Giáo án dạy thêm Văn 8 cả năm

Giáo án dạy thêm Văn 8 cả năm rất hay được soạn dưới dạng file PDF gồm 531 trang.Tài liệu giúp bổ sung kiến thức và hỗ trợ bạn làm bài tập, ôn luyện cho kỳ thi sắp tới.Chúc bạn đạt kết quả cao trong học tập.

HC KÌ I
Ngày son :
Bui 1
CH ĐỀ: VĂN XUÔI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1930-1945
VĂN BẢN: TÔI ĐI HỌC
ÔN TP TNG QUÁT V N BẢN
I. MC TIÊU BÀI HC:
1. Kiến thc:
- Nắm được bi cnh lch s- xã hi Vit Nam những năm 1930-1945.
- Biết ch ra được những đặc trưng của n xuôi Việt Nam giai đon 1930-
1945 (theo hai dòng chính là: văn xuôi lãng mạn và văn xuôi hiện thc).
- Cm nhận được tâm trng ca nhân vật “ tôi” buổi đầu tiên đến trường.
- Hiểu và phân tích được tính thng nht v ch đề trong văn bản.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, hiu VB, phân tích tâm trng ca nhân vt .
3. Thái độ: - c định đúng đắn động cơ học tp.
- Biết cm thông chia s vi nhng cuộc đời bt hnh.
4. Năng lực hướng ti: Gii quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, giao tiếp, thưởng thức văn
hc.
II. TIN TRÌNH DY HC:
1. Kiểm tra bài cũ
2. Gii thiu bài mi
Tiết 1: CH ĐỀ: VĂN XUÔI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1930-1945
HĐ của GV và HS
Kiến thc cần đạt
GV dn dt v lch s cai tr
ca Pháp Đông Dương
những năm 1930- 1945, tình
hình hội VN dưới tác
động ca nhng chính sách
cai tr ca Pháp.
GV: chia nhóm, giao nhim
v để các nhóm HS thc
hin:
(chia lp thành 4 hoc 8
nhóm, mi nhóm thc hin
I. Khái quát tình hình chính tr - hi c ta
trong những năm 1930 – 1945
1. S phát trin của các phong trào yêu nước trong
những năm từ 30-45
- Nhng biến đổi của các phong trào yêu nước trong
thp niên 20. phong trào quc gia mang màu sắc
sn và phong trào cng sn.
- Những năm 36-39, s đột khi ca phong trào cng
mt câu hi)
1. Bng kiến thc lch s đã
hc em y lit các phong
trào yêu nước nước VN
những năm 1930-1945?
- GV bsung: Do vai trò độc
quyền cách mạng của Ðảng,
do đường lối chiến lược sách
lược vững vàng sáng suốt của
Ðảng đã đoàn kết phát huy
được mạnh mẽ tính tích cực,
tính sáng tạo của quần chúng
nhất là công nông.
2. Trong bi cnh lch s nêu
trên tình nh kinh tế- hi
ớc ta đặc điểm ni
bt?
3. Giai đoạn này phi
hội nước ta ch toàn nhng
khó khăn, lạc hu? y ch
ra nhng biến đổi tích cc
trong lòng hi VN giai
đon này?
sản. Giai đoạn hoà hoãn và hp tác.
- s tri dy ca những đảng phái quc gia vi
khuynh hướng thân Nht s ln mnh ca phong
trào cng sn nhng năm 40-45.
2 Một hội rối ren, đen tối về kinh tế cũng như
về kiến trúc thượng tầng.
- Nền kinh tê kiệt quệ dưới ách thực dân
phong kiến:
Chế độ u thuế, chế độ bắt phu bắt lính của thực
dân Pháp và chế độ Phong kiến.
hội Việt Nam một địa ngục, khắp nơi nạn đói
hoành hành, bọn đầu trâu mặt ngựa tác oai tác quái,
người chết hàng loạt khủng khiếp nhất nạn đói
vào mùa xuân năm 1945, hai triệu người bị chết đói.
- Những thế lực thống trị mâu thuẫn nhau:
Mâu thuẫn giữa thực dân phong kiến.
Mâu thuẫn giữa phong kiến với tư sản.
Mâu thuẫn giữa tư sản với thực dân.
- Những lực lượng đối kháng giao tranh,
những chiến tuyến rệt như cách mạng, phản cách
mạng; có người yêu nước nhưng hoang mang, có
người lơ láo, bàng quang, lẩn trốn...
3. S biến đổi tích cực trong cu hi Vit
Nam và những khuynh hướng vận động ca xã hi
trong những năm 32-45
- S trưởng thành ca một cấu xã hi hiện đại vi
ba tng lớp : phú hào tân đạt, bản bn x; tthc
mi th dân (theo cách đnh danh ca Phm Thế
Ngũ).
- s canh ci v phong hoá và thm quan
4. Hãy ch ra nhng nét mi
v văn hóa, tư tưởng trong b
phận sản Vit Nam thi kì
này?
GV: 1. da trên ý kiến văn
hc tấm gương phản
chiếu lch sử” em hãy phân
chia các giai đoạn phát trin
của văn xuôi c ta trong
chặng đường 15 năm (1930-
1945) này?
GV ging v khái nim
VHHT, VHLM cho HS.
- phong trào ci cách hi tính cách cải lương
trong những năm 36-39
- cuc khng hong ca hội Đông Dương trong
những năm 40-45
4. Một ý thức mới, một tâm lí mới lan tràn.
- Ý thức tâm lí tư sản và tiểu tư sản:
Trí thức, thành thị âu hóa, chịu ảnh hưởng của những
sinh hoạt mới, của giai cấp mới của văn hóa
sản phương Tây.
Lối sống hưởng lạc phát triển thành thị: ăn mặc
theo mốt thời trang, lối sống tài hoa son trẻ, vui vẻ
trẻ trung, dạy họ cách hưởng thụ cuộc đời một cách
hiện đại và thú vị nhất.
Báo chí sản, tiểu sản nhất tbáo Phong hóa,
Ngày nay thường huấn luyện phụ nữ cách cải tiến y
phục, huấn luyện thanh niên cách chinh phục gái
đẹp.
- Giai cấp tư sản Việt Nam thất bại về mặt
kinh tế và chính trị hoang mang, dao động, xoay ra
đấu trang về mặt văn hóa chống giáo phong kiến
để đòi tự do cá nhân:
Chống giáo phong kiến như cảnh mẹ
chồng nàng dâu, mẹ ghẻ con chồng, chế độ đa thê
v.v...
Ðề cao hạnh phúc nhân, đề cao tình yêu
lứa đôi.
II. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN NHỮNG
ÐẶC ÐIỂM NỔI BẬT
Quá trình phát triển văn xuôi trong 15 năm
này đi theo 2 khuynh hướng bản Hiện thực
Lãng mạn, chia làm 3 thời kỳ :
1. Thời kỳ 1930-1935: Mở đầu sáng tác
thơ văn gắn liền với cao trào cách mạng 1930-
1931 mà đỉnh cao nhất là Xô Viết Ngệ Tỉnh.
Bộ phận văn học sản, tiểu sản thời kỳ này
văn học lãng mạn: Tiểu thuyết Tlực n đoàn
thơ mới.
2. Hãy nêu những đặc
điểm bản của văn xuôi
hin thc VN trong tng giai
đon k trên?
3. Trong từng giai đoạn
trên văn xuôi lãng mn VN
đặc điểm ging khác
với văn xuôi hiện thc?
Xu hướng văn học phê phán từ trước 1930 đến
thời kỳ này phát triển hơn và xác định rõ ràng hơn về
phương pháp thể tài.
2. Thời kỳ 1936-1939
2.1:- Văn học hiện thực phê phán phát
triển mạnh mẽ đạt được nhiều thành tựu xuất
sắc:
Vấn đề nông dân, nông thôn được đặt ra trong tác
phẩm hiện thực phê phán Bước đường ng của
Nguyễn Công Hoan, Vỡ đê của Trọng Phụng,
Tắt đèn của Ngô Tất Tố
Vấn đề phong kiến thực dân được nêu n một cách
gay gắt trong các tác phẩm hiện thực phê phán: Số
đỏ, Giông tcủa Trọng Phụng, Tắt đèn của Ngô
Tất Tố...
Tác phẩm hiện thực p phán không dừng lại
truyện ngắn, phóng sự phát triển mạnh mẽ thể tài
tiểu thuyết. Ðây chính là một thành công lớn của văn
học hiện thực phê phán thời kì này
2.2:- Văn học lãng mạn tư sản, tiểu tư sản
vẫn tiếp tục phát triển song phân hóa theo các
hướng khác nhau.
Bên cạnh chủ đề chống lễ giáo phong kiến
đề cao hạnh phúc nhân, Tự lực văn đoàn còn
nêu chủ đề mới: chủ trương cải cách bộ mặt nông
thôn cải thiện đời sống cho nông dân Gia đình
của Khái Hưng, Con đường sáng của Hoàng Ðạo.
Tiểu thuyết Tự lực văn đoàn đề cập tới hình tượng
người chiến sĩ Ðoạn tuyệt, Ðôi bạn của nhà văn Nhất
Linh
3. Thời kỳ 1939-1945:
3.1 Văn học hiện thực phê phán sự phân
hóa:
Có nhà văn thì chết (Vũ Trọng Phụng);
nhà văn không viết tiểu thuyết nữa chuyển
sang khảo cứu dịch thuật như Ngô Tất Tố.
nhà văn mắc phải sai lầm như Nguyễn Công
- GV dn dt v truyn
chuyn ý vào tác phẩm “Tôi
đi học” sẽ tìm hiu li tiết
2.
Hoan viết tiểu thuyết Thanh Ðạm.
Một thế hệ nhà văn hiện thực mới ra đời:Nam
Cao, Nguyễn Tuân, Mạnh Phú Tư, Nguyễn Ðình
Lạp, Bùi Hiển, ...
Nhà văn hiện thực vẫn tiếp tục miêu tả cuộc sống
tăm tối của người nông n Chí Phèo, lão Hạc của
Nam Cao; Sống nhờ của Mạnh Phú Tư. Cuộc sống
bế tắc mòn mỏi của người trí thức tiểu sản cũng
được các nhà hiện thực đề cập một cách sâu sắc
Sống mòn, Ðời thừa, Trăng sáng của Nam Cao.
Các nhà văn nêu lên mâu thuẫn gay gắt giữa giai
cấp thống trị với tầng lớp nhân dân lao động.
3.2 Văn học lãng mn:
- Cái Tôi bế tc, cực đoan, có sự phân hóa.
+ T lực văn đoàn: Mang một tâm trng. Nht
Linh, Khái Hưng đưa ra mt ch nghĩa vô luân, đó là
tác phẩm Bướm trng ca Nht Linh tác phm
Thanh đức của Khái Hưng. Thch Lam miêu t
nhng sinh hot nâng lên thành ngh thuật nnghệ
thuật ăn tết, Hà Ni 36 ph phường.
+ Thế L - thành viên ca T lực văn đoàn đi
vào truyện trinh thám đường rng, truyn ma qu
như truyện Cái đầu lâu.
+ Nguyn Tuân y bút tiêu biểu cho trào lưu
lãng mạn sản, tiểu sản trong văn xuôi. Cái
ngông ca Nguyn Tuân xut hiện, đó là một th
ngông lch m tài hoa. Nguyn Tuân còn xut
hin ch nghĩa dịch, đó cũng thứ dch chân
thành và nhng rung cm rt tinh tế.
- Thời này ghi nhận sự phát triển của thể loại
truyện kí, tiêu biểu tập truyện “Quê mẹ” (Thanh
Tĩnh) Hồi “Những ngày thơ ấu” (Nguyên
Hồng). Mỗi tác phẩm như chứa đựng câu chuyện của
chính nhà văn, shồi tưởng lại những sự việc
những cảm xúc đã nảy nở trong lòng tác giả.
TIẾT 2: VĂN BẢN: TÔI ĐI HỌC
HĐ của GV và HS
Kiến thc cần đạt
?Em hãy nêu nhng
nét c v nhà văn
Thanh Tnh?
?Nêu xut x ca
truyn ngắn Tôi đi
hc”?
?Truyn ngắn Tôi đi
hc kết cấu như
thế nào?
?Trong truyn ngn
Tôi đi học”, Thanh
Tịnh đã kết hp nhng
phương thức biểu đạt
nào để th hin nhng
hi c ca mình?
? Nét đặc sc v ngh
thut của văn bản?
? Nêu ni dung chính
của văn bản i đi
I. Khái quát lí thuyết
1. Vài nét v tác gi Thanh Tnh:
- Thanh Tnh ( 1911 1988 ) bút danh ca Trần Văn
Ninh, quê tnh Tha Thiên - Huế, gần 50 năm cầm
bút sáng tác.
- S nghiệp văn học của ông phong phú, đa dạng.
- Tvăn ông đậm cht tr tình đằm thm, giàu cm xúc
êm du, trong tro. Ni bt nht th k các tác phm:
Quê m ( truyn ngn, 1941 ), Ngm ngi tìm trm (
truyn ngn, 1943 ), Đi từ gia mùa sen ( truyện thơ,
1973 ),...
2. Truyn ngắn “Tôi đi học”.
a. Nhng nét chung:
- Xut x: Tôi đi hcin trong tập Quê m(1941),
mt tập văn xuôi nổi bt nht ca Thanh Tnh.
- Kết cu: Truyện được kết cu theo dòng hồi tưởng ca
nhân vật “tôi”. Dòng hồi tưởng được khơi gi hết sc t
nhiên bng mt khung cnh mùa thu hin ti t đó nhớ
li lần lượt tng không gian, thi gian, từng con người,
cnh vt vi nhng cm giác c th trong quá kh.
- Phương thc biểu đạt: N văn đã kết hơp các
phương thức t s, miêu t và biu cảm để th hin nhng
hi c ca mình.
b. Khái quát ni dung và ngh thut :
+ Ngh thut:
- So sánh đặc sc, miêu t tâm lý sinh động, phong phú.
- Ngôn ng, hình nh giàu sc gi.
- Biu cm nh nhàng, sâu lng.
- Kết hp hài h gia k, t vi bc l tâm trng,
cm xúc.
+ Ni dung chính: Bng giọng văn giàu chất thơ, chất
nhc, ngôn ng tinh tế sinh động, tác gi đã diễn t
nhng k nim ca bui tựu trường đầu tiên. Đó tâm
hc”?
- GV đọc, ghi đề lên
bng
- HS chép đề tìm
các hình nh so sánh và
ch ra hiu qu ngh
thut ca các hình nh
so sánh đó .
- HS đọc đề, tìm ý
lp dàn bài theo gi ý
- Câu hi gi m:
? Xut phát t đâu
nhân vt tôi li hi
ng li nhng cm
xúc trong ngày tựu
trường đầu tiên ca
mình?
trng b ng thiêng liêng, mi m sâu sc ca
nhân vật “tôi” trong ngày đầu tiên đi học.
II. Bài tp vn dng và nâng cao:
Đề 1: Tìm nhng hình ảnh so sánh đặc sắc trong văn bản
Tôi đi học”. Hãy chỉ ra hiu qu ngh thut ca các hình
ảnh so sánh đó?
*Gi ý:
+ Có 3 hình ảnh so sánh đặc sc:
- Tôi quên thế nào đưc nhng cm giác trong sáng
y ny n trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm i
gia bu trời quang đãng”.
- Ý nghĩ y thoáng qua trong trí tôi nh nhàng như
một làn mây lướt ngang trên ngn núi”.
- H ncon chim con đng bên b t... khi phi
rt rè trong cnh l”.
+ Hiu qu ngh thut:
- Ba hình nh này xut hin trong ba thời điểm khác
nhau, thế din t rt nét s vận động tâm trng ca
nhân vật “tôi”.
- Nhng hình nh này giúp ta hiểu hơn tâm lí ca các
em nh lần đầu đi học.
- Hình ảnh so sánh tươi sáng, nh nhàng đã tăng thêm
màu sc tr tình cho tác phm.
- Lưu ý: Ngoài 3 hình nh trên HS th k thêm
những câu văn khác trong văn bn s dng phép so
sánh.
Đề 2: Hãy phân tích nhng biến đổi trong tâm trng
ca nhân vt tôi trong bui tựu trường đầu tiên?
I. M bài
- Giới thiệu đôi nét về tác giả Thanh Tịnh: Nvăn
với những sáng tác toát lên vẻ đẹp đằm thắm, tình cảm êm
dịu, trong trẻo.
- Vài nét về văn bản “Tôi đi học”: in trong tập “Quê
mẹ”, xuất bản 1941, kể lại những kỉ niệm cảm xúc của
nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên
II. Thân bài
1. sđể nhân vật tôi những liên tưởng về ngày
? Tâm trng ca tôi
thay đổi như thế nào
các thi gian không
gian khác nhau?
- HS tr li din biến
tâm trng tôi 3 thi
đim gn vi 3 không
gian khác nhau là:
+Trên đường ti
trường cùng m.
+ Khi sân trường.
+ Lúc trong lp hc.
đầu tiên đi học của mình
- Biến chuyển của cảnh vật sang thu: Cuối thu, thời
điểm tựu trường, cảnh thiên nhiên với rụng nhiều, mây
bàng bạc khiến lòng người nhẹ nhàng bồi hồi nhớ lại
Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và
trên không những đám mây bàng bạc, lòng tôi lại nao
nức mơn man những kỉ niệm của buổi tựu trường”.
- nh ảnh những em núp dưới nón mẹ lần đầu
tiên đến trường mỗi lần thấy mấy em nhỏ rụt núp dưới
nón mẹ lần đầu tiên đi đén trường, lòng tôi lại tưng bừng
rộn rã”.
gợi nhớ, cơ sở liên tưởng tương đồng tự nhiên
2. Những hồi tưởng của nhân vật tôi
a. Tâm trạng khi cùng mẹ đi trên đường đến trường
- Cảnh vật, con đường vốn rất quen nhưng lần này cảm
thấy lạ: con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng
lần này tự nhiên thấy lạ”.
- Tự cảm thấy sự thay đổi lớn trong lòng mình, cảm
thấy trang trọng, đứng đắn hơn: Cảnh vật chung quanh
tôi đều thay đổi, chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn:
hôm nay tôi đi học”
- Bỡ ngỡ, lúng túng: cố ghì chặt quyển vở nhưng 1 quyển
vẫn xệch ra chúi đầu xuống đất; nghĩ rằng chỉ những
người thạo mới cầm nổi bút thước….
Từ ngữ gợi tả, nghệ thuật so sánh, chọn lọc chi tiết tiêu
biểu, cụ thể: tâm trạng bỡ ngỡ của “tôi” trong bổi tựu
trường đầu tiên
b. Khi đứng giữa sân trường nghe gọi tên vào lớp
học
- Không khí của ngày hội tựu trường: náo nức, vui vẻ
nhưng cũng rất trang trọng: sân trường: dày đặc cả
người. Người nào ng áo quần sạch sẽ, gương mặt vui
tươi sáng sủa”.
- Cảm thấy nhỏ bé so với trường, lo sợ vẩn vơ: “cũng như
tôi, mấy cậu học trò mới đứng nép bên người thân… Họ
như con chim non đứng bên bờ tổ nhìn quãng trời rộng
muốn bay, nhưng còn ngập ngừng e sợ”.
- Hồi hộp, lo sợ chờ nghe gọi tên mình: Nghe tiếng trống
giục thì bước chân cứ “dềnh dàng mãi”, “toàn thân các
cậu đang run run theo nhịp bước rộn ràng”, “Tôi cảm
thấy quả tim tôi như ngừng đập”, “tự nhiên giật mình
lúng túng”..
- Khi sắp vào lớp học thì lo sợ, bật khóc Tôi bất giác
quay lưng lại dúi đầu vào lòng mẹ tôi nức nở khóc
theo”…
Diễn tả sinh động tâm trạng của nhân vật “tôi” với từng
cung bậc, cảm xúc, nhiều trạng thái cảm xúc đối lập,
tâm trạng phức tạp
c. Khi ngồi trong lớp học
- Khi rời vòng tay mẹ để vào lớp cảm thấy nhớ mẹ: “trong
thời thơ ấu tôi chưa lần nào thấy xa mẹ tôi như lần này”.
- Cảm thấy vừa xa lạ, vừa gần gũi với mọi vật, với nguời
bạn ngồi bên: “Một mùi hương l xông lên trong lớp”,
“trông hình treo trên tường tôi cũng thấy lạ lạ hay
hay”, “lạm nhận” bàn ghế chngồi là của riêng mình,
“nhìn người bạn tôi chưa hề quen biết, nhưng lòng tôi lại
không cảm thấy xa lạ chút nào”
+ Làm quen, tìm hiểu phòng học, bàn ghế, thấy
quyến luyến.
Tâm trạng, cảm giác của nv “tôi” khi ngồi trong lớp
học, đón nhận giờ học đầu tiên hợp tự nhiên, sinh động,
hấp dẫn.
III. Kết bài
- Khẳng định lại những t tiêu biểu về nghệ thuật làm
nên thành công của đoạn trích: Miêu ttinh tế, chân thật
diễn biến tâm trạng, ngôn ngữ giàu yếu tố biểu cảm, hình
ảnh so sánh độc đáo và giọng điệu trữ tình, trong sáng.
- Đoạn trích ngắn gọn nhưng để lại trong lòng người bao
niềm bồi hồi, xúc động khi nhớ về ngày đầu tiên đi học
của mình
Yêu cu HS: viết hoàn thành bài văn vào vở.
TIT 3: CH ĐỀ: TNG QUAN V VĂN BẢN
HOẠT ĐỘNG CA GV VÀ HS
- GV: Em hãy nhc li khái nim
văn bản là gì?
- HS nhc li khái nim VB
GV: Thế nào ch đề của văn
bn? Phân bit ch đề với đ tài/
vi chuyn trong tác phm.
HS nêu khái nim ch đề
GV m rng, lưu ý cho HS:
Chủ đề đối tượng vấn đề
chính văn bản biểu đạt.
Theo đó, khái niệm đề tài giúp
người đọc xác định: văn bản viết
về cái gì? Còn khái niệm chủ đề
giải đáp câu hỏi: Vấn đề bản
của văn bản gì?
dụ: Chủ đề của bài thơ “Tiếng
trưa” của Xuân Quỳnh là: tình
yêu gia đình quê hương dào
dạt trong tâm hồn người lính trẻ
trên đường hành quân ra trận thời
kháng chiến chống Mĩ.
Lưu ý: Cần phân biệt chuyện
với chủ đề.
dụ: Bài “Buổi học cuối cùng”
của An-phông- Đô-đê.
+ Chuyện của “Buổi học cuối
cùng” em Prăng kể lại buổi
dạy học cuối cùng của thầy Ha-
men vùng An-dát của nước
Pháp bị Đức chiếm đóng.
+ Chủ đề của truyện là: Nỗi đau
của nhân dân dưới ách thông trị
của ngoại bang; biết yêu tiếng mẹ
đẻ yêu nước; biết giữ tiếng nói
của dân tộc mình nắm được
chìa khoá để giải phóng, để giành
lại tự do.
Đại ý với chủ đề
Đại ý ý lớn trong một đoạn
thơ, một tình tiết; một đoạn, một
phần của truyện. Một đoạn thơ,
một tình tiết; một đoạn, một phần
của truyện thì chưa hình thành
được chủ đề.
Một tác phẩm thể chỉ một
chủ đề, nhưng cũng thể
nhiều chủ đề a chủ đề).
dụ:
Bài thơ “Bánh trôi nước” của Hồ
Xuân Hương các chủ đề sau:
+ (1) Tự hào về một loại bánh
ngon của dân tộc.
+ (2) Ca ngợi phẩm chất người
phụ nữ Việt Nam (nhan sắc, thuỷ
chung…).
+ (3) Cảm thông với thân phận
ngươi phụ nữ trong hội cũ.
- GV đọc/ ghi đề lên bng
- HS chép đề ch ra s thng
nht v ch đề của văn bn trên
các phương diện: nhan đề, t ng,
các câu văn tập trung cho ni
dung vb.
Bài 2: Viết đoạn văn ngắn ch
đề vai trò của quê hương. Phân
tích tính thng nht v ch đề
trong đoạn văn em viết.
3. Luyn tp, cng c:
- Giáo viên hướng dn hc sinh h thng li ni dung kiến thc ca bài.
4. Hoạt động tiếp ni::
- Hc bài. Tp phân tích truyn ngắn Tôi đi học.
- Hãy phân tích làm sáng t chất thơ toát lên từ thiên truyện '' Tôi đi học''?
Gi ý:
+ Chất thơ một nét đp to nên giá tr tưởng và ngh thut ca truyn ngn này,
th hin nhng vấn đề sau:
- Trước hết, chất thơ th hin ch: truyn ngn không ct truyn ch
dòng chy cm xúc, những tâm tình cm ca mt tâm hn tr di trong bui khai
trường đầu tiên. Nhng cm xúc êm du ngt ngào, man mác buồn, thơ ngây trong sáng
làm lòng ta rung lên nhng cm xúc.
- Chất thơ toát lên t nhng tình tiết s vic dào dt cm xúc( m âu yếm dn
đi..., các cậu học trò..., con đường tới trường.... ).
- Chất thơ toát lên từ cnh sc thiên nhiên rất thơ mộng và nên thơ trong trẻo.
- Chất thơ còn toả ra t ging nói ân cn, cp mt hin t của ông đốc và khuôn
mặt tười cười ca thy giáo.
- Chất thơ còn toả ra t tấm lòng yêu thương con hết mc ( 4 ln Thanh Tnh nói
v bàn tay mẹ). Hình tượng bàn tay m th hin mt cách tinh tế biu cm, tình
thương con bao la vô bờ ca m.
- Chất thơ còn th hin các hình ảnh so sánh đy thú v, giọng văn nhẹ
nhàng, trong sáng gi cm âm điệu tha thiết.
- Chất thơ còn thể hin ch tạo được s đồng cảm, đồng điệu ca mọi người
(k nim tuổi thơ cắp sách tới trường, hình nh mùa thu yên lng quê Vit.
Ngày son: Ngày dy:
Bui 2
CH ĐỀ: VĂN XUÔI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1930 1945;
T VNG; TNG QUÁT V VĂN BẢN
I. MC TIÊU CẦN ĐẠT
1. V kiến thc: Ôn tp lại đặc đim ca th văn hồi qua ngòi bút Nguyên Hng:
thấm đượm cht tr tình vi lời văn tự truyn chân thành giàu sc truyn cm.
- Ôn tp kiến thc v Trường t vng; cách s dụng trường t vng
- Ôn tp v b cục văn bản
2. V năng: Rèn năng phân tích nhân vật, năng so sánh, khái quát. năng đọc
hiu, vn dng làm bài tp thực hành. Rèn kĩ năng sử dng t vng và to lập văn bản.
3. V thái độ: Bồi dưỡng tình cảm gia đình, sự cm thông vi nhng cnh ng bt hnh.
Lên án nhng thành kiến h tc, nh nhen, độc ác đã làm khô héo tình cm rut tht
thiêng liêng; ý thc hc tp bn
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ NLC: Năng lực gii quyết vấn đề, sáng to, hp tác, t qun bn thân.
+ NLCB: Năng lực đọc hiểu; năng lực cm th thm mỹ; năng lực giao tiếp tiếng
Việt; năng lực t học; năng lực s dng ngôn ng...
II. TIN TRÌNH LÊN LP
TIT 1 ÔN TẬP VĂN BẢN TRONG LÒNG M
Hoạt động ca GV- HS
Kiến thc cần đạt
? Nhc li nhng kiến thc
trng tâm v tác gi?
? Văn bản “Trong lòng mẹ
đưc trích trong tác phm
nào Nguyên Hng?
A. H thng li kiến thức đã học
I Vài nét về tác giả, tác phẩm
1. Tác giả:
+ Nguyên Hng ( 1918 - 1982), tên tht Nguyn
Nguyên Hng.
- Ngòi bút của ông luôn hướng v những người cùng kh,
đặc bit ph n nhi đồng. Khi viết v h, ông t
niềm yêu thương sâu sắc, mãnh lit và lòng trân trng.
- Là nhà văn hiện thc xut sc, t hc mà thành tài.
2. Tác phm:
* Xut x:
- Những ngày thơ u là tp hi kí v tuổi thơ cay đng ca
tác gi (1938), gồm 9 chương.
- Tác phẩm viết năm 1938 đến năm 1940 thì được in
trọn vẹn thành sách. Đó một tập hồi gồm 9 chương
?Tác phẩm được viết trong
hoàn cnh nào?
?Đây là tập hồi như thế
nào ca Nguyên Hng?
Chương hồi này
nỗi đắng cay, uất nghẹn về
tình yêu thương bờ bến
của Hồng đối với người
mẹ nhân từ, tần tảo mà
cuộc đời đầy bất hạnh.
hai skiện đã trở thành kỷ
niệm không thể phai mờ
được nhà văn ghi lại trong
chương này. Đó những
sự kiện gì ?
ghi lại một cách trung thực những năm tháng tuổi thơ cay
đắng của tác giả. Đó một tuổi t quá ít những kỷ
niệm êm đềm, ngọt ngào, chủ yếu những kỷ niệm
đau buồn, tủi cực của một “đứa côi cút, cùng khổ”
sinh ra trong một gia đình sa sút, bất hoà, sớm phải sống
lêu lổng, giữa sự ghẻ lạnh cay nghiệt của họ hàng
và thái độ dửng dưng một cách tàn nhẫn của xã hội.
- Đoạn trích Trong lòng mẹ là chương IV của tập hồi ký.
* Tóm tt:
+ Sự kiện 1: Cuộc trò chuyện giữa bé Hồng và bà cô.
+ Sự kiện 2: Mẹ Hồng trở về cuộc gặp gỡ đầy nước
mắt của niềm vui và hạnh phúc
* Th loi : Hi ( Ghi li chuyện đã xảy ra trong cuc
đời 1 con người thường là chính tác gi).
* Phương thức biểu đt : T s, miêu t và biu cm.
? Qua tìm hiu đoạn trích,
em hãy cho biết bé Hng
có hoàn cảnh như thế nào?
? Em nhận xét như thế nào
v hoàn cảnh đó của bé
Hng?
?Em hãy cho biết tâm trng
Hồng như thế nào khi
đối thoi vi bà cô?
II. Phân tích đoạn trích
1. Cnh ng ca bé Hng.
- Gia cnh sa sút, cha nghin ngp mt sm.
- M Hng : Một người ph n trẻ, khao khát yêu đương
phi chôn vùi tui xuân ca mình trong cuc hôn nhân
không hnh phúc. Sau khi chng mất 1 năm, mẹ Hng
đã con với người đàn ông khác => Cùng túng quá phi
b con đi tha phương cầu thc.
- Hng tr thành đứa tr côi cút, sng lang thang, thiếu
tình thương p , b gh lnh ht hi ca những người h
hàng bên ni.
=>Tuổi thơ của Nguyên Hng có quá ít nhng k nim êm
đềm ngt ngào. Ch yếu là nhng k niệm đau buồn, ti
cc ca một đứa tr côi cút, cùng kh.
2. Tâm trng ca bé Hồng khi đối thoi vi bà cô.
- Kìm nén khi hi: « muốn vào Thanh Hoá chơi
vi m mày không»: Hồng đã kìm nén xúc động, kìm
nén nỗi đau, nhn nhc chịu đựng(cúi đầu không đáp,
?Qua đó đã diễn t tình
cm nào ca em vi m?
? Tâm trng ca Hng
thay đi ra sao khi gp m?
Nhc li các chi tiết, hình
ảnh làm rõ điều đó?
?Nhc li nhng nét chính
v ni dung và ngh thut?
lòng tht li, khoé mt cay cay).
- Khi cô nhc dến em bé: nước mt ròng ng, chan
hoà, đầm đìa cm c, hai tiếng em « xon cht
ly tâm can em » Hồng đã đau đn: « i dài
trong tiếng khóc ». Nỗi đau đớn, s phn ut không kìm
nén lại được khiến Hng : i dài trong tiếng khóc.
- Khi nghe k v tình cnh ca m : ăn vận rách rưới,
mt mày xanh bủng, người gy rạc đi… : c hng nghn
, khóc không ra tiếng.
=> Din t tình yêu thương mẹ, s nhy cm lòng t
trọng cao độ ca chú Hng, s ut ức, căm giận vi h
tc phong kiến.
3. Tâm trng ca bé Hng khi trong lòng m.
- Khi thoáng thấy bòng người ngi tren xe ging m: vi
vã, đuổi theo, gi ri rít -> Lòng khc khoi mong ch, s
khao khát được gp m: “khác gì cái ảo ảnh….sa mạc .
- Khi ngi trên xe: khóc nc n -> khóc hn di,
sung sướng, hnh phúc, vì mãn nguyn.
- Khi trong lòng mẹ: Được ngắm gương mặt mẹ, được
cm nhận hơi thở thơm tho phả ra t khuôn ming xinh
xn nhai tru ca m -> Hng vô cùng sung ng hnh
phúc, đã cảm nhận được : nhng cm giác ấm áp đã
bao lâu mất đi bỗng mơn man khắp da tht.
=>Những rung động cực điểm ca tâm hn cực kì đa cảm,
cm xúc chân thành ca 1 chú khao khát tình mu t :
phi lại……… mới thấy người m mt êm du
cùng.
4. Ni dung, ngh thut
*Ni dung : Nỗi cay đắng, ti cực cùng tình thương yêu
cháy bỏng đối với người m bt hnh ca bé Hng.
*Ngh thut : Nghệ thuật miêu tả tâm tinh tế, u
sắc. Chất trữ tình trong văn bản thế hiện:Cuộc gặp gỡ bất
ngờ cảm động giữa cậu Hồng người mẹ cuối
văn bản. Ngôn ngữ thể hiện rất chân thực thấm đẫm
chất trữ tình, giọng văn tuôn trào cảm xúc.
1. Đọc đoạn văn sau
B. Luyn tp
1. Bài tp 1
tr li theo các yêu cu
bên dưới:
“… M tôi va kéo tay tôi,
xoa đầu tôi hi, thì tôi òa
lên khóc ri c thế nc n.
M tôi cũng sụt sùi theo:
- Con nín đi! M đã về vi
các con ri ”.
(Ng văn 8- Tp1)
a. Cho biết tên tác gi, tên
đon trích của đoạn văn
trên?
b. Xác định các tình thái t
có trong đoạn văn trên.
c. Xác đnh câu ghép và ch
ra quan h ý nghĩa giữa các
vế trong câu ghép y.
d. Nêu công dng ca du
hai chấm trong đoạn văn
trên.
2. Đọc đoạn văn sau
tr li theo các yêu cu
bên dưới:
"Nếu ngưi quay li y
người khác thì tht mt
trò cười tc bụng cho
bn tôi, chúng khua
guc inh ỏi đùa m ĩ
trên va hè. cái lm đó
không nhng làm tôi thn
mà còn ti cc na, khác gì
cái o nh ca mt dòng
c trong sut chảy dưới
bóng râm đã hiện ra trưc
con mt gn rn nt ca
người b hành ngã gc
gia sa mc".(NV 8-HKI)
Gi ý
a. Tên đon trích : Trong lòng mẹ” ( trích Những ngày thơ
ấu”)
Tác gi: Nguyên Hng.
b. Các tình thái t: đi,.
c. - Câu ghép:
M i va kéo tay tôi, xoa đầu tôi hi, thì tôi òa lên khóc
ri c thế nc n.
- Mi quan h ý nghĩa giữa các vế: quan h tiếp ni.
d. Công dng ca du hai chấm: đánh dấu (báo trưc) lời đối
thoi.
2.Bài tp 2
Gi ý
a. Đoạn văn trên thuộc đoạn trích Trong lòng mẹ” ( trích
Những ngày thơ ấu)
-Tác gi: Nguyên Hng.
b.
b1. Bin pháp so sánh
"Nếu ngưi quay li ấy là người khác... khác cái o nh ca
một dòng nước trong sut chảy dưới bóng râm đã hiện ra
trưc con mt gn rn nt của người b hành ngã gc gia sa
mc."
b2. Tác dng:
- Đây đoạn văn ghi li tâm trng chú bé Hng trên
đường đi học v thoáng thy một người trong xe kéo
ging mnh nên cậu bé đuổi theo gi cung quýt.
+ Cp quan h t nếu thì din t nếu s thc không phi
m thì đó s s nhc nhã, ti cc ca cu bé khi phi
làm tcười cho bạn đc bit nim khát khao cháy
a. Cho biết đoạn văn trên
đưc trích trong tác phm
nào? Ca ai?
b. Xác đnh bin pháp ngh
thuật được s dng trong
đoạn văn tác dụng ca
bin pháp ngh thut y.
3. Đọc đoạn văn sau
tr li theo các yêu cu
bên dưới:
tôi chưa dứt câu, c
họng tôi đã nghẹn khóc
không ra tiếng. Giá nhng
c tục đã đày đoạ m tôi
mt vật như hòn đá hay cục
thu tinh, đầu mu g, tôi
quyết v ngay ly cn,
nhai, nghiến cho
nát vn mi thôi (NV 8-
HKI)
a.Đoạn văn trên trích trong
văn bản nào thuc tác
phm nào? Tác gi là ai?
bng, nim hi vọng được gp m bấy lâu thường trc
trong tâm hn s v vn, tan biến.
+ Vi lối so sánh độc đáo, mới lạ, sinh động cùng li n
d tinh tế, đặc sắc, nhà văn ví đứa con nh thương, đợi
ch m chẳng khác nào người b hành sp ngã gc gia
sa mạc còn người m kính yêu như dòng nước mát lành,
tinh khiết xoa dịu cơn khát cồn cào, tưới mát tâm hn,
cuộc đời con. Phi thiếu thốn đến cùng cực, đa tr ti
nghip mi nhng khát khao mãnh liệt đến thế. M
chính nim hi vng chan cha, là hnh phúc thiêng
liêng, tình yêu thường trc và trên hết s sng của đi
con.
- Đoạn văn đưc viết bng tt c những rung đng tinh tế,
cảm động nht trong sâu thm mt tâm hn tr thơ vi
tình yêu tha thiết dành cho m ca mình. Sc hp dẫn đc
bit của đoạn văn là nghệ thut miêu t tâm lí nhân vt sâu
sc, giọng điệu tha thiết, mãnh liệt, tràn đy cm xúc. Chi
tiết nh nhưng gây xúc động mnh mẽ, ý nghĩa lay
thc nhng tình cảm nhân văn cao đẹp. T đó nhà văn lên
tiếng bênh vực, đòi quyền sng, quyn hnh phúc cho
nhng kiếp người b chà đạp, s nhục, đc bit ph na
tr em trong xã hi thc dân na phong kiến. Đay là
cm hng hin thực và nhân đạo m nóng ca tác phm.
3.Bài tp 3
Gi ý
a. Đoạn trích trên thuộc văn bn Trong lòng mẹ”, trích trong
tác phm “Những ngày thơ ấu)
- Tác gi: Nguyên Hng.
b. Nhng t thuộc trường t vng ch hoạt đng của “tôi”:
khóc, v, cn, nhai, nghiến.
c. Bin pháp tu t: nói quá, so sánh.
+So sánh: “Giá những...mi thôi”
+Nói quá: v, cn, nhai, nut, nghiến...nát vn
-Tác dng: Th hiện thái độ kiên quyết, dt khoát bo v m
trưc nhng c tục độc ác, tàn nhn ca hội cũ. Qua đó cho
thy, Hng ngi sáng lên v đẹp ca mt tâm hn tr thơ
thánh thin, s bao dung và thu hiu.
b.Tìm nhng t thuc
trường t vng ch hot
động của “tôi”.
c.Xác đnh bin pháp tu t
đưc s dng ch ra tác
dng ca bin pháp tu t
y.
d. Xác định cu to và quan
h ý nghĩa gia các vế
trong các câu ghép trên.
e.Nêu cm nhn ngn gn
ca em v câu văn sau:
Giá nhng c tục đã đày
đo m tôi mt vật như
hòn đá hay cục thu tinh,
đầu mu g, tôi quyết v
ngay ly mà cn, nhai,
nghiến cho vn nát
mi thôi
d. Cu to quan h ý nghĩa giữa các vế trong mi câu
ghép
- tôi /chưa dứt câu, c hng tôi /đã nghn khóc
không ra tiếng.
CN VN CN VN
-> Quan h đồng thi.
Giá nhng c tục đã đày đo m tôi / mt vật như hòn
đá
CN VN
hay cc thu tinh, đầu mu g, tôi /quyết v ngay ly mà
CN VN
cn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vn mi
thôi.
-> Quan h điu kin.
e. Cm nhn ngn gn:
- một câu văn biu cm dài, nhịp văn dồn dp vi liên
tiếp nhiu động t mnh.
- Th hin một ý nghĩa táo tn, bt cần đầy phn n đang
trào sôi như một cơn dông tố trong lòng cu bé.
- Tâm trạng đau đớn, ut ức căm tức đến tt cùng. Các t
cn, nhai, nghiến, nằm trong 1 trường nghĩa đặc t tâm
trng ut c ca nhân vt.
- Càng căm giận bao nhiêu càng tin yêu, thương m by
nhiêu.
- Đặc biệt tình yêu thương nim tin yêu vi m đã
khiến người con hiếu tho ấy đã suy nghĩ sâu sắc hơn. T
cnh ng bi thương của người m, t nhng li nói kích
động của người , Hồng nghĩ ti nhng c tục, căm
gin cái hội đầy đố k và đc ác y vi những người
ph n gp hoàn cnh éo le. Hồng đã truyền tới người
đọc nhng nội dung mang ý nghĩa xã hi bng mt câu
văn giàu cảm xúc và hình nh.
=>Chúng ta cm thông vi nỗi đau đớn xót xa, nỗi căm
gin tt cùng ca Hồng đồng thi rt trân trng mt
bản lĩnh cứng ci, mt tm lòng rt mực yêu thương và tin
ng m. Hng v ngoài tnhn nhục nhưng bên
trong thì sôi sc mt niềm căm giận mun gng lên chng
tr li mi s xúc phm.
*********************************************
TIT 2 ÔN TP V TRƯỜNG T VNG
Hoạt động ca GV- HS
Kiến thc cần đạt
? Hãy nhc li khái nim
v trường t vng?
? Những điểm lưu ý khi
s dng trường t vng
là gì?
A. H thng li kiến thức đã học
1. Khái nim: tp hp ca nhng t ng ít nht mt
nét chung v nghĩa.
VD:
Hoạt động chia cắt đối tượng : xé, x, mổ, cưa, chặt, vm,
băm.
2. Những điểm cần lưu ý:
- Một trường t vng có th bao hàm nhiu t vng nh hơn.
Hoạt động ca chân: bàn chân, ngón chân,
nhảy, đứng…
Chân B phn ca chân: bàn chân, ngón, c
chân…
Cm giác ca chân: tê, đau, mỏi, nhc…
Đặc điểm ca chân: ngn, dài, to,
thẳng….
- Trường t vng nh nm trong trường t vng ln th
có s khác bit nhau v t loi.
VD: “ mắt”
- B phn ca mt: DT
- Đặc điểm ca mt: TT
- Hoạt động ca mắt: ĐT
- Mt t có th thuc nhiều trường t vng:
VD: “ chua”
- Trường mùi v: mn, ngọt, chua, cay
- Trường âm thanh: ngọt, chua, êm…
- Chuyn t trường vựng này => trường t vng khác => giá
tr ngh thut.
VD: Nhà ai va chín qu đầu
Đã nghe xóm trước vườn sau chín vàng.
=> Chuyển trường t vựng thính giác => trưng t vng
khu giác.
2. Tìm các t thuc các
trưng t vng sau:
hoạt động dùng la ca
ngưi; trng thái tâm
của người; trng thái
chưa quyết định dt
khoát của người; tính
tình của người; các loài
thú đã được thuần dưng
2. Vận dụng kiến thức
đã học về trường từ
vựng đ phân tích cái
hay trong đoạn thơ
sau:
"Áo đỏ em đi giữa phố
đông,
Cây xanh như cũng ánh
đeo hồng,
Em đi lửa cháy trong
bao mắt,
Anh đứng thành tro em
biết không"
3. Cho câu ch đề:
Đọc Trong lòng m, ta
bt gp mt Hng rt
đáng thương, đáng yêu,
B. Luyn tp
1.Bài tp 1
- Hoạt động dùng la của người: châm, đốt, nhen, nhóm, bt,
qut...
- Trng thái tâm lí của người: vui, bun, hn, gin
-Trạng thái chưa dứt khoát của người: lưỡng l, do d, chn
ch,...
-Tính tình của người: vui v, hin, d,...
- Các loài thú đã được thuần dưỡng: trâu, bò, chó,...
2. Bài tp 2
Tác gi s dụng 2 trường t vng:
+Trường t vng v màu sắc : đ - hng ánh
+Trường t vng ch v la : la - cháy- tro.
- Các t trong hai trường t vng quan h cht ch vi
nhau, to nên v đẹp ca đoạn thơ. u áo đỏ ca gái
thp lên trong mt chàng trai (nhiều người khác) ngn la.
Ngn lửa đó lan tỏa trong người anh, làm anh say đm, ngt
ngây, và lan ta c không gian, làm không gian cũng biến
sắc (cây xanh cũng ánh hồng).
- Xây dng hình nh gây ấn tượng mnh với người đọc.
miêu t mt tình yêu mãnh lit, cháy bỏng, đắm say…( ngoài
ra bài thơ còn sử dng mt s phép đối.
3. Bài tp 3
- Câu ch đề: Đọc Trong lòng m, ta bt gp mt Hng
rất đáng thương, đáng yêu, trong đau khổ, trái tim thương
yêu ca em vẫn dành cho người m một cách đằm thm, trn
vn”.
- Các câu trin khai câu ch đề
trong đau khổ, trái tim
thương yêu của em vn
dành cho người m mt
cách đằm thm, trn
vn.”
Hãy viết một đoạn n
khong 10 câu làm
câu ch đề trên. Trong
đon s dng mt
trường t vng. (ch rõ)
- GV: hướng dn hs viết
câu ch đề đầu đoạn
hoc cuối đoạn. (tích
hp vi kiến thc xây
dựng đoạn văn)
-HS th ch ra các
trường t vng trong
đoạn văn
+ Cu sng trong mt hoàn cnh cùng bt hnh. Em
sinh ra bi mt cuc hôn nhân không hnh phúc, ri cha qua
đời nghin ngp, m em phải tha hương cầu thc, xa quê,
xa gia đình, em phi sng với giàu nhưng cay
nghit.
+Tuy sng trong kh đau, nhưng trái tim cậu vn vn
nguyên tình yêu thương dành cho m. luôn nói nhng
li cay nghit, không ngng gieo gic vào tâm hồn ngây thơ
ca cu nhng hoài nghi, khinh mit mẹ. Nhưng em không
h để tâm và luôn nh v m vi nhng kí ức đẹp đẽ nht.
+ Tình yêu thương mẹ khiến cu những suy nghĩ mnh
m, dt khoát, mun hết lòng bo v m. Cậu ước nhng c
tc giống như hòn đá hay cục thủy tinh, đầu mu g cu s
nhai, s nghiến cho vn nát mới thôi. Chính tình yêu thương
mãnh lit tri dy trong lòng khiến cu mun vùng lên để
bo v ngưi m ti nghiệp, đáng thương trưc s khc
ca xã hi phong kiến.
+ Tình yêu thương y còn bc l qua cuc gp g gia hai
m con. Sau bao ngày xa cách, cu vào lòng m cho tha
ni nh mong, niềm khát khao yêu thương, em muốn được
m ôm p, ch che trong nim hnh phúc tt cùng.
+ Đoạn trích đã thể hiện được nhng cung bc cm xúc ca
cu Hng, mt tâm hn tr thơ đầy nhng tổn thương
nhưng tình yêu dành cho m vn dt dào, mãnh lit, th hin
tình mu th thiêng liêng và cao đẹp vô cùng.
*Trường t vng
+Trạng thái tâm lí: đau khổ, hnh phúc, nh mong, yêu
thương,...
TIT 3 B. CÁC THÀNH PHN CỦA VĂN BẢN
- B CC CA VĂN BẢN
Hoạt động ca GV- HS
Kiến thc cần đạt
-GV: giúp hs h thng
kiến thc v b cc ca
văn bản
? Nhc li nhng kiến
A. H thng li kiến thức đã học
1. Ghi nh
- B cc của văn bản s t chức các đoạn văn đ th hin
ch đề. Văn bản thường có b cc 3 phn: M bài, thân bài,
kết bài
thc trng tâm v b cc
của văn bản?
- Phn này GV ch yêu
cu Hs nhc li
không cn ghi
?Ly ví d v b cc ca
văn bản: miêu t, t s,
ngh lun?
? Nêu cách b trí, sp
xếp ni dung phn thân
bài?
+ Phn m bài có nhim vu ra ch đề của văn bản.
+ Phần thân bài thường mt s đon nh trình bày các
khía cnh ca ch đ.
+ Phn kết bài tng kết ch đề của văn bản.
- Ni dung phần thân bài thường đưc trình bày theo mt
th t tu thuc vào kiểu văn bản, ch đề, ý đồ giao tiếp ca
người viết. Nhìn chung, ni dung ấy thường được sp xếp
theo trình t thi gian không gian, theo s phát trin ca
s vic hay theo mch suy lun, sao cho phù hp vi s trin
khai ch đề và s tiếp nhn của người đc.
VD:
a. Văn miêu tả
- M bài: gii thiu chung v ấn tượng cảm xúc đối vi cnh
vt
- Thân bài: t tng phiên cnh c th, t khái quát toàn cnh
- Kết bài: nêu cảm xúc, ý nghĩ
b. Văn tự s
- M bài: gii thiu câu chuyn
- Thân bài: k din biến câu chuyn
- Kết bài: kết cc câu chuyn, hoặc nói lên suy nghĩ, cảm
nghĩ
c. Văn nghị lun
- M bài: nêu vấn đề
- Thân bài: gii quyết vấn đề. th lần lượt dùngl hoc
dn chứng đ gii thích, hay chng minh, hay bình lun tng
luận điểm, tng khía cnh ca vấn đề
- Kết bài: khẳng định vấn đề. Liên h cảm nghĩ
2. Cách b trí, sp xếp ni dung phn thân bài
Thân bài phn chính trung tâm, phn trng tâm ca
bài văn, của văn bản. Mi loại văn bn phn thân bài
cách b trí, sp xếp ni dung khác nhau.
a. Thân bài văn miêu t: th sp xếp b trí t cnh này
đến cnh khác, t b phận này đến b phn khác theo thi
gian và không gian, có cnh chính và cnh ph.
b. Thân bài văn t s, th sp xếp, b trí các tình tiết, các
s vic, các nhân vt ni tiếp hoc xen k nhau xut hin
theo din biến t nhiên ca câu chuyn.
-GV: m rng thêm
*MB
+MB trc tiếp
+ MB gián tiếp
*KB
+Đoạn kết khép
+Đoạn kết m
VD: Truyện “Ông lão đánh con vàng” 5 tình tiết
sau hình thành ct truyn và din biến câu chuyn:
- M v ông lão đánh bo chng ra bin xin con vàng
mt cái máng ln
- M v sai chng ra bin xin con vàng cho m mt cái
nhà mi
- M v bt chồng đi gp con vàng xin cho m làm nht
phm phu nhân
- M v bt chồng đòi cá vàng để m đưc làm n hoàng
- M v ông lão đánh cá đòi được làm Long Vương ngự trên
mt bin
c. Thân bài n nghị lun: cht liệu làm nên bài n nghị
lun l, dn chng cách lp lun. Thân bài ca mt
bài văn nghị lun h thng các luận điểm, lun c. Qua
các luận điểm, lun cứ, người viết dùng l, dn chứng để
gii thích, chng minh, bình luận để làm ni bt luận đề (vn
đề đã nêu ra)
VD: Trong bài “thế nào hc tốt”, ông Trường Chinh đã
nêu lên 4 căn cứ, 4 luận điểm sau:
- Hc tốt trước hết hc sinh phải đi học cho đều, chăm
chú nghe giảng…
- Hai là hc phi gn vi hành, vi lao động….
- Ba hc sinh phải chăm lo học tp rèn luyn v các
mt trí dục, đức dục, dục, th dục để phát trin toàn din
con người mi xã hi ch nghĩa
- Bn là, hc sinh phi kính trng thy, cùng gánh trách
nhim vi thy trong vic xây dựng nhà trường xhcn….
1. Có mt bạn được phân
công báo cáo kinh
nghim hc tp ti hi
ngh hc tt của trường.
Bn y d định theo b
cc sau:
a.M bài: chào mng
các đại biu, các thy
và các bn d hi ngh.
B. Luyn tp
1. Bài tp 1
Gi ý:
B cục trên chưa rành mạch vì:
- M bài: Chưa nêu ra chủ đề mà văn bản đề cp.
- Thân bài: Trình bày chưa dày đủ, rõ ràng.
- Kết luận chưa tổng kết ch đề.
=>B cục trên chưa rành mch hp b cục chưa s
thng nht v ch đề, ý th 2 không nói v hc tp ( lc ch
đề).
b.Thân bài:
-Nêu bản thân đã học
như thế nào lp.
-Nêu thành tích hot
động Đội thành tích
văn nghệ ca bn thân.
-Nêu bn thân hc
nhà thế nào.
-Nêu bn thân hc
trong cuc sng.
c.Kết bài: Chúc sc kho
mọi người, chúc các bn
hc tt.
B cục trên đã rành
mch hợp chưa?
sao? Theo em th b
sung thêm điều gì?
2.Đọc bài thơ sau
tr li câu hi bên
i:
T s
đc, trong con
sông vn chy
cao, thp cây lá
vn xanh
người phàm tc hay
k tu hành
Đều phi sng t nhng
điu rt nh
Ta hay chê rng cuộc đời
méo mó
Sao ta không tròn ngay
t trong tâm?
Đất p ôm cho muôn ht
ny mm
Nhng chồi non vươn
lên tìm ánh sáng
+Phn m bài chưa giới thiu phn mình định báo cáo.
+ B sung ý 2: Nêu thành tích, kinh nghim hc tp.
2. Bài tp 2
Gi ý
a. Ch đề của bài thơ: Con đường đến vi thành công,
hnh phúc nm chính s tu dưỡng n lc ca bn thân
mỗi người.
b.B cc của bài thơ
- 4 dòng đầu: Cuc sống được vun đắp t những điều nh
- 6 dòng tiếp: Lời trách móc thái độ đổ li cho hoàn cnh
trước nhng tht bi của con người.
- 4 dòng cui: Li nhn nh: mỗi người hãy t làm nên hnh
phúc cho mình.
Nếu tt c đường đời đều
trơn láng
Chắc gì ta đã nhn ra ta
Ai trong cuộc đời cũng
có th tiến xa
Nếu có kh năng tự mình
đứng dy
Hạnh phúc cũng như bu
tri này vy.
Đâu chỉ dành cho mt
riêng ai.
(Nguyễn Quang Hưng)
a. Xác định ch đ cho
bài thơ trên
b. Nêu b cc ch ra
ni dung chính ca tng
phn.
3. Hãy lập dàn ý cho đ
bài sau:
Phân tích lòng thương
m ca chú Hng
trong đon trích : Trong
lòng m”.
-GV hướng dn hc
sinh lp dàn ý
3. Bài tp 3
Gi ý
a. M bài
+ Nguyên Hồng nhà văn hin thc xut sc vi giọng văn
tr tình, đằm thắm yêu thương.
+ “Những ngày thơ ấu” cuốn hi cảm động v chính
cuộc đời thơ ấu tác gi.
+ Tiêu biểu đoạn trích “Trong lòng mẹ” đã thể hin trn
vẹn tình yêu thương mẹ thiêng liêng, cảm động ca bé Hng.
b. Thân bài
*. Gii thiu v hoàn cnh ca bé Hng:
- Chú Hng - nhân vt chính ca truyn ln lên trong
một gia đình sa sút. Người cha sng u ut, trm lng, ri chết
trong nghèo túng, nghin ngập. Người m trái tim khao
khát yêu đương đành chôn vùi tuổi thanh xuân trong cuc
hôn nhân không hnh phúc. Sau khi chng chết, người
ph n đáng thương y quá cùng qun phi b con đi tha
hương cầu thc b người đời gán cho cái ti "chưa đoạn
tang chồng mà đã chửa đẻ với người khác". Hng phi
sống trong gia đình ngưi cô giàu cay nghit. Chu
nhng nỗi đau giằng xé v tinh thn.
* Phân tích:
Ý 1. Tuy đau khổ, sng xa m nhưng Hồng vn dành
cho m nhng tình cảm yêu thương trọn vn.
* Trong cuộc đối thoi vi bà cô:
- Tình cm mãnh lit của đứa con đã giúp Hồng vượt qua
nhng li lc xim, nhng dng ý xấu xa người c
tình gieo rc vào lòng cu bé. Vi trái tim nhy cm, s
thông minh tinh ý, Hồng đã nhn ra phía sau li nói thn
nhiên, điệu cười rt kch ca nhng rp tâm tanh bn
mun bé khinh mit và rung ry mnh.
- Em ch biết khóc, nước mt chan hoà. Giọt nước mt
ut c, ti cực thương m sâu sắc nghĩ m không đáng
b s nhục như thế.
- Không ch thế, Hng còn nhn thc sâu sc nguyên
nhân nỗi đau kh của đi mẹ. Em căm tức nhng thành kiến
tàn ác đã khiến m phải xa lìa con thơ.
- Lòng thương m mãnh lit ti mức: “Giá nhng c
tc...mới thôi”. Hàng loạt các động t mạnh được nhà văn sử
dng theo chiều hướng tăng tiến: v, cn, nhai, nghiến...đã
th hiện thái độ kiên quyết bo v m trước nhng c tc
độc ác ca xã hội cũ.
- Như vậy, hơn một năm tri, m không gi cho mt
thư, không mt li hỏi thăm, không cho đồng quà, li b ba
vây bi nhng lời cay độc của bà nhưng vn không
nghĩ xấu v m. Trái li, em cảm thông và thương mẹ đến tt
cùng.
=> bé Hng, ta thy ngi sáng lên v đẹp ca mt tâm hn
tr thơ thánh thin, s bao dung và lòng hiếu tho.
Ý 2: Tình thương, nỗi nh mong, khao khát được gp
m nim hnh phúc biên khi đưc sng trong tình
yêu thương của m:
- Hồng luôn khao khát được sống trong tình thương của
m. Ch thoáng thấy bóng người ging m nh, đã chạy
theo gi rối rít: “Mợ ơi!”. Tiếng gi tha thiết ca Hng
khuấy động c không gian, gi trọn tình yêu thương và ni
khát khao tình m luôn thường trc, cn cào trong trái tim
non nớt. Điều này đã được c th hoá trong hình nh so
sánh: m như dòng nước trong t còn con như ngưi b
hành sp gc ngã gia sa mc.
- Khi được ngi lên xe cùng m, Hng khóc c thế
nc n. Nếu khi khóc vi tiếng khóc ti hn, ut c
thì khi gp m đó lại tiếng khóc ca nim hnh phúc.
Trong đôi mt của tình yêu thương Hng thy m đẹp n
mt thiên thần: gương mặt tươi sáng, đôi mắt trong, nước da
mịn, hơi thở thơm tho...Em như huy đng mọi giác quan để
tận hưởng và đón nhận tình m.
- Trong lòng m, mọi đau khổ đều tan biến, bé Hng
man trong hạnh phúc “mẹ êm dịu cùng”, “Tôi không
nh m đã hỏi tôi và tôi đã trả li m nhng gì”
=> C mt thế giới nđang bừng n, hồi sinh, ăm p tình
mu t thiêng liêng và cảm động.
*. Khái quát v ni dung và ngh thut
- Đoạn trích là bài ca đẹp v tình mu t thiêng liêng mà cao
quý, mang giá tr nhân đạo sâu sc.
- Những trang văn miêu t tâm nhân vt chân thc, cm
động đã ghi lại “những rung động cực điểm ca mt linh hn
tr dại”.
- Giọng văn cha chan cm xúc, th hin phong cách
Nguyên Hồng: “Những tôi viết ra những thương yêu
nht ca tôi, những ước mong nhc nhi của tôi”
3. Kết bài
+ Đoạn trích làm ngi sáng tình mu t thiêng liêng, bt
dit.
+ Giá tr ca đoạn trích “Trong lòng mẹ” nói riêng tác
phẩm “những ngày t ấu” nói chung s trường tn mãi
cùng thi gian bi chứa đựng tình cảm nhân văn sâu sc,
thm thía triết v tình cảm gia đình, thấm được chất t
gia cuộc đời cay cc.
III.Cng c - dn dò
1. * ĐỀ LUYN:(V nhà)
Đề bài: Em hãy làm sáng t nhận định sau: “Đoạn trích Trong lòng m đã ghi li nhng
rung động cực điểm ca mt tâm hn tr dại”.
* Lp dàn ý:
a. M bài:
- Gii thiệu đoạn trích và nhận định.
b. Thân bài:
* Đau đớn xót xa đến tt cùng:
Lúc đu khi nghe bà nhắc đến m, Hng ch c nut nim thương, nỗi đau trong
lòng. Nhưng khi cố ý muốn lăng nhục m mt cách tàn nhn trng trn, Hồng đã
không kìm nén được nỗi đau đớn, s ut ức: “C hng nghn li, khóc không ra
tiếng”. Từ ch chôn cht m nén, nỗi đau đớn, ut c trong lòng Hng càng bùng lên
d di.
* Căm ghét đến cao độ nhng c tc:
Cuộc đời nghit ngã, bất ng đã tước đoạt ca m tt c tui xuân, nim vui, hnh
phúc... Càng yêu thương mẹ bao nhiêu thì nỗi căm thù xã hội càng sâu sc quyết lit by
nhiêu: “Giá những c tc kia là mt vật như ......... mới thôi.”
* Niềm khao khát được gp m lên ti cực điểm:
Nhng ngày tháng xa m, Hng phi sống trong đau khổ, thiếu thn c vt cht ln tinh
thn. Có những đêm Noen em đi lang thang trên ph trong s cô đơn và đau kh vì nh
thương mẹ. nhng ngày ch m bên bến tàu, đ ri tr v trong ni bun bc...
thế, nỗi khao khát được gp m trong lòng em lên ti cực điểm ...
*. Niềm vui sướng, hnh phúc lên ti cực điểm khi được trong lòng m:
Niềm sung sướng lên ti cức điểm khi bên tai Hng câu nói của đã chìm đi, ch
còn cm giác m áp, hnh phúc của đứa con khi sng trong lòng m.
c. Kết bài:
- Khẳng định li nhận định.
2. Viết đoạn văn với câu ch đề sau: Hnh phúc ca tr thơ được đến trường(có
s dụng trường t vng môi trường, gạch chân trường t vng đó)
Gi ý
Hc tp vai tcùng quan trng trong cuộc đời ca mỗi người. Hnh phúc
là trng thái, là cảm giác sung sướng nht của con người vì cm thấy hoàn toàn đạt được
ý nguyn. Hnh phúc ca tr thơ là được đến trường, được hc tập, được sng trong tình
yêu thương, dìu dắt ca thy giáo, tình cm ca bạn bè: Nghĩa đến trường các em
không ch đưc trau di kiến thức còn đưc nhận tình yêu thương, chăm sóc ca
thy, s chan hòa bn . Câu nói đã đề cao vai trò, công lao to lớn đại ca
vic hc vi cuộc đời mỗi người. Trong cuộc đi ca mỗi ngưi, hc tp vai trt
quan trọng, mang đến tri thc, hiu biết; trau dồi đạo đc, nhân cách cho mỗi người.
Mi tr thơ khi đến trường đều được gp hc mt hoc nhiu thy giáo. Các thy
đã truyền dy cho hc trò kiến thức, năng, dạy đọc, dy viết, dạy làm văn, làm
toán...Dy cho hc trò biết cách học để khám phá kho tàng tri thc khng l ca nhân
loi. Nhà trường và thy cô không ch truyn dy kiến thc mà còn dạy cách làm người,
dy biết điu hay, l phi, dìu dắt nâng đỡ hc trò ln lên hoàn thin v nhân cách. T
đó, HS biết yêu thương con người, yêu quê hương đất nước, biết sống nhân ái, đoàn kết,
…Nhà trường thy còn những người thp sáng niềm tin và ước cho học trò
để các em biết sống hoài bão, tưởng...Những điều người thy truyn dy
cho chúng ta s theo ta trong sut hành trình ca cuộc đời. Nơi đây cũng mang đến cho
các em tình cm bn trong sáng, s đồng cm s chia…Như vậy để hnh phúc
tuổi thơ, mỗi HS cần xác định động học tp thc hin tt quyn công dân ca
mình.
-Trường t vựng trường hc: Thy cô, hc trò, hc sinh, bn bè, hc tp, tri thc, hc
tp....
3. B cục văn bản gm my phn? Nhim v tng phn?
4. Các ý trong phn thân bài của văn bản thường được sp xếp theo trình t nào? Do
nhng yếu t nào quy định?
- Hc thuc ni dung bài hc
- Lập dàn ý cho đềi: Đi một ngày đàng học mt sàng khôn
- Chun b ôn tp bài: Xây đựng đoạn văn trong văn bản
Ngày soạn: Ngày dạy:
Buổi 3
Chủ đề 1: TỔNG QUÁT VỀ VĂN BẢN
XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN
HƯỚNG DẪN VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Học sinh củng cố khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu
trong một đoạn văn.
- Học sinh ôn lại kiểu bài tự sự đã học lớp 6, kết hợp với kiểu bài biểu cảm đã học
ở lớp 7, về cách dùng từ, đặt câu, về liên kết, bố cục, mạch lạc trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn đã
cho.
- Hình thành chủ đề, viết các từ ngữ câu chủ đề, viết các câu liền mạch theo chủ đề
và quan hệ nhất định.
- Trình bày một đoạn văn theo kiểu quy nạp, diễn dịch, song hành, tổng hợp.
- Viết được các đoạn văn mạch lạc đủ sức làm sáng tỏ một nội dung nhất định
- Rèn luyện kỹ năng viết đoạn văn hoàn chỉnh theo các u cầu về cấu trúc ngữ
nghĩa.
3. Thái độ:
- Tự giác học tập.
4. Năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp,
năng lực tự quản bản thân, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực
giao tiếp Tiếng Việt, năng lực cảm thụ văn học.
II. Tiến trình lên lớp:
Tiết 1: Xây dựng đoạn văn trong văn bản
Hoạt động của GV - HS
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Ôn tập xây dựng
đoạn văn trong văn bản ( 15
phút).
? Nhắc lại đoạn văn là gì?
- HS trả lời.
- GV chốt chốt kiến thức.
I. Lí thuyết
1. Khái niệm đoạn văn.
- Là đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản.
? Căn cứ vào đâu để nhận ra
đoạn văn?
- HS trả lời.
- GV chốt chốt kiến thức.
? Nhắc lại thế nào là từ ngữ chủ
đề? Dấu hiệu nhận biết từ ngữ
chủ đề?
- HS trả lời.
- GV chốt chốt kiến thức.
? Thế nào câu chủ đề? Làm
thế nào để nhận biết u chủ
đề?
- HS trả lời.
- GV chốt chốt kiến thức.
? Nhắc lại các cách trình bày
nội dung trong đoạn văn?
- HS trả lời.
- GV chốt chốt kiến thức.
Hoạt động 2: Ôn tập xây dựng
đoạn văn trong văn bản ( 30
phút).
- Hình thức tổ chức luyện tập:
cá nhân
- Gv chiếu câu hỏi:
* Hình thức:
+ Mở đầu: Lùi đầu dòng, viết hoa chữ cái đầu.
+ Kết thúc: Bằng dấu chấm xuống dòng.
* Cấu tạo: Bao gồm nhiều câu văn
* Ý nghĩa: Diễn đạt một ý tương đối hoàn
chỉnh, trọn vẹn.
2. Từ ngữ và câu trong đoạn văn.
a. Từ ngữ chủ đ câu chủ đề của đoạn
văn.
- Từ ngữ chủ đề: các từ ngữ được dùng
làm các đề mục hoặc các từ ngữ được lặp lại
nhiều lần nhằm duy trì đối tượng được biểu
đạt.
- Dấu hiệu nhận biết:
+ Lặp lại nhiều lần trong đoạn văn.
+ Có tác dụng duy trì đối tượng được nói đến.
+ Xét v mặt từ loại, hình thức: Thường
những đại từ, chỉ từ.
- Câu ch đề: câu mang ý khái quát, lời lẽ
trong sáng, ngắn gọn, thường đủ 2 thành
phần chính và đứng đầu đoạn văn hoặc cuối
đoạn.
- Dấu hiệu nhận biết:
+ Nội dung: Nêu khái quát được cả nội dung
đoạn văn.
+ Hình thức: Câu chủ đthường ngắn gọn
đủ C- V.
+ Vị trí xuất hiện: Thường đầu đoạn hoặc
cuối đoạn.
b. Cách trình bày nội dung đoạn văn
+ Song hành.
+ Diễn dịch.
+ Quy nạp.
II. Luyện tập
Câu 1: Đọc đoạn văn sau
tr li các câu hỏi bên dưới:
“Trong hi Truyn
Kiều, đồng tiền đã trở thành
mt sc mnh tác quái rt ghê.
Quan li tin bt chp
công .Sai nha tin tra
tấn cha con Vương Ông. bà,
Giám Sinh tin làm
ngh buôn thịt bán người.S
Khanh tin táng tn
lương tâm.Khuyển , Ưng vì tin
mà làm những điều ác.”
(Sưu tầm)
a, Đoạn văn trên câu chủ đề
không? Nếu thì v trí
nào?
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Gọi HS chữa bài.
- GV nhận xét, chuẩn xác.
b, Ni dung của đoạn văn được
trình bày theo trình t nào?
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Gọi HS chữa bài.
- GV nhận xét, chuẩn xác.
c, Ch đ của đoạn văn trên là
? Qua đó em hiu biết
v s phn của người dân trong
xã hi phong kiến.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Gọi HS chữa bài.
- GV nhận xét, chuẩn xác.
Câu 2: Viết đoạn văn theo kiểu
din dch câu ch đề : Nhân
dân ta mt ng yêu nước
nng nàn.
Gi ý :
Câu 1:
a.
- Có câu chủ đề.
- Đoạn văn trên có câu chủ đề nm v trí đầu
đoạn văn.
b. Ni dung của đoạn văn được trình bày theo
th t đi từ khái quát đến c th -> Trình bày
đoạn văn theo phép diễn dịch ( đề 2)
c. Ch đề của đoạn văn trên là Sc mnh ca
đồng tin có th làm thay đổi nhân cách ca
con người…
-Những người dân trong xã hội xưa bị vùi dp,
HS trin khai đưc câu ch đề;
th nhiu suy nghĩ khác
nhau, min hp lí, đúng đắn.
c u trin khai m sáng t
việc Nhân dân ta mt lòng
yêu nước nng nàn ». V
bn nêu bật được ni dung
sau :
+ Mọi người dân Việt Nam đều
tinh thần yêu nước. T già
đến trẻ…..
+ Tt c đều sn sàng hi sinh
mi khi t quc b xâm lăng.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- GV nhận xét, chuẩn xác.
chà đạp, tr thành nô l cho đồng tiền…XHPK
đầy bt công
Câu 2.
Nhân dân ta một lòng yêu nước nồng nàn.
Từ già đến trẻ, tất cả đều sẵn sàng hy sinh
đất nước Việt Nam. Những gái trẻ đtuôi
đôi mươi, cũng chấp nhận từ bỏ lứa tuổi đẹp
nhất của đời người để ra trận. Những người mẹ
tần tảo đã đau khổ biết mấy khi để những
người con họ hết lòng yêu thương ra trận.
Những người phụ nữ, bất chấp tất cả, ng
cùng các thanh niên trang bị cho cuộc chiến
tranh sắp đến... Tất cả những công dân Việt
Nam, họ biết họ đang đối mặt với sự sống và
cái chết... nhưng họ gạt bỏ tất cả nỗi sợ hãi bị
tật nguyền, bị mất đi đôi chân hoặc cánh tay, tệ
hơn nữa, họ sẽ chết chìm trong biển lửa tàn
khốc của chiến tranh. Nhưng lý do gì đã không
ngừng thôi thúc họ không được từ bỏ, rằng
có bị tật nguyền cũng phải dũng cảm chiến đấu
tương lai sau này? Đó tinh thần yêu
nước của nhân dân ta quá sâu đậm. Dường như
trong dòng u của mỗi công n Việt Nam
đều đã sẵn tinh thần bất khuất ầy. sẽ
không bao giờ chịu khuất phục bởi chiến tranh,
luôn sống mãi trong tim mỗi con người, mỗi
công dân Việt Nam.
Tiết 2,3: Hướng dẫn viết bài tập làm văn số 1.
Hoạt động của GV - HS
Kiến thức cần đạt
Tiết 2:
Hoạt động 1: Lí thuyết ( 10
phút).
? Nhắc lại các bước làm bài văn
tự sự?
- HS trả lời.
- GV chốt chốt kiến thức.
I. Lí thuyết
1. Các bước làm bài văn tự sự
Bước 1: Tìm hiểu đề
Bước 2: Tìm ý
Bước 3: Lập dàn ý
Bước 4: Viết bài
Bước 5: Đọc lại bài
? Nhắc lại bố cục bài văn tự sự?
- HS trả lời.
- GV chốt chốt kiến thức.
Hoạt động 2: Luyện tập (35
phút)
- Hình thức tổ chức luyện tập:
cá nhân, nhóm
GV gọi HS đọc đ bài tham
kho trong SGK.
Đề 1: K li nhng k nim
ngày đầu tiên đi học
- Yêu cầu HS làm việc nhóm.10
phút.
- GV chia lớp làm 6 nhóm: Tìm
hiểu yêu cầu của đề.
GV gợi ý:
Bước 1: Tìm hiểu đề và tìm ý
? Bài văn kể về sự việc chính
nào?
Xác định ngôi kể, thời gian,
không gian diễn ra sự việc,
hoàn cảnh diễn ra sự việc?
Bước 2 : Lập dàn ý.
Hs lập dàn ý theo bố cục 3
phần:
2. Bố cục bài văn tự sự
Gồm 3 phần
+ Mở bài: Giới thiệu sự việc và nhân vật.
+ Thân bài: Nêu diễn biến sự việc
+ Kết bài: Kết thúc sự việc.
II. Luyện tập
Đề 1:
I. M bài : Gii thiu v s vic : Ngày đầu tiên đi
hc( thi gian, không gian)
II. Thân bài : Kbc l cm xúc, tâm trng ca
mình theo thi gian và không gian đối với ngày đầu
tiên đi học.
- Tối hôm trước đi học.
- Sáng sớm hôm đi học.
- Trên đường tới trưng.
- Khi vào đến sân trưng.
- Khi vào lp học để hc tiết học đầu tiên.
III. Kết bài : Cảm nghĩ về ngày đầu tiên đi học.
Bước 3: Viết bài.
- Viết từng đoạn, từ mở bài cho
đến kết bài.
Mở bài : GV hướng dẫn học
sinh mở bài trực tiếp hoặc gián
tiếp.
Cách 1 : Mở bài trực tiếp đi
thẳng vấn đề.
Cách 2: thể dẫn dắt bằng
một đôi câu thơ hay bài hát
"Ngày đầu tiên đi học, mẹ dắt
tay đến trường, ..."
Tiết 3 : Hs các nhóm viết bài
hoàn chỉnh ( 40 phút)
- Hết thời gian
- GV gọi HS các nhóm trình
bày kết quả.
- Hs các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, chuẩn xác kiến
thức.
* Bài viết tham kho:
Con người ta không thể cứ mải nhìn về phía trước,
hướng tới tương lai mà không biết nhớ về quá khứ và
nhìn vào hiện tại. Đối với tôi điều quan trọng nhất
phải biết trân trọng quá khứ, những kỉ niệm luôn
được tôi ghi nhớ gìn giữ. Một trong những kỉ
niệm mà tôi nghĩ rằng mình sẽ nhớ về nó suốt đời đó
chính là ngày đầu tiên đi học.
Tôi vẫn nhớ như in ngày khai giảng năm đó vào một
hôm trời nắng to, chiếc áo trắng tôi mặc dường như
trắng sáng hơn chiếc khăn quàng đỏ thắm hơn.
Tôi chuẩn bị tươm tất xong xuôi đội cả ca-
trên đầu chỉ còn chờ mẹ đưa đến trường dự buổi khai
giảng đầu tiên. Trên đường tới trường tôi không còn
líu lo nói chuyện với mẹ như mọi ngày lại im
lặng, một phần tôi mải suy nghĩ về những
thứ sắp diễn ra trong buổi khai giảng, phần cũng
tôi sợ, tôi lo lắng, bồn chồn khó tả. Đến cổng trường
học tôi nhìn thấy một cảnh tượng thật khó tin, các
bạn níu chân, níu tay mẹ rồi khóc không muốn
vào trường, tôi chột dạ không biết tại sao lại như
vậy, có gì đáng sợ bên trong trường học hay sao. Khi
đó mẹ đã trấn tĩnh bảo tôi rằng, “các bạn ấy sợ
phải xa mẹ, sợ bị thầy mắng nhưng con yên tâm,
thầy sẽ rất dịu dàng, quan tâm chăm sóc cho
con, con hãy học tập thật tốt rồi tan học mẹ lại đến
đón”. Tôi tin mẹ và bước vào trường, giáo hỏi tên
tôi rồi dẫn tôi đến tận ghế ngồi, các bạn nói chuyện
với tôi rất vui khiến tôi quên bẵng đi cảm giác lo
GV yêu cầu học sinh dựa vào
dàn ý viết thành bài văn hoàn
chỉnh. (40 phút)
- HS viết bài.
- GV gọi HS đọc bài của mình.
- HS nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
lắng ban đầu, tôi nhanh chóng làm quen kết bạn
với các bạn cùng lớp mình, khi đó tôi đã nghĩ đến
những ngày tháng đi học thật vui vẻ.
Sau ngày đi học đầu tiên tôi nhận ra mình đã lớn
hơn chút ít, đã hiểu chuyện và tự lập hơn, quãng
đường đi học còn dài tôi sẽ phải cố gắng thật nhiều
để không phụ lòng bố mẹ.
III. Củng cố - dặn dò.
- Hoàn thiện bài viết.
- Đọc thêm sách báo, các tài liệu tham khảo.
- Học bài cũ.
BUI 4: CH ĐỀ: VĂN XUÔI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1930 - 1945
Hình ảnh người nông dân Việt Nam trưc Cách mng tháng Tám (1930 - 1945)
I. Mc tiêu cần đạt:
1. Kiến thc: Cng c, khc sâu, m rng kiến thc v tác gi, xut x ca tác phm,
ni dung ngh thuật các văn bản “Tức nước v bờ” của Ngô Tt T, "Lão Hc" ca
Nam Cao.
2. K năng: Vận dụng phân tích nhân vật qua đối thoại, cử chỉ hành động, tình
huống truyện. Rèn kỹ năng thực hành theo 4 cấp độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng
vận dụng cao.
3. Thái độ, phm cht: Giáo dục tình cảm yêu quý, trân trọng, cảm thông với người
nông dân. Biết yêu những tác phẩm văn học giai đoạn hiện thực phê phán.
4. Năng lc: Năng lực đọc hiểu, tự học, cảm thụ văn học, giải quyết vấn đề, giao tiếp,
hợp tác, năng lực tư duy sáng tạo, tạo lập văn bản, thuyết trình.
II. Tiến trình lên lp:
1. Ổn định:
2. Kim tra: sách v, phiếu bài ca HS.
3. Bài mi:
Tiết 1: H thng kiến thc
văn bản Tức nước v b của nhà văn Ngô Tất T
Hoạt động ca
GV - HS
Kiến thc cần đạt
- Hs đã chuẩn b
bài trước, theo
hình thc cá nhân.
- Trao đổi bài
trong bàn, nhn
xét, b sung.
- Báo cáo kết qu:
Tác gi
Ngô
Tt T
Văn
bn
Tc
c
v b
- Tiu
s:
- Cuc
- Xut
x:
- Th
I. H thng kiến thức văn bản: Tức nước v b - Ngô Tt
T.
1. Tác gi Ngô Tt T:
- Ngô Tất Tố sinh năm 1893 mất năm 1954, quê làng Lộc Hà,
huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh (nay thôn Lộc Hà, Mai Lâm,
huyện Đông Anh, Hà Nội
- Thuở nhỏ, ông nổi tiếng thông minh, đỗ đầu thi khảo hạch
vùng Kinh Bắc, được ái mộ gọi “Đầu xứ Tố”. Khi nền Hán
học suy tàn, ông tự học chữ Quốc ngữ, học tiếng Pháp. Ông
trở thành một nhà văn, một nhà báo, nhà dịch thuật và khảo cứu
nổi tiếng.
- Ngô Tất Tố là một “tay ngôn luận xuất sắc trong đám nhà nho”
(Vũ Trọng Phụng).
- Tác phẩm chính: tiểu thuyết “Tắt đèn”; “Lều chõng”; Phóng sự
“Việc làng”
đời:
- S
nghip:
loi:
-
Phương
thc
biu
đạt
chính:
- Nhan
đề:
- B
cc:
- Ni
dung
chính:
HS thc hin
phiếu bài tp
- Ông được Nhà nước truy tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về
Văn học - Nghệ thuật năm 1996.
2. Văn bản Tức nước v b:
- Xut x:
+ Văn bản “Tức nước vỡ bờ” trích từ Tiểu thuyết “Tắt đèn” của
nhà văn Ngô Tất Tố. Tác phẩm được đăng trên báo m 1937,
in thành sách lần đầu tiên 1939
+ tác phẩm tiêu biểu trong sự nghiệp sáng tác của Ngô Tất
Tố, đồng thời một trong những tác phẩm tiêu biểu nhất của
trào lưu văn học trước cách mạng.
- Th loi: Tiu thuyết
- Phương thức biểu đạt chính: T s
- Nhan đề:
+ “Tức nước vỡ bờ” (con giun xéo lắm cũng quằn, già néo đứt
dây) là một thành ngữ dân gian. “Tức” chỉ trạng thái bên trong
bị dồn nén đầy chặt quá đến mức muốn bung ra. Câu thành ngữ
ý nghĩa chỉ sự chèn ép, áp bức qs khiến người ta phải
vùng lên chống đối phản kháng lại. Câu thành ngữ nêu lên một
quy luật của tự nhiên mà lại có ý nghĩa xã hội sâu sắc, thâm thuý
vô cùng.
+ Nhan đề ấy cũng thật phù hợp với nội dung ý nghĩa của đoạn
trích. Sự áp bức trắng trợn, man của bọn tay sai cho chế độ
thực dân phong kiến ấy đã buộc người phụ nữ nông dân đầy
nhẫn nhịn như ch Dậu phải “vỡ bờ” đứng dậy đấu tranh.
+ Nhan đề đoạn trích còn toát lên chân lí: Con đường sống của
quần chúng bị áp bức chthể con đường đấu tranh để tự
giải phóng, không có con đường nào khác.
- B cc:
+ Phần 1: Từ đầu... “ngon miệng hay không ? => Cảnh buổi
sáng ở nhà chị Dậu.
+ Phần 2: Đoạn còn lại => Cuộc đối mặt với bọn cai lệ - người
nhà Lý trưởng và chị Dậu vùng lên cự lại
- Ni dung chính:
* Tình thế của gia đình chị Dậu:
- Tình thế thê thảm, đáng thương, nguy cấp:
+ Món nợ sưu nhà nước chưa cách gì trả được.
+ Anh Dậu đang ốm vẫn có thể bị đánh trói bất cứ lúc
nào.
+ Chị Dậu nghèo xác xơ, 3 con nheo nhóc chưa biết làm
cách gì để thoát khỏi cảnh này
+ Tất cả dồn lên vai chị Dậu - người đàn hiền hậu đảm
đang. Chị không biết làm gì lúc này ngoài sự hy vọng, đợi chờ.
- Tình thế tức nước đầu tiên. Qua đây, ta thấy rõ chị Dậu thương
yêu lo lắng cho chồng - Tình thương yêu này sẽ quyết định phần
lớn thái độ và hành vi của chị ở đoạn tiếp theo.
* Hình ảnh bọn tay sai (cai lệ và người nhà lý trưởng):
- Cai lệ người nhà trưởng xuất hiện bất ngờ, đột ngột trong
tình cảnh bối rối của gia đình chị Dậu. Anh Dậu vừa tỉnh lại run
rẩy cất bát cháo kề vào miệng định ăn, như cố níu kéo chút hơi
tàn của cuộc sống thì cai lệ, người nhà lí trưởng sầm sập tiến vào
với roi song, tay thước dây thừng. Chúng hệt như những con quỷ
dữ từ âm phủ hiện về.
- Vừa vào tới nhà, hắn đã quát mắng, chửi bới, đe doạ chị Dậu.
Lời lẽ, cách xưng của cai lệ thật thô tục: “Thằng kia! Ông
tưởng mày chết đêm qua, còn sống đấy à...”. Hắn doạ “dỡ nhà”,
doạ “trói cổ” anh Dậu điệu ra đình.
- Hành động của hắn còn tàn bạo hơn. Hắn “giật phắt cái thừng
trong tay người nhà trưởng, sầm sập đến chanh Dậu”. Trắng
trợn, tàn bạo hơn nữa, tên ác quỷ ấy đã đánh chị Dậu: hắn bịch
vào ngực chị Dậu mấy bịch, rồi “tát vào mặt chị một cái đánh
bốp”. Hắn hung hăng chẳng khác nào một con thú dữ, hắn không
còn lắng nghe, thấu hiểu được lời nói tha thiết của chị Dậu,
người phụ nữ đáng thương ấy nữa.
- Thảm hại thay cho kết cục của kẻ cậy thế, cậy quyền, mượn uy
danh thống trị ức hiếp người dân song thực chất chỉ một
yếu hèn xấu xa: tên cai lệ bị chị Dậu “đẩy ngã chỏng quèo trên
mặt đất” còn tên người nhà lí trưởng bị chi “ấn dúi ra ngoài cửa”
=> Cai lệ người nhà trưởng chính những tên tay sai mạt
hạng, bọn đầu trâu mặt ngựa, công cụ bỉ ổi của hội tàn
bạo lúc bấy giờ.
* Chị Dậu là mt người vợ, người mẹ giàu tình yêu thương:
- Trong cơn nguy kịch, chị Dậu đã lay gọi tìm mọi cách cứu
chữa cho chồng.
- Nhờ người hàng xóm tốt bụng cho vay gạo về nấu cháo, cháo
chín, chị múc ra bát, lấy quạt quạt cho chóng nguội để chồng ăn
lấy vài húp chồng ch“đã nhịn suông từ sáng hôm qua đến
giờ còn gì...”
- Tiếng trống, tiếng đã nổi lên, chị Dậu cất tiếng khẩn
khoản, thiết tha mời chồng: “Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít
cháo cho đỡ xót ruột”. Lời người đàn nhà quê mời chồng ăn
cháo lúc hoạn nạn chứa đựng biết bao tình thương yêu, an ủi, vỗ
về.
- Hành động của chị “ròn n bưng một bát cháo lớn đến ch
chồng nằm” rồi “đón lấy cái Tửu và ngồi xuống đó như có ý chờ
xem chồng chị ăn ngon miệng hay không” đã biểu lộ sự săn
sóc yêu thương củ a người vợ đối với nguời chồng đang đau
ốm, tính mạng đang bị bọn cường hào đe doạ.
- Hành động đứng ra đối phó với bọn nha lệ, tay sai để bảo vệ
người chồng ốm yếu là biểu hiện đẹp đẽ nhất của tình yêu chồng
trong chị. Từ nhẫn nhịn van xin để bọn chúng không hành hạ
người chồng ốm yếu đến đấu cứng cỏi rồi đấu lực kiên quyết,
hành động đó của chị đều nhất quán một mục đích, không để
cho bọn chúng hành hạ thêm nữa người chồng yêu quí của chị.
* Chi Dậu người phụ nữ nông dân sức sống tiềm tàng
mạnh mẽ:
- Lúc cai lệ và người nhà lí trưởng sầm sập tiến vào, chị Dậu vẫn
dịu ng, bình tĩnh, nhẫn nhịn van xin: “Nhà cháu đã túng lại
phải đóng cả suất u của chú nữa nên mới lôi thôi nthế.
Chứ cháu dám bỏ tiền sưu của nhà nước đâu. Hai ông làm
phúc nói với ông lí”. Người nông n khốn khổ y đã cố kìm
nén, cố chịu đựng mọi nỗi đau kể cả bị sỉ nhục, bị chửi bới.
- Nhưng “cây muốn lặng gió chẳng đừng”, chị Dậu càng nín
nhịn thì cai lệ càng lấn tới. Hắn hết “bịch vào ngực chị Dậu mấy
bịch”, lại sấn tới để trói anh Dậu, nên buộc chị phải liều mạng
cự lại: “Chồng tôi đau ốm ông không được phép hành hạ”. Chị
đã thay đổi cách xưng hô, đã cứng cỏi đấu lí với cai lệ.
- Cai lệ chẳng những không nghe còn “tát vào mặt chị một cái
đánh bốp rồi cứ nhảy vào cạnh anh Dậu”. Lúc này ngọn lửa căm
hận đã khiến chị Dậu đứng thẳng, nghiến hai hàm răng thách
thức kẻ thù: “Mày trói ngay chồng đi, cho mày xem!”.
thế của chị Dậu đã một bước nhảy vọt. Một lần nữa chị thay
đổi cách xưng “bà” - “mày”. Chị Dậu đã đứng trên đầu bọn
tay sai, vô lại hạ uy thế của bọn chúng.
- Chị Dậu đã vùng lên nhanh nhẹn, táo tợn, ngang tàng chỉ trong
chốc lát đã quật ngã cả 2 tên đầu trâu mặt ngựa. Tên cai lệ bị chị
“túm lấy cổ, ấn dúi ra cửa” rồi bị chđẩy “ngã chỏng quèo trên
mặt đất. Còn tên người nhà truởng bị chị “túm tóc, lẳng cho
một cái, ngã nhào ra thềm!”
- Trước sự can ngăn của chồng, chị Dậu vẫn chưa nguôi cơn
giận: “Thà ngồi tù. Để cho chúng nó làm tình làm tội mãi thế, tôi
không chịu được”. Nhà văn đã nêu ra một qui luật tất yêu “Có áp
bức, có đấu tranh”
* Chi Dậu là người phụ nữ nông dân có số phận vất vả, khốn
khó, nghèo khổ: Nạn nhân của cái nghèo đói. Nạn nhân của
mùa sưu thuế, của những áp bức bóc lột...
HS thc hin bài
tp
Tùy theo đối tượng
hs, Gv chọn bài để
cha trên lp.
GV gi ý, giao
nhim v v nhà
làm.
HS thc hin
phiếu bài tp
II. Luyn tp
1. Khái quát đặc điểm nhân vt ch Dậu trong đoạn trích Tc
c v b bằng sơ đồ tư duy.
Da vào kiến thức đã khái quát phần I, hs nêu đặc điểm nhân
vt ch Du da trên mt vài phương diện sau:
- Hoàn cnh:
- Tình thế:
- V đẹp:
- S phn:
2. Viết đoạn tng phân hp 12 câu làm nhận định: Ch
Du tiêu biu cho v đẹp của người ph n nông dân, va giàu
tình yêu thương va sc phn kháng tim tàng, mnh m.
Trong đoạn s dng mt câu b động (gch chân chú thích
rõ).
* Yêu cu v hình thc: đủ dung lượng, diễn đt trôi chy, mch
lc, không có li sai chính t và ng pháp
* Yêu cu tiếng Vit: u b động (phi gch chân chú
thích được)
* Yêu cu v ni dung: cần đảm bảo các ý cơ bản sau
- Ngưi ph n giàu tình yêu thương: quan tâm, chăm lo cho
chng
+ Hết lòng chăm sóc cho anh Dậu khi anh đau ốm
+ Ra sc van xin, liu mng vi cai l để bo v chng
- Ngưi ph n có sc phn kháng tim tàng, mnh m
+ Đấu lí:
-> Lúc đầu: van xin tha thiết, thái độ nhẫn nhịn, xưng “cháu
ông” người dưới cầu xin người bề trên.
-> Khi tên cai l đánh chị và xông vào trói anh Du: ch đấu ,
cảnh báo đanh thép, xưng hô “tôi – ông” tư thế ngang hàng
-> Lời nói đầy thách thức, xưng “bà mày” với thế của
kẻ bề trên
+ Đấu lực: đánh lại cai lệ và người nhà lí trưởng
* Khai thác ngh thut:
* Đánh giá chung:
3. ý kiến cho rằng: Từ hình thức đấu chuyển sang đấu lực
giữa Chị Dậu 2 tên tay sai, trong “Tức nước vỡ bờ” Tắt
đèn của Ngô Tất Tố là một quá trình phát triển rất gíc, vừa
mang giá trị nhân văn lớn lại sức tố cáo cao. Em đồng ý
với ý kiến ấy không? Qua văn bản “Tức nước vỡ bờ” trình bày ý
kiến của em.
* Giải thích:
+ Đấu lý: Hình thức sử dụng ngôn ngữ - lời nói.
+ Đấu lực: Hình thức hành động.
=> Quá trình phát triển hoàn toàn gíc phù hợp với quá trình
phát triển tâm lý của con người ( 0,5).
* Hoàn cảnh đời sống của nhân dân VN trước Cách mạng:
* Tình thế của gia đình Chị Dậu: Nghèo nhất trong những bậc
cùng đinh ở làng Đông Xá.
- Không đủ tiền nạp sưu -> bán cả con -> vẫn thiếu -> Anh Dậu
bị bắt.
* Cuộc đối thoại giữa chị Dậu Cai lệ Bọn người nhà
Trưởng.
+ Đấu lí:
+ Đấu lực:
-> Đó là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hành động chị Dậu.
=> Quy luật: “Tức nước vỡ bờ”- “có áp bức có đấu tranh”
* Ý nghĩa:
- Giá trị hiện thực:
- Giá trị nhân đạo:
* Mở rộng nâng cao vấn đề.
- Liên hệ số phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến .
- Số phận của người nông dân trong các tác phẩm cùng giai
đoạn.
- Hành động ca chị Dậu bước mở đường cho sự tiếp bước
của người phụ nữ VN nói riêng, nông dân VN nói chung khi
ánh sáng cách mạng dẫn đường ( Mị – Vợ chồng A Phủ) .
Tiết 2: H thng kiến thc
văn bản Lão Hc ca nhà văn Nam Cao
Hoạt động ca
GV - HS
Kiến thc cần đạt
- Hs đã chuẩn b
bài trước, theo
hình thc cá nhân.
- Trao đổi bài
trong bàn, nhn
xét, b sung.
- Báo cáo kết qu:
Tác gi
Nam
Cao
Văn
bn
Lão
Hc
- Tiu
s:
- Cuc
đời:
- S
nghip:
- Xut
x:
- Th
loi:
-
Phương
thc
biu
đạt
chính:
- Ch
I. H thng kiến thc văn bản: Lo Hc - Nam Cao:
1. Tác gi Nam Cao:
- Tên khai sinh Trần Hữu Tri, ông sinh năm 1917 hi sinh năm
1951, quê làng Đại Hoàng, phủ Lý Nhân, tỉnh Hà Nam.
- Tác phẩm viết về hai đối tượng: người nông dân nghèo bị áp
bức và người trí thức nghèo sống mòn mỏ i trong xã hội cũ.
- Được truy tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn học - Nghệ
thuật đợt I năm 1996.
- Tác phẩm chính của Nam Cao: viết về đtài nông dân (Chí
Phèo; Một bữa no; sâm banh...) viết về đề tài trí thức (tiểu
thuyết Sống mòn; truyện ngắn Đời thừa; ). Sau cách mạng tháng
Tám 1945 ông viết Nhật kí ở rừng; Đôi mắt.
2. Văn bản Lão Hc:
- Xut x: Truyện ngắn “Lão Hạc” xuất hiện lần đầu tiên trên
tuần báo “Tiểu thuyết thứ bảy” số 434 ra ngày 23/10/1943. Lão
Hạc một trong những truyện ngắn xuất sắc của Nam Cao viết
về người nông dân.
- Th loi: Truyn ngn
- Phương thức biểu đạt chính: T s
- Ch đề: nh ảnh người nông dân trước cách mạng tháng 8.
- Ngôi k: ngôi thứ nhất. Nhân vật “tôi” (ông giáo) người kể.
Việc lựa chọn ngôi kể hợp đã đem lại hiệu quả nghệ thuật lớn
cho tác phẩm:
đề:
- Ngôi
k:
- B
cc:
- Ni
dung
chính:
HS thc hin
phiếu bài tp
+ Ông giáo người gần gũi, tin cậy của lão Hạc, chứng
kiến toàn bộ cảnh đời của Lão Hạc nên câu chuyện do “tôi”
thuật lại có tính khách quan và chân thực.
+ Việc trần thuật từ ngôi thứ nhất khiến cho mạch kể linh
hoạt, cốt truyện được dẫn dắt một cách tự nhiên, có thể linh hoạt
dịch chuyển không gian, thời gian, thể kết hợp giữa tự sự với
miêu tả và biểu cảm.
+ Với việc lựa chọn ngôi knhư trên, nhà văn thẻ sử
dụng nhiều loại giọng điệu khác nhau khiến cho câu chuyện diển
ra tự nhiên và sâu sắc.
+ Đặc biệt, để cho ông giáo vừa dẫn chuyện, vừa đan xen
bày tỏ suy nghĩ cảm xúc, thái đvề lão Hạc, về người vợ, về
chính bản thân mình, tác giả đã tạo nên chất triết sâu sắc cho
tác phẩm.
- B cc:
+ Phần 1: Từ đầu đến “có làm gì được đâu”: Những việc làm của
lão Hạc trước khi chết.
+ Phần 2: Đoạn còn lại: Cái chết của lão Hạc.
- Ni dung chính:
1. Những việc làm của lão Hạc trước khi chết:
* Bán chó:
- Tình cảm của lão Hạc đối với Vàng: thương yêu, cưng nựng
như đứa cháu.
- Tâm trạng của lão Hạc khi quyết định bán chó: đắn đo, suy
nghĩ, phân vân.
- Tâm trạng lão Hạc sau khi bán chó: day dứt, dằn vặt, đau khổ;
tự trách mình nỡ lừa một con chó; tự lên án hành động của mình.
= > Sử dụng những từ ngữ tượng hình, tượng thanh độc đáo
để diễn tả hình dáng bên ngoài bản chất bên trong của lão
Hạc. Lão lương thiện, hiền lành, nhân hậu, lối sống ân nghĩa,
thủy chung.
* Nhờ cậy ông Giáo:
- Việc thứ nhất: Lão nhờ ông Giáo giữ hộ 3 sào vườn cho thằng
con trai lão; khi nào nó về thì sẽ nhận lại.
- Việc thứ hai: Lão gửi tiền nhờ ông giáo lo việc hậu sự để khỏi
phiền cho hàng xóm
- Luôn mấy hôm, lão Hạc chỉ ăn khoai, khoai cũng hết.
- Từ đấy, lão chế được món gì, ăn món nấy: hôm tlão ăn củ
chuối, sung luộc, rau má, củ ráy, bữa trai, bữa ốc...
=> Hoàn cnh cùng cực đẩy lão Hc ti ch phi la chn: Tiếp
tc kéo dài s sống tàn đ tr thành k báo hi con hay là chết đi
để trọn đạo làm cha. Một người cha thương con rt mực như lão
tt yếu s tìm đến cái chết để gi mảnh vườn cho con.
2. Cái chết của lão Hạc:
* Nguyên nhân:
* Diễn biến:
* Ý nghĩa:
3. Vẻ đẹp và số phận của lão Hạc:
* Vẻ đẹp:
- Người nông dân hiền lành, lương thiện:
- Người giàu lòng yêu thương: thương loài vật, thương con.
- Người giàu lòng tự trọng:
* Số phận:
- Nghèo khổ:
- Cô đơn:
- Chết đau đớn, dữ dội:
4. Nhân vật ông giáo:
- Là người kể chuyện:
- Là tri thức nghèo, quan tâm, chia sẻ cùng lão Hạc:
- Là người chuyên chở triết lí nhân sinh của nhà văn Nam Cao:
+ Lần thứ nhất: "Chao ôi! Đối với ....
+ Lần thứ hai: “Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng
buồn”
+ Lần thứ ba: “Không! Cuộc đời chưa hẳn đã đáng buồn, hay
vẫn đáng buồn những lại đáng buồn theo một nghĩa khác.”
HS thc hin bài
tp
Tùy theo đối tượng
hs, Gv chọn bài để
cha trên lp.
GV gi ý, giao
nhim v v nhà
II. Luyn tp
1. Khái quát đặc điểm nhân vt lão Hc trong truyn ngn ng
tên bằng sơ đồ tư duy.
2. Da vào truyện “Lão Hạc”, em hãy viết một đoạn văn quy
np khong 12 câu chng minh rng lão Hc một người giàu
lòng yêu thương. Trong đoạn văn s dng câu ghép (gch
i và chú thích rõ mt câu ghép).
* Yêu cu v hình thc: đủ dung lượng, diễn đt trôi chy, mch
làm.
HS thc hin
phiếu bài tp
lc, không có li sai chính t và ng pháp, đúng kiểu đoạn.
* Yêu cu tiếng Vit: câu ghép (phi gch chân chú thích
đưc)
* Yêu cu v ni dung: cần đảm bo biết phân tích các dẫn
chứng, lập luận để chứng minh được lão Hc giàu lòng yêu
thương:
+ Lão yêu thương cậu Vàng: cách lão chăm sóc, cưng nng cu;
lão ân hn, dn vặt đau khổ khi phi bán cu...
+ Lão yêu thương con trai: thương con không lấy được v,
thương con phải đi đồn điền, ng ngày nh thương mong
thư con trai gửi v, sng tn tiện để dành dm tin cho con, thà
chết ch nhất định không chịu động đến mảnh vườn đã để li
cho con....
* Khai thác ngh thut:
* Đánh giá chung:
3. Nhận xét về người nông dân trong văn học Việt Nam trước
Cách mạng tháng 8-1945 ý kiến cho rằng: Người nông dân
tuy nghèo khổ, lam lũ, ít học nhưng không ít tấm lòng”. Bằng
hiểu biết của em về nhân vật lão Hạc trong truyện ngắn cùng tên
của nhà văn Nam Cao, hãy làm sáng tỏ ý kiến trên.
Học sinh cần làm sáng tỏ hai luận điểm bản:
Luận điểm 1: Lão Hạc người nông dân nghèo khổ lam ít
học.
- Cảnh ngộ của lão Hạc thật bi thảm: Nhà nghèo, vợ chết, hai
cha con lão sống lay lắt rau cháo qua ngày.
- nghèo nên lão cũng không đủ tiền cưới vợ cho con nên
khiến con trai lão phải bỏ đi làm đồn điền cao su.
- Chính nghèo khổ nên ông không điều kiện học hành
thế lão không biết chữ, mỗi lần con trai viết thư về lão lại
phải nhờ ông giáo đọc hộ cả đến khi muốn giữ mảnh vườn
cũng lại nhờ ông giáo viết văn tự hộ.
- Sự túng quẫn ngày càng đe dọa lão nên sau trận ốm kéo dài,
không việc, rồi bão ập đến psạch hoa màu…không lấy tiền
đâu để nuôi con Vàng nên lão đã phải dằn lòng quyết định bán
cậu Vàng kỉ vật đứa con trai lão để lại.
- Lão sống đã khổ chết cũng khổ.
Hs lấy dẫn chứng phân tích, chứng minh
Luận điểm 2: Lão Hạc người nông dân giàu tấm lòng
yêu con lòng nhân hậu.
- Lão Hạc cả đời yêu con một cách thầm lặng, ch thế từ
ngày vợ chết lão vậy nuôi con đến khi trưởng thành. Lão chắt
chiu sẻn để tiền lo cưới vợ cho con ấy vậy cả đời dành
dụm cũng không đủ thế khi chứng kiến nỗi buồn nỗi đau
của con lão luôn day dứt đau khổ.
HS lấy dẫn chứng chứng minh
- Yêu thương con nên khi xa con tình yêu con của lão được
thể hiện gián tiếp qua việc chăm sóc con chó- kỉ vật đứa con
để lại. Lão cùng đau đớn dằn vặt khi bán con chó vàng. Qua
đó thấy được tấm lòng nhân hậu của lão.
HS lấy dẫn chứng chứng minh
- Thương con lão chọn cho mình một cách hi sinh, đặc biệt hi
sinh cả mạng sống của mình cho con.
HS lấy dẫn chứng chứng minh
Qua cuộc đời khốn khổ phẩm chất cao quý của lão
Hạc nhà văn đã thể hiện tấm lòng yêu thương trân trọng đối với
người nông dân.
* Nghệ thuật:
- Truyện được kể ngôi thứ nhất người kể chuyện ông Giáo
làm câu chuyện dẫn dắt tự nhiên sinh động hấp dẫn
- Nghệ thuật miêu tả tâm nhân vật qua ngôn ngữ độc thoại nội
tâm.
Tiết 3: Luyn tp tng hp
Hình ảnh người nông dân Việt Nam trưc Cách mng tháng Tám (1930-1945)
HS thc hin phiếu bài tp
Hoạt động ca
GV - HS
Kiến thc cần đạt
- Hình thc t
chc luyn tp
(nhóm, cá nhân,
Bài tp 1: Ch ra điểm ging khác nhau gia nhân vt ch
Dậu trong đoạn trích Tức nước v b của nhà văn Ngô Tất T
nhân vt lão Hc trong tác phm cùng tên của nhà văn Nam
t..)
- HS thc hin
Bài tp 1: Ch ra
đim ging
khác nhau gia
nhân vt ch Du
trong đoạn trích
Tức nước v b
ca nhà văn Ngô
Tt T nhân
vt lão Hc trong
tác phm cùng
tên của nhà văn
Nam Cao.
Cao.
* Ging:
- V đẹp: đu những người nông dân lương thin, nhân hu,
giàu lòng yêu thương.
- S phn: c hai nhân vật trên đu chung 1 hoàn cảnh đó
nghèo kh h đều b hi phong kiến đương thời chà đạp,
ớp đi cuộc sng hnh phúc.
* Khác:
- Nhân vt ch Du: thái độ đấu tranh tích cc mãnh lit,
đã mạnh tay phn kháng li tên cai l - đại din cho thế lực đen
ti trong xã h phong kiến.
- Nhân vt lão Hc: th hiện thái độ đấu tranh tiêu cc, dùng cái
chết để gii quyết vấn đề.
- Hình thc t
chc luyn tp
(nhóm, cá nhân,
t..)
- HS thc hin
Bài tp 2: ý
kiến cho rằng :
Chị Dậu Lão
Hạc những
hình tượng tiêu
biểu cho phẩm
chất số phận
của người nông
dân Việt Nam
trước cách mạng
tháng Tám. Qua
văn bản “Tức
nước vỡ bờ”
(Ngô Tất Tố ),
“Lão Hạc” (Nam
Cao), em hãy làm
sáng tỏ nhận định
Bài tp 2: ý kiến cho rằng: Chị Dậu Lão Hạc những
hình tượng tiêu biểu cho phẩm chất số phận của người nông
dân Việt Nam trước ch mạng tháng Tám. Qua văn bản “Tức
nước vỡ bờ” (Ngô Tất Tố), “Lão Hạc” (Nam Cao), em hãy làm
sáng tỏ nhận định trên.
A.Yêu cầu chung :
- Yêu cầu về hình thức : Bố cục ràng, trình bày sạch đẹp,
diễn đạt lưu loát, ít sai chính tả. Bài làm đúng thể loại.
- Yêu cầu về nội dung
1/ Mở bài
- Giới thiệu khái quát về hai tác giả - tác phẩm
- Dẫn dắt và nêu được vấn đề nghị luận : Chị Dậu và Lão Hạc là
những hình tượng tiêu biểu cho phẩm chất và số phận của người
nông dân Việt Nam trước cách mạng tháng tám.
2/ Thân bài
* Khái quát chung:
- Giới thiệu khái quát bối cảnh Việt Nam trước CMT8: Dân tộc
ta chìm trong ách nô lệ của TD Pháp, đời sống nhân dân vô cùng
cực khổ.
- Khái quát nội dung hai tác phẩm
a. Chị Dậu lão Hạc những hình tượng tiêu biểu cho
phẩm chất tốt đẹp của người nông dân Việt Nam trước cách
trên.
mạng
* Chị Dậu : một mẫu mực vừa gần gũi vừa cao đẹp của ng-
ười phụ nữ nông thôn Việt Nam thời trước cách mạng: Có
phẩm chất của người phụ ntruyền thống, vđẹp của người
phụ nữ hiện đại. Cụ thể :
- mt người vợ giàu tình thương: Ân cần chăm sóc người
chồng ốm yếu giữa vụ sưu thuế.
- Là người phụ nữ cứng cỏi, dũng cảm để bảo vệ chồng .
* Lão Hạc: Tiêu biểu cho phẩm chất người nông dân thể hiện:
- Là một lão nông chất phát, trong sạch, hiền nh, nhân hậu
(dẫn chứng).
- Là một lão nông giàu tình yêu thương, giàu lòng tự trọng (dẫn
chứng)
b. Họ những hình tượng tiêu biểu cho số phận đau khổ, bi
thảm của người nông dân Việt Nam trước cách mạng.
* Chị Dậu: Số phận điêu đứng : Nghèo khổ, bị bóc lột sưu thuế,
chồng ốm và có thể bị đánh, bị bắt lại.
* Lão Hạc: Số phận đau khổ, bi thảm : Nhà nghèo, vợ chết sớm,
con trai bỏ làng đi làm phu cao su, thui thủi sống đơn một
mình; tai hoạ dồn dập, đau khổ bán cậu vàng; tạo được món
nào ăn món nấy, cuối cùng ăn bả chó để tự tử.
c. Bức chân dung chị Dậu lão Hạc đã tô đậm giá trị hiện
thực và tinh thần nhân đạo của hai tác phẩm.
- Nó bộc lộ cách nhìn về người nông dân của hai tác giả. Cả hai
nhà vvăn đều sự đồng cảm, xót thương đối với số phận bi
kịch của người nông dân; đau đớn, phê phán xã hội bất công, tàn
nhẫn. Chính xã hội ấy đã đẩy ngời nông dân vào hoàn cảnh bần
cùng, bi kịch; đều ccó chung một niềm tin mới về khả năng
chuyển biến tốt đẹp của nhân cách con người.
- Tuy vậy, mỗi nhà văn cũng có cách nhìn riêng: Ngô Tất Tố
thiên hướng nhìn người nông dân trên góc độ đấu tranh giai cấp,
còn Nam Cao chủ yếu đi sâu vào phản ánh sự thức tỉnh trong
nhận thức về nhân cách một con người… Nam Cao đi sâu vào
thế giới tâm của nhân vật, còn Ngô Tất Tố chủ yếu miêu tả
nhân vật qua hành động để bộc lộ phẩm chất…
* Đánh giá
- Nghệ thuật: Hai tác phẩm khắc họa nhân vật nét qua
ngoại hình, lời nói, hành động (Tức nước vỡ bờ) diễn biến
tâm nhân vật sâu sắc (Lão Hạc) từ đó làm nổi bật giá trị
tưởng tác phẩm.
- Nội dung: Hai tác phẩm đã cho thấy phẩm chất tốt đẹp cùng
số phận đau thương của người nông dân. Đồng thời cũng giúp ta
thấy được bộ mặt thật dã man của chế độ phong kiến đương thời.
3. Kết bài :
- Khẳng định lại vấn đề.
- Liên hệ cuộc sống tốt đẹp của người nông dân trong hội
mới.
PHIU BÀI TP
Bài tp 1: Khái quát li kiến thc v tác gi văn bản: tác gi Ngô Tt T và đoạn
trích Tức nước v b; tác gi Nam Cao và truyn ngn Lão Hc.
Tác gi Ngô Tt T
Văn bản Tức nước v b
- Tiu s:
- Cuộc đời:
- S nghip:
- Hoàn cnh sáng tác, xut x:
- Th loi:
- Phương thức biểu đạt chính:
- Ngôi k:
- Nhan đề:
- B cc:
- Ni dung chính:
2. Bài tập 2. Văn bn Tức nước v b:
1. Khái quát đặc điểm nhân vt ch Dậu trong đon trích Tc nước v b bằng đồ
duy.
2. Viết đoạn tng phân hp 12 câu làm nhận đnh: Ch Du tiêu biu cho v đẹp
của người ph nng dân, vừa giàu tình yêu thương vừa có sc phn kháng tim tàng,
mnh m. Trong đoạn có s dng mt câu b động (gch chân và chú thích rõ).
3. ý kiến cho rằng: Từ hình thức đấu chuyển sang đấu lực giữa Chị Dậu 2 tên
tay sai, trong “Tức nước vỡ bờ” Tắt đèn của Ngô Tất Tố một quá trình phát triển
rất lô gíc, vừa mang giá trị nhân văn lớn lại có sức tố cáo cao. Em có đồng ý với ý kiến
ấy không? Qua văn bản “Tức nước vỡ bờ” trình bày ý kiến của em.
3. Bài tập 3. Văn bn Lão Hc:
1. Khái quát đặc điểm nhân vt lão Hc trong truyn ngn cùng tên bng sơ đồ tư duy.
2. Da vào truyện “Lão Hạc”, em hãy viết một đoạn văn quy nạp khong 12 câu chng
minh rng lão Hc một người giàu lòng yêu thương. Trong đoạn văn s dng câu
ghép (gạch dưới và chú thích rõ mt câu ghép).
3. Nhận xét về người nông dân trong văn học Việt Nam trước Cách mạng tháng 8-1945
ý kiến cho rằng: Người nông dân tuy nghèo khổ, lam lũ, ít học nhưng không ít
tấm lòng”. Bằng hiểu biết của em về nhân vật Lão Hạc trong truyện ngắn cùng tên của
nhà văn Nam Cao, hãy làm sáng tỏ ý kiến trên.
4. Bài tp 4. Bài tp tng hp:
1. Ch ra điểm ging khác nhau gia nhân vt ch Dậu trong đoạn trích Tức nước v
b của nhà văn Ngô Tất T nhân vt lão Hc trong tác phm cùng tên của nhà văn
Nam Cao.
2. ý kiến cho rằng: Chị Dậu Lão Hạc những hình tượng tiêu biểu cho phẩm
chất số phận của người nông dân Việt Nam trước cách mạng tháng Tám. Qua văn
bản “Tức nước vỡ bờ” (Ngô Tất Tố), “Lão Hạc” (Nam Cao), em hãy làm sáng tỏ nhận
định trên.
III. Cng c - Dn dò
- GV yêu cu HS nh lại đơn vị kiến thức đã học
- Giao bài tp v n
BUỔI 5
CHỦ ĐỀ : - TỪ VỰNG: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH, TỪ NGỮ
ĐỊA PHƯƠNG, BIỆT NGỮ XÃ HỘI
- TẬP LÀM VĂN: LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN
Tiết 1, 2: CHỦ ĐỀ: TỪ VỰNG: TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH, T
NGỮ ĐỊA PHƯƠNG, BIỆT NGỮ XÃ HỘI
I. Mục tiêu cần đạt.
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức cho HS về từ tượng hình, ttượng thanh, biệt ngữ
hội
2.Kĩ năng: Rèn năng sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh, từ ngđịa phương và
biệt ngữ xã hội trong khi nói, viết.
3. Thái độ, phẩm cht: Yêu thích tìm hiểu sự phong phú của tiếng Việt.
4. Năng lực HS : cảm nhận, quan sát, tưởng tượng, suy nghĩ, phân tích, vận dụng.
II. Tiến trình bài dạy.
A. Hệ thống lại kiến thức đã học (10 - 15 phút)
Hoạt động của GV - HS
Kiến thức cần đạt
Ôn tập khái niệm, tác dụng
từ tượng hình, từ tượng thanh .
-Giáo viên yêu cầu học sinh nhớ
lại kiến thức hoàn thiện kiến
thức bằng cách vẽ bản đồ tư duy
- HS làm việc nhóm 4, làm vào
giấy khổ to. Sau đó lên bảng dán
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, đánh giá chốt-
GV chốt kiến thức bằng bản đồ
tư duy
I.Từ tượng hình, từ tượng thanh
II. Từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội
-GV đặt câu hỏi, HS nhớ lại và
trả lời kiến thức
? Thế nào là từ địa phương?
? Hãy tìm một từ địa phương của
mình và cho biết từ toàn dân
tương ứng?
HS suy nghĩ cá nhân trả lời?
? Thế nào là biệt ngữ xã hội?
Cho ví dụ một số biệt ngữ ca
tầng lớp học sinh?
Khi sử dụng từ địa phương và
biệt ngữ xã hội cần chú ý điều
gì?
1. Khái niệm
a) Từ địa phương từ ngữ chỉ sử dụng
một ( hoặc một số) địa phương nhất định.
Ví dụ: O (cô gái) chỉ dùng ở Nghệ Tĩnh
Hĩm ( bé gái) chỉ dùng ở Thanh Hoá.
b) Biệt ngữ xã hội chỉ được dùng trong một
tầng lớp xã hội nhất định.
dụ: Biệt ngữ hội của tầng lớp học
sinh: Gậy: 1 điểm; trứng: 0 điểm; phao: tài
liệu…
2. Sử dụng từ địa phương biệt ngữ
hội?
- Khi sử dụng từ địa phương và biệt ngữ xã
hội phải thực sự phù hợp với tình huống
giao tiếp, nhằm tăng thêm sức biểu cảm
B. Luyện tập
Bài tập 1. Trong các từ sau, từ nào
từ tượng hình, từ nào từ tượng thanh:
réo rắt, dềnh dàng, dìu dặt, thập thò, mấp
mô, sầm sập, gập ghềnh, đờ đẫn, ú ớ,
rộn ràng, thườn thượt, rủng rỉnh, lụ khụ.
- HS làm vào giấy nháp, làm cá nhân
- Gọi 2 hs n bảng làm, học sinh khác
nhận xét, bổ sung
- Giáo viên nhận xét, chốt
Bài tập 2.Tìm các từ tượng hình trong
đoạn thơ sau đây cho biết gtrị gợi
cảm của mỗi từ.
Bác Hồ đó, ung dung châm lửa hút
Trán nh mông, thanh thản một vùng
trời
Không gì vui bằng mắt Bác Hồ cười
I. Từ tượng hình, từ tượng thanh
Bài tập 1.
- Từ tượng hình: dềnh dàng, dìu
dặt, thập thò, mấp mô, gập ghềnh,
đờ đẫn, rộn ràng, thườn thượt, rủng
rỉnh, lụ khụ.
- Từ tượng thanh: Réo rắt, sầm
sập, ú ớ.
Bài tp 2.Tìm các từ tượng hình
trong đoạn thơ sau đây cho biết
giá trị gợi cảm của mỗi từ.
PHIẾU HỌC TẬP
Từ tượng hình
Tác dụng
………………...
………………
Quên tuổi già, tươi mãi tuổi đôi mươi!
Người rực rỡ một mặt trời cách mạng
Mà đế quốc là loài dơi hốt hoảng
Đêm tàn bay chập choạng dưới chân
Người
( Tố Hữu)
- HS thảo luận nhóm 4, làm vào phiếu
học tập
- Gv chốt đáp án đúng cho hs trao đổi
chéo để chấm điểm lẫn nhau
3. Bài tập 3: Viết đoạn văn: Chủ đề tự
chọn sử dụng từ tượng hình, từ tượng
thanh
- Hs làm vào giấy, sau đó nộp lại cho gv
chấm
Bài tập 1. Trong các từ đồng nghĩa: má,
mẹ, mệ, mạ tnào từ địa phương, t
nào là từ toàn dân
-HS thảo luận nhóm đôi, ghi đáp án ra
giấy
- Đại diện 1 số sặp đôi trình bày, giáo
viên chốt kết quả
Bài tập 2.
...........................
...........................
...........................
...........................
...........................
...........................
...........................
..........................
………………
………………
………………
………………
………………
………………...
...........................
...........................
Đáp án
Từ tượng hình
Tác dụng
- Từ tượng hình:
Ung dung, mênh
mông, thanh
thản, rực rỡ, hèt
ho¶ng, chËp
cho¹ng
-> Phong thái
ung dung, tinh
thn lc quan
ca v cha già
dân tc đối lp
hn vi s run
s, ht hong
ca bọn đế quc
xâm lăng.
3. Bài tập 3: Viết đoạn văn: Chủ đề
tự chọn sử dụng từ tượng hình,
từ tượng thanh
II. Từ ngữ địa phương biệt
ngữ xã hội
Bài tập 1. Trong các từ đồng
nghĩa: má, mẹ, mệ, mạ từ nào từ
địa phương, từ nào là từ toàn dân
- Mạ, mệ: từ địa phương miền
Trung
- Má: từ địa phương miền Nam
- Mẹ: từ toàn dân
Bài tập 2. Tìm nêu tác dụng
của từ địa phương tác giả sử
? Cho đoạn trích:
Ai vô thành phố
Hồ Chí Minh
Rực rỡ tên vàng.
Tìm nêu tác dụng của từ địa
phương mà tác giả sử dụng?
- Hs làm cá nhân, viết vào giấy nháp
- HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung
- GV chốt
Bài tập 3? Xác định từ toàn dân tương
ứng với những từ địa phương được in
đậm trong câu sau: Chị em du như
nước lã.
Bài tập 4: Thi tìm từ địa phương
-Giáo viên chia lớp thành 2 hoặc 3 nhóm
(chia theo dãy lớp). Yêu cầu học sinh
tìm nhanh từ địa phương từ toàn dân
tương ứng
- Yêu cầu: lần lượt mỗi em viết 1 từ lên
bảng, sau 2 phút nhóm nào nhiều từ hơn
là chiến thắng
dụng?
- Từ địa phương được tác giả sử
dụng: Vô
- Tác giả lấy cách người miền
Nam tâm tình với đồng bào ruột
thịt của mình thành phố Hồ Chí
Minh. T là từ địa phương miền
Nam, do đó dùng từ để tạo sắc
thái thân mật, đầm ấm
Bài tập 3: Xác định từ địa phương
- Du -> dâu. Bù -> bầu.
Bài tập 4: Thi tìm từ địa phương
Ví dụ
Từ địa phương Từ toàn dân
Mạ Mẹ
Bọ Ba
…..
III. Củng cố, dặn dò
- Thế nào là từ địa phương, biệt ngữ xã hội?
-Hoàn thiện các bài tập, Tìm hiểu các từ của địa phương khác
Ngày soạn: 08/08/2020
Ngày dạy:
TIẾT 3: CHỦ ĐỀ TP LÀM VĂN: LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN
I. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức
-Củng cố kiến thức về tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong quá trình tạo lập
văn bản, các cách liên kết các đoạn văn trong văn bản.
2. Kó naêng: Sử dụng được các câu, các từ có chức năng, tác dụng liên kết các đoạn
trong một văn bản .
3. Thái độ, phẩm cht: tôn trọng quy luật đoạn văn.
4. Năng lực HS : cảm nhận, quan sát, suy nghĩ, phân tích, vận dụng.
II. Tiến trình bài dạy.
A. Hệ thống lại kiến thức đã học (10 - 15 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
? Thế nào liên kết đoạn văn? Liên kết
đoạn văn có tác dụng gì?
-GV đặt câu hỏi, học sinh nhớ lại kiến
thức và trả lời
- HS nhận xét, GV chốt
? mấy cách liên kết các đoạn văn
trong văn bản?
-HS suy nghĩ cá nhân, trả lời: có 2 cách
- GV cho học sinh thảo luận nhóm 4 để
tìm hiểu các cách liên kết đoạn văn
Bài tập 3: Hãy viết một số đoạn văn ngắn
chứng minh ý kiến của Ngọc
Phan: “Cái đoạn chị Dậu đánh nhau với
1. Tác dụng của việc liên kết các
đoạn văn trong văn bản.
- Làm cho đoạn văn gắn kết chặt
chẽ, liền mạch.
2. Cách liên kết các đoạn văn
trong văn bản.
2 cách liên kết các đoạn n
trong văn bản
Cách 1: . Dùng từ ngữ tác
dụng liên kết.
a) Từ ngữ liên kết : Bắt đầu, sau
-> Tạo quan hệ liệt kê
b) Từ ngữ liên kết: Nhưng
- >Quan hệ đối lập
c)Chỉ từ, đại từ cũng được dùng
làm phương tiện liên kết.
d)Từ ngữ liên kết: Nói tóm lại
-> Ý nghĩa tổng kết, khái quát
Cách 2. Dùng câu nối để liên kết
các đoạn văn
tên cai lệ một đoạn tuyệt khéo”. Sau
đó, phân tích các phương tiện liên kết
đoạn văn em sử dụng.
- Hs làm việc cá nhân, làm vào giấy
- Gọi 3-4 em đọc bài của mình
- HS khác nhận xét- GV nhận xét, đánh
giá
- GV thu bài về nhà chấm
B.LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Bài tập 1: (trang 53 sgk Ngữ Văn 8
Tập 1):
- HS thảo luận nhóm 4
-Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và chốt
Bài tập 3: Hãy viết một số đoạn n
ngắn chứng minh ý kiến của Ngọc
Phan: “Cái đoạn chị Dậu đánh nhau
với tên cai lệ một đoạn tuyệt khéo”.
Sau đó, phân tích các phương tiện liên
kết đoạn văn em sử dụng.
- Hs làm việc cá nhân, làm vào giấy
- Gọi 3-4 em đọc bài của mình
- HS khác nhận xét- GV nhận xét, đánh
giá
- GV thu bài về nhà chấm
1. Bài tập 1: Các từ ngữ tác dụng
liên kết đoạn văn trong đoạn trích của
Trí Viễn, Thạch Lam Nguyễn
Đăng Mạnh là:
a. Nói như vậy…
b. Thế mà…
c. Cũng cần (nối đoạn 2 với đoạn 1)
tuy nhiên (nối đoạn 3 với đoạn 2).
2. Bài tập 3: trang 54
Chứng minh ý kiến của ngọc
Phan:
Bài mẫu
Ý kiến của Vũ Ngọc Phan “Cái đoạn
chị Dậu đánh nhau với tên cai lệ là một
đoạn tuyệt khéo” một cách đánh giá,
một lời khen cái hay về nội dung và tài
năng diễn tả của nhà văn Ngô Tất Tố
trong đoạn này.
Trước tiên, quá trình dồn nén tức
nước đến vỡ bờ được NTất Tố diễn
tả vô cùng tnhiên, sinh động hợp
lí. Ban đầu từ một người phụ nữ nông
dân nhún nhường, hiền lành hết lời van
xin tha thiết nhưng cuối cùng chị nhận
lại được là những lời mắng nhiếc,
những hành động hung hãn, nhân
tính thế sự bùng lên để phản kháng,
chống trả của chị Dậu là cùng hợp
lí.
Sau đó phải kể tới nghệ thuật miêu t
các hành động, lời nói nhân vật theo
cấp độ tăng tiến, nhân vật hiện lên
rệt, có diễn biến tâm lí chân thực
Nói tóm lại ý kiến của Ngọc
Phan vô cùng tinh tế và chính xác, khái
quát được toàn bộ cái hay trong nội
dung và nghệ thuật của đoạn văn trên.
-Đoạn 1-2-3: Từ ngữ liên kết: Trước
tiên- sau đó=> Liệt kê
- Đoạn 4: từ ngữ liên kết: Nói tóm
lại=> Tổng kết
III. Củng cố, dặn dò
* Củng cố
- GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về từ tượng hình, từ tượng thanh, từ ngữ địa
phương và biệt ngữ xã hội, cách liên kết các đoạn văn trong văn bản.
- Giao bài tập về nhà: Hoàn thiện các bài tập
- Chuẩn bị bài sau:
CHỦ ĐỀ VĂN BẢN TỰ SỰ:
- Tìm hiểu chung về văn bản tự sự, tóm tắt văn bản tự sự
- Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự
CHỦ ĐỀ: VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI
- Cô bé bán diêm
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BUI 6
CH ĐỀ 1 (TIẾT 1,2): VĂN BN T S
TÌM HIU CHUNG V VĂN BẢN T S
TÓM TẮT VĂN BN T S
LUYN TP TÓM TT VĂN BẢN T S
I. Mc tiêu cần đạt
1. Kiến thc
Cng c các kiến thc v văn bản t s:
- Khái niệm, đặc điểm của văn bản t s.
- Cách tóm tắt văn bn t s.
2. K năng
Rèn kĩ năng nhận diện phương thức biểu đạt t sự, kĩ năng tóm tắt văn bản t s.
3. Thái độ, phm cht
Giáo dc ý thc hc tp, bồi dưỡng lòng yêu văn học.
4. Năng lực
- Năng lực gii quyết vấn đề
- Năng lực sáng to
- Năng lực hp tác
- Năng lực t qun bn thân
- Năng lực giao tiếp tiếng Vit
- Năng lực to lập văn bản.
II. Tiến trình lên lp
TIT 1:
TÌM HIU CHUNG V VĂN BẢN T S
TÓM TẮT VĂN BN T S
A. H thng li kiến thức đã hc
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
? Nhc li thế o là văn tự s ?
1. Khái quát v văn bản t s
T s loại văn bn s dụng phương
thc biểu đạt t s nhm trình bày mt
chui s vic, s vic này dẫn đến s
vic kia, cui cùng dẫn đến mt kết
thúc, th hin một ý nghĩa nào đó v
cuc sống, con người.
? Nhc li thếo là tóm tắt văn bản t
s ?
? Văn bản tóm tt cần đảm bo nhng
yêu cu nào ?
? Khi tóm tắt văn bản t s, ta cn tiến
hành theo những bước nào ?
2. Tóm tắt văn bn t s
a. Thế nào là tóm tắt văn bản t s ?
Tóm tắt văn bản t s dùng lời văn
ca mình trình bày mt cách ngn gn
ni dung chính (bao gm s vic tiêu
biu nhân vt quan trng) của văn
bản đó.
b. Yêu cầu đối với 1 văn bản tóm tt
- Phi trung thành với văn bản được
tóm tt, không thêm bt chi tiết, s
vic không trong tác phm , không
đưa ý kiến khen chê ca mình.
- Phi tính hoàn chỉnh giúp người
đọc hình dung được toàn b câu
chuyn.
- Phải đm bảo tính cân đối cho tng
phn phù hp
- Đảm bảo đúng mục đích, yêu cầu cn
tóm tt
c. Các bước tóm tắt văn bản t s
- ớc 1: Đọc k toàn b văn bn cn
tóm tắt để nm chc ni dung ca nó
- c 2: La chn nhng s vic
chính và nhân vt chính
- c 3: Sp xếp ct truyn tóm tt
theo 1 trình t hp lý
- c 4: Viết bn tóm tt bng li
văn của mình.
B. Luyn tp :
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
- Hình thc t chc luyn tp: Tho
lun nhóm.
Bài tập 1: n bản sau đã đủ điu
kin ca một văn bản t s chưa,
sao ?
“Ngày xưa một người săn bắn
rt tài. Nếu con thú rng nào không
may gp bác ta t hôm y cọi như
ngày tn s.
Một hôm, người đi săn xách nỏ
vào rng. Bác thy một con vượn lông
xám đang ngồi ôm con trên tảng đá.
Bác nh nhàng rút mũi tên bắn trúng
n m.
n m git mình, hết nhìn mũi
tên li nhìn v phía người đi săn bằng
đôi mắt căm giận, tay không ri con.
Máu vết thương rỉ ra loang khp
ngc.
Người đi săn đứng im ch kết
quả…
Bỗng vưn m nh nhàng đặt con
xuống, vơ vội nm bùi nhùi gối lên đầu
con, ri nó hái cái lá to, vt sa vào và
đặt lên miệng con. Sau đó, n m
nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét
lên mt tiếng tht to ri ngã xung.
Người đi săn đứng lng. Hai giọt nước
mt t t lăn trên má. Bác cắn môi, b
gãy n và lng lng quay gót ra v.
T đấy, bác không bao gi đi
săn nữa”.
(Lép Tôn-xtôi)
-Văn bản t s trình bày mt chui các
s vic, s việc trước dẫn đến s vic
sau, cui cùng dẫn đến kết thúc th
hin một ý nghĩa.
Căn cứ vào định nghĩa trên thì văn bản
đã cho đủ điu kin ca một văn bản t
sự. Đó là:
Văn bản trình bày mt chui các s
vic:
-Người đi săn vào rng và gặp vượn
m đang ôm con.
- Người đi săn bắn vượn mẹ. Vượn m
vt sữa để li cho con rồi rút mũi tên
ngc và chết.
- Người đi săn chứng kiến cnh y,
xúc động b gãy n.
- Người đi săn bỏ ngh.
Câu chuyện mang đến ý nghĩa sâu sắc
v tình m con và bài hc v lòng nhân
hu của con người.
TIT 2: LUYN TP TÓM TẮT VĂN BẢN T S
B. Luyn tp (Tiếp) :
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
Bài tp 2: Tóm tắt văn bản “Tôi đi
học” (Thanh Tnh).
a. Các s vic chính Trình t tóm
tt
- Hình thc t chc luyn tp:
+ Xác định h thng các s vic: Theo
nhóm.
+ Viết thành văn bn tóm tt: Cá nhân.
- Ni nh k nim bui tựu trường đầu
tiên.
- Tâm trng của “tôi” theo trình t:
+ Trên đường tới trường.
+ Trên sân trường
+ Khi vào trong lp hc.
b. Viết thành văn bản tóm tt:
Tham kho:
Hằng năm, cứ vào cui thu, nhân
vật “tôi” lại nao nc nh li nhng k
niệm n man của bui tựu trường
đầu tiên. Đầu tiên tâm trng hi
hp, phn khi, vui mừng khi “tôi”
trên đường cùng m tới trường. Vn
con đường quen thuc hôm nay
câu thy l quá. Cu cm thy mình
lớn n, trang trọng đứng đắn
trong b qun áo mi và my quyn v
trên tay. Khi đứng trên sân trường,
“tôi” lại cm giác hi hp, lo s
vẩn vơ. Cu thấy ngôi trường va xinh
xn vừa oai nghiêm khác thường. Lúc
xếp hàng vào lp, cu có cảm giác chơ
vơ, vụng v, lúng túng; ch nghe gi
tên thấy như qu tim mình ngng
đập; lúc sp phi ri xa bàn tay m thì
òa khóc nc n. trong lp hc, cu
thy va ng ngàng, va t tin, va l
lm, va trang nghiêm. Cu thy hình
treo trên tường cũng lạ l hay
hay, người bn ngi bên thì va l va
quyến luyến. Cu dõi mt nhìn theo
cánh chim ngoài ca s, mơ màng về
nhng k niệm đi bẫy chim nhưng lại
ngay lp tc tr v vi thc tại để
trang nghiêm đón chờ bài học đầu
tiên.
Bài tp 3: Tóm tắt văn bản “Trong
lòng mẹ” (Trích “Những ngày thơ
ấu”) – Nguyên Hng.
- Hình thc t chc luyn tp:
+ Xác định h thng các s vic: Theo
nhóm.
+ Viết thành văn bn tóm tt: Cá nhân.
a. Các s vic chính Trình t tóm
tt
- Hoàn cnh ca bé Hng
- Tâm địa ca bà cô
- Tâm trng tình cm ca Hng qua
cuộc đối thoi vi bà cô
- Tâm trng ca Hng khi trong lòng
m.
b. Viết thành văn bản tóm tt
Tham kho:
Hng m côi cha, m lại đi
c na phi sống tha hương cu
thc. Hng cùng em Quế vi gia
đình họ nội, nhưng người độc ác
luôn tìm cách gièm pha, nói xu m
em. Người cô “cố ý gieo giắc” vào
đầu óc non nt của đứa cháu “nhng
hoài nghi” đ li gián tình m con, để
Hồng “khinh miệt rung ry mẹ”.
Nhưng Hồng hiểu được mc đích
của người cô, nghe ngưi nói xu
m mình, em ng đau đn, lúc thì
lòng “thắt li, khóe mắt cay cay”, lúc
thì nước mắt “ròng ròng rt xung hai
bên mép rồi chan hòa đầm đìa cm
cổ”. Thương mẹ, Hng càng
căm tức nhng c tc phong kiến đã
đày đọa mẹ. Qua bao đau thương, ti
cc, Hng vn dành cho m tình
cm thiết tha tin rng m mình s
tr v. Cui cùng, Hồng cũng được
gp m sau bao ngày xa cách. Đến
ngày gi đầu ca chng, m Hng
đã trở v. Va thoáng thấy ngưi ngi
trên xe kéo ging m, cu đã chạy theo
gi bi rối: “Mợ ơi ! Mợ ơi ! M ơi !”
ri khóc nc n hnh phúc dâng
trào khi đưc trong lòng mẹ, được
sng li nhng giây phút êm du, ngt
ngào ca tình mu t.
CH ĐỀ 2 (TIẾT 3): VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI
VĂN BẢN: CÔ BÉ BÁN DIÊM (AN-ĐÉC-XEN)
I. Mc tiêu cần đạt
1. Kiến thc
Cng c các kiến thc v văn bản “Cô bé bán diêm”: tác giả, tác phm, hoàn cnh
sáng tác, giá tr ni dung, ngh thut ca tác phm.
2. K năng
Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản văn học nước ngoài.
3. Thái độ, phm cht
Giáo dc ý thc hc tp, bồi dưỡng lòng yêu thương con người, yêu văn học.
4. Năng lực
- Năng lực gii quyết vn đề
- Năng lực sáng to
- Năng lực hp tác
- Năng lực t qun bn thân
- Năng lực giao tiếp tiếng Vit
- Năng lực thưởng thức văn học
II. Tiến trình lên lp
A. H thng li kiến thức đã hc
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
? Nhc li nhng nét chính v tác gi
An-đéc-xen ?
? Truyện được sáng tác trong hoàn
cnh nào ?
1. Khái quát chung v văn bản
a. Tác gi
An-đéc-xen (1805 0875) nhà văn Đan
Mch ni tiếng vi loi truyn cho tr em.
b. Hoàn cnh sáng tác
Truyện “Cô diêm” được An-đéc-xen
viết vào năm 1945 khi tên tuổi ông lng
danh thế gii với trên 20 năm cầm bút.
c. Ni dung, ngh thut
a. Ngh thut:
- Cách k chuyn hp dn bng các tình tiết,
? Nhc li những đặc sc v ngh thut
ca tác phm ?
? Khái quát v ni dung tác phm ?
din biến hợp lí, đan xen gia hin thc
mộng tưởng.
- S dng thành công biện pháp tương phản
b. Ni dung:
Qua câu chuyn v mt em bán diêm
trong đêm giao tha g lạnh, nhà văn đã
truyền cho chúng ta lòng thương cm sâu
sc vi nhng s phn tr thơ bất hạnh, đồng
thi ông mun gi gm một thông đip: Hãy
phấn đấu mt ngày mai tốt đp cho tui
thơ tràn đầy nim vui, hnh phúc.
B. Luyn tp :
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
Bài tp 1: Tóm tắt văn bản “Cô bé
bán diêm”
- Hình thc t chc luyn tp:
+ Xác định h thng các s vic:
Theo nhóm.
+ Viết thành văn bản tóm tt: Cá
nhân
a. Các s vic chính Trình t tóm tt
- Hoàn cnh ca cô bé bán diêm
- Hoàn cnh qut diêm
- Các ln qut diêm ca em bé
- Cái chết ca em bé bán diêm.
b. Viết thành văn bản tóm tt
Truyn k v mt em bán diêm
trong đêm giao tha rét but. Em hoàn
cnh bt hnh, ni m mt t khi em
còn nh. Gi đây, em phải sng cùng vi
ngưi b nát rượu, cc cn, thô l mt gác
xép sát mái nhà. C ngày em chẳng bán được
que diêm nào trong khi ngoài tri giá rét d
di, mọi nhà đều sáng rực ánh đèn mùi
thức ăn thơm phức. Em đánh liu qut ln
t các que diêm, nhng mộng tưởng tươi
sáng hiện ra như sưởi ấm áp, bàn ăn thịnh
son, cây thông -em, ni hin lên mm
ời… Nhưng mỗi ln diêm tt, thc tế li
bức tường lnh lẽo, rét mướt và mt mình em
đơn, tội nghiệp. Sáng hôm sau, em đã chết
với đôi vn hồng đôi môi như đang
mỉm cười trước s th ơ, lạnh lùng của người
qua đường.
Bài tập 2: Hãy nêu ý nghĩa của
hình nh ngn la diêm trong vic
xây dng nhân vt và th hin ch
đề ca truyn.
Hình thc thc hin: Cá nhân.
Hình nh ngn lửa diêm mang đậm ý
nghĩa nhân văn sâu sắc. Đó ngọn la ca
ước tuổi thơ về mái ấm gia đình m no,
hnh phúc, v tình thương mà ông bà, cha m
dành cho con cháu. Những ước y tht
bình d thật đẹp đẽ, diu kì, bay bng lên
trên thc ti vn bt ngun t thc tại
cc, thảm thương. Ngọn la cháy hết mình
ngun sáng trong tâm hồn đầy khao khát cháy
bng.
Qua hình nh ngn lửa diêm, nhà văn đã
th hin s trân trng, cm thông, ngi ca thế
giới đầy ước y phải chăng ông cũng
mong ước đến cháy bng những điều tốt đp
ấy cho con người, cho tr em ?
Bài tp 3: Đọc đoạn trích sau tr
li các câu hi:
“Sáng hôm sau, tuyết vn ph kín
mặt đất, nhưng mặt tri lên, trong
sáng, chói chang trên bu tri xanh
nht. Mọi người vui v ra khi nhà.
Trong bui sáng lnh lo y,
một tường, người ta thy mt em
gái đôi hồng đôi môi đang
mỉm cười. Em đã chết giá rét
trong đêm giao thừa…”
(Ng văn 8 – tp 2)
Câu 1: : Đoạn văn trên trích trong
văn bn nào? Ai tác giả? Xác định
th loại văn bản.
Câu 2: Ch ra PTBĐ của văn bn
chứa đoạn văn trên.
Câu 3: Tìm các t thuc trường t
vng thiên nhiên” trong đoạn
văn.
Câu 4. Tìm câu ghép trong đoạn văn
Câu 1:
- Trích t văn bản: “ bé bán diêm
- Tác gi: An-đéc-xen
- Th loi: truyn ngn.
Câu 2:
Phương thức biểu đạt của văn bản: T s kết
hp miêu t và biu cm.
Câu 3:
Trường t vng thiên nhiên: tuyết, mt tri,
mặt đất, bu tri.
Câu 4:
- Câu ghép: Sáng hôm sau (TN1),/ tuyết
(CN1) /vn ph kín mặt đất (VN1)//, nhưng
mt tri (CN2) lên, trong sáng, chói chang
(VN2)// trên bu tri xanh nht. (TN2
- Quan hệ: Tương phn.
Câu 5:
Đoạn văn trình bày cm nhn ca em v cái
chết của người “em gái”: (Tham khảo):
Kết thúc truyện “Cô bé bán diêm”, người
“em gái” bất hạnh đáng thương ấy đã chết
trên. Phân tích và xác đnh quan h ý
nghĩa gia các vế câu trong câu ghép
đó.
Câu 5: Viết đoạn văn trình bày cảm
nhn ca em v cái chết của người
“em gái”.
giá rét trong đêm giao thừa…”. i ngòi
bút đy chất thơ ca An-đéc-xen, em ra đi mà
đôi vẫn hồng đôi môi đang mỉm cười.
Hình nh cái chết y thật đẹp đã th hin s
hnh phúc, mãn nguyn ca bé. l em
đã thanh thn, toi nguyn ch mình em
đưc sng trong những điều huy hoàng,
diu. Cái chết ca em bán diêm th hin
tm lòng nhân hu của nhà văn dành cho s
phn tr thơ, đó s cảm thông, yêu thương
và trân trng thế gii tâm hn tr thơ. Thc tế
em đã chết rt ti nghiệp, đó cái chết bi
thm, làm nhc nhối trong lòng người đọc,
em đã chết trong đêm giao thừa rét mướt, em
nằm ngoài đường sáng mùng một đầu năm
trong khi mọi người vui v ra khi nhà, k
qua người li không h quan tâm đến em,
em đã chết vì lạnh, vì đói một xó tường. Đó
cái chết đau đớn nhưng chắc chn s thanh
thn v tâm hồn. Như vậy, bng ngòi bút
nhân ái, lãng mn, qua cái chết em bán
diêm, tác gi mun t cáo, pphán hi
th ơ lạnh ng vi ni bt hnh ca nhng
ngưi nghèo khổ, đặc biệt đối vi tr thơ.
Đồng thi, ông còn mun gi gắm thông điệp
tới người đọc, đó hãy biết san s yêu
thương, đừng phũ phàng hoặc tình trước
nhng kh đau bất hạnh, cay đắng ca tr
thơ. Cái chết ca em s mãi ám nh trong
lòng người đọc, khơi dậy v tình yêu thương
con người trong cuộc đời này.
III. Cng c - Dn dò
* Cng c: GV kim tra vic nm ni dung ôn tp ca HS.
* Giao bài tp v nhà:
- Tóm tt một văn bản t s mà em đã học trong chương trình Ngữ văn THCS.
- Viết một văn bản cm nhn v nhân vt cô bé bán diêm trong tác phẩm “Cô bé bán
diêm” (An-đéc-xen)
* Dn dò: Chun b i sau:
+ Ch đề : T loi: Tr t, thán t
+ Ch đề: Văn bản t s: Miêu t và biu cảm trong văn bản t s
+ Ch đề: Văn học nước ngoài: Văn bản: Đánh nhau với ci xay gió.
Ngày son :
BUI 7
CH ĐỀ 1 (TIT 1): TR T, THÁN
I. Mc tiêu cần đạt :
1. Kiến thc:
- Ôn tp kiến thc v tr t, thán t
2. K năng:
- Phát hin và s dng tr t, thán t;
- Vn dng kiến thc v t loại để làm bài tp luyn tp.
3. Thái độ, phm cht
- Hs có thái độ tích cực học tập
4. Năng lực
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
-Năng lực giao tiếp
- Năng lực gii quyết vấn đề,
II. Tiến trình lên lp
A. H thng li kiến thức đã hc
Hoạt động ca GV HS
Kiến thc cần đạt
? Thế nào là tr t? d?
? Thán t là gì? Ví d?
* GV đưa ra một s lưu ý:
- Tr t không có kh năng t làm
I. Ôn tp tr t, thán t:
- Tr t chuyên đi kèm vi mt s t ng trong
câu tức là nêu đc dim ca tr t luôn luôn đứng
trước nhng t ng đó ( cố định)-> sc thái
tình cm c ý nhn mnh của người nói.
VD:- Nó giải được mi bài tp
- Tnhng ời nghìn đồng
- Thán t t loại đc bit chuyên biu th cm
xúc trc tiếp do người nói t bc l , không tham
gia cu to cm từ, cũng không kết hợp được vi
cm t trong câu đứng tách ri, bit lp so vi
các thành phn khác trong cu to câu.
VD:- Than ôi! Thi oanh liệt nay còn đâu
- Vâng, ông giáo dy phi.
thành một câu độc lp, không
kh năng làm thành phần câu hoc
thành t ca cm t.
VD: Chính, ngay, là, nhng, có,
mỗi…..
- Thán t không kh năng làm
thành phn chính ca câu hay
thành t ca cm t nhưng kh
năng làm thành một câu độc lp(
câu đc bit) hoc làm thành phn
bit lp trong câu
VD:- Hi nhng con khôn ca
ging nòi
- Hi cnh rng ghê gm ca
ta ơi
- Phi, hoá kiếp cho thành
kiếp người như kiếp tôi chng
hn.
B. Luyn tp
Hoạt động ca GV HS
Kiến thc cn đt
- Hình thc t chc luyn tp: hot
động cá nhân.
?Ch ra các tr t trong các câu sau:
a. Cnh vật chung quanh tôi đu thay
đổi, chính lòng tôi đang s thay
đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
b. My cậu đi trước ôm sách v nhiu
li kèm c bút thước na.
c. Đột nhiên lão bo tôi:
- Này! Thằng cháu nhà tôi, đến mt
năm nay, chẳng giấy đy,
ông giáo !
( Nam Cao)
d.Ch nghe tiếng hót líu lo không
thấy bóng chim đâu.
e.Tôi quên c m tôi đứng sau i.
II. Luyn tp
Bài 1:
a. Cnh vật chung quanh tôi đều thay đổi,
chính lòng tôi đang s thay đổi ln:
hôm nay tôi đi học.
b. My cậu đi trước ôm sách v nhiu li
kèm c bút thước na.
c. Đột nhiên lão bo tôi:
- Này! Thng cháu nhà tôi, đến một năm
nay, chng có giấy má gì đấy, ông giáo !
( Nam Cao)
d.Ch nghe tiếng hót líu lo không thy
bóng chim đâu.
e.Tôi quên c m tôi đứng sau tôi. Nghe
gọi đến tên, tôi t nhiên git mình lúng
túng.
Nghe gọi đến n, tôi t nhiên git
mình và lúng túng.
g.Tôi ch m mt trận đấy thôi.
Mt trận đúng hai tháng i tám
ngày, ông giáo !
g.Tôi ch m có mt trận đấy thôi. Mt trn
đúng hai tháng mười tám ngày, ông giáo !
Hình thc t chc : hoạt động theo
cp (2 bn)
?Tìm các thán t trong nhng câu sau
đây:
a.Vâng! Ông giáo dy phi!
b.Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ.
c.Này, bo bác y có trốn đi đâu thì
trn.
d.Này! Thằng cháu nhà tôi, đến mt
năm nay, chẳng giấy đy,
ông giáo !
- À! Thì ra lão đang nghĩ đến thng
con lão.
e. y! S đời li c thường như vy
đấy.
Bài 2:
a.Vâng! Ông giáo dy phi!
b.Vâng, cháu cũng đã nghĩ như c.
c.Này, bo bác y có trốn đi đâu thì trốn.
d.Này! Thằng cháu n tôi, đến một năm
nay, chng có giấy má gì đấy, ông giáo !
- À! Thì ra lão đang nghĩ đến thng con
lão.
e. y! S đời li c thường như vậy đấy.
Hình thc t chc : hoạt động cá
nhân.
? Chn t nhng hoc mi để đin
vào ch trng trong các câu sau:
a. Tôi còn… 5 tiếng để làm bài tp.
Gì mà chng kp
b. Tôi còn … 5 tiếng để làm bài bài
tp. Làm sao kịp được
? Ch ra s khác nhau gia nhng
mi?
Bài 3: Chn t nhng hoc mi để đin vào
ch trng trong các câu sau:
a. nhng => nhiu thi gian
b. mi => ít thi gian
Hình thc t chc : hoạt động cá
nhân.
?Giải thích nghĩa của các tr t in
đậm trong các câu sau:
a. “Nhưng đời nào tình yêu thương và
lòng kính mến m tôi li b nhng rp
Bài tp 4: Giải thích nghĩa của các tr t
in đậm trong các câu sau:
a.Tr t “lấy”: Nhấn mnh vào kh năng
ti thiu theo yêu cu của người khác.
tâm tanh bn xâm phạm đến. Mc
non một năm ròng mẹ tôi không gi
cho tôi ly một lá thư, nhẵn người
thăm tôi ly mt li và gi cho tôi ly
mt đồng quà
(Nguyên Hng - Những ngày thơ
u)
b. “Hai đưa mê nhau lắm. B m đứa
con gái biết vậy, nên cũng bằng lòng
gả. Nhưng họ thách nng quá:
nguyên tin mt phi một trăm đồng
bc, lại còn cau, còn rượu, c i
na thì mt đến cng hai trăm bạc?”
(Nam Cao - Lão Hc)
c. “Tính ra cậu Vàng cu ấy ăn khoẻ
hơn c tôi, ông giáo !
(Nam Cao - Lão Hc)
d.“Rồi c mỗi năm rằm tháng Tám
Ta nhau trông xung thế gian cười”
(Tản Đà - Mun làm thng Cui)
b. Tr t “nguyên” nhấn mnh vào s trn
vn ca riêng mt phần nào đó.
- “đến”: nhấn mnh v mt s vic mà
ngưi khác không mun.
c. Tr t “cả”: Nhấn mnh khẳng định s
vic mang tính bất thường.
d. Tr t “cứ”: Nhấn mnh khẳng định mt
s vic c lp đi lặp li liên tc, không ph
thuc vào yếu to khác.
Bài tp 5:
Hoạt động luyn tp: cá nhân.
Viết đoạn văn kể v mt ln em mc
li s dng tr t, thán t.
Bài tp 5:
- HS viết đoạn văn có sử dng tr t, thán
t
- GV sa li, nhn xét.
----------------------------------------------------------------
CH ĐỀ 2 (Tiết 2): MIÊU T VÀ BIU CẢM TRONG VĂN T S
I. Mc tiêu cần đạt :
1. Kiến thc:
- HS nắm chắc kiến thức về văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm.
- Biết làm bài văn tự sự có yếu tố miêu tả, biểu cảm.
2. K năng:
- Hệ thống kiến thức về văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm;
-Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm.
3. Thái độ, phm cht
- Hs có thái độ tích cực học tập
4. Năng lực
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
-Năng lực giao tiếp
- Năng lực gii quyết vấn đề,
II. Tiến trình lên lp
A. H thng li kiến thức đã học
- HD hs ôn tp v Miêu t biu
cm trong văn bản t sự”
+ GV nêu câu hi, HS suy nghĩ tr
li.
+ HS khác nhn xét, b sung.
+ VG cht li kiến thức cơ bản:
I. Ôn tp miêu t biu cảm trong văn tự
s
1. Đặc điểm
- Trong các văn bản t s luôn có đan xen
các yếu t miêu t và biu cm vi k
2. Cách làm bài văn tự s kết hp miêu t,
biu cm
- Ngưi k chuyện thường miêu t cnh vt
liên quan đến s việc đang kể để làm nn
cho s vic hoc th hin ni tâm nhân vt
và dùng miêu t để khc ha ngoi hình,
thái độ, tâm trng hoặc hành động ca nhân
vt.
- Ngưi k có th trc tiếp phát biu cm
xúc khi cần tô đậm ý nghĩa, sự vic hoc
kết thúc câu chuyn. Ngoài biu cm trc
tiếp người k có th kín đáo bộc l cm xúc
vào miêu t nhân vt và cnh vt.
- Các yếu t miêu t và biu cm làm cho
s vật được c th, tính cách nhân vật được
rõ nét, câu chuyện sinh động, ch đề
ràng.
3. Lập dàn ý cho bài văn t s kết hp
miêu t, biu cm
a.M bài
-Gii thiu câu chuyn.
-Cm xúc chung của người viết.
b.Thân bài
-Thi gian không gian din ra u
chuyn
- Nguyên nhân,din biến, kết thúc câu
chuyn (Chú ý kết hp yếu t miêu t, biu
cm)
- Bài hc sâu sc ca câu chuyn
c. Kết bài
- Suy nghĩ,tình cảm ca bản thân đi vi
câu chuyn.
- Bài hc sâu sc rút ra cho tt c hc sinh.
Phn B: Luyn tp
Đề bài 1:
Hãy đóng vai cụ -men k
li câu chuyn v ''Chiếc
cui cùng", có s dng yếu t
miêu t và biu cm?
- Gv hướng dn hoc sinh lp
dàn ý
? M bài cn nêu nhng ý
gì?
? Thân bài cn trin khai
nhng ý nào?
? Yếu t miêu t và biu cm
cn th hiện như thế nào?
? Kết bài cn làm nhng vic
gì?
II. Luyn tp
Bài 1:
a. M bài: th k theo th t k ngược- kết qu
trước, din biến sau nbn thân mình- -men
đang nm trong vin nh li câu chuyn cu
ngưi
b. Thân bài: Đan xen, kết hp k, t, biu cm
* Yếu t k:
- K lại suy nghĩ của mình khi nghe Xiu k v tình
cnh ca Giôn-xi
- K li s quan sát cây thường xuân, kế hoach v
chiếc lá
- K li qtrình v những khó khăn mình đã
gp phi
* Yếu t t:
- T li thi tiết khc nghit, t cây thường xuân
- T li những khó khăn mình đã tri qua trong
đêm mưa gió
* Yếu t biu cm:
- Lo lng cho Giôn-xi bnh tt, chán nn tuyt
vng
- Sung sướng đã hoàn thành kiệt tác, đã cứu
đưc Giôn-xi thân yêu
c. Kết bài- Bnh tình nng l không qua khi
nhưng vẫ cm thy mãn nguyện đã hoàn thành
s mnh cao c.
- Liên h vi câu tc ngữ, ca dao ''Thương như thể
thương thân''.
Đề bài 2: K v mt ln em
mc khuyết điểm khiến thy
cô giáo bun lòng.
- Gv hướng dn Hs nhng ý
cơ bản
Bài 2: K mt câu chuyn, mt s việc đơn giản
em đã làm khiến thy giáo bun.T đó rút
ra bài hc sâu sc cho bn thân v thái đ, cách
ng x trong cuc sng. Bài viết đảm bo các ý
sau:
ng dn HS lp dàn ý: MB, TB, KB
- Gii thiu câu chuyn.
- Cm xúc chung của người viết.
- Thi gian và không gian din ra câu chuyn
- Nguyên nhân, din biến, kết thúc câu chuyn.
- Chuyn xảy ra đã tác đng ti thầy (cô) như thế
nào?
- Thầy (cô) có hành động, thái đ vi em ra sao?
- Hành động ca bạn bè khi đó.
- Bài hc sâu sc khi nhn thức được li lm ca
mình.
-Tình cảm, thái độ trước s cm thông, chia s ca
thy (cô )và bn bè.
- Suy nghĩ,tình cm ca bản thân đối vi bn bè và
thy cô giáo.
- Bài hc sâu sc rút ra cho tt c hc sinh.
Lưu ý: Trong quá trình k chuyn cn kết hp vi
các yếu t khác như miêu tả, biu cảm đ tái hin
li ngôn ng, c ch, nét mt, tâm trng,thái
độ,…của các nhân vt giúp câu chuyn thêm hp
dn.
Đề bài 3: Là người th ba
chng kiến cnh lão Hc k
chuyn bán chó vi ông giáo
em s ghi lại như thế nào?
- Gv hướng dn Hs tìm hiu
đề và lp dàn bài
? M bài cn nêu ý gì?
? Thân bài cn trin khai
nhng ý nào?
? Ta nên thêm yếu t miêu t
biu cm vào nhng ch
nào?
? Kết bài ra sao?
? Hãy viết phn m bài và
kết bài cho đề văn trên?
- Hs viết
- Hs đọc
- Gv và Hs sa li
- Gv th đọc đoạn văn
mu
Bài 3:
+ Th loi: t s + miêu t + biu cm
+ Ni dung: câu chuyn ca lão Hc vi ông giáo
bán con chó vàng
-Dàný:
1. MB: Ngôi k th nht ( tôi) có mt trong câu
chuyện như người th 3 ngoài lão Hc vi ông
giáo (phân bit với người k trong truyn ca
Nam Cao chính là ông giáo)
Gii thiu hoàn cnh lão Hạc sang nhà ông giáo để
k chuyn bán chó. đó có ông giáo và người k.
2. TB:
- K: lão Hc k chuyn bán chó vi ông giáo:
+ Lão Hc báo tin bán chó
+ Lão Hc k li chuyn bán c
Miêu t: nét mặt đau khổ ca lão Hc
Biu cm: ni ân hn ca lão Hc v vic bán c
và thái độ ca ông giáo.
+ lão Hc: chua chát kết thúc vic bán chó.
- Miêu t: nét mt ca ông giáo khi nhận được tin
=> suy tư nghĩ ngợi và đau khổ vi lão Hc
- Biu cm:
+ Nêu những suy nghĩ của bn thân vi câu
chuyn
+ Nêu suy nghĩ về các nhân vt trong đó (v ông
giáo và lão Hc)
3. KB: Nhc li s việc bán chó. Đặc bit là khi s
vic kết thúc. Nhận định, đánh giá chung về s
việc đó. Tr li hoàn cnh thc ti ca mình.
MB: Hôm nay một ngày đp trời. Tôi đang đi
trên con đường làng ra b ao câu cá, bng gp
lão Hc vi v mt bun bun. Lão Hạc người
làng tôi, nhà lão mấy sào vườn. V lão chết,
con lại đi phu đồn điền cao su, lão thui thi sng
vi con chó Vàng. Cht tôi nhn ra rằng, lão đang
đi đến nhà ông giáo. l lão vic h trng
đây. Nghĩ vậy tôi bèn đi theolão.
KB: Đúng lúc o Hạc t chi khoai chè ca
ông giáo, tôi mi cht nhn ra rng mt trời đã
lên đến đỉnh đầu, mình thì đói meo rồi. Vy tôi
còn chưa ra b ao câu để mang v uống u.
Tôi li lng thững đi ra bờ ao đầu làng, tâm trng
khó t
-----------------------------
CH ĐỀ 3 (TIT 3):
ĐÁNH NHAU VI CI XAY GIÓ
I. Mc tiêu cần đạt :
1. Kiến thc:
- HS nắm chắc kiến thức về văn bản
- Nắm chắc về thông tin tác giả, nội dung và nghệ thuật của văn bản
2. K năng:
- Rèn kĩ năng cảm th văn học qua bài “Đánh nhau với ci xay gió” của Xecvantet
- Rèn kĩ năng phân tích nhân vật
3. Thái độ, phm cht
- Hs có thái độ tích cực học tập
4. Năng lực
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
-Năng lực giao tiếp
- Năng lực gii quyết vấn đề,
II. Tiến trình lên lp
A.H thng li kiến thức đã học
Hoạt động ca GV HS
Kiến thc cần đạt
- Gv cho Hs ôn tp
? Hãy nhc li nhng nét chính v
tác gi?
I. ÔN TẬP: Đánh nhau với ci xay gió
Bài tp 1.Gii thiu tác gi, tác phm:
- Xéc-van-tét nhà văn lớn người Tây Ban
Nha. Tác phm ni tiếng của ông Đôn Ki-
-tê. Đó lả tác phm th hiện được tư tưởng
- Gv cung cp thêm nhng kiến thc
v tác phm
? Đoạn trích đánh nhau với ci xay
gió có ni dung chính là gì?
nhân đo ngh thut xây dng tác phm
ca ông, nht ngh thut xây dng nhân
vt
- Đôn Ki--tê mt kit tác ca Xéc-van-
tét là mt kit tác gm hai phn:
+ Phn một 52 chương, xut bản năm
1615.Truyn k v anh chàng Đ.là một quí
tc nghèo vùng Ki-ha-đa, người gy gò,
cao lênh khênh, đc quá nhiu chuyn
hiệp nên mụ mm c đầu óc. Lão cùng
một người nông dân béo lùn Xan- chô
Pan-xa đi lang thang làm hiệp giang hồ.
Đ.đã đánh nhau với nhng chiếc ci xay g
những cái lão cho chướng tai gai
mt. Kết qu lão luôn b đánh nhừ t
ngưi thân phải đem lão về nhà cha tr.
+ Phn hai: Mc mọi người khuyên lão
nhà nhưng lão vn tiếp tục đi và đánh nhau,
kết qu cũng luôn bị ăn đòn. Trong trận đấu
cui cùng lão phi cam kết nếu thua thì phi
tr v nhà. Lão b đánh ngã sau đó m nng,
khi đó lão mới nhn ra hu quả. Đ. viết di
chúc và qua đời
- Đoạn trích “ Đánh nhau với cối xay gió” đã
cho thy mt cách nét tính cách ca cp
nhân vật Đôn Ki -hô
Xan-chô Pan-xa. C hai đều nhng
đim tt xấu. Đây cặp nhân vt bt h
mà tác gi đã góp vào văn học nhân loi
Hoạt động ôn tp: hoạt động nhóm
(4 bn 1 nhóm)
-HS làm bài và lên v sơ đồ
-GV nhn xét.
Bài 2: Nêu ngh thut và ni dung chính ca
truyn bng cách v sơ đồ tư duy
Đáp án vẽ sơ đồ duy:
B. Luyn tp
Bài 1: Nêu s khác nhau gia 2 nhân vật Đôn Ki--tê và Xan-chô Pan-xac (Làm vic
theo đơn vị bàn: tho lun nhóm)
- HS tho lun nhóm, một hs đại din trình bày
- GV nhận xét theo đáp án bảng sau:
ĐÔN KI--
XAN- CHÔ PAN-XA
V ngun
gc và dung
mo
- Dòng dõi quí tc
- Gỗy gò, cao lênh khênh, cưỡi
con nga gy nhom nên càng gy
- Ngun gc nông dân
- Béo lùn, đặt bên cnh
Đôn Ki--tê nên càng
lùn
V bn cht
- Có khát vng cao c, đánh nhau
vi ci xay gió vì nhầm tưởng là
k ác
- Luôn muốn giúp ích cho đời,
không qun ngi hi sinh
- B mê muội và rơi vào hoang
ởng vì đọc quá nhiu sách v
- Mong ước hết sc tm
thưng
- Ch lo cho bn thân
- Tnh táo và luôn chú ý
quyn li ca chính mình
Bài 2: Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi sau: (Hoạt động cá nhân)
Đêm hôm ấy, hai người dưới các vòm cây, Đôn Ki--bmột nh khô, rút
cái mũi sắt chiếc cán gãy lắp vào làm thành ngọn giáo. Đôn Ki--tê suốt đêm không
ngủ để nghĩ tới nàng Đuyn-xi--a của lão, bắt chước những hiệp lão từng đọc trong
sách thức trắng nhiều đêm ròng trong rừng hoặc nơi hoang mạc liên tưởng nhớ tới
tình nương. Xan-chô Pan-xa thì không thế, bởi dạ dày no căng toàn rượu thịt, bác
ngủ một mạch, nếu như chủ không gọi, thì ánh nắng chiếu thẳng vào mặt,
số tiếng chim hót líu lo đón mừng một ngày mới lcũng không đủ để đánh thức bác.
Vừa ngủ dậy, bác vớ ngay lấy bầu rượu, thấy nó nhẹ hơn tối hôm trước, nên buồn rầu vì
xem chừng trên quãng đường này khó đào đâu ra ngay rượu để đổ vào cho đầy. Đôn
Ki--không muốn ăn sáng vì, như ta thường nói, chàng nghĩ đến người yêu cũng đủ
no rồi.
(Xéc-van-tét, Đôn Ki--tê, NXH Văn học. Hà Nội, 1983)
a, Đoạn văn trên sử dụng phương thức biểu đạt nào?
b, Đoạn văn sử dng ngh thuật chính gì để khc ha hai nhân vt?
c, Ý nghĩa của đoạn trích “Đánh nhau với cối xay gió” của Xéc-van-tét nói lên điều
gì?
d. Viết đoạn văn nêu suy nghĩ của em v nhân vật Đôn-ki--
Gi ý:
a, Đoạn văn trên sử dụng phương thức t s kết hp miêu t.
b, Đoạn văn sử dng ngh thuật đối lp để khc ha hai nhân vt
c, Phê phán s u mê, ảo tưởng ca tng lp quý tc phong kiến Tây Âu thi cận đại.
d, Đoạn văn đủ các ý:
+Giới thiệu tác phẩm, tác giả, nhân vật Đôn-ki--tê.
+Cảm nhận nhân vật qua cử ch, hành động, suy nghĩ
+ Ta thây Đôn Ki--tê vừa đáng thương vừa đáng giận, va kính trng vừa đáng phê
phán. Dũng cảm, dám x thân vì nghĩa lớn nhưng hành động lại điên rồ, mù quáng. Qua
đó phê phán s u mê, ảo tưởng ca tng lp quý tc phong kiến Tây Âu thi cận đại.
Đoạn văn mẫu:
Đôn Ki--của Xéc-van-téc (1547 1616) là một kiệt tác văn chương của thời
đại Phục hưng. Tác phẩm đã ghi lại bao chiến tích của người hùng Đôn Ki--tê
đỉnh cao cuộc phiêu lưu đánh nhau với cối xay gió. Sự ngông cuồng của hiệp Đôn
Ki--tê là đỉnh cao của sự mê muội. Cảnh đánh nhau với cối xay gió thật hóm hỉnh, hài
hước. Nghệ thuật dựng cảnh kể chuyện tài tình đã tái hiện một trận đánh thời Trung
cổ. Ngôn ngữ cử chỉ, hành động của Đôn Ki--tê cho thấy sự ngông cuồng và mụ mẫm
đã lên tới cực độ! Nhà văn Xéc-van-tét đã sử dụng thủ pháp đối lập tương phản, phóng
đại, trào lộng rất thành công để châm biếm các hiệp Tây Ban Nha thời Trung đã
quá lỗi thời. Đằng sau nụ cười chế giễu sự hóm hỉnh đề cao tình yêu tự do, công lí,
lòng yêu đời… mang tính nhân văn. Ta thây Đôn Ki--vừa đáng thương vừa đáng
giận, vừa kính trọng vừa đáng phê phán. Dũng cảm, dám xả thân nghĩa lớn nhưng
hành động lại điên rồ, quáng. Qua nhân vật đã thể hiện sự phê phán sự u mê, ảo
tưởng của tầng lớp quý tộc phong kiến Tây Âu thời cận đại. Từ câu chuyện về chàng
hiệp giang hồ ấy, hẳn mỗi chúng ta đều rút ra bài học về sự sáng suốt, suy nghĩ thực
tế, chín chắn, hành động chính xác để không trở thành Đôn Ki--tê thời hiện đại.
III. Củng cố - Dặn dò
* Cng c:
- Tiếp tc hc và nm vững đặc điểm của văn bản Đánh nhau với ci xay gió, kiến thc
v văn tự s kết hp miêu t và biu cm và t loi: tr t, thán t
- Giao bài tp v nhà:
Bài tp 1: Tìm và xác định ý nghĩa của tr t trong các câu sau:
Nhng là rày ước mai ao. (Nguyn Du)
Cái bn này hay tht.
bn c nói mãi điều mà tôi không thích làm gì vy?
Đích thị là Lan được điểm 10 ri
Có thế tôi mi tin mọi người.
Nó hát nhng my bài lin.
Chính các bạn đã giúp Lan học tt.
Nó ăn mỗi ba ch lưng bát cơm.
Ngay c bạn thân, nó cũng ít tâm sự.
- Anh tôi toàn nhng lo là lo.
Bài tp 2. Viết dàn bài chi tiết k v mt k nim đáng nhớ nht ca em.
Bài tp 3.Viết mt đoạn văn cảm nhn v nhân vt Xanchô Panxa trong đoạn trích
"Đánh nhau với ci xay gió".
- Chun b bài sau:
CH ĐỀ : T LOI
- Tình thái t
CH ĐỀ: VĂN BẢN T S
- Luyn tp viết đoạn văn tự s kết hp vi miêu t và biu cm
CH ĐỀ : VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI
- Chiếc lá cui cùng
Buổi 8:
Tiết 1: TÌNH THÁI T
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Khái niệm và các loại tình thái từ.
2. Kỹ năng: Biết cách sử dụng tình thái từ và sử dụng nhuần nhuyễn trong nói và viết.
- Dùng tình thái từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
3. Thái độ, phẩm chất: Yêu thích từ tiếng Việt.
4. Năng lực.
+ Năng lực chung: năng lực hợp tác; giải quyết vấn đề; tự học; sáng tạo; sử dụng ngôn
ngữ
+ Năng lực chuyên biệt: Năng lực tiếp nhận, sáng tạo, tự đánh giá, phê bình...
II. Tiến trình lên lớp.
A. Hệ thống hóa lại các kiến thức đã học:
Hoạt động của GV-HS
Kiến thức cần đạt
GVHD HS h thng li kiến thc v tình thái
t
-GV yêu cu học sinh đặt câu có tình thái t
?Nêu chức năng của tình thái t
-GV yêu câu hc sinh thêm các tình thái t khác
nhau vào mt câu cho sẵn để to câu nghi vn,
cảm thán….
Ví d:
M v.
M v đi!
M v nhé!
M v h?
? Đ to câu nghi vn ta dùng nhng t nào?
Cho ví d minh ho?
?Thêm nhng t nào vào để to câu cu khiến?
? Lit nhng t thêm vào câu để to câu cm
thán?
?Tìm nhng t thêm vào câu để to các kiu
câu biu th sc thái tình cm -> à, ư, hả, ch,
chăng...
? Cách s dng tình thái t ?
- GV HD HS phân bit tr t, thán t, tình thái
I. H thng hóa kin thc v
tình thái t :
1. Chức năng của tình thái t:
a. Chức năng:
Tình thái t nhng t đưc
thêm vào câu để cu to câu
nghi vn, câu cu khiến, câu
cảm thán để biu th các sc
thái tình cm của người nói.
b. Phân loi:
a. Tình thái t nghi vn: à, ư,
h, ch chăng...
b. Tình thái t cu khiến: đi,
nào, vi, nhé, mà...
c. nh thái t cm thán: thay,
sao, tht...
d. Tình thái t biu th sc thái
tình cm: ạ, nhé, cơ, mà...
2. S dng tình thái t:
Khi nói, viết cn chú ý s dng
t
Ging nhau :
-Đều không thuc t loi chính
-Đều biu th tình cm của người nói
Khác nhau :
T loi
Tr t
Thán t
Tình
thái t
V trí
trong
câu
Thưng
đứng
gia
câu
Thưng
đứng
đầu câu
Thưng
đứng
cui
câu
Kh
năng
kết hp
Không
kh
năng
độc lp
to
thành
câu
kh
năng
tách ra
to
thành
câu
riêng
bit
Không
kh
năng
độc lp
to
thành
câu
tình thái t phù hp vi hoàn
cnh giáo tiếp (quan h, tui
tác, th bc xã hi, mức độ tình
cm,...).
B. Luyện tập.
Hoạt động của GV-HS
Nội dung, yêu cầu cần đạt
- HS thc hin:
- GV ng dn HS luyn tp
bài tp sách giáo khoa
Hình thc t chc luyn tập: chơi trò
chơi, nhóm, cá nhân, cặp đôi...
Bt 1: GV chú ý hướng dn cho hc
sinh phân biệt được tình thái t
nhng t đồng âm nhưng không phải
tình thái t
Bài tập 2: Gv hướng dn hc sinh làm
trên phiếu hc tp
Bài tp 3: Đặt câu vi các tình thái
t:
II. LUYN TP
Bài tp 1: Trong các câu dưới đây, từ
nào ( trong các t in đậm) là tình thái t,
t nào không phi là tình thái t?
a/ Em thích trường nào thì thi o
trường y.-> Đi t phiếm ch
b/ Nhanh lên nào anh em ơi !-> Tình
thái t
c/ Nào ! đi chơi !-> Thán t gọi đáp.
d/ Cu tôi vi !-> Tình thái t
e/ đi chơi vi bn t sáng.-> Quan
h t
g/ Em phi c gng hc thôi!-> Tình
thái t
h/ Em bé đã thôi khóc.-ng t
i/ Con cò đậu đằng kia.-> ch t
k/ thích hát dân ca Ngh Tĩnh kia.->
Tình thái t
Bài tp 2: Giải nghĩa từ in đậm:
a) ch -> nghi vn, hỏi điều ít nhiều đã
khẳng định.
b) ch : nhn mạnh điu va khng
định.
c) ư: hi với thái độ phân vân
d) nh: hi với thái độ thân mt.
e) nhé: dn dò với thái độ thân mt
g) vy: th hiện thái độ miễn cưỡng.
h) cơ mà : th hiện thái độ thuyết phc
Bài tp 3: Đặt câu vi các tình thái t:
-Con thích được tng cái cp !
- Thôi đành ăn cho xong vy !
- Em ch nói vậy để anh biết thôi !
- Nó là hc sinh gii !
Bài tp 4: Đặt câu hi có các tình thái
t nghi vn phù hp vi nhng quan h
Bài tp 4: Đặt câu hi có các tình
thái t nghi vn phù hp vi nhng
quan h xã hi sau:
Bài tp 5:
Tình thái t địa
phương
Tình thái t toàn
dân
Bài tp 6:
Xây dng tình huống đóng vai có sử
dng tình thái t?
Học sinh đóng vai
Bài tp 7: Viết đoạn văn tự s kết
hp vi miêu t và biu cm k kết
thúc khác ca truyện ngắn Chiếc lá
cuối cùng có sử dụng các tình thái từ.
xã hi sau:
Hc sinh vi thy, cô giáo
-Thưa cô! Có phải bài này không ?
Bn nam vi bn n cùng la tui
Bn có nh mang theo thước k không
đấy ?
Con vi b m , chú , bác, ông, bà…
Bà cần nước phi không ?
Bài tp 5:
Tình thái t địa
phương
Tình thái t toàn
dân
Nhá
Ra
Nhé
Thế
Bài tp 6:
Xây dng tình huống đóng vai có sử
dng tình thái t?
Bài tp 7: Viết đoạn văn có sử dụng
các tình thái từ.
Nhng chiếc lá vàng chao nghiêng
bên thm xào xc , những cơn gió heo
may mang theo chút se lnh cht nhn ra
mùa thu đang thỏ th tr v. Thu v
thật đấy ư?(tình thái từ). Vào ngày này
năm ngoái trời vn hanh hao vi nng
hè, vi những chú ve kêu râm ran ….
Vậy mà năm nay mùa thu đã sớm gõ
ca. Nhng chòm mây mùa h đang
nhưng lối cho nàng thu đi qua. Dưới
cái nng vàng nhạt dường như lòng
người cũng bâng quơ, xao xuyến hơn.
Mùa thu cũng là mùa tựu trường, mùa
xây dt những ước mơ, kế hoch cho
một năm học mi. Thu v các bn có vui
không? (tình thái t).
III. Cng c, dn dò
- Nm chc các kiến thức đã học
* Dn dò: Chun b bài cho tiết hc sau: LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ
KẾT HỢP MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM
Ngày son: 08/08/2020
Ngày dy:
Tiết 2: LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ
KẾT HỢP MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM
I. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức:
- Vận dụng kiến thức về miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự, thực hành viết đoạn
văn.
2. Kĩ năng: Viết đoạn văn, bài văn tự sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
3. Phẩm chất, thái độ: Yêu thích văn tự sự có yếu tố miêu tả, biểu cảm
4. Năng lực:
+ Năng lực chung: năng lực hợp tác; giải quyết vấn đề; tự học; sáng tạo; sử dụng ngôn
ngữ
+ Năng lực chuyên biệt: Năng lực tiếp nhận, sáng tạo, tự đánh giá, phê bình...
II. Tiến trình lên lớp:
A. Hệ thống hóa kiến thức
Hoạt động ca GV-HS
Kiến thc cần đạt
GVHD HS tìm hiu quy trình xây dng
đoạn văn t s kết hp miêu t biu
cm:
? Theo em, nhng yếu t cn thiết để
xây dựng đoạn văn tự s là gì?
-> nhân vt và s vic chính.
? Vai trò ca yếu t miêu t biu cm
trong đoạn văn tự s là như thếo?
-> làm cho s vic tr nên d hiu, sinh
động; nhân vt tr nên gần gũi.
? Theo em, quy trình xây dựng đoạn văn
t s gm mấy bước?
GV chia HS tho lun theo nhóm bàn
- Các nhóm trình bày đoạn văn va xây
I. Quy trình xây dựng đoạn văn
t s kết hp miêu t biu
cm:
Gồm 5 bước:
c 1: La chn s vic nhân
vt chính.
c 2: Xác định ngôi k.
c 3: Định hướng th t k.
c 4: Xác định yếu t miêu t
và biu cm.
c 5: Viết thành đoạn văn t s
kết hp vi miêu t và biu cm.
dng, hc sinh khác nhóm nhn xét.
B. Hoạt động luyện tập.
Hoạt động ca GV-HS
Kiến thc cần đạt
- GV ng dn HS luyn tp
Bài tp 1: Đóng vai ông giáo
viết một đoạn văn kể li giây phút
lão Hc sang báo tin bán chó vi v
mt và tâm trạng đau khổ:
Gv chia hc sinh ra 3 nhóm thc
hin viết đoạn văn tự s trong 4
phút.
Bài tập 2: Đối chiếu đoạn văn của
Nam Cao với đoạn văn h/s t
làm:
GV HD HS đối chiếu đoạn văn
ca Nam Cao với đoạn văn h/s tự
làm
II. Luyn tp:
Bài tập 1: Đóng vai ông giáo và viết mt
đoạn văn kể li giây phút lão Hc sang
báo tin bán chó vi v mt tâm trng
đau khổ:
Hôm sau, o Hạc sang nhà tôi chơi.
Va trông thy tôi lão ngay rằng đã bán
con chó Vàng đi rồi. Trông lão bun lm
mc lão c làm ra v vui bởi o cười
như mếu và mun khóc. Tôi ái ngi cho lão
quá nên hi cho qua chuyn v vic bán
chó, không ng động vào nỗi đau của lão
làm lão khóc hu hu như một đứa con nít.
Bài tập 2: Đối chiếu đoạn văn của Nam
Cao với đoạn văn h/s tự làm:
Đoạn trích Lão Hạc”: “Hôm sau... hu hu
khóc”.
Đoạn văn của Nam Cao đã kết hp các yếu
t miêu t và biu cm:
-S việc trong đoạn văn của Nam Cao rt
đơn giản, ch là vic lão Hạc báo tin đã bán
cu Vàng cho ông giáo biết, nhưng NC đã
lồng vào đó yếu t miêu t biu cm rt
đậm nét: Đó vic ông tp trung t li
chân dung đau khổ ca Lão Hc vi nhng
chi tiết rất độc đáo nụ ời như mếu, mt
lão ng ậng nước, mặt lão đột nhiên co rúm
li, nhng vết nhăn xô lại, cái đầu lão
ngoo mt bên, cái ming móm mém mếu
như con nít. Lão hu hu khóc.
-Nhng yếu t miêu t và biu cảm đã giúp
NC khắc sâu vào lòng người đọc mt LH
khc kh v hình dáng bên ngoài đặc
Bài tp 3: Đóng vai ông giáo
viết mt đoạn văn t s kết hp
yếu t miêu t, biu cm k li
giây phút lão Hc sang báo tin
bán chó vi v mt và tâm trng
đau khổ trong đó s dng nh
thái t.
bit th hin rất sinh đng s đau đn v
tinh thn ca một người trong giây phút ân
hn, xót xa vì trót la mt con chó.
Bài tp 3: Đóng vai ông giáo viết mt
đoạn văn t s kết hp yếu t miêu t,
biu cm k li giây phút lão Hc sang
báo tin bán chó vi v mt tâm trng
đau khổ trong đó sử dng tình thái
t.
Hôm sau, lão Hạc sang nhà tôi chơi. Nhìn
thy dáng v tht thểu, gương mặt méo
xch của lão tôi đã dự đoán chuyện
không hay. Va trông thy tôi lão báo
ngay rằng lão đã bán con chó Vàng đi ri.
Lão bán thật ư?Tôi tin được không?
Lão đã nhiều ln nói với tôi ý định đó
mà? Trông lão bun lm. Mt lão co rúm
li, nhng vết nhăn lại, cái đầu ngoo
mt bên, cái ming móm mém mếu như con
nít. Lão hu hu khóc. Nhìn thy lão tôi
thương quá. Thương cho một lão nông hin
lành, lương thin chng biết làm thế
nào. Tôi hi cho qua chuyn và an i lão.
III. Cng c, dn dò
- Nm chc các kiến thức đã học
* Dn dò: Chun b bài cho tiết hc sau: CHIẾC LÁ CUỐI CÙNG
Ngày son: 08/08/2020
Ngày dy:
Tiết 3 CHIẾC LÁ CUỐI CÙNG
O’ Hen- ry
I.Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện, cốt chuyện trong một tác phẩm truyện ngắn hiện đại Mĩ.
- Lòng cảm thông, sự sẻ chia giữa những nghệ sĩ nghèo.
- Ý nghĩa của tác phẩm nghệ thuật vì cuộc sống của con người.
2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác
phẩm tự sự để đọc – hiểu tác phẩm.
- Phát hiện, phân tích đặc điểm nổi bật về nghệ thuật kể chuyện của nhà văn.
- Cảm nhận được ý nghĩa nhân văn sâu sắc của truyện.
3. Phẩm chất, thái đ: Biết yêu thương, hy sinh vì người khác.
4. Năng lực:
+ Năng lực chung: năng lực hợp tác; giải quyết vấn đề; tự học; sáng tạo; sử dụng
ngôn ngữ
+ Năng lực chuyên biệt: Năng lực tiếp nhận; cảm xúc thẩm mĩ; cảm thụ chi tiêt NT;
tự đánh giá ;năng lực phê bình; giao tiếp
II. Tiến trình lên lớp :
A. H thng kiến thc bài hc (10 - 15 phút)
Hoạt động của GV-HS
Kiến thức cần đạt
GV hướng dn hc sinh h thng kiến
thức đã học
? Hãy nêu nhng hiu biết ca em v
tác gi O Hen-ri? Tác phm ca ông
ni bt đim nào?
? Hãy nêu nhng hiu biết ca em v
văn bản Chiếc lá cui cùng? (xut x,
th loại, phương thức biểu đạt chính, ngôi
k:)
? Tóm tắt văn bản
I- Tìm hiu chung:
1. Tác gi:
2. Tác phm:
3.Tóm tắt văn bản:
II. Các nhân vt:
1. Nhân vt Giôn-xi: sng trong mt
GV hướng dẫn học sinh hệ thống các
nhân vật
1/ Nhân vật Giôn-xi
? Qua phần trích em biết về cảnh
ngộ, tâm trạng, của Giôn-xi?
? Nguyên nhân nào làm Giôn-xi khi
bnh? Việc đó nói lên điều gì
2/ Nhân vt Xiu
Xiu được gii thiệu ntn ?Thái độ
vic làm ca Xiu dành cho Giôn
xi?Nhn xét v tình cm ca Xiu dành
cho Giôn xi?
GV cho hc sinh liên h v tình bn
trong cuc sống và ý nghĩa của nó.
3/ Nhân vật Bơ- men
? Đọc văn bản , em hãy cho biết cụ
- men được giới thiệu như thế nào,
cụ đã làm qua đó cho thấy cụ
người như thế nào?
căn hộ thuê Oa-sinh-tơn, b bnh
viêm phi,tuyt vng, chờ đợi chiếc lá
thường xuân rụng, chờ đợi cái chết
đến với mình.
Bi quan trước bệnh tình.
Sự hồi sinh:
Sự gan góc của chiếc lá.
Sức mạnh của tinh thần.
- Nguyên nhân trực tiếp:
- Nguyên nhân sâu xa:
2.Nhân vật Xiu.
- Sợ hãi nhìn những chiếc lá thường
xuân ...
- Lo lắng, chăm sóc , động viên
Giôn-xi
=> Yêu thương, tận tình, chăm sóc
bạn chu đáo.
3. Cụ -men “Chiếc cuối
cùng”
* Cụ Bơ- men:
- Họa sĩ nghèo, đã ngoài 60 tuổi
- Vẽ tranh quảng cáo làm mẫu vẽ,
ước vmột kiệt tác nhưng 40 vẫn
chưa thực hiện được.
+ Tình cảm, việc làm của cụ -
men: nhìn rụng, sợ sệt lo lắng
cho Giôn- xi.
- mật vẽ chiếc lá trong đêm mưa
tuyết, bị sưng phổi rồi qua đời sau 2
ngày.
->Người lòng nhân ái, tâm hồn
cao thượng, sẵn sàng hi sinh thân
mình để giúp đỡ người khác.
B. Hoạt động luyện tập:
Hoạt động của GV-HS
Kiến thức cần đạt
- Hình thc t chc luyn tập: chơi trò
chơi, nhóm, cá nhân, cặp đôi...
- HS thc hin
Bài tp 1: V sơ đồ khái quát ni dung
câu chuyn?
Giôn-xi
Cụ -men
Xiu
Bn bè
Rt mc chân
thành.
TÌNH YÊU THƯƠNG
?Tại sao Xiu lại gọi bức họa chiếc lá
cuối cùng là một kiệt tác?
? Chứng minh truyện được kết thúc
trên sở 2 sự kiện bất ngờ đối lập
nhau tạo nên hiện tượng đảo ngược tình
huống 2 lần? Tác dụng của việc đảo
ngược tình huống 2 lần?
? Qua truyện, em hiểu được về tình
cảm của con người vai trò của nghệ
thuật chân chính?
- Tình yêu thương cao cả giữa những
người nghèo khổ
Bài tp 1: V sơ đồ khái quát ni
dung câu chuyn?
Bài tp 2:
Kiệt tác chiếc lá cuối cùng.
- Kiệt tác nghệ thuật: Là một TP nghệ
thuật giá trị tưởng nghệ
thuật rất cao, đem lại khoái cảm thẩm
mĩ cho người nghe, đọc
- Được vẽ như thật, trong điều kiện
rất khắc nghiệt: đêm tối, giá lạnh...
- giá trị nhân sinh cao: góp phần
cứu sống một con người.
đem lại sự sống và niềm tin cho Giôn
- xi.
-Vẽ bằng chất liệu đặc biệt: Tình yêu
thương và đức hi sinh cao cả
3.Chứng minh truyện được kết
thúc trên s 2 sự kiện bất ngờ
đối lập nhau tạo nên hiện tượng
đảo ngược tình huống 2 lần? Tác
dụng của việc đo ngược tình
huống 2 lần?
- Nghệ thuật đảo ngược tình huống
hai lần tạo nên sức hấp dẫn cho thiên
truyện.,.
- Đảo ngược tình huống 2 lần.
+ Giôn-xi cứ ngày một tiến dần đến
cái chết khiến độc giả thương cảm, lo
- Nghệ thuật chân chính nghệ thuật của
tình yêu thương, vì sự sống của con người.
? Qua sự việc này, em thể rút ra bài
học gì cho bản thân? ? Liên hệ trong đời
sống hiện tại?
?“ Chiếc lá cui cùng’’ nhà văn O, Hen-
ri muốn gửi đến bạn đọc nhiều thế hệ
một bức thông điệp màu xanh. Vy theo
em bức thông điệp ấy là gì?
lắng. Nhưng tình huống bỗng đảo
ngược o lúc truyện gần kết thúc,
Giôn-xi trở lại với lòng yêu đời, bệnh
tình thoát cơn nguy hiểm độc gi
thở phào, trút được gánh nặng lo âu
đảo ngược tình huống.
+ Cụ Bơ-men đang khoẻ mạnh, chẳng
ai ngờ đến cái chết của cụ được
thông báo ng vào lúc truyện gần
kết thúc.
4.Ý nghĩa, thông điệp, bài học rút
-Chiếc lá cuối cùng là câu chuyện
cảm động về tình yêu thương giữa
những người nghệ sĩ nghèo.Qua đó,
tác giả thể hiện quan niệm của mình
về mục đích của sáng tạo nghệ thuật.
--> Con người cần sống có tình yêu
thương! Hãy đem nghệ thuật dể
phục vụ đời sống con người.
-* Bài học: chữa bệnh bằng nghị lực,
tình yêu cuộc sống, đấu tranh với
bệnh tật chiến thắng bệnh tật. Tất
nhiên cần kết hợp với thuốc men, nghỉ
ngơi, điều dưỡng...
* Liên hệ với 1 cô giáo bằng nghị lực
đã sống chung với AISD
Đề bài
PHẦN I. ĐỌC - HIỂU: (2,50 điểm)
Đọc đoạn văn dưới đây và trả lời các câu hỏi:
... “Chchuyện này muốn nói với em, con chuột bạch của chị”, nói, “Cụ -men
đã chết sưng phổi hôm nay bệnh viện rồi. Cụ ốm chỉ hai ngày. Buổi sáng ngày
thứ nhất, bác gác cổng thấy cụ ốm nặng trong căn phòng của cụ tầng dưới. Giày
áo quần của cụ ướt sũng và lạnh buốt. Chẳng ai hình dung nổi cụ đã đâu trong một
đêm khủng khiếp như thế. Nhưng rồi người ta tìm thấy một chiếc đèn bão vẫn còn thắp
sáng một chiếc thang đã bị lôi ra khỏi chỗ để của nó, vài chiếc bút lông rơi vung
vãi, và một bảng pha màu có màu xanh và màu vàng trộn lẫn với nhau, và - em thân yêu
ơi, em hãy nhìn ra ngoài cửa sổ, nhìn chiếc lá thường xuân cuối cùng trên tường. Em
thấy làm lạ tại sao chẳng bao giờ rung rinh hoặc lay động khi gió thổi không? Ồ,
em thân yêu, đó chính kiệt tác của cụ -men, - cụ vẽ đấy vào cái đêm chiếc
cuối cùng đã rụng.”
Câu 1: Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? tác giả là ai? (0,5đ)
Câu 2: Hãy nêu nội dung chính của đoạn trích ? (1,0đ)
Câu 3: Tại sao tác giả không để Giôn- xi nói sau khi nghe Xiu nói về cái chết của cụ
- men? (0,5 đ)
Câu 4: Tìm ít nhất 1 thán từ, 1 trợ từ, 1 tình thái từ trong đoạn trích ? (1,5 đ)
Câu 5: Kết thúc truyện, nhân vật Xiu đã nói với Giôn-xi: “Ồ, em thân yêu, đó chính là
kiệt tác của cụ Bơ-men, - cụ vẽ nó ở đấy vào cái đêm chiếc lá cuối cùng đã rụng.”Hãy
viết một đoạn văn ngắn (không quá 10 dòng), lý giải vì sao có thể nói chiếc lá cụ -
men vẽ là một kiệt tác. (1,5 đ)
II. Phần Tập làm văn: (5,00 điểm)
Kể câu chuyện cảm động về tình yêu thương trong cuộc sống mà em biết. ( chú ý
có yếu tố miêu tả, biểu cảm)
NG DN CHM
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
PHẦN
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
I. ĐỌC
HIỂU VĂN
BẢN ( 5 đ)
Câu 1.
- Tác phẩm: Chiếc lá cuối cùng
- Tác giả: O Hen-ry
0,25đ
0,25 đ
Câu 2:
- Nội dung chính: Cái chết của cụ -men và kiệt tác cụ để
lại cứu sống Giôn-xi
1.0 đ
Câu 3: Tác giả không để Giôn- xi nói gì sau khi nghe Xiu
nói về cái chết ca cụ Bơ- men:
- Kết thúc mở để lại nhiều âm và dự đoán trong
lòng người đọc.
0.5 đ
Câu 4: hs xác định đươc:
- Thán từ: ôi
- Trợ từ: chỉ
- Tình thái từ: không
1,5 đ
Câu 5: Hs viết đoạn văn hoàn chỉnh dựa trên các ý sau
Chiếc lá cuối cùng là một kiệt tác bởi:
1,5 đ
- Chiếc lá vẽ giống y như thật, khiến cả hai họa Giôn-
xi và Xiu cũng không nhận ra.
- Chiếc lá được vẽ bằng tình cảm yêu thương chân thành cụ
-men dành cho Giôn-xi
- Chiếc lá là kiệt tác còn bởi nó đã mang lại niềm hi vọng,
cứu sống một mạng người.
II.TO
LẬP VĂN
BẢN: 5 đ
Kể câu chuyện cảm động về tình yêu thương trong
cuộc sống mà em biết. ( chú ý có yếu tố miêu tả, biểu
cảm)
5 đ
1. Yêu cu chung
- Bài làm phải được t chức thành bài làm văn t s hoàn
chnh.
- Biết vn dụng năng tự s kết hp yếu t miêu t, biu
cảm để trình bày
- Kết cu cht ch, diễn đạt trôi chy, hn chế li chính t,
dùng t, ng pháp, diễn đạt,...
2. Yêu cu c th
a) Đảm bo các phn của bài văn tự s: Trình bày đầy đủ
b cc 3 phn: m bài, thân bài, kết bài.( chú ý b cc phn
thân bài phi c th)
0.5đ
b) Xác định đúng đối tượng câu chuyện được k: Kể câu
chuyện cảm động về tình yêu thương trong cuộc sống
em biết. ( chú ý có yếu tố miêu tả, biểu cảm)
0.5đ
c) Viết bài: Trên sở nhng kiến thức đã được hc v
kiểu bài văn tự s, hc sinh th t chc bài làm theo
nhiều cách khác nhau nhưng cần đáp ứng được những ý cơ
bn sau:
* Mở bài:- Giới thiệu về câu chuyện cảm động của em
hoặc em được chứng kiến của ai đó.
* Thân bài:
- Hoàn cảnh xảy ra sự việc?
- Sự việc bắt đầu như thế nào?
- Diễn biến sự việc đó ra làm sao?
- Sự việc kết thúc như thế nào?
- Chú ý kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm.
* Kết bài:
0.5
2 đ
0.5đ
- Nêu suy nghĩ của em về câu chuyện đó .
(Tự hào, về việc làm của mình, học tập việc làm của người
khác)
- Cố gắng trau dồi bản thân
d) Sáng to: lời văn t s hay, sinh động, biếtch xây
dựng bài văn t s kết hp miêu t, biu cm
0.5đ
e) Chính t, ng t, đt câu: Đảm bo quy tc chính t,
dùng t, đặt câu.
0.5đ
III. Củng cố, dặn dò:
- Nắm chắc bài học
- Dặn dò
- Giao bài tp v nhà: làm phn tập làm văn hoàn chỉnh thành bài viết
* Chun b bài cho tiết sau:
CH ĐỀ : VĂN BẢN T S
- Lp dàn ý cho bài văn tự s kết hp vi miêu t và biu cảm. Hướng dn Viết bài
TLV s 2.
CH ĐỀ : VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI
- Hai cây phong
BUI 9
Ngày son: ……
Ngày dy: …….
Tiết 1: VĂN BẢN T S
I. Mc tiêu cần đạt :
1. Kiến thc:
- Cách lập dàn ý bài văn tự s: MB, TB, KB có kết hp vi m.t và b.c.
- Tác dng ca các yếu t đó trong việc lp dàn ý.
2. Kĩ năng:
- Xây dng b cc, sp xếp các ý cho bài văn tự s kết hp vi miêu t và biu cm.
- Viết 1 bài văn ngắn ( khong 450 ch) có s dng yếu t miêu t và biu cm.
3. Thái độ: Tích cc hc tp và viết văn tự s kết hp miêu t biu cm.
4. Định hướng năng lực phm cht.
- Năng lực chung: Gii quyết vấn đề, s dng ngôn ng.
- Năng lực chuyên bit: Phát triển năng lực t học, năng lực hp tác và tư duy sáng
to.
- Phm cht: Chăm chỉ, t tin
II. Tiến trình lên lp
A. H thng li kiến thức đã hc:
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
GV h thng hóa KT phần văn tự s:
? Nhc li dàn ý của bài văn tự s?
Nêu nhim v mi phn?
? Dàn ý của bài văn t.sự kết hp vi
m.t và b.c giống và khác b.văn tự s
thông thường ch nào ?
- HS tho lun tr li :
I. Dàn ý bài văn tự s kết hp vi miêu t
và biu cm.
* Dàn ý của bài văn tự s: 3 phn
* Nhim v ca mi phn:
+ MB: Gii thiu s vic, nhân vt và tình
hung xy ra câu chuyn (có th nêu kết
qu, s phn ca nhân vật trước)
+ TB: k li din biến câu chuyn theo 1
trình t nhất định. Trong khi k, kết hp
miêu t ngưi, s vic, th hin tình cm,
thái độ của người viết.
- KB: Nêu kết cc và cảm nghĩ của người
trong cuc.
* Miêu t trong văn t s:
- Miêu t không ch làm ni bt ngoi hình
mà còn có th khc ho ni tâm nhân vt,
- GV cht li KT :
làm cho chuyn k tr nên đậm đà, lí thú.
-Trong văn tự s thưng có 4 yếu t miêu t
đan xen vào các tình tiết theo din biến ca
câu chuyn:
+Miêu t cnh vt- không gian ngh thut và
thi gian ngh thut ( Dế n phiêu lưu kí -
đon miêu t vùng c may, võ đài diễn ra
cuộc thì đấu giữa Trũi và Mèn)
+Miêu t ngoi hình nhân vt ( Miêu t Dế
Mèn)
+Miêu t hành động nhân vật: ( hành đng
ca tên cai l và người nhà lí trưởng, hành
động ca ch Dậu…)
+Miêu t tâm lí, tâm trng nhân vt (tâm
trng nhân vt ch Du trong cnh bán con)
* Biu cảm trong văn tự s:
- Trong văn tự s, ngoài các yếu t tình tiết,
yếu t miêu t cnh vt, nhân vật… còn có
yếu t biu cm. Nhng yếu t biu cm
(vui, bun, gin, hờn, lo âu, mong ước, hi
vng, nh thương….) luôn luôn hoà quyện
vào cnh vt, s việc đang diễn ra, đang
được nói đến.
- Các yếu t biu cảm trong văn tự s
thường được biu hin qua 3 dng thc sau
đây:
+ T thân cnh vt, s vic din biến mà
cm xúc tràn ra, thm vào lời văn, trang văn
do người đọc cm nhận được.
+ Cảm xúc được bày tở, được biu hin qua
các nhân vt, nht là qua ngôi k th nht.
- Cảm xúc được tác gi bày t trc tiếp. Đó
là đoạn tr tình ngoại đề mà ta thường bt
gp trong mt s truyn.
B. Luyn tp :
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
Bài tp 1
- Hình thc : Cá nhân
- Gv giao nhim v:
? Nêu vai trò ca các yếu t miêu t
biu cảm trong văn tự s.
Bài tp 1:
- Yếu t miêu t và biu cảm trong văn tự s
có tác dụng làm cho đoạn văn, bài văn tự s
hp dn, có cảm xúc hơn; khắc họa được tâm
trng ca nhân vt.
Bài tp 2: Tìm mt s đoạn văn tự s (
hoc GV ch định) có s dng yếu t
miêu t và biu cảm trong các văn bản đã
hc? Nêu giá tr biểu đạt cu các yếu t
y?
- Hình thc: nhóm.
- GV giao nhim v: Chia lp 4 nhóm
+ Nhóm 1: VB Tôi đi học (Thanh Tnh)
+ Nhóm 2: VB Tức nước v b (N.T.T)
+ Nhóm 3: VB Lão Hc (Nam Cao)
+ Nhóm 4: VB Cô bé bán diêm - An-đéc-
xen
- HS tho lun, ch ra các yếu t miêu t,
biu cm.
- GV cht
* Lưu ý: HS có th tìm đủ hết các yếu t
hoc gn hết các yếu t.
Bài tp 2:
Mt s đoạn văn tự s có s dng yếu t
miêu t và biu cảm trong các văn bản đã học
- Nhóm 1: VB Tôi đi học - Thanh Tnh:
“Hằng năm cứo cuối thu lá ngoài đường
rng nhiu và trên không có những đám mây
bàng bc (yếu t t), lòng tôi li náo nc
nhng k niệm mơn man của bui tựu trường
(yếu t k và biu cm). Tôi quên thế nào
đưc nhng cm giác trong sáng y ny n
trong lòng tôi như những cánh hoa tươi mỉm
i gia bu tri quang đãng (yếu t k, t
và biu cảm)”.
- Nhóm 2: VB Tức nước v b - Ngô Tt
T
Thng Dn vục đầu va thi va húp xoàn
xot. Ch Dậu rón rén bưng một bát lớn đến
ch chng nm. (yếu t miêu t)
- Nhóm 3: VB Lão Hc - Nam Cao
“Khốn nạn... ông giáo ơi!... (yếu t biu
cm). Nó có biết gì đâu! Nó thấy tôi gi t
chy ngay v, vy đuôi mừng. Tôi cho nó ăn
cơm (yếu t k). Nó đang ăn thì thằng Mc
nấp trong nhà, ngay đằng sau nó, tóm ly hai
cng sau nó dốc ngược lên. C thế là thng
Mc vi thng Xiên, hai thng chúng nó ch
loay hoay một lúc đã trói chặt c bn chân nó
li (yếu t k). By gi cu cu mi biết là cu
cu chết (yếu t k)... Này! Ông giáo ! (yếu
t biu cm)i giống nó cũng khôn! (yêu t
biu cm). Nó c làm in như nó trách tôi; nó
”kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bo tôi rng:
“A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế
mà lão x với tôi như thế này à? (yếu t k).
Thì ra tôi già bng này tuổi đầu ri còn đánh
la mt con chó, nó không ng tôi n tâm la
(yếu t biu cm)."
- Nhóm 4: VB Cô bé bán diêm - An-đéc-
xen
Tht là d chu! (yếu t biu cm). Đôi bàn
tay em hơ trên ngọn la; bên tay cm diêm,
ngón cái nóng bng lên (yếu t t). Chà! Khi
tuyết ph kín mặt đất, gió bc thi vun vút mà
đưc ngi hàng gi như thế, trong đêm đông
rét buốt, trước một lò sưởi, thì khoái biết bao!
(yếu t k và biu cm)”.
Tiết 2: VĂN BẢN: HAI CÂY PHONG
I. Mc tiêu cần đạt :
1. Kiến thc:
- Vẻ đẹp và ý nghĩa hình ảnh hai cây phong trong đoạn trích.
- Sự gắn của người hoạ với quê hương, với thiên nhiên và lòng biết ơn người thầy
Đuy-sen.
2. Kĩ năng:
- Cm th v đẹp sinh động, giàu sc biu cm ca các hình ảnh trong đoạn trích “ Hai
cây phong”.
3. Thái độ: Nh nhng k nim thời thơ ấu ca mình.
4. Định hướng năng lực phm cht.
- Năng lực chung: Gii quyết vấn đề, s dng ngôn ng.
- Năng lực chuyên bit: Phát triển năng lực t học, năng lực hp tác và tư duy sáng
to.
- Phm cht: Chăm chỉ, yêu quê hương.
II. Tiến trình lên lp
A. H thng li kiến thức đã hc:
? Cho biết đôi nét về tác gi, tác phm?
? Khái quát nhng thành công v ni
dung và ngh thut ca đoạn trích?
- HS trình bày.
II. Văn bản Hai cây phong:
a. Tác gi:
- Ai-ma-tốp (sinh năm 1928) là nhà văn Cư-
--xtan, một nước cng hòa vùng Trung
Á, thuộc Liên Xô trước đây. Ông được dư
luận đánh giá cao khi xuất bn tác phẩm đầu
tay Gia-mi-li- a vào năm 1958. Tập Núi đồi
và tho nguyên (1961) gm 3 truyn: Người
thầy đầu tiên, cây phong non trùm khăn đỏ,
Mt lạc đà , đã được trao giải thưởng Lê -
nin. Ông còng là tác gi ca nhiu tác phm
ni tiếng khác…
b. Khái quát nhng thành công v ni
dung và ngh thut ca truyn :
* Ngh thut:
- La chn ngôi kể, ngưi k to nên hai mch k lng
ghép độc đáo
- S kết hp gia miêu t, biu cm với ngòi bút đm cht
hi ha, truyn s rung cảm đến người đc
- Ngh thut nhân hóa vi những liên tưởng tác bạo đầy
chất ttại nên sc hấp đẫn cho văn bản. Giọng văn trữ
tình, say mê truyn cm.
* Ni dung:
- Đon trích miêu t hai cây phong vi ngòi bút sc bén
đậm cht hội hoajvaf đong đầy cảm xúc. Qua đó truyền
cho chúng ta tình yêu q hương da diết nim xúc
động đặc bit hai cây phong gn vi câu chuyn v
người thy- người đã vun trồng những ước cho
những đứa hc trò ca mình.
B. Luyn tp :
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
Bài tp 3
- Hình thc t chc: Nhóm cặp đôi
- GV giao nhim v:
? Những đặc điểm gì ca hai cây phong
khiến người k chuyn luôn nh và mong
Bài tp 3:
Hai cây phong hin lên qua hai v đẹp
chính : + Chúng có tiếng nói riêng và hn
phi có mt tâm hn riêng, chan cha
nhng li ca êm du ( DC: SGK);
ước được tr v n nó để lng nghe tiếng
lá reo cho đến khi say sưa ngây ngất?
- Hs tho lun cặp đôi trả li
- Đại din nhóm phát biu ý kiến
GV cht
+ Hai cây phong trên đồi cao, khi bn tr
trèo lên đó, một thế giới đẹp đẽ vô ngn
…..> hai cây phong chính là hiện thân
cho những gì đẹp đẽ nht ca tuổi thơ: bí
ẩn, tràn đầy rung động tinh tế, khát
khao…..
Bài tp 4
- Hình thc t chc: Nhóm
- GV giao nhim v: GV chia 4 nhóm
? Ý nghĩa nhan đề Hai cây phong ca Ai-
ma-tp
- Hs tho lun nhóm tr li
- Đại din nhóm phát biu ý kiến
GV cht
Bài tp 4:
- Hai cây phong là hình nh tuyệt mĩ và
là kí c sâu sc ca tuổi thơ hiện lên qua
dòng hi tưởng tràn đầy cm xúc yêu
thương. Thông qua việc miêu t v đẹp
ca hai cây phong, tác gi ca ngi q
hương yêu dấu.
- Hai cây phong đẹp như những cây thn
trong c tích. Theo dòng hồi tưởng miên
man, k nim gn lin vi hai cây phong
dn dn hin lên rõ ràng, tươi mới như
va xy ra hôm qua. Những lúc được vui
chơi cùng cây là những khonh khc vui
ng, hnh phúc ca tuổi thơ.
- Cui tác phm, tác gi đã giải thích
ngun gc ca hai cây phong bng mt
câu chuyn cảm đng gn lin vi tình
thy trò thm thiết. Cách đây bốn mươi
năm, chính thầy Đuy-sen đã đem hai cây
phong v trồng trên đồi này và thầy đã
gi gm hai cây phong non hi vng ca
mình vào những đứa tr nghèo kh, tht
học như An--nai sau này s tr thành
những người hu ích. Thầy Đuy-sen đã
gieo nhng ht ging ước mơ vào tâm
hn non tr.
- Hai cây phong đầu làng qua bao năm
tháng đã thầm lng góp phần cùng người
thầy đầu tiên biến ước mơ thành hiện
thc.
Tiết 3: Luyn tp chung ng dn viết bài TLV s 2
GV đưa ra hệ thng bài tập để luyn tp li các kiến thc v văn bản Hai cây phong.
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
Bài tp 5
- Hình thc : Cá nhân
- Gv giao nhim v:
Cho s vic và nhân vật sau đây: Sau
khi bán chó, lão Hc sang báo cho ông
giáo biết. Hãy đóng vai ông giáo và viết
một đoạn văn kể li giây phút lão Hc
sang báo tin bán chó vi v mt và tâm
trạng đau khổ.
- Hs làm vic cá nhân hoàn thành nhim
v vào phiếu hc tp. Sau đó GV yêu
cầu HS trao đổi bài cho nhau để sa
cha cho bn.
Bài 5: Đoạn văn tham khảo
Lão Hc ra v rồi. Nưc mt ứa ra nơi hai
hõm mắt. Như một k mt hồn. Thương
lão quá. Cảnh già cô đơn chỉ có con c
làm bn sm khuya, gi lại bán đi. Cảnh
cu Vàng b thng Xiên, thng Mc bt
ng túm ly hai chân sau dốc ngược lên
ri trói lại, đôi mắt đ ra, dại đi, rên ư ử
như khóc như van… cứ hiện ra trước mt
tôi. Và hình nh lão Hc, sau khi báo tin
“cậu Vàng đi đời ri, ông giáo ạ!, “Mặt co
rúm lại, cái đầu ngeo v mt bên, cái
ming móm mém ct tiếng khóc hu hu ca
lão làm cho tôi đau đớn và xúc động vô
cùng. Tôi nghĩ về kiếp chó, kiếp cu
Vàng, nghĩ về kiếp người. Câu nói ca lão
Hc làm tôi day dt và thng tht mãi:
“thì ra tôi già bằng ngn này tuổi đầu ri
còn đánh lừa mt con chó, nó không ng
tôi n tâm lừa nó!”.
- Yếu t miêu t và biu cảm trong đoạn
văn
+ Miêu tả: cười như mếu; đôi mắt ng ng
c; co rúm li; nhng nếp nhăn xô lại
vi nhau, ép cho nước mt chy ra, cái
đầu ngho v mt bên; cái ming móm
mém.
+ Biu cm: Tâm trạng đau đớn, day dt,
ân hn ca lão Hc.
-> Tác dụng: đoạn văn hấp dn, có cm
xúc hơn; khắc ha được v mt và tâm
trạng đau khổ ca LH.
Bài tập 6: Đọc đoạn văn sau và trả li câu hi:
[…] Vào năm học cuối cùng, trước khi bắt đầu ngh hè, bn con trai chúng tôi chy
ào lên đấy phá t chim. C mi ln chúng tôi reo hò, huýt còi ầm ĩ chạy lên đi là hai
cây phong khng l li nghiêng ng đung đưa như muốn chào mời chúng tôi đến vi
bóng râm mát rượi và tiếng lá xào xc du hiền. Và chúng tôi, lũ nhóc con đi chân
đất, công kênh nhau bám vào các mt mu và cành cây trèo lên cao làm chấn động
c vương quốc loài chim. Hàng đàn chim hoảng hốt kêu lên, chao đi chao lại trên
đầu. Nhưng chúng tôi vẫn chưa coi vào đâu, đến đây đã thấm gì! Chúng tôi c leo lên
cao na, cao na nào xem ai can đảm và khéo léo hơn ai! – và t trên nhng cành
cao ngất, cao đến ngang tm cánh chim bay, bỗng như có một phép thn thông nào
vt m ra trước mt chúng tôi c mt thế gii đẹp đẽ vô ngn ca không gian bao la
và ánh sáng.
a. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Ai là tác gi?
b. Nêu hoàn cảnh ra đời ca tác phm?
c. Tác gi đã sử dng bin pháp tu t o trong câu văn: “C mi ln chúng
tôi reo hò, huýt còi ầm ĩ chạy lên đi là hai cây phong khng l li nghiêng
ng đung đưa như mun chào mời chúng tôi đến vi bóng râm mát ri và
tiếng lá xào xc du hin”? Tác dng?
d. Nêu nội dung đoạn văn trên.
ng dn bài tp 6
a. Đoạn văn trên trích từ văn bản “ Hai cây phong . Tác giả: Ai-ma-tp.
b. Truyện “Người thầy đầu tiên” được Ai-ma-tp viết năm 1957. Câu chuyện
đưc ly bi cnh mt vùng quê ho lánh ca x ---xtan vào nhng
năm 20 của thế k trước. Nơi đây, trình độ phát trin còn thấp, tư tưởng phong
kiến, gia trưởng còn nng n, ph n b coi thường, tr mi b r rúng .Văn
bản “Hai cây phong” chính là mở đầu cho tác phm này.
c. Câu văn : C mi ln chúng tôi reo hò, huýt còi ầm ĩ chạy lên đồi là hai cây
phong khng l li nghiêng ng đung đưa như mun chào mi chúng tôi
đến vi bóng râm mát ri và tiếng lá xào xc du hin đưc tác gi s dng
ngh thut nhân hóa nhm th hiện hai cây phong như 1 con người, có
hành động, tình cm như 1 con người. Gn bó với dân làng và lũ trẻ.
d. K nim ca nhân vt tôi với cây phong và lũ bạn thu còn nh. T đó gợi lên
tình cm yêu mến ca tác gi vi hai cây phong.
Bài tp 7:
- Hình thc t chc: Cá nhân
- GV giao nhim v:
? Cm nhn ca em v đoạn trích “ Hai
cây phong
Bài tp 7:
Dàn ý tham kho
* Lưu ý: BT 7 GV hướng dn cách
làm. Giao nhim v v nhà
*M bài
Khái quát v Ai-ma-top: Ông là nhà văn Cư- --xtan, ông được trao giải thưởng
vi 3 tác phẩm : Ngưi thầy đầu tiên; Cây phong non trùm khăn đỏ; Mt lạc đà
Văn bản Hai cây phong là phần đầu ca truyện Người thầy đầu tiên, đây là đoạn trích
ca ngi tình cảm thiêng liêng, đó là tình yêu quê hương xứ s, đng thi là bài ca v
ngưi thy chân chính
*Thân bài
Hình nh hai cây phong
Hai cây phong nm trên đồi như ngon hải đăng trên núi
Ai đến làng cũng đều thấy chúng trước tiên => Là du hiệu để nhn ra làng
=> Phép so sánh ch giá tr tín nhim ca hai cây phong. Khẳng định giá tr không th
thiếu đối vi những người đi xa, thể hin nim t hào v hai cây phong
Hai cây phong ấy cũng có tiếng nói riêng, tâm hn riêng: tiếng rì rào nhiu cung bc
khác nhau
Hai cây phong gn bó vi s sng, với con người: nơi giúp bọn tr thy một “ thế gii
đẹp đẽ vô ngn của không gian bao la và ánh sáng”, nhìn ra vẻ đẹp mới và khơi gợi
khát vng khám phá miền đất l.
Hai cây phong là nhân chứng cho hành động và tình cm ca thy Đuy-sen.
Cnh trèo lên hai cây phong cho ta thấy đây là nơi hội t nim vui, m rng chân tri
hiu biết, nơi khắc ghi nhng biến c ca làng
Bng cách k, miêu t, nhân hóa so sánh cho thy sc sng mãnh lit ca hai cây
phong, biểu tượng cho con người tho nguyên
Hình ảnh con người
Nhân vật “tôi” có tình cảm đặc bit, yêu mến hai cây phong
Có mt ni nh mãnh lit vi hai cây phong
Có trí tưởng tượng rt phong phú, tâm hn nhy cm, yêu thiên nhiên và làng quê
Con người đã khắc ha lên mt bức tranh thiên nhiên đậm cht hi họa được khám
phá t đim nhìn trên hai cây phong- là nhng k nim tuổi thơ cho tình yêu yêu quê
hương của những đứa tr
Hai cây phong gn vi câu chuyn v thầy Đuyn-sen đã vun trồng ước mơ hi vọng
cho những người hc trò nghèo: Thầy đã trồng 2 cây phong vi hi vng các thế h tr
đưc hc hành, có khát vng ln và tr thành người hu ích
*Kêt bài
Khái quát giá tr ni dung làm nên thành công của đoạn trích: Cách la chn ngôi k
to nên hai mch k lồng ghép độc đáo, sự kết hp gia miêu t, biu cm vi ngòi
bút đậm cht hi ha, truyn s rung cảm đến người đọc, những liên tưởng tác bo
đầy chất thơ
Hai cây phong là biểu tượng của tình yêu quê hương sâu nặng gn lin vi nhng k
nim tuổi thơ đẹp đẽ của người họa sĩ làng Ku- ku-rêu.
GV hướng dn viết bài TLV s 2
Câu hi 1: Nêu cu trúc của bài văn tự
s kết hp miêu t và biu cm?
Câu hi 2: Vai trò ca các yếu t biu
cm và miêu t trong văn tự s?
Các đề văn:
Đề 3: K v mt việc em đã làm khiến
b m vui lòng.
Đề 4: Nếu là người đưc chng kiến
cnh Lão Hc k chuyn bán chó vi ông
giáo thì em s ghi lại câu chuyên đó n
thế nào?
Câu 1: : ( Da vào phn lí thuyết đã ôn ở
trên)
Câu 2: ( Da vào phn lí thuyết đã ôn ở
trên)
Dàn ý tham kho
Câu 3: Dàn ý đề 3:
I. M bài: Gii thiu hoàn cnh xy ra s vic
Hôm qua em vừa làm được mt vic tốt đó là giúp một bà c qua đường. khi v k
cho ba m nghe thì ba m rt vui và khen em ngoan
Việc làm này cũng khiến em thy vui và rt t hào.
II. Thân bài:
1. Hoàn cnh xy ra vic:
- Vì tối hôm trước em ng mun vì phi thc khuya hc bài nên sáng em dy mun
và đi học mun
- Trên đường đi học, em nhìn thy mà bà lão già khom khom chun b qua đường
- Chắc vì bà già nên khi qua đường bà còn rt rè và lo s
- Tôi chp nhận đi học muộn để giúp bà c qua đường
2. Din biến s vic:
- Tôi chạy đến hi bà cần tôi giúp đỡ không?
- Bà lão tr li tôi mt cách chm rãi rằng “bà muốn qua đường nhưng xe đông q
nên bà sợ”
- Tôi đề ngh giúp bà qua đường
- Thoạt đầu bà còn đắn đo suy nghĩ, nhưng nhìn tôi hồi lâu rồi bà đồng ý
- Tôi cm tay bà dẫn bà qua đường; tay bà run run nhưng ấm áp vô cùng
- Trong lúc qua đường hai bà cháu nói chuyn hỏi thăm v nhau
- Tôi tới trường thì đã vào giờ hc, tôi phi chu phạt vì đi học mun
- Ti v tôi vui v k cho ba m nghe
- Ba m khen tôi ngoan, biết giúp đỡ người khác.
III. Kết bài: Nêu cm nghĩ về vic làm ca mình
- Tôi t hào v vic làm ca tôi
- Tôi s c gắng để làm nhiu việc khác để ba m vui lòng hơn nữa.
Câu 4: Dàn ý đề 4
I. M bài: Ngôi k th I (tôi) có mt trong câu chuyện như người th 3 ngoài lão Hc
vi ông giáo (phân bit với người k trong truyn ca Nam Cao chính là ông giáo)
Gii thiu hoàn cnh lão Hạc sang nhà ông giáo để k chuyn bán chó. đó có ông
giáo và người k.
II. Thân bài:
- K: lão Hc k chuyn bán chó vi ông giáo:
+ Lúc lão Hc báo tin bán chó
+ Lúc lão Hc k li chuyn bán c
+ Miêu t: nét mặt đau khổ ca lão Hc
- Biu cm: ni ân hn ca lão Hc v việc bán chó và thái độ ca ông giáo.
- Lão Hc: chua chát kết thúc vic bán chó.
- Miêu t: nét mt ca ông giáo khi nhận được tin => suy tư nghĩ ngợi và đau khổ vi
lão Hc
- Biu cm:
+ Nêu những suy nghĩ của bn thân vi câu chuyn
+ Nêu những suy nghĩ về các nhân vt trong đó (v ông giáo và lão Hc)
III. Kết bài: Nhc li s vic bán chó. Đặc bit là khi s vic kết thúc. Nhận định,
đánh giá chung về s việc đó. Trở li hoàn cnh thc ti ca mình.
Ngày son:
Ngày dy:
BUI 10:
- Ôn tp BPTT Nói quá
- Ôn tp truyện kí VN giai đoạn 1930-1945
I. Mc tiêu cần đạt :
1. Kiến thc:
-Giúp hs cng c, khc sâu kiến thc v BPTT nói quá, v các n bản truyn VN hin
đại giai đoạn 1930-1945.
2. K năng:
- Rèn kĩ năng thực hành, vn dng lý thuyết vào các bài tp c th.
3. Thái độ, phm cht
- Phê phán nhng li nói khoác, nói sai s tht.
- Biết nhn ra nhng phm cht tốt đẹp ca các nhân vật văn học để áp dng vào cuc
sng.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực t hc
- Năng lực gii quyết vấn đề
-Năng lực sáng to
-Năng lực giao tiếp
-Năng lực hp tác.
II. Tiến trình lên lp
1. Ổn định t chc
2. Ôn tp
Tiết 1: Ôn tp BPTT Nói quá
A. H thng li kiến thức đã hc (5-10 phút)
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
B1:Chuyn giao nhim v hc tp
HS hoạt động cá nhân (3 phút)
? Thế nào là nói quá? Cho VD?
B2: Thc hin nhim v (theo yêu
cầu và hướng dn)
B3: Báo cáo kết qu
B4: Đánh giá kết qu thc hin
nhim v:
GV nhận xét đánh giá
I. Nói quá
- Nói quá biện pháp tu từ phóng đại mức
độ, qui mô, tính chất của sự vật, hiện tượng
được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng
tăng sức biểu cảm
VD: Con giận bằng con ba ba
Đêm nằm nó gáy cả nhà phát kinh
B. Luyn tp :
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
1.BT 1: HS hoạt đng cá nhân
Tìm bin pháp nói quá và gii thích ý
nghĩa của chúng
- GV nhn xét phn trình bày ca hs.
- GV: sửa bài cho HS, nêu đáp án
Bài tp 1-SGK T102
a. si đá cũng thành cơm: thành qu ca
lao động gian kh, vt v, nhc nhn; nim
tin vào bàn tay lao động.
b. đi lên đến tn tri: Vết thương không
có nghĩ lí gì, không phải bn tâm.
c. thét ra la: k có quyn sinh, quyn
sát đối với người khác.
BT 2: HS hoạt động nhóm bàn
Đin các thành ng thích hp vào ch
trng?
- GV nhn xét phn trình bày ca hs.
- GV: sửa bài cho HS, nêu đáp án
BT 3: HS hoạt động nhân
Đặt câu vi các thành ng dùng bin
pháp nói quá đã cho?
- GV nhn xét phn trình bày ca hs.
- GV: sửa bài cho HS, nêu đáp án
BT 4: T chc cho HS thi tìm theo
t- trò chơi tiếp sc
Tìm 5 thành ng so sánh có dùng bin
pháp nói quá?
BT6: HS tho lun theo nhóm bàn
GV đọc cho HS nghe câu chuyện cười
Bài tp 2-SGK T102
a.chó ăn đá, gà ăn si.
b.bm gan tím rut.
c.ruột để ngoài da.
d.n tng khúc rut.
e.vt chân lên c.
Bài tp 3-SGK T103
Đặt câu vi thành ng:
a.Nàng có v đẹp nghiêng nước nghiêng
thành.
b.Đoàn kết là sc mnh di non lp bin.
c. Công vic lp bin vá tri y là công
vic ca nhiều đời.
d. Nhng chiến sĩ mình đồng da st đã
chiến thng.
e.Mình nghĩ nát óc mà vẫn chưa giải được
bài toán này.
Bài tp 4-SGK T103
a.Ngáy như sấm.
b.Trơn như mỡ.
c.Nhanh như cắt.
d.Lúng túng như gà mắc tóc.
e.L đừ như ông từ vào đền.
Bài tp 6-SGK T103
- Giống nhâu: Nói quá nói khoác đu
phóng đại mức độ, quy mô, tính cht ca
“ Con rắn vuông”.
Phân bit bin pháp tu t nói quá vi
nói khoác?
s vt, hiện tượng
- Khác nhau:
+ Nói quá bin pháp tu t nhm mc
đích nhấn mnh, gây ấn ợng, tăng sức
biu cm.
+ Còn nói khoác nhằm làm cho ngưi nghe
tin vào những điu không thc. Nói
khoác là hành động có tác động tiêu cc.
Tiết 2+3: Ôn tp truyện kí VN giai đoạn 1930-1945
A. H thng li kiến thức đã hc (10 phút)
Hoạt động ca GV
- HS
Kiến thc cần đạt
B1:Chuyn giao
nhim v hc tp
HS hoạt động nhóm
nh (5 phút):
Thng li c
văn bản Truyn VN
hiện đại giai đon
1930 -1945 đã hc
trong chương trình
NV 8
B2: Thc hin
nhim v (theo
yêu cầu hướng
dn)
B3: Báo cáo kết
qu
B4: Đánh giá kết
qu thc hin
nhim v:( GV
nhận xét đánh giá
I. H thống các văn bn truyn kí Vit Nam giai
đon 1930 - 1945
Tên văn
bản, tác giả
Thể loại
Phương
thức biểu
đạt
Nội dung
chủ yếu
Đặc điểm
nghệ thuật
Trong lòng
mẹ (Nguyên
Hồng)
Hồi kí
(trích)
Tự sự (có
xen trữ tình)
Nỗi đau của
đứa bé mồ
côi và tình
yêu thương
của mẹ bé.
Văn hồi kí
chân thực, trữ
tình, tha thiết.
Tức nước vỡ
bờ (Ngô Tất
Tố)
Tiểu thuyết
(trích)
Tự sự
Phê phán
chế độ tàn
ác, bất nhân
và ca ngợi
vẻ đẹp tâm
hồn, sức
sống tiềm
tàng của
người phụ
Khắc họa nhân
vật và miêu tả
hiện thực một
cách chân
thực, sống
động.
? so sánh s ging
và khác nhau gia
các văn bản
nữ nông
thôn.
Lão Hạc
(Nam Cao)
Truyện ngắn
(trích)
Tự sự (có
xen yếu tố
trữ tình)
Số phận bi
thảm của
người nông
dân cùng
khổ và nhân
phẩm cao
đẹp của họ.
Nhân vật được
miêu tả sâu về
tâm lí, cách kể
chuyện tự
nhiên, vừa linh
hoạt vừa đậm
tính chất trữ
tình.
II. Đim ging và khác nhau giữa các văn bản
1/ Ging nhau:
- Đều là văn bản t s , truyên kí hiện đại.
- Đều lấy đề tài v con người và cuc sng xã hội đương
thi của tg , đều đi sâu miêu tả s phn cc kh ca nhng
con người b vùi dp .
- Đều chan cha tinh thần nhân đạo.
- Có li viết chân thc , gần đời sng , rất sinh động.
2/ Khác nhau: Da vào bng h thng.
Luyn tp :
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
1.Bài tp 1: Hs hoạt động cá nhân
Trong đoạn trích “ Trong lòng
mẹ” nhà văn Nguyên Hồng viết: “Giá
những cổ tục đã đày đọa mẹ tôi là một
vật như hòn đá hay cục thủy tinh, đầu
mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn,
mà nhai, mà nghiến cho kỳ nát vụn
mới thôi”.
Vì sao tác giả viết như vậy ?
Nêu cảm nhận ca em về thái độ của
bé Hồng.
- HS thc hin
- Trong cuộc trò chuyện với bà cô, diễn biến
tâm trạng của bé Hồng được đẩy dần lên
lên đến cực điểm khi Hồng nghe bà cô kể về
tình cảnh tội nghiệp của mẹ. Đau đớn, xót
xa cho mẹ, Hồng nghĩ: “Giá những cổ
tục……”
- “ Cổ tục” vốn là những tục lệ xưa, Trong
xã hội thực dân nửa phong kiến lúc đó,
những thành kiến cổ hủ ấy đã bóp nghẹt
quyền sống, đọa đày những người phụ nữ
đáng thương như mẹ của Hồng.
- Cách so sánh của tác giả thật cụ thể mà
cũng thật ấn tượng. Tác giả kết hợp biện
pháp so sánh với lối nói liệt kê và một loạt
các động từ mạnh: vồ, cắn, nhai, nghiến để
nhấn mạnh cảm giác đau đớn, uất ức của
Hồng khi người mẹ mà chú hằng yêu quý bị
những cổ tục đày đọa. Càng thương mẹ bao
nhiêu. Hồng càng quyết tâm chiến đấu để
phá bỏ những cổ tục ấy.
- Qua chi tiết trên người đọc càng cảm động
trước tình yêu lớn lao, trọn vẹn, mãnh liệt
mà Hồng giành cho người mẹ đáng thương
của mình.
2.Bài tp 2
- Hình thc t chc luyn tp : cá nhân
?Nêu tình cnh ca nhân vt lão Hc
trong truyn ngn “Lão Hạc” ca nhà
văn Nam Cao. T đó gi cho em suy
nghĩ gì?
- HS thc hin
* Tình cnh ti nghip túng qun, không li
thoát:
- Nhà nghèo, v chết, ch có đứa con trai
- Con trai b đi làm đồn điền cao su, vì
không đủ tiền cưới v
- Lão giành dm tiền để cho con trai
- Lão nuôi con chú Vàng coi như
ngưi bn
- S túng qun ca lão Hc (cái chết đau
đớn ca Lão)
-> Tình cnh ca lão Hạc cũng chính
cuc sng của người dân Việt Nam trước
cách mng tháng Tám.
Suy nghĩ của bn thân.
3.Bài tập 3:
- Hình thc t chc luyn tp : cá nhân
? Em hãy viết một đoạn văn ngắn nêu
suy nghĩ của em về nhân vật chị Dậu
trong đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” của
Ngô Tất Tố.
- HS thc hin
- Hình thức
+Viết đoạn văn với số lượng khoảng 10 câu.
+Sử dụng từ ngữ có lựa chọn, chính xác b
cục mạch lạc, chặt chẽ, chữ viết đúng chính
tả, sạch đẹp.
- Nội dung:
+ Chị Dậu là người phụ nữ chịu thương,
chịu khó.
+ Chị là người phụ nữ yêu thương chồng
con, có sức mạnh mãnh liệt.
+ Ch là ph n tiêu biu cho ph n Vit
Nam.
4. Bài tp tng hp
HS hoạt động nhóm để hoàn thành
các phiếu hc tp s 1,2,3.
Hs thc hin
PHIU HC TP S 1
Cho đon trích:
“Lão cố làm ra vui vẻ. Nhưng trông lão cười như mếu đôi mắt ng ậng nước, tôi mun
ôm choàng ly lão mà oà lên khóc. Bây gi thì tôi không xót xa năm quyn sách ca tôi quá
như trước na. Tôi ch ái ngi cho lão Hc. Tôi hi cho có chuyn:
Thế nó cho bt à?
Mt lão đt nhiên co rúm li. Nhng vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mt chy ra.
Cái đu lão nghoo v mt bên và cái ming móm mém ca lão mếu như con nít. Lão hu hu
khóc...”
a/ Đoạn văn bản trên trích trong tác phm nào? Do ai sáng tác?
b/ Tác phẩm có đoạn trích trên đưc k theo ngôi th mấy? Ai là người k chuyn?
c/ Tìm các t ợng thanh, tượng hình được s dng.
d/ T in đậm trong câu “Thế nó cho bt à?” là thành phần gì? u chc năng ca t y.
Đáp án
a/ Đoạn văn bản trên trích trong tác phẩm “ Lão Hạc” -Do Nam Cao sáng tác?
b/ Tác phẩm có đoạn trích trên được k theo ngôi th nht.
- Ông giáo là ngưi k chuyn?
c/T ng thanh: hu hu
T ng hình: ng ng, móm mém, nghoo.
d/ T in đậm trong câu “Thế cho bắt à?” thành phần tình thái t. Chức năng của t y
dùng để to câu nghi vn.
PHIU HC TP S 2:
Cho đoạn văn sau:
“Chao ôi! Đối vi nhng ngưi quanh ta, nếu ta không c tìm hiu h, thì ta ch thy
h gàn d, ngu ngc, bn tin, xu xa, b ổi toàn nhng c để cho ta tàn nhn; không
bao gi ta thy h những người đáng thương; không bao giờ ta thương …V tôi không
ác nhưng th kh quá ri. Một người đau chân có lúc nào quên được cái chân đau ca mình
để nghĩ đến một cái khác đâu? Cái bn tính tt của người ta b nhng ni lo lng, bun
đau, ích kỉ che lp mất.”
(Ng văn 8- Tp1- NXB Giáo dc)
Câu 1 (0,25đ). Đoạn văn trên trích trong tác phẩm nào? Ca ai?
Câu 2 (0,25đ). Tác phẩm được ra đời trong giai đoạn lch s nào?
Câu 3 (0,25đ). Những suy nghĩ trong đoạn văn trên là ca nhân vt nào?
Câu 4 (0,5đ). Phương thc biểu đạt chính của đoạn văn trên là gì?
Câu 5 (0,5đ). Câu văn “Một người đau chân lúc nào quên được cái chân đau của
mình để nghĩ đến mt cái gì khác đâu?” có phi là câu nghi vn không ? Ti sao?
Câu 6 (0,5đ). Nêu ni dung chính ca đoạn văn?
Câu 7 (1đ).T ni dung của đoạn văn trên, em suy nghĩ về cách nhìn nhận, đánh
giá con người trong xã hi hin nay?
Đáp án
Câu1(0,25đ) - Truyn ngắn “Lão Hạc” ca Nam Cao
Câu2(0,25đ) - Tác phm ra đời trong giai đoạn 1930 - 1945(trước cách mng Tháng Tám)
Câu3(0,25đ) - Ông giáo
Câu4(0,25đ) - Ngh lun
Câu5(0,5đ) - Không phi câu nghi vn mà là câu trn thuật dùng đ khẳng định ý kiến.
Câu6(0,5đ) - Ni dung chính: nêu lên những suy nghĩ rất tiến b, ch cực, đầy tính nhân
văn của ông giáo v lão Hc, v v ca mình và nhng người xung quanh.
Câu 7 (1đ) - Trong hội ngày nay con ngưi rt nhiu các mi quan h phc tp cho
nên chúng ta phi nhìn nhn, xem xét một cách khách quan, đa chiu, không phiến din ch
quan; đặt mình vào h để hiu h, t đó mới s đánh giá công bằng, chính xác. Quan
điểm ca ông giáo, của nhà văn Nam Cao vẫn còn nguyên giá tr
III. Cng c - Dn dò
- GV yêu cu HS nh li đơn vị kiến thức đã học; Viết lại các đoạn văn cảm nhn v
các nhân vt: Lão Hc, Bé Hng, Ch Du.
Ngày son:
Ngày dy:
BUI 11
Tiết 1: CH ĐỀ: VĂN BẢN NHT DNG
Văn bản: Thông tin v Ngày Trái Đất năm 2000
I. Mc tiêu cần đạt :
1. Kiến thc:
- Thấy được ý nghĩa to lớn ca vic bo v môi trường. T đó những suy nghĩ
hành động tích cc v vấn đề x lí rác thi sinh hot.
- Thấy được tính thuyết phc trong cách thuyết minh nhng kiến ngh tác gi đề
xuất trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Tích hp vi phn tập làm văn để tp viết đoạn văn nghị luận, bài văn thuyết minh.
- Đọc hiu mt văn bản nht dụng đề cp đến mt vấn đề xã hi bc thiết.
3. Thái độ:
- Giúp hc sinh những suy nghĩ tích cực v các việc tương t trong vấn đề x lí rác
thi sinh hot, mt vấn đ vào loi kgii quyết nht trong nhim v bo v môi
trường.
4. Năng lực phát trin.
a. Các năng lực chung.
- Năng lực hp tác, giao tiếp, s dngngôn ngữ, tư duy sáng tạo
b. Các năng lực chuyên bit.
- Năng lực tìm kiếm,t chc, xthông tin.
- Năng lực tiếp nhận văn bản
- Năng lực cm th thẩm mĩ
II. Tiến trình lên lp
A.H thng kiến thc
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
1, Tác gi: Thái An
- GV cho HS thuyết trình
nhng kiến thức cơ bản ca bài
học, sau đó các nhóm khác bổ
sung
+HS có th thuyết trình sơ đồ
tư duy
- GV cht kiến thc cn
nh
II. 2. Văn bản:
a. Hoàn cảnh sáng tác: Ngày 22/4/2000, nhân lần
đầu tiên Việt Nam tham gia Ngày Trái Đt.
b.
- Kiểu văn bản: Nht dng
- Phương thức biểu đạt: Ngh luận trình bày dưới
dng thuyết minh
c. B cc:
+ Phn 1:+ P1: T đầu...-> 1 ngày không s dng
bao bì ni lông.
( Nguyên nhân ra đời ca bản thông điệp)
+ Phn 2: Tiếp theo-> “Môi trường”.
( Tác hi ca vic s dng bao ni lông 1
s gii pháp nhằm ngăn chặn nó).
+ Phn 3: Còn li
( Li kêu gọi: “1 ngày...ni lông”)
d. Giá tr ngh thut:
- B cc mch lc, cht ch
- Li l ngn gn, d hiu, d nh
e. Giá tr ni dung:
- Tác hi ca vic dùng bao bì ni lông
- Ích li ca vic gim bt cht thi ni lông.
B.Luyn tp
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
- Hình thc t chc luyn tp:
1.Tho lun nhóm 4-5 phút:
Câu hi 1:
Ngoài ni lông theo em còn
nhng cht thi nào làm
ảnh hưởng đến MT na ?
Cách gii quyết nhng loi
cht thi ấy như thế nào cho
hp lí ?
Câu hi 2:
Ngoài hành động VB đó
nêu, để bo v môi trường
Trái Đất, theo em n
nhng vic làm nào khác?
2.GV phát phiếu bài tp
- HS thc hin
Bài tp 1
Đọc đọan văn sau và trả li
câu hi:
Ngày 22 tháng 4 hằng năm
đưc gi
ngày...........................................
.........“ Mt ngày không dùng
bao bì ni lông”?
(Ng văn 8, tập Mt, NXB
Giáo dc -2015, tr.105).
Câu 1: Đon trích trên trích
trong văn bản nào? Xác định
kiểu văn bản và phương thức
biểu đạt của văn bản trên?
Câu 2: Nêu ni dung chính ca
đon trích?
HS t liên h tho lun, trình bày:
- Cht thi ảnh hưởng tới MT: nước thi ca các nhà
máy, bnh vin, khói bi của các phương tiện giao
thông, NM xi măng.....
- PT trng cây gây rng
- PT xanh-sch-đẹp
- Bo v các danh lam thng cnh, các khu sinh
quyn thiên nhiên.....
Đáp án PBT số 1
Câu 1:
- Đoạn trích trên trích trong văn bản “ Thông tin về
ngày trái đất năm 2000”
- Kiểu văn bn: Nht dng.
- Phương thức biểu đạt: Ngh luận trình bày dưới
dng thuyết minh.
Câu 2:Nội dung chính : Nguyên nhân ra đời ca bn
tuyên b.
Câu 3: my 3 s kiện được thông báo trong đon
trích :
+ Ngày 22/4 hàng năm đưc gi Ngày Trái Đt,
mang ch đề bo v môi trường.
+ Có 141 nước tham d
+ Năm 2000: lần đầu tiên VN tham gia Ngày Trái
Đất
Câu 3: my s kiện được
thông báo trong đon trích?
nhng s kin nào?
Câu 4: Ngày Trái Đất đưc t
chc hằng năm để bàn v vn
đề gì?
Câu 5: Ti sao lần đu tiên
tham gia Ngày Trái Đất, Vit
Nam li ly ch đề “ Một ngày
không dùng bao bì ni lông”?
Câu 4: Ngày Trái Đất được t chc hằng năm để bàn
v nhng ch đề liên quan đến nhng vấn đề i
trường nóng bng nht ca từng nước tng khu
vc -> mục đích cùng bảo v môi trường sng.
Câu 5:
- ch đề thiết thc phù hp vi hoàn cnh Vit
Nam, gần gũi vi mọi người ý nghĩa to ln:
“Mt ngày không s dụng...”
=> Đó là nguyên nhân ra đời ca bản thông điệp này.
- Hình thc t chc luyn tp
Phát phiếu bài tp s 2
- HS thc hin
Bài tp 2
Đọc đọan văn sau trả li
câu hi:
Theo các nhà khoa hc,
bao ni lông lẫn vào đất làm
giảm quá trình sinh trưởng ca
các loài thc vt b bao
quanh, cn tr s phát trin
ca c dẫn đến hiện tượng xói
mòn của các vùng đi núi. Bao
ni lông b vt xung cng
làm tắc các đường dẫn nước
thi, làm tang kh năng ngập
lt của các đô th v mùa mưa.
S tc nghn h thng cng
rãnh làm cho mui phát sinh,
lây truyn dich bnh. Bao ni
long trôi ra bin làm chết các
sinh vt khi chúng nut phi.
Đặc bit bao ni long màu
đựng thc phm làm ô nhim
thc phm do cha các kim
loại như chì, ca-đi-mi gây tác
hi cho não nguyên nhân
- GV cht kiến thc
Đáp án PBT số 2
Câu 1:
- Kiểu văn bản: Nht dng.
- Phương thức biểu đạt: Ngh luận trình bày dưới
dng thuyết minh.
Câu 2: Tng t vng v bnh tật: ung thư phổi,
ng độc, ngt, khó th, nôn ra máu, d tt bm sinh.
Câu 3: Đon trích nêu lên tác hi ca bao bì ni lông
đối với con người và môi trường.
Câu 4: “ dị tt bẩm sinh”: hiện tượng bất thường v
hình dng ca b phận nào đó trong cơ thể( d tật) đã
có khi sinh ra( bm sinh)
Câu 5: Viết đoạn văn nghị lun
Phương thức
a. Giải thích vấn đ
- Môi trường bao gm tt c các yếu t t nhiên và
vt cht nhân tạo bao quanh con người.
- Ô nhiễm môi trường là hin trạng môi trường xut
hin nhng chất độc hi gây tác hi xấu đến cuc
sống con người.
b. Thc trng
- Môi trường không khí: các nhà máy, khói bi xe
hơi và các loại động cơ khác,… đã và đang thải ra
môi trường không khí mt ngun cacbonnic khng
gây ung thư phổi. Nguy him
nht khi các bao ni long
thi b b đốt, các khí đc thi
ra đặc bit chất đi-ô-xin
th gây ng độc, gây ngt, khó
th, nôn ra máu, ảnh hưởng
đến các tuyến ni tiết, làm
gim kh năng miễn dch, gây
ri lon chức năng, gây ung
thư các d tt bm sinh cho
tr sơ sinh.
(Ng văn 8, tập Mt, NXB
Giáo dc -2015, tr.105).
Câu 1: Xác định kiểu văn bản
phương thc biểu đạt ca
văn bản trên?
Câu 2: Tìm các t sp xếp
thành một trường t vng
đặt tên cho trường t vựng đó?
Câu 3: Nêu ni dung của đoạn
trích?
Câu 4: Hãy gii thích t dị
tt bẩm sinh”?
Câu 5: Viết đoạn văn khoảng
20 dòng nêu suy nghĩ ca em
v gii pháp bo v môi trường.
l, các loi axit, các loi khí gây hiu ng nhà kính,
- Ô nhiễm môi trường nước: nguồn nước b nhim
độc do nước thi, s c tràn dầu,…khiến cho s
ợng nước sch ngày càng khan hiếm.
- Ô nhiễm môi trường đất: đất đai ngày càng bị thoái
hoá, b ra trôi, nhim chì, nhiễm đc do rác thi,
thuc tr sâu, …
c. Nguyên nhân:
+ Vì li nhun, mt s doanh nghip bt chp pháp
lut c ý x cht thải chưa qua xử lý vào môi
trường,…
+ Ý thc của người dân còn kém: vô trách nhim,
cht phá rng, x rác thi dẫn đến tình trng ô nhim
din rng không kiểm soát được.
+ S qun lý của nhà nước còn lng lo.
d. Hu qu:
+ Ảnh hưởng trc tiếp đến sc khỏe con người (bnh
đưng hô hp, bnh tim mch, viêm họng, đau ngực,
tc th; khong 14.000 cái chết mi ngày do ô nhim
nguồn nước…)
+ Cn kit tài nguyên sinh vt, thiếu nước sinh hot,
mt cân bằng đa dạng sinh hc của môi trường sng.
+ Ảnh hưởng đến các ngun li kinh tế, nông nghip,
du lch, ...
e. Gii pháp
- Cn có s qun lý cht ch của người nhà nước
trong vic x lý nhng donh nghip cá nhân vi
phm.
- Tăng cường tuyên truyền để cho nâng cao nhn
thc của người dân trong vic bo v môi trường…
- Tiến hành áp dng công ngh khoa học để gii
quyết hin trng ô nhim...
III. Cng c - Dn dò
- Hc sinh ghi nh kiến thức cơ bản ca bài hc
- Hoàn thành bài tp 5 ra giy kim tra
Ngày son:
Ngày dy:
BUI 11 Tiết 2: CH ĐỀ: BIN PHÁP TU T
Nói gim, nói tránh
1. Kiến thc:
- Hiểu được khái nim, tác dng ca bin pháp nói gim, nói tránh.
- Biết s dng bin pháp tu t nói gim, nói tránh.
2. Kĩ năng:
- Phân bit nói gim nói tránh với nói không đúng sự tht
- S dng nói giảm nói tránh đúng lúc, đúng chỗ để to li nói trang nhã, lch s.
- Phân tích tác dng ca Bpnt nói gim nói tránh trong nhng ng liu c th
3. Thái độ:
- Giáo dc hc sinh ý thc s dng bin pháp nói gim nói tránh trong giao tiếp.
4. Năng lực phát trin
a. Các năng lực chung.
- Năng lực hp tác, giao tiếp, s dng ngôn ngữ, tư duy sáng tạo
b. Các năng lực chuyên bit.
- Năng lực tìm kiếm, t chc, x lí thông tin.
- Năng lực s dng tiếng Vit
II. Tiến trình lên lp
A.H thng kiến thc
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
GV gi HS phân tích các ví d để h
thng li kiến thức đã học
Ví d:
I.Kiến thức cơ bản:
1. Nói gim nói tránh là bin pháp tu t
dùng cách diễn đạt tế nh, uyn chuyn.
_ Con do này lười lm. ( Thiếu tế nh
)
_ Con do này chưa được chăm lắm. (
Tế nh, nh nhàng, tránh nng n ).
Ví d:
Ông c đã chết ri.
=> Ông c đã quy tiên ri.
Ví d:
Bài thơ của anh d lm.
=> Bài t của anh chưa được hay
lm.
Ví d:
Anh còn kém lm.
=> Anh cn phi c gắng hơn nữa.
Ví d
Lão làm b đấy! Tht ra thì lão ch
tm ngm thế, nhưng cũng (...) ra phết
ch ch vừa đâu: lão xin tôi mt ít b
chó [...].
*Tho lun nhóm :c tình hung
không nên nói gim nói tránh
_ Khi cn phê bình nghiêm khc, nói
thẳng, nói đúng mức độ s tht.
_ Khi cn thông tin chính xác, trung
thc.
*GV Hướng dn c th phần kĩ năng
phân tích qua luyn tp
2. Tác dng ca nói gim nói tránh:
- Tránh cảm giác đau buồn, ghê s, nng n.
3. Các cách nói gim nói tránh
a. S dng t đồng nghĩa, đặc bit các t
Hán Vit.
b. Dùng cách nói ph định t trái nghĩa.
c. Dùng cách nói vòng:
d. Dùng cách nói trng (tỉnh lược).
4. Các trường hp s dng nói gim nói
tránh:
- Khi mun tránh cm giác đau buồn, g
s, thô tc, thiếu lch s.
- Khi mun tôn trọng người đối thoi vi
mình ( người có quan h th bc xã hi, tui
tác cao hơn)
- Khi mun nhn xét mt cách tế nh, lch
sự, có văn hoá để ngưi nghe d tiếp thu ý
kiến góp ý.
II. Cm th cái hay (giá tr ngh thut )
ca cách nói gim nói tránh trong tác
phẩm văn học:
_ Đặt trong hoàn cnh giao tiếp c th
(quan h th bc hi, tui tác, tâm trng
ca người nói, người nghe,...).
_ Xem xét trong văn bn, tác gi đã tạo ra
phép nói gim nói tránh bng nhng t ng
nào, bng cách nào.
_ Đối chiếu vi nhng cách nói thông th-
ường th dùng trong trường hp giao tiếp
đó để thấy được tác dng ca cách diễn đạt
này và dng ý ca tác gi.
B. Luyn tp :
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
- Hình thc t chc luyn tp : GV
phát phiếu
- HS thc hiện theo nhóm đôi
Bài tp 1.Thay các t ng in đậm
bng các t ng đồng nghĩa để th
hin cách nói gim nói tránh trong các
câu sau:
a. Anh c chun b đi, cụ th
chết trong nay mai thôi.
b. Ông ta muốn anh đi khỏi nơi này.
c. B tôi làm người gác cng cho nhà
máy.
d. Ông giám đốc chmột người đầy
t.
e. Cu y b bnh điếc tai, mù mt.
g. M tôi làm ngh nấu ăn.
- GV cht kiến thc
Bài 1:
a. Anh c chun b đi, bà cụ th chết
trong nay mai thôi.
-> Thay bng t “đi”, (“mất”…)
b. Ông ta muốn anh đi khỏi nơi này.
-> Thay bng cm t “không mun nhìn
thy anh na”.
c. B tôi làm người gác cng cho nhà máy.
-> Thay bng t “bo v”.
d. Ông giám đốc ch có một người đy t.
-> Thay bng t ng “giúp việc” ( “thư ký”).
e. Cu y b bnh điếc tai, mù mt.
-> Thay bằng “khiếm thính”, “khiếm th”.
g. M tôi làm ngh nấu ăn.
-> Thay bằng “nội trợ” (“đầu bếp”).
GV phát phiếu, HS làm bài cá nhân
Bài tp 2.
Bài 2: Tìm các bin pháp nói gim nói
tránh các câu sau và cho biết hiu
qu s dng chúng.
a. Na chng xuân thot gy cành
thiên hương.
- GV cht kiến thc
a. Na chng xuân thot gy cành thiên
hương.
(Nguyn Du).
-> Nói v cái chết khi còn quá tr, tuổi đang
xuân, đp -> gim bt s đau buồn, th hin
tình cảm xót thương cho s phn của người
(Nguyn Du).
b. Bác đã lên đường, theo t tiên.
(T Hu).
c. Bng loè chớp đỏ.
Thôi ri, Lượm ơi!
( T Hu).
d. Ông mt năm nào? Ngày độc lp,
Buồm cao đỏ sóng bóng c sao.
v năm đói làng treo lưới,
Biến động, Hòn Mê gic bn vào.
( M Tơm, Tố Hu).
con gái tr bt hnh.
b. Bác đã lên đường, theo t tiên.
(T Hu).
-> Nói v cái chết -> gim bt s đau buồn,
cái chết nh nhàng như 1 chuyến đi xa.
c. Bng loè chớp đỏ.
Thôi ri, Lượm ơi!
( T Hu).
-> Lượm đã hi sinh -> tránh gây cm giác
đau buồn, cái chết diễn ra đột ngt khiến tác
gi hết sc sng st, bt ngờ…
d. Ông mt năm nào? Ngày độc lp,
Buồm cao đỏ sóng bóng c sao.
v năm đói làng treo lưới,
Biến động, Hòn Mê gic bn vào.
( M Tơm, Tố Hu).
- Nói đến cái chết -> tránh gây cảm giác đau
bun.
Bài tp 3. : Phát hin phép nói tránh
trong đoạn trích sau đây cho biết
sao ch Du lại nói như vy.
Ch Du va nói va mếu:
_ Thôi u không ăn đ phn cho con.
Con ch được ăn nhà ba nay na
thôi. U không muốn ăn tranh của con.
Con c ăn thật no, không phi nhng
nhn cho u.
( Ngô Tt T )
Đáp án:
Đáng lẽ ch Du phải nói: U đã bán con
cho nhà c Ngh để ly tin np sưu rồi”,
nhưng sự thật quá phũ phàng đối với đứa
con nên ch phải nói tránh: Con ch được
ăn nhà ba nay na thôi”.
III. Dn dò: - Ôn bài, nh kiến thức cơ bản
Ngày son:
Ngày dy:
BUI 11 Tiết 3: CH ĐỀ: VĂN BN T S
Luyn tp: K chuyn theo ngôi k kết hp miêu tbiu cm
I. Mc tiêu cần đạt :
1. Kiến thc :
- Qua tiết hc, giúp hc sinh biết k chuyện trước tp th lp mt cách ràng, gãy
gọn, sinh động v mt câu chuyn kết hp miêu t biu cảm. Qua đó củng c, ôn
tp li v ngôi k.
- Tích hp với văn bản: "Tức nước v b" ca Ngô Tt T.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng nói trước đám đông
3. Thái độ:
- Giáo dc lòng t tin khi nói trước tp th.
4. Năng lực phát trin
a. Các năng lực chung.
- Năng lực hp tác, giao tiếp, s dng ngôn ngữ, tư duy sáng tạo
b. Các năng lực chuyên bit.
- Năng lực tìm kiếm, t chc, x lí thông tin.
- Năng lực s dng tiếng Vit
II. Tiến trình lên lp
A.H thng kiến thc
Hoạt động ca GV HS
Ni dung cần đạt
HĐ1: Hướng dn hc sinh ôn
tp -->
? K theo ngôi th nht thế
nào? Thế nào k theo ngôi
th 3?
? Nêu tác dng ca mi loi
ngôi k?
- Hc sinh tho lun nhanh --
> đại din nêu ý kiến.
- GV cht li những điểm
bn -->
? Tại sao người ta phi thay
đổi ngôi k?
I/ H thng kiến thc
1- Ngôi th nht:
- Ngưi k xưng tôi trong câu chuyn --> tăng tính
chân thc, tính thuyết phc.
2- Ngôi th ba:
- Người k t dấu mình đi, gi tên các nhân vt bng
tên ca chúng. --> K đưc linh hot, t do nhng
din ra vi các nhân vật( ít đi sâu được vào ni tâm).
II/ Dàn ý:
* M bài: Gii thiu s vic, nhân vt tình
hung xy ra câu chuyn.
* Thân bài: K li din biến câu chuyn theo
mt trình t nhất định.
- Tu mi ct truyn mi
tình hung c th để la chn
ngôi k thích hp.
- Trong mt ct truên, s
dng ngôi k khác nhau s
tăng tính sinh động.
( S vic bt đầu, s vic phát trin, s
việc đỉnh điểm, s vic kết thúc)
( Trong khi k, chú ý kết hp miêu t s
việc, con ngưi th hin tình cảm, thái độ ca
mình trước s vic và con người được miêu t).
* Kết bài: Nêu kết cc và cảm nghĩ của người
k.
? Hãy ởng ng mình
ch Du, k li câu chuyn
trên theo ngôi th nht cho c
lp nghe.
* Giáo viên gi ý:
- Em phải thay đi nhng
(xưng hô, li dn chuyn --
>chuyn thành li k...)
* Lưu ý:
- Kết hợp động tác, c ch, nét
mặt để miêu t, th hin tính
cách, tình cm.
- Khi k phi bám sát theo
đoạn văn để k.
* Gi hc sinh lên k:
- Gi 2, 3 em.
- Nhận xét, cho điểm.
II/Luyn tp
B.Luyn tp
Đề
Em hãy k li nhng k
nim sâu sc ca ngày khai
trường đầu tiên
GV hướng dn HS lp dàn ý
Chia nhóm để HS luyn viết
đon
Đề
Em hãy k li nhng k nim sâu sc ca
ngày khai trường đầu tiên
* Dàn ý.
a. M bài.
- Cm nhận chung: Trong đi hc sinh, ngày khai
trường đầu tiên bao gi cũng để li du ấn sâu đậm
nht.
b. Thân bài.
- Đêm trước ngày khai trường.
+ Em chun b đầy đủ sách v, qun áo mi.
+ Tâm trng nôn nao, háo hc l thường.
- Trên đường đến trường.
+ Tung tăng đi bên cạnh m, nhìn thấy cái gì cũng
thấy đẹp đẽ, đáng yêu( bầu tri, mt dất, con đường,
cây ci, chim muông...)
+ Thấy ngôi trường thật đồ s, n mình thì quá nh
bé.
+ Ngại ngùng trước ch đông người.
+ Được m động viên nên mnh dạn hơn đôi chút.
- Lúc d l khai trường.
+ Tiếng trng vang lên giòn giã, thúc gic.
+ Lần đầu tiên trong đời, em được d mt bui l
long trọng và trang ngghiêm như thế.
+ Ng ngàng và l lùng trước khung cnh y.
+ Vui và t hào vì mình đã là học sinh lp Mt.
+ Rt rè làm quen vi các bn mi.
c. Kết bài.
- Cm xúc ca em: Cm thấy mình đã ln. T nh
phải chăm ngoan, học gii để cha m vui lòng.
III.Dn dò:
- Ôn tập văn bản t s kết hp vi yếu t miêu t và biu cm
- Son bài: " Câu ghép và các kiu câu ghép".
Ngày son: Ngày dy:
Bui 12 Tiết 1:
CH ĐỀ: CÂU GHÉP
- Khái nim
- Cách ni các vế trong câu ghép
I. Mc tiêu cần đạt:
1. Kiến thc: Giúp hc sinh ôn tp:
- Đặc điểm ca câu ghép
- Cách ni các vế câu trong câu ghép
2. Kĩ năng:
- Phân bit câu ghép với câu đơn và câu mở rng thành phn.
- S dng câu ghép phù hp vi hoàn cnh giao tiếp .
- Nối được các vế ca câu ghép theo yêu cu.
3. Thái độ, phm cht:
- Có thái độ đúng đắn khi s dng câu ghép cho phù hp vi hoàn cnh giao
tiếp
- Phm chất: chăm chỉ, trách nhim.
4. Năng lực:
-Năng lực chung: t hc và t ch, gii quyết vấn đ và sáng tạo,
- Năng lực chuyên bit: NL s dng ngôn ng, …
II. Tiến trình lên lp:
A. H thng li kiến thức đã học:
Hoạt động ca GV -
HS
Kiến thc cần đạt
? Thế nào là câu
ghép?
? Có my cách ni các
vế câu trong câu
ghép? Hãy cho ví d
c th?
1.Khái nim câu ghép:
Câu ghép nhng câu do hai hoc nhiu cm C-V
không bao cha nhau to thành. Mi cm C-V trong câu
ghép được gi là mt vế câu.
2. Cách ni các vế câu:
Các vế trong câu ghép có th đưc ni vi nhau
theo các cách sau đây:
a. Dùng t có tác dng ni:
-Ni bng mt quan h t (Kiu ni này quan h t
nm gia các vế câu)
GV: Nh có cp quan
h t gia hai vế
ca câu ghép mi
quan h cht ch vi
nhau v ý nghĩa.
Chúng to nên mt
suy lí, cho phép mt
cách hiu duy nht.
+ Quan h t “và” thường ch quan h b sung hoc
đồng thi. Quan h t “rồi” thường ch quan h ni tiếp
Ví d:
Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy, và tôi càng bun lm.
(Nam Cao)
Cuối cùng, mây tan và mưa tạnh
Tri ni gió ri một cơn mưa ập đến
+ Các t mà, còn, chứ, nhưng, song, … ch quan h
tương phản hay nghịch đối
Ví d:
V tôi không ác, nhưng thị kh quá ri (Nam Cao)
Mọi người đi hết c còn tôi vn li
+ Các t hay, hay là, hoc, hoc là thường dùng để ch
quan h la chn
Ví d:
Mình đọc hay tôi đọc? (Nam Cao)
Ni bng cp quan h t ch nguyên nhân (vì…nên),
điu kin (nếu…thì…), nhượng b (tuy…nhưng)…
Ví d:
-Nếu bà con đi làm thì thật con tôi chết oan. (Võ Huy
Tâm)
-Vì trời mưa to nên đường ngập nước.
-Ni bng cp phó t hay đi t:
S ng gia các vế trong câu ghép thương nhờ vào
cp phó t hay đại t như: càng…càng, chưa…đã, có …
mới, ai…nấy, bao nhiêu…bấy nhiêu…
Ví d: Người ta va m miệng nói, anh đã cắt ngang.
Bn Hoa càng nói mọi người càng chú ý.
-Mọi người đóng góp bao nhiêu tôi đóng góp by nhiêu.
b. Không dùng t ni:
Khi không s dng t ni, các vế câu thường ngăn
cách nhau bi du phy, du chm phy hoc du hai
chm.
Ví d:
Chồng tôi đau ốm, ông không được phép hành h.
(Ngô Tt T)
-Đây là cái vườn mà ông c thân sinh ra anh đã cố để li
cho anh trn vn; c thà chết ch không chịu bán đi một
sào… (Nam Cao)
-Tôi li im lặng cúi đầu xuống đất: lòng tôi càng tht li,
khóe mắt tôi đã cay cay (Nguyên Hng)
CÁCH NỐI VẾ CÂU
TRONG CÂU GHÉP
Dùng từ có tác dụng nối
Không dùng từ nối
Nối
bằng
một
quan
hệ từ
Nối
bằng
cặp
quan
hệ từ
Nối
bằng
cặp
phó từ
hay đi
t.
Nối
bằng
dấu
phẩy
Nối
bằng
dấu
chm
phẩy
Nối
bằng
dấu
hai
chấm
B. Luyện tập:
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
-Hình thc t chc luyn tp: cặp đôi
-HS thc hin.
Bài tp 1.
Xác định câu ghép trong đoạn văn
sau và cho biết các vế câu trong mi câu
ghép đó được ni vi nhau bng cách
nào?
(1) Tôi lng nghe tiếng hai cây phong
rào, tim đập rn ràng thng tht
vui sướng, ri trong tiếng xào xc không
ngt y, tôi c tình hình dung ra nhng
min xa l kia. (2) Thu y một điều
tôi chưa hề nghĩ đến: ai ngưi trng
hai cây phong trên đồi này?(3) Ngưi
danh ấy đã ước gì, đã nói
nhng khi vùi hai gc cây xuống đất,
người ấy đã p nhng nim hi vng gì
khi vun xới chúng nơi đây, trên đỉnh đi
cao này?
Bài tp 1.
Câu 1: Câu ghép có 3 vế câu và chúng
được ngăn cách với nhau bằng dấu
phẩy và quan hệ từ “rồi”.
Câu 2: Câu ghép 2 vế được nối với
nhau bởi dấu hai chấm.
Câu 3: Câu ghép với 2 vế câu được
phân cách với nhau bởi dấu phẩy.
Hình thc t chc luyn tp: nhóm
-HS thc hin.
Bài tp 2.
Đặt câu ghép theo các yêu cầu sau
Yêu cầu 1: Các vế câu câu được nối với
nhau bằng dấu phẩy.
Yêu cầu 2: Các vế câu câu được nối với
nhau bằng quan hệ từ chỉ mối quan hệ
nhân quả (vì, nên, tại, do…)
Yêu cầu 3: Các vế câu được nối với
nhau bằng quan hệ từ biểu thị quan hệ
đồng thời.
Yêu cầu 4: Các vế câu có quan hệ bổ
sung
Yêu cầu 5: Các vế câu câu được nối với
nhau bằng quan hệ từ biểu thị quan hệ
Bài tp 2.
Trời mưa, đường lầy lội.
Cây cối nghiêng đổ trận bão đổ bộ
vào đêm qua.
Em làm Toán, còn Lan làm Văn.
Các em cần đi học đúng giờ, ngoài
ra các em hãy nhớ mặc đồng phục
ngày đầu tuần.
Chẳng những gió to mưa cũng rất
tăng tiến.
Yêu cầu 6: Các vế câu câu được nối với
nhau bằng quan hệ từ biểu thị quan hệ
giả thiết – kết quả.
Yêu cầu 7: Các vế câu câu được nối với
nhau bằng cặp từ hô ứng
dữ.
Nếu chủ nhật này trời đẹp thì chúng
tôi sẽ ra công viên đá bóng.
Đêm càng khuya, đường
phố càng vắng người.
-Hình thc t chc luyn tp: c lp
-HS thc hin.
Bài tập 3: Phân tích ngữ pháp các câu
sau;
1. Mọi người đều lắng nghe giáo
giảng bài .
2. Những cây liễu tóc rủ mềm mại
đúng soi bóng bên hồ nước trong xanh .
3. Mặt nước hồ về a thu gợn sóng
lăn tăn.
4. Với đôi bàn tay nhanh thoăn thoắt,
thợ dệt không ngừng ggỡ, nối nối
những sợi chỉ mảnh mai.
5. Bởi Lan chăm học cho nên bạn
ấy thi đạt kết quả tốt
6. Lan không những con ngoan
bạn ấy còn là trò giỏi .
Bài tập 3:
1.câu mở rộng phụ ngữ
2.câu mở rộng phụ ngữ
3.câu mở rộng vị ngữ
4.câu mở rộng thành phần trạng
ngữ
5 -6. Câu ghép chính phụ
-Hình thc t chc luyn tp: cặp đôi
-HS thc hin.
Bài tp 4
Dùng các câu đơn sau đây đ to
thành câu ghép (có s dng quan h t
cn thiết để ni các vế câu)
a) B m thương con nhiều lm. b) con
cn c gắng hơn na. c) Tri hôm nay
mưa to. d) Hàng ngày, con thưng giúp
đỡ mọi người. e) Em nên mặc áo mưa
Bài tp 4
( d) + (a) Hàng ngày, con
thường giúp đ mọi người nên b m
thương con nhiều lm.
(c) + (g) + (i) Trời hôm nay mưa
to, gió thi mnh, nhng cây mi trng
khó mà sống được.
(c) + (g) Trời hôm nay mưa to,
gió thi mnh.
...
đi học. g) Gió thi mạnh. h) Nước
sông lên to quá. i) Nhng cây mi trng
khó mà sống được.
-Hình thc t chc luyn tp: cá nhân,
nhóm
-HS thc hin.
Bài tp 5
Tìm cp QHT thích hợp điền vào ch
trng trong tng câu sau:
a) …. tôi đạt hc sinh giỏi….bố m
thưng cho tôi mt chiếc xe đạp.
b) …trời mưa…lớp ta s hoãn chuyến
tham quan
c)…gia đình gặp nhiều khó khăn…bạn
An vn phấn đấu hc tt.
d)Tr con thích xem phim Tây Du
Kí…người lớn cũng rất thích.
Bài tp 5
a) Vì…nên…
b) Nếu… thì…
c) Tuy… nhưng…
d) Không những …mà…
-Hình thc t chc luyn tp: cá nhân,
cặp đôi
-HS thc hin.
Bài tp 6: Vi mi cp quan h t i
đây, hãy đặt mt câu ghép.
a) vì... nên... (hoc hi vì... cho nên...;
s dĩ... là vì...)
b) nếu... thì ... (hoc h... thì ...;giá... t
...)
c) tuy... nhưng... (hoặc mc dù...
nhưng...)
d) không nhng... mà... (hoc không
ch... mà...; chng nhng... mà...)
a. Vì trời mưa nên tôi đi học mun
b. Nếu thi tiết đẹp thì chúng tôi s đi
dã ngoi.
c. Tuy gia đình khó khăn nhưng Nam
vn c gng hc tp tt
c. Ngc không nhng hc gii mà
bn còn năng nổ trong các hoạt động
đoàn đội.
-Hình thc t chc luyn tp: c lp
-HS thc hin.
Bài tp 7.
Đặt câu ghép với mỗi cặp từ hô ứng
dưới đây:
Mẹ em vừa đi làm về đã tất bật,
vất vả chuẩn bị bữa cơm tối cho
gia đình
Tôi mới chợp mắt trời thì trời đã
sáng
a) ...vừa... đã... (hoặc... mới... đã...; ...
chưa... đã...)
b) ... đâu... đấy... (hoặc... nào... nấy...; ...
sao... vậy...)
c) ... càng ... càng.
Mẹ đi đâu, nó theo đấy
Càng lớn nó càng bướng bỉnh
III. Củng cố, dặn dò:
- V nhà hc bài, hc ghi nh, hoàn thành các bài tp vào v bài tp.
- Sưu tầm thêm mt s câu ghép trong các bài thơ, bài văn: phân tích cu to, cách
ni các vế ca câu ghép .
- Viết một đoạn văn ngắn trong đó s dng câu ghép cha quan h t hoc cp
quan h t?
------------------------------------------------
Ngày son: Ngày dy:
Bui 12 Tiết 2:
CH ĐỀ: VĂN BẢN THUYT MINH
-Tìm hiu chung v n bản thuyết minh
I. Mc tiêu cần đt:
1. Kiến thc:
Trình bày được:
- Đặc điểm của văn bn thuyết minh
- Ý nghĩa, phạm vi s dng của văn bản thuyết minh.
- Yêu cu của bài văn thuyết minh
2. K năng:
- Nhn biết văn bản thuyết minh, phân bit văn bản thuyết minh và các kiểu văn
bản đã học
- Trình bày các tri thc có tính cht khách quan, khoa hc thông qua nhng tri
thc ca môn Ng văn và các môn học khác.
- Kĩ năng sống: Giao tiếp: Trình bày ý tưởng v đặc điểm bài văn thuyết minh.
3. Thái độ, phm cht:
- Đảm bo khách quan, chân thật khi làm văn thuyết minh.
- Phm chất: chăm chỉ, trách nhim.
4. Năng lực:
-Năng lực chung: t hc và t ch, gii quyết vấn đ và sáng tạo,
- Năng lực chuyên bit: NL s dng ngôn ng, to lập văn bn thuyết minh, …
II. Tiến trình lên lp:
A. H thng li kiến thức đã học:
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
PPDH: Vấn đáp
HTTDH: C lp
? Thế nào là văn bn thuyết minh?
? Cho ví d v các văn bản thuyết minh đã
hc?
? Tri thức trong văn bản thuyết minh phi
đảm bo nhng yêu cu gì?
GV: Văn bản thuyết minh không s dụng kĩ
năng quan sát trí tưởng tượng phong p
để to dng hình nh, din biến ct truyn
như trong văn miêu t hay t sự; đồng thi
cũng không phụ thuc vào cm xúc như văn
biu cm; không bày t ý định, nguyn
vng hay thông báo tin tức như trong văn
bn hành chính. Vi mục đích cung cấp tri
thức để nâng cao hiu biết của con người,
văn bản thuyết minh s dng lối duy
khoa học, đòi hỏi s chính xác, rch ròi.
? Muốn văn bản thuyết minh có sc thuyết
phc thì cách trình bày ngôn ng ra sao?
GV: Trong văn bản thuyết minh không chú
trng s dng ngôn ng giàu hình nh, giàu
sc gợi như trong văn miêu t hay văn biểu
cảm. Văn bản thuyết minh thuc lĩnh vực
nào, liên quan đến ngành ngh nào thì phi
s dng nhng thut ng, nhng khái nim
1. Thế nào là văn bn thuyết minh?
- Văn bản thuyết minh kiu văn bn
thông dng trong mọi lĩnh vực đời sng
nhm cung cp tri thc (kiến thc) v đặc
đim, tính cht, nguyên nhân,.. ca các
hiện tượng s vt trong t nhiên xã
hi bằng các phương thc trình bày, gii
thiu, gii thích.
VD: Văn bản “Ôn dịch thuốc lá”, “Cây
dừa Bình Định”
2.Đặc điểm chung của văn bản thuyết
minh:
-Tri thức trong n bn thuyết minh cn
khách quan, trung thc và hu ích cho
con người.
Muốn văn bn thuyết minh hay thuyết
phc, có giá tr cn:
- Trình bày ràng hp dn những đặc
điểm cơ bản của đối tượng thuyết minh.
- Ngôn ng s dng phải đọng, chính
xác, cht chẽ, sinh động.
ca những chuyên ngành đó. Các thông tin
trong văn bản thuyết minh phi ngn gn,
hàm súc; các s liệu được nêu phi chính
xác. th dùng các câu tỉnh lược trong
văn bản.
?Nhc lại đặc điểm tính cht ca các kiu
VB khác?
Kiu
VB
Đặc điểm, tính
cht
Mục đích
TS
K li s kin,
câu chuyện đã
x ra
Làm cho
người đọc
cm nhn
ch
yếu
MT
T lại đặc
đim ca cnh
vt, con
ngưi...
BC
Bc l tình
cm, cm xúc
NL
Trình bày lun
đim bng lp
lun
Để người
đọc,
ngưi
nghe hiu
TM
Gii thiu v
SV, HT t
nhiên, xã hi
HIu bn
cht ca
s vic,
s vt...
?VB thuyết minh nhng tính cht
khác với văn bản t s, miêu t, biu cm,
ngh lun?
- Ba tính cht trên ch yếu làm cho người
đọc, người nghe hiu v đối tượng được
TM, còn s hp dẫn là điều nên có để Vb d
đi vào lòng người.Vì vy VBTM s dng
Kiu
VB
Đặc điểm,
tính cht
Mục đích
TS
K li s
kin, câu
chuyện đã
x ra
Làm cho
người đọc
cm nhn
ch
yếu
MT
T lại đặc
đim ca
cnh vt,
con người...
BC
Bc l tình
cm, cm
xúc
NL
Trình bày
luận điểm
bng lp
lun
Để người
đọc,
ngưi
nghe hiu
TM
Gii thiu
v SV, HT
t nhiên,
hi
HIu bn
cht ca
s vic,
s vt...
\
ngôn ng chính xác, đọng, cht ch
sinh động
Như vậy VBTM mang ND khoa học để đạt
đưc mục đích hiu ch yếu ch không
phái cảm như TS, MT, BC.
VNNL cũng nhằm mc đích hiểu là ch yếu
nhưng hiểu qua lp lun ch không phi
qua bn cht của SV, HT như trong VNTM.
=> Xác thc, khoa hc, rõ ràng, hp dn.
B. Luyn tp:
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
-Hình thc t chc luyn tp: cá nhân
-HS thc hin.
Bài tp 1.
Trong các ý sau, ý nào không đúng với đặc điểm của văn
thuyết minh?
1. Vb thuyết minh ch cn trình bày ràng, không cn hp
dn
2. Phương thc trình bày trong vb TM là trình bày, gthiu
và gthích
3. VB TM cung cp tri thc v đặc điểm, t/cht, ng. nhân
…của các hiện tượng t nhiên và xh
4. Các tri thức trong vb TM đòi hi khách quan, xác thc,
hu ích.
Bài tp 1.
Gi ý: ý 1
-Hình thc t chc luyn tp: cá nhân
-HS thc hin.
Bài tp 2. Cho các đề bài sau, em hãy cho biết đềi nào
Lưu ý:
Du hiu nhn biết: đ
bài nào thiên v gii
đòi hỏi phi s dng kiểu văn bản thuyết minh:
a.Chơi đu
b.Làng mc ngày mùa.
c.Th đô Hà Nội
d. Một đêm trung thu để li nhiu ấn tượng sâu sc.
e. Đu vt c truyn trong l hi của người Vit.
g. Mùa thu Hà Ni
thiu, trình bày, gii thích
để cung cp tri thc cho
người đọc, người nghe thì
đòi hỏi phi s dng kiu
văn bản thuyết minh
Hình thc t chc luyn tp: cặp đôi
-HS thc hin.
Bài tp 3: Hai văn bản sau phải văn bn thuyết minh
không? Hãy đặt tên cho các văn bản y?
Văn bn 1: c ta, tin giấy được phát hành lần đầu
tiên dưới thi nhà H (1400 1407) nhưng chỉ tn ti trong
thi gian rt ngn. Sau khi Pháp xâm chiếm Vit Nam,
ngân hàng Đông Dương ra đời năm 1875 tin giy bt
đầu được phát hành Nam Hi Phòng vào khong
những năm 1891 1892. Sau khi nước VNDCH ra đời,
ngày 31-1 -1946, Chính Ph đã nghị định phát hành tin
giấy VN và đến ngày 30- 11 1946 t giy bạc đầu tiên
của nước VNDCH ra đời. Ngày 5-6-1951, Ngân hàng quc
gia VN đưc thành lp phát hành loi tin giy mi. T
đó đến nay, nước ta đã trải qua hai lần đổi tin (1959
1985) và mt ln thng nht tin t hai min Nam Bc theo
loi tin mi (1978)
Văn bản 2: đuối thường sng ng bin nhiệt đới.
Thân hình chúng nom dt mng, do hai vây ngc rng
phng hai bên, gn lin với thân. Khi bơi, các vây
ngc mm này chuyển động lên xuống trong nước trông rt
đẹp. đuối màu xanh sẫm, nhưng cũng loài đuối lưng
những đốm màu trng nom rt ni bt. Chiếc đuôi dài
giúp đuối gi thăng bằng dưới nước. Tuy nhiên, đuôi
đui có nọc độc, th châm đốt gây nguy hiểm cho người
các động vật khác. đuối thích sng thành từng đàn.
Ngưi ta khi nhìn thy bầy đuối ba đến bốn con bơi
cạnh nhau. Chúng cũng rt thích nhy múa nữa. Lúc “cao
hứng”, đuối còn nhy vt lên trên mặt nước, cao đến vài
mét. Song, cá đuối cũng biết giấu mình dưới cát để tránh k
Gi ý: C hai văn bn
trên đều là văn bản thuyết
minh
Văn bản 1: V tin giy
Vit Nam
Văn bản 2: Loài cá đuối
vùng bin nhiệt đới.
thù.
III.Củng cố, dặn dò:
- Nắm chắc khái niệm văn thuyết minh và đặc điểm chung của văn thuyết minh.
- Sưu tầm 1vb viết theo phương thức thuyết minh?
-------------------------------------------------------------------
Ngày son: Ngày dy:
Bui 12 Tiết 3:
CH ĐỀ: VĂN BẢN NHT DNG
Ôn dch, thuc lá
I. Mc tiêu cần đt:
1. Kiến thc:
Trình bày được:
- Mi nguy hi ghê gm toàn din ca t nghin thuốc lá đối vi sc kho con
ngưi và t nn xã hi.
- Tác dng ca vic kết hợp các phương thức biểu đạt lp lun và thuyết minh
trong văn bản.
2. K năng:
- Đọc hiu một văn bản nht dụng đề cp đến mt vấn đề xã hi bc thiết.
- Tích hp vi phn Tập làm văn để tp viết bài văn thuyết minh mt vấn đ
của đời sng xã hi.
3. Thái độ, phm cht:
- Phòng tránh t nn hút thuc lá, khuyến cáo mọi người cùng tránh.
- Phm chất: chăm chỉ, trách nhim.
4.Năng lực:
-Năng lực chung: t hc và t ch, gii quyết vn đề và sáng tạo,…
- Năng lực chuyên bit: NL s dng ngôn ng, to lập văn bản thuyết minh,…
II. Tiến trình lên lp:
A. H thng li kiến thức đã học:
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
? Cho biết bố cục của văn bản “ôn dịch thuốc lá” ?
Hs trình bày .
?Nêu tác hại của thuốc lá?
Học sinh thảo luận làm bài
Học sinh đọc bài
Giáo viên nhân xét bổ sung
* khói thuốc có hại cho sức khoẻ người hút:
1. Những tác hại của
thuốc lá
.*Tác hại cho sức khoẻ
Người hút và kinh tế của
+ Chất hắc ín làm liệt các lông mao vòm họng,
phế quản gây ho hen, ung thư vòm họng, ung thư
phổi…
+ Chất oxitcacbon thấm vào máu không cho tiếp
nhận O2 khiến sức khoẻ giảm sút
+ Chất nicotin làm co thắt các động mạch gây bệnh
huyết áp cao, nhồi máu cơ tim rất dễ gây tử vong.
* Khói thuốc còn đầu độc những người xung
quanh
Gần người hút thuốc cũng hít phải khói độc. Hàng
nghìn công trình nghiên cứu đã chứng minh : vợ
con người nghiện thuốc cũng bị đau tim mạch, viêm
phế quản, ung thư…người có thai thì bị đẻ non…
Khói thuốc ảnh hưởng đến đạo đức con người:
? Tác giả bài viết đã cách viết như thế nào về vấn
đề này
- Nghệ thuật so sánh:
+ Tỉ lệ hút thuốc, số tiền mua một bao thuốc Âu,
mỹ thì là nhỏ, nhưng ở Việt Nam thì lại rất lớn
* thể nói tác giả đúng những góc nhìn khác
nhau, phân tích bằng những sliệu cụ thể, tạo tính
khách quan chân thực trong lời thuyết minh của
mình.
+ Khi thì là một bác sĩ, một nhà khoa học , phân
tích tác hại của thuốc lá đối với các bộ phận thể
người.
+ Khi nhà nghiên cứu, sưu tầm, tích luỹ tài liệu từ
các bệnh viện với số liệu cụ thể.
+ Khi thì nhà điều tra hội học chỉ tác hại của
thuốc với kinh tế hộị…khi lại dùng biện pháp
tranh luận…
* bằng phương pháp lập luận sắc bén đó, ta thấy
thuốc không chỉ huỷ hoại sức khoẻ con người,
còn gậm nhấm tâm hồn, lối sống con người, nhất
thế hệ trẻ. * *Những câu văn của Nguyễn Khắc
Viện thực sự hồi còi báo động mỗi lúc một gióng
gia đình, xã hội.
- Tác hại cho những
người xung quanh hít
phải khói thuốc.
- Tác hại đến đạo đức của
con người.
2. Nghệ thuật :
- Lit kê, so snh, phân tch phân
loi, nêu v d.
- Lp lun cht ch, lời văn ngắn
gn, thuyết phc.
cao, vang xa, thấm sâu vào lòng tất cả mọi lớp người,
người không nghiện, lớp cha anh và cả trẻ thơ nữa!
B. Luyn tp:
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
-Hình thc t chc luyn tp:
cá nhân
-HS thc hin.
Câu 1.Ý nghĩa của vic dùng
du phẩy trong đầu đề của văn
bn
-Hình thc t chc luyn tp:
cặp đôi
-HS thc hin.
Câu 2
Vì sao tác gi dn li Trần Hưng
Đạo bàn v việc đánh giặc trước
khi phân tích tác hi ca thuc
lá? Điều đó có tác dụng gì trong
lp lun?
Câu 1. Thuc đây chính tệ nghin thuc lá.
Tác gi so sánh t nghin này vi ôn dch xác
đáng vì tệ nghin thuốc lá cũng rất d lây lan.
- Ngoài ra t ôn dchmt t thưng dùng làm
tiếng chi rủa như Đồ ôn dch! Du phẩy ngăn
cách giữa “ôn dịch” thuốc nhm nhn
mnh sc thái biếu cm thế hin s căm tức ghê
tm, mt li nguyn ra: Thuốc lá! Đ ôn dch!
- Vn th sửa tên nhan đề thành "ôn dch thuc
lá" hoc "thuc lá là mt loi ôn dch" tuy nhiên s
gim tính biểu đạt, biu cm của tên nhan đề.
Câu 2. Trước khi phân tích c hi ca thuc lá,
tác gi dn li Trần Hưng Đo bàn v việc đánh
giặc: “Nếu đánh giặc như bão tkhông dáng
sợ, đáng sợ là gic gm nhấm như tằm ăn dâu.”
- Tác gi trích dn li ca Trần Hưng Đo:
+ Ly li so sánh ca nhà quân s đại tài nói ti
vn nn thuc lá
+ To s liên tưởng bng li lp lun sc bén.
+ Thuốc lá cũng là một loi gic cn chng
+ Gic thuốc lá không đánh như vũ bão, nó "gặm
nhấm như tằm ăn dâu"
+ Tác hi ca thuc không nhìn thy ngay nên
mức độ nguy hiểm khôn lường.
Đây so sánh sáng tạo, làm cho lp lun cht
ch, tạo liên tưởng thú v
Câu 3. Đặt giả định "tôi hút, tôi bị bệnh, mặc tôi!"
để phủ định, bác bỏ:
+ Thc tế, nhiều người coi thường sc khe
-Hình thc t chc luyn tp:
cặp đôi
-HS thc hin.
Câu 3
Vì sao tác gi đặt gi định có
ngưi báo: "Tôi hút; tôi b bnh,
mặc tôi!" trước khi nêu lên
nhng tác hi v phương diện xã
hi ca thuc lá?
-Hình thc t chc luyn tp:
cặp đôi
-HS thc hin.
Câu 4.
Vì sao tác gi so sánh tình hình
hút thuc lá c ta vi các
c Âu - Mĩ trước khi đưa ra
kiến nghị: Đã đến lúc mọi người
phải đứng lên chng lại, ngăn
nga nn ôn dch này?
-Hình thc t chc luyn tp:
c lp
người thân, người xung quanh nên mc sc hút
thuc lá.
+ H ngy bin bng cách vin vào quyn t do
nhân, tuyên b t chu trách nhim v vic làm
ca mình.
+ Tác gi phản bác người hút thuc không ch
hy hoi sc khe bn thân còn hy hoi sc
khe ca những người xung quanh.
+ Hút thuc quyền nhân, nhưng kg th s
dng quyền đó làm ảnh hưởng tới không khí người
khác.
Tác gi dùng chính quyền chính đáng để bác
b quyền không chính đáng của người hút thuc
chng chế.
Câu 4. So nh tình hình hút thuc c ta
ngang vi các thành ph ln Âu- Mĩ:
+ Dù nước ta nghèo hơn các nưc Âu- Mĩ nhưng
t l hút thuc ngang vi h điều đáng o
động
+ Các nước phát trin Âu- cấm, chiến
dch chng hút thuc mnh mẽ, còn nước ta chưa
có bin pháp quyết lit.
+ Nước ta còn quá nhiu bnh dch cn thanh
toán thế chúng ta lại rước v nhiu th bnh
dch nguy him và tn kém.
- S so sánh rt cn thiết cnh báo mnh
m vn nn hút thuốc lá đang trở nên ph biến
c ta, cần đưa ra các biện pháp khc phc.
Câu 5. Tác gi lp luận theo các bước sau đây:
Ly kết lun ca hàng vn công trình khoa học để
làm tiền đề cho lp lun ca mình “Ôn dịch thuc
lá đe dọa sc khỏe loài người còn nặng hơn cả
AIDS”. Tiếp đó, chỉ ra tác hi ca thuc lá v
nhiu mt. Sau khi phân tích và chứng minh, đi
đến kết lun và li bình.
-HS thc hin.
Câu 5. Trình bày các bước lp
lun ca tác gi trong văn bản?
-Hình thc t chc luyn tp: c lp
-HS thc hin.
Câu 6
Đọc đoạn trích sau và tr li các câu hi:
T l thanh thiếu niên hút thuc các thành ph lớn nước ta ngang vi t l các
thành ph Âu-Mĩ. Chỉ có khác là vi một thanh niên Mĩ, 1 đô la mua được mt bao
thuc lá là mt khon tin nhỏ, còn đối vi mt thiếu niên Vit Nam, mun có 15 000
mua mt bao 555 vì đã hút là phải hút thuc sang ch có mt cách là trm cp.
Trm mt ln, quen tay. T điếu thuc sang cc bia rồi đến ma túy, con đường phm
pháp thực ra đã mở đầu với điếu thuc.
(Ôn dch, thuc lá Nguyn Khc Vin)
a. Vấn đề mà tác gi muốn đề cập đến trong đoạn văn trên là gì?
b. Ch ra câu ch đề ca đoạn văn?
c. Du gch ngang trong câu sau có tác dng gì: Ch có khác là vi mt thanh
niên Mĩ, 1 đô la mua đưc mt bao thuc lá là mt khon tin nhỏ, còn đối
vi mt thiếu niên Vit Nam, mun có 15 000 mua mt bao 555 vì đã hút
là phi hút thuc sang ch có mt cách là trm cp.
d. Phân tích cu to ng pháp của câu văn ở câu hi (c) và cho biết câu văn
đó thuộc kiu câu nào?
e. Viết đoạn văn khoảng (5-7 câu) ghi lại suy nghĩ của em v hiện tượng hút
thuc lá mt s bn hc hiện nay. Trong đoạn văn có sử dng câu ghép
Gi ý:
a. Vấn đề chính mà tác gi mun đề cập đến trong đoạn văn trên: Nguyên nhân dẫn
đến nn trm cp c ta là nghin thuc lá.
b. Câu ch đề: Câu cuối đoạn.
c. Tác dng ca du gch ngang: để gii thích
d. Câu ghép
e. Đoạn văn tham khảo:
Hút thuc ảnh hưởng rt lớn đến sc khỏe con người. Hút thuc th
gây ra bnh v phi, gan, tim, khoa hc thc tế đã chng minh rng nếu mt
ngưi hút thuốc thường xuyên trong vòng nhiều năm thì tuổi th s giảm đi rất
nhiu so vi những người không hút thuc lá. Trong thuc côcain d gây
nghin, khu hút có th nó kích thích s hưng phấn cho người hút nhưng nó lại gây
ra tác hi rt lớn. làm thành màng đen bao ly phi, hút càng nhiu thì din
tích màng đen càng lớn gây bệnh cho người hút. Thuc không ch gây hi
cho nhân người hút hút thuc hi //mà còn ảnh hưởng ti c sc
khe ca những người xung quanh. Chính thế, thế h tr chúng ta, nhng
người đang nắm gi vn mnh của đất nước cn phi nhn biết ra đâu mt li,
mt hi mà dng những hành động hút thuốc lá độc hi này li
II. Cng c, dn dò:
Nếu thấy người thân của em hút thuốc lá thì em sẽ xử sự ra sao ? Viết mt đoạn
văn nghị luận nhỏ để nói về vấn đề này
G/v gợi ý
- Góp ý bằng cách nói rõ tác hại nhiều mặt của thuốc lá
- Khuyên người thân dần dần từng bước hạn chế hút thuốc lá đến bỏ thuốc lá .
Bui 13 - Tiết 1:
MI QUAN H Ý NGHĨA GIỮA CÁC V CA CÂU GHÉP
(Ch đề: Câu ghép)
I. Mc tiêu cần đạt:
1. Kiến thc:
- Nm vng quan h ý nghĩa giữa các vế câu.
- Mi quan h v ý nghĩa giữa các vế câu ghép. Cách th hin quan h ý nghĩa gia gia
các vế câu ghép.
2. Kĩ năng:
- Xác định ý nghĩa giữa các vế câu ghép dựa vào văn cảnh hoc hoàn cnh giao tiếp.
- To lập được tương đối thành tho câu ghép phù hp yêu cu giao tiếp.
3. Thái độ, phm cht:
- To lp câu ghép, s dụng câu ghép để to lập văn bản, giao tiếp.
4. Năng lực:
- Năng lực gii quyết vấn đề.
- Năng lực tư duy phê phán.
- Năng lực giao tiếp Tiếng Vit.
- Năng lực sáng to và cm th thẩm mĩ.
II. Tiến trình lên lp
A. H thng li kiến thức đã hc: (10-15 phút)
Hoạt động ca GV HS
Kiến thc cần đạt
- Nhc li nhng quan h ý nghĩa có thể
có gia các vế câu ca câu ghép.
- HS nhc li và t ôn tp ni dung
trong v hoc ghi nh trang 123.
Các vế ca mt câu ghép có quan h
ý nghĩa mt thiết vi nhau: quan h
nguyên nhân, quan h điu kin (gi
thiết), tương phản, tăng tiến, la chn,
b sung, ni tiếp, đồng thi, gii thích...
- GV dn: Quan h ý nghĩa giữa các vế
câu ghép được đánh du bng nhng
quan h t, cp quan h t hoc cp t
ng.
- Cho HS làm BT nhanh vào v: Xác
định ý nghĩa của các quan h t, cp
QHT, cp t ng sau:
Quan hệ từ,
cặp từ hô ứng
Ý nghĩa
a) Nếu ... thì... /
Hễ…thì…
b) không những ...
mà còn
c) ... càng ...
càng...
d) Mặc dù (Tuy)...
nhưng...
e) ... hay / hoặc ...
f) ... và/ rồi ...
I. Nhng quan h ý nghĩa giữa các vế
ca câu ghép:
Quan hệ từ,
cặp từ hô ứng
Quan hệ
ý nghĩa
a) Nếu ... thì... /
Hễ…thì…
Điều kiện
(giả thiết)
b) không những ...
mà còn
Bổ sung
c) ... càng ...
càng...
Tăng tiến
d) Mặc dù (Tuy)...
nhưng...
Tương phản
e) ... hay / hoặc ...
Lựa chọn
f) ... và/ rồi ...
Đồng thời/
tiếp nối
g) … nghĩa là…
Giải thích
g) … nghĩa là…
Quan h gia các vế ca câu ghép rất đa
dng và phong phú. Dựa vào đâu để xác
định đúng quan h ý nghĩa giữa các vế
ca câu ghép?
- HS tr li, GV cng c kiến thc bng
sơ đồ cây.
- HS k lại sơ đồo v.
II. Dấu hiệu nhận biết quan hệ ý nghĩa
giữa các vế câu ghép
B. Luyn tp: GV đưa ra hệ thng bài tập đ luyn tp li các kiến thc va ôn. Bài tp
có kèm theo đáp án.
Hoạt động ca GV HS
Kiến thc cần đạt
1. BT b sung: Đọc các câu ghép và
hoàn thành các ni dung trong phiếu bài
tp.
- GV nêu yêu cu ca BT và cho HS hoàn
thành BT bng cách tho lun.
- GV chia lp thành 4-6 nhóm (GV linh
động tùy theo s ng HS).
- GV phát phiếu BT, nhắc HS có 7 phút đ
làm bài.
-Đại din nhóm trình bày. Nhóm khác
nhn xét.
- GV nhn xét, cht ý và đưa đáp án.
Câu ghép
Quan hệ ý
nghĩa giữa
các vế câu
Ý nghĩa
vế 1
Ý nghĩa
vế 2
Có lẽ tiếng
Việt của
chúng ta đẹp
bởi vì tâm hồn
của người
Việt Nam ta
rất đẹp, bởi vì
đời sống, cuộc
đấu tranh của
nhân dân ta
từ trước tới
1. BT b sung:
Câu ghép
QH ý
nghĩa
giữa
các vế
câu
Ý nghĩa
vế 1
Ý nghĩa
vế 2
Có lẽ tiếng
Việt của
chúng ta đẹp
bởi vì tâm
hồn của
người Việt
Nam ta rất
đẹp, bởi vì
đời sống,
cuộc đấu
tranh của
nhân dân ta
từ trước tới
nay là cao
quý, là vĩ
đại, nghĩa là
rất đẹp.
Nhân
quả
Có lẽ
tiếng
Việt của
chúng ta
đẹp =>
kết quả
tâm hồn
của người
Việt Nam
ta rất
đẹp,...=>
nguyên
nhân
Nếu bạn học
hành chăm
chỉ thì bạn sẽ
Điều
kiện, giả
thiết
Nếu bạn
học
hành
thì bạn sẽ
vượt qua kì
thi sắp
16
DẤU HIỆU NHẬN BIẾT QUAN HỆ Ý
NGHĨA GIỮA CÁC VẾ CÂU GHÉP
HÌNH THỨC
(QUAN HỆ TỪ,
CẶP TỪ HÔ ỨNG)
VĂN CẢNH HOẶC
HOÀN CẢNH
GIAO TIẾP
nay là cao
quý, là vĩ đại,
nghĩa là rất
đẹp.
Nếu bạn học
hành chăm
chỉ thì bạn sẽ
vượt qua kì thi
sắp tới
Tuy trời rét
mướt nhưng
những cành
đào vẫn đua
nhau khoe sắc
Bạn ấy chẳng
những chăm
chỉ học mà
bạn ấy còn
hát rất hay
vượt qua kì
thi sắp tới
chăm
chỉ=>
điều
kiện
tới=> kết
quả
Tuy trời rét
mướt nhưng
những cành
đào vẫn đua
nhau khoe
sắc
Tương
phản
Tuy trời
rét
mướt=>
tương
phán ý
nghĩa
với vế
sau
nhưng
những cành
đào vẫn
đua nhau
khoe sắc=>
tương phán
ý nghĩa với
vế trước
Bạn ấy
chẳng những
chăm chỉ học
mà bạn ấy
còn hát rất
hay
Bổ sung
Bạn ấy
chẳng
những
chăm
chỉ
học=>
nêu
nhận
xét.
mà bạn ấy
còn hát rất
hay=> có ý
nghĩa bổ
sung thêm
so với vế
trước
2. BT4: SGK/125 126
HS lên bng làm bài. GV nhn xét.
HS quan sát t hoàn thành BT vào v.
2. BT4: SGK/125 126
Câu ghép
Câu đơn
Thôi, u van con,
u ly con, con
thương thầy,
thương u, thì con
đi ngay bây gi
cho u.
=> Gi cách nói
k l, nài n tha
thiết, nỗi đau thắt
lòng ca ch Du.
Thôi! U van con.
U ly con. Con
thương thầy,
thương u. Con đi
ngay bây gi cho
u.
=> Gi cách nói
nhát gng, nghn
ngào, ngt quãng
ca ch Du.
3. Viết đoạn văn từ 8 đến 12 câu ch đề
t chọn, trong đó có sử dng ít nht 2
câu ghép. Gạch chân dưới câu ghép và
cho biết quan h ý nghĩa giữa các vế câu
ghép đó.
3. Viết đoạn văn từ 8 đến 12 câu ch đề
t chọn, trong đó có sử dng ít nht 2
câu ghép. Gạch chân dưới câu ghép và
cho biết quan h ý nghĩa giữa các vế câu
ghép đó.
HS t làm vào v.
GV quan sát, gi m và góp ý.
Gọi HS đọc mu, HS khác nhn xét.
GV cht li gii thiệu đến HS
mt s đoạn văn tham kho s dng
câu ghép.
Yêu cu HS ch ra câu ghép có trong
đoạn văn mẫu.
*Đoạn 1: Miêu t k hu H Long.
Vào mùa sương, ngày H Long
như ngắn li. Bui sáng, mt tri lên
ngang ct buồm, sương tan, tri mi
quang. Bui chiu, nng va nhạt, sương
đã buông nhanh xuống bin. Thi tiết thay
đổi theo thi gian, theo tng mùa. Thiên
nhiên tươi đẹp phong phú. vy, du
khách đến đây rất ấn tượng vi khí hu
nơi này.
(Tham kho trên mng)
*Đoạn 2: Thuyết minh v thc trng
li kêu gi mọi người cn hn chế s
dng bao bì ni lông.
Bao ni lông đưc s dng ph biến
trong đời sống. Dường như mỗi ngày,
chúng ta đu tiếp xúc vi chúng. Các bà,
các m đi chợ dùng bao ni lông để xách
cá, tht, rau c, hc sinh mua trà sa, quà
bánh đựng trong bao ni lông. Khách
mua đồ ch mt miếng phòng nh,
người bán cũng gói hàng bằng bao ni
lông. Nhu cu tiêu dùng của con người
càng phát triển, bao ni lông càng đưc
s dng nhiều, môi trường càng ô nhim
nng n. Để bo v môi trường, mỗi người
cn hn chế s dng bao ni lông, không
x rác ba bãi. Bên cạnh đó, chúng ta cần
biết tn dng khai thác nhng vt liu
t nhiên như giấy báo, lá cây, túi t hủy để
thay thế dn cho bao bì ni lông.
(Bài làm ca HS)
III. Cng c - dn dò:
BT1: Cho câu ghép sau, em hãy thêm các t nối để to ra các mi quan h ý nghĩa
khác nhau gia hai vế câu: Dân giàu, nước mnh”.
GV cho HS tr li ming và nhn xét, cht ý.
1. Nếu dân giàu thì c mnh.(điều kin)
2. Vì dân giàu nên c mnh.(nhân - qu)
3. Dân càng giàu, nước càng mnh.(tăng tiến)
4. Dân không nhng giàu c còn mnh.(b sung)
5. Dân giàu ri c mnh.( tiếp ni)
6. Dân va giàu, nước va mnh.(đng thi)
BT2: Chuyển hai câu đơn sau thành câu ghép dùng quan h t hoc du phy:
GV cho HS lên bng làm. HS khác quan sát, nhn xét. GV cht ý.
a. Ông ni gin. Bà không nói gì c.
Gi ý:
Vì ông ni gin nên bà không nói gì c.
H ông ni gin thì bà không nói gì c.
b. Ch khóc. Ch không nói gì na.
Gi ý:
Ch khóc, không nói gì na.
Ch khóc ri không nói gì na.
*****************************
Ngày son: / /20... Ngày dy: / /20...
Bui 13 - Tiết 2:
PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH
(Ch đề: Văn bản thuyết minh)
I. Mc tiêu cần đạt:
1. Kiến thc:
- Nhn rõ yêu cu của phương pháp thuyết minh.
- Đặc điểm, tác dng của các phương pháp thuyết minh.
2. Kĩ năng:
- Nhn biết và vn dụng các phương pháp thuyết minh thông dng.
- Phi hp s dng các phương pháp thuyết minh để to lập văn bản thuyết minh theo
yêu cu.
3. Thái độ, phm cht:
- Vn dng linh hoạt các phương pháp thuyết minh khi làm văn.
4. Năng lực:
- Năng lực t hc.
- Năng lực gii quyết vấn đề.
- Năng lực tư duy phê phán.
- Năng lc giao tiếp Tiếng Vit.
- Năng lực sáng to và cm th thẩm mĩ.
II. Tiến trình lên lp
A. H thng li kiến thức đã hc: (10-15 phút)
Hoạt động ca GV HS
Kiến thc cần đạt
- Gi HS nhc li khái nim tri thc.
Tri thc là nhng hiu biết có h thng
v s vt, hiện ng, t nhiên, hoc
hi ; tri thc khoa hc, nm vng
tri thc ngh nghip.
? Yêu cu ca tri thức trong văn bản
thuyết minh?
- Phi khách quan, xác thc hu ích
cho con người.
? Mun tri thức để làm tốt bài văn
thuyết minh, người viết cn phi làm
gì?
- HS nhc li da theo ghi nh
(SGK/128)
Mun tri thức để làm tốt bài văn
thuyết minh, người viết phi quan sát,
tìm hiu s vt, hiện ng cn thuyết
minh nht phi nm bắt được bn
chất, đặc trưng của chúng, để tránh sa
vào trình bày các biu hin không tiêu
biu, không quan trng.
? Cho biết các phương pháp thuyết
minh đã học? Nêu đặc điểm ca tng
phương pháp ấy.
* Các phương pháp thuyết minh:
- Phương pháp nêu định nghĩa: Chỉ ra
bn chất đối tượng thuyết minh bng
lời văn ngắn gn, rõ ràng, súc tích.
- Phương pháp lit kê: Lần lượt đưa ra
các đặc đim tính cht của đối tượng
thuyết minh theo mt trình t nht
định.
- Phương pháp dùng s liu: Trích dn
con s c th để làm cho văn bn
thuyết phc.
- Phương pháp so sánh: Đối chiếu hai
hoc nhiu s vật để làm ni bt tính
cht của đối tượng cn thuyết minh.
- Phương pháp phân tích, phân loại:
Chia đối tượng ra tng loi, tng mt
để thuyết minh làm cho đối tượng tr
nên c th rõ ràng hơn.
*Các phương pháp thuyết minh:
- Phương pháp nêu định nghĩa.
- Phương pháp liệt kê.
- Phương pháp dùng số liu.
- Phương pháp so sánh.
- Phương pháp phân loại, phân tích.
B. Luyn tp: GV đưa ra hệ thng bài tập để luyn tp li các kiến thc va ôn
Bài tp có kèm theo đáp án.
Hoạt động ca GV HS
Kiến thc cần đạt
1. Bài 1
Đọc đoạn văn: “Thuyết minh v Bếp
Hoàng Cầm” và ch ra các kiến thc và
phương pháp thuyết minh được s
dụng trong đoạn văn.
Bếp Hoàng Cm loi bếp
1. Bài 1
Đọc đoạn văn: “Thuyết minh v Bếp
Hoàng Cầm” và ch ra các kiến thc và
phương pháp thuyết minh được s
dụng trong đoạn văn.
*Văn bản “Bếp Hoàng Cầm” sử dng
chiến, mang tên đồng chí Hoàng Cm
-nguyên Tiểu đội trưng nuôi quân
thuộc Đội điều tr 8 Sư đoàn 308, sáng
to ra t chiến dịch Hoà Bình năm
1951. Bếp Hoàng Cầm được s dng
t năm 1951-1952, được s dng rng
rãi tại các đơn vị tham gia chiến dch
Đin Biên Ph. Cách làm bếp Hoàng
Cầm như sau: Bếp được đào dưới đất
thành mt hm ch nht, chiu dài 1,5
đến 1,8 mét, chiu rộng 1,2 đến 1,5
mét, sâu 0,70 đến 0,80 mét. Cu to
bếp gm: H đun, trên đặt ni (cho),
h ngi nu. T h đun, đào một h
thống hai đường đường dn khói, tn
khói. ch mt đoạn đào một hm
cha khói. T hm cha khói làm hai
đưng rãnh vừa để tn khói va
rãnh thoát ớc. Trên rãnh đặt nhng
cành cây ph mt lớp đất mng
được tưới nước để gi độ ẩm. Khi đun,
khói t trong bếp bc lên qua các
đưng rãnh dn khói ch còn mt
dải hơi c tan nhanh khi ri khi
mặt đất. Do đó th nu bếp ban
ngày mà không b l.”
(Ngun tng hp t Internet)
- HS tr li. GV nhn xét, cht ý.
- HS ghi vào v.
nhng kiến thc v:
- Vt lí: Cu to nguyên hot
động ca bếp Hoàng Cm.
- Lch s: Cuc kháng chiến chng
Pháp gn vi chiến dịch Điện Biên
Ph và người chiến sĩ Hoàng Cầm.
- Toán học: Cách tính toán kích thưc
ca bếp khi thiết kế.
* Phương pháp thuyết minh được s
dng trong bài:
- Phương pháp giải thích (lí gii tên
gi ca bếp).
- Phương pháp dùng s liu trong
chiến tranh (các mc thi gian, s đo
kích thước bếp).
- Phương pháp liệt (Kích thước
cu to ca bếp).
2. BT4/129:
- HS tho lun nhóm theo bàn và tr
li.
- GV nhn xét, cht ý.
2. BT4/129:
Sự phân loại của lớp trưởng hợp
chỉ 3 nguyên nhân dẫn tới việc
học yếu trong lớp:
- điều kiện học tốt nhưng ham
chơi nên học yếu
- Gia đình kkhăn, thường bỏ học,
đến lớp chậm nên học yếu.
3. Chn một trong hai đề sau:
- HS viết đoạn văn.
- GV quan sát và h tr khi cn..
- Gi 5- 7 HS đọc bài, ch ra PP thuyết
minh.
- C lp cùng nhn xét.
- Kiến thức yếu, tiếp thu chậm nên
học yếu.
- Bạn chốt vấn đề bằng việc nêu ra ý
tưởng giúp đỡ các bạn học yếu.
3. Chn một trong hai đề sau:
a. Viết đoạn văn khoảng 20 dòng giới
thiệu về tác giả văn học có sử dụng 3
phương pháp thuyết minh.
b. Viết đoạn văn khoảng 20 dòng giới
thiệu về ngôi trường em có sử dụng 3
phương pháp thuyết minh.
III. Cng c - Dn dò:
HS đọc đoạn văn tham khảo cho đề 3b. Nhn xét và tìm PP thuyết minh s dng trong
bài.
Ngôi trường cấp II em đang học mang tên người chiến ch mng Trần Đăng
Ninh. Trường em nằm trên đường Đông Mạc, phường H Long thành ph Nam Định.
Trường được ra đời năm 1950 vi tên gọi là: Trường THCS Nguyn Khuyến”. Đến
năm 1960 trường đổi tên thành: Trường THCS Trần Đăng Ninh”.Trước năm 2012,
trường to lc ti s 59 đường Nguyn Du với khuôn viên trường nhỏ. Để phc v cho
s ng hc sinh hc tập được tiện nghi, năm 2012 cùng vi k niệm 45 năm thành
lập trường, ngôi trường được chuyển đến khu mi tại đường Đông Mạc, phưng H
Long. Khuôn viên mi rng lớn hơn rất nhiều. Ngôi trường khang trang hơn vi ba khu
nhà hc xây hình ch U. Mỗi khu nhà đều có bn tng hc. Dãy nhà A là các phòng cho
cán b công nhân viên chức trong trường, có phòng ch giáo viên. Dãy B là phòng hiu
trưởng, hiệu phó, thư viện,… Dãy nhà C là các phòng thí nghim thc hành các môn
Vt lí, sinh hc, hóa hc cho các bn học sinh cũng nơi các bn hc sinh học đàn
và tin học. Trường còn có hội trường lớn để t chc các s kin tiêu biểu. Bao năm qua,
trường đã ươm mầm và đào tạo nhiu thế h học sinh trưởng thành.
(Bài làm ca HS)
HS tr li, GV cht ý:
*Đoạn văn sử dng các PP thuyết minh sau:
- PP lit kê: Nói v cu to ca các dãy nhà.
- PP dùng s liu (con s): Nêu các mc thi gian, con s.
- PP so sánh s thay đổi của trường mi so với trường cũ.
* GV dn HS v nhà hoàn thiện đoạn văn vừa viết trong đó có thể s dng kết hp thêm
PP thuyết minh khác để ý văn thêm phong phú.
*****************************
Ngày son: / /20... Ngày dy: / /20...
Bui 13 - Tiết 3: Ch đề: Văn bản nht dng
Văn bản: BÀI TOÁN DÂN S
(Theo Thái An)
bài tp 3 viết đoạn văn, bạn cần có đoạn văn mẫu ca giáo viên. Thêm vào xíu
nhé bn
I. Mc tiêu cần đạt:
1. Kiến thc:
- Nắm được kiến thc v vấn đề tăng dân s, tác hi ảnh hưởng ca việc tăng dân số
lên cuc sng của con người.
- S gia tăng dân số ảnh hưởng tới môi trường sống: đất đai, phương tiện đi lại.
2. Kĩ năng:
- Tích hp vi tập làm văn, vn dng kiến thức đã hc bài “Phương pháp thuyết
minh” để đọc hiu, nm bắt được vn đề có ý nghĩa thời s trong văn bản.
3. Thái độ, phm cht:
- Hiểu được trách nhim ca bản thân đối vi vic hn chế gia tăng dân số và đó cũng là
góp phn bo v môi trường.
4. Năng lực:
- Năng lực gii quyết vấn đề.
- Năng lực tư duy phê phán.
- Năng lực giao tiếp Tiếng Vit.
- Năng lực sáng to và cm th thẩm mĩ.
II. Tiến trình lên lp
A. H thng li kiến thức đã hc: (10-15 phút)
Hoạt động ca GV HS
Kiến thc cần đạt
1. H thng li nội dung văn bản theo
b cc:
? Trình bày b cục văn bản?
? Nhn xét b cc ca văn bản?
- Mch lc, cht ch, rõ ràng.
I. H thng li ni dung văn
bn theo b cc:
+ Phn 1: T đầu …..“sáng mắt ra”
Bài toán dân s ng như đã
đặt ra t thi c đại.
+ Phn 2: Tiếp theo ô thứ 34 ca
bàn c”.
Tốc độ gia tăng nhanh chóng
ca dân s thế gii.
+ Phần 3: Đoạn còn li.
Kêu gi, khuyến cáo loài người
cn hn chế s bùng n và gia
* Ôn tp ni dung Phn 2:
? Tác gi đã làm vấn đ v tốc độ
gia tăng dân s bng nhng luận điểm
nào?
- Bài toán kén rể: Sự phát triển theo
cấp số nhân số hạt thóc nhiều đến nỗi
có thể phủ kín mặt đất.
- Bài toán theo kinh thánh: So sánh s
gia tăng dân số giống như s ng
thóc trong các ô bàn c.
- Thực tế sinh sản của phụ nữ: Tăng
dân số từ kh năng sinh sản tự
nhiên của phụ nữ.
? Ti sao th hình dung vấn đề gia
tăng dân số t bài toán c này?
- Dân s thế giới cũng như s thóc
trong các ô trên bàn c đều tăng theo
cp s nhân.
? Bàn v dân s t mt bài toán c,
điều đó có tác dụng gì?
- Gây hng thú, d hiu vi s đông
người đọc.
? Các liệu thuyết minh dân s đây
có tác dng gì?
- Cho mọi người thy mức độ gia tăng
dân s nhanh chóng trên trái đất.
? Theo thông báo ca hi ngh Cai- rô,
các nước t l sinh con cao nht
thuc các châu lc nào?
- Châu Phi, Châu Á (trong đó Vit
Nam). Các châu lc kinh tế chm phát
trin.
2. Điểm li hình thc diễn đạt và ý
nghĩa rút ra từ văn bản:
? Bài văn sử dụng các phương pháp
thuyết minh nào?
? Nh đâu bài văn có sức thuyết phc?
tăng dân số.
II. Tng kết:
1. Hình thc diễn đạt:
- Kết hợp phương pháp so sánh, dùng
s liu, phân tích.
- Lp lun cht ch.
- Ngôn ng khoa hc, giàu sc thuyết
phc.
2. Ý nghĩa văn bản:
- Văn bn nêu lên vấn đề thi s ca
đời sng hiện đại: Dân s và tương lai
ca dân tc, nhân loi.
HS tr li, GV cht ý.
? Tác gi mun nhn nh điều gì đến
bạn đọc qua phn cui?
Mun sống, con người cần có đất
đai. Đất đai không sinh ra, con ngưi
ngày mt nhiều hơn. Do đó, con ngưi
mun tn ti phi biết điều chnh, hn
chế s gia ng dân số. Đây vấn đ
nghiêm túc và sng còn ca nhân loi.
? Bng hiu biết ca nh, hãy cho
biết hu qu của gia tăng dân số
nhanh?
Tăng dân số quá cao kìm hãm
s phát trin ca hi, nguyên
nhân dẫn đến đói nghèo, lc hu, nh
ởng đến cuc sng của con người
trên nhiều phương diện: ch ở, lương
thực, môi trường, vic làm, giáo dc…
B. Luyn tp: GV đưa ra hệ thng bài tập để luyn tp li các kiến thc va ôn. Bài tp
có kèm theo đáp án.
Hoạt động ca GV HS
Kiến thc cần đạt
1. BT1: Theo em, bài toán dân s khi
nào mi có li gii?
- HS tr li, GV nhn xét và cht ý.
1. BT1: Theo em, bài toán dân s có
li gii khi:
- Chúng ta nghiêm túc nhìn nhn v
vấn đề gia tăng dân s nh ng ti
tt c mọi người, đến tương lai của
toàn nhân loại cùng chung tay đảm
bo Kế hoạch hóa gia đình.
- Ngưi ph n t ý thc v sc khe
sinh sn.
- Đu tranh chng lại tưởng lc hu
trng nam khinh n.
2. BT2: Trong thực tế, đhạn chế sự
gia tăng dân số, chúng ta cần phải làm
gì?
- HS tr li, GV nhn xét và cht ý.
2. BT2:
* Những việc làm giúp hạn chế sự gia
tăng dân số là:
- Nâng cao chất lượng đời sống văn
hóa cho người dân.
- Củng cố, tuyên truyền về công tác
dân số và kế hoạch hóa gia đình.
- Tăng cường kế hoạch truyền thông,
vận động cung cấp những dịch vụ dân
số - kế hoạch hóa gia đình tới tất cả
người dân.
3. Bài tp 3:
- HS viết đoạn văn.
- GV quan sát và h tr.
- HS đọc bài, GV nhn xét, cht ý.
- GV gii thiu yêu cầu HS đọc
đoạn văn tham khảo.
Văn bản “Bài toán dân số” bàn
về thực trạng gia tăng dân số- một
trong những vấn đề cấp thiết được
toàn hội quan tâm. Gia tăng dân số
dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số,
kéo theo đó nhiều hệ lụy nghiêm
trọng. Gia tăng dân s dẫn đến cạn
kiệt tài nguyên thiên nhiên, ô nhiễm
môi trường, thiếu đất đai, lương thực,
không đảm bảo việc làm.... m lại,
gia tăng dân số quá cao dẫn đến đời
sống con người không được đảm bảo
thậm chí bị đe dọa. Các nước đang
phát triển trong đó Việt Nam hiện
tốc độ gia tăng dân số nhanh nhất
trên thế giới. Để giảm thiểu tình trạng
gia tăng dân số cao đòi hỏi sự đoàn
kết, chung tay của cả cộng đồng.
Người người, nhà nhà cần thực hiện
nghiêm túc chính sách kế hoạch hóa
gia đình. Bên cạnh đó, thế hệ trẻ
chúng ta cần đem hiểu biết của mình
về dân số tuyên truyền, vận động mọi
người cùng thực hiện chính sách dân
số kế hoạch hóa gia đình. Hãy cùng
3. BT3:
Viết đoạn văn t 15 đến 20 câu trình
bày suy nghĩ của em v vấn đề gia
tăng dân số c ta hin nay (thc
trng, hu qu gii pháp hn chế s
gia tăng dân số).
chung sức, chung lòng khắc phục tình
trạng bùng nổ dân số, bởi lẽ đó chính
là vấn đề sống còn của nhân loại!
(Bài làm của HS)
III. Cng c - Dn dò:
? Khu vực em đang trú đã làm được chưa làm được trong vic tuyên
truyn dân s, kế hoạch hoá GĐ đến mọi người?
- HS tr li t do, GV nhn xét, b sung.
- GV yêu cu HS v nhà hoàn thiện đoạn văn ở BT3 theo gi ý và nhn
Ngày son:
Ngày dy
BUI 14
Tiết 1 : CH ĐỀ DU CÂU
DU NGOC ĐƠN, DẤU HAI CHM
I. Mc tiêu cần đạt: Giúp hc sinh
1. Kiến thc:
- Hc sinh tng hp li kiến thc v tác dng ca du ngoặc đơn, du hai chm trong
quá trình to lập văn bản.
- Nm vng cách s dng hai loi du câu
2. K năng:
- S dng hp lí du ngoặc đơn, dấu hai chm trong quá trình to lập văn bản.
- Phân tích được công dng ca du hai chm, du ngoặc đơn trong ngữ cnh c th
3. Thái độ, phm cht:
- HS có ý thc tìm hiu, s dng đúng dấu câu trong nói và viết.
- Rèn luyện tính chăm chỉ, ch động tích cc, tinh thn, trách nhim trong hc tp.
4. Năng lực:
- Năng lực s dng ngôn ng và to lập văn bản.
- Năng lực t hc, tìm kiếm x lí thông tin, thuyết trình.
- Năng lực hp tác
II. Tiến trình lên lp:
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
GV phát phiếu hc tp
HS hoạt động nhóm tho luận để
hoàn chnh bng h thng
Du câu
Công
dng
Ví d
Ngoặc đơn
Hai chm
GV gọi HS đại din nhóm làm
bài cht kiến thc
A. H thng kiến thc
Bng h thng công dng hai loi du câu
Du
câu
Công dng
Ví d
Du
ngoc
đơn
- Dùng để đánh dấu
phn chú thích (gii
thích, thuyết minh, b
sung thêm)
- Nguyên Hồng được Nhà nước truy tng Gii
thưng H Chí Minh v văn học ngh thut (năm
1996).
- Chúng tôi (tôi, Lan và Huệ) cùng đi đến nhà cô
giáo.
- Đánh dấu các t ng
ch ngun gc ca s
trích dn
- Đùng một cái, h (những người bn xứ) được
phong cho cái danh hiu tối cao là “chiến sĩ bảo
v công lí và t do”.
(Nguyn Ái Quc, Thuế máu)
Du hai
chm
- Đánh dấu (báo
trước) phn gii thích,
thuyết minh cho mt
phần trước đó
- Hoa bưởi thơm rồi : đêm đã khuya.
(Xuân Diu, Buồn trăng)
- Đánh dấu (báo
trước) li dn trc tiếp
(dùng vi du ngoc
kép) hay lời đối thoi
(dùng vi du gch
ngang)
- M tôi thường nói: “Tốt g n tốt nước son”.
- Nhưng không, có tiếng dép lp kp trong nhà và
tiếng mi:
- Thng Thành, con Thủy đâu ?
(Khánh Hoài, Cuc chia tay ca nhng con búp
bê)
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
HS làm bài độc lp
Bài tp 1: Du ngoc đơn trong các câu sau
có tác dng gì ?
a. Theo thng kê ca hi ngh Cai-rô (Ai
Cp) [...] thì t l sinh con ca một người ph
n Ấn Độ là 4,5.
(Theo Thái An, Bài toán dân s )
b. Cô bé nhà bên (có ai ng) -
Cũng vào du kích
Hôm gp tôi vẫn cười khúc khích
Mắt đen trong (thương thương quá đi thôi)
(Giang Nam, Quê hương )
B. Luyn tp
Bài tp 1:
a. B sung thêm thông tin cho ni
dung nêu trước đó
- Đánh dấu các t ng ch ngun gc
ca s trích dn
b.
- Dùng để gii thích thêm v tâm
trng ca nhân vt tr tình trước s
vic nêu trước
- Đánh dấu các t ng ch ngun gc
ca s trích dn
HS làm bài tp theo nhóm (2 HS/nhóm)
Bài tp 2: Ch rõ công dng ca du hai
chấm trong các trường hp sau và cho biết
trưng hp nào có th thay thế đưc bng
du ngoặc đơn ? Tại sao ?
a. Xan-chô Pan-xa vi thúc la chạy đến cu,
và khi tới nơi thì ch thy ch nm không ca
quậy : đó là kết qu cái ngã như trời giáng
ca lão và con Rô-xi-nan-
(Xéc-van-tét, Đánh nhau với ci xay g)
b. Mt hôm, cô tôi gọi tôi đến bên, cười hi :
- Hng ! Mày có mun vào Thanh Hóa vi
m mày không ?
(Nguyên Hng, Trong lòng m )
c. Có quãng nng xuyên xung bin, óng ánh
đủ màu : xanh lá m, tím pht, hng, xanh
biếc...
(Vũ Tú Nam)
- GV yêu cầu HS xác định bài tp có my
yêu cu tránh b sót yêu cu của đề bài
Bài tp 2 :
a. Đánh dấu phn gii thích cho
người đọc hiu tại sao Đôn Ki--tê
lại năm im không cựa quy
b. Đánh dấu li nói của người cô
trong cuc trò chuyn vi cu bé
Hng
c. Đánh dấu phn gii thích cho phn
trước đó : giải thích rõ các màu là
nhng màu c th nào
* Hai trường hp a, c có th thay thế
du hai chm bng du ngoặc đơn
* Có th thay thế như vậy bi vì c
hai trường hợp này đều để đánh dấu
phn gii thích cho các t ng
trước đó (các từ ng này nm ngoài
cu trúc thành phn câu)
HS làm bài độc lp
Bài tập 3 : Điền du câu thích hp trong
các câu sau :
a. Lần đầu tiên nhìn thy biển nó sung sướng
reo lên A biển đẹp quá
b. Voi bit danh các bạn đặt cho Ngc luôn
dẫn đầu lp v kết qu hc tp
GV gi Hs cha bài cht kiến thc
Bài tp 3:
a. Lần đầu tiên nhìn thy bin,
sung sướng reo lên: “A, biển đẹp
quá!”
b. Voi (bit danh các bạn đặt cho
Ngc) luôn dẫn đầu lp v kết qu
hc tp.
Bài tp 4 : Viết đoạn văn diễn dch khong
10 câu trình bày nhng suy nghĩ, cảm nhn
ca em nhân vt lão Hc trong truyn ngn
cùng tên của Nam Cao. Trong đoạn văn có
s dng du hai chm và du ngoặc đơn
(gch chân du hai chm và du ngoc
đơn)
? Nhc li du hiệu để nhn biết đoạn văn
din dch
- Câu ch đề nm đầu đoạn văn
? Nhân vt lão Hc trong truyn ngn cùng
tên gi cho em những suy nghĩ gì ?
- Thương cảm trước cuộc đời nghèo
kh, ti cực, cô đơn của lão Hc
- Trân trng, cảm động trước tình yêu
thương con sâu sc, s hi sinh cao c
ca lão Hạc; trước s lương thiện,
nhân cách tốt đẹp ca lão
- GV gi ý HS cách viết câu ch đề
+ HS viết GV sa
? Em s dng du ngoặc đơn, hai chấm trong
những trường hp nào
- Đánh dấu phn chú thích (tên tác
phm, tác gi...)
Bài tp 4 :
- Hình thức đoạn :
+ Din dch : câu ch đề nằm đầu
đon
+ Độ dài : 10 câu
+ Hai yêu cu Tiếng Vit : s dng
du ngoặc đơn và dấu hai chm
- Nội dung đoạn : nêu được nhng
cm nhn ca cá nhân v cuộc đời,
phm cht ca lão Hc
+ Cuộc đời nghèo kh, ti cc, cô
đơn
+ Lương thiện, trung thc
+ Yêu thương con, hi sinh cả tính
mạng lo cho tương lai của con
C. Cng c -ng dn
- HS nm vng công dng ca hai loi du câu
- Hoàn chỉnh đoạn văn
- Chun b kiến thức để viết bài văn thuyết minh
Tiết 2,3 : NG DN VIẾT BÀI VĂN THUYẾT MINH
I. Mc tiêu cần đạt: Giúp HS
1. Kiến thc:
- Nhn diện đ và cách làm bài văn thuyết minh.
- Nắm được các bước khi làm bài văn thuyết minh
2. K năng:
- Kĩ năng xác định yêu cu của đề và cách thc hiện bài văn thuyết minh.
- Viết được bài văn thuyết minh theo đúng yêu cầu
3. Thái độ, phm cht:
- HS có ý thc tìm hiu các kiến thc v đối tượng thuyết minh
- Rèn luyện tính chăm chỉ, ch động tích cc, tinh thn, trách nhim trong hc tp.
4. Năng lực:
- Năng lực s dng ngôn ng và to lập văn bản.
- Năng lực t hc, tìm kiếm x lí thông tin, thuyết trình.
II. Tiến trình lên lp
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
? Đề văn thuyết minh thường nêu lên
điu gì?
- Đối tượng thuyết minh
? Du hiu giúp em nhn biết đề văn
thuyết minh ?
- Đề không yêu cu k chuyn, miêu t,
biu catm
- Thưng có các t : thuyết minh, gii
thiu, gii thích
- Mt s đề ch nêu đối tượng thuyết
minh
VD : Chiếc nón lá Vit Nam
? Đối tượng thuyết minh gm nhng loi
nào ?
- Phong phú, đa dạng: con người, di tích,
đồ vt, thc vật, món ăn...
A. H thng kiến thc:
I. Đề văn thuyết minh
- Nêu lên đối tượng cn thuyết minh
? Các bước khi làm bài văn thuyết minh ?
II. Cách làm bài văn thuyết minh:
1. Xác định yêu cu của đề.
2. Tìm kiếm và x lí thông tin thu thp
v đối tượng thuyết minh.
3. Lp dàn ý.
4. Viết bài.
5. Đọc và sa.
? B cục bài văn thuyết minh gm my
phn ?
III. B cục bài văn thuyết minh
1. M bài :
- Gii thiu khái quát v đối tượng
thuyết minh
2. Thân bài :
- Nêu đặc điểm v đối tượng thuyết
minh
- Gm nhiu ý, sp xếp theo mt trt t
nhất định, mỗi ý tương ứng với 1 đoạn
văn hoặc nhiều đoạn ni tiếp nhau, có s
liên kết cht ch
- S dng nhiều phương pháp thuyết
minh : phương pháp phân loi, phân
tích; phương pháp so sánh, liệt kê... để
giait thích rõ vấn đề hoặc đối tượng
thuyết minh
3. Kết bài :
- Có nhim v khép li vấn đề thuyết
minh
Đề bài : Thuyết minh v mt loài cây
thân thuc với con người Vit Nam
? Xác định yêu cu ca đề:
- Đề m, HS t la chọn đối tượng thuyết
minh c th trên cơ sở đảm bo hai điều
đin:
+ loài cây
+ thân thuc với con người Vit Nam
? V ni dung bài làm cần đảm bo yêu
cu gì ?
B. Luyn tp
HS có th la chn mt trong s các loài
cây sau : cây lúa, cây tre, cây da...
- Cn thuyết minh, gii thiệu để làm rõ
đặc điểm ca loi cây cn thuyết minh
- Các thông tin cần đảm bo tính khách
quan, c th, chính xác
? Em cần lưu ý gì về cách thc làm bài ?
- Bài làm đảm bo b cc 3 phn
- S dng kết hp nhiều phương pháp
thuyết minh
GV hướng dn Hs tr li các câu hỏi để
tìm ý
? Đó là loại cây gì?
? Loài cây đó thân thuộc Vit Nam hay
với riêng địa phương nào ?
? Nêu định nghĩa về loài cây
? Loài cây đó có nguồn gốc như thế nào?
? Loài cây đó trải qua các thi kì sinh
trưởng như thếo ?
Nó thích hp vi loại đất gì ?
? Nêu c th cách trồng, chăm sóc, thu
hoch ca loại cây đó
? Loài cây đó có vai trò như thế nào trong
đời sống người Vit Nam ?
? Em có tình cảm, thái độ gì vi loài cây?
Da vào dàn ý khái quát, GV yêu cu HS
v thu thp thông tin, lp dàn ý chi tiết
cho bài làm ca mình
- Tiết sau GV cha dàn ý c th cho HS
- ng dn HS viết mt s đon trong
dàn ý chi tiết đã lập
Gi ý lp dàn bài
1. M bài:
- Gii thiu v loài cây s thuyết minh
2. Thân bài :
- Gii thiu chung v loài cây được
thuyết minh
- Gii thiu các thuc tính ca loài cây
đưc thuyết minh :
+ Các thời kì sinh trưởng
+ S thích nghi vi các loại đất
+ Cách trồng, cách chăm sóc, thu hoạch
- Vai trò của loài cây đối với đời sng
con người Vit Nam nói chung (hoc
tng vùng min nói riêng)
3. Kết bài :
- Nêu thái độ, tình cm ca bản thân đối
với loài cây đó
C Cng c - ng dn:
1. Ôn tp lại các phương pháp thuyết minh để làm bài tt
2. Hoàn chnh dàn ý chi tiết cho đề n trên
Ngày son: Ngày dy:
BUI 15
Tiết 1: Ch đề du câu (Du ngoc kép)
I. Mc tiêu cần đạt: Qua bài học, HS đạt được:
1. Kiến thc:
- M rng, cng c, nâng cao v tác dng ca du ngoc kép
- M rng, cng c, nâng cao kiến thc v văn bản “Đập đá ở Côn Lôn”: hình tượng
ngưi chiến sĩ cách mạng oai phong, lm lit, bản lĩnh và khát khao cứu nước ln lao
- M rng, cng c, nâng cao kiến thc tng hp v du câu, nhng lỗi thường gp vi
du câu và cách sa
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tìm và phân tích tác dụng du câu
- Rèn kĩ năng viết câu, viết đoạn s dng dấu câu cho trước
- Rèn kĩ năng phân tích thơ thất ngôn bát cú Đường lut
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng tình yêu và s trân trng vi Tiếng Vit
- Bồi dưỡng tình cm trân trng, cm phc với nhà yêu nước, nhà cách mng Phan Châu
Trinh
4. Năng lực cn hình thành:
- Năng lực gii quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ng, năng lực cm th
thẩm mĩ.
II. Tiến trình lên lp:
A. H thng li kiến thức đã hc (5 phút)
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
Hoạt động 1: Ôn tp kiến thc cn
nh v du ngoc kép
GV: Du ngoc kép có my tác dng?
Em hãy nhc li nhng tác dng y?
HS tr li. HS khác nhn xét, b sung
I. Kiến thc cn nh: Tác dng du
ngoc kép
- Du ngoc kép có 3 tác dng:
+ Đánh dấu t ngữ, câu, đoạn dn trc tiếp
+ Đánh dấu t ng đưc hiểu theo nghĩa đặc
bit hoc ma mai
+ Đánh dấu tên tác phm, t báo, tp chí, tp
san… được dn
B. Luyn tp
Hoạt động ca GV và HS
Kiến thc cần đạt
Hoạt động 2: Luyn tp v du ngoc
kép
Bài 1: Cho biết công dng ca du
ngoc kép trong những trường hp
ới đây:
a. “Sông núi nước Nam” và “Bình Ngô
đại cáo” được coi nhng bn tuyên
ngôn độc lp ca dân tc Vit Nam thi
phong kiến.
b. Sinh thi, ch tch H Chí Minh đã
nói: “Không quí hơn đc lp t
do”.
c. Nhng cuc biểu tình đổ u Cao
Miên, nhng v bạo động Sài Gòn,
Biên Hoà nhiều nơi khác na, phi
chăng những biu hin ca lòng st
sắng đầu quân “tấp nập” “không ngần
ngi”.
- Hình thc: luyn tp cá nhân.
- HS thc hin, GV chm cha.
Bài 2: Cho biết tác dng ca du
ngoặc kép trong các câu sau đây:
a. Thế nghe xong câu chuyn này,
qua một thoáng liên tưởng, tôi bng
“sáng mắt ra”…
b. Thy Thch Sanh gánh v mt gánh
ci ln, hắn nghĩ bụng: “Người này khe
như voi. v ng thì li biết bao
nhiêu”.
c. Chú này ging con b hung.
Ngưi chiến sĩ dân Bc b, không
hiu tiếng địa phương, ly làm bi ri.
Sau đó mới hiểu ý nghĩa của câu nói y
là: “Chú này rất ging con ca b”.
d. Tôi nhìn như thôi miên vào dòng ch
đề trên bức tranh: “Anh trai tôi”.
Bài 3: Đin du ngoc kép và du hai
II. Luyn tp
Bài 1:
a. Du ngoặc kép: đánh dấu tên tác phm
đưc trích dn.
b. Du ngoặc kép: đánh dấu li dn trc
tiếp.
c. Du ngoặc kép: đánh dấu t ng đưc
hiểu theo nghĩa đặc bit hoc ma mai.
Bài 2
a. Du ngoặc kép: đánh dấu t ng đưc
hiểu theo nghĩa đặc bit hoc ma mai
b. Du ngoặc kép: đánh dấu li dn trc
tiếp
c. Du ngoặc kép: đánh dấu li dn trc
tiếp
d. Du ngoặc kép: đánh dấu tên tác phm
đưc trích dn
Bài 3: Đáp án
a. Tôi không tr li m tôi mun khóc
quá. Bi vì nếu nói được vi m, tôi s
nói rằng: “Không phải con đâu. Đy
tâm hn lòng nhân hu ca em con
đấy”.
b. Thầy đ trn mắt lên quát: “Văn tế ca
chm vào ch thích hp
a. Tôi không tr li m tôi mun khóc
quá. Bi nếu nói được vi m, tôi s
nói rng không phải con đâu. Đấy tâm
hn và lòng nhân hu của em con đấy.
b. Thầy đồ trn mắt lên quát văn tế ca
tôi chng bao gi nhm, họa chăng
ngưi nhà ông chết nhm thì có.
c. Ch trong vài năm, chiến dch chng
thuốc này đã gim hẳn người hút,
người ta đã thấy trin vng nêu lên khu
hiu cho những năm cuối thế k XX Mt
Châu Âu không còn thuc lá.
d. Đó là con đường tn ti hay không tn
ti của chính loài người.
Bài 4: Viết đoạn văn khoảng 10 câu
phân tích tác hi ca thuốc lá đối vi con
người trong đó sử dng du ngoc kép,
gch chân và chú thích rõ.
- Hình thc: luyn tp cá nhân
- HS thc hin, GV chm cha
tôi chng bao gi nhm, họa chăng
ngưi nhà ông chết nhầm thì có”.
c. Ch trong vài năm, chiến dch chng
thuốc này đã giảm hẳn người hút,
người ta đã thy trin vng nêu lên khu
hiu cho những năm cuối thế k XX “Một
Châu Âu không còn thuốc lá”.
d. Đó con đường “tồn ti hay không
tn ti của chính loài người”.
Bài 4:
- Yêu cu v hình thc:
+ Đảm bo hình thức đoạn văn: không
xung dòng
+ Đảm bo s dng du ngoc kép, gch
chân và chú thích rõ.
- Yêu cu v nội dung: Cơ bản trình bày
đưc tác hi ca thuốc lá đối vi con
ngưi
+ Tàn phá sc khe, gây bệnh ung thư
+ Gim sức lao đng, gim s phát trin
kinh tế ca cá nhân và xã hi
+ Con đường gián tiếp dẫn đến phm
pháp, suy giảm đạo đức….
III. Cng c, dn dò
- HS v nhà hc kiến thức các bài đã ôn tập
- Hoàn thin bài tp nếu trên lớp chưa hoàn thành.
Tiết 2: Cm th “Đập đá ở Côn Lôn”
I. Mc tiêu cần đạt: Qua bài học, HS đạt được:
1. Kiến thc:
- M rng, cng c, nâng cao kiến thc v văn bản “Đập đá ở Côn Lôn”: hình tượng
ngưi chiến sĩ cách mạng oai phong, lm lit, bản lĩnh và khát khao cứu nước ln lao
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích thơ thất ngôn bát cú Đường lut
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng tình cm trân trng, cm phc với nhà yêu nước, nhà cách mng Phan Châu
Trinh
4. Năng lực cn hình thành:
- Năng lực gii quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ng, năng lực cm th
thẩm mĩ.
A. H thng li kiến thức đã hc (5 phút)
Hoạt động ca GV và HS
Hoạt động 1: Ôn tp kiến
thc cn nh v “Đập đá
Côn Lôn”
- Hình thc luyn tp: tho
lun nhóm 4 bn
- Thi gian: 5 phút
- GV giao nhim v, HS tho
luận. 2 nhóm xong trưc
trình bày, HS nhn xét b
sung. GV cht kiến thc
Câu hi: Hoàn thành bng
sau
Hoàn cnh
sáng tác
Th thơ
B cc
Đặc sc ngh
thut
Đặc sc ni
dung
Hoàn
cnh
sáng
tác
Tháng 4-1908, Phan Châu Trinh bị thực
dân Pháp bắt trong phong trào chống
thuế thời kỳ bị đày ra Côn Đảo lao
động khổ sai. Ông đã sáng tác bài thơ
trong giai đoạn này.
Th
thơ
Thất ngôn bát cú Đường lut
B
cc
2 phần (4 câu đầu 4 câu sau)
Đặc
sc
ngh
thut
Bút pháp lãng mn, giọng điệu hào hùng,
ngôn ng điêu luyn, hình ảnh thơ lớn
lao kì vĩ
Đặc
sc
ni
dung
Hình tượng người anh hùng đẹp, hiên
ngang, lm lit, ngang tàng dù gp khó
khăn vẫn không sờn lòng đổi chí
B. Luyn tp
Hoạt động ca GV và HS
Kiến thc cần đạt
Hoạt động 2: Luyn tp
Bài 1: Cho câu thơ “Làm trai đứng gia
đất Côn Lôn”
a. Chép chính xác ba câu ttiếp ca bài
thơ
b. Cho biết tên tác gi, tác phm, hoàn
cnh sáng tác
c. Câu thơ đầu có đề cập đến quan nim
“làm trai” của tác gi. Em hãy so sánh
quan nim này vi quan nim ca các nhà
thơ trung đại
d. Tìm và phân tích tác dng ca bin
pháp tu t trong câu thơ ba – bn ca
đoạn thơ.
Bài 2: Cho bốn câu thơ
Tháng ngày bao qun thân sành si
Mưa nắng càng bn d st son
Nhng k vá tri khi l c
Gian nan chi k vic con con
a. Bốn câu thơ trên nằm trong bài thơ
nào? Th thơ là gì?
b. Em hiểu như thế nào v ý nghĩa hình
ảnh “thân sành sỏi” và “dạ sắt son”?
c. “Những k vá trời” là hình ảnh s dng
II. Luyn tp
Bài 1: Đáp án:
a. Làm trai đứng giữa đt Côn Lôn
Lng ly làm cho l núi non
Xách búa đánh tan năm bảy đống
Ra tay đập b my trăm hòn
b. Đây bài thơ “Đập đá Côn Lôn”
ca tác gi Phan Châu Trinh.
Hoàn cnh sáng tác: Tháng 4-1908,
Phan Châu Trinh bị thực dân Pháp bắt
trong phong trào chống thuế ở thời kỳ và
bị đày ra Côn Đảo lao động khổ sai. Ông
đã sáng tác bài thơ trong giai đoạn này.
c. Chí làm trai quan niệm nhân sinh
truyền thống, khẳng định khát vọng
vươn lên, xây mộng công danh, khẳng
định mình một cách mãnh liệt khi là một
trang nam nhi hảo hán đại trượng phu.
Các nhà nho thời phong kiến bộc lộ rất
quan niệm chí làm trai trong văn
chương.
+ Nguyễn Công Trứ: “Chí làm trai Nam,
Bắc, Tây, Đông - Cho phỉ sức vẫy vùng
trong bốn biển”
+ Phan Bội Châu: “Làm trai phải lạ
trên đời - để càn khôn tự chuyển
dời”
+ Phan Châu Trinh đã sử dụng hình ảnh
này theo nghĩa tích cực. Làm trai đời
phải tinh thần vượt khó, ấp hoài
bão to lớn, thế hiên ngang đầu đội
trời, chân đạp đất.
d. Trong hai câu thơ “Xách búa đánh tan
năm bảy đống Ra tay đập bmấy trăm
hòn”, nhà thơ sử dụng biện pháp tu từ
bin pháp tu t nào? Nêu ý nghĩa?
Bài 3: Qua bài thơ “Vào nhà ngục Qung
Đông cảm tác” của Phan Bi Châu
“Đập đá ở Côn Lôn” của Phan Châu
Trinh, em hãy viết đoạn văn khoảng 12
câu trình bày suy nghĩ về v đẹp hào
hùng, lãng mn của hình tượng nhng nhà
nho yêu nước đầu thế kì XX.
khoa trương, phóng đại đ khẳng định
khí phách, tầm vóc khổng lồ của người
anh hùng tới mức siêu nhiên siêu phàm
với những hành động phi thường.
Bài 2
a. Bốn câu thơ trên nằm trong bài thơ
“Đập đá Côn Lôn”. Th thơ thất
ngôn bát cú Đường lut
b. “Thân sành sỏi” ngụ ý con người dày
dn phong trần, con người đã trải qua
nhiu sóng gió bão táp ca cuộc đời trên
hành trình nhiều khó khăn
“D sắt son” là tấm lòng kiên định, ý chí
st son chung thy với con đường cao c
ý nghĩa mình đã chn gp th
thách chông gai.
c. “Nhng k trời” hình nh khoa
trương, phóng đi ch những con người
hoài bão, khát vng ln tr c cu
đời, mang lại ánh sáng đc lp t do cho
dân tc, gii phóng nhân dân.
Bài 3: Đáp án:
- H đều gi vng truyn thng yêu
c nng nàn, ý chí quyết tâm x thân
vì nước, tinh thần vượt khó
- Tinh thn lc quan, hi vng v con
đường phía trước
- thế oai phong, lm lit bt c
hoàn cnh nào vn luôn bn gan vng
chí.
III. Cng c, dn dò
- HS v nhà hc kiến thức các bài đã ôn tập
Hoàn thin bài tp nếu trên lớp chưa hoàn thành.
Tiết 3: Ôn luyn v du câu
I. Mc tiêu cần đạt: Qua bài học, HS đạt được:
1. Kiến thc:
- M rng, cng c, nâng cao v tác dng ca du ngoc kép
- M rng, cng c, nâng cao kiến thc tng hp v du câu, nhng lỗi thường gp vi
du câu và cách sa
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tìm và phân tích tác dụng du câu
- Rèn kĩ năng viết câu, viết đoạn s dng dấu câu cho trước
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng tình yêu và s trân trng vi Tiếng Vit
4. Năng lực cn hình thành:
- Năng lực gii quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ng, năng lực cm th
thẩm mĩ.
A. H thng kiến thc cn nh
Hoạt động ca GV và HS
Ni dung cần đạt
Hoạt động 1: Ôn luyn v du câu
GV giao nhim v cho HS tng kết
tác dng ca du câu
Du câu
Tác dng
…….
……….
GV hi: Em hãy nhc li nhng li
thưng gp khi s dng du câu?
I. Kiến thc cn nh
1. Tác dng ca du câu
(Xem ph lc)
2. Nhng lỗi thường gp khi s dng
du câu:
- Thiếu du ngắt câu khi câu đã kết thúc
- Dùng du ngắt câu khi câu chưa kết
thúc
- Thiếu du câu khi cn ngt các b
phn trong câu
- S dng sai công dng ca các du
câu
B. Luyn tp
Hoạt động ca GV và HS
Ni dung cần đạt
Hoạt động 2: Luyn tp
Bài 1: Đin du câu vào các ch
II. Luyn tp
Bài 1: Đáp án
thích hợp trong các câu văn sau:
a. Hai tiếng em tôi ngân
dài ra tht ngt tht qu nhiên đã
xon cht lấy tâm can tôi như ý
tôi mun.
b. Lần đầu tiên nhìn thy bin
sung sướng reo lên A biển đẹp quá
c. Voi bit danh các bạn đặt cho
Ngọc người luôn dẫn đầu lp tôi v
kết qu hc tp.
Bài 2: Ch ra cha li các li
dùng du câu trong các câu sau:
a. Nhằm thúc đẩy phong trào thi
đua lập thành tích chào mng Ngày
Nhà giáo Vit Nam. Chúng em c
gắng đạt nhiều điểm mười.
b. Trinh ch cho tôi xem c mt
n i mc sát nhau hi tôi
thích không?
c. Nhà trường huy động hai lp (8A
và 8B) lao động v sinh sân trường.
Bài 3: Trong các trường hp sau
đây, trường hp nào dùng du
câu đúng, trường hp nào dùng
du câu sai? Gii thích cha
lại các câu đó.
a. Trinh thì thào:
- Cu xem thích không? C mt
chùm i mc sát nhau nhé!
b. Trinh ch cho tôi xem c mt
n i mc sát nhau hi tôi
thích không?
a. Hai tiếng “em bé” mà cô tôi ngân dài ra
tht ngt, tht rõ qu nhiên đã xoắn cht
lấy tâm can tôi như ý cô tôi muốn.
b. Lần đầu tiên nhìn thy bin, sung
ớng reo lên: “A! Biển đẹp quá!”
c. “Voi” - bit danh các bạn đặt cho Ngc
ngưi luôn dẫn đầu lp tôi v kết qu
hc tp.
Bài 2: Đáp án
a. Li sai: Dùng du ngắt câu khi câu chưa
kết thúc
Sa: Nhằm thúc đẩy phong trào thi đua lập
thành tích chào mng Ngày Nhà giáo Vit
Nam, chúng em c gắng đt nhiều điểm
i.
b. Li sai: S dng sai công dng ca các
du câu
Sa: Trinh ch cho tôi xem c một vườn i
mc sát nhau và hi tôi có thích không.
c. Li sai: S dng sai công dng ca các
du câu (câu này không cn s dng du
ngoặc đơn)
Sa: Nhà trường huy đng hai lp 8A
8B lao động v sinh sân trường.
Bài 3
a. Dùng dấu câu đúng
b. Li sai: S dng sai công dng ca các
du câu (câu này câu trn thut, không
s dng du hi chấm để kết thúc câu)
Sa: Trinh ch cho tôi xem c một vườn i
mc sát nhau và hi tôi có thích không.
c. Dùng dấu câu đúng
d. Li sai: S dng sai công dng ca các
du câu (câu này câu trn thut, không
s dng du hi chấm để kết thúc câu)
Sa: Tôi bật cười bo lão sao lão y lo xa
thế.
c. Tôi bật cười bo lão:
- Sao c lo xa thế?
d. Tôi bật cười bo lão sao lão y lo
xa thế?
Bài 4: Viết đoạn văn khoảng 12 câu
phân tích bốn câu thơ cuối bài thơ
“Đập đá ở Côn Lôn” trong đó sử
dng ít nht ba loi dấu câu đã hc
và chú thích rõ.
Bài 4:
* Yêu cu v hình thc:
- Là đoạn văn (không xuống dòng)
- S dng ít nht ba du câu và chú thích
* Yêu cu v ni dung:
- Ngh thuật đối, biện pháp khoa trương
phóng đi cho thy hình nh người chiến
yêu nưc dày dn phong trần “thân sành
si, d sắt son”
- “Những k vá trời” người mang hoài
bão, khát khao to ln
- “Việc con con” hoàn cnh b bt giam
trong tù ngục và lao động kh sai…
Hình ảnh người chiến bt khut,
hiên ngang, đy bản lĩnh vi ý chí kiên
ng, hoài bão cao c.
III. Cng c, dn dò
- HS v nhà hc kiến thức các bài đã ôn tập
- Hoàn thin bài tp nếu trên lớp chưa hoàn thành. Chú ý nâng cao chất lượng bài tp viết
đoạn văn ở mi tiết hc.
IV. Rút kinh nghim cá nhân:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Ngày son: Ngày dy:
BUI 16: - CH ĐỀ VĂN BẢN THUYT MINH (Thuyết minh v mt th loi
văn học)
- H THNG, ÔN TP KIN THC TING VIT
- CM TH ÔNG ĐỒ
I. Mc tiêu cần đạt :
1. Kiến thc:
- Cng c các kiến thc v văn bản thuyết minh. HS hiểu được muốn làm văn thuyết
minh v mt th loại văn học cn da vào quan sát, tìm hiu và tra cu.
- HS h thng hoá nhng kiến thc Tiếng Việt đã học hc kì I.
- Hiểu được tâm s ước vng rt ngông của nhà tlãng mạn Tản Đà, thấy được
nhng nét mi m trong hình thức thơ cũ (thất ngôn bát cú Đường lut). Cm nhn tình
cảnh đáng bun của ông đồ, đồng thi thấy được lòng thương cảm và nim hoài c ca
nhà thơ thể hin qua li viết bình d mà gi cm.
2. K năng:
- Rèn kĩ năng quan sát và dùng kết qu quan sát khi làm bài thuyết minh
- Luyện các kĩ năng sử dng Tiếng Vit trong nói và viết.
- Đọc, phân tích cấu trúc thơ thất ngôn bát cú Đường luật và thơ năm chữ,...
3. Thái độ, phm chất: Chăm chỉ, cn thn, t m, yêu và trân trng tiếng Vit và các giá
tr văn hóa truyền thống, …
4. Năng lực: Năng lực t học, năng lực quan sát, phân tích, năng lực gii quyết vấn đề,
năng lực hp tác, sáng tạo, năng lực cm th,…
II. Tiến trình lên lp
Tiết 1: CH ĐỀ VĂN BẢN THUYT MINH
Thuyết minh v mt th loi văn học
I. Mc tiêu cần đạt :
1. Kiến thc:
- Cng c các kiến thc v văn bản thuyết minh. HS hiểu được muốn làm văn thuyết
minh v mt th loại văn học cn da vào quan sát, tìm hiu và tra cu.
2. K năng:
- Rèn kĩ năng quan sát và dùng kết qu quan sát khi làm bài thuyết minh
3. Thái độ, phm chất: Chăm chỉ, cn thn, t m, …
4. Năng lực: Năng lực t học, năng lực quan sát, phân tích, năng lực gii quyết vấn đề,
năng lực hp tác, sáng tạo,…
II. Tiến trình lên lp
A. H thng li kiến thức đã hc:
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
- Hình thc t chc: cá
nhân, nhóm
? K tên các th loại văn
hc mà em biết?
- Hs k nhanh mt vài
th loi
I. Các th loại văn học
1. T s: gm các th ct truyn, dùng hình thc
k (trn thut): truyn c dân gian (truyn thuyết, c
tích, ng ngôn, truyện cười,..), truyện thơ, sử thi, tiu
thuyết, truyn ngn,…
2. Tr tình: gm các th bc l trc tiếp cảm xúc,
ng của người viết: thơ trữ tình, tùy bút, bút kí,…
3. Kch: gm nhng th dùng để din trên sân khu:
tung, chèo, kch nói, cải lương,..
- Hình thc t chc: cá
nhân
? Hãy nhc li: Thuyết
minh v th loại văn học
là gì?
? Muốn làm bài văn
thuyết minh v mt th
loại văn học cn làm gì?
? Nêu b cục cơ bản ca
bài văn thuyết minh v
th loại văn học?
II. Thuyết minh v th loại văn học:
1. Khái nim: nêu đặc trưng về cu trúc, b cc,
ngôn ngữ, dung lượng, ni dung phản ánh,… của th
loại đó, đ phân bit nó vi các th loi khác.
2. Cách làm: Trước hết phi quan sát, nhn xét, sau
đó khái quát thành những đặc điểm.
3. B cc:
+ M bài: Gii thiu khái quát v th loi
+ Thân bài: Nêu các đặc điểm ca th loi
+ Kết bài: Nêu ý nghĩa của th loi
B. Luyn tp :
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
- Hình thc t chc: cá nhân,
nhóm
Bài tp 1:
Đọc lại bài Bài Ca Côn Sơn (
Nguyn Trãi) (SGK Ng n 7
tập 1, trang 78) và tìm các đặc
trưng của th thơ lục bát:
- Nhóm 1: S câu, s tiếng
- Nhóm 2: Ngh thut phi thanh
- Nhóm 3: Cách gieo vn
- Nhóm 4: Ngh thut tiểu đối
- GV cht kiến thc
- S câu, s tiếng: Gm các cp lc- bát (4
cp). M đầu bng câu lc, kết thúc bng câu
bát.
- Ngh thut phi thanh: Tiếng 1,3,5 t do v
thanh; tiếng 4 trc, tiếng 2,6,8 là bng
- Gieo vn: gieo vn 6-8. (rm- cầm; phơi-
ngi; êm- nêm; nm- râm-ngâm)
- Ngh thut tiểu đi: Tiếng 6-8 ca câu bát (
đàn- tai; ngi- êm; ta- nm; ngâm- nhàn)
- Ngt nhp: 2/2/2
- Nhóm 5: Cách ngt nhp
- HS trao đổi, tho lun và phát
biu ý kiến
- Hình thc t chc luyn tp: cá
nhân
Bài tp 2: Hãy lp dàn ý cho đề
bài: Thuyết minh v th thơ lục
bát
- Hs thc hin yêu cu
- GV cht kiến thc
* MB: Gii thiu chung v th thơ
* TB:
- Khái nim, du hiu nhn din, ngun gc
- Những nét đặc trưng:
+ S câu, s tiếng: Gm các cp lc- bát . M
đầu bng câu lc, kết thúc bng câu bát, có
th rt ngn (1 cp), hoc rt dài (Truyn
Kiu - Nguyn Du 1627 cp)
+ Ngh thut phi thanh: Tuân th quy tc
“Nhất, tam ngũ bất lun; nh, t lc phân
minh”. Tiếng 1,3,5 t do v thanh; tiếng 4
trc, tiếng 2,6,8 là bng.
+ Gieo vn: Ch yếu là vn bng, c mi cp
mới đổi vn.Tiếng cui câu 6 vn tiếng 6 câu
8.
+ Đối thanh: Tiếng th 6 của câu bát đối
tiếng 8 câu đó. Nếu tiếng 6 thanh bng thì
tiếng 8 thanh ngang và ngược li.
+ Ngt nhịp: Thường ngt nhp
chẵn:2/2/2;2/4,…
- Tác dng của thơ lc bát:
+ Phn ánh phm cht thẩm mĩ riêng của
tiếng Vit
+ Di dào kh năng diễn đạt tình cm
+ Ảnh hưởng lớn đến văn hóa dân tộc
+ Sc sng mãnh lit c trong thơ hiện đại
(Nguyn Bính, T Hữu,…)
* KB: Ý nghĩa, thái độ, tình cm với thơ lục
bát. Khẳng định v thế ca th thơ.
III. Cng c - Dn dò
- Tiếp tc ôn tp kiến thc
- Bài tp v nhà
Bài tp 1: Viết bài văn ngắn, thuyết minh v mt th loại văn học mà em yêu thích.
TIT 2: H THNG, ÔN TP KIN THC TING VIT
I. Mc tiêu cần đạt :
1. Kiến thc:
- HS h thng hoá nhng kiến thc Tiếng Việt đã học hc kì I.
2. K năng:
- Luyện các kĩ năng sử dng Tiếng Vit trong nói và viết.
3. Thái độ, phm chất: Chăm chỉ, cn thn, t m, yêu và trân trng tiếng Việt, …
4. Năng lực: Năng lực t học, năng lực quan sát, năng lực gii quyết vấn đề, năng lực
hp tác, sáng tạo,…
II. Tiến trình lên lp
A: T vng
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
GV yêu cu HS lp sơ đồ các
đơn vị kiến thc v t vựng đã
hc trong HKI Ng văn 8
HS nhc ming nhanh nhng lí
thuyết v từng đơn v KT
I. Lí thuyết
T vng
Cp
độ
khái
quát
ca
nghĩa
t
ng
Trường
t
vng
T ng
hình, t
n
thanh
T ng
địa
phương
và bit
ng
hi
Các
bin
pháp
tu t:
nói
quá,
nói
gim,
nói
tránh
- Hình thc t chc luyn tp:
(nhóm, cá nhân,...)
Bài tp 1
3. Tìm t ng nghĩa hp nm
trong nghĩa của các t ng cho
ới đây:
a. Sách.
II. Luyn tp
- GV cht kiến thc
Bài tp 1. Các t ng nghĩa hẹp so vi các t ng
đã cho:
a. Sách: sách Toán, sách Ng văn, sách Lịch s,...
b. Đồ dùng hc tp: thc k, bút máy, bút chì, com
pa,...
b. Đồ dùng hc tp.
c. áo.
Bài tp 2: Hãy đặt tên trường t
vng cho mi nhóm t dưới đây:
a. lá, cành, thân, r, hoa, nhy,...
b. cha, m, ông, bà, cô, cu, bác,
chú,...
c. áo, quần, khăn, tt,...
Bài tp 3. Cho các câu văn sau:
_ Ch Du run run: (...)
_ Ch Du vn thiết tha: (...)
_ Ch Du nghiến hai hàm răng:
(...)
Tìm các t ng miêu t cách
nói năng của ch Du, t đó chỉ
ra s thay đổi trng thái tâm
ca ch.
Bài tp 4 : Vn dng kiến thc v
trường t vựng để phân tích cái hay
trong cách dùng t bài thơ
Áo đỏ em đi giữa ph đông
Cây xanh như cũng ánh theo
Em đi lửa cháy trong bao mt
Anh đứng thành tro em biết không?
(Áo đỏ- Vũ Quần Phương)
Bài tp 5: Phân tích hiu qu
của các trường hợp sau đây do
phép nói quá mang li.
a. Người say rượu đi xe máy
thì tính mng ngàn cân treo si
tóc.
b. Người sao mt hn thì nên
c. áo: áo len, áo d,...
Bài tp 2. Tên các trường t vng:
a. B phn ca cây.
b. Người rut tht.
c. Đồ mc.
Bài tp 3. Các t ng miêu t cách nói năng ca ch
Du:
+ run run.
+ thiết tha.
+ nghiến hai hàm răng.
_ S thay đổi trng thái tâm lí: s hãi -> van nài ->
căm phẫn.
Bài tp 4 :
Gi ý: Các t (áo) đỏ, (cây) xanh, (ánh) hng, la,
cháy, tro tạo thành hai trường t vng: trưng t vng
ch màu sc: xanh- đỏ- hng và trường t vng ch
la, nhng s vt, hiện tượngcó liên tưởng đến la:
La- cháy- tro. Màu áo đỏ ca cô gái thp lên trong mt
chàng trai (và bao người khác) ngn la. Ngn la y
lan to trong con người anh, làm anh say đắm, ngt
ngây (đến mc có th cháy thành “tro”) và lan toả ra c
không gian, làm không gian cũng biến sc (Cây xanh
như cũng ánh theo hồng)
Bài tp 5 :
a. S dụng ngàn cân treo si tóccách nói hình
nh phi thc tế để giúp người đọc nhn thc mức độ
nguy him mt cách c th nht.
b. Hn chín quên i hoàn toàn không
trong thc tế. Chính cách nói phóng đại quá s tht
này đã nhn mạnh thái đ trách móc đối vi s quên
của người hn.
Bài tp 8:
Đáng lẽ ch Du phải nói: “U đã bán con cho nhà cụ
Người sao chín hn tquên c
i.
( Ca dao )
Bài tp 8: Phát hin phép nói
tránh trong đoạn trích sau đây và
cho biết sao ch Du li nói
như vậy.
Ch Du va nói va mếu:
- Thôi u không ăn để phn cho
con. Con ch được ăn nhà ba
nay na thôi. U không mun ăn
tranh ca con. Con c ăn thật
no, không phải nhưng nhn cho
u.
(Ngô Tt T)
Ngh để ly tin np sưu rồi”, nhưng vì sự tht quá
phũ phàng đối với đứa con nên ch phi nói tránh:
Con ch được ăn ở nhà ba nay na thôi”.
B. Ng pháp
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
GV yêu cu HS lp sơ đồ các đơn vị
kiến thc v ng pháp đã học trong
HKI Ng văn 8
HS nhc ming nhanh nhng lí thuyết
v từng đơn vị KT
Ng pháp
Tr t
Thán t
Tình thái
t
Câu ghép
- Hình thc t chc luyn tp
(nhóm, cá nhân, t..)
- HS thc hin
Bài tp 1. Trong các t in đậm dưới
đây, từ nào là tr t?
a. Ngay chúng tôi cũng không biết
phi nói nhng gì.
b. Tôi ngay cái ý nghĩ vừa non nt
vừa ngây thơ này: chắc ch ngưi tho
mi cm nổi bút thước.
- GV cht kiến thc
Bài tp 1.
Tr li: Các câu (a), (c) có tr t.
( Thanh Tnh )
c. Nó đưa cho tôi mi 5000 đồng.
d. Mi người nhận 5000 đồng.
Bài tp 2. Chn t nhng hay mỗi để
đin vào ch trng trong các câu sau:
a. Tôi còn /..../ 5 tiếng để làm bài tp.
Gì mà chng kp.
b. Tôi còn /..../ 5 tiếng để làm bài tp.
Làm sao mà kịp được.
Ch ra s khác nhau gia nhng
mi?
Bài tp 3. Tìm thán t trong nhng
câu sau và cho biết chúng được dùng
để làm gì?
a. Này, bo bác y trốn đi đâu thì
trn.
( Ngô Tt T )
b. Khn nạn! Nhà cháu đã không có,
du ông chi mắng cũng đến thế thôi.
Xin ông trông li!
( Ngô Tt T )
c. Chao ôi, biết đâu rằng: hung
hăng, hống hách láo ch t đem thân
tr n cho nhng c ch ngu di
ca mình thôi.
( Tô Hoài )
Bài tp 3. Xác định các câu ghép
trong đoạn trích sau đây:
Nhng ý tưởng y tôi chưa lần
nào ghi lên giy, hi y tôi không
biết ghi và ngày nay tôi không nh hết.
Nhưng mỗi ln thy my em nh rt
núp dưới nón m lần đầu tiên đi đến
trường, lòng tôi li tưng bng rn rã.
Bui mai hôm y, mt buổi mai đầy
sương thu gió lnh, m tôi âu yếm
Bài tp 2:
a. Tôi còn nhng 5 tiếng để làm bài
tp. Gì mà chng kp.
b. Tôi còn mi 5 tiếng để làm bài tp.
Làm sao mà kịp được.
=> Nhng biu th s đánh giá nhiều
v s ng.
Mi biu th s đánh g ít v s
ng.
Bài tp 3. Tr li:
a. Này: dùng để gi.
b. Khn nạn: dùng để bc l cm xúc.
c. Chao ôi: dùng để bc l cm xúc.
Bài tp 3. Xác định các câu ghép
trong đoạn trích sau đây:
Nhng ý tưởng y tôi chưa lần
nào ghi lên giy, hi y tôi không
biết ghi và ngày nay tôi không nh hết.
Nhưng mỗi ln thy my em nh rt
núp dưới nón m lần đầu tiên đi đến
trường, lòng tôi li tưng bng rn rã.
Bui mai hôm y, mt buổi mai đầy
sương thu gió lnh, m tôi âu yếm
nm tay tôi dẫn đi trên con đường làng
dài và hẹp. Con đường này tôi đã quen
đi lại lm ln, nhưng lần này t nhiên
thy l. Cnh vật chung quanh tôi đều
thay đổi, chính lòng tôi đang s
thay đổi lớn: hôm nay tôi đi hc.
(Thanh Tnh)
nm tay tôi dẫn đi trên con đường làng
dài và hẹp. Con đường này tôi đã quen
đi lại lm ln, nhưng lần này t nhiên
thy l. Cnh vật chung quanh tôi đều
thay đổi, chính lòng tôi đang s
thay đổi lớn: hôm nay tôi đi hc.
(Thanh Tnh)
C: Du câu
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
GV yêu cu HS lp sơ đồ các đơn vị kiến thc
v ng pháp đã học trong HKI Ng văn 8
HS nhc ming nhanh nhng lí thuyết v tng
đơn vị KT
Du
câu
Ngoc
đơn
Hai
chm
Ngoc
kép
- Hình thc t chc luyn tp
(nhóm, cá nhân, t..)
- Hs thc hin
Bài tp 1. Tác dng ca du hai chm trong
các trường hp sau:
a. Tôi li im lặng cúi đu xuống đt: lòng tôi
tht li, khoé mắt tôi đã cay cay.
b. Thnh thong nghe tiếng quan ph mu gi:
“Điếu, mày”; tiếng tên lính thưa : “Dạ”;
tiếng thầy đề hỏi: “Bẩm, bốc” ; tiếng quan ln
truyền: “Ư”. Kẻ y: “Bát sách ! Ăn”.
c. Con ln lên con biết l ri:
c mất nhà tan, đời kh thế
Không làm nô l đứng lên thôi.
d. Kính gi: Thy Hiệu trưởng Trường THCS
Ba Đình.
Bài tp 2. Xác đnh công dng ca du ngoc
kép trong các câu dưới đây:
a. Con tu to nht h kêu “tu hú” mùa
- GV cht kiến thc
Bài tp 1.
- Đánh dấu b phn: Câu a:
- Gii thích, câu b:
- Li dn trc tiếp,
- B sung: câu c-d
Bài tp 2. Công dng du
ngoc kép:
a. Dùng đánh dấu li dn trc
vi chín.
b. Nhng tác phẩm như Lão Hạc”, “Tắt
đèn”,... đã làm hin lên nhng thân phn con
ngưi trong xá hội xưa.
Bài tp 3: Viết một đoạn văn (7-10 câu)
có dùng 3 loi du trên.
tiếp
b. Dùng đánh du tài liệu được
dn
Bài tp 3:
HS viết đm bo hình thc
đoạn văn.
Bài viết ni dung chn chu,
s dng du câu hp lí
III. Cng c - Dn dò
- Tiếp tc ôn tp kiến thc
- Bài tp v nhà
Bài 1. So sánh tính rng - hp ca các t ng gch chân dưới đây:
a. Trong chiếc áo vải dù đen dài tôi cm thy mình trang trọng và đứng đắn. Dọc đ-
ường thy my cu hc trò trc bng tui tôi áo qun tươm tất, nhí nhnh gi tên nhau
hay trao sách v cho nhau mà tôi thèm.
(Thanh Tnh ).
b. Tôi bm tay ghì tht cht, nhưng mt quyn v cũng xệch ra và chênh đầu chúi
xuống đất. Tôi xóc lên và nm li cn thn. My cậu đi trước ôm sách v nhiu li kèm
c bút thước na.
(Thanh Tnh )
* Tr li:
a. áo qun có nghĩa rộng hơn so với nghĩa của chiếc áo vải dù đen.
b. sách v có nghĩa rng hơn so với nghĩa của quyn v.
Bài 2. Đặt 3 câu có dùng tr từ: “chính”, “đích”, “ngay” và nêu tác dng ca vic dùng
3 tr t đó.
Đặt câu:
Nói di là t làm hi chính mình.
Tôi đã gọi đích danh nó ra.
Bn không tin ngay c tôi na à?
=> Tác dng: Nhn mạnh đối tượng được nói đến là: mình, nó, tôi.
Tiết 3: CM TH ÔNG ĐỒ
I. Mc tiêu cần đạt :
1. Kiến thc:
- Hiểu được tâm s ước vng rt ngông ca nhà thơ lãng mn Tản Đà, thấy được
nhng nét mi m trong hình thức thơ cũ (thất ngôn bát cú Đường lut). Cm nhn tình
cảnh đáng bun của ông đồ, đồng thi thấy được lòng thương cảm và nim hoài c ca
nhà thơ thể hin qua li viết bình d mà gi cm.
2. K năng:
- Đọc, phân tích cấu trúc thơ thất ngôn bát cú Đường luật và thơ năm chữ,...
3. Thái độ, phm chất: Chăm chỉ, cn thn, t m, yêu và trân trng tiếng Vit và các giá
tr văn hóa truyền thống, …
4. Năng lực: Năng lực t học, năng lực quan sát, phân tích, năng lực gii quyết vấn đề,
năng lực hp tác, sáng tạo, năng lực cm th,…
II. Tiến trình lên lp
Hoạt động ca GV
- HS
Kiến thc cần đạt
- Hình thc t chc
: cá nhân
? Trình bày hiu
biết v Đình
Liên?
? Giá tr v ni
dung và ngh thut?
? ý nghĩa của văn
bn?
- GV cht kiến thc
a. Tác gi, tác phm:
- Đình Liên (1913-1996) là mt trong những nhà thơ lp
đầu tiên của phong trào Thơ mới. Thơ ông mang nng lòng
thương người và nim hoài c.
- “Ông đồ” bài thơ tiêu biu nht trong s nghip sáng tác
của Vũ Đình Liên.
b. Giá tr v ni dung & NT:
- Tình cảnh đáng thương của ông đồ, qua đó toát lên nim
cảm thương chân thành trưc mt lớp người đang tàn t
ni nh tiếc cnh cũ, người xưa.
- Bình dị, đọng, hàm súc. Đi lập, tương phn; hình nh
thơ nhiều sc gi, câu hi tu t, t cnh ng tình...
* Ý nghĩa văn bản: Khc ha hình ảnh ông đồ, nhà thơ th
hin ni tiếc nui cho nhng giá tr văn hóa cổ truyn ca
dân tộc đang bị tàn phai.
- Hình thc t chc
- GV cht kiến thc
luyn tp : 3 nhóm
Bài tp 1
Trong bài thơ, tác
gi gọi ông đ bng
nhng t ng nào?
Lí gii vì sao có s
khác biệt đó?
- HS thc hin: Hs
tìm nhanh, chia 3
nhóm lí gii s khác
bit
- Các nhóm tho
lun, báo cáo
Bài tp 2: Bài thơ
Ông đồ my ln s
dng câu hi tu t?
Hãy cho biết giá tr
ngh thut ca
nhng câu hi tu t
đó?
Bài tp 3: Cm
nhn ca em v kh
thơ thứ 3 trong bài
thơ Ông đồ.
Bài tp 1:
- Ông đồ già: xut hin kh đầu, gi theo tui tác, th hin
s tôn trng
- Ông đồ: kh 3, gi nhng thầy đồ ngi viết câu đối trên hè
phố, các ông đ đều trong cnh b lãng quên
- Ông đồ cưa: khổ cui, th hin hình ảnh ông đồ đã lùi vào
quá kh th hin s thương cảm, xót xa.
Bài tp 2:
- Trong đoạn thơ có hai câu hỏi tu t
- Các câu hỏi đều có tác dng bc l cm xúc
- câu th nht, th hin nim thương cảm ngậm ngùi trước
cảnh ông đồ ế khách, khác hn với trước kia
- câu th hai, nhà thơ cất lên lời xót xa trước s vng bóng
của ông đồ, bang khuâng, nui tiếc cho lp nhà nho tht thế.
Câu hỏi gieo vào lòng người đọc những suy nghĩ âm thầm
mà sâu sc.
Bài tp 3:
Kh thơ thứ ba gi hình ảnh ông đồ trong thi kì ch nho
không còn đc thinh hành, dần rơi vào quên lãng.
- “Nhưng” : mở ra bưc ngot, s đối lp giữa xưa và nay.
- Không gian: “vắng” cảnh vắng, người vng
- Câu hi tu t: không có lời đáp
-> Cnh mùa xuân tr nên vng vẻ, đìu hiu
- Ngh thut nhân hóa: giấy đỏ bun, nghiên su->ni bun
ti thm vào vt vô tri, vô giác
- Ông đồ “vẫn” ngồi đấy, “không ai hay” -> b lãng quên.
- Lá vàng, mưa bụi: gi khung cnh tàn t, bun bã, lnh lo.
- S lùi hn của ông đồ vào dĩ vãng gợi s suy tàn ca Hán
hc, ni buồn thương, tiếc nui.
-> Nhịp thơ trầm , giọng điệu th hin ni bun cht cha;
but pháp t cnh ng tình gi ni bun tủi, cô đơn, tuyệt
Bài tp 4: Bài thơ
Ông đồ gi gm ni
nim ca tác gi,
em hiểu như thếo
v điều đó?
vng của ông đồ.
Bài tp 4:
- T s vng bóng của ông đồ, nhà thơ cất tiếng hi trong
niềm thương cảm xót xa. Đó còn là nỗi xót xa cho nhng
nhà nho tht thế như ông- nhừng người đang tàn tạ trước s
thauy đổi ca cuộc đời.
- Th hai, Vũ Đình Liên còn cất lên ni nh nhung, luyến
tiếc trước cảnh cũ người xưa nay đã vắng bóng mt lp
ngưi tng không th thiếu trong đời sng xã hi, tiếc cho
thú chơi chữ tng gn bó, mamng v đẹp văn hóa gắn vi g
tr tinh thn truyn thng không còn na.
- Ni tiếc nui này còn là tiếc nui cho nn Hán hc nghìn
năm- một thành trì văn hóa cũ hầu như đã sụp đổ.
-> Bài thơ không dừng ý nghĩa nhân đạo mà còn mang tính
nhân văn và tinh thần dân tộc đáng trân trọng.
III. Cng c - Dn dò
- Tiếp tc ôn tp kiến thc
- Bài tp v nhà
Bài tp 1: Viết đoạn văn (10-12 câu) cm nhn v bài thơ Ông đồ (Vũ Đình Liên) trong
đó có sử dng tr t, thán t và câu ghép. (Gạch chân dưới tr t, thán t và câu ghép
đó)
Bui 17
Tiết 1 Ôn tp, h thng kiến thc Tiếng Vit (tiếp)
I. Mc tiêu cần đạt :
1. Kiến thc
- Hc sinh h thng các kiến thc v t vng và ng pháp đã học hc kì I.
2. K năng
- Rèn cho học sinh kĩ năng vận dng thun thc kiến thc Tiếng Việt đã học hc kì I
để hiu nội dung, ý nghĩa văn bản hoc to lập văn bản.
3. Thái độ, phm cht
- Giáo dc hc sinh có ý thức thái độ đúng trong học tp, ôn luyn Tiếng Vit.
- Ham hiu biết, yêu tiếng Vit
4. Năng lực
- Gii quyết vấn đề, thm m cho hc sinh
II. Tiến trình lên lp
Hoạt động thầy - trò
Kiến thức cần đạt
H: Cho nhóm từ: cao, thấp, lùn, lòng khòng,
lêu nghêu, gầy, bó, xác ve, bị thịt, cá rô
đực… Nếu dùng nhóm từ trên để miêu tả
người thì trường từ vựng của nhóm từ là gì?
- Hướng dẫn HS làm.
- Gọi HS trình bày.
A. Từ vựng
*.Trường từ vựng
- Cao, thấp, lùn, lòng khòng, lêu nghêu,
gầy, bó, xác ve, bị thịt, cá rô đực… -
>Chỉ hình dáng ca con người.
H: Cho bài ca dao sau:
Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày,
Ai ơi, bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần.
(Ca dao)
a. Tìm từ tượng hình, từ tượng thanh các
biện pháp tu từ trong bài ca dao.
b. Viết đoạn văn phân tích tác dụng của việc
sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh
các biện pháp tu từ trong bài ca dao trên.
- Hướng dẫn HS làm.
- Gọi HS trình bày.
b. HS cần chỉ ra tác dụng phân ch bằng
một đoạn văn.
*.Từ tượng thanh, từ tượng hình
a. Từ tượng thanh: thánh thót; các phép
tu từ: so sánh, nói quá.
b. + Làm cho hình ảnh sinh động, tăng
giá trị biểu đạt.
+ Các biện pháp tu từ trên góp phần
làm nổi bật sự vất vả, lam của người
nông dân Việt Nam xưa.
+ Bài ca dao lời nhắc nhở nhẹ nhàng
đối với chúng ta: hãy biết trân trọng
những sản phẩm nông nghiệp được
từ bàn tay lao động của con người.
H: Em hãy ghi lại những biệt ngữ xã hội
được dùng trong những câu sau đây và diễn
đạt lại cho mọi người cùng hiểu:
a. Trong trận đấu bóng đá giữa đội X và đội
Y, cầu thủ Chiến đã đốn ngã cầu thủ Thắng.
b. Cũng trong trận đấu bóng này, đội Y đã
bị thủng lưới 2 bàn.
c. Như vậy thủ môn đội Y đã phải vào lưới
nhặt bóng 2 lần.
d. Bài KT toán, Hoà bị trứng còn Nam bị
gậy.
- Gọi HS trình bày. Nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại kĩ năng làm bài, cho
điểm 1 số bài.
*. Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã
hội.
Biệt ngữ xã hội:
a, đốn ngã
b, thủng lưới
c, nhặt bóng
d, trứng, gậy
H: Ch ra và phân tích các bin pháp tu t
trong các câu sau:
a, Làm trai cho đáng nên trai
Khom lưng chống gối gánh hai hạt vừng
b, Thuyn ta lái gió vi buồm trăng
t gia mây cao vi bin bng (Huy
Cn)
c, Bác đã lên đường theo t tiên
Mác, Lênin thế giới người hin (T
Hu)
- Hướng dẫn HS làm.
- Gọi HS trình bày.
*. Một số biện pháp tu từ từ vựng
a, Biện pháp nói quá ( phóng đại ):
khom lưng chống gi ( c gng hết
sức) để gánh 2 ht vng ( công vic
quá nh nhặt, không đáng kể)
Trên thc tế không ai như thế -> phóng
đại nhm mục đích mỉa mai, châm
biếm nhng chàng trai yếu đuối, vô
tích s
b, Tác gi s dng bin pháp tu t nói
quá để miêu t v đẹp tráng l, khe
khon, tầm vóc vũ trụ của đoàn thuyền
khi lướt trên biển khơi với khí thế
khát vng chinh phc bin c.
c, Nhà thơ sử dng bin pháp tu t nói
giảm nói tránh để giảm đi sự đau
thương của việc Bác đã ra đi. Đồng
thời, nhà thơ cũng nhấn mnh tuy Bác
không còn nhưng Người vẫn đi theo
con đường cách mng ca những người
đi trước như Mác, Lênin.
Bài 1. Cho đoạn văn sau:
Em hơ đôi tay trên que diêm sáng rực như
than hng. Chà! Ánh sáng kì d làm sao! Em
ng chng như đang ngồi trước mt lò
i bng st có nhng hình ni bằng đồng
bóng nhoáng. Trong lò, lửa cháy nom đến
vui mt và tỏa ra hơi nóng dịu dàng. Tht là
d chịu! Đôi bàn tay em hơ trên ngọn la;
bên tay cm diêm, ngón cái nóng bng lên.
Chà! Khi tuyết ph kín mặt đất, gió bc thi
vun vút mà được ngi hàng gi như thế,
trong đêm đông rét buốt, trước một lò sưởi
thì khoái biết bao!
(Cô bé bán diêm - An-đéc-
xen)
a. Xác định tr t, thán t và tình thái t
trong đoạn trích?
b. Tìm câu ghép có trong đoạn trích.
c, Hãy chỉ ra trạng ngữ có trong đoạn văn
chúng bổ sung ý nghĩa gì trong câu ?
d, Chỉ ra câu đặc biệt có trong đoạn văn và
nêu tác dụng
e, Đặt câu chỉ nguyên nhân mục đích.
B. Ngữ pháp
* Từ vựng
* Các loại câu ghép
Bài 1
a. - Tr t: đến.
- Thán t: chà.
- Tình thái t: làm sao, biết bao.
b. Câu ghép:
Đôi bàn tay em hơ trên ngọn la; bên
tay cm diêm, ngón cái nóng bng lên.
c, Trong lò: trạng ngữ chỉ nơi chốn
- Khi tuyết phủ kín mặt đất: trạng ngữ
chỉ thời gian
- Trong đêm đông rét buốt: trạng ngữ
chỉ thời gian
b, Câu đặc biệt:
- Chà! ->biểu lộ cảm xúc
e, Câu chỉ nguyên nhân-mục đích:
Vì những người qua đường vô tâm nên
em đã nằm xuống trong 1 đêm đông
thật lạnh giá.
Bài 2. Đọc đoạn trích dưới đây thực hiện
các yêu cầu nêu ở dưới:
Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây
trời. Trời xanh thẳm, biển cũng xanh thẳm
như dâng cao lên, chắc nịch. Trời rải mây
Bài 2
trắng nhạt, biển màng dịu hơi sương.
Trời âm u mây mưa, biển m xịt nặng nề.
Trời ầm ầm dông gió, biển đục ngầu, giận
dữ...
(Theo Vũ Tú Nam, Biển đẹp)
Câu 1. Tìm những câu ghép trong đoạn
trích trên.
Câu 2. Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế
trong câu ghép mà em vừa tìm được.
Câu 3. Em hãy viết một đoạn văn khoảng (8-
10 dòng) để thuyết phục một người bạn của
mình không hút thuốc lá. Trong đoạn văn
sử dụng ít nhất hai câu ghép.
(Câu 3. Hướng dẫn HS tự viết hoàn thiện
ở nhà)
- Gọi HS trình bày. Nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại kĩ năng làm bài, cho
điểm 1 số bài.
Đoạn văn tham khảo
Thuốc lá gây ra những tác hại rất lớn
đối với đời sống con người. Trước hết,
huỷ hoại sức khoẻ của những người trực
tiếp hút thuốc. Trong thuốc lá có chứa nhiều
chất độc (nhất là ni--tin). Chất ni--tin
có khả năng gây nghiên và nó cùng với
những chất độc khác "gặm nhấm" sức khỏe
con người gây bênh viêm phế quản, ho lao,
ung thư phổi.... Điều này lí giải tại sao phần
lớn những người hút thuốc nhiều đều mắc ít
nhất một bệnh nào đó về phổi. Hơn thế nữa,
thuốc lá còn gây ảnh hưởng xu đến môi
trường: Khói thuốc lá, đầu thuốc lá, tàn
thuốc lá, chúng đã cùng với rác rười góp
phần tạo nên thảm hoạ ô nhiễm môi trường.
Nguy hiểm hơn, khói thuốc lá còn gây bệnh
cho những người không hút thuốc. Những
Câu 1. Những câu ghép trong đoạn
trích:
- Trời xanh thẳm, biển cũng xanh thẳm
như dâng cao lên, chắc nịch.
- Trời rải mây trắng nhạt, biển
màng dịu hơi sương.
- Trời âm u mây mưa, biển xám xịt
nặng nề.
- Trời ầm ầm dông gió, biển đục ngầu,
giận dữ.
Câu 2. Quan h ý nghĩa giữa các vế
trong câu ghép vừa tìm được: Quan hệ
điều kiện, kết quả (vế đầu - điều kiện,
vế sau - kết quả).
người xung quanh hít phải khói thuốc và
khói thuốc khiến họ chịu độc gấp 4 lần
người trực tiếp hút thuốc. Việc hút thuốc
thụ động này cũng khiến những người này
mắc những bệnh nghiêm trọng về tim phổi.
Tiết 2, 3 Ôn tập văn bản t s
I. Mc tiêu cần đạt :
1. Kiến thc
- Hc sinh nắm được thế nào là văn bản t s, đặc điểm của văn bn t s, hiểu được
vai trò ca các yếu t miêu t, biu cảm trong văn bản t s.
2. K năng
- Có k năng vận dụng để viết bài văn tự s có kết hp các yếu t miêu t, biu cm.
3. Thái độ, phm cht
- Giáo dc hc sinh có ý thức thái độ đúng trong hc tp, ôn luyn .
- Ham hiu biết, yêu tiếng Vit
4. Năng lực
- Gii quyết vấn đề, thm m cho hc sinh
II. Tiến trình lên lp
Tiết 2- Ôn tp lý thuyết văn tự s
Hoạt động thầy - trò
Kiến thức cần đạt
H: Văn tự sự là thể văn như thế nào?
- Tự sự là cách kể chuyện, kể việc về con người
(nhân vật).
H: Kể ra những văn bản thuộc phương thức tự
sự mà em được học?
- Tấm Cám, Cây tre trăm đốt
Cuộc chia tay của những con búp bê,…
H: Tự sự giúp người đọc, người nghe hiểu điều
gì?
H: Tự sự sử dụng khi nào, ở môi trường nào?
GV: Chuyện là gì?
I. Đặc điểm của văn bản tự sự.
1) Thế nào là văn tự sự ?
a. Khái niệm:
- Tự sự là cách kể chuyện, kể việc về
con người (nhân vật). Câu chuyện
bao gồm những sự việc ( chuỗi) nối
tiếp nhau để đi đến kết thúc.
b. Tác dụng văn tự sự :
- Tự sự giúp người đọc người nghe
hiểu rõ sự việc con người hiểu rõ
vấn đề, từ đó bày tỏ, thái độ khen
chê.
- Trong cuộc sống trong giao tiếp
cũng như trong văn chương truyền
miệng, văn chương viết đều rất cần
đến tự sự
Chuyện là các sự việc do nhân vật gây ra, cũng
gọi là các tình tiết, diễn biến liên tục trong một
thời gian nhất định, thể hiện phẩm chất và tư
duy con người mang ý nghĩa đời sống.
* Thế nào gọi là văn tự sự: Văn tự sự là loại
văn trong đó tác giả giới thiệu, thuyết minh,
miêu tả nhân vật, hành động và tâm tư tình cảm
của nhân vật, kể lại diễn biến câu chuyện... sao
cho người đọc, người nghe hình dung được
diễn biến và ý nghĩa của câu chuyện ấy.
* Truyện là một thể loại... là văn bản kể được
tác giả sáng tác.
Ví dụ; truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện
Người ăn mày và nồi cơm ...” Chữ “truyện” ở
đây phải viết là “tr”... Cái được kể trong văn
bản truyện gọi là câu chuyện, được viết là “ch
.”
H: Hãy nêu ra các yếu tố tạo nên một tác phẩm
tự sự?
2. Các yếu tố tạo nên một tác phẩm
tự sự:
a. Cốt truyện: Cốt truyện của văn
bản tự sự phải đảm bảo gồm một
chuỗi sự việc nối tiếp nhau trong
một thời gian và không gian cụ thể,
có nguyên nhân, có diễn biến, có
điểm mở đầu và điểm kết thúc. Đặc
biệt là phải có ý nghĩa nhất định.
b. Nhân vật: Trong truyện phải có
nhân vật. Nhân vật có ngoại hình,
có ngôn ngữ hành động, tâm lí tính
cách, có xung đột, có tình huống...
giữa các nhân vật mới có chuyện
xảy ra trong không gian và thời gian
nhất định
Nhân vật phải cụ thể, cá tính hoá,
tiêu biểu cho một lớp người nào đó
trong xã hội . Viết truyện phải biết
GV: Số lượng chi tiết nhiều hay ít không quan
trọng mà quan trọng là thể hiện được dụng ý
nghệ thuật của tác giả. VD: Chi tiết kết thúc
truyện Bức tranh của em gái tôi“ ” của Tạ Duy
Anh là một chi tiết bất ngờ làm sáng lên toàn
bộ cốt truyện. Đó chính là chi tiết ngời anh
“giật... muốn khóc” khi nhận ra cậu bé trong
tranh chính là mình. Chi tiết này góp phần lí
giải một loạt các chi tiết ở trên: người anh sinh
lòng ghen ghét với em vì nghĩ mình bị đẩy ra
ngoài, cô em gái lại hay xét nét, người em làm
người anh khó chịu ... chỉ bằng sự liên kết khéo
léo, tinh tế các chi tiết nghệ thuật mà nhà văn
Tạ Duy Anh đã làm nổi bật được vẻ đẹp tâm
hồn của nhân vật người em gái – cô bé Kiều
Phương. Đồng thời cũng gửi gắm trong tác
phẩm của mình thông điệp về tình cảm gia
đình, về tình anh em thân thiết.
xây dựng nhân vật. Đọc truyện phải
biết nghệ thuật xây dựng nhân vật
của tác giả.
c. Tình tiết truyện:
- Có thể hiểu tình tiết truyện là
những mạch, những chặng, những
sự việc diễn biến của câu chuyện
được kể trong tác phẩm truyện. Tình
tiết truyện có thú vị thì truyện mới
hay, bằng phẳng quá thì nhạt nhẽo
vô vị. Do đó phải có sự lựa chọn
tinh tế, công phu
H: Trình bày lại hiểu biết về ngôi kể và lời kể,
lời thoại trong văn tự sự?
- Kể theo ngôi thứ nhất: người kể xưng tôi, trực
tiếp dẫn dắt toàn bộ diễn biến của câu chuyện,
tức là kể lại những gì mình nghe, mình thấy,
mình trải qua, và vì thế có thể trực tiếp nói ra
những cảm tưởng ý nghĩ của mình.
- Kể theo ngôi thứ ba: người kể không xuất
hiện trực tiếp, gọi tên nhân vặt bằng chính tên
gọi của chúng hoặc bằng các đại từ nhân xưng
ngôi thứ 3. Mọi diễn biến hành động, thái độ
của nhân vật đều được miêu tả một cách linh
hoạt, tự do, không bị gò bó.
- Lời kể phải rất linh hoạt như trần thuật, miêu
tả, tường thuật ...
3. Ngôi kể và lời kể, lời thoại trong
văn tự sự:
a. Ngôi kể:
- Kể theo ngôi thứ nhất.
- Kể theo ngôi thứ ba
b. Lời kể và lời thoại:
* Lời kể: là lời dẫn dắt cốt truỵên,
giới thiệu nhân vật – giới thiệu về
lai lịch, tên tuổi, đặc điểm hình
dáng, tính tình; là lời kể về sự kiện
- Kể truyện theo trình tự các nhân vật. Kể diễn
biến cuộc đời của nhân vật này rồi lại chuyển
sang kể diễn biến cuộc đời của nhân vật khác.
(VD: Truyện Kiều, Truyện Lục Vân Tiên...).
- Có thể kể đan xen trình tự thời gian với cuộc
đời của từng nhân vật. Trình tự thời gian cũng
có thể đảo lộn: đi từ hiện tại quay về quá khứ,
nhắc lại quá khứ ri lại trở về với thực tại.
diễn ra trong truyện.
* Lời thoại của nhân vật trong
truyện phải phù hợp với nhân vật,
với văn cảnh.
c. Thứ tự kể trong văn tự sự:
- Thứ tự thời gian, chuyện xảy ra
trước kể trước, chuỵên xảy ra sau kể
sau
- Kể truyện theo trình tự các nhân
vật.
- Có thể kể đan xen trình tự thời
gian với cuộc đời của từng nhân vật.
H: Dàn ý bài văn tự sự gồm mấy phần? Ý mỗi
phần?
VD: Lập dàn ý cho đề bài: “Hãy kể tên v mt
k nim với người bn tuổi thơ khiến em xúc
động và nh mãi”.
Tr li:
M bài: gii thiu bn mình ai? K
nim nào với người bạn đó khiến mình
xúc động nht?
Thân bài:
o K v k niệm đó:
o Xy ra đâu? Lúc nào? Vi
nhng ai?
o S vic chính và các chi tiết
o Điu khiến em xúc đng? Xúc
động như thế nào?
Kết bài: Em suy nghĩ về k niệm đó?
4. Lập dàn bài cho một bài văn tự
sự:
- Mở bài: có thể giới thiệu nhân vât
và tình huống xảy ra câu chuyện...
Cũng có lúc người ta bắt dầu tự một
sự cố nào đó, hoặc kết cục câu
chuyện, số phận nhân vật rồi ngược
lên kể lại từ đầu.
- Thân bài: Kể các tình tiết làm nên
câu chuyện. Nếu tác phẩm truyện có
nhiều nhân vật thì tình tiết lồng vào
nhau, đan xen nhau theo diễn biến
của câu chuỵện.
- Kết bài: Câu chuyện đi vào kết
cục. Sự việc kết thúc, tình trạng và
số phận nhân vật được nhận diện
khá rõ.
Tiết 3. Cách làm 1 bài văn tự s
Hoạt động thầy – trò
Kiến thức cần đạt
Tìm hiểu cách làm bài văn tự sự:
GV ghi đề lên bảng, HS đọc đề
H: Đề nêu ra những yêu cầu nào buộc em
phải thực hiện?
H: Nội dung cần xác định theo đề i em
chọn là gì?
H: Vậy lập ý là em làm gì?
H: Dàn ý bài văn tự sự gồm mấy phần? Ý
mỗi phần?
H: Em dđịnh mở bài như thế nào? Kể
chuyện ra sao? Kết thúc như thế nào?
- GV ghi đề bài tập, HS thảo luận
nhóm.
- Đại diện nhóm lên phát biểu, GV
nhận xét, rút kinh nghiệm.
I. Cách làm một bài văn tự sự
Đề: Kể một câu chuyện em thích bằng lời
văn của em.
a./ Tìm hiểu đề:
Yêu cầu: Kể mt câu chuyện em thích (kể
bằng lời văn của mình)
b./ Tìm ý:
- Chọn truyện nào?
- Thích nv, sự việc nào?
- Chọn chủ đề gì?
=> Lập ý là xác định nội dung sẽ viết
trong bài theo yêu cầu của đề.
c./ Lập dàn ý: gồm 3 phần
+ Mở bài
+ Thân bài: diễn biến câu chuyện.
+ Kết bài: kết thúc chuyện.
=> Lập dàn ý là sắp xếp sự việc trước,
sau theo trình tự nhất định.
d./ Viết bằng lời văn của em
GV ghi bài tập lên bảng, phân công nhóm
thực hiện
Hoạt động nhóm:
- Nhóm 1+ 2: văn bản “ Trong lòng mẹ”
- Nhóm 3+ 4: văn bản “ Lão Hạc”
=> Cử đại diện nhóm trình bày
=> Nhóm khác nhận xét bổ sung
=> Giáo viên nhận xét, chốt
II. Bài tập
1) Bài tập 1: Tìm một số đoạn văn tự sự
có kết hợp với yếu tố miêu tả, biểu cảm
trong tác các tác phẩm " Trong lòng mẹ”
; "Lão Hạc"
- Tác dụng của các yếu tố đó ?
* Văn bản “ Trong lòng mẹ
Đoạn 1: "Nước mắt i…… i
cười dài trong tiếng khóc" (sgk/16)
Yếu tố miêu tả :Nước mắt tôi ròng ròng
… ở cằm, ở cổ .
Yếu tố biểu cảm: Hai tiếng em
…….như ý tôi muốn. Tôi cười dài
trong tiếng khóc
Đoạn 2: "Xe chạy chầm chậm
thơm tho lạ thường (sgk/18)
Yếu tố miêu tả: tôi thhồng hộc ríu
cả chân lại. Mẹ tôi không còm cõi, gương
mặt vẫn tươi sáng ……. má…. Đùi áp
đùi mẹ tôi,….. nhai trầu .
Yếu tố biểu cảm: Hay sự sung sướng
…..sung túc.
Tôi thấy những cảm giác ……thơm tho lạ
thừơng
Phải bé lại….vô cùng
Tác dụng ca nhng yếu t miêu t
biu cm: gây ấn tượng đậm nét trong
lòng người đọc v tình cm m con u
sc, kjao khát tt bc của người con...
* Văn bản "Lão Hạc"
Đọan 1 : "Mặt Lao đột nhiên co
rúm lại…hu hu khóc" (sgk/42)
Yếu tố biểu cảm: Lão hu hu khóc
Đọan 2: "Chao ôi! Dối với nhưỡng
người quanh ta ….. Lão cứ xa tôi dần"
(sgk/44)
Yếu tố miêu tả.: Tôi giấu giếm vợ
tôi….cho Lão. Lão cứ xa tôi dần
Yếu tố biểu cảm: chao ôi! Đối với
nhương người quanh ta… xấu xa bỉ
ổi….để cho ta tàn nhẫn không bao giờ ta
thấy họ …… đáng thương ……. Không
bao giờ ta thương
Khi người ta… nghĩ đến ai được nữa.
Tôi chỉ buồn chớ không nổi giận
→ Tác dụng ca nhng yếu t miêu t
biu cm: Khc ho nỗi đau khổ, dn vt
ca Lão Hc khi phải bán đi cậu Vàng -
ngưi bạn, người thân ca Lão.
2) Bài tập 2
Đọc bài tập, nêu yêu cầu bài tập.
- HS viết đoạn văn dựa vào phần chuẩn
bị ở nhà.
- Đọc đoạn văn trước lớp.
- HS và GV nhận xét.
- Cho điểm những đoạn văn hay.
Hãy đóng vai ông giáo và viết một đoạn
văn kể lại sự việc lão Hạc sang báo tin
bán chó với vẻ mặt tâm trạng đau
khổ.
*Gợi ý:
- Chọn ngôi kể: ngôi thứ nhất, xưng tôi.
- Sự việc: lão Hạc kể chuyện bán chó với
vẻ mặt và tâm trạng đau khổ.
- Yếu tố miêu tả: nụ cười, nét mặt, nếp
nhăn, miệng...
- Yếu tố biểu cảm: Tình cảm của ông
giáo với o Hạc khi chứng kiến cảnh
đau khổ đó.
Hướng dẫn HS tìm hiểu đề, tìm ý lập
dàn bài:
H: Đề bài thuộc kiểu bài gì?
- Tự sự.
H: Đề y/c như thế nào?
3, Bài tập 3
Đề bài:
Người ấy (bạn, thầy, người thân....) sống
mãi trong lòng tôi.
I. Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn bài:
1. Yêu cầu:
- Kể chuyện về một người những k
niệm sống mãi trong em.
+ Người kể xưng “tôi”(ngôi thứ nhất).
H:Em hãy tìm các ý chính cn trin khai
trong bài?
2. Tìm ý:
- Nhân vật: mẹ, ông, bà bạn thân….
- Sự việc: giới thiệu các đặc điểm về
nhân vật ( khuôn mặt, tính tình, hình
dáng)
- Kể một vài việc làm tiêu biểu khiến em
nhớ nhớ mãi không quên.
H: Phn m bài em s viết gì?
3. Lập dàn ý:
a. Mở bài: Giới thiệu nhân vật, mối quan
hệ của em với người đó, ấn tượng của
em với người đó.
H: Thân bài em k những điều gì?
b. Thân bài:
- Giới thiệu lược hình dáng, tính cách
của nhân vật.
- Kể việc làm của nhân vật khiến em nhớ
mãi không quên, kết quả ý nghĩa của
việc làm đó.
H: Em s trình bày phn kết bài như thế
nào?
c. Kết bài:
Khẳng định tình cảm của em với người
đó.
GV: Yêu cu Hs viết doạn văn giới thiu
lược hình dáng, tính cách của nhân
vật.
- HS viết đoạn văn
- Đọc đoạn văn trước lớp.
- HS và GV nhận xét.
- Cho điểm những đoạn văn viết tốt.
III. Cng c - Dn dò
- GV yêu cu HS nh lại đơn vị kiến thức đã học
- Bài tp v nhà
GV ghi 3 đề lên bảng
- Đề1 : Kể về một lần em mắc khuyết điểm khiến thầy cô giáo em buồn
- Đề2: Kể về một sự việc em đã làm khiến bố mẹ rất vui lòng
- Đề 3: Nếu ngừơi được chứng kiến cảnh Lão Hạc kể chuyện bán chó với ông Giáo
trong truyện ngắn của Nam Cao thì em sẽ ghi lại câu chuyện đó như thế nào?
Phân nhóm:
- Nhóm 1: Đề 1
- Nhóm 2: Đề 2
- Nhóm 3: Đề 3
Dàn ý đề 1:
1) Mở bài:
- Giới thiệu hoàn cảnh: em mắc khuyết điểm đối với thầy giáo vào lúc nào? Dịp
nào ? Lí do ?
2) Thân bài:
- Nguyên nhân phạm lỗi
- Diễn biến .hậu quả của việc phạm lỗi
- Người phạm li và những người có liên quan
3) Kết bài:
- Suy nghĩ , tình cảm sau khi sự việc đã xảy ra
- Hướng khắc phục , phấn đấu trở thành người tốt
Dàn ý đề 2:
2) Mở bài:
- Giới thiệu hoàn cảnh diễn ra việc làm của vào lúc nào? Dịp nào ? Lí do?
2) Thân bài:
- Nguyên nhân em thực hiện việc làm tốt đó.
- Diễn biến, kết quả của việc làm
- Thái độ ba mẹ với em: vui mừng
3) Kết bài :
- Suy nghĩ , tình cảm sau khi sự việc đã xảy ra
- Hướng phấn đấu trong tương lai
Dàn ý đề 3:
1)Mở bài:
- Giới thiệu hoàn cảnh: em chứng kiến cảnh lão Hạc kể lại việc bán chó cho ông
Giáo nghe vào lúc nào? Ơ đâu?
2) Thân bài:
- Nguyên nhân lão Hạc bán chó
- Nét mặt, hành động của lão Hạc khi kể đoạn lão lừa con chó vàng
- Thái độ ông giáo.
- Tình cảm, suy nghĩ của em với lão Hạc.
3) Kết bài:
- Suy nghĩ , tình cảm sau khi cứng kiến sự việc đã xảy ra
Mong muốn, hy vọng của em với lão Hạc
Ngày son: Ngày dy:
BÀI 18:
Tiết 1, 2: ÔN TẬP VĂN BẢN THUYT MINH
I. Mc tiêu cần đạt :
1. Kiến thc:
- Giúp hc sinh nh li kiến thc v văn thuyết minh, phương pháp thuyết minh, biết
cách viết đoạn văn, bài văn thuyết minh.
2. K năng:
Vn dng kiến thức đã học để làm bài văn thuyết minh.
3. Thái độ, phm cht:
Yêu thích dạng bài văn thuyết minh
4. Năng lực
- Năng lực chung: Tư duy, tự hc, hp tác và gii quyết vấn đề, phân tích và khái quát.
- Năng lực riêng: S dng ngôn ng diễn đạt, sáng to, thẩm mĩ, năng lực tìm ý, viết
đon
II. Tiến trình lên lp
Tiết 1:
A. H thng li kiến thức đã hc (25 phút)
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
GV: Em hãy nhc li khái niệm văn bản
thuyết minh?
HS tr li
GV b sung: Văn thuyết minh khác các
loại văn bản khác ch yếu tính cht
thuyết minh, gii thiệu. Văn Thuyết minh
không nng v k chuyện như văn T s,
không miêu t chi tiết, t m như văn miêu
t, không biu cm mnh m như văn
biu cm, cũng không lp luận như văn
Ngh luận. Văn Thuyết minh trình bày,
gii thích, gii thiu khách quan, xác
thc, rõ ràng v đối tượng cn thuyết
minh.)
I. Khái niệm văn bản thuyết minh
1. Văn bản thuyết minh là văn
bn thông dng dùng trong mi lĩnh vc
đời sng nhm cung cp tri thc (kiến
thc) v đặc điểm, tính cht, nguyên
nhân,… của các hiện tượng và s vt
trong t nhiên, xã hi bằng phương thức
trình bày, gii thiu, gii thích.
GV:? Em đã đưc hc mấy phương
pháp thuyết minh? Đó những phương
pháp nào?
HS tr lời: 6 phương pháp thuyết
I. Các phương pháp thuyết
minh
Có 6 phương pháp thuyết minh:
- PP nêu định nghĩa, gii thích.
minh: PP nêu định nghĩa, gii thích, PP
lit kê, Pp nêu ví d, PP dùng s liu, PP
so sánh, PP phân loi, phân tích.
GV nhn mnh: Phương pháp thuyết
minh là cách thức người viết s dng
trong bài văn thuyết minh. Khi làm bài
văn thuyết minh, cn biết vn dng linh
hoạt các phương pháp thuyết minh đ bài
làm có sc thuyết phc và sâu sắc hơn.
Mô hình : A là B
+ A : đối tượng cn thuyết minh.
+ B: tri thc v đối tượng.
+ Là: t thường được dùng trong phương
pháp định nghĩa
- PP lit kê.
+ PP lit là: k ra lần lượt các đặc
đim, tính chất…ca s vt theo mt trình
t nào đó.
+ Vai trò: Giúp người đọc hiu sâu sc,
toàn din ấn tượng v ni dung
đưc thuyết minh.
- Pp nêu ví d.
+ PP nêu d là: Dn ra nhng ví d c
th để người đọc tin vào ni dung thuyết
minh.
+ Vai trò: Các d th tác dng
thuyết phục người đọc, khiến người đọc
tin.
- PP dùng s liu.
+ PP dùng s liu là: Dùng các s liu
chính xác đ khẳng định độ tin cy cao
ca các tri thức được cung cp.
+ Tác dụng: làm cho người đọc tin vào
ni dung thuyết minh.
- PP so sánh.
+ PP so sánh là: đối chiếu hai đối tượng
cùng loi nhm làm ni bật các đặc điểm,
tính cht của đối tượng cn thuyết minh.
+ Vai trò: làm ni bật đặc điểm của đối
ng thuyết minh
- PP phân loi, phân tích.
+ PP phân tích là chia nh đối tượng ra đ
xem xét, còn phân loại chia đối tượng
vn nhiếu th thành tng loi theo
tiêu chí.
+ Tác dụng: Giúp cho người đọc hiu dn
tng mt của đối tượng mt cách h
thống, s để hiểu đối tượng mt cách
đầy đủ, toàn din.
GV: Em hãy k tên các dạng bài TM đã
học trong chương trình Ngữ văn 8 tập 1?
HS tr li
II. Các dạng bài văn thuyết minh đã
hc
Các dạng bài TM đã học:
- Thuyết minh v một đồ dùng
- Thuyết minh v mt th loại văn
hc
GV: Văn bn thuyết minh v một đồ dùng
cn b cc my phn? Ni dung tng
phn?
HS tr li: B cc 3 phn
GV: Trong phn thân bài ca bài thuyết
minh v một đồ dùng cần nêu được nhng
nội dung cơ bản nào?
HS tr li:
Cn làm ni bt các ý sau:
- Phân loại đồ vt: có my kiu?
My loi?
- Đặc đim bên ngoài của đồ vt
đó:
+) Hình dáng: Chiu dài, chiu
rng, chiều cao…
+) Cht liu: nha, kim loi…
- Tác dng của đ vt
- Cách s dng, bo quản đồ dùng
III. B cc của bài văn thuyết minh
v một đồ dùng.
1. MB: Gii thiu chung v đối tượng
cn thuyết minh
2. TB: Trình bày ni dung thông tin
v đối tượng thuyết minh theo trình t
nhất định
- Phân loại đồ vt: có my kiu? My
loi?
- Đặc điểm bên ngoài của đồ vật đó:
+) Hình dáng: Chiu dài, chiu rng,
chiều cao…
+) Cht liu: nha, kim loi…
- Tác dng của đồ vt
- Cách s dng, bo quản đồ dùng
3. KB: Đưa ra nhận đnh chung v đối
ng
GV: Cũng giống như dạng bài TM v mt
đồ dùng, văn bn thuyết minh v mt th
loại văn học có b cc my phn? Ni
dung tng phn?
GV: Trong phn thân bài ca bài thuyết
minh v mt th loại văn học cn nêu
đưc nhng nội dung cơ bản nào?
HS tr li:
IV. B cc của bài văn thuyết
minh v mt th loại văn học.
1. MB: Gii thiu chung v đối tượng
cn thuyết minh
2. TB: Trình bày ni dung thông tin
v đối tượng thuyết minh theo trình t
nhất định
- Tên th loại văn học đó gì? Được
Cn làm ni bt các ý sau:
- Tên th loại văn học đó gì? Được
định nghĩa như thế nào?
- Đặc điểm hình thc ca th loại văn
học đó: bao nhiêu ch trong mt câu,
bao nhiêu câu trong mt bài (Nếu văn
vn). Dài hay ngn (Nếu là văn xuôi)
- Đặc điểm v ni dung: Thiên v k vic
(t s) hay bc l tình cm cm xúc (biu
cm)…
- Nhng tác phẩm văn học nào thuc th
loại đó?
định nghĩa như thế nào?
- Đặc điểm hình thc ca th loại văn
học đó:
+ bao nhiêu ch trong mt câu, bao
nhiêu câu trong mt bài (Nếu văn vn).
+ Dài hay ngn (Nếu là văn xuôi)
- Đặc điểm v ni dung: Thiên v k vic
(t s) hay bc l tình cm cm xúc (biu
cm)…
- Nhng tác phẩm văn học nào thuc th
loại đó?
3. KB: Đưa ra nhận định chung v đối
ng
B. Luyn tp: (20 phút)
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
Bài tp 1:
Đọc lại văn bản “Thông tin về ngày
trái đất năm 2000” trả li các câu
hỏi bên dưới:
a. Văn bản “Thông tin về ngày trái
đất năm 2000” thuộc loại văn
bn nào?
b. Văn bản thuyết minh v nhng
ni dung gì?
c. Ch ra mt s yếu t thuyết
minh trong văn bn nêu tác
dng ca chúng?
d. Nhng tri thức được cung cp
trong văn bản có đặc điểm gì?
e. Ch ra mt s yếu t th hin
tính ràng, cht ch của văn
bn?
GV chiếu đề bài. Gọi HS đọc đề
Cho HS làm bài nhân các phn a, b,
d, e
Phn c: Hoạt động nhóm
Bài tp 1:
a. Văn bản “Thông tin v ngày trái
đất năm 2000” là văn bản ngh luận, đề
xut một hành động tích cc bo v
môi trường, nhưng đã sử dng yếu t
thuyết minh để nói tác hi ca bao
ni lông, làm cho đề ngh sc
thuyết phc cao.
b. Văn bản thuyết minh v ba ni
dung:
- Ngày trái đất năm 2000 ni
dung của “Một ngày không s
dụng bao bì ni lông”
- Tác hi ca bao bì ni lông.
- Nhng bin pháp cần làm để
khc phc tình trng s dng bao ni
lông hin nay.
c. Mt s yếu t thuyết minh trong
văn bản và tác dng ca chúng:
+ Ngày trái đất năm 2000 và ni dung
của “Mt ngày không s dng
- Hình thc: cặp đôi
- Thi gian: 5 phút
- Tìm các yếu t Thuyết minh
trong văn bản và nêu rõ tác dng
ca nhng yếu t y.
- GV gọi đại din các nhóm trình
bày, các nhóm khác nhn xét, b
sung. GV kết lun.
bao bì ni lông”
- Ngày 22/4 hàng năm gọi ngày trái
đất mang ch đề bo v môi trường.
- 141 nước tham gia
- Năm 2000 Vit Nam tham gia vi
ch đề: “Một ngày không s dng bao
bì nilông”
=> Tác dụng: Đoạn văn thuyết minh
bng các s liu c th đ khẳng đnh
thế gii rất quan tâm đến vic bo v
môi trường Việt Nam cũng nh
động hưởng ng th hin s quan tâm
này.
+) Bao bì ni lông có nhiu tác hi:
- Lẫn vào đất, cn tr quá trình
sinh trưởng ca các loài thc vt
- Làm tắc các đường dẫn nước thi;
tc nghn cng rãnh mui phát sinh.
- Lây truyn dch bnh; làm chết
các sinh vt khi chúng nut phi.
- Làm ô nhim thc phm trong
bao ni lông kim loại như: chì, ca
đi ni; gây tác hại cho não, ung thư
phi.
- Khi đt các chất độc thi ra cs
chất đi ô- xin gây ng độc, khó th,
ri lon chức năng, gây ung thư, dị tt
cho tr sơ sinh.
- Làm mất mĩ quan
- Ngăn cản quá trình hp th nhit
trao đổi độ m trong các bao chôn
lp rác.
=> Tác dng: Đoạn văn sử dng kết
hợp phương pháp liệt tác hi
phân tích s thc tế khoa hc khiến
thông tin đưa ra va mang tính khoa
hc, va mang tính thc tin.
=> Vic s dng bao bì ni lông ba bãi
gây ra nhiu tác hại cho môi trường
sc khỏe con người. T đó giúp con
ngưi ý thc hn chế s dng bao
bì ni lông.
+) Các gii pháp khc phc tình trng
s dng bao bì ni lông hin nay :
- Thay đổi thói quen s dng, cùng
hn chế, gim thiu cht thi ni lông.
- Không s dng khi không cn thiết.
- Dùng cht liệu an toàn đ đựng thc
phm.
- Thông báo cho mọi người him ho
ca vic lm dng dùng bao ni lông.
=> Tác dụng: Giúp người đc tìm
ra nhng nguyên liu th thay thế
bao ni lông đ đảm bo sc khe
của con người.
d. Nhng tri thức được cung cp
trong văn bản phn ln nhng tri
thc khoa hc nên thông tin đảm bo
độ chính xác, có sc thuyết phục người
đọc.
e. Tính ràng, cht ch của văn
bn th hin qua cu trúc ba phn rt
mch lc của văn bản; gia các phn
trong văn bản s liên kết cht ch
(S dng t liên kết “vì vậy”).
Tiết 2: Luyn tp
Bài tp 1: Gii thiu v chiếc nón
lá Vit Nam
- HD hc sinh lp dàn ý chi tiết
? Theo em, phn m bài cn nêu
đưc nhng ni dung nào?
HS tr li: Cn nêu 2 ni dung:
- Gii thiu v chiếc nón lá
a. M bài:
- Hình ảnh người ph n VN truyn
- Khái quát vai trò ca chiếc nón
đối với đời sng.
? Phn thân bài nhng ý chính
nào?
HS tr li: 5 ý chính: ngun gc,
phân loại, đặc điểm, tác dng, cách s
dng
? Theo em, chiếc nón được chia
thành my loi? Ni tiếng nht loi
nón nào?
HS tr li: nhiu loi nón khác
nhau, ni tiếng nhất Nón bài thơ
(Huế)
GV chiếu hình nh v chiếc nón
để HS quan sát
Hoạt động nhóm:
- Thi gian: 10 phút
- Hình thc: Chia lp thành 4 t
- Yêu cu:
+ T 1: Trình bày đặc điểm v cu
to ca chiếc nón
+ T 2: Trình bày cách làm nón
+ T 3: Trình bày vai trò, tác dng
ca nón lá
+ T 4: Trình bày cách s dng, bo
qun chiếc nón lá
- Đại din nhóm trình bày. GV nhn
xét, kết lun.
thống thường gn lin vi chiếc nón lá
duyên dáng.
- Chiếc nón lá VN gợi đến v đẹp
truyn thng tao nhã, kín đáo và đằm
thắm, đoan trang.
b. Thân bài
*) Gii thiu khái quát v chiếc nón lá:
Nón lá là loi nón đội đầu truyn thng
ca dân tc VN, nón lá có nhiu loi
khác nhau qua từng giai đoạn lch s
nhưng ni tiếng nht là nón lá bài thơ
ca Huế.(nón quai thao, nón bài thơ,
nón lá già)
*) Hình dáng ca nón:
+) Hình chóp, rng vành, mái dc, có
quai nón để đeo.
+) Màu trng và rt bóng nh đưc
quét quang dầu (thường làm bng nha
thông.)
*) Nguyên liu và cách làm nón:
+) Nguyên liu: lá c, mo cau, tre na,
dây cước, dây len và tranh ảnh đ trang
trí.
+) Cách làm nón
- lá nón được phơi khô rồi được
phơi tiếp vào sương đêm đ bt giòn.
Sau đó đưc là phng.
- Lá nón được gia công cho đu,
đẹp, phng.
- Làm 16 vòng nón bng tre
chuốt đều nhau, mo cau ct xếp ngay
ngn trong lp lá. Nhng chiếc lá nón
đẹp nhất được đặt lp ngoài ca nón.
- Lá nón được chm trên mt
chiếc khuôn hình kim t tháp, mi
chiếc nón thường có t hai đến ba lp
lá.
? Phn kết bài cần nêu được nhng
ni dung nào?
HS tr li: Phn kết bài cn: Khng
định ý nghĩa của nón lá
- Khi khâu nón, dùng sợi cước
khâu theo mười sáu vòng, mũi khâu
đều và thng hàng.
- Sau khi khâu nón xong, nón
đưc tháo ra khi khuôn và đưc
quang du.
*) Tác dng ca nón lá:
- nón lá dùng đ che mưa, che nắng,
ng phó với môi trường t nhiên.
- Nón lá đáp ng nhu cu thm mĩ ca
con người, tôn thêm v đẹp duyên dáng
của người ph n trong nhng ngày
hi, ngày l (v đp duyên dáng ca
ngưi ph n ẩn dưới vành nón).
- Nón lá là dng c biu din ngh
thut, là quà tng ( nhng bài múa nón)
- Nón lá còn là ngun cm hng ca
thơ ca, nhạc họa…(“Quê hương là cu
tre nh/ M v nón lá nghiêng che”;
“Anh gửi cho em chiếc nón bài thơ…”)
- Cùng vi áo dài, nón lá là biểu tượng
cho v đẹp của người ph n, cho nét
đẹp thanh lch của đất nước VN.
c. Kết bài
- Chiếc nón vẫn đồ dùng quen
thuc, hu ích của người Vit Nam.
- Ngày nay, nón còn nim t hào
ca dân tc.
Bài tp 2: Hãy thuyết minh đc
đim chính ca th loi truyn
ngắn trên sở các truyn ngắn đã
hc : Tôi đi học, Lão Hc, Chiếc
cui cùng 1- SGK/154- tp 1)
Gọi HS đọc phn trích mc 2
(SGK/154)
HS đọc
GV:? Da vào phn trích, hãy cho
biết, truyn ngn những đặc điểm
chính nào?
HS tr lời: Đặc điểm chính ca th
loi truyn ngn:
- Dung lượng
- Nhân vt
- S kin
- Ct truyn
- Ý nghĩa
GV nhn mnh: Trong bài hôm nay,
chúng ta s làm những đặc điểm
này ca truyn ngắn trên sở phân
tích nhng truyn: Tôi đi học, Lão
Hc, Chiếc lá cui cùng.
GV : ? Trong phn m bài, em cn
nêu được nhng ni dung nào ?
HS tr li : Phn m bài cn gii
thiệu được v th loi truyn ngn
nêu được mt s truyn ngn tiêu
biểu như : Tôi đi học, Lão Hc, Chiếc
lá cui cùng.
GV : Phn thân bài, cn nêu tng
đặc điểm chính ca th loi truyn
ngn
? Truyn ngắn dung lượng như thế
nào ?
HS tr li : Truyn ngn dung
ng ngn
? Điều ấy được th hiện như thế nào
trong tng truyn : Tôi đi học, o
Hc, Chiếc lá cui cùng.
HS tr li :
+ Truyn Tôi đi học : 4 trang
+ Truyn Lão Hc : 8 trang
a. M bài
- T bc tiu học đến
THCS, chúng ta đưc tiếp xúc vi rt
nhiu tác phẩm văn học, trong đó
không ít tác phm là truyn ngn.
- Ngay trong SGK Ng văn
8 đã thể dn ra hàng lot truyn
ngn tiêu biểu như: Tôi đi học, Lão
Hc, Chiếc lá cui cùng,
b. Thân bài
- Truyn ngn hình thc
t s loi nh, vì vậy nó dung lưng
nh (ngn) khác vi truyn dài, truyn
va. Mi truyn ch dung lượng t
vài trang đến vài chc trang :
+ Truyn Tôi đi học : 4 trang
+ Truyn Lão Hc : 8 trang
+ Truyn Chiếc lá cui cùng : 4 trang
- Truyn ngắn thưng tp
trung t mt mnh ca cuc sng:
mt biến c, một giai đoạn, mt trng
thái nào đó… trong cuộc đời ca nhân
vật để th hin mt khía cnh ca tính
cách hay mt mặt nào đó của đời sng
hội. do đó truyện thường ít nhân
vt và s kin.
+) Truyện “Tôi đi học” kể v
nhng k niệm “mơn man”, “náo nức”
ca nhân vật “tôi” trong buổi tu
trường đầu tiên. Truyn ít nhân vt.
+) Truyện “Chiếc lá cui
cùng”: K v một giai đoạn ngn ngi
trong cuộc đời ca nhân vt Giôn xi
+ Truyn Chiếc lá cui cùng : 4 trang
GV :? Truyn ngn nội dung như
thế nào ?
HS tr li : Truyn ngắn thường tp
trung mô t mt mnh ca cuc sng.
GV: ? Truyn ngắn đặc điểm như
thế nào v ct truyện? Điều đó đưc
th hin c th ra sao trong tng
truyn: Tôi đi học, Lão Hc, Chiếc
cui cùng.
HS tr li : Ct truyn ca truyn
ngắn thường din ra trong mt không
gian, thi gian hn chế.
GV: ? Các truyn Tôi đi hc, Lão
Hc, Chiếc cui cùng nhng
nhân vt nào ? T đó nhận xét
v nhân vt ca truyn ngn ?
HS tr li :
+) Truyện “Lão Hạc” các
nhân vt: Lão Hc, ông giáo, Binh
k t khi b bnh viêm phi. truyn
ch vài nhân vt: Giôn xi, c
men, Xiu,…
- Ct truyn ca truyn
ngắn thường din ra trong mt không
gian, thi gian hn chế ch không k
trn vn mt quá trình din biến ca
một đời người (nhân vt).
+) Truyện “Lão Hạc”: các sự
vic din ra trong mt không gian nh
bé, cht hp qun quanh nhà lão Hc,
nhà ông giáo và Binh Tư; trong cùng
mt ngôi làng nh bé, tiêu điều
+) Truyện “Tôi đi học”: các sự
vic tâm trng ca nhân vt din ra
tronng mt khong thi gian ngn (mt
bui sáng), trong không gian hn chế
(t nhà đến trường).
- Nhân vt: Nhân vt trong
mt truyn ngn không nhiều, nhưng
vn có nhân vt chính và nhân vt ph.
+) Truyện “Lão Hạc” quanh
qun ch my nhân vật như: Lão
Hạc, ông giáo, Binh Tư, cu vàng, con
trai lão Hc, v ông giáo. Trong đó, lão
Hc là nhân vt chính.
+) Truyện “Tôi đi học” còn ít
nhân vật hơn: chủ yếu là nhân vật “tôi”
đây cũng nhân vt chính. Ngoài ra
còn mt s nhân vt phụ: ông Đốc,
mẹ, Quý, Sơn…
+) Truyện “Chiếc cuối cùng”
các nhân vt Xiu, Giôn xi, c
men, bác sĩ.
Tư, cậu vàng, con trai lão Hc, v
ông giáo. Trong đó, lão Hc nhân
vt chính.
+) Truyện “Tôi đi học” : nhân
vật “tôi” đây cũng nhân vt chính.
Ngoài ra còn mt s nhân vt ph:
ông Đốc, bà mẹ, Quý, Sơn…
+) Truyện “Chiếc cui
cùng” các nhân vt Xiu, Giôn xi,
c Bơ men, bác sĩ.
Truyn ngắn thường ít nhân
vt.
HOẠT ĐỘNG NHÓM
- Hình thc : Cặp đôi\
- Thi gian : 3 phút
- Yêu cu : Trình bày đặc điểm
v ý nghĩa của th loi truyn
ngn ? Đặc điểm ấy được th
hiện như thế nào trong tng
truyn : Tôi đi học, Lão Hc,
Chiếc lá cui cùng
- Đại din nhóm trình bày. Các
nhóm khác nhn xét, GV kết
lun
? Phn kết bài, theo em cần nêu được
nhng ni dung nào?
Bài tp 3: Viết đoạn văn trình bày
luận điểm 3 (ct truyn ca truyn
ngn)
HS làm bài nhân. GV gi 1 s
học sinh đọc bài, nhn xét
- V ý nghĩa: Truyện ngn
tuy dung lượng nh, s ng nhân
vật ít nhưng vn th đề cập đến
nhng vấn đề ln ca cuc sng
ý nghĩa nhân văn sâu sắc:
+) Truyện “Chiếc lá cui
cùng”: tình yêu thương con ngưi, sc
mnh ca ngh thut chân chính.
+) Truyện “Lão Hạc”: đã phản
ánh mt cách chân thc và cảm động
v s phận đau thương của người nông
dân trong hội phẩm chât cao
đẹp ca h. truyện cũng thấm đm tinh
thần nhân đạo: cn thu hiu, cm
thông và trân trọng đối với con người.
c. Kết bài
- Cuc sng ngày càng bn
về, sôi động, con người ngày càng b
chi phi bi nhiu th gii trí ca công
ngh hiện đại, thi gian ngày càng
thiếu.
- Truyn ngn hình thc
phù hợp để con người vừa đọc để gii
trí, va suy ngm v cuộc đời s
phận con người để sng ngày càng tt
hơn.
Tiết 3: ÔN TẬP VĂN XUÔI HIỆN ĐẠI VIT NAM 1930 1945
I. Mc tiêu cần đạt :
1. Kiến thc:
- Giúp hc sinh nh li nhng kiến thc v các văn bản văn xuôi 1930 1945 trong
chương trình Ngữ văn 8; vận dng làm mt s bài tập liên quan đến các văn bản trên.
2. K năng:
- Rèn kĩ năng làm bài đọc hiểu liên quan đến các văn bản văn xuôi.
- Vn dng kiến thc v s kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bn t s để
phân tích tác phm truyn.
- Phân tích giá tr ni dung và ngh thuật văn bản
3. Thái độ, phm cht:
- Giáo dc HS biết yêu thương, cảm thông quý trọng người nông dân lương thiện. Trân
trng v đẹp tâm hn của người ph n Vit Nam, va giàu tình yêu thươngva sc
sng tim tàng mãnh liệt. thái đ yêu ghét rch ròi: Yêu l phi, lòng nhân hậu, căm
ghét cái ác, cái tàn nhn, xu xa
- Giáo dc hc sinh biết yêu thương, cảm thông quý trng người nghèo kh bt hnh
tâm hn cao c.
4. Năng lực
- Năng lực chung: Tư duy, tự hc, hp tác và gii quyết vấn đề, phân tích và khái quát.
- Năng lực riêng: S dng ngôn ng diễn đạt, sáng to, thẩm mĩ, năng lực đọc hiu và
cm th văn học.
A. H thng li kiến thức đã hc (20 phút)
GV phát phiếu hc tập, hướng dn hc sinh thống kê các văn bản văn xuôi hiện đại
1930 - 1945 đã học trong chương trình Ngữ văn 8 tập 1?
Hoạt động nhóm
- Hình thc: Chia lp thành 4 t, hoạt động theo hình thc cặp đôi. Mỗi t làm
một văn bản.
- Yêu cầu: Trình bày đặc điểm v phương thức biểu đạt, th loi, ni dung, ngh
thut ca từng văn bản
- Thi gian: 5 phút
Phiếu hc tp
Tên văn bản,
tác gi
Th loi
Phương
thc biu
đạt
Giá tr ni dung
Giá tr ngh thut
GV gi tng nhóm trình bày, các nhóm khác trong t nhn xét, b sung. GV kết lun,
chiếu máy chiếu.
Tên văn bản, tác
gi
Th loi
Phương
thc din
đạt
Giá tr ni dung
Giá tr ngh
thut
Tôi đi học (1941)
Tác gi: Thanh
Tnh (1911-
1988)
Truyn
ngn
T s (xen
miêu t,
biu cm)
- Nhng k nim
trong sáng v ngày
đầu tiên được đến
trường đi học
- Các hình nh so
sánh đc sc, gi
cm gn vi cnh
sc thiên nhiên
tươi sáng.
- Kết hp nhun
nhuyn các
phương thức k,
t, biu cm
2. Trong lòng m
(trích “Những
ngày thơ ấu” -
1940)
Tác gi:
Nguyên Hng
(1918- 1982)
Hi t
truyn
(trích)
T s (xen
tr tình)
- Nỗi đau tinh thn
ca Hng (chú
m côi) tình
yêu mãnh lit ca
chú bé.
- Lời văn tự
truyn chân
thành, giàu sc
truyn cm, thm
đưm cht tr
tình.
- Kết hp nhun
nhuyn các
phương thức k,
t, biu cm
-Cm xúc tâm
trng nng nàn,
mãnh lit, nhng
hình nh so sánh,
liên tưởng táo
bo.
3. Tức nước v
b (Trích “Tt
đèn” - 1939)
Tác gi: Ngô Tt
T (1893- 1954)
Tiu
thuyết(trích)
T s
- vch trn b mt
tàn ác, bt nhân
ca chế độ phong
kiến thc dân, t
cáo chính sách
thuế khóa nhân
đạo.
- Khc ha nhân
vật điển hình,
miêu t nhân vt
ch yếu qua hành
động trong thế
tương phản vi
các nhân vt khác
- Ca ngi v đẹp
tâm hn, sc
mnh tim tang
của người ph n
nông thôn (điển
hình là ch Du)
- Miêu t hin
thc mt cách
chân thc, sinh
động.
- Ngôn ng k
chuyn chân
thực, đậm đà chất
nông thôn.
-Ngòi bút hin
thc khe khon,
giàu tinh thn lc
quan.
-XD tình hung
truyn hp dn,
bt ng, cao
trào gii quyết
hp lí.
4. Lão Hc
(1943)
Tác gi: Nam Cao
(Trn Hu Tri)
(1917- 1951)
Truyn
ngn (trích)
T s (xen
tr tình)
- S phận đau
thương phẩm
cht cao quý ca
ngưi nông dân
cùng kh trong xã
hi Vit Nam
trước cách mng
tháng Tám thái
độ trân trng
tác gi dành cho
h.
- Khc ha nhân
vt tài tình qua
din biến tâm lí,
ngôn ng, hành
động, ngoi hình,
đặc bit nt
phân tích mt
tâm lí nhân vt.
- K chuyn t
nhiên, linh hot,
chân thực, đm
triết lí và tr tình
Tìm điểm ging nhau v ni dung ngh thuật ba văn bản: Trong lòng m, Tc
c v b, Lão Hc
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
Tìm điểm ging nhau v ni
dung và ngh thut ba văn
bn: Trong lòng m, Tức nước
v b, Lão Hc.
Đim ging khác nhau v ni dung
ngh thut của ba văn bản
- Th loi: Văn bản t s, là truyn, kí hiện đại
- Thời gian ra đời: Trước CMT8, giai đon
? Da vào bng thng trên,
em hãy so sánh ba văn bn trên
v các phương din: th loi,
phương thc biểu đạt, ni dung,
ngh thuật đc sắc…, đ rút ra
những nét tương đồng.
GV nhn mnh: Những điểm
giống nhau trên đều nhng
đặc điểm chung nht ca dòng
văn xuôi hin thực nước ta trước
CMT8. Chính dòng VH hin
thực phê phán này đã góp phần
đáng kể vào quá trình hiện đại
hóa văn học VN v nhiu mt:
ch đề, đề tài, th loi, cách xây
dng nhân vt...
1930-1945
- Đề tài, ch đề:
+ Con người cs XH đương thi ca các tác
gi.
+ Đi sâu mtả s phn nhnững con ngưi cùng
kh, b vùi dp
- Giá tr tưởng: Chan cha tinh thn nhân
đạo (Yêu thương, trân trọng nhng tình cm,
nhng phm cht tốt đẹp, cao quý ca con
ngưi, t cáo nhng gì tàn ác, xu xa)
- Giá tr ngh thut:
+ Bút pháp hin thc gần gũi với cs
+ Ngôn ng gin d, cách k chuyn mt, t
tâm lí và t người rt c th, hp dn.
B. LUYN TP (25 phút)
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
Bài 1:
Đọc đoạn văn sau và trả li câu hi bên
i:
Cô tôi chưa dứt câu, c họng tôi đã
nghn khóc không ra tiếng. Giá nhng
c tục đã đầy đọa m tôi mt vật như
hòn đá hay cục thủy tinh, đầu mu g, tôi
quyết v ly cn, nhai, nghiến
cho kì nát vn mi thôi.
a. Đoạn văn trên trích t văn bn
nào? Ca ai?
b. Đoạn văn trên được k ngôi nào?
Ai là người k chuyn ? Ngôi k y
tác dụng như thế nào trong vic
th hin ni dung câu chuyn?
Bài 1
a. Đoạn văn trích từ văn bản
“Trong lòng mẹ” của Nguyên Hng.
b. b. Đoạn văn được k ngôi th nht,
cu bé Hồng là người k chuyn
Tác dng:
- Tăng tính chân thc cho câu
c. Đoạn văn sử dng bin pháp ngh
thut gì? Tác dng ca vic s
dng bin pháp ngh thut y?
d. Đoạn văn giúp em cm nhận được
điu gì v tình cm ca nhân vt tôi
với người m bt hnh ca mình?
HS làm bài cá nhân
GV gi HS trình bày, nhn xét. GV nhn
xét, kết lun
chuyn, giúp câu chuyn tr nên gn
gũi, chân thực hơn.
- Qua li k ca nhân vt tôi, câu
chuyện được dn dt t nhiên, linh
hot, giúp tác gi th hin sâu sc suy
nghĩ, tình cm ca nhân vt nên sc
thuyết phuc ca câu chuyện cao hơn.
c. Đoạn văn s dng ngh thut so
sánh: Giá nhng c tục đã đầy đọa m
tôi mt vật như hòn đá hay cục thy
tinh, đầu mu g, tôi quyết v ly
cn, mà nhai, nghiến cho kì nát
vn mi thôi.
So sánh : c tục đã đầy đoạn m mình
(trừu tượng, hình) vi hòn đá, cục
thủy tinh, đầu mu g (c th, hu
hình)
C th hóa mt khái nim tru
ng
làm ni bật thái độ căm tức đến
tt cùng ca Hồng trước nhng c tc
đã đày đọa và hành h m.
- T đó bộc l lòng thương yêu mẹ tha
thiết ca cu bé.
d. Đoạn văn cho thấy tình yêu thương
nng nàn, thm thiết ca Hng vi
ngưi m bt hnh ca mình.
Giải thích được do dẫn đến khng
định y:
- Yêu m nên Hng cm giác
đau đớn, ut ức đến cực điểm
- Yêu m nên Hng mới căm tc
đến tt ng nhng c tục đã đày đọa
và hành h m.
- Yêu m nên Hng mới ước
nhng c tc y nhng vt c th,
hữu hình để th hy dit chúng
Bài 2:
Phi bán chó, lão Hc mt ng ậng nước
ri hu hu khóc. Ông giáo thì mun ôm
choàng ly lão òa lên khóc. Hãy so
sánh ch ra ý nghĩa của tiếng khóc
cùng nhng giọt nước mt này.
HS làm bài cá nhân
GV gi HS trình bày, nhn xét. GV nhn
xét, kết lun
Bài 3: Viết đoạn văn (khoảng 15 câu theo
li din dch) phân tích din biến tâm
trng ca bé Hồng khi được trong
lòng m.
Tho lun nhóm
Hình thc: cặp đôi
Yêu cu: Ch ra nhng din biến tâm
trng ca Hng khi gp m và được
trong lòng m
Thi gian: 4 phút
Gọi đại din nhóm trình bày. GV nhn
xét, kết lun:
nhm bo v người m yêu quý ca
mình.
Bài 2:
Gi ý:
- “Phải bán chó, lão Hc mt ng
ậng nước ri hu hu khóc.
Lão Hạc khóc, trước tiên bán
cậu Vàng lão đã mất đi chỗ da tinh
thn ca tuổi gđộc.Đây tiếng
khóc than thân ti phn. Sau na, lão
khóc Tôi già bng này tuổi đầu ri
còn đánh lừa mt con chó tiếng
khóc ca ni ân hận trước vic mà
mình thy không nên làm. Tiếng khóc
cho thy ý thc rt cao v nhân phm
ca lão Hc.
- Còn “Ông giáo thì mun ôm
choàng ly lão mà òa lên khóc.
Ông giáo mun òa lên khóc trước tiên
thông cm cho cnh tình ca lão
Hc. Sau nữa, đấy còn tiếng khóc
của người cùng cnh ng.Ông
không ch biết khóc cho mình còn
biết khóc cho nỗi đau của k khác.
Bài 3:
Đoạn văn mẫu:
Hng thy hnh phúc cùng khi
đưc gp m. Ch cht thoáng thy
bóng một ngưi ngi trên xe kéo
ging m”, chú bé Hồng liền đuổi
theo, gi bi ri. Đến khi đuổi kp thì
th hng hộc, trán đẫm m hôi, và khi
trèo lên xe thì ríu c chân li. C mt
lot nhng chi tiết tp trung miêu t
trạng thái xúc đng, mng r đến
cung cung ca 1 chú khao khát
Khi gp m, Hng thy vui mng, cung
quýt. Cu hạnh phúc khi được nm trong
lòng m và cm nhận hơi ấm t m
Viết đoạn văn: HS làm bài cá nhân.
tình mẹ. Xúc động nhất câu văn
M tôi vừa kéo tay tôi, xoa đu tôi
hi, thì tôi oà lên khóc ri c thế nc
n.” Không còn nhng giọt nước
mắt đau dớn căm tức đon trên,
bao nhiêu hn di và tức tưởi chan
hoà trong nhng git nước mt hp,
mãn nguyn. Cảm giác sung sướng
đến cực điểm của đứa con khi đưc
trong lòng m đưc Nguyên Hng
din t bng cm hứng đc bit say
cùng những rung động cùng
tinh tế. Chú say sưa ngm nhìn
gương mặt m tươi sáng với đôi mắt
rtrong nước da mn, làm ni bt
màu hang ca hai má.” Chú sung
ớng được trong lòng mẹ, đùi áp
đùi mẹ, đầu ng vào cánh tay m để
thy nhng cm giác ấm áp đã bao lâu
mất đi bỗng lại mơn man khp da tht.
đây những câu văn đầy cm
xúc: Hơi quần áo m tôi nhng
hơi thở khuôn ming xinh xn nhai
trầu lúc đó phả ra thơm tho lạ
thường”, “Phải lại lăn vào lòng
một người m, áp mt vào bu sa
nóng của người mẹ, để bàn tay người
m vut ve t trán xung cm gãi
rôm sống lưng cho, mi thy người
m mt êm du cùng”. Những
câu văn kết hp t s vi biu cảm đã
din t tht c th và tinh tế nim hnh
phúc ca một đứa con khao khát tình
m đến cháy lòng. Nim hnh phúc
vn hình hin ra bng nhng cm
giác tht c th ca các giác quan. Bao
bc quanh chú bé là bu không khí êm
Bài tp v nhà: Phân tích din biến
tâm nhân vt ch Du trong đoạn
trích “Tức nước v bờ”. Theo em, s
thay đổi thái độ ca ch Du đưc
miêu t chân thc, hp không?
sao?
ái m áp ca tình mu t, không
gian tràn tr ánh sáng, màu sc
ngào ngạt hương thơm, vừa cay độc
ca bà thoáng hin ra nhưng ri
chìm ngay đi gia nin hnh phúc ln
lao. th nói, tác gi đã mổ x tách
bch tng cảm giác sung ớng đến
li, ro rc c người khi được hít
th trong bu không kca tình m
con tuyt vi. Tt c tâm trí em đều
dn cho s tận hưởng tình m. Đi vi
em, niềm sung sướng hnh phúc
nhất trên đời đưc sng trong lòng
m. S xúc đng ca bé Hng khi gp
m càng chng t tình thương mẹ ca
Hng thật là sâu đậm, nng thm.
Ngày son:
Ngày dy:
BUI 19
Tiết 1
Ôn tập văn xuôi hiện đại Vit Nam 1930 1945
( tiếp)
I, Mc tiêu cần đt
1, Kiến thc
- Hiu v văn hc hin thực phê phán trước cách mạng tháng Tám năm 1945
- Nội dung, ý nghĩa và một s hình thc ngh thut tiêu biu của văn học hin thc phê
phán tiêu biu qua hai tác phm.
2. K năng
- Vn dng kiến thc v s kết hợp các phương thức biu đạt trong văn bản t s để
phân tích tác phm truyn.
- Phân tích giá tr ni dung và ngh thuật văn bản
3. Thái độ, phm cht
- Giáo dc HS biết yêu thương, cảm thông quý trọng người nông dân lương thiện. Trân
trng v đẹp tâm hn của người ph n Vit Nam, vừa giàu tình yêu thương vừa có sc
sng tim tàng mãnh liệt. Có thái độu ghét rch ròi: Yêu l phi, lòng nhân hậu, căm
ghét cái ác, cái tàn nhn, xu xa
- Giáo dc hc sinh biết yêu thương, cảm thông quý trọng người nghèo kh bt hnh
tâm hn cao c.
4. Năng lực
- Năng lực chung: Tư duy, tự hc, hp tác và gii quyết vấn đề, phân tích và khái quát.
- Năng lực riêng: S dng ngôn ng din đạt, sáng to, thẩm mĩ, năng lực đọc hiu và
cm th văn học.
II. Tiến trình lên lp
Trong tiết ôn tập văn xuôi hiện đại Vit Nam 1930-1945 trước cô và c lớp đã khái quát
đưc bi cnh lch s Việt Nam giai đoạn 1930 1945, nhng đặc điểm cơ bản ca nn
văn học mới đặc biệt là văn xuôi. Chúng ta cũng đã giải quyết được mt s bài tập đọc
hiểu cơ bản. Tiết hc ngày hôm nay chúng ta s đi vào tìm hiểu sâu hơn về hai văn bản
“ Tức nước v bờ” N Tất T và “ Lão Hạc” Nam Cao qua việc làm các bài tp nâng
cao.
Hoạt động ca GV và HS
Kiến thc cần đạt
GV : Chia lp thành 2 nhóm hoàn
thành yêu cu sau ( 10p)
Câu 1
Nhóm 1: Viết đoạn văn từ 10 đến 15
câu nêu cm nhn ca em v hình nh
ngưi nông dân trong xã hội cũ?
GV hướng dn Hs viết đoạn bng h
thng câu hi:
? Hình ảnh người nông dân trong xã
hội cũ được th hin rõ nét qua nhng
tác phm nào?
- Hình ảnh người nông dân trong xã hi
cũ được th hin qua 2 tác phm: Tc
c v v Lão Hc
? Cuc sng ca h ra sao trong xã hi
mt c hai tròng?
- Cuc sng b áp bc, bóc lt nng n,
lm vào cnh bn cùng, bế tc
? H có chp nhn cuc sng khn kh
đó không?
- H không chp nhn, không chu
sng cuc sng khn kh đó, họ đứng
lên đấu tranh, phn kháng quyết lit
? Vy h đấu tranh bng cách nào?
- Ch Du vùng lên phn kháng. Lão
Hc thì chn cái chết đ gi gìn phm
cht tốt đẹp ca mình
? Qua đó hình tượng người nông dân
đưc khc ho thế nào?
- Ngưi nông dân trong xã hội cũ dù bị
áp bc bóc lột đến cùng kiệt nhưng họ
vn gi đưc nhng phm cht ca
người nông dân lương thiện, hin lành,
giàu tình thương người và tim n mt
sc mng phn kháng mnh m
Câu 1:
Đon trích Tức nước v b và truyn
ngn Lão Hc đưc sáng tác theo
phong cách hin thc, phn ánh cuc
đời và tính cách của người nông dân
trong xã hội cũ. Họ là người sng kh
cc vì b áp bc bóc lt nng n, phi
chịu sưu cao thuế nng. Cuc sng ca
h lâm vào cnh bn cùng, bế tc. Tuy
vy, h có nhng phm chất đáng quý
là trong sạch, lương thiện, giàu tình
thương yêu. Họ quyết lit phn kháng
hoc thm chí dám chn cái chết để gi
gìn phm cht trong sch ca mình.
Điều đó cho thấy: người nông dân
trong xã hi thc dân na phong kiến
những người nghèo kh, chu nhiu
bt hnh trong cuc sống...nhưng họ
vn gi đưc nhng phm chất cao đẹp
ca những người nông dân lương thiện,
hiền lành, giàu tình yêu tương, giàu
lòng t trng và luôn tim tàng mt sc
mnh ca tình cm, mt sc mnh
phn kháng chng li áp bc, bt công.
Có th nói đây là những điển hình đẹp
v những người nông dân trước Cách
mạng tháng Tám năm 1945.
Bài 2: Nhóm 2
Cho đoạn văn sau:
“Chao ôi! Đối vi những người
quanh ta, nếu ta không c tìm mà hiu
h, thì ta ch thy hn d, ngu ngc,
bn tin, xu xa, b ổi … toàn những c
để cho ta tàn nhn; không bao gi ta
thy h là những người đáng thương;
không bao gi ta thương …Vợ tôi
không ác nhưng thị kh quá ri. Mt
người đau chân có lúc nào quên được
cái chân đau của mình để nghĩ đến mt
cái gì khác đâu? Cái bản tính tt ca
ngưi ta b nhng ni lo lng, bun
đau, ích kỉ che lp mt.”
(Ng văn 8- Tp1- NXB Giáo dc)
Câu 1. Đoạn văn trên trích trong tác
phm nào? Ca ai?
Câu 2. Tác phẩm được ra đời trong
giai đoạn lch s nào?
Câu 3. Những suy nghĩ trong đoạn văn
trên là ca nhân vt nào?
Câu 4. Phương thức biểu đạt chính ca
đoạn văn trên là gì?
Câu 5. Câu văn “Một người đau chân
có lúc nào quên được cái chân đau của
mình để nghĩ đến mt cái gì khác
đâu?” có phải là câu nghi vn không ?
Ti sao?
Câu 6.T ni dung của đoạn văn trên,
em có suy nghĩ gì về cách nhìn nhn,
đánh giá con người trong xã hi hin
nay?
HS chia làm 2 nhóm thc hin nhim
Câu 2: GV gi ý:
- Câu 1: Truyn ngn “Lão Hạc” của
Nam Cao
- Câu 2: Tác phẩm ra đời trong giai
đon 1930 - 1945(trước cách mng
Tháng Tám)
- Câu 3: Nhân vt Ông giáo
- Câu 4: Ngh lun
- Câu 5: Không phi câu nghi vn mà
là câu trn thuật dùng để khẳng định ý
kiến.
- Câu 6: Trong xã hi ngày nay con
ngưi có rt nhiu các mi quan h
phc tp cho nên chúng ta phi nhìn
nhn, xem xét một cách khách quan, đa
chiu, không phiến din ch quan; đặt
mình vào h để hiu h, t đó mới có
s đánh giá công bằng, chính xác.
Quan điểm ca ông giáo, của nhà văn
Nam Cao vn còn nguyên giá tr.
v đưc giao, c đại diện nên đọc bài.
C lp lng nghe, góp ý kiến
GV nhn xét, b sung, sa cha cho hs
Câu 3 ( 30p)
GV cho c lớp làm đ văn sau
Cuộc đời và tính cách của người nông
dân Việt Nam qua hai văn bản: Tắt đèn
(Ngô Tt T) và Lão Hc (Nam Cao)
GV ng dn hc sinh lp dàn ý chi
tiết cho đề văn
a, M bài
? Hãy nêu 1 s nét chính hoc nêu
đim chung gia hai tác gi Ngô Tt
T và Nam Cao
- Hai tác gi tiêu biu ca nền văn học
Việt Nam giai đoạn 1930 1945. Cùng
viết v đề i con người và xã hi
đương thời
? Tác phm tiêu biu v đề i người
nông dân của hai nhà văn là những tác
phm nào?
- Tác phm tiêu biu: Tắt đèn cảu Ngô
Tt T và Lão Hc ca Nam Cao
? Nêu điểm ging và khác nhau ca hai
tác phm Tắt đèn và Lão Hạc?
HS tr li:
+ Ging nhau:
- Phương thức biểu đạt: T s.
- Thời gian ra đời: Trước cách mng
tháng Tám1945.
- Ch đề: Con người và cuc sng xã
hội đương thời.
- Giá tr tư tưởng: Chan cha tinh thn
Câu 3: Dàn ý chi tiết
a. M bài.
- Gii thiu v Ngô Tt T, Nam Cao
và đề tài trong sáng tác ca hai n
văn.
- Hai tác phm thành công ca hai n
văn viết v đề tài người nông dân là
Tắt đèn và Lão Hạc.
- Đim ging và khác nhau gia hai tác
phm viết v cùng một đề tài.
nhân đạo (yêu thương, trân trọng
nhng tình cm, nhng phm chất đẹp
đẽ, cao quý của con người; T cáo
nhng gì tàn ác, xu xa).
- Giá tr ngh thut: Bút pháp chân
thc, gần gũi với đời sng, ngôn ng
gin d, cách k, t và biu cm c th,
hp dn.
+ Khác nhau:
- Tắt đèn: Phê phán chế độ tàn ác, bt
nhân và ca ngi v đẹp tâm hn, sc
sng tim tàng của người ph n nông
thôn trước cách mng.
- Lão Hc: S phn bi thm của người
nông dân cùng kh và nhân phm cao
đẹp ca h.
b, Thân bài
? Cuc sng của người nông dân được
th hiện như thếo qua hai tác phm
này?
- Cuc sng nghèo kh, b áp bc bóc
lt nng n, 1 c 2 tròng, b đè nén đến
cùng cc
? Cuc sng cc kh ca lão Hạc được
th hin qua các chi tiết nào?
- HS tr li:
+ Lão Hc là mt lão nông quay qut
trong nghèo đói và cô quạnh, c cuc
đời lão là mt chui mt mát và bt
hnh.
+ V lão mt sm, lão phi sng trong
cnh gà trng nuôi con.
+ Khi con trưởng thành, do nghèo quá
không cưới ni v, ut c b nhà đi
đồn điền cao su.
+ Cô đơn trong tuổi già, lão ch biết
làm bn vi cu vàng k vt duy nht
b. Thân bài.
b1. Hai tác phẩm đều cho người đọc
thấy được v tình cnh nghèo kh, bế
tc của người nông dân bn cùng trong
xã hi thc dân na phong kiến.
* Cuc sng kh cc ca lão Hc.
- Lão Hc là mt lão nông quay qut
trong nghèo đói và cô quạnh, c cuc
đời lão là mt chui mt mát và bt
hnh.
+ V lão mt sm, lão phi sng trong
cnh gà trng nuôi con.
+ Khi con trưởng thành, do nghèo quá
không cưới ni v, ut c b nhà đi
đồn điền cao su.
+ Cô đơn trong tuổi già, lão ch biết
làm bn vi cu vàng k vt duy nht
mà con trai lão để li.
+ Nhưng rồi mất mùa, đói kém, ốm
đau, lão lâm vào đường cùng phi bán
cậu vàng đi. Đây là chấn thương lớn
mà con trai lão để li.
+ Nhưng rồi mất mùa, đói kém, ốm
đau, lão lâm vào đường cùng phi bán
cậu vàng đi. Đây là chấn thương lớn
trong tâm hn và cuc sng ca lão.
+ Lão chết vì dn vặt, đau khổ, tuyt
vng.
? Cái chết ca Lão Hạc đã phản ánh
điu gì?
- Cái chết ca lão Hc phn ánh s
phn bi thm của người nông dân Vit
Nam trong xã hội cũ: Sống mòn, chết
thm, chết th xác, chết tinh thn.
? Cuc sng kh cc ca ch Du được
th hin qua các chi tiết nào?
- HS tr li:
+ Ch phải bán chó, bán đứa con đứt
ruột đẻ ra- ch đứt tng khúc rut
cùng không tr đưc món n nhà
c.
+ Anh Du thì b chúng trói đánh gần
chết
? Trong hoàn cảnh đó chị Dậu đã có
hành động gì?
- Ch Du vùng lên phn kháng, liu
mng chng c.
? Kết qu của hành động đó ra sao?
- Vn không thoát khi các thế lực đen
ti ca xã hi
? Qua tác phm Lão Hc em hãy cho
biết v đẹp ca nhân vt lão Hạc được
th hin qua các chi tiết nào?
- V đẹp ca lão Hc
+ Người giàu lòng yêu thương và tự
trng
Vi cậu Vàng thì yêu thương,
chăm sóc, coi như người bn.
trong tâm hn và cuc sng ca lão.
+ Lão chết vì dn vặt, đau khổ, tuyt
vng.
=> Cái chết ca lão Hc phn ánh s
phn bi thm của người nông dân Vit
Nam trong xã hội cũ: Sống mòn, chết
thm, chết th xác, chết tinh thn.
* Cuc sng kh cc ca ch Du.
+ Không khí căng thẳng, ngt ngt ca
làng Đông Xá trong mùa sưu thuế đã
đẩy gia đình chị Du vào mức đường
cùng: Ch phi bán chó, bán đứa con
đứt ruột đẻ ra- ch đứt tng khúc rut
cùng không tr đưc món n nhà
c.
+ Anh Du b chúng đánh trói gần chết
nên ch đã liều mng chng c li tên
cai l. B bt gii lên huyn, ch Du
vn không thoát khi nhng thế lc
đen tối ca xã hi thc dân phong kiến
như tri phủ Tư Ân. Kết thúc truyn là
hình nh ch Du vùng chy ra ngoài
trong khi tri tối đen như mực để chy
trn lão già.
=> Ni kh trăm bề của người nông
dân
b2. T hai tác phm này chúng ta thy
đưc v đẹp tâm hn cao quý, lòng tn
Khi phi bán cậu Vàng đi thì đau
đớn, dn vt bn thân và chn
cái chết vt vã
Vi con trai thì hết lòng yêu
thương, nhớ nhung, mong ngóng
con tr v. Mi việc làm đều
nghĩ về con, sng tn tin ch để
vun vén cho con, chn cái chết
để trọn đạo làm cha
T chi s giúp đỡ ca ông
Giáo
Gi ông Giáo tiền để nhng
xóm lo ma chay.
? V đẹp ca ch Du hin lên qua các
chi tiết nào?
- Ch Du tiêu biu cho v đẹp ca
ngưi ph n nông thôn trong xã hi
xưa
Hết lòng yêu thương chồng con,
chăm sóc chồng ân cần, chu đáo.
Không cam chu s phn, quyết
tâm vùng lên phn kháng
=> Qua đó ta rút ra được ch Du là
sc mnh của tình yêu thương, của
tim tàng phn kháng. Còn lão Hc là ý
thc v nhân cách, là lòng t trng
trong nghèo đói.
? Cuộc đời và tính cách của người
nông dân đã được hai nhà văn thể hin
bng nhng nét ngh thuật độc đáo
nào?
- Bút pháp chân thc, gần gũi với đời
sng, ngôn ng gin d, khc ho nhân
vt và miêu t hin thc mt cách chân
thực, sinh động, cách k chuyn t
nhiên, linh hot, va chân thc
tụy hi sinh vì người thân ca nhng
người nông dân y.
* V đẹp ca lão Hc.
- Lão Hạc giàu lòng yêu thương
giàu lòng t trng.
+ Lão Hạc giàu lòng yêu thương.
/. Vi cậu Vàng: Lão là người nng
tình nghĩa, có tấm lòng mến thương
loài vật, con người chung thy. Lão
chăm sóc cậu Vàng, trò chuyn vi
nó… Khi phải bán cậu Vàng đi, lão
lâm vào bi kch tinh thần đau đớn. Lão
đã chọn cái chết đau đớn vật vã như để
t trng pht mình và chia se vi ni
đau của cu Vàng.
/. Lão Hc là câu chuyn v tình ph t
thiêng liêng, cảm động.
- Lão Hc luôn canh cánh ni nh con,
mong ngóng con tr v.
- Mọi hành động của lão đều hướng v
con: Sng tn tiện, chăm chỉ làm vic
để vun vén cho con, bán c cu Vàng
để không phm vào s tin dành cho
con. Dù đói kém triền miên, lão cũng
không bán mảnh vườn. Lão đã chọn cái
chết để trọn đạo làm cha, để li tiếng
thơm cho con.
+ Lão Hc giàu lòng t trng.
- T chi s giúp đ ca ông Giáo.
- Gi ông Giáo tiền để nhng xóm
lo ma chay.
* V đẹp ca ch Du.
- Ch Dậu là hình tượng đep đẽ, tiêu
biu cho v đẹp của người ph n nông
dân trong xã hội xưa.
+ Ch Dậu là người ph n yêu thương
c, Kết bài
- Gv hai tác phm này mang giá tr
nhân đạo vô cùng sâu sc (th hin
đưc s yêu thương, trân trọng nhng
tình cm, nhng phm chất đẹp đẽ, cao
quý của con người; T cáo nhng gì
tàn ác, xấu xa đẩy con người đến cùng
cc).
HS dựa vào 2 văn bn trên lp dàn ý và
viết bài văn hoàn chỉnh
HS đọc bài trước lp
GV nhn xét và sa cha nhng li sai
cho HS.
chồng: Chăm sóc chồng ân cn, chu
đáo, cứu anh khi thn chết. Đó là cách
yêu thương của một người đàn bà luôn
biết che ch và tn ty . Phm cht y
của người đàn bà tự lc cánh sinh và
hết lòng vì trọng trách gia đình.
+ Ch là người ph n không cam chu,
ch có sc mnh ca trí tu và lòng can
đảm, có sc sng mnh m và tinh thn
phn kháng tim tàng, khi b đẩy ti
ớc đường cùng, ch đã vùng dậy
chng tr quyết lit, th hiện thái độ bt
khut.
=> Kết lun: ch Du là sc mnh
của tình yêu thương, của tim tàng
phn kháng. Còn lão Hc là ý thc v
nhân cách, là lòng t trng dù trong
nghèo đói.
b3. Cuộc đời và tính cách của người
nông dân đã được hai nhà văn thể hin
bng nhng nét ngh thuật độc đáo:
Khc ha nhân vt qua li nói, c ch,
ni tâm, ngh thut k chuyn hp
dn…
c. Kết bài.
- Khẳng định li giá tr ca hai tác
phm và rút ra bài hc
III. Cng c, dn dò
- Qua 2 tiết ôn tập văn xuôi hiện đại Vit Nam 1930-1945 chúng ta đã hiểu rõ hơn về
hoàn cnh xã hi Vit Nam lúc by giờ, cũng như tiền đề cho s phát trin của Văn học
Việt Nam sau này. Đồng thời qua 4 văn bản Tôi đi học, Trong lòng m, Tc nc v b,
Lão Hạc đã giúp chúng ta phần nào hiểu hơn về đời sng, suy nghĩ, tinh thần ca con
ngưi Việt Nam giai đoạn 1930-1945. Chúng ta cũng tìm hiểu được nhng tầng ý nghĩa
sâu xa hơn của các văn bản mà tiết học chính khoá chưa nhắc đến.
- V nhà các em hãy tìm đọc thêm các phn còn li ca tác phm không có trong SGK
để hiểu rõ hơn về tác phm.
- Bài tp v nhà: Viết đoạn văn từ 15 đến 20 dòng phân tích ý nghĩa cái chết ca
nhân vt lão Hc?
GV gi ý:
Cái chết ca Lão Hạc có ý nghĩa sâu sắc: - Góp phn bc l rõ s phn và tính cách
ca Lão Hc: nghèo kh, bế tắc, cùng đường, nhưng giàu lòng tự trng.
- T cáo hin thc xã hi thc dân na phong kiến, đẩy người nông dân vào đưng
cùng.
- Nhân cách: Lão Hạc là người cha hết lòng vì con, là người tình nghĩa và biết tôn
trng hàng xóm.
-> Nhân cách cao thượng ca Lão Hc
Ngày soạn:….
Ngày dạy:…..
Ôn tập văn học nước ngoài
I. Mc tiêu cần đạt
1. Kiến thc
- Học sinh được ôn tp, tng kết mt s kiến thức cơ bản v nhng văn bản văn học
ớc ngoài đã được học trong chương trình Ngữ văn 8 kì : Giá trị ni dung, giái tr ngh
thut
2. K năng
- Rèn luyn cho hc sinh k năng tổng hp, h thng hoá và ghi nh các văn bản văn
học nước ngoài
- Biết so sánh, đối chiếu, nhn xét v các văn bản trên mt s phương diện c th
- Liên h thấy được nhng nét gần gũi giữa mt s tác phẩm văn học nước ngoài vi
văn học Vit nam
3. Thái độ, phm cht
- Giáo dc hc sinh biết trân trng, yêu quý các tác phẩm văn học nước ngoài
- Bồi dưỡng cho hc sinh ý thc t giác, tích cc ôn tp v truyn
4. Năng lực
- Tiếp nhận văn bản, hp tác, cm thụ, thưởng thc tác phm
II. Tiến trình lên lp
Tiết 1:
A. H thng li kiến thức đã học (30p)
GV Phát phiếu hc tập, hướng dn hc sinh thng kê các tác phẩm văn học nước ngoài
đã học trong chương trình Ngữ văn 8 tp 1?
Phiếu hc tp
STT
Tên tác
phm
Tác gi
c
Thế
k
Th
loi
Tóm tt ni dung
1
2
3
4
HS làm thống kê điền vào phiếu hc tp
Bng ph ca giáo viên
STT
Tên tác
phm
Tác gi
c
Thế
k
Th
loi
Tóm tt ni dung
1
Cô bé
bán diêm
An- đéc-
xen
Đan
Mch
XIX
Truyn
ngn
Vào đêm giao thừa đường
ph lnh giá, mt cô bé
ngi néptrong mt góc
ng, rét buốt nhưng
không dám v nhà vì s b
đánh.
Em quyết định qut mt
que diêm để i. Ln
qut th nht em thy ánh
lò sưởi. Ln th 2, em thy
bàn ăn có ngỗng quay. Ln
th 3, thy cây thông
en. Ln th bà hiện v.
Nhng que diêm còn li
hai bà cháu bay v chu
Thượng Đế
Buối sáng hôm sau người
ta thy thi th em bé gia
nhng bao diêm
2
Đánh
nhau vi
ci xay
Xéc-
van- tét
Tây Ba
Nha
XVI
Tiu
thuyết
Hai thầy trò Đôn – ki
tê gp nhng chiếc ci
xay gió, chàng nghĩ đó là
gió
nhng tên khng l xu
xa. Mc cho Xan chô
Pan xa can ngăn, Đôn –
ki tê vn xông ti
phóng giáo đâm vào cánh
qut. Vừa lúc đó gió nổi
lên, cánh qut ht chàng
ngã ln c xuống đất.
Ngn giáo tan tành
Đôn – ki tê rất đau
nhưng không kêu ca cho
mình tht bi là do pháp
sư Phơ – re- xton gây ra.
Hai thy trò li tiếp tc lên
đưng tìm kiếm cuc
phiêu lưu mới.
3
Chiếc lá
cui
cùng
O.Hen
Ri
XIX
Truyn
ngn
Giôn-xi b bnh, cô chán
chường buông xuôi s
sống. Cô đếm ngược
ch đợi chiếc lá cui cùng
lìa cành, mình cũng lìa
đời.
Sáng hôm sau Giôn-xi tnh
dy thấy cây thường xuân
vn còn chiếc là chưa rụng
qua 1 ngày và 1 đêm mưa
gió phũ phàng. Giôn-xi
nhn thy mun chết là có
ti, cô ly lại được ngh
lc sống và vượt qua cái
chết.
Xiu k li cho Giôn-xi biết
chiếc lá cui cùng chính là
bc tranh c -men bí
mt v trong đêm mưa gió.
C đã chết vì sưng phổi.
4
Hai cây
Ai-ma-
--
XX
Truyn
Làng Ku-ku-rêu nm ven
phong
top
-xtan
ngn
chân núi phía dưới là
thung lũng Vàng. Trên
làng, gia ngọn đi, hai
cây phong to lớn như hai
ngn hải đăng, là biểu
ng ca tiếng nói riêng,
tâm hn riêng ca làng.
Nhân vật “ Tôi” cảm nhn
đưc s gn bó tuổi thơ
mình vi hai cây phong,
nhng ký c gn lin vi
ngôi trường và thy giáo
Đuy-sen.
Ngưi thy giáo vi tâm
hồn cao đẹp, không bng
cấp nhưng đã vun trồng
bao ước mơ, hi vọng cho
nhng hc trò nh ca
mình.
HS trình bày phiếu hc tập trước lp, c lp lng nghe, b sung
GV nhn xét, cht kiến thc, treo bng ph
Hoạt động ca GV và HS
Kiến thc cần đạt
GV: ng dn hc sinh hoàn thành
bng thng v giá tr ni dung
giá tr ngh thut ca các tác phm.
HS: K bng theo mu, làm thng
STT
Tên
tác
phm
Giá tr
ni dung
Giá tr
ngh
thut
- Giá tr ni dung và giá tr ngh thut
Stt
Tên
tác
phm
Giá tr ni
dung
Giá tr ngh
thut
1
Cô bé
bán
diêm
Niềm thương
cm sâu sc
vi nhng
con người
bt hnh,
nim tin ca
con người và
tm lòng
- Cách k
chuyn hp
dẫn đan xen
gia mng
ng và
thc tế, s
dng hình
ảnh tương
nhân ái ca
nhà văn
phản, đối lp
đặc sc.
- S kết hp
cht ch gia
yếu t k, t
và biu cm
- Xây dng
tình hung
truyện độc
đáo, hấp dn
phù hp vi
tâm lý tr
thơ
2
Đánh
nhau
vi
ci
xay
gió
S dng
tiếng cười
khôi hài để
giu ct cái
hoang tưởng
tầm thường,
đề cao thc
tế và s cao
thưng
- S dng
phép tương
phn trong
xây dng
nhân vt
Ngh thut
hài hước,
gây cười ->
Châm biếm,
giu ct
nhng cái
hoang tưởng,
tầm thường;
đề cao cái
thc tế, cái
cao thượng.
3
Chiếc
cui
cùng
Ca ngi tình
bn, tình
người đằm
thm, tha
thiết, thy
chung, trong
sáng ngh
thut chân
Xây dng
ct truyn
đơn giản,
giàu kch
tính, kết cu
truyện tương
phn, tinh tế
hai lần đảo
chính phc
v con
ngưi, hãy
yêu thương
trân trng
con người
nht là
nhng con
ngưi nghèo
kh.
ngưc kết
thúc truyn
bt ng,
ngôn ng k
truyn gin
d nh nhàng
và sâu sc.
4
Hai
cây
phong
V đẹp thân
thuc cao
quý ca hai
cây phong
gn lin vi
tình thương
tha thiết ca
tác gi.
-Nhân vt k
chuyn kết
hp vi hai
mch k, gn
với hai đại t
nhân xưng là
tôi và chúng
tôi.
-Phương
thc biểu đạt
kết hp vi
miêu t,
nhân hóa cao
độ.
B. Luyn tp ( 15p)
Hoạt động ca Gv và HS
Kiến thc cần đạt
Bài tp 1:
GV: Chia lớp thành hai nhóm để gii
quyết hai vấn đề sau
1: Tìm điểm ging nhau v ni dung
của các văn bản c ngoài?
2: Điểm khác nhau v các nhân vt qua
các văn bản nước ngoài?
HS: Tho lun, làm vic nhóm, c đại
1: Đim ging nhau v ni dung ca
các văn bản nước ngoài.
- Th hin nhng bức tranh đẹp đẽ v
thiên nhiên, v v đẹp con người qua
cái nhìn t tm lòng nhân hu trân
trng cuc sng của các nhà văn
- Nhng nhân vật được th hin qua
cách nhìn khác nhau nhưng đều đẹp d
din trình bày
- C lp lng nghe, b sung
- GV nhn xét, góp ý, tng kết
HS ghi bài
Bài 2: Qua tìm hiu các tác phm văn
học nước ngoài này em hiểu thêm được
điu gì v các nước trên thế gii ?
HS: Suy nghĩ cá nhân, trả li
GV: cht kiến thc
v tính cách, cách ng x đầy tình
nhân ái
- Đem đến cho người đọc nhng bài
hc hay v cuc sng
2: Đim khác nhau v các nhân vt qua
các văn bản nước ngoài.
- Nhân vật cô bé bán diêm: Đứa tr đói
rách, bt hạnh, đáng thương
- Nhân vật Đôn-ki--tê: sng có lý
ởng nhưng kì quặc
- Nhân vt Giôn-xi, Xiu và Bơ-mem:
Nhng ngh sĩ nghèo, yêu thương và
đùm bọc nhau trong cuc sng
- Nhân vật “ tôi” trong “ Hai cây
phong”: Hai cây phong là biểu tượng
tình cảm đẹp đẻ của “ tôi” và “ chúng
tôi”
Bài 2:
- Giúp chúng ta hiu thêm v phong
tc, tp quán, li sng, lối suy nghĩ của
nhiều nước trên thế gii
- Giúp chúng ta bi dưỡng thêm nhng
tình cảm đẹp, yêu cái thin, ghét cái ác.
- Cung cp thêm nhiu kiến thc b ích
v ngh thut, cách dùng t.
Tiết 3:
Ôn tập văn học nước ngoài ( tiếp)
Luyn tp
Hoạt động ca GV và HS
Kiến thc cần đạt
GVChia lp thành 4 nhóm mi nhóm
thc hin 1 nhim v đưc giao tương
ng với 4 văn bản văn học nước
ngoài.Phát phiếu hc tp ghi câu hi
cho tng nhóm
Bài 1: ( nhóm 1)
- Vì sao thế gii mộng tưởng ca cô bé
bán diêm được bắt đu bng hình nh
lò sưởi và kết thúc bng hình ảnh người
bà nhân t?
- Hãy ch ra s chuyn hoá gia mng
và thc trong truyn?
- Theo em kết thúc truyn có phi là
kết thúc có hu không? Vì sao?
Bài 2 : ( nhóm 2)
Bài 1:
- Thế gii mộng tưởng ca em bé bán
diêm được bắt đầu bng hình nh
ởi vì e đang phải chu cái rét khng
khiếp của đêm giao thừa vi gió và
tuyết lạnh, hơn nữa phi chu ci rét
ca ca s thiếu vắng tình thương của
người thân, tình người giữa người vi
ngưi. Kết thúc bng hình ảnh người
bà càng tô đậm thêm cái bt hnh ca
em bé trong thế gii thc
- Thế gii mộng tưởng của em bé trước
tiên được dt lên t nhng cht liu rt
thực: lò sưởi, cây noen, ngng quay
đây là những cnh rt thực đang bao
quanh em, mọi người có nhưng em thì
không -> cái thực đã thành mộng
ng, ch trong mộng tưởng em mi
tìm được cái thực đã mất. còn người bà
đã mất thì vi em hình nh bà hin lên
rt chân thc.
- Kết thúc truyn không có hu. Vì
truyn c tích thường kết thúc có hu,
nhân vật tìm được hnh phúc ngay
trong đời thc còn cô bế tìm được hnh
phúc trong mộng tưởng và chết trong
cô đơn, lạnh giá, trong 1 thế gii mà
chng ai biết v nó -> kết thúc gây nên
s ám ảnh, xót xa đối với người đọc.
Bài 2
- Vì sao có người cho rng thy trò
Đôn-ki--tê chưa thể yên ngh trong
bo tàng mà lại lên đường phiêu lưu
tiếp?
- Qua nhân vật Đôn-ki--tê, nhà văn
mun bc l thái độ gì đối vi xã hi
Tây Ban Nha đương thời?
Bài 3 ( nhóm 3)
- Bí mt v chiếc lá cui cùng ch đưc
tiết l phn kết thúc câu truyn, hãy
ch ra ý nghĩa nghệ thut ca cách kết
thúc truyn nay?
- Chi tiết nào trong truyn khiến em
xúc động nht? vì sao?
- Vic thy trò Đôn-ki--tê phá tan
bức tường ca bo tàng, li phi tiếp
tục lên đường hành trình phiêu lưu
một ý tưởng sâu sc. Bi trên thế gian
này còn nhiu cái ác, cái bt công, còn
nhiu tên khng l mới, ăn mặc bình
thường gây ra bao đau khổ cho nhân
dân. Khi còn cái ác thì không có lí do
gì người hiệp sĩ như Đôn Ki--tê có
th yên tâm ngh ngơi trong bảo tàng
- Tác phm tp trung chế giễu tàn dư lí
ng hiệp sĩ phiêu lưu lỗi thi, phê
phán th hiếu tm thưng, li sng thc
dụng đang phổ biến trong xã hi Tây
Ban Nha thời đó.
Bài 3
- Ý nghĩa nghệ thut ca cách kết thúc
truyn là to ra s bt ng cho người
đọc, khiến cho truyn tr nên hp dn
đến nhng dòng cui cùng. Giúp ta
chng kiến s lo lng xót xa ca Xiu
dành cho Giôn-xi. Khiến ta nghĩ tới 1
triết lí thật đẹp và giàu tính nhân văn:
cuc sng còn n chứa bao điều đẹp đẽ
mà chúng ta chưa tng biết đến
- Truyn có rt nhiu chi tiết hay, xúc
động, tu thuc vào cm nhn ca tng
cá nhân hc sinh, GV có th nêu 1 chi
tiết tiêu biu
+ Chi tiết :Chiếc lá cui cùng- kit
tác ca lòng trc n, s hi sinh và
ngh thut mang tên s sng.
- Chiếc là kit tác c đời c -men
vn hng mong mun v được, nó đã
Bài 4 ( nhóm 4)
- Em hiu hình nh hai cây phong có ý
nghĩa như thế nào trong tác phm:
Ngưi thầy đầu tiên?
HS: Làm vic, tho lun theo nhóm,c
đại din nhóm lên trình bày câu tr li
- Các nhóm khác lng nghe
- GV nhn xét, b sung, cht kiến thc
được đánh đổi bng c tính mng ca
c. Chiếc lá đã đem lại hi vng trong
Giôn-xi, cô bắt đầu khát khao được
sng mà mnh m đương đu vi bnh
tt. Không còn dáng v ca mt bnh
nhân rũ, sức sng mới được thi
bùng lên trong nhân vật. Đó chính là sự
kì diu ca mt tác phm ngh thut
chân chính, bt ngun t lòng người, đi
qua s trc n, kết tinh bng s hi sinh
ri li tr v với con người, để đưa h
v vi thế gii ca nim tin và hi vng.
Bài 4
- Hai cây phong là nhân chng câu
truyện xúc động v tình cm thy trò
An--nai. Thầy Đuy-xen trng hai cây
phong để gi gm những ước mơ , hi
vng ca những đứa tr nghèo kh,
thông minh , ham học như An--nai
sau này s ln lên, s trưởng thành, s
thành người có ích. Đó là tấm lòng và
phm cht của người cng sn chân
chính.
- Hai cây phong m đầu truyn , va
như 1 khúc dạo đầu cho 1 bài ca khá
dài v tình yêu và con người, là ni
nh khôn nguôi v quê hương ca
những người con xa cách. Hai cây
phong cũng nhắc nh ta đừng bao gi
quên quá kh tuổi thơ, đừng bao gi
quên công ơn và tình cảm của người
thầy giáo đầu tiên trong cuộc đời mình.
GV cho HS gii mt đề kiểm tra văn
học nước ngoài
I: Đọc đoạn văn sau và trả li câu
hi.
“Cuộc sng chúng ta s khô cn biết
bao nếu tâm hn ta không có tình yêu
thương. Tình yêu thương có lẽ là món
quà tuyt vi nht mà tạo hóa đã ban
tặng cho con người. Nó là tiếng nói
đồng vng, kết ni biết bao trái tim con
ngưi. Chính nhng tình cảm này đã
mang đến cho cuộc đời nhiu tm lòng
cao đẹp và giàu đc hy sinh. H hy
sinh c mng sng ca mình để mang
đến s sống cho người khác mà tiêu
biểu cho điều này là c Bơ men”
(Kit tác của tình thương – Phm
Nguyễn Phương Dung )
- Câu 1: Nhân vật đưc nhắc đến trong
đoạn văn trên nằm trong tác phm nào?
tác gi là ai? (1 điểm)
- Câu 2: Đoạn văn trên được viết theo
phương thức biểu đạt nào?
- Câu 3 : Tìm mt câu ghép có trong
đoạn văn trên ? Xác định mi quan h
gia các vế trong câu ghép đó ?(1
đim)
- Câu 4: Ni dung của đoạn văn trên là
gì?
Đáp án đề kiểm tra văn học nước
ngoài
I: Đọc hiu
Câu 1:
- Tác phm : Chiếc lá cui cùng
- Tác gi: O-Hen-ri
Câu 2:
- Phương thức biểu đạt: Ngh lun
Câu 3
- Câu ghép
Cuc sng chúng ta / s khô cn biết
CN VN
bao nhiêu nếu / tâm hn ta / không
CN
có tình yêu thương
VN
- Mi quan h gia các vế câu ghép:
Quan h - kết qu
Câu 4
- Ni dung của đoạn văn trên: Tình yêu
giữa người vời người mang đến cho
cuc sng thêm nhiều điểu tốt đẹp, cho
cuc sống thêm đáng sống.
Câu 5
- Đồng ý
- Giải thích: Tình thương là tình cảm
nng nhit làm cho s gn bó mt thiết
và có trách nhim với người, vi vt.
Tình thương làm cho con người luôn
- Câu 5 : Em có đồng ý vi câu nói
trong đoạn trích “ Tình yêu thương là
tiếng nói đồng vng, kết ni biết bao
trái tim con người.” không? Vì sao? (1
đim)
II, Làm văn ( 7 đim)
Em hãy nhp vai Xiu trong truyn
ngắn “ Chiếc lá cuối cùng” của nhà văn
Ohen-ri k li quá trình hi sinh ca
Giôn-xi.
GV ng dn hc sinh giải đề. Phn
đọc hiu yêu cầu HS đọc k d liu và
tr li các câu hi.
Phần làm văn GV hướng dn HS lp
dàn ý chi tiết.
1, M bài
? Đề bài yêu cầu chúng ta điều gì? Bài
văn sử dng ngôi k th my?
- Nhp vai Xiu k li quá trình hi sinh
ca Giôn-xi
Ngôi k th nhất, xưng “tôi”
2, Thân bài
? Hoàn cnh sng ca Xiu và Giôn-xi
ra sao?
- C hai cùng là ho sĩ và có hoàn cảnh
sống khó khăn. Riêng Giôn-xi thì đang
b bnh nng
? Tâm trng ca Giôn-xi ra sao khi
bênh nng?
- Tâm trng chán nn, thn th, ch
chiếc lá thường xuân cui cùng rng
? Tâm trng ca Giôn-xi khi thy chiếc
là thường xuân cui cùng vn trên cây
sau đêm mưa tuyết ra sao?
ng v nhau, chia s đùm bọc ln
nhau.
II, Làm văn
DÀN Ý CHI TIT
1, M bài
- Gii thiu được nhân vt tôi ngưi
k chuyn ( chú ý HS nhp vai nhân
vật Xiu). Nêu được ni dung cn k
2, Thân bài
+ Nhân vt Xiu k li quá trình hi sinh
ca Giôn-xi
- Xiu gii thiu và hoàn cnh sng và
tâm trng ca Giôn-xi khi ch đợi cái
chết
Xiu gii thiu v hoàn cnh sng
ca Giôn-xi ( ngh nghip, tui
tác, đặc biệt đang trong tình
trng bnh tt và nghèo khó, có
c -men là hàng xóm và cùng
làm ngh ho sĩ)
Tâm trng ca Giôn-xi khi ch
đợi cái chết ra sao ( chán nn,
thn th ch chiếc lá thường
xuân cui cùng rng nt thì cô
cũng buông xuôi lìa đời)
- Xiu k li tâm trng ca Giôn-xi khi
hi sinh nh chiếc lá cui cùng mà c
-men v ( Phn này yêu cu k chi
tiết)
Khi chiếc lá thường xuân vn
còn đó sau đêm mưa tuyết Giôn-
xi đã bừng tnh và ngm nhìn nó
thật lâu, sau đó cô đã nói với Xiu
nhng gì. Cô muốn ăn, làm đẹp
và mun v: Giôn-xi đã thực s
- Ngm nhìn tht lâu, bng tnh nhn
ra mun chết là ti li vô cùng ln
? Sau khi bng tnh Giôn-xi đã muốn
làm gì?
- Muốn ăn, làm đẹp và mun v
? Bác sĩ đến và thông báo điều gì?
- Thông báo Giôn-xi đã vượt qua giai
đoạn khó khăn của bnh tt
? Xiu đã tiết l s tht gì cho Giôn-xi?
- S tht v chiếc lá thường xuân chính
là kit tác ca c -men. Và c -
men đã chết do sưng phổi sau khi v
xong chiếc lá đó
3, Kết bài
? Nêu cảm nghĩ của em vnh bn,
tình yêu thương giữa con người vi con
ngưi?
- HS phát biểu suy nghĩ của bn thân
HS làm một bài văn tự s biết kết hp
vi miêu t, biu cm. Nhp vai Xiu k
li dùng ngôi k th 1 xưng tôi.
Gv Gi học sinh nên đọc bài ca mình
trước lp, nhận xét cách làm văn, lối
hành văn, sử dng câu cú cho hc sinh.
hồi sinh. Cô đã vượt qua được
cái chết, s sống đã trở li vi cô
nh vào chiếc lá mng manh,
dẻo dai mà chinhs cô đã nhận ra.
Khi bác sĩ đến và thông báo Giô-
xi đã vượt qua giai đoạn khó
khăn.
Nhân vt Xiu k li cho Giôn-xi
nghe v s hi sinh thm lng
ca c -men và khẳng định
chiếc lá cui cùng ca c là mt
kit tác ( chú ý các chi tiết miêu
t và biu cm ca phn này)
3, Kết bài
- Nêu được cảm nghĩ về tình bn trong
sáng, v tình yêu thương, sự hi sinh
gia những con người nghèo kh.
III, Cng c, dn dò
- Vậy là cô và các em đã cùng nhau ôn tập xong phần văn học nước ngoài vi 4 tác
phm tiêu biểu là Cô bé bán diêm, Đánh nhau với ci xay gió, Chiếc lá cui cùng, Hai
cây phong. Các em đã nắm rõ được nội dung, ý nghĩa và nghệ thut ca 4 tác phm
cũng như làm những bài tp cng c kiến thc cho tng tác phm riêng bit. Qua 4 tác
phm chúng ta nhn ra dù có là tng quc gia, tng vùng min, tng dân tc khác
nhau, có lỗi suy nghĩ, cách bộc l tâm trng, cách hành văn khác nhau nhưng các tác giả
đều hướng đến cái đẹp, hướng đến nhng tình cảm yêu thương, những mi quan h gn
gũi, bình dị giữa người với người. Ca ngi những ước mơ, những khát vng ca con
ngưi..
- V nhà các em tìm đc thêm nhng phn còn li ca tác phẩm để hiểu hơn giá tr nhân
văn mà tác giả mun gi gắm đến bạn đọc
Làm bài tp
- Viết li phn kết cho câu chuyện Cô bé bán diêm theo trí tưởng tượng ca bn thân?
Ngày son: Ngày dy:
Bui 20 ÔN TẬP VĂN BẢN NHT DNG
LUYN TP TNG HP
Tiết 1,2 : ÔN TẬP VĂN BẢN NHT DNG
I. Mc tiêu cần đạt :
1. Kiến thc
- Các đặc điểm của văn bản nht dng: tính cp nht ca ni dung.
- Nhn diện các phương thức biểu đạt được s dụng trong văn bản.
- Nhng nội dung cơ bản của các văn bản nht dụng đã học.
2. K năng
- Tiếp cn một văn bản nht dng.
- Tng hp và h thng hóa kiến thc.
3. Thái độ, phm cht
- Có ý thc vi các vấn đề cp thiết ca xã hi: hút thuc lá, s dng bao bì ni long, dân
s và kế hoạch hóa gia đình.
4. Năng lực
a. Các năng lực chung.
- Năng lực hp tác, giao tiếp, s dng ngôn ngữ, tư duy sáng tạo
b. Các năng lực chuyên bit.
- Năng lực tìm kiếm,t chc, xthông tin.
- Năng lực tiếp nhận văn bản
- Năng lực cm th thẩm mĩ.
II. Tiến trình lên lp
TIT 1:
A. H thng li kiến thức đã hc (10-15 phút)
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
*Tho lun nhóm:
I. Cng c kiến thc
- Chia lớp thành 3 nhóm để hoàn
thành các đồ duy về các văn
bn nht dụng đã hc.
- Đại din các nhóm trình bày.
- HS nhn xét, GV b sung, cht ý.
- Thông tin v ngày Trái đất năm 2000
- Ôn dch thuc lá:
- Bài toán dân s:
* Tho lun d án: Vì cộng đồng.
- Các nhóm bốc thăm các vấn đề để
tho luận đưa ra cách giải quyết.
(Phn này làm tiết học trước)
+ Nếu người thân, bn ca em hút
thuc lá em s nói gì vi h.
II. Vn dng
+ Tìm hiểu tình hình gia tăng dân số
cũng n hu qu ca việc gia tăng
dân s địa phương em.
+ Sưu tầm tranh nh, tài liu (quay
clip...) v tác hi ca vic dùng bao
nilon nhng vấn đ khác ca rác
thi sinh hot làm ô nhiễm i trường
địa phương. Đưa ra kiến ngh đề
xut.
- Đại din c nhóm trình bày kết
qu tho lun.
- HS trao đổi, đặt vấn đề để cùng
trao đổi, gii quyết.
- Ch đề 1: HS th nói v tác hi ca
thuốc lá, đề xut mt s giải pháp đ b
thuc lá.
- Ch đề 2: HS có th làm thng kê, kho sát
t chính gia đình các bn trong lp, trong
trường, v những gia đình xung quanh
đưa ra nhận xét v tình hình gia tang dân s
địa phương.
- Ch đề 3: HS sưu tầm tranh nh, kho sát
ngay trong chính gia đình mình, trên đưng
đến trường, hang quán quanh trường đưa
ra nhng giải pháp để th gim thiu hu
qu. (Tham kho bức thư đạt gii Nht cuc
thi Viết thư quốc tế UPU ln th 49)
B. Luyn tp :
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
- Hình thc t chc luyn tp : HS làm
vic cá nhân.
- HS thc hin
Bài tp 1
Đọc ng liu sau thc hin yêu
cầu bên dưới:
Theo các nhà khoa hc, bao ni lông
lẫn vào đất làm cn tr quá trình sinh
trưởng ca các loài thc vt b bao
quanh, cn tr s phát trin ca c
dẫn đến hiện tượng i mòn các
vùng đồi núi. Bao ni lông b vt
xung cng làm tắc các đường dn
c thi, làm tang kh năng ngập lt
các đô thị v mùa mưa. S tc nghn
h thng cng rãnh làm cho mui phát
sinh, lây truyn dch bnh. Bao ni
long trôi ra bin làm chết các sinh vt
khi chúng nut phải. Đặc bit bao bì ni
- GV cht kiến thc
1.1 PTBĐ chính: thuyết minh.
- Ni dung chính: nhng tác hi ca
bao ni lông với môi trường vi
sc khỏe con người.
1.2
Tác hi ca bao bì ni lông vi sc
khỏe con người:
- Bao ni lông đựng thc phm cha
các kim loi nng gây hi cho não
là nguyên nhân gây ung thư phổi.
- Bao ni- lông b đốt to ra chất đi-
ô-xin gây ng độc, gây ngt, kth,
nôn ra máu, ảnh hưởng đến các tuyến
ni tiết, gim kh năng miễn dch, gây
ri lon chức năng, gây ung thư các
d tt bm sinh cho tr sơ sinh.
1.3
Xét theo cu tạo, câu Theo các nhà
lông đựng thc phm làm ô nhim
thc phm do cha các kim loại như
chì, ca-đi-mi gây tác hi cho não là
nguyên nhân gây ung thư phổi. Nguy
him nht là khi các bao bì ni lông thi
b b đốt, các khí độc thải ra đặc bit
chất đi-ô-xin th gây ng độc,
gây ngt, khó th nôn ra máu, nh
ởng đến các tuyến ni tiết, gim kh
năng miễn dch, gây ri lon chc
năng, gây ung thư các d tt bm
sinh cho tr sơ sinh.
1.1 Phương thức biểu đt ni dung
chính của đoạn văn trên là gì?
1.2 Nhng tác hi nào ca bao ni-
lông vi sc khỏe con người được
nhắc đến trong ng liu? Vì sao?
1.3 Xét theo cu tạo, câu Theo các
nhà khoa hc, bao ni lông ln
vào đất làm cn tr quá trình sinh
trưởng ca các loài thc vt b
bao quanh, cn tr s phát trin
ca c dẫn đến hiện tưng xói mòn
c vùng đồi núi.” thuộc kiu
câu gì? Ti sao?
khoa hc, bao ni lông lẫn vào đất
làm cn tr quá trình sinh trưởng ca
các loài thc vt b bao quanh, cn
tr s phát trin ca c dẫn đến hin
ng xói mòn các vùng đồi núi.”
thuc kiểu câu đơn. Vì nó do mt cm
ch v to thành
+ bao bì ni lông lẫn vào đất CN
+ làm cn tr quá trình sinh trưng
ca các loài thc vt b bao quanh,
cn tr s phát trin ca c dẫn đến
hiện tượng xói n các vùng đồi
núi VN.
- Hình thc t chc luyn tp: HS làm
vic cá nhân.
- HS thc hin
Bài tp 2
Hãy quan sát bc tranh sau viết 1
đoạn văn ngn (khoảng ½ trang) đưa
ra ý kiến ca em v hiện tượng đưc
nói đến trong tranh.
- GV cht kiến thc
- Kiến thc:
+ HS ch ra được hiện tượng s dng
bao ni lông rt ph biến trong cuc
sng hằng ngày, đc bit trong mua
sm.
+ Thấy được hu qu ca thói quen s
dng bao bì ni lông.
+ Đề xut mt s gii pháp hn chế
vic s dng bao ni lông: thay thế-
tái s dng- tái chế.
- Kĩ năng:
+ Có kĩ năng dựng đoạn.
+ Diễn đạt lưu loát, rõ ràng.
III. Cng c - Dn
- Nm lại đặc điểm v văn bản nht dng.
- Hoàn thin các bài tập được giao.
TIT 2: ÔN TẬP VĂN BẢN NHT DNG (tiếp theo)
Luyn tp:
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
- Hình thc t chc luyn tp :
Tho lun nhóm
- HS thc hin
Bài tp 1: HS tho lun nhóm
hoàn thin phn thuyết minh
“Tôi là thuốc lá”.
- GV cht kiến thc
+ Thành phần của thuốc lá:
A-sen (chất độc)
Benzen (có trong xăng)
Cadmium (dùng cho pin)
Vinyl chloride (chất độc sử dụng trong
sản xuất nhựa)
Nicotine. ...
Nhựa thuốc. ...
Monoxit carbon (khí CO) ...
+ “Sức mạnh” của thuc lá (tác hi):
Gây hi cho sc khe ca c
ngưi hút những người xung quanh:
viêm phi, viêm phế quản, ung thư d dày,
các bnh tim mch...
Tôi được
làm t?
Sc mnh
ca tôi?
H hàng nhà
tôi Vit
Nam?
- Đại diện nhóm trình bày, rèn
năng thuyết trình trước tp thể,
năng thuyết minh v một đồ vt.
- HS lng nghe, nhn xét.
- GV nhn xét, cht ý.
Gây ảnh hưởng v mt đạo đức, xã
hội: nêu gương xu cho thế h tr, con
đưng d dẫn đến phm pháp, tn kém,
ảnh hưởng ngày công lao động.
+ Mt s loi thuc ph biến Vit
Nam:
- Hình thc t chc luyn tp :
Tho lun cp đôi
Bài tp 2: Thiết kế khu hiu kêu
gi mọi người b/ không s dng
thuc lá.
- HS tho lun, tìm ra khu hiu.
- Trao đổi vi các bn cùng t v
khu hiệu nh tìm được=> mi t
bu chn 2 khu hiu hay nht.
- Trình bày các khu hiu hay nht
ca mi t, c lp cùng nhn xét,
bình chn
- Khu hiu cn ngn gn, rõ ràng, d ghi
nhớ, tác động được đến nhn thc ca
người nghe/ đọc.
- Khuyến khích những ý ng sáng to
ca hs.
- Mt s khu hiu gi ý:
HS thc hin cá nhân.
Bài tập 3: Đọc ng liu sau và
thc hin yêu cu bên i:
Tính đến ngày 1/7/2016, dân s
ớc ta ước đạt 91,7 triệu người,
đứng th 8 châu Á.
Ông Đặng Văn Nghị, V trưởng
V Kế hoch- Tài chính (Tng cc
dân s) cho biết, trong 6 tháng đầu
năm 2016, số sinh toàn quốc đã
tang 9,9% so với cùng năm
2015.
CŨng trong 6 tháng đầu năm,
Th ng Chính ph đã phê duyệt
chi tiết Đề án Kim soát mt cân
bng giới tính khi sinh giai đoạn
3.1 PTBĐ chính: thuyết minh.
3.2 Công dng ca du ngoặc đơn: đánh
du phn chú thích, gii thích trong câu.
3.3
- Hình thc: HS viết được đoạn văn
khong ½ trang, diễn đạt trôi chy, không
mc li dùng t, chính t.
- Ni dung:
+ Vấn đề được đặt ra: gia tăng dân s
s mt cân bng gii tính c ta hin
nay.
+ Giải pháp: điều chnh t l sinh để tránh
tình trạng gia tăng dân s, dẫn đến bùng
n dân s. Tuyên truyền để người dân
nhn thức được s bình đẳng nam n...
2016 2025, vi mc tiêu khng
chế hiu qu tốc đ gia tang t
s gii tính khi sinh.
Theo Tng cc Dân s, tốc độ
tang dân s của nước ta đến năm
2015 là 1%, đạt mục tiêu đề ra;
tng t sut sinh t t 6,39 (1990)
xuống còn 2,05 (2012), đứng th 3
khu vực Đông Nam Á từ i lên
(Singaporw 1,3; Thái Lan
Brunie 1,6)
Tuy nhiên, vi dân s gn 92
triu, Vit Nam mật độ dân s
cao gp 5,2 ln mật độ dân s thế
giưới, gp 2 ln châu Á Thái
Bình Dương, gấp 2 lần Đông Nam
Á và đứng th 3 trên thế gii.
Cũng theo thống mi nht
ca Tng cc Dân s, t l gii tính
khi sinh trên c c hin chênh
lch rt ln vi 112,8 nam/ 100 n.
La chn gii tính thai nhi do xem
nh giá tr ca ph n tr em
gái nguyên nhân trc tieps dn
đến hiện tượng mt cn bng giói
tính khi sinh.
(Theo VOV.VN, ngày 05/07/2016)
3.1 Đoạn văn trên sử dụng phương
thc biểu đạt chính nào?
3.2 Ch ra vai trò ca các du ngoc
đơn được s dng trong câu sau:
Theo Tng cc Dân s, tốc độ tang
dân s của nước ta đến năm 2015
1%, đạt mục tiêu đề ra; tng t
sut sinh t t 6,39 (1990) xung
còn 2,05 (2012), đng th 3 khu
vực Đông Nam Á từ i lên
(Singaporw 1,3; Thái Lan
Brunie 1,6)
3.3 T vấn đề được đặt ra ng
liu, em hãy nêu gii pháp cho vn
đề đó bằng một đoạn văn ngăn
(không quá ½ trang giy).
III. Cng c - Dn dò
- Nm lại đặc điểm v văn bản nht dng.
- Hoàn thin các bài tập được giao.
Tiết 3: LUYN TP TNG HP
I. MC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. V kiến thc: H thng các kiến thức đã hc v văn bản, Tiếng Vit Tp
làm văn ở hc kì II.
2. V kĩ năng: Vn dng thun thc kiến thức đã hc học kì II để hoàn thành tt
các bài tập được giao.
3. V thái độ: Hc tp nghiêm túc.
4. Các năng lực cn phát trin:
- Năng lực t hc: T xác định nhim v hc tp mt cách t giác, tích hc.
- Năng lc gii quyết vấn đề: Xác định được các thông tin liên quan đến ni
dung bài hc và gii quyết được các yêu cầu đặt ra.
- Năng lực sáng to, trình bày được nội dung liên quan đến bài hc.
II. TIN TRÌNH LÊN LP:
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
- Hình thc t chc luyn tp : hot động cá nhâ
- HS thc hin
Bài tp 1: Bài tập đc hiu
Đọc nhng ng liu sau thc hin các yêu
cầu bên dưới:
Ng liu 1:
Phi li
lăn vào lòng một
người m, áp mt
vào bu sa nóng
của người mẹ, để
bàn tay người m
vut ve t trán xung
cm, gãi rôm
sống lưng cho, mới
thấy người m
mt êm du cùng.
T ngã đầu trường
hc v đến nhà, tôi
không n nh m tôi
đã hỏi tôi tôi đã
tr li m tôi nhng
câu gì. Trong giây
phút ro rc y, cái
câu nói ca tôi li
nhc li:
- y di quá! Vào
Thanh Hóa đi, tao
chy cho tin tàu.
Vào bt m mày may
vá, sm sa cho và bế
em bé ch.
Nhưng n tai
ù ù ca tôi, câu nói
y b chìm ngay đi,
tôi không my may
nghĩ ngợi gì na…
Ng liu 2:
Tôi cm thy
sau lưng tôi một
bàn tay dịu dàng đẩy
tôi tới trước. Nhưng
người tôi lúc y t
nhiên thy nng n
mt cách l. Không
gi đưc chéo áo hay
cánh tay người thân,
vài ba cu t t c
lên đứng trước hiên
lp. Các cậu lưng lo
nhìn ra sân, nơi
những người thân
đang nhìn các cậu vi
cp mắt lưu luyến.
Mt cậu đứng đầu ôm
mt khóc. Tôi bt
giác quay lưng li ri
dúi đầu vào lòng m
tôi nc n khóc theo.
Tôi nghe sau lưng tôi,
trong đám học trò
mi, vài tiếng thút
thít đang ngập ngng
trong c. Mt bàn tay
quen nh vut mái tóc
tôi.
(Tôi đi học, Ng văn
- GV cht kiến thc
1.1 Bin pháp tu t: nói tránh
bu sa”.
- Hiu qu:
+ Tránh cm giác thô tc.
+ Hình ảnh “bầu sữa” gợi lên
cm giác m áp, ngt ngào.
Qua đó thể hin s nâng niu,
m áp ca tình m.
1.2
-Đi, chứ: tình thái t.
1.3
- Kiu câu: câu ghép.
- Gii thích: u trên do hai
cm cm C-V không bao
cha nhau to thành.
Vế 1: câu i y// b chìm
ngay đi.
Vế 2: tôi// không my may
nghĩ ngợi gì nữa…
1.4
Hc sinh th hin nhng cách
hiu, cách cm nhn ca bn
thân, bản hướng đến
nhng ý sau:
- Tình yêu của người m đôi
khi không đến t nhng li
nói ngọt ngào đến t c
ch, nhng quan tâm rt nh
như cái vuốt tóc, cái đy
tay nh nhàng khi con rt rè,
lo lắng…
- Cm nhn tình cm ca
ngưi m vi mỗi người
khác nhau. Đó th
nhng bình yên, hnh phúc
ch che tâm hn con, khiến
(Trong lòng m, Ng
văn 8, tập 1, tr.18)
8, tp 1, tr.7)
Câu 1.1: Tìm và phân tích hiu qu ca mt
bin pháp tu t đưc s dng câu văn in đậm.
Câu 1.2: Các t ng được in đậm đi, chứ
ng liu 1 thuc kiu t loi gì?
Câu 1.3: Xét theo cu tạo, câu Nhưng bên tai
ù ù ca tôi, câu nói y b chìm ngay đi, tôi
không mảy may nghĩ ngợi nữa…” thuộc kiu
câu gì? Vì sao?
Câu 1.4: Hai ng liệu trê:n đã giúp em cm
nhận được điều v s m áp ca tình m?
(Tr li ngn gn t 5-7 dòng)
con quên hết nhng sóng gió,
ti h ngoài kia; đó th
cm giác an tâm, mnh m
khi biết m luôn dõi theo…
- Hình thc t chc luyn tp : HS làm vic cá
nhân
Bài tập 2: Hướng dn HS làm Tập làm văn.
Ngưi y (bn, m , thy...)sng mãi trong
lòng tôi
(Hãy k v mt k nim với người bn tui
thơ khiến em xúc đng và nh mãi.)
- ng dn HS xây dng dàn bài.
- T dàn ý đã xây dng, HS viết một đoạn
trong phn thân bài.
- GV cht kiến thc
* M bài: + Dn dt v tình
bn.
+ Gii thiệu người bn ca
mình ai? K nim khiến
mình xúc động k nim
nào ? ( nêu mt cách khái
quát).
+ Ấn tượng chung v k
nim y.
* Thân bài : Tp trung k v
k niệm xúc động khiến người
y vn luôn sng mãi trong
lòng em :
+ xy ra đâu (thời
gian)? Lúc nào (địa điểm)?
Vi ai nhân vt) ?
+ Chuyn xảy ra như thế nào?
(m đầu, din biến, kết
quả…).
+ Điều khiến em xúc
động? Xúc động như thế nào?
(miêu t các biu hin ca s
- GV đọc, nhn xét, góp ý bài ca 1 s hc
sinh.
xúc động).
* Kết bài: Em suy nghĩ
v k niệm đó?
III. Cng c - Dn dò
- H thng hóa li kiến thc v văn bản (truyn Việt Nam, nước ngoài), Tiếng Vit
(trường t vng, t ợng hình, tượng thanh, tr t, than t, tình thái t, t địa phương,
bit ng xã hi, câu ghép, các du câu), Tập làm văn (tự s, thuyết minh).
- Bài tp v nhà: Lập dàn ý cho bài văn thuyết minh mt dng c hc tp.
HC KÌ II
Ngày son :
Bui 1
CH ĐỀ: THƠ CA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1930-1945
VĂN BẢN: NH RNG
ÔN TP TNG QUÁT V N BẢN
I. MC TIÊU BÀI HC:
1. Kiến thc:
- Ôn tp li kiến thc v thơ Mi, thơ cách mạng
- Ôn tp li các kiến thức và rèn kĩ năng cảm th n qua bài Nh rng
- Nắm được đặc điểm hình thc, chức năng của câu nghi vn
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng huy đng kiến thc liên môn
- Rèn kĩ năng đc, hiu VB tr tình, phân tích tâm trng ca nhân vt .
- Tìm phân tích được tác dng ca câu nghi vn trong các vb ngh thut, s dng
linh hot các kiu câu trong giao tiếp.
3. Thái độ:
- Xác định đúng đắn động cơ học tp.
- Đồng cm vi s phận con người Vit trong những năm tháng lịch s đen tối, yêu
và t hào v truyn thống yêu nước ca dân tc.
4. Năng lực hướng ti:
- Gii quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, giao tiếp, thưởng thức văn học.
II. TIN TRÌNH DY HC
TIT 1: CH ĐỀ THƠ CA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1930-1945
Hoạt động ca thy - trò
Ni dung kiến thc
? Nguyên nhân dẫn đến s ra đời
của phong trào Thơ mới
Ti sao CN lãng mn trong VH nói
chung và Thơ mới nói riêng lại ra đời
vào năm 1932
- Tng lp tiểu sn lâm vào bế tc,
khng hong trm trng: tht nghip,
đời sng bp bênh, ảnh hưởng của
ng tiến b (ch yếu là cuc cách
mng tháng 10 Nga), phong trào
I.Lch s phong trào Thơ mới(1932-
1945)
1. Hoàn cnh lch s làm xut hin
phong trào Thơ mới
- S xut hin ca giai cp tư sản và tiu tư
sn thành th vi nhng tư tưởng, tình cm
mi, nhng th hiếu thm m mi cùng s
giao lưu văn hóa Đông Tây là nguyên nhân
chính làm phong trào Thơ mới ra đời
cách mng tm thi lng xung->
nảy sinh tâm dao động.hoang
mang=> Thơ mới ra đời. tiếng
nói ca giai cp tư sản dân tc
mt b phn tiu tư sản trí thc rút
khỏi con đường chính tr quân s
chuyển sang đu tranh bằng văn hóa.
Con đường thơ văn bấy gi , đối vi
nhièu thi li thoát ly trong sch
một nơi th gi gm ni nim
tâm sự: không đánh Pháp, không đi
theo cách mạng, làm văn chương-
bc l lòng yêu nước” Các tng lp
tư sản trí thc, tư sản dân tộc đã tìm
thy trong ch nghĩa lãng mạn mt
tiếng th dài chng chế độ thuộc địa’
(Trường Chinh)
? Thơ mới chính thức ra đời vào
thi gian nào
? Thơ do tầng lp hi nào
sáng tác, sáng tác theo th loi nào
- Thơ tiếng nói ca tng lp
phong kiến đã tht bi,sáng tác theo
th thơ Đường lut ( Ch yếu tht
ngôn bát cú), đăng trên Nam phong
tạp chí,văn học tp chí, ...; phn ánh
tâm trng ca giai cp phông kiến đã
b tht bại đầu hàng đế quc.Vì
thế thơ không bao gồm nhng
sáng tác thơ ca cách mng làm theo
th thơ Đường lut.
- Thơ mới lãng mn va xut hin
như một phong trào thì đã m ngay
ra mt cuc cách mng chống t
sáo mòn
? Cuộc đấu tranh giữa “thơ cũ” và
- Thơ mới lãng mn xut hin t trc 1930,
thi sĩ Tản Đà chính người do khúc nhc
đầu tiên cho cuc hòa tu lãng mn sau
này.
Thơ mới phong trào thơ ca lãng mn
mang ý thc h tư sản quan điểm ngh
thut v ngh thut
2. Cuộc đấu tranh giữa “thơ cũ”
“Thơ mới”
- Thơ mới chuyn dn t Nam ra Bc, ln
tiếng công kích thơ cũ sáo mòn, công thc,
hào b luật, niêm, đối, b đin tích, sáo
ngữ...Thơ mới ln lượt đăng trên các tp
chí Hà Ni
năm 1933,Lưu Trọng Lư cho đăng một lot
thơ mới ca mình trong tập Người sơn
nhân”. trong bài Một cuc ci cách v thơ
“Thơ mới” diễn ra như thế nào?
-u Trọng Lư giễu các nhà thơ cũ:
Đôi lời nhn nh bn làng Nho
Thơ thẩn,thẩn thơ khéo thẫn th
Nn nót min sao nên bn vế
Chẳng thơ thì cũng cóc cần thơ
? Nhng mc thi gian lch s
đánh dấu cuộc đấu tranh giữa thơ
cũ và Thơ mới
- Ngay t khi mi xuất hiên Thơ mi
đã mang khuynh hướng tiêu cc,
thoát ly, bun nn.Trong thi k
đầu, còn nhiu yếu t tích cc.
Sang những năm 1936- 1939, văn
thơ lãng mạn s phân hóa. Con
đường đi của Thơ mới ngày càng
hin tượng xung dc.
? Trình bày nhng nét chính v
cuộc đời và s nghip ca Thế L
- Thơ mới vừa ra đời, Thế L nh
vừng sao đt hin sáng chói khp c
trời thơ Việt Nam
? Đặc điểm phong cách thơ Thế
L
- Đọc những câu thơ: Nh cảnh sơn
lâm bóng c cây già không ai th
ca, LTL gi những người làm thơ
“Thợ thơ’. Họ cũng n nhng người th
mc ch lo chm chìm, chm ni, tr rng,
tr phượng... nào hay khi chm tr xong,
chưa biết dùng vào vic thì rng phượng
đã bay về tri hết.
LTL đề ngh các nhà t phải mau đem
những ý tưởng mi nhng tình cm mi
thay vào nhng ý tưởng cũ, tình cảm cũ.
- Năm1934-1936 hàng lot tác phẩm ra đi
- Năm 1936, thể coi thơ mới thng thế
trong cuc tranh lun v th loi
- T 1936, tiếng tranh cãi yếu dần, Thơ
mi chính thức được dạy trong các trưng
học, đã chiếm ưu thế gần như tuyệt đối
trong các tp chí t Nam ra Bc
3. Các thi k phát trin suy thoái
của Thơ mới
a. T 1932- 1939
- Lớp nhà thơ đu tiên: Thế L, Lưu Trọng
Lư, Huy Thông, Nguyễn Nhược Pháp,
Đình Liên....
- Lớp nhà thơ xuất hin sau: Xuân Diu,
Huy Cn, Thanh Tnh, Hàn mc T, Chế
Lan Viên, Anh Thơ, Nguyễn Bính,...
b.T 1940-1945
Do điều kin lch sử, văn chương t lc
văn đoàn cũng n thơ mới sa vào bế tc,
cùng qun, xut hin nhiu khuynh hướng
tiêu cc
II. Thế L- Nhà thơ tiêu biểu ca phong
trào Thơ Mới
1. Vài nét v cuộc đời và s nghip thơ ca
a. Cuộc đời và phong cách thơ Thế L
- Thế L (1907 1989) tên khai sinh
Nguyn Th L quê Bc Ninh.
- nhà thơ tiêu biểu trong phong trào
bĩu môi trước cuc cách mng v thi
ca đang nổi dy...Thế L đã làm tan
v cái khuôn kh ngàn năm không di
dịch...Đọc bài thơ Nh rng, ta t-
ưởng chng nhng câu ch b
đẩy, b dn vt bi mt sc mnh phi
thường. Thế L như mt viên tướng
điu khiển đội quân Vit ng bng
nhng mnh lnh không th cưỡng
lại được.
-Thế L mt s bài thơ Nh
rng, Tiếng hát bên ng, Giây
phút chnh lòng tiếng vng ca
phong trào yêu nước những năm 20-
30 đợc cm nhn phương diện tht
bi.
? Vai trò, v trí ca Thế L trong
phong trào Thơ mới
? Trình bày xut x bài thơ
? V trí của bài ttrong s nghip
thơ ca của Thế L
? Thái độ tiếp nhn ca công chúng
thời đó với bài thơ
? sao bài tlại được tiếp nhn
nng nhiệt như vy
Thơ mới (1932 1945).
- Nhà thơ chọn bút danh Thế L ngoài ý
nghĩa để chơi chữ còn ng ý t nhn mình
ngi khách tiên ca trn thế, ch biết đi
tìm cái đẹp:
Tôi là người b hành phiêu lãng
Đường trn gian xuôi ngược để vui
chơi...
Tôi ch là người khách tình si
Ham cái đẹp muôn hình muôn v
- Đặc điểm phong cách thơ Thế L: Ging
thơ biễn hoá du dương, lôi cuốn. ý thơ rộng
m, giọng thơ mượt đầy màu sc. hình
ợng thơ đa dạng, chan htình thơ, dạt
dào v cái đẹp, cái đp ca âm nhạc,
thut, v đẹp ca nhan sc thiếu n tình
yêu…
- Mt s tác phm tiêu biu:
+ Tiếng trúc tuyt vi
+ Tiếng sáo thiên thai
+ Bên sông đưa khách
+ Cây đàn muôn điệu
b. Đóng góp của Thế L cho phong trào
thơ Mới
- Thế L không bàn v Thơ mới, không
bênh vực Thơ mới, không bút chiến, không
din thuyết. Thế L ch lng lẽ, điềm nhiên
bước nhng bước vng vàng trong
khonh khc c hàng ngũ thơ xa phi tan
rã.
- Thơ Thế L v th cách mi không chút
rt rè, mi t s câu, s ch, cách b vn
cho đến tiết tu âm thanh.
- Thơ Thế L nơi hn gia hai ngun
thi cm: no v quá kh màng, nẻo ti
tương lai và thực tế...Sau mt hồi mơ mng
vẩn vơ, thơ TL như mt lung gió l xui
Gi học sinh đọc thuộc lòng bài thơ
.
người ta biết say sưa với cái xán ln ca
cuộc đi thc tế, biết cười cùng hoa n
chim kêu.
- Thơ ông mang nng tâm s thi thế đất
nước.
-> Thế L không nhng là người cm ngn
c thng lợi cho phong trào Thơ mi
còn nhà t tiêu biu nht cho phong
trào Thơ mới thời kì đầu.
c. Tác phẩm “Nhớ rừng”
- Là mt trong những bài thơ tiêu biu nht
ca Thế L tác phm m đường cho
s thng li của Thơ mới
- Nh rng là li con h trong vườn bách
thú.Tác gi mượn li con h để nói lên tâm
s u ut ca lp thanh niên thế h 1930- đó
nhng thanh niên trí thc Tây hc va
thc tnh ý thc nhân cm thy bt hòa
sâu sc vi thc ti hi túng, ngt
ngạt đương thời. H khao khát cái tôi
nhân đưc khẳng định phát trin trong
mt cuộc đời rng ln, t do. Đó cũng
đồng thi tâm s chung ca người n
mt nc by gi. vy, Nh rng đã
được s đồng cảm đặc bit rng rãi,
tiếng vang ln. th coi Nh rng như
một áng văn thơ yêu nước tiếp ni mch
thơ trữ tình yêu nước hợp pháp đầu thế k
XX.
- Bài thơ tràn tr cm hng lãng mn: thân
hãm hn vn sôi sc, khao khát t
do.Cm thy bt hòa sâu sc vi thc ti
tm thường túng nhưng không cách
thoát ra được, ch biết buông mình
trong mộng tưởng để thoát ly hn cái thc
tại đó, tìm đến mt thế giới khoáng đt,
mnh m, phi thường.
Tiết 2 : LUYN TP V VĂN BẢN NH RNG
* Bài tp 1: (bài tp nhanh)
Tâm trng ca con h trong đoạn 1 đoạn 4 của bài thơ Nh rngđiểm
ging khác nhau? T đó, em hiểu thế nào v nỗi khao khát được tr v với đại ngàn
ca con h?
Gi ý.
Tâm trng ca con h trong đoạn 1 và đoạn 4 của bài thơ “Nh rng”:
_ Điểm ging nhau: Cùng din t tâm trng ngao ngán, chán ghét.
_ Điểm khác nhau:
+ Đon 1 ch yếu th hin s căm uất ca h trong cnh b giam cm “đ làm trò l
mt, th đồ chơicho con người. T v thế oai linh rng thmđã b đặt ngang hàng
với by gu d hơicp báo hồn nhiên lự nhng k cùng hoàn cnh vi
an phn, cam chu. Bên ngoài, h nm dài trông ngày tháng dn quanhưng
lòng nó trào dâng, sc sôi ni ut hn vì mt t do.
+ Đoạn 4 h th hin s căm ghét gi di, học đòi của vườn bách thú. Vườn bách thú c
gắng để ging rừng già, cũng suối, núi, cây c thụ,... nhưng đu thp kém, không
him, hiền lành... sao sánh được với cảnh sơn lâm bóng cả cây già...”. Vườn bách thú
chính là nơi h phi sng nhng ngày tháng mt t do. Vì vy, nỗi căm hn ca h càng
nhân lên d di.
Bài tp 2: cm nhn ca em v bài thơ “Nhớ rừng” của Thế L?
Gi ý
HS da vào kiến thức được tìm hiểu để lập dàn bài đảm bảo các ý cơ bản như sau:
1. Tìm hiểu đề
-Th loi: Cm th tác phẩm văn học
- ND cn làm sáng t: tâm trng chán ghét ca con h trong cnh ng b hãm n
bách thú, qua đó thể hin khát vng v cuc sng t do, cao c chân thật. Đó cũng là
tâm trng ca thế h con người lúc by gi.
- Cách làm: Phân tích các yếu t NT để làm sáng t ND, phân tích bài thơ lần lượt theo
tng kh (hoc theo b cc kh 1+4, 2+3, 5; dàn bài dưới đây làm theo cách 1).
2. Dàn bài
a. M bài
- TL (1907-1989) nhà thơ tiêu biểu của phong trào thơ Mới. Bài thơ “Nhớ rừng” in
trong tập “Mấy vần thơ” bài tiêu biểu ca ông góp phn m đưng cho s thng li
của phong trào Thơ Mới.
b. Thân bài
* Kh 1
- Tâm trng ca con h khi b nht trong cũi sắt được biu hin qua nhng t ng: Gm
mt khối căm hờn trong cũi sắt, b nhc nhn hãm, làm tl mt, th đồ chơi =>
Đang được tung hoành gi đây bị giam cầm trong cũi sắt, b biến thành th đồ chơi,
ni nhc khi b cùng nhng k tầm thường, thp hèn, ni bt bình.
- T “Gậm”, “khối căm hờn”(gm= cn, dn, ngm gi li..., khi= danh t chuyn
sang tính t) trc tiếp din t hành động, thế ca con h trong vườn bách thú.
Cm xúc hờn căm kết đọng trong tâm hồn, đè nặng, nhc nhi, không cách nào gii
thoát, đành nằm dài trông nagyf tháng dn qua, buông xuôi bt lc.
- Ngh thuật tương phản gia hình nh bên ngoài buông xuôi vi ni tâm hờn căm trong
lòng ca con h th hin ni chán ghét cuc sng tù túng, khao khát t do.
* Kh 2
- Cảnh sơn lâm ngày xưa hiện lên trong ni nh ca con h đó chính cảnh sơn lâm
“bóng c, cây già, tiếng gió gào ngàn, ging nguồn hét núi, thét khúc trưng ca d
dội”... Đip t “với”, các đng t ch đặc điểm của hành động gi t sc sng mãnh lit
ca núi rừng đại ngàn, cái cũng lớn lao phi thường, hùng vĩ, ẩn chúa sơn lâm
hoàn toàn ng tr...
- Trên cái nền thiên nhiên đó, hình nh chúa t muôn loài xut hin với tư thế dõng dc,
đường hoàng, lượn tấm thân như sóng cuộn nhp nhàng,.. Vn bóng... Mi vật đều im
hơi. Từ ng gi hình dáng, tính cách con h (giàu tính gi hình) din t sinh động v
đẹp uy nghi, dũng mãnh, va mm mi, uyn chuyn của chúa sơn lâm. Tâm trng ca
h lúc này hài lòng, tha mãn, to v oai vũ của mình.
* Kh 3
- Cnh rng đây được nói đến trong thời điểm: đêm vàng, ngày mưa chuyn bn
phương ngàn, bình minh y xanh nắng gi, chiu lênh ng máu sau rng => thiên
nhiên rc r, huy hoàng, tráng l.
- Gia thiên nhiên y con h đã sống 1 cuc sống đế vương: ta say mồi đng ung ánh
trăng tan... Ta lng ngắm giang san ta đi mi.. Tiếng chim ca gic ng ta tng bng...
Ta đợi chết mnh mt tri gay gắt... => Điệp t “ta”: con hổ uy nghi làm chúa t. Cnh
thì chan hòa ánh sáng, rn tiếng chim, cnh thì d di... cảnh nào cũng hùng vĩ, thơ
mng và con h cũng ni bt, kiêu hùng, lm liệt. Đi t ta được lp li các câu thơ
trên th hin khí phách hiên ngang, làm ch, to nhạc điệu rn ri, hào hùng.
- Đip ng, câu hi tu từ: nào đâu..? Đâu nhng..? => tt c vãng huy hoàng hiện
lên trong nỗi đau đớn ca con h khép li bng tiếng than u uất “Than ôi! Thời oanh
liệt nay còn đâu?”. Con hổ bc l trc tiếp ni nh tiếc cuc sng t do ca mình.
* Kh 4
- Cảnh vườn bách thú hiện ra dưới cái nhìn ca con h ch hoa chăm, c xén, li
phng, cây trng, giải nước đen giả sui, thp kém,...học đòi bắt chước => cnh
đáng chán, đáng khinh, đáng ghét. Tt c ch nhân tạo, do bàn tay con người sa
sang, ta tót nên rất đơn điệu, nhàm t, gi di, tầm thường ch không phi thế gii
ca t nhiên, mnh m, bí him.
- giọng thơ giu nhi, s dng mt lot t ng lit liên tiếp, ngt nhp ngn, dn dp
=> th hin s chán chường, khinh miệt, căm ghét..., tất c ch đơn điệu, gi di, t nht
không thay đổi, bé nh, vô hn.
- Cảnh vườn bách thú túng đó chính thc ti xã hội đương thời được cm nhn bi
nhng tâm hn lãng mạn. Thái độ ngao ngán, chán ghét cao đ đối vi cảnh vườn bách
thú ca con h cũng chính thái đ ca h đi vi hi. Tâm trạng chán chường ca
h cũng là tâm trạng của nhà thơ lãng mạn của người dân VN mất nước trong hoàn
cnh nô l nh li thi oanh lit chng ngoi xâm trong lch s.
* Kh 5
- gic mng ngàn ca con h ng v một không gian oai linh, hùng vĩ, thênh thang
nhưng đó không gian trong mộng (nơi ta không còn đưc thy bao gi)- không gian
hùng vĩ. Đó nỗi nh tiếc cuc sng t do. Đó cũng chính là khát vọng gii phóng ca
con người mất nước. Đólà nỗi đau bi kịch. Điều đó phản ánh khát vọng được sng chân
tht, cuc sng ca chính mình, trong x s của chính mình. Đó khát vng gii
phóng, khát vng t do.
c. kết bài
- Bài thơ tràn đày cảm hng lãng mn: mch cm xúc sôi ni, cun cun tuôn trào th
hin dòng tâm trng chán ghét ca con h trong cnh b tù hãm ờn bách thú, qua đó
th hin khát vọng tư do của dân tc, ca những con người thời đại.
Lưu ý: tìm hiểu chi tiết da trên nhng hiu biết có được tiết hc chính khóa.
* Bài tp 3.
Hãy phân tích ni nh rng ca con h trong đoạn thơ 2 và 3 của bài thơ “Nh rng”?
Gi ý.
Ni nh rng ca con h trong đoạn thơ 2 và 3 của bài thơ “Nh rng”:
a. H nh rừng già hùng vĩ, mạnh m.
b. H nh cuc sng t do tung hoành của nó nơi rừng già.
c. H nh nhng k niệm xưa:
_ Bn k nim là bn bc tranh rng già trong nhng thi gian, thi tiết khác nhau.
_ Trong mi cnh h đều xut hin trong v thế chúa t, tận hưởng, đầy uy lc.
_ Hình nh con h trong mi k nim một khác: Đó s lãng mạn khi say mồi đứng
uống ánh trăng tan”. Đó dáng dấp đế vương khi lng ngắm giang sơn ta đi mi
trong “những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn”.
Đó giấc ng thanh thn giữa tiếng chim cavẻ d tợn đợi đêm về “chiếm ly
riêng phn bí mật” của rng.
Thế nhưng da diết trong mi k niệm đó nỗi nh tiếc, đau xót sự không tr li
ca những ngày xưa, của “thi oanh liệt nay còn đâu?”. Điệp ngcâu hi tu t trong
đoạn cũng góp phần làm rõ tâm trạng đó.
Chú ý: GV ch nêu gợi ý để HS v nhà hoàn thin bài tp này
TIT 3:
CH ĐỀ PHÂN LOI CÂU THEO MỤC ĐÍCH NÓI – CÂU NGHI VN
Hoạt động ca GV và HS
Ni dung cần đạt
- Thế nào là câu nghi vn?
- Các chức năng của câu nghi
vn?
Ly ví d.
-HS ly d v câu nghi
vn.
? Da vào các t nghi vn,
hãy nêu các hình thc nghi
vấn thường gp.
Ly ví d.
? Ngoài chức năng để hi câu
nghi vn th dùng vi
chức năng nào khác? Ly
d
- HS nêu d, phân tích
chức năng khác của câu nghi
vn.
A. H thng kiến thc
1. Khái nim câu nghi vn
- Câu nghi vn câu t nghi vn, chc
năng chính dùng đ hi, khi viết thường kết
thúc bng du hi.
2. Các hình thc nghi vấn thường gp
a. Câu nghi vn không la chn
- Câu các đại t nghi vn: ai, nào, ti sao,
đâu, bao giờ, bao nhiêu,...
VD: Vy thì bữa sau con ăn ở đâu?
- Câu có tình thái t nghi vn:à, ư, hả, ch..
VD: U bán con đấy ư?
b. Câu nghi vn có la chn
- kiu câu này khi hỏi người ta hay dùng các qht:
hay, hay là,; hoc dùng cp phó t: có...không,
đã...chưa.
VD: Sáng nay người ta đấm u có đau lắm không?
3. Chc năng khác của câu Nghi vn
Ngoài chức năng dùng đ hi, câu nghi vn
chức năng khẳng định, ph định, ha hẹn, đe dọa,
bc l cm xúc.... Khi sd nhng chức năng này,
câu nghi vấn không đòi hỏi người khác phi tr
li.
- GV giao bài tp
- HS làm vic cá nhân
Gợi ý: Các câu đã cho không
phi câu nghi vn bi tuy
dùng đại “ai” nhưng không
phi mục đích để hi. Trong TH
này t “ai” được sd vi vai trò là
một đại t phiếm ch.
HS lên bng chép li câu nghi
vấn đồng thời xác định du hiu
hình thc, phân loi theo
thuyết được hc.
Hình thc: chia lớp thành 3 đi.
HS la chn 4/8 t nghi vn
thưng sd trong cuc sng sinh
B. LUYN TP
Bài tp 1: Các câu sau phi câu nghi
vn không? Ti sao?
“Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cn cho gầy cò con”
“Nhớ ai bi hi, bòi hi
Như đứng đống lửa như ngồi đống than”
“Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt đng cay muôn phn”
Bài tập 2. Xác định các câu nghi vn
hình thc nghi vn, chức năng của câu
trong từng đoạn ng liu sau:
a. Thy lão nằn nì mãi, tôi đành nhn vy. Lúc
lão v thì tôi có hi:
- đồng nào, c nht nhạnh đưa tôi cả thì c
ly mà ăn ?
(Lão Hc- Nam Cao)
CN: Hi => bc l s lo lng ca ông giáo
dành cho lão Hc=> khuyên lão hãy gi li
mt ít phòng thân.
b. “Bỗng bác già nhìn đồng h nói mt mình:
- Thanh niên bây gi l tht! Các anh ch c
như con bướm. mới mười mt giờ, đã đến
gi “ốp” đâu? Tại sao anh ta li không tin
mình đến tn xe nh?”
CN: T vn => biu cm s băn khoăn, nuối
tiếc, mong muốn được anh thanh niên ra tin
của người họa sĩ.
(Lng l Sa Pa- Nguyn Thành Long)
c. Cô tôi hi luôn, ging vn ngt:
- Sao li không vào? M mày phát tài lm
như dạo trước đâu!”
CN: hi => xoáy sâu vào tâm trạng đau khổ,
nh mong m ca Hng nhm thc hin
âm mưu chia rẽ tình cm ca 2 m con.
hoạt đặt câu nghi vn vi
nhng t đó (thời gian chun b
cá nhân 2 phút).
Sau chun b các đi thi bng
cách viết vào bng ph (có th
s dng kh Ao để nhiu thành
viên cùng viết ging hình thc
khăn trải bàn, thi gian thi 4
phút).
Ban thư sẽ tng kết các đội:
không tính nhng câu sai li
chính tả, không đúng hình thc
chức năng, những câu lặp => đội
viết đúng nhiều u nhất được
nhiều điểm, đội thng cuc cui
cùng được thưởng (cộng điểm,
hoặc quà). 2 lượt chơi trò
chơi này.
- Hs chép đ, chn ch đề yêu
thích để viết đoạn văn đáp ng
yêu cu:
+ Đoạn văn phải mch lc, liên
kết, tp trung th hin ch đề.
(có câu nêu ch đề các câu
trin khai, s dng t ng đúng
và hay).
+ Có s dng câu nghi vn.
(Những ngày thơ ấu- Nguyên Hng)
Bài tập 3: Đặt câu vi nhng t nghi vn
sau:
a. Ln 1: Câu nghi vn s dng các t sau:
ai, nào, so, đâu, à, đã chưa, hay, tại sao.
b. Ln 2: Câu nghi vn s dng các t sau:
gì, bao gi, bao nhiêu, ,chứ, ư, có không, hả.
Bài tp 4: Em hãy viết một đoạn văn ngn
(ch đề t chọn) trong đó sử dng ít
nht 1 câu nghi vn. Gạch chân dưới câu
nghi vấn đó
Gi ý
Nếu một du khách nước ngoài hi tôi rng
“tôi đáng t hào nhất?” tôi sẽ không
ngn ngại đáp rằng: “điều tôi t hào nhất đó
chính tôi Ngưi Việt Nam”. Mang trong
mình dòng máu anh hùng sc sôi qua nhng
thiên s chói ngi nim hnh phúc b
bến đối vi nhân tôi hay bt c người dân
Việt Nam nào. Chúng ta đã tri qua bn
nghìn năm lịch s đau thương nhưng cũng
lm huy hoàng. Nòi ging tiên rng tuy nh
nhưng sức chiến đấu mưu trí chưa chu
thua bt c dân tc o. Bi thế các thế
lc ngoi xâm t phong kiến phương Bắc đến
thực dân, đế quốc phương Tây đu phi cúi
đầu chu thua. Điều đã làm nên sc mnh
diu ca dân tc Vit? Còn khác nếu
không phi truyn thống yêu nước nng
nàn, là tinh thần đoàn kết toàn dân như mt,
trí thông minh lòng qu cm ca tng
“chiến binh” c trong thi chiến cũng như
thi bình. Ngày nay, trong bi cnh hi nhp
mi, mi chúng ta- mỗi ‘chiến binh Việt” hãy
phát huy hơn na nhng giá tr truyn thng,
nhng sáng to ca bản thân đ đưa đất nước
vươn xa, “sánh vai với các cường quốc năm
châu” như Bác Hồ kính yêu tng dy.
Ngày son: Ngày dy:
BUI 2
CH ĐỀ: THƠ CA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1930 1945;
CÂU PHÂN LOI THEO MỤC ĐÍCH NÓI
I. MC TIÊU CẦN ĐẠT
1. V kiến thc :
- Ôn tập văn bản Quê hương” (Tế Hanh); “Khi con tu hú” (Tố Hữu). Qua đó cảm nhn
được cái hay cái đẹp của 2 bài thơ.
- Ôn tp v câu nghi vn, nhng chức năng khác của câu nghi vn; cách s dng
2. V kĩ năng: Rèn các kĩ năng đọc din cm, phân tích cm th thơ mới 8 chữ; rèn kĩ
năng sử dng câu nghi vn trong cách to lập văn bản
+ Rèn kĩ năng suy nghĩ sáng tạo; Xác định giá tr bản thân; Kĩ năng giao tiếp.
3. V thái độ: Bồi dưỡng giáo dục HS lòng yêu quê hương, yêu lao động; ý thc hc
tp b môn.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ NLC: Năng lực gii quyết vấn đề, sáng to, hp tác, t qun bn thân...
+ NLCB: Năng lực đọc hiểu; năng lực cm th thm m; năng lực giao tiếp tiếng
Việt; năng lực thưởng thức văn học; năng lực s dng ngôn ngữ, năng lực phân tích,...
II. TIN TRÌNH LÊN LP
TIT 1 ÔN TẬP VĂN BẢN “QUÊ HƯƠNG”;
Hoạt động ca GV- HS
Kiến thc cần đạt
? Nhc li nhng kiến thc
trng tâm v tác gi?
? Nhc li hoàn cnh xut
x ca tác phm?
?Bài thơ được làm theo th
A. H thng li kiến thức đã học
I Vài nét v tác gi, tác phm
1. Tác gi:
+ Tế Hanh (1921-2009)
+ Ông có mt chng cui của phong trào Thơ mới
+ Được biết đến nhiu nht vi những bài thơ thể hin
ni nh quê hương da diết và niềm khao khát đất nước
đưc thng nht.
2. Tác phm:
* Xut x
- Bài thơ được rút trong tp Nghn ngào (1939), sau in li
trong tập ”Hoa niên” (1945)
* Thể thơ: Bài thơ được viết theo th 8 ch, kết hp c 2
kiu gieo vn: liên tiếp và gián cách.
* Bố cục:
+Phần 1: 8 câu đầu giới thiệu chung về "làng tôi" và cảnh
thơ nào? Bố cc? Ch đề?
? Nhn xét giá tr ni dung
ngh thut tiêu biu ca
bài thơ?
dân chài ra khơi;
+ Phần 2: 8 câu tiếp theo là cảnh thuyền cá về bến;
+Phần 3: khổ cuối bộc lộ tình cảm của tác giả đối với quê
hương.
*Ch đề: Nhà thơ đã viết Quê hương bng c tm lòng
yêu mến thiên nhiên thơ mộng hùng tráng ca quê
hương, mến yêu những con người lao động tràn tr sc
lc; bng nhng k niệm sâu đm, nng nàn ca thi niên
thiếu.
3. Giá tr ni dung và ngh thut của bài thơ
* Ni dung: Bài thơ Quê hươngtái hiện phong cnh,
cuc sống con người làng chài trong ni nh ca
người xa quê. Tình yêu quê hương, sự gn sâu sc,
thu hiu tinh tế ngưi cảnh quê hương đã giúp nhà
thơ thổi hn vào cnh vt, làm cho hình nh quê va chân
thc va có v đẹp kho khoắn đy lãng mn.
- Bức tranh làng chài tươi sáng, kho mnh.
* Những đặc sc ngh thut của bài thơ “Quê hương”:
- S sáng to hình ảnh thơ: Những hình nh lãng mn bay
bổng nên thơ đã đưa người đọc vào nhng cm xúc chân
thành v quê hương. Sự sáng tạo đó không ch th hin
tài năng mà còn là tấm lòng của nhà thơ với quê hương.
? Nhà thơ giới thiu v làng
chài quê mình qua nhng
hình nh nào?
? V đẹp tươi sáng, kho
khon cuc sng con
người làng chài được tác
II. Phân tích bài thơ
a. Gii thiu v làng quê tác gi.
- Cách gii thiu t nhiên, gin d, mc mc giống n
li k đầy t hào, đó một làng quê ven bin làm ngh
đánh cá.
b. V đẹp tươi sáng, khe khon ca cuc sng con
người làng chài.
- Cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá:
+Khung cảnh thiên nhiên tươi đẹp: tinh khôi, mát m,
thoáng đãng bao la sắc hng ca bình minh
->Báo hiu chuyến ra khơi nhiều thun li, hiu qu.
- Hình nh dân trai tráng thật đẹp, mnh m, khe khon,
làm ch thiên nhiên và cuc sống lao động
- Cảnh đoàn thuyền tr v bến:
+ Tâm trng h hi, phn khởi đầy p nim vui hnh
gi gii thiu qua nhng
hình ảnh thơ nào?
? Em nhn xét v
nhng hình ảnh thơ ấy?
? Kh cuối được nhà thơ
cm nhận như thế nào?
? Theo em đây biểu cm
trc tiếp hay trc tiếp?
phúc.
+ Hình ảnh con người bình d chân cht va mang tm
vóc phi thường như huyền thoi.
=> Bức tranh làng chài tươi sáng, th hin mt cuc sng
lao động khẩn trương, ăm ắp nim vui và hnh phúc.
c. Ni nh quê hương.
-Tm lòng chân thành tha thiết sâu nng với quê hương.
- Bài tgồm phn ln những câu thơ miêu tả song
đây vẫn thơ tr tình. vậy phương thc biểu đạt
chính vn là biu cm. Bi:
- Toàn b h thng hính nh miêu t ch là tái hin phong
cnh, cuc sống người dân chài quê hương trong ni nh
ca ch th tr tình, miêu t phc v cho biu cm->
Biu cm gián tiếp; kh cui biu cm trc tiếp.
1. Hình nh chiếc thuyn
đặc trưng của làng quê bin
hình nh tr đi trở li
trong ni nh quê hương da
diết ca Tế Hanh.
a. Chép chính xác nhng
câu thơ miêu tả chiếc
thuyền trong bài “Quê
hương”
b. Nêu cm nhn ca em v
những câu thơ trên.
B. Luyn tp
1. Bài tp 1
a. Những câu thơ miêu tả chiếc thuyn:
+ Chiếc thuyn nh hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo mạnh m ợt trường giang”
+ “Chiếc thuyn im bến mi tr v nm
Nghe cht mui thm dn trong th vở”
+ “Thoáng con thuyền r sóng chạy ra khơi
Tôi thy nh cái mùi nng mặn quá”
b.Cm nhn
- M đầu bài thơ hình nh con thuyn hin lên trong
buổi dân trai tráng đi đánh cá, giữa mt không gian bình
minh rc r. Bng biện pháp so sánh chiếc thuyền như
con tun một loạt các động t, tính t gi t
“hăng”, “phăng”, “vượt” đã v ra trước mt ta hình nh
mt con thuyền dũng mãnh, khỏe khoắn đang băng mình
ớt sóng ra khơi. Con thuyền ấy, n mang theo sc
sng, cái khí thế hăng hái, phn chn ca dân làng chài
yêu lao động. Đây hình ảnh thơ mang đậm màu sc
hùng tráng. Con thuyn vn bình d, quen thuộc nhưng
qua ngòi bút to hình của nhà thơ bỗng tr nên ln lao,
thơ mộng vô cùng.
- Nếu như những câu thơ mở đầu nhịp điu nhanh,
2.Đọc đoạn thơ sau trả
li câu hỏi bên dưới:
“Nay xa cách lòng tôi luôn
ng nh
Màu nước xanh bc
chiếc bum vôi
Thoáng con thuyn r sóng
chạy ra khơi
Tôi thy nh i mùi nng
mặn quá” (NV 8 –HK II)
a. Đoạn thơ trên trích t tác
phm nào? Tác gi là ai?
b.Xác định th thơ và
giọng điệu sôi ni thì khi con thuyn tr v bến, ging
điệu thơ như lắng lại, thư thái, nhẹ nhàng.
Chiếc thuyn im bến mi tr v năm
Nghe cht mui thm dn trong th v.
+ Biện pháp nhân hóa: Chiếc thuyn im bến mi tr v
nmdiễn t trng thái ngh ngơi sau một ngày vt ln
trên bin ca con thuyền. Cũng giống như những ngư dân
va tr v sau chuyến đi xa, mỏi mệt nhưng con
thuyn vẫn hài lòng, say sưa với kết qu ca chuyến đi
bin. Bên cạnh đó nhà thơ còn s dng khéo léo ngh
thut n d chuyển đổi cm giác vi s kết hp hài hòa
ca ba giác quan: Thính giác, v giác, xúc giác khiến hình
nh con thuyn hiện lên nét. như nm yên lng
trầm ngâm, suy để cm nhn v mn mòi của đại
dương như thấm dn trong tng th g ca mình.
- Kết thúc bài thơ, nhà thơ đã trực tiếp nói v ni nh
làng quê khôn nguôi ca mình. Ni nh chân thành, tha
thiết nên lời thơ thật gin d, t nhiên như thốt ra t trái
tim:
-Hình nh con thuyn còn hình nh n d đặc sc, mt
biểu tượng bình d thiêng liêng v làng quê bin. V
đẹp kho khon của cũng chính nét đp của người
dân chài được sinh ra, ln lên tôi luyn qua bao mùa
sóng đây.
2.Bài tp 2
Gi ý
a. - Đoạn thơ trên trích trong bài thơ: “Quê hương”
- Tác gi: Tế Hanh
b.-Th thơ: 8 chữ
-Phương thức biểu đạt: Biu cm
c. *. Biện pháp tư từ:
+Liệt kê: màu nước xanh, bc, chiếc bum vôi, con
thuyền đặc bit là cái mùi nng mn
+Điệp t “nhớ”
*.Cm nhn nội dung đoạn thơ:
- Bài thơ Quê hươngcủa TH bc tranh thiên nhiên
tươi sáng, thơ mộng hùng tráng t đời sống lao động
phương thức biểu đạt nào
đưc s dụng trong đon
thơ trên?
c.Ch ra bin pháp tu t
đưc s dụng trong đon
thơ nêu cm nhn v
đoạn thơ trên
hàng ngày của người dân biển. Bài thơ được viết t ni
nh da diết của người con xa quê. Điều đó được th hin
tp trung trong những câu thơ cui bài:
Nay xa cách lòng....nng mn quá!”
- Vi ngh thut liệt kê, nhà thơ đã miêu t mt cách trc
tiếp v quê hương làng chài ven biển min trung trong
nhng cm xúc sâu lng, tha thiết: màu nước xanh,
bc, chiếc bum vôi, con thuyền đặc bit cái mùi nng
mặn mang hương vị mn mòi ca bin c, cái m nng
ca gió cát min duyên hi. Nhng hình ảnh, hương vị
đặc trưng này được cm nhận qua tình yêu quê hương tha
thiết của nhà thơ.
- Đip t Nhxuất hin câu thơ đu kết thúc kh
thơ khẳng định ni nh quê hương, tình yêu quê hương
trong sáng, đậm đà của nhà thơ, một người con xa quê
hương.
- Ngôn ng thơ giản d, hình ảnh thơ giàu sc biu cm,
giọng điệu tchứa chan cm xúc là nhng yếu t to
nên sc hp dẫn cho đoạn thơ cũng như c bài thơ. Đọc
Quê hương của Tế Hanh trong lòng mỗi người đọc
càng khắc sâu thêm tình yêu thiên nhiên, quê hương, đt
c.
*************************************************
TIT 2 ÔN TẬP VĂN BẢN “KHI CON TU HÚ”
Hoạt động ca GV- HS
Kiến thc cần đạt
? Nhc li nhng kiến
thc trng tâm v tác
gi?
? Nhc li hoàn cnh
xut x ca tác phm?
?Em hiểu như thê o v
nhan đề của bài thơ
sao tiếng chim tu
kêu lại tác đng mnh
m đến tâm hồn nhà t
T Hu?
? Nhn xét giá tr ni
dung ngh thut tiêu
biu của bài thơ?
A. H thng li kiến thức đã học
* Vài nét v tác gi, tác phm
1. Tác gi:
-T Hu (1920 -2002)
- Ông được coi c đầu của thơ ca Cách mng
kháng chiến. T Hu s thng nhất đẹp đẽ gia cuc
đời cách mng và cuộc đời thơ
2.Tác phm
*Hoàn cnh sáng tác: Bài thơ Khi con tu đưc T
Hu sáng tác tháng 7/1939, khi tác gi b bt giam ti nhà
lao Tha Ph (Huế). Lúc này, T Hu mi 19 tuổi, đang
say sưa với hoạt động CM thì b thc dân Pháp bt giam.
*Nhan đề bài thơ
Khi con tu » nhan đề độc đáo. « Khi con tu »
ch là vế ph của câu, chưa trọn nghĩa.
- Đặt tên bài thơ như vậy có tác dng gi m, gây ấn tượng
cho người đọc cũng như m đu cho mch cm xúc ca
toàn bài.
*Mch cm xúc:
Tiếng chim tu kêu tác động mnh m đến tâm hn nhà
thơ bởi nhiu lí do:
- T Hu b địch bt giữa lúc đang hăng hái tham gia hot
động cách mng. Trong hoàn cnh b giam cm, tách khi
cuc sng bên ngoài, âm thanh ca cuc sng t do vng
vào nhà giam càng khơi dy trong ý thức người nim
khao khát t do.
- Tiếng chim tu âm thanh báo hiu mùa hè. Nghe âm
thanh quen thuộc đó nhng cm xúc tinh tế, mãnh lit vi
mùa hè t do bên ngoài lim đưc sng dậy. Nhà thơ -
chiến sĩ đó đã hình dung một bức tranh a hè đy sc
sng, rất sinh động. cũng thế nên cái ngt ngt chn
lao tù càng thấm thía hơn với người tù cng sn.
*Ni dung và ngh thut ca bài
-Ngh thut
+Bài t2 đoạn: Đoạn 1 tp trung t cnh trời đất vào
còn đon 2 tp trung t tâm trạng người cng sn.
Hai đoạn mi quan h cht ch, tạo nên ý nghĩa của bài
? M đầu kết thúc bài
thơ đều xut hin tiếng
chim tu hú. Nhưng tâm
trng của người khi
nghe tiếng chim tu hú th
hin đoạn đầu đoạn
cui rt khác nhau?
sao?
thơ.
+ Th thơ lục bát nhng hình nh quen thuc, rt gi
cm, nhịp thơ ng tạo đã khiến cảnh đẹp, có hn, còn tình
lúc thì sôi ni, tha thiết, lúc u ut, phn n.
- Ni dung chính:
* Ghi nh (sgk).
- những câu thơ đầu: âm thanh tiếng chim tu tiếng
gi hè tha thiết, say mê. Tâm trạng người tù khi nghe tiếng
tu kêu tâm trng hoà hp vi s sng mùa hè, tràn
đầy nim say mê cuc sng.
- những câu thơ cuối tiếng tu gi cm xúc u uất, đau
kh, bc bối, thôi thúc người mun tung phá xing xích
để thoát khi giam cm tr v cuc sng t do
=>Có s khác nhau đó là vì hai tâm trạng được khơi dy t
hai không gian hoàn toàn khác nhau: không gian t do
không gian mt t do.
1. Đọc đoạn thơ sau
tr li câu hi bên
i:
Khi con tu hú gi by
Lúa chiêm đang chín trái
cây ngt dn
n râm dy tiếng ve
ngân
Bp rây vàng hạt đầy sân
nắng đào
Tri xanh càng rng
càng cao
Đôi con diu sáo ln
nhào từng không...”
(Ng văn 8-Tp 2)
a. Cho biết đoạn thơ va
chép trích trong bài t
nào? Tác gi ai? Nêu
hoàn cnh sáng tác bài
thơ?
B. Luyn tp
1. Bài tp 1
Gi ý
a. Đoạn thơ vừa chép trích trong bài thơ : « Khi con tu
»
-Tác gi : T Hu
-Hoàn cnh sáng tác : Bài thơ Khi con tu đưc T
Hu sáng tác tháng 7/1939, khi tác gi b bt giam ti nhà
lao Tha Ph (Huế). Lúc này, T Hu mi 19 tuổi, đang
say sưa với hoạt động CM thì b thc dân Pháp bt giam.
b.Th thơ: Lc bát
-Phương thức biu đạt chính: Biu cm
c.Du ba chm (...) : th hin nhng s vật chưa được lit
hết. Qua đó gợi ra mt không gian dài, rộng đến
cùng vô tận, không có điểm dng.
d. V đẹp ca bức tranh thiên nhiên trong bài thơ
- Bức tranh thiên nhiên mùa hè được khơi dy bắt đu t
âm thanh tiếng chim tu hú.
“Khi con tu hú...ngọt dn”
- Tiếng chim tu đã đánh thc ni nh sâu xa trong lòng
ngưi chiến cộng sn tr tuổi. Nhà thơ đã huy động mi
b. Xác định th thơ
phương thức biểu đạt
chính được s dng
trong đoạn thơ trên?
c. Nêu tác dng ca du
ba chấm trong câu thơ
cui kh.
d. Cm nhn v đẹp ca
đoạn thơ trên.
2. a. Chép li chính xác
theo trí nh 4 câu cui
của bài thơ Khi con tu
”.
b. Cho biết đoạn thơ vừa
chép trích trong bài t
nào? Tác gi ai? Nêu
hoàn cnh sáng tác bài
thơ?
c. Xác định th thơ
phương thức biểu đạt
chính được s dng
trong đoạn thơ trên?
d.Trình bày cm nhn
ca em v những câu thơ
đó.
giác quan để hình dung, ởng tượng một mùa tràn đầy
sc sng bên ngoài nhà tù. Các động t đang chín”,
“ngọt dn vẻ ra nhng hình nh, s vt trong thế vn
động, sinh sôi ny n, ro rực thân cành. Hương vị ca
mùa ngọt ngào, đầy quyến rũ vẫy gọi người chiến
CM
- n râm...nắng đào
Âm thanh tiếng ve đặc trưng của mùa được tác gi
lắng tai để cm nhận. Đng t ngânkhiến tiếng ve vang
lên như nhng khúc nhạc tưng bừng, rn rã. Cùng với đó
nhng hình ảnh tươi mới, rc rỡ, tràn đầy sc sng mùa
hè: bp vàng, nắng đào,... thể nói cảnh mùa hè đưc tái
hin trong cm nhn của người tù tht náo nức, tươi vui.
- Tri xanh càng rng...tng không
Trí tưởng tượng của nhà thơ được chắp cánh đến vi mt
không gian bao la, khoáng đạt. Đó không gian rộng ln
ca bu trời được din t qua cp t tăng tiến càng
càng các tính từ rng, cao”. Giữa khong tri bát
ngát đó, cánh diều sao bay lượn vi vu va góp thêm khúc
nhạc đồng quê va là biểu tượng ca t do vy gọi nhà thơ
người chiến sĩ trẻ đang bị giam cm.
2.Bài tp 2
Gi ý
a. Ta nghe hè dy bên lòng
Mà chân muốn đạp tan phòng, hè ôi!
Ngt làm sao, chết ut thôi
Con chim tu hú ngoài tri c kêu!
b. Đoạn thơ vừa chép trích trong bài thơ : « Khi con tu
»
-Tác gi : T Hu
-Hoàn cnh sáng tác : Bài thơ Khi con tu đưc T
Hu sáng tác tháng 7/1939, khi tác gi b bt giam ti nhà
lao Tha Ph (Huế). Lúc này, T Hu mi 19 tuổi, đang
say sưa với hoạt động CM thì b thc dân Pháp bt giam.
c.Th thơ: Lc bát
-Phương thức biu đạt chính: Biu cm
d. Cm nhn v 4 câu cui
+ Trong trí ởng tượng của nhà thơ, cảnh mùa hè hin lên
đầy p s sng, s vật nào cũng đôi lứa: tu gi
bầy”, “đôi diều sáo bay n”,...vậy riêng con người
lại rơi vào nỗi cô đơn khủng khiếp vì mt t do.
+ Nếu như ở 6 câu đầu, giọng thơ tha thiết say mê, náo nc
thì bn câu kết, giọng điu chuyn sang ut hn, sc sôi.
ờng như không kìm nổi lòng mình, người CM đã sử
dng li biu cm trc tiếp:
Ta nghe...c kêu!”
+ Không còn cách ngt nhịp thông thường theo nhp chn
ca th thơ lục bát, các câu thơ lối ngt nhp nhanh,
mạnh, đặc biệt câu Ngt làm sao/chết ut thôi”. Với
cách ngt nhp 3/3 kết hp với các động t mạnh đạp
tan”, “ngột”, “chết ut” cùng vi hình thc kiu câu cm
thán th hin trc tiếp tâm trng ut c, ngt ngt và nim
khao khát t do cháy bng mun phá tung xiềng xích dưới
chân đập tan cánh ca ngục để tr v vi cuc sng
t do.
+ Nét độc đáo của bài thơ còn kết cấu đầu cuối tương
ng. Tiếng chim tu tr đi trở li, những câu đầu
tiếng gi tha thiết, say nhng câu cui tiếng
thôi thúc người tung phá xiềng xích để thoát khi giam
cm. l thế 3 năm sau, nhà thơ đã vượt ngc
quay v với đội ngũ, làm tròn ưc nguyn cng hiến cho
cuộc đời CM.
TIT 3 ÔN TP CÂU NGHI VN (tiếp)
A. H thng li kiến thức đã học
Hoạt động ca GV- HS
Kiến thc cần đạt
-GV nhc lại đặc điểm
ca câu nghi vn
?Ngoài chức năng chính,
câu nghi vn n
1. Khái niệm (đã ôn tiết trước)
2. Chức năng
* Chức năng chính ca câu nghi vn dùng để hi yêu
cu tr li, ngoài ra còn có các chức năng khác:
+ Khẳng định + Đe doạ
+ Ph định + Bc l cm xúc
nhng chức năng nào
khác na?
?Các hình thức thường
gp ca câu nghi vn?
?Thế nào câu nghi vn
không la chn?
?Câu nghi vn không la
chọn được chia làm my
trường hp?
?Thế nào câu nghi vn
la chọn? Nêu đc
đim ca kiu nghi vn
này?
+ Nh v + Chào hi
3. Các hình thc nghi vấn thường gp:
a. Câu nghi vn không la chn.
- Kiểu câu này được chia thành các trường hp sau:
* Câu nghi vn chứa các đại t nghi vn: ai, gì, nào, như
thế nào, bao nhiêu, đâu, bao giờ, sao (vì sao, ti sao),...
Ví d:
- Nhưng mỗi năm mi vng
Người thuê viết nay đâu?
(Vũ Đình Liên)
- Hai chàng đều vừa ý ta, nhưng ta chỉ có một người con gái,
biết g cho người o?
(Sơn Tinh, Thuỷ Tinh)
* Câu nghi vn cha các tình thái t: à, ư, nhỉ, h, h,
h, chứ, chăng,...
Ví d:
- Ch Cốc béo xù đứng trước ca nhà ta y h?
(Tô Hoài)
- Bác trai đã khá rồi ch?
(Ngô Tt T)
b. Câu nghi vn có la chn.
- Kiểu câu này được chia thành các trường hp sau:
* Câu nghi vn dùng quan h t: hay, hay là, hoc, hoc
.
Ví d:
- Mình đọc hay tôi đọc?
(Nam Cao)
* Câu nghi vn cha các cp phó t: có... không, có phi...
không, đã... chưa,...
Ví d
- Hng! Mày muốn vào Thanh Hoá chơi với m mày
không?
(Nguyên Hng)
-GV: hướng dn HS
làm bài tp luyn
1.Tìm nhng câu nghi
B. Luyn tp
1. Bài tp 1
Gi ý
- Các câu nghi vn:
vn trong nhng câu
ới đây cho biết
chúng những đc
đim hình thc nào ca
câu nghi vn:
a. Tôi hi cho có chuyn:
- Thế cho bt à?
( Nam Cao )
b. - Không! Cháu không
mun vào. Cuối năm thế
nào m cháu cũng về.
tôi hi luôn, ging
vn ngt:
- Sao li không vào? M
mày phát tài lắm, như
dạo trước đâu!
(Nguyên Hng)
c. Anh ch phúc ln
ri. Anh biết con gái
anh mt thiên tài hi
ho không?
(T Duy Anh)
d. Không, ông giáo ạ! Ăn
mãi hết đi thì đến lúc
chết ly gì lo liu?
(Nam Cao)
g. - Giấy đỏ bun không
thm;
Mực đọng trong nghiên
su...
- Lá vàng rơi trên giấy;
Ngoài giời mưa bôi bay.
Theo em những câu thơ
đó tả cnh hay t
tình?
(Ng văn 8, tập hai)
2. Phân bit s khác
a. Thế nó cho bt à?
b. Sao li không vào?
c. Anh có biết con gái anh là mt thiên tài hi ho không?
d. Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết ly gì mà lo liu?
- Du hiu hình thc:
+ Cui câu có du chm hi.
+ Trong câu có các t nghi vn: à, sao, có...không, gì.
nhau trong hai câu nghi
vn sau:
- Hôm nào lp cậu đi
píc-níc?
- Lp cậu đi píc-níc hôm
nào?
3. Thi Ai nhanh hơn”:
Chia ba đội cùng thc
hin yêu cu.
+ Tìm s khác nhau gia
các đi t in đậm trong
các câu sau:
a. - Ai đấy?
- Anh cn ai thì gi
người y.
b. - Cái này giá bao
nhiêu?
- Anh cn bao nhiêu, tôi
s đưa anh bấy nhiêu.
c. - Mai, anh đi đâu?
- Mai, anh đi đâu, tôi
theo đấy.
d. - Anh cn cái nào?
- Anh cn cái nào, tôi
đưa anh cái ấy.
4. a. Đặt hoc tìm 5 câu
nghi vn hình thc
khác nhau.
b. Đặt 5 câu trn thut,
sau đó s dng các hình
thc nghi vấn đ biến
đổi thành nhng câu
nghi vn.
- HS đặt câu.
- GV Nhn xét, sa
cha.
2. Bài tp 2
* S khác nhau:
a. Câu “Hôm nào lp cậu đi píc-níc?”:
- T nghi vấn đứng đầu câu.
- Nêu s việc chưa diễn ra.
b. Câu “Lp cậu đi píc-níc hôm nào?”:
- T nghi vấn đứng cui câu.
- Nêu s việc đã diễn ra.
3. Bài tp 3
Gi ý
* S khác nhau giữa các đại t in đậm
a. - ai: đại t nghi vn.
- ai: đại t phiếm ch.
b. - bao nhiêu: đại t nghi vn.
- bao nhiêu: đại t phiếm ch.
c. - đâu: đại t nghi vn.
- đâu: đại t phiếm ch.
d.- nào: đại t nghi vn.
- nào: đại t phiếm ch.
4. Bài tp 4
Gi ý
* Câu trn thut:
- Ngày mai lp chúng ta làm bài kim tra Ng văn.
* Chuyn thành câu nghi vn:
- Ngày mai phi lp chúng ta làm bài kim tra Ng văn
không?
5. Câu nghi vn trong
trường hợp sau đây ng
để làm gì?
a. Hnh phúc là gì? Mt
s người cho đó là s
tha mãn. Trong mt
chng mc nào đó thì h
đúng. Mt ngụm nước
mát đối vi những người
sp chết khát đó không
đơn thuần ch là s tha
mãn. Đó là hnh phúc…
Còn hnh phúc ca
chúng tôi và các bạn, đó
chng l ch là s tha
mãn thôi sao? Dĩ nhiên
là không phi.
b. Em là ai? gái hay
nàng tiên?
Em có tui hay không có
tui?
Mái tóc em đây hay
mây là sui?
Đôi mắt em nhìn hay
chp lửa đêm giông?
Tht da em hay là st là
đồng?
6. Viết đoạn văn cảm
nhn v kh thơ sau
trong bài “Quê hương”
s dng u nghi
vn:
“Dân chài lưới làn da
ngăm rám nắng
Cả thân hình nồng thở vị
xa xăm
Chiếc thuyền im bến mỏi
5. Bài tp 5
Gi ý
=>Câu nghi vấn được dùng vi mục đích tu t: bc l cm
xúc, khẳng định hoc ph định.
* GV cht v u hi tu t: đặt câu hỏi nhưng không
đòi hỏi câu trả lời mà nhằm nhấn mạnh một ý nghĩa khác.
* Ví d:
“Mẹ con đàn lợn âm dương
Chia lìa đôi ngả
Đám cưới chuột đang tưng bừng rộn rã
Bây giờ tan tác về đâu?”
(Bên kia sông Đuống Hoàng Cầm)
=> Nhấn mạnh cảnh ngộ mất mát, chia lìa, hoang tàn của
quê hương trong chiến tranh.
6. Bài tp 6
- Sau chuyến ra khơi hình ảnh con thuyền con người
trở về trong ngơi nghỉ:
Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm
Chiếc thuyền im bến mỏi trở về năm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.
- thể nói rằng đây chính những câu thơ hay nhất, tinh
tế nhất của bài thơ. Với lối tả thực, hình ảnh "làn da ngăm
rám nắng" hiện lên để lại dấu ấn cùng sâu sắc thì ngay
câu thơ sau lại tả bằng một cảm nhận rất lãng mạn "Cả thân
trở về năm
Nghe chất muối thấm
dần trong thớ vỏ
hình nồng thở vị xa xăm" Thân hình vạm vỡ của người dân
chài thấm đẫm hơi thở của biển cả nồng mặn vị muối của đại
dương bao la. Cái độc đáo của câu thơ gợi cả linh hồn
tầm vóc của con người biển cả. Hai câu thơ miêu tả về con
thuyền nằm im trên bến đỗ cũng một sáng tạo nghệ thuật
độc đáo của Tế Hanh.
- Nhà thơ không chỉ thấy con thuyền nằm im trên bến
còn thấy cả sự mệt mỏi của nó. Cũng như người dân chài,
con thuyền vị mặn của nước biển, như đang lắng nghe
chất muối của đại dương đang thấm dần trong từng thớ vỏ
của mình. Từ cảm nhận ấy hình ảnh con thuyền trở nên
hồn hơn, không còn một vật tri giác nữa
đã trở thành người bạn của ngư dân. Không phải người con
làng chài thì không thể viết hay như thế, tinh như thế,
cũng chỉ viết được những câu thơ như vậy khi tâm hồn Tế
Hanh hòa vào cảnh vật để lắng nghe, cảm nhận. đó âm
thanh của gió rít nhẹ trong ngày mới, tiếng sóng vỗ lúc
triều lên, tiếng ồn ào của chợ và cả những âm thanh
lắng đọng trong từng thớ gỗ của con thuyền.
- Phải chăng, chất mặn mòi kia đã thấm sâu vào da thịt, vào
tâm hồn nhà thơ để trở thành nỗi niềm ám ảnh gợi nỗi nhớ
khắc khoải, khôn nguôi? Nét tinh tế, tài hoa của Tế Hanh
ông "nghe thấy cả những điều không hình sắc, không âm
thanh như "mảnh hồn làng" trên "cánh buồm giương"… Thơ
Tế Hanh là thế giới thật gần gũi, thường ta chỉ thấy một cách
lờ mờ, cái thế giới tình cảm ta đã âm thầm trao cảnh vật: sự
mỏi mệt, say sưa của con thuyền lúc trở về bến…
III.Cng c -dn dò
1. Cm nhận tình yêu quê hương đất nước trong bài thơ “Quê hương” ca Tế
Hanh
Gi ý
a. M bài:
- Dn dắt đề tài tình yêu quê hương ;
- Nêu vấn đề: Tình yêu quê hương sâu sc của nhà thơ Tế Hanh trong bài « Quê
hương »
b. Thân bài:
Ý 1 : Gii thiu chung
+ Xut x của bài thơ
+ Trong bài thơ “Quê hương” những tình cảm cao đẹp ca Tế Hanh đó chính là tình yêu
quê hương tha thiết ni nh quê hương da diết, không nguôi của nhà thơ. Đây
nhng tình cảm chân thành, trong sáng, cao đp là tm lòng hiếu tho của người con đối
với quê hương.
Ý 2: Phân tích
* Đọc bài thơ “Quê hương”chúng ta cảm nhận được tình yêu quê hương tha thiết ca
nhà thơ. Tế Hanh rất yêu quê hương làng chài ca mình. Tình yêu qth hin qua
tng li gii thiu v quê hương. Nhà thơ yêu quê, yêu tt c nhng gần gũi, thân
thiết ca làng quê:
+ Yêu v đẹp ca con thuyn; Yêu v đẹp ca cánh buồm ra khơi ->Bin pháp so sánh
con thuyền như “con tuấn mã” cùng vi những động t phăng, t gi lên hình nh
con thuyền đang băng mình ra khơi tht kho khoắn, dũng mãnh, làm chủ biển khơi bao
la. Đó cũng chính là sức sng, khí thế ca dân trai tráng những con người hăng say lao
động, t tin, kiêu hãnh gia bin c, đt tri.
Hình nh cánh buồm căng gió biển khơi được so sánh với mnh hồn làng” tht độc
đáo, bất ng, gi nhiều liên tưởng thú v. Ngh thut n d (mnh hn làng) cánh bum
tr thành biểu tượng ca làng chài. Ngh thut nn hóa (n) cho thy cánh bum n
có hn, sc sng riêng.
+ Yêu v đẹp của người dân chài lưới. (Đưa và phân tích dẫn chng)
Hình ảnh người dân chài được miêu t va chân thc va lãng mn tr nên tm
vóc phi thường. Người lao động làng chài - những người con ca biển khơi - c da
ngăm nhuộm nng, gió, thân hình vm v thấm đậm v mn mòi, nng ta "v xa
xăm" của biển khơi. Đó là tình quê, tình yêu làng chài rất trong sáng ca Tế Hanh.
+ Yêu v đẹp con thuyn tr v thư dãn nghỉ ngơi.
(Đưa và phân tích dẫn chng)
Hình nh con thuyn “nghỉ ngơisau chuyến ra khơi vất v thc s là mt sáng to
ngh thuật độc đáo. một biểu tượng đẹp ca làng chài, ca nhng cuộc đi tri
qua bao phong sương thử thách, bao dn dày sóng gió. Con thuyền được nhân hóa như
một con người c th tâm hn nhng cm xúc sâu lng: biết “mỏi, nằm, nghe”.
Không nhng vy, qua ngh thut n d chuyển đi cm giác t “nghe”, tác gi cm
thy con thuyền như đang lắng nghe “chất mui”- hương vị mn mòi ca biển như đang
“thấm dn trong th vỏ” của chính mình. Hình nh tĩnh nhưng thực ra vẫn đang
chuyển động. Vì vy hình nh con thuyn vn vô tri bng tr nên rn ri, tng tri và có
hồn hơn. Bến quê tr thành mt mnh tâm hn của đứa con li hương.
* Qua bài thơ “Quê hương” người đc còn cm nhận được ni nh quê da diết, không
nguôi ca Tế Hanh ca những người con khi phải xa quê hương yêu dấu:
+ Xa quê, nhà thơ Tế Hanh luôn tưởng nh v quê hương mình: nh bin, nh cá, nh
cánh bum vôi, nh thuyn, nh mùi bin.
(Phân tích bốn câu thơ cuối)
Câu thơ biu cm trc tiếp v ni nh làng quê da diết khôn nguôi. Ni nh chân thành,
tha thiết nên lời thơ gin d, t nhiên xúc động thấm thía. đi xa, ngưi con hiếu
tho của quê hương vẫn luôn tưng nh ''mùi nng mn'' đặc trưng của quê mình. Đó
hương vị riêng đầy quyến của làng bin... Ni nh quê được din t xúc động, th
hin tình cm nng hu, thu chung với quê hương của nhà thơ.
* Liên h, m rộng tình yêu quê hương của những nhà thơ khác: có thể ly trong ca dao,
trong thơ Lí Bạch...
Ý 3: Đánh giá khái quát
- Th thơ: tự do, nhịp thơ linh hoạt.
- T ng, hình nh: hình nh đẹp, tiêu biu, chn lc, ngôn ng t nhiên, trong sáng.
- Bin pháp ngh thut: so sánh, ví von, nhân hóa sáng to và hp dn,...
- Ging thơ: mc mạc, chân thành, đằm thm, gi cm…
* Đánh giá:
- Quê hương ca Tế Hanh là một bài thơ hay bởi nó được viết lên t cm xúc chân
thành, tình cm mãnh lit. Bài thơ không ch là riêng tình cm ca tác gi giành cho q
hương; mà bài thơ này còn nói hộ rt nhiu tấm lòng khác đang ở xa quê hương qua
hình thc ngh thuật độc đáo, hấp dn.
- Đọc bài Quê hương ta cm thấy yêu thơ tâm hồn thơ của Tế Hanh. Chúng ta càng
trân trọng hơn na mảnh đất chôn rau ct rốn, yêu hơn na những điều bình d nhưng
thiêng liêng…
c. Kết bài:
+ Khẳng định li nhng tình cảm cao đẹp ca Tế Hanh ca những người con xa quê.
+ Nâng cao vấn đề: Đó chính tình yêu đất nước của người dân Vit Nam. Bài hc
nhân sinh : “Quê hương nếu ai không nh
S không ln nổi thành người”
2. “Khi con tu hú” ca T Hữu bài thơ th hin sâu sc lòng yêu cuc sng và nim
khao khát t do cháy bng của người chiến sĩ cách mạng trong cảnh tù đày.
Qua bài thơ, em hãy làm sáng tỏ nhn xét trên
Gi ý
a. M bài
- Dn dt, gii thiệu được vấn đề: Gii thiu tác gi bài thơ, đưa ra nhận định cn
chng
đề/ m bài không đạt yêu cầu, sai bản v các kiến thức đưa ra hoc không m
bài.
b. Thân bài:
Ý 1: Gii thiu hoàn cnh sáng tác
Ý 2: Khi con tu ca T Hữu bài thơ thể hin sâu sc lòng yêu cuc sng ca
người chiến sĩ cách mạng trong cảnh tù đầy ( nêu dn chng kh 1 )
+ Trong lao tù nhưng tác gi vn cm nhận được âm thanh ca cuc sng (tiếng chim tu
hú, tiếng ve)
+ Khi nghe tiếng chim tu kêu, người chiến sĩ hình dung ra khung cnh mùa rng
lớn, khoáng đạt, rn rã âm thanh, màu sắc, hương vị đang sinh sôi nảy n (dn chng)
+ Tt c nhng hình nh và âm thanh ấy đều được tái hin bằng ttượng phong phú,
bng vic lng nghe cuc sng bng tt c các giác quan tâm hn tinh tế, gn sâu
sc vi cuộc đời...
-> Th hin mt trái tim nng nàn yêu cuc sng.
- Khung cảnh a đầy sc sống được gợi lên trong tâm trí người cách mng cho
ta cm nhn rõ nim gn bó thiết tha vi cuộc đời.
Ý 3: Khi con tu ca T Hữu bài thơ th hin sâu sc nim khao khát t do cháy
bng của người chiến sĩ cách mạng trong cảnh tù đày ( dn chng kh 2 )
- Tiếng ve âm thanh ca cuc sng t do khiến cho nhà thơ cảm nhn sâu sc s đột
ngt trong cnh ngục tù: “ Ta nghe hè dậy bên lòng”.
- Khát vng t do cháy bng, giọng thơ mnh m qua vic s dng nhiều động t gây
cm giác mạnh ( đạp tan, chết ut), s thay đổi nhịp thơ: 6/2 câu 8 3/3 câu 6, t
ng cm thán( ôi, thôi, làm sao)
- c hai phn của bài thơ, tiếng chim đều vang lên như tiếng gi t do.
Ý 4: Đánh giá khái quát v ni dung ngh thut: Bài thơ lc bát gin d, t ng
đưc s dng linh hot gi t, cách ngt nhịp đặc bit trong kh thơ thứ hai đã góp
phn th hin rõ ch đề của bài thơ
c. Kết bài: Khái quát và nêu cảm nghĩ
- khái quát đưc vấn đề ngh luận, nêu được ấn tượng nhân v vấn đề ngh lun, liên
h vi bn thân, kết bài có sáng to.
3. Viết một đoạn văn (khong 10 dòng) thuyết minh v tác hi của ma tuý trong đó
s dng câu nghi vn. Ch ra câu nghi vấn trong đoạn văn đó.
- Ôn li nhng kiến thc trọng tâm đã học.
- Chun b ôn tp bài: Thuyết minh v một phương pháp (cách làm)
Ngày soạn: Ngày dạy:
Chủ đề 1: Văn thuyết minh:
THUYẾT MINH VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP
Chủ đề 2: Thơ ca Việt Nam giai đoạn 1930 – 1945:
TỨC CẢNH PÁC BÓ
Chủ đề 3: Câu phân loại theo mục đích nói:
CÂU CẦU KHIẾN
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Học sinh ôn tập, củng cố khái niệm về văn bản thuyết minh, các phương pháp thuyết
minh, yêu cầu cơ bản khi làm văn thuyết minh về một phương pháp ( cách làm).
- Mục đích, yêu cầu, cách quan sát cách làm bài văn thuyết minh về mt phương
pháp (cách làm).
- Học sinh thấy được sự phong phú, đa dạng về đối tượng cần giới thiệu trong văn
thuyết minh về một phương pháp( cách làm).
- Giúp học sinh cảm nhận được niềm thích thú thực sự của Hồ Chí Minh trong những
ngày gian khổ Pác Bó, qua đó thấy được vẻ đẹp tâm hồn của Bác, vừa một chiến
say cách mạng, vừa như một “khách lâm tuyền” ung dung sống hào nhập với thiên
nhiên.
- Hiểu được giá trị nghệ thuật độc đáo của bào thơ.
- Giúp học sinh hiểu đặc điểm hình thức của câu cầu khiến, phân biệt câu cầu khiến
với các kiểu câu khác. Nắm vững chức năng của câu cầu khiến. Biết sử dụng cầu khiến
phù hợp với tình huống giao tiếp.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng khái quát, hệ thống những kiến thức đã học.
- Kĩ năng đọc hiểu yêu cầu đề bài văn thuyết minh về một phương pháp (cách làm).
- Quan sát đối tượng cần thuyết minh: một phương pháp (cách làm).
- Tạo lập được một văn bản thuyết minh theo yêu cầu: biết viết một bài văn thuyết minh
về một cách thức, phương pháp, cách làm có độ dài 300 chữ.
- Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ thơ của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Rèn kĩ năng hiểu rõ về nắm vững chức năng của câu cầu khiến.
3. Thái độ:
- Tự giác học tập.
- Ý thức tự thực hành các đề văn thuyết minh về một phương pháp ( cách làm).
- ý thức hiểu cảm nhận được niềm thích thú thực sự của Hồ Chí Minh trong
những ngày gian khổ Pác Bó, qua đó thấy được vẻ đẹp tâm hồn yêu thiên nhiên
của Bác.
- Có ý thức hiểu và biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp.
4. Năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp,
năng lực tự quản bản thân, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực
giao tiếp Tiếng Việt, năng lực cảm thụ văn học.
II. Tiến trình lên lớp:
Tiết 1:Thuyết minh về một phương pháp ( cách làm).
Hoạt động của GV - HS
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Ôn tập Thuyết
minh về một phương pháp (
cách làm). 10 phút
? Thế nào văn bản thuyết
minh?
? Các bước làm một bài văn
thuyết minh.
? Bố cục bài văn thuyết minh.
? Thế nào văn thuyết minh về
một phương pháp (cách làm)?
? Khi thuyết minh về một
phương pháp( cách làm ) ta cần
chú ý điều gì?
I. Lí thuyết
1. Khái niệm văn bản thuyết minh
- Là văn bản viết ra nhằm cung cấp các tri thức
chính xác, khách quan về đối tượng.
2. Các bước làm bài văn thuyết minh
- Tìm hiểu đề
- Tìm hiểu tri thức về đối tượng
- Tìm ý và lập dàn ý
- Xác định phương pháp thuyết minh
- Viết bài
- Đọc và sửa chữa
3. Dàn ý của một bài văn thuyết minh
+ MB: giới thiệu đối tượng được thuyết minh.
+ TB: Trình bày những tri thức khách quan về
đối tượng như cấu tạo, đặc điểm, lợi ích...
+ KB: Vai trò, ý nghĩa của đối tượng thuyết
minh
4. Giới thiệu một phương pháp ( cách làm).
- Khi giới thiệu một phương pháp ( cách làm)
nào người viết phải tìm hiểu, nắm chắc phương
pháp( cách làm đó)
- Cần trình bày rõ điều kiện, cách thức, trình
tự,.....làm ra sản phẩm và yêu cầu chất lượng
Hoạt động 2: Luyện tập ( 35
phút)
- Hình thức tổ chức luyện tập:
nhóm
- Gv chiếu câu hỏi: Yêu cầu
HS thảo luận nhóm 5p
Đề bài : Em hãy thuyết minh về
một món ăn dân tộc trong dịp
tết cổ truyền?
- Yêu cầu học sinh lập dàn ý
theo nhóm.
- Giáo viên gọi đại diện nhóm
báo cáo, nhóm khác nhận xét.
- Giáo viên đánh giá.
-> GV hướng dẫn HS tập viết
đoạn văn mở bài(hoặc kết bài, 1
đoạn thân bài)
= > HS viết bài hoàn chỉnh
đối với sản phẩm đó.
- Lời văn cần ngắn gọn, rõ ràng.
II. Luyện tập
Đề bài: Giới thiệu chiếc bánh chưng ngày
tết
1. Mở bài: Giới thiệu về món ăn dân tộc, món
ăn ngày tết
Vào mỗi dịp tết, chúng ta thường làm các món
ăn truyền thống như: bánh tét, bánh giày,
mứt,…. Những môn ăn này luôn có mặt trong
tất cả các lễ tết. một món bánh truyền thống có
từ lâu đời, có vào các ngày lễ. một món ăn
em rất yêu thích là bánh chưng. Món ăn này rất
ngon và bổ ích, em rất thích ăn bánh chưng.
2.Thân bài: thuyết minh về món ăn dân tộc,
món ăn ngày tết
a. Nguồn gốc bánh chưng:
- Sự tích bánh chưng:
+ Bánh chưng được lưu truyền thuyết liên
quan đến hoàng tử Lang Liêu vào đời vua
Hùng thứ 6
+ Món bánh này nói đến sự nhắc nhở của Vua
đến sự quan tâm đến và biết ơn đến lúa nước.
- Quan niệm truyền thống của bánh chưng:
+ Bánh chưng tượng trưng cho quan niệm v
vũ trụ của người Việt xưa
+ Bánh chưng tượng trưng cho trời
b. Nguyên liệu làm bánh:
- Lá gói bánh
- Lạc buột
- Gạo nếp
- Đỗ xanh
- Gia vị khác
- Phụ màu
c. Quy trình chuẩn bị gói bánh:
- Lá gói bánh: lá dong hoặc lá chuối, rửa lá cho
sạch rồi phơi k
- Gạo nếp: được vo sạch, ngâm để hạt được
mềm
- Đỗ xanh: ngâm tách vỏ, giã nguyễn, trộn với
thịt
- Thịt lợn: rửa sạch, cắt nhỏ và ướt gia vị
d. Quy trình thực hiện:
- Gói banh: bánh được gói bằng tay, khuôn
bánh khoảng 25 cmx 25cm
- Luộc bánh: bánh được luộc trong nước, và
luộc khoảng 10 đến 12 tiếng
- Sử dụng bánh
+ Bánh được dung để cúng vào ngày tết
+ Bánh dược dung để đón tết
+ Bánh được dung để biếu người thân
3. Kết bài: Cảm nghĩ của em về món ăn dân
tộc, món ăn ngày tết
- Bánh chưng là món ăn truyền thống của dân
tộc Việt Nam
- Chúng ta nên lưu giữ truyền thống của dân
tộc
Tiết 2: Văn bản: Tức cảnh Pác Bó
Hoạt động của GV - HS
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Ôn tập văn bản “Tức
cảnh Pác Bó” ( 10 phút).
- Hoạt động cả lớp.
- Gv chiếu câu hỏi yêu cầu học sinh
làm việc nhân 3 phút nhớ ghi kết
quả vào vở.
? Trình bày hiểu biết của em về tác giả?
I. Lí thuyết:
1. Tác giả
? Nêu những nét chính về tác phẩm “Tức
cảnh Pác Bó”?
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
- Gv chốt kiến thức
? Khái quát nội dung nghệ thuật của
văn bản?
Hoạt động 2: Luyện tập ( 35 phút)
- Hình thức tổ chức luyện tập:
nhân.
I. Trắc nghiệm:
Câu 1: Bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” do ai
sáng tác?
A. Tố Hữu
B. Chế Lan Viên
C. Phan Bội Châu
D. Hồ Chí Minh
- Hồ Chí Minh (1890- 1969) quê làng
Kim Liên – Nam Đàn – Nghệ An.
- nhà lãnh tụ đại, nhà thơ lớn, nhà
CM của dân tộc VN.
2. Tác phẩm
a.Hoàn cảnh sáng tác và xuất xứ:
- Hoàn cảnh sáng tác: Bài tđược viết
t2-1944 khi Bác Hồ làm việc hang Pác
Bó (Hà Quảng - Cao Bằng)
b.Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt (thể thơ cổ
điển)
c.Phương thức biểu đạt: Biểu cảm + tự
sự, miêu tả
d. Bố cục: + 3 câu đầu: Cảnh sinh hoạt và
làm việc của Bác.
+ Câu cuối: Cảm nghĩ của Bác
3. Nội dung, nghệ thuật
* Nội dung: Tinh thần lạc quan, phong
thái ung dung của Bác Hồ trong cuộc
sống cách mạng đầy gian khổ ở Pác Bó.
Với người, làm cách mạng và sống hòa
hợp với thiên nhiên là một niềm vui lớn.
* Nghệ thuật:
- Có tính chất ngắn gọn, hàm xúc.
- Lời thơ bình dị, pha giọng đùa hóm
hỉnh.
- Vừa mang đặc điểm truyền thống, vừa
mang tính chất hiện đại.
II. Luyện tập
A. Trắc nghiệm:
Câu 1: D
Câu 2: Ý nào nói đúng nhất hoàn cảnh
sáng tác của bài thơ “Tức cảnh Pác Bó”?
A. Trong thời gian Bác Hồ hoạt động
cách mạng ở Cao Bằng chuẩn bị cho tổng
khởi nghĩa.
B. Trong thời gian Bác Hồ lãnh đạo toàn
quốc kháng chiến chống Pháp.
C. Trong thời gian Bác Hồ lãnh đạo toàn
quốc kháng chiến chống Mĩ.
D. Trong thời gian Bác Hồ bôn ba hoạt
động cách mạng ở nước ngoài.
Câu 3: Dòng nào nói đúng nhất giọng
điệu chung của bài Tức cảnh Pác Bó ?
A. Giọng tha thiết, trìu mến.
B. Giọng vui đùa, dí dỏm.
C. Giọng nghiêm trang, chừng mực.
D. Giọng buồn thương, phiền muộn. Câu
4: Nhận định nào nói đúng nhất về con
người Bác trong bài thơ “Tức cảnh Pác
Bó” ?
A. Bình tĩnh và tự chủ trong mọi hoàn
cảnh.
B. Ung dung, lạc quan trước cuộc sống
cách mạng đầy khó khăn.
C. Quyết đoán, tự tin trước mi tình thế
của cách mạng.
D. Yêu nước thương dân, sẵn sàng cống
hiến cả cuộc đời cho Tổ quốc.
Câu 5: Dòng nào diễn tả đúng nhất nghĩa
của từ “chông chênh” ?
A. Không vững chãi vì không có chỗ dựa
chắc chắn.
B. Ở thế không vững, lắc lư nghiêng ngả
như chực ngã.
C. Cao và không có chỗ bấu víu, luôn đu
đưa, nguy hiểm.
D. Ở trạng thái bất định, khi lên khi
Câu 2: A
Câu 3: B
Câu 4: B
xuống, khi nghiêng qua khi ngả lại.
Câu 6: Nhận xét nào nói đúng nhất tâm
trạng của Bác Hồ được thể hịên qua câu
thơ cuối “Cuộc đời cách mạng thật là
sang” ?
A. Vui thích vì được sống chan hoà với
thiên nhiên.
B. Tin tưởng vào tương lai tươi sáng của
đất nước.
C. Lạc quan với cuộc sống cách mạng
đầy gian khổ
D. Vui thích vì được sống sang trọng
giàu có
Câu 7: Trung tâm của bức tranh Pác Bó
trong bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” là:
A. Bàn đá chông chênh.
B. Hình tượng người chiến sĩ Cách mạng.
C. Cảnh thiên nhiên với non xanh nước
biếc.
D. Cảnh đêm trăng huyền ảo
Câu 8: Trong bài thơ “Tức cảnh Pác Bó”,
cuộc sống vật chất của Bác Hồ như thế
nào?
A. Bác Hồ được sống một cuộc sống vật
chất đầy đủ, sang trọng.
B. Bác Hồ sống bình dị nhưng không hề
thiếu thốn.
C. Bác Hồ sống với cuộc sng thiếu thốn,
gian khổ nhưng Bác vẫn cho rằng đó là
một cuộc sống sang trọng.
D. Bác Hồ sống một cuộc sống tẻ nhạt,
buồn chán, không có ý nghĩa.
Câu 9: Những hình ảnh nào trong bài thơ
“Tức cảnh Pác Bó” đề cập đến những
sinh hoạt vật chất hàng ngày của Bác?
A. Bờ suối, hang động
B. Cháo bẹ, rau măng
Câu 5: A
Câu 6: C
Câu 7: B
C. Bàn đá chông chênh
D. Sử Đảng, cách mạng
Câu 10: Khi nhận xét về Bác Hồ, nhiều
nhà thơ, nhà nghiên cứu đều có chung
nhận định: “Trong người Bác luôn có sẵn
cái thú lâm tuyền”. “Thú lâm tuyền” ở
đây có nghĩa là:
A. Bác Hồ luôn yêu quý và thường hay
nuôi dưỡng những con thú để bầu bạn với
mình.
B. Bác luôn yêu thích thiên nhiên, sống
gần gũi, hòa hợp với hiên nhiên.
C. Đó là những con vật ở chốn núi rừng.
D. Sở thích đi săn thú của Bác Hồ.
B. Tự luận
Câu 1: Viết đoạn văn ngắn ( 10 câu ) nêu
cảm nhận về vẻ đẹp của bài thơ và vẻ đẹp
tâm hồn Bác qua bài thơ. ( bài thơ Tức
cảnh Pác Bó)
- Học sinh làm việc cá nhân.
HS dựa vào kiến thức được tìm hiểu để
viết bài đảm bảo các ý cơ bản trong bài.
-> GV hướng dẫn HS tập viết đoạn văn.
= > HS viết bài hoàn chỉnh
GV gọi một số HS đọc bài cùng nhận
xét, chữa bài hoàn chỉnh
Câu 8: C
Câu 9: B
Câu 10: B
B. Tự luận
Câu 1:
Hồ Chí Minh một chiến cách mạng
đại của đất nước Việt Nam. Bên cạnh
đó người con 1 nhà thơ nổi tiếng. Sau
30 năm bôn ba nước ngoài người về hoạt
động tại Pắc - Cao Bằng cho ra bài
thơ " Tức cảnh Pắc Pó". Bài thơ đã cho ta
thấy được vẻ đẹp con người của
bác."Sáng ra bờ suối tối vào hang- Cháo
bẹ rau măng vẫn sẵn sàng- Bàn đá chông
chênh dịch sử đảng"Trong ba câu đầu của
bài thơ, Bác nhắc đến điều kiện - ăn -
làm việc của mình, ở và ăn là hai nhu cầu
tất yếu của con người. riêng với Hồ
Chí Minh, khi nói đến đời sống sinh hoạt
của mình, Người luôn đề cập thêm vấn đề
công việc. Ấy bởi Bác người luôn luôn
làm việc, suốt đời làm việc, suốt đời lo
cho dân, cho nước. Với Hồ Chí Minh,
làm việc như một nhu cầu tất yếu, một
bản năng. Điều đó cho thấy tấm lòng
dành cho dân, cho nước của Bác đại
nhường nào!Nơi làm việc tồi tàn , vất vả
thế người lại nói" Cuộc đời CM thật
sang" Chữ “sang” không mang ý nghĩa
là sang trọng, đầy đủ. Chữ "sang” làm bật
lên tiếng cười vui vẻ, niềm lạc quan trước
cuộc sống gian khổ, thiếu thốn. Chính
tinh thần ấy đã trở thành động lực để Bác
cùng những người đồng chí vượt qua sự
ngặt nghèo của đời sống tình thế cách
mạng để làm việc và chiến đấu. Bài thơ
đã cho ta thấy được vẻ đẹp của con người
bác- Một người hết lòng vì dân vì nước
Tiết 3: Câu cầu khiến
Hoạt động của GV - HS
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Ôn tập Câu cầu khiến”
( 10 phút)
- Hoạt động cả lớp.
- Gv chiếu câu hỏi yêu cầu học sinh
làm việc nhân 3 phút nhớ ghi kết
quả vào vở.
? Thế nào câu cầu khiến? Chức năng
và đặc điểm của câu cầu khiến?
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
- Gv chốt kiến thức
? Tại sao câu cầu khiến thường được rút
gọn chủ ngữ ?
Hoạt động 2: Luyện tập ( 35 phút)
Hình thức tổ chức luyện tập: Cá nhân.
Bài tập 1
Đặt 5 câu cầu khiến?
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Gọi HS chữa bài.
- GV nhận xét, chuẩn xác.
I. Lí thuyết:
1. nh thức: u có những từ cầu
khiến như: hãy đừng chớ, đi, thôi, nào
….hay ngữ điệu cầu khiến.
2. Chức năng: dùng để ra lệnh, yêu cầu,
đề nghị, khuyên bảo…..
3. Khi viết, câu cầu khiến kết thúc bằng
dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến
không được nhấn mạnh thì thể kết
thúc bằng dấu chấm.
VD:
Thôi đừng lo lắng. – khuyên bảo.
Cứ về đi. – yêu cầu.
Đi thôi con. – yêu cầu
* Lưu ý: Câu cầu khiến luôn luôn hướng
về người nghe, thế, khi ngữ cảnh cho
phép, thể rút gọn chủ ngữ của câu cầu
khiến.
II. Luyện tập:
Bài tập 1
*5 câu cầu khiến:
- Cậu làm bài tập đi!
- Con đừng khúc nữa.
- Bạn hãy yên lặng đi!
Bài tập 2. Xác định câu cầu khiến trong
những đoạn trích sau:
a. Cái lễ mễ bưng rổ khoai luộc ghếch
vào chân cột, và dặn thằng Dần:
Hãy còn nóng lắm đấy nhé ! Em đừng
mó vào mà bỏng thì khổ
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
b. Nhưng nói ra làm gì nữa ! Lão Hạc ơi !
Lão hãy yên lòng nhắm mắt ! Lão
đừng lo gì cho cái vườn của lão. Tôi sẽ c
giữ gìn cho lão.
(Nam Cao, Lão Hạc)
c. Mẹ tôi, giọng khản đặc, từ trong n
nói vọng ra :
Thôi, hai đứa liệu đem chia đồ chơi
ra đi. […]
Lằng nhằng mãi. Chia ra ! Mẹ tôi
quát giận dữ đi về phía cổng.
(Theo Khánh Hoài, Cuộc chia tay của
những con búp bê)
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Gọi HS chữa bài.
- GV nhận xét, chuẩn xác.
Bài tập 3.Hãy thêm vào những từ ngữ
thích hợp để biến đổi câu sau đây thành
câu cầu khiến :
Cậu đi về nhà lúc 4 giờ.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Gọi HS chữa bài.
- GV nhận xét, chuẩn xác.
Bài tập 4: Viết một đoạn văn ngắn 8- 10
câu sdụng câu cầu khiến với chủ đề
“mùa xuân” .
- GV hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm
- Thôi hãy về đi.
- Chớ có tin lời nó.
Bài tập 2
Những câu cầu khiến trong các đoạn trích
:
Câu thứ hai thứ ba trong đoạn trích (a)
: “Hãy còn nóng lắm đấy nhé ! Em đừng
vào bỏng thì khổ.” hai từ đáng
chú ý hãy đừng. Hãy xét xem
phải đây đều những từ cầu khiến hay
không. Chú ý hiện ợng đồng âm.
Trong đoạn trích (b) (c) câu cầu
khiến chứa từ cầu khiến, nhưng câu
cầu khiến chỉ được đánh dấu bằng ngữ
điệu cầu khiến. một điểm chung quan
trọng tất cả những câu này đều chủ
ngữ chỉ người tiếp nhận câu nói, một đặc
điểm hình thức quan trọng của hầu hết
các câu nghi vấn.
Bài tập 3.
Cậu hãy đi về nhà lúc 4 giờ !
Cậu đi về nhà lúc 4 giờ nhé !
Bài tập 4.
Ôi chao! Mùa xuân đến rồi! Mùa xuân
mùa của muôn hoa nở rộ, chúng ta đã
thêm được một tuổi mới. Mùa xuân, một
năm mới đã đến, chúng ta quên hết những
thứ không tốt của năm trước chuẩn bị
những thứ mới cho năm nay, ai cũng
chúc nhau những lời hay ý đẹp, không ai
lại làm điều xấu trong dịp này. Vậy chúng
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày -
nhận xét - bổ sung.
ta hãy cùng nhau chào đón một mùa xuân
ấm áp và hạnh phúc nhé!
III. Củng cố - dặn dò.
- Viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về một cảnh đẹp quê hương sử dụng
kiểu câu cầu khiến.
- Viết bài văn thuyết minh về một đồ chơi mà em yêu thích.
- Đọc diễn cảm bài thơ Tức cảnh Pác Bó? Nêu vài nét sơ lược về tác giả và tác phẩm?
- Đọc thêm sách báo, các tài liệu tham khảo, các bài văn mẫu thuyết minh về một
phương pháp.
- Học bài cũ.
Ngày son:
Ngày dy:
BUI 4
I. Mc tiêu cần đạt :
1. Kiến thc:
- Cng c, khc sâu kiến thc v n thuyết minh v danh lam thng cnh.
- Cng c, tng hp li kiến thc v văn thuyết minh.
- Cng c, khc sâu kiến thc v tác gi, ni dung ngh thuật, tư tưởng của bài thơ
Ngắm trăng.
2. K năng:
- Viết đoạn văn, bài văn thuyết minh.
- Viết đoạn văn tích hợp cm th, yêu cu tiếng Vit.
- Rèn kỹ năng phân tích và cảm thụ các chi tiết tiêu biểu trong văn bản.
3. Thái độ, phm cht:
- S dụng văn thuyết minh danh lam thng cnh thích hp trong cuc sng.
- Giáo dục tình yêu nước, lòng biết ơn đối vi Bác.
4. Năng lực:
- Năng lực đọc hiểu, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tạo lập văn bản,
năng lực tư duy sáng tạo, thuyết trình.
II. Tiến trình lên lp
1. Ổn định:
2. Kim tra: sách v, phiếu bài ca HS.
3. Bài mi:
Tiết 1: CH ĐỀ VĂN THUYẾT MINH
Thuyết minh v mt danh lam thng cnh
Hoạt động
ca GV -
HS
Kiến thc cần đạt
- Hs đã
chun b bài
trước h
thn câu
hi, theo
hình thc
nhân.
I. Kiến thc cn nh
1. Văn thuyết minh
Phn Thân bài ca mi loại văn bản:
- Thuyết minh v đồ dùng: cht liu chế tạo, đặc điểm cu to, tính
năng, cách sử dng, bo qun.
- Thuyết minh v mt th loại văn học: ch yếu trình bày các yếu t
hình thc ca th loi.
- Thuyết minh v một phương pháp (cách làm): nguyên vt liu, dng
- Trao đổi
bài trong
bàn, nhn
xét, b sung.
- Báo cáo
kết qu:
HS thc
hin phiếu
bài tp
c, quy trình thao tác, yêu cu ca thành phm.
- Thuyết minh v mt danh lam thng cnh: v trí đa lí, din tích, lai
lch ca thng cnh, cnh quan hin nay.
2. Phương pháp thuyết minh
- Nêu định nghĩa, giải thích
- Lit
- Nêu VD
- S liu (con s)
- So sánh
- Phân tích, phân loi.
3. Cách làm bài văn thuyết minh mt danh lam thng cnh:
- Đi đến danh lam thng cảnh thăm thú, quan sát,
- Tra cu sách v, hi han những người hiu biết để có được kiến
thức đáng tin cậy v nơi ấy.
4. B cc ca bài thuyết minh gii thiu v mt danh lam thng
cnh:
- Trình t các ý trong bài có th sp xếp theo quan h:
+ Thi gian (các thi kì, các mc lch s);
+ Không gian (t bao quát chung đến c th, t xa đến gn, t ngoài
vào trong...)
+ Theo các s kin gn vi danh lam thng cnh (hình thành - tn ti
- những thay đổi...).
- Ba phn. M, Thân, Kết.
* Mở bài
- Giới thiệu về danh lam thắng cành bạn cần thuyết minh.
- Nêu cảm nhận chung về danh lam thắng cảnh đó.
* Thân bài:
- Giới thiệu vị trí địa lí:
+ Địa chỉ / nơi tọa lạc?
+ Diện tích nơi đó? Rộng lớn hay nhỏ?
+ Cảnh vật xung quanh ra sao?
+ Có thể đến đó bằng phương tiện gì?
+ Phương tiện du lịch: xe du lịch,...
+ Phương tiện công cộng: xe máy, xe buýt,...
- Nguồn gốc: (lịch sử hình thành)
+ Có từ khi nào?
+ Do ai khởi công (làm ra)?
+ Xây dựng trong bao lâu?
- Cảnh bao quát đến chi tiết:
+ Cảnh bao quát: Từ xa,.. Nổi bật nhất là,... Cảnh quan xung quanh.
- Chi tiết:
+ Cách trang trí:
. Mang đậm nét văn hóa dân tộc.
. Mang theo nét hiện đại.
+ Cấu tạo.
- Giá trị văn hóa, lịch sử, nghệ thut,...:
+ Tìm hiểu nhiều hơn về lịch sử, quá khứ của ông cha ta.
+ điểm cho. (TP HCM, Nội, Nha Trang, Việt Nam,.), thu hút
khách du lịch.
+ Một trong các địa điểm du lịch nổi tiếng/ thú vị/ hấp dẫn/ thu hút
khách du lịch.
+ Đề tài sáng tác nghệ thuật: âm nhạc, điện ảnh, thơ văn, hội họa,...
* Kết bài: Nêu cảm nghĩ về đối tượng và địa danh.
HS thc
hin bài tp.
Tùy theo đi
ng hs,
Gv chn bài
để cha trên
lp.
GV gi ý,
giao nhim
v v nhà
làm.
HS thc
hin phiếu
bài tp
II. II. Luyn tp
Bài tp 1:
Cho phần văn bản sau:
“Cách hang Trống 2 km về phía Tây Bắc hang Sửng Sốt trên
đảo Bồ Hòn. Hang hai ngăn. Ngăn ngoài vuông vức, vách dựng
đứng phẳng lì. Trần và nền hang phẳng, nhẫn như láng xi măng. Toàn
hang màu xanh cẩm thạch, loáng thoáng điểm những vân dọc hồng
nhạt. Ngăn trong hình hàm ếch, năm khối đá giống hình năm ông
tượng năm thế khác nhau. Giữa lòng hang một khối thạch nhũ
trắng toát vươn lên uy nghi, mang dáng một vị tướng đời xưa khoác
áo hoàng bào, ngồi trên lưng ngựa. Dưới ánh sáng mờ ảo, bàng bạc
hơi nước, các mảng đá, trụ đá trong hang giống hình người, c vật,
dường như sống dậy, đang cử động, khiến cho du khách bàng hoàng
sửng sốt."
(Theo Hòn nước Hạ Long, trong Almanach Những nền văn minh thế
giới)
a. Hãy nhận xét về thứ tự sắp xếp ý trong đoạn văn.
b. Có thể đảo trật tự các câu trong đoạn văn được không ? Vỉ sao ?
GI Ý:
a. Căn cứ ni dung của đoạn văn các từ đóng vai trò chủ ng ca
các câu văn trong đoạn, th t sp xếp ý trong đoạn văn: ngăn ngoài,
trn và nền, toàn hang, ngăn trong, giữa lòng hang,
b. Căn cứ vào trình t các ý trong li thuyết minh, gii thiu v hang
Sng St, em s thấy được tính -gíc ca vic sp xếp ý. Nếu đảo
trt t các câu trong đoạn tđương nhiên tính -gíc y s b phá v.
Do vy không th đảo trt t các câu trong đoạn văn.
Bài tp 2: Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh hoặc di tích của
quê hương.
a. Tìm hiểu đề
b. Lập dàn ý
c. Viết đoạn mở bài, hoặc một đoạn thân bài, hoặc đoạn kết bài.
GI Ý:
a. Tìm hiểu đề:
- Kiu bài: Thuyết minh v mt danh lam thng cnh hoc di tích lch
s.
- Đối tượng: danh lam thng cnh hoc di tích lch s.
b. Lp dàn ý
* Mở bài
- Giới thiệu về thắng cảnh Vịnh Hạ Long.
* Thân bài
- Nguồn gốc, xut xứ, vị trí:
+ Hạ Long nghĩa là “nơi rồng đáp xuống”.
+ Nằm ở Quảng Ninh.
+ Có nhiều truyền thuyết xoay quanh thắng cảnh này.
- Kết cấu, cấu tạo:
+ Vịnh có rất nhiều hang động, có động nước và động khô.
+ Bên trong những hang động có rất nhiều đá vôi.
+ Có rất nhiều đảo và cồn đá.
+ Mặt nước ở Vịnh Hạ Long rất đẹp, những làn sóng nhẹ nhàng đánh
vào bờ tạo nên một khung cảnh thơ mộng khi bạn đứng ngắm Vịnh
Hạ Long.- Chiều về bạn có thể thấy hoàng hôn từ phía phản chiếu lên
mặt nước như đang có đến tận hai mặt trời.
+ Từ trên cao nhìn xuống, Vịnh Hạ Long như một bức tranh tuyệt hảo
do thiên nhiên tạo thành gồm có những hang động và những hòn.
+ Bên trong là những hang động người ta có thể tham quan, ngắm
cảnh.
+ Có những thạch nhũ có hình thù kì lạ do thiên nhiên tạo ra bên
trong hang.
+ Vịnh Hạ Long nhìn từ xa thấy như những người lính khổng lồ canh
giữ biển Việt Nam.
+ Vì thế, mà Vịnh Hạ Long đã được UNESCO công nhận là di sản
văn hoá thế giới.
- Ý nghĩa, giá trị: kinh tế, chính trị, văn hóa, nghệ thuật,...
+ Vịnh Hạ Long là một trong những tài sản vô giá của đất nước Việt
Nam thân yêu.
+ Ngoài ý nghĩa là một cảnh đẹp, nó còn tượng trưng cho nét đẹp hồn
hậu của con người Việt Nam mỗi khi du khách ghé thăm.
* Kết bài
Nêu cảm nghĩ của bạn về Vịnh Hạ Long.
c. Viết đoạn:
d 1: Nhắc đến danh lam thng cnh, nhng chn non
c hữu tình trên đất c Vit nam ta khó lòng không nhắc đến
vnh H Long. Cái tên ấy ai ngưi Việt nam cũng biết đến.
không ch đẹp trong hin tại hay tương lai mà còn đp t thời xưa
trong câu thơ của Nguyễn Khoa Điềm: "Con gà, con cóc quê hương
cũng biến H Long thành thng cnh". Mới đây vnh H Long còn
đưc UNESCO công nhn mt trong by k quan đẹp nht thế
gii. Vy không biết rng H Long nhng lại được tôn vinh
đến như vậy?
d2: Trước hết về vị trí của vịnh Hạ Long tnằm vùng
Ðông Bắc Việt Nam, vịnh Hạ Long một phần vịnh Bắc Bộ, bao
gồm vùng biển của thành phố Hạ Long, thị Cẩm Phả một phần
của huyện đảo Vân Ðồn. Phía tây nam Vịnh giáp đảo Cát Bà, phía
đông biển, phần còn lại giáp đất liền với đường bờ biển dài 120
km, được giới hạn từ 106°58′ 107°22′ kinh độ Ðông 20°45′
20°50′ vĩ độ Bắc với tổng diện tích 1553 km².
dụ 3: Tiếp nữa là về đảo đây thì 1969 hòn đảo lớn nhỏ,
trong đó 989 đảo có tên và 980 đảo chưa có tên. Đảo nơi đây gồm có
hai dạng đó đảo đá vôi đảo phiến thạch tập trung Bái tử long
và vịnh Hạ Long. Ở đây thì chúng ta thấy được hàng loạt những hang
động đẹp nổi tiếng. Vùng Di sản thiên nhiên được thế giới công
nhận diện tích 434 km² bao gồm 775 đảo, như một hình tam giác
với 3 đỉnh đảo Ðầu Gỗ (phía tây), hồ Ba Hầm (phía nam), đảo
Cống Tây (phía đông) vùng kế bên khu vực đệm di tích danh
thắng quốc gia được Bộ Văn hóa Thông tin xếp hạng năm 1962.
Bài tập 3:
Lập dàn ý phần Thân bài cho hai đề văn sau:
Đề 1: Miêu tả ngôi trường của em.
Đề 2: Giới thiệu về ngôi trường (hoặc thành phố hay khu phố) của
em.
Từ đó rút ra sự khác nhau giữa miêu tả một địa danh và giới thiệu
một địa danh.
GI Ý:
* Dàn ý Thân bài bài văn miêu tả:
- Tả cổng trường
- Tả sân trường với rất nhiều cây xanh bóng mát.
- Toà nhà chính: toà nhà 2 tầng dành cho các lớp học.
- Toà nhà hai tầng là văn phòng, phòng hội đồng.
- Vườn trường và khu thể dục.
* Dàn ý Thân bài bải văn thuyết minh:
- Tên trường, ngày thành lập, vị trí, diện tích của trường.
- Lịch sử phát triển của ngôi trường (từ tranh tre đến nhà xây)
- Các khu vưc ca trường
- Số lượng học sinh, các khối lớp
- Số lượng giáo viên
- Các thành tích của trường qua các năm trong đào tạo và thi đua.
* Từ đó ta thấy sự khác nhau:
- Về nội dung :
+ Tả một địa danh lả làm cho cảnh quan nơi đó như hiện ra trước mắt
người đọc, truyền tình cảm của em đến người đọc về vẻ độc đáo của
nơi đó.
+ Còn giới thiệu về một địa danh thì phải làm cho người đọc hiểu biết
về vị trí, lai lịch, quy cơ sở vật chất, thành tích trong mọi hoạt
động, và những giá trị khác của nơi đó.
- Về bố cục :
+ Bài tả cảnh thể theo trình tcảnh tngoài vào trong. Tập trung
tả cảnh nào em yêu thích nhất (có nhiều kỉ niệm hoặc hấp dẫn nhất).
+ Còn bài thuyết minh thì bố cục theo trình các bộ phận cấu thành
và các phương diện hoạt động của nơi đó.
PHIU BÀI TP
LUYN THUYT MINH V MT DANH LAM THNG CNH
I. HS ôn li kiến thc bng cách tr li mt s câu hi sau:
1. Văn thuyết minh? Ch ra đặc trưng tng dạng bài văn thuyết minh đã học ( chú ý vào
phn Thân bài)
2. Nêu các phương pháp thuyết minh đã học? Trình bày nhng hiu biết v từng phương
pháp thuyết minh đó.
3. Trình bày lại cách làm bài văn thuyết minh mt danh lam thng cnh.
4. Nêu b cc ca bài thuyết minh gii thiu v mt danh lam thng cnh.
II. Luyn tp:
Bài tp 1:
Cho phần văn bản sau:
“Cách hang Trống 2 km về phía Tây Bắc hang Sửng Sốt trên đảo Bồ Hòn. Hang
hai ngăn. Ngăn ngoài vuông vức, vách dựng đứng phẳng lì. Trần và nền hang phẳng,
nhẫn như láng xi 'măng. Toàn hang màu xanh cẩm thạch, loáng thoáng điểm những vân
dọc hồng nhạt. Ngăn trong hình hàm ếch, năm khối đá giống hình năm ông tượng
năm thế khác nhau. Giữa lòng hang một khối thạch ntrắng toát vươn lên uy nghi,
mang dáng một vị tướng đời xưa khoác áo hoàng bào, ngồi trên lưng ngựa. Dưới ánh
sáng mờ ảo, bàng bạc hơi nước, các mảng đá, trụ đá trong hang giống hình người, súc
vật, dường như sống dậy, đang cử động, khiến cho du khách bàng hoàng sửng sốt."
(Theo Hòn nước Hạ Long, trong Almanach Những nền văn minh thế giới)
a. Hãy nhận xét về thứ tự sắp xếp ý trong đoạn văn.
b. Có thể đảo trật tự các câu trong đoạn văn được không ? Vỉ sao ?
Bài tp 2:
Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh hoặc di tích của quê hương.
a. Tìm hiểu đề
b. Lập dàn ý
c. Viết một đoạn mở bài, hoặc một đoạn thân bài, hoặc đoạn kết bài.
Bài tập 3:
Lập dàn ý phần Thân bài cho hai đề văn sau:
Đề 1: Miêu tả ngôi trường của em.
Đề 2: Giới thiệu về ngôi trường (hoặc thành phố hay khu phố) của em.
Từ đó rút ra sự khác nhau giữa miêu tả một địa danh và giới thiệu một địa danh.
Tiết 2: CH ĐỀ VĂN THUYẾT MINH
Ôn tập văn thuyết minh
Hoạt động
ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
- Hình thc t
chc luyn tp
(nhóm,
nhân, t..)
- HS thc hin
HS thc hin
phiếu bài tp
I. Ôn tập lý thuyết:
1. Văn bản thuyết minh vai trò tác dụng như thế nào trong
đời sống?
Văn bản thuyết minh kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh
vực đời sống nhằm cung cấp các tri thức về đặc điểm, tính chất,
nguyên nhân. của các sự vật và hiện tượng và sự vật trong tự nhiên, xã
hội cho con người bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.
2. Văn bản thuyết minh có những tính chất gì khác với văn bản tự
sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận?
Văn bản thuyết minh khác các loại văn bản khác chủ yếu tính
chất thuyết minh, giới thiệu. Văn thuyết minh không nặng về kể
chuyện như văn tự sự, không miêu tchi tiết, tỉ mỉ như văn miêu tả,
không biểu cảm mạnh mẽ như văn biểu cảm, cũng không lập luận,
thuyết như văn nghị luận. Thuyết minh trình bày, giải thích, giới
thiệu khách quan, xác thực, rõ ràng.
3. Muốn làm tốt bài văn thuyết minh, cần phải chuẩn bị những gì?
Bài văn thuyết minh phải làm nổi bật điều gì?
Muốn làm tốt một bài văn thuyết minh, trước hết phải tìm hiểu
về đối tượng cần thuyết minh bằng cách quan sát trực tiếp hoặc tìm
hiểu qua sách báo, vô tuyến truyền hình hay các phương tiện thông tin
đại chúng khác. Bài văn thuyết minh cần phải làm nổi bật những đặc
điểm, tính chất, chức năng, tác dụng... và quan trọng nhất chính là mối
quan hệ giữa đối tượng được thuyết minh với đời sống con người.
4. Những phương pháp thuyết minh nào thường được chú ý vận
dụng?
Những phương pháp thuyết minh thường được vận dung, vận
dụng kết hợp với nhau là: nêu định nghĩa, giải thích, liệt kê, nêu ví dụ,
dùng số liệu, so sánh, phân loại, phân tích.
5. Các dàn ý bài văn thuyết minh:
5.1, Giới thiệu một đồ dùng:
a. Mở bài: Giới thiệu đồ dùng một cách chung nhất
b. Thân bài:
- Nguồn gốc, lịch sử
- Đặc điểm, cấu tạo đồ dùng
- Phân loại đồ dùng
- Cách sử dụng, bảo quản
- Lợi ích của đồ dùng đó
c. Kết bài: Bày tỏ thái độ đối với đồ dùng
5.2, Giới thiệu một danh lam thắng cảnh:
a. Mở bài
- Giới thiệu về danh lam thắng cảnh bạn cần thuyết minh.
- Nêu cảm nhận chung về danh lam thắng cảnh đó
b. Thân bài:
* Giới thiệu vị trí địa lí:
- Địa chỉ / nơi tọa lạc?
- Diện tích nơi đó? Rộng lớn hay nhỏ?
- Cảnh vật xung quanh ra sao?
- Có thể đến đó bằng phương tiện gì?
- Phương tiện du lịch: xe du lịch,...
- Phương tiện công cộng: xe máy, xe buýt,...
* Nguồn gốc: (lịch sử hình thành)
- Có từ khi nào?
- Do ai khởi công (làm ra)?
- Xây dựng trong bao lâu?
* Kết cấu, cấu tạo cảnh bao quát đến chi tiết:
* Cách trang trí:
+ Mang đậm nét văn hóa dân tộc.
+ Mang theo nét hiện đại.
* Giá trị văn hóa, lịch sử, kinh tế, nghệ thuật:
- Tìm hiểu nhiều hơn về lịch sử, quá khứ của ông cha ta.
- Một trong các địa điểm du lịch nổi tiếng/ thú vị/ hấp dẫn/ thu hút
khách du lịch.
c. Kết bài:
- Nêu cảm nghĩ về đối tượng và địa danh.
- Khái quát lại các nét đặc biệt từ bài viết.
5.3, Giới thiệu một thế loại văn học:
a. Mớ bài: Nêu định nghĩa chung về thế loại đó.
b. Thân bài: Nêu các đặc điểm của thế loại đó (có dkèm theo
minh họa):
- Số lượng tiếng, số dòng, số khổ:
- Hiệp vần:
- Luật bằng trắc:
- Nhịp: thường ngắt nhịp như nào?
- Đặc điểm, công dụng:
c. Kết bài: Cảm nhận của em về vẻ đẹp của thế loại văn học đó.
5.4, Giới thiệu một phương pháp (làm đồ dùng học tập, thí
nghiệm)
a. Mở bài: Giới thiệu đối tượng thuyết minh.
b. Thân bài:
- Nguồn gốc:
- Số lượng người chơi? Dụng cụ cần có? Cách chơi? (chơi như thế
nào? Thế nào là thắng? thua? Phạm luật?)
- Yêu cầu đối với trò chơi?
c. Kết bài: Tác dụng của trò chơi? (giải trí, rèn trí tuệ, thể chất? ...)
5.5, Giới thiệu một loài vật, cây cối. (định hướng giúp hs làm bài
TLV số 1 của lớp 9)
a. Mở bài: Giới thiệu đối tượng thuyết minh.
b. Thân bài:
- Nguồn gốc:
- Đặc điểm:
- Qúa trình sinh trưởng và phát triển:
- Vai trò, công dụng, ý nghĩa:
c. Kết bài: Cảm nghĩ chung về đối tượng.
- Hình thc t
chc luyn tp
(nhóm,
nhân, t..)
- HS thc hin.
- GV phát
phiếu cho hs
làm.
HS thc hin
phiếu bài tp
II. Luyn tp
HS thc hin phiếu bài tp
PHIU BÀI TP
LUYN TẬP VĂN THUYẾT MINH
I. HS ôn li kiến thc bng cách tr li mt s câu hi sau:
1. Văn bản thuyết minh có vai trò và tác dụng như thế nào trong đời sống?
2. Văn bản thuyết minh có những tính chất gì khác với văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm,
nghị luận?
3. Muốn làm tốt bài văn thuyết minh, cần phải chuẩn bị những gì? Bài văn thuyết minh
phải làm nổi bật điều gì?
4. Những phương pháp thuyết minh nào thường được chú ý vận dụng?
5. Các dàn ý từng dạng bài văn thuyết minh đã học.
II. Luyn tp:
Bài tp 1: Đọc đoạn văn sau:
ờn Bách thú --bin Gii quyết va làm l k niệm ngày chào đời ca ba
chú h trng: hai cái, một đực. Trên thế gii hin nay ch còn khong 200 con h trng,
nên s ra đời ca chúng mt tin mừng đối với kho tàng động vt quý hiếm ca thế
gii. Duy nht, t a đến nay, ch mt con h trắng được phát hin trong thế gii
hoang dã vào năm 1951 ti mt khu rng Ấn Độ. Còn li, toàn b s h trng có hin
nay đều được sinh ra vi s giúp đỡ của con người".
(Theo báo Th thao ngày nay, s 124, 6-8-2003)
a. Đoạn văn trên mấy câu? Câu ch đề câu nào? sao? th đặt tên cho đoạn
văn không?
b. Vì sao gọi đây là đoạn văn thuyết minh? Nhng yếu t nào khiến cho bạn đọc tin cy
và thích thú?
Bài 2: Cho văn bản sau:
"Truyn k v thần đồng thế gii", tp mt gii thiu vi bạn đọc 26 nhân vt
đưc thế gii ca ngi thần đồng, đã những đóng góp hết sc quan trng trên
nhiều lĩnh vực: khoa hc k thuật, văn học ngh thut... h, ngoài thiên tài bm sinh,
còn nhng phm chất quý báu như lòng ham hiu biết đến cung nhit, ý chí kiên
ờng không lùi bước trước khó khăn, niềm say nghiên cứu, sưu tầm, sáng to
trên hết là đức tính cần cù, chăm ch, s n lc hc tp, rèn luyn không ngng.
... Cun sách bài hc quý báu cho các bc ph huynh, các nhà giáo trong vic
phát hin, bồi dưỡng chăm sóc tài năng tr, không th để nhng ngôi sao sáng tàn
li, những tài năng bẩm sinh dn dn b thui chột đi. Cũng như giáo Béc-nu-li trong
truyện đã nói: "Để mt ngôi sao sáng tt lịm đi sẽ mt ti li ln của các nhà
phm chúng ta"...
(Theo Lời nói đầu cun Truyn k v thần đồng thế gii)
a. Trên đây hai đoạn văn thuyết minh, gii thiu. Hãy nêu ni dung chính ca tng
đon.
b. Có th đảo v trí trước, sau của hai đoạn được không? Vì sao?
Bài 3: Cho câu đố sau:
"Bn chân trông ging cột đình
Vòi dài, tai ln, dáng hình oai phong
Lúc ra trn, khi xiếc rong
Th hàng, kéo g đu không qun gì?"
a. Đố là con gì?
b. Dựa vào câu đố, hãy viết một đoạn thuyết minh ngn gii thiu vt vừa đoán được.
Bài 4: Cho ni dung sau: Hãy thuyết minh một trò chơi dân gian mà em yêu thích.
a. Em d kiến bài thuyết minh gm có nhng ý nào?
b. Em hãy chn một ý để viết thành đoạn văn thuyết minh hoàn chnh.
Bài 5: Qua nhng bài tp trên, em rút ra kinh nghim gì khi viết đoạn thuyết minh?
Bài 6: Gii thiu v tác gi H Chí Minh bài thơ Ngắm trăng. (Bài tp này, hs phi
hp kiến thức để gii quyết cho tiết 3 - phn h thng kiến thc).
GI Ý
Bài tp 1:
a. Đoạn văn 4 câu. Câu 1 câu chủ đề. Vì nêu được s kin khái quát: L k
niệm ngày chào đời ca ba chú h trng. Các câu sau b sung, gii thích rõ thêm cho s
kiện được nói ti trong câu th nht.
- Tên đoạn văn: Hổ trắng chào đi, v.v...
b. Gọi là văn bản thuyết minh vì văn bản đã cung cp cho chúng ta nhng tri thc
v loài h trng hin nay trên thế gii. Các tri thức này ích cho con người trong vic
nâng cao ý thc bo tn loài h trng nói riêng và bo tồn động vt hoang dã nói chung.
- Đoạn văn được coi văn bn thuyết minh vì cách trình bày ràng, chính xác
bng nhng thông tin xác thc.
+ Các yếu t khiến bạn đọc tin cậy, thích thú: đa danh, thi gian, s liu chính
xác.
Bài tp 2:
a. Ni dung chính của hai đoạn văn:
- Gii thiu khái quát v các nhân vt trong cun "Thần điện Đất Vit"
- Tác dng ca cun sách.
b. Không th đo v trí của hai đoạn văn được. hai đoạn mi quan h nhân
qu cht chẽ. Đoạn trước nguyên nhân của đoạn sau, đoạn sau kết qu của đoạn
trước.
Bài tp 3:
a. Con voi.
b. GV tham khảo đoạn văn sau: Voi động vt bn chân thuc lp thú ln,
thường sng vùng nhiệt đới. Mũi voi dài tạo thành vòi, răng nanh dài tạo thành
ngà. Voi có tai to, da rất dày. Người ta có th nuôi voi vi nhiu mục đích khác nhau
như: đi chiến đấu, làm xiếc, ti hàng, kéo g...
Chú ý: Hs gii thiu ni bt v con voi trên các phương diện: Ngun gốc, Đặc điểm,
Vai trò, Ý nghĩa,...
Bài tp 4: Ví d thuyết minh v trò chơi đánh chuyền. D kiến các ni dung:
- Ngưi chơi.
- Phương tiện.
- Cách chơi
GV tham khảo đoạn thuyết minh v phương tiện:
Vật dùng để chơi trò đánh chuyền rất đơn giản. Ch cn mt b chuyn bng tre
gồm i que tròn, dài khoảng ba mươi cen-ti-mét; mt qu tròn hơi nng, làm vt
tung hng. th qu cà, qu c, qu bóng nh hay bt mt th qu nào đó
cm va tay. Vy là bạn đã có thể ngồi chơi chuyền vi bn mình cho tha thích.
Bài tp 5: Kinh nghim khi viết đoạn thuyết minh
- Cần xác định các ý ln, mi ý viết thành một đoạn văn.
- Khi viết đoạn văn, tránh lẫn ý của đoạn văn khác vào.
- Viết đoạn văn, nên theo th t cu to ca s vt, theo th t nhn thc (t tng
th đến b phn, t ngoài vào trong, t xa đến gn...), theo th t din biến các s vic
trong thời gian trước, sau hay th t chính - phụ: cái chính nói trưc, cái ph nói sau.
Bài tp 6: HS thuyết minh v tác gi và tác phẩm văn học:
- V tác gi: chú ý gii thiệu các phương diện: tiu s, cuộc đời, s nghip.
- V tác phm: chú ý gii thiệu các phương din: hoàn cnh sáng tác, th thơ, bố cc,
mch cm xúc, ni dung chính, ngh thut chính.
Tiết 3: CH ĐỀ: THƠ CA VIỆT NAM GIAI ĐON 1930-1945
NGẮM TRĂNG - H CHÍ MINH
Hoạt động ca GV
- HS
Kiến thc cần đạt
- Hs đã chuẩn b bài
trước, theo hình
thc cá nhân.
- Trao đổi bài trong
bàn, nhn xét, b
sung.
I. H thng kiến thức văn bản: Ngm trăng - H Chí
Minh.
1. Tác gi H Chí Minh:
- Hồ Chí Minh (tên gọi khác Nguyễn Ái Quốc, Bác Hồ, ...)
sinh ngày 19-5-1890, tại xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh
Nghệ An. Cha là cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc, một danh sĩ
- Báo cáo kết qu:
Tác
gi H
Chí
Minh
Văn
bn
Ngm
trăng
- Tiu
s:
- Cuc
đời:
- S
nghip
:
- Hoàn
cnh ra
đời,
xut
x:
- Th
thơ:
-
Phương
thc
biểu đạt
chính:
- B
cc:
- Mch
cm
xúc:
- Ni
dung
chính:
yêu nước. Mẹ cụ Hoàng Thị Loan, một người phụ nữ
hiền hậu, thuộc nhiều ca dao và các làn điệu dân gian.
- Thời trẻ, Người học chữ Hán nhà, học tại trường Quốc
học Huế. Khi trưởng thành, Người thời gian dạy học
trường Dục Thanh (Phan Thiết).
- Năm 1911, tại bến Nhà Rồng, Người ra nước ngoài tìm
đường cứu nước trên một con tàu của Pháp.
- Năm 1919, Người gửi tới Hội nghị Véc-xây “Bản yêu sách
của nhân dân An Nam” về quyền bình đẳng, tự do của các
dân tộc.
- Năm 1920, Người dự đại hội Tua, đồng thời tham gia sáng
lập Đảng cộng sản Pháp. Năm 1923 - 1941, Người chủ yếu
hoạt động ở Liên Xô trong Quốc tế Cộng sản.
- Năm 1925, Người thành lập tổ chức Việt Nam thanh niên
cách mạng đồng chí hội Trung Quốc. Năm 1930, Người
chủ trì hội nghị thống nhất các tổ chức cộng sản trong nước
tại Hương Cảng, thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
- Tháng 8/1942, Người bị chính quyền Tưởng Giới Thạch
bắt.
- Tháng 8/1943, Người được tự do trở về nước, lãnh đạo
cách mạng tiến tới tổng khởi nghĩa tháng Tám thành công.
Ngày 2 - 9 - 1945, Người đọc bản Tuyên ngôn độc lập. Sau
cuộc tổng tuyển cử đầu tiên năm 1946, Người được bầu làm
chủ tịch nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. Từ đấy, Người
luôn đảm nhận những chức vụ cao nhất của Đảng Nhà
nước, lãnh đạo toàn dân kháng chiến chống Pháp cho
đến khi qua đời năm 1969 tại Hà Nội.
- Người là vị lãnh tụ vĩ đại đồng thời là nhà văn, nhà thơ lớn
với di sản văn học quí giá. Người được tổ chức UNESSCO
công nhận là danh nhân văn hóa thế giới.
2. Văn bản Ngắm trăng:
a. Hoàn cảnh sáng tác:
- Tháng 8/1942 Hồ Chí Minh lên đường sang Trung Quốc
để tranh thủ sự ủng hộ quốc tế với cách mạng Việt Nam.
Đến thị trấn Túc Vinh thì Người bị chính quyền địa phương
bắt giữ, giải đi 30 nhà giam của 13 huyện thuộc tỉnh Quảng
Tây.
- Nhật ký trong tù được viết bằng thơ chữ Hán, gồm 133 bài.
Thể hiện tài năng thơ xuất sắc của người. Tác phẩm như
viên ngọc quý trong kho tàng văn học Việt Nam.
- Bài “Ngắm trăng” rút ra từ tập thơ trên.
b. Thể thơ, phương thức biểu đạt:
- Bài thơ “Ngắm trăng” gồm 4 câu thơ, mỗi câu 7 chữ.
Như vậy, có thể nói bài thơ được sáng tác theo thể thất ngôn
tứ tuyệt Đường luật.
- Phương thức biểu đạt: Biểu cảm
c. Bố cục: 2 phần
- Phần 1: 2 câu thơ đầu: Hoàn cảnh ngắm trăng
- Phần 2: 2 câu thơ cuối: Thi nhân và trăng
d. Kiến thức cơ bản:
* Hoàn cảnh ngắm trăng:
- Quan niệm thưởng trăng: Rượu, hoa, trăn thơ - thú vui
tao nhã của tao nhân mặc khách.
- Hoàn cảnh người chiến sĩ: cảnh sống phi nhân loại.
- Khung cảnh: Trăng đẹp.
- Tâm trạng thi nhân: Bứt rứt, bối rối, khát khao được
thưởng trăng.
=> Tâm hồn rung động mãnh liệt trước cảnh đẹp ngay
trong lúc lao tù.
* Trong hai câu thơ cuối của bài thơ chữ Hán, sự sắp xếp
vị trí các từ nhân (và thi gia), song, nguyệt (và minh
nguyệt) có gì đáng chú ý?
Sự sắp xếp như vậy việc đặt hai câu dưới dạng đối
nhau có hiệu quả nghệ thuật như thế nào?
- Các từ chỉ người (nhân, thi gia) các từ chỉ trăng
(nguyệt) đặt ở hai đầu, ở giữa là cửa nhà tù (song).
- Cấu trúc đối này đã làm nổi bật tình cảm mãnh liệt giữa
người trăng, nổi bật s gắn thân thiết của một mối
quan hệ từ lâu đã trở thành tri kỉ (Bác với trăng).
* Qua bài thơ, em thấy hình ảnh Bác Hồ hiện ra như thế
nào?
- Hình ảnh Bác hiện lên trong bài thơ nổi bật khía cạnh
người chiến không chút bận tâm về gông cùm, đói rét, ...
Trước khó khăn, Bác vẫn giữ được phong thái ung dung, tự
tại.
- Bài thơ còn thể hiện nổi bật tâm hồn nghệ của Bác Hồ,
một tâm hồn luôn rộng mở với thiên nhiên.
* Nhà phê bình văn học Hoài Thanh nhận xét: “Thơ Bác
đầy trăng”. Hãy chép lại những bào thơ Bác Hồ viết về
trăng em biết (chú ý ghi thời điểm sáng tác mỗi
bài). Cuộc “ngắm trăng” trong bài Vọng nguyệt hình
ảnh trăng được thể hiện trong các bài thơ khác của Bác
có gì đáng chú ý?
- Nhà phê bình Hoài Thanh đã rất chính xác tinh tế khi
nhận xét: "Thơ Bác đầy trăng".
- thể kể đến những bài thơ viết về trăng của Bác như:
Ngắm trăng, Trung thu, Đêm thu, Rằm tháng giêng, Cảnh
khuya, ...
- Trăng trong thơ Bác mang nhiều sắc vẻ khác nhau. Nhưng
trăng được cảm nhận từ chốn lao hay giữa cảnh trời
nước bao la, khi thư nhàn hay đang bận bịu trăm công
nghìn việc, với tâm hồn luôn hướng tới cái đẹp, tới ánh sáng
của Bác, bao giờ trăng cũng hiện lên như một tri âm tri kỉ
của Người.
* Hãy giải thích sự hợp lí trong ba câu thơ sau đây:
Đêm thanh hớp nguyệt nghiêng chén. (Nguyễn Trãi)
Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền. (Hồ Chí Minh)
Nhân hướng song tiền khán minh nguyệt. (Hồ Chí Minh)
Gợi ý: Em hãy trả lời các câu hỏi sau để tìm lời đáp:
- Câu “Đêm thanh hớp nguyệt nghiêng chén” là câu thơ của
Nguyễn Trãi trong bài Thuật hứng, Thời điểm uống rượu
thưởng thức trăng đêm thanh (thựờng trước nửa đêm)
do đó muốn ánh trăng đầy chén để "hớp nguyệt" thì phải
làm thế nào?
- Câu “Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền” câu thơ của
Bác trong bài Rằm tháng giêng. Nếu không phải lúc nửa
đêm thì trăng có đầy thuyền không?
- u “Nhân hướng song tiền khán minh nguyệt” được viết
trong hoàn cảnh Bác bị giam cầm. Đây phải hành
động duy nhất của người tù nếu muốn ngắm được trăng
không?
- Hình thc t chc
luyn tp
(nhóm, cá nhân, t..)
- HS thc hin
- GV phát phiếu cho
hs làm.
HS thc hin phiếu
bài tp
II. Luyn tp
HS thc hin phiếu bài tp
PHIU BÀI TP
LUYN TẬP VĂN BN NGẮM TRĂNG
Đọc li bình luận dưi đây rồi thc hin các yêu cu:
Và trong “chất người cng sn ấy” đồng thi còn có cht người ngh sĩ thực s.
H Chí Minh đã xốn xang bi rối trước một đêm trăng đẹp và đã đ tâm hồn vượt ngc
tìm đến giao hòa vi vầng trăng – Lòng theo vi vi mảnh trăng thu…”
(Nguyn Hoành Khung, Một mùa thơ rộ nở, trong Thơ Việt Nam 1930
1945, NXB Văn học, Hà Ni, 1994)
Câu 1. Nhận định trên nhc em nh đến bài thơ nào ca H Chí Minh em đã hc
trong chương trình Ngữ văn 8 kì 2? Chép lại chính xác bài thơ ấy.
Câu 2. Cho biết xut xứ, phương thức biểu đạt chính của bài thơ em vừa chép.
Câu 3. Ghi lại câu thơ trong bài câu nghi vn cho biết mc đích ca câu nghi vn
đó.
Câu 4. Ch ra phép điệp ng đưc s dng trong bài. Phân loi phân tích tác dng
ca bin pháp ngh thut y.
Câu 5. Tác gi Nguyễn Trãi trong bài “Côn Sơn ca” đã từng khc ha:
Côn Sơn suối chy rì rm
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai.
Ch ra điểm ging và khác của 2 câu thơ trên với dòng thơ đu tiên của bài thơ em vừa
chép để thấy được cái hay ca mi cách viết.
Câu 6. Viết một đoạn văn nghị lun (10-12 câu) tha mãn 1 trong 2 yêu cu sau:
a. Đoạn din dch chứng minh: i thơ (bài thơ em vừa chép) được coi mt cuc
“vượt ngc v tinh thần” của người cách mạng. Trong đoạn văn s dng câu cm
thán (gch chân và chú thích).
b. Đoạn quy np chứng minh Bài thơ (em va chép) s hòa quyn giữa chất người
cng snchất ngưi ngh thc s”. Đoạn văn sử dng 1 câu nghi vn (ch
và cho biết mục đích của câu nghi vấn đó).
Câu 7. K tên một văn bản khác em đã học cũng nhân vật rơi vào cnh ng mt t
do. Nêu tên tác gi của văn bản y.
Câu 8. Sau khi đọc bài thơ, em hãy viết một đoạn văn 2/3 trang giấy thi nêu suy nghĩ
v tinh thn lc quan trong cuc sng.
NG DN TR LI
Câu 1
- Bài thơ Ngắm trăng (Vọng nguyt).
- Tác gi H Chí Minh.
- Chép chính xác bài
Câu 2
- Xut x: Trích trong tp “Nhật trong tù” (Ngục trung nht
ký)
- Phương thức biểu đạt chính: biu cm
Câu 3
- Câu nghi vn: câu 2
- Mục đích: Bộc l cm xúc: bi ri, nui tiếc
Câu 4
Đip ng:
Không Đip cách quãng Nhn mnh s thiếu thn ca hoàn cnh
Đip ng nguyt, khán đip chuyn tiếp cùng với phép đối đã nhấn
mnh s giao hòa giữa người và trăng
Câu 5
Nguyn Trãi
H Chí Minh
Cách so sánh
so sánh vi tiếng đàn
Nhn mnh s du
dương trầm bng ca
tiếng sui
so sánh vi tiếng hát nhn
mnh s gần gũi, khe
khon ca tiếng sui.
Hoàn cnh tác
gi
Cáo quan v n, lánh
đục tìm trong
Đang làm cách mng thì
b bt giám vô c
Ging
Đều khc ha tiếng sui bằng so sánh, đu cho thy
tình yêu thiên nhiên ca tác gi
Câu 6
* Hình thức: đúng hình thức, đúng kiểu đoạn không mc li diễn đt,
chính t.
* Tiếng Vit: Có câu cm thán/ nghi vn (Ch rõ)
* Ni dung:
- Hon cảnh đặc bit:
+ Trong tù
+ Không có rượu, có hoa.
-> Mt t do và thiếu thn.
- Cm xúc: Xốn xang trước cái đẹp
- Phép đối trong hai câu cui:
+ Con người hướng ra vầng trăng ở ngoài song st.
+ Vầng trăng tìm đến con người.
-> Cuộc đối diện đàm tâm giữa nhng người tri âm, tri k.
+ Vầng trăng: tượng trưng cho cái đẹp, t do
-> Tác gi ch động hướng tới i đẹp, t do trong hoàn cnh
đầy.
-> Thc hin mt cuộc vượt ngc v tinh thần để giao hòa với cái đp
và t do…
* HS có th triển khai theo cách riêng nhưng cần thuyết phc, hp lý
Câu 7
HS có th nêu tên một trong các văn bản sau:
Nh rng (Thế L)
Khi con tu hú (T Hu)
Đập đá ở Côn Lôn (Phan Châu Trinh)
Câu 8
Suy nghĩ về tinh thn lc quan
- Đúng vấn đề ngh lun.
- Gii thích: Tinh thn lạc quan, người sng lc quan,...
- Chng minh: Biu hin ca tinh thn lc quan,...
- Bàn lun, m rng: Ý nghĩa, lợi ích; phê phán,...
- Liên h thc tế: nhn thức và hành động
III. Cng c - Dn dò
- GV yêu cu HS nh lại đơn vị kiến thức đã học
- Giao bài tp v n
Ngày soạn: 08/08/2020
Ngày dạy:
Bµi 5
CHỦ ĐỀ: - THƠ CA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1930-1945 ĐI ĐƯỜNG
- CÂU PHÂN LOẠI THEO MỤC ĐÍCH NÓI: CÂU CẢM THÁN
- HƯỚNG DẪN VIẾT BÀI TLV SỐ 5
.
TIẾT 1: THƠ CA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1930-1945 ĐI ĐƯỜNG
I.Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho HS về bài thơ: Đi đường
2. Kỹ năng: n kỹ năng trình bày, viết những kiến thức trọng tâm
3. Thái độ, phẩm chất: GD ý thức học bộ môn, tinh thần của Bác
4. Năng lực HS : cảm nhận, quan sát, tưởng tượng, suy nghĩ, phân tích, vận dụng.
II. Tiến trình lên lớp
A. Hệ thống lại kiến thức đã học (10-15 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
-Giáo viên yêu cầu học sinh
nhớ lại kiến thức hoàn thiện
kiến thức bằng cách vẽ bản đồ
tư duy
- HS làm việc nhóm 4, làm vào
giấy khổ to. Sau đó lên bảng
dán
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, đánh giá
chốt
B. Luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
-Giáo viên ra đề cho học sinh làm
bài
- HS làm vào giấy, sau đó nộp lại
cho giáo viên chấm
ĐỀ RA
I. Trắc nghiệm:
Đọc kỹ bài thơ sau trả lời câu
hỏi:
Đi đường mới biết gian lao
Núi cao rồi lại núi cao trập trùng
Núi cao lên đến tận cùng
Thu vào tầm mắt muôn trùng nước
non
.
(Đi đường)
a. Tác giả của bài thơ ?
b. Bài thơ “Đi đường” được sáng tác
trong hoàn cảnh nào?
c. Triết sâu xa của bài thơ “Đi
đường”?
d. Bài thơ “Đi đường” thể hiện tinh
thần gì của Bác Hồ?
e. Theo em, bài thơ “Đi đường”
mấy lớp nghĩa. Chỉ ra các lớp nghĩa
Đáp án
a. Tác giả của bài thơ: Hồ Chí Minh
b. Hoàn cảnh sáng tác bài thơ:
Trong lúc Bác Hồ bị bắt giam nhà
Tưởng Giới Thạch (Trung Quốc),
trên đường bị chuyển từ trại giam này
sang trại giam khác. Bác đã sáng tác
bài thơ.
c. Triết sâu xa của bài thơ “Đi
đường”: Đường đời nhiều gian lao,
thử thách nhưng con người kiên trì
bản lĩnh thì sẽ đạt được thành
công.
d. Bài thơ “Đi đường” thể hiện tinh
thần: Tính kiên trì, vượt qua mọi khó
khăn, thử thách và thái độ lạc quan
e. Bài thơ “Đi đường” mấy lớp
nghĩa. Chỉ ra các lớp nghĩa đó
đó. Triển khai thành một đoạn văn
Bài thơ có 2 lớp nghĩa: lớp nghĩa đen
nói chuyện đi đường , lớp nghĩa bóng
nói về con đường cách mạng, đường
đời.
**************
Ngày soạn: 08/08/2020
Ngày dạy:
TIẾT 2: TIẾNG VIỆT: CÂU PHÂN LOẠI THEO MỤC ĐÍCH NÓI: CÂU CẢM
THÁN
I.Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: Giúp HS ôn tập những kiến thức về câu cảm thán.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng sử dụng câu cảm thán trong khi nói, viết.
3. Thái độ, phẩm chất: Yêu thích tìm hiểu sự phong phú của tiếng Việt; GD ý thức
học bộ môn.
4. Năng lực HS : suy nghĩ, phân tích, vận dụng.
II. Tiến trình bài dạy
A.Hệ thống lại kiến thức đã học (10-15 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Gv đặt câu hỏi, hs nhớ lại trả
lời
? Đặc điểm hình thức của câu cảm
thán?
?Chức năng của câu cảm thán?
1. Đặc điểm hình thức: Trong câu cảm
thán thường những từ: than ôi, ôi,
chao, chà, lắm, quá,… Câu cảm thán
thường đứng đầu hoặc cuối câu trong
đoạn văn và thường được kết thúc bằng
dấu chấm than.
2. Chức năng: Bộc lộ cảm xúc trực
tiếp
B.Luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Bài tập 1. C¸c c©u sau ®©y
ph¶i c©u c¶m th¸n kh«ng ?
sao ?
1.Bài tập 1
-> a. §©y 2 c©u, c©u sau ý nhÊn
m¹nh nªn ®Æt dÊu chÊm than. C©u
a. Lan ¬i ! VÒ mµ ®i häc !
b. Th«i råi, L-îm ¬i ! (Tè H÷u)
- HS suy nghĩ cá nhân, trả lời
- HS khác nhận xét, bổ sung
- Giáo viên chốt
Bài tập 2. ChØ ra sù kh¸c nhau ë 2
c©u sau:
a. BiÕt bao ng-êi lÝnh ®· th©n
cho Tæ quèc !
b. Vinh quang biÕt bao ng-êi lÝnh
®· x¶ th©n cho Tæ quèc !
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét, bổ sung
- Gv chốt kiến thức
Bài tập 3: Đặt các câu cám thán
các từ: Trời ơi, hỡi ơi, ôi, biết chừng
nào, thay
- HS làm nhân, GV gọi 5 em học
sinh lên bảng viết tương ứng mỗi từ
- HS khác nhận xét, bổ sung
- GV sửa bài và chốt
Bài tập 4: Viết một đoạn văn với
chủ đề tự chọn có sử dụng câu
cảm thán
-Hs làm việc cá nhân, sau đó gọi 2-3
em đọc bài
-HS khác nhận xét
- GV nhận xét và chốt
®Çu (Lan ¬i !) h×nh thøc c¶m th¸n,
nh-ng kh«ng ph¶i c©u c¶m th¸n,
môc ®Ých lµ gäi ®¸p.
b. §©y lµ c©u c¶m th¸n, nh»m biÓu
thÞ c¶m xóc.
2. Bài tập 2
a. BiÕt bao ng-êi lÝnh ®· th©n cho
Tæ quèc ! => BiÕt bao: tõ chØ sè l-îng.
b. Vinh quang biÕt bao ng-êi lÝnh ®·
th©n cho quèc ! => BiÕt bao: tõ
chØ sù c¶m th¸n -> C©u c¶m th¸n.
3.Bài tập 3: Đặt câu cảm thán
-Ôi, hôm nay trời thật đẹp!
-Hỡi ơi ông trời!
-Trời ơi, sao số tôi khổ thế!
-Thương thay cho những người nghèo
khổ!
-Biết chừng nào nh mới có tiền!
Bài tập 4: Viết một đoạn văn với chủ
đề tự chọn có sử dụng câu cảm thán
Đoạn văn mẫu
Chao ôi, cảnh buổi sáng đầu xuân
thật tuyệt! như bừng tỉnh sau một
giấc ngủ dài. Ông mặt trời không còn
ngái ngủ nữa, thức dậy ban phát ánh
nắng xuống trần gian. Mấy chú chim
không biết đã dậy từ bao giờ, hót líu lo
trên cành hòa nhịp với loa phóng thanh
của hợp tác xã tạo nên một bản nhạc du
dương trầm bổng đón chào một ngày
xuân mới. Tôi tung tăng chạy nhảy như
một con sáo nhỏ ra đầu làng để tận
hưởng bầu không khí trong lành, mát
mẻ của làng quê. Một lúc sau, phía
đằng đông, ông mặt trời thức dậy, vứt
bỏ chiếc chăn mỏng, ông vươn vai, ban
phát những tia nắng xuân vàng dịu
xuống vạn vật. Tôi như nghe thấy tiếng
cựa mình của cỏ cây, hoa trước sắc
xuân. Mùa xuân tuyệt vời quá!
Ngày soạn: 08/08/2020
Ngày dạy:
TIẾT 3: TẬP LÀM VĂN: HƯỚNG DẪN VIẾT BÀI VIẾT SỐ 5
I.Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: Giúp HS ôn tập những kiến thức về văn thuyết minh.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng trình bày miệng, lập dàn ý, viết những kiến thức trọng tâm.
3. Thái độ, phẩm chất: GD ý thức học tập bộ môn
4. Năng lực HS:quan sát, suy nghĩ, phân tích, vận dụng.
II. Tiến trình lên lớp
A. Hệ thống lại kiến thức đã học (10-15 phút)
HĐ CỦA GV VÀ HS
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Giáo viên đặt câu hỏi đề HS
nhớ lại những kiến thức
bản về văn thuyết minh
- HS thảo luận nhóm đôi để trả
lời các câu hỏi
- Gv chốt bằng bản đồ tư duy
A. Luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Gv Hướng dẫn học sinh làm 2 đề văn,
1 đề trong skg, 1 đề ngoài sgk
- Gv cho hs thảo luận nhóm, chia theo
dãy bàn, mỗi nhóm làm 1 đề
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét, bổ sung
- GV đánh giá và chốt
- HS lập dàn ý theo hướng dẫn của giáo
viên
- Xác định yêu cầu của đề
? Thuộc kiểu bài gì? Nội dung của đề
bài
*Hướng dẫn lập dàn bài
a) Mở bài
b) Thân bài
c) Kết bài
Đề ra
Đề 1: Hãy viết một bài văn giới
thiệu về một cảnh đẹp của quê
hương em
Đề 2: Hãy giới thiệu ch nấu một
món ăn mà em yêu thích.
Gợi ý đáp án
Đề 1: Hãy viết một bài văn giới
thiệu về một cảnh đẹp của quê
hương em
+ Kiểu bài: thuyết minh
+ Nội dung: về một cảnh đẹp của
quê hương.
*Dàn bài mẫu
a) Mở bài :
- Giới thiệu sơ lược về quê hương.
- Giới thiệu khái quát về cảnh đẹp
và tên cảnh đẹp đó
b) Thân bài: Giới thiệu theo trình
tự
- Ý nghĩa của tên gọi.
- Giới thiệu vị trí địa lý, thời gian
mà con người phát hiện thắng cảnh.
- Lần lượt giới thiệu miêu tả từng
phần của cảnh đẹp đó theo một trình
tự hợp (từ ngoài vài trong, từ
trước ra sau, t tổng thể đến chi
tiết...)
- Nêu vai trò, ý nghĩa của cảnh đẹp
đó đối với đời sống con người địa
phương.
c) Kết bài:
- Ấn tượng của em về cảnh đẹp đó.
- Tình cảm của em đối với quê
hương thông qua cảnh đẹp đó.
- GV yêu cầu học sinh viết phần mở
bài, kết bài
- Hs viết vào giấy, sau đó Gv chọn 2-3
em đứng dậy đọc
- HS khác nhận xét
- Gv nhận xét, đánh giá
Đề 2: Hãy giới thiệu cách nấu một
món ăn mà em yêu thích.
* Yêu cu
+ Kiu bài: thuyết minh
+ Ni dung: v cách nấu một món
ăn.
*Dàn bài mẫu
1. Mở bài
+ Giới thiệu khái quát về món ăn
+ Lý do em yêu thích món ăn đó
2. Thân bài
- Giới thiệu về nguyên vật liệu
+ Giới thiệu về món ăn dùng cho
mấy người ăn
+ Nguyên vật liệu bao gồm những
loại nào trọng lượng là bao nhiêu?
- Giới thiệu về cách làm
+ Nguyên vật liệu cần phải làm như
thế nào? (rửa sạch, thái nhỏ hoặc để
nguyên...)
+ Trình t cách nấu n ăn đó
diễn ra như thế nào? (Nguyên vật
liệu nào dùng nấu trước, nguyên vật
liệu nào dùng nấu sau?
- Yêu cầu thành phẩm
Món ăn sau khi nấu xong cần phải
màu sắc, mùi vị, trạng thái như
thế nào?
3. Kết bài
+ Ý nghĩa của món ăn trong cuộc
sống thường ngày
+ Ấn tượng của em về món ăn ấy
* Viết phần mở bài, kết bài: Bài
mẫu: Giới thiệu về Động Phong
Nha
a) Mở bài
Cứ mỗi khi nhắc tới những địa điểm
-
du lịch nước ta, người ta lại nghĩ
đến Vịnh Hạ Long, đảo Cát Bà,
Phan Thiết,... nhưng một trong
những địa danh nổi tiếng ấy không
thể thiếu động Phong Nha di sản
văn hóa thế giới. Sự ảo của động
Phong Nha đã đem lại cho du khách
cảm giác thích thú như được lạc vào
thế giới thần tiên. Động Phong Nha
là một quà tặng của thiên nhiên dành
cho đất nước ta.
b) Kết bài
Động Phong Nha hang động tạo
nên niềm tự hào cho dân tộc Việt
Nam. bằng chứng cho sự ưu
đãi của thiên nhiên nước ta. Động
Phong Nha đã được UNESCO công
nhận di sản văn hóa thế giới. Ai
đã từng đến động đều nhớ mãi sự
diệu động mang lại từ vẻ đẹp
thuần túy thiên nhiên.
*Thuyết minh v cách nấu món
nem rán
- Mở bài: Việt Nam được biết đến
đất nước nền văn hóa ẩm thực
khá phong phú. Chúng ta thể kể
tên các món ăn đặc sản của dân tộc
như bánh chưng, bánh cốm, phở,
bún bò,... đặc biệt món nem
rán. Đây món ăn vừa cao quý lại
vừa dân dã, bình dị để lại một mùi vị
khó phai mờ trong mỗi chúng ta.
Một món ăn ngon nhưng cách chế
biến rất đơn giản, chúng ta ng tìm
hiểu nhé.
-Kết bài: Nem rán không chỉ là món
ăn giàu chất dinh ỡng còn
món ăn góp phần tạo nên nền ẩm
thực Việt với những đặc trưng sự
độc đáo riêng biệt. Món ăn này tuy
dễ thực hiện nhưng lại đòi hỏi skì
công và khéo léo nên người chế biến
cần sự tập trung nhất định. Đây
còn một trong những món ăn thu
hút khách quốc tế khi đến thăm Việt
Nam. thể nói, món nem rán nói
riêng ẩm thực Việt nói chung
đang ngày càng khẳng định được giá
trị trên thế giới. Hi vọng với cách
làm mình giới thiệu mọi người sẽ
chế biến một món ăn ngon cho gia
đình
III. Củng cố, dặn dò
- GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về bài thơ “Đi đường”, câu cảm thán, các bước làm
một bài Tập làm văn thuyết minh
- Nắm chắc kiến thức vừa ôn tập.
- Giao bài tập về nhà: Hoàn thiện bài văn vừa làm, làm hết tất cả các đtrong sgk đ
tiết sau ôn tập tiếp.
* Chuẩn bị bài sau:
- HƯỚNG DẪN VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN S 5
- CHỦ ĐỀ: CÂU PHÂN LOẠI THEO MỤC ĐÍCH NÓI: - CÂU TRẦN THUẬT
- CHỦ ĐỀ: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN TRUNG ĐẠI: - CHIẾU DỜI ĐÔ (Lý Công Uẩn)
BUI 6
TIẾT 1: HƯỚNG DN VIT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5
I. Mc tiêu cần đạt :
1. Kiến thc
Cng c kiến thc v các kiu bài thuyết minh bn: thuyết minh v vt dng,
loài vt (loài cây, con vật), phương pháp (cách làm), danh lam thng cnh, th loại văn
hc, một con người.
2. K năng
Rèn kĩ năng làm bài văn thuyết minh (xác định dng bài thuyết minh, tìm hiểu đề,
tìm ý, lập dàn ý) đ chun b viết bài tập làm văn số 5.
3. Thái độ, phm cht
Rèn ý thức làm bài văn thuyết minh, ý thc gi gìn s trong sáng ca tiếng Vit,
ý thc tìm hiu, quan sát các s vt, hiện tượng trong đời sống, văn học.
4. Năng lực
- Năng lực gii quyết vấn đề
- Năng lực sáng to
- Năng lực hp tác
- Năng lực t qun bn thân
- Năng lực giao tiếp tiếng Vit
- Năng lực to lập văn bản.
II. Tiến trình lên lp
A. H thng li kiến thức đã hc: ÔN TP CÁCH LÀM MT S KIU BÀI
THUYT MINH
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
? Em hãy lit các kiu bài thuyết
minh cơ bản ?
- Thuyết minh v vt dng.
- Thuyết minh v loài vt (loài cây,
con vt)
- Thuyết minh v một phương pháp
(cách làm)
- Thuyết minh v mt danh lam thng
cnh
- Thuyết minh v mt th loại văn học.
*GV t chc cho HS tho luận để ch
ra nội dung bản cn trình bày trong
mi kiu bài trên. (Chia lp thành 5
nhóm, mi nhóm thc hin cho 1 kiu
bài).
- Lần lượt các nhóm trình y, nhóm
khác góp ý.
- GV nhn xét, cht.
1. Kiu bài thuyết minh v vt dng
- Ngun gc
- Phân loi
- Cu to
- S phát triển, thay đi ca vt dng
qua các thi kì xã hi
- Công dng, ý nghĩa
- Cách s dng, bo qun.
2. Kiu bài thuyết minh v loài vt
(Các loài cây, con vt)
- Ngun gc
- Chng loi
- Đặc điểm sinh trưng và phát trin
- Gtr kinh tế, môi trường, v tinh
thần…..
- Cách nuôi/trồng và chăm sóc.
3.Kiu bài thuyết minh v phương
pháp (cách làm)
- Điu kin
- Cách thc, trình t làm ra sn phm
- Yêu cu chất lượng
4. Kiu bài thuyết minh v danh lam
thng cnh
- V trí địa lí, din tích…
- Lch s ca danh thng:
+ t khi nào, do được xây dng,
to lp
+ Nhân vt lch s đưc th cúng, các
s kin lch s liên quan
+ Quá trình trùng tu, tôn to…
- Kiến trúc độc đáo của danh thng.
- Ý nghĩa của danh thng.
5. Kiu bài thuyết minh v mt th
loại văn học
- Định nghĩa về th loại (Đặc trưng
bn)
- Phạm vi đ tài quen thuc ca th
loi
- Nhng yếu t hình thc ch yếu ca
th loi.
- Vai trò, ý nghĩa của th loi
B. Luyn tp :
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
Đề 1: Lập dàn ý cho đề văn sau:
Gii thiu v mt danh lam thng cnh
mà em biết.
Cách tiến hành luyn tp:
Đề tính m nên hc sinh th
chn các danh lam thng cnh khác
nhau đ thuyết minh. Song do thi
gian ngn nên GV tập trung hưng dn
HS xây dng dàn ý khái quát cho bài
thuyết minh v mt danh lam thng
cnh c th.
Đề 1:
Văn Miếu Quc T Giám
a. M bài: Gii thiu v Văn Miếu
Quc T Giám
b. Thân bài:
* V trí địa lí
Nm phường Văn Miếu, quận Đống
Đa, Hà Nội.
* Lch s hình thành
-Đưc xây dựng vào tháng 10 năm
1070 tức năm Thần thứ 2 đời Vua
Thánh Tông. Ông cho lập Văn
Miếu làm nơi thờ các ông t Nho giáo
và Nho học như Chu Công Khổng T.
* Cnh quan kiến trúc
- H Văn
- Văn Miếu Môn
- Đại Trung Môn
- Khuê Văn Các
- Giếng Thiên Quang
- Bia Tiến sĩ
- Đại Thành Môn - Khu điện th
- Cng Tam quan
Đề 2: Lập dàn ý cho đề văn sau:
Thuyết minh về cây hoa đào (hoặc một
loại cây thường được dùng để thờ, làm
cảnh) trong những ngày Tết Nguyên
Đán ở nước ta.
Cách tiến hành luyn tp:
Đề tính m nên hc sinh th
chọn hoa đào hoặc mt loài cây
thường được dùng để th, làm cnh
trong nhng ngày tết Nguyên Đán
ớc ta để thuyết minh .
- Nhà Thái hc
* Giá tr
- Văn Miếu Quc T Giám là trường
đại học đầu tiên ca Vit Nam.
- Ngày 25-2 -2013 , 82 tm bia Tiến
s đưc công nhn là Di sản liệu
Thế gii
- điểm đến tham quan, tìm hiu,
hc tp của nhân dân trong c, du
khách quc tế nhiu nguyên th
quc gia trên thế gii.
c. Kết bài: Khái quát v ý nghĩa của
Văn Miếu Quc T Giám trong hin
tại và tương lai.
Đề 2:
a. M bài: Gii thiu chung v cây
hoa đào (hoặc một loại cây thường
được dùng đ thờ, làm cảnh) trong
những ngày Tết Nguyên Đán nước
Việt Nam ta.
b. Thân bài: Gii thiu c th cây hoa
đào (hoặc một loại cây thường được
dùng để thờ, làm cảnh)
- Ngun gc, phân b ch yếu?
- Phân loi
- Đặc đim ni bt của loài đó: Thân,
d, cành, lá, hoa,.. (màu sc, hình
dáng, kích thưc....); đặc tính sinh
trưởng và phát trin?
- Vai trò, li ích, giá tr trong đời sng
tinh thn và vt cht của người dân đặc
bit trong dp Tết..
- Mt s thông tin khác v đối tượng
thuyết minh.
c. Kết bài: Khẳng định li vai trò ca
cây hoa đào (hoặc loi cây mà hc sinh
la chn) trong cuc sng hin ti
tương lai.
- Th hin tình cảm, thái đ ca bn
thân.
TIT 2: CH ĐỀ CÂU PHÂN LOI THEO MỤC ĐÍCH NÓI
CÂU TRN THUT
I. Mc tiêu cần đạt :
1. Kiến thc
Cng c các kiến thc v đặc điểm hình thc và chức năng của câu trn thut.
2. K năng
Rèn kĩ năng nhận din và s dng câu trn thut cho phù hp vi hoàn cnh giao
tiếp.
3. Thái độ, phm cht
Rèn ý thc hc tp, ý thc gin s trong sáng ca tiếng Vit.
4. Năng lực
- Năng lực gii quyết vấn đề
- Năng lực sáng to
- Năng lực hp tác
- Năng lực t qun bn thân
- Năng lực giao tiếp tiếng Vit
II. Tiến trình lên lp
A. H thng li kiến thức đã hc: ĐẶC ĐIM HÌNH THC VÀ CHỨC NĂNG
CA CÂU TRN THUT
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
? Nhc lại đặc điểm hình thc ca câu
trn thut.
? Câu trn thut có nhng chức năng
gì ?
1. Đặc điểm hình thc:
- Không hình thc ca các kiu u
nghi vn, cu khiến, cm thán.
- Kết thúc bng du chấm, đôi khi
th kết thúc bng du chm than hoc
chm lng.
2. Chức năng:
- Dùng để k, thông báo, nhận định,
miêu tả…
- Yêu cầu, đ ngh, bc l tình cm,
cm xúc.
- kiểu câu bản ph biến nht
trong giao tiếp
B. LUYN TP
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
- GV dùng bng ph hoc in sn bài
tp ra phiếu.
- HS suy nghĩ cá nhân.
- GV gi 1 s HS tr li.
- HS khác và GV nhn xét, cht.
Bài 1: Nêu mục đích c th ca
nhng câu trn thuật dưới đây:
a. (1) Mi câu “Chối này” chị Cc li
giáng mt m xung. (2) M Cốc như
cái dùi st, chc xuyên c đất.
(Tô Hoài)
b. (1) Càng đổ dn v ớng mũi
Mua thì sông ngòi, kênh rch càng ba
giăng chi chít như nhng mng nhn.
(2) Trên thì trời xanh, ới thì nước
xanh, chung quanh mình cũng chỉ toàn
mt sc xanh cây lá.
(Đoàn Giỏi)
c. Em gái tôi tên Kiều Phương,
nhưng tôi quen gọi là Mèo mt
nó luôn b chính nó bôi bn.
(T Duy Anh)
d. Những động tác th sào, rút sào rp
ràng nhanh như cắt.
(Võ Qung)
e. Các con ơi, đây ln cui cùng
thy dy các con.
(An-phông-xơ Đô-đê)
g. Cu Long Biên bc qua sông Hng,
Nội, được khi công xây dng o
năm 1898 và hoàn thành sau bốn năm,
do kiến trúc s ni tiếng người Pháp
Ep-phen thiết kế.
a. (1): k; (2): miêu t.
b. (1), (2) k
c. gii thiu.
d. nhn xét.
e. tuyên b
g. gii thiu.
(Thuý Lan).
- Hình thc t chc luyn tp:
nhân.
Bài 2: Xác định câu trn thut trong
các đoạn văn, văn bn sau:
a.
- Nào tôi đâu biết cơ sự li ra nông ni
này ! i hi lm ! Tôi hi hn lm !
Anh chết ch ti cái ti ngông
cung di dt ca tôi. i biết làm thế
nào bây gi ?
(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)
b. Ông già và thn Chết
Mt lần ông già đẵn xong ci mang
v. Phải mang đi xa ông già kit sc,
đặt bó ci xung ri nói:
- Chà, giá thn Chết đến mang ta đi có
phải hơn không !
Thn Chết đến và bo:
-Ta đây, lão cần gì nào ?
Ông già s hãi bo:
-Lão mun ngài nhc h bó ci lên cho
lão.
(Lép Tôn-xtôi, Kiến và chim b câu).
a.- Nào i đâu biết sự li ra nông
ni này !
-Anh chết ch ti cái ti ngông
cung di dt ca tôi.
b. Mt lần ông già đn xong ci
mang v.
- Phải mang đi xa ông già kit sức, đặt
bó ci xung ri nói:
- Ông già s hãi bo:
- Lão mun ngài nhc h ci lên
cho lão.
Bài 3: Đọc đoạn văn sau trả lời
câu hỏi:
" Ta thường ti bữa quên ăn, nửa
đêm vỗ gi, ruột đau như cắt, c
mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả tht,
lt da, nut gan ung máu quân thù.
Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài ni
c, nghìn xác này gói trong da nga,
ta cũng vui lòng."
(Ngữ văn 8- tập 2)
Câu 1: Đon văn trên trích trong văn
bn nào? Tác gi là ai ?
Câu 2: Xác định phương thức biểu đạt
Câu 1:
- Đoạn văn trên trích trong văn bản
Hịch tướng sĩ, tác giả là Trần Quốc
chính của đoạn văn trên.
Câu 3: Đoạn văn trên gồm mấy câu?
Mỗi câu thuộc kiểu câu nào phân theo
mục đích nói ? Dùng để làm gì ?
Tuấn.
Câu 2:
- Phương thức biểu đạt chính: nghị
luận
Câu 3:
- Đoạn văn gồm 2 câu
- Kiểu câu trần thuật
- Mục đích: được dùng với mục
đích bộc lộ cảm xúc.
Hình thc thc hin: Cá nhân.
Bài 3: Viết một đoạn văn nói về vai
trò, ý nghĩa của hoa đào ngày tết, có s
dng câu trn thut. Ch ra chức năng
ca mt câu trn thuật trong đó.
HS viết đoạn văn theo yêu cầu.
Tham kho:
Hoa đào cùng với bánh chưng
xanh thứ không thể thiếu trong dịp
lễ tết cổ truyền của dân tộc. Khách du
lịch đến Việt Nam coi cành đào là món
quà mang giá trị tinh thần lớn, những
người con xa xứ khi ngắm cành đào lại
nhớ về quê hương, như được sống với
không khí tết của quê mình. Cây đào
không chỉ để làm cảnh, lấy quả mà còn
dùng để chế thuốc rất hiệu quả. Hoa
đào được chế làm thuốc đắp mặt, đem
lại làn da mát, mịn màng, hồng hào
cho người phụ nữ. Hoa đào còn được
chế thành thuốc chữa một số loại bệnh
rất hiệu quả.
Câu trần thuật: Hoa đào cùng với
bánh chưng xanh thứ không thể
thiếu trong dịp lễ tết cổ truyền của dân
tộc.” – Chức năng: nhận định.
TIT 3: CH ĐỀ VĂN BẢN NGH LUẬN TRUNG ĐẠI
CHIU DỜI ĐÔ LÍ CÔNG UN
I. Mc tiêu cần đạt :
1. Kiến thc
Cng c các kiến thức cơ bản v văn bn Chiếu dời đô (Hoàn cảnh ra đời, đặc sc
v ni dung, ngh thut).
2. K năng
Rèn kĩ năng đc hiểu văn bn ngh luận Trung đại.
3. Thái độ, phm cht
Rèn ý thc hc tp, bồi dưỡng lòng yêu nước, to dân tc.
4. Năng lực
- Năng lực gii quyết vấn đề
- Năng lực sáng to
- Năng lực hp tác
- Năng lực t qun bn thân
- Năng lực giao tiếp tiếng Vit
- Năng lực thưởng thức văn học
II. Tiến trình lên lp:ÂU TRN THUTCÂU TRN T
A. H thng li kiến thức đã hc: KHÁI QUÁT CHUNG V TÁC PHM
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
? Nhc li nhng nét chính v tác gi Lí
Công Un.
? Văn bản “Chiếu dời đô” được sáng tác
trong hoàn cnh nào ?
? Văn bản được viết theo th loi nào ?
1.Tác gi
Công Un (974 1028) tc Thái
T người thông minh, nhân ái, chí
ln và lập được nhiu chiến công.
2. Hoàn cnh sáng tác
Năm 1010, Công Un quyết định di
đô từ Hoa (Ninh Bình) ra Đi La
(sau đổi thành Thăng Long Ni
ngày nay), đổi tên nước t Đại C Vit
thành Đại Vit, bắt đầu mt thi phát
trin mi ca dân tc. Nhân dp này,
Công Un viết “Chiếu dời đô” đ thông
báo rng rãi quyết định dời đô của mình
cho toàn th dân chúng được biết.
3. Th loi: Chiếu.
4. Ni dung, ngh thut
Nhc li những đặc điểm chính ca th
loại đó ?
? Khái quát ni dung của văn bản
“Chiếu dời đô”.
? Nhc li nhng nét chính v ngh
thut của văn bản.
- GV yêu cu HS v sơ đồ tư duy hệ
thng các ni dung sau:
+ Tác gi
+ Hoàn cnh sáng tác, Th loi, b cc.
+ Các ni dung chính theo b cc ca
văn bản.
a. Ni dung:
“Chiếu dời đô” phản ánh khát vng ca
nhân dân v một đất nước độc lp, thng
nhất, đồng thi phn ánh ý chí t ng
ca dân tộc Đại Việt đang trên đà ln
mnh.
b. Ngh thut
“Chiếu dời đô” áng văn nghị luận đặc
sc, cách lp lun mch lc, cht ch,
các l sc sảo, ràng. Đồng thi bài
chiếu s kết hp hài hòa gia
tình, to nên sc thuyết phc mnh m.
B. Luyn tp :
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
Hình thức thực hiện: Cá nhân.
Bài 1: Đọc đoạn trích sau trả
lời câu hỏi:
“Xưa nay, thủ đô luôn trung tâm về
văn hóa, chính trị ca một đất nước.
Nhìn vào th đô nhìn vào s suy
thnh ca mt dân tc. Th đô ý
nghĩa rất ln. Vic dời đô, lập đô
mt vấn đề trọng đại quyết định phn
nào vi ti s phát triển tương lai của
đất nước. Mun chọn vùng đất để định
đô, việc đu tiên phi tìm một nơi
“trung tâm của trời đất, một nơi có thế
“rng cun h ngồi”. Nhà vua rt tâm
đắc hào hng nói tới cái nơi “đã
đúng ngôi nam bắc đông tây, lại tin
ng nhìn sông dựa núi”. Nơi đây
không phi là miền Hoa Lư chật hp,
núi non bao bc lm chm “đa
thế rng bằng, đất đai cao
thoáng”. Tht cảm động mt v vua
anh minh khai m mt triều đại chói
li trong lch s Đại Việt đã rt quan
tâm ti nhân dân. Tìm chn lập đô
cũng dân, mong cho dân được hnh
phúc: “Dân khỏi chu cnh ngp lt”.
Nơi đây dân s được hưởng no m thái
bình “muôn vật cũng rt mc tt
tươi...”. Nhà vua đánh giá kinh đô mới
“Xem khắp đất Việt ta, chỉ nơi này
thắng địa. Thật chốn hội tụ trọng
yếu của bốn phương đất nước, cũng
nơi kinh đô bậc nhất của của đế vương
muôn đời”. Chính thế nhà vua mới
bày tỏ ý muốn:“Trẫm muốn dựa vào
sự thuận lợi của đất ấy để định chỗ ở.
Các khanh nghĩ thế nào?”.
(Nguồn: Internet)
Câu 1: Đoạn trích trên khiến em liên
tưởng đến văn bản nào đã học trong
chương trình Ngữ văn 8, tập 2? Cho
biết tác giả và thời điểm ra đời của tác
phẩm đó?
Câu 2: Tác phẩm được đề cập đến
trong đoạn trích trên ra đời ý nghĩa
như thế nào đối với dân tộc Đại Việt
lúc bấy giờ?
Câu 3:
a. Xác định kiểu câu của hai câu sau:
(1)“Trẫm muốn dựa vào sự thuận lợi
của đất ấy để định chỗ .(2) Các
khanh nghĩ thế nào?”.
b. Hãy cho biết mỗi câu văn trên
thực hiện hành động nói nào?
Câu 1:
- Đoạn trích trên gợi em nhớ đến n
bản “Chiếu dời đô”.
- Tác giả: Lí Công Uẩn.
Câu 2:
- Tác phẩm Chiếu dời đô ra đời ý
nghĩa phản ánh khát vọng của nhân
dân về một đất nước độc lập, thống
nhất
- Đồng thời phản ánh ý chí tự cường
của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn
mạnh.
Câu 3:
- “Trẫm muốn dựa vào sự thuận lợi
của đất ấy để định chỗ ở. => Câu trần
thuật , hành động trình bày (nêu ý
kiến).
- Các khanh nghĩ thế nào?” => Câu
nghi vấn, hành động hỏi.
- Hình thc t chc luyn tp: Tho
lun nhóm.
Bài 2: Đọc đoạn văn sau và trả lời
câu hỏi:
"Xưa nhà Thương đến vua Bàn
Canh năm lần dời đô; n Chu đến
vua Thành Vương cũng ba lần dời đô.
Phải đâu các vua thời Tam đại theo ý
riêng tự tiện chuyển dời? Chỉ
muốn đóng đô nơi trung tâm, mưu
toan nghiệp lớn, tính kế muôn đời cho
con cháu; trên vâng mệnh trời, dưới
theo ý dân, nếu thấy thuận tiện tiện thì
thay đổi. Cho nên vận nước lâu dài,
phong tục phồn thịnh…”
(Ngữ văn 8, tập 2)
Câu 1: Đoạn văn trên trích trong văn
bản nào? Do ai sáng tác? Trình bày
hoàn cảnh sáng tác của văn bản ấy.
Câu 2: Xác định phương thức biểu đạt
chính của đoạn văn trên.
Câu 3: Hai câu Xưa nhà Thương đến
vua Bàn Canh năm lần dời đô; n
Chu đến vua Thành Vương cũng ba
lần dời đô. Phải đâu các vua thời Tam
đại theo ý riêng tự tiện chuyển
dời?thuộc kiểu câu gì? Chúng dùng
với mục đích gì?
Câu 4: Theo tác giả thì việc dời đô của
các vua nhà Thương, nhà Chu nhằm
mục đích gì? Kết quả việc dời đô ấy ra
sao?
Câu 5: Xác định nội dung chính của
đoạn văn trên.
Câu 1:
- Đoạn văn trên trích trong văn bản :
Chiếu dời đô (Thiên đô chiếu)
- Tác giả : Lý Công Uẩn
- Hoàn cảnh sáng tác: Năm 1010,
Công Uẩn quyết định dời đô từ Hoa
ra Đại La, đổi tên Đại Việt thành
Đại Cồ Việt. Nhân dịp này ông đã viết
bài chiếu để thông báo rộng rãi quyết
định cho nhân dân được biết.
Câu 2:
- Phương thức biểu đạt chính: nghị
luận
Câu 3:
- Câu 1: Xưa nhà Thương đến vua
Bàn Canh năm lần dời đô; nhà Chu
đến vua Thành Vương cũng ba lần di
đô.” là câu trần thuật
- Mục đích: trình bày
- Câu 2: Phải đâu các vua thi Tam
đại theo ý riêng t tin chuyn
di?là câu nghi vấn
- Mục đích: phủ định
Câu 4:
Theo tác giả thì việc dời đô của các
vua nhà Thương, nhà Chu nhằm mục
đích : mưu toan nghiệp lớn, xây dựng
vương triều phồn thịnh, tính kế lâu dài
cho các thế hệ sau. Việc dời đô thuận
theo mệnh trời, thuận theo ý dân.
- Kết quả của việc dời đô là làm cho
đất nước vững bền ( hoặc vận nước lâu
dài) , phát triển phồn thịnh. Việc dời
đô không có gì là khác thường, trái với
quy luật.
Câu 5:
Nội dung chính của đoạn văn: Dẫn dắt
việc dời đô của các triều đại trước để
tăng sức thuyết phục cho quyết định
dời đô của vua Lý Công Uẩn
Hình thc luyn tp: Tho lun nhóm.
Bài tp 3: Ti sao th nói “Chiếu
dời đô” ra đời phản ánh ý chí đc lp,
t ng và s phát trin ln mnh ca
dân tộc Đại Việt”.
- Chiếu dời đô đánh du mc son chói
li m đầu cho lch s ca mảnh đất
Thăng Long ngàn năm văn hiến.
- Vic dời đô là mt tt yếu, kinh đô cũ
Hoa không phù hp với đất nước
trong k nguyên mi.
- Mục đích dời đô: không chỉ để phát
nghiệp đế vương, cng c s tr ca
triều đi còn th hin khát vng
xây dng quốc gia độc lp, thnh tr.
- Th hin tm vóc ngày càng phát
trin ln mnh ca triu Lí .
- Th hin tm nhìn chiến lược, tư
ng tiến b ca Lí Công Un.
Hình thc luyn tp: Cá nhân.
Bài tp 4: Bài “Chiếu dời đô” nguyên
tác bng ch Hán (“Thiên đô chiếu”)
đưc viết bằng văn xuôi, nhiều câu
văn biền ngu. B dch ra tiếng Việt đã
c gng bám sát nguyên tác. y tìm
mt s câu văn có tính biền ngu trong
văn bn dch nhn xét v tác dng
ca những câu văn biền ngu y.
Mt s câu văn có tính biền ngu:
-“Đã đúng ngôi nam bắc đông tây; li
tiện hướng nhìn sông dựa núi”.
-“Đa thế rng bằng; đất đai cao
mà thoáng”.
-“Dân khỏi chu cnh khn kh
ngp lt; muôn vật cũng rt mc
phong phú tốt tươi.”
-“Tht chn t hi trng yếu ca
bốn phương đất nước; cũng là nơi kinh
đô bậc nht của đế vương muôn đời”.
Những câu văn biền ngu to cho li
văn nhịp điu, cân xng, nhp
nhàng. Các vế đối nhau trong câu văn
bin ngu giúp cho tác gi th din
t nhiu ý trong s đối sánh, b sung
cho nhau làm cho điều định nói đưc
th hin tp trung, nhn mnh, to s
chú ý và d nh cho người nghe, người
đọc.
III. Cng c - Dn dò
* Cng c: GV kim tra vic nm chc nội dung đã ôn tập ca HS.
* Giao bài tp v nhà: Viết thành bài văn cho hai dàn bài đã xây dựng trên.
* Dn dò:
- Chun b kĩ cho bài TLV số 5.
- Ôn tập trước các ni dung:
+ Câu ph định.
+ Văn bản “Hịch tướng sĩ”
+ Hành động nói.
BUỔI 7
Tiết 1: CHỦ ĐỀ CÂU CHIA THEO MỤC ĐÍCH NÓI
- CÂU TRẦN THUẬT-
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nhắc lại đặc điểm hình thức của câu trần thuật.
- Chức năng của câu trần thuật.
2. Kĩ năng
- Nhận biết câu trần thuật trong các văn bản.
- Sử dụng câu trần thuật phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
- Vận dụng làm bài tập.
3. Thái độ
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập.
4. Hình thành và phát triển năng lực HS
- Năng lực giải quyết vấn đề, biết sử dụng câu trần thuật theo đúng mục đích trong giao
tiếp.
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
A. H thng li kiến thức đã hc
Hoạt động ca GV HS
Kiến thc cần đạt
? Câu trần thuật đặc điểm hình
thức như thế nào ? Ví dụ ?
? Chức năng của câu trần thuật ?
Ví dụ ?
I. Ôn tp câu trn thut
1. Đặc điểm hình thc
- Không có đặc điểm hình thứccủa các
kiêu câu nghi vấn, cảm thán....
- Kết thúc bằng dấu chấm đôi khi kết thúc
bằng dấu chấm, hoặc dấu chấm lửng
VD:- Em gái tôi tên là Kiều Phương,
nhưng tôi quen gi Mèo luôn
b chính nó bôi bn
2. Chức năng
- Dùng đ k, thông báo nhn định, miêu
t....
- Ngoài ra còn dùng để yêu cầu, đề ngh,
bc l tình cm, cm xúc...
- kiểu câu bản đưc dùng ph
biến trong giao tiếp
Vd:
- Trời đang mưa.
- Quyển sách đẹp quá! T cảm ơn bạn!
Cảm ơn bạn!
B. Luyn tp :
Hoạt động ca GV HS
Kiến thc cần đạt
*GV yêu cầu học sinh làm bài theo
đơn vị cá nhân
Bài 1: (SGK)
Nhận xét về kiểu câu ý nghĩa của
2 câu trong nguyên tác bản dịch bài
Ngắm trăng (câu 2)?
Bài 2:
“ Chuột Cống chùi bộ râu và bgoij
nđám bộ hạ: “ Kìa chúng bay đâu,
xem thằng Nồi Đồng hôm nay co gì
chén được không?”
Lũ chuột bò lên chạn, leo lên bác Nồi
Đồng. Năm sáu thằng xúm lại, húc
mõm vào, cố mãi mới lật được cái
vung nồi ra. “ Ha ha! Cơm nguội! Lại
có bát cá kho! Cá rô kho khế, vừa dừ,
vừa thơm. Chít chít anh em ơi, lại
đánh chén đi thôi!”
Xác định kiểu câu của các câu
trong đoạn trích trên? Cho biết các câu
đó thực hiện chức năng gì?
II. Luyện tập
Bài 1:
- Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế
nào ? => câu nghi vấn Đối thử lương
tiêu nại nhược hà ?
- Câu ở phần dịch thơ: câu trần thuật
- Ý nghĩa: đêm trăng đẹp gây sxúc
động mãnh liệt cho nhà thơ, khiến nhà
thơ muốn làm được điều gì đó.
Bài 2:
Câu 1: trước dấu hai chấm: câu trần
thuật( chức năng: kể); sau dấu hai
chấm: câu nghi vấn(chức năng cầu
khiến).
Câu 2: câu trần thuật( chức năng kể)
Câu 3: câu trần thuật( chức năng kể)
Câu 4: câu cảm thán( bộc lộ cảm xúc)
Câu 5: cầu khiến( yêu cầu)
Ba câu sau điểm giống nhau?
Xác định kiểu câu phân chia theo mục
đích nói?
1) Anh tắt thuốc đi!
Bài 3:
- Giống: Đều có chức năng cầu khiến
- Khác:
+ 1: Câu cầu khiến
+ 2: Câu nghi vấn
2) Anh thể tắt thuốc được không?
3) Xin lỗi, đây không được hút thuốc
+ 3: câu trần thuật
*GV yêu cầu làm việc theo đơn vị cá
nhân
Đặt câu trần thuật dùng để kể, tả,
nhận xét, khuyên bảo, yêu cầu, chào,
hứa hẹn; câu cảm thán bộc lộ cảm xúc
vui mừng, sung sướng, tức giận.
- HS lên bảng đặt câu, nhận xét
- GV nhận xét
Hãy viết đoạn văn( Chủ đề tự chọn)
sử dụng 4 kiểu câu phân chia theo mục
đích nói.
Bài 4:
- Em hứa chắc chắn, mai em sẽ đến
- Chào chào bà ạ.
- Ở đây không được hút thuốc lá.
Bài 5:
* Gợi ý:
- Nội dung: môi trường
+ Câu trần thuật: Nêu hiện trạng môi
trường hiện nay.
+ Câu cảm thán: Bộc lộ cảm xúc
thương cảm dành cho những loài sinh
vật; tức giận trước hành vi xả rác bừa
bãi ra môi trường.
+ câu cầu khiến: kêu gọi mọi người
hãy giữ gìn vệ sinh, bảo vệ môi trường
+ Câu nghi vấn dùng để bộc lộ cảm
xúc.
----------------------------------------------------------------
Tiết 2: CHỦ ĐỀ: HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP
- HÀNH ĐỘNG NÓI-
I. MỤC TIÊU
HS nắm chắc:
1. Kiến thức
- Khái niệm hành động nói, các kiểu hành động nói thường gặp, các cách thực
hiện hành động nói.
2. Kĩ năng
- Xác định được hành động nói trong các văn bản đã học và trong giao tiếp.
- Tạo lập được hành động nói phù hợp với mục đích giao tiếp.
3. Thái độ
- Có ý thức tự giác học tập.
4. Năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, tự học, năng lực xác định đúng vai trong cuộc hội
thoại, năng lực giao tiếp Tiếng Việt ( lựa chọn, dùng từ, sử dụng ngôn ngữ), biết cách
thực hiện hành động nói để đạt được mục đích giao tiếp.
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
A.H thng li kiến thức đã học
Hoạt động ca GV HS
Kiến thc cần đạt
Em hiểu thế nào là hành động?
Hành động nói là gì? Cho Ví dụ?
Gọi tên các hành động nói thường
gặp? (HS kể)
? Các hành động nói ấy được thực
hiện bằng cách nào?
I. KIẾN THỨC BẢN CẦN
NẮM
1. Khái niệm
- Hành động nói hành động được
thực hiện bằng lời nói.
VD: Em chào cô ạ!
=> Hành động chào
2. Các kiểu hành động nói cách
thực hiện.
a. Cách dùng trực tiếp ( hành động
nói trực tiếp)
- Cách dùng các kiểu u phân chia
theo mục đích nói chức năng chính
trùng với mục đích của hành động nói.
VD: Câu trần thuật – trình bày
Câu cảm thán – Bộc lộ cảm xúc
Câu nghi vấn – Hỏi
Câu cầu khiến – yêu cầu
b. Cách dùng gián tiếp ( hành động
nói gián tiếp)
- Dùng các kiểu câu phân chia theo
mục đích nói không đúng với chức
năng chính của nó.
VD : Câu Nghi vấn Yêu cầu, bộc lộ
cảm xúc
Câu trần thuật - điều khiển
HĐ nói
Kiểu câu
Trình bày
Hỏi
Điều khiển
Hứa hẹn
Bộc lộ
cảm xúc
Nghi vấn
Trực tiếp
Gián tiếp
Gián tiếp
Trần thuật
Trực tiếp
Gián tiếp
Trực tiếp
Gián tiếp
Cầu khiến
Trực tiếp
Cảm thán
Trực tiếp
B. Luyn tp
Bài 1: (sgk)
Trần Quốc Tuấn viết Hịch tướng
nhằm mục đích gì?
Hãy xác định mục đích của hành
động nói thể hiện 1 câu trong bài
hịch vai trò của câu ấy đối với việc
thực hiện mục đích chung.
Bài 2:
Những câu sau được dùng để thực hiện
hành động nói nào? Chỉ ra cách thực
hiện hành động nói của chúng
1. Em cam đoan những điều trên
đúng sự thật.
Bài tp 1:
Trần Quốc Tuấn viết Hịch tướng
nhằm mục đích khích ltướng học
tập Binh thư yếu lược do ông soạn ra
khích lệ lòng yêu nước của tướng
sĩ.
Bài 2:
1. Em cam đoan những điều trên là
đúng sự thật.
=> Câu trần thuật – hứa hẹn – HĐ nói
trực tiếp.
2. Kính chào nữ hoàng. Chắc bây giờ
2. Kính chào nữ hoàng. Chắc bây giờ
nữ hoàng đã thỏa lòng rồi chứ?
3. Cháu van ông, nhà cháu mới tỉnh
được một lúc ông tha cho!
4. Cảm ơn cụ, nhà cháu đã tỉnh táo như
thường.
5. Tôi mời lão hút trước.
=> Câu trần thuật kể nói trực
tiếp
6. Để cảnh cáo tôi bố đã viết thư này.
7. Thật chốn hội tụ trọng yếu của
bốn phương đất nước; cũng nơi kinh
đô bậc nhất của đế vương muôn đời.
8.Thật ra thỡ lóo chỉ tẩm ngầm thế,
nhưng cũng ra phết chứ chvừa đâu:
nó vừa xin tụi một ít bả chó .
Bài tp 3:
Đoạn trích dưới đây ba câu chứa
từ hứa. Hãy xác định kiểu hành động
nói được thực hiện trong mỗi câu ấy.
Em đi nhanh về chiếc giường, đặt
con Em Nhỏ quàng tay vào con Vệ Sĩ.
- Em để lại Giọng em ráo
hoảnh Anh phải hứa với em không
nữ hoàng đã thỏa lòng rồi chứ?
=> Câu trần thuật – chào ( bộc lộ cảm
xúc) HĐ nói trực tiếp
3. Cháu van ông, nhà cháu mới tỉnh
được một lúc ông tha cho!
=> Câu trần thuật – cầu khiến ( van)-
HĐ nói gián tiếp
4. Cảm ơn cụ, nhà cháu đã tỉnh táo như
thường.
=> Câu trần thuật – Bộc lộ cảm xúc (
cảm ơn) – HĐ nói trực tiếp
5. Tôi mời lão hút trước.
=> Câu trần thuật – kể – HĐ nói trực
tiếp
6. Để cảnh cáo tôi bố đã viết thư này.
=> Câu trần thuật – kể – HĐ nói trực
tiếp
7. Thật chốn hội tụ trọng yếu của
bốn phương đất nước; cũng nơi kinh
đô bậc nhất của đế vương muôn đời.
=> Câu trần thuật – nhận định–
nói trực tiếp
8.Thật ra thỡ lóo chỉ tẩm ngầm thế ,
nhưng cũng ra phết chứ chả vừa đâu:
nó vừa xin tụi một ít bả chó .
=> Câu trần thuật – trình bày nói
trực tiếp
Bài tp 3:
- Kiểu hành động nói trong các câu là:
Câu (a): trình bày (nêu ý kiến nhắc
nhở).
Câu (b): cầu khiến (giục giã).
Câu (c): hứa hẹn.
=> Không phải tất cả các câu có từ
hứa đều thực hiện hành động hứa hẹn
bao giờ để chúng ngồi cách xa nhau
(a). Anh nhớ chưa? Anh hứa đi (b).
- Anh xin hứa (c).
Tôi mếu máo trả lời đứng như chôn
chân xuống đất, nhìn theo cái bóng
nhỏ liêu xiêu của em tôi trèo lên xe.
Bài tp 4:
Nên dùng câu nào để hỏi người lớn
trong những câu dưới đây?
a) Bác biết bưu điện đâu không
ạ?
b) Bác làm ơn chỉ giùm cháu bưu điện
đâu ạ.
c) Bưu điện đâu, hả bác?
d) Chỉ giùm cháu bưu điện đâu với!
e) Bác thể chỉ giúp cháu bưu điện
đâu không ạ?
Bài tập 4 :
- Tất cả các câu đều thể sử dụng để
hỏi người lớn.
- Cần sử dụng câu b,e bởi mang
tính lịch cao n.
Tiết 3: CHỦ ĐỀ VĂN BẢN NGHỊ LUẬN TRUNG ĐẠI
- HỊCH TƯỚNG SĨ -
-
I. MC TIÊU
HS nm chc:
1. Kiến thc
- Nhngt cơ bản v tác gi, nm chc hoàn cnh sáng tác
- Hiu và cm nhận được những đặc sc v ni dung và ngh thut ca mt s tác
phm hoặc đoạn trích ngh luận trung đai: Hịch tướng sĩ
- Hiểu được đặc điểm chính ca th hch.
2. Kĩ năng
- Vn dng nhng kiến thức đã học vào làm bài tp
3. Thái độ
- Nghiêm túc, t giác hc bài
- Tu hào v các anh hùng dân tc
4. Hình thành và phát triển năng lực năng lực HS
- Phân tích, trình bày, cm th văn học, hp tác, t hc, liên h, to lập đoạn văn,
bài văn nghị lun, phát biu cảm nghĩ.
II. TIN TRÌNH LÊN LP
A. H thng li kiến thức đã hc
Nêu hiểu biết của em về tác giả?
Xác định thể loại? Đặc điểm?
Nêu hoàn cảnh sáng tác?
Những nét đặc sắc về nghệ thuật?
Ý nghĩa của tác phẩm?
GV tổng kết lại bằng đồ duy dưới
đây:
I. KIẾN THỨCBẢN CẦN NẮM
1. Tác giả
- Hưng Đaọ Vương Trần Quốc Tuấn (1231-
1300) vị anh hùng dân tộc, người
phẩm chất cao đẹp, văn song toàn,
công lao lớn trong các cuộc kháng chiến
chống Mông Nguyên lần 2 và 3.
2. Tác phẩm
a. Thể loại
- Thể hịch
b. Hoàn cảnh
- Được viết trước cuộc kháng chiến chống
Mông Nguyên lần 2 ( 1285) để khích lệ
tướng sĩ học tập cuốn Binh thư yếu lược.
c. Nghệ thuật:
- Kết cấu chặt chẽ, sáng tạo.
- Lập luận sắc bén, kết hợp lẽ với tình
cảm( lí lẽ sắc bén, tình cảm sôi nổi)
- Hình ảnh phong phú, sinh động.
- Văn xuôi kết hợp văn biền ngẫu.
=> văn bản nghị luận mẫu mực, một áng
văn bất hủ của muôn đời.
d. Nội dung:
- Lời khích lệ chân tình của Trần Quốc Tuấn
đối với tướng sĩ.
- Lòng yêu nước, căm thù giặc sâu sắc của
Trần Quốc Tuấn và nhân dân ta thời Trần.
- Thể hiện ý c sẵn sàng chiến đấu, quyết
chiến, quyết thắng quân xâm lược.
Phn B: Luyn tp
Đề bài 1:
? Hãy chỉ ra cách lập luận ở bài Hịch
Tướng sĩ?
II. Luyện tập
Bài 1:
* Gợi ý : Nghệ thuật lập luận của hịch tướng
đó khích kệ nhiều mặt từ ý chí lập công
danh, xả thân nước cho đến lòng tự trọng
nhân, tự n dân tộc, căm thù quân giặc, tinh
thần trung quân ái quốc .... để cuối cùng khích
lệ lòng yêu nước bất khuất, quyết chiến, quyết
thắng kẻ thù xâm lược. Cụ thể :
- Khích lệ lòng căm t giặc nỗi nhục mất
nước.
- Khích lệ lòng trung quân ái quốc, lòng
ân nghĩa thủy chung của người cùng cảnh
ngộ.
- Khích lệ lòng tự trọng, liêm sỉ mỗi người
khi nhận rõ cái sai, điều đúng
- Khích lệ ý chí lập công danh, xả thân
nước
Đề bài 2:
Bài 2:
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Ta thường tới bữa quên ăn, nửa
đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước
mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả
thịt lột da, nuốt gan uống máu quân
thù. Dẫu cho trăm thân này phơi
ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói
trong da ngựa, ta cũng vui lòng.
a. Đoạn văn trên được trích trong
văn bản nào? của ai? Nêu hoàn cảnh
sáng tác của văn bản đó?
b. Căn cứ o kiểu câu phân chia
theo mục đích nói, hãy xác định kiểu
câu chức năng của các câu trong
đoạn văn trên. Tác dụng của việc sử
dụng kiểu câu đó.
c. thể thay quên bằng không,
chưa bằng chẳng được không?
sao?
* Gợi ý:
- Đoạn văn trên được trích trong văn bản
Hịch tướng sĩ” ca Trần Quốc Tuấn
- Hoàn cảnh sáng tác: “Hịch tướng sĩ” được
Trần Quốc Tuấn viết vào khoảng trước cuộc
kháng chiến chống Mông – Nguyên lần thứ hai
( năm 1285).
- Cả 2 câu đều câu trần thuật dùng để Bộc
lộ cảm xúc.
=> Tác dụng: Thể hiện tâm trạng đau xót đến
quặn lòng trước tình cảnh đất nước, căm thù
giặc đến bầm gan tím ruột, mong rửa nhục đến
quên ăn, mất ngủ; nghĩa lớn coi thường
xương tan, thịt nát -> ông một con người
yêu nước thiết tha.
- Không thể thay quên bằng không, chưa
bằng chẳng được vỡì Việc thay thế sẽ làm
thay đổi hẳn ý nghĩa của cõu.
- Quên đây nghĩ không nghĩ đến,
không đtâm đến” . Phải dùng từ này mới thể
hiện được chính xác ý của người viết: Căm t
giặc tìm cách trả thù đến mức không quan
tâm đến việc ăn uống, một hoạt động thiết yếu
diễn ra hằng ngày đối với tất cả mọi người.
( quên: không phải là từ phủ định)
+ Chưa nghĩa trong tương lai sẽ thực
hiện được, còn nếu dùng từ chẳng thì nghĩa
là không bao giờ thực hiện được ý định trả thù.
Đề bài 3:
Trình bày cảm nhận của em về
đoạn văn sau:
Huống chi ta cùng các ngươi
sinh phải thời loạn lạc, lớn gặp buổi
gian nan. Ngó thấy sứ giặc đi lại
nghênh ngang ngoài đường, uốn lưỡi
diều sỉ mắng triều đình, đem
Bài 3:
* Gợi ý:
Trong đoạn văn trên bằng các từ ngữ giàu
hình ảnh gợi tả, phép ẩn dụ, câu văn biền ngẫu,
Trần Quốc Tuấn đó lột tả mọi tội ác sự
ngang ngược của kẻ thù. Với các tngữ giàu
hình ảnh gợi tả, gợi cảm: (đi lại) nghênh
ngang, sỉ mắng (triều đình) bắt nạt (tể phụ) tác
thân chó bắt nạt tể phụ, thác
mệnh Hốt Tất Liệt đòi ngọc lụa
để thoả lòng tham không cùng, giả
hiệu Vân Nam Vương thu bạc
vàng, để vét của kho hạn. Thật
khác nào như đem thịt nuôi hổ
đói, sao cho khỏi để tai vạ về sau!
giả đó tố cáo sự hống hách, ngạo mạn, ngang
ngược của kẻ thù.
- Một loạt động từ được sử dụng trong đoạn
văn: đòi(ngọc lụa), thu(bạc vàng), vét(của kho
có hạn) tác giả còn chỉ rõ bản chất tham lam đê
hèn của bọn giặc. Những hình tượng ẩn dụ “cú
diều”, “dê chó”, “hổ đói” chỉ sứ Nguyên không
chỉ nói nên bản chất độc ác, hung hãn, tàn bạo
của quân giặc mà còn cho thấy nỗi căm giận và
lòng khinh bỉ giặc cao độ của Trần Quốc Tuấn.
Đoạn văn đó thể hiện lòng căm thù giặc
sâu sắc, lòng yêu nước nồng nàn của Trần
Quốc Tuấn từ đó khơi dậy lòng căm thù giặc, ý
chí đoàn kết, quyết chiến, quyết thắng giặc
Nguyên Mông xâm lược của các tướng đời
Trần.
III. Cng c, dn dò
- Nm chc các kiến thức đã học
* Dn dò: Chun b các bài tiết hc sau:
CHỦ ĐỀ: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN TRUNG ĐẠI
- Nước Đại Việt ta
CHỦ ĐỀ : HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP
- Hành động nói (Tiếp)
CHỦ ĐỀ: LUYỆN VIẾT VĂN NGHỊ LUẬN
- Ôn tp v luận điểm
BTVN: T to lp một đoạn hi thoi gia em vi mt bn khác v ch đề: Kì thi
sp ti. Ch ra những hành động nói được thc hiện trong lượt li ca mình
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BUỔI 8
TIẾT 1: NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
(Nguyễn Trãi)
I.Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Năm được thể cáo,.hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của Bình
Ngô đại cáo.
- ND tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về đất nước, dân tộc.
- Đặc điểm văn chính luận của Bình Ngô đại cáo ở 1 đoạn trích.
2.Kỹ năng: đọc hiểu văn bản chính luận thuộc thể cáo
. 3.Thái độ, phẩm chất: tự hào về truyền thống yêu nước bất khuất của ông cha ta .
-Tích hợp giáo dục quốc phòng an ninh:
-Tinh thần chiến đấu dũng cảm của tướng trong các cuộc kháng chiến chống giặc
ngoại xâm
4.Năng lực:
- Năng lực hợp tác: Thảo luận nhóm để hiểu nội dung văn bản về chủ đề yêu nước
- Năng lực giải quyết vấn đề, tự học
- Năng lực tiếp nhận: đọc -hiểu văn bản
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ để trình bày suy nghĩ, cảm nhận của nhân về vấn đề
yêu nước
II.Tiến trình dạy học :
A. Hệ thống kiến thức bài học (10 - 15 phút)
Hoạt động của GV- HS
Kiến thức cần đạt
GV gọi học sinh trình bày lược về
Nguyễn Trãi, hoàn cảnh đời, đặc điểm thể
cáo
- Bài cáo này ra đời trong hoàn cảnh nào?
.
- GV gọi học sinh giải thích ngắn gọn nhan
đề Bình Ngô đại cáo
- So sánh thể cáo với hịch và chiếu?
- GV cho hs hoàn thành trên phiếu bài tập
. . Giống nhau:
Đều là thể văn chính luận → kết cấu chặt
chẽ, lí lẽ, lập luận sắc bén, thường dùng lối
văn biền ngẫu.
I. Tìm hiểu chung.
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
- Hoàn cảnh ra đời:
- Thể loại: Cáo
3. So sánh thể cáo với hịch
chiếu?
- Khác về mục đích:
+ Chiếu là thể văn vua dùng ban bố mệnh
lệnh.
+ Hịch là thể văn vua chúa, tướng lĩnh dùng
để cổ động, thuyết phục kêu gọi đấu tranh.
+ Cáo là thể văn vua chúa, thủ lĩnh trình bày
chủ trương hay công bố kết quả của mt sự
nghiệp để mọi người cùng biết.
+ Tấu là thể văn do thần dân dâng gửi lên
vua chúa.
- Khác về đối tượng sử dụng:
+ Vua, chúa, bề trên dùng: chiếu, hịch, cáo.
+ Quan lại, thần dân: dùng tấu, sớ, biểu
- GV hướng dẫn học sinh khái quát các nội
dung chính đã học
- Theo em khi nêu tiền đề, tác giả đã
khẳng định những nguyên lí nào?
Nêu cốt lõi tưởng nhân nghĩa của tác
gi đưc th hiện trong văn bản?
- Vậy để khẳng định chủ quyền dân tộc,
tác giả đã dựa vào những yếu tố nào?
-Theo Nguyễn Trãi,văn hiến, truyền thống
lịch sử là yếu tố cơ bản nhất, là hạt nhân xác
định dân tộc. Điều kxâm lược luôn tìm
cách phủ định (văn hiến nước Nam) thì
chính thực tế, tồn tại với sức mạnh của
chân khách quan. Đó sức mạnh trường
tồn của dân tộc kẻ thù không bao giờ
huỷ diệt được.
- Ý thức dân tộc trong đoạn trích Nước
Đại Việt ta sự tiếp nối phát triển ý
II. Nội dung, nghệ thuật
1.Nguyên lí nhân nghĩa.
- Cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của
Nguyễn Trãi là “yên dân”và “trừ
bạo”.Nhân nghĩa là lo cho
nước,cho dân và gắn liền với yêu
nước chống ngoại xâm.
- Nhân nghĩa gắn liền với ch
nghĩa yêu nước chống xâm lược.
Nhân nghĩa là hướng đến dân,
đem lại cuộc sống ấm no,yên bình
cho dân, phải tiêu diệt giặc tham
tàn bạo ngược, kẻ thù của dân,
đem lại cuộc sống thái bình.
=> Chính là chân lý khách quan,
là nguyên lý gốc,là nguyên nhân
mọi thắng lợi của nghĩa quân Lam
Sơn, của nhân dân Đại Việt trong
cuộc đấu tranh chống giặc Minh,
là điểm tựa, là linh hồn của Bình
Ngô đại cáo .
-> Quan niệm nhân văn tiến bộ:
2.Những yếu tố căn bản để xác
định độc lập chủ quyền của dân
tộc là:
+nền văn hiến lâu đời
+cương vực,lãnh thổ riêng
+phong tục,tập quán riêng.
+ truyền thống, lịch sử riêng
+nhân tài, hào kiệt
Vị thế đáng tự hào của dân tộc ta
thức dân tộc bài Sông núi nước Nam
đúng không? Vì sao?
Để tăng sức thuyết phục cho bài tác giả sử
dụng phương pháp nào? So sánh, liệt kê
Nêu vài nét đặc sắc về hình thức nghệ
thuật được sử dụng trong văn bn?
-Về lí lẽ: tác giả nêu lên tư tưởng nhân nghĩa
nền độc lập của dân tộc ta như một chân
lí có tính chất hiển nhiên ,lâu đời.
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân
Quân diếu phạt trước lo trừ bạo
Về thực tiễn :tác giả đưa ra hàng loạt chứng
cớ hiển nhiên :
+Các triều đại nước ta tồn tại song song
,ngang hàng với các triều đại Trung Quốc .
+Những kẻ xâm lược nước ta như Lưu
Cung, Triệu Tiết …đều bị thất bại,tiêu vong.
Đó là sự thật lịch sử không thể chối cãi.
Tác giả đưa ra các dẫn chứng nhằm mục
đích gì?
so với dân tộc khác, đặc biệt so
với các triều đại phong kiến
phương Bắc
-> Niềm tự hào dân tộc:
3. Khẳng định sức mạnh của
nhân nghĩa sức mạnh của
chân lí độc lập dân tộc.
-Dẫn chứng từ thực tế lịch sử, tiêu
biểu , chọn lọc, chính xác.
- Sự thất bại của chiến tranh phi
nghĩa.Sự thắng lợi của chiến tranh
chính nghĩa
- Khẳng định chân lí chủ quyền
độc lập, sức mạnh nền văn hiến
-Việc lấy dẫn chứng như thế để
làm sáng tỏ sức mạnh của chân
chính nghĩa, ca độc lập n tộc.
NT đưa ra những minh chứng đầy
sức thuyết phục về sức mạnh của
nhân nghĩa, của chân lí, nói chung
sức mạnh của chính nghĩa đồng
thời thể hiện niềm tự hào dân tộc.
B. Luyện tập
Hoạt động của GV-HS
Kiến thức cần đạt
Hình thức tổ chức luyện tập: chơi
trò chơi, nhóm, cá nhân, cặp đôi...
- HS thực hiện
GVHD học sinh luyện tập
Bài tập 1: Em hãy khái niệm
nguyên nhân nghĩa của
Nguyễn Trãi gì? Trong bài
“Bình Ngô đại cáo”có điểm
nổi bật hơn bài thơ “Sông núi
nước Nam”?
Bài tập: Em hãy khái niệm nguyên
nhân nghĩa của Nguyễn Trãi gì? Trong
bài “Bình Ngô đại cáo”có điểm nổi bật
hơn ở bài thơ “Sông núi nước Nam”?
+ Nguyên lí nhân nghĩa: yên dân, trừ bạo.
- Sự tiếp nối:
Nước ta có độc lập chủ quyền, có vua riêng,
địa riêng, không chịu khuất phục trước
quân xâm lược.
- Sự phát triển:
+ Có nền văn hiến lâu đời.
- Chân lí vsự tồn tại độc lập
chủ quyền của dân tộc Đại Việt
bao gồm những yếu tố nào?
- Bài tập 2: Qua “Bình Ngô đại
cáo”, em có suy nghĩ gì về tinh
thần chiến đấu dũng cảm của
tướng sĩ trong các cuộc kháng
chiến chống giặc ngoại xâm?
-Bài tập 3: Viết đoạn văn ngắn
khoảng 10 dòng trình bày cảm
nhận của em về lòng yêu nước
trong thời bình của tuổi trẻ
nước ta?
-toàn diện hơn tiếp nối ý thức độc
lập, chủ quyền của dân tộc nhưng phát triển
rộng và cao hơn.
- Nó sâu sắc hơn.
- Những yếu tố căn bản để xác định độc
lập chủ quyền của dân tộc là: +nền văn
hiến lâu đời
+cương vực,lãnh thổ riêng
+phong tục,tập quán riêng.
+ truyền thống, lịch sử riêng
+nhân tài, hào kiệt
Bài tập 2: Qua “Bình Ngô đại cáo”, em
suy nghĩ gì v tinh thần chiến đấu
dũng cảm của tướng trong các cuộc
kháng chiến chống giặc ngoại xâm?
- Dẹp yên giặc Minh, đất nước ta bắt đầu
công cuộc đổi mới, bế tắc rồi lại thông suốt,
nhật nguyệt tối rồi lại sáng. Đó quy luật
vận động tất yếu của lịch sử, quy luật phát
triển thịnh - suy của mỗi quốc gia. Cuộc
khởi nghĩa Lam Sơn giành thắng lợi đã mở
ra một kỉ nguyên mới để dựng xây đất nước
Đại Việt ngày càng hưng thịnh dưới triều
vua Lợi. Một đất nước sẽ phát triển bền
vững nếu các chính sách chăm lo đến đời
sống dân chúng một cách phù hợp
-Bài tập 3: Viết đoạn văn ngắn khoảng 10
dòng trình bày cảm nhận của em về lòng
yêu nước trong thời bình của tuổi trẻ
nước ta?
Chúng ta đang sống trong thời kỳ mà
chiến tranh chỉ còn trong ký ức của ông và
cha mnên lòng yêu nước cũng được biểu
hiện khác hơn a. Thế hệ cng ta không
cần thể hiện lòng yêu nước bằng việc đấu
tranh giành độc lập n tộc như c thế hệ
trước. u nước hiện nay chính chúng ta
-Bài tập 4: Khái quát trình tự
lập luận bằng 1 sơ đồ?
biết thào với truyền thống dân tôc,. u
nước chính là mỗi một người trẻ tuổi giữ cho
nh ng tự tônn tộc. Chúng ta phải ý
thức trong từng hành động, lời i, việc m
của mình trong lao động hay học tập…Mỗi
người trẻ tuổi chúng ta phải làm việc một
cách cống hiến, hết nh với một trí tuệ minh
mẫn và một trái tim nhiệt huyết. m đi
nữa mỗi người trẻ tuổi chúng ta đều ý thức
việc m của mình góp phần vào sự phát
triển của đất nước.
PHẦN ĐỀ ÔN TP
I. ĐỌC HIỂU(5,0đ)
Đọc đoạn ng liu sau và tr li các câu hỏi bên dưới.
Việc nhân nghĩa cốt yên dân
Quân điếu phạt trước lo tr bo
Như ớc Đại vit ta t trước
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu…
(Trích “Nước Đại Việt ta”, Ng văn 8, tập 2, tr66, NXB giáo dc Vit Nam).
Câu 1: Đon trích trên tác gi s dụng phương thức biểu đạt chính nào?
Đon trích trên viết theo th loại gì? ( 1,0 đ)
Câu 2: Hoàn cảnh ra đời của đoạn trích? (1,0 đ)
Câu 3: Nêu cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của tác gi đưc th hiện trong đoạn trích?
(1,0đ)
Câu 4. u “quân điếu phạt trước lo tr bo” thuc kiểu u gì? Dùng để làm gì?
Hành động nói gì? Thuc kiểu hành động nói nào?
Câu 5: Tlòng yêu nước, thào về truyền thống dân tộc trong văn bản Bình Ngô đại
cáo, em hãy viết đoạn văn ngắn khoảng 10 dòng trình bày cảm nhận của em vlòng
yêu nước trong bình của tuổi trẻ nước ta? (1,0 đ)
II. Tạo lập văn bản: (5 điểm)
Hãy viết bài văn nghị luận về lòng yêu nước
NG DN CHM
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
PHẦN
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
I. ĐỌC
HIỂU VĂN
BẢN ( 5 đ)
Câu 1: Phương thức biểu đạt chính : Ngh lun
- Đon trích trên viết theo th loi : cáo
0,5đ
0,5 đ
Câu 2: Hoàn cảnh ra đời của văn bn trên: 1428, cuộc
kháng chiến chống giặc Minh xâm lược của nhân dân ta
hoàn toàn thắng lợi. Bình nđại cáo được Nguyễn Trãi
soạn thảo công bố ngày 17 tháng Chạp năm Đinh Mùi,
đầu năm 1428.
1.0 đ
Câu 3: Cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của tác gi đưc th
hiện trong đoạn trích:
- Cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của Nguyn Trãi là “yên
dân”, “trừ bạo”. Mun yên dân thì phi dit tr mi thế lc
tàn bo. Trong hoàn cnh của đất nước ta thì nhân nghĩa
gn với yêu nước, chng gic ngoi xâm.
1.0 đ
Câu 4: Câu “quân điếu phạt trước lo tr bo” thuc kiu
câu : Câu trn thut.
Dùng để trình bày
Hành động nói : trình bày
Kiểu hành động nói: trc tiếp
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
Câu 5: Hs viết đoạn văn hoàn chỉnh dựa trên các ý sau
Thế hệ trẻ hiện nay, thể hiện lòng yêu nước bằng thái độ
nhiều việc làm thiết thực, ý nghĩa…
- Tự hào về truyền thống dân tộc
1,0 đ
- Học tập thật tốt, trau dồi kiến thức, kĩ năng, phẩm chất…
- Đem tài năng, sức trẻ phục vụ đất nước
- Yêu gia đình, quê hương
II.TO
LẬP VĂN
BẢN: 5 đ
Hãy viết bài văn nghị luận về lòng yêu nước
5,0 đ
1. Yêu cu chung
- Bài làm phải được t chức thành i làm văn nghị lun
hoàn chnh.
- Biết vn dụng năng nghị lun kết hp yếu t miêu t,
biu cảm để trình bày
- Kết cu cht ch, diễn đạt trôi chy, hn chế li chính t,
dùng t, ng pháp, diễn đạt,...
2. Yêu cu c th
a) Đảm bo các phn của bài văn nghị lun: Trình bày
đầy đủ b cc 3 phn: m bài, thân bài, kết bài.( chú ý b
cc phn thân bài phi c th)
0.5đ
b) Xác định đúng vấn đề cn ngh lun: y viết bài văn
nghị luận về lòng yêu nước
0.5đ
c) Viết bài: Trên sở nhng kiến thức đã được hc v
kiểu bài văn tự s, hc sinh th t chc bài làm theo
nhiều cách khác nhau nhưng cần đáp ứng được những ý cơ
bn sau:
*Mở bài
- Lòng yêu nước là một trong những phẩm chất cao quý của
con người đối với đất nước mà chúng ta đang sinh sống.
- Vậy lòng yêu nước đóng vai trò quan trọng như thế nào
trong cuộc sống của chúng ta?
*Thân bài
1. Giải thích:
- Lòng yêu nước là gì? => Đó là thứ tình cảm thiêng liêng,
là sự tôn trọng, tôn thờ, ghi khắc trong tim đối với đất nước
mà mình đang sinh sống.
2. Biểu hiện của lòng yêu nước:
- Tại sao chúng ta phải có lòng yêu nước?
+ Một con người có lòng yêu nước là người có những tình
cảm cao đẹp, trong sáng và luôn vì sự phát triển của đất
0.5
2.0 đ
nước mà cống hiến hết mình.
+ Là thước đo để đánh giá phẩm chất, đạo đức một con
người.
+ Người có lòng yêu nước thì dù đi đâu, làm gì, ở bất cứ
nơi nào thì trong tim vẫn luôn hướng về cội nguồn, đất
nước.
Trong chiến đấu:
+ Lòng yêu nước tiền đề cho những phẩm chất quý giá
khác ra đời đó là lòng tự tôn dân tộc, tinh thần hy sinh, kiên
cường bất khuất, lòng căm thù quân giặc đến tột cùng,
nhiều phẩm chất khác.
+ Lòng yêu nước luôn đi kèm với tấm lòng hy sinh cao cả,
quên mình vì Tổ quốc
Dẫn chứng:
- Lòng yêu nước của thế hệ trẻ hiện nay:
+ Phải luôn ý thức về trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc, sẵn
lòng hi sinh cho Tổ quốc khi đất nước gọi tên. Khi tổ
quốc cần họ biết sống xa nhau”
+ Nhắc nhở bản thân phải ghi nhớ công lao của các thế hệ
cha anh đi trước, luôn bồi dưỡng củng cố tấm lòng yêu
nước, lòng yêu hòa bình
+ Cảnh giác và đề phòng với các thế lực thù địch
+ Chăm ngoan học hành, tu dưỡng rèn luyện đạo đức để
tương lai trở thành những nhân ưu đóng góp vào sự
phát triển của đất nước
+ Tham gia vào các công tác phòng chống tệ nạn xã hội,
bạo lực học đường, đặc biệt nuôi dưỡng tâm hồn một
cách tích cực, hướng thiện,...
Dẫn chứng:
3. Bàn bạc, mở rng vấn đề
- Phê phán những hành động đi ngược lại lợi ích của đất
nước.
* Kết bài
Lòng yêu nước là một truyền thống quý báu ngày càng
được phát huy một cách mạnh mẽ hơn, đặc biệt là trong xã
hội hiện nay.
- Lòng yêu nước là phẩm chất đạo đức cần thiết của con
0.5đ
người.
- Là học sinh, em sẽ luôn trau dồi học tập thật tốt để trong
tương lai xây dựng nước nhà ngày càng đẹp đẽ và giàu
mạnh hơn.
d) Sáng to: lời văn nghị lun hay, dn chng tiêu
biu, sâu sc
0.5đ
e) Chính t, ng t, đt câu: Đảm bo quy tc chính t,
dùng t, đặt câu.
0.5đ
III. Củng cố, dặn dò
- Nắm chắc các kiến thức đã học
* Dặn dò: Chuẩn bị bài cho tiết học sau: TIẾT 2: HÀNH ĐỘNG NÓI (Tiếp)
Ngày soạn: 08/08/2020
Ngày dạy
TIẾT 2: HÀNH ĐỘNG NÓI (Tiếp)
I.Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức: Cách dùng các kiểu câu để thực hiện hành động nói.
2.Kĩ năng:
- Xác định được các hành động nói trong các văn bản
-Thực hiện các hành động nói phù hợp
3. Thái độ, phẩm chất:
-Ý thức được hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm mục đích nhất định.
4.Năng lực:
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tiếp nhận
- Năng lực tự học.
II. Tiến trình dạy học
A. Hệ thống kiến thức bài học
Hoạt động của GV-HS
Kiến thức cần đạt
- GV hệ thống kiến thức đã học
-GV hướng dẫn học sinh xác định cách thực
hiện hành động nói.
- Đánh số thứ tự trước câu trần thuật trong
đoạn trích?Xác định mục đích nói của
những câu ấy?
I.Cách thực hiện hành đng
nói:
- Câu 1,2,3: trình bày.
- Câu 4,5: điều khiển.
- Dựa vào bảng kết quả tìm được em y
lập bảng trình bày quan hệ giữa c câu
NV, cầu khiến, cảm thán, trần thuật với
những kiểu hành động nói mà em đã học?
+ Kiểu câu cầu khiến được dùng để thực hiện
hành động điều khiển.
+ Kiểu câu NV được dùng để thực hiện hành
động hỏi.
+ Kiểu câu cảm thán dùng để thực hiện hành
động bộc lộ cảm xúc.
+ Kiểu u TT dùng để thực hiện hành động
trình bày.
- Giáo viên chú ý thêm cho học sinh: kiểu câu
dùng trùng hợp với hành động nói được gọi
dùng theo lối trực tiếp. Ngoài ra những
trường hợp kiểu câu được dùng không đúng
với chức năng vốn của gọi dùng theo
lối gián tiếp.
- Mỗi hành động nói thể
được thực hiện bằng kiểu câu
có chức năng chính phù hợp với
hành động đó( cách dùng trực
tiếp) hoặc bằng kiểu câu khác
(cách dùng gián tiếp)
B. Luyện tấp
Hoạt động của GV
Kiến thức cần đạt
Hình thức tổ chức luyện tập: chơi
trò chơi, nhóm, cá nhân, cặp đôi...
- HS thực hiện
-Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Bài tập 1: GV hướng dẫn học
sinh tìm những câu nghi vấn trong
bài Hịch tướng sĩ..
- Bài tập 2:
- GV cho HS thảo luận nhóm,
trình bày vào bảng phụ của
nhóm.( Nhóm 1-2-3: câu a; nhóm
4-5-6: câu b).
II.Luyện tập:
Bài 1: Những câu NV trong bài Hịch tướng
sĩ.
+ Câu NV: - Lúc bấy giờ, dẫu các ngươi
muốn vui vẻ phỏng có được không?
- Lúc bấy giờ, dẫu các ngươi không muốn
vui vẻ phỏng có được không?
- Vì sao vậy?
+ V trí: Những câu NV đứng cuối đoạn
dùng đkhẳng định hay phủ định điều được
nêu ra trong câu ấy.
- Những câu NV đứng đầu đoạn dùng để
nêu vấn đề cho tướng chuẩn bị tưởng
đọc phần lí giải của tác giả
Bài 2: Tìm câu trần thuật mc đích cầu
khiến.
a. Cả đoạn a những câu TT mục đích
- Bài tập 3:
- GV cho HS làm nhóm, cử đại
diện nhóm trình bày
- Bài tập 4:
- Em nên dùng cách nào để hỏi
người lớn?
- Bài tập 5:.
- Những hành động dưới đây
người nghe nên chọn hành động
nào? Vì sao?
Bài tp 6:
Câu sau đây thuộc kiu câu gì?
Du hiệu nào để nhn biết? Dùng
để làm gì? Thuc kiểu hành động
nói nào?
cầu khiến.
b.Điều mong muốn cuối cùng….thế giới.
-Việc dùng câu TT để kêu gọi như vậy làm
cho quần chúng thấy gần gũi với lãnh tụ và
thấy nhiệm vụ lãnh tụ giao cho chính
nguyện vọng của mình.
Bài 3 .Tìm các câu có mục đích cầu khiến.
+ Song anh cho phép em mới dám nói...
+ Hay anh đào giúp cho em 1 cái ngách
sang bên nhà anh....
+ Câu TT mục đích điều khiển trong
đoạn trích cho thấy DC hèn yếu hơn DM
nên nói lời đề nghị 1 cách khiêm nhường,
nhã nhặn n DM thì huênh hoang, hách
dịch.
Bài 4: Em nên dùng cách nào để hỏi người
lớn
+ Nên dùng cách b,e dùng đhỏi người lớn
vừa lịch sự lại vừa phù hợp với quan hệ XH
của người nói với người nghe.
* Qua bài tập này giáo dục cách nói năng
lịch sự, nhã nhặn hơn.
Bài 5
+ Chọn hành động c vì chỉ đưa giúp lọ gia vị
không nói câu nào thì không lịch sự, còn
trả lời rằng “ cái lọ ấy không nặng” là không
hiểu ý người nói.
Bài tp 6:
a/ “Đối th lương tiêu nại nhược hà?”
- Câu nghi vn
- Du hiu nhn biết: có t nghi vấn “nhược
hà”
- Chức năng: Bộc l cm xúc bi ri, xn
xang, mãnh lit của Bác trước đêm trăng
đẹp. Qua đó cho ta thấy tình yêu thiên nhiên
đến say mê ca Bác.
-Hành động nói: gián tiếp
b/ “Nếu có giặc Mông Thát tràn sang thì
cựa gà trống không thể đâm thủng áo giáp
của giặc, mẹo cờ bạc không thể dùng làm
mưu lược nhà binh.”
- Kiểu câu: Trần thuật
- Kiểu hành động nói: Trình bày-> trực tiếp
c/ Học rộng rồi tóm lược cho gọn, theo
điều học mà làm”.
Kiểu câu: Trần thuật
- Kiểu hành động nói: Điều khiển.-> gián
tiếp
d/ Câu thơ "Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn
quá! thuộc kiểu câu cảm thán.
- Đặc điểm hình thức: Có từ ngữ cảm thán
“quá”. Kết thúc bằng dấu chấm than.
- Chức năng: bộc lộ trực tiếp cảm xúc (nỗi
nhớ quê hương chân thành, da diết của nhà
thơ Tế Hanh)
-Kiểu hành động nói: trực tiếp
e/Xác định kiểu câu theo mục đích nói và
hành động nói trong câu: Các khanh nghĩ
thế nào?”
-Kiểu câu theo mục đích nói: Câu nghi vấn
- Hành động nói: Dùng để hỏi.-> trực tiếp
III. Củng cố, dặn dò
- Nắm chắc các kiến thức đã học:
- Nắm vững kiến thức về Hành động nói, phân loại hành động nói, các cách thực hiện
một hành động nói
* Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau: ÔN TẬP VỀ LUẬN ĐIỂM
Ngày soạn: 08/08/2020
Ngày dạy
TIẾT 3: ÔN TẬP VỀ LUẬN ĐIỂM
I.Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
-Nắm được khái niệm luận điểm.
- Quan hệ giữa luận điểm với vấn đnghị luận, quan hệ giữa các luận điểm trong bài
văn nghhị luận.
2. Kĩ năng:
- Xác định được luận điểm trong bài văn
-Viết đoạn văn có luận điểm rõ ràng.
3. Thái độ, phẩm cht: -Yêu thích văn nghị luận,
4. Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác, tự quản bản thân, giao tiếp
tiếng Việt, cảm thụ thẩm mỹ
II.Tiến trình dạy học
A. Hệ thống kiến thức bài học:
Hoạt động của GV-HS
Kiến thức cần đạt
* GV HD hoc sinh hệ thống các khái niệm
Luận điểm là gì? Vai trò của luận điểm?
- Bài Tinh thần …ta” những luận điểm
nào?
+ Nhân dân ta có lòng nồng nàn yêu nước.
+ Sức mạnh to lớn của tinh thần yêu nước của
nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống
ngoại xâm.
+ Những biểu hiện cthể của truyền thống yêu
nước trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của
dân tộc VN qua tấm gương của các anh hùng
dân tộc tiêu biểu.
+ Khêu gợi kích thích sức mạnh của tinh
thần yêu nước để thực hành vào kháng chiến
mạnh mẽ hơn nữa, toàn diện hơn nữa nhiệm
vụ của Đảng, của mỗi người dân Việt Nam.
- Một bạn cho rằng: Chiếu dời đô” của
I. Khái niệm luận điểm:
- những ý kiến, quan điểm, chủ
trương chủ yếu được đưa ra đgiải
đáp câu hỏi, để giúp trí thông suốt
chính là luận điểm.
- Luận điểm đóng vai trò cực kì quan
trọng trong bài văn nghị luận. Có thể
nói luận điểm bộ xương, linh
hồn cuả bài văn nghị luận. Nếu
không hệ thống luận điểm, bài
văn nghị luận thậm chí không còn
văn nghị luận nữa
II. Mối quan hệ giữa luận điểm với
các vấn đề cần giải quyết trong bài
văn nghị luận.
-Các luận điểm trong bài văn vừa
cần liên kết chặt chẽ, lại vừa cần
sự phân biệt với nhau.
-Các luận điểm cần phải được sắp
xếp theo một trình tự hợp luận
điểm nêu trước chuẩn bị sở cho
luận điểm nêu sau, còn luận điểm
nêu sau dẫn đến luận điểm kết luận
Công Uẩn gồm 2 luận điểm:
LĐ1: Lí do cần phải dời đô;
LĐ2: do thể coi thành Đại La là kinh
đô bậc nhất của đế vương muôn đời.
Đúng hay sai? Vì sao?
+ Chưa phải luận điểm mới chỉ
những bộ phận, khía cạnh khác của vấn đề.
chưa thể hiện rõ ý kiến, tư tưởng, quan điểm. .
*GVHD hs ôn về mối quan hệ giữa luận
điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn
nghị luận
- Vấn đề nêu ra trong bài Tinh thần…ta”
là gì?
+ Tinh thần yêu nước của nân dân ta nói rõ hơn
truyền thống yêu nước của nhân dân VN
trong lịch sử dựng nước và giữ nước.
- thể làm sáng tỏ được vấn đề này không
nếu trong bài văn, tác giả chỉ đưa ra luận điểm:
“ Đồng bào ta…nồng nàn”?
+ Không nếu Luận điểm này thì chưa đủ
để chứng minh 1 cách toàn diện truyền thống
yêu nước của đồng bào ta.
- Nếu chỉ đưa ra luận điểm: “các triều đại
trước đây đã nhiều lần thay đổi kinh đô” thì
mục đích của nhà vua khi ban chiếu th
đạt được không?
+ Không đủ để m sáng tvấn đề cần phải
dời đô đến Đại La” của Chiếu dời đô.
- Từ sự tìm hiểu trên em rút ra được kết luận
về mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề
cần giải quyết trong bài văn nghị luận?
B. Luyện tập:
Hoạt động của GV-HS
Kiến thức cần đạt
- GVHD HS làm bt
Hình thức tổ chức luyện tập: chơi trò chơi, nhóm,
cá nhân, cặp đôi...
- HS thực hiện
II.Luyện tập:
Bài 1: Xác định luận điểm chính
trong bài văn.
- Xác định luận điểm chính trong bài văn.
+ Không phải luận điểm: Nguyễn Trãi anh
hùnh dân tộc vì cả đoạn không giải thích, chứng
minh hoặc làm rõ ý đó.
+ Cũng không phải luận điểm: Nguyễn Trãi như 1
ông tiên…Lí do: Tác giả đã bác bỏ ngay ý đó để
đưa ra luận điểm của mình: “Nguyễn Trãi không
phải là 1 ông tiên”.
+ Vậy luận điểm chủ chốt của đoạn văn này là:
Nguyễn Trãi là khí phách…dân tộc thời đại lúc
bấy giờ.
a. Em sẽ chọn luận điểm:
- Giáo dục tác dụng điều chỉnh tốc độ gia tăng
dân số.
- Giáo dục tạo cơ sở cho sự tăng trưởng kinh tế.
- Giáo dục đào tạo thế hệ người sxây dựng
hội tương lai.
- Giáo dục góp phần bảo vệ môi trường sống.
- Trẻ em hôm nay là thế giới ngày mai.
b. Có thể sắp xếp các luận điểm theo trình tự:
- Giáo dục yếu tố quyết định đến việc điều
chỉnh tốc độ gia tăng dân số, thông qua đó quyết
định môi trường sống, mức sống…trongơng lai.
- Giáo dục trang bị kiến thức nhân cách, trí tuệ
tâm hồn cho trẻ em hôm nay, những người sẽ
làm nên thế giới ngày mai.
- Do đó, giáo dục chìa khoá cho sự phát triển
chính trị và cho tiến bộ xã hội sau này.
Bài tập: Em hãy viết đoạn văn (từ 10- 15 câu)
trình bày tác hại của lối học vẹt, học tủ.
Bài 2: Nếu phải viết 1 bài tập làm
văn để giải thích sao thể i
rằng giáo dục chìa khoá của
tương lai thì:
Bài 3: Em hãy viết đoạn văn (từ
10- 15 câu) trình bày tác hại của
lối học vẹt, học tủ.
- Mở đoạn: Học vẹt, học tủ
những cách học đối phó gây nhiều
tác hại.
- Thân đoạn:
+Giải thích: Học tủ là cách học
cầu may, đoán đề chỉ học
những phần mình đoán đề sẽ ra.
Còn học vẹt học không hiểu
bài, không nắm kiến thức của
bài chỉ cố học thuộc lòng từng
câu chữ một cách máy móc.
+Phân tích: Những tác hại của
học tủ, học vẹt:
- Học sinh mất hứng thú với việc
học, dễ chán nản.
- Không làm chủ được kiến thức,
không ứng dụng được kiến thức
vào thực tế khiến việc học mất đi
ý nghĩa của nó.
- Đất nước, xã hội thêm gánh nặng
những con người không kiến
thức…
+ Học sinh nêu được dẫn chứng
cụ thể để làm sáng tỏ vấn đề.
- Kết đoạn:
+ Khẳng định lại tác hại của lối
học vẹt, học tủ.
+ Liên hệ bản thân.
III. Củng cố - Dặn dò
1. Củng cố: Nắm chắc kiến thức bài học
* Dặn dò:
CHỦ ĐỀ: LUYỆN VIẾT VĂN NGHỊ LUẬN
- Viết đoạn văn trình bày luận điểm
CHỦ ĐỀ: LUYỆN VIẾT VĂN NGHỊ LUẬN
- Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm
- Hướng dẫn viết bài tập làm văn số 6
2. Bài tập về nhà: viết bài văn nghị luận hoàn chỉnh cho đề bài: nghị luận về lòng yêu
nước.
Ngày son: ……
Ngày dy: …….
BUI 9
Tiết 1,2,3 : LUYN VIẾT VĂN NGH LUN
1. Kiến thc:
- Hc sinh nhn thức được ý nghĩa quan trọng ca vic trình bày luận điểm trong mt
i n ngh lun.
- Biết ch viết đoạn n trình y một luận điểm theo các cách din dch quy np
vi vấn đề ngh lun và gia các luận điểm vi nhau trong một bài văn nghị lun.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm văn nghị lun.
-Viết đoạn văn diễn dch, quy np.
-La chn ngôn ng diễn đạt trg văn nghị lun.
-Viết mt đoạn văn nghị lun trình bày luận điểm có độ dài 90 ch v 1 vn đề chính tr
, xã hi.
3. Thái độ: Sôi ni, tôn trng quy tc viết đoạn văn.
4. Định hướng năng lực, phm cht.
* Các năng lực chung:
- Năng lực t học; năng lực gii quyết vấn đề.
* Các năng lực chuyên bit:
- Năng lực s dng ngôn ng. NL hp tác
- Năng lực to lp văn bản
* Các phm cht: T lp, t tin, t ch.
II. Tiến trình lên lp
Tiết 1:
A. H thng li kiến thức đã hc:
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
GV hướng dn Hs ôn li KT v lun điểm.
? Em hiu thếo là luận điểm?
? Luận điểm trong bài văn nghị lun phải như thế nào?
I. Ôn tp v luận điểm; Viết đoạn văn
trình bày luận điểm:
a. Ôn tp v luận điểm:
- Luận điểm trong bài văn nghị lun là
những tư tưởng, quan điểm, ch trương mà
ngưi viết (nói) nêu ra trong bài.
- Luận điểm cn phi chính xác, rõ ràng,
phù hp vi yêu cu gii quyết vấn đề
? Khi trình bày luận điểm trong bài văn nghị lun cn chú ý
những điều gì?
? Các bước xây dng đoạn văn trình bày luận điểm
đủ để làm sáng t vấn đề được đặt ra.
- Trong bài văn nghị lun, luận điểm là mt
h thng: Có luận điểm chính (dùng làm kết
lun của bài, là cái đích của bài viết), có
luận điểm ph (dùng làm luận điểm xut
phát hay luận điểm m rng).
- Các luận điểm trong một bài văn vừa cn
liên kết cht ch, li va cn có s phân bit
vi nhau; Các luận điểm cần được sp xếp
theo mt trình t hp lí: Luận điểm trước
chun b cơ sở cho luận điểm, luận điểm nêu
sau đẫn đến luận điểm kết lun.
b. Viết đoạn văn trình bày luận điểm:
- Khi trình bày luận điểm trong bài văn nghị
lun cn chú ý:
+ Th hin rõ ràng, chính xác ni dung ca
luận điểm trong câu ch đề. Câu ch đề
thường được đt v trí đầu tiên (đối vi
đon din dch) hoặc đặt cuối đoạn (đoạn
quy np).
+ Tìm đủ các lun c cn thiết, t chc lp
lun theo mt trt t hp lí để làm ni bt
luận điểm.
+ Diễn đạt trong sáng, hp dẫn để s trình
bày luận điểm có sc thuyết phc.
c. Các bước xây dựng đoạn văn trình bày
luận điểm
B1: Xây dng h thng luận điểm da vào
yêu cu của đề bài.
B2 : La chn cách trình bày luận điểm(
Quy np, din dch, Tng phân hp )
B3 : Viết đon n.
B4 : Đc và sa cha ( nếu cn)
B. Luyn tp :
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
Bài tp 1
- Hình thc : nhóm
- Gv giao nhim v: GV chia 4 nhóm
? Đọc và xác định câu ch đề của đoạn
văn sau ? Vì sao?
Những ngày thơ ấu” là một tp hi kí
trung thc v tuổi thơ cảm đng ca
Nguyên Hng trong chế độ cũ. Tác gi
đã miêu tả chân thc cuc sng khn khó,
thiếu thn tình cm ca bé Hồng. Đồng
thời cũng miêu tả mt cách tinh tế nhng
rung động cực điểm ca mt linh hn tr
dại. Đó là nỗi nh thương, yêu quý sâu
sc ca bé Hồng đối với người m ca
mình.
Bài tp 1:
Câu ch đề : Những ngày thơ ấu” là một
tp hi kí trung thc v tuổi thơ cảm động
ca Nguyên Hng trong chế độ .
Bi: Câu ch đều khái quát ni dung ca
Đv .
Bài tp 2
- Hình thc : nhóm
- Gv giao nhim v: Chia 4 nhóm
? Đọc và xác định câu ch đề của đoạn
văn sau ? Vì sao?
“Trong bài thơ Quê hương, ni nghe
thy c những điều không hình sc, không
thanh âm như “mảnh hồn làng” trên “cánh
buồm giương”, như tiếng hát của hương
đồng quyến rũ con đường quê nho nh.
Thơ Tế Hanh đưa ta vào một thế gii rt
gần gũi thường ta ch thy mt cách m
m, cái thế gii ca nhng tình cảm ta đã
trao cho cnh vt: s mt mi, say sưa ca
con thuyn lúc tr v bến, nỗi đau khổ
cht cha trên toa tàu nặng trĩu, những
vui bun su ti ca một con đường. N
vy, Tế Hanh đã ghi được đôi nét rất thn
tình v cnh sinh hot chốn quê hương.
Bài tp 2:
Câu ch đề : Như vy, Tế Hanh đã ghi
được đôi nét rất thn tình v cnh sinh hot
chốn quê hương.
Bi: Câu ch đều khái quát ni dung ca
Đv
Tiết 2:
Luyn tp :
GV tiếp tục đưa ra hệ thng bài tp theo các mức độ nhn thức để luyn tp li các kiến
thc va v viết đoạn văn trình bày luận điểm.
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
Bài tp 3:
- Hình thc : Nhóm
- Gv giao nhim v: GV chia 4 nhóm.
? Viết đoạn văn theo cách quy np trin
khai luận điểm: “Tui thanh xuân phi
thc s sống có ý nghĩa”
- Các nhóm tho lun, thc hin nhim v
vào bng ph .
- GV cht
Bài tập 3: Đoạn văn tham khảo
Tui thanh xuân có nghĩa là gì? Có người
nói: Hoa đẹp hiếm khi thy, tui xuân
không dài my. Bi vy tui xuân có
nghĩa là truy tìm hoan lc. Li có người
nói: Chén rượu và đàn ca, đời người được
my ta. Bi vy tui thanh xuân là chy
theo hưởng th. Chúng ta nói: Không!
Tui thanh xuân tràn tr nha sng. Bi
vy tui thanh xuân phi thc s sng
ý nghĩa.
Bài tp 4:
- Hình thc : Cá nhân
- Gv giao nhim v:
? T đoạn văn đã viết trong BT3. Em hãy
chuyển đoạn văn đó thành đoạn văn diễn
dch?
- HS thc hin nhim v vào phiếu hc
tp .
- HS trao đổi bài cho bạn để nhn xét
- GV cht
Bài tp 4: HS chuyn câu ch đề (Câu in
đậm) lên đầu đoạn văn.
Bài tp 5:
- Hình thc : Cá nhân
- Gv giao nhim v:
? Viết đoạn văn din dch trin khai lun
đim: Quê hương là điểm ta cho mi
con người.
Bài tp 5: Yêu cu
- Hình thc:
+ Viết đoạn văn
+ Đoạn văn có câu chủ đề cho sn. Trích
nguyên văn câu chủ đề và đặt câu ch đề
lên đầu đoạn văn.
- Ni dung: Viết các câu tiếp theo trin
khai cho câu ch đề.
+ Quê hương là nơi chôn rau cắt rn ca
mỗi người.
+ Quê hương còn la nơi lưu giữ nhng k
nim tuổi thơ ngt ngào
+ Ai đi đâu xa cũng nhớ v quê hương
+ ....
Đoạn văn tham khảo bài tp 5
Quê hương là điểm ta cho mỗi con ngưi. Bi nơi ấy, chúng ta được sinh ra, là
chiếc nôi êm đềm ru ta khôn lớn theo tháng ngày. Quê hương là nơi có gia đình, có
những người luôn yêu thương và che chở cho chúng ta, có th s chia cùng nhau mi
bun vui trong cuc sống. Quê hương là điểm tựa vì nơi ấy có lũ bạn thân, ln lên
cùng ta t thu cp sách tới trường, đùa vui cùng nhau với bao trò nghch ngm. Mi
khi mt mỏi hay đạt được nim vui, tr v quê hương là ta được tr v vi chính
mình, được bun vui trong lòng m Quê hương thực sbến đỗ tinh thn bình yêu
cho chúng ta trong cuc sống đầy sóng gió này.
Tiết 3:
Luyn tp ng dn viết bài TLV s 6
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
Bài tp 6:
- Hình thc : Cá nhân
- Gv giao nhim v:
? Viết đoạn văn triển nêu suy nghĩ của em v
ni lòng ca v ch ớng trong văn bản Hch
ớng sĩ ca Trn Quc Tun?
Bài tp 6:
- Hình thức: Đoạn văn
- Ni dung: Dựa vào văn bản
Hịch tướng sĩ để tìm dn chng
xây dng cho luận điểm : Ni
lòng ca v ch ng Trn
Quc Tun.
Đoạn văn tham khảo bài tp 6
Ni lòng ca v ch ng trong Hịch tướng sĩ được th hin rt thng thiết.
Đó là trạng thái căm ut sôi sc ca mt trái tim vĩ đại được th hin bng lời văn
ước l ‘‘Tới bữa quên ăn….đầm đìa’’. Lòng căm thù ấy tr thành sc mnh ca ý
chí x thân cứu nước. T trái tim sc sôi nhit huyết đến ý chí qu quyết hành
động, hi sinh cứu nước là mt s phát trin hp với tính cách người anh hùng. Vi
ngôn ng và ging điệu thng thiết ‘‘Dẫu cho…vui lòng’’ tác giả đó biến nhng
biến c xa l tr thành gần gũi vì nó khơi đúng bản chất yêu nước truyn thng.
Đoạn văn khắc ha hình nh và tâm hn Trn Quc Tun, v ch soái, linh hn ca
cuc kháng chiến chng quân Mông Nguyên, cho nên cũng là tiêu biu cho k
phách anh hùng dân tc.
Bài tp 7:
- Hình thc : Nhóm
- Gv giao nhim v: GV chia 4 nhóm.
? Lập dàn ý cho đề bài sau: Suy nghĩ về mi
quan h gia hc và hành.
Bài tp 7:
- Hình thc: Viết bài văn nghị
lun
- Vấn đề ngh lun: Mi quan h
gia hc và hành.
- Ni dung: Dàn ý tham kho
1. M bài.
Gii thiu tm quan trng ca PP
học đi đôi với hành.
2. Thân bài. Trình bày làm rõ
các luận điểm.
a.Thế nào là hc và hành:
- Hc là gì ?
- Hành là gì ?
- Mi quan h gia hc và hành:
b. Ti sao phi học đi đôi với
hành.
- Hc mà không hành s ntn ?
- Hành mà không hc s ntn ?
- Trong thời đại ngày nay, nếu
không hc thì sao? ( dn chng)
3. Kết bài : Khẳng định tm quan
trng của phương pháp học đi đôi
vi hành.
- GV hướng dn HS viết bài tập làm văn số
6.
- Yêu cu: Hc sinh vn dụng kĩ năng trình bày
luận điểm vào vic viết bài văn chứng minh
hoc gii thích mt vấn đềhi hoặc văn học
gần gũi với các em.
ĐỀ BÀI THAM KHO S 1
Câu nói ca M. Go--ki: “Hãy yêu sách, ngun kiến thc, ch kiến
thc mi con đưng sống” gi cho em nhng suy ng gì?
ng dn:
I. M bài: Nêu suy nghĩ của em v nhận định ca M.Go--ki đã nói: "Hãy yêu
sách..."
II. Thân bài:
- Ngưi đời thường nói: "B lông làm đẹp con công, tri thức làm đẹp con người".
Trong đời sng xã hi hin nay, nếu không có tri thức thì sao? Con người có tn ti
và phát trin không?...
- Sách báo, mt nguồn thông tin để biết được mi din biến xy ra trong và ngoài
ớc đồng thi tiếp thu được các kiến thc l.
- Sách là nơi con người lưu trữ và truyn li nhng kiến thc Lch s. Sách có sc
sống phi thường vượt qua mi gii hn v không gian và thi gian. Chính vì vy,
cuc sng nh sách mà con người cm thy thế nào? (thoi mái, m rng tm
hiu biết hay là nâng cao hơn).
- Sách bao gi cũng mang đến cho ta nhiều điều mi m. Sách có nhiu loi, nhiu
đề tài khác nhau. Do đó nó giúp ta có gì?
- Đến vi sách, ta có th biết bt c gì xảy ra trong đâu? Chẳng hn sách Lch s
giúp ta hình dung nhng cuộc đấu tranh ác chiến thi vàng son ca các triều đại.
- Sách văn học th hiện tài năng của nhiều nhà văn, cho ta biết thưởng thức thơ văn,
bồi dưỡng tâm hn, toán hc li khiến ta phải tư duy đầu óc ...
- Sách còn gii thiu vi ta nhiu kinh nghim, thành tu v khoa hc, nông công
nghip và c chính trị. Ngoài ra sách còn là hường dẫn viên đưa ta đến nhng danh
lam thng cnh, kì quan thế gii.
-> Tt c đều dùng để khng định sách là ngun kiến thức như thế nào? Nó dy ta
biết bao điều hay l phi trong cuc sng, giúp ta ngày mt hoàn thin bn thân
nhân phẩm, đạo đức.
=> Cho nên có th nói sách là người bạn thân như thế nào? (hu ích mang li nim
tin yêu...). Sách không ch giúp m mang kiến thức mà con đem đến ngun hnh
phúc, s thanh thn cho tâm hn.
- Do vy, câu nói ca M.Go--ki rất đúng đắn ...
- Bên cnh mt tt luôn có cái xu. Vì vy, cn phi biết chn sách phù hp vi la
tui ca mình.
- Mục đích của chúng ta khi đọc sách là gì? (gii trí mt cách lành mnh, thêm kiến
thc...).
- Nhưng coi sách cũng có khi là cách tự hc nên phải đọc sách đúng lúc, đúng chỗ.
Tuy nhiên không phải lúc nào cũng đọc như con mọt sách hay đọc để ri không còn
thc tế chàng Đôn-ki--tê.
- Chúng ta cn sp xếp hp lý v thời gian đọc sách đúng cách, biến kiến thc ca
sách thành ca riêng mình. Nó s là người bn tt cho ai biết nâng niu, trân trng và
hc hi.
- Kiến thc còn giúp cho xã hội văn minh thoát khỏi nn lc hu. Mt xã hi chú
trng nhiều đến tài trí thì s có nhiu nhân tài. Mt đất nước có nhiều đội ngũ khoa
hc thì s có nhng phát minh máy móc hiện đại tân tiến.
- Cho nên kiến thức là con đường sng ca mọi người. Đó là con đường của ước
mơ và hy vọng, biết hướng v tương lai bằng nim tin t khám phá mình để hoàn
thin nhân cách ca mình.
- Vì thế nếu không có sách con người s sng trong tối tăm, dốt nát, mt t do.
III. Kết bài:
- Qu tht câu nói ca M.Go--ki là mt li khuyên chí tình. Sách rất quý nhưng
không t đến với con người mà con người phi tìm lấy sách để đọc.
- Ta phải đọc sách một cách ham mê và đọc vi tinh thn ch động, suy nghĩ,
nghin ngẫm. Đọc và làm theo sách s giúp ta trau di, nâng tm hiu biết ngày mt
cao hơn.
- Sách đúng là kho tàng trí tuệ ca nhân loi, là giá tr vô giá ca loài người.
ĐỀ BÀI THAM KHO S 2
Phần I: Đọc hiu (3.0 điểm).
Môi trường sng có một ý nghĩa to lớn và vô cùng quan trọng. Môi trường
không khí, là thức ăn, là sự cân bằng sinh thái đảm bo cho s sng của con người.
Môi trường quen thuc và gần gũi với chúng ta như những người bn thân thiết
không th thiếu được trong cuộc đời. Thế nhưng môi trường hiện nay đang bị hy
hoi nghiêm trng: Cht phá rng, vt rác ba bãi, x c thi, rác thi công
nghiệp không đúng quy định ca các nhà máy, xí nghip... Khí hậu trái đất đang
nóng dn lên mt cách bất thường và ngày càng khc nghit . Những thiên tai như
giông bão, sóng thn, l núi, lũ quét, hạn hán,... ngày càng dn dp xy ra trên
khp thế giới để li nhng tác hi ghê gm, khôn lường v ca ci và tính mng. Vì
vy, chúng ta phi có trách nhim bo v môi trường.
(Bài làm ca hc sinh)
Câu 1: (1đ). Xác định luận điểm trong đoạn văn trên?
Câu 2: (1đ). Chỉ ra cách lp luận trong đoạn văn trên? Tác dụng ca cách lp lun
đó?
Câu 3: (1đ). Viết đoạn văn nêu trách nhiệm ca hc sinh trong vic gi gìn bo v
môi trường sng hin nay.
Phn II: To lập văn bản (7.0 điểm).
Câu 4: (7đ) Nêu suy nghĩ về mi quan h gia hc và hành.
NG DN CHM
Câu
Đáp án
Đim
Câu 1
Môi trường sng có một ý nghĩa to lớn và vô cùng quan trng, cho
nên chúng ta phi có trách nhim bo v nó.
(1đ).
Câu 2
- T việc nêu ra ý nghĩa to lớn và quan trng của môi trường, người
viết đưa ra các dẫn chng v việc môi trường b hy hoi nghiêm
trng, cuối cùng để rút ra kết lun: chúng ta phi có trách nhim bo
v môi trường.
- Tác dng: Làm cho luận điểm sáng tcó sc thuyết phc
(1đ).
Câu 3
HS viết được 2-3 câu văn nêu được suy nghĩ của bn thân v trách
nhim ca hc sinh trong vic gìn gi, bo v môi trường.
(1đ).
Câu 4
Tham kho dàn ý bài tp 7
Ngày son:
Ngày dy:
BUI 10
ng dn viết bài TLV s 6
Cm th văn bản Thuế máu Nguyn Ái Quc
I. Mc tiêu cần đạt :
1. Kiến thc:
-Giúp hs có định hướng để viết bài TLV s 6; cng c kiến thc v văn bn Thuế máu
ca Nguyn Ái Quc
2. K năng:
- Rèn kĩ làm bài văn nghị luận, kĩ năng cảm th mt tác phẩm văn hc.
3. Thái độ, phm cht
4. Định hướng năng lực
- Năng lực t hc
- Năng lực gii quyết vấn đề
-Năng lực sáng to
-Năng lực giao tiếp
-Năng lực hp tác.
II. Tiến trình lên lp
3. Ổn định t chc
4. Ôn tp
Tiết 1: Hướng dn viết bài TLV s 6 (tiếp)
Luyn tp :
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
B1:Chuyn giao nhim v hc tp
Đề 3: Câu nói ca M. Go--ki “Hãy yêu
HS hoạt động cá nhân (15 phút):
Lập dàn ý cho đề s 3 TLV s 6
B2: Thc hin nhim v (theo yêu
cu và ng dn)
B3: Báo cáo kết qu
B4: Đánh giá kết qu thc hin
nhim v:( GV nhận xét đánh giá)
GV hướng dn hs viết bài da vào
dàn ý chi tiết.
sách, nó là ngun kiến thc, ch có kiến
thc mới là con đường sống” gợi cho em
suy nghĩ gì?
MB: (Dẫn dắt vấn đề NL + Trích dẫn ý
kiến)
Sách từ lâu đã trở thành người bạn đồng
hành của con người trên con đường chinh
phục tri thức. Sách mở ra trước mắt ta
những chân trời mới, chìa khóa giúp ta
đi đến thành công. Nhận thức về vai trò
tầm quan trọng của sách, M. Gorki cho
rằng: “Hãy yêu sách, nguồn kiến
thức, chỉ kiến thức mới con đường
sống.”
II. THÂN BÀI
1. Gii thích:
-Trước tiên ta cn hiu Sách gì? Sách
nơi lưu giữ tri thc ca nhân loi hàng
ngàn năm nay, nguồn cung cp kiến
thc v mọi lĩnh vực vượt qua thi gian
không gian.
-Như vậy li nói ca M.Gorki như lời
khuyên bảo chân thành đến chúng ta: cn
biết trân trng sách bi nó là ngun tri thc
b bến, sc mnh của con ngưi to
ra và còn là con đưng sng giúp phát trin
trí tuệ. Qua đó khẳng định ch kiến
thc có mi quan h cht ch vi nhau.
2. Phân tích, chng minh
- Câu nói ca M. Go--ki hoàn toàn
đúng đắn.
a. Tại sao sách là con đường sng?
- sách ngun kiến thc tn ca
loài người. Đọc sách chính chúng ta
thừa hưởng nhng thành qu ca nhân loi
t hàng ngàn năm nay, rút ngn thi gian
tìm ra ngun tri thức đó.
- Hơn nữa, cuc sng luôn cn tri thc,
tri thc không ch giúp chúng ta m mang
hiu biết còn giúp ta mt ngh chân
chính để tn ti. Cs càng phát trin chúng
ta càng cn phi hc tập đọc sách nhiu
hơn.
b.Vy sách tác dụng đối vi chúng
ta?
- Sách giúp con người hiu sâu sc v mi
lĩnh vực đời sng. Chng hạn như các loại
sách khoa hc giúp ta hiểu hơn về khoa hc
t nhiên; sách văn hc giúp ta hiểu sâu hơn
v tâm lí, tình cảm đời sng ca con
người,…
- Không nhng vy, sách còn là mt công
c để gn kết nhiu dân tc trên thế gii,
giúp dân tộc này hay công dân c này
hiu thêm v dân tc kia hay công dân
c kia v mt xã hi, kinh tế, du lch,..
- Thc tế đã chng minh những người yêu
sách, ham đc sách luôn thành công trong
cs như Bác Hồ, hay chính M.Go ro-ki,
ông không qua bất trường DDH nào
nhưng nh lòng yêu sách, ham hc hi
ông đã trở thành đại thi hào ca thế gii.
3. Bàn bc, m rng vấn đề
- Sách quan trọng như vậy, nhưng trong
thc tế bên cnh những người ham đọc
sách, và nhng cun sách b ích vn có
những người lười đọc sách hoặc đọc nhng
loi sách hay truyện đen, sách văn hoá
phẩm đồi try, gây ảnh hưởng đến đời sng
XH.
- Không những ham mê đọc sách mà ta
còn phi khôn ngoan la chn cho mình
nhng loi sách phù hp vi la tuổi đê
tránh sa vào các t nn xã hi chtính tò
mò ca bn thân.
4. Bài hc :
- Nhn ra vai trò to ln ca sách,
- rèn cho mình lòng yêu sách, ham đọc
sách coi sách người thầy, người bạn để
phấn đấu vươn lên trở thành một con người
học vấn cao, thuật khoa học tiên
tiến, biết đem tài năng góp phần phát triển
đất nước.
KB: Ngày nay, CNTT phát triển, con
người thể tìm đến nguồn kiến thức trên
mạng internet. Nhưng để vừa cung cấp
kiến thức vừa giúp tâm hồn thảnh thơi, thư
thái thì không gì có thể thay thế được sách.
Tiết 2+3: Cm th văn bản Thuế máu Nguyn Ái Quc
A. H thng li kiến thức đã hc (10 phút)
Hoạt động ca GV -
HS
Kiến thc cần đạt
B1:Chuyn giao
nhim v hc tp
HS hoạt động nhóm
bàn (15 phút):
?Khái quát nhng nét
chính v tác gi NAQ
ni dung, ngh
thuật, ý nghĩa nhan đề
tóm tt ngn gn
văn bản Thuế máu
B2: Thc hin nhim
v (theo yêu cu
ng dn)
B3: Báo cáo kết qu
III. Kiến thức cơ bản
1.Tác gi
- Nguyến ái Quc ( 1890-1969): HS t trình bày
B4: Đánh giá kết qu
thc hin nhim v:(
GV nhận xét đánh
giá
- Phóng s chính lun ( ngh lun hiện đại)
2.Văn bản
a. Ni dung, ngh thut
- B mt gi nhân, gi nghĩa, th đon tàn bo ca chíng
quyn thc dân Pháp trong vic s dng ngi dân thuộc địa
nghèo kh làm bia đỡ đạn trong các cuc chiến tranh phi
nghĩa tàn bạo.( 1914-1918).
- liu phong phú, xác thc, tính chiến đấu rt cao, ngh
thut trào phúng sc xo và hiện đại: mâu thun trào phúng,
ngôn ng giọng điệu giu nhi.
b. Ý nghĩa nhan đề
-Thuế máu thuế được đóng bằng xương máu, tính mạng
của con người. Trên thc tế không th thuế này, cách
đặt tên như vậy nhm phn ánh mt th đon bóc lt tàn
nhn ca chế độ thc dân các nước thuộc địa: biến người
dân nơi đây thành vt hi sinh ca cuc chiến tranh phi
nghĩa.
- Bc l trc tiếp qquan điểm phê phán, t cáo ca NAQ
c. Tóm tt
- Trưc khi chiến tranh thế gii xy ra, thc dân Pháp ch
coi chúng ta như những tên da đen bẩn thu, ch biết kéo xe
ăn đòn. Khi chiến tranh chúng đã bắt dân ta đi làm bia
đỡ đạn cho chúng. Kết qu là rt nhiu ngưi b thương, bỏ
mạng nơi chiến trưng xa xôi. Chúng gi chế độ bt lính
ca chúng chế độ lính tình nguyn nhưng lại ng đủ
mọi mánh khóe, chiêu trò đ người dân đi lính, thậm chí
bắt trói, đánh đập. Sau khi chiến tranh kết thúc, chúng li
đối x vi dân ta như vi súc vt, chúng lt hết đồ dân
ta phi t b tin ra mua. Bng vic nói lên s tht này, tác
gi muốn nhân dân Pháp cũng như nhân dân toàn thế gii
biết đưc b mt ca thc dân Pháp.
Luyn tp :
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
1.Bài tp 1: Hs hoạt động nhóm đôi
Cho đoạn văn:
Nếu qu thật người An Nam phn khi
đi lính đến thế, ti sao li có cnh, tp thì b
xích tay điệu v tnh l, tốp thì trước khi xung
tàu, b nht trong một trường trung hc Sài
Gòn, có lính Pháp canh gác, lưi lê tut trn,
đạn lên nòng sn ? Nhng cuc biểu tình đổ
máu Cao Miên, nhng v bạo động Sài
Gòn, Biên Hòa và nhiều nơi khác nữa,
phải chăng là những biu hin ca lòng st
sắng đầu quân “tấp nập” và “không ngần
ngại” ?
a, Nêu xut x của văn bản có chứa đoạn trích trên
b, Em hiu gì v nhan đề “ Thuế máu ”
c, Xét theo mc đích nói, những câu văn trong
đon thuc kiểu câu ? Hành động nói được
thc hin trong những câu văn y theo cách
trc tiếp hay gián tiếp ? Đó là hành động gì ?
d, Em nhn xét nếu câu đầu trong đon
trích trên cách la chn trt t như sau:
Nếu qu thật người An Nam phn khởi đi lính
đến thế, tại sao lính Pháp canh gác, i
tut trần, đn lên nòng sn, li cnh tp thì
trước khi xung tàu, b nht trong một trường
trung hc Sài Gòn, tp thì b xích tay điệu
v tnh l.
- HS thc hin
- Gv nhn xét, chốt đáp án
a. Trích trong văn bản “Thuế máu “
Nguyn Ái Quc.
b.Thuế máu là thuế được đóng bằng
xương máu, tính mạng của con người.
Trên thc tế không có th thuếy,
cách đặt tên như vy là nhm phn ánh
mt th đon bóc lt tàn nhn ca chế
độ thc dân các nước thuộc địa: biến
người dân nơi đây thành vật hi sinh ca
cuc chiến tranh phi nghĩa.
c. Những câu trong đoạn thuc kiu
câu nghi vn.
-Thc hiện hành động nói: Bc l cm
xúc
- HĐN thực hin gián tiếp.
2.Bài tp 2: Hoạt động nhóm
Cho đoạn trích
“Trước năm 1914, họ ch nhng tên
da đen bẩn thu, những tên “An-nam-mít”
bn thu, gii lắm thì cũng chỉ biết kéo xe tay
ăn đòn của các quan cai tr nhà ta. y thế
cuc chiến tranh vui tươi vừa bùng n, thì
lp tc h biến thành những đứa “con yêu”,
những người “bạn hiền” của các quan cai tr
ph mu nhân hu, thm chí ca c các quan
toàn quyn ln, toàn quyn na. Đùng mt
cái, h (những người bn xứ) được phong cho
cái danh hiu tối cao là “chiến sĩ bảo v công
t do”. Nhưng họ đã phải tr bng mt
cái giá khá đắt cái vinh d đột ngt y [...]”.
(SGK Ng văn 8, tập 2, NXB Giáo dc)
Câu 1 Đon trích trên rút ra t văn bn nào?
Nêu xut x của văn bản đó.
Câu 2 Giải thích ý nghĩa nhan đề của văn bản.
Câu 3 .So sánh thái độ ca các quan cai tr
thực dân đối với người dân thuộc địa hai thi
điểm: trước chiến tranh khi xy ra chiến
tranh. Việc so sánh thái đ ca các quan cai tr
thực dân như vậy có tác dng gì?
Câu 4 Viết đoạn văn quy nạp khong 9 12
câu nêu cm nhn ca em v s phn ca nhân
dân thuộc địa trong phn I của n bản trên.
Trong đon s dng 1 câu nghi vn (gch
chân và chú thích rõ).
Hs thc hin
GV nhn xét, chốt đáp án
1. - Văn bản: Thuế máu
- Xut x: trích Bn án chế độ thc dân
Pháp, xut bn lần đầu tiên ti Pa-ri
năm 1925
2. Ý nghĩa nhan đề:
- Thuế máu loi thuế đưc tr bng
xương máu, mạng sng ca nhân dân
thuộc địa
- Nhan đề gi lên s phn nhân dân
thuộc địa và ti ác ca chính quyn thc
dân.
3. - Thái độ trước chiến tranh: b xem
như giống người h đẳng
- Thái độ khi chiến tranh: đưc tâng
bốc để biến thành vt hi sinh
- Tác dng ca vic so sánh:
=>Thấy được th đon b i ca chính
quyn thc dân
Thấy được s phn bi thm ca nhân
dân thuộc địa
4. * Yêu cu v hình thc: đúng hình
thức đoạn quy nạp, đủ dung lượng, din
đạt trôi chy, mch lc
* Yêu cu tiếng Vit: câu nghi vn
(phi gạch chân và chú thích được)
* Yêu cu v ni dung: cần đảm bo các
ý cơ bản sau
- Trước khi chiến tranh xảy ra: người
bn x b đối xn t
- Khi chiến tranh xy ra: h đưc các
quan cai tr tung hô
- S thật đằng sau nhng li tung hô:
ngưi bn x phi b mng trên nhng
chiến trường xa xôi
Nhân dân thuộc địa tr thành vt hi
sinh cho người Pháp
3.Bài tập 3:
- Hình thc t chc luyn tp : cá nhân
Đọc đoạn văn sau và trả li câu hi:
" Để ghi nh công lao của người lính An Nam,
chng phải người ta đã lột hết tt c ca ci
ca h, t chiếc đồng h, ,bh qun áo mi
toanh mà h b tiền túi ra mua, đến các vt kr
niệm đủ th vv ... trưc khi h đến Mác-xây
xung tàu v ớc đó sao? Chẳng phải người
ta đã giao họ cho bn súc sinh kim soát và
đánh đập h vô c đó sao? Chẳng phải người
ta đã cho họ ăn như cho lợn ăn và xếp h như
xếp lợn dưới hm tu ẩm ướt không giường
nm, không ánh sáng thiếu không khí đó sao?
a. Đoạn văn trích từ tác phm nào? Tác gi?
b. Nhan đề của văn bản có ý nghĩa gì?
c. Câu:"Chng phải người ta đã giao họ cho
bn súc sinh kiểm soát và đánh đập h vô c
đó sao? Chẳng phải người ta đã cho họ ăn như
cho lợn ăn và xếp h như xếp lợn dưới hm
.Tác phm Thuếu trích Bn án chế
độ thc dân Pháp
b.Nhan đề văn bản có ý nghĩa: Thuế
máu là th thuế phũ phàng, tàn ác th
thuế bóc lột xương máu của người dân
tu ẩm ướt không giường nm, không ánh sáng
thiếu không khí đó sao?" thuộc kiu câu gì?
Hành động nói là gì?
d. Chuyển câu đó thành câu khác có nội dung
tương đồng và cho biết câu đó thuộc kiu câu
gì?
e. Viết đoạn văn ngắn khong 20 dòng nêu suy
nghĩ của em v vn đề bo v cuc sng hòa
bình trong gia đoạn hin nay.
Hs thực hiện
Gv nhận xét, chốt ý
thuộc địa
c.Câu nghi vn thc hiện hành đng
khẳng định.
d.Đoạn văn khoảng 20 dòng
- Gii thích ngn gn hòa bình là
gì?
- Vì sao phi bo v cuc sng hòa
bình
+ Hòa bình là đem đến s yên m hnh
phúc cho nhân dân
+Gi nh đến hu qu ca chiến tranh
mất mát đau thương ..........
+ Phải làm gì để bov cuc sng hòa
bình: nêu nhng việc làm hành động c
th...
+ Phê phán thái độ ca những người
chưa yêu hòa bình
+ Nhn thc ca bn thân
III. Cng c - Dn dò
- GV yêu cu HS nh lại đơn vị kiến thức đã học; Viết lại các đoạn văn ở các đề luyn
tp
BUI 11 Tiết 1, 2: CH ĐỀ: HOT ĐỘNG GIAO TIP
Hi thoi
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- H/s hiểu được khái niệm vai xã hội trong hội thoại và mối quan hệ giữa các
vai trong quá trình hội thoại
2. Kĩ năng
- HS có kỹ năng xác định và phân tích các vai trong hội thoại.
3. Thái độ
- Có ý thức sử dụng vai xã hội phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
4. Năng lực, phẩm chất
- Tự tin, tự chủ, tự lập
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng
lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
II.Tiến trình bài hc
A.H thng kiến thc
- PP: Vấn đáp, hoạt đng nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
- NL: nhận thức, tư duy, ngôn ngữ…
- Cho hs đọc VD, hoạt động cá nhân.
? Đoạn trích có mấy nhân vật tham
gia hội thoại ?
? Ai là vai trên, ai là vai dưới?
- GV chốt
? Vai xã hội là gì
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ
? Quan hệ giữa các nhân vật tham gia
hội thoại trong đoạn trích trên là gì?
- GV chiếu thêm ví dụ:
Trên một chuyến xe khách từ
Nội về Hưng Yên, một chàng trai
quay sang hỏi một cô gái:
- Xin lỗi bạn, mấy giờ rồi?
I.Vai xã hội trong hội thoại
thoi.
- Vai hội được xác định bng các
quan h xã hi:
+ Quan h trên- i, ngang hàng (tui
tác, th bậc trong gia Đình và xã hi)
+ Quan h thân - (quen biết, thân
tình)
-Vai hi đa dạng, nhiu chiu nên
khi tham gia hi thoi cần xác định
đúng vai để chn cách nói cho phù hp.
b. Trong hi thoại ai cũng được nói.
Mi ln nói trong hi thoi một lượt
li.
- Khi tham gia hi thoi phi gi lch
s, tôn trọng lượt li của người khác,
tránh nói tranh lượt li, ct li, chêm
li ...
- Nhiu khi im lặng cũng là một cách
biu th thái độ.
- Ba giờ anh ạ.
? Xác định quan hệ giữa các nhân
vật trong cuộc thoại trên
? Vậy vai xã hội được xác định bằng
các quan hệ nào? Căn cứ vào đâu để
xác định các mi quan hệ đó
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ
B.Luyn tp
Hot động ca GV HS
Ni dung cần đạt
Bài 1
Khi thy giáo HS giao tiếp trong
gi hc thì vai th bc XH ca hi
thoi là:
A. Ngang hàng, thân thiết.
B. Trên hàng.
C. Trên hàng i hàng.
D. Dưới hàng.
2. Phân tích vai hi gia ông giáo
và Lão Hc?
Bài tp 3.
Đọc ng liu sau tr li các
câu hỏi bên dưới:
Ch Du xám mt, vội vàng đặt
con xuống đất, chạy đến đỡ ly tay
hn:
- Cháu van ông, nhà cháu
va mi tỉnh được mt lúc, ông tha
cho!
- Tha này! Tha này!
Va nói hn va bch luôn vào
ngc ch Du my bch ri li sấn đến
để trói anh Du.
Hình như tức quá không th chu
Bài 1:
C. Trên hàng i hàng.
- Xét v địa v hội: ông giáo ngưi
địa v cao hơn 1 nông dân nghèo như
Lão Hc
- Xét v tui tác: lão Hc v trí cao
hơn.
Bài tập 3: Đáp an
1.
-Đoạn văn trên trích trong văn bản Tức
c v bờ”
-Tác gi: Ngô Tt T
2. Du hai chấm được s dụng trong đoạn
văn trên tác dụng: đánh du lời đối
thoi
- 3. Đon trích k theo ngôi th ba
- Du hiệu chính: Ngưi k giu
mình, gi tên nhân vt bng tên
ca h
- Đoạn văn chuyển sang ngôi k th
nht theo li ca ch Du:
đưc, ch Du liu mng c li:
- Chng tôi đau m, ông
không được phép hành h!
Cai l tát vào mt ch Du mt
cái đánh bốp, ri hn c nhy vào cnh
anh Du.
Ch Du nghiến hai hàm răng:
- Mày trói ngay chng
đi, bà cho mày xem!”
(Ng văn 8- tp 1)
Câu 1: Đoạn văn trên trích trong văn
bn nào? Tác gi là ai?
Câu 2: Theo em du hai chấm được s
dụng trong đoạn n trên tác dụng
gì ?
Câu 3: Đoạn trích trên được k theo
ngôi th my? Du hiệu chính để nhn
biết ngôi k này? Hãy k lại đoạn trích
trên bng li ca ch Du.
Câu 4
Chú ý vào các t in đm, xác định v
thế hội, thái độ, tính cách ca hai
nhân vt (ch Du và cai lệ) trong đoạn
trích. Nhn xét v s thay đổi trong
cách xưng của ch Du gii thích
lí do.
Câu 5: Đoạn văn trên k v s vic gì?
Qua s việc đó em cm nhận được
nhng gì v v đẹp tâm hn ca nhân
vt ch Du
Tên cai l không thương tình hoàn
cnh éo le của gia đình tôi c sn s
tới đòi đánh trói chng tôi. Lúc này,
thương chng, tôi vội đặt đa con
xung phn ri chy ti van xin mong cai
l thương tình nhưng vừa van xin thì hn
ra b hách dch, va nói va quát ri
thng tay bch luôn vào ngc tôi my cái
thật đau. Tôi vn cam chịu nhưng hắn
tiến lại đòi bt chng tôi. Lúc này ni ut
hn dâng lên, không chu được s nhn
tâm ca tên lòng lang d thú đó tôi chng
nghĩ đến phn mình, tôi kháng c li:
“Chồng tôi đau ốm, ông không được
phép hành hạ”. Ngay lúc đó n cai l
nhy lên tát vào mt tôi ri lại xăm xăm
ti ch chng tôi. Không còn kìm nén
được cơn thịnh n, tôi nghiến hai hàm
răng lại Mày trói ngay chồng đi,
cho mày xem!”, tôi túm ly c hn n dúi
ra ca.
- 4. phần dầu của đoạn trích do
sự cách biệt về địa vị, hoàn cảnh,
thái độ, tính cách giữa các nhân vật
cho nên cách xưng cũng rất
cách biệt.
+ Chị Dậu, người dân thấp cổ
họng lại đang thiếu sưu nên phải hạ minh,
nhịn nhục, xưng cháu, nhà cháu -
ông.
+ Còn cai lệ, người n trưởng
cậy quyền, cậy thế nên rất hống hách,
xưng hô là ông - thằng kia, mày.
- Sang đoạn sau, cách xưng thay
đổi. Chị Dậu chuyển sang tôi
ông, dấu hiệu của sự phản kháng.
Sau đó, không thể chu được na, ch Du
đã đứng lên, vi v thế ca k ngang
hàng, trc din vi k thù và chuyn sang
mày. Đó hành vi th hin s “tc
c v bờ”, sự t v cn thiết để bo
v chng ca ch
III/Dn dò:
- Ôn tp kiến thức đã học
- Làm bài tp: 5
BUI 11 Tiết 2: CH ĐỀ: HOẠT ĐỘNG GIAO TIP
Hành động nói
I/Mc tiêu kiến thc:
1. Kiến thức
- Hiểu được khái niệm hành động nói; biết được một số kiểu hành động nói
thường gặp
2. Kĩ năng
- Xác định được hành động nói trong các văn bản đã học và trong giao tiếp; tạo
lập được hành động nói phù hợp với mục đích giao tiếp
3. Thái độ
- Có ý thức sử dụng hành động nói đúng, phù hợp với hoàn cảnh giáo tiếp
4. Năng lực, phẩm chất
- Tự tin, tự chủ, tự lập, yêu tiếng Việt
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực
hợp tác, năng lực giao tiếp.
II/Tiến trình bài hc
A.H thng kiến thc
Hoạt động ca giáo viên- hc sinh
Ni dung cần đạt
GV hướng dn HS trình bày li nhng
nội dung bản cn nh v hành động
nói.
- Yêu cu vi mỗi hành động HS đưa ra
các d c th =>T chức dưới dng
trò chơi đấu loi gia 8 t
1.Hành động nói:
Thc hiện hành động bng li nói
2. Hành động nói thường gp
+ Hi, trình bày.
+ Điều khin.
+ Ha hn.
+ Bc l cm xúc
B.Luyn tp
Hoạt động ca giáo viên- hc sinh
Ni dung cần đạt
Khi tu hú kêu, bà còn nh không bà
Bà hay k chuyn nhng ngày Huế
Tiếng tu hú sao mà tha thiết thế!
(SGK Ng văn 9 ,NXB Giáo dc)
Câu 1 (1 đim): Đon thơ trên gợi em
nh tới văn bản nào đã hc trong
chương trình Ngữ văn 8 cũng tiếng
chim tu hú? Tác gi ca văn bản đó
ai? Chép chính xác 6 câu thơ đầu ca
Đáp án
1.Văn bản: Khi con tu
- Tác gi: T Hu
- Chép chính xác 6 câu thơ đu (mi li
sai tr 0,25 điểm)
văn bản đó.
Câu 2 (1 điểm): Xác đnh kiu câu chia
theo mục đích nói hành đng nói ca
câu thơ thứ hai trong đoạn thơ em vừa
chép.
Câu 3 (1 điểm):
a. Xác định kiu câu chia theo mc
đích nói ca hai câu sau: (1) “Trẫm
mun da o s thun li ca đất y
để định ch . (2) Các khanh nghĩ thế
nào?”
b. Hãy cho biết mỗi câu văn trên
thc hiện hành động nói nào?
Câu 4.Đọc kĩ đoạn văn sau rồi tr li
câu hi
Phép dạy, nhất định theo Chu Tử.
Lúc đầu học tiểu học để bồi lấy gốc.
Tuần tự tiến n học đến tứ thư, n
kinh, chư sử. Học rộng rồi tóm lược cho
gọn, theo điều học làm. Họa may kẻ
nhân tài mới lập được công, nhà nước
nhờ thế vững yên. Đồ mới thực
cái đạo ngày nay quan hệ tới lòng
người. Xin chớ bỏ qua.
a, Đoạn văn được trích trong văn bản
nào ? Của ai ?
Nêu hiểu biết của em về thể loại của
văn bản
b, Câu văn cuối đoạn thuộc kiểu câu gì ?
Thực hiện hành động nói nào ?
2- Kiu câu chia theo mục đích nói: câu
trn thut
- Hành động nói: trình bày
3
“Trẫm mun da vào s thun li của đt y
để định ch ở.” Câu trn thut
Đặc điểm hình thc và chức năng: kết thúc
bng du chấm, dùng đề nêu ý kiến, mong
mun.
- “Các khanh nghĩ thể nào?” Câu nghi vn
Đặc điểm hình thc và chức năng: kết thúc
bng du chm hỏi, dùng để bày t tình cm.
4.
a.Văn bn: Bàn lun v phép hc La
Sơn phu tử
b. Câu cu khiến hành động điều
khin
III/Dn dò:
- Ôn tp kiến thức đã học
Ngày son:
Tiết 3: CH ĐỀ: LUYN VIẾT VĂN NGHỊ LUN
Tìm hiu yếu t biu cảm trong văn nghị lun
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Hs hiểu được: Lập luận phương thức chính trong văn nghị luận; biểu cảm
yếu tố hỗ trợ cho lập luận, góp phần tạo nên sức lay động, truyền cảm cho bài văn
nghị luận
2. Kĩ năng
- Nhận biết yếu tố biểu cảm và tác dụng của nó trong văn nghị luận; đưa yếu tố
biểu cảm vào bài văn nghi luận hợp lí, có hiệu quả, phù hợp với lập luận của bài
3. Thái độ
- Tự giác, tích cực học tập
4. Năng lực, phẩm chất
- Tự tin, tự chủ, tự lập.
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng
lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
II.Tiến trình bài hc
A.H thng kiến thc
Hoạt động ca GV-HS
Ni dung cần đạt
GV hướng dn HS trình bày li kiến
thức cơ bản dưới hình thức sơ đồ tư duy
sáng to
1.Yếu tố biểu cảm trong văn
nghị luận
- Biểu cảm không đóng vai trò chủ
đạo mà chỉ là một yếu tố phụ trợ
cho quá trình nghị luận.
- Để phát huy tốt yếu tố biểu cảm:
+ Người làm bài phải thật sự có cảm
xúc với những điều mình viết (nói)
- Biết diễn đạt cảm xúc bằng các
phương tiện ngôn ngữ có tính
truyền cảm: từ ngữ, kiểu câu,
giọng điệu
- Sử dụng yếu tố biểu cảm phải
phục vụ cho nghị luận, không làm
phá vỡ sự mạch lạc của bài văn
Bài tp nhanh
? Hãy chỉ ra yếu tố biểu cảm trong
phần I ''Thuế máu''?
? Tác giả sử dụng những biện pháp
để biểu cảm
- Yếu tố biểu cảm: tên da đen bẩn
thỉu, con yêu, bạn hiền...
- Các biện pháp biểu cảm:
+ Nhại lời của thực dân Pháp
+ Hai là dùng hình ảnh mỉa mai
B. Luyn tp
Đề i: Da vào các bài ''Chiếu dời đô'' ''Hịch tướng sĩ'', hãy chng minh rng:
nhng người lãnh đo anh minh như Công Uẩn Trn Quc Tun luôn luôn quan
tâm đến việc chăm lo hạnh phúc lâu bn ca muôn dân.
1.Lp dàn ý chi tiết
2. Chọn 1 ý trong dàn ý để viết đoạn hoàn chỉnh. Trong đoạn văn có sử dng yếu t
biu cm hp lý.
ĐÁP ÁN
- Th loi: NL
- Ni dung cn làm sáng t: ''Chiếu dời đô'' ''Hịch tướng sĩ'', hãy chng minh rng:
nhng người lãnh đạo anh minh như Công Uẩn Trn Quc Tun luôn luôn quan
tâm đến việc chăm lo hạnh phúc lâu bn ca muôn dân.
- Cách làm: phân tích các luận điểm để làm sáng t vai Trò ca những người lãnh đạo.
*. Dàn ý
a) M bài: Nguyễn Trãi đó từng viết:
''Tuy mnh yếu tng lúc khác nhau
Song hào kiệt đời nào cũng có''.
Tri qua my nghỡn năm dng nước gi nước, qua bao thăng trm ca lch s,
ớc ta đó có bao những v anh hng, nhng v vua anh minh và có c tàn bo, trong s
nhng v minh quân, nhng anh hùng thời đại ta không th không nhc ti nhng v như
Công Un, Trn Quc Tun, bi h nhng v lãnh đạo anh minh, luôn luôn quan
tâm đến việc chăm lo hạnh phúc lâu bn ca muôn dân.
(hoc m bài bng phương pháp đặt câu hi)
b) Thân bài:
- Ti sao h đưc lưu danh thiên cổ ? Phải chăng họ là nhng ngi xut chúng, tài ba li
lc hay còn do khiến h thu phục nhân tâm đến như vậy ? Hai tác phẩm ... được
nhân dân ta biết đến bởi người viết đó xuất phát t lòng Yêu thương con người.
- ''Chiếu dời đô'': Lí Công Uẩn biên soạn để th hiện tư tưởng mun rời kinh đô.
+ Vic dời đô vất v, to lín, tn kém, rc ri; nếu mun sng yên thân thì vua không
làm như vậy. Nhưng kinh đô nơi trung tâm trời đt, thế mnh, binh hùng không s
ngoi xâm, dân s được hưởng thái bình vua đó không quản ngi viết ''Thiên đô
chiếu''
+ Ông đó đa ra các dn chng c th để thuyết phục lòng người: như nhà Thương, nhà
Chu; 2 triều Đinh, không theo dấu nên triều đại không được lâu bn. Bng nhón
quan tinh tường, Công Uẩn đó quyết định chọn Đại La làm kinh đô để dân được
cuc sng yên n, thái bình thương dân, lo cho dân, văn bn bài ca yêu nước.
Công Uẩn là người nhìn xa trông rng.
+ Li l kết hp hài hgia tình: sc thuyết phc qua dn chng c thể, tình đ-
c th hin vic không t quyết định hi han, bc l ni lòng ''trm rất đau xót
v việc đó'', ''Trẫm mun dựa .. nghĩ thế nào ?'' Công Un thấu tình, đt lí, yêu
dân như con.
- Hch tướng sĩ của Trn Quc Tun:
+ một văn bn lp lun cht ch, sc bén vi lời văn giàu cm xúc sc thuyết
phc.
+ Văn bản th hiện lòng căm thù giặc tột cùng, khơi dậy s đồng lòng, quyết tâm bo v
T Quc ca nhân dân ta Trn Quc Tun yêu n, thương dân nên kiên quyết,
mnh m, không ch lùi bước trước k thù.
+ Quan tâm, lo cho dân, Trn Quc Tuấn đó kể ti ca giặc để khích l lòng căm thù
gic.
+ P
2
, đng viên tinh thn luyn tập đánh giặc, nêu ra nhng k cương nghiêm khắc.
+ Kết hp cht ch lí và tình: tm lòng ca v ch soái khi căm thù giặc, khi chăm lo cơ
s vt cht tinh thần cho binh sĩ, v ra 2 vin cnh khi nước mt nhà tan khi ca
khúc khi hoàn chiến thng minh chng cho lòng Yêu thương binh sĩ.
* 2 triều đại, 2 trái tim lúc nào cũng hướng v tương lai tốt đẹp ca nhân dân, trong
thâm tâm h lúc nào cũng nghĩ đến việc làm sao cho dân giàu nước mạnh; chăm lo cho
hnh phúc lâu bn của muôn dân được đặt lên hàng đầu.
c) Kết bài:
- Tuy 2 tác phẩm được viết trong 2 thời đại khác nhau nhưng đều điểm tương đồng;
chăm lo ... đó chính yếu t quan trng nhất để 2 tác phm sng mói vi thi gian.
''Chiếu dời đô'' và ;;Hịch tướng sĩ'' là minh chứng cho 2 tm lòng cao c, lín lao ca 2 v
lãnh đạo anh minh Lí Công Un, Trn Quc Tun vi dân vi nước
III/DN DÒ
- Hc bài, chun b đề: t nn xã hi
- Gi sau kim tra
Ngày son: Ngày dy:
BUI 12
Bui 12 Tiết 1:
Cm th: ĐI B NGAO DU
I. Mc tiêu cn đt:
1. Kiến thc: Giúp hc sinh ôn tp:
-Mc đích, ý nghĩa ca vic đi b theo quan đim ca tác gi .
-Cách lp lun cht chẽ, sinh động, t nhiên ca nhà văn .
-Li viết nh nhàng sc thuyết phc khi bàn v li ích, hng thú ca việc đi bộ ngao
du.
2. Kĩ năng:
-Đọc hiểu văn bản ngh lun của nưc ngoài .
-Tìm hiu, phân tích các luận điểm, lun c, cách trình bày vấn đề trong một bài văn
ngh lun c th .
3. Thái đ, phm cht:
- Yêu thiên nhiên, quý trng t do.
- Phm chất: chăm chỉ, trách nhim.
4. Năng lc:
-Năng lc chung: t hc và t ch, gii quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lc chuyên bit: NL s dng ngôn ng, NL cm th văn học,…
II. Tiến trình lên lp:
A. H thng li kiến thức đã học:
Hot đng ca GV - HS
Kiến thc cn đt
? Tóm tt ngn gn ba luận điểm chính mà Ru
- xô đã trình bày thành ba đoạn trong văn bản
để thuyết phc mi người nếu mun ngao du
thì nên đi b.
? Giá tr ni dung và ngh thut ca văn bn?
1. Các luận điểm chính của văn bản
- Lập luận chính đoạn thứ nhất: đi bộ ngao
du thì ta hoàn toàn được tự do, tùy theo ý
thích, không bị lệ thuộc vào bất cứ ai (gã phu
trạm), bất cứ cái gi (giờ giấc, xe ngựa, đường
sá...)
- Sang đoạn thứ hai, lập luận chính: đi bộ
ngao du thì ta sẽ dịp trau dồi vốn tri thức
của ta.
- Đến đoạn cuối, lập luận chính của Ru-xô
đi bộ ngao du có tác dụng tốt đến sức khoẻ.
2. Giá trị nội dung và nghệ thuật:
a. Giá trị nội dung
- Từ những điều mà đi bộ ngao du đem lại
như tri thức, sức khỏe, cảm giác thoải mái n
văn thể hiện tinh thần tự do dân chủ - tư tưởng
tiến bộc ủa thời đại.
b. Giá trị nghệ thuật
Dẫn chứng vào bài tự nhiên, sinh động, gắn
với thực tiễn cuộc sống.
Xây dựng các nhân vật của hoạt động giáo
dục, một thầy giáo và một học sinh
Sử dụng đại từ nhân xưng tôi, ta hợp lí gắn kết
nội dung mang tính khái quát kiến thức mang
tính trải nghiệm của bản thân người viết, làm
cho luận điểm thêm thuyết phục.
B.Luyn tp.
Hot đng ca GV - HS
Kiến thc cn đt
-Hình thc t chc luyn tp: cá nhân, cp
đôi.
-HS thc hin.
Bài tp 1.
Đọc đoạn văn sau và trả li các câu hi:
Tôi ch quan niệm đưc một cách đi ngao du
thú v hơn đi ngựa: đó đi bộ. Ta ưa đi lúc
nào thì đi, ta thích dng lúc nào thì dng, ta
mun hot động nhiu ít thế nào tùy. Ta
quan sát khắp nơi; ta quay sang phải, sang
trái; ta xem xét tt c nhng thy hay hay;
ta dng li tt c mi khía cnh. Tôi nhìn
thy một dòng sông ư, tôi đi men theo sông;
mt khu rng rm ư, tôi đi vào i bóng cây;
một hang động ư, tôi đến tham quan; mt m
đá ư, tôi xem xét các khoáng sn. Bt c đâu
tôi yêu thích, tôi lưu lại đấy. h lúc nào i
thy chán, tôi b đi luôn. Tôi chẳng ph thuc
vào nhng con nga hay phu trm. Tôi
chng cn chn nhng lối đi có sẵn hay nhng
con đường thun tiện; tôi đi qua bất c nơi
Bài tp 1.
a.PTBĐ chính: ngh lun.
b. Ni dung chính của đoạn văn: Đi bộ ngao
du giúp ta th thoi mái, t do điều khin
mi th theo s thích ca mình, t do thưởng
ngon bất nơi nào ta thấy hng thú.
Chính điều đó sẽ khiến ta trưởng thành hơn,
chín chắn hơn nhìn mọi th xung quanh
mt cách toàn din, ch quan.
c. Trong đoạn văn, tác giả đã sử dụng các đại
từ nhân xưng: ta, tôi
- Khi tác giả sử dụng đại từ nhân xưng “ta
thể hiện quan điểm chung của tất cả mọi
người đó “ta ưa đi lúc nào thì đi, ta thích
dừng lúc nào thì dừng, ta muốn hoạt động
nhiều ít thế nào tùy”. Qua cách xưng này,
Ru- muốn khẳng định đi bộ ngao du phù
hợp với tất cả mọi người.
nào con người th đi qua; tôi xem tất c
những con ngưi th xem; và, ch
ph thuc vào bn thân tôi, tôi ng th tt
c s t do con người th hưởng th.
Nếu do thi tiết xấu không đi b được thy
chán rồi, lúc đó tôi đi ngựa.
(Đi b ngao du, Ru-xô)
a. Phương thức biểu đạt chính của đoạn
văn trên là phương thức nào?
b. Trình bày ni dung chính của đoạn
văn?
c. Hãy ch ra các đại t nhân xưng được
s dụng trong đoạn văn? Tại sao tác gi
lại cách thay đổi đi t nhân xưng
như vậy?
d. Phân tích cu to ng pháp của câu văn
sau cho biết u văn đó thuộc kiu
cu gì:
Ta ưa đi lúc nào thì đi, ta thích dừng
lúc nào thì dng, ta mun hoạt động
nhiu ít thế nào là tùy
e. Ch ra các bin pháp tu t được s dng
trong đoạn văn và cho biết tác dng ca
vic s dng các bin pháp tu t đó?
- Với cách xưng đại t “tôi”, tác giả muốn
đưa ra những chiêm nghiệm của bản thân
mình trong cuộc sống để đưa ra những ý kiến
thuyết phục mọi người. Điều này làm cho văn
bản trở nên sinh động, giàu sức thuyết phục.
Sự thay đổi cách xử dụng đại từ nhân ng
làm tác phẩm giàu sức thuyết phục tính
linh hoạt, biểu cảm cao.
d.Câu ghép (có 3 vế câu)
e.Biện pháp tu từ: điệp ngữ, liệt lê
Tác dụng: nhấn mạnh khẳng định lợi ích
của việc đi bộ ngao du…
-Hình thc t chc luyn tp: nhóm
-HS thc hin.
Bài tp 2. Qua đoạn trích Đi bộ ngao du”
em hãy chứng minh Ru người quan
điểm giáo dục tiến bộ? Liên hệ thực tế?
HS dựa vào kiến thức được tìm hiểu để lập
dàn bài đảm bảo các ý cơ bản sau
* Tìm hiểu đề
- Thể loại: NL
- Nội dung cần làm sáng tỏ: Ru người
quan điểm giáo dục tiến bộ. Liên hệ thực
tế việc học.
- Cách làm: phân tích các luận điểm trong
đoạn trích. Chú ý cách lập luận để nêu tác
dụng của việc học qua cách đi bộ ngao du
* Dàn ý:
1. Mở bài
- Ru-xô (1712-1778) là nhà văn, nhà triết học, nhà hoạt động xã hội nổi tiếng. “Ê - min hay Về
giáo dục” đợc viết năm 1762 gồm 5 cuốn. Tác phẩm bàn về chuyện GD một em từ lúc
sinh đến tuổi trưởng thành. “Đi bộ ngao du” được trích từ cuốn 5 kể về giai đoạn trởng thành
của EMin. Qua đó tác giả bộc lộ tính chất giản dị, yêu tự do, yêu thiên nhiên...
2. Thân bài
- Luận điểm 1 tác giả đề cập tới tác dụng của đi bộ ngao du: đem lại sự thoải mái, chủ động
rất tự do. Đi bộ ngao du thú vị hơn đi ngựa: ta đi lúc nào thì đi, thích dừng lúc nào thì dừng;
quan sát khắp nơi, quay phải, quay trái, xem xét tuỳ thích; có thể đến với bao cảnh đẹp xem xét
tất cả: một dòng sông, 1 khu rừng rậm ..., 1 hang động... thì dừng lại, lúc thấy chán thì đi, tự do
chẳng phụ thuộc vào những con ngựa hay phu trạm. thể đi theo con ờng tĩnh, hởng thụ
tất cả sự tự do mà con người có thể hưởng thụ
- Cách lập luận chặt chẽ xác đáng kể, thuyết phục mọi nếu muốn ngao du thì nên đi bộ. tác
giả sử dụng chủ yếu câu trần thuật nhằm kể lại những điều thú vị của người ngao du bằng đi
bộ
- đoạn đầu này tác giả đã thay đổi cách xưng hô. Lúc đầu ông dùng đại từ ''ta'' đi bộ phù
hợp với bất cứ ai có nhu cầu ngao du. Sau đó chuyển sang đại từ ''tôi'' trình bày cuộc sống từng
trải của bản thân tác giả. Cuối đoạn tác giả i đến Ê-min, đối thoại trực tiếp với nhân vật nên
chuyển sang em. Tác giả chuyển đại từ nhân xưng: dùng ''ta'' khi luận chung, xưng ''tôi'' khi
nói về những cảm nhận cuộc sống từng trải của riêng ông, Tác giả nói đến Ê-min, đối thoại
trực tiếp với nhân vật rồi lại chuyển sang em, thể hiện quan điểm giáo dục tiến bộ của ông đối
với thế hệ trẻ qua Ê-min: để cho trem đợc sống hoà đồng trong môi trờng tự nhiên: chốn
nào em cũng thứ đgiải trí..., em m việc, em vận động 2 cánh tay để cho đôi bàn chân
nghỉ ngơi. xen kẽ giữa luận trừu ợng những trải nghiệm của nhân tác giả nên áng
nghị luận không khô khan mà rất sinh động
- Theo tác giả thì đi bộ ngao du không chỉ thoải mái tự do còn góp con người trau dồi
vốn tri thức trong cuộc sống. Ta sẽ thu nhận đợc những kiến thức thu nhận ở tự nhiên rất nhiều
khi đi bộ ngao du để quan sát tìm tòi, phát hiện nh Talét, Platông và Pitago - những nhà triết
học, toán học vĩ đại của HiLạp thời cổ đại. Đi bộ ngao du để tìm hiểu các sản vật đặc trưng cho
khí hậu ... cách thức trồng trọt những đặc sản ấy, các hoa lá, c hoá thạch... những kiến
thức của 1 nhà khoa học tự nhiên.Tác giả sử dụng câu hỏi tu từ đan xen những lời khẳng định
về phương pháp, so sánh phòng su tập của các triết gia với phòng su tập của ÊMin: phòng u
tập của những “triết gia phòng khách” thì đủ “các thứ linh tinh” họ “chỉ biết gọi tên” họ
“chẳng ý niệm về tự nhiên cả” ; trái lại phòng su tập của ÊMin phòng u tập của cả
trái đất , “phong phú hơn các phòng sưu tập của vua chúa”. Đô-băng-tông cũng không thể làm
tốt hơn so sánh, nghi vấn, tu từ kèm theo lời bình để khẳng định. phê phán những nhà triết
học, khoa học hời hợt thời bấy gitrong hội Pháp, đề cao kiến thức thực tế khách quan,
xem
thường kiến thức sách vở giáo điều.
- Liên hệ: học đi đôi với hành: Phải đưa con người vào môi trờng tự nhiên để mở mang kiến
thức, phát triển nhân cách. Giáo dục không đợc thoát li tự nhiên nếu không sẽ trở thành viển
vông vô nghĩa. Đó là tư tưởng rất tiến bộ mà đến nay vẫn có nhiều ý nghĩa .
- đoạn 3 tác giả đã trình bày cụ thể những lợi ích của việc đi bộ ngao du: sức khoẻ được tăng
cường, tính khí trở nên vui vẻ, khoan khoái và hài lòng với với tất cả, hân hoan khi về đến nhà,
thích thú khi ngồi vào bàn ăn, ngủ ngon giấc ...khác với những kẻ ngồi trong những cỗ xe tốt
chạy rất êm nhưng màng, buồn bã, cáu kỉnh, đau khổ. Nghệ thuật so sánh 2 trạng thái tinh
thần khác nhau đã khẳng định lợi ích tinh thần của người đi bộ để thuyết phục
người đọc: đi bộ sẽ có cảm giác tinh thần phấn chấn, tăng thêm sức khỏe, niềm vui sống.
- Đại từ nhân xưng thay đổi thật linh hoạt , có lúc “ta”, lúc “tôi”, lại lúc Ê- Min.
Khi muốn bộc lộ chân khái quát mang ý nghĩa chung cho mọi người thì ông xng “ta”. Nh-
ưng những nhận định khái quát ấy phải được thuyết phục bằng sự từng trải của nhân nhà
văn thì “tôi” xuất hiện. ÊMin thực chất cũng sự phân thân tưởng tượng bộc lộ những góc độ
khác nhau của cái tôi. Tạo ra sự đan xen giữa luận những trải nghiệm của tác giả làm cho
bài văn nghị luận trở lên sinh động và có sức thuyết phục
Đến đây thì chúng ta đã một cảm nhận khá ràng rằng RuXô đang thể hiện chính
thế giới tinh thần của mình. Thật vậy, những tưởng tác phẩm y chính bóng dáng tinh
thần của ông. Qua bài văn nghị luận này ta thấy RuXô người giản dị, quý trọng tự do yêu
mến thiên nhiên. Đó là ba nét cơ bản tạo nên bóng dáng tinh thần của RuXô.
- Liên hệ: Các em phải gần gũi tìm hiểu thiên nhiên, đó chính mái nhà chung của chúng ta,
che chở nuôi dưỡng chúng ta. Từ thiên nhiên chúng ta thể hiểu thêm rất nhiều về cuộc
sống, về chính thế giới tâm hồn, những ước mơ khát vọng của loài người. Cô hy vọng rằng sau
bài học này các em sẽ trở thành những người bạn thân thiết của thiên nhiên sẽ được nghe
các em kể về những các em đã được học từ thiên nhiên rộng lớn của chúng ta thấy tâm
đắc nhất.
3. Kết bài
- Cách lập luận chặt chẽ, sức thuyết phục, sinh động kết hợp lẽ tình cảm giữa lập luận
thực tiễn cuộc sống từng trải của tác giả luôn đan xen bổ sung cho nhau làm cho bài văn
sinh động và có sức thuyết phục.
Học trong tự nhiên rộng lớn, học trong cuộc sống muôn màu một trong những cách học tích
cực nhất, có giá trị nhất. Muốn vậy phải đi bộ ngao du. Qua đó ta thấy Ru một ngời giản
dị, quý trọng tự do, yêu mến thiên nhiên. Ông không những một nhà văn tài ba n
một nhà giáo dục lỗi lạc. Quan điểm triết học của ông rất tiến bộ: đề cao con người tự nhiên,
chống lại con người xã hội đấu tranh cho một nền giáo dục dân chủ, tự do.
HS dựa vào kiến thức được tìm hiểu để viết bài đảm bảo các ý cơ bản trong dàn bài
* Viết bài
1. Mở bài
- Ru-xô (1712-1778) là nhà văn, nhà triết học, nhà hoạt động hội nổi tiếng. Ê - min hay
Về giáo dục” được viết năm 1762 gồm 5 cuốn. Tác phẩm bàn về chuyện GD một em từ lúc
sơ sinh đến tuổi trưởng thành. “Đi bộ ngao du” đợc trích từ cuốn 5 kể về giai đoạn trởng thành
của EMin. Qua đó tác giả bộc lộ tính chất giản dị, yêu tự do, yêu thiên
nhiên
2. Thân bài
3. Kết bài
- Cách lập luận chặt chẽ, sức thuyết phục, sinh động kết hợp lẽ tình cảm giữa lập luận
thực tiễn cuộc sống từng trải của tác giả luôn đan xen bổ sung cho nhau làm cho bài văn
sinh động sức thuyết phục. Học trong tự nhiên rộng lớn, học trong cuộc sống muôn màu
một trong những cách học tích cực nhất, giá trị nhất. Muốn vậy phải đi bộ ngao du. Qua
đó ta thấy Ru một người giản dị, quý trọng tự do, yêu mến thiên nhiên. Ông không
những là một nhà văn tài ba mà còn là một nhà giáo dục lỗi lạc.
* Đọc và chữa bài
GV gi mt s HS đc bài và cùng nhn xét, cha bài hoàn chnh
III.Cng c, dn dò:
- Nm vng tác phm, tác gi, th loi, ni dung ca các văn bản đã hc.
- Chng minh li ích ca đi b bng cuc sng thc tin ca bn thân.
--------------------------------------------------
Ngày son: Ngày dy:
Bui 12 Tiết 2:
CH ĐỀ: LUYN TP VIẾT VĂN NGHỊ LUN
Luyn tp tìm hiu yếu t biu cảm trong văn ngh lun
I. Mc tiêu cn đt:
1. Kiến thc: Giúp hc sinh:
H thng kiến thc v văn nghị lun.
Cách đưa yếu t biu cm vào bài văn ngh lun.
2. Kĩ năng:
Xác đnh cm xúc và biết cách diễn đạt cảm xúc đó trong bài văn nghị lun.
3. Thái đ, phm cht:
Cng c kiến thức nâng cao năng vn dụng đưa yếu t biu cảm vào bài văn
ngh lun.
- Phm chất: chăm chỉ, trách nhim.
4. Năng lc:
-Năng lc chung: t hc và t ch, gii quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lc chuyên bit: NL s dng ngôn ng, NL to lập văn bn ngh lun có s dng
yếu t biu cm
II. Tiến trình lên lp:
Yếu t biu cảm tác động mnh m đến tưởng tình cm của người nghe( người đọc)
và tăng sc thuyết phục cho văn bản ngh lun. Vấn đề là chúng ta biết cách đưa yếu t biu
cảm được hay không. Tiết hc hôm nay dịp để các em luyn tp cách đưa yếu t biu cm
vào văn bản ngh lun.
A. H thng li kiến thức đã học:
Hot đng ca GV -
HS
Kiến thc cn đt
Nhc li các yếu t
bản trong văn ngh
lun.
? Các yếu t biu cm
trong bài văn nghị lun
thưng là gì?
? Làm đ phát huy
được yếu t biu cm?
1. Các yếu t biu cảm trong bài văn ngh lun.
Yếu t biu cảm trong văn nghị lun phải được th hin thông
qua nhng hình thc biểu đạt nhất định:
-Biu cm thông qua vic s dng t ngsc biu cm ln
(thán t, nhng t ng đóng vai trò khẳng định hay ph
định,…)
-Biu cm thông qua vic s dng linh hot các kiểu câu văn
tác dng biu cảm cao như: câu cảm, câu cu khiến, câu
hi tu từ…)
-Biu cm thông qua các bin pháp tu t như cách nói n d,
so sánh, đip ng, thm xưng,…)
2. Yêu cu biu cm.
Cm xúc phi tht s, chân thc ca bn thân trưc điu mình
mun nói.
-Yếu t biu cm ch đóng vai trò b tr để tang thêm hiu
qu thuyết phục cho văn bản ngh luận; không đưc đ yếu t
biu cm ln át vai trò ch đạo ca yếu t ngh lun hoc phá
v mch lc ngh lun ca văn bn.
B. Luyn tp:
Hot đng ca GV - HS
Kiến thc cn đt
-Hình thc t chc luyn tp: cp đôi
-HS thc hin.
Bài tp 1:
Hãy ng yếu t biu cảm thay đổi nh
thc diễn đạt trong từng câu văn nghị lun
sau đây đ tăng thêm giá tri thuyết phc:
-Nhà văn sáng tác ngh thut không ch
là phn ánh hin thực đơn thuần.
-“Mùa xuân chín của Hàn Mc T
mt bài thơ đáng đ nhớ, để yêu.
- Bác H mt ngh thực s khi sng
trong hoàn cảnh nhà “không rượu
cũng không hoa” vẫn đến với trăng,
vn bày t cùng trăng tình tri âm tri kỉ.
Bài tp 1:
Gi ý: Để tăng thêm giá trị thuyết phc cho
các câu văn ngh lun, theo yêu cu ca bài
tp, ta có th thay đi hình thc diễn đt:
hoc là thêm bớt, thay đổi t ng; hoc là
đảo trt t diễn đạt trong câu; hoc là thay
đổi kiu câu (t câu trn thut sang câu
cm)…
Ví d:
-Nhà văn sáng tác nghệ thut không ch
phn ánh hin thực đơn thuần.
Chuyn hình thc din đạt:
S rt sai lm nếu cho rng quá trình sáng
tác ngh thut của nhà văn chỉphn
ánh ngh thuật đơn thuần. (Hoc: S sai
lm biết bao nhiêu nếu cho rằng …đơn
thun)
--“Mùa xuân chín” của Hàn Mc T tht
đúng là một bài thơ đáng để nhớ, để yêu!
- Khi sng trong hoàn cảnh nhà tù “không
ợu cũng không hoa”, Bác vẫn đến vi
trăng, vn bày t cùng trăng tình tri âm tri
kỉ, Người qu là mt ngh sĩ thc s!
-Hình thc t chc luyn tp: nhóm
-HS thc hin.
Bài tp 2:
mt hc sinh viết 1 đoạn n ngh
lun v tình bạn như sau:
Sng đời ai cũng cần tình bn. Mt
người bn tt, mt nh bạn đẹp đem lại
cho ta biết bao nim vui hnh phúc
trong cuộc đời. Không tình bn, con
người s cm thấy đơn độc, l loi, thiếu đi
mt ch da tinh thn to ln. Bn giúp ta
chia s nim vui, ni bun. Bn cùng ta
vững bước đi trên đường đời, tiếp thêm
cho ta ngh lực để t qua mọi khó khăn
th thách. Ai không biết quý tình bn thì
người đó sẽ không hiu hết được giá tr to
ln ca tình cm này.
a.Trong đon văn nghị lun trên, sc
thuyết phc có cao không? Vì sao?
b.B sung nhng yếu t biu cm (dùng
từ, đặt câu, dùng các bin pháp ngh
thuật) đ viết lại đoạn văn nhằm tăng sức
thuyết phc.
Bài tp 2:
a.Sc thuyết phc của đoạn văn nghị lun
đó chưa cao trong đoạn văn chưa yếu
t biu cm, cách dùng từ, đặt câu chưa th
hiện được thái độ của người viết.
b. Gi ý: Để viết lại đoạn văn, HS cần làm
theo gi ý của đề để b sung yếu t biu
cảm cho đoạn thông qua các hình thc
dùng t, đặt câu, dùng các bin pháp ngh
thuật như so sánh, điệp ngữ,…
Ví d:
Tình bn th tình cm không th thiếu
được trong cuộc đời ca mỗi người. Tht
vui, tht hnh phúc biết bao khi ta được
một người bn tt, mt tình bạn đẹp!
Không tình bạn, con người s cm thy
đơn độc, l loi, thiếu đi một ch da tinh
thn to ln. Bn th giúp ta chia s nim
vui, ni bun. Bn cùng ta vững bước đi
trên đường đời, tiếp thêm cho ta ngh lc
để t qua mi khó khăn th thách. Nếu ai
không biết quý nh bạn thì người đó sẽ
không hiu hết được giá tr to ln ca tình
cm này…
-Hình thc t chc luyn tp: c lp
-HS thc hin.
Bài tp 3. Cho các t: phi, phi là, phi
biết, phi có, cho dù, cho nên. y điền
các t trên vào ch trống trong đoạn n
ngh luận sau sao cho tăng thêm sc
Bài tp 3.
(Các t đã cho ý nghĩa gần ging nhau.
Để điền vào đoạn n một cách hp lí, HS
cần căn cứ vào ni dung ca c câu văn
xét trong mi quan h vi các t ng đứng
thuyết phc nh kh năng biểu cm.
Nhà văn chân chính (…) người ý thc
được thiên chc ca mình trong quá trình
sáng tạo “nâng đỡ cái phn tốt đẹp để
trong đời nhiu công bng yêu
thương hơn” (Thạch Lam). (…) để to ra
nhng giá tr ngh thuật đích thực cho
đời, người cầm bút (…)yêu thương đặt
niềm tin vào con người. (…) nhìn ra từ
cái bên ngoài khi bình thưng, thm
chí xu xí, v đp tim n trong con
người. (…) niềm tin o bn cht tốt đẹp
của con người (…) điều nhà văn phản ánh
có xu xa, ghê tm đến đâu.
trưc hoc đng sau ch trng)
…phải là…Cho nên…phải…Phải
biết…Phải có…cho dù
-Hình thc t chc luyn tp: cá nhân,
nhóm
-HS thc hin.
Bài tp 4.
Viết một đoạn văn nghị lun nói v li
ích ca việc đi bộ. Trong đoạn văn sử
dng yếu t biu cm.
(V cách thc diễn đạt: th vn dng
mt s t ng đã sn trong bài tp 3;
vn dng c cách thc diễn đạt 1 s câu
văn trong đoạn y. Tuy nhiên, không nên
quá máy móc, dp khuôn mà phi sáng
to.)
Đoạn văn tham khảo:
Đi bộ mt hoạt động th cht rt có li
cho sc khe. Chy b đều đặn, thưng
xuyên s giúp th bn tr nên thon gn,
bắp săn chắc, khe mnh. Không ch
dáng ngưi mà c làn da cũng s mn
màng, bóng khỏetràn đầy sc sng. Bên
cạnh đó, chạy b n giúp bạn tăng cường
sức đề kháng gim bnh tt hiu qu.
Tht tuyt vi biết bao khi cm nhận th
ta kha khon, linh hoạt hơn mỗi ngày nh
đi bộ!
III.Cng c, dn dò:
Sưu tầm một văn bản ngh lun (dài khong 1 2 trang) giàu yếu t biu cm.
Nhn xét v tác dng ca nhng yếu t biu cm đưc s dụng trong văn bản đó.
Văn bn tham kho:
Thư gửi các chiến sĩ Cảm tử quân Thủ đô (27-1-1947)
Cùng các chiến sĩ yêu quý Trung đoàn Thủ đô,
Các em ǎn Tết thế nào? Vui vẻ lắm chứ? Tôi và nhân viên Chính phủ vì nhớ đến các em
cho nên cũng không ai nỡ ǎn Tết. Còn 90 phần trǎm đồng bào ở hậu phương cũng giảm bớt 90
phần trǎm mâm cỗ tiệc tùng, ai cũng tiết kiệm để dự bị công cuộc trường kỳ kháng chiến.
Các em đội cảm tử. Các em cảm tử để cho Tổ quốc quyết sinh 1 . Các em đại biểu
cái tinh thần tự tôn tự lập của dân tộc ta mấy nghìn nǎm để lại, cái tinh thần quật cường đó đã
kinh qua Hai Trưng, Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lợi, Quang Trung, Phan Đình
Phùng, Hoàng Hoa Thám, truyền lại cho các em. Nay các em gan góc tiếp tục cái tinh thần bất
diệt đó, để truyền lại cho nòi giống Việt Nam muôn đời về sau.
Chí kiên quyết dũng cảm, các em đã sẵn có, đây tôi chỉ nhắc lại một vài điều mà các em
phải nhớ luôn luôn.
1. Phải hết sức khôn khéo, nhanh chóng, bí mật, phải biết cách hoá chỉnh vi linh 2 .
2. Phải rút kinh nghiệm hàng ngày hàng giờ. Phải đề phòng Việt gian trinh thám.
3. Phải hết sức cẩn thận. Phải luôn luôn có sáng kiến để lợi dụng thời cơ.
4. Tuyệt đối đoàn kết.
Các em hǎng hái tiến lên, lòng Già Hồ, lòng Chính phủ và lòng toàn thể đồng bào luôn
luôn ở bên cạnh các em.
Tôi thay mặt Chính phủ và đồng bào gửi cho các em lời chào thân ái và quyết thắng.
Ngày 27 tháng 1 nǎm 1947
HỒ CHÍ MINH
Yếu tố biểu cảm trong văn bản tác dụng tác dộng mạnh mẽ tới tình cảm của người đọc
(người nghe)
Ngày son: Ngày dy:
Bui 12 Tiết 3:
ÔN TẬP VĂN BN CHUN B KIỂM TRA VĂN
I. Mc tiêu cn đt:
1. Kiến thc:
Ôn tp cng c kiến thc v văn bản đã học:
- Tác gi, tác phm, hoàn cnh sáng tác.
- Đặc sc v ni dung, ngh thut ca các tác phm đã hc.
2. K năng:
- Đọc hiu, cm th tác phẩm văn hc.
- Xây dưng đoạn văn, bài văn phân tích đoạn thơ, bài thơ hoặc đoạn văn, bài văn.
3. Thái độ, phm cht:
- Phm chất: chăm chỉ, trách nhim.
4. Năng lực:
-Năng lc chung: t hc và t ch, gii quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lc chuyên bit: NL s dng ngôn ng, to lập văn bản …
II. Tiến trình lên lp:
A. H thng kiến thức đã học.
Tác
phm
Tác gi
HCST, xut x
Ni dung
Ngh thut
Nh
rng
- Thế L:
+ Là nhà thơ tiêu
biểu trong thơ mới
hiện đại (1932 -
1945)
+ Thơ ông dồi dào,
đầy lãng mạn, qua đó
th hin nhng n ý
sâu sc
Bài thơ được
sáng tác vào
năm 1934
In trong tp
My vần thơ -
1935
- Bài thơ mượn li
con h nh rừng để
th hin s u ut
ca lp nhng
người thanh niên trí
thc yêu nưc,
đồng thi thc tnh
ý thc cá nhân.
Hình tưng con h
cm thy bt hòa
sâu sc vi cnh
ngt ngt tù túng,
khao khát t do
cũng đng thi là
tâm trng chung
ca ngưi dân Vit
Nam mt nưc by
gi.
- Th thơ tự do, linh
hot v vn nhp, s
câu.
- Cm hng lãng mn
bao trùm toàn bài thơ.
- Xây dng thành công
nhng hình nh mang
ý nghĩa biểu tượng.
- Ngh thuật tương
phản, đối lp.
- Hình ảnh thơ giàu
cht to hình.
- Ngôn ng, nhc điu
phong phú.
Quê
hương
- Tế Hanh
+ Ông có mặt trong
phong trào thơ Mới
ở chặng cuối với
những bài thơ
mang nỗi buồn và
tình yêu quê hương
+ Sau năm 1945,
Tế Hanh sáng tác
phục vụ cách mạng
và kháng chiến
- Phong cách sáng
tác: thơ ông chân
Bài thơ viết
năm 1939, khi
Tế Hanh đang
hc ti Huế
trong ni nh
quê hương- mt
làng chài ven
bin tha thiết.
- Bài thơ được
rút trong tp
Nghn ngào
(1939) và sau
đó được in
Bài thơ đã vẽ ra
mt bc tranh tươi
sáng, sinh đng v
mt làng quê min
biển. Trong đó nổi
bt lên hình nh
khe khoắn, đầy
sc sng của người
dân chài và cnh
sinh hoạt lao động
chài lưới. Qua đó
cho thy thy tình
cm quê hương
- Thể thơ 8 chữ.
- Sử dụng phương
pháp biểu đạt tự sự
đan xen miêu tả và
biểu cảm.
- Ngôn ngữ bình dị
gợi cảm, giọng
thơ khỏe khoắn hào
hùng
- Hình ảnh thơ
phong phú, giàu ý
nghĩa
- Nhiu phép tu t
thc vi cách din
đạt bng ngôn ng
gin d, t nhiên và
rt giàu hình nh,
bình d mà tha thiết.
trong tp Hoa
niên (1945)
trong sáng, tha thiết
ca nhà thơ.
được s dụng đạt hiu
qu ngh thut
Khi con
tu hú
Tố Hữu: là một
trong những lá cờ
đầu của nền văn
nghệ Cm VN.
Những chặng
đường thơ của
ôngluôn gắn
bó,song hành với
những chặng
đường cm.
Thơ Tố Hữu là tấm
gương phản chiếu
tâm hồn một người
chiến sĩ cách mạng
suốt đời phấn đấu,
hi sinh vì tương lai
tươi đẹp của dân
tộc, cuộc sống
hạnh phúc của con
người.
Sáng tác vào
tháng 7 năm
1939 ti nhà lao
Tha Ph, khi
tác gi b bt
giam
In trong tp T
y
Bài thơ thể hin
nim tin yêu cuc
sng thiết tha và s
khao khát t do
mãnh lit ca ngưi
chiến sĩ trong cảnh
đầy
Thể thơ lục bát sử
dụng uyển chuyển
- Giọng điệu linh
hoạt
- T ng t nhiên và
gần gũi với đời thưng
Tc cnh
Pác Bó
- H Chí Minh
+ Là vị lãnh tụ kính
yêu của ớc Việt
Nam
+ Người để lại một
số di sản văn học
quý giá, xứng đáng
là một nhà văn, nhà
thơ lớn của dân tộc.
+ Thơ Bác hay viết
về thiên nhiên đất
nước với tình yêu
tha thiết, niềm tự
hào, lời thơ nhẹ
Sau ba mươi
năm hoạt đng
cách mng
nước ngoài,
tháng 2-1941
Bác H tr v
T quc, trc
tiếp lãnh đạo
phong trào cách
mng trong
nước. Khi đó,
Ngưi sng và
làm vic trong
mt điu kin
Bài thơ thể hin
tinh thn lc quan,
phong thái ung
dung ca Bác trong
cuc sng cách
mng gian kh
- Sử dụng thể thơ
thất ngôn tứ tuyệt
Đường luật
- Giọng thơ trong
sáng, sâu sắc, thể
hiện sự lạc quan
trong hoàn cảnh khó
khăn
- Ngôn t s dng
gin dị, đời thưng.
nhàng, bay bổng
lãng mạn.
hết sc gian kh
nhưng Bác vẫn
vui v lc quan.
Bài thơ Tức
cnh Pác Bó là
mt trong
nhng tác phm
Ngưi sáng tác
trong thi gian
này.
Ngm
trăng
H Chí Minh
Ngắm Trăng là
bài thơ số 21
trong tập thơ
Nht kí trong tù
ca Bác.
Bài thơ sáng tác
lúc Bác đang b
giam trong nhà
tù Tưng Gii
Thch, Trung
Quc
Bài thơ thể hin
tình yêu thiên nhiên
say mê và phong
thái ung dung ca
Bác ngay c trong
cảnh tù đày.
Sử dụng thể thơ thất
ngôn tứ tuyệt giản dị
- Hình ảnh thơ trong
sáng, đẹp đẽ
- Ngôn ngữ lãng
mạn
- Màu sắc cổ điển
hiện đại song hành
CHIU
DI ĐÔ
Lí Công Un:
+ Ông người
thông minh, có chí
lớn, lập được
nhiều chiến công
+ Sáng tác ca ông
ch yếu là để ban b
mnh lnh, th hin
tư tưởng chính tr ln
lao có ảnh hưởng đến
vận nước
Năm 1010, Lí
Công Un quyết
định dời đô từ
Hoa Lư ra Đại
La, đổi tên Đại
Vit thành Đi
C Vit. Nhân
dịp này ông đã
viết bài chiếu để
thông báo rng
rãi quyết đnh
cho nhân dân
được biết
Bài Chiếu phn ánh
khát vng ca nhân
dân v mt dân tc
độc lp thng nht
đồng thi phn ánh
ý chí t ng ca
dân tc Đi Vit
trên đà ln mnh.
- Chiếu dời đô
áng văn chính luận
đặc sắc viết theo lối
biền ngẫu, các vế
đối nhau cân xứng
nhịp nhàng
- Cách lập luận chặt
chẽ, lẽ sắc sảo
ràng.
- Dẫn chứng tiêu
biểu giàu sức thuyết
phục.
- sự kết hợp hài
hòa giữa tình và lí.
HCH
NG
Trần Quốc Tuấn
(1231-1300) còn
được gọi Hưng
Đưc viết vào
khong thi
gian trước cuc
Bài Hch phn ánh
tinh thần yêu nước
nng nàn ca dân
- Hịch ớng
một áng văn chính
luận xuất sắc
Đạo Đại Vương
+ danh ớng
kiệt xuất của dân
tộc
+ Ông lập nhiều
chiến công lớn: 3
lần đánh tan quân
Nguyên Mông
+ Tác phm ni bt:
Binh thư yếu lược,
Đại Vit s kí toàn
thư
kháng chiến
chng quân
Nguyên Mông
ln th hai
(1285): Khi
gic Nguyên
Mông sang xâm
c nưc ta ln
th hai, lúc này
quân gic rt
mnh mun
đánh bại chúng
phi có s đồng
tình, ng h ca
toàn quân, toàn
dân, vì vy Trn
Quc Tuấn đã
viết bài hch
này để kêu gi
ớng sĩ hết
lòng đánh gic
tc trong cuc
kháng chiến chng
quân xâm lược, th
hiện lòng căm thù
gic và ý chí quyết
thng.
- Lập luận chặt chẽ,
lẽ ràng, giàu
hình ảnh, sức
thuyết phục cao
- Kết hợp hài hoà
giữa trí tình
cảm
- Lời văn giàu hình
ảnh nhạc điệu
C
ĐI
VIT TA
Nguyễn Trãi (
1380-1442), hiệu
Ức Trai
+ Ông một nhà
chính trị, nhà thơ
dưới thời nhà Hồ
nhà Lê Việt
Nam
+ Nguyễn Trãi
tham gia khởi
nghĩa Lam Sơn
trở thành cánh tay
đắc lực của Lợi,
công lớn trong
công cuộc giải
phóng dân tộc thế
kỉ XV
+ Nguyễn Trãi
Đầu năm 1428,
sau khi quân ta
đại thng,
Nguyễn Trãi đã
tha lnh vua
Lê Thái T (Lê
Li) son tho
Bình Ngô đi
cáo đ thông
cáo vi toàn
dân v s kin
có ý nghĩa trng
đại này.
Trích trong
Bình Ngô đi
cáo”
Đoạn trích Nước
Đại Vit ta có ý
nghĩa như một bn
tuyên ngôn đc lp:
c ta là đất nước
có nền văn hiến, có
lãnh th riêng,
phong tc riêng, có
ch quyn, có
truyn thng lch
sử…bất kì hành
động xâm lước trái
đạo lí nào ca k
thù đu s phi chu
mt kết cc tht
bi.
Áng văn chính luận
với lập luận chặt chẽ
- Chứng cứ hùng
hồn giàu sưc thuyết
phục
- Lời thơ đanh thép
thể hiện ý chí của
dân tộc
- Lời văn biền ngẫu
nhịp nhàng
anh hùng dân tộc,
ông để lại cho đời
sau một di sản to
lớn trên nhiều lĩnh
vực, đặc biệt sự
nghiệp văn học.
Thơ ông mang
nhiều tưởng yêu
nước, thể hiện
những triết sâu
sắc, tinh tế lãng
mạn, sáng tạo
thanh khiết.
BÀN V
PHÉP
HC
- Nguyn Thiếp
(1723-1804) t
Khi Xuyên, hiu là
Lạp Phong Cư Sĩ,
người đương thời
kính trng gi là La
Sơn Phu Tử Nguyn
Thiếp
+ Ông từng làm
quan dưới triều
nhưng sau đó từ
quan về dạy học
+ Ông từng được
vua Quang Trung
viết thư mời giúp
triều Tây Sơn, góp
phần xây dựng đất
nước về mặt chính
trị
Những tác phẩm
tiêu biểu: La Sơn
tiên sinh thi tập,
Hạnh Am di văn…
Nguyn Thiếp
làm quan mt
thời gian dưới
triu Lê ri v
dy hc. Khi
Quang Trung
xây dng đất
nước đã viết thư
mi ông giúp
dân giúp nước
v mặt văn hóa
giáo dc, vì vy
tháng 8 năm
1971, Nguyn
Thiếp đã đang
lên vua bn tu
này
Trích t bài tu
ca Nguyn
Thiếp gi vua
Quang Trung
vào tháng 8-
1971.
Bài tu giúp ta hiu
được mục đích của
vic hc là đ làm
người có đạo đức,
có tri thc, góp
phn xây dựng đất
nước ch không
phi hc đ cu
danh li. Hc tt
phi có phương
pháp hc đc bit
hc phải đi đôi với
hành.
Bài tấu cách lập
luận chặt chẽ, lẽ
ràng
- Ngôn ngữ giản dị,
ràng, ý tứ bộc lộ
trực tiếp giàu sức
thuyết phục
THU
MÁU
Nguyn Ái Quc
tên gi khác ca Bác
Văn bản được
viết bng tiếng
Đon trích t cáo
b mt gi di, th
- Nghệ thuật đả kích,
châm biếm sắc sảo,
H khi mi sang
Pháp (Ngày 18 tháng
6 năm 1919, nhân
danh mt nhóm
người Vit Nam yêu
nước, Bác ph biến
"Yêu sách ca nhân
dân An Nam", gm
tám điểm được
viết bng tiếng Pháp,
tên Nguyn Ái
Quc. T đó Người
dùng tên Nguyn Ái
Quc.
Pháp vào
khong nhng
năm 1921-1925,
được xut bn
lần đầu tiên vào
năm 1925 tại
Pháp, Vit
Nam vào năm
1946
Chương I- Trích
“ Bn án chế độ
thực dân Pháp”
đoạn ca chính
quyn thc dân
Pháp trong vic
biến người dân
thuc đa thành vt
hy sinh cho li ích
ca chúng trong
nhng cuc chiến
tranh phi nghĩa tàn
khc
tài tình
- Lựa chọn xây
dựng hình ảnh mang
ý nghĩa tố cáo
- Giọng điệu trào
phúng đặc sắc
- Ngôn từ mang màu
sắc châm biếm
- Thủ pháp tương
phản, đối lập
B.Luyn tp
Hoạt động của GV - HS
Kiến thức cần đạt
Đề bài: Dựa vào các bài
''Chiếu dời đô'' và ''Hịch
tướng sĩ'', hãy chứng minh
rằng: những người lãnh đạo
anh minh như Công Uẩn
Trần Quốc Tuấn luôn luôn
quan tâm đến việc chăm lo
hạnh phúc lâu bền của muôn
dân.
HS dựa vào kiến thức đợc tìm
hiểu để lập dàn bài đảm bảo
các ý cơ bản sau
HS dựa vào kiến thức được tìm
hiểu để viết bài đảm bảo các ý
cơ bản trong dàn bài
GV gọi một số HS đọc bài
cùng nhận xét, chữa bài hoàn
chỉnh
* Tìm hiểu đề
- Thể loại: NL
- Nội dung cần làm sáng tỏ: ''Chiếu dời đô'' ''Hịch
tướng sĩ'', hãy chứng minh rằng: những người lãnh đạo
anh minh như Công Uẩn Trần Quốc Tuấn luôn
luôn quan tâm đến việc chăm lo hạnh phúc lâu bền của
muôn dân.
- Cách làm: phân tích các luận điểm để làm sáng tỏ vai
trò của những người lãnh đạo.
*. Dàn ý
a) Mở bài: Nguyễn Trãi đã từng viết:
''Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau
Song hào kiệt đời nào cũng có''.
Trải qua mấy nghìn năm dựng nước giữ nước,
qua bao thăng trầm của lịch sử, nước ta đã bao những
vị anh hùng, những vị vua anh minh cả tàn bạo,
trong số những vị minh quân, những anh hùng thời đại ta
không thể không nhắc tới những vị như Công Uẩn,
Trần Quốc Tuấn, bởi họ những vị lãnh đạo anh minh,
luôn luôn quan tâm đến việc chăm lo hạnh phúc lâu bền
của muôn dân.
(hoặc mở bài bằng phương pháp đặt câu hỏi)
b) Thân bài:
- Tại sao họ được lưu danh thiên cổ? Phải chăng họ
những người xuất chúng, tài ba lỗi lạc hay còn vì lí do gì
khiến hthu phục nhân tâm đến như vậy ? Hai tác phẩm
... được nhân dân ta biết đến bởi người viết đã xuất phát
từ lòng yêu thương con người.
- ''Chiếu dời đô'': Công Uẩn biên soạn để thể hiện
ởng muốn rời kinh đô.
+ Việc dời đô vất vả, to lớn, tốn kém, rắc rối; nếu
muốn sống yên thân t vua không m nh vậy. Nhng
kinh đô nơi trung tâm trời đất, thế mạnh, binh hùng
không sợ ngoại xâm, dân sẽ đợc hưởng thái bình vua
đã không quản ngại viết ''Thiên đô chiếu''
+ Ông đã đưa ra các dẫn chứng cụ thể để thuyết phục
lòng người: như nhà Thương, nhà Chu; 2 triều Đinh,
không theo dấu n triều đại không được lâu bền.
Bằng nhãn quan tinh tường, Công Uẩn đã quyết định
chọn Đại La làm kinh đô để dân được cuộc sống yên ổn,
thái bình thương dân, lo cho dân, văn bản bài ca
yêu nước. Lí Công Uẩn là người nhìn xa trông rộng.
Văn bản còn giúp người đọc thấy được khát vng ca
nhân dân ta v một đất nước đc lp, thng nht và khí
phách ca dân tộc đang trên đà lớn mnh.
+ Lời lẽ kết hợp hài hoà giữa tình: sức thuyết phục
qua dẫn chứng cụ thể, tình đuợc thể hiện ở việc không tự
quyết định hỏi han, bộc lộ nỗi lòng ''trẫm rất đau xót
về việc đó'', ''Trẫm muốn dựa ... nghĩ thế nào ?''
Công Uẩn thấu tình, đạt lí, yêu dân như con.
- “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn:
+ một văn bản lập luận chặt chẽ, sắc bén với lời
văn giàu cảm xúc và sức thuyết phục.
+ Văn bản thể hiện lòng căm thù giặc tột cùng, khơi dậy
sự đồng lòng, quyết tâm bảo vệ Tổ Quốc của nhân dân ta
Trần Quốc Tuấn yêu dân, thương dân nên kiên
quyết, mạnh mẽ, không chiụ lùi bước trước kẻ thù, ý chí
quyết chiến, quyết thng k thù xâm lưc.
+ Quan tâm, lo cho dân, Trần Quốc Tuấn đã kể tội của
giặc để khích lệ lòng căm thù giặc.
+ Động viên tinh thần luyện tập đánh giặc, nêu ra những
kỉ cương nghiêm khắc.
+ Kết hợp chặt chẽ tình: tấm lòng của vị chủ soái
khi căm thù giặc, khi chăm lo cơ sở vật chất tinh thần
cho binh sĩ, vẽ ra 2 viễn cảnh khi nước mất nhà tan
khi ca khúc khải hoàn chiến thắng minh chứng cho
lòng yêu thương binh sĩ.
* 2 triều đại, 2 trái tim lúc nào cũng hướng về tương lai
tốt đẹp của nhân dân, trong thâm tâm họ lúc nào cũng
nghĩ đến việc làm sao cho dân giàu nước mạnh; chăm lo
cho hạnh phúc lâu bền của muôn dân được đặt lên hàng
đầu.
c) Kết bài:
- Tuy 2 tác phẩm được viết trong 2 thời đại khác nhau
nhưng đều điểm ơng đồng; chăm lo ... đó chính
yếu tố quan trọng nhất để 2 tác phẩm sống mãi với thời
gian. ''Chiếu dời đô'' và ;Hịch tướng sĩ'' minh chứng
cho 2 tấm lòng cao cả, lớn lao của 2 vị nh đạo anh
minh Lí Công Uẩn, Trần Quốc Tuấn với dân với nước.
III.Cng c, dn dò:
- Nm chc ni dung, ngh thut của các văn bản đã học.
- Tiết sau luyện đề
Bui 13 - Tiết 1:
ÔN TẬP VĂN BẢN CHUN B KIỂM TRA VĂN (Tiết 2: Luyn tp)
I. Mc tiêu cần đạt:
Cng c, h thng li ni dung chính, ngh thut và ý nghĩa ca các tác phẩm văn
chương đã học trong chương trình Ngữ văn 8 học kì II.
1. Kiến thc:
- Kiểm tra, đánh giá đưc các kiến thức bn v ni dung, ngh thuật ý nghĩa của
phần thơ hiện đại (Nh rừng, Quê hương, Tức cnh Pác Bó, Ngắm trăng), văn bản ngh
luận trung đi (Chiếu dời đô, Hịch tướng sĩ, ớc Đại Vit ta, Bàn lun v phép hc),
văn chính luận (Thuế máu) và văn học nước ngoài (Đi bộ ngao du).
2. Kĩ năng:
- Đọc hiểu văn bn : Vn dng nhng kiến thức năng đã học mt cách tng hp,
toàn din để hiu và cm th được văn bản.
- To lập văn bản (viết đoạn văn ngắn trình bày suy nghĩ, cảm nhn v văn bản đã học
hoc một văn bản cùng ch đề với các văn bản đã học).
- So sánh, đối chiếu giữa các văn bản cùng ch đề hoặc ra đời trong cùng một giai đoạn.
3. Thái độ, phm cht:
- Ch động, tích cc khi ôn tp, h thng kiến thc.
- Sáng tạo, độc lập suy nghĩ khi tìm hiu cm th cái hay, cái đẹp ca tác phẩm văn học.
4. Năng lực:
- Năng lực gii quyết vấn đề.
- Năng lực tư duy phê phán.
- Năng lực giao tiếp Tiếng Vit.
- Năng lực sáng to và cm th thẩm mĩ.
II. Tiến trình lên lp:
A. H thng kiến thc: (5 phút)
GV t chc tho lun nhóm.
GV phát phiếu hc tp có sn bng thng kê.
HS tho lun và làm bài trong tối đa 5 phút.
GV cho HS trình bày. GV nhn xét và cht ý nhanh.
*Vì đây là mảng kiến thức đã được ôn tp tiết trước nen GV khích l HS làm đúng và
nhanh.
Hoàn thành bng thng kê sau:
STT
Tên văn bản
Tác gi
Ch đề
1
Nh rng
Thế L
Thơ mới
2
Vũ Đình Liên
3
Quê hương
4
T Hu
5
H Chí Minh
6
Ngắm trăng
(Vng nguyt)
H Chí Minh
7
H Chí Minh
8
Chiếu dời đô
9
Trn Quc Tun
10
ớc Đại Vit ta
11
Nguyn Thiếp
12
Thuế máu
Văn chính luận
13
Đi bộ ngao du
Văn học
c ngoài
Đáp án
STT
Tên văn bản
Tác gi
Ch đề
1
Nh rng
Thế L
Thơ mới
2
Ông đồ
Vũ Đình Liên
3
Quê hương
Tế Hanh
4
Khi con tu
T Hu
Thơ ca
cách mng
5
Tc cnh Pác Bó
H Chí Minh
6
Ngắm trăng
(Vng nguyt)
H Chí Minh
7
Đi đường (Tu l)
H Chí Minh
8
Chiếu dời đô
Lí Công Un
Văn nghị lun
trung đại
9
Hịch tướng sĩ
Trn Quc Tun
10
ớc Đại Vit ta
Nguyn Trãi
11
Bàn lun v phép
hc (Lun hc pháp)
Nguyn Thiếp
12
Thuế máu
Nguyn Ái Quc
Văn chính luận
13
Đi bộ ngao du
Ru-
Văn học
c ngoài
B. Luyn tp:
Hoạt động ca gv và hs
Kiến thc cần đạt
* GV t chc cho HS ôn tp
kiến thc t câu 1-5 (20
phút)
GV cho HS tr li ming kết
hp lên bng làm.
C lp nhn xét, GV cht ý.
HS t ghi câu tr li vào v.
Câu 1: Ch ra điểm ging
nhau v th loi ngôn t
trong ba bài thơ: Nhớ rng
(Thế Lữ), Ông đồ (Vũ Đình
Liên), Quê hương (Tế Hanh)
Câu 2: Các văn bản “Tức
cảnh Pác Bó” , “Ngắm trăng”
, “Đi đường” giúp em hiu
thêm được v đẹp gì v phong
thái và tm lòng ca Bác?
Bài 1
- S câu, s ch, cách gieo vn khá t do,
không b gò bó trong niêm lut
- Lời thơ t nhiên, không tính chất ước l,
khuôn sáo, cm xúc chân tht.
Bài 2
- Phong thái ung dung, lc quan.
- Ý chí chiến đấu kiên cường ca một người
chiến sĩ cách mạng.
- Yêu thiên nhiên, sng giao hòa cùng thiên
Câu 3: So sánh hình thc
nội dung tưởng của các văn
bn ngh luận trung đại:Chiếu
dời đô, Hịch tướng sĩ, Nước
Đại Vit ta.
nhiên.
- Tấm lòng yêu nước sâu nặng luôn thường trc
trong Bác.
=> Trong Bác s hòa quyn giữa người
ngh chiến cách mng, gia chất thơ
vi cht thép.
Bài 3
a. Điểm ging:
* V hình thc:
- Đu thuc th loại văn bản ngh lun trung
đại.
- Kết hp gia tình, chng c di dào, lp
luận đầy sc thuyết phc.
* V nội dung tưởng: Các văn bản đều tp
trung th hin:
- Ý thức độc lp dân tc, ch quyền đất nước.
- Tinh thn dân tc sâu sắc, ng yêu nước
nng nàn.
b. Điểm khác:
* V hình thc: Mỗi văn bản được viết bng
mt th loi c th chiếu, hch, cáo. (Yêu cu
HS t xem li)
* V nội dung tư ng:
- Chiếu dời đô là ý chí t ng ca quc gia
Đại Việt đang lớn mnh, th hin ch trương
dời đô.
- Hịch tướng tinh thn bt khut, quyết
chiến quyết thng gic Mông Nguyên - hào
Câu 4: Thái độ, tình cm ca
Nguyn Ái Quốc được th
hiện ra sao trong văn bn
Thuế máu?
Câu 5: Văn bản Đi bộ ngao
du (Ru-xô) giúp em hiu v
li ích ca việc đi bộ?
*GV cho HS thc hành gii
đề văn cụ th: (20 phút)
GV phát đ cho HS quy
định thi gian làm bài 15
phút.
GV sửa bài, định hướng cho
HS trong khong 5 phút.
khí Đông A sôi sục.
- ớc Đi Vit ta ý thc sâu sắc , đy t
hào v một nước Đại Việt độc lp.
Bài 4
- Xót xa, thương cảm sâu sắc đối vi s phn
của người dân các nưc thuộc địa.
- Ma mai, châm biếm, căm phẫn, đả kích th
đon ca bn thc dân.
Bài 5
- Đi bộ ngao du rt thoải mái, được t do
thưng ngon.
- Đi bộ ngao du trau di kiến thức, tăng s hiu
biết v thiên nhiên, cuộc đời.
- Đi bộ ngao du tăng cường sc khe, tinh thn
cho con người
ĐỀ VĂN THAM KHO
Đọc đoạn thơ sau trả li các câu hi:
[...] Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.
Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang.
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió...
(Quê hương- Tế Hanh)
Câu 1: Ghi ngắn gọn nội dung chính của đoạn thơ trên.
Câu 2: Hình ảnh con thuyền được miêu tả qua biện pháp nghệ thuật nào? Biện pháp ấy
có tác dụng gì trong việc tái hiện vẻ đẹp con thuyền?
Câu 3: Thông qua hình ảnh con thuyền tác giả muốn thể hiện vẻ đẹp gì của người dân
làng chài?
Câu 4: Tình yêu quê hương là một tình cảm thiêng liêng, lâu bền trong tim mỗi người.
Hãy kể tên các tác phẩm văn học cùng viết về đề tài quê hương (kèm theo tên tác giả).
Đáp án gợi ý:
Câu 1: Nội dung chính của đoạn thơ: Cảnh người dân và con thuyền ra khơi đánh cá
tràn đầy sức sống.
Câu 2:
Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang.
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió...
Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng làm cho con thuyền trở nên gần gũi, sống
động hơn, đồng thời diễn tả được vẻ đẹp tràn đầy sức sống của con thuyền.
Câu 3: Thông qua hình ảnh con thuyền tác giả muốn thể hiện vẻ đẹp khỏe khoắn, tươi
vui và tình yêu lao động, niềm lạc quan yêu cuộc sống của người dân làng chài.
Câu 4: Các tác phẩm văn học cùng viết về đề tài quê hương:
- Quê hương (Đỗ Trung Quân).
- Quê hương (Giang Nam).
- Tiếng gà trưa (Xuân Quỳnh).
- Cô Tô (Nguyễn Tuân).
- Nhớ con sông quê hương (Tế Hanh)...
III. Cng c - Dn dò:
So sánh
Nhân hóa
GV yêu cu HS ghi bài tp v nhà làm (GV nên gi mở, định hướng cho HS cách
làm).
Câu 1: T đoạn thơ trong Đ tham kho, hãy viết đoạn văn ngắn (12 -15 câu) trình
bày cm nhn ca em v cảnh người dân chài ra khơi đánh cá.
- Yêu cu v kĩ năng: Đảm bo cu trúc ca một đoạn văn, diễn đạt mch lc, không
mc li chính t, dùng t, ng pháp, đáp ứng tương đối dung lượng theo yêu cu.
- Yêu cu v kiến thc:
HS có th diễn đạt theo nhiều cách khác nhau nhưng phi hp lý, sc thuyết phc
ng vào nhng ni dung sau:
- Người dân chài ra khơi khi một ngày mi bắt đầu, tri trong gió nh. Khung cnh
thiên nhiên tươi đẹp, du mát.
- Con thuyn hin thân cho v đẹp của người dân làng chài. Đoạn thơ sử dng bin
pháp so sánh, nhân hóa khi miêu t hình nh con thuyền. Qua đó càng làm nổi bt v
đẹp của người dân chài : Yêu lao đng, mnh m, khe khoắn tràn đầy sc sống,
thế hiên ngang làm ch thiên nhiên.
- Nhn xét v tình cm ca Tế Hanh đối với quê hương qua đoạn thơ.
Câu 2: Nhn xét v hai bài thơ Nh rng ( Thế L ) và Khi con tu hú ( T Hu),
ý kiến cho rng : C hai bài thơ đều th hiện lòng yêu c nim khao khát t do
cháy bng ca tng lp thanh niên trí thức. Tuy nhiên thái độ đấu tranh cho t do mi
bài lại hoàn toàn khác nhau”. Hãy trình bày suy nghĩ về ý kiến trên.
* C hai bài thơ đều th hiện lòng yêu nước và nim khao khát t do cháy bng :
- Vì yêu nước nên mi thy hết ni ti cc ca cuc sng nô l (Gm mt khối căm hờn
trong cũi sắt…) , mới ut c khi b giam cm ( Ngt làm sao , chết uất thôi…)
- Không chp nhn cuc sng nô l , luôn hướng ti cuc sng t do:
+ Con h hồi tưởng và tiếc nui v cuc sng t do vùng vy núi rừng đi ngàn.
+ Người thanh niên yêu nước tuy thân b đày nhưng tâm hồn vẫn hướng ra ngoài
song sắt để cm nhn bc tranh mùa hè rn rã, lòng vẫn hướng v cách mng.
*Thái độ đấu tranh cho t do khác nhau:
- “Nhớ rừng” là tiếng nói ca tng lớp thanh niên yêu nước, đau đớn v thân phn l
nhưng chưa tìm được con đường giải thoát, đành buông xuôi, bt lực. => Đây thái độ
đấu tranh tiêu cc.
- “Khi con tu hú” tiếng nói ca nhng chiến cách mạng tr tui, biết con đường
cứu nước gian kh nhưng vẫn kiên quyết theo đuổi. H không ngừng đấu tranh để
gii phóng dân tc .
=> Đây là thái độ đấu tranh tích cc.
*****************************
Ngày son: / /20... Ngày dy: / /20...
Bui 13 - Tiết 2: LA CHN TRT T T TRONG CÂU
I. Mc tiêu cần đạt:
1. Kiến thc:
- Cách sp xếp trt t t trong câu.
- Tác dng diễn đạt ca nhng trt t t khác nhau.
2. K năng:
- Phân tích hiu qu diễn đạt ca vic la chn trt t t trong mt s văn bản.
- La chn trt t t hp lí trong nói và viết, phù hp vi hoàn cnh và mục đích giao
tiếp.
3. Thái độ, phm cht:
- Yêu thích b môn Tiếng Vit và có ý thc diễn đt trt t t đúng, đảm bo tính lô gíc
khi nói và viết .
4. Năng lực:
- Năng lực gii quyết vấn đề.
- Năng lực tư duy phê phán.
- Năng lực giao tiếp Tiếng Vit.
- Năng lực sáng to và cm th thẩm mĩ.
II. Tiến trình lên lp
A. H thng li kiến thức đã hc: (5 phút)
Hoạt động ca GV HS
Kiến thc cần đạt
1. Ôn tp khái nim trt t t:
*Nhc li khái nim trt t t.
I. Khái nim trt t t:
- Trt t t là cách sp xếp t ng
trong câu.
2. Ôn tp tác dng ca vic la chn
trt t t trong câu:
* Nhc li các tác dng ca vic la
chn trt t t.
II. Tác dng ca vic la chn trt
t t trong câu:
- Th hin th t nht định ca s vt,
hiện tượng, hoạt động, đặc điểm…
- Nhn mnh hình ảnh, đặc điểm ca
s vt, hiện tượng.
- Liên kết câu vi nhng câu khác
trong văn bản.
- Đảm bo s hài hòa v ng âm ca
li nói.
B. Luyn tp: (40 phút)
GV đưa ra hệ thng bài tập để luyn tp li các kiến thc va ôn. Bài tp có kèm theo
đáp án.
Hoạt động ca GV HS
Kiến thc cần đạt
1. BT1: Trt t các t và cm t in đậm
i đây có tác dng gì?
- HS tr li, GV nhn xét, sa bài.
- HS t ghi vào v.
a. Tiếng Việt chúng ta phản ánh s hình
thành trưởng thành của hội Việt Nam
của dân tộc Việt Nam, của tập thể nhỏ
gia đình, họ hàng, làng xóm tập thể
lớn là dân tộc, quốc gia.
(Phạm Văn Đồng)
1. BT1: Trt t các t và cm
t in đậm dưới đây có tác
dng gì?
a. Thể hiện thứ tự nhất định của
sự vật, hiện tượng (Sự tăng dần
của phát triển và mở rộng của
quy mô).
b. Tre xanh! Xanh t bao gi?
Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh.
c. Đẹp vô cùng, T quốc ta ơi!
Rng c, đồi chè, đồng sanh ngào ngt.
d. Cùng lm, nó có gi qu, hắn cũng chỉ đến
đi tù. tù, hắn coi là thường.
e. Tin vui chiến thắng trăm miền
Hòa Bình, Tây Bắc, Điện Biên vui về
Vui từ Đồng Tháp, An Khê
Vui lên Việt Bắc, đồi De, núi Hồng.
f. Ca Huế sôi nổi, tươi vui, buồn cảm,
bâng khuâng, có tiếc thương, ai oán...
g. Ruộng, tôi năm sào. Tiền, tôi rất
nhiều.
b. Nhn mạnh màu xanh đặc
trưng của tre Vit Nam.
c. To s hài hòa v ng âm ca
li nói.
d. Liên kết câu với câu trước
nó.
e. Nhấn mạnh những địa danh
làm nên chiến thắng lừng lẫy
tạo sự hài hòa về mặt âm điệu.
f. Thể hiện thứ tự nhất định của
cung bậc cảm xúc có ở ca Huế.
g. Nhấn mạnh của cải nhằm tác
dụng khoe khoang.
2. BT2: Gii BT trc nghim.
- GV phát đề cho HS.
- HS làm bài trc nghim trong vòng 20 phút.
- GV sa bài và nhn xét trong vòng 8 phút.
- HS t sa bài.
Câu 1: Hiệu quả diễn đạt của trật tự từ
trong câu thơ "Xanh xanh bãi mía bờ
dâu" (Hoàng Cầm, Bên kia Sông Đuống)
là gì?
A. Nhằm miêu tả vẻ đẹp của bãi mía bờ dâu.
B. Nhằm nhấn mạnh màu xanh tràn đầy sức
sống của bãi mía bờ dâu.
C. Nhằm giúp người đọc hình dung ra màu
2. BT2: Gii BT trc nghim.
Câu 1: B
sắc của bãi mía bờ dâu.
D. Cả A, B, C đều sai.
Câu 2: Trật tự của câu nào thể hiện thứ tự
trước sau theo thời gian?
A. Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền
độc lập. (Nguyễn Trãi)
B. Đám than đã vạc hẳn lửa. (Tô Hoài)
C. Tôi mở to đôi mắt, khẽ reo lên một tiếng
thú vị. (Nam Cao)
D. Mày dại quá, cứ vào đi, tao chạy cho tiền
tàu. (Nguyên Hồng)
Câu 3: Trật tự từ của câu nào nhấn mạnh
đặc điểm của sự vật được nói đến?
A. Sen tàn, cúc lại nở hoa. (Nguyễn Du)
B. Những buổi trưa hè nắng to. (Tô Hoài)
C. Lác đác bên sông chợ mấy nhà. (Bà
Huyện Thanh Quan)
D. Tràng thở đánh phào một cái, ngực nhẹ
hẳn đi. (Kim Lân)
Câu 4: Hiệu quả diễn đạt của trật tự từ
trong câu văn “Cả tiền phạt, tiền thuốc,
tiền lợn, mày phải chịu một trăm bạc
trắng ”(Tô Hoài) là gì ?
A. Thu hút sự chú ý của người đọc vào cụm
từ Cả tiền phạt, tiền thuốc ...
B. Nhấn mạnh việc liệt các loại tiền
người nghe phải đóng.
C. Bộc sự quan tâm của người nói đối với
Câu 2: A
Câu 3: C
Câu 4: D
người nghe.
D. Gồm ý A và B.
Câu 5: Trật tự từ của dòng thơ nào góp
phần tạo nên tính nhạc?
A. Tranh Đông Hồ lợn nét tươi trong/
Màu dân tộc sáng bừng trên giấy điệp.
(Hoàng Cầm)
B. Con lại về quê mẹ nuôi xưa/ Một buổi
trưa nắng dài bãi cát. (Tố Hữu)
C. Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối/ Ta
say mồi đứng uống ánh trăng tan. (Thế Lữ)
D. Dốc lên khúc khuỷu, dốc thăm thẳm/ Heo
hút cồn mây súng ngửi trời. (Quang Dũng)
Câu 6: Cho câu văn: Nhanh như cắt, chị
Dậu nắm ngay được gậy của hắn” (Ngô
Tất Tố, Tắt đèn). Cách thay đổi vị trí cụm
từ “nhanh như cắt” nào dưới đây làm
biến đổi ý nghĩa của u văn trên nhiều
nhất?
A. Chị Dậu nhanh như cắt nắm ngay được
gậy của hắn.
B. Chị Dậu nắm nhanh như cắt gậy của hắn.
C. Chị Dậu nắm ngay được gậy của hắn
nhanh như cắt.
D. Nắm ngay được gậy của hắn, chị Dậu
nhanh như cắt.
Câu 7: sao tác giả lại đảo cụm từ
“nhanh như cắt” lên trước cụm chủ - vị?
A. Để ca ngợi sự phản kháng quyết liệt của
Câu 5: B
Câu 6: D
Câu 7: B
chị Dậu.
B. Đđậm hơn độ nhanh nhạy trong hành
động nắm được gậy của chị Dậu.
C. Để câu văn có sự hài hoà về mặt ngữ âm.
D. Ca A, B C đều sai.
Câu 8: Trong những cụm từ in đậm của
câu văn dưới đây, trật tự cụm từ nào thể
hiện thứ bậc quan trọng của sự việc được
nói đến?
A. Theo sau thống là một thống quan
(một chức việc như phó lí), xéo phải (như
trưởng thôn) và một bọn thị sống vẫn thường
ra vào hầu hạ, ăn thịt, uống rượu, hút thuốc
phiện nhà thống lí. (Tô Hoài)
B. ChHoàng cười như nhiều quá, phát ho,
chảy cả nước mắt ra ngoài. (Nam Cao)
C. Bà lão lật đật chạy xuống bếp, lễ mễ bưng
ra một cài nồi khói bốc lên nghi ngút.
(Kim Lân)
D. Người Việt k khốc, thèm tắm rất
thèm vào bếp lục cơm nguội. (Nguyễn Thi)
Câu 9: Dòng nào nêu đúng nhất trật tự
của câu văn “Chống tay lên trán, chị như
nghĩ ngợi phân vân” (Ngô Tất Tố, Tắt
đèn)
A. Cụm từ chỉ cách thức của hành động
đứng trước cụm ch - vị.
B. Cụm từ chứa vấn đề được bàn bạc trong
câu đứng trước cụm chủ - vị.
Câu 8: A
Câu 9: C
C. Cụm từ chỉ hành động đặt trước cụm chủ
- vị.
D. Cụm từ chỉ đặc điểm của nhân vật đứng
trước cụm chủ - vị.
Câu 10: Nguyên nhân của việc sắp xếp thứ
tự các cụm từ in đậm trong câu văn sau
:“Hắn gắt gỏng với con, với vợ, với bất
cứ ai, với chính mình.”
A. Nhằm thể hiện mức độ “gắt gỏng” tăng
dần của nhân vật.
B. Nhằm thể hiện sự gắt gỏng của nhân
vật.
C. Nhằm thể hiện hơn đặc điểm của nhân
vật.
D. Cả A, B, C đều sai.
Câu 11: Hiệu quả diễn đạt của việc sắp
xếp trt tự các cụm từ in đậm trong câu
văn “Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây
nền độc lập/Cùng Hán, Đường, tống,
Nguyên mỗi bên hùng cứ một phương”
gì ?
A. Nhằm thể hiện trình ttheo thời gian của
sự việc được nói đến.
B. Nhằm thể hiện quan hệ không gian của
các sự việc được nói đến.
C. Nhằm tạo mối liên kết tương xứng giữa
hai vế của câu văn.
D. Gồm A và C.
Câu 12: Trật tự của câu nào đảm bảo sự
Câu 10: A
Câu 11: D
Câu 12: A
hài hoà về mặt ngữ âm?
A. Mà mưa xối xả trắng trời Thừa Thiên. (Tố
Hữu)
B. Một chiều êm như ru, văng vẳng tiếng
ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng theo gió
nhẹ đưa vào. (Thạch Lam)
C. Chữ ông Huấn cao đẹp lắm, vuông lắm.
(Nguyễn Tuân)
D. Tháng Tám, hồng ngọc đỏ, hồng hạc
vàng, không ai không từng ăn trong tết
Trung thu... (Băng Sơn)
Câu 13: Việc sắp xếp trật tự từ trong câu
gạch chân ở ví dụ sau có tác dụng gì?
…. “Nghĩa phải ra sức giải thích, tuyên
truyền, tổ chức lãnh đạo, làm cho tinh thần
yêu nước của tất cả mọi người đều được thực
hành vào công việc yêu nước, công việc
kháng chiến”.
A. Thứ tự nhất định của hành động.
B. Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm của sự vật
hiện tượng.
C. Liên kết u với các câu khác trong văn
bản.
D. Đảm bảo sự hài hoà v ngữ âm của lời
nói.
Câu 14: Câu văn nào sau đây sử dụng lựa
chọn trật tự từ nhằm nhấn mạnh tính chất
của sự việc:
A. Trong vườn những chùm quả xoan lắc lư.
Câu 13: A
Câu 14: C
B. Tôi thấy một anh bọ ngựa trịnh trọng tiến
vào.
C. Tôi thấy trịnh trọng tiến vào một anh bọ
ngựa.
D. Hôm nay, trời mưa tầm tã.
Câu 15: Các cụm từ in đậm được đặt
đầu câu trong đoạn văn có tác dụng gì?
“Một thời đại vừa chẵn mười năm.
Trong mười năm ấy, thơ mới đã tranh đấu
gắt gao với thơ cũ, một bên giành quyền
sống, một bên giữ quyền sống. Trong sự
thắng lợi ấy, cũng công những người tả
xung hữu đột nơi chiến trường, nhưng trước
hết là công những nhà thơ mới.”
A. Thể hiện thứ tự trước sau của sự việc.
B. Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm của sự
vật, hiện tượng.
C. Liên kết câu với câu khác trong văn bản.
D. Đảm bảo sự hài hòa về mặt ngữ âm của
lười nói.
Câu 15: C
III. Cng c - Dn dò:
- Xem li các bài tp và sa li các câu sai.
- Sưu tầm những câu thơ, câu văn có cách lựa chn trt t t độc đáo.
*****************************
Ngày son: / /20... Ngày dy: / /20...
Bui 13 - Tiết 3:
TÌM HIU YU T T S VÀ MIÊU T TRONG VĂN NGHỊ LUN
(Ch đề: Luyn viết văn nghị lun)
I. Mc tiêu cần đạt:
1. Kiến thc:
- Hiểu sâu hơn v văn nghị lun, thấy được t s và miêu t là nhng yếu t cn thiết
trong văn nghị lun.
- Nắm được cách thc cơ bản khi đưa các yếu t t s và miêu t vào văn nghị lun.
2. Kĩ năng:
- Vn dng các yếu t t s và miêu t vào văn nghị lun.
3. Thái độ, phm cht:
- Có ý thc t giác tìm hiu, rèn luyn vic vn dng các yếu t t s và miêu t vào
văn nghị lun.
4. Năng lực:
- Năng lực gii quyết vấn đề.
- Năng lực tư duy phê phán.
- Năng lực giao tiếp Tiếng Vit.
- Năng lực sáng to và cm th thẩm mĩ.
II. Tiến trình lên lp
A. H thng li kiến thức đã hc: (10-15 phút)
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
*Yêu cu HS nhc li vai trò ca yếu
t t s và miêu t trong văn nghị
lun.
? Cần chú ý điều gì khi đưa yếu t t
s và miêu t o bài văn nghị lun?
GV nhn mnh: Các yếu t t s, miêu
t trong văn nghị lun các yếu t
tính h tr, b sung làm ng t lun
đim. Không lm dng các yếu t t
s, miêu t bởi đây không phải đích
của văn nghị lun.
*Vai trò ca yếu t t s và miêu t
trong văn nghị lun.
- Yếu t t s miêu t giúp cho vic
trình bày lun c trong bài văn nghị
lun ràng, c thể, sinh động, sc
thuyết phục hơn.
- Đưa yếu t t s miêu t vào bài
văn nghị luận nhưng không đưc phá
v mch lc ngh lun của bài văn.
B. Luyn tp:
GV đưa ra hệ thng bài tập để luyn tp li các kiến thc va ôn. Bài tp có kèm theo
đáp án.
Hoạt động ca GV HS
Kiến thc cần đạt
1. BT1: Hãy chỉ ra yếu tố miêu tả và
tự sự trong đoạn văn sau và cho biết
vai trò của các yếu tố y trong văn
nghị luận.
- HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý.
1. BT1:
Hãy chỉ ra yếu tố miêu tả tự sự
trong đoạn văn sau cho biết vai
trò của các yếu tố ấy trong n nghị
luận.
- HS tự ghi vào vở.
Để ghi nhcông lao người lính An
Nam, chẳng phải người ta đã lột hết
tất cả của cải của họ, từ chiếc đồng
hồ, bộ quần áo mới toanh họ bỏ
tiền túi ra mua, đến các vật kỷ niệm đủ
thứ, v.v. trước khi đưa họ đến Mácxây
xuống tàu về nước, đó sao? Chẳng
phải người ta đã giao họ cho bọn súc
sinh kiểm soát và đánh đập hc
đó sao? Chẳng phải người ta đã cho
họ ăn như cho lợn ăn và xếp họ như
xếp lợn dưới hầm tàu ẩm ướt, không
giường nằm, không ánh sáng, thiếu
không khí đó sao? Về đến xứ sở,
chẳng phải họ đã được một quan cai
trị biết ơn đón chào nồng nhiệt bằng
một bài diễn văn yêu nước. "Các anh
đã bảo vệ Tổ quốc, thế tốt. Bây giờ,
chúng tôi không cần đến các anh nữa,
cút đi!", đó sao?
Thế những "cựu binh" - đúng hơn
cái xác còn lại - sau khi đã dũng
cảm bảo vệ chính nghĩa công
nay tay không trở về với chế độ bản
xứ của họ, một chế độ không biết
- Yếu tố tự sự: Kể lại tội ác của quân
Pháp đối xử với người lính chiến đấu
trở về.
- Yếu tố miêu tả: bộ quần áo mới
toanh, cho họ ăn như cho lợn ăn, xếp
như xếp lơn, hầm tàu ẩm ướt, không
giường nằng, không ánh sáng, thiếu
không khí, đón chào nồng nhiệt
Sử dụng yếu tố miêu tả tự sự
trong đoạn trích trên cho thấy sự độc
ác, nhân tính, tráo trở của thực
dân, làm cho bài văn trở nên cụ thể,
sinh động, giàu sức thuyết phục.
đến chính nghĩa và công lý cả.
(Thuế máu – Nguyễn Ái Quốc)
2. BT2: Hãy chỉ ra yếu tố miêu tả
tự sự trong đoạn văn sau và cho biết
vai trò của các yếu tố y trong văn
nghị luận.
- HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý.
- HS tự ghi vào vở.
“Cái răng cái tóc góc con người”
nêu lên nét đẹp phẩm cách của con
nguời. “Góc con người” cái sắc
sảo, duyên dáng, mặn mà, tươi
đẹp của con người, nhất con gái,
con trai. Ngày xưa, răng đen hạt na,
tóc đen bóng, dày đẹp. Ngày nay,
răng đều, trắng bóng thì mới
xinh. Nhất thiếu nữ. Để tóc dài, cắt
tóc ngắn, uốn tóc đều phải theo
nước da khuôn mặt, dáng vẻ mỗi
người. Câu tục ngữ không những chỉ
nêu lên nét đẹp con người còn
nhắc nhở chúng ta biết giữ gìn chăm
sóc cái răng cái tóc của mình. Có hàm
răng đẹp, mái tóc đẹp là “của Trời
cho”. vậy, thuở xưa, khi còn bé,
2. Bài 2
- Yếu tố tự sự: Kể về cách chăm sóc
tóc của con gái thời xưa.
- Yếu tố miêu tả: Miêu tả vẻ đẹp của
răng và tóc thời xưa và thời nay.
Sử dụng yếu tố miêu tả tự sự
trong đoạn văn cho thấy tầm quan
trọng giá trị của răng tóc, làm
cho bài văn trở nên cụ thể, sinh động,
giàu sức thuyết phục.
con gái để tóc trái đào, nhưng đến
tuổi trưởng thành thì không bao giờ
cắt tóc nữa cứ để cho dài mãi. Có
được một mái tóc dài bóng mượt là
niềm kiêu hãnh của người con gái. Họ
thường gội bằng nước bồ kết cho
sạch, gội xong phải xả lại bằng chanh
cho mềm tóc. Ở miền Nam trồng nhiều
dừa, người ta còn bôi nhẹ một lượt
dầu dừa lên mái tóc để lấy mùi thơm
làm bóng tóc. vậy chúng ta phải
chú ý chăm sóc vẻ đẹp bên ngoài lần
phẩm chất bên trong.
(Tổng hợp từ nguồn Internet)
III. Cng c - Dn dò:
GV phát đề cho HS. HS làm bài trong vòng 7 phút.
HS tr li. GV nhn xét, cht ý.
*Đọc đoạn văn dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 4 :
... “Huống thành Đại La, kinh đô của Cao Vương: vào nơi trung tâm trời đất;
được cái thế rồng cuộn hổ ngồi. Đã đúng ngôi nam bắc đông y; lại tiện hướng nhìn
sông dựa núi. Địa thế rộng bằng; đất đai cao thoáng. Dân khỏi chịu cảnh
khốn khổ ngập lụt; muôn vật cũng rất mực phong phú tốt tươi. Xem khắp đất Việt ta,
chỉ nơi này là thắng địa. Thật chốn tụ hội trọng yếu của bốn phương đất nước; cũng
là nơi kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời.”
(Lí Công Uẩn – Chiếu dời đô)
Câu 1: Luận điểm được trình bày trong đoạn văn trên là gì?
A. Vẻ đẹp của thành Đại La – kinh đô cũ của nước ta.
B. Thành Đại La có nhiều thuận lợi, xứng đáng trở thành kinh đô bậc nhất.
C. Thành Đại La có những ưu thế hơn hẳn kinh đô Hoa Lư.
D. Thành Đại La có địa thế rộng mà bằng, đất đai cao mà thoáng.
Câu 2: Trong đoạn văn trên, câu nào là câu chủ đề?
A. Địa thế rộng mà bằng, đất đai cao mà thoáng.
B. Xem khắp đất Việt ta, chỉ nơi này là thắng địa.
C. Thật là chốn tụ hội trọng yếu của bốn phương đất nước, cũng là nơi kinh đô bậc nhất
của đế vương muôn đời.
D. Đã đúng ngôi nam bắc đông tây, lại tiện hướng nhìn sông dựa núi.
Câu 3: Tác giả đã sử dụng yếu tố nào để làm sáng tỏ luận điểm trên?
A. Miêu tả B. Biểu cảm C. Tự sự D. Thuyết minh
Câu 4: Tác dng ca vic miêu t nhng thun li của thành Đại La?
A. Giúp cho người đọc hình dung được những vẻ đẹp cụ thể của thành Đại La.
B. Thuyết phục người đọc bằng cách giúp hình dung chi tiết những thuận lợi nhiều mặt
của thành Đại La.
C. Giúp cho đoạn văn thêm dễ hiểu, do đó thu hút người đọc.
D. Giúp cho việc trình bày luận điểm của tác giả được chặt chẽ và logic hơn.
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
B
C
A
B
****************************
Bài 14
Tiết 1 - Ch đề: Đọc hiểu văn bn kch
ÔNG GIUC-ĐANH MẶC L PHC
I. Mc tiêu cần đạt:
1. Kiến thc:
- HS tái hin kiến thức cơ bản v th loi hài kch và rút ra bài học, quan điểm ca bn
thân sau khi đọc văn bản Ông Giuc-đanh mặc l phc.
2. K năng:
- Đọc hiểu văn bản kch.
3. Thái độ, phm cht:
- HS rút ra được bài hc sâu sc t văn bản Ông Giuc-đanh mặc l phc, trình bày
quan điểm, suy nghĩ của bn thân v giá tr sống, đức tính gin d, la chọn cách ăn mặc
phù hp vi la tui, cá tính, s thích, hoàn cnh ca bn thân.
4. Năng lực:
- Năng lực s dng ngôn ng và to lập văn bản.
- Năng lc t hc, tìm kiếm x lí thông tin, thuyết trình.
II. Tiến trình lên lp:
1. Ổn định lp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mi:
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
HS tho lun, hoàn thành phiếu hc
tp theo nhóm.
GV gi hc sinh tr li nhanh.
GV trao đổi, cht kiến thc.
A. H thng kiến thc:
- Th loi: Hài kch.
- Xut x: lp 5, hi II, trích t hài
kch Trưng gi hc làm sang.
- Tóm tt: Ông Giuc-đanh là nhân vật
chính ca hài kch, tui ngoài bn
mươi, con một nhà buôn giàu
nhưng dốt nát, quê kch li mun hc
đòi làm sang. Ông ý đnh may b
qun áo sang trọng để khẳng định v trí
hội thượng lưu của mình. Nhưng
thiếu hiu biết, dt nát nên ông tr
thành nn nhân ca thói học đòi: bị ăn
bt vi, b l phc b may hng. Ông
Giuc-đanh t chi g con gái mình
Uy-xin cho Cleong thy chàng
không phi quý tộc. Sau đó Cleong
ci trang thành hoàng t Th Nhĩ
đến hi v và được ông ưng thuận.
- Ý nghĩa: Phê phán thói học đòi làm
GV giao đề bài.
ng dn học sinh xác định vấn đề
ngh lun.
HS trao đổi, tho lun, xây dng lun
đim, th hiện quan điểm bn thân v
vấn đề.
HS viết đoạn văn thể hiện quan điểm
cá nhân.
sang ca tng lớp trưởng gi.
B. Luyn tp:
Đề bài: T văn bn Ông Giuc-đanh
mc l phc, y viết đoạn văn
(khong 200 chữ) trình bày suy nghĩ
ca em v cách la chn trang phc
phù hp trong xã hi hin nay.
ng dn:
1. Xác đnh vấn đ ngh lun: T bài
học rút ra sau khi đọc văn bản, trình
bày suy nghĩ v cách la chn trang
phc phù hp trong xã hi hin nay.
2. Mt s ni dung gi ý:
- hi ngày càng phát trin, nhu cu
của con người cũng thay đổi theo.
- Trang phc không ch giúp con người
đẹp hơn, tự tin hơn, nó còn th hin
phm cht, tính cách ca mỗi người.
- Trang phc phi phù hp vi xu thế,
nhưng cũng phải phù hp vi la tui,
điu kin ca bản thân, gia đình, hoàn
cnh giao tiếp,…
- Liên h, rút ra bài hc nhn thc
hành động.
III. Cng c - Dn dò:
- Kĩ năng đọc hiu văn bản kch.
- Hoàn thiện đoạn văn ngh lun.
_________________________________
Ngày son:
Ngày dy:
Bài 14
Tiết 2 - Ch đ: Ng pháp
LA CHN TRT T T TRONG CÂU (TIP)
I. Mc tiêu cần đạt:
1. Kiến thc:
- La chn cách sp xếp trt t t trong câu đạt mục đích giao tiếp.
2. K năng:
- La chn, sp xếp trt t t trong câu khi to lập văn bản.
3. Thái độ, phm cht:
- HS có ý thc tìm hiu, s dng ngôn ng Tiếng Vit chun mc.
- Rèn luyện tính chăm chỉ, ch động tích cc, tinh thn, trách nhim trong hc tp.
4. Năng lực:
- Năng lực s dng ngôn ng và to lập văn bản.
- Năng lực t hc, tìm kiếm x lí thông tin, thuyết trình.
II. Tiến trình lên lp:
1. Ổn định lp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mi:
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
GV gi hc sinh khái quát nhanh tác
dng ca vic la chn trt t t trong
câu.
Giải đáp thắc mc ca hc sinh.
Cht kiến thc.
A. H thng kiến thc:
1. Trt t t vai trò quan trng
trong vic diễn đạt đúng ý nghĩa của
câu. Các t đưc sp xếp theo nhng
trt t khác nhau th làm cho ý
nghĩa của câu khác nhau.
2. Trong văn bản, vic la chn trt t
t trong câu còn tác dng làm cho
văn bn tính mch lc, liên kết cht
chẽ. Thông thường, các mục đích của
vic la chn trt t t trong câu là:
a. Th hin trình t nhất định ca s
vic, hiện tượng, hoạt động, tính
chất…(theo mức độ, theo mt trình t
thi gian, theo trt t quan sát, trình t
nhn thức…)
b. Nhn mạnh đặc điểm, tính cht, khía
cạnh…của s vt, hiện tượng.
c. To s liên kết vi nhng câu khác.
d. To s hài hòa v mt âm thanh.
3. Trt t sp xếp các t ngữ, đặc bit
trong chui lit kê, còn giá tr th
hin mi quan h giữa các đặc điểm,
tính cht: tăng dần hoc gim dn.
Bài 1. Gii thích do la chn trt t
các t ng in đậm trong nhng câu
sau:
1. Lúc vào lễ, i văn tế được đọc
lên, khách khứa ai cũng bụm ming
i. Bc mình, ông ch nhà gi thy
đồ đến trách…
(Truyn dân gian)
B. Luyn tp
Bài 1
1. Trt t các t sp xếp như vy
hp lí, theo trình t nhất đnh ca các
s vic xy ra.
2. Trưc cách mng, ông (Nguyên
Hng) sng ch yếu thành ph cng
Hi Phòng, trong mt xóm ch lao
động nghèo. Ngay t tác phẩm đầu
tay, Nguyên Hồng đã hướng ngòi bút
v những người cùng kh gần gũi
ông yêu thương thm thiết. Sau cách
mng, Nguyên Hng tiếp tc bn b
sáng tác, ông viết c tiu thuyết, kí,
thơ, nổi bật hơn cả các b tiu
thuyết s thi nhiu tp.
(Ng văn 8, tập 1)
3. Nay xa cách lòng tôi luôn tưng nh
Màu nước xanh, cá bc, chiếc bum vôi
Thoáng con thuyn r sóng chạy ra khơi,
Tôi thy nh cái mùi nng mn quá!
(Tế Hanh)
4.
Ta bước chân lên, dõng dạc, đưng
hoàng,
n tấm thân như sóng cuộn nhp nhàng
(Thế L)
5. Nhng cái vut chân, khoeo c
cng dn và nhn hot.
(Tô Hoài)
i 2. th thay đổi trt t hai vếu
trong câu sau đưc không? Ti sao?
Chng may ch nhà m chết, ông
chng n nh thầy làm cho bài n tế.
(Truyn dân gian)
Bài 3. Gii thích s khác nhau gia
các cm t:
1. Ăn ít – Ít ăn
2. Tay mát Mát tay
2. Trt t t trong nhng t ng in
đậm đ to s liên kết với câu trước
đó.
3. Trt t t trong câu to s hài hòa
v âm điệu trong câu thơ.
4. Trt t t trong câu to s hài hòa
v âm điệu trong câu thơ.
5. Trt t t trong cm t in đậm được
sp xếp theo trình t thi gian s
phát trin mức độ tăng dần tương
ng ca nhng chiếc vut.
Bài 2. Xét v trình t thi gian tính
logic ca các s vic: s vic ch
chết thì mi dẫn đến s vic ông chng
nh làm văn tế. T đó kết lun không
th đổi trt t các vế trong câu được.
Bài 3. Việc thay đổi trt t t trong
cm t cũng dẫn đến s thay đổi v ý
nghĩa:
1. - ăn ít: nói đến lượng ăn của cơ thể.
- ít ăn: nói đến tn suất ăn ca mt
ngưi (s lần ăn trong một khong thi
gian các định).
2. - Tay mát: nói đến nhiệt độ bàn tay.
- Mát tay: Nói đến s thích hp,
thích ng trong mt công việc nào đó
d đem li may mắn, đem lại hiu
Bài 4. Hãy gii thích ti sao tác gi li
đưa những t ng in đậm lên đầu câu:
a. Nhng cuc vui y, ch còn nh
rành rành.
(Ngô Tt T)
b. Đã tan tác nhng bóng thù hc ám
Đã sáng li tri thu tháng Tám
(T Hu)
Bài 5. Hãy viết 2 đoạn văn, mỗi đoạn
(khong 10 câu) có dùng câu sau:
a. Trên mt bin, nhô dn lên mt con
thuyn.
b. Mt con thuyn nhô dn n trên
mt bin.
GV định hướng:
- Hai cách viết câu văn trên khác nhau
thế nào? Trong nhng tình hung nào,
khi mun nhn mnh, tp trung vào
điu gì thì s dụng câu văn a hoặc b?
- La chọn điểm nhìn, b cc quan sát
để viết đoạn văn cho phù hợp.
qu cao.
Bài 4.
a. Nhn mạnh ý: “cuc vui ấy”, làm
ni bt ý c câu là những điều nhân vt
không th quên.
b. Nhng t ng được đặt đầu câu có
tác dng nhn mnh cm xúc t hào,
sung sướng ca tác gi khi cách mng
thành công.
Bài 5. HS t luyn tp viết đoạn văn
theo yêu cu.
* Đoạn văn mẫu:
Bình minh trên bin tht mt
“kì quan” khiến người ta phi ng
ngàng, say mê, thích thú. Mt bin
trong xanh, êm đm, gió b nhng
con sóng trng. Những người dân chài
lao xao trò chuyn, ch đón đoàn
thuyền đánh trở về. Ai ai cũng
ớng ra khơi. Tiếng động xa xa.
Trên mt bin, nhô dn lên mt con
thuyn. Ri c đoàn thuyền xut hin
trong ánh bình minh tráng l. N i
rng r ca những người ngư dân báo
hiu mt chuyến ra khơi bội thu
nặng lưới đy. Không khí nhn nhp,
tưng bừng, tiếng cười nói, tiếng rào
ca bin hòa o nhau mt khúc ca
chào ngày mi.
III. Cng c - Dn dò:
- H thng lại vai trò, ý nghĩa của vic la chn trt t t trong câu.
- Hoàn thin các bài tp luyn tp.
__________________________________
Ngày son:
Ngày dy:
Bài 14
Tiết 3 - Ch đề: Văn nghị lun
LUYN TP S DNG YU T MIÊU T, T S
TRONG VĂN NGHỊ LUN
I. Mc tiêu cần đạt:
1. Kiến thc:
- Cách làm bài văn thuyết minh.
2. K năng:
- Kĩ năng làm bài văn thuyết minh.
3. Thái độ, phm cht:
- HS có ý thc tìm hiu, s dng ngôn ng Tiếng Vit chun mc.
- Rèn luyện tính chăm chỉ, ch động tích cc, tinh thn, trách nhim trong hc tp.
4. Năng lực:
- Năng lực s dng ngôn ng và to lập văn bản.
- Năng lực t hc, tìm kiếm x lí thông tin, thuyết trình.
II. Tiến trình lên lp:
1. Ổn định lp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mi:
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
GV ng dn hc sinh tái hin tác
dng và những lưu ý khi sử dng yếu
t t s, miêu t trong bài văn nghị
lun.
Bài 1: Đọc đoạn văn trích từ văn bản
Tuyên ngôn độc lp H Chí Minh và
tr li các câu hi sau:
1. Tìm các yếu t miêu t, t s đưc
s dụng trong đoạn văn.
2. Cho biết tác dng ca các yếu t
miêu t, t s, biu cảm đó.
A. H thng kiến thc:
- S dng yếu t t s, miêu t trongi
n nghị lun giúp cho vic trình bày
lun c c thể, rõ ràng, sinh động, và vì
thế sc thuyết phc mnh m n.
- Yếu t biu cảm gp cho bài n
đạt hiu qu thuyết phc ln n, vì
c đng mnh m ti tình cm
ca người đc.
* Chú ý: Yếu t t s, miêu t đưc s
dng trong lun c ca bài văn nghị
lun phi tp trung làm luận điểm,
không lan man, lạc đề.
B. Luyn tp
Bài 1:
1. Thng kê:
- Các yếu t miêu t:
+ Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của
ta trong những bể máu.
+ Chúng bóc lột dân ta đến xương tủy,
khiến cho dân ta nghèo nàn, thiếu
thốn, nước ta xơ xác, tiêu điều.
GV trình chiếu bài tp.
HS làm vic nhóm bàn, tr li các câu
hỏi định hướng.
GV cho c lớp trao đổi, thng kê các
yếu t miêu t, t s, biu cảm được
s dụng trong đoạn văn.
Nêu tác dng.
+ Chúng bóc lột công nhân ta một
cách vô cùng tàn nhẫn.
- Các yếu t t s:
+ Hơn 80 năm nay, bọn thc dân Pháp
li dng lá c t do, bình đẳng, bác ái,
đến cướp đất nước ta, áp bức đồng
bào ta.
+ Chúng thi hành những luật pháp
man. Chúng lập ba chế độ khác nhau ở
Trung, Nam, Bắc để ngăn cản việc
thống nhất nước nhà của ta, để ngăn
cản dân tộc ta đoàn kết.
+ Cng lập ra nhà tù nhiềun trường
hc. Chúng thẳng tay cm giết những
người yêu c thương i ca ta.
+ Chúng ràng buộc luận, thi hành
chính sách ngu dân.
+ Chúng dùng thuốc phiện, rượu cồn
để làm cho nòi giống ta suy nhược.
+ Chúng cướp không ruộng đất, hầm
mỏ, nguyên liệu.
+ Chúng giữ độc quyền in giấy bạc,
xuất cảng và nhập cảng.
+ Chúng đặt ra hàng trăm thứ thuế
lý, làm cho dân ta, nhất dân cày
dân buôn trở nên bần cùng.
+ Chúng không cho các nhà sản ta
ngóc đầu lên.
+ Mùa thu năm 1940, n hai triệu
đồng bào ta bị chết đói.
+ Ngày 9 tháng 3 năm nay, hai lần
cho Nhật.
+ Trước ngày 9 tháng 3, Yên Bái và
Cao Bằng.
+ Sau cuộc biến động ngày 9 tháng 3,
… bảo vệ tính mạng và tài sản cho họ.
2. Tác dng:
- Cho người nghe/người đọc thy rõ ti
ác ca thc dân Pháp và phát xít Nht
trên đất nước Vit Nam.
- Khẳng định chính nghĩa, chiến thng
phi thuc v dân tc Vit Nam.
Bài 2
Viết đoạn văn nghị lun (khong 200
chữ) trình bày suy nghĩ ca em v hin
trng bo lc học đường trong hc
sinh ph thông hin nay.
GV định hướng: Đối với đoạn văn
trình bày hin trạng, khi đưa dn
chng kết hp s dng các yếu t t s
miêu t để tăng tính thời s, sinh
động, thuyết phục cho đoạn văn nghị
lun.
HS viết đoạn văn theo định hướng ca
GV.
GV gi 3-5 học sinh đọc bài.
HS khác nhn xét, b sung.
GV nhn xét, kết lun.
Bài 2
Hc sinh s dng yếu t t s, miêu t
trong quá trình đưa dẫn chng vào
đoạn văn nghị lun:
Ví d:
- Chiu 10/7 trên mng hi
Facebook lan truyn clip ghi li cnh
mt nhóm học sinh trường THCS Bình
Châu "vây" đánh hội đồng 1 em hc
sinh lp 7, diễn ra ngay trong trường.
Theo điều tra, 11 em liên quan,
trong đó 5 em trc tiếp đánh, 1 em
quay clip, các em còn lại đng xem, hô
hào "c vũ".
Phc lc bài tp 1:
Tuyên ngôn độc lp (Trích)
Thế mà hơn 80 năm nay, bọn thực dân Pháp lợi dụng cờ tự do, bình đẳng, bác
ái, đến cướp đất nước ta, áp bức đồng bào ta. Hành động của chúng trái hẳn với nhân
đạo và chính nghĩa.
V chính trị, cng tuyệt đối không cho nhân dân ta một chút tdo dân chnào.
Chúng thi hành những luật pháp man. Chúng lập ba chế đ khác nhau
Trung, Nam, Bắc để ngăn cản việc thống nhất nước nhà của ta, để ngăn cản dân tộc ta
đoàn kết.
Chúng lập ra nhà nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay chém giết những
người yêu nước thương nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những
bể máu.
Chúng ràng buộc dư luận, thi hành chính sách ngu dân.
Chúng dùng thuốc phiện, rượu cồn để làm cho nòi giống ta suy nhược.
Về kinh tế, chúng bóc lột dân ta đến xương tủy, khiến cho dân ta nghèo nàn, thiếu
thốn, nước ta xơ xác, tiêu điều. Chúng cướp không ruộng đất, hầm mỏ, nguyên liệu.
Chúng giữ độc quyền in giấy bạc, xuất cảng và nhập cảng.
Chúng đặt ra hàng trăm thứ thuế lý, làm cho dân ta, nhất dân cày dân
buôn trở nên bần cùng.
Chúng không cho các nhà sản ta ngóc đầu lên. Chúng c lột công nhân ta
một cách vô cùng tàn nhẫn.
Mùa thu năm 1940, phát xít Nhật đến xâm lăng Đông Dương đmở thêm căn cứ
đánh Đồng Minh, thì bọn thực dân Pháp quỳ gối đầu hàng, mở cửa nước ta rước Nhật.
Từ đó dân ta chịu hai tầng xiềng xích: Pháp và Nhật. Từ đó dân ta càng cực khổ, nghèo
nàn. Kết quả cuối năm ngoái sang đầu năm nay, từ Quảng Trị đến Bắc Kỳ, hơn hai
triệu đồng bào ta bị chết đói.
Ngày 9 tháng 3 năm nay, Nhật tước khí giới của quân đội Pháp. Bọn thực dân
Pháp hoặc bỏ chạy, hoặc đầu hàng. Thế chẳng những chúng không "bảo hộ"
được ta, trái lại, trong 5 năm, chúng đã bán nước ta hai lần cho Nhật.
Trước ngày 9 tháng 3, biết bao lần Việt Minh đã kêu gọi người Pháp liên minh để
chống Nhật. Bọn thực dân Pháp đã không đáp ứng, lại thẳng tay khủng bố Việt Minh
hơn nữa. Thậm chí đến khi thua chạy, chúng còn nhẫn tâm giết nốt số đông chính trị
ở Yên Bái và Cao Bằng.
Tuy vậy, đối với người Pháp, đồng bào ta vẫn giữ một thái độ khoan hồng
nhân đạo. Sau cuộc biến động ngày 9 tháng 3, Việt Minh đã giúp cho nhiều người Pháp
chạy qua biên thùy, lại cứu cho nhiều người Pháp ra khỏi nhà giam Nhật và bảo vệ tính
mạng và tài sản cho họ.
III. Cng c - Dn dò:
- Hoàn thiện đoạn văn nghị luận trình bày suy nghĩ ca em v hin trng bo lc hc
đưng trong hc sinh ph thông hin nay có s dng yếu t miêu t, t s.
_______________________________
Ngày son: Ngày dy:
BUI 15
Tiết 1: Ôn tp cha li diễn đạt (li lô-gic)
I. Mc tiêu cần đạt: Qua bài học, HS đạt được:
1. Kiến thc:
- M rng, cng c, nâng cao v li din đạt (li lô-gic) thường gp
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tìm và sửa câu mc li diễn đạt (li lô-gic)
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng tình yêu và s trân trng vi Tiếng Vit
4. Năng lực cn hình thành:
- Năng lực gii quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ng, năng lực cm th
thẩm mĩ.
II. Tiến trình lên lp:
A. H thng li kiến thức đã hc (10 phút)
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
Hoạt động 1: Ôn tp li diễn đạt
(li lô-gic)
GV hi: Em hãy nhc li li din
đạt (li lô-gic) ca câu là gì?
GV lưu ý việc diễn đạt trong vic
viết văn của HS.
I. Kiến thc cn nh: Li diễn đạt (li lô-gic)
- Câu cn th hin mt ni dung hoàn chnh, các
vế câu cn có s liên kết lô-gic trong vic din
đạt
Về mặt lô-gíc, cần chú ý tránh một số lỗi sau:
+ Lỗi mâu thuẫn -gíc giữa chủ ngữ vị ngữ:
Cái bàn này vuông.
+ Lỗi liệt không đồng loại: Em rất thích học
văn, sử và nhiều môn học tự nhiên khác.
+ Quan hgiữa các vế câu không -gíc: trời
mưa nên em vẫn đi học.
- Nếu các vế câu không có s -gic thì câu mc
li diễn đạt, cn phi sửa để câu trn vn v
nghĩa.
B. Luyn tp (35 phút)
Hoạt động ca GV và HS
Kiến thc cần đạt
Hoạt động 2: Luyn tp cha li
diễn đạt
Bài 1: Cha li diễn đạt (li lô-
gic) trong những câu dưới đây:
a. Mưa bão suốt my ngày
đêm, đường ngp ớc, người đi
li rất đông vui, xe c phóng
nhanh như bay.
b. Chiu tàn, ch đã vãn,
ngưi ta chen lấn, đẩy nhau ra
v.
II. Luyn tp
Bài 1:
a. Li lô-gic: Quan hệ giữa các vế câu không -
gic (Mưa, bão – đi lại đông vui, xe cộ phóng
nhanh)
- Sửa: Mưa bão suốt mấy ngày đêm, đường ngp
ớc, người đi lại rất thưa thớt, xe c đi lại chm
chp.
b. Li lô-gic: Quan hệ giữa các vế câu không -
gic (Chợ vãn – con người chen lấn)
- Sa: Chiu tàn, ch đã vãn, người ta bình thn
ra v.
c. T Hu một nhà tlớn
ông hoạt động cách mng t
thời thơ ấu.
d. An không nhng hc gii
còn rất chăm làm nên bn y
luôn được điểm 10.
Bài tập 2: Những câu sau mắc
lỗi -gíc nào? Hãy chữa lại các
lỗi đó.
1. Em hứa sẽ học tốt các môn
Toán, Lí, Hoá các môn Khoa
học Xã hội khác.
2. Con thích mua xe hay xe đạp?
3. Trong việc học tập nói chung
lao động nói riêng, bạn Nam
đều rất gương mẫu.
Bài 3: Phát hiện lỗi -gíc trong
các câu sau. Chữa lại các lỗi đó.
1. Tố Hữu một nhà thơ lớn, ông
đã để lại hàng trăm bài văn tuyệt
tác.
1. Nếu không tin bạn thì sao em
lại cố tình không nói những
mật của em.
2. Tuy nhà rất xa trường nhưng
c. Li lô-gic: Quan hệ giữa các vế câu không lô-
gic (Tố Hữu là nhà thơ lớn không phải lí do duy
nhất vì ông hoạt động cách mạng, đây là 2 nội
dung độc lập)
- Sa: T Hu là mt nhà thơ lớn, hơn thế na,
ông hoạt động cách mng t thời thơ ấu.
d. Li lô-gic: Quan hệ giữa các vế câu không -
gic (An học giỏi và chăm làm không phù hợp với
hệ quả luôn được điểm 10, người đọc dễ hiểu
chăm làm là làm những công việc ngoài học tập)
- Sa: An không nhng hc gii mà còn rất chăm
làm bài tp nên bn ấy luôn được điểm 10
Bài 2: Đáp án
a. Li lô-gic: liệt kê không đồng loi
- Sa: Em hứa sẽ học tốt các môn Toán, Lí, Hoá
và các môn Khoa học Tự nhiên khác.
b. Li -gic: Quan hệ giữa các vế câu không -
gic
- Sửa: Con thích mua xe hay đi bộ?
c. Li lô-gic: Vic hc tập lao động không
thuc mt phm trù.
- Sa: Trong việc học tập lao động, bạn Nam
đều rất gương mẫu.
Bài 3: Đáp án
a. Li lô-gic: Nhà thơ lớn bài văn tuyệt tác
- Sa: Tố Hữu là một nhà thơ lớn, ông đã để lại
hàng trăm bài thơ tuyệt tác.
b. Lỗi -gic: Cặp quan hệ từ “nếu…thì” chưa lô-
gic
- Sửa: Vì không tin bạn nên em cố tình không nói
hôm nào em cũng đi học muộn.
3. Trời đã bắt đầu tối nên em nhìn
bạn Nam đang vẫy em đầu
phố.
Bài 4: Thc hành tìm li diễn đạt
trong bài tập làm văn của bn và
sa li.
GV yêu cu HS ly bài tp làm
văn gần nht vừa được tr bài và
thc hin yêu cu bài tp.
những bí mật ca em.
c. Lỗi -gic: Hai vế câu chưa -gic với nội dung
cần biểu đạt
- Sửa: Tuy nhà rất xa trường nhưng hôm nào em
cũng đi học đúng giờ.
d. Lỗi -gic: Sự việc tương phản cần sử dụng
quan hệ từ tương phản
- Sửa: Trời đã bắt đầu tối nhưng em nhìn bạn
Nam đang vẫy em ở đầu phố.
Bài 4
Học sinh làm bài, gv nhận xét.
Tiết 2+3: Hướng dn viết bài tập làm văn số 7
I. Mc tiêu cần đạt: Qua bài học, HS đạt được:
1. Kiến thc:
- M rng, cng c, nâng cao kiến thc v văn văn nghị lun, chun b viết bài tp làm
văn số 7
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết câu, viết đoạn, viết bài ngh lun
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng tình yêu và s trân trng vi Tiếng Vit
4. Năng lực cn hình thành:
- Năng lực gii quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ng, năng lực cm th
thẩm mĩ.
A. H thng kiến thức đã học (15 phút)
Hoạt động ca GV và HS
Kiến thc cần đạt
Hoạt động 1: Ôn tp chung v văn nghị
lun
GV hi: Luận điểm là gì?
HS tr li, GV nhn xét và cht
GV hi: Luận điểm cần đảm bo nhng
yêu cầu nào để đạt hiu qu trong bài văn
ngh lun?
HS tr li, GV nhn xét và cht
GV: Em cần lưu ý điều gì v lp lun
cách diễn đạt trong bài ngh lun?
I. Kiến thc cn nh:
- Luận điểm trong bài văn những
tưởng, quan điểm, chủ trương người
viết nêu ra nhằm giải quyết vấn đề một
cách hợp lí, chính xác.
- Yêu cầu về luận điểm:
+ Muốn giải quyết được vấn đề, người
viết phải một hệ thống luận điểm. Bài
viết phải luận điểm chính, luận điểm
phụ; chúng liên kết với nhau theo một
trình tự hợp lí. Nghĩa là:
+ Các luận điểm được sắp xếp theo tầng
bậc ràng các luận điểm ngang nhau
đều được chia ra từ một căn cứ duy nhất.
+ Các luận điểm ngang bậc nhau không
được trùng lặp hoặc chồng chéo lên nhau.
+ Các luận điểm phải quan hệ hợp -
gíc của quá trình giải quyết vấn đề: bắt
đầu từ luận điểm xuất phát, qua các luận
điểm phát triển để đi tới luận điểm kết
luận toàn bài.
+ Các luận điểm phải phát triển từ dễ đến
khó, từ thấp đến cao.
- Trình bày luận cứ để làm luận
điểm (lập luận): sắp xếp các luận cứ thành
hệ thống; các luận cứ phải liên kết chặt
chẽ với nhau (lí lẽ trước gợi mở ra lẽ
GV hi: Nêu b cc của bài văn nghị
lun?
tiếp sau, lí lẽ sau kế thừa và phát triển lí lẽ
trước). Lập luận tốt sẽ tăng sức thuyết
phục.
- Phải biết dùng từ ngữ giàu hình
ảnh, gợi cảm; dùng các biện pháp tu từ,
diễn đạt tốt sẽ tăng sức truyền cảm.
- Bố cục bài văn nghị luận: 3 phần
+ Mở bài: Nêu vấn đề nghị luận
+ Thân bài: Trình bày tư tưởng, quan
điểm, đánh giá về vấn đề nghị luận
+ Kết bài: Kết luận về vấn đề
B. Luyn tập: Hướng dn viết bài tập làm văn số 7
Hoạt động của gv và hs
Nội dung
Đề 1: Tuổi trẻ tương
lai đất nước
* GV hướng dẫn HS đọc
đề, xác định kiểu bài, vấn
đề nghị luận phạm vi
dẫn chứng. Sau đó gợi ý
tìm ý và lập dàn ý.
- Kiểu bài: nghị luận xã hội
- Vấn đề nghị luận: tuổi trẻ
và tương lai đất nước
- Phạm vi dẫn chứng: trong
văn học và trong cuộc sống
- Tìm ý và lập dàn ý:
1. MỞ BÀI: Giới thiệu vấn đề nghị luận: trích dẫn danh
ngôn, thơ….
Khẳng định: Tuổi trẻ đóng vai trò quan trọng, quyết định
tương lai đất nước.
2. THÂN BÀI:
a. Giải thích ý nghĩa câu nói:
- Tuổi trẻ những chủ nhân tương lai đất nước, chủ
nhân của thế giới và là động lực giúp cho xã hội phát triển.
- Tuổi trẻ là lực lượng nòng cốt, tiên phong, xông pha vào
những nơi gian khổ, khó khăn.
=> Câu nói muốn khẳng định vai trò của thế hệ trẻ với
tương lai đất nước. đthể chủ nhân tương lai của
đất nước, thế hệ trẻ hôm nay cần cố gắng học tập, tích lũy
tri thức, kinh nghiệm.
b. Bàn luận: sao nói tuổi trẻ tương lai của đất
nước
- Tuổi trẻ luôn dồi dào năng lượng, nhiệt tình sẵn sàng
cống hiến hết mình cho quê hương đất nước.
- Tuổi trẻ là độ tuổi luôn mang trong mình những mơ
ước, khát vọng những hoài bão lớn lao. trong lồng
ngực trẻ ấy luôn khát khao thực hiện ước của bản
thân dù phải trải qua nhiều khó khăn, gian nan.
- Người ta thường vẫn nói, “tre già ng mọc” khi các
thế hệ cha anh đã cống hiến hết sức mình tcác thế hệ
tiếp bước chính tuổi trẻ, các bạn. Sự tiếp bước ấy
không chỉ một ving quang còn một nhiệm vụ,
trách nhiệm làm rạng danh nước nhà trên trường quốc tế.
c. Bài học: Tuổi trẻ hôm nay cần làm những để làm
chủ tương lai đất nước mai sau
- Ghi nhớ sâu sắc những lời dạy của Bác, cố sức học
hành, tích lũy tri thức, mở mang vốn hiểu biết của bản
thân.
- Xác định đúng mục đích học tập, từ đó đưa ra kế hoạch
học tập đúng đắn cho bản thân.
- Mỗi nhân phải tinh thần cầu thị, không ngại khó,
không sợ khổ sẵn sàng vượt qua mọi gian nan, thử thách.
- Tiếp thu tri thức nhân loại đồng thời các bạn cũng cần
rèn luyện đạo đức cho bản thân.
d. Phản đề: Hiện nay vẫn những bạn học sinh chưa
xác định được vai trò, ý nghĩa của bản thân với tương lai
đất nước nên vẫn còn thờ ơ, học tập. Các bạn đã lãng
phí thời gian vào những tchơi bổ, chểnh mảng việc
học hành.
3. KT BÀI: Khẳng định ý nghĩa vấn đề: tuổi trẻ hiện nay
cần thực hiện tốt trách nhiệm bổn phận của mình góp
phần xây dựng đất nước – Liên hệ bản thân em.
Tiết 2
Hoạt động của gv và hs
Nội dung
Đề 2: Văn học tình
thương
* GV hướng dẫn HS đọc đề,
xác định kiểu bài, vấn đề nghị
luận phạm vi dẫn chứng.
Sau đó gợi ý tìm ý và lập dàn ý.
- Kiểu bài: nghị luận văn học
- Vấn đnghị luận: văn học
1. M bài: Khẳng định mi quan h mt thiết
bn cht giữa văn học tình thương
- Lòng nhân ái, tình yêu thương giữa con người với
con người đạo của dân tộc ta nhiều dân tộc
khác trên thế giới.
- Văn học, với chức năng cao cả của nó, luôn luôn
ngợi ca những tấm lòng nhân ái “thương người như
thể thương thân”, đồng thời cũng lên án những kẻ
tình thương
- Phạm vi dẫn chứng: trong văn
học
- Tìm ý và lập dàn ý:
thờ ơ, dửng dưng hoặc nhẫn tâm chà đạp lên số
phận con người.
2. Thân bài:
a. Giải thích ý nghĩa câu nói:
- Văn học mt loi hình ngh thut s dng
ngôn t thông qua lăng kính quan sát, duy, tái
hin ca tác gi đ phn ánh cuc sống. Văn hc
th bt ngun t lao động, ca t… nhưng
ngun gc ct yếu nht của văn học tình
thương.
- Tình thương sự xót xa, thương cảm của con
người dành cho người hoặc sự vật khác kém may
mắn hoặc bất hạnh hơn mình. Tình thương tình
cảm cao quí, đẹp đẽ mang đậm tính nhân văn.
Văn học tình thương mối quan hđặc
biệt bền chặt.
b) Mối quan hệ giữa văn học tình thương
- Theo Hoài Thanh nghĩa văn chương) thì nguồn
gốc cốt yếu của văn chương lòng thương
người...)
- c c phẩm văn chương thường khơi gợi tình
thương và lòng nhân ái của con người...).
- Nhờ tình thương tác phẩm văn học dễ
dàng đến với người đọc, tưới mát và thanh lọc tâm
hồn người đọc.
Mối quan hệ giữa văn học tình thương rất
mật thiết, bền chặt.
c) Bàn luận về văn học và tình thương
* Văn học ca ngợi tình thương cao đẹp:
- Trước hết là những tình cảm ruột thịt trong mỗi
gia đình:
+ Cha mẹ yêu thương, hết lòng, hi sinh vì con cái.
+ Con cái hiếu thảo, yêu thương, kính trọng cha mẹ.
+ Anh chị em ruột thịt yêu thương, đùm bọc nhau.
(Dẫn chứng:
+ Người mẹ trong “Cổng trường mở ra, Mẹ tôi”:
Tình thương yêu, sự lo lắng, quan m mà người mẹ
dành cho các con là vô bờ, thẳm sâu
+ Người cha trong “Lão Hạc, Mẹ tôi”: yêu thương,
chăm sóc và có thể hi sinh cả cuộc đời vì con
+ Hai anh em Thành - Thủy trong “Cuộc chia tay
của những con búp bê”: lo lắng, quan tâm, nhường
nhịn yêu thương nhau).
- Tình làng nghĩa xóm.
(Dẫn chứng: ông giáo với lão Hạc, bà lão láng
giềng với gia đình chị Dậu: sự thương xót, sẻ chia,
cảm thông trong những hoàn cảnh khó khăn thiếu
thốn nhất)
- Tình đồng nghiệp, bạn bè, thầy trò...
(Dẫn chứng: 3 nhân vật họa sĩ trong “Chiếc lá cuối
cùng”, cô giáo và các bạn của Thủy trong “Cuộc
chia tay của những con búp bê”: Sự thương xót,
cảm thông, chia sẻ, đồng cảm giữa những con
người chung hoàn cảnh sống dành cho nhau lúc khó
khăn, hoạn nạn).
c) Văn học phê phán những kẻ thờ ơ hoặc nhẫn
tâm chà đạp lên số phận con người
- Văn học phê phán những kẻ thiếu tình thương
ngay trong gia đình.
(Dẫn chứng: bà cô bé Hồng trong “Trong lòng mẹ”,
ông bố nghiện ngập trong “Cô bé bán diêm”: lạnh
lùng, độc ác thậm chí là cay nghiệt với những người
thân yêu gần gũi nhất với mình).
- Văn học lên án đanh thép những kẻ lạnh lùng, độc
ác ngoài xã hội.
(Dẫn chứng: vợ chồng nghị Quế trong “Tắt đèn” ,
những người qua đường đêm giao thừa trong “Cô
bé bán diêm”: những con người lạnh lùng, không
quan tâm đến người khác thậm chí là tàn nhẫn, độc
ác với đồng loại).
GV nhấn mạnh yêu cầu: Khi triển khai viết bài,
HS cần nhấn mạnh luận điểm được thể hiện trong
từng dẫn chứng.
3. Kết bài: Khẳng định ý nghĩa cao cả của văn
chương, mang tình thương làm đẹp cuộc sống con
người.
III. Cng c, dn dò
- HS v nhà hc bài, nm chc kiến thức đã học. Hoàn thin nhng bài tp còn li
- Chuẩn bị kiến thức, tâm thế làm bài tập làm văn số 7
IV. Rút kinh nghiệm cá nhân:
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
Ngày son: Ngày dy:
BUI 16 - TNG KT PHẦN VĂN
I. Mc tiêu cần đạt:
1. Kiến thc:
- H thng hoá, cng c nhng kiến thức các văn bn lp 8, khc sâu nhng hiu biết
v tác gi, giá tr tư tưởng - ngh thut.
2. K năng:
Luyện kĩ năng tổng hp, h thng hoá, so sánh, phân tích, chng minh, cm th,..
3. Thái độ, phm chất: Chăm chỉ, cn thn, t mỉ, yêu nước,nhân ái, …
4. Năng lực: Năng lực t học, năng lực quan sát, phân tích, năng lực gii quyết vấn đề,
năng lực hp tác, sáng tạo, năng lực cm th,…
II. Tiến trình lên lp
Tiết 1: Ôn Tp Phn Thơ Việt Nam (1900-1945)
Hoạt động ca GV - HS
GV gii thiu v Thơ Mới
- Hình thc t chc : cá nhân, nhóm
? Trình bày hiu biết v giá tr ni dung và ngh thut của các văn bản:
Nhóm 1: Nh rng
Nhóm 2: Quê hương
Nhóm 3: Khi con tu hú
Nhóm 4: Tc cnh Pác Bó
Nhóm 5: Ngắm trăng
Nhóm 6: Đi đường
- Các nhóm tho luận, trao đổi, hoàn thành vào phiếu hc tp
- GV theo dõi, giúp đỡ HS
- Đại din nhóm báo cáo, trao đổi gia các nhóm
Kiên thc cần đạt
NI DUNG
NGH THUT
Nh
rng
n li con h n bách thú vi
ni chán ghét thc ti tầm thường,
túng nim khao khát t do, được
sống đúng với bn cht ca nh, tác
gi đã thể hin tâm s u ut nim
Bài thơ mang đặc trưng thể thơ
tám ch, gieo vn linh hot, uyn
chuyn, ngắt dòng độc đáo. Bút
pháp lãng mng, giọng điệu sôi
nổi, tràn đầy cm xúc. Hình nh
khao khát t do mãnh lit, cháy bng
của con người b giam cm l. Bài
thơ đã khơi dậy tình cảm u nước,
nim ut hn lòng khao khát t do
của con người VN khi đang bị ngoi
bang thng tr. Phng pht trong bài
thơ nỗi đau thầm kín ca Thế L
cũng của những người thanh niên
thu ấy trước cảnh nước mt nhà tan.
thơ sống động, mang ý nghĩa biểu
ng cao. Tác gi rt thành công
trong s dng th pháp đối, điệp
ng, câu hi tu t,…
Quê
hương
Sáng tác khi Tế Hanh sng xa quê.
Nhng h/a v làng chài và những người
dân chài đều được tái hin t ni nh
của nhà thơ nên rất gi cm sinh
động.
V đẹp của bài thơ thể hin chất thơ
bình d nhưng tràn ngập cm xúc. Nhà
thơ viết v quê hương với tình cm
thiết tha, t nim t hào v 1 min quê
tươi đp, những đoàn thuyn, nhng
ngưi trai mnh m đy sc sng,
đương đầu với sóng gtrùng dương
c/s, nim vui và hp ca làng chài
Bài thơ trữ tình kết hp miêu t
biu cm. Tác gi s dng nhiu
hình ảnh thơ sáng tạo, cách din
đạt giàu cm xúc khiến nhng
hình nh vô hình tr nên hu hình.
Giọng thơ trong sáng, khỏe khon.
Khi
con tu
Bài thơ nói lên ni nh quê n khi
mùa hè đã đến, đồng thi th hin nim
ut hn lòng khao khát t do ca
ngưi chiến cách mạng đang b cùm
trói trong nhà tù đế quc
Bài thơ lục bát được sáng tác khi
ông đang bị địch giam trong nhà
lao Tha Ph (Huế) 7. 1939. Đây
là bài thơ lục bát gin d, thiết
tha., ngoài ra còn s dng phép
đối, xây dng nhng hình ảnh thơ
trong sáng, giàu sc gi.
Tc
cnh
Pác
Ngưi sng làm vic trong hoàn
cnh hết sc gian kh: trong hang
Pác Bó- mt hang núi nh sát biên gii
Vit Trung (Hà Qung Cao Bng);
thưng phải ăn cháo ngô, măng rng
thay cơm; bàn làm việc là mt phiến đá
bên b sui cạnh hang được người đặt
tên sui -nin. Bài thơ được Bác
sáng tác trong hoàn cnh này. i thơ
th hin ct cách, tinh thn H Chí
Minh luôn tràn đầy nim lc quan, tin
ng vào s nghip cách mng.
Bài thơ tứ tuyt bình d pha ging
đùa vui, phóng khoáng; ngôn ngữ
gin d d hiu, hình nh chân
thực, đời thường.
Ngm
- Bài thơ ghi li cnh ngắm trăng, qua
Bài thơ được viết bng ch Hán,
trăng
đó thể hiện tình yêu trăng, yêu thiên
nhiên, tinh thn lc quan yêu đời
phong thái ung dung của người chiến sĩ
cách mng trong cảnh tù đày.
- Tác phm th hin s n vinh cái đẹp
ca t nhiên, ca con người bt chp
hoàn cnh tù ngc.
th thơ tứ tuyt, giọng điệu t
nhiên, thoải mái, pha chút vui đùa
hóm hnh, tt c toát lên 1 cm
giác vui thích, sng khoái.
Đi
đưng
- Bài thơ nói lên nhng suy ngm ca
tác gi v đường đời cùng gian lao
vt vả, luôn luôn đứng trước bao th
thách khó khăn, phải dúng khí
quyết tâm ợt lên để giành thng li.
Con đường đây mang hàm nghĩa
con đường cách mng.
Đi đường viết v việc đi đường gian
lao, t đó nêu lên triết v bài hc
đường đời, đường cách mạng: vượt qua
gian lao s ti thng li v vang.
Kết cu cht ch, lời thơ tự nhiên,
bình d, gi hình nh và giàu cm
xúc.
Tiết 2: Ôn tập các văn bản ngh luận, văn chính luận
Hoạt động ca GV - HS
- Hình thc t chc : cá nhân
? Điền vào sơ đồ câm sau các đặc điểm ca các th văn nghị lun c
- Hs tr li nhanh
Kiến thc cần đạt
Ni dung
Chiếu
Hch
Cáo
Tu
Ngưi
viết
Vua, tướng
lĩnh
Vua, tướng lĩnh
Vua chúa, th
lĩnh
B tôi, thn
dân
Người đọc
Thn dân
Thần dân, tướng sĩ
Thn dân
Vua chúa,
ớng lĩnh
Loại văn
Văn vần, bin
ngẫu, văn
xuôi
Văn biền ngu
Văn biền ngu,
văn xuôi
Văn biền ngu,
văn xuôi
Mục đích
viết
Ban b mnh
lnh
Thuyết phc, kêu
gọi đấu tranh
Công b kết
qu, ch trương
Trình bày s
vic, ý kiến, đề
ngh
Lp lun
Lí l sc bén,
th hiện tư
ng ln lao,
Kết cu cht ch, lí
l sc bén, dn
chng thuyết phc
Lí l sc bén,
dn chng
thuyết phc, li
Lí l sc bén,
dn chng
thuyết phc
có ý nghĩa với
vn mệnh đất
c
Kết cấu thay đổi
linh hot
l đanh thép, lập
lun cht ch
Hoạt động ca GV - HS
- Hình thc t chc : cá nhân, nhóm
? Trình bày h thng luận điểm của các văn bản:
Nhóm 1: Chiếu dời đô
Nhóm 2: Hịch tướng sĩ
Nhóm 3: Nước Đại Vit ta
Nhóm 4: Bàn lun v phép hc
Nhóm 5: Thuế máu
- Các nhóm tho luận, trao đổi, hoàn thành vào phiếu hc tp
- GV theo dõi, giúp đỡ HS
- Đại diện nhóm báo cáo, trao đổi gia các nhóm
Kiên thc cần đạt
Th
văn
H thng luận điểm
Chiếu
dời đô
Chiếu
- Lí do dời đô cũ
+ Gương sáng đời xưa
+ Thc tế triều đai Đinh, Lê
- Ý chí định đô mới
+ Li thế của Đại La
+ Quyết định ca nhà vua
=> Ý nghĩa lịch s ca s kin dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long và
nhn thc v v thế, s phát triển đất nước ca Lí Công Un.
Hch
ng
Hch
- Gương sáng đời xưa
- Tình hình đất nước hin ti, ni lòng ch ớng và thái độ, cách đối
x ca ch ng đối với tì tướng.
+ T cáo ti ác ca quân thù
+ Tâm s ca ch ng
+ Phê phán li sng sai lm của tướng sĩ,
+ Ch ta hu quch ng và tướng sĩ phải chu
+ Vic cần làm và tương lai tốt đẹp
-> Hịch tướng sĩ nêu lên vấn đề nhn thức và hành động trước nguy
cơ đất nước b xâm lược.
c
Đại
Vit ta
Cáo
- Nguyên lí nhân nghĩa của cuc khởi nghĩa
- Quan nim v T quc và chân lí v độc lp dân tc của dân Đại
Vit
+ Có văn hiến
+ Có lãnh th
+ Có phong tc riêng
+ Có ch quyn
+ Có truyn thng lch s
- Nim t hào v sc mnh của dân Đại Vit
-> Nước Đại Vit ta th hin qua niệm tư tưởng tiến b ca Nguyn
Trãi v T quốc và có ý nghĩa như bản tuyên ngôn độc lp.
Bàn
lun
v
phép
hc
Tu
- Mục đích chân chính của vic hc
- Phê phán li hc lch lc
+ Hc hình thc, cu danh li
+ Khoog biết đến tam cương, ngũ thường
- Phương pháp học:
+ T thấp đến cao
+ Hc rộng nhưng nắm gn
+ Theo điều hc mà làm
-> Đề cao vic hc, thc học để có ích cho xã hội, đất nước
Thuế
máu
- Chiến tranh và người bn x: Thái độ ca thực dân Pháp đối vi
ngưi bn x
+ Trước chiến tranh
+ Khi có chiên tranh
- Chế độ lính tình nguyn
- Kết qu ca s hi sinh
-> Vch trn bn cht xu xa ca chính quyn thc dân, biến người
dân bn x thành vật hi sinh để phc v li ích cho chúng trong chiến
tranh tàn khc
Tiết 3: Ôn tập văn học nước ngoài
Luyn tp
A: Ôn tập văn học nước ngoài
Hoạt động ca GV -
HS
Kiến thc cần đạt
- Hình thc t chc :
cá nhân
? Nêu các luận điểm
bn trong Đi bộ
ngao du?
? Mâu thun tình
1. Đi bộ ngao du
- Đi bộ ngao du thì ta hoàn toàn đưc t do, tùy theo ý
thích, không l thuc vào bt c ai hay cái gì
- Đi bộ ngao du giúp ta th trau di tri thc v tài
nguyên thiên nhiên, nông nghiệp, địa lí
- Đi bộ ngao du giúp tăng cường sc khe, vui vẻ, ăn uống
ngon lành
2. Ông Giuc đanh mặc l phc
hung truyn trong
Ông Giuc đanh mặc
l phc?
- Mâu thun: khát khao tr thành quý tc và s ngu dt ng
ngn h đòi cùng trong một nhân vt khiến ông ta tr thành
đin hình ca k hám danh.
- Tình hung: bt ng, thú v: quá ham mun hc làm
sang nên mt khôn, ng ngch, nực cười, b k khác la
bp.
B: Luyn tp:
- Hình thc t chc: cá nhân
Bài tp 1: Đọc câu thơ sau
làm theo yêu cầu bên dưới:
“Khi con tu hú gọi bầy…”
(Khi con tu hú- T Hu)
a) Chép chính xác các câu thơ
tiếp theo để hoàn thiện bài thơ.
b, Nêu ni dung chính ca ca
bài thơ đó.
c) Ch ra và phân tích tác dng
ca các bin pháp tu t đưc s
dụng hai câu thơ 5-6
Bài tp 1:
a. Hc sinh chép chính xác các câu thơ còn lại ca
bài thơ
Khi con tu hú gi by
Lúa chiêm đang chín, trái cây ngọt dn
n râm dy tiếng ve ngân
Bp rây vàng hạt đầy sân nắng đào
Tri xanh càng rng càng cao
Đôi con diều sao ln nhào từng không…
Ta nghe hè dy bên lòng
Mà chân muốn đạp tan phòng, hè ôi!
Ngt làm sao, chết mt thôi
Con chim tu hú ngoài tri c kêu!”
b. Ni dung chính của bài thơ: Lòng yêu cuc
sng nim khao khát t do cháy bng ca
ngưi chiến sĩ cách mạng.
c. Các bin pháp tu t đưc s dng trong kh thơ
cui bài là :
Nhân hóa (diu sáo ln nhào)
- Tác dng ca các bin pháp tu t
+ Các t “lộn, nhào ” cho ta cm nhận được bc
tranh thiên nhiên nhiu màu sắc, tràn đầy sc
sng, sống động v âm thanh, rc r v màu sc.
- Hình thc t chc: nhân,
nhóm
Bài tp 2: Đọc đoạn văn sau và
tr li các câu hi:
“ Ta thường tới bữa quên ăn,
nửa đêm vỗ gối, ruột đau như
cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ
căm tức chưa xả thịt, lột da,
nuốt gan uống máu quân thù.
Dẫu cho trăm thân này phơi
Bài tp 2:
a. Đoạn trích nằm trong văn bản: Hịch tướng sĩ
b. Bin pháp tu t:
+ Nói quá
+ Lit kê
+ Dùng điển tích, điển c
c.
- HS viết đoạn văn đm bo hình thc
- Ni dung: Các bin pháp tu t nhằm to đm
lòng căm thù gic ca tác gi: sục sôi, căm uất,
ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói
trong da ngựa, ta cũng vui
lòng"
(Ngữ văn 8, tập 2, NXB Giáo
dục)
a. Đoạn trích trên nằm trong
văn bản nào?
b. Đoạn trích sử dụng những
biện pháp tu từ nào?
c. Nêu hiệu quả của biện pháp
tu từ đó bằng đoạn văn khoảng
4-6 câu.
sn sang và quyết tâm hi sinh vì nước
- Hình thc t chc: nhân
Bài tp 3: Chng minh rng:
“Thuế máu”- Nguyn Ái Quc
đã lên án tố cáo ti ác tày
tri ca ch nghĩa tư bn Pháp
trên các lĩnh vực: Kinh tế,
chính trị, văn hóa, xã hội
Bài tp 3:
1. Tìm hiểu đề:
- Th loi: Ngh lun.
- Ni dung: Ti ác tày tri ca ch nghĩa bản
Pháp trên các lĩnh vc: Kinh tế, chính tr, văn
hóa, xã hội…qua văn bản “Thuế u”.
2. Dàn ý:
* M bài: Gii thiu v tác gi Nguyn Ái Quc;
Gii thiu tác phm.
* Thân bài:
+ Tình hình nước ta trong giai đon chiến tranh
thế gii ln th nhất, Pháp vét, bóc lt mi
mt, bóc lột “đến c cái kh rách” của người dân
thuộc địa.
+ Văn bản đã nghiêm khắc lên án t cáo các
ti ác y qua ba luận điểm chính:
- Chiến tranh và người bn x: T cáo chiến tranh
phi nghĩa, bọn bản li dụng xương máu của
ngưi dân thuộc địa làm nhng tm bia đỡ đạn
cho chúng trên các chiến trường khiến s phn
ca h rt thê thm.
- Chế đ lính tình nguyn: Tác gi vch trn b
mt gi di, nhng chính sách bp bm ca bn
cm quyn thc dân quan li tay sai thuc
địa đồng thi cho thy s phận đáng thương của
nhng nn nhân ca các v bắt lính dưới chiêu
bài lính tình nguyn.
- Kết qu ca s hi sinh.
* Kết bài: Nêu nhận định bày t thái đ ca
mình trước vấn đề đã nghị lun.
Hình thc t chc: nhân,
nhóm
Bài tp 4: Hãy lp dàn bài cho
đề: Phân tích bài thơ Tc Cnh
Pác Bó ca H Chí Minh
Bài tp 4: Phân tích bài thơ Tc Cnh Pác
ca H Chí Minh (Lp dàn bài)
a. M bài: Gii thiu tác gi, tác phm
b. Thân bài:
* Điều kin sng và làm vic ca Bác Pác Bó
- Nơi quá cht hp: mt cái hang nh bên b
suối: “Sáng ra bờ sui, tối vào hang”.
- Điu kin sinh hot: quá thiếu thn. Bữa ăn
hng ngày cháo b (cháo ngô) măng rừng
“Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng”.
- Điu kin làm vic là tng đá bên bờ sui.
- Ba câu thơ đầu bài thơ nói v cnh sinh hot
làm vic ca Bác. Tt c đều rất khó khăn, thiếu
thn.
* Hình nh Bác H trong bài thơ:
- Phong thái ung dung t ti của Bác: Ba câu thơ
đầu.
+ Câu th nht nói v vic . Giọng điệu th hin
trong câu thơ này rất thoải mái, phơi phới, cho
thy c sng thật ung dung, hòa điệu vi nhp
sông núi rng: Sáng ra b sui, ti o hang.
Nhịp thơ 4/3 tạo thành hai vế sóng đôi, toát lên
cm giác v s nhp nhàng, n nếp: sáng ra, ti
vào…
+ Câu th hai nói v việc ăn: Cháo b rau măng
vn sn sàng, câu thơ này thêm nét vui đùa.
Bi vì thc tế quá khó khăn mà Bác lại nói như là
lương thực, thc phm đây thật đầy đủ, đầy đủ
tới dư thừa (cháo b rau măng luôn có sẵn).
+ Câu th ba nói v điu kin làm vic. Bàn làm
vic tảng đá bên sui chông chênh thôi.
“Chông chênh” t láy miêu t duy nht ca bài
thơ, rất to hình và gi cm. Ba ch dch s Đng
toàn vn trc, toát lên cái khe khon, mnh m,
gân guốc. Như vậy, trung tâm ca bc tranh Pác
hình tượng người chiến được khc ha
va chân thực, sinh động va tm vóc ln lao,
một thế uy nghi lng lng, giống như một
ợng đài về v lãnh t cách mng Bác H đang
dch Lch s Đảng Cng sn Liên làm tài liu
hun luyn cán b cách mạng nước nhà.
* Cái “sang” của cuc đời cách mng:
- Nim vui ln nht của Bác trong bài thơ không
phi ch “thú lâm tuyền” giống như nhng ẩn sĩ
xưa mà trước hết đó niềm vui vô hn của người
chiến yêu nước đại, sau ba mươi năm xa
ớc, “đêm nước ngày thy hình của nước”
(thơ Chế Lan Viên), nay được tr v sng gia
lòng đất nước, yêu du, trc tiếp lãnh đạo cách
mạng để cứu nước, cu dân.
- Bác H còn rất vui Người tin chc rng, thi
giải phóng dân tộc đang tới gần, điều Bác
chiến đấu suốt đời để đạt tới đang tr thành hin
thc. So vi nim vui lớn lao đó thì nhng gian
kh trong sinh hoạt nghĩa gì. Thm chí, tt
c nhng hang ti, cháo bẹ, rau măng, bàn đá
chông chênh… không phải là gian kh mà đều tr
thành sang trọng…
- Ch “sang” kết thúc bài thơ thể coi ch
thần, “nhãn tự” đã kết tinh, ta sáng tinh thn
toàn bài.
c. Kết bài: Giá tr bài thơ
Hình thc t chc: nhân,
nhóm
Bài tp 5:
Dựa vào các văn bản: “Chiếu
dời đô” và “Hịch tướng sĩ”, hãy
nêu suy nghĩ của em v vai trò
ca những người lãnh đạo anh
minh như Lý Công Uẩn và Trn
Quc Tun?
* Yêu cu Hs lp dàn ý
- HS tho luận, trao đổi, báo
cáo
Bài tp 5 :
1. THĐ:
- Th loi: Ngh lun.
- Ni dung: vai trò ca những người lãnh đo anh
minh như Lý Công Uẩn và Trn Quc Tun?
2. Dàn ý:
- M bài: Lch s c ta mt cuc đấu tranh
liên tc chng ngoại xâm để giành li t do và
xây dng, bo v đất nước. Chính v vậy, vai trũ
ca những người lónh đạo đất nước là cùng
quan trng, phn quyết định đến tương lai ca
đất nước. Đọc hai văn bản: “Chiếu dời đô”
“Hịch tướng sĩ”, ta càng hiểu thêm v vai trò ca
những người lãnh đạo anh minh n Công
Un Trn Quc Tuấn đối vi vn mnh ca
dân tc.
- Thân bài:
* Lý Công Un:
- Quyết định dời đo từ Hoa về Đại La trước
hết là nhân dân, bt chp mọi khó khăn, thử
thách.
- Anh minh trong vic la chọn Đại La làm kinh
đô:
+ Mục đích trước nhất vì dân, nước, s
nghip lâu dài ca dân tc.
+ Th hin ý nguyn, khát vng ca nhân dân v
vic xây dng một đất nước độc lp, thng nht.
- S anh minh trong cách xử thái đ trân
trng vi b tôi.
=> Quyết đnh ca ông ảnh hưởng ln ti vn
mnh ca dân tc, mt quyết định vô cùng
đúng đắn đã được thc tế chng minh.
* Trn Quc Tun:
- Trng nhân nghĩa, sẵn sàng x thân cho đất
c, là mt tấm gương sáng.
- Tấm lòng yêu nước nồng nàn, lòng căm thù gic
sâu sc, quyết chiến, quyết thng k thù xâm c
du có phi hi sinh bn thân.
- Luôn tnh táo, nhận nguy của đất nước,
ch ra cho tướng các sai lầm đ tránh, bên cnh
đó ông luôn khuyên nhủ, động viên ớng sĩ, tạo
nim tin vng chc cho h.
- Ngày đêm thảo binh thư yếu lược, khuyến khích
ớng học sách ấy để gii ngh, giết gic
bo v đất nước.
=> Vai trò ca mỗi người là khác nhau, nhưng
đều điểm chung luôn lo lng cho dân, cho
ớc, yêu nước, thương dân. Chính s lãnh đạo
anh minh sáng sut ca các v lãnh đạo ấy đã làm
nên sc mnh và s bn vững lâu dài cho đt
c.
* Bài hc cho bn thân em.
- Kết bài: Nêu suy nghĩ của bn thân v vai trò
ca những người lãnh đạo anh minh như Lý Công
Un và Trn Quc Tuấn đối vi vn mnh ca
dân tc.
III. Cng c - Dn dò
- Tiếp tc ôn tp kiến thc
- Bài tp v nhà
Bài tp 1: Hoàn thành bài viết Bài tp 5 .
Ngày son: Ngày dy:
BUI 17
ÔN TP PHN TING VIT
I. Mc tiêu cn đt :
1. Kiến thc
- Hc sinh h thng các kiến thc v t vng và ng pháp đã học hc kì II
- mi kiu câu, hc sinh cn nm đưc đặc điểm hình thcchức năng ca kiểu câu đó để
nhn biết hành động nói, la chn trt t t
- Nm đưc các khái nim, đt câu, viết đưc đon hi thoại, đoạn văn
2. K năng
- Rèn cho học sinh kĩ năng vận dng thun thc kiến thc Tiếng Việt đã học hc kì II đ hiu
ni dung, ý nghĩa văn bn hoc to lập văn bản.
3. Thái độ, phm cht
- Giáo dc hc sinh có ý thc thái đ đúng trong học tp, ôn luyn Tiếng Vit.
- Ham hiu biết, yêu tiếng Vit
4. Năng lc
- Gii quyết vấn đề, thm m cho hc sinh
II. Tiến trình lên lp
Tiết 1: A. H thng li kiến thức đã học
Hot đng thy
trò
Kiến thc cn đt
Tùy vào cách
phân loi, câu
được chia thành
các nhóm khác
nhau. Tuy nhiên,
phn này, hc
sinh tp trung
cách phân loi câu
theo mục đích nói
gm có: câu nghi
vn (câu hi), câu
cu khiến, câu
cm thán và câu
trn thut.
H: Nêu đặc điểm
hình thc, chc
năng chính của
các câu phân theo
1. Câu phân loi theo mục đích nói
TT
Câu
Đặc đim hình thc
Chc năng chính
Ví d
1
Câu
nghi
vn
- Có nhng t nghi
vn (ai, gì, nào, sao,
ti sao, đâu, bao gi,
bao nhiêu ...hoc t
hay (ni các vế
quan h la chn
- Kết thúc câu bng
du hi chm (?).
Ngoài ra còn kết thúc
bng du chm, du
chm than hoc du
chm lng.
- Dùng đ hi.
- Ngoài ra còn dùng
để đe doạ, yêu cu, ra
lnh, bc l tình cm
cm xúc...
- Mai cu có
phi đi lao
động không?
- Cu chuyn
giùm quyn
sách này ti
H đưc
không?
2
Câu
cu
khiến
- Có t cu khiến:
hãy, đừng, chớ, đi,
thôi, nào... hay ng
- Dùng đ ra lnh,
yêu cầu, đề ngh,
khuyên bo....
- Hãy ly go
làm bánh mà
l Tiên
mc đích nói? Ly
VD?
- GV nêu câu hi,
HS suy nghĩ tr
li.
- HS khác nhn
xét, b sung.
- GV cht li kiến
thc trng tâm.
Cho các câu sau,
hãy cho biết đó là
kiu câu gì? Tác
dng ca kiu
câu y?
điệu cu khiến
- Kết thúc bng du
chm than
- Ý cu khiến không
mnh kết thúc bng
du chm.
Vương.
- Ra ngoài!
3
Câu
cm
thán
- Có t ng cm
thán: ôi, than ôi, hi
ôi, biết bao, xiết bao,
biết chng nào...
- Kết thúc bng du
chm than
- Dùng đ bc l cm
xúc trc tiếp ca
người nói (viết) xut
hin ch yếu trong
ngôn ng nói hàng
ngày hay ngôn ng
văn chương.
- Than ôi!
Thi oanh lit
nay còn đâu?
4
Câu
trn
thut
- Không có đc đim
hình thcca các
kiêu câu nghi vn,
cm thán....
- Kết thúc bng du
chấm đôi khi kết thúc
bng du chm, hoc
du chm lng
- Dùng đ k, thông
báo nhận định, miêu
t....
- Ngoài ra còn dùng
để yêu cầu, đề ngh,
bc l tình cm, cm
xúc...
- Là kiểu câu cơ bản
và được dùng ph
biến trong giao tiếp.
- Trời đang
mưa.
- Quyn sách
đẹp quá! T
cảm ơn bạn!
Cảm ơn bạn!
5
Câu
ph
định
- Có t ng ph định:
Không, chng, ch,
chưa...
- Thông báo, xác
nhn không có s vt,
s vic, tính cht,
quan h nào đó ->
Câu ph định miêu t.
- Phn bác mt ý
kiến, mt nhận định-
> Câu ph định bác
b.
- Tôi không
đi chơi.
- Tôi chưa đi
chơi.
- Tôi chẳng đi
chơi.
- Đâu có! Nó
là ca tôi.
Ví d :
Ví d
Kiu câu
Tác dng
a. Sao cậu lười hc thế ?
Nghi vn
Khắng đinh
a. Sao cậu lười
hc thế ?
b. Hãy gi ngưi
hàng hành vào cho
ta !
c. Bác có th cho
cháu ngi nh mt
lát đưc không ?
d. Cu không
làm thì ai làm đây
?
e. Có phá hết
các vòng vây đi
không ?
f. Hn vừa đi
va chi.
g. M kiếp!
h. Thế có phí
u không? Thế
thì có kh hn
không?
i. Tc tht!
b.Hãy gọi người hàng hành vào
cho ta
Cu khiến
Ra lnh
c.Bác có th cho cháu ngi nh
mt lát đưc không ?
Nghi vn
Nh v
d. Cu không làm thì ai làm
đây ?
Nghi vn
Ph định và khẳng định
e.Có phá hết các vòng vây đi
không ?
Nghi vn
Ra lnh
f. Hn vừa đi vừa chi.
Trn thut
K
g.M kiếp!
Cm thán
Bc l cm xúc tc gin
h.Thế có phí rượu không? Thế thì
có kh hn không?
Nghi vn
Bc l cm xúc
i.Tc tht!
Cm thán
Bc l cm xúc tc gin
? Thế nào là hành
động nói ?
- GV nêu câu hi,
HS suy nghĩ tr
li.
- HS khác nhn
xét, b sung.
- GV cht li kiến
thc trng tâm.
(Hc sinh theo
dõi các nhóm
hành động nói vi
kiểu câu tương
ng thông qua
bng liệt kê dưới
đây. )
H: Đặt 3 câu thc
2. Hành động nói và các kiểu câu tương ng
Hành đng nói
Kiu câu
Trình bày (k, t, gii thiu,
nhận xét, đánh giá, báo cáo, dự
báo…)
Câu trn thut (kiu câu chính), câu
cu khiến, câu cm thán, câu nghi
vn.
Hi (hi, đ ngh, bc l cm
xúc…)
Câu nghi vn (kiu câu chính), câu
trn thut, câu cu khiến, câu cm
thán.
Điu khin (yêu cu, ra lệnh, đề
ngh, khuyên nh…)
Câu cu khiến (kiu câu chính), câu
cm thán, câu trn thut, câu cu
khiến
Ha hn (ha, bảo đảm, đe
da…)
Câu trn thut (kiu câu chính), câu
cu khiến, câu cm thán
Bc l cm xúc (cm ơn, xin lỗi,
than phiền…)
Câu cm thán, (kiu câu chính), câu
nghi vn, câu trn thut, câu cu
khiến.
Ví d:
1. Bạn đóng hộ mình ca s được không?
Tiết 2 + 3 LUYỆN TẬP:
Hoạt động thầy - trò
Kiến thức cần đạt
H: 1. Viết đoạn hội thoại chủ đề tự chọn rồi
xác định:
- Quan hệ vai hội của các nhân vật tham
gia giao tiếp .
- Lượt lời của các nhân vật .
2. Xác định kiểu câu và hành động nói trong
1. Bài tập 1
1. Viết đoạn hội thoại chủ đề tự chọn rồi xác
định:
- Quan hệ vai hội của các nhân vật tham gia
giao tiếp: đoạn hội thoại mấy nhân vật? Quan
hệ vai xã hội: ngang hàng, trên dưới hay thân sơ.
- Lượt lời của các nhân vật: mỗi nhân vật
hiện hành động
nói theo cách gián
tiếp.
2. Như thế chng phi là m bn rất thương bạn đó sao?
3. Sao tôi kh thế này?
H: Thế nào là vai
xã hi trong hi
thoi ?
- GV nêu câu hi,
HS suy nghĩ tr
li.
- HS khác nhn
xét, b sung.
- GV cht li kiến
thc trng tâm.
H: Em có nhn
xét gì v cách nói
năng ca bà v
trong đon trích
sau:
Đồ ngu! Đòi
mt cái máng tht
à? Mt cái máng
thì thấm vào đâu!
Đi tìm li con cá
và đói mt cái
nhà rng.
3. Hi thoi.
- Vai xã hi là v trí ca ngưi tham gia hi thoi trong cuc thoi.
- Quan h xã hội: Trên dưới hoc ngang hàng theo tui tác, th bc trong
gia đình xã hi.
- t li: Mi lần tham gia nói đưc tính là mt lưt li.
Ví d:
Cách xưng hô của bà v vi chng : Đ ngu
Cho thy m v không tôn trng chng
HS cn nm đưc
nhng tác dng
sau:
4. Mục đích của vic la chn trt t t trong câu.
- Th hin th t nhất định ca s vt hiện tượng, hoạt động, đặc đim.
- Nhn mnh hình nh, đặc đim ca s vt, hiện tượng.
- Liên kết câu vi những câu khác trong văn bn.
- Đảm bo s hài hoà v ng âm ca li nói.
câu sau:
- Con nhớ em quá! Hay u hãy cho con
nhà một đêm nay nữa, để con ngủ thêm với
em, để con nói chuyện với em”
3. Viết một đoạn văn từ 5 7 câu bàn về
phương pháp học tập, trong đó sử dụng
một câu cầu khiến (hoặc câu nghi vấn).
- GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả li.
- HS khác nhn xét, b sung.
những lượt lời nào? (số lượng) .
2. Xác định kiểu câu và hành động nói trong câu
:- Con nhớ em quá!
→ Kiểu câu cảm thán, hành động bộc lộ cảm xúc
Hay u hãy cho con nhà một đêm nay nữa,
để con ngủ thêm với em, để con nói chuyện với
em”
→ Kiểu câu cầu khiến, hành động yêu cầu, nài nỉ
3. Gợi ý :
- Phương pháp học tập đúng đắn chia khóa
để chiếm lĩnh tri thức một cách hiệu quả, nhanh
chóng.
- Phương pháp học tập thể là: học tuần tự từ
đơn giản đến phức tạp, từ thấp lên cao; học đi đôi
với hành, vận dụng các phương pháp học tập tích
cực; đa dạng hình thức học tập: học theo nhóm,
tổ…
- Lời khuyên cần xác định phương pháp học tập
đúng đắn.
- Có sử dụng 1 câu cầu khiến (hoặc nghi vấn)
H: Đọc kĩ đoạn trích sau và tr li câu hi:
“Lão Hạc thi cái mồi rơm, châm đóm.
Tôi đã thông điếu b thuc ri. Tôi mi
lão hút trước. Nhưng lão không nghe…
- Ông giáo hút trước đi.
Lão đưa đóm cho tôi…
- Tôi xin c.
tôi cm lấy đóm, vo viên một điếu. Tôi
rít một hơi xong, thông điếu ri mới đặt vào
lòng lão. Lão b thuốc, nhưng chưa hút vi.
Lão cm lấy đóm, gạt tàn, và bo:
- Có l tôi bán con chó đấy, ông giáo !”
(Lão Hc - Ng n 8 Tập hai)
a) Trong đoạn trích trên mi nhân vt nói
bao nhiêu lượt li?
b) Xác định vai xã hi ca hai nhân vt
tham gia cuc thoi trên?
- GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả li.
- HS khác nhn xét, b sung.
2. Bài tập 2
a) Nhân vật ông giáo: 1 lượt li.
Nhân vt lão Hạc: 2 lượt li.
b) Vai xã hi ca Lão Hc và ông giáo:
+ Xét v tui tác: Lão Hc vai trên, ông giáo
vai dưới.
+ Xét v đa v hi: Lão Hạc địa v thấp hơn
- GV cht li
ông giáo.
H: Đọc kĩ đoạn văn và thực hin các yêu cu
bên dưới:
…Một người đã khóc trót la mt
con chó! … Một người nhịn ăn để tin li làm
ma, bi không mun liên lụy đến hàng xóm,
láng giềng Con người đáng kính y bây
gi cũng theo gót Binh để ăn ư? Cuộc
đời qu tht c mi ngày một thêm đáng
buồn …
(Nam Cao, Lão Hc)
a, Xác đnh câu nghi vấn trong đoạn văn trên?
Căn cứ vào đâu em biết đó câu nghi
vn?
b, Đoạn văn trên u ph định không?
sao?
- GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả li.
- HS khác nhn xét, b sung.
- GV cht li
3. Bài tập 3
a) Câu nghi vấn : Con người đáng kính ấy bây giờ
cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư?
- Căn cứ vào dấu câu (?) và từ ngữ nghi vấn (ư)
b) Ko câu phủ định nào. Bởi ko dấu hiệu
của bất kỳ từ mang nghĩa phủ định nào hết
H: Câu 1: a) Hành động nói là gì?
b) Cho đoạn văn:
(1) Vi v mặt băn khoăn, cái Tí lại bưng bát
khoai chìa tn mt m:
(2) - Này u ăn đi! (3) Để mãi! (4) U ăn t
con mới ăn. (5) U không ăn thì con cũng
không muốn ăn nữa.
(6) N con, ch Du cm ly mt c, ri ch
li đt xung chõng.
(7) V nghi ngi hin ra sc mt, con hóm
hnh hi m mt cách thiết tha:
(8) - Sáng ngày người ta đấm u đau lắm
không?
(9) Ch Du kh gạt nước mt:
(10) - Không đau con !
Xác định các kiu câu chia theo mục đích
nói các kiểu nh động nói trong đon
văn theo bảng sau:
4. Bài tp 4
Câu 1:
a) Hành động nói là: hành động đưc thc hin
bng li nói nhm mục đích nhất đnh.
b)Xác định c kiu câu chia theo mục đích nói
các kiểu hành động nói trong đoạn văn theo
bng sau:
Th
t câu
Kiu câu chia
theo mục đích nói
Kiểu hành động
nói
1
Câu trn thut
2
Câu cu khiến
Điu khiu (cu
khiến)
3
Câu cu khiến
Điu khiu (cu
khiến)
4
Câu trn thut
Trình bày (k)
5
Câu ph định
Trình bày (báo
tin)
6
Câu trn thut
Th t
câu
Kiu câu chia
theo mục đích
nói
Kiu hành
động nói
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Câu 2: Các câu văn sau đây mắc lỗi ?
Hãy chữa lại cho đúng:
a) Ch dắt con chó đi dạo, thnh thong dng
li ngi ngi nhng gc cây ven đưng.
b) Các nhà thơ Xuân Diệu, Huy Cn, Chế
Lan Viên, Nguyễn Tuân đều thuc lp nhà
thơ trưởng thành trong phong trào Thơ mi.
Câu 3: a. Sắp xếp trật tự từ tác dụng như
thế nào?
b. Hãy sp xếp cm t in đậm trong câu:
“ Tre gi làng, gi c, gi mái nhà tranh,
gi đồng lúa chín.”(Thép Mới, Cây tre Vit
Nam) bng hai cách khác nhau. Cách sp xếp
nào hp lí? Vì sao?
Câu 4: Viết một đoạn hi thoi ngn (ch đề
t chọn) trong đó sử dng mt s kiu câu
phân loi theo mục đích nói và cho biết vai xã
hi ca các nhân vt trong cuc hi thoại đó.
(Ch các kiu câu phân loi theo mục đích
nói đã dùng)
- GV nêu câu hi, HS suy nghĩ trả li.
- HS khác nhn xét, b sung.
- GV cht li
GV Yêu cu v hình thc: HS tr lời đúng,
trình bày sạch đẹp; không mc li v t ng,
ng pháp, chính t. Phn gii thích ti sao sp
7
Câu trn thut
8
Câu nghi vn
Hi
9
Câu trn thut
10
Câu ph định
Trình bày (k)
Câu 2:
a) Li lô-gic: mi quan h ý nghĩa giữa thành
phn ch ng và v ng không hp lô-gic
- Cha li: Ch dt con chó đi do, thnh thong
con chó dng li ngi ngi nhng gc cây ven
đường.
b) Li lô-gic: Nguyn Tuân không thuc nhóm các
nhà thơ nêu ở ch ng
- Cha lại: Các nhà thơ Xuân Diệu, Huy Cn,
Chế Lan Viên đều thuc lớp nhà thơ trưởng thành
trong phong trào Thơ mi.
Câu 3:
a. Tác dng ca vic la chn trt t t trong
câu:
- Th hin th t nht định ca s vt, hiện ng,
hành động, đặc đim.
- Nhn mnh hình ảnh, đặc điểm va s vt, hin
ng;
- Liên kết câu vi câu khác.
- Đảm bo s hài hoà v ng âm ca li nói.
b. Sp xếp cm t in đậm trong câu, gii thích:
- Có th sp xếp câu như sau:
+ Tre gi nước, gi ng, gi mái nhà tranh, gi
đồng lúa chín.
+ Tre gi làng, gi c, gi đồng lúa chín, gi
mái nhà tranh.
- Ch ra cách sp xếp hp lí? Vì sao?
+ Cách sp xếp trt t t trong văn bản đã cho của
Thép Mi mang li hiu qu diễn đạt cao.
+ Vì diễn đạt theo trình t t nh đến rng ln,
t gần đến xa, to s hài hòa v ng âm, to nhp
điệu cho câu văn.
Câu 4: Viết một đoạn hi thoi (ch đề t chn)
trong đó sử dng mt s kiu câu phân loi
theo mục đích nói cho biết vai hi ca các
xếp trt t t hp ràng, chính xác.
Đoạn văn hội thoi phù hp, s dng mt
s kiu câu phân loi theo mục đích nói
hp lí, diễn đạt mch lc, liên kết câu đảm
bo lô gic.
nhân vt trong cuc hi thoại đó. (Ch rõ các kiu
câu phân loi theo mục đích nói đã dùng)
- Viết đưc đon hi thoi theo yêu cu
- Ch ra các kiu câu phân loi theo mục đích nói
và vai xã hi
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu
cầu:
Tôi đang dạo bộ trên bãi biển khi hoàng
hôn buông xuống. Biển đông người nhưng
tôi lại chú ý đến một cậu bé cứ liên tục cúi
xuống nhặt thứ gì lên và ném xuống. Tiến lại
gần hơn, tôi chú
ý thấy cậu bé đang nhặt những con sao biển
bị thủy triều đánh giạt lên bờ và ném chúng
trở lại với đại dương.
- Cháu đang làm gì vậy?
- Tôi làm quen.
- Những con sao biển này sắp chết vì thiếu
nước. Cháu phải giúp chúng.
- Cậu bé trả lời.
- Cháu có thấy là mình đang mất thời gian
không. Có hàng ngàn con sao biển như vậy.
Cháu không thể nào giúp được tất cả chúng.
Rồi chúng cũng sẽ phải chết thôi.
Cậu bé vẫn tiếp tục nhặt một con sao biển
khác và nhìn tôi mỉm cười trả lời:
- Cháu biết chứ. Nhưng cháu nghĩ cháu có
thể làm được điều gì đó chứ. Ít nhất cháu đã
cứu được những con sao biển này. (Hạt
giống tâm hồn, tập 3, NXB Tổng hợp TP. Hồ
Chí Minh, tr. 132-133)
a. Xác định phương thức biểu đạt chính được
sử dụng trong văn bản.
b. Xét theo mục đích nói, những câu văn sau
5. Bài tp 5
Đọc hiểu văn bản trong Hạt giống tâm hồn
a, Phương thức biểu đạt chính: Tự sự
b, + a. Câu trần thuật.
+ b. Câu nghi vấn.
c, Hành động của cậu bé: nhặt những con sao
biển bị thủy triều đánh giạt lên bờ và ném chúng
trở lại với đại dương.
HS rút ra được 01 bài học hợp lí từ hành động của
cậu bé. (Có thể là: Bài học về ý thức bảo vệ thiên
nhiên; Bài học về lối sống biết sẻ chia, giúp đỡ vật
thuộc kiểu câu gì?
a. Tôi đang dạo bộ trên bãi biển khi hoàng
hôn buông xuống.
b. Cháu đang làm gì vậy?
c. Cậu bé trong văn bản đã làm gì với những
con sao biển? Hành động của cậu bé giúp em
rút ra bài học gì cho bản thân?
- GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả li.
- HS khác nhn xét, b sung.
- GV cht li
hoặc người khi gặp hoạn nạn, khó khăn; Không
thờ ơ, lạnh lùng, vô cảm trước sự vật, sự việc,
hiện tượng diễn ra xung quanh mình.
Viết đoạn văn giới thiu v cun sách Ng
văn 8 tập 2. Trong đoạn văn s dng câu
cu khiến (gch chân dưi câu cu khiến đó).
- HS viết đoạn văn dựa vào phần chuẩn bị
nhà.
- Đọc đoạn văn trước lớp.
- HS và GV nhận xét.
- Cho điểm những đoạn văn hay.
6. Bài tp 6
Trin khai ni dung thuyết minh đảm bo mt s ý
sau:
- Gii thiu chung v cun sách giáo khoa Ng
văn 8 tập 2.
- Ngun gc: B giáo dc đào to.
- Cu to gồm 159 trang, bìa màu tím, bìa trưc
dòng ch Ng văn 8 tp 2, sách in theo kh giy
17x24cm, bên trong ni dung của chương trình
hc mt s hình nh minh ha. Mỗi bài được
cu to theo ni dung kiến thc các phần: Văn
bn, Tiếng việt làm văn…Cuốn sách s phát
trin kế tiếp ca sách giáo khoa Ng văn lớp 6
và lp 7..
- Công dng: giúp cho quá trình hc tp tr nên d
dàng hơn.
- Cách bo qun: cn gi gìn cn thn, không nên
quăng quật, vo tròn, gập đôi cuốn sách. Tránh để
sách gn la, hay nơi m thp, nên bc thêm cho
bìa sách mt chiếc ni lông va bn, vừa đẹp đ
sách sch s hơn…
- Đoạn văn có sử dng câu cu khiến.
Đọc kĩ đoạn trích sau và tr li câu hi:
“Lão Hc thi cái mồi rơm, châm đóm. Tôi
đã thông điếu và b thuc ri. Tôi mi lão
hút trước. Nhưng lão không nghe
- Ông giáo hút trước đi.
Lão đưa đóm cho tôi…
7, Bài tp 7
- Tôi xin c.
Và tôi cm lấy đóm, vo viên một điếu. Tôi rít
một hơi xong, thông điếu ri mi đặt vào lòng
lão. Lão b thuốc, nhưng chưa hút vội. Lão
cm lấy đóm, gạt tàn, và bo:
- Có l tôi bán con chó đấy, ông giáo !”
(Lão Hc - Nam Cao)
a. Trong đon trích trên mi nhân vt
nói bao nhiêu lượt li?
b. Xác định vai xã hi ca hai nhân
vt tham gia cuc thoi trên?
- GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả li.
- HS khác nhn xét, b sung.
- GV cht li
a. Nhân vật ông giáo: 1 lượt li
Nhân vt lão Hạc: 2 lượt li.
b. Vai xã hi ca Lão Hc và ông giáo:
+ Xét v tui tác: Lão Hc vai trên, ông giáo
vai dưới.
+ Xét v đa v hi: Lão Hạc địa v thấp hơn
ông giáo.
III. Cng c - Dn dò
- GV yêu cu HS nh lại đơn vị kiến thc đã học
- Bài tp v nhà
Bài 1: Viết đoạn văn diễn dch khoảng 12 câu trong đó dùng mt câu cm thán (gch chân
câu cm thán), phân tích kh thơ sau:
“ Dân chài lưi làn da ngăm rám nng,
C thân hình nng th v xa xăm;
Chiếc thuyn im bến mi tr v nm
Nghe cht mui thm dn trong th v”.
( “Quê hương” - Tế Hanh ).
Gi ý:
- Viết đúng đoạn văn theo cách diễn dch
- Có câu câu cm thán
- Đoạn văn cần đảm bảo được các ý sau:
* gii thiu tác gi, tác phm và hoàn cảnh sáng tác bài thơ, trích dẫn bốn câu thơ.
+ Hai câu thơ “Dân chài lưới làn da ngăm rám nng. C thân hình nng th v xa xăm”. Hình
nh nhng chàng trai sc vóc dn dày sóng gió.
H là những đứa con thc s ca đại dương “Cả thân hình nng th vi xa xăm”. Nếu là nhng
sinh th được tách ra t bin, mang theo v c nhng hương vị ca biển xa. Câu thơ thật lãng
mạn, khoáng đạt. Chân dung người dân chài hin lên tht tm vóc và hình khi mà li rt đc
trưng, chỉ có ngưi dân bin mới có đưc.
+ Hai câu thơ: “Chiếc thuyn im bến mi tr v nm. Nghe cht mui thm dn trong th
v” Ngh thut nhân hóa bin con thuyn thành mt sinh th sng.
* Cm t “ im bến mỏi”vừa nói đưc s ngh ngơi thư giãn của con thuyn sau chuyến đi vất
v tr v, va nói đưc v yên lặng nơi bến đỗ.
* Con thuyền như “ nghe” thấy v mui ca biển đang râm ran chuyển động trong cơ thể mình.
* Đây là những câu thơ hay trong bài thơ tả cnh đoàn thuyền đánh cá trở v, va din t được
v đẹp khe khon của người dân chài, va din t được cuc sống lao đng của người dân
chài nơi quê hương. Qua đó, thể hiện tình yêu quê hương của tác gi.
Bài 2: Đọc bài thơ sau, rồi thc hin các yêu cầu bên dưới:
NGẮM TRĂNG
Trong tù không rượu cũng không hoa,
Cảnh đẹp đêm nay, khó hng h;
Ngưi ngắm trăng soi ngoài cửa s,
Trăng nhòm khe ca ngắm nhà thơ.
( Trích Ng văn 8- Tp 2 )
Câu 1
Xác đnh tên phiên âm ch Hán và th thơ của bài thơ “Ngắm trăng”.
Câu 2
T “không” trong câu thơ Trong không rượu cũng không hoa”, du hiu hình thc ca
kiu câu nào? Kiểu câu đó được dùng trong bài thơ để làm gì?
Câu 3
Câu thơ “Cảnh đẹp đêm nay, khó hng hthc hin kiểu hành động nói nào?
Kiểu hành động nói ấy được dùng gián tiếp hay trc tiếp?
Câu 4
Qua bài thơ, em cm nhận được gì v v đẹp tâm hn ca Bác H?
Gi ý:
Câu 1:
-Tên phiên âm chn ca bài thơ: Vng nguyt
-Th thơ: thất ngôn t tuyt
Câu 2:
-Kiu câu: ph định
-Kiểu câu đó được dùng trong bài thơ để: thông báo, xác nhn không có s vt, s vic, tính
cht, quan h nào đó (phủ định miêu t).
Câu 3: Kiểu hành động nói: Bc l cm xúc
- Cách dùng: gián tiếp
Câu 4: Trưc khó khăn, th thách, Bác vn gi vng phong thái ung dung, t ti của người
chiến sĩ cách mạng bt chp s thiếu thn ca nhà tù.
-Tâm hn ngh rất lãng mn tinh tế, luôn m lòng giao hòa cùng thiên nhiên tình yêu
thiên nhiên say đm.
Ngày son: Ngày dy:
BUI 18:
Tiết 1 : CH ĐỀ : VĂN BN HÀNH CHÍNH CÔNG V
- Luyn tp viết văn bản tường trình
I. Mc tiêu cần đạt:
1. Kiến thc:
- Giúp hc sinh nh li kiến thc v văn bản tường trình, biết cách viết văn bản tường
trình
2. K năng:
Rèn kĩ năng viết văn bản tường trình.
3. Thái độ, phm cht:
Có ý thức làm văn nghị lun
4. Năng lực :
- Năng lực chung: Tư duy, tự hc, hp tác và gii quyết vấn đề, phân tích và khái quát.
- Năng lực riêng: S dng ngôn ng diễn đạt, sáng to, thẩm mĩ.
II. Tiến trình lên lp
A. H thng li kiến thức đã hc (10-15 phút)
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
GV: ?Em đã được hc nhng loại văn
bn hành chính công v o trong
chương trình Ngữ văn 7?
HS tr lời: Em đã được hc nhng loi
văn bản hành chính công v trong
chương trình Ngữ văn 7 là: Văn bản đề
nghị, văn bản báo cáo
? Văn bản tường trình là gì?
HS tr li: ng trình loại văn bn
trình bày thit hi hay mức độ trách
nhim của người tường trình trong các s
vic xy ra gây hu qu cn phi xem xét.
? Hãy nêu mt s trường hp cn viết văn
bản tường trình?
HS tr li: Mt s trường hp cn viết
văn bản tường trình là:
- Về việc lớp mất sổ đầu bài
1. Khái nim
ng trình loại văn bản trình bày
thit hi hay mức đ trách nhim ca
người tường trình trong các s vic
xy ra gây hu qu cn phi xem xét.
- Về vấn đề vệ sinh chưa tốt
- Về việc đi học muộn
- Về việc gia đình mình bị kẻ gian đột
nhập lấy trộm đ
- Về việc em làm vỡ cửa kính….
? Khi viết văn bản tường trình cn tuân
th theo nhng yêu cu nào?
HS tr li: Văn bản tường trình phi tuân
th th thc phải trình bày đầy đủ,
chính xác thời gian, địa điểm, s vic, h
tên những người liên quan cùng đ ngh
của người viết; đầy đ ngưi gi,
ngưi nhn, ngày tháng, địa điểm.
2. Yêu cu
- Văn bản tường trình phi tuân th th
thc phải trình bày đầy đủ, chính
xác thời gian, địa điểm, s vic, h tên
những người liên quan cùng đề ngh
của người viết; đầy đủ ngưi gi,
ngưi nhận, ngày tháng, địa điểm thì
mi có giá tr.
- Phn ni dung: trình bày ngn gn,
rõ ràng, mch lc.
GV: ? Em hãy nêu b cc ph biến ca
văn bản tường trình?
HS tr lời: VB tường trình cn b cc
3 phn:
a) Thể thức mở đầu
b) Nội dung
c) Kết thúc
3. Cách làm văn bản tường trình
Một văn bản tường trình gm ba
phn chính:
a. Th thc m đầu VB tường
trình
- Quc hiệu, tiêu ngũ (ghi chính giữa)
- Địa đim, thời gian làm tường trình
(Ghi góc bên phi)
- Tên văn bản (Ghi chính gia)
- Ngưi (cơ quan) nhận tường trình:
Kính gửi….
b. ND ờng trình: Người viết trình
bày thời gian, địa điểm, din biến, s
việc, nguyên nhân đâu, hu qu thế
nào, ai chu trách nhiệm. Thái độ
ng trình nên khách quan, trung
thc.
c. Th thc kết thúc VB ng trình:
Lời đề ngh hoặc cam đoan, chữ
h tên người trường trình
B. Luyn tp
Hoạt động ca GV HS
Kiến thc cần đạt
Bài 1:
a. Chra nét khác biệt giữa văn bản
tường trình và văn bản thông báo.
b. Văn bản tường trình văn bản
thông báo cần độ chính xác,
chân thực không? Vì sao?
c. Ch ra những nét khác biệt về
ngôn ngữ giữa văn bản hành chính
với văn bản nghệ thuật?
GV gọi HS đọc đề. Cho HS làm bài
nhân
Bài 1:
a.Văn bản tường trình văn bản thông báo
khác nhau ở nội dung, mục đích viết
Văn bản tường
trình
Văn bản thông báo
Nhằm trình bày
khách quan, chính
xác các sự việc đã
xảy ra đ người
trách nhiệm giải
quyết nắm bắt được
bản chất sự việc để
đánh phương
hướng xử lí đúng.
Truyền đạt thông
tin cụ thể từ phía
quan, đoàn thể,
người tổ chức cho
những người dưới
quyền, thành viên
được biết để thực
hiện hay tham gia.
b. Văn bản tường trình và văn bản thông
báo cần độ chính xác, chân thực. Vì:
- Văn bản tường trình căn cứ để
người trách nhiệm giải quyết, nắm bắt
được bản chất s việc để đánh giá
phương hướng xử lí đúng đắn.
- Văn bản thông báo giúp người tham
gia có thông tin chính xác để quyết định tham
gia thực hiện , để hoạt động hiệu quả,
tránh lãng phí mất tín nhiệm của một
quan, tổ chức.
c. Ngôn ngữ của văn bản hành chính
công vụ trang trọng, nghĩa ràng, không sử
dụng biện pháp tu từ.
Ngôn ngữ của văn bản nghệ thuật nhiều
lớp nghĩa, sử dụng biện pháp tu từ mang dấu
ấn cá nhân đậm nét
Bài 2: Dùng văn bản nào cho phù hợp
với tình huống sau đây? (Đánh dấu +
vào ô lựa chọn)
STT
Tình
huống
Tường
trình
Thông
báo
1
Một nhóm
trong lớp tự
đi tham
quan
một số bạn
bị thương
nhẹ do sự
cố giao
thông
2
Nhà trường
tổ chức
hoạt động
ngoại khóa
văn học cho
học sinh
khối 8
3
Điều hòa
trong lớp
học bị
hỏng.
4
Trong lớp
em xảy ra
một vụ cãi
lộn
5
Lớp em
giờ thí
nghiệm
môn Hóa,
sau giờ học,
STT
Tình huống
Tường
trình
Thông
báo
1
Một nhóm
trong lớp tự
đi tham quan
một số
bạn bị
thương nhẹ
do sự cố
giao thông
+
2
Nhà trường
tổ chức
hoạt động
ngoại khóa
văn học cho
học sinh
khối 8
+
3
Điều hòa
trong lớp
học bị hỏng.
+
4
Trong lớp
em xảy ra
một vụ cãi
lộn
+
5
Lớp em
giờ thí
nghiệm môn
Hóa, sau giờ
học, bị thiếu
một dụng cụ
thí nghiệm.
+
6
Em bị mất
cặp sách khi
cả lớp ra sân
+
bị thiếu một
dụng cụ thí
nghiệm.
6
Em bị mất
cặp sách khi
cả lớp ra
sân tập thể
dục.
tập thể dục.
Bài 3: Lựa chọn một nh huống viết
tường trình bài tập 2, em hãy viết
một văn bản tường trình
Bài 3: Bài mẫu lựa chọn tình huống th6:
Em bị mất cặp sách khi cả lớp ra sân tập thể
dục.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bắc Ninh, ngày 05 tháng 11
năm 2019
BẢN TƯỜNG TRÌNH
(Về việc mất cặp sách)
Kính gửi: Nguyễn Thị Huệ, giáo viên
chủ nhiệm lớp 8B, trường THCS Hàn
Thuyên
Tên em là: Nguyễn Văn Đức, học sinh lớp
8B, trường THCS Hàn Thuyên.
Vào lúc 6h50 phút ngày 5 tháng 11 năm
2019, em đến lớp và truy bài, để cặp dưới
ngăn bàn của em – ngăn bên trái, bàn thứ ba,
tổ 1. Lúc 7h, em cùng cả lớp xuống sân học
giờ thể dục, cặp sách em vẫn để trong ngăn
bàn. Lúc 7h45’, sau khi kết thúc giờ thể dục,
em cùng các bạn lên lớp thì phát hiện không
còn cặp sách trong ngăn bàn. Em đã hỏi các
bạn trong lớp nhưng không ai nhìn thấy
đâu. Trong cặp sách của em có 04 cuốn sách
giáo khoa, 04 cuốn vở bài tập, 04 cuốn vở
ghi, hộp bút 20 nghìn đồng cùng chìa
khóa xe đạp điện.
Em xin cam đoan những điều em tường
trình đúng sự thật. Nếu sai, em xin chịu
mọi hình thức kỉ luật của giáo tập thể
lớp.
Người viết tường trình
Nguyễn Văn Đức
Ngày son: Ngày dy:
Tiết 2, 3: ÔN TP TẬP LÀM VĂN
I. Mc tiêu cần đạt:
1. Kiến thc:
- Giúp hc sinh nh li kiến thc v văn thuyết minh, văn ngh lun, biết cách viết đoạn
văn, bài văn thuyết minh, văn nghị lun
2. K năng:
Vn dng kiến thức đã học để làm bài văn thuyết minh, văn nghị lun.
3. Thái độ, phm cht:
Yêu thích dạng bài văn thuyết minh, dạng bài văn nghị lun
4. Năng lực
- Năng lực chung: Tư duy, tự hc, hp tác và gii quyết vấn đề, phân tích và khái quát.
- Năng lực riêng: S dng ngôn ng diễn đạt, sáng to, thẩm mĩ, năng lực tìm ý, viết
đon
II. Tiến trình lên lp
A. H thng kiến thc
Hoạt động ca GV HS
Kiến thc cần đạt
GV:? Em hãy nhc li nhng dng bài
thuyết minh đã học trong chương
trình hc kì II
HS tr li: nhng dng bài thuyết
minh đã học trong chương trình học kì
II là:
TM v một phương pháp, cách làm
TM v mt di tích lch s
GV: ? Em hãy nêu b cc chung ca
bài thuyết minh v một phương pháp,
cách làm?
HS tr li: B cc bài thuyết minh v
một phương pháp, cách làm gồm 3
phn: MB, TB, KB
GV:? Trong phn thân bài ca bài
thuyết minh v phương pháp, cách
làm cần nêu được nhng nội dung
bn nào?
1. Thuyết minh về một phương
pháp, cách làm
3. MB: Gii thiu chung v đối tượng
cn thuyết minh
4. TB: Trình bày ni dung thông tin v
đối tượng thuyết minh theo trình t nht
định
- Nguyên liệu để làm thành sn
phẩm: đó nguyên liệu gì, yêu cu vi
HS tr li:
Cn làm ni bt các ý sau:
- Nguyên liệu để làm thành sn
phm
- Các dng c để làm thành sn
phm.
- Các bước sơ chế nguyên liu
- Th t các bước làm thành
sn phm.
- Yêu cu cần đạt vi sn
phm.
GV nhn mnh:
Mun làm được dng bài này, hs cn
phi biết quan sát, không phi mt
khách th bên ngoài hoạt động
ca mình, hoạt động có mục đích.
“Cách làm” cần được hiu các thao
tác thc hiện để to ra mt sn phm
nào đó. thể một món ăn, một
vt dng.
tng nguyên liu , s ợng đối vi mi
loi.
- Các dng c để làm thành sn
phm.
- Các bước chế nguyên liu: cn
làm gì đối vi mi loi nguyên liu.
- Th t các bước làm thành sn
phm.
- Yêu cu cần đạt vi sn phm.
5. KB: Đưa ra nhận định chung v đối
ng
GV: ? Em hãy nêu b cc chung ca
bài thuyết minh v di tích lch s,
danh lam thng cnh?
HS tr li: B cc bài thuyết minh v
một phương pháp, cách làm gồm 3
phn: MB, TB, KB
GV:? Trong phn thân bài ca bài
thuyết minh v di tích lch s, danh
lam thng cnh cần nêu đưc nhng
nội dung cơ bản nào?
HS tr li:
Cn làm ni bt các ý sau:
- V trí đa lí
- Lch s vùng đất
- Nét độc đáo, đặc sc v địa
2. Thuyết minh về một danh lam
thắng cảnh
1. MB: Gii thiu chung v đối tượng
cn thuyết minh
2. TB: Trình bày ni dung thông tin v
đối tượng thuyết minh theo trình t nht
định
- V trí đa lí
- Lch s vùng đất: quá trình hình
thành, phát triển, đã qua những ln tôn to
nào?
- Nét độc đáo, đặc sc v địa hình,
cnh vt: danh thng gm nhng b phn
nào; được xây dng t nhng cht liu gì;
hình, cnh vt
- Ý nghĩa của danh lam thng
cnh:
- Tình cm ca bản thân đối vi
danh lam thng cnh; ý thc gi gìn
bo v danh lam thng cnh
v đẹp ni bt là gì?
- Ý nghĩa của danh lam thng cnh:
gn vi truyn thống gì; tượng trưng
cho điều gì; vai trò như thế nào trong
đời sống văn hóa người Vit?
- Tình cm ca bản thân đối vi
danh lam thng cnh; ý thc gi gìn bo
v danh lam thng cnh
3. KB: Đưa ra nhận định chung v đối
ng
GV: ? Thế nào luận điểm trong bài
văn nghị lun?
HS trả lời: Luận điểm trong bài văn
nghị luận là những tưởng, quan
điểm... mà người viết nêu ra trong bài.
GV:? Luận điểm nhng tính cht
nào?
HS tr li: Luận điểm cn chính xác,
rõ ràng, phù hp vi vấn đề ngh lun
3.Luận điểm
Luận điểm trong bài văn nghị luận
những tưởng, quan điểm... người
viết nêu ra trong bài.
- Tính chất của luận điểm:
+ Chính xác, ràng, phù hợp với yêu
cầu giải quyết vấn đề đủ m sáng tỏ
vấn đề được đặt ra.
+ Luận điểm một hệ thống: luận
điểm chính, luận điểm phụ
+ Các luận điểm vừa sự liên kết chặt
chẽ vừa sự phân biệt với nhau được
sắp xếp theo một trật tự hợp lí.
dụ: Với đề bài "Vì sao chúng ta phi
đổi mới phương pháp học tp", có thể đưa
ra một số luận điểm như sau:
+ Phương pháp học tập ảnh hưởng
lớn đến kết quả học tập.
+ Phương pháp học tập (thụ động,
máy móc...) hạn chế kết quả học tập.
+ Cần xây dựng phương pháp học tập
mới (tích cực, chủ động...) nhằm mang lại
hiệu quả cao...
GV: ? Bài văn ngh lun cn có yếu t
miêu t, t s, biu cm không?
6. Yếu tố miêu tả, biểu cảm, tự sự
trong bài văn nghị luận
Vai trò ca nhng yếu t này trong
văn nghị lun là gì?
HS tr lời: Trong bài văn ngh lun
cn có yếu t miêu t, t s, biu cm.
Nhng yếu t này vai trò làm tăng
tính thuyết phục cho bài văn nghị lun
GV nhấn mạnh: Trong một bài
văn nghị luận phải chú ý việc kết hợp
các yếu tố biểu cảm, tự sự và miêu tả.
Yếu tố tự sự yếu tdùng để trình
bày một chuỗi các sự việc, sự kiện
nối tiếp nhau, sviệc này nối tiếp sự
việc kia để cuối cùng dẫn đến một kết
thúc, thể hiện một ý nghĩa. Còn yếu
tố, miêu tả yếu tố giúp người đọc,
người nghe hình dung ra những đặc
điểm, tính chất nổi bật của sự vật, sự
việc, người hoặc cảnh, ... làm cho
chúng hiện lên trước mắt người đọc,
người nghe với những đặc điểm như
chúng vốn có.
- Cùng với yếu tố biểu cảm, các yếu
tố tự sự, miêu tả này giúp cho văn bản
nghị luận trở lên cụ thể, dễ hiểu, đỡ
khô khan vì vậy sức truyền cảm
và sức thuyết phục hơn.
GV: ? Em hãy nêu mt s d v s
kết hp các yếu t miêu t, t s, biu
cảm trong đoạn văn nghị lun?
- Yếu t biu cảm giúp cho văn nghị
lun hiu qu thuyết phc lớn hơn
tác động mnh m đến tình cm ca
người đọc (người nghe). Yếu t biu cm
không phá v mạch văn nghị lun ca bài
văn, không làm bài văn ngh luận đứt
đon, qun quanh.
- Yếu t t s, miêu t giúp cho vic
trình bày lun c trong bài văn nghị lun
đưc rõ ràng, c thể, sinh động hơn, và do
đó, có sức thuyết phc mạnh hơn.
- dụ 1: Trong Chiếu dời đô của
Công Uẩn đoạn: "Huống thành Đại
La, kinh đô của Cao Vương. ... Tht
chn t hi ca bốn phương đất nước,
cũng nơi kinh đô bậc nht của đế
vương muôn đời".
Trong đoạn trích trên, trước khi đi đến
luận điểm: "Thành Đại La nơi thng
địa, chn t hi bốn phương, kinh đô bậc
nht của đế vương muôn đi", Công
Uẩn đã miêu t rất chi tiết địa thế xung
quanh Đại La. Cách miêu tả như vậy
khiến người đọc, người nghe thể hình
dung về nơi "thánh địa" ấy, qua đó,
luận điểm của tác giả tăng thêm sức
thuyết phục.
- d 2: Trong văn bản “Hịch
ớng sĩ” của Trn Quc Tuấn đoạn:
“Huống chi ta cùng các ngươi sinh phi
thi lon lc, ln gp bui gian nan. Ngó
thy s giặc đi lại nghênh ngang ngoài
đường…Thật khác nào như đem tht
nuôi h đói, sao cho khỏi để tai v v sau”
Trong đoạn văn trên, Trần Quc Tun s
dng hàng lot nhng t ng bc l tình
cm cm xúc và câu cảm thán để bc l
lòng căm giận, khinh b quân gic; ni lo
lng v tai ha ca non sông.
B. Luyn tp
Hoạt động ca GV HS
Kiến thc cần đạt
Bài 1: Cho đề bài: Lòng yêu c
ca thiếu niên hc sinh trong thi
đại hin nay.
a. Hãy xây dng h thng luận điểm
cho đ bài trên bng cách tr li c
câu hi sau:
- ý kiến cho rng: Lòng yêu
c ch biu hin những người đã
đến tuổi trưởng thành. Nói thế đúng
hay không? Vì sao?
- Lòng yêu nước ca thiếu niên,
hc sinh hoàn toàn ging lòng
yêu nước của người ln hay không?
Vì sao?
- Trong hoàn cnh hiện nay, để
xây đắp lòng yêu nước, nhng hc
sinh còn nh tuổi như chúng ta cần
làm gì?
a. Hãy viết ít nht một đoạn văn
để trình bày mt trong nhng lun
đim của bài, sao cho đoạn văn đó:
Gi ý
a. Cn có nhng luận đim sau:
- Lòng yêu ớc đã có, luôn luôn
rt cn phi c những người còn nh
tui.
- Tuy nhiên, lòng yêu c ca thiếu
niên, hc sinh không hoàn toàn ging lòng
yêu nước của người ln.
- Trong hoàn cnh hiện nay, đ xây đắp
lòng yêu c, nhng hc sinh còn nh tui
như chúng ta cần:
+ Xác định đúng đắn trách nhim với đất
c.
+ Chăm chỉ hc tp hc tp gii, rèn luyn
kĩ năng để sn sàng phc v đất nước.
+ Thường xuyên rèn luyn phm chất đạo
đức, kh năng lao động sc khỏe để tr
thành con người toàn diện, đáp ứng được yêu
cu xây dng và bo v T quc.
+ Sng gn với gia đình, với quê hương
yêu du, với thiên nhiên đẹp đẽ, vi truyn
- Trình bày được luận điểm mt
cách rõ ràng, mch lc.
- nhng yếu t biu cm
được đưa vào một cách hp lí.
GV chiếu đề lên máy chiếu
Gọi HS đọc đề
? Xác định yêu cầu đ bài
HS tr lời: Đềi có 2 yêu cu:
- Tìm luận điểm
- Viết hoàn chnh mt lun
đim (có yếu t biu cm)
a. Hoạt động nhóm:
- Hình thc: cặp đôi
- Thi gian: 5 phút
- Yêu cu: Tìm h thng lun
điểm cho đề bài
GV gọi đi din nhóm trình bày; các
nhóm khác nhn xét. GV kết lun
b.HS làm bài cá nhân
thống văn hóa các phong trào hội đang
diễn ra trên đất nước
b. Đoạn văn mẫu
Với thế hệ trẻ, rất nhiều cách để thể hiện
lòng yêu nước chân chính của mình. Cố gắng
học tập tốt, rèn luyện tốt, hoàn thành nhiệm
vụ học tập của mình hay tham gia nghiên cứu
khoa học, đó yêu nước; tự giác thực hiện
chính sách, pháp luật, n trọng kỷ cương, đó
cũng là yêu nước. Lựa chọn được một nghề
nghiệp phù hợp với bản thân mình, gắn
cống hiến hết mình công việc, đó yêu
nước. Lao động tích cực, hăng hái, làm giàu
chính đáng, đó yêu nước. khi lại là việc
nhỏ như không vứt rác bừa bãi, không tàn phá
môi trường, không hủy diệt muông thú.
thậm chí, nói một câu tiếng Việt đúng ngữ
pháp, văn cảnh, thể hiện sự ttôn với ngôn
ngữ, văn hóa của dân tộc mình, cũng biểu
hiện của lòng yêu nước. Những việc làm
không chỉ thể hiện ý thức công dân của mỗi
người, mà còn là trách nhiệm xã hội, và thông
qua đó, thế hệ trẻ chúng ta thể hiện lòng yêu
quê hương, xứ sở của mình một cách sinh
động nhất, hiệu quả nhất.
Tiết 3: Luyn tp
Hoạt động ca GV HS
Kiến thc cần đạt
Bài 1: Cho đoạn văn sau:
“Ta thường tới bữa quên ăn, nửa
đêm vỗ gối, ruột đau như cắt,
nước mắt đầm đìa, chỉ m tức
chưa xả thịt, lột da, nuốt gan
uống máu quân thù. Dẫu cho
Bài 1:
a. Đoạn văn trích từ văn bản “Hịch tướng
sĩ” của Trn Quc Tuân
b. Hoàn cnh sáng tác: Bài hịch được viết
trước cuc kháng chiến chng quân Mông
trăm thân này phơi ngoài nội cỏ,
nghìn xác này gói trong da ngựa
ta cũng vui lòng.”
a. Đoạn văn trên trích trong
văn bản nào? Của ai?
b. Nêu hoàn cảnh sáng tác
của văn bản?
c. Viết đoạn văn (7-9 câu)
theo cách quy nạp trình bày
cảm nhận của em về tâm
trạng của tác giả
Nguyên ln th 2 năm 1285
c.*V hình thc:
- Viết đúng đoạn văn nghị lun (7-9 u), nếu
sai th thức đoạn văn không cho điểm.
- Xác định được câu ch đề của đoạn văn.
Không có câu CĐ trừ ½ tng s đim.
- Viết theo li quy np.
*V ni dung: Cn phân tích làm ni bt ni
lòng ca ch ng Trn Quc Tun trước s
lâm nguy của đất nước khi chng kiến ti ác
s ngang ngược ca gic:
- Lo lng tột độ ti mức “quên ăn mất ng”.
- Đau đn, ti nhục khi giặc đang lăm le b
cõi nước ta, xúc phạm đến quc th.
- Căm thù giặc sôi sc, quyết không dung tha
giặc cướp nước “Xả tht, lt da, nut gan, ung
máu”
- Quyết tâm chiến đấu, sn sàng x thân vì đất
c cho dù tht nát.
- Với thể văn biền ngẫu, giọng điệu lúc thống
thiết, lúc đanh thép hùng hồn, đoạn văn thể
hiện sâu sắc tấm lòng yêu nước của TQT.
Bài 2: Có ý kiến cho rằng:
“Bài thơ Khi con tu hú của nhà thơ
Tố Hữu thể hiện sâu sắc lòng yêu
cuộc sống niềm khát khao tự
do cháy bỏng của người chiến
cách mạng trong hoàn cảnh
đày.”
Em hãy làm sáng tỏ nhận định
trên bằng một bài văn nghị luận.
GV chiếu đề. Gọi HS đọc đề
? Xác định vấn đề ngh lun ca
đề?
HS tr li: Vấn đề ngh lun
a. M bài:
- TH c đu của thơ ca cách mng
kháng chiến. Bài thơ “Khi con tu hú” mt i
thơ lục bát, tiếng lòng thành thc ca TH khi
b giam trong nhà lao Tha Ph.
- BT “Khi con tu hú” thể hin sâu sc lòng
yêu cuc sng nim khát khao t do cháy
bng của người chiến sĩ cách mạng
b. Thân bài
*) Khi con tu th hin tha thiết tình yêu
Bài thơ Khi con tu th hin sâu
sc lòng yêu cuc sng nim
khát khao t do cháy bng ca
ngưi chiến sĩ cách mng.
GV hỏi: em hãy xác định các lun
đim ln ca bài
Hs tr li: Các luận đim ln ca
bài:
- Khi con tu th hin tha
thiết tình yêu cuc sng ca
ngưi chiến si tr tui.
- Khi con tu th hin khát
khao t do mãnh lit ca
ngưi tù cách mng.
- Đánh giá chung
GV chia lp thành hai 3 t. Tho
lun theo hình thc cp đôi. Mỗi
t thc hin mt luận điểm
- Yêu cu: Tìm các lun c
cho luận điểm
- Thi gian: 10 phút
GV gọi đại din nhóm trình y,
nhận xét, đưa ra kết lun.
cuc sng của người chiến si tr tui.
- Âm thanh quyến rũ gọi mi
+) Tiếng chim tu da diết gi by, gi bn rót
vào thính giác ngưi chiến trẻ, đó âm thanh
báo hiu v làm bng thc trong tác gi s
sống tươi đẹp. Đó là tiếng gi t do.
+) Tiếng ve ngân “Vườn râm dy tiếng ve
ngân” – Mt âm thanh xao xuyến ngp tràn trong
thính giác. Ch “ngân” gi t tiếng ve sôi lên
ngân dài trong vườn quê tạo nên âm đặc bit
ca ngày hè. Âm thanh y tr thành du ấn đặc
biệt trong tâm tưởng người tù.
+) Tiếng sáo diu vi vu trên bu tri âm thanh
gi cuc sống nên thơ, thanh bình.
Âm thanh báo hiệu sang, như một bn
nhạc sôi động đầu mùa. Đó là tín hiệu ca mùa
hè rc r, ca s sống tưng bừng sinh sôi ny n.
- Sc màu rc r tươi đẹp
+) Sc vàng ca lúa chín, ca bp ngô ca trái
ngọt vườn q
+) Màu vàng hng ca nng mi
+) Màu xanh thm ca bu tri
Đó nhng mng màu sc lung linh, rc
r ca bức tranh quê. Gam màu tươi sáng, chan
hòa rc rỡ. đó u ca s sng. sc màu y
tng cho th giác của con người s thích thú gi
mi, quyến rũ.
- Hương vị ngt ngào, hình nh sng
động tươi đẹp
+) cánh đồng lúa chín, trái cây trong n quê
ngt dn => báo hiệu mùa hè, bước chuyn mình
ca thi gian t xuân qua h. các hình nh (lúa
chín, trái ngt, bp vàng) gn vi nhng t “đang
chín”, “ngọt dần”, “đầy sân” gợi s sng sinh sôi
ny nở, đầy đặn, ngt ngào, gi nhắc đến s no
đủ, tt lành.
+) Hình ảnh “đôi con diu sáo ln nhào” gia
nn tri xanh thm, không gian cao rng ca bu
trời quê hương thơ mộng gi nhắc đến thế gii
thanh bình, t do.
Bức tranh a tươi mới, sinh động,
tràn đầy sc sng qua con mt ca mt tâm hn
tr trung, yêu đời. phi vô cùng tinh tế mi có th
cm nhận được từng bước chuyn ca không
gian, thời gian như vậy.
*) Khi con tu th hin khát khao t do
mãnh lit của người tù cách mng.
- khát khao t do nên trong cm nhn ca
TH, mùa như mang đến sc sng, thôi thúc,
giục giã người tù cách mạng đập tan phòng, chân
muốn đạp đổ mi xiềng xích để đến thế gii t
do bên ngoài.
- Vì khát khao t do nên tâm trạng người tù CM
thy bách, ngt ngạt hơn bao giờ hết… Lòng
ut hận căm tc dâng trào trong lòng, bt tht
thành lời thơ thống thiết “Ngột làm sao chết ut
thôi”. Cách ngắt nhp 3/3 kết hp vi các t
:ngột”, “chết uất” cùng một lot các t cm thán
trong đoạn thơ “ôi”, “làm sao” th hin ý chí
mnh m kiên định, quyết không chịu đời l,
phi sng cuc đời t do, th hin nim khao
khát cháy bng mun thoát khi cnh ngc,
tr v vi cuc sng t do bên ngoài của người
thanh niên yêu nước đang bị giam cm trong lao
Bài tp v nhà: Viết hoàn thin
bài tp 2
đế quc. Mt tinh thn khe khn không cam
chu cuc sống tù đầy cht chi và ngt ngt.
- Trong hoàn cnh b giam cầm, người cng sn
phi t đấu tranh vi bản than để làm ch mình,
t lên những đắng cay nghit ngã ca lao tù đế
quốc, nuôi dưỡng ý chí, gi vng khí tiết tinh
thần đu tranh cách mạng. Đó là mt hình thc
đấu tranh tích cc.
- Vì khát khao t do nên trong cm nhn ca tác
gi tiếng chim tu hú là tiếng gi t do, tiếng chim
giục giã lên đường chiến đấu, thúc gic nim
khao khát t do, khát khao thoát khi chn ngc
sâu xa hơn khát khao đất nước được đc
lp t do đang cháy hừng hc trong lòng tác gi.
*) Đánh giá chung
- Khẳng định li nhận định
- “Khi con tu hú” s dng th thơ lục bát dân
tc, vi ngôn ng gin d, giàu hình nh cm xúc
đã cho thy tình yêu thiên nhiên, yêu cuc sng
của người chiến tr th hin khá khao t do
mãnh lit của người tù cách mạng. Bài thơ là bức
chân dung t ha của người chiến cộng sn
đẹp đẽ, sáng ngi tiêu biu cho th h tr VN
thi chiến tranh.
c. Kết bài
- Khẳng định giá tr của bài t
- Liên h bn thân.
Ngày son:
Ngày dy:
BUI 19
Tiết 1
Ôn tp tập làm văn ( Tiếp)
I. Mc tiêu cần đạt
1. Kiến thc
- Giúp HS h thng li các kiến thức và kĩ năng phần tập làm văn đã học
2. Kĩ năng
- Biết cách viết bài văn thuyết minh
- Biết kết hp miêu t, biu cm trong t s
- Kết hp t s, miêu t, biu cảm trong văn nghị lun
1.3. Thái độ
- Hs có ý thc hc tp nghiêm túc
1.4. Năng lực cn phát trin
* Năng lực chung:
- Năng lực phân tích
- Năng lực hp tác
- Năng lực thuyết minh
- Năng lực gii quyết vấn đề
* Năng lực chuyên bit:
- Giao tiếp, phn hi, lng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ
2. Chun b
2.1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, tài liu
2.2. Hc sinh: Bài son, chun b trước bài nhà
3. Phương pháp
- Phương pháp: phân tích cảm th văn học..
- Kĩ thuật dy học: Động não, suy nghĩ
II. Tiến trình dy hc
1. Ổn định t chc
- Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kim tra phn chun b bài ca hc sinh
3. Bài mi:
Hoạt động ca GV và HS
Kiến thc cần đạt
* Hoạt động 1: Hưng dn HS lp
dàn ý chi tiết cho đề văn nghị lun
- GV gọi HS đọc đề bài s 3 trong
SGK/128
? Hãy nói “không” với các t nn?
- HS đọc đề bài
- GV yêu cu hc sinh tìm hiểu đềi:
? Các em hiu thế nào là t nn xã hi?
K tên mt s t nn xã hi?
- HS tr li:
+ T nn xã hi là nhng hành vi sai
trái,không đúng vi chun mc xã
hi,vi phạm đạo đức,pháp lut,gây nh
ng nghiêm trng.T nn xã hi là
mi nguy him,phá v h thng xã hi
văn minh,tiến b,lành mnh.
+ Các t xã hội thường gp là: t nn
ma tuý,mi dâm, đua xe trái phép
- GV: Vậy để viết được bài văn nghị
luận nói “ không” với t nn xã hi,
chúng ta cn biết các t nn xã hi gây
ra hu qu là gì, nguyên nhân dẫn đến
các t nn xã hội đó và cách bài trừ
chúng . Vậy cô và các em đi vào lập
dàn bài chi tiết
- GV: m bài chúng ta cn nêu khái
I. Văn nghị lun
1. Tìm hiểu đề bài văn ngh lun
- T nn xã hi là nhng hành vi sai
trái,không đúng vi chun mc xã
hi,vi phạm đạo đức,pháp lut,gây nh
ng nghiêm trng.T nn xã hi là
mi nguy him,phá v h thng xã hi
văn minh,tiến b,lành mnh.
- Các t xã hội thường gp là: t nn
ma tuý,mại dâm, đua xe trái phép…
2. Lp dàn bài chi tiết
quát vấn đề để dn dắt đưa vấn đề cn
được nói đến vào bài.
- GV đưa ra ví dụ :
“Đất nước chúng ta đang trên con
đưng công nghip hoá,hiện đại hóa để
tiến ti mt xã hi công bng dân ch
văn minh. Để làm được điều đó,chúng
ta phải vượt qua các tr ngại, khó khăn.
Mt trong nhng tr ngại đó là các tệ
nn xã hi, mt mi lo không ca riêng
ai.”
-Gọi HS đọc ví d
- GV gi 1 vài HS làm phn m bài
- Gi HS khác nhn xét và GV nhn
xét bài làm ca HS
=> Chuyn sang phn thân bài
- GV hi: em hiu t nn xã hi là gì ?
- HS tr li: T nn xã hi là nhng
hành vi sai trái,không đúng với chun
mc xã hi,vi phạm đạo đức,pháp
lut,gây ảnh hưởng nghiêm trng.T
nn xã hi là mi nguy him,phá v h
thng xã hi văn minh,tiến b,lành
mnh.
- GV : t nn xã hi xut hin hu hết
các mt của đời sng xã hội: văn hóa,
kinh tế, xã hi. Vy,các e hãy kn
mt s các t nn xã hi mà e biết?
- HS nêu câu tr li
+ V văn hóa đó là các tệ nạn như: bạo
hành gia đình, bạo lc học đường, mê
tín d đoan,...
+ v kinh tế có các t nạn như: cờ bc,
lô đề, tham nhũng, cưp giật, cá độ, la
đảo...
+ v xã hi là các t nn: ma túy, mi
dâm, xâm hi tình dc...
- GV cht
- GV hi: bng sm hiểu trước nhà,
e hãy nêu nhng nguyên nhân dẫn đến
s hình thành các t nn xã hi?
* M bài:
- Nêu khái quát vấn đề để dn dt vn
đề cn nói vào bài.
*Thân bài:
- Gii thích các khái nim:
+ T nn xã hi là gì?
(T nn xã hi là nhng hành vi sai
trái,không đúng vi chun mc xã
hi,vi phạm đạo đức,pháp lut,gây nh
ng nghiêm trng.T nn xã hi là
mi nguy him,phá v h thng xã hi
văn minh,tiến b,lành mnh.)
+ Các t nn xã hi:
> V văn hóa đó là các tệ nạn như:
bạo hành gia đình, bạo lc học đường,
mê tín d đoan,...
> v kinh tế có các t nạn như: cờ bc,
lô đề, tham nhũng, cưp giật, cá độ, la
đảo...
> v xã hi là các t nn: ma túy, mi
dâm, xâm hi tình dc...
- Nguyên nhân dẫn đến các t nn xã
hi là gì?
Xut phát t nhiều góc độ khác nhau
- HS tr li: Do nhn thức và trình độ
hc vn của con người, nhn thc kém
và thiếu hiu biết, tình trng tht
nghiệp, nghèo đói tiềm ẩn nguy cơ nảy
sinh các t nn xã hi, li sng thiếu
lành mạnh, ăn chơi đua đòi, không có
s quan tâm giáo dc kp thi ca gia
đình
- GV cht
- GV hi: hu qu ca nhng t nn xã
hội đó là gì?
- HS suy nghĩ, trả li
- GV ly ví d và cht
- GV hi: vậy để ngăn chặn nhng t
( do nhn thc- trình độ, tình hình xã
hi, li sng)
+ Do nhn thức và trình độ hc vn ca
con người, nhn thc kém và thiếu hiu
biết khiến con người d b sa ngã,
không phân biệt được đúng - sai, không
ý thức được tác hi ca các t nạn đối
vi bản thân, gia đình và xã hội
+ Do xã hi còn nhiu bt cp, tình
trng tht nghiệp, nghèo đói tiềm n
nguy cơ nảy sinh các t nn xã hi
+ Do li sng thiếu lành mạnh, ăn chơi
đua đòi, không có sự quan tâm giáo
dc kp thi của gia đình nên khiến
nhiều người b lôi kéo vào con đường
t nn.
- Hu qu:
+ Các t nn xã hi gây ra hu qu
nghiêm trng không ch v sc khe,
tinh thần đạo đức và nhân cách con
ngưi mà còn ảnh hưởng đến nền văn
hóa xã hi, nn kinh tế và s phát trin
của đất nước.
+ Các t nạn như nghiện hút, ma túy và
mi dâm ảnh hưởng trc tiếp đến sc
khỏe con người, chúng là con đường
ngn nht dẫn đến đại dch thế k
HIV/AIDS; các t nn như cờ bc, mê
tín, bo lc khiến cho kinh tế gia đình
suy sp, phá hoi hạnh phúc gia đình
gây mt trt t an ninh xã hi.
+ Những người mc các t nn xã hi
tr thành những con người mt hết
nhân cách, là thành phn ảnh hưởng
xấu đến những người xung quanh
+ Không kiểm soát và ngăn chặn các t
nn xã hi s dẫn đến s xung cp và
suy đồi đạo đức xã hi, ảnh hưởng trc
tiếp đến s tn ti và phát trin ca
quc gia, dân tc.
- Cách ngăn chặn:
nn này tiếp tc phát trin trong xã hi,
chúng ta cn làm gì?
- HS tr li: tuyên trun v tác hi ca
các t nn xã hi, kêu gi mọi người
cùng tránh xa các t nn xã hội….
- GV cht
- GV: các em trong quá trình viết bài
hoàn chnh phi kết hp thêm các yếu
t miêu t, biu cm và t so trong
bài viết để bài viết hoàn chỉnh hơn.
- Đưa ra bài văn tham khảo cho HS
- Gọi HS đọc
* Hoạt động 2: hưng dn HS tìm
hiu, lập dàn ý bài văn thuyết minh
- GV cho đề bài: Em hãy thuyết minh
v cây hoa đào ngày tết.
- GV hướng dn HS tìm hiểu đềi
? Đối tượng cần được chng minh
trong đề là đối tượng nào?
- HS tr lời: cây hoa đào
=> Chuyển sang hướng dn HS lp dàn
ý chi tiết
- GV : phn mi chúng ta cn gii
thiu khái quát dn dắt đưa đối tượng
cn thuyết minh vào bài
VD: “ Bàn về ngày l Vit Nam,
không th quên nhắc đến Tết. Nhắc đến
Tết không th quên nồi bánh chưng và
+ thc hin các biện pháp ngăn chặn t
nn xã hội như tuyên truyền giáo dc
v các t nn xã hi và tác hi ca
chúng, siết chặt hơn nữa s qun lí ca
các cơ quan chức năng đảm bo an
toàn và an ninh xã hi, nâng cao tính
pháp lí và qun lí cht ch theo lut
pháp
+ biết giúp đỡ ngưi sa ngã vào t nn
biết quay đầu và làm li, không nên xa
lánh, mit th và rung bỏ. Gia đình và
cộng đồng phi là nguồn động viên,
dn dắt người t nn đi sai đường tr
v đúng đường.
* Kết bài: rút ra kết lun, khẳng định
li vấn đề
3. Viết bài
II. Văn thuyết minh
1. Tìm hiểu đề i văn thuyết minh
- Đối tượng cn thuyết minh: cây hoa
đào
2. Lp dàn ý chi tiết
* M bài: Gii thiu khái quát dn dt
đưa đối tượng cn thuyết minh vào bài
- Gii thiu chung v mt loài hoa
trong ngày tết c truyn ca dân tc
(hoa đào)
Xut hin vào mùa xuân , trong s
cành mai, cành đào. Hình ảnh hoa đào,
hoa mai đã trở thành linh hn ca ngày
Tết. Nói đến mai là min Nam rc r
sắc vàng, còn đào lại là sc hng thm
ca min Bắc. Hoa đào đã trở thành nét
riêng ca min Bc Việt Nam.”
- Gọi HS đọc ví d
- GV hi: bng hiu biết ca em, hoa
đào có đặc điểm như thế nào?
- HS tr li: loài cây thân g, n hoa
vào mùa xuân, hoa có màu hng
- GV nhn xét, cht
- GV hi: em hãy k tên 1 s loi hoa
đào mà em biết?
- HS tr lời: đào bích, đào phai, đào
bch..
- GV hi: vy e hy nêu đặc điểm ca
tng loi?
- HS tr li:
+ Đào bích: Có hoa màu đỏ thm. Màu
đỏ ợng trưng cho may mắn.
+ Đào phai: Có màu hồng nht, sai qu,
sai hoa, thường được trồng để ly qu.
Màu sắc trang nhã, kín đáo.
+ Đào bạch: ít hoa, có màu trng và
tương đối khó trng.
- GV hi: vậy hoa đào có ý nghĩa như
thế nào?
-HS tr li: là biểu tượng đặc trưng cho
ngày tết ca min Bc, đem lại s may
mn, phúc lộc đầu năm.
- GV: phn kết bài, các em nêu li
đối tượng cần được thuyết minh, nêu
tình cm ca bản thân dành cho đối
ng thuyết minh ( cây hoa đào)
vui tươi, náo nức ca ngày tết.
Hoa đào là loài hoa đặc trưng cho
Ni, biểu tượng cho mùa xuân và sc
sng ca min Bc
* Thân bài:
Hoa đào là loài hoa đẹp, có sc sng
mnh mẽ, có ý nghĩa trong ngày tết c
truyn ca dân tc- món ăn tinh thần
không th thiếu được của người Vit.
Đặc điểm ca hoa:
+ Loài cây thân g
+ N vào mùa xuân
+ Có màu đỏ, hng hoc trng tùy loi
Phân loại các loài hoa: đào bích , đào
phai, đào bạch…
+ Đào bích: Có hoa màu đỏ thm. Màu
đỏ ợng trưng cho may mắn.
+ Đào phai: Có màu hồng nht, sai qu,
sai hoa, thường được trồng để ly qu.
Màu sắc trang nhã, kín đáo.
+ Đào bạch: ít hoa, có màu trng và
tương đối khó trng.
Ý nghĩa tinh thần ca loài hoa: Mi
ngưi chuộng chơi đào ngày tết vì hoa
đào đem lại s may mn, phúc lộc đầu
năm.
Biểu tượng đặc trưng cho ngày tết
min Bc
Tình cm gn bó với hoa đào…
* Kết bài:
Nhn mnh v đẹp của hoa đào trong
cuc sng tinh thn của người Vit nói
chung và bn thân nói riêng.
Hoa đào là biểu hin những đức tính,
tâm hồn cao đẹp của con người Vit
- GV: các em trong quá trình viết bài
hoàn chnh phi kết hp thêm các yếu
t miêu t, biu cm và t so trong
bài viết để bài viết hoàn chỉnh hơn.
- GV đưa ra bài văn tham kho cho HS
- Gọi HS đọc bài
Nam; góp phần tô điểm sc xuân thêm
vui tươi và đầm m.
3. Viết bài
III. Cng c - dn dò
* Hoạt động 4: Hưng dn hc sinh cng c
? Sau bài học ngày hôm nay, các em đã học được nhng gì?
( - Cách lp dàn ý chi tiết cho bài văn nghị lun và thuyết minh
- cách viết bài hoàn chnh )
* Hoạt động 5: dn dò
- Ôn li cách lp dàn ý chi tiết
- Cho HS một vài đề tham kho v nhà làm.
+ Thuyết minh v áo dài Vit Nam
Ngày son:
Ngày dy:
Tiết 1:
Luyn tp tng hp
I. Mc tiêu cần đạt
1.1. Kiến thc
- Ôn tp kiến thc hc kì II v phn:
+ Ng văn
+ Tiếng vit
+ Tập làm văn
1.2. Kĩ năng
- Kĩ năng bài học:
+ Học sinh làm được các bài tập liên quan đến kiến thc chung v ng văn, tiếng vit và
tập làm văn của hc kì II
1.3. Thái độ - phm cht
- Học sinh có thái độ ôn tp tt, nhn din và làm tt bài kim tra hc kì II
1.4. Năng lực cn phát trin
* Năng lực chung:
- Năng lực phân tích
- Năng lực hp tác
- Năng lực thuyết minh
- Năng lực gii quyết vấn đề
* Năng lực chuyên bit:
- Giao tiếp, phn hi, lng nghe tích cực, trao đổi kiến thc và bài tp khi ôn tp
2. Chun b
2.1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, hình nh, tài liu v cu Long Biên
2.2. Hc sinh: Bài son, chun b trước bài nhà
3. Phương pháp
- Phương pháp: Đọc hiểu văn bản, phân tích cm th n học..
- Kĩ thuật dy học: Động não, suy nghĩ
II. Tiến trình dy hc
4.1. Ổn định t chc
- Kiểm tra sĩ số:
4.2. Kiểm tra bài cũ:
- Kim tra phn b bài ca hc sinh
4.3. Bài mi:
GV cho học sinh làm đ thi minh ho sau
Câu 1: (2 đim)
1. Cho câu thơ sau:
“Ta nghe hè dậy bên lòng”
a. Hãy chép tiếp các câu thơ còn lại để hoàn thành kh thơ?
b. Kh thơ vừa chép trích trong tác phm nào? Tác gi nào?
2. Trong văn bản ớc Đại Vit ta (Sách Ng văn 8 tập hai - NXB Giáo dc), Nguyn
Trãi khẳng định:
Việc nhân nghĩa cốt yên dân,
Quân điếu phạt trước lo tr bo.
Trình bày suy nghĩ của em v hai câu thơ trên?
Câu 2: (3 điểm)
1. Câu cu khiến là gì? Cho ví d.
2. Xác định các kiểu câu và các hành động nói trong đoạn văn sau:
“Vi v mặt băn khoăn, cái Tí lại bưng bát khoai chìa tn mt m (1):
- Này, u ăn đi! (2)”
(Trích “Tắt đèn” - Ngô Tt T)
3. Nêu tác dng trt t t ca câu sau
Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi.
Câu 3: (5 điểm) V đẹp ca bức tranh làng chài trong bài thơ “Quê hương” của Tế
Hanh? T đó, liên hệ tình cm ca bn thân với quê hương?
Hot động ca GV và HS
Kiến thc cần đạt
GV: Hướng dn hc sinh tìm hiu và
làm đề thi minh ho
- GV đưa ra một đề thi tham kho
- Gọi HS đọc đề bài
- GV hướng dẫn HS làm bài: đưa ra các
câu hi liên quan, dn dắt HS đưa ra
đán áp đúng nhất.
Câu 1
- GV hỏi: Câu thơ trên được trích ra t
bài thơ nào? Yêu cầu học sinh đọc tiếp
các câu thơ tiếp theo?
- Hc sinh tr lời: Câu thơ trên thuộc
bài thơ “Khi con tu hú”ca T Hu.
Đọc thuộc các câu thơ còn lại
? Qua hai câu t
“Việc nhân nghĩa cốt yên dân,
Quân điếu phạt trước lo tr bạo.”
Nguyễn Trãi đề đến ni dung gì?
- Cốt lõi nhân nghĩa trong 2 câu thơ
trên là yên dân, tr bo. Mun yên dân
thì phi tr bo và tr bạo chính là để
yên dân.
? Vậy người dân mà tác gi nhắc đến là
ai? Và k bạo ngược đây là ai?
- Người dân là con dân Đại Vit
- K bạo ngược là quân Minh
? Tư tưởng Nhân Nghĩa được Nguyn
Trãi dùng nghĩa gì?
- Nhân nghĩa là yêu thương dân, lấy
dân làm gc
? Nhân nghĩa là phm trù khái nim
trong Nho giáo, Đạo giáo hay Pht
giáo?
- Là khái nim ca Nho giáo.
? Theo em tư tưởng này ca Nguyn
Trãi có ý nghĩa gì?
- Tư tưởng tiến b so vi thời đại,
mang li li ích cho nhân dân
Câu 2
? Yêu cu hc sinh nhc lại định nghĩa
câu cu khiến và cho ví d
- Câu cu khiến là câu có nhng t cu
Câu 1:
Ý 1:
a. Chép đúng các câu thơ tiếp
Ta nghe hè dy bên lòng
Mà chân muốn đạp tan phòng hè ôi!
Ngt làm sao, chết ut thôi
Khi con tu hú ngoài tri c kêu!
b. Kh thơ va chép nm trong tác
phẩm “Khi con hú” (sáng tác 7/
1939 khi T Hu b bt giam trong nhà
lao Tha Ph - Huế)
Ý 2:
Hai câu thơ trên cho thấy ni dung
Nguyễn Trãi đề cp đến là:
- Cốt lõi nhân nghĩa trong 2 câu thơ
trên là yên dân, tr bo. Mun yên dân
thì phi tr bo và tr bạo chính là để
yên dân.
- Ngưi dân mà tác gi nói là: Người
dân Đại Vit
- K bạo ngược là quân Minh.
- Tư tưởng “nhân nghĩa” được tác gi
dùng với nghĩa yêu thương dân, lấy
dân làm gc.
- Nhân nghĩa vốn là mt khái niệm đạo
đức ca Nho giáo, nói v đạo lí, v
cách ng xử, tình thương giữa con
ngưi vi nhau.
- Nguyễn Trãi đã tiếp thu tư tưởng
nhân nghĩa của Nho giáo theo hướng
ly li ích ca nhân dân, li ích ca
dân tc làm gc - đó là một tư tưởng
rt tiến b so với đương thời.
Câu 2:
Ý 1:
- Câu cu khiến là câu có nhng t cu
khiến như: hãy, đừng, ch, thôi, nào,
… hay ngữ điu cu khiến
- HS t cho ví d
? “Vi v mặt băn khoăn, cái Tí lại
bưng bát khoai chìa tận mt m (1)
kiểu câu gì? Hành động gì?
- Kiu câu trn thut hành động trình
bày
? “Này, u ăn đi” thuc kiu câu gì?
Hành động gì?
- Câu cu khiến - hành động điều
khin
? Trt t t trong câuNhà ai Pha
Luông mưa xa khơi” có tác dng gì?
- To nhịp điệu mm mi, uyn chuyn
cho câu nói
Câu 3
M bài
- GV yêu cu hc sinh gii thiu khái
quát v tác gi Tế Hanh và bài thơ Quê
Hương. Nêu ra được yêu cu của đề bài
là v đẹp ca bc tranh làng chài
Thân bài
- Không phi là làng quê ca vùng
đồng bng Bc Bộ, cũng không phải là
vùng sông nước Nam B v đẹp
của làng quê được Tế Hanh miêu t
làng chài ven bin Trung Bộ, đây cũng
chính là quê hương của tác gi.
? Em hãy cho biết v đẹp ấy được th
hin qua nhng chi tiết nào?
- V đẹp của làng chài được th hin
qua cuc sống và con người làng chài,
qua cảnh đoàn thuyền đánh cá trở v,
qua cnh con thuyn nm ngh, qua ni
nh quê ca tác gi.
khiến như: hãy, đừng, ch, thôi, nào,
… hay ngữ điu cu khiến
- VD: Em hãy c gng hc tốt hơn.
Ý 2:
- Câu (1): Câu trn thut - Hành động
trình bày
- Câu (2): Câu cu khiến - Hành động
điu khin
Ý 3:
Tác dng trt t t ca câu.
Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi.
-> To nhịp điệu mm mi, uyn
chuyn cho câu nói
Câu 3
M bài
- Gii thiu v bài thơ Quê hương của
Tế Hanh
- Nêu vấn đề: V đẹp ca bc tranh
làng chài trong bài thơ “Quê hương”
ca Tế Hanh
Thân bài
* Đó là vẻ đẹp ca chính làng quê tác
gi, mt làng chài ven bin Trung B
(Phân tích hai câu thơ đầu)
* Đó là vẻ đẹp tươi sáng, khoẻ khon
ca cuc sống và con người làng chài
khi đoàn thuyền ra khơi đánh cá:
6 câu tiếp theo
- Bc tranh y hin lên trong khung
cảnh thiên nhiên trong sáng, thơ mộng
ca bui bình minh.
- Khí thế lao động hăng hái được gi t
? V đẹp tươi sáng, khoẻ khn ca
cuc sống và con người làng chài được
th hiện qua các câu thơ nào?
- Th hin câu thơ thứ 3 đến câu th
8
? Bc tranh ấy được hin lên trong
khung cnh nào?
- Trong khung cnh thiên nhiên trong
sáng, thơ mộng ca bui bình minh.
? Khí thế lao động din ra thế nào?
- Khí thế lao động hăng hái được gi t
qua hình nh nhng chàng trai kho
khon và hình nh nhng con thuyn
băng băng lướt sóng.
? Hình nh cánh buồm mang nét độc
đáo gì?
- Hình nh cánh bum là mt so sánh
độc đáo gợi ra linh hn ca làng chài
vi bao nhiêu ni nim của người dânh
chài.
? V đẹp ca bc tranh làng chài còn
đưc th hin qua cảnh đoàn thuyền
đánh cá trở v, vy kết qu ca ngày
làm việc đó ra sao?
- Chuyến đi bình an, cá đầy ghe
? Cảnh người dân đưc miêu t ra sao?
- n ào, tp np
? Cách miêu t ca tác gi v cuc
sng nhn nhp trên bến đỗ th hin
điu gì?
- Th hin khát vng m no hnh phúc
của người dân chài.
- Hình nh dân trai tráng và con thuyn
mang v đẹp va thc va lãng mn,
đậm chất thơ.
- V đẹp ca bức tranh còn được th
hin qua ni nh quê hương của tác
gi, ni nim của người con xa quê
GV: Em hãy nêu cm nhn ca bn
thân v v đẹp quê hương mình?
- HS phát biu ý kiến cá nhân
Kết bài
qua hình nh nhng chàng trai kho
khon và hình nh nhng con thuyn
băng băng lướt sóng.
- Hình nh cánh bum là mt so sánh
độc đáo gợi ra linh hn ca làng chài
vi bao nhiêu ni nim của người dânh
chài.
* V đẹp ca bc tranh làng chài trong
cnh thuyn cá tr v bến: (4 câu tiếp
theo)
- Cnh n ào tp np trên bến đỗ là mt
bc tranh sinh hoạt lao động ng
chài được miêu t hết sức sinh động,
chan hoà niềm vui sướng trước thành
qu lao động và th hin khát vng m
no hnh phúc của người dân chài.
- Hình nh nhng chàng trai và nhng
con thuyn sau chuyến ra khơi tạo nên
mt v đẹp va thc va lãng mn.
* Đó là bức tranh làng quê thật tươi,
sinh động và giàu sc sng, p áp tình
ngưi.
* V đẹp bc tranh làng chài qua ni
nh quê hương (4 câu cuối)
Trong bc tranh y là ni nim ca mt
ngưi con xa quê nh quê da diết. Ni
nh quê hương của Tế Hanh thm
đưm v nhng bc tranh v làng
chài...
Kết bài
- Bức tranh quê trong bài thơ thể hin
tình cm trong sáng, thiết tha ca Tế
Hanh với “Quê hương”.
- Bài thơ viết v làng quê riêng ca
chính tác gi nhưng mang theo nét đẹp
ca cuc sống và con người mi làng
chài Vit Nam.
Khái quát li v đẹp ca làng chài qua
bài thơ Quê Hương. Liên h vi bn
thân th hiện tình yêu quê hương đất
c. Trân trng những nét đẹp riêng
ca tng vùng quê Vit Nam.
- Hc sinh viết bài, đọc bài trước lp
- GV nhn xét, sa li cho hc sinh
GV giao bài tp v nhà
Nêu điểm ging và khác nhau trong
tinh thần yêu nước được th hin qua 3
văn bản : Chiếu di đô – Hịch tướng sĩ
ớc Đại Vit ta?
HS v nhà tìm hiu làm bài tp vào v
+ giống: đều được viết bi 3 nhân vt
lch sử, ra đời gn lin vi nhng s
kin trọng đại trong lch s dựng nước
gi ớc và đều thắm đượm tinh thn
yêu nước nồng nàn. Đu th hin ý
thc v ch quyn dân tộc và đều
khẳng địng nền độc lp dân tc.
+ khác:
- Chiếu dời đô ca Lí Công Un ni bt
lên khát vng xây dựng đát nước b
vng và ý chí t ng ca dân tc
đang rên đà lớn mnh.
- Hịch tướng sĩ của Trn Quc Tun là
lòng căm thù sôi sục và tinh thn quyết
chiến quyết thắng lũ giặc xâm lược
- ớc Đại Việt ta ( trích Bình Ngô đại
cáo) ca Nguyn Trãi là s khẳng địng
mnh m nền độc lp trên cơ sở ý thc
dân tộc đặc bit sâu sắc, đồng thi th
hin nim t hào cao độ v sc mnh
chính nghĩa cùng truyền thng lch s,
văn hóa vẻ vang ca dân tc.
4, Cng c, dn dò
- Hc và ôn li phn kiến thức đã hc
- Thng kê li nhng kiến thức đã học để làm mt s bài tp tiết sau
Ngày son:
Ngày dy:
Tiết 3
LUYN TP TNG HP ( Tiếp)
I. Mc tiêu cần đạt
1.1. Kiến thc
- Ôn tp kiến thc hc kì II v phn:
+ Ng văn
+ Tiếng vit
+ Tập làm văn
1.2. Kĩ năng
- Kĩ năng bài học:
+ Học sinh làm được các bài tập liên quan đến kiến thc chung v ng văn, tiếng vit và
tập làm văn của hc kì II
1.3. Thái độ
- Học sinh có thái độ ôn tp tt, nhn din và làm tt bài kim tra hc kì II
1.4. Năng lực cn phát trin
* Năng lực chung:
- Năng lực phân tích
- Năng lực hp tác
- Năng lực thuyết minh
- Năng lực gii quyết vấn đề
* Năng lực chuyên bit:
- Giao tiếp, phn hi, lng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ
2. Chun b
2.1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, tài liu
2.2. Hc sinh: Bài son, chun b trước bài nhà
3. Phương pháp
- Phương pháp: Đọc hiểu văn bản, phân tích cm th n hc..
- Kĩ thuật dy học: Động não, suy nghĩ
4. Tiến trình dy hc
4.1. Ổn định t chc
- Kiểm tra sĩ số:
4.2. Kiểm tra bài cũ:
- Kim tra phn chun b bài ca hc sinh
4.3. Bài mi:
Đề thi tham kho:
PHẦN I: Đọc - hiểu văn bản (6 điểm)
Đọc kĩ đoạn trích sau và tr li câu hi:
“Xưa nay, thủ đô luôn là trung tâm về văn hóa, chính trị ca một đất nước. Nhìn vào th
đô là nhìn vào sự suy thnh ca mt dân tc. Th đô có ý nghĩa rất ln. Vic dời đô, lập
đô là một vấn đề trọng đi quyết định phn nào vi ti s phát triển tương lai của đất
c. Mun chọn vùng đất để định đô, việc đầu tiên là phi tìm một nơi “trung tâm của
trời đất”, một nơi có thế “rng cun h ngồi”.Nhà vua rất tâm đắc và hào hng nói ti
cái nơi “đã đúng ngôi nam bắc đông tây, lại tiện hướng nhìn sông dựa núi”. Nơi đây
không phi là miền Hoa Lư chật hp, núi non bao bc lm chởm mà là “địa thế rng mà
bằng, đất đai cao mà thoáng”. Thật cảm động mt v vua anh minh khai m mt triu
đại chói li trong lch s Đại Việt đã rất quan tâm ti nhân dân. Tìm chn lập đô cũng vì
dân, mong cho dân được hạnh phúc: “Dân khỏi chu cnh ngp lụt”. Nơi đây dân sẽ
được hưởng no ấm thái bình vì“muôn vật cũng rất mc tốt tươi...”. Nhà vua đánh giá
kinh đô mới “Xem khắp đất Vit ta, ch nơi này là thắng địa. Tht là chn hi t trng
yếu ca bốn phương đất nước, cũng là nơi kinh đô bậc nht ca của đế vương muôn
đời”.Chính vì thế nhà vua mi bày t ý muốn:“Trẫm mun da vào s thun li của đất
ấy để định ch ở. Các khanh nghĩ thế nào?”.
Câu 1: (1 điểm) Đoạn trích trên gi em nh đến văn bản nào đã học trong chương trình
Ng văn 8, tập II? Cho biết tác gi và thời điểm ra đời ca tác phẩm đó?
Câu 2: (1 điểm) Tác phẩm được đề cập đến trong đoạn trích trên ra đời có ý nghĩa như
thế nào đối vi dân tộc Đại Vit lúc by gi?
Câu 3: (2 điểm)
a.Xác định kiu câu ca hai câu sau:
(1)“Trẫm mun da vào s thun li của đất ấy để định ch .
(2) Các khanh nghĩ thế nào?”.
b. Hãy cho biết mỗi câu văn trên thực hiện hành động nói nào?
Câu 4: (2 điểm) Viết đoạn văn (khoảng 10 dòng) trình bày cảm nghĩ của em v tác gi,
người đưc nhận định là “một v vua anh minh khai m mt triều đại chói li trong lch
s Đại Việt đã rất quan tâm tới nhân dân”.
PHN II: To lập văn bản (4 đim)
Lch s hơn mấy ngàn năm dựng nước và gi c ca dân tc Vit Nam luôn gn
lin vi tên tui ca những người anh hùng dân tộc vĩ đại như Lí Công Uẩn, Trn Quc
Tun, Nguyn Trãi, Quang Trung, Ch tch H Chí Minh, Đại tướng Võ Nguyên Giáp...
Những người anh hùng ấy đã làm nên những chiến thng v vang, m ra nhng trang s
vàng cho đất nước. T hào v nhng trang s v vang y, tiếp ni truyn thng yêu
c ca dân tc, tui tr hôm nay s làm gì đ xứng đáng với tin nhân?
Hãy viết một bài văn nghị luận trình bày suy nghĩ của bn thân v ch đề “Tuổi tr
tương lai đất nước”.
Hoạt động ca GV và HS
Kiến thc cần đạt
* Hoạt động 1: Hưng dn HS tìm
hiểu và làm đề thi tham kho
- GV đưa ra một đề thi tham kho
- Gọi HS đọc đề bài
- GV hướng dẫn HS làm bài: đưa ra các
câu hi liên quan, dn dắt HS đưa ra
đán áp đúng nhất.
- GV hi:
? Đây là đoạn văn được viết theo th
văn gì?
- HS tr lời: văn nghị lun
I. Đề 1
I. Đọc hiểu văn bản: (6.0đ)
Câu 1:(1.0 điểm)
- Tác phm: Chiếu dời đô (0.25đ)
Tác gi: Lí Công Uẩn (0,25đ)
- Thời điểm ra đời: Năm Canh Tuất
niên hiu Thun Thiên th nht (1010)
? Vy trong s các văn bản ngh lun
đã học trong chương trình ngữ văn l 8
hc kì II, thì các e thấy đoạn văn trên
thuộc văn bản nào? Tác gi là ai?
- HS tr li: thuộc văn bản Chiếu di
đô của Lí Công Un
? Vy, em hãy cho biết thời điểm sáng
tác của văn bản trên?
- HS tr lời: Năm Canh Tuất niên hiu
Thun Thiên th nht (1010)
- GV nhận xét, đưa ra đáp án và điểm
tng câu tr li.
? Vy, bng kiến thức đã được hc, e
hãy cho biết văn bản Chiếu dời đô có ý
nghĩa gì?
- HS tr li:
+ Phn ánh khát vng ca nhân dân v
một đất nước độc lp, thng nht
+ Phn ánh ý chí t ng ca dân tc
Đại Việt đang trên đà lớn mnh.
- GV nhận xét, đưa ra đáp án và điểm
tng câu tr li.
- GV: câu (1) “Trẫm mun da vào
s thun li của đất ấy để định ch ở.”:
các em cho cô biết, mục đích của câu là
gì? T đó các em nhận thy câu (1)
thuc loi câu gì?
- HS tr li: câu (1) có mục đích để
trình bày v vic mun chọn đất để
định ch ca vua => câu trn thut
- GV nhn xét, cht
- GV: tương tự như câu (1), nêu mục
đích của câu (2)?
- HS tr lời: câu vua dùng để hi các
đại thn => câu nghi vn
- GV cht
? Vậy hành động nói ca mi câu là gì?
- HS tr li:
(1) hành động trình bày
(2) hành động hi
- GV nhận xét, đưa ra đáp án và điểm
(0.5đ)
Câu 2:(1.0 điểm)
- Tác phm Chiếu dời đô ra đời có ý
nghĩa:
+ Phn ánh khát vng ca nhân dân v
một đất nước độc lp, thng nhất (0.5đ)
+ Đồng thi phn ánh ý chí t ng
ca dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn
mạnh. (0.5đ)
Câu 3:(1.0 điểm)
Xác định kiu câu ca các câu sau:
(1) “Trẫm mun da vào s thun li
của đất ấy để định ch ở.”
+ Câu trn thuật (0.25đ)
+ Hành động trình bày (nêu ý kiến)
(0.25đ)
(2) “ Các khanh nghĩ thế nào?”
+ Câu nghi vấn (0.25đ)
+ Hành động hỏi (0.25đ)
tng câu tr li.
- GV: xác định yêu cu của bài? Đoạn
văn theo yêu cầu ca bài thuộc văn gì?
- HS tr li: yêu cu ca bài:
+ Viết đoạn văn (khoảng 10 dòng)
+Trình bày cảm nghĩ ca em v tác
giả, người được nhận định là “một v
vua anh minh khai m mt triều đại
chói li trong lch s Đại Việt đã rất
quan tâm tới nhân dân”
=> đoạn văn nghị lun
- GV nhn xét
- GV:bng kiến thức đã được hc v
văn bản Chiếu dời đô cũng như sự tìm
hiu v tác gi Lí Công Un, các e hãy
nêu mt s ý v tác gi ?
- HS tr li:
+ Là người thông minh, nhân ái, có chí
ln và lập được nhiu chiến công…
+ Mt v vua anh minh, sáng sut, có
tm nhìn xa rộng…
+Một người yêu nước thương dân, có
tinh thn dân ch
- GV nhận xét, đưa ra thêm một vài ý
khác và cho hc sinh viết bài, sau đó
gi 1 s lên đọc bài viết ca mình
- GV yêu cu học sinh xác định: đây là
đề văn thuộc loại văn gì? Yêu cầu
chính là gì?
- HS tr li:
+ Đây là đề văn nghị lun
+ Yêu cu chính là: ngh lun v vấn đề
tui tr và tương lai đát nước.
- GV hướng dn HS lp dàn ý chi tiết:
- GV: phn mi cn gii thiu khái
quát, đặt vấn đề dn dt vấn đề cn nói
vào bài.
VD: Có th dn dt lời thư của Bác H:
“Non sông Việt Nam công hc tp ca
Câu 4: (2.0đ)
(Hc sinh có th s dng nhiều phương
thc biểu đạt: ngh lun- biu cảm để
cm nhận được v những đặc điểm ni
bt ca tác gi - nhà vua Lí Công Un)
- Mt s ý tham kho:
+ Là người thông minh, nhân ái, có chí
ln và lập được nhiu chiến công…
+ Ông đã lập nên mt triều đại nhà Lí
ly lừng và dưới s tr vì ca nhà vua
Lí Công Uẩn đã đưa đất nước ta phát
trin mnh m, khai m mt triều đi
chói li trong lch s Đại Vit.
+ Mt v vua anh minh, sáng sut, có
tm nhìn xa rộng…
+Một người yêu nước thương dân, có
tinh thn dân ch
( 4 ý - mỗi ý 0.5đ)
II. To lập văn bản (4.0đ)
1. Yêu cu chung;
- Xác định đúng kiểu bài văn nghị lun,
b cc rõ ràng, cân đối
- Xác định đúng đề tài ngh lun: Tui
tr và tương lai đất nước
- Trình bày sch sẽ, đúng và đầy đủ b
cc 3 phn, không sai chính t
2. Yêu cu c th:
* M bài:
- Dn dt, nêu vai trò ca tui tr đối
với tương lai của đất nước.
các em”hoặc mt s câu khác có ni
dung tương tự.
=> Chuyn sang thân bài:
- GV: theo em thế nào là tui tr?
- HS tr li:
+ Là la tui thanh niên, thiếu niên.
+ Là la tuổi được học hành, được
trang b kiến thc và rèn luyện đạo
đức, sc khe, chun b cho vic vào
đời và làm chhội tương lai.
+ Là những người ch tương lai của đất
c, là ch ca thế gii, động lc giúp
cho xã hi phát trin.
- GV: vy theo em ti sao thế h tr li
ảnh hưởng đến tương lai của đát nước?
- HS tr li:
+ Là thế h tiếp tc bo v, xây dng
đất nước
+ Được hc tập, được rèn luyện, đưa ra
nhng ý kiến sáng to mới cho đất
c và toàn thế gii.
+ Mt thế h tr giỏi giang, có đạo đức
hôm nay ha hn có mt lp công dân
tốt trong tương lai gần
- GV: theo như các em thy, vic hc
rt cn thiết cho s phát trin cho thế
h tr sau này, vy e hãy nêu mt s
gương tiêu biểu cho vic học đã cng
hiến quan trọng được cho đát nước như
thế nào?
- HS tr li: Ch tch H Chí Minh là
mt tấm gương sáng. Các nhà khoa học
xã hi có nhiều đóng góp cho đất nước
trong mọi lĩnh vực như nhà bác học
Lương Định Ca, tiến sĩ Tạ Quang
Bửu, anh hùng lao động Trần Đại
Nghĩa.
- GV nhn xét
- GV: trong giáo dục chúng ta đã lấy ra
nhng nhân vt tiêu bu cho s xây
dựng đất nước, vy trong chiết tranh và
c thi bình thì sao, các em hãy nêu
- Có th dn dt lời thư của Bác H:
“Non sông Việt Nam công hc tp ca
các em”hoặc mt s câu khác có ni
dung tương tự. (0,5 đ)
* Thân bài:
- Gii thích thế nào là tui tr?
+ Tui tr là la tui thanh niên, thiếu
niên. Là la tuổi được học hành, được
trang b kiến thc và rèn luyện đạo
đức, sc khe, chun b cho vic vào
đời và làm chhội tương lai.
+ Tui tr là nhng người ch tương lai
của đất nước, là ch ca thế giới, động
lc giúp cho xã hi phát trin. Mt
trong nhng vic làm quan trng nht
ca tui tr chính là nhim v hc tp.
- Vì sao thế h tr li ảnh hưởng đến
tương lai đất nước?
+ Thanh niên hc sinh hôm nay s
thế h tiếp tc bo v, xây dựng đất
c sau này.
+ Vn tri thức được hc và nn tng
đạo đức được nhà trường giáo dc là
quan trọng, cơ bản để tiếp tc hc cao,
hc rộng, đem ra thực hành trong cuc
sống khi trưởng thành.
+ Mt thế h tr giỏi giang, có đạo đức
hôm nay ha hn có mt lp công dân
tốt trong tương lai gần. Do đó, việc hc
hôm nay là rt cn thiết.
+ Thế gii không ngng phát trin,
muốn “sánh vai các cường quốc” thì
đất nước phi phát trin v khoa học kĩ
thuật, văn minh – điều đó do con người
quyết định mà ngun gc sâu xa là t
vic hc tập, tu dưỡng thi tr.
- Thc tế đã chứng minh, vic hc tp
ca tui tr tác động lớn đến tương lai
đất nước:
Những người có s chăm ch hc tp,
rèn luyn khi còn tr thì sau này đều có
nhng cng hiến quan trng cho đất
cho co mt vài ví d?
- HS tr li:
- GV chốt đáp án
- GV: vy chúng ta cn làm nhng gì
để phát huy hết được vai trò ca nhng
ngưi tr trong tương lai?
- HS tr li:
+ Đảng và nhà nước cn có nhng
chính sách ưu tiên hơn nữa cho vic
đào tạo thế h tr.
+ Nhà trường phi đẩy mnh công tác
giáo dc thế h tr v tài, đức.
+ Mỗi người tr cn ý thức được trách
nhim ca bản thân đối vi s phát
trin của đất nước, phải chăm chỉ hc
hành, rèn luyện đạo đức.
- GV nhn xét, kết lun
=> Chuyn sang phn kết bài
- GV: phn kết bài chúng ta cn khng
định li vai trò ca tui tr trong tươi
lai, liên h bn thân và rút ra bài hc
- GV đưa ra bài viết tham kho cho HS
- Gọi HS đọc bài
c:
+ Ngày xưa: Những người tài như Lí
Công Un, Trn Quc Tun, Nguyn
Trãi t thi tr đã chăm ch luyn rèn
trưởng thành lp nhng chiến công làm
rạng danh đất nước.
+ Ngày nay: Ch tch H Chí Minh
mt tấm gương sáng. Các nhà khoa học
xã hi có nhiều đóng góp cho đất nước
trong mọi lĩnh vực như nhà bác học
Lương Định Ca, tiến sĩ Tạ Quang
Bửu, anh hùng lao động Trần Đại
Nghĩa.
T xưa đến nay, thế h tr luôn là
lực lượng tiên phong, xông pha vào
những nơi gian khổ mà không ngi
gian khó, hy sinh.
+ Trong chiến tranh: (Dn chng c
th)
+ Trong thi bình: (Dn chng c th)
Các thế h hc sinh, sinh viên ngày
nay cũng đang ra sức luyện tài, đã gặt
hái được nhng thành công trong hc
tp, nghiên cu khoa học đó sẽ là tin
đề quan trọng để đưa đất nước phát
triển hơn trong tương lai.
- Làm thế nào để phát huy được vai trò
ca tui tr?
+ Đảng và nhà nước cn có nhng
chính sách ưu tiên hơn nữa cho vic
đào tạo thế h tr.
+ Nhà trường phi đẩy mnh công tác
giáo dc thế h tr v tài, đức.
+ Mỗi người tr cn ý thức được trách
nhim ca bản thân đối vi s phát
trin của đất nước, phải chăm chỉ hc
hành, rèn luyện đạo đức.
* Kết bài:
- Khẳng định tm quan trng ca vic
hc tp, rèn luyn ca thế h tr đối vi
tương lai của đất nước.
- Liên h bn thân, rút ra bài hc.
III. Cng c - dn dò
* Hoạt động 4: Hưng dn hc sinh cng c
? Sau bài học ngày hôm nay, các em đã học được nhng gì?
( - Biết cách vn dng kiến thc vào làm các bài tp
- Biết cách xây dng dàn bài chi tiế và phân b thi gian làm bài cho hp lí)
5. Hướng dn hc tập ( Hướng dn t hc và nghiên cu nhà)
- Ôn li tt c các kiến thức đã được học để chun b làm bài thi hc kì II
- Cho HS đề tham kho v nhà luyn tp
I. ĐỌC - HIỂU(3,0 điểm):
Đọc đoạn văn sau và trả li câu hi:
“ Huống gì thành Đại La, kinh đô cũ của Cao Vương: Ở vào nơi trung tâm trời đất;
đưc cái thế rng cun h ngồi. Đã đúng ngôi nam bắc đông tây; lại tiện hướng nhìn
sông dựa núi. Địa thế rng mà bng phẳng; đất đai cao mà thoáng. Dân cư khỏi chu
cnh khn kh ngp lt; muôn vật cũng rất mc phong phú tốt tươi. Xem khắp đất Vit
ta, ch nơi này là thắng địa. Tht là chn hi t trng yếu ca bốn phương đất nước;
cũng là nơi kinh đô bậc nht của đế vương muôn đời. Trm mun da vào s thun li
của đất ấy để định ch ở. Các khanh nghĩ thế nào? ”
(SGK Ng văn 8, NXB Giáo dục Vit Nam, tp 2, trang 149)
Câu 1 (1,5 điểm) Đoạn văn trên trích từvăn bản nào? Tác gi là ai? Văn bản đó được
viết theo th loi nào?
Câu 2(0,5 điểm) Giải thích nghĩa của các t: thắng địa, trng yếu
Câu 3(1,0 điểm)Xác đnh kiu câu phân loi theo mc nói của hai câu văn: “Trẫm mun
da vào s thun li ca đất ấy đ định ch ở. Các khanh nghĩ thế nào? ”
II. LÀM VĂN (7,0 điểm):
Câu 1(2,0 điểm) Trong lp em có mt s bạn chưa chăm chỉ hc tp. Em hãy viết mt
đoạn văn nghị luận để khuyên các bn hc tập chăm chỉ hơn để sau này có được nim
vui trong cuc sng.
Câu 2 (5,0 điểm)Văn bản “Nước Đại Việt ta” của Nguyn Trãi là áng văn tràn đầy lòng
t hào dân tc. Hãy viết bài gii thiu v tác gi, hoàn cảnh ra đời ca tác phm và làm
sáng t nhận đnh trên.
Ngày son: Ngày dy:
BUI 20 / KÌ II:
LUYN TP TNG HP
I. MC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. V kiến thc: H thng các kiến thức đã hc v văn bản, Tiếng Vit Tp
làm văn ở hc kì II.
2. V kĩ năng: Vn dng thun thc kiến thức đã học học kì II để hoàn thành tt
các bài tập được giao.
3. V thái độ: Hc tp nghiêm túc.
4. Các năng lực cn phát trin:
- Năng lực t hc: T xác định nhim v hc tp mt cách t giác, tích hc.
- Năng lc gii quyết vấn đề: Xác định được các thông tin liên quan đến ni
dung bài hc và gii quyết được các yêu cầu đặt ra.
- Năng lực sáng to, trình bày được nội dung liên quan đến bài hc.
II. TIN TRÌNH LÊN LP:
TIT 1
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
- Hình thc t chc luyn tp: HS làm nhóm (4 nhóm)
- 4 nhóm HS thc hin:
+ Nhóm 1,2 điền bng a (mỗi nhóm 3 văn bản thơ)
+ Nhóm 3: điền bng b.
+ Nhóm 4: điền bng c.
Bài tp 1: Hoàn thành bng h thng kiến thc sau:
a) Đin bng nội dung khái quát các văn bản thơ đã hc
theo mu.
Stt
Văn bản
Tác gi
Th loi
Ni dung
1
b) Đin bng khái quát các văn bản ngh luận trung đại.
Stt
Văn bản
Tác gi
Th loi
Ni dung
1
c) Đin bng khái quát kiến thc v các kiu câu chia
theo mục đích giao tiếp đã học.
Stt
Kiu câu
Đặc điểm
Chc
Ví d
- GV cht kiến thc
hình thc
năng
1
Bng a: H thng kiến thức các văn bản thơ đã học.
Stt
Văn bản
Tác
gi
Th loi
Ni dung
1.
Nh
rng
Thế L
Thơ mới
tám ch
n li con h b nht n bách
thú để din t sâu sc ni chán ghét thc
ti tầm thường, túng nim khao
khát t do mãnh lit bng nhng vần thơ
tràn đầy cm hng lãng mạn. Bài thơ đã
khơi gợi niềm yêu nước thm kín ca
ngưi dân mất nước thu y.
2.
Quê
hương
Tế
Hanh
Thơ mới
tám ch
Vi nhng vần thơ bình d gi cm,
bài thơ Quê hương ca Tế Hanh đã vẽ
ra mt bức tranh tươi sáng, sinh đng v
mt làng quê min biển, trong đó nổi bt
lên hình nh khe khoắn, đầy sc sng
của người dân chài và sinh hoạt lao động
làng chài. Bài thơ cho thy tình cm quê
hương trong sáng, tha thiết của nhà thơ.
3.
Khi con
tu hú
T
Hu
Thơ lục
bát
bài thơ lục bát gin d ,thiết tha, th
hin sâu sc lòng yêu cuc sng
nim khát khao t do cháy bng ca
ngưi chiến cách mạng trong cnh
đày.
4.
Tc
cnh
Pác Bó
H Chí
Minh
Thơ thất
ngôn t
tuyt
Đưng
lut
Là bài thơ t tuyt bình d pha ging vui
đùa cho thấy tinh thn lc quan, phong
thái ung dung ca Bác h trong cuc
sng cách mạng đầy khó khăn gian kh
Pác Bó. Vời Người, làm cách mng
sng hòa hp vi thiên nhiên mt
nim vui ln.
5.
Ngm
trăng
bài thơ t tuyt gin d hàm súc,
cho thấy tình yêu thiên nhiên đến say mê
pho g thái ung dung ca Bác H
ngay c trong cnh ngc cc kh ti
tăm..
6.
Đi
bài thơ t tuyt gin d hàm súc,
mang ý nghĩa tưởng sâu sc; t vic
đưng
đi đường núi gợi ra chân đường đời:
t qua gi n lao chng cht s ti
thng li v vang.
Bng b: H thng kiến thức văn bản ngh luận trung đại đã học.
1.
Chiếu
dời đô
Công
Un
Chiếu
(Ch
hán)
Phn ánh khát vng ca nhân dân v
một đát nước độc lp, thng nhất, đồng
thi phn ánh ý chí t ng ca dân tc
Đại Việt đang trên đà ln mnh. Bài
chiếu sc thuyết phc mnh m
nói đúng được ý nguyn ca nhân dân,
có s kết hp hài hòa gia lí và tình.
2.
Hch
ớng sĩ
Trn
uc
Tun
Hch
(Ch
hán)
Phn ánh tinh thần yêu nước nng nàn
ca dân tc ta trong cuc kháng chiến
chng ngoi xâm,th hiện qua lòng căm
thù gic, ý chí quyết chiến, quyết thng
k thù xâm lược. Đây một áng văn
chính lun xut sc, s kết hp gia
lp lun cht ch , sc n vi lời văn
thng thiết có sc lôi cun mnh m
3
c
Đại Vit
ta
Nguyn
Trãi
Cáo
Vi cách lp lun cht ch và chng c
hùng hồn, đoạn trích ớc Đại Vit ta
ý nghĩa như bản tuyên ngôn độc lp:
ớc ta đất nước nền văn hiến lâu
đời, lãnh th riêng, phong tc riêng,
ó ch quyn, truyn thng lch s;
k xâm lược phản nhân nghĩa, nht
định tht bi.
4
Bàn
lun v
phép
hc
Nguyn
Thiếp
Tu
Vi cách lp lun cht ch , bài văn giúp
ta hiu mục đích của vic học để làm
người đạo đức có tri thc góp phn
làm hưng thịnh đất nước, ch không
phải đ cu danh li. Mun hc tt phi
phương pháp, học cho rộng nhưng
phi nm cho gn, đặc bit hc phải đi
đôi với hành.
Bng c. H thng kiến thc v kiu câu chia theo mục đích giao tiếp.
Stt
Câu
Đặc điểm hình thc
Chức năng
Ví d
Câu
- nhng t nghi vn
(ai, gì, nào, sao, ti sao,
đâu, bao giờ, bao nhiêu
...hoc t hay (ni các vế
- Dùng để hi.
- Ngoài ra còn
dùng để đe doạ,
- Mai cu
phải đi lao động
không?
1
nghi
vn
có quan h la chn.
- Kết thúc câu bng du
hi chm (?). Ngoài ra còn
kết thúc bng du chm,
du chm than hoc du
chm lng.
yêu cu, ra lnh,
bc l tình cm
cm xúc...
- Cu chuyn
giùm quyn sách
này tới H được
không?
2
Câu
cu
khiến
- t cu khiến: hãy,
đừng, chớ,đi, thôi,
nào...hay ng điu cu
khiến.
- Kết thúc bng du chm
than.
- ý cu khiến không mnh
kết thúc bng du chm.
- Dùng để ra lnh,
yêu cầu, đ ngh,
khuyên bo....
- Hãy ly go
làm bánh l
Tiên Vương.
- Ra ngoài!
3
Câu
cm
thán
- t ng cm thán: ôi,
than ôi, hi ôi, biết bao,
xiết bao...
- Kết thúc bng du chm
than
- Dùng để bc l
cm xúc trc tiếp
của người nói
(viết).
- Than ôi! Thi
oanh lit nay còn
đâu?
4
Câu
trn
thut
- Không đặc điểm hình
thc ca các kiu câu
khác.
- Kết thúc bng du chm.
Đôi khi kết thúc bng du
hai chm, hoc du chm
lng
- Dùng để k,
thông báo, nhn
định, t....
- Ngoài ra còn
dùng đ yêu cu,
đề ngh, bc l
cm xúc...
- Trời đang mưa.
- Quyn sách
đẹp quá! T cm
ơn bạn! Cảm ơn
bn!
- Hình thc t chc luyn tp: HS làm
vic cá nhân.
- HS thc hin.
Bài tp 2:
I. ĐỌC HIU
Đọc đoạn trích sau thc hin các yêu
cu của đề:
“Ngọc không mài, không thành đ vt;
người không hc, không biết rõ đạo”.
- GV cht kiến thc
I. ĐỌC HIU
1.1.
- Th loi: tu.
- Phương thc biểu đạt chính: ngh
lun.
Đạo là l đối x hng ngày gia mi
người. K đi học học điều ấy. Nước
Vit ta, t khi lp quốc đến gi, nn chính
học đã bị tht truyền. Người ta đua nhau
li hc hình thc hòng cu danh li,
không còn biết đến tam cương, ngũ
thường. Chúa tầm thường, thn nnh hót.
c mất, nhà tan đều do những điều t
hi y.
Cúi xin t nay ban chiếu thư cho thầy
trò trường hc ca ph, huyn, các
trường tư, con cháu các nhà văn võ,
thuc li các trn cu triều, đều tùy
đâu tiện đấy mà đi học.
Phép dy, nhất định theo Chu T. Lúc
đầu hc tiu học để bi ly gc. Tun t
tiến lên học đến t thư, ngũ kinh, chư s.
Hc rng rồi tóm lược cho gọn, theo điều
hc mà làm. Ha may k nhân tài mi lp
được công, n nước nh thế vng
yên. Đó mới thực cái đạo ngày nay
quan h tới lòng người. Xin ch b qua.
(Nguyn Thiếp, Bàn lun v phép hc)
1.1. Xác định th loại phương thức
biểu đạt chính của văn bản chứa đoạn
trích trên.
1.2. Căn cứ vào mục đích nói, câu: “Học
rng ri tóm lược cho gọn, theo điu hc
làm.” thuộc kiu câu gì? Ch ra kiu
hành động nói của câu văn.
1.3. Câu “Ngọc không mài, không thành
đồ vật; người không hc, không biết
đạo.” câu phủ định. Đúng hay sai?
sao?
1.4. tưởng tiến b ca tác gi v vic
hc th hin nhng ni dung nào
trong đoạn trích?
1.5. Để thc hiện ước mơ, hoài bão ca
mình, mi hc sinh cn la chn mt
1.2. “Hc rng rồi tóm lược cho gn,
theo điều học mà làm.”
- Kiu câu: câu trn thut.
- Kiểu hành động nói: điều khin (cu
khiến).
1.3. Câu “Ngọc không mài, không
thành đồ vật; người không hc, không
biết rõ đạo.” là câu phủ định.
- Đúng.
- Vì có dùng t ph định: “không”.
1.4.
- Xác đnh mục đích chân chính của
vic hc: học để làm người.
- Phê phán li hc hình thc: hc hòng
cu danh li.
- M rng phạm vi, đối tượng hc: vic
hc phải được ph biến rộng rãi, để ai
cũng có cơ hội được hc tp.
- Đề xuất phương pháp học đúng đn:
vic hc phi bắt đu t thấp đến cao,
biết tóm tt những điều bản, học đi
đôi với hành.
1.5.
HS nêu ý kiến ca riêng nhân, sau
đây là định hướng:
- Học sinh nêu được ý kiến nhân v
s la chn mục đích học tp ca
mình: biết gn li ích riêng ca
nhân, gia đình,...với li ích chung ca
đất nước, dân tc.
- HS giải thích được quan điểm đã lựa
chn mt cách ràng, hp
thuyết phc, phù hp vi chun mc
đạo đức xã hi.
- GV cht kiến thc
mục đích học tập đúng đắn. Vy mc
đích học tp ca em gì? Hãy lí gii
sao em la chn mục đích ấy.
II. TẬP LÀM VĂN
2.1. K tên các phương pháp thuyết minh
em đã được học trong chương trình
Ng văn 8?
2.2. Em hãy chn, lp dàn bài viết bài
văn thuyết minh v mt danh lam thng
cnh ni tiếng địa phương em.
- ng dn HS xây dng dàn bài.
- T dàn ý đã y dng, HS viết mt
đon trong phn thân bài.
- GV đọc, nhn t, góp ý bài ca 1 s
hc sinh.
- Yêu cu HS hoàn thin bài tập làm văn
nhà theo đầy đủ ba phn.
II. TẬP LÀM VĂN
2.1. Các phương pháp thuyết minh
đưc học: Nêu định nghĩa, giải thích;
lit kê; phân loi phân tích; dùng s
liu; nêu ví d; so sánh.
2.2.
* Yêu cầu chung: Văn phong sáng sa,
thuyết minh ràng, ngn gn, b cc
mch lc, không mc li chính t.
* Yêu cu c th: HS chn 1 danh lam
thng cnh địa phương và viết bài
gii thiu v danh lam thng cnh y.
a. M bài: Gii thiu chung v di tích,
thng cảnh địa phương em.
b. Thân bài: Nhng đặc điểm ni bt:
- V trí địa lí, lch s hình thành.
- Tên gi qua các thi kì lch s.
- Đặc điểm v cu trúc.
- Ý nghĩa của di tích, thng cảnh đối
với địa phương em.
c. Kết bài:
- Cảm nghĩ ca em v di tích, thng
cnh của địa phương.
- ớng hành động ca bản thân để gi
gìn các di tích, danh lam thng cnh
đó.
* Lưu ý: Khuyến khích nhng bài viết
thuyết minh sáng to, mi m, hp dn.
TIT 2: LUYN TP TNG HP
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
- Hình thc t chc luyn tp: HS làm
vic cá nhân.
- HS thc hin.
Bài tp 1:
- GV cht kiến thc
I. ĐỌC HIU
Đọc đoạn văn sau và trả li các câu hi:
Nay các ngươi nhìn ch nhc
không biết lo, thấy nước nhc không
biết thẹn. Làm tướng triều đình phải hu
quân gic không biết tc; nghe nhc
thái thường để đãi yến ngy s không
biết căm. Hoặc ly vic chi gà làm vui
đùa, hoặc ly việc đánh bạc làm tiêu
khin ; hoặc vui thú vườn rung, hoc
quyến luyến v con; hoc lo làm giàu mà
quên việc c, hoặc ham săn bn
quên vic binh; hoặc thích rượu ngon,
hoc tiếng hát. Nếu gic Mông
Thát tràn sang thì ca gà trng không th
đâm thủng áo giáp ca gic, mo c bc
không th dùng làm mưu nhà binh; dẫu
rng rung lắm vưn nhiu, tm thân quý
nghìn vàng khôn chuc, v li v bìu con
díu, việc quân trăm sự ích chi; tin
ca tuy nhiều khôn mua được đầu gic,
chó săn tuy khỏe không đuổi được quân
thù; chén rượu ngon không th làm cho
gic say chết, tiếng hát hay không th
làm cho giặc điếc tai. Lúc by gi, ta
cùng các ngươi sẽ b bắt, đau xót biết
chng nào!
(Ng văn 8, tập hai)
1. Đoạn văn trích từ tác phm nào? Ca
ai ?
2. Kết thúc tác phẩm đoạn văn trên,
tác gi viết: “cho nên ta viết bài hch này
để các ngươi hiu bụng ta.” Theo em,
“các ngươi” được nhc ti đây là những
ai và “hiểu rõ bụng ta” là hiểu điểu gì?
3. Hãy cho biết, theo mc đích nói, câu:
“Lúc bấy giờ, ta cùng các ngươi s b bt,
đau xót biết chừng nào!” thuộc kiu u
gì và thc hiện hành động nói nào?
I. ĐỌC HIU
1. Tác phm: Hịch tướng (D chư
ng hịch văn)
- Tác gi: Trn Quc Tun.
2.
- các ngươi”: các tướng, (tướng
lĩnh, binh sĩ)
- “hiu bụng ta”: hiu tm lòng
ca Trn Quc Tuấn yêu nước mãnh
liệt, căm thù giặc sâu sc; mong mun
ớng đồng lòng hc tập Binh thư
yếu lược, quyết tâm chiến đấu chiến
thng gic ngoi xâm.
3.
Câu: Lúc bấy giờ, ta cùng các ngươi
s b bắt, đau xót biết chừng nào!”:
- Kiu câu: cm thán.
- Hành động nói: bc l cm xúc.
4.
HS dựa vào đoạn trích ca Trn Quc
Tun khai thác hiu qu các tín hiu
ngh thut, l, dn chứng để viết
một đoạn văn khoảng 12 câu theo cách
lp lun din dch làm sáng t ni dung
nhận xét đã nêu: Bao trùm lên đon
trích tấm lòng băn khoăn, lo lng
đối vi vn mệnh đất nước ca tác gi.
a. Hình thức: đúng hình thức đoạn văn,
trin khai theo cách lp lun din dch;
đảm bảo độ dài, có câu cm thán (Gch
chân)
b. Ni dung: Vi ni lòng lo lng cho
vn mệnh đất nước:
- Tác gi đã chỉ ra thc trạng ăn chơi,
ng lc; ích k, nhân ca các
ớng sĩ.
- Tác hi của thái độ, cách sống đó khi
gic tràn sang hu qu đau đớn
không th tránh khỏi khi đó
4. Bao trùm toàn b đon trích tm
lòng băn khoăn, lo lắng đối vi vn mnh
đất nước ca tác gi. Hãy viết một đoạn
văn khoảng 12 câu theo cách lp lun
din dịch để làm ng t ni dung nhn
xét đã nêu. Trong đon s dng mt
câu cm thán. (Gch chân câu cm thán)
II. TẬP LÀM VĂN
Để nâng cao ý thc bo v môi trưng,
Th thách dn rác vi dòng hashtag
#ChallengeForChange đang tr thành
một trào lưu mới được các bn tr trên
thế gii nói chung Vit Nam nói riêng
ng ng.
Hãy viết một bài văn ngh lun với đ
tài Hc sinh vi vấn đề bo v môi
trường để cùng nhau lan ta phong trào
hết sức ý nghĩa trên.
- ng dn HS xây dng dàn bài.
- T dàn ý đã y dng, HS viết mt
đon trong phn thân bài.
- GV đọc, nhn t, góp ý bài ca 1 s
hc sinh.
- Yêu cu HS hoàn thin bài tp làm
văn ở nhà theo đầy đủ ba phn.
-> T tình cm ca mình, tác gi phân
tích tình, theo quan h nhân -
qu; ch mi quan h tình cm,
quyn li gắn khăng khít giữa ông
với các tướng để h hiu trách
nhiệm, vai trò đối với đất nước trước
ha ngoi xâm.
II. TẬP LÀM VĂN
* Yêu cu chung:
- V hình thc:
+ Phương thức biểu đạt ch yếu: Ngh
luận, lưu ý sự kết hp yếu t t s
và miêu t.
+ Chn cách trình bày luận điểm hp
lí. Văn phong sáng sa, b cc ràng,
mch lc, không mc li chính t.
- V ni dung: Viết được một bài văn
ngh lun v vấn đề hc sinh vi vấn đề
bo v môi trường.
- V kiu bài: Nm vng kiu bài và
các thao tác khi làm bài văn nghị lun.
* Yêu cu c th:
- M bài: Gii thiu khái quát vấn đề
cn ngh lun: Hc sinh vi vấn đề bo
v môi trường.
- Thân bài:
+ Thc trạng môi trường hin nay.
+ Nguyên nhân dẫn đến thc trng.
+ Hu qu do vic ô nhiễm môi trường
mang li.
+ Hc sinh cn giải pháp để bo
v môi trường.
- Kết bài: Khái quát li vấn đề ngh
lun. Liên h ớng hành động cho bn
thân.
* Lưu ý: Khuyến khích nhng bài viết
mang du n cá nhân, có lp lun sáng
to, mi m.
- Hình thc t chc luyn tp: HS làm
- GV cht kiến thc
vic cá nhân.
- HS thc hin.
Bài tp 2:
I. ĐỌC HIU
Đọc đoạn thơ sau trả li câu hi bên
i:
Ngày hôm sau, n ào trên bến đỗ
Khp dân làng tp nập đón ghe về.
“Nh ơn trời bin lặng cá đầy ghe”,
Những con cá tươi ngon thân bạc trng.
Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng,
C thân hình nng th v xa xăm;
Chiếc thuyn im bến mi tr v nm
Nghe cht mui thm dn trong th v.
(Ng văn 8 - Tp hai, NXB Giáo dc
Vit Nam, 2014)
1. Đoạn thơ trên trích trong bài tnào?
Tác gi là ai?
2. Nêu ni dung chính của đoạn thơ?
3. Câu thơ “Nh ơn trời bin lặng đy
ghe.” thuộc kiu câu xét theo mục đích
nói và thc hiện hành động nói nào?
4. V đp ca hình ảnh “Chiếc thuyền”
trong hai câu thơ:
Chiếc thuyn im bến mi tr v nm
Nghe cht mui thm dn trong th v.
I. ĐỌC HIU
1.
- Đoạn t được trích trong văn bn:
Quê hương.
- Tác gi: Tế Hanh.
2.
Ni dung chính của đoạn thơ: Cnh
đoàn thuyền đánh cá trở v bến.
3.
- Câu thơ “Nhờ ơn trời bin lặng cá đầy
ghe.” thuộc kiu câu trn thut.
- Hành động nói: Bc l cm xúc.
4.
HS th trình bày v đẹp ca hình
ảnh “Chiếc thuyền” theo nhiều cách
khác nhau nhưng cơ bản đảm bo các ý
sau:
- Hình ảnh “Chiếc thuyền” trong đoạn
thơ một hình ảnh đp, gi nhiu liên
ng.
- Hình ảnh “Chiếc thuyền” được xây
dng bng các bin pháp tu t nhân
hóa và n d:
+ Các t “im, mỏi, tr v, nằm” cho ta
cm nhận được giây phút ngh ngơi,
thư giãn ca con thuyn sau chuyến ra
khơi vt ln vi sóng gió biển khơi.
Ngh thuật nhân hóa đã khiến con
thuyn vô tri tr nên sống động, hn
như con người.
+ T nghe” thể hin s chuyển đổi
cm giác tht tinh tế. Con thuyền như
một thể sng, nhn biết được cht
mui ca biển đang ngấm dn, ln dn
vào da tht ca mình.
->Tâm hn nhy cm, tinh tế tình
II. TẬP LÀM VĂN
Em hiểu như thế nào v câu nói ca M.
Go--ki “Hãy yêu sách, nguồn
kiến thc, ch kiến thc mi con
đưng sống”.
- ng dn HS xây dng dàn bài.
- T dàn ý đã y dng, HS viết mt
đon trong phn thân bài.
- GV đọc, nhn t, góp ý bài ca 1 s
hc sinh.
- Yêu cu HS hoàn thin bài tập làm văn
nhà theo đầy đủ ba phn.
yêu, s gn máu tht với quê hương
mình của nhà thơ Tế Hanh.
II. TẬP LÀM VĂN
Giải thích ý nghĩa câu nói ca M. Go-
-ki “Hãy yêu sách, ngun kiến
thc, ch kiến thc mi con
đưng sống”.
* Yêu cu v k năng: Trình bày đy
đủ các phn m bài, thân bài, kết bài.
Phn m bài biết dn dt hp lý và gii
thiệu được vấn đ cn ngh lun; phn
thân bài biết t chc thành nhiều đoạn
văn liên kết cht ch vi nhau cùng làm
ni bt vấn đề ngh lun; phn kết bài
khẳng định được s đúng đn ca nhn
định được đề cập đến.
* Yêu cu v kiến thc:
HS có th trình bày theo nhiu cách
khác nhau nhưng cần đảm bo các ni
dung:
a. M bài
- Dn dt
- Trích dn câu nói ca M. Go--ki v
giá tr ca sách.
b. Thân bài
1. Gii thích khái nim
+ “sách” nơi ghi chép, lưu tr nhng
hiu biết của con người v thế gii
khách quan. Tri qua tiến trình lch s
lâu dài, tng thời đoạn lch s khác
nhau, hình thc của sách cũng khác
nhau. Hin tại, người ta dùng các b
nh lưu tr đin t để lưu giữ ph
biến tri thc ch không ghi chép ra
giy na.
+ “nguồn kiến thức” tất c nhng
thông tin mà con người đã ghi chép
lưu truyền trong sách.
+ “con đường sống” con đường đi
đến thành công s thu hiu. Con
đưng sống hay chính phương tin
giúp con người đạt được các gtr để
sng thành công tìm thy hnh
phúc.
-> Sách có tác dng cùng to ln
trong vic bồi đp trí tu, tâm hn ca
mọi người.
2. Ý nghĩa câu nói ca M.Go--ki:
“Hãy yêu sách, ngun kiến thc,
ch kiến thc mới con đường
sống”
- Sách lưu giữ ngun tri thc vô tn
con người đã gìn giữ trong hàng chc
nghìn năm qua. Từ nhng nhn thc
đơn sơ của con người được ghi khc li
trên vách đá đến nhng thành tu khoa
hc hiện đại đều được lưu giữ trong
sách. đâu sách đó kiến
thc.
- Sách c máy thi gian thần đưa
ta tr v vi quá kh m ra thế gii
của tương lai.
- Sách hình thành, bồi dưỡng phát
triển nhân cách con người. Sách dy
cho chúng ta cách sng, cách làm
người, hướng ti nhng giá tr chân,
thiên, mĩ. Sách dy cho chúng ta biết
cách đối nhân x thế, sng trách
nhiệm hơn. Sách nuôi dưỡng tâm hn
ta.
- Sách gn kết con người trên toàn thế
gii. Qua nhng trang sách hay, con
ngưi khp thế gii s tìm thy mt
tiếng nói chung đ xây dng mt thế
gii hòa bình và phn vinh.
- Sách còn công c gii trt hiu
qu tiết kiệm. Đọc sách để làm tươi
tr tâm hồn cách được nhiều người
la chn.
3. Bài hc cho bn thân
- Phi yêu quý và trân trng sách.
- Biết chọn sách để đọc cho hiu qu.
- Biết cách đọc sách: làm cho cuc
sng của mình phong phú, đẹp hơn,
góp phn làm cho cuc sng của đất
ớc mình, nhân dân mình đẹp hơn.
c. Kết bài: Khẳng định li vai trò ln
lao ca sách; tình yêu sách ca mi
ngưi.
TIT 3: LUYN TP TNG HP
Hoạt động ca GV - HS
Kiến thc cần đạt
- Hình thc t chc luyn tp: HS làm
vic cá nhân.
- HS thc hin.
Bài tp 1:
I. ĐỌC HIU
Câu 1.
Đọc đoạn trích sau thc hin các yêu
cu:
Huống gì thành Đại La, kinh đô cũ của
Cao Vương: vào nơi trung tâm trời
đất; được cái thế rng cun h ngồi. Đã
đúng ngôi nam bắc đông tây; lại tin
ng nhìn sông dựa núi. Địa thế rng
bằng; đất đai cao thoáng. Dân
khi chu cnh khn kh ngp lt; muôn
vật cũng rất mc phong phú tốt tươi. Xem
khắp đất Vit ta, ch nơi này là thắng địa.
Tht chn t hi trng yếu ca bn
phương đất nước; cũng nơi kinh đô
bc nht của đế vương muôn đời.
(Sách giáo khoa Ng văn 8,
tập hai, NXBGD năm 2015)
1.1. Đoạn trích trên được trích t văn bản
nào? Tác gi ai? Nêu hoàn cảnh ra đi
- GV cht kiến thc
I. ĐỌC HIU
Câu 1.
1.1.
- Đoạn trích đã cho được trích t văn
bn: Chiếu dời đô.
- Tác gi: Lí Công Un.
- Hoàn cảnh ra đi mục đích viết:
Năm Canh Tuất niên hiu Thun
Thiên th nht (1010), ng Un
viết “Chiếu dời đô” để bày t ý định
dời đô từ Hoa (Ninh Bình) ra thành
Đại La (Hà Ni ngày nay).
1.2.
Nội dung: Thành Đại La đủ mi
điu kiện để xứng đáng kinh đô bc
nht của đất nước.
1.3.
- Kiểu văn bản: Văn bản ngh lun.
- HS chn 2 trong s các văn bản khác
cùng kiu loi có tên tác gi.
và mục đích viết ca văn bản đó.
1.2. Ni dung của đoạn trích trên là gì?
1.3. Đon trích thuc kiểu văn bản nào?
(s dụng phương thức biểu đạt)
Hãy k tên hai văn bản khác cùng kiu
loại em đã được học trong chương
trình Ng văn 8 (có tên tác giả).
1.4. Xác định kiu câu chia theo mục đích
nói, hành động nói và cách thc hin
hành động nói ca câu: Xem khắp đất
Vit ta, ch nơi này là thắng địa.
1.5. Viết một đoạn văn (từ 6 đến 8 câu)
trình bày cm nhn của em khi đọc đoạn
trích trên. Trong đoạn văn có sử dng
mt u nghi vn (gch chân u nghi
vấn đó).
Câu 2.
2.1. K n các văn bn ngh lun trung
đại em đã được hc, kèm theo tên tác
gi và th loi.
2.2. So sánh các th loại văn nghị lun c
mà em đã học y.
Hịch tướng sĩ (Trn Quc Tun)
ớc Đại Vit ta (Nguyn Trãi)
Bàn lun v phép hc (Nguyn Thiếp)
1.4.
- Kiu câu: Câu trn thut.
- Hành động nói: Trình bày (nhận định,
đánh giá...)
- Cách thc hin: Trc tiếp.
1.5.
* Hình thc:
- Trình bày đúng thể thc một đoạn
văn, đủ s câu theo qui định, diễn đt
rõ ràng, mch lc.
- S dng câu nghi vn (có gch chân).
* Ni dung:
- Bng những câu văn bin ngu kết
hp miêu t sinh động, các vế lit
liên tiếp cân đối, nhp nhàng..., tác gi
đã chỉ các li thế của thành Đi La:
v lch s, v v trí địa lí, v hình sông
thế núi, v kinh tế, chính trị, văn hoá.
Khẳng định Đại La thắng địa bc
nht, xứng đáng là nơi tt nhất để định
đô.
- Khẳng định ý chí t lp, t ng ca
Đại Việt đang trên đà lớn mnh; th
hin khát vng xây dựng đất nước
niềm tin vào tương lai Đại Vit phn
thnh lâu bn.
- Thêm hiu t hào v th đô nước
ta...; nhn thy trách nhim ca mình
trong vic góp phn xây dng phát
trin th đô đất nước Vit Nam trong
hoàn cnh hin nay.
Câu 2.
2.1. Các văn bản ngh luận trung đại
đã học, kèm tác gi và th loi:
Stt
Tên tác
phẩm
Tác giả
Thể
loại
II. TẬP LÀM VĂN
Em hãy viết bài văn nghị lun nói lên
suy nghĩ của em v vấn đề bo lc hc
đưng hin nay.
- ng dn HS xây dng dàn bài.
- T dàn ý đã y dng, HS viết mt
đon trong phn thân bài.
- GV đọc, nhn t, góp ý bài ca 1 s
hc sinh.
- Yêu cu HS hoàn thin bài tập làm văn
nhà theo đầy đủ ba phn.
1
Chiếu dời
đô
công
Uẩn
Chiếu
2
Hịch
tướng sĩ
Trần Quốc
Tuấn
Hịch
3
Nước Đại
Việt ta
Nguyễn
Trãi
Cáo
4
Bàn luận
về phép
học
Nguyễn
Thiếp
Tấu
2.2. So sánh:
* Ging nhau: Đều là th văn nghị lun
c; kết cu cht ch, lp lun sc
bén; thường được viết bằng văn vần,
văn xuôi hoặc văn biền ngu...
* Khác nhau:
- Chiếu: do vua dùng đ ban b mnh
lnh.
- Hch: Thường được vua chúa, tướng
lĩnh dùng để c động, thuyết phc, kêu
gọi đấu tranh chng thù trong gic
ngoài.
- Cáo: Dùng để trình bày mt ch
trương hay công b mt kết qu s
nghiệp để mọi người cùng biết.
- Tu: Do b tôi, thn dân gi lên vua
chúa để trình bày s vic, ý kiến, đề
ngh.
II. TẬP LÀM VĂN
* Yêu cu v kĩ năng:
- Biết vn dng kiến thc v văn nghị
luận đ viết được bài văn hoàn chỉnh
vi b cc 3 phn: M bài, thân bài,
kết bài. Sp sếp b cc hp gia các
phần, c đoạn văn. Đảm bảo phương
thc ngh lun s dng các yếu t t
s, miêu t biu cm trong bài viết.
Ch viết ràng, th mc mt vài
li chính t.
- Diễn đạt lưu loát, sử dng t ng
chc lc, các bin pháp tu t hp lí.
biết din t cm xúc phù hp; viết đúng
chính t, ng pháp, lời văn chân thực,
t nhiên. S dụng đúng các dấu câu,
các kiu câu.
* Yêu cu v kiến thc:
Hc sinh trình bày, diễn đt theo cách
của mình nhưng trong bài làm cn th
hiện được nhng nội dung cơ bản sau:
a. M bài: Gii thiu nêu vấn đề
cn ngh lun: Bo lc hc đường
hc sinh.
b. Thân bài:
1. Bo lc học đường là gì?
- Bo lc học đường là nhng hành vi
thô bạo, ngang ngược, bt chp công
lý, đạo lý, xúc phm trấn áp người khác
gây nên nhng tổn thương v tinh thn
và th xác din ra trong phạm vi trường
hc.
- Bo lc học đường hin nay xu
ớng gia tăng nhanh chóng, din ra
nhiều nơi do đó đang trở thành mt vn
nn ca xã hi.
2. Biu hin của hành động bo lc
học đường:
- Xúc phạm, lăng mạ, x nhục, đay
nghiến, c đạp nhân phm, làm tn
thương v mt tinh thần con người
thông qua li nói.
- Đánh đập, tra tn, hành h, làm tn
hi v sc khe, xâm phạm th con
ngưi thông qua nhng hành vi bo
lc.
(Dn chng minh ha)
3. Nguyên nhân dẫn đến nn bo lc
học đường:
- Xy ra nhng do trc tiếp rt
không đâu: Nhìn đu, nói móc, tranh
giành người yêu, không cùng đng
cp...
- S phát trin thiếu toàn din, thiếu
ht v nhân cách, thiếu kh năng kiểm
soát hành vi ng x ca bn thân, non
nớt trong năng sống, sai lch trong
quan điểm sng.
- Do ảnh hưởng t môi trường văn hóa
bo lc: phim, ảnh, sách, báo, đồ chơi
mang tính bo lc (kiếm, súng...)
- S giáo dc chưa đúng đắn, thiếu
quan tâm của gia đình; tình trạng bo
lực trong gia đình cũng mt phn
nhân t ảnh hưởng không tt. mt
khi bo lực gia đình vẫn còn tn ti thì
bo lc học đường s vn còn nguy
cơ gia tăng.
- Xã hi th ơ, dửng dưng, buông
xuôi, chưa sự quan tâm đúng mc,
nhng gii pháp thiếu thiết thực, chưa
đồng b, triệt để.
4. Tác hi ca bo lc học đường:
- Vi nn nhân: Tổn thương v th xác
tinh thn. Tn hại đến gia đình,
ngưi thân, bạn người b hi. To
tính bt n trong hi: tâm lo lng
bt an bao trùm t gia đình, nhà
trường, đến xã hi.
- Ngưi gây ra bo lc:
+ Con người phát trin không toàn
din: phát triển ngược tr li phía
“con”, đi ngược lại tính “người” và mất
dn nhân tính.
+ Làm hỏng tương li chính mình, gây
nguy hi cho XH.
+ B mọi người lên án, xa lánh, căm
ghét.
5. Làm đ khc phc bo lc hc
đưng?
- Đối vi những người gây ra bo lc
học đường: c gng m rng nâng cao
nhn thc:
- hi cn nhng giải pháp đng
b, cht ch giáo dục con người trong
gia đình, nhà trưng, trong toàn hi;
coi trng dạy năng sống, vươn ti
những điều chân thin m.
- thái đ quyết liệt phê phán răn đe,
giáo dc ci to, bin pháp trng pht
kiên quyết làm gương cho người khác.
c. Kết bài: Khẳng định vấn đề:
- Hiện tượng trên ch mt phn rt
nh ca xã hi nên không phi thế
chúng ta mất đi niềm tin vào con
ngưi vào thế h tr. Cn nhân rng
nhng tm lòng cao cả, nêu gương
ngưi tt vic tốt điển hình. Hình thành
thái độ đồng cm, s chia, yêu thương
giúp con ngưi nói chung, thế h tr
nói riêng tiến ti nhng v đẹp nhân
cách chân thiện mĩ, phát huy nhng
truyn thống nhân ái, nhân đạo t ngàn
xưa trước khi chúng ta phải đối phó vi
căn bệnh vô cm.
- quan điểm nhn thức, nh động
đúng đn, hình thành nhng quan nim
sng tốt đẹp...
- Liên h thc tế nhà trường.
- Hình thc t chc luyn tp: HS làm
vic cá nhân.
- HS thc hin.
Bài tp 2:
I. ĐỌC HIU
Đọc kĩ những ng liu sau thc hin
các yêu cầu bên dưới:
Ng liu 1:
Ta nghe hè dy bên lòng
Mà chân muốn đạp tan phòng, hè ôi!
Ngt làm sao, chết ut thôi
Con chim tu hú ngoài tri c kêu! (1)
- GV cht kiến thc
I. ĐỌC HIU
1.
- Văn bản:
+ Ng liu 1: Khi con tu (T Hu).
+ Ng liu 2: Vng nguyt - Ngm
trăng (H Chí Minh)
- Đim gp g trong hoàn cnh sáng
tác: c hai bài thơ đều được ra đời lúc
(Dn theo Ng văn 8, tập 2, trang 19)
Ng liu 2:
Ngc trung vô tu dic vô hoa,
Đối th lương tiêu nại nhược hà? (2)
Nhân hướng song tin khán minh
nguyt,
Nguyt tòng song khích khán thi gia.
(Dn theo Ng văn 8, tập 2, trang 37)
1. Nhng ng liệu trên đưc trích t các
văn bản nào? Điểm gp g trong hoàn
cnh sáng tác của các văn bản đó là gì?
2. Xác định kiu câu (phân theo mục đích
nói) hành động nói được thc hin
câu (1) - ng liu 1, câu (2) - ng liu 2.
Vic s dng các kiu câu y giúp em
cm nhận được v v đẹp tâm hn ca
các nhân vt trnh?
3. Nhng hình nh nào ca thiên nhiên
đã tác động đến tâm trng ca nhân vt
tr tình trong mỗi đoạn thơ trên? T vic
hiểu hai đoạn ttrải nghim ca bn
thân, hãy nói v ý nghĩa ca thiên nhiên
với đời sng tâm hồn con người. (Th
hin bng một đoạn văn khoảng 7-10
dòng).
tác gi- người chiến cách mạng b
giam cầm nơi chốn ngc tù.
2.
* Câu (1)
Ngt làm sao, chết ut thôi
Con chim tu hú ngoài tri c kêu!
- Kiu câu: cm thán.
- Hành động nói: bc l cm xúc.
- V đp tâm hn: th hin tâm trng
bc bi, ngt ngt khi sng trong cnh
đày. T đó mở mt tâm hn khao
khát t do mãnh lit.
* Câu (2)
Ngc trung vô tu dic vô hoa,
Đối th lương tiêu nại nhược hà?
(2)
- Kiu câu: nghi vn.
- Hành động nói: bc l cm xúc.
- V đp tâm hn: th hin tâm trng
băn khoăn, bi rối khi trăng- ngưi bn
tri k- đến còn bn thân lại đang trong
cảnh đày. Từ đó mở mt tâm hn
luôn thiết tha vi thiên nhiên, với trăng.
3.
- Hình ảnh thiên nhiên tác động đến
tâm trng ca nhân vt tr tình: tiếng
chim tu hú, vầng trăng.
- Viết đoạn văn nói v ý nghĩa của
thiên nhiên với đời sng tâm hn con
ngưi:
* Yêu cu v năng: HS năng
dựng đoạn, không tách xung dòng,
hành văn trôi chy, mch lc, tránh
mc li chính tả, phương thc ngh
luận, trình bày theo phương pháp qui
np, din dch hay song hành...
* Yêu cu v kiến thc: HS xây dng
đưc luận điểm cho đoạn văn, thấy
được thiên nhiên ý nghĩa to ln vi
II. TẬP LÀM VĂN
“Bài thơ Khi con tu của nthơ T
Hu th hin sâu sc lòng yêu cuc sng
nim khát khao t do cháy bng ca
người chiến cách mng trong cnh
đày”.
Em hãy làm sáng t nhn định trên
bng một bài văn nghị lun.
- ng dn HS xây dng dàn bài.
- T dàn ý đã y dng, HS viết mt
đon trong phn thân bài.
- GV đọc, nhn t, góp ý bài ca 1 s
hc sinh.
- Yêu cu HS hoàn thin bài tập làm văn
nhà theo đầy đủ ba phn.
đời sng tâm hn của con người. Dưới
đây là một s gi ý:
- Thiên nhiên mt phn ca cuc
sống. Đến vi thiên nhiên, ngm nhìn
mt sông, mt vầng trăng, một bông
hoa n, lng nghe mt tiếng chim ca,
tiếng sui chảy…ta như thấy s diu
ca cuc sng, thấy được nim vui,
nim hnh phúc, thấy ta được yêu
thương thật nhiu.
- Cái đẹp ca thiên nhiên sc lay
động. Trong những giây phút đm
mình cùng thiên nhiên ta s suy ngm
nhiều hơn, biết trân trọng hơn cuộc
sng này.
II. TẬP LÀM VĂN
“Bài thơ Khi con tu của nhà thơ
T Hu th hin sâu sc lòng yêu cuc
sng nim khát khao t do cháy
bng của người chiến cách mạng
trong cảnh tù đày”.
* Yêu cu v k năng:
- To lập 1 văn bản hoàn chnh, kiu
bài: ngh luận văn học.
- Luận điểm ràng, sp xếp hp lí,
logic; l, dn chứng xác đáng, phù
hp; lp lun cht ch, thuyết phc.
- Kết hp các yếu t t s, miêu t,
biu cm linh hot, diễn đạt trong sáng,
giàu cm xúc, không mc li chính t,
dùng t, đặt câu…
* Yêu cu v kiến thc:
Hc sinh th làm nhiu cách khác
nhau song cần đm bo nhng ni
dung sau:
a. M bài.
- Nêu vấn đề: Gii thiu chung v tác
gi, tác phm.
- Dn dt vấn đề vào ý kiến.
b. Thân bài.
- Gii thiu v hoàn cnh sáng tác bài
thơ: Bài thơ Khi con tu đưc nhà
thơ sáng tác trong nhà lao Tha Ph,
khi tác gi mi b bt giam đây.
- Bài thơ Khi con tu th hin sâu sc
tình yêu cuc sng của người chiến
cách mng:
+ Tiếng chi tu đã làm thức dy tâm
hồn người chiến trẻ. Trong cnh lao
nhưng tác giả vn cm nhn được
âm thanh ca cuc sng.
+ Âm thanh y m ra mt không gian
mùa trong tâm tưởng. Đó mt
mùa hè đẹp đẽ, tràn đầy sc sng: rn
âm thanh, rc r sắc màu, tràn đầy
hương vị. Mt không gian cao rng,
thoáng đãng.
+ Đó sc cm nhn mãnh lit, tinh
tế ca mt tâm hn tr trung, yêu đời
nhưng đang mất t do.
- Bài thơ Khi con tu th hin nim
khát khao t do đến cháy bng ca
ngưi chiến sĩ cách mạng:
+ S vận động ca thi gian, s m
rng ca không gian, s náo nc ca
cnh vt khung tri ca cuc sng t
do, tràn đầy sc sống đó chính
nim khát khao cháy bng của người
chiến sĩ cách mạng trong cảnh tù đày.
+ Càng khát khao t do, người càng
cm thy kh đau, uất c, ngt ngt;
muốn đp tan xing ch ngục để
ớng đến thế gii t do
+ Tiếng chim tu hú xut hin đầu bài
thơ gợi ra cảnh tượng trời đất bao la,
tưng bừng s sống lúc vào hè. Đến cui
bài thơ, vn tiếng chim y li khiến cho
ngưi chiến đang bị giam cm cm
thy ut c, ngt ngt. Mc vy,
c hai câu thơ cuối, tiếng chim tu
đều tiếng gi tha thiết ca t do, ca
thế gii s sống đy quyến rũ đối vi
nhân vt tr tình - người tù cách mng
tr tui.
c. Kết bài:
- Khẳng định (khái quát) li vấn đề
ngh luận: Bài thơ Khi con tu ca
nhà thơ Tố Hu th hin sâu sc lòng
yêu cuc sng nim khát khao t do
cháy bng của người chiến cách
mng trong cảnh tù đày.
- th liên h thc tế v tình yêu
cuc sng, s quý trng t do.
III. CNG C, DN DÒ
- Nm li toàn b kiến thức liên quan đến các ni dung đã hc trong HKII.
- Hoàn thin các yêu cu bài tập được giao.
- Bài tp v nhà:
1) V đồ duy hệ thng hóa kiến thc v các kiu câu chia theo mục đích
giao tiếp đã học.
2) Hoàn thin np toàn b c bài tập làm văn theo từng buổi để giáo viên
chấm điểm và nhn xét.
| 1/531