Giáo án địa lí 9 học kỳ 1 công văn 5512

Tổng hợp Giáo án địa lí 9 học kỳ 1 công văn 5512 giúp thầy cô có kế hoạch cho năm sắp tới và định hướng phương pháp dạy phù hợp theo kế hoạch đề ra. Để có những bài giảng thật hay và thú vị. Mời bạn đọc đón xem.

Chủ đề:
Môn:

Địa Lí 9 147 tài liệu

Thông tin:
164 trang 1 năm trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án địa lí 9 học kỳ 1 công văn 5512

Tổng hợp Giáo án địa lí 9 học kỳ 1 công văn 5512 giúp thầy cô có kế hoạch cho năm sắp tới và định hướng phương pháp dạy phù hợp theo kế hoạch đề ra. Để có những bài giảng thật hay và thú vị. Mời bạn đọc đón xem.

115 58 lượt tải Tải xuống
Trang 1
Trường:...................
T:............................
Ngày: ........................
H và tên giáo viên:
…………………….............................
TÊN BÀI DY: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TC VIT NAM
Môn hc/Hot đng giáo dc: ĐỊA LÍ; Lp: 9
Thi gian thc hin: (1 tiết)
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
Yêu cu cần đạt :
- Nêu đưc mt s đặc điểm v dân tc
- Biết dân tộc trình độ phát trin kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng y
dng và bo v T quc.
- Trình bày đưc s phân b các dân tc nước ta.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực t ch t hc: biết ch đng tích cc thc hin nhim v hc tp được
giao.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Trình y suy nghĩ/ ý ng, lng nghe/ phn hi tích
cc; giao tiếp và hp tác khi làm vic nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhn thc khoa hc đa lí: Phân tích bng s liu v s dân phân theo thành
phn dân tc.
- Năng lc tìm hiểu địa lí: s dụng Atlat để trình bày s phân b các dân tc Vit Nam
- Năng lc vn dng kiến thc kĩ năng đã hc: Thu thp thông tin v mt dân tc.
2. Phm cht
- Chăm chỉ: Tìm hiu đặc đim các dân tc Vit Nam
- Nhân ái: Có thái đ chung sống đoàn kết vi các dân tộc khác trên đất nưc
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Chuẩn bị của GV
- Bản đồ sự phân bố các dân tộc Việt Nam.
- Tranh ảnh, clip về các dân tộc
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tp ghi bài.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hot đng: M đầu (3 phút)
a) Mục đích:
Trang 2
- Kho sát nhu cu khám phá, tìm hiu, hc tp v các dân tc Vit Nam
- To hng thú cho hc sinh trưc khi bước vào bài mi.
b) Ni dung:
HS quan sát video kết hp kiến thc thc tế tr li câu hi.
c) Sn phm:
- Các dân tc VN đa dạng, có đến 54 dân tc.
- Các dân tc s đoàn kết, gn vi nhau trong quá trình y dng bo v t
quốc như cùng chung tay ng h đồng bào min trung gặp lụt, góp sức người sc
ca,…
- Các dân tộc điểm khác nhau v trang phc, phong tc, tp quán, m thc, tiếng
nói,…
d) Cách thc hin:
c 1: GV giao nhim v: HS quan sát video v các dân tc VN và tr li câu hi
https://youtu.be/CQpfINQTP04HS
- Em có nhn xét gì v các dân tc VN?
- Em y nêu nhng biu hin chng t các dân tc s đoàn kết, gn vi nhau
trong quá trình xây dng và bo v t quc.
- Các dân tc có đim nào khác nhau?
c 2: HS quan sát video và bng hiu biết để tr li
c 3: HS trình bày kết qu, b sung
c 4: GV nhn xét dn dt HS vào bài hc: Vit Nam mt quc gia nhiu
dân tc cùng chung sng. Các dân tc tuy khác nhau v mt s đặc điểm nhưng vi
truyn thống yêu nước, đoàn kết, các dân tộc đã sát cánh bên nhau trong suốt quá trình
xây dng và bo v t quc. Bài hc hôm nay chúng ta s cùng tìm hiu v cộng đồng
các dân tc VN: các dân tộc VN có đặc điểm gì? S phân b ca các dân tộc….
2. Hot đng: Hình thành kiến thc mi
2.1. Hoạt động 1: Các dân tc Vit Nam ( 20 phút)
a) Mc đích:
- HS biết được c ta 54 dân tc. Dân tc Kinh s dân đông nhất. Các dân tc
đặc trưng riêng v văn hóa th hin trong ngôn ng, trang phc, phong tuc, tp
quán…
- HS biết được các dân tc s dân khác nhau trình độ phát trin kinh tế khác
nhau, mi dân tc có kinh nghim riêng trong sn xut
b) Ni dung:
- HS da vào ni dung sách giáo khoa các hình nh v trang phc, phong tc, hot
động kinh tế ca các dân tc để tr li các câu hi.
Ni dung chính:
I. Các dân tc Vit Nam
- c ta có 54 dân tc.
Trang 3
- Dân tc Vit (Kinh) có s dân đông nht, chiếm 85,3 % dân s c nước - có nhiu
kinh nghiệm trong thâm canh lúa nưc, có nhiu ngh th công đạt mức độ tinh xo, là
lc lượng đông đảo trong các ngành kinh tế và khoa học kĩ thuật.
- Các dân tc ít người chiếm 14,7 % ds c nước trình độ phát trin kinh tế khác
nhau, mi dân tc có kinh nghim riêng trong sn xuất và đi sng
c) Sn phm:
Hc sinh tr li các câu hi:
- Nước ta có 54 dân tc.
- Các dân tc Vit Nam những đặc điểm khác nhau: khác nhau gia các dân tc v
văn hoá, ngôn ngữ, trang phc, quần cư, phong tục tập quán…
- Dân tc Kinh có s dân đông nhất. Chiếm 85,3%
- Đặc điểm ca dân tc Vit (Kinh): Dân tc Vit nhiu kinh nghim trong thâm
canh lúa nước, các ngh th công đạt mức độ tinh xo, lực lượng lao động đông đảo
trong các ngành nông nghip, công nghip, dch v, khoa học kĩ thuật,…
- Dân tộc ít người kinh nghim trong mt s lĩnh vực như trồng cây công nghip,
cây ăn quả, chăn nuôi, làm nghề th công,…
- Mt s sn phm th công tiêu biu ca các dân tộc ít ngưi:
+ Hàng th cm ca các dân tộc Mông, Thái, Dao,… (Tây Bắc).
+ Hàng tơ lụa ca dân tộc Chăm (An Giang).
+ Đồ gm ca dân tộc Chăm (Ninh Thuận).
+ Cng, chiêng ca các dân tc Ba na, Ê đê, Gia – rai (Tây Nguyên)
d) Cách thc hin:
c 1: GV giao nhim v: Cho HS xem tranh v đại gia đình các dân tộc Vit Nam
Hc sinh tr li các câu hi:
Trang 4
- Da vào nhng hiu biết ca cá nhân cho biết nưc ta có bao nhiêu dân tc?
- Các dân tc Vit Nam có những đặc đim nào khác nhau?
- Cho biết dân tc nào có sn đông nhất? Chiếm t l bao nhiêu?
- Th nêu đặc điểm ca dân tc Vit (Kinh)?
- Các dân tc ít ngưi có phong tc, tp quán canh tác ntn?
- Hãy k tên 1s sn phm th công tiêu biu ca các dân tc ít ngưi mà em biết?
c 2: HS thc hin nhim v trong 4 phút
c 3: HS trình bày trước lp, các HS khác nhn xét b sung
c 4: GV chun xác kiến thc và cho HS ghi bài:
M rng:
- GV nhn mnh v vai trò ca 1 b phận người Vit sng nước ngoài h cũng thuộc
cộng đồng các dân tc VN
- Quan sát Hình 1.2 SGK và các hình nh sau em có nhn xét gì v lp hc vùng cao
này? T đó GV giáo dục HS lòng yêu mến, chia s những khó khăn hiện nay ca các
dân tộc ít người.
2.2. Hoạt động 2: Phân b các dân tc ( 12 phút)
a) Mục đích:
- HS trình y đưc s phân b các dân tc nước ta: S phân b ca dân tc Vit,
các dân tộc ít người.
- Trình y được s khác nhau v dân tc phân b dân tc gia: Trung du min
núi phía Bc vi khu vực Trường Sơn -Tây Nguyên, duyên hi cc Nam Trung B
Nam B
b) Ni dung:
- Hc sinh tìm hiu kiến thc trong SGK và quan sát lưc đ để hot động nhóm.
Ni dung chính:
II. Phân b các dân tc
- Dân tc Vit: phân b tp trung các đng bng , trung du và duyên hi.
- Các dân tc ít ngưi phân b ch yếu min núi và cao nguyên.
c) Sn phm: Hoàn thành các hoạt động nhóm
N1-N2: S phân b của ngưi Vit: Dân tc Vit ch yếu c đồng bng, trung du
và vùng duyên hi.
N3-N4: Vùng núi & trung du Bc B địa bàn trú: ca trên 30 dân tc. vùng
thấp người y, Nùng sng tập trung đông t ngn sông Hồng, người Thái, ng
phân b t hu ngn sông Hồng đến sông Cả. Ngưi Dao sinh sng ch yếu các
n núi t 700-1000m. Trên các vùng núi cao là địa bàn cư trú của người Mông.
N5-N6: Các dân tộc trú ng Trường Sơn-Tây Nguyên: trên 20 dân tc ít
người. Các dân tc đây trú thành vùng khá rệt, ngưi Ê- đê Đắk- lắk, ngưi
Gia-rai Kon-tum và Gia lai, người Co-ho Lâm Đồng.
Trang 5
N7-N8: Các dân tộc trú vùng Cc Nam Trung B & Nam B: các dân tc
Chăm, khơ me trú thành từng di hoc xen k với người Việt. Người Hoa tp trung
ch yếu các đô th, nht là thành ph HCM.
d) Cách thc hin:
c 1: GV phân lp thành 8 nhóm - HS da vào ni dung mục 2 SGK lược đồ
Dân tc trang 16 Atlat Địa Lí VN và thc hin nhim v
N1-N2: Tìm hiu s phân b của ngưi Vit.
N3-N4: Tìm hiu xem vùng núi & trung du Bc B là đa bàn cư trú của dân tc nào?
N5-N6: Tìm hiu các dân tộc nào cư trú ở vùng Trường Sơn-Tây Nguyên ?
N7-N8: Tìm hiu xem các dân tộc nào cư trú vùng Cc Nam Trung B & Nam B?
c 2: HS thc hin nhim v tho lun theo s phân công ca GV
c 3: HS đại din các nhóm tr li - Nhóm khác nhn xét b sung
c 4: GV cht ý và ghi bng.
M rng:
- Da vào nhng hiu biết ca nhân cho biết s phân b các dân tc hiện nay đã
thay đổi? s di chuyn xen k gia c dân tc với nhau. Định canh định cư,
giao đất giao rừng cho người dân.
- Vic phân b li các dân tộc theo định hướng hiện nay đã tác dụng gì? Ổn định
đời sng ca ngưi dân, yên tâm canh tác, phát trin kinh tế,…
3. Hot đng: Luyn tp (5 phút)
a) Mục đích:
- Giúp hc sinh cng c và khc sâu ni dung kiến thc bài hc
b) Ni dung: Vn dng kiến thc bài hc đ đưa ra đáp án.
c) Sn phm: HS đưa ra đáp án dựa theo sơ đ
d) Cách thc hin:
c 1: GV trình chiếu mt s sơ đồ cho HS quan sát và hướng dn sơ qua cách xây
dựng sơ đồ tư duy
S NG CÁC DÂN
TC VIT NAM 54
Dân tc Kinh 85,3%
Các dân tộc ít người khác 14,7 %
....... %
PHÂN B
- Phân b rng khp c nước
song ch yếu đng bng,
trung du và duyên hi.
PHÂN B
Sng ch yếu min núi và
trung du.
Trang 6
c 2: GV yêu cu các cá nhân h thng li kiến thc bài hc mt cách khái quát
qua sơ đồ tư duy dạng mindmap hoc theo cách mình mun th hin.
c 3: Quy định thi gian hoàn thin là 5 PHÚT
c 4: Chm bài mt s HS xong sm
4. Hot đng: Vn dng (2 phút)
a) Mục đích: H thng li kiến thc v dân tc Vit Nam
b) Ni dung: Vn dng kiến thc đã hc hoàn thành nhim v.
c) Sn phm: Viết đưc 1 đoạn văn ngắn.
d) Cách thc hin:
c 1: GV giao nhim v: Qua m hiu thc tế, y viết 1 đoạn thông tin khong
200 t gii thiu những nét văn hoá điển hình ca dân tc em.
Gi ý:
- Em thuc dân tc nào?
- Ngôn ng chính ca dân tc em
- Nét độc đáo của trang phc
- L hi đặc trưng,…
c 2: HS hỏi và đáp ngắn gn.
c 3: GV dn dò HS tm nhà tiết sau nhn xét.
Trường:...................
T:............................
Ngày: ........................
H và tên giáo viên:
…………………….............................
TÊN BÀI DY: DÂN S VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
Môn hc/Hot đng giáo dc: ĐỊA ; Lp: 9
S NG CÁC DÂN
TC VIT NAM ............
Dân tc Kinh ........ %
Các dân tộc ít người khác… %
PHÂN B
..............................................
..............................................
..............................................
..............................................
..........................................
PHÂN B
Trang 7
Thi gian thc hin: (1 tiết)
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
Yêu cu cần đạt :
- Trình bày đưc đặc điểm dân s ca nưc ta.
- Nêu và gii thích đưc tình hình gia tăng dân s nước ta.
- Phân tích được s chuyn biến trong cơ cu dân s nước ta.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực t ch t hc: biết ch đng tích cc thc hin nhim v hc tp được
giao.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Trình y suy nghĩ/ ý ng, lng nghe/ phn hi tích
cc; giao tiếp và hp tác khi làm vic nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhn thc khoa học địa lí: Phân tích bng s liu, biểu đồ v dân s, gia
tăng dân s và cơ cu dân s.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: s dng bản đồ, biểu đồ, s liu thống kê đ tìm ra đặc điểm
ni bt ca dân s.
- Năng lực vn dng kiến thức năng đã học: Đánh giá được tác đng của đặc đim
dân s đối vi s phát trin kinh tế - xã hi.
3. Phm cht
- Trách nhim: Chp hành tt các chính sách v dân s môi trưng. Không đồng
tình vi nhng hành vi đi ngưc vi chính sách ca nhà nước v dân số, môi trường
li ích ca cộng đồng.
- Chăm chỉ: Nêu và gii thích được tình hình gia tăng dân s nước ta
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Chuẩn bị của GV
- Biểu đồ gia tăng dân số Việt Nam.
- Tranh ảnh về một số hậu quả của gia tăng dân số tới môi trường, chất lượng cuộc
sống.
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tp ghi bài.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hot đng: M đầu (3 phút)
a) Mục đích:
- Gi m học sinh đến ni dung v dân s c ta t chính chính sách của Đảng
nhà nước
- To hng thú cho hc sinh trưc khi bước vào bài mi.
Trang 8
b) Ni dung:
Da vào kiến thc hiu biết ca bản thân để thc hin nhim v.
c) Sn phm: Các khu hiu tuyên truyn
1. Thc hin kế hoch hóa gia đình vì sức khe, hnh phúc ca mỗi gia đình s phát
trin bn vng ca đất nước.
2. Dân s ổn định, xã hi phồn vinh, gia đình hạnh phúc.
3. Nam gii trách nhim chia s vi n gii trong vic thc hin kế hoch hóa gia
đình và nuôi dạy con cái.
4. Hãy chn cho mình mt bin pháp tránh thai phù hợp để tránh mang thai ngoài ý
mun.
5. Kế hoạch hóa gia đình là trách nhiệm ca mi cp v chng.
6. Không kết hôn sm, đẻ ít, đ thưa để nuôi dy con tt.
7. Tui tr xung kích thc hin chính sách dân s - kế hoạch hóa gia đình.
8. Thc hin công tác dân s - kế hoạch hóa gia đình để góp phn nâng cao chất lượng
cuc sng.
9. Tăng ờng chăm sóc sức khe sinh sn chất lượng cuc sng hnh phúc gia
đình.
10. Thc hiện gia đình ít con để có cuc sng m no, hnh phúc.
11. Vì hạnh phúc tương lai của chính mình, hãy bo v sc khe sinh sn.
12. Đầu cho công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình đầu cho sự phát triển đất
nước bn vng.
* Gii thích ti sao c ta mỗi gia đình ch nên t 1 đến 2 con để nuôi dy cho
tốt” hay Tại sao li khu hiệu “Dù gái hay trai chỉ hai đủ” Học sinh gii thích
theo cách hiu ca mình.
d) Cách thc hin:
c 1: GV yêu cu HS:
+ Cho biết s thành viên trong gia đình nhà mình (Ông sinh đưc bao nhiêu con?
Ba m, cô dì, chú bác sinh ph biến là bao nhiêu con?)
+ Cho biết mt s khu hiu v dân s mà em đã quan sát đưc trong cuc sng.
>>> GV trình chiếu hình nh v poster tuyên truyn dân s của Nhà nưc
Trang 9
c 2: GV đặt câu hỏi “Tại sao nước ta mi gia đình chỉ nên có t 1 đến 2 con để
nuôi dy cho tốt” hay Tại sao li có khu hiệu “Dù gái hay trai chỉ hai là đủ”
c 3: GV gi mt s hs tr li và dn dt vào bài hc
Dân số, tình hình gia tăng dân s nhng hu qu của gia tăng dân số đã trở thành
mi quan tâm không ch riêng ca mi quc gia mà ca c cộng đồng quc tế. Ti mi
quc gia chính sách dân s được xem mt trong nhng quốc sách hàng đầu. Sm
nhn thc vấn đề này, Đảng và Nhà nước đã đề ra hàng lot các chính sách dân s
như chúng ta vừa đề cập đến để thc hin mc n s. Vy dân s nước ta có đc
điểm như thế nào? Những đặc điểm đó ảnh hưởng đối vi phát trin kinh tế -
hi, ti sao cần đưa ra chính sách dân số như trên mời các em tìm hiu sang i
hc hôm nay.
2. Hot đng: Hình thành kiến thc mi
2.1. Hot động 1: ( 5 phút)
a) Mục đích:
- Trình y được đặc điểm s dân nước ta (dân s đông, nh được s dân của c
ta thời điểm gn nht)
b) Ni dung:
- HS da vào ni dung sách giáo khoa kết hp thông tin trên Internet để tr li các
câu hi.
Ni dung chính:
I. S dân
- Dân s nước ta vào cuối năm 2017 là 93,7 triệu người.
- Việt Nam nước đông dân xếp th 3 khu vực Đông Nam Á, thứ 8 châu Á và th 13
thế gii.
c) Sn phm:
HS nêu được nước ta có dân s đông.
d) Cách thc hin:
c 1: GV gii thiu thông tin v s dân ớc ta qua liệu u tầm t báo Đời
Sng Pháp Lut s ra ngày 31 tháng 1 năm 2018. Theo thông tin trên báo Đời
Sng Pháp Lut s ra ngày 31/1/2018 thì s dân của nước ta hin nay khong
93,7 triệu người.
Trang 10
c 2: Kết hp ni dung SGK cùng vi s liệu sưu tầm, các em có nhn xét gì v s
dân ca nưc ta?
c 3: HS thc hin nhim v trong 2 phút
c 4: HS trình bày trước lp, các HS khác nhn xét b sung
c 5: GV chun xác kiến thc và cho HS ghi bài:
2.2. Hoạt động 2: ( 20 phút)
a) Mục đích:
Trình bày đưc quá trình gia tăng dân s nước ta.
b) Ni dung:
- Hc sinh tìm hiu kiến thc trong SGK và quan sát tranh để tr li các câu hi.
Ni dung chính:
II. Gia tăng dân s
- Gia tăng dân s nhanh.
- T cui những năm 50 đến nhng nhng năm cuối thế k XX, c ta hiện tượng
"bùng n dân s".
- Nh thc hin tt chính sách dân s kế hoạch hoá gia đình nên t l gia tăng dân
s t nhiên có xu hưng gim.
- T l gia tăng dân s t nhiên còn khác nhau gia các vùng:
- T l gia tăng ở nông thôn cao hơn thành th.
c) Sn phm: Hoàn thành các câu hi nhóm
Nhóm chn:
+ Phân tích biểu đồ H2.1: Dân s nước ta tăng nhanh và tăng liên tc qua các năm.
Trang 11
+ Hiện ợng “bùng n dân số” xảy ra trong giai đon này n s nước ta tăng
nhanh và đột ngột vưt bc v s ng.
Nhóm l:
- Phân tích biểu đồ H2.1, Tc đ gia tăng tự nhiên thay đổi từng giai đoạn:
+ Tăng cao nht là t năm 1954 đến 1965 ( t 1% đến 4%)
+ T năm 1976 đến 2003 có xu hướng gim dn thp nht là 1,81% vào năm 2017).
- Gii thích nguyên nhân: Nh thc hin tt chính sách dân s kế hoch hoá gia
đình nên tỉ l gia tăng dân số t nhiên có xu hưng gim.
- Nhóm l: Dân s đông và tăng nhanh đã gây ra những hu qu
+ Đối vi kinh tế: Tích lu được ít, hn chế vic đầu tư, tốc đ phát trin kinh tế chm.
+ Đối vi xã hội: Gây khó khăn cho giải quyết vic làm, y tế, giáo dc, ci thin nhà ,
giao thông... khiến đi sống người dân chm được nâng cao.
+ Đối với môi trường : Tăng cường khai thác tài nguyên, m cho tài nguyên chóng
cn kit, đng thi gây ô nhiễm môi trường...
- Nhóm chn: Nêu nhng li ích ca s gim t l gia tăng tự nhiên ca dân s nước
ta:
+ Đối vi kinh tế : Tăng cường tích y, đy nhanh tốc độ phát triển kt, tăng thu nhập
bình quân đầu người
+ Đối vi xã hi: Chất lượng cuc sống đưc nâng cao, to ra nhiu phúc li xã hi.
+ Đối với môi trường : Gim áp lc đến tài nguyên và môi trưng sng
d) Cách thc hin:
Hot đng 2.2.1.
c 1: GV hướng dn HS tìm hiu thut ng “bùng n dân số” trang 152/SGK.
c 2: GV Gii thiu H.2.1. Biểu đồ biến đổi dân s của nước ta và giao nhim v
Chia lp ra làm 4 nhóm.
Nhóm chn:
+ Phân tích biu đồ H2.1, rút ra nhn xét v tình hình gia tăng dân s của c ta t
năm 1954 đến năm 2017 ?
Trang 12
+ Vì sao hiện tượng “bùng nổ dân s nước ta li din ra t cui nhng năm 50 đến
những năm cuối TK XX ?
Nhóm l:
- Phân tích biểu đồ H2.1, rút ra nhn t t l gia tăng tự nhiên dân s nước ta t m
1954 đến năm 2017 ?
- Gii thích nguyên nhân s thay đổi đó?
c 2: HS thc hin nhim v trong 4 phút
c 3: T chc cho các nhóm báo cáo kết quả. Hướng dn các nhóm trình y sn
phm. T chc các nhóm khác b sung, góp ý.
c 4: GV chun xác kiến thc và cho HS ghi bài.
M rng: Vì sao t l gia tăng tự nhiên ca dân s giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh?
Hot đng 2.2.2.
c 1: GV chia lp ra làm 4 nhóm. Thc hin nhim v
- Nhóm l: Dân s đông tăng nhanh đã y ra những hu qu gì đối vi ktế, XH,
môi trường ?
- Nhóm chn: Nêu nhng li ích ca s gim t l gia tăng tự nhiên ca dân s nước
ta v kinh tế, xã hội và môi trường ?
c 2: HS thc hin nhim v trong 3 phút
c 3: T chc cho các nhóm báo cáo kết qu. Các nhóm khác b sung, góp ý.
c 4: GV chun xác kiến thc và cho HS ghi bài.
2.3. Hoạt động 3: cấu dân s ( 10 phút)
a) Mục đích:
Trình bày được cấu dân số: Theo độ tuổi (Cơ cấu dân s tr), giới tính, cấu dân
s theo tui và giới đang có sự thay đổi.
b) Ni dung:
- Hc sinh m hiu kiến thc trong SGK phân tích bng s liu để tr li các câu
hi.
III. Cơ cấu dân s
- Cơ cấu dân s theo đ tui:
+ Nước ta đang sự thay đổi: T l tr em gim xung, t l người trong đ tui lao
động và trên độ tuổi lao động tăng lên. Theo chiều hướng già đi.
- Cơ cấu dân s theo gii tính.
+ T s gii tính thp, đang có sự thay đổi.
+ T s gii tính khác nhau gia các địa phương.
- Cơ cấu gii tính nam tiến ti cân bng vi n
c) Sn phm: Tr li các câu hi.
- Nhn xét t l 2 nhóm dân s nam, n thi kì 1979 2019:
+ T l n > nam, thay đổi theo thi gian.
Trang 13
+ S thay đổi gia t l tng s nam và n gim dn t 3% 2,6% 0,4%.
- Nhận xét cơ cấu dân s theo nhóm tui của nước ta thi kì 1979 2019:
+ Nhóm tui 0- 14 tui gim dn.
+ Nhóm t 15- 59 tui tăng dần.
+ Nhóm t 60 tui tr lên tăng dần.
- Nhn xét t l hai nhóm dân s nam, n thi ì 1979 2019: T l n còn cao hơn t
l nam, t s gii tính thp
- T l nam n có s khác nhau gia các vùng:
+ T s gii tính không cân bằng thay đổi theo không gian, thi gian, nhiu nguyên
nhân.
+ Do chiến tranh
+ Do chuyển : tỉ s gii tính thp nơi xuất (ĐBSH), cao nơi nhập (Tây
Nguyên, ĐNB).
* Hiện nay cơ cấu gii tính Nam > N
d) Cách thc hin:
c 1: GV cho HS quan sát Bng 2.2. Giao nhim v:
- Nhn xét t l 2 nhóm dân s nam, n thi kì 1979 - 2019?
- Nhận xét cơ cấu dân s theo nhóm tui của nước ta thi kì 1979 2019?
- Nhn xét t l hai nhóm dân s nam, n thi ì 1979 2019
- T l nam n có s khác nhau giữa các vùng như thế nào ? Gii thích .
c 2: HS thc hin nhim v trong 3 phút
c 3: HS trình bày trước lp, các HS khác nhn xét b sung
c 4: GV chun xác kiến thc và cho HS ghi bài:
3. Hot đng: Luyn tp (5 phút)
a) Mục đích:
- Giúp hc sinh cng c và khc sâu ni dung kiến thc bài hc
b) Ni dung: Vn dng kiến thc bài hc đ đưa ra đáp án.
c) Sn phm: HS đưa ra đáp án.
1 c; 2 c; 3 b
d) Cách thc hin:
Trang 14
c 1: GV cho HS hoạt động theo nhóm 2 bn chung bàn làm 1 nhóm tr li
nhanh các câu hi sau:
1. Đến cuối năm 2017 số dân của nưc ta là
a. 79,7triệu người. b. 80 triu người.
c. 93,7 triệu người. d. 94 triệu người.
2. Hin nay dân s Vit Nam có t l sinh tương đối thp là do
a. s người trong độ tui sinh đ gim.
b. đời sng kinh tế quá khó khăn.
c. thc hin tt công tác kế hoạch hoá gia đình .
d. đời sống người dân được ci thin, t l sinh gim.
3. Cơ cấu nhóm tui ca nưc ta t 1979- 1999 thay đổi theo hướng:
a. Nhóm tui (0- 14) tăng- nhóm tui (15- 59) và trên 60 gim.
b. Nhóm tui (0- 14) gim- nhóm tui (15- 59) và trên 60 tăng.
c. Nhóm tui (0- 14) và (15- 59) tăng và trên 60 giảm.
d. Nhóm tui (0- 14) gim (15- 59) và trên 60 tăng.
c 2: HS có 2 phút tho lun theo nhóm.
c 3: GV mời đại din các nhóm tr lời. Đại din nhóm khác nhn xét. GV cht li
kiến thc ca bài.
4. Hot đng: Vn dng (2 phút)
a) Mục đích: H thng li kiến thc v dân s Vit Nam
b) Ni dung: Vn dng kiến thc đã hc hoàn thành nhim v.
c) Sn phm: Đưa ra các ý kiến
d) Cách thc hin:
c 1: GV giao nhim v: Tho lun theo bàn và ch ra 3 sc ép ca dân s đông tới
s phát trin kinh tế hi địa phương em.
c 2: HS hỏi và đáp ngắn gn.
c 3: GV dn dò HS tm nhà tiết sau nhn xét.
Trường:...................
T:............................
Ngày: ........................
H và tên giáo viên:
…………………….............................
TÊN BÀI DY: PHÂN B DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUN CƯ
Môn hc/Hot đng giáo dc: ĐỊA LÍ; Lp: 9
Thi gian thc hin: (1 tiết)
Trang 15
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
Yêu cu cần đạt :
Trình bày đưc tình hình phân b dân cư nưc ta.
- Phân biệt được s khác nhau ca các loi hình quần cư và giải thích s khác nhau đó.
- Nhn biết quá trình đô th hóa nước ta giải thích được s phân b các đô thị
nước ta.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực t ch t hc: biết ch đng tích cc thc hin nhim v hc tp được
giao.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Trình y suy nghĩ/ ý ng, lng nghe/ phn hi tích
cc; giao tiếp và hp tác khi làm vic nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lc nhn thc khoa học đa lí: Phân tích bng s liu v MDDS ca các vùng,
s dân thành th, t l dân thành th nước ta.
- Năng lực m hiểu địa lí: S dng bản đồ, ợc đồ phân b dân cư đô th VN để
nhn biết s phân b dân cư, đô thị.
- Năng lc vn dng kiến thức kĩ năng đã học: Hiểu được ý nghĩa trong việc chp hành
ch trương của Đảng, chính sách ca Nhà nưc v phân b dân cư.
3. Phm cht
- Trách nhim: Chp hành ch trương của Đảng, chính sách ca Nhà nước v phân b
dân cư.
- Chăm chỉ: Tm kiếm thêm thông tin v c đô thị Vit Nam
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Chuẩn bị của GV
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam.
- Một số tranh ảnh về các loại hình quần cư nước ta.
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tp ghi bài.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hot đng: M đầu (3 phút)
a) Mục đích:
- Giúp cho HS đọc đưc bản đồ phân b dân đô th Việt Nam để hiểu đưc tình
hình phân b dân cư và đô thị nước ta.
- To hng thú cho hc sinh trưc khi bước vào bài mi.
b) Ni dung:
Trang 16
Tho lun câu hi qua bản đồ phân b dân Vit Nam, thế gii
c) Sn phm:
HS nhn xét s phân b dân cư dựa vào bng chú gii.
d) Cách thc hin:
c 1: Giao nhim v
- Giáo viên yêu cu hc sinh m hiu bn đồ phân b n đô th Vit Nam (
SGK H3.1) Nhn xét s phân b dân cư nước ta? Nêu cách nhn biết?
c 2: HS s dng bản đồ phân b dân cư và đô thị Việt Nam để tho lun.
c 3: HS báo cáo kết qu ( Đi din nhóm tr li, các nhóm khác nhn xét).
c 4: GV dn dt vào bài.
2. Hot đng: Hình thành kiến thc mi
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiu v mt đ dân s và phân b dân cư nước ta ( 12 pt)
a) Mục đích:
- Nhận xét được mt đ dân s nước ta cao và tăng nhanh
- Trình bày và lí gii được đc đim phân b dân cư nước ta
b) Ni dung:
- HS da vào nội dung sách giáo khoa khai thác ợc đồ phân b dân Việt Nam
để tr li các câu hi.
Ni dung chính:
I. Mt đ dân s và phân b dân cư:
1/ Mt đ dân s:
c ta có MĐDS tăng và thuc loi cao trên thế gii:) 290 người/km2 ( 1/4/2019)
2/ Phân b dân cư:
+ Phân b không đồng đều:
- Tập trung đông đúc đồng bng, ven bin và các đô thị.
- Thưa thớt min núi, cao nguyên.
+ Ch yếu nông thôn ( 65% nông thôn năm 2017 ).
c) Sn phm: HS tr li đưc các câu hi
1/ Mt đ dân s
+ MĐDS nước ta ngày càng tăng. Năm 1989 195ng/km2. Năm 2000
234ng/km2. Năm 2010 262 ng/km2. Năm 2017 283ng/km2. Do đất chật ngưi
đông.
+ MĐDS Việt Nam cao hơn MĐDS trung bình thế gii( 58ng/km2 năm 2017)
2/ Phân b dân cư:
+ Quan sát H 3.1/11SGK cho biết dân c ta tập trung đông vùng ĐBSH
ĐNB. Thưa thớt vùng TD&MNBB, Tây Nguyên.
+ Tình hình phân b dân cư nước ta: Không đu.
+ Nguyên nhân nào dẫn đến s phân b dân nước ta s chênh lch gia các
min: Nơi có Đk thuận li phát trn kinh tế, giao thông…
d) Cách thc hin:
Trang 17
1/ Mt đ dân s
c 1: Giao nhim v: Tìm hiu phn I/ trang 10 SGK cho biết:
+ MĐDS nước ta ngày càng thay đổi như thế nào? Chng minh và gii thích.
+ So sánh MĐDS Vit Nam với MĐDS trung bình thế gii, rút ra nhn xét.
c 2: Cặp đôi HS thực hin nhim vụ, trao đổi kết qu làm vic ghi o giy
nháp. Trong quá trình HS làm vic, GV phải quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ…
c 3: Trình bày trước lp, các HS khác nhn xét, b sung.
c 4: GV nhn xét, b sung và chun kiến thc.
2/ Phân b dân cư:
c 1: GV t chc cho HS tho lun cặp đôi
+ Quan t H 3.1/11SGK cho biết dân nước ta tập trung đông vùng nào? Thưa
tht vùng nào?
+ Qua đó, có nhận xét gì v tình hình phân b dân cư nưc ta?
+ Cho biết nguyên nhân nào dẫn đến s phân b dân nước ta s chênh lch gia
các min ?
Liên h: Chính sách phân b lại dân cư của Nhà nước ta
c 2: Cặp đôi HS thc hin nhim vụ, trao đi kết qu m vic. GV phi quan sát,
theo dõi, đánh giá thái độ…
c 3: Trình bày trước lp, các HS khác nhn xét, b sung.
c 4: GV nhn xét, b sung và chun kiến thc.
2.2. Hoạt động 2: Tìm hiu v Các loi hình quần cư nước ta ( 10 phút)
a) Mục đích:
- Phân biệt được hai loi hình qun cư là thành thị và nông thôn
- Biết đưc s thay đổi trong quần cư nông thôn và đô thị trong những năm gần đây
b) Ni dung:
- Hc sinh tìm hiu kiến thc trong SGK quan sát tranh, ợc đồ để tr li các câu
hi.
Ni dung chính:
II. Các loi hình qun cư:
1/ Quần cư nông thôn:
+ Dân tập trung thành các điểm dân tên gọi khác nhau gia các vùng, min,
dân tc.
+ Hiện đang có nhiu thay đổi cùng với quá trình CNH, HĐH.
2/ Quần cư thành thị:
+ Nhà ca san sát, kiu nhà hình ng khá ph biến.
+ Là các trung tâm KT, CT, KH- KT ...
+ Phân b tp trung đồng bng và ven bin.
Trang 18
c) Sn phm
1/ Quần cư nông thôn:
- Nêu đc đim ca quần cư nông thôn:
+ Quần cư nông thôn đồng bng,MN, trung du.
+ Hình thc: Làng p bản (Tày, Mưng), Buôn plây(dtc y TSơn), phum sóc (Khơ
me).
+ Hat đng kinh tế: Nông nghip ph thuộc vào đất đai .
- Các thay đổi ca quần nông thôn trong quá trình CNH đất c. Nhn xét tu
theo tình hình địa phương.
2/ Quần cư thành th:
- Trình bày đc đim ca quần cư thành thị:
+ Dân cư sống thành ph phường, hat đng kinh tế là công nghip, dch v.
+ Phân b đồng băng ven biển, quy mô va và nh.
- S phân b các đô th VN: Phân b đồng băng ven biển. v trí địa thun li
giáp sông bin, d dàng phát trin KT, …
d) Cách thc hin:
1/ Quần cư nông thôn:
c 1: GV giao nhim v cho các nhóm tho lun. GV ng dn: HS da phn
II/trang12 và tranh nh:
- Nêu đặc điểm ca quần nông thôn (tên gọi các điểm dân cư, ngành KT chính, nhà
...)
- Trình bày các thay đổi ca quần nông thôn trong quá trình CNH đất nước. Nhn
xét địa phương em.
c 2: HS tho lun nhóm
c 3: Đại din nhóm trình bày ni dung. Nhóm khác nhn xét và b sung đáp án.
c 4: GV tóm tt và chun xác kiến thc
2/ Quần cư thành th:
c 1: GV giao nhim v cho các nhóm tho lun. GV ng dn: HS da phn
II/trang12 và tranh nh:
- Trình bày đc đim ca quần cư thành th (MDDS, nhà , giao thông, kinh tế...)
- Nhn xét và gii thích s phân b các đô thị VN?
c 2: HS tho lun nhóm
c 3: Đại din nhóm trình bày ni dung. Nhóm khác nhn xét và b sung đáp án.
c 4: GV tóm tt và chun xác kiến thc
2.3. Hoạt động 3: Tìm hiu v Đô thị hoá nước ta ( 10 phút)
a) Mục đích:
- Nêu và gii thích đưc đc điểm đô thị hóa nước ta.
Trang 19
b) Ni dung:
HS da vào bng 3.1 tr li và gii thích các câu hi.
Ni dung chính:
III. Đô th hoá:
+ Quá trình đô thị hóa gn lin vi CNH.
+ S dân đô thị tăng, quy đô thị được m rng, li sng thành th ngày càng ph
biến.
+Trình độ đô thị hoá còn thp. Phn lớn đô thị thuc loi va và nh.
c) Sn phm: Tr li các câu hi.
- HS da vào bng 3.1/13
+ S thay đổi v s dân thành th t l dân thành th c ta: Không ngng gia
tăng.
+ S thay đi s dân thành th đã phản ánh quá trình đô th hóa nước ta: Tốc đ ngày
càng cao. Tuy nhiên so vi TG thì nước ta đô thị vn còn thp. Kinh tế nông nghip
còn có v trí khá cao.
+ Nguyên nhân của quá trình đô thị hoá: do quá trình CNH, HĐH đất nưc.
- HS da vào Hình 3.1/11, nhn xét:
+ Quy mô dân s đô thị: ngày càng ln.
+ Tốc độ trình độ đô thị hoá. Tốc đ đô thị hoá nhanh nhưng trình độ đô thị hoá
còn thp.
+ Hu qu ca vic phát triển đô thị không đi đôi với vic phát trin KT-XH bo
v môi trường: Quá ti v CS h tầng, kkhăn GT, nhà , việc làm, môi trưng
ANXH( t nạn…..)
d) Cách thc hin:
c 1: GV giao nhim v cho HS tho lun theo cp
- HS da vào bng 3.1/13
+ Nhn xét s thay đổi v s dân thành th và t l dân thành th nước ta.
+ S thay đổi s dân thành th đã phản ánh quá trình đô thị hóa nước ta như thế nào?
+ Nguyên nhân của quá trình đô thị hoá.
- HS da vào Hình 3.1/11, nhn xét:
+ Quy mô dân s đô thị.
+ Tc đ và trình đ đô thị hoá.
+ Nêu hu qu ca vic phát triển đô thị không đi đôi vi vic phát trin KT-XH
bo v môi trường?
c 2: HS hot đng cá nhân, tho lun cặp đôi
c 3: GV ch định 1 s cặp đôi trình bày. Nhóm khác nhn xét và b sung đáp án.
c 4: GV tóm tt và chun xác kiến thc
3. Hot đng: Luyn tp (5 phút)
Trang 20
a) Mục đích:
- Giúp hc sinh cng c và khc sâu ni dung kiến thc bài hc
b) Ni dung: Vn dng kiến thc bài hc đ đưa ra đáp án.
c) Sn phm: HS đưa ra đáp án dựa vào nội dung đã học.
d) Cách thc hin:
c 1: GV cho HS hoạt động theo nhóm 2 bn chung bàn làm 1 nhóm tr li
nhanh các câu hi sau:
Câu 1: Dựa vào hình 3.1, hãy trình bày đặc đim phân b dân cư của nước ta.
Câu 2: Nêu đặc đim các loi hình quần cư nưc ta.
Câu 3: Trình bày đặc điểm quá trình đô th hóa.
c 2: HS có 2 phút tho lun theo nhóm.
c 3: GV mời đại din các nhóm tr lời. Đại din nhóm khác nhn xét. GV cht li
kiến thc ca bài.
4. Hot đng: Vn dng (2 phút)
a) Mục đích: H thng li kiến thc v đô thị Vit Nam.
b) Ni dung: Vn dng kiến thc đã hc hoàn thành nhim v.
c) Sn phm: Quan sát địa phương và đưa ra đáp án
d) Cách thc hin:
c 1: GV giao nhim v: Qua quan sát thc tế y ch ra 1 đến 3 vấn đề địa
phương em được cho là biu hin ca li sng thành th.
c 2: HS hỏi và đáp ngắn gn.
c 3: GV dn dò HS tm nhà tiết sau nhn xét.
Trường:...................
T:............................
Ngày: ........................
H và tên giáo viên:
…………………….............................
TÊN BÀI DY: LAO ĐỘNG VÀ VIC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUC SNG
Môn hc/Hot đng giáo dc: ĐỊA LÍ; Lp: 9
Thi gian thc hin: (1 tiết)
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
Yêu cu cn đạt :
- Trình bày đưc đặc điểm nguồn lao động và vic s dụng lao động Vit Nam.
- Đánh giá đưc sc ép dân s đối vi vn đề gii quyết vic làm Vit Nam.
Trang 21
- Phân tích được mt s vấn đề vic m địa phương đề xuất hướng gii quyết cơ
bn..
- Phân tích được s phân hóa thu nhp theo vùng.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực t ch t hc: biết ch đng tích cc thc hin nhim v hc tp được
giao.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Trình y suy nghĩ/ ý ng, lng nghe/ phn hi tích
cc; giao tiếp và hp tác khi làm vic nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhn thc khoa học đa lí: Phân tích, nhn xét các biểu đồ bng s liu
v cấu lao động phân theo thành thị, nông thôn, theo đào tạo; cu s dng lao
động theo ngành và theo thành phn kinh tế nước ta.
- Năng lực vn dng kiến thức năng đã học: Trình y được hin trng chất lượng
cuc sng nước ta.
3. Phm cht
- Trách nhim: Có nhn thc đúng đn v lao động và vic làm
- Chăm chỉ: Tìm hiu đặc đim ca vấn đề lao động và vic làm nước ta.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Chuẩn bị của GV
- Các biểu đồ về cơ cấu lao động trong SGK (phóng to).
- Các bảng số liệu về sử dụng lao động theo ngành và theo thành phần kinh tế
- Video, tranh ảnh, sách tham khảo
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tp ghi bài.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hot đng: M đầu (3 phút)
a) Mục đích:
- To hng thú cho hc sinh trưc khi bước vào bài mi.
b) Ni dung:
Giáo viên cho HS quan sát bng s liu và tr li các câu hi
c) Sn phm: HS tr li các câu hi.
- Cơ cấu dân s nước ta bao gm nhng nhóm tui 0 - 14t; 15 - 59t; > 60t
- Những người thuc nhóm tui 15- 59t là nguồn lao động ca nưc ta.
- Nước ta chưa s dng hết nguồn lao đng y do dân s đông nhưng kinh tế chưa
phát trin.
d) Cách thc hin:
Trang 22
c 1: Giao nhim vụ: Giáo viên đưa bảng s liu bảng 2.2 để hc sinh quan sát
tr li các câu hi:
- Cơ cấu dân s nước ta bao gm nhng nhóm tui nào?
- Những người thuc nhóm tui nào chính là nguồn lao động của nước ta?
- Qua hiu biết thc tế, hãy cho biết ớc ta đã sử dng hết nguồn lao động y
chưa, vì sao?
c 2: HS quan sát s liu bng 2.2 và bng hiu biết của mình để tr li.
c 3: HS trình bày kết qu, b sung.
c 4: GV nhn xét và dn dt vào bài hc
=> Nguồn lao động nhân t quan trọng hàng đầu ca s phát trin KT-XH, nh
hưởng quyết định đến vic s dng các ngun lc khác. Song không phi bt c ai
cũng tham gia sn xut, ch mt b phn dân s đủ sc khe trí tu, vào độ
tui nhất định và vic s dụng lao động, vic làm nước ta như thế nào? có những đặc
điểm gì ? Để hiu rõ vấn đề lao động, vic làm và cht lưng cuc sng, chúng ta cùng
tìm hiu ni dung bài hc hôm nay.
2. Hot đng: Hình thành kiến thc mi
2.1. Hoạt động 1:Tìm hiu nguồn lao động và s dụng lao động ( 17 phút)
a) Mục đích:
Trình bày đưc đc đim v nguồn lao động và s dụng lao động.
b) Ni dung:
- HS da vào ni dung sách giáo khoa và khai thác biểu đồ SGK để tr li các câu hi.
Ni dung chính:
I. Nguồn lao động và s dụng lao động:
1) Nguồn lao động:
- Dồi dào và tăng nhanh.
- Bình quân mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu lao động.
- Phn lớn lao động ca nưc ta phân b ng thôn.
- Ưu điểm và hn chế: SGK
- Chất ng nguồn lao đng của nước ta chưa cao, song ngày càng đưc ci thin
nâng cao dn.
* Để nâng cao chất ng nguồn lao động cần đầu cho GD-ĐT, đẩy mnh công tác
hướng nghip, dy nghề…
2) S dụng lao động:
Cơ cấu s dụng LĐ ca nưc ta đang có s thay đổi theo hướng tích cc:
- Trong các ngành kinh tế :
+ LĐ trong khu vực Nông-Lâm-Ngư đang ↓ ,
+ LĐ trong khu vực CN- DV đang ↑.
- Trong các thành thành phn kinh tế:
+ Nhà nước : gim nhanh
+ Ngoài nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài: tăng nhanh
c) Sn phm:
N1 & N2:
- Nước ta có nguồn lao động: Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh
Trang 23
- cấu lao động gia nông thôn và thành th:
- Lao đng thành th thp 24,2%
- Lao động nông thôn cao 75,8%
- Do Việt Nam nước nông nghip có nhiu kinh nghim trong sn xut nông
nghiệp, trình độ chuyên môn còn non kém.
N3 & N4:
- Da vào H4.1, y:
+ Mt mnh và hn chế ca nguồn lao động c ta:
- Mnh: Nhiu kinh nghim trong sn xut, lâm nghip, tcn,kh năng tiếp thu
KHKT.
- Hn chế: Th lực trình độ chuyên môn.
+ Cht ng ca lc lượng lao động nước ta:
- Lao động qua đào to thp 21,2%
- Lao động không qua đào tạo 78,8%
- Gii pháp: Tăng cường đào tạo nhưỡng lao động lành ngh, hợp tác lao đng
nước ngoài…
N5 & N6:
- Quan sát H4.2 dưới đây và nêu nhận xét:
+ Cơ cấu s dụng lao đng theo ngành nước ta: Nông lâm ngư nghip: 40,2%; Công
nghip xây dng 25,8%; Dch v: 34%.
+ S thay đổi của cấu lao động theo ngành: cấu s dụng lao động trong các
ngành kinh tế đang thay đổi theo hướng tích cc: gim trong nông m, ngư nghiệp,
tăng trong công nghip, xây dng và dch v.
+ S thay đổi của cấu phân theo thành phn kinh tế: Trong các thành thành
phn kinh tế: Nhà nước: gim nhanh; Ngoài nhà c vốn đầu nước ngoài:
tăng nhanh.
d) Cách thc hin:
c 1: Giao nhim v: Quan sát hình 4.1, hình 4.2 ni dung trong mc 1 SGK
để tho lun .
- GV phân lp thành 6 nhóm:
N1 & N2:
- GV cho HS quan sát li bng s liu 2.2 SGK (chú ý t l người trong đ tui 15
59) và ni dung SGK, cho biết nưc ta có nguồn lao động như thế nào?
- Da vào H4.1, y nhn xét v cấu lao động gia nông thôn và thành th. Gii
thích nguyên nhân ca s phân by.
N3 & N4:
- Da vào H4.1, y:
+ Nêu mt mnh và hn chế ca nguồn lao động nước ta.
Trang 24
+ Nhn xét v chất lượng ca lực lượng lao động nước ta. Để ng cao chất ng
ca nguồn lao động cn có nhng gii pháp gì?
N5 & N6:
- Quan sát H4.2 dưới đây và nêu nhận xét:
+ Cơ cấu s dụng lao động theo ngành nước ta?
+ S thay đổi của cơ cấu lao động theo ngành?
+ Quan sát bng s liu 4.1 SGK, cho biết s thay đổi của cấu phân theo thành
phn kinh tế.
c 2: Cặp đôi HS thc hin nhim vụ, trao đổi kết qu làm vic ghi o giy
nháp. Trong quá trình HS làm vic, GV phải quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ…
c 3: Trình bày trước lp, các HS khác nhn xét, b sung.
c 4: GV nhn xét, b sung và chun kiến thc.
2.2. Hoạt động 2: Tìm hiu vấn đề vic làm ( 8 phút)
a) Mục đích:
- Biết đưc sc ép ca dân s đối vi vic gii quyết vic làm.
b) Ni dung:
- Hc sinh tìm hiu kiến thc trong SGK và quan sát lưc đ để tr li các câu hi.
Ni dung chính:
II. Vấn đề vic làm
- Nguồn lao đng dồi dào trong điều kin nn kinh tế ớc ta chưa phát triển đã to
nên sc ép rt lớn đến vic làm.
- c ta tình trng thiếu vic làm ng thôn tht nghip thành th khá
ph biến.
- ng gii quyết vic làm:
+ Phân b li dân cư&lao đng gia các vùng.
+ Đa dạng hoá các hoạt động kinh tế nông thôn
Trang 25
+ Phát triển HĐ công nghiệp, dch v c đô thị.
+ Đa dng hoá các loại hình đào tạo, đẩy mạnh công tác hướng nghip, dy ngh gii
thiu vic làm, xut khẩu lao động
c) Sn phm: Hoàn thành các câu hi
- Vn đề việc làm đang vấn đề hi gay gt c ta: Do đặc điểm sn xut nông
nghip, ngành ngh nông thôn còn hn chế, …
- Để gii quyết vấn đề vic m cn nhng gii pháp: Phân b lại lao động, dân
giữa các vùng. Đa dng hóa các hoạt động kinh tế nông thôn Phát trin các hot
động công nghp, dch v đô thị. Đa dạng hóa các loại hình đào to…
d) Cách thc hin:
c 1: GV cho HS theo dõi đoạn đầu video:
https://www.youtube.com/watch?v=aWo_iDpWVzQ
- Ti sao nói vấn đề việc làm đang là vấn đề xã hi gay gt nước ta?
- GV gii thiu v tình trng thiếu vic làm nông thôn & tht nghip thành th (GV
phân tích các s liu SGK: TL thi gian làm việc được s dng nông thôn 77,7%
;TL tht nghip khu vc thành th là 6%).
- Để gii quyết vấn đ vic làm theo em cn có nhng gii pháp nào?
c 2: Cặp đôi HS thực hin nhim vụ, trao đổi kết qu làm vic ghi o giy
nháp. Trong quá trình HS làm vic, GV phải quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ…
c 3: Trình bày trước lp, các HS khác nhn xét, b sung.
c 4: GV nhn xét, b sung và chun kiến thc.
2.3. Hoạt động 3: Tìm hiu chất lượng cuc sng ( 8 phút)
a) Mục đích:
- Biết sơ lược v chất lượng cuc sng và nâng cao chất lưng cuc sng ca nhân dân
ta.
b) Ni dung:
- Hc sinh tìm hiu kiến thc trong SGK đ tr li các câu hi.
Ni dung chính:
III. Chất lượng cuc sng
1/ Thành tu: Chất ng cuc sng của người dân ngày nh được ci thin nâng
cao dn
2/ Hn chế: Chất lượng cuc sng của ngưi dân còn chênh lch gia nông thôn, thành
th; gia các tng lớp dân cư trong xã hi.
c) Sn phm: Tr li các câu hi.
- Cht lưng cuc sng ca người dân VN ngày càng đưc nâng cao.
- Chúng ta đã đạt đưc nhng thành tu trong vic nâng cao cht lưng cuc sng ca
người dân: Ngưi biết ch 90,3%(1999). GĐP gia tăng, dịch v hi tốt hơn, tui
th tăng nam 76,4, n 74. t vong, suy dinh dưng gim, dch bnh b đẩy lùi….
Trang 26
- Chất lượng cuc sng của người dân nông thôn thành th; miền núi, đồng
bng; gia các tng lớp dân trong hi còn s chênh lch, phân bit giàu
nghèo,…
d) Cách thc hin:
c 1: Cho HS đc mục 2 SGK để tìm hiu v chất lượng cuc sng hin nay ca
người dân VN. Tng cặp đọc, trao đi và tr li các câu hi sau:
- Qua ni dung SGK & qua thc tế cuc sng hin nay,em nhn xét v cht
ng cuc sng ca người dân VN?
- Chúng ta đã đạt được nhng thành tu gì trong vic nâng cao cht ng cuc sng
ca ngưi dân?
- Qua vic nm bt thông tin t sách báo, đàiem nhn xét v chất ng cuc
sng của ngưi dân nông thôn và thành th; miền núi, đồng bng; gia các tng lp
dân cư trong xã hội?
c 2: Cặp đôi HS thực hin nhim vụ, trao đổi kết qu làm vic ghi o giy
nháp. Trong quá trình HS làm vic, GV phải quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ…
c 3: Trình bày trước lp, các HS khác nhn xét, b sung.
c 4: GV nhn xét, b sung và chun kiến thc.
3. Hot đng: Luyn tp (5 phút)
a) Mục đích:
- Giúp hc sinh cng c và khc sâu ni dung kiến thc bài hc
b) Ni dung: Vn dng kiến thc bài hc đ đưa ra đáp án.
c) Sn phm: Đưa ra đáp án.
Xóa đói giảm nghèo, đm bo công bng XH; to việc làm, tăng thu nhp; nâng cao
trình đ dân trí và năng lực phát trin; bo v môi trường…
d) Cách thc hin:
c 1: GV cho HS hot đng cá nhân và tr li nhanh câu hi sau:
Nêu các phương hướng để nâng cao cht lưng cuc sng ca ngưi dân.
c 2: GV mời đi din HS tr li. Các HS khác nhn xét b sung đáp án. GV
cht li kiến thc ca bài.
4. Hot đng: Vn dng (2 phút)
a) Mục đích: H thng li kiến thc v dân cư Việt Nam
b) Ni dung: Vn dng kiến thc đã hc hoàn thành nhim v.
c) Sn phm: V được biểu đồ
d) Cách thc hin:
c 1: GV giao nhim v: V biểu đ th hin s lao động, t l tht nghip thành
th và thi gian thiếu vic làm nông thôn nưc ta giai đon 1998 -2009.
Lao đng và vic làm c ta giai đon 1998 -2009
Năm
Số lao động đang
Tỉ lệ thất nghiệp ở
Thời gian thiếu việc
Trang 27
làm việc (triệu người)
thành thị (%)
làm ở nông thôn (%)
1998
35,2
6,9
28,9
2000
37,6
6,4
25,8
2002
39,5
6,0
24,5
2005
42,7
5,3
19,4
2009
47,7
4,6
15,4
c 2: HS hỏi và đáp ngắn gn. GV ng dn HS v cách v.
c 3: GV dn dò HS tm nhà tiết sau nhn xét.
Trường:...................
T:............................
Ngày: ........................
H và tên giáo viên:
…………………….............................
TÊN BÀI DY: THC HÀNH
PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN S NĂM 1979 VÀ NĂM 2019
Môn hc/Hot đng giáo dc: ĐỊA LÍ; Lp: 9
Thi gian thc hin: (1 tiết)
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
Yêu cu cần đạt :
- Phân tích được tháp dân s, t l gii tính, t l dân s trong từng độ tui.
- So sánh được tháp dân s ca nước ta qua 2 năm: Năm 1999 và 2009
- Trình y được nhng t khóa: Tháp dân số, cu dân s theo đ tui, t l dân s
ph thuc.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực t ch t hc: biết ch đng tích cc thc hin nhim v hc tp được
giao.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Trình y suy nghĩ/ ý ng, lng nghe/ phn hi tích
cc; giao tiếp và hp tác khi làm vic nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhn thc khoa học địa lí: Phân tích so sánh tháp dân s Việt Nam m
1989 1999 để rút ra kết lun v xu hướng thay đổi cấu dân s theo độ tui
nước ta. Phân tích mi quan h giữa gia tăng dân số với cu n s theo độ tui ,
gia dân s và phát trin kinh tế - xã hi.
Trang 28
- Năng lực vn dng kiến thức năng đã hc: Thc hin tt kế hoch hoá dân s
nâng cao cht lưng cuc sng
3. Phm cht
- Chăm chỉ: Hoàn thành bài tp thc hành.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Chuẩn bị của GV
- Bảng nhóm, phiếu học tập
- Tư liệu từ Internet
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tp ghi bài.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hot đng: M đầu (3 phút)
a) Mục đích:
- To hng thú cho hc sinh trưc khi bước vào bài mi.
b) Ni dung:
Quan sát hình nh/ Video tr li câu hi.
c) Sn phm:
HS tr li theo cách hiu ca mình.
d) Cách thc hin:
c 1: Giáo viên cho hs xem mt đon video clip v “già hóa dân s” và đt câu hi
định hướng:
+ Em biết gì v thi kì dân s vàng nước ta ?
+ Nước ta đã làm gì trưc đó đ dân s nước ta phát triển đến giai đoạn này?
c 2: Giáo viên hi hc sinh:
+ Em biết gì v thi kì dân s vàng nước ta ?
+ Nước ta đã làm gì trưc đó đ dân s nước ta phát triển đến giai đoạn này?
c 3: HS tr li cá nhân và giáo viên dn dt vào bài
2. Hot đng: Hình thành kiến thc mi
2.1. Hoạt động 1: ( phút)
a) Mục đích:
- HS nhn dạng được tháp dân s tr như thế nào, tháp dân s già thế nào. Phân
tích tháp dân s theo gi ý trong SGK.
b) Ni dung:
- HS da vào ni dung sách giáo khoa khai thác Tháp n s Vit Nam qua các
năm để tr li các câu hi.
Ni dung chính:
1. Tháp dân s năm 1999: Đáy rộng, đỉnh nhn, thân cnh thoai thoi
Trang 29
2. Tháp dân s 2009: Đáy thu hẹp nhiều, đnh nhn thân có ch phình to ra.
3. Tháp dân s 2019 có thay đổi nhiu so vi 1999
● Nhóm tuổi 0-14 gim t 31,4% gim còn 23%
● Nhóm từ 15 -59 tăng từ 60% lên 66,7%
● Nhóm trên 60 tăng t 8,6% lên 10,3%
4. T l n s ph thuộc hơn 33,3 % đó tổng gia nhóm dân s dưới độ tui lao
động và ngoài độ tuổi lao động
5. Tháp có xu hướng thay đổi gim t l 0-14 và tăng nhanh 15 – 59 và +60.
c) Sn phm:
Tháp dân s
Năm 1999
Năm 2009
Năm 2019
Hình dng tháp tui
Đỉnh
Thân
Đáy
Nhn
Hp
Rng
Nhn
Rng
Hp dn
To
Rng
Hp
Cơ cấu theo độ tui
0 14 dưới đ tui lao
động
15 59 trong độ tui lao
động
Trên 60 ngoài đ tui lao
động
T l cao
T l trung bình
T l ít
T l trung bình
T l cao
T l trung bình
T l ít
T l cao
T l cao
d) Cách thc hin:
c 1: Giáo viên chia nhóm ngu nhiên chia lp thành 9 nhóm.
c 2: GV sau đó phát cho học sinh phiếu hc tp s 1 và giao nhim v
Tháp dân s
Năm 1979
Năm 1999
Năm 2019
Hình dng tháp tui
Đỉnh
Thân
Đáy
Nhn
Hp
Rng
Nhn
Rng
Hp dn
To
Rng
Hp
Trang 30
Cơ cấu theo độ tui
0 14 dưới đ tui lao
động
15 59 trong độ tui lao
động
Trên 60 ngoài đ tui lao
động
T l cao
T l trung bình
T l ít
T l trung bình
T l cao
T l trung bình
T l ít
T l cao
T l cao
c 3: Các nhóm thc hin nhim v
+ Nhóm 1, 2, 3 nghiên cu tháp DS 1979
+ Nhóm 4, 5, 6 nghiên cu tháp DS 1999
+ Nhóm 7, 8, 9 nghiên cu tháp DS 2019
c 4: Giáo viên gi hc sinh bt kì trình bày li phn va ri và cht bài tp 1
2.2. Hoạt động 2: Phân tích nhn xét v s thay đổi cấu dân s c ta (15
phút)
a) Mục đích:
- HS phân tích so sánh nhn xét tình hình phát trin dân s c ta qua phân tích
tháp tui. Giải thích được nguyên nhân vì sao cơ cấu dân s nước ta thay đổi
b) Ni dung:
- Hc sinh tìm hiu kiến thc trong SGK và quan sát lưc đ để tr li các câu hi.
Ni dung chính:
6. T năm 1989 đến 1999 và đến 2019 cơ cấu dân s nước ta có s thay đổi rõ nét.
7. Gim t l dân s độ tui 0-14 tăng tỉ l dân s 15 59 và trên 60. Điều này cho thy
cấu dân s nước ta đang già hóa dần. Hin tại chúng ta đang trong thi dân s
vàng nghĩa tỉ l dân s trong các độ tuổi dưới lao động, trong lao động ngoài
lao động đang một t l hp phù hp vi nhu cu phát trin kinh tế hin ti.
Nhưng với s gim mạnh gia tăng dân số t nhiên nhất các đô thị, thì thời cấu
dân s vàng ca chúng ta s qua nhanh, d báo là kéo dài t 2007 đến 2042.
8. Lúc đó chúng ta đối mt vi vấn đề thiếu lao động, t l người ph thuc cao, gánh
nng cho xã hi ln...
9. Gii pháp:
● Duy trì ổn định mức sinh: Sinh đủ 2 con trên mỗi gia đình
● Đưa mức cân bng gii tính khi sinh mc t nhiên
● Tập trung phát trin kinh tế xã hội, nâng cao đời sống ngưi dân.
c) Sn phm: Hoàn thành các câu hi
Kết hp phiếu hc tp va phân tích 2 tháp tui trong SGK y cho biết cấu
dân s nước ta thay đổi qua các m: T l nhóm 0-14 tui gim. Nhóm tui lao
động và trên lao động tăng.
Nguyên nhân làm cho cơ cu dân s nước ta thay đổi: Do thc hin tt kế hoch hoá
dân s và nâng cao cht lưng cuc sng.
Cơ cấu dân s nước ta có thun lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hi:
- Thun li:
Trang 31
+Cung cp nguồn lao đng di dào.
+ Mt th trường tiêu th mnh.
- Khó khăn:
+ Gây sc ép lớn đến vấn đề gii quyết viêc làm.
+ Tài nguyên cn kiệt, môi trưng ô nhim, nhu cu giáo dc, y tế nhà ở... cũng căng
thng.
Bin pháp:
* Có kế hoch giáo dục đào tạo hp lý, t chức hướng nghip dy ngh.
* Phân b li lc lượng lao động theo ngành và theo lãnh th.
*Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hưng công nghip hóa hiện đại hóa.
d) Cách thc hin:
c 1: Giáo viên chia lp thành 4 nhóm.
c 2: Giáo viên giao vic cho các nhóm trong mi cm
Kết hp phiếu hc tp va phân tích 2 tháp tui trong SGK y cho biết cấu
dân s nước ta có gì thay đổi qua các năm.
Nguyên nhân nào làm cho cơ cu dân s c ta thay đi.
Cơ cấu dân s nước ta có thun lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hi.
Biện pháp đưa ra là gì ?
c 3: HS thi gian 5 phút hoạt động nhân ghi vào mi ô của mình. sau đó có
thêm 2 phút để ghi ý kiến chung vào phiếu nhóm.
c 4: Giáo viên kim tra và gi nhóm có nhiu ý kiến chung nht lên trình bày. Sau
đó những nhóm khác ý kiến b sung, phn bin.
c 5: GV nhn xét, b sung và chun kiến thc.
3. Hot đng: Luyn tp (5 phút)
a) Mục đích:
- Giúp hc sinh cng c và khc sâu ni dung kiến thc bài hc
b) Ni dung: Vn dng kiến thc bài hc đ đưa ra đáp án.
c) Sn phm: HS đưa ra đáp án.
d) Cách thc hin:
c 1: HS xem đoạn clip v dân s và suy nghĩ để chia s:
+ Đánh giá lại nhng vấn đề v dân s nước ta.
+ Em s tr thành công dân như thế o trong tương lai?
c 2: GV chiếu clip https://www.youtube.com/watch?v=VVupTlTlmps
c 3: HS chia s, GV và các bn cùng theo dõi..
c 4: GV kết lun, nhn mnh vai trò ca HS
4. Hot đng: Vn dng (2 phút)
a) Mục đích: H thng li kiến thc v dân s Vit Nam
Trang 32
b) Ni dung: Vn dng kiến thc đã hc hoàn thành nhim v.
c) Sn phm: Thiết kế mt sn phm.
d) Cách thc hin:
c 1: GV giao nhim v: Hc sinh v nhà viết mt bài tuyên truyn v dân s
khong 200 t, nói v tác động ca dân s ti phát trin kinh tế địa phương em.
c 2: HS hỏi và đáp ngắn gn.
c 3: GV dn dò HS tm nhà tiết sau nhn xét.
Trường:...................
T:............................
Ngày: ........................
H và tên giáo viên:
…………………….............................
TÊN BÀI DY: S PHÁT TRIN KINH T VIT NAM
Môn hc/Hot đng giáo dc: ĐỊA LÍ; Lp: 9
Thi gian thc hin: (1 tiết)
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
Yêu cu cần đạt :
- Trình bày được cơ cấu và s chuyn dịch cơ cấu kinh tế nước ta trong công cuc Đi
mi.
- Đánh giá đưc nhng thành tu và thách thc ca nn kinh tế nước ta trong giai đoạn
công nghip hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Đề xut mt s gii pháp nhm gii quyết các khó khăn thách thc hin nay ca
nước ta
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực t ch t hc: biết ch đng tích cc thc hin nhim v hc tp được
giao.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Trình y suy nghĩ/ ý ng, lng nghe/ phn hi tích
cc; giao tiếp và hp tác khi làm vic nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhn thc khoa học địa lí: Rèn luyện năng vẽ biểu đồ, năng phân tích
biểu đồ để nhn xét s chuyn dịch cơ cấu kinh tế.
- Năng lực m hiểu địa lí: S dụng ợc đồ kinh tế ca Vit Nam phân tích địa kinh
tế - xã hi ca Vit Nam.
- Năng lc vn dng kiến thức kĩ năng đã học: Nhn thc được quá trình đổi mới để c
gng hc tp, góp sc mình vào công cuc phát trin xây dựng quê hương, đất nưc
3. Phm cht
Trang 33
- Chăm chỉ: Biết được đc đim nn kinh tế Vit Nam.
- Trung thc: Có thái độ phê phán các hành vi gây hi tới môi trường.
- Trách nhim: Quan tâm đến quá trình đổi mi đ c gng hc tp, góp sc mình vào
công cuc phát trin xây dựng quê hương, đất nước
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Chuẩn bị của GV
- Lược đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Việt Nam.
- Một số hình ảnh phản ánh thành tựu thách thức về phát triển kinh tế nước ta trong
quá trình đổi mới
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tp ghi bài.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hot đng: M đầu (3 phút)
a) Mục đích:
- Kho sát nhu cu khám phá, tìm hiu v kinh tế Vit Nam.
- To hng thú cho hc sinh trưc khi bước vào bài mi.
b) Ni dung:
HS quan sát clip và nhn xét nn kinh tế nước ta trong thi kì đi mi.
c) Sn phm:
Nn kinh tế Vit Nam có s thay đổi qua các năm.
d) Cách thc hin:
c 1: Giao nhim v: Giáo viên cung cp clip v tình hình kinh tế Vit Nam trong
thi kì đi mới để hc sinh quan sát và tr li các câu hi:
- Nn kinh tế nước ta trong thời kì đổi mi có những đặc đim nào?
c 2: HS quan sát clip.
c 3: HS trình bày kết qu. Đại din nhóm tr li, các nhóm khác nhn xét, b
sung.
c 4: GV nhn xét và dn dt vào bài hc.
2. Hot đng: Hình thành kiến thc mi
2.1. Hoạt động 1: Nn kinh tế c ta trong thi kì đi mi ( 20 phút)
a) Mục đích:
HS nhng hiu biết cn thiết v xu hướng chuyn dịch cấu kinh tế trong thi k
đổi mi.
b) Ni dung:
- HS da vào ni dung sách giáo khoa khai thác bản đồ, biu đồ để tr li các câu
hi.
Ni dung chính:
- Công cuc đi mi nn kinh tế được triển khai năm 1986.
Trang 34
1. S chuyn dịch cơ cấu kinh tế:
+ Chuyn dịch cơ cấu ngành: Gim t trng ca khu vc nông, lâm, ngư nghiệp, tăng tỉ
trng khu vc công nhghip y dng, khu vc dch v chiếm t trọng cao nhưng xu
hướng còn nhiu biến đng.
+ Chuyn dịch cấu lãnh th: hình thành các vùng chuyên canh nông nghip, các
lãnh th tp trung công nghip, dch v; các vùng kinh tế phát triển năng động.
+ Chuyn dịch cấu thành phn kinh tế: T nn kinh tế ch yếu là khu vực nhà nưc
và tp th sang nn kinh tế nhiu thành phn.
c) Sn phm:
- Công cuộc đổi mi nn kinh tế đất nước bắt đầu t năm 1986. Nét đặc trưng ca
công cuc đi mi nn kinh tế là theo hướng công nghip hoá, hiện đại hoá.
- S chuyn dịch cơ cấu kinh tế được th hin nhng mt Chuyn dịch cơ cấu ngành;
Chuyn dịch cơ cấu lãnh th; Chuyn dịch cơ cấu thành phn kinh tế.
- Nhn xét s thay đổi cu GDP ca các ngành kinh tế: Gim t trng ca khu vc
nông, m, ngư nghiệp. Tăng tỉ trng ca khu vc công nghiêp-xây dng. Khu vc
dch v chiếm t trọng cao nhưng xu hưng còn biến động.
* Tho lun theo nhóm.
+ Nhóm 1: Da vào biểu đồ hình 6.1. Phân tích xu ng chuyn dch kinh tế ngành
kinh tế: Gim t trng ca khu vực nông, lâm, ngư nghiệp. Tăng tỉ trng ca khu vc
công nghiêp-xây dng. Khu vc dch v chiếm t trọng cao nhưng xu ng còn biến
động.
+ Nhóm 2: Da vào hình 6.2 SGK. Cho biết s chuyn dịch cu lãnh th: Hình
thành các vùng chuyên canh trong nông nghip, các trung m công nghip, dch v.
To nên các vùng kinh tế phát triển năng đng
+ Nhóm 3: Da o bng 6.1. u s chuyn dch thành phn kinh tế nước ta: T
nn kinh tế ch yếu là khu vc nhà nước tp th sang nn kinh tế nhiu thành phn
nhưng kinh tế nhà nưc vn gi vai trò ch đạo.
+ Nhóm 4: Nn kinh tế nhiu thành phần đem lại điều gì cho nn kinh tế c ta: Phát
trin buôn bán hàng hoá, xut khu ra nước ngoài, mang li ngun ngoi t. Xác đnh
trên lược đ các vùng kinh tế nước ta. Cho biết ng kinh tế nào không giáp bin:
Tây Nguyên.
d) Cách thc hin:
c 1: Da vào Sách giáo khoa em hãy cho biết:
- Công cuộc đổi mi nn kinh tế đất nước bắt đầu t năm nào? Nét đặc trưng của công
cuc đi mi nn kinh tế là gì ?
- S chuyn dịch cơ cấu kinh tế được th hin nhng mt nào?
- Nhn xét s thay đổi cơ cấu GDP ca các ngành kinh tế trong giai đon 1990-2002.
c 2: Tho lun theo nhóm.
+ Nhóm 1: Da vào biểu đồ hình 6.1. Phân tích xu ng chuyn dch kinh tế ngành
kinh tế?
Trang 35
+ Nhóm 2: Da o hình 6.2 SGK. Cho biết s chuyn dịch cơ cấu lãnh th din
ra như thế nào?
+ Nhóm 3: Da vào bng 6.1. Nêu rõ s chuyn dch thành phn kinh tế nước ta?
+ Nhóm 4: Nn kinh tế nhiu thành phần đem lại điều gì cho nn kinh tế c ta? Xác
định trên ợc đồ các vùng kinh tế c ta. Cho biết vùng kinh tế nào không giáp
bin?
c 3: Cặp đôi HS thực hin nhim vụ, trao đổi kết qu làm vic ghi o giy
nháp. Trong quá trình HS làm vic, GV phải quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ…
c 4: Trình bày trước lp, các HS khác nhn xét, b sung.
c 5: GV nhn xét, b sung và chun kiến thc.
GV nhn mnh s kết hp kinh tế đất linkinh tế bin đảo là đặc trưng ca hu hết
các vùng kinh tế. Vùng kinh tế trọng điểm: các vùng được nhà nưc quy hoch tng
th nhm tạo ra các đng lc phát trin cho toàn b nn kinh tế.
2.2. Hoạt động 2: Nhng thành tu và thách thc ( 15 phút)
a) Mục đích:
HS nắm được nhng thành tu, khó khăn thách thức trong quá trình phát trin kinh
tế xã hi.
b) Ni dung:
- Hc sinh tìm hiu kiến thc trong SGK và quan sát nh để tr li các câu hi.
Ni dung chính:
2. Nhng thành tu và thách thc
a. Thành tu:
+ Kinh tế tăng trưởng tương đối vng chc.
+ Cơ cấu kinh tế đang chuyển theo hưng công nghip hoá.
+ Nước ta đang hi nhp vào nn kinh tế khu vc và thế gii.
b. Thách thc:
+ Ô nhiễm môi trường, tài nguyên cn kit, thiếu việc làm, xóa đói giảm nghèo…
+ Biến động ca th trưng thế gii, các thách thc khi gia nhập AFTA, WTO…
c) Sn phm: Hoàn thành các câu hi.
+ Nêu nhng thành tu trong phát trin kinh tế ca nưc ta:
Trang 36
- Nn kinh tế tăng trưng tương đối vng chc, các ngành đu phát trin.
- Cơ cấu kinh tế đang chuyn dch tích cực theo hướng công nghip hoá.
- Có s hi nhp vào nn kinh tế khu vc và toàn cu.
+ Trong phát trin kinh tế nước ta khó khăn, thách thức gì?
- Mt s vùng còn nghèo.
- Cn kit tài nguyên và ô nhiễm môi trường.
- Vic làm, biến động th trưng thế gii, thách thc trong ngoi giao.
d) Cách thc hin:
c 1: HS làm việc cá nhân đọc mc II.2 SGK, tranh nh.
Vit Nam hi nhp khu vc và quc tế
+ Nêu nhng thành tu trong phát trin kinh tế ca nưc ta?
+ Trong phát trin kinh tế nước ta khó khăn, thách thức gì?
c 2: HS hot đng cá nhân
c 3: HS trình bày trước lp, HS khác nhn xét, b sung
c 4: GV chun xác kiến thc
GV th liên h: Các nhà máy, các khu ng nghip x c thi, cht thi y ô
nhiễm môi trường (nhà máy bt ngt Vedan, nhà máy bia Sài Gòn...)
Trang 37
Mun phát trin bn vng thì cần đt ra bin pháp gì? (phát trin kinh tế đi đôi với Bo
v môi trưng)
3. Hot đng: Luyn tp (5 phút)
a) Mục đích:
- Giúp hc sinh cng c và khc sâu ni dung kiến thc bài hc
b) Ni dung: Vn dng kiến thc bài hc đ đưa ra đáp án.
c) Sn phm: Đưa ra đáp án.
d) Cách thc hin:
c 1: GV giao nhim v cho HS:
- y ni các ô ct Vùng kinh tế trọng điểm vi các ô ct Các vùng kinh tế cho
phù hp.
- Hãy ch ra 3 thế mnh ch yếu ca mt vùng kinh tế trọng điểm bt kì.
c 2: HS có 2 phút tho lun theo nhóm.
c 3: GV mời đại din các nhóm tr lời. Đại din nhóm khác nhn xét. GV cht li
kiến thc ca bài.
4. Hot đng: Vn dng (2 phút)
a) Mục đích: H thng li kiến thc v kinh tế Vit Nam.
b) Ni dung: Vn dng kiến thc đã hc hoàn thành nhim v.
c) Sn phm: Tìm kiếm thông tin.
d) Cách thc hin:
c 1: GV giao nhim v: m đc các thông tin hoặc sưu tầm hin vật, liệu
(sách, báo, internet, niên giám thống kê,…) để biết minh chng thêm nhng thay
đổi v kinh tế ca địa phương em.
c 2: HS hỏi và đáp ngắn gn.
c 3: GV dn dò HS tm nhà tiết sau nhn xét.
Trường:...................
H và tên giáo viên:
Trang 38
T:............................
Ngày: ........................
…………………….............................
TÊN BÀI DY: CÁC NHÂN T ẢNH HƯỞNG ĐN S PHÁT TRIN
VÀ PHÂN B NÔNG NGHIP
Môn hc/Hot đng giáo dc: ĐỊA ; Lp: 9
Thi gian thc hin: (1 tiết)
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
Yêu cu cần đạt :
Phân tích được các nhân t t nhiên kinh tế-xã hi ảnh hưởng đến s phát trin
phân b nông nghip nước ta.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực t ch t hc: biết ch đng tích cc thc hin nhim v hc tp được
giao.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Trình y suy nghĩ/ ý ng, lng nghe/ phn hi tích
cc; giao tiếp và hp tác khi làm vic nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhn thc khoa học địa lí: Phân tích được các nhân t ảnh ởng đến s
phát trin và phân b nông nghip.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: s dng lược đ Nông nghip Việt Nam để phân tích các
nhân t ảnh hưởng đến s phát trin và phân b nông nghip
- Năng lực vn dng kiến thức năng đã học: Liên h thc tế với địa phương ,thy
được thc cht nn nông nghip địa phương
3. Phm cht
- Chăm chỉ: Trình bày được các nhân t t nhiên kinh tế hi ảnh ởng đến s
phát trin và phân b nông nghip.
- Nhân ái: Thông cm vi các vùng khó khăn trong phát triển nông nghip.
- Trách nhim: Có trách nhim bo v ngun tài nguyên thiên nhiên ca đt nưc.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Chuẩn bị của GV
- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam
- Video/Clip, tranh ảnh có liên quan đến nội dung kiến thức của bài học.
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tp ghi bài.
III. TIN TRÌNH DY HC
Trang 39
1. Hot đng: M đầu (3 phút)
a) Mục đích:
- Giúp cho HS được gi nh hiu biết v các nhân t ảnh hưởng đến nng nghip, qua
đó tạo hng thú tìm hiu v s phân b phát trin ca nông nghip, to s kết ni
vi bài hc.
b) Ni dung:
HS quan sát nh và trình bày ý kiến ca mình.
c) Sn phm:
HS biết được đang nói đến ngành nông nghip và trình bày ý kiến ca mình.
d) Cách thc hin:
c 1: Giao nhim v: GV cung cp mt s tranh nh v dân s:
- Quan sát các hình dưới đây, hãy cho biết các hình này gợi cho em nghĩ đến ngành
kinh tế nào của nước ta?
- Em có nhng hiu biết gì v ngành kinh tế này?
c 2: Học sinh quan sát tranh để tr li
c 3: HS báo cáo kết qu ( Mt HS tr li, các HS khác nhn xét).
Trang 40
c 4: Giáo viên nhận xét, đánh giá -> dn dt kết ni vào
2. Hot đng: Hình thành kiến thc mi
2.1. Hoạt động 1: ( phút)
a) Mục đích:
- Phân tích các nhân t t nhiên ảnh hưởng đến s phát trin và phân b nông nghip
b) Ni dung:
- HS da vào nội dung sách giáo khoa khai thác lược đồ Nông nghip Vit Nam đ
hoàn thành bài tp nhóm.
Ni dung chính:
I. Các nhân t t nhiên
1.Tài nguyên đất
- Đa dạng, có hai nhóm đất chính (đt phù sa và đất feralit)
- tài nguyên quí giá, liu sn xut không th thay thế được ca ngành nông
nghip
2. Tài nguyên khí hu
- Khí hu nhit đi m gió mùa.
- Phân hóa đa dạng
- Có nhiu thiên tai
3. Tài nguyên nước:
- Mạng lưới sông ngòi, ao hy đặc; nguồn nước ngm khá di dào ...
- Khó khăn: lũ lt, khô hn.
4. Tài nguyên sinh vt:
- Phong phú -> cơ sở đ thuần dưỡng, to ging cây trng, vt nuôi.
- Tài nguyên thiên nhiên c ta v bản thun lợi đ phát trin nn nông nghip
nhit đi đa dạng.
c) Sn phm: Hoàn thành các câu hi nhóm.
1. Tài nguyên đất
- Đất là tài nguyên vô cùng quý giá.
- Đa dng: có 2 nhóm chiếm din tích ln nhất là đất phù sa và đất feralit
+ Đất phù sa tp trung các đng bng thích hp trồng cây lương thực.
+ Đất feralit : tp trung trung du min núi thích hp trng y công nghip, y
ăn qu
2. Tài nguyên khí hu.
- Khí hu nhiệt đới m gió mùa vi ngun nhit, m phong phú giúp y trng sinh
trưởng quanh năm
- Khí hu phân hóa cho phép trồng đưc c cây nhit đi và ôn đi.
- Các thiên tai ( bão, gió Tây khô nóng...)gây thit hi không nh cho nông nghip.
3. Tài nguyên nước.
- Nguồn nước dồi dào đủ đáp ứng cho hot đng sn xut nông nghip.
- Khó khăn: mùa mưa gây lũ lt, mùa khô gây hn hán.
4. Tài nguyên sinh vt.
- Tài nguyên đng thc vật phong phú s để thuần ng, to nên các ging y
trng vt nuôi.
- Nhiu ging cây trng vt nuôi chất lượng tt thích nghi với các điều kin sinh
thái ca từng địa phương
d) Cách thc hin:
Trang 41
- c 1: Giao nhim v: Chia lp thành 8 nhóm thc hin nhim v giáo viên giao.
Nhóm 1 + 5 : Tài nguyên đất
- Hai nhóm đất ln nht là gì ?
- Đặc tính ca đt ?
- Phân b ch yếu đâu ?
- Mỗi nhóm đất thích hp cho vic trng loi cây nào?
Nhóm 2 + 6: Tài nguyên khí hu
- Phân tích nhng ảnh hưởng ca tài nguyên khí hậu đối vi s phát trin nông
nghip?
- Đặc đim v nhiệt độ, lượng mưa, số gi nng, cán cân bc x? Thun li ? Khó
khăn ?
Nhóm 3 + 7: Tài nguyên nước
- Khí hu gì? Lượng mưa như thế nào -> kết lun v ngun cung cấp nưc
- Phân tích đặc đim, thun lợi và khó khăn của tài nguyên nưc đi vi s phát trin
nông nghip?
- Ti sao thu li là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghip nước ta?
Nhóm 4 + 8: Tài nguyên sinh vt
- Tài nguyên sinh vật như thế nào? Ging cây trng vt nuôi?
- Nêu nhng thun li ca tài nguyên sinh vt đối vi phát trin nông nghip?
- c 2: Học sinh các nhóm được giáo viên bc s ngẫu nhiên để trình bày, mi
nhóm có 3 phút thuyết trình trước lp, các nhóm còn li nhn xét, b sung đáp án.
- c 3: Giáo viên kim tra, nhn xét sn phm ca hc sinh.
2.2. Hoạt động 2: Tìm hiu các nhân t kinh tế xã hi ( 14 phút)
a) Mục đích:
HS biết phân tích các nhân t kinh tếhi ảnh hưởng đến phát trin nông nghip
b) Ni dung:
- Hc sinh tìm hiu kiến thc trong SGK và quan sát lưc đ để tr li các câu hi.
Ni dung chính:
II. Các nhân t kinh tế xã hi
1. Dân cư và lao động nông thôn: đông, cn cù, giàu kinh nghim sn xut NN.
2. Cơ sở vt cht- k thuật: ngày càng được hoàn thin
3. Chính sách phát trin NN: Nhiu chính sách nhm thúc đẩy s phát trin NN.
4. Th trường trong và ngoài nước: đưc m rng.
-> Điu kin kinh tế-xã hi nhân t quyết định to nên nhng thành tu ln trong
nông nghip.
c) Sn phm: Hoàn thành câu hi nhóm.
Trang 42
+ Nhóm 1, 2: Đặc điểm dân lao động nông thôn nước ta ảnh ởng đến s
phát trin phân b nông nghip: Ngưi dân VN bn cht cn cù, sáng to, giàu
kinh nghim trong nông nghiệp,…
+ Nhóm 3, 4: K tên 1 s sở vt cht - k thut trong nông nghip: y y, y
cy, máy x, gt đp liên hp, phân bón, thuc tr sâu,…
+ Nhóm 5, 6: S phát trin ca CN chế biến ảnh hưởng đến s phát trin phân
b NN: Tác động mnh tới dân lao động nông thôn, khuyến khích sn xut, thu
hút to vic làm, đa dng hóa sn phm, chuyển đổi cơ cu ging cây trng, vt nuôi
+ Nhóm 7, 8: d vai trò ca th trường đối vi tình hình sn xut nông sn nước
ta: Đưc m rộng thúc đy sn xuất đa dạng hóa sn phm nông nghip, chuyển đổi
cây trng vt nuôi.
d) Cách thc hin:
c 1: GV chia nhóm, yêu cu HS đọc thông tin, trao đổi hoạt động nhóm theo
ni dung sau:
+ Nhóm 1, 2 :Đặc điểm dân lao động nông thôn nước ta ảnh hưởng đến s
phát trin và phân b NN?
+ Nhóm 3, 4: Quan sát Hình 7.2, hãy k tên 1 s sở vt cht-k thut trong NN đ
minh ho rõ hơn sơ đồ trên?
+ Nhóm 5, 6: Tr li câu hi: S phát trin ca CN chế biến ảnh ởng như thế nào
đến s phát trin và phân b NN?
+ Nhóm 7, 8: y ly nhng d c th để thy vai trò ca th trường đối vi tình
hình sn xut nông sn nước ta .
c 2: HS thc hin nhim vụ, trao đổi kết qu làm vic và ghi vào bng ph. Trong
quá trình HS làm vic, GV quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ…
c 3: Đại diện nhóm trình bày trước lp, các nhóm khác nhn xét, b sung.
c 4: GV đánh giá và chun xác kiến thc -> T kiến thức đó đọc mc II SGK,
em y cho biết vai trò ca yếu t chính sách đi vi s phát trin phân b NN? (
yếu t chính sách đã tác động lên nhng vấn đề gì trong NN ? )
- Điu kin kinh tế - XH nước ta còn nhng mt nào hn chế, ảnh hưởng đến s
phát trin phân b NN ? Sc mua th trưòng trong c gim, chuyển đổi cấu
gp nhiều khó khăn. Th trường ngoài nưc biến động.
=> GV cht li vai trò ca các nhân t t nhiên kinh tế - hi, yêu cầu HS đọc
phn kết lun SGK.
3. Hot động: Luyn tp (5 phút)
a) Mục đích:
- Giúp hc sinh cng c và khc sâu ni dung kiến thc bài hc
b) Ni dung: Vn dng kiến thc bài hc đ đưa ra đáp án.
c) Sn phm: Đưa ra đáp án.
d) Cách thc hin:
c 1: GV cho HS hot đng theo nhóm gii quyết câu hi sau:
Trang 43
Tc ng Việt Nam có câu: “ Nhất nưc nhì phân / Tam cn t giống”
Em hiu câu tc ng trên như thế nào?
c 2: HS có 2 phút tho lun theo nhóm.
c 3: GV mời đại din các nhóm tr lời. Đại din nhóm khác nhn xét. GV cht li
kiến thc ca bài.
4. Hot đng: Vn dng (2 phút)
a) Mục đích: H thng li kiến thc v nông nghip địa phương.
b) Ni dung: Vn dng kiến thc đã hc hoàn thành nhim v.
c) Sn phm: K tên các sn phm nông nghip
d) Cách thc hin:
c 1: GV giao nhim v: Hãy k tên nhng sn phm nông nghip địa phương
em.
c 2: HS hỏi và đáp ngắn gn.
c 3: GV dn dò HS tm nhà tiết sau nhn xét.
Trường:...................
T:............................
Ngày: ........................
H và tên giáo viên:
…………………….............................
TÊN BÀI DY: S PHÁT TRIN VÀ PHÂN B NÔNG NGHIP
Môn hc/Hot đng giáo dc: ĐỊA LÍ; Lp: 9
Thi gian thc hin: (1 tiết)
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
Yêu cu cần đạt :
Trình bày đưc tình hình phát trin và phân b ca sn xut nông nghip:
- Trình bày và gii thích s phân b ca mt sy trng , vật nuôi nưc ta.
- Đánh giá đưc ảnh hưng ca vic phát trin nông nghip tới môi trường
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực t ch t hc: biết ch đng tích cc thc hin nhim v hc tp được
giao.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Trình y suy nghĩ/ ý ng, lng nghe/ phn hi tích
cc; giao tiếp và hp tác khi làm vic nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhn thc khoa học địa lí: Phân tích s thay đổi cấu ngành chăn nuôi,
trng trọt, tình hình tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm nước ta.
Trang 44
- Năng lc tìm hiểu địa lí: Phân tích bản đồng nghiệp và Atlat địa lí Vit Nam, bng
phân b cây công nghiệp chính để thy rõ s phân b ca mt s cây trng, vt nuôi
- Năng lực vn dng kiến thc ng đã học: Liên h trc tiếp đến địa phương nơi
HS sống, định hướng ti mt nn nông nghip xanh sch.
3. Phm cht
- Chăm chỉ: Đc đim và s phát trin tng ngành trong nông nghip.
- Nhân ái: Thông cm vi các vùng khó khăn trong phát trin nông nghip.
- Trách nhim: Có trách nhim bo v ngun tài nguyên thiên nhiên ca đt nưc.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Chuẩn bị của GV
- Bản đồ nông nghiệp VN.
- Tư liệu, hình ảnh về các thành tựu trong sản xuất NN
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tp ghi bài.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hot đng: M đầu (3 phút)
a) Mục đích:
- HS được gi nhớ, huy động hiu biết v s phát trin vng chc, sn phẩm đa dng,
trng trt vn là ngành chính.
- To hng thú cho hc sinh trưc khi bước vào bài mi.
b) Ni dung:
HS quan sát nh và tr li câu hi
c) Sn phm:
HS nêu được các ngành: Trng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp ngư nghiệp. Cơ cấu
ngành nông nghiệp đa dạng.
d) Cách thc hin:
c 1: Giao nhim v: Giáo viên cung cp mt s hình nh và yêu cu hc
sinh cho biết: Ngành nông nghip c ta gm nhng ngành nào? Nhn xét
v cơ câu ngành nông nghip?
Trang 45
c 2: HS quan sát tranh và bng hiu biết để tr li
c 3: HS báo cáo kết qu (Mt HS tr li, các HS khác nhn xét).
c 4: GV dn dt vào bài.
2. Hot đng: Hình thành kiến thc mi
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiu đặc điểm ngành trng trt ( 20 phút)
a) Mục đích:
- Trình bày đưc tình hình phát trin và phân b ca ngành trng trt
- Kĩ năng phân tích bng s liu
b) Ni dung:
- HS da vào nội dung sách giáo khoa khai thác ợc đồ nông nghip Vit Nam để
tr li các câu hi.
Ni dung chính:
* Đặc điểm chung: Phát trin vng chc, sn phẩm đa dạng. Trông trt vn ngành
chính
I/ Ngành trng trt
- Tình hình phát trin:
+ Cơ cấu đa dạng. Lúa là cây trng chính.
+ Diện tích , năng xut, sản lượng lúa bình quân đầu người không ngừng tăng.
+ Cây công nghiệp y ăn qu phát trin khá mnh. nhiu sn phm để xut
khẩu như gạo, cà phê, cao su, trái cây.
- Phân b
+ Các vùng trọng đim lúa: ĐBSCL, ĐBSH
+ Các vùng phân b cây công nghip ch yếu: ĐNB, TDVMNBB, TN
c) Sn phm:
- Ngành sn xut NN gm 2 ngành: Trng trọt và chăn nuôi.
Trang 46
- cấu ngành trng trt gm các nhóm cây: lương thực, công nghiệp y ăn
qu rau đu khác.
- T trọng y lương thực y CN trong cơ cu giá tr ngành sn xut NN thay đi
theo hướng gim t trọng y lương thực, tăng cây công nghiệp y ăn quả, rau đậu
khác.
- S thay đổi đó nói lên đa dạng hoá cây trng, phá thế độc canh cây lúa.
- Nhóm 1, 2: Tình hình sn xut và phân b cây lương thực:
+ Cây trng chính: Lúa
+ Thành tu ch yếu trong sn xut lúa thi k 1980-2017 đều tăng về tt c các tiêu
chí. Do áp dng các thành tu khoa học kĩ thuật trong quá trình sn xut lúa.
- Nhóm 3, 4: Vùng phân b
+ Cây lúa: ĐBSCL ĐBSH: Do diện tích đất phù sa, nguồn nước dồi dào, người
dân có kinh nghim trng lúa.
+ y công nghiệp: ĐNB, TDVMNBB, TN. Do diện tích đất feralit, đất badan ln,
khí hu thích hp vi các loi cây.
- Nhóm 5, 6: y ăn quả:
+ Cây ăn qu tiêu biu min Bc: Mn, đào, lê, mơ,…. miền Nam: cam, quýt, i,
sầu riêng, chôm chôm, măng cục,…
+ Thành tu: Nhiu loi cây ăn quả có giá tr xut khu cao
+ Phân b: Đồng bng sông Cu Long, Đông Nam Bộ.
d) Cách thc hin:
c 1: GV giao nhim v cá nhân:
- Ngành sn xut NN gm các ngành ln nào?
- Cơ cấu ngành trng trt gm có các nhóm cây gì?
- Da vào bng 8.1 y nhn xét s thay đi t trng y lương thc y CN trong
cơ cấu giá tr ngành sn xut NN?
- S thay đổi đó nói lên điều gì?
c 2: GV giao nhim v nhóm
- Nhóm 1, 2: Da vào SGK H8.2 bng 8.2. Hãy trình y tình hình sn xut phân
b cây lương thực?
+ Cây trng chính
Năm
1990
2017
Tng s
100
100
Cây lương thực
74,7
58,4
Cây công nghip
13,2
19,8
Cây thc phẩm, cây ăn quả, cây khác
12,1
21,8
Trang 47
+ Thành tu ch yếu trong sn xut lúa thi k 1980-2017. Vì sao đạt thành tựu đó?
- Nhóm 3, 4: Vùng phân b? Gii thích?
- Nhóm 5, 6: y ăn quả
+ K các loại cây ăn quả tiêu biu min Bc, min Nam?
+ Thành tu
+ Phân b?
c 3: HS thc hin nhim vụ,trao đổi kết qu m vic ghi vào giy nháp.GV
quan sát , theo dõi, đánh giá thái độ…
c 4: Trình bày trước lp, HS khác nhn xét, b sung.
c 5: GV nhn xét, b sung và chun kiến thc và b sung thêm
Thành tu ni bt ca ngành trồng lúa đã đưac ta t 1c phi nhp khẩu lương
thực ( năm 1986 nhập 351 nghìn tn go) tr thành nước xut khu go trên thế gii t
năm 1989, năm 2017 xuất khu gạo đạt 5,79 triu tn).
2.2. Hoạt động 2: Tìm hiu tình hình phát triển ngành chăn nuôi ( 15 phút)
a) Mục đích:
Trình bày đưc tình hình phát trin và phân b của ngành chăn nuôi
b) Ni dung:
- Hc sinh tìm hiu kiến thc trong SGK và quan sát lược đ để tr li các câu hi.
Ni dung chính:
II. Ngành chăn nuôi:
- Tình hình phát trin: Chiếm t trng còn nh trong NN. Đàn gia súc, gia cầm tăng
nhanh.
- Đang phát triển theo hướng công nghip
- Mt s sn phm chăn nuôi chính.
1. Trâu bò:
- Mục đích :cung cấp sc kéo , tht, sa, phân bón.
- Phân b: trâu: Trung du và MNBB, Bc Trung B .Bò:DHNTB.
2. Ln:
- Mục đích :cung cấp tht, phân bón.
- Phân bố: đồng bng sông Hng, sông Cu Long.
Trang 48
3. Gia cm:
- Mục đích : cung cp tht, trng, phân bón.
- Phân bố: các đồng bng.
c) Sn phm: HS tr li các câu hi.
+ Tình hình phát triển nghành chăn nuôi nước ta: qui còn nh đang xu ng
tăng qua các năm.
+ Cơ cấu ngành chăn nuôi: Chăn nuôi trâu, bò, lợn, gia cm.
+ Xác đnh vùng phân b ch yếu các con vật nuôi trên lược đồ nông nghip.
+ Nguyên nhân: Do ngun thức ăn đảm bo, khí hu thích hp, nhu cu s dng
ca ngưi dân.
d) Cách thc hin:
c 1: GV yêu cu HS da vào ni dung Sgk
+ Trình bày tình hình phát trin nghành chăn nuôi ở nước ta.
+ Cơ cấu ngành chăn nuôi.
+ Da trên bản đồ y xác định vùng phân b ch yếu các con vt nuôi.
+ Vì sao phân b nhng nơi đó?
c 2: HS thc hin nhim v và so sánh kết qu làm vic vi bn bên cnh
c 3: Cá nhân báo cáo kết qu làm vic .
c 4: GV đánh giá kết qu làm vic ca HS và chun kiến thc.
3. Hot đng: Luyn tp (5 phút)
a) Mục đích:
- Giúp hc sinh cng c và khc sâu ni dung kiến thc bài hc
b) Ni dung: Vn dng kiến thc bài hc đ đưa ra đáp án.
c) Sn phm: Đưa ra đáp án.
Câu 1. Ni ý ct A vi cột B sao cho đúng
A. Vùng
B. Sn phm
C. Tr li
1/ Đông Nam Bộ
a. Chè
1 b
2/ ĐB sông Cửu Long
b. Cao su, h tiêu, hạt điều
2 c
3/ Trung du và min núi BB
c. Da và mía
3 a
4/ Tây nguyên
d. Cà phê
4 d
Câu 2. HS xác định trên bản đồ các vùng trọng điểm cây lương thực, y CN, cây ăn
qu. K tên các sn phm chính: lúa, phê, cao su, h tiêu, cam, quýt, bưởi, măng
cc, sầu riêng,….
d) Cách thc hin:
Trang 49
c 1: GV cho HS hoạt động theo nhóm 2 bn chung bàn làm 1 nhóm tr li
nhanh các câu hi sau:
Câu 1. Ni ý ct A vi cột B sao cho đúng
A. Vùng
B. Sn phm
C. Tr li
1/ Đông Nam Bộ
a. Chè
1…
2/ ĐB sông Cửu Long
b. Cao su, h tiêu, hạt điều
2….
3/ Trung du và min núi BB
c. Da và mía
3…
4/ Tây nguyên
d. Cà phê
4….
Câu 2. Ch trên bản đồ các vùng trọng điểm y lương thực, y CN, y ăn quả. K
tên các sn phm chính.
c 2: HS có 2 phút tho lun theo nhóm.
c 3: GV mời đại din các nhóm tr lời. Đại din nhóm khác nhn xét. GV cht li
kiến thc ca bài.
4. Hot đng: Vn dng (2 phút)
a) Mục đích: H thng li kiến thc v châu lc.
b) Ni dung: Vn dng kiến thc đã hc hoàn thành nhim v.
c) Sn phm: Viết đoạn văn ngắn.
d) Cách thc hin:
c 1: GV giao nhim v: Gii thích sao lợn được nuôi nhiu nht ĐBSH. u
vai trò của ngành chăn nuôi lợn đối vi phát trin nông nghip vùng này.
c 2: HS hỏi và đáp ngắn gn
c 3: GV dn dò HS tm nhà tiết sau nhn xét.
Trường:...................
T:............................
Ngày: ........................
H và tên giáo viên:
…………………….............................
TÊN BÀI DY: S PHÁT TRIN VÀ PHÂN B SN XUT LÂM NGHIP,
THU SN
Môn hc/Hot đng giáo dc: ĐỊA LÍ; Lp: 9
Thi gian thc hin: (1 tiết)
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
Yêu cu cần đạt :
Trang 50
- Trình y được thc trng phân b ngành lâm nghip của nước ta ; vai trò ca
tng loi rng .
- Trình bày đưc s phát trin và phân b ca ngành thy sn
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực t ch t hc: biết ch đng tích cc thc hin nhim v hc tp được
giao.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Trình y suy nghĩ/ ý ng, lng nghe/ phn hi tích
cc; giao tiếp và hp tác khi làm vic nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhn thc khoa học địa lí: Phân tích bng s liu, biểu đồ, để hiu trình
bày s phát trin ca lâm nghip, thy sn.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Phân tích bản đồ, lược đồ lâm nghp, thy sản để thy rõ s
phân b ca các loi rng, bãi tôm, bãi cá v trí các ngư trường trọng điểm.
- Năng lực vn dng kiến thức kĩ năng đã học: Có ý thc bo v tài nguyên trên cn
dưới nưc.
3. Phm cht
- Trách nhim: Không đồng tình vi nhng hành vi phá hoại môi trường như chặt phá
cây, săn bắt chim thú, đánh cá bằng thuc n
- Chăm chỉ: Tìm hiu các đặc đim ca ngành lâm nghiệp và ngư nghip.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Chuẩn bị của GV
- Bản đồ kinh tế chung Việt Nam
- Lược đồ lâm nghiệp và thu sản
- Tài liệu, hình ảnh về hoạt động lâm nghiệp và thuỷ sản ở nước ta.
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tp ghi bài.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hot đng: M đầu (3 phút)
a) Mục đích:
- HS gi nh được nhng hiu biết v tài nguyên rng và bin ca nưc ta.
- To hng thú cho hc sinh trưc khi bước vào bài mi.
b) Ni dung:
HS quan sát hình nh và nhn xét thc trng lâm nghiệp, ngư nghiệp hin nay
c) Sn phm:
Lâm nghiệp ngư nghip đang bị n pnghiêm trng, ảnh hưởng rt ln trong
tương lai.
Trang 51
d) Cách thc hin:
c 1: Giao nhim v. GV cung cp mt s tranh nh v thc trng rng ngun
li thu sn ca nưc ta và yêu cu HS nhn biết .
Nhóm nh 1
Nhóm nh 2
c 2: Quan sát tranh nh và bng hiu biết để tr li
Trang 52
c 3: HS báo cáo kết qu ( mt HS tr li, các HS khác nhn xét)
c 4: GV nhn xét phn tr li ca HS và dn dt kết ni vào bài
2. Hot đng: Hình thành kiến thc mi
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiu tài nguyên rng c ta ( 9 phút)
a) Mục đích:
Tìm hiu tài nguyên rng nước ta. Vai trò ca tng loi rng
b) Ni dung:
- HS da vào ni dung sách giáo khoa và khai thác bn đ lâm nghip Vit Nam để tr
li các câu hi.
Ni dung chính:
I. Lâm nghip:
1. Tài nguyên rng
*Thc trng:
- Tài nguyên rng đang bị cn kit, tng diện tích đất m nghip có rng chiếm t l
thp (35%) năm 2000.
- Cơ cấu rng: Rng phòng h, rng sn xut, rừng đặc dng.
c) Sn phm: HS tr li các câu hi sau:
+ Thc trng tài nguyên rng nước ta hiện nay: Đang bị tàn phá, cn kit nghiêm
trng.
+ Tài nguyên rng cn kit do nhng nguyên nhân: Chiến tranh, khai thác quá mc,
nn khai thác g lu, qun lí yếu kém, cháy rừng,…
- Cơ cấu các loi rng nước ta và chức năng của tng loi rng:
+ Rng sn xut: cung cp g cho CN chế biến, xut khu và dân dng
+ Rng phòng hộ: là rùng đầu ngun chống cát bay, lũ lụt, st l đất.
+ Rừng đặc dụng: là các vườn quc gia và các khu d tr thiên nhiên
d) Cách thc hin:
c 1: GV cho HS da vào hình 1 và vn hiu biết tr li các câu hi sau:
+ Cho biết thc trng tài nguyên rng nước ta hin nay?
+ Tài nguyên rng cn kit là do nhng nguyên nhân nào?
c 2: HS quan sát tranh tr li các HS khác nhn xét và b sung.
c 3: GV nhn xét và chun kiến thc
c 4: GV cho HS da vào bng 9.1 kênh ch SGK, hãy cho biết cấu các loi
rng nước ta và chức năng của tng loi rng?
GV nhn mnh vai trò ca rng phòng h đối vi vic bo v môi trưng , song thc
tế hin nay loi rừng này đang bị tàn phá dẫn đến nhiu hu qu nghiêm trng vi
trường ( lũ quét, trượt đá, sạt l đất…) –> giáo dc ý thc bo v rng cho HS,
2.2. Hoạt động 2: Tìm hiu S phát trin và phân b ngành lâm nghip ( 8 phút)
a) Mục đích:
Nêu đưc tình hình phát trin và phân b ngành lâm nghip.
Trang 53
b) Ni dung:
- Hc sinh tìm hiu kiến thc trong SGK và quan sát lưc đ để tr li các câu hi.
Ni dung chính:
2. S phát trin và phân b ngành lâm nghip:
- Khai thác và chế biến g, lâm sn ch yếu min núi, trung du.
- Trng rừng: Tăng độ che ph rng, phát trin mô hình nông lâm kết hp.
* Vai trò ca các loi rng: rng sn xut, rng phòng h, rừng đặc dng hình
nông lâm kết hp.
c) Sn phm: Hoàn thành các câu hi:
* Nhóm l:
+ Cho biết ngành lâm nghip gm các hoạt động: Hoạt động khai thác trng mi
rng: Rt rng vi hình nông- m- thu sn kết hp; Phát trin nhiu min núi,
trung du nưc ta.
+ Khai thác lâm sn tp trung ch yếu : Vùng Trung du min núi Bc B, Tây
Nguyên, Bc Trung B.
+ Sản lượng khai thác: hằng năm cả c khai thác khoảng hơn 2,5 triệu mét khi g.
+ Công nghip chế biến g phát trin : Các trung m chế biến g li tp trung gn
các thành ph, hi cng. Vì thành ph nơi đông dân nhu cầu tiêu th ln, hi cng
để tin cho hot đng xut và nhp khu.
* Nhóm chn:
+ Vic đầu trồng rừng đem lại li ích: bo v môi trường, điều hoà khí hậu, là nơi
ca nhiều động vật quý,…
+ Chúng ta va khai thác, va bo v rng vì: Để khai thác phát trin rng mt
cách bn vng.
d) Cách thc hin:
c 1: GV cho HS da vào SGK vn hiu biết cho biết chia lp thành 2 nhóm
tiến hành tho lun :
* Nhóm l:
+ Cho biết ngành lâm nghip gm các hot đng nào?
+ Khai thác lâm sn tp trung ch yếu đâu? Sản lượng khai thác hàng năm bao
nhiêu?
+ Công nghip chế biến g phát trin vùng nào?
* Nhóm chn:
+ Vic đầu tư trồng rng đem lại li ích gì?
+ Ti sao chúng ta va khai thác, va bo v rng ?
c 2: Hs t nghiên cu sau đó cùng với bn tiến hành tho lun ,Gv quan sát Hs
làm vic ,tiến hành h tr.
c 3: Đại din nhóm báo cáo kết qu, các nhóm còn li nhn xét và b sung.
Trang 54
c 4: GV nhn xét, đánh giá kết qu, chun kiến thc.
Gv m rng: Để hn chế nhng thiên tai do thiên nhiên y ra chúng ta cn phi làm
gì? GV lng ghép bo v môi trường.
+ Mô t mô hình kinh tế trang tri nông lâm kết hp?
+ Ý nghĩa ca hoạt động này?
-> GV nhn xét, đánh giá kết qu, chun kiến thc.
2.3. Hoạt động 3: Phân tích nhng thun li và khó khăn đi vi ngành thu sn (
8 phút)
a) Mục đích:
Tìm hiu s phát trin và phân b ca ngành thy sn.
b) Ni dung:
- HS da vào ni dung sách giáo khoa và khai thác bản đồ ngư nghip Vit Nam để tr
li các câu hi.
Ni dung chính:
II. Ngành thu sn:
1.Ngun li thu sn:
a. Thun li:
- Khai thác:
+ Các vùng bin có nhiu bãi tôm, bãi cá với 4 ngư trường trọng điểm.
+ Mạng lưới sông ngòi, ao h y đặc
- Nuôi trng: Nhiu din tích mặt nước để nuôi trng thu sản nước mặn,nước ngt,
nước l
b. Khó khăn:
- Hay b thiên tai, môi trường b suy thoái, vốn ít,…
c) Sn phm: Tr li các câu hi.
+ Những điều kin thun li:
- c ta có nhiều điều kiện để phát trin khai thác và nuôi trng thu sản nưc
mn, l, ngt
- c mn trên tng din tích 1 triu ha bin với 4 ngư trưng quan trng.
- Nhng bãi triều, đầm phá, rng ngp mn khu vc thun li cho nuôi trng
thu sản nước l
- Vùng biển ven các đảo, vũng, vịnh điều kin thun li cho nuôi trng thu
sản nước mn
- Sông, sui, ao, h nuôi cá tôm nước ngt.
+ Xác định 4 ngư trưng ln trên bản đồ?
- Cà Mau- Kiên Giang
- Ninh Thun- Bình Thun- Bà Ra- Vũng Tàu
Trang 55
- Hi Phòng- Qung Ninh
- Hoàng Sa- Trưng Sa
+ Khó khăn: Thiên tai, biển động do bão, gió mùa Đông Bắc, môi trường suy thoái
ngun li b suy gim nhiều nơi. Hạn chế v ngun vn,…
d) Cách thc hin:
c 1: GV cho HS da vào SGK vn hiu biết lần lượt tr li các câu hi sau
đây:
+ Nước ta có những điu kin thun lợi gì để phát trin ngành khai thác thu sn ?
+ Xác định 4 ngư trưng ln trên bản đồ?
+ Da hình 2: Hin nay ngành khai thác nuôi trng thu sản nước ta đang gặp
những khó khăn gì ?
c 2: HS tr li các HS khác nhn xét v b sung.
c 3: GV nhận xét , đánh giá kết qu, chun kiến thc.
- GV liên h thêm vấn đề ô nhim bin 4 tnh min Trung do s c Formosa, đánh cá
bng cht n
-> Giáo dc ý thc bo v môi trường nước.
2.4. Hoạt động 4: m hiu s phát trin và phân b ngành thy sn ( 10 phút)
a) Mục đích:
Biết đưc s phát trin ngành thu sn nước ta.
b) Ni dung:
- HS da vào ni dung sách giáo khoa và khai thác bản đồ ngư nghip Vit Nam để tr
li các câu hi.
Ni dung chính
2. S phát trin và phân b ngành thu sn:
- Sản lượng khai thác và nuôi trồng tăng khá nhanh,đặc bit là khai thác
- Phân b ch yếu duyên hi Nam Trung B và Nam B
- Các tnh dn đầu v khai thác: Kiên Giang, Mau, Ra-ng Tàu, Bình Thuận;
v nuôi trng: Cà Mau, An Giang, Bến tre.
- Nuôi trng thy sn; Phát triển nhanh. Đặc bit là nuôi tôm, cá
- Xut khu thu sản đã có những bước phát triển vượt bc
c) Sn phm: Tr li các câu hi.
+ Khai thác nhiu nhng tnh: Khai thác mnh ti các tnh duyên hi Nam Trung B
( đc bit là Kiên Giang, Cà Mau, Bà Ra- Vũng Tàu và Bình Thuận)
+ Nuôi trng nhiu nhng tnh: Nuôi trng phát trin mnh Cà Mau, An Giang,
Bến Tre.
+ Tình hình xut khu thu sn nước ta hin nay: nhiu sn phm thu sản đưc xut
khẩu ra nước ngoài như tôm, cua, cá,…
Trang 56
+ Tiến b ca xut khu thu sn ảnh ởng đến s phát trin ca ngành: m
nâng cao giá tr ca ngành thu sn, mang li li ích kinh tế cho ngưi dân.
d) Cách thc hin:
c 1: Quan sát bng 9.2 em có nhn xét gì v s phát trin ca ngành thu sn?
+ Khai thác nhiu nhng tnh nào?
+ Nuôi trng nhiu nhng tnh nào?
+ Tình hình xut khu thu sn nước ta hin nay?
+ Tiến b ca xut khu thu sn có ảnh hưởng gì đến s phát trin ca ngành?
c 2: HS suy nghĩ để tr li
c 3: HS lên xác đnh trên bản đ báo cáo kết qu, các HS còn li nhn xét và
b sung.
c 4: GV nhận xét , đánh giá kết qu, chun kiến thc.
GV m rng . theo em cn nhng biện pháp đ bo v ngun li thy sn, giúp
ngành thy sn phát trin bn vng
3. Hot đng: Luyn tp (5 phút)
a) Mục đích:
- Giúp hc sinh cng c và khc sâu ni dung kiến thc bài hc
b) Ni dung: Vn dng kiến thc bài hc đ đưa ra đáp án.
c) Sn phm: Đưa ra đáp án.
Câu 1: B. Câu 2: B Câu 3: B Câu 4: C
d) Cách thc hin:
c 1: GV cho HS hoạt động theo nhóm 2 bn chung bàn làm 1 nhóm tr li
nhanh các câu hi sau:
Câu 1. Rng phòng h có chc năng nào?
A . Bo v sinh thái , chống xói mòn đất.
B. Phòng chng thiên tai và bo v môi trưng.
C. Bo v các ging loài quý hiếm, phòng chng thiên tai.
D. Cung cp nguyên liu cho công nghip, bo v môi trường.
Câu 2. Tnh dẫn đầu c nước v sản lượng nuôi trng thu sn là
A.Qung Ninh. B.Cà Mau. C. Bình Thun. D. Bà Ra- Vũng Tàu.
Câu 3. Tnh có sản lưng thu sn khai thác ln nht nưc ta là
A, Bình Thun B. Kiên Giang C. Cần Thơ D. Ninh Thuận
Câu 4. Hin nay ngh nuôi tôm phát trin mnh nht
A. Đông Nam bộ.
B. Đồng bng sông Hng.
Trang 57
C. Đồng bng sông Cu Long
D. Duyên hi Nam trung b
c 2: HS có 30s nghe và tr li.
c 3: GV mời đại din các nhóm tr lời. Đại din nhóm khác nhn xét. GV cht li
kiến thc ca bài.
4. Hot đng: Vn dng (2 phút)
a) Mục đích: H thng li kiến thc v lâm nghip.
b) Ni dung: Vn dng kiến thc đã hc hoàn thành nhim v.
c) Sn phm: Tr li câu hi.
d) Cách thc hin:
c 1: GV giao nhim v:
- Ti sao nước ta khai thác lâm nghip phi kết hp vi trng và bo v rng?
- Nếu em là B trưng B Nông nghip và Phát trin nông thôn ca Vit Nam, em s
quan tâm ti các vn đề nào để nâng cao hiu qu sn xut ca ngành thy sn nước
ta?
c 2: HS trao đổi và phát biu nhanh ý kiến.
c 3: GV dn dò HS tm nhà tiết sau nhn xét.
Trường:...................
T:............................
Ngày: ........................
H và tên giáo viên:
…………………….............................
TÊN BÀI DY: THC HÀNH
V VÀ PHÂN TÍCH BIU Đ V S THAY ĐỔI CƠ CẤU DIN TÍCH GIEO
TRNG PHÂN THEO CÁC LOI CÂY, S TĂNG TRƯỞNG ĐÀN GIA SÚC,
GIA CM
Môn hc/Hot đng giáo dc: ĐỊA LÍ; Lp: 9
Thi gian thc hin: (1 tiết)
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
Yêu cu cần đạt :
Trình y gii thích được s thay đổi cu din tích gieo trng phân theo nhóm
cây và tc đ tăng trưng đàn gia súc, gia cm nưc ta qua các năm.
- Trình y được các bước v biu đ tròn bán kính khác nhau biểu đường th
hin tc đ tăng trưng.
2. Năng lực
* Năng lực chung
Trang 58
- Năng lực t ch t hc: biết ch đng tích cc thc hin nhim v hc tp được
giao.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Trình y suy nghĩ/ ý ng, lng nghe/ phn hi tích
cc; giao tiếp và hp tác khi làm vic nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực vn dng kiến thức năng đã học: X bng s liu theo các yêu cu
riêng ca tng biểu đ, c th tính cấu phần trăm (%), tính bán kính tính tốc độ
tăng trưởng ( ly gc 100%). V biểu đồ cấu hình tròn với bán kính khác nhau và
năng vẽ biểu đồ đường th hin tốc độ tăng trưởng.
3. Phm cht
- Chăm chỉ: Hoàn thành bài tp thc hành
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Chuẩn bị của GV
Bảng số liệu thống kê cập nhật số liệu mới
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tp ghi bài.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hot đng: M đầu (3 phút)
a) Mục đích:
- GV gi nh cách v biểu đồ hình tròn, đường; s dng k năng đc bng s liệu để
rút ra nhn xét v s thay đi din tích t trng din tích gieo trng ca các nhóm
cây, hoc nhn xét, giải thích sao đàn gia cầm đàn lợn tăng đàn trâu không
tăng.
- Giúp nhng HS tìm ra các ni dung học sinh chưa biết v k ng vẽ biểu đồ
k năng nhận xét, gii thích thông qua bng s liệu…-> Kết ni vi bài hc.
b) Ni dung:
HS nh li cách v các dng biểu đồ.
c) Sn phm:
Biểu đồ tròn hoc biểu đồ đường.
d) Cách thc hin:
Giao nhim v: Bài học hôm nay như bài học đã nêu rõ, chúng ta chọn mt trong hai
bài tập để vphân tích biểu đồ (v s thay đổi cơ cấu din tích gieo trng phân theo
các loi y của nước ta trong thi gian gần đây hoc nhn xét, gii thích sao đàn
gia cm và đàn lợn tăng mà đàn trâu không tăng).
2. Hot đng: Hình thành kiến thc mi
2.1. Hoạt động 1: V phân tích biểu đ v s thay đổi cấu din tích gieo
trng phân theo các loi cây của nước ta trong thi gian gn đây ( 20 phút)
a) Mục đích:
Trang 59
HS v được biểu đồ hình tròn phân tích được s thay đổi quy din tích gieo
trng và t trng din tích gieo trng ca các loi cây
b) Ni dung:
- HS da vào bng s liu và v biểu đồ theo yêu cu.
Ni dung chính: V đưc 2 biểu đồ tròn.
c) Sn phm: V được biểu đồ tròn.
d) Cách thc hin:
a. GV yêu cầu HS đọc đề bài
b. GV nêu cho HS qui trình v biểu đồ cơ cấu theo các bước:
c 1: Lp bng s liệu đã xử theo mu. Chú ý làm tròn s sao cho tng các thành
phn phải đúng 100%
72%
13%
15%
Năm 1990
Cây lương thực
y công nghiệp
y thực phẩm, cây ăn
quả, cây khác
59%
19%
22%
Năm 2017
Cây lương thực
Cây công nghiệp
Cây thực phẩm, cây ăn
quả, cây khác
Trang 60
c 2: V biểu đồ cu theo qui tc. Bắt đu v t “tia 12 giờ “v theo chiu kim
đồng h.
c 3: Đảm bo chính xác. Ghi tr s % vào hình quạt tương ng. V đến đâu kẽ
vạch (tô màu) đến đó, thiết lp bng chú gii.
c. GV hưng dn, t chc HS tính toán:
c 1: GV treo bng ph khung ca bng s liu đã x (các ct s liệu được b
trng)
Diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây của nước ta qua các năm
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm
Các nhóm cây
1990
2000
2010
2015
2017
Tổng số
9040,0
12644,3
14061,1
14919,6
14902,0
Cây lương thực
6474,6
8399,1
8615,9
8996,3
8806,8
Cây công nghiệp
1199,3
2229,4
2808,1
2831,1
2831,6
Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác
1366,1
2015,8
2637,1
3092,2
3263,6
c 2: ng dn x lý s liu:
Lưu ý : + Tng s din tích gieo trng là 100%.
+ Biểu đồ hình tròn có góc m là 360
0
. 1,0% ng 3,6
0
góc tâm
* Cách tính:
+ Năm 1990 tổng s DT gieo trồng là 9040 nghìn ha có cơ cu DT là 100%
+ Tính cơ cấu DT gieo trồng cây lương thực là (x ) 9040 tương ng 100%
6474,6 ……….. x suy ra x = ( 6474,6 . 100 ) : 9040 = 71,6%
Góc tâm trên biu đồ tròn của cây lương thực là 71,6 . 3,6 = 258
0
Tương tự cách tính trên, HS tính điền vào khung s liu.
Năm
Các nhóm cây
1990
2000
2010
2015
2017
Tổng số
100
100
100
100
100
Cây lương thực
71,6
66,4
61,3
60,3
59,1
Cây công nghiệp
13,3
17,6
20,0
19,0
19,0
Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác
15,1
16,0
18,7
20,7
21,9
d. T chc HS v biu đồ:
- Yêu cu v:
+ Biểu đồ năm 1990 có bán kính 20mm
+ Biểu đồ năm 2017 có bán kính 24mm
- GV hưng dn HS v biểu đồ 1990
- HS tiếp tc v biểu đ 2017, thiết lp bng chú gii.
- ng dn HS nhn xét.
Trang 61
đ. Nhận xét v s thay đổi qui DT t trng din tích gieo trng ca các nhóm
cây :
* Cây lương thực:
- DT gieo trồng tăng từ 6474,6 nghìn ha (1990) n 8806,8 (2017) vy tăng 2332,2
nghìn ha.
- Nhưng tỉ trng gim: Gim t 71,6% ( 1990) xung 59,1% (2017 )
* Cây công nghip:
- DT tăng 1138 nghìn ha và t trọng cũng tăng từ 13,3% đến 19,0%
* Cây thc phm, y ăn qu, y khác : DT gieo trồng tăng 1897,5 nghìn ha t
trọng tăng từ 15,1% lên 21,9%
2.2. Hoạt động 2: V biểu đồ đưng nhn xét, giải thích sao đàn gia cm
đàn lợn tăng mà đàn trâu không tăng ( 10 phút)
a) Mục đích:
- Trình y được các bước v biu đ tròn bán kính khác nhau biểu đường th
hin tc đ tăng trưng.
b) Ni dung:
- Hc sinh tìm hiu kiến thc trong SGK và quan sát lưc đ để tr li các câu hi.
Ni dung chính: V đưc biểu đồ đường
c) Sn phm: V biểu đồ đường
d) Cách thc hin:
Số lượng gia súc, gia cầm của nước ta và chỉ số tăng trưởng qua các năm (năm 1990 = 100%)
Năm
Số lượng
Chỉ số tăng trưởng (%)
Trâu
(nghìn
con)
(nghìn
con)
Lợn
(nghìn
con)
Gia
cầm
(triệu
Trâu
Lợn
Gia
cầm
100
103.8
101.5
102.4
100.8
88.4
87.3
100
116.7
132.4
177.8
186.3
172.1
181.4
100
133
164.7
223.8
223.3
226.3
223.5
100
132.3
182.6
204.7
279.8
318.4
358.9
0
50
100
150
200
250
300
350
400
1990 1995 2000 2005 2010 2015 2017
Trâu
Lợn
Gia cầm
Trang 62
con)
1990
2854,1
3116,9
12260,5
107,4
100,0
100,0
100,0
100,0
1995
2962,8
3638,9
16306,4
142,1
103,8
116,7
133,0
132,3
2000
2897,2
4127,9
20193,8
196,1
101,5
132,4
164,7
182,6
2005
2922,2
5540,7
27435,0
219,9
102,4
177,8
223,8
204,7
2010
2877,0
5808,3
27373,1
300,5
100,8
186,3
223,3
279,8
2015
2524,0
5367,2
27750,7
341,9
88,4
172,1
226,3
318,4
2017
2491,7
5654,9
27406,7
385,5
87,3
181,4
223,5
358,9
c 1:
- GV hưng dn các tr s ca trc tung, trc hoành
- Các đồ th th được biu din bng các màu khác nhau hoc các nét liền, nét đứt
khác nhau.
c 2: GV hướng dn v cho hc sinh trên bng để HS d hình dung.
c 3: Gii thích:
- Đàn lợn và đàn gia cầm tăng nhanh nhất. Đây là nguồn cung cp tht ch yếu. Do nhu
cu v tht, trng tăng nhanh do giải quyết tt ngun thức ăn cho chăn nuôi,
nhiu hình thức chăn nuôi đa dạng ngay c chăn nuôi theo hình thc công nghip h
gia đình.
- Đàn trâu không tăng, chủ yếu do nhu cu v sc kéo ca trâu, trong nông nghip
đã giảm xung (Nh cơ giới hoá trong nông nghip)
3. Hot đng: Luyn tp (5 phút)
a) Mục đích:
- Giúp hc sinh cng c và khc sâu ni dung kiến thc bài hc
b) Ni dung: Vn dng kiến thc bài hc đ đưa ra đáp án.
c) Sn phm: Đưa ra đáp án.
d) Cách thc hin:
c 1: GV cho HS hoạt động theo nhóm 2 bn chung bàn làm 1 nhóm tr li
nhanh các câu hi sau:
Câu 1: Nhc li cách v biểu đồ hình tròn. Các tính t l phần trăm
Câu 2: Nhc li cách v biểu đồ đưng. giải thích sao đàn gia cầm đàn lợn tăng
mà đàn trâu không tăng?
c 2: HS có 2 phút tho lun theo nhóm.
c 3: GV mời đại din các nhóm tr lời. Đại din nhóm khác nhn xét. GV cht li
kiến thc ca bài.
4. Hot đng: Vn dng (2 phút)
a) Mục đích: H thng li kiến thc v nông nghip Vit Nam.
b) Ni dung: Vn dng kiến thc đã hc hoàn thành nhim v.
c) Sn phm: V biểu đồ tròn.
Trang 63
d) Cách thc hin:
c 1: GV giao nhim v: Da vào bng s liu
V biểu đồ th hin din tích gieo trng mt s y công nghiệp lâu năm của nước ta
năm 2005 và năm 2015.
c 2: HS hỏi và đáp ngắn gn.
c 3: GV dn dò HS tm nhà tiết sau nhn xét.
Trường:...................
T:............................
Ngày: ........................
H và tên giáo viên:
…………………….............................
TÊN BÀI DY: CÁC NHÂN T ẢNH HƯỞNG ĐN S PHÁT TRIN
PHÂN B CÔNG NGHIP
Môn hc/Hot đng giáo dc: ĐỊA LÍ; Lp: 9
Thi gian thc hin: (1 tiết)
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
Yêu cu cần đạt :
- Phân tích các nhân t t nhiên, kinh tế - hi ảnh hưởng đến s phát trin phân
b công nghip.
- Có điều kiện để phát trin nhiu ngành công nghip, mỗi vùng có điều kin phát trin
các ngành công nghip khác nhau.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực t ch t hc: biết ch đng tích cc thc hin nhim v hc tp được
giao.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Trình y suy nghĩ/ ý ng, lng nghe/ phn hi tích
cc; giao tiếp và hp tác khi làm vic nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhn thc khoa học địa lí: Phân tích đ v vai trò ca các ngun tài
nguyên thiên nhiên đi vi s phát trin công nghip.
- Năng lực tìm hiu đa lí: S dng Bản đồ khoáng sn Vit Nam để xác định các nhân
t ảnh hưởng đến s phát trin công nghip.
Trang 64
- Năng lực vn dng kiến thức năng đã học: Biết nước ta ngun tài nguyên thiên
nhiên phong phú, đa dng, tạo điều kiện để phát trin mt nn công nghiệp cấu
đa dạng và phát trin nn công nghip trng điểm.
3. Phm cht
- Trách nhim: Ý thc v s dng hp lý tài nguyên và bo v môi trường.
- Chăm chỉ: Phân tích được các điu kin ảnh hưởng đến s phát trin công nghip.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Chuẩn bị của GV
- Bản đồ khoáng sản Việt Nam.
- đồ về vai trò của các nguồn tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển một s
ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta.
- Phiếu học tập
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tp ghi bài.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hot đng: M đầu (3 phút)
a) Mục đích:
- Hc sinh nh lại được các điều kin t nhiên như khoáng sản, tr năng sông suối, th
nhưỡng…, năng đọc bản đồ, quan sát ảnh để hiu biết v các ngun tài nguyên
thế mnh phát trin công nghip.
- To hng thú cho hc sinh trưc khi bước vào bài mi.
b) Ni dung:
HS quan sát bản đồảnh để xác định các nhân t ảnh hưởng đến công nghip
c) Sn phm:
HS tr lời được câu hi theo cách hiu ca mình.
d) Cách thc hin:
c 1: Giao nhim v:
+ Quan sát bản đồ em hãy xác định các tài nguyên t nhiên ca Vit Nam?
+ Quan sát ảnh em có suy nghĩ: Nguồn lao động Vit Nam ảnh hưởng ntn đến
s phát trin và phân b nn công nghiệp nước ta?
Trang 65
c 2: HS quan sát bản đồnh kết hp hiu biết đ tr li các câu hi.
c 3: Gi HS báo cáo kết qu, các HS khác nhn xét và b sung.
c 4: Giáo viên dn dt kết ni vào bài.
2. Hot đng: Hình thành kiến thc mi
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiu các nhân t t nhiên ( 10 phút)
a) Mục đích:
- Nhn xét ngun tài nguyên khoáng sn trên bản đồ Vit Nam phân tích các nhân
t t nhiên ảnh hưởng đến s phát trin và phân b công nghip nước ta.
b) Ni dung:
- HS da vào ni dung sách giáo khoa hình 11.1 kiến thc đã học lần lượt tr li
các câu hi.
Ni dung chính:
I. Các nhân t t nhiên.
- c ta có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng s để phát trin
nn công nghiệp có cơ cấu đa ngành.
- Các ngun tài nguyên tr ng lớn sở để phát trin các ngành công nghip
trọng điểm.
- S phân b các loi tài nguyên khác nhau trên lãnh th to ra các thế mnh khác
nhau gia các vùng
c) Sn phm:
- Da vào hình 11.1cho biết tài nguyên ch yếu của nước ta thun li cho s phát trin
công nghip: Khoáng sn, thu năng, các sản phm nông nghip.
- Học sinh điền vào c ô trng biu hin mi quan h gia các thế mnh v t nhiên
và kh năng phát trin các ngành công nghiệp nước ta ( Hình 11.1)
- Tài nguyên thiên nhiên c ta ảnh hưởng đến s phát trin công nghip: Mi vùng
có tài nguyên khác nhau s phát trin các ngành công nghip khác nhau.
- Quan sát bn đồ khoáng sn Vit Nam và kiến thc đã hc:
Trang 66
+ Xác định trên bản đ v trí các khoáng sn tr ng lớn: HS xác định trên c
đồ: than, st, thiếc, du mỏ, khí đốt,…
+ S phân b tài nguyên khoáng sn ảnh hưng ti s phân b 1 s ngành công nghip
trọng điểm: Khai thác than ch yếu Qung Ninh, khai thác st Thái Nguyên, khai
thác du m thm lục địa phía Nam,…
- Ảnh hưởng ca s phân b tài nguyên khoáng sn ti s phát trin ca các vùng:
Vùng phát trin công nghip khai thác khoáng sn: Vùng TD&MNBB; ng phát
trin công nghip thu điện: y Nguyên; Vùng phát trin đa dạng các ngành công
nghiệp: Đông Nam B.
- Cn bo v s dng tài nguyên mt cách hợp để phát trin công nghip lâu dài
vì khoáng sn là có hn, khai thác quá mc s b cn kit. Gây ô nhiễm môi trường.
d) Cách thc hin:
c 1: GV treo đồ ( H11.1 trng ô bên phi) yêu cu hc sinh quan sát nh
11.1 và kiến thc đã hc lần lượt tr li các câu hi:
- Da vào hình 11.1cho biết tài nguyên ch yếu của nước ta thun li cho s phát trin
công nghiệp như thếo?
- Quan sát đồ yêu cu học sinh điền vào các ô trống để biu hin mi quan h gia
các thế mnh v t nhiên và kh năng phát trin các ngành công nghiệp nước ta?
- Qua đồ trên y cho biết tài nguyên thiên nhiên c ta ảnh hưởng như thế nào
đến s phát trin công nghip?
- Yêu cu hc sinh da vào bản đồ khoáng sn Vit Nam và kiến thc đã hc:
+ Xác đnh trên bản đ v trí các khoáng sn có tr ng ln?
+ Nhn xét v nh ng ca s phân b tài nguyên khoáng sn ti s phân b 1 s
ngành công nghip trọng điểm.
- Nhn xét v ảnh ng ca s phân b tài nguyên khoáng sn ti s phát trin ca
các vùng? Cho ví d.
- sao cn bo v s dng tài nguyên mt cách hp đ phát trin công nghip
lâu dài?
c 2: HS thc hin nhim vụ, trao đổi kết qu làm vic và ghi vào giy nháp. Trong
quá trình HS làm vic GV phải quan sát, theo dõi, đánh giá thái đ...
c 3: Trình bày trước lp, các hc sinh khác lắng nghe, trao đổi và b sung.
c 4: GV nhn xét b sung và chun kiến thc
- Giáo viên nhn mnh: Việc đánh giá không đúng các tài nguyên thế mnh ca c
nước hay tng vùng có th dẫn đến các sai lầm đáng tiếc trong vic la chọn cấu
các ngành công nghip.
2.2. Hoạt động 2: Tìm hiu các nhân t kinh tế xã hi (25 phút)
a) Mục đích:
- Phân tích các nhân t kinh tế - hi nh hưởng đến s phát trin phân b công
nghip nước ta.
b) Ni dung:
Trang 67
- Hc sinh tìm hiu kiến thc trong SGK và quan sát lưc đ để tr li các câu hi.
Ni dung chính:
II. Các nhân t kinh tế - xã hi
1. Dân cư và lao động
- Dân đông -> th trưng tiêu th ln
- Nguồn lao động di dào, kh năng tiếp thu khoa hc -> phát trin công nghip và
thu hút đầu tư nưc ngoài.
2. Cơ sở vt cht - k thut trong công nghiệp và cơ sở h tng
- Trình độ công ngh còn thấp, cơ sở vt cht k thuật chưa đồng b ch tp trung
mt s vùng.
- sở h tầng đang từng bước được ci thin: Giao thông vn ti, bưu chính viễn
thông…
3. Chính sách phát trin công nghip
- Có nhiu chính sách phát trin công nghip:
+ Chính sách công nghiệp hoá và đầu tư
+ Chính sách phát trin kinh tế nhiu thành phn và các chính sách khác
4. Th trưng:
- Th trưng đang đưc m rng.
- Khó khăn: B s cnh tranh trên th trường trong và ngoài nước
c) Sn phm: Hoàn thành các phiếu hc tp.
PHIU S 1 ( Nhóm 1)
Nhân t dân cư và lao động ảnh hưởng đến s phát trin và phân b công nghip:
- c ta có dân s đông, nhu cu th trưng có nhiều thay đổi.
- Nguồn lao động di dào kh năng tiếp thu khoa học thuật thu hút đầu
nước ngoài.
PHIU S 2 ( Nhóm 2)
- sở vt cht - thuật trong công nghiệp sở h tng ảnh hưởng đến s phát
trin và phân bng nghip:
+ Nhiều trình độ công ngh chưa đồng b. Phân b tp trung mt s vùng.
+ sở h tầng đang từng bước được ci thin, nht các vùng trọng điểm tạo điều
kin phát trin công nghip.
- Vic ci thin h thống đường giao thông ý nghĩa đối vi s phát trin công
nghip: giúp cho vn chuyn nguyên liu, hàng hoá xut nhp khẩu được nhanh
chóng, thun tiện hơn.
PHIU S 3 ( Nhóm 3)
Chính sách phát trin công nghip ảnh ởng đến s phát trin phân b công
nghip:
- Phát trin kinh tế nhiu thành phn
Trang 68
- Khuyến khích đầu tư tạo điều kin phát trin công nghip
PHIU S 4 ( Nhóm 4)
Th trung ảnh hưởng đến s phát trin và phân b công nghip
- Thun li: th trưng trong nước và ngoài nước ngày càng m rng
- Khó khăn: đang bị cnh tranh ngày càng quyết lit bi hàng ngoi nhập, đòi hỏi tăng
cht lưng, mu
d) Cách thc hin:
c 1: GV chia nhóm ( Giao phiếu hc tp cho các nhóm)
+ Nhóm 1: Nhân t dân cư và lao động
+ Nhóm 2: Cơ sở vt cht - kĩ thuật trong công nghiệp và cơ sở h tng ảnh hưng
+ Nhóm 3: Chính sách phát trin công nghip
+ Nhóm 4: Th trưng
PHIU HC TP
PHIU S 1 ( Nhóm 1)
Nhân t dân cư và lao động ảnh hưởng ntn đến s phát trin và phân b công nghip?
PHIU S 2 ( Nhóm 2)
- Cơ sở vt cht-thuật trong công nghiệp và s h tng ảnh hưởng ntn đến s phát
trin và phân bng nghip?
- Vic ci thin h thống đường giao thông có ý nghĩa như thế nào đối vi s phát trin
công nghip?
PHIU S 3 ( Nhóm 3)
Chính sách phát trin công nghip ảnh ởng ntn đến s phát trin phân b công
nghip?
PHIU S 4 ( Nhóm 4)
Th trung ảnh hưởng ntn đến s phát trin và phân bng nghip?
c 2: HS thc hin nhim v, trao đổi kết qu m vic vi các bn trong nhóm
ghi vào giy nháp. Trong quá trình HS làm vic GV phi quan sát, theo dõi, đánh giá,..
c 3: Đại din hc sinh các nhóm lần lượt trình bày ni dung kiến thức trước lp,
các nhóm hc sinh khác quan sát b sung kết qu.
c 4: GV nhn xét b sung và chun kiến thc.
3. Hot đng: Luyn tp (5 phút)
a) Mục đích:
- Giúp hc sinh cng c và khc sâu ni dung kiến thc bài hc
b) Ni dung: Vn dng kiến thc bài hc đ đưa ra đáp án.
c) Sn phm: Đưa ra đáp án hoàn thiện sơ đồ theo ni dung bài hc.
d) Cách thc hin:
c 1: GV cho HS hot đng theo nhóm 4 bn và hoàn thiện sơ đồ sau đây:
Trang 69
c 2: HS có 2 phút tho lun theo nhóm.
c 3: GV mời đại din các nhóm tr lời. Đại din nhóm khác nhn xét. GV cht li
kiến thc ca bài.
4. Hot đng: Vn dng (2 phút)
a) Mục đích: H thng li kiến thc v công nghip Vit Nam
b) Ni dung: Vn dng kiến thc đã hc hoàn thành nhim v.
c) Sn phm: Viết đưc 1 đoạn văn ngắn.
d) Cách thc hin:
c 1: GV giao nhim v: Gi s em được chọn Đại s môi trường” y viết 1
đoạn thông tin khong 200 t đề xut bin pháp khai thác, s dng bo v hp lí tài
nguyên thiên nhiên trong phát trin công nghip.
c 2: HS hỏi và đáp ngắn gn.
c 3: GV dn dò HS tm nhà tiết sau nhn xét.
Trường:...................
T:............................
Ngày: ........................
H và tên giáo viên:
…………………….............................
TÊN BÀI DY: S PHÁT TRIN VÀ PHÂN B CÔNG NGHIP
Môn hc/Hot đng giáo dc: ĐỊA LÍ; Lp: 9
Thi gian thc hin: (1 tiết)
Trang 70
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
Yêu cu cần đạt :
- Trình bày đưc tình hình phát trin và mt s thành tu ca sn xut công nghip.
- Biết đưc s phân b ca mt s ngành công nghip trọng điểm.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực t ch t hc: biết ch đng tích cc thc hin nhim v hc tp được
giao.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Trình y suy nghĩ/ ý ng, lng nghe/ phn hi tích
cc; giao tiếp và hp tác khi làm vic nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhn thc khoa học địa lí: Phân tích biểu đồ để thy rõ ớc ta cu
công nghip đa dạng.
- Năng lực m hiểu địa lí: Phân tích bản đồ công nghiệp, lược đồ công nghip hoc
Atlat địa li VN để thy s phân b ca mt s ngành ng nghip trọng đim các
trung m công nghip nước ta. Xác định trên bản đồ công nghip hai khu vc tp
trung công nghip ln nhất Đông Nam B đồng bng sông Hng, hai trung m
công nghip ln nht là TP H Chí Minh, Hà Ni
- Năng lực vn dng kiến thức năng đã hc: Phân tích mi quan h gia tài nguyên
thiên nhiên và MT vi hot đng sn xut công nghip
3. Phm cht
- Trách nhim: Nhn thức được đưng li CNH-HĐH của Đảng nhà c,nhng
tác động của CN đối vi s phát trin các ngành kinh tế khác, ý thc hc tp góp mình
vào công cuc phát trin.
- Chăm chỉ: Tìm hiu s phân b các ngành công nghip trọng điểm nước ta.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Chuẩn bị của GV
- Bản đồ CN Việt nam
- Tài liệu hình ảnh về CN nước ta
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tp ghi bài.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hot đng: M đầu (3 phút)
a) Mục đích:
- HS gi nhớ, huy động hiu biết v các ngành CN nước ta, s dụng năng đc
tranh ảnh để biết v các ngành CN, to hng thú cho HS.
- To hng thú cho hc sinh trưc khi bước vào bài mi.
Trang 71
b) Ni dung:
HS quan sát ảnh để xác định các ngành công nghip chính nước ta
c) Sn phm:
HS nêu được các ngành công nghip: khai thác, may mc, thu đin, chế biến thu sn
và hiu biết ca mình v các ngành công nghiệp đó.
d) Cách thc hin:
c 1: Giao nhim v: GV cung cp mt s hình nh v các ngành công nghip
yêu cu HH tr li câu hỏi: Quan sát các hình ới đây em hãy cho biết nhng ngành
công nghip nào và em biết gì v nhng ngành công nghiệp đó?
Hình 1 Hình 2
Hình 3 Hình 4
c 2: HS quan sát tranh ảnh và suy nghĩ để tr li câu hi
c 3: Gi HS báo cáo kết qu, các HS khác nhn xét và b sung.
c 4: GV nhn xét và dn dt vào bài .
2. Hot đng: Hình thành kiến thc mi
2.1. Hoạt động 1: cấu ngành công nghip ( 10 phút)
a) Mục đích:
- HS trình bày đưc tình hình phát trin và mt s ngành thành tu ca sn xut CN
- Phân tích biểu đồ để thấy rõ nước ta có cơ cấu công nghiệp đa dạng.
b) Ni dung:
- HS da vào ni dung sách giáo khoa khai thác bản đồ công nghip Vit Nam để
tr li các câu hi.
Trang 72
Ni dung chính:
I. Cơ cấu ngành công nghip
- Ngành CN nước ta phát trin nhanh.
- cấu ngành đa dạng:có đầy đủ các ngành CN thuộc các nh vực như chế biến
lương thực thc phm, khai thác nhiên liu....
- Mt s ngành CN trọng điểm được hình thành.
- Phân b:tp trung mt s vùng như Đông nam bộ, đng bng sông Hng
c) Sn phm: HS tr li đưc các câu hi sau:
+ H thng CN của nước ta gm các thành phn: Công nghiệp nước ta hin nay gm
các cơ sở: Nhà nước, ngoài nhà nước, khu vc có vốn đầu tư nước ngoài.
+ Đọc tên và sp xếp th t các ngành công nghip nước ta: dựa vào lược đ sau:
+ Ngành CN trọng đim: HS da vào bng tra cu thut ng SGK/ 153
+ Vai trò ca ngành CN trọng điểm: Thúc đẩy tăng trưởng, chuyn dịch cơ cấu kinh tế.
+ Các ngành công nghip c ta: Công nghiệp nước ta có cơ cấu ngành đa dạng, đủ
các lĩnh vực, đã hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm
+ Vùng tp trung CN nước ta: Vùng Đông Nam B và Vùng ĐBSH.
d) Cách thc hin:
c 1: GV yêu cu HS quan sát kênh ch, biểu đồ hình 12.1 bản đồ công nghip
Vit Nam và lần lượt tr li các câu hi sau:
+ H thng CN của nước ta gm các thành phn nào?
Trang 73
+ Đọc tên các ngành CN trọng điểm? Sp xếp th t các ngành công nghip nước ta
theo t trng t lớn đến nh?
+ Ngành CN trọng đim là gì?
+ Nêu vai trò ca ngành CN trọng điểm?
+ Em có nhn xét gì v các ngành công nghip nước ta ?
+ Xác đnh vùng tp trung CN nước ta?
c 2: HS thc hin nhim vụ, trao đổi kết qu làm vic ghi vào giy nháp, GV phi
quan sát theo dõi.
c 3: HS trình bày trước lp, HS khác nhn xét và b sung đáp án.
c 4: GV nhn xét, chun kiến thc.
2.2. Hoạt động 2: Các ngành công nghip trng đim ( 20 phút)
a) Mục đích:
- Biết đưc s phân b các ngành CN trọng đim
- Phân tích bản đồ công nghiệp, lược đồ công nghip hoặc Atlat đa VN để thy
s phân b ca mt s ngành công nghip trọng điểm, các trung tâm công nghip
nước ta.
b) Ni dung:
- Hc sinh tìm hiu kiến thc trong SGK và quan sát lưc đ để tr li các câu hi.
Ni dung chính:
II. Các ngành công nghip trọng điểm
1. Công nghip khai thác nhiên liu : phân b Qung Ninh (than) ,thm lục địa phía
Nam ( du khí )
2. Công nghiệp điện
- Thủy điện: Hòa Bình ,Sơn La,….
- Nhit đin: Ph Li ,Phú M,…..
3. Công nghip chế biến lương thực thc phm :phân b thành ph H Chí Minh, Hà
Ni, Hi Phòng, Biên Hòa, Đà Nng
4. Công nghip dt may: Thành ph H Chí Minh, Hà Ni, Đà Nẵng, Nam Định
c) Sn phm: Hoàn thành các câu hi nhóm.
+ Nhóm 1, 2:
- Than: Phân b ch yếu vùng than Qang Ninh. Mỗi năm sản xut khong t 15 -
20 triu tn
- Du khí: khai thác ch yếu thm lục địa phía nam. Đã khai thác hơn 100 triệu tn
du, hàng t m3 khí đốt.
+ Nhóm 3, 4:
Trang 74
- Thu điện: Hoà nh, Sơn La, Thác Bà,…; Yaly, -xan; Thác Mơ,… Tp trung
Tây Bc và Tây Nguyên.
+ Nhiệt điện: Na Dương, Uông Bí, Ph Lại,… ; Th Đức, Phú M, Ra. Tp trung
Đông Bắc và Đông Nam Bộ.
+ Nhóm 5, 6:
- Là ngành chiếm t trng ln nht trong cơ cu giá tr sn xut công nghip
Các phân ngành chính là:
+ Chế biến sn phm trng trt: xay xát, sn xuất đường, rượu, bia, c ngt, chế
biến chè, thuc lá, càphê, du thc vt.
+ Chế biến sn phm chăn nuôi: chế biến tht, trng, sa, thc phm đông lạnh, đồ
hp
+ Chế biến thu sản: làm nước mm, sy khô, đông lạnh…..
Tp trung: Hà ni, TP.HCM, Hải Phòng, Biên Hoà, Đà Nẵng
Ngành này chiếm t trng ln nht do có ngun nguyên liu di dào ti ch.
+ Nhóm 7, 8:
- Nguồn lao động r
- Nhu cu v sn phm dệt may, ưu thế máy móc, k thut.
- Tp trung: Hà Nội TP.HCM, Đà Nẵng. Nam Định
d) Cách thc hin:
c 1: GV yêu cu HS quan sát bản đồ công nghip Vit Nam, phân nhóm tho lun
theo ni dung:
+ Nhóm 1, 2: Tên khoáng sn nhiên liệu, nơi phân bố, sản lưng khai thác?
+ Nhóm 3, 4: K tên các nhà máy thy điện, nhiệt điện? Nơi phân bố? Tình hình phát
trin? Nhn xét v nơi phân bố ca 2 ngành thy điện và nhit đin?
+ Nhóm 5, 6: Tên các ngành công nghip chế biến lương thực thc phm, t trọng, nơi
phân b? Vì sao ngành này chiếm t trng ln nht?
+ Nhóm 7, 8: Tình hình phát trin, nơi phân b ca ngành công nghip dt may?
sao ngành dt may li phân b nhng tnh, thành ph đó?
c 2: HS tiến hành tho lun theo ni dung, GV theo dõi ,h tr .
c 3: HS các nhóm đại din trình bày, các nhóm khác nhn xét.
c 4: GV nhn xét, chun c kiến thc lng ghép bo v môi trường, liên h
thc tế địa phương.
2.3. Hoạt động 3: Tìm hiu các trung tâm công nghip ln (5 phút)
a) Mục đích:
- HS biết đưc các trung tâm công nghip và các vùng tp trung công nghip
- Xác định trên bản đồ công nghip hai khu vc tp trung công nghip ln nht là
Đông Nam Bộ đồng bng sông Hng, hai trung tâm công nghip ln nht TP H
Chí Minh, Hà Ni.
Trang 75
b) Ni dung:
- Hc sinh tìm hiu kiến thức trong SGK quan sát lược đồ để xác định các trung
tâm công nghip, vùng công nghip.
Ni dung chính:
III.CÁC TRUNG TÂM CÔNG NGHIP LN :
- Trung tâm công nghip ln :Thành Ph H Chí Minh, Hà Ni.
- Khu vc tp trung công nghip: Đông Nam Bộ, Đồng bng sông Hng.
c) Sn phm: Tr li các câu hi.
Hai khu vc tp trung công nghip ln nht c nước Đông Nam B đồng bng
sông Hng.
d) Cách thc hin:
c 1: GV treo bn đồ công nghip và yêu cu HS quan sát, xác đnh trung tâm công
nghip và các khu vc công nghip ln nước ta.
c 2: Hs quan sát bản đồ và tìm nơi phân bố
c 3: HS lên bảng xác định trên bản đồ, HS khác nhn xét và b sung đáp án.
c 4: Gv nhn xét và chun kiến thc.
3. Hot đng: Luyn tp (5 phút)
a) Mục đích:
- Giúp hc sinh cng c và khc sâu ni dung kiến thc bài hc
b) Ni dung: Vn dng kiến thc bài hc đ đưa ra đáp án.
c) Sn phm: Đưa ra đáp án.
Câu 1: D; Câu 2: D; Câu 3: A
d) Cách thc hin:
c 1: GV cho HS nghe và tr li nhanh các câu hi sau:
Bài 1: Chn câu tr lời đúng nhất
Câu 1: Ngành công nghip chiếm t trng ln nhất trong cấu giá tr công nghip
(năm 2002)?
A. Công nghiệp điện .
B. Công nghip dt may.
C. Công nghip khai thác nhiên liu .
D. Công nghip chế biến lương thc ,thc phm.
Câu 2: Ngành công nghiệp năng lượng (thy điện ) phát trin dựa trên sở tài
nguyên nào?
A. Khoáng sn kim loi.
B. Khoáng sản năng lưng .
C. Khoáng sn phi kim loi.
Trang 76
D. Thủy năng của sông sui.
Câu 3: Tên nhà máy nhit đin chy bng than là
A. Ph Li
B. Phú M
C. Bà Ra
D. Th Đức
Bài 2: Xác định trên bản đồ n các ngành công nghip hai trung tâm công nghip
Hà Ni và Thành ph H Chí Minh?
c 2: HS có 2 phút tho lun theo nhóm.
c 3: GV mời đại din các nhóm tr lời. Đại din nhóm khác nhn xét. GV cht li
kiến thc ca bài.
4. Hot đng: Vn dng (2 phút)
a) Mục đích: H thng li kiến thc v công nghip Vit Nam
b) Ni dung: Vn dng kiến thc đã hc hoàn thành nhim v.
c) Sn phm: Sưu tầm hình nh.
d) Cách thc hin:
c 1: GV giao nhim v: Sưu tm mt s hình nh v các ngành công nghip ch
yếu ca Thành ph Hà Ni hoc Thành ph H Chí Minh.
c 2: HS hỏi và đáp ngắn gn.
c 3: GV dn dò HS tm nhà tiết sau nhn xét.
Trường:...................
T:............................
Ngày: ........................
H và tên giáo viên:
…………………….............................
TÊN BÀI DY: VAI TRÒ, ĐẶC ĐIM PHÁT TRIN VÀ PHÂN B CA
DCH V
Môn hc/Hot đng giáo dc: ĐỊA LÍ; Lp: 9
Thi gian thc hin: (1 tiết)
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
Yêu cu cần đạt :
- Biết được cơ cấu và vai trò ca ngành dich v.
- Biết đưc đc đim phân b các ngành dch v nước ta.
2. Năng lực
Trang 77
* Năng lực chung
- Năng lực t ch t hc: biết ch đng tích cc thc hin nhim v hc tp được
giao.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Trình y suy nghĩ/ ý ng, lng nghe/ phn hi tích
cc; giao tiếp và hp tác khi làm vic nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lc nhn thc khoa hc đa lí: Phân tích s liu v các ngành dich v nước ta.
- Năng lực vn dng kiến thc năng đã học: Gii thích s phân b ngành dch v
nước ta.
3. Phm cht
- Trách nhim: Thy được s phát trin ca dch v trong s phát trin kinh tế.
- Chăm chỉ: Tìm hiu đặc đim, s phát trin ca ngành dch v.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Chuẩn bị của GV
- Biểu đồ về cơ cấu ngành dịch vụ ở nước ta
- Một số hình ảnh về ngành dịch vụ ở nước ta hiện nay.
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tp ghi bài.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hot đng: M đầu (3 phút)
a) Mục đích:
- To hng thú cho hc sinh trưc khi bước vào bài mi.
b) Ni dung:
HS xem video v hoạt động dch v và nêu hiu biết ca mình.
c) Sn phm:
d) Cách thc hin:
c 1: Giao nhim v: Giáo viên gii thiu ngành dch v nước ta thông qua đoạn
video ngắn và đt câu hỏi liên quan đến bài học : “ Em biết gì v ngành dch v nước
ta? K tên mt s ngành dch v mà em biết?”
https://www.youtube.com/watch?v=jucFjw-ne40
c 2: HS xem video.
c 3: Gi HS báo cáo kết qu, các HS khác nhn xét và b sung.
c 4: GV dn dt vào bài: Nếu như công nghiệp nông nghip 2 ngành kinh tế,
quan trng trc tiếp, sn xut ra ca ci, vt cht cho hi thì dch v 1 ngành
vai trò đặc bit, làm tăng thêm giá trị ca hàng hoá sn xut ra, nước ta cơ cấu và vai
trò ca dch v trong nn kinh tế cũng như đặc điểm phát trin phân b các nghành
dch v như thế nào? Đó là những ni dung chúng ta tìm hiu hôm nay .
Trang 78
2. Hot đng: Hình thành kiến thc mi
2.1. Hoạt động 1: cấu vai trò ca ngành dch v trong nn kinh tế ( 20
phút)
a) Mục đích:
- Biết được cơ cấu và vai trò ca ngành dich v.
- Thy được vai trò, ý nghĩa ngày càng tăng trong vic phát trin kinh tế, trong hot
động ca đi sng xã hi.
b) Ni dung:
- HS da o ni dung sách giáo khoa khai thác biểu đồ v cấu ngành dch v
nước ta để tr li các câu hi.
Ni dung chính:
I. Cơ cấu và vai trò ca dch v trong nn kinh tế.
1. Cơ cấu nghành dch v
- Dch v là các hoạt động, đáp ứng nhu cu, sn xut và sinh hot ca con ngưi.
- Cơ cấu ngành gm : Dch v tiêu dùng, dch v sn xut và dch v công cng.
- Kinh tế càng phát trin, thì dch v càng đa dạng.
2. Vai trò ca dch v trong sn xuất đi sng.- Cung cp nguyên liu, vt cho
sn xut và các nghành kinh tế .
- Tiêu th sn phm, to ra mi liên h gia các nghành sn xuất trong nước ngoài
nước .
- To ra nhiu việc làm, nâng cao đời sng nhân dân, to ngun thu nhp ln.
c) Sn phm: HS tr li các câu hi sau
- Thut ng “ Dịch vụ” SGK/153
- Cơ cấu ca nghành dch v: cấu ngành gm: Dch v tiêu dùng, dch v sn xut
và dch v công cng.
- Chng minh rng nn kinh tế càng phát trin thì các hoạt động dch vụ, cũng trở n
đa dạng: HS chứng minh theo cách nghĩ ca HS. VD:
+ Hin nay việc đi lại bằng phương tiện vn ti công cộng đã tr nên ph biến ( dch
v giao thông vn ti ngày càng phát trin).
+ H thng nhà trẻ, khu vui chơi giải trí ngày càng phát trin.
+ Các loi hình dch v giáo dc, y tế ngày càng m rộng hơn
- Vai trò ca ngành dch v: Ngành dch v có vai trò to ln trong sn xut.
Trang 79
+ Cung cp nguyên vt liu cho sn xut
+ Đưa sản phm đến người tiêu dùng.
+ To mi liên h gia các ngành, các vùng
d) Cách thc hin:
c 1: Giáo viên giao nhim v:
- GV yêu cầu HS đc thut ng “ Dch vụ”
- Da vào H13.1: Nêu cơ cu ca nghành dch v?
- Chng minh rng nn kinh tế càng phát trin thì các hoạt động dch vụ, cũng trở n
đa dạng?
- Cho biết vai trò ca ngành dch v?
c 2: HS thc hin nhim vụ, trao đổi kết qu làm vic ghi vào giy nháp, GV phi
quan sát theo dõi.
c 3: HS trình bày trước lp, HS khác nhn xét và b sung đáp án.
c 4: GV nhn xét, chun kiến thc.
2.2. Hoạt động 2: Đặc điểm phân b các ngành dch v c ta ( 15 phút)
a) Mục đích:
- Biết đưc đc đim phân b các ngành dch v nước ta.
- Thấy được s phát trin ca dch v trong s phát trin kinh tế.
b) Ni dung:
- Hc sinh tìm hiu kiến thc trong SGK và quan sát lưc đ để tr li các câu hi.
Ni dung chính:
c) Sn phm: Hoàn thành các câu hi.
- Tho lun nhóm tính t trng các nhóm dch v
+ Dch v chiếm khoảng 25% lao động nhưng lại chiếm 38,5% trong cơ cu GDP.
+ Dch v tiêu dùng: 51%
+ Dch v sn xut: 26,8%
+ Dch v công cng: 22,2%
Trang 80
=> Dch v sn xut còn chiếm t trng nh, do sn xuất nước ta còn chưa phát trin
mnh
- Các hoạt động dch vụ, nước ta phân b không đều: Do đặc điểm phân b dân
không đều nên ảnh hưởng đến s phân b mạng lưi dich v.
- Ni và thành ph H Chí Minh, là 2 trung tâm dch v lớn và đa dạng:
+ Vai trò: Ni là th đô của c nước, TP.HCM trung m chính tr, hành chính
ln nht phía nam
+ Qui mô: Hai thành ph ln nht c nước, dân cư tập trung vi mt đ cao
+ Kinh tế: hai trung tâm kinh tế ln nht c nước, đặc bit các hoạt động công
nghiệp, là nơi tập trung nhiu dch v v tiêu dùng, sn xut, công cng
d) Cách thc hin:
c 1: GV giao nhim v cho HS:
- Da vào H 13.1: GV cho HS tho lun nhóm tính t trng các nhóm dch v:
+ Nhóm 1: dch v tiêu dùng và nêu nhn xét.
+ Nhóm 2 : DV sn xut và nêu nhn xét.
+ Nhóm 3 : DV công cng và nêu nhn xét.
c 2: HS thc hin nhim vụ, trao đổi kết qu làm vic ghi vào giy nháp, GV phi
quan sát theo dõi.
c 3: HS trình bày trước lp, HS khác nhn xét và b sung đáp án.
c 4: GV nhn xét, chun kiến thc.
- Cho biết ti sao các hot đng dch vụ, nước ta phân b không đều?
- Ti sao Hà Ni và thành ph H Chí Minh, là 2 trung tâm dch v lớn và đa dạng
3. Hot đng: Luyn tp (5 phút)
a) Mục đích:
- Giúp hc sinh cng c và khc sâu ni dung kiến thc bài hc
b) Ni dung: Vn dng kiến thc bài hc đ đưa ra đáp án.
c) Sn phm: Đưa ra đáp án dựa vào hình 13.1.
d) Cách thc hin:
c 1: GV cho HS hot đng theo nhóm 4 bạn và hoàn thành sơ đồ sau đây:
Trang 81
c 2: HS có 2 phút tho lun theo nhóm.
c 3: GV mời đại din các nhóm tr lời. Đại din nhóm khác nhn xét. GV cht li
kiến thc ca bài.
4. Hot đng: Vn dng (2 phút)
a) Mc đích: H thng li kiến thc v dch v Vit Nam.
b) Ni dung: Vn dng kiến thc đã hc hoàn thành nhim v.
c) Sn phm: Sưu tầm hình nh và viết 1 đoạn văn ngắn.
d) Cách thc hin:
c 1: GV giao nhim v: Sưu tầm mt s hình nh v các ngành dch v ni bt ca
Thành ph Hà Ni hoc Thành ph H Chí Minh và viết 1 đon thông tin gii thiu v
hot đng dch v ca thành ph đó.
c 2: HS hỏi và đáp ngắn gn. GV gii thiu các đa đim HS có thm hiu.
c 3: GV dn dò HS tm nhà tiết sau nhn xét.
Trường:...................
T:............................
Ngày: ........................
H và tên giáo viên:
…………………….............................
TÊN BÀI DY: GIAO THÔNG VN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Môn hc/Hot đng giáo dc: ĐỊA LÍ; Lp: 9
Thi gian thc hin: (1 tiết)
I. MC TIÊU
Trang 82
1. Kiến thc
Yêu cu cần đạt :
Trình bày tình hình và phát trin và phân b ca ngành giao thông vn tải và bưu chính
vin thông
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực t ch t hc: biết ch đng tích cc thc hin nhim v hc tp được
giao.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Trình y suy nghĩ/ ý ng, lng nghe/ phn hi tích
cc; giao tiếp và hp tác khi làm vic nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhn thc khoa học địa lí: Phân tích những tác động ca nhng bước tiến
ca ngành bưu chính viễn thông đến đời sng kinh tế - xã hi của đất nước.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Xác định trên c đồ giao thông mt s tuyến giao thông
quan trng, mt s sân bay, bến cng.
- Năng lc vn dng kiến thc kĩ năng đã hc: Liên h thc tế địa phương đang sng.
3. Phm cht
- Trách nhim: Thc hin lut an toàn giao thông hiu qu.
- Chăm chỉ: Biết đưc đc đim ca ngành giao thông vn tải và bưu chính vin thông
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Chuẩn bị của GV
Bản đồ giao thông vận tải và bưu chính viễn thông Việt Nam.
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tp ghi bài.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hot đng: M đầu (3 phút)
a) Mục đích:
- To hng thú cho hc sinh trưc khi bước vào bài mi.
b) Ni dung:
HS da vào kiến thc thc tế để tr li câu hi.
c) Sn phm:
HS tr li theo nhn thc ca mình.
d) Cách thc hin:
c 1: GV đặt câu hi vào bài và yêu cu hc sinh tr li
GV hi: GTVT BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG vai trò trong nn kinh tế đời
sng?
c 2: HS suy nghĩ để tr li câu hi
Trang 83
c 3: Gi HS báo cáo kết qu, các HS khác nhn xét và b sung.
c 4: GV nhn xét và dn dt vào bài .
2. Hot đng: Hình thành kiến thc mi
2.1. Hoạt động 1: Giao thông vn ti ( 23 phút)
a) Mục đích:
Trình bày tình hình phát trin và phân b ca ngành giao thông vn ti.
b) Ni dung:
- HS da vào nội dung sách giáo khoa khai thác ợc đồ giao thông vận tải để tr
li các câu hi.
Ni dung chính:
I. Giao thông vn ti
1. Ý nghĩa
- GTVT có vai trò đc bit quan trng trong mi ngành kinh tế:
+ Thúc đẩy sn xut phát trin.
+ Thc hin mi quan h trong nước ngoài nưc.
2. Các loi hình giao thông vn ti
- Đưng b có gần 205 nghìn km đưng b.
- Đưng st: tng chiu dài 2.632km. Tuyến quan trng chy song song vi QL1A làm
thành trục xương sống của GTVT nước ta và luôn đưc ci tiến.
- Đường sông: được khai thác mức độ thp. Tp trung ch yếu lưu vực sông Hng
(2.500km) và sông Cu Long (4.500km)
- Đưng hàng không là ngành chiếm t trng thp. Sân bay quc tế là Nội Bài, Đà
Nẵng, Tân Sơn Nhất.
- Đưng bin: Gm vn ti ven bin và vn ti quc tế. Ba cng bin ln nht là HP,
ĐN, SG.
- Đưng ng là ngành non tr, xut hin trong thi gian gần đây.
c) Sn phm: HS tr li các câu hi nhóm
Nhóm 1, 2:
- Loi hình vn ti vai trò quan trng nht trong vn chuyn hàng hóa: Đường b.
Vì chiếm t trng cao nht trong cơ cu vn chuyn hàng hóa (phát trin rng khp trên
mi đa hình).
- Các tuyến đường b xut phát t HN HCM: HS xác định trên lược đồ. VD:
QL1A, QL5, đường HCM, QL22, QL18
Nhóm 3, 4:
- Các tuyến đường st chính: Đưng st Thng Nht, Hà Ni Lạng Sơn, Lng Sơn -
TQ, Hà Ni - Lào Cai,
- Đa s các tuyến đường st đu nm min Bc của VN do có đa hình ít b st lún.
Nhóm 5, 6:
Trang 84
- Các cu ln thay cho phà qua sông: Cu Cần Thơ, cầu M Thun, Cu C Chiên, cu
Rch Miễu,…
- Các cng bin ln nht: Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn…
d) Cách thc hin:
c 1: GV yêu cu HS da vào mc 1 sgk yêu cu tr li các câu hi và hoàn thành
bng phát trin và phân b các loi hình giao thông vn ti:
Nhóm 1, 2:
- Quan sát sơ đồ cấu ngành GTVT bng 14.1 cho biết loi nh vn ti nào
vai trò quan trng nht trong vn chuyn hàng hóa? Ti sao?
- Xác đnh các tuyến đường b xut phát t HN và HCM
Nhóm 3, 4:
- K tên các tuyến đưng st chính? Đa số các tuyến đưng sắt đều nm min o
ca VN?
Nhóm 5, 6:
- Hãy k tên các cu ln thay cho phà qua sông mà em biết?
- Xác đnh các bến cng bin ln nht?
c 2: HS thc hin nhim vụ, trao đổi kết qu làm vic ghi vào giy nháp, GV phi
quan sát theo dõi.
c 3: HS trình bày trước lp, HS khác nhn xét và b sung đáp án.
c 4: GV nhn xét, chun kiến thc nói vai trò ca 2 trục đường b xuyên
Vit quc l 1A đưng HCM. sở h tầng nước ta còn hn chế y nhiu khó
khăn: tắc đưng, tn nhiên liu.
2.2. Hoạt động 2: Tình hình phát trin phân b ca bưu chính viễn thông (
22 phút)
a) Mục đích:
- Trình bày tình hình và phát trin và phân b ca ngành bưu chính vin thông.
- Phân tích nhng tác động ca những bước tiến của ngành bưu chính viễn thông đến
đời sng kinh tế - xã hi ca đt nưc
b) Ni dung:
- Hc sinh tìm hiu kiến thc trong SGK và quan sát lưc đ để tr li các câu hi.
Trang 85
Ni dung chính:
- u chính những bước phát trin mnh m : mạng bưu cc không ngng m rng
và nâng cp, nhiu dch v mi vi cht lưng cao
- Vin thông phát trin nhanh hiện đại: tốc độ phát triển điện thoại đứng th 2 thế
gii.
c) Sn phm: Hoàn thành các câu hi nhóm
Nhóm 1, 2:
- Nhng dch v cơ bản ca bưu chính vin thông: Đin thoại, điện báo, truyn dn s
liu, Internet, báo chí, chuyển bưu kiện, bưu phẩm...
- Nhng tiến b ca u chính viễn thông hin ti: Ngày càng phát trin rng khp.
Nhóm 3, 4:
- Tác động ca phát trin mạng điện thoi đến đời sng kinh tế xã hội: Đời sng
hi được phát trin, thông tin liên lc thun li, vấn đề gii trí, giáo dục đưc phát
trin thông qua việc khai thác Internet…
Nhóm 5,6:
Internet tác động đến đi sng kinh tế xã hội: giúp con ngưi tiếp thu thông tin nhanh
và chính xác hơn.
d) Cách thc hin:
c 1: GV yêu cu HS da kênh ch mc II kết hp vn hiu biết tr li các câu hi
Nhóm 1, 2:
- Nhng dch v cơ bản ca bưu chính viễn thông ?
- Nhng tiến b ca u chính viễn thông hin ti?
Nhóm 3, 4:
- Tác đng ca phát trin mạng điện thoi đến đời sng và kinh tế xã hi?
Nhóm 5,6:
- Internet tác động như thế nào đến đời sng kinh tế xã hi?
c 2: HS thc hin nhim vụ, trao đổi kết qu làm vic ghi vào giy nháp, GV phi
quan sát theo dõi.
c 3: HS trình bày trước lp, HS khác nhn xét và b sung đáp án.
c 4: GV nhn xét, chun kiến thc.
3. Hot đng: Luyn tp (5 phút)
a) Mục đích:
- Giúp hc sinh cng c và khc sâu ni dung kiến thc bài hc
b) Ni dung: Vn dng kiến thc bài hc đ đưa ra đáp án.
c) Sn phm: Đưa ra đáp án.
d) Cách thc hin:
c 1: GV cho HS nghe câu hi và tr li:
Trang 86
Em đã từng tham gia nhng loi hình giao thông vn ti nào? Loi hình giao thông vn
ti nào em thích nht? Vì sao
c 2: HS có 1 phút suy nghĩ.
c 3: GV mời đại din HS tr li. Các HS khác nhn xét b sung. GV cht li
kiến thc ca bài.
4. Hot đng: Vn dng (2 phút)
a) Mục đích: H thng li kiến thc v bưu chính viễn thông
b) Ni dung: Vn dng kiến thc đã hc hoàn thành nhim v.
c) Sn phm: Thiết kế mt sn phm.
d) Cách thc hin:
c 1: GV giao nhim v: Qua m hiu thc tế, em y phân tích những tác động
tích cc và tiêu cc ca mng Internet đến cuc sng hin nay. Liên h bn thân.
c 2: HS hỏi và đáp ngắn gn.
c 3: GV dn dò HS tm nhà tiết sau nhn xét.
Trường:...................
T:............................
Ngày: ........................
H và tên giáo viên:
…………………….............................
TÊN BÀI DY: THƯƠNG MẠI VÀ DU LCH
Môn hc/Hot đng giáo dc: ĐỊA LÍ; Lp: 9
Thi gian thc hin: (1 tiết)
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
Yêu cu cần đạt :
Biết được các đặc đim phát trin và phân b ngành thương mi và du lch nưc ta.
- Chng minh giải thích được ti sao Ni thành ph H Chí Minh c
trung tâm thương mi, du lch ln nht nưc ta.
- Nắm được c ta tiềm năng du lịch kphong phú ngành du lịch đang trở
thành ngành kinh tế quan trng.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực t ch t hc: biết ch đng tích cc thc hin nhim v hc tp được
giao.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Trình y suy nghĩ/ ý ng, lng nghe/ phn hi tích
cc; giao tiếp và hp tác khi làm vic nhóm.
Trang 87
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhn thc khoa học đa lí: Phân tích biểu đ v s phát triển ngành thương
mi.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: s dng bản đ thương mại du lịch để xác định các trung
tâm thương mại và các đa đim du lch ca Vit Nam.
- Năng lc vn dng kiến thc kĩ năng đã hc: Liên h thc tế địa phương đang sng.
3. Phm cht
- Trách nhim: Yêu thích thiên nhiên và bo v môi trưng
- Chăm chỉ: Phân tích s phát triển ngành thương mi và du lch.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Chuẩn bị của GV
- Biểu đồ tổng mức bán lẻhàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng
- Bản đồ du lịch Việt Nam
- Một số hình ảnh về hoạt động thương mại , du lịch của Việt Nam
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tp ghi bài.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hot đng: M đầu (3 phút)
a) Mục đích:
- HS tri giác, chú ý tp trung, tìm hiu nm bắt được đặc điểm của ngành thương
mi và dch v của nưc ta và liên h được vi tình hình thc tế ti địa phương
- To hng thú cho hc sinh trưc khi bước vào bài mi.
b) Ni dung:
HS quan sát ảnh và liên tưởng ti ni dung bài hc
c) Sn phm:
HS trình bày đưc các hot đng trong nh và liên h địa phương.
d) Cách thc hin:
c 1: GV Giao nhim v: Giáo viên cung cp mt s hình nh v ch, siêu th, yêu
cu hc sinh cho biết: Đây là hoạt động gì? địa phương em hiện nay ra sao?
c 2: HS quan sát tranh ảnh và suy nghĩ để tr li câu hi
c 3: Gi HS báo cáo kết qu, các HS khác nhn xét và b sung.
c 4: GV nhn xét và dn dt vào bài .
Đặc điểm của ngành thương mại du lch không trc tiếp làm ra ca ci, vt
cht cho xã hội nhưng nó gián tiếp thúc đẩy kinh tế, xã hi phát trin nhanh mạnh hơn.
Vy, tình hình phát trin của ngành thương mi du lch nước ta hin nay ra sao
chúng ta cùng nhau tìm hiu qua bài hc hôm nay.
2. Hot đng: Hình thành kiến thc mi
Trang 88
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiu v ngành Nội thương ( 10 phút)
a) Mục đích:
Biết đưc đặc điểm và phân b ngành nội thương.
b) Ni dung:
- HS da vào ni dung sách giáo khoa và kiến thc thc tế để tr li các câu hi.
Ni dung chính:
I. Thương mại
1. Nội thương
- Phát trin mạnh, không đều gia các vùng
- C nước là 1 th trưng, h thng các ch hot đng tp np
- Có nhiu thành phn kinh tế đặc bit là kinh tế tư nhân khá phát triển.
- Hà Nội và TP HCM là hai trung tâm thương mại, dch v lớn, đa dạng nht nưc ta
c) Sn phm: HS tr li đưc các câu hi sau:
+ Đặc điểm phát trin ca ngành nội thương nước ta: Tp trung nhiu TP. HN, TP.
HCM, ĐBSCL. đây vị trí địa thun li, tp trung nhiu tài nguyên du lch,
đặc bit kinh tế phát trin và dân s đông.
+ Ti sao nội thương kém phát triển y Nguyên mt s vùng khác nhưng li
phát trin mnh các thành phố, đồng bng: Do khu vc Tây nguyên kinh tế kém phát
trin và dân s ít,…
+ Tình nh phát trin ca ngành nội thương quê hương em: HS trình y theo hiu
biết ca mình.
d) Cách thc hin:
c 1: GV yêu cu HS quan sát hình 15.1, 15.2. 15.3 trong SGK trang 56, 57; hình
15.4, 15.5 trong SGK trang 58 sau đó trao đổi theo hình thc cp đôi và tr li các câu
hi:
+ Cho biết đặc đim phát trin ca ngành nội thương ở nước ta.
+ Ti sao nội thương kém phát trin y Nguyên mt s vùng khác nhưng li
phát trin mnh các thành phố, đồng bng...
+ Em y cho biết tình hình phát trin ca ngành nội thương ở quê hương em hin nay
ra sao ?
c 2: HS thc hin nhim vụ, trao đổi kết qu làm vic và ghi vào giy nháp. Trong
quá trình HS làm việc, GV quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ…
c 3: Đại diện nhóm trình y trưc lp; các HS, nhóm HS khác nhn xét, b
sung.
c 4: GV nhn xét, b sung và chun kiến thc.
2.2. Hoạt động 2: Tìm hiu v ngành Ngoại thương ( 10 phút)
a) Mục đích:
Tìm hiểu đặc đim và phân b ngành ngoại thương.
b) Ni dung:
- Hc sinh tìm hiu kiến thc trong SGK và quan sát lưc đ để tr li các câu hi.
Ni dung chính:
Trang 89
2. Ngoại thương
- Xut khu
+ Nông, lâm, thu sn
+ Hàng công nghip nh, tiu th công nghip
+ Hàng công nghip nng và khoáng sn
- Nhp khu: Máy móc, thiết b, nguyên liu, nhiên liu
c) Sn phm: Hoàn thành các câu hi:
- c ta ch yếu xut khu nhng mt hàng: Hàng công nghip nng khoáng sn;
Hàng công nghip nh tiu th công nghip; Hàng nông, lâm, thu sn. Nhp khu
nhng mt hàng: Máy móc thiết b, nguyên liu và nhiên liu.
- Th trưng chính của nước ta hin nay: Hiện nay , nước ta buôn bán vi th
trưngkhu vc Châu Á Thái Bình Dương , thị trưng Châu Âu và Bc Mĩ.
- Ngành ngoại thương của nưc ta hin nay có nhng thun lợi và khó khăn gì:
+ Thun li: Mặt hàng đa dạng, nhiu th trường lớn,…
+ Khó khăn: phải cnh tranh vi hàng ngoi nhp, cht lưng, mẫu mã,…
d) Cách thc hin:
c 1: GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, khai thác hình 15.6, 15.7 cho biết:
- Nước ta ch yếu xut khu nhng mt hàng nào, nhp khu nhng mt hàng nào?
- Th trưng chính của nước ta hin nay.
- Ngành ngoại thương của nưc ta hin nay có nhng thun lợi và khó khăn gì ?
c 2: HS thc hin nhim v, GV quan sát, theo dõi, gợi ý, đánh giá thái độ hc tp
ca HS
c 3: HS trình bày trước lp; các HS, khác nhn xét, b sung.
c 4: GV nhn xét, b sung và chun kiến thc.
2.3. Hoạt động 3: Tìm hiu ngành du lch ( 15 phút)
a) Mục đích:
Biết đưc đặc điểm phát trin và phân b ca ngành du lch
b) Ni dung:
- Hc sinh m hiu kiến thức trong SGK quan sát ợc đồ để hoàn thành phiếu hc
tp.
Ni dung chính:
II. Du lch
Tiềm năng du lịch phong phú gm:
- Du lch t nhiên: Đà Lạt, Sa Pa, Vnh H Long, Động Phong Nha, bãi tm Đồ Sơn,
Nha Trang, Vũng Tàu...
- Du lịch nhân văn: c đô Huế, di tích M Sơn, phố c Hi An...
Trang 90
Phát trin ngày càng nhanh.
c) Sn phm: Hoàn thành phiếu hc tp
Nhóm tài nguyên
Tài nguyên
Ví d
Tài nguyên du lch
t nhiên
Phong cảnh đẹp
Bãi tm tt
Khí hu tt
Tài nguyên động, thc vt quý hiếm
Tam Cc Bích Đng
Nha Trang, Vũng Tàu
Sa Pa, Đà Lạt
Cúc Phương, Ba Vì
Tài nguyên du lch
nhân văn
Các công trình kiến trúc di tích lch s
L hi dân gian l hi truyn thng văn
hoá dân gian
Dinh Đc Lp
Đua bò 7 núi
d) Cách thc hin:
c 1: GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trang 59, yêu cu các nhóm HS m
ví d để điền vào phiếu hc tp.
GV treo phiếu hc tp lên bng.
Phiếu hc tp
Nhóm tài nguyên
Tài nguyên
Ví d
Tài nguyên du lch
t nhiên
Phong cảnh đẹp
Bãi tm tt
Khí hu tt
Tài nguyên động, thc vt quý hiếm
Tài nguyên du lch
nhân văn
Các công trình kiến trúc di tích lch s
L hi dân gian l hi truyn thng văn
hoá dân gia
c 2: Các nhóm HS thc hin nhim v, ghi kết qu ra giy nháp; GV quan sát,
theo dõi, gợi ý, đánh giá thái độ hc tp ca HS
c 3: Đại din mt s nhóm HS lên bng ghi kết qu ca nhóm; HS, nhóm HS khác
nhn xét, b sung.
c 4: GV nhn xét, b sung và chun kiến thc.
3. Hot đng: Luyn tp (5 phút)
a) Mục đích:
- Giúp hc sinh cng c và khc sâu ni dung kiến thc bài hc
b) Ni dung: Vn dng kiến thc thc tế và bài hc đ đưa ra đáp án.
c) Sn phm: Đưa ra đáp án tu theo cách hiu.
d) Cách thc hin:
Trang 91
c 1: GV cho HS nghe và tr li câu hi sau theo cá nhân:
Gia đình em thường mua lương thực, thc phm đâu? sao gia đình em li chn
nơi đó để mua.
c 2: HS có 1 phút suy nghĩ và trả li.
c 3: GV mi các HS khác nhau tr li. GV cht li kiến thc ca bài.
4. Hot đng: Vn dng (2 phút)
a) Mục đích: H thng li kiến thc v thương mại và du lch
b) Ni dung: Vn dng kiến thc đã hc hoàn thành nhim v.
c) Sn phm: Thiết kế mt sn phm.
d) Cách thc hin:
c 1: GV giao nhim v: Em y k tên mt s địa danh, di ch lch s tại địa
phương em đang sinh sống?
c 2: HS hỏi và đáp ngắn gn. GV gii thiu các đa đim HS có thm hiu.
c 3: GV dn dò HS tm nhà tiết sau nhn xét.
Trường:...................
T:............................
Ngày: ........................
H và tên giáo viên:
…………………….............................
TÊN BÀI DY: THC HÀNH
V BIU Đ V THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH T
Môn hc/Hot đng giáo dc: ĐỊA LÍ; Lp: 9
Thi gian thc hin: (1 tiết)
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
Yêu cu cần đạt :
- Trình bày đưc s chuyn dịch cơ cấu kinh tế nước ta.
- Gii thích đưc s thay đổi cơ cấu kinh tế c ta.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực t ch t hc: biết ch đng tích cc thc hin nhim v hc tp được
giao.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Trình y suy nghĩ/ ý ng, lng nghe/ phn hi tích
cc; giao tiếp và hp tác khi làm vic nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhn thc khoa học địa lí: Phân tích bng s liu đ nhn xét s thay đi
ca các ngành kinh tế.
- Năng lc vn dng kiến thc kĩ năng đã hc: Nhn xét s thay đổi cơ cấu kinh tế.
Trang 92
3. Phm cht
- Chăm chỉ: Tích cc trong hc tp
- Nhân ái: Hp tác, chia s vi bn bè.
- Trách nhim: Hoàn thành bài tp thc hành
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Chuẩn bị của GV
Bảng số liệu về quy mô GDP theo nhóm ngành kinh tế nước ta giai đoạn 1991 2017
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tp ghi bài.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hot đng: M đầu (3 phút)
a) Mục đích:
- To hng thú cho hc sinh trưc khi bước vào bài mi.
b) Ni dung:
HS quan sát các hình nh v các dng biểu đ đã được v.
c) Sn phm:
d) Cách thc hin:
c 1: GV cho HS xem các hình nh v các dng biu đồ nếu li cách tính s
liu, cách v các dng biểu đồ đó.
Trang 93
c 2: HS quan sát tranh ảnh và suy nghĩ để tr li câu hi
c 3: Gi HS báo cáo kết qu, các HS khác nhn xét và b sung.
c 4: GV nhn xét và dn dt vào bài .
2. Hot đng: Hình thành kiến thc mi
2.1. Hoạt động 1: V biu đ min ( 20 phút)
a) Mục đích:
- X lý đưc s liu: chuyển đổi t s liu tuyệt đi sang s liệu tương đối.
- V được biểu đồ min.
b) Ni dung:
- HS da vào ni dung sách giáo khoa và bng s liệu để v biểu đồ.
Ni dung chính: V đưc biểu đồ min
c) Sn phm:
Biu đ min th hiện cơ cấu GDP của nưc ta, thi kì 1991 - 2017
d) Cách thc hin:
40.5
27.2
25.4
23
21
17.1
23.8
28.8
34.5
38.5
36.7
37.1
35.7
44
40.1
38.5
42.3
45.8
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
1991 1995 1999 2002 2010 2017
Nông - lâm - ngư nghiệp
Công nghiệp - Xây dựng Dịch vụ
Trang 94
c 1: Giáo viên cung cp bng s liu cho hc sinh
Cơ cấu GDP phân theo ngành của nước ta qua các năm
(Đơn vị: %)
Năm
Khu vực
1991
1995
1999
2002
2010
2017
Tổng số
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
Nông lâm ngư nghiệp
40,5
27,2
25,4
23,0
21,0
17,1
Công nghiệp xây dựng
23,8
28,8
34,5
38,5
36,7
37,1
Dịch vụ
35,7
44,0
40,1
38,5
42,3
45,8
GV yêu cu HS nêu nhanh cách tính và cách v
GV cht HS kĩ năng
c 2: Hc sinh thc hành
+ Cá nhân: v biểu đ
+ Giáo viên gi 2 hc sinh lên v trên bng nhm so sánh sn phm.
c 3: Giáo viên quan sát và h tr nhng HS chưa làm được
c 4: Giáo viên cho HS nhn xét, sa bài ca hc sinh trên bng, chm điểm bài
làm ca mt s hc sinh và nhn xét chung.
2.2. Hoạt động 2: Nhn xét gii thích s thay đổi cấu kinh tế c ta (10
phút)
a) Mục đích:
- Nhận xét được s thay đổi cơ cấu kinh tế nước ta
- Gii thích đưc s thay đổi cơ cấu kinh tế c ta
b) Ni dung:
- Hc sinh tìm hiu kiến thc trong SGK quan sát biểu đồ mi v nhn xét.
Ni dung chính:
● Nhận xét v s chuyn dịch cơ cấu kinh tế:
- Gim t trng khu vc nông lâm ngư nghip (dn chng)
- Tăng t trng khu vc công nghip và xây dng (dn chng)
- Khu vc dch v chiếm t trọng cao, tăng liên tc (dn chng)
Giải thích: Phù hp với xu ng chuyn dịch cấu kinh tế chung ca thế gii.
Việt Nam đang trong thời k công nghip hóa hiện đại hóa.
c) Sn phm: Hoàn thành câu hi.
- S gim mnh t trng của nông, m, ngư nghiệp t 40,5% xung còn 17,1% nói
lên: nước ta đang chuyển dn từng bước t nước nông nghiệp sang nước công nghip.
- T trng ca khu vc kinh tế công nghip y dựng tăng lên nhanh nhất phn nh
quá trình công nghip hóa và hiện đại hóa đang tiến trin.
d) Cách thc hin:
c 1: Chia nhóm. Giao nhim v cho c nhóm: nhn xét gii thích s chuyn
dịch cơ cấu kinh tế nước ta trong giai đon trên..
Trang 95
c 2: Các nhóm tiến hành tho lun trong 5 phút.
c 3: Chọn nhóm đi din trình y (nhóm trình y là nhóm đưa ra đưc nhiu ý
kiến đúng nhất).
c 4: HS nhn xét, giáo viên kết lun
3. Hot đng: Luyn tp (5 phút)
a) Mục đích:
- Giúp hc sinh cng c và khc sâu ni dung kiến thc bài hc
b) Ni dung: Vn dng kiến thc bài hc đ đưa ra đáp án.
c) Sn phm: Đưa ra đáp án.
a. Quy mô GDP tăng khoảng 3 ln S
b. T trng GDP nhóm ngành nông lâm thy sn gim dần Đ
c. Nhóm ngành công nghip, xây dng và dch v chiếm t trng thp nhất trong cơ
cu GDP và gim mnh. S
d. T trng GDP nhóm ngành dch v tăng mnh nht và chiếm ưu thế. Đ
d) Cách thc hin:
c 1: GV cho HS hoạt động theo nhóm 2 bn chung bàn làm 1 nhóm tr li
nhanh các câu hi sau:
Nhận xét nào sau đây là đúng ?
a. Quy mô GDP tăng khoảng 3 ln
b. T trng GDP nhóm ngành nông lâm thy sn gim dn
c. Nhóm ngành công nghip, xây dng và dch v chiếm t trng thp nhất trong cơ
cu GDP và gim mnh.
d. T trng GDP nhóm ngành dch v tăng mạnh nht và chiếm ưu thế.
c 2: HS có 2 phút tho lun theo nhóm.
c 3: GV mời đại din các nhóm tr lời. Đại din nhóm khác nhn xét. GV cht li
kiến thc ca bài.
4. Hot đng: Vn dng (2 phút)
a) Mục đích: H thng li kiến thc v kinh tế địa phương
b) Ni dung: Vn dng kiến thc đã hc hoàn thành nhim v.
c) Sn phm: Thiết kế mt sn phm.
d) Cách thc hin:
c 1: GV giao nhim v: Hãy truy cp trang web ca cổng thông tin điện t cc
thng tnh/ thành ph em đang sống, sưu tầm s liu thng v tng sn phm
trên địa bàn (GDP) theo nhóm ngành kinh tế của địa phương qua một s năm viết
một báo đoạn thông tin khong 300 t phân tích s chuyn dịch cơ cấu GDP theo
nhóm ngành kinh tế ca địa phương em trong thời gian gần đây.
c 2: HS hỏi và đáp ngắn gn.
c 3: GV dn dò HS tm nhà tiết sau nhn xét.
Trang 96
Trường:...................
T:............................
Ngày: ........................
H và tên giáo viên:
…………………….............................
TÊN BÀI DY: VÙNG TRUNG DU VÀ MIN NÚI BC B
Môn hc/Hot đng giáo dc: ĐỊA LÍ; Lp: 9
Thi gian thc hin: (1 tiết)
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
Yêu cu cần đạt :
-Nhn biết v trí địa lí, gii hn lãnh th nêu ý nghĩa của chúng đi vi vic phát
trin kinh tế - xã hi .
- Trình bày được đặc điểm t nhiên, tài nguyên thiên nhiên ca vùng nhng thun
lợi khó khăn đối vi vic phát trin kinh tế - xã hi .
- Trình y được đặc điểm dân hi nhng thun lợi khó khăn đối vi vic
phát trin kinh tế - xã hi ca vùng.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực t ch t hc: biết ch đng tích cc thc hin nhim v hc tp được
giao.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Trình y suy nghĩ/ ý ng, lng nghe/ phn hi tích
cc; giao tiếp và hp tác khi làm vic nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhn thc khoa học địa lí: Phân tích bng s liệu để hiu trình bày đặc
điểm dân cư xã hội ca vùng.
- Năng lc tìm hiểu địa lí: Xác đnh trên bản đồ, lược đ v trí, gii hn ca vùng. Phân
tích bản đồ t nhiên của vùng để hiểu trình bày đặc điểm t nhiên, phân b mt s
khoáng sn ca vùng.
- Năng lc vn dng kiến thc năng đã học: Phát trin kinh tế đi đôi với bo v tài
nguyên môi trường.
3. Phm cht
- Trách nhim: Ý thức được vic phát trin kinh tế, ng cao đời sng các dân tc
trong vùng phải đi đôi vi bo v môi trường t nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
- Chăm chỉ: Tìm hiu các đặc điểm tài nguyên thiên nhiên và dân cư của vùng.
- Nhân ái: Thông cm, s chia vi nhng khu vc thưng xuyên chu nhiu thiên tai.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
Trang 97
1. Chuẩn bị của GV
- Bản đồ tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tp ghi bài.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hot đng: M đầu (3 phút)
a) Mục đích:
- To s hng thú, kích thích tính mò, ham mun khám phá
- To hng thú cho hc sinh trưc khi bước vào bài mi.
b) Ni dung:
HS nghe các địa danh đoán địa đim.
c) Sn phm:
HS nghe các địa danh và đoán được khu vc đang được nhc đến.
d) Cách thc hin:
c 1: Giáo viên cho học sinh xem đoạn clip trong đó các hình ảnh như: cao
nguyên đá Hà Giang, Dãy Hoàng Liên Sơn, ct c Lũng Cú....
c 2: Hc sinh xem video.
c 3: Giáo viên cho HS liệt kê các địa danh mà hc sinh thy trong video.
c 4: T phn tr li ca hc sinh, giáo viên dn vào bài.
2. Hot đng: Hình thành kiến thc mi
2.1. Hoạt động 1: V trí địa lý và gii hn lãnh th ( 7 phút)
a) Mục đích:
- Học sinh trình bày được v trí đa lí ca vùng.
- Học sinh đánh giá được ý nghĩa của v trí đa đối vi s phát trin kinh tế đời
sng ca vùng.
b) Ni dung:
- HS da vào nội dung sách giáo khoa và khai thác lược đồ t nhiên Vùng Trung du
min núi Bc B để tr li các câu hi.
Ni dung chính:
I. V trí đa lí và gii hn lãnh th
- Din tích :100.965 km
2
- V trí phía bắc đất nước.
+ Bc : giáp Trung Quc
+ Tây : giáp Thượng Lào
+ Đông Nam : giáp Vnh Bc B
Trang 98
+ Nam : ĐB sông Hng và Bc Trung B
- Chiếm 1/3 din tích lãnh th c nước.
- D giao lưu với nước ngoài và trong nước, lãnh th giàu tiềm năng.
c) Sn phm: HS da vào lược đ t nhiên và tr lời, xác định được các ni dung sau:
+ Din tích ca vùng: 100.965km2
+ Tiếp giáp vi những nước: Lào và Trung Quc.
+ Gm bao nhiêu tnh thành: 15 tnh thành
+ V trí địa ca vùng đặc bit: giáp với 2 vùng trong nước 2 quc gia láng
ging.
+ Ý nghĩa của v trí đa lí: Thun tiện giao lưu giữa các vùng trong nước ngoài
nước.
d) Cách thc hin:
c 1: Học sinh đọc sách giáo khoa phn 1.
c 2: Hc sinh lên bng ghi tên các tnh thành ca ng Trung du min núi Bc
B.
c 3: Hc sinh trình bày v trí đa lí ca vùng theo gi ý ca giáo viên.
+ Din tích ca vùng?
+ Tiếp giáp vi những nước nào?
+ Gm bao nhiêu tnh thành?
+ V trí đa lí của vùng có gì đặc bit?
+ Ý nghĩa của v trí đa lí.
c 4: Hs xác định. Gv chun kiến thc.
2.2. Hoạt động 2: Điu kin t nhiên tài nguyên thiên nhiên ca vùng ( 20
phút)
a) Mục đích:
- Trình y được nhng thế mnh v điều kin t nhiên tài nguyên thiên nhiên đi
vi phát trin kinh tế - xã hi Trung du và min núi Bc B.
- Đánh giá được ý nghĩa của tài nguyên thiên nhiên đi vi s phát trin kinh tế -
hi ca vùng.
b) Ni dung:
- Hc sinh tìm hiu kiến thức trong SGK và quan sát lược đồ t nhiên để hoàn thành
Phiếu hc tp.
Ni dung chính:
II. Điu kin t nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- T nhiên phân hóa hai vùng Đông Bắc và Tây bc .
- Địa hình cao, ct x mnh, khí hậu a đông lnh, nhiu loi khoáng sn, tr
ng thy điện di dào.
- Thun li :Tài nguyên phong phú tạo điều kin phát trin kinh tế đa ngành.
Trang 99
- Khó khăn: Địa hình chia ct phc tp, thi tiết din biến thất thường, khoáng sn tr
ng nh và điều kin khai thác phc tạp, xói mòn đất, st l đất, lũ quét ….
c) Sn phm: Hoàn thành phiếu hc tp.
Đặc điểm
Tây Bc
Đông Bc
- Địa hình
- Khí hu
- Sông ngòi
- Khoáng sn
- Thế mnh kinh tế
- Núi cao him trở, hưng
Tây Bc Đông Nam
- Nhit đi gió mùa, mùa
đông ít lạnh
- Nhiu sông ln
- Ít TNKS
- Cây công nghip, thy
điện, trng rng
- Núi trung bình - thp, núi hình
cánh cung
- Nhit đới gió mùa, có mùa đông
lnh
- Dày đặc
- Giàu TNKS
- Khai khoáng, nhit điện, cây
công nghip, trng rng, du lch,
kinh tế bin
d) Cách thc hin:
c 1: GV chia nhóm tho lun: chia thành 4 nhóm ln.
c 2: Giao nhim vụ: Trình y đặc điểm t nhiên tài nguyên thiên nhiên ca
vùng (thun lợi khó khăn). Dựa trên đặc điểm tài nguyên thiên hãy xác đnh thế
mnh kinh tế tương ứng.
+ Nhóm 1: Đặc đim đa hình
+ Nhóm 2: Đặc đim khí hu
+ Nhóm 3: Đặc đim sông ngòi
+ Nhóm 4: Đặc đim v khoáng sn
Đặc điểm
Tây Bc
Đông Bc
- Địa hình
- Khí hu
- Sông ngòi
- Khoáng sn
- Thế mnh kinh tế
c 3: HS tiến hành tho lun (3 phút)
+ HS tho lun, ghi vào phiếu hc tp.
+ GV quan sát, giúp đ hc sinh
c 4: HS trình bày để đánh giá kết qu làm vic. GV tiến hành chun xác kiến thc.
2.3. Hoạt động 3: Đặc điểm dân cư xã hội ca vùng (10 phút)
a) Mục đích:
- Trình bày đưc khái quát đc đim dân cư xã hi ca vùng.
- Giải thích được s chênh lch v dân cư xã hội ca tiểu vùng Đng Bc tiu vùng
Tây Bc.
b) Ni dung:
- Hc sinh tìm hiu kiến thc trong SGK quan sát bng s liệu để tr li các câu
hi:
Ni dung chính:
Trang 100
III. Đặc điểm dân cư xã hội
* Đặc đim
- Đây địa bàn trú của nhiu dân tộc ít người Thái, ng, y, Nùng, Dao,
Mông …
- Ngưi Việt ( Kinh )cư trú ở hu hết các địa phương
- Trình đ dân cư, xã hi có s chênh lch gia Đông Bc và Tây Bc
- Đời sống đồng bào các dân tc bước đầu đưc ci thin nh công cuc Đi mi
* Thun li
- Đồng bào dân tc kinh nghim sn xuất ( canh tác trên đất dc, trng y công
nghip, dược liu, rau qu cn nhit và ôn đới … )
- Đa dng v văn hóa
* Khó khăn
- Trình đ văn hóa, kĩ thuật ca ngưi lao đng còn hn chế
- Đời sống người dân còn nhiều khó khăn
c) Sn phm: Tr li các câu hi
+ Cht lưng ca sng ca vùng còn thấp hơn so với c c.
+ Cht lưng cuc sng ca vùng còn thp do nn kinh tế chưa phát triển, đời sng xã
hi còn lc hu, giao thông di chuyển khó khăn,…
+ Dân cư – xã hi ca tiểu vùng Đông Bắc cao hơn tiểu vùng Tây Bc do có nhiu
điều kin thun lợi hơn để sinh sng và phát trin kinh tế.
d) Cách thc hin:
c 1: GV yêu cu hc sinh đc thông tin mục 3 SGK. Nêu khái quát đặc đim dân
cư của vùng Trung du và min núi Bc b.
Mt s ch tiêu phát triển dân cư xã hội ca vùng Trung du và min Bc B
Tiêu chí
Năm
Đơn vị
Cả nước
Đông
Bắc
Tây
Bắc
Mật độ dân số
2017
Người/km2
283
161
83
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên
2017
%
0,81
1,04
1,39
Tỉ lệ hộ nghèo
2016
%
5,8
11,0
20,2
Thu nhập bình quân đầu người/tháng
2016
Nghìn đồng
3097,6
2351,4
1453,8
Tỉ lệ người lớn biết ch
2017
%
95,1
92,8
80,8
Tuổi thọ trung bình
2019
Năm
73,6
72,1
70,1
Tỉ lệ dân số thành thị
2017
%
35,0
19,8
14,7
c 2: Để làm rõ hơn đặc điểm dân cư xã hội ca vùng GV yêu cu hc sinh:
+ Đánh giá chất lưng ca sng ca vùng?
+ Ti sao cht lưng cuc sng ca vùng còn thp?
+ Da bng s liu trên, hãy nhn xét và gii thích s chênh lch v dân cư – xã hi
ca tiểu vùng Đông Bc vi tiu vùng Tây Bc.
c 3: Hc sinh tho lun cặp đôi
c 4: Giáo viên yêu cu hc sinh trình bày và chun xác.
Trang 101
3. Hot động: Luyn tp (5 phút)
a) Mục đích:
- Giúp hc sinh cng c và khc sâu ni dung kiến thc bài hc
b) Ni dung: Vn dng kiến thc bài hc đ đưa ra đáp án.
c) Sn phm: Đưa ra đáp án.
+ Vùng có bao nhiêu tnh thành: 15
+ Tnh nào ca vùng duy nht giáp bin: Qung Ninh
+ Vùng giáp vi các quc gia nào: Lào và Trung Quc
+ Vùng bin mà vùng tiếp giáp có tên là gì: Vnh Bc B
+ 3 dân tc thiu s tiêu biu của vùng là gì: Thái, Mường, Dao, Mông,..
+ Ti sao vùng có mùa đông lnh nht nưc: Chu ảnh hưởng trc tiếp ca gió mùa
Đông Bc.
+ Con sông nào có tiềm năng thủy điện ln nht: Sông Đà, sông Hng
+ H thu điện ln nht ca vùng: Thác Bà
d) Cách thc hin:
c 1: GV cho hs tham gia tr li câu hi.
c 2: GV đọc câu hi và hc sinh tr li.
+ Vùng có bao nhiêu tnh thành?
+ Tnh nào ca vùng duy nht giáp bin?
+ Vùng giáp vi các quc gia nào?
+ Vùng bin mà vùng tiếp giáp có tên là gì?
+ 3 dân tc thiu s tiêu biu ca vùng là gì?
+ Ti sao vùng có mùa đông lnh nht nưc?
+ Con sông nào có tim năng thủy điện ln nht?
+ H thu điện ln nht ca vùng?
c 3: GV mi HS tr li. HS khác nhn xét. GV cht li kiến thc ca bài.
4. Hot đng: Vn dng (2 phút)
a) Mục đích: H thng li kiến thc v vùng Trung du và min núi Bc B.
b) Ni dung: Vn dng kiến thc đã hc hoàn thành nhim v.
c) Sn phm: Thiết kế mt sn phm.
d) Cách thc hin:
c 1: GV giao nhim v: Tìm kiếm thông tin thuyết trình v 1 địa điểm du lch
ni tiếng ca vùng Trung du và min núi Bc B mà em biết.
c 2: HS hỏi và đáp ngắn gn. GV gii thiu các đa đim HS có thm hiu.
c 3: GV dn dò HS tm nhà tiết sau nhn xét.
Trường:...................
H và tên giáo viên:
Trang 102
T:............................
Ngày: ........................
…………………….............................
TÊN BÀI DY: VÙNG TRUNG DU VÀ MIN NÚI BC B (TIP THEO)
Môn hc/Hot đng giáo dc: ĐỊA LÍ; Lp: 9
Thi gian thc hin: (1 tiết)
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
Yêu cu cần đạt :
- Trình y đưc thế mnh kinh tế Trung du min núi Bc B, th hin mt s
ngành công nghip, nông nghip, lâm nghip và s phân b của các ngành đó.
- Nêu đưc tên các trung tâm kinh tế và các ngành kinh tế ca tng trung tâm.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực t ch t hc: biết ch đng tích cc thc hin nhim v hc tp được
giao.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Trình y suy nghĩ/ ý ng, lng nghe/ phn hi tích
cc; giao tiếp và hp tác khi làm vic nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhn thc khoa học địa lí: Phân tích bng s liệu đ trình bày tình hình phát
trin kinh tế ca Trung du và min núi Bc B.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Phân tích bản đồ kinh tế trình bày đưc s phân b ca các
ngành kinh tế công nghip, nông nghip và dch v ca vùng
- Năng lực vn dng kiến thức năng đã học: Đề xut gii pháp nhm phát huy thế
mnh ca vùng gn vi phát trin bn vng.
3. Phm cht
- Trách nhim: Giáo dc òng yêu thiên nhiên và có ý thc bo v môi trường .
- Chăm chỉ: Tìm hiu s phát trin các ngành kinh tế ca vùng.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Chuẩn bị của GV
- Bản đồ kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Một số tranh ảnh
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tp ghi bài.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hot đng: M đầu (3 phút)
a) Mục đích:
Trang 103
- Lit kê, t được mt s sn phm nông nghiệp đặc trưng của tnh trong ng
Trung du và min núi Bc B.
- To hng thú cho hc sinh trưc khi bước vào bài mi.
b) Ni dung:
HS nêu đưc 1 s sn phm nông nghip ni bt ca vùng.
c) Sn phm:
Các sn phm nông nghip: Vi thiu Lc Ngn, Táo mèo, CTân Cương, Đào Mẫu
Sơn, Mận đỏ, ởi Đoan Hùng,…
d) Cách thc hin:
c 1: GV giao nhim v: Em hãy k tên các sn phm nông nghip da vào các
hình ảnh sau đây:
c 2: GV gi vài HS ngu nhiên nêu lên đáp án ca mình. Các HS còn li nhn xét
và b sung đáp án. GV chuẩn xác kiến thc.
c 3: GV gii thiu, nhn mnh thêm s độc đáo ca vùng và chuyn ý vào bài
mi.
2. Hot đng: Hình thành kiến thc mi
2.1. Hoạt động 1: Thế mnh và hin trng các ngành kinh tế ca vùng (20 phút)
a) Mục đích:
Trình bày đưc thế mnh và s phân b ca các ngành kinh tế vùng TD&MNBB.
b) Ni dung:
- HS da vào ni dung sách giáo khoa khai thác ợc đồ kinh tế vùng Trung du
min núi Bc B để hoàn thành phiếu hc tp.
Ni dung chính
IV. Tình hình phát trin kinh tế
1. Công nghip
- Thế mnh ch yếu là khai thác và chế biến khoáng sn, thủy điện.
- Các ngành phát trin:
Trang 104
+ Khai thác khoáng sn: than , sắt ….
+ Năng lượng: Nhiệt điện ( Uông Bí 150 MW ), thy điện ( Hòa Bình 1920MW), (Sơn
La 2400 MW )…
- Các ngành khác: luyn kim ( Thái Nguyên ), cơ khí ( H Long ), hóa cht ( Vit Trì ),
công nghip nh, chế biến lương thực thc phm.
2. Nông nghip
- Sn phm đa dng, qui mô tp trung.
- Mt s sn phm có giá tr: chè, hi ..
- Là vùng nuôi nhiu trâu, ln .
- Trng rừng theo hưng nông lâm kết hp.
3. Dch v
- Dch v thương mại, giao thông, du lch có nhiều điều kin phát trin.
- Thế mnh là du lch.
c) Sn phm: HS hoàn thành phiếu hc tp
THÔNG TIN PHIU HC TP
Công nghip
Nông nghip
Dch v
Thế mnh
- Ngun thy năng và
ngun than phong phú.
- Ngun nguyên liu
cho công nghip nh,
chế biến thc phm di
dào ti ch.
- Đất feralit din tích
ln
- Khí hu phân hóa
đa dạng. (nhiệt đới,
cn nhiệt và ôn đới)
- Ngun thức ăn
đảm bo.
- H thng giao
thông hoàn thin.
- Tài nguyên
thiên nhiên phong
phú.
Tình hình
phát trin
- Khai thác than
Qung Ninh.
- Nhà máy thy điện:
Hòa Bình, Thác Bà, …
- Nhà máy nhit điện:
Uông Bí, Na Dương…
- Các nhà máy chế biến
thc phm
- y trồng đa dạng:
chè, hi, hoa qu ôn
đới.
- Chăn nuôi trâu, ln
- Ngh rng phát
triển theo hướng
nông lâm kết hp.
- Buôn bán giao
thương qua các
ca khu: Hu
Ngh, Lào Cai,
Móng Cái.
- Du lch nhân
văn tự nhiên
phát trin. Vnh
H Long, Sa-pa,
Đền Hùng,…
d) Cách thc hin:
c 1: Giao nhim v: GV phát phiếu hc tập cho 6 nhóm đã chia nhng tiết
trưc. Yêu cu HS chun b tư liệu đã thực hiện trước nhà.
Trang 105
Phiếu hc tp
Công nghip
Nông nghip
Dch v
Thế mnh
Tình hình phát trin
Phân công nhim v:
* Nhóm 1, 2:m hiu v Công nghip.
Câu hi định hướng:
- Vùng có thế mạnh nào để phát trin các ngành công nghip?
- Tên ngành công nghip và cho ví d minh chng?
* Nhóm 3, 4:m hiu v Nông nghip.
Câu hi định hướng:
- Thế mạnh để vùng phát trin nông nghip là gì?
- Tình hình phát trin các ngành đây?
- Nêu ví d vy trng, vt nuôi ph biến?
* Nhóm 5, 6:m hiu v Dch v.
Câu hi định hướng:
- Vùng có nhng ngành dch v nào phát trin? Cho ví d minh chng?
c 2: Các nhóm tiến hành tho lun và hoàn thành phiếu hc tp trong bng con mà
GV đã chun b. Sau khong thi gian quy đnh tho lun (5 phút) các nhóm s đem
kết qu dán lên bng theo v trí đã thống nht và trình bày kết qu.
c 3: Các nhóm khác nhn xét, b sung hoàn chnh bài làm ca nhóm bn.
c 4: Giáo viên cht kiến thc. HS ghi nhn kết quo tp hc.
2.2. Hoạt động 2: Các trung tâm kinh tế ( 5 phút)
a) Mục đích:
- Xác định được các trung tâm kinh tế các ngành kinh tế quan trng ca tng trung
tâm.
- Lí gii s phát trin kinh tế chung
- K năng đọc lưc đ, bản đồ
b) Ni dung:
- Hc sinh tìm hiu kiến thc trong SGK và quan sát lưc đ để tr li các câu hi.
Ni dung chính:
V. Các trung tâm kinh tế
Trung m kinh tế quan trng ca vùng: Thái Nguyên, Vit Trì, H Long. Hin nay
đang được phát trin mnh, gn kết với ĐBSH
Trang 106
c) Sn phm: Hoàn thành các câu hi:
1. H Long phát trin Du lch biển đảo, dch v cng bin, chế biến thc phm
2. Vit Trì phát trin Hóa cht, chế biến lâm sn,
3. Thái Nguyên phát trin Luyn kim
4. Lạng Sơn phát trin Sn xut hàng tiêu dùng
- Mi trung tâm li nhng thế mnh kinh tế khác nhau do điều kin t nhiên
khác nhau, khoáng sn khác nhau, v trí địa lí khác nhau
d) Cách thc hin:
c 1: Giao nhim v
Xác đnh trên c đ v trí các trung tâm kinh tế? Nêu các ngành trong tng trung
tâm.
Ti sao mi trung tâm li có nhng thế mnh kinh tế khác nhau?
c 2: Hc sinh tìm hiểu thông tin trên sách giáo khoa, lưc đ H18.1, tp bn
đồ/Atlat.
c 3: Giáo viên mi đại din 1 hc sinh lên bảng xác đnh v trí các trung tâm trên
c đ và nêu các ngành kinh tế trong tng trung tâm. HS còn li nhn xét và b sung
đáp án.
c 4: HS gii thích Ti sao mi trung tâm li có nhng thế mnh kinh tế khác
nhau? HS khác nhn xét và b sung thông tin.
c 5: GV xác định trên lược đcht kiến thc.
3. Hot đng: Luyn tp (5 phút)
a) Mục đích:
- Giúp hc sinh cng c và khc sâu ni dung kiến thc bài hc
b) Ni dung: Vn dng kiến thc bài hc đ đưa ra đáp án.
c) Sn phm: Đưa ra đáp án.
- Tại sao, vùng giàu tài nguyên nhưng Trung du min núi Bc B vn nghèo
nhất nước ta, đặc bit Tây Bắc: Do địa hình núi cao him tr, thường xuyên chu
nhiều thiên tai như sạt l đất, lũ bùn lũ quét,…
- Nếu em lãnh đạo địa phương, em s đầu phát triển thế nào để nâng cao cht
ng cuc sống ngưi dân phát trin kinh tế bn vng vùng này: HS tr li theo
ý nghĩ của mình. VD ctrng phát trin rng, la chn cây trng thích hp với điều
kin ca vùng, d báo thiên tai chính xác để di di khi khu vc nguy hiểm,…
d) Cách thc hin:
c 1: GV giao nhim v
- Ti sao, dù là vùng giàu tài nguyên nhưng Trung du và min núi Bc B vn
nghèo nhất nước ta, đc bit là Tây Bc?
- Nếu em là lãnh đo địa phương, em s đầu tư phát triển thế nào để nâng cao
cht lưng cuc sng người dân và phát trin kinh tế bn vng vùng này?
c 2: HS suy nghĩ, ghi thông tin ra giấy note, chia s vi bn bên cnh và trong
nhóm nh trong vòng 2 phút.
Trang 107
c 3: HS chia s quan điểm, gii pháp lần lưt. GV định hướng cho HS chia s hp
lí, hiu qu.
c 4: GV cht li kiến thc ca bài.
4. Hot đng: Vn dng (2 phút)
a) Mục đích: H thng li kiến thc v vùng Trung du và min núi Bc B.
b) Ni dung: Vn dng kiến thc đã hc hoàn thành nhim v.
c) Sn phm: Thiết kế mt sn phm.
d) Cách thc hin:
c 1: Giao nhim v
Gii thích ti sao cây chè li phát trin nht vùng này.
c 2: HS trao đổi và phát biu nhanh ý kiến v các điều kin phát trin.
c 3: GV dn dò HS tm nhà tiết sau nhn xét.
Trường:...................
T:............................
Ngày: ........................
H và tên giáo viên:
…………………….............................
TÊN BÀI DY: VÙNG ĐỒNG BNG SÔNG HNG
Môn hc/Hot đng giáo dc: ĐỊA LÍ; Lp: 9
Thi gian thc hin: (1 tiết)
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
Yêu cu cần đạt :
- Nhn biết v trí địa lí, gii hn lãnh th ý nghĩa của chúng đối vi phát trin kinh
tế.
- Trình y được đặc điểm t nhiên, tài nguyên thiên ca vùng và nhng thun li khó
khăn đối vi s phát trin kinh tế xã hi .
- Biết mt s loi tài nguyên ca ng quan trng nhất đt, vic s dụng đất tiết
kim, hp bo v đất khi b ô nhim mt trong nhng vấn đề trng m ca
vùng Đồng bng sông Hng.
- Trình y đặc điểm dân cư, xã hội ca ng nhng thun lợi khó khăn đối vi
phát trin kinh tế - hi. Biết ảnh ng ca mức độ tập trung dân đông đúc ti
môi trường.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực t ch t hc: biết ch đng tích cc thc hin nhim v hc tp đưc
giao.
Trang 108
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Trình y suy nghĩ/ ý ng, lng nghe/ phn hi tích
cc; giao tiếp và hp tác khi làm vic nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhn thc khoa học địa lí: Phânch s liu, bng thống để hiu trình
bày được đặc điểm t nhiên, dân cư - xã hi ca vùng.
- Năng lực m hiu địa lí: S dng bản đồ, lược đồ hoặc Át lát để phân tích trình
bày v đặc điểm t nhiên, dân cư - xã hi ch yếu ca vùng.
- Năng lc vn dng kiến thc năng đã học: Phát trin kinh tế đi đôi với bo v tài
nguyên môi trường.
3. Phm cht
- Trách nhim: Ý thức được vic phát trin kinh tế, ng cao đời sng các dân tc
trong vùng phải đi đôi vi bo v môi trường t nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
- Chăm chỉ: Tìm hiu các đặc điểm tài nguyên thiên nhiên và dân cư của vùng.
- Nhân ái: Thông cm, s chia vi nhng khu vc thưng xuyên chu nhiu thiên tai.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Chuẩn bị của GV
- Lược đồ tự nhiên vùng Đồng bằng sông Hồng
- Biểu đồ, bảng số liệu, tranh ảnh có liên quan
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tp ghi bài.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hot đng: M đầu (3 phút)
a) Mục đích:
- To hng thú cho hc sinh trưc khi bước vào bài mi.
b) Ni dung:
HS quan sát ảnh và tìm địa điểm được nhc đến trong nh.
c) Sn phm:
HS nêu được tên các đa đim du lch và xác định được vùng đang được nói đến.
d) Cách thc hin:
c 1: Giao nhim v. GV cung cp mt s tranh nh v các địa điểm du lch vùng
ĐBSH: Văn miếu Quc t giám, chùa Hương, Cúc Phương, Tam Cốc Bích Động,…
c 2: Quan sát tranh nh và bng hiu biết để tr li c địa điểm đưc nhc đến.
c 3: HS báo cáo kết qu ( mt HS tr li, các HS khác nhn xét)
c 4: GV nhn xét phn tr li ca HS và dn dt kết ni vào bài
2. Hot đng: Hình thành kiến thc mi
2.1. Hoạt động 1: V trí địa lí và phm vi lãnh th vùng ĐBSH ( 10 phút)
a) Mục đích:
Trang 109
- K tên đưc các tnh thành phố, xác định ranh gii tiếp giáp ca vùng ĐBSH.
- Nêu được ý nghĩa của v trí địa lí đối vi s phát trin kinh tế- xã hi ca vùng.
b) Ni dung:
- HS da o nội dung sách giáo khoa khai thác ợc đồ t nhiên vùng ĐBSH để
thc hin nhim v đưc giao.
Ni dung chính:
I. V trí điạ lí và gii hn lãnh th
- Din tích: 14.806 km2
- Tiếp giáp:
+ Phía Bắc, Đông Bc, phía Tây giáp TDVMNBB
+ Phía Nam giáp Bc Trung B
+ Phía Đông Nam giáp Vịnh Bc B.
- Vùng đồng bng sông Hng bao gồm ĐB châu thổ sông Hng, y đất rìa trung du
và vnh BB với hai đảo ln Cát Bà và Bạch Long Vĩ.
- Ý nghĩa: vị trí địa thun li trong giao lưu kinh tế hi vi các vùng trong
nước.
c) Sn phm: Tr li các câu hi sau
+ Din tích: Din tích: 14.806 km2
+ Gm các tnh/ thành ph: Ni, Hải Phong, Vĩnh Phúc, Bc Ninh, Hải Dương,
Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Ninh Bình.
+ Đặc đim v trí địa lí và nêu ý nghĩa:
- Vùng đồng bng sông Hng bao gồm ĐB châu thổ sông Hng, y đất rìa trung du
và vnh BB với hai đảo ln Cát Bà và Bạch Long Vĩ.
- Ý nghĩa: vị trí địa thun lợi trong giao lưu kinh tế hi vi các vùng trong
nước.
d) Cách thc hin:
c 1: Chia lp thành 8 nhóm và giao nhim v:
- Quan sát hình 20.1, các nhóm tho lun và thc hin nhim v sau:
+ Din tích?
+ Gm các tnh/ thành ph nào?
+ Trình y đặc điểm v trí địa nêu ý nghĩa đối vi phát trin kinh tế - hi ca
vùng.
c 2: HS tho lun và thc hin nhim v
c 3: GV gi hs bất kì trình bày đặc đim v trí địa lí và nêu ý nghĩa.
c 4: GV trình chiếu lược đ hoàn thin, c nhóm đánh giá và sửa bài cho nhau.
c 5: GV nhn xét tng kết ni dung
2.2. Hoạt động 2: Điu kin t nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng ĐBSH ( 20
phút)
Trang 110
a) Mục đích:
- Phân tích được đặc điểm v t nhiên và tài nguyên thiên nhiên ca vùng.
- Đánh giá được nhng thun lợi và khó khăn, nêu biện pháp khc phc.
b) Ni dung:
- Hc sinh tìm hiu kiến thc trong SGK và quan sát lưc đ để tr li các câu hi.
Ni dung chính:
II. Điu kin t nhiên và tài nguyên thiên nhiên :
+ Đặc điểm
- Châu th sông Hng bi đp .
- Khí hu nhit đới có mùa đông lạnh .
- Nguồn nước di dào .
- Ch yếu đất phù sa.
- Vnh Bc B giàu tiềm năng .
+ Thun li
- Đất phù sa màu mỡ, điều kin khí hu , thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước .
- Thi tiết có mùa đông lnh thun li cho vic trng mt s y ưa lạnh .
- Mt s khoáng sn có giá tr đáng kể : đá vôi, than nâu , khí t nhiên .
- Vùng bin thun li cho nuôi trồng , đánh bắt thy sn , du lch .
+ Khó khăn: Thiên tai ( bão , lũ lụt , thi tiết tht thưng ) ít tài nguyên khoáng sn .
c) Sn phm: Hoàn thành các câu hi nhóm
Nhóm 1: Ý nghĩa của sông Hồng đối vi s phát trin nông nghiệpđời sống dân
ca vùng: Cung cấp nưc sinh hot, tưi tiêu, nuôi trng thu sản,…
Nhóm 2: Các đặc đim t nhiên của đồng bng sông Hng: Đây đồng bng ln th
2 nước đất phù sa màu m thích hp vi nhiu loi y trng. Do diện tích đất
hn chế, dân s ca vùng lại đông, diện tích đt th chuyên dùng tăng nên phi
tiết kim và s dng hp lí qu đất.
Nhóm 3: Thun lợi khó khăn đối vi phát trin kinh tế - hi: Thun li: Phát
trin nông nghip, cây lúa, cây v đông,…; Khó khăn: đất bc màu, ít phù sa, nhim
mặn,…
Nhóm 4: S phân b các loi đt Đồng bng sông Hng:
- Đất Feralit: vùng tiếp giáp vi vùng TD và MNBB.
- Đất ly tht: Nam Định, Ninh Bình, Hà Nam, Bc Ninh.
- Đất Phù sa: hu hết các tnh và chiếm DT ln nht.
- Đất phèn, mn: dc theo vnh BB.
- Đất xám trên phù sa c: Vĩnh Phúc và Hà Tây (cũ).
d) Cách thc hin:
c 1: Giao nhim v cho các nhóm tho lun trong thi gian 5 phút
Trang 111
Nhóm 1: Nêu ý nghĩa của sông Hng đối vi s phát trin nông nghiệp đi
sống dân cư của vùng.
Nhóm 2: y nêu các đặc đim t nhiên của đồng bng sông Hng.
Nhóm 3: Điu kin t nhiên của đng bng nhng thun lợi khó khăn gì
đối vi phát trin kinh tế -xã hi?
Nhóm 4: K tên và nêu s phân b các loi đt Đồng bng sông Hng.
c 2: HS thc hin nhim vụ, trao đổi kết qu làm vic ghi vào giy nháp, GV phi
quan sát theo dõi.
c 3: HS trình bày trước lp, HS khác nhn xét và b sung đáp án.
c 4: GV nhn xét, chun kiến thc.
Tài nguyên đất quan trng nht ca vùng, tài nguyên đất gii hn trong khi dân s
ngày càng tăng do đó đt th cư và đất chuyên dùng tăng nên phải tiết kim và s dng
đất hp lí. Tích hp giáo dục môi trường.
2.3. Hoạt động 3: Đặc điểm dân cư xã hội của vùng ĐBSH ( 10 phút)
a) Mục đích:
- Phân tích được đặc điểm dân cư xã hội ca vùng.
- Đánh giá đưc nhng thun lợi và khó khăn của dân cư xã hi.
b) Ni dung:
- Hc sinh tìm hiu kiến thc trong SGK quan sát bng s liu để tr li các câu
hi.
Ni dung chính:
III. Đặc điểm dân cư và xã hi
+ Đặc điểm :
- Dân s đông, mật đ dân s cao nht nước(1179 người/km2)(2002).
- Nhiều lao động có kĩ thuật .
+ Thun li :
- Nguồn lao động di dào, th trưng tiêu th ln .
- Ngưi lao đng có nhiu kinh nghim trong sn xuất , có chuyên môn kĩ thut .
- Kết cu h tng nông hoàn thin nht c c .
- Có mt s đô thị đưc hình thành t lâu đi ( Hà Ni và Hi Phòng )
+ Khó khăn :
- Dân s đông.
- Cơ cấu kinh tế chuyn dch chm.
c) Sn phm: Tr li các câu hi.
- So sánh mật độ dân s ca vùng so vi mc trung bình c nước, ca vùng Trung du
min núi Bc B, Tây Nguyên. ( cao gp 4.7 ln mc trung bình c nước, gp 10.1
ln so Trung du và min núi Bc B, gp 12.6 ln so vi Tây Nguyên )
Trang 112
- Mật độ dân s cao đồng bng sông Hng nhng thun lợi khó khăn: Thun
li: dân s đông th trưng tiêu th ln, lực lượng lao động dồi dào,Khó khăn: sức
ép đến phát trin kinh tế, t nn xã hi, chất lượng cuc sng thp,…
- Tình hình dân cư - xã hi của vùng đồng bng sông Hng cao hơn so vi c nước.
- Kết cu h tầng vùng Đồng bng sông Hng hoàn thin nht c nước. Đặc bit là tm
quan trng của đê điu.
d) Cách thc hin:
c 1: GV giao nhim v cho HS. Quan sát bng s liu và tr li các câu hi sau:
- Da vào hình, so sánh mật độ dân s ca vùng so vi mc trung bình c nước, ca
vùng Trung du và min núi Bc B, Tây Nguyên.
- Mật độ dân s cao đồng bng sông Hng nhng thun lợi khó khăn trong
s phát trin kinh tế xã hi?
- Quan sát bng s liu, nhn xét tình hình dân - hi của vùng đồng bng sông
Hng so vi c nước?
Một số tiêu chí về dân cư, xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng
Tiêu chí
Đơn vị
Năm
Đồng bằng
sông Hồng
Cả nước
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên
%
2017
0,77
0,81
Tỉ lệ thất nghiệp ở đô thị
%
2019
3,07
ĐBSH (không kể Hà Nội)
%
2019
2,41
Hà Nội
%
2019
2,79
Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn
%
2017
1,57
2,07
Thu nhập bình quân đầu
người/tháng
Nghìn
đồng
2016
3883,3
3097,6
Tỉ lệ người lớn biết ch
%
2017
98,3
95,1
Tuổi thọ trung bình
Năm
2019
75,0
73,6
Tỉ lệ dân số thành thị
%
2017
36,6
35,0
- Quan sát hình 20.3 cho biết kết cu h tầng vùng Đồng bng sông Hng.
c 2: HS thc hin nhim vụ, trao đổi kết qu làm vic ghi vào giy nháp, GV phi
quan sát theo dõi.
c 3: HS trình bày trước lp, HS khác nhn xét và b sung đáp án.
c 4: GV nhn xét, chun kiến thc.
Trang 113
3. Hot đng: Luyn tp (5 phút)
a) Mục đích:
- Giúp hc sinh cng c và khc sâu ni dung kiến thc bài hc
b) Ni dung: Vn dng kiến thc bài hc đ đưa ra đáp án.
c) Sn phm: Đưa ra đáp án.
Câu 1: D Câu 2: A Câu 3: A Câu 4: D Câu 5: A
d) Cách thc hin:
c 1: GV cho HS hoạt động theo nhóm 2 bn chung bàn làm 1 nhóm tr li
nhanh các câu hi sau:
Câu 1: Đồng bng sông Hng không chu ảnh hưởng ca loi thiên tai nào sau đây?
A. Bão. B. Lũ lt. C. Hn hán. D. Lũ quét.
Câu 2: S khác nhau cơ bn giữa đất phù sa đồng bng sông Hồng và đất phù sa đồng
bng sông Cu Long
A. vấn đề được bi đp phù sa hàng năm. B. din tích
C. s màu m. D. đ nhim phèn, đ nhim mn.
Câu 3: Đặc điểm nào sau đây không đúng với điều kin kinh tế - xã hi trong chuyên
môn hóa nông nghip ca vùng đng bng sông Hng?
A. Có các cơ s chế biến va và nh
B. Mạng lưới đô thị dày đặc
C. Mt đ dân s cao nht c nước
D. Dân s có kinh nghiệm thâm canh lúa nước
Câu 4: Nguyên nhân chính làm cho Đng bng sông Hng b ngp úng nghiêm trng
nht nước ta là ?
A. Có mật độ dân s cao nht nưc ta.
B. Có đa hình thp nht so với các đồng bng.
C. Có lượng mưa lớn nht nưc.
D. Có h thống đê sông, đê biển bao bc.
Câu 5: Đồng bng sông Hng tiếp giáp vi
A. Biển Đông. B. Bc Campuchia
C. Duyên hi Nam Trung B. D. Đông Nam Lào
c 2: HS có 2 phút tho lun theo nhóm.
c 3: GV mời đại din các nhóm tr lời. Đại din nhóm khác nhn xét. GV cht li
kiến thc ca bài.
4. Hot đng: Vn dng (2 phút)
Trang 114
a) Mc đích: H thng li kiến thc v vùng Đồng bng sông Hng.
b) Ni dung: Vn dng kiến thc đã hc hoàn thành nhim v.
c) Sn phm: Thiết kế mt sn phm.
d) Cách thc hin:
c 1: GV giao nhim v: Qua tìm hiu Internet, hãy viết 1 đoạn văn khoảng 250 t
thuyết trình v sc ép ca dân s đông và gia tăng dân số đến t nhiên, kinh tế - xã hi,
môi trường vùng ĐBSH.
c 2: HS hỏi và đáp ngắn gn.
c 3: GV dn dò HS tm nhà tiết sau nhn xét.
Trường:...................
T:............................
Ngày: ........................
H và tên giáo viên:
…………………….............................
TÊN BÀI DY: VÙNG ĐỒNG BNG SÔNG HNG (TIP THEO)
Môn hc/Hot đng giáo dc: ĐỊA LÍ; Lp: 9
Thi gian thc hin: (1 tiết)
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
Yêu cu cần đạt :
Trình bày đưc tình hình phát trin các ngành kinh tế của ĐBSH.
- Nêu đưc các trung tâm kinh tế ln của vùng ĐBSH.
- Tìm hiu nhng khó khăn và hạn chế ca vùng t đó đề xut các gii pháp nhm khai
thác hiu qu hơn na thế mnh vùng.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực t ch t hc: biết ch đng tích cc thc hin nhim v hc tp được
giao.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Trình y suy nghĩ/ ý ng, lng nghe/ phn hi tích
cc; giao tiếp và hp tác khi làm vic nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhn thc khoa học địa lí: Phân tích bng s liệu đ trình bày tình hình phát
trin kinh tế ca vùng Đồng bng sông Hng.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Phân tích bản đồ kinh tế trình bày đưc s phân b ca các
ngành kinh tế công nghip, nông nghip và dch v ca vùng Đồng bng sông Hng
- Năng lực vn dng kiến thức năng đã hc: Gii thích s phát trin ca kinh tế
vùng.
Trang 115
3. Phm cht
- Trách nhim: Giáo dc òng yêu thiên nhiên ý thc bo v môi trường trong
quá trình phát trin kinh tế.
- Chăm chỉ: Tìm hiu s phát trin các ngành kinh tế ca vùng các trung tâm kinh
tế ln.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Chuẩn bị của GV
- Bản đồ kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng
- Một số tranh ảnh
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tp ghi bài.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hot đng: M đầu (3 phút)
a) Mục đích:
- To hng thú cho hc sinh trưc khi bước vào bài mi.
b) Ni dung:
HS nêu đưc 1 s sn phm nông nghip v v đông ni bt ca vùng.
c) Sn phm:
HS biết đưc các sn phẩm như: Cà chua, su hào, bắp cải, khoai tây,
d) Cách thc hin:
c 1: Giáo viên giao nhim v
+ Giáo viên trưng bày các hình ảnh ni bt ca vùng ĐBSH
+ Học sinh quan sát và đoán tên sn phm nông nghip qua hình nh.
c 2: HS ghi tên các sn phẩm để th hin s hiu biết v đối tưng.
c 3: GV chun li kiến thức và đánh giá, dẫn dt vào bài mi.
2. Hot đng: Hình thành kiến thc mi
2.1. Hoạt động 1: Tình hình phát trin kinh tế ( 17 phút)
a) Mục đích:
Trình y được thế mnh s phân b ca các ngành kinh tế ng Đồng bng sông
Hng
b) Ni dung:
- HS da vào nội dung sách giáo khoa khai thác ợc đồ vùng Đồng bng sông
Hng để hoàn thành phiếu hc tp.
Ni dung chính:
IV. Tình hình phát trin kinh tế
1. Công nghip
Trang 116
- Hình thành sm và phát trin mnh trong thi kì công nghip hóa, hiện đại hóa.
- Giá tr sn xut công nghiệp tăng mạnh .
- Phn ln giá tr sn xut công nghip tp trung Hà Ni, Hi Phòng .
- Ngành công nghip trọng điểm : chế biến lương thực thc phm,sn xut hàng tiêu
dùng, sn xut vt liu xây dng và công nghiệp cơ khí.
- Sn phm công nghip quan trng :máy công c , động điện , phương tiện giao
thông , thiết b điện t , hàng tiêu dùng : vi , s dân dng, quần áo…
2. Nông nghip:
+ Trng trt:
- Đứng th hai c c v din tích và tng sản lượng lương thực .
- Đứng đầu c c v năng suất lúa ( 56.4 t, ha)
- Phát trin mt s y ưa lạnh đem lại hiu qu kinh tế cao .
+ Chăn nuôi:
- Đàn ln chiếm t trng ln nht c nước .
- Nuôi ò sa, gia cm và nuôi trng thy sản đang được phát trin
3. Dch v
- Giao thông vn tải , bưu chính viễn thông , du lch phát trin
- nhiều địa danh du lch ni tiếng : Chùa Hương, Tam Cốc ch Động, Côn Sơn,
Cúc Phương, Đồ Sơn, Cát Bà .
- Hà Ni, Hải Phòng là hai đầu mi giao thông vn ti, du lch ln phía bc.
c) Sn phm: HS hoàn thành phiếu hc tp
Ngành
Hin trng
Nông nghip
- Phát trin sm nht c ta.
- Giá tr sn xut công nghiệp tăng nhanh. Tp trung thành ph
Ni, Hi Phòng.
- Các ngành công nghip trọng điểm: chế biến lương thực thc
phm, sn xut vt liu xây dng, sn xut hàng tiêu dùng và cơ
khí.
Công nghip
- Đứng th hai c nước v din tích và sản lượng lương thực. Năng
sut lúa cao nht c nước.
- V đông trở thành v chính mt s địa phương.
- Ngành chăn nuôi đưc chú ý phát triển. Đàn lợn chiếm t trng ln
nht c nước.
Dch v
- Giao thông vn ti, bưu chính viễn thông đu phát trin mnh.
- Hà Ni, Hải Phòng là hai đầu mi giao thông quan trng, hai trung
tâm dch v ln nht ca vùng.
- Vùng có nhiều địa danh du lch ni tiếng như chùa Hương, Cúc
Phương,Cát Bà…..
Trang 117
d) Cách thc hin:
c 1: Giao nhim v: Phát phiếu hc tp, học sinh đọc bài SGK thc hin theo
yêu cu
* Nhóm 1, 4: Tìm hiu v ngành nông nghip.
* Nhóm 2, 5: Tìm hiu v công nghip.
* Nhóm 3, 6: Tìm hiu v dch v.
Ngành
Hin trng
Nông nghip
Công nghip
Dch v
c 2: Các nhóm tiến hành tho lun và hoàn thành phiếu hc tp. Sau khong thi
gian quy định tho lun (5 phút) các nhóm s đem kết qu dán lên bng theo v trí đã
thng nht và trình bày kết qu.
c 3: Các nhóm khác nhn xét, b sung hoàn chnh bài làm ca nhóm bn.
c 4: Giáo viên cht kiến thc. HS ghi nhn kết quo tp hc.
2.2. Hoạt động 2: Các trung tâm kinh tế ( 10 phút)
a) Mục đích:
- Xác định được các trung tâm kinh tế các ngành kinh tế quan trng ca tng trung
tâm.
- Lí gii s phát trin kinh tế chung
b) Ni dung:
- Hc sinh tìm hiu kiến thc trong SGK và quan sát lưc đ để tr li các câu hi.
Ni dung chính:
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trng đim Bc B
- Trung tâm kinh tế ln: Hà Ni, Hi Phòng .
- Tam giác kinh tế: Hà Ni, Hi Phòng, H Long .
- Vùng kinh tế trọng điểm Bc B tạo hội cho s chuyn dịch cấu kinh tế theo
hướng công nghip hóa , hin đại hóa , s dng hp ngun tài nguyên thiên nhiên ,
nguồn lao động ca c hai vùng Đồng bng sông Hng, Trung du và min núi Bc B .
c) Sn phm: Hoàn thành các câu hi.
● Các trung tâm kinh tế ca vùng: Hà Ni, Hi Phòng, H Long
Các ngành công nghiệp đặc trưng của mỗi trung tâm: HS xác định trên lưc đ.
Nêu tên xác đnh v trí ca các tnh thành ph thuc vùng kinh tế trọng điểm Bc
B: Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Qung Ninh, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc
(Hà Tây đã sáp nhập Hà Ni )
Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bc B: Tạo hội cho s chuyn dịch cấu
kinh tế theo hướng ng nghip hóa , hiện đại hóa , s dng hp ngun tài nguyên
Trang 118
thiên nhiên,nguồn lao động ca c hai vùng Đồng bng sông Hng, Trung du min
núi Bc B
d) Cách thc hin:
c 1: GV giao nhim v:
Xác đnh trên H21.2 các trung tâm kinh tế ca vùng ?
Nêu các ngành công nghiệp đặc trưng của mi trung tâm ?
Nêu tên xác định v trí ca các tnh thành ph thuc ng kinh tế trọng điểm Bc
B.
● Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bc B.
c 2: Hc sinh tìm hiểu thông tin trên sách giáo khoa, lược đ H21.2, tp bn
đồ/Atlat. Trao đi vi bn bên cnh.
c 3: Giáo viên mi hc sinh lên bảng xác định v trí các trung tâm trên lược đ, k
tên mt s ngành ni bt và cht kiến thc.
3. Hot đng: Luyn tp (5 phút)
a) Mục đích:
- Giúp hc sinh cng c và khc sâu ni dung kiến thc bài hc
b) Ni dung: Vn dng kiến thc bài hc đ đưa ra đáp án.
c) Sn phm: HS đưa ra đáp án.
Câu 1: Hà Ni, Hi Phòng
Câu 2: Hà Ni, Hi Phòng, H Long
Câu 3: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Qung Ninh, Bc Ninh, Vĩnh Phúc
d) Cách thc hin:
c 1: GV cho HS hoạt động theo nhóm 2 bn chung bàn làm 1 nhóm tr li
nhanh các câu hi sau:
Câu 1: K tên 2 trung tâm kinh tế ln nht của vùng Đồng bng sông Hng.
Câu 2: K tên 3 tnh/thành ph được coi tam giác kinh tế tạo động lc cho vùng
kinh tế trọng điểm phía Bc.
Câu 3: Nêu tên các tnh/thành ph thuc vùng kinh tế trọng điểm Bc B.
c 2: HS có 1 phút tho lun theo nhóm.
c 3: GV mời đại din các nhóm tr lời. Đại din nhóm khác nhn xét. GV cht li
kiến thc ca bài.
4. Hot động: Vn dng (2 phút)
a) Mục đích: H thng li kiến thc v vùng Đồng bng sông Hng.
b) Ni dung: Vn dng kiến thc đã hc hoàn thành nhim v.
c) Sn phm: Thiết kế mt sn phm.
d) Cách thc hin:
Trang 119
c 1: GV giao nhim v: Qua tìm hiu thc tế y cho biết ý nghĩa của cng Hi
Phòng và sân bay quc tế Ni Bài.
c 2: HS hỏi và đáp ngắn gn.
c 3: GV dn dò HS tm nhà tiết sau nhn xét.
Trường:...................
T:............................
Ngày: ........................
H và tên giáo viên:
…………………….............................
TÊN BÀI DY: THC HÀNH
V VÀ PHÂN TÍCH BIU Đ MI QUAN H GIA DÂN S, SN LƯNG
LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯI
Môn hc/Hot đng giáo dc: ĐỊA LÍ; Lp: 9
Thi gian thc hin: (1 tiết)
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
Yêu cu cần đạt :
- Phân tích được mi quan h gia dân s, sản lượng lương thực bình quân lương
thc theo đầu người qua biểu đồ.
- Đánh giá hiện trng vấn đề Kinh tế - xã hi của ĐBSH và đề xut gii pháp phát trin
bn vng.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực t ch t hc: biết ch đng tích cc thc hin nhim v hc tp được
giao.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Trình y suy nghĩ/ ý ng, lng nghe/ phn hi tích
cc; giao tiếp và hp tác khi làm vic nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực vn dng kiến thức kĩ năng đã học: V được biểu đồ th hin mi quan h
gia dân s, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu ngưi.
3. Phm cht
- Trách nhim: Có tinh thn hp tác trong hc tp.
- Chăm chỉ: Hoàn thành bài thc hành
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Chuẩn bị của GV
- Bảng 22.1 với cập nhật số liệu mới.
2. Chuẩn bị của HS
Trang 120
- Sách giáo khoa, sách tp ghi bài.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hot đng: M đầu (3 phút)
a) Mục đích:
- To hng thú cho hc sinh trưc khi bước vào bài mi.
b) Ni dung:
HS nh li cách v biểu đồ đã học
c) Sn phm:
K tên các dng biểu đồ đã vẽ: đưng, ct, tròn, min
d) Cách thc hin:
c 1: HS nêu tên các dng biểu đồ đã v.
c 2: GV gi ý cho HS nhc li cách v tng biểu đồ.
c 3: GV gi vài HS ngẫu nhiên nêu lên đáp án của mình. Các HS còn li nhn xét
và b sung đáp án. GV chuẩn xác kiến thc.
c 4: GV gii thiu biểu đồ cn v và chuyn ý vào bài mi.
2. Hot đng: Hình thành kiến thc mi
2.1. Hoạt động 1: V đưc biểu đồ th hin mi quan h gia dân s, sản lượng
lương thực và bình quân lương thực theo đầu ngưi ĐBSH (15 phút)
a) Mục đích:
- Rèn luyện năng vẽ biểu đồ đường th hin hin tốc độ tăng dân số, sản lượng
lương thực và bình quân lương thực .
b) Ni dung:
- HS da vào bng s liu và v được biểu đồ đường.
Ni dung chính: V đưc biểu đồ đường.
c) Sn phm:
Trang 121
d) Cách thc hin:
c 1: Giao nhim v
- Nhc lại các bước v biểu đồ đường
- Gi 2 hc sinh bt kì lên bng v và c lp dưới v biểu đồ đường
Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người
của vùng Đồng bằng sông Hồng qua các năm
(Đơn vị: %)
Năm
Tiêu chí
1995
2000
2005
2010
2015
2017
Dân số
100,0
105,6
111,1
116,2
121,2
123,7
Sản lượng lương thực
100,0
128,6
123,7
132,7
131,4
118,8
Bình quân lương thực
theo đầu người
100,0
121,8
111,3
114,1
108,4
96,5
c 2: Gi hc sinh bt kì nhc li các bưc v biểu đồ đường.
c 3: GV t chc cho HS thc hành v biu đồ
+ Gi 2 HS bt kì lên bng v và c lp dưới v biểu đồ.
+ GV quan sát quá trình thc nh ca c lớp, ng dn h tr HS gặp khó khăn
ca lp.
c 4: GV t chc cho HS nhn xét, so sánh biểu đồ
c 5: Giáo viên nhn xét và chun hóa kiến thc.
2.2. Hoạt động 2: Hot đng sn xuất lương thực thc phm ĐBSH (15 phút)
a) Mục đích:
- Trình bày đưc nhng thun li, khó khăn trong sn xut LTTP của vùng ĐBSH.
- Phân tích được tình hình sn xut LTTP ca vùng ĐBSH.
b) Ni dung:
- Hc sinh tìm hiu kiến thc trong SGK và quan sát biu đồ để tr li các câu hi.
105.6
111.1
116.2
121.2
123.7
100
128.6
123.7
132.7
131.4
118.8
100
121.8
111.3
114.1
108.4
1995 2000 2005 2010 2015 2017
Chart Title
Dân số
Sản lượng lương thực Bình quân lương thực
theo đầu người
Trang 122
Ni dung chính:
a/ Thun lợi và khó khăn trong SX lương thc ĐBSH
* Thun li:
- DT đt phù sa màu m rng ln, ngun nước phong phú, khí hu thích hp.
- Lao đng cn cù, có nhiu kinh nghim trong SX.
- Áp dng các tiến b KHKT vào trong SX
- Cơ sở chế biến phát trin rng khp.
* Khó khăn:
- Thi tiết din biến tht thưng (rét, hạn hán, bão lũ...)
- DT đt phèn, mn khá ln.
- Đất NN b thu hp do dân s quá đông
b/ Vai trò ca v đông trong việc SXLT, TP ĐBSH
- Nh y ny khoai tây ng sut cao, chu hn, chu rét tt nên tr thành
cây LT,TP chính vào v đông, ngoài ra các loi rau qu cn nhiệt ôn đới cũng đưc
trng nhiu trong v đông. Các loại y trên đã làm cu y trng tr nên đa dạng,
đem lại li ích kinh tế cao.
c/ Ảnh hưởng ca vic gim t l gia tăng DS tới đm bo lương thực ca vùng
- DS tăng chậm nh thc hin tốt KHHGĐ, trong khi SLLT ng khá nhanh nên
vùng đã đảm bảo được LT và bt đu xut khu mt phn.
c) Sn phm: Hoàn thành các câu hi nhóm:
- Nhóm 1, 2: Nhng điều kin thun lợi kkhăn trong sx lương thc ĐB sông
Hng
* Thun li :
+ Đất phù sa màu m .
+ Khí hu nhit đới gió mùa, có mùa đông lnh.
+ Nguồn nước di dào
+ Trình đ cơ giới hóa cao
+ Cơ sở h tng hoàn thin .
* Khó khăn :
+ Qui mô dân s cao .
+ Thi tiết biến động tht thưng
- Nhóm 3, 4: K các y v đông em biết. Vai trò ca v đông trong việc sx ơng
thc thc phm đồng bng sông Hng.
* Các cây v đông: Cà chua, su hào, bắp cải, khoai tây,…
* Vai trò v đông :
+ Cung cấp lương thực .
+ Ch động lương thực
Trang 123
- Nhóm 5, 6: Ảnh hưởng ca vic gim t l gia tăng dân số ti bảo đảm lương thực
ca vùng.
+ Bình quân lương thc đầu người ngày càng tăng
+ Vấn đề lương thực ổn định .
+ Xut khẩu lương thực
d) Cách thc hin:
c 1: Giao nhim v cho 6 nhóm:
- Nhóm 1, 2: Nhng điều kin thun lợi kkhăn trong sx lương thc ĐB sông
Hng
- Nhóm 3, 4: K các y v đông em biết. Vai trò ca v đông trong việc sx ơng
thc thc phm đồng bng sông Hng.
- Nhóm 5, 6: Ảnh hưởng ca vic gim t l gia tăng dân số ti bảo đảm lương thực
ca vùng.
c 2: Các nhóm HS thc hin nhim v, ghi kết qu ra giy nháp; GV quan sát,
theo dõi, gợi ý, đánh giá thái độ hc tp ca HS.
c 3: Đại din mt s nhóm HS lên bng ghi kết qu ca nhóm; HS, nhóm HS khác
nhn xét, b sung.
c 4: GV nhn xét, b sung và chun kiến thc.
3. Hot đng: Luyn tp (5 phút)
a) Mục đích:
- Giúp hc sinh cng c và khc sâu ni dung kiến thc bài hc
b) Ni dung: Vn dng kiến thc bài hc đ đưa ra đáp án.
c) Sn phm: Đưa ra đáp án hoàn thành bảng thông tin.
Thun li
Khó khăn
Gii pháp
- Địa hình bng phng, đất
phù sa màu m.
- Đất bc màu thoái hóa.
- Ci tạo đất.
- Khí hu, nguồn nước thun
li
- Thiên tai thưng xuyên
xy ra.
- Đầu tư vào thủy li.
- Lao đng di dào, có kinh
nghim; csvc hoàn thin.
- Dân đông, bình quân đt
nông nghip thp.
- Đầu tư cơ khí hóa, ging,
công nghip chế biến.
d) Cách thc hin:
c 1: GV cho HS hoạt động theo nhóm 2 bn chung bàn làm 1 nhóm và hoàn thành
bng thông tin bng câu hi sau:
Qua tìm hiu thc tế, hãy ch ra 3 thun lợi, 3 khó khăn đ xut 3 gii pháp khc
phc trong hot đng sn xuất lương thực vùng Đồng bng sông Hng.
Thun li
Khó khăn
Gii pháp
Trang 124
c 2: HS có 2 phút tho lun theo nhóm.
c 3: GV mời đại din các nhóm tr lời. Đại din nhóm khác nhn xét. GV cht li
kiến thc ca bài.
4. Hot đng: Vn dng (2 phút)
a) Mục đích: H thng li kiến thc v vùng Đồng bng sông Hng.
b) Ni dung: Vn dng kiến thc đã hc hoàn thành nhim v.
c) Sn phm: Thiết kế mt sn phm.
d) Cách thc hin:
c 1: GV giao nhim v: Tìm kiếm thông tin thuyết trình các đặc điểm ni bt
v t nhiên, kinh tế, văn hoá- xã hi của vùng Đồng bng sông Hng.
c 2: HS hỏi và đáp ngắn gn.
c 3: GV dn dò HS t làm nhà tiết sau nhn xét.
Trường:...................
T:............................
Ngày: ........................
H và tên giáo viên:
…………………….............................
TÊN BÀI DY: VÙNG BC TRUNG B
Môn hc/Hot đng giáo dc: ĐỊA LÍ; Lp: 9
Thi gian thc hin: (1 tiết)
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
Yêu cu cần đạt :
- Nhn biết v trí địa , gii hn lãnh th nêu ý nghĩa của chúng đi vi vic phát
trin kinh tế - xã hi .
- Trình bày được đặc điểm t nhiên, tài nguyên thiên nhiên ca vùng nhng thun
lợi khó khăn đối vi vic phát trin kinh tế - xã hi .
- Trình y được đặc điểm dân hi nhng thun lợi khó khăn đối vi vic
phát trin kinh tế - xã hi ca vùng.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực t ch t hc: biết ch đng tích cc thc hin nhim v hc tp được
giao.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Trình y suy nghĩ/ ý ng, lng nghe/ phn hi tích
cc; giao tiếp và hp tác khi làm vic nhóm.
Trang 125
* Năng lực Địa Lí
- Năng lc nhn thc khoa hc đa lí: Phân tích bng s liệu để hiểu và trình bày đặc
điểm dân cư xã hội ca vùng Bc Trung B.
- Năng lực m hiểu địa lí: Xác định trên bn đồ, lược đồ v trí, gii hn ca vùng Bc
Trung B. Phân tích bản đồ t nhiên của vùng để hiểu trình y đặc điểm t nhiên
ca vùng.
- Năng lc vn dng kiến thc năng đã học: Phát trin kinh tế đi đôi với bo v tài
nguyên môi trường và phòng chng thiên tai
3. Phm cht
- Trách nhim: Ý thức được vic phát trin kinh tế, ng cao đời sng các dân tc
trong vùng phải đi đôi vi bo v môi trường t nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
- Chăm chỉ: Tìm hiu các đặc điểm tài nguyên thiên nhiên và dân cư của vùng.
- Nhân ái: Thông cm, s chia vi nhng khu vc thưng xuyên chu nhiu thiên tai.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Chuẩn bị của GV
- Bản đồ tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ
- Một số tranh ảnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tp ghi bài.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hot đng: M đầu (3 phút)
a) Mục đích:
- Kho sát nhu cu khám phá, tìm hiu, hc tp v vùng Bc Trung B.
- To hng thú cho hc sinh trưc khi bước vào bài mi.
b) Ni dung:
HS quan sát mt s tranh nh v các di tích lch sử, văn hóa, tự nhiên ca vùng
đoán tên địa điểm du lch.
c) Sn phm:
HS nêu được các địa điểm du lch: Thành nhà Hồ, Kinh đô Huế, Động Phong Nha
d) Cách thc hin:
c 1: Giao nhim v: GV cung cp mt s tranh nh v các di tích lch sử, văn hóa,
t nhiên của vùng: Quan sát các hình dưới đây, em hãy cho biết đây là những địa điểm
du lch ni tiếng nào?
Trang 126
c 2: HS quan sát tranh và bng hiu biết đ tr li.
c 3: HS báo cáo kết qu (mt hc sinh tr li, các hc sinh khác nhn xét)
c 4: GV dn dt vào bài
Nm gia hai vùng kinh tế trọng điểm BB min Trung ng BTB. Vùng tm
quan trng trong s liên kết Bc Nam và liên kết v mi mt gia Vit Nam và Lào.
Đây cũng vùng có nhiều điều kin thun li để phát trin kinh tế. m nay chúng ta
cùng tìm hiu v t nhiên và dân cư của vùng BTB.
2. Hot đng: Hình thành kiến thc mi
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiu v v trí, gii hn lãnh th (10 phút)
a) Mục đích:
- Xác định được trên bản đồ v trí địa lí và gii hn lãnh th ca vùng BTB.
- Nêu được ý nghĩa của VTĐL đối vi vic phát trin KT-XH.
b) Ni dung:
- HS da vào nội dung sách giáo khoa khai thác ợc đồ t nhiên vùng Bc Trung
B để tr li các câu hi.
Ni dung chính
I. V trí đa lí và gii hn lãnh th
- Din tích: 51513 km
2
- Lãnh th hp ngang
- Tiếp giáp:
Trang 127
+ Phía Bc giáp Trung du và min núi Bc B; đng bng sông Hng.
+ Phía Nam giáp duyên hi Nam Trung B.
+ Phía đông giáp bin.
+ Phía Tây giáp Lào.
- Ý nghĩa: Cầu ni gia min Bc min Nam, ca ngõ của các nước láng ging ra
biển Đông và ngược li, ca ngõ hành lang Đông- Tây ca tiu vùng sông Mê Công
c) Sn phm: HS Tr li và xác đnh các câu hi sau:
- Vùng Bc Trung B có din tích là 51513 km2.
- Vùng Bc Trung B gm nhng tnh/thành phố: HS xác định trên lưc đ.
- Đặc điểm xác đnh v trí địa ca vùng trên bản đồ: Vùng lãnh th kéo dài
hp ngang.
- Ý nghĩa vị trí địa ca vùng: cu ni gia Bc B vi các vùng phía Nam.
ca ngõ của các nưc tiu vùng sông Mê Công ra bin
d) Cách thc hin:
c 1: GV yêu cầu hs đọc thông tin, kết hp quan sát hình 23.1 tr li các câu hi:
- Vùng Bc Trung B có din tích bao nhiêu?
- Vùng Bc Trung B gm nhng tnh thành ph nào?
- Nêu đặc điểm và xác định v trí địa lí ca vùng trên bản đồ?
- Ý nghĩa vị trí đa lí ca vùng?
c 2: HS thc hin nhim v, ghi kết qu ra giy nháp; GV quan sát, theo dõi, gi
ý, đánh giá thái độ hc tp ca HS
c 3: Đại din mt s HS lên bng xác định và trình bày kết qu; các HS khác nhn
xét, b sung.
c 4: GV nhn xét, b sung và chun kiến thc.
Với đặc điểm VTĐL như vy m ra trin vng kh năng hợp tác, giao lưu kinh tế -
văn hóa với các vùng trong nước và các nước trên thế gii
2.2. Hoạt động 2: Điu kin t nhiên và tài nguyên thiên nhiên ca BTB (20 phút)
a) Mục đích:
- Trình bày đưc đặc điểm cơ bản v t nhiên và tài nguyên thiên nhiên ca vùng.
- Xác định trên bn đ (Atlat) v trík đưc tên ca mt s y núi, đồng bng, con
sông, khoáng sn, bãi tắm, vườn quc gia, hang đng BTB.
- Phân tích được nhng thun lợi và khó khăn do tự nhiên mang li.
b) Ni dung:
- Hc sinh tìm hiu kiến thc trong SGK và quan sát lưc đ để tr li các câu hi.
Ni dung chính:
II. Điu kin t nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
- Đặc đim:
Trang 128
+ Thiên nhiên có s phân hóa gia phía bắc và phía nam Hoành Sơn
+ T y sang đông tỉnh nào cũng có núi, gò đi, đng bng, bin
- Thun li: có mt s tài nguyên quan trng: rng, khoáng sn, du lch, bin
- Khó khăn: Thiên tai thường xy ra ( bão, lũ lụt, hn hán, gió nóng tây nam, cát bay)
c) Sn phm: Hoàn thành các câu hi.
* Nhóm 1: Da vào kiến thc đã học cho biết y núi Trường Sơn ảnh hưởng đến
khí hu Bc Trung B:
- Gây hiu ứng phơn Tây Nam
- ớng địa hình, đ dc, dải Trường Sơn chi phối sâu sắc đặc điểm t nhiên đời
sống dân cư.
* Nhóm 2: Địa hình của vùng có đặc điểm gì ni bật? Đặc điểm đó mang li thun li,
khó khăn như thế nào cho phát trin kinh tế:
- Địa hình kéo dài và hp ngang, có nhiều núi đâm ra sát bin.
- Thun li: Phát triển đa dạng ngh rng, chăn nuôi sản xut,
- Khó khăn: Lương thc, kinh tế bin, đồng bng hp ít màu m.
* Nhóm 3: Các loại thiên tai thường xy ra Bc Trung B. Nêu tác hi bin pháp
gim thiu tác hi thiên tai cho vùng.
- Bão lt, gió Lào, cát ln, cát bay, hạn… y khó khăn cho giao thông, cung cp
nước, nguy cơ cháy rừng cao.
- Bin pháp: Bo v phát trin rừng đầu ngun, rng phòng hộ.. xóa đói giảm ngèo
vùng phía Tây .
* Nhóm 4: So sánh tiềm năng tài nguyên khoáng sản phía Bc phía Nam y
Hoàng Sơn:
- Tiềm năng rừng, khoáng sn (Crôm, thiếc, đá y dựng) phía Bắc Hoành Sơn lớn
hơn phía Nam.
- n quc gia Phong Nha K Bàng được UNESCO công nhn di sản văn hóa thế
gii phía Nam Hoành Sơn.
d) Cách thc hin:
c 1: GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát lược đồ yêu cu các
nhóm HS hoàn thành các câu hi.
* Nhóm 1: Da vào kiến thức đã học cho biết dãy núi Trường Sơn nh
hưởng như thế nào đến khí hu Bc Trung B ?
* Nhóm 2: Quan t H23.1: Địa hình của vùng đặc điểm ni bật? Đặc
điểm đó mang lại thun lợi, khó khăn như thế nào cho phát trin kinh tế?
* Nhóm 3: Bng kiến thức đã học, hãy nêu các loại thiên tai thường xy ra
Bc Trung B? Nêu tác hi và bin pháp gim thiu tác hi thiên tai cho vùng?
* Nhóm 4: Quan sát H23.1 và 23.2 hãy so sánh tiềm năng tài nguyên và khoáng
sn phía Bc và phía Nam dãy Hoàng Sơn?
Trang 129
c 2: Các nhóm HS thc hin nhim v, ghi kết qu ra giy nháp; GV quan sát,
theo dõi, gợi ý, đánh giá thái độ hc tp ca HS
c 3: Đại din mt s nhóm HS lên bng ghi kết qu ca nhóm; nhóm HS khác
nhn xét, b sung.
c 4: GV nhn xét, b sung và chun kiến thc.
2.3. Hoạt động 3: Đặc điểm dân cư và xã hội ca vùng BTB (5 phút)
a) Mục đích:
- Trình bày đưc đặc điểm dân cư xã hi ca vùng
- Phân tích đưc nhng thun lợi, khó khăn của dân cư xã hội đi vi s phát trin ca
vùng.
b) Ni dung:
- HS da vào ni dung sách giáo khoa phân tích bng s liu vùng Bc Trung B
để tr li các câu hi.
Ni dung chính
III. Đặc điểm dân cư - xã hi:
- Đặc đim:
+ Địa bàn cư trú ca 25 dân tc
+ Phân b dân cư và hoạt đng kinh tế s khác bit t y sang đông.
- Thun li: lực lượng lao động di dào, truyn thống lao động cn cù, giàu ngh
lc và kinh nghiệm trong đấu tranh chng thiên tai và gic ngoi xâm.
- Khó khăn: mc sống chưa cao, cơ s vt cht kĩ thut còn hn chế.
c) Sn phm: Tr li các câu hi.
- Đặc điểm dân của vùng: địa bàn trú của 25 n tộc. Ngưi Kinh ch yếu
đồng bng ven bin. Miền núi, gò, đồi phía Tây là nơi cư trú ca các dân tộc ít người.
- Đặc điểm dân - hi thun li đối vi s phát trin ca vùng: lực ng lao
động di dào, truyn thống lao động cn , giàu ngh lc kinh nghim trong
đấu tranh vi thiên nhiên. Vùng còn có nhiu di tích lch s, văn hóa.
- Nhng khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế gia phía đông và tây của vùng:
+ Phía Đông: SXLT, cây CN ngắn ngày, đánh bắt nuôi trng thy sn, SXCN,
thương mại, du lch.
+ Phía Tây: Ngh rừng, cây CN dài ngày, chăn nuôi gia súc lớn.
- So sánh c tiêu chí ca vùng so vi c nước: Ngoài ch tiêu ngưi ln biết ch
cao, còn tt c các ch tiêu khác của vùng đu thấp hơn so với c nước.
d) Cách thc hin:
c 1: GV yêu cầu hs đọc thông tin SGK phân tích bng s liệu để tr li các câu
hi:
Một số tiêu chí về dân cư, xã hội của vùng Bắc Trung Bộ
Tiêu chí
Đơn vị
Năm
Bắc Trung
Cả nước
Trang 130
Bộ
Mật độ dân số
Người/km2
2017
208
283
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên
%
2017
1,09
0,81
Tỉ lệ hộ nghèo
%
2016
9,06
5,8
Thu nhập bình quân đầu
người/tháng
Nghìn
đồng
2016
2117,0
3097,6
Tỉ lệ người lớn biết ch
%
2017
95,7
95,1
Tuổi thọ trung bình
Năm
2019
72,6
73,6
Tỉ lệ dân số thành thị
%
2017
21,1
35,04
- Nêu đc điểm dân cư của vùng?
- Đặc điểm dân cư - xã hi có thun lợi như thế nào đối vi s phát trin ca vùng?
- Da vào bng 23.1 cho biết nhng khác bit trong trú hoạt động kinh tế gia
phía đông và tây của vùng?
- Da vào bng 23.2, so sánh các tiêu chí ca vùng so vi c nước?
c 2: Các HS thc hin nhim v, ghi kết qu ra giy nháp; GV quan sát, theo dõi,
gi ý, đánh giá thái đ hc tp ca HS
c 3: Đại din mt s HS trình bày kết qu; các HS khác nhn xét, b sung.
c 4: GV nhn xét, b sung và chun kiến thc.
3. Hot đng: Luyn tp (5 phút)
a) Mục đích:
- Giúp hc sinh cng c và khc sâu ni dung kiến thc bài hc
b) Ni dung: Vn dng kiến thc bài hc đ đưa ra đáp án.
c) Sn phm: Đưa ra đáp án.
Các dân tc
Hot đng kinh tế
Đồng bng ven
biển phía đông
Ch yếu là người Kinh
Sn xuất lương thực, cây công
nghiệp hàng năm, đánh bắt
nuôi trng thu sn. Sn xut
công nghiệp, thương mi, dch v.
Min núi, gò
đồi phía tây
Ch yếu các dân
tộc: Thái, Mường,
Tày, Mông, Bru-Vân
Kiều,…
Ngh rng, trng y công nghip
lâu m, canh tác trên nương rẫy,
chăn nuôi trâu, bò đàn.
d) Cách thc hin:
c 1: GV cho HS hoạt động theo nhóm 2 bn chung bàn làm 1 nhóm và hoàn thành
bng thông tin sau:
Ch ra s khác bit v các dân tộc trú chủ yếu hoạt động kinh tế chính gia phía
đông và phía tây của Bc Trung B.
Các dân tc
Hot đng kinh tế
Đồng bng ven
biển phía đông
Trang 131
Min núi, gò
đồi phía tây
c 2: HS có 2 phút tho lun theo nhóm.
c 3: GV mời đại din các nhóm tr lời. Đại din nhóm khác nhn xét. GV cht li
kiến thc ca bài.
4. Hot đng: Vn dng (2 phút)
a) Mục đích: H thng li kiến thc v vùng Bc Trung B
b) Ni dung: Vn dng kiến thc đã hc hoàn thành nhim v.
c) Sn phm: Thiết kế mt sn phm.
d) Cách thc hin:
c 1: GV giao nhim v: Sưu tầm tư liệu, bài viết, nhviết tóm tt, gii thiu v
vườn quc qua Phong Nha - K Bàng hoc thành ph Huế.
c 2: HS hỏi và đáp ngắn gn.
c 3: GV dn dò HS tm nhà tiết sau nhn xét.
Trường:...................
T:............................
Ngày: ........................
H và tên giáo viên:
…………………….............................
TÊN BÀI DY: VÙNG BC TRUNG B (TIP THEO)
Môn hc/Hot đng giáo dc: ĐỊA LÍ; Lp: 9
Thi gian thc hin: (1 tiết)
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
Yêu cu cần đạt :
K tên các trung tâm kinh tế quan trng ca vùng.
- Phân tích được tình hình phát trin các ngành kinh tế ca vùng BTB.
- Nhn xét và giải thích được s phân b mt s ngành sn xut ch yếu BTB.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực t ch t hc: biết ch đng tích cc thc hin nhim v hc tp được
giao.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Trình y suy nghĩ/ ý ng, lng nghe/ phn hi tích
cc; giao tiếp và hp tác khi làm vic nhóm.
* Năng lực Địa Lí
Trang 132
- Năng lực nhn thc khoa học địa lí: Phân tích bng s liệu đ trình bày tình hình phát
trin kinh tế ca vùng Bc Trung B.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Phân tích bản đồ kinh tế trình bày đưc s phân b ca các
ngành kinh tế công nghip, nông nghip và dch v ca vùng Bc Trung B.
- Năng lực vn dng kiến thức năng đã hc: Gii thích s phát trin ca kinh tế
vùng.
3. Phm cht
- Trách nhim: Giáo dc òng yêu thiên nhiên ý thc bo v môi trường trong
quá trình phát trin kinh tế.
- Chăm chỉ: Tìm hiu s phát trin các ngành kinh tế ca vùng các trung tâm kinh
tế ln.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Chuẩn bị của GV
- Bản đồ kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ
- Một số tranh ảnh
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tp ghi bài.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hot đng: M đầu (3 phút)
a) Mục đích:
- Kho sát nhu cu khám phá, tìm hiu, hc tp v vùng Bc Trung B.
- To hng thú cho hc sinh trưc khi bước vào bài mi.
b) Ni dung:
HS da vào bc nh mà GV cung cấp để phân tích và cm nhn
c) Sn phm:
HS nêu được đây là nhà sàn của Bác ti xã Kim Liên, Nam Đàn, Ngh An.
d) Cách thc hin:
c 1: GV cung cp cho HS 1 bc nh, yêu cu HS trình bày suy nghĩ, cm nhn ca
mình v bc ảnh đó.
Trang 133
c 2: Các HS thc hin nhim v trong 2 phút. Hết gi GV gi HS trình bày suy
nghĩ của mình v bc nh.
c 3: GV nhn xét và dn dt vào bài.
2. Hot đng: Hình thành kiến thc mi
2.1. Hoạt động 1: Tình hình phát trin kinh tế ca vùng BTB (25 phút)
a) Mục đích:
- Phân tích được điu kiện để phát trin các ngành kinh tế BTB.
- Trình bày đưc tình hình phát trin và phân b các ngành kinh tế BTB.
b) Ni dung:
- HS da o nội dung sách giáo khoa khai thác ợc đồ kinh tế ca vùng Bc
Trung B để hoàn thành bng thông tin.
Ni dung chính:
IV. Tình hình phát trin kinh tế
1. Nông nghip
- Vùng Bc Trung B gp nhiều khó khăn trong sản xut nông nghip
- Lúa: Đng bng Thanh Hóa, Ngh An , Hà Tĩnh .
- Trng rng, cây công nghiệp,chăn nuôi gia súc: đi phía tây
- Nuôi trồng đánh bt thy sn: ven bin phía đông .
- Thành tu: Nh việc đẩy mạnh thâm canh, tăng năng sut mà dải đồng bng ven bin
tr thành nơi sản xut lúa ch yếu.
- Cây công nghiệp hàng năm được trng vi din tích khá ln.
2. Công nghip
- Giá tr sn xut công nghip Bc Trung B tăng liên tc.
- Công nghip khai khoáng và sn xut vt liu xây dng phát trin
Trang 134
- Công nghip chế biến gỗ, khí nông c, dt kim, may mc, chế biến thc phm vi
quy mô va và nh phát trin nhiều địa phương.
3. Dch v
- H thng giao thông vn ti ý nghĩa kinh tế quốc phòng đối vi toàn vùng
c nước
- Có nhiu thế mạnh để phát trin du lch.
c) Sn phm: HS hoàn thành bng thông tin.
Các ngành kinh tế
Đặc điểm phát trin
Nông nghip
+ Cây lương thực trng ch yếu ĐB Thanh - Ngh - Tĩnh.
+ y công nghip ngắn ngày đưc trồng trên các vùng đất
cát pha duyên hi.
+ y ăn quả, cây công nghiệp dài ngày được trng vùng
đồi núi phía Tây.
+ Trng rng, phát trin kinh tế theo hướng nông m kết
hợp đang được đy mnh.
+ Chăn nuôi trâu đàn phía Tây, nuôi trồng đánh bắt
thy sn phía Đông đang được phát trin mnh.
Công nghip
- Giá tr sn xut công nghip Bc Trung B tăng liên tc.
- Nh nguồn KS, đc biệt đá vôi nên vùng phát trin
CN khai khoáng và SX VLXD.
- CN nh vi quy va nh đưc phát trin hu hết
các địa phương.
Dch v
- H thng giao thông vn ti ý nghĩa kinh tế quc
phòng đối vi toàn vùng và c nước.
- Du lịch cũng bắt đầu phát trin do vùng nhiu di tích
lch sử, văn hóa và di sn thế gii.
d) Cách thc hin:
c 1: GV chia lp ra làm 6 nhóm, cho HS quan sát ợc đồ kinh tế vùng Bc
Trung B và đưa ra nhim v:
+ Nhóm 1, 4 tìm hiu v nông nghip ca BTB.
+ Nhóm 2, 5 tìm hiu v công nghip ca BTB.
Trang 135
+ Nhóm 3, 6 tìm hiu v dch v ca BTB.
Các ngành kinh tế
Đặc điểm phát trin
Nông nghip
Công nghip
Dch v
c 2: HS thc hin nhim vụ, trao đổi kết qu làm vic và ghi vào giy nháp. Trong
quá trình HS làm việc, GV quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ…
c 3: Đại din nhóm trình bày trước lp; nhóm HS khác nhn xét, b sung.
c 4: GV nhn xét, b sung và chun kiến thc.
2.2. Hoạt động 2: Các trung tâm kinh tế ca vùng BTB ( 5 phút)
a) Mục đích:
- Nêu đưc tên các trung tâm kinh tế quan trng ca vùng.
- Xác định được trên bản đồ, c đ v trí các trung tâm CN ca vùng.
b) Ni dung:
- Hc sinh tìm hiu kiến thc trong SGK và quan sát lưc đ để tr li các câu hi.
Ni dung chính:
V. Các trung tâm kinh tế
- Thanh Hoá, Vinh, Huế là trung tâm kinh tế quan trng ca vùng Bc Trung B.
c) Sn phm: Tr li các câu hi
- Các trung tâm kinh tế quan trng ca vùng: Thanh Hoá, Vinh, Huế
- Các ngành công nghiệp đặc trưng của mỗi trung tâm: HS xác định trên lược đ.
d) Cách thc hin:
c 1: GV cho HS quan sát bản đồ kinh tế vùng BTB, yêu cu HS xác đnh trên bn
đồ:
- Các trung tâm kinh tế quan trng ca vùng.
- Nêu các ngành công nghiệp đặc trưng của mi trung tâm?
c 2: Hc sinh tìm hiểu thông tin trên sách giáo khoa, ợc đồ, tp bản đồ/Atlat.
Trao đi vi bn bên cnh.
Trang 136
c 3: Giáo viên mi hc sinh lên bảng xác định v trí các trung tâm trên lược đ, k
tên mt s ngành ni bt và cht kiến thc.
3. Hot đng: Luyn tp (5 phút)
a) Mục đích:
- Giúp hc sinh cng c và khc sâu ni dung kiến thc bài hc
b) Ni dung: Vn dng kiến thc bài hc đ đưa ra đáp án.
c) Sn phm:
HS xác định được các bãi tm dựa vào lược đ.
d) Cách thc hin:
c 1: GV cho HS quan sát lược đ kinh tế và tr li câu hi sau:
K tên các bãi tm thuc vùng Bc Trung B theo chiu t Bc vào Nam
c 2: HS có 1 phút tho lun theo nhóm 2 bạn và xác định trên lược đ.
c 3: GV mời đại din các nhóm tr lời. Đại din nhóm khác nhn xét. GV cht li
kiến thc ca bài.
4. Hot đng: Vn dng (2 phút)
a) Mục đích: H thng li kiến thc v vùng Bc Trung B.
b) Ni dung: Vn dng kiến thc đã hc hoàn thành nhim v.
c) Sn phm: Thiết kế mt sn phm.
d) Cách thc hin:
c 1: GV giao nhim v: Sưu tầm liệu v khu di tích quê Bác H ti Kim Liên,
Nam Đàn, Nghệ An.
c 2: HS hỏi và đáp ngắn gn. GV gii thiu các đa đim khác HS có thm hiu.
c 3: GV dn dò HS tm nhà tiết sau nhn xét.
Trường:...................
T:............................
Ngày: ........................
H và tên giáo viên:
…………………….............................
TÊN BÀI DY: VÙNG DUYÊN HI NAM TRUNG B
Môn hc/Hot đng giáo dc: ĐỊA LÍ; Lp: 9
Thi gian thc hin: (1 tiết)
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
Yêu cu cần đạt :
- Nhn biết v trí, gii hn lãnh th và ý nghĩa của chúng đi vi vic phát trin kinh tế
- xã hi.
Trang 137
- Trình bày được đặc điểm t nhiên, tài nguyên thiên nhiên ca vùng, nhng thun li
khó khăn của t nhiên đối vi phát trin kinh tế - xã hi.
- Trình bày được đặc điểm dân - hi, nhng thun lợi, khó khăn của n ,
hi đi vi phát trin kinh tế, xã hi
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực t ch t hc: biết ch đng tích cc thc hin nhim v hc tp được
giao.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Trình y suy nghĩ/ ý ng, lng nghe/ phn hi tích
cc; giao tiếp và hp tác khi làm vic nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhn thc khoa học địa lí: Phân tích bng s liệu để hiu trình bày đặc
điểm dân cư xã hội ca vùng Duyên hi Nam Trung B.
- Năng lực tìm hiểu đa lí: Xác định trên bản đồ, ợc đồ v trí, gii hn ca vùng
Duyên hi Nam Trung B. Phân tích bản đ t nhiên của vùng để hiu trình y
đặc đim t nhiên ca vùng Duyên hi Nam Trung B.
- Năng lực vn dng kiến thc năng đã học: Nêu được vai trò, ý nghĩa ca hai qun
đảo Trường Sa và Hoàng Sa. Giáo dc ý thc bo v ch quyn biển đảo.
3. Phm cht
- Trách nhim: Ý thức được vic phát trin kinh tế, ng cao đời sng các dân tc
trong vùng phải đi đôi vi bo v môi trường t nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
- Chăm chỉ: Tìm hiu các đặc đim tài nguyên thiên nhiên và dân cư của vùng.
- Nhân ái: Thông cm, s chia vi nhng khu vc thưng xuyên chu nhiu thiên tai.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Chuẩn bị của GV
- Bản đồ tự nhiên vùng duyên hải Nam Trung Bộ
- Tranh ảnh về vùng duyên hải Nam Trung Bộ
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tp ghi bài.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hot đng: M đầu (3 phút)
a) Mục đích:
- HS gi nhớ, huy động hiu biết ca bn thân v các tnh Duyên hi Nam Trung B.
- To hng thú cho hc sinh trưc khi bước vào bài mi.
b) Ni dung:
HS quan sát mt s tranh nh ca vùng và nêu được các tài nguyên ca vùng.
c) Sn phm:
HS nêu đưc các tài nguyên như biển, cá, tôm, địa đim du lịch,…
Trang 138
d) Cách thc hin:
c 1: Giao nhim v: Giáo viên cung cp mt s hình nh các tnh duyên hi Nam
Trung B yêu cu HS nhn biết: Vùng Duyên hi Nam Trung B nhng tài
nguyên thiên nhiên gì thun li phát trin kinh tế?
c 2: HS quan sát tranh và bng hiu biết đ tr li
c 3: HS báo cáo kết qu ( Mt HS tr li, các HS khác nhn xét).
c 4: GV dn dt vào bài.
2. Hot đng: Hình thành kiến thc mi
2.1. Hoạt động 1: V trí địa lí và gii hn lãnh th ( 8 phút)
a) Mục đích:
- Xác định được trên bản đồ v trí địa gii hn lãnh th ca ng Duyên hi Nam
Trung B.
- Nêu được ý nghĩa của VTĐL đối vi vic phát trin KT-XH.
b) Ni dung:
- HS da o nội dung sách giáo khoa khai thác ợc đồ t nhiên vùng Duyên hi
Nam Trung B để tr li các câu hi.
Ni dung chính:
I. V trí đa lí và gii hn lãnh th:
- Din tích 44.254km2
- Tiếp giáp:
+ Phía Bc giáp BTB;
+ Phía Tây Bc giáp Lào;
+ Phía Tây Nam giáp ĐNB
+ Phía Đông và Đông Nam giáp biển Đông
+ Tây giáp Tây Nguyên.
- Hp ngang, kéo dài t Đà Nẵng→ Bình Thun
- Nhiều đảo,quần đảo trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trưng Sa.
- Ý nghĩa:
+ Là cu ni gia BTB với ĐNB, giữa Tây Nguyên vi biển Đông.
+ ý nghĩa chiến c v giao lưu kinh tế gia Bc Nam; nhất Đông –Tây. Đăc
bit v an ninh quc phòng.
c) Sn phm: HS tr li đưc các câu hi
- Xác định v trí đa lí trên lưc đ. Din tích: 44.254km2
- Tên các tnh thành ph trong vùng: HS xác định trên lược đ.
- Ý nghĩa vị trí địa ca vùng: cu ni gia BTB với ĐNB, gia Tây Nguyên vi
biển Đông.
Trang 139
- Xác định 2 qun đảo Hoàng Sa Trưng Sa trên bản đồ, đảo Sơn, Phú Quý: HS
xác định trên lược đ.
d) Cách thc hin:
c 1: Cho HS quát sát hình 25.1
- Xác đnh v trí đa lí, din tích?
- Đọc tên các tnh thành ph trong vùng
- Ý nghĩa v trí đa lí ca vùng?
- Xác đnh 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa trên bản đồ, đảo Lí Sơn, Phú Quý
c 2: HS thc hin nhim v, ghi kết qu ra giy nháp; GV quan sát, theo dõi, gi
ý, đánh giá thái độ hc tp ca HS
c 3: HS trình bày trước lp, các HS khác nhn xét, b sung.
c 4: GV nhn xét, b sung và chun kiến thc
2.2. Hoạt động 2: Tìm hiu nhng thun lợi, khó khăn của tài nguyên thiên nhiên
(15 phút)
a) Mục đích:
- Trình y được đặc điểm t nhiên và tài nguyên thiên nhiên, thun lợi khó khăn
ca vùng vi phát trin kinh tế - xã hi.
- Xác đnh trên bản đ (Atlat) v trí tên mt s tài nguyên thiên nhiên, cảnh đẹp t
nhiên ca vùng và vai trò ca chúng trong phát trin kinh tế ca vùng.
- Vấn đề bo v môi trường và ch quyn biển đảo ca vùng rt quan trng.
b) Ni dung:
- Hc sinh tìm hiu kiến thc trong SGK và quan sát lưc đ để tr li các câu hi.
Ni dung chính:
II. Điu kin t nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Đặc điểm:
- Núi gò đi phía Tây, di đng bng hẹp phía đông bị chía ct,
b bin khúc khuu, to nhiều vũng, vịnh
Thun li:
- Tài nguyên ni bt là kinh tế bin:
+ Bin rng, nhiu hi sn thun li cho việc đánh bắt, nuôi trng thy sn.
+ Nhiu bãi tắm đẹp thun li phát trin du lịch (Non ớc, Quy Nhơn, Cam Rang,
Nha Trang, Mũi né...)
+ Nhiều vũng vịnh, thun li xây dng các cng nước sâu (Đà Nẵng, Dung Qut, Cam
Ranh...)
- Có mt s khoáng sn: vàng, ti tan, cát thy tinh
Khó khăn: Nhiu thiên tai (hạn hán, bão, lũ lụt, sa mc hóa)
c) Sn phm: Hoàn thành các câu hi nhóm.
Nhóm 1 và 2: Đặc đim t nhiên và tài nguyên thiên nhiên ca vùng:
- Địa hình núi, đồi phía Tây; đồng bng hp phía Đông do bị chia ct bi nhiu
dãy núi đâm ngang sát biển, b bin khúc khuu có nhiều vũng vịnh.
Nhóm 3 và 4: Thun li ca điu kin t nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
Trang 140
- Vùng bin có tiềm năng về du lch, nuôi trồng và đánh bắt hi sn, yến sào;
- Đất nông nghip đồng bng thích hợp để trồng cây lương thực, cây CN ngn ngày.
- Đất đồi núi phát trin rừng, chăn nuôi gia súc lớn.
- Rng có nhiu g, quế, trm hương, sâm quy…
- Khoáng sn chính ca vùng là cát thy tinh, vàng, ti tan.
Nhóm 5 và 6: Khó khăn ảnh hưởng đến phát trin kinh tế - xã hi ca vùng:
- Din tích rng còn ít. Hiện tượng sa mạc hóa có xu hưng m rng.
d) Cách thc hin:
c 1: Giao nhim v cho HS
Nhóm 1 và 2:m hiểu đặc đim t nhiên và tài nguyên thiên nhiên ca vùng.
Nhóm 3 và 4:m hiu thun li ca điu kin t nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Nhóm 5 và 6:m hiểu khó khăn ảnh hưởng đến phát trin kinh tế - xã hi ca vùng
c 2: Các nhóm HS thc hin nhim v, ghi kết qu ra giy nháp; GV quan sát,
theo dõi, gợi ý, đánh giá thái độ hc tp ca HS
c 3: Đại din mt s nhóm HS lên bng ghi kết qu ca nhóm; HS, nhóm HS khác
nhn xét, b sung.
c 4: GV nhn xét, b sung và chun kiến thc.
2.3. Hoạt động 3: Tìm hiểu dân cư xã hội (10 phút)
a) Mục đích:
- Trình y và phân tích được đặc điểm, nhng thun lợi và khó khăn về đặc điểm dân
cư xã hội ca vùng trong phát trin kinh tế xã hi.
- Đưa ra giải pháp rút ngn khong cách gia khu vc phía tây và đông.
b) Ni dung:
- Hc sinh tìm hiu kiến thc trong SGK và quan sát lưc đ để tr li các câu hi.
Ni dung chính:
III. Đặc điểm dân cư - xã hi
- Đặc điểm: Phân b dân cư và hoạt động kinh tế có s khác bit gia phíay và phía
đông
- Thun li: Nguồn lao động dồi dào, người dân cần lao động, kiên ng trong
đấu tranh chng gic ngoi xâm, giàu kinh nghim trong phòng chng thiên tai
khai thác bin, nhiu địa đim du lch hp dn: Ph c Hội An, di tích Mĩ Sơn…
- Khó khăn: Đi sng ca mt b phận dân cư còn nhiều khó khăn.
c) Sn phm: Tr li các câu hi.
- S dân ca vùng: 9,3 triệu người ( 2017)
- Đặc điểm phân b n cư: Phân b dân hoạt động kinh tế s khác bit gia
vùng đồi núi phía Tây và đồng bng ven biển phía Đông.
- S khác bit phân b dân cư và hoạt động kinh tế phía đông và phía tây của vùng:
Trang 141
+ Đồng bng: người kinh ch yếu mt b phn nh người chăm, MĐDS cao phân bố
thành ph , th xã, kinh tế : Công nghip thương mại, du lch khai thác nuôi trng thy
sn.
+ Vùng đồi: Ch yếu là dân tộc Cơtu, đê,.. MĐDS thấp, h nghèo cao; chăn nuôi gia
súc ln rng, cây công nghip.
- Tình hình dân cư xã hi ca vùng so vi c c: Còn thấp hơn so vi c nước.
d) Cách thc hin:
c 1: GV giao nhim v
- Da vào SGK cho biết s dân ca vùng?
- Nêu đc đim phân b dân cư?
- Da vào bng 25.1 Trình y s khác bit phân b dân hoạt động kinh tế
phía đông và phía tây của vùng?
- Da vào bng 25.2 nhn xét tình hình n cư xã hội ca vùng so vi c nước.
Một số tiêu chí về dân cư, xã hội của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
Tiêu chí
Đơn vị
Năm
Duyên hải
Nam Trung Bộ
Cả nước
Mật độ dân số
Người/km2
2017
209
283
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên
%
2017
0,66
0,81
Tỉ lệ hộ nghèo
%
2016
6,4
5,8
Thu nhập bình quân đầu người/tháng
Nghìn đồng
2016
2694,7
3097,6
Tỉ lệ người lớn biết ch
%
2017
94,4
95,1
Tuổi thọ trung bình
Năm
2019
73,7
73,6
Tỉ lệ dân số thành thị
%
2017
37,3
35,0
c 2: Các HS thc hin nhim v, ghi kết qu ra giy nháp; GV quan sát, theo dõi,
gi ý, đánh giá thái đ hc tp ca HS
c 3: Đại din mt s HS trình bày kết qu; các HS khác nhn xét, b sung.
c 4: GV nhn xét, b sung và chun kiến thc.
3. Hot đng: Luyn tp (5 phút)
a) Mục đích:
- Giúp hc sinh cng c và khc sâu ni dung kiến thc bài hc
b) Ni dung: Vn dng kiến thc bài hc đ đưa ra đáp án.
c) Sn phm: Đưa ra đáp án tu theo cách hiu ca hc sinh.
d) Cách thc hin:
c 1: GV cho HS hoạt động theo nhóm 2 bn chung bàn làm 1 nhóm, tho lun
tr li câu hi sau:
Để phát trin kinh tế bn vững người dân Duyên hi Nam Trung B cn phi làm gì?
c 2: HS có 2 phút tho lun theo nhóm.
c 3: GV mời đại din các nhóm tr li. Đại din nhóm khác nhn xét. GV cht li
kiến thc ca bài.
Trang 142
4. Hot đng: Vn dng (2 phút)
a) Mục đích: H thng li kiến thc v vùng Duyên hi Nam Trung B
b) Ni dung: Vn dng kiến thc đã hc hoàn thành nhim v.
c) Sn phm: Thiết kế mt sn phm.
d) Cách thc hin:
c 1: GV giao nhim v: Tìm kiếm thông tin t li hiện tượng sa mc hoá
Ninh Thun, Bình Thuận và đề xut bin pháp nhm hn chế hiện tượng này.
c 2: HS hỏi và đáp ngắn gn.
c 3: GV dn dò HS tm nhà tiết sau nhn xét.
Trường:...................
T:............................
Ngày: ........................
H và tên giáo viên:
…………………….............................
TÊN BÀI DY: VÙNG DUYÊN HI NAM TRUNG B (TIP THEO)
Môn hc/Hot động giáo dc: ĐỊA LÍ; Lp: 9
Thi gian thc hin: (1 tiết)
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
Yêu cu cần đạt :
- K tên các trung tâm kinh tế quan trng ca vùng.
- Phân tích được tình hình phát trin các ngành kinh tế ca vùng Duyên Hi Nam
Trung B.
- Nhn xét giải thích được s phân b mt s ngành sn xut ch yếu Duyên Hi
Nam Trung B.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực t ch t hc: biết ch đng tích cc thc hin nhim v hc tp được
giao.
- Năng lực giao tiếp hp tác: Trình y suy nghĩ/ ý ng, lng nghe/ phn hi tích
cc; giao tiếp và hp tác khi làm vic nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhn thc khoa học địa lí: Phân tích bng s liệu đ trình bày tình hình phát
trin kinh tế ca vùng Duyên Hi Nam Trung B.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Phân tích bản đồ kinh tế trình bày đưc s phân b ca các
ngành kinh tế công nghip, nông nghip dch v ca vùng Duyên Hi Nam Trung
B.
Trang 143
- Năng lực vn dng kiến thức năng đã hc: Gii thích s phát trin ca kinh tế
vùng.
3. Phm cht
- Trách nhim: Giáo dc òng yêu thiên nhiên ý thc bo v môi trường trong
quá trình phát trin kinh tế.
- Chăm chỉ: Tìm hiu s phát trin các ngành kinh tế ca vùng các trung tâm kinh
tế ln.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Chuẩn bị của GV
Bản đồ kinh tế vùng Duyên Hải Nam Trung B
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tp ghi bài.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hot đng: M đầu (3 phút)
a) Mục đích:
- To hng thú cho hc sinh trưc khi bước vào bài mi.
b) Ni dung:
HS da vào hiu biết kiến thc t thc tế liệt kê các địa đim du lch ca vùng.
c) Sn phm:
HS liệt các địa danh du lch ca Nam Trung Bộ: Đà Nẵng, M khê, Ngũ Hành Sơn,
Sơn, Nà, Di tích Mỹ Sơn, Bán Đảo Sơn Trà, Vịnh Vân Phong, Tp. Quy Nhơn,
Nha Trang, Mũi Né, Tháp chàm…
d) Cách thc hin:
c 1: GV chia lp ra làm 2 nhóm. Trong vòng 1p nhóm nào k n đưc nhiều địa
điểm du lch vùng Duyên hi Nam Trung B s chiến thng.
c 2: Các nhóm tham gia trò chơi.
c 3: GV tng kết và dn vào bài mi.
2. Hot đng: Hình thành kiến thc mi
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiu tình hình phát trin kinh tế (25 phút)
a) Mục đích:
- Biết đặc điểm phát trin nông nghip, công nghip dch v ca vùng Duyên Hi
Nam Trung B.
- Phân tích các thế mnh trong phát trin du lch ca Duyên hi Nam Trung B.
b) Ni dung:
- HS da vào nội dung sách giáo khoa khai thác ợc đồ kinh tế ca vùng Duyên
Hi Nam Trung B để tr li các câu hi nhóm.
Ni dung chính
IV. T
ình hình phát trin kinh tế
Trang 144
1. Nông nghip
- Chăn nuôi gia súc ln ch yếu là chăn nuôi bò đàn
- Thu sn chiếm 27,4% giá tr thu sn c c.
Là thế mnh ca vùng .
+ Khó khăn: Qu đất nông nghip hn chế , sn lượng lương thực bình quân đầu người
thấp hơn trung bình c nước .
- Ngh m mui, chế biến thu sn khá phát trin ni tiếng là mui Ná, Sa Hunh,
nước mm Nha Trang, Phan Thiết.
2. Công nghip:
- Cơ cấu đa dạng
- Mt s sở khai khoáng đang hoạt động: cát( Khánh Hòa), ti tan(Bình Đnh), vàng
(Qung Nam)....
- Thành ph Đà Nng, Quy Nhơn: trung tâm cơ khí lắp ráp, sa cha
3. Dch v
- Nh v trí và điều kin t nhiên thun li nên hot đng GTVT phát trin.
- Du lch là thế mnh kinh tế ca vùng do có nhiều điểm du lch ni tiếng.
- Chế biến lương thực,thc phm phát trin hu hết các địa phương.
c) Sn phm: Hoàn thành các câu hi nhóm.
+ Nhóm 1, 4 tìm hiu v nông nghip ca Duyên hi Nam Trung B.
- Những khó khăn trong hoạt động nông nghip ca Duyên hi Nam Trung B: Qu
đất nông nghip hn chế. Sản lượng bình quân lương thực theo đầu người thấp hơn
mc trung bình c c.
- Duyên hi Nam Trung B có thế mnh phát triển ngư nghiệp và chăn nuôi bò:
+ Vùng có b bin dài, b bin khúc khuu nhiều vũng vịnh thun li cho vic nuôi
trng, thiết lp các cng cá thông ra biển Đông rộng ln.
+ Do bò thích hp vi khí hu nóng và khô ráo đây.
+ Nhóm 2, 5 tìm hiu v công nghip ca Duyên hi Nam Trung B.
- Giá tr sn xut công nghip ca vùng Duyên hi Nam Trung B qua các năm trên và
so vi c nước: Sn xut công nghip phát triển khá nhanh nhưng tỉ trng còn nh so
vi c nước.
- Cơ cấu các ngành công nghip ca vùng Duyên hi Nam Trung B: cấu ng
nghiệp bước đầu được hình thành khá đa dng. Ch yếu khí, chế biến LT-TP,
SX hàng tiêu dùng…
+ Nhóm 3, 6 tìm hiu v dch v ca Duyên hi Nam Trung B.
- Dch v vùng Duyên hi Nam Trung B có nhng hot đng: Giao thông vn ti và
du lch.
- K tên các cng bin ln và các bãi biển đẹp: HS da vào lược đồ để xác định.
Trang 145
- Du lch là thế mnh kinh tế ni bt ca vùng này: do có bãi biển đẹp, có nhiu danh
lam thng cnh và nhiu di tích lch s, di sản văn hóa.
d) Cách thc hin:
c 1: GV chia lp ra làm 6 nhóm, cho HS quan sát c đ kinh tế vùng Duyên hi
Nam Trung B và đưa ra nhiệm v:
+ Nhóm 1, 4 tìm hiu v nông nghip ca Duyên hi Nam Trung B.
Một số sản phẩm nông nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ qua các năm
Năm
Tiêu chí
1995
2000
2005
2010
2017
Đàn bò (nghìn con)
1026,0
1132,6
1293,3
1322,9
1268,9
Thuỷ sản (nghìn tấn)
339,4
462,9
623,9
748,1
1077,4
- Nêu những khó khăn trong hoạt động nông nghip ca Duyên hi Nam Trung B.
- Gii thích ti sao Duyên hi Nam Trung B thế mnh phát triển ngư nghiệp
chăn nuôi bò.
+ Nhóm 2, 5 tìm hiu v công nghip ca Duyên hi Nam Trung B.
Giá trị sản xuất công nghiệp (giá hiện hành) của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
và cả nước qua các năm
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm
Vùng
2005
2010
2011
2012
2013
Cả nước
988,5
2963,5
3695,1
4506,8
5469,1
Duyên hải Nam Trung Bộ
45,9
208,0
263,4
330,0
424,7
- Nhn xét v s tăng trưởng ca giá tr sn xut công nghip ca vùng Duyên hi
Nam Trung B qua các năm trên và so với c nước.
- Trình bày cơ cu các ngành công nghip ca vùng Duyên hi Nam Trung B.
+ Nhóm 3, 6 tìm hiu v dch v ca Duyên hi Nam Trung B.
- Dch v vùng Duyên hi Nam Trung B có nhng hoạt động nào?
- K tên các cng bin ln các bãi biển đp giá tr du lịch các di tích đưc
UNESCO công nhn di sản văn hóa thế gii nm trong vùng Duyên hi Nam Trung
B.
- Gii thích vì sao du lch là thế mnh kinh tế ni bt ca vùng này.
c 2: HS thc hin nhim vụ, trao đổi kết qu làm vic và ghi vào giy nháp. Trong
quá trình HS làm việc, GV quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ…
c 3: Đại diện nhóm trình bày trước lp; nhóm HS khác nhn xét, b sung.
c 4: GV nhn xét, b sung và chun kiến thc.
2.2. Hoạt động 2: m hiu các trung tâm kinh tế ln, vùng kinh tế trọng điểm
min trung ( 10 phút)
a) Mục đích:
- Xác định được các trung tâm công nghip ca Duyên hi Nam Trung B.
- Xác định được các tnh thành ph thuc vùng kinh tế trọng điểm min Trung.
b) Ni dung:
Trang 146
- Hc sinh tìm hiu kiến thc trong SGK và quan sát lưc đ để tr li các câu hi.
Ni dung chính:
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trng đim min trung:
- Các trung tâm kinh tế lớn: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.
- Vùng kinh tế trọng đim min Trung: Tha Thiên Huế, Qung Nam, Qung Ngãi,
Bình Đnh.
c) Sn phm: Hoàn thành các câu hi.
● Các trung tâm kinh tế ca vùng: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.
Các ngành công nghiệp đặc trưng của mỗi trung tâm: HS xác định trên lưc đ.
● Nêu tên và xác định v trí ca các tnh thành ph thuc vùng kinh tế trọng điểm min
trung: Tha Thiên Huế, Đà Nẵng, Qung Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
Vai trò của vùng kinh tế trng điểm min trung: Vùng kinh tế trọng điểm min
Trung, Đà Nẵng vai trò thúc đẩy chuyn dch kinh tế ca vùng y Nguyên,
DHNTB, Bc Trung B.
d) Cách thc hin:
c 1: GV giao nhim v:
Xác định trên lược đ các trung tâm kinh tế ca vùng ?
Nêu các ngành công nghiệp đặc trưng của mi trung tâm ?
Nêu tên xác định v trí ca các tnh thành ph thuc ng kinh tế trọng điểm Bc
B.
● Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm min Trung.
c 2: Hc sinh tìm hiểu thông tin trên sách giáo khoa, ợc đồ, tp bản đồ/Atlat.
Trao đi vi bn bên cnh.
c 3: Giáo viên mi hc sinh lên bảng xác định v trí các trung tâm trên lược đ, k
tên mt s ngành ni bt và cht kiến thc.
3. Hot đng: Luyn tp (5 phút)
a) Mục đích:
- Giúp hc sinh cng c và khc sâu ni dung kiến thc bài hc
b) Ni dung: Vn dng kiến thc bài hc đ đưa ra đáp án.
c) Sn phm: HS đưa ra đáp án và GV giải thích thêm
d) Cách thc hin:
c 1: GV cho HS hoạt động theo nhóm 2 bn chung bàn m 1 nhóm tr li u
hi sau:
Qua tìm hiu thc tế hãy ly ví d chng minh vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đã
đang tác động tác đng mnh m ti s phát trin kinh tế - hi vùng y
Nguyên, DHNTB, Bc Trung B.
c 2: HS có 2 phút tho lun theo nhóm.
Trang 147
c 3: GV mời đại din các nhóm tr lời. Đại din nhóm khác nhn xét. GV cht li
kiến thc ca bài.
4. Hot đng: Vn dng (2 phút)
a) Mục đích: H thng li kiến thc v vùng Duyên hi Nam Trung B.
b) Ni dung: Vn dng kiến thc đã hc hoàn thành nhim v.
c) Sn phm: Thiết kế mt sn phm.
d) Cách thc hin:
c 1: GV giao nhim v: Qua tìm hiu thc tế hãy phân tích các điều kiện để phát
trin ngh làm mui Duyên Hi Nam Trung B.
c 2: HS hỏi và đáp ngắn gn.
c 3: GV dn dò HS tm nhà tiết sau nhn xét.
Trường:...................
T:............................
Ngày: ........................
H và tên giáo viên:
…………………….............................
TÊN BÀI DY: THC HÀNH
KINH T BIN CA BC TRUNG B VÀ DUYÊN HI NAM TRUNG B
Môn hc/Hot đng giáo dc: ĐỊA LÍ; Lp: 9
Thi gian thc hin: (1 tiết)
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
Yêu cu cần đạt :
- Đánh giá được các điều kiện để phát trin kinh tế bin ng Bc Trung B
Duyên hi Nam Trung B.
- So sánh được s khác nhau trong phát trin kinh tế bin ca vùng Bc Trung B
Duyên hi Nam Trung B.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực t ch t hc: biết ch đng tích cc thc hin nhim v hc tp được
giao.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Trình y suy nghĩ/ ý ng, lng nghe/ phn hi tích
cc; giao tiếp và hp tác khi làm vic nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhn thc khoa học địa lí: Nhn t bng s liu phân tích so sánh bng
s liu.
Trang 148
- Năng lực tìm hiu địa lí: S dụng ợc đồ Xác định v trí các cng bin, bãi tôm, bãi
cá ca hai vùng Bc Trung B và Duyên Hi Nam Trung B.
- Năng lực vn dng kiến thc kĩ năng đã học: Phân tích bng s liu và rút ra kết lun
v tình hình phát trin kinh tế.
3. Phm cht
- Trách nhim: Bo v môi trường biển đảo.
- Chăm chỉ: So sánh, phân tích, xác định theo yêu cu bài tp.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Chuẩn bị của GV
- Bản đồ kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và Bắc Trung Bộ.
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tp ghi bài.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hot động: M đầu (3 phút)
a) Mục đích:
- HS được gi nhớ, huy động hiu biết v các hoạt động kinh tế bin ca 2 vùng BTB
và DHNTB.
- Xác định các tiềm năng kinh tế bin s so sánh v chênh lch sản lượng thy
sn của 2 vùng. Định hướng được ni dung bài hc
b) Ni dung:
HS quan sát lưc đ và tr li câu hi
c) Sn phm:
HS nêu đưc các ngành kinh tế bin: du lch bin, nuôi trng và khai thác thu hi sn,
giao thông bin, khoáng sn bin.
d) Cách thc hin:
c 1: Giao nhim v: Quan sát lưc đ hình 24.3 và 26.1 SGK cho biết:
1. Kinh tế bin min Trung có nhng ngành nào?
2. Theo em kinh tế bin ca vùng BTB và DHNTB vùng nào có thế mạnh hơn?
c 2: HS quan sát tranh và bng hiu biết đ tr li
c 3: HS báo cáo kết qu (Mt HS tr li, các HS khác nhn xét).
c 4: GV dn dt vào bài.
2. Hot đng: Hình thành kiến thc mi
2.1. Hoạt động 1: Thực hành đọc bản đồ kinh tế ca BTB và DHNTB (25 phút)
a) Mục đích:
- Học sinh xác định được các bãi tôm, bãi cá, các bãi bin giá tr du lch ca 2 vùng
kinh tế BTB và DHNTB.
- Đánh giá tiềm năng kinh tế bin ca 2 vùng BTB và DHNTB.
Trang 149
b) Ni dung:
- HS da vào ni dung sách giáo khoa và khai thác bản đồ kinh tế của vùng Duyên hải
Nam Trung Bộ và Bắc Trung Bộ để tr li các câu hi.
Ni dung chính:
Bài tp 1:
+ Nhn xét tim năng kinh tế bin:
- Có nhiu cng ni tiếng Ca Lò, Đà Nẵng, Qui Nhơn, Nha Trang.
- Có các bãi tôm, bãi cá ln.
- những băi biển giá tr du lch ni tiếng Sm Sơn. Cửa , Thun An, Nha
Trang …
- Có thun li đ sn xut mui.
c) Sn phm:
HS xác định các địa danh trên bản đồ kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
Bắc Trung Bộ.
d) Cách thc hin:
c 1: Giao nhim v: Phát phiếu hc tp, học sinh đọc bài SGK thc hin theo
yêu cu
* Nhóm 1, 5: Xác đnh các cng bin
* Nhóm 2, 6: Xác đnh tên địa phương có bãi cá, bãi tôm
* Nhóm 3, 7: Xác đnh các cơ sở sn xut mui
* Nhóm 4, 8: Xác đnh các cơ sở sn xut mui
c 2: Các nhóm tiến hành tho luận và xác định trên lược đồ.
c 3: Các nhóm khác nhn xét, b sung hoàn chnh bài làm ca nhóm bn.
c 4: Giáo viên cht kiến thc. HS tr li câu hi: Nhn xét tiềm năng kinh tế bin
min Trung?
Nhn xét chung tim năng phát triển kinh tế bin các ngành nào c hai
vùng thuc Duyên Hi min trung. Nêu những đặc điểm chung ca hai min v mt
t nhiên : dãy Trường Sơn phía Tây, đng bng ven bin hẹp ng ra bin phía
Đông, khí hu chu nhiu thiên tai ca thi tiết, tiềm năng về du lch ln nh có chiu
bãi biển đẹp, các di sản văn hóa. Người dân truyn thống đánh bắt nuôi trng
thy sn. Do khai thác tng hp kinh tế biển định lượng hướng chung cho c hai
vùng thuc Duyên Hi min Trung.
Nhn xét riêng từng vùng: do địa hình b bin khúc khuu, nhiều vũng vịnh
biển nước sâu, v trí ng Duyên Hi Nam trung b ca ng thông ra bin ca Tây
nguyên, ca tiu vùng sông Mekong nên tiềm năng khai thác cảng bin Duyên Hi
Nam trung b ln. Vùng bin nhiều bãi tôm cá, dòng nước tri nên tr ng
thy sn cao. Khí hu mùa khô kéo dài, nhiu khu vc khí hu khô hn làm cho
vùng Duyên Hi Nam trung b nhiu tiềm năng phát triển ngh thy sn, ngh
mui
Trang 150
2.2. Hoạt động 2: So sánh thy sn ca hai vùng; gii thích s chênh lch thy
sn gia hai vùng ( 10 phút)
a) Mục đích:
- So sánh được sản lượng sản lượng nuôi trồng và đánh bắt ca vùng BTB và DHNTB.
- Gii thích đưc vì sao có s chênh lch thy sn và nuôi trng ca 2 vùng.
b) Ni dung:
- Hc sinh tìm hiu kiến thc trong SGK và quan sát lưc đ để tr li các câu hi.
Ni dung chính:
Bài tp 2
- Sản lượng nuôi trng thy sn Bc Trung B nhiều hơn Duyên hi Nam Trung B.
Vì Bc Trung B nhiều đầm phá thun li cho nuôi trng thy sn, ngh nuôi trng
có t lâu đi.
- Sản lượng thy sn khai thác Duyên hi Nam Trung B nhiều hơn Bắc Trung B.
duyên hi Nam Trung B ngun tài nguyên thy sản phong phú hơn Bắc Trung
B, có truyn thng làm ngh bin lâu đời, phương tiện kĩ thuật ngày càng đầy đủ hin
đại, công nghip chế biến phát trin.
c) Sn phm: Hoàn thành các câu hi.
- Sản lượng thy sn nuôi trng vùng Bc Trung B cao n. Gấp 1,3 lần năm 2010.
Gp 1,7 lần năm 2017.
- Sản lượng thy sn khai thác vùng Duyên hi Nam Trung B cao hơn. Gấp 2,8 ln
năm 2010. Gấp 2,5 lần năm 2017.
- Thy sn nuôi trng chiếm bao nhiêu % tng sản lượng thy sn mi vùng.
+ Bc Trung B: nuôi trng chiếm 28,7% năm 2010; chiếm 27,2% năm 2017.
+ Duyên hi Nam Trung B: nuôi trng chiếm 10,4% năm 2010; chiếm 7,9% m
2017.
- Gii thích vì sao tng sản lượng thy sn của NTB cao hơn BTB:
+ Bc Trung B sn lượng nuôi trng ln do điều kin t nhiên thun li:
Din tích mặt nước, b bin nhiều đầm phá, nhiu bãi triu, din tích đất ngp
nước…
+ Duyên hi NTB sản lượng thy sn khai thác nhiều hơn do nhiều bãi tôm,
bãi cá, ngư trưng lớn “Ninh Thuận, Bình Thun, Ra Vũng Tàu, Hoàng Sa
Trường Sa”
d) Cách thc hin:
c 1: GV cung cp cho HS cho bng s liu và nhim v:
Sản lượng thuỷ sản của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
năm 2010 và năm 2017
(Đơn vị: nghìn tấn)
Vùng
Hoạt động
Bắc Trung Bộ
Duyên hải Nam Trung Bộ
Năm 2010
Năm 2017
Năm 2010
Năm 2017
Nuôi trồng
97,1
147,1
77,9
85,1
Trang 151
Khai thác
240,9
394,6
670,3
992,3
- Sản lượng thy sn nuôi trồng vùng nào cao hơn, sản ng thy sn khai thác vùng
nào cao hơn? Cao hơn bao nhiêu lần. Thy sn nuôi trng chiếm bao nhiêu % tng sn
ng thy sn mi vùng.
- Gii thích vì sao tng sn ng thy sn của NTB cao hơn BTB
c 2: HS thc hin nhim v trong vòng 2 phút. Sau đó báo cáo kết qu. Các HS
khác nhn xét.
c 3: Giáo viên tng kết hot đng và tích hp bo v môi trường.
3. Hot đng: Luyn tp (5 phút)
a) Mục đích:
- Giúp hc sinh cng c và khc sâu ni dung kiến thc bài hc
b) Ni dung: Vn dng kiến thc bài hc đ đưa ra đáp án.
c) Sn phm: Đưa ra đáp án.
d) Cách thc hin:
c 1: GV cho HS tr li câu hi sau:
Kinh tế bin ca vùng duyên hi min Trung c
òn gp nhng khó khăn nào? ng
gii quyết?
c 2: HS có 1 phút suy nghĩ.
c 3: GV mi HS tr li. HS khác nhn xét. GV cht li kiến thc ca bài.
4. Hot đng: Vn dng (2 phút)
a) Mục đích: H thng li kiến thc v vùng duyên hi min Trung.
b) Ni dung: Vn dng kiến thc đã hc hoàn thành nhim v.
c) Sn phm: Thiết kế mt sn phm.
d) Cách thc hin:
c 1: GV giao nhim v: Ngoài hoạt đng khai thác nuôi trng thu sn, Bc
Trung B Duyên hi Nam Trung B còn có điều kiện để phát trin các ngành kinh
tế biển nào? Sưu tầm hình nh.
c 2: HS hỏi và đáp ngắn gn.
c 3: GV dn dò HS tm nhà tiết sau nhn xét.
Trường:...................
T:............................
Ngày: ........................
H và tên giáo viên:
…………………….............................
TÊN BÀI DY: VÙNG TÂY NGUYÊN
Môn hc/Hot đng giáo dc: ĐỊA LÍ; Lp: 9
Trang 152
Thi gian thc hin: (1 tiết)
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
Yêu cu cần đạt :
- Nhn biết v trí địa , gii hn lãnh th nêu ý nghĩa của chúng đi vi vic phát
trin kinh tế - xã hi .
- Trình bày được đặc điểm t nhiên, tài nguyên thiên nhiên ca vùng nhng thun
lợi khó khăn đối vi vic phát trin kinh tế - xã hi .
- Trình y được đặc điểm dân hi nhng thun lợi khó khăn đối vi vic
phát trin kinh tế - xã hi ca vùng.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực t ch t hc: biết ch đng tích cc thc hin nhim v hc tp được
giao.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Trình y suy nghĩ/ ý ng, lng nghe/ phn hi tích
cc; giao tiếp và hp tác khi làm vic nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhn thc khoa học địa lí: Phân tích bng s liệu để hiu trình bày đặc
điểm dân cư xã hội ca vùng Tây Nguyên.
- Năng lực m hiểu địa lí: Xác định trên bn đồ, lược đồ v trí, gii hn ca vùng y
Nguyên. Phân tích bản đồ t nhiên của vùng để hiểu trình y đặc điểm t nhiên
ca vùng Tây Nguyên.
- Năng lc vn dng kiến thc năng đã học: Phát trin kinh tế đi đôi với bo v tài
nguyên môi trường.
3. Phm cht
- Trách nhim: Ý thức được vic phát trin kinh tế, ng cao đời sng các dân tc
trong vùng phải đi đôi vi bo v môi trường t nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
- Chăm chỉ: Tìm hiu các đặc điểm tài nguyên thiên nhiên và dân cư của vùng.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Chuẩn bị của GV
- Bản đồ tự nhiên vùng y Nguyên
- Một số tranh ảnh thuộc vùng y Nguyên
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tp ghi bài.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hot đng: M đầu (3 phút)
a) Mục đích:
Trang 153
- HS gi nh mt s đặc điểm vùng Tây Nguyên, s dụng năng đọc tranh ảnh để
biết được đặc điểm t nhiên, tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm dân cư xã hi ca vùng;
t đó tạo hng thú tìm hiểu các đặc điểm ca vùng.
b) Ni dung:
HS da vào hình ảnh nêu được các đặc điểm ni bt ca vùng Tây Nguyên.
c) Sn phm:
Các địa điểm đưc nhắc đến: Đua voi; cao nguyên; du lch Langbiang; l hi cng
chiên.
d) Cách thc hin:
c 1: Giao nhim v: Giáo viên cung cp mt s hình nh vng Tây Nguyên cho
hc sinh quan sát:
Hình 1: ………………
Hình 2: ………………
Hình 3: ………………
Hình 4: ………………
Em cho biết các hình ảnh trên t đặc trưng của vùng nào c ta? Em y nêu
hiu biết ca mình qua các nh trên?
c 2: HS quan sát tranh và bng hiu biết đ tr li
c 3: HS báo cáo kết qu (Mt HS tr li, các HS khác nhn xét).
c 4: GV dn dt vào bài.
2. Hot đng: Hình thành kiến thc mi
Trang 154
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiu v v trí, gii hn lãnh th (10 phút)
a) Mục đích:
- Xác định được trên bản đồ v trí địa lí và gii hn lãnh th ca vùngy Nguyên.
- Nêu được ý nghĩa của VTĐL đối vi vic phát trin KT-XH.
b) Ni dung:
- HS da vào nội dung sách giáo khoa và khai thác lưc đ t nhiên Vùng Tây Nguyên
để hoàn thành bng thông tin.
Ni dung chính:
I. V trí đa lí và gii hn lãnh th
- Din tích 54.475 km2
- Là vùng duy nht không giáp bin.
- Tiếp giáp:
+ ĐB,Đ, ĐN: giáp vi DHNTB
+ TN: giáp ĐNB
+ Tây: giáp h Lào và ĐB Cam-pu-chia.
- Ý nghĩa:
+ Gần vùng Đông Nam Bộ có kinh tế phát trin và là th trường tiêu th sn phm
+ Có mi liên h vi Duyên hi NTB, m rng quan h vi Lào và Cam-pu-chia.
c) Sn phm: Hoàn thành bng thông tin.
Tiêu chí
Thông tin vùng Tây Nguyên
Din tích vùng
54.475 km2
Tiếp giáp các vùng
+ ĐB,Đ, ĐN: giáp vi DHNTB
+ TN: giáp ĐNB
+ Tây: giáp h Lào và ĐB Cam-pu-chia.
Gm các tnh thành
Kon Tum, Gia Lai, Đăk Lăk, Lâm Đồng,
Đăk Nông
Ý nghĩa ca v trí
Có v trí quan trng vì nm gần vùng ĐNB
có kinh tế phát trin, là th trưng tiêu th
sn phm, có mi liên h vi DHNTB, m
rng quan h vi Lào và CPC
d) Cách thc hin:
c 1: GV yêu cầu hs đọc thông tin, kết hp quan sát hình 23.1 tr li các câu hi:
Trang 155
Tiêu chí
Thông tin vùng Tây Nguyên
Din tích vùng
Tiếp giáp các vùng
Gm các tnh thành
Ý nghĩa ca v trí
c 2: HS thc hin nhim v, ghi kết qu ra giy nháp; GV quan sát, theo dõi, gi
ý, đánh giá thái độ hc tp ca HS
c 3: Đại din HS lên bng xác định và trình bày kết qu; các HS khác nhn xét, b
sung.
c 4: GV nhn xét, b sung và chun kiến thc.
2.2. Hoạt động 2: Điu kin t nhiên tài nguyên thiên nhiên ca vùng Tây
Nguyên (20 phút)
a) Mục đích:
- Trình bày đưc đặc điểm cơ bản v t nhiên và tài nguyên thiên nhiên ca vùng.
- Phân tích được nhng thun lợi và khó khăn do tự nhiên mang li.
b) Ni dung:
- Hc sinh tìm hiu kiến thc trong SGK và quan sát lưc đ để tr li các câu hi.
Ni dung chính:
II. Điu kin t nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Đặc đim:
+ địa hình cao nguyên xếp tng: Kon Tum, Plây Ku, Đăk c, Nông, m
Viên, Di Linh.
+ Nơi đầu ngun ca các dòng sông chy v các vùng lãnh th lân cn: Xan, Xrê
Pôk, Đng Nai, sông Ba.
+ Nhiu tài nguyên thiên nhiên.
- Thun li:
+ Đất ba dan chiếm din tích ln nht c nước
+ Rng t nhiên còn khá nhiu
+ Khí hu cận XĐ
+ Tr năng thủy điện khá ln
+ Khoáng sn: Bô xít tr ng ln
+ Cảnh đẹp thiên nhiên.
=> TNTN phong phú, thun li phát trin kinh tế đa ngành.
Trang 156
- Khó khăn: thiếu nưc vào mùa khô.
c) Sn phm: Hoàn thành các câu hi:
- Cho biết t B-N nhng cao nguyên: Cao nguyên: Kon Tum, Play-cu, Đắc Lc, Di
linh, Mơ Nông, Lâm Viên.
- Các dòng sông bt ngun t y Nguyên chy qua những vùng đa hình: S: Xê-Xan,
Xrê-pôk, Đồng Nai, ng Ba… chảy v các vùng ĐNB, Duyên hi Nam Trung B
v phía Đông Bắc Cam-pu-chia.
- Các con sông ca vùng chy theo 2 hướng. Đông –y và vòng cung.
- Mt s tài nguyên thiên nhiên của vùng: đất, rng, khí hậu, nước, khoáng sn.
- Nhng thun lợi và khó khăn:
+ Tài nguyên thiên nhiên phong phú thun lợi để phát trin kinh tế đa ngành…
+ Mùa khô kéo dài n thiếu c, nn cháy cht phá rng bừa bãi đã ảnh ng
xấu đến môi trường và đời sng nhân dân.
- Các vùng đt ba dan, các m bô xít: HS xác định trên lược đồ.
- Mt s cảnh đẹp ni tiếng TN: Đà Lt, Núi Lang-bi-ang,…
d) Cách thc hin:
c 1: GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát lược đồ yêu cu HS
hoàn thành các câu hi.
- Cho biết t B-N có nhng cao nguyên nào?
- Xác đnh các dòng sông bt ngun ty Nguyên chy qua nhng vùng địa hình nào
v đâu?
- Các con sông ca vùng chy theo những hướng nào?
- Quan sát bng 28.1- SGK, cho biết mt s tài nguyên thiên nhiên ca vùng?
- Điu kin t nhiên và tài nguyên thiên nhiên ca vùng nhng thun li khó
khăn gì đối vi phát trin kinh tế - xã hi?
- Xác định các vùng đt ba dan, các m bô xít?
- Nêu mt s cảnh đp ni tiếng TN?
c 2: Các HS thc hin nhim v, ghi kết qu ra giy nháp; GV quan sát, theo dõi,
gi ý, đánh giá thái đ hc tp ca HS. Có th tho lun theo nhóm đôi.
c 3: Đại din mt s HS lên bng ghi kết qu ca nhóm; HS khác nhn xét, b
sung.
c 4: GV nhn xét, b sung và chun kiến thc.
2.3. Hoạt động 3: Tìm hiu đặc điểm dân cư, xã hội ( 10 phút)
a) Mục đích:
- Trình bày đưc đặc điểm dân cư xã hi ca vùng
- Phân tích đưc nhng thun lợi, khó khăn của dân cư xã hội đi vi s phát trin ca
vùng.
b) Ni dung:
Trang 157
- Hc sinh tìm hiu kiến thc trong SGK và quan sát lưc đ để tr li các câu hi.
Ni dung chính:
III. Đặc điểm dân cư, xã hội
- Đặc đim:
+ Địa bàn cư trú ca nhiu dân tộc ít người: Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Mnông, Cơ-ho
+ Vùng thưa dân nhất nước ta
+ Phân b dân cư không đều. Dân tc Kinh phn ln sinh sng các đô thị, ven đường
giao thông và các nông, lâm trường.
- Thun li: nền văn hóa giàu bản sc, thun li cho phát trin du lch.
- Khó khăn: thiếu lao động, trình độ lao động chưa cao
c) Sn phm: Tr li các câu hi.
- Dân Tây Nguyên đặc điểm: Địa bàn trú của nhiu dân tộc ít người: Gia-rai,
Ê-đê, Ba-na, Mnông, Cơ-ho,…
- Mật độ dân s phân b dân của y Nguyên đặc điểm: Vùng thưa dân nhất
nước ta, mt đ dân s thp.
- Đặc điểm dân cư, hội TN nhng thun li: nền văn hóa giàu bn sc, thun li
cho phát trin du lch.
- Quan sát bng 28.2 SGK, so sánh các ch tiêu ca TN so vi c nước: Các ch tiêu
còn thấp hơn so với c nước, Đời sống dân cư còn nhiều khó khăn.
d) Cách thc hin:
c 1: GV yêu cầu hs đọc thông tin SGK phân tích bng s liệu để tr li các câu
hi:
Một số tiêu chí về dân cư, xã hội của vùng Tây Nguyên
Tiêu chí
Đơn vị
Năm
Tây
Nguyên
Cả nước
Mật độ dân số
Người/km2
2017
106
283
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên
%
2017
1,13
0,81
Tỉ lệ hộ nghèo
%
2016
9,1
5,8
Thu nhập bình quân đầu người/tháng
Nghìn đồng
2016
2365,9
3097,6
Tỉ lệ người lớn biết ch
%
2017
91,3
95,1
Tuổi thọ trung bình
Năm
2019
70,3
73,6
Tỉ lệ dân số thành thị
%
2017
29,2
35,0
- Da vào SGK cho biết dân cư Tây Nguyên có đc đim gì ni bt?
- Mt đ dân sphân b dân cư của Tây Nguyên có đặc đim gì?
- Đặc điểm dân cư, xã hội TN có nhng thun li gì?
- Quan sát bng 28.2 SGK, so sánh các ch tiêu ca TN so vi c nước?
c 2: Các HS thc hin nhim v, ghi kết qu ra giy nháp; GV quan sát, theo dõi,
gi ý, đánh giá thái đ hc tp ca HS
c 3: Đại din mt s HS trình bày kết qu; các HS khác nhn xét, b sung.
c 4: GV nhn xét, b sung và chun kiến thc.
Trang 158
3. Hot động: Luyn tp (5 phút)
a) Mục đích:
- Giúp hc sinh cng c và khc sâu ni dung kiến thc bài hc
b) Ni dung: Vn dng kiến thc bài hc đ đưa ra đáp án.
c) Sn phm: Đưa ra đáp án.
1 d ; 2 a ; 3 b ; 4 e ; 5 - c
d) Cách thc hin:
c 1: GV cho HS hoạt động theo nhóm 2 bn chung bàn làm 1 nhóm và ni các câu
sau thành câu hp lí nht.
A
(Vùng kinh tế)
B
c đim)
1. Trung du và min núi Bc B
2. Đồng bng sông Hng
3. Bc Trung B
4. Duyên Hi Nam Trung B
5. Tây Nguyên
a. Din tích đồng bng ln, phù sa màu m
b. Hai di sn thế gii: Phong Nha- K Bàng, c
đô Huế
c. Tài nguyên thiên nhiên phong phú
d. M than có tr ng ln
e. B bin khúc khuu, nhiều vũng vịnh.
c 2: HS có 2 phút tho lun theo nhóm.
c 3: GV mời đại din các nhóm tr lời. Đại din nhóm khác nhn xét. GV cht li
kiến thc ca bài.
4. Hot đng: Vn dng (2 phút)
a) Mục đích: H thng li kiến thc v vùng Tây Nguyên.
b) Ni dung: Vn dng kiến thc đã hc hoàn thành nhim v.
c) Sn phm: Thiết kế mt sn phm.
d) Cách thc hin:
c 1: GV giao nhim v: Tìm kiếm thông tin v những nét văn hóa của các dân tc
Tây Nguyên.
c 2: HS hỏi và đáp ngắn gn.
c 3: GV dn dò HS tm nhà tiết sau nhn xét.
Trường:...................
T:............................
Ngày: ........................
H và tên giáo viên:
…………………….............................
TÊN BÀI DY: VÙNG TÂY NGUYÊN (TIP THEO)
Môn hc/Hot đng giáo dc: ĐỊA LÍ; Lp: 9
Trang 159
Thi gian thc hin: (1 tiết)
I. MC TIÊU
1. Kiến thc
Yêu cu cần đạt :
- Hiểu được nh thành tu v công cuộc đổi mi y Nguyên phát trin khá toàn
din v kinh tế - xã hi.
- cấu kinh tế đang chuyển dịch theo ng công nghip hoá, hin đại hoá. Nông
nghip, lâm nghip có s chuyn biến theo hướng sn xut hàng hoá.
- T trng công nghip và dch v tăng dần.
- Nhn biết được vai trò các trung tâm kinh tế vùng.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực t ch t hc: biết ch đng tích cc thc hin nhim v hc tp được
giao.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Trình y suy nghĩ/ ý ng, lng nghe/ phn hi tích
cc; giao tiếp và hp tác khi làm vic nhóm.
* Năng lực Địa
- Năng lực nhn thc khoa học địa lí: Phân tích bng s liệu đ trình bày tình hình phát
trin kinh tế ca vùng Tây Nguyên.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Phân tích bản đồ kinh tế trình bày đưc s phân b ca các
ngành kinh tế công nghip, nông nghip và dch v ca vùng Tây Nguyên.
- Năng lực vn dng kiến thức năng đã hc: Gii thích s phát trin ca kinh tế
vùng.
3. Phm cht
- Trách nhim: Giáo dc òng yêu thiên nhiên ý thc bo v môi trường trong
quá trình phát trin kinh tế.
- Chăm ch: Tìm hiu s phát trin các ngành kinh tế ca vùng các trung tâm kinh
tế ln.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Chuẩn bị của GV
- Bản đồ kinh tế của vùng Tây Nguyên
- Một số tranh ảnh vùng
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tp ghi bài.
III. TIN TRÌNH DY HC
1. Hot đng: M đầu (3 phút)
a) Mục đích:
- Kho sát nhu cu khám phá, tìm hiu, hc tp vy Nguyên.
Trang 160
- To hng thú cho hc sinh trưc khi bước vào bài mi.
b) Ni dung:
HS da vào hình ảnh đ xác định kinh tế chính ca vùng y Nguyên
c) Sn phm:
HS đoán đưc cà phê là cây trng ch lc ca vùng.
d) Cách thc hin:
c 1: GV cung cp cho HS 1 bc nh, yêu cu HS trình y thế mnh kinh tế ca
vùng.
c 2: Các HS thc hin nhim v trong 1 phút. Hết gi GV gi HS trình y suy
nghĩ của mình v bc nh.
c 3: GV nhn xét và dn dt vào bài.
2. Hot đng: Hình thành kiến thc mi
2.1. Hoạt động 1: Tình hình phát trin kinh tế ca vùng Tây Nguyên ( 25 phút)
a) Mục đích:
- Phân tích được điu kiện để phát trin các ngành kinh tế Tây Nguyên.
- Trình bày đưc tình hình phát trin và phân b các ngành kinh tế y Nguyên.
b) Ni dung:
- HS da vào ni dung sách giáo khoa khai thác bản đồ kinh tế của vùng y
Nguyên để tr li các câu hi.
Ni dung chính:
IV. Tình hình phát trin kinh tế
1.Nông nghip :
- Là vùng chuyên canh cây công nghip ln ca nưc ta.
- y công nghip: Cà phê, cao su, chè... phát trin mạnh, đem lại hiu qa kinh tế
cao.
Trang 161
- Cây ơng thực, y công nghip ngắn ngày, chăn nuôi gia súc ln, trng hoa, rau...
được chú trng phát trin.
- Giá tr sn xut nông nghiệp tăng nhanh.
+ Tp trung ch yếu Đăk Lắk , Lâm Đồng .
- m nghip s chuyển ng quan trng: Kết hp khai thác, trng mi, bo v
rng, gn khai thác vi chế biến .
Độ che ph rng 54,8% ( 2003), cao nhất nưc
2. Công nghip
- Chiếm t l thp ch đạt 0.9 % so vi c nước (Năm 2002).
- Tc đ phát triển nhanh nhưng c
òn chm so vi mc trung b
ình ca c nước .
- Các ngành công nghip phát trin: thy điện, chế biến nông, lâm sn phát trin khá
nhanh
3. Dch v
- Có chuyn biến nhanh.
- Xut khu nông sản đứng th 2 c c.
+ Cà phê là mt hàng xut khu ch lc ca Tây Nguyên.
- Du lịch: sinh thái, văn hóa.
c) Sn phm: HS hoàn thành các câu hi nhóm
* Nhóm 1, 5:
- T l din tích sản lượng phê ca y Nguyên: Din tích sản lượng phê
qua các năm đều tăng, TN là vùng có diện tích và sản lượng cà phê nhiu nhất nước.
- Cây cà phê được trng nhiu nht vùng y: DT đất Badan ln màu m, khí
hậu Á Xích đạo, mùa khô kéo dài thun li cho thu hoch bo quản, mùa mưa
thun li cho việc chăm sóc; th trưng rng lớn; người dân kinh nghim trng
chăm sóc cây cà phê.
- Xác định các vùng trng phê, cao su, chè Tây Nguyên: HS xác định trên lược
đồ.
- Ngoài cây công nghip vùng còn trng: Chè, cao su, điều, … và chăn nuôi voi.
* Nhóm 2, 6:
- Nhn xét tình hình phát trin nông nghip Tây Nguyên: tng giá tr còn nh tuy
nhiên tc đ gia tăng nhanh.
- Sn xut nông nghip các tỉnh Đắk Lắk và Lâm Đồng có giá tr cao nht:
+ Đắk Lk có diện tích đất ba dan ln, sn xut cà phê quy mô ln, xut khu nhiu.
+ Lâm Đồng địa hình cao, khí hu ng núi, thế mnh sn xut chè, rau qu ôn đới
theo quy mô ln.
Trang 162
- Tình hình sn xut m nghip các tnh y Nguyên: Lâm nghip phát trin mnh,
kết hp khai thác vi trng và giao khoán bo v rừng. Độ che ph rng cao hơn trung
bình c nước.
- Trong sn xut nông nghip vùng n gp những khó khăn: Thiếu nước, s biến
động giá nông sn.
* Nhóm 3, 7:
- Tình hình phát trin công nghip các tnh Tây Nguyên: T trng còn nh nhưng tốc
độ tăng khá nhanh.
- T trng công nghip y Nguyên năm 2013 chiếm 0,7% so c c.
- V trí ca nhà máy thủy điện Yaly trên sông Xêxan: HS xác định trên lưc đ.
- Ý nghĩa của vic phát trin thy điện Tây Nguyên: Khai thác thế mnh thy năng,
phc v sn xut chế biến sn phm cây công nghiệp, lương thực và sinh hot.
* Nhóm 4, 8:
- Hoạt động dch v y Nguyên phát trin: Thúc đẩy hot động xut nhp khu
nông, lâm sn
- Tiềm năng phát trin ngành dch v Tây Nguyên: khí hu tt, phong cảnh đẹp,
nhiều nét văn hoá độc đáo,…
- Phương hướng phát trin của Đảng Nhà nước trong đầu phát triển y
Nguyên: khc phc c khó khăn v t nhiên, nâng cao trình đ dân trí, chăm lo đi
sống người dân,…
d) Cách thc hin:
c 1: GV chia lp ra làm 8 nhóm, cho HS quan sát ợc đồ kinh tế vùng y
Nguyên và đưa ra nhiệm v:
* Nhóm 1, 5:
- y nhn xét t l din tích và sản lưng cà phê ca Tây Nguyên so vi c nước.
- Vì sao cây cà phê đưc trng nhiu nht vùng này?
- Hãy xác định các vùng trng cà phê, cao su, chè y Nguyên?
- Ngoài cây công nghip vùng còn trng nhng loi cây nào và chăn nuôi gì nữa?
* Nhóm 2, 6:
- Da vào bng 29.1, hãy nhn xét tình hình phát trin nông nghip y Nguyên. Ti
sao sn xut nông nghip các tỉnh Đắk Lắk và Lâm Đồng có giá tr cao nht?
Trang 163
- Nhn xét tình hình sn xut lâm nghip các tnh y Nguyên.
- Trong sn xut nông nghip vùng còn gp những khó khăn gì?
* Nhóm 3, 7: Da vào kênh ch và bng 29.2
Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Tây Nguyên và cả nước qua các năm
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm
Vùng
2005
2010
2011
2012
2013
Cả nước
988,5
2963,5
3695,1
4506,8
5469,1
Tây Nguyên
7,2
22,7
28,8
31,1
36,8
- Nhn xét tình hình phát trin công nghip các tnh Tây Nguyên.
- T trng công nghip y Nguyên năm 2013 so c nước như thế nào?
- Xác định v trí ca nhà máy thy điện Yaly trên sông Xêxan nêu ý nghĩa ca vic
phát trin thy điện Tây Nguyên.
* Nhóm 4, 8: Da vào kênh ch và hiu biết ca mình cho biết:
- Hot đng dch v Tây Nguyên phát triển như thế nào?
- Quan sát hình 29.4: Tim năng phát trin ngành dch v y Nguyên
- Cho biết phương ng phát trin của Đảng Nhà nước trong đầu phát triển
Tây Nguyên ?
c 2: HS thc hin nhim vụ, trao đổi kết qu làm vic và ghi vào giy nháp. Trong
quá trình HS làm việc, GV quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ…
c 3: Đại diện nhóm trình bày trước lp; nhóm HS khác nhn xét, b sung.
c 4: GV nhn xét, b sung và chun kiến thc.
2.2. Hoạt động 2: Các trung tâm kinh tế ca vùng ( 10 phút)
a) Mục đích:
Xác đnh và nhn biết được vai trò ca các trung tâm kinh tế ln ca vùng
b) Ni dung:
- Hc sinh tìm hiu kiến thc trong SGK và quan sát lưc đ để tr li các câu hi.
Ni dung chính:
V. Các trung tâm kinh tế
- Các thành ph: Buôn Ma Thuột, Plây Ku, Đà Lạt 3 trung tâm kinh tế y
Nguyên
c) Sn phm: Hoàn thành các câu hi.
- Xác định v trí ca các thành ph: Buôn Ma Thuột, Plây Ku, Đà Lạt. HS xác định
trên lưc đồ.
- Nhng quc l ni các thành ph y vi thành ph H Chí Minh các cng bin
Duyên hi Nam Trung Bộ: QL 19, 24, 25, 26, 20, Đường HCM.
- Chc năng ca 3 trung tâm kinh tế vùng: HS da vào SGK/ 111.
d) Cách thc hin:
Trang 164
c 1: Giáo viên giao nhim v:
- Dựa vào hình 29.2, hãy xác đnh v trí ca các thành ph: Buôn Ma Thut, Plây Ku,
Đà Lt.
- Nhng quc l ni các thành ph y vi thành ph H Chí Minh các cng bin
Duyên hi Nam Trung B.
- Cho biết chc năng ca 3 trung tâm kinh tế vùng.
c 2: Hc sinh thc hin nhim v
c 3: Đại din các cặp đôi trình bày, HS khác bổ sung.
c 4: GV nhn xét và chun xác kiến thc.
3. Hot đng: Luyn tp (5 phút)
a) Mục đích:
- Giúp hc sinh cng c và khc sâu ni dung kiến thc bài hc
b) Ni dung: Vn dng kiến thc bài hc đ đưa ra đáp án.
c) Sn phm: Đưa ra đáp án theo kiến thức đã học.
d) Cách thc hin:
c 1: GV cho HS hoạt động theo nhóm 2 bn chung bàn m 1 nhóm tr li u
hi sau:
Tây Nguyên nhng thun lợi khó khăn trong phát trin sn xut nông - lâm
nghip
c 2: HS có 2 phút tho lun theo nhóm.
c 3: GV mời đại din các nhóm tr lời. Đại din nhóm khác nhn xét. GV cht li
kiến thc ca bài.
4. Hot đng: Vn dng (2 phút)
a) Mục đích: H thng li kiến thc v vùng Tây Nguyên.
b) Ni dung: Vn dng kiến thc đã hc hoàn thành nhim v.
c) Sn phm: Thiết kế mt sn phm.
d) Cách thc hin:
c 1: GV giao nhim v: Hãy đóng vai Đi s du lch Vit Nam” viết 1 đoạn
thông tin trình bày hiu biết ca em v d án du lịch “ Con đường xanh Tây Nguyên”
c 2: HS hỏi và đáp ngắn gn.
c 3: GV dn dò HS tm nhà tiết sau nhn xét.
| 1/164

Preview text:

Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................
…………………….............................
TÊN BÀI DẠY: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 9
Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
- Nêu được một số đặc điểm về dân tộc
- Biết dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta. 2. Năng lực * Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích
cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích bảng số liệu về số dân phân theo thành phần dân tộc.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng Atlat để trình bày sự phân bố các dân tộc Việt Nam
- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Thu thập thông tin về một dân tộc. 2. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Tìm hiểu đặc điểm các dân tộc Việt Nam
- Nhân ái: Có thái độ chung sống đoàn kết với các dân tộc khác trên đất nước
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Bản đồ sự phân bố các dân tộc Việt Nam.
- Tranh ảnh, clip về các dân tộc
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút) a) Mục đích: Trang 1
- Khảo sát nhu cầu khám phá, tìm hiểu, học tập về các dân tộc Việt Nam
- Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới. b) Nội dung:
HS quan sát video kết hợp kiến thức thực tế trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm:
- Các dân tộc ở VN đa dạng, có đến 54 dân tộc.
- Các dân tộc có sự đoàn kết, gắn bó với nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ
quốc như cùng chung tay ủng hộ đồng bào miền trung gặp lũ lụt, góp sức người sức của,…
- Các dân tộc có điểm khác nhau về trang phục, phong tục, tập quán, ẩm thực, tiếng nói,…
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: HS quan sát video về các dân tộc ở VN và trả lời câu hỏi
https://youtu.be/CQpfINQTP04HS
- Em có nhận xét gì về các dân tộc ở VN?
- Em hãy nêu những biểu hiện chứng tỏ các dân tộc có sự đoàn kết, gắn bó với nhau
trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Các dân tộc có điểm nào khác nhau?
Bước 2: HS quan sát video và bằng hiểu biết để trả lời
Bước 3: HS trình bày kết quả, bổ sung
Bước 4: GV nhận xét và dẫn dắt HS vào bài học: Việt Nam là một quốc gia có nhiều
dân tộc cùng chung sống. Các dân tộc tuy khác nhau về một số đặc điểm nhưng với
truyền thống yêu nước, đoàn kết, các dân tộc đã sát cánh bên nhau trong suốt quá trình
xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cộng đồng
các dân tộc ở VN: các dân tộc VN có đặc điểm gì? Sự phân bố của các dân tộc….
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động 1: Các dân tộc ở Việt Nam ( 20 phút) a) Mục đích:
- HS biết được nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc
có đặc trưng riêng về văn hóa thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tuc, tập quán…
- HS biết được các dân tộc có số dân khác nhau và trình độ phát triển kinh tế khác
nhau, mỗi dân tộc có kinh nghiệm riêng trong sản xuất b) Nội dung:
- HS dựa vào nội dung sách giáo khoa và các hình ảnh về trang phục, phong tục, hoạt
động kinh tế của các dân tộc để trả lời các câu hỏi.  Nội dung chính:
I. Các dân tộc ở Việt Nam
- Nước ta có 54 dân tộc. Trang 2
- Dân tộc Việt (Kinh) có số dân đông nhất, chiếm 85,3 % dân số cả nước - có nhiều
kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước, có nhiều nghề thủ công đạt mức độ tinh xảo, là
lực lượng đông đảo trong các ngành kinh tế và khoa học kĩ thuật.
- Các dân tộc ít người chiếm 14,7 % ds cả nước – có trình độ phát triển kinh tế khác
nhau, mỗi dân tộc có kinh nghiệm riêng trong sản xuất và đời sống c) Sản phẩm:
Học sinh trả lời các câu hỏi:
- Nước ta có 54 dân tộc.
- Các dân tộc Việt Nam có những đặc điểm khác nhau: khác nhau giữa các dân tộc về
văn hoá, ngôn ngữ, trang phục, quần cư, phong tục tập quán…
- Dân tộc Kinh có số dân đông nhất. Chiếm 85,3%
- Đặc điểm của dân tộc Việt (Kinh): Dân tộc Việt có nhiều kinh nghiệm trong thâm
canh lúa nước, các nghề thủ công đạt mức độ tinh xảo, là lực lượng lao động đông đảo
trong các ngành nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ, khoa học kĩ thuật,…
- Dân tộc ít người có kinh nghiệm trong một số lĩnh vực như trồng cây công nghiệp,
cây ăn quả, chăn nuôi, làm nghề thủ công,…
- Một số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người:
+ Hàng thổ cẩm của các dân tộc Mông, Thái, Dao,… (Tây Bắc).
+ Hàng tơ lụa của dân tộc Chăm (An Giang).
+ Đồ gốm của dân tộc Chăm (Ninh Thuận).
+ Cồng, chiêng của các dân tộc Ba – na, Ê – đê, Gia – rai (Tây Nguyên)
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Cho HS xem tranh về đại gia đình các dân tộc Việt Nam
Học sinh trả lời các câu hỏi: Trang 3
- Dựa vào những hiểu biết của cá nhân cho biết nước ta có bao nhiêu dân tộc?
- Các dân tộc Việt Nam có những đặc điểm nào khác nhau?
- Cho biết dân tộc nào có số dân đông nhất? Chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
- Thử nêu đặc điểm của dân tộc Việt (Kinh)?
- Các dân tộc ít người có phong tục, tập quán canh tác ntn?
- Hãy kể tên 1số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người mà em biết?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ trong 4 phút
Bước 3: HS trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét bổ sung
Bước 4: GV chuẩn xác kiến thức và cho HS ghi bài: Mở rộng:
- GV nhấn mạnh về vai trò của 1 bộ phận người Việt sống ở nước ngoài họ cũng thuộc
cộng đồng các dân tộc VN

- Quan sát Hình 1.2 SGK và các hình ảnh sau em có nhận xét gì về lớp học ở vùng cao
này? Từ đó GV giáo dục HS lòng yêu mến, chia sẻ những khó khăn hiện nay của các dân tộc ít người.

2.2. Hoạt động 2: Phân bố các dân tộc ( 12 phút) a) Mục đích:
- HS trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta: Sự phân bố của dân tộc Việt, các dân tộc ít người.
- Trình bày được sự khác nhau về dân tộc và phân bố dân tộc giữa: Trung du và miền
núi phía Bắc với khu vực Trường Sơn -Tây Nguyên, duyên hải cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ b) Nội dung:
- Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát lược đồ để hoạt động nhóm.  Nội dung chính:
II. Phân bố các dân tộc
- Dân tộc Việt: phân bố tập trung ở các đồng bằng , trung du và duyên hải.
- Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và cao nguyên.
c) Sản phẩm: Hoàn thành các hoạt động nhóm
▪N1-N2: Sự phân bố của người Việt: Dân tộc Việt chủ yếu ở các đồng bằng, trung du và vùng duyên hải.
▪N3-N4: Vùng núi & trung du Bắc Bộ là địa bàn cư trú: của trên 30 dân tộc. Ở vùng
thấp người Tày, Nùng sống tập trung đông ở tả ngạn sông Hồng, người Thái, Mường
phân bố từ hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả. Người Dao sinh sống chủ yếu ở các
sườn núi từ 700-1000m. Trên các vùng núi cao là địa bàn cư trú của người Mông.
▪N5-N6: Các dân tộc cư trú ở vùng Trường Sơn-Tây Nguyên: có trên 20 dân tộc ít
người. Các dân tộc ở đây cư trú thành vùng khá rõ rệt, người Ê- đê ở Đắk- lắk, người
Gia-rai ở Kon-tum và Gia lai, người Co-ho ở Lâm Đồng. Trang 4
▪N7-N8: Các dân tộc cư trú ở vùng Cực Nam Trung Bộ & Nam Bộ: có các dân tộc
Chăm, khơ me cư trú thành từng dải hoặc xen kẽ với người Việt. Người Hoa tập trung
chủ yếu ở các đô thị, nhất là ở thành phố HCM.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV phân lớp thành 8 nhóm - HS dựa vào nội dung mục 2 SGK và lược đồ
Dân tộc trang 16 Atlat Địa Lí VN và thực hiện nhiệm vụ
▪N1-N2: Tìm hiểu sự phân bố của người Việt.
▪N3-N4: Tìm hiểu xem vùng núi & trung du Bắc Bộ là địa bàn cư trú của dân tộc nào?
▪N5-N6: Tìm hiểu các dân tộc nào cư trú ở vùng Trường Sơn-Tây Nguyên ?
▪N7-N8: Tìm hiểu xem các dân tộc nào cư trú ở vùng Cực Nam Trung Bộ & Nam Bộ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ thảo luận theo sự phân công của GV
Bước 3: HS đại diện các nhóm trả lời - Nhóm khác nhận xét bổ sung
Bước 4: GV chốt ý và ghi bảng. Mở rộng:
- Dựa vào những hiểu biết của cá nhân cho biết sự phân bố các dân tộc hiện nay đã có
gì thay đổi? Có sự di chuyển xen kẽ giữa các dân tộc với nhau. Định canh định cư,
giao đất giao rừng cho người dân.
- Việc phân bố lại các dân tộc theo định hướng hiện nay đã có tác dụng gì? Ổn định
đời sống của người dân, yên tâm canh tác, phát triển kinh tế,…
3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút) a) Mục đích:
- Giúp học sinh củng cố và khắc sâu nội dung kiến thức bài học
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức bài học để đưa ra đáp án.
c) Sản phẩm: HS đưa ra đáp án dựa theo sơ đồ
SỐ LƯỢNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM 54 Dân tộc Kinh 85,3%
Các dân tộc ít người khác 14,7 % ....... % PHÂN BỐ PHÂN BỐ
- Phân bố rộng khắp cả nước
Sống chủ yếu ở miền núi và
song chủ yếu ở đồng bằng, trung du. trung du và duyên hải.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV trình chiếu một số sơ đồ cho HS quan sát và hướng dẫn sơ qua cách xây dựng sơ đồ tư duy Trang 5
Bước 2: GV yêu cầu các cá nhân hệ thống lại kiến thức bài học một cách khái quát
qua sơ đồ tư duy dạng mindmap hoặc theo cách mình muốn thể hiện.
Bước 3: Quy định thời gian hoàn thiện là 5 PHÚT
Bước 4: Chấm bài một số HS xong sớm
SỐ LƯỢNG CÁC DÂN
TỘC VIỆT NAM ............
Dân tộc Kinh ........ %
Các dân tộc ít người khác… % PHÂN BỐ PHÂN BỐ
..............................................
..................................................
..............................................
..................................................
..............................................
..................................................
..............................................
..................................................
.......................................... ...
4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút)
a) Mục đích: Hệ thống lại kiến thức về dân tộc Việt Nam
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Viết được 1 đoạn văn ngắn.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Qua tìm hiểu thực tế, hãy viết 1 đoạn thông tin khoảng
200 từ giới thiệu những nét văn hoá điển hình của dân tộc em. Gợi ý: - Em thuộc dân tộc nào?
- Ngôn ngữ chính của dân tộc em
- Nét độc đáo của trang phục
- Lễ hội đặc trưng,…
Bước 2: HS hỏi và đáp ngắn gọn.
Bước 3: GV dặn dò HS tự làm ở nhà tiết sau nhận xét.
Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................
…………………….............................
TÊN BÀI DẠY: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 9 Trang 6
Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
- Trình bày được đặc điểm dân số của nước ta.
- Nêu và giải thích được tình hình gia tăng dân số nước ta.
- Phân tích được sự chuyển biến trong cơ cấu dân số nước ta. 2. Năng lực
* Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích
cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích bảng số liệu, biểu đồ về dân số, gia
tăng dân số và cơ cấu dân số.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ, biểu đồ, số liệu thống kê để tìm ra đặc điểm nổi bật của dân số.
- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Đánh giá được tác động của đặc điểm
dân số đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. 3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Chấp hành tốt các chính sách về dân số và môi trường. Không đồng
tình với những hành vi đi ngược với chính sách của nhà nước về dân số, môi trường và
lợi ích của cộng đồng.
- Chăm chỉ: Nêu và giải thích được tình hình gia tăng dân số nước ta
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Biểu đồ gia tăng dân số Việt Nam.
- Tranh ảnh về một số hậu quả của gia tăng dân số tới môi trường, chất lượng cuộc sống.
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút) a) Mục đích:
- Gợi mở học sinh đến nội dung về dân số nước ta từ chính chính sách của Đảng và nhà nước
- Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới. Trang 7 b) Nội dung:
Dựa vào kiến thức hiểu biết của bản thân để thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Các khẩu hiệu tuyên truyền
1. Thực hiện kế hoạch hóa gia đình vì sức khỏe, hạnh phúc của mỗi gia đình và sự phát
triển bền vững của đất nước.
2. Dân số ổn định, xã hội phồn vinh, gia đình hạnh phúc.
3. Nam giới có trách nhiệm chia sẽ với nữ giới trong việc thực hiện kế hoạch hóa gia
đình và nuôi dạy con cái.
4. Hãy chọn cho mình một biện pháp tránh thai phù hợp để tránh mang thai ngoài ý muốn.
5. Kế hoạch hóa gia đình là trách nhiệm của mỗi cặp vợ chồng.
6. Không kết hôn sớm, đẻ ít, đẻ thưa để nuôi dạy con tốt.
7. Tuổi trẻ xung kích thực hiện chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình.
8. Thực hiện công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình để góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.
9. Tăng cường chăm sóc sức khỏe sinh sản vì chất lượng cuộc sống và hạnh phúc gia đình.
10. Thực hiện gia đình ít con để có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
11. Vì hạnh phúc tương lai của chính mình, hãy bảo vệ sức khỏe sinh sản.
12. Đầu tư cho công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình là đầu tư cho sự phát triển đất nước bền vững.
* Giải thích tại sao ở nước ta mỗi gia đình chỉ nên có từ 1 đến 2 con để nuôi dạy cho
tốt” hay Tại sao lại có khẩu hiệu “Dù gái hay trai chỉ hai là đủ” Học sinh giải thích
theo cách hiểu của mình.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV yêu cầu HS:
+ Cho biết số thành viên trong gia đình nhà mình (Ông bà sinh được bao nhiêu con?
Ba mẹ, cô dì, chú bác sinh phổ biến là bao nhiêu con?)
+ Cho biết một số khẩu hiệu về dân số mà em đã quan sát được trong cuộc sống.
>>> GV trình chiếu hình ảnh về poster tuyên truyền dân số của Nhà nước Trang 8
Bước 2: GV đặt câu hỏi “Tại sao ở nước ta mỗi gia đình chỉ nên có từ 1 đến 2 con để
nuôi dạy cho tốt” hay Tại sao lại có khẩu hiệu “Dù gái hay trai chỉ hai là đủ”
Bước 3: GV gọi một số hs trả lời và dẫn dắt vào bài học
Dân số, tình hình gia tăng dân số và những hậu quả của gia tăng dân số đã trở thành
mối quan tâm không chỉ riêng của mỗi quốc gia mà của cả cộng đồng quốc tế. Tại mỗi
quốc gia chính sách dân số được xem là một trong những quốc sách hàng đầu. Sớm
nhận thức rõ vấn đề này, Đảng và Nhà nước đã đề ra hàng loạt các chính sách dân số
như chúng ta vừa đề cập đến để thực hiện mục dân số. Vậy dân số nước ta có đặc
điểm như thế nào? Những đặc điểm đó có ảnh hưởng gì đối với phát triển kinh tế - xã
hội, tại sao cần đưa ra chính sách dân số như trên cô mời các em tìm hiểu sang bài học hôm nay.

2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động 1: ( 5 phút) a) Mục đích:
- Trình bày được đặc điểm số dân ở nước ta (dân số đông, nhớ được số dân của nước
ta ở thời điểm gần nhất) b) Nội dung:
- HS dựa vào nội dung sách giáo khoa và kết hợp thông tin trên Internet để trả lời các câu hỏi.  Nội dung chính: I. Số dân
- Dân số nước ta vào cuối năm 2017 là 93,7 triệu người.
- Việt Nam là nước đông dân xếp thứ 3 khu vực Đông Nam Á, thứ 8 châu Á và thứ 13 thế giới. c) Sản phẩm:
HS nêu được nước ta có dân số đông.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV giới thiệu thông tin về số dân nước ta qua tư liệu sưu tầm từ báo Đời
Sống Và Pháp Luật – số ra ngày 31 tháng 1 năm 2018. Theo thông tin trên báo Đời
Sống Và Pháp Luật số ra ngày 31/1/2018 thì số dân của nước ta hiện nay là khoảng 93,7 triệu người. Trang 9
Bước 2: Kết hợp nội dung SGK cùng với số liệu sưu tầm, các em có nhận xét gì về số dân của nước ta?
Bước 3: HS thực hiện nhiệm vụ trong 2 phút
Bước 4: HS trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét bổ sung
Bước 5: GV chuẩn xác kiến thức và cho HS ghi bài:
2.2. Hoạt động 2: ( 20 phút) a) Mục đích:
Trình bày được quá trình gia tăng dân số nước ta. b) Nội dung:
- Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát tranh để trả lời các câu hỏi.  Nội dung chính:
II. Gia tăng dân số - Gia tăng dân số nhanh.
- Từ cuối những năm 50 đến những những năm cuối thế kỉ XX, nước ta có hiện tượng "bùng nổ dân số".
- Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình nên tỉ lệ gia tăng dân
số tự nhiên có xu hướng giảm.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn khác nhau giữa các vùng:
- Tỉ lệ gia tăng ở nông thôn cao hơn thành thị.
c) Sản phẩm: Hoàn thành các câu hỏi nhóm Nhóm chẵn:
+ Phân tích biểu đồ H2.1: Dân số nước ta tăng nhanh và tăng liên tục qua các năm. Trang 10
+ Hiện tượng “bùng nổ dân số” xảy ra trong giai đoạn này là vì dân số nước ta tăng
nhanh và đột ngột vượt bậc về số lượng. Nhóm lẻ:
- Phân tích biểu đồ H2.1, Tốc độ gia tăng tự nhiên thay đổi từng giai đoạn:
+ Tăng cao nhất là từ năm 1954 đến 1965 ( từ 1% đến 4%)
+ Từ năm 1976 đến 2003 có xu hướng giảm dần thấp nhất là 1,81% vào năm 2017).
- Giải thích nguyên nhân: Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hoá gia
đình nên tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm.
- Nhóm lẻ: Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả
+ Đối với kinh tế: Tích luỹ được ít, hạn chế việc đầu tư, tốc độ phát triển kinh tế chậm.
+ Đối với xã hội: Gây khó khăn cho giải quyết việc làm, y tế, giáo dục, cải thiện nhà ở,
giao thông... khiến đời sống người dân chậm được nâng cao.
+ Đối với môi trường : Tăng cường khai thác tài nguyên, làm cho tài nguyên chóng
cạn kiệt, đồng thời gây ô nhiễm môi trường...
- Nhóm chẵn: Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở nước ta:
+ Đối với kinh tế : Tăng cường tích lũy, đẩy nhanh tốc độ phát triển kt, tăng thu nhập bình quân đầu người
+ Đối với xã hội: Chất lượng cuộc sống được nâng cao, tạo ra nhiều phúc lợi xã hội.
+ Đối với môi trường : Giảm áp lực đến tài nguyên và môi trường sống
d) Cách thực hiện: Hoạt động 2.2.1.
Bước 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu thuật ngữ “bùng nổ dân số” trang 152/SGK.
Bước 2: GV Giới thiệu H.2.1. Biểu đồ biến đổi dân số của nước ta và giao nhiệm vụ Chia lớp ra làm 4 nhóm. Nhóm chẵn:
+ Phân tích biểu đồ H2.1, rút ra nhận xét về tình hình gia tăng dân số của nước ta từ năm 1954 đến năm 2017 ? Trang 11
+ Vì sao hiện tượng “bùng nổ dân số” ở nước ta lại diễn ra từ cuối những năm 50 đến những năm cuối TK XX ? Nhóm lẻ:
- Phân tích biểu đồ H2.1, rút ra nhận xét tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số nước ta từ năm 1954 đến năm 2017 ?
- Giải thích nguyên nhân sự thay đổi đó?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ trong 4 phút
Bước 3: Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả. Hướng dẫn các nhóm trình bày sản
phẩm. Tổ chức các nhóm khác bổ sung, góp ý.
Bước 4: GV chuẩn xác kiến thức và cho HS ghi bài.
Mở rộng: Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh? Hoạt động 2.2.2.
Bước 1: GV chia lớp ra làm 4 nhóm. Thực hiện nhiệm vụ
- Nhóm lẻ: Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì đối với ktế, XH, môi trường ?
- Nhóm chẵn: Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở nước
ta về kinh tế, xã hội và môi trường ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ trong 3 phút
Bước 3: Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác bổ sung, góp ý.
Bước 4: GV chuẩn xác kiến thức và cho HS ghi bài.
2.3. Hoạt động 3: Cơ cấu dân số ( 10 phút) a) Mục đích:
Trình bày được cơ cấu dân số: Theo độ tuổi (Cơ cấu dân số trẻ), giới tính, cơ cấu dân
số theo tuổi và giới đang có sự thay đổi. b) Nội dung:
- Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và phân tích bảng số liệu để trả lời các câu hỏi.
III. Cơ cấu dân số
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi:
+ Nước ta đang có sự thay đổi: Tỉ lệ trẻ em giảm xuống, tỉ lệ người trong độ tuổi lao
động và trên độ tuổi lao động tăng lên. Theo chiều hướng già đi.
- Cơ cấu dân số theo giới tính.
+ Tỷ số giới tính thấp, đang có sự thay đổi.
+ Tỉ số giới tính khác nhau giữa các địa phương.
- Cơ cấu giới tính nam tiến tới cân bằng với nữ
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi.
- Nhận xét tỉ lệ 2 nhóm dân số nam, nữ thời kì 1979 – 2019:
+ Tỉ lệ nữ > nam, thay đổi theo thời gian. Trang 12
+ Sự thay đổi giữa tỉ lệ tổng số nam và nữ giảm dần từ 3% 2,6% 0,4%.
- Nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979 – 2019:
+ Nhóm tuổi 0- 14 tuổi giảm dần.
+ Nhóm từ 15- 59 tuổi tăng dần.
+ Nhóm từ 60 tuổi trở lên tăng dần.
- Nhận xét tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ thời ḱì 1979 – 2019: Tỉ lệ nữ còn cao hơn tỉ
lệ nam, tỉ số giới tính thấp
- Tỉ lệ nam nữ có sự khác nhau giữa các vùng:
+ Tỉ số giới tính không cân bằng thay đổi theo không gian, thời gian, có nhiều nguyên nhân. + Do chiến tranh
+ Do chuyển cư: tỉ số giới tính thấp ở nơi xuất cư (ĐBSH), cao ở nơi nhập cư (Tây Nguyên, ĐNB).
* Hiện nay cơ cấu giới tính Nam > Nữ
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV cho HS quan sát Bảng 2.2. Giao nhiệm vụ:
- Nhận xét tỉ lệ 2 nhóm dân số nam, nữ thời kì 1979 - 2019?
- Nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979 – 2019?
- Nhận xét tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ thời ḱì 1979 – 2019
- Tỉ lệ nam nữ có sự khác nhau giữa các vùng như thế nào ? Giải thích .
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ trong 3 phút
Bước 3: HS trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét bổ sung
Bước 4: GV chuẩn xác kiến thức và cho HS ghi bài:
3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút) a) Mục đích:
- Giúp học sinh củng cố và khắc sâu nội dung kiến thức bài học
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức bài học để đưa ra đáp án.
c) Sản phẩm: HS đưa ra đáp án.
1 – c; 2 – c; 3 – b
d) Cách thực hiện: Trang 13
Bước 1: GV cho HS hoạt động theo nhóm 2 bạn chung bàn làm 1 nhóm và trả lời nhanh các câu hỏi sau:
1. Đến cuối năm 2017 số dân của nước ta là
a. 79,7triệu người. b. 80 triệu người.
c. 93,7 triệu người. d. 94 triệu người.
2. Hiện nay dân số Việt Nam có tỉ lệ sinh tương đối thấp là do
a. số người trong độ tuổi sinh đẻ giảm.
b. đời sống kinh tế quá khó khăn.
c. thực hiện tốt công tác kế hoạch hoá gia đình .
d. đời sống người dân được cải thiện, tỉ lệ sinh giảm.
3. Cơ cấu nhóm tuổi của nước ta từ 1979- 1999 thay đổi theo hướng:
a. Nhóm tuổi (0- 14) tăng- nhóm tuổi (15- 59) và trên 60 giảm.
b. Nhóm tuổi (0- 14) giảm- nhóm tuổi (15- 59) và trên 60 tăng.
c. Nhóm tuổi (0- 14) và (15- 59) tăng và trên 60 giảm.
d. Nhóm tuổi (0- 14) giảm (15- 59) và trên 60 tăng.
Bước 2: HS có 2 phút thảo luận theo nhóm.
Bước 3: GV mời đại diện các nhóm trả lời. Đại diện nhóm khác nhận xét. GV chốt lại kiến thức của bài.
4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút)
a) Mục đích: Hệ thống lại kiến thức về dân số Việt Nam
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Đưa ra các ý kiến
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Thảo luận theo bàn và chỉ ra 3 sức ép của dân số đông tới
sự phát triển kinh tế xã hội ở địa phương em.
Bước 2: HS hỏi và đáp ngắn gọn.
Bước 3: GV dặn dò HS tự làm ở nhà tiết sau nhận xét.
Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................
…………………….............................
TÊN BÀI DẠY: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 9
Thời gian thực hiện: (1 tiết) Trang 14 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
Trình bày được tình hình phân bố dân cư nước ta.
- Phân biệt được sự khác nhau của các loại hình quần cư và giải thích sự khác nhau đó.
- Nhận biết quá trình đô thị hóa ở nước ta và giải thích được sự phân bố các đô thị nước ta. 2. Năng lực
* Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích
cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích bảng số liệu về MDDS của các vùng,
số dân thành thị, tỉ lệ dân thành thị nước ta.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Sử dụng bản đồ, lược đồ phân bố dân cư và đô thị VN để
nhận biết sự phân bố dân cư, đô thị.
- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Hiểu được ý nghĩa trong việc chấp hành
chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước về phân bố dân cư. 3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước về phân bố dân cư.
- Chăm chỉ: Tự tìm kiếm thêm thông tin về các đô thị Việt Nam
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam.
- Một số tranh ảnh về các loại hình quần cư nước ta.
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút) a) Mục đích:
- Giúp cho HS đọc được bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam để hiểu được tình
hình phân bố dân cư và đô thị nước ta.
- Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới. b) Nội dung: Trang 15
Thảo luận câu hỏi qua bản đồ phân bố dân cư Việt Nam, thế giới c) Sản phẩm:
HS nhận xét sự phân bố dân cư dựa vào bảng chú giải.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam (
SGK H3.1) Nhận xét sự phân bố dân cư nước ta? Nêu cách nhận biết?
Bước 2: HS sử dụng bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam để thảo luận.
Bước 3: HS báo cáo kết quả ( Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét).
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về mật độ dân số và phân bố dân cư nước ta ( 12 phút) a) Mục đích:
- Nhận xét được mật độ dân số nước ta cao và tăng nhanh
- Trình bày và lí giải được đặc điểm phân bố dân cư nước ta b) Nội dung:
- HS dựa vào nội dung sách giáo khoa và khai thác lược đồ phân bố dân cư Việt Nam
để trả lời các câu hỏi.  Nội dung chính:
I. Mật độ dân số và phân bố dân cư:
1/ Mật độ dân số:
Nước ta có MĐDS tăng và thuộc loại cao trên thế giới:) 290 người/km2 ( 1/4/2019)
2/ Phân bố dân cư:
+ Phân bố không đồng đều:
- Tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị.
- Thưa thớt ở miền núi, cao nguyên.
+ Chủ yếu ở nông thôn ( 65% ở nông thôn năm 2017 ).
c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi
1/ Mật độ dân số
+ MĐDS nước ta ngày càng tăng. Năm 1989 là 195ng/km2. Năm 2000 là
234ng/km2. Năm 2010 là 262 ng/km2. Năm 2017 là 283ng/km2. Do đất chật người đông.
+ MĐDS Việt Nam cao hơn MĐDS trung bình thế giới( 58ng/km2 năm 2017)
2/ Phân bố dân cư:
+ Quan sát H 3.1/11SGK cho biết dân cư nước ta tập trung đông ở vùng ĐBSH và
ĐNB. Thưa thớt ở vùng TD&MNBB, Tây Nguyên.
+ Tình hình phân bố dân cư nước ta: Không đều.
+ Nguyên nhân nào dẫn đến sự phân bố dân cư nước ta có sự chênh lệch giữa các
miền: Nơi có Đk thuận lợi phát trển kinh tế, giao thông…
d) Cách thực hiện: Trang 16
1/ Mật độ dân số
Bước 1: Giao nhiệm vụ: Tìm hiểu phần I/ trang 10 SGK cho biết:
+ MĐDS nước ta ngày càng thay đổi như thế nào? Chứng minh và giải thích.
+ So sánh MĐDS Việt Nam với MĐDS trung bình thế giới, rút ra nhận xét.
Bước 2: Cặp đôi HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm việc và ghi vào giấy
nháp. Trong quá trình HS làm việc, GV phải quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ…
Bước 3: Trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
2/ Phân bố dân cư:
Bước 1: GV tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi
+ Quan sát H 3.1/11SGK cho biết dân cư nước ta tập trung đông ở vùng nào? Thưa thớt ở vùng nào?
+ Qua đó, có nhận xét gì về tình hình phân bố dân cư nước ta?
+ Cho biết nguyên nhân nào dẫn đến sự phân bố dân cư nước ta có sự chênh lệch giữa các miền ?
Liên hệ: Chính sách phân bố lại dân cư của Nhà nước ta
Bước 2: Cặp đôi HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm việc. GV phải quan sát,
theo dõi, đánh giá thái độ…
Bước 3: Trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về Các loại hình quần cư nước ta ( 10 phút) a) Mục đích:
- Phân biệt được hai loại hình quần cư là thành thị và nông thôn
- Biết được sự thay đổi trong quần cư nông thôn và đô thị trong những năm gần đây b) Nội dung:
- Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát tranh, lược đồ để trả lời các câu hỏi.  Nội dung chính:
II. Các loại hình quần cư: 1/ Quần cư nông thôn:
+ Dân cư tập trung thành các điểm dân cư có tên gọi khác nhau giữa các vùng, miền, dân tộc.
+ Hiện đang có nhiều thay đổi cùng với quá trình CNH, HĐH. 2/ Quần cư thành thị:
+ Nhà cửa san sát, kiểu nhà hình ống khá phổ biến.
+ Là các trung tâm KT, CT, KH- KT ...
+ Phân bố tập trung ở đồng bằng và ven biển. Trang 17 c) Sản phẩm
1/ Quần cư nông thôn:
- Nêu đặc điểm của quần cư nông thôn:
+ Quần cư nông thôn đồng bằng,MN, trung du.
+ Hình thức: Làng ấp bản (Tày, Mường), Buôn plây(dtộc ở tây TSơn), phum sóc (Khơ me).
+ Họat động kinh tế: Nông nghiệp phụ thuộc vào đất đai .
- Các thay đổi của quần cư nông thôn trong quá trình CNH đất nước. Nhận xét tuỳ
theo tình hình ở địa phương.
2/ Quần cư thành thị:
- Trình bày đặc điểm của quần cư thành thị:
+ Dân cư sống thành phố phường, họat động kinh tế là công nghiệp, dịch vụ.
+ Phân bố ở đồng băng ven biển, quy mô vừa và nhỏ.
- Sự phân bố các đô thị ở VN: Phân bố ở đồng băng ven biển. Vì vị trí địa lý thuận lợi
giáp sông biển, dễ dàng phát triển KT, …
d) Cách thực hiện:
1/ Quần cư nông thôn:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận. GV Hướng dẫn: HS dựa phần II/trang12 và tranh ảnh:
- Nêu đặc điểm của quần cư nông thôn (tên gọi các điểm dân cư, ngành KT chính, nhà ở...)
- Trình bày các thay đổi của quần cư nông thôn trong quá trình CNH đất nước. Nhận xét ở địa phương em.
Bước 2: HS thảo luận nhóm
Bước 3: Đại diện nhóm trình bày nội dung. Nhóm khác nhận xét và bổ sung đáp án.
Bước 4: GV tóm tắt và chuẩn xác kiến thức
2/ Quần cư thành thị:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận. GV Hướng dẫn: HS dựa phần II/trang12 và tranh ảnh:
- Trình bày đặc điểm của quần cư thành thị (MDDS, nhà ở, giao thông, kinh tế...)
- Nhận xét và giải thích sự phân bố các đô thị ở VN?
Bước 2: HS thảo luận nhóm
Bước 3: Đại diện nhóm trình bày nội dung. Nhóm khác nhận xét và bổ sung đáp án.
Bước 4: GV tóm tắt và chuẩn xác kiến thức
2.3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về Đô thị hoá nước ta ( 10 phút) a) Mục đích:
- Nêu và giải thích được đặc điểm đô thị hóa nước ta. Trang 18 b) Nội dung:
HS dựa vào bảng 3.1 trả lời và giải thích các câu hỏi.  Nội dung chính: III. Đô thị hoá:
+ Quá trình đô thị hóa gắn liền với CNH.
+ Số dân đô thị tăng, quy mô đô thị được mở rộng, lối sống thành thị ngày càng phổ biến.
+Trình độ đô thị hoá còn thấp. Phần lớn đô thị thuộc loại vừa và nhỏ.
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi.
- HS dựa vào bảng 3.1/13
+ Sự thay đổi về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta: Không ngừng gia tăng.
+ Sự thay đổi số dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hóa nước ta: Tốc độ ngày
càng cao. Tuy nhiên so với TG thì ở nước ta đô thị vẫn còn thấp. Kinh tế nông nghiệp còn có vị trí khá cao.
+ Nguyên nhân của quá trình đô thị hoá: do quá trình CNH, HĐH đất nước.
- HS dựa vào Hình 3.1/11, nhận xét:
+ Quy mô dân số đô thị: ngày càng lớn.
+ Tốc độ và trình độ đô thị hoá. Tốc độ đô thị hoá nhanh nhưng trình độ đô thị hoá còn thấp.
+ Hậu quả của việc phát triển đô thị không đi đôi với việc phát triển KT-XH và bảo
vệ môi trường: Quá tải về CS hạ tầng, khó khăn GT, nhà ở, việc làm, môi trường và ANXH( tệ nạn…..)
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận theo cặp
- HS dựa vào bảng 3.1/13
+ Nhận xét sự thay đổi về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta.
+ Sự thay đổi số dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hóa nước ta như thế nào?
+ Nguyên nhân của quá trình đô thị hoá.
- HS dựa vào Hình 3.1/11, nhận xét:
+ Quy mô dân số đô thị.
+ Tốc độ và trình độ đô thị hoá.
+ Nêu hậu quả của việc phát triển đô thị không đi đôi với việc phát triển KT-XH và bảo vệ môi trường?
Bước 2: HS hoạt động cá nhân, thảo luận cặp đôi
Bước 3: GV chỉ định 1 số cặp đôi trình bày. Nhóm khác nhận xét và bổ sung đáp án.
Bước 4: GV tóm tắt và chuẩn xác kiến thức
3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút) Trang 19 a) Mục đích:
- Giúp học sinh củng cố và khắc sâu nội dung kiến thức bài học
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức bài học để đưa ra đáp án.
c) Sản phẩm: HS đưa ra đáp án dựa vào nội dung đã học.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV cho HS hoạt động theo nhóm 2 bạn chung bàn làm 1 nhóm và trả lời nhanh các câu hỏi sau:
Câu 1: Dựa vào hình 3.1, hãy trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta.
Câu 2: Nêu đặc điểm các loại hình quần cư nước ta.
Câu 3: Trình bày đặc điểm quá trình đô thị hóa.
Bước 2: HS có 2 phút thảo luận theo nhóm.
Bước 3: GV mời đại diện các nhóm trả lời. Đại diện nhóm khác nhận xét. GV chốt lại kiến thức của bài.
4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút)
a) Mục đích: Hệ thống lại kiến thức về đô thị Việt Nam.
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Quan sát địa phương và đưa ra đáp án
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Qua quan sát thực tế hãy chỉ ra 1 đến 3 vấn đề ở địa
phương em được cho là biểu hiện của lối sống thành thị.
Bước 2: HS hỏi và đáp ngắn gọn.
Bước 3: GV dặn dò HS tự làm ở nhà tiết sau nhận xét.
Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................
…………………….............................
TÊN BÀI DẠY: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 9
Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
- Trình bày được đặc điểm nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở Việt Nam.
- Đánh giá được sức ép dân số đối với vấn đề giải quyết việc làm ở Việt Nam. Trang 20
- Phân tích được một số vấn đề việc làm ở địa phương và đề xuất hướng giải quyết cơ bản..
- Phân tích được sự phân hóa thu nhập theo vùng. 2. Năng lực
* Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích
cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích, nhận xét các biểu đồ và bảng số liệu
về cơ cấu lao động phân theo thành thị, nông thôn, theo đào tạo; cơ cấu sử dụng lao
động theo ngành và theo thành phần kinh tế ở nước ta.
- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Trình bày được hiện trạng chất lượng cuộc sống ở nước ta. 3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Có nhận thức đúng đắn về lao động và việc làm
- Chăm chỉ: Tìm hiểu đặc điểm của vấn đề lao động và việc làm ở nước ta.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Các biểu đồ về cơ cấu lao động trong SGK (phóng to).
- Các bảng số liệu về sử dụng lao động theo ngành và theo thành phần kinh tế
- Video, tranh ảnh, sách tham khảo
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút) a) Mục đích:
- Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới. b) Nội dung:
Giáo viên cho HS quan sát bảng số liệu và trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: HS trả lời các câu hỏi.
- Cơ cấu dân số nước ta bao gồm những nhóm tuổi 0 - 14t; 15 - 59t; > 60t
- Những người thuộc nhóm tuổi 15- 59t là nguồn lao động của nước ta.
- Nước ta chưa sử dụng hết nguồn lao động này do dân số đông nhưng kinh tế chưa phát triển.
d) Cách thực hiện: Trang 21
Bước 1: Giao nhiệm vụ: Giáo viên đưa bảng số liệu bảng 2.2 để học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi:
- Cơ cấu dân số nước ta bao gồm những nhóm tuổi nào?
- Những người thuộc nhóm tuổi nào chính là nguồn lao động của nước ta?
- Qua hiểu biết thực tế, hãy cho biết nước ta đã sử dụng hết nguồn lao động này chưa, vì sao?
Bước 2: HS quan sát số liệu ở bảng 2.2 và bằng hiểu biết của mình để trả lời.
Bước 3: HS trình bày kết quả, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học
=> Nguồn lao động là nhân tố quan trọng hàng đầu của sự phát triển KT-XH, có ảnh
hưởng quyết định đến việc sử dụng các nguồn lực khác. Song không phải bất cứ ai
cũng tham gia sản xuất, mà chỉ một bộ phận dân số có đủ sức khỏe và trí tuệ, ở vào độ
tuổi nhất định và việc sử dụng lao động, việc làm ở nước ta như thế nào? có những đặc
điểm gì ? Để hiểu rõ vấn đề lao động, việc làm và chất lượng cuộc sống, chúng ta cùng
tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động 1:Tìm hiểu nguồn lao động và sử dụng lao động ( 17 phút) a) Mục đích:
Trình bày được đặc điểm về nguồn lao động và sử dụng lao động. b) Nội dung:
- HS dựa vào nội dung sách giáo khoa và khai thác biểu đồ SGK để trả lời các câu hỏi.  Nội dung chính:
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động:
1) Nguồn lao động:
- Dồi dào và tăng nhanh.
- Bình quân mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu lao động.
- Phần lớn lao động của nước ta phân bố ở nông thôn.
- Ưu điểm và hạn chế: SGK
- Chất lượng nguồn lao động của nước ta chưa cao, song ngày càng được cải thiện và nâng cao dần.
* Để nâng cao chất lượng nguồn lao động cần đầu tư cho GD-ĐT, đẩy mạnh công tác
hướng nghiệp, dạy nghề… 2) Sử dụng lao động:
Cơ cấu sử dụng LĐ của nước ta đang có sự thay đổi theo hướng tích cực:
- Trong các ngành kinh tế :
+ LĐ trong khu vực Nông-Lâm-Ngư đang ↓ ,
+ LĐ trong khu vực CN- DV đang ↑.
- Trong các thành thành phần kinh tế: + Nhà nước : giảm nhanh
+ Ngoài nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài: tăng nhanh c) Sản phẩm: N1 & N2:
- Nước ta có nguồn lao động: Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh Trang 22
- Cơ cấu lao động giữa nông thôn và thành thị:
- Lao động thành thị thấp 24,2%
- Lao động nông thôn cao 75,8%
- Do Việt Nam là nước nông nghiệp có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông
nghiệp, trình độ chuyên môn còn non kém. N3 & N4:
- Dựa vào H4.1, hãy:
+ Mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta:
- Mạnh: Nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, lâm nghiệp, tcn,khả năng tiếp thu KHKT.
- Hạn chế: Thể lực trình độ chuyên môn.
+ Chất lượng của lực lượng lao động ở nước ta:
- Lao động qua đào tạo thấp 21,2%
- Lao động không qua đào tạo 78,8%
- Giải pháp: Tăng cường đào tạo nhưỡng lao động lành nghề, hợp tác lao động nước ngoài… N5 & N6:
- Quan sát H4.2 dưới đây và nêu nhận xét:
+ Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành ở nước ta: Nông lâm ngư nghiệp: 40,2%; Công
nghiệp xây dựng 25,8%; Dịch vụ: 34%.
+ Sự thay đổi của cơ cấu lao động theo ngành: Cơ cấu sử dụng lao động trong các
ngành kinh tế đang thay đổi theo hướng tích cực: giảm trong nông lâm, ngư nghiệp,
tăng trong công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.
+ Sự thay đổi của cơ cấu LĐ phân theo thành phần kinh tế: Trong các thành thành
phần kinh tế: Nhà nước: giảm nhanh; Ngoài nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài: tăng nhanh.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ: Quan sát hình 4.1, hình 4.2 và nội dung có trong mục 1 SGK để thảo luận .
- GV phân lớp thành 6 nhóm: N1 & N2:
- GV cho HS quan sát lại bảng số liệu 2.2 SGK (chú ý tỉ lệ người trong độ tuổi 15 –
59) và nội dung SGK, cho biết nước ta có nguồn lao động như thế nào?
- Dựa vào H4.1, hãy nhận xét về cơ cấu lao động giữa nông thôn và thành thị. Giải
thích nguyên nhân của sự phân bố này. N3 & N4:
- Dựa vào H4.1, hãy:
+ Nêu mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta. Trang 23
+ Nhận xét về chất lượng của lực lượng lao động ở nước ta. Để nâng cao chất lượng
của nguồn lao động cần có những giải pháp gì? N5 & N6:
- Quan sát H4.2 dưới đây và nêu nhận xét:
+ Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành ở nước ta?
+ Sự thay đổi của cơ cấu lao động theo ngành?
+ Quan sát bảng số liệu 4.1 SGK, cho biết sự thay đổi của cơ cấu LĐ phân theo thành phần kinh tế.
Bước 2: Cặp đôi HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm việc và ghi vào giấy
nháp. Trong quá trình HS làm việc, GV phải quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ…
Bước 3: Trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu vấn đề việc làm ( 8 phút) a) Mục đích:
- Biết được sức ép của dân số đối với việc giải quyết việc làm. b) Nội dung:
- Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát lược đồ để trả lời các câu hỏi.  Nội dung chính:
II. Vấn đề việc làm
- Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế nước ta chưa phát triển đã tạo
nên sức ép rất lớn đến việc làm.
- Ở nước ta tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn và thất nghiệp ở thành thị khá phổ biến.
- Hướng giải quyết việc làm:
+ Phân bố lại dân cư&lao động giữa các vùng.
+ Đa dạng hoá các hoạt động kinh tế ở nông thôn Trang 24
+ Phát triển HĐ công nghiệp, dịch vụ ở các đô thị.
+ Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, đẩy mạnh công tác hướng nghiệp, dạy nghề giới
thiệu việc làm, xuất khẩu lao động…
c) Sản phẩm: Hoàn thành các câu hỏi
- Vấn đề việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta: Do đặc điểm sản xuất nông
nghiệp, ngành nghề ở nông thôn còn hạn chế, …
- Để giải quyết vấn đề việc làm cần có những giải pháp: Phân bố lại lao động, dân cư
giữa các vùng. Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn Phát triển các hoạt
động công nghệp, dịch vụ ở đô thị. Đa dạng hóa các loại hình đào tạo…
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV cho HS theo dõi đoạn đầu video:
https://www.youtube.com/watch?v=aWo_iDpWVzQ
- Tại sao nói vấn đề việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta?
- GV giới thiệu về tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn & thất nghiệp ở thành thị (GV
phân tích các số liệu SGK: TL thời gian làm việc được sử dụng ở nông thôn là 77,7%
;TL thất nghiệp ở khu vực thành thị là 6%).

- Để giải quyết vấn đề việc làm theo em cần có những giải pháp nào?
Bước 2: Cặp đôi HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm việc và ghi vào giấy
nháp. Trong quá trình HS làm việc, GV phải quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ…
Bước 3: Trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
2.3. Hoạt động 3: Tìm hiểu chất lượng cuộc sống ( 8 phút) a) Mục đích:
- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta. b) Nội dung:
- Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK để trả lời các câu hỏi.  Nội dung chính:
III. Chất lượng cuộc sống
1/ Thành tựu: Chất lượng cuộc sống của người dân ngày cành được cải thiện và nâng cao dần
2/ Hạn chế: Chất lượng cuộc sống của người dân còn chênh lệch giữa nông thôn, thành
thị; giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội.
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi.
- Chất lượng cuộc sống của người dân VN ngày càng được nâng cao.
- Chúng ta đã đạt được những thành tựu trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của
người dân: Người biết chữ 90,3%(1999). GĐP gia tăng, dịch vụ xã hội tốt hơn, tuổi
thọ tăng nam 76,4, nữ 74. tử vong, suy dinh dưỡng giảm, dịch bệnh bị đẩy lùi…. Trang 25
- Chất lượng cuộc sống của người dân ở nông thôn và thành thị; ở miền núi, đồng
bằng; giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội còn có sự chênh lệch, phân biệt giàu nghèo,…
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Cho HS đọc mục 2 SGK để tìm hiểu về chất lượng cuộc sống hiện nay của
người dân VN. Từng cặp đọc, trao đổi và trả lời các câu hỏi sau:
- Qua nội dung SGK & qua thực tế cuộc sống hiện nay,em có nhận xét gì về chất
lượng cuộc sống của người dân VN?
- Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân?
- Qua việc nắm bắt thông tin từ sách báo, đài… em có nhận xét gì về chất lượng cuộc
sống của người dân ở nông thôn và thành thị; ở miền núi, đồng bằng; giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội?
Bước 2: Cặp đôi HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm việc và ghi vào giấy
nháp. Trong quá trình HS làm việc, GV phải quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ…
Bước 3: Trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút) a) Mục đích:
- Giúp học sinh củng cố và khắc sâu nội dung kiến thức bài học
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức bài học để đưa ra đáp án.
c) Sản phẩm: Đưa ra đáp án.
Xóa đói giảm nghèo, đảm bảo công bằng XH; tạo việc làm, tăng thu nhập; nâng cao
trình độ dân trí và năng lực phát triển; bảo vệ môi trường…
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV cho HS hoạt động cá nhân và trả lời nhanh câu hỏi sau:
Nêu các phương hướng để nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
Bước 2: GV mời đại diện HS trả lời. Các HS khác nhận xét và bổ sung đáp án. GV
chốt lại kiến thức của bài.
4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút)
a) Mục đích: Hệ thống lại kiến thức về dân cư Việt Nam
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Vẽ được biểu đồ
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Vẽ biểu đồ thể hiện số lao động, tỉ lệ thất nghiệp ở thành
thị và thời gian thiếu việc làm ở nông thôn nước ta giai đoạn 1998 -2009.
Lao động và việc làm ở nước ta giai đoạn 1998 -2009 Năm Số lao động đang
Tỉ lệ thất nghiệp ở
Thời gian thiếu việc Trang 26
làm việc (triệu người)
thành thị (%)
làm ở nông thôn (%) 1998 35,2 6,9 28,9 2000 37,6 6,4 25,8 2002 39,5 6,0 24,5 2005 42,7 5,3 19,4 2009 47,7 4,6 15,4
Bước 2: HS hỏi và đáp ngắn gọn. GV hướng dẫn HS về cách vẽ.
Bước 3: GV dặn dò HS tự làm ở nhà tiết sau nhận xét.
Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................
…………………….............................
TÊN BÀI DẠY: THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1979 VÀ NĂM 2019
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 9
Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
- Phân tích được tháp dân số, tỉ lệ giới tính, tỉ lệ dân số trong từng độ tuổi.
- So sánh được tháp dân số của nước ta qua 2 năm: Năm 1999 và 2009
- Trình bày được những từ khóa: Tháp dân số, cơ cấu dân số theo độ tuổi, tỉ lệ dân số phụ thuộc. 2. Năng lực
* Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích
cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích so sánh tháp dân số Việt Nam năm
1989 và 1999 để rút ra kết luận về xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở
nước ta. Phân tích mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi ,
giữa dân số và phát triển kinh tế - xã hội. Trang 27
- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Thực hiện tốt kế hoạch hoá dân số và
nâng cao chất lượng cuộc sống 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Hoàn thành bài tập thực hành.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Bảng nhóm, phiếu học tập - Tư liệu từ Internet
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút) a) Mục đích:
- Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới. b) Nội dung:
Quan sát hình ảnh/ Video trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm:
HS trả lời theo cách hiểu của mình.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giáo viên cho hs xem một đoạn video clip về “già hóa dân số” và đặt câu hỏi định hướng:
+ Em biết gì về thời kì dân số vàng ở nước ta ?
+ Nước ta đã làm gì trước đó để dân số nước ta phát triển đến giai đoạn này?
Bước 2: Giáo viên hỏi học sinh:
+ Em biết gì về thời kì dân số vàng ở nước ta ?
+ Nước ta đã làm gì trước đó để dân số nước ta phát triển đến giai đoạn này?
Bước 3: HS trả lời cá nhân và giáo viên dẫn dắt vào bài
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động 1: ( phút) a) Mục đích:
- HS nhận dạng được tháp dân số trẻ là như thế nào, tháp dân số già là thế nào. Phân
tích tháp dân số theo gợi ý trong SGK. b) Nội dung:
- HS dựa vào nội dung sách giáo khoa và khai thác Tháp dân số Việt Nam qua các
năm để trả lời các câu hỏi.  Nội dung chính:
1. Tháp dân số năm 1999: Đáy rộng, đỉnh nhọn, thân cạnh thoai thoải Trang 28
2. Tháp dân số 2009: Đáy thu hẹp nhiều, đỉnh nhọn thân có chỗ phình to ra.
3. Tháp dân số 2019 có thay đổi nhiều so với 1999
● Nhóm tuổi 0-14 giảm từ 31,4% giảm còn 23%
● Nhóm từ 15 -59 tăng từ 60% lên 66,7%
● Nhóm trên 60 tăng từ 8,6% lên 10,3%
4. Tỉ lệ dân số phụ thuộc hơn 33,3 % đó là tổng giữa nhóm dân số dưới độ tuổi lao
động và ngoài độ tuổi lao động
5. Tháp có xu hướng thay đổi giảm tỉ lệ 0-14 và tăng nhanh 15 – 59 và +60. c) Sản phẩm: Tháp dân số Năm 1999 Năm 2009 Năm 2019 Hình dạng tháp tuổi Đỉnh Nhọn Nhọn To Thân Hẹp Rộng Rộng Đáy Rộng Hẹp dần Hẹp Cơ cấu theo độ tuổi
0 – 14 dưới độ tuổi lao Tỉ lệ cao
Tỉ lệ trung bình Tỉ lệ ít động
15 – 59 trong độ tuổi lao Tỉ lệ trung bình Tỉ lệ cao Tỉ lệ cao động
Trên 60 ngoài độ tuổi lao Tỉ lệ ít
Tỉ lệ trung bình Tỉ lệ cao động
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên chia lớp thành 9 nhóm.
Bước 2: GV sau đó phát cho học sinh phiếu học tập số 1 và giao nhiệm vụ Tháp dân số Năm 1979 Năm 1999 Năm 2019 Hình dạng tháp tuổi Đỉnh Nhọn Nhọn To Thân Hẹp Rộng Rộng Đáy Rộng Hẹp dần Hẹp Trang 29 Cơ cấu theo độ tuổi
0 – 14 dưới độ tuổi lao Tỉ lệ cao
Tỉ lệ trung bình Tỉ lệ ít động Tỉ lệ cao
15 – 59 trong độ tuổi lao Tỉ lệ trung bình Tỉ lệ cao động Tỉ lệ cao
Trên 60 ngoài độ tuổi lao Tỉ lệ ít Tỉ lệ trung bình động
Bước 3: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ
+ Nhóm 1, 2, 3 nghiên cứu tháp DS 1979
+ Nhóm 4, 5, 6 nghiên cứu tháp DS 1999
+ Nhóm 7, 8, 9 nghiên cứu tháp DS 2019
Bước 4: Giáo viên gọi học sinh bất kì trình bày lại phần vừa rồi và chốt bài tập 1
2.2. Hoạt động 2: Phân tích nhận xét về sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta (15 phút) a) Mục đích:
- HS phân tích so sánh và nhận xét tình hình phát triển dân số nước ta qua phân tích
tháp tuổi. Giải thích được nguyên nhân vì sao cơ cấu dân số nước ta thay đổi b) Nội dung:
- Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát lược đồ để trả lời các câu hỏi.  Nội dung chính:
6. Từ năm 1989 đến 1999 và đến 2019 cơ cấu dân số nước ta có sự thay đổi rõ nét.
7. Giảm tỉ lệ dân số độ tuổi 0-14 tăng tỉ lệ dân số 15 – 59 và trên 60. Điều này cho thấy
cơ cấu dân số nước ta đang già hóa dần. Hiện tại chúng ta đang trong thời kì dân số
vàng có nghĩa là tỉ lệ dân số trong các độ tuổi dưới lao động, trong lao động và ngoài
lao động đang có một tỉ lệ hợp lí phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế hiện tại.
Nhưng với sự giảm mạnh gia tăng dân số tự nhiên nhất là các đô thị, thì thời kì cơ cấu
dân số vàng của chúng ta sẽ qua nhanh, dự báo là kéo dài từ 2007 đến 2042.
8. Lúc đó chúng ta đối mặt với vấn đề thiếu lao động, tỉ lệ người phụ thuộc cao, gánh nặng cho xã hội lớn... 9. Giải pháp:
● Duy trì ổn định mức sinh: Sinh đủ 2 con trên mỗi gia đình
● Đưa mức cân bằng giới tính khi sinh ở mức tự nhiên
● Tập trung phát triển kinh tế xã hội, nâng cao đời sống người dân.
c) Sản phẩm: Hoàn thành các câu hỏi
● Kết hợp phiếu học tập vừa phân tích và 2 tháp tuổi trong SGK hãy cho biết cơ cấu
dân số nước ta có gì thay đổi qua các năm: Tỷ lệ nhóm 0-14 tuổi giảm. Nhóm tuổi lao
động và trên lao động tăng.
● Nguyên nhân làm cho cơ cấu dân số nước ta thay đổi: Do thực hiện tốt kế hoạch hoá
dân số và nâng cao chất lượng cuộc sống.
● Cơ cấu dân số nước ta có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội: - Thuận lợi: Trang 30
+Cung cấp nguồn lao động dồi dào.
+ Một thị trường tiêu thụ mạnh. - Khó khăn:
+ Gây sức ép lớn đến vấn đề giải quyết viêc làm.
+ Tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm, nhu cầu giáo dục, y tế nhà ở... cũng căng thẳng. ● Biện pháp:
* Có kế hoạch giáo dục đào tạo hợp lý, tổ chức hướng nghiệp dạy nghề.
* Phân bố lại lực lượng lao động theo ngành và theo lãnh thổ.
*Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm.
Bước 2: Giáo viên giao việc cho các nhóm trong mỗi cụm
● Kết hợp phiếu học tập vừa phân tích và 2 tháp tuổi trong SGK hãy cho biết cơ cấu
dân số nước ta có gì thay đổi qua các năm.
● Nguyên nhân nào làm cho cơ cấu dân số nước ta thay đổi.
● Cơ cấu dân số nước ta có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội.
● Biện pháp đưa ra là gì ?
Bước 3: HS có thời gian 5 phút hoạt động cá nhân ghi vào mỗi ô của mình. sau đó có
thêm 2 phút để ghi ý kiến chung vào phiếu nhóm.
Bước 4: Giáo viên kiểm tra và gọi nhóm có nhiều ý kiến chung nhất lên trình bày. Sau
đó những nhóm khác ý kiến bổ sung, phản biện.
Bước 5: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút) a) Mục đích:
- Giúp học sinh củng cố và khắc sâu nội dung kiến thức bài học
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức bài học để đưa ra đáp án.
c) Sản phẩm: HS đưa ra đáp án.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: HS xem đoạn clip về dân số và suy nghĩ để chia sẻ:
+ Đánh giá lại những vấn đề về dân số nước ta.
+ Em sẽ trở thành công dân như thế nào trong tương lai?
Bước 2: GV chiếu clip https://www.youtube.com/watch?v=VVupTlTlmps
Bước 3: HS chia sẻ, GV và các bạn cùng theo dõi..
Bước 4: GV kết luận, nhấn mạnh vai trò của HS
4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút)
a) Mục đích: Hệ thống lại kiến thức về dân số Việt Nam Trang 31
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Thiết kế một sản phẩm.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Học sinh về nhà viết một bài tuyên truyền về dân số
khoảng 200 từ, nói về tác động của dân số tới phát triển kinh tế ở địa phương em.
Bước 2: HS hỏi và đáp ngắn gọn.
Bước 3: GV dặn dò HS tự làm ở nhà tiết sau nhận xét.
Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................
…………………….............................
TÊN BÀI DẠY: SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VIỆT NAM
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 9
Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
- Trình bày được cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta trong công cuộc Đổi mới.
- Đánh giá được những thành tựu và thách thức của nền kinh tế nước ta trong giai đoạn
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm giải quyết các khó khăn và thách thức hiện nay của nước ta 2. Năng lực
* Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích
cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ, kĩ năng phân tích
biểu đồ để nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Sử dụng lược đồ kinh tế của Việt Nam phân tích địa lí kinh
tế - xã hội của Việt Nam.
- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Nhận thức được quá trình đổi mới để cố
gắng học tập, góp sức mình vào công cuộc phát triển xây dựng quê hương, đất nước 3. Phẩm chất Trang 32
- Chăm chỉ: Biết được đặc điểm nền kinh tế Việt Nam.
- Trung thực: Có thái độ phê phán các hành vi gây hại tới môi trường.
- Trách nhiệm: Quan tâm đến quá trình đổi mới để cố gắng học tập, góp sức mình vào
công cuộc phát triển xây dựng quê hương, đất nước
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Lược đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Việt Nam.
- Một số hình ảnh phản ánh thành tựu và thách thức về phát triển kinh tế nước ta trong quá trình đổi mới
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút) a) Mục đích:
- Khảo sát nhu cầu khám phá, tìm hiểu về kinh tế Việt Nam.
- Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới. b) Nội dung:
HS quan sát clip và nhận xét nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới. c) Sản phẩm:
Nền kinh tế Việt Nam có sự thay đổi qua các năm.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ: Giáo viên cung cấp clip về tình hình kinh tế Việt Nam trong
thời kì đổi mới để học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi:
- Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới có những đặc điểm nào?
Bước 2: HS quan sát clip.
Bước 3: HS trình bày kết quả. Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét và dẫn dắt vào bài học.
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động 1: Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới ( 20 phút) a) Mục đích:
HS có những hiểu biết cần thiết về xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong thời kỳ đổi mới. b) Nội dung:
- HS dựa vào nội dung sách giáo khoa và khai thác bản đồ, biểu đồ để trả lời các câu hỏi.  Nội dung chính:
- Công cuộc đổi mới nền kinh tế được triển khai năm 1986. Trang 33
1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
+ Chuyển dịch cơ cấu ngành: Giảm tỉ trọng của khu vực nông, lâm, ngư nghiệp, tăng tỉ
trọng khu vực công nhghiệp –xây dựng, khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng xu
hướng còn nhiều biến động.
+ Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp, các
lãnh thổ tập trung công nghiệp, dịch vụ; các vùng kinh tế phát triển năng động.
+ Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: Từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực nhà nước
và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần. c) Sản phẩm:
- Công cuộc đổi mới nền kinh tế đất nước bắt đầu từ năm 1986. Nét đặc trưng của
công cuộc đổi mới nền kinh tế là theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế được thể hiện ở những mặt Chuyển dịch cơ cấu ngành;
Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ; Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế.
- Nhận xét sự thay đổi cơ cấu GDP của các ngành kinh tế: Giảm tỉ trọng của khu vực
nông, lâm, ngư nghiệp. Tăng tỉ trọng của khu vực công nghiêp-xây dựng. Khu vực
dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng xu hướng còn biến động.
* Thảo luận theo nhóm.
+ Nhóm 1: Dựa vào biểu đồ hình 6.1. Phân tích xu hướng chuyển dịch kinh tế ngành
kinh tế: Giảm tỉ trọng của khu vực nông, lâm, ngư nghiệp. Tăng tỉ trọng của khu vực
công nghiêp-xây dựng. Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng xu hướng còn biến động.
+ Nhóm 2: Dựa vào hình 6.2 và SGK. Cho biết sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: Hình
thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp, các trung tâm công nghiệp, dịch vụ.
Tạo nên các vùng kinh tế phát triển năng động
+ Nhóm 3: Dựa vào bảng 6.1. Nêu rõ sự chuyển dịch thành phần kinh tế nước ta: Từ
nền kinh tế chủ yếu là khu vực nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần
nhưng kinh tế nhà nước vẫn giữ vai trò chủ đạo.
+ Nhóm 4: Nền kinh tế nhiều thành phần đem lại điều gì cho nền kinh tế nước ta: Phát
triển buôn bán hàng hoá, xuất khẩu ra nước ngoài, mang lại nguồn ngoại tệ. Xác định
trên lược đồ các vùng kinh tế ở nước ta. Cho biết vùng kinh tế nào không giáp biển: Tây Nguyên.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Dựa vào Sách giáo khoa em hãy cho biết:
- Công cuộc đổi mới nền kinh tế đất nước bắt đầu từ năm nào? Nét đặc trưng của công
cuộc đổi mới nền kinh tế là gì ?
- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế được thể hiện ở những mặt nào?
- Nhận xét sự thay đổi cơ cấu GDP của các ngành kinh tế trong giai đoạn 1990-2002.
Bước 2: Thảo luận theo nhóm.
+ Nhóm 1: Dựa vào biểu đồ hình 6.1. Phân tích xu hướng chuyển dịch kinh tế ngành kinh tế? Trang 34
+ Nhóm 2: Dựa vào hình 6.2 và SGK. Cho biết sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ diễn ra như thế nào?
+ Nhóm 3: Dựa vào bảng 6.1. Nêu rõ sự chuyển dịch thành phần kinh tế nước ta?
+ Nhóm 4: Nền kinh tế nhiều thành phần đem lại điều gì cho nền kinh tế nước ta? Xác
định trên lược đồ các vùng kinh tế ở nước ta. Cho biết vùng kinh tế nào không giáp biển?
Bước 3: Cặp đôi HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm việc và ghi vào giấy
nháp. Trong quá trình HS làm việc, GV phải quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ…
Bước 4: Trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 5: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
GV nhấn mạnh sự kết hợp kinh tế đất liền và kinh tế biển đảo là đặc trưng của hầu hết
các vùng kinh tế. Vùng kinh tế trọng điểm: là các vùng được nhà nước quy hoạch tổng
thể nhằm tạo ra các động lực phát triển cho toàn bộ nền kinh tế.

2.2. Hoạt động 2: Những thành tựu và thách thức ( 15 phút) a) Mục đích:
HS nắm được những thành tựu, khó khăn và thách thức trong quá trình phát triển kinh tế xã hội. b) Nội dung:
- Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát ảnh để trả lời các câu hỏi.  Nội dung chính:
2. Những thành tựu và thách thức a. Thành tựu:
+ Kinh tế tăng trưởng tương đối vững chắc.
+ Cơ cấu kinh tế đang chuyển theo hướng công nghiệp hoá.
+ Nước ta đang hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới. b. Thách thức:
+ Ô nhiễm môi trường, tài nguyên cạn kiệt, thiếu việc làm, xóa đói giảm nghèo…
+ Biến động của thị trường thế giới, các thách thức khi gia nhập AFTA, WTO…
c) Sản phẩm: Hoàn thành các câu hỏi.
+ Nêu những thành tựu trong phát triển kinh tế của nước ta: Trang 35
- Nền kinh tế tăng trưởng tương đối vững chắc, các ngành đều phát triển.
- Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch tích cực theo hướng công nghiệp hoá.
- Có sự hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu.
+ Trong phát triển kinh tế nước ta khó khăn, thách thức gì?
- Một số vùng còn nghèo.
- Cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường.
- Việc làm, biến động thị trường thế giới, thách thức trong ngoại giao.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: HS làm việc cá nhân đọc mục II.2 SGK, tranh ảnh.
Việt Nam hội nhập khu vực và quốc tế
+ Nêu những thành tựu trong phát triển kinh tế của nước ta?
+ Trong phát triển kinh tế nước ta khó khăn, thách thức gì?
Bước 2: HS hoạt động cá nhân
Bước 3: HS trình bày trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: GV chuẩn xác kiến thức
GV có thể liên hệ: Các nhà máy, các khu công nghiệp xả nước thải, chất thải gây ô
nhiễm môi trường (nhà máy bột ngọt Vedan, nhà máy bia Sài Gòn...) Trang 36
Muốn phát triển bền vững thì cần đặt ra biện pháp gì? (phát triển kinh tế đi đôi với Bảo vệ môi trường)
3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút) a) Mục đích:
- Giúp học sinh củng cố và khắc sâu nội dung kiến thức bài học
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức bài học để đưa ra đáp án.
c) Sản phẩm: Đưa ra đáp án.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS:
- Hãy nối các ô ở cột Vùng kinh tế trọng điểm với các ô ở cột Các vùng kinh tế cho phù hợp.
- Hãy chỉ ra 3 thế mạnh chủ yếu của một vùng kinh tế trọng điểm bất kì.
Bước 2: HS có 2 phút thảo luận theo nhóm.
Bước 3: GV mời đại diện các nhóm trả lời. Đại diện nhóm khác nhận xét. GV chốt lại kiến thức của bài.
4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút)
a) Mục đích: Hệ thống lại kiến thức về kinh tế Việt Nam.
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Tìm kiếm thông tin.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Tìm đọc các thông tin hoặc sưu tầm hiện vật, tư liệu
(sách, báo, internet, niên giám thống kê,…) để biết và minh chứng thêm những thay
đổi về kinh tế của địa phương em.
Bước 2: HS hỏi và đáp ngắn gọn.
Bước 3: GV dặn dò HS tự làm ở nhà tiết sau nhận xét.
Trường:................... Họ và tên giáo viên: Trang 37
Tổ:............................
Ngày: ........................
…………………….............................
TÊN BÀI DẠY: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN
VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 9
Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
Phân tích được các nhân tố tự nhiên và kinh tế-xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và
phân bố nông nghiệp ở nước ta. 2. Năng lực
* Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích
cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự
phát triển và phân bố nông nghiệp.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng lược đồ Nông nghiệp Việt Nam để phân tích các
nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp
- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Liên hệ thực tế với địa phương ,thấy
được thực chất nền nông nghiệp ở địa phương 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Trình bày được các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội ảnh hưởng đến sự
phát triển và phân bố nông nghiệp.
- Nhân ái: Thông cảm với các vùng khó khăn trong phát triển nông nghiệp.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Bản đồ nông nghiệp Việt Nam
- Video/Clip, tranh ảnh có liên quan đến nội dung kiến thức của bài học.
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Trang 38
1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút) a) Mục đích:
- Giúp cho HS được gợi nhớ hiểu biết về các nhân tố ảnh hưởng đến nồng nghiệp, qua
đó tạo hứng thú tìm hiểu về sự phân bố và phát triển của nông nghiệp, tạo sự kết nối với bài học. b) Nội dung:
HS quan sát ảnh và trình bày ý kiến của mình. c) Sản phẩm:
HS biết được đang nói đến ngành nông nghiệp và trình bày ý kiến của mình.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ: GV cung cấp một số tranh ảnh về dân số:
- Quan sát các hình dưới đây, hãy cho biết các hình này gợi cho em nghĩ đến ngành
kinh tế nào của nước ta?

- Em có những hiểu biết gì về ngành kinh tế này?
Bước 2: Học sinh quan sát tranh để trả lời
Bước 3: HS báo cáo kết quả ( Một HS trả lời, các HS khác nhận xét). Trang 39
Bước 4: Giáo viên nhận xét, đánh giá -> dẫn dắt kết nối vào
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động 1: ( phút) a) Mục đích:
- Phân tích các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp b) Nội dung:
- HS dựa vào nội dung sách giáo khoa và khai thác lược đồ Nông nghiệp Việt Nam để
hoàn thành bài tập nhóm.  Nội dung chính:
I. Các nhân tố tự nhiên 1.Tài nguyên đất
- Đa dạng, có hai nhóm đất chính (đất phù sa và đất feralit)
- Là tài nguyên quí giá, tư liệu sản xuất không thể thay thế được của ngành nông nghiệp 2. Tài nguyên khí hậu
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. - Phân hóa đa dạng - Có nhiều thiên tai 3. Tài nguyên nước:
- Mạng lưới sông ngòi, ao hồ dày đặc; nguồn nước ngầm khá dồi dào ...
- Khó khăn: lũ lụt, khô hạn. 4. Tài nguyên sinh vật:
- Phong phú -> cơ sở để thuần dưỡng, tạo giống cây trồng, vật nuôi.
- Tài nguyên thiên nhiên nước ta về cơ bản là thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng.
c) Sản phẩm: Hoàn thành các câu hỏi nhóm. 1. Tài nguyên đất
- Đất là tài nguyên vô cùng quý giá.
- Đa dạng: có 2 nhóm chiếm diện tích lớn nhất là đất phù sa và đất feralit
+ Đất phù sa tập trung ở các đồng bằng thích hợp trồng cây lương thực.
+ Đất feralit : tập trung ở trung du và miền núi thích hợp trồng cây công nghiệp, cây ăn quả 2. Tài nguyên khí hậu.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nguồn nhiệt, ẩm phong phú giúp cây trồng sinh trưởng quanh năm
- Khí hậu phân hóa cho phép trồng được cả cây nhiệt đới và ôn đới.
- Các thiên tai ( bão, gió Tây khô nóng...)gây thiệt hại không nhỏ cho nông nghiệp. 3. Tài nguyên nước.
- Nguồn nước dồi dào đủ đáp ứng cho hoạt động sản xuất nông nghiệp.
- Khó khăn: mùa mưa gây lũ lụt, mùa khô gây hạn hán. 4. Tài nguyên sinh vật.
- Tài nguyên động thực vật phong phú là cơ sở để thuần dưỡng, tạo nên các giống cây trồng vật nuôi.
- Nhiều giống cây trồng vật nuôi có chất lượng tốt thích nghi với các điều kiện sinh
thái của từng địa phương
d) Cách thực hiện: Trang 40
- Bước 1: Giao nhiệm vụ: Chia lớp thành 8 nhóm thực hiện nhiệm vụ giáo viên giao.
Nhóm 1 + 5 : Tài nguyên đất
- Hai nhóm đất lớn nhất là gì ? - Đặc tính của đất ?
- Phân bố chủ yếu ở đâu ?
- Mỗi nhóm đất thích hợp cho việc trồng loại cây nào?
Nhóm 2 + 6: Tài nguyên khí hậu
- Phân tích những ảnh hưởng của tài nguyên khí hậu đối với sự phát triển nông nghiệp?
- Đặc điểm về nhiệt độ, lượng mưa, số giờ nắng, cán cân bức xạ? Thuận lợi ? Khó khăn ?
Nhóm 3 + 7: Tài nguyên nước
- Khí hậu gì? Lượng mưa như thế nào -> kết luận về nguồn cung cấp nước
- Phân tích đặc điểm, thuận lợi và khó khăn của tài nguyên nước đối với sự phát triển nông nghiệp?
- Tại sao thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta?
Nhóm 4 + 8: Tài nguyên sinh vật
- Tài nguyên sinh vật như thế nào? Giống cây trồng vật nuôi?
- Nêu những thuận lợi của tài nguyên sinh vật đối với phát triển nông nghiệp?
- Bước 2: Học sinh các nhóm được giáo viên bốc số ngẫu nhiên để trình bày, mỗi
nhóm có 3 phút thuyết trình trước lớp, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung đáp án.
- Bước 3: Giáo viên kiểm tra, nhận xét sản phẩm của học sinh.
2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu các nhân tố kinh tế xã hội ( 14 phút) a) Mục đích:
HS biết phân tích các nhân tố kinh tế xã hội ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp b) Nội dung:
- Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát lược đồ để trả lời các câu hỏi.  Nội dung chính:
II. Các nhân tố kinh tế xã hội
1. Dân cư và lao động nông thôn: đông, cần cù, giàu kinh nghiệm sản xuất NN.
2. Cơ sở vật chất- kỹ thuật: ngày càng được hoàn thiện
3. Chính sách phát triển NN: Nhiều chính sách nhằm thúc đẩy sự phát triển NN.
4. Thị trường trong và ngoài nước: được mở rộng.
-> Điều kiện kinh tế-xã hội là nhân tố quyết định tạo nên những thành tựu lớn trong nông nghiệp.
c) Sản phẩm: Hoàn thành câu hỏi nhóm. Trang 41
+ Nhóm 1, 2: Đặc điểm dân cư và lao động nông thôn nước ta có ảnh hưởng đến sự
phát triển và phân bố nông nghiệp: Người dân VN có bản chất cần cù, sáng tạo, giàu
kinh nghiệm trong nông nghiệp,…
+ Nhóm 3, 4: Kể tên 1 số cơ sở vật chất - kỹ thuật trong nông nghiệp: máy cày, máy
cấy, máy xạ, gặt đập liên hợp, phân bón, thuốc trừ sâu,…
+ Nhóm 5, 6: Sự phát triển của CN chế biến có ảnh hưởng đến sự phát triển và phân
bố NN: Tác động mạnh tới dân cư và lao động nông thôn, khuyến khích sản xuất, thu
hút tạo việc làm, đa dạng hóa sản phẩm, chuyển đổi cơ cấu giống cây trồng, vật nuôi…
+ Nhóm 7, 8: Ví dụ vai trò của thị trường đối với tình hình sản xuất nông sản ở nước
ta: Được mở rộng thúc đẩy sản xuất đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp, chuyển đổi cây trồng vật nuôi.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV chia nhóm, yêu cầu HS đọc thông tin, trao đổi và hoạt động nhóm theo nội dung sau:
+ Nhóm 1, 2 :Đặc điểm dân cư và lao động nông thôn nước ta có ảnh hưởng gì đến sự
phát triển và phân bố NN?
+ Nhóm 3, 4: Quan sát Hình 7.2, hãy kể tên 1 số cơ sở vật chất-kỹ thuật trong NN để
minh hoạ rõ hơn sơ đồ trên?
+ Nhóm 5, 6: Trả lời câu hỏi: Sự phát triển của CN chế biến có ảnh hưởng như thế nào
đến sự phát triển và phân bố NN?
+ Nhóm 7, 8: Hãy lấy những ví dụ cụ thể để thấy rõ vai trò của thị trường đối với tình
hình sản xuất nông sản ở nước ta .
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm việc và ghi vào bảng phụ. Trong
quá trình HS làm việc, GV quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ…
Bước 3: Đại diện nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV đánh giá và chuẩn xác kiến thức -> Từ kiến thức đó và đọc mục II SGK,
em hãy cho biết vai trò của yếu tố chính sách đối với sự phát triển và phân bố NN? (
yếu tố chính sách đã tác động lên những vấn đề gì trong NN ? )
- Điều kiện kinh tế - XH nước ta còn có những mặt nào hạn chế, ảnh hưởng đến sự
phát triển và phân bố NN ? Sức mua thị trưòng trong nước giảm, chuyển đổi cơ cấu
gặp nhiều khó khăn. Thị trường ngoài nước biến động.

=> GV chốt lại vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội, yêu cầu HS đọc phần kết luận ở SGK.
3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút) a) Mục đích:
- Giúp học sinh củng cố và khắc sâu nội dung kiến thức bài học
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức bài học để đưa ra đáp án.
c) Sản phẩm: Đưa ra đáp án.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV cho HS hoạt động theo nhóm giải quyết câu hỏi sau: Trang 42
Tục ngữ Việt Nam có câu: “ Nhất nước nhì phân / Tam cần tứ giống”
Em hiểu câu tục ngữ trên như thế nào?
Bước 2: HS có 2 phút thảo luận theo nhóm.
Bước 3: GV mời đại diện các nhóm trả lời. Đại diện nhóm khác nhận xét. GV chốt lại kiến thức của bài.
4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút)
a) Mục đích: Hệ thống lại kiến thức về nông nghiệp ở địa phương.
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Kể tên các sản phẩm nông nghiệp
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Hãy kể tên những sản phẩm nông nghiệp có ở địa phương em.
Bước 2: HS hỏi và đáp ngắn gọn.
Bước 3: GV dặn dò HS tự làm ở nhà tiết sau nhận xét.
Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................
…………………….............................
TÊN BÀI DẠY: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 9
Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của sản xuất nông nghiệp:
- Trình bày và giải thích sự phân bố của một số cây trồng , vật nuôi nước ta.
- Đánh giá được ảnh hưởng của việc phát triển nông nghiệp tới môi trường 2. Năng lực
* Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích
cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích sự thay đổi cơ cấu ngành chăn nuôi,
trồng trọt, tình hình tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm ở nước ta. Trang 43
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Phân tích bản đồ nông nghiệp và Atlat địa lí Việt Nam, bảng
phân bố cây công nghiệp chính để thấy rõ sự phân bố của một số cây trồng, vật nuôi
- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Liên hệ trực tiếp đến địa phương nơi
HS sống, định hướng tới một nền nông nghiệp xanh sạch. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Đặc điểm và sự phát triển từng ngành trong nông nghiệp.
- Nhân ái: Thông cảm với các vùng khó khăn trong phát triển nông nghiệp.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên của đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Bản đồ nông nghiệp VN.
- Tư liệu, hình ảnh về các thành tựu trong sản xuất NN
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút) a) Mục đích:
- HS được gợi nhớ, huy động hiểu biết về sự phát triển vững chắc, sản phẩm đa dạng,
trồng trọt vẫn là ngành chính.
- Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới. b) Nội dung:
HS quan sát ảnh và trả lời câu hỏi c) Sản phẩm:
HS nêu được các ngành: Trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp và ngư nghiệp. Cơ cấu
ngành nông nghiệp đa dạng.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ: Giáo viên cung cấp một số hình ảnh và yêu cầu học
sinh cho biết: Ngành nông nghiệp ở nước ta gồm những ngành nào? Nhận xét
về cơ câu ngành nông nghiệp? Trang 44
Bước 2: HS quan sát tranh và bằng hiểu biết để trả lời
Bước 3: HS báo cáo kết quả (Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm ngành trồng trọt ( 20 phút) a) Mục đích:
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của ngành trồng trọt
- Kĩ năng phân tích bảng số liệu b) Nội dung:
- HS dựa vào nội dung sách giáo khoa và khai thác lược đồ nông nghiệp Việt Nam để trả lời các câu hỏi.  Nội dung chính:
* Đặc điểm chung: Phát triển vững chắc, sản phẩm đa dạng. Trông trọt vẫn là ngành chính I/ Ngành trồng trọt
- Tình hình phát triển:
+ Cơ cấu đa dạng. Lúa là cây trồng chính.
+ Diện tích , năng xuất, sản lượng lúa bình quân đầu người không ngừng tăng.
+ Cây công nghiệp và cây ăn quả phát triển khá mạnh. Có nhiều sản phẩm để xuất
khẩu như gạo, cà phê, cao su, trái cây. - Phân bố
+ Các vùng trọng điểm lúa: ĐBSCL, ĐBSH
+ Các vùng phân bố cây công nghiệp chủ yếu: ĐNB, TDVMNBB, TN c) Sản phẩm:
- Ngành sản xuất NN gồm 2 ngành: Trồng trọt và chăn nuôi. Trang 45
- Cơ cấu ngành trồng trọt gồm có các nhóm cây: lương thực, công nghiệp và cây ăn quả rau đậu khác.
- Tỉ trọng cây lương thực và cây CN trong cơ cấu giá trị ngành sản xuất NN thay đổi
theo hướng giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng cây công nghiệp và cây ăn quả, rau đậu khác.
- Sự thay đổi đó nói lên đa dạng hoá cây trồng, phá thế độc canh cây lúa.
- Nhóm 1, 2: Tình hình sản xuất và phân bố cây lương thực: + Cây trồng chính: Lúa
+ Thành tựu chủ yếu trong sản xuất lúa thời kỳ 1980-2017 đều tăng về tất cả các tiêu
chí. Do áp dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật trong quá trình sản xuất lúa.
- Nhóm 3, 4: Vùng phân bố
+ Cây lúa: ĐBSCL và ĐBSH: Do có diện tích đất phù sa, nguồn nước dồi dào, người
dân có kinh nghiệm trồng lúa.
+ Cây công nghiệp: ĐNB, TDVMNBB, TN. Do có diện tích đất feralit, đất badan lớn,
khí hậu thích hợp với các loại cây.
- Nhóm 5, 6: Cây ăn quả:
+ Cây ăn quả tiêu biểu ở miền Bắc: Mận, đào, lê, mơ,…. miền Nam: cam, quýt, bưởi,
sầu riêng, chôm chôm, măng cục,…
+ Thành tựu: Nhiều loại cây ăn quả có giá trị xuất khẩu cao
+ Phân bố: Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cá nhân:
- Ngành sản xuất NN gồm các ngành lớn nào?
- Cơ cấu ngành trồng trọt gồm có các nhóm cây gì?
- Dựa vào bảng 8.1 hãy nhận xét sự thay đổi tỉ trọng cây lương thực và cây CN trong
cơ cấu giá trị ngành sản xuất NN?
- Sự thay đổi đó nói lên điều gì?
Bước 2: GV giao nhiệm vụ nhóm
- Nhóm 1, 2: Dựa vào SGK H8.2 bảng 8.2. Hãy trình bày tình hình sản xuất và phân bố cây lương thực? + Cây trồng chính Năm 1990 2017 Tổng số 100 100 Cây lương thực 74,7 58,4 Cây công nghiệp 13,2 19,8
Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác 12,1 21,8 Trang 46
+ Thành tựu chủ yếu trong sản xuất lúa thời kỳ 1980-2017. Vì sao đạt thành tựu đó?
- Nhóm 3, 4: Vùng phân bố? Giải thích?
- Nhóm 5, 6: Cây ăn quả
+ Kể các loại cây ăn quả tiêu biểu ở miền Bắc, miền Nam? + Thành tựu + Phân bố?
Bước 3: HS thực hiện nhiệm vụ,trao đổi kết quả làm việc và ghi vào giấy nháp.GV
quan sát , theo dõi, đánh giá thái độ…
Bước 4: Trình bày trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 5: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức và bổ sung thêm
Thành tựu nổi bật của ngành trồng lúa đã đưa nước ta từ 1 nước phải nhập khẩu lương
thực ( năm 1986 nhập 351 nghìn tấn gạo) trở thành nước xuất khẩu gạo trên thế giới từ
năm 1989, năm 2017 xuất khẩu gạo đạt 5,79 triệu tấn).
2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu tình hình phát triển ngành chăn nuôi ( 15 phút) a) Mục đích:
Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của ngành chăn nuôi b) Nội dung:
- Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát lược đồ để trả lời các câu hỏi.  Nội dung chính:
II. Ngành chăn nuôi:
- Tình hình phát triển: Chiếm tỉ trọng còn nhỏ trong NN. Đàn gia súc, gia cầm tăng nhanh.
- Đang phát triển theo hướng công nghiệp
- Một số sản phẩm chăn nuôi chính. 1. Trâu bò:
- Mục đích :cung cấp sức kéo , thịt, sữa, phân bón.
- Phân bố: trâu: Trung du và MNBB, Bắc Trung Bộ .Bò:DHNTBộ. 2. Lợn:
- Mục đích :cung cấp thịt, phân bón.
- Phân bố: đồng bằng sông Hồng, sông Cửu Long. Trang 47 3. Gia cầm:
- Mục đích : cung cấp thịt, trứng, phân bón.
- Phân bố: các đồng bằng.
c) Sản phẩm: HS trả lời các câu hỏi.
+ Tình hình phát triển nghành chăn nuôi ở nước ta: qui mô còn nhỏ đang có xu hướng tăng qua các năm.
+ Cơ cấu ngành chăn nuôi: Chăn nuôi trâu, bò, lợn, gia cầm.
+ Xác định vùng phân bố chủ yếu các con vật nuôi trên lược đồ nông nghiệp.
+ Nguyên nhân: Do có nguồn thức ăn đảm bảo, khí hậu thích hợp, nhu cầu sử dụng của người dân.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào nội dung Sgk
+ Trình bày tình hình phát triển nghành chăn nuôi ở nước ta.
+ Cơ cấu ngành chăn nuôi.
+ Dựa trên bản đồ hãy xác định vùng phân bố chủ yếu các con vật nuôi.
+ Vì sao phân bố ở những nơi đó?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ và so sánh kết quả làm việc với bạn bên cạnh
Bước 3: Cá nhân báo cáo kết quả làm việc .
Bước 4: GV đánh giá kết quả làm việc của HS và chuẩn kiến thức.
3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút) a) Mục đích:
- Giúp học sinh củng cố và khắc sâu nội dung kiến thức bài học
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức bài học để đưa ra đáp án.
c) Sản phẩm: Đưa ra đáp án.
Câu 1. Nối ý ở cột A với cột B sao cho đúng A. Vùng B. Sản phẩm C. Trả lời 1/ Đông Nam Bộ a. Chè 1 – b 2/ ĐB sông Cửu Long
b. Cao su, hồ tiêu, hạt điều 2 – c
3/ Trung du và miền núi BB c. Dừa và mía 3 – a 4/ Tây nguyên d. Cà phê 4 – d
Câu 2. HS xác định trên bản đồ các vùng trọng điểm cây lương thực, cây CN, cây ăn
quả. Kể tên các sản phẩm chính: lúa, cà phê, cao su, hồ tiêu, cam, quýt, bưởi, măng
cục, sầu riêng,….
d) Cách thực hiện: Trang 48
Bước 1: GV cho HS hoạt động theo nhóm 2 bạn chung bàn làm 1 nhóm và trả lời nhanh các câu hỏi sau:
Câu 1. Nối ý ở cột A với cột B sao cho đúng A. Vùng B. Sản phẩm C. Trả lời 1/ Đông Nam Bộ a. Chè 1… 2/ ĐB sông Cửu Long
b. Cao su, hồ tiêu, hạt điều 2….
3/ Trung du và miền núi BB c. Dừa và mía 3… 4/ Tây nguyên d. Cà phê 4….
Câu 2. Chỉ trên bản đồ các vùng trọng điểm cây lương thực, cây CN, cây ăn quả. Kể
tên các sản phẩm chính.
Bước 2: HS có 2 phút thảo luận theo nhóm.
Bước 3: GV mời đại diện các nhóm trả lời. Đại diện nhóm khác nhận xét. GV chốt lại kiến thức của bài.
4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút)
a) Mục đích: Hệ thống lại kiến thức về châu lục.
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Viết đoạn văn ngắn.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Giải thích vì sao lợn được nuôi nhiều nhất ở ĐBSH. Nêu
vai trò của ngành chăn nuôi lợn đối với phát triển nông nghiệp ở vùng này.
Bước 2: HS hỏi và đáp ngắn gọn
Bước 3: GV dặn dò HS tự làm ở nhà tiết sau nhận xét.
Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................
…………………….............................
TÊN BÀI DẠY: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ SẢN XUẤT LÂM NGHIỆP, THUỶ SẢN
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 9
Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt : Trang 49
- Trình bày được thực trạng và phân bố ngành lâm nghiệp của nước ta ; vai trò của từng loại rừng .
- Trình bày được sự phát triển và phân bố của ngành thủy sản 2. Năng lực
* Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích
cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích bảng số liệu, biểu đồ, để hiểu và trình
bày sự phát triển của lâm nghiệp, thủy sản.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Phân tích bản đồ, lược đồ lâm nghệp, thủy sản để thấy rõ sự
phân bố của các loại rừng, bãi tôm, bãi cá vị trí các ngư trường trọng điểm.
- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Có ý thức bảo vệ tài nguyên trên cạn và dưới nước. 3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Không đồng tình với những hành vi phá hoại môi trường như chặt phá
cây, săn bắt chim thú, đánh cá bằng thuốc nổ
- Chăm chỉ: Tìm hiểu các đặc điểm của ngành lâm nghiệp và ngư nghiệp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Bản đồ kinh tế chung Việt Nam
- Lược đồ lâm nghiệp và thuỷ sản
- Tài liệu, hình ảnh về hoạt động lâm nghiệp và thuỷ sản ở nước ta.
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút) a) Mục đích:
- HS gợi nhớ được những hiểu biết về tài nguyên rừng và biển của nước ta.
- Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới. b) Nội dung:
HS quan sát hình ảnh và nhận xét thực trạng lâm nghiệp, ngư nghiệp hiện nay c) Sản phẩm:
Lâm nghiệp và ngư nghiệp đang bị tàn phá nghiêm trọng, ảnh hưởng rất lớn trong tương lai. Trang 50
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ. GV cung cấp một số tranh ảnh về thực trạng rừng và nguồn
lợi thuỷ sản của nước ta và yêu cầu HS nhận biết . Nhóm ảnh 1 Nhóm ảnh 2
Bước 2: Quan sát tranh ảnh và bằng hiểu biết để trả lời Trang 51
Bước 3: HS báo cáo kết quả ( một HS trả lời, các HS khác nhận xét)
Bước 4: GV nhận xét phần trả lời của HS và dẫn dắt kết nối vào bài
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu tài nguyên rừng ở nước ta ( 9 phút) a) Mục đích:
Tìm hiểu tài nguyên rừng ở nước ta. Vai trò của từng loại rừng b) Nội dung:
- HS dựa vào nội dung sách giáo khoa và khai thác bản đồ lâm nghiệp Việt Nam để trả lời các câu hỏi.  Nội dung chính: I. Lâm nghiệp: 1. Tài nguyên rừng *Thực trạng:
- Tài nguyên rừng đang bị cạn kiệt, tổng diện tích đất lâm nghiệp có rừng chiếm tỉ lệ thấp (35%) năm 2000.
- Cơ cấu rừng: Rừng phòng hộ, rừng sản xuất, rừng đặc dụng.
c) Sản phẩm: HS trả lời các câu hỏi sau:
+ Thực trạng tài nguyên rừng ở nước ta hiện nay: Đang bị tàn phá, cạn kiệt nghiêm trọng.
+ Tài nguyên rừng cạn kiệt là do những nguyên nhân: Chiến tranh, khai thác quá mức,
nạn khai thác gỗ lậu, quản lí yếu kém, cháy rừng,…
- Cơ cấu các loại rừng ở nước ta và chức năng của từng loại rừng:
+ Rừng sản xuất: cung cấp gỗ cho CN chế biến, xuất khẩu và dân dụng
+ Rừng phòng hộ: là rùng đầu nguồn chống cát bay, lũ lụt, sạt lỡ đất.
+ Rừng đặc dụng: là các vườn quốc gia và các khu dự trữ thiên nhiên
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV cho HS dựa vào hình 1 và vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi sau:
+ Cho biết thực trạng tài nguyên rừng ở nước ta hiện nay?
+ Tài nguyên rừng cạn kiệt là do những nguyên nhân nào?
Bước 2: HS quan sát tranh trả lời các HS khác nhận xét và bổ sung.
Bước 3: GV nhận xét và chuẩn kiến thức
Bước 4: GV cho HS dựa vào bảng 9.1 và kênh chữ SGK, hãy cho biết cơ cấu các loại
rừng ở nước ta và chức năng của từng loại rừng?
GV nhấn mạnh vai trò của rừng phòng hộ đối với việc bảo vệ môi trường , song thực
tế hiện nay loại rừng này đang bị tàn phá dẫn đến nhiều hậu quả nghiêm trọng về môi
trường ( lũ quét, trượt đá, sạt lở đất…) –> giáo dục ý thức bảo vệ rừng cho HS,

2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp ( 8 phút) a) Mục đích:
Nêu được tình hình phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp. Trang 52 b) Nội dung:
- Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát lược đồ để trả lời các câu hỏi.  Nội dung chính:
2. Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp:
- Khai thác và chế biến gỗ, lâm sản chủ yếu ở miền núi, trung du.
- Trồng rừng: Tăng độ che phủ rừng, phát triển mô hình nông lâm kết hợp.
* Vai trò của các loại rừng: rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và mô hình nông lâm kết hợp.
c) Sản phẩm: Hoàn thành các câu hỏi: * Nhóm lẻ:
+ Cho biết ngành lâm nghiệp gồm các hoạt động: Hoạt động khai thác và trồng mới
rừng: Rất rộng với mô hình nông- lâm- thuỷ sản kết hợp; Phát triển nhiều ở miền núi, trung du nước ta.
+ Khai thác lâm sản tập trung chủ yếu ở: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ.
+ Sản lượng khai thác: hằng năm cả nước khai thác khoảng hơn 2,5 triệu mét khối gỗ.
+ Công nghiệp chế biến gỗ phát triển ở: Các trung tâm chế biến gỗ lại tập trung gần
các thành phố, hải cảng. Vì thành phố là nơi đông dân nhu cầu tiêu thụ lớn, ở hải cảng
để tiện cho hoạt động xuất và nhập khẩu. * Nhóm chẳn:
+ Việc đầu tư trồng rừng đem lại lợi ích: bảo vệ môi trường, điều hoà khí hậu, là nơi ở
của nhiều động vật quý,…
+ Chúng ta vừa khai thác, vừa bảo vệ rừng vì: Để khai thác và phát triển rừng một cách bền vững.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV cho HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết cho biết và chia lớp thành 2 nhóm tiến hành thảo luận : * Nhóm lẻ:
+ Cho biết ngành lâm nghiệp gồm các hoạt động nào?
+ Khai thác lâm sản tập trung chủ yếu ở đâu? Sản lượng khai thác hàng năm là bao nhiêu?
+ Công nghiệp chế biến gỗ phát triển ở vùng nào? * Nhóm chẳn:
+ Việc đầu tư trồng rừng đem lại lợi ích gì?
+ Tại sao chúng ta vừa khai thác, vừa bảo vệ rừng ?
Bước 2: Hs tự nghiên cứu sau đó cùng với bạn tiến hành thảo luận ,Gv quan sát Hs
làm việc ,tiến hành hỗ trợ.
Bước 3: Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm còn lại nhận xét và bổ sung. Trang 53
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá kết quả, chuẩn kiến thức.
Gv mở rộng: Để hạn chế những thiên tai do thiên nhiên gây ra chúng ta cần phải làm
gì? GV lồng ghép bảo vệ môi trường.
+ Mô tả mô hình kinh tế trang trại nông lâm kết hợp?
+ Ý nghĩa của hoạt động này?
-> GV nhận xét, đánh giá kết quả, chuẩn kiến thức.
2.3. Hoạt động 3: Phân tích những thuận lợi và khó khăn đối với ngành thuỷ sản ( 8 phút) a) Mục đích:
Tìm hiểu sự phát triển và phân bố của ngành thủy sản. b) Nội dung:
- HS dựa vào nội dung sách giáo khoa và khai thác bản đồ ngư nghiệp Việt Nam để trả lời các câu hỏi.  Nội dung chính:
II. Ngành thuỷ sản: 1.Nguồn lợi thuỷ sản: a. Thuận lợi: - Khai thác:
+ Các vùng biển có nhiều bãi tôm, bãi cá với 4 ngư trường trọng điểm.
+ Mạng lưới sông ngòi, ao hồ dày đặc
- Nuôi trồng: Nhiều diện tích mặt nước để nuôi trồng thuỷ sản nước mặn,nước ngọt, nước lợ b. Khó khăn:
- Hay bị thiên tai, môi trường bị suy thoái, vốn ít,…
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi.
+ Những điều kiện thuận lợi:
- Nước ta có nhiều điều kiện để phát triển khai thác và nuôi trồng thuỷ sản nước mặn, lợ, ngọt
- Nước mặn trên tổng diện tích 1 triệu ha biển với 4 ngư trường quan trọng.
- Những bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn là khu vực thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản nước lợ
- Vùng biển ven các đảo, vũng, vịnh có điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản nước mặn
- Sông, suối, ao, hồ nuôi cá tôm nước ngọt.
+ Xác định 4 ngư trường lớn trên bản đồ? - Cà Mau- Kiên Giang
- Ninh Thuận- Bình Thuận- Bà Rịa- Vũng Tàu Trang 54 - Hải Phòng- Quảng Ninh - Hoàng Sa- Trường Sa
+ Khó khăn: Thiên tai, biển động do bão, gió mùa Đông Bắc, môi trường suy thoái và
nguồn lợi bị suy giảm ở nhiều nơi. Hạn chế về nguồn vốn,…
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV cho HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết lần lượt trả lời các câu hỏi sau đây:
+ Nước ta có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển ngành khai thác thuỷ sản ?
+ Xác định 4 ngư trường lớn trên bản đồ?
+ Dựa hình 2: Hiện nay ngành khai thác và nuôi trồng thuỷ sản nước ta đang gặp những khó khăn gì ?
Bước 2: HS trả lời các HS khác nhận xét vả bổ sung.
Bước 3: GV nhận xét , đánh giá kết quả, chuẩn kiến thức.
- GV liên hệ thêm vấn đề ô nhiễm biển ở 4 tỉnh miền Trung do sự cố Formosa, đánh cá bằng chất nổ …
-> Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường nước.
2.4. Hoạt động 4: Tìm hiểu sự phát triển và phân bố ngành thủy sản ( 10 phút) a) Mục đích:
Biết được sự phát triển ngành thuỷ sản ở nước ta. b) Nội dung:
- HS dựa vào nội dung sách giáo khoa và khai thác bản đồ ngư nghiệp Việt Nam để trả lời các câu hỏi.  Nội dung chính
2. Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản:
- Sản lượng khai thác và nuôi trồng tăng khá nhanh,đặc biệt là khai thác
- Phân bố chủ yếu ở duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ
- Các tỉnh dẫn đầu về khai thác: Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Thuận;
về nuôi trồng: Cà Mau, An Giang, Bến tre.
- Nuôi trồng thủy sản; Phát triển nhanh. Đặc biệt là nuôi tôm, cá
- Xuất khẩu thuỷ sản đã có những bước phát triển vượt bậc
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi.
+ Khai thác nhiều ở những tỉnh: Khai thác mạnh tại các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ
( đặc biệt là Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa- Vũng Tàu và Bình Thuận)
+ Nuôi trồng nhiều ở những tỉnh: Nuôi trồng phát triển mạnh ở Cà Mau, An Giang, Bến Tre.
+ Tình hình xuất khẩu thuỷ sản ở nước ta hiện nay: nhiều sản phẩm thuỷ sản được xuất
khẩu ra nước ngoài như tôm, cua, cá,… Trang 55
+ Tiến bộ của xuất khẩu thuỷ sản có ảnh hưởng gì đến sự phát triển của ngành: làm
nâng cao giá trị của ngành thuỷ sản, mang lại lợi ích kinh tế cho người dân.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Quan sát bảng 9.2 em có nhận xét gì về sự phát triển của ngành thuỷ sản?
+ Khai thác nhiều ở những tỉnh nào?
+ Nuôi trồng nhiều ở những tỉnh nào?
+ Tình hình xuất khẩu thuỷ sản ở nước ta hiện nay?
+ Tiến bộ của xuất khẩu thuỷ sản có ảnh hưởng gì đến sự phát triển của ngành?
Bước 2: HS suy nghĩ để trả lời
Bước 3: HS lên xác định trên bản đồ và báo cáo kết quả, các HS còn lại nhận xét và bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét , đánh giá kết quả, chuẩn kiến thức.
GV mở rộng . theo em cần có những biện pháp gì để bảo vệ nguồn lợi thủy sản, giúp
ngành thủy sản phát triển bền vững
3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút) a) Mục đích:
- Giúp học sinh củng cố và khắc sâu nội dung kiến thức bài học
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức bài học để đưa ra đáp án.
c) Sản phẩm: Đưa ra đáp án. Câu 1: B. Câu 2: B Câu 3: B Câu 4: C
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV cho HS hoạt động theo nhóm 2 bạn chung bàn làm 1 nhóm và trả lời nhanh các câu hỏi sau:
Câu 1. Rừng phòng hộ có chức năng nào?
A . Bảo vệ sinh thái , chống xói mòn đất.
B. Phòng chống thiên tai và bảo vệ môi trường.
C. Bảo vệ các giống loài quý hiếm, phòng chống thiên tai.
D. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, bảo vệ môi trường.
Câu 2. Tỉnh dẫn đầu cả nước về sản lượng nuôi trồng thuỷ sản là A.Quảng Ninh. B.Cà Mau.
C. Bình Thuận. D. Bà Rịa- Vũng Tàu.
Câu 3. Tỉnh có sản lượng thuỷ sản khai thác lớn nhất nước ta là
A, Bình Thuận B. Kiên Giang C. Cần Thơ D. Ninh Thuận
Câu 4. Hiện nay nghề nuôi tôm phát triển mạnh nhất ở A. Đông Nam bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng. Trang 56
C. Đồng bằng sông Cửu Long
D. Duyên hải Nam trung bộ
Bước 2: HS có 30s nghe và trả lời.
Bước 3: GV mời đại diện các nhóm trả lời. Đại diện nhóm khác nhận xét. GV chốt lại kiến thức của bài.
4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút)
a) Mục đích: Hệ thống lại kiến thức về lâm nghiệp.
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Trả lời câu hỏi.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ:
- Tại sao ở nước ta khai thác lâm nghiệp phải kết hợp với trồng và bảo vệ rừng?
- Nếu em là Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn của Việt Nam, em sẽ
quan tâm tới các vấn đề nào để nâng cao hiệu quả sản xuất của ngành thủy sản ở nước ta?
Bước 2: HS trao đổi và phát biểu nhanh ý kiến.
Bước 3: GV dặn dò HS tự làm ở nhà tiết sau nhận xét.
Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................
…………………….............................
TÊN BÀI DẠY: THỰC HÀNH
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO
TRỒNG PHÂN THEO CÁC LOẠI CÂY, SỰ TĂNG TRƯỞNG ĐÀN GIA SÚC, GIA CẦM
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 9
Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
Trình bày và giải thích được sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm
cây và tốc độ tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm nước ta qua các năm.
- Trình bày được các bước vẽ biểu đồ tròn có bán kính khác nhau và biểu đường thể
hiện tốc độ tăng trưởng. 2. Năng lực
* Năng lực chung
Trang 57
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích
cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Xử lí bảng số liệu theo các yêu cầu
riêng của từng biểu đồ, cụ thể tính cơ cấu phần trăm (%), tính bán kính và tính tốc độ
tăng trưởng ( lấy gốc 100%). Vẽ biểu đồ cơ cấu hình tròn với bán kính khác nhau và kĩ
năng vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Hoàn thành bài tập thực hành
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV
Bảng số liệu thống kê cập nhật số liệu mới
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút) a) Mục đích:
- GV gợi nhớ cách vẽ biểu đồ hình tròn, đường; sử dụng kỹ năng đọc bảng số liệu để
rút ra nhận xét về sự thay đổi diện tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm
cây, hoặc nhận xét, giải thích vì sao đàn gia cầm và đàn lợn tăng mà đàn trâu không tăng.
- Giúp những HS tìm ra các nội dung mà học sinh chưa biết về kỹ năng vẽ biểu đồ và
kỹ năng nhận xét, giải thích thông qua bảng số liệu…-> Kết nối với bài học. b) Nội dung:
HS nhớ lại cách vẽ các dạng biểu đồ. c) Sản phẩm:
Biểu đồ tròn hoặc biểu đồ đường.
d) Cách thực hiện:
Giao nhiệm vụ: Bài học hôm nay như bài học đã nêu rõ, chúng ta chọn một trong hai
bài tập để vẽ và phân tích biểu đồ (về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo
các loại cây của nước ta trong thời gian gần đây hoặc nhận xét, giải thích vì sao đàn
gia cầm và đàn lợn tăng mà đàn trâu không tăng).
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động 1: Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo
trồng phân theo các loại cây của nước ta trong thời gian gần đây ( 20 phút)
a) Mục đích: Trang 58
HS vẽ được biểu đồ hình tròn và phân tích được sự thay đổi quy mô diện tích gieo
trồng và tỉ trọng diện tích gieo trồng của các loại cây b) Nội dung:
- HS dựa vào bảng số liệu và vẽ biểu đồ theo yêu cầu. 
Nội dung chính: Vẽ được 2 biểu đồ tròn.
c) Sản phẩm: Vẽ được biểu đồ tròn. Năm 1990 15% Cây lương thực 13% Cây công nghiệp Cây thực phẩm, cây ăn 72% quả, cây khác Năm 2017 22% Cây lương thực Cây công nghiệp 19% 59% Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác
d) Cách thực hiện:
a. GV yêu cầu HS đọc đề bài
b. GV nêu cho HS qui trình vẽ biểu đồ cơ cấu theo các bước:
Bước 1: Lập bảng số liệu đã xử lí theo mẫu. Chú ý làm tròn số sao cho tổng các thành phần phải đúng 100% Trang 59
Bước 2: Vẽ biểu đồ cơ cấu theo qui tắc. Bắt đầu vẽ từ “tia 12 giờ “vẽ theo chiều kim đồng hồ.
Bước 3: Đảm bảo chính xác. Ghi trị số % vào hình quạt tương ứng. Vẽ đến đâu kẽ
vạch (tô màu) đến đó, thiết lập bảng chú giải.
c. GV hướng dẫn, tổ chức HS tính toán:
Bước 1: GV treo bảng phụ khung của bảng số liệu đã xử lí (các cột số liệu được bỏ trống)
Diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây của nước ta qua các năm
(Đơn vị: nghìn ha) Năm 1990 2000 2010 2015 2017 Các nhóm cây Tổng số
9040,0 12644,3 14061,1 14919,6 14902,0 Cây lương thực 6474,6 8399,1 8615,9 8996,3 8806,8 Cây công nghiệp 1199,3 2229,4 2808,1 2831,1 2831,6
Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác 1366,1 2015,8 2637,1 3092,2 3263,6
Bước 2: Hướng dẫn xử lý số liệu:
Lưu ý : + Tổng số diện tích gieo trồng là 100%.
+ Biểu đồ hình tròn có góc ở tâm là 3600. 1,0% ứng 3,60 góc ở tâm * Cách tính:
+ Năm 1990 tổng số DT gieo trồng là 9040 nghìn ha có cơ cấu DT là 100%
+ Tính cơ cấu DT gieo trồng cây lương thực là (x ) 9040 tương ứng 100%
6474,6 ……….. x suy ra x = ( 6474,6 . 100 ) : 9040 = 71,6%
Góc ở tâm trên biểu đồ tròn của cây lương thực là 71,6 . 3,6 = 2580
Tương tự cách tính trên, HS tính điền vào khung số liệu. Năm 1990 2000 2010 2015 2017 Các nhóm cây Tổng số 100 100 100 100 100 Cây lương thực 71,6 66,4 61,3 60,3 59,1 Cây công nghiệp 13,3 17,6 20,0 19,0 19,0
Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác 15,1 16,0 18,7 20,7 21,9
d. Tổ chức HS vẽ biểu đồ: - Yêu cầu vẽ:
+ Biểu đồ năm 1990 có bán kính 20mm
+ Biểu đồ năm 2017 có bán kính 24mm
- GV hướng dẫn HS vẽ biểu đồ 1990
- HS tiếp tục vẽ biểu đồ 2017, thiết lập bảng chú giải.
- Hướng dẫn HS nhận xét. Trang 60
đ. Nhận xét về sự thay đổi qui mô DT và tỉ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây : * Cây lương thực:
- DT gieo trồng tăng từ 6474,6 nghìn ha (1990) lên 8806,8 (2017) vậy tăng 2332,2 nghìn ha.
- Nhưng tỉ trọng giảm: Giảm từ 71,6% ( 1990) xuống 59,1% (2017 ) * Cây công nghiệp:
- DT tăng 1138 nghìn ha và tỉ trọng cũng tăng từ 13,3% đến 19,0%
* Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác : DT gieo trồng tăng 1897,5 nghìn ha và tỉ
trọng tăng từ 15,1% lên 21,9%
2.2. Hoạt động 2: Vẽ biểu đồ đường và nhận xét, giải thích vì sao đàn gia cầm và
đàn lợn tăng mà đàn trâu không tăng ( 10 phút)
a) Mục đích:
- Trình bày được các bước vẽ biểu đồ tròn có bán kính khác nhau và biểu đường thể
hiện tốc độ tăng trưởng. b) Nội dung:
- Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát lược đồ để trả lời các câu hỏi.
Nội dung chính: Vẽ được biểu đồ đường
c) Sản phẩm: Vẽ biểu đồ đường 400 358.9 350 318.4 300 279.8 250 Trâu 223.8 223.3 226.3 223.5 200 204.7 Bò 182.6 177.8 186.3 181.4 172.1 164.7 Lợn 150 133 132.3 132.4 Gia cầm 116.7 100 100 103.8 100 101.5 102.4 100.8 88.4 87.3 50 0 1990 1995 2000 2005 2010 2015 2017
d) Cách thực hiện:
Số lượng gia súc, gia cầm của nước ta và chỉ số tăng trưởng qua các năm (năm 1990 = 100%) Số lượng
Chỉ số tăng trưởng (%) Năm Trâu Lợn Gia Gia (nghìn (nghìn (nghìn cầm Trâu Lợn cầm con) con) con) (triệu Trang 61 con) 1990 2854,1 3116,9 12260,5 107,4 100,0 100,0 100,0 100,0 1995 2962,8 3638,9 16306,4 142,1 103,8 116,7 133,0 132,3 2000 2897,2 4127,9 20193,8 196,1 101,5 132,4 164,7 182,6 2005 2922,2 5540,7 27435,0 219,9 102,4 177,8 223,8 204,7 2010 2877,0 5808,3 27373,1 300,5 100,8 186,3 223,3 279,8 2015 2524,0 5367,2 27750,7 341,9 88,4 172,1 226,3 318,4 2017 2491,7 5654,9 27406,7 385,5 87,3 181,4 223,5 358,9 Bước 1:
- GV hướng dẫn các trị số của trục tung, trục hoành
- Các đồ thị có thể được biểu diễn bằng các màu khác nhau hoặc các nét liền, nét đứt khác nhau.
Bước 2: GV hướng dẫn vẽ cho học sinh trên bảng để HS dễ hình dung.
Bước 3: Giải thích:
- Đàn lợn và đàn gia cầm tăng nhanh nhất. Đây là nguồn cung cấp thịt chủ yếu. Do nhu
cầu về thịt, trứng tăng nhanh và do giải quyết tốt nguồn thức ăn cho chăn nuôi, có
nhiều hình thức chăn nuôi đa dạng ngay cả chăn nuôi theo hình thức công nghiệp ở hộ gia đình.
- Đàn trâu không tăng, chủ yếu do nhu cầu về sức kéo của trâu, bò trong nông nghiệp
đã giảm xuống (Nhờ cơ giới hoá trong nông nghiệp)
3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút) a) Mục đích:
- Giúp học sinh củng cố và khắc sâu nội dung kiến thức bài học
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức bài học để đưa ra đáp án.
c) Sản phẩm: Đưa ra đáp án.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV cho HS hoạt động theo nhóm 2 bạn chung bàn làm 1 nhóm và trả lời nhanh các câu hỏi sau:
Câu 1: Nhắc lại cách vẽ biểu đồ hình tròn. Các tính tỉ lệ phần trăm
Câu 2: Nhắc lại cách vẽ biểu đồ đường. giải thích vì sao đàn gia cầm và đàn lợn tăng mà đàn trâu không tăng?
Bước 2: HS có 2 phút thảo luận theo nhóm.
Bước 3: GV mời đại diện các nhóm trả lời. Đại diện nhóm khác nhận xét. GV chốt lại kiến thức của bài.
4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút)
a) Mục đích: Hệ thống lại kiến thức về nông nghiệp Việt Nam.
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Vẽ biểu đồ tròn. Trang 62
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Dựa vào bảng số liệu
Vẽ biểu đồ thể hiện diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta năm 2005 và năm 2015.
Bước 2: HS hỏi và đáp ngắn gọn.
Bước 3: GV dặn dò HS tự làm ở nhà tiết sau nhận xét.
Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................
…………………….............................
TÊN BÀI DẠY: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ
PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 9
Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
- Phân tích các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.
- Có điều kiện để phát triển nhiều ngành công nghiệp, mỗi vùng có điều kiện phát triển
các ngành công nghiệp khác nhau. 2. Năng lực
* Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích
cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích sơ đồ về vai trò của các nguồn tài
nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển công nghiệp.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Sử dụng Bản đồ khoáng sản Việt Nam để xác định các nhân
tố ảnh hưởng đến sự phát triển công nghiệp. Trang 63
- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Biết nước ta có nguồn tài nguyên thiên
nhiên phong phú, đa dạng, tạo điều kiện để phát triển một nền công nghiệp có cơ cấu
đa dạng và phát triển nền công nghiệp trọng điểm. 3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Ý thức về sử dụng hợp lý tài nguyên và bảo vệ môi trường.
- Chăm chỉ: Phân tích được các điều kiện ảnh hưởng đến sự phát triển công nghiệp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Bản đồ khoáng sản Việt Nam.
- Sơ đồ về vai trò của các nguồn tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển một số
ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta. - Phiếu học tập
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút) a) Mục đích:
- Học sinh nhớ lại được các điều kiện tự nhiên như khoáng sản, trữ năng sông suối, thổ
nhưỡng…, kĩ năng đọc bản đồ, quan sát ảnh để hiểu biết về các nguồn tài nguyên là
thế mạnh phát triển công nghiệp.
- Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới. b) Nội dung:
HS quan sát bản đồ và ảnh để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến công nghiệp c) Sản phẩm:
HS trả lời được câu hỏi theo cách hiểu của mình.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
+ Quan sát bản đồ em hãy xác định các tài nguyên tự nhiên của Việt Nam?
+ Quan sát ảnh em có suy nghĩ: Nguồn lao động Việt Nam ảnh hưởng ntn đến
sự phát triển và phân bố nền công nghiệp nước ta? Trang 64
Bước 2: HS quan sát bản đồ và ảnh kết hợp hiểu biết để trả lời các câu hỏi.
Bước 3: Gọi HS báo cáo kết quả, các HS khác nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Giáo viên dẫn dắt kết nối vào bài.
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu các nhân tố tự nhiên ( 10 phút) a) Mục đích:
- Nhận xét nguồn tài nguyên khoáng sản trên bản đồ Việt Nam và phân tích các nhân
tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp ở nước ta. b) Nội dung:
- HS dựa vào nội dung sách giáo khoa hình 11.1 và kiến thức đã học lần lượt trả lời các câu hỏi.  Nội dung chính:
I. Các nhân tố tự nhiên.
- Nước ta có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng là cơ sở để phát triển
nền công nghiệp có cơ cấu đa ngành.
- Các nguồn tài nguyên có trữ lượng lớn là cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
- Sự phân bố các loại tài nguyên khác nhau trên lãnh thổ tạo ra các thế mạnh khác nhau giữa các vùng c) Sản phẩm:
- Dựa vào hình 11.1cho biết tài nguyên chủ yếu của nước ta thuận lợi cho sự phát triển
công nghiệp: Khoáng sản, thuỷ năng, các sản phẩm nông nghiệp.
- Học sinh điền vào các ô trống biểu hiện mối quan hệ giữa các thế mạnh về tự nhiên
và khả năng phát triển các ngành công nghiệp nước ta ( Hình 11.1)
- Tài nguyên thiên nhiên nước ta ảnh hưởng đến sự phát triển công nghiệp: Mỗi vùng
có tài nguyên khác nhau sẽ phát triển các ngành công nghiệp khác nhau.
- Quan sát bản đồ khoáng sản Việt Nam và kiến thức đã học: Trang 65
+ Xác định trên bản đồ vị trí các khoáng sản có trữ lượng lớn: HS xác định trên lược
đồ: than, sắt, thiếc, dầu mỏ, khí đốt,…
+ Sự phân bố tài nguyên khoáng sản ảnh hưởng tới sự phân bố 1 số ngành công nghiệp
trọng điểm: Khai thác than chủ yếu ở Quảng Ninh, khai thác sắt ở Thái Nguyên, khai
thác dầu mỏ ở thềm lục địa phía Nam,…
- Ảnh hưởng của sự phân bố tài nguyên khoáng sản tới sự phát triển của các vùng:
Vùng phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản: Vùng TD&MNBB; Vùng phát
triển công nghiệp thuỷ điện: Tây Nguyên; Vùng phát triển đa dạng các ngành công nghiệp: Đông Nam Bộ.
- Cần bảo vệ và sử dụng tài nguyên một cách hợp lý để phát triển công nghiệp lâu dài
vì khoáng sản là có hạn, khai thác quá mức sẽ bị cạn kiệt. Gây ô nhiễm môi trường.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV treo sơ đồ ( H11.1 trống ô bên phải) và yêu cầu học sinh quan sát hình
11.1 và kiến thức đã học lần lượt trả lời các câu hỏi:
- Dựa vào hình 11.1cho biết tài nguyên chủ yếu của nước ta thuận lợi cho sự phát triển
công nghiệp như thế nào?
- Quan sát sơ đồ yêu cầu học sinh điền vào các ô trống để biểu hiện mối quan hệ giữa
các thế mạnh về tự nhiên và khả năng phát triển các ngành công nghiệp nước ta?
- Qua sơ đồ trên hãy cho biết tài nguyên thiên nhiên nước ta ảnh hưởng như thế nào
đến sự phát triển công nghiệp?
- Yêu cầu học sinh dựa vào bản đồ khoáng sản Việt Nam và kiến thức đã học:
+ Xác định trên bản đồ vị trí các khoáng sản có trữ lượng lớn?
+ Nhận xét về ảnh hưởng của sự phân bố tài nguyên khoáng sản tới sự phân bố 1 số
ngành công nghiệp trọng điểm.
- Nhận xét về ảnh hưởng của sự phân bố tài nguyên khoáng sản tới sự phát triển của các vùng? Cho ví dụ.
- Vì sao cần bảo vệ và sử dụng tài nguyên một cách hợp lý để phát triển công nghiệp lâu dài?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm việc và ghi vào giấy nháp. Trong
quá trình HS làm việc GV phải quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ...
Bước 3: Trình bày trước lớp, các học sinh khác lắng nghe, trao đổi và bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét bổ sung và chuẩn kiến thức
- Giáo viên nhấn mạnh: Việc đánh giá không đúng các tài nguyên thế mạnh của cả
nước hay từng vùng có thể dẫn đến các sai lầm đáng tiếc trong việc lựa chọn cơ cấu các ngành công nghiệp.
2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu các nhân tố kinh tế xã hội (25 phút) a) Mục đích:
- Phân tích các nhân tố kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp ở nước ta. b) Nội dung: Trang 66
- Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát lược đồ để trả lời các câu hỏi.  Nội dung chính:
II. Các nhân tố kinh tế - xã hội
1. Dân cư và lao động
- Dân đông -> thị trường tiêu thụ lớn
- Nguồn lao động dồi dào, có khả năng tiếp thu khoa học -> phát triển công nghiệp và
thu hút đầu tư nước ngoài.
2. Cơ sở vật chất - kỹ thuật trong công nghiệp và cơ sở hạ tầng
- Trình độ công nghệ còn thấp, cơ sở vật chất kỹ thuật chưa đồng bộ và chỉ tập trung ở một số vùng.
- Cơ sở hạ tầng đang từng bước được cải thiện: Giao thông vận tải, bưu chính viễn thông…
3. Chính sách phát triển công nghiệp
- Có nhiều chính sách phát triển công nghiệp:
+ Chính sách công nghiệp hoá và đầu tư
+ Chính sách phát triển kinh tế nhiều thành phần và các chính sách khác 4. Thị trường:
- Thị trường đang được mở rộng.
- Khó khăn: Bị sự cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước
c) Sản phẩm: Hoàn thành các phiếu học tập.
PHIẾU SỐ 1 ( Nhóm 1)
Nhân tố dân cư và lao động ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp:
- Nước ta có dân số đông, nhu cầu thị trường có nhiều thay đổi.
- Nguồn lao động dồi dào có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật và thu hút đầu tư nước ngoài.
PHIẾU SỐ 2 ( Nhóm 2)
- Cơ sở vật chất - kĩ thuật trong công nghiệp và cơ sở hạ tầng ảnh hưởng đến sự phát
triển và phân bố công nghiệp:
+ Nhiều trình độ công nghệ chưa đồng bộ. Phân bố tập trung ở một số vùng.
+ Cơ sở hạ tầng đang từng bước được cải thiện, nhất là các vùng trọng điểm tạo điều
kiện phát triển công nghiệp.
- Việc cải thiện hệ thống đường giao thông có ý nghĩa đối với sự phát triển công
nghiệp: giúp cho vận chuyển nguyên liệu, hàng hoá xuất nhập khẩu được nhanh chóng, thuận tiện hơn.
PHIẾU SỐ 3 ( Nhóm 3)
Chính sách phát triển công nghiệp ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp:
- Phát triển kinh tế nhiều thành phần Trang 67
- Khuyến khích đầu tư tạo điều kiện phát triển công nghiệp
PHIẾU SỐ 4 ( Nhóm 4)
Thị truờng ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
- Thuận lợi: thị trường trong nước và ngoài nước ngày càng mở rộng
- Khó khăn: đang bị cạnh tranh ngày càng quyết liệt bởi hàng ngoại nhập, đòi hỏi tăng chất lượng, mẫu mã
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV chia nhóm ( Giao phiếu học tập cho các nhóm)
+ Nhóm 1: Nhân tố dân cư và lao động
+ Nhóm 2: Cơ sở vật chất - kĩ thuật trong công nghiệp và cơ sở hạ tầng ảnh hưởng
+ Nhóm 3: Chính sách phát triển công nghiệp + Nhóm 4: Thị trường PHIẾU HỌC TẬP
PHIẾU SỐ 1 ( Nhóm 1)
Nhân tố dân cư và lao động ảnh hưởng ntn đến sự phát triển và phân bố công nghiệp?
PHIẾU SỐ 2 ( Nhóm 2)
- Cơ sở vật chất-kĩ thuật trong công nghiệp và cơ sở hạ tầng ảnh hưởng ntn đến sự phát
triển và phân bố công nghiệp?
- Việc cải thiện hệ thống đường giao thông có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển công nghiệp?
PHIẾU SỐ 3 ( Nhóm 3)
Chính sách phát triển công nghiệp ảnh hưởng ntn đến sự phát triển và phân bố công nghiệp?
PHIẾU SỐ 4 ( Nhóm 4)
Thị truờng ảnh hưởng ntn đến sự phát triển và phân bố công nghiệp?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm việc với các bạn trong nhóm và
ghi vào giấy nháp. Trong quá trình HS làm việc GV phải quan sát, theo dõi, đánh giá,..
Bước 3: Đại diện học sinh các nhóm lần lượt trình bày nội dung kiến thức trước lớp,
các nhóm học sinh khác quan sát bổ sung kết quả.
Bước 4: GV nhận xét bổ sung và chuẩn kiến thức.
3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút) a) Mục đích:
- Giúp học sinh củng cố và khắc sâu nội dung kiến thức bài học
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức bài học để đưa ra đáp án.
c) Sản phẩm: Đưa ra đáp án hoàn thiện sơ đồ theo nội dung bài học.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV cho HS hoạt động theo nhóm 4 bạn và hoàn thiện sơ đồ sau đây: Trang 68
Bước 2: HS có 2 phút thảo luận theo nhóm.
Bước 3: GV mời đại diện các nhóm trả lời. Đại diện nhóm khác nhận xét. GV chốt lại kiến thức của bài.
4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút)
a) Mục đích: Hệ thống lại kiến thức về công nghiệp Việt Nam
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Viết được 1 đoạn văn ngắn.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Giả sử em được chọn là “ Đại sứ môi trường” hãy viết 1
đoạn thông tin khoảng 200 từ đề xuất biện pháp khai thác, sử dụng và bảo vệ hợp lí tài
nguyên thiên nhiên trong phát triển công nghiệp.
Bước 2: HS hỏi và đáp ngắn gọn.
Bước 3: GV dặn dò HS tự làm ở nhà tiết sau nhận xét.
Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................
…………………….............................
TÊN BÀI DẠY: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 9
Thời gian thực hiện: (1 tiết) Trang 69 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
- Trình bày được tình hình phát triển và một số thành tựu của sản xuất công nghiệp.
- Biết được sự phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm. 2. Năng lực
* Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích
cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích biểu đồ để thấy rõ nước ta có cơ cấu công nghiệp đa dạng.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Phân tích bản đồ công nghiệp, lược đồ công nghiệp hoặc
Atlat địa li VN để thấy rõ sự phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm các
trung tâm công nghiệp ở nước ta. Xác định trên bản đồ công nghiệp hai khu vực tập
trung công nghiệp lớn nhất là Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Hồng, hai trung tâm
công nghiệp lớn nhất là TP Hồ Chí Minh, Hà Nội
- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Phân tích mối quan hệ giữa tài nguyên
thiên nhiên và MT với hoạt động sản xuất công nghiệp 3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Nhận thức được đường lối CNH-HĐH của Đảng và nhà nước,những
tác động của CN đối với sự phát triển các ngành kinh tế khác, ý thức học tập góp mình
vào công cuộc phát triển.
- Chăm chỉ: Tìm hiểu sự phân bố các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV - Bản đồ CN Việt nam
- Tài liệu hình ảnh về CN nước ta
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút) a) Mục đích:
- HS gợi nhớ, huy động hiểu biết về các ngành CN ở nước ta, sử dụng kĩ năng đọc
tranh ảnh để biết về các ngành CN, tạo hứng thú cho HS.
- Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới. Trang 70 b) Nội dung:
HS quan sát ảnh để xác định các ngành công nghiệp chính ở nước ta c) Sản phẩm:
HS nêu được các ngành công nghiệp: khai thác, may mặc, thuỷ điện, chế biến thuỷ sản
và hiểu biết của mình về các ngành công nghiệp đó.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ: GV cung cấp một số hình ảnh về các ngành công nghiệp và
yêu cầu HH trả lời câu hỏi: Quan sát các hình dưới đây em hãy cho biết những ngành
công nghiệp nào và em biết gì về những ngành công nghiệp đó? Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4
Bước 2: HS quan sát tranh ảnh và suy nghĩ để trả lời câu hỏi
Bước 3: Gọi HS báo cáo kết quả, các HS khác nhận xét và bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét và dẫn dắt vào bài .
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động 1: Cơ cấu ngành công nghiệp ( 10 phút) a) Mục đích:
- HS trình bày được tình hình phát triển và một số ngành thành tựu của sản xuất CN
- Phân tích biểu đồ để thấy rõ nước ta có cơ cấu công nghiệp đa dạng. b) Nội dung:
- HS dựa vào nội dung sách giáo khoa và khai thác bản đồ công nghiệp Việt Nam để trả lời các câu hỏi. Trang 71Nội dung chính:
I. Cơ cấu ngành công nghiệp
- Ngành CN nước ta phát triển nhanh.
- Cơ cấu ngành đa dạng:có đầy đủ các ngành CN thuộc các lĩnh vực như chế biến
lương thực thực phẩm, khai thác nhiên liệu....
- Một số ngành CN trọng điểm được hình thành.
- Phân bố:tập trung ở một số vùng như Đông nam bộ, đồng bằng sông Hồng
c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi sau:
+ Hệ thống CN của nước ta gồm các thành phần: Công nghiệp nước ta hiện nay gồm
các cơ sở: Nhà nước, ngoài nhà nước, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
+ Đọc tên và sắp xếp thứ tự các ngành công nghiệp ở nước ta: dựa vào lược đồ sau:
+ Ngành CN trọng điểm: HS dựa vào bảng tra cứu thuật ngữ SGK/ 153
+ Vai trò của ngành CN trọng điểm: Thúc đẩy tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
+ Các ngành công nghiệp ở nước ta: Công nghiệp nước ta có cơ cấu ngành đa dạng, đủ
các lĩnh vực, đã hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm
+ Vùng tập trung CN ở nước ta: Vùng Đông Nam Bộ và Vùng ĐBSH.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát kênh chữ, biểu đồ hình 12.1 và bản đồ công nghiệp
Việt Nam và lần lượt trả lời các câu hỏi sau:
+ Hệ thống CN của nước ta gồm các thành phần nào? Trang 72
+ Đọc tên các ngành CN trọng điểm? Sắp xếp thứ tự các ngành công nghiệp ở nước ta
theo tỉ trọng từ lớn đến nhỏ?
+ Ngành CN trọng điểm là gì?
+ Nêu vai trò của ngành CN trọng điểm?
+ Em có nhận xét gì về các ngành công nghiệp ở nước ta ?
+ Xác định vùng tập trung CN ở nước ta?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm việc ghi vào giấy nháp, GV phải quan sát theo dõi.
Bước 3: HS trình bày trước lớp, HS khác nhận xét và bổ sung đáp án.
Bước 4: GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
2.2. Hoạt động 2: Các ngành công nghiệp trọng điểm ( 20 phút) a) Mục đích:
- Biết được sự phân bố các ngành CN trọng điểm
- Phân tích bản đồ công nghiệp, lược đồ công nghiệp hoặc Atlat địa lí VN để thấy rõ
sự phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm, các trung tâm công nghiệp ở nước ta. b) Nội dung:
- Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát lược đồ để trả lời các câu hỏi.  Nội dung chính:
II. Các ngành công nghiệp trọng điểm
1. Công nghiệp khai thác nhiên liệu : phân bố ở Quảng Ninh (than) ,thềm lục địa phía Nam ( dầu khí ) 2. Công nghiệp điện
- Thủy điện: Hòa Bình ,Sơn La,….
- Nhiệt điện: Phả Lại ,Phú Mỹ,…..
3. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm :phân bố ở thành phố Hồ Chí Minh, Hà
Nội, Hải Phòng, Biên Hòa, Đà Nẵng
4. Công nghiệp dệt may: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Nam Định
c) Sản phẩm: Hoàn thành các câu hỏi nhóm. + Nhóm 1, 2:
- Than: Phân bố chủ yếu ở vùng than Qủang Ninh. Mỗi năm sản xuất khoảng từ 15 - 20 triệu tấn
- Dầu khí: khai thác chủ yếu ở thềm lục địa phía nam. Đã khai thác hơn 100 triệu tấn
dầu, hàng tỉ m3 khí đốt. + Nhóm 3, 4: Trang 73
- Thuỷ điện: Hoà Bình, Sơn La, Thác Bà,…; Yaly, Xê-xan; Thác Mơ,… Tập trung ở Tây Bắc và Tây Nguyên.
+ Nhiệt điện: Na Dương, Uông Bí, Phả Lại,… ; Thủ Đức, Phú Mỹ, Bà Rịa. Tập trung
ở Đông Bắc và Đông Nam Bộ. + Nhóm 5, 6:
- Là ngành chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp Các phân ngành chính là:
+ Chế biến sản phẩm trồng trọt: xay xát, sản xuất đường, rượu, bia, nước ngọt, chế
biến chè, thuốc lá, càphê, dầu thực vật.
+ Chế biến sản phẩm chăn nuôi: chế biến thịt, trứng, sữa, thực phẩm đông lạnh, đồ hộp
+ Chế biến thuỷ sản: làm nước mắm, sấy khô, đông lạnh…..
Tập trung: Hà nội, TP.HCM, Hải Phòng, Biên Hoà, Đà Nẵng
Ngành này chiếm tỉ trọng lớn nhất do có nguồn nguyên liệu dồi dào tại chỗ. + Nhóm 7, 8: - Nguồn lao động rẽ
- Nhu cầu về sản phẩm dệt may, ưu thế máy móc, kỉ thuật.
- Tập trung: Hà Nội TP.HCM, Đà Nẵng. Nam Định
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát bản đồ công nghiệp Việt Nam, phân nhóm thảo luận theo nội dung:
+ Nhóm 1, 2: Tên khoáng sản nhiên liệu, nơi phân bố, sản lượng khai thác?
+ Nhóm 3, 4: Kể tên các nhà máy thủy điện, nhiệt điện? Nơi phân bố? Tình hình phát
triển? Nhận xét về nơi phân bố của 2 ngành thủy điện và nhiệt điện?
+ Nhóm 5, 6: Tên các ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm, tỉ trọng, nơi
phân bố? Vì sao ngành này chiếm tỉ trọng lớn nhất?
+ Nhóm 7, 8: Tình hình phát triển, nơi phân bố của ngành công nghiệp dệt may? Vì
sao ngành dệt may lại phân bố ở những tỉnh, thành phố đó?
Bước 2: HS tiến hành thảo luận theo nội dung, GV theo dõi ,hỗ trợ .
Bước 3: HS các nhóm đại diện trình bày, các nhóm khác nhận xét.
Bước 4: GV nhận xét, chuẩn xác kiến thức và lồng ghép bảo vệ môi trường, liên hệ
thực tế ở địa phương.
2.3. Hoạt động 3: Tìm hiểu các trung tâm công nghiệp lớn (5 phút) a) Mục đích:
- HS biết được các trung tâm công nghiệp và các vùng tập trung công nghiệp
- Xác định trên bản đồ công nghiệp hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất là
Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Hồng, hai trung tâm công nghiệp lớn nhất là TP Hồ Chí Minh, Hà Nội. Trang 74 b) Nội dung:
- Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát lược đồ để xác định các trung
tâm công nghiệp, vùng công nghiệp.  Nội dung chính:
III.CÁC TRUNG TÂM CÔNG NGHIỆP LỚN :
- Trung tâm công nghiệp lớn :Thành Phố Hồ Chí Minh, Hà Nội.
- Khu vực tập trung công nghiệp: Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng.
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi.
Hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất cả nước là Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Hồng.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV treo bản đồ công nghiệp và yêu cầu HS quan sát, xác định trung tâm công
nghiệp và các khu vực công nghiệp lớn ở nước ta.
Bước 2: Hs quan sát bản đồ và tìm nơi phân bố
Bước 3: HS lên bảng xác định trên bản đồ, HS khác nhận xét và bổ sung đáp án.
Bước 4: Gv nhận xét và chuẩn kiến thức.
3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút) a) Mục đích:
- Giúp học sinh củng cố và khắc sâu nội dung kiến thức bài học
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức bài học để đưa ra đáp án.
c) Sản phẩm: Đưa ra đáp án.
Câu 1: D; Câu 2: D; Câu 3: A
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV cho HS nghe và trả lời nhanh các câu hỏi sau:
Bài 1: Chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị công nghiệp (năm 2002)? A. Công nghiệp điện . B. Công nghiệp dệt may.
C. Công nghiệp khai thác nhiên liệu .
D. Công nghiệp chế biến lương thực ,thực phẩm.
Câu 2: Ngành công nghiệp năng lượng (thủy điện ) phát triển dựa trên cơ sở tài nguyên nào? A. Khoáng sản kim loại.
B. Khoáng sản năng lượng .
C. Khoáng sản phi kim loại. Trang 75
D. Thủy năng của sông suối.
Câu 3: Tên nhà máy nhiệt điện chạy bằng than là A. Phả Lại B. Phú Mỹ C. Bà Rịa D. Thủ Đức
Bài 2: Xác định trên bản đồ tên các ngành công nghiệp ở hai trung tâm công nghiệp
Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh?
Bước 2: HS có 2 phút thảo luận theo nhóm.
Bước 3: GV mời đại diện các nhóm trả lời. Đại diện nhóm khác nhận xét. GV chốt lại kiến thức của bài.
4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút)
a) Mục đích: Hệ thống lại kiến thức về công nghiệp Việt Nam
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Sưu tầm hình ảnh.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Sưu tầm một số hình ảnh về các ngành công nghiệp chủ
yếu của Thành phố Hà Nội hoặc Thành phố Hồ Chí Minh.
Bước 2: HS hỏi và đáp ngắn gọn.
Bước 3: GV dặn dò HS tự làm ở nhà tiết sau nhận xét.
Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................
…………………….............................
TÊN BÀI DẠY: VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA DỊCH VỤ
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 9
Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
- Biết được cơ cấu và vai trò của ngành dich vụ.
- Biết được đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ ở nước ta. 2. Năng lực Trang 76
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích
cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích số liệu về các ngành dich vụ ở nước ta.
- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Giải thích sự phân bố ngành dịch vụ ở nước ta. 3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Thấy được sự phát triển của dịch vụ trong sự phát triển kinh tế.
- Chăm chỉ: Tìm hiểu đặc điểm, sự phát triển của ngành dịch vụ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Biểu đồ về cơ cấu ngành dịch vụ ở nước ta
- Một số hình ảnh về ngành dịch vụ ở nước ta hiện nay.
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút) a) Mục đích:
- Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới. b) Nội dung:
HS xem video về hoạt động dịch vụ và nêu hiểu biết của mình. c) Sản phẩm:
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ: Giáo viên giới thiệu ngành dịch vụ ở nước ta thông qua đoạn
video ngắn và đặt câu hỏi liên quan đến bài học : “ Em biết gì về ngành dịch vụ ở nước
ta? Kể tên một số ngành dịch vụ mà em biết?”
https://www.youtube.com/watch?v=jucFjw-ne40
Bước 2: HS xem video.
Bước 3: Gọi HS báo cáo kết quả, các HS khác nhận xét và bổ sung.
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài: Nếu như công nghiệp và nông nghiệp là 2 ngành kinh tế,
quan trọng trực tiếp, sản xuất ra của cải, vật chất cho xã hội thì dịch vụ là 1 ngành có
vai trò đặc biệt, làm tăng thêm giá trị của hàng hoá sản xuất ra, ở nước ta cơ cấu và vai
trò của dịch vụ trong nền kinh tế cũng như đặc điểm phát triển và phân bố các nghành
dịch vụ như thế nào? Đó là những nội dung chúng ta tìm hiểu hôm nay . Trang 77
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động 1: Cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ trong nền kinh tế ( 20 phút) a) Mục đích:
- Biết được cơ cấu và vai trò của ngành dich vụ.
- Thấy được vai trò, ý nghĩa ngày càng tăng trong việc phát triển kinh tế, trong hoạt
động của đời sống xã hội. b) Nội dung:
- HS dựa vào nội dung sách giáo khoa và khai thác biểu đồ về cơ cấu ngành dịch vụ ở
nước ta để trả lời các câu hỏi.  Nội dung chính:
I. Cơ cấu và vai trò của dịch vụ trong nền kinh tế.
1. Cơ cấu nghành dịch vụ
- Dịch vụ là các hoạt động, đáp ứng nhu cầu, sản xuất và sinh hoạt của con người.
- Cơ cấu ngành gồm : Dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ sản xuất và dịch vụ công cộng.
- Kinh tế càng phát triển, thì dịch vụ càng đa dạng.
2. Vai trò của dịch vụ trong sản xuất và đời sống.- Cung cấp nguyên liệu, vật tư cho
sản xuất và các nghành kinh tế .
- Tiêu thụ sản phẩm, tạo ra mối liên hệ giữa các nghành sản xuất trong nước và ngoài nước .
- Tạo ra nhiều việc làm, nâng cao đời sống nhân dân, tạo nguồn thu nhập lớn.
c) Sản phẩm: HS trả lời các câu hỏi sau
- Thuật ngữ “ Dịch vụ” SGK/153
- Cơ cấu của nghành dịch vụ: Cơ cấu ngành gồm: Dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ sản xuất và dịch vụ công cộng.
- Chứng minh rằng nền kinh tế càng phát triển thì các hoạt động dịch vụ, cũng trở nên
đa dạng: HS chứng minh theo cách nghĩ của HS. VD:
+ Hiện nay việc đi lại bằng phương tiện vận tải công cộng đã trở nên phổ biến ( dịch
vụ giao thông vận tải ngày càng phát triển).
+ Hệ thống nhà trẻ, khu vui chơi giải trí ngày càng phát triển.
+ Các loại hình dịch vụ giáo dục, y tế ngày càng mở rộng hơn…
- Vai trò của ngành dịch vụ: Ngành dịch vụ có vai trò to lớn trong sản xuất. Trang 78
+ Cung cấp nguyên vật liệu cho sản xuất
+ Đưa sản phẩm đến người tiêu dùng.
+ Tạo mối liên hệ giữa các ngành, các vùng
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ “ Dịch vụ”
- Dựa vào H13.1: Nêu cơ cấu của nghành dịch vụ?
- Chứng minh rằng nền kinh tế càng phát triển thì các hoạt động dịch vụ, cũng trở nên đa dạng?
- Cho biết vai trò của ngành dịch vụ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm việc ghi vào giấy nháp, GV phải quan sát theo dõi.
Bước 3: HS trình bày trước lớp, HS khác nhận xét và bổ sung đáp án.
Bước 4: GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
2.2. Hoạt động 2: Đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ ở nước ta ( 15 phút) a) Mục đích:
- Biết được đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ ở nước ta.
- Thấy được sự phát triển của dịch vụ trong sự phát triển kinh tế. b) Nội dung:
- Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát lược đồ để trả lời các câu hỏi.  Nội dung chính:
c) Sản phẩm: Hoàn thành các câu hỏi.
- Thảo luận nhóm tính tỉ trọng các nhóm dịch vụ
+ Dịch vụ chiếm khoảng 25% lao động nhưng lại chiếm 38,5% trong cơ cấu GDP.
+ Dịch vụ tiêu dùng: 51%
+ Dịch vụ sản xuất: 26,8%
+ Dịch vụ công cộng: 22,2% Trang 79
=> Dịch vụ sản xuất còn chiếm tỉ trọng nhỏ, do sản xuất nước ta còn chưa phát triển mạnh
- Các hoạt động dịch vụ, nước ta phân bố không đều: Do đặc điểm phân bố dân cư
không đều nên ảnh hưởng đến sự phân bố mạng lưới dich vụ.
- Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, là 2 trung tâm dịch vụ lớn và đa dạng:
+ Vai trò: Hà Nội là thủ đô của cả nước, TP.HCM là trung tâm chính trị, hành chính lớn nhất phía nam
+ Qui mô: Hai thành phố lớn nhất cả nước, dân cư tập trung với mật độ cao
+ Kinh tế: là hai trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước, đặc biệt là các hoạt động công
nghiệp, là nơi tập trung nhiều dịch vụ về tiêu dùng, sản xuất, công cộng
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS:
- Dựa vào H 13.1: GV cho HS thảo luận nhóm tính tỉ trọng các nhóm dịch vụ:
+ Nhóm 1: dịch vụ tiêu dùng và nêu nhận xét.
+ Nhóm 2 : DV sản xuất và nêu nhận xét.
+ Nhóm 3 : DV công cộng và nêu nhận xét.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm việc ghi vào giấy nháp, GV phải quan sát theo dõi.
Bước 3: HS trình bày trước lớp, HS khác nhận xét và bổ sung đáp án.
Bước 4: GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
- Cho biết tại sao các hoạt động dịch vụ, nước ta phân bố không đều?
- Tại sao Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, là 2 trung tâm dịch vụ lớn và đa dạng
3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút) a) Mục đích:
- Giúp học sinh củng cố và khắc sâu nội dung kiến thức bài học
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức bài học để đưa ra đáp án.
c) Sản phẩm: Đưa ra đáp án dựa vào hình 13.1.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV cho HS hoạt động theo nhóm 4 bạn và hoàn thành sơ đồ sau đây: Trang 80
Bước 2: HS có 2 phút thảo luận theo nhóm.
Bước 3: GV mời đại diện các nhóm trả lời. Đại diện nhóm khác nhận xét. GV chốt lại kiến thức của bài.
4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút)
a) Mục đích: Hệ thống lại kiến thức về dịch vụ Việt Nam.
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Sưu tầm hình ảnh và viết 1 đoạn văn ngắn.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Sưu tầm một số hình ảnh về các ngành dịch vụ nổi bật của
Thành phố Hà Nội hoặc Thành phố Hồ Chí Minh và viết 1 đoạn thông tin giới thiệu về
hoạt động dịch vụ của thành phố đó.
Bước 2: HS hỏi và đáp ngắn gọn. GV giới thiệu các địa điểm HS có thể tìm hiểu.
Bước 3: GV dặn dò HS tự làm ở nhà tiết sau nhận xét.
Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................
…………………….............................
TÊN BÀI DẠY: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 9
Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU Trang 81 1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
Trình bày tình hình và phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông 2. Năng lực
* Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích
cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích những tác động của những bước tiến
của ngành bưu chính viễn thông đến đời sống kinh tế - xã hội của đất nước.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Xác định trên lược đồ giao thông một số tuyến giao thông
quan trọng, một số sân bay, bến cảng.
- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Liên hệ thực tế địa phương đang sống. 3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Thực hiện luật an toàn giao thông hiệu quả.
- Chăm chỉ: Biết được đặc điểm của ngành giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV
Bản đồ giao thông vận tải và bưu chính viễn thông Việt Nam.
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút) a) Mục đích:
- Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới. b) Nội dung:
HS dựa vào kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm:
HS trả lời theo nhận thức của mình.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV đặt câu hỏi vào bài và yêu cầu học sinh trả lời
GV hỏi: GTVT và BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG có vai trò gì trong nền kinh tế và đời sống?
Bước 2: HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi Trang 82
Bước 3: Gọi HS báo cáo kết quả, các HS khác nhận xét và bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét và dẫn dắt vào bài .
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động 1: Giao thông vận tải ( 23 phút) a) Mục đích:
Trình bày tình hình phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải. b) Nội dung:
- HS dựa vào nội dung sách giáo khoa và khai thác lược đồ giao thông vận tải để trả lời các câu hỏi.  Nội dung chính: I. Giao thông vận tải 1. Ý nghĩa
- GTVT có vai trò đặc biệt quan trọng trong mọi ngành kinh tế:
+ Thúc đẩy sản xuất phát triển.
+ Thực hiện mối quan hệ trong nước ngoài nước.
2. Các loại hình giao thông vận tải
- Đường bộ có gần 205 nghìn km đường bộ.
- Đường sắt: tổng chiều dài 2.632km. Tuyến quan trọng chạy song song với QL1A làm
thành trục xương sống của GTVT nước ta và luôn được cải tiến.
- Đường sông: được khai thác ở mức độ thấp. Tập trung chủ yếu ở lưu vực sông Hồng
(2.500km) và sông Cửu Long (4.500km)
- Đường hàng không là ngành chiếm tỉ trọng thấp. Sân bay quốc tế là Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất.
- Đường biển: Gồm vận tải ven biển và vận tải quốc tế. Ba cảng biển lớn nhất là HP, ĐN, SG.
- Đường ống là ngành non trẻ, xuất hiện trong thời gian gần đây.
c) Sản phẩm: HS trả lời các câu hỏi nhóm Nhóm 1, 2:
- Loại hình vận tải có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hóa: Đường bộ.
Vì chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu vận chuyển hàng hóa (phát triển rộng khắp trên mọi địa hình).
- Các tuyến đường bộ xuất phát từ HN và HCM: HS xác định trên lược đồ. VD:
QL1A, QL5, đường HCM, QL22, QL18… Nhóm 3, 4:
- Các tuyến đường sắt chính: Đường sắt Thống Nhất, Hà Nội –Lạng Sơn, Lạng Sơn - TQ, Hà Nội - Lào Cai,…
- Đa số các tuyến đường sắt đều nằm ở miền Bắc của VN do có địa hình ít bị sụt lún. Nhóm 5, 6: Trang 83
- Các cầu lớn thay cho phà qua sông: Cầu Cần Thơ, cầu Mỹ Thuận, Cầu Cổ Chiên, cầu Rạch Miễu,…
- Các cảng biển lớn nhất: Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn…
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào mục 1 sgk yêu cầu trả lời các câu hỏi và hoàn thành
bảng phát triển và phân bố các loại hình giao thông vận tải: Nhóm 1, 2:
- Quan sát sơ đồ cơ cấu ngành GTVT và bảng 14.1 cho biết loại hình vận tải nào có
vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hóa? Tại sao?
- Xác định các tuyến đường bộ xuất phát từ HN và HCM Nhóm 3, 4:
- Kể tên các tuyến đường sắt chính? Đa số các tuyến đường sắt đều nằm ở miền nào của VN? Nhóm 5, 6:
- Hãy kể tên các cầu lớn thay cho phà qua sông mà em biết?
- Xác định các bến cảng biển lớn nhất?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm việc ghi vào giấy nháp, GV phải quan sát theo dõi.
Bước 3: HS trình bày trước lớp, HS khác nhận xét và bổ sung đáp án.
Bước 4: GV nhận xét, chuẩn kiến thức và nói rõ vai trò của 2 trục đường bộ xuyên
Việt quốc lộ 1A và đường HCM. Cơ sở hạ tầng nước ta còn hạn chế gây nhiều khó
khăn: tắc đường, tốn nhiên liệu.
2.2. Hoạt động 2: Tình hình và phát triển và phân bố của bưu chính viễn thông ( 22 phút) a) Mục đích:
- Trình bày tình hình và phát triển và phân bố của ngành bưu chính viễn thông.
- Phân tích những tác động của những bước tiến của ngành bưu chính viễn thông đến
đời sống kinh tế - xã hội của đất nước b) Nội dung:
- Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát lược đồ để trả lời các câu hỏi. Trang 84Nội dung chính:
- Bưu chính có những bước phát triển mạnh mẽ : mạng bưu cục không ngừng mở rộng
và nâng cấp, nhiều dịch vụ mới với chất lượng cao
- Viễn thông phát triển nhanh và hiện đại: tốc độ phát triển điện thoại đứng thứ 2 thế giới.
c) Sản phẩm: Hoàn thành các câu hỏi nhóm Nhóm 1, 2:
- Những dịch vụ cơ bản của bưu chính viễn thông: Điện thoại, điện báo, truyền dẫn số
liệu, Internet, báo chí, chuyển bưu kiện, bưu phẩm...
- Những tiến bộ của bưu chính viễn thông hiện tại: Ngày càng phát triển rộng khắp. Nhóm 3, 4:
- Tác động của phát triển mạng điện thoại đến đời sống và kinh tế xã hội: Đời sống xã
hội được phát triển, thông tin liên lạc thuận lợi, vấn đề giải trí, giáo dục được phát
triển thông qua việc khai thác Internet… Nhóm 5,6:
Internet tác động đến đời sống kinh tế xã hội: giúp con người tiếp thu thông tin nhanh và chính xác hơn.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa kênh chữ mục II kết hợp vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi Nhóm 1, 2:
- Những dịch vụ cơ bản của bưu chính viễn thông ?
- Những tiến bộ của bưu chính viễn thông hiện tại? Nhóm 3, 4:
- Tác động của phát triển mạng điện thoại đến đời sống và kinh tế xã hội? Nhóm 5,6:
- Internet tác động như thế nào đến đời sống kinh tế xã hội?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm việc ghi vào giấy nháp, GV phải quan sát theo dõi.
Bước 3: HS trình bày trước lớp, HS khác nhận xét và bổ sung đáp án.
Bước 4: GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút) a) Mục đích:
- Giúp học sinh củng cố và khắc sâu nội dung kiến thức bài học
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức bài học để đưa ra đáp án.
c) Sản phẩm: Đưa ra đáp án.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV cho HS nghe câu hỏi và trả lời: Trang 85
Em đã từng tham gia những loại hình giao thông vận tải nào? Loại hình giao thông vận
tải nào em thích nhất? Vì sao
Bước 2: HS có 1 phút suy nghĩ.
Bước 3: GV mời đại diện HS trả lời. Các HS khác nhận xét và bổ sung. GV chốt lại kiến thức của bài.
4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút)
a) Mục đích: Hệ thống lại kiến thức về bưu chính viễn thông
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Thiết kế một sản phẩm.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Qua tìm hiểu thực tế, em hãy phân tích những tác động
tích cực và tiêu cực của mạng Internet đến cuộc sống hiện nay. Liên hệ bản thân.
Bước 2: HS hỏi và đáp ngắn gọn.
Bước 3: GV dặn dò HS tự làm ở nhà tiết sau nhận xét.
Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................
…………………….............................
TÊN BÀI DẠY: THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 9
Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
Biết được các đặc điểm phát triển và phân bố ngành thương mại và du lịch nước ta.
- Chứng minh và giải thích được tại sao Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh là các
trung tâm thương mại, du lịch lớn nhất nước ta.
- Nắm được nước ta có tiềm năng du lịch khá phong phú và ngành du lịch đang trở
thành ngành kinh tế quan trọng. 2. Năng lực
* Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích
cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm. Trang 86
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích biểu đồ về sự phát triển ngành thương mại.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ thương mại và du lịch để xác định các trung
tâm thương mại và các địa điểm du lịch của Việt Nam.
- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Liên hệ thực tế địa phương đang sống. 3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Yêu thích thiên nhiên và bảo vệ môi trường
- Chăm chỉ: Phân tích sự phát triển ngành thương mại và du lịch.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Biểu đồ tổng mức bán lẻhàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng
- Bản đồ du lịch Việt Nam
- Một số hình ảnh về hoạt động thương mại , du lịch của Việt Nam
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút) a) Mục đích:
- HS tri giác, chú ý tập trung, tìm hiểu và nắm bắt được đặc điểm của ngành thương
mại và dịch vụ của nước ta và liên hệ được với tình hình thực tế tại địa phương
- Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới. b) Nội dung:
HS quan sát ảnh và liên tưởng tới nội dung bài học c) Sản phẩm:
HS trình bày được các hoạt động trong ảnh và liên hệ địa phương.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV Giao nhiệm vụ: Giáo viên cung cấp một số hình ảnh về chợ, siêu thị, yêu
cầu học sinh cho biết: Đây là hoạt động gì? Ở địa phương em hiện nay ra sao?
Bước 2: HS quan sát tranh ảnh và suy nghĩ để trả lời câu hỏi
Bước 3: Gọi HS báo cáo kết quả, các HS khác nhận xét và bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét và dẫn dắt vào bài .
Đặc điểm của ngành thương mại và du lịch là nó không trực tiếp làm ra của cải, vật
chất cho xã hội nhưng nó gián tiếp thúc đẩy kinh tế, xã hội phát triển nhanh mạnh hơn.
Vậy, tình hình phát triển của ngành thương mại và du lịch ở nước ta hiện nay ra sao
chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới Trang 87
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngành Nội thương ( 10 phút) a) Mục đích:
Biết được đặc điểm và phân bố ngành nội thương. b) Nội dung:
- HS dựa vào nội dung sách giáo khoa và kiến thức thực tế để trả lời các câu hỏi.  Nội dung chính: I. Thương mại 1. Nội thương
- Phát triển mạnh, không đều giữa các vùng
- Cả nước là 1 thị trường, hệ thống các chợ hoạt động tấp nập
- Có nhiều thành phần kinh tế đặc biệt là kinh tế tư nhân khá phát triển.
- Hà Nội và TP HCM là hai trung tâm thương mại, dịch vụ lớn, đa dạng nhất nước ta
c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi sau:
+ Đặc điểm phát triển của ngành nội thương ở nước ta: Tập trung nhiều ở TP. HN, TP.
HCM, ĐBSCL. Vì ở đây có vị trí địa lí thuận lợi, tập trung nhiều tài nguyên du lịch,
đặc biệt kinh tế phát triển và dân số đông.
+ Tại sao nội thương kém phát triển ở Tây Nguyên và một số vùng khác nhưng lại
phát triển mạnh ở các thành phố, đồng bằng: Do khu vực Tây nguyên kinh tế kém phát
triển và dân số ít,…
+ Tình hình phát triển của ngành nội thương ở quê hương em: HS trình bày theo hiểu biết của mình.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát hình 15.1, 15.2. 15.3 trong SGK trang 56, 57; hình
15.4, 15.5 trong SGK trang 58 sau đó trao đổi theo hình thức cặp đôi và trả lời các câu hỏi:
+ Cho biết đặc điểm phát triển của ngành nội thương ở nước ta.
+ Tại sao nội thương kém phát triển ở Tây Nguyên và một số vùng khác nhưng lại
phát triển mạnh ở các thành phố, đồng bằng...
+ Em hãy cho biết tình hình phát triển của ngành nội thương ở quê hương em hiện nay ra sao ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm việc và ghi vào giấy nháp. Trong
quá trình HS làm việc, GV quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ…
Bước 3: Đại diện nhóm trình bày trước lớp; các HS, nhóm HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về ngành Ngoại thương ( 10 phút) a) Mục đích:
Tìm hiểu đặc điểm và phân bố ngành ngoại thương. b) Nội dung:
- Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát lược đồ để trả lời các câu hỏi.  Nội dung chính: Trang 88 2. Ngoại thương - Xuất khẩu + Nông, lâm, thuỷ sản
+ Hàng công nghiệp nhẹ, tiểu thủ công nghiệp
+ Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản
- Nhập khẩu: Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu
c) Sản phẩm: Hoàn thành các câu hỏi:
- Nước ta chủ yếu xuất khẩu những mặt hàng: Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản;
Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp; Hàng nông, lâm, thuỷ sản. Nhập khẩu
những mặt hàng: Máy móc thiết bị, nguyên liệu và nhiên liệu.
- Thị trường chính của nước ta hiện nay: Hiện nay , nước ta buôn bán với thị
trườngkhu vực Châu Á – Thái Bình Dương , thị trường Châu Âu và Bắc Mĩ.
- Ngành ngoại thương của nước ta hiện nay có những thuận lợi và khó khăn gì:
+ Thuận lợi: Mặt hàng đa dạng, nhiều thị trường lớn,…
+ Khó khăn: phải cạnh tranh với hàng ngoại nhập, chất lượng, mẫu mã,…
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, khai thác hình 15.6, 15.7 cho biết:
- Nước ta chủ yếu xuất khẩu những mặt hàng nào, nhập khẩu những mặt hàng nào?
- Thị trường chính của nước ta hiện nay.
- Ngành ngoại thương của nước ta hiện nay có những thuận lợi và khó khăn gì ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, GV quan sát, theo dõi, gợi ý, đánh giá thái độ học tập của HS
Bước 3: HS trình bày trước lớp; các HS, khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
2.3. Hoạt động 3: Tìm hiểu ngành du lịch ( 15 phút) a) Mục đích:
Biết được đặc điểm phát triển và phân bố của ngành du lịch b) Nội dung:
- Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát lược đồ để hoàn thành phiếu học tập. Nội dung chính: II. Du lịch
Tiềm năng du lịch phong phú gồm:
- Du lịch tự nhiên: Đà Lạt, Sa Pa, Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha, bãi tắm Đồ Sơn, Nha Trang, Vũng Tàu...
- Du lịch nhân văn: cố đô Huế, di tích Mỹ Sơn, phố cổ Hội An... Trang 89
Phát triển ngày càng nhanh.
c) Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập Nhóm tài nguyên Tài nguyên Ví dụ
Tài nguyên du lịch Phong cảnh đẹp Tam Cốc – Bích Động tự nhiên Bãi tắm tốt Nha Trang, Vũng Tàu Khí hậu tốt Sa Pa, Đà Lạt
Tài nguyên động, thực vật quý hiếm Cúc Phương, Ba Vì
Tài nguyên du lịch Các công trình kiến trúc di tích lịch sử Dinh Độc Lập nhân văn
Lễ hội dân gian lễ hội truyền thống văn Đua bò 7 núi hoá dân gian
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trang 59, yêu cầu các nhóm HS tìm
ví dụ để điền vào phiếu học tập.
GV treo phiếu học tập lên bảng. Phiếu học tập Nhóm tài nguyên Tài nguyên Ví dụ
Tài nguyên du lịch Phong cảnh đẹp tự nhiên Bãi tắm tốt Khí hậu tốt
Tài nguyên động, thực vật quý hiếm
Tài nguyên du lịch Các công trình kiến trúc di tích lịch sử nhân văn
Lễ hội dân gian lễ hội truyền thống văn hoá dân gia
Bước 2: Các nhóm HS thực hiện nhiệm vụ, ghi kết quả ra giấy nháp; GV quan sát,
theo dõi, gợi ý, đánh giá thái độ học tập của HS
Bước 3: Đại diện một số nhóm HS lên bảng ghi kết quả của nhóm; HS, nhóm HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút) a) Mục đích:
- Giúp học sinh củng cố và khắc sâu nội dung kiến thức bài học
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức thực tế và bài học để đưa ra đáp án.
c) Sản phẩm: Đưa ra đáp án tuỳ theo cách hiểu.
d) Cách thực hiện: Trang 90
Bước 1: GV cho HS nghe và trả lời câu hỏi sau theo cá nhân:
Gia đình em thường mua lương thực, thực phẩm ở đâu? Vì sao gia đình em lại chọn nơi đó để mua.
Bước 2: HS có 1 phút suy nghĩ và trả lời.
Bước 3: GV mời các HS khác nhau trả lời. GV chốt lại kiến thức của bài.
4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút)
a) Mục đích: Hệ thống lại kiến thức về thương mại và du lịch
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Thiết kế một sản phẩm.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Em hãy kể tên một số địa danh, di tích lịch sử tại địa
phương em đang sinh sống?
Bước 2: HS hỏi và đáp ngắn gọn. GV giới thiệu các địa điểm HS có thể tìm hiểu.
Bước 3: GV dặn dò HS tự làm ở nhà tiết sau nhận xét.
Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................
…………………….............................
TÊN BÀI DẠY: THỰC HÀNH
VẼ BIỂU ĐỒ VỀ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 9
Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
- Trình bày được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta.
- Giải thích được sự thay đổi cơ cấu kinh tế nước ta. 2. Năng lực
* Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích
cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích bảng số liệu để nhận xét sự thay đổi của các ngành kinh tế.
- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Nhận xét sự thay đổi cơ cấu kinh tế. Trang 91 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Tích cực trong học tập
- Nhân ái: Hợp tác, chia sẻ với bạn bè.
- Trách nhiệm: Hoàn thành bài tập thực hành
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV
Bảng số liệu về quy mô GDP theo nhóm ngành kinh tế nước ta giai đoạn 1991 – 2017
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút) a) Mục đích:
- Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới. b) Nội dung:
HS quan sát các hình ảnh về các dạng biểu đồ đã được vẽ. c) Sản phẩm:
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV cho HS xem các hình ảnh về các dạng biểu đồ và nếu lại cách tính số
liệu, cách vẽ các dạng biểu đồ đó. Trang 92
Bước 2: HS quan sát tranh ảnh và suy nghĩ để trả lời câu hỏi
Bước 3: Gọi HS báo cáo kết quả, các HS khác nhận xét và bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét và dẫn dắt vào bài .
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động 1: Vẽ biểu đồ miền ( 20 phút) a) Mục đích:
- Xử lý được số liệu: chuyển đổi từ số liệu tuyệt đối sang số liệu tương đối.
- Vẽ được biểu đồ miền. b) Nội dung:
- HS dựa vào nội dung sách giáo khoa và bảng số liệu để vẽ biểu đồ. 
Nội dung chính: Vẽ được biểu đồ miền c) Sản phẩm: 100% 90% 35.7 80% 44 40.1 38.5 42.3 45.8 70% 60% 23.8 50% 28.8 34.5 38.5 40% 36.7 37.1 30% 20%40.5 27.2 25.4 23 10% 21 17.1 0% 1991 1995 1999 2002 2010 2017 Nông - lâm - ngư nghiệp Công nghiệp - Xây dựng Dịch vụ
Biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP của nước ta, thời kì 1991 - 2017
d) Cách thực hiện: Trang 93
Bước 1: Giáo viên cung cấp bảng số liệu cho học sinh
Cơ cấu GDP phân theo ngành của nước ta qua các năm (Đơn vị: %) Năm Khu vực 1991 1995 1999 2002 2010 2017 Tổng số 100,0 100,0
100,0 100,0 100,0 100,0
Nông  lâm  ngư nghiệp 40,5 27,2 25,4 23,0 21,0 17,1
Công nghiệp  xây dựng 23,8 28,8 34,5 38,5 36,7 37,1 Dịch vụ 35,7 44,0 40,1 38,5 42,3 45,8
● GV yêu cầu HS nêu nhanh cách tính và cách vẽ ● GV chốt HS kĩ năng
Bước 2: Học sinh thực hành
+ Cá nhân: vẽ biểu đồ
+ Giáo viên gọi 2 học sinh lên vẽ trên bảng nhằm so sánh sản phẩm.
Bước 3: Giáo viên quan sát và hỗ trợ những HS chưa làm được
Bước 4: Giáo viên cho HS nhận xét, sửa bài của học sinh trên bảng, chấm điểm bài
làm của một số học sinh và nhận xét chung.
2.2. Hoạt động 2: Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu kinh tế nước ta (10 phút) a) Mục đích:
- Nhận xét được sự thay đổi cơ cấu kinh tế nước ta
- Giải thích được sự thay đổi cơ cấu kinh tế nước ta b) Nội dung:
- Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát biểu đồ mới vẽ nhận xét.  Nội dung chính:
● Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
- Giảm tỉ trọng khu vực nông lâm ngư nghiệp (dẫn chứng)
- Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng (dẫn chứng)
- Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao, tăng liên tục (dẫn chứng)
● Giải thích: Phù hợp với xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế chung của thế giới.
Việt Nam đang trong thời kỳ công nghiệp hóa – hiện đại hóa.
c) Sản phẩm: Hoàn thành câu hỏi.
- Sự giảm mạnh tỉ trọng của nông, lâm, ngư nghiệp từ 40,5% xuống còn 17,1% nói
lên: nước ta đang chuyển dần từng bước từ nước nông nghiệp sang nước công nghiệp.
- Tỉ trọng của khu vực kinh tế công nghiệp – xây dựng tăng lên nhanh nhất phản ảnh
quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đang tiến triển.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Chia nhóm. Giao nhiệm vụ cho các nhóm: nhận xét và giải thích sự chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nước ta trong giai đoạn trên.. Trang 94
Bước 2: Các nhóm tiến hành thảo luận trong 5 phút.
Bước 3: Chọn nhóm đại diện trình bày (nhóm trình bày là nhóm đưa ra được nhiều ý kiến đúng nhất).
Bước 4: HS nhận xét, giáo viên kết luận
3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút) a) Mục đích:
- Giúp học sinh củng cố và khắc sâu nội dung kiến thức bài học
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức bài học để đưa ra đáp án.
c) Sản phẩm: Đưa ra đáp án.
a. Quy mô GDP tăng khoảng 3 lần S
b. Tỉ trọng GDP nhóm ngành nông lâm thủy sản giảm dần Đ
c. Nhóm ngành công nghiệp, xây dựng và dịch vụ chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ
cấu GDP và giảm mạnh. S
d. Tỉ trọng GDP nhóm ngành dịch vụ tăng mạnh nhất và chiếm ưu thế. Đ
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV cho HS hoạt động theo nhóm 2 bạn chung bàn làm 1 nhóm và trả lời nhanh các câu hỏi sau:
Nhận xét nào sau đây là đúng ?
a. Quy mô GDP tăng khoảng 3 lần
b. Tỉ trọng GDP nhóm ngành nông lâm thủy sản giảm dần
c. Nhóm ngành công nghiệp, xây dựng và dịch vụ chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu GDP và giảm mạnh.
d. Tỉ trọng GDP nhóm ngành dịch vụ tăng mạnh nhất và chiếm ưu thế.
Bước 2: HS có 2 phút thảo luận theo nhóm.
Bước 3: GV mời đại diện các nhóm trả lời. Đại diện nhóm khác nhận xét. GV chốt lại kiến thức của bài.
4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút)
a) Mục đích: Hệ thống lại kiến thức về kinh tế địa phương
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Thiết kế một sản phẩm.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Hãy truy cập trang web của cổng thông tin điện tử và cục
thống kê tỉnh/ thành phố em đang sống, sưu tầm số liệu thống kê về tổng sản phẩm
trên địa bàn (GDP) theo nhóm ngành kinh tế của địa phương qua một số năm và viết
một báo đoạn thông tin khoảng 300 từ phân tích sự chuyển dịch cơ cấu GDP theo
nhóm ngành kinh tế của địa phương em trong thời gian gần đây.
Bước 2: HS hỏi và đáp ngắn gọn.
Bước 3: GV dặn dò HS tự làm ở nhà tiết sau nhận xét. Trang 95
Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................
…………………….............................
TÊN BÀI DẠY: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 9
Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
-Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát
triển kinh tế - xã hội .
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận
lợi khó khăn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội .
- Trình bày được đặc điểm dân cư xã hội và những thuận lợi khó khăn đối với việc
phát triển kinh tế - xã hội của vùng. 2. Năng lực
* Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích
cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích bảng số liệu để hiểu và trình bày đặc
điểm dân cư xã hội của vùng.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng. Phân
tích bản đồ tự nhiên của vùng để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên, phân bố một số khoáng sản của vùng.
- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Phát triển kinh tế đi đôi với bảo vệ tài nguyên môi trường. 3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Ý thức được việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc
trong vùng phải đi đôi với bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
- Chăm chỉ: Tìm hiểu các đặc điểm tài nguyên thiên nhiên và dân cư của vùng.
- Nhân ái: Thông cảm, sẽ chia với những khu vực thường xuyên chịu nhiều thiên tai.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Trang 96
1. Chuẩn bị của GV
- Bản đồ tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút) a) Mục đích:
- Tạo sự hứng thú, kích thích tính mò, ham muốn khám phá
- Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới. b) Nội dung:
HS nghe các địa danh đoán địa điểm. c) Sản phẩm:
HS nghe các địa danh và đoán được khu vực đang được nhắc đến.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giáo viên cho học sinh xem đoạn clip trong đó có các hình ảnh như: cao
nguyên đá Hà Giang, Dãy Hoàng Liên Sơn, cột cờ Lũng Cú....
Bước 2: Học sinh xem video.
Bước 3: Giáo viên cho HS liệt kê các địa danh mà học sinh thấy trong video.
Bước 4: Từ phần trả lời của học sinh, giáo viên dẫn vào bài.
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động 1: Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ ( 7 phút) a) Mục đích:
- Học sinh trình bày được vị trí địa lí của vùng.
- Học sinh đánh giá được ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế và đời sống của vùng. b) Nội dung:
- HS dựa vào nội dung sách giáo khoa và khai thác lược đồ tự nhiên Vùng Trung du và
miền núi Bắc Bộ để trả lời các câu hỏi.  Nội dung chính:
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ - Diện tích :100.965 km 2
- Vị trí ở phía bắc đất nước. + Bắc : giáp Trung Quốc + Tây : giáp Thượng Lào
+ Đông Nam : giáp Vịnh Bắc Bộ Trang 97
+ Nam : ĐB sông Hồng và Bắc Trung Bộ
- Chiếm 1/3 diện tích lãnh thổ cả nước.
- Dễ giao lưu với nước ngoài và trong nước, lãnh thổ giàu tiềm năng.
c) Sản phẩm: HS dựa vào lược đồ tự nhiên và trả lời, xác định được các nội dung sau:
+ Diện tích của vùng: 100.965km2
+ Tiếp giáp với những nước: Lào và Trung Quốc.
+ Gồm bao nhiêu tỉnh thành: 15 tỉnh thành
+ Vị trí địa lí của vùng có gì đặc biệt: giáp với 2 vùng trong nước và 2 quốc gia láng giềng.
+ Ý nghĩa của vị trí địa lí: Thuận tiện giao lưu giữa các vùng trong nước và ngoài nước.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Học sinh đọc sách giáo khoa phần 1.
Bước 2: Học sinh lên bảng ghi tên các tỉnh thành của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Bước 3: Học sinh trình bày vị trí địa lí của vùng theo gợi ý của giáo viên. + Diện tích của vùng?
+ Tiếp giáp với những nước nào?
+ Gồm bao nhiêu tỉnh thành?
+ Vị trí địa lí của vùng có gì đặc biệt?
+ Ý nghĩa của vị trí địa lí.
Bước 4: Hs xác định. Gv chuẩn kiến thức.
2.2. Hoạt động 2: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng ( 20 phút) a) Mục đích:
- Trình bày được những thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối
với phát triển kinh tế - xã hội ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Đánh giá được ý nghĩa của tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng. b) Nội dung:
- Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát lược đồ tự nhiên để hoàn thành Phiếu học tập.  Nội dung chính:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Tự nhiên phân hóa hai vùng Đông Bắc và Tây bắc .
- Địa hình cao, cắt xẻ mạnh, khí hậu có mùa đông lạnh, nhiều loại khoáng sản, trữ
lượng thủy điện dồi dào.
- Thuận lợi :Tài nguyên phong phú tạo điều kiện phát triển kinh tế đa ngành. Trang 98
- Khó khăn: Địa hình chia cắt phức tạp, thời tiết diễn biến thất thường, khoáng sản trữ
lượng nhỏ và điều kiện khai thác phức tạp, xói mòn đất, sạt lở đất, lũ quét ….
c) Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập. Đặc điểm Tây Bắc Đông Bắc - Địa hình
- Núi cao hiểm trở, hướng
- Núi trung bình - thấp, núi hình Tây Bắc – Đông Nam cánh cung - Khí hậu
- Nhiệt đới gió mùa, mùa
- Nhiệt đới gió mùa, có mùa đông đông ít lạnh lạnh - Sông ngòi - Nhiều sông lớn - Dày đặc - Khoáng sản - Ít TNKS - Giàu TNKS
- Thế mạnh kinh tế - Cây công nghiệp, thủy
- Khai khoáng, nhiệt điện, cây điện, trồng rừng
công nghiệp, trồng rừng, du lịch, kinh tế biển
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV chia nhóm thảo luận: chia thành 4 nhóm lớn.
Bước 2: Giao nhiệm vụ: Trình bày đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của
vùng (thuận lợi và khó khăn). Dựa trên đặc điểm tài nguyên thiên hãy xác định thế
mạnh kinh tế tương ứng.
+ Nhóm 1: Đặc điểm địa hình
+ Nhóm 2: Đặc điểm khí hậu
+ Nhóm 3: Đặc điểm sông ngòi
+ Nhóm 4: Đặc điểm về khoáng sản Đặc điểm Tây Bắc Đông Bắc - Địa hình - Khí hậu - Sông ngòi - Khoáng sản - Thế mạnh kinh tế
Bước 3: HS tiến hành thảo luận (3 phút)
+ HS thảo luận, ghi vào phiếu học tập.
+ GV quan sát, giúp đỡ học sinh
Bước 4: HS trình bày để đánh giá kết quả làm việc. GV tiến hành chuẩn xác kiến thức.
2.3. Hoạt động 3: Đặc điểm dân cư xã hội của vùng (10 phút) a) Mục đích:
- Trình bày được khái quát đặc điểm dân cư xã hội của vùng.
- Giải thích được sự chênh lệch về dân cư xã hội của tiểu vùng Đồng Bắc và tiểu vùng Tây Bắc. b) Nội dung:
- Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát bảng số liệu để trả lời các câu hỏi:  Nội dung chính: Trang 99
III. Đặc điểm dân cư xã hội * Đặc điểm
- Đây là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người Thái, Mường, Tày, Nùng, Dao, Mông …
- Người Việt ( Kinh )cư trú ở hầu hết các địa phương
- Trình độ dân cư, xã hội có sự chênh lệch giữa Đông Bắc và Tây Bắc
- Đời sống đồng bào các dân tộc bước đầu được cải thiện nhờ công cuộc Đổi mới * Thuận lợi
- Đồng bào dân tộc có kinh nghiệm sản xuất ( canh tác trên đất dốc, trồng cây công
nghiệp, dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới … )
- Đa dạng về văn hóa … * Khó khăn
- Trình độ văn hóa, kĩ thuật của người lao động còn hạn chế
- Đời sống người dân còn nhiều khó khăn
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi
+ Chất lượng của sống của vùng còn thấp hơn so với cả nước.
+ Chất lượng cuộc sống của vùng còn thấp do nền kinh tế chưa phát triển, đời sống xã
hội còn lạc hậu, giao thông di chuyển khó khăn,…
+ Dân cư – xã hội của tiểu vùng Đông Bắc cao hơn tiểu vùng Tây Bắc do có nhiều
điều kiện thuận lợi hơn để sinh sống và phát triển kinh tế.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV yêu cầu học sinh đọc thông tin mục 3 SGK. Nêu khái quát đặc điểm dân
cư của vùng Trung du và miền núi Bắc bộ.
Một số chỉ tiêu phát triển dân cư xã hội của vùng Trung du và miền Bắc Bộ Đông Tây Tiêu chí Năm Đơn vị
Cả nước Bắc Bắc Mật độ dân số 2017 Người/km2 283 161 83
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên 2017 % 0,81 1,04 1,39 Tỉ lệ hộ nghèo 2016 % 5,8 11,0 20,2
Thu nhập bình quân đầu người/tháng 2016 Nghìn đồng 3097,6 2351,4 1453,8
Tỉ lệ người lớn biết chữ 2017 % 95,1 92,8 80,8 Tuổi thọ trung bình 2019 Năm 73,6 72,1 70,1
Tỉ lệ dân số thành thị 2017 % 35,0 19,8 14,7
Bước 2: Để làm rõ hơn đặc điểm dân cư xã hội của vùng GV yêu cầu học sinh:
+ Đánh giá chất lượng của sống của vùng?
+ Tại sao chất lượng cuộc sống của vùng còn thấp?
+ Dựa bảng số liệu trên, hãy nhận xét và giải thích sự chênh lệch về dân cư – xã hội
của tiểu vùng Đông Bắc với tiểu vùng Tây Bắc.
Bước 3: Học sinh thảo luận cặp đôi
Bước 4: Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày và chuẩn xác. Trang 100
3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút) a) Mục đích:
- Giúp học sinh củng cố và khắc sâu nội dung kiến thức bài học
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức bài học để đưa ra đáp án.
c) Sản phẩm: Đưa ra đáp án.
+ Vùng có bao nhiêu tỉnh thành: 15
+ Tỉnh nào của vùng duy nhất giáp biển: Quảng Ninh
+ Vùng giáp với các quốc gia nào: Lào và Trung Quốc
+ Vùng biển mà vùng tiếp giáp có tên là gì: Vịnh Bắc Bộ
+ 3 dân tộc thiểu số tiêu biểu của vùng là gì: Thái, Mường, Dao, Mông,..
+ Tại sao vùng có mùa đông lạnh nhất nước: Chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc.
+ Con sông nào có tiềm năng thủy điện lớn nhất: Sông Đà, sông Hồng
+ Hồ thuỷ điện lớn nhất của vùng: Thác Bà
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV cho hs tham gia trả lời câu hỏi.
Bước 2: GV đọc câu hỏi và học sinh trả lời.
+ Vùng có bao nhiêu tỉnh thành?
+ Tỉnh nào của vùng duy nhất giáp biển?
+ Vùng giáp với các quốc gia nào?
+ Vùng biển mà vùng tiếp giáp có tên là gì?
+ 3 dân tộc thiểu số tiêu biểu của vùng là gì?
+ Tại sao vùng có mùa đông lạnh nhất nước?
+ Con sông nào có tiềm năng thủy điện lớn nhất?
+ Hồ thuỷ điện lớn nhất của vùng?
Bước 3: GV mời HS trả lời. HS khác nhận xét. GV chốt lại kiến thức của bài.
4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút)
a) Mục đích: Hệ thống lại kiến thức về vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Thiết kế một sản phẩm.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Tìm kiếm thông tin và thuyết trình về 1 địa điểm du lịch
nổi tiếng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ mà em biết.
Bước 2: HS hỏi và đáp ngắn gọn. GV giới thiệu các địa điểm HS có thể tìm hiểu.
Bước 3: GV dặn dò HS tự làm ở nhà tiết sau nhận xét.
Trường:................... Họ và tên giáo viên: Trang 101
Tổ:............................
Ngày: ........................
…………………….............................
TÊN BÀI DẠY: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (TIẾP THEO)
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 9
Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
- Trình bày được thế mạnh kinh tế ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, thể hiện ở một số
ngành công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp và sự phân bố của các ngành đó.
- Nêu được tên các trung tâm kinh tế và các ngành kinh tế của từng trung tâm. 2. Năng lực
* Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích
cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích bảng số liệu để trình bày tình hình phát
triển kinh tế của Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Phân tích bản đồ kinh tế trình bày được sự phân bố của các
ngành kinh tế công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ của vùng
- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Đề xuất giải pháp nhằm phát huy thế
mạnh của vùng gắn với phát triển bền vững. 3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Giáo dục ḷòng yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ môi trường .
- Chăm chỉ: Tìm hiểu sự phát triển các ngành kinh tế của vùng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Bản đồ kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ - Một số tranh ảnh
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút) a) Mục đích: Trang 102
- Liệt kê, mô tả được một số sản phẩm nông nghiệp đặc trưng của tỉnh trong vùng
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới. b) Nội dung:
HS nêu được 1 số sản phẩm nông nghiệp nổi bật của vùng. c) Sản phẩm:
Các sản phẩm nông nghiệp: Vải thiều Lục Ngạn, Táo mèo, Chè Tân Cương, Đào Mẫu
Sơn, Mận đỏ, Bưởi Đoan Hùng,…
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Em hãy kể tên các sản phẩm nông nghiệp dựa vào các hình ảnh sau đây:
Bước 2: GV gọi vài HS ngẫu nhiên nêu lên đáp án của mình. Các HS còn lại nhận xét
và bổ sung đáp án. GV chuẩn xác kiến thức.
Bước 3: GV giới thiệu, nhấn mạnh thêm sự độc đáo của vùng và chuyển ý vào bài mới.
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động 1: Thế mạnh và hiện trạng các ngành kinh tế của vùng (20 phút) a) Mục đích:
Trình bày được thế mạnh và sự phân bố của các ngành kinh tế vùng TD&MNBB. b) Nội dung:
- HS dựa vào nội dung sách giáo khoa và khai thác lược đồ kinh tế vùng Trung du và
miền núi Bắc Bộ để hoàn thành phiếu học tập.  Nội dung chính
IV. Tình hình phát triển kinh tế 1. Công nghiệp
- Thế mạnh chủ yếu là khai thác và chế biến khoáng sản, thủy điện. - Các ngành phát triển: Trang 103
+ Khai thác khoáng sản: than , sắt ….
+ Năng lượng: Nhiệt điện ( Uông Bí 150 MW ), thủy điện ( Hòa Bình 1920MW), (Sơn La 2400 MW )…
- Các ngành khác: luyện kim ( Thái Nguyên ), cơ khí ( Hạ Long ), hóa chất ( Việt Trì ),
công nghiệp nhẹ, chế biến lương thực thực phẩm. 2. Nông nghiệp
- Sản phẩm đa dạng, qui mô tập trung.
- Một số sản phẩm có giá trị: chè, hồi ..
- Là vùng nuôi nhiều trâu, lợn .
- Trồng rừng theo hướng nông lâm kết hợp. 3. Dịch vụ
- Dịch vụ thương mại, giao thông, du lịch có nhiều điều kiện phát triển. - Thế mạnh là du lịch.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập
THÔNG TIN PHIẾU HỌC TẬP Công nghiệp Nông nghiệp Dịch vụ
- Nguồn thủy năng và - Đất feralit diện tích - Hệ thống giao
nguồn than phong phú. lớn thông hoàn thiện.
- Nguồn nguyên liệu - Khí hậu phân hóa - Tài nguyên Thế mạnh
cho công nghiệp nhẹ, đa dạng. (nhiệt đới, thiên nhiên phong
chế biến thực phẩm dồi cận nhiệt và ôn đới) phú. dào tại chỗ. - Nguồn thức ăn đảm bảo.
- Khai thác than ở - Cây trồng đa dạng: - Buôn bán giao Quảng Ninh.
chè, hồi, hoa quả ôn thương qua các đới. cửa khẩu: Hữu - Nhà máy thủy điện: Hòa Bình, Thác Bà, … Nghị, Lào Cai, - Chăn nuôi trâu, lợn Tình hình Móng Cái.
- Nhà máy nhiệt điện: - Nghề rừng phát phát triển Uông Bí, Na Dương… - Du lịch nhân triển
theo hướng văn và tự nhiên nông – lâm kết hợp. - Các nhà máy chế biến phát triển. Vịnh thực phẩm Hạ Long, Sa-pa, Đền Hùng,…
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ: GV phát phiếu học tập cho 6 nhóm đã chia ở những tiết
trước. Yêu cầu HS chuẩn bị tư liệu đã thực hiện trước ở nhà. Trang 104 Phiếu học tập Công nghiệp Nông nghiệp Dịch vụ Thế mạnh
Tình hình phát triển
Phân công nhiệm vụ:
* Nhóm 1, 2: Tìm hiểu về Công nghiệp. Câu hỏi định hướng:
- Vùng có thế mạnh nào để phát triển các ngành công nghiệp?
- Tên ngành công nghiệp và cho ví dụ minh chứng?
* Nhóm 3, 4: Tìm hiểu về Nông nghiệp. Câu hỏi định hướng:
- Thế mạnh để vùng phát triển nông nghiệp là gì?
- Tình hình phát triển các ngành ở đây?
- Nêu ví dụ về cây trồng, vật nuôi phổ biến?
* Nhóm 5, 6: Tìm hiểu về Dịch vụ. Câu hỏi định hướng:
- Vùng có những ngành dịch vụ nào phát triển? Cho ví dụ minh chứng?
Bước 2: Các nhóm tiến hành thảo luận và hoàn thành phiếu học tập trong bảng con mà
GV đã chuẩn bị. Sau khoảng thời gian quy định thảo luận (5 phút) các nhóm sẽ đem
kết quả dán lên bảng theo vị trí đã thống nhất và trình bày kết quả.
Bước 3: Các nhóm khác nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh bài làm của nhóm bạn.
Bước 4: Giáo viên chốt kiến thức. HS ghi nhận kết quả vào tập học.
2.2. Hoạt động 2: Các trung tâm kinh tế ( 5 phút) a) Mục đích:
- Xác định được các trung tâm kinh tế và các ngành kinh tế quan trọng của từng trung tâm.
- Lí giải sự phát triển kinh tế chung
- Kỹ năng đọc lược đồ, bản đồ b) Nội dung:
- Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát lược đồ để trả lời các câu hỏi.  Nội dung chính:
V. Các trung tâm kinh tế
Trung tâm kinh tế quan trọng của vùng: Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long. Hiện nay
đang được phát triển mạnh, gắn kết với ĐBSH Trang 105
c) Sản phẩm: Hoàn thành các câu hỏi:
1. Hạ Long phát triển Du lịch biển đảo, dịch vụ cảng biển, chế biến thực phẩm
2. Việt Trì phát triển Hóa chất, chế biến lâm sản,…
3. Thái Nguyên phát triển Luyện kim
4. Lạng Sơn phát triển Sản xuất hàng tiêu dùng
- Mỗi trung tâm lại có những thế mạnh kinh tế khác nhau do có điều kiện tự nhiên
khác nhau, khoáng sản khác nhau, vị trí địa lí khác nhau …
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
● Xác định trên lược đồ vị trí các trung tâm kinh tế? Nêu các ngành trong từng trung tâm.
● Tại sao mỗi trung tâm lại có những thế mạnh kinh tế khác nhau?
Bước 2: Học sinh tìm hiểu thông tin trên sách giáo khoa, lược đồ H18.1, tập bản đồ/Atlat.
Bước 3: Giáo viên mời đại diện 1 học sinh lên bảng xác định vị trí các trung tâm trên
lược đồ và nêu các ngành kinh tế trong từng trung tâm. HS còn lại nhận xét và bổ sung đáp án.
Bước 4: HS giải thích Tại sao mỗi trung tâm lại có những thế mạnh kinh tế khác
nhau? HS khác nhận xét và bổ sung thông tin.
Bước 5: GV xác định trên lược đồ và chốt kiến thức.
3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút) a) Mục đích:
- Giúp học sinh củng cố và khắc sâu nội dung kiến thức bài học
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức bài học để đưa ra đáp án.
c) Sản phẩm: Đưa ra đáp án.
- Tại sao, dù là vùng giàu tài nguyên nhưng Trung du và miền núi Bắc Bộ vẫn nghèo
nhất nước ta, đặc biệt là Tây Bắc: Do địa hình núi cao hiểm trợ, thường xuyên chịu
nhiều thiên tai như sạt lỡ đất, lũ bùn lũ quét,…
- Nếu em là lãnh đạo địa phương, em sẽ đầu tư phát triển thế nào để nâng cao chất
lượng cuộc sống người dân và phát triển kinh tế bền vững ở vùng này: HS trả lời theo
ý nghĩ của mình. VD chú trọng phát triển rừng, lựa chọn cây trồng thích hợp với điều
kiện của vùng, dự báo thiên tai chính xác để di dời khỏi khu vực nguy hiểm,…
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
- Tại sao, dù là vùng giàu tài nguyên nhưng Trung du và miền núi Bắc Bộ vẫn
nghèo nhất nước ta, đặc biệt là Tây Bắc?
- Nếu em là lãnh đạo địa phương, em sẽ đầu tư phát triển thế nào để nâng cao
chất lượng cuộc sống người dân và phát triển kinh tế bền vững ở vùng này?
Bước 2: HS suy nghĩ, ghi thông tin ra giấy note, chia sẻ với bạn bên cạnh và trong
nhóm nhỏ trong vòng 2 phút. Trang 106
Bước 3: HS chia sẻ quan điểm, giải pháp lần lượt. GV định hướng cho HS chia sẻ hợp lí, hiệu quả.
Bước 4: GV chốt lại kiến thức của bài.
4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút)
a) Mục đích: Hệ thống lại kiến thức về vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Thiết kế một sản phẩm.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Giải thích tại sao cây chè lại phát triển nhất ở vùng này.
Bước 2: HS trao đổi và phát biểu nhanh ý kiến về các điều kiện phát triển.
Bước 3: GV dặn dò HS tự làm ở nhà tiết sau nhận xét.
Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................
…………………….............................
TÊN BÀI DẠY: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 9
Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và ý nghĩa của chúng đối với phát triển kinh tế.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên của vùng và những thuận lợi khó
khăn đối với sự phát triển kinh tế xã hội .
- Biết một số loại tài nguyên của vùng quan trọng nhất là đất, việc sử dụng đất tiết
kiệm, hợp lí và bảo vệ đất khỏi bị ô nhiễm là một trong những vấn đề trọng tâm của
vùng Đồng bằng sông Hồng.
- Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội của vùng và những thuận lợi khó khăn đối với
phát triển kinh tế - xã hội. Biết ảnh hưởng của mức độ tập trung dân cư đông đúc tới môi trường. 2. Năng lực * Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao. Trang 107
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích
cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích số liệu, bảng thống kê để hiểu và trình
bày được đặc điểm tự nhiên, dân cư - xã hội của vùng.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Sử dụng bản đồ, lược đồ hoặc Át lát để phân tích và trình
bày về đặc điểm tự nhiên, dân cư - xã hội chủ yếu của vùng.
- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Phát triển kinh tế đi đôi với bảo vệ tài nguyên môi trường. 3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Ý thức được việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc
trong vùng phải đi đôi với bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
- Chăm chỉ: Tìm hiểu các đặc điểm tài nguyên thiên nhiên và dân cư của vùng.
- Nhân ái: Thông cảm, sẽ chia với những khu vực thường xuyên chịu nhiều thiên tai.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Lược đồ tự nhiên vùng Đồng bằng sông Hồng
- Biểu đồ, bảng số liệu, tranh ảnh có liên quan
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút) a) Mục đích:
- Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới. b) Nội dung:
HS quan sát ảnh và tìm địa điểm được nhắc đến trong ảnh. c) Sản phẩm:
HS nêu được tên các địa điểm du lịch và xác định được vùng đang được nói đến.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ. GV cung cấp một số tranh ảnh về các địa điểm du lịch vùng
ĐBSH: Văn miếu Quốc tử giám, chùa Hương, Cúc Phương, Tam Cốc – Bích Động,…
Bước 2: Quan sát tranh ảnh và bằng hiểu biết để trả lời các địa điểm được nhắc đến.
Bước 3: HS báo cáo kết quả ( một HS trả lời, các HS khác nhận xét)
Bước 4: GV nhận xét phần trả lời của HS và dẫn dắt kết nối vào bài
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ vùng ĐBSH ( 10 phút) a) Mục đích: Trang 108
- Kể tên được các tỉnh thành phố, xác định ranh giới tiếp giáp của vùng ĐBSH.
- Nêu được ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế- xã hội của vùng. b) Nội dung:
- HS dựa vào nội dung sách giáo khoa và khai thác lược đồ tự nhiên vùng ĐBSH để
thực hiện nhiệm vụ được giao.  Nội dung chính:
I. Vị trí điạ lí và giới hạn lãnh thổ - Diện tích: 14.806 km2 - Tiếp giáp:
+ Phía Bắc, Đông Bắc, phía Tây giáp TDVMNBB
+ Phía Nam giáp Bắc Trung Bộ
+ Phía Đông Nam giáp Vịnh Bắc Bộ.
- Vùng đồng bằng sông Hồng bao gồm ĐB châu thổ sông Hồng, dãy đất rìa trung du
và vịnh BB với hai đảo lớn Cát Bà và Bạch Long Vĩ.
- Ý nghĩa: có vị trí địa lí thuận lợi trong giao lưu kinh tế xã hội với các vùng trong nước.
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi sau
+ Diện tích: Diện tích: 14.806 km2
+ Gồm các tỉnh/ thành phố: Hà Nội, Hải Phong, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương,
Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Ninh Bình.
+ Đặc điểm vị trí địa lí và nêu ý nghĩa:
- Vùng đồng bằng sông Hồng bao gồm ĐB châu thổ sông Hồng, dãy đất rìa trung du
và vịnh BB với hai đảo lớn Cát Bà và Bạch Long Vĩ.
- Ý nghĩa: có vị trí địa lí thuận lợi trong giao lưu kinh tế xã hội với các vùng trong nước.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Chia lớp thành 8 nhóm và giao nhiệm vụ:
- Quan sát hình 20.1, các nhóm thảo luận và thực hiện nhiệm vụ sau: + Diện tích?
+ Gồm các tỉnh/ thành phố nào?
+ Trình bày đặc điểm vị trí địa lí và nêu ý nghĩa đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
Bước 2: HS thảo luận và thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: GV gọi hs bất kì trình bày đặc điểm vị trí địa lí và nêu ý nghĩa.
Bước 4: GV trình chiếu lược đồ hoàn thiện, các nhóm đánh giá và sửa bài cho nhau.
Bước 5: GV nhận xét tổng kết nội dung
2.2. Hoạt động 2: Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng ĐBSH ( 20 phút) Trang 109 a) Mục đích:
- Phân tích được đặc điểm về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng.
- Đánh giá được những thuận lợi và khó khăn, nêu biện pháp khắc phục. b) Nội dung:
- Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát lược đồ để trả lời các câu hỏi.  Nội dung chính:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên : + Đặc điểm
- Châu thổ sông Hồng bồi đắp .
- Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh .
- Nguồn nước dồi dào . - Chủ yếu đất phù sa.
- Vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng . + Thuận lợi
- Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu , thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước .
- Thời tiết có mùa đông lạnh thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh .
- Một số khoáng sản có giá trị đáng kể : đá vôi, than nâu , khí tự nhiên .
- Vùng biển thuận lợi cho nuôi trồng , đánh bắt thủy sản , du lịch .
+ Khó khăn: Thiên tai ( bão , lũ lụt , thời tiết thất thường ) ít tài nguyên khoáng sản .
c) Sản phẩm: Hoàn thành các câu hỏi nhóm
Nhóm 1: Ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư
của vùng: Cung cấp nước sinh hoạt, tưới tiêu, nuôi trồng thuỷ sản,…
Nhóm 2: Các đặc điểm tự nhiên của đồng bằng sông Hồng: Đây là đồng bằng lớn thứ
2 cà nước có đất phù sa màu mỡ thích hợp với nhiều loại cây trồng. Do diện tích đất
hạn chế, dân số của vùng lại đông, diện tích đất thổ cư và chuyên dùng tăng nên phải
tiết kiệm và sử dụng hợp lí quỹ đất.
Nhóm 3: Thuận lợi và khó khăn đối với phát triển kinh tế - xã hội: Thuận lợi: Phát
triển nông nghiệp, cây lúa, cây vụ đông,…; Khó khăn: đất bạc màu, ít phù sa, nhiễm mặn,…
Nhóm 4: Sự phân bố các loại đất ở Đồng bằng sông Hồng:
- Đất Feralit: ở vùng tiếp giáp với vùng TD và MNBB.
- Đất lầy thụt: ở Nam Định, Ninh Bình, Hà Nam, Bắc Ninh.
- Đất Phù sa: ở hầu hết các tỉnh và chiếm DT lớn nhất.
- Đất phèn, mặn: dọc theo vịnh BB.
- Đất xám trên phù sa cổ: Vĩnh Phúc và Hà Tây (cũ).
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận trong thời gian 5 phút Trang 110
Nhóm 1: Nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư của vùng.
Nhóm 2: Hãy nêu các đặc điểm tự nhiên của đồng bằng sông Hồng.
Nhóm 3: Điều kiện tự nhiên của đồng bằng có những thuận lợi và khó khăn gì
đối với phát triển kinh tế -xã hội?
Nhóm 4: Kể tên và nêu sự phân bố các loại đất ở Đồng bằng sông Hồng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm việc ghi vào giấy nháp, GV phải quan sát theo dõi.
Bước 3: HS trình bày trước lớp, HS khác nhận xét và bổ sung đáp án.
Bước 4: GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
Tài nguyên đất quan trọng nhất của vùng, tài nguyên đất có giới hạn trong khi dân số
ngày càng tăng do đó đất thổ cư và đất chuyên dùng tăng nên phải tiết kiệm và sử dụng
đất hợp lí. Tích hợp giáo dục môi trường.
2.3. Hoạt động 3: Đặc điểm dân cư xã hội của vùng ĐBSH ( 10 phút) a) Mục đích:
- Phân tích được đặc điểm dân cư xã hội của vùng.
- Đánh giá được những thuận lợi và khó khăn của dân cư xã hội. b) Nội dung:
- Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát bảng số liệu để trả lời các câu hỏi.  Nội dung chính:
III. Đặc điểm dân cư và xã hội + Đặc điểm :
- Dân số đông, mật độ dân số cao nhất nước(1179 người/km2)(2002).
- Nhiều lao động có kĩ thuật . + Thuận lợi :
- Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn .
- Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất , có chuyên môn kĩ thuật .
- Kết cấu hạ tầng nông hoàn thiện nhất cả nước .
- Có một số đô thị được hình thành từ lâu đời ( Hà Nội và Hải Phòng ) + Khó khăn : - Dân số đông.
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm.
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi.
- So sánh mật độ dân số của vùng so với mức trung bình cả nước, của vùng Trung du
và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên. ( cao gấp 4.7 lần mức trung bình cả nước, gấp 10.1
lần so Trung du và miền núi Bắc Bộ, gấp 12.6 lần so với Tây Nguyên ) Trang 111
- Mật độ dân số cao ở đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn: Thuận
lợi: dân số đông thị trường tiêu thụ lớn, lực lượng lao động dồi dào,… Khó khăn: sức
ép đến phát triển kinh tế, tệ nạn xã hội, chất lượng cuộc sống thấp,…
- Tình hình dân cư - xã hội của vùng đồng bằng sông Hồng cao hơn so với cả nước.
- Kết cấu hạ tầng vùng Đồng bằng sông Hồng hoàn thiện nhất cả nước. Đặc biệt là tầm
quan trọng của đê điều.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS. Quan sát bảng số liệu và trả lời các câu hỏi sau:
- Dựa vào hình, so sánh mật độ dân số của vùng so với mức trung bình cả nước, của
vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
- Mật độ dân số cao ở đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì trong
sự phát triển kinh tế – xã hội?
- Quan sát bảng số liệu, nhận xét tình hình dân cư - xã hội của vùng đồng bằng sông Hồng so với cả nước?
Một số tiêu chí về dân cư, xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng Tiêu chí Đơn vị Năm Cả nước sông Hồng
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên % 2017 0,77 0,81
Tỉ lệ thất nghiệp ở đô thị % 2019 3,07
 ĐBSH (không kể Hà Nội) % 2019 2,41  Hà Nội % 2019 2,79
Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn % 2017 1,57 2,07 Thu nhập bình quân đầu Nghìn người/tháng 2016 3883,3 3097,6 đồng
Tỉ lệ người lớn biết chữ % 2017 98,3 95,1 Tuổi thọ trung bình Năm 2019 75,0 73,6
Tỉ lệ dân số thành thị % 2017 36,6 35,0
- Quan sát hình 20.3 cho biết kết cấu hạ tầng vùng Đồng bằng sông Hồng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm việc ghi vào giấy nháp, GV phải quan sát theo dõi.
Bước 3: HS trình bày trước lớp, HS khác nhận xét và bổ sung đáp án.
Bước 4: GV nhận xét, chuẩn kiến thức. Trang 112
3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút) a) Mục đích:
- Giúp học sinh củng cố và khắc sâu nội dung kiến thức bài học
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức bài học để đưa ra đáp án.
c) Sản phẩm: Đưa ra đáp án. Câu 1: D Câu 2: A Câu 3: A Câu 4: D Câu 5: A
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV cho HS hoạt động theo nhóm 2 bạn chung bàn làm 1 nhóm và trả lời nhanh các câu hỏi sau:
Câu 1: Đồng bằng sông Hồng không chịu ảnh hưởng của loại thiên tai nào sau đây? A. Bão. B. Lũ lụt. C. Hạn hán. D. Lũ quét.
Câu 2: Sự khác nhau cơ bản giữa đất phù sa đồng bằng sông Hồng và đất phù sa đồng bằng sông Cửu Long là
A. vấn đề được bồi đắp phù sa hàng năm. B. diện tích C. sự màu mỡ.
D. độ nhiễm phèn, độ nhiễm mặn.
Câu 3: Đặc điểm nào sau đây không đúng với điều kiện kinh tế - xã hội trong chuyên
môn hóa nông nghiệp của vùng đồng bằng sông Hồng?
A. Có các cơ sở chế biến vừa và nhỏ
B. Mạng lưới đô thị dày đặc
C. Mật độ dân số cao nhất cả nước
D. Dân số có kinh nghiệm thâm canh lúa nước
Câu 4: Nguyên nhân chính làm cho Đồng bằng sông Hồng bị ngập úng nghiêm trọng nhất ở nước ta là ?
A. Có mật độ dân số cao nhất nước ta.
B. Có địa hình thấp nhất so với các đồng bằng.
C. Có lượng mưa lớn nhất nước.
D. Có hệ thống đê sông, đê biển bao bọc.
Câu 5: Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với A. Biển Đông. B. Bắc Campuchia
C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Lào
Bước 2: HS có 2 phút thảo luận theo nhóm.
Bước 3: GV mời đại diện các nhóm trả lời. Đại diện nhóm khác nhận xét. GV chốt lại kiến thức của bài.
4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút) Trang 113
a) Mục đích: Hệ thống lại kiến thức về vùng Đồng bằng sông Hồng.
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Thiết kế một sản phẩm.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Qua tìm hiểu Internet, hãy viết 1 đoạn văn khoảng 250 từ
thuyết trình về sức ép của dân số đông và gia tăng dân số đến tự nhiên, kinh tế - xã hội, môi trường vùng ĐBSH.
Bước 2: HS hỏi và đáp ngắn gọn.
Bước 3: GV dặn dò HS tự làm ở nhà tiết sau nhận xét.
Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................
…………………….............................
TÊN BÀI DẠY: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (TIẾP THEO)
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 9
Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
Trình bày được tình hình phát triển các ngành kinh tế của ĐBSH.
- Nêu được các trung tâm kinh tế lớn của vùng ĐBSH.
- Tìm hiểu những khó khăn và hạn chế của vùng từ đó đề xuất các giải pháp nhằm khai
thác hiệu quả hơn nữa thế mạnh vùng. 2. Năng lực
* Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích
cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích bảng số liệu để trình bày tình hình phát
triển kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Phân tích bản đồ kinh tế trình bày được sự phân bố của các
ngành kinh tế công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ của vùng Đồng bằng sông Hồng
- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Giải thích sự phát triển của kinh tế vùng. Trang 114 3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Giáo dục ḷòng yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ môi trường trong
quá trình phát triển kinh tế.
- Chăm chỉ: Tìm hiểu sự phát triển các ngành kinh tế của vùng và các trung tâm kinh tế lớn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Bản đồ kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng - Một số tranh ảnh
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút) a) Mục đích:
- Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới. b) Nội dung:
HS nêu được 1 số sản phẩm nông nghiệp về vụ đông nổi bật của vùng. c) Sản phẩm:
HS biết được các sản phẩm như: Cà chua, su hào, bắp cải, khoai tây,…
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ
+ Giáo viên trưng bày các hình ảnh nổi bật của vùng ĐBSH
+ Học sinh quan sát và đoán tên sản phẩm nông nghiệp qua hình ảnh.
Bước 2: HS ghi tên các sản phẩm để thể hiện sự hiểu biết về đối tượng.
Bước 3: GV chuẩn lại kiến thức và đánh giá, dẫn dắt vào bài mới.
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động 1: Tình hình phát triển kinh tế ( 17 phút) a) Mục đích:
Trình bày được thế mạnh và sự phân bố của các ngành kinh tế vùng Đồng bằng sông Hồng b) Nội dung:
- HS dựa vào nội dung sách giáo khoa và khai thác lược đồ vùng Đồng bằng sông
Hồng để hoàn thành phiếu học tập.  Nội dung chính:
IV. Tình hình phát triển kinh tế 1. Công nghiệp Trang 115
- Hình thành sớm và phát triển mạnh trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Giá trị sản xuất công nghiệp tăng mạnh .
- Phần lớn giá trị sản xuất công nghiệp tập trung ở Hà Nội, Hải Phòng .
- Ngành công nghiệp trọng điểm : chế biến lương thực thực phẩm,sản xuất hàng tiêu
dùng, sản xuất vật liệu xây dựng và công nghiệp cơ khí.
- Sản phẩm công nghiệp quan trọng :máy công cụ , động cơ điện , phương tiện giao
thông , thiết bị điện tử , hàng tiêu dùng : vải , sứ dân dụng, quần áo… 2. Nông nghiệp: + Trồng trọt:
- Đứng thứ hai cả nước về diện tích và tổng sản lượng lương thực .
- Đứng đầu cả nước về năng suất lúa ( 56.4 tạ, ha)
- Phát triển một số cây ưa lạnh đem lại hiệu quả kinh tế cao . + Chăn nuôi:
- Đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước .
- Nuôi ḅò sữa, gia cầm và nuôi trồng thủy sản đang được phát triển 3. Dịch vụ
- Giao thông vận tải , bưu chính viễn thông , du lịch phát triển
- Có nhiều địa danh du lịch nổi tiếng : Chùa Hương, Tam Cốc – Bích Động, Côn Sơn,
Cúc Phương, Đồ Sơn, Cát Bà .
- Hà Nội, Hải Phòng là hai đầu mối giao thông vận tải, du lịch lớn ở phía bắc.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập Ngành Hiện trạng
- Phát triển sớm nhất nước ta.
- Giá trị sản xuất công nghiệp tăng nhanh. Tập trung ở thành phố Hà Nội, Hải Phòng. Nông nghiệp
- Các ngành công nghiệp trọng điểm: chế biến lương thực thực
phẩm, sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất hàng tiêu dùng và cơ khí.
- Đứng thứ hai cả nước về diện tích và sản lượng lương thực. Năng
suất lúa cao nhất cả nước. Công nghiệp
- Vụ đông trở thành vụ chính ở một số địa phương.
- Ngành chăn nuôi được chú ý phát triển. Đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước.
- Giao thông vận tải, bưu chính viễn thông đều phát triển mạnh.
- Hà Nội, Hải Phòng là hai đầu mối giao thông quan trọng, hai trung Dịch vụ
tâm dịch vụ lớn nhất của vùng.
- Vùng có nhiều địa danh du lịch nổi tiếng như chùa Hương, Cúc Phương,Cát Bà….. Trang 116
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ: Phát phiếu học tập, học sinh đọc bài SGK và thực hiện theo yêu cầu
* Nhóm 1, 4: Tìm hiểu về ngành nông nghiệp.
* Nhóm 2, 5: Tìm hiểu về công nghiệp.
* Nhóm 3, 6: Tìm hiểu về dịch vụ. Ngành Hiện trạng Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ
Bước 2: Các nhóm tiến hành thảo luận và hoàn thành phiếu học tập. Sau khoảng thời
gian quy định thảo luận (5 phút) các nhóm sẽ đem kết quả dán lên bảng theo vị trí đã
thống nhất và trình bày kết quả.
Bước 3: Các nhóm khác nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh bài làm của nhóm bạn.
Bước 4: Giáo viên chốt kiến thức. HS ghi nhận kết quả vào tập học.
2.2. Hoạt động 2: Các trung tâm kinh tế ( 10 phút) a) Mục đích:
- Xác định được các trung tâm kinh tế và các ngành kinh tế quan trọng của từng trung tâm.
- Lí giải sự phát triển kinh tế chung b) Nội dung:
- Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát lược đồ để trả lời các câu hỏi.  Nội dung chính:
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
- Trung tâm kinh tế lớn: Hà Nội, Hải Phòng .
- Tam giác kinh tế: Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long .
- Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ tạo cơ hội cho sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng công nghiệp hóa , hiện đại hóa , sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên ,
nguồn lao động của cả hai vùng Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ .
c) Sản phẩm: Hoàn thành các câu hỏi.
● Các trung tâm kinh tế của vùng: Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long
● Các ngành công nghiệp đặc trưng của mỗi trung tâm: HS xác định trên lược đồ.
● Nêu tên và xác định vị trí của các tỉnh thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc
Bộ: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc
(Hà Tây đã sáp nhập Hà Nội )
● Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ: Tạo cơ hội cho sự chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng công nghiệp hóa , hiện đại hóa , sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên Trang 117
thiên nhiên,nguồn lao động của cả hai vùng Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ:
● Xác định trên H21.2 các trung tâm kinh tế của vùng ?
● Nêu các ngành công nghiệp đặc trưng của mỗi trung tâm ?
● Nêu tên và xác định vị trí của các tỉnh thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
● Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
Bước 2: Học sinh tìm hiểu thông tin trên sách giáo khoa, lược đồ H21.2, tập bản
đồ/Atlat. Trao đổi với bạn bên cạnh.
Bước 3: Giáo viên mời học sinh lên bảng xác định vị trí các trung tâm trên lược đồ, kể
tên một số ngành nổi bật và chốt kiến thức.
3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút) a) Mục đích:
- Giúp học sinh củng cố và khắc sâu nội dung kiến thức bài học
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức bài học để đưa ra đáp án.
c) Sản phẩm: HS đưa ra đáp án.
Câu 1: Hà Nội, Hải Phòng
Câu 2: Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long
Câu 3: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV cho HS hoạt động theo nhóm 2 bạn chung bàn làm 1 nhóm và trả lời nhanh các câu hỏi sau:
Câu 1: Kể tên 2 trung tâm kinh tế lớn nhất của vùng Đồng bằng sông Hồng.
Câu 2: Kể tên 3 tỉnh/thành phố được coi là tam giác kinh tế tạo động lực cho vùng
kinh tế trọng điểm phía Bắc.
Câu 3: Nêu tên các tỉnh/thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
Bước 2: HS có 1 phút thảo luận theo nhóm.
Bước 3: GV mời đại diện các nhóm trả lời. Đại diện nhóm khác nhận xét. GV chốt lại kiến thức của bài.
4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút)
a) Mục đích: Hệ thống lại kiến thức về vùng Đồng bằng sông Hồng.
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Thiết kế một sản phẩm.
d) Cách thực hiện: Trang 118
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Qua tìm hiểu thực tế hãy cho biết ý nghĩa của cảng Hải
Phòng và sân bay quốc tế Nội Bài.
Bước 2: HS hỏi và đáp ngắn gọn.
Bước 3: GV dặn dò HS tự làm ở nhà tiết sau nhận xét.
Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................
…………………….............................
TÊN BÀI DẠY: THỰC HÀNH
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ MỐI QUAN HỆ GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG
LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 9
Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
- Phân tích được mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương
thực theo đầu người qua biểu đồ.
- Đánh giá hiện trạng vấn đề Kinh tế - xã hội của ĐBSH và đề xuất giải pháp phát triển bền vững. 2. Năng lực
* Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích
cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Vẽ được biểu đồ thể hiện mối quan hệ
giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người. 3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong học tập.
- Chăm chỉ: Hoàn thành bài thực hành
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Bảng 22.1 với cập nhật số liệu mới.
2. Chuẩn bị của HS Trang 119
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút) a) Mục đích:
- Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới. b) Nội dung:
HS nhớ lại cách vẽ biểu đồ đã học c) Sản phẩm:
Kể tên các dạng biểu đồ đã vẽ: đường, cột, tròn, miền
d) Cách thực hiện:
Bước 1: HS nêu tên các dạng biểu đồ đã vẽ.
Bước 2: GV gợi ý cho HS nhắc lại cách vẽ từng biểu đồ.
Bước 3: GV gọi vài HS ngẫu nhiên nêu lên đáp án của mình. Các HS còn lại nhận xét
và bổ sung đáp án. GV chuẩn xác kiến thức.
Bước 4: GV giới thiệu biểu đồ cần vẽ và chuyển ý vào bài mới.
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động 1: Vẽ được biểu đồ thể hiện mối quan hệ giữa dân số, sản lượng
lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở ĐBSH (15 phút)
a) Mục đích:
- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ đường thể hiện hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng
lương thực và bình quân lương thực . b) Nội dung:
- HS dựa vào bảng số liệu và vẽ được biểu đồ đường. 
Nội dung chính: Vẽ được biểu đồ đường. c) Sản phẩm: Trang 120 Chart Title Dân số Sản lượng lương thực Bình quân lương thực theo đầu người 132.7 131.4 128.6 123.7 123.7 121.8 121.2 118.8 116.2 114.1 111.1 111.3 108.4 105.6 100 1995 2000 2005 2010 2015 2017
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Nhắc lại các bước vẽ biểu đồ đường
- Gọi 2 học sinh bất kì lên bảng vẽ và cả lớp ở dưới vẽ biểu đồ đường
Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người
của vùng Đồng bằng sông Hồng qua các năm
(Đơn vị: %) Năm 1995 2000 2005 2010 2015 2017 Tiêu chí Dân số 100,0 105,6 111,1 116,2 121,2 123,7
Sản lượng lương thực 100,0 128,6 123,7 132,7 131,4 118,8 Bình quân lương thực theo đầu người 100,0 121,8 111,3 114,1 108,4 96,5
Bước 2: Gọi học sinh bất kì nhắc lại các bước vẽ biểu đồ đường.
Bước 3: GV tổ chức cho HS thực hành vẽ biểu đồ
+ Gọi 2 HS bất kì lên bảng vẽ và cả lớp ở dưới vẽ biểu đồ.
+ GV quan sát quá trình thực hành của cả lớp, hướng dẫn và hỗ trợ HS gặp khó khăn của lớp.
Bước 4: GV tổ chức cho HS nhận xét, so sánh biểu đồ
Bước 5: Giáo viên nhận xét và chuẩn hóa kiến thức.
2.2. Hoạt động 2: Hoạt động sản xuất lương thực thực phẩm ở ĐBSH (15 phút) a) Mục đích:
- Trình bày được những thuận lợi, khó khăn trong sản xuất LTTP của vùng ĐBSH.
- Phân tích được tình hình sản xuất LTTP của vùng ĐBSH. b) Nội dung:
- Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát biểu đồ để trả lời các câu hỏi. Trang 121Nội dung chính:
a/ Thuận lợi và khó khăn trong SX lương thực ở ĐBSH * Thuận lợi:
- DT đất phù sa màu mỡ rộng lớn, nguồn nước phong phú, khí hậu thích hợp.
- Lao động cần cù, có nhiều kinh nghiệm trong SX.
- Áp dụng các tiến bộ KHKT vào trong SX
- Cơ sở chế biến phát triển rộng khắp. * Khó khăn:
- Thời tiết diễn biến thất thường (rét, hạn hán, bão lũ...)
- DT đất phèn, mặn khá lớn.
- Đất NN bị thu hẹp do dân số quá đông
b/ Vai trò của vụ đông trong việc SXLT, TP ở ĐBSH
- Nhờ có cây ngô và cây khoai tây năng suất cao, chịu hạn, chịu rét tốt nên trở thành
cây LT,TP chính vào vụ đông, ngoài ra các loại rau quả cận nhiệt và ôn đới cũng được
trồng nhiều trong vụ đông. Các loại cây trên đã làm cơ cấu cây trồng trở nên đa dạng,
đem lại lợi ích kinh tế cao.
c/ Ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng DS tới đảm bảo lương thực của vùng
- DS tăng chậm là nhờ thực hiện tốt KHHGĐ, trong khi SLLT tăng khá nhanh nên
vùng đã đảm bảo được LT và bắt đầu xuất khẩu một phần.
c) Sản phẩm: Hoàn thành các câu hỏi nhóm:
- Nhóm 1, 2: Những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong sx lương thực ỏ ĐB sông Hồng * Thuận lợi : + Đất phù sa màu mỡ .
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh. + Nguồn nước dồi dào
+ Trình độ cơ giới hóa cao
+ Cơ sở hạ tầng hoàn thiện . * Khó khăn : + Qui mô dân số cao .
+ Thời tiết biến động thất thường
- Nhóm 3, 4: Kể các cây vụ đông mà em biết. Vai trò của vụ đông trong việc sx lương
thực thực phẩm ở đồng bằng sông Hồng.
* Các cây vụ đông: Cà chua, su hào, bắp cải, khoai tây,… * Vai trò vụ đông : + Cung cấp lương thực .
+ Chủ động lương thực Trang 122
- Nhóm 5, 6: Ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới bảo đảm lương thực của vùng.
+ Bình quân lương thực đầu người ngày càng tăng
+ Vấn đề lương thực ổn định .
+ Xuất khẩu lương thực
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho 6 nhóm:
- Nhóm 1, 2: Những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong sx lương thực ỏ ĐB sông Hồng
- Nhóm 3, 4: Kể các cây vụ đông mà em biết. Vai trò của vụ đông trong việc sx lương
thực thực phẩm ở đồng bằng sông Hồng.
- Nhóm 5, 6: Ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới bảo đảm lương thực của vùng.
Bước 2: Các nhóm HS thực hiện nhiệm vụ, ghi kết quả ra giấy nháp; GV quan sát,
theo dõi, gợi ý, đánh giá thái độ học tập của HS.
Bước 3: Đại diện một số nhóm HS lên bảng ghi kết quả của nhóm; HS, nhóm HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút) a) Mục đích:
- Giúp học sinh củng cố và khắc sâu nội dung kiến thức bài học
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức bài học để đưa ra đáp án.
c) Sản phẩm: Đưa ra đáp án hoàn thành bảng thông tin. Thuận lợi Khó khăn Giải pháp
- Địa hình bằng phẳng, đất
- Đất bạc màu thoái hóa. - Cải tạo đất. phù sa màu mỡ.
- Khí hậu, nguồn nước thuận - Thiên tai thường xuyên
- Đầu tư vào thủy lợi. lợi xảy ra.
- Lao động dồi dào, có kinh
- Dân đông, bình quân đất
- Đầu tư cơ khí hóa, giống, nghiệm; csvc hoàn thiện. nông nghiệp thấp. công nghiệp chế biến.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV cho HS hoạt động theo nhóm 2 bạn chung bàn làm 1 nhóm và hoàn thành
bảng thông tin bằng câu hỏi sau:
Qua tìm hiểu thực tế, hãy chỉ ra 3 thuận lợi, 3 khó khăn và đề xuất 3 giải pháp khắc
phục trong hoạt động sản xuất lương thực ở vùng Đồng bằng sông Hồng. Thuận lợi Khó khăn Giải pháp Trang 123
Bước 2: HS có 2 phút thảo luận theo nhóm.
Bước 3: GV mời đại diện các nhóm trả lời. Đại diện nhóm khác nhận xét. GV chốt lại kiến thức của bài.
4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút)
a) Mục đích: Hệ thống lại kiến thức về vùng Đồng bằng sông Hồng.
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Thiết kế một sản phẩm.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Tìm kiếm thông tin và thuyết trình các đặc điểm nổi bật
về tự nhiên, kinh tế, văn hoá- xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng.
Bước 2: HS hỏi và đáp ngắn gọn.
Bước 3: GV dặn dò HS tự làm ở nhà tiết sau nhận xét.
Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................
…………………….............................
TÊN BÀI DẠY: VÙNG BẮC TRUNG BỘ
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 9
Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát
triển kinh tế - xã hội .
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận
lợi khó khăn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội .
- Trình bày được đặc điểm dân cư xã hội và những thuận lợi khó khăn đối với việc
phát triển kinh tế - xã hội của vùng. 2. Năng lực
* Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích
cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm. Trang 124
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích bảng số liệu để hiểu và trình bày đặc
điểm dân cư xã hội của vùng Bắc Trung Bộ.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng Bắc
Trung Bộ. Phân tích bản đồ tự nhiên của vùng để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên của vùng.
- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Phát triển kinh tế đi đôi với bảo vệ tài
nguyên môi trường và phòng chống thiên tai 3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Ý thức được việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc
trong vùng phải đi đôi với bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
- Chăm chỉ: Tìm hiểu các đặc điểm tài nguyên thiên nhiên và dân cư của vùng.
- Nhân ái: Thông cảm, sẽ chia với những khu vực thường xuyên chịu nhiều thiên tai.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Bản đồ tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ
- Một số tranh ảnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút) a) Mục đích:
- Khảo sát nhu cầu khám phá, tìm hiểu, học tập về vùng Bắc Trung Bộ.
- Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới. b) Nội dung:
HS quan sát một số tranh ảnh về các di tích lịch sử, văn hóa, tự nhiên của vùng và
đoán tên địa điểm du lịch. c) Sản phẩm:
HS nêu được các địa điểm du lịch: Thành nhà Hồ, Kinh đô Huế, Động Phong Nha
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ: GV cung cấp một số tranh ảnh về các di tích lịch sử, văn hóa,
tự nhiên của vùng: Quan sát các hình dưới đây, em hãy cho biết đây là những địa điểm du lịch nổi tiếng nào? Trang 125
Bước 2: HS quan sát tranh và bằng hiểu biết để trả lời.
Bước 3: HS báo cáo kết quả (một học sinh trả lời, các học sinh khác nhận xét)
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài
Nằm giữa hai vùng kinh tế trọng điểm BB và miền Trung là vùng BTB. Vùng có tầm
quan trọng trong sự liên kết Bắc – Nam và liên kết về mọi mặt giữa Việt Nam và Lào.
Đây cũng là vùng có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế. Hôm nay chúng ta
cùng tìm hiểu về tự nhiên và dân cư của vùng BTB.
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí, giới hạn lãnh thổ (10 phút) a) Mục đích:
- Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ của vùng BTB.
- Nêu được ý nghĩa của VTĐL đối với việc phát triển KT-XH. b) Nội dung:
- HS dựa vào nội dung sách giáo khoa và khai thác lược đồ tự nhiên vùng Bắc Trung
Bộ để trả lời các câu hỏi.  Nội dung chính
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ - Diện tích: 51513 km2
- Lãnh thổ hẹp ngang - Tiếp giáp: Trang 126
+ Phía Bắc giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ; đồng bằng sông Hồng.
+ Phía Nam giáp duyên hải Nam Trung Bộ. + Phía đông giáp biển. + Phía Tây giáp Lào.
- Ý nghĩa: Cầu nối giữa miền Bắc và miền Nam, cửa ngõ của các nước láng giềng ra
biển Đông và ngược lại, của ngõ hành lang Đông- Tây của tiểu vùng sông Mê Công
c) Sản phẩm: HS Trả lời và xác định các câu hỏi sau:
- Vùng Bắc Trung Bộ có diện tích là 51513 km2.
- Vùng Bắc Trung Bộ gồm những tỉnh/thành phố: HS xác định trên lược đồ.
- Đặc điểm và xác định vị trí địa lí của vùng trên bản đồ: Vùng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang.
- Ý nghĩa vị trí địa lí của vùng: Là cầu nối giữa Bắc Bộ với các vùng phía Nam. Là
cửa ngõ của các nước tiểu vùng sông Mê Công ra biển
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV yêu cầu hs đọc thông tin, kết hợp quan sát hình 23.1 trả lời các câu hỏi:
- Vùng Bắc Trung Bộ có diện tích là bao nhiêu?
- Vùng Bắc Trung Bộ gồm những tỉnh thành phố nào?
- Nêu đặc điểm và xác định vị trí địa lí của vùng trên bản đồ?
- Ý nghĩa vị trí địa lí của vùng?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, ghi kết quả ra giấy nháp; GV quan sát, theo dõi, gợi
ý, đánh giá thái độ học tập của HS
Bước 3: Đại diện một số HS lên bảng xác định và trình bày kết quả; các HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
Với đặc điểm VTĐL như vậy mở ra triển vọng và khả năng hợp tác, giao lưu kinh tế -
văn hóa với các vùng trong nước và các nước trên thế giới

2.2. Hoạt động 2: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của BTB (20 phút) a) Mục đích:
- Trình bày được đặc điểm cơ bản về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng.
- Xác định trên bản đồ (Atlat) vị trí và kể được tên của một số dãy núi, đồng bằng, con
sông, khoáng sản, bãi tắm, vườn quốc gia, hang động ở BTB.
- Phân tích được những thuận lợi và khó khăn do tự nhiên mang lại. b) Nội dung:
- Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát lược đồ để trả lời các câu hỏi.  Nội dung chính:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: - Đặc điểm: Trang 127
+ Thiên nhiên có sự phân hóa giữa phía bắc và phía nam Hoành Sơn
+ Từ tây sang đông tỉnh nào cũng có núi, gò đồi, đồng bằng, biển
- Thuận lợi: có một số tài nguyên quan trọng: rừng, khoáng sản, du lịch, biển
- Khó khăn: Thiên tai thường xảy ra ( bão, lũ lụt, hạn hán, gió nóng tây nam, cát bay)
c) Sản phẩm: Hoàn thành các câu hỏi.
* Nhóm 1: Dựa vào kiến thức đã học cho biết dãy núi Trường Sơn có ảnh hưởng đến
khí hậu ở Bắc Trung Bộ:
- Gây hiệu ứng phơn Tây Nam
- Hướng địa hình, độ dốc, dải Trường Sơn chi phối sâu sắc đặc điểm tự nhiên và đời sống dân cư.
* Nhóm 2: Địa hình của vùng có đặc điểm gì nổi bật? Đặc điểm đó mang lại thuận lợi,
khó khăn như thế nào cho phát triển kinh tế:
- Địa hình kéo dài và hẹp ngang, có nhiều núi đâm ra sát biển.
- Thuận lợi: Phát triển đa dạng nghề rừng, chăn nuôi sản xuất,
- Khó khăn: Lương thực, kinh tế biển, đồng bằng hẹp ít màu mỡ.
* Nhóm 3: Các loại thiên tai thường xảy ra ở Bắc Trung Bộ. Nêu tác hại và biện pháp
giảm thiểu tác hại thiên tai cho vùng.
- Bão lụt, gió Lào, cát lấn, cát bay, hạn… Gây khó khăn cho giao thông, cung cấp
nước, nguy cơ cháy rừng cao.
- Biện pháp: Bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ.. xóa đói giảm ngèo vùng phía Tây .
* Nhóm 4: So sánh tiềm năng tài nguyên và khoáng sản phía Bắc và phía Nam dãy Hoàng Sơn:
- Tiềm năng rừng, khoáng sản (Crôm, thiếc, đá xây dựng) ở phía Bắc Hoành Sơn lớn hơn phía Nam.
- Vườn quốc gia Phong Nha Kẻ Bàng được UNESCO công nhận di sản văn hóa thế
giới ở phía Nam Hoành Sơn.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát lược đồ và yêu cầu các
nhóm HS hoàn thành các câu hỏi.
* Nhóm 1: Dựa vào kiến thức đã học cho biết dãy núi Trường Sơn có ảnh
hưởng như thế nào đến khí hậu ở Bắc Trung Bộ ?
* Nhóm 2: Quan sát H23.1: Địa hình của vùng có đặc điểm gì nổi bật? Đặc
điểm đó mang lại thuận lợi, khó khăn như thế nào cho phát triển kinh tế?
* Nhóm 3: Bằng kiến thức đã học, hãy nêu các loại thiên tai thường xảy ra ở
Bắc Trung Bộ? Nêu tác hại và biện pháp giảm thiểu tác hại thiên tai cho vùng?
* Nhóm 4: Quan sát H23.1 và 23.2 hãy so sánh tiềm năng tài nguyên và khoáng
sản phía Bắc và phía Nam dãy Hoàng Sơn? Trang 128
Bước 2: Các nhóm HS thực hiện nhiệm vụ, ghi kết quả ra giấy nháp; GV quan sát,
theo dõi, gợi ý, đánh giá thái độ học tập của HS
Bước 3: Đại diện một số nhóm HS lên bảng ghi kết quả của nhóm; nhóm HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
2.3. Hoạt động 3: Đặc điểm dân cư và xã hội của vùng BTB (5 phút) a) Mục đích:
- Trình bày được đặc điểm dân cư xã hội của vùng
- Phân tích được những thuận lợi, khó khăn của dân cư xã hội đối với sự phát triển của vùng. b) Nội dung:
- HS dựa vào nội dung sách giáo khoa và phân tích bảng số liệu ở vùng Bắc Trung Bộ
để trả lời các câu hỏi.  Nội dung chính
III. Đặc điểm dân cư - xã hội: - Đặc điểm:
+ Địa bàn cư trú của 25 dân tộc
+ Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt từ tây sang đông.
- Thuận lợi: lực lượng lao động dồi dào, có truyền thống lao động cần cù, giàu nghị
lực và kinh nghiệm trong đấu tranh chống thiên tai và giặc ngoại xâm.
- Khó khăn: mức sống chưa cao, cơ sở vật chất kĩ thuật còn hạn chế.
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi.
- Đặc điểm dân cư của vùng: Là địa bàn cư trú của 25 dân tộc. Người Kinh chủ yếu ở
đồng bằng ven biển. Miền núi, gò, đồi phía Tây là nơi cư trú của các dân tộc ít người.
- Đặc điểm dân cư - xã hội có thuận lợi đối với sự phát triển của vùng: lực lượng lao
động dồi dào, có truyền thống lao động cần cù , giàu nghị lực và kinh nghiệm trong
đấu tranh với thiên nhiên. Vùng còn có nhiều di tích lịch sử, văn hóa.
- Những khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa phía đông và tây của vùng:
+ Phía Đông: SXLT, cây CN ngắn ngày, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, SXCN, thương mại, du lịch.
+ Phía Tây: Nghề rừng, cây CN dài ngày, chăn nuôi gia súc lớn.
- So sánh các tiêu chí của vùng so với cả nước: Ngoài chỉ tiêu người lớn biết chữ là
cao, còn tất cả các chỉ tiêu khác của vùng đều thấp hơn so với cả nước.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV yêu cầu hs đọc thông tin SGK và phân tích bảng số liệu để trả lời các câu hỏi:
Một số tiêu chí về dân cư, xã hội của vùng Bắc Trung Bộ Tiêu chí Đơn vị Năm Bắc Trung Cả nước Trang 129 Bộ Mật độ dân số Người/km2 2017 208 283
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên % 2017 1,09 0,81 Tỉ lệ hộ nghèo % 2016 9,06 5,8 Thu nhập bình quân đầu Nghìn người/tháng 2016 2117,0 3097,6 đồng
Tỉ lệ người lớn biết chữ % 2017 95,7 95,1 Tuổi thọ trung bình Năm 2019 72,6 73,6
Tỉ lệ dân số thành thị % 2017 21,1 35,04
- Nêu đặc điểm dân cư của vùng?
- Đặc điểm dân cư - xã hội có thuận lợi như thế nào đối với sự phát triển của vùng?
- Dựa vào bảng 23.1 cho biết những khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa
phía đông và tây của vùng?
- Dựa vào bảng 23.2, so sánh các tiêu chí của vùng so với cả nước?
Bước 2: Các HS thực hiện nhiệm vụ, ghi kết quả ra giấy nháp; GV quan sát, theo dõi,
gợi ý, đánh giá thái độ học tập của HS
Bước 3: Đại diện một số HS trình bày kết quả; các HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút) a) Mục đích:
- Giúp học sinh củng cố và khắc sâu nội dung kiến thức bài học
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức bài học để đưa ra đáp án.
c) Sản phẩm: Đưa ra đáp án. Các dân tộc
Hoạt động kinh tế Đồng bằng ven Chủ yếu là người Kinh
Sản xuất lương thực, cây công biển phía đông
nghiệp hàng năm, đánh bắt và
nuôi trồng thuỷ sản. Sản xuất
công nghiệp, thương mại, dịch vụ. Miền núi, gò Chủ yếu là các dân
Nghề rừng, trồng cây công nghiệp đồi phía tây tộc: Thái, Mường,
lâu năm, canh tác trên nương rẫy, Tày, Mông, Bru-Vân chăn nuôi trâu, bò đàn. Kiều,…
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV cho HS hoạt động theo nhóm 2 bạn chung bàn làm 1 nhóm và hoàn thành bảng thông tin sau:
Chỉ ra sự khác biệt về các dân tộc cư trú chủ yếu và hoạt động kinh tế chính giữa phía
đông và phía tây của Bắc Trung Bộ. Các dân tộc
Hoạt động kinh tế Đồng bằng ven biển phía đông Trang 130 Miền núi, gò đồi phía tây
Bước 2:
HS có 2 phút thảo luận theo nhóm.
Bước 3: GV mời đại diện các nhóm trả lời. Đại diện nhóm khác nhận xét. GV chốt lại kiến thức của bài.
4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút)
a) Mục đích: Hệ thống lại kiến thức về vùng Bắc Trung Bộ
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Thiết kế một sản phẩm.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Sưu tầm tư liệu, bài viết, ảnh và viết tóm tắt, giới thiệu về
vườn quốc qua Phong Nha - Kẻ Bàng hoặc thành phố Huế.
Bước 2: HS hỏi và đáp ngắn gọn.
Bước 3: GV dặn dò HS tự làm ở nhà tiết sau nhận xét.
Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................
…………………….............................
TÊN BÀI DẠY: VÙNG BẮC TRUNG BỘ (TIẾP THEO)
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 9
Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
Kể tên các trung tâm kinh tế quan trọng của vùng.
- Phân tích được tình hình phát triển các ngành kinh tế của vùng BTB.
- Nhận xét và giải thích được sự phân bố một số ngành sản xuất chủ yếu ở BTB. 2. Năng lực
* Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích
cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí Trang 131
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích bảng số liệu để trình bày tình hình phát
triển kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Phân tích bản đồ kinh tế trình bày được sự phân bố của các
ngành kinh tế công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ của vùng Bắc Trung Bộ.
- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Giải thích sự phát triển của kinh tế vùng. 3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Giáo dục ḷòng yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ môi trường trong
quá trình phát triển kinh tế.
- Chăm chỉ: Tìm hiểu sự phát triển các ngành kinh tế của vùng và các trung tâm kinh tế lớn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Bản đồ kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ - Một số tranh ảnh
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút) a) Mục đích:
- Khảo sát nhu cầu khám phá, tìm hiểu, học tập về vùng Bắc Trung Bộ.
- Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới. b) Nội dung:
HS dựa vào bức ảnh mà GV cung cấp để phân tích và cảm nhận c) Sản phẩm:
HS nêu được đây là nhà sàn của Bác tại xã Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV cung cấp cho HS 1 bức ảnh, yêu cầu HS trình bày suy nghĩ, cảm nhận của mình về bức ảnh đó. Trang 132
Bước 2: Các HS thực hiện nhiệm vụ trong 2 phút. Hết giờ GV gọi HS trình bày suy
nghĩ của mình về bức ảnh.
Bước 3: GV nhận xét và dẫn dắt vào bài.
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động 1: Tình hình phát triển kinh tế của vùng BTB (25 phút) a) Mục đích:
- Phân tích được điều kiện để phát triển các ngành kinh tế ở BTB.
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố các ngành kinh tế ở BTB. b) Nội dung:
- HS dựa vào nội dung sách giáo khoa và khai thác lược đồ kinh tế của vùng Bắc
Trung Bộ để hoàn thành bảng thông tin.  Nội dung chính:
IV. Tình hình phát triển kinh tế 1. Nông nghiệp
- Vùng Bắc Trung Bộ gặp nhiều khó khăn trong sản xuất nông nghiệp
- Lúa: Đồng bằng Thanh Hóa, Nghệ An , Hà Tĩnh .
- Trồng rừng, cây công nghiệp,chăn nuôi gia súc: đồi phía tây
- Nuôi trồng đánh bắt thủy sản: ven biển phía đông .
- Thành tựu: Nhờ việc đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất mà dải đồng bằng ven biển
trở thành nơi sản xuất lúa chủ yếu.
- Cây công nghiệp hàng năm được trồng với diện tích khá lớn. 2. Công nghiệp
- Giá trị sản xuất công nghiệp ở Bắc Trung Bộ tăng liên tục.
- Công nghiệp khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng phát triển Trang 133
- Công nghiệp chế biến gỗ, cơ khí nông cụ, dệt kim, may mặc, chế biến thực phẩm với
quy mô vừa và nhỏ phát triển ở nhiều địa phương. 3. Dịch vụ
- Hệ thống giao thông vận tải có ý nghĩa kinh tế và quốc phòng đối với toàn vùng và cả nước
- Có nhiều thế mạnh để phát triển du lịch.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành bảng thông tin. Các ngành kinh tế
Đặc điểm phát triển
+ Cây lương thực trồng chủ yếu ở ĐB Thanh - Nghệ - Tĩnh.
+ Cây công nghiệp ngắn ngày được trồng trên các vùng đất cát pha duyên hải.
+ Cây ăn quả, cây công nghiệp dài ngày được trồng ở vùng Nông nghiệp đồi núi phía Tây.
+ Trồng rừng, phát triển kinh tế theo hướng nông lâm kết
hợp đang được đẩy mạnh.
+ Chăn nuôi trâu bò đàn ở phía Tây, nuôi trồng và đánh bắt
thủy sản ở phía Đông đang được phát triển mạnh.
- Giá trị sản xuất công nghiệp ở Bắc Trung Bộ tăng liên tục.
- Nhờ có nguồn KS, đặc biệt là đá vôi nên vùng phát triển Công nghiệp CN khai khoáng và SX VLXD.
- CN nhẹ với quy mô vừa và nhỏ được phát triển hầu hết ở các địa phương.
- Hệ thống giao thông vận tải có ý nghĩa kinh tế và quốc
phòng đối với toàn vùng và cả nước. Dịch vụ
- Du lịch cũng bắt đầu phát triển do vùng có nhiều di tích
lịch sử, văn hóa và di sản thế giới.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV chia lớp ra làm 6 nhóm, cho HS quan sát Lược đồ kinh tế vùng Bắc
Trung Bộ và đưa ra nhiệm vụ:
+ Nhóm 1, 4 tìm hiểu về nông nghiệp của BTB.
+ Nhóm 2, 5 tìm hiểu về công nghiệp của BTB. Trang 134
+ Nhóm 3, 6 tìm hiểu về dịch vụ của BTB. Các ngành kinh tế
Đặc điểm phát triển Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm việc và ghi vào giấy nháp. Trong
quá trình HS làm việc, GV quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ…
Bước 3: Đại diện nhóm trình bày trước lớp; nhóm HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
2.2. Hoạt động 2: Các trung tâm kinh tế của vùng BTB ( 5 phút) a) Mục đích:
- Nêu được tên các trung tâm kinh tế quan trọng của vùng.
- Xác định được trên bản đồ, lược đồ vị trí các trung tâm CN của vùng. b) Nội dung:
- Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát lược đồ để trả lời các câu hỏi.  Nội dung chính:
V. Các trung tâm kinh tế
- Thanh Hoá, Vinh, Huế là trung tâm kinh tế quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ.
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi
- Các trung tâm kinh tế quan trọng của vùng: Thanh Hoá, Vinh, Huế
- Các ngành công nghiệp đặc trưng của mỗi trung tâm: HS xác định trên lược đồ.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV cho HS quan sát bản đồ kinh tế vùng BTB, yêu cầu HS xác định trên bản đồ:
- Các trung tâm kinh tế quan trọng của vùng.
- Nêu các ngành công nghiệp đặc trưng của mỗi trung tâm?
Bước 2: Học sinh tìm hiểu thông tin trên sách giáo khoa, lược đồ, tập bản đồ/Atlat.
Trao đổi với bạn bên cạnh. Trang 135
Bước 3: Giáo viên mời học sinh lên bảng xác định vị trí các trung tâm trên lược đồ, kể
tên một số ngành nổi bật và chốt kiến thức.
3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút) a) Mục đích:
- Giúp học sinh củng cố và khắc sâu nội dung kiến thức bài học
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức bài học để đưa ra đáp án. c) Sản phẩm:
HS xác định được các bãi tắm dựa vào lược đồ.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV cho HS quan sát lược đồ kinh tế và trả lời câu hỏi sau:
Kể tên các bãi tắm thuộc vùng Bắc Trung Bộ theo chiều từ Bắc vào Nam
Bước 2: HS có 1 phút thảo luận theo nhóm 2 bạn và xác định trên lược đồ.
Bước 3: GV mời đại diện các nhóm trả lời. Đại diện nhóm khác nhận xét. GV chốt lại kiến thức của bài.
4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút)
a) Mục đích: Hệ thống lại kiến thức về vùng Bắc Trung Bộ.
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Thiết kế một sản phẩm.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Sưu tầm tư liệu về khu di tích quê Bác Hồ tại Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An.
Bước 2: HS hỏi và đáp ngắn gọn. GV giới thiệu các địa điểm khác HS có thể tìm hiểu.
Bước 3: GV dặn dò HS tự làm ở nhà tiết sau nhận xét.
Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................
…………………….............................
TÊN BÀI DẠY: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 9
Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
- Nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ và ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội. Trang 136
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng, những thuận lợi
khó khăn của tự nhiên đối với phát triển kinh tế - xã hội.
- Trình bày được đặc điểm dân cư- xã hội, những thuận lợi, khó khăn của dân cư, xã
hội đối với phát triển kinh tế, xã hội 2. Năng lực
* Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích
cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích bảng số liệu để hiểu và trình bày đặc
điểm dân cư xã hội của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng
Duyên hải Nam Trung Bộ. Phân tích bản đồ tự nhiên của vùng để hiểu và trình bày
đặc điểm tự nhiên của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Nêu được vai trò, ý nghĩa của hai quần
đảo Trường Sa và Hoàng Sa. Giáo dục ý thức bảo vệ chủ quyền biển đảo. 3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Ý thức được việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc
trong vùng phải đi đôi với bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
- Chăm chỉ: Tìm hiểu các đặc điểm tài nguyên thiên nhiên và dân cư của vùng.
- Nhân ái: Thông cảm, sẽ chia với những khu vực thường xuyên chịu nhiều thiên tai.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Bản đồ tự nhiên vùng duyên hải Nam Trung Bộ
- Tranh ảnh về vùng duyên hải Nam Trung Bộ
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút) a) Mục đích:
- HS gợi nhớ, huy động hiểu biết của bản thân về các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới. b) Nội dung:
HS quan sát một số tranh ảnh của vùng và nêu được các tài nguyên của vùng. c) Sản phẩm:
HS nêu được các tài nguyên như biển, cá, tôm, địa điểm du lịch,… Trang 137
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ: Giáo viên cung cấp một số hình ảnh các tỉnh duyên hải Nam
Trung Bộ và yêu cầu HS nhận biết: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có những tài
nguyên thiên nhiên gì thuận lợi phát triển kinh tế?
Bước 2: HS quan sát tranh và bằng hiểu biết để trả lời
Bước 3: HS báo cáo kết quả ( Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ ( 8 phút) a) Mục đích:
- Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Nêu được ý nghĩa của VTĐL đối với việc phát triển KT-XH. b) Nội dung:
- HS dựa vào nội dung sách giáo khoa và khai thác lược đồ tự nhiên vùng Duyên hải
Nam Trung Bộ để trả lời các câu hỏi.  Nội dung chính:
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ: - Diện tích 44.254km2 - Tiếp giáp: + Phía Bắc giáp BTB;
+ Phía Tây Bắc giáp Lào; + Phía Tây Nam giáp ĐNB
+ Phía Đông và Đông Nam giáp biển Đông + Tây giáp Tây Nguyên.
- Hẹp ngang, kéo dài từ Đà Nẵng→ Bình Thuận
- Nhiều đảo,quần đảo trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. - Ý nghĩa:
+ Là cầu nối giữa BTB với ĐNB, giữa Tây Nguyên với biển Đông.
+ Có ý nghĩa chiến lược về giao lưu kinh tế giữa Bắc –Nam; nhất là Đông –Tây. Đăc
biệt về an ninh quốc phòng.
c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi
- Xác định vị trí địa lí trên lược đồ. Diện tích: 44.254km2
- Tên các tỉnh thành phố trong vùng: HS xác định trên lược đồ.
- Ý nghĩa vị trí địa lí của vùng: Là cầu nối giữa BTB với ĐNB, giữa Tây Nguyên với biển Đông. Trang 138
- Xác định 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa trên bản đồ, đảo Lí Sơn, Phú Quý: HS
xác định trên lược đồ.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Cho HS quát sát hình 25.1
- Xác định vị trí địa lí, diện tích?
- Đọc tên các tỉnh thành phố trong vùng
- Ý nghĩa vị trí địa lí của vùng?
- Xác định 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa trên bản đồ, đảo Lí Sơn, Phú Quý
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, ghi kết quả ra giấy nháp; GV quan sát, theo dõi, gợi
ý, đánh giá thái độ học tập của HS
Bước 3: HS trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức
2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu những thuận lợi, khó khăn của tài nguyên thiên nhiên (15 phút) a) Mục đích:
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, thuận lợi và khó khăn
của vùng với phát triển kinh tế - xã hội.
- Xác định trên bản đồ (Atlat) vị trí và tên một số tài nguyên thiên nhiên, cảnh đẹp tự
nhiên của vùng và vai trò của chúng trong phát triển kinh tế của vùng.
- Vấn đề bảo vệ môi trường và chủ quyền biển đảo của vùng rất quan trọng. b) Nội dung:
- Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát lược đồ để trả lời các câu hỏi.  Nội dung chính:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên Đặc điểm:
- Núi gò đồi phía Tây, dải đồng bằng hẹp phía đông bị chía cắt,
bờ biển khúc khuỷu, tạo nhiều vũng, vịnh Thuận lợi:
- Tài nguyên nổi bật là kinh tế biển:
+ Biển rộng, nhiều hải sản thuận lội cho việc đánh bắt, nuôi trồng thủy sản.
+ Nhiều bãi tắm đẹp thuận lợi phát triển du lịch (Non Nước, Quy Nhơn, Cam Rang, Nha Trang, Mũi né...)
+ Nhiều vũng vịnh, thuận lợi xây dựng các cảng nước sâu (Đà Nẵng, Dung Quất, Cam Ranh...)
- Có một số khoáng sản: vàng, ti tan, cát thủy tinh
Khó khăn: Nhiều thiên tai (hạn hán, bão, lũ lụt, sa mạc hóa)
c) Sản phẩm: Hoàn thành các câu hỏi nhóm.
Nhóm 1 và 2: Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng:
- Địa hình núi, gò đồi ở phía Tây; đồng bằng hẹp ở phía Đông do bị chia cắt bởi nhiều
dãy núi đâm ngang sát biển, bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng vịnh.
Nhóm 3 và 4: Thuận lợi của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: Trang 139
- Vùng biển có tiềm năng về du lịch, nuôi trồng và đánh bắt hải sản, yến sào;
- Đất nông nghiệp ở đồng bằng thích hợp để trồng cây lương thực, cây CN ngắn ngày.
- Đất ở đồi núi phát triển rừng, chăn nuôi gia súc lớn.
- Rừng có nhiều gỗ, quế, trầm hương, sâm quy…
- Khoáng sản chính của vùng là cát thủy tinh, vàng, ti tan.
Nhóm 5 và 6: Khó khăn ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội của vùng:
- Diện tích rừng còn ít. Hiện tượng sa mạc hóa có xu hướng mở rộng.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho HS
Nhóm 1 và 2:
Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng.
Nhóm 3 và 4: Tìm hiểu thuận lợi của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Nhóm 5 và 6: Tìm hiểu khó khăn ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội của vùng
Bước 2: Các nhóm HS thực hiện nhiệm vụ, ghi kết quả ra giấy nháp; GV quan sát,
theo dõi, gợi ý, đánh giá thái độ học tập của HS
Bước 3: Đại diện một số nhóm HS lên bảng ghi kết quả của nhóm; HS, nhóm HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
2.3. Hoạt động 3: Tìm hiểu dân cư xã hội (10 phút) a) Mục đích:
- Trình bày và phân tích được đặc điểm, những thuận lợi và khó khăn về đặc điểm dân
cư xã hội của vùng trong phát triển kinh tế xã hội.
- Đưa ra giải pháp rút ngắn khoảng cách giữa khu vực phía tây và đông. b) Nội dung:
- Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát lược đồ để trả lời các câu hỏi.  Nội dung chính:
III. Đặc điểm dân cư - xã hội
- Đặc điểm: Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía tây và phía đông
- Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, người dân cần cù lao động, kiên cường trong
đấu tranh chống giặc ngoại xâm, giàu kinh nghiệm trong phòng chống thiên tai và
khai thác biển, nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn: Phố cổ Hội An, di tích Mĩ Sơn…
- Khó khăn: Đời sống của một bộ phận dân cư còn nhiều khó khăn.
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi.
- Số dân của vùng: 9,3 triệu người ( 2017)
- Đặc điểm phân bố dân cư: Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa
vùng đồi núi phía Tây và đồng bằng ven biển phía Đông.
- Sự khác biệt phân bố dân cư và hoạt động kinh tế ở phía đông và phía tây của vùng: Trang 140
+ Đồng bằng: người kinh chủ yếu một bộ phận nhỏ người chăm, MĐDS cao phân bố ở
thành phố , thị xã, kinh tế : Công nghiệp thương mại, du lịch khai thác nuôi trồng thủy sản.
+ Vùng đồi: Chủ yếu là dân tộc Cơtu, đê,.. MĐDS thấp, hộ nghèo cao; chăn nuôi gia
súc lớn rừng, cây công nghiệp.
- Tình hình dân cư xã hội của vùng so với cả nước: Còn thấp hơn so với cả nước.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
- Dựa vào SGK cho biết số dân của vùng?
- Nêu đặc điểm phân bố dân cư?
- Dựa vào bảng 25.1 Trình bày sự khác biệt phân bố dân cư và hoạt động kinh tế ở
phía đông và phía tây của vùng?
- Dựa vào bảng 25.2 nhận xét tình hình dân cư xã hội của vùng so với cả nước.
Một số tiêu chí về dân cư, xã hội của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ Duyên hải Tiêu chí Đơn vị Năm Cả nước Nam Trung Bộ Mật độ dân số Người/km2 2017 209 283
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên % 2017 0,66 0,81 Tỉ lệ hộ nghèo % 2016 6,4 5,8
Thu nhập bình quân đầu người/tháng Nghìn đồng 2016 2694,7 3097,6
Tỉ lệ người lớn biết chữ % 2017 94,4 95,1 Tuổi thọ trung bình Năm 2019 73,7 73,6
Tỉ lệ dân số thành thị % 2017 37,3 35,0
Bước 2: Các HS thực hiện nhiệm vụ, ghi kết quả ra giấy nháp; GV quan sát, theo dõi,
gợi ý, đánh giá thái độ học tập của HS
Bước 3: Đại diện một số HS trình bày kết quả; các HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút) a) Mục đích:
- Giúp học sinh củng cố và khắc sâu nội dung kiến thức bài học
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức bài học để đưa ra đáp án.
c) Sản phẩm: Đưa ra đáp án tuỳ theo cách hiểu của học sinh.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV cho HS hoạt động theo nhóm 2 bạn chung bàn làm 1 nhóm, thảo luận và trả lời câu hỏi sau:
Để phát triển kinh tế bền vững người dân Duyên hải Nam Trung Bộ cần phải làm gì?
Bước 2: HS có 2 phút thảo luận theo nhóm.
Bước 3: GV mời đại diện các nhóm trả lời. Đại diện nhóm khác nhận xét. GV chốt lại kiến thức của bài. Trang 141
4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút)
a) Mục đích: Hệ thống lại kiến thức về vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Thiết kế một sản phẩm.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Tìm kiếm thông tin và mô tả lại hiện tượng sa mạc hoá ở
Ninh Thuận, Bình Thuận và đề xuất biện pháp nhằm hạn chế hiện tượng này.
Bước 2: HS hỏi và đáp ngắn gọn.
Bước 3: GV dặn dò HS tự làm ở nhà tiết sau nhận xét.
Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................
…………………….............................
TÊN BÀI DẠY: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ (TIẾP THEO)
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 9
Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
- Kể tên các trung tâm kinh tế quan trọng của vùng.
- Phân tích được tình hình phát triển các ngành kinh tế của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ.
- Nhận xét và giải thích được sự phân bố một số ngành sản xuất chủ yếu ở Duyên Hải Nam Trung Bộ. 2. Năng lực
* Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích
cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích bảng số liệu để trình bày tình hình phát
triển kinh tế của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Phân tích bản đồ kinh tế trình bày được sự phân bố của các
ngành kinh tế công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ. Trang 142
- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Giải thích sự phát triển của kinh tế vùng. 3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Giáo dục ḷòng yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ môi trường trong
quá trình phát triển kinh tế.
- Chăm chỉ: Tìm hiểu sự phát triển các ngành kinh tế của vùng và các trung tâm kinh tế lớn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV
Bản đồ kinh tế vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút) a) Mục đích:
- Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới. b) Nội dung:
HS dựa vào hiểu biết kiến thức từ thực tế liệt kê các địa điểm du lịch của vùng. c) Sản phẩm:
HS liệt kê các địa danh du lịch của Nam Trung Bộ: Đà Nẵng, Mỹ khê, Ngũ Hành Sơn,
Lý Sơn, Bà Nà, Di tích Mỹ Sơn, Bán Đảo Sơn Trà, Vịnh Vân Phong, Tp. Quy Nhơn,
Nha Trang, Mũi Né, Tháp chàm…
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV chia lớp ra làm 2 nhóm. Trong vòng 1p nhóm nào kể tên được nhiều địa
điểm du lịch ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ sẽ chiến thắng.
Bước 2: Các nhóm tham gia trò chơi.
Bước 3: GV tổng kết và dẫn vào bài mới.
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế (25 phút) a) Mục đích:
- Biết đặc điểm phát triển nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ.
- Phân tích các thế mạnh trong phát triển du lịch của Duyên hải Nam Trung Bộ. b) Nội dung:
- HS dựa vào nội dung sách giáo khoa và khai thác lược đồ kinh tế của vùng Duyên
Hải Nam Trung Bộ để trả lời các câu hỏi nhóm.  Nội dung chính
IV. T́ình hình phát triển kinh tế Trang 143 1. Nông nghiệp
- Chăn nuôi gia súc lớn chủ yếu là chăn nuôi bò đàn
- Thuỷ sản chiếm 27,4% giá trị thuỷ sản cả nước.
 Là thế mạnh của vùng .
+ Khó khăn: Quỹ đất nông nghiệp hạn chế , sản lượng lương thực bình quân đầu người
thấp hơn trung bình cả nước .
- Nghề làm muối, chế biến thuỷ sản khá phát triển nổi tiếng là muối Cà Ná, Sa Huỳnh,
nước mắm Nha Trang, Phan Thiết. 2. Công nghiệp: - Cơ cấu đa dạng
- Một số cơ sở khai khoáng đang hoạt động: cát( Khánh Hòa), ti tan(Bình Định), vàng (Quảng Nam)....
- Thành phố Đà Nẵng, Quy Nhơn: trung tâm cơ khí lắp ráp, sửa chữa 3. Dịch vụ
- Nhờ vị trí và điều kiện tự nhiên thuận lợi nên hoạt động GTVT phát triển.
- Du lịch là thế mạnh kinh tế của vùng do có nhiều điểm du lịch nổi tiếng.
- Chế biến lương thực,thực phẩm phát triển hầu hết các địa phương.
c) Sản phẩm: Hoàn thành các câu hỏi nhóm.
+ Nhóm 1, 4 tìm hiểu về nông nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Những khó khăn trong hoạt động nông nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ: Quỹ
đất nông nghiệp hạn chế. Sản lượng bình quân lương thực theo đầu người thấp hơn
mức trung bình cả nước.
- Duyên hải Nam Trung Bộ có thế mạnh phát triển ngư nghiệp và chăn nuôi bò:
+ Vùng có bờ biển dài, bờ biển khúc khuỷu nhiều vũng vịnh thuận lợi cho việc nuôi
trồng, thiết lập các cảng cá thông ra biển Đông rộng lớn.
+ Do bò thích hợp với khí hậu nóng và khô ráo ở đây.
+ Nhóm 2, 5 tìm hiểu về công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ qua các năm trên và
so với cả nước: Sản xuất công nghiệp phát triển khá nhanh nhưng tỉ trọng còn nhỏ so với cả nước.
- Cơ cấu các ngành công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ: Cơ cấu công
nghiệp bước đầu được hình thành và khá đa dạng. Chủ yếu là cơ khí, chế biến LT-TP, SX hàng tiêu dùng…
+ Nhóm 3, 6 tìm hiểu về dịch vụ của Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Dịch vụ ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có những hoạt động: Giao thông vận tải và du lịch.
- Kể tên các cảng biển lớn và các bãi biển đẹp: HS dựa vào lược đồ để xác định. Trang 144
- Du lịch là thế mạnh kinh tế nổi bật của vùng này: do có bãi biển đẹp, có nhiều danh
lam thắng cảnh và nhiều di tích lịch sử, di sản văn hóa.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV chia lớp ra làm 6 nhóm, cho HS quan sát Lược đồ kinh tế vùng Duyên hải
Nam Trung Bộ và đưa ra nhiệm vụ:
+ Nhóm 1, 4 tìm hiểu về nông nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ.
Một số sản phẩm nông nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ qua các năm Năm 1995 2000 2005 2010 2017 Tiêu chí
Đàn bò (nghìn con) 1026,0 1132,6 1293,3 1322,9 1268,9
Thuỷ sản (nghìn tấn) 339,4 462,9 623,9 748,1 1077,4
- Nêu những khó khăn trong hoạt động nông nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Giải thích tại sao Duyên hải Nam Trung Bộ có thế mạnh phát triển ngư nghiệp và chăn nuôi bò.
+ Nhóm 2, 5 tìm hiểu về công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ.
Giá trị sản xuất công nghiệp (giá hiện hành) của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
và cả nước qua các năm
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng) Năm 2005 2010 2011 2012 2013 Vùng Cả nước 988,5 2963,5 3695,1 4506,8 5469,1
Duyên hải Nam Trung Bộ 45,9 208,0 263,4 330,0 424,7
- Nhận xét về sự tăng trưởng của giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Duyên hải
Nam Trung Bộ qua các năm trên và so với cả nước.
- Trình bày cơ cấu các ngành công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
+ Nhóm 3, 6 tìm hiểu về dịch vụ của Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Dịch vụ ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có những hoạt động nào?
- Kể tên các cảng biển lớn và các bãi biển đẹp có giá trị du lịch và các di tích được
UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới nằm trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Giải thích vì sao du lịch là thế mạnh kinh tế nổi bật của vùng này.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm việc và ghi vào giấy nháp. Trong
quá trình HS làm việc, GV quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ…
Bước 3: Đại diện nhóm trình bày trước lớp; nhóm HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu các trung tâm kinh tế lớn, vùng kinh tế trọng điểm miền trung ( 10 phút) a) Mục đích:
- Xác định được các trung tâm công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Xác định được các tỉnh thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. b) Nội dung: Trang 145
- Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát lược đồ để trả lời các câu hỏi.  Nội dung chính:
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền trung:
- Các trung tâm kinh tế lớn: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.
- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung: Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
c) Sản phẩm: Hoàn thành các câu hỏi.
● Các trung tâm kinh tế của vùng: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.
● Các ngành công nghiệp đặc trưng của mỗi trung tâm: HS xác định trên lược đồ.
● Nêu tên và xác định vị trí của các tỉnh thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền
trung: Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
● Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền trung: Vùng kinh tế trọng điểm miền
Trung, Đà Nẵng có vai trò thúc đẩy chuyển dịch kinh tế của vùng Tây Nguyên, DHNTB, Bắc Trung Bộ.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ:
● Xác định trên lược đồ các trung tâm kinh tế của vùng ?
● Nêu các ngành công nghiệp đặc trưng của mỗi trung tâm ?
● Nêu tên và xác định vị trí của các tỉnh thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
● Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
Bước 2: Học sinh tìm hiểu thông tin trên sách giáo khoa, lược đồ, tập bản đồ/Atlat.
Trao đổi với bạn bên cạnh.
Bước 3: Giáo viên mời học sinh lên bảng xác định vị trí các trung tâm trên lược đồ, kể
tên một số ngành nổi bật và chốt kiến thức.
3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút) a) Mục đích:
- Giúp học sinh củng cố và khắc sâu nội dung kiến thức bài học
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức bài học để đưa ra đáp án.
c) Sản phẩm: HS đưa ra đáp án và GV giải thích thêm
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV cho HS hoạt động theo nhóm 2 bạn chung bàn làm 1 nhóm và trả lời câu hỏi sau:
Qua tìm hiểu thực tế hãy lấy ví dụ chứng minh vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đã
và đang tác động tác động mạnh mẽ tới sự phát triển kinh tế - xã hội vùng Tây
Nguyên, DHNTB, Bắc Trung Bộ.
Bước 2: HS có 2 phút thảo luận theo nhóm. Trang 146
Bước 3: GV mời đại diện các nhóm trả lời. Đại diện nhóm khác nhận xét. GV chốt lại kiến thức của bài.
4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút)
a) Mục đích: Hệ thống lại kiến thức về vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Thiết kế một sản phẩm.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Qua tìm hiểu thực tế hãy phân tích các điều kiện để phát
triển nghề làm muối ở Duyên Hải Nam Trung Bộ.
Bước 2: HS hỏi và đáp ngắn gọn.
Bước 3: GV dặn dò HS tự làm ở nhà tiết sau nhận xét.
Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................
…………………….............................
TÊN BÀI DẠY: THỰC HÀNH
KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 9
Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
- Đánh giá được các điều kiện để phát triển kinh tế biển ở vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
- So sánh được sự khác nhau trong phát triển kinh tế biển của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. 2. Năng lực
* Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích
cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Nhận xét bảng số liệu và phân tích so sánh bảng số liệu. Trang 147
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Sử dụng lược đồ Xác định vị trí các cảng biển, bãi tôm, bãi
cá của hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ.
- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Phân tích bảng số liệu và rút ra kết luận
về tình hình phát triển kinh tế. 3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Bảo vệ môi trường biển đảo.
- Chăm chỉ: So sánh, phân tích, xác định theo yêu cầu bài tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Bản đồ kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và Bắc Trung Bộ.
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút) a) Mục đích:
- HS được gợi nhớ, huy động hiểu biết về các hoạt động kinh tế biển của 2 vùng BTB và DHNTB.
- Xác định các tiềm năng kinh tế biển và có sự so sánh về chênh lệch sản lượng thủy
sản của 2 vùng. Định hướng được nội dung bài học b) Nội dung:
HS quan sát lược đồ và trả lời câu hỏi c) Sản phẩm:
HS nêu được các ngành kinh tế biển: du lịch biển, nuôi trồng và khai thác thuỷ hải sản,
giao thông biển, khoáng sản biển.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ: Quan sát lược đồ hình 24.3 và 26.1 SGK cho biết:
1. Kinh tế biển miền Trung có những ngành nào?
2. Theo em kinh tế biển của vùng BTB và DHNTB vùng nào có thế mạnh hơn?
Bước 2: HS quan sát tranh và bằng hiểu biết để trả lời
Bước 3: HS báo cáo kết quả (Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động 1: Thực hành đọc bản đồ kinh tế của BTB và DHNTB (25 phút) a) Mục đích:
- Học sinh xác định được các bãi tôm, bãi cá, các bãi biển có giá trị du lịch của 2 vùng kinh tế BTB và DHNTB.
- Đánh giá tiềm năng kinh tế biển của 2 vùng BTB và DHNTB. Trang 148 b) Nội dung:
- HS dựa vào nội dung sách giáo khoa và khai thác bản đồ kinh tế của vùng Duyên hải
Nam Trung Bộ và Bắc Trung Bộ để trả lời các câu hỏi.  Nội dung chính: Bài tập 1:
+ Nhận xét tiềm năng kinh tế biển:
- Có nhiều cảng nổi tiếng Cửa Lò, Đà Nẵng, Qui Nhơn, Nha Trang.
- Có các bãi tôm, bãi cá lớn.
- Có những băi biển có giá trị du lịch nổi tiếng Sầm Sơn. Cửa Lò , Thuận An, Nha Trang …
- Có thuận lợi để sản xuất muối. c) Sản phẩm:
HS xác định các địa danh trên bản đồ kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và Bắc Trung Bộ.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ: Phát phiếu học tập, học sinh đọc bài SGK và thực hiện theo yêu cầu
* Nhóm 1, 5: Xác định các cảng biển
* Nhóm 2, 6: Xác định tên địa phương có bãi cá, bãi tôm
* Nhóm 3, 7: Xác định các cơ sở sản xuất muối
* Nhóm 4, 8: Xác định các cơ sở sản xuất muối
Bước 2: Các nhóm tiến hành thảo luận và xác định trên lược đồ.
Bước 3: Các nhóm khác nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh bài làm của nhóm bạn.
Bước 4: Giáo viên chốt kiến thức. HS trả lời câu hỏi: Nhận xét tiềm năng kinh tế biển miền Trung?
Nhận xét chung tiềm năng phát triển kinh tế biển ở các ngành nào ở cả hai
vùng thuộc Duyên Hải miền trung. Nêu rõ những đặc điểm chung của hai miền về mặt
tự nhiên : dãy Trường Sơn phía Tây, đồng bằng ven biển hẹp hướng ra biển phía
Đông, khí hậu chịu nhiều thiên tai của thời tiết, tiềm năng về du lịch lớn nhờ có chiều
bãi biển đẹp, các di sản văn hóa. Người dân có truyền thống đánh bắt và nuôi trồng
thủy sản. Do khai thác tổng hợp kinh tế biển là định lượng hướng chung cho cả hai
vùng thuộc Duyên Hải miền Trung.

Nhận xét riêng từng vùng: do địa hình bở biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh
biển nước sâu, vị trí vùng Duyên Hải Nam trung bộ là cửa ngỏ thông ra biển của Tây
nguyên, của tiểu vùng sông Mekong nên tiềm năng khai thác cảng biển ở Duyên Hải
Nam trung bộ lớn. Vùng biển có nhiều bãi tôm cá, có dòng nước trồi nên trữ lượng
thủy sản cao. Khí hậu có mùa khô kéo dài, có nhiều khu vực khí hậu khô hạn làm cho
vùng Duyên Hải Nam trung bộ có nhiều tiềm năng phát triển nghề thủy sản, nghề muối
Trang 149
2.2. Hoạt động 2: So sánh thủy sản của hai vùng; giải thích sự chênh lệch thủy
sản giữa hai vùng ( 10 phút)
a) Mục đích:
- So sánh được sản lượng sản lượng nuôi trồng và đánh bắt của vùng BTB và DHNTB.
- Giải thích được vì sao có sự chênh lệch thủy sản và nuôi trồng của 2 vùng. b) Nội dung:
- Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát lược đồ để trả lời các câu hỏi.  Nội dung chính: Bài tập 2
- Sản lượng nuôi trồng thủy sản Bắc Trung Bộ nhiều hơn Duyên hải Nam Trung Bộ.
Vì Bắc Trung Bộ có nhiều đầm phá thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản, nghề nuôi trồng có từ lâu đời.
- Sản lượng thủy sản khai thác Duyên hải Nam Trung Bộ nhiều hơn Bắc Trung Bộ. Vì
duyên hải Nam Trung Bộ có nguồn tài nguyên thủy sản phong phú hơn Bắc Trung
Bộ, có truyền thống làm nghề biển lâu đời, phương tiện kĩ thuật ngày càng đầy đủ hiện
đại, công nghiệp chế biến phát triển.
c) Sản phẩm: Hoàn thành các câu hỏi.
- Sản lượng thủy sản nuôi trồng vùng Bắc Trung Bộ cao hơn. Gấp 1,3 lần năm 2010. Gấp 1,7 lần năm 2017.
- Sản lượng thủy sản khai thác vùng Duyên hải Nam Trung Bộ cao hơn. Gấp 2,8 lần
năm 2010. Gấp 2,5 lần năm 2017.
- Thủy sản nuôi trồng chiếm bao nhiêu % tổng sản lượng thủy sản mỗi vùng.
+ Bắc Trung Bộ: nuôi trồng chiếm 28,7% năm 2010; chiếm 27,2% năm 2017.
+ Duyên hải Nam Trung Bộ: nuôi trồng chiếm 10,4% năm 2010; chiếm 7,9% năm 2017.
- Giải thích vì sao tổng sản lượng thủy sản của NTB cao hơn BTB:
+ Bắc Trung Bộ có sản lượng nuôi trồng lớn là do có điều kiện tự nhiên thuận lợi:
Diện tích mặt nước, bờ biển có nhiều đầm phá, nhiều bãi triều, diện tích đất ngập nước…
+ Duyên hải NTB có sản lượng thủy sản khai thác nhiều hơn là do có nhiều bãi tôm,
bãi cá, ngư trường lớn “Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa – Vũng Tàu, Hoàng Sa – Trường Sa”
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV cung cấp cho HS cho bảng số liệu và nhiệm vụ:
Sản lượng thuỷ sản của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2010 và năm 2017
(Đơn vị: nghìn tấn) Vùng Bắc Trung Bộ
Duyên hải Nam Trung Bộ Hoạt động Năm 2010 Năm 2017 Năm 2010 Năm 2017 Nuôi trồng 97,1 147,1 77,9 85,1 Trang 150 Khai thác 240,9 394,6 670,3 992,3
- Sản lượng thủy sản nuôi trồng vùng nào cao hơn, sản lượng thủy sản khai thác vùng
nào cao hơn? Cao hơn bao nhiêu lần. Thủy sản nuôi trồng chiếm bao nhiêu % tổng sản
lượng thủy sản mỗi vùng.
- Giải thích vì sao tổng sản lượng thủy sản của NTB cao hơn BTB
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ trong vòng 2 phút. Sau đó báo cáo kết quả. Các HS khác nhận xét.
Bước 3: Giáo viên tổng kết hoạt động và tích hợp bảo vệ môi trường.
3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút) a) Mục đích:
- Giúp học sinh củng cố và khắc sâu nội dung kiến thức bài học
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức bài học để đưa ra đáp án.
c) Sản phẩm: Đưa ra đáp án.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV cho HS trả lời câu hỏi sau:
Kinh tế biển của vùng duyên hải miền Trung c ̣òn gặp những khó khăn nào? Hướng giải quyết?
Bước 2: HS có 1 phút suy nghĩ.
Bước 3: GV mời HS trả lời. HS khác nhận xét. GV chốt lại kiến thức của bài.
4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút)
a) Mục đích: Hệ thống lại kiến thức về vùng duyên hải miền Trung.
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Thiết kế một sản phẩm.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Ngoài hoạt động khai thác và nuôi trồng thuỷ sản, Bắc
Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ còn có điều kiện để phát triển các ngành kinh
tế biển nào? Sưu tầm hình ảnh.
Bước 2: HS hỏi và đáp ngắn gọn.
Bước 3: GV dặn dò HS tự làm ở nhà tiết sau nhận xét.
Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................
…………………….............................
TÊN BÀI DẠY: VÙNG TÂY NGUYÊN
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 9 Trang 151
Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát
triển kinh tế - xã hội .
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận
lợi khó khăn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội .
- Trình bày được đặc điểm dân cư xã hội và những thuận lợi khó khăn đối với việc
phát triển kinh tế - xã hội của vùng. 2. Năng lực * Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích
cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích bảng số liệu để hiểu và trình bày đặc
điểm dân cư xã hội của vùng Tây Nguyên.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng Tây
Nguyên. Phân tích bản đồ tự nhiên của vùng để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên của vùng Tây Nguyên.
- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Phát triển kinh tế đi đôi với bảo vệ tài nguyên môi trường. 3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Ý thức được việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc
trong vùng phải đi đôi với bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
- Chăm chỉ: Tìm hiểu các đặc điểm tài nguyên thiên nhiên và dân cư của vùng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Bản đồ tự nhiên vùng Tây Nguyên
- Một số tranh ảnh thuộc vùng Tây Nguyên
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút) a) Mục đích: Trang 152
- HS gợi nhớ một số đặc điểm vùng Tây Nguyên, sử dụng kĩ năng đọc tranh ảnh để
biết được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm dân cư xã hội của vùng;
từ đó tạo hứng thú tìm hiểu các đặc điểm của vùng. b) Nội dung:
HS dựa vào hình ảnh nêu được các đặc điểm nổi bật của vùng Tây Nguyên. c) Sản phẩm:
Các địa điểm được nhắc đến: Đua voi; cao nguyên; du lịch Langbiang; lễ hội cồng chiên.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ: Giáo viên cung cấp một số hình ảnh về vùng Tây Nguyên cho học sinh quan sát:
Hình 1: …………………
Hình 2: …………………
Hình 3: …………………
Hình 4: …………………
Em cho biết các hình ảnh trên là nét đặc trưng của vùng nào ở nước ta? Em hãy nêu
hiểu biết của mình qua các ảnh trên?
Bước 2: HS quan sát tranh và bằng hiểu biết để trả lời
Bước 3: HS báo cáo kết quả (Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới Trang 153
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí, giới hạn lãnh thổ (10 phút) a) Mục đích:
- Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ của vùng Tây Nguyên.
- Nêu được ý nghĩa của VTĐL đối với việc phát triển KT-XH. b) Nội dung:
- HS dựa vào nội dung sách giáo khoa và khai thác lược đồ tự nhiên Vùng Tây Nguyên
để hoàn thành bảng thông tin.  Nội dung chính:
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ - Diện tích 54.475 km2
- Là vùng duy nhất không giáp biển. - Tiếp giáp:
+ ĐB,Đ, ĐN: giáp với DHNTB + TN: giáp ĐNB
+ Tây: giáp hạ Lào và ĐB Cam-pu-chia. - Ý nghĩa:
+ Gần vùng Đông Nam Bộ có kinh tế phát triển và là thị trường tiêu thụ sản phẩm
+ Có mối liên hệ với Duyên hải NTB, mở rộng quan hệ với Lào và Cam-pu-chia.
c) Sản phẩm: Hoàn thành bảng thông tin. Tiêu chí Thông tin vùng Tây Nguyên Diện tích vùng 54.475 km2
Tiếp giáp các vùng
+ ĐB,Đ, ĐN: giáp với DHNTB + TN: giáp ĐNB
+ Tây: giáp hạ Lào và ĐB Cam-pu-chia.
Gồm các tỉnh thành
Kon Tum, Gia Lai, Đăk Lăk, Lâm Đồng, Đăk Nông
Ý nghĩa của vị trí
Có vị trí quan trọng vì nằm gần vùng ĐNB
có kinh tế phát triển, là thị trường tiêu thụ
sản phẩm, có mối liên hệ với DHNTB, mở
rộng quan hệ với Lào và CPC
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV yêu cầu hs đọc thông tin, kết hợp quan sát hình 23.1 trả lời các câu hỏi: Trang 154 Tiêu chí Thông tin vùng Tây Nguyên Diện tích vùng
Tiếp giáp các vùng
Gồm các tỉnh thành
Ý nghĩa của vị trí
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, ghi kết quả ra giấy nháp; GV quan sát, theo dõi, gợi
ý, đánh giá thái độ học tập của HS
Bước 3: Đại diện HS lên bảng xác định và trình bày kết quả; các HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
2.2. Hoạt động 2: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Tây Nguyên (20 phút) a) Mục đích:
- Trình bày được đặc điểm cơ bản về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng.
- Phân tích được những thuận lợi và khó khăn do tự nhiên mang lại. b) Nội dung:
- Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát lược đồ để trả lời các câu hỏi.  Nội dung chính:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên - Đặc điểm:
+ Có địa hình cao nguyên xếp tầng: Kon Tum, Plây Ku, Đăk Lăc, Mơ Nông, Lâm Viên, Di Linh.
+ Nơi đầu nguồn của các dòng sông chảy về các vùng lãnh thổ lân cận: Xê Xan, Xrê Pôk, Đồng Nai, sông Ba.
+ Nhiều tài nguyên thiên nhiên. - Thuận lợi:
+ Đất ba dan chiếm diện tích lớn nhất cả nước
+ Rừng tự nhiên còn khá nhiều + Khí hậu cận XĐ
+ Trữ năng thủy điện khá lớn
+ Khoáng sản: Bô xít trữ lượng lớn
+ Cảnh đẹp thiên nhiên.
=> TNTN phong phú, thuận lợi phát triển kinh tế đa ngành. Trang 155
- Khó khăn: thiếu nước vào mùa khô.
c) Sản phẩm: Hoàn thành các câu hỏi:
- Cho biết từ B-N có những cao nguyên: Cao nguyên: Kon Tum, Play-cu, Đắc Lắc, Di linh, Mơ Nông, Lâm Viên.
- Các dòng sông bắt nguồn từ Tây Nguyên chảy qua những vùng địa hình: S: Xê-Xan,
Xrê-pôk, Đồng Nai, sông Ba… chảy về các vùng ĐNB, Duyên hải Nam Trung Bộ và
về phía Đông Bắc Cam-pu-chia.
- Các con sông của vùng chảy theo 2 hướng. Đông – Tây và vòng cung.
- Một số tài nguyên thiên nhiên của vùng: đất, rừng, khí hậu, nước, khoáng sản.
- Những thuận lợi và khó khăn:
+ Tài nguyên thiên nhiên phong phú thuận lợi để phát triển kinh tế đa ngành…
+ Mùa khô kéo dài nên thiếu nước, nạn cháy và chặt phá rừng bừa bãi đã ảnh hưởng
xấu đến môi trường và đời sống nhân dân.
- Các vùng đất ba dan, các mỏ bô xít: HS xác định trên lược đồ.
- Một số cảnh đẹp nổi tiếng ở TN: Đà Lạt, Núi Lang-bi-ang,…
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát lược đồ và yêu cầu HS hoàn thành các câu hỏi.
- Cho biết từ B-N có những cao nguyên nào?
- Xác định các dòng sông bắt nguồn từ Tây Nguyên chảy qua những vùng địa hình nào về đâu?
- Các con sông của vùng chảy theo những hướng nào?
- Quan sát bảng 28.1- SGK, cho biết một số tài nguyên thiên nhiên của vùng?
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng có những thuận lợi và khó
khăn gì đối với phát triển kinh tế - xã hội?
- Xác định các vùng đất ba dan, các mỏ bô xít?
- Nêu một số cảnh đẹp nổi tiếng ở TN?
Bước 2: Các HS thực hiện nhiệm vụ, ghi kết quả ra giấy nháp; GV quan sát, theo dõi,
gợi ý, đánh giá thái độ học tập của HS. Có thể thảo luận theo nhóm đôi.
Bước 3: Đại diện một số HS lên bảng ghi kết quả của nhóm; HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
2.3. Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm dân cư, xã hội ( 10 phút) a) Mục đích:
- Trình bày được đặc điểm dân cư xã hội của vùng
- Phân tích được những thuận lợi, khó khăn của dân cư xã hội đối với sự phát triển của vùng. b) Nội dung: Trang 156
- Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát lược đồ để trả lời các câu hỏi.  Nội dung chính:
III. Đặc điểm dân cư, xã hội - Đặc điểm:
+ Địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người: Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Mnông, Cơ-ho
+ Vùng thưa dân nhất nước ta
+ Phân bố dân cư không đều. Dân tộc Kinh phần lớn sinh sống ở các đô thị, ven đường
giao thông và các nông, lâm trường.
- Thuận lợi: nền văn hóa giàu bản sắc, thuận lợi cho phát triển du lịch.
- Khó khăn: thiếu lao động, trình độ lao động chưa cao
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi.
- Dân cư Tây Nguyên có đặc điểm: Địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người: Gia-rai,
Ê-đê, Ba-na, Mnông, Cơ-ho,…
- Mật độ dân số và phân bố dân cư của Tây Nguyên có đặc điểm: Vùng thưa dân nhất
nước ta, mật độ dân số thấp.
- Đặc điểm dân cư, xã hội TN có những thuận lợi: nền văn hóa giàu bản sắc, thuận lợi cho phát triển du lịch.
- Quan sát bảng 28.2 SGK, so sánh các chỉ tiêu của TN so với cả nước: Các chỉ tiêu
còn thấp hơn so với cả nước, Đời sống dân cư còn nhiều khó khăn.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV yêu cầu hs đọc thông tin SGK và phân tích bảng số liệu để trả lời các câu hỏi:
Một số tiêu chí về dân cư, xã hội của vùng Tây Nguyên Tây Tiêu chí Đơn vị Năm Cả nước Nguyên Mật độ dân số Người/km2 2017 106 283
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên % 2017 1,13 0,81 Tỉ lệ hộ nghèo % 2016 9,1 5,8
Thu nhập bình quân đầu người/tháng Nghìn đồng 2016 2365,9 3097,6
Tỉ lệ người lớn biết chữ % 2017 91,3 95,1 Tuổi thọ trung bình Năm 2019 70,3 73,6
Tỉ lệ dân số thành thị % 2017 29,2 35,0
- Dựa vào SGK cho biết dân cư Tây Nguyên có đặc điểm gì nổi bật?
- Mật độ dân số và phân bố dân cư của Tây Nguyên có đặc điểm gì?
- Đặc điểm dân cư, xã hội TN có những thuận lợi gì?
- Quan sát bảng 28.2 SGK, so sánh các chỉ tiêu của TN so với cả nước?
Bước 2: Các HS thực hiện nhiệm vụ, ghi kết quả ra giấy nháp; GV quan sát, theo dõi,
gợi ý, đánh giá thái độ học tập của HS
Bước 3: Đại diện một số HS trình bày kết quả; các HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức. Trang 157
3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút) a) Mục đích:
- Giúp học sinh củng cố và khắc sâu nội dung kiến thức bài học
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức bài học để đưa ra đáp án.
c) Sản phẩm: Đưa ra đáp án.
1 – d ; 2 – a ; 3 – b ; 4 – e ; 5 - c
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV cho HS hoạt động theo nhóm 2 bạn chung bàn làm 1 nhóm và nối các câu
sau thành câu hợp lí nhất. A B
(Vùng kinh tế)
(Đặc điểm)
1. Trung du và miền núi Bắc Bộ
a. Diện tích đồng bằng lớn, phù sa màu mỡ
2. Đồng bằng sông Hồng
b. Hai di sản thế giới: Phong Nha- Kẻ Bàng, cố đô Huế 3. Bắc Trung Bộ
c. Tài nguyên thiên nhiên phong phú
4. Duyên Hải Nam Trung Bộ
d. Mỏ than có trữ lượng lớn 5. Tây Nguyên
e. Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh.
Bước 2: HS có 2 phút thảo luận theo nhóm.
Bước 3: GV mời đại diện các nhóm trả lời. Đại diện nhóm khác nhận xét. GV chốt lại kiến thức của bài.
4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút)
a) Mục đích: Hệ thống lại kiến thức về vùng Tây Nguyên.
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Thiết kế một sản phẩm.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Tìm kiếm thông tin về những nét văn hóa của các dân tộc Tây Nguyên.
Bước 2: HS hỏi và đáp ngắn gọn.
Bước 3: GV dặn dò HS tự làm ở nhà tiết sau nhận xét.
Trường:................... Họ và tên giáo viên:
Tổ:............................
Ngày: ........................
…………………….............................
TÊN BÀI DẠY: VÙNG TÂY NGUYÊN (TIẾP THEO)
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 9 Trang 158
Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
- Hiểu được nhờ thành tựu về công cuộc đổi mới mà Tây Nguyên phát triển khá toàn
diện về kinh tế - xã hội.
- Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Nông
nghiệp, lâm nghiệp có sự chuyển biến theo hướng sản xuất hàng hoá.
- Tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng dần.
- Nhận biết được vai trò các trung tâm kinh tế vùng. 2. Năng lực
* Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích
cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích bảng số liệu để trình bày tình hình phát
triển kinh tế của vùng Tây Nguyên.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Phân tích bản đồ kinh tế trình bày được sự phân bố của các
ngành kinh tế công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ của vùng Tây Nguyên.
- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Giải thích sự phát triển của kinh tế vùng. 3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Giáo dục ḷòng yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ môi trường trong
quá trình phát triển kinh tế.
- Chăm chỉ: Tìm hiểu sự phát triển các ngành kinh tế của vùng và các trung tâm kinh tế lớn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Bản đồ kinh tế của vùng Tây Nguyên
- Một số tranh ảnh vùng
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút) a) Mục đích:
- Khảo sát nhu cầu khám phá, tìm hiểu, học tập về Tây Nguyên. Trang 159
- Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới. b) Nội dung:
HS dựa vào hình ảnh để xác định kinh tế chính của vùng Tây Nguyên c) Sản phẩm:
HS đoán được cà phê là cây trồng chủ lực của vùng.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV cung cấp cho HS 1 bức ảnh, yêu cầu HS trình bày thế mạnh kinh tế của vùng.
Bước 2: Các HS thực hiện nhiệm vụ trong 1 phút. Hết giờ GV gọi HS trình bày suy
nghĩ của mình về bức ảnh.
Bước 3: GV nhận xét và dẫn dắt vào bài.
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động 1: Tình hình phát triển kinh tế của vùng Tây Nguyên ( 25 phút) a) Mục đích:
- Phân tích được điều kiện để phát triển các ngành kinh tế ở Tây Nguyên.
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố các ngành kinh tế ở Tây Nguyên. b) Nội dung:
- HS dựa vào nội dung sách giáo khoa và khai thác bản đồ kinh tế của vùng Tây
Nguyên để trả lời các câu hỏi.  Nội dung chính:
IV. Tình hình phát triển kinh tế 1.Nông nghiệp :
- Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của nước ta.
- Cây công nghiệp: Cà phê, cao su, chè... phát triển mạnh, đem lại hiệu qủa kinh tế cao. Trang 160
- Cây lương thực, cây công nghiệp ngắn ngày, chăn nuôi gia súc lớn, trồng hoa, rau...
được chú trọng phát triển.
- Giá trị sản xuất nông nghiệp tăng nhanh.
+ Tập trung chủ yếu ở Đăk Lắk , Lâm Đồng .
- Lâm nghiệp có sự chuyển hướng quan trọng: Kết hợp khai thác, trồng mới, bảo vệ
rừng, gắn khai thác với chế biến .
Độ che phủ rừng 54,8% ( 2003), cao nhất nước 2. Công nghiệp
- Chiếm tỉ lệ thấp chỉ đạt 0.9 % so với cả nước (Năm 2002).
- Tốc độ phát triển nhanh nhưng c ̣òn chậm so với mức trung b́ình của cả nước .
- Các ngành công nghiệp phát triển: thủy điện, chế biến nông, lâm sản phát triển khá nhanh 3. Dịch vụ - Có chuyển biến nhanh.
- Xuất khẩu nông sản đứng thứ 2 cả nước.
+ Cà phê là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Tây Nguyên.
- Du lịch: sinh thái, văn hóa.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các câu hỏi nhóm * Nhóm 1, 5:
- Tỉ lệ diện tích và sản lượng cà phê của Tây Nguyên: Diện tích và sản lượng cà phê
qua các năm đều tăng, TN là vùng có diện tích và sản lượng cà phê nhiều nhất nước.
- Cây cà phê được trồng nhiều nhất ở vùng này: Có DT đất Badan lớn và màu mỡ, khí
hậu Á Xích đạo, có mùa khô kéo dài thuận lợi cho thu hoạch và bảo quản, mùa mưa
thuận lợi cho việc chăm sóc; thị trường rộng lớn; người dân có kinh nghiệm trồng và chăm sóc cây cà phê.
- Xác định các vùng trồng cà phê, cao su, chè ở Tây Nguyên: HS xác định trên lược đồ.
- Ngoài cây công nghiệp vùng còn trồng: Chè, cao su, điều, … và chăn nuôi voi. * Nhóm 2, 6:
- Nhận xét tình hình phát triển nông nghiệp ở Tây Nguyên: tổng giá trị còn nhỏ tuy
nhiên tốc độ gia tăng nhanh.
- Sản xuất nông nghiệp ở các tỉnh Đắk Lắk và Lâm Đồng có giá trị cao nhất:
+ Đắk Lắk có diện tích đất ba dan lớn, sản xuất cà phê quy mô lớn, xuất khẩu nhiều.
+ Lâm Đồng có địa hình cao, khí hậu vùng núi, thế mạnh sản xuất chè, rau quả ôn đới theo quy mô lớn. Trang 161
- Tình hình sản xuất lâm nghiệp các tỉnh ở Tây Nguyên: Lâm nghiệp phát triển mạnh,
kết hợp khai thác với trồng và giao khoán bảo vệ rừng. Độ che phủ rừng cao hơn trung bình cả nước.
- Trong sản xuất nông nghiệp vùng còn gặp những khó khăn: Thiếu nước, sự biến động giá nông sản. * Nhóm 3, 7:
- Tình hình phát triển công nghiệp ở các tỉnh Tây Nguyên: Tỉ trọng còn nhỏ nhưng tốc độ tăng khá nhanh.
- Tỉ trọng công nghiệp ở Tây Nguyên năm 2013 chiếm 0,7% so cả nước.
- Vị trí của nhà máy thủy điện Yaly trên sông Xêxan: HS xác định trên lược đồ.
- Ý nghĩa của việc phát triển thủy điện ở Tây Nguyên: Khai thác thế mạnh thủy năng,
phục vụ sản xuất chế biến sản phẩm cây công nghiệp, lương thực và sinh hoạt. * Nhóm 4, 8:
- Hoạt động dịch vụ ở Tây Nguyên phát triển: Thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu nông, lâm sản
- Tiềm năng phát triển ngành dịch vụ ở Tây Nguyên: khí hậu tốt, phong cảnh đẹp,
nhiều nét văn hoá độc đáo,…
- Phương hướng phát triển của Đảng và Nhà nước trong đầu tư phát triển ở Tây
Nguyên: khắc phục các khó khăn về tự nhiên, nâng cao trình độ dân trí, chăm lo đời sống người dân,…
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV chia lớp ra làm 8 nhóm, cho HS quan sát Lược đồ kinh tế vùng Tây
Nguyên và đưa ra nhiệm vụ: * Nhóm 1, 5:
- Hãy nhận xét tỉ lệ diện tích và sản lượng cà phê của Tây Nguyên so với cả nước.
- Vì sao cây cà phê được trồng nhiều nhất ở vùng này?
- Hãy xác định các vùng trồng cà phê, cao su, chè ở Tây Nguyên?
- Ngoài cây công nghiệp vùng còn trồng những loại cây nào và chăn nuôi gì nữa? * Nhóm 2, 6:
- Dựa vào bảng 29.1, hãy nhận xét tình hình phát triển nông nghiệp ở Tây Nguyên. Tại
sao sản xuất nông nghiệp ở các tỉnh Đắk Lắk và Lâm Đồng có giá trị cao nhất? Trang 162
- Nhận xét tình hình sản xuất lâm nghiệp các tỉnh ở Tây Nguyên.
- Trong sản xuất nông nghiệp vùng còn gặp những khó khăn gì?
* Nhóm 3, 7: Dựa vào kênh chữ và bảng 29.2
Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Tây Nguyên và cả nước qua các năm
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng) Năm 2005 2010 2011 2012 2013 Vùng Cả nước 988,5 2963,5 3695,1 4506,8 5469,1 Tây Nguyên 7,2 22,7 28,8 31,1 36,8
- Nhận xét tình hình phát triển công nghiệp ở các tỉnh Tây Nguyên.
- Tỉ trọng công nghiệp ở Tây Nguyên năm 2013 so cả nước như thế nào?
- Xác định vị trí của nhà máy thủy điện Yaly trên sông Xêxan và nêu ý nghĩa của việc
phát triển thủy điện ở Tây Nguyên.
* Nhóm 4, 8: Dựa vào kênh chữ và hiểu biết của mình cho biết:
- Hoạt động dịch vụ ở Tây Nguyên phát triển như thế nào?
- Quan sát hình 29.4: Tiềm năng phát triển ngành dịch vụ ở Tây Nguyên
- Cho biết phương hướng phát triển của Đảng và Nhà nước trong đầu tư phát triển ở Tây Nguyên ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm việc và ghi vào giấy nháp. Trong
quá trình HS làm việc, GV quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ…
Bước 3: Đại diện nhóm trình bày trước lớp; nhóm HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
2.2. Hoạt động 2: Các trung tâm kinh tế của vùng ( 10 phút) a) Mục đích:
Xác định và nhận biết được vai trò của các trung tâm kinh tế lớn của vùng b) Nội dung:
- Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát lược đồ để trả lời các câu hỏi.  Nội dung chính:
V. Các trung tâm kinh tế
- Các thành phố: Buôn Ma Thuột, Plây Ku, Đà Lạt là 3 trung tâm kinh tế ở Tây Nguyên
c) Sản phẩm: Hoàn thành các câu hỏi.
- Xác định vị trí của các thành phố: Buôn Ma Thuột, Plây Ku, Đà Lạt. HS xác định trên lược đồ.
- Những quốc lộ nối các thành phố này với thành phố Hồ Chí Minh và các cảng biển
Duyên hải Nam Trung Bộ: QL 19, 24, 25, 26, 20, Đường HCM.
- Chức năng của 3 trung tâm kinh tế vùng: HS dựa vào SGK/ 111.
d) Cách thực hiện: Trang 163
Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ:
- Dựa vào hình 29.2, hãy xác định vị trí của các thành phố: Buôn Ma Thuột, Plây Ku, Đà Lạt.
- Những quốc lộ nối các thành phố này với thành phố Hồ Chí Minh và các cảng biển Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Cho biết chức năng của 3 trung tâm kinh tế vùng.
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Đại diện các cặp đôi trình bày, HS khác bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét và chuẩn xác kiến thức.
3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút) a) Mục đích:
- Giúp học sinh củng cố và khắc sâu nội dung kiến thức bài học
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức bài học để đưa ra đáp án.
c) Sản phẩm: Đưa ra đáp án theo kiến thức đã học.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV cho HS hoạt động theo nhóm 2 bạn chung bàn làm 1 nhóm và trả lời câu hỏi sau:
Tây Nguyên có những thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển sản xuất nông - lâm nghiệp
Bước 2: HS có 2 phút thảo luận theo nhóm.
Bước 3: GV mời đại diện các nhóm trả lời. Đại diện nhóm khác nhận xét. GV chốt lại kiến thức của bài.
4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút)
a) Mục đích: Hệ thống lại kiến thức về vùng Tây Nguyên.
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Thiết kế một sản phẩm.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Hãy đóng vai “ Đại sứ du lịch Việt Nam” và viết 1 đoạn
thông tin trình bày hiểu biết của em về dự án du lịch “ Con đường xanh Tây Nguyên”
Bước 2: HS hỏi và đáp ngắn gọn.
Bước 3: GV dặn dò HS tự làm ở nhà tiết sau nhận xét. Trang 164