Giáo án địa lí 9 học kỳ I phương pháp mới

Tổng hợp Giáo án địa lí 9 học kỳ I phương pháp mới giúp thầy cô có kế hoạch cho năm sắp tới và định hướng phương pháp dạy phù hợp theo kế hoạch đề ra. Để có những bài giảng thật hay và thú vị. Mời bạn đọc đón xem.

Chủ đề:
Môn:

Địa Lí 9 147 tài liệu

Thông tin:
78 trang 1 năm trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án địa lí 9 học kỳ I phương pháp mới

Tổng hợp Giáo án địa lí 9 học kỳ I phương pháp mới giúp thầy cô có kế hoạch cho năm sắp tới và định hướng phương pháp dạy phù hợp theo kế hoạch đề ra. Để có những bài giảng thật hay và thú vị. Mời bạn đọc đón xem.

101 51 lượt tải Tải xuống
Trang 1
ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Tun 1
Ngày soạn: 10 /8/ Ngày dạy: /8/
Tiết 1 Bài 1 CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I. Mục tiêu : HS cn:
1. Kiến thức:
- HS nêu được một số đặc điểm về dân tộc
- HS biết được các dân tộc trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống
đoàn kết, bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc .
- Trình bày được sự phân bố các dân tộc ớc ta .
2. Kĩ năng:
- Phân tích bảng số liệu, biểu đồ về số dân phân theo thành phần dân tộc để thy
được các dân tộc sdân rất khác nhau, dân tộc Kinh chiếm khảng 4/5 số dân cả
c.
- Thu thập thông tin về 1 dân tộc (số dân, đặc điểm về phong tục , tập quán trang
phục, nhà ở, kinh nghiệm sản xuất, địa bàn phân bchủ yếu..)
3. Thái độ:
- Nâng cao tinh thần đoàn kết các dân tộc .
4. Năng lực, phẩm chất:
- NL chung: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tính toán...
- NL chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, tranh ảnh...
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập, yêu quê hương đất nước, ý thức với cộng
đồng .
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tranh các dân tộc VN, Atlat địa lí VN, máy chiếu
2.Học sinh: Sưu tầm tài liệu lịch về một số dân tộc VN.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp: trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, chia nhóm, động não
IV. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. Hoạt động khởi động:
* Ổn định tổ chc(1p)
* Kiểm tra bài cũ(2p): GV kiểm tra sách vở đồ dựng học tập của hs; nhắc nhở
những yêu cầu chung của bộ môn địa 9. Khuyến khích HS mua Atlat địa lí VN.
* Vào bài mới(3p):
- GV chiếu ảnh người dân một số dân tộc VN.
- Em nhận ra người dân tộc nào trong các bc ảnh trên? Em biết vcác dân tộc
này?
- HS phát biểu.
- GV giới thiệu bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức :
Trang 2
Hoạt đông của GV - HS
HĐ1:
- PP: trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm
- KT: đặt câu hỏi, chia nhóm.
GV cho hs quan sát ảnh chụp các dân tộc Việt.
? Bằng hiểu biết của mình em hãy cho biết nước
ta bao nhiêu dân tộc ? Ngoài các dt vừa
giới thiệu, em còn biết những dân tộc nào na?
HS phát biểu.
? Quan sát H1.1, cho biết dân tộc nào số dân
đông nhất? Ít nhất?
Gv chốt bảng.
*HS thảo luận cặp đôi:
? Nêu sự khác biệt của dt Kinh và dt ít người về
ngôn ngữ, trang phục, ptục tập quán, kinh
nghiệm sx?
- HS trình bày, nhận xét, bổ sung
Ngôn ngữ: nhiều nhóm ngôn ngkhác nhau
(Atlat)
+Tng-Miến: Hà Nhì, La Hủ...
+ Mông-Dao: Mông, Dao, ...
+ Hoa- Hán: Hoa, Ngái, Sán Dìu...
+ Tày-Thái: Ka Đai, y, Thái, Nùng, Sán chay,
Giáy...
+ Ma Lay Ô- Li Diêng: Gia Rai, Ê Đê,
Chăm,...
+ Môn-Kme: Khơ Me, Ba Na, đăng, Ho,
Hơ Rê...
- Phong tục, tập quán: DT Thái nhà sàn. DT
Mông ở nhà đất ...
- Trang phục: Người Kinh: áo dài khăn thếp;
người Tày: áo chàm, Người Thái: nam mặc quần
áo thổ cẩm màu chàm, phụ nữ mặc áo ngắn (xửa
cỏm), áo dài (xửa chái, xửa luổng), váy (xỉn),
khăn (piêu), thắt lưng (xải cỏm), nón (cúp),
cạp (pa păn khạ), hoa tai, vòng cổ...
- Kinh nghiệm sx: Người Kinh giàu kn thâm
canh lúa nước, làm đồ thng tinh xảo; các DT
ít người nhiều ngh th công truyền thống,
trồng rừng,..
Nội dung cần đạt
I. Các dân tộc Vit Nam(15p)
- Việt Nam 54 dân tộc cùng chung
sống, dân tộc Việt (Kinh) chiếm đa số
86,2%. Các dân tộc ít người chiếm
13,8% dân số.
Trang 3
? Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của
các dân tộc ít người mà em biết?
HS phát biểu: Dệt thổ cẩm, thêu thùa của người
Tày, người Thái; Làm gốm trồng bông dệt vải:
Chăm; Khảm bạc: Khơme; Làm bàn ghế trúc:
Tày,…
? Từ đó, em nhận xét ntn vvăn hóa của các
dân tộc Việt Nam?
? E hãy nhận xét về trình độ phát triển kinh tế
của DT Kinh và các DT ít người? Vai trò của các
DT trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quc?
? Vậy phải dân tộc ít người vai trò thp
kém hơn đối với sự phát triển đất nước ko?
(HS lấy ví dụ cụ thchứng minh – không đúng)
GV chốt bảng.
? Quan sát nh 1.2 (Lớp học vùng cao) em
nhận xét gì vđời sống vật chất và sinh hoạt tinh
thần của họ?
HS quan sát, nx (còn khó khăn)
? Ý kiến trong sách giáo khoa: cộng đồng người
Việt Nam ở nước ngoài cũng là người Việt Nam -
Em thấy như thế nào? (Có đúng không)
? Vì sao?
? Từ đó em thấy mối quan hcủa các dân tộc,
các cộng đồng người Việt cả trong và ngoài nước
ntn?
GV bổ sung: Bộ chính tri khẳng định: bộ
phận không thể tích rời và là nguồn lực của cộng
đồng VN
- 2.7 Tr ngưòi /90 quồc gia;4/5 sống các nước
PT
- 2008 lượng kiều hối gủi về: 8tỷ USD; tăng 1,3
- Mỗi dân tộc có nét văn hoá riêng,
thhiện trong trang phục, ngôn ngữ,
phong tục tập quán….làm cho nền
văn hóa Việt Nam phong phú giàu
bản sắc.
+ Người Việt dân tộc nhiều kinh
nghiệm trong thâm canh lúa nước,
nhiều nghề th công đạt mức tinh
xảo. lực lượng đông đảo trong các
ngành kinh tế và khoa học kĩ thuật.
+ Các dân tộc ít người trình đ
phát triển kinh tế khác nhau, mỗi dân
tộc kinh nghiệm riêng trong sản
xuất và đời sống.
+ Người Việt định ớc ngoài
cũng một bộ phận của cộng đồng
các dân tộc Việt Nam.
- Các n tộc trình độ pt kinh tế
khác nhau nhưng đều tích cực tham
gia xây và bảo vệ đất nước.
- Các DT đoàn kết cùng nhau xây
dựng và bảo vệ tổ quc.
II. Sự phân bố các dân tộc(10p)
Trang 4
tỷ so với 2007) dân tộc gi, dù SL nhiu
hay ít: trong nứoc hay nước ngoài thì các
DT VN vẫn cùng nhau gắn bó đoàn kết xây dựng
và bvệ TQ.
HĐ 2:
- PP: vấn đáp, hoạt động nhóm
- KT: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, chia nhóm
- GV tổ chức cho hs TLN:
? Dựa o hiểu biết của mình hãy cho biết dân
tộc việt ( kinh ) phân bố ch yếu đâu ?
? Dựa vào vốn hiểu biết thực tế hãy cho biết
các dân tộc ít người thường sinh sống ở đâu ?
- GV: Treo bản đồ phân bố dân cư yêu cầu hs xác
định các khu vực tập trung đông dân tộc Việt.
- HS xác định vùng phân bcủa các dt ít ngưi
trên bản đồ.
? Việc phân bố dân tộc như vậy vai trò như
thế nào đối với nền kinh tế, an ninh quốc phòng
của đất nước ?
-> vai trò hết sức quan trọng đó nơi đu
nguồn của các dòng sông, nhiều TNTN
nằm trên các tuyến biên giới.
? Qsat bức tranh hình 1.2 sgk, em nhận xét
về cs của các bạn hs miền núi?
- GV: Mặc dù cs còn rất nhiều khó khăn do đk tự
nhiên csvc còn nhiều thiếu thốn nhưng, hiện
nay sự phân bố các dân tộc đó nhiều thay đổi.
Đảng, NN các tổ chức quốc tế, nd miền xuôi
luôn dành cho đồng bào m.núi sự quan tâm đặc
bit -> thay đổi diện mạo cs của đồng bào m.núi.
? Gần đây, với sự quan tâm của Đảng nhà
ớc, đời sống của các dân tộc ít người sự
thay đổi như thế nào?
HS phát biểu.
? Đánh giá về sự phân bố của các dân tộc c
ta?
1. Dân tộc việt ( Kinh )
- Dân tộc việt sống trên khắp các
vùng lãnh thổ, nhưng chủ yếu đồng
bằng, trung du, ven biển.
2. Các dân tộc ít người
- Các dân tộc ít người trú chủ yếu
ở vùng núi và trung du.
- TD&MN phía bắc địa bàn trú
của trên 30 dt ít người
- Trường Sơn-Tây Nguyên trên 20
dân tộc it người
- Nam Trung Bộ Nam Bộ
khoảng ba dt ít người sinh sống.
- Ổn định và phát triển cuộc sống:
định canh, định cư, xoá đói giảm
nghèo, xây dựng sở hạ tầng, khai
thác du lịch
=> Phân bố không đồng đều nên
gây khó khăn trong phát triển kinh
tế và bảo vệ ANQP.
Ghi nhớ sgk.
Trang 5
- Kết luận toàn bài
3. Hoạt động luyện tập(10p)
* Bài 1: Khoanh tròn vào ý em cho là đúng:
1. Nhóm người Tày, Thái phân bố chủ yếu ở:
a) Vùng núi trung du Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
b) Các cao nguyên Nam Trung Bộ
c) Vùng Tây Nguyên
2. Việt Nam là một quốc gia có nhiều dân tộc, có tất cả:
a. 45 dân tộc b. 48 dân tộc c. 54 dân tộc d. 58
dân tộc.
3. Sự phân bố của các dân tộc chủ yếu do:
a. Điều kiện tự nhiên b. Tập quán sinh hoạt và sản xuất
c. Nguồn gốc phát sinh d. Tất cả các ý trên.
* Bài 2: Dựa vào bảng 1.1 em hãy cho biết mình thuộc dân tộc nào? Dân số bao
nhiêu? Hãy kể một số nét văn hóa tiêu biểu của dân tộc em?
HS phát biểu. GV nhận xét, cht.
4. Hoạt động vận dụng(5p)
Gv khái quát toàn bài, hs đọc ghi nhớ sgk.
- Theo em xh cần phải làm để nâng cao hơn nữa chất lượng cs cho đồng bào
miền núi ?
GV: thực hiện tốt chính sách xóa đói giảm nghèo; kêu gọi cộng đồng trong nước
quốc tế hỗ trợ bằng nhiều hình thức; cải thiện nâng cao csvc, csht; chú trọng
nâng cao dân trí cho đồng bào miền núi,...
Gv giáo dục tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái cho hs.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- GV tiếp tục sưu tầm ảnh chụp người dân các dân tộc với trang phục riêng của dt
đó.
- Học trả lời bài theo câu hỏi SGK. Làm bài tập 3 SGK. Làm bài tập trong tập bản
đồ .
-Chuẩn bị trước bài 2: đọc bài, phân tích hình 2.1, 2.2, bảng số liệu 2.1, tìm hiu
thông tin về tình hình dân số VN hiện nay, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.
-----------------------------------------------------------------------
Trang 6
Tuần 1 Ngày soạn: 10 /8/ Ngày dạy: /8/
Tiết 2 Bài 2 DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. Mục tiêu : Qua bài học, HS cần :
1. Kiến thức:
- Học sinh trình đưc một số đặc điểm dân số ớc ta; nguyên nhân và hậu quả .
2. Kĩ năng:
- Vẽ và phân tích biu đồ dân số, bảng số liệu về cơ cấu dân số Việt Nam.
- Phân tích so sánh tháp dân sớc ta các năm 1989 1999 đtháy đặc
điểm cơ cấu, sự thay đổi của cơ cấu dân số theo độ tuổi và gii ớc ta trong giai
đon 1989-1999.
3. Thái độ:
- HS ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lý.
4. Năng lực, phẩm chất:
- NL chung : giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tính toán
- NL chuyên biệt : duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, lược đồ, xử
BSL
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập, yêu quê hương VN.
5. GDMT: mc 2
II. Chuẩn bị:
1. GV: H 2.1 phóng to.Tranh ảnh về hậu quả của dân số tăng nhanh ,máy chiếu
2. HS: học bài cũ, tìm hiểu nội dung và các hình bài 2, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học :
- Phương pháp : đặt giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm, m
mẫu
- Kĩ thuật : đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não…
IV. Tổ chức các hoạt động học tập :
1. Hoạt động khởi động :
* Ổn định tổ chức(1p)
* Kiểm tra bài cũ (2p)
Kể tên 10 dân tộc VN. Nhận xét sự phân bố các dân tộc tiêu biểu ở nớc ta?
* Vào bài mới (3p)
- GV chiếu hình ảnh tắc đường HN.
? Bức ảnh cho em nhớ đến tình trạng nào của dân số ớc ta ?
Trang 7
- GV dẫn vào bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của thày – trò
Nội dung cần đạt
HĐ 1:
- PP: vấn đáp, trực quan
- KT: đặt câu hỏi
Y/c hs chú ý kênh chữ sgk mục I và H 2.1
? Hãy cho biết số dân nước ta năm 2002,
2003 ?
? Diện tích và dân số ớc ta đứng thứ my
thế giới và khu vực ?
? Từ đây, nxét ntn về số dân của nước ta?
? Lợi ích của một nước có số dân đông là
gì?
HS phát biểu nhanh (KT động não)
HĐ 2:
- PP: vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm
- KT: đặt câu hỏi, chia nhóm, TL nhóm
- NL giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, sử
dụng bản đồ, tranh ảnh.
- Phẩm chất: ttin, tự chủ, tự lập, yêu quê
hương đất nước, trách nhiệm
- Treo Hình 2.1 phóng to.
? Hình 2.1 thể hiện những yếu tố nào?
Hs miêu tả biểu đồ hình 2.1
? Từ biểu đồ, hãy quan sát chiều cao ca
cột, nhận xét sự thay đổi số dân của nước ta
qua các năm?
? Qua H2.1, nhận xét sự thay đổi tỉ lệ gia
tăng tự nhiên của dân số ớc ta?
? Tại sao lại có sự thay đổi đó?
? Trung bình mỗi năm dân số ớc ta tăng
thêm bao nhiêu người?
*HS thảo luận cặp đôi:
? Tại sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm mà
dân số vẫn tăng nhanh?
- HS trình bày, nhận xét
Do số dân đông, dân số tr, sphụ nữ trong
I. Số dân (5p)
- Năm 2002: 79,7 triệu ngời
- Năm 2003: 80,9 triệu ngời
-> Đứng thứ 3 ĐNA và thứ 14 TG (diện tích
đứng thứ 58 TG)
VN là một nước đông dân
- Lợi ích: là thị trường tiêu thụ lớn, tạo ra
nguồn lao động dồi dào.
II. Gia tăng dân số(10p)
- DS nước ta tăng nhanh, liên tục dẫn đến
bùng nổ dân số (tthập kỉ 50 của thế kỉ XX
đến cuối thế kỉ XX)
- Gần đây có xu hướng chậm lại.
+ 1954 - 1970: tăng giảm không ổn định
(nhất là 1954 - 1960 tăng 4%)
+ 1976 - 2003: giảm dần, năm 2003 là
1,3%, thấp hơn mức trung bình của TG)
-> Tốc độ gia tăng tự nhiên thay đổi từng
giai đoạn, tỉ lệ gia tăng DS tự nhiên có xu
ớng giảm.
(Do thực hiện chính sách KHHGD, nhận
thức của người dân ngày một cao hơn…)
- Mỗi năm d.số nước ta tăng thêm 1tr ngưi.
Trang 8
độ tuổi sinh đẻ nhiều, tỉ lệ sinh còn cao trên
1%.
GV: Từ 1954 đến 2009 tỉ lệ gia tăng tự
nhiên giảm từ 3,9% -> 1,1%. Dân số VN
vẫn tăng : năm 2009 tăng 9,47 triệu người
so với năm 1999.
* Tích môi trường:
Thảo luận nhóm lớn:
? Hậu quả của vấn đề dân số đông tăng
nhanh đối với sự phát triển kinh tế, XH,
môi trường?
- HS các nhóm nghe hướng dẫn, tiến hành
thảo luận (4p)
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nx, bs
- GV chuẩn xác theo sơ đồ sau
* Hậu quả
? Hãy lấy ví dụ về tác động tiêu cực của gia
tăng dân số tới môi trường?
Hs: lấy ví dụ thực tế.
GV giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
Yêu cầu HS quan sát bảng 2.1
? Nhận xét về tỉ lệ gia tăng TN ở các vùng?
(Vùng cao nhất, thấp nhất, cao hơn mức TB
cả c)
Gv: tiểu kết
HĐ 3: cơ cấu dân s
- PP: vấn đáp, trực quan, hđ nhóm
- KT: chia nhóm, động não, TL nhóm
GV: y.c hs quan sát bảng 2.2 sgk/9: cơ cấu
dân số theo nhóm tuổi và theo giới tính ở
+ ở đồng bằng, đô thị: TG thấp
+ miền núi, nông thôn: TG cao
-> Tỉ lệ gia tăng TN giữa các vùng không
đồng đều.
III. Cơ cấu dân số(7p)
Bùng nổ dân s
Môi trường
- Cạn kiệt tài nguyên
- Ô nhiễm môi trường
Xã hội
- Tệ nạn XH gia tăng
- Gây áp lực về ytế, GD,...
- Đời sống chậm được cải thiện
Trang 9
VN.
*HS thảo luận theo bàn:
? Hãy nhận xét:
Nhóm chẵn: tỉ lệ nam - nữ (1979-1999)
Nhóm lẻ: Cơ cấu ds theo nhóm tuổi (79-
99)
Hs: thảo luận theo bàn, báo cáo theo chỉ đạo
của GV. Các nhóm nhận xét, bổ sung.
? Tại sao có sự thay đổi cơ cấu DS theo giới
tính như vậy?
? Từ đây em có nhận xét chung gì về cơ cấu
dân số ớc ta giai đoạn 1979 - 1999?
? Qua tìm hiểu bài, em hãy đa ra những
nhận xét khái quát nhất về tình hình dân số
và gia tăng dân số ở ớc ta?
* Theo độ tui:
- Tỉ lệ trẻ em cao -> có xu hớng giảm
- Tỉ lệ người già thp -> có xu hớng tăng
- Tỉ lệ ng` trong tuổi lđ cao nhất -> vẫn tăng
-> đặt ra các vấn đề cấp bách về văn hóa, y
tế, giáo dục, việc làm...
* Theo giới tính:
- Trước 1999: Nữ nhiều hơn nam
- Sau 1999: Nam nhiều hơn nữ
- NN: Hậu quả chiến tranh; do chính sách
KHHGD -> sinh đẻ ít -> tư tưởng p/kiến
-> Nước ta có cơ cấu dân số trẻ, đang thay
đổi theo chiều hướng tích cực
Ghi nhớ (sgk/9)
3. Hoạt động luyện tập(13p)
* HS làm BT 3 sgk.
- HS xđ yêu cầu của đề, GV hướng dẫn – HS làm bài cá nhân.
+ Tính tỉ lệ gia tăng DS tự nhiên.
+ Vẽ biểu đồ đường biểu diễn.
+ Chú ý mốc năm trên trục hoành HS làm bài.
- GV nx, chấm điểm.
4. Hoạt động vận dụng( 5p):
Gv khái quát nội dung bài học. GV hướng dẫn hs làm bài tập 3 sgk/10:
- Cách tình tỉ lệ gia tăng tự nhiên: TG (%) = (tỉ suất sinh - tỉ suất tử) : 10
- Nhận xét: cần chỉ rõ trong thời kì 1979 - 1999:
+ tỉ suất sinh và tỉ suất tử tăng hay giảm.
+ tỉ lệ gia tăng tự nhiên tăng hay giảm, phản ánh điều gì.
+ Vẽ biểu đồ: Biểu đồ tình hình gia tăng tự nhiên của dân số nớc ta thời kì 1979
- 1999
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Tìm thêm số liệu về số dân và tỉ lệ gia tăng ds ở VN trong một vài năm gần
đây.
- Học thuộc bài, hoàn thiện bài tập 1,2,3 sgk.
- Chuẩn bị bài 3: đọc bài, phân tích kênh hình, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.
-------------------------------------------------------------
Trang 10
Tun 2
Ngày soạn: 21/8/
Ngày dạy: /8/
Tiết 3 TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
TRUYỀN THÔNG VỀ DÂN SỐ VÀ SỨC KHỎE SINH SẢN VỊ THÀNH
NIÊN CHO HỌC SINH LỚP 9
I. MỤC TIÊU: HS đạt được
1. Kiến thức:
- HS hiểu thêm về dân số , sự gia tăng dân số và các vấn đề liên quan về DS ở c
ta.
- Xây dựng được bài truyền thông về vấn đdân số sức khoe sinh sản vị thành
niên theo các chủ đề:
+ Hiểu được các biện pháp phòng tránh thai
+ Phòng tránh lây nhiễm HIV/AIDS
+ Tình trạng mang thai, phá thai ở độ tuổi vị thành niên
+ Tình trạng buôn bán trẻ em gái ở Việt Nam
2. năng: Xử tình huống thực tế về dân số sức khỏe sinh sản vị thành niên,
xử lí tình huống khi thấy trẻ em bị bắt cóc –buôn bán ở VN.
3. Thái độ : Ung hộ các chính sách dân số, sức khỏe sinh sản ; HS chủ động ý
thức tích cực tuyên truyền giúp mọi người bản thân những biện pháp về vấn
đề truyền thông ds tốt hơn.
4. Định hướng PTNL:
- Năng lực chung : Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp,
năng lực tổ chức, hợp tác , xử lí tình huống...
- Năng lực chuyên biệt: NL sử dụng số liệu thống kê,NLsử dụng hình ảnh...
- Phẩm chất: Sống có tinh thần trách nhiệm , tự ch, tự tin, ý thức với cộng
đồng, thể hiện các giá trị bản thân...
II. CHUẨN BỊ
1.GV: - Thời gian thực hiện: 3 tuần sau khi học xong bài 2
Trang 11
- Thiết bị : SGK, sách TNST, đ dùng, máy chiếu,máy tính,thiết kế giáo
án
- Hình thức hoạt động:Làm việc theo nhóm từ 5 hs ( tổ chức thảo luận hoặc
sân khấu tương tác)
1. HS: SGK, sách TNST, đồ dùng,chuẩn bị bài…
III. DỰ KIẾN GIAO NHIỆM V
1. m kiếm thông tin:
1.1. Thông tin từ sách giáo khoa: Bài 2 Dân số và sự gia tăng dân số”…
1.2: Thông tin tcác nguồn khác: Trên Internet,báo chí, truyền hình; thu thập số
liệu ,dẫn chứng tại địa phương.
1.3. Cá nhân tìm kiếm thu thập thông tin theo chủ đề của nhóm mình
2. Chia nhóm thảo luận theo chủ đề: 8 nhóm( 2 nhóm nghiên cứu một chủ đề)
2.1: Nhóm 1-2: Chủ đề 1: Các biện pháp phòng tránh thai
- Kể tên các biện pháp.
- Cơ sở khoa học của các biện pháp.
- Ưu nhược , điểm của từng biện pháp.
- Biện pháp phòng tránh thai nào an toàn nhất đối với học sinh lứa tuổi vị
thành niên?
2.2. Nhóm 3-4: Chủ đề 2: Tình trạng mang thai phá thai ở tuổi vị thành niên.
Chủ đề
Hiện trạng
Nguyên
nhân
Hậu
qu
Giải pháp
Học sinh cần phải
làm gì ?
Tình trạng
mang thai
phá thai
tuổi vị
thành niên
2.3. Nhóm 5-6 : Chủ đề 3: Phòng tránh lây nhiễm HIV/AIDS
Chủ đề
Hin
trng
Nguyên
nhân
Hậu
qu
Giải pháp
Học sinh cần phải
làm gì ?
Phòng tránh
lây nhiễm
HIV/AIDS
2.3.Nhóm 7-8 : Chủ đề 4:Tình trạng buôn bán trẻ em qua Việt Nam.
Chủ đề
Hin
trng
Nguyên
nhân
Hậu
qu
Giải pháp
Học sinh cần phải
làm gì ?
Tình trạng
buôn bán
tr em qua
Việt Nam
IV. HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
ớc 1: Cả nhóm lựa chọn một hình thức cho bài truyền thông
Trang 12
Mẫu 1: Bài truyền thông
TRUYỀN THÔNG VỀ DÂN SỐ VÀ SỨC KHỎE SINH SẢN VỊ THÀNH
NIÊN
Kính thưa…………………………………………………………………..
Giơí thiệu chủ đề của nhóm………………………………………………..
Giới thiệu về nhóm…………………………………………………………
Kính thưa quí vị và các bạn!
Hiện trạng vấn đề …………………………………………………………
Nguyên nhân vấn đề……………………………………………………….
Hậu quả …………………………………………………………………...
Biện pháp giải quyết………………………………………………………
Cảm ơn sự lắng nghe của thầy( cô giáo) và các bạn…………………….
Mẫu 2: Đóng kịch
Mẫu 3: Tờ rơi
ớc 2: Đưa ra ý tưởng cho bài truyền thông dựa trên chủ đề đã chọn.Có th
chọn một trong những hình thức sau: tờ rơi, bài thuyết trình,đóng kịch
Bước 3: Lựa chọn và thống nhất ý tưởng thiết kế sản phẩm.
- Những nội dung chính ( chữ viết ,hình ảnh …) sẽ đưa vào bài truyền thông.
- Hình thức trình bày
ớc 4: Tiến hành thiết kế sản phẩm
* Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên
+ 2-3 người chuẩn bị sở vật chất: máy tính, giấy A0, A4, bút chì, bút màu, trang
phc
( nếu đóng kịch)…
+ 2-3 người chuẩn bị nội dung
- Thiết kế nội dung bài truyền thông
- Xây dựng kịch bản: nội dung kịch bản, phân vai
* Tiến hành thiết kế ( tờ rơi- bài thuyết trình)
- Tên nhóm…
- Chủ đề …
- Nội dung chủ đề( hiện trạng, nguyên nhân, hậu quả, giải pháp)- kèm hình
ảnh,video minh họa…
- Bài học kinh nghiệm…
- Thiết kế trên giấy A0 hoặc máy tính dưới dạng một bài PowerPoint, video
- Tập hợp tranh ảnh để minh họa
-----------------------------------------------------------
Trang 13
Tun 2
Ngày soạn: 21/8/2018
Ngày dạy: /8/2018
Tiết 4
Bài 3 PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Sau bài học HS cần
- Trình bày được tình hình phân bố dân cư nước ta
- Phân biệt được các loại hình quần thành thvà nông thôn theo chức năng và
hình thái quần cư
- Nhận biết quá trình đô thị hoá ở ớc ta
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ, lược đồ phân bố dân đô thhoặc Atlat Địa Việt Nam để
nhận biết sự phân bố dân cư, đô thị ở ớc ta.
- Phân tích các bảng số liệu về mật độ dân số của các vùng, số dân thành thị và tỉ lệt
dân thành thịớc ta.
3.Thái độ: Có ý thức đúng đắn về vấn đề DS ở VN.
4. Định hướng PTNL:
+NL chung: NL giải quyết vấn đề, NL tính toán, NL hợp tác, NL sd CNTT….
+NL chuyên biệt: NL sử dụng bản đồ, biểu đồ; NL sd số liệu thống kê, NL sd h/a…
+PC: trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, Thực hiện nghĩa vụ đạo
đức tôn trọng, chấp hành kỷ luật, pháp luật; Tự lập, ttin, tự chtinh thn
ợt khó.
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Bản đồ phân bố dân đô thVN; Một số tranh ảnh về các loại hình quần
ớc ta.
- Hình ảnh 1 số trung tâm thương mại HN, TP HCM hình ảnh cuộc sống của
người dân ở nông thôn, miền núi
2. Học sinh: SGK- Tập bản đồ, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
Trang 14
1. Ổn định t chc
- Giáo viên tổ chức lớp, kiểm tra nhanh sĩ số:
- Kiểm tra bài cũ :
Em hãy cho biết dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì? Giải pháp?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1- Khởi động:
- Gv chiếu hình ảnh 1 số trung tâm thương mại HN, TP HCM hình ảnh cuộc
sống của người dân ở nông thôn, miền núi -> Gọi Hs nhận xét -> Gv giới thiệu bài:
Với 1 dân sđông tăng nhanh, MĐDS ớc ta snhư thế nào? Sự PBDC, các
hình thức quần cư và quá trình đô thị hoá ở ớc ta có đặc điểm gì? Đó chính là ni
dung bài học hôm nay.
1.2.Các hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV – HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1 : Gv HD hs tìm hiu Mật độ dân
số và phân bố dân cư
-PP : DH nêu vấn đề, pp đàm thoại, pp dy
học hợp tác…
-KT: Lắng nghe và phản hồi tích cực
- Hình thức tổ chức dạy học: GV với cả lớp,
cá nhân
- ĐHNL: NL tư duy theo LT; NL sd bản đồ,
biểu đồ , NL tính toán ...
- Phẩm chất: Tự tin, tự lập, tự ch
? Nhắc lại cách tính MDDS?
? Dựa vào hiểu biết sgk cho biết đặc điểm
MDDS nước ta?
? So sánh MDDS VN với MDDS thế giới, với
Châu Á, các nước trong khu vực ĐNÁ?
+ MDDS nước ta thay đổi qua các năm như
thế nào?
- Hs TL HS khác nhn xét
- Gv chun xác kiến thc, b sung: MDDS
c ta cao gp 5 ln so với MDĐS trung
bình ca TG, gp gn 2 ln so vi TQ =>
VN là mt quốc gia “ đất chật, người
đông”
GV chiếu hình 3.1. HS quan sát
? Cho biết dân nước ta tập trung đông
I.Mật độ dân số và phân bố dân cư:
1.Mật độ dân số:
+ Nước ta MDDS cao trên thế giới:
246 người / km
2
( 2003 )
+ MDDS nước ta ngày một tăng
2. Sự phân bố dân cư
*Phân bố
+ Dân tập trung đông đúc đồng
Trang 15
vùng nào? Thưa thớt ở vùng nào?
? Qua đó, em nhận xét về tình hình
phân bố dân cư nước ta?
? Em cho biết nguyên nhân nào dẫn đến sự
phân bdân nước ta sự chênh lệch giữa
các miền như vậy?
? Sự phân bố dân cư như vậy có ảnh hưởng gì
đến sự phát triển KT – XH?
- Hs TL – HS khác nhận xét
- Gv chuẩn xác kiến thức, bổ sung:
+ Nơi tập trung đông dân cư, MDDS cao =>
sự quá tải v qu đất, cạn kiệt vTNTN, ô
nhiễm môi trường
+ Nơi thưa dân, đất rộng, TNTN chưa khai
thác hết.
? Chúng ta phải làm để khắc phục tình
trạng đó?
- Hs TL HS khác nhận xét
- Gv chuẩn xác kiến thức, bổ sung: Phân bố
lại dân cư, phát triển kinh tế văn hóa đi đôi
với xây dựng sở hạ tầng, cấu kịnh tế
hợp lí gắn liền với bảo vệ MT
* Liên hệ: Chính sách phân blại dân ca
Nhà nước ta
bằng, ven biển và các đô thị
+ Dân thưa thớt miền núi cao
nguyên
+ Khoảng 74% dân số sống ở nông thôn
- >Dân nước ta phân bố không đu
giữa các miền, vùng:
*Nguyên nhân:
+ Dân tập trung đông đúc đồng
bằng do dây vùng ĐKTN thuận lợi
cho strú họat động KT của con
người. Đây cũng vùng lịch sử khai
thác lãnh thổ lâu đời. Vùng ĐB tập trung
nhiều đô thị, các họat động kinh tế đa
dạng, CSHT tốt nên ngày càng thu hút
đông dân cư
+ Dân thưa thớt miền núi ĐKTN
ĐKKTXH không thuận lợi cho cho
SH và làm việc của con người. TRình độ
phát triển KT còn thấp, CSHT yếu kém
nên mặc nhiều tài nguyên nhưng MN
cao nguyên vẫn MDDS thấp nhất
ớc ta
Hoạt động 2 : Gv HD hs tìm hiu Các
loại hình quần cư
- PP DH nêu vấn đề, pp đàm thoại, pp
dy hc hp tác, tho luận nhóm
- thuật: dy hc tích cc: lng nghe
II/ Các loại hình quần cư:
Đặc điểm
Quần
nông thôn
Quần
thành thị
Mật độ
Thường
sống tập
Mật độ DS
cao, tập
Trang 16
và phn hi tích cc, chia nhóm
- Hình thc t chc dy hc: Nhóm,
nhân, GV vi c lp…
- ĐHNL: NL duy theo LT; , biểu đồ
số liệu thống kê, NL tính toán ...
- Phm cht: T tin, t ch yêu quê
hương đất nước
*GV giao nhiệm v cho HS thảo luận
nhóm về các loại hình quần cư.
- GV phát phiếu cho các nhóm bàn
Đặc điểm
Quần cư
nông thôn
Quần cư
thành th
Mật độ
Kiến trúc
nhà
Chức năng
KT ch yếu
- HS thc hin nhim v
- Nhóm tho lun
- Đại din nhóm BC kết qu tho lun
- Các nhóm khác nhn xét b sung, GV
cht kiến thc
- Sau đó GV chiếu clip hình nh v làng
quê và mt s đô thị.
trung
thành các
điểm dân
với quy
khác
nhau:
Làng, bản,
sóc...
trung các
TP đô
thị lớn.
Kiến trúc
nhà ở
Làng mạc,
thôn xóm
thường
phân tán,
gắn với đất
canh tác,
đất đồng
cỏ
Nhà cửa
san sát,
kiểu nhà
hình ng
ph biến,
chung
cao tầng,
kiểu nhà
biệt thự,
nhà vườn
ngày càng
nhiều
các TP lớn.
Chức năng
KT chủ
yếu
Chyếu
hoạt động
nông
nghiệp,
lâm nghiệp
hay ngư
nghip
Chyếu
hoạt động
kinh tế
công
nghiệp,
dịch vụ
thương
mại
Xu hướng
Đang
nhiều thay
đổi cùng
quá trình
CNH,
HĐH đất
ớc
Ngày càng
mở rộng
quy hoạch
Hoạt động 3 : Gv HD hs tìm hiểu Đô thị
hoá
- PP DH nêu vấn đề, pp đàm thoại, pp
dy hc hợp tác
- KT: Đặt câu hi, lng nghe và phn
hi tích cc.
- Hình thc t chc dy hc: GV vi c
lp
III/ Đô thị hoá:
- Số dân thành thị ít tỉ lệ dân thành thị
thấp,, đang có xu hướng tăng dần
- Quá trình đô thị hóa ớc ta đang diễn ra
với tốc dộ cao nhưng trình độ đô thị hóa còn
Trang 17
- ĐHNL: NL TD theo lãnh th, NL sd
s liu TK
Hãy:
? Dựa vào bảng 3.1 hãy nhận xét về số
dân thành th tỉ lệ dân thành thị của
ớc ta?
? Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị
đã phản ánh quá trình đô thị hoá ở ớc ta
như thế nào?
? Quá trình đô thhóa cao nhưng trình độ
đo thị hóa thấp gây ra những khó khăn gì?
- Hs TL – HS khác nhận xét
- Gv chuẩn xác kiến thức, bổ sung: Qu
đất sản xuất bị thu hẹp, thiếu việc làm,
vấn đề xây dựng CSHT đường,
trường,trạm, nước, hệ thống cống rãnh
ớc thải…chưa đáp ứng được yêu cầu
=> ô nhiễm môi trường, chất lượng cuộc
sống chậm cải thiện
4? Hãy lấy VD minh họa về việc mở rộng
quy mô các thành phố?
thấp
- Phần lớn các đô thị thuộc loại vừa và nhỏ
2.3. Hoạt động luyện tập
- PP/KTDH: Vấn đáp, trình bày 1 phút, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học:GV và cả lớp, cá nhân
- ĐHNL: NL sử dụng bản đồ
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
Bài 1: GV chiếu bài tập, HS trả lời hoặc cho HS làm bài tập trong tập bản đồ
/ Chọn ý ở cột A nối với cột B sao cho đúng:
A ( Vùng )
B ( Đặc điểm dân cư )
A – B
1/ Đồng bằng sông Hồng
2/ Đồng bằng sông Cửu Long
3/ Miền núi
a/ Nhà cửa đơn sơ, thoáng
mát , trải dài theo kênh
rạch
b /Nhà cửa thường cách xa
nhau, ở gần nguồn nước
c/ Nhà cửa kiên cố, tập trung
ở các vùng đất cao
1 -
2 -
3 -
Trang 18
Bài 2/ GV chiếu lược đồ phân b dân cư. HS lên xác định trên bản đồ và trình bày
s phân b dân cư nưc ta
2.4. Hoạt động vận dụng:
? Em nông thôn hay thành thị? Hãy trình bày một số đặc điểm vquần địa
phương em?
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Nêu các biểu hiện chứng tỏ quy mô các thành phhiện nay đang được mở rộng
( VD cụ thể ở TPHY)
- Chuẩn bị bài: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống.
+Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ớc ta?
+ Sưu tầm tài liệu, tranh ảnh thhiện sphát triển của TPHY đang phấn đấu trở
thành đô thị loại 2 vào năm 2020
+ Sưu tầm tranh ảnh minh họa về chất lượng cuộc sống, lao động và việc làm các
TP lớn, các vùng nông thôn
-------------------------------------------------------------------------------------
Trang 19
Tun 3
Ngày soạn: 27/ 8 /
Ngày dạy: / 9 /
Tiết 5 Bài 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC
SỐNG
I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS cần
1.Kiến thức
- Học sinh trình bày được đặc điểm về nguồn lao động và việc sử dụng lao động.
- biết được sức ép của dân số đối với việc giải quyết việc làm.
- HS trình bày được hiện trạng chất lượng cuộc sống ở ớc ta.
2. Kĩ năng
- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về cơ cấu lao động phân theo thành thị, nông thôn,
theo đào tạo; cơ cấu sử dụng lao động theo ngành; cơ cấu sử dụng lao động theo
thành phần kinh tế ở ớc ta.
3. Thái độ
- HS có ý thức phấn đấu có nghề nghiệp.
4. Năng lực, phẩm chất
4.1. Năng lực
- NL chung: NL giải quyết vấn đề, NL tính toán, NL hợp tác, NL sd CNTT….
- NL chuyên biệt: NL sử dụng bản đồ, biểu đồ; NL sd số liệu thống kê, NL sd h/a…
4.2.Phẩm chất
- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước,
5. GDMT: mục 3: Chất lượng cuộc sống
II.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: Biểu đồ cơ cấu lao động. Tranh nh th hin s tiến b v nâng cao
chất lượng csng, máy chiếu
2. Hc sinh: V bài tp, tr li câu hi tìm hiu bài
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1.Ổn định t chc
- Giáo viên tổ chức lớp, kiểm tra nhanh sĩ số:
- Kiểm tra bài cũ :
Trang 20
?Trình bày sự phân bố dân cư Việt Nam?
? Nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động
GV chiếu video phóng sự về tình hình lao động nước ta.
GV trao đổi với HS về chủ đề tình hình lđ nước ta, dẫn vào bài mới.
2.2.Các hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV- HS
Nội dung cần đạt
* HĐ1: I- Nguồn lao động sử dụng lao động.
1. Nguồn lao động.
- PP: vấn đáp, trực quan, hđ nhóm
- KT: TL nhóm, chia nhóm, đặt câu hỏi
? Từ những số liệu về số dân và tỉ lệ dân số
trong độ tuổi lao động bài học trước, em
đánh giá gì về lực lượng lao động
ớc ta?
GV: ớc ta có khoảng 85,7 triệu người
(2009) trong đó tỉ lệ người trong độ tui
lao động là khoảng 58.4% vì thế ớc ta có
lực lượng lao động dồi dào với hơn 40 triệu
lao động; Cùng với sự gia tăng dân số thì
số người trong độ tuổi cũng tăng nhanh hay
nói khác nguồn lao dông cũng tăng nhanh:
Bình quân mỗi năm tăng 1,1 triệu người.
? Nguồn lao động nước ta những mt
mạnh và hạn chế nào?
? Đ
2
nguồn lao động đem lại những thuận
lợi và khăn gì?
-Gv giao nhiệm v cho các nhóm tho
lun:
HS quan sát H 4.1
- Nhóm chẵn: Nxét cấu lực lượng
giữa thành thị và n.thôn? Gthích ng.nhân?
- Nhóm lẻ: Nxét chất lượng ộng nước ta.
Giải pháp nâng cao chất lượng l
động?
- HS thc hin nhim v
- Nguồn LĐ dồi dào, tăng nhanh
- Ưu điểm:
+ Cần cù, thông minh; khả năng tiếp thu
KHKT; nhiều k/nghiệm sx N-L-NN, thủ
CN.
- Hạn chế:
+ Về thể lực + trình độ chuyên môn
+ Tác phong nông nghiệp.
-> dồi dào tạo lực cho pt kinh tế; song
cũng là sức ép lớn đến vđề giải quyết việc
làm và sử dụng lđ.
- Lao động tập trung chủ yếu nông thôn
(75,8%- 2003)
NN: do nền KT thiên về sx nông nghiệp; do
Trang 21
- Nhóm tho lun
- Đại din nhóm BC kết qu tho lun
- Các nhóm khác nhn xét b sung, GV
cht kiến thc
* Treo hình 4.2 phóng to
? Q.sát hình, nhận xét tình hình sử dụng lao
động ở c ta?
? Từ đây em nxét chung nhất ntn v
cấu sd lđ của nước ta?
? Giải thích nguyên nhân?
dân cư phân bố chủ yếu ở nông thôn.
- Chất lượng lao động còn thấp (78,8%
không qua đào tạo)
-> Giải pháp: Cần kế hoạch giáo dục đào
tạo hợp lí; đầu tư mở rộng dạy nghề, đào tạo
lđ hợp tác quốc tế.
2. Sử dụng lao đng
- Giảm tỉ trọng lđ trong ngành N-L-NN.
- Tăng tỉ trọng lđ trong ngành CN và DV.
- trong N-L-NN vẫn chiếm tỉ trọng cao
nht.
-> Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành
kinh tế đang thay đổi theo hướng tích cực.
* Với cs khuyến khích SX qtrình đi
mới, nền ktế pt' => tạo việc làm nhưng do
tốc độ ng nguồn cao nên giải quyết
việc làm vẫn là thách thức lớn.
*HĐ2 II- Vấn đề việc làm
- PP: vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan
- KT: phân tích BSL, chia nhóm, TL nhóm,
động não
? Dựa vào hiểu biết thực tế, hãy cho biết
thực trạng của giải quyết việc làmớc ta
hiện nay?
HS phát biểu.
-Gv giao nhiệm v cho các nhóm tho
lun ặp đôi:
? GV cho HS quan sát BSL, yêu cầu nhận
xét về số đang làm việc tỉ lệ tht
nghiệp thành thị, thời gian thiếu việc làm
ở nông thôn của nước ta gđ 1998 – 2009.
- HS thc hin nhim v
- Nhóm tho lun
- Đại din nhóm BC kết qu tho lun
- Các nhóm khác nhn xét b sung, GV
cht kiến thc
(Tlệ thất nghiệp TT thiếu việc làm
Lđ & v.làmớc ta giai đoạn 1998 - 2009
Năm
Số lđ
đang làm
vic
(triệu
ngưi)
Tỉ lệ tht
nghiệp
TT
(%)
Thi
gian
thiếu
việc làm
nông
thôn
1998
35,2
6,9
28,9
2002
39,5
6,0
24,5
2009
47,7
4,6
15,4
- Số đang làm việc của nước ta tăng
nhanh (mỗi năm tăng 1,1 tr lđ)
Trang 22
NT của nước ta còn rất cao nguyên nhân
khiến cho vấn đề giải quyết việc làm
ớc ta trở nên gay gắt.)
? Tìm những nguyên nhân dẫn đến thực
trạng này? (KT động não)
GV nhấn mạnh: nước ta thừa phổ
thông song rất thiếu trình đthuật
nhất các sở kinh doanh, các nhà
máy xí nghiệp công nghệ cao.
? Để giải quyết vấn đề việc làm cần có
những giải pháp nào?
Hs thảo luận theo bàn, trả lời
* Chuyển ý: VN xếp th109/175 nước về
ch số phát triển con người. Chất lượng
cuộc sống ntn?
- Tỉ lệ thất nghiệp TT tương đối cao
(khoảng 6%), có xu hướng giảm.
- Thời gian thiếu việc làm NT tuy xu
ớng giảm mạnh song vẫn còn cao
(khoảng trên 20%).
-> Giải quyết việc làm cho người lao động ở
VN đang gặp nhiều khó khăn, là vđ gay gt.
*NN:
- NT: do hoạt động sx NN mang nh chất
mùa vụ, hoạt động kinh tế nông thôn thiếu
tính đa dạng.
- TT: do tốc độ ĐTH cao trong khi CN,
DV chưa đáp ứng được, đồng thời còn do
tình trạng di dân tNT ra thành thị -> áp
lực gqvl càng lớn
- Giải pháp:
+ Phân bố lại dân cư và lao động
+ Đa dạng hoạt động kinh tế ở nông thôn
+ Phát triển hoạt động CN, dịch vụ
+ Đa dạng hoá các loại hình đào tạo hướng
nghiệp, dạy nghề
*HĐ3 III- Chất lượng cuộc sống:
- PP: vấn đáp, trực quan
- KT: đặt câu hỏi
? Nhận xét gì về CLCS ở ớc ta?
? Nhận xét vnhững tiến bộ trong việc cải
tạo, nâng cao chất lượng cuộc sống c
ta?
* Yêu cầu hs q.sát H4.3
HS quan sát, miêu tả H4.3
? So sánh về chất lượng cuộc sống giữa các
vùng, các tầng lớp nd?
- Trước CM tháng 8 trong chiến tranh:
đói nghèo, bệnh tật, thu nhập thấp, mù chữ
- Ngày nay: Sau 20 năm đổi mới bộ mặt đời
sống đã nhiều thay đổi, người biết chữ
đạt 90.3%, tuổi thọ bình quân đạt 67.5t
(Nam) 74t (Nữ), thu nhập trung bình đạt
trên 400 USD/ năm, chiều cao thể trọng đều
tăng...
-> Clcs thấp song đang dần được cải thiện.
- Vùng núi phía Bắc và Bắc TBắc, duyên hải
NTB GDP thấp nhất, ĐNB GDP cao
nht.
Trang 23
? Rút ra nhận xét khái quát về CLCS của
nhân dân ta?
*THMT:
? Chúng ta cần phải để nâng cao chất
ợng cuộc sng?
- HS liên hệ
Gv khái quát bài học
- Chênh lệch giữa nhóm thu nhập cao
thấp tới 8,1 lần.
- GDP nh quân đầu người VN 850 USD;
Tgiới: 5.120 USD; c ớc pt' 20.670
USD; đang phát triển: 1.230 USD; ĐNA
1.580 USD
-> Chất lượng cuộc sống còn chênh lệch
giữa các vùng, các tầng lớp, các bộ phn
nhân dân.
Ghi nhớ sgk.
2.3.Hoạt động luyện tập
- PP/KTDH: Vấn đáp, HS thảo luận cặp đôi trả lời.
- Hình thức tổ chức dạy học: GV và cả lớp, cá nhân...
- ĐHNL: NL sử dụng bảng số liu
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
Làm BT3 / SGK: HS theo dõi bảng số liệu
Nx: Một phần lực lượng LĐ trong khu vực Nhà nước chuyển dịch sang kvực kinh
tế khác
- Tại sao giải quyết việc làm trở thành vấn đề xh gay gắt c ta?
2.4. Hoạt động vận dụng
- Tìm hiểu thêm thực tế vấn đề việc làm ở địa phương em.
2.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Tìm hiểu thêm về vấn đề việc làm của nước ta.
- Vẽ sơ đồ cây vào vở để khái quát kiến thc.
- Nắm vững nội dung bài học.
- Hoàn thành các bài tập sgk/17.
- Chuẩn bị bài: Thực hành phân tích so sánh tháp dân snăm 1989 & 1999,
chun bị các bài tập 1,2,3
----------------------------------------------------------------------------------------
Tun 3 NS: 27 /8/ ND: /9/
Tiết 6 THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ NĂM 1999
I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cn:
1. Kiến thức
- HS hiểu được tháp dân số.
- HS hiểu được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo đtui và theo
giới tính ở ớc ta.
Trang 24
- HS xác lập được mối quan hgiữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi,
giữa dân số và phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
2. Kỹ năng
- HS nhận xét được các biểu đồ.
- HS đọc và phân tích, so sánh đưc tháp dân số.
3. Thái độ
- Có ý thức tuyên truyền chính sách dân số
4. Năng lực, phẩm chất
4.1. Năng lực
- NL chung: NL giải quyết vấn đề, NL tính toán, NL hợp tác, NL sd CNTT….
- NL chuyên biệt: NL sử dụng bản đồ, biểu đồ; NL sd số liệu thống kê, NL sd h/a…
4.2.Phẩm chất
- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, Thực hiện nghĩa vụ đạo đức
tôn trọng, chấp hành kỷ luật, pháp luật; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt
khó.
II.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: Tháp dân số Việt Nam năm 1989-1999, máy chiếu
2. Học sinh: Vở bài tập, Atlat địa lí Việt Nam
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1.Ổn định t chc
- Giáo viên tổ chức lớp, kiểm tra nhanh sĩ số
- Kiểm tra bài cũ :
? Nêu đặc điểm nguồn lao động ở ớc ta?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động
GV chiếu tháp dân số
? Em hãy đọc thông tin từ tháp dân số này?
HS phát biểu. GV dẫn vào bài mới.
2.2.Các hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GVHS
Nội dung cần đạt
*HĐ1 Bài tập 1
- PP: vấn đáp, trực quan, hđ nhóm
- KT: TL nhóm, chia nhóm, đặt câu hỏi
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh thảo luận (4
nhóm)
- Phát phiếu học tập cho các nhóm
Đặc
đi
m
Ging
Khác
Tháp dân
số năm
1989
Tháp dân số
năm1989
- HS thc hin nhim v
Trang 25
- Nhóm tho lun
- Đại din nhóm BC kết qu tho lun
- Các nhóm khác nhn xét b sung, GV cht
kiến thc
GV nhấn mạnh: Tỉ số ph thuộc t số gia
người chưa đến tuổi lao động, số người quá tuổi
lao động với những người đang trong tuổi lao
động của dân một vùng, một nước. Tỉ số ph
thuộc của nước ta năm 1989 là 86 nghĩa là cứ 100
người trong độ tuổi lao động phải nuôi 86 người
2 nhóm tuổi kia
- GV chuẩn xác:
Đặc điểm
Ging
Khác
Tháp dân số năm 1989
Tháp dân số năm1989
Hình dạng
Đáy: rộng
Đỉnh: nhọn
Đáy: rộng
Đỉnh: nhọn
Đáy: thu hẹp lại
Đỉnh: mở rộng hơn
Cơ cấu DS
Tỉ lệ người dưới
và trong độ tui
LĐ: lớn
- Tỉ lệ trẻ em: lớn
- Tỉ lệ người trong độ
tuổi LĐ: lớn
- Tỉ lệ trẻ em: nhỏ hơn
- Tỉ lệ người trong độ
tuổi LĐ: lớn hơn
Tỉ lệ ds ph
thuộc
Cao
Giảm đi
- GV giao nhiệm v cho học sinh thảo luận
theo bàn
? Từ những phân tích so sánh trên, nhận xét
về sự thay đổi của cấu dân số theo độ tui
ớc ta. Giải thích nguyên nhân.
- HS thc hin nhim v
- Nhóm tho lun
- Đại din nhóm BC kết qu tho lun
- Các nhóm khác nhn xét b sung, GV cht
kiến thc
Bài tập 2: sự thay đổi cấu dân số
theo độ tui ớc ta nguyên
nhân của sự thay đổi:
* cấu dân số theo đ tuổi đang
thay đổi:
- Nhóm dưới tuổi giảm: 39% ->
33,5%
- Nhóm trong tuổi tăng: 53,8% ->
58,4%
- Nhó trên tuổi lđ tăng: 7,2% -> 8,1%
Thay đổi theo chiều hướng tích cực
nhưng còn chậm.
* Nguyên nhân:
- Thực hiện tốt cs dân số & KHHGĐ
- Trình độ dân trí ngày càng cao
-> Tỉ lệ sinh giảm
- Do kinh tế phát triển hơn, mức sống
nâng cao nên chất lượng cuộc sng
được cải thiện
- Đ/k y tế, vsinh chăm sóc sức khoẻ
tốt hơn.
-> Nâng cao tuổi thọ
Trang 26
- GV giao nhiệm v cho học sinh thảo luận
theo nhóm:
? Cơ cấu dân số theo độ tui ớc ta có thuận
lợi khó khăn cho phát triển kinh tế -
hội? Chúng ta cần những biện pháp nào để
từng bước khắc phục những khó khăn này?
- HS thc hin nhim v
- Nhóm tho lun
- Đại din nhóm BC kết qu tho lun
- Các nhóm khác nhn xét b sung, GV cht
kiến thc
Bài tập 3: Cơ cấu dân số trẻ:
- Thuận lợi: Tạo ra nguồn dồi dào,
một thị trường tiêu thụ lớn, thu hút các
nguồn lực bên ngoài.
- Khó khăn: Gây sức ép lên vấn đề y
tế, giáo dục, giải quyết việc làm
nâng cao đời sống nhân dân.
- Biện pháp khắc phục:
+ Thực hiện tốt chính sách dân s
KHHGĐ để tiếp tục giảm tỉ lệ sinh.
+ Tuyên truyền vận động chính sách
dân số, nâng cao nhận thức của người
dân.
+ Tổ chức giáo dục đào tạo, dạy nghề
hợp lý.
+ Đẩy mạnh phát triển kinh tế, nâng
cao chất lượng cuộc sống.
2.3.Hot động luyện tập
- PP/KTDH: Vấn đáp
- Hình thức tổ chức dạy học: GV và cả lớp, cá nhân...
- ĐHNL: NL giải quyết vấn đề
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
* Làm bài tập trắc nghiệm/ sách bài tập TN
2.4 Hoạt động vận dụng :
- Sau bài học, em rút ra kinh nghiệm gì về việc phân tích, nhận xét tháp tuổi ?
HS phát biểu
- GV khắc sâu trọng tâm bài học, nhấn mạnh với hs các kĩ năng nhận xét biểu đồ,...
2.4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng :
- Tìm hiểu thêm thông tin về những giải pháp dân số mà nước ta đang tiến hành.
- Hoàn thành các bài tập
- Chuẩn bị bài: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam
+ Quan sát, phân tích biểu đồ H6.1, lược đồ
Trang 27
Tuần 4 Ngày soạn: 1 /9/ Ngày dạy: /9/
Tiết 7- 8 TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
TRUYỀN THÔNG VỀ DÂN SỐ VÀ SỨC KHỎE SINH SẢN VỊ THÀNH
NIÊN CHO HỌC SINH LỚP 9
I. MỤC TIÊU: HS đạt được
1. Kiến thức:
- HS hiểu thêm về dân số , sự gia tăng dân số và các vấn đề liên quan về DS ở c
ta.
- Xây dựng được bài truyền thông về vấn đdân số sức khoe sinh sản vị thành
niên theo các chủ đề:
+ Hiểu được các biện pháp phòng tránh thai
+ Phòng tránh lây nhiễm HIV/AIDS
+ Tình trạng mang thai, phá thai ở độ tuổi vị thành niên
+ Tình trạng buôn bán trẻ em gái ở Việt Nam
Trang 28
2. năng: Xử tình huống thực tế về dân số sức khỏe sinh sản vị thành niên,
xử lí tình huống khi thấy trẻ em bị bắt cóc –buôn bán ở VN.
3. Thái độ : Ung hộ các chính sách dân số, sức khỏe sinh sản ; HS chur động ý
thức tích cực tuyên truyền giúp mọi người bản thân những biện pháp về vấn
đề truyền thông ds tốt hơn.
4. Năng lực, phẩm chất
4.1.Năng lực
- Năng lực chung : Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp,
năng lực tổ chức, hợp tác , xử lí tình huống...
- Năng lực chuyên biệt: NL sử dụng số liệu thống kê,NLsử dụng hình ảnh...
4.2.Phẩm chất:
- Sống tinh thần trách nhiệm , tự ch, tự tin, ý thức với cộng đồng, thể hin
các giá trị bản thân...
II. CHUẨN BỊ
1.GV: - Thời gian thực hiện: 3 tuần sau khi học xong bài 2
- Thiết b: SGK, sách TNST, đồ dùng, máy chiếu,máy tính,thiết kế giáo
án
- Hình thức hoạt động:Làm việc theo nhóm từ 5 hs ( tchức thảo luận
hoặc sân
khấu tương tác)
2. HS: SGK, sách TNST, đồ dùng,máy tính, chuẩn bị bài…
III. BÁO CÁO SẢN PHẨM
ớc 1: Cử đại diện nhóm lên báo cáo sản phẩm trước lớp theo nội dung đã
chuẩn bị:
* Nhóm 1-2 :Các biện pháp phòng tránh thai :
- Kể tên các biện pháp.
- Cơ sở khoa học của các biện pháp.
- Ưu nhược , điểm của từng biện pháp.
- Biện pháp phòng tránh thai nào an toàn nhất đối với học sinh và lứa tuổi vị
thành niên.
* Nhóm 3-4: Chủ đề 2: Tình trạng mang thai phá thai ở tuổi vị thành niên.
Chủ đề
Hiện trạng
Nguyên
nhân
Hậu
qu
Giải pháp
Học sinh cần phải
làm gì ?
Tình trạng
mang thai
phá thai
tuổi vị
thành niên
* Nhóm 5-6 : Chủ đề 3: Phòng tránh lây nhiễm HIV/AIDS
Chủ đề
Hin
Nguyên
Hậu
Giải pháp
Học sinh cần phải
Trang 29
trng
nhân
qu
làm gì ?
Phòng tránh
lây nhiễm
HIV/AIDS
* Nhóm 7-8 : Chủ đề 4:Tình trạng buôn bán trẻ em qua Việt Nam.
Chủ đề
Hin
trng
Nguyên
nhân
Hậu
qu
Giải pháp
Học sinh cần phải
làm gì ?
Tình trạng
buôn bán
tr em qua
Việt Nam
ớc 2: nhân tđánh giá, nhận xét về hoạt động cảm nhận của mình vý
nghĩa của hoạt động đối với bản thân.Đánh giá những mặt đạt được cần điều
chỉnh trong quá trình làm việc của mình.
IV. ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM
1. Tiêu chí đánh giá sản phẩm:
1.1: Hình thức sản phẩm : Sinh động hấp dẫn, lôi cuốn người đọc, người nghe…
1.2: Nội dung sản phẩm: Nêu được thực trạng, nguyên nhân ,giải pháp…về các
vấn đề dân số và sức khỏe sinh sản…
1.3: Khả năng truyền thông của sản phẩm: Dễ hiểu , dễ tiếp cận, nắm bắt được ý
ởng truyền thông của sản phẩm
2. Tiêu chí đánh giá về hoạt động:
Các thành viên linh hoạt , sáng tạo, tích cực trong quá trình hoạt động nhóm; nm
vững được các thao tác cơ bản trong việc xây dựng sản phẩm truyền thông.
3. Giáo viên phát phiếu đánh giá hoạt động
* nhân tđánh giá/ đánh giá đóng góp của các thành viên trong nhóm theo các
mức độ 0,1,2,3,4
Họ và tên
Mức độ dóng
góp
* Cả nhóm thống nhất tự đánh giá các nội dung bằng cách khoanh tròn vào các mức
độ A,B,C, D.
Nội dung
Mức độ
A
B
C
D
A
B
C
D
A
B
C
D
V. NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM
- Giáo viên thu lại phiếu đánh giá - lưu lại làm hồ
--------------------------------------------------
Trang 30
ĐỊA LÍ KINH TẾ
*****
Tun 5 NS: 9 / 9 / ND: / 9 /
Tiết 9
SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIT NAM
I. MỤC TIÊU: HS cần:
1. Kiến thức
- Biết về quá trình phát triển kinh tế c ta trong những thập kỷ gần đây.
- Hiểu được xu hướng chuyển dịch cấu kinh tế, những thành tựu những khó
khăn trong quá trình phỏt triển.
- Biết việc khai thác tài nguyên quá mức, môi trường bị ô nhiễm khó khăn trong
quá trình phát triển kinh tế đất nước.
- Hiểu được để phát triển bền vững thì phát triển kinh tế phải đi đôi với bảo vmôi
trường.
2. Kỹ năng:
- Phân tích biểu đvề qtrình diễn biến của hiện tượng địa (diễn biến về tỉ
trọng của các ngành kinh tế trong cơ cấu GDP.
- Đọc bản đồ, vbiểu đồ cơ cấu (hình tròn) và nhận xét biểu đồ.
- Phân tích mối quan hgiữa phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường phát triển
bền vững.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
Không ủng hộ những hoạt động kinh tế có tác động xấu đến môi trường.
Trang 31
4. Năng lực, phẩm chất
4.1. Năng lực
- NL chung: NL giải quyết vấn đề, NL tính toán, NL hợp tác, NL sd CNTT….
- NL chuyên biệt: NL sử dụng bản đồ, biểu đồ; NL sd số liệu thống kê, NL sd h/a…
4.2.Phẩm chất
- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, Thực hiện nghĩa vụ đạo đức
tôn trọng, chấp hành kỷ luật, pháp luật; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt
khó.
5. Giáo dục môi trường: Mục 2
II.CHUẨN BỊ
1. GV: Bản đồ nh chính Việt Nam, biểu đồ về sự chuyển dịch cấu GDP từ
1991- 2002, một số hình ảnh , máy chiếu
2. HS: Vở bài tập, chuẩn bị bài theo hướng dẫn ttiết trước.Vở bài tập, Atlat địa
Việt Nam
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1.Ổn định t chc
- Kiểm tra bài cũ :
?Phân tích nhng ảnh ởng của cấu dân số theo độ tui ớc ta tới nền kinh
tế?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động
* Vào bài mới:
? Em biết gì về nền kinh tế VN?
- GV giới thiệu bài mới.
2.2.Các hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GVHS
Nội dung cần đạt
HĐ 1:
- PP: vấn đáp, trực quan, hđ nhóm
- KT: TL nhóm, chia nhóm, đặt câu hỏi
- Hình thức tổ chức dạy học: GV với cả
lớp, cá nhân
- ĐHNL: NL tư duy theo LT; NL sd bản đồ,
biểu đồ , NL tính toán ...
- Phẩm chất: Tự tin, tự lập, tự ch
? VN tiến hành công cuộc đổi mới từ thi
gian nào?
- GV bổ sung thông tin về ĐH Đảng VI:
"Trong khi không ngừng chăm lo nhiệm vụ
bảo vệ Tổ quốc, Đảng và nhân dân ta tiếp
tục đặt lên hàng đầu nhiệm vụ xây dựng
CNXH, xây dựng chế độ làm chủ tập thể,
nền kinh tế mới, nền văn hóa mới và con
người mới xã hội chủ nghĩa".Những mục
tiêu cụ thể là: sản xuất đủ tiêu dùng và ó
II- Nền kinh tế ớc ta trong thời kỳ đổi
mới
Trang 32
tích lũy, tạo ra một cơ cấu kinh tế hợp lí
nhằm phát triển sản xuất; xây dựng và
hoàn thiện một bước quan hệ sản xuất mới;
tạo ra chuyển biến tốt vế mặt xã hội; bảo
đảm nhu cấu củng cố quốc phòng và an
ninh.
? Kết quả đạt được của công cuộc đổi mi
đất nước?
? Đặc trưng của quá trình đổi mới đất nước
là gì?
- Đạt được nhiều thành tựu lớn.
- Đặc trưng của quá trình đổi mới đất nước
là sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
- Y/c hs giải thích: chuyển dịch CCKT.
-HS đọc thuật ngữ: chuyển dịch CCKT/152
?Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ớc ta thể
hin những mặt nào?
*GV giao nhiệm vụ cho 3 nhóm tho
luận
- Các nhóm phân công nhóm trưởng, thư kí,
thảo luận theo yêu cầu.
Nhóm 1: Đọc hình 6.1 sgk, phân tích xu
ớng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.
Nhóm 2: Đọc H6.2 sgk, cho biết lãnh thổ
ớc ta chia thành những vùng KT nào? Cả
ớc có ~ vùng KT trọng điểm nào?
Nhóm 3: Đọc kênh chữ, phân tích bảng 6.1
sgk/ 23, nhận xét cơ cấu thành phần kinh tế
ớc ta năm 2002 và cho biết sự chuyn
dịch cơ cấu tp kinh tế?
- HS thc hin nhim v
- Nhóm tho lun
- Đại din nhóm BC kết qu tho lun
- Các nhóm khác nhn xét b sung, GV
cht kiến thc
- Gv giải thích thuật ngữ GDP: tổng sản
phẩm nội địa, tức tổng sản phẩm quốc
nội hay GDP giá trị thị trường của tất cả
hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản
xuất ra trong phạm vi một lãnh thổ quc
gia trong một thời kỳ nhất định (thường là
một năm). GDP là một trong những chỉ số
cơ bản để đánh giá sự phát triển kinh tế của
một vùng lãnh thổ nào đó.
- Chốt kt bằng sơ đồ.
- 3 mặt: Chuyển dịch cơ cấu ngành + cơ cấu
lónh thổ + cơ cấu thành phần kinh tế
* CC ngành: Giảm % của N-L-NN, tăng
mạnh % của CN-XD, DV chiếm % cao, có
xu hướng tăng, song có biến động.
* CC lãnh thổ: hình thành 7 vùng KT và 3
vùng KT trọng điểm.
* CC thành phần KT: chuyển dịch từ nền
KT chủ yếu là tp nhà nước sang nền KT
nhiều thành phần.
-> Chuyển dịch từ nền ktế nông nghiệp sang
nền ktế CN, quá trình CNH- HĐH đang tiến
Trang 33
? Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nuoc ta
như vậy chứng tỏ điêu ?
? Xu ng này phù hợp mọi xu hướng
chung của thế gii?
? Ảnh hưởng các vùng kinh tế trọng điểm
đến sự pt' kinh tế XH?
? Kể tên các vùng KT giáp biển, ko giáp
biển? - HS kể, chỉ trên lược đồ.
- GV thuyết trình về các vùng kết hợp ktế
đất liền và ktế biển đảo.
? Mối quan hệ gia sự chuyển dịch CCKT
ngành, lãnh thổ và tp kinh tế?
? Nhận xét về nền kinh tế ớc ta trong
thời kỳ đổi mới?
- HS nghiên cứu phần kênh chữ sgk.
? Nền kinh tế ớc ta đạt những thành tựu
to lớn nào?
* GDMT:
? Trong quá trình đẩy mạnh phát triển nền
KT đất nước, chúng ta đó tác động ntn đến
tài nguyên, môi trường tự nhiên và xã hội?
GV mở rộng: tình hình TG với nhiều biến
động (chiến sự ở Trung Đông, sự bành
trướng của TQ, khủng hoảng KT, ...) cũng
tác động mạnh mẽ đến VN, ảnh hưởng
không nhỏ đến tốc độ pt kinh tế. Đó cũng là
những thách thức lớn đối với VN trong quá
trình hội nhập và phát triển.
? Trước những thách thức lớn lao ấy, Đảng,
NN và nhân dân ta phải làm gì để phát trin
kinh tế 1 cách hiệu quả và bền vững?
HS thảo luận theo cặp trả lời.
? Từ đây em có nhận xét chung ntn về
triển.
-Các vùng KT trọng điểm thúc đẩy sự phát
triển KT-XH của các tỉnh trong vùng, và các
vùng lân cận
-> Sự chuyển dịch CCKT nước ta diễn ra ở
cả 3 mặt: CC ngành, CC lãnh thổ, CC tp
kinh tế -> cùng hỗ trợ nhau trong quá trình
CNH, HĐH đất nước.
Nền KT đang có sự chuyển dịch
mạnh mẽ, tích cực.
2. Những thành tựu và thách thức
a. Thành tựu:
- Kinh tế tăng trưởng tương đối vững chắc.
- Kinh tế chuyển dịch theo hướng CNH.
- Ngoại thương phát triển, thu hút đầu tư
ớc ngoài.
- Dần hội nhập vào nền kinh tế khu vực và
toàn cầu.
b. Thách thức:
- Tài nguyên bị cạn kiệt, MT bị ô nhiễm.
- Còn sự phân hoá giàu nghèo.
- Giải quyết các vấn đề việc làm, y tế, giáo
dục...
Cần đẩy nhanh quá trình chuyển dịch
CCKT, nâng cao hiệu quả sx kinh doanh,
chớp thời cơ và vượt qua thử thách. Đặc
biệt, quan tam giải quyết vấn đề bảo vệ
TNMT .
=> Thành tựu nhiều nhưng thách thức
cũng không nhỏ
Trang 34
những thành tựu và thách thức của VN
trong quá trình pt kinh tế?
2.3.Hoạt động luyện tập
- PP: Vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm
- KTDH: Chia nhóm
- Hình thức tổ chức dạy học: GV và cả lớp, cá nhân...
- ĐHNL: NL giải quyết vấn đề, sáng tạo
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
? Xác định các vùng kinh tế trng điểm trên lược đồ?
? Quá trình pt’ kinh tế ớc ta trong những năn gần đây?
- Làm BT2: Vẽ biểu đồ hình tròn
+ GV hướng dẫn, HS vẽ
+ Nxét: Cơ cấu TP Kinh tế đa dạng, TP Kinh tế ngoài nhà nước chiếm tỉ
trọng lớn.
2.4. Hoạt động vận dụng
- Vẽ sơ đồ tư duy về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ớc ta theo ngành, theo thành
phần Kt, theo vùng.
2.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Tìm thêm thông tin về nền KT nước ta trong những năm gần đây.
- Chuẩn bị bài: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự pt’ và phân bố nông nghiệp
+ Đọc SGK, quan sát ảnh và sơ đồ H7.2
----------------------------------------------
Tun 5 NS: 9/9/ ND: /9/
Tiết 10 Bài 7 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN
VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU: Qua bài học , hs đạt được
1. Kiến thức
- Biết được vai trò của các nhân tố tự nhiên và KT- XH đối với sự phát triển
phân bố nông nghiệp ớc ta.
- Thấy được những nhân tố này đã ảnh hưởng đến shình thành nông nghip
ớc ta nền nông nghiệp nhiệt đới, đang phát triển theo hướng thâm canh
chuyên môn hoá.
- Hiểu được đất, nước, khí hậu, sinh vật là những tài nguyên quý giá quan trọng
để phát triển nông nghiệp nước ta. vậy cần sử dụng hợp tài nguyên đất, không
làm ô nhiễm, suy thoái và suy giảm các tài nguyên này.
2. Kĩ năng:
- Đánh giá giá trị kinh tế các tài nguyên thiên nhiên.
- Biết sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
- Phân ch, đánh giá được những thuận lợi, khó khăn của TNTN đối với sự phát
triển NN ở ớc ta.
Trang 35
- Liên hệ với thực tế địa phương.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên đất.
- Lên án nhng hoạt động làm ô nhiễm, suy thoái, suy giảm tài nguyên.
4. Năng lực, phẩm chất
4.1. Năng lực
- NL chung: NL giải quyết vấn đề, NL tính toán, NL hợp tác, NL sd CNTT….
- NL chuyên biệt: NL sử dụng bản đồ, biểu đồ; NL sd số liệu thống kê, NL sd h/a…
4.2.Phẩm chất
- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, Thực hiện nghĩa vụ đạo đức
tôn trọng, chấp hành kỷ luật, pháp luật; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt
k.
5. GDMT: mục I.4
II.CHUẨN BỊ
1.GV: Bản đồ khí hậu Việt Nam, máy chiếu
2.HS: Vở bài tập, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài và đọc kênh hình sgk.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC
1.Ổn định t chc
- Kiểm tra bài cũ :
? Nêu sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ớc ta trong thời kỳ đổi mi?
? Những thành tựu và thách thức?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động
? Em hiểu biết gì về đặc điểm tự nhiên nước ta?
- Vào bài mới...
2.2.Các hoạt động hình thành kiến thức
Hot động của GVHS
Nội dung cần đạt
* HĐ1
- PP: vấn đáp, trực quan, hđ nhóm
- KT: chia nhóm, đặt câu hỏi, lắng nghe và phản hồi
tích cực
- Hình thức tổ chức dạy học: GV với cả lớp, cá
nhân ,hs-hs
- ĐHNL: NL tư duy theo LT; NL sd bản đồ, biểu
đồ , NL tính toán ...
- Phẩm chất: Tự tin, tự lập, tự chủ, trách nhiệm
- GV giao nhiệm vụ cho hs thảo luận nhóm
- Các nhóm quan sát bản đồ tự nhiên, bản đồ khí
hậuN1,2: Tìm hiểu đặc điểm TN đất, thuận lợi và kk
đối với sx NN.
N3,4: Tìm hiểu đặc điểm TN khí hậu, thuận lợi và
khó khăn đối với sx NN
N5,6: Tìm hiểu đặc điểm TN nước, sinh vật, thuận
lợi và khó khăn đối với sx NN.
I- Các nhân tố tự nhiên(20')
1.Tài nguyên đất
Trang 36
- HS thc hin nhim v
- Nhóm tho lun
- Đại din nhóm BC kết qu tho lun
- Các nhóm khác nhn xét b sung, GV cht kiến
thc
1. i nguyên đt
? Đất với các đặc điểm trên có ý nghĩa gì
đối với phát triển NN?
- GV bổ sung: Là tài nguyên vô cùng quý
giá, là tư liệu SX NN không thể thay thế,
cần phải sử dụng hợp lí kết hợp với bảo
vệ, cải tạo.
=>
->Thun li phát trin nn NN đa dng về
sản phẩm
2. Khí hậu
Khí
hậu
Nhiệt đới gió mùa ẩm
(nguồn nhiệt, ẩm
phong phú)
- Thuận lợi: Cây trồng pt' quanh năm, thâm canh tăng vụ,
năng suất cao
- Khó khăn: Sâu bệnh, nấm mốc phát triển, bóo, gió tây
khô nóng, lũ lụt, hạn hán,...
Phân hoá theo chiu
B-N, theo độ cao, theo
mùa
- Thuận lợi: SP cây - con đa dạng.
- Khó khăn: M.Bắc, vùng núi cao mùa đông rét đậm, rét
hại, gió Lào.
Các thiên tai
Bão, lũ lụt, hạn hán
3. Tài nguyên nước
? Đặc điểm TN nước của nước ta?
? Khó khăn?
? Tại sao thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu
- Nguồn nước phong phú, sông hồ dày đặc,
ớc ngầm phong phú
- Khó khăn: Lũ lụt vào mùa mưa, hạn hán
vào mùa khô.
- Làm tốt công tác thuỷ lợi sẽ chống úng, lụt
Phân bố ĐB sông Hồng
ĐB sông Cửu Long
Cây trồng thích hợp Lúa nước
Hoa màu,
cay CN hàng năm (mía, lạc, đậu
tương,…)
Phân bố: miền núi & trung du
Tập trung ch.yếu: y nguyên, ĐNB
Cây trồng thích hợp: y CN lâu năm:
cây cao su, cà phê,
Đất phù
sa
D.tích
3 triệu ha
Đất
Feralit
D.tích
16 triệu
ha
Tài
nguyên
đất
Trang 37
trong thâm canh nông nghiệp ớc ta?
- HS thảo luận cặp đôi trả lời.
mùa mưa bão, cung cấp nước tưới vào mùa
khô, cải tạo đất, mở rộng S đất canh tác,
tăng vụ, thay đổi cơ cấu mùa vụ & cây trồng
=> tăng năng suất, sản lượng.
4. Tài nguyên sinh vật
? Đặc điểm tài nguyên sinh vật? Tại sao
có đặc điểm này?
? Thuận lợi?
* Tích môi trường:
? Đánh giá chung về ý nghĩa của các
nhân tố tự nhiên?
? Qua thực tế, em thấy nước ta đó khai
thác những TNTN này cho sx NN ntn?
HS: khai thác chưa hợp lí, chưa chú trọng
vào việc khai thác đi đôi với bảo vệ và
phát triển bền vững.
? Để tạo sự p.triển bền vững và lâu dài,
các tài nguyên cần được s.dụng ntn?
- HS nêu ví dụ cụ th
- Phong phú, đa dạng, nhiều giống cây trồng
vật nuôi chất lượng tốt, thích nghi với môi
trường.
-> Lai tạo nhiều giống cây con, phát triển
nền nông nghệp nhiệt đới đa dạng
-> Các nhân tố tự nhiên tạo nhiều thuận
lợi để phát triển NN.
-> Các tài nguyên cần được bảo vệ và sử
dung hợp lý
*HĐ2
- PP: vấn đáp, trực quan
- KT: đặt câu hỏi, lắng nghe phản hi
tích cực
- Hình thức tổ chức dạy học: GV với cả
lớp, cá nhân ,hs-hs
- ĐHNL: NL tư duy theo LT; NL sd bản
đồ, biểu đồ , NL tính toán ...
- Phẩm chất: Tự tin, tự lập, tự chủ, trách
nhiệm
? Đặc điểm dân cư và nguồn lđ nông thôn
của nước ta?
? Đặc điểm dân cư và lđ nông thôn có tác
động ntn đến NN?
II- Các nhân tố kinh tế- xã hội(15p)
1. Dân cư và lao động nông thôn
- Đ
2
: 70% dân số nông thôn, 60% lao động
nông nghiệp, người nông dân giàu kinh
nghiệm sx NN, cần cù, sáng tạo.
-> Lđ nông thôn dồi dào là động lực pt nền
NN nước ta
2. Cơ sở vật chất kỹ thuật
- Yêu cầu hs quan sát H.7.2 sgk.
- Lấy VD 1 số cơ sở vật chất kĩ thuật
minh hoạ cho sơ đồ?
Trang 38
? Cho biết đặc điểm csvc-kt trong NN
của nước ta?
? Sự phát triển của ngành CN chế biến
ảnh ởng ntn đến sự pt' và phân bố nông
nghiệp?
- Ngày càng hoàn thiện song chưa đồng bộ,
chưa đáp ứng được yêu cầu cao về khả năng
phục vụ.
- CN chế biến nông sản phát triển và phân
bố rộng khắp.
- CNCB pt tác động tích cực đến sxNN:
+ Tăng giá trị và khả năng cạnh tranh nông
sản
+ Nâng cao hiệu quả sản xuất NN.
+ Phát triển các vùng chuyên canh NN, đẩy
mạnh phát triển nền NN hàng hóa, phục vụ
XK.
3. Chính sách phát triển nông nghiệp
? Kể tên 1 số chính sách cụ thể?
? Vai trò của chính sách pt' nông nghip?
- Liên hệ thực tế việc thực hiện các chính
sách NN ở địa phương em?
Hs liên hệ: chính sách pt kinh tế hộ gia
đình, kt trang trại, NN hướng ra xuất
khẩu (năm 2013, Mĩ chấp nhận cho VN
thêm 1 mặt hàng XK mới: vải, nhãn) ->
cơ hội lớn cho ngành trồng trọt HY.
- CS: Pt' kinh tế hộ gia đình, kinh tế trang
trại, nông nghiệp hướng ra xuất khẩu,..
-> Là nhân tố trung tâm tác động lên các
nhân tố khác, thúc đẩy NN phát triển
4. Thị trường trong và ngoài nước
- Đặc điểm thị trường?
? Nêu mqh giữa chính sách pt' nông
nghiệp và các nhân tố kt-xh còn lại?
. Thảo luận bàn, trả lời, bổ sung:
- Được mở rộng
- Th trường trong nước: sức mua chưa cao
- Th trường thế giới biến động
- Chính sách phát triển N
2
Khơi dậy và phát huy những mặt mạnh về lao động
Hoàn thiện cơ sở vật chất kĩ thuật
Tạo ra các mô hình phát triển thích hợp
Mở rộng thị trường, ổn định đầu ra cho sản phẩm
? Vậy nhân tố KT - XH có vai trò ntn đối
với sản xuất nông nghiệp ở ớc ta?
* Nhân tố KT - XH quyết định đến những
thành tựu to lớn trong NN
2.3. Hoạt động luyện tập:
- PP: Vấn đáp, trực quan
- KTDH: Đặt câu hỏi, lắng nghe và phản hồi tích cực
Trang 39
- Hình thức tổ chức dạy học: GV và cả lớp, cá nhân...
- ĐHNL: NL giải quyết vấn đề, sáng tạo
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
*HS làm BT trắc nghiệm:
Câu 1: Diện tích đất nông nghiệp nước ta hiện nay chiếm khoảng:
A. hơn 5 triệu ha. B. Hơn 7 triệu ha. C. Hơn 9 triệu ha. D. Hơn 10
triệu ha.
Câu 2: Vùng nào có diện tích đất phù sa lớn nhất nước ta?
A. Đồng bằng sông Hồng B. Đồng bằng sông Cửu Long
C. Đông Nam Bộ D. Các đồng bằng ven biển miền Trung
Câu 3: Điều kiện tự nhiên nào gây nên tính thất thường trong hoạt động sản xuất
nông nghiệp nước ta?
A. Đất B. Khí hậu C. Nước D. Sinh vật
Câu 4: Nhân tố có tính quyết định tạo nên những thành tựu to lớn trong sản xuất
nông nghiệp ớc ta là:
A. tài nguyên đất. B. tài nguyên nước.
C. dân cư và lao động nông thôn D. chính sách phát triển NN.
2.4. Hoạt động vận dụng:
- Yếu tố thị trường có tác động ntn đến sx nông nghiệp tại địa phương em. Hãy
phân tích.
- Viết báo cáo về ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và dân cư xã hội đến sự phát
triển nông nghiệp của địa phương em.
2.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Tìm hiểu thêm các chính sách pt NN của nước ta hiện nay.
- Chuẩn bị bài: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp
Phụ lục:
* Phiếu học tập: Muc I.
Nhóm 1, 2: Nghiên cứu sgk, nhớ lại kiến thức địa lí 8 để hoàn thành bảng sau:
Nhóm đất
Phù sa
Feralit
Din tích
Phân bố chủ yếu
Cây trồng thích hợp
Nhóm 3,4: Nghiên cứu sgk, nhớ lại kiến thức địa 8, hoàn thành bảng sau:
Khí
hậu
Nhiệt đới gió mùa ẩm
(nguồn nhiệt, ẩm phong phú)
- Thuận lợi: ...................................................................
.......................................................................................
- Khó khăn: ...................................................................
.......................................................................................
Phân hoá theo chiều B-N,
theo độ cao, theo mùa
- Thuận lợi: ...................................................................
.......................................................................................
- Khó khăn: ...................................................................
Trang 40
.......................................................................................
Các thiên tai
Nhóm 5,6: Nghiên cứu sgk, nhớ lại kiến thức địa 8, hoàn thành bảng sau:
Tài nguyên
ớc
Sinh vật
Đặc điểm
Thuận lợi
Khó khăn
Tun 5 NS: 12/9/ ND: 19/9/
Tiết 8 Bài 8
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I. Mục tiêu cần đt : Qua bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Biết được đặc điểm phát triển và phân bố một số cây trồng vật nuôi chủ yếu
và một số xu hướng trong phát triển SX nông nghiệp hiện nay.
- Nắm vững sphân bố SX nông nghiệp với sự hình thành các vùng SX tập
trung các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu.
- Hiểu được ảnh hưởng của việc phát triển NN tới môi trường; trồng cây CN,
p thế độc canh là một trong những biện pháp bảo vệ môi trường.
Trang 41
2. Kỹ năng:
- Phân tích được bảng số liệu
- Rèn luyện kĩ năng phân tích sơ đồ, ma trận về phân bố các cây công nghiệp
chủ yếu theo các vùng.
- Đọc lược đồ nông nghiệp Việt Nam.
- Phân tích được mối quan hệ giữa sản xuất NN và môi trường.
3. Thái độ:
Có ý thức quan tâm đến sản xuất nông nghiệpbảo vệ môi trường.
4. Năng lực, phẩm chất:
- NL chung : giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác
- NL chuyên biệt : duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, lược đồ, phân
tích bảng số liu.
- Phẩm chất: tự tin, tự ch
5. GDMT: Mục I.2 Cây công nghiệp
II. Chuẩn bị:
- GV: Bản đồ nông nghiệp VN, tranh ảnh về các thành tựu trong sản xuất nông
nghiệp
- HS: Vở bài tập, chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp: vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- Kĩ thuật: động não, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề
IV. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. Hoạt động khởi động:
* ổn định tổ chc.
* Kiểm tra bài cũ:
- Phân tích sự ảnh ởng của khí hậu đến sản xuất nông nghiệp?
* Vào bài mới.
GV chiếu video hoạt động sx lúa ở ĐBSCL.
? Video cho em biết điều vngành trồng trọt của nước ta? (Lúa cây trng
chính,...)
GV giới thiệu bài mi.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mi:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
HĐ 1: Tìm hiểu ngành trồng trọt.
GV : yêu cầu hs đọc bảng 8.1sgk/28
? Ngành trồng trọt gồm ~ nhóm cây nào ?
? Nhận xét sthay đổi cấu giá trsx ngành
trồng trọt giai đoạn 1990 – 2002 ?
? Sự thay đổi đó nói lên điều gì ?
I- Ngành trồng trọt
* Cơ cấu: sự thay đi:
+ Tăng giá trị sx cây công nghiệp
+ Giảm giá trị sx cây lt, cây ăn qu,...
-> Phá thế độc canh cây lúa, chuyển
dịch cấu y trồng, đẩy mạnh sx
cây CN để đáp ứng nhu cầu trong nước
Trang 42
* Sd: Bản đồ Nông nghiệp VN.
GV : Tổ chức cho hs TL nhóm tìm hiểu về sự
phát triển của từng ngành trong ngành trồng trọt.
? Đọc kênh ch sgk, quan sát kênh hình, y
nêu cấu, thành tựu vùng trọng đim
của các cây : lương thực, cây CN, cây ăn quả
và cây khác ?
HS: nhận phiếu HT, phân công nhóm trưởng,
thư kí; tiến hành thảo luận theo sớng dẫn
của GV (7 ph)
- Nhóm 1,2: cây lương thực
- Nhóm 3,4: Cây công nghiệp
- Nhóm 5,6: Cây ăn quả và cây khác.
HS: c nhóm o cáo kết quả thảo luận, nộp
phiếu học tập.
GV : thu phiếu ht, nxét, chốt kiến thức.
và XK.
Ngành
trồng trọt
1. Cây lương thực
2. Cây công nghiệp
3. Cây ăn quả
Cơ cấu
- cây lúa
- y hoa màu: ngô,
khoai, sắn, ..
- Cây hàng năm: lạc,
đậu, mía, đay,...
- Cây lâu năm: phê,
cao su, điu, hồ tiêu, ...
- Đa dạng, phong
phú: cây ôn đới, cây
nhiệt đới, cây cận
nhiệt
Thành
tựu
- Ngày càng tăng: S, sản
ợng, sản lượng lt bình
quân đầu người.
- Lai tạo đc nhiều ging
mới.
- Cơ cấu mựa vụ thay đổi.
- VN là 1 trong 3 ớc XK
gạo nhiều nhất TG.
- Tỉ trọng tăng t13,5%
lần 22,7% -> phục vụ
xk, nguyên liệu cho
CN chế biến, tận dụng
TNTN, phá thế độc
canh, bảo vệ TNMT.
- Ngày càng phát
triển, đáp ứng nhu
cầu trong nước
phát triển.
Vùng
trng
điểm
- ĐBSCL, ĐBSH.
- ĐNB, Tây Nguyên,
TDMN phía Bắc.
- ĐNB, ĐBSCL
? HS lên bảng xác định các vùng chuyên
canh cây CN, cây ăn quả, vùng trọng
điểm sx lttp.
? Giải thích về sự phân bố của cây lt,
cây CN, cây ăn quả,... ?
HS: giải thích: phù hợp với điều kiện
khí hậu, đất đai, cơ sở chế biến,...
? Sự phát triển CNCB ảnh hưởng ntn
Trang 43
đến sự phát triển và phân bố NN ?
HS: Tăng giá trị khả năng cạnh
tranh của hàng nông sản; Nâng cao
hiệu quả sản xuất nông nghiệp; Thúc
đẩy sự phát triển các vùng chuyên canh,
ớng đến pt nền NN hàng hóa, đẩy
mạnh XK.
? Vic hình thành lên nhng vùng
chuyên canh, vùng trọng điểm tạo ra ưu
thế ?
GV : chính nhờ việc đẩy mạnh phát
triển các vùng chuyên canh, vùng trọng
điểm NN cho đến nay, VN đó rất
nhiều sp ngành trồng trọt ch đng
trên ~ thị trường lớn của TG : gạo,
phê, cao su, trái cây. (Liên hệ nhãn lồng
Hưng Yên).
? Nhận xét chung vngành trồng trọt
ớc ta ?
HĐ 2: Tìm hiểu ngành chăn nuôi.
GV: y/c HS qsat cấu ngành NN năm
2001 và 2004.
? N.xét vttrng của ngành chăn nuôi
trong cơ cấu của ngành NN nước ta?
? Qua thực tế, em thấy hiện nay nh
thức chăn nuôi nào đang được áp dụng
phbiến ớc ta?
HS quan sát bảng 8.4 sgk/33
? So sánh tỉ trọng giá tr sx của chăn
nuôi gia súc với gia cầm?
? Nêu vai trò, tình hình phát triển
vùng phân bố ch yếu của đàn trâu ,
đàn lợn, đàn gia cầm ớc ta?
Hs: thảo luận nhóm (hình thức nlàm
với mục I- ngành trồng trọt, thời gian
- Vic hình thành nên các vùng chuyên canh cây
CN, y ăn quả, vùng trọng điểm sx lương thực
ý nghĩa: tận dụng tối đa tài nguyên, giảm chi
phí sx, nâng cao sản lượng, chất lượng y
trồng, giúp phần phân blại dân -lđ, thu hút
đầu tư,...
* Ngành trồng trọt p.triển đa dạng, trong đó
lúa cây trồng chính; cây CN cây ăn qu
p.triển khá mạnh; nhiều sản phẩm trồng trọt
được x.khẩu.
II- Ngành chăn nuôi
- Ngành chăn nuôi chiếm hơn 20 % trong
cấu ngành NN -> tỉ lệ nhỏ.
- Hình thức: chăn nuôi công nghiệp đang đưc
mở rộng.
- Chăn nuôi gia súc chiếm tỉ trọng lớn trong
cấu giá tr sx ngành chăn nuôi. (Năm 2002:
62,8%)
Trang 44
3p)
GV: chốt kiến thức.
Ngành chăn nuôi
Trâu, (Nhóm
1,2)
Lợn (Nhóm 3,4)
Gia cầm (Nm 5,6)
Vai trò
Lấy thịt, sức kéo,
sữa.
Lấy thịt
Lấý thịt, trứng.
Số ng
- Bò: 4 triệu
con
- Trâu: 3 triu
con
- 23 triệu con
- Có xu hướng tăng
- Hơn 230 triệu con
Phân bố chủ yếu
- Trâu:
TDMNBB, BTB
-DHNTB
ĐBSH, ĐBSCL
- Đồng bằng
? Qua đây, em nhận xét chung về
ngành chăn nuôi ở ớc ta?
? Theo em, bên cạnh những thuận lợi,
những thành tựu đó đạt được, hiện nay,
ngành NN nước ta còn đang gặp phải
những khó khăn, thách thức gì?
GV: chốt kt.
* Chăn nuôi không phát triển mạnh bằng
trồng trọt, song đang stăng trưởng khỏ
mạnh.
* Khó khăn: thiên tai, dịch bệnh; ÔNMT, sức
cạnh tranh trên thị trường quốc tế chưa cao,...
Ghi nhớ (sgk/32)
3. Hoạt động luyện tập:
- HS xđ yêu cầu BT 2. GV hướng dẫn: vẽ biểu đồ cột chồng.
- HS thực hành vẽ biểu đồ.
4. Hoạt động vận dụng:
- Tìm hiểu tình hình sx NN ở địa phương em (cơ cấu cây trồng vật nuôi, tình hình pt
và phân bố, khó khăn)
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng :
- Tìm hiểu thêm một số khó khăn của tình hình sx nông nghiệp nước ta trong những
năm gần đây (biến đổi khí hậu, thị trường không ổn định,...)
- Chuẩn bị bài: Sự p.triển và p.bố LN,TS (Đọc sgk, kênh hình, trả lời các câu hỏi)
6. Phụ lục:
Bảng phụ:
Cơ cấu ngành nông nghiệp năm 2001
Cơ cấu ngành nông nghiệp năm 2004
Trang 45
Tun 5 Ngày soạn: 14/9/ Ngày dạy: 21/9/
Tiết 9 - Bài 9 SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN
I.Mục tiêu cần đạt: Qua bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- HS biết được các loại rừng ớc ta; vai trò của ngành lâm nghiệp trong việc
phát triển kinh tế hội bảo vệ môi trường; các khu vc phân bố chyếu ngành
lâm nghiệp.
Trang 46
- Hiểu được rừng nước ta nhiu tác dụng trong đời sống sản xuất; song tài
nguyên rừng nhiều nơi nước ta đó bị cạn kiệt, tỉ lệ đất rừng che phủ thấp; gần
đây S rừng đó tăng nhờ vào việc đầu tư trồng và bảo vệ rừng.
- Hiểu được nước ta nhiều điều kiện tnhiên TNTN thuận lợi để phát triển
khai thác và nuôi trồng thủy sản; song MT nhiều vùng ven biển bị suy thoái,
nguồn lợi thủy sản giảm nhanh.
- HS thấy được nước ta nguồn lợi khá lớn về thusản, cvề thusản nước l,
thuỷ sản nước ngọt thusản nước mặn. Những xu hướng mới trong việc phát
triển và phân bố ngành thuỷ sản.
- Thy đc sự cần thiết phải vừa khai thac, vừa bảo vệ và trồng rừng; khai thác nguồn
lợi thủy sản 1 cách hợp và bảo vệ các vùng biển, ven biển khỏi bị ô nhiễm.
2. Kỹ năng:
- Đọc, phân tích lược đồ.
- Vẽ biểu đồ đường, lấy năm gốc = 100%
- Phân tích mối quan hệ nhân quả giữa việc phát triển lâm nghiệp, thủy sản với tài
nguyên môi trường.
3. Thái độ:
- ý thức b.vệ tài nguyên trên cạn và dưới nước
- Không đồng tình với những hành vi phá hoại môi trường.
4. Năng lực, phẩm chất:
- NL chung : giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác
- NL chuyên biệt : duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, lược đồ, phân
tích bảng số liu, vẽ biểu đồ.
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ, có trách nhiệm với môi trường, với cộng đồng, đất nước.
5. GDMT: mục II.
II.Chuẩn bị:
- GV: Bản đồ lâm nghiệp và thuỷ sản. Máy chiếu.
- HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan, luyện tập thực hành
- Kĩ thuật: thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não, mảnh ghép
IV. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. Hoạt động khởi động:
* Ổn định tchc.
* Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình học bài mới.
* Vào bài mi:
GV giới thiệu bài: ớc ta ¾ diện tích đồi núi; đó điều kiện thuận lợi để
phát triển lâm nghiệp.Vậy ngành lâm nghiệp nước ta phát triển phân bố như thế
nào? chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mi:
ộng của GV và HS
Nội dung
Trang 47
HĐ 1: tìm hiểu ngành lâm nghiệp
GV. Lâm nghiệp vtrí đặc biệt trong
phát triển KT- XH giữ gìn môi
trường sinh thái.
? Dựa vào bảng 9.1 và hình 9.2 kết hợp
đọc kênh chữ (mục 1), cho biết độ che
phrừng của nước ta? tỉ lệ này cao hay
thấp? Vì sao?
GV giới thiệu công thức tính độ che phủ
rừng: Độ che phủ rừng (%) = Diện tích
rừng : diện tích tnhiên (S tnhiên của
VN làm tròn là 33 triệu ha).
? Tỉ lệ này nói lên điều về thực trạng
tài nguyên rừng nước ta?
? TN rừng nước ta đang bị cạn kệt dn
tới những hậu qu?
- HS phát hiện nhanh (KT động não)
? Dựa vào bảng 9.1/sgk/34 cho biết
rừng nước ta gồm có những loại nào?
- HS phát biểu.
- GV tổ chức thảo luận nhóm lớn:
? Nối các ô trong PHT sao cho chính
xác nhất vtỉ trọng diện tích, vai trò
đặc điểm phân bố của các loại
rừng nước ta?
- HS TL nhóm (3p) hoàn thiện PHT
- Đại diện nhóm báo cáo. Các nhóm nx.
- GV chốt kiến thức.
I. Lâm nghiệp.
1. Tài nguyên rừng.
- Hiện trạng: Độ che phủ rừng 35% (tỉ lệ
này còn thấp vì nước ta ¾ diện tích là đồi
núi)
-> TN rừng đang bị cạn kiệt.
-> Hậu quả: Suy giảm các loài ĐV, tăng
nguy sạt lở, xói mòn đất, sa mạc hoá và ô
nhiễm môi trường.
Chiếm
40,9%
trong cơ
cấu diện
tích rừng
ớc ta
Chiếm
12,5%
trong cơ
cấu diện
tích rừng
ớc ta
Chiếm
46,6%
trong cơ
cấu diện
tích rừng
ớc ta
P.bố ở núi
thấp, trung
du
Rừng sản
xuất
Rừng
phòng hộ
Rừng đặc
dụng
Phân bố ở
môi trường
tiêu biểu điển
hình cho các
Trang 48
hệ sinh thái
cung cấp
nguyên
liệu cho
CN dân
dụng XK;
Phòng
chống
thiên tai,
bảo vệ MT
bảo vệ hệ
sinh thái,
bảo vệ các
giống loài
quí hiếm
ở núi cao,
ven biển
.
GV: treo bản đồ N-L-TS
HS xác định vùng p.bố của các loại rừng.
? Nx chung về vai trò của TN rừng?
? Nước ta đã biện pháp để bảo vTN
rừng hiện nay?
? cấu ngành m nghiệp gồm những
hoạt động nào?
? Tình hình phát triển của từng hoạt động
trong ngành lâm nghiệp?
? Khai thác lâm sản tập trung chủ yếu
đâu?
? Tên các trung tâm chế biến gỗ?
HS: Quan sát H9.1, phân tích hình
(N-L kết hợp)
? Giải thích nêu ý nghĩa của hình
kinh tế này?
? Việc trồng rừng đem lại lợi ích gì?
* Thảo luận nhóm cặp đôi :
? Tại sao phải khai thác kết hợp với
trồng và bảo vệ rừng?
HS báo cáo -> nx, bổ sung.
GV chốt
Rừng có vai trò quan trọng trong việc
phát triển KT- XH và bảo vệ MT.
- Phải khai thác rừng hợp đi đôi với bo
vệ và trồng rừng.
2. Sự phát triển phân bố ngành lâm
nghiệp.
- Cơ cấu ngành lâm nghiệp bao gồm:
+ Khai thác gỗ, lâm sản.
+ Hoạt động trồng rừng, bảo vệ rừng.
- Khai thác lâm sản:
+ Tập trung chủ yếu tại các khu vực rừng
sản xuất TDMNBB, Tây Nguyên, BTB.
+ Sản lượng 2,5 m
3
/năm
- Trung tâm chế biến gỗ: Bắc Giang, Vinh,
Quy Nhơn, TP HCM.
- Trồng rừng:
- Phấn đấu đến năm 2020 đưa tỉ lệ che phủ
lên 45%
- Thực hiện mô hình nông lâm kết hợp.
-> Đem lại hiệu quả to lớn về khai thác,
bảo vệ và tái tạo đất rừng, TN rừng.
* Lợi ích từ việc trồng rừng:
- Bảo vệ môi trường sinh thái, hạn chế gió
bão, lũ lụt, hạn hán và sa mạc hoá.
- Góp phần hình thành bảo vệ đất,
chống xói mòn, bảo vệ nguồn gen q
hiếm.
- Cung cấp nhiều lâm sản thoả mãn nhu
cầu của sản xuất và đời sống.
( Tạo sự phát triển bền vững)
Trang 49
- Nhận xét chung về ngành LN?
* Ngành LN vai trò quan trọng trong
phát triển KT giữ gìn MT sinh thái
song chưa phát triển tương xứng vi
tiềm năng, chưa đáp ứng được yêu
cầu
* Tích môi trường :
* GV sử dụng kĩ thuật mảnh ghép :
Vòng 1 :
Nhóm 1,2 : c ta điều kiện t
nhiên thuận lợi để phát triển ngành khai
thác thuỷ sản ntn?
Nhóm 3,4 : Hãy cho biết những khó
khăn do thiên nhiên gây ra cho ngun
lợi thủy sản của nước ta hiện nay cũng
như cho ngành thủy sản?
HS các nhóm thảo luận -> báo cáo -> nx
GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
Vòng 2: Nhóm chuyên gia.
- HS chia sẻ thông tin.
? Với những thuận lợi khó khăn này,
chúng ta cần làm để phát huy nguồn
lợi thủy sản khắc phục những khó
khăn, hạn chế để phát triển ngành thủy
sản?
HS tiến hành thảo luận -> báo cáo, nx
GV nx, chốt kt, giáo dục ý thức bảo vệ MT.
II. Ngành thuỷ sản.
1. Nguồn lợi thuỷ sản.
* Thuận lợi:
- Mạng lưới sông ngòi, ao hồ dày.
- Vùng biển rộng 1 triệu km
2
.
- Bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh, nhiều đầm
phá, rừng ngập mặn...
- Nguồn lợi về thủy sản: 4 ngư trường ln:
Mau - Kiên Giang; Ninh Thun - Bình
Thuận - Rịa Vũng Tàu; Quảng Ninh -
Hải Phòng; Quần đảo Hoàng Sa, quần đảo
Trường Sa.
- Nhiều diện tích mặt nước để nuôi trồng
thủy sản. (nước ngọt, nước mặn, nước lợ),
bãi triều, rừng ngập mặn...
* Khó khăn: Hay bị thiên tai (bão, gió mùa
Đông Bắc,…); ô nhiễm môi trường biển;
nguồn lợi ts bị suy giảm; vốn đầu ít;
phương tiện đánh bắt thô sơ và trình độ của
ngư dân chưa cao; tranh chấp trên biển,...
* Giải pháp:
- ch cực dự báo, phòng chống thiên tai,
đặc biệt là bão.
- Tích cực tuyên truyền thực hiện các
hành động thiết thực bảo vệ môi trường
ớc, bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
- Tăng cường đầu sở vật chất: hệ
thống tàu thuyền, trang thiết bị đánh bắt,...
- Đẩy mạnh phát triển ngành CN chế biến
- Tăng cường bảo vệ biên giới quốc gia
trên biển, bảo vệ ngư dân.
? Quan sát Bảng 9.2 hãy so sánh s liu
trong bảng, rút ra nhận xét về sphát triển
2. Sự phát triển và p.bố ngành thuỷ sản.
Trang 50
của ngành thuỷ sản về:
+ Tổng sản lượng thủy sản, thủy sản khai
thác, thủy sản nuôi trồng
+ Sản lượng TS khai thác so với sản lượng
TS nuôi trồng
? Xác định các tỉnh sản lượng khai thác
và nuôi trồng thuỷ sản lớn ớc ta?
HS xác định trên bản đồ.
? Hoạt động khai thác và nuôi trồng TS của
ớc ta p/bố chủ yếu ở đâu?
? Tình hình xuất khẩu TS của nước ta hiện
nay ntn?
? Tiến bộ của xuất khẩu thuỷ sản ảnh
ởng gì đến sự phát triển ngành?
GV: XKTS đòn bẩy tác động đến toàn
bộ các khâu khai thác, nuôi trồng chế
biến thuỷ sản thúc đẩy ngành thuỷ sn
ptriển.
GV. Chuẩn kiến thức.
- Từ 1990 - 2002
sản lượng TS tăng
nhanh liên tục từ 890,6 nghìn tấn đến
2647,4 nghìn tấn...(gấp gần 3 lần)
- Ngành khai thác hải sản: tăng 1074 nghìn
tấn(2,47 lần)
- Ngành nuôi trồng thủy sản: tăng 682
nghìn tấn (5,2 lần)
-> Sản lượng khai thác chiếm tỉ trọng ln
hơn tăng nhiều hơn nuôi trồng. SLTS
nuôi trồng có tốc độ tăng nhanh hơn.
- Phân bố chủ yếu DHNTB, Nam Bộ.
- Xuất khẩu thuỷ sản bước phát triển
ợt bậc. Năm 1999 đạt 971 triệu USD
2002 đạt 2014 triệu USD
-> Xuất khẩu thủy sản tăng nhanh -> thúc
đẩy ngành thủy sản phát triển, góp phần
chuyển dich cấu kinh tế nông thôn
khai thác tiềm năng to lớn của đất nước.
Ghi nhớ sgk/37
3. Hoạt động luyện tập:
- HS lên bảng xác định các vùng phân bố rừng chủ yếu, xđịnh 4 ngư trường lớn, các
tỉnh trọng điểm nghề cá trên bản đồ.
4. Hoạt động vận dụng:
- Vẽ sơ đồ tư duy khái quát bài học.
- Tìm hiểu tình hình khai thác thuỷ sản tại địa phương em.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Tìm hiểu thông tin về tình hình xuất khẩu thuỷ sản của nước ta.
- Chuẩn bị bài thực hành.
Tun 6 Ngày soạn: 19/9/ Ngày dạy: 26/9/
Tiết 10 Bài 10
THỰC HÀNH: VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU Đ
VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO
CÁC LOẠI CÂY, SỰ TĂNG TRƯỞNG ĐÀN GIA SÚC, GIA CẦM
I. Mục tiêu cần đạt: Sau bài học hs đạt được :
1. Kiến thức: Củng cố bổ sung kiến thức thuyết về ngành trồng trọt ngành
chăn nuôi.
Trang 51
2. Kĩ năng:
- Biết tính toán x lí số liu từ số liệu tuyệt đối sang số liệu tương đối.
- Vẽ được biểu đồ tròn th hiện cấu biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng
trưởng.
- Nhận xét và giải thích được các hiện tượng, vấn đề địa lí qua bảng số liệu biểu
đồ.
3. Thái độ: - Tích cực thực hành, rèn kĩ năng.
4. Năng lực, phẩm chất:
- NL chung : giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác
- NL chuyên biệt : tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, phân tích bảng số liệu, vẽ biểu đồ.
- Phẩm chất: tự tin, tự ch
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Biểu đồ mẫu.
2. Học sinh: - Thước kẻ, compa, thước đo độ, máy tính bỏ túi.
- Bút chì màu, bút dạ, vở ghi, vở bài tập.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
1. Phương pháp: luyện tập thực hành, hoạt động nhóm, vấn đáp, giải quyết vấn
đề
2. Kĩ thuật: thảo luận nhóm, đặt câu hỏi
IV. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. Hoạt động khởi động:
* ổn định tchc:
* Kiểm tra 15 phút:
Đề bài:
Cho bảng số liệu sau:`
Cơ cấu diện tích các loại cây trồng nước ta (%)
Năm
Các nhóm cây
1990
2002
Cây lương thực
72
65
Cây công nghiệp
13
18
Cây ăn quả, rau đậu và cây khác
15
17
Tổng số
100
100
1. Hãy vẽ biểu đồ thhiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây năm 2002.
b. Nhận xét cấu sự thay đổi cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây tnăm
1990 đến 2002.
Đáp án- Biểu điểm
a. Vẽ biểu đồ (7 điểm)
HS vẽ đúng dạng biểu đồ tròn với tỉ lệ chính xác, có tên biểu đồ, chú giải; trình bày
khoa học, đảm bảo tính thẩm mĩ.
Thiếu 1 trong các yếu tố: tên biểu đồ, chú giải trừ mỗi yếu tố 0,5đ.
Vẽ không chính xác tỉ lệ các thành phần tr2đ.
Thiếu khoa học hoặc thiếu tính thẩm mĩ trừ 0,5đ.
b. Nhận xét (3 điểm)
Trang 52
- Cơ cấu diện tích các loại cây trồng nước ta có sự chênh lệch khá lớn: (1,5đ)
+ Diện tích cây lương thực chiếm tỉ trọng cao nhất: 65% (2002)
+ Diện tích cây công nghiệp và cây ăn quả, rau đậu và cây khác chiếm tỉ lệ thấp (lần
ợt là 18% và 17%)
- cấu diện tích gieo trồng các nhómy của nước ta giai đoạn 1990 – 2002 có s
thay đổi: (1,5đ)
+ Giảm tỉ trọng diện tích gieo trồng nhóm cây lương thực: từ 72% -> 65%.
+ Tăng mạnh tỉ trọng diện tích gieo trồng nhóm cây CN (5%): từ 13% -> 18% -
đứng thứ 2 trong cơ cấu.
+ Nhóm cây ăn quả, rau đậu và cây khác tăng nhẹ 2% từ 15% -> 17%.
* Vào bài mi:
GV. Nêu nhiệm vụ của tiết thực hành.
- Trên lớp mỗi nhân phải hoàn thành một trong hai bài tập thực hành - Về nhà
hoàn thành bài còn lại.
2. Hoạt động luyện tập:
ộng của GVHS
Nội dung cần đạt
HS. Đọc yêu cầu BTập 1.
GV: Hướng dẫn HS làm BT1:
- Đưa bảng số liệu (Bảng 10.1) sgk/38.
GV. Hướng dẫn HS làm theo các bước.
GV. Hướng dẫn xử lí số liu.
- Tổng số diện tích gieo trồng là 100%
- Biểu đồ hình tròn góc tâm là
360
0
- nghĩa 1% ứng với 3,6
0
(góc
tâm).
- Cách tính: VD năm 1990 tổng số
diện tích gieo trồng 9040 nghìn ha
cơ cấu diện tích là 100%.
+ Tính cấu diện tích gieo trồng cây
lương thực là x.
9040 = 100%
6474,6.100%
9040
x
6474,6 = x%
x
71,6%
- Góc tâm trên biểu đồ tròn của cây
lương thực là: 71,6 . 3,6 = 258
0
.
-ơng tự cách tính ở trên, HS tính
cấu diện tích và góc ở tâm trên biểu đồ
của các cây trồng còn lại trong bảng.
1. Bài tập 1:
- Vẽ, phân tích biểu đồ hình tròn.
+ B1: Xử lí số liệu (đv %)
+ B2: Vẽ biu đồ (bắt đầu ttia 12h): vẽ các
hình quạt tương ứng với giá trị từng thành phần
trong cấu; ghi trị số hiệu vào các dẻ
qut.
+ B3: Viết tên biểu đồ, bảng chú giải.
* Bảng xử lí số liu:
Loi
cây
Cơ cấu diện
tích gieo trồng
(%).
Góc ở tâm trên
biểu đồ tròn
).
Năm
1990
Năm
2002
Năm
1990
Năm
2002
Tổng số
100
100
360
0
360
0
Cây lt
71,6
64,8
258
0
233
0
Cây CN
13,3
18,2
48
0
66
0
Câytp,..
15,1
16,9
54
0
61
0
- Vẽ biểu đồ năm 1990 có bán kính 20mm.
- Vẽ biểu đồ năm 2002 có bán kính 24mm.
Trang 53
HS. Vẽ biểu đồ dựa vào số liệu trong
bảng.
* GV tổ chức thảo luận nhóm lớn:
? Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy
nhận xét về s thay đổi qui mô diện
tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng của
các nhóm cây?
HS. Đọc yêu cầu BTập.
GV. Hướng dẫn HS làm BT2:
- Đưa bảng số liệu (Bảng 10.2) sgk/38.
GV Hướng dẫn HS vẽ biểu đồ đưng.
(+) Trục tung (s%) - vạch trị số
lớn hơn trị số lớn nhất trong chuỗi số
liệu (182,6%) mũi tên theo chiu
71,6%
13,3%
15,1%
C©y l-¬ng thùc
C©y c«ng nghiÖp
C©y thùc phÈm, c©y ¨n qu, c©y kh¸c
64,8%
18,2%
16,9%
C©y l- ¬ng thùc
C©y c«ng nghiÖp
C©y thùc phÈm, c©y ¨n qu, c©y kh¸c
* Nhận xét: Về sự thay đổi qui S t
trọng S gieo trồng của các nhóm y (1990
2002)
- Cây LT:
+ Diện tích gieo trồng tăng 1845,7 nghìn ha
+ Nhưng t trọng giảm từ 71,6% (năm 1990)
xuống 64,8% (năm 2002).
- Cây công nghiệp:
+ Diện tích gieo trồng tăng 1138 nghìn ha
+ Tỉ trọng tăng từ 13,3% lên 18,2%.
- Cây lt-tp, cây ăn quả, cây khác:
+ Diện tích gieo trồng tăng 807,7 nghìn ha
+ Tỉ trọng cũng từ 15,1% lên 16,9%.
2. Bài tập 2:
m 1990
Năm 2002
Trang 54
tăng giá trị, ghi đơn vị tính (%).
- Gốc toạ độ thường lấy 0 nhưng
thể lấy 1 trị số phù hợp
100.
(+) Trục hoành (năm).
- mũi tên theo chiều tăng gtr ghi
rõ năm.
- Gốc toạ độ trùng với năm gốc (năm
1990) trong biểu đồ các khoảng cách
năm đúng theo sự giãn cách của thời
gian.
GV. Hướng dẫn HS vẽ các đồ th:
- Vẽ các đường bằng kí hiệu khác nhau
- Phần chú giải trình bày riêng thành
bảng hoặc ghi trực tiếp vào cuối các
đường biểu diễn.
GV: Hướng dẫn HS vẽ biểu đồ lấy gốc
tođộ trị số 80% thì trục tung được
sử dụng hợp lí hơn.
GV: Đưa biểu mẫu lên bảng HS quan
sát, đối chiếu.
HS vẽ biểu đồ.
GV yêu cầu hs nhận xét về sự tăng
trưởng đàn gia súc, gia cầm giai đon
1990 – 2002.
- Đánh giá kết quả đối với các nhóm
qua nội dung thực hành.
- Cho điểm các nhóm.
* Nhận xét và giải thích:
- Đàn lợn đàn gia cầm tăng nhanh nhất
(nguồn c.cấp thịt chủ yếu do nh/cầu v thịt,
trứng tăng nhanh, do g/quyết tốt nguồn thức
ăn chăn nuôi, nhiều h/thức chăn nuôi đa
dạng, ngay cả hthức chăn nuôi CN ở hộ gđ)
- Đàn tăng nhẹ, đàn trâu ko tăng. Chyếu
nhgiới hoá trong NN nên nhu cầu sức kéo
của trâu, trong NN đã giảm. Song đàn bò đã
được chú ý chăn nuôi để cung cấp thịt và sữa.
4. Hoạt động vận dụng:
- Tho luận với các bạn trong tổ các kĩ thuật vẽ biểu đồ đường và biểu đồ tròn.
- Tìm hiểu thực trạng thay đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi ở địa phương em.
Lợn
Gia cầm
Trâu. bò
2000
1995
1990
2002
80
80
%
90
909
100
100
110
160
150
140
130
120
210
200
190
180
170
Năm
Biểu đồ thhiện chỉ số tăng trưởng
đàn gia súc, gia cầm qua các năm
Trang 55
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Tìm hiểu thêm các bài viết, bài phóng sự về sự chuyển dịch cấu cây trồng vật
nuôi của nước ta hiện nay.
- Về nhà hoàn chỉnh BT trong vở BT, tập bản đồ.
- Hoàn chỉnh nội dung bài T.Hành.
- Đọc nghiên cứu trước nội dung bài "Các nhân tảnh hưởng đến sự phát triển
phân bố công nghiệp": đọc kênh chữ, phân tích kênh nh, trả lời u hỏi m
hiểu bài.
Tun 6 Ngày soạn: 21/9/ Ngày dạy: 28/9/
Tiết 14 Bài 11
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN
Trang 56
VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
I. Mục tiêu bài dạy: Sau bài học, hs có được:
1. Kiến thức:
- Hiểu được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên, kinh tế hội đến sự phát triển
và phân bố công nghiệp.
- Biết nước ta có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng, tạo điều kiện để
phát triển 1 nền công nghiệp cấu đa ngành phát triển các ngành công
nghiệp trọng điểm.
- Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ, sử dụng các tài nguyên thiên nhiên 1 cách hợp
lí để phát triển công nghiệp.
2. Kĩ năng:
- Phân tích biểu đưc đồ để thấy rõ nước ta có cơ cấu ngành công nghịêp đa dạng.
- Nhận xét nguồn tài nguyên khoáng sản trên bản đồ địa chất k/sản Việt Nam.
3. Thái độ: Có ý thức trong việc bảo vệ tài nguyên môi trường.
4. Năng lực, phẩm chất:
- NL chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ
- NL chuyên biệt: tư duy tổng hợp, sử dụng bản đồ
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ, có trách nhiệm với môi trường
5. GD bảo vệ MT: mục I: các nhân tố tự nhiên
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, Atlat; Sơ đồ về vai trò của các nguồn
tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm
ớc ta.
2. Học sinh: - Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.
- átlát, sgk, vở ghi, vở bài tập.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp: vấn đáp, trực quan, thực hành, hoạt động nhóm, thuyết trình
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não,
IV. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. Hoạt động khởi động:
ổn định tổ chc:
Vào bài mới:
- Theo các em, ngành công nghiệp của nước ta chịu sự tác động của những nhân
tố nào?
- HS phát biểu chia sẻ.
- GV giới thiệu bài: i nguyên thiên nhiên là tài sản quí giá của quốc gia, là cơ
sở quan trọng hàng đầu để phát triển công nghiệp. Khác với nông nghiệp, sự
phát triển và phân bố công nghiệp chịu tác động trước hết bởi các nhân tố kinh tế
xã hội.
Bài học hôm nay ta cùng tìm hiểu sự phát triển phân bcông nghiệp nước
ta phụ thuộc như thếo vào các nhân tố tự nhiên và các nhân tố KT-XH.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mi:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
HĐ 1: Tìm hiểu các nhân tố tự nhiên I- Các nhân tố tự nhiên
Trang 57
* Treo bản đồ tự nhiên VN, hd HS quan
sát, phân tích bản đồ.
* GV tổ chức thảo luận nhóm lớn:
? Quan sát bản đồ, kết hợp hình 11.1
sgk/39 phân tích ảnh hưởng của các nhân
tố tự nhiên (khoáng sản, sông ngòi, đất,
KH, sinh vật) đến sự phát triển phân
bố ngành CN?
* HS thảo luận, hoàn thành PHT để tr
lời câu hỏi:
Các nhân tố
tự nhiên
Đặc
điểm
Ảnh hưởng
Khoáng sản
Sông ngòi
Đất, KH, SV
- HS báo cáo kq TL của nhóm, nx chéo
- GV chốt.
? Từ đây em thấy TNTN ớc ta ý
nghĩa ntn trong việc phát triển ngành
công nghiệp?
- HS quan sát bản đồ tự nhiên VN.
? Nêu x.định vùng phân bố của 1 số
tài nguyên được nêu trong sơ đồ H11.1?
? Vậy từng vùng snhững thế mạnh
công nghiệp nào?
? Nhận xét về sự a.hưởng của sự p.bố
tài nguyên tới sự phân bố CN?
* HS thảo luận cặp đôi:
? Qua tìm hiểu thông tin các bài đã
học, nêu hiện trạng khai thác TNTN
ớc ta ntn? (kthác quá mức, bừa bãi...)
? Việc khai thác TNTN bừa bãi dẫn đến
cạn kiệt tác động trở lại đến sự ptriển
ngành CN nước ta ntn?
? Từ đây em nhận ra bài học gì về vấn đề
phát triển CN một cách bền vững?
HS đưa ra ý kiến -> GV giáo dục BVMT.
Các
nhân tố
tự nhiên
Đặc điểm
Ảnh hưởng
Khoáng
sản
phong phú, 1 số
loại trữ ng
lớn: than, dầu khí,
sắt, aptit, đá vôi...
Pt CN năng
ợng, hóa
chất, luyện
kim, sx
VLXD...
Sông
ngòi
dày đặc, nhiều
sông dốc, trữ
ợng nước lớn
Pt CN thủy
điện
Đất,
KH, SV
- Đất đai pp, chủ
yếu 2 nhóm chính.
- KH NĐGM,
phân hoá đa dng
- SV pp.
-> tạo ra
nguyên liệu
cho CN chế
biến.
=> TNTN phong phú, đa dạng sở để
phát triển cấu CN đa ngành, trong đó
1 số ngành trọng đim.
- Than vùng mỏ Q.Ninh + ĐBSH; dầu khí
vùng thềm lục địa phía Nam; Kim loại màu +
Bôxít Tây Nguyên; Đá vôi BTB Tây
Bắc; thủy năng sông TDMNBB y
Nguyên, ĐNB,...
CN khai thác nhiên liệu tập trung chyếu
TDMNBB nơi nhiều than, thủy năng,
hoặc ĐNB – nơi giàu tài nguyên dầu khí
CN luyện kim, hóa chất tập trung chyếu
TDMNBB- nơi có nhiều ks hoặc ĐNB.
SX vlxd tập trung ch yếu ĐBSH hoặc
BTB.
CB lttp ở DBSH, DBSCL...
Sự phân bố tài nguyên ớc ta tạo ra
các thế mạnh CN khác nhau cho từng vùng
kinh tế.
HĐ 2: Tìm hiểu các nhân tố KT-XH II- Các nhân tố kinh tế- xã hội
Trang 58
* GV tổ chức hoạt động
như mục I.
? Đọc phần kênh chữ sgk
dựa vào vốn hiểu biết
nhân, phân tích ảnh hưởng
của các nhân tố KT-XH
đến s phát triển phân
bố ngành CN?
* HS thảo luận, hoàn thành
PHT để trả lời câu hỏi:
Các nhân
tố
KT- XH
Đặc
điểm
nh
Hưởng
Dân &
lao động
CSVC KT
trong CN
và CSHT
Chính
sách pt
Thị trường
- HS báo cáo kq TL nhóm,
nx chéo, bổ sung.
- GV nx, chốt.
NT
KTXH
Đặc điểm
Ảnh hưởng
Dân
& lao
động
- Dân đông
- Nguồn lao động dồi dào,
kinh nghiệm tiếp thu
KHKT
- Th trường tiêu
thụ lớn
Phát triển những
ngành cần nhiu
LĐ, 1 số ngành
CNghệ cao -> thu
hút đầu nước
ngoài.
CSVC
KT
trong
CN và
CSHT
- Cơ sở vật chất:
- Trình đcông nghệ thp,
chưa đồng bchỉ tập trung
1 số vùng.
- s hạ tầng: giao
thông, bưu chính, đin
ớc đang từng bước
được cải thiện
- Từng bước góp
phần thúc đẩy
công nghiệp phát
triển.
- Song còn nhiu
hạn chế. (GTVT)
Chính
sách pt
- Chính sách CNH đầu
- C.sách phát triển kinh tế
nhiều thành phần
- C.sách đổi mới chế
quản lí và hành chính
- C.sách khuyến khích
đầu trong ngoài
ớc
Các c.sách p.triển
CN thay đổi qua
các thời trở
thành động lực
thúc đẩy CN
p.triển
Th
trường
+ TT trong nước: chịu sự
cạnh tranh của hàng h
ngoại nhập.
+ TT ngoài nước: được
mở rộng song chịu sức ép
cạnh tranh trên lĩnh vc
XK (về mẫu mã, chất
ợng)
-> TT ngày càng đc mở
rộng, song đang b cạnh
tranh quyết liệt.
động lực
thúc đẩy hoạt
động sx CN.
? ý nghĩa của việc cải thiện
hẹ thống đường giao thông
với sự phát triển, phân bố
CN?
- Việc cải thiện hệ thống giao thông có ý nghĩa:
+ Giảm chi phí vận tải.
+ Rút ngắn thời gian vận chuyển.
+ Đảm bảo việc chuyên chở nguyên liệu đến nơi chế biến và
sản phẩm đến nơi tiêu thụ).
Trang 59
? Qua phân tích em thấy
đc vai trò của các nhân
tố KT-XH đối với sự ptriển
và phân bố CN ớc ta?
Gv chốt kt toàn bài.
Sự phát triển phân bố công nghiệp nước ta phụ
thuộc mạnh mẽ vào các nhân tố kinh tế xã hội.
* Ghi nhớ – sgk/41s
3. Hoạt động luyện tập:
- ớng dẫn HS làm BT1: Bảng phụ
+ Các yếu tố đầu vào: Nguyên, nhiên liệu, năng ợng; Lao động;
CSVCKT
+ Các yếu tố đầu ra: Thị trường
- Việc phát triển nông, lâm, thuỷ sản tạo cơ sở cho ngành công nghiệp nào? VD?
4. Hoạt động vận dụng:
- HS vẽ ợc đồ tư duy khái quát kiến thức toàn bài, treo tại góc học tập của lớp.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Tìm đọc thêm thông tin về nguồn nguyên liệu dầu khí của nước ta hiện nay.
- Nắm vững nội dung bài học
- Hoàn thành trong T
- Chuẩn bị bài: Sự phát triển và phân bố công nghiệp
+ Đọc SGK
+ Phân tích biểu đồ, lược đồ, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.
-------------------------------
Tun 7 Ngày soạn: 28/09/ Ngày dạy: 05/10/
Tiết 13 Bài 12
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
I, Mục tiêu bài học: Qua bài học, HS:
Trang 60
1. Kiến thức:
- Hiểu đc được tình hình phát triển và một số thành tựu của sản xuất công nghiệp.
- Biết sự phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm.
- Hiểu việc phát triển không hợp lí 1 sngành công nghiệp đã stạo nên scạn
kiệt khoáng sản và gây ô nhiễm môi trường.
- Thấy được scần thiết phải khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách hợp
BVMT trong quá trình phát triển công nghiệp.
2. Kĩ năng:
- Phân tích được các bản đồ, lược đồ công nghiệp hoặc Atlat địa lí Việt Nam để thy
rõ sự phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm, các trung tâm công nghiệp
ớc ta.
- Xác định được trên bản đồ, (lược đồ) công nghiệp Việt Nam hai khu vực tập trung
công nghiệp lớn nhất Đông Nam Bộ Đồng bằng sông Hồng; hai trung tâm
công nghiệp lớn nhất là TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội.
- Phân tích được mối quan hệ giữa tài nguyên thiên nhiên môi trưng với hot
động sản xuất công nghiệp.
3. Thái độ:
- Có ý thức trong học tập - ý thức bảo vệ môi trường.
4. Năng lực, phẩm chất:
- NL chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tự học, sáng tạo
- NL chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, phân tích số liệu
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ, có trách nhiệm với cộng đồng, đất nước, với môi trường.
5. GD BVMT: Mục II. Các ngành CN trọng điểm.
II. Chuẩn bị:
GV: Bản đồ kinh tế chung Việt Nam.
- PP: vấn đáp, đặt vấn đề, thảo luận nhóm, KT động não
HS: Đọc sgk, phân tích kênh hình, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
1. Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, chia nhóm, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động học tập.
1, Hoạt động khởi động:
* ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ:
- những nhân tố nào ảnh hưởng tới sự phát triển phân bố công nghiệp? Nhân
tố nào có ý nghĩa quyết định tới sự phát triển của công nghiệp?
Đáp án:
- Những nhân tố ảnh hưởng đến sphát triển phân bố công nghiệp: Các nhân tố
tự nhiên và các nhân tố kinh tế xã hội.
- Trong đó những nhân tố kinh tế xã hội mà đặc biệt là nhân tố chính sách phát triển
công nghiệp có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển công nghiệp.
* Vào bài mới:
GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức: viết tên các ngành CN của nước ta.
- GV phổ biến luật chơi, nêu yêu cầu, thời gian.
- Hai đội tham gia trò chơi (1 phút)
- Các đội nx chéo. GV nx.
Trang 61
GV dẫn vào bài: CN 1 ngành kinh tế non trẻ của nước ta, song đã đang tr
thành 1 ngành KT quan trọng của cả ớc. Trong quá trình CNH, CN ớc ta
đang có những bước tiến rất mạnh mẽ . Sự phát triển và phân bCN VN ra sao sẽ
được chúng ta tìm hiểu trong bài hnay .
2. Hoạt động hình thành kiến thức mi:
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
HĐ 1 : Tìm hiểu cơ cấu ngành CN
GV yêu cầu hs đọc kênh chữ sgk/42.
? Cho biết cấu ngành CN nước ta
phân theo thành phần kinh tế?
GV yêu cầu hs phân tích hình 12.1/ 42
? Thế nào là ngành CN trọng điểm?
? Dựa vào H12.1 sgk, hãy k tên các
ngành CN trọng điểm của nước ta theo
thứ tự tỉ trọng từ lớn đến nhỏ?
? Việc phát triển những ngành CN trọng
điểm này vai tntn đối với sự phát
triển kinh tế của đất nước?
? Từ đây em nhận xét về cấu
ngành CN nước ta?
2: Tìm hiểu các ngành CN trọng
điểm
* Hình 12.2 và 12.3
- GV tổ chức thảo luận nhóm:
GV chia nhóm, giao nhiệm vụ:
Dựa vào phần kênh chữ sgk, Atlat địa
VN, hình 12.3 sgk, hãy nêu:
- Thế mạnh của các ngành CNTĐ?
- Cơ cấu ngành đó gồm những hđ nào?
- Ptriển ntn và phân bố tập trung ở đâu?
GV. Chuẩn kiến thức bằng bảng phụ.
I. Cơ cấu ngành công nghiệp:
- Theo thành phần kinh tế:
+ Cơ sở CN nhà nước
+ Cơ sở CN ngoài nhà nước
+ Cơ sở CN có vốn đầu tư nước ngoài.
* Ngành CN trọng điểm ngành CN
chiếm tỉ trọng lớn trong CC sx CN.
thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả KT
cao tác động mạnh mẽ đến các
ngành KT khác.
- Theo ngành: Hình thành 7 ngành CN
trọng điểm: CN chế biến lttp (24,4%)
CN cơ khí, điện tử (12,3%)
CN khai thác nhiên liệu (10,3%)
CN VLXD (9,9%)
CN hóa chất (9,5%)
CN dệt may (7,9%)
CN điện (6,0%)
-> Sử dụng hiệu quả nguồn TNTN,
nguồn lđ, đáp ứng nhu cầu của TT trong
& ngoài nước, tạo thế mạnh XK. Từ đó
thúc đẩy stăng trưởng chuyển dịch
CCKT.
-> cấu ngành CN đa dạng, một số
ngành CN trọng điểm đã được hình
thành
II. Các ngành công nghiệp trọng điểm:
1. CN khai thác nhiên liệu:
Trang 62
Ngành
Thế mạnh
Cơ cấu
Tình hình PT
Tập trung chủ
yếu
CN khai
thác
nhiên liệu
Nguồn than
và dầu khí
phong phú
- Khai thác
than
- Khai thác
dầu mỏ, khí
đốt
- Than: sản lượng
15-20tr tấn/năm
- Dầu khí: 24 triu
tấn/năm
- Chủ yếu XK dầu
thô
- Nhà máy lọc dầu:
Dung Quất, Nghi
Sơn
- Vùng mỏ Quảng
Ninh
- Vùng thềm lục
địa phía Nam: Mỏ
Rồng, Đại Hùng,
Bạch Hổ,…
CN điện
Nguồn than
và thủy năng
dồi dào
- Nhiệt
điện
- Thy
điện
Khai thác 40 tỉ kWh/
năm
- Nhiệt điện: P
Mỹ, Phả Lại
- Thủy điện Hòa
Bình, Sơn La, Tr
An, Y-a-ly
CN chế
biến lttp
Sản phẩm
nông nghiệp
phong phú
- Chế biến
sp trồng
trọt
- Chế biến
sp chăn
nuôi
- Chế biến
thủy sản
- Chiếm tỉ trng lớn
nhất trong cơ cấu
giá trị sx CN.
- Phân bố khắp cả
ớc
- Tập trung:
TPHCM, HN, Đà
Nẵng, Biên Hòa,…
CN dệt
may
Nguồn lao
động dồi
dào, giá rẻ
- Sợi, dệt,
nhuộm,
may
- Sản phẩm đa dạng,
là mặt hàng XK ch
lực
- Tổng doanh thu
tăng nhanh: 1990: 1
tỉ USD
2011: 20 tỉ USD
Trung tâm lớn:
TPHCM, HN, Đà
Nẵng, Nam Định.
- HS lên xác định các mỏ than, mỏ dầu,
mỏ khí đang được khai thác trên bản đồ.
- X.định các nhà máy thủy điện, nhiệt
điện
* Thảo luận cặp đôi:
? Tại sao các TP. - TP HCM, Hà Nội, Đà
Nẵng, Nam Định... những trung tâm
dệt may lớn nhất nước ta?
- NN: Là những tp lớn tập trung dân cư
đông đúc -> nhiều lđ, thị trường tiêu thụ
lớn
Trang 63
GV: Đó cũng do sao mặc dù
Tây Nguyên là vùng trồng bông lớn nhất
ớc ta lại ko trở thành vùng tập trung
của CN dệt may. Hơn nữa, hiện nay 80%
ợng bông cung cấp cho dệp may là do
nhập khẩu.
? Nhận xét vsự phát triển phân bố
ngành công nghiệp trọng điểm nước ta?
? HY phát triển những ngành CN nào?
HS: liên hệ: CN dệt may, Cơ khí, Chế
biến lttp, lắp ráp điện, điện tử, ô tô, xe
máy,…
GV: Ngành CN Hy ra đời từ năm 1959,
đến nay đã có nhiều bước phát triển vượt
bậc. Đến nay, HY có 13 khu CN lớn.
VD: KCN Phố Nối A,B, KCN N
Quỳnh, KCN Minh Đức, KCN Yên
Mỹ,… Hưng Yên có 3 ngành CN chủ
đạo: Cơ khí điện tử, chế biến lttp, dệt
may. Trong đó, CN cơ khí điện tử có vai
trò là ngành xương sống của CN HY.
* GD BVMT:
? Việc đẩy mạnh phát triển CN tại tnh
HY nói riêng cũng như trong cả c
nói chung có tác động ntn đến kinh tế -
xã hội và môi trường?
- Yêu cầu hs quan sát lược đồ H.12.3
sgk/45
- Cho biết đâu là 2 kvực tập trung CN
lớn nhất nước ta?
GV liên hệ thực tế địa phương.
HĐ 3: Tìm hiểu các trung tâm CN
lớn:
? Kể tên 1 số trung tâm công nghiệp tiêu
biểu cho 2 khu vực trên?
HS kể tên và xđ các ngành CN của 2 TT:
? Xác định 2 khu CN lớn nhất cả c?
? Tại sao TPHCM và HN trở thành 2
khu CN lớn nhất cả c?
-> Các ngành CN trọng điểm phân bố
chủ yếu ở đồng bằng và ven biển. Phát
triển chủ yếu dựa trên thế mạnh về
TNTN, nguồn lao động.
- Tác động:
+ Tích cực: KT phát triển năng động, đời
sống nhân dân ngày 1 nâng cao, giải
quyết việc làm cho người lđ,…
+ Tiêu cực: môi trường bị ô nhiễm (do
khí thải, chất thải, nước thải CN xả ra
môi trường…)
III. Các trung tâm CN lớn:
- Khu vực tập trung CN lớn nhất cả
c:
Đông Nam Bộ, ĐBSH.
- Nội: luyện kim, khí, hoá chất, sx
vlxd, chế biến lttp, sx hàng tiêu dùng.
- TP HCM: - Năng lượng, khí, hoá
chất, luyện kim,...
- Khu CN lớn nhất cả ớc: TPHCM,
HN.
Nguyên nhân: giao thông thuận lợi, có
Trang 64
HS thảo luận cặp đôi.
? Qua tìm hiu bài học, em có nhận xét
chung ntn về sự phát triển ngành CN
VN?
GV chốt kt toàn bài.
đường sông đi vào gần tận trung tâm
thành phố; có lịch sử phát triển lâu đời;
có nguồn nhân lực dồi dào ,tỉ lệ người
lao động có trình độ cao chiếm tỉ lệ cao;
có vị trí thuận lơi về mặt bằng, dễ XD
các khu CN; gần vùng nguyên liệu dồi
dào như khoáng sản, dầu mỏ, khí tự
nhiên mả đó lại là nhiên liệu quang
trọng cho các nghành CN…
Ngành CN nước ta đang phát trin
mạnh mẽ, đáp ứng nhu cầu CNH,
HĐH đất nước.
Ghi nhớ sgk/46
3. Hoạt động luyện tập:
Câu 1: Chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp nước ta khá đa dạng?
- Theo cách phân loại hiện hành, nước ta có 3 nhóm với 29 ngành công nghiệp:
nhóm công nghiệp khai thác (4 ngành), nhóm công nghiệp chế biến (23 ngành) và
nhóm sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước (2 ngành).
- Một số ngành công nghiệp trọng điểm: công nghiệp năng lượng, công nghiệp chế
biến lương thực - thực phẩm, công nghiệp dệt - may, công nghiệp hoá chất
Câu 2: Xác định vị trí các TTCN tiêu biểu của các vùng KT nước ta.
HS lên bảng xđ trên bản đồ.
4. Hoạt động vận dụng:Hãy vẽ sơ đồ tư duy về sự phát trển và phân bố công
nghiệp.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
Trang 65
- Tìm hiểu thêm về ngành CN nước ta trong những năm gần đây, viết báo cáo.
- Nắm vững nội dung bài học, trả lời câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị bài 13: đọc sgk, phân tích kênh hình, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.
i 13
VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA DỊCH VỤ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức, kĩ năng :
Sau khi hc xong bài này, HS :
a. Kiến thức
- Biết đưc cơ cấu và vai trò ca nhành dch v
- Hiu được ngành dch v ng ý nghĩa trong vic đm bo s phát
trin các ngành kinh tế khác, trong hot động ca đời sng hi to vic
làm cho nhân dân đóng góp vào thu nhp quc dân.
- Biết đưc đặc đim phân b ca ngành dch v nói chung.
- Nm đưc mt s trung tâm dch v ln Vit nam.
b. ng
- Phân ch s liu, c đồ giao thông VN đ nhn biết cu s phát
trin ca ngành dch v nước ta.
1 .Định ng phát trin phm cht và năng lc hc sinh:
a. Phẩm chất
- Giáo dc tinh thn có trách nhim vi các vn đề cng đồng, đất c
b. Năng lc chung: năng lc gii quyết vn đề, năng lc hp tác, năng lc
s dng nn ng.
c. Năng lc riêng: năng lc tư duy tng hp theo lãnh th, năng lc s dng s
liu
II. CHUN B
1. Giáo viên
- Biu đ cơ cấu các ngành dch v nưc ta 2002,Bn đồ kinh tế Vit nam
- Sưu tm tranh nh
- Máy chiêú
2. Hc sinh
- Sách giáo khoa, son bài....
- Sưu tm mt s hình nh v hot đng dch v hin nay nước ta
III. T CHC C HOT ĐỘNG
1. n định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:(5’)
? Hãy chng minh rng cơ cấu công nghip nước ta k đa dng?
Trang 66
Tr li:
- H thng công nghip của nước ta hin nay gm:
+ Các s n nước.
+ Các s nước ngoài.
+ Các s vn đầu nưc ngoài.
- Các ngànhng nghip:
+ Đầy đủ các ngành công nghip thuc các lĩnh vc.
+ Mt s nnh công nghip trng đim đã được nh thành.
3. Bài mi:
Hoạt động ca GV
Hoạt động ca
HS
Nội dung
kiến thức
cần đạt
HOT ĐNG 1: Khởi động (2’)
Mục tiêu: Định ng nội dung kiến thc ca bài
Phương pháp dy học: Trc quan, đàm thoại, ging giải
Định ng phát triển năng lc: Năng lực tư duy logic, năng lc nhn thc, năng
lc khái quát hóa, năng s dng s liu, s dng hình v, tranh nh, mô hình….
Chúng ta s cùng tìm hiu trong bài hc hôm nay
HOT ĐỘNG 2: nh thành kiến thức
(20’) Mục tiêu: - Biết đưc cấu vai trò ca ngành dịch
vụ
- Hiu đưc ngành dch v ng ý nghĩa trong vic đm bo s phát trin
các ngành kinh tế khác, trong hot động ca đời sng hi to vic làm cho
nhân dân đóng góp vào thu nhp quc dân.
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định ớng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, ng lực nhận thức,
năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
Hoạt động dạy
Hoạt động ca trò
Nội
dun
g
I cấu và vai trò của dịch vụ( 18')
HĐ1 : Cho hc sinh tìm
hiu khái niệm.
- Đọc thut ng " Dch
v" ( T 153/SGK)
?. Dch vụ là gì.
- Đọc Thut ng dch vụ”
SGK/153
.
Các hoạt động đáp ng nhu
cầu sn xut sinh hot ca
con người.
1. cấu
ngành dịch
vụ
a. Khái nim:
- các hot
động đáp ng
Trang 67
- Chun kiến thc
- Thuyết trình: tp hp
các hot động kinh tế
hi, có to ra g tr mà
không nm trong lĩnh vc
ng lâm ngư; công
nghip xây dng
HĐ2 : Phân tích H13.1
- Nêu cơ cu ngành dch
v nưc ta năm 2002?
HĐ3 : Thảo luận theo
n.
- - Nêu vn đề: Ti sao
nói, kinh tế càng phát trin
thì các hot động dch v
ng tr
- Cho hc sinh ly VD
chng minh.
- Nhn xét - Chun kiến
thc.
HĐ4 : Tìm hiểu vai trò
của ngành dch vụ.
- Thuyết
trình.
+ Sản xut: vn chuyển
nguyên vt liu, hàng h
để tiêu thụ.
+ Đời sng: tạo mối liên
hệ giao lưu gia các vùng.
- Bưu chính vin
thông
+ Thông tin giá c thị
trường
+ Thông tin hiu biết về
- HS quan sát H13.1
- Dch v nưc ta cu
đa dng: nhiu loi nh,
phc tp, phân chia thành 3
loi.
* Tho lun nhóm
- Kinh tế t cung t cp
nông tn, ch ch phiên
hp o vài gi trong ngày
hoc vài ngày trong tháng.
Kinh tế hàng hoá phát triển chợ
hoạt động cả ngày lẫn đêm
nhiều loại hình:chợ tri, chợ đổ
đến siêu thị.
- Trước đây, đi li chủ yếu
bng đi b hoặc đi đò dọc,
đò ngang… Nay bằng xe
đạp, xe máy, xe bus, taxi,
cầu, phà
* Tho lun nhóm
- Nâng cao đời sng nhân
n.
Tậo diều kiện cho sản xuất phát
triển.
nhu cầu sn
xuất sinh
hoạt của con
ngưi.
b. cu
- Gồm 3 loi:
+ Dịch v tiêu
ng
+ Dịch v sản
xuất
+ Dịch vụ công
cộng
Kinh tế ng
phát trin dịch
vụ càng đa
dạng.
2. Vai t ca
dch vụ trong
* Đối vi sn
xut: Tạo điều
kin cho sn
xut phát trin.
Đối với đời sống:
không th thiếu,
nhằm ng cao
Trang 68
nhau
?. Các ngành dch v
vai trò gì?
- Chun kiến
thc.
H
Đ5
:
- Liên h thc
tế.
Liên hệ địa phương.
đời sống nhân
dân.
II- Đc điểm phát triển và phân bố(17')
HĐ1 : - Đọc bng
số liệu:
?. Dch v vai t vô
cùng quan trọng. Vậy hin
nay được pt trin ra sao?
HĐ2: Dựa vào H13.1
?. Tính tỉ trọng các nhóm
dịch vụ? Nhận t.
- Chun kiến
thc.
- Nêu vấn đề: Tại sao nói:
việc nâng cao chất ng
- Quan sát bng s liu và
nhn xét
- T l lao động trong
ngành dch v ít nhưng đóng
p vào GDP ca ngành
ơng đối cao.
- Tuy nhiên, so vi thế gii
(các nước phát trin)
ngành dịch vụ nước ta
còn rất non yếu, còn nhiều
tiềm ng phát triển, thu hút
nhiều công ty ớc ngoài đầu
tư.
+ Bo him Prudential,
AIA, Manulife
+ Kch sn Deawoo,
Melia
Dch v tiêu dùng:
51.0% (1)
Sn xut: 26.8% (2)
ng cng: 22.2 (3)
Trong đó:
+ Thương nghip: 1 (1)
+ KH, GD, y tế: 2 (3)
+ Tư vn, lut: 3 (2)
Để phát trin kinh tế cn phát
Mới thu hút
24% lao động
nhưng đóng p
38,5% trong
cấu GDP.
Trang 69
đa dạng hoá các loại hình
dịch vụ phải dựa trên trình
độ công nghệ cao?
- Cho HS suy nghĩ, t gii
quyết vn đề nên trên.
?. Vậy nh nh phát trin
ngành dịch v nước ta hiện
nay?
- Thuyết trình: Trong điu
kin m ca, chuyn dch
cu kinh tế, ngành dch v
c ta phát trin k
nhanh, ngày ng vươn lên
ngang tm khu vc quc
tế.
Nhiu ngành dch v được
ưu tiên phát trin đi trước
mt bước”.
HĐ3: Nghiên cu
SGK.
?. Với đặc điểm phát triển
như vậy, dịch vụ ớc ta
phân bố như thế o?
?. Ti sao các hot
động dịch vụ nước ta
pn b không đều?
?. H thng dch vụ các
ng núi thưa dân là ?
?. Dch v vùng đông
dân như thếo?
?. Ti sao TP H C
Minh và Ni 2
trin 2 nhóm ngành dch v
quan trng (2, 3)
đang chiếm t trng nh.
- Dch v phát trin trên
s mt nn kinh tế phát trin
nn công nghip hin đại.
* HS đc đon đầu mc 2
đặc điểm phân b”.
- Do đặc đim dân phân
b kng đều, nên nh hưởng
đến phân b mng i dch v.
- Đưng giao thông min núi
nhỏ hẹp-dịch vụ sản xuất.
Nhiu bn mới một
trường học nhiều cp, một
trạm y tế dịch v công
cng.
Chợ phiên họp theo tun,
tháng dch vụ tiêu dùng.
- Phát trin mnh, đầy đủ các
ngành, hình thành nhng
trung tâm dch v ln ti các
Tp HCM, trung tâm kinh tế
chính tr ca phía Nam.
- 2 thành ph ln nht
VN, đông n, phát trin
kinh tế mnh.
đây tập trung nhiu loi
hình dch vụ. sự phát
triển dch v lại thúc đẩy vị
thế trung tâm của 2 thành
Hiện đang phát
triển khá nhanh
ngày càng
hội để vươn
ngang tầm khu
vực và thế giới
2. Đc điểm
phân b
- Hot đng
dch v ph
thuc vào phân
bn cư
Trang 70
trung tâm dch vln nhất
nước ta.
- Chun kiến
thc.
Kếti.
phố.
* HS đọc ghi nh
HOT ĐNG 3: Hoạt đng luyện
tập (10') Mục tiêu: Luyện tập cng c nội dung bài hc
Phương pháp dy học: Trc quan, đàm thoại, ging giải
Định ớng phát triển năng lực: ng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng
lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô nh….
Điền vào ch trống những từ và cụm t
thích hợp
Nnh dịch v nước ta đặc điểm là: Phát triển
(1)
…., ngày ng….
(2)
…...
Tuy chchiếm.
(3)
…..lao động nhưng chiếm tới.
(4)
…..trong GDP(2002) .
So với các nước phát triển một số nước trong khu vc, ngành dịch vụ nước
ta …..
(5)
….. Hoạt động dịch vụ có nhiu…..
(6)
…… để phát triển thu
hút……
(7)
……
- Ly VD chng minh rng đâu đông dân t đó tp trung nhiu hot
động dch v?
Tai sao các hoạt động dịch vụ nước ta phân bố kng đều?
HOT ĐNG 4: Hoạt đng vận dng (8’)
Mục tiêu: Vn dng làm bài tp
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năn
khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
- Nhc li vai trò ,đặc đim phân b dch v. Xác định dng câu hi phn
câu hi
và bài tập.Xác đnh các trung tâm dch v nước ta
- Hi phòng( Đa phương) phát trin loi nh dch vo?
Đánh giá cho điểm nhóm m tốt khuyến khích ng dẫn các em m bài kiểm tra
HOT ĐNG 5: Hoạt đng tìm tòi và mở rộng (2)
Mục tiêu: Tìm tòi mở rộng kiến thc, khái quát li toàn b nội dung kiến thc
đã hc
Phương pháp dy học: Trc quan, đàm thoại, ging giải
Định ớng phát triển năng lực: ng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng
lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
Vẽ sơ đ duy khái quát lại ni dung bài hc
- Nm chc kiến thc bài hc.Làm BT1 SGK trang 50.
- Chun bi: (Giao tng vn ti và bưu chính vin thông)
+ Nghiên cu trước bài học.
+ Sưu tầm hình nh về các công tnh giao tng vn ti hin đại mới y.
- Tìm hiểu những tuyến đường ca đất nước ta.Loi đưng nào ch được
nhiu hàng và kch nhất.
- Tìm hiu:
Trang 71
+ Các thông tin về ngành bưu chính viễn thông.
+ Việc ng dụng công nghệ thông tin qua phương tiện thông tin.
Tiết
17+18-
i 14
GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức, kĩ năng :
Sau khi học xong bài này, HS :
a. Kiến thức
- Nm được đặc đim phân b các mng lưới các đầu mi giao
thông vn ti ca nưc ta , cũng như các bưc tiến mi trong hot động
giao thông vn ti.
- Nm được các thành tu to ln ca ngành bưu cnh vin tng tác
động ca nhng bước tiến này đến đời sng kinh tế - xã hi ca đất nước.
b. ng:
- Biết đọc và phân tích c đồ giao thông vn ti của nước ta .
- Xác định trên bn đồ mt s tuyến đường giao tng quan trng, mt s
sân bay, bến cng ln
2.Đnh ng phát trin phm cht và năng lc hc sinh:
a. Phẩm chất
- Giáo dc tinh thn có trách nhim vi các vn đề cng đồng, đất c
b. Năng lc chung: năng lc gii quyết vn đề, năng lc hp tác, năng lc
s dng nn ng.
c. Năng lc riêng: năng lc duy tng hp theo lãnh th, năng lc s dng s
liu
II. CHUN B
1. Go vn:
- Bn đồ giao tng vn ti ca Vit nam
-Tranh nh v nnh giao tng vn ti
- Máy chiêú
2. Hc sinh
- Sách giáo khoa, son bài....
- Sưu tm mt s hình nh v hot đng giao thông vân ti u chính
viên thông hin nay nước ta
III. T CHC C HOT ĐỘNG
1. n định tổ chc
2. Kiểm tra bài :(5’)
Trang 72
? Trình bày vai t ca dch v trong sn xut và đời sng?
- Tr li:
- Cung cp nguyên liu, vt tư sản xut và tiêu th sn phm cho các
ngành kinh tế ng, m, ngư nghip và công nghip.
- To ra mi liên h gia các ngành sn xut các vùng trong nước gia
nước
ta vi nưc ngi.
- To ra nhiu vic làm ng cao đời sng nhân n, đem li ngun thu
ln cho nn kinh tế.
3. Bài mi:
Hoạt động ca
GV
Hoạt động ca HS
Nội dung kiến thức
cần đạt
HOT ĐNG 1: Khởi động
(2’) Mục tiêu: Định ng nội dung kiến thc ca bài
Phương pháp dy học: Trc quan, đàm thoại, ging giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lc duy logic, năng lc nhn thc,
năng lc khái quát hóa, năng sử dng s liu, sử dụng hình vẽ, tranh nh, mô
hình….
Giao tng vận ti bưu chính viễn tng đang được phát triển rất nhanh. Các
loi hình dch v này ngày càng đa dng và hot động có hiu quả....
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay
HOT ĐNG 2: Hình thành kiến
thc (20)
Mục tiêu: - Nm được đặc điểm phân bố các mng lưới các đầu mối giao
thông
vn ti của nước ta , cũng n các bước tiến mới trong hoạt động giao thông vn
tải.
- Nắm được các thành tu to lớn của nnh bưu chính viễn thông tác
động của những bước tiến này đến đời sống kinh tế - xã hội của đất nước.
Phương pháp dy học: Trc quan, đàm thoại, ging giải
Định ớng phát triển năng lực: Năng lực duy logic, năng lực nhận thức, năng
lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
Hoạt động ca GV
Hoạt động ca HS
Nội dung
Tiết 1: Hot đng 1:Giao thông vận tải: (34’)
GV: Giao thông vn ti
tuy
kng to ra ca cải vật
cht nhưng li được n
mạch máu trong cơ thể.Vy
để hiu hơn vai trò đặc
bit quan quan trng của
ngành GTVT
- HS lng
nghe
I.Giao thông vận
tải. 1.Ý nghĩa:
- Thc hin các mi liên
h
kinh tế trong nước
nước ngoài.
- Nh vào vic phát
trin
Trang 73
chúng ta đi tìm hiểu phn
I.
- GV yêu cu HS
đọc
? Trình bày ý nghĩa ca
giao tng vn ti ?
? Ti sao chuyển sang nn
kinh tế th trường giao
thông
vn ti phi đi trớc một
bước?
? Dựa vào biểu đ cu
ngành, cho biết nước ta
nhng loi nh giao
tng nào?
- Da vào bng
14.1
? Cho biết loi hình vn
ti nào vai trò quan trng
nht
trong vn chuyển
hàng
hóa?T trọng? Tại
sao?
? Loại hình vn ti nào
t trọng tăng nhanh nhất?
Ti sao?
? u vai trò, tình hình
phát
triển của đường
bộ?
- Xác định trên bn đồ
các tuyến đường b quan
trng ? Nêu ý nghĩa hn
chế ca đ- ường b?
? Nêu tình hình phát trin
ca đường st?
- Xác định trên bn đồ c
tuyến quan trng.
? Nêu ý nghĩa hn chế
ca đường sắt
? Nêu tình hình phát trin
- H
S
đọ
c
- HS tr li,
nhn xét
- HS tr li,
nhn xét
- HS quan sát
tr li
- HS so
sánh
- Đưng b: rt
động, di
chuyn nhanh
th đi đến
nhiu loi địa nh
vi qng đưng
dài ngn khác
nhau
- HS tr li,
nhn xét
- HS tr li,
nhn xét
- HS tr li,
nhn xét
giao thông vn tải, nhiu
vùng k khăn đã
hội để phát trin.
2. Giao thông vn ti
c ta phát triển đầy
đủ các loại hình.
Các loi hình: đưng
bộ,
đường st, đưng sông,
đường bin, đường ng
kng, đường ng.
Trong cơ cấu khi
lượng ng hoá vn
chuyển năm 2002,
đường b chiếm tỉ
trọng cao nht (67,68%),
sau đó đến đường sông ,
đường hàng kng chiếm
tỉ
trọng nh nhất, sau đó
đến đường sắt.
- Đưng
b:
+ Tng chiều i: 205
nghìn km, trong đó
hơn 15
nghìn km đường
bộ.
+ Chuyên ch được nhiu
ng h hành khách
nhất, được đầu nhiu
nhất.
+ Các tuyến đường quan
trọng: Quc l 1A, 5, 8,
51, 22, đường H Chí
Minh.
- Đưng
st:
+ Tng chiu dài
2632km
+ Tuyến quan trng nht:
đường st thống nhất-
Ni-Tp H Chí
Minh.
- Đưng
Trang 74
ca
đường ng , đường
bin?
- Xác định trên bn đồ c
tuyến quan trng ?
? u ý nghĩa hạn chế của
đường ng đường biển?
Xác định các cng bin
trên bn đồ? Cng nào ln
nhất nước ta?
? Nêu tình hình phát trin
ca đường ng kng?
- Xác định trên bn đồ sân
bay quc tế mt s sân
bay nội địa.
- Da vào H12.1 tr 43 hoc
át lát đa lí Vit Nam đo
khong cách theo đường
chim bay t các m : Lan
Đỏ, Lan Tây, Đại ng,
Bch H vào ng
Tàu (đất lin) ri tính thc
tế đ thấy được bao nhiêu
km đ- ường ng qua bin?
- GV chun c
kt:
- GV cho HS quan sát
nh
:hầm xuyên qua đèo Hải
Vân, H14.1 cầu Thun.
? Hãy nêu hậu quvề MT do
nnh giao tng vận tải gây
ra. Theo em, nnh giao
tng vận tải cần biện
pp để p phần bảo vệ
tài nguyên và MT ?
- HS tr li,
nhn xét
1 A, đường Hồ
chí minh...
- HS tr li,
nhn xét
- HS xác
định
- Đưng ng
không do phi đáp
ng nhu cu vn
chuyn nhanh
ng hóa không
ngành nào sánh
kp.Tuy nhiên t
trng ca loi
hình này còn nh
- HS xác
định
- Tr li, nhn
xét, b sung
- 11,5 cm = 1150
km,
phát triển từ thi
chiến tranh chống
Mĩ, ngày
nay vận chuyển
dầu mkhí vào đất
liền.
sông:
+ Mới được khai thác
mc độ thấp.
+ Tập trung lưu vực
vận tải ng Cu
Long
(4500km) và lưu vực vận tải
sông Hồng (2500km).
-Đường biển
+ Gm vận tải ven bin
vn ti quốc tế được
đẩy mnh.
+ Ba cảng bin ln nht:
Hải Png, Đà Nng,
i
n.
- Đưng ng
kng:
+ Hàng không Việt Nam
đã đang phát trin đội
máy bay theo hướng hiện
đại hoá.
+ Mng nội địa
24
đường bay đến 19 sân
bay địa phương.
+ Mạng quốc tế ngày
ng
được m rng trc tiếp
nối Việt Nam với nhiu
nước trên thế gii.
- Đưng ng: ngày
ng
được phát triển, chủ yếu
chuyên chở dầu mỏ và khí.
Trang 75
- HS lng
nghe
- HS
quan
sát
Giao thông vn
tải nnh y ô
nhiễm MT. Các
phương tin giao
tng vn tải đã
phát thải một
lượng khí độc hại
vào MT. Đồng
thời, nnh giao
tng vận tải còn
tiêu tốn nhiều tài
nguyên (du mỏ,
than, quặng...).
Việc tạo ra các
phương tiện giao
thông vận tải sử
dụng ít nhiên liệu,
sử dụng ng lượng
mặt trời rất cần
thiết. Sử dụng
phương tiện giao
thông vận tải công
cộng, đi xe đạp...
cũng là những
cách bảo vệ MT.
Tiết 2 : Hoạt động 2: Tìm hiểu bưu chính vin thông (34’)
- Yc hs đọc mc
II
? Bưu chính viễn thông
trong cuộc sống hin đại ?
? Cho biết những dch v
cơ
bn của bu cnh vin
thông?
? Những tiến bộ ca bưu
- H
S
đọc
- Tr li, nhn
xét, b sung
- Tr li, nhn
II. Bưu chính viễn
tng:
- Nhng dch v bn
ca
bưu chính viễn thông:
đin thoi, đin o,
truyền dn
số, Internet, phát nh
báo chí, chuyển bưu
Trang 76
chính viễn thông hin đại
th hiện những mặt
nào?(chuyển phát nhanh...)
- Quan sát hình
14.3
? Nhn xét tốc độ phát
trin điện thoi từ năm
1991 đến
200
2?
- Liên h tc độ phát trin
đin thoi địa phương em?
? Thành tu ca ngành bưu
chính vin thông ? Hãy kể
các
mng đin thoi hin nay
mà em biết
- Thuê bao, Internet...,vin
tng quốc tế và liên tnh
? Thử hình dung sự phát
triển của ngàng bưu
chính vin
tng trong nhng năm
tới,
đặc bit khi đất nước đã
gia nhập WTO sẽ làm thay
đổi đời sống hội địa
phương như thế nào
? Gia đình em bao
nhiêu ngưi sử dụng đin
thoại
mng
Internet?
? Vic phát triển c dịch
vđiện thoi Internet tác
động
như thế o đến đời sống
kinhtế- hội nước ta?
- Yc hs đọc ghi nh
xét, b sung
- HS quan sát
tr li
- HS
liên
h
- Tr li, nhn
xét, b sung
- Tr li, nhn
xét, b sung
- Tr li, nhn
xét, b sung
- Đảm bo tng
tin,
liên lc phục v
sản xuất và đời
sng nhân dân.
- To điu kin
để
người dân tiếp
thu các thành tu
v khoa học, ng
nghệ, văn hoá,
hi, làm phong
p đời sống văn
h nâng cao
trình độ nhn
thức mọi mặt.
- To điu kin
cho s hi nhp
kin, bưu phm...
- Bưu chính nhng
bước phát trin mnh m:
+ Mng bưu cục không
ngng được m rng
ng
cp.
+ Nhiu dch v mới vi
cht lượng cao ra
đời
(chuyển phát nhanh,
chuyển tiền nhanh, đin
hoa, tiết kiệm qua buqu
đin...).
- Mt độ đin thoi tăng
rt nhanh, năm 2001 đạt
6,0 máy/1000n.
- Toàn mng lưới đin
thoi đã tn đng hoá, ti
hơn 90
% số trong cả
nước.
- Năng lc mng vin
thông quc tế liên tnh
được ng lên vượt bc.
Các dch v nhn tin, đin
thoi di động, t đin
t,...phát trin ti hu hết
c tnh.
- Nnh vin thông đi
hng vào hin đại. Hin có
6 trm
tng tin vệ tinh, ba
tuyến
cáp quang bin quốc
tế.
ớc ta h mạng Internet
vào cuối năm 1997. sth
bao đang tăng rất nhanh.
* Ghi nhớ (sgk)
Trang 77
vi thế gii.
HS đọc
HOT ĐNG 3: Hoạt đng luyện tập
(10') Mục tiêu: Luyện tập cng c nội dung bài hc
Phương pháp dy học: Trc quan, đàm thoại, ging giải
Định ớng phát triển năng lực: ng lực tư duy logic, năng lực nhận thức,ng
lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
Câu 1: nước ta hin nay, đã phát trin những loi hình giao thông vn ti:
a. 4 loại hình b. 5 loi hình
c. 6 loại hình d. 7 loi nh.
Câu 2: Khối ng vn chuyển hàng hoá bng loại hình GTVT nào nhiều nhất?
a. Đưng sắt b. Đưng b
c. Đương ng d. Đưng biển.
Câu 3: Loại hình giao thông vận ti xut hiện sau nhất nước ta là:
a. Đưng sắt b. Đưng b
c. Đưng hàng kng d. Đưng ng.
Câu 4: Loại hình bưu chính vin thông nào phát trin nhanh nht hin nay?
a. Điện thoi cố định b. Đin thoi di động
c. Internet d. Truyền nh cáp.
HOT ĐNG 4: Hoạt đng vận dng
(8’) Mục tiêu: Vn dng làm bài tp
Phương pháp dy học: Trc quan, đàm thoại, ging giải
Định ớng phát triển năng lực: ng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng
lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
? Nêu cơ cấu và vai trò ngành GTVT? Hiện nay ngành GTVT gp phi những khó
khăn gì?
- Sau bài hc cn nm nhng nội dung ?
- Xác định dng câu hi phn câu hi bài tp
- Sơ đồ hóa ni dung kiến thc ca bài
- Liên h đa phương ta
? Địa phương em phát triển loi hình GTVT.TTLL o?
Đánh giá cho điểm nhóm m tốt khuyến khích ng dẫn các em m bài kiểm tra
HOT ĐNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2)
Mục tiêu: Tìm tòi mở rộng kiến thc, khái quát li toàn b nội dung kiến thc
đã học
Phương pháp dy học: Trc quan, đàm thoại, ging giải
Định ớng phát triển năng lực: ng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng
lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
Vẽ ẽ sơ đồ duy khái quát lại nội dung bài học
Tìm hiểu tư liệu về hoạt động xuất, nhập khẩu nước ta trong những năm gần
Đây.
+ Sưu tầm tranh ảnh về các chợ lớn, các trung tâm thương mại trong cả ớc và
ở Hải Phòng
+ Sưu tầm tranh ảnh vcác địa điểm du lịch nổi tiếng ớc ta Hải Phòng-
Trang 78
Làm bài tập trong vở bài tập
- Soạn bài: Thương mại và du lịch
| 1/78

Preview text:

ĐỊA LÍ DÂN CƯ Tuần 1 Ngày soạn: 10 /8/ Ngày dạy: /8/ Tiết 1
Bài 1 CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I. Mục tiêu : HS cần: 1. Kiến thức:
- HS nêu được một số đặc điểm về dân tộc
- HS biết được các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống
đoàn kết, bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc .
- Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta . 2. Kĩ năng:
- Phân tích bảng số liệu, biểu đồ về số dân phân theo thành phần dân tộc để thấy
được các dân tộc có số dân rất khác nhau, dân tộc Kinh chiếm khảng 4/5 số dân cả nước.
- Thu thập thông tin về 1 dân tộc (số dân, đặc điểm về phong tục , tập quán trang
phục, nhà ở, kinh nghiệm sản xuất, địa bàn phân bố chủ yếu..) 3. Thái độ:
- Nâng cao tinh thần đoàn kết các dân tộc .
4. Năng lực, phẩm chất:
- NL chung: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, tính toán...
- NL chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, tranh ảnh...
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập, yêu quê hương đất nước, có ý thức với cộng đồng . II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tranh các dân tộc VN, Atlat địa lí VN, máy chiếu
2.Học sinh: Sưu tầm tài liệu lịch về một số dân tộc ở VN.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp: trực quan, vấn đáp, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, chia nhóm, động não
IV. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. Hoạt động khởi động:
* Ổn định tổ chức(1p)
* Kiểm tra bài cũ(2p): GV kiểm tra sách vở và đồ dựng học tập của hs; nhắc nhở
những yêu cầu chung của bộ môn địa 9. Khuyến khích HS mua Atlat địa lí VN. * Vào bài mới(3p):
- GV chiếu ảnh người dân một số dân tộc VN.
- Em nhận ra người dân tộc nào trong các bức ảnh trên? Em biết gì về các dân tộc này? - HS phát biểu. - GV giới thiệu bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức : Trang 1
Hoạt đông của GV - HS
Nội dung cần đạt HĐ1:
I. Các dân tộc ở Việt Nam(15p)
- PP: trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm
- KT: đặt câu hỏi, chia nhóm.
GV cho hs quan sát ảnh chụp các dân tộc Việt.
? Bằng hiểu biết của mình em hãy cho biết nước
ta có bao nhiêu dân tộc ? Ngoài các dt cô vừa
giới thiệu, em còn biết những dân tộc nào nữa?
HS phát biểu.
? Quan sát H1.1, cho biết dân tộc nào có số dân
đông nhất? Ít nhất?
Gv chốt bảng.
*HS thảo luận cặp đôi:
- Việt Nam có 54 dân tộc cùng chung
? Nêu sự khác biệt của dt Kinh và dt ít người về sống, dân tộc Việt (Kinh) chiếm đa số
ngôn ngữ, trang phục, ptục tập quán, kinh 86,2%. Các dân tộc ít người chiếm nghiệm sx?
13,8% dân số.
- HS trình bày, nhận xét, bổ sung
Ngôn ngữ: có nhiều nhóm ngôn ngữ khác nhau (Atlat)
+Tạng-Miến: Hà Nhì, La Hủ... + Mông-Dao: Mông, Dao, ...
+ Hoa- Hán: Hoa, Ngái, Sán Dìu...
+ Tày-Thái: Ka Đai, Tày, Thái, Nùng, Sán chay, Giáy...
+ Ma Lay Ô- Pô Li Nê Diêng: Gia Rai, Ê Đê, Chăm,...
+ Môn-Kme: Khơ Me, Ba Na, Xơ đăng, Cơ Ho, Hơ Rê...
- Phong tục, tập quán: DT Thái ở nhà sàn. DT
Mông ở nhà đất ...
- Trang phục: Người Kinh: áo dài khăn thếp;
người Tày: áo chàm, Người Thái: nam mặc quần
áo thổ cẩm màu chàm, phụ nữ mặc áo ngắn (xửa
cỏm), áo dài (xửa chái, xửa luổng), váy (xỉn),
khăn (piêu), thắt lưng (xải cỏm), nón (cúp), xà
cạp (pa păn khạ), hoa tai, vòng cổ...
- Kinh nghiệm sx: Người Kinh giàu kn thâm
canh lúa nước, làm đồ thủ công tinh xảo; các DT
ít người có nhiều nghề thủ công truyền thống, trồng rừng,.. Trang 2
? Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của
các dân tộc ít người mà em biết?
HS phát biểu: Dệt thổ cẩm, thêu thùa của người - Mỗi dân tộc có nét văn hoá riêng,
Tày, người Thái; Làm gốm trồng bông dệt vải: thể hiện trong trang phục, ngôn ngữ,
phong tục tập quán….làm cho nền
Chăm; Khảm bạc: Khơme; Làm bàn ghế trúc: văn hóa Việt Nam phong phú giàu Tày,… bản sắc.
? Từ đó, em có nhận xét ntn về văn hóa của các + Người Việt là dân tộc có nhiều kinh dân tộc Việt Nam?
nghiệm trong thâm canh lúa nước, có
nhiều nghề thủ công đạt mức tinh
xảo. Là lực lượng đông đảo trong các
ngành kinh tế và khoa học kĩ thuật.
? E hãy nhận xét về trình độ phát triển kinh tế + Các dân tộc ít người có trình độ
của DT Kinh và các DT ít người? Vai trò của các phát triển kinh tế khác nhau, mỗi dân
DT trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc? tộc có kinh nghiệm riêng trong sản xuất và đời sống.
? Vậy có phải dân tộc ít người có vai trò thấp
kém hơn đối với sự phát triển đất nước ko?
(HS lấy ví dụ cụ thể chứng minh – không đúng) GV chốt bảng.
? Quan sát hình 1.2 (Lớp học vùng cao) em có
nhận xét gì về đời sống vật chất và sinh hoạt tinh thần của họ?
HS quan sát, nx (còn khó khăn)
+ Người Việt định cư ở nước ngoài
cũng là một bộ phận của cộng đồng
? Ý kiến trong sách giáo khoa: cộng đồng người các dân tộc Việt Nam.
Việt Nam ở nước ngoài cũng là người Việt Nam -
Em thấy như thế nào? (Có đúng không) ? Vì sao?
- Các dân tộc có trình độ pt kinh tế
khác nhau nhưng đều tích cực tham
? Từ đó em thấy mối quan hệ của các dân tộc, gia xây và bảo vệ đất nước.
các cộng đồng người Việt cả trong và ngoài nước - Các DT đoàn kết cùng nhau xây ntn?
dựng và bảo vệ tổ quốc.
GV bổ sung: Bộ chính tri khẳng định: Là bộ
phận không thể tích rời và là nguồn lực của cộng II. Sự phân bố các dân tộc(10p) đồng VN
- 2.7 Tr ngưòi /90 quồc gia;4/5 sống ở các nước PT
- 2008 lượng kiều hối gủi về: 8tỷ USD; tăng 1,3 Trang 3
tỷ so với 2007) Dù là dân tộc gi, dù SL nhiều
hay ít: dù ở trong nứoc hay nước ngoài thì các
DT VN vẫn cùng nhau gắn bó đoàn kết xây dựng và bvệ TQ. 1. Dân tộc việt ( Kinh ) HĐ 2:
- Dân tộc việt sống trên khắp các
vùng lãnh thổ, nhưng chủ yếu ở đồng
- PP: vấn đáp, hoạt động nhóm bằng, trung du, ven biển.
- KT: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, chia nhóm - GV tổ chức cho hs TLN:
2. Các dân tộc ít người
? Dựa vào hiểu biết của mình hãy cho biết dân
tộc việt ( kinh ) phân bố chủ yếu ở đâu ?
- Các dân tộc ít người cư trú chủ yếu ở vùng núi và trung du.
? Dựa vào vốn hiểu biết và thực tế hãy cho biết - TD&MN phía bắc là địa bàn cư trú
của trên 30 dt ít người
các dân tộc ít người thường sinh sống ở đâu ?
- Trường Sơn-Tây Nguyên có trên 20
- GV: Treo bản đồ phân bố dân cư yêu cầu hs xác dân tộc it người
định các khu vực tập trung đông dân tộc Việt.
- Nam Trung Bộ và Nam Bộ có
khoảng ba dt ít người sinh sống.
- HS xác định vùng phân bố của các dt ít người trên bản đồ.
? Việc phân bố dân tộc như vậy có vai trò như
thế nào đối với nền kinh tế, an ninh quốc phòng của đất nước ?

-> Có vai trò hết sức quan trọng vì đó là nơi đầu
nguồn của các dòng sông, có nhiều TNTN và
nằm trên các tuyến biên giới.
? Qsat bức tranh hình 1.2 sgk, em có nhận xét gì
về cs của các bạn hs miền núi?
- GV: Mặc dù cs còn rất nhiều khó khăn do đk tự
nhiên và csvc còn nhiều thiếu thốn nhưng, hiện
nay sự phân bố các dân tộc đó có nhiều thay đổi. - Ổn định và phát triển cuộc sống:
Đảng, NN và các tổ chức quốc tế, nd miền xuôi định canh, định cư, xoá đói giảm
luôn dành cho đồng bào m.núi sự quan tâm đặc biệt
nghèo, xây dựng cơ sở hạ tầng, khai
-> thay đổi diện mạo cs của đồng bào m.núi. thác du lịch…
? Gần đây, với sự quan tâm của Đảng và nhà => Phân bố không đồng đều nên
nước, đời sống của các dân tộc ít người có sự gây khó khăn trong phát triển kinh
thay đổi như thế nào?
tế và bảo vệ ANQP. HS phát biểu. Ghi nhớ sgk.
? Đánh giá về sự phân bố của các dân tộc ở nước ta? Trang 4 - Kết luận toàn bài
3. Hoạt động luyện tập(10p)
* Bài 1: Khoanh tròn vào ý em cho là đúng:
1. Nhóm người Tày, Thái phân bố chủ yếu ở:
a) Vùng núi trung du Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
b) Các cao nguyên Nam Trung Bộ c) Vùng Tây Nguyên
2. Việt Nam là một quốc gia có nhiều dân tộc, có tất cả: a. 45 dân tộc b. 48 dân tộc c. 54 dân tộc d. 58 dân tộc.
3. Sự phân bố của các dân tộc chủ yếu do: a. Điều kiện tự nhiên
b. Tập quán sinh hoạt và sản xuất c. Nguồn gốc phát sinh d. Tất cả các ý trên.
* Bài 2: Dựa vào bảng 1.1 em hãy cho biết mình thuộc dân tộc nào? Dân số là bao
nhiêu? Hãy kể một số nét văn hóa tiêu biểu của dân tộc em?
HS phát biểu. GV nhận xét, chốt.
4. Hoạt động vận dụng(5p)
Gv khái quát toàn bài, hs đọc ghi nhớ sgk.
- Theo em xh cần phải làm gì để nâng cao hơn nữa chất lượng cs cho đồng bào miền núi ?
GV: thực hiện tốt chính sách xóa đói giảm nghèo; kêu gọi cộng đồng trong nước và
quốc tế hỗ trợ bằng nhiều hình thức; cải thiện và nâng cao csvc, csht; chú trọng
nâng cao dân trí cho đồng bào miền núi
,...
Gv giáo dục tinh thần đoàn kết, tương thân tương ái cho hs.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- GV tiếp tục sưu tầm ảnh chụp người dân các dân tộc với trang phục riêng của dt đó.
- Học trả lời bài theo câu hỏi SGK. Làm bài tập 3 SGK. Làm bài tập trong tập bản đồ .
-Chuẩn bị trước bài 2: đọc bài, phân tích hình 2.1, 2.2, bảng số liệu 2.1, tìm hiểu
thông tin về tình hình dân số VN hiện nay, trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.
----------------------------------------------------------------------- Trang 5
Tuần 1
Ngày soạn: 10 /8/ Ngày dạy: /8/ Tiết 2
Bài 2 DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. Mục tiêu : Qua bài học, HS cần : 1. Kiến thức:
- Học sinh trình được một số đặc điểm dân số nước ta; nguyên nhân và hậu quả . 2. Kĩ năng:
- Vẽ và phân tích biểu đồ dân số, bảng số liệu về cơ cấu dân số Việt Nam.
- Phân tích và so sánh tháp dân số nước ta các năm 1989 và 1999 để tháy rõ đặc
điểm cơ cấu, sự thay đổi của cơ cấu dân số theo độ tuổi và giới ở nước ta trong giai đoạn 1989-1999. 3. Thái độ:
- HS ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lý.
4. Năng lực, phẩm chất:
- NL chung : giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tính toán
- NL chuyên biệt : tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, lược đồ, xử lí BSL
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập, yêu quê hương VN. 5. GDMT: mục 2 II. Chuẩn bị:
1. GV: H 2.1 phóng to.Tranh ảnh về hậu quả của dân số tăng nhanh ,máy chiếu
2. HS: học bài cũ, tìm hiểu nội dung và các hình bài 2, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học :
- Phương pháp : đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm, làm mẫu
- Kĩ thuật : đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não…
IV. Tổ chức các hoạt động học tập :
1. Hoạt động khởi động :
* Ổn định tổ chức(1p) * Kiểm tra bài cũ (2p)
Kể tên 10 dân tộc VN. Nhận xét sự phân bố các dân tộc tiêu biểu ở nớc ta? * Vào bài mới (3p)
- GV chiếu hình ảnh tắc đường ở HN.
? Bức ảnh cho em nhớ đến tình trạng nào của dân số nước ta ? Trang 6 - GV dẫn vào bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của thày – trò
Nội dung cần đạt HĐ 1: I. Số dân (5p)
- PP: vấn đáp, trực quan - KT: đặt câu hỏi
Y/c hs chú ý kênh chữ sgk mục I và H 2.1
? Hãy cho biết số dân nước ta năm 2002, 2003 ?
- Năm 2002: 79,7 triệu ngời
? Diện tích và dân số nước ta đứng thứ mấy - Năm 2003: 80,9 triệu ngời thế giới và khu vực ?
-> Đứng thứ 3 ĐNA và thứ 14 TG (diện tích
? Từ đây, nxét ntn về số dân của nước ta? đứng thứ 58 TG)
? Lợi ích của một nước có số dân đông là
 VN là một nước đông dân gì?
- Lợi ích: là thị trường tiêu thụ lớn, tạo ra
HS phát biểu nhanh (KT động não)
nguồn lao động dồi dào. HĐ 2:
- PP: vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm
II. Gia tăng dân số(10p)
- KT: đặt câu hỏi, chia nhóm, TL nhóm
- NL giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, sử
dụng bản đồ, tranh ảnh.
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập, yêu quê
hương đất nước, trách nhiệm - Treo Hình 2.1 phóng to.
? Hình 2.1 thể hiện những yếu tố nào?
Hs miêu tả biểu đồ hình 2.1
- DS nước ta tăng nhanh, liên tục dẫn đến
bùng nổ dân số (từ thập kỉ 50 của thế kỉ XX
? Từ biểu đồ, hãy quan sát chiều cao của đến cuối thế kỉ XX)
cột, nhận xét sự thay đổi số dân của nước ta - Gần đây có xu hướng chậm lại. qua các năm?
+ 1954 - 1970: tăng giảm không ổn định
(nhất là 1954 - 1960 tăng 4%)
? Qua H2.1, nhận xét sự thay đổi tỉ lệ gia
+ 1976 - 2003: giảm dần, năm 2003 là
tăng tự nhiên của dân số nước ta?
1,3%, thấp hơn mức trung bình của TG)
-> Tốc độ gia tăng tự nhiên thay đổi từng
giai đoạn, tỉ lệ gia tăng DS tự nhiên có xu
? Tại sao lại có sự thay đổi đó? hướng giảm.
(Do thực hiện chính sách KHHGD, nhận
? Trung bình mỗi năm dân số nước ta tăng
thức của người dân ngày một cao hơn…) thêm bao nhiêu người?
- Mỗi năm d.số nước ta tăng thêm 1tr người.
*HS thảo luận cặp đôi:
? Tại sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm mà
dân số vẫn tăng nhanh?
- HS trình bày, nhận xét
Do số dân đông, dân số trẻ, số phụ nữ trong Trang 7
độ tuổi sinh đẻ nhiều, tỉ lệ sinh còn cao trên 1%.
GV: Từ 1954 đến 2009 tỉ lệ gia tăng tự
nhiên giảm từ 3,9% -> 1,1%. Dân số VN
vẫn tăng : năm 2009 tăng 9,47 triệu người so với năm 1999.
* Tích môi trường: * Hậu quả Thảo luận nhóm lớn:
? Hậu quả của vấn đề dân số đông và tăng
nhanh đối với sự phát triển kinh tế, XH, môi trường?
- HS các nhóm nghe hướng dẫn, tiến hành thảo luận (4p)
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nx, bs
- GV chuẩn xác theo sơ đồ sau Bùng nổ dân số Xã hội Môi trường - Tệ nạn XH gia tăng - Cạn kiệt tài nguyên Kinh tế
- Gây áp lực về ytế, GD,... - Ô nhiễm môi trường
- Kìm hãm sự phát triển kinh tế
- Đời sống chậm được cải thiện
? Hãy lấy ví dụ về tác động tiêu cực của gia
tăng dân số tới môi trường?
Hs: lấy ví dụ thực tế.
GV giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
Yêu cầu HS quan sát bảng 2.1
+ ở đồng bằng, đô thị: TG thấp
? Nhận xét về tỉ lệ gia tăng TN ở các vùng? + ở miền núi, nông thôn: TG cao
(Vùng cao nhất, thấp nhất, cao hơn mức TB -> Tỉ lệ gia tăng TN giữa các vùng không cả nước) đồng đều. Gv: tiểu kết
HĐ 3: cơ cấu dân số
III. Cơ cấu dân số(7p)
- PP: vấn đáp, trực quan, hđ nhóm
- KT: chia nhóm, động não, TL nhóm
GV: y.c hs quan sát bảng 2.2 sgk/9: cơ cấu
dân số theo nhóm tuổi và theo giới tính ở Trang 8 VN.
*HS thảo luận theo bàn: * Theo độ tuổi: ? Hãy nhận xét:
- Tỉ lệ trẻ em cao -> có xu hớng giảm
Nhóm chẵn: tỉ lệ nam - nữ (1979-1999)
- Tỉ lệ người già thấp -> có xu hớng tăng
Nhóm lẻ: Cơ cấu ds theo nhóm tuổi (79-
- Tỉ lệ ng` trong tuổi lđ cao nhất -> vẫn tăng 99)
Hs: thảo luận theo bàn, báo cáo theo chỉ đạo -> đặt ra các vấn đề cấp bách về văn hóa, y
của GV. Các nhóm nhận xét, bổ sung.
tế, giáo dục, việc làm... * Theo giới tính:
- Trước 1999: Nữ nhiều hơn nam
? Tại sao có sự thay đổi cơ cấu DS theo giới - Sau 1999: Nam nhiều hơn nữ tính như vậy?
- NN: Hậu quả chiến tranh; do chính sách
? Từ đây em có nhận xét chung gì về cơ cấu KHHGD -> sinh đẻ ít -> tư tưởng p/kiến
dân số nước ta giai đoạn 1979 - 1999?
-> Nước ta có cơ cấu dân số trẻ, đang thay
? Qua tìm hiểu bài, em hãy đa ra những
đổi theo chiều hướng tích cực
nhận xét khái quát nhất về tình hình dân số
và gia tăng dân số ở nước ta? Ghi nhớ (sgk/9)
3. Hoạt động luyện tập(13p) * HS làm BT 3 sgk.
- HS xđ yêu cầu của đề, GV hướng dẫn – HS làm bài cá nhân.
+ Tính tỉ lệ gia tăng DS tự nhiên.
+ Vẽ biểu đồ đường biểu diễn.
+ Chú ý mốc năm trên trục hoành HS làm bài. - GV nx, chấm điểm.
4. Hoạt động vận dụng( 5p):
Gv khái quát nội dung bài học. GV hướng dẫn hs làm bài tập 3 sgk/10:
- Cách tình tỉ lệ gia tăng tự nhiên: TG (%) = (tỉ suất sinh - tỉ suất tử) : 10
- Nhận xét: cần chỉ rõ trong thời kì 1979 - 1999:
+ tỉ suất sinh và tỉ suất tử tăng hay giảm.
+ tỉ lệ gia tăng tự nhiên tăng hay giảm, phản ánh điều gì.
+ Vẽ biểu đồ: Biểu đồ tình hình gia tăng tự nhiên của dân số nớc ta thời kì 1979 - 1999
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Tìm thêm số liệu về số dân và tỉ lệ gia tăng ds ở VN trong một vài năm gần đây.
- Học thuộc bài, hoàn thiện bài tập 1,2,3 sgk.
- Chuẩn bị bài 3: đọc bài, phân tích kênh hình, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.
------------------------------------------------------------- Trang 9 Tuần 2 Ngày soạn: 21/8/ Ngày dạy: /8/
Tiết 3 TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
TRUYỀN THÔNG VỀ DÂN SỐ VÀ SỨC KHỎE SINH SẢN VỊ THÀNH
NIÊN CHO HỌC SINH LỚP 9
I. MỤC TIÊU: HS đạt được 1. Kiến thức:
- HS hiểu thêm về dân số , sự gia tăng dân số và các vấn đề liên quan về DS ở nước ta.
- Xây dựng được bài truyền thông về vấn đề dân số và sức khoe sinh sản vị thành niên theo các chủ đề:
+ Hiểu được các biện pháp phòng tránh thai
+ Phòng tránh lây nhiễm HIV/AIDS
+ Tình trạng mang thai, phá thai ở độ tuổi vị thành niên
+ Tình trạng buôn bán trẻ em gái ở Việt Nam
2. Kĩ năng: Xử lí tình huống thực tế về dân số và sức khỏe sinh sản vị thành niên,
xử lí tình huống khi thấy trẻ em bị bắt cóc –buôn bán ở VN.
3. Thái độ : Ung hộ các chính sách dân số, sức khỏe sinh sản ; HS chủ động có ý
thức tích cực tuyên truyền giúp mọi người và bản thân có những biện pháp về vấn
đề truyền thông ds tốt hơn. 4. Định hướng PTNL:
- Năng lực chung : Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp,
năng lực tổ chức, hợp tác , xử lí tình huống...
- Năng lực chuyên biệt: NL sử dụng số liệu thống kê,NLsử dụng hình ảnh...
- Phẩm chất: Sống có tinh thần trách nhiệm , tự chủ , tự tin, có ý thức với cộng
đồng, thể hiện các giá trị bản thân... II. CHUẨN BỊ
1.GV: - Thời gian thực hiện: 3 tuần sau khi học xong bài 2 Trang 10
- Thiết bị : SGK, sách TNST, đồ dùng, máy chiếu,máy tính,thiết kế giáo án…
- Hình thức hoạt động:Làm việc theo nhóm từ 5 hs ( tổ chức thảo luận hoặc sân khấu tương tác)
1. HS: SGK, sách TNST, đồ dùng,chuẩn bị bài…
III. DỰ KIẾN GIAO NHIỆM VỤ 1. Tìm kiếm thông tin:
1.1. Thông tin từ sách giáo khoa: Bài 2 “ Dân số và sự gia tăng dân số”…
1.2: Thông tin từ các nguồn khác: Trên Internet,báo chí, truyền hình; thu thập số
liệu ,dẫn chứng tại địa phương.
1.3. Cá nhân tìm kiếm thu thập thông tin theo chủ đề của nhóm mình
2. Chia nhóm thảo luận theo chủ đề: 8 nhóm( 2 nhóm nghiên cứu một chủ đề)
2.1: Nhóm 1-2: Chủ đề 1: Các biện pháp phòng tránh thai

- Kể tên các biện pháp.
- Cơ sở khoa học của các biện pháp.
- Ưu nhược , điểm của từng biện pháp.
- Biện pháp phòng tránh thai nào là an toàn nhất đối với học sinh và lứa tuổi vị thành niên?
2.2. Nhóm 3-4: Chủ đề 2: Tình trạng mang thai phá thai ở tuổi vị thành niên. Chủ đề Hiện trạng Nguyên Hậu
Giải pháp Học sinh cần phải nhân quả làm gì ? Tình trạng mang thai phá thai ở tuổi vị thành niên
2.3. Nhóm 5-6 : Chủ đề 3: Phòng tránh lây nhiễm HIV/AIDS Chủ đề Hiện Nguyên Hậu
Giải pháp Học sinh cần phải trạng nhân quả làm gì ? Phòng tránh lây nhiễm HIV/AIDS
2.3.Nhóm 7-8 : Chủ đề 4:Tình trạng buôn bán trẻ em qua Việt Nam.
Chủ đề Hiện Nguyên Hậu
Giải pháp Học sinh cần phải trạng nhân quả làm gì ? Tình trạng buôn bán trẻ em qua Việt Nam
IV. HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
Bước 1: Cả nhóm lựa chọn một hình thức cho bài truyền thông
Trang 11
Mẫu 1: Bài truyền thông
TRUYỀN THÔNG VỀ DÂN SỐ VÀ SỨC KHỎE SINH SẢN VỊ THÀNH NIÊN
Kính thưa…………………………………………………………………..
Giơí thiệu chủ đề của nhóm………………………………………………..
Giới thiệu về nhóm…………………………………………………………
Kính thưa quí vị và các bạn!
Hiện trạng vấn đề …………………………………………………………
Nguyên nhân vấn đề……………………………………………………….
Hậu quả …………………………………………………………………...
Biện pháp giải quyết………………………………………………………
Cảm ơn sự lắng nghe của thầy( cô giáo) và các bạn……………………. Mẫu 2: Đóng kịch Mẫu 3: Tờ rơi
Bước 2: Đưa ra ý tưởng cho bài truyền thông dựa trên chủ đề đã chọn.Có thể
chọn một trong những hình thức sau: tờ rơi, bài thuyết trình,đóng kịch…
Bước 3: Lựa chọn và thống nhất ý tưởng thiết kế sản phẩm.
- Những nội dung chính ( chữ viết ,hình ảnh …) sẽ đưa vào bài truyền thông. - Hình thức trình bày
Bước 4: Tiến hành thiết kế sản phẩm
* Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên
+ 2-3 người chuẩn bị cơ sở vật chất: máy tính, giấy A0, A4, bút chì, bút màu, trang phục ( nếu đóng kịch)…
+ 2-3 người chuẩn bị nội dung
- Thiết kế nội dung bài truyền thông
- Xây dựng kịch bản: nội dung kịch bản, phân vai
* Tiến hành thiết kế ( tờ rơi- bài thuyết trình) - Tên nhóm… - Chủ đề …
- Nội dung chủ đề( hiện trạng, nguyên nhân, hậu quả, giải pháp)- kèm hình ảnh,video minh họa… - Bài học kinh nghiệm…
- Thiết kế trên giấy A0 hoặc máy tính dưới dạng một bài PowerPoint, video…
- Tập hợp tranh ảnh để minh họa …
-----------------------------------------------------------
Trang 12 Tuần 2 Ngày soạn: 21/8/2018 Ngày dạy: /8/2018 Tiết 4
Bài 3 PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Sau bài học HS cần
- Trình bày được tình hình phân bố dân cư nước ta
- Phân biệt được các loại hình quần cư thành thị và nông thôn theo chức năng và hình thái quần cư
- Nhận biết quá trình đô thị hoá ở nước ta 2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ, lược đồ phân bố dân cư và đô thị hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để
nhận biết sự phân bố dân cư, đô thị ở nước ta.
- Phân tích các bảng số liệu về mật độ dân số của các vùng, số dân thành thị và tỉ lệt
dân thành thị ở nước ta.
3.Thái độ: Có ý thức đúng đắn về vấn đề DS ở VN. 4. Định hướng PTNL:
+NL chung: NL giải quyết vấn đề, NL tính toán, NL hợp tác, NL sd CNTT….
+NL chuyên biệt: NL sử dụng bản đồ, biểu đồ; NL sd số liệu thống kê, NL sd h/a…
+PC: Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, Thực hiện nghĩa vụ đạo
đức tôn trọng, chấp hành kỷ luật, pháp luật; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên:
-
Bản đồ phân bố dân cư và đô thị VN; Một số tranh ảnh về các loại hình quần cư nước ta.
- Hình ảnh 1 số trung tâm thương mại ở HN, TP HCM và hình ảnh cuộc sống của
người dân ở nông thôn, miền núi
2. Học sinh: SGK- Tập bản đồ, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC Trang 13
1. Ổn định tổ chức
- Giáo viên tổ chức lớp, kiểm tra nhanh sĩ số: - Kiểm tra bài cũ
:
Em hãy cho biết dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì? Giải pháp?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1- Khởi động:
- Gv chiếu hình ảnh 1 số trung tâm thương mại ở HN, TP HCM và hình ảnh cuộc
sống của người dân ở nông thôn, miền núi -> Gọi Hs nhận xét -> Gv giới thiệu bài:
Với 1 dân số đông và tăng nhanh, MĐDS nước ta sẽ như thế nào? Sự PBDC, các
hình thức quần cư và quá trình đô thị hoá ở nước ta có đặc điểm gì? Đó chính là nội dung bài học hôm nay.
1.2.Các hoạt động hình thành kiến thức:

Hoạt động của GV – HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1 : Gv HD hs tìm hiểu Mật độ dân I.Mật độ dân số và phân bố dân cư:
số và phân bố dân cư
1.Mật độ dân số:
-PP : DH nêu vấn đề, pp đàm thoại, pp dạy học hợp tác…
-KT: Lắng nghe và phản hồi tích cực
- Hình thức tổ chức dạy học: GV với cả lớp, cá nhân
- ĐHNL: NL tư duy theo LT; NL sd bản đồ,
biểu đồ , NL tính toán ...
- Phẩm chất: Tự tin, tự lập, tự chủ
+ Nước ta có MDDS cao trên thế giới:
? Nhắc lại cách tính MDDS? 246 người / km2 ( 2003 )
? Dựa vào hiểu biết và sgk cho biết đặc điểm + MDDS nước ta ngày một tăng MDDS nước ta?
? So sánh MDDS VN với MDDS thế giới, với
Châu Á, các nước trong khu vực ĐNÁ?
+ MDDS nước ta thay đổi qua các năm như thế nào?
- Hs TL – HS khác nhận xét
- Gv chuẩn xác kiến thức, bổ sung: MDDS
nước ta cao gấp 5 lần so với MDĐS trung
bình của TG, gấp gần 2 lần so với TQ =>
VN là một quốc gia “ đất chật, người đông”
2. Sự phân bố dân cư
GV chiếu hình 3.1. HS quan sát *Phân bố
? Cho biết dân cư nước ta tập trung đông ở + Dân cư tập trung đông đúc ở đồng Trang 14
vùng nào? Thưa thớt ở vùng nào?
bằng, ven biển và các đô thị
+ Dân cư thưa thớt ở miền núi và cao nguyên
? Qua đó, em có nhận xét gì về tình hình + Khoảng 74% dân số sống ở nông thôn
phân bố dân cư nước ta?
- >Dân cư nước ta phân bố không đều giữa các miền, vùng:
? Em cho biết nguyên nhân nào dẫn đến sự *Nguyên nhân:
phân bố dân cư nước ta có sự chênh lệch giữa + Dân cư tập trung đông đúc ở đồng các miền như vậy?
bằng do dây là vùng có ĐKTN thuận lợi
cho sự cư trú và họat động KT của con
người. Đây cũng là vùng có lịch sử khai
thác lãnh thổ lâu đời. Vùng ĐB tập trung
nhiều đô thị, các họat động kinh tế đa
dạng, CSHT tốt nên ngày càng thu hút đông dân cư
+ Dân cư thưa thớt ở miền núi vì ĐKTN
? Sự phân bố dân cư như vậy có ảnh hưởng gì và ĐKKTXH không thuận lợi cho cho
đến sự phát triển KT – XH?
SH và làm việc của con người. TRình độ
- Hs TL – HS khác nhận xét
phát triển KT còn thấp, CSHT yếu kém
- Gv chuẩn xác kiến thức, bổ sung:
nên mặc dù nhiều tài nguyên nhưng MN
và cao nguyên vẫn có MDDS thấp nhất
+ Nơi tập trung đông dân cư, MDDS cao => nước ta
sự quá tải về quỹ đất, cạn kiệt về TNTN, ô nhiễm môi trường
+ Nơi thưa dân, đất rộng, TNTN chưa khai thác hết.
? Chúng ta phải làm gì để khắc phục tình trạng đó?
- Hs TL – HS khác nhận xét
- Gv chuẩn xác kiến thức, bổ sung: Phân bố
lại dân cư, phát triển kinh tế văn hóa đi đôi
với xây dựng cơ sở hạ tầng, cơ cấu kịnh tế
hợp lí gắn liền với bảo vệ MT
* Liên hệ: Chính sách phân bố lại dân cư của Nhà nước ta
Hoạt động 2 : Gv HD hs tìm hiểu Các II/ Các loại hình quần cư: loại hình quần cư Đặc điểm Quần cư Quần cư
- PP DH nêu vấn đề, pp đàm thoại, pp nông thôn thành thị
dạy học hợp tác, thảo luận nhóm… Mật độ Thường Mật độ DS
- Kĩ thuật: dạy học tích cực: lắng nghe sống tập cao, tập Trang 15
và phản hồi tích cực, chia nhóm trung trung ở các
- Hình thức tổ chức dạy học: Nhóm, cá thành các TP và đô nhân, GV với cả lớp… điểm dân thị lớn.
- ĐHNL: NL tư duy theo LT; , biểu đồ và cư với quy
số liệu thống kê, NL tính toán ... mô khác nhau:
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ yêu quê hương đất nướ Làng, bản, c
*GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận sóc...
nhóm về các loại hình quần cư.
Kiến trúc Làng mạc, Nhà cửa
- GV phát phiếu cho các nhóm bàn nhà ở thôn xóm san sát, Đặc điểm Quần cư Quần cư thường kiểu nhà nông thôn phân tán, hình ống thành thị
gắn với đất phổ biến, canh tác, chung cư Mật độ đất đồng cao tầng, cỏ kiểu nhà Kiến trúc biệt thự, nhà ở nhà vườn Chức năng ngày càng nhiều ở KT chủ yếu các TP lớn.
- HS thực hiện nhiệm vụ
Chức năng Chủ yếu là Chủ yếu là - Nhóm thảo luận KT
chủ hoạt động hoạt động
- Đại diện nhóm BC kết quả thảo luận yếu nông kinh tế
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung, GV nghiệp, công chốt kiến thức lâm nghiệp nghiệp,
- Sau đó GV chiếu clip hình ảnh về làng hay ngư dịch vụ và
quê và một số đô thị. nghip thương mại Xu hướng Đang có Ngày càng nhiều thay mở rộng đổi cùng quy hoạch quá trình CNH, HĐH đất nước
Hoạt động 3 : Gv HD hs tìm hiểu Đô thị III/ Đô thị hoá: hoá
- PP DH nêu vấn đề, pp đàm thoại, pp
- Số dân thành thị ít và tỉ lệ dân thành thị
dạy học hợp tác…
thấp,, đang có xu hướng tăng dần
- KT: Đặt câu hỏi, lắng nghe và phản hồi tích cực.
- Quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra
- Hình thức tổ chức dạy học: GV với cả
với tốc dộ cao nhưng trình độ đô thị hóa còn lớp Trang 16
- ĐHNL: NL TD theo lãnh thổ, NL sd thấp số liệu TK
- Phần lớn các đô thị thuộc loại vừa và nhỏ Hãy:
? Dựa vào bảng 3.1 hãy nhận xét về số
dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta?
? Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị
đã phản ánh quá trình đô thị hoá ở nước ta như thế nào?
? Quá trình đô thị hóa cao nhưng trình độ
đo thị hóa thấp gây ra những khó khăn gì?
- Hs TL – HS khác nhận xét
- Gv chuẩn xác kiến thức, bổ sung: Quỹ
đất sản xuất bị thu hẹp, thiếu việc làm,
vấn đề xây dựng CSHT đường,
trường,trạm, nước, hệ thống cống rãnh
nước thải…chưa đáp ứng được yêu cầu
=> ô nhiễm môi trường, chất lượng cuộc sống chậm cải thiện
4? Hãy lấy VD minh họa về việc mở rộng
quy mô các thành phố?
2.3. Hoạt động luyện tập
- PP/KTDH: Vấn đáp, trình bày 1 phút, thuyết trình
- Hình thức tổ chức dạy học:GV và cả lớp, cá nhân
- ĐHNL: NL sử dụng bản đồ
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
Bài 1: GV chiếu bài tập, HS trả lời hoặc cho HS làm bài tập trong tập bản đồ
/ Chọn ý ở cột A nối với cột B sao cho đúng:
A ( Vùng )
B ( Đặc điểm dân cư ) A – B
1/ Đồng bằng sông Hồng
a/ Nhà cửa đơn sơ, thoáng 1 -
mát , trải dài theo kênh
rạch
2/ Đồng bằng sông Cửu Long 2 -
b /Nhà cửa thường cách xa
nhau, ở gần nguồn nước 3/ Miền núi 3 -
c/ Nhà cửa kiên cố, tập trung
ở các vùng đất cao Trang 17
Bài 2/ GV chiếu lược đồ phân bố dân cư. HS lên xác định trên bản đồ và trình bày
sự phân bố dân cư nước ta
2.4. Hoạt động vận dụng:
? Em ở nông thôn hay thành thị? Hãy trình bày một số đặc điểm về quần cư ở địa phương em?
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Nêu các biểu hiện chứng tỏ quy mô các thành phố hiện nay đang được mở rộng ( VD cụ thể ở TPHY)
- Chuẩn bị bài: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống.
+Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta?
+ Sưu tầm tài liệu, tranh ảnh thể hiện sự phát triển của TPHY đang phấn đấu trở
thành đô thị loại 2 vào năm 2020
+ Sưu tầm tranh ảnh minh họa về chất lượng cuộc sống, lao động và việc làm ở các
TP lớn, các vùng nông thôn
------------------------------------------------------------------------------------- Trang 18 Tuần 3 Ngày soạn: 27/ 8 / Ngày dạy: / 9 / Tiết 5
Bài 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học HS cần 1.Kiến thức
- Học sinh trình bày được đặc điểm về nguồn lao động và việc sử dụng lao động.
- biết được sức ép của dân số đối với việc giải quyết việc làm.
- HS trình bày được hiện trạng chất lượng cuộc sống ở nước ta. 2. Kĩ năng
- Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về cơ cấu lao động phân theo thành thị, nông thôn,
theo đào tạo; cơ cấu sử dụng lao động theo ngành; cơ cấu sử dụng lao động theo
thành phần kinh tế ở nước ta. 3. Thái độ
- HS có ý thức phấn đấu có nghề nghiệp.
4. Năng lực, phẩm chất 4.1. Năng lực
- NL chung: NL giải quyết vấn đề, NL tính toán, NL hợp tác, NL sd CNTT….
- NL chuyên biệt: NL sử dụng bản đồ, biểu đồ; NL sd số liệu thống kê, NL sd h/a… 4.2.Phẩm chất
-
Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước,
5. GDMT: mục 3: Chất lượng cuộc sống II.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên:
Biểu đồ cơ cấu lao động. Tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ về nâng cao
chất lượng csống, máy chiếu
2. Học sinh
: Vở bài tập, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1.Ổn định tổ chức
- Giáo viên tổ chức lớp, kiểm tra nhanh sĩ số: - Kiểm tra bài cũ : Trang 19
?Trình bày sự phân bố dân cư Việt Nam?
? Nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động
GV chiếu video phóng sự về tình hình lao động nước ta.
GV trao đổi với HS về chủ đề tình hình lđ nước ta, dẫn vào bài mới.
2.2.Các hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV- HS
Nội dung cần đạt
* HĐ1: I- Nguồn lao động và sử dụng lao động.
1. Nguồn lao động.
- PP: vấn đáp, trực quan, hđ nhóm
- Nguồn LĐ dồi dào, tăng nhanh
- KT: TL nhóm, chia nhóm, đặt câu hỏi
? Từ những số liệu về số dân và tỉ lệ dân số
trong độ tuổi lao động ở bài học trước, em
có đánh giá gì về lực lượng lao động ở nước ta?
GV: Nước ta có khoảng 85,7 triệu người
(2009) trong đó tỉ lệ người trong độ tuổi
lao động là khoảng 58.4% vì thế nước ta có
lực lượng lao động dồi dào với hơn 40 triệu
lao động; Cùng với sự gia tăng dân số thì
số người trong độ tuổi cũng tăng nhanh hay
nói khác nguồn lao dông cũng tăng nhanh:
Bình quân mỗi năm tăng 1,1 triệu người.
? Nguồn lao động nước ta có những mặt mạnh và hạn chế nào?
? Đ2 nguồn lao động đem lại những thuận lợi và khăn gì? - Ưu điểm:
+ Cần cù, thông minh; có khả năng tiếp thu
KHKT; nhiều k/nghiệm sx N-L-NN, thủ CN. - Hạn chế:
-Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo + Về thể lực + trình độ chuyên môn luận: + Tác phong nông nghiệp. HS quan sát H 4.1
-> lđ dồi dào tạo lực cho pt kinh tế; song
- Nhóm chẵn: Nxét cơ cấu lực lượng lđ cũng là sức ép lớn đến vđề giải quyết việc
giữa thành thị và n.thôn? Gthích ng.nhân? làm và sử dụng lđ.
- Nhóm lẻ: Nxét chất lượng lđộng nước ta.
Giải pháp nâng cao chất lượng l
- Lao động tập trung chủ yếu ỏ nông thôn động? (75,8%- 2003)
- HS thực hiện nhiệm vụ
NN: do nền KT thiên về sx nông nghiệp; do Trang 20 - Nhóm thảo luận
dân cư phân bố chủ yếu ở nông thôn.
- Đại diện nhóm BC kết quả thảo luận
- Chất lượng lao động còn thấp (78,8%
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung, GV không qua đào tạo) chốt kiến thức
-> Giải pháp: Cần có kế hoạch giáo dục đào
tạo hợp lí; đầu tư mở rộng dạy nghề, đào tạo * Treo hình 4.2 phóng to lđ hợp tác quốc tế.
? Q.sát hình, nhận xét tình hình sử dụng lao động ở nước ta?
? Từ đây em có nxét chung nhất ntn về cơ 2. Sử dụng lao động
cấu sd lđ của nước ta?
- Giảm tỉ trọng lđ trong ngành N-L-NN.
? Giải thích nguyên nhân?
- Tăng tỉ trọng lđ trong ngành CN và DV.
- Lđ trong N-L-NN vẫn chiếm tỉ trọng cao nhất.
-> Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành
kinh tế đang thay đổi theo hướng tích cực.
* Với cs khuyến khích SX và quá trình đổi
mới, nền ktế pt' => tạo việc làm nhưng do
tốc độ tăng nguồn LĐ cao nên giải quyết
việc làm vẫn là thách thức lớn.
*HĐ2 II- Vấn đề việc làm
- PP: vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan
- KT: phân tích BSL, chia nhóm, TL nhóm, động não
? Dựa vào hiểu biết thực tế, hãy cho biết
thực trạng của giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay? HS phát biểu.
-Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo Lđ & v.làm ở nước ta giai đoạn 1998 - 2009 luận ặp đôi: Năm Số lđ Tỉ lệ thất Thời
? GV cho HS quan sát BSL, yêu cầu nhận đang làm nghiệp ở gian
xét về số lđ đang làm việc và tỉ lệ thất việc TT thiếu
nghiệp ở thành thị, thời gian thiếu việc làm (triệu (%) việc làm
ở nông thôn của nước ta gđ 1998 – 2009. người) ở nông
- HS thực hiện nhiệm vụ thôn - Nhóm thảo luận 1998 35,2 6,9 28,9
- Đại diện nhóm BC kết quả thảo luận 2002 39,5 6,0 24,5
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung, GV 2009 47,7 4,6 15,4 chốt kiến thức
(Tỉ lệ thất nghiệp ở TT và thiếu việc làm ở - Số lđ đang làm việc của nước ta tăng
nhanh (mỗi năm tăng 1,1 tr lđ) Trang 21
NT của nước ta còn rất cao là nguyên nhân - Tỉ lệ thất nghiệp ở TT tương đối cao
khiến cho vấn đề giải quyết việc làm ở (khoảng 6%), có xu hướng giảm.
nước ta trở nên gay gắt.)
- Thời gian thiếu việc làm ở NT tuy có xu
hướng giảm mạnh song vẫn còn cao (khoảng trên 20%).
-> Giải quyết việc làm cho người lao động ở
VN đang gặp nhiều khó khăn, là vđ gay gắt. *NN:
? Tìm những nguyên nhân dẫn đến thực - Ở NT: do hoạt động sx NN mang tính chất
trạng này? (KT động não)
mùa vụ, hoạt động kinh tế nông thôn thiếu tính đa dạng.
GV nhấn mạnh: nước ta dư thừa lđ phổ - Ở TT: do tốc độ ĐTH cao trong khi CN,
thông song rất thiếu lđ có trình độ kĩ thuật DV chưa đáp ứng được, đồng thời còn do
nhất là ở các cơ sở kinh doanh, các nhà tình trạng di dân từ NT ra thành thị -> áp
máy xí nghiệp công nghệ cao. lực gqvl càng lớn
? Để giải quyết vấn đề việc làm cần có - Giải pháp: những giải pháp nào?
+ Phân bố lại dân cư và lao động
Hs thảo luận theo bàn, trả lời
+ Đa dạng hoạt động kinh tế ở nông thôn
+ Phát triển hoạt động CN, dịch vụ
+ Đa dạng hoá các loại hình đào tạo hướng
* Chuyển ý: VN xếp thứ 109/175 nước về nghiệp, dạy nghề
chỉ số phát triển con người. Chất lượng cuộc sống ntn?
*HĐ3 III- Chất lượng cuộc sống:
- PP: vấn đáp, trực quan - KT: đặt câu hỏi
? Nhận xét gì về CLCS ở nước ta?
? Nhận xét về những tiến bộ trong việc cải
tạo, nâng cao chất lượng cuộc sống ở nước - Trước CM tháng 8 và trong chiến tranh: ta?
đói nghèo, bệnh tật, thu nhập thấp, mù chữ
- Ngày nay: Sau 20 năm đổi mới bộ mặt đời
sống đã có nhiều thay đổi, người biết chữ
đạt 90.3%, tuổi thọ bình quân đạt 67.5t
(Nam) và 74t (Nữ), thu nhập trung bình đạt * Yêu cầu hs q.sát H4.3
trên 400 USD/ năm, chiều cao thể trọng đều tăng...
HS quan sát, miêu tả H4.3
-> Clcs thấp song đang dần được cải thiện.
? So sánh về chất lượng cuộc sống giữa các vùng, các tầng lớp nd?
- Vùng núi phía Bắc và Bắc TBắc, duyên hải
NTB có GDP thấp nhất, ĐNB GDP cao nhất. Trang 22
- Chênh lệch giữa nhóm thu nhập cao và
thấp tới 8,1 lần.
- GDP bình quân đầu người VN 850 USD;
Tgiới: 5.120 USD; các nước pt' 20.670
USD; đang phát triển: 1.230 USD; ĐNA
? Rút ra nhận xét khái quát về CLCS của 1.580 USD nhân dân ta?
-> Chất lượng cuộc sống còn chênh lệch *THMT:
giữa các vùng, các tầng lớp, các bộ phận
? Chúng ta cần phải gì để nâng cao chất nhân dân. lượng cuộc sống? - HS liên hệ Gv khái quát bài học Ghi nhớ sgk.
2.3.Hoạt động luyện tập
-
PP/KTDH: Vấn đáp, HS thảo luận cặp đôi trả lời.
- Hình thức tổ chức dạy học: GV và cả lớp, cá nhân...
- ĐHNL: NL sử dụng bảng số liệu
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
Làm BT3 / SGK: HS theo dõi bảng số liệu
Nx: Một phần lực lượng LĐ trong khu vực Nhà nước chuyển dịch sang kvực kinh tế khác
- Tại sao giải quyết việc làm trở thành vấn đề xh gay gắt ở nước ta?
2.4. Hoạt động vận dụng
- Tìm hiểu thêm thực tế vấn đề việc làm ở địa phương em.
2.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Tìm hiểu thêm về vấn đề việc làm của nước ta.
- Vẽ sơ đồ cây vào vở để khái quát kiến thức.
- Nắm vững nội dung bài học.
- Hoàn thành các bài tập sgk/17.
- Chuẩn bị bài: Thực hành phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 & 1999,
chuẩn bị các bài tập 1,2,3
----------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 3 NS: 27 /8/ ND: /9/ Tiết 6 THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ NĂM 1999
I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần: 1. Kiến thức
- HS hiểu được tháp dân số.
- HS hiểu được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi và theo giới tính ở nước ta. Trang 23
- HS xác lập được mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi,
giữa dân số và phát triển kinh tế xã hội của đất nước. 2. Kỹ năng
- HS nhận xét được các biểu đồ.
- HS đọc và phân tích, so sánh được tháp dân số. 3. Thái độ
- Có ý thức tuyên truyền chính sách dân số
4. Năng lực, phẩm chất 4.1. Năng lực
- NL chung: NL giải quyết vấn đề, NL tính toán, NL hợp tác, NL sd CNTT….
- NL chuyên biệt: NL sử dụng bản đồ, biểu đồ; NL sd số liệu thống kê, NL sd h/a… 4.2.Phẩm chất
-
Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, Thực hiện nghĩa vụ đạo đức
tôn trọng, chấp hành kỷ luật, pháp luật; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó. II.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên:
Tháp dân số Việt Nam năm 1989-1999, máy chiếu
2. Học sinh: Vở bài tập, Atlat địa lí Việt Nam
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1.Ổn định tổ chức
- Giáo viên tổ chức lớp, kiểm tra nhanh sĩ số - Kiểm tra bài cũ :
? Nêu đặc điểm nguồn lao động ở nước ta?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động
GV chiếu tháp dân số
? Em hãy đọc thông tin từ tháp dân số này?
HS phát biểu. GV dẫn vào bài mới.
2.2.Các hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV – HS
Nội dung cần đạt *HĐ1 Bài tập 1
- PP: vấn đáp, trực quan, hđ nhóm
- KT: TL nhóm, chia nhóm, đặt câu hỏi
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh thảo luận (4 nhóm)
- Phát phiếu học tập cho các nhóm Đặc Giống Khác điể
Tháp dân Tháp dân số m số năm năm1989 1989
- HS thực hiện nhiệm vụ Trang 24 - Nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm BC kết quả thảo luận
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung, GV chốt kiến thức
GV nhấn mạnh: Tỉ số phụ thuộc là tỉ số giữa
người chưa đến tuổi lao động, số người quá tuổi
lao động với những người đang trong tuổi lao
động của dân cư một vùng, một nước. Tỉ số phụ
thuộc của nước ta năm 1989 là 86 nghĩa là cứ 100
người trong độ tuổi lao động phải nuôi 86 người ở
2 nhóm tuổi kia
- GV chuẩn xác: Đặc điểm Giống Khác
Tháp dân số năm 1989
Tháp dân số năm1989 Hình dạng Đáy: rộng Đáy: rộng Đáy: thu hẹp lại Đỉnh: nhọn Đỉnh: nhọn Đỉnh: mở rộng hơn Cơ cấu DS
Tỉ lệ người dưới - Tỉ lệ trẻ em: lớn
- Tỉ lệ trẻ em: nhỏ hơn
và trong độ tuổi - Tỉ lệ người trong độ - Tỉ lệ người trong độ LĐ: lớn tuổi LĐ: lớn tuổi LĐ: lớn hơn Tỉ lệ ds phụ Cao Giảm đi thuộc
Bài tập 2: sự thay đổi cơ cấu dân số
theo độ tuổi ở nước ta và nguyên
nhân của sự thay đổi:
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh thảo luận * Cơ cấu dân số theo độ tuổi đang theo bàn thay đổi:
? Từ những phân tích và so sánh trên, nhận xét - Nhóm dưới tuổi lđ giảm: 39% ->
về sự thay đổi của cơ cấu dân số theo độ tuổi ở 33,5%
nước ta. Giải thích nguyên nhân.
- Nhóm trong tuổi lđ tăng: 53,8% ->
- HS thực hiện nhiệm vụ 58,4% - Nhóm thảo luận
- Nhó trên tuổi lđ tăng: 7,2% -> 8,1%
- Đại diện nhóm BC kết quả thảo luận
Thay đổi theo chiều hướng tích cực
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung, GV chốt nhưng còn chậm. kiến thức * Nguyên nhân:
- Thực hiện tốt cs dân số & KHHGĐ
- Trình độ dân trí ngày càng cao -> Tỉ lệ sinh giảm
- Do kinh tế phát triển hơn, mức sống
nâng cao nên chất lượng cuộc sống được cải thiện
- Đ/k y tế, vệ sinh chăm sóc sức khoẻ tốt hơn. -> Nâng cao tuổi thọ Trang 25
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh thảo luận Bài tập 3: Cơ cấu dân số trẻ: theo nhóm:
- Thuận lợi: Tạo ra nguồn lđ dồi dào,
? Cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta có thuận một thị trường tiêu thụ lớn, thu hút các
lợi và khó khăn gì cho sư phát triển kinh tế -xã nguồn lực bên ngoài.
hội? Chúng ta cần có những biện pháp nào để - Khó khăn: Gây sức ép lên vấn đề y
từng bước khắc phục những khó khăn này?
tế, giáo dục, giải quyết việc làm và
- HS thực hiện nhiệm vụ
nâng cao đời sống nhân dân. - Nhóm thảo luận - Biện pháp khắc phục:
- Đại diện nhóm BC kết quả thảo luận
+ Thực hiện tốt chính sách dân số –
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung, GV chốt KHHGĐ để tiếp tục giảm tỉ lệ sinh. kiến thức
+ Tuyên truyền vận động chính sách
dân số, nâng cao nhận thức của người dân.
+ Tổ chức giáo dục đào tạo, dạy nghề hợp lý.
+ Đẩy mạnh phát triển kinh tế, nâng
cao chất lượng cuộc sống.
2.3.Hoạt động luyện tập
-
PP/KTDH: Vấn đáp
- Hình thức tổ chức dạy học: GV và cả lớp, cá nhân...
- ĐHNL: NL giải quyết vấn đề
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
* Làm bài tập trắc nghiệm/ sách bài tập TN
2.4 Hoạt động vận dụng :
- Sau bài học, em rút ra kinh nghiệm gì về việc phân tích, nhận xét tháp tuổi ? HS phát biểu
- GV khắc sâu trọng tâm bài học, nhấn mạnh với hs các kĩ năng nhận xét biểu đồ,...
2.4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng :
- Tìm hiểu thêm thông tin về những giải pháp dân số mà nước ta đang tiến hành.
- Hoàn thành các bài tập
- Chuẩn bị bài: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam
+ Quan sát, phân tích biểu đồ H6.1, lược đồ Trang 26
Tuần 4 Ngày soạn: 1 /9/ Ngày dạy: /9/
Tiết 7- 8 TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
TRUYỀN THÔNG VỀ DÂN SỐ VÀ SỨC KHỎE SINH SẢN VỊ THÀNH
NIÊN CHO HỌC SINH LỚP 9
I. MỤC TIÊU: HS đạt được 1. Kiến thức:
- HS hiểu thêm về dân số , sự gia tăng dân số và các vấn đề liên quan về DS ở nước ta.
- Xây dựng được bài truyền thông về vấn đề dân số và sức khoe sinh sản vị thành niên theo các chủ đề:
+ Hiểu được các biện pháp phòng tránh thai
+ Phòng tránh lây nhiễm HIV/AIDS
+ Tình trạng mang thai, phá thai ở độ tuổi vị thành niên
+ Tình trạng buôn bán trẻ em gái ở Việt Nam Trang 27
2. Kĩ năng: Xử lí tình huống thực tế về dân số và sức khỏe sinh sản vị thành niên,
xử lí tình huống khi thấy trẻ em bị bắt cóc –buôn bán ở VN.
3. Thái độ : Ung hộ các chính sách dân số, sức khỏe sinh sản ; HS chur động có ý
thức tích cực tuyên truyền giúp mọi người và bản thân có những biện pháp về vấn
đề truyền thông ds tốt hơn.
4. Năng lực, phẩm chất 4.1.Năng lực
- Năng lực chung : Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp,
năng lực tổ chức, hợp tác , xử lí tình huống...
- Năng lực chuyên biệt: NL sử dụng số liệu thống kê,NLsử dụng hình ảnh... 4.2.Phẩm chất:
- Sống có tinh thần trách nhiệm , tự chủ , tự tin, có ý thức với cộng đồng, thể hiện
các giá trị bản thân... II. CHUẨN BỊ
1.GV
: - Thời gian thực hiện: 3 tuần sau khi học xong bài 2
- Thiết bị : SGK, sách TNST, đồ dùng, máy chiếu,máy tính,thiết kế giáo án…
- Hình thức hoạt động:Làm việc theo nhóm từ 5 hs ( tổ chức thảo luận hoặc sân khấu tương tác)
2. HS: SGK, sách TNST, đồ dùng,máy tính, chuẩn bị bài…
III. BÁO CÁO SẢN PHẨM
Bước 1: Cử đại diện nhóm lên báo cáo sản phẩm trước lớp theo nội dung đã chuẩn bị:
* Nhóm 1-2 :Các biện pháp phòng tránh thai :

- Kể tên các biện pháp.
- Cơ sở khoa học của các biện pháp.
- Ưu nhược , điểm của từng biện pháp.
- Biện pháp phòng tránh thai nào là an toàn nhất đối với học sinh và lứa tuổi vị thành niên.
* Nhóm 3-4: Chủ đề 2: Tình trạng mang thai phá thai ở tuổi vị thành niên. Chủ đề Hiện trạng Nguyên Hậu
Giải pháp Học sinh cần phải nhân quả làm gì ? Tình trạng mang thai phá thai ở tuổi vị thành niên
* Nhóm 5-6 : Chủ đề 3: Phòng tránh lây nhiễm HIV/AIDS
Chủ đề Hiện Nguyên Hậu
Giải pháp Học sinh cần phải Trang 28 trạng nhân quả làm gì ? Phòng tránh lây nhiễm HIV/AIDS
* Nhóm 7-8 : Chủ đề 4:Tình trạng buôn bán trẻ em qua Việt Nam.
Chủ đề Hiện Nguyên Hậu
Giải pháp Học sinh cần phải trạng nhân quả làm gì ? Tình trạng buôn bán trẻ em qua Việt Nam
Bước 2:
Cá nhân tự đánh giá, nhận xét về hoạt động và cảm nhận của mình về ý
nghĩa của hoạt động đối với bản thân.Đánh giá những mặt đạt được và cần điều
chỉnh trong quá trình làm việc của mình.
IV. ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM
1. Tiêu chí đánh giá sản phẩm:
1.1: Hình thức sản phẩm :
Sinh động hấp dẫn, lôi cuốn người đọc, người nghe…
1.2: Nội dung sản phẩm: Nêu được thực trạng, nguyên nhân ,giải pháp…về các
vấn đề dân số và sức khỏe sinh sản…
1.3: Khả năng truyền thông của sản phẩm: Dễ hiểu , dễ tiếp cận, nắm bắt được ý
tưởng truyền thông của sản phẩm…
2. Tiêu chí đánh giá về hoạt động:
Các thành viên linh hoạt , sáng tạo, tích cực trong quá trình hoạt động nhóm; nắm
vững được các thao tác cơ bản trong việc xây dựng sản phẩm truyền thông.
3. Giáo viên phát phiếu đánh giá hoạt động
* Cá nhân tự đánh giá/ đánh giá đóng góp của các thành viên trong nhóm theo các mức độ 0,1,2,3,4 Họ và tên Mức độ dóng góp
* Cả nhóm thống nhất tự đánh giá các nội dung bằng cách khoanh tròn vào các mức độ A,B,C, D. Nội dung Mức độ A B C D A B C D A B C D
V. NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM
- Giáo viên thu lại phiếu đánh giá - lưu lại làm hồ sơ
-------------------------------------------------- Trang 29 ĐỊA LÍ KINH TẾ ***** Tuần 5 NS: 9 / 9 / ND: / 9 / Tiết 9
SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM I. MỤC TIÊU: HS cần: 1. Kiến thức
- Biết về quá trình phát triển kinh tế nước ta trong những thập kỷ gần đây.
- Hiểu được xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, những thành tựu và những khó
khăn trong quá trình phỏt triển.
- Biết việc khai thác tài nguyên quá mức, môi trường bị ô nhiễm là khó khăn trong
quá trình phát triển kinh tế đất nước.
- Hiểu được để phát triển bền vững thì phát triển kinh tế phải đi đôi với bảo vệ môi trường. 2. Kỹ năng:
- Phân tích biểu đồ về quá trình diễn biến của hiện tượng địa lý (diễn biến về tỉ
trọng của các ngành kinh tế trong cơ cấu GDP.
- Đọc bản đồ, vẽ biểu đồ cơ cấu (hình tròn) và nhận xét biểu đồ.
- Phân tích mối quan hệ giữa phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. 3. Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
Không ủng hộ những hoạt động kinh tế có tác động xấu đến môi trường. Trang 30
4. Năng lực, phẩm chất 4.1. Năng lực
- NL chung: NL giải quyết vấn đề, NL tính toán, NL hợp tác, NL sd CNTT….
- NL chuyên biệt: NL sử dụng bản đồ, biểu đồ; NL sd số liệu thống kê, NL sd h/a… 4.2.Phẩm chất
-
Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, Thực hiện nghĩa vụ đạo đức
tôn trọng, chấp hành kỷ luật, pháp luật; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó.
5. Giáo dục môi trường: Mục 2 II.CHUẨN BỊ
1. GV
: Bản đồ hành chính Việt Nam, biểu đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ
1991- 2002, một số hình ảnh , máy chiếu
2. HS: Vở bài tập, chuẩn bị bài theo hướng dẫn từ tiết trước.Vở bài tập, Atlat địa lí Việt Nam
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1.Ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ :
?Phân tích những ảnh hưởng của cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta tới nền kinh tế?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động
* Vào bài mới:
? Em biết gì về nền kinh tế VN?
- GV giới thiệu bài mới.
2.2.Các hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV – HS
Nội dung cần đạt HĐ 1:
II- Nền kinh tế nước ta trong thời kỳ đổi
- PP: vấn đáp, trực quan, hđ nhóm mới
- KT: TL nhóm, chia nhóm, đặt câu hỏi
- Hình thức tổ chức dạy học: GV với cả lớp, cá nhân
- ĐHNL: NL tư duy theo LT; NL sd bản đồ,
biểu đồ , NL tính toán ...
- Phẩm chất: Tự tin, tự lập, tự chủ
? VN tiến hành công cuộc đổi mới từ thời gian nào?
- GV bổ sung thông tin về ĐH Đảng VI:
"Trong khi không ngừng chăm lo nhiệm vụ
bảo vệ Tổ quốc, Đảng và nhân dân ta tiếp
tục đặt lên hàng đầu nhiệm vụ xây dựng
CNXH, xây dựng chế độ làm chủ tập thể,
nền kinh tế mới, nền văn hóa mới và con
người mới xã hội chủ nghĩa".Những mục
tiêu cụ thể là: sản xuất đủ tiêu dùng và ó Trang 31
tích lũy, tạo ra một cơ cấu kinh tế hợp lí
nhằm phát triển sản xuất; xây dựng và
hoàn thiện một bước quan hệ sản xuất mới;
tạo ra chuyển biến tốt vế mặt xã hội; bảo
đảm nhu cấu củng cố quốc phòng và an ninh.
? Kết quả đạt được của công cuộc đổi mới
- Đạt được nhiều thành tựu lớn. đất nước?
- Đặc trưng của quá trình đổi mới đất nước
? Đặc trưng của quá trình đổi mới đất nước là sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. là gì?
1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế:
- Y/c hs giải thích: chuyển dịch CCKT.
-HS đọc thuật ngữ: chuyển dịch CCKT/152
?Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta thể - 3 mặt: Chuyển dịch cơ cấu ngành + cơ cấu
hiện ở những mặt nào?
lónh thổ + cơ cấu thành phần kinh tế
*GV giao nhiệm vụ cho 3 nhóm thảo luận
- Các nhóm phân công nhóm trưởng, thư kí,
thảo luận theo yêu cầu.
Nhóm 1: Đọc hình 6.1 sgk, phân tích xu
* CC ngành: Giảm % của N-L-NN, tăng
hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.
mạnh % của CN-XD, DV chiếm % cao, có
Nhóm 2: Đọc H6.2 sgk, cho biết lãnh thổ
xu hướng tăng, song có biến động.
nước ta chia thành những vùng KT nào? Cả * CC lãnh thổ: hình thành 7 vùng KT và 3
nước có ~ vùng KT trọng điểm nào? vùng KT trọng điểm.
Nhóm 3: Đọc kênh chữ, phân tích bảng 6.1 * CC thành phần KT: chuyển dịch từ nền
sgk/ 23, nhận xét cơ cấu thành phần kinh tế KT chủ yếu là tp nhà nước sang nền KT
nước ta năm 2002 và cho biết sự chuyển nhiều thành phần.
dịch cơ cấu tp kinh tế?
- HS thực hiện nhiệm vụ - Nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm BC kết quả thảo luận
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung, GV chốt kiến thức
- Gv giải thích thuật ngữ GDP: tổng sản
phẩm nội địa, tức tổng sản phẩm quốc
nội hay GDPgiá trị thị trường của tất cả
hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản
xuất ra trong phạm vi một lãnh thổ quốc
gia trong một thời kỳ nhất định (thường là
một năm). GDP là một trong những chỉ số
cơ bản để đánh giá sự phát triển kinh tế của
một vùng lãnh thổ nào đó.
-> Chuyển dịch từ nền ktế nông nghiệp sang - Chốt kt bằng sơ đồ.
nền ktế CN, quá trình CNH- HĐH đang tiến Trang 32
? Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nuoc ta triển.
như vậy chứng tỏ điêu gì?
-Các vùng KT trọng điểm thúc đẩy sự phát
? Xu hướng này phù hợp mọi xu hướng
triển KT-XH của các tỉnh trong vùng, và các chung của thế giới? vùng lân cận
? Ảnh hưởng các vùng kinh tế trọng điểm đến sự pt' kinh tế XH?
? Kể tên các vùng KT giáp biển, ko giáp
biển? - HS kể, chỉ trên lược đồ.
-> Sự chuyển dịch CCKT nước ta diễn ra ở
- GV thuyết trình về các vùng kết hợp ktế
cả 3 mặt: CC ngành, CC lãnh thổ, CC tp
đất liền và ktế biển đảo.
kinh tế -> cùng hỗ trợ nhau trong quá trình
? Mối quan hệ giữa sự chuyển dịch CCKT
CNH, HĐH đất nước.
ngành, lãnh thổ và tp kinh tế?
Nền KT đang có sự chuyển dịch
mạnh mẽ, tích cực.
? Nhận xét về nền kinh tế nước ta trong thời kỳ đổi mới?
2. Những thành tựu và thách thức a. Thành tựu:
- Kinh tế tăng trưởng tương đối vững chắc.
- HS nghiên cứu phần kênh chữ sgk.
- Kinh tế chuyển dịch theo hướng CNH.
? Nền kinh tế nước ta đạt những thành tựu
- Ngoại thương phát triển, thu hút đầu tư to lớn nào? nước ngoài.
- Dần hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu. b. Thách thức:
- Tài nguyên bị cạn kiệt, MT bị ô nhiễm. * GDMT:
- Còn sự phân hoá giàu nghèo.
? Trong quá trình đẩy mạnh phát triển nền
- Giải quyết các vấn đề việc làm, y tế, giáo
KT đất nước, chúng ta đó tác động ntn đến dục...
tài nguyên, môi trường tự nhiên và xã hội?
GV mở rộng: tình hình TG với nhiều biến
động (chiến sự ở Trung Đông, sự bành
trướng của TQ, khủng hoảng KT, ...) cũng
tác động mạnh mẽ đến VN, ảnh hưởng
không nhỏ đến tốc độ pt kinh tế. Đó cũng là
những thách thức lớn đối với VN trong quá  Cần đẩy nhanh quá trình chuyển dịch
trình hội nhập và phát triển.
CCKT, nâng cao hiệu quả sx kinh doanh,
? Trước những thách thức lớn lao ấy, Đảng, chớp thời cơ và vượt qua thử thách. Đặc
NN và nhân dân ta phải làm gì để phát triển biệt, quan tam giải quyết vấn đề bảo vệ
kinh tế 1 cách hiệu quả và bền vững? TNMT .
HS thảo luận theo cặp trả lời.
=> Thành tựu nhiều nhưng thách thức cũng không nhỏ
? Từ đây em có nhận xét chung ntn về Trang 33
những thành tựu và thách thức của VN
trong quá trình pt kinh tế?
2.3.Hoạt động luyện tập
- PP: Vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm
- KTDH: Chia nhóm
- Hình thức tổ chức dạy học: GV và cả lớp, cá nhân...
- ĐHNL: NL giải quyết vấn đề, sáng tạo
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
? Xác định các vùng kinh tế trọng điểm trên lược đồ?
? Quá trình pt’ kinh tế nước ta trong những năn gần đây?
- Làm BT2: Vẽ biểu đồ hình tròn + GV hướng dẫn, HS vẽ
+ Nxét: Cơ cấu TP Kinh tế đa dạng, TP Kinh tế ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng lớn.
2.4. Hoạt động vận dụng
- Vẽ sơ đồ tư duy về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta theo ngành, theo thành phần Kt, theo vùng.
2.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Tìm thêm thông tin về nền KT nước ta trong những năm gần đây.
- Chuẩn bị bài: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự pt’ và phân bố nông nghiệp
+ Đọc SGK, quan sát ảnh và sơ đồ H7.2
----------------------------------------------
Tuần 5 NS: 9/9/ ND: /9/ Tiết 10
Bài 7 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN
VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU:
Qua bài học , hs đạt được 1. Kiến thức
- Biết được vai trò của các nhân tố tự nhiên và KT- XH đối với sự phát triển và
phân bố nông nghiệp ở nước ta.
- Thấy được những nhân tố này đã ảnh hưởng đến sự hình thành nông nghiệp ở
nước ta là nền nông nghiệp nhiệt đới, đang phát triển theo hướng thâm canh và chuyên môn hoá.
- Hiểu được đất, nước, khí hậu, sinh vật là những tài nguyên quý giá và quan trọng
để phát triển nông nghiệp nước ta. Vì vậy cần sử dụng hợp lí tài nguyên đất, không
làm ô nhiễm, suy thoái và suy giảm các tài nguyên này. 2. Kĩ năng:
- Đánh giá giá trị kinh tế các tài nguyên thiên nhiên.
- Biết sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
- Phân tích, đánh giá được những thuận lợi, khó khăn của TNTN đối với sự phát triển NN ở nước ta. Trang 34
- Liên hệ với thực tế địa phương. 3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên đất.
- Lên án những hoạt động làm ô nhiễm, suy thoái, suy giảm tài nguyên.
4. Năng lực, phẩm chất 4.1. Năng lực
- NL chung: NL giải quyết vấn đề, NL tính toán, NL hợp tác, NL sd CNTT….
- NL chuyên biệt: NL sử dụng bản đồ, biểu đồ; NL sd số liệu thống kê, NL sd h/a… 4.2.Phẩm chất
-
Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, Thực hiện nghĩa vụ đạo đức
tôn trọng, chấp hành kỷ luật, pháp luật; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó. 5. GDMT: mục I.4 II.CHUẨN BỊ
1.GV: Bản đồ khí hậu Việt Nam, máy chiếu
2.HS: Vở bài tập, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài và đọc kênh hình sgk.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1.Ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ :
? Nêu sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta trong thời kỳ đổi mới?
? Những thành tựu và thách thức?
2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động
? Em hiểu biết gì về đặc điểm tự nhiên nước ta? - Vào bài mới...
2.2.Các hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV – HS
Nội dung cần đạt * HĐ1
I- Các nhân tố tự nhiên(20')
- PP: vấn đáp, trực quan, hđ nhóm 1.Tài nguyên đất
- KT: chia nhóm, đặt câu hỏi, lắng nghe và phản hồi tích cực
- Hình thức tổ chức dạy học: GV với cả lớp, cá nhân ,hs-hs…
- ĐHNL: NL tư duy theo LT; NL sd bản đồ, biểu đồ , NL tính toán ...
- Phẩm chất: Tự tin, tự lập, tự chủ, trách nhiệm
- GV giao nhiệm vụ cho hs thảo luận nhóm
- Các nhóm quan sát bản đồ tự nhiên, bản đồ khí
hậuN1,2: Tìm hiểu đặc điểm TN đất, thuận lợi và kk đối với sx NN.
N3,4: Tìm hiểu đặc điểm TN khí hậu, thuận lợi và khó khăn đối với sx NN
N5,6: Tìm hiểu đặc điểm TN nước, sinh vật, thuận
lợi và khó khăn đối với sx NN. Trang 35
- HS thực hiện nhiệm vụ - Nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm BC kết quả thảo luận
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung, GV chốt kiến thức 1. Tài nguyên đất Phân bố ĐB sông Hồng ĐB sông Cửu Long D.tích Đất phù 3 triệu ha sa
Cây trồng thích hợp Lúa nước Hoa màu, Tài
cay CN hàng năm (mía, lạc, đậu tương,…) nguyên đất
Phân bố: miền núi & trung du
Tập trung ch.yếu: Tây nguyên, ĐNB D.tích Đất 16 triệu Feralit ha
Cây trồng thích hợp: Cây CN lâu năm:
=> cây cao su, cà phê,…
? Đất với các đặc điểm trên có ý nghĩa gì ->Thuận lợi phát triển nền NN đa dạng về
đối với phát triển NN? sản phẩm
- GV bổ sung: Là tài nguyên vô cùng quý
giá, là tư liệu SX NN không thể thay thế,
cần phải sử dụng hợp lí kết hợp với bảo vệ, cải tạo. 2. Khí hậu Nhiệt đới gió mùa ẩm
- Thuận lợi: Cây trồng pt' quanh năm, thâm canh tăng vụ, năng suất cao (nguồn nhiệt, ẩm phong phú)
- Khó khăn: Sâu bệnh, nấm mốc phát triển, bóo, gió tây Khí
khô nóng, lũ lụt, hạn hán,... hậu Phân hoá theo chiều
- Thuận lợi: SP cây - con đa dạng.
B-N, theo độ cao, theo - Khó khăn: M.Bắc, vùng núi cao mùa đông rét đậm, rét mùa hại, gió Lào. Các thiên tai Bão, lũ lụt, hạn hán
3. Tài nguyên nước
? Đặc điểm TN nước của nước ta?
- Nguồn nước phong phú, sông hồ dày đặc, nước ngầm phong phú ? Khó khăn?
- Khó khăn: Lũ lụt vào mùa mưa, hạn hán vào mùa khô.
? Tại sao thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu
- Làm tốt công tác thuỷ lợi sẽ chống úng, lụt Trang 36
trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta?
mùa mưa bão, cung cấp nước tưới vào mùa
- HS thảo luận cặp đôi trả lời.
khô, cải tạo đất, mở rộng S đất canh tác,
tăng vụ, thay đổi cơ cấu mùa vụ & cây trồng
=> tăng năng suất, sản lượng.
4. Tài nguyên sinh vật
? Đặc điểm tài nguyên sinh vật? Tại sao
- Phong phú, đa dạng, nhiều giống cây trồng có đặc điểm này?
vật nuôi chất lượng tốt, thích nghi với môi trường. ? Thuận lợi?
-> Lai tạo nhiều giống cây con, phát triển
nền nông nghệp nhiệt đới đa dạng
* Tích môi trường:
? Đánh giá chung về ý nghĩa của các
-> Các nhân tố tự nhiên tạo nhiều thuận nhân tố tự nhiên?
lợi để phát triển NN.
? Qua thực tế, em thấy nước ta đó khai
thác những TNTN này cho sx NN ntn?
HS: khai thác chưa hợp lí, chưa chú trọng
vào việc khai thác đi đôi với bảo vệ và phát triển bền vững.
? Để tạo sự p.triển bền vững và lâu dài,
-> Các tài nguyên cần được bảo vệ và sử
các tài nguyên cần được s.dụng ntn? dung hợp lý - HS nêu ví dụ cụ thể *HĐ2
II- Các nhân tố kinh tế- xã hội(15p)
- PP: vấn đáp, trực quan
1. Dân cư và lao động nông thôn
- KT: đặt câu hỏi, lắng nghe và phản hồi tích cực
- Hình thức tổ chức dạy học: GV với cả lớp, cá nhân ,hs-hs…
- ĐHNL: NL tư duy theo LT; NL sd bản
đồ, biểu đồ , NL tính toán ...
- Phẩm chất: Tự tin, tự lập, tự chủ, trách nhiệm
- Đ2: 70% dân số nông thôn, 60% lao động
? Đặc điểm dân cư và nguồn lđ nông thôn nông nghiệp, người nông dân giàu kinh của nước ta?
nghiệm sx NN, cần cù, sáng tạo.
-> Lđ nông thôn dồi dào là động lực pt nền
? Đặc điểm dân cư và lđ nông thôn có tác NN nước ta động ntn đến NN?
2. Cơ sở vật chất kỹ thuật
- Yêu cầu hs quan sát H.7.2 sgk.
- Lấy VD 1 số cơ sở vật chất kĩ thuật minh hoạ cho sơ đồ? Trang 37
? Cho biết đặc điểm csvc-kt trong NN
- Ngày càng hoàn thiện song chưa đồng bộ, của nước ta?
chưa đáp ứng được yêu cầu cao về khả năng phục vụ.
- CN chế biến nông sản phát triển và phân bố rộng khắp.
- CNCB pt tác động tích cực đến sxNN:
? Sự phát triển của ngành CN chế biến
+ Tăng giá trị và khả năng cạnh tranh nông
ảnh hưởng ntn đến sự pt' và phân bố nông sản nghiệp?
+ Nâng cao hiệu quả sản xuất NN.
+ Phát triển các vùng chuyên canh NN, đẩy
mạnh phát triển nền NN hàng hóa, phục vụ XK.
3. Chính sách phát triển nông nghiệp
? Kể tên 1 số chính sách cụ thể?
- CS: Pt' kinh tế hộ gia đình, kinh tế trang
trại, nông nghiệp hướng ra xuất khẩu,..
? Vai trò của chính sách pt' nông nghiệp? -> Là nhân tố trung tâm tác động lên các
nhân tố khác, thúc đẩy NN phát triển
- Liên hệ thực tế việc thực hiện các chính
sách NN ở địa phương em?
Hs liên hệ: chính sách pt kinh tế hộ gia
đình, kt trang trại, NN hướng ra xuất
khẩu (năm 2013, Mĩ chấp nhận cho VN
thêm 1 mặt hàng XK mới: vải, nhãn) ->
cơ hội lớn cho ngành trồng trọt HY.
4. Thị trường trong và ngoài nước
- Đặc điểm thị trường? - Được mở rộng
- Thị trường trong nước: sức mua chưa cao
- Thị trường thế giới biến động
? Nêu mqh giữa chính sách pt' nông
nghiệp và các nhân tố kt-xh còn lại?
. Thảo luận bàn, trả lời, bổ sung:
- Chính sách phát triển N2 Khơi dậy và phát huy những mặt mạnh về lao động
Hoàn thiện cơ sở vật chất kĩ thuật
Tạo ra các mô hình phát triển thích hợp
Mở rộng thị trường, ổn định đầu ra cho sản phẩm
? Vậy nhân tố KT - XH có vai trò ntn đối * Nhân tố KT - XH quyết định đến những
với sản xuất nông nghiệp ở nước ta?
thành tựu to lớn trong NN
2.3. Hoạt động luyện tập:
- PP: Vấn đáp, trực quan
- KTDH: Đặt câu hỏi, lắng nghe và phản hồi tích cực Trang 38
- Hình thức tổ chức dạy học: GV và cả lớp, cá nhân...
- ĐHNL: NL giải quyết vấn đề, sáng tạo
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
*HS làm BT trắc nghiệm:
Câu 1: Diện tích đất nông nghiệp nước ta hiện nay chiếm khoảng:
A. hơn 5 triệu ha. B. Hơn 7 triệu ha. C. Hơn 9 triệu ha. D. Hơn 10 triệu ha.
Câu 2: Vùng nào có diện tích đất phù sa lớn nhất nước ta?
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Đồng bằng sông Cửu Long C. Đông Nam Bộ
D. Các đồng bằng ven biển miền Trung
Câu 3: Điều kiện tự nhiên nào gây nên tính thất thường trong hoạt động sản xuất nông nghiệp nước ta? A. Đất B. Khí hậu C. Nước D. Sinh vật
Câu 4: Nhân tố có tính quyết định tạo nên những thành tựu to lớn trong sản xuất
nông nghiệp ở nước ta là: A. tài nguyên đất. B. tài nguyên nước.
C. dân cư và lao động nông thôn
D. chính sách phát triển NN.
2.4. Hoạt động vận dụng:
- Yếu tố thị trường có tác động ntn đến sx nông nghiệp tại địa phương em. Hãy phân tích.
- Viết báo cáo về ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và dân cư xã hội đến sự phát
triển nông nghiệp của địa phương em.
2.5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Tìm hiểu thêm các chính sách pt NN của nước ta hiện nay.
- Chuẩn bị bài: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp Phụ lục:
* Phiếu học tập: Muc I.
Nhóm 1, 2: Nghiên cứu sgk, nhớ lại kiến thức địa lí 8 để hoàn thành bảng sau: Nhóm đất Phù sa Feralit Diện tích Phân bố chủ yếu Cây trồng thích hợp
Nhóm 3,4: Nghiên cứu sgk, nhớ lại kiến thức địa lí 8, hoàn thành bảng sau:
- Thuận lợi: ................................................................... Nhiệt đới gió mùa ẩm
.......................................................................................
(nguồn nhiệt, ẩm phong phú) - Khó khăn: ................................................................... Khí
....................................................................................... hậu Phân hoá theo chiều B
- Thuận lợi: ................................................................... -N,
....................................................................................... theo độ cao, theo mùa
- Khó khăn: ................................................................... Trang 39
....................................................................................... Các thiên tai
Nhóm 5,6: Nghiên cứu sgk, nhớ lại kiến thức địa lí 8, hoàn thành bảng sau: Tài nguyên Nước Sinh vật Đặc điểm Thuận lợi Khó khăn Tuần 5 NS: 12/9/ ND: 19/9/ Tiết 8 Bài 8
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I. Mục tiêu cần đạt : Qua bài học, HS cần: 1. Kiến thức
- Biết được đặc điểm phát triển và phân bố một số cây trồng vật nuôi chủ yếu
và một số xu hướng trong phát triển SX nông nghiệp hiện nay.
- Nắm vững sự phân bố SX nông nghiệp với sự hình thành các vùng SX tập
trung các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu.
- Hiểu được ảnh hưởng của việc phát triển NN tới môi trường; trồng cây CN,
phá thế độc canh là một trong những biện pháp bảo vệ môi trường. Trang 40 2. Kỹ năng:
- Phân tích được bảng số liệu
- Rèn luyện kĩ năng phân tích sơ đồ, ma trận về phân bố các cây công nghiệp chủ yếu theo các vùng.
- Đọc lược đồ nông nghiệp Việt Nam.
- Phân tích được mối quan hệ giữa sản xuất NN và môi trường. 3. Thái độ:
Có ý thức quan tâm đến sản xuất nông nghiệp và bảo vệ môi trường.
4. Năng lực, phẩm chất:
- NL chung : giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác
- NL chuyên biệt : tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, lược đồ, phân tích bảng số liệu.
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ
5. GDMT: Mục I.2 Cây công nghiệp II. Chuẩn bị:
- GV: Bản đồ nông nghiệp VN, tranh ảnh về các thành tựu trong sản xuất nông nghiệp
- HS: Vở bài tập, chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp: vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành
- Kĩ thuật: động não, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề
IV. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. Hoạt động khởi động:

* ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ:
- Phân tích sự ảnh hưởng của khí hậu đến sản xuất nông nghiệp?
* Vào bài mới.
GV chiếu video hoạt động sx lúa ở ĐBSCL.
? Video cho em biết điều gì về ngành trồng trọt của nước ta? (Lúa là cây trồng chính,...) GV giới thiệu bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt
HĐ 1: Tìm hiểu ngành trồng trọt.
I- Ngành trồng trọt
GV : yêu cầu hs đọc bảng 8.1sgk/28
* Cơ cấu: có sự thay đổi:
? Ngành trồng trọt gồm ~ nhóm cây nào ?
+ Tăng giá trị sx cây công nghiệp
? Nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị sx ngành + Giảm giá trị sx cây lt, cây ăn quả,...
trồng trọt giai đoạn 1990 – 2002 ?
-> Phá thế độc canh cây lúa, chuyển
? Sự thay đổi đó nói lên điều gì ?
dịch cơ cấu cây trồng, đẩy mạnh sx
cây CN để đáp ứng nhu cầu trong nước Trang 41
* Sd: Bản đồ Nông nghiệp VN. và XK.
GV : Tổ chức cho hs TL nhóm tìm hiểu về sự
phát triển của từng ngành trong ngành trồng trọt.
? Đọc kênh chữ sgk, quan sát kênh hình, hãy
nêu cơ cấu, thành tựu và vùng trọng điểm
của các cây : lương thực, cây CN, cây ăn quả và cây khác ?
HS: nhận phiếu HT, phân công nhóm trưởng,
thư kí; tiến hành thảo luận theo sự hướng dẫn của GV (7 ph)
- Nhóm 1,2: cây lương thực
- Nhóm 3,4: Cây công nghiệp
- Nhóm 5,6: Cây ăn quả và cây khác.
HS: các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, nộp phiếu học tập.
GV : thu phiếu ht, nxét, chốt kiến thức. Ngành 3. Cây ăn quả 1. Cây lương thực trồng trọt 2. Cây công nghiệp - cây lúa
- Cây hàng năm: lạc, - Đa dạng, phong
- Cây hoa màu: ngô, đậu, mía, đay,... phú: cây ôn đới, cây Cơ cấu khoai, sắn, ..
- Cây lâu năm: cà phê, nhiệt đới, cây cận
cao su, điều, hồ tiêu, ... nhiệt
- Ngày càng tăng: S, sản - Tỉ trọng tăng từ 13,5% - Ngày càng phát
lượng, sản lượng lt bình lần 22,7% -> phục vụ triển, đáp ứng nhu quân đầu người.
xk, là nguyên liệu cho cầu trong nước và Thành
- Lai tạo đc nhiều giống CN chế biến, tận dụng phát triển. tựu mới. TNTN, phá thế độc
- Cơ cấu mựa vụ thay đổi. canh, bảo vệ TNMT. - VN là 1 trong 3 nước XK gạo nhiều nhất TG. Vùng - ĐBSCL, ĐBSH.
- ĐNB, Tây Nguyên, - ĐNB, ĐBSCL trọng TDMN phía Bắc. điểm
? HS lên bảng xác định các vùng chuyên
canh cây CN, cây ăn quả, vùng trọng điểm sx lttp.
? Giải thích về sự phân bố của cây lt, cây CN, cây ăn quả,... ?
HS: giải thích: phù hợp với điều kiện
khí hậu, đất đai, cơ sở chế biến,...
? Sự phát triển CNCB ảnh hưởng ntn Trang 42
đến sự phát triển và phân bố NN ?
HS: Tăng giá trị và khả năng cạnh
tranh của hàng nông sản; Nâng cao
hiệu quả sản xuất nông nghiệp; Thúc
đẩy sự phát triển các vùng chuyên canh,
hướng đến pt nền NN hàng hóa, đẩy mạnh XK.
- Việc hình thành nên các vùng chuyên canh cây
CN, cây ăn quả, vùng trọng điểm sx lương thực
? Việc hình thành lên những vùng có ý nghĩa: tận dụng tối đa tài nguyên, giảm chi
chuyên canh, vùng trọng điểm tạo ra ưu phí sx, nâng cao sản lượng, chất lượng cây thế gì ?
trồng, giúp phần phân bố lại dân cư-lđ, thu hút đầu tư,...
GV : chính nhờ việc đẩy mạnh phát
triển các vùng chuyên canh, vùng trọng
điểm NN mà cho đến nay, VN đó có rất
nhiều sp ngành trồng trọt có chỗ đứng
trên ~ thị trường lớn của TG : gạo, cà
phê, cao su, trái cây. (Liên hệ nhãn lồng * Ngành trồng trọt p.triển đa dạng, trong đó Hưng Yên).
lúa là cây trồng chính; cây CN và cây ăn quả
? Nhận xét chung về ngành trồng trọt ở p.triển khá mạnh; nhiều sản phẩm trồng trọt nước ta ?
được x.khẩu. II- Ngành chăn nuôi
HĐ 2: Tìm hiểu ngành chăn nuôi.
GV: y/c HS qsat cơ cấu ngành NN năm 2001 và 2004.
- Ngành chăn nuôi chiếm hơn 20 % trong cơ
? N.xét về tỉ trọng của ngành chăn nuôi cấu ngành NN -> tỉ lệ nhỏ.
trong cơ cấu của ngành NN nước ta?
- Hình thức: chăn nuôi công nghiệp đang được
? Qua thực tế, em thấy hiện nay hình mở rộng.
thức chăn nuôi nào đang được áp dụng phổ biến ở nước ta? HS quan sát bảng 8.4 sgk/33
- Chăn nuôi gia súc chiếm tỉ trọng lớn trong cơ
? So sánh tỉ trọng giá trị sx của chăn cấu giá trị sx ngành chăn nuôi. (Năm 2002:
nuôi gia súc với gia cầm? 62,8%)
? Nêu vai trò, tình hình phát triển và
vùng phân bố chủ yếu của đàn trâu bò,
đàn lợn, đàn gia cầm ở nước ta?
Hs: thảo luận nhóm (hình thức như làm
với mục I- ngành trồng trọt, thời gian
Trang 43 3p) GV: chốt kiến thức. Ngành chăn nuôi
Trâu, bò (Nhóm Lợn (Nhóm 3,4) Gia cầm (Nhóm 5,6) 1,2) Vai trò
Lấy thịt, sức kéo, Lấy thịt Lấý thịt, trứng. sữa. Số lượng
- Bò: 4 triệu - 23 triệu con - Hơn 230 triệu con con - Có xu hướng tăng - Trâu: 3 triệu con Phân bố chủ yếu - Trâu: ĐBSH, ĐBSCL - Đồng bằng TDMNBB, BTB -Bò DHNTB
? Qua đây, em có nhận xét chung gì về * Chăn nuôi không phát triển mạnh bằng
ngành chăn nuôi ở nước ta?
trồng trọt, song đang có sự tăng trưởng khỏ mạnh.
? Theo em, bên cạnh những thuận lợi,
những thành tựu đó đạt được, hiện nay, * Khó khăn: thiên tai, dịch bệnh; ÔNMT, sức
ngành NN nước ta còn đang gặp phải cạnh tranh trên thị trường quốc tế chưa cao,...
những khó khăn, thách thức gì? Ghi nhớ (sgk/32) GV: chốt kt.
3. Hoạt động luyện tập:
- HS xđ yêu cầu BT 2. GV hướng dẫn: vẽ biểu đồ cột chồng.
- HS thực hành vẽ biểu đồ.
4. Hoạt động vận dụng:
- Tìm hiểu tình hình sx NN ở địa phương em (cơ cấu cây trồng vật nuôi, tình hình pt và phân bố, khó khăn)
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng :
- Tìm hiểu thêm một số khó khăn của tình hình sx nông nghiệp nước ta trong những
năm gần đây (biến đổi khí hậu, thị trường không ổn định,...)
- Chuẩn bị bài: Sự p.triển và p.bố LN,TS (Đọc sgk, kênh hình, trả lời các câu hỏi) 6. Phụ lục: Bảng phụ:
Cơ cấu ngành nông nghiệp năm 2001
Cơ cấu ngành nông nghiệp năm 2004 Trang 44
Tuần 5
Ngày soạn: 14/9/ Ngày dạy: 21/9/
Tiết 9 - Bài 9 SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN
I.Mục tiêu cần đạt: Qua bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- HS biết được các loại rừng ở nước ta; vai trò của ngành lâm nghiệp trong việc
phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường; các khu vực phân bố chủ yếu ngành lâm nghiệp. Trang 45
- Hiểu được rừng nước ta có nhiều tác dụng trong đời sống và sản xuất; song tài
nguyên rừng ở nhiều nơi nước ta đó bị cạn kiệt, tỉ lệ đất có rừng che phủ thấp; gần
đây S rừng đó tăng nhờ vào việc đầu tư trồng và bảo vệ rừng.
- Hiểu được nước ta có nhiều điều kiện tự nhiên và TNTN thuận lợi để phát triển
khai thác và nuôi trồng thủy sản; song MT ở nhiều vùng ven biển bị suy thoái,
nguồn lợi thủy sản giảm nhanh.
- HS thấy được nước ta có nguồn lợi khá lớn về thuỷ sản, cả về thuỷ sản nước lợ,
thuỷ sản nước ngọt và thuỷ sản nước mặn. Những xu hướng mới trong việc phát
triển và phân bố ngành thuỷ sản.
- Thấy đc sự cần thiết phải vừa khai thac, vừa bảo vệ và trồng rừng; khai thác nguồn
lợi thủy sản 1 cách hợp lí và bảo vệ các vùng biển, ven biển khỏi bị ô nhiễm. 2. Kỹ năng:
- Đọc, phân tích lược đồ.
- Vẽ biểu đồ đường, lấy năm gốc = 100%
- Phân tích mối quan hệ nhân quả giữa việc phát triển lâm nghiệp, thủy sản với tài nguyên môi trường. 3. Thái độ:
- Có ý thức b.vệ tài nguyên trên cạn và dưới nước
- Không đồng tình với những hành vi phá hoại môi trường.
4. Năng lực, phẩm chất:
- NL chung : giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác
- NL chuyên biệt : tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, lược đồ, phân
tích bảng số liệu, vẽ biểu đồ.
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ, có trách nhiệm với môi trường, với cộng đồng, đất nước.
5. GDMT: mục II. II.Chuẩn bị:
- GV: Bản đồ lâm nghiệp và thuỷ sản. Máy chiếu.
- HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan, luyện tập thực hành
- Kĩ thuật: thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não, mảnh ghép
IV. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. Hoạt động khởi động:
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra trong quá trình học bài mới. * Vào bài mới:
GV giới thiệu bài: Nước ta có ¾ diện tích là đồi núi; đó là điều kiện thuận lợi để
phát triển lâm nghiệp.Vậy ngành lâm nghiệp nước ta phát triển và phân bố như thế
nào? chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
HĐộng của GV và HS Nội dung Trang 46
HĐ 1: tìm hiểu ngành lâm nghiệp I. Lâm nghiệp.
GV. Lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong 1. Tài nguyên rừng.
phát triển KT- XH và giữ gìn môi trường sinh thái.
? Dựa vào bảng 9.1 và hình 9.2 kết hợp - Hiện trạng: Độ che phủ rừng là 35% (tỉ lệ
đọc kênh chữ (mục 1), cho biết độ che này còn thấp vì nước ta có ¾ diện tích là đồi
phủ rừng của nước ta? tỉ lệ này cao hay núi) thấp? Vì sao?
GV giới thiệu công thức tính độ che phủ
rừng: Độ che phủ rừng (%) = Diện tích
rừng : diện tích tự nhiên (S tự nhiên của
VN làm tròn là 33 triệu ha).
? Tỉ lệ này nói lên điều gì về thực trạng -> TN rừng đang bị cạn kiệt.
tài nguyên rừng nước ta?
? TN rừng nước ta đang bị cạn kệt dẫn -> Hậu quả: Suy giảm các loài ĐV, tăng
tới những hậu quả gì?
nguy cơ sạt lở, xói mòn đất, sa mạc hoá và ô
- HS phát hiện nhanh (KT động não)
nhiễm môi trường.
? Dựa vào bảng 9.1/sgk/34 cho biết
rừng nước ta gồm có những loại nào? - HS phát biểu.
- GV tổ chức thảo luận nhóm lớn:
? Nối các ô trong PHT sao cho chính
xác nhất về tỉ trọng diện tích, vai trò
và đặc điểm phân bố của các loại rừng nước ta?
- HS TL nhóm (3p) hoàn thiện PHT
- Đại diện nhóm báo cáo. Các nhóm nx. - GV chốt kiến thức. Chiếm Chiếm Chiếm 40,9% 12,5% 46,6% trong cơ trong cơ trong cơ cấu diện cấu diện cấu diện tích rừng tích rừng tích rừng nước ta nước ta nước ta Phân bố ở
P.bố ở núi Rừng sản Rừng Rừng đặc môi trường thấp, trung xuất phòng hộ dụng tiêu biểu điển du hình cho các Trang 47 hệ sinh thái cung cấp Phòng bảo vệ hệ nguyên chống sinh thái, liệu cho ở núi cao, . thiên tai, bảo vệ các CN dân ven biển bảo vệ MT giống loài dụng XK; quí hiếm GV: treo bản đồ N-L-TS
HS xác định vùng p.bố của các loại rừng.
? Nx chung về vai trò của TN rừng?
Rừng có vai trò quan trọng trong việc
? Nước ta đã có biện pháp gì để bảo vệ TN phát triển KT- XH và bảo vệ MT. rừng hiện nay?
- Phải khai thác rừng hợp lí đi đôi với bảo vệ và trồng rừng.
2. Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp.
? Cơ cấu ngành lâm nghiệp gồm những - Cơ cấu ngành lâm nghiệp bao gồm: hoạt động nào?
+ Khai thác gỗ, lâm sản.
+ Hoạt động trồng rừng, bảo vệ rừng.
? Tình hình phát triển của từng hoạt động - Khai thác lâm sản: trong ngành lâm nghiệp?
+ Tập trung chủ yếu tại các khu vực rừng
? Khai thác lâm sản tập trung chủ yếu ở sản xuất ở TDMNBB, Tây Nguyên, BTB. đâu? + Sản lượng 2,5 m3/năm
? Tên các trung tâm chế biến gỗ?
- Trung tâm chế biến gỗ: Bắc Giang, Vinh, Quy Nhơn, TP HCM.
HS: Quan sát H9.1, phân tích hình - Trồng rừng: (N-L kết hợp)
- Phấn đấu đến năm 2020 đưa tỉ lệ che phủ
? Giải thích và nêu ý nghĩa của mô hình lên 45% kinh tế này?
- Thực hiện mô hình nông lâm kết hợp.
? Việc trồng rừng đem lại lợi ích gì?
-> Đem lại hiệu quả to lớn về khai thác,
bảo vệ và tái tạo đất rừng, TN rừng.
* Lợi ích từ việc trồng rừng:
* Thảo luận nhóm cặp đôi :
? Tại sao phải khai thác kết hợp với - Bảo vệ môi trường sinh thái, hạn chế gió
trồng và bảo vệ rừng?
bão, lũ lụt, hạn hán và sa mạc hoá.
HS báo cáo -> nx, bổ sung.
- Góp phần hình thành và bảo vệ đất, GV chốt
chống xói mòn, bảo vệ nguồn gen quí hiếm.
- Cung cấp nhiều lâm sản thoả mãn nhu
cầu của sản xuất và đời sống.
( Tạo sự phát triển bền vững) Trang 48
- Nhận xét chung về ngành LN?
* Ngành LN có vai trò quan trọng trong
phát triển KT và giữ gìn MT sinh thái
song chưa phát triển tương xứng với
tiềm năng, và chưa đáp ứng được yêu cầu

* Tích môi trường :
II. Ngành thuỷ sản.
* GV sử dụng kĩ thuật mảnh ghép :
1. Nguồn lợi thuỷ sản. Vòng 1 : * Thuận lợi:
Nhóm 1,2 : Nước ta có điều kiện tự - Mạng lưới sông ngòi, ao hồ dày.
nhiên thuận lợi để phát triển ngành khai - Vùng biển rộng 1 triệu km2.
thác thuỷ sản ntn?
- Bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh, nhiều đầm phá, rừng ngập mặn...
- Nguồn lợi về thủy sản: 4 ngư trường lớn:
Cà Mau - Kiên Giang; Ninh Thuận - Bình
Thuận - Bà Rịa Vũng Tàu; Quảng Ninh -
Hải Phòng; Quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
- Nhiều diện tích mặt nước để nuôi trồng
thủy sản. (nước ngọt, nước mặn, nước lợ),
bãi triều, rừng ngập mặn...
Nhóm 3,4 : Hãy cho biết những khó * Khó khăn: Hay bị thiên tai (bão, gió mùa
khăn do thiên nhiên gây ra cho nguồn Đông Bắc,…); ô nhiễm môi trường biển;
lợi thủy sản của nước ta hiện nay cũng nguồn lợi ts bị suy giảm; vốn đầu tư ít;
như cho ngành thủy sản?
phương tiện đánh bắt thô sơ và trình độ của
HS các nhóm thảo luận -> báo cáo -> nx
ngư dân chưa cao; tranh chấp trên biển,...
GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
Vòng 2: Nhóm chuyên gia. * Giải pháp:
- Tích cực dự báo, phòng chống thiên tai, - HS chia sẻ thông tin. đặc biệt là bão.
? Với những thuận lợi và khó khăn này, - Tích cực tuyên truyền và thực hiện các
chúng ta cần làm gì để phát huy nguồn hành động thiết thực bảo vệ môi trường
lợi thủy sản và khắc phục những khó nước, bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
khăn, hạn chế để phát triển ngành thủy - Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất: hệ sản?
thống tàu thuyền, trang thiết bị đánh bắt,...
HS tiến hành thảo luận -> báo cáo, nx
- Đẩy mạnh phát triển ngành CN chế biến
GV nx, chốt kt, giáo dục ý thức bảo vệ MT. - Tăng cường bảo vệ biên giới quốc gia
trên biển, bảo vệ ngư dân.
? Quan sát Bảng 9.2 hãy so sánh số liệu 2. Sự phát triển và p.bố ngành thuỷ sản.
trong bảng, rút ra nhận xét về sự phát triển Trang 49
của ngành thuỷ sản về:
- Từ 1990 - 2002  sản lượng TS tăng
+ Tổng sản lượng thủy sản, thủy sản khai nhanh liên tục từ 890,6 nghìn tấn đến
thác, thủy sản nuôi trồng
2647,4 nghìn tấn...(gấp gần 3 lần)
- Ngành khai thác hải sản: tăng 1074 nghìn tấn(2,47 lần)
- Ngành nuôi trồng thủy sản: tăng 682 nghìn tấn (5,2 lần)
+ Sản lượng TS khai thác so với sản lượng -> Sản lượng khai thác chiếm tỉ trọng lớn TS nuôi trồng
hơn và tăng nhiều hơn nuôi trồng. SLTS
nuôi trồng có tốc độ tăng nhanh hơn.
? Xác định các tỉnh có sản lượng khai thác
và nuôi trồng thuỷ sản lớn ở nước ta?
HS xác định trên bản đồ.
? Hoạt động khai thác và nuôi trồng TS của - Phân bố chủ yếu ở DHNTB, Nam Bộ.
nước ta p/bố chủ yếu ở đâu?
- Xuất khẩu thuỷ sản có bước phát triển
? Tình hình xuất khẩu TS của nước ta hiện vượt bậc. Năm 1999 đạt 971 triệu USD  nay ntn? 2002 đạt 2014 triệu USD
? Tiến bộ của xuất khẩu thuỷ sản có ảnh -> Xuất khẩu thủy sản tăng nhanh -> thúc
hưởng gì đến sự phát triển ngành?
đẩy ngành thủy sản phát triển, góp phần
GV: XKTS là đòn bẩy tác động đến toàn chuyển dich cơ cấu kinh tế nông thôn và
bộ các khâu khai thác, nuôi trồng và chế khai thác tiềm năng to lớn của đất nước.
biến thuỷ sản thúc đẩy ngành thuỷ sản Ghi nhớ sgk/37 ptriển.
GV. Chuẩn kiến thức.
3. Hoạt động luyện tập:
- HS lên bảng xác định các vùng phân bố rừng chủ yếu, xđịnh 4 ngư trường lớn, các
tỉnh trọng điểm nghề cá trên bản đồ.
4. Hoạt động vận dụng:
- Vẽ sơ đồ tư duy khái quát bài học.
- Tìm hiểu tình hình khai thác thuỷ sản tại địa phương em.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Tìm hiểu thông tin về tình hình xuất khẩu thuỷ sản của nước ta.
- Chuẩn bị bài thực hành. Tuần 6 Ngày soạn: 19/9/ Ngày dạy: 26/9/ Tiết 10 Bài 10
THỰC HÀNH: VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ
VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO
CÁC LOẠI CÂY, SỰ TĂNG TRƯỞNG ĐÀN GIA SÚC, GIA CẦM
I. Mục tiêu cần đạt: Sau bài học hs đạt được :
1. Kiến thức: Củng cố và bổ sung kiến thức lí thuyết về ngành trồng trọt và ngành chăn nuôi. Trang 50
2. Kĩ năng:
- Biết tính toán xử lí số liệu từ số liệu tuyệt đối sang số liệu tương đối.
- Vẽ được biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu và biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng.
- Nhận xét và giải thích được các hiện tượng, vấn đề địa lí qua bảng số liệu và biểu đồ.
3. Thái độ: - Tích cực thực hành, rèn kĩ năng.
4. Năng lực, phẩm chất:
- NL chung : giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác
- NL chuyên biệt : tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, phân tích bảng số liệu, vẽ biểu đồ.
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Biểu đồ mẫu.
2. Học sinh: - Thước kẻ, compa, thước đo độ, máy tính bỏ túi.
- Bút chì màu, bút dạ, vở ghi, vở bài tập.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
1. Phương pháp: luyện tập thực hành, hoạt động nhóm, vấn đáp, giải quyết vấn đề
2. Kĩ thuật: thảo luận nhóm, đặt câu hỏi
IV. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. Hoạt động khởi động:
* ổn định tổ chức: * Kiểm tra 15 phút:
Đề bài: Cho bảng số liệu sau:`
Cơ cấu diện tích các loại cây trồng nước ta (%) Năm 1990 2002 Các nhóm cây Cây lương thực 72 65 Cây công nghiệp 13 18
Cây ăn quả, rau đậu và cây khác 15 17 Tổng số 100 100
1. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây năm 2002.
b. Nhận xét cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây từ năm 1990 đến 2002. Đáp án- Biểu điểm
a. Vẽ biểu đồ (7 điểm)
HS vẽ đúng dạng biểu đồ tròn với tỉ lệ chính xác, có tên biểu đồ, chú giải; trình bày
khoa học, đảm bảo tính thẩm mĩ.
Thiếu 1 trong các yếu tố: tên biểu đồ, chú giải trừ mỗi yếu tố 0,5đ.
Vẽ không chính xác tỉ lệ các thành phần trừ 2đ.
Thiếu khoa học hoặc thiếu tính thẩm mĩ trừ 0,5đ. b. Nhận xét (3 điểm) Trang 51
- Cơ cấu diện tích các loại cây trồng nước ta có sự chênh lệch khá lớn: (1,5đ)
+ Diện tích cây lương thực chiếm tỉ trọng cao nhất: 65% (2002)
+ Diện tích cây công nghiệp và cây ăn quả, rau đậu và cây khác chiếm tỉ lệ thấp (lần lượt là 18% và 17%)
- Cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây của nước ta giai đoạn 1990 – 2002 có sự thay đổi: (1,5đ)
+ Giảm tỉ trọng diện tích gieo trồng nhóm cây lương thực: từ 72% -> 65%.
+ Tăng mạnh tỉ trọng diện tích gieo trồng nhóm cây CN (5%): từ 13% -> 18% -
đứng thứ 2 trong cơ cấu.
+ Nhóm cây ăn quả, rau đậu và cây khác tăng nhẹ 2% từ 15% -> 17%.
* Vào bài mới:
GV. Nêu nhiệm vụ của tiết thực hành.
- Trên lớp mỗi cá nhân phải hoàn thành một trong hai bài tập thực hành - Về nhà hoàn thành bài còn lại.
2. Hoạt động luyện tập:
HĐộng của GV – HS
Nội dung cần đạt 1. Bài tập 1:
HS. Đọc yêu cầu BTập 1.
- Vẽ, phân tích biểu đồ hình tròn.
GV: Hướng dẫn HS làm BT1:
- Đưa bảng số liệu (Bảng 10.1) sgk/38. + B1: Xử lí số liệu (đv %)
GV. Hướng dẫn HS làm theo các bước. + B2: Vẽ biểu đồ (bắt đầu từ tia 12h): vẽ các
hình quạt tương ứng với giá trị từng thành phần
trong cơ cấu; ghi trị số và kí hiệu vào các dẻ quạt.
+ B3: Viết tên biểu đồ, bảng chú giải.
GV. Hướng dẫn xử lí số liệu.
* Bảng xử lí số liệu:
- Tổng số diện tích gieo trồng là 100% Cơ cấu diện Góc ở tâm trên
- Biểu đồ hình tròn có góc ở tâm là tích gieo trồng biểu đồ tròn
3600 - nghĩa là 1% ứng với 3,60 (góc ở Loại (%). (độ). tâm). cây Năm Năm Năm Năm
- Cách tính: VD năm 1990 tổng số 1990 2002 1990 2002
diện tích gieo trồng là 9040 nghìn ha Tổng số 100 100 3600 3600
 cơ cấu diện tích là 100%. Cây lt 71,6 64,8 2580 2330
+ Tính cơ cấu diện tích gieo trồng cây Cây CN lương thực là x. 13,3 18,2 480 660 Câytp,.. 15,1 16,9 540 610 9040 = 100%  6474, 6.100% x  9040 6474,6 = x% 
- Vẽ biểu đồ năm 1990 có bán kính 20mm. x  71,6%
- Vẽ biểu đồ năm 2002 có bán kính 24mm.
- Góc ở tâm trên biểu đồ tròn của cây
lương thực là: 71,6 . 3,6 = 2580.
- Tương tự cách tính ở trên, HS tính cơ
cấu diện tích và góc ở tâm trên biểu đồ
của các cây trồng còn lại trong bảng. Trang 52
HS. Vẽ biểu đồ dựa vào số liệu trong 15,1% bảng. 13,3% 71,6% C©y l- ¬ng thùc C©y c«ng nghiÖp
C©y thùc phÈm, c©y ¨ n qu¶, c©y kh¸ c Năm 1990 16,9% 18,2% 64,8%
* GV tổ chức thảo luận nhóm lớn:
? Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy C©y l- ¬ng thùc
nhận xét về sự thay đổi qui mô diện C©y c«ng nghiÖp
tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng của
C©y thùc phÈm, c©y ¨ n qu¶, c©y kh¸ c các nhóm cây? Năm 2002
* Nhận xét: Về sự thay đổi qui mô S và tỉ
trọng S gieo trồng của các nhóm cây (1990 – 2002) - Cây LT:
+ Diện tích gieo trồng tăng 1845,7 nghìn ha
+ Nhưng tỉ trọng giảm từ 71,6% (năm 1990) xuống 64,8% (năm 2002). - Cây công nghiệp:
+ Diện tích gieo trồng tăng 1138 nghìn ha HS. Đọc yêu cầu BTập.
+ Tỉ trọng tăng từ 13,3% lên 18,2%.
GV. Hướng dẫn HS làm BT2:
- Cây lt-tp, cây ăn quả, cây khác:
- Đưa bảng số liệu (Bảng 10.2) sgk/38. + Diện tích gieo trồng tăng 807,7 nghìn ha
GV Hướng dẫn HS vẽ biểu đồ đường. + Tỉ trọng cũng từ 15,1% lên 16,9%.
(+) Trục tung – (số %) - có vạch trị số
lớn hơn trị số lớn nhất trong chuỗi số 2. Bài tập 2:
liệu (182,6%) có mũi tên theo chiều Trang 53
tăng giá trị, ghi đơn vị tính (%). %
- Gốc toạ độ thường lấy 0 nhưng có 210
thể lấy 1 trị số phù hợp 100. 200
(+) Trục hoành (năm). 190 180
- Có mũi tên theo chiều tăng gtrị ghi 170 rõ năm. 160
- Gốc toạ độ trùng với năm gốc (năm 150
1990) trong biểu đồ các khoảng cách 140 130
năm đúng theo sự giãn cách của thời 120 gian. 110 100
GV. Hướng dẫn HS vẽ các đồ thị: 90 100 909
- Vẽ các đường bằng kí hiệu khác nhau 80 Năm 80 1990 1995 2000 2002
- Phần chú giải trình bày riêng thành
bảng hoặc ghi trực tiếp vào cuối các Trâu. bò đường biểu diễn. Lợn Gia cầm
GV: Hướng dẫn HS vẽ biểu đồ lấy gốc
Biểu đồ thể hiện chỉ số tăng trưởng
đàn gia súc, gia cầm qua các năm
toạ độ là trị số 80% thì trục tung được sử dụng hợp lí hơn.
GV: Đưa biểu mẫu lên bảng HS quan sát, đối chiếu. HS vẽ biểu đồ.
GV yêu cầu hs nhận xét về sự tăng
trưởng đàn gia súc, gia cầm giai đoạn 1990 – 2002.
- Đánh giá kết quả đối với các nhóm * Nhận xét và giải thích:
qua nội dung thực hành.
- Đàn lợn và đàn gia cầm tăng nhanh nhất - Cho điểm các nhóm.
(nguồn c.cấp thịt chủ yếu do nh/cầu về thịt,
trứng tăng nhanh, và do g/quyết tốt nguồn thức
ăn chăn nuôi, có nhiều h/thức chăn nuôi đa
dạng, ngay cả hthức chăn nuôi CN ở hộ gđ)
- Đàn bò tăng nhẹ, đàn trâu ko tăng. Chủ yếu
nhờ cơ giới hoá trong NN nên nhu cầu sức kéo
của trâu, bò trong NN đã giảm. Song đàn bò đã
được chú ý chăn nuôi để cung cấp thịt và sữa.
4. Hoạt động vận dụng:
- Thảo luận với các bạn trong tổ các kĩ thuật vẽ biểu đồ đường và biểu đồ tròn.
- Tìm hiểu thực trạng thay đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi ở địa phương em. Trang 54
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Tìm hiểu thêm các bài viết, bài phóng sự về sự chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật
nuôi của nước ta hiện nay.
- Về nhà hoàn chỉnh BT trong vở BT, tập bản đồ.
- Hoàn chỉnh nội dung bài T.Hành.
- Đọc và nghiên cứu trước nội dung bài "Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển
và phân bố công nghiệp": đọc kênh chữ, phân tích kênh hình, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.
Tuần 6 Ngày soạn: 21/9/ Ngày dạy: 28/9/ Tiết 14 Bài 11
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN Trang 55
VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
I. Mục tiêu bài dạy: Sau bài học, hs có được: 1. Kiến thức:
- Hiểu được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên, kinh tế – xã hội đến sự phát triển
và phân bố công nghiệp.
- Biết nước ta có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng, tạo điều kiện để
phát triển 1 nền công nghiệp có cơ cấu đa ngành và phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
- Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ, sử dụng các tài nguyên thiên nhiên 1 cách hợp
lí để phát triển công nghiệp. 2. Kĩ năng:
- Phân tích biểu được đồ để thấy rõ nước ta có cơ cấu ngành công nghịêp đa dạng.
- Nhận xét nguồn tài nguyên khoáng sản trên bản đồ địa chất – k/sản Việt Nam.
3. Thái độ: Có ý thức trong việc bảo vệ tài nguyên môi trường.
4. Năng lực, phẩm chất:
- NL chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ
- NL chuyên biệt: tư duy tổng hợp, sử dụng bản đồ
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ, có trách nhiệm với môi trường
5. GD bảo vệ MT: mục I: các nhân tố tự nhiên II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, Atlat; Sơ đồ về vai trò của các nguồn
tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta.
2. Học sinh: - Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.
- átlát, sgk, vở ghi, vở bài tập.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp: vấn đáp, trực quan, thực hành, hoạt động nhóm, thuyết trình
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não,
IV. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. Hoạt động khởi động:
ổn định tổ chức:
Vào bài mới:
- Theo các em, ngành công nghiệp của nước ta chịu sự tác động của những nhân tố nào? - HS phát biểu chia sẻ.
- GV giới thiệu bài: Tài nguyên thiên nhiên là tài sản quí giá của quốc gia, là cơ
sở quan trọng hàng đầu để phát triển công nghiệp. Khác với nông nghiệp, sự
phát triển và phân bố công nghiệp chịu tác động trước hết bởi các nhân tố kinh tế xã hội.
Bài học hôm nay ta cùng tìm hiểu sự phát triển và phân bố công nghiệp nước
ta phụ thuộc như thế nào vào các nhân tố tự nhiên và các nhân tố KT-XH.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
HĐ 1: Tìm hiểu các nhân tố tự nhiên I- Các nhân tố tự nhiên Trang 56
* Treo bản đồ tự nhiên VN, hd HS quan Các Đặc điểm Ảnh hưởng
sát, phân tích bản đồ. nhân tố
* GV tổ chức thảo luận nhóm lớn: tự nhiên
? Quan sát bản đồ, kết hợp hình 11.1 Khoáng phong phú, 1 số Pt CN năng
sgk/39 phân tích ảnh hưởng của các nhân sản
loại có trữ lượng lượng, hóa
tố tự nhiên (khoáng sản, sông ngòi, đất,
lớn: than, dầu khí, chất, luyện
KH, sinh vật) đến sự phát triển và phân
sắt, aptit, đá vôi... kim, sx bố ngành CN? VLXD...
* HS thảo luận, hoàn thành PHT để trả Sông
dày đặc, nhiều Pt CN thủy lời câu hỏi: ngòi sông dốc, trữ điện Các nhân tố Đặc Ảnh hưởng lượng nước lớn tự nhiên điểm Đất,
- Đất đai pp, chủ -> tạo ra Khoáng sản
KH, SV yếu 2 nhóm chính. nguyên liệu Sông ngòi - KH NĐGM, cho CN chế Đất, KH, SV phân hoá đa dạng biến.
- HS báo cáo kq TL của nhóm, nx chéo - SV pp. - GV chốt.
=> TNTN phong phú, đa dạng là cơ sở để
? Từ đây em thấy TNTN nước ta có ý phát triển cơ cấu CN đa ngành, trong đó có
nghĩa ntn trong việc phát triển ngành 1 số ngành trọng điểm. công nghiệp?
- Than ở vùng mỏ Q.Ninh + ĐBSH; dầu khí ở
- HS quan sát bản đồ tự nhiên VN.
? Nêu và x.định vùng phân bố của 1 số vùng thềm lục địa phía Nam; Kim loại màu +
tài nguyên được nêu trong sơ đồ H11.1?
Bôxít ở Tây Nguyên; Đá vôi ở BTB và Tây
Bắc; thủy năng sông ở TDMNBB và Tây Nguyên, ĐNB,...
? Vậy từng vùng sẽ có những thế mạnh CN khai thác nhiên liệu tập trung chủ yếu công nghiệp nào?
ở TDMNBB – nơi có nhiều than, thủy năng,
hoặc ĐNB – nơi giàu tài nguyên dầu khí
CN luyện kim, hóa chất tập trung chủ yếu
TDMNBB- nơi có nhiều ks hoặc ĐNB.
SX vlxd tập trung chủ yếu ở ĐBSH hoặc BTB.
? Nhận xét gì về sự a.hưởng của sự p.bố CB lttp ở DBSH, DBSCL...
tài nguyên tới sự phân bố CN?
Sự phân bố tài nguyên ở nước ta tạo ra
* HS thảo luận cặp đôi:
các thế mạnh CN khác nhau cho từng vùng
? Qua tìm hiểu thông tin và các bài đã kinh tế.
học, nêu hiện trạng khai thác TNTN ở
nước ta ntn? (kthác quá mức, bừa bãi...)
? Việc khai thác TNTN bừa bãi dẫn đến
cạn kiệt tác động trở lại đến sự ptriển ngành CN nước ta ntn?
? Từ đây em nhận ra bài học gì về vấn đề
phát triển CN một cách bền vững?
HS đưa ra ý kiến -> GV giáo dục BVMT.
HĐ 2: Tìm hiểu các nhân tố KT-XH II- Các nhân tố kinh tế- xã hội Trang 57
* GV tổ chức hoạt động NT Đặc điểm Ảnh hưởng như mục I. KTXH
? Đọc phần kênh chữ sgk Dân cư - Dân đông - Thị trường tiêu
và dựa vào vốn hiểu biết cá & lao - Nguồn lao động dồi dào, thụ lớn
nhân, phân tích ảnh hưởng động
có kinh nghiệm tiếp thu Phát triển những của các nhân tố KT-XH KHKT ngành cần nhiều
đến sự phát triển và phân LĐ, 1 số ngành bố ngành CN? CNghệ cao -> thu
* HS thảo luận, hoàn thành hút đầu tư nước
PHT để trả lời câu hỏi: ngoài. CSVC - Cơ sở vật chất: - Từng bước góp Các nhân Đặc Ảnh KT
- Trình độ công nghệ thấp, phần thúc đẩy tố điểm Hưởng trong
chưa đồng bộ chỉ tập trung công nghiệp phát KT- XH CN và 1 số vùng. triển. Dân cư & CSHT
- Cơ sở hạ tầng: giao - Song còn nhiều lao động
thông, bưu chính, điện hạn chế. (GTVT) CSVC KT nước đang từng bước trong CN được cải thiện và CSHT Chính
- Chính sách CNH và đầu Các c.sách p.triển Chính sách pt tư CN thay đổi qua sách pt
- C.sách phát triển kinh tế các thời kì và trở Thị trường nhiều thành phần thành động lực
- C.sách đổi mới cơ chế thúc đẩy CN - HS báo cáo kq TL nhóm, quản lí và hành chính p.triển nx chéo, bổ sung. - C.sách khuyến khích - GV nx, chốt. đầu tư trong và ngoài nước Thị
+ TT trong nước: chịu sự  Là động lực trường
cạnh tranh của hàng hoá thúc đẩy hoạt ngoại nhập. động sx CN. + TT ngoài nước: được
mở rộng song chịu sức ép
cạnh tranh trên lĩnh vực XK (về mẫu mã, chất lượng)
-> TT ngày càng đc mở
rộng, song đang bị cạnh tranh quyết liệt.

? ý nghĩa của việc cải thiện - Việc cải thiện hệ thống giao thông có ý nghĩa:
hẹ thống đường giao thông + Giảm chi phí vận tải.
với sự phát triển, phân bố + Rút ngắn thời gian vận chuyển. CN?
+ Đảm bảo việc chuyên chở nguyên liệu đến nơi chế biến và
sản phẩm đến nơi tiêu thụ). Trang 58
? Qua phân tích em thấy  Sự phát triển và phân bố công nghiệp nước ta phụ
đc vai trò gì của các nhân thuộc mạnh mẽ vào các nhân tố kinh tế xã hội.
tố KT-XH đối với sự ptriển * Ghi nhớ – sgk/41s và phân bố CN nước ta? Gv chốt kt toàn bài.
3. Hoạt động luyện tập:
- Hướng dẫn HS làm BT1: Bảng phụ
+ Các yếu tố đầu vào:
Nguyên, nhiên liệu, năng lượng; Lao động; CSVCKT + Các yếu tố đầu ra: Thị trường
- Việc phát triển nông, lâm, thuỷ sản tạo cơ sở cho ngành công nghiệp nào? VD?
4. Hoạt động vận dụng:
- HS vẽ lược đồ tư duy khái quát kiến thức toàn bài, treo tại góc học tập của lớp.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Tìm đọc thêm thông tin về nguồn nguyên liệu dầu khí của nước ta hiện nay.
- Nắm vững nội dung bài học - Hoàn thành trong TBĐ
- Chuẩn bị bài: Sự phát triển và phân bố công nghiệp + Đọc SGK
+ Phân tích biểu đồ, lược đồ, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.
------------------------------- Tuần 7
Ngày soạn: 28/09/ Ngày dạy: 05/10/ Tiết 13 Bài 12
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
I, Mục tiêu bài học: Qua bài học, HS: Trang 59 1. Kiến thức:
- Hiểu đc được tình hình phát triển và một số thành tựu của sản xuất công nghiệp.
- Biết sự phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm.
- Hiểu việc phát triển không hợp lí 1 số ngành công nghiệp đã và sẽ tạo nên sự cạn
kiệt khoáng sản và gây ô nhiễm môi trường.
- Thấy được sự cần thiết phải khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí và
BVMT trong quá trình phát triển công nghiệp. 2. Kĩ năng:
- Phân tích được các bản đồ, lược đồ công nghiệp hoặc Atlat địa lí Việt Nam để thấy
rõ sự phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm, các trung tâm công nghiệp ở nước ta.
- Xác định được trên bản đồ, (lược đồ) công nghiệp Việt Nam hai khu vực tập trung
công nghiệp lớn nhất là Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng; hai trung tâm
công nghiệp lớn nhất là TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội.
- Phân tích được mối quan hệ giữa tài nguyên thiên nhiên và môi trường với hoạt
động sản xuất công nghiệp. 3. Thái độ:
- Có ý thức trong học tập - ý thức bảo vệ môi trường.
4. Năng lực, phẩm chất:
- NL chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tự học, sáng tạo
- NL chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, phân tích số liệu
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ, có trách nhiệm với cộng đồng, đất nước, với môi trường.
5. GD BVMT: Mục II. Các ngành CN trọng điểm. II. Chuẩn bị:
GV: Bản đồ kinh tế chung Việt Nam.
- PP: vấn đáp, đặt vấn đề, thảo luận nhóm, KT động não
HS: Đọc sgk, phân tích kênh hình, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
1. Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, chia nhóm, thảo luận nhóm
IV. Tổ chức các hoạt động học tập.
1, Hoạt động khởi động: * ổn định tổ chức. * Kiểm tra bài cũ:
- Có những nhân tố nào ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp? Nhân
tố nào có ý nghĩa quyết định tới sự phát triển của công nghiệp? Đáp án:
- Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp: Các nhân tố
tự nhiên và các nhân tố kinh tế xã hội.
- Trong đó những nhân tố kinh tế xã hội mà đặc biệt là nhân tố chính sách phát triển
công nghiệp có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển công nghiệp. * Vào bài mới:
GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức: viết tên các ngành CN của nước ta.
- GV phổ biến luật chơi, nêu yêu cầu, thời gian.
- Hai đội tham gia trò chơi (1 phút)
- Các đội nx chéo. GV nx. Trang 60
GV dẫn vào bài: CN là 1 ngành kinh tế non trẻ của nước ta, song đã và đang trở
thành 1 ngành KT quan trọng của cả nước. Trong quá trình CNH, CN nước ta
đang có những bước tiến rất mạnh mẽ . Sự phát triển và phân bố CN VN ra sao sẽ
được chúng ta tìm hiểu trong bài hnay .
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của thày và trò Nội dung
HĐ 1 : Tìm hiểu cơ cấu ngành CN
I. Cơ cấu ngành công nghiệp:
GV yêu cầu hs đọc kênh chữ sgk/42.
? Cho biết cơ cấu ngành CN nước ta - Theo thành phần kinh tế:
phân theo thành phần kinh tế? + Cơ sở CN nhà nước
+ Cơ sở CN ngoài nhà nước
+ Cơ sở CN có vốn đầu tư nước ngoài.
GV yêu cầu hs phân tích hình 12.1/ 42
* Ngành CN trọng điểm là ngành CN
? Thế nào là ngành CN trọng điểm?
chiếm tỉ trọng lớn trong CC sx CN. Có
thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả KT
cao và tác động mạnh mẽ đến các ngành KT khác.
? Dựa vào H12.1 sgk, hãy kể tên các - Theo ngành: Hình thành 7 ngành CN
ngành CN trọng điểm của nước ta theo trọng điểm: CN chế biến lttp (24,4%)
thứ tự tỉ trọng từ lớn đến nhỏ?
CN cơ khí, điện tử (12,3%)
CN khai thác nhiên liệu (10,3%) CN VLXD (9,9%) CN hóa chất (9,5%) CN dệt may (7,9%) CN điện (6,0%)
? Việc phát triển những ngành CN trọng -> Sử dụng có hiệu quả nguồn TNTN,
điểm này có vai trò ntn đối với sự phát nguồn lđ, đáp ứng nhu cầu của TT trong
triển kinh tế của đất nước?
& ngoài nước, tạo thế mạnh XK. Từ đó
thúc đẩy sự tăng trưởng và chuyển dịch
? Từ đây em có nhận xét gì về cơ cấu CCKT. ngành CN nước ta?
-> Cơ cấu ngành CN đa dạng, một số
ngành CN trọng điểm đã được hình
HĐ 2: Tìm hiểu các ngành CN trọng thành điểm * Hình 12.2 và 12.3
II. Các ngành công nghiệp trọng điểm:
- GV tổ chức thảo luận nhóm:
1. CN khai thác nhiên liệu:
GV chia nhóm, giao nhiệm vụ:
Dựa vào phần kênh chữ sgk, Atlat địa lí
VN, hình 12.3 sgk, hãy nêu:
- Thế mạnh của các ngành CNTĐ?
- Cơ cấu ngành đó gồm những hđ nào?
- Ptriển ntn và phân bố tập trung ở đâu?
GV. Chuẩn kiến thức bằng bảng phụ. Trang 61 Tập trung chủ Ngành Thế mạnh Cơ cấu Tình hình PT yếu
Nguồn than - Khai thác - Than: sản lượng - Vùng mỏ Quảng và dầu khí than 15-20tr tấn/năm Ninh phong phú
- Khai thác - Dầu khí: 24 triệu - Vùng thềm lục CN khai
dầu mỏ, khí tấn/năm địa phía Nam: Mỏ thác đốt - Chủ yếu XK dầu Rồng, Đại Hùng, nhiên liệu thô Bạch Hổ,… - Nhà máy lọc dầu: Dung Quất, Nghi Sơn
Nguồn than - Nhiệt
Khai thác 40 tỉ kWh/ - Nhiệt điện: Phú và thủy năng điện năm Mỹ, Phả Lại
CN điện dồi dào - Thủy - Thủy điện Hòa điện Bình, Sơn La, Trị An, Y-a-ly Sản phẩm - Chế biến
- Chiếm tỉ trọng lớn
- Phân bố khắp cả
nông nghiệp sp trồng nhất trong cơ cấu nước phong phú trọt giá trị sx CN. - Tập trung: CN chế - Chế biến TPHCM, HN, Đà biến lttp sp chăn Nẵng, Biên Hòa,… nuôi - Chế biến thủy sản Nguồn lao - Sợi, dệt,
- Sản phẩm đa dạng, Trung tâm lớn: động dồi nhuộm,
là mặt hàng XK chủ TPHCM, HN, Đà dào, giá rẻ may lực Nẵng, Nam Định. CN dệt may - Tổng doanh thu tăng nhanh: 1990: 1 tỉ USD 2011: 20 tỉ USD
- HS lên xác định các mỏ than, mỏ dầu,
mỏ khí đang được khai thác trên bản đồ.
- X.định các nhà máy thủy điện, nhiệt điện * Thảo luận cặp đôi:
- NN: Là những tp lớn tập trung dân cư
? Tại sao các TP. - TP HCM, Hà Nội, Đà đông đúc -> nhiều lđ, thị trường tiêu thụ
Nẵng, Nam Định... là những trung tâm lớn
dệt may lớn nhất nước ta? Trang 62
GV: Đó cũng là lí do vì sao mà mặc dù
Tây Nguyên là vùng trồng bông lớn nhất
nước ta lại ko trở thành vùng tập trung
của CN dệt may. Hơn nữa, hiện nay 80%
lượng bông cung cấp cho dệp may là do -> Các ngành CN trọng điểm phân bố nhập khẩu.
chủ yếu ở đồng bằng và ven biển. Phát
? Nhận xét về sự phát triển và phân bố triển chủ yếu dựa trên thế mạnh về
ngành công nghiệp trọng điểm nước ta? TNTN, nguồn lao động.
? HY phát triển những ngành CN nào?
HS: liên hệ: CN dệt may, Cơ khí, Chế
biến lttp, lắp ráp điện, điện tử, ô tô, xe máy,…
GV: Ngành CN Hy ra đời từ năm 1959,
đến nay đã có nhiều bước phát triển vượt
bậc. Đến nay, HY có 13 khu CN lớn.
VD: KCN Phố Nối A,B, KCN Như
Quỳnh, KCN Minh Đức, KCN Yên
Mỹ,… Hưng Yên có 3 ngành CN chủ - Tác động:
đạo: Cơ khí điện tử, chế biến lttp, dệt
+ Tích cực: KT phát triển năng động, đời
may. Trong đó, CN cơ khí điện tử có vai sống nhân dân ngày 1 nâng cao, giải
trò là ngành xương sống của CN HY.
quyết việc làm cho người lđ,… * GD BVMT:
+ Tiêu cực: môi trường bị ô nhiễm (do
? Việc đẩy mạnh phát triển CN tại tỉnh
khí thải, chất thải, nước thải CN xả ra
HY nói riêng cũng như trong cả nước môi trường…)
nói chung có tác động ntn đến kinh tế - xã hội và môi trường?
- Yêu cầu hs quan sát lược đồ H.12.3 sgk/45
III. Các trung tâm CN lớn:
- Cho biết đâu là 2 kvực tập trung CN lớn nhất nước ta?
GV liên hệ thực tế địa phương.
- Khu vực tập trung CN lớn nhất cả
HĐ 3: Tìm hiểu các trung tâm CN nước: lớn: Đông Nam Bộ, ĐBSH.
? Kể tên 1 số trung tâm công nghiệp tiêu - Hà Nội: luyện kim, cơ khí, hoá chất, sx
biểu cho 2 khu vực trên?
vlxd, chế biến lttp, sx hàng tiêu dùng.
HS kể tên và xđ các ngành CN của 2 TT: - TP HCM: - Năng lượng, cơ khí, hoá
? Xác định 2 khu CN lớn nhất cả nước?
chất, luyện kim,...
- Khu CN lớn nhất cả nước: TPHCM,
? Tại sao TPHCM và HN trở thành 2 HN.
khu CN lớn nhất cả nước?
Nguyên nhân: giao thông thuận lợi, có Trang 63 HS thảo luận cặp đôi.
đường sông đi vào gần tận trung tâm
thành phố; có lịch sử phát triển lâu đời;
có nguồn nhân lực dồi dào ,tỉ lệ người
lao động có trình độ cao chiếm tỉ lệ cao;
có vị trí thuận lơi về mặt bằng, dễ XD
các khu CN; gần vùng nguyên liệu dồi
dào như khoáng sản, dầu mỏ, khí tự
nhiên mả đó lại là nhiên liệu quang
trọng cho các nghành CN…
Ngành CN nước ta đang phát triển
mạnh mẽ, đáp ứng nhu cầu CNH,
? Qua tìm hiểu bài học, em có nhận xét HĐH đất nước.
chung ntn về sự phát triển ngành CN VN? Ghi nhớ sgk/46 GV chốt kt toàn bài.
3. Hoạt động luyện tập:
Câu 1: Chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp nước ta khá đa dạng?
- Theo cách phân loại hiện hành, nước ta có 3 nhóm với 29 ngành công nghiệp:
nhóm công nghiệp khai thác (4 ngành), nhóm công nghiệp chế biến (23 ngành) và
nhóm sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước (2 ngành).
- Một số ngành công nghiệp trọng điểm: công nghiệp năng lượng, công nghiệp chế
biến lương thực - thực phẩm, công nghiệp dệt - may, công nghiệp hoá chất
Câu 2: Xác định vị trí các TTCN tiêu biểu của các vùng KT nước ta.
HS lên bảng xđ trên bản đồ.
4. Hoạt động vận dụng:Hãy vẽ sơ đồ tư duy về sự phát trển và phân bố công nghiệp.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: Trang 64
- Tìm hiểu thêm về ngành CN nước ta trong những năm gần đây, viết báo cáo.
- Nắm vững nội dung bài học, trả lời câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị bài 13: đọc sgk, phân tích kênh hình, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài. Bài 13
VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA DỊCH VỤ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức, kĩ năng :
Sau khi học xong bài này, HS : a. Kiến thức
- Biết được cơ cấu và vai trò của nhành dịch vụ
- Hiểu được ngành dịch vụ càng có ý nghĩa trong việc đảm bảo sự phát
triển các ngành kinh tế khác, trong hoạt động của đời sống xã hội tạo việc
làm cho nhân dân đóng góp vào thu nhập quốc dân.
- Biết được đặc điểm phân bố của ngành dịch vụ nói chung.
- Nắm được một số trung tâm dịch vụ lớn ở Việt nam. b. Kĩ năng
- Phân tích số liệu, lược đồ giao thông VN để nhận biết cơ cấu và sự phát
triển của ngành dịch vụ ở nước ta.
1 .Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh: a. Phẩm chất
- Giáo dục tinh thần có trách nhiệm với các vấn đề cộng đồng, đất nước
b. Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
c. Năng lực riêng: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng số liệu II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên
- Biểu đồ cơ cấu các ngành dịch vụ nước ta 2002,Bản đồ kinh tế Việt nam - Sưu tầm tranh ảnh - Máy chiêú 2. Học sinh
- Sách giáo khoa, soạn bài....
- Sưu tầm một số hình ảnh về hoạt động dịch vụ hiện nay ở nước ta
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:(5’)
? Hãy chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp nước ta khá đa dạng? Trang 65 Trả lời:
- Hệ thống công nghiệp của nước ta hiện nay gồm: + Các cơ sở nhà nước.
+ Các cơ sở nước ngoài.
+ Các cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài. - Các ngành công nghiệp:
+ Đầy đủ các ngành công nghiệp thuộc các lĩnh vực.
+ Một số ngành công nghiệp trọng điểm đã được hình thành. 3. Bài mới: Hoạt động của
Hoạt động của GV Nội dung HS kiến thức cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)
Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng
lực khái quát hóa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
(20’) Mục tiêu: - Biết được cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ
- Hiểu được ngành dịch vụ càng có ý nghĩa trong việc đảm bảo sự phát triển
các ngành kinh tế khác, trong hoạt động của đời sống xã hội tạo việc làm cho
nhân dân đóng góp vào thu nhập quốc dân.
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức,
năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
Hoạt động dạy
Hoạt động của trò Nội dun g
I – Cơ cấu và vai trò của dịch vụ( 18')
HĐ1 : Cho học sinh tìm - Đọc Thuật ngữ “dịch vụ” 1. Cơ cấu hiểu khái niệm. SGK/153 ngành dịch
- Đọc thuật ngữ " Dịch . vụ vụ" ( T 153/SGK) a. Khái niệm: ?. Dịch vụ là gì.
Các hoạt động đáp ứng nhu
cầu sản xuất và sinh hoạt của - Là các hoạt con người. động đáp ứng Trang 66 - Chuẩn kiến thức nhu cầu sản xuất và sinh
- Thuyết trình: Là tập hợp hoạt của con
các hoạt động kinh tế xã người.
hội, có tạo ra giá trị mà
không nằm trong lĩnh vực
nông – lâm – ngư; công nghiệp và xây dựng - HS quan sát H13.1
HĐ2 : Phân tích H13.1
- Nêu cơ cấu ngành dịch
- Dịch vụ nước ta có cơ cấu vụ nước ta năm 2002?
đa dạng: nhiều loại hình, b. Cơ cấu
phức tạp, phân chia thành 3 loại. - Gồm 3 loại:
HĐ3 : Thảo luận theo + Dịch vụ tiêu bàn. * Thảo luận nhóm dùng
- Kinh tế tự cung tự cấp ở + Dịch vụ sản
- - Nêu vấn đề: Tại sao
nông thôn, chỉ có chợ phiên xuất
nói, kinh tế càng phát triển
họp vào vài giờ trong ngày + Dịch vụ công
thì các hoạt động dịch vụ
hoặc vài ngày trong tháng. cộng càng trở
Kinh tế hàng hoá phát triển chợ - Cho học sinh lấy VD
hoạt động cả ngày lẫn đêm chứng minh.
nhiều loại hình:chợ trời, chợ đổ đến siêu thị. Kinh tế càng
- Trước đây, đi lại chủ yếu phát triển dịch
bằng đi bộ hoặc đi đò dọc, vụ càng đa
- Nhận xét - Chuẩn kiến đò ngang… Nay bằng xe dạng. thức.
đạp, xe máy, xe bus, taxi, cầ u, phà… * Thảo luận nhóm
HĐ4 : Tìm hiểu vai trò của ngành dịch vụ.
2. Vai trò của - Thuyết
dịch vụ trong trình.
+ Sản xuất: vận chuyển
nguyên vật liệu, hàng hoá * Đối với sản để tiêu thụ. xuất: Tạo điều
+ Đời sống: tạo mối liên kiện cho sản
hệ giao lưu giữa các vùng. xuất phát triển. - Bưu chính – viễn
- Nâng cao đời sống nhân thông dân. + Thông tin giá cả thị Đối với đời sống:
Tậo diều kiện cho sản xuất phát trường không thể thiếu, triển.
+ Thông tin hiểu biết về nhằm nâng cao Trang 67 nhau đời sống nhân dân.
?. Các ngành dịch vụ có vai trò gì? - Chuẩn kiến thức. H Đ5 : - Liên hệ thực tế. Liên hệ địa phương.
II- Đặc điểm phát triển và phân bố(17') HĐ1 : - Đọc bảng
- Quan sát bảng số liệu và Mới thu hút số liệu: nhận xét 24% lao động
?. Dịch vụ có vai trò vô nhưng đóng góp
cùng quan trọng. Vậy hiện
- Tỉ lệ lao động trong 38,5% trong cơ
nay được phát triển ra sao?
ngành dịch vụ ít nhưng đóng cấu GDP. góp vào GDP của ngành tương đối cao.
- Tuy nhiên, so với thế giới (các nước phát triển) ngành dịch vụ nước ta
còn rất non yếu, còn nhiều
tiềm năng phát triển, thu hút
nhiều công ty nước ngoài đầu tư. + Bảo hiểm Prudential, AIA, Manulife HĐ2: Dựa vào H13.1 + Khách sạn Deawoo,
?. Tính tỉ trọng các nhóm Melia
dịch vụ? Nhận xét. Dịch vụ tiêu dùng: 51.0% (1) Sản xuất: 26.8% (2) Công cộng: 22.2 (3) - Chuẩn kiến Trong đó: thức. + Thương nghiệp: 1 (1) + KH, GD, y tế: 2 (3)
- Nêu vấn đề: Tại sao nói: + Tư vấn, luật: 3 (2)
việc nâng cao chất lượng và
Để phát triển kinh tế cần phát Trang 68
đa dạng hoá các loại hình triển 2 nhóm ngành dịch vụ
dịch vụ phải dựa trên trình quan trọng (2, 3)
độ công nghệ cao? Hiện đang phát
đang chiếm tỉ trọng nhỏ. triển khá nhanh
- Cho HS suy nghĩ, tự giải và ngày càng có
quyết vẫn đề nên trên.
- Dịch vụ phát triển trên cơ cơ hội để vươn
sở một nền kinh tế phát triển ngang tầm khu
?. Vậy tình hình phát triển nền công nghiệp hiện đại. vực và thế giới
ngành dịch vụ nước ta hiện nay? 2. Đặc điểm phân bố
- Thuyết trình: Trong điều
kiện mở cửa, chuyển dịch cơ - Hoạt động
cấu kinh tế, ngành dịch vụ dịch vụ phụ nước ta phát triển khá thuộc vào phân
nhanh, ngày càng vươn lên bố dân cư
ngang tầm khu vực và quốc tế.
* HS đọc đoạn đầu mục 2
Nhiều ngành dịch vụ được “đặc điểm phân bố”.
ưu tiên phát triển “đi trước một bước”.
- Do đặc điểm dân cư phân
bố không đều, nên ảnh hưởng HĐ3: Nghiên cứu
đến phân bố mạng lưới dịch vụ. SGK.
?. Với đặc điểm phát triển - Đường giao thông miền núi
như vậy, dịch vụ nước ta
nhỏ hẹp-dịch vụ sản xuất.
phân bố như thế nào? Nhiều bản mới có một
trường học nhiều cấp, một
trạm y tế – dịch vụ công ?. Tại sao các hoạt độ cộng.
ng dịch vụ nước ta
Chợ phiên họp theo tuần,
phân bố không đều?
tháng – dịch vụ tiêu dùng.
?. Hệ thống dịch vụ ở các
vùng núi thưa dân là gì?
- Phát triển mạnh, đầy đủ các ngành, hình thành những
?. Dịch vụ ở vùng đông
trung tâm dịch vụ lớn tại các dân như thế nào? Tp HCM, trung tâm kinh tế chính trị của phía Nam.
- Là 2 thành phố lớn nhất
VN, đông dân, phát triển kinh tế mạnh.
Ở đây tập trung nhiều loại
hình dịch vụ. Và sự phát
triển dịch vụ lại thúc đẩy vị
?. Tại sao TP Hồ Chí
thế trung tâm của 2 thành
Minh và Hà Nội là 2 Trang 69
trung tâm dịch vụ lớn nhất phố. nước ta. * HS đọc ghi nhớ - Chuẩn kiến thức. Kết bài.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện
tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng
lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
Điền vào chỗ trống những từ và cụm từ thích hợp
Ngành dịch vụ nước ta có đặc điểm là: Phát triển…(1)…., ngày càng….(2)…...
Tuy chỉ chiếm….(3)…..lao động nhưng chiếm tới….(4)…..trong GDP(2002) .
So với các nước phát triển và một số nước trong khu vực, ngành dịch vụ nước
ta …..(5)….. Hoạt động dịch vụ có nhiều…..(6)…… để phát triển và thu hút……(7)……
- Lấy VD chứng minh rằng ở đâu đông dân thì ở đó tập trung nhiều hoạt động dịch vụ?
Tai sao các hoạt động dịch vụ nước ta phân bố không đều?
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năn
khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
- Nhắc lại vai trò ,đặc điểm và phân bố dịch vụ. Xác định dạng câu hỏi phần câu hỏi
và bài tập.Xác định các trung tâm dịch vụ nước ta
- Hải phòng( Địa phương) phát triển loại hình dịch vụ nào?
Đánh giá cho điểm nhóm làm tốt khuyến khích hướng dẫn các em làm bài kiểm tra
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng
lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
- Nắm chắc kiến thức bài học.Làm BT1 SGK trang 50.
- Chuẩn bị bài: (Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông)
+ Nghiên cứu trước bài học.
+ Sưu tầm hình ảnh về các công trình giao thông vận tải hiện đại mới xây.
- Tìm hiểu những tuyến đường của đất nước ta.Loại đường nào chở được
nhiều hàng và khách nhất. - Tìm hiểu: Trang 70
+ Các thông tin về ngành bưu chính viễn thông.
+ Việc ứng dụng công nghệ thông tin qua phương tiện thông tin. Tiết 17+18- Bài 14
GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức, kĩ năng :
Sau khi học xong bài này, HS : a. Kiến thức
- Nắm được đặc điểm phân bố các mạng lưới và các đầu mối giao
thông vận tải của nước ta , cũng như các bước tiến mới trong hoạt động giao thông vận tải.
- Nắm được các thành tựu to lớn của ngành bưu chính viễn thông và tác
động của những bước tiến này đến đời sống kinh tế - xã hội của đất nước. b. Kĩ năng:
- Biết đọc và phân tích lược đồ giao thông vận tải của nước ta .
- Xác định trên bản đồ một số tuyến đường giao thông quan trọng, một số sân bay, bến cảng lớn
2.Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh: a. Phẩm chất
- Giáo dục tinh thần có trách nhiệm với các vấn đề cộng đồng, đất nước
b. Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
c. Năng lực riêng: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng số liệu II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên:
- Bản đồ giao thông vận tải của Việt nam
-Tranh ảnh về ngành giao thông vận tải - Máy chiêú 2. Học sinh
- Sách giáo khoa, soạn bài....
- Sưu tầm một số hình ảnh về hoạt động giao thông vân tải và bưu chính
viên thông hiện nay ở nước ta
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:(5’) Trang 71
? Trình bày vai trò của dịch vụ trong sản xuất và đời sống? - Trả lời:
- Cung cấp nguyên liệu, vật tư sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cho các
ngành kinh tế nông, lâm, ngư nghiệp và công nghiệp.
- Tạo ra mối liên hệ giữa các ngành sản xuất các vùng trong nước và giữa nước ta với nước ngoài.
- Tạo ra nhiều việc làm nâng cao đời sống nhân dân, đem lại nguồn thu lớn cho nền kinh tế. 3. Bài mới:
Hoạt động của HS Hoạt động của
Nội dung kiến thức GV cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
(2’) Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức,
năng lực khái quát hóa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông đang được phát triển rất nhanh. Các
loại hình dịch vụ này ngày càng đa dạng và hoạt động có hiệu quả....
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)
Mục tiêu: - Nắm được đặc điểm phân bố các mạng lưới và các đầu mối giao thông
vận tải của nước ta , cũng như các bước tiến mới trong hoạt động giao thông vận tải.
- Nắm được các thành tựu to lớn của ngành bưu chính viễn thông và tác
động của những bước tiến này đến đời sống kinh tế - xã hội của đất nước.
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng
lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS Nội dung Tiết 1:
Hoạt động 1:Giao thông vận tải: (34’)
GV: Giao thông vận tải - HS lắng I.Giao thông vận tuy nghe tải. 1.Ý nghĩa:
không tạo ra của cải vật
- Thực hiện các mối liên
chất nhưng lại được ví như hệ
mạch máu trong cơ thể.Vậy kinh tế trong nước và
để hiểu rõ hơn vai trò đặc nước ngoài.
biệt quan quan trọng của - Nhờ vào việc phát ngành GTVT triển Trang 72
chúng ta đi tìm hiểu phần - H
giao thông vận tải, nhiều I. S vùng khó khăn đã có cơ - GV yêu cầu HS đọ hội để phát triển. đọc c
2. Giao thông vận tải ? Trình bày ý nghĩa của
nước ta phát triển đầy giao thông vận tải ?
đủ các loại hình.
? Tại sao chuyển sang nền - HS trả lời, Các loại hình: đường
kinh tế thị trường giao nhận xét bộ, thông đườ ng sắt, đường sông,
vận tải phải đi trớc một
đường biển, đường hàng bước? không, đường ống.
? Dựa vào biểu đồ cơ cấu Trong cơ cấu khối ngành, cho biết nước ta - HS trả lời, lượng hàng hoá vận có những loại hình giao nhận xét chuyển năm 2002, thông nào? đườ ng bộ chiếm tỉ - Dựa vào bảng trọng cao nhất (67,68%), 14.1 - HS quan sát và
sau đó đến đường sông ,
? Cho biết loại hình vận trả lời
đường hàng không chiếm
tải nào có vai trò quan trọng tỉ nhất
trọng nhỏ nhất, sau đó trong vận chuyển đến đường sắt. hàng - HS so - Đường hóa?Tỉ trọng? Tại sánh bộ: sao? + Tổng chiều dài: 205
? Loại hình vận tải nào có nghìn km, trong đó có
tỉ trọng tăng nhanh nhất? - Đường bộ: rất hơn 15 Tại sao? cơ động, di nghìn km đường ? Nêu vai trò, tình hình chuyển nhanh và bộ. phát có thể đi đến
+ Chuyên chở được nhiều triển của đường nhiều loại địa hình hàng hoá và hành khách bộ? với quãng đường
nhất, được đầu tư nhiều dài ngắn khác nhất. nhau + Các tuyến đường quan
trọng: Quốc lộ 1A, 5, 8, 51, 22, đường Hồ Chí
- Xác định trên bản đồ - HS trả lời, Minh.
các tuyến đường bộ quan nhận xét - Đường
trọng ? Nêu ý nghĩa và hạn sắt: chế của đ- ường bộ? + Tổng chiều dài
? Nêu tình hình phát triển - HS trả lời, 2632km của đường sắt? nhận xét
+ Tuyến quan trọng nhất:
- Xác định trên bản đồ các
đường sắt thống nhất- tuyến quan trọng. Hà
? Nêu ý nghĩa và hạn chế Nội-Tp Hồ Chí của đường sắt - HS trả lời, Minh.
? Nêu tình hình phát triển nhận xét - Đường Trang 73 của sông: đường sông , đường
+ Mới được khai thác ở biển? - HS trả lời, mức độ thấp.
- Xác định trên bản đồ các nhận xét + Tập trung ở lưu vực tuyến quan trọng ?
1 A, đường Hồ vận tải sông Cửu
? Nêu ý nghĩa và hạn chế của chí minh... Long
đường sông và đường biển?
(4500km) và lưu vực vận tải
Xác định các cảng biển - HS trả lời, sông Hồng (2500km).
trên bản đồ? Cảng nào lớn nhận xét -Đường biển nhất nước ta?
+ Gồm vận tải ven biển
? Nêu tình hình phát triển
và vận tải quốc tế được của đường hàng không? đẩy mạnh.
+ Ba cảng biển lớn nhất: Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gò n.
- Xác định trên bản đồ sân
bay quốc tế và một số sân bay nội địa. - HS xác
- Dựa vào H12.1 tr 43 hoặc định
át lát địa lí Việt Nam đo - Đường hàng khoảng cách theo đường không do phải đáp - Đường hàng chim bay từ các mỏ : Lan ứng nhu cầu vận không:
Đỏ, Lan Tây, Đại Hùng, chuyển nhanh + Hàng không Việt Nam Bạch Hổ vào Vũng hàng hóa không
đã và đang phát triển đội
Tàu (đất liền) rồi tính thực ngành nào sánh máy bay theo hướng hiện
tế để thấy được bao nhiêu kịp.Tuy nhiên tỉ đại hoá.
km đ- ường ống qua biển? trọng của loại + Mạng nội địa có - GV chuẩn xác hình này còn nhỏ 24 kt: - HS xác đường bay đến 19 sân - GV cho HS quan sát định bay địa phương. ảnh + Mạng quốc tế ngày :hầm xuyên qua đèo Hải càng
Vân, H14.1 cầu Mĩ Thuận. - Trả lời, nhận
được mở rộng trực tiếp
? Hãy nêu hậu quả về MT do xét, bổ sung
nối Việt Nam với nhiều
ngành giao thông vận tải gây nước trên thế giới.
ra. Theo em, ngành giao - 11,5 cm = 1150 - Đường ống: ngày
thông vận tải cần có biện km, càng
pháp gì để góp phần bảo vệ phát triển từ thời được phát triển, chủ yếu tài nguyên và MT ?
chiến tranh chống chuyên chở dầu mỏ và khí. Mĩ, ngày nay vận chuyển dầu mỏ khí vào đất liền. Trang 74 - HS lắng nghe - HS quan sát − Giao thông vận tải là ngành gây ô nhiễm MT. Các phương tiện giao thông vận tải đã phát thải một lượng khí độc hại vào MT. Đồng thời, ngành giao thông vận tải còn tiêu tốn nhiều tài nguyên (dầu mỏ, than, quặng...). − Việc tạo ra các phương tiện giao thông vận tải sử dụng ít nhiên liệu, sử dụng năng lượng mặt trời là rất cần thiết. Sử dụng phương tiện giao thông vận tải công cộng, đi xe đạp... cũng là những cách bảo vệ MT. Tiết 2 :
Hoạt động 2: Tìm hiểu bưu chính viễn thông (34’) - Yc hs đọc mục - H II. Bưu chính viễn II S thông: ? Bưu chính viễn thông đọc
- Những dịch vụ cơ bản
trong cuộc sống hiện đại ? của
? Cho biết những dịch vụ - Trả lời, nhận bưu chính viễn thông: cơ xét, bổ sung
điện thoại, điện báo, bản của bu chính viễn truyền dẫn thông? số, Internet, phát hành
? Những tiến bộ của bưu - Trả lời, nhận báo chí, chuyển bưu Trang 75
chính viễn thông hiện đại xét, bổ sung kiện, bưu phẩm...
thể hiện ở những mặt - Bưu chính có những
nào?(chuyển phát nhanh...)
bước phát triển mạnh mẽ: - Quan sát hình - HS quan sát và + Mạng bưu cục không 14.3 trả lời ngừng được mở rộng
? Nhận xét tốc độ phát và
triển điện thoại từ năm nâng 1991 đến - HS cấp. 200 liên
+ Nhiều dịch vụ mới với 2? hệ chất lượng cao ra
- Liên hệ tốc độ phát triển đờ i
điện thoại ở địa phương em? (chuyển phát nhanh,
? Thành tựu của ngành bưu - Trả lời, nhận
chuyển tiền nhanh, điện
chính viễn thông ? Hãy kể xét, bổ sung hoa, tiết kiệm qua buqu các đ iện...).
mạng điện thoại hiện nay
- Mật độ điện thoại tăng mà em biết rất nhanh, năm 2001 đạt
- Thuê bao, Internet...,viễn 6,0 máy/1000 dân.
thông quốc tế và liên tỉnh
- Toàn mạng lưới điện ? Thử hình dung sự phát - Trả lời, nhận
thoại đã tựn động hoá, tới triển của ngàng bưu xét, bổ sung hơn 90 chính viễn % số xã trong cả thông trong những năm nước. tớ i, - Năng lực mạng viễn
đặc biệt khi đất nước đã
thông quốc tế và liên tỉnh gia nhập WTO sẽ làm thay
được nâng lên vượt bậc.
đổi đời sống xã hội ở địa - Trả lời, nhận
Các dịch vụ nhắn tin, điện phương như thế nào xét, bổ sung
thoại di động, thư điện ? Gia đình em có bao - Đảm bảo thông
tử,...phát triển tới hầu hết
nhiêu người sử dụng điện tin, các tỉnh. thoại và liên lạc phục vụ - Ngành viễn thông đi mạng sản xuất và đời
hẳng vào hiện đại. Hiện có Internet? sống nhân dân. 6 trạm
? Việc phát triển các dịch
- Tạo điều kiện thông tin vệ tinh, ba
vụ điện thoại và Internet tác để tuyến động người dân tiếp cáp quang biển quốc
như thế nào đến đời sống thu các thành tựu tế.
kinhtế-xã hội nước ta?
về khoa học, công Nước ta hoà mạng Internet nghệ, văn hoá, xã
vào cuối năm 1997. số thuê
hội, làm phong bao đang tăng rất nhanh. phú đời sống văn
hoá và nâng cao * Ghi nhớ (sgk) trình độ nhận thức mọi mặt. - Yc hs đọc ghi nhớ - Tạo điều kiện cho sự hội nhập Trang 76 với thế giới. HS đọc
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập
(10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng
lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
Câu 1: Ở nước ta hiện nay, đã phát triển những loại hình giao thông vận tải: a. 4 loại hình b. 5 loại hình c. 6 loại hình d. 7 loại hình.
Câu 2: Khối lượng vận chuyển hàng hoá bằng loại hình GTVT nào nhiều nhất? a. Đường sắt b. Đường bộ c. Đương sông d. Đường biển.
Câu 3: Loại hình giao thông vận tải xuất hiện sau nhất ở nước ta là: a. Đường sắt b. Đường bộ c. Đường hàng không d. Đường ống.
Câu 4: Loại hình bưu chính viễn thông nào phát triển nhanh nhất hiện nay?
a. Điện thoại cố định b. Điện thoại di động
c. Internet d. Truyền hính cáp.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng
(8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng
lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
? Nêu cơ cấu và vai trò ngành GTVT? Hiện nay ngành GTVT gặp phải những khó khăn gì?
- Sau bài học cần nắm những nội dung gì?
- Xác định dạng câu hỏi phần câu hỏi và bài tập
- Sơ đồ hóa nội dung kiến thức của bài
- Liên hệ địa phương ta
? Địa phương em phát triển loại hình GTVT.TTLL nào?
Đánh giá cho điểm nhóm làm tốt khuyến khích hướng dẫn các em làm bài kiểm tra
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng
lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình….
Vẽ ẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
Tìm hiểu tư liệu về hoạt động xuất, nhập khẩu nước ta trong những năm gần Đây.
+ Sưu tầm tranh ảnh về các chợ lớn, các trung tâm thương mại trong cả nước và ở Hải Phòng
+ Sưu tầm tranh ảnh về các địa điểm du lịch nổi tiếng ở nước ta và ở Hải Phòng- Trang 77
Làm bài tập trong vở bài tập -
Soạn bài: Thương mại và du lịch Trang 78