Giáo án điện tử Công nghệ 6 Bài 9 Chân trời sáng tạo: Sử dụng đồ điện trong gia đình

Bài giảng PowerPoint Công nghệ 6 Bài 9 Chân trời sáng tạo: Sử dụng đồ điện trong gia đình hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Công nghệ 6. Mời bạn đọc đón xem!

CÔNG NGHỆ 6
Em hãy kể các đồ dùng điện đang
được sử dụng trong gia đình?
CHƯƠNG 4. ĐỒ DÙNG ĐIỆN
TRONG GIA ĐÌNH
BÀI 9. SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG ĐIỆN
TRONG GIA ĐÌNH
NỘI DUNG BÀI HỌC
4
1
1
2
2
Lựa chọn đồ dùng điện tiết kiệm điện
Một số đồ dùng điện trong gia đình
1. Một số đồ dùng điện trong gia đình
1.1. Bàn là (bàn ủi)
a. Cấu tạo và thông số kĩ thuật
Quan sát Hình 9.1 trong SGK, ghép tên và
chức năng vào các bộ phận chính của bàn
là cho phù hợp:
Vỏ bàn là
Dây đốt nóng
Bộ điều chỉnh nhiệt độ
6
- Cấu tạo:
Vỏ bàn (2): bảo vệ các bộ phận bên
trong của bàn là
Dây đốt nóng (3): tạo sức nóng dưới tác
dụng của dòng điện
Bộ điều chỉnh nhiệt độ (1): đặt nhiệt độ
bàn là phù hợp với từng loại vải.
KẾT LUẬN
- Thông số kĩ thuật:
7
Loại bàn là Hình ảnh
Công suất định
mức
Điện áp định
mức
Bàn là du lịch 250W 220V
Bàn là khô 1200W 220V
Bảng 9.1. Thông số kĩ thuật cơ bản của một số loại bàn là
thông dụng trong gia đình
b. Nguyên lí làm việc
Đọc thông tin SGK trang 66 thực
hiện yêu cầu:
+ Trình y đồ khối giải thích
nguyên lí làm việc của bàn là?
+ Theo em, tại sao n luôn gi
được độ nóng theo nhiệt độ đã đt
trước?
KT LUN
KẾT LUẬN
Sơ đồ khối mô tả nguyên lí làm việc của bàn là:
Cấp điện cho
bàn là
Dây đốt nóng
Bộ điều chỉnh
nhiệt độ
Bàn là nóng
lên
10
Khi cấp điện cho bàn là và xoay bộ
điều chỉnh nhiệt độ đến vị trí thích hợp với
loại vải cần là, lúc này dòng điện truyền
qua dây đốt nóng làm bàn là nóng lên. Bàn
là sẽ tự động ngắt và đóng dòng điện
truyền qua dây đốt nóng để giữ nhiệt độ
luôn ổn định ở giá trị nhiệt độ đã đặt trước.
c. Sử dụng bàn là
11
Quan sát hình 9.3 bảng 9.2, thực
hiện các yêu cầu sau đây:
Em hãy cho biết ý nghĩa các
hiệu mức nhiệt trên bộ điều chỉnh
nhiệt độ của bàn là?
Nêu các bước sử dụng bàn là?
12
KẾT LUẬN
- Kí hiệu trên bộ điều chỉnh:
hiệu NYLON: vị tđặt nhiệt độ bàn phù hợp với nhóm quần
áo may bằng vải nylon.
hiệu SILK: vị tđặt nhiệt độ bàn phù hợp nhiệt độ của bàn
với nhóm quần áo may bằng vải lụa, tơ tằm.
hiệu WOOL: vị trí đặt nhiệt độ bàn phù hợp với nhóm quần áo
may bằng vải len.
13
KẾT LUẬN
hiệu COTTON: vị trí đặt nhiệt độ bàn phù hợp với nhóm
quần áo may bằng vải bông (vải cotton).
hiệu LINEN: vị tđặt nhiệt độ bàn phù hợp với nhóm quần
áo may bằng vải lanh (vải linen).
Kí hiệu MAX: vị trí đặt nhiệt độ bàn là ở mức cao nhất.
Kí hiệu MIN: vị trí đặt nhiệt độ bàn là ở mức thấp nhất.
- Quy trình sử dụng bàn là gồm 5 bước:
14
1 3 5
42
Phân loại quần áo
Kiểm tra độ an toàn
của bàn
Cấp điện cho bàn
Điều chỉnh nhiệt độ
thích hợp và lần lượt
là các loại quần áo
Tắt bàn là, rút phích cắm
dựng bàn là đến khi nguội hẳn
15
1.2. Đèn LED
a. Cấu tạo và thông số kĩ thuật
Em hãy quan sát Hình 9.4 chỉ ra các
bộ phận chính của đèn LED:
Vỏ đèn
Bộ nguồn
Bảng mạch LED
Vỏ đèn
Bảo vệ bảng mạch
LED, bộ nguồn và
cách điện, đảm bảo
an toàn cho người
sử dụng.
Bảng mạch
LED
Phát ra ánh
sáng khi cấp
điện.
16
- Cấu tạo:
Bộ nguồn
Biến đổi điện áp
cho phù hợp với
điện áp sử dụng
của đèn LED
- Thông số kĩ thuật:
17
Loại đèn LED Hình ảnh
Công suất
định mức
Điện áp
định mức
Đèn LED ốp
trần nổi
9W, 12W, 18W,
24W
220V
Đèn LED
âm trần
6W, 9W, 12W 220V
Đèn LED búp
3W, 6W, 8W, 10W,
13W
220V
Đèn LED tuýp bán
nguyệt dẹt 1,2m
18W, 24W, 36W 220
Cấp điện
cho đèn
Bảng mạch
LED
Bộ nguồn
Phát ra
ánh sáng
b. Nguyên lí làm việc
Khi cấp điện cho đèn LED, bộ nguồn
trong đèn sẽ biến đổi dòng điện và truyền
đến bảng mạch LED, làm đèn phát sáng.
19
c. Lưu ý khi sử dụng đèn LED
- Không lắp đặt đèn
LED ở những nơi có nhiệt
độ cao, ẩm ướt hoặc nơi
gần với những chất dễ gây
cháy nổ.
- Khi vệ sinh đèn phải dùng
vải khô, sạch để lau.
20
1.3. Máy xay thực phẩm
a. Cấu tạo và thông số kĩ thuật
Em hãy ghép tên chức năng các
bộ phận chính của máy xay thực
phẩm ứng với mỗi con số Hình 9.6
sao cho phù hợp:
- Thân máy
- Cối xay
- Bộ phận điều khiển
- Cấu tạo:
21
Tn máy
Thân máy
Bao gồm một động cơ điện đặt
bên trong. Động sẽ hoạt động
khi ng điện truyền qua đề
làm quay lưỡi dao trong cối.
Gồm cối xay lớn, cối xay nhỏ. Trong cối xay có lưỡi
đao được nối với trục động cơ trong thân máy đề cắt
nhỏ thực phẩm khi động cơ hoạt động.
Gồm các mút (phím) để tắt,
mở máy và thay đổi tốc độ
quay của lưỡi dao.
Cối xay
Bộ phận điều khiển
- Tng s thuật:
- Thông số kĩ thuật:
Dung tích xay thực
phẩm
Hình ảnh
Công suất
định mức
Điện áp
định mức
Dung tích của cối
xay lớn 1,5L
Dung tích của của
cối xay nhỏ 0,8L
400W 220V
Dung tích của cối
xay lớn 1L
Dung tích của của
cối xay nhỏ 0,5L
300W 220V
b. Nguyên lí làm việc
Em hãy sắp xếp các phiếu ghi các bước
làm việc của máy xay theo thứ tự hợp lí?
Phiếu 1
Cấp điện cho
máy xay
Phiếu 2
Lưỡi dao trong cối quay
để xay thực phẩm
Phiếu 3
Điện truyền vào
động cơ máy xay
Phiếu 4
Lựa chọn
tốc độ xay
b. Nguyên lí làm việc
Cấp điện cho
máy xay
Lưỡi dao trong cối quay
để xay thực phẩm
Điện truyền vào
động cơ máy xay
Lựa chọn
tốc độ xay
Đáp án
Đáp án
Khi cấp điện cho máy xay thực phẩm và lựa chọn tốc độ xay phù
hợp, động sẽ hoạt động làm quay lưỡi dao trong cối xay đề cắt
nhỏ thực phẩm.
25
c. Sử dụng máy xay thực phẩm
Quan sát hình ảnh minh hoạ từng
bước sử dụng máy xay thực phẩm
trang 70, 71, em hãy mô tả từng
bước quy trình sử dụng máy xay
thực phẩm theo các hình minh hoạ.
26
Quy trình sử dụng máy xay thực phẩm gồm 7 bước:
5
6
1
3
2
4
7
Sơ chế thực phẩm
Lắp cối xay vào thân máy
Cho thực phẩm cần xay vào cối
Cắm điện và chọn chế độ xay phù hợp
Tắt máy, rút phích cắm và lấy thực phẩm
ra khỏi cối xay
Vệ sinh cối xay
Cắt nhỏ thực phẩm
27
2. Lựa chọn đồ dùng điện tiết kiệm điện
- Cần lựa chọn đồ dùng, thiết bị điện công suất
tính năng phù hợp với mục đích sử dụng của gia đình.
Lựa chọn đồ dùng điện công suất định mức
tính năng phù hợp với nhu cầu sử dụng.
Lựa chọn đồ dùng điện có tính năng tiết kiệm điện.
Lựa chọn đồ đùng điện có số ngôi sao trong nhãn
năng lượng nhiều hơn.
- Để tiết kiệm, ta cần lựa chọn đồ dùng điện có năng suất và các tính năng
phù hợp với mục đích sử dụng của gia đình. Đồ dùng nào có công suất định
mức càng nhỏ thì đồ dùng đó tiêu thụ điện năng càng ít.
LUYỆN TẬP
Câu 1. Em hãy vẽ đồ khối tả nguyên
làm việc của bàn là, đèn LED máy xay thực
phẩm?
Câu 2. Cho bảng số liệu sau:
Đồ dùng
điện
Công suất
định mức
Thời gian sử
dụng điện trung
bình trong 1 ngày
TV LCD 80W 3 giờ
Bộ đèn LED 18W 5 giờ
Quạt đứng 55W 8 giờ
Máy giặt 1240W 1 giờ
Tủ lạnh 100W 18 giờ
Nồi cơm điện 500W 1 giờ
Bếp điện t 1000W 1 giờ
a. Em hãy tính điện năng tiêu
thụ định mức trong 1 ngày
cho mỗi đồ dùng.
b. Giả sử số của mỗi số điện là
1 856 đồng thì tiền điện tối
đa phải trả cho mỗi đồ dùng
trong 1 ngày là bao nhiêu?
VẬN DỤNG
1. Hãy kể tên những đồ dùng điện mà gia đình em đang sử dụng
2. Một số cửa hàng có bán các loại đèn sau:
Giả sử các loại đèn này phát ra ánh sáng với cường độ như nhau, để tiết
kiệm điện em sẽ chọn chiếc đèn nào để làm đèn học ở nhà?
32
3. Giả sử giá của 1 số điện là 1 856 đồng và công
suất định mức của một máy điều hoà nhiệt độ là
750W. Nếu mỗi ngày sử dụng máy này liên tục 6
giờ thì tiền điện trong 1 tháng (30 ngày) của gia
đình em là bao nhiêu? Nếu giảm thời gian sử dụng
máy xuống còn 4 giờ mỗi ngày thì trong 1 tng,
gia đình em sẽ tiết kiệm được bao nhiêu tiền đin?
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
33
Học bài Hoàn thành bài
tập vận dụng
Sử dụng
tiết kiệm điện
Xem trước
nội dung bài 10
| 1/33

Preview text:

CÔNG NGHỆ 6
Em hãy kể các đồ dùng điện đang
được sử dụng trong gia đình?
CHƯƠNG 4. ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH
BÀI 9. SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH NỘI DUNG BÀI HỌC
1 Một số đồ dùng điện trong gia đình
2 Lựa chọn đồ dùng điện tiết kiệm điện 4
1. Một số đồ dùng điện trong gia đình 1.1. Bàn là (bàn ủi)
a. Cấu tạo và thông số kĩ thuật

Quan sát Hình 9.1 trong SGK, ghép tên và
chức năng vào các bộ phận chính của bàn là cho phù hợp: • Vỏ bàn là • Dây đốt nóng
• Bộ điều chỉnh nhiệt độ KẾT LUẬN - Cấu tạo:
 Vỏ bàn là (2): bảo vệ các bộ phận bên trong của bàn là
 Dây đốt nóng (3): tạo sức nóng dưới tác dụng của dòng điện
 Bộ điều chỉnh nhiệt độ (1): đặt nhiệt độ
bàn là phù hợp với từng loại vải. 6
- Thông số kĩ thuật:
Bảng 9.1. Thông số kĩ thuật cơ bản của một số loại bàn là
thông dụng trong gia đình
Công suất định Điện áp định Loại bàn là Hình ảnh mức mức Bàn là du lịch 250W 220V Bàn là khô 1200W 220V 7
b. Nguyên lí làm việc
Đọc thông tin SGK trang 66 và thực hiện yêu cầu:
+ Trình bày sơ đồ khối và giải thích
nguyên lí làm việc của bàn là?
+ Theo em, tại sao bàn là luôn giữ
được độ nóng theo nhiệt độ đã đặt trước? KẾ K T Ế L T U L Ậ U N Ậ
Sơ đồ khối mô tả nguyên lí làm việc của bàn là: Cấp điện cho Bộ điều chỉnh bàn là nhiệt độ Bàn là nóng Dây đốt nóng lên
Khi cấp điện cho bàn là và xoay bộ
điều chỉnh nhiệt độ đến vị trí thích hợp với
loại vải cần là, lúc này dòng điện truyền
qua dây đốt nóng làm bàn là nóng lên. Bàn
là sẽ tự động ngắt và đóng dòng điện
truyền qua dây đốt nóng để giữ nhiệt độ
luôn ổn định ở giá trị nhiệt độ đã đặt trước. 10 c. Sử dụng bàn là
Quan sát hình 9.3 và bảng 9.2, thực
hiện các yêu cầu sau đây:
 Em hãy cho biết ý nghĩa các kí
hiệu mức nhiệt trên bộ điều chỉnh nhiệt độ của bàn là?
 Nêu các bước sử dụng bàn là? 11 KẾT LUẬN
- Kí hiệu trên bộ điều chỉnh:
Kí hiệu NYLON: vị trí đặt nhiệt độ bàn là phù hợp với nhóm quần áo may bằng vải nylon.
Kí hiệu SILK: vị trí đặt nhiệt độ bàn là phù hợp nhiệt độ của bàn là
với nhóm quần áo may bằng vải lụa, tơ tằm.
Kí hiệu WOOL: vị trí đặt nhiệt độ bàn là phù hợp với nhóm quần áo 12 may bằng vải len. KẾT LUẬN
Kí hiệu COTTON: vị trí đặt nhiệt độ bàn là phù hợp với nhóm
quần áo may bằng vải bông (vải cotton).
Kí hiệu LINEN: vị trí đặt nhiệt độ bàn là phù hợp với nhóm quần
áo may bằng vải lanh (vải linen).
Kí hiệu MAX: vị trí đặt nhiệt độ bàn là ở mức cao nhất.
Kí hiệu MIN: vị trí đặt nhiệt độ bàn là ở mức thấp nhất. 13
- Quy trình sử dụng bàn là gồm 5 bước:
Tắt bàn là, rút phích cắm và Phân loại quần áo Cấp điện cho bàn là
dựng bàn là đến khi nguội hẳn 1 3 5 2 4 Điều chỉnh nhiệt độ Kiểm tra độ an toàn
thích hợp và lần lượt 14 của bàn là là các loại quần áo 1.2. Đèn LED
a. Cấu tạo và thông số kĩ thuật
Em hãy quan sát Hình 9.4 và chỉ ra các
bộ phận chính của đèn LED:  Vỏ đèn  Bộ nguồn  Bảng mạch LED 15  - Cấu tạo: Vỏ đèn Bộ nguồn Bảng mạch Bảo vệ bảng mạch LED Biến đổi điện áp
LED, bộ nguồn và cho phù hợp với Phát ra ánh
cách điện, đảm bảo điện áp sử dụng sáng khi cấp
an toàn cho người của đèn LED điện. sử dụng. 16
- Thông số kĩ thuật: Công suất Điện áp Loại đèn LED Hình ảnh định mức định mức Đèn LED ốp 9W, 12W, 18W, 220V trần nổi 24W Đèn LED 6W, 9W, 12W 220V âm trần 3W, 6W, 8W, 10W, Đèn LED búp 220V 13W Đèn LED tuýp bán 18W, 24W, 36W 220 nguyệt dẹt 1,2m 17
b. Nguyên lí làm việc
“ Khi cấp điện cho đèn LED, bộ nguồn
trong đèn sẽ biến đổi dòng điện và truyền
đến bảng mạch LED, làm đèn phát sáng. Cấp điện Bảng mạch Phát ra Bộ nguồn cho đèn LED ánh sáng
c. Lưu ý khi sử dụng đèn LED
- Không lắp đặt đèn
LED ở những nơi có nhiệt
độ cao, ẩm ướt hoặc nơi
gần với những chất dễ gây cháy nổ.
- Khi vệ sinh đèn phải dùng vải khô, sạch để lau. 19
1.3. Máy xay thực phẩm
a. Cấu tạo và thông số kĩ thuật
Em hãy ghép tên và chức năng các
bộ phận chính của máy xay thực
phẩm ứng với mỗi con số ở Hình 9.6 sao cho phù hợp: - Thân máy - Cối xay - Bộ phận điều khiển 20  - Cấu tạo:
Gồm cối xay lớn, cối xay nhỏ. Trong cối xay có lưỡi
đao được nối với trục động cơ trong thân máy đề cắt
nhỏ thực phẩm khi động cơ hoạt động. Thân máy Cối xay Bộ phận điều khiển
Bao gồm một động cơ điện đặt
Gồm các mút (phím) để tắt,
bên trong. Động cơ sẽ hoạt động
mở máy và thay đổi tốc độ
khi có dòng điện truyền qua đề quay của lưỡi dao. 21
làm quay lưỡi dao trong cối. - - T T ng n s ố kĩ t huật: Dung tích xay thực Công suất Điện áp Hình ảnh phẩm định mức định mức Dung tích của cối xay lớn 1,5L 400W 220V Dung tích của của cối xay nhỏ 0,8L Dung tích của cối xay lớn 1L 300W 220V Dung tích của của cối xay nhỏ 0,5L
b. Nguyên lí làm việc
Em hãy sắp xếp các phiếu ghi các bước
làm việc của máy xay theo thứ tự hợp lí? Phiếu 1 Phiếu 2 Phiếu 3 Phiếu 4 Cấp điện cho Lưỡi dao trong cối quay Điện truyền vào Lựa chọn máy xay để xay thực phẩm động cơ máy xay tốc độ xay
b. Nguyên lí làm việc Đáp á Đ n áp á Cấp điện cho Lựa chọn Điện truyền vào Lưỡi dao trong cối quay máy xay tốc độ xay động cơ máy xay để xay thực phẩm
Khi cấp điện cho máy xay thực phẩm và lựa chọn tốc độ xay phù
hợp, động cơ sẽ hoạt động làm quay lưỡi dao trong cối xay đề cắt nhỏ thực phẩm.
c. Sử dụng máy xay thực phẩm
Quan sát hình ảnh minh hoạ từng
bước sử dụng máy xay thực phẩm
trang 70, 71, em hãy mô tả từng
bước quy trình sử dụng máy xay
thực phẩm theo các hình minh hoạ. 25
Quy trình sử dụng máy xay thực phẩm gồm 7 bước: Sơ chế thực phẩm 1 Cắt nhỏ thực phẩm 2
Lắp cối xay vào thân máy 3 4
Cho thực phẩm cần xay vào cối 5
Cắm điện và chọn chế độ xay phù hợp
Tắt máy, rút phích cắm và lấy thực phẩm 6 ra khỏi cối xay 7 Vệ sinh cối xay 26
2. Lựa chọn đồ dùng điện tiết kiệm điện
- Cần lựa chọn đồ dùng, thiết bị điện có công suất và
tính năng phù hợp với mục đích sử dụng của gia đình.
 Lựa chọn đồ dùng điện có công suất định mức và
tính năng phù hợp với nhu cầu sử dụng.
 Lựa chọn đồ dùng điện có tính năng tiết kiệm điện.
 Lựa chọn đồ đùng điện có số ngôi sao trong nhãn năng lượng nhiều hơn. 27
- Để tiết kiệm, ta cần lựa chọn đồ dùng điện có năng suất và các tính năng
phù hợp với mục đích sử dụng của gia đình. Đồ dùng nào có công suất định
mức càng nhỏ thì đồ dùng đó tiêu thụ điện năng càng ít. LUYỆN TẬP
“Câu 1. Em hãy vẽ sơ đồ khối mô tả nguyên lí
làm việc của bàn là, đèn LED và máy xay thực phẩm?
Câu 2. Cho bảng số liệu sau: Thời gian sử
a. Em hãy tính điện năng tiêu Đồ dùng Công suất điện định mức dụng điện trung bình trong 1 ngày
thụ định mức trong 1 ngày TV LCD 80W 3 giờ cho mỗi đồ dùng. Bộ đèn LED 18W 5 giờ Quạt đứng 55W 8 giờ
b. Giả sử số của mỗi số điện là Máy giặt 1240W 1 giờ
1 856 đồng thì tiền điện tối Tủ lạnh 100W 18 giờ Nồi cơm điện 500W 1 giờ
đa phải trả cho mỗi đồ dùng Bếp điện từ 1000W 1 giờ trong 1 ngày là bao nhiêu? VẬN DỤNG
1. Hãy kể tên những đồ dùng điện mà gia đình em đang sử dụng
2. Một số cửa hàng có bán các loại đèn sau:
Giả sử các loại đèn này phát ra ánh sáng với cường độ như nhau, để tiết
kiệm điện em sẽ chọn chiếc đèn nào để làm đèn học ở nhà?
3. Giả sử giá của 1 số điện là 1 856 đồng và công
suất định mức của một máy điều hoà nhiệt độ là
750W. Nếu mỗi ngày sử dụng máy này liên tục 6
giờ thì tiền điện trong 1 tháng (30 ngày) của gia
đình em là bao nhiêu? Nếu giảm thời gian sử dụng
máy xuống còn 4 giờ mỗi ngày thì trong 1 tháng,
gia đình em sẽ tiết kiệm được bao nhiêu tiền điện? 32
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học bài Hoàn thành bài tập vận dụng Sử dụng Xem trước tiết kiệm điện nội dung bài 10 33
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • NỘI DUNG BÀI HỌC
  • Slide 5
  • Slide 6
  • - Thông số kĩ thuật:
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • c. Sử dụng bàn là
  • Slide 12
  • Slide 13
  • - Quy trình sử dụng bàn là gồm 5 bước:
  • Slide 15
  • Slide 16
  • - Thông số kĩ thuật:
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  •  - Cấu tạo:
  • Slide 22
  • b. Nguyên lí làm việc
  • b. Nguyên lí làm việc
  • c. Sử dụng máy xay thực phẩm
  • Quy trình sử dụng máy xay thực phẩm gồm 7 bước:
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30
  • Slide 31
  • Slide 32
  • HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ