-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Giáo án điện tử Công nghệ 8 Bài 1 Chân trời sáng tạo: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật
Bài giảng PowerPoint Công nghệ 8 Bài 1 Chân trời sáng tạo: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Công nghệ 8. Mời bạn đọc đón xem!
Bài giảng điện tử Công nghệ 8 170 tài liệu
Công nghệ 8 334 tài liệu
Giáo án điện tử Công nghệ 8 Bài 1 Chân trời sáng tạo: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật
Bài giảng PowerPoint Công nghệ 8 Bài 1 Chân trời sáng tạo: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Công nghệ 8. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Bài giảng điện tử Công nghệ 8 170 tài liệu
Môn: Công nghệ 8 334 tài liệu
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Công nghệ 8
Preview text:
Giáo viên: BAØI 1:
TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT
I. BẢN VẼ KỸ THUẬT a, b, c, Tieáng noùi Chöõ vieát Cử chæ Biển cấm dùng hình Biển giao vẽ kí hiệu thông dùng hình vẽ theo quy ước d, e,
Sử dụng phương tiện giao tiếp nào mà chúng ta biết rõ nội dung ?
Em hãy cho biết các hình a, b, c, d, e sử dụng hình thức nào để trao đổi thông tin ?
I. Bản vẽ kĩ thuật
So sánh bản vẽ kỹ thuật và bản vẽ mỹ thuật
I. Bản vẽ kĩ thuật ? Thế nào là bản vẽ kĩ thuật
Bản vẽ kĩ thuật (gọi tắt là bản vẽ) trình bày
thông tin kĩ thuật của sản phẩm dưới dạng các
hình vẽ và các kí hiệu theo tiêu chuẩn quốc gia
TCVN hoặc tiêu chuẩn quốc tế (ISO: International
Organization for Standardization) và thường vẽ
theo tỉ lệ. Đơn vị đo trên bản vẽ là milimét (mm)
I. Bản vẽ kĩ thuật bản vẽ kĩ thuật dùng để làm gì?
Bản vẽ kỹ thuật sử dụng để:
Chế tạo, thi công, kiểm tra đánh giá sản phẩm
Lắp ráp, vận hành và sử dụng sản phẩm.
I. Bản vẽ kĩ thuật bản vẽ kĩ thuật được tạo ra bằng cách nào?
Bản vẽ kĩ thuật được vẽ: - Vẽ bằng tay
- Bằng dụng cụ vẽ
- Bằng sự trợ giúp của máy tính điện tử
1. Mỗi trường hợp ở Hình 1.2 trình bày những thông tin gì của sản phẩm?
2. Kể tên một số lĩnh vực sử dụng bản vẽ kĩ thuật mà em biết.
1. Mỗi trường hợp ở Hình 1.2 trình bày những thông tin gì của sản phẩm?
1. - Hình 1.2.a trình bày mặt
bằng tầng 1 của ngôi nhà
gồm có: phòng ngủ, phòng
ăn, phòng khách, bếp, nhà
vệ sinh cùng với kích thước từng khu vực.
- Hình 1.2b trình bày sơ đồ
mạch điện chiếu sáng có 3
bóng đèn, khóa điện, nguồn điện.
I. Bản vẽ kĩ thuật
Kể tên một số lĩnh vực sử dụng
bản vẽ kĩ thuật mà em biết ? Cho biết tên gọi bản vẽ và tên gọi của các ký hiệu trên bản
Bản vẽ dùng trong lĩnh vực điện lực vẽ?
BẢN VẼ KỸ THUẬT DÙNG TRONG LĨNH VỰC CƠ KHÍ
BẢN VẼ KỸ THUẬT DÙNG TRONG XÂY DỰNG
BẢN VẼ KỸ THUẬT DÙNG TRONG GIAO THÔNG
BẢN VẼ DÙNG TRONG LĨNH VỰC MAY MẶC
III.BAÛN VEÕ DUØNG TRONG CAÙC LÓNH VÖÏC KÓ THUAÄT Cô khí Noâng nghieäp Xaây döïng Ñieän löïc BAÛN VEÕ Giao thoâng Kieán truùc Quaân söï .....
- Mỗi lĩnh vực kĩ thuật có loại bản
vẽ riêng của ngành mình.
- Trong đó có 2 loại bản vẽ thuộc
hai lĩnh vực quan trọng cần phải có bản vẽ là: ngành cơ khí ngành xây dựng -Bản vẽ cơ khí: gồm các bản vẽ liên quan đến thiết kế, chế tạo, lắp ráp, sử dụng … các
máy móc và thiết bị Bản vẽ xây dựng: gồm các bản vẽ liên quan đến thiết kế, thi công, sử dụng … các công trình
kiến trúc và xây dựng
NỘI DUNG CẦN GHI NHỚ TRONG TIẾT 1 1. Bản vẽ kỹ thuật
- Bản vẽ kỹ thuật là tài liệu kỹ thuật được trình bày dưới
dạng hình vẽ, hình dạng, kích thước và yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm.
-Bản vẽ kỹ thuật được lập theo các quy định thống nhất,
được quy định trong các Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN)
tiêu chuẩn quốc tế (ISO: International Organization for
Standardization) và thường vẽ theo tỉ lệ. DẶN DÒ:
- Trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa
- Xem trước phần tiếp theo của bài 1: “2. Các tiêu chuẩn
của bản vẽ kỹ thuật”
II. Tiêu chuẩn của bản vẽ kĩ thuật
Bản vẽ kĩ thuật được vẽ như thế nào?
Bản vẽ kĩ thuật được vẽ theo tiêu
chuẩn quốc gia TCVN hoặc tiêu
chuẩn quốc tế (ISO: International
Organization for Standardization)
II. Tiêu chuẩn của bản vẽ kĩ thuật 2.1. Khổ giấy vẽ: Chiều dài khổ giấy A0 gấp đôi chiều rộng khổ giấy A1, chiều rộng khổ giấy A0 bằng chiều dài khổ giấy A1.
Các khổ giấy tiếp theo tương tự.
Khổ giấy vẽ thường sử dụng trong bộ môn Công nghệ là khổ giấy A4 - Chiều dài 297 - Chiều rộng 210
2. Quan sát hình 1.3 và hãy nhận xét các kích thước đo được trên hình biểu diễn ở mỗi
trường hợp so với kích thước tương ứng của đai ốc
II. Tiêu chuẩn của bản vẽ kĩ thuật 2.2. Tỉ lệ:
- Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thước trên bản vẽ so với
kích thước thật của vật.
- Dựa theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN: 7285 - 2003
và ISO: 5455 - 1979. Có 3 loại tỉ lệ:
Tỉ lệ thu nhỏ: 1:2 1:2,5 1:5 1:10…
Tỉ lệ nguyên hình: 1:1
Tỉ lệ thu nhỏ: 2:1 2,5:1 5:1 10:1…
2. Quan sát hình 1.3 và hãy phân loại tỉ lệ khi vẽ đai ốc - Hình 1.3b: kích
thước trên hình biểu Tỉ lệ nguyên hình
Tỉ lệ phóng to Tỉ lệ thu nhỏ
diễn lớn gấp đôi kích thước tương ứng của đai ốc hình 1.3a - Hình 1.3c: kích thước trên hình biểu diễn bằng kích thước tương ứng của đai ốc hình 1.3a - Hình 1.3d: kích thước trên hình biểu diễn bằng 1/2 kích thước tương ứng của đai ốc hình 1.3a
II. Tiêu chuẩn của bản vẽ kĩ thuật
2.3. Đường nét:TCVN: 8-2:2002 và ISO: 128-24:1999.
3.Hãy đọc bảng 1.2 và cho biết loại nét vẽ
được chọn làm cơ sở để xác định chiều rộng
các loại nét vẽ còn lại trên bản vẽ.
- Nét vẽ được chọn làm cơ sở
để xác định chiều rộng các
loại nét vẽ còn lại trên bản
vẽ là nét liền đậm. (0.5 mm)
- Cụ thể, các nét vẽ còn lại có
chiều rộng bằng 1/2 nét liền đậm. (0.25 mm)
Em hãy nêu tên gọi các đường nét có trên bản vẽ Nét liền đậm Nét gạch chấm mảnh Nét liền mảnh Nét đứt mảnh
II. Tiêu chuẩn của bản vẽ kĩ thuật
2.4. Ghi kích thước:
Dựa theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN: 7583- 1:2006 và ISO: 129-1:2004.
Ví dụ: Hình chữ nhật có
- Bước 1: Dựng 2 đường gióng giới hạn 2 đầu,
chiều dài 40 và chiều rộng 20
vuông góc với đường kích thước và vượt qua
đường kích thước khoảng 2 ~ 4 mm. 20
- Bước 2: Vẽ đường ghi kích thước song song với đoạn cần đo. 40
- Bước 3: Ghi số đo ở chính giữa và vuông
góc với đường ghi kích thước.
II. Tiêu chuẩn của bản vẽ kĩ thuật
2.4. Ghi kích thước:
Dựa theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN: 7583- 1:2006 và ISO: 129-1:2004.
- Bước 1: Dựng 2 đường gióng giới hạn 2 đầu,
vuông góc với đường kích thước và vượt qua
đường kích thước khoảng 2 ~ 4 mm.
- Bước 2: Vẽ đường ghi kích thước song song với đoạn cần đo.
- Bước 3: Ghi số đo ở chính giữa và vuông
góc với đường ghi kích thước.
Đường kính của đường tròn, cung tròn đường ghi kích thước như thế nào?
Đối với hình tròn đường ghi kích
thước có thể vẽ trùng với đường
kính và ghi ký hiệu Ø (phi) phía trước.
Đối với cung tròn đường ghi kích
thước có thể vẽ trùng với bán
kính và ghi ký hiệu R phía trước.
Đối với hình vuông ghi ký hiệu 🗆 (vuông)
BÀI 1. TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KỸ THUẬT
2.Tiêu chuẩn của bản vẽ kỹ thuật
- Khổ giấy: A0, A1, A2, A3, A4
- Tỉ lệ của bản vẽ: tỉ lệ thu nhỏ, tỉ lệ nguyên hình, tỉ lệ phóng to.
- Đường nét: nét liền đậm, nét liền mảnh, nét đứt
mảnh, nét gạch chấm mảnh.
- Ghi kích thước: đường kích thước, đường
gióng kích thước, chữ số kích thước. VẬN DỤNG
1.Các bài thực hành yêu cầu vẽ trên giấy khổ A4, nhưng em chỉ có tờ giấy
vẽ khổ A0. Em hãy chia tờ giấy khổ A0 thành các tờ giấy khổ A4 để vẽ các bài thực hành.
2. Hãy sưu tầm một bản vẽ kĩ thuật, nêu các thông tin và các tiêu chuẩn
mà người thiết kế áp dụng để vẽ bản vẽ đó. VẬN DỤNG
1.Các bài thực hành yêu cầu vẽ trên
1.Kích thước khổ A0 là 1 189 x
giấy khổ A4, nhưng em chỉ có tờ giấy
841, khổ A4 là 297 x 210. Dễ thấy
vẽ khổ A0. Em hãy chia tờ giấy khổ A0 kích thước khổ A0 gấp 4 lần khổ
thành các tờ giấy khổ A4 để vẽ các bài A4, vậy để chia khổ A0 thành các thực hành.
khổ A4 thì làm chỉ cần lần lượt gập
2. Hãy sưu tầm một bản vẽ kĩ thuật,
đôi tờ giấy 4 lần (gấp đôi lần 1
nêu các thông tin và các tiêu chuẩn mà A0>A1, lần 2 A1>A2, lần 3
người thiết kế áp dụng để vẽ bản vẽ đó. A2>A3, lần 4 A3>A4) và cắt, em
sẽ được 16 tờ A4 từ 1 tờ A0.
2.HS tự sưu tầm: Bản vẽ nhà, bản vẽ vòng đai….
Document Outline
- Slide 1
- Slide 2
- Slide 3
- Slide 4
- Slide 5
- Slide 6
- Slide 7
- Slide 8
- Slide 9
- Slide 10
- Slide 11
- Slide 12
- Slide 13
- Slide 14
- Slide 15
- Slide 16
- Slide 17
- Slide 18
- Slide 19
- Slide 20
- Slide 21
- Slide 22
- Slide 23
- Slide 24
- Slide 25
- Slide 26
- Slide 27
- Slide 28
- Slide 29
- Slide 30
- Slide 31
- Slide 32
- Slide 33
- Slide 34
- Slide 35
- Slide 36
- Slide 37
- Slide 38
- Slide 39
- Slide 40
- Slide 41
- Slide 42
- Slide 43
- Slide 44
- Slide 45
- Slide 46
- Slide 47
- Slide 48
- Slide 49
- Slide 50
- Slide 51