Giáo án điện tử Công nghệ 8 Bài 18 Kết nối tri thức: Giới thiệu về thiết kế kĩ thuật

Bài giảng PowerPoint Công nghệ 8 Bài 18 Kết nối tri thức: Giới thiệu về thiết kế kĩ thuật hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Công nghệ 8. Mời bạn đọc đón xem!

N H À T H I T K N I T H T A
G C S R H P R R L Z T Y N R Q I A W
B G X Y K R W Y L T M B F Z C S H I
N H À T H I T K S N P H M F
V W H R F D Q K I V Z Z Z B I J U R
Q D X A F Y X V S N M O Z G Y F V D
R D N R C E A O A J P I E A J G Y Z
K I N T R Ú C S Ư C N H Q U A N
K I N T R Ú C S Ư X Â Y D N G J
K S Ư C Ơ H C C Ơ K H Í Z B Q G
N F D X N P L L H Q L E K G Q A X V
P A F M F L J Y V X O V U H P C H N
A U A W O N E S A C P Q W F Y C U N
S U N D J J O B Z X X Z R V U A Z B
K S Ư V Ũ T R H À N G K H Ô N G
K F E F Y N F A V P V D M C Z V Q E
L C D R W S D T Q C T D Z T T R G O
Z M X D J O R G W V N Y V V B G G I
Trò chơi nhanh
tay nhanh mắt
Danh sách từ khóa
……………………………
….
………………………
……………………………
…………………………………
………………………………….
…………………………………
…………………………
N H À T H I T K N I T H T A
G C S R H P R R L Z T Y N R Q I A W
B G X Y K R W Y L T M B F Z C S H I
N H À T H I T K S N P H M F
V W H R F D Q K I V Z Z Z B I J U R
Q D X A F Y X V S N M O Z G Y F V D
R D N R C E A O A J P I E A J G Y Z
K I N T R Ú C S Ư C N H Q U A N
K I N T R Ú C S Ư X Â Y D N G J
K S Ư C Ơ H C C Ơ K H Í Z B Q G
N F D X N P L L H Q L E K G Q A X V
P A F M F L J Y V X O V U H P C H N
A U A W O N E S A C P Q W F Y C U N
S U N D J J O B Z X X Z R V U A Z B
K S Ư V Ũ T R H À N G K H Ô N G
K F E F Y N F A V P V D M C Z V Q E
L C D R W S D T Q C T D Z T T R G O
Z M X D J O R G W V N Y V V B G G I
Trò chơi nhanh
tay nhanh mắt
Danh sách từ khóa
KIẾN TRÚC SƯ XÂY DỰNG,
KIẾN TRÚC SƯ CẢNH QUAN,
NHÀ THIẾT KẾ NỘI THẤT,
NHÀ THIẾT KẾ SẢN PHẨM,
KỸ SƯ CƠ HỌC CƠ KHÍ, KỸ
TRỤ HÀNG KHÔNG
TIẾT 44. BÀI 18. GIỚI THIỆU VỀ THIẾT KẾ KỸ THUẬT
Thiết kế cáp treo
(Hình 18.1) là giải
pháp cho vấn đề gì
và mang lại những
lợi ích gì?
Hình 18.1. Cáp treo
Hình 18.1. Tháp treo
Thiết kế cáp treo là giải
pháp cho vấn đề di
chuyển ở những nơi địa
hình cao và gập ghềnh.
Nó đem lại sự an toàn,
tiện ích cũng như rút gọn
thời gian di chuyển.
I. Mục đích và vai trò của thiết kế kỹ thuật
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Quan sát và cho biết
các sản phẩm trong
Hình 18.2 thuộc lĩnh
vực nào, được thiết kế
để giải quyết vấn đề gì?
a. Thiết kế chân giả giúp giải quyết việc di chuyển, đi lại của con người
b. Thiết kế trong hóa học để điều chế ra các chất.
c.
d. Thiết kế quạt gió để tạo ra năng lượng điện.
e. Đèn trần thuộc lĩnh vực điện, giải quyết vấn đề ánh sáng/độ sáng
g. Thiết kế thang nước để đưa nước lên cao.
I. Mục đích và vai trò của thiết kế kỹ thuật
1. Mục đích
- Thiết kế kỹ thuật là hoạt động sáng tạo nhằm tìm kiếm những ý tưởng và giải
pháp thể hiện dưới dạng hồ sơ kỹ thuật để tạo ra sản phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu
cầu của con người, giải quyết vấn đề trong đời sống và sản xuất
Hình 18.3. Một số sản phẩm công nghệ trong gia đình
1. Quan sát Hình 18.3, lựa
chọn, nêu tên gọi, công dụng
của 3 sản phẩm công nghệ
có trong hình. Hãy cho biết
mỗi sản phẩm đáp ứng nhu
cầu nào của con người và
giải quyết vấn đề gì của cuộc
sống?
Hình 18.3. Một số sản phẩm công nghệ trong gia
đình
- Sản phẩm 1: điện thoại di động
Sản phẩm đáp ứng nhu cầu liên lạc giữa
các cá nhân trong khoảng cách xa, giải
quyết việc liên lạc khẩn cấp và thay thế
cho phương thức thư từ như ngày xưa.
- Sản phẩm 2: ấm siêu tốc
Sản phẩm đáp ứng nhu cầu cần nước nóng
trong thời gian ngắn, giải quyết những
vấn đề trong việc thụ nước nóng và chỉ
mất 3 phút.
- Sản phẩm 3: điều hoà
Sản phẩm đáp ứng nhu cầu vấn đề nhiệt
độ/thời tiết khắc nghiệt, giải quyết những
vấn đề: nhiệt độ cao gây nóng trong mùa
hè, nhiệt độ thấp lạnh trong mùa đông.
2. Quan sát hình
bên và cho biết:
a. Đặc điểm của
ti vi qua các thời
kì.
b. Thiết kế kĩ
thuật đóng vai
trò như thế nào
trong sự phát
triển của sản
phẩm này?
c. Công nghệ đã
thay đổi như thế
nào?
a) Ti vi đen trắng, rất dày, rất nặng.
b) Ti vi màu, kích thước và
màn hình hạn chế, rất nặng.
c) Ti vi màn hình phằng, mỏng, nhẹ, kích thước
màn hình lớn, hình ảnh rất đẹp và thật.
a) Ti vi đen trắng, rất dày,
rất nặng.
b) Ti vi màu, kích
thước và màn hình
hạn chế, rất nặng.
c) Ti vi màn hình phằng, mỏng, nhẹ,
kích thước màn hình lớn, hình ảnh
rất đẹp và thật.
2. a. Đặc điểm của ti vi qua các thời kì:
- Ti vi đen trắng, dày và nặng.
- Ti vi màu, kích thước màn hình bị hạn
chế, rất dày và nặng.
- Ti vi màu màn hình phẳng, mỏng và nhẹ,
kích thước màn hình lớn, hình ảnh đẹp và
thật.
b. Thiết kế kĩ thuật đóng vai trò tăng tính
năng sử dụng (từ ti vi đen trắng chuyển
sang có màu), giảm trọng lượng, tính thẩm
mĩ ngày càng cao.
c. Công nghệ đã thay đổi: từ ti vi đen trắng
chuyển sang có màu; màn hình nhỏ, hạn
chế và dày nặng chuyển thành màn hình
mỏng, nhẹ có kích thước lớn, hình ảnh thật
và sắc nét.
3. Hãy sắp xếp các sản phẩm trong Hình theo thứ tự thời gian xuất hiện và
cho biết sản phẩm thể hiện vai trò của thiết kế kĩ thuật như thế nào.
a) b) c) d)
nh. Các loại máy may
3. Hãy sắp xếp các sản phẩm trong Hình 13.4 theo thứ tự thời gian xuất
hiện và cho biết sản phẩm thể hiện vai trò của thiết kế kĩ thuật như thế nào.
a) b) c) d)
Hình 13.4. Các loại máy may
a) → d) → b) → c).
- Phát triển sản phẩm: Quá trình thiết kế kĩ thuật cải tiến những sản phẩm đã có,
giúp sản phẩm trở nên thuận tiện hơn cho người sử dụng.
- Phát triển công nghệ: Trong quá trình thiết kế kĩ thuật, nhà thiết kế sử dụng những
giải pháp công nghệ mới nhất để gia tăng chất lượng và năng suất của sản phẩm, qua
đó giúp công nghệ ngày càng phát triển.
I. Mục đích và vai trò của thiết kế kỹ thuật
2. Vai trò
- Phát triển sản phẩm: Qua thiết kế kỹ thuật, các sản phẩm mới lần lượt được tạo
ra để giải quyết những vấn đề mới hay đáp ứng nhu cầu mới của con người, các
sản phẩm cũ liên tục được cải tiến. Nhờ đó cuộc sống càng tiện nghi, xã hội càng
phát triển.
- Phát triển công nghệ: Thúc đẩy công nghệ phát triển, tạo ra công nghệ mới có
nhiều tính năng vượt trội so với công nghệ trước đó.
CÂU 1: Thiết kế kĩ thuật là:
A. Hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng
hoá, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt
động nhằm mục đích sinh lợi khác.
B. Hoạt động mua bán hàng hoá, dịch vụ dưới hình thức hiện vật
hoặc thông qua thị trường.
C. Hoạt động đặc thù của các kĩ sư nhằm phát hiện và giải
quyết vấn đề, nhu cầu thực tiễn trên cơ sở vận dụng toán hc,
khoa học tư nhiên và công nghệ hiện có.
D. Một trong những nội dung giáo dục thẩm mỹ nhằm phát triển toàn diện cho
trẻ mẫu giáo, thông qua đó phát triển cảm giác, tri giác, phát triển khả năng cm
thụ và khả năng sáng tạo.
Câu 2: Hoạt động thiết kế kĩ thuật có mấy vai trò
chủ yếu?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 3: Tại sao lại nói thiết kế kĩ thuật có vai trò
phát triển công nghệ?
A. Thiết kế kĩ thuật tạo ra hay nâng cấp các quy trình, bí
quyết công nghệ để thực hiện công việc ngày càng hiệu qu
hơn
B. Qua thiết kế kĩ thuật, các sản phẩm mới lần lượt được tạo
ra để giải quyết những vấn đề, đáp ứng nhu cầu mới, các
sản phẩm cũ liênItụcIđược cải tiến
C. Thiết kế kĩ thuật tìm kiếm những ý tưởng, giải pháp, thể
hiện dưới dạng hồ sơ kĩ thuật để tạo ra sản phẩm, dịch vụ
đáp ứng nhu cầu con người và giải quyết vấn đề trong cuộc
sống
D. Thiết kế kĩ thuật là một hoạt động sáng tạo, liên quan đến ngành ngh
trong nhiều lĩnh vực
1. Hãy chọn một sản phẩm trong đời sống gia đình em và nêu các ngành
nghề liên quan đến thiết kế sản phẩm đó.
2. •Lựa chọn một sản phẩm trong gia đình, hãy tìm hiểu lịch sử ra đời, các
phiên bản trước đó của sản phẩm để thấy sự phát triển của sản phẩm theo
thời gian.•
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
HƯỚNG DẪN VỀ N
1.Hãy chọn một sản phẩm trong đời sống gia đình em và nêu các ngành
nghề liên quan đến thiết kế sản phẩm đó.
2. •Lựa chọn một sản phẩm trong gia đình, hãy tìm hiểu lịch sử ra đời, các
phiên bản trước đó của sản phẩm để thấy sự phát triển của sản phẩm theo
thời gian.•
1. Ngành nghề liên quan đến thiết kế điện thoại:
Kĩ sư điện tử, kĩ thuật viên kĩ thuật điện tử: Thiết kế mạch, hệ thống điện tử và
linh kiện điện tử sử dụng trong điện thoại.
Kĩ sư cơ khí, kĩ thuật viên kĩ thuật cơ khí: Thiết kế máy móc, công cụ phục vụ
chế tạo linh kiện trong điện thoại.
2. Sản phẩm: ti vi
Lịch sử ra đời: từ năm 1920 đến nay
+ Giai đoạn 1920: từ những chiếc radio có hình ảnh đến hình ảnh có màu
+ Giai đoạn 1930: sản xuất và bán những chiếc ti vi đầu tiên
+ Giai đoạn 1940: điều khiển từ xa có dây chỉ có chức năng phóng to hình ảnh
| 1/21

Preview text:

N H À T H I T K Ế N Ộ I T H Ấ T A G C S R H P R R L Z T Y N R Q I A W Trò chơi nhanh B G X Y K R W Y L T M B F Z C S H I tay nhanh mắt N H À T H I T K S Ả N P H Ẩ M F V W H R F D Q K I V Z Z Z B I J U R Q D X A F Y X V S N M O Z G Y F V D Danh sách từ khóa R D N R C E A O A J P I E A J G Y Z
…………………………… K I Ế N T R Ú C S Ư C Ả N H Q U A N …. K I Ế N T R Ú C S Ư X Â Y D Ự N G J
……………………… K S Ư C Ơ H Ọ C C Ơ K H Í Z B Q G
…………………………… N F D X N P L L H Q L E K G Q A X V
…………………………………
…………………………………. P A F M F L J Y V X O V U H P C H N
………………………………… A U A W O N E S A C P Q W F Y C U N
………………………… S U N D J J O B Z X X Z R V U A Z B K S Ư V Ũ T
R Ụ H À N G K H Ô N G K F E F Y N F A V P V D M C Z V Q E L C D R W S D T Q C T D Z T T R G O Z M X D J O R G W V N Y V V B G G I N H À T H I T K N I T H T A Trò chơi nhanh G C S R H P R R L Z T Y N R Q I A W B G X Y K R W Y L T M B F Z C S H I tay nhanh mắt N H À T H I T K S N P H M F V W H R F D Q K I V Z Z Z B I J U R Danh sách từ khóa Q D X A F Y X V S N M O Z G Y F V D
KIẾN TRÚC SƯ XÂY DỰNG, R D N R C E A O A J P I E A J G Y Z
KIẾN TRÚC SƯ CẢNH QUAN, K I N T R Ú C S Ư C N H Q U A N
NHÀ THIẾT KẾ NỘI THẤT, K I N T R Ú C S Ư X Â Y D N G J
NHÀ THIẾT KẾ SẢN PHẨM,
KỸ SƯ CƠ HỌC CƠ KHÍ, KỸ K S Ư C Ơ H C C Ơ K H Í Z B Q G
SƯ VŨ TRỤ HÀNG KHÔNG N F D X N P L L H Q L E K G Q A X V P A F M F L J Y V X O V U H P C H N A U A W O N E S A C P Q W F Y C U N S U N D J J O B Z X X Z R V U A Z B K S Ư V Ũ T R H À N G K H Ô N G K F E F Y N F A V P V D M C Z V Q E L C D R W S D T Q C T D Z T T R G O Z M X D J O R G W V N Y V V B G G I
TIẾT 44. BÀI 18. GIỚI THIỆU VỀ THIẾT KẾ KỸ THUẬT Thiết kế cáp treo (Hình 18.1) là giải pháp cho vấn đề gì và mang lại những lợi ích gì?
Hình 18.1. Cáp treo
Thiết kế cáp treo là giải pháp cho vấn đề di
chuyển ở những nơi địa hình cao và gập ghềnh. Nó đem lại sự an toàn,
tiện ích cũng như rút gọn thời gian di chuyển.
Hình 18.1. Tháp treo
I. Mục đích và vai trò của thiết kế kỹ thuật HOẠT ĐỘNG NHÓM Quan sát và cho biết các sản phẩm trong Hình 18.2 thuộc lĩnh
vực nào, được thiết kế
để giải quyết vấn đề gì?

a. Thiết kế chân giả giúp giải quyết việc di chuyển, đi lại của con người
b. Thiết kế trong hóa học để điều chế ra các chất. c.
d. Thiết kế quạt gió để tạo ra năng lượng điện.
e. Đèn trần thuộc lĩnh vực điện, giải quyết vấn đề ánh sáng/độ sáng
g. Thiết kế thang nước để đưa nước lên cao.
I. Mục đích và vai trò của thiết kế kỹ thuật 1. Mục đích
- Thiết kế kỹ thuật là hoạt động sáng tạo nhằm tìm kiếm những ý tưởng và giải
pháp thể hiện dưới dạng hồ sơ kỹ thuật để tạo ra sản phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu
cầu của con người, giải quyết vấn đề trong đời sống và sản xuất
1. Quan sát Hình 18.3, lựa
chọn, nêu tên gọi, công dụng
của 3 sản phẩm công nghệ
có trong hình. Hãy cho biết
mỗi sản phẩm đáp ứng nhu
cầu nào của con người và
giải quyết vấn đề gì của cuộc sống?

Hình 18.3. Một số sản phẩm công nghệ trong gia đình
- Sản phẩm 1: điện thoại di động
Sản phẩm đáp ứng nhu cầu liên lạc giữa
các cá nhân trong khoảng cách xa, giải
quyết việc liên lạc khẩn cấp và thay thế
cho phương thức thư từ như ngày xưa.
- Sản phẩm 2: ấm siêu tốc
Sản phẩm đáp ứng nhu cầu cần nước nóng
trong thời gian ngắn, giải quyết những
vấn đề trong việc thụ nước nóng và chỉ mất 3 phút. - Sản phẩm 3: điều hoà
Sản phẩm đáp ứng nhu cầu vấn đề nhiệt
độ/thời tiết khắc nghiệt, giải quyết những
vấn đề: nhiệt độ cao gây nóng trong mùa
Hình 18.3. Một số sản phẩm công nghệ trong gia đình
hè, nhiệt độ thấp lạnh trong mùa đông. 2. Quan sát hình bên và cho biết: a. Đặc điểm của ti vi qua các thời kì. b. Thiết kế kĩ
a) Ti vi đen trắng, rất dày, rất nặng. thuật đóng vai
b) Ti vi màu, kích thước và
màn hình hạn chế, rất nặng.
trò như thế nào trong sự phát triển của sản phẩm này? c. Công nghệ đã thay đổi như thế nào?
c) Ti vi màn hình phằng, mỏng, nhẹ, kích thước
màn hình lớn, hình ảnh rất đẹp và thật.

2. a. Đặc điểm của ti vi qua các thời kì:
- Ti vi đen trắng, dày và nặng.
- Ti vi màu, kích thước màn hình bị hạn chế, rất dày và nặng.
- Ti vi màu màn hình phẳng, mỏng và nhẹ,
kích thước màn hình lớn, hình ảnh đẹp và thật.
a) Ti vi đen trắng, rất dày,
b) Ti vi màu, kích rất nặng.
b. Thiết kế kĩ thuật đóng vai trò tăng tính thước và màn hình
hạn chế, rất nặng.
năng sử dụng (từ ti vi đen trắng chuyển
sang có màu), giảm trọng lượng, tính thẩm mĩ ngày càng cao.
c. Công nghệ đã thay đổi: từ ti vi đen trắng
chuyển sang có màu; màn hình nhỏ, hạn
chế và dày nặng chuyển thành màn hình
c) Ti vi màn hình phằng, mỏng, nhẹ,
kích thước màn hình lớn, hình ảnh

mỏng, nhẹ có kích thước lớn, hình ảnh thật
rất đẹp và thật. và sắc nét.
3. Hãy sắp xếp các sản phẩm trong Hình theo thứ tự thời gian xuất hiện và
cho biết sản phẩm thể hiện vai trò của thiết kế kĩ thuật như thế nào.
a) b) c) d)
Hình. Các loại máy may
3. Hãy sắp xếp các sản phẩm trong Hình 13.4 theo thứ tự thời gian xuất
hiện và cho biết sản phẩm thể hiện vai trò của thiết kế kĩ thuật như thế nào.
a) b) c) d)
Hình 13.4. Các loại máy may a) → d) → b) → c).
- Phát triển sản phẩm: Quá trình thiết kế kĩ thuật cải tiến những sản phẩm đã có,
giúp sản phẩm trở nên thuận tiện hơn cho người sử dụng.
- Phát triển công nghệ: Trong quá trình thiết kế kĩ thuật, nhà thiết kế sử dụng những
giải pháp công nghệ mới nhất để gia tăng chất lượng và năng suất của sản phẩm, qua
đó giúp công nghệ ngày càng phát triển.

I. Mục đích và vai trò của thiết kế kỹ thuật 2. Vai trò
- Phát triển sản phẩm: Qua thiết kế kỹ thuật, các sản phẩm mới lần lượt được tạo
ra để giải quyết những vấn đề mới hay đáp ứng nhu cầu mới của con người, các
sản phẩm cũ liên tục được cải tiến. Nhờ đó cuộc sống càng tiện nghi, xã hội càng phát triển.
- Phát triển công nghệ: Thúc đẩy công nghệ phát triển, tạo ra công nghệ mới có
nhiều tính năng vượt trội so với công nghệ trước đó.
CÂU 1: Thiết kế kĩ thuật là:
A. Hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng
hoá, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt
động nhằm mục đích sinh lợi khác.
B. Hoạt động mua bán hàng hoá, dịch vụ dưới hình thức hiện vật
hoặc thông qua thị trường.
C. Hoạt động đặc thù của các kĩ sư nhằm phát hiện và giải
quyết vấn đề, nhu cầu thực tiễn trên cơ sở vận dụng toán học,
khoa học tư nhiên và công nghệ hiện có.
D. Một trong những nội dung giáo dục thẩm mỹ nhằm phát triển toàn diện cho
trẻ mẫu giáo, thông qua đó phát triển cảm giác, tri giác, phát triển khả năng cảm
thụ và khả năng sáng tạo.
Câu 2: Hoạt động thiết kế kĩ thuật có mấy vai trò chủ yếu? A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 3: Tại sao lại nói thiết kế kĩ thuật có vai trò
phát triển công nghệ?
A. Thiết kế kĩ thuật tạo ra hay nâng cấp các quy trình, bí
quyết công nghệ để thực hiện công việc ngày càng hiệu quả hơn
B. Qua thiết kế kĩ thuật, các sản phẩm mới lần lượt được tạo
ra để giải quyết những vấn đề, đáp ứng nhu cầu mới, các
sản phẩm cũ liên tục được cải tiến
C. Thiết kế kĩ thuật tìm kiếm những ý tưởng, giải pháp, thể
hiện dưới dạng hồ sơ kĩ thuật để tạo ra sản phẩm, dịch vụ
đáp ứng nhu cầu con người và giải quyết vấn đề trong cuộc sống
D. Thiết kế kĩ thuật là một hoạt động sáng tạo, liên quan đến ngành nghề trong nhiều lĩnh vực
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1. Hãy chọn một sản phẩm trong đời sống gia đình em và nêu các ngành
nghề liên quan đến thiết kế sản phẩm đó.
2. Lựa chọn một sản phẩm trong gia đình, hãy tìm hiểu lịch sử ra đời, các
phiên bản trước đó của sản phẩm để thấy sự phát triển của sản phẩm theo thời gian.

HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1.Hãy chọn một sản phẩm trong đời sống gia đình em và nêu các ngành
nghề liên quan đến thiết kế sản phẩm đó.
2. Lựa chọn một sản phẩm trong gia đình, hãy tìm hiểu lịch sử ra đời, các
phiên bản trước đó của sản phẩm để thấy sự phát triển của sản phẩm theo thời gian.

1. Ngành nghề liên quan đến thiết kế điện thoại:
Kĩ sư điện tử, kĩ thuật viên kĩ thuật điện tử: Thiết kế mạch, hệ thống điện tử và
linh kiện điện tử sử dụng trong điện thoại.
Kĩ sư cơ khí, kĩ thuật viên kĩ thuật cơ khí: Thiết kế máy móc, công cụ phục vụ
chế tạo linh kiện trong điện thoại. 2. Sản phẩm: ti vi
Lịch sử ra đời: từ năm 1920 đến nay
+ Giai đoạn 1920: từ những chiếc radio có hình ảnh đến hình ảnh có màu
+ Giai đoạn 1930: sản xuất và bán những chiếc ti vi đầu tiên
+ Giai đoạn 1940: điều khiển từ xa có dây chỉ có chức năng phóng to hình ảnh
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21