Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 6 bài 15 Chân trời sáng tạo : Chất tinh khiết. Hỗn hợp

Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 6 bài 15 Chân trời sáng tạo : Chất tinh khiết. Hỗn hợp hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 6. Mời bạn đọc đón xem!

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI
BUỔI HỌC NGÀY HÔM NAY
KHỞI ĐỘNG
Theo em, nước khoáng
chúng ta sử dụng
được coi là một chất tinh
khiết không?
CHỦ ĐỀ 5. CHẤT TINH KHIẾT-
HỖN HỢP. PHƯƠNG PHÁP
TÁCH CÁC CHẤT
BÀI 15.
CHẤT TINH KHIẾT- HỖN HỢP
NỘI DUNG BÀI HỌC
1
CHẤT TINH KHIẾT
HỖN HỢP
HỖN HỢP ĐỒNG NHẤT, KHÔNG ĐỒNG NHẤT
2
3
4
5
CHẤT RẮN TAN VÀ KHÔNG TAN TRONG NƯỚC
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT RẮN HOÀ
TAN TRONG NƯỚC
6
CHẤT KHÍ TAN TRONG NƯỚC
DUNG DỊCH - DUNG MÔI - CHẤT TAN
HUYỀN PHÙ
7
8
9
10
NHŨ TƯƠNG
PHÂN BIỆT DUNG DỊCH, HUYỀN PHÙ, NHŨ TƯƠNG
NỘI DUNG BÀI HỌC
Muối tinh khiết Nước cất
Một số sản phẩm tinh khiết
1. CHẤT TINH KHIẾT
Bình Oxygen Đường tinh luyện
1. CHẤT TINH KHIẾT
Một số sản phẩm tinh khiết
Em có nhận xét gì về số
lượng các chất có trong
các sản phẩm trên? Các
chất đó ở thể nào?
- Được tạo ra từ một chất duy nhất.
- Mỗi chất tinh khiết đều có thành phần hoá học và tính nhất định.
=> Cách nhận biết chất tinh khiết.
- Chất tinh khiết có thể là:
+ Chất lỏng: nước cất, cồn ethanol, sunfuric acid.
+ Chất khí: oxygen, hydrogen, nitrogen.
+ Chất rắn: đường, muối.
1. CHẤT TINH KHIẾT
Chứa 11,2% hydrogen
VD: Nước tinh khiết
Chứa 88,8% oxygen
Nhiệt độ sôi 100°C
Nhiệt độ đông đặc ở 0°C tại
áp suất thường
Khối lượng riêng D=1g/ml
1. CHẤT TINH KHIẾT
Đường có vị ngọt
Muối ăn có vị mặn
Nước sôi ở 100°C
Khí oxygen hoá lỏng ở -183°C
Theo em, nếu lẫn tạp chất khác thì những tính
chất trên có thay đổi không?
- Nếu lẫn tạp chất thì vị, nhiệt độ sôi và nhiệt
độ ngưng tụ của tất cả các chất trên (đường,
muối, ớc sôi, khí oxygen hóa lỏng) đều sẽ
thay đổi.
1. CHẤT TINH KHIẾT
Bột canh phải chất tinh khiết
không? Hãy liệt các thành phần
tạo nên bột canh dùng làm gia vị
trong bữa ăn của gia đình em.
2. HỖN HỢP
- Bột canh không phải là chất tinh khiết.
- thành phần gồm nhiều chất như: muối
ăn, đường, mì chính, hạt tiêu,...
Thành phần trong một số loại bột canh gia dụng
- Được tạo ra khi hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau.
- Mỗi chất trong hỗn hợp được gọi là thành phần hỗn hợp.
- Tính chất hỗn hợp phụ thuộc vào thành phần hỗn hợp và hàm
lượng của chúng.
2. HỖN HỢP
3. HỖN HỢP ĐỒNG NHẤT HỖN HỢP
KHÔNG ĐỒNG NHẤT
Quan sát thí nghiệm,
từ đó phân biệt hỗn
hợp đồng nhất hỗn
hợp không đồng nhất.
B1: Lấy 2 ống nghiệm, thêm nước cất đến 1/3 ống.
B2: Lần lượt cho 1 thìa ethanol (rượu) vào ống nghiệm
thứ nhất, 1 thìa dầu ăn vào ống nghiệm thứ hai.
B3: Lắc đều 2 ống nghiệm và quan sát hiện tượng.
Thí nghiệm: Tạo hỗn hợp đồng nhất và không đồng nhất
- Ống nghiệm thứ nhất: Rượu tan trong nước.
- Ống nghiệm thứ hai: Dầu ăn không tan trong nước, nổi lên trên
do nhẹ hơn nước.
Kết quả thí nghiệm
Hỗn hợp không đồng nhất: thành phần
không giống nhau trong toàn bộ hỗn hợp.
Các chất phân bố không đồng đều.
Hỗn hợp đồng nhất: thành phần giống
nhau tại mọi vị trí trong toàn bộ hỗn hợp.
Các chất phân bố rất đồng đều.
4. CHẤT RẮN TAN VÀ KHÔNG TAN
TRONG NƯỚC
Kể tên một số chất rắn tan
không tan được trong nước
mà em biết?
B1: Quan sát trạng thái, màu sắc của chất rắn trước
khi làm thí nghiệm
B2: Lấy 6 ống nghiệm, đánh số từ 1-6, cho vào mỗi
ống1/4 thể tích nước cất.
B3: Cho lần lượt vào các ống một thìa nhỏ muối ăn,
đường, bột mì, cát, thuốc tím, iodine. Lắc nhẹ và
quan sát hiện tượng.
Thí nghiệm: Hoà tan các chất rắn trong nước
Ống
nghiệm
Chất tan
Hiện tượng quan sát
được
Giải thích
1 Muối ăn Hỗn hợp đồng nhất Muối tan trong nước
2 ? ? ?
3 ? ? ?
4 ? ? ?
5 ? ? ?
6 ? ? ?
Từ thí nghiệm trên, hoàn thành bảng kết quả thí nghiệm theo mẫu
Ống
nghiệm
Chất tan Hiện tượng quan sát được Giải thích
1 Muối ăn Hỗn hợp đồng nhất Tan trong nước
2 Đường Hỗn hợp đồng nhất Tan trong nước
3 Bột mì
Phần lớn lắng xuống đáy ống nghiệm.
Để lâu, toàn bộ từ từ lắng hết.
Không tan trong nước
4 Cát Lắng xuống đáy ống nghiệm Không tan trong nước
5 Thuốc tím Hỗn hợp đồng nhất màu tím Tan trong nước
6 Iodine
Chất rắn màu tím đen lắng xuống đáy
ống. Nước trong suốt, không màu.
Không tan trong nước
Kết quả thí nghiệm
4. CHẤT RẮN TAN VÀ KHÔNG TAN
TRONG NƯỚC
- Một số chất rắn tan được trong
nước một số chất rắn không tan
được trong nước.
- Khả năng tan trong nước của các
chất rắn là khác nhau.
5. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT
RẮN HOÀ TAN TRONG NƯỚC
Quan sát hình và trình bày các bước thí nghiệm
Chuẩn bị 5 cốc thuỷ tinh:
- Cốc 1 nước lạnh
- Cốc 2 nước thường
- Cốc 3,4,5 nước nóng
- Cốc 1-4: mỗi cốc 3 viên
đường phèn.
- Cốc 5: cho vào 3 viên
đường đã nghiền nhỏ.
Dùng đũa thuỷ tinh khuấy
đều cốc 4 và cốc 5.
Ghi lại thời gian tkhi bắt
đầu cho đường vào mỗi
cốc đến khi đường tan hết
tạo ra hỗn hợp đồng nhất.
Theo em, đường ở
cốc nào sẽ tan nhanh
nhất? Cốc nào tan
chậm nhất?
Cốc 1 tan chậm nhất sử dụng
viên đường với kích thước lớn
và nước lạnh nên khó hoà tan.
Cốc 5 tan nhanh nhất đường
được nghiền nhỏ, được khuấy đều
trong nước nóng nên dễ hoà tan.
5. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT
RẮN HOÀ TAN TRONG NƯỚC
Khuấy dung dịch
Đun nóng dung dịch
Nghiền nhỏ chất rắn
Mun cht rn tan nhanh
trong nước, th thc
hiện mt hoc đng thời
c bin pháp sau:
Muốn chất rắn tan nhanh
trong nước, có thể thực
hiện một hoặc đồng thời
các biện pháp sau:
6. CHẤT KHÍ TAN TRONG NƯỚC
Khi rót các loại nước
ngọt, nước có ga,
em thấy xuất hiện
hiện tượng gì?
6. CHẤT KHÍ TAN TRONG NƯỚC
Một số chất khí có thể tan trong nước. Khả năng
tan trong nước của các chất khí là khác nhau
Khí hydrogen chloride, ammonia tan tốt trong nước
Khí carbon dioxide, nitrogen gần như không tan
trong nước
7. DUNG DỊCH – DUNG MÔI – CHẤT TAN
Đường
Nước
Nước đường
Chất tan Dung môi Dung dịch
7. DUNG DỊCH – DUNG MÔI – CHẤT TAN
- Dung dịch: là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi.
- Chất tan: chất được hoà tan trong dụng môi. Chất tan
thể là chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí.
- Dung môi: chất dùng để hoà tan chất tan. Dung môi
thường là chất lỏng.
7. DUNG DỊCH – DUNG MÔI – CHẤT TAN
- Dung môi quan trọng và phổ biến nhất là nước.
+ Dung môi hữu cơ: là những chất hữu cơ như xăng, cồn,...
- những chất tan trong dung môi này nhưng không tan
trong dung môi khác.
Nếu dung dịch không ghi rõ dung môi thì được hiểu
là dung môi nước
8. HUYỀN PHÙ
- Huyền phù một hỗn hợp không đồng nhất gồm các
hạt chất rắn phân tán lơ lửng trong môi trường chất lỏng.
Hãy giải thích tại sao hàng m
khi mùa về, trên các sông lại
sự bồi đắp thêm chất dinh
dưỡng cho đất vùng đồng
bằng nơi chúng chảy qua?
8. HUYỀN PHÙ
- ớc ng đem theo phù sa giàu dinh dưỡng c
hạt rắn lơ lửng trong nước.
- Khi chảy qua đồng bằng, các hạt phù sa rắn này bị giữ
lại, bồi đắp thêm chất dinh dưỡng cho đồng bằng.
9. NHŨ TƯƠNG
Sốt mayonnaise
Theo em, hỗn hợp xốt mayonnaise là một dung dịch,
huyền phù hay một dạng khác?
9. NHŨ TƯƠNG
- Xốt mayonnaise không phải dung dịch
vì là hỗn hợp không đồng nhất.
- Xốt này cũng không phải huyền phù
không phải các hạt rắn phân bổ trong
chất lỏng.
Xốt mayonnaise là nhũ tương
9. NHŨ TƯƠNG
- Nhũ tương: một hỗn hợp không đồng nhất gồm một hay
nhiều chất lỏng phân tán trong môi trường chất lỏng nhưng
không tan trong nhau.
- Một số nhũ tương thường gặp: dầu giấm, viên nang dầu cá,
10. PHÂN BIỆT DUNG DỊCH, HUYỀN PHÙ
VÀ NHŨ TƯƠNG
Quan sát hình nh hoàn
thành bảng phân biệt dung
dịch, huyền phù và nhũ tương.
Phân biệt Đặc điểm Ví dụ
Dung dịch
Huyền phù
Nhũ tương
Là chất hoà tan được trong dung
môi, tạo thành hỗn hợp đồng nhất
Là hỗn hợp gồm các hạt rắn lơ lửng,
phân tán trong môi trường lỏng
Là hỗn hợp gồm một hay nhiều chất
lỏng phân tán trong môi trường lỏng
Nước đường,
nước muối,…
Nước sông, bột
sắn dây,…
Mayonnaise,
dầu cá,…
Bảng phân biệt các dung dịch, huyền phù và nhũ tương
LUYỆN TẬP
Câu 1. Trường hợp nào sau đây là chất tinh khiết?
A. Gỗ
C. Nước khoáng D. Nước biển
B. Sodium
cloride
B. Sodium
cloride
LUYỆN TẬP
Câu 2. Để phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp ta dựa vào:
A. Tính chất của chất
B. Thể của chất
C. Mùi vị của chất
D. S cht tạo nênD. Số chất tạo nên
LUYỆN TẬP
Câu 3. Hỗn hợp nào sau đây là dung dịch?
A. Hỗn hợp
nước đường
B. Hỗn hợp
nước muối
C. Hỗn hợp bột
mì và nước
D. Hỗn hợp nước
và rượu
LUYỆN TẬP
Câu 4. Muốn hoà tan được nhiều muối ăn vào nước, ta không
nên sử dụng phương pháp nào dưới đây?
A
B
C
D
Nghiền nhỏ muối ăn
Đun nóng nước
Vừa cho muối ăn vào nước vừa khuấy
Bỏ thêm đá lạnh vào
D
LUYỆN TẬP
Câu 5. Khi hoà tan bột đá vôi vào nước, chỉ một lượng nhỏ
tan trong nước, phần còn lại làm cho nước bị đục. Hỗn hợp
này được coi là:
A. Dung dịch B. Chất tan
C. Huyền phù D. Nhũ tương
Câu 6. Hai chất lỏng không hoà tan vào nhau nhưng khi chịu
tác động, chúng lại phân tán vào nhau thì gọi là:
LUYỆN TẬP
A
B
C
D
Dung dịch
Nhũ tương
Huyền phù
Chất tinh khiết
B
VẬN DỤNG
Câu 1. Điền các khái niệm thích hợp vào bảng sau:
Mô tả Khái niệm
Chất không có lẫn chất khác
Hai hay nhiều chất trộn lẫn vào nhau
Hai chất trộn lẫn vào nhau, thành phần các
chất ở mọi vị trí trong hỗn hợp giống nhau
Hai chất trộn lẫn vào nhau, thành phần các
chất không giống nhau ở mọi vị trí trong
hỗn hợp
Chất tinh khiết
Hỗn hợp
Hỗn hợp đồng nhất
Hỗn hợp không
đồng nhất
VẬN DỤNG
Câu 2: Khi sử dụng ấm để đun sôi nước suối hoặc ớc
máy thì sau một thời gian sử dụng sẽ xuất hiện nhiều cặn
trắng bám vào bên trong ấm. Cho biết:
a. Nước suối, nước máy có phải là nước tinh khiết không?
b. Tại sao khi đun nước lấy từ máy lọc nước thì€trong ấm
bị đóng cặn hơn?
c. Làm thế nào để có thể làm sạch cặn trong ấm?
VẬN DỤNG
a. ớc suối, nước máy không phải nước tinh khiết vi
ngoài nước còn có thêm các chất khác (chất đóng cn).
b. Đun sôi nước lấy từ máy lọc sẽ xuất hiện ít cặn trong
ấm hơn máy lọc đã loại bỏ bớt các chất trong nước
tự nhiên.
c. Nếu cặn trong ấm, thể dùng giấm ăn hoặc nước
chanh để ngâm ấm một thời gian, các chất cặn sẽ tan ra.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Vẽ sơ đồ tư duy để củng cố bài học.
- Ôn lại bài cũ và làm bài tập sgk.
- Đọc chuẩn bị bài 16: Một số phương pháp
tách chất ra khỏi hỗn hợp.
CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ LẮNG
NGHE BÀI GIẢNG
| 1/54

Preview text:

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI
BUỔI HỌC NGÀY HÔM NAY KHỞI ĐỘNG Theo em, nước khoáng mà chúng ta sử dụng có
được coi là một chất tinh khiết không?
CHỦ ĐỀ 5. CHẤT TINH KHIẾT-
HỖN HỢP. PHƯƠNG PHÁP TÁCH CÁC CHẤT BÀI 15.
CHẤT TINH KHIẾT- HỖN HỢP NỘI DUNG BÀI HỌC 1 CHẤT TINH KHIẾT 2 HỖN HỢP 3
HỖN HỢP ĐỒNG NHẤT, KHÔNG ĐỒNG NHẤT 4
CHẤT RẮN TAN VÀ KHÔNG TAN TRONG NƯỚC 5
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT RẮN HOÀ TAN TRONG NƯỚC NỘI DUNG BÀI HỌC 6
CHẤT KHÍ TAN TRONG NƯỚC 7
DUNG DỊCH - DUNG MÔI - CHẤT TAN 8 HUYỀN PHÙ 9 NHŨ TƯƠNG 10
PHÂN BIỆT DUNG DỊCH, HUYỀN PHÙ, NHŨ TƯƠNG 1. CHẤT TINH KHIẾT Muối tinh khiết Nước cất
 Một số sản phẩm tinh khiết 1. CHẤT TINH KHIẾT Bình Oxygen Đường tinh luyện
 Một số sản phẩm tinh khiết
Em có nhận xét gì về số
lượng các chất có trong các sản phẩm trên? Các chất đó ở thể nào? “ 1. CHẤT TINH KHIẾT
- Được tạo ra từ một chất duy nhất.
- Mỗi chất tinh khiết đều có thành phần hoá học và tính nhất định.
=> Cách nhận biết chất tinh khiết.
- Chất tinh khiết có thể là:
+ Chất lỏng: nước cất, cồn ethanol, sunfuric acid.
+ Chất khí: oxygen, hydrogen, nitrogen.
+ Chất rắn: đường, muối. Chứa 11,2% hydrogen Chứa 88,8% oxygen Nhiệt độ sôi 100°C
Nhiệt độ đông đặc ở 0°C tại áp suất thường Khối lượng riêng D=1g/ml  VD: Nước tinh khiết 1. CHẤT TINH KHIẾT  Đường có vị ngọt  Muối ăn có vị mặn  Nước sôi ở 100°C
 Khí oxygen hoá lỏng ở -183°C
Theo em, nếu lẫn tạp chất khác thì những tính
chất trên có thay đổi không? 1. CHẤT TINH KHIẾT
- Nếu lẫn tạp chất thì vị, nhiệt độ sôi và nhiệt
độ ngưng tụ của tất cả các chất trên (đường,
muối, nước sôi, khí oxygen hóa lỏng) đều sẽ thay đổi. 2. HỖN HỢP
Bột canh có phải là chất tinh khiết
không? Hãy liệt kê các thành phần
tạo nên bột canh dùng làm gia vị
trong bữa ăn của gia đình em.
- Bột canh không phải là chất tinh khiết.
- Có thành phần gồm nhiều chất như: muối
ăn, đường, mì chính, hạt tiêu,...
 Thành phần trong một số loại bột canh gia dụng 2. HỖN HỢP
- Được tạo ra khi hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau.
- Mỗi chất trong hỗn hợp được gọi là thành phần hỗn hợp.
- Tính chất hỗn hợp phụ thuộc vào thành phần hỗn hợp và hàm lượng của chúng.
3. HỖN HỢP ĐỒNG NHẤT HỖN HỢP KHÔNG ĐỒNG NHẤT Quan sát thí nghiệm, từ đó phân biệt hỗn
hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhất.
Thí nghiệm: Tạo hỗn hợp đồng nhất và không đồng nhất
B1: Lấy 2 ống nghiệm, thêm nước cất đến 1/3 ống.
B2: Lần lượt cho 1 thìa ethanol (rượu) vào ống nghiệm
thứ nhất, 1 thìa dầu ăn vào ống nghiệm thứ hai.
B3: Lắc đều 2 ống nghiệm và quan sát hiện tượng.
Kết quả thí nghiệm
- Ống nghiệm thứ nhất: Rượu tan trong nước.
- Ống nghiệm thứ hai: Dầu ăn không tan trong nước, nổi lên trên do nhẹ hơn nước.
 Hỗn hợp đồng nhất: có thành phần giống
nhau tại mọi vị trí trong toàn bộ hỗn hợp.
Các chất phân bố rất đồng đều.
 Hỗn hợp không đồng nhất: có thành phần
không giống nhau trong toàn bộ hỗn hợp.
Các chất phân bố không đồng đều.
4. CHẤT RẮN TAN VÀ KHÔNG TAN TRONG NƯỚC
 Kể tên một số chất rắn tan và
không tan được trong nước mà em biết?
Thí nghiệm: Hoà tan các chất rắn trong nước
B1: Quan sát trạng thái, màu sắc của chất rắn trước khi làm thí nghiệm
B2: Lấy 6 ống nghiệm, đánh số từ 1-6, cho vào mỗi
ống1/4 thể tích nước cất.
B3: Cho lần lượt vào các ống một thìa nhỏ muối ăn,
đường, bột mì, cát, thuốc tím, iodine. Lắc nhẹ và quan sát hiện tượng. Ống
Hiện tượng quan sát Chất tan Giải thích nghiệm được 1 Muối ăn Hỗn hợp đồng nhất Muối tan trong nước 2 ? ? ? 3 ? ? ? 4 ? ? ? 5 ? ? ? 6 ? ? ?
 Từ thí nghiệm trên, hoàn thành bảng kết quả thí nghiệm theo mẫu
Kết quả thí nghiệm Ống Chất tan
Hiện tượng quan sát được Giải thích nghiệm 1 Muối ăn Hỗn hợp đồng nhất Tan trong nước 2 Đường Hỗn hợp đồng nhất Tan trong nước
Phần lớn lắng xuống đáy ống nghiệm. 3 Bột mì Không tan trong nước
Để lâu, toàn bộ từ từ lắng hết. 4 Cát
Lắng xuống đáy ống nghiệm Không tan trong nước 5 Thuốc tím
Hỗn hợp đồng nhất màu tím Tan trong nước
Chất rắn màu tím đen lắng xuống đáy 6 Iodine Không tan trong nước
ống. Nước trong suốt, không màu.
4. CHẤT RẮN TAN VÀ KHÔNG TAN TRONG NƯỚC
- Một số chất rắn tan được trong
nước và một số chất rắn không tan được trong nước.
- Khả năng tan trong nước của các chất rắn là khác nhau.
5. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT
RẮN HOÀ TAN TRONG NƯỚC
 Quan sát hình và trình bày các bước thí nghiệm
Chuẩn bị 5 cốc thuỷ tinh:
- Cốc 1-4: mỗi cốc 3 viên - Cốc 1 nước lạnh đường phèn. - Cốc 2 nước thường - Cốc 5: cho vào 3 viên - Cốc 3,4,5 nước nóng đường đã nghiền nhỏ.
Ghi lại thời gian từ khi bắt
đầu cho đường vào mỗi
Dùng đũa thuỷ tinh khuấy
cốc đến khi đường tan hết đều cốc 4 và cốc 5.
tạo ra hỗn hợp đồng nhất. Theo em, đường ở cốc nào sẽ tan nhanh nhất? Cốc nào tan chậm nhất?
Cốc 1 tan chậm nhất vì sử dụng
viên đường với kích thước lớn
và nước lạnh nên khó hoà tan.
Cốc 5 tan nhanh nhất vì đường
được nghiền nhỏ, được khuấy đều
trong nước nóng nên dễ hoà tan.
5. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT
RẮN HOÀ TAN TRONG NƯỚC Khuấy dung dịch Mu M ốn ố chất r ấ ắn ắ t n an a nh n a h nh n tron o g n nư n ớc, có có thể th thự th c Đun nóng dung dịch hiệ h n m n ộ m t h ộ oặ o c đồn ồ g n thời các cá bi b ện ệ ph p áp á p sau sa : Nghiền nhỏ chất rắn
6. CHẤT KHÍ TAN TRONG NƯỚC Khi rót các loại nước ngọt, nước có ga, em thấy xuất hiện hiện tượng gì?
6. CHẤT KHÍ TAN TRONG NƯỚC
Một số chất khí có thể tan trong nước. Khả năng
tan trong nước của các chất khí là khác nhau
Khí hydrogen chloride, ammonia tan tốt trong nước
Khí carbon dioxide, nitrogen gần như không tan trong nước
7. DUNG DỊCH – DUNG MÔI – CHẤT TAN  Đường  Nước  Nước đường Chất tan Dung môi Dung dịch
7. DUNG DỊCH – DUNG MÔI – CHẤT TAN
- Dung dịch: là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi.
- Chất tan: là chất được hoà tan trong dụng môi. Chất tan có
thể là chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí.
- Dung môi: là chất dùng để hoà tan chất tan. Dung môi thường là chất lỏng.
7. DUNG DỊCH – DUNG MÔI – CHẤT TAN
- Dung môi quan trọng và phổ biến nhất là nước.
+ Dung môi hữu cơ: là những chất hữu cơ như xăng, cồn,...
- Có những chất tan trong dung môi này nhưng không tan trong dung môi khác.
Nếu dung dịch không ghi rõ dung môi thì được hiểu là dung môi nước 8. HUYỀN PHÙ
- Huyền phù là một hỗn hợp không đồng nhất gồm các
hạt chất rắn phân tán lơ lửng trong môi trường chất lỏng.
 Hãy giải thích tại sao hàng năm
khi mùa lũ về, trên các sông lại
có sự bồi đắp thêm chất dinh
dưỡng cho đất ở vùng đồng bằng nơi chúng chảy qua? 8. HUYỀN PHÙ
- Nước sông đem theo phù sa giàu dinh dưỡng là các
hạt rắn lơ lửng trong nước.
- Khi chảy qua đồng bằng, các hạt phù sa rắn này bị giữ
lại, bồi đắp thêm chất dinh dưỡng cho đồng bằng. 9. NHŨ TƯƠNG Sốt mayonnaise
 Theo em, hỗn hợp xốt mayonnaise là một dung dịch,
huyền phù hay một dạng khác? 9. NHŨ TƯƠNG
- Xốt mayonnaise không phải dung dịch
vì là hỗn hợp không đồng nhất.
- Xốt này cũng không phải huyền phù vì
không phải các hạt rắn phân bổ trong chất lỏng.
Xốt mayonnaise là nhũ tương 9. NHŨ TƯƠNG
- Nhũ tương: là một hỗn hợp không đồng nhất gồm một hay
nhiều chất lỏng phân tán trong môi trường chất lỏng nhưng không tan trong nhau.
- Một số nhũ tương thường gặp: dầu giấm, viên nang dầu cá,…
10. PHÂN BIỆT DUNG DỊCH, HUYỀN PHÙ VÀ NHŨ TƯƠNG
Quan sát hình ảnh và hoàn
thành bảng phân biệt dung
dịch, huyền phù và nhũ tương. Phân biệt Đặc điểm Ví dụ Dung dịch
Là chất hoà tan được trong dung Nước đường,
môi, tạo thành hỗn hợp đồng nhất nước muối,…
Là hỗn hợp gồm các hạt rắn lơ lửng, Nước sông, bột Huyền phù
phân tán trong môi trường lỏng sắn dây,…
Là hỗn hợp gồm một hay nhiều chất Mayonnaise,
Nhũ tương lỏng phân tán trong môi trường lỏng dầu cá,…
 Bảng phân biệt các dung dịch, huyền phù và nhũ tương LUYỆN TẬP
Câu 1. Trường hợp nào sau đây là chất tinh khiết? B. Sod o i d um u m A. Gỗ clorid r e id C. Nước khoáng D. Nước biển LUYỆN TẬP
Câu 2. Để phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp ta dựa vào: A. Tính chất của chất B. Thể của chất C. Mùi vị của chất D. Số D. S chất ấ tạo tạ nê n n LUYỆN TẬP
Câu 3. Hỗn hợp nào sau đây là dung dịch? A. Hỗn hợp B. Hỗn hợp nước đường nước muối C. Hỗn hợp bột D. Hỗn hợp nước mì và nước và rượu LUYỆN TẬP
Câu 4. Muốn hoà tan được nhiều muối ăn vào nước, ta không
nên sử dụng phương pháp nào dưới đây? A Nghiền nhỏ muối ăn B Đun nóng nước C
Vừa cho muối ăn vào nước vừa khuấy D Bỏ thêm đá lạnh vào LUYỆN TẬP
Câu 5. Khi hoà tan bột đá vôi vào nước, chỉ một lượng nhỏ
tan trong nước, phần còn lại làm cho nước bị đục. Hỗn hợp này được coi là: A. Dung dịch B. Chất tan C. Huyền phù D. Nhũ tương LUYỆN TẬP
Câu 6. Hai chất lỏng không hoà tan vào nhau nhưng khi chịu
tác động, chúng lại phân tán vào nhau thì gọi là: A Dung dịch B Nhũ tương C Huyền phù D Chất tinh khiết VẬN DỤNG
Câu 1. Điền các khái niệm thích hợp vào bảng sau: Mô tả Khái niệm
Chất không có lẫn chất khác Chất tinh khiết
Hai hay nhiều chất trộn lẫn vào nhau Hỗn hợp
Hai chất trộn lẫn vào nhau, thành phần các
chất ở mọi vị trí trong hỗn hợp giống nhau Hỗn hợp đồng nhất
Hai chất trộn lẫn vào nhau, thành phần các
chất không giống nhau ở mọi vị trí trong Hỗn hợp không hỗn hợp đồng nhất VẬN DỤNG
Câu 2: Khi sử dụng ấm để đun sôi nước suối hoặc nước
máy thì sau một thời gian sử dụng sẽ xuất hiện nhiều cặn
trắng bám vào bên trong ấm. Cho biết:
a. Nước suối, nước máy có phải là nước tinh khiết không?
b. Tại sao khi đun nước lấy từ máy lọc nước thì trong ấm bị đóng cặn hơn?
c. Làm thế nào để có thể làm sạch cặn trong ấm? VẬN DỤNG
a. Nước suối, nước máy không phải là nước tinh khiết vi
ngoài nước còn có thêm các chất khác (chất đóng cặn).
b. Đun sôi nước lấy từ máy lọc sẽ xuất hiện ít cặn trong
ấm hơn vì máy lọc đã loại bỏ bớt các chất có trong nước tự nhiên.
c. Nếu có cặn trong ấm, có thể dùng giấm ăn hoặc nước
chanh để ngâm ấm một thời gian, các chất cặn sẽ tan ra.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Vẽ sơ đồ tư duy để củng cố bài học.
- Ôn lại bài cũ và làm bài tập sgk.
- Đọc và chuẩn bị bài 16: Một số phương pháp
tách chất ra khỏi hỗn hợp.
CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ LẮNG NGHE BÀI GIẢNG
Document Outline

  • Slide 1
  • KHỞI ĐỘNG
  • Slide 3
  • Slide 4
  • NỘI DUNG BÀI HỌC
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • 3. HỖN HỢP ĐỒNG NHẤT HỖN HỢP KHÔNG ĐỒNG NHẤT
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • 4. CHẤT RẮN TAN VÀ KHÔNG TAN TRONG NƯỚC
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • 4. CHẤT RẮN TAN VÀ KHÔNG TAN TRONG NƯỚC
  • 5. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT RẮN HOÀ TAN TRONG NƯỚC
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30
  • 5. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT RẮN HOÀ TAN TRONG NƯỚC
  • Slide 32
  • Slide 33
  • Slide 34
  • Slide 35
  • Slide 36
  • Slide 37
  • Slide 38
  • Slide 39
  • Slide 40
  • Slide 41
  • Slide 42
  • Slide 43
  • Slide 44
  • Slide 45
  • Slide 46
  • Slide 47
  • Slide 48
  • Slide 49
  • Slide 50
  • Slide 51
  • Slide 52
  • Slide 53
  • Slide 54