Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 6 bài 37 Chân trời sáng tạo : Lực hấp dẫn và trọng lượng

Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 6 bài 37 Chân trời sáng tạo : Lực hấp dẫn và trọng lượng hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 6. Mời bạn đọc đón xem!

KHTN6 – CHỦ ĐỀ 9. LỰC
BÀI 37. LỰC HẤP DẪN VÀ TRỌNG LƯỢNG
MỤC TIÊU
Nêu được khái niệm về
khối lượng (số đo lượng
chất của một vật), lực hấp
dẫn (lực hút giữa các vật
khối lượng), trọng
lượng của vật (độ lớn của
lực hút Trái Đất tác dụng
lên vật).
1
KHỐI
LƯỢNG
3
TRỌNG
LỰC
2
LỰC
HẤP DẪN
NỘI
DUNG
Nghiên cứu sách giáo khoa.
y viết câu trả lời của em vào phiếu
học tập số 1.
Chia sẻ câu trả lời của em với bạn bên
cạnh.
HOẠT ĐỘNG CÁ NHÂN
TỰ
HỌC
Khi nói một vật nặng/nhẹ cân được đang i đến ………..……..
của vật.
Đo khối lượng bằng…….…., đơn vị đo khối lượng là ……………….
Trong mua bán trao đổi hàng hóa hàng ny, người ta còn
thường dùng các đơn vị đo khối lượng là:………………………………
Lực là tác dụng ………………của vật này lên vật khác.
Phương, ……….. kéo (hoặc đẩy) gọi là …………, ……… của lực.
Đo lực bằng ………..…. đơn vị lực là …….……… kí hiệu là ……..
TỰ HỌC
khối lượng
lực kế
đẩy, kéo
phương
cân, lạng, gam,
cân
Phiếu học tập số
1
kilogam
(kg)
chiều
chiều
N
Newto
n
Ghi lại các giá trị khối lượng trên các vỏ bao, vỏ hộp.
Thảo luận nhóm, hoàn thiện nội dung còn trống ở
phiếu số 2.
1. KHỐI
LƯỢNG
HOẠT ĐỘNG NHÓM NHỎ
- Trên bao bột giặt thứ nhất ghi khối lượng tịnh là:
………
Số ghi 300 g đó chỉ .………bột giặt trong bao thứ nhất.
- Trên bao bột giặt thứ hai ghi khối lượng tịnh là:
………..
Số ghi đó chỉ …………………………………………………
- So sánh: 300g…..….…….. 6kg …………bột giặt trong
bao thứ nhất ……… hơn ……………………. trong bao thứ
hai.
lượng bột giặt trong bao
thứ 2
nhỏ
hơn
300 g
lượng
6 kg
ít
Phiếu học tập
số 2
lượng
lượng bột
giặt
2. LỰC HẤP DẪN
https://www.youtube.com/watch?v=3QvQSgEdh
XI
Khi rụng khỏi nh y,
quả táo luôn rơi xuống
mặt đất vì Trái Đất hút quả
táo một lực.
Lực hấp
dẫn
- Mọi vật khối lượng đều hút nhau với
một lực. Lực hút này gọi là lực hấp dẫn.
- Lực hấp dẫn lực hút giữa các vật
khối lượng.
3. TRỌNG LƯỢNG CỦA VẬT
HOẠT ĐỘNG NHÓM
- Tiến hành thí nghiệm đo trọng
lượng của các quả nặng theo hướng
dẫn trong phiếu số 3.
- Thảo luận, hoàn thiện bảng 1
các nội dung còn thiếu trong phiếu
học tập số 3.
Khối lượng
các quả nặng
(kg)
Số chỉ lực kế
(N)
Trọng lượng
các quả nặng
(N)
Treo 1 quả
nặng vào lực
kế
Treo 2 quả
nặng vào lực
kế
Treo 3 quả
nặng vào lực
kế
0,3 kg
0,2 kg
100 g = 0,1 kg
3 N
2 N
1 N
Bảng 1
- Treo quả nặng vào xo, xo ..…….……………… Nguyên
nhân do ........................................ của Trái đất tác
dụng lên quả nặng.
Lực này gọi là ....................
- xo dãn ra theo phương....................Chiều
………..................
Suy ra, trọng lực phương.................... chiều
…………………..........................
- Độ lớn của ................. gọi là trọng lượng.
Có thể đo đ lớn ca trọng lực bằng ………
thẳng
đứng
từ trên
xuống
dãn ra (biến dạng)
lực hút (lực hấp dẫn)
trọng lực
thẳng
đứng
từ trên xuống (hướng về trái
đất)
trọng lực
lực kế
Phiếu học tập số
3
Khối lượng
các quả nặng
(kg)
Số chỉ lực kế
(N)
Trọng lượng
các quả nặng
(N)
Treo 1 quả
nặng vào lực
kế
Treo 2 quả
nặng vào lực
kế
Treo 3 quả
nặng vào lực
kế
0,3
kg
0,2 kg
0,1 kg
3
N
2
N
1 N
3
N
2
N
1 N
Khối lượng của vật ................... thì trọng lượng của vật ............
càng lớn
/(càng
nhỏ)
càng lớn
/(càng nhỏ)
Với
m: khối lượng của vật (kg)
P: trọng lượng của vật (N)
BÀI
TẬP
1. Nêu hai dụ về lực hấp dẫn
trong đời sống.
dụ 1: Lực hấp dẫn giữa Trái Đất
và Mặt Trăng.
dụ 2: Lực hấp dẫn giữa hai
quyển sách đặt trên bàn.
BT ĐU
HẾT GIỜ
2. Một vật khối lượng 20 g
thì trọng lượng tương ứng
bao nhiêu Newton ?
Tóm tắt
m = 20 g
= 0,02 kg
P = ? N
Giải
Trọng lượng của vật:
P = 10m = 10.0,02 = 0,2
(N)
Vậy: P = 0,2 N
BT ĐU
HẾT GIỜ
3.
3.
Một vật trọng lượng 40 N tkhối lượng
bao nhiêu kg ?
Tóm t t
P = 40 N
m = ? kg
Giải
Khối lượng của
vật:
Vậy: m = 4 kg
BT ĐU
HẾT GIỜ
40
10 4 (kg)
10 10
P
P m m
A. 5 N B. 500 N
C . 5000 N D. 50000 N
BT ĐU
Hết gi
4. Một ô khối lượng 5
tấn
thì trọng lượng của ô tô đó là:
DẶN
Bài 1: y cho biết trọng lượng tương ứng của các vật
sau đây:
a) Túi kẹo có khối lượng 150 g.
b) Túi đường có khối lượng 2 kg.
c) Hộp sữa có khối lượng 380 g.
Bài 2: Một bạn HS có khối lượng 45 kg thì trọng lượng
của bạn đó là bao nhiêu?
 Có thể làm cá nhân hoặc nhóm 2 - 3 HS.
HẾT BÀI
| 1/24

Preview text:

KHTN6 – CHỦ ĐỀ 9. LỰC
BÀI 37. LỰC HẤP DẪN VÀ TRỌNG LƯỢNG
Nêu được khái niệm về
khối lượng (số đo lượng
chất của một vật), lực hấp MỤC TIÊU

dẫn (lực hút giữa các vật có khối lượng), trọng
lượng của vật (độ lớn của
lực hút Trái Đất tác dụng lên vật).
NỘI DUNG 1 2 3 KHỐI LỰC TRỌNG LƯỢNG HẤP DẪN LỰC TỰ HỌC
HOẠT ĐỘNG CÁ NHÂN
Nghiên cứu sách giáo khoa.
Hãy viết câu trả lời của em vào phiếu học tập số 1.
Chia sẻ câu trả lời của em với bạn bên cạnh. TỰ HỌC Phiếu học tập số 1
Khi nói một vật nặng/nhẹ cân được là đang nó k i đ hố ến i ………..…….. lượng của vật. cân kilogam
Đo khối lượng bằng…….…., đơn vị đo khối lượng l (k à g ………………. )
Trong mua bán trao đổi hàn cân, gl ạhóa ng, h gàn a g
m , ngày, người ta còn thường dùng các đ đ ẩ ơ y n , v k ị đ éo o k
… hối lượng là:………………………………Lực là tác dụ chiề n
u g ………………của vật p n h ày ươ lên ng vật k chiềuhác.
Phương, ……….. kéo lực k
ế(hoặc đẩy) gọi là …………, Newto ……… của N lực.
Đo lực bằng ………..…. đơn vị lực là
n …….……… kí hiệu là …….. 1. KHỐI LƯỢNG
HOẠT ĐỘNG NHÓM NHỎ
Ghi lại các giá trị khối lượng trên các vỏ bao, vỏ hộp.
Thảo luận nhóm, hoàn thiện nội dung còn trống ở phiếu số 2. Phiếu học tập số 2
- Trên bao bột giặt thứ nhất ghi khối lượng t 3 ịnh 00 là: g ……… lượng
Số ghi 300 g đó chỉ .………bột giặt trong bao th 6ứ nhất kg .
- Trên bao bột giặt thứ hai ghi khối lượng tịnh là:
lượng bột giặt trong bao ……….. thứ 2 nhỏ lượng
Số ghi đó chỉ ………… ít
hơn ……………………………………… lượng bột
- So sánh: 300g…..…. gi … ặt ….
. 6kg …………bột giặt trong
bao thứ nhất ……… hơn ……………………. trong bao thứ hai. 2. LỰC HẤP DẪN
https://www.youtube.com/watch?v=3QvQSgEdh XI
Khi rụng khỏi cành cây, quả táo luôn rơi xuống
mặt đất vì Trái Đất hút quả táo một lực.
Lực hấp dẫn
- Mọi vật có khối lượng đều hút nhau với
một lực. Lực hút này gọi là lực hấp dẫn.
- Lực hấp dẫn là lực hút giữa các vật có khối lượng.
3. TRỌNG LƯỢNG CỦA VẬT HOẠT ĐỘNG NHÓM
- Tiến hành thí nghiệm đo trọng
lượng của các quả nặng theo hướng
dẫn trong phiếu số 3.
- Thảo luận, hoàn thiện bảng 1 và
các nội dung còn thiếu trong phiếu học tập số 3. Bảng 1
Khối lượng Số chỉ lực kế Trọng lượng các quả nặng (N) các quả nặng (kg) (N) Treo 1 quả 100 g = 0,1 kg 1 N nặng vào lực kế 0,2 kg 2 N Treo 2 quả nặng vào lực 0,3 kg 3 N kế Treo 3 quả nặng vào lực kế Phiếu học tập số 3
- Treo quả nặng vào lò xo, lò xo .. d … ã …. n … ra …… (b ……… iến d Ng ạng) uyên nhân là do ..... lực ..... hút ...... (lực . ... hấ.. p.. . d .....
ẫn) .......... của Trái đất tác
dụng lên quả nặng. Lực này gọi là t .. rọ.... ng . .l.. ự .c......... - Lò xo dãn ra theo thẳ p ng hươ ng.......... từ .. t ...... rên ..Chiều
……….................. đứng xuống thẳng Suy từ t ra rên , x t uố rọ ngng ( hư l ớực ng v có trápi hương........ đ ..... ứng....... chiều đất) ………………….. t ... rọ ... ng. ..... lực ............
- Độ lớn của ................. gọi là trọng lực klượ ế ng.
Có thể đo độ lớn của trọng lực bằng …………
Khối lượng Số chỉ lực kế Trọng lượng các quả nặng (N) các quả nặng (kg) (N) Treo 1 quả 0,1 kg 1 N 1 N nặng vào lực kế 0,2 kg 2 2 Treo 2 quả N N nặng vào lực 0,3 3 3 kế Treo 3 quả kg N N Kh nặ ối ng lượ vào ng c lực ủa vật ............ càng. .... lớ .
n . thì trọng lượng của vật c ... àng .. .. lớ ... n .. kế /(càng /(càng nhỏ) nhỏ) Với
m: khối lượng của vật (kg)
P: trọng lượng của vật (N) BÀI TẬP
1. Nêu hai ví dụ về lực hấp dẫn trong đời sống.
Ví dụ 1: Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trăng.

Ví dụ 2: Lực hấp dẫn giữa hai
quyển sách đặt trên bàn.
BẮ H T Ế Đ T Ầ GI U
2. Một vật có khối lượng 20 g
thì trọng lượng tương ứng là bao nhiêu Newton ?
Tóm tắt Giải m = 20 g
Trọng lượng của vật: = 0,02 kg
P = 10m = 10.0,02 = 0,2 P = ? N (N) Vậy: P = 0,2 N BẮ H T Ế Đ T Ầ GI U 3. 3.
Một vật có trọng lượng 40 N thì có khối lượng bao nhiêu kg ? Giải Tóm t t Khối lượng của P = 40 N vật: P 40 P 1
0m m   4 (kg) m = ? kg 10 10 Vậy: m = 4 kg BẮ H T Ế Đ T Ầ GI U
4. Một ô tô có khối lượng là 5 tấn
thì trọng lượng của ô tô đó là: A. 5 N B. 500 N C . 5000 N D. 50000 N B HẮ ếT t Đ gi Ầ ờ U DẶN DÒ
Bài 1: Hãy cho biết trọng lượng tương ứng của các vật sau đây:
a) Túi kẹo có khối lượng 150 g.
b) Túi đường có khối lượng 2 kg.
c) Hộp sữa có khối lượng 380 g.
Bài 2: Một bạn HS có khối lượng 45 kg thì trọng lượng
của bạn đó là bao nhiêu?
 Có thể làm cá nhân hoặc nhóm 2 - 3 HS.
HẾT BÀI
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24