Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 6 bài 44 Kết nối tri thức : Lực ma sát
Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 6 bài 44 Kết nối tri thức : Lực ma sát hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 6. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Bài giảng điện tử Khoa học tự nhiên 6
Môn: Khoa học tự nhiên 6
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Khi đi trên sàn
nhà trơn ướt, ta có
thể bị trượt ngã. Em hãy giải thích tại sao?
I. Lực ma sát là gì?
Hình 44.1 Thí nghiệm về lực ma sát
Lực do mặt bàn tác dụng lên bề mặt miếng gỗ tiếp xúc với
mặt bàn làm miếng gỗ thay đổi chuyển động.Lực ma sát
1. Lực ma sát là lực tiếp xúc hay lực không tiếp xúc?
Lực ma sát là lực tiếp xúc.
2. Xác định phương, chiều của lực ma sát? - Phương nằm ngang
- Chiều từ phải qua trái. I. Lực ma sát là gì?
- Lực ma sát là lực tiếp xúc xuất
hiện ở bề mặt tiếp xúc giữa hai vật. Khi bóp phanh mạnh, bánh xe ngừng quay và trượt trên mặt đường.
Giữa mặt đường và bánh xe có xuất hiện lực ma
sát không? Nếu có theo em đây là lực ma sát gì?
II. Lực ma sát nghỉ và lực ma sát trượt? 1. Lực ma sát nghỉ Fms nghỉ
=> Lực ma sát nghỉ giữ cho vật đứng yên ngay cả khi
nó bị kéo hoặc đẩy.
2. Lực ma sát trượt Fk Fms trượt
=> Lực ma sát trượt là lực xuất hiện khi vật trượt
trên bề mặt của vật khác
II. Lực ma sát nghỉ và lực ma sát trượt
- Lực ma sát nghỉ là lực giữ cho vật đứng
yên ngay cả khi nó bị kéo hoặc đẩy:
Ví dụ: thùng gỗ nặng nằm im trên tấm gỗ đặt nghiêng.
- Lực ma sát trượt là lực xuất hiện khi vật
trượt trên bề mặt của vật khác:
Ví dụ: tấm ván trượt trên nền đất.
Ai nhanh hơn: Chia lớp thành 3 đội, mỗi đội hãy
lấy ví dụ cho mỗi loại lực ma sát ghi vào bảng
nhóm trong vòng 2 phút, đội nào ghi được nhiều
đáp án chính xác nhất đội đó dành chiến thắng
Lực ma sát nghỉ trong đời sống và kĩ thuật
Bàn chân và mặt đường
Hàng hóa và băng chuyền
Xe đỗ trên đường dốc
Người đứng trên thang cuốn
Lực ma sát trượt trong đời sống và kĩ thuật
Lưỡi dao và đá mài
Thanh gỗ và dao tiện
Thanh trượt và mặt băng
Dây curoa và bánh truyền
Sự khác nhau giữa trục bánh xe
bò ngày xưa và trục bánh xe
đạp, xe ô tô ngày nay là trục
bánh xe ngày nay có ổ bi còn
trục bánh xe bò không có ổ bi.
Con người mất hàng chục
thế kỉ để phát minh ra ổ bi
tạo nên sự khác nhau đó.
Việc phát minh ra ổ bi có ý
nghĩa như thế nào đối với
khoa học và công nghệ?
- Ổ bi có tác dụng làm giảm ma sát do thay ma sát trượt bằng ma sát lăn của các viên bi.
- Nhờ sử dụng ổ bi đã giảm lực cản lên các vật chuyển động làm
cho máy móc hoạt động dể dàng, hiệu quả cao góp phần thúc đẩy
sự phát triển của các ngành như động lực học, cơ khí, chế tạo máy…
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em chọn là “Đúng”
Câu 1: Trường hợp nào sau đây lực xuất hiện không phải là lực ma sát?
A. Lực xuất hiện khi lốp xe trượt trên mặt đường.
B. Lực xuất hiện làm mòn đế giầy.
C. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay bị dãn.
D. Lực xuất hiện giữa dây curoa với bánh xe truyền chuyển động.
Câu 2: Lực ma sát trượt xuất hiện trong trường hợp nào sau đây?
A. Ma sát giữa các viên bi với ổ trục xe đạp, xe máy.
B. Ma sát giữa cốc nước đăt trên mặt bàn với mặt bàn.
C. Ma sát giữa lốp xe với mặt đường khi xe chuyển động.
D. Ma sát giữa ma phanh với vành xe khi bóp nhẹ phanh.
III. Tác dụng của lực ma sát đối với chuyển động
Hãy chỉ ra lực ma sát trong các tình
huống sau và nói rõ nó có tác dụng
cản trở hay thúc đẩy chuyển động.
a) Lực ma sát xuất hiện ở
chỗ phanh xe đạp, nó cản trở
chuyển động của xe đạp.
b) Lực ma sát cân bằng với lực
đẩy của người đó, lực này là ma
sát nghỉ, nó cản trở chuyển động.
c) Lực đẩy của họ thắng lực
ma sát. Lực này là ma sát
trượt, thúc đẩy chuyển động
d) Vì lực ma rất nhỏ nên xe
không dịch chuyển được. Để
thoát khỏi vũng bùn có thể dùng
vật có độ nhám cao như gỗ, lốp
xe cũ chèn vào bánh xe để tăng
độ ma sát, giúp xe chuyển động được.
e) Lực này cùng phương nhưng
ngược chiều với lực của chân.
Nó giúp ta không bị ngã về phía trước.
III. Tác dụng của lực ma sát đối với chuyển động
- Lực ma sát có tác dụng cản trở hoặc thúc đẩy chuyển động. VD:
- Khi phanh xe làm cản trở chuyển động.
- Khi đẩy bàn thúc đẩy chuyển động.
1. Hãy cho biết các nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông?
2. Các biện pháp làm giảm tai nạn giao thông
có liên quan đến lực ma sát?
1. Nguyên nhân gây tai nạn giao thông
• Sử dụng rượu bia, ma túy.
• Vi phạm tốc độ, luật giao thông.
• Đi không đúng làn đường, phần đường.
• Thiếu tập trung, quan sát gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng.
• Không tuân thủ quy tắc ưu tiên khi lưu thông. • Ph P ư h ơn ươg tiệ ng n t khô iện ng k đả hô m b ng ả đ o ả an m toàn bảo kỹ t an h t u o ậ àt.n kỹ thuật.
2. Các biện pháp làm giảm tai nạn giao thông có liên quan đến lực ma sát
+ Bánh xe của phương tiện thường được thiết kế lồi lõm ở bề mặt để
tăng lực ma sát với mặt đường khi xe di chuyển
+ Mặt đường được trải nhựa thay vì đường đất cát để tăng sự ma sát khi
phương tiện đi qua không bị trơn trượt
IV. Ma sát trong an toàn giao thông
1. Tại sao trên mặt lốp xe lại có các khía rãnh (hình 44.7)? Đi xe mà
lốp có các khía rãnh đã bị mòn thì có an toàn không? Tại sao? tăng lực ma sát
Khía rãnh trên vỏ lốp xe giúp …………………giữa bánh xe và mặt
đường khiến xe chuyển động nhanh thì động năng …..... dễ ..... dà .. n ..g......
Đi xe mà lốp có các khía rãnh đã bị mòn thì…………… không an t ….. oàn .lốp xe
bị mòn đã làm giảm lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường khiến tai nạn giao thông
xe sẽ trơn trượt gây ….......................
2. Tại sao khi phanh gấp, lốp xe ô tô để lại một vệt
đen dài trên đường nhựa? Khi phanh gấp.. l…. ực .…… ma sá …. t tr .g
ượt iữa lốp xe và đường rất lớn do đó ……… lốp ………
xe bị mòn …và để lại một vệt đen dài trên đường nhựa. Ý nghĩa của biển báo?
=> Đường cao tốc, tốc độ tối thiểu 70km/h, tốc
độ tối đa 120 km/h; tốc độ tối đa khi trời mưa 100km/h.
IV. Ma sát trong an toàn giao thông
- Rãnh khía trên lốp xe giúp bánh xe
chống lại hiện tượng trượt khi di chuyển
trên bề mặt ướt, trơn trượt.
- Đi xe mà lốp có cách khía rãnh đã bị
mòn không an toàn. Khi đó rất dễ bị trơn trượt và ngã xe.
tác dụng thúc đẩy chuyển động tác dụng cản c t h r u ở y ển động
Document Outline
- Slide 1
- Slide 2
- Slide 3
- Slide 4
- Slide 5
- Slide 6
- Slide 7
- Slide 8
- Slide 9
- Slide 10
- Slide 11
- Slide 12
- Slide 13
- Slide 14
- Slide 15
- Slide 16
- Slide 17
- Slide 18
- Slide 19
- Slide 20
- Slide 21
- Slide 22
- Slide 23
- Slide 24
- Slide 25
- Slide 26
- Slide 27