Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 6 bài 46 Kết nối tri thức : Năng lượng và truyền năng lượng

Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 6 bài 46 Kết nối tri thức : Năng lượng và truyền năng lượng hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 6. Mời bạn đọc đón xem!

BÀI 46.NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ
TRUYỀN NĂNG LƯỢNG
CHƯƠNG IX:NĂNG LƯỢNG
GV: TRẦN THỊ MẬN
TRƯỜNG THCS MAI LÂM
Trong hình trên có những năng lượng nào mà em biết?
Thảo luận nhóm và hành thành bảng sau:
Dạng năng lượng Biểu hiện
Năng lượng gió
Năng lượng mặt trời
Năng lượng dòng nước
Năng lượng điện
Năng lượng hạt nhân
…………..
Năng lượng dự trữ
trong thức ăn
4
I. NĂNG LƯỢNG
Mọi hoạt động hằng ngày của chúng ta đều cần đến năng
lượng. Năng lượng được lấy từ năng lượng dự trữ trong thức
ăn.
6
Năng lượng dự trữ
trong pin


 !"#$
Cây cối lớn lên, ra hoa, kết trái được là nhờ hấp thu năng lượng
của ánh sáng mặt trời.
Các bn nêu đưc các loại năng ng khác nhau
nhưng các bn có nhìn thấy ng lưng kng?
Các bạn không nn thy ng ng, vậy tại sao
các bạn vẫn biết có năng ng?
I. NĂNG LƯỢNG
- Ta không nhìn thấy năng lượng nhưng ta cảm
nhận được tác dụng của nó và nhận biết thông
qua tác dụng đó
Con người, cây cối muốn sống và phát triển thì cần
năng lượng từ đâu?
Đồng hồ, xe máy muốn hoạt động được thì cần
năng lượng từ đâu?
- Mọi hoạt động đều cần có năng lượng
Nếu không có năng lượng của thức ăn,
của pin, năng lượng của ánh sáng mặt
trời thì những hiện tượng nêu trên có
diễn ra được không?
Không thể diễn ra
Quan sát hình và thảo luận làm sáng tỏ:
1. Khi năng lượng càng nhiều thì lực tác dụng có thể càng mạnh.
2. Khi năng lượng càng mạnh thì thời gian tác dụng lực có thể càng nhiều.
11
II. NĂNGỢNG TÁC DỤNG LỰC
Khi năng lượng càng nhiều thì lực tác dụng có thể càng
mạnh: ví dụ khi gió nhẹ mang ít năng lượng chỉ làm quay
chong chóng, nhưng gió mạng mang năng lượng lớn thì làm
quay cánh quạt tua-bin gió, và lốc xoáy phá hủy cả các công
trình xây dựng.
%&'()*#+
,-*.!/*-,
!0)
+ Gió nhẹ làm quay chong chóng tức là gió đã tác dụng lực
vào chong chóng và làm nó quay.
+ Gió mạnh làm quay cánh quạt của tua – bin gió tức là
gió đã tác dụng lực vào cánh quạt của tua – bin gió và làm
nó quay.
TRÒ CHƠI
Dụng cụ:
- 4 Chiếc xe đồ chơi giống hệt
nhau
- 4 Ống hút giống nhau.
Tiến hành: Thổi hơi qua ống
hút để tạo ra lực đẩy đủ
mạnh làm cho xe đồ chơi
chuyển động (hình)
15
Nhiệm vụ:
1
Muốn xe chuyển động nhanh hơn xa hơn
thì phải làm thế nào?
1
Rút ra mối quan hệ giữa năng lượng truyền
cho vật với độ lớn lực tác dụng thời gian
tác dụng lên vật.
Thảo luận nhóm
a. Muốn cho xe chuyển động nhanh hơn và xa
hơn cần thổi mạnh hơn
b. Từ thí nghiệm ta thấy:
Năng lượng truyền cho vật càng nhiều thì lực tác
dụng lên vật càng lớn và thời gian lực tác dụng lên
vật càng dài
* Tìm ví dụ về mối liên hệ giữa năng lương và lực
tác dụng.
- Năng lượng chân truyền cho quả bóng càng nhiều thì lực
tác dụng của chân vào bóng càng lớn2 bóng lăn càng
nhanh và càng lâu dừng lại
- Khi gió thổi vào cây, năng lượng gió càng lớn thì lực tác
dụng vào cây càng mạnh 2 cây rung càng mạnh và càng
lâu.
II. NĂNG LƯỢNG TÁC DỤNG LỰC
- Một vật có năng lượng thì có khả năng tác
dụng lực lên vật khác
- Năng lượng càng nhiều thì lực tác dụng có thể
càng mạnh
- Năng lượng càng nhiều thì thời gian tác dụng
của lực có thể càng dài
Hoàn thành các câu sau đây bằng cách ghi vào vở các từ thích hợp trong khung,
được đánh số thứ tự từ (1) đến (7)
a. Năng lượng…..(1) của Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất
được các loại thực vật hấp thụ để ….(2)….và …...(3)……
b. ...(4)….. dự trữ trong pin của điện thoại di động giúp điện
thoại ghi phát ra âm thanh, hình ảnh. ……(5)…….lưu trữ
trong xăng, dầu cần cho hoạt động của xe máy, ô tô, máy bay,
tàu thủy và các phương tiện giao thông khác
c. Xăng, dầu các chất đốt (than, gỗ, rác thải,…) được gọi
nhiên liệu. Chúng giải phóng ..(6)……, tạo ra nhiệt
…(7)… khi bị đốt cháy
-
Ánh sáng
-
Năng lượng
-
Nhiệt
-
Phát triển
-
Sống
Ánh sáng
Năng lượng
Ánh sáng
Phát triển
Năng lượng
Sống
Năng lượng
*Chú ý:
- Đơn vca năng ng Jun (J)
James Prescott Joule*34
 54 46 7,8   
9 - :  ;   
:  *< ( : = : >
?:@;"AB#
 =4C,D!
 E     (4C
, 7,8FG8H C , - I
  : J  K *3
"L@>"M:@N,
O I :* =  - B
P !    < Q
Q,(!*RSTU
- 1J là năng lượng cần thiết để
nâng vật nặng 1N lên độ cao 1m.
1 kJ = 1000 J
1cal (calo) ≈ 4,2 J
BT1: Năng lượng cần
thiết để nâng vật nặng
1N lên độ cao 4,5m là
bao nhiêu?
BT2: Năng lượng cần
thiết để nâng vật nặng
10N lên độ cao 3m là
bao nhiêu?
Công thức tính năng lượng
Trong đó:
A là công sinh ra khi nâng 1 vật lên cao (J)
P : là trọng lượng của vật (N)
H: là độ cao của vật khi được đưa lê cao (m)
A = P.h
BT1: Năng lượng cần thiết để nâng vật nặng 1N lên độ cao
4,5m là bao nhiêu?
Bài giải
Tóm tắt
P = 1N
h= 4,5 m
A = ?
Năng lượng cần thiết để nâng 1 vật
lên độ cao 4,5 m
A = P.h = 1.4,5 = 4,5 (J)
ĐS: 4,5 J
BT2: Năng lượng cần thiết để nâng vật nặng 10N lên độ
cao 3m là bao nhiêu?
Bài giải
Tóm tắt
P = 1N
h= 4,5 m
A = ?
Năng lượng cần thiết để nâng 1 vật
10N lên độ cao 4,5 m là
A = P.h = 10.3 = 30 (J)
ĐS: 30 J
BT3:Một học sinh xách một chiếc cặp nặng 100 N đi từ tầng 1 lên tầng 3 của
trường học. Biết mỗi tầng của trường học cao 3,5 m và 1 J là năng lượng cần
để nâng một vật nặng 1 N lên độ cao 1 m. Hỏi năng lượng mà học sinh này
cần sử dụng là bao nhiêu (J)
Bài giải
Tóm tắt
P = 100N
h= 3,5 m/ tầng
A = ?
Độ cao mà học sinh xách từ tầng 1 lên tầng 3 là
h = 3,5.2 = 7 (m)
Năng lượng cần thiết để HS xách cặp
từ tầng 1 lên tầng 3 là
A = P.h = 100.7 = 700 (J)
ĐS:700J
Hãy tìm thêm ví dụ về sự truyền năng
lượng trong thực tiễn?
Qua truyền nhiệt: Nhiệt độ môi trường làm đá tan thành nước.
Qua tác dụng lực: Cái búa đưa lên
càng cao càng làm cho chiếc đinh đâm
sâu vào tường.
III. SỰ TRUYỀN NĂNG LƯỢNG
VW!',@-K
@+K0@B0
+X-,YN,
"Z#,@-:[
-
\]/
%^,"Z
#/
%^,,@-
:/
Qua tác dụng lực:
Gió truyền năng
lượng cho cánh quạt
quay
Qua tác dụng nhiệt: bếp
truyền năng lượng cho ấm
nước làm nhiệt độ của
nước tăng lên
Tìm thêm các ví dụ khác về sự truyền năng lượng
trong thực tiễn
Nhiệt độ môi trường
làm đá tan thành nước
Cái búa đưa lên càng
cao càng làm cho chiếc
đinh đâm sâu vào tường.
NĂNG
LƯỢNG
Nhận biết
năng lượng
Năng lượng
từ thức ăn
Năng lượng
từ pin
Năng lượng
từ ánh sáng,
Năng lượng càng nhiều thì
lực tác dụng có thể càng
lớn
Năng lượng càng nhiều thì thời
gian tác dụng của lực có thể
càng lâu
Hình thức tác
dụng lực
Hình thức truyền nhiệt
Câu 1:O 'B#B"
!,L@_
6&:!
`O0!
Oa!
]^,!
bcdOWeafgh
`
Câu 2:b"ZZ::!
BP"!''i
"Z#B_
6a!.
`W:K 
OW:!
]^,!
O
Câu 3:bB#B*3
:!++D!
A. Làm nóng một vật khác.
B. Sinh ra lực đẩy làm vật khác chuyển động.
C. Giữ cho nhiệt độ không đổi.
D. Nổi được trên mặt nước.
A
Câu 4:eBằng các giác quan, căn cứ vào đâu mà ta nhận
biết được là một vật có nhiệt năng?
A. Có thể kéo, đẩy các vật
B. Có thể làm biến dạng vật khác.
C. Có thể làm thay đổi nhiệt độ các vật.
D. Có thể làm thay đổi màu sắc các vật khác.
C
Câu 5:eMột ô tô đang chạy thì đột ngột tắt máy, xe chạy thêm
một đoạn rồi mới dừng hẳn là do
A. thế năng xe luôn giảm dần
B. động năng xe luôn giảm dần
C. động năng xe đã chuyển hóa thành thế năng.
D. động năng xe đã chuyển hóa thành dạng năng lượng khác do
ma sát
D
Câu 6:eTrong nồi cơm điện, năng lượng nào đã được chuyển hóa
thành nhiệt năng?
A. Điện năngƒ
B. Cơ năng
C. Hóa năng
D. Quang năng
A
VẬN DỤNG
BT3: Đánh dấu x vào những ô đúng hoặc sai ứng với các
nội dung sau:
STT Nội dung Đúng Sai
1
Một số quá trình trong tự nhiên không nhất thiết phải
cần đến năng lượng.
2 Đơn vị của năng lượng trong hệ SI là jun (J)
3 Năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực.
4
Năng lượng từ gió truyền lên diều, nâng diều bay cao.
Gió càng mạnh lực nâng diều càng cao.
x
x
x
x
BT4:Một học sinh xách một chiếc cặp nặng 100 N đi từ tầng 1 lên tầng 3 của
trường học. Biết mỗi tầng của trường học cao 3,5 m và 1 J là năng lượng cần
để nâng một vật nặng 1 N lên độ cao 1 m. Hỏi năng lượng mà học sinh này
cần sử dụng là bao nhiêu (J)
Bài giải
Tóm tắt
P = 100N
h= 3,5 m/ tầng
A = ?
Độ cao mà học sinh xách từ tầng 1 lên tầng 3 là
h = 3,5.2 = 7 (m)
Năng lượng cần thiết để HS xách cặp
từ tầng 1 lên tầng 3 là
A = P.h = 100.7 = 700 (J)
ĐS:700J
39
HƯỚNG DẪN VỀ
NHÀ
Học thuộc ghi nhớ
Hoàn thành các bài tập trong
SBT
Đọc trước bài mới: Bài 47
Một số dạng năng lượng
| 1/39

Preview text:

CHƯƠNG IX:NĂNG LƯỢNG
BÀI 46.NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ TRUYỀN NĂNG LƯỢNG GV: TRẦN THỊ MẬN TRƯỜNG THCS MAI LÂM
Trong hình trên có những năng lượng nào mà em biết?
Thảo luận nhóm và hành thành bảng sau: Dạng năng lượng Biểu hiện Năng lượng mặt trời Năng lượng gió Năng lượng dòng nước Năng lượng điện Năng lượng hạt nhân ………….. I. NĂNG LƯỢNG Năng lượng dự trữ trong thức ăn 4
Mọi hoạt động hằng ngày của chúng ta đều cần đến năng
lượng. Năng lượng được lấy từ năng lượng dự trữ trong thức ăn.
Năng lượng dự trữ trong pin 6
Khi lắp pin vào đèn pin và bật công tắc, thì
bóng đèn pin phát sáng. Ánh sáng được tạo ra
là nhờ có năng lượng dự trữ trong pin.
Cây cối lớn lên, ra hoa, kết trái được là nhờ hấp thu năng lượng của ánh sáng mặt trời. I. NĂNG LƯỢNG -C á T c a b k ạhn ô nê ngu đư nhì ợc n c th áấc loạ y n i ăn n găn l g lư ượn ợ g ng kh như ác ng n taha c u
Các bạn không nhìn thấy năng lượng, vậy tại sao ảm
nhưng các bạn có nhìn thấy năng lượng không? nhận đư c ợ ácc bạ tá n vẫ c dụ n bi ng ế củt c a ó n n ó ăvng lư à n ợ hậ n n g? biết thông qua tác dụng đó
Con người, cây cối muốn sống và phát triển thì cần - Mọi hoạt độ nă ng ng l đề ư u ợcng ần t cừ óđâ n u ă ? ng lượng
Đồng hồ, xe máy muốn hoạt động được thì cần năng lượng từ đâu?
Nếu không có năng lượng của thức ăn,
của pin, năng lượng của ánh sáng mặt
trời thì những hiện tượng nêu trên có diễn ra được không? Không thể diễn ra
II. NĂNG LƯỢNG VÀ TÁC DỤNG LỰC
Quan sát hình và thảo luận làm sáng tỏ:
1. Khi năng lượng càng nhiều thì lực tác dụng có thể càng mạnh.
2. Khi năng lượng càng mạnh thì thời gian tác dụng lực có thể càng nhiều. 11
Khi năng lượng càng nhiều thì lực tác dụng có thể càng
mạnh: ví dụ khi gió nhẹ mang ít năng lượng chỉ làm quay
chong chóng, nhưng gió mạng mang năng lượng lớn thì làm
quay cánh quạt tua-bin gió, và lốc xoáy phá hủy cả các công trình xây dựng.

+ Để tạo nên gió nhẹ và gió mạnh là sự khác
nhau về mức năng lượng: gió mạnh có nhiều
năng lượng hơn gió nhẹ.
+ Gió nhẹ làm quay chong chóng tức là gió đã tác dụng lực
vào chong chóng và làm nó quay.
+ Gió mạnh làm quay cánh quạt của tua – bin gió tức là
gió đã tác dụng lực vào cánh quạt của tua – bin gió và làm nó quay. TRÒ CHƠI Dụng cụ:
- 4 Chiếc xe đồ chơi giống hệt nhau - 4 Ống hút giống nhau.
Tiến hành: Thổi hơi qua ống
hút để tạo ra lực đẩy đủ
mạnh làm cho xe đồ chơi chuyển động (hình) Thảo luận nhóm Nhiệm vụ:
▸ Muốn xe chuyển động nhanh hơn và xa hơn thì phải làm thế nào?
▸ Rút ra mối quan hệ giữa năng lượng truyền
cho vật với độ lớn lực tác dụng và thời gian tác dụng lên vật. 15
a. Muốn cho xe chuyển động nhanh hơn và xa hơn cần thổi mạnh hơn
b. Từ thí nghiệm ta thấy:
Năng lượng truyền cho vật càng nhiều thì lực tác
dụng lên vật càng lớn và thời gian lực tác dụng lên vật càng dài
* Tìm ví dụ về mối liên hệ giữa năng lương và lực tác dụng.
- Khi gió thổi vào cây, năng lượng gió càng lớn thì lực tác
dụng vào cây càng mạnh  cây rung càng mạnh và càng lâu.
- Năng lượng chân truyền cho quả bóng càng nhiều thì lực
tác dụng của chân vào bóng càng lớn bóng lăn càng
nhanh và càng lâu dừng lại
II. NĂNG LƯỢNG VÀ TÁC DỤNG LỰC
- Một vật có năng lượng thì có khả năng tác dụng lực lên vật khác
- Năng lượng càng nhiều thì lực tác dụng có thể càng mạnh
- Năng lượng càng nhiều thì thời gian tác dụng
của lực có thể càng dài
Hoàn thành các câu sau đây bằng cách ghi vào vở các từ thích hợp trong khung,
được đánh số thứ tự từ (1) đến (7) a. Năng lượng…… Án ..( h 1) sá …
ng của Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất - Ánh sáng
được các loại thực vật hấp thụ để ….(2 Số )…. ng và …...( Phát3) tr…… iển - Năng lượng b. … N ...(4) ăng l … ượ…..
ng dự trữ trong pin của điện thoại di động giúp điện - Nhiệt
thoại ghi và phát ra âm thanh, hình ảnh. …… N ( ăng l5) ư ……
ợng .lưu trữ - Phát triển
trong xăng, dầu cần cho hoạt động của xe máy, ô tô, máy bay, - Sống
tàu thủy và các phương tiện giao thông khác
c. Xăng, dầu và các chất đốt (than, gỗ, rác thải,…) được gọi là
nhiên liệu. Chúng giải phóng …. N .(6) ăng … lư……, ợng tạo ra nhiệt và ……( Ánh 7) sá…… ng khi bị đốt cháy
James Prescott Joule là một nhà BT1: Năng lượng cần * v C ật hú lý ý :
người Anh. Joule là người thiết để nâng vật nặng
học về nhiệt và đã có công phát - Đơ 1N lên độ cao 4,5m là hiện n r v a ị củ mốia năn liên g lư hệ ợ c n ủ g là a Jun nhiệt (J) với bao nhiêu?
công. Phát hiện này đã dẫn đến sự ra - đời của 1J là nă địn ng lh ư lu ợ ật ng bả cầ o n to thi à ế n t n đểă ng lượng. nâng Ôn vật g nặ là ng ngườ 1N l i ên lậ đ p lên ộ ca định o 1m.
BT2: Năng lượng cần
luật Joule–Lenz, định luật về tính thiết để nâng vật nặng
toán lượng nhiệt tỏa ra từ một 1 kJ = 1000 J 10N lên độ cao 3m là
đoạn dây với dòng điện chạy qua. bao nhiêu? Các thí n 1 ghiệm cal (cal của o) ≈ ông 4,2 J về biến
đổi năng lượng được công bố lần đầu tiên vào năm 1843.
•Công thức tính năng lượng A = P.h Trong đó:
A là công sinh ra khi nâng 1 vật lên cao (J)
P : là trọng lượng của vật (N)
H: là độ cao của vật khi được đưa lê cao (m)
BT1: Năng lượng cần thiết để nâng vật nặng 1N lên độ cao 4,5m là bao nhiêu? Bài giải Tóm tắt P = 1N
Năng lượng cần thiết để nâng 1 vật h= 4,5 m lên độ cao 4,5 m là A = P.h = 1.4,5 = 4,5 (J) A = ? ĐS: 4,5 J
BT2: Năng lượng cần thiết để nâng vật nặng 10N lên độ cao 3m là bao nhiêu? Bài giải Tóm tắt P = 1N
Năng lượng cần thiết để nâng 1 vật h= 4,5 m 10N lên độ cao 4,5 m là A = P.h = 10.3 = 30 (J) A = ? ĐS: 30 J
BT3:Một học sinh xách một chiếc cặp nặng 100 N đi từ tầng 1 lên tầng 3 của
trường học. Biết mỗi tầng của trường học cao 3,5 m và 1 J là năng lượng cần
để nâng một vật nặng 1 N lên độ cao 1 m. Hỏi năng lượng mà học sinh này
cần sử dụng là bao nhiêu (J) Bài giải Tóm tắt
Độ cao mà học sinh xách từ tầng 1 lên tầng 3 là P = 100N h= 3,5 m/ tầng h = 3,5.2 = 7 (m)
Năng lượng cần thiết để HS xách cặp A = ?
từ tầng 1 lên tầng 3 là A = P.h = 100.7 = 700 (J) ĐS:700J
Hãy tìm thêm ví dụ về sự truyền năng lượng trong thực tiễn?
Qua truyền nhiệt: Nhiệt độ môi trường làm đá tan thành nước.
Qua tác dụng lực: Cái búa đưa lên
càng cao càng làm cho chiếc đinh đâm sâu vào tường.
III. SỰ TRUYỀN NĂNG LƯỢNG
- Năng lượng có thể truyền đi từ vật
này sang vật khác, từ nơi này đến nơi
khác bằng nhiều cách (thông qua tác -
dụng lực, truyền nhiệt) VD: + Qua tác dụng lực: + Qua truyền nhiệt: Qua tác dụng lực:
Qua tác dụng nhiệt: bếp Gió truyền năng
truyền năng lượng cho ấm lượng cho cánh quạt
nước làm nhiệt độ của quay nước tăng lên
Tìm thêm các ví dụ khác về sự truyền năng lượng trong thực tiễn Nhiệt độ môi trường Cái búa đưa lên càng cao càng làm cho chiếc làm đá tan thành nước
đinh đâm sâu vào tường. Năng lượng từ thức ăn Nhận biết Năng lượng năng lượng NĂNG từ pin LƯỢNG Năng lượng Hình thức tác từ ánh sáng, dụng lực …
Năng lượng càng nhiều thì Hình thức truyền nhiệt
lực tác dụng có thể càng
Năng lượng càng nhiều thì thời lớn
gian tác dụng của lực có thể càng lâu TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Con người có thể nhận biết trực tiếp dạng năng lượng nào sau đây? A. Điện năng. B. C B ơ năng. C. Hóa năng. D. Quang năng.
Câu 2: Trong các dụng cụ điện, điện năng được
biến đổi thành dạng năng lượng nào để có thể sử dụng trực tiếp? A. Hóa năng.
B. Nhiệt lượng từ trường. C. N C hiệt năng. D. Quang năng.
Câu 3: Ta nhận biết trực tiếp được một vật có
nhiệt năng khi vật đó có khả năng A. Là A m nóng một vật khác.
B. Sinh ra lực đẩy làm vật khác chuyển động.
C. Giữ cho nhiệt độ không đổi.
D. Nổi được trên mặt nước.
Câu 4: Bằng các giác quan, căn cứ vào đâu mà ta nhận
biết được là một vật có nhiệt năng?
A. Có thể kéo, đẩy các vật
B. Có thể làm biến dạng vật khác. C. Có thể C
làm thay đổi nhiệt độ các vật.
D. Có thể làm thay đổi màu sắc các vật khác.
Câu 5: Một ô tô đang chạy thì đột ngột tắt máy, xe chạy thêm
một đoạn rồi mới dừng hẳn là do
A. thế năng xe luôn giảm dần
B. động năng xe luôn giảm dần
C. động năng xe đã chuyển hóa thành thế năng. D. động năng xe D
đã chuyển hóa thành dạng năng lượng khác do ma sát
Câu 6: Trong nồi cơm điện, năng lượng nào đã được chuyển hóa thành nhiệt năng? A. Điệ A n năng B. Cơ năng C. Hóa năng D. Quang năng VẬN DỤNG
BT3: Đánh dấu x vào những ô đúng hoặc sai ứng với các nội dung sau: STT Nội dung Đúng Sai
Một số quá trình trong tự nhiên không nhất thiết phải 1 x cần đến năng lượng. 2
Đơn vị của năng lượng trong hệ SI là jun (J) x 3
Năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. x
Năng lượng từ gió truyền lên diều, nâng diều bay cao. 4
Gió càng mạnh lực nâng diều càng cao. x
BT4:Một học sinh xách một chiếc cặp nặng 100 N đi từ tầng 1 lên tầng 3 của
trường học. Biết mỗi tầng của trường học cao 3,5 m và 1 J là năng lượng cần
để nâng một vật nặng 1 N lên độ cao 1 m. Hỏi năng lượng mà học sinh này
cần sử dụng là bao nhiêu (J) Bài giải Tóm tắt
Độ cao mà học sinh xách từ tầng 1 lên tầng 3 là P = 100N h= 3,5 m/ tầng h = 3,5.2 = 7 (m)
Năng lượng cần thiết để HS xách cặp A = ?
từ tầng 1 lên tầng 3 là A = P.h = 100.7 = 700 (J) ĐS:700J
Học thuộc ghi nhớ HƯỚNG DẪN VỀ
Hoàn thành các bài tập trong NHÀ SBT
Đọc trước bài mới: Bài 47 –
Một số dạng năng lượng 39
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Năng lượng dự trữ trong thức ăn
  • Slide 5
  • Năng lượng dự trữ trong pin
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30
  • Slide 31
  • Slide 32
  • Slide 33
  • Slide 34
  • Slide 35
  • Slide 36
  • Slide 37
  • Slide 38
  • Slide 39