-
Thông tin
-
Quiz
Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 6 bài 6 Kết nối tri thức : Đo khối lượng
Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 6 bài 6 Kết nối tri thức : Đo khối lượng hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 6. Mời bạn đọc đón xem!
Bài giảng điện tử Khoa học tự nhiên 6 1 K tài liệu
Khoa học tự nhiên 6 1.8 K tài liệu
Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 6 bài 6 Kết nối tri thức : Đo khối lượng
Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 6 bài 6 Kết nối tri thức : Đo khối lượng hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 6. Mời bạn đọc đón xem!
Chủ đề: Bài giảng điện tử Khoa học tự nhiên 6 1 K tài liệu
Môn: Khoa học tự nhiên 6 1.8 K tài liệu
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:












































Tài liệu khác của Khoa học tự nhiên 6
Preview text:
MÔN : KHTN 6 Choïn traùi caây laáy ñieåm 10 Choïn traùi caây laáy ñieåm 10
* Để đo thể tích vật rắn không thấm nước, có
hình dạng bất kì. Nếu không bỏ lọt bình chia
độ thì ta có thể dùng dụng cụ nào sau đây ?
A. Thước, bình chứa. Tiếc quá ! Tiếc quá ! Em chọn sai rồi.
B. Cốc chia độ, thước. Em chọn sai rồi. Tiếc quá !
C. Bình tràn, bình chứa. Em chọn sai rồi.
D. Bình chia độ, bình tràn. Hoan hô ! Đúng rồi ! Choïn traùi caây laáy ñieåm 10
* Kết quả đo thể tích chất lỏng ở
bình chia độ sau là bao nhiêu ? A. 35 cm3B. 38 cm3 C. 40 cm3D. 30 cm3 Ti T Õ i c Ho c Õc qu q a ¸ u ¸ . n hô .. . ! ! Em ! E Đún c m g h c än h rồi än s ! ai s ai råi. råi Choïn traùi caây laáy ñieåm 10
* Cách đặt mắt nào sau đây là đúng ? Cách a Tiếc q quá ! á ! Cách b Hoan hô ! Em c Em chọn ọn sai rồi. Cách c Đúng rồi !
Đo thể tích của vật rắn
không thấm nước và chìm
trong nước có thể dùng 500g
bình chia độ, bình tràn.
Vậy, đo khối lượng
bằng dụng cụ gì ? 397g
I. Đơn vị đo khối lượng
Đơn vị đo khối lượng là kilôgam.
Kí hiệu: kg
Kilôgam là khối lượng của
một quả cân mẫu (làm
bằng bạch kim pha Iriđi),
đặt ở Viện Đo lường quốc
tế ở Pháp (H5.1) Hình 5.1
Các đơn vị khối lượng khác thường gặp: 1 1
- gam (Kí hiệu g): 1g = kg 1 kg = 1000 g 1000
- héctôgam (Còn gọi là lạng): 1 lạng = 100 g
- tấn (Kí hiệu là t): 1 t = 1000 kg
- miligam (Kí hiệu mg): 1 mg =
1 g 1 g = 1000 mg 1000
- tạ : 1 tạ = 100 kg
- yến : 1 yến = 10 kg 1
Nhiệm vụ 1 - PHT:Tìm hiểu số gam ghi trên vỏ
hộp sữa , bột giặt, muối … 397g
Trên vỏ hộp sữa Ông Thọ có
ghi “Khối lượng tịnh 397g”. Số đó chỉ gì ?
* 397g chỉ khối lượng của cả
vỏ hộp và sữa chứa trong hộp. 397g
** 397g chỉ khối lượng của sữa chứa trong hộp. 397 g
Trên vỏ túi bột giặt OMO có ghi “500g”. Số đó chỉ gì ?
500g chỉ khối lượng của bột giặt chứa trong túi. 500 500g g
Trên vỏ túi muối có ghi “500g”. Số đó chỉ gì ?
500g chỉ khối lượng của muối chứa trong túi. 500 500g g
Hãy tìm từ thích hợp trong khung để điền
vào chỗ trống trong các câu sau:
1. Mọi vật đều có (3).................. vạch chia
2. Khối lượng của một vật chỉ (4)..............
chất chứa trong vật. lượng khối lượng
Năm 1889, hội nghị quốc tế đo lường lần
thứ nhất đã quyết định chọn kilôgam mẫu là
khối lượng của một quả cân hình trụ bằng
hợp kim platini và iridi , có đường kính đáy
và chiều cao là 39mm. Mỗi nước đều có bản
sao của quả cân mẫu này đặt tại trung tâm đo lường quốc gia. 39mm m 39m
II. Dụng cụ đo khối lượng Hình a Hình b Hình c Hình d
Hãy chỉ trên các hình a, b, c và d xem đâu là cân tạ,
cân đòn, cân đồng hồ, cân y tế. Hình b Hình d Hình a Hình c
Xác định GHĐ và ĐCNN của cân trong các trường hợp sau: Hình a Hình b Hình c GHĐ: 1000 g GHĐ: 15 kg GHĐ: 130 kg ĐCNN: 5 g ĐCNN: 0,05 kg ĐCNN: 1 kg
III. Cách đo khối lượng 2. 3. đĩa cân 5.
ốc điều chỉnh thân cân 1. kim cân Bảng số cân 4. Hình 5.2 3 1. . Khung cân Cảm biến trọng lượng 4. Bàn cân 2
Bộ chỉ thị cân .
1. Dùng cân đồng hồ
- B1: Ước lượng khối lượng của
vật để chọn cân có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
- B2: Vặn ốc điều chỉnh để kim cân
chỉ đúng vạch số 0.
- B3: Đặt vật cần cân lên đĩa cân.
- B4: Mắt nhìn vuông góc với
vạch chia trên mặt cân ở đầu kim cân.
- B5: Đọc và ghi kết quả.
2. Dùng cân điện tử- B1: Ước lượng khối lượng cần
cân để chọn đơn vị thích hợp (nhấn
nút “Units”.- chọn g, kg…)
- B2: Đặt mẫu vật cần cân nhẹ
nhàng trên đĩa cân (nhấn nút
“TARE” để cân tự động khấu trừ
khối lượng vật chứa)
- B3: Sử dụng kẹp hoặc găng tay để
đặt bình đựng hoá chất/ dụng cụ
đựng vật mẫu lên đĩa cân (tránh để
dầu, mỡ… dính vào vật cần đo sẽ
làm sai lệch kết quả đo.
Trải nghiệm: Pha một cốc trà quất (trà tắc)
Nguyên liệu gồm:
+ 50g đường (vàng, trắng) + 50g quất
+ 200ml nước trà Chú ý:
Tuỳ theo sở thích có thể cho thêm đá LUYỆN TẬP
1. Quan sát các hình vẽ dưới đây, hãy chỉ ra đâu là cân
tiểu ly, cân điện tử, cân đồng hồ, cân xách? Cân H đi ìn ệ h n 1 tử Cân H đồn ình g h 2 ồ Cân H t ì i nểu h l 3 y Cân Hì x n ác h 4 h Câu 2 u 2: Khi mu : Khi mua trái c
i cây ở chợ, loại cân thích hợp là A. .c cân tạ. B. cân R ân Rober berval. C. .c cân đồng ng hồ. D. .c cân tiểu li u li. Câu 3 u 3: Lo : L ạ oại cân th n thích hợp để
p để sử dụng cân vàng, bạc ở các á c tiệm v tiệm vàng là A. .c cân tạ B. cân đò ân đòn C. câ cân đồ n đồng hồ. D. . cân tiểu li.
- Cân đồng hồ - Cân tạ
- Cân đòn - Cân y tế Hình 5.6 Cân đồng hồ
- Cân đồng hồ - Cân tạ
- Cân đòn - Cân y tế Hình 5.3 Cân y tế
- Cân đồng hồ - Cân tạ
- Cân đòn - Cân y tế Hình 5.4 Cân tạ
- Cân đồng hồ - Cân tạ
- Cân đòn - Cân y tế Hình 5.5 Cân đòn Cân Rôbécvan Cân đòn bẩy Cân điện tử Cân treo điện tử Cân treo đồng hồ
Nhiệm vụ 4: Thiết kế dụng cụ đo khối lượng
Vật liệu gồm:
+ 1 cái móc áo
+ 2 cốc giấy (nhựa)
+ Bộ quả cân (mẫu vật biết trước khối lượng) + dây sợi
+ Thước các loại, kéo, bút, giấy bìa, băng kéo dính … GHI NHỚ
Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó.
Đơn vị của khối lượng là kilôgam (kg).
Người ta dùng cân để đo khối lượng.
Cách đo khối lượng bằng cân đồng hồ, cân điện tử. Mì Đường Đơn vị Thuốc
* Để đo khối lượng người ta dùng dụng cụ gì ? A. Thước.
Tiếc quá ! Em chọn sai rồi. B. Bình chia độ.
Tiếc quá ! Em chọn sai rồi. Hoan hô ! C. Cân. D. Ca đong. Đúng rồi !
Tiếc quá ! Em chọn sai rồi. Mì Đường Dụng cụ Thuốc
* Đơn vị đo khối lượng hợp pháp của nước ta là: A. Miligam (mg).
Tiếc quá ! Em chọn sai rồi. Hoan hô ! B. Kilôgam (kg). C. Gam (g). Tiếc quá ! Đúng Em chọn s rồ ai rồii . ! D. Tấn (t).
Tiếc quá ! Em chọn sai rồi. Đường Dụng Thuốc cụ Đơn vị
* Trên gói mì Hảo Hảo có ghi 75 g. Số đó chỉ gì ?
A. Khối lượng vỏ nhựa của gói mì.
B. Thể tích của gói mì.
C. Khối lượng của cả mì và vỏ nhựa.
D. Khối lượng mì chứa trong gói. 75 Hoan hô ! Đúng r g ồi ! Ti T Õc i Õc qu ¸ qu ¸ . . . . ! Em ! Em c h c än h än sai s ai r åi. råi Mì Thuốc Dụng cụ Đơn vị
* Trên túi đường tinh luyện Biên Hòa có ghi 1 kg. Số đó chỉ gì ?
A. Khối lượng vỏ nhựa của túi đường.
B. Khối lượng đường chứa trong túi.
C. Khối lượng của cả đường và vỏ nhựa.
D. Thể tích của túi đường.
Hoan hô ! Đúng rồi ! Ti T Õc i Õc qu ¸ qu ¸ . . . . ! Em ! Em c h c än h än sai s ai r åi. råi Mì Đường Dụng cụ Đơn vị
* Trên vỏ hộp thuốc PARACETAMOL có ghi “500……”
Hỏi chỗ “……” ghi đơn vị gì ? A. mg. …. B. kg. C. g. D. t.
Hoan hô ! Đúng rồi ! Ti T Õc i Õc qu ¸ qu ¸ . . . . ! Em ! Em c h c än h än sai s ai r åi. råi Dặn dò
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 6. SBT
- Hoàn thiện thiết kế cân đơn
giản và thiết kế một cân đơn
giản khác như cân đòn, cân lò xo…
Document Outline
- Slide 1
- Slide 2
- Slide 3
- Slide 4
- Slide 5
- Slide 6
- Slide 7
- Slide 8
- Slide 9
- Slide 10
- Slide 11
- Slide 12
- Slide 13
- Slide 14
- Slide 15
- II. Dụng cụ đo khối lượng
- Slide 17
- Slide 18
- Slide 19
- III. Cách đo khối lượng
- Slide 21
- Slide 22
- Slide 23
- Slide 24
- Slide 25
- Slide 26
- Slide 27
- Slide 28
- Slide 29
- Slide 30
- Slide 31
- Slide 32
- Slide 33
- Slide 34
- Slide 35
- Slide 36
- GHI NHỚ
- Slide 38
- Slide 39
- Slide 40
- Slide 41
- Slide 42
- Slide 43
- Slide 44
- Slide 45