Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 6 bài 7 Chân trời sáng tạo : Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ

Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 6 bài 7 Chân trời sáng tạo : Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 6. Mời bạn đọc đón xem!

BÀI 7: THANG NHIỆT ĐỘ CELSIUS
ĐO NHIỆT ĐỘ
Mẹ : Mẹ sờ trán em Vinh
thấy hơi nóng. Có lẽ em
Vinh bị sốt rồi.
Vân : Con sờ trán em
Vinh thấy bình thường mà.
Vậy em Vinh có bị sốt
không? Để biết chính xác
em Vinh có bị sốt không ta
nên làm thế nào?
3
BÀI 7: THANG NHIỆT ĐỘ CELSIUS
ĐO NHIỆT ĐỘ
I. NHIỆT ĐỘ VÀ NHIỆT KẾ :
1. Thí nghiệm 1: Cảm nhận về độ nóng lạnh của nước.
Các ngón tay lúc này có cảm giác như thế nào?
Ngón ở chậu a lạnh
Ngón ở chậu c nóng
Ngón ở chậu a bây
giờ lại nóng.
Ngón ở chậu c bây
giờ lại lạnh.
BÀI 7: THANG NHIỆT ĐỘ CELSIUS - ĐO NHIỆT Đ
- Để xác định chính xác độ nóng lạnh của
một vật, ta phải dùng các dụng cụ đo. Các
dụng cụ này được gọi là các …………
5
nhiệt kế
Nhiệt kế là gì?
- Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ.
BÀI 7: THANG NHIỆT ĐỘ CELSIUS
- ĐO NHIỆT ĐỘ
6
b. Cấu tạo :
- Bầu đựng chất lỏng.
- Ống quản.
- Thang chia độ.
2. Một số nhiệt kế thường dùng:
Nhiệt kế rượu, nhiệt kế y tế thủy
ngân, nhiệt kế điện tử, nhiệt kế
hồng ngoại……
a. Công dụng:
Là thiết bị dùng để đo nhiệt độ.
CHỦ ĐỀ 20: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
Loại
Nhiệt kế
GHĐ ĐCNN Công dụng
Nhiệt kế
Rượu
Nhiệt kế
Thủy
ngân
Nhiệt kế
Y tế
2. Một số nhiệt kế thường dùng:
Điền vào chỗ trống trong bảng cho đúng
Từ -20
0
C
Đến 50
0
C
Nhiệt độ
Khí quyển
2
0
C
Nhiệt độ
Cơ thể
Từ -30
0
C
Đến 130
0
C
1
0
C
Từ 35
0
C
Đến 42
0
C
0,1
0
C
Trong các
Thí
nghiệm
2. Một số nhiệt kế thường dùng:
C3: Trong ống quản ở gần bầu
đựng thuỷ ngân của nhiệt kế y tế
có một chỗ thắt. Chỗ thắt có tác
dụng gì?
TL: Ch thắt này tác dụng
ngăn không cho thuỷ ngân tụt
xuống khi đưa bầu thuỷ ngân ra
khỏi thể. nhờ đó thể đọc
được nhiệt độ cơ thể chính xác.
BÀI 7: THANG NHIỆT ĐỘ
CELSIUS - ĐO NHIỆT ĐỘ
9
Nhiệt kế Ưu thế Hạn chế
Nhiệt kế thủy
ngân
Nhiệt kế rượu
Nhiệt kế điện
tử
. Rẻ tiền, chính xác,
không phụ thuộc
pin, phổ biến, đo ở
nhiệt độ cao
. Thời gian đo lâu,
khó đọc kết quả,
nguy hiểm khi bị
vỡ.
. Ít nguy hiểm, ít
độc hại, không
phụ thuộc pin.
. Đo ở nhiệt độ
thấp, kém bền hơn
vì rượu bay hơi
nhanh.
. An toàn, thời
gian đo nhanh, dễ
đọc kết quả.
. Đắt tiền, phụ
thuộc pin, nguồn
điện.
2. Một số nhiệt kế thường dùng:
10
1. Nhiệt độ là số đo độ nóng lạnh của vật. Vật nóng
hơn có nhiệt độ cao hơn. Vật lạnh hơn có nhiệt độ
thấp hơn.
2. Đơn vị đo nhiệt độ:
+ Đơn vị đo nhiệt độ trong hệ SI là Kelvin (kí hiệu: K)
+ Đơn vị đo nđ thường dùng ở Việt Nam là độ C (kí
hiệu:
0
C)
3. Dụng cụ đo nđ là nhiệt kế. Có nhiều loại nhiệt kế
khác nhau.
I. NHIỆT ĐỘ VÀ NHIỆT KẾ :
Ghi nhớ :
BÀI 7: THANG NHIỆT ĐỘ CELSIUS - ĐO NHIỆT Đ
10
0
10
90
20
30
40
50
60
70
80
100
110
100
o
C
0
o
C
- Dựa vào hiện tượng
dãn nở vì nhiệt của các
chất (chất lỏng) ta chia
thang nhiệt độ cho
nhiệt kế.
- Nóng lên thì nở ra.
-
LPnh đi thì co lPi
II. THANG ĐO NHIỆT ĐỘ:
10
0
10
90
20
30
40
50
60
70
80
100
110
Anders Celsius
(1701-1744)
100
o
C
0
o
C
1. Nhiệt giai Xen-xi-ut
Theo Xen-xi-ut
- Từ 0 độ đến 100
độ ta chia ra làm
100 vPch, mỗi vPch
sẽ là 1 độ C
13
-Nhiệt độ của nước đá đang tan là
- Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là
0
0
C
100
0
C
- Chia khoảng cách giữa nhiệt độ nước đá đang
tan và nhiệt độ hơi nước đang sôi thành 100 phần
bằng nhau, mỗi phần ứng với 1độ, kí hiệu là 1
0
C
BÀI 7: THANG NHIỆT ĐỘ CELSIUS - ĐO NHIỆT Đ
1. Nhiệt giai Xen-xi-ut
Gabriel Daniel Fahrenheit
(1686-1736)
2. Nhiệt giai Fa-ren-hai
*Trong nhiệt giai Fa-ren-hai:
-
Nhiệt độ nước đá đang tan là 32
o
F.
-
Nhiệt độ của hơi nước sôi là 212
o
F
15
Nhiệt giai Xenxiut:
Nhiệt độ của nước đá đang tan là ,
nhiệt độ của hơi nước đang sôi là .
0
0
C
100
0
C
Nhiệt giai Faren hai:
Nhiệt độ của nước đá đang tan là ,
nhiệt độ của hơi nước đang sôi là .
32
0
F
212
0
F
0
0
C
100
0
C
212
0
F
32
0
F
2. Nhiệt giai Fa-ren-hai
Xenxiut: 1 khoảng chia = 1
0
C
Faren hai:1 khoảng chia = 1,8
0
F
II. Nhiệt giai:
Ví dụ:: đổi 86
0
F ra
0
C
30
0
C = 32
0
F + (30 x 1,8
0
F) = 86
0
F
86
0
F = (86 – 32): 1,8 = 30
0
C
CHỦ ĐỀ 20: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
3. Đổi thang nhiệt độ:
Đổi từ
0
C ra
0
F
t(
o
C) = 0(
o
C) + t(
o
C)= 32+ t.
1,8= T(
o
F)
Đổi từ
0
F ra
0
C
T(
o
F) = (T – 32) : 1,8 = t(
o
C)
Ví dụ:: đổi 30
0
C ra
0
F
Khi đo nhiệt độ của một vật, ta cần thực
hiện các bước sau:
Bước 1 : Ước lượng nhiệt độ của vật cần đo.
Bước 2: Chọn nhiệt kế phù hợp.
Bước 3: hiệu chỉnh nhiệt kế đúng cách trước
khi đo.
Bước 4 : Thực hiện phép đo.
Bước 5 : Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo.
BÀI 7: THANG NHIỆT ĐỘ CELSIUS
- ĐO NHIỆT ĐỘ
III. Thực hành đo nhiệt độ
Câu 1-Trong thực tế sử dụng, ta thấy có nhiệt kế thuỷ ngân,
nhiệt kế rượu nhưng không thấy có nhiệt kế nước vì:
A- Nước co dãn vì nhiệt không đều.
B- Dùng nước không thể đo được nhiệt độ âm.
C- Trong khoảng nhiệt độ thường đo, rượu và thuỷ ngân
co dãn đều đặn.
D- Cả A, B, C đều đúng.
IV. Vận
dụng:
Câu 2 : Tại sao bảng chia nhiệt độ của nhiệt kế
y tế thường ghi nhiệt độ từ 35
o
C đến 42
o
C?
TL: Vì nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể
người mà nhiệt độ cơ thể người chỉ vào
khoảng từ 35
0
C đến 42
0
C. Nhiệt độ người
bình thường (không bệnh) khoảng 37
0
C
IV. Vận
dụng:
Câu 3 : Nguyên tắc nào dưới đây được sử
dụng để chế tạo nhiệt kế thường dùng?
A. Dãn nở vì nhiệt của chất lỏng.
B. Dãn nở vì nhiệt của chất khí.
C. Hiện tượng nóng chảy của các chất.
D. Thay đổi màu sắc của một vật theo nhiệt độ.
20
Câu 4 : Bảng dưới đây ghi tên các loại nhiệt
kế và nhiệt độ ghi trên thang đo của chúng?
Loại nhiệt kế
Thang nhiệt độ
Y tế Từ 35
0
C đến 42
0
C
Rượu Từ - 30
0
C dến 60
0
C
Thủy ngân Từ -10
0
C đến 110
0
C
Lựa chọn loại nhiệt kế đo nhiệt độ của
a) Cơ thể người
b) Nước sôi.
c) Không khí trong phòng.
Rượ
u
Y tế
Thủy ngân
Câu 4: Nhiệt kế là thiết bị dùng để:
A. Đo thể tích B. Đo chiều dài
C. Đo khối lượng D. Đo nhiệt độ
Câu 5: Nhiệt độ của hơi nước đang
sôi trong nhiệt giai Xen-xi-út là :
A. 100
0
C B. 0
0
C
C. 32
0
F D. 212
0
F
Ghi nhớ:
* Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế.
* Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện
tượng co dãn vì nhiệt của các chất.
* nhiều loại nhiệt kế khác nhau như : Nhiệt kế rượu,
nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế,...
* Trong nhiệt giai Xenxiut, nhiệt độ của nước đá đang
tan là 0
0
C, của hơi nước đang sôi là 100
0
C.
* Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của nước đá đang
tan là 32
0
F, của hơi nước đang sôi là 212
0
F.
| 1/23

Preview text:

BÀI 7: THANG NHIỆT ĐỘ CELSIUS ĐO NHIỆT ĐỘ
Mẹ : Mẹ sờ trán em Vinh
thấy hơi nóng. Có lẽ em Vinh bị sốt rồi. Vân : Con sờ trán em
Vinh thấy bình thường mà. Vậy em Vinh có bị sốt
không? Để biết chính xác
em Vinh có bị sốt không ta nên làm thế nào?
BÀI 7: THANG NHIỆT ĐỘ CELSIUS ĐO NHIỆT ĐỘ 3
BÀI 7: THANG NHIỆT ĐỘ CELSIUS - ĐO NHIỆT ĐỘ
I. NHIỆT ĐỘ VÀ NHIỆT KẾ :
1. Thí nghiệm 1: Cảm nhận về độ nóng lạnh của nước.
Ngón ở chậu a bây
Ngón ở chậu c bây giờ lại nóng. giờ lại lạnh.
Ngón ở chậu a lạnh
Ngón ở chậu c nóng
Các ngón tay lúc này có cảm giác như thế nào?
BÀI 7: THANG NHIỆT ĐỘ CELSIUS - ĐO NHIỆT ĐỘ
- Để xác định chính xác độ nóng lạnh của
một vật, ta phải dùng các dụng cụ đo. Các
dụng cụ này được gọi là các ………… nhiệt kế Nhiệt kế là gì?
- Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ.
5
CHỦ ĐỀ 20: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
2. Một số nhiệt kế thường dùng:
Nhiệt kế rượu, nhiệt kế y tế thủy
ngân, nhiệt kế điện tử, nhiệt kế hồng ngoại…… a. Công dụng:
Là thiết bị dùng để đo nhiệt độ. b. Cấu tạo : - Bầu đựng chất lỏng. - Ống quản. - Thang chia độ. 6
2. Một số nhiệt kế thường dùng:
Điền vào chỗ trống trong bảng cho đúng
Loại GHĐ ĐCNN Công dụng Nhiệt kế Nhiệt kế Từ -200C Nhiệt độ Rượu 20C Đến 500C Khí quyển Nhiệt kế Trong các Thủy Từ -300C 10C Thí ngân Đến 1300C nghiệm Nhiệt kế Từ 350C Nhiệt độ 0,10C Y tế Đến 420C Cơ thể
BÀI 7: THANG NHIỆT ĐỘ
CELSIUS - ĐO NHIỆT ĐỘ

2. Một số nhiệt kế thường dùng:
C3: Trong ống quản ở gần bầu
đựng thuỷ ngân của nhiệt kế y tế
có một chỗ thắt. Chỗ thắt có tác dụng gì?

TL: Chỗ thắt này có tác dụng
ngăn không cho thuỷ ngân tụt
xuống khi đưa bầu thuỷ ngân ra
khỏi cơ thể. nhờ đó có thể đọc
được nhiệt độ cơ thể chính xác.

2. Một số nhiệt kế thường dùng: Nhiệt kế Ưu thế Hạn chế
Nhiệt kế thủy . Rẻ tiền, chính xác, . Thời gian đo lâu, ngân không phụ thuộc khó đọc kết quả,
pin, phổ biến, đo ở nguy hiểm khi bị nhiệt độ cao vỡ.
Nhiệt kế rượu . Ít nguy hiểm, ít . Đo ở nhiệt độ độc hại, không thấp, kém bền hơn phụ thuộc pin. vì rượu bay hơi nhanh.
Nhiệt kế điện . An toàn, thời . Đắt tiền, phụ tử
gian đo nhanh, dễ thuộc pin, nguồn đọc kết quả. điện. 9
BÀI 7: THANG NHIỆT ĐỘ CELSIUS - ĐO NHIỆT ĐỘ
I. NHIỆT ĐỘ VÀ NHIỆT KẾ : Ghi nhớ :
1. Nhiệt độ là số đo độ nóng lạnh của vật. Vật nóng
hơn có nhiệt độ cao hơn. Vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn.
2. Đơn vị đo nhiệt độ:
+ Đơn vị đo nhiệt độ trong hệ SI là Kelvin (kí hiệu: K)
+ Đơn vị đo nđ thường dùng ở Việt Nam là độ C (kí hiệu: 0 C)
3. Dụng cụ đo nđ là nhiệt kế. Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau.
10
II. THANG ĐO NHIỆT ĐỘ: 110
- Dựa vào hiện tượng 100oC 100 90
dãn nở vì nhiệt của các 80 70 60
chất (chất lỏng) ta chia 50 40
thang nhiệt độ cho 30 20 10 nhiệt kế. 0 10 0oC
- Nóng lên thì nở ra.
- Lạnh đi thì co lại
1. Nhiệt giai Xen-xi-ut 110 100oC 100 90 80 70 60 50 40 30 20 Anders Celsius 10 0 10 0oC (1701-1744) Theo Xen-xi-ut
- Từ 0 độ đến 100 độ ta chia ra làm 100 vạch, mỗi vạch sẽ là 1 độ C
BÀI 7: THANG NHIỆT ĐỘ CELSIUS - ĐO NHIỆT ĐỘ
1. Nhiệt giai Xen-xi-ut
- Chia khoảng cách giữa nhiệt độ nước đá đang
tan và nhiệt độ hơi nước đang sôi thành 100 phần
bằng nhau, mỗi phần ứng với 1độ, kí hiệu là 10C
-Nhiệt độ của nước đá đang tan là 0 0 C
- Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 1000C 13
2. Nhiệt giai Fa-ren-hai
*Trong nhiệt giai Fa-ren-hai: -
Nhiệt độ nước đá đang tan là 32oF. -
Nhiệt độ của hơi nước sôi là 212oF
Gabriel Daniel Fahrenheit (1686-1736)
2. Nhiệt giai Fa-ren-hai Nhiệt giai Xenxiut:
Nhiệt độ của nước đá đang tan là , 1000 212 C F 00C
nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 1 000 . C
Xenxiut: 1 khoảng chia = 10C 00 32 C 0F Nhiệt giai Faren hai:
Nhiệt độ của nước đá đang tan là 3 20 F ,
nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 212 0 . F
Faren hai:1 khoảng chia = 1,80F 15
CHỦ ĐỀ 20: NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI II. Nhiệt giai:
3. Đổi thang nhiệt độ: Đổi từ 0C ra 0F
t(oC) = 0(oC) + t(oC)= 32+ t. 1,8= T(oF)
Ví dụ:: đổi 300C ra 0F
300C = 320F + (30 x 1,80F) = 860F
Đổi từ 0F ra 0C T(oF) = (T – 32) : 1,8 = t(oC)
Ví dụ:: đổi 860F ra 0C
860F = (86 – 32): 1,8 = 300C
BÀI 7: THANG NHIỆT ĐỘ CELSIUS - ĐO NHIỆT ĐỘ
III. Thực hành đo nhiệt độ
Khi đo nhiệt độ của một vật, ta cần thực hiện các bước sau:
Bước 1 : Ước lượng nhiệt độ của vật cần đo.
Bước 2: Chọn nhiệt kế phù hợp.
Bước 3: hiệu chỉnh nhiệt kế đúng cách trước khi đo.
Bước 4 : Thực hiện phép đo.
Bước 5 : Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo.
IV. Vận dụng:
Câu 1-Trong thực tế sử dụng, ta thấy có nhiệt kế thuỷ ngân,
nhiệt kế rượu nhưng không thấy có nhiệt kế nước vì:
A- Nước co dãn vì nhiệt không đều.
B- Dùng nước không thể đo được nhiệt độ âm.
C- Trong khoảng nhiệt độ thường đo, rượu và thuỷ ngân co dãn đều đặn.
D- Cả A, B, C đều đúng.
IV. Vận dụng:
Câu 2 : Tại sao bảng chia nhiệt độ của nhiệt kế
y tế thường ghi nhiệt độ từ 35oC đến 42oC?
TL: Vì nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể
người mà nhiệt độ cơ thể người chỉ vào
khoảng từ 350C đến 420C. Nhiệt độ người
bình thường (không bệnh) khoảng 370C

Câu 3 : Nguyên tắc nào dưới đây được sử
dụng để chế tạo nhiệt kế thường dùng?
A. Dãn nở vì nhiệt của chất lỏng.
B. Dãn nở vì nhiệt của chất khí.
C. Hiện tượng nóng chảy của các chất.
D. Thay đổi màu sắc của một vật theo nhiệt độ. 20
Câu 4 : Bảng dưới đây ghi tên các loại nhiệt
kế và nhiệt độ ghi trên thang đo của chúng? Loại nhiệt kế Thang nhiệt độ Y tế Từ 350C đến 420C Rượu Từ - 300C dến 600C Thủy ngân Từ -100C đến 1100C
Lựa chọn loại nhiệt kế đo nhiệt độ của a) Cơ thể người Y tế b) Nước sôi. Thủy ngân c) Không khí trong phòng. Rượ u
Câu 4: Nhiệt kế là thiết bị dùng để:
A. Đo thể tích B. Đo chiều dài
C. Đo khối lượng
D. Đo nhiệt độ
Câu 5: Nhiệt độ của hơi nước đang
sôi trong nhiệt giai Xen-xi-út là : A. 1000C B. 00C C. 320F D. 2120F Ghi nhớ:
* Để đo nhiệt độ, người ta dùng nhiệt kế.
* Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên hiện
tượng co dãn vì nhiệt của các chất.

* Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như : Nhiệt kế rượu,
nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế,...

* Trong nhiệt giai Xenxiut, nhiệt độ của nước đá đang
tan là 00C, của hơi nước đang sôi là 1000C.

* Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của nước đá đang
tan là 320F, của hơi nước đang sôi là 2120F.

Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23