Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 6 bài 8 Kết nối tri thức : Đo nhiệt độ

Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 6 bài 8 Kết nối tri thức : Đo nhiệt độ hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 6. Mời bạn đọc đón xem!

- Nhúng tay trái vào bình
nước lạnh, tay phải vào bình
nước ấm rồi rút hai tay ra,
cùng nhúng vào bình đựng
nước nguội thì các bàn tay
cảm giác nóng, lạnh như thế
nào? Từ đó rút ra kết luận về
cảm giác nóng, lạnh của tay
THÍ NGHIỆM
Có 3 bình đựng nước a, b, c; cho thêm nước
đá vào bình a để có nước lạnh và cho thêm
nước nóng vào bình c để có nước ấm.
a) Nhúng ngón trỏ tay trái vào bình a, ngón trỏ phải
vào bình c. Các ngón tay có cảm giác thế nào?
b) Sau 1 phút, rút c2 ngón tay ra rồi cùng nhúng vào bình b. Các ngón tay
cảm giác như thế nào? Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì?
Ngón tay trái có cảm giác lạnh.
Ngón tay phải có cảm giác ấm
nước lạnh
nước ấm
a
c
b
nước lạnh
nước ấm
Ngón tay
trái có cảm
giác ấm lên
Ngón tay phải
có cảm giác
lạnh đi
Nhận xét: Cảm giác của tay không xác định được chính xác nhiệt
độ của vật.
a
c
b
? Để xác định mức độ nóng, lạnh của vật,
các con sẽ làm gì?
- Để xác định mức độ nóng, lạnh của vật,
người ta đo nhiệt độ.
- Vậy khái niệm nhiệt độ là gì? Và dung
dụng cụ nào để đo nhiệt độ?
- Để xác định mức độ nóng, lạnh của vật, người ta
dung khái niệm nhiệt độ: Vật càng nóng thì nhiệt độ
của vật càng cao.
I. Đo nhiệt đ
Thang nhiệt độ
André Celsius (1701-1744), nhà khoa học
Thụy Điển, người phát minh thang nhiệt
độ Xen- xi- ut vào năm 1742
Năm1742,Xen-xi-út (Celsius) đã đề nghị chia
khoảng cách giữa nhiệt độ của nước đá đang
tan và nhiệt độ của hơi nước đang sôi thành 100
phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 độ, kí hiệu
là 1°C. Thang nhiệt độ này gọi là thang nhiệt độ
Xen-xi-út (Celsius) còn gọi nhiệt giai Xen-
xi-út. Chữ C trong hiệu °C chữ cái đầu của
tên nhà vật lí. Trong thang nhiệt độ này, những
nhiệt độ thấp hơn 0°C được gọi là nhiệt độ âm
10
0
10
90
20
30
40
50
60
70
80
100
110
Anders Celsius
(1701-1744)
100
o
C
0
o
C
. Nhiệt giai Celsius
*Trong nhiệt giai Celsius nhiệt độ nước đá đang tan
0
o
C. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 100
o
C
Dựa vào thông tin đã đọc, em hãy điền vào chỗ trống,
hoàn thành các câu sau:
Cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Xen-ci-ut:
- Nhiệt độ của nước đá đang tan: …………..
- Nhiệt độ của nước đang sôi: …………….
- Từ 0°C đến 100°C chia thành 100 phần bằng nhau ứng
với ………….
- Nhiệt độ thấp hơn 0°C được ghi bằng nhiệt độ
…………
0
0
C
100
0
C
1
0
C
âm
Bảng một số nhiệt độ theo thang nhiệt độ Xen-ci-ut:
Đối tượng Nhiệt độ(0°C)
Nhiệt độ tự nhiên thấp nhất trên Trái Đất
(Đo tại trạm khí tượng Vô-Xtốc ở Nam Cực)
Nhiệt độ cơ thể người( thân nhiệt)
Sa mạc Lút ở I-ran, nơi nóng nhất Trái Đất
Nhiệt độ cao nhất của một ngọn nến
Nhiệt độ tại bề mặt Mặt Trời
- 89
0
C
37
0
C
71
0
C
1027
0
C
5500
0
C
?1. Nêu một nh huống cho thấy sự cần thiết của việc
ước lượng nhiệt độ trong đời sống.
?2. Nhìn hơi nước bốc lên từ cốc nước, em thể ước
lượng nhiệt độ của nước trong cốc được không? Việc
ước lượng này có ích lợi gì?
- khi có em bị sốt, cần sờ trán ước lượng nhiệt độ
sốt để có thể có các biện pháp phù hợp để hạ sốt cho bé
- Nhìn hơi nước bốc lên từ cốc nước, em có thể ước
lượng được nhiệt độ của nước trong cốc.
- Việc ước lượng này giúp ta không uống phải cốc
nước quá nóng.
?3. Trong các nhiệt độ sau: 0
C; 5
C; 36,5
C; 323
C,
hãy chọn nhiệt độ thích hợp cho mỗi hiện tượng, quá
trình trong hình 8.2
a) Nhiệt độ 5
C
b) Nhiệt độ 323
C
c) Nhiệt độ 36,5
C
d) Nhiệt độ 0
C
20
40
60
220
80
100
120
140
160
180
200
0
F
32
0
F
212
0
F
Gabriel Daniel Fahrenheit
(1686-1736)
. Nhiệt giai Frenhai
*Trong nhiệt giai Frenhai nhiệt độ nước đá đang
tan là 32
o
F. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là
212
o
F
các nước nói Tiếng Anh, người ta đo nhiệt độ theo độ Fa-
ren-hai (Fahrenheit), hiệu
0
F. Trong nhiệt giai Fa-ren-
hai, nhiệt độ của nước đá đang tan 32
0
F nhiệt độ của
hơi nước đang sôi là 212
0
F (có khoảng 180 khoảng chia)
Cách đổi từ
0
C sang
0
F
t(
0
F)=(t(
0
C)x1,8+32
Ví dụ đổi 10
0
C sang
0
F
10
0
C= (10x1,8+32)
0
F=50
0
F
Nước
nóng
Quan sát thí nghiệm
hình 8.4, rút ra kết
luận về sự nở nhiệt
của chất lỏng.
- Chất lỏng nở ra khi nóng
lên, nhiệt độ càng cao thì
chất lỏng nở ra càng nhiều.
- Hiện tượng nở vì nhiệt
của chất lỏng được dùng
làm cơ sở chế tạo các dụng
cụ đo nhiệt độ.
II. Dụng cụ đo nhiệt độ
1. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng
2. Các loại nhiệt kế
? Nhiệt kế dùng để làm gì?
? Kể tên một số nhiệt kế mà em biết?
- Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ
- nhiều loại nhiệt kế khác nhau: nhiệt kế rượu,
nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế hồng ngoại
Sắp xếp các câu sau theo thứ tự các bước sử dụng
nhiệt kế y tế thủy ngân
Vẩy mạnh cho thủy ngân bên trong nhiệt kế tụt xuống.
III. Sử dụng nhiệt kế y tế
1. Nhiệt kế y tế thủy ngân
Dùng bông y tế lau sạch thân và bầu nhiệt kế.
Dùng tay phải cầm thân nhiệt kế đặt bầu nhiệt kế
vào nách trái, kẹp cách tay lại để giữ nhiệt kế.
Chờ khoảng 2-3 phút, lấy nhiệt kế ra đọc nhiệt độ.
Bước 1: Dùng bông y tế lau sạch thân và bầu nhiệt kế.
Bước 2: Vẩy mạnh cho thủy ngân bên trong nhiệt kế
tụt xuống.
Bước 4: Chờ khoảng 2-3 phút, lấy nhiệt kế ra đọc
nhiệt độ.
Bước 3: Dùng tay phải cầm thân nhiệt kế đặt bầu
nhiệt kế vào nách trái, kẹp cách tay lại để giữ nhiệt
kế.
- Khi vẩy nhiệt kế tránh va chạm với các vật
khác
* Cần chú ý khi sử dụng nhiệt kế y tế?
-
Không cầm vào bầu nhiệt kế khi đọc
-
Thủy ngân rất độc nên nếu không may làm
vỡ, không được chạm tay vào
? Chỉ ra các theo tác sai khi dùng nhiệt kế trong các
tình huống dưới đây:
a) Vẩy mạnh nhiệt kế trước khi đo.
b) Sau khi lấy nhiệt kế ra khỏi môi trường cần đo
phải đợi một lúc sau mới đọc kết quả đo
c) Dùng tay nắm chặt bầu nhiệt kế.
b) Sau khi lấy nhiệt kế ra khỏi môi trường cần đo
phải đợi một lúc sau mới đọc kết quả đo
c) Dùng tay nắm chặt bầu nhiệt kế.
Sắp xếp các câu sau theo thứ tcác bước sử dụng
nhiệt kế y tế điện từ
Bấm nút khởi động.
2. Nhiệt kế y tế điện từ
Chờ khi có tín hiệu bíp rút nhiệt kế ra đọc nhiệt độ.
Tắt nút khởi động.
Lau sạch đầu kim loại của nhiệt kế.
Bước 2:
Bước 1:
Bước 3:
Bước 4:
Đặt đầu kim loại của nhiệt kế xuống lưỡi.
Bước 5:
Đo nhiệt độ cơ thể của mình và đo nhiệt độ của
nước trong cốc, ghi vào bản báo cáo.
Đối tượng Nhiệt độ
(
o
C)
Bản thân
Nước trong cốc
Nhiệt độ số đo mức độ ………,…… của một vật,
để đo nhiệt độ người ta dùng …………….. Việt
Nam sử dụng ………………..…Xen-ci-ut, đơn vị
đo nhiệt độ kí hiệu là…......
thang nhiệt độ
nóng, lạnh
nhiệt kế
0
C
Ghi nhớ
Câu 1:Chọn câu trả lời đúng nhất
Nhiệt kế y tế dùng để đo:
A) Nhiệt độ của nước đá
B) Nhiệt độ của hơi nước đang sôi
C) Nhiệt độ của môi trường
D) Thân nhiệt của người
Câu 2:Chọn thao tác sai: Khi sử dụng
nhiệt kế thủy ngân ta phải chú ý:
A) Xác định GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế
B) Điều chỉnh về vạch số 0
C) Cho bầu nhiệt kế tiếp xúc với vật cần đo nhiệt độ
D) Không cầm vào bầu nhiệt kế khi đọc nhiệt độ
Hướng dẫn về nhà
- Học bài
- Làm bài tập 8.1 đến 8.7 SBT
- Tìm cách đổi từ
0
F sang
0
C
Xin cám ơn thầy cô
và các em.
Chúc các em học tốt
| 1/25

Preview text:

THÍ NGHIỆM
- Nhúng tay trái vào bình
nước lạnh, tay phải vào bình
nước ấm rồi rút hai tay ra,
cùng nhúng vào bình đựng
nước nguội thì các bàn tay có
cảm giác nóng, lạnh như thế
nào? Từ đó rút ra kết luận về
cảm giác nóng, lạnh của tay

Có 3 bình đựng nước a, b, c; cho thêm nước
đá vào bình a để có nước lạnh và cho thêm
nước nóng vào bình c để có nước ấm.
a) Nhúng ngón trỏ tay trái vào bình a, ngón trỏ phải
vào bình c. Các ngón tay có cảm giác thế nào? nước lạnh nước ấm b) Sau 1
a phút, rút cả 2 ngón tay ra rồi cùng nhúng vào bình b. Các ngón tay có b c
cảm giác như thế nào? Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì?
Ngón tay trái có cảm giác lạnh.
Ngón tay phải có cảm giác ấm Ngón tay Ngón tay phải trái có cảm có cảm giác giác ấm lên lạnh đi nước lạnh nước ấm a c b
Nhận xét: Cảm giác của tay không xác định được chính xác nhiệt độ của vật.
? Để xác định mức độ nóng, lạnh của vật, các con sẽ làm gì?
- Để xác định mức độ nóng, lạnh của vật, người ta đo nhiệt độ.
- Vậy khái niệm nhiệt độ là gì? Và dung
dụng cụ nào để đo nhiệt độ? I. Đo nhiệt độ
- Để xác định mức độ nóng, lạnh của vật, người ta
dung khái niệm nhiệt độ: Vật càng nóng thì nhiệt độ của vật càng cao. Thang nhiệt độ
André Celsius (1701-1744), nhà khoa học
Thụy Điển, người phát minh thang nhiệt
độ Xen- xi- ut vào năm 1742

Năm1742,Xen-xi-út (Celsius) đã đề nghị chia
khoảng cách giữa nhiệt độ của nước đá đang
tan và nhiệt độ của hơi nước đang sôi thành 100
phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 độ, kí hiệu
là 1°C. Thang nhiệt độ này gọi là thang nhiệt độ
Xen-xi-út (Celsius) còn gọi là nhiệt giai Xen-
xi-út. Chữ C trong kí hiệu °C là chữ cái đầu của
tên nhà vật lí. Trong thang nhiệt độ này, những
nhiệt độ thấp hơn 0°C được gọi là nhiệt độ âm 110 100 . Nhiệt giai Celsius oC 100 90 80
*Trong nhiệt giai Celsius nhiệt độ nước đá đang tan 70 60
là 0oC. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 100oC 50 40 30 20 10 0 0oC 10 Anders Celsius (1701-1744)
Dựa vào thông tin đã đọc, em hãy điền vào chỗ trống,
hoàn thành các câu sau:

Cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Xen-ci-ut:
- Nhiệt độ của nước đá đang tan: ………….. 00C
- Nhiệt độ của nước đang sôi: ……………. 1000C
- Từ 0°C đến 100°C chia thành 100 phần bằng nhau ứng với …………. 10C
- Nhiệt độ thấp hơn 0°C được ghi bằng nhiệt độ ………… âm
Bảng một số nhiệt độ theo thang nhiệt độ Xen-ci-ut: Đối tượng Nhiệt độ(0°C)
• Nhiệt độ tự nhiên thấp nhất trên Trái Đất - 890C
(Đo tại trạm khí tượng Vô-Xtốc ở Nam Cực)
• Nhiệt độ cơ thể người( thân nhiệt) 370C
• Sa mạc Lút ở I-ran, nơi nóng nhất Trái Đất 710C
• Nhiệt độ cao nhất của một ngọn nến 10270C
• Nhiệt độ tại bề mặt Mặt Trời 55000C
?1. Nêu một tình huống cho thấy sự cần thiết của việc
ước lượng nhiệt độ trong đời sống.

- khi có em bé bị sốt, cần sờ trán và ước lượng nhiệt độ
sốt để có thể có các biện pháp phù hợp để hạ sốt cho bé

?2. Nhìn hơi nước bốc lên từ cốc nước, em có thể ước
lượng nhiệt độ của nước trong cốc được không? Việc
ước lượng này có ích lợi gì?

- Nhìn hơi nước bốc lên từ cốc nước, em có thể ước
lượng được nhiệt độ của nước trong cốc.
- Việc ước lượng này giúp ta không uống phải cốc nước quá nóng.

?3. Trong các nhiệt độ sau: 0∘C; 5∘C; 36,5∘C; 323∘C,
hãy chọn nhiệt độ thích hợp cho mỗi hiện tượng, quá trình trong hình 8.2
a) Nhiệt độ 5∘C
b) Nhiệt độ 323∘C
c) Nhiệt độ 36,5∘C d) Nhiệt độ 0∘C . Nhiệt giai Frenhai 0 F 220 212 0F 200 180
*Trong nhiệt giai Frenhai nhiệt độ nước đá đang 160
tan là 32oF. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 140 120 212oF 100 80 60 40 32 0F 20
Gabriel Daniel Fahrenheit (1686-1736)
Ở các nước nói Tiếng Anh, người ta đo nhiệt độ theo độ Fa-
ren-hai (Fahrenheit), kí hiệu là 0F. Trong nhiệt giai Fa-ren-
hai, nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F và nhiệt độ của
hơi nước đang sôi là 2120F (có khoảng 180 khoảng chia)

Cách đổi từ 0C sang 0F
Ví dụ đổi 100C sang 0F t(0F)=(t(0C)x1,8+32
100C= (10x1,8+32)0F=500F
II. Dụng cụ đo nhiệt độ
Quan sát thí nghiệm
1. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng hình 8.4, rút ra kết
luận về sự nở vì nhiệt

- Chất lỏng nở ra khi nóng của chất lỏng.
lên, nhiệt độ càng cao thì
chất lỏng nở ra càng nhiều.

- Hiện tượng nở vì nhiệt
của chất lỏng được dùng
làm cơ sở chế tạo các dụng cụ đo nhiệt độ.
Nước nóng
2. Các loại nhiệt kế
? Nhiệt kế dùng để làm gì?
- Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ
? Kể tên một số nhiệt kế mà em biết?
- Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau: nhiệt kế rượu,
nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế hồng ngoại

III. Sử dụng nhiệt kế y tế
1. Nhiệt kế y tế thủy ngân
Bước 1: Dùng bông y tế lau sạch thân và bầu nhiệt kế. Sắp B xế ước p 2: c Vác câu ẩy mạnsau h c hthe o t o h t ủ hứ y n tự gân các n bước tron sử g nhd i ụ ệ ng t kế nh tụ i t ệt k xu ế y tế ống. thủy ngân V Bẩy mạn ước 3: h D cùhno thủy n g tay ph gâ ải n c b ầ ê m n tr th o ân ng n nhi h ệt i ệkt k ế ế đ tụt xu ặt bầu ống.
nhiệt kế vào nách trái, kẹp cách tay lại để giữ nhiệt
Dùng bông y tế lau sạch thân và bầu nhiệt kế. kế. Dùng Bước tay p 4: C h h ải c ờ khầm th oản ân g 2- nh 3 p i h ệ ú t k t, l ế đặt b ấy nhi ầu ệt n kế h riệt k a đ ế ọc vào n nhiệ ác t đ h
ộ. trái, kẹp cách tay lại để giữ nhiệt kế.
Chờ khoảng 2-3 phút, lấy nhiệt kế ra đọc nhiệt độ.
* Cần chú ý khi sử dụng nhiệt kế y tế?
? Chỉ ra các theo tác sai khi dùng nhiệt kế trong các - Khi
nvhẩy hu nh ốn iệ g d t k ưới ế đ trán ây: h va chạm với các vật
a) Vẩy mạnh nhiệt kế trước khi đo. khácb) b) Sau S au kh k i h i lấy l nh n i h ệ i t ệt kế k ế ra ra kh k ỏi h ỏi môi môi trườn tr g ườn g cần c ần đo đ - Kh p ô h ng ải đ ải cầ ợi m m v một l ột l à úc ú o s c s bầu au m n mới ới hiệ đọc đ t k kế k t ế ết k qu q hi ả đ đ o ọc c) D c ù ) D n ù g tay n nắm c g tay nắm h c ặt h bầu ặt b n ầu h n i h ệ i t ệ kế t k . ế
- Thủy ngân rất độc nên nếu không may làm
vỡ, không được chạm tay vào
2. Nhiệt kế y tế điện từ Sắp x Bước ế p
1: các câu sau theo thứ tự các bước sử dụng nh B iệt k ước ế 2: y tế điện từ Bước Đ3:
ặt đầu kim loại của nhiệt kế xuống lưỡi.
Lau sạch đầu kim loại của nhiệt kế. Bước 4:
Bấm nút khởi động. Bước 5:
Tắt nút khởi động.
Chờ khi có tín hiệu bíp rút nhiệt kế ra đọc nhiệt độ.
Đo nhiệt độ cơ thể của mình và đo nhiệt độ của
nước trong cốc, ghi vào bản báo cáo. Đối tượng Nhiệt độ ( oC) Bản thân Nước trong cốc  Ghi nhớ
Nhiệt độ là số đo mức độ ………,……
nóng, lạnh của một vật,
để đo nhiệt độ người ta dùng …………….. nhiệt kế Ở Việt
Nam sử dụng ………………..…X thang nhiệt độ en-ci-ut, đơn vị
đo nhiệt độ kí hiệu là…..0.. C..
Câu 1:Chọn câu trả lời đúng nhất
Nhiệt kế y tế dùng để đo:

A) Nhiệt độ của nước đá
B) Nhiệt độ của hơi nước đang sôi
C) Nhiệt độ của môi trường
D) Thân nhiệt của người
Câu 2:Chọn thao tác sai: Khi sử dụng
nhiệt kế thủy ngân ta phải chú ý:
A) Xác định GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế
B) Điều chỉnh về vạch số 0

C) Cho bầu nhiệt kế tiếp xúc với vật cần đo nhiệt độ
D) Không cầm vào bầu nhiệt kế khi đọc nhiệt độ
Hướng dẫn về nhà- Học bài
- Làm bài tập 8.1 đến 8.7 SBT
- Tìm cách đổi từ 0F sang 0C Xin cám ơn thầy cô và các em. Chúc các em học tốt
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25