Giáo án điện tử Khoa học tự nhiên 6 bài 8 Kết nối tri thức : Đo nhiệt độ

Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 6 bài 8 Kết nối tri thức : Đo nhiệt độ hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Khoa học tự nhiên 6. Mời bạn đọc đón xem!

CHÀO MNG QUÝ
THY CÔ ĐN DGI
MÔN: KHTN 6
GV: Nguyễn Thị Hải Yến
Bài 8: ĐO NHIỆT ĐỘ
- Nhúng tay trái vào bình
nước lạnh, tay phải vào bình
nước ấm rồi rút hai tay ra,
cùng nhúng vào bình đựng
nước nguội thì các n tay
cảm giác nóng, lạnh như
thế o? Từ đó t ra kết
luận về cảm giác nóng, lạnh
của tay
KHỞI ĐỘNG
Có 3 bình đựng nước a, b, c; cho thêm nước
đá vào bình a để có nước lạnh và cho thêm
nước nóng vào bình c để có nước ấm.
a) Nhúng ngón trỏ tay trái vào bình a, ngón trỏ phải
vào bình c. Các ngón tay có cảm giác thế nào?
b) Sau 1 phút, rút c2 ngón tay ra rồi cùng nhúng vào bình b. Các ngón tay có cảm giác như
thế nào? Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì?
Ngón tay trái có cảm giác lạnh.
Ngón tay phải có cảm giác ấm
nước lạnh
nước ấm
a
c
b
nước lạnh
nước ấm
Ngón tay
trái có cảm
giác ấm lên
Ngón tay phải
có cảm giác
lạnh đi
Nhận xét: Cảm giác của tay không xác định được chính xác nhiệt
độ của vật.
a
c
b
? Để xác định mức độ nóng, lạnh của vật,
các con sẽ làm gì?
Để xác định mức độ nóng, lạnh của vật,
người ta đo nhiệt độ.
Vậy khái niệm nhiệt độ là gì? Và dung
dụng cụ nào để đo nhiệt độ?
I. Đo nhiệt độ
Để xác định mức độ nóng, lạnh của vật,
người ta dung khái niệm nhiệt độ: Vật càng
nóng thì nhiệt độ của vật càng cao.
HOÀN THÀNH PHIẾU HỌC TẬP SAU:
H1. Nhiệt kế dùng để làm gì?
H2. Kể tên một số loại nhiệt kế.
H3. Nêu cấu tạo của nhiệt kế và công dụng của từng
loại nhiệt kế.
H4. Nêu nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế.
H5. Sử dụng nhiệt kế thủy ngân khi đo nhiệt độ cơ
thể người cần lưu ý gì?
H6. Cấu tạo của nhiệt kế y tế thuỷ ngân có đặc điểm
gì? Cấu tạo như vậy có tác dụng gì?
Thảo luận nhóm 4 hoàn thiện phiếu học tập số 1
trong 3 phút
NỘI DUNG PHIẾU HỌC TẬP :
H1. Nhiệt kế dùng để làm gì?
Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ của vật.
H2. Kể tên một số loại nhiệt kế: nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt
kế rượu, nhiệt kế điện tử
Nhiệt kế rượu dùng trong các phòng thí nghiệm
Nhiệt kế y tế thuỷ ngân hoặc dầu dùng để đo thân nhiệt
Nhiệt kế rượu dùng dể đo nhiệt độ phòng
Nhiệt kế
hồng
ngoại
dùng để
đo nhiệt
độ cơ
thế, thức
ăn
H3. Cấu tạo của nhiệt kế: Bầu đựng chất lỏng, vỏ
nhiệt kế, thang chia độ.
+Nhiệt kế thuỷ ngân: Đo nhiệt độ trong các thí
nghiệm
+ Nhiệt kế y tế: Đo nhiệt độ cơ thể
+ Nhiệt kế rượu: Đo nhiệt độ khí quyển.
H4. Nhiệt kế hoạt động dựa vào nguyên tắc giãn
nở nhiệt của các chất (chủ yếu sự nở
nhiệt của chất lỏng).
H5. Khi s dụng nhiệt kế thủy ngân khi đo
nhiệt độ cơ thể người cần lưu:
+ Làm sạch nhiệt kế.
+ Cầm đầu nhiệt kế dốc bầu đựng chất lỏng
xuống vẩy thật mạnh để cột thủy ngân tụt
xuống mức thấp nhất trong nhiệt kế.
+ Chú ý: Thủy ngân trong nhiệt kế chất lỏng
dễ bay hơi, gây độc cao. thế khi nhiệt kế
thủy ngân bị vỡ không được lấy máy hút bụi
hay chổi để gôm thủy ngân, không được đổ
thủy ngân vào ống thoát nước
N
h
i
t
k
ế
y
t
ế
t
h
u
n
g
â
n
N
h
i
t
k
ế
y
t
ế
đ
i
n
t
Nhiệt kế rượu
Nhiệt
kế
kim
loại
Nhiệt kế thuỷ ngân
Nhiệt
kế
màu
Nhiệt kế
Y tế
Nhiệt kế
thuỷ ngân
Nhiệt
kế rượu
Thang chia
độ
Bầu đựng
chất lỏng
Vỏ nhiệt
kế
CẤU TẠO
Loại nhiệt kế GHĐ ĐCNN CÔNG DỤNG
NHIỆT KẾ
THỦY NGÂN
Từ………
Đến…………
NHIỆT KẾ
Y TẾ
Từ…………
Đến
NHIỆT KẾ
RƯỢU
Từ………….
Đến…………
HOÀN THÀNH NỘI DUNG BẢNG SAU
Bảng kết luận
Loại nhiệt kế GHĐ ĐCNN CÔNG DỤNG
NHIỆT KẾ
THỦY NGÂN
Từ………
Đến…………
NHIỆT KẾ
Y TẾ
Từ…………
Đến………..
NHIỆT KẾ
RƯỢU
Từ………….
Đến…………
- 30
0
C
130
0
C
35
0
C
42
0
C
- 20
0
C
50
0
C
1
0
C
0,1
0
C
2
0
C
Đo nhiệt độ
trong các t
nghiệm
Đo nhiệt độ cơ
thể
Đo nhiệt độ
khí quyển
Nguyên tắc hoạt động
Nhiệt kế hoạt động dựa
trên hiện tượng dãn nở
nhiệt của các chất (chủ yếu
sự nở nhiệt của chất
lỏng).
Cấu tạo của nhiệt kế y tế thuỷ ngân có đặc
điểm gì? Cấu tạo như vậy có tác dụng gì?
Phần ống quản gần bầu có 1 chỗ thắt
0
C
35
36
37
38
39
40
41
42
Chỗ thắt này tác
dụng ngăn không cho
thủy ngân tụt xuống
khi đưa nhiệt kế ra
khỏi cơ thể
II. Dụng cụ đo nhiệt
1. Nhiệt kế:
- Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ của vật.
- Cấu tạo của nhiệt kế: Bầu đựng chất lỏng, vỏ
nhiệt kế, thang chia độ.
- Một số loại nhiệt kế: nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế
rượu, nhiệt kế điện tử…
+ Nhiệt kế thuỷ ngân: Đo nhiệt độ trong các thí
nghiệm
+ Nhiệt kế y tế: Đo nhiệt độ cơ thể
+ Nhiệt kế rượu: Đo nhiệt độ khí quyển
2.Thang nhiệt độ
André Celsius (1701-1744), nhà khoa học
Thụy Điển, người phát minh thang nhiệt
độ Xen- xi- ut vào năm 1742
Năm1742,Xen-xi-út (Celsius) đã đề nghị chia
khoảng cách giữa nhiệt độ của nước đá đang
tan và nhiệt độ của hơi nước đang sôi thành 100
phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 độ, hiệu
là 1°C. Thang nhiệt độ này gọi là thang nhiệt độ
Xen-xi-út (Celsius) còn gọi nhiệt giai Xen-
xi-út. Chữ C trong hiệu °C chữ cái đầu của
tên nhà vật lí. Trong thang nhiệt độ này, những
nhiệt độ thấp hơn 0°C được gọi là nhiệt độ âm












Anders Celsius
(1701-1744)
100
o
C
0
o
C
1. Nhiệt giai Celsius
*Trong nhiệt giai Celsius nhiệt độ nước đá đang tan
0
o
C. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 100
o
C











0
F
32
0
F
212
0
F
Gabriel Daniel Fahrenheit
(1686-1736)
2. Nhiệt giai Frenhai
*Trong nhiệt giai Frenhai nhiệt độ nước đá đang
tan là 32
o
F. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là
212
o
F
HOẠT ĐỘNG NHÓM.
1. Kể tên các thang nhiệt giai mà em biết?
2. Ở Việt Nam để đo nhiệt độ thường dùng thang
nhiệt giai nào?
3. Dựa vào học liệu vừa được theo dõi và SGK
hoàn thiện bảng tổng hợp.
4. Nêu phương pháp đổi nhiệt độ.
Cá nhân hoàn thiện phiếu học tập số 2 trong 3 phút
HOẠT ĐỘNG NHÓM.
1-Các thang nhiệt giai: Clesius, Farenhai,
Kenvin
Việt Nam để đo nhiệt độ thường dùng
thang nhiệt giai Clesius (
0
C)
BẢNG TỔNG HỢP
Nhiệt giai
Nhiệt độ
Xenxiut
(
0
C)
Farenhai
(
0
F)
Nước đá đang tan
Hơi nước đang sôi
Thang nhiệt độ
ĐCNN
0
0
C
100
0
C
32
0
F
100
1
0
C
180
1,8
0
F
212
0
F
3. Phương pháp đổi nhiệt độ
Nhiệt
giai
Xenxiut
0
o
C 100
o
C
Nhiệt
giai
Frenhai
?
o
F
?
o
F
Nước đá đang tan Hơi nước đang sôi
Phương pháp đổi nhiệt độ.
- Đổi từ
0
C sang
0
F:
A
0
C = 32
0
F + (A x 1,8
0
F)
Vd: 17
0
C = 32
0
F + (17 x 1,8
0
F) =32
0
F + 30.6
0
F
= 62,6
0
F
- Đổi từ
0
F sang
0
C:
B
0
F = (B
0
F - 32
0
F): 1,8
0
F
Vd: 75
0
F = (75
0
F - 32
0
F): 1,8
0
F = 22,22
0
F
Bảng sau đây cho biết một số nhiệt độ theo thang nhiệt
độ Xen-xi-út
 

 !"!# $#%!
&#&'()*+,-./'-
0-%//
-1234
5/'&-67.8#/91:!$#%!
-/!-;/'< 
&=>'?'?#3






Em có biết?
@-%-0-:ABC93
/DE/#D/
E/#DD9 () F GH IE $#
/E/#D/9-;/
0-%//GHIE9-;/1
0- / J+ GH IE -: 
(K-/
-
Đổi từ
0
C sang
0
F:
-
A
0
C = 32
0
F + (A x 1,8
0
F)
-
Đổi từ
0
F sang
0
C:
-
B
0
F = (B
0
F - 32
0
F): 1,8
0
F
TRẢ LỜI CÂU HỎI SAU:
  F'LF-!MJ-NB
-;/ O- 0- G   # 3
J
P10-=-G Q--0-9D'-:
2 0- G   -;/ 0- #
-- - (+R *- 0- G HM -:
)-GPR
/0--/%=P:-KM
-4S0-%
$#-%-
J/FT
I9I99
I9I9UM
-<
)-"-
'V
9WF%
#P#
XP
3. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng
Thí nghiệm mô tả sự nở vì nhiệt
của chất lỏng
$)'XP
-!M-!GY.
#/(:G 9
-H-/P-!
GY.#/-H>F
X.OP
-;/-!GY-
SZGH'-1J.2-B
&-%-S[-[

-
Chất lỏng nở ra khi nóng lên, nhiệt độ càng
cao thì chất lỏng nở ra càng nhiều.
-
Hiện tượng nở nhiệt của chất lỏng được
dùng làm sở đ chế tạo các dụng cụ đo
nhiệt độ
III. Sử dụng nhiệt kế y tế
Nhiệt kế
Y tế
Nhiệt kế
thuỷ ngân
Thang chia độ
Bầu đựng
chất lỏng
Vỏ nhiệt kế
\]$^_
III. Sử dụng nhiệt kế y tế
Các bước sử dụng nhiệt kế y tế thuỷ ngân
- Thảo luân nhóm, tìm hiểu sách giáo
khoa để nêu nắm được các bước
sử dụng nhiệt kế y tế thủy ngân
1. Nhiệt kế y tế thủy ngân.
Bước 1: Vẩy mạnh cho thuỷ ngân bên trong nhiệt kế
tụt hết xuống bầu.
Bước 2: Dùng bông y tế lau sạch thân và bầu nhiệt kế.
Bước 3: Dùng tay phải cầm thân nhiệt kế, đặt bầu
nhiệt kế o nách trái, kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt
kế.
Bước 4: Chờ khoảng 2-3 phút, lấy nhiệt kế ra đọc
nhiệt độ.
Lưu ý
Cẩn thận khi vẩy nhiệt kế tránh va chạm với
các vật khác. Khi đọc kết quả tránh cầm vào
bầu nhiệt kế. Thuỷ ngân chất độc dễ bay
hơi. Nếu em làm vỡ nhiệt kế, đừng sờ vào
thuỷ ngân hoặc các mảnh thuỷ tinh, cần báo
ngay cho giáo viên hoặc người phụ trách
phòng thí nghiệm
ĐO NHIỆT ĐỘ
- Thảo luân nhóm, tìm hiểu sách giáo khoa
để u và nắm được các bước sử dụng
nhiệt kế y tế điện tử.
Nhiệt kế y tế điện tử
Bước 1: Lau sạch đầu kim loại của nhiệt kế.
Bước 2: Bấm nút khởi động.
Bước 3: Đặt đầu kim loại cùa nhiệt kế xuống
lưỡi.
Bước 4: Chờ khi tín hiệu “bíp”, rút nhiệt kế
ra đọc nhiệt độ.
Bước 5: Tắt nút khởi động.
Có một số chất có đặc điểm đổi màu theo nhiệt độ. Người ta sử dụng
tính chất này để chế tạo ra nhiệt kế, gọi là nhiệt kế đổi màu. Nhiệt kế
này thường được dùng trong y tế, thay cho nhiệt kế thuỷ ngân. Chỉ cần
dán một băng giấy nhỏ có phủ một lớp chất đổi màu theo nhiệt độ lên
trán người bệnh là có thể biết được nhiệt độ cơ thể của họ.
Em có biết?
Hiện nay, người ta còn sử dụng nhiệt kế
hiện số, là loại nhiệt kế mà số chỉ nhiệt
độ cần đo hiện ngay trên màn hình. Ẩnh
chụp nhiệt kế hiện số được gắn vào
đồng hồ điện tử để bàn.
CÁC BƯỚC ĐO NHIỆT ĐỘ BẰNG NHIỆT KẾ
Bước 1: Ước lượng nhiệt độ của vật cần đo.
Bước 2: Lựa chọn nhiệt kế đo phù hợp.
 Bước 3: Hiệu chỉnh nhiệt kế đúng cách trước khi
đo.
Bước 4: Thực hiện đo nhiệt độ bằng nhiệt
kế.
Bước 5: Đọc và ghi kết quả đúng cách,
theo vạch chia gần nhất và theo ĐCNN.
Thực hành đo nhiệt độ
Chỉ ra các thao tác sai khi dùng nhiệt kế trong
các tình huống dưới đây:
a) Vẩy mạnh nhiệt kế trước khi đo.
b) Sau khi lấy nhiệt kế ra khỏi môi trường cần
đo phải đợi một lúc sau mới đọc kết quả đo.
c) Dùng tay nắm chặt bầu nhiệt kế
CỦNG CỐ BÀI

A. 50 °C và 1°c.
B. 50 °C và 2 °C.
C. Từ 20 °C đến 50 °C 1 °C.
D. Từ 20 °C đến 50 °C 2 °C
Câu 1. Đơn v đo nhiệt độ thường dùng hằng ngày của
nước ta là gì?
Câu 2.`XOH-;/(BXPGH

Loại nhiệt kế Thang nhiệt độ
Rượu Từ - 30 °C đến 60 °C
Thuỷ ngân Từ - 10 °C đến 110 °C
Kim loại Từ 0 °C đến 400 °C
Y tế Từ 34 °C đến 42 °C
Câu 4. Bảng dưới đây ghi tên các loại nhiệt và nhiệt độ
ghi trên thang đo của chúng.
Phải dùng loại nhiệt kế nào để đo nhiệt độ của bàn là,
thể người, nước đang sôi, không khí trong phòng?
Câu 3. Tại sao bảng chia độ của nhiệt kế y tế lại không
nhiệt độ dưới 34 °C và trên 42 °C?
CỦNG CỐ BÀI

Câu 5. Khi dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ của chính thể
mình, người ta phải thực hiện các thao c sau (chưa được
sắp xếp theo đúng thứ tự):
A. Đặt nhiệt kế vào nách trái, rồi kẹp cánh tay lại để giữ
nhiệt kế.
B. Lấy nhiệt kế ra khỏi nách để đọc nhiệt độ.
C. Dùng bông lau sạch thân và bầu nhiệt kế.
D. Kiểm tra xem thuỷ ngân đã tụt hết xuống bầu nhiệt kế
chưa, nếu chưa thì vẩy nhiệt kế cho thuỷ ngân tụt xuống.
Hãy sắp xếp các thao tác trên theo thứ tự hợp lý nhất.
A. d,c,a,b. B. a,b,c,d.
C. b, a,c,d. D. d.c.b.a.
Thời
gian
Nhiệt
độ
7 giờ
9 giờ
10 giờ
12 giờ
14 giờ
16 giờ
18 giờ
Câu 6. Dùng nhiệt kế rượu đ
đo và theo dõi nhiệt độ vào các
thời điểm trong ngày. ghi lại các
nhiệt độ ở các thời điểm đó theo
mẫu bảng dưới đây.
Hãy xác định:
a) Nhiệt độ
thấp nhất vào lúc mấy giờ?
b)
Nhiệt độ thấp cao vào lúc mấy
giờ?
c) Nhiệt độ trung bình trong
ngày là bao nhiêu?
Loại nhiệt kế Công dụng
1. Nhiệt kế tế
điện tử.
A. Dùng trong phòng thí nghiệm để đo nhiệt độ.
2. Nhiệt kế rượu. B. Dùng đo nhiệt độ không cần mức chính xác
cao.
3. Nhiệt kế thủy
ngân.
C. Được sử dụng trong bệnh viện, hiệu thuốc hoặc
tại nhà để đo nhiệt độ cơ thể.
Câu 1. Hây điển c từ nhiệt độ, nhiệt kế, thang nhiệt độ o các
chỗ trống cho phù hợp:
Để đo __(1)__, người ta dùng c loại nhiệt kế khác nhau như
__(2)__ thuỷ ngân, __(3)__ rượu, ___(4)___ điện tử. Việt Nam,
đơn vị đo nhiệt độ sử dụng __(5)___ Celsius.
Câu 2. Hãy ghép n loại nhiệt kế (ở cột bên trái) tương ứng với
công dụng của nhiệt kế đó (ở cột bên phải).
NHIỆM VỤ VỀ NHÀ
Câu 1. (1) nhiệt độ; (2) nhiệt kế; (3) nhiệt
kế; (4) nhiệt kế; (5) thang nhiệt độ.
Chỉ đúng 2 trong 5 câu: Chưa đạt. Làm đúng
3 đến 4 câu: Đạt. Đúng cả 5 câu: Giỏi.
Câu 2. 1 - C; 2 - B; 3 - A.
ĐÁP ÁN
| 1/48

Preview text:

CHÀO MỪNG QUÝ
THẦY CÔ ĐẾN DỰGIỜ MÔN: KHTN 6
GV: Nguyễn Thị Hải Yến
Bài 8: ĐO NHIỆT ĐỘ KHỞI ĐỘNG
- Nhúng tay trái vào bình
nước lạnh, tay phải vào bình
nước ấm rồi rút hai tay ra,
cùng nhúng vào bình đựng
nước nguội thì các bàn tay
có cảm giác nóng, lạnh như
thế nào? Từ đó rút ra kết
luận về cảm giác nóng, lạnh của tay

Có 3 bình đựng nước a, b, c; cho thêm nước
đá vào bình a để có nước lạnh và cho thêm
nước nóng vào bình c để có nước ấm.
a) Nhúng ngón trỏ tay trái vào bình a, ngón trỏ phải
vào bình c. Các ngón tay có cảm giác thế nào? nước lạnh nước ấm b) Sau 1 p
a hút, rút cả 2 ngón tay ra rồi cùng nhúng vào bình b. Các ngón tay có cảm giác như b c
thế nào? Từ thí nghiệm này có thể rút ra kết luận gì?
Ngón tay trái có cảm giác lạnh.
Ngón tay phải có cảm giác ấm Ngón tay Ngón tay phải trái có cảm có cảm giác giác ấm lên lạnh đi nước lạnh nước ấm a c b
Nhận xét: Cảm giác của tay không xác định được chính xác nhiệt độ của vật.
? Để xác định mức độ nóng, lạnh của vật, các con sẽ làm gì?
- Để xác định mức độ nóng, lạnh của vật, người ta đo nhiệt độ.
- Vậy khái niệm nhiệt độ là gì? Và dung
dụng cụ nào để đo nhiệt độ? I. Đo nhiệt độ
- Để xác định mức độ nóng, lạnh của vật,
người ta dung khái niệm nhiệt độ: Vật càng
nóng thì nhiệt độ của vật càng cao.
HOÀN THÀNH PHIẾU HỌC TẬP SAU:
•H1. Nhiệt kế dùng để làm gì?
•H2. Kể tên một số loại nhiệt kế.
•H3. Nêu cấu tạo của nhiệt kế và công dụng của từng loại nhiệt kế.
•H4. Nêu nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế.
•H5. Sử dụng nhiệt kế thủy ngân khi đo nhiệt độ cơ
thể người cần lưu ý gì?
•H6. Cấu tạo của nhiệt kế y tế thuỷ ngân có đặc điểm
gì? Cấu tạo như vậy có tác dụng gì?
Thảo luận nhóm 4 hoàn thiện phiếu học tập số 1 trong 3 phút
NỘI DUNG PHIẾU HỌC TẬP :
H1. Nhiệt kế dùng để làm gì?
Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ của vật.
H2. Kể tên một số loại nhiệt kế: nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt
kế rượu, nhiệt kế điện tử… Nhiệt kế hồng ngoại
Nhiệt kế rượu dùng trong các phòng thí nghiệm dùng để đo nhiệt độ cơ
Nhiệt kế y tế thuỷ ngân hoặc dầu dùng để đo thân nhiệt thế, thức ăn
Nhiệt kế rượu dùng dể đo nhiệt độ phòng
H3. Cấu tạo của nhiệt kế: Bầu đựng chất lỏng, vỏ
nhiệt kế, thang chia độ.
+Nhiệt kế thuỷ ngân: Đo nhiệt độ trong các thí nghiệm
+ Nhiệt kế y tế: Đo nhiệt độ cơ thể
+ Nhiệt kế rượu: Đo nhiệt độ khí quyển.
H4. Nhiệt kế hoạt động dựa vào nguyên tắc giãn
nở vì nhiệt của các chất (chủ yếu là sự nở vì nhiệt của chất lỏng).
H5. Khi sử dụng nhiệt kế thủy ngân khi đo
nhiệt độ cơ thể người cần lưu: + Làm sạch nhiệt kế.
+ Cầm đầu nhiệt kế dốc bầu đựng chất lỏng
xuống và vẩy thật mạnh để cột thủy ngân tụt
xuống mức thấp nhất trong nhiệt kế.
+ Chú ý: Thủy ngân trong nhiệt kế là chất lỏng
dễ bay hơi, gây độc cao. Vì thế khi nhiệt kế
thủy ngân bị vỡ không được lấy máy hút bụi
hay chổi để gôm thủy ngân, không được đổ
thủy ngân vào ống thoát nước Nhiệt kế y tế thuỷ ngân
Nhiệt kế y tế điện tử Nhiệt kế Nhiệt kế rượu màu Nhiệt kế kim loại
Nhiệt kế thuỷ ngân CẤU TẠO Nhiệt kế Y tế Nhiệt kế rượu Vỏ nhiệt kế Thang chia độ Bầu đựng chất lỏng Nhiệt kế thuỷ ngân
HOÀN THÀNH NỘI DUNG BẢNG SAU
Loại nhiệt kế GHĐ ĐCNN CÔNG DỤNG Từ……… NHIỆT KẾ Đến………… THỦY NGÂN Từ………… NHIỆT KẾ Đến Y TẾ Từ…………. NHIỆT KẾ Đến………… RƯỢU Bảng kết luận
Loại nhiệt kế GHĐ ĐCNN CÔNG DỤNG Từ……… - 300C Đo nhiệt độ NHIỆT KẾ Đến………… 1300C 10C trong các thí THỦY NGÂN nghiệm Từ………… 350C Đo nhiệt độ cơ NHIỆT KẾ Đến……….. 420C 0,10C Y TẾ thể Từ…………. - 200C NHIỆT KẾ Đo nhiệt độ Đến………… 20C RƯỢU 500C khí quyển
Nguyên tắc hoạt động
Nhiệt kế hoạt động dựa
trên hiện tượng dãn nở vì
nhiệt của các chất (chủ yếu
là sự nở vì nhiệt của chất lỏng).

Cấu tạo của nhiệt kế y tế thuỷ ngân có đặc C 42 0
điểm gì? Cấu tạo như vậy có tác dụng gì? 41
Phần ống quản gần bầu có 1 chỗ thắt 0 4 39 8 3
Chỗ thắt này có tác 7 3
dụng ngăn không cho 36
thủy ngân tụt xuống 35 khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể II. Dụng cụ đo nhiệt 1. Nhiệt kế:
- Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ của vật.
- Cấu tạo của nhiệt kế: Bầu đựng chất lỏng, vỏ
nhiệt kế, thang chia độ.
- Một số loại nhiệt kế: nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế
rượu, nhiệt kế điện tử…
+ Nhiệt kế thuỷ ngân: Đo nhiệt độ trong các thí nghiệm
+ Nhiệt kế y tế: Đo nhiệt độ cơ thể
+ Nhiệt kế rượu: Đo nhiệt độ khí quyển. 2.Thang nhiệt độ
André Celsius (1701-1744), nhà khoa học
Thụy Điển, người phát minh thang nhiệt
độ Xen- xi- ut vào năm 1742

Năm1742,Xen-xi-út (Celsius) đã đề nghị chia
khoảng cách giữa nhiệt độ của nước đá đang
tan và nhiệt độ của hơi nước đang sôi thành 100
phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 độ, kí hiệu
là 1°C. Thang nhiệt độ này gọi là thang nhiệt độ
Xen-xi-út (Celsius) còn gọi là nhiệt giai Xen-
xi-út. Chữ C trong kí hiệu °C là chữ cái đầu của
tên nhà vật lí. Trong thang nhiệt độ này, những
nhiệt độ thấp hơn 0°C được gọi là nhiệt độ âm 110 100oC
1. Nhiệt giai Celsius 100 90 80
*Trong nhiệt giai Celsius nhiệt độ nước đá đang tan 70 60
là 0oC. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 100oC 50 40 30 20 10 0 0oC 10 Anders Celsius (1701-1744) 2. Nhiệt giai Frenhai 0 F 220 212 0F 200 180
*Trong nhiệt giai Frenhai nhiệt độ nước đá đang 160
tan là 32oF. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 140 120 212oF 100 80 60 40 32 0F 20
Gabriel Daniel Fahrenheit (1686-1736) HOẠT ĐỘNG NHÓM.
1. Kể tên các thang nhiệt giai mà em biết?
2. Ở Việt Nam để đo nhiệt độ thường dùng thang nhiệt giai nào?
3. Dựa vào học liệu vừa được theo dõi và SGK
hoàn thiện bảng tổng hợp.
4. Nêu phương pháp đổi nhiệt độ.
Cá nhân hoàn thiện phiếu học tập số 2 trong 3 phút
HOẠT ĐỘNG NHÓM.
1-Các thang nhiệt giai: Clesius, Farenhai, Kenvin
2. Ở Việt Nam để đo nhiệt độ thường dùng
thang nhiệt giai Clesius (0C) BẢNG TỔNG HỢP Nhiệt giai Xenxiut Farenhai (0C) (0 F) Nhiệt độ 00C 320F
Nước đá đang tan 1000C 2120F
Hơi nước đang sôi 100 180
Thang nhiệt độ 10C 1,80F ĐCNN
3. Phương pháp đổi nhiệt độ Nhiệt giai 0oC 100oC Xenxiut Nhiệt giai ?oF ?oF Frenhai Nước đá đang tan Hơi nước đang sôi
Phương pháp đổi nhiệt độ.
- Đổi từ 0C sang 0F: A0C = 320F + (A x 1,80F)
Vd: 170C = 320F + (17 x 1,80F) =320F + 30.60F = 62,6 0F
- Đổi từ 0F sang 0C: B0F = (B0F - 320F): 1,80F
Vd: 75 0F = (750F - 320F): 1,80F = 22,220F
Bảng sau đây cho biết một số nhiệt độ theo thang nhiệt độ Xen-xi-út Đối tượng Nhiệt độ(oC)
Nhiệt độ tự nhiên thấp nhất trên Trái Đất -89 oC
(đo tại trạm khí tượng Vô-xtốc ở Nam Cực) Nước đá đang tan
Nhiệt độ cơ thể người (thân nhiệt) 0oC
Sa mạc Lút ở I-ran, nơi nóng nhất Trái Đất 37oC
Nhiệt độ cao nhất của một ngọn nên 71oC
Nhiệt độ tại bề mặt mặt trời 1027oC 5500oC Em có biết?
Ở các nước nói tiếng Anh, người
ta đo nhiệt độ theo độ Fa-ren-hai
(Fahrenheit), kí hiệu là °F Trong
nhiệt giai Fa-ren-hai, nhiệt độ của
nước đá đang tan là 32°F, của hơi
nước đang sôi là 212°F( có 180 khoảng chia). - Đổi từ 0C sang 0F: - A0C = 320F + (A x 1,80F) - Đổi từ 0F sang 0C: - B0F = (B0F - 320F): 1,80F
TRẢ LỜI CÂU HỎI SAU:
1. Nêu một tình huống cho thấy sự cần thiết
của việc ước lượng nhiệt độ trong đời sống.
2. Nhìn hơi nước bốc lên từ cốc nước, em có
thể ước lượng nhiệt độ của nước trong
cốc được không? Việc ước lượng này có ích lợi gì? Trong các nhiệt độ sau:0 °C, 5°C, 36,5 °C, 323°C, hãy
chọn nhiệt độ a) Nước chanh đá b) Chì nóng chảy thích hợp cho mỗi hiện tượng, quá trình trong Hình 8.2.
c) Đo thân nhiệt d) Nước đá
3. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng Thí nghiệm Hình 8.4 cho thấy chất lỏng nở ra khi nóng lên, nhiệt độ càng cao thì chất lỏng nở ra càng nhiều
Hiện tượng nở vì nhiệt của chất lỏng được
dùng làm cơ sở để chế
Thí nghiệm mô tả sự nở vì nhiệt của chất lỏng tạo các dụng cụ đo nhiệt độ
- Chất lỏng nở ra khi nóng lên, nhiệt độ càng
cao thì chất lỏng nở ra càng nhiều.
- Hiện tượng nở vì nhiệt của chất lỏng được
dùng làm cơ sở để chế tạo các dụng cụ đo nhiệt độ
III. Sử dụng nhiệt kế y tế Nhiệt kế Y tế Vỏ nhiệt kế
III. Sử dụng nhiệt kế y tế CẤU TẠO Thang chia độ Bầu đựng chất lỏng Nhiệt kế thuỷ ngân
Các bước sử dụng nhiệt kế y tế thuỷ ngân
- Thảo luân nhóm, tìm hiểu sách giáo
khoa để nêu và nắm rõ được các bước
sử dụng nhiệt kế y tế thủy ngân
1. Nhiệt kế y tế thủy ngân.
Bước 1: Vẩy mạnh cho thuỷ ngân bên trong nhiệt kế tụt hết xuống bầu.
Bước 2: Dùng bông y tế lau sạch thân và bầu nhiệt kế.
Bước 3: Dùng tay phải cầm thân nhiệt kế, đặt bầu
nhiệt kế vào nách trái, kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế.
Bước 4: Chờ khoảng 2-3 phút, lấy nhiệt kế ra đọc nhiệt độ. Lưu ý
Cẩn thận khi vẩy nhiệt kế tránh va chạm với
các vật khác. Khi đọc kết quả tránh cầm vào
bầu nhiệt kế. Thuỷ ngân là chất độc dễ bay
hơi. Nếu em làm vỡ nhiệt kế, đừng sờ vào
thuỷ ngân hoặc các mảnh thuỷ tinh, cần báo
ngay cho giáo viên hoặc người phụ trách phòng thí nghiệm ĐO NHIỆT ĐỘ
- Thảo luân nhóm, tìm hiểu sách giáo khoa
để nêu và nắm rõ được các bước sử dụng
nhiệt kế y tế điện tử.
Nhiệt kế y tế điện tử
Bước 1: Lau sạch đầu kim loại của nhiệt kế.
Bước 2: Bấm nút khởi động.
Bước 3: Đặt đầu kim loại cùa nhiệt kế xuống lưỡi.
Bước 4: Chờ khi có tín hiệu “bíp”, rút nhiệt kế ra đọc nhiệt độ.
Bước 5: Tắt nút khởi động. Em có biết?
Có một số chất có đặc điểm đổi màu theo nhiệt độ. Người ta sử dụng
tính chất này để chế tạo ra nhiệt kế, gọi là nhiệt kế đổi màu. Nhiệt kế
này thường được dùng trong y tế, thay cho nhiệt kế thuỷ ngân. Chỉ cần
dán một băng giấy nhỏ có phủ một lớp chất đổi màu theo nhiệt độ lên
trán người bệnh là có thể biết được nhiệt độ cơ thể của họ.
Hiện nay, người ta còn sử dụng nhiệt kế
hiện số, là loại nhiệt kế mà số chỉ nhiệt
độ cần đo hiện ngay trên màn hình. Ẩnh
chụp nhiệt kế hiện số được gắn vào
đồng hồ điện tử để bàn.
Thực hành đo nhiệt độ
CÁC BƯỚC ĐO NHIỆT ĐỘ BẰNG NHIỆT KẾ
Bước 1: Ước lượng nhiệt độ của vật cần đo.
Bước 2: Lựa chọn nhiệt kế đo phù hợp.
Bước 3: Hiệu chỉnh nhiệt kế đúng cách trước khi đo.
Bước 4: Thực hiện đo nhiệt độ bằng nhiệt kế.
Bước 5: Đọc và ghi kết quả đúng cách,
theo vạch chia gần nhất và theo ĐCNN.
Chỉ ra các thao tác sai khi dùng nhiệt kế trong
các tình huống dưới đây:
a) Vẩy mạnh nhiệt kế trước khi đo.
b) Sau khi lấy nhiệt kế ra khỏi môi trường cần
đo phải đợi một lúc sau mới đọc kết quả đo.
c) Dùng tay nắm chặt bầu nhiệt kế CỦNG CỐ BÀI
Câu 1. Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng hằng ngày của nước ta là gì?
Câu 2. GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế như Hình 8.1 là A. 50 °C và 1°c. B. 50 °C và 2 °C.
C. Từ 20 °C đến 50 °C và 1 °C.
D. Từ 20 °C đến 50 °C và 2 °C CỦNG CỐ BÀI
Câu 3. Tại sao bảng chia độ của nhiệt kế y tế lại không có
nhiệt độ dưới 34 °C và trên 42 °C?
Câu 4. Bảng dưới đây ghi tên các loại nhiệt kê và nhiệt độ
ghi trên thang đo của chúng.
Phải dùng loại nhiệt kế nào để đo nhiệt độ của bàn là, cơ
thể người, nước đang sôi, không khí trong phòng? Loại nhiệt kế Thang nhiệt độ Rượu Từ - 30 °C đến 60 °C Thuỷ ngân Từ - 10 °C đến 110 °C Kim loại Từ 0 °C đến 400 °C Y tế Từ 34 °C đến 42 °C
Câu 5. Khi dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ của chính cơ thể
mình, người ta phải thực hiện các thao tác sau (chưa được
sắp xếp theo đúng thứ tự):
A. Đặt nhiệt kế vào nách trái, rồi kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế.
B. Lấy nhiệt kế ra khỏi nách để đọc nhiệt độ.
C. Dùng bông lau sạch thân và bầu nhiệt kế.
D. Kiểm tra xem thuỷ ngân đã tụt hết xuống bầu nhiệt kế
chưa, nếu chưa thì vẩy nhiệt kế cho thuỷ ngân tụt xuống.
Hãy sắp xếp các thao tác trên theo thứ tự hợp lý nhất.
A. d,c,a,b. B. a,b,c,d.
C. b, a,c,d. D. d.c.b.a.
Câu 6. Dùng nhiệt kế rượu để
đo và theo dõi nhiệt độ vào các Thời Nhiệt
thời điểm trong ngày. ghi lại các gian độ
nhiệt độ ở các thời điểm đó theo mẫu bảng dưới đây. 7 giờ Hãy xác định: 9 giờ a) Nhiệt độ 10 giờ
thấp nhất vào lúc mấy giờ? 12 giờ b) 14 giờ
Nhiệt độ thấp cao vào lúc mấy 16 giờ giờ? 18 giờ
c) Nhiệt độ trung bình trong ngày là bao nhiêu? NHIỆM VỤ VỀ NHÀ
Câu 1. Hây điển các từ nhiệt độ, nhiệt kế, thang nhiệt độ vào các chỗ trống cho phù hợp:
Để đo __(1)__, người ta dùng các loại nhiệt kế khác nhau như
__(2)__ thuỷ ngân, __(3)__ rượu, ___(4)___ điện tử. Ở Việt Nam,
đơn vị đo nhiệt độ sử dụng __(5)___ Celsius.
Câu 2. Hãy ghép tên loại nhiệt kế (ở cột bên trái) tương ứng với
công dụng của nhiệt kế đó (ở cột bên phải). Loại nhiệt kế Công dụng
1. Nhiệt kế tế A. Dùng trong phòng thí nghiệm để đo nhiệt độ. điện tử.
2. Nhiệt kế rượu. B. Dùng đo nhiệt độ mà không cần mức chính xác cao.
3. Nhiệt kế thủy C. Được sử dụng trong bệnh viện, hiệu thuốc hoặc ngân.
tại nhà để đo nhiệt độ cơ thể. ĐÁP ÁN
Câu 1. (1) nhiệt độ; (2) nhiệt kế; (3) nhiệt
kế; (4) nhiệt kế; (5) thang nhiệt độ.
Chỉ đúng 2 trong 5 câu: Chưa đạt. Làm đúng
3 đến 4 câu: Đạt. Đúng cả 5 câu: Giỏi.
Câu 2. 1 - C; 2 - B; 3 - A.
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Bảng kết luận
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30
  • Slide 31
  • Slide 32
  • Slide 33
  • Các bước sử dụng nhiệt kế y tế thuỷ ngân
  • Slide 35
  • Slide 36
  • ĐO NHIỆT ĐỘ
  • Slide 38
  • Slide 39
  • Slide 40
  • Slide 41
  • Slide 42
  • Slide 43
  • Slide 44
  • Slide 45
  • Slide 46
  • Slide 47
  • Slide 48