Giáo án điện tử Tiếng Việt 3 Tập 1 Bài 26 Kết nối tri thức: Đi tìm mặt trời - Luyện tập

Bài giảng PowerPoint Tiếng Việt 3 Tập 1 Bài 26 Kết nối tri thức: Đi tìm mặt trời - Luyện tập được biên soạn theo phân phối chương trình học trong SGK. Bao gồm các thông tin, hình ảnh được sắp xếp theo trật tự logic nhằm cung cấp cho người học kiến thức và kỹ năng nhất định, sẽ làm tăng tính sinh động của buổi học, từ đó giúp người học có thể tiếp thu kiến thức một cách dễ dàng và linh hoạt hơn.

Môn:

Tiếng Việt 3 2.5 K tài liệu

Thông tin:
10 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án điện tử Tiếng Việt 3 Tập 1 Bài 26 Kết nối tri thức: Đi tìm mặt trời - Luyện tập

Bài giảng PowerPoint Tiếng Việt 3 Tập 1 Bài 26 Kết nối tri thức: Đi tìm mặt trời - Luyện tập được biên soạn theo phân phối chương trình học trong SGK. Bao gồm các thông tin, hình ảnh được sắp xếp theo trật tự logic nhằm cung cấp cho người học kiến thức và kỹ năng nhất định, sẽ làm tăng tính sinh động của buổi học, từ đó giúp người học có thể tiếp thu kiến thức một cách dễ dàng và linh hoạt hơn.

54 27 lượt tải Tải xuống
Môn Tiếng Việt
Môn Tiếng Việt
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
Giáo viên: Nguyễn Thị Kim Huệ
Lớp: 3B
1. Tìm trong những từ dưới đây các cặp từ
có nghĩa trái ngược nhau.
vui – buồn
đẹp – xấu
nóng – lạnh
lớn -
nóng
buồn
lạnh
xấu
lớn
đẹp
vui
Từ trái nghĩa là
những từ có nghĩa
trái ngược nhau.
2. Tìm thêm 3 – 5 cặp từ chỉ đặc
điểm
có nghĩa trái ngược nhau.
3. Đọc lại câu chuyện Đi tìm mặt trời, đặt câu khiến
trong tình huống sau:
a. Đóng vai gõ kiến đến nhờ công, liếu điếu hoặc
chích chòe đi tìm mặt trời.
b. Đóng vai gà trống, nói lời đề nghị mặt trời chiếu
ánh sáng cho khu rừng tối tăm, ẩm ướt.
Từ trái nghĩa là
những từ có nghĩa
trái ngược nhau.
| 1/10

Preview text:

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP Môn Tiếng Việt
Giáo viên: Nguyễn Thị Kim Huệ Lớp: 3B
1. Tìm trong những từ dưới đây các cặp từ
có nghĩa trái ngược nhau. vui đẹp nóng buồn lạnh xấu lớn vui – buồn đẹp – xấu nóng – lạnh lớn - bé Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
2. Tìm thêm 3 – 5 cặp từ chỉ đặc điểm
có nghĩa trái ngược nhau.
3. Đọc lại câu chuyện Đi tìm mặt trời, đặt câu khiến trong tình huống sau:
a. Đóng vai gõ kiến đến nhờ công, liếu điếu hoặc
chích chòe đi tìm mặt trời.
b. Đóng vai gà trống, nói lời đề nghị mặt trời chiếu
ánh sáng cho khu rừng tối tăm, ẩm ướt. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Document Outline

  • PowerPoint Presentation
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10