









Preview text:
TRƯỜNG TIỂU HỌC …
Môn Tiếng Việt lớp 3
Luyện tập: TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM Lớp: 3B Giáo viên:
Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt 1. Khởi động.
Trò chơi: Năm cánh hoa vui
Từ nào chỉ thời tiết:
Từ nào chỉ đồ ăn nước uống: hoa quả, oi bức,
thả diều, nước giải khát, đỏ thắm nắng gắt nhảy dây hoa quả 1 5
Từ nào chỉ trang phục: 2 áo ba lỗ, thơm lừng, mũ nón xanh um 4 3
Từ nào chỉ hoạt động:
Từ nào chỉ đồ dùng: quần đùi, đạp xe, điều hòa, vàng tươi, áo phông thả diều quạt ngào ngạt
Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt
Luyện tập: Từ chỉ đặc điểm 2. Luyện tập.
Bài 1: Tìm những từ ngữ chỉ đặc điểm của con đường M: mấp mô Nhóm bàn
Các từ ngữ chỉ đặc điểm của con đường: bằng phẳng, lầy lội, thẳng tắp,
thoáng đãng,ngoằn ngoèo, khúc khuỷu, gồ ghề, gập ghềnh, trơn trượt,
nhỏ, hẹp, thênh thang, ...
Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt
Luyện tập: Từ chỉ đặc điểm Nhóm 4 2. Luyện tập.
Bài 2: Tìm thêm các từ ngữ chỉ đặc điểm cho mỗi nhóm dưới đây và mỗi nhóm đặt
một câu với từ ngữ tìm được. róc r v á àn c g h đắng ươ đỏ thắm lao xao cay m
Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt
Luyện tập: Từ chỉ đặc điểm Nhóm 4 2. Luyện tập.
Bài 2: Tìm thêm các từ ngữ chỉ đặc điểm cho mỗi nhóm dưới đây và mỗi nhóm đặt
một câu với từ ngữ tìm được.
+ Từ ngữ chỉ màu sắc: tím, vàng, đỏ, hồng, trắng, đen, cam, lam, lục, hồng đào, ...
+ Từ ngữ chỉ âm thanh: róc rách, ầm ầm, xào xạc, vi vu, lao xao, ào
ào, râm ran, xôn xao, ríu rít, tí tách, ...
+ Từ chỉ hương vị: cay, đắng, mặn, chát, chua, ngào ngạt, thơm lừng,
thơm ngát, thoang thoảng, …
Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt
Luyện tập: Từ chỉ đặc điểm Nhóm 4 2. Luyện tập.
Bài 2: Tìm thêm các từ ngữ chỉ đặc điểm cho mỗi nhóm dưới đây và mỗi nhóm đặt
một câu với từ ngữ tìm được.
+ Câu có từ chỉ màu sắc:
- Mái nhà em tô màu đỏ thắm.
- Chú chó mực có bộ lông đen sì.
+ Câu có từ chỉ âm thanh:
- Các bạn đang bàn tán xôn xao về chuyến tham quan tuần tới. - Suối chảy róc rách.
+ Câu có từ chỉ hương vị:
- Bố em ăn cay rất giỏi.
- Quả mướp này rất đắng.
Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt
Luyện tập: Từ chỉ đặc điểm Cá nhân 2. Luyện tập.
Bài 3: Chọn từ chỉ đặc điểm trong khung thay cho ô vuông.
Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt
Luyện tập: Từ chỉ đặc điểm Cá nhân 2. Luyện tập.
Bài 3: Chọn từ chỉ đặc điểm trong khung thay cho ô vuông.
Buổi sáng, Nam đạp xe tới trường trên con đường quen
thuộc. Hè đã sang mấy cành phượng vĩ nở hoa đỏ đỏ rự r c ực. Tiếng ve kêu râm râm ra
ran giữa những tán lá sấu xanh n um h um. Gần
đến trường, khung cảnh nhộn nhộ nhịp n nhị
p hẳn lên. Mấy em bé lớp
1 chia tay mẹ vào lớp, vừa đi vừa ngoái lại: “Mẹ ơi, chiều mẹ đón con sớm s ớm nhé!”
Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt
Luyện tập: Từ chỉ đặc điểm 3. Vận dụng.
1) Em hãy nêu các từ chỉ đặc điểm vừa học.
Từ ngữ chỉ đặc điểm của con đường: bằng phẳng, lầy lội, thẳng tắp, thoáng
đãng,ngoằn ngoèo, khúc khuỷu, gồ ghề, gập ghềnh, trơn trượt, nhỏ, hẹp, thênh thang, ...
Từ ngữ chỉ màu sắc: tím, vàng, đỏ, hồng, trắng, đen, cam, lam, lục, đào, ...
Từ ngữ chỉ âm thanh: róc rách, ầm ầm, xào xạc, vi vu, lao xao, ào ào, râm ran,
xôn xao, ríu rít, tí tách, ...
Từ chỉ hương vị: cay, đắng, mặn, chát, chua, ngào ngạt, thơm lừng, thơm ngát, thoang thoảng, …
2) Dùng từ chỉ đặc điểm để đặt câu.
Quả mít chin thơm ngào ngạt.
Document Outline
- Slide 1
- Slide 2
- Slide 3
- Slide 4
- Slide 5
- Slide 6
- Slide 7
- Slide 8
- Slide 9
- Slide 10