-
Thông tin
-
Quiz
Giáo án điện tử Tiếng Việt 3 Tập 1 Bài 6 Kết nối tri thức: Tập nấu ăn - Luyện tập
Bài giảng PowerPoint Lịch sử 8 Bài 17 Cánh Diều: Việt Nam nửa đầu thế kỉ XX được biên soạn theo phân phối chương trình học trong SGK. Bao gồm các thông tin, hình ảnh được sắp xếp theo trật tự logic nhằm cung cấp cho người học kiến thức và kỹ năng nhất định, sẽ làm tăng tính sinh động của buổi học, từ đó giúp người học có thể tiếp thu kiến thức một cách dễ dàng và linh hoạt hơn.
Bài giảng điện tử Tiếng Việt 3 701 tài liệu
Tiếng Việt 3 2.5 K tài liệu
Giáo án điện tử Tiếng Việt 3 Tập 1 Bài 6 Kết nối tri thức: Tập nấu ăn - Luyện tập
Bài giảng PowerPoint Lịch sử 8 Bài 17 Cánh Diều: Việt Nam nửa đầu thế kỉ XX được biên soạn theo phân phối chương trình học trong SGK. Bao gồm các thông tin, hình ảnh được sắp xếp theo trật tự logic nhằm cung cấp cho người học kiến thức và kỹ năng nhất định, sẽ làm tăng tính sinh động của buổi học, từ đó giúp người học có thể tiếp thu kiến thức một cách dễ dàng và linh hoạt hơn.
Chủ đề: Bài giảng điện tử Tiếng Việt 3 701 tài liệu
Môn: Tiếng Việt 3 2.5 K tài liệu
Sách: Kết nối tri thức
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Tiếng Việt 3
Preview text:
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ QUÝ 1
Môn Tiếng Việt lớp 3
Luyện tập: TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM Lớp: 3B
Giáo viên: Lê Hoàng Minh Quang
Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt 1. Khởi động.
Trò chơi: Năm cánh hoa vui
Từ nào chỉ thời tiết:
Từ nào chỉ đồ ăn nước uống: hoa quả, oi bức,
thả diều, nước giải khát, đỏ thắm nắng gắt nhảy dây hoa quả 1 5
Từ nào chỉ trang phục: 2 áo ba lỗ, thơm lừng, mũ nón xanh um 4 3
Từ nào chỉ hoạt động:
Từ nào chỉ đồ dùng: quần đùi, đạp xe, điều hòa, vàng tươi, áo phông thả diều quạt ngào ngạt
Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt
Luyện tập: Từ chỉ đặc điểm 2. Luyện tập.
Bài 1: Tìm những từ ngữ chỉ đặc điểm của con đường M: mấp mô Nhóm bàn
Các từ ngữ chỉ đặc điểm của con đường: bằng phẳng, lầy lội, thẳng tắp,
thoáng đãng,ngoằn ngoèo, khúc khuỷu, gồ ghề, gập ghềnh, trơn trượt,
nhỏ, hẹp, thênh thang, ...
Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt
Luyện tập: Từ chỉ đặc điểm Nhóm 4 2. Luyện tập.
Bài 2: Tìm thêm các từ ngữ chỉ đặc điểm cho mỗi nhóm dưới đây và mỗi nhóm đặt
một câu với từ ngữ tìm được. róc r v á àn c g h đắng ươ đỏ thắm lao xao cay m
Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt
Luyện tập: Từ chỉ đặc điểm Nhóm 4 2. Luyện tập.
Bài 2: Tìm thêm các từ ngữ chỉ đặc điểm cho mỗi nhóm dưới đây và mỗi nhóm đặt
một câu với từ ngữ tìm được.
+ Từ ngữ chỉ màu sắc: tím, vàng, đỏ, hồng, trắng, đen, cam, lam, lục, hồng đào, ...
+ Từ ngữ chỉ âm thanh: róc rách, ầm ầm, xào xạc, vi vu, lao xao, ào
ào, râm ran, xôn xao, ríu rít, tí tách, ...
+ Từ chỉ hương vị: cay, đắng, mặn, chát, chua, ngào ngạt, thơm lừng,
thơm ngát, thoang thoảng, …
Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt
Luyện tập: Từ chỉ đặc điểm Nhóm 4 2. Luyện tập.
Bài 2: Tìm thêm các từ ngữ chỉ đặc điểm cho mỗi nhóm dưới đây và mỗi nhóm đặt
một câu với từ ngữ tìm được.
+ Câu có từ chỉ màu sắc:
- Mái nhà em tô màu đỏ thắm.
- Chú chó mực có bộ lông đen sì.
+ Câu có từ chỉ âm thanh:
- Các bạn đang bàn tán xôn xao về chuyến tham quan tuần tới. - Suối chảy róc rách.
+ Câu có từ chỉ hương vị:
- Bố em ăn cay rất giỏi.
- Quả mướp này rất đắng.
Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt
Luyện tập: Từ chỉ đặc điểm Cá nhân 2. Luyện tập.
Bài 3: Chọn từ chỉ đặc điểm trong khung thay cho ô vuông.
Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt
Luyện tập: Từ chỉ đặc điểm Cá nhân 2. Luyện tập.
Bài 3: Chọn từ chỉ đặc điểm trong khung thay cho ô vuông.
Buổi sáng, Nam đạp xe tới trường trên con đường quen
thuộc. Hè đã sang mấy cành phượng vĩ nở hoa đỏ đỏ rự r c ực. Tiếng ve kêu râm râm ra
ran giữa những tán lá sấu xanh n um h um. Gần
đến trường, khung cảnh nhộn nhộ nhịp n nhị
p hẳn lên. Mấy em bé lớp
1 chia tay mẹ vào lớp, vừa đi vừa ngoái lại: “Mẹ ơi, chiều mẹ đón con sớm s ớm nhé!”
Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2022 Tiếng Việt
Luyện tập: Từ chỉ đặc điểm 3. Vận dụng.
1) Em hãy nêu các từ chỉ đặc điểm vừa học.
Từ ngữ chỉ đặc điểm của con đường: bằng phẳng, lầy lội, thẳng tắp, thoáng
đãng,ngoằn ngoèo, khúc khuỷu, gồ ghề, gập ghềnh, trơn trượt, nhỏ, hẹp, thênh thang, ...
Từ ngữ chỉ màu sắc: tím, vàng, đỏ, hồng, trắng, đen, cam, lam, lục, đào, ...
Từ ngữ chỉ âm thanh: róc rách, ầm ầm, xào xạc, vi vu, lao xao, ào ào, râm ran,
xôn xao, ríu rít, tí tách, ...
Từ chỉ hương vị: cay, đắng, mặn, chát, chua, ngào ngạt, thơm lừng, thơm ngát, thoang thoảng, …
2) Dùng từ chỉ đặc điểm để đặt câu.
Quả mít chin thơm ngào ngạt.
Document Outline
- Slide 1
- Slide 2
- Slide 3
- Slide 4
- Slide 5
- Slide 6
- Slide 7
- Slide 8
- Slide 9
- Slide 10