Giáo án điện tử Tin học 8 Bài 2 Chân trời sáng tạo : Thông tin trong môi trường số

Bài giảng PowerPoint Tin học 8 Bài 2 Chân trời sáng tạo : Thông tin trong môi trường số hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Tin học 8. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:
Môn:

Tin học 8 300 tài liệu

Thông tin:
42 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án điện tử Tin học 8 Bài 2 Chân trời sáng tạo : Thông tin trong môi trường số

Bài giảng PowerPoint Tin học 8 Bài 2 Chân trời sáng tạo : Thông tin trong môi trường số hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Tin học 8. Mời bạn đọc đón xem!

65 33 lượt tải Tải xuống
CHÀO MỪNG CẢ LỚP
ĐẾN VỚI BÀI HỌC HÔM NAY!
Tin học 8 Chân trời sáng tạo
KHỞI ĐỘNG
Hãy trao đổi với bạn và cho biết tại sao ngày nay, nhiều người thường
tìm kiếm thông tin trên Internet thay vì trên sách, báo truyền thống.
1. Your Teacher
Internet cho phép tìm kiếm thông
tin mt cách nhanh chóng, d dàng.
Internet cho phép tìm kiếm thông
tin một cách nhanh chóng, dễ dàng.
Thông tin trên Internet rt đa dng.
Thông tin trên Internet rất đa dạng.
Thông tin trên Internet thường
xuyên được cp nht.
Thông tin trên Internet thường
xuyên được cập nhật.
BÀI 2: THÔNG TIN TRONG
MÔI TRƯỜNG SỐ
CHỦ ĐỀ 2. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM
VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN
NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Đặc điểm của thông tin số
2. Khai thác nguồn thông tin tin cậy
1
2
3
4
KHÁM PHÁ
1. ĐẶC ĐIỂM CỦA
THÔNG TIN SỐ
M
T
W
T
F
Hoạt động nhóm
Chia lớp thành 6 nhóm HS, mỗi nhóm tìm hiểu và trình bày
một đặc điểm của thông tin số, lấy ví dụ minh họa.
1
Thông tin số rất đa dạng
2
công cụ tìm kiếm, xử
lí, chuyển đổi, truyền
hiệu quả, nhanh chóng
Các đặc điểm của thông tin số là:
3
Có tính bản quyền
4
Có thể dễ dàng sao chép,
khó thu hồi triệt để
5
Có độ tin cậy khác nhau
6
Được thu thập, lưu trữ,
chia sẻ nhanh và nhiều
Hoạt động Làm
Câu 1. Hãy trao đổi với bạn giải thích do thông tin trên
Internet có những đặc điểm sau đây:
a) Nguồn thông tin khổng lồ, đa dạng, phong phú.
b) Thường xuyên được cập nhật.
c) Trao đổi dễ dàng, lan truyền nhanh chóng, khó thu hồi triệt để.
d) Có thể tìm kiếm dễ dàng, nhanh chóng.
e) nguồn thông tin đáng tin cậy nhưng cũng những nguồn
thông tin không đáng tin cậy.
Giải thích đặc điểm của thông tin trên Internet:
a
Nguồn thông tin khổng
lồ, đa dạng, phong p
thông tin số nhiều loại như văn
bản, âm thanh, hình ảnh, video...
được lưu trữ với dung lượng khổng
lồ bởi nhiều tổ chức, cá nhân.
b
Thường xuyên được
cập nhật
nếu không cập nhật nội dung
thường xuyên sẽ thiếu một lượng
thông tin cần thiết ảnh hưởng
đến hiệu quả thông tin.
Giải thích đặc điểm của thông tin trên Internet:
c
Trao đổi dễ dàng, lan
truyền nhanh chóng,
khó thu hồi triệt để
thông tin trên Internet được sao
lưu bởi tính năng đồng bộ dữ liệu
giữa các thiết bị, dịch vụ thông tin
đưa lên mạng khó thu hồi triệt để.
d
Có thể tìm kiếm dễ
dàng, nhanh chóng
Nhờ có máy tìm kiếm
Giải thích đặc điểm của thông tin trên Internet:
e
nguồn thông tin đáng tin cậy
nhưng ng nguồn thông tin
không thực sự đáng tin cậy
Vì thông tin chân thực ban đầu th
bị làm sai lệch rồi tiếp tục phát tán.
Hoạt động Làm
Câu 2. Đặc điểm nào sau đây không thuộc về thông tin số?
B. Chỉ cho phép một người sử
dụng tại một thời điểm.
A. Nhiều người thể truy cp
đồng thời.
C. công chỗ trợ tìm kiếm,
xử lí, chuyển đổi hiệu quả.
D. Có thể truy cập từ xa.
Lưu ý
Đặc điểm "nhiều người có thể truy cập
đồng thời" và "thể truy cập từ xa" là
hai đặc điểm nữa của thông tin số mà
chưa đề cập ở Hoạt động đọc
quan sát trong SGK.
GHI NHỚ
Đặc điểm của thông tin số:
Đa dạng, được thu thập ngày càng nhanh và nhiều;
Được lưu trữ với dung lượng khổng lồ bởi nhiều tổ chức và
cá nhân;
Có tính bản quyền;
Có độ tin cậy rất khác nhau;
các công cụ tìm kiếm, chuyển đổi, truyền x hiệu
quả.
KHÁM PHÁ
M
T
W
T
F
2. KHAI THÁC NGUỒN
THÔNG TIN TIN CẬY
Hoạt động nhóm đôi
Đọc thông tin mục 2 SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi:
thể nhận biết độ tin
cậy của thông tin qua
những yếu tố nào?
Hãy nêu cách nhận biết về
độ tin cậy của thông tin
qua: tác giả, tính cập nhật,
trích dẫn, mục đích của
bài viết, nguồn thông tin.
Tại sao việc khai thác
nguồn thông tin tin cậy
quan trọng? Nêu
dụ minh họa.
Một số yếu tố cơ bản giúp nhận biết về độ tin cậy
của thông tin trên Internet:
Tác gi
Tác giả
1
Người cung cấp thông tin, tác giả
càng uy tín, trách nhiệm, kinh
nghiệm, trình độ chuyên môn sâu
về lĩnh vực của bài viết thì độ tin
cậy của thông tin càng cao.
nh cp nht
Tính cập nhật
2
Bài viết có nội dung được cập
nhật thông tin, sự kiện, kết quả
mới, đính chính thông tin đã
đăng tải thường độ tin cậy
cao hơn.
Một số yếu tố cơ bản giúp nhận biết về độ tin cậy
của thông tin trên Internet:
Mc đích ca bài viết
Mục đích của bài viết
3
Những bài viết không mục
đích quảng cáo, không tính
định kiến, không nhằm mục đích
xâm phạm, bôi nhọ tổ chức,
nhân thường độ tin cậy cao
hơn.
Tch dn
Trích dẫn
4
Bài viết trích dẫn nguồn
thông tin sử dụng trong bài,
cung cấp dẫn chứng để xác
minh sẽ độ tin cậy cao
hơn.
Một số yếu tố cơ bản giúp nhận biết về độ tin cậy
của thông tin trên Internet:
Nguồn thông tin
Nguồn thông tin
5
Nguồn thông tin từ quan, tổ chức
thẩm quyền, được kiểm duyệt trước khi
đăng tải sẽ có độ tin cậy cao hơn.
Tầm quan trọng của việc biết khai thác nguồn thông tin
đáng tin cậy
Con người ra quyết định trên cơ sở thông tin thu nhận
được. Thông tin chân thực giúp con người suy nghĩ,
hành động đúng.
Việc xác định được độ tin cậy giúp ta lựa chọn được
thông tin đúng, tránh sdụng những thông tin sai lệch,
từ đó có thể đưa ra được quyết định phù hợp.
Ví dụ:
được thông tin dự o thời tiết tin cậy về một cơn bão sẽ
giúp người dân biện pháp phòng chống tốt hơn, hạn chế
thiệt hại do cơn bão gây ra.
Hoạt động Làm
Câu 1. Thông tin trong những trường hợp nào sau đây là đáng tin cậy?
A. Thông tin trên website có tên
miền là .gov.
B. Bài viết của một nhân đăng
tải trên mạng hội với mục đích
bôi nhọ người khác.
C. Bài viết hướng dẫn phòng
tránh dịch bệnh trên trang web
của cơ quan y tế.
D. Bài viết trên tài khoản mạng
hội của một nhà báo uy tín
trích dẫn nguồn thông tin từ
trang web của Chính phủ.
Hoạt động Làm
Câu 2. ý kiến cho rằng việc biết lựa chọn thông tin đáng tin
cậy rất quan trọng. Em có đồng ý với ý kiến này hay không?
Tại sao? Nêu ví dụ minh họa.
Đồng ý với ý kiến thông tin vai trò quan trọng
đối với quyết định, hành vi của con người. Thông
tin sai lệch sẽ dẫn đến suy nghĩ, hành vi sai trái.
Ví dụ:
Thông tin sai lệch liên quan đến tình hình dịch bệnh COVID - 19
khiến người dân hoang mang, ra sức tích trữ lương thực, thực
phẩm; tạo ra tình trạng khan hiếm ng hóa cục bộ, gây ảnh
hướng tiêu cực đến hoạt động sản xuất kinh doanh, cung ứng
hàng hóa ở nhiều địa phương.
Video về tin giả trong bối cảnh dịch COVID - 19
M
T
W
T
F
KẾT LUẬN
Một số yếu tố giúp nhận biết đ tin cậy của thông tin
gồm: tác giả, nguồn thông tin, mục đích, tính cập nhật
của bài viết, trích dẫn nguồn thông tin trong bài viết.
Xác định, khai thác nguồn thông tin đáng tin cậy giúp ta
có được thông tin đúng, từ đó có quyết định phù hợp.
M
T
W
T
F
Video về biện pháp chống tin giả:
LUYỆN TẬP
Câu 1: Thông tin được thu thập, lưu trữ, xử lí, truyền, trao đổi
thông qua các thiết bị, phương tiện công nghệ kĩ thuật số được
gọi là gì?
A. Thông tin kĩ thuật số
B. Nguồn thông tin số
C. Thông tin Internet
D. Internet vạn vật
LUYỆN TẬP
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không thuộc về thông tin số?
B. Khó sao chép, lưu trữ
A. Phong phú, đa dạng
C. Có công cụ hỗ trợ tìm kiếm,
xử lí, chuyển đổi hiệu quả.
D. Có tính bản quyền
LUYỆN TẬP
Câu 3: Tìm đáp án sai. Thông tin đáng tin cậy giúp em điều gì?
D. Dẫn đến những suy nghĩ,
hành động không phù hợp.
A. Đưa ra kết luận đúng
C. Giải quyết được các vấn đ
đặt ra
B. Đưa ra quyết định hành
động đúng
LUYỆN TẬP
Câu 4: Em hãy chọn phương án ghép đúng:
Thông tin số được nhiều tổ chức và cá nhân lưu trữ với dung
lượng rất lớn,
C. được bảo hộ quyền tác gi
và có độ tin cậy khác nhau.
B. được bảo hộ quyền tác gi
và không đáng tin cậy.
A. được truy cập tdo và có
độ tin cậy khác nhau.
D. được bảo hộ quyền tác gi
và rất đáng tin cậy.
LUYỆN TẬP
Câu 5: Vì sao nói thời điểm công bố thông tin quan trọng?
C. quyết định thông tin
còn ý nghĩa không hay đã
trở nên lỗi thời.
A. đánh dấu một sự kin
xảy ra.
D. thông tin càng mới càng
dễ tìm kiếm.
B. nó cho biết thông tin đó
có tin cậy hay không.
LUYỆN TẬP
Bài tập 1. Em hãy nêu các đặc điểm của thông tin số.
Thông tin số rất đa dạng.
công cụ tìm kiếm, xử lí, chuyển đổi, truyền
hiệu quả, nhanh chóng.
Có tính bản quyền.
Có thể dễ dàng sao chép, khó thu hồi triệt để.
Có độ tin cậy khác nhau.
Được thu thập, lưu trữ, chia sẻ nhanh và nhiều.
LUYỆN TẬP
Bài tập 2. Em hãy nêu tầm quan trọng của việc biết khai thác
nguồn thông tin đáng tin cậy, nêu ví dụ minh họa.
Việc xác định được độ tin cậy giúp ta
lựa chọn được thông tin đúng, tránh sử
dụng những thông tin sai lệch, từ đó
thể đưa ra được quyết định phù hợp.
Ví dụ
được thông tin tin cậy về dịch bệnh sẽ giúp người dân
nhận thức đúng đắn, chủ động trong phòng ngừa dịch bệnh.
THỰC HÀNH
Các nhóm HS thực hành theo hướng dẫn trong SGK trang 13
các nhiệm vụ sau:
Tìm kiếm thông tin về một dịch bệnh.
Tìm kiếm một số tình huống thông tin giả, sai sthật gây ra
hậu quả cho cá nhân, tổ chức, cộng đồng.
VẬN DỤNG
Bài tập 1. Theo em, tại sao ngày nay nhiều người có thói quen
đọc báo trên Internet để cập nhật tin tức?
Internet các trang mạng xã hội
đem lại rất nhiều tiện ích cho người
sử dụng như tốc đthông tin nhanh,
nội dung phong phú, đa dạng…
VẬN DỤNG
Bài tập 2. Theo em, nên hay không nên tự chữa bệnh theo các
hướng dẫn được chia sẻ trên Internet? Tại sao? Cho ví dụ minh họa.
Không
nên
Thông tin trên Internet có độ tin cậy khác nhau, có thể
hướng dẫn chữa bệnh thông tin chưa được kiểm
nghiệm tin giả. Việc làm theo các hướng dẫn
này sẽ gây ra những hậu quả không mong muốn.
Việc khám chữa bệnh phải thực hiện theo hướng dẫn
của bác sĩ, nhân viên y tế.
Ví dụ
Trong thời buổi dịch bệnh, các phương pháp được đồn thổi
rằng thể ngăn ngừa hoặc chữa Covid-19 như tắm nắng hay
bơi ngoài biển 10 phút một ngày; uống nước 15 phút một lần,
luôn giữ cho họng ướt, nuốt vi rút xuống dạ dày thì axit dạ dày
sẽ diệt vi rút; ăn hành, tỏi sống; uống vitamin C liều cao; rửa
mũi bằng nước muối; bôi dầu vừng; tiêm vacxin phòng viêm
phổi đều đã bị Tổ chức Y tế thế giới (WHO) hoặc cơ quan y
tế của chính phủ các nước bác bỏ.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
2
3
4
1
01 02 03
Ôn tập kiến thức
đã học
Hoàn thành bài
tập trong SBT
Chuẩn bị bài sau
- Bài 3
CẢM ƠN SỰ CHÚ Ý
THEO DÕI CỦA CÁC EM!
Hẹn gặp lại!
| 1/42

Preview text:

CHÀO MỪNG CẢ LỚP
ĐẾN VỚI BÀI HỌC HÔM NAY!
Tin học 8 Chân trời sáng tạo KHỞI ĐỘNG
Hãy trao đổi với bạn và cho biết tại sao ngày nay, nhiều người thường
tìm kiếm thông tin trên Internet thay vì trên sách, báo truyền thống. 1. Your Teacher
Internet cho phép tìm kiếm thông
tin một cách nhanh chóng, dễ dàng.
Thông tin trên Internet rất đa dạng.
Thông tin trên Internet thường xuyên được cập nhật.
CHỦ ĐỀ 2. TỔ CHỨC LƯU TRỮ, TÌM KIẾM
VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN
BÀI 2: THÔNG TIN TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ NỘI DUNG BÀI HỌC 1
1. Đặc điểm của thông tin số 2
2. Khai thác nguồn thông tin tin cậy 3 4 KHÁM PHÁ M T
1. ĐẶC ĐIỂM CỦA W THÔNG TIN SỐ T F Hoạt động nhóm
Chia lớp thành 6 nhóm HS, mỗi nhóm tìm hiểu và trình bày
một đặc điểm của thông tin số, lấy ví dụ minh họa.
Các đặc điểm của thông tin số là:
Có công cụ tìm kiếm, xử 1
Thông tin số rất đa dạng
2 lí, chuyển đổi, truyền hiệu quả, nhanh chóng
Có thể dễ dàng sao chép, 3 Có tính bản quyền 4 khó thu hồi triệt để
Được thu thập, lưu trữ, 5 Có độ tin cậy khác nhau 6 chia sẻ nhanh và nhiều Hoạt động Làm
Câu 1. Hãy trao đổi với bạn và giải thích lí do thông tin trên
Internet có những đặc điểm sau đây:
a) Nguồn thông tin khổng lồ, đa dạng, phong phú.
b) Thường xuyên được cập nhật.
c) Trao đổi dễ dàng, lan truyền nhanh chóng, khó thu hồi triệt để.
d) Có thể tìm kiếm dễ dàng, nhanh chóng.
e) Có nguồn thông tin đáng tin cậy nhưng cũng có những nguồn
thông tin không đáng tin cậy.
Giải thích đặc điểm của thông tin trên Internet: a b Nguồn thông tin khổng Thường xuyên được lồ, đa dạng, phong phú cập nhật
Vì thông tin số có nhiều loại như văn
Vì nếu không cập nhật nội dung
bản, âm thanh, hình ảnh, video...
thường xuyên sẽ thiếu một lượng
được lưu trữ với dung lượng khổng
thông tin cần thiết và ảnh hưởng
lồ bởi nhiều tổ chức, cá nhân.
đến hiệu quả thông tin.
Giải thích đặc điểm của thông tin trên Internet: c d Trao đổi dễ dàng, lan Có thể tìm kiếm dễ truyền nhanh chóng, dàng, nhanh chóng khó thu hồi triệt để
Vì thông tin trên Internet được sao Nhờ có máy tìm kiếm
lưu bởi tính năng đồng bộ dữ liệu
giữa các thiết bị, dịch vụ → thông tin
đưa lên mạng khó thu hồi triệt để.
Giải thích đặc điểm của thông tin trên Internet: e
Có nguồn thông tin đáng tin cậy
nhưng cũng có nguồn thông tin
không thực sự đáng tin cậy
Vì thông tin chân thực ban đầu có thể
bị làm sai lệch rồi tiếp tục phát tán. Hoạt động Làm
Câu 2. Đặc điểm nào sau đây không thuộc về thông tin số?
A. Nhiều người có thể truy cập
C. Có công cụ hỗ trợ tìm kiếm, đồng thời.
xử lí, chuyển đổi hiệu quả.
B. Chỉ cho phép một người sử
D. Có thể truy cập từ xa.
dụng tại một thời điểm. Lưu ý
Đặc điểm "nhiều người có thể truy cập
đồng thời" và "có thể truy cập từ xa" là
hai đặc điểm nữa của thông tin số mà
chưa đề cập ở Hoạt động đọc và quan sát trong SGK. GHI NHỚ
Đặc điểm của thông tin số:
 Đa dạng, được thu thập ngày càng nhanh và nhiều;
 Được lưu trữ với dung lượng khổng lồ bởi nhiều tổ chức và cá nhân;  Có tính bản quyền;
 Có độ tin cậy rất khác nhau;
 Có các công cụ tìm kiếm, chuyển đổi, truyền và xử lí hiệu quả. KHÁM PHÁ M T 2. KHAI THÁC NGUỒN W THÔNG TIN TIN CẬY T F
Hoạt động nhóm đôi
Đọc thông tin mục 2 SGK, thảo luận và trả lời các câu hỏi:
Có thể nhận biết độ tin
Hãy nêu cách nhận biết về Tại sao việc khai thác cậy của thông tin qua
độ tin cậy của thông tin nguồn thông tin tin cậy những yếu tố nào?
qua: tác giả, tính cập nhật, là quan trọng? Nêu ví
trích dẫn, mục đích của dụ minh họa.
bài viết, nguồn thông tin.
Một số yếu tố cơ bản giúp nhận biết về độ tin cậy
của thông tin trên Internet: 1 2 Tác á gi gi Tính c ập ậ nh ật
Người cung cấp thông tin, tác giả
Bài viết có nội dung được cập
càng có uy tín, trách nhiệm, kinh
nhật thông tin, sự kiện, kết quả
nghiệm, trình độ chuyên môn sâu
mới, đính chính thông tin đã
về lĩnh vực của bài viết thì độ tin
đăng tải thường có độ tin cậy
cậy của thông tin càng cao. cao hơn.
Một số yếu tố cơ bản giúp nhận biết về độ tin cậy
của thông tin trên Internet: 3 4 Mụ M c đí c đí h c h ủa a b ài à v i v ết ế Trí T c rí h d h ẫn
Những bài viết không có mục
Bài viết có trích dẫn nguồn
đích quảng cáo, không có tính
thông tin sử dụng trong bài,
định kiến, không nhằm mục đích
cung cấp dẫn chứng để xác
xâm phạm, bôi nhọ tổ chức, cá
minh sẽ có độ tin cậy cao
nhân thường có độ tin cậy cao hơn. hơn.
Một số yếu tố cơ bản giúp nhận biết về độ tin cậy
của thông tin trên Internet: 5 Nguồn t n hông t g in
Nguồn thông tin từ cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền, được kiểm duyệt trước khi
đăng tải sẽ có độ tin cậy cao hơn.
Tầm quan trọng của việc biết khai thác nguồn thông tin đáng tin cậy
Con người ra quyết định trên cơ sở thông tin thu nhận
được. Thông tin chân thực giúp con người suy nghĩ, hành động đúng.
Việc xác định được độ tin cậy giúp ta lựa chọn được
thông tin đúng, tránh sử dụng những thông tin sai lệch,
từ đó có thể đưa ra được quyết định phù hợp. Ví dụ:
Có được thông tin dự báo thời tiết tin cậy về một cơn bão sẽ
giúp người dân có biện pháp phòng chống tốt hơn, hạn chế
thiệt hại do cơn bão gây ra. Hoạt động Làm
Câu 1. Thông tin trong những trường hợp nào sau đây là đáng tin cậy?
C. Bài viết hướng dẫn phòng
A. Thông tin trên website có tên
tránh dịch bệnh trên trang web miền là .gov. của cơ quan y tế.
D. Bài viết trên tài khoản mạng xã
B. Bài viết của một cá nhân đăng
hội của một nhà báo có uy tín và
tải trên mạng xã hội với mục đích
có trích dẫn nguồn thông tin từ bôi nhọ người khác. trang web của Chính phủ. Hoạt động Làm
Câu 2. Có ý kiến cho rằng việc biết lựa chọn thông tin đáng tin
cậy là rất quan trọng. Em có đồng ý với ý kiến này hay không?
Tại sao? Nêu ví dụ minh họa.
Đồng ý với ý kiến vì thông tin có vai trò quan trọng
đối với quyết định, hành vi của con người. Thông
tin sai lệch sẽ dẫn đến suy nghĩ, hành vi sai trái. Ví dụ:
Thông tin sai lệch liên quan đến tình hình dịch bệnh COVID - 19
khiến người dân hoang mang, ra sức tích trữ lương thực, thực
phẩm; tạo ra tình trạng khan hiếm hàng hóa cục bộ, gây ảnh
hướng tiêu cực đến hoạt động sản xuất kinh doanh, cung ứng
hàng hóa ở nhiều địa phương.
Video về tin giả trong bối cảnh dịch COVID - 19 M KẾT LUẬN T
 Một số yếu tố giúp nhận biết độ tin cậy của thông tin W
gồm: tác giả, nguồn thông tin, mục đích, tính cập nhật
của bài viết, trích dẫn nguồn thông tin trong bài viết.
 Xác định, khai thác nguồn thông tin đáng tin cậy giúp ta T
có được thông tin đúng, từ đó có quyết định phù hợp. F M
Video về biện pháp chống tin giả: T W T F LUYỆN TẬP
Câu 1: Thông tin được thu thập, lưu trữ, xử lí, truyền, trao đổi
thông qua các thiết bị, phương tiện công nghệ kĩ thuật số được gọi là gì? A. Thông tin kĩ thuật số C. Thông tin Internet B. Nguồn thông tin số D. Internet vạn vật LUYỆN TẬP
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không thuộc về thông tin số?
C. Có công cụ hỗ trợ tìm kiếm, A. Phong phú, đa dạng
xử lí, chuyển đổi hiệu quả. B. Khó sao chép, lưu trữ D. Có tính bản quyền LUYỆN TẬP
Câu 3: Tìm đáp án sai. Thông tin đáng tin cậy giúp em điều gì?
C. Giải quyết được các vấn đề
A. Đưa ra kết luận đúng đặt ra
B. Đưa ra quyết định hành
D. Dẫn đến những suy nghĩ, động đúng
hành động không phù hợp. LUYỆN TẬP
Câu 4: Em hãy chọn phương án ghép đúng:
Thông tin số được nhiều tổ chức và cá nhân lưu trữ với dung lượng rất lớn,
A. được truy cập tự do và có
C. được bảo hộ quyền tác giả độ tin cậy khác nhau.
và có độ tin cậy khác nhau.
B. được bảo hộ quyền tác giả
D. được bảo hộ quyền tác giả và không đáng tin cậy. và rất đáng tin cậy. LUYỆN TẬP
Câu 5: Vì sao nói thời điểm công bố thông tin quan trọng?
C. Vì nó quyết định thông tin
A. Vì nó đánh dấu một sự kiện
có còn ý nghĩa không hay đã xảy ra. trở nên lỗi thời.
B. Vì nó cho biết thông tin đó
D. Vì thông tin càng mới càng có tin cậy hay không. dễ tìm kiếm. LUYỆN TẬP
Bài tập 1. Em hãy nêu các đặc điểm của thông tin số.
 Thông tin số rất đa dạng.
 Có công cụ tìm kiếm, xử lí, chuyển đổi, truyền hiệu quả, nhanh chóng.  Có tính bản quyền.
 Có thể dễ dàng sao chép, khó thu hồi triệt để.
 Có độ tin cậy khác nhau.
 Được thu thập, lưu trữ, chia sẻ nhanh và nhiều. LUYỆN TẬP
Bài tập 2. Em hãy nêu tầm quan trọng của việc biết khai thác
nguồn thông tin đáng tin cậy, nêu ví dụ minh họa.
Việc xác định được độ tin cậy giúp ta
lựa chọn được thông tin đúng, tránh sử
dụng những thông tin sai lệch, từ đó có
thể đưa ra được quyết định phù hợp. Ví dụ
Có được thông tin tin cậy về dịch bệnh sẽ giúp người dân có
nhận thức đúng đắn, chủ động trong phòng ngừa dịch bệnh. THỰC HÀNH
Các nhóm HS thực hành theo hướng dẫn trong SGK trang 13 các nhiệm vụ sau:
 Tìm kiếm thông tin về một dịch bệnh.
 Tìm kiếm một số tình huống thông tin giả, sai sự thật gây ra
hậu quả cho cá nhân, tổ chức, cộng đồng. VẬN DỤNG
Bài tập 1. Theo em, tại sao ngày nay nhiều người có thói quen
đọc báo trên Internet để cập nhật tin tức?
Vì Internet và các trang mạng xã hội
đem lại rất nhiều tiện ích cho người
sử dụng như tốc độ thông tin nhanh,
nội dung phong phú, đa dạng… VẬN DỤNG
Bài tập 2. Theo em, nên hay không nên tự chữa bệnh theo các
hướng dẫn được chia sẻ trên Internet? Tại sao? Cho ví dụ minh họa. 
Thông tin trên Internet có độ tin cậy khác nhau, có thể Không nên
hướng dẫn chữa bệnh là thông tin chưa được kiểm
nghiệm và là tin giả. Việc làm theo các hướng dẫn
này sẽ gây ra những hậu quả không mong muốn. 
Việc khám chữa bệnh phải thực hiện theo hướng dẫn
của bác sĩ, nhân viên y tế. Ví dụ
Trong thời buổi dịch bệnh, các phương pháp được đồn thổi
rằng có thể ngăn ngừa hoặc chữa Covid-19 như tắm nắng hay
bơi ngoài biển 10 phút một ngày; uống nước 15 phút một lần,
luôn giữ cho họng ướt, nuốt vi rút xuống dạ dày thì axit dạ dày
sẽ diệt vi rút; ăn hành, tỏi sống; uống vitamin C liều cao; rửa
mũi bằng nước muối; bôi dầu vừng; tiêm vacxin phòng viêm
phổi … đều đã bị Tổ chức Y tế thế giới (WHO) hoặc cơ quan y
tế của chính phủ các nước bác bỏ.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1 2 01 02 03 Ôn tập kiến thức Hoàn thành bài Chuẩn bị bài sau 3 đã học tập trong SBT - Bài 3 4 CẢM ƠN SỰ CHÚ Ý
THEO DÕI CỦA CÁC EM! Hẹn gặp lại!
Document Outline

  • Slide 1
  • KHỞI ĐỘNG
  • 1. Your Teacher
  • Slide 4
  • NỘI DUNG BÀI HỌC
  • KHÁM PHÁ
  • Hoạt động nhóm
  • Slide 8
  • Hoạt động Làm
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Hoạt động Làm
  • Lưu ý
  • GHI NHỚ
  • KHÁM PHÁ
  • Hoạt động nhóm đôi
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Ví dụ:
  • Hoạt động Làm
  • Hoạt động Làm
  • Ví dụ:
  • Video về tin giả trong bối cảnh dịch COVID - 19
  • KẾT LUẬN
  • Video về biện pháp chống tin giả:
  • LUYỆN TẬP
  • LUYỆN TẬP
  • LUYỆN TẬP
  • LUYỆN TẬP
  • LUYỆN TẬP
  • LUYỆN TẬP
  • LUYỆN TẬP
  • Ví dụ
  • THỰC HÀNH
  • VẬN DỤNG
  • VẬN DỤNG
  • Ví dụ
  • 03
  • Slide 42