Giáo án điện tử Toán 3 Chương 2 Cánh diều: Luyện tập chung trang 95 (tiết 1)

Bài giảng PowerPoint Toán 3 Chương 2 Cánh diều: Luyện tập chung trang 95 (tiết 1) hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Toán 3. Mời bạn đọc đón xem!

 

TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN THẠNH A
Môn Toán lớp 3
BÀI 45: LUYỆN TẬP CHUNG.
Thứ hai, ngày 05 tháng 12 năm 2022
YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Vận dụng quy tắc tính giá trị biểu thức đã học.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung i học. Biết lắng nghe trả
lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm
vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
TOÁN
1
Tính giá trị của các biểu thức sau:
Bài 45: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 1)
= 402 x 2
= 804
= 519 + 479
= 998
= 212 x 3
= 636
= 750 – 606
= 144
= 50 : 5
= 10
= 998 – 987
= 11
a) 948 – 429 + 479
424 : 2 x 3
b) 750 – 101 x 6
100 : 2 : 5
c) 998 – (302 + 685)
(421 – 19) x 2
Thứ hai, ngày 05 tháng 12 năm 2022
Thứ hai, ngày 05 tháng 12 năm 2022
TOÁN
2
a) Tính giá trị các biểu thức sau:
Ví dụ: (625 + 28) + 200 = 653 + 200
= 853
625 + (28 + 200) = 625 + 228
= 853
a) (300 + 70) + 500
= 370 + 500
= 870
300 + (70 + 500)
= 300 + 570
= 870
(178 + 214) + 86
= 392 + 86
= 478
178 + (214 + 86)
= 178 + 300
= 478
c) Lấy ví dụ tương tự như các biểu thức ở câu a.
b) Nhận xét về giá trị của các biểu thức trong từng cột ở câu a.
Giá trị của các biểu thức trong từng cột ở câu a bằng nhau.
Bài 45: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 1)
TOÁN
3
a) Tính giá trị các biểu thức sau:
Ví dụ:
(4 x 9) x 6 = 36 x 6
= 216
a) (2 x 6) x 4 = 12 x 4
= 48
2 x (6 x 4)
= 2 x 24
= 48
(8 x 5) x 2
= 40 x 2
= 80
8 x (5 x 2)
= 8 x 10
= 80
c) Lấy ví dụ tương tự như các biểu thức ở câu a.
b) Nhận xét về giá trị của các biểu thức trong từng cột ở câu a.
Giá trị của các biểu thức trong từng cột ở câu a bằng nhau.
4 x (9 x 6) = 4 x 54
= 216
Bài 45: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 1)
Thứ hai, ngày 05 tháng 12 năm 2022
| 1/6

Preview text:

Thứ hai, ngày 05 tháng 12 năm 2022
TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN THẠNH A Môn Toán lớp 3
BÀI 45: LUYỆN TẬP CHUNG. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù:
- Vận dụng quy tắc tính giá trị biểu thức đã học.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả
lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
Thứ hai, ngày 05 tháng 12 năm 2022 TOÁN
Bài 45: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 1)
1 Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) 948 – 429 + 479 = 519 + 479 b) 750 – 101 x 6 = 750 – 606 = 998 = 144 424 : 2 x 3 = 212 x 3 100 : 2 : 5 = 50 : 5 = 636 = 10
c) 998 – (302 + 685) = 998 – 987 = 11 (421 – 19) x 2 = 402 x 2 = 804
Thứ hai, ngày 05 tháng 12 năm 2022 TOÁN
Bài 45: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 1)
2 a) Tính giá trị các biểu thức sau: a) (300 + 70) + 500 = 370 + 500 (178 + 214) + 86 = 392 + 86 = 870 = 478 300 + (70 + 500) = 300 + 570 178 + (214 + 86) = 178 + 300 = 870 = 478
b) Nhận xét về giá trị của các biểu thức trong từng cột ở câu a.
Giá trị của các biểu thức trong từng cột ở câu a bằng nhau.
c) Lấy ví dụ tương tự như các biểu thức ở câu a.
Ví dụ: (625 + 28) + 200 = 653 + 200 = 853 625 + (28 + 200) = 625 + 228 = 853
Thứ hai, ngày 05 tháng 12 năm 2022 TOÁN
Bài 45: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 1)
3 a) Tính giá trị các biểu thức sau: a) (2 x 6) x 4 = 12 x 4 (8 x 5) x 2 = 40 x 2 = 48 = 80 2 x (6 x 4) = 2 x 24 8 x (5 x 2) = 8 x 10 = 48 = 80
b) Nhận xét về giá trị của các biểu thức trong từng cột ở câu a.
Giá trị của các biểu thức trong từng cột ở câu a bằng nhau.
c) Lấy ví dụ tương tự như các biểu thức ở câu a. Ví dụ: (4 x 9) x 6 = 36 x 6 4 x (9 x 6) = 4 x 54 = 216 = 216
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6