Giáo án điện tử Toán 7 Bài 11 Cánh diều: Tính chất ba đường phân giác của tam giác

Bài giảng PowerPoint Toán 7 Bài 11 Cánh diều: Tính chất ba đường phân giác của tam giác hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Toán 7. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:
Môn:

Toán 7 2.1 K tài liệu

Thông tin:
47 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án điện tử Toán 7 Bài 11 Cánh diều: Tính chất ba đường phân giác của tam giác

Bài giảng PowerPoint Toán 7 Bài 11 Cánh diều: Tính chất ba đường phân giác của tam giác hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Toán 7. Mời bạn đọc đón xem!

56 28 lượt tải Tải xuống
CHÀO MỪNG CÁC EM
ĐẾN TIẾT HỌC HÔM NAY!
Topics Requireme
nts
KHỞI ĐỘNG
Bạn Ngân gấp một miếng bìa hình tam giác để các nếp gấp tạo thành ba
tia phân giác của các góc ở đỉnh của tam giác đó.
Ba nếp gấp đó có đặc điểm gì?
CHƯƠNG VII: TAM GIÁC
BÀI 11: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN
GIÁC CỦA TAM GIÁC
01
NỘI DUNG BÀI HỌC
Đường phân giác của tam giác
02
Tính chất ba đường phân giác của tam giác
01
Đường phân giác
của tam giác
HĐ 1:
Trong tam giác , tia phân giác của góc cắt cạnh tại điểm (Hình 110).
Các đầu mút của đoạn thẳng có đặc điểm gì?
Gii
Giải
THẢO LUN NHÓM
THẢO LUẬN NHÓM
A đỉnh của tam giác ABC, D giao
điểm của đường phân giác của góc
cạnh BC.
KẾT LUẬN
Trong tam giác tia phân giác của góc cắt
cạnh tại điểm . Khi đó, đoạn thẳng được
gọi đường phân giác (xuất phát từ đỉnh )
của tam giác .
* Chú ý:
Đôi khi đường thẳng AD cũng được gọi
đường phân giác của tam giác ABC.
Ví dụ 1 (SGK – tr108)
Gii
Giải
Trong hai đoạn thẳng AD, BE (Hình 111), đoạn thẳng nào đường
phân giác của tam giác ?
-
Đoạn thẳng đường phân giác của
tam giác giao điểm của tia phân
giác góc với cạnh .
-
Đoạn thẳng không đường phân giác
của tam giác không tia phân giác
góc của tam giác .
Ví dụ 2 (SGK – tr108)
Gii
Giải
Cho tam giác cân tại . Vẽ đường trung tuyến . Chứng minh cũng
đường phân giác của tam giác đó.
Xét hai tam giác và có:
là cạnh chung
Do đó (hai góc tương ứng).
Vậy là đường phân giác của tam giác .
Suy ra (c.c.c).
LUYỆN TP 1
LUYỆN TẬP 1
Cho tam giác ABC cân tại A. Vẽ đường phân giác AD. Chứng minh AD
cũng là đường trung tuyến của tam giác đó.
Gii
Giải
Do tam giác ABC cân tại A nên AB = AC.
Do AD là đường phân giác của ∆ABC nên .
Xét ∆ABD và ∆ACD có:
AB = AC (chứng minh trên)
^
𝐵𝐴𝐷=
^
𝐶𝐴𝐷
AD chung.
Suy ra ∆ABD = ∆ACD
(c - g - c)
LUYỆN TP 1
LUYỆN TẬP 1
Cho tam giác ABC cân tại A. Vẽ đường phân giác AD. Chứng minh AD
cũng là đường trung tuyến của tam giác đó.
Giải
Giải
Suy ra BD = CD (2 cạnh tương ứng).
Mà D nằm giữa B và C nên D là trung điểm của
BC hay AD là đường trung tuyến của ∆ABC.
Ví dụ 3 (SGK – tr109)
Cho tam giác . Vẽ các đường phân giác của tam giác đó.
Ta vẽ đường phân giác của
tam giác như sau:
-
Bước 1. Bằng thước thẳng
compa tia phân giác của
góc .
-
Bước 2. Vẽ giao điểm của
tia với cạnh .
Hướng dẫn
Ta vẽ các đường phân giác xuất phát
từ đỉnh đỉnh của tam giác bằng
cách tương tự.
^
Nhn xét: Mi tam giác có ba đường phân giác.
Nhận xét: Mỗi tam giác có ba đường phân giác.
02
Tính chất ba đường phân
giác của tam giác
HĐ 2:
Quan sát các đường phân giác của tam giác (Hình 114), cho biết ba
đường phân giác đó có cùng đi qua một điểm hay không.
Thảo luận nhóm hoàn thành HĐ2
Ta thấy ba đường phân giác AD, BE, CK
của tam giác ABC cùng đi qua điểm I.
Gii
Giải
KẾT LUẬN
Định lí:
Ba đường phân giác của một tam giác cùng đi qua một điểm
Nhận xét:
Để xác định giao điểm ba đường phân giác của một tam giác,
ta chỉ cần vẽ hai đường phân giác bất và xác định giao điểm
của hai đường đó.
Ví dụ 4 (SGK – tr110)
Tam giác hai đường phân giác cắt nhau tại . Điểm nằm
trên tia phân giác của góc không? Vì sao?
Gii
Giải
ba đường phân giác của tam giác cùng đi qua một điểm nên
giao điểm của hai đường phân giác ng thuộc đường phân
giác xuất phát từ đỉnh .
Vậy điểm nằm trên tia phân giác của góc .
LUYỆN TẬP 2
LUYỆN TẬP 2
Tìm số đo trong Hình 115.
Gii
Giải
Ta thấy đường phân giác của góc B góc C
cắt nhau tại I nên I giao điểm ba đường phân
giác của tam giác ABC.
Do đó AI là đường phân giác của .
HĐ 3:
Quan sát giao điểm của ba đường phân giác trong tam giác (Hình
116 ) và so sánh độ dài ba đoạn thẳng
IP = IM = IN.
Gii
Giải
Nhận xét:
Giao điểm ba đường phân giác của một tam giác cách đều
ba cạnh của tam giác đó.
Trong tam giác ABC, ba đường phân giác cùng đi qua
một điểm và điểm đó cách đều ba cạnh của tam giác.
KẾT LUẬN
CHỨNG MINH
Vẽ các đường phân giác của các góc cắt nhau tại . Gọi lần lượt
hình chiếu của trên các cạnh (Hình 117).
I nằm trên tia phân giác của góc nên .
Tương tự ta có .
Suy ra .
Do đó điểm nằm trên đường phân giác của
góc .
Gii
Giải
CHỨNG MINH
Vẽ các đường phân giác của các góc cắt nhau tại . Gọi lần lượt
hình chiếu của trên các cạnh (Hình 117).
Vậy ba đường phân giác của tam giác cùng đi
qua điểm .
Mặt khác, ta có: .
Vậy điểm cách đều ba cạnh của tam giác .
Gii
Giải
Ví dụ 5 (SGK – tr120)
Cho tam giác vuông tại điểm giao điểm của các đường phân
giác của các góc . Gọi lần lượt hình chiếu của điểm trên các
cạnh , . Cho biết (Hình 118). Tính độ dài các đoạn thẳng .
Gii
Giải
Do điểm giao điểm của các đường phân giác
của c c nên cũng giao điểm ba đường
phân giác của tam giác .
Vì thế .
Trong tam giác vuông , ta có:
Tức là .
Gii
Giải
Trong tam giác vuông , ta có:
nên .
Suy ra tam giác là tam giác vuông cân tại .
Do đó .
Vậy .
LUYỆN TẬP 3
LUYỆN TẬP 3
Gii
Giải
Cho tam giác ABC I giao điểm của ba đường phân giác. M, N, P
lần lượt là hình chiếu của I trên các cạnh BC, CA, AB. Chứng minh rằng:
IA, IB, IC lần lượt là đường trung trực của các đoạn thẳng NP, PM, MN.
Chứng minh IA là đường trung trực của NP.
Do IP = IN nên I thuộc đường trung trực
của NP.
Gii
Giải
Xét ∆AIP vuông tại P và ∆AIN vuông tại N có:
AI chung.
IP = IN (theo giả thiết).
Suy ra AP = AN (2 cạnh tương ứng).
Do AP = AN nên A thuộc đường trung trực của NP.
Do đó IA là đường trung trực của NP.
Do đó ∆AIP = ∆AIN (cạnh huyền -
cạnh góc vuông).
Gii
Giải
Chứng minh IB là đường trung trực của PM.
Do IP = IM nên I thuộc đường trung trực của PM.
Xét ∆BIP vuông tại P∆BIM vuông tại M có:
BI chung.
IP = IM (theo giả thiết).
Do đó ∆BIP = ∆BIM (cạnh huyền - cạnh góc vuông).
Suy ra BP = BM (2 cạnh tương ứng).
Do BP = BM nên B thuộc đường trung trực của PM.
Do đó IB là đường trung trực của PM.
Gii
Giải
Chứng minh IC là đường trung trực của MN.
Do IM = IN nên I thuộc đường trung trực của MN.
Xét ∆CIM vuông tại M và ∆CIN vuông tại N có:
CI chung.
IM = IN (theo giả thiết).
Do đó ∆CIM = ∆CIN (cạnh huyền - cạnh góc vuông).
Suy ra CM = CN (2 cạnh tương ứng).
Do CM = CN nên C thuộc đường trung trực của MN.
Do đó IC là đường trung trực của MN
LUYỆN TẬP
BÀI TP TRẮC NGHIỆM
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cho tam giác ABC có . Hai tia phân giác của góc B và C cắt
nhau ở O. Số đo góc BAO là:
A. 25
o
B. 30
o
C. 35
o
D. 40
o
BÀI TP TRẮC NGHIỆM
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 2: Cho cân ti A, trung tuyến AM. Gi D là mt nm gia
A và M. Khi đólà tam giác gì?
A.Tam giác cân B.Tam giác đều
C.Tam giác vuông D.Tam giác vuông
cân
BÀI TP TRẮC NGHIỆM
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 3: Chocó các tia phân giácvàct nhau ti I. Gi D, E
chân các đường vuông góc h t I đến các cnh AB AC.
Khi đó ta có:
A.AI là đường cao ca
B.IA = IB = IC
C.AI là đường trung tuyến ca
D.ID = IE
BÀI TP TRẮC NGHIỆM
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 4: Cho ΔABC cân tại A. Gọi G là trọng tâm của tam giác, I giao
điểm của các đường phân giác tam giác. Khi đó ta có
A. I cách đều ba đỉnh của ΔABC
B. A, I, G thẳng hàng
C. G cách đều ba cạnh của ΔABC
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.
BÀI TP TRẮC NGHIỆM
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 5: ChoΔABC, các tia phân giác ca góc B và A ct nhau
ti O. Qua O k đường thng song song vi BC ct AB ti M, ct
AC N. ChoBM = 2cm, CN = 3cm. Tính MN?
A.5cm B.6cm
C.7cm D.8cm
Bài 1. (SGK – tr.111)
Tam giác ba đường phân giác cắt nhau tại . Gọi lần lượt hình chiếu
của trên các cạnh .
a) Các tam giác IMN, INP, IPM có là tam giác cân không? Vì sao?
b) Các tam giác có là tam giác cân không? Vì sao?
Gii
Giải
a) Tam giác ABC I giao điểm ba
đường phân giác nên I cách đều 3 cạnh
của tam giác ABC.
Do đó IM = IN = IP.
Do IM = IN nên tam giác IMN cân tại I.
Do IN = IP nên tam giác INP cân tại I.
Do IP = IM nên tam giác IPM cân tại I.
b) Xét ∆AIP vuông tại P và ∆AIN vuông tại N có:
AI chung.
IP = IN (theo giả thiết).
Do đó ∆AIP = ∆AIN (cạnh huyền - cạnh góc vuông).
Suy ra AP = AN (2 cạnh tương ứng).
Tam giác ANPAP = AN nên tam giác ANP cân tại A.
Xét ∆BIP vuông tại P và^BIM^vuông tại M có:
BI chung.
IP = IM (theo giả thiết).
Do đó ∆BIP = ∆BIM (cạnh huyền - cạnh góc vuông).
Suy ra BP = BM (2 cạnh tương ứng).
Tam giác BPM có BP = BM nên tam giác BPM cân tại B.
Xét ∆CIM vuông tại M và ∆CIN vuông tại N có:
CI chung.
IM = IN (theo giả thiết).
Do đó ∆CIM = ∆CIN (cạnh huyền - cạnh góc vuông).
Suy ra CM = CN (2 cạnh tương ứng).
Tam giác CMN có CM = CN nên tam giác CMN cân tại C.
Bài 2. (SGK – tr.111)
Gii
Giải
Tam giác có ba đường phân giác cắt nhau tại . Chứng minh:
a) b)
a) Do AI là đường phân giác của nên
Do BI là đường phân giác của nên
Do CI là đường phân giác của nên . Suy ra:
b) Trong tam giác ABC, ta có nên:
Do đó
^
𝐼𝐴𝐵+
^
𝐼𝐵𝐶+
^
𝐼𝐶𝐴=
1
2
(
^
𝐵𝐴𝐶+
^
𝐴𝐵𝐶+
^
𝐴𝐶𝐵
)
^
𝐼𝐵𝐶+
^
𝐼𝐶𝐵=90 °
^
𝐼𝐴𝐵=90 °
1
2
^
𝐵𝐴𝐶
^
𝐵𝐼𝐶=18 0
𝑜
(
^
𝐼𝐵𝐶+
^
𝐼𝐶𝐵
)
=18 0
𝑜
(
9 0
𝑜
1
2
^
𝐵𝐴𝐶
)
=9 0
𝑜
+
1
2
^
𝐵𝐴𝐶
Trong tam giác BIC: nên:
Bài 3. (SGK – tr.111)
Gii
Giải
Tam giác có ba đường phân giác cắt nhau tại và .
a) Chứng minh ; b) So và IC.
a) Xét tam giác ABC có AB < AC
nên^
Do BI là đường phân giác của nên
.
Bài 3. (SGK – tr.111)
Gii
Giải
Tam giác có ba đường phân giác cắt nhau tại và .
a) Chứng minh ; b) So và IC.
Do CI là đường phân giác của nên
Do nên .
Do đó
Bài 3. (SGK – tr.111)
Gii
Giải
Tam giác có ba đường phân giác cắt nhau tại và .
a) Chứng minh ; b) So và IC.
b) Do (theo s), mà nên
Tam giác BIC có nên IB < IC.
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
Trong tam giác ABC, vẽ đường tròn tâm I giao điểm của ba đường
phân giác bán kính r bằng khoảng cách tđiểm I đến ba cạnh của
tam giác.
Ta gọi đường tròn trên đường tròn
nội tiếp tam giác ABC điểm O tâm
đường tròn nội tiếp tam giác đó.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
* Ghi nhớ
kiến thức trong bài.
* Hoàn thành các
bài tập trong SBT.
* Chuẩn bị trước
"Bài 12: Tính chất
ba đường trung
trực của tam giác".
CẢM ƠN CÁC EM
ĐÃ THAM GIA BÀI HỌC!
| 1/47

Preview text:

CHÀO MỪNG CÁC EM
ĐẾN TIẾT HỌC HÔM NAY! KHỞI ĐỘNG
Bạn Ngân gấp một miếng bìa hình tam giác để các nếp gấp tạo thành ba
tia phân giác của các góc ở đỉnh của tam giác đó. Topics Requireme nts
Ba nếp gấp đó có đặc điểm gì? CHƯƠNG VII: TAM GIÁC
BÀI 11: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC NỘI DUNG BÀI HỌC 01
Đường phân giác của tam giác 02
Tính chất ba đường phân giác của tam giác 01 Đường phân giác của tam giác HĐ 1:
Trong tam giác , tia phân giác của góc cắt cạnh tại điểm (Hình 110).
Các đầu mút của đoạn thẳng có đặc điểm gì? Gi G ải
A là đỉnh của tam giác ABC, D là giao
điểm của đường phân giác của góc và cạnh BC. THẢO L U L ẬN N NHÓM KẾT LUẬN
Trong tam giác tia phân giác của góc cắt
cạnh tại điểm . Khi đó, đoạn thẳng được
gọi là đường phân giác (xuất phát từ đỉnh ) của tam giác . * Chú ý:
Đôi khi đường thẳng AD cũng được gọi là
đường phân giác của tam giác ABC.
Ví dụ 1 (SGK – tr108)
Trong hai đoạn thẳng AD, BE (Hình 111), đoạn thẳng nào là đường phân giác của tam giác ? Gi G ải
- Đoạn thẳng là đường phân giác của
tam giác vì là giao điểm của tia phân giác góc với cạnh .
- Đoạn thẳng không là đường phân giác
của tam giác vì không là tia phân giác góc của tam giác .
Ví dụ 2 (SGK – tr108)
Cho tam giác cân tại . Vẽ đường trung tuyến . Chứng minh cũng là
đường phân giác của tam giác đó. Gi G ải Xét hai tam giác và có: là cạnh chung Suy ra (c.c.c).
Do đó (hai góc tương ứng).
Vậy là đường phân giác của tam giác . LUYỆN TẬ UYỆN P TẬ 1 P
Cho tam giác ABC cân tại A. Vẽ đường phân giác AD. Chứng minh AD
cũng là đường trung tuyến của tam giác đó. Gi G ải
Do tam giác ABC cân tại A nên AB = AC.
Do AD là đường phân giác của ∆ABC nên . Xét ∆ABD và ∆ACD có: AB = AC (chứng minh trên) Suy ra ∆ABD = ∆ACD ^ 𝐵𝐴𝐷=^ 𝐶𝐴𝐷 (c - g - c) AD chung. LUYỆN TẬ UYỆN P TẬ 1 P
Cho tam giác ABC cân tại A. Vẽ đường phân giác AD. Chứng minh AD
cũng là đường trung tuyến của tam giác đó. Giải Giả
Suy ra BD = CD (2 cạnh tương ứng).
Mà D nằm giữa B và C nên D là trung điểm của
BC hay AD là đường trung tuyến của ∆ABC.
Ví dụ 3 (SGK – tr109)
Cho tam giác . Vẽ các đường phân giác của tam giác đó. Hướng dẫn
• Ta vẽ đường phân giác của tam giác như sau:
- Bước 1. Bằng thước thẳng và
compa vē tia phân giác của góc .
• Ta vẽ các đường phân giác xuất phát
- Bước 2. Vẽ là giao điểm của
từ đỉnh và đỉnh của tam giác bằng tia với cạnh . cách tương tự. Nh N ậ h n n xé x t é : t M ỗ M i ỗ tam a m gi g ác có b ó a b a đườ đ n ườ g n g ph p â h n â n gi g ác á . 02
Tính chất ba đường phân giác của tam giác HĐ 2:
Thảo luận nhóm hoàn thành HĐ2
Quan sát các đường phân giác của tam giác (Hình 114), cho biết ba
đường phân giác đó có cùng đi qua một điểm hay không. Giải
Ta thấy ba đường phân giác AD, BE, CK
của tam giác ABC cùng đi qua điểm I. KẾT LUẬN Định lí:
Ba đường phân giác của một tam giác cùng đi qua một điểm Nhận xét:
Để xác định giao điểm ba đường phân giác của một tam giác,
ta chỉ cần vẽ hai đường phân giác bất kì và xác định giao điểm của hai đường đó.
Ví dụ 4 (SGK – tr110)
Tam giác có hai đường phân giác và cắt nhau tại . Điểm có nằm
trên tia phân giác của góc không? Vì sao? Giải
Vì ba đường phân giác của tam giác cùng đi qua một điểm nên
giao điểm của hai đường phân giác và cũng thuộc đường phân
giác xuất phát từ đỉnh .
Vậy điểm nằm trên tia phân giác của góc . LUYỆN T UYỆN ẬP T 2 ẬP Tìm số đo trong Hình 115. Gi G ải
Ta thấy đường phân giác của góc B và góc C
cắt nhau tại I nên I là giao điểm ba đường phân giác của tam giác ABC.
Do đó AI là đường phân giác của . HĐ 3:
Quan sát giao điểm của ba đường phân giác trong tam giác (Hình
116 ) và so sánh độ dài ba đoạn thẳng Giải IP P = I = M M = I = N. N Nhận xét:
Giao điểm ba đường phân giác của một tam giác cách đều
ba cạnh của tam giác đó. KẾT LUẬN
Trong tam giác ABC, ba đường phân giác cùng đi qua
một điểm và điểm đó cách đều ba cạnh của tam giác. CHỨNG MINH
Vẽ các đường phân giác của các góc và cắt nhau tại . Gọi lần lượt là
hình chiếu của trên các cạnh (Hình 117). Gi G ải
Vì I nằm trên tia phân giác của góc nên . Tương tự ta có . Suy ra .
Do đó điểm nằm trên đường phân giác của góc . CHỨNG MINH
Vẽ các đường phân giác của các góc và cắt nhau tại . Gọi lần lượt là
hình chiếu của trên các cạnh (Hình 117). Gi G ải
Vậy ba đường phân giác của tam giác cùng đi qua điểm . Mặt khác, ta có: .
Vậy điểm cách đều ba cạnh của tam giác .
Ví dụ 5 (SGK – tr120)
Cho tam giác vuông tại có điểm là giao điểm của các đường phân
giác của các góc và . Gọi lần lượt là hình chiếu của điểm trên các
cạnh , . Cho biết (Hình 118). Tính độ dài các đoạn thẳng . Giả i i
Do điểm là giao điểm của các đường phân giác
của các góc và nên cũng là giao điểm ba đường phân giác của tam giác . Vì thế .
Trong tam giác vuông , ta có: Tức là . Giả i i
Trong tam giác vuông , ta có: nên .
Suy ra tam giác là tam giác vuông cân tại . Do đó . Vậy . LUYỆN T UYỆN ẬP T 3 ẬP
Cho tam giác ABC có I là giao điểm của ba đường phân giác. M, N, P
lần lượt là hình chiếu của I trên các cạnh BC, CA, AB. Chứng minh rằng:
IA, IB, IC lần lượt là đường trung trực của các đoạn thẳng NP, PM, MN. Giả i i
• Chứng minh IA là đường trung trực của NP.
Do IP = IN nên I thuộc đường trung trực của NP. Giả i i
Xét ∆AIP vuông tại P và ∆AIN vuông tại N có: AI chung.
Do đó ∆AIP = ∆AIN (cạnh huyền - IP = IN (theo giả thiết). cạnh góc vuông).
Suy ra AP = AN (2 cạnh tương ứng).
Do AP = AN nên A thuộc đường trung trực của NP.
Do đó IA là đường trung trực của NP. Giả i i
• Chứng minh IB là đường trung trực của PM.
Do IP = IM nên I thuộc đường trung trực của PM.
Xét ∆BIP vuông tại P và ∆BIM vuông tại M có: BI chung. IP = IM (theo giả thiết).
Do đó ∆BIP = ∆BIM (cạnh huyền - cạnh góc vuông).
Suy ra BP = BM (2 cạnh tương ứng).
Do BP = BM nên B thuộc đường trung trực của PM.
Do đó IB là đường trung trực của PM. Giả i i
• Chứng minh IC là đường trung trực của MN.
Do IM = IN nên I thuộc đường trung trực của MN.
Xét ∆CIM vuông tại M và ∆CIN vuông tại N có: CI chung. IM = IN (theo giả thiết).
Do đó ∆CIM = ∆CIN (cạnh huyền - cạnh góc vuông).
Suy ra CM = CN (2 cạnh tương ứng).
Do CM = CN nên C thuộc đường trung trực của MN.
Do đó IC là đường trung trực của MN LUYỆN TẬP BÀI TẬ BÀI T P TRẮC NG P HIỆM
Câu 1: Cho tam giác ABC có . Hai tia phân giác của góc B và C cắt
nhau ở O. Số đo góc BAO là: A. 25o B. 30o C. 35o D. 40o BÀI TẬ BÀI T P TRẮC NG P HIỆM
Câu 2: Cho cân tại A, trung tuyến AM. Gọi D là một nằm giữa
A và M. Khi đó là tam giác gì? A. Tam giác cân B. Tam giác đều C. Tam giác vuông D. Tam giác vuông cân BÀI TẬ BÀI T P TRẮC NG P HIỆM
Câu 3: Cho có các tia phân giác và cắt nhau tại I. Gọi D, E
là chân các đường vuông góc hạ từ I đến các cạnh AB và AC. Khi đó ta có:
A. AI là đường cao của B. IA = IB = IC
C. AI là đường trung tuyến của D. ID = IE BÀI TẬ BÀI T P TRẮC NG P HIỆM
Câu 4: Cho ΔABC cân tại A. Gọi G là trọng tâm của tam giác, I là giao
điểm của các đường phân giác tam giác. Khi đó ta có
A. I cách đều ba đỉnh của ΔABC B. A, I, G thẳng hàng
C. G cách đều ba cạnh của ΔABC
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng. BÀI TẬ BÀI T P TRẮC NG P HIỆM
Câu 5: Cho ΔABC, các tia phân giác của góc B và A cắt nhau
tại O. Qua O kẻ đường thẳng song song với BC cắt AB tại M, cắt
AC ở N. Cho BM = 2cm, CN = 3cm. Tính MN? A. 5cm B. 6cm C. 7cm D. 8cm
Bài 1. (SGK – tr.111)
Tam giác có ba đường phân giác cắt nhau tại . Gọi lần lượt là hình chiếu của trên các cạnh .
a) Các tam giác IMN, INP, IPM có là tam giác cân không? Vì sao?
b) Các tam giác có là tam giác cân không? Vì sao? Giải
a) Tam giác ABC có I là giao điểm ba
đường phân giác nên I cách đều 3 cạnh của tam giác ABC. Do đó IM = IN = IP.
Do IM = IN nên tam giác IMN cân tại I.
Do IN = IP nên tam giác INP cân tại I.
Do IP = IM nên tam giác IPM cân tại I.
b) Xét ∆AIP vuông tại P và ∆AIN vuông tại N có: AI chung. IP = IN (theo giả thiết).
Do đó ∆AIP = ∆AIN (cạnh huyền - cạnh góc vuông).
Suy ra AP = AN (2 cạnh tương ứng).
Tam giác ANP có AP = AN nên tam giác ANP cân tại A.
• Xét ∆BIP vuông tại P và BIM vuông tại M có: BI chung. IP = IM (theo giả thiết).
Do đó ∆BIP = ∆BIM (cạnh huyền - cạnh góc vuông).
Suy ra BP = BM (2 cạnh tương ứng).
Tam giác BPM có BP = BM nên tam giác BPM cân tại B.
• Xét ∆CIM vuông tại M và ∆CIN vuông tại N có: CI chung. IM = IN (theo giả thiết).
Do đó ∆CIM = ∆CIN (cạnh huyền - cạnh góc vuông).
Suy ra CM = CN (2 cạnh tương ứng).
Tam giác CMN có CM = CN nên tam giác CMN cân tại C.
Bài 2. (SGK – tr.111)
Tam giác có ba đường phân giác cắt nhau tại . Chứng minh: a) b) Gi G ải
a) Do AI là đường phân giác của nên
Do BI là đường phân giác của nên
Do CI là đường phân giác của nên . Suy ra: ^ 1 𝐼𝐴𝐵+^ 𝐼𝐵𝐶+^ 𝐼𝐶𝐴= (^ 𝐵𝐴𝐶 2 + ^ 𝐴𝐵𝐶+^ 𝐴𝐶𝐵)
b) Trong tam giác ABC, ta có nên: Do đó ^ 1 𝐼𝐵𝐶+^
𝐼𝐶𝐵=90 °− ^
𝐼𝐴𝐵=90 ° − ^ 𝐵𝐴𝐶 2 Trong tam giác BIC: nên: ^ 𝐵𝐼𝐶 1 1 =18 0𝑜 −( ^ 𝐼𝐵𝐶+ ^
𝐼𝐶𝐵)=180𝑜 −(90𝑜− ^ 𝐵𝐴𝐶 ^ 𝐵𝐴𝐶 2 )=90𝑜+2
Bài 3. (SGK – tr.111)
Tam giác có ba đường phân giác cắt nhau tại và . a) Chứng minh ; b) So và IC. Giải
a) Xét tam giác ABC có AB < AC nên
Do BI là đường phân giác của nên .
Bài 3. (SGK – tr.111)
Tam giác có ba đường phân giác cắt nhau tại và . a) Chứng minh ; b) So và IC. Giải
Do CI là đường phân giác của nên Do nên . Do đó
Bài 3. (SGK – tr.111)
Tam giác có ba đường phân giác cắt nhau tại và . a) Chứng minh ; b) So và IC. Giải b) Do (theo s), mà nên
Tam giác BIC có nên IB < IC.
CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT
Trong tam giác ABC, vẽ đường tròn có tâm I là giao điểm của ba đường
phân giác và bán kính r bằng khoảng cách từ điểm I đến ba cạnh của tam giác.
Ta gọi đường tròn trên là đường tròn
nội tiếp tam giác ABC và điểm O là tâm
đường tròn nội tiếp tam giác đó.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ * Chuẩn bị trước * Ghi nhớ * Hoàn thành các "Bài 12: Tính chất kiến thức trong bài. bài tập trong SBT. ba đường trung
trực của tam giác". CẢM ƠN CÁC EM
ĐÃ THAM GIA BÀI HỌC!
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30
  • Slide 31
  • Slide 32
  • Slide 33
  • Slide 34
  • Slide 35
  • Slide 36
  • Slide 37
  • Slide 38
  • Slide 39
  • Slide 40
  • Slide 41
  • Slide 42
  • Slide 43
  • Slide 44
  • Slide 45
  • Slide 46
  • Slide 47