Giáo án điện tử Toán 7 Bài 13 Kết nối tri thức: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác

Bài giảng PowerPoint Toán 7 Bài 13 Kết nối tri thức: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Toán 7. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:
Môn:

Toán 7 2.1 K tài liệu

Thông tin:
38 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án điện tử Toán 7 Bài 13 Kết nối tri thức: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác

Bài giảng PowerPoint Toán 7 Bài 13 Kết nối tri thức: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Toán 7. Mời bạn đọc đón xem!

41 21 lượt tải Tải xuống
CHÀO MỪNG CÁC EM
ĐẾN VỚI LỚP HỌC
KHỞI ĐỘNG
Thế nào hai đoạn thẳng bằng nhau?
Ta nói hai đoạn thẳng bằng nhau nếu chúng
cùng độ dài, hai góc bằng nhau nếu chúng
cùng số đo góc. Vậy hai tam giác như thế nào
thì được gọi bằng nhau làm thế nào để
kiểm tra được hai tam giác đó bằng nhau?
BÀI 13: HAI TAM GIÁC
BẰNG NHAU.
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU
THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC
NỘI DUNG BÀI HỌC
01
02
Hai tam giác
bằng nhau
Trường hợp bằng nhau
thứ nhất của tam giác:
cạnh cạnh cạnh.
I. HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
HĐ1
Gấp đôi một tờ giấy rồi cắt như Hình 4.9.
Phần được cắt ra hai tam giác “chồng khít lên nhau.
Theo em
Các cạnh tương ứng bằng nhau không?
Các góc tương ứng bằng nhau không?
Các cạnh tương ứng chồng lên nhau bằng nhau.
Các góc tương ứng chồng lên nhau thì số đo
bằng nhau.
Hai tam giác   bằng nhau nếu
chúng các cạnh tương ứng bằng nhau
các góc tương ứng bằng nhau, nghĩa :

󰆹


󰆹

Khi đó ta viết 
KẾT LUẬN
Các cặp cạnh tương ứng :  ,  ,
 .
Các cặp góc tương ứng :
󰆹
󰆹
,
,
󰆹
.
Biết hai tam giác trong Hình 4.11 bằng nhau, em hãy
chỉ ra các cặp cạnh tương ứng, các cặp góc tương ứng
viết đúng hiệu bằng nhau của cặp tam giác đó.
?
Các cặp cạnh ơng ứng:  ,  ,
 
Các cặp góc tương ứng:
,
,
.
hiệu: .
Trả lời
Cho hai tam giác   , ,
,
󰆹
,
. Chứng minh rằng:
a)
󰆹
;
b) .
dụ 1
Giải
, :
, ,
,
󰆹
,
a)
󰆹
;
b) 
GT
KL
a) Trong 
󰆹
󰆹
, suy ra
󰆹

󰆹
(1)
Trong 
, suy ra

(2)
󰆹
,
nên từ (1) (2) suy ra
󰆹
b) Hai tam giác   :
, , ;
󰆹
,
,
󰆹
Vậy hai tam giác   các cạnh
các góc tương ứng bằng nhau.
Do đó .
Luyện tập 1
Cho tam giác  bằng tam giác . Biết rằng
,
,
. Hãy tính độ dài
đoạn thẳng  số đo góc .
Giải
nên ;
󰆹
Ta :
󰆹

󰆹
  
hay

.
II. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA
TAM GIÁC: CẠNH CẠNH CẠNH (C.C.C)
HĐ2
Vẽ tam giác  , ,  theo các
bước sau:
Dùng thước thẳng vạch chia vẽ đoạn thẳng .
Vẽ cung tròn tâm bán kính  cung tròn tâm bán kính
 sao cho hai cung tròn cắt nhau tại điểm .
Vẽ đoạn thẳng  ta được tam giác .
Kết quả
HĐ3
Tương tự, vẽ thêm tam giác  ,
, .
Dùng thước đo góc kiểm tra xem các góc tương ứng
của hai tam giác   bằng nhau không?
Hai tam giác   bằng nhau không?
Các góc tương ứng của hai tam giác
 bằng nhau.
Hai tam giác   bằng
nhau các cạnh các góc
tương ứng bằng nhau.
Trả lời
Định : Trường hợp bằng nhau cạnh cạnh cạnh (c.c.c)
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia
thì hai tam giác đó bằng nhau.
, 
󰆒
󰆒
:

󰆒
, 
󰆒
,

󰆒


󰆒
󰆒

GT
KL
?
Trong Hình 4.15, những cặp tam giác nào
bằng nhau?
;
dụ 2
Cho Hình 4.16, biết , .
Chứng minh rằng .
Giải
Hai tam giác   :
 (gt)
 (gt)
 cạnh chung
Vậy  (c.c.c)
Luyện tập 2
Cho Hình 4.17, biết , .
Chứng minh rằng .
Giải
Xét tam giác  :
(gt)
(gt)
 cạnh chung
Vậy 󰇛󰇜
Vận dụng
Người ta dùng compa thước thẳng để
vẽ tia phân giác của góc  như sau:
Bước 1. Vẽ đường tròn tâm cắt  lần lượt
tại .
Bước 2. Vẽ đường tròn tâm bán kính 
đường tròn tâm bán kính . Hai đường tròn
cắt nhau tại điểm khác điểm .
Bước 3. Vẽ tia  đi qua .
Em hãy giải thích sao tia  tia phân giác
của góc .
Xét tam giác  :


chung
 
Do đó:



.
Vậy tia là tia phân giác của góc .
Trả lời
LUYỆN TẬP
Bài 4.4 (SGK tr.67) Cho hai tam giác   như
Hình 4.18. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
(1) 
(2) 
(3) 
(4) 
Sai
Sai
Đúng
Đúng
Bài 4.5 (SGK tr.67) Trong Hình 4.19, hãy chỉ ra
hai cặp tam giác bằng nhau.
Giải
+) Xét tam giác  :
; ; chung

+) Tương tự : .
Bài 1: Cho  ,
,  . Tính chu vi mỗi
tam giác.
Giải
󰵎 󰵎 

Chu vi tam giác :
    
Chu vi tam giác :
    
Bài 2: Cho   biết: ;
( nằm khác phía đối với ).
a) Vẽ  
b) Chứng minh rằng

.
b) Xét  :


cạnh chung
(c.c.c)

.
a)
VẬN DỤNG
Bài 4.6 (SGK tr.67) Cho Hình 4.20, biết
, ,
,
.
a) Chứng minh rằng .
b) Tính

Giải
a) Hai tam giác  tam giác  : ,
(theo giả thiết),  cạnh chung.
Do đó (c.c.c).
b)








.
Vậy







.
Bài 1: Trong hình vẽ bên, cho biết
. Hãy tính số đo góc
độ dài cạnh .
+ Xét tam giác :
  
+ Ta , suy ra
,

Giải
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ghi nhớ kiến thức
trong bài.
Hoàn thành bài tập
trong SBT.
Chuẩn bị bài
“Luyện tập chung”.
CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ
LẮNG NGHE BÀI GIẢNG
| 1/38

Preview text:

CHÀO MỪNG CÁC EM
ĐẾN VỚI LỚP HỌC KHỞI ĐỘNG
Thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau?
Ta nói hai đoạn thẳng bằng nhau nếu chúng có
cùng độ dài, hai góc bằng nhau nếu chúng có
cùng số đo góc. Vậy hai tam giác như thế nào
thì được gọi là bằng nhau và làm thế nào để
kiểm tra được hai tam giác đó bằng nhau? BÀI 13: HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU.
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU
THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC NỘI DUNG BÀI HỌC 01 02 Trường hợp bằng nhau Hai tam giác bằng thứ nhất của tam giác: nhau cạnh – cạnh – cạnh.
I. HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU HĐ1
Gấp đôi một tờ giấy rồi cắt như Hình 4.9.
Phần được cắt ra là hai tam giác “chồng khít” lên nhau. Theo em
− Các cạnh tương ứng có bằng nhau không?
− Các góc tương ứng có bằng nhau không?
− Các cạnh tương ứng chồng lên nhau bằng nhau.
− Các góc tương ứng chồng lên nhau thì có số đo bằng nhau. KẾT LUẬN
Hai tam giác 𝐴𝐵𝐶 và 𝐴’𝐵’𝐶’ bằng nhau nếu
chúng có các cạnh tương ứng bằng nhau và
các góc tương ứng bằng nhau, nghĩa là:
𝐴𝐵 = 𝐴′𝐵′, 𝐴𝐶 = 𝐴′𝐶′, 𝐵𝐶 = 𝐵′𝐶′ ൝ መ 𝐴 = ෡ 𝐴′, ෠ 𝐵 = ෡ 𝐵′, መ 𝐶 = ෡ 𝐶′
Khi đó ta viết 𝛥𝐴𝐵𝐶 = 𝛥𝐴′𝐵′𝐶′
− Các cặp cạnh tương ứng là: 𝐴𝐵 và 𝐴’𝐵’, 𝐴𝐶 và 𝐴’𝐶’, 𝐵𝐶 và 𝐵’𝐶’.
− Các cặp góc tương ứng là: መ𝐴 và መ𝐴′, ෠𝐵 và ෡ 𝐵′, መ 𝐶 và ෡ 𝐶′.
Biết hai tam giác trong Hình 4.11 bằng nhau, em hãy ?
chỉ ra các cặp cạnh tương ứng, các cặp góc tương ứng
và viết đúng kí hiệu bằng nhau của cặp tam giác đó. Trả lời
Các cặp cạnh tương ứng: 𝐷𝐹 và 𝐾𝐺, 𝐷𝐸 và 𝐻𝐺, 𝐸𝐹 và 𝐾𝐻
Các cặp góc tương ứng: ෠ 𝐹 và ෡ 𝐾, ෡ 𝐷 và ෠ 𝐺, ෠ 𝐸 và ෡ 𝐻.
Kí hiệu: 𝛥𝐷𝐸𝐹 = 𝛥𝐺𝐻𝐾.
Cho hai tam giác 𝐴𝐵𝐶 và 𝑀𝑁𝑃 có 𝐴𝐵 = 𝑀𝑁, 𝐵𝐶 = 𝑁𝑃, Ví dụ 1 𝐶𝐴 = 𝑃𝑀, መ 𝐴 = ෡ 𝑀, ෠ 𝐵 = ෡ 𝑁. Chứng minh rằng: a) መ 𝐶 = ෠ 𝑃;
b) ∆𝐴𝐵𝐶 = ∆𝑀𝑁𝑃. Giải
∆𝐴𝐵𝐶, ∆𝑀𝑁𝑃: GT
𝐴𝐵 = 𝑀𝑁, 𝐵𝐶 = 𝑁𝑃, 𝐶𝐴 = 𝑃𝑀, መ 𝐴 = ෡ 𝑀, ෠ 𝐵 = ෡ 𝑁 a) መ 𝐶 = ෠ 𝑃; KL
b) ∆𝐴𝐵𝐶 = ∆𝑀𝑁𝑃
a) Trong ∆𝐴𝐵𝐶 có መ 𝐴 + ෠ 𝐵 + መ 𝐶 = 180°, suy ra መ 𝐶 = 180° − መ 𝐴 − ෠ 𝐵 (1) Trong ∆𝑀𝑁𝑃 có ෡ 𝑀 + ෡ 𝑁 + ෠ 𝑃 = 180° , suy ra ෠ 𝑃 = 180° − ෡ 𝑀 − ෡ 𝑁 (2) Vì መ 𝐴 = ෡ 𝑀, ෠ 𝐵 = ෡
𝑁 nên từ (1) và (2) suy ra መ 𝐶 = ෠ 𝑃
b) Hai tam giác 𝐴𝐵𝐶 và 𝑀𝑁𝑃 có:
𝐴𝐵 = 𝑀𝑁, 𝐵𝐶 = 𝑁𝑃, 𝐶𝐴 = 𝑃𝑀; መ 𝐴 = ෡ 𝑀, ෠ 𝐵 = ෡ 𝑁, መ 𝐶 = ෠ 𝑃
Vậy hai tam giác 𝐴𝐵𝐶 và 𝑀𝑁𝑃 có các cạnh
và các góc tương ứng bằng nhau.
Do đó ∆𝐴𝐵𝐶 = ∆𝑀𝑁𝑃. Luyện tập 1
Cho tam giác 𝐴𝐵𝐶 bằng tam giác 𝐷𝐸𝐹. Biết rằng 𝐵𝐶 = 4 𝑐𝑚, ෣ 𝐴𝐵𝐶 = 40°, ෣
𝐴𝐶𝐵 = 60°. Hãy tính độ dài
đoạn thẳng 𝐸𝐹 và số đo góc 𝐸𝐷𝐹. Giải
Vì ∆𝐴𝐵𝐶 = ∆𝐷𝐸𝐹 nên 𝐸𝐹 = 𝐵𝐶 = 4𝑐𝑚; መ 𝐴 = ෡ 𝐷 Ta có: መ 𝐴 = 180° − ෠ 𝐵 − መ
𝐶 = 180° − 40° − 60° = 80° hay ෣ 𝐸𝐷𝐹 = 80𝑜.
II. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA
TAM GIÁC: CẠNH – CẠNH – CẠNH (C.C.C) HĐ2
Vẽ tam giác 𝐴𝐵𝐶 có 𝐴𝐵 = 5 𝑐𝑚, 𝐴𝐶 = 4 𝑐𝑚, 𝐵𝐶 = 6 𝑐𝑚 theo các bước sau:
− Dùng thước thẳng có vạch chia vẽ đoạn thẳng 𝐵𝐶 = 6 𝑐𝑚.
− Vẽ cung tròn tâm 𝐵 bán kính 5 𝑐𝑚 và cung tròn tâm 𝐶 bán kính
4 𝑐𝑚 sao cho hai cung tròn cắt nhau tại điểm 𝐴.
− Vẽ đoạn thẳng 𝐴𝐵, 𝐴𝐶 ta được tam giác 𝐴𝐵𝐶. Kết quả HĐ3
Tương tự, vẽ thêm tam giác 𝐴’𝐵’𝐶’ có 𝐴’𝐵’ = 5 𝑐𝑚,
𝐴’𝐶’ = 4 𝑐𝑚, 𝐵’𝐶’ = 6 𝑐𝑚.
− Dùng thước đo góc kiểm tra xem các góc tương ứng
của hai tam giác 𝐴𝐵𝐶 và 𝐴’𝐵’𝐶’ có bằng nhau không?
− Hai tam giác 𝐴𝐵𝐶 và 𝐴’𝐵’𝐶’ có bằng nhau không? Trả lời
− Các góc tương ứng của hai tam giác
𝐴𝐵𝐶 và 𝐴’𝐵’𝐶’ bằng nhau.
− Hai tam giác 𝐴𝐵𝐶 và 𝐴’𝐵’𝐶’ bằng
nhau vì có các cạnh và các góc tương ứng bằng nhau.
Định lí: Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh (c.c.c)
Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia
thì hai tam giác đó bằng nhau.
∆𝐴𝐵𝐶, ∆𝐴′𝐵′𝐶′: GT
𝐴𝐵 = 𝐴′𝐵′, 𝐵𝐶 = 𝐵′𝐶′, 𝐶𝐴 = 𝐶′𝐴′ KL
∆𝐴𝐵𝐶 = ∆𝐴′𝐵′𝐶′
Trong Hình 4.15, những cặp tam giác nào ? bằng nhau?
𝛥𝐴𝐵𝐶 = 𝛥𝑀𝑁𝑃; 𝛥𝐷𝐸𝐹 = 𝛥𝐺𝐻𝐾
Cho Hình 4.16, biết 𝐴𝐶 = 𝐵𝐷, 𝐴𝐷 = 𝐵𝐶. Ví dụ 2
Chứng minh rằng ∆𝐴𝐶𝐵 = ∆𝐵𝐷𝐴. Giải
Hai tam giác 𝐴𝐶𝐵 và 𝐵𝐷𝐴 có: 𝐴𝐶 = 𝐵𝐷 (gt) 𝐵𝐶 = 𝐴𝐷 (gt) 𝐴𝐵 là cạnh chung
Vậy ∆𝐴𝐶𝐵 = ∆𝐵𝐷𝐴 (c.c.c)
Cho Hình 4.17, biết 𝐴𝐵 = 𝐴𝐷, 𝐵𝐶 = 𝐷𝐶. Luyện tập 2
Chứng minh rằng ∆𝐴𝐵𝐶 = ∆𝐴𝐷𝐶. Giải
Xét tam giác 𝐴𝐵𝐶 và 𝐴𝐷𝐶 có: 𝐴𝐵 = 𝐴𝐷 (gt) 𝐶𝐵 = 𝐶𝐷 (gt) 𝐴𝐶 là cạnh chung
Vậy 𝛥𝐴𝐵𝐶 = 𝛥𝐴𝐷𝐶(𝑐. 𝑐. 𝑐)
Người ta dùng compa và thước thẳng để Vận dụng
vẽ tia phân giác của góc 𝑥𝑂𝑦 như sau:
Bước 1. Vẽ đường tròn tâm 𝑂 cắt 𝑂𝑥, 𝑂𝑦 lần lượt tại 𝐴 và 𝐵.
Bước 2. Vẽ đường tròn tâm 𝐴 bán kính 𝐴𝑂 và
đường tròn tâm 𝐵 bán kính 𝐵𝑂. Hai đường tròn
cắt nhau tại điểm 𝑀 khác điểm 𝑂.
Bước 3. Vẽ tia 𝑂𝑧 đi qua 𝑀.
Em hãy giải thích vì sao tia 𝑂𝑀 là tia phân giác của góc 𝑥𝑂𝑦. Trả lời
Xét tam giác 𝑂𝐴𝑀 và 𝑂𝐵𝑀 có: 𝑂𝐴 = 𝑂𝐵 𝐴𝑀 = 𝐵𝑀 𝑂𝑀 chung
⇒ 𝛥𝑂𝐴𝑀 = 𝛥𝑂𝐵𝑀 𝑐. 𝑐. 𝑐 Do đó: ෢ 𝑥𝑂𝑧 = ෣ 𝐴𝑂𝑀 = ෣ 𝐵𝑂𝑀 = ෢ 𝑦𝑂𝑧.
Vậy tia 𝑂𝑀 là tia phân giác của góc 𝑥𝑂𝑦. LUYỆN TẬP
Bài 4.4 (SGK – tr.67) Cho hai tam giác 𝐴𝐵𝐶 và 𝐷𝐸𝐹 như
Hình 4.18. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
(1) ∆𝐴𝐵𝐶 = ∆𝐷𝐸𝐹 Sai
(2) ∆𝐴𝐶𝐵 = ∆𝐸𝐷𝐹 Đúng
(3) ∆𝐵𝐴𝐶 = ∆𝐷𝐹𝐸 Sai
(4) ∆𝐶𝐴𝐵 = ∆𝐷𝐸𝐹 Đúng
Bài 4.5 (SGK – tr.67) Trong Hình 4.19, hãy chỉ ra
hai cặp tam giác bằng nhau. Giải
+) Xét tam giác 𝐴𝐵𝐷 và 𝐶𝐷𝐵 có:
𝐴𝐵 = 𝐶𝐷; 𝐴𝐷 = 𝐶𝐵; 𝐵𝐷 chung
⇒ ∆𝐴𝐵𝐷 = ∆𝐶𝐷𝐵;
+) Tương tự có: ∆𝐴𝐷𝐶 = ∆𝐶𝐵𝐴.
Bài 1: Cho 𝛥𝑋𝐸𝐹 = 𝛥𝑀𝑁𝑃 có 𝑋𝐸 = 3𝑐𝑚,
𝑋𝐹 = 4𝑐𝑚, 𝑁𝑃 = 3,5 𝑐𝑚. Tính chu vi mỗi tam giác. Giải
△ 𝑋𝐸𝐹 =△ 𝑀𝑁𝑃
⇒ 𝑋𝐸 = 𝑀𝑁 = 3 𝑐𝑚, 𝑋𝐹 = 𝑀𝑃 = 4 𝑐𝑚, 𝐸𝐹 = 𝑁𝑃 = 3,5 𝑐𝑚
Chu vi tam giác 𝑋𝐸𝐹 là:
𝑋𝐸 + 𝑋𝐹 + 𝐸𝐹 = 3 + 4 + 3,5 = 10,5 𝑐𝑚
Chu vi tam giác 𝑀𝑁𝑃 là:
𝑀𝑁 + 𝑁𝑃 + 𝑀𝑃 = +3,5 + 4 = 10,5 𝑐𝑚.
Bài 2: Cho 𝛥𝐴𝐵𝐶 và 𝛥𝐴𝐵𝐷 biết: 𝐴𝐵 = 𝐵𝐶 = 𝐶𝐴 = 3𝑐𝑚;
𝐴𝐷 = 𝐵𝐷 = 2𝑐𝑚 (𝐶 và 𝐷 nằm khác phía đối với 𝐴𝐵).
a) Vẽ 𝛥𝐴𝐵𝐶 và 𝛥𝐴𝐵𝐷 b) Chứng minh rằng ෣ 𝐶𝐴𝐷 = ෣ 𝐶𝐵𝐷. a)
b) Xét 𝛥𝐴𝐷𝐶 và 𝛥𝐵𝐷𝐶 có: 𝐴𝐷 = 𝐵𝐷 𝐶𝐴 = 𝐶𝐵 𝐷𝐶 cạnh chung
⇒ 𝛥𝐴𝐷𝐶 = 𝛥𝐵𝐷𝐶 (c.c.c) ⇒ ෣ 𝐶𝐴𝐷 = ෣ 𝐶𝐵𝐷. VẬN DỤNG
Bài 4.6 (SGK – tr.67) Cho Hình 4.20, biết
𝐴𝐵 = 𝐶𝐵, 𝐴𝐷 = 𝐶𝐷, ෣ 𝐷𝐴𝐵 = 90°, ෣ 𝐵𝐷𝐶 = 30°.
a) Chứng minh rằng ∆𝐴𝐵𝐷 = ∆𝐶𝐵𝐷. b) Tính ෣ 𝐴𝐵𝐶 Giải
a) Hai tam giác 𝐴𝐵𝐷 và tam giác 𝐶𝐵𝐷 có: 𝐴𝐵 = 𝐶𝐵,
𝐴𝐷 = 𝐶𝐷 (theo giả thiết), 𝐵𝐷 là cạnh chung.
Do đó ∆𝐴𝐵𝐷 = ∆𝐶𝐵𝐷 (c.c.c). b) ෣ 𝐴𝐷𝐵 = ෣ 𝐶𝐷𝐵 = 30∘; ෣ 𝐴𝐵𝐷 = 180∘ − ෣ 𝐵𝐴𝐷 − ෣
𝐴𝐷𝐵 = 180∘ − 90∘ − 30∘ = 60∘. Vậy ෣ 𝐶𝐵𝐷 = ෣ 𝐴𝐵𝐷 = 60∘; ෣ 𝐴𝐵𝐶 = ෣ 𝐴𝐵𝐷 + ෣
𝐶𝐵𝐷 = 60∘ + 60∘ = 120∘.
Bài 1: Trong hình vẽ bên, cho biết
𝛥𝐺𝐻𝐼 = 𝛥𝑀𝑁𝑃. Hãy tính số đo góc
𝑀 và độ dài cạnh 𝐺𝐼. Giải
+ Xét tam giác 𝐺𝐻𝐼 có: ෠
𝐺 = 180° − 62° − 43° = 75°
+ Ta có 𝛥𝐺𝐻𝐼 = 𝛥𝑀𝑁𝑃, suy ra
𝐺𝐼 = 𝑀𝑃 = 5 𝑐𝑚, ෡ 𝑀 = ෠ 𝐺 = 75°
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ghi nhớ kiến thức Hoàn thành bài tập Chuẩn bị bài trong bài. trong SBT. “Luyện tập chung”. CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ
LẮNG NGHE BÀI GIẢNG
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30
  • Slide 31
  • Slide 32
  • Slide 33
  • Slide 34
  • Slide 35
  • Slide 36
  • Slide 37
  • Slide 38