Giáo án điện tử Toán 7 Bài 18 Kết nối tri thức: Biểu đồ hình quạt tròn

Bài giảng PowerPoint Toán 7 Bài 18 Kết nối tri thức: Biểu đồ hình quạt tròn hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Toán 7. Mời bạn đọc đón xem!

 

CHÀO MỪNG CÁC EM
ĐẾN VỚI TIẾT HỌC
KHỞI ĐỘNG
Để thấy được tỉ lệ gây ra tai nạn thương tích theo
các nguyên nhân khác nhau ở Việt Nam, báo cáo
tổng hợp về phòng chống tai nạn thương tích
trẻ em đã sử dụng biểu đồ hình quạt tròn như
hình vẽ.
48%
28%
2%
2%
20%
Các nguyên nhân gây tai nn thương tích ở tr em
Việt Nam
Đuối nước
Tai nạn giao
thông
N
Ngộ độc
Thương ch
khác
BÀI 18: BIỂU ĐỒ
HÌNH QUẠT TRÒN
NỘI DUNG BÀI HỌC
01
02
03
Đọc và mô tả biểu đồ hình quạt tròn
Biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ hình quạt tròn
Phân tích dữ liệu trong biểu đồ hình quạt tròn
I. ĐỌC VÀ MÔ TẢ BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN
-
Biểu đồ hình quạt tròn dùng để so sánh các phần trong
toàn bộ dữ liệu.
-
Trong biểu đồ hình quạt tròn, phần chính hình tròn
biểu diễn dữ kiệu được chia thành nhiều hình quạt. Mỗi
hình quạt biểu diễn tỉ lệ của một phân so với toàn bộ
dữ liệu. Cả hình tròn biểu diển toàn bộ dữ liệu, tức
ứng với 100%.
48%
28%
2%
2%
20%
Các nguyên nhân gây tai nn thương ch ở trẻ em
Việt Nam
Đuối nước
Tai nạn giao
thông
N
Ngộ độc
Thương tích
khác
Tiêu đề
Hình tròn
biểu diễn
dữ liệu
Chú giải
?
Từ biểu đồ Hình 5.4, em hãy lập bảng thống tỉ lệ các
nguyên nhân gây tai nạn thương tích ở trẻ em Việt Nam.
Nguyên nhân gây tại nạn thương tích Tỉ lệ (%)
Đuối nước 48
Tai nạn giao thông 28
Ngã 2
Ngộ độc 2
Thương tích khác 20
Tổng 100%
HĐ1
Biểu đồ Hình 5.6 cho biết tỉ lệ thí sinh được trao huy chương
các loại trong một cuộc thi. Em hãy cho biết tỉ lệ thí sinh
được trao huy chương các loại trong một cuộc thi. Em hãy
cho biết:
a) Hai loại huy chương nào có cùng tỉ lệ thí sinh được trao?
b) Số thí sinh không huy chương chiếm tỉ lệ bao nhiêu
phần trăm? Em nhận xét xét về phần hình quạt biểu
diễn tỉ lệ này?
10%
20%
20%
50%
Tỉ l trao huy chương trong cuc thi
Huy chương
ng
Huy chương bạc
Huy chương
đồng
Không huy
chương
a) Tỉ lệ thí sinh được trao huy chương bạc
huy chương đồng bằng nhau là 20%.
b) Tỉ lệ thí sinh không được trao huy chương
chiếm 50%, hình quạt biểu diễn bằng nửa
hình tròn.
Trả lời
Nhận xét:
-
Hai hình quạt giống nhau biểu diễn cùng
một tỉ lệ.
-
Phần hình quạt ứng với một nửa hình tròn
biểu diễn tỉ lệ 50%.
Luyện tập 1
Biểu đồ Hình 5.7 cho biết tỉ lệ các loại kem bán được trong
một ngày của cửa hàng kem.
a) Em hãy chỉ ra các thành phần của biểu đồ trên.
b) Trong biểu đồ trên, hình tròn được chia thành mấy hình
quạ, mỗi hình quạ biểu diễn số liệu nào?
c) Em hãy lập bảng thống tỉ lệ các loại kem bán được
trong một ngày của cửa hàng.
16.7%
25%
33.3%
25%
Tỉ lệ các loại kem bán được trong mt ngày
Đậu xanh
Ốc quế
cô la
Sữa dừa
Tiêu đề
Hình tròn
biểu diễn
dữ liệu
Chú giải
b) Hình tròn được chia thành 4 hình quạt.
Các hình quạt này biểu diễn tỉ lệ các loại kem: đậu xanh,
ốc quế, sô cô la, sữa dừa mà cửa hàng bán được.
Bảng thống kê:
Loại kem Đậu xanh Ốc quế Sô cô la Sữa dừa
Tỉ lệ 16,7% 25% 33,3% 25%
Nhận xét:
Phần hình quạt ứng với hình tròn
biểu diễn tỉ lệ 25%.
II. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU VÀO BIỂU ĐỒ HÌNH
QUẠT TRÒN
Ví dụ 1
Bảng số liệu sau cho biết tỉ lệ các loại sách
một thư viện trường học:
Loại sách Sách giáo khoa Sách tham khảo Sách truyện Sách khác
Tỉ lệ 40% 20% 30% 10%
Hãy hoàn thiện biểu đồ Hình 5.8 vào vở để biểu diễn
bẳng thống kê này.
Giải
40%
20%
30%
10%
Tỉ lệ các loại sách trong thư viện
Sách giáo khoa
Sách tham khảo
Sách truyện
Sách khác
Luyện tập 2
Bảng số liệu sau cho biết tỉ lệ các bạn trong trường
dự đoán đội vô địch giải bóng đá học sinh khối 7.
Đội tuyển lớp 7A 7B 7C 7D
Tỉ lệ dự đoán 15% 30% 20% 35%
Hãy hoàn thiện biểu đồ Hình 5.10 vào vở để biểu diễn
bẳng thống kê này.
15%
30%
20%
35%
Kết qu d đn đi vô địch giải bóng đá học sinh khi
7
Lớp 7A
Lớp 7B
Lớp 7C
Lớp 7D
Ví dụ 2
Sau một năm thực hiện đề án phổ cập bơi, người ta tiến hành
thu thập dữ liệu về năng bơi của học sinh tiểu học một
huyện, được kết quả như sau
Tình trạng Bơi thành thạo Biết bơi nhưng
chưa thành thạo
Chưa biết bơi
Số học sinh 250 175 75
a) Tính tỉ lệ số học sinh mỗi loại trên tổng
số học sinh tham gia khảo sát.
b) Hãy hoàn thiện biểu đồ hình quạt tròn
sau vào vở để biểu diễn bẳng thống kê này.
a) Tổng số học sinh tham gia khảo sát là:
(học sinh).
Tỉ lệ số s học sinh bơi thành thạo, biết bơi nhưng
chưa thành thạo chưa biết bơi trên tổng shọc sinh
tương ứng là:
Giải
50%
35%
15%
Kết qu phổ cp bơi sau một năm triển khai
i tnh thạo
Biết bơi nhưng
chưa thành
thạo
Chưa biếti
Luyện tập 3
Bảng số liệu sau cho biết tỉ lệ áo đồng phục theo
kích cỡ của các bạn học sinh lớp 7A.
Cỡ áo S M L XL
Tỉ lệ 15% 50% 30% 5%
Hãy hoàn thiện biểu đồ Hình 5.13 vào vở để biểu diễn
bảng thống kê này.
15%
50%
30%
5%
Tỉ l cỡ áo ca các bn trong lớp 7A
S
M
L
XL
Trả lời
III. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU TRONG BIỂU ĐỒ
HÌNH QUẠT TRÒN
Ví dụ 3
Cho biểu đồ Hình 5.14.
a) Em hãy lập bảng thống về
mức độ ảnh hưởng (đơn vị %) của
các yếu tổ đến chiều cao của trẻ.
b) Ngoài yếu t di truyền, ba yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất đến
chiều cao là gì? Ba yếu tố đó chiếm tổng bao nhiêu phần trăm?
Giải
a) Bảng thống
Yếu tố Vận động Di truyền Dinh dưỡng
Giấc ngủ và
môi trường
Yếu tố khác
Mức độ ảnh
hưởng (%)
20 23 32 16 9
b) Ngoài yếu tố di truyền, ba yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất đến chiều cao là:
Dinh dưỡng: 32%; vận động: 20%; giấc ngủ và môi trường: 16%.
Tổng mức độ ảnh hưởng của ba yếu tố này là 32%+20%+16% = 68%
Luyện tập 4
Cho biểu đồ Hình 5.15.
a) Hãy liệt ba nguồn điện chủ yếu của Việt Nam năm
2019.
b) Biết sản lượng điện của Việt Nam năm 2019 kWh.
Em hãy cho biết trong năm này Việt Nam đã nhập khẩu
bao nhiêu kWh điện.
37.7%
42%
18.8%
0.5%
1.4%
Sn lượng điện theo ngun ca Việt Namm 2019
Thuỷ đin
Điện than
Điện k
Điện tái tạo
Điện nhập
khẩu
Giải
a) Ba nguồn điện chủ yếu của Việt Nam trong năm
2019: thủy điện, điện than, điện khí.
b) Trong năm 2019, Việt Nam đã nhập khẩu
(kWh).
Ví dụ 3
Ứng dụng để dự đoán
Biểu đồ Hình 5.16 cho biết các hoạt động của học sinh
khối 7 tại một trường trung học trong thời gian rảnh rỗi.
Hãy dự đoán trong 200 học sinh khối 7 của trường đó
khoảng bao nhiêu bạn thích chơi thể thao trong thời gian
rảnh rỗi.
20%
10%
30%
25%
15%
Bn làm gì trong thời gian rảnh rỗi
Nghe nhạc
Xem ti vi
Chơi thể thao
Đọc sách
Hoạt động
khác
Giải
Số học sinh khối 7 của trường thích chơi thể thao
trong thời gian rảnh rỗi là khoảng:
(học sinh)
Luyện tập 5
Dựa vào biểu đồ Hình 5.16, em hãy cho biết
trong 200 học sinh khối 7 của trường đó
khoảng bao nhiêu bạn thích đọc sách hoặc
nghe nhạc trong thời gian rảnh rỗi.
Tỉ lệ HS thích đọc sách hoặc nghe nhạc là
20% + 25% = 45%.
Trong 200 học sinh, số học sinh thích đọc
sách hoặc nghe nhạc khoảng: 200. 45% = 90
học sinh.
Giải
66.4%
32.8%
0.8%
Thực trạng các tật khúc x v mắt ca học sinh
mt s tỉnh Việt Nam
Bình thường
Cận thị
Viễn th/Loạn thị
Tranh luận: Cho biểu đồ Hình 5.17
Như vậy, nếu một trường
trung học 1000 học
sinh tchắc chắn có 328
học sinh bị cận thị.
Tớ nghĩ đây chỉ con
số ước lượng thôi.
Em đồng ý với ý kiến nào trong hai ý kiến trên?
Đây chỉ là số ước lượng.
Số liệu 32,8% người cận thị tính theo một số tỉnh Việt
Nam, vì vậy khi tính cụ thể trong 1 trường học 1000 học sinh
thì giá trị 1000. 32,8% = 328 học sinh là số ước lượng.
dụ: nếu một trường 1000 HS 32,8% HS cận thị
thì giá trị 1000. 32,8% = 328 học sinh giá trị chính xác của
số học sinh bị cận thị.
Giải
59.52%
17.21%
9.61%
13.11%
0.55%
Tỉ l s dân ca các châu lục tính đến ngày 1 – 7
2020
Cu Á
Cu Phi
Cu Âu
Cu Mỹ
Cu Úc
LUYỆN TẬP
Bài 5.6 (SGK – tr.99) Cho biểu đồ Hình 5.18
a) Cho biết các thành phần của biểu đồ này.
b) Hình tròn trong biểu đồ được chia thành mấy
hình quạt? Mỗi hình quạt biểu diễn số liệu nào?
c) Châu lục nào có số dân đông nhất? Ít nhất?
d) Biết rằng năm 2020 tổng số dân của 5 châu lục
7773 triệu người. Tính số dân của mỗi châu lục.
a) Biểu đồ gồm ba phần chính:
+
Phần tiêu đề “Tỉ lệ số dân của các châu lục tính đến
ngày – ”,
+
Phần nh tròn biểu diễn dử liệu được chia thành các
hình quạt,
+
Phần chú giải.
b) Hình tròn được chia thành 5 hình quạt, mỗi hình quạt
biểu diễn tỉ lệ dân số của một châu lục.
Giải
c) Châu Á có số dân nhiều nhất, châu Úc có số dân ít nhất.
d) Số dân của châu Á là: (triệu người).
Số dân của châu Phi là: 1338 (triệu người).
Số dân Châu Âu là: (triệu người).
Số dận Châu Mỹ là: (triệu người).
Số dân Châu Úc là: (triệu người).
Bài 5.7 (SGK tr.99) An khảo sát vthú nuôi được
yêu thích của các bạn trong lớp thu được kết quả
như bảng sau:
Vật nuôi Chó Mèo Chim
Số bạn
yêu thích
10 20 7 3
Hãy hoàn thiện biểu đồ Hình 5.19 vào vở để biểu diễn
bảng thống kê trên.
Giải
Tỉ lệ các loài vật nuôi được yêu thích:
Vật nuôi Chó Mèo Chim
Tỉ lệ bạn yêu thích 25% 50% 17,5% 7,5%
25%
50%
17.5%
7.5%
Tỉ l các loài vật nuôi được yêu thích
Chó o
Chim Cá
Bài 5.9 (SGK tr.99) Từ kết quả thu thập dữ liệu
về năng bơi của học sinh tiểu học (H.5.12), em
hãy ước lượng xem trong 800 học sinh tiểu học
của một trong huyện đó, bao nhiêu học sinh
bơi thành thạo, bao nhiêu học sinh chưa biết bơi.
Giải
Số học sinh biết bơi thành thạo khoảng:
(học sinh).
Số học sinh chưa biết bơi khoảng:
(học sinh).
VẬN DỤNG
Bài 5.8 (SGK tr.99) Biểu đồ Hình 5.20 cho biết tỉ lệ
thành viên theo nhóm máu của một đội hiến máu gồm
200 tình nguyện viên. Hỏi:
a) bao nhiêu người mang nhóm máu A, bao nhiêu
người mang nhóm máu B?
b) Có bao nhiêu người mang nhóm máu A hoặc O.
20%
30%
10%
40%
Tỉ lệ các thành viên theo nhóm máu
Nhóm máu A
Nhóm máu B
Nhóm máu AB
Nhóm máu O
Giải
a) Số người có nhóm máu A là: (người);
Số người có nhóm máu B là (người).
b) Tỉ lệ người có nhóm máu hoặc là: .
Số người có nhóm máu hoặc là: (người).
Bài tập: Cho bảng
Tỉ lệ ngân sách cấp cho các dự án bảo vệ môi trường của thành phố H
Dự án Tỉ lệ ngân sách
Xử lí chất thải sinh hoạt 50%
Xử lí chất thải công nghiệp và nguy hại 40%
Phương tiện thu gom và vận chuyển chất thải 10%
a) Hãy biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê vào biểu
đồ dưới, bằng cách điền vào phần …..
b) Hãy hoàn thành biểu đồ hình quạt tròn bằng cách
chọn màu thích hợp của từng ô (1), (2), (3).
(1) Xử lí chất thải sinh hoạt
(2) Xử lí chất thải công nghiệp và nguy hại
(3) Phương tiện thu gom và vận chuyển chất thải
Giải
50%
40%
10%
Tỉ l ngân sách cp cho các d án bo v môi tờng
của thành phố H
Xử chất thải sinh hoạt
Xử chất thải công
nghipnguy hại
Phương tiện thu gom và
vận chuyển chất thải
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ghi nhớ kiến thức
trong bài.
Hoàn thành bài tập
trong SBT.
Chuẩn bị bài mới
“Biểu đồ đoạn thẳng”.
HẸN GẶP LẠI CÁC EM
TRONG BUỔI HỌC
TIẾP THEO
| 1/56

Preview text:

CHÀO MỪNG CÁC EM
ĐẾN VỚI TIẾT HỌC KHỞI ĐỘNG
Để thấy được tỉ lệ gây ra tai nạn thương tích theo
các nguyên nhân khác nhau ở Việt Nam, báo cáo
tổng hợp về phòng chống tai nạn thương tích ở
trẻ em đã sử dụng biểu đồ hình quạt tròn như hình vẽ.
Các nguyên nhân gây tai nạn thương tích ở trẻ em Việt Nam Đuối nước 20% Tai nạn giao thông 2% 2% 48% Ngã Ngộ độc 28% Thương tích khác BÀI 18: BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN NỘI DUNG BÀI HỌC
01 Đọc và mô tả biểu đồ hình quạt tròn
02 Biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ hình quạt tròn
03 Phân tích dữ liệu trong biểu đồ hình quạt tròn
I. ĐỌC VÀ MÔ TẢ BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN
- Biểu đồ hình quạt tròn dùng để so sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu.
- Trong biểu đồ hình quạt tròn, phần chính là hình tròn
biểu diễn dữ kiệu được chia thành nhiều hình quạt. Mỗi
hình quạt biểu diễn tỉ lệ của một phân so với toàn bộ
dữ liệu. Cả hình tròn biểu diển toàn bộ dữ liệu, tức là ứng với 100%. Tiêu đề
Các nguyên nhân gây tai nạn thương tích ở trẻ em Việt Nam Đuối nước 20% Tai nạn giao thông 2% 2% Hình tròn 48% Ngã Chú giải biểu diễn Ngộ độc 28% Thương tích dữ liệu khác ?
Từ biểu đồ Hình 5.4, em hãy lập bảng thống kê tỉ lệ các
nguyên nhân gây tai nạn thương tích ở trẻ em Việt Nam.
Nguyên nhân gây tại nạn thương tích Tỉ lệ (%) Đuối nước 48 Tai nạn giao thông 28 Ngã 2 Ngộ độc 2 Thương tích khác 20 Tổng 100% HĐ1
Biểu đồ Hình 5.6 cho biết tỉ lệ thí sinh được trao huy chương
các loại trong một cuộc thi. Em hãy cho biết tỉ lệ thí sinh
được trao huy chương các loại trong một cuộc thi. Em hãy cho biết:
a) Hai loại huy chương nào có cùng tỉ lệ thí sinh được trao?
b) Số thí sinh không có huy chương chiếm tỉ lệ bao nhiêu
phần trăm? Em có nhận xét xét gì về phần hình quạt biểu diễn tỉ lệ này?
Tỉ lệ trao huy chương trong cuộc thi 10% Huy chương vàng 20% Huy chương bạc 50% Huy chương đồng Không huy chương 20% Trả lời
a) Tỉ lệ thí sinh được trao huy chương bạc và
huy chương đồng bằng nhau là 20%.
b) Tỉ lệ thí sinh không được trao huy chương
chiếm 50%, hình quạt biểu diễn nó bằng nửa hình tròn. Nhận xét:
- Hai hình quạt giống nhau biểu diễn cùng một tỉ lệ.
- Phần hình quạt ứng với một nửa hình tròn biểu diễn tỉ lệ 50%. Luyện tập 1
Biểu đồ Hình 5.7 cho biết tỉ lệ các loại kem bán được trong
một ngày của cửa hàng kem.
a) Em hãy chỉ ra các thành phần của biểu đồ trên.
b) Trong biểu đồ trên, hình tròn được chia thành mấy hình
quạ, mỗi hình quạ biểu diễn số liệu nào?
c) Em hãy lập bảng thống kê tỉ lệ các loại kem bán được
trong một ngày của cửa hàng. Tiêu đề
Tỉ lệ các loại kem bán được trong một ngày 16.7% 25% Đậu xanh Hình tròn Ốc quế biểu diễn 25% Sô cô la dữ liệu Sữa dừa 33.3% Chú giải
b) Hình tròn được chia thành 4 hình quạt.
Các hình quạt này biểu diễn tỉ lệ các loại kem: đậu xanh,
ốc quế, sô cô la, sữa dừa mà cửa hàng bán được. Bảng thống kê: Loại kem Đậu xanh Ốc quế Sô cô la Sữa dừa Tỉ lệ 16,7% 25% 33,3% 25% Nhận xét:
Phần hình quạt ứng với hình tròn biểu diễn tỉ lệ 25%.
II. BIỂU DIỄN DỮ LIỆU VÀO BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN Ví dụ 1
Bảng số liệu sau cho biết tỉ lệ các loại sách ở
một thư viện trường học:
Loại sách Sách giáo khoa Sách tham khảo Sách truyện Sách khác Tỉ lệ 40% 20% 30% 10%
Hãy hoàn thiện biểu đồ Hình 5.8 vào vở để biểu diễn bẳng thống kê này. Giải
Tỉ lệ các loại sách trong thư viện 10% Sách giáo khoa 40% Sách tham khảo 30% Sách truyện Sách khác 20% Luyện tập 2
Bảng số liệu sau cho biết tỉ lệ các bạn trong trường
dự đoán đội vô địch giải bóng đá học sinh khối 7. Đội tuyển lớp 7A 7B 7C 7D Tỉ lệ dự đoán 15% 30% 20% 35%
Hãy hoàn thiện biểu đồ Hình 5.10 vào vở để biểu diễn bẳng thống kê này.
Kết quả dự đoán đội vô địch giải bóng đá học sinh khối 7 15% 35% Lớp 7A Lớp 7B 30% Lớp 7C Lớp 7D 20% Ví dụ 2
Sau một năm thực hiện đề án phổ cập bơi, người ta tiến hành
thu thập dữ liệu về kĩ năng bơi của học sinh tiểu học ở một
huyện, được kết quả như sau Tình trạng Bơi thành thạo
Biết bơi nhưng Chưa biết bơi chưa thành thạo Số học sinh 250 175 75
a) Tính tỉ lệ số học sinh mỗi loại trên tổng
số học sinh tham gia khảo sát.
b) Hãy hoàn thiện biểu đồ hình quạt tròn
sau vào vở để biểu diễn bẳng thống kê này. Giải
a) Tổng số học sinh tham gia khảo sát là: (học sinh).
Tỉ lệ số số học sinh bơi thành thạo, biết bơi nhưng
chưa thành thạo và chưa biết bơi trên tổng số học sinh tương ứng là:
Kết quả phổ cập bơi sau một năm triển khai 50% Bơi thành thạo Biết bơi nhưng chưa thành thạo 15% Chưa biết bơi 35% Luyện tập 3
Bảng số liệu sau cho biết tỉ lệ áo đồng phục theo
kích cỡ của các bạn học sinh lớp 7A. Cỡ áo S M L XL Tỉ lệ 15% 50% 30% 5%
Hãy hoàn thiện biểu đồ Hình 5.13 vào vở để biểu diễn bảng thống kê này. Trả lời
Tỉ lệ cỡ áo của các bạn trong lớp 7A 5% 15% S 30% M L XL 50%
III. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU TRONG BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN Ví dụ 3 Cho biểu đồ Hình 5.14.
a) Em hãy lập bảng thống kê về
mức độ ảnh hưởng (đơn vị %) của
các yếu tổ đến chiều cao của trẻ.
b) Ngoài yếu tố di truyền, ba yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất đến
chiều cao là gì? Ba yếu tố đó chiếm tổng bao nhiêu phần trăm? Giải a) Bảng thống kê Giấc ngủ và Yếu tố Vận động Di truyền Dinh dưỡng Yếu tố khác môi trường Mức độ ảnh 20 23 32 16 9 hưởng (%)
b) Ngoài yếu tố di truyền, ba yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất đến chiều cao là:
Dinh dưỡng: 32%; vận động: 20%; giấc ngủ và môi trường: 16%.
Tổng mức độ ảnh hưởng của ba yếu tố này là 32%+20%+16% = 68% Luyện tập 4 Cho biểu đồ Hình 5.15.
a) Hãy liệt kê ba nguồn điện chủ yếu của Việt Nam năm 2019.
b) Biết sản lượng điện của Việt Nam năm 2019 là kWh.
Em hãy cho biết trong năm này Việt Nam đã nhập khẩu bao nhiêu kWh điện.
Sản lượng điện theo nguồn của Việt Nam năm 2019 0.5% 1.4% Thuỷ điện 18.8% Điện than 37.7% Điện khí Điện tái tạo Điện nhập khẩu 42% Giải
a) Ba nguồn điện chủ yếu của Việt Nam trong năm
2019: thủy điện, điện than, điện khí.
b) Trong năm 2019, Việt Nam đã nhập khẩu (kWh). Ví dụ 3
Ứng dụng để dự đoán
Biểu đồ Hình 5.16 cho biết các hoạt động của học sinh
khối 7 tại một trường trung học trong thời gian rảnh rỗi.
Hãy dự đoán trong 200 học sinh khối 7 của trường đó có
khoảng bao nhiêu bạn thích chơi thể thao trong thời gian rảnh rỗi.
Bạn làm gì trong thời gian rảnh rỗi 15% 20% Nghe nhạc Xem ti vi Chơi thể thao 10% 25% Đọc sách Hoạt động khác 30% Giải
Số học sinh khối 7 của trường thích chơi thể thao
trong thời gian rảnh rỗi là khoảng: (học sinh) Luyện tập 5
Dựa vào biểu đồ Hình 5.16, em hãy cho biết
trong 200 học sinh khối 7 của trường đó có
khoảng bao nhiêu bạn thích đọc sách hoặc
nghe nhạc trong thời gian rảnh rỗi. Giải
Tỉ lệ HS thích đọc sách hoặc nghe nhạc là 20% + 25% = 45%.
Trong 200 học sinh, số học sinh thích đọc
sách hoặc nghe nhạc khoảng: 200. 45% = 90 học sinh.
Tranh luận: Cho biểu đồ Hình 5.17
Thực trạng các tật khúc xạ về mắt của học sinh
một số tỉnh ở Việt Nam 0.8% Bình thường 32.8% Cận thị 66.4% Viễn thị/Loạn thị
Như vậy, nếu một trường trung học có 1000 học
Tớ nghĩ đây chỉ là con
sinh thì chắc chắn có 328 số ước lượng thôi. học sinh bị cận thị.
Em đồng ý với ý kiến nào trong hai ý kiến trên? Giải
Đây chỉ là số ước lượng.
Số liệu 32,8% người cận thị là tính theo một số tỉnh ở Việt
Nam, vì vậy khi tính cụ thể trong 1 trường học 1000 học sinh
thì giá trị 1000. 32,8% = 328 học sinh là số ước lượng.
Ví dụ: nếu một trường có 1000 HS và có 32,8% HS cận thị
thì giá trị 1000. 32,8% = 328 học sinh là giá trị chính xác của
số học sinh bị cận thị. LUYỆN TẬP
Bài 5.6 (SGK – tr.99) Cho biểu đồ Hình 5.18
Tỉ lệ số dân của các châu lục tính đến ngày 1 – 7 – 2020 0.55% 13.11% Châu Á 9.61% Châu Phi Châu Âu 59.52% 17.21% Châu Mỹ Châu Úc
a) Cho biết các thành phần của biểu đồ này.
b) Hình tròn trong biểu đồ được chia thành mấy
hình quạt? Mỗi hình quạt biểu diễn số liệu nào?
c) Châu lục nào có số dân đông nhất? Ít nhất?
d) Biết rằng năm 2020 tổng số dân của 5 châu lục là
7773 triệu người. Tính số dân của mỗi châu lục. Giải
a) Biểu đồ gồm ba phần chính:
+ Phần tiêu đề “Tỉ lệ số dân của các châu lục tính đến ngày – ”,
+ Phần hình tròn biểu diễn dử liệu được chia thành các hình quạt, + Phần chú giải.
b) Hình tròn được chia thành 5 hình quạt, mỗi hình quạt
biểu diễn tỉ lệ dân số của một châu lục.
c) Châu Á có số dân nhiều nhất, châu Úc có số dân ít nhất.
d) Số dân của châu Á là: (triệu người).
Số dân của châu Phi là: 1338 (triệu người).
Số dân Châu Âu là: (triệu người).
Số dận Châu Mỹ là: (triệu người).
Số dân Châu Úc là: (triệu người).
Bài 5.7 (SGK – tr.99) An khảo sát về thú nuôi được
yêu thích của các bạn trong lớp và thu được kết quả như bảng sau: Vật nuôi Chó Mèo Chim Cá Số bạn 10 20 7 3 yêu thích
Hãy hoàn thiện biểu đồ Hình 5.19 vào vở để biểu diễn bảng thống kê trên. Giải
Tỉ lệ các loài vật nuôi được yêu thích: Vật nuôi Chó Mèo Chim Cá Tỉ lệ bạn yêu thích 25% 50% 17,5% 7,5%
Tỉ lệ các loài vật nuôi được yêu thích 7.5% 25% 17.5% Chó Mèo Chim Cá 50%
Bài 5.9 (SGK – tr.99) Từ kết quả thu thập dữ liệu
về kĩ năng bơi của học sinh tiểu học (H.5.12), em
hãy ước lượng xem trong 800 học sinh tiểu học
của một xã trong huyện đó, có bao nhiêu học sinh
bơi thành thạo, bao nhiêu học sinh chưa biết bơi. Giải
Số học sinh biết bơi thành thạo khoảng: (học sinh).
Số học sinh chưa biết bơi khoảng: (học sinh). VẬN DỤNG
Bài 5.8 (SGK – tr.99) Biểu đồ Hình 5.20 cho biết tỉ lệ
thành viên theo nhóm máu của một đội hiến máu gồm
200 tình nguyện viên. Hỏi:
a) Có bao nhiêu người mang nhóm máu A, bao nhiêu người mang nhóm máu B?
b) Có bao nhiêu người mang nhóm máu A hoặc O.
Tỉ lệ các thành viên theo nhóm máu 20% Nhóm máu A 40% Nhóm máu B Nhóm máu AB 30% Nhóm máu O 10% Giải
a) Số người có nhóm máu A là: (người);
Số người có nhóm máu B là (người).
b) Tỉ lệ người có nhóm máu hoặc là: .
Số người có nhóm máu hoặc là: (người). Bài tập: Cho bảng
Tỉ lệ ngân sách cấp cho các dự án bảo vệ môi trường của thành phố H Dự án Tỉ lệ ngân sách
Xử lí chất thải sinh hoạt 50%
Xử lí chất thải công nghiệp và nguy hại 40%
Phương tiện thu gom và vận chuyển chất thải 10%
a) Hãy biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê vào biểu
đồ dưới, bằng cách điền vào phần …..
b) Hãy hoàn thành biểu đồ hình quạt tròn bằng cách
chọn màu thích hợp của từng ô (1), (2), (3).
(1) Xử lí chất thải sinh hoạt
(2) Xử lí chất thải công nghiệp và nguy hại
(3) Phương tiện thu gom và vận chuyển chất thải Giải
Tỉ lệ ngân sách cấp cho các dự án bảo vệ môi trường của thành phố H 10%
Xử lí chất thải sinh hoạt Xử lí chất thải công nghiệp và nguy hại 50% Phương tiện thu gom và 40% vận chuyển chất thải
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ghi nhớ kiến thức Hoàn thành bài tập Chuẩn bị bài mới trong bài. trong SBT.
“Biểu đồ đoạn thẳng”.
HẸN GẶP LẠI CÁC EM TRONG BUỔI HỌC TIẾP THEO
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30
  • Slide 31
  • Slide 32
  • Slide 33
  • Slide 34
  • Slide 35
  • Slide 36
  • Slide 37
  • Slide 38
  • Slide 39
  • Slide 40
  • Slide 41
  • Slide 42
  • Slide 43
  • Slide 44
  • Slide 45
  • Slide 46
  • Slide 47
  • Slide 48
  • Slide 49
  • Slide 50
  • Slide 51
  • Slide 52
  • Slide 53
  • Slide 54
  • Slide 55
  • Slide 56