Giáo án điện tử Toán 7 Bài 19 Kết nối tri thức: Biểu đồ đoạn thẳng

Bài giảng PowerPoint Toán 7 Bài 19 Kết nối tri thức: Biểu đồ đoạn thẳng hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Toán 7. Mời bạn đọc đón xem!

 

Chủ đề:
Môn:

Toán 7 2.1 K tài liệu

Thông tin:
51 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án điện tử Toán 7 Bài 19 Kết nối tri thức: Biểu đồ đoạn thẳng

Bài giảng PowerPoint Toán 7 Bài 19 Kết nối tri thức: Biểu đồ đoạn thẳng hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Toán 7. Mời bạn đọc đón xem!

 

31 16 lượt tải Tải xuống
CHÀO MỪNG CÁC EM
ĐẾN VỚI MÔN TOÁN
KHỞI ĐỘNG
Sự thay đổi dân số Việt Nam theo thời gian từ năm 1979 đến
2019, được biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng như hình.
54,7
64,4
76,3
85,8
96,2
0
20
40
60
80
100
120
1979 1989 1999 2009 2019
S dân
(tri
u ng
ườ
i)
Năm
Dân số Việt Nam qua 5 lần tổng điều tra
BÀI 19: BIỂU ĐỒ
ĐOẠN THẲNG
NỘI DUNG BÀI HỌC
Giới thiệu biểu đồ đoạn thẳng01
Đọc phân tích dữ liệu trong
biểu đồ đoạn thẳng
02
Vẽ biểu đồ đoạn thẳng03
I. GIỚI THIỆU VỀ BIỂU ĐỒ ĐOẠN THẲNG
Biểu đồ đoạn thẳng:
+ Trục ngang: biểu diễn thời gian.
+ Trục đứng: biểu diễn đại lượng ta đang quan tâm.
+ Điểm: biểu diễn giá trị của đại lượng tại 1 thời điểm.
Hai điểm liên tiếp nối với nhau bằng một đoạn thẳng.
+ Tiêu đề: thường dòng trên cùng.
54,7
64,4
76,3
85,8
96,2
0
20
40
60
80
100
120
1979 1989 1999 2009 2019
S dân
(tri
u ng
ườ
i)
Năm
Dân số Việt Nam qua 5 lần tổng điều tra
Tiêu đề
Trục đứng
Trục ngang
Điểm
Đoạn thẳng
nối các điểm
Luyện tập 1
Biểu đồ Hình 5.23 cho biết thứ hạng của ng đá nam
Việt Nam trên bảng xếp hạng của Liên đoàn Bóng đá
thế giới (FIFA) trong các năm từ 2016 đến 2020.
a) Xác định tên biểu đồ, các trục, đơn vị trên các trục.
b) Em hãy cho biết mỗi điểm trên biểu đồ biểu diễn
thông tin .
134
112
100
94
93
80
90
100
110
120
130
140
2016 2017 2018 2019 2020
Thứ
hạng
Năm
Thứ hạng của bóng đá nam Việt Nam
Giải
a) Tên biểu đồ: “Thứ hạng của bóng đá nam Việt Nam”.
Trục ngang: biểu diễn thời gian (năm).
Trục đứng: biểu diễn thứ hạng.
b) Mỗi điểm biểu diễn thứ hạng của bóng đá nam Việt
Nam năm tương ứng theo bảng xếp hạng của Liên
đoàn Bóng đá thế giới.
CHÀO MỪNG CÁC EM
ĐẾN VỚI MÔN TOÁN
Biểu đồ đoạn thẳng thường được dùng để biểu diễn sự
thay đổi của một đại lượng theo thời gian
+ Trục ngang: biểu diễn thời gian.
+ Trục đứng: biểu diễn đại lượng ta đang quan tâm.
+ Điểm: biểu diễn giá trị của đại lượng tại 1 thời điểm.
Hai điểm liên tiếp nối với nhau bằng một đoạn thẳng.
+ Tiêu đề: thường dòng trên cùng.
Biểu đồ đoạn thẳng ? Nêu các thành phần
chính của biểu đồ đoạn thẳng?
TIẾT 34: BÀI 19: BIỂU
ĐỒ ĐOẠN THẲNG
II. ĐỌC PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
TRONG BIỂU ĐỒ ĐOẠN THẲNG
Quan sát biểu đồ (H.5.21) thực hiện các hoạt động sau
HĐ1
Em hãy thống số dân của Việt Nam từ năm 1979
đến năm 2019 bằng cách hoàn thành bảng sau
Năm
1979
1989
1999
2009
2019
dân (triệu người
)
54,7 ? 76,3 ? ?
64,6 85,8 96,2
HĐ2
Số dân của Việt Nam tăng hay giảm qua các năm từ
1979 đến 2019?
Số dân Việt Nam tăng qua các năm.
Nhận xét:
Biểu đồ đoạn thẳng giúp ta dễ dàng nhận ra xu thế
của đại lượng ta đang quan tâm theo thời gian.
dụ 1
Cho biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn chiều cao
của một cây đậu trong 5 ngày.
a) Từ biểu đồ, em hãy lập bảng thống về
chiều cao của cây đậu qua từng ngày;
b) Theo em, ngày nào chiều cao của cây đậu
tang nhiều nhất so với các ngày còn lại?
0,5
0,75
1
1,4
2,5
0
0,5
1
1,5
2
2,5
3
1 2 3 4 5
Chiều
cao
(cm)
Ngày
Chiều cao của cây đậu
Giải
a) Bảng thống chiều cao của cây đậu:
Ngày 1 2 3 4 5
Chiều cao (cm) 0,5
0,75
1 1,4 2,5
b) Ngày 5 chiều cao của cây đậu tăng nhiều nhất
tăng: 2,5 1,4 = 1,1 (cm)
Chú ý:
Độ dốc của biểu đồ đoạn thẳng cho biết tốc độ
tăng của đại lượng được biểu diễn trong biểu đồ.
Luyện tập 2
Biểu đồ Hình 5.25 cho biết số lượt khách quốc tế đến Việt
Nam trong những năm gần đây.
a) Năm 2018 bao nhiêu lượt khách quốc tế đến Việt Nam?
b) Từ năm 2015 đến năm 2019, số lượt khách quốc tế đến
Việt Nam xu hướng tăng hay giảm?
c) Em biết sao số lượt khách quốc tế đến Việt Nam
trong năm 2020 lại giảm mạnh không?
8
10
12,9
15,5
18
4
0
5
10
15
20
2015 2016 2017 2018 2019 2020
Lượt
khách
(triệu
người
)
Năm
Số lượt khách quốc tế đến Việt Nam
Giải
a) Năm 2018 15,5 triệu lượt khách quốc tế đến Việt Nam.
b) Từ 2015 đến 2019 số lượt khách quốc tế đến Việt Nam
xu thế tăng.
c) Năm 2020 do đại dịch Covid 19 nên số lượt khách quốc tế
đến Việt Nam giảm mạnh.
dụ 2
Cho biểu đồ đoạn thẳng (H.5.26)
a) Biểu đồ này cho ta biết thông tin ?
b) Trong tháng Sáu, cửa hàng bán được loại máy tính
nào nhiều hơn?
c) Phân tích xu thế về số lượng máy tính mỗi loại
cửa hàng bán được. Thời gian tiếp theo cửa hàng
nên nhập nhiều loại máy tính nào?
a) Biểu đồ cho biết số lượng máy tính để bàn máy tính xách tay một
cửa hàng bán được trong 6 tháng đầu năm.
b) Trong tháng Sáu, cửa hàng bán được nhiều máy tính xách tay hơn.
c) Trong hai tháng đầu, số lượng máy tính để bàn bán được nhiều
hơn. Bốn tháng sau, số lượng máy tính để bàn bán được ngày càng
giảm, trong khi số lượng máy tính xách tay bán được xu hướng
tang. thế, thời gian tới cửa hàng nên nhập nhiều máy tính xách tay.
Giải
Chú ý:
Người ta biểu diễn nhiều bộ số liệu trên
cùng một biểu đồ để dễ so sánh.
Luyện tập 3
Biểu đồ Hình 5.27 cho biết tỉ lệ học sinh biết bơi của
hai tỉnh A, B trong các năm từ 2016 đến 2020.
Em nhận xét về tỉ lệ học sinh biết bơi của hai tỉnh
A B từ năm 2016 đến 2020?
Trong giai đoạn này, tỉnh nào tỉ lệ học sinh biết bơi
tăng nhanh hơn?
37
46
60
75
90
25
32
35
40
45
0
20
40
60
80
100
2016 2017 2018 2019 2020
Tỉ
lệ
(%)
Năm
Số lượt khách quốc tế đến Việt Nam
Từ năm 2016 đến năm 2020, tỉ lệ HS biết bơi
cả hai tỉnh đều xu thế tăng.
Tỉ lệ HS biết bơi tỉnh A tăng nhanh hơn
đường màu xanh đi lên nhanh hơn.
Giải
LUYỆN TẬP
Bài 5.10 (SGK tr.105) Biểu đồ Hình 5.32 cho biết kỉ
lục thế giới về thời gian chạy cự li 100 m trong các
năm từ 1912 đến 2009.
a) Kỉ lục thế giới về chạy cự li 100 m đạt được năm
1991 bao nhiêu giây?
b) Từ năm 1912 đến 2009, kỉ lục thế giới về cự li chạy
100 m đã giảm được bao nhiêu giây?
10,6
10,3
10
9,86
9,77
9,58
9
9,5
10
10,5
11
1912 1930 1960 1991 2005 2009
Thời
gian
(giây
)
Năm
Kỉ lục thế giới về chạy cự li 100 m
a) Kỉ lục thế giới về chạy cự li 100 mét đạt được
năm 1991 9,86 giây.
b) Từ năm 1912 đến năm 2009 kỉ lục thế giới vế chạy
cự li 100 mét giảm được 10,6 - 9,58 = 1,02 giây.
Giải
III. VẼ BIỂU ĐỒ ĐOẠN THẲNG
Thực hành
Để vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu về chiều cao cây đậu
trong Bảng 5.1, ta thực hiện theo các bước sau:
Bước 1. Vẽ trục ngang biểu diễn ngày, trục
đứng biểu diễn chiều cao cây đậu. Đo
chiều cao lớn nhất 2,5 cm thấp nhất
0,5 cm nên trục đứng ta chọn đơn vị
0,5 giá trị lớn nhất 3 (H.5.28).
Bước 2. Với mỗi ngày trên trục
ngang, chiều cao của cây đậu
tại ngày trước đó được biểu
diễn bởi một điểm (H.5.29).
Bước 3. Nối các điểm liên tiếp với nhau
bằng các đoạn thẳng (H.5.30)
Bước 4. Ghi chú thích cho c trục,
điền giá trị các điểm (nếu cần) đặt
tên cho biểu đồ để hoàn thiện biểu đồ.
Thử thách nhỏ: Cho hai biểu đồ biểu diễn tuổi thọ
trung bình của người Việt Nam qua các năm (H.5.31).
Theo em, để thấy hơn tuổi th trung bình của người
Việt Nam ngày càng tăng, ta nên dùng biểu đồ nào?
Chú ý:
Một biểu đồ đoạn thẳng
thể không bắt đầu từ gốc 0.
LUYỆN TẬP
Bài 5.10 (SGK tr.105) Biểu đồ Hình 5.32 cho biết kỉ
lục thế giới về thời gian chạy cự li 100 m trong các
năm từ 1912 đến 2009.
a) Kỉ lục thế giới về chạy cự li 100 m đạt được năm
1991 bao nhiêu giây?
b) Từ năm 1912 đến 2009, kỉ lục thế giới về cự li chạy
100 m đã giảm được bao nhiêu giây?
10,6
10,3
10
9,86
9,77
9,58
9
9,5
10
10,5
11
1912 1930 1960 1991 2005 2009
Thời
gian
(giây
)
Năm
Kỉ lục thế giới về chạy cự li 100 m
a) Kỉ lục thế giới về chạy cự li 100 mét đạt được
năm 1991 9,86 giây.
b) Từ năm 1912 đến năm 2009 kỉ lục thế giới vế chạy
cự li 100 mét giảm được 10,6 - 9,58 = 1,02 giây.
Giải
Bài 5.11 (SGK tr. 105) Biểu đồ Hình 5.33 cho biết số
dân của ba châu lục gồm châu Phi, châu Mỹ châu
Âu trong một số năm.
a) Cho biết xu hướng tăng, giảm về số dân của mỗi
châu lục theo thời gian.
b) Trong ba châu lục trên, châu lục nào số dân cao
nhất, thâp nhất trong các năm từ 1950 đến 1980?
c) Từ năm 1950 đến 1980, số dân của châu lục nào
tăng chậm nhất?
0
100
200
300
400
500
600
700
800
1950 1955 1960 1965 1970 1975 1980
Số
dân
(triệu
người
)
Năm
Dân số của ba châu lục
Châu Phi
Châu Mỹ
Châu Âu
Giải
a) Số dân của cả ba châu lục đều tăng theo
thời gian.
b) Từ năm 1950 đến năm 1980, trong ba châu
lục, số dân của châu Âu luôn cao nhất, số dân
của châu Phi luôn thấp nhất.
c) Từ 1950 đến 1980 số dân của châu Âu tăng
chậm nhất, tăng chưa đến 200 triệu người.
Bài 5.13 (SGK tr.105) Số trận thắng của một đội bóng
trong 8 năm từ năm 2013 đến 2020 được cho như sau:
36 42 15 23 25 35 32 20
a) Hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn dãy số liệu trên.
b) Cho biết số trận thắng của đội bóng này trong các năm
xu hướng tăng hay giảm.
Giải
36
42
15
23
25
35
32
20
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020
Số
trận
thắng
Năm
Số trận thắng của một đội bóng từ năm 2013
đến 2020
b) Số trận thắng của đội bóng này trong
8 năm gần đây không xu hướng tăng
hay giảm rệt.
VẬN DỤNG
Bài tập: Cho biểu đồ sau
a) Biểu đồ biểu diễn các thông tin về vấn đề gì?
b) Đơn vị thời gian gì?
c) Tháng nào cửa hàng doanh thu cao nhất?
d) Tháng nào cửa hàng doanh thu thấp nhất?
e) Doanh thu của cửa hàng tăng trong những
khoảng thời gian nào?
g) Doanh thu của cửa hàng giảm trong những
khoảng thời gian nào?
Giải
a) Biểu đồ biểu diễn thông tin về doanh thu trong 12 tháng
của cửa hàng A.
b) Đơn vị thời gian: tháng.
c) Tháng doanh thu cao nhất: tháng 12 (85 triệu đồng)
d) Tháng doanh thu thấp nhất: tháng 5 (50 triệu đồng).
e) Tăng trong khoảng: 1-2, 2-3, 3-4, 5-6, 7-8, 10-11, 11-12.
g) Giảm trong khoảng: 4-5, 6-7, 8-9, 9-10.
Bài 5.12 (SGK tr.105) Bảng sau cho biết nhiệt độ tại
thủ đô Nội vào một ngày mùa thu.
Thời điểm (giờ) 8 10 12 14 16 18 20
Nhiệt độ () 23 25 34 32 26 22 18
Vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn bảng thống trên.
23
25
34
32
26
22
18
0
5
10
15
20
25
30
35
40
8 10 12 14 16 18 20
Nhiệt
độ
(C)
Năm
Nhiệt độ tại thủ đô Nội vào một ngày mùa thu
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ghi nhớ kiến thức
trong bài.
Hoàn thành bài tập
trong SBT.
Chuẩn bị bài mới
Luyện tập chung”.
HẸN GẶP LẠI CÁC EM
TRONG BUỔI HỌC
TIẾP THEO!
| 1/51

Preview text:

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI MÔN TOÁN KHỞI ĐỘNG
Sự thay đổi dân số Việt Nam theo thời gian từ năm 1979 đến
2019, được biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng như hình.
Dân số Việt Nam qua 5 lần tổng điều tra 120 )i 96,2 100 ườ 85,8 76,3 ng 80 64,4 uệ 54,7 60 tri( 40 dân 20 ố S 0 1979 1989 1999 2009 2019 Năm BÀI 19: BIỂU ĐỒ ĐOẠN THẲNG NỘI DUNG BÀI HỌC 01
Giới thiệu biểu đồ đoạn thẳng 02
Đọc và phân tích dữ liệu trong biểu đồ đoạn thẳng
03 Vẽ biểu đồ đoạn thẳng
I. GIỚI THIỆU VỀ BIỂU ĐỒ ĐOẠN THẲNG
Biểu đồ đoạn thẳng:
+ Trục ngang: biểu diễn thời gian.
+ Trục đứng: biểu diễn đại lượng ta đang quan tâm.
+ Điểm: biểu diễn giá trị của đại lượng tại 1 thời điểm.
Hai điểm liên tiếp nối với nhau bằng một đoạn thẳng.
+ Tiêu đề: thường dòng trên cùng. Tiêu đề Trục đứng
Dân số Việt Nam qua 5 lần tổng điều tra 120 Điểm ) 96,2 i 100 85,8 ườ 76,3 ng 80 64,4 uệ 54,7 60 Đoạn thẳng tri( 40 nối các điểm dân ốS 20 0 1979 1989 1999 2009 2019 Năm Trục ngang Luyện tập 1
Biểu đồ Hình 5.23 cho biết thứ hạng của bóng đá nam
Việt Nam trên bảng xếp hạng của Liên đoàn Bóng đá
thế giới (FIFA) trong các năm từ 2016 đến 2020.
a) Xác định tên biểu đồ, các trục, đơn vị trên các trục.
b) Em hãy cho biết mỗi điểm trên biểu đồ biểu diễn thông tin gì.
Thứ hạng của bóng đá nam Việt Nam 140 134 130 120 112 hạng 110 100 Thứ 100 94 93 90 80 2016 2017 2018 2019 2020 Năm Giải
a) Tên biểu đồ: “Thứ hạng của bóng đá nam Việt Nam”.
Trục ngang: biểu diễn thời gian (năm).
Trục đứng: biểu diễn thứ hạng.
b) Mỗi điểm biểu diễn thứ hạng của bóng đá nam Việt
Nam ở năm tương ứng theo bảng xếp hạng của Liên
đoàn Bóng đá thế giới. CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI MÔN TOÁN
Biểu đồ đoạn thẳng là gì? Nêu các thành phần
chính của biểu đồ đoạn thẳng?
Biểu đồ đoạn thẳng thường được dùng để biểu diễn sự
thay đổi của một đại lượng theo thời gian
+ Trục ngang: biểu diễn thời gian.
+ Trục đứng: biểu diễn đại lượng ta đang quan tâm.
+ Điểm: biểu diễn giá trị của đại lượng tại 1 thời điểm.
Hai điểm liên tiếp nối với nhau bằng một đoạn thẳng.
+ Tiêu đề: thường dòng trên cùng.
TIẾT 34: BÀI 19: BIỂU ĐỒ ĐOẠN THẲNG
II. ĐỌC VÀ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
TRONG BIỂU ĐỒ ĐOẠN THẲNG
Quan sát biểu đồ (H.5.21) thực hiện các hoạt động sau HĐ1
Em hãy thống kê số dân của Việt Nam từ năm 1979
đến năm 2019 bằng cách hoàn thành bảng sau Năm 1979 1989 1999 2009 2019
Số dân (triệu người) 54,7 ? 64,6 76,3 ? 85,8 ? 96,2 Số HĐ2
dân của Việt Nam tăng hay giảm qua các năm từ 1979 đến 2019?
Số dân Việt Nam tăng qua các năm. Nhận xét:
Biểu đồ đoạn thẳng giúp ta dễ dàng nhận ra xu thế
của đại lượng ta đang quan tâm theo thời gian. Ví dụ 1
Cho biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn chiều cao
của một cây đậu trong 5 ngày.
a) Từ biểu đồ, em hãy lập bảng thống kê về
chiều cao của cây đậu qua từng ngày;
b) Theo em, ngày nào chiều cao của cây đậu
tang nhiều nhất so với các ngày còn lại?
Chiều cao của cây đậu 3 2,5 2,5 2 (cm) 1,4 1,5 cao 1 iều 0,75 1 Ch 0,5 0,5 0 1 2 3 4 5 Ngày Giải
a) Bảng thống kê chiều cao của cây đậu: Ngày 1 2 3 4 5 Chiều cao (cm) 0,5 0,75 1 1,4 2,5
b) Ngày 5 chiều cao của cây đậu tăng nhiều nhất và tăng: 2,5 – 1,4 = 1,1 (cm) Chú ý:
Độ dốc của biểu đồ đoạn thẳng cho biết tốc độ
tăng của đại lượng được biểu diễn trong biểu đồ. Luyện tập 2
Biểu đồ Hình 5.25 cho biết số lượt khách quốc tế đến Việt
Nam trong những năm gần đây.
a) Năm 2018 có bao nhiêu lượt khách quốc tế đến Việt Nam?
b) Từ năm 2015 đến năm 2019, số lượt khách quốc tế đến
Việt Nam có xu hướng tăng hay giảm?
c) Em có biết vì sao số lượt khách quốc tế đến Việt Nam
trong năm 2020 lại giảm mạnh không?
Số lượt khách quốc tế đến Việt Nam 20 ) 18 15,5 ười ng 15 12,9 10 triệu( 10 8 khách 5 4 ợt Lư 0 2015 2016 2017 2018 2019 2020 Năm Giải
a) Năm 2018 có 15,5 triệu lượt khách quốc tế đến Việt Nam.
b) Từ 2015 đến 2019 số lượt khách quốc tế đến Việt Nam có xu thế tăng.
c) Năm 2020 do đại dịch Covid – 19 nên số lượt khách quốc tế
đến Việt Nam giảm mạnh. Ví dụ 2
Cho biểu đồ đoạn thẳng (H.5.26)
a) Biểu đồ này cho ta biết thông tin gì?
b) Trong tháng Sáu, cửa hàng bán được loại máy tính nào nhiều hơn?
c) Phân tích xu thế về số lượng máy tính mỗi loại mà
cửa hàng bán được. Thời gian tiếp theo cửa hàng
nên nhập nhiều loại máy tính nào? Giải
a) Biểu đồ cho biết số lượng máy tính để bàn và máy tính xách tay một
cửa hàng bán được trong 6 tháng đầu năm.
b) Trong tháng Sáu, cửa hàng bán được nhiều máy tính xách tay hơn.
c) Trong hai tháng đầu, số lượng máy tính để bàn bán được nhiều
hơn. Bốn tháng sau, số lượng máy tính để bàn bán được ngày càng
giảm, trong khi số lượng máy tính xách tay bán được có xu hướng
tang. Vì thế, thời gian tới cửa hàng nên nhập nhiều máy tính xách tay. Chú ý:
Người ta biểu diễn nhiều bộ số liệu trên
cùng một biểu đồ để dễ so sánh. Luyện tập 3
Biểu đồ Hình 5.27 cho biết tỉ lệ học sinh biết bơi của
hai tỉnh A, B trong các năm từ 2016 đến 2020.
Em có nhận xét gì về tỉ lệ học sinh biết bơi của hai tỉnh
A và B từ năm 2016 đến 2020?
Trong giai đoạn này, tỉnh nào có tỉ lệ học sinh biết bơi tăng nhanh hơn?
Số lượt khách quốc tế đến Việt Nam 100 90 75 80 60 60 (%) 46 lệ 37 40 Tỉ 45 40 32 35 20 25 0 2016 2017 2018 2019 2020 Năm Giải
− Từ năm 2016 đến năm 2020, tỉ lệ HS biết bơi ở
cả hai tỉnh đều có xu thế tăng.
− Tỉ lệ HS biết bơi ở tỉnh A tăng nhanh hơn vì
đường màu xanh đi lên nhanh hơn. LUYỆN TẬP
Bài 5.10 (SGK – tr.105) Biểu đồ Hình 5.32 cho biết kỉ
lục thế giới về thời gian chạy cự li 100 m trong các năm từ 1912 đến 2009.
a) Kỉ lục thế giới về chạy cự li 100 m đạt được ở năm 1991 là bao nhiêu giây?
b) Từ năm 1912 đến 2009, kỉ lục thế giới về cự li chạy
100 m đã giảm được bao nhiêu giây?
Kỉ lục thế giới về chạy cự li 100 m 11 10,6 ) 10,5 10,3 giây( 10 9,86 10 9,77 gian 9,58 9,5 Thời 9 1912 1930 1960 1991 2005 2009 Năm Giải
a) Kỉ lục thế giới về chạy cự li 100 mét đạt được ở năm 1991 là 9,86 giây.
b) Từ năm 1912 đến năm 2009 kỉ lục thế giới vế chạy
cự li 100 mét giảm được 10,6 - 9,58 = 1,02 giây.
III. VẼ BIỂU ĐỒ ĐOẠN THẲNG Thực hành
Để vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu về chiều cao cây đậu
trong Bảng 5.1, ta thực hiện theo các bước sau:
Bước 1. Vẽ trục ngang biểu diễn ngày, trục
đứng biểu diễn chiều cao cây đậu. Đo
chiều cao lớn nhất là 2,5 cm và thấp nhất
là 0,5 cm nên ở trục đứng ta chọn đơn vị là
0,5 và giá trị lớn nhất là 3 (H.5.28).
Bước 2. Với mỗi ngày trên trục
ngang, chiều cao của cây đậu
tại ngày trước đó được biểu
diễn bởi một điểm (H.5.29).
Bước 3. Nối các điểm liên tiếp với nhau
bằng các đoạn thẳng (H.5.30)
Bước 4. Ghi chú thích cho các trục,
điền giá trị các điểm (nếu cần) và đặt
tên cho biểu đồ để hoàn thiện biểu đồ.
Thử thách nhỏ: Cho hai biểu đồ biểu diễn tuổi thọ
trung bình của người Việt Nam qua các năm (H.5.31).
Theo em, để thấy rõ hơn tuổi thọ trung bình của người
Việt Nam ngày càng tăng, ta nên dùng biểu đồ nào? Chú ý:
Một biểu đồ đoạn thẳng có
thể không bắt đầu từ gốc 0. LUYỆN TẬP
Bài 5.10 (SGK – tr.105) Biểu đồ Hình 5.32 cho biết kỉ
lục thế giới về thời gian chạy cự li 100 m trong các năm từ 1912 đến 2009.
a) Kỉ lục thế giới về chạy cự li 100 m đạt được ở năm 1991 là bao nhiêu giây?
b) Từ năm 1912 đến 2009, kỉ lục thế giới về cự li chạy
100 m đã giảm được bao nhiêu giây?
Kỉ lục thế giới về chạy cự li 100 m 11 10,6 ) 10,5 10,3 giây( 10 9,86 10 9,77 gian 9,58 9,5 Thời 9 1912 1930 1960 1991 2005 2009 Năm Giải
a) Kỉ lục thế giới về chạy cự li 100 mét đạt được ở năm 1991 là 9,86 giây.
b) Từ năm 1912 đến năm 2009 kỉ lục thế giới vế chạy
cự li 100 mét giảm được 10,6 - 9,58 = 1,02 giây.
Bài 5.11 (SGK – tr. 105) Biểu đồ Hình 5.33 cho biết số
dân của ba châu lục gồm châu Phi, châu Mỹ và châu Âu trong một số năm.
a) Cho biết xu hướng tăng, giảm về số dân của mỗi châu lục theo thời gian.
b) Trong ba châu lục trên, châu lục nào có số dân cao
nhất, thâp nhất trong các năm từ 1950 đến 1980?
c) Từ năm 1950 đến 1980, số dân của châu lục nào tăng chậm nhất?
Dân số của ba châu lục 800 700 ) ời 600 ngư 500 400 triệu Châu Phi ( Châu Mỹ 300 dân Châu Âu 200 Số 100 0 1950 1955 1960 1965 1970 1975 1980 Năm Giải
a) Số dân của cả ba châu lục đều tăng theo thời gian.
b) Từ năm 1950 đến năm 1980, trong ba châu
lục, số dân của châu Âu luôn cao nhất, số dân
của châu Phi luôn thấp nhất.
c) Từ 1950 đến 1980 số dân của châu Âu tăng
chậm nhất, tăng chưa đến 200 triệu người.
Bài 5.13 (SGK – tr.105) Số trận thắng của một đội bóng
trong 8 năm từ năm 2013 đến 2020 được cho như sau: 36 42 15 23 25 35 32 20
a) Hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn dãy số liệu trên.
b) Cho biết số trận thắng của đội bóng này trong các năm
có xu hướng tăng hay giảm. Giải
Số trận thắng của một đội bóng từ năm 2013 đến 2020 45 42 40 36 35 35 32 30 thắng 23 25 25 trận 20 15 20 Số 15 10 5 0 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 Năm
b) Số trận thắng của đội bóng này trong
8 năm gần đây không có xu hướng tăng hay giảm rõ rệt. VẬN DỤNG
Bài tập: Cho biểu đồ sau
a) Biểu đồ biểu diễn các thông tin về vấn đề gì?
b) Đơn vị thời gian là gì?
c) Tháng nào cửa hàng có doanh thu cao nhất?
d) Tháng nào cửa hàng có doanh thu thấp nhất?
e) Doanh thu của cửa hàng tăng trong những khoảng thời gian nào?
g) Doanh thu của cửa hàng giảm trong những khoảng thời gian nào? Giải
a) Biểu đồ biểu diễn thông tin về doanh thu trong 12 tháng của cửa hàng A.
b) Đơn vị thời gian: tháng.
c) Tháng doanh thu cao nhất: tháng 12 (85 triệu đồng)
d) Tháng có doanh thu thấp nhất: tháng 5 (50 triệu đồng).
e) Tăng trong khoảng: 1-2, 2-3, 3-4, 5-6, 7-8, 10-11, 11-12.
g) Giảm trong khoảng: 4-5, 6-7, 8-9, 9-10.
Bài 5.12 (SGK – tr.105) Bảng sau cho biết nhiệt độ tại
thủ đô Hà Nội vào một ngày mùa thu. Thời điểm (giờ) 8 10 12 14 16 18 20 Nhiệt độ (℃) 23 25 34 32 26 22 18
Vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn bảng thống kê trên.
Nhiệt độ tại thủ đô Hà Nội vào một ngày mùa thu 40 34 32 35 30 25 26 (C) 23 22 25 độ 20 18 15 Nhiệt 10 5 0 8 10 12 14 16 18 20 Năm
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ghi nhớ kiến thức Hoàn thành bài tập Chuẩn bị bài mới trong bài. trong SBT.
Luyện tập chung”.
HẸN GẶP LẠI CÁC EM TRONG BUỔI HỌC TIẾP THEO!
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30
  • Slide 31
  • Slide 32
  • Slide 33
  • Slide 34
  • Slide 35
  • Slide 36
  • Slide 37
  • Slide 38
  • Slide 39
  • Slide 40
  • Slide 41
  • Slide 42
  • Slide 43
  • Slide 44
  • Slide 45
  • Slide 46
  • Slide 47
  • Slide 48
  • Slide 49
  • Slide 50
  • Slide 51