Giáo án điện tử Toán 7 Bài 22 Kết nối tri thức: Đại lượng tỉ lệ thuận (tiết 1)

Bài giảng PowerPoint Toán 7 Bài 22 Kết nối tri thức: Đại lượng tỉ lệ thuận (tiết 1) hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Toán 7. Mời bạn đọc đón xem!

 

CHÀO MỪNG CÁC EM LỚP 7A1
ĐẾN VỚI BÀI HỌC HÔM NAY!
2
TỈ LỆ THỨC VÀ
ĐẠI LƯỢNG TỈ
LỆ
CHƯƠNG VI:
BÀI 22: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ
THUẬN
1. Đại lượng tỉ lệ thuận
HĐ 1:
Nhận biết đại lượng tỉ lệ thuận
 !
"#$%&'&()**+', !
THẢO LUẬN
NHÓM
-,./010)*2+,234(5
t(h) 6 67 8 9
s(km) 1 1 1 1
60 90 120
180
4
HĐ 2:
:;  < 4 $% &'*',
&=<
> < 4 $% &' * ' ,  
&=<?
s = v.t
5
KẾT LUẬN
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức
y = ax (a hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với
x theo hệ số tỉ lệ a.
(Giả thiết các tỉ số đểu có nghĩa)
(SGK – tr.11)
Giải
?
-)*@A8?
-
B% &'  C D "E
',1
-
-',CD"E
$%&'1
-)*@A8?B%&'D"E
',
:F',G
"H 2,* H "I F $%
&'  &( G "H 2/
H"I
(SGK – tr.11)
+
?
-)*@A8?
J
B% &'  C D "E
',1
J
-',CD"E
$%&'1
-)*@A8?-',D"E
$%&'
:F  K "&( $%&'
G"H2,*H"IF',
G"H2/H"I
Ví dụ 1: (SGK – tr.12)
L;)3#"#,K"&(D"E#
,!-FED"E,)*<M,-NC;<
*O
2!-FP)QR,M9O
!-FP)QR,MST
Giải
a) Ta có
b) Khi thì
𝑎=
𝑦
𝑥
=
4
2
=2
c) Từ khi
Do đó khi thì
𝑦 =2 𝑥
NHẬN XÉT
Nếu hai đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x thì:
-
Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi
(và bằng hệ số tỉ lệ):
𝒚
𝟏
𝒙
𝟏
=
𝒚
𝟐
𝒙
𝟐
=
𝒚
𝟑
𝒙
𝟑
==𝒂
-
Tỉ số hai giá trị bất của đại ợng y bằng tỉ số hai
giá trị tương ứng của đại lượng kia:
𝒚
𝟏
𝒚
𝟐
=
𝒙
𝟏
𝒙
𝟐
;
𝒚
𝟏
𝒚
𝟑
=
𝒙
𝟏
𝒙
𝟑
;
𝒚
𝟐
𝒚
𝟑
=
𝒙
𝟐
𝒙
𝟑
U"&(R,V/D"E4R,CS
F,C?
-*4/R,%D23,,C?
𝑥
10
=
𝑦
15
Lưu ý:
U"&(R,V/D"E4R,C
Lưu ý:
U"&(R,V/D"E4R,C
MT#M68
:,,"*KC"&(&=<"#T#68
𝑥
10
=
𝑦
15
=
𝑦 𝑥
1510
=
40
5
=8
Ví dụ 4: (SGK – tr.13)
-)*(WVX5*X,*SC
97$Y&(,*2,"5Z[SZLSZ>D"E
R,."5@\."5&(W2,*H$YS
2;]R,9"5Z[SZLSZ>"I"&("#^O^8#^7
LUYỆN TẬP
Bài 6.19 (SGK-Tr14)
>*2;D"E*ED"E,SD"E_
*ED"E2@\CD"E_1`;CF
ED"E"#2,*H1a
Giả
i
VìCy tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a y = ax (1)
Vì x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ b x = bzC (2)
Thay (2) vào (1) ta được: y = a.(bz) = (ab).z.
Vậy y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ ab.
@, 2 & F 5 b  C c # # c ) &=
<23,S&c,*R,2</23c,*
R,2<,A2=I&#*2<//^S7'@\
5+/2,*',2=I&#*2<,;
XP2=C/!1
Bài 6.20 (SGK-Tr14)
3
4
HẸN GẶP LẠI CÁC EM
Ở TIẾT HỌC SAU!
| 1/15

Preview text:

CHÀO MỪNG CÁC EM LỚP 7A1
ĐẾN VỚI BÀI HỌC HÔM NAY! TỈ LỆ THỨC VÀ CHƯƠNG VI: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ
BÀI 22: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN 2
1. Đại lượng tỉ lệ thuận
Nhận biết đại lượng tỉ lệ thuận
Một xe ô tô di chuyển với vận tốc không đổi 60km/h. Gọi s(km)
là quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian t(h). THẢO LUẬN NHÓM
HĐ 1: Thay mỗi dấu "?" trong bảng sau bằng số thích hợp. t(h) 1 1.5 2 3 s(km) ? 60 ? 90 ? 120 ? 180 HĐ 2:
Viết công thức tính quãng đường s theo thời gian di chuyển tương ứng t.
Công thức tính quãng đường s theo thời gian di chuyển tương ứng t: s = v.t 4 KẾT LUẬN
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức
y = ax (a là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a.
(Giả thiết các tỉ số đểu có nghĩa) 5 ? (SGK – tr.11) Giải Trong HĐ2:
Trong HĐ2: Quãng đường s tỉ lệ -
Quãng đường s có tỉ lệ thuận với thời gian t
thuận với thời gian t không?
Vì khi thời gian di chuyển tăng -
Thời gian t có tỉ lệ thuận với
lên bao nhiêu lần thì quãng quãng đường s không?
đường đi được tăng lên bấy nhiêu lần. ? (SGK – tr.11) Giải Trong HĐ2:
Trong HĐ2: Thời gian t tỉ lệ thuận
- Quãng đường s có tỉ lệ với quãng đường s
thuận với thời gian t không?
Vì khi đại lượng quãng đường s
- Thời gian t có tỉ lệ thuận với tăng lên bao nhiêu lần thì thời gian quãng đường s không?
t tăng lên bấy nhiêu lần.
Ví dụ 1: (SGK – tr.12)
Biết rằng x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận và khi .
a) Tìm hệ số tỉ lệ a trong công thức y = ax. Từ đó viết công thức tinh y theo x;
b) Tìm giá trị của y khi x = 3;
c) Tìm giá trị của x khi y = 0,8. Giải a) Ta có 𝑦 −4
𝑎= 𝑥= 2 =2 b) Khi thì
c) Từ khi𝑦=2 𝑥 Do đó khi thì NHẬN XÉT
Nếu hai đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x thì: -
Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi 𝒚 𝒚 𝒚 (và bằng hệ số
𝟏 tỉ lệ):𝟐 𝟑 𝒙 = = ==𝒂 𝟏 𝒙 𝟐 𝒙 𝟑 -
Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số hai
giá trị tương ứng của đại lượng kia: 𝒚 𝒙 𝒚 𝒙 𝒚 𝒙 𝟏
𝟏 ; 𝟏
𝟏 ; 𝟐 𝟐 𝒚 = = = 𝟐
𝒙𝟐 𝒚𝟑 𝒙𝟑 𝒚𝟑 𝒙𝟑
Khối lượng của một vật đồng chất tỉ lệ thuận với thể tích của nó, vì vậy ta có: 𝑥 𝑦 10 =15
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: 𝑥 𝑦 𝑦 −𝑥 40 10 =15 = 1510= 5 =8 x = 80 và y =120
Vậy hai thanh kim loại có khối lượng tương ứng là 80g và 120g. Lưu ý : ý Kh K ố h i lượng c ủa ủ m ột ộ v ật ậ tđ ồng n c hất ấ tt ỉ l ệ ệ th t u h ận ậ v ới t h t ể ể t ích í c ủa a nó n .
Ví dụ 4: (SGK – tr.13)
Trong một đợt tặng đồ dùng học tập cho học sinh vùng cao, có
635 quyển vở được chia cho ba lớp 7A, 7B, 7C tỉ lệ thuận với số
học sinh của mỗi lớp. Hỏi mỗi lớp được tặng bao nhiêu quyển vở,
biết sĩ số của 3 lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là 40; 42 và 45 học sinh. LUYỆN TẬP Bài 6.19 (SGK-Tr14)
Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a, x tỉ lệ thuận với z
theo hệ số tỉ lệ b. Hỏi y có tỉ lệ thuận với z không? Nếu có thì
hệ số tỉ lệ là bao nhiêu? Giả i i
Vì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a y = ax (1)
Vì x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ b x = bz (2)
Thay (2) vào (1) ta được: y = a.(bz) = (ab).z.
Vậy y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ ab. Bài 6.20 (SGK-Tr14)
Hai bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài và chiều rộng tương 3
ứng bằng nhau, nhưng chiều cao của bể thứ nhất bằng chiều cao 4
của bể thứ hai. Để bơm đầy nước vào bể thứ nhất mất 4,5 giờ. Hỏi
phải mất bao nhiue thời gian để bơm đầy nước vào bể thứ hai (nếu
dùng máy bơm có công suất)?
HẸN GẶP LẠI CÁC EM Ở TIẾT HỌC SAU!
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15