Giáo án điện tử Toán 7 Bài 4 Cánh diều: Định lí

Bài giảng PowerPoint Toán 7 Bài 4 Cánh diều: Định lí hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Toán 7. Mời bạn đọc đón xem!

ĐỊNH LÍ
BÀI GIẢNG:

 !"#$%&'&())*+,-
 +./
BÀI 4. ĐỊNH LÍ
BÀI 4. ĐỊNH LÍ
BÀI 4. ĐỊNH LÍ
0123,45$%(65$'(+$789
:6;!6<,-7*(=
Giải
0123,5$'(+$7!))6<(/
BÀI 4. ĐỊNH LÍ
BÀI 4. ĐỊNH LÍ
Lời giải:
0>,-7?7@6)
A*!#)!,-B8!)+C)3/
0D+E7@))6</
F>G7HHI6I?#J,K/
D!@!HK6!HIKI+!AL/
M!'6
>
F>6+EN +.
0>O!HK6HIKI+!AL/
0D+EP
BÀI 4. ĐỊNH LÍ
c)
BÀI 4. ĐỊNH LÍ
>
BÀI 4. ĐỊNH LÍ
Lời giải:
>G7?7
89@+2+#J,Q6R/
M!PPS!ALF
PS>MF
PPS:3P
MT U@  V ,  *
B8!)+C)W+#3/
M5!!X8V,/
BÀI 4. ĐỊNH LÍ
Lời giải:
FY +.$%,-76;!6<,-)7
))'!6;!6<7W+#(/
LUYỆN TẬP
VẬN DỤNG
FY +.$%789:))6<,-7
*'))6<(/
FY +.$%7:,-J,6:6;!6<
,-7*'7!:(/
LUYỆN TẬP
VẬN DỤNG
Lời giải:
a) Ta có hình vẽ:
b) Giả thiết, kết luận của định lí:
FV, +.
M! P#QPZ [\
\
 #RPZ [\
\
D!@PZZ[\
\
]PP6PP^6 ._6 /
`)!aa/
LUYỆN TẬP
VẬN DỤNG
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
0O;+#*V6X +.))*@*
V, +.
0O)*E8)RM/
0b ,<$Bài tập cuối chương IV” : +,
<*E8c@d@e@fS>Dgc\hF 6b 
8b,T_"i-"Te
jQ
c
C)i/S>k<"lmJF
| 1/14

Preview text:

BÀI GIẢNG: ĐỊNH LÍ BÀI 4. ĐỊNH LÍ
Sau bài học này chúng ta sẽ giải quyết được câu hỏi trên như sau:
Câu khẳng định có dạng “Nếu … thì …” trong toán học được gọi là một định lí. BÀI 4. ĐỊNH LÍ BÀI 4. ĐỊNH LÍ Giải
- Phần nằm giữa hai từ “Nếu” và từ “thì” là “hai đường thẳng phân biệt
cùng vuông góc với một đường thẳng khác”;
- Phần nằm sau từ “thì” là “hai đường thẳng đó song song với nhau”. BÀI 4. ĐỊNH LÍ BÀI 4. ĐỊNH LÍ Lời giải:
- Giả thiết: một đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong
số các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau.
- Kết luận: hai đường thẳng a, b song song với nhau. BÀI 4. ĐỊNH LÍ Giải
a) Giả sử hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại điểm O.
Khi đó, hai góc xOy và góc x’Oy’ là hai góc đối đỉnh. Ta có hình vẽ sau:
b) Giả thiết và kết luận của định lí:
- Giả thiết: Hai góc xOy và x’Oy’ là hai góc đối đỉnh. - Kết luận: c) BÀI 4. ĐỊNH LÍ Giải BÀI 4. ĐỊNH LÍ BÀI 4. ĐỊNH LÍ
Ta có: (hai góc đối đỉnh) (GT) Lời giải: Suy ra (cùng bằng
Giả sử đường thẳng c cắt hai đường thẳng Tương tự, ta chứng minh được các
phân biệt a, b lần lượt tại hai điểm A và B.
cặp góc so le trong còn lại bằng nhau.
Từ đó ta có điều phải chứng minh. LUYỆN TẬP VẬN DỤNG Lời giải:
a) Định lí “Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng
song song thì nó vuông góc với đường thẳng còn lại”.
b) Định lí “Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng
khác thì chúng song song với nhau”. LUYỆN TẬP VẬN DỤNG
c) Định lí “Nếu hai đường thẳng cùng đi qua một điểm và cùng vuông góc với
một đường thẳng khác thì hai đường thẳng đó trùng nhau”. Lời giải:
LUYỆN TẬP a) Ta có hình vẽ: VẬN DỤNG c) Chứng minh định lí: Ta có: a c ⊥ tại A nên = 900 b c ⊥ tại B nên = 900 Khi đó, = = 900
b) Giả thiết, kết luận của định lí:
Mà và ở vị trí đồng vị. Do đó a // b.
- HS ôn lại các kiến thức về định lí trong toán học, cách chứng minh định lí
- Hoàn thành các bài tập trong SBT.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Chuẩn bị bài mới “Bài tập cuối chương IV” : làm
trước các bài tập 1, 3, 4, 5 (SGK –tr108) và chuẩn bị
sản phẩm sơ đồ tư duy tổng kết nội dung chương 4 ra
giấy A theo tổ. (GV hướng dẫn cụ thể) 1
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14