Giáo án điện tử Toán 7 Bài 5 Cánh diều: Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ

Bài giảng PowerPoint Toán 7 Bài 5 Cánh diều: Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Toán 7. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:
Môn:

Toán 7 2.1 K tài liệu

Thông tin:
21 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án điện tử Toán 7 Bài 5 Cánh diều: Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ

Bài giảng PowerPoint Toán 7 Bài 5 Cánh diều: Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Toán 7. Mời bạn đọc đón xem!

85 43 lượt tải Tải xuống
CHÀO MỪNG CÁC EM
ĐẾN VỚI TIẾT HỌC
Viết các số hữu tỉ và dưới dạng số
thập phân?
1
10
=0,1
1
9
=0,111
BÀI 5: BIỂU DIỄN THẬP
PHÂN CỦA SỐ HỮU TỈ
(2 tiết)
NỘI DUNG BÀI HỌC
S thp phân hu hn số thp phân hn tun hoàn
Số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn
Biu din thp phân của số hu t
Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ
Luyện tp
Luyện tập
I. SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN VÀ SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN
TUẦN HOÀN
HĐ1
HĐ1
Đặt tính để tính thương 0
3
0
1
13
0
,
6
10
0
5
0
Lưu ý: Các số thập phân chỉ
gồm hữu hạn chữ số khác 0
sau dấu "," được gọi là số thập
phân hữu hạn. Chẳng hạn số
1,65 là số thập phân hữu hạn.
Ví dụ 1
Sử dụng máy tính cầm tay để viết thương của phép
chia dưới dạng số thập phân hữu hạn.
Ta có
HĐ2
HĐ2
Đặt tính để tính thương
4
3
1
1
0
,
3
1
0
3
3
Lưu ý: Phép chia HĐ2 không bao giờ
chấm dứt. Nếu cứ tiếp tục chia thì trong
phần thập phân của thương, chữ số 3 sẽ
xuất hiện liên tiếp mãi. Ta nói rằng khi chia
cho được số .Số đó được gọi số thập
phân vô hạn tuần hoàn.
1
0
1
Ví dụ 2
Sử dụng máy tính cầm tay để viết thương của phép chia dưới
dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
a)
b)
Các số thập phân vô hạn tuần hoàn đã nêu ở trên có tính chất: Trong
phần thập phân, bắt đầu từ một hàng nào đó, một chữ shay một
cụm chữ số liền nhau xuất hiện liên tiếp mãi.
Nhận t
Nhận xét
Luyn tập
Luyện tập
Sử dụng máy tính cầm tay để tính
nhanh các phép tính sau:
¿0 , (1)
a)
1
9
b)
11
45
¿ 0 , 2(4 )
II. BIỂU DIỄN THẬP PHÂN CỦA SỐ HỮU TỈ
Mỗi số hữu tỉ đều viết được
dưới dạng phân số với
Bài toán
Bài toán
a) Hãy thực hiện các phép chia sau đây:
a)
37 :25=1,48
5 :3=1 ,(6)
1: 9=0 ,(1)
3 :2=1,5
b) Dùng kết quả trên để viết các số ; ; ; dưới dạng số thập phân.
3
2
=3 :2=1,5
37
25
=37 : 2=1,48
5
3
=5 :3=1 ,(6 )
1
9
=1 :9=0 ,(1)
Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một
số thập phân hữu hạn hoặc hạn
tuần hoàn.
Nhận xét
Nhận xét
Ví dụ 3
Viết biểu diễn thập phân của mỗi số hữu tỉ sau
123
40
12
11
37
30
¿3,075.
¿1 ,
(
09
)
.
¿1,2
(
3
)
.
Đây là số thập phân hữu hạn.
Đây là số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Đây là số thập phân vô hạn
tuần hoàn.
III. LUYỆN TẬP
Viết mỗi số hữu tỉ sau dưới dạng số thập phân
hữu hạn
¿0,8125
13
16
¿ 0,12.
18
150
Viết mỗi phân số sau dưới dạng số
thập phân vô hạn tuần hoàn (dùng
dấu ngoặc để nhận rõ chu kì):
¿0 , (0 45)
5
111
¿ 0,3(8)
7
18
Vận dụng
Viết mỗi số thập phân hữu hạn sau dưới dạng phân số tối giản:
6,5
1,28
0 ,124
a)
b)
c)
¿
65
10
¿
13
2
¿
128
100
¿
32
25
¿
124
1000
¿
31
250
Sử dụng máy tính cầm tay để viết
thương của mỗi phép chia sau:
1: 999
8,5 :3
14,2: 3,3
a)
b)
c)
¿0 , (001)
¿2,8 (3)
¿ 4 ,(30)
"TÌM TÒI – MỞ RỘNG"
Các phân số tối giản với mẫu dương mẫu không ước nguyên tố
khác 2 5 thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn và chỉ
những phân số đó mới viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
Các phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2
5 thì viết được dưới dạng số thập phân hạn tuần hoàn chỉ
những phân số đó mới viết được dưới số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Ôn lại kiến thức
đã học trong bài
Hoàn thành các bài
tập trong SBT
Chuẩn bị bài mới “Bài
tập cuối chương I”.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ
LẮNG NGHE BÀI GIẢNG!
| 1/21

Preview text:

CHÀO MỪNG CÁC EM
ĐẾN VỚI TIẾT HỌC
Viết các số hữu tỉ và dưới dạng số thập phân? 1 1 10 =0,1 9 =0,111
BÀI 5: BIỂU DIỄN THẬP
PHÂN CỦA SỐ HỮU TỈ (2 tiết) NỘI DUNG BÀI HỌC Số S ố thậ h p ậ p ph p â h n â n hữ h u u hạ h n ạ n và và số số thậ h p ậ p ph p â h n â n vô vô hạ h n ạ tuầ u n ầ n ho h à o n à Biể Bi u u di d ễn ễ thậ h p ậ ph p â h n â của củ a số hữ h u u tỉ Lu L yện yệ n tập
I. SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN VÀ SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN HĐ1
Đặt tính để tính thương 0 3 0
Lưu ý: Các số thập phân chỉ 13 0 1, 65
gồm hữu hạn chữ số khác 0 10 0
sau dấu "," được gọi là số thập 0
phân hữu hạn. Chẳng hạn số
1,65 là số thập phân hữu hạn. Ví dụ ụ 1
Sử dụng máy tính cầm tay để viết thương của phép
chia dưới dạng số thập phân hữu hạn. Ta có HĐ2
Đặt tính để tính thương 4 3
Lưu ý: Phép chia ở HĐ2 không bao giờ 1 0 1, 3 33 10
chấm dứt. Nếu cứ tiếp tục chia thì trong 10
phần thập phân của thương, chữ số 3 sẽ 1
xuất hiện liên tiếp mãi. Ta nói rằng khi chia
cho được số .Số đó được gọi là số thập
phân vô hạn tuần hoàn. Ví dụ ụ 2
Sử dụng máy tính cầm tay để viết thương của phép chia dưới
dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. a) b) Nh N ận h ận t
Các số thập phân vô hạn tuần hoàn đã nêu ở trên có tính chất: Trong
phần thập phân, bắt đầu từ một hàng nào đó, có một chữ số hay một
cụm chữ số liền nhau xuất hiện liên tiếp mãi.
Sử dụng máy tính cầm tay để tính nhanh các phép tính sau: 1 a) ¿ 0 , (1) Lu L yệ y n ệ tập p 9 11 b)
45 ¿ 0 , 2(4 )
II. BIỂU DIỄN THẬP PHÂN CỦA SỐ HỮU TỈ
Mỗi số hữu tỉ đều viết được
dưới dạng phân số với B i à toá o n á
a) Hãy thực hiện các phép chia sau đây: a) 3 : 2=1,5 37 :25=1,48 5 :3=1 ,(6) 1: 9=0 ,(1)
b) Dùng kết quả trên để viết các số ; ; ; dưới dạng số thập phân. “ 3 37 2 =3 : 2=1,5 25 =37 : 2=1,48 5 1 3 =5 :3=1 ,(6 ) 9 =1 : 9=0 ,( 1) Nh N ận h x t
Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một
số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Ví dụ ụ 3
Viết biểu diễn thập phân của mỗi số hữu tỉ sau 123
40 ¿ 3,075. Đây là số thập phân hữu hạn.
12 ¿1,(09). Đây là số thập phân vô hạn tuần hoàn. 11 37
30¿ 1,2 (3) . Đây là số thập phân vô hạn tuần hoàn. III. LUYỆN TẬP
Viết mỗi số hữu tỉ sau dưới dạng số thập phân hữu hạn 13 18 ¿ 0,8125 ¿ 0,12. 16 150
Viết mỗi phân số sau dưới dạng số
thập phân vô hạn tuần hoàn (dùng
dấu ngoặc để nhận rõ chu kì): 5 7 ¿ 0 , (0 45) 111 ¿ 0,3(8) 18 Vận dụng
Viết mỗi số thập phân hữu hạn sau dưới dạng phân số tối giản: 65 13 128 32 a) 6,5 ¿ b) 1,28 ¿ ¿ 10 ¿ 2 100 25 124 31
c) 0 ,124 ¿ 1000 ¿ 250
Sử dụng máy tính cầm tay để viết
thương của mỗi phép chia sau: a) 1: 999 ¿ 0 , (001) b) 8,5 :3 ¿ 2,8 (3) c) 14,2: 3,3 ¿ 4 ,(30)
"TÌM TÒI – MỞ RỘNG"
 Các phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố
khác 2 và 5 thì viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn và chỉ
những phân số đó mới viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
 Các phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2
và 5 thì viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn và chỉ
những phân số đó mới viết được dưới số thập phân vô hạn tuần hoàn.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ôn lại kiến thức Hoàn thành các bài
Chuẩn bị bài mới “Bài đã học trong bài tập trong SBT
tập cuối chương I”. CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ
LẮNG NGHE BÀI GIẢNG!
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21