Giáo án điện tử Toán 7 Bài 7 Cánh diều: Đại lượng tỉ lệ thuận

Bài giảng PowerPoint Toán 7 Bài 7 Cánh diều: Đại lượng tỉ lệ thuận hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Toán 7. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:
Môn:

Toán 7 2.1 K tài liệu

Thông tin:
46 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án điện tử Toán 7 Bài 7 Cánh diều: Đại lượng tỉ lệ thuận

Bài giảng PowerPoint Toán 7 Bài 7 Cánh diều: Đại lượng tỉ lệ thuận hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Toán 7. Mời bạn đọc đón xem!

57 29 lượt tải Tải xuống
CHÀO MỪNG CÁC EM
ĐẾN VỚI BUỔI HỌC
KHỞI ĐỘNG
Một chiếc máy bay bay với vận tốc không đổi là .
Quãng đường y bay đó bay
được với thời gian di chuyển hai
đại lượng liên hệ với nhau như thế
nào?
BÀ 7: ĐẠI LƯỢNG
TỈ LỆ THUẬN
NỘI DUNG
BÀI HỌC
Khái niệm
Tính chất
Một số bài toán
HĐ1
I. KHÁI NIỆM
Chiều dài và khối ợng của thanh sắt phi 18
được liên hệ theo công thức .
Tìm số thích hợp cho trong bảng sau:
2 3 5 8
? ? ? ?
?
4
6 10 16
Kết luận:
Nếu đại lượng liên hệ với đại lượng theo công
thức (với một hằng số khác 0) thì ta nói tỉ lệ
thuận với theo hệ số tỉ lệ .
Ví dụ 1
Chu vi đường tròn t
lệ thuận với đường kính
hay không? Nếu hãy
xác định hệ số tỉ lệ đó.
Giải
Do nên chu vi đường tròn t
lệ thuận với đường kính
theo hệ số tỉ lệ là .
* Chú ý:
Nếu tỉ lệ thuận với theo hệ số tỉ lệ thì tỉ lệ thuận với
theo hệ số tỉ lệ .
Ta nói và là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau.
Ví dụ 2
Cho biết hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau
khi thì .
a) Tìm hệ số tỉ lệ của đối với .
b) Viết công thức tính theo .
c) Tìm số thích hợp cho trong bảng sau:
? ? ? ?
?
Giải
a) Gọi là hệ số tỉ lệ của đối với . Ta có .
Vì khi thì nên
hay .
b) Ta có công thứctheo là: .
c) Khi thì
Khi thì
Khi thì
Khi thì .
Vậy ta có bảng:
Luyện tập 1
Một ô tô chuyển động với vận tốc .
a) Viết công thức tính quãng đường đi được theo thời
gian của chuyển động.
b) phải hai đại lượng tỉ lệ thuận hay không?
Nếu có hãy xác định hệ số tỉ lệ của đối với .
c) Tính giá trị của khi .
Giải
a) Công thức tính quãng đường đi được theo thời gian của chuyển
động là:
b) Vì
và là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Hệ số tỉ lệ của đối với là: .
c)
+ Với
+ Với
+ Với
II. TÍNH CHẤT
HĐ2
Cho biết là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau:
a) Hãy xác định hệ số tỉ lệ của đối với .
b) So sánh các tỉ số: ; .
c) So sánh các tỉ số và ; và .
Giải
a)RVì hai đại lượng tỉ lệ thuận, liên hệ với nhau
bởi công thức nên hệ số tỉ lệ
b) Ta có:
c) So sánh các tỉ số:
Kết luận:
Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì:
Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi.
Tỉ số hai giá trị bất của đại lượng này bằng tỉ số
hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
Cụ thể: Giả sử tỉ lệ thuận với theo hệ số tỉ lệ .
Với mỗi giá trị khác của , ta một giá trị tương
ứng
Ví dụ 3
Khối lượng thể tích của các thanh kim loại đồng chất
hai đại lượng tỉ lệ thuận. Biết hai thanh kim loại đồng chất
thể tích lần lượt . Tính tỉ số khối lượng của hai thanh
kim loại đó.
Giải
Gọi lần lượt khối lượng của hai thanh kim loại
có thể tích là và .
Áp dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, ta có:
III. MỘT SỐ BÀI TOÁN
Bài toán 1: Minh mua
quyển vở như nhau hết
đồng. Tính số tiền
Minh phải trả khi mua:
quyển vở đó; quyển vở
đó.
Giải
Gọi (quyển vở), (đồng) lần lượt số quyển vở Minh
đã mua số tiền đã trả. Khi đó, mối quan hệ giữa số
quyển vở và số tiền được cho trong bảng sau:
Số quyển vở
Số tiền
Số tiền phải trả tỉ lệ thuận với số quyển vở cần mua theo hệ số tỉ lệ
(đồng)
(đồng)
Vậy số tiền Minh phải trả khi mua quyển vở, quyển vở lần lượt là
đồng, đồng.
Luyện tập 2
Một y in trong 5 phút in được 120 trang. Hỏi trong
3 phút máy in đó in được bao nhiêu trang?
Giải
Gọi số trang máy in đó in được trong 3 phút là (trang, )
thời gian in số trang in được hai đại lượng tỉ lệ thuận
nên theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, ta có:
Trong 3 phút máy đó in được 72 trang.
Bài toán 2: Hai thửa ruộng trồng lúa lần lượt thu hoạch
được tấn thóc tấn thóc. Năng suất lúa hai thửa
ruộng như nhau. Hỏi mỗi thửa ruộng bao nhiêu héc-
ta? Biết rằng thửa ruộng thứ hai rộng hơn thửa ruộng
thứ nhất là ha.
Giải
Gọi diện tích của thửa ruộng thứ nhất thứ hai lần lượt (ha),
(ha).
Khi đó (ha).
năng suất lúa hai thửa ruộng như nhau nên sản lượng lúa
và diện tích thửa ruộng là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Do đó, ta có:
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Suy ra (ha) và (ha)
Vậy diện tích thửa ruộng thứ nhất thửa ruộng thứ hai
lần lượt là 1 ha và 1,5 ha.
Luyện tập 3
Nhà trường phân công ba lớp chăm sóc cây xanh trong
trường. Số y mỗi lớp cần chăm sóc tỉ lệ thuận với số học
sinh của lớp.
Biết lớp học sinh, lớp học sinh, lớp học sinh. Tính
số cây mỗi lớp cần chăm sóc.
Giải
Gọi số cây mỗi lớp cần chăm sóc là (cây, )
số cây mỗi lớp cần chăm sóc tỉ lệ thuận với số học sinh
của lớp nên ta có:R
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy số cây mỗi lớp cần chăm sóc là:
Lớp : cây
Lớp : cây
Lớp : cây
LUYỆN TẬP
Bài 1 (SGK tr.62) Các giá trị tương ứng của khối lượng
thể tích được cho bởi bảng sau:
? ? ? ? ?
a) Tìm số thích hợp cho
b) Hai đại lượng m và V có tỉ lệ thuận với nhau không? Vì sao?
?
Giải
a) Hoàn thành bảng
b) Ta thấy tỉ lệR không đổi nên hai đại lượng tỉ lệ
thuận với nhau.
Bài 2 (SGK tr.63) Cho biết hai đại lượng tỉ lệ
thuận với nhau:
? ?
? ?
a) Xác định hệ số tỉ lệ của đối với . Viết công thức
tính theo .
b) Xác định hệ số tỉ lệ của đối với . Viết công thức
tính theo .
c) Tìm số thích hợp cho
?
Giải
a)RHệ số tỉ lệ của đối với :R
R R Công thức tính theo :R
b)RHệ số tỉ lệ của đối với :R
R R Công thức tính theo :R
c) Hoàn thành bảng
VẬN DỤNG
Bài 3 (SGK tr.63) Trung bình cứ nước biển chứa muối. Hỏi
trung bình nước biển chứa bao nhiêu gam muối?
Gọi khối lượng muối có trong nước biển là
lượng nước biển lượng muối chứa hai đại lượng
tỉ lệ thuận nên theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, ta
có:
Trung bình 12l nước biển chứaR muối.
Giải
Bài 4 (SGK tr.63) Cứ 12
phút, một chiếc máy làm được
27 sản phẩm. Để làm được 45
sản phẩm như thế thì chiếc
máy đó cần bao nhiêu phút?
Gọi thời gian làm xong 45 sản phẩm là (phút, )
thời gian làm số sản phẩm làm được hai đại lượng
tỉ lệ thuận nên ta có:
Vậy để làm xong 45 sản phẩm cần 20 phút.
Giải
Bài 5 (SGK tr.63) Để làm thuốc ho người ta ngâm chanh đào với
mật ong đường phèn theo tỉ lệ : Cứ chanh đào tcần đường
phèn mật ong. Với tỉ lệ đó, nếu muốn ngâm chanh đào thì cần
bao nhiêu ki-lô-gam đường phèn và bao nhiêu lít mật ong.
Giải
Đổi
GọiRkhối lượng đường phèn và thể tích mật ong cần là .
khối lượng chanh đường phèn hai đại lượng tỉ lệ thuận;
khối lượng chanh thtích mật ong hai đại lượng tỉ lthuận
nênRtheo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, ta có:
Vậy khối lượng đường phèn mật ong cần để ngâm là: đường
phèn ; mật ong .
Bài 6 (SGK tr.63) Theo công bố chính thức từ hãng
sản xuất, chiếc xe ô của Hạnh mức tiêu thụ
nhiên liệu như sau:
trên đường hỗn hợp;
m trên đường đô thị;
m trên đường cao tốc.
a) Theo thông số trên, nếu trong bình xăng của chiếc xe ô đó
65 lít xăng thì Hạnh đi được bao nhiêu ki-lô-mét (làm tròn
kết quả đến hàng đơn vị) khi cô đi trên đường đô thị?
b) Để đi quãng đường 400 km trên đường đô thị, trong bình xăng
chiếc ô tô của cô Hạnh cần có tối thiểu bao nhiêu lít xăng?
c) Để đi quãng đường 300 km trên đường hỗn hợp 300km trên
đường cao tốc, trong bình xăng chiếc xe ô của Hạnh cần
tối thiểu bao nhiêu lí xăng?
a) Đường đô thị cô Hạnh đi được:
R R Đường hỗn hợp cô Hạnh đi được:R
R R Đường cao tốc cô Hạnh đi được:R
b) Đđi quãng đường 400 km trên đường đô thị, bình xăng ô
của Hạnh cần có tối thiểu: (lít)
c) Để đi quãng đường 300 km trên đường hỗn hợp 300 km
trên đường cao tốc, trong bình xăng chiếc xe ô của Hạnh
cần có tối thiểu:
R R R R R (lít).
Giải
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ghi nhớ kiến thức
trong bài.
Hoàn thành bài tập
trong SBT.
Chuẩn bị bài mới
Bài 8. Đại lượng
tỉ lệ nghịch”.
HẸN GẶP LẠI CÁC EM
TRONG BUỔI HỌC
TIẾP THEO
| 1/46

Preview text:

CHÀO MỪNG CÁC EM
ĐẾN VỚI BUỔI HỌC KHỞI ĐỘNG
Một chiếc máy bay bay với vận tốc không đổi là .
Quãng đường mà máy bay đó bay
được với thời gian di chuyển là hai
đại lượng liên hệ với nhau như thế nào? BÀ 7: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN Khái niệm NỘI DUNG Tính chất BÀI HỌC Một số bài toán I. KHÁI NIỆM HĐ1
Chiều dài và khối lượng của thanh sắt phi 18
được liên hệ theo công thức . Tìm số thích hợp cho ? trong bảng sau: 2 3 5 8 ? 4 ?6 ? 10 ? 16 Kết luận:
Nếu đại lượng liên hệ với đại lượng theo công
thức (với là một hằng số khác 0) thì ta nói tỉ lệ
thuận với theo hệ số tỉ lệ . Ví dụ 1 Giải
Chu vi đường tròn có tỉ
Do nên chu vi đường tròn tỉ
lệ thuận với đường kính
lệ thuận với đường kính hay không? Nếu có hãy theo hệ số tỉ lệ là .
xác định hệ số tỉ lệ đó. * Chú ý:
Nếu tỉ lệ thuận với theo hệ số tỉ lệ thì tỉ lệ thuận với theo hệ số tỉ lệ .
Ta nói và là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau. Ví dụ 2
Cho biết là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau và khi thì .
a) Tìm hệ số tỉ lệ của đối với .
b) Viết công thức tính theo . c) Tìm số thích hợp cho ? trong bảng sau: ? ? ? ? Giải
a) Gọi là hệ số tỉ lệ của đối với . Ta có . Vì khi thì nên hay .
b) Ta có công thứctheo là: . c) Khi thì Khi thì Khi thì Khi thì . Vậy ta có bảng: Luyện tập 1
Một ô tô chuyển động với vận tốc .
a) Viết công thức tính quãng đường đi được theo thời gian của chuyển động.
b) và có phải là hai đại lượng tỉ lệ thuận hay không?
Nếu có hãy xác định hệ số tỉ lệ của đối với .
c) Tính giá trị của khi . Giải
a) Công thức tính quãng đường đi được theo thời gian của chuyển động là: b) Vì
và là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Hệ số tỉ lệ của đối với là: . c) + Với + Với + Với II. TÍNH CHẤT
HĐ2 Cho biết là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau:
a) Hãy xác định hệ số tỉ lệ của đối với .
b) So sánh các tỉ số: ; .
c) So sánh các tỉ số và ; và . Giải
a) Vì hai đại lượng tỉ lệ thuận, liên hệ với nhau
bởi công thức nên hệ số tỉ lệ b) Ta có: c) So sánh các tỉ số: Kết luận:
Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì:
Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi.
Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số
hai giá trị tương ứng của đại lượng kia.
Cụ thể: Giả sử tỉ lệ thuận với theo hệ số tỉ lệ .
Với mỗi giá trị khác của , ta có một giá trị tương ứng Ví dụ 3
Khối lượng và thể tích của các thanh kim loại đồng chất là
hai đại lượng tỉ lệ thuận. Biết hai thanh kim loại đồng chất có
thể tích lần lượt là và . Tính tỉ số khối lượng của hai thanh kim loại đó. Giải
Gọi và lần lượt là khối lượng của hai thanh kim loại có thể tích là và .
Áp dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, ta có:
III. MỘT SỐ BÀI TOÁN
Bài toán 1: Cô Minh mua quyển vở như nhau hết
đồng. Tính số tiền cô Minh phải trả khi mua:
quyển vở đó; quyển vở đó. Giải
Gọi (quyển vở), (đồng) lần lượt là số quyển vở cô Minh
đã mua và số tiền đã trả. Khi đó, mối quan hệ giữa số
quyển vở và số tiền được cho trong bảng sau: Số quyển vở Số tiền
Số tiền phải trả tỉ lệ thuận với số quyển vở cần mua theo hệ số tỉ lệ (đồng) (đồng)
Vậy số tiền cô Minh phải trả khi mua quyển vở, quyển vở lần lượt là đồng, đồng. Luyện tập 2
Một máy in trong 5 phút in được 120 trang. Hỏi trong
3 phút máy in đó in được bao nhiêu trang? Giải
Gọi số trang máy in đó in được trong 3 phút là (trang, )
Vì thời gian in và số trang in được là hai đại lượng tỉ lệ thuận
nên theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, ta có:
Trong 3 phút máy đó in được 72 trang.
Bài toán 2: Hai thửa ruộng trồng lúa lần lượt thu hoạch
được tấn thóc và tấn thóc. Năng suất lúa ở hai thửa
ruộng là như nhau. Hỏi mỗi thửa ruộng bao nhiêu héc-
ta? Biết rằng thửa ruộng thứ hai rộng hơn thửa ruộng thứ nhất là ha. Giải
Gọi diện tích của thửa ruộng thứ nhất và thứ hai lần lượt là (ha), (ha). Khi đó (ha).
Vì năng suất lúa ở hai thửa ruộng là như nhau nên sản lượng lúa
và diện tích thửa ruộng là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Do đó, ta có:
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có: Suy ra (ha) và (ha)
Vậy diện tích thửa ruộng thứ nhất và thửa ruộng thứ hai
lần lượt là 1 ha và 1,5 ha. Luyện tập 3
Nhà trường phân công ba lớp chăm sóc cây xanh trong
trường. Số cây mỗi lớp cần chăm sóc tỉ lệ thuận với số học sinh của lớp.
Biết lớp có học sinh, lớp có học sinh, lớp có học sinh. Tính
số cây mỗi lớp cần chăm sóc. Giải
Gọi số cây mỗi lớp cần chăm sóc là (cây, )
Vì số cây mỗi lớp cần chăm sóc tỉ lệ thuận với số học sinh của lớp nên ta có:
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy số cây mỗi lớp cần chăm sóc là:  Lớp : cây  Lớp : cây  Lớp : cây LUYỆN TẬP
Bài 1 (SGK – tr.62) Các giá trị tương ứng của khối lượng và
thể tích được cho bởi bảng sau: ? ? ? ? ?
a) Tìm số thích hợp cho ?
b) Hai đại lượng m và V có tỉ lệ thuận với nhau không? Vì sao? Giải a) Hoàn thành bảng
b) Ta thấy tỉ lệ không đổi nên hai đại lượng và tỉ lệ thuận với nhau.
Bài 2 (SGK – tr.63) Cho biết là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau: ? ? ? ?
a) Xác định hệ số tỉ lệ của đối với . Viết công thức tính theo .
b) Xác định hệ số tỉ lệ của đối với . Viết công thức tính theo .
c) Tìm số thích hợp cho ? Giải
a) Hệ số tỉ lệ của đối với : Công thức tính theo :
b) Hệ số tỉ lệ của đối với : Công thức tính theo : c) Hoàn thành bảng VẬN DỤNG
Bài 3 (SGK – tr.63) Trung bình cứ nước biển chứa muối. Hỏi
trung bình nước biển chứa bao nhiêu gam muối? Giải
Gọi khối lượng muối có trong nước biển là
Vì lượng nước biển và lượng muối nó chứa là hai đại lượng
tỉ lệ thuận nên theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, ta có:
Trung bình 12l nước biển chứa muối.
Bài 4 (SGK – tr.63) Cứ 12
phút, một chiếc máy làm được
27 sản phẩm. Để làm được 45
sản phẩm như thế thì chiếc
máy đó cần bao nhiêu phút? Giải
Gọi thời gian làm xong 45 sản phẩm là (phút, )
Vì thời gian làm và số sản phẩm làm được là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có:
Vậy để làm xong 45 sản phẩm cần 20 phút.
Bài 5 (SGK – tr.63) Để làm thuốc ho người ta ngâm chanh đào với
mật ong và đường phèn theo tỉ lệ : Cứ chanh đào thì cần đường
phèn và mật ong. Với tỉ lệ đó, nếu muốn ngâm chanh đào thì cần
bao nhiêu ki-lô-gam đường phèn và bao nhiêu lít mật ong. Giải Đổi
Gọi khối lượng đường phèn và thể tích mật ong cần là .
Vì khối lượng chanh và đường phèn là hai đại lượng tỉ lệ thuận;
khối lượng chanh và thể tích mật ong là hai đại lượng tỉ lệ thuận
nên theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, ta có:
Vậy khối lượng đường phèn và mật ong cần để ngâm là: đường phèn ; mật ong .
Bài 6 (SGK – tr.63) Theo công bố chính thức từ hãng
sản xuất, chiếc xe ô tô của cô Hạnh có mức tiêu thụ nhiên liệu như sau:
 trên đường hỗn hợp;
 m trên đường đô thị;
 m trên đường cao tốc.
a) Theo thông số trên, nếu trong bình xăng của chiếc xe ô tô đó
có 65 lít xăng thì cô Hạnh đi được bao nhiêu ki-lô-mét (làm tròn
kết quả đến hàng đơn vị) khi cô đi trên đường đô thị?
b) Để đi quãng đường 400 km trên đường đô thị, trong bình xăng
chiếc ô tô của cô Hạnh cần có tối thiểu bao nhiêu lít xăng?
c) Để đi quãng đường 300 km trên đường hỗn hợp và 300km trên
đường cao tốc, trong bình xăng chiếc xe ô tô của cô Hạnh cần có
tối thiểu bao nhiêu lí xăng? Giải
a) Đường đô thị cô Hạnh đi được:
Đường hỗn hợp cô Hạnh đi được:
Đường cao tốc cô Hạnh đi được:
b) Để đi quãng đường 400 km trên đường đô thị, bình xăng ô tô
của Hạnh cần có tối thiểu: (lít)
c) Để đi quãng đường 300 km trên đường hỗn hợp và 300 km
trên đường cao tốc, trong bình xăng chiếc xe ô tô của cô Hạnh cần có tối thiểu: (lít).
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ghi nhớ kiến thức Hoàn thành bài tập Chuẩn bị bài mới trong bài. trong SBT.
Bài 8. Đại lượng tỉ lệ nghịch”.
HẸN GẶP LẠI CÁC EM TRONG BUỔI HỌC TIẾP THEO
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29
  • Slide 30
  • Slide 31
  • Slide 32
  • Slide 33
  • Slide 34
  • Slide 35
  • Slide 36
  • Slide 37
  • Slide 38
  • Slide 39
  • Slide 40
  • Slide 41
  • Slide 42
  • Slide 43
  • Slide 44
  • Slide 45
  • Slide 46