Giáo án điện tử Toán 7 Kết nối tri thức: Luyện tập chung trang 86

Bài giảng PowerPoint Toán 7 Kết nối tri thức: Luyện tập chung trang 86 hay nhất, với thiết kế hiện đại, dễ dàng chỉnh sửa giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo để soạn Giáo án Toán 7. Mời bạn đọc đón xem!

CHÀO MỪNG CÁC EM
ĐẾN VỚI LỚP HỌC
KHỞI
ĐỘNG
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng. Điền dấu X vào ô trống
Câu
Đúng
Sai
A
. Nếu hai cạnh một góc của tam giác này
bằng
hai
cạnh một góc của tam giác kia thì hai
tam
giác
đó bằng nhau
B
. Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông
này
lần
lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam
giác
vuông
kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau
X
X
Câu
Đúng
Sai
C .Nếu hai góc nhọn của tam giác vuông này bằng
hai góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam
giác vuông đó bằng nhau
D. Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này
bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì
hai tam giác đó bằng nhau
X
X
Câu 2: Cho hình vẽ, chọn câu trả lời đúng:
A. Tam giác  tam giác đều B. Tam giác  cân
C. Tam giác  cân tại D. Cả đều đúng.
Câu 3: Cho hình vẽ, chọn câu trả lời đúng:
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 4: Cho tam giác  cân tại , tam giác  cân tại
trung điểm của , chọn câu trả lời đúng:
A. thuộc đường trung trực của .
B. thuộc đường trung trực của .
C.  thuộc cùng một đường thẳng.
D.  đều đúng.
Câu 5: Cho tam giác  vuông cân tại ,  tia
phân giác của góc
 ( nằm trên ), chọn câu
trả lời đúng:
A.
  B.
 
C.   D. đều đúng.
LUYỆN TẬP CHUNG
dụ 1
Cho Hình 4.71, biết

,

.
Gọi lần lượt trung điểm của các đoạn thẳng  .
Chứng minh rằng
a)   b)  .
Giải
a) Hai tam giác   có:

 (gt)
 cạnh chung

 (gt)
Vậy   (g.c.g)
b)   nên  ,  

.
Do lần lượt thuộc   nên

,

.
vậy



.
Mặt khác, lần lượt trung điểm của   nên



.
Xét  có:
 ,

,  
Do đó  .
dụ 2
Cho đường trung trực của đoạn thẳng  giao điểm
của với . Cho hai điểm phân biệt nằm trên sao
cho  . Chứng minh rằng
a)   b)


c) Tam giác  cân tại .
Giải
đường trung trực của đoạn thẳng
 nên vuông góc với  tại .
a) Xét hai tam giác vuông   có:
 cạnh chung;   ( )
Do đó   (cạnh huyền cạnh
góc vuông).
b) Xét hai tam giác   :
  (do )
  (do )
 cạnh chung
Vậy   (c.c.c)
Do đó

 (hai góc tương ứng)
c) Xét hai tam giác vuông  có:
  (gt)
 cạnh chung
Do đó   (hai cạnh góc vuông)
Vậy   (hai cạnh ơng ứng)
Suy ra tam giác  cân tại .
LUYỆN TẬP VẬN DỤNG
Bài 4.29 (SGK tr.86) Cho Hìn 4.73 Hãy tìm số đo
của các góc độ dài của các đoạn thẳng
trên hình vẽ.
Giải




;




;
  (g.c.g)
  
;
 .
Bài 4.30 (SGK tr.86) Cho góc . Trên tia  lấy hai
điểm ; trên tia  lấy hai điểm sao cho  ,
 ,  . Chứng minh rằng:
a)   b)  .
Giải
a)  


  
 󰇛 c.g.c 󰇜.
b)   ,



 ,
     
  (c.g.c)
Bài 4.31 (SGK tr.86) Cho Hình 4.74,
biết  ,  . Chứng minh rằng
a)   b)  
Giải
a) Xét   có:
  (giả thiết),

 (hai góc đối đỉnh),
  (giả thiết).
Do đó   (c.g.c)
Suy ra  .
b) Xét   có:
  (chúrng minh trên),
 cạnh chung
     
Do đó   (c.c.c)
Bài 4.32 (SGK tr.86) Cho tam giác  vuông
tại
. Gọi điểm nằm trên tia đối
của tia  sao cho  . Chứng minh rằng
tam giác  tam giác đều.
Giải
  (hai cạnh góc vuông) vì:
  (giả thiết),  cạnh chung.
Do đó,  
󰆹

.
Suy ra
󰆹

󰆹

.
Vậy  tam giác ba góc bằng nhau
nên đây tam giác đều.
Bài tập
Cho tam giác  cân tại
󰆹
.
a) Tính
󰆹
b) Gọi lần lượt trung điểm của  .
Chứng minh rằng tam giác  cân.
c) Chứng minh rằng .
Giải
a) tam giác  cân tại
󰆹
  
b) trung điểm của  
nên  

,  

   
Suy ra tam giác  cân tại .
c) Xét tam giác  cân tại có:


,
Xét tam giác  cân tại có:



, hai góc vị trí đồng vị
Suy ra   .
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ghi nhớ kiến thức trong bài.
Hoàn thành các bài tập trong SBT.
Các nhóm về vẽ đồ hệ thống lại kiến thức của chương.
Chuẩn bị các bài tập: Bài 4.33, 4.37, 4.38, 4.39 ôn tập
chương SGK trang 87.
HẸN GẶP LẠI CÁC EM
TRONG BUỔI HỌC TỚI
| 1/29

Preview text:

CHÀO MỪNG CÁC EM
ĐẾN VỚI LỚP HỌC KHỞI ĐỘNG
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng. Điền dấu X vào ô trống Câu Đúng Sai
A. Nếu hai cạnh và một góc của tam giác này bằng
hai cạnh và một góc của tam giác kia thì hai tam X giác đó bằng nhau
B. Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này
lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác X
vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau Câu Đúng Sai
C .Nếu hai góc nhọn của tam giác vuông này bằng
hai góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam X giác vuông đó bằng nhau
D. Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này
bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì X hai tam giác đó bằng nhau
Câu 2: Cho hình vẽ, chọn câu trả lời đúng:
A. Tam giác 𝑂𝑀𝑁 là tam giác đều
B. Tam giác 𝑂𝐾𝑃 cân 𝑂
C. Tam giác 𝑂𝐾𝑀 cân tại 𝑂
D. Cả 𝐴, 𝐵 đều đúng.
Câu 3: Cho hình vẽ, chọn câu trả lời đúng:
A. 𝛥𝐵𝐶𝐴 = 𝛥𝐷𝐸𝐹
B. 𝛥𝐵𝐶𝐴 = 𝛥𝐷𝐹𝐸
C. 𝛥𝐵𝐶𝐴 = 𝛥𝐸𝐷𝐹
D. 𝛥𝐵𝐴𝐶 = 𝛥𝐷𝐸𝐹
Câu 4: Cho tam giác 𝐴𝐵𝐶 cân tại 𝐴, tam giác 𝐷𝐵𝐶 cân tại 𝐷
và 𝑀 là trung điểm của 𝐵𝐶, chọn câu trả lời đúng:
A. 𝐴 thuộc đường trung trực của 𝐵𝐶.
B. 𝐷 thuộc đường trung trực của 𝐵𝐶.
C. 𝐴, 𝑀, 𝐷 thuộc cùng một đường thẳng.
D. 𝐴, 𝐵, 𝐶 đều đúng.
Câu 5: Cho tam giác 𝐴𝐵𝐶 vuông cân tại 𝐴, 𝐴𝐷 là tia phân giác của góc ෣
𝐵𝐴𝐶 (𝐷 nằm trên 𝐵𝐶), chọn câu trả lời đúng: A. ෣ 𝐵𝐴𝐷 = 60° B. ෣ 𝐵𝐴𝐷 = 45°
C. 𝛥𝐴𝐵𝐷 = 𝛥𝐴𝐶𝐷 D. 𝐵, 𝐶 đều đúng. LUYỆN TẬP CHUNG Ví dụ 1 Cho Hình 4.71, biết ෣ 𝐴𝐵𝐶 = ෣ 𝐴𝐵𝐷, ෣ 𝐵𝐴𝐶 = ෣ 𝐵𝐴𝐷.
Gọi 𝑀, 𝑁 lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng 𝐴𝐶, 𝐴𝐷. Chứng minh rằng
a) ∆𝐴𝐵𝐶 = ∆𝐴𝐵𝐷
b) ∆𝐵𝐶𝑀 = ∆𝐵𝐷𝑁. Giải
a) Hai tam giác 𝐴𝐵𝐶 và 𝐴𝐵𝐷 có: ෣ 𝐴𝐵𝐶 = ෣ 𝐴𝐵𝐷 (gt) 𝐴𝐵 là cạnh chung ෣ 𝐵𝐴𝐶 = ෣ 𝐵𝐴𝐷 (gt)
Vậy ∆𝐴𝐵𝐶 = ∆𝐴𝐵𝐷 (g.c.g)
b) Vì ∆𝐴𝐵𝐶 = ∆𝐴𝐵𝐷 nên 𝐵𝐶 = 𝐵𝐷, 𝐴𝐶 = 𝐴𝐷 và ෣ 𝐵𝐶𝐴 = ෣ 𝐵𝐷𝐴.
Do 𝑀, 𝑁 lần lượt thuộc 𝐶𝐴, 𝐷𝐴 nên ෣ 𝐵𝐶𝑀 = ෣ 𝐵𝐶𝐴, ෣ 𝐵𝐷𝑁 = ෣ 𝐵𝐷𝐴. Vì vậy ෣ 𝐵𝐶𝑀 = ෣ 𝐵𝐶𝐴 = ෣ 𝐵𝐷𝑁 = ෣ 𝐵𝐷𝐴.
Mặt khác, vì 𝑀 và 𝑁 lần lượt là trung điểm của 𝐴𝐶 và 𝐴𝐷 nên 𝐴𝐶 𝐴𝐷 𝐶𝑀 = = = 𝐷𝑁. 2 2
Xét ∆𝐵𝐶𝑀 và ∆𝐵𝐷𝑁 có: 𝐵𝐶 = 𝐵𝐷, ෣ 𝐵𝐶𝑀 = ෣
𝐵𝐷𝑁, 𝐶𝑀 = 𝐷𝑁
Do đó ∆𝐵𝐶𝑀 = ∆𝐵𝐷𝑁. Ví dụ 2
Cho 𝑑 là đường trung trực của đoạn thẳng 𝐴𝐵 và 𝑂 là giao điểm
của 𝑑 với 𝐴𝐵. Cho 𝑀 và 𝑁 là hai điểm phân biệt nằm trên 𝑑 sao
cho 𝑂𝑀 = 𝑂𝑁. Chứng minh rằng
a) ∆𝑀𝐴𝑂 = ∆𝑀𝐵𝑂 b) ෣ 𝑀𝐴𝑁 = ෣ 𝑀𝐵𝑁
c) Tam giác 𝐴𝑀𝑁 cân tại 𝐴. Giải
Vì 𝑑 là đường trung trực của đoạn thẳng
𝐴𝐵 nên 𝑑 vuông góc với 𝐴𝐵 tại 𝑂.
a) Xét hai tam giác vuông 𝑀𝐴𝑂 và 𝑀𝐵𝑂 có:
𝑂𝑀 là cạnh chung; 𝐴𝑀 = 𝐵𝑀 (𝑀 ∈ 𝑑)
Do đó ∆𝑀𝐴𝑂 = ∆𝑀𝐵𝑂 (cạnh huyền – cạnh góc vuông).
b) Xét hai tam giác 𝑀𝐴𝑁 và 𝑀𝐵𝑁 có:
𝑀𝐴 = 𝑀𝐵 (do 𝑀 ∈ 𝑑)
𝑁𝐴 = 𝑁𝐵 (do 𝑁 ∈ 𝑑) 𝑀𝑁 là cạnh chung
Vậy ∆𝑀𝐴𝑁 = ∆𝑀𝐵𝑁 (c.c.c) Do đó ෣ 𝑀𝐴𝑁 = ෣
𝑀𝐵𝑁 (hai góc tương ứng)
c) Xét hai tam giác vuông 𝐴𝑂𝑀 và 𝐴𝑂𝑁 có: 𝑂𝑀 = 𝑂𝑀 (gt) 𝑂𝐴 là cạnh chung
Do đó ∆𝐴𝑂𝑀 = ∆𝐴𝑂𝑁 (hai cạnh góc vuông)
Vậy 𝐴𝑀 = 𝐴𝑁 (hai cạnh tương ứng)
Suy ra tam giác 𝐴𝑀𝑁 cân tại 𝐴.
LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Bài 4.29 (SGK – tr.86) Cho Hìn 4.73 Hãy tìm số đo
𝑥, 𝑦 của các góc và độ dài 𝑎, 𝑏 của các đoạn thẳng trên hình vẽ. Giải
𝑥 = 180∘ − 60∘ − 75∘ = 45∘;
𝑦 = 180∘ − 45∘ − 75∘ = 60∘;
⇒ 𝛥𝐴𝐵𝐶 = 𝛥𝐴𝐵𝐷 (g.c.g)
⇒ 𝑎 = 𝐵𝐷 = 3,3 𝑐𝑚; 𝑏 = 𝐴𝐶 = 4 𝑐𝑚.
Bài 4.30 (SGK – tr.86) Cho góc 𝑥𝑂𝑦. Trên tia 𝑂𝑥 lấy hai
điểm 𝐴, 𝑀; trên tia 𝑂𝑦 lấy hai điểm 𝐵, 𝑁 sao cho 𝑂𝐴 = 𝑂𝐵,
𝑂𝑀 = 𝑂𝑁, 𝑂𝐴 > 𝑂𝑀. Chứng minh rằng:
a) ∆𝑂𝐴𝑁 = ∆𝑂𝐵𝑀
b) ∆𝐴𝑀𝑁 = ∆𝐵𝑁𝑀. Giải a) 𝑂𝐴 = 𝑂𝐵, ෣ 𝑁𝑂𝐴 = ෢ 𝑥𝑂𝑦 = ෣
𝑀𝑂𝐵, 𝑂𝑁 = 𝑂𝑀
⇒ 𝛥𝑂𝐴𝑁 = 𝛥𝑂𝐵𝑀( c.g.c ). b) 𝐴𝑁 = 𝐵𝑀 , ෣ 𝑀𝐴𝑁 = ෣ 𝑂𝐴𝑁 = ෣ 𝑂𝐵𝑀 = ෣ 𝑁𝐵𝑀 ,
𝐴𝑀 = 𝑂𝐴 − 𝑂𝑀 = 𝑂𝐵 − 𝑂𝑁 = 𝐵𝑁
⇒ 𝛥𝐴𝑀𝑁 = 𝛥𝐵𝑁𝑀 (c.g.c)
Bài 4.31 (SGK – tr.86) Cho Hình 4.74,
biết 𝑂𝐴 = 𝑂𝐵, 𝑂𝐶 = 𝑂𝐷. Chứng minh rằng a) 𝐴𝐶 = 𝐵𝐷
b) ∆𝐴𝐶𝐷 = ∆𝐵𝐷𝐶 Giải
a) Xét ∆𝑂𝐴𝐶 và ∆𝑂𝐵𝐷 có:
𝑂𝐴 = 𝑂𝐵 (giả thiết), ෣ 𝐴𝑂𝐶 = ෣
𝐵𝑂𝐷 (hai góc đối đỉnh),
𝑂𝐶 = 𝑂𝐷 (giả thiết).
Do đó ∆𝑂𝐴𝐶 = ∆𝑂𝐵𝐷 (c.g.c) Suy ra 𝐴𝐶 = 𝐵𝐷.
b) Xét 𝛥𝐴𝐶𝐷 và ∆𝐵𝐷𝐶 có:
𝐴𝐶 = 𝐵𝐷 (chúrng minh trên), 𝐶𝐷 là cạnh chung
𝐴𝐷 = 𝐴𝑂 + 𝑂𝐷 = 𝐵𝑂 + 𝑂𝐶 = 𝐵𝐶
Do đó 𝛥𝐴𝐶𝐷 = ∆𝐵𝐷𝐶 (c.c.c)
Bài 4.32 (SGK – tr.86) Cho tam giác 𝑀𝐵𝐶 vuông tại 𝑀 có ෠
𝐵 = 60°. Gọi 𝐴 là điểm nằm trên tia đối
của tia 𝑀𝐵 sao cho 𝑀𝐴 = 𝑀𝐵. Chứng minh rằng
tam giác 𝐴𝐵𝐶 là tam giác đều. Giải
∆𝑀𝐵𝐶 = ∆𝑀𝐴𝐶 (hai cạnh góc vuông) vì:
𝑀𝐵 = 𝑀𝐴 (giả thiết), 𝑀𝐶 là cạnh chung.
Do đó, 𝐶𝐵 = 𝐶𝐴, መ 𝐴 = ෠ 𝐵 = 60∘. Suy ra መ 𝐶 = 180∘ − መ 𝐴 − ෠ 𝐵 = 60∘.
Vậy 𝐴𝐵𝐶 là tam giác có ba góc bằng nhau
nên đây là tam giác đều. Bài tập
Cho tam giác 𝐴𝐵𝐶 cân tại 𝐴 có መ 𝐴 = 56°. a) Tính ෠ 𝐵, መ 𝐶
b) Gọi 𝑀, 𝑁 lần lượt là trung điểm của 𝐴𝐵, 𝐴𝐶.
Chứng minh rằng tam giác 𝐴𝑀𝑁 cân.
c) Chứng minh rằng 𝑀𝑁//𝐵𝐶. Giải
a) Vì tam giác 𝐴𝐵𝐶 cân tại 𝐴 ⇒ ෠ 𝐵 = መ 𝐶 = 180° − 56° 2 = 62°
b) Vì 𝑀, 𝑁 là trung điểm của 𝐴𝐵 và 𝐴𝐶 𝐴𝐵 𝐴𝐶 nên 𝐴𝑀 = 𝑀𝐵 = , 𝐴𝑁 = 𝑁𝐵 = 2 2
Mà 𝐴𝐵 = 𝐴𝐶 ⇒ 𝐴𝑀 = 𝐴𝑁
Suy ra tam giác 𝐴𝑀𝑁 cân tại 𝐴. 180°− ෠ 𝐴
c) Xét tam giác 𝐴𝑀𝑁 cân tại 𝐴 có: ෣ 𝐴𝑀𝑁 = , 2 180°− ෠ 𝐴
Xét tam giác 𝐴𝐵𝐶 cân tại 𝐴 có: ෣ 𝐴𝐵𝐶 = 2 ⇒ ෣ 𝐴𝑀𝑁 = ෣
𝐴𝐵𝐶, mà hai góc ở vị trí đồng vị Suy ra 𝑀𝑁 // 𝐵𝐶.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
❖ Ghi nhớ kiến thức trong bài.
❖ Hoàn thành các bài tập trong SBT.
❖ Các nhóm về vẽ sơ đồ hệ thống lại kiến thức của chương.
❖ Chuẩn bị các bài tập: Bài 4.33, 4.37, 4.38, 4.39 ôn tập chương SGK trang 87.
HẸN GẶP LẠI CÁC EM
TRONG BUỔI HỌC TỚI
Document Outline

  • Slide 1
  • Slide 2
  • Slide 3
  • Slide 4
  • Slide 5
  • Slide 6
  • Slide 7
  • Slide 8
  • Slide 9
  • Slide 10
  • Slide 11
  • Slide 12
  • Slide 13
  • Slide 14
  • Slide 15
  • Slide 16
  • Slide 17
  • Slide 18
  • Slide 19
  • Slide 20
  • Slide 21
  • Slide 22
  • Slide 23
  • Slide 24
  • Slide 25
  • Slide 26
  • Slide 27
  • Slide 28
  • Slide 29