Giáo án GDCD 12 gồm 5 bước hoạt động theo phương pháp mới

Giáo án Giáo dục công dân 12 gồm 5 bước hoạt động theo phương pháp mới. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 192 trang giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Trang 1
TIẾT PPCT :01
Bài 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG ( 2Tiết )
Tiết 1
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học xong bài 1 học sinh cần:
1. Về kiến thc:
- Nêu được KN, bản chất của pl; mối quan hệ giữa pl với đạo đức.
- Hiểu được vai trò của pl đối với Nhà nước, xh và công dân.
2. Về kĩ năng:
Biết đánh giá hành vi xử sự của bản thân và của những người xung quanh theo các
chuẩn mực của pháp luật.
* Kĩ năng sống: năng hp tác để tìm hiu mi quan h gia PL với đạo đức; kĩ năng
phân tích vai trò ca PL; năng duy phê phán đánh ghành vi x s ca bn thân
ngưi khác.
3. V thái đ:
Nâng cao ý thc tôn trng pl; t giác sng, hc tp và luôn x s theo quy định ca
pl.
II. CÁC NĂNG LỰC HƯNG TỚI NH TNH PHÁT TRIÊN HỌC
SINH
Năng lực tự hc, năng lực duy phê phán, năng lực giải quyết vấn đvà sáng tạo,
năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực ứng dụng công nghthông tin, năng lực quản và
phát triển bản thân.
III. PƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
- Thao luận nhóm, xử lí tình huống, nêu vấn đề, thuyết trình, kết luận, vấn đáp.
- Đọc hợp tác.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- SGK, SGV GDCD 12; Bài tập tình huống 12, bài tập trắc nghiệm GDCD 12; Tài liệu
dạy học theo chuẩn kiến thức knăngn GDCD 12.
- Tình huống pháp luật liên quan đến nội bài học.
- Hiến pháp 2013.
- Tích hợp luật: ATGT, Luật hôn nhân và gia đình.
- Máy chiếu đa năng; hình ảnh của một số hành vi thực hiện đúng và vi phạm PL.
- đồ, giấy A4, giấy khổ rộng, bút dạ, băng dính, kéo, phiếu học tập .
V. TỔ CHỨC DẠY HC.
Hoạt động cơ bản của GV và HS
Nội dung bài học
Trang 2
1. Khởi động
* Mục tiêu:
- Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu xem mình
đã biết gì về pháp luật.
- Rèn luyện năng lực duy p phán cho học
sinh.
* Cách tiến hành:
- GV định hướng HS: Các em xem một số hình
ảnh công dân chấp hành pháp luật giao thông
đường bộ.
- HS xem một số tranh ảnh.
- GV nêu u hi: Em có nhận xét gì về hành vi của
những người tham gia giao thông trong bức tranh
đó ?
- GV gọi 2 đến 3 HS trả lời.
- GV nêu câu hi:
1. Tnhững việc m c em quan t tuân
thủ hằng ngày, em y cho biết thế nào pháp
luật?
2. Trong cuộc sống, pháp lut cần thiết cho mỗi
công dân và cho em không?
- GV gọi 2 đến 3 HS trả lời.
- Lớp nhận xét, bsung.
* GV chốt lại: - Bức tranh đó công dân chấp
hành pháp luật giao thông đường bộ về người tham
gia giao thông đi bên phải, không đèo 3, không
lạng lách đánhng...
- Trong lịch sử phát triển của c
hội, việc từng bước xây dựng và hoàn thiện hệ
thống pháp luật một nhiệm vụ quan trọng hàng
đầu ý nghĩa sống n đối với các thế h Nhà
nước, đi với xã hội nói chung và mỗi ng dân nói
riêng. GV dẫn dắt: Tại sao pháp luật lại vai trò
quan trọng như vậy? Pp luật có mối quan hệ n
thế nào đối với đạo đức của con người? Đặc trưng
bản chất của pháp luật thể hiện như thế nào?...
Để trả lời cho những câu hi này, các em đi vào tìm
hiểu nội dung bài học hôm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Thảo luận lớp tìm hiểu KN Pháp
luật.
* Mục tiêu:
- HS nêu được thế nào pháp luật; tỏ thái độ
Trang 3
không đồng tình với người không chấp hành pháp
luật.
- Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho HS.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS biết mt s quy định trong Hiến pháp
2013 và Luật Hôn nhân Gia đình của nước Cng
a XHCN Vit Nam:
Điu 57 Hiến pháp quy đnh: Công dân có quyn t
do kinh doanh theo quy đnh ca pháp lut.
Điu 80 Hiến pháp quy đnh: Công dân có nghĩa v
đóng thuế và lao đng công ích theo quy đnh ca
pháp lut.
Luật Hôn nhân và Gia đình quy đnh vic kết n
b cm trong những trường hp sau:
1. Người đangv hoc có chng;
2. Người mất năng lực hành vi dân s;
3. Gia những người cùng dòng máu v trc h;...
4. Gia cha m nuôi vi con nuôi;...
5. Gia những người cùng gii tính.
- HS nghiên cứu các điu lut trên và tr li các câu
hi sau:
1. Nhng quy tc do pháp lut đặt ra ch áp dng
cho mt i nn hay tt c mọi người trong
hi?
2. ý kiến cho rng pháp lut ch là những điều
cấm đoán. Theo em quan niệm đó đúng hay sai?
sao?
- HS tho lun v 2 câu hi trên.
- GV ghi tóm tt ý kiến ca HS lên bng.
- GV nêu câu hi tiếp:
1. Ch th nào quyn xây dng, ban hành pháp
lut? Pp lut được y dng ban nh nhm
mục đích gì?
2. Ch th o trách nhiệm đm bo đ pháp
lut được thi hành tuân th trong thc tế? Vy
theo em pháp lut là gì?
- HS tho lun v 2 câu hi trên.
- GV chính xác hóa ý kiến ca HS.
* Kết lun:
GV định hướng HS:
- Pháp lut là h thng nhng quy tc x s chung.
- Pháp lut không phi ch những điu cấm đoán,
mà pháp lut bao gm các quy đnh v: Nhng vic
Trang 4
đưc m, nhng vic phi làm nhng vic
không được làm.
- Pháp luật do Nhà c xây dng, ban hành. Mc
đích của Nhà nước xây dng ban hành pháp lut
chính đ quản lí đất nước, bảo đm cho xh n
định và phát trin, bảo đm các quyn t do dân
ch và li ích hp pháp ca công dân.
- Nhà nước trách nhim bảo đảm đ pháp lut
đưc thi hành và tuân th trong thc tế.
- Pháp lut.
Hoạt đng 2: Đọc hp tác SGK x thông tin
tìm hiểu các đc trưng cơ bn ca pháp lut.
* Mc tiêu:
- HS trình bày được các đặc trưng ca pháp lut.
- Rèn luyện năng lc t học, năng lc giao tiếp và
hp tác, năng lc gii quyết vấn đ cho HS.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cu HS t đc c đc trưng của pháp
lut, ghi m tt ni dung bản. Sau đó, HS chia
s ni dung đã đc theo cp.
- HS t đọc ni dung trong SGK, tìm ni dung
chính, m tt phn vừa đọc. Sau đó, HS chia s ni
dung đã đc theo cp v phần cá nhân đã tóm tt, t
giải đáp cho nhau nhng thc mc và nêu câu hi
đề ngh GV gii thích.
- GV nêu tiếp yêu cu mi cặp HS đọc tng tin
gii quyết các câu hi sau:
1. Thế nào là tính quy phm ph biến ca pl?
Ti sao pl li tính quy phm ph biến? Tìm vd
minh ha.
2. Ti sao pl li mang tính quyn lc, bt buc
chung? Tính quyn lc, bt buc chung được th
hin ntn? Cho vd.
3. Tính xác đnh cht ch v mt hình thc th hin
ntn? Cho vd.
4. Phân bit s khác nhau gia quy phm pp lut
vi quy phạm đo đức? Cho vd minh ha.
- HS t học theo hướng dn ca GV.
- Làm vic chung c lp:
Đại din 2-3 cp trình bày kết qu làm vic.
Lp nhn xét, b sung.
* GV chính xác hóa các đáp án ca HS cht
li nôi dung 3 đc trưng của pp lut.
Trang 5
Lưu ý: GV cn ging gii thêm nhng gì HS hiu
chưa hoc nhm lẫn khi xác định các đặc trưng
ca pháp lut.
Sn phm: Kết qu đc tài liu và làm vic nhóm
đôi của HS.
Hoạt đng 3: S dng phương pháp đàm thoại đ
làm ni dung bn cht giai cp và bn cht xã
hi ca pháp lut.
* Mc tiêu:
- HS trình bày được bn cht giai cp bn cht
xã hi ca pháp lut.
- Rèn luyện năng lc t học, năng lc giao tiếp và
hp tác, năng lc gii quyết vấn đ cho HS.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cu HS t đc bn cht giai cp bn
cht hi ca pháp lut, ghi tóm tt ni dung
bn.
* GV thsử dng các câu hỏi phát vấn đyêu
cầu HS tự phát hiện vấn đề da trên việc tham khảo
SGK:
Em đã học về nhà nước bản chất của nnước
(GDCD11). Hãy cho biết, Nhà nước ta mang bản
chất của giai cấp nào?
 Theo em, pháp luật do ai ban hành?
Pháp luật do Nhà nước ta ban hành thể hiện ý chí,
nguyện vọng, lợi ích của giai cấp ?
Nhà nước ta ban hành pháp luật nhằm mục đích
gì?
HS trả lời: Pháp luật do Nhà nước ta ban hành th
hiện ý chí, nhu cầu, lợi ích của giai cấp công nhân
đa số nhân dân lao động bản chất của Nhà
nước ta mang bản chất của giai cấp công nhân,
Nhà nước của dân, do dân , dân.
GV nhận xét và kết luận: Pháp luật mang bản chất
giai cấp sâu sắc pháp luật do nhà nước, đại diện
cho giai cấp cầm quyền ban hành bảo đm thực
hiện.
Phần GV giảng mở rộng:
Nhà nước chsinh ra và tồn tại trong hi giai
cấp và bao giờ cũng thể hiện bản chất giai cấp.
Nhà nước, theo đúng nga của nó, trước hết một
bộ máy cưỡng chế đặc biệt nm trong tay giai cấp
cầm quyền, ng cụ sắc bén nhất để thực hiện sự
Trang 6
thống trị giai cấp, thiết lập và duy trì trật tự xã hi
có lợi cho giai cấp thống trị.
Cũng nnhà nước, pháp luật chphát sinh, tồn tại
phát triển trong hi giai cấp, bao giờ cũng
thể hiện tính giai cấp. Không pháp luật phi giai
cấp.
Bản chất giai cấp của pháp luật thể hiện chỗ,
pháp luật phản ánh ý chí của giai cấp thống trị. Nh
nắm trong sức mạnh của quyền lực nhà nước, thông
qua nhà nước giai cấp thống trị đã thhiện và hợp
pháp hoá ý chí của giai cấp mình thành ý chí của
nhà nước. Ý chí đó được cụ thể htrong các văn
bản pháp luật của nhà nước.
Bản chất giai cấp là biểu hiện chung của bất kỳ
kiểu pháp luật nào (pháp luật ch , pháp luật
phong kiến, pháp luật sản, pháp luật xã hội chủ
nga), nhưng mỗi kiểu pháp luật lại những biểu
hiện riêng của nó.
- Pháp luật chnô quy định quyền lực vô hạn của
chủ và tình trạng quyền của giai cấp nô lệ.
- Pháp luật phong kiến quy định đặc quyền, đặc lợi
của địa chphong kiến và các chế tài hà khc đối
với nhân dân lao động.
- So với pháp luật chủ nô pháp luật phong kiến,
pháp luật tư sản có bước phát triển mới, tiến bộ, quy
định cho nhân dân được hưởng các quyền tự do, dân
chủ trong các lĩnh vực của đời sống xã hội. Với biểu
hiện này, nh giai cấp của pháp luật sản thật
không dễ nhận thấy, làm cho nhiều người lầm tưởng
rằng pháp luật tư sản pháp luật chung của xã hi,
lợi ích chung của nhân dân, không mang nh giai
cấp. Nhưng suy đến ng, pháp luật tư sản luôn th
hiện ý chí của giai cấp sản trước hết phục v
cho lợi ích của giai cấp sản - lợi ích của thiểu số
người trong xã hội.
- Pháp luật hội chủ nghĩa thể hiện ý chí của giai
cấp công nhân nhân dân lao động, quy định
quyền tự do, nh đẳng, ng bằng cho tất cả nhân
dân.
* Về bản chất hội của pháp luật:
GV hỏi:
Theo em, do đâu nhà nước phải đề ra pháp
luật? Em hãy lấy ví dchứng minh.
Trang 7
GV lấy ví dụ thông qua các quan htrong hi đ
chứng minh cho phần này kết luận: Pháp luận
mang bản chất hội vì pháp luật bắt nguồn từ thực
tiễn đời sống hi, do c thành viên của xã hội
thực hiện, sự phát triển của xã hội.
GV sử dng ví dụ trong SGK để giảng phần này.
Sau khi phân ch ví dụ, GV kết luận: Một đạo luật
chỉ phát huy được hiệu lực và hiệu qunếu kết hợp
được hài hoà bản chất xã hội và bản chất giai cấp.
Khi nhà nước đại diện cho giai cấp thống trị nắm
bắt được hoặc dbáo được c quy tắc xsự ph
biến p hợp với quy luật khách quan của sự vận
động, phát triển kinh tế-xã hội trong từng giai đoạn
lịch sử biến các quy tắc đó thành những quy
phạm pháp luật thể hiện ý chí, sức mạnh chung của
nhà nước xã hội thì sẽ một đạo luật va
hiệu quả vừa có hiệu lực, và ngược lại.
Phần GV giảng mở rộng:
+ Pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội
Pháp luật bắt nguồn từ chính thực tiễn đời sống xã
hội, do thực tiễn cuộc sống đòi hi.
d : Pháp luật v bảo vệ i trường quy định
nghiêm cấm hành vi thải chất thải chưa được xử lí
đạt tiêu chuẩn môi trường và chất độc, chất png
xạ, chất nguy hại khác vào đất, nguồn nước chính là
quy định này bắt nguồn từ thực tiễn đời sống
hội : Cần đất và nguồn nước trong sạch đbảo
đảm cho sức khoẻ, cuộc sống của con người của
toàn xã hi.
Ví dụ :
+ Pháp luật phản ánh nhu cầu, lợi ích của giai tầng
khác nhau trong xã hội
Trong xã hội giai cấp, ngoài giai cấp thng trị
còn các giai cấp và các tầng lớp hội khác.
thế, pháp luật không chỉ phản ánh ý chí của giai cấp
thống trị còn phản ánh nhu cầu, lợi ích, nguyện
vọng của các giai cấp và các tầng lớp dân khác
trong hội. vậy, ngoài nh giai cấp của nó,
pháp luật còn mang tính xã hội.
d : pháp luật của các n nước tư sản, ngoài
việc thhiện ý chí của giai cấp sản còn phải th
hiện mức đnào đó ý chí của c giai cấp khác
trong xã hội như giai cấp công nhân, giai cấp nông
Trang 8
dân, tầng lớp tiểu thương, tiểu chủ, đi n t
thức,…
+ c quy phạm pháp luật được thực hiện trong
thực tiễn đời sống xã hội vì sự phát triển của xã hội
Không chỉ giai cấp thống trị thực hiện pháp luật,
pháp luật do mọi thành viên trong hi thực
hiện, vì sự phát triển chung của toàn xã hi.
Tính xã hi của pháp luật được thể hiện ở mức độ ít
hay nhiều, phạm vi rộng hay hẹp còn tu thuc
vào tình hình chính trị trong và ngoài nước, điều
kiện kinh tế - xã hội mỗi nước, trong mỗi thời kỳ
lịch sử nhất định của mỗi nước.
3. Hoạt động luyện tập
* Mục tiêu:
- Luyên tập đ HS củng c những gì đã biết về
pháp luật và các đặc trưng của pháp luật; biết ứng
xử phù hợp trong tình huống giả định.
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp
hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS m bài tập 4, trang 14 SGK.
- GV đưa ta tình hung câu hỏi trắc nghiệm.
- HS làm bài tập và câu hỏi trắc nghiệm theo
nhóm(4 nm).
- Đại diện nm báo cáo kết quả làm bài, lớp nhận
xét đánh giá và thống nhất đáp án.
*GV chính xác hóa đáp án: về sự giống khác
nhau giữa pháp luật và đạo đức.
Sản phẩm: Kết quả làm việc nm của HS.
4. Hoạt động vận dụng
* Mục tiêu:
- Tạo hội cho HS vận dng kiến thức năng được vào các tình huống/bối cảnh
mới - nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống.
- Rèn luyện năng lực thọc, năng lc công nghệ, năng lực ng dân, năng quản và phát
triển bản thân, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Cách tiến hành:
1. GV nêu yêu cầu:
a. Tự liên hệ:
- Trong cuộc sống hàng ngày em đã chấp hành pháp luật như thế nào ? Lấy một vài ví dụ
mà em đã thc hiện đúng pháp luật ?
- Nêu những việc làm tốt, những gì chưa làm tốt ? Vì sao ?
- Hãy nêu cách khắc phục những hành vi chưa làm tốt.
Trang 9
b. Nhận diện xung quanh:
Hãy nêu nhận xét của em vchấp hành pháp luật tốt của các bạn trong lớp một số
người khác mà em biết.
c. GV định hướng HS:
- HS n trọng và thực hiện đúng quy định của pháp luật.
- HS làm bài tập 2, trang 14 SGK.
2. HS chđộng thực hiện các yêu cầu trên.
5. Hoạt động mrộng
- GV cung cấp địa chỉ và hướng dẫn HS cách tìm văn bản pháp luật trên mạng Internet.
- HS sưu tầm 1 số dụ về pháp luật như: Luật Hình sự, Luật Hôn nhân và Gia đình,...
* Rút kinh nghiệm sau tiết giảng:
- Về nội dung:..........................................................................................................................
- Về phương pháp:......................................................................................... ..........................
-Về phương tiện:............................................................................................ ...........................
- Về thời gian: ............................................................................................... ...........................
- Về học sinh: ............................................................................................................... ...........
Lang Chánh, ngày 01 tháng 9 năm 2017
DUYỆT CỦA BGH
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Hà
NGƯỜI SOẠN
Lê Thị Thúy
Trang 10
TIẾT PPCT :02
Bài 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG ( 2Tiết )
Tiết 2
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:
- Nêu được mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức.
- Hiểu được vai trò của pháp luật đi với Nhà nước, xã hi và công dân.
2. Về kĩ năng:
Biết đánh giá hành vi xử sự của bản thân và của những người xung quanh theo các
chuẩn mực của pháp luật.
* ng sống: năng hp tác để tìm hiu mi quan h gia PL với đạo đức; kĩ năng
phân tích vai trò ca PL; năng duy phê phán đánh ghành vi x s ca bn thân
ngưi khác.
3. V thái đ:
Nâng cao ý thc tôn trng pl; t giác sng, hc tp và luôn x s theo quy định ca
pl.
II. CÁC NĂNG LỰC HƯNG TỚI NH TNH PHÁT TRIÊN HỌC
SINH
Năng lực tự hc, năng lực duy phê phán, năng lực giải quyết vấn đvà sáng tạo,
năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực ứng dụng công nghthông tin, năng lực quản lí và
phát triển bản thân.
III. PƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
- Thảo luận nhóm, xử lí tình huống, nêu vấn đề, thuyết trình, kết luận, vấn đáp.
- Đọc hợp tác.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- SGK, SGV GDCD 12; Bài tập tình huống 12, bài tập trắc nghiệm GDCD 12; Tài liệu
dạy học theo chuẩn kiến thức knăngn GDCD 12.
- Tình huống pháp luật liên quan đến nội bài học.
- Hiến pháp 2013.
- Tích hợp luật: ATGT, Luật hôn nhân và gia đình.
- đồ, giấy A4, giấy khổ rộng, bút dạ, băng dính, kéo, phiếu hc tập .
V.TỔ CHỨC DẠY HỌC.
Hoạt động của GV và HS
1. Khởi động
* Mục tiêu:
-HS nắm được mối quan hệ của pháp luật và vai trò
của pháp luật trong đi sống xã hội.
- Rèn luyện năng lực duy, phân tích, liên h
thực tiễn cho hc sinh.
* Cách tiến hành:
Nội dung
3.Mối quan hệ giữa pp luật
với kinh tế, chính trị, đạo đc:
a)Quan hệ giữa pháp luật với
kinh tế:
Trang 11
- GV định hướng HS: HS đọc bài đọc thêm may
nhcó tủ sách pháp luật”
- GV nêu câu hỏi: Qua câu chuyện trên, tủ sách
pháp luật có ý nga gì đối với nhân dân trong xã?
-HSTL:
-GVKL: Mi chúng ta hiu lut và thc hin luật đ
chúng ta bo v quyn và li ích ca mình.
*Hoạt động 1: Tìm hiu mi quan h gia pháp
lut vi kinh tế, chính tr.
GV giơi thiu qua và yêu cu hc sinh đc thêm
phn quan h gia pháp lut vi kinh tế và quan h
gia pháp lut vi chính tr để tham kho.
HS đc bài.
GV KL:
*Hot động 2: S dng phương pháp đc hp tác,
đàm thoi m hiu mi quan h gia pháp lut vi
đạo đc.
* Mục tiêu:
- HS nêu được mối liên hgiữa pháp luật với đạo
đức.
- Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích, hợp tác.
* Cách tiến hành:
-GV gọi 1 HS đọc SGK T9 và trả lời câu hỏi.
-GV:Đạo đức là gì?
-HS:Đạo đc quy tc x s ca con người p
hp vi li ích chung ca xã hi, ca tp th và ca
mt cng đng.
-GV:PL và đạo đc ging nhau đim nào?
-HS: Pháp luật và đạo đức đu tp trung vào vic
điu chnh hành vi ca con nời đ ng ti các
giá tr xã hi ging nhau.
-GV ly ví d chng minh v nhng quy phạm đo
đức trước đây được Nhà ớc đưa vào thành các
(Đọc thêm)
b)Quan hệ giữa pháp luật với
chính trị:
(Đọc thêm)
c)Quan hệ giữa pp luật với
đạo đức:
- Trong quá trình xây dựng pháp
luật,nhà nước luôn cố gắng đưa
những quy phạm đạo đức tính
ph biến, phù hợp với sự phát
triển và tiến b xã hội vào trong
các quy phạm pháp luật.
- Pháp luật một phương tiện
Trang 12
quy phm pháp lut.
-Ví dụ:"Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa m như nước trong ngun chy ra
Mt lòng th m kính cha
Cho tròn ch hiếu mới là đạo con. "
Hoặc: Anh em như th tay chân
Rách lành đùm bc, d hay đ đn.
Các quy tắc đạo đc trên đây đã được nâng lên
thành quy phm pháp lut tại Điu 33 Lut n
nhân gia đình năm 2000: "Con bn phn yêu
quý, kính trng, biết ơn, hiếu tho vi cha m, lng
nghe nhng li khuyên bảo đúng đn ca cha m,
gi gìn danh d, truyn thng tốt đp ca gia đình."
-GV: Theo em, gia pháp luật và đạo đc mi
quan h với nhau như thế nào?
-HS tr li:
-GV kết luận :
+ Được sinh ra trên cơ sở c quan hệ kinh tế
+ Pháp luật th hiện ý chí của giai cấp thống trị,
cầm quyền.
+ Trong hàng loạt c quy phạm pháp luật ln thể
hiện các quan điểm đạo đức.
*Hot động 3: S dng phương pháp tho lun
nhóm tìm hiu vai trò ca pháp luật trong đi sng
xã hi.
* Mục tiêu:
đặc thù đthhiện và bảo vcác
giá trị đạo đức
- Những giá trị bản nhất của
pháp luật-công bằng, bình đẳng,
tự do, l phải ng những g
trị đạo đức cao cmà con người
luôn hướng tới.
4.Vai trò ca pháp lut trong
đời sng hi
a.Pháp lut phương tiện đ
nhà nước qun hi
- Không pháp luật, xã hội sẽ
không trật tự, ổn định, không
Trang 13
- HS hiểu được vai tcủa pháp luật trong đời sống
xã hội.
- Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích, hợp tác.
* Cách tiến hành:
-Chia lp thành 4 nhóm
-Quy đnh thời gian, địa điểm và giao câu hi
- Nhóm 1: Để quản hội, nhà nước đã sử dụng
các phương tiện khác nhau nào? Lấy dụ.
- Tt c các nhà nước đu qun xã hi ch yếu
bng pháp lut bên cnh những phương tin khác
như chính sách, kế hoch, giáo dc tưởng, đo
đức,…
- Nhóm 2: sao i nhà nước quản lí xã hi bằng
pháp luật ?
- Nh pháp luật nhà nước phát huy quyền lực
của mình kiểm tra, kiểm soát được c hoạt
động của mọi cá nhân, tổ chức, cơ quan trong phạm
vi lãnh thcủa mình.
- Nhóm 3: Tại sao i nhà nước quản lí xã hội bằng
pháp luật phương pháp quản dân chủ và hiệu
quả nhất? Cho ví dụ.
- Pháp luật là các khuôn mẫu tính phbiến
bắt buc chung nên quản bằng pháp luật sẽ đảm
bảo tính dân chủ, công bằng, phù hợp với lợi ích
chung của các giai cấp tầng lớp hội khác
nhau, tạo được sđng thuận trong xã hi đối với
việc thực hiện pháp luật.
- Pháp luật do nhà nước ban hành đđiều chỉnh c
thể tồn tại và phát triển
- Nhpháp luật nhà nước phát
huy quyền lực của mình kiểm
tra, kiểm soát được các hoạt
động của mọi cá nhân, tổ chức, cơ
quan trong phạm vi lãnh th của
mình.
- Nhà nước ban hành pháp luật và
tổ chức thực hiện pháp luật trên
phạm vi toàn xã hội đưa pháp lut
vào đời sng ca từng người dân
và ca toàn xã hi.
Trang 14
quan hệ xã hội một cách thoonga nhất trong toàn
quốc và được bảo đảm bằng sức mạnh của quyền
lực nhà nước nên hiệu lực thi hành cao.
-Nhóm 4: Nhà nước ta đã quản lí xã hi bằng pháp
luật như thế nào?Cho ví dụ.
-Qun xã hi bng pháp luật nghĩa nnước
ban hành pháp lut t chc thc hin pháp lut
trên quy toàn hi, đưa pháp luật vào đời
sng ca từng người dân và ca toàn xã hi.
-HS: Các nm thảo luận
-HS: Cử đại diện trình bày
-GV nhận xét và kết luận:
-HS: Chép bài
- GV tng kết ý kiến tranh lun
Hoạt động 4: GV sử dụng phương pháp nêu vấn
đề m hiểu pháp lut là phương tiện đ ng dân
thc hin bo v quyn, li ích hp pháp ca
nh
* Mục tiêu:
- HS hiểu được vai trò của pháp luật đối với ng
dân.
- Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích, hợp tác.
*Cách tiến hành:
-GV: Em hãy kể ra một số quyền của công dân
em biết? Cho ví dụ.
-HS trả lời:
-GVKL: quyền bầu cử, ứng cử; quyền tự do kinh
doanh; quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm,...
Trang 15
-GV : Theo em, đối với ng dân pháp luật vai
trò như thế nào?
3. Hoạt động luyện tập
* Mục tiêu:
- Luyên tập đ HS củng cố những đã biết mối
quan hgiữa pháp luật với đạo đức vai trò của
pháp luật đối với Nhà nước và đối với công dân.
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp
hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS m bài tập 8, trang 15 SGK.
- GV đưa ra tình huống cả lớp đọc hợp tác
nghiên cứu bài tập.
GV hướng dn HS tho lun tình hung: Ch
Hin, anh Thiện yêu nhau đã được hai năm hai
ngưi bàn chuyn kết n vi nhau. Thế nhưng, b
ch Hin thì li mun ch kết n vi anh Thanh
người cùng xóm nên đã kiên quyết phản đi vic
này. Không nhng thế, b còn tuyên b s cn tr
đến cùng nếu ch Hin nhất đnh kết hôn vi anh
Thin.
Câu hi : Hành vi cn tr ca b ch Hiền có đúng
PL không ? Trong trường hp này, PL cn thiết
đối vi CD không ?
GV: Khoản 3 Điều 9 Luật Hôn nhân và gia đình
năm 2000 quy đnh : Vic kết n do nam n t
nguyn quyết đnh, không bên nào được ép buc,
la dối bên nào ; kng ai đưc cưỡng ép hoc cn
tr.
- Đại diện nm báo cáo kết quả làm bài, lớp nhận
xét đánh giá và thống nhất đáp án.
b. Pháp luật phương tiện đ
công dân thc hin bo v
quyn, li ích hp pháp ca
mình:
-Hiến pháp quy đnh các quyn
nghĩa v bn ca công dân;
các lut v dân s, hôn nhân
gia đình, thương mại, thuế, đt
đai, giáo dục, …cụ th hóa ni
dung, cách thc thc hin các
quyn ca công dân trong tng
lĩnh vực c thể. Trên sở y,
công dân thc hin quyn ca
mình.
-Pháp luật là phương tiện để
công dân bo v quyn và li ích
Trang 16
hp pháp ca mình thông qua các
lut v hành chính, hình s, t
tụng, quy đnh thm quyn ,
ni dung, hình thc, th tc gii
quyết các tranh chp, khiếu ni và
x lí các vi phm pháp lut.
4. Hoạt động vận dụng
* Mục tiêu:
- Tạo hội cho HS vận dng kiến thức năng được o các tình hung/bối cảnh
mới - nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống.
- Rèn luyện năng lực thọc, năng lc công nghệ, năng lực ng dân, năng quản và phát
triển bản thân, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Cách tiến hành:
1. GV nêu yêu cầu:
a. Tự liên hệ:
- Em nêu một vài ví dụ cụ thể trong cuộc sống đ thấy rõ vai trò của pháp luật đối với Nhà
nước và công dân ?
b. Nhận diện xung quanh:
Hãy nêu nhận xét của em vchấp hành pháp luật tốt của các bạn trong lớp một số
người khác mà em biết.
c. GV định hướng HS:
- HS hiểu được vai trò của pháp luật và thực hiện đúng quy định của pháp luật.
- HS làm bài tập 2, trang 14 SGK.
2. HS chđộng thực hiện các yêu cầu trên.
5. Hoạt động mrộng
- GV cung cấp địa chỉ và hướng dẫn HS cách tìm văn bản pháp luật trên mạng Internet.
- HS sưu tầm 1 số dụ về pháp luật như: Luật Hình sự, Luật Hôn nhân và Gia đình,...
* Rút kinh nghiệm sau tiết giảng:
- Về nội dung:................................................................................................ ..........................
- Về phương pháp:......................................................................................... ..........................
-Về phương tiện:............................................................................................ ...........................
- Về thời gian: ............................................................................................... ...........................
- Về học sinh: ............................................................................................................... ...........
Lang Chánh, ngày 07 tháng 9 năm 2017
Trang 17
DUYỆT CỦA BGH
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Hà
NGƯỜI SOẠN
Lê Thị Thúy
TIẾT PPCT :03
Bài 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT (3 tiết )
Trang 18
Tiết 1
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
Học xong tiết 1 bài 2 học sinhkhả ng.
1. Về kiến thức.
- HS nêuhiểu được KN thực hiện pháp luật, các hình thức thực hiện pháp luật.
2. Về kĩng.
- Học sinh biết cách thực hiện pháp luật phù hợp với lứa tuổi.
3. Về thái độ.
- HS ý thức tôn trọng pháp luật, ủng hộ những hành vi thực hiện đúng pháp luật,
đồng thời phê phán những hành vi vi phạm pháp luật.
II- CÁC NG LỰC ỚNG TỚI NH THÀNH PHÁT TRN HỌC
SINH.
Năng lực tự nhận thc , năng lực tự hc, năng lực tư duy phê phán , năng lực giải
quyết vấn đề sáng tạo , năng lực giao tiếp và hp tác, năng lực ứng dụng công ngh
thông tin, năng lực quảnvà phát triển bản thân.
III-PHƯƠNG PHÁP /KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SDỤNG
- Trực quan..
-Thao luận nhóm, xử lí tình huống, nêu vấn đ, thuyết trình, kết luận, vấn đáp, KT đăt
câu hỏi, KT Khăn ph bàn.
IV- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
- SGK, SGV GDCD 12; Bài tập tình hung 12, bài tập trắc nghiệm GDCD 12; Tài liệu
dạy học theo chuẩn kiến thức knăngn GDCD 12
-Tình huống pháp luật liên quan đến nội bài học.
- Hiến pháp 2013
-Tich hợp luật: ATGT( Nghđịnh số 146/2007/NĐ-CP ngày 14-9-2007 của CP quy định
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực GTĐB, điều 4, điều 9, điều 24); Luật lao động
điều 111; GDBVMT, Luật bầu cử, ứng cử, Luật png chống tham nhũng, Luật hình sự
1999 sửa đổi b sung 2009
-Máy chiếu đa năng; hình ảnh của một số hành vi thực hiện đúng và vi phạm PL
- Giấy A4, giấy kh rộng, bút dạ, băng dính, kéo , phiếu hc tập .
V. TỔ CHỨC DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên học sinh
Nội dung bài học
1. KHỞI ĐỘNG.
* Mục tiêu:
- ch thích hc sinh hứng thú tìm hiểu xem mình
đã biết gì về các hành vi thực hiện pháp luật.
- Rèn luyện năng lực nhận xét, đánh giá, phê phán
cho học sinh.
* Cách tiến hành:
- GV trình chiếu một số hình ảnh công dân không
thực hiện pháp luật giao thông đường bộ.
Trang 19
Hoạt động của giáo viên học sinh
Nội dung bài học
GV:yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh.
HS quan xát.
GV hỏi: Các em thấy điều gì qua hình ảnh vừa xem?.
HS trả lời: Dự đoán : + Học sinh và người tham gia
giao thông đã dàn hàng khi tham gia giao thông
không đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp địên, xe máy .
GV hỏi: Em hãy cho biết hành vi học sinh đi xe đạp
điện, người tham gia giao thông đi xe máy mà không
đội bảo hiểm, dàn hàng khi tham gia giao
thông là đúng hay sai ? Vì sao?
HS trả lời: Dự kiến: Hành vi trên sai. đều
không thực hiện đúng quy định của pháp luật phải
đội bảo hiểm khi tham gia giao tng bằng xe
máy , xe gắn máy , xe đạp điện , xe , cấm
dàn hàng khi tham gia giao thông.
GVdẫn dắt: Vậy thế o thực hiện pháp luật,
mấy hình thức thực hiện pháp luật? đó những
hình thức nào? c em cùng đi vào tìm hiểu nội
dung của tiết học hôm nay i 2 :Thực hiện pp
luật .
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIN THỨC.
Hoạt động 1: Thảo luận tìm hiểu KN thực hiện PL.
Trang 20
Hoạt động của giáo viên học sinh
Nội dung bài học
PP/KTDH: Đọc SGK, thảo luận lớp, tình huống,
thuyết trình, KT đặt câu hỏi.
*Mục tiêu:
- HS hiểu được thế nào thực hiện pháp luật; nêu
được khái niệm thực hiện pháp luật; tỏ thái độ không
đồng tình trước những hành vi không thực hiện đúng
pháp luật.,vận dng được kiến thức vào giải quyết
tình huống trong cuộc sống hàng ngày.
- Rèn luyện năng lực tư duy pphán, năng lực giải
quyết vấn đề, năng lực quan sát, giao tiếp.
* Cách tiến hành.
GV trình chiếu 2 ví dtình huống trong SGK và kèm
theonh ảnh minh hoạ.
+VD- TH1: Trên đường phố mọi người đi xe đạp, xe
máy, xe ô tự giác dừng lại đúng nơi quy định,
không vượt ngã ba, ngã khi tín hiệu đèn đỏ. Đó
việc các công dân thực hiện pháp luật giao thông
đường bộ.
VD- TH2: 3 thanh niên đèo ( chở) nhau trên một xe
1. Khái niệm thực hiện pháp
luật và c hình thức thc hiện
pháp luật.
a. Khái niệm thực hiện pháp
luật.
Trang 21
Hoạt động của giáo viên học sinh
Nội dung bài học
máy không đội bảo hỉêm bcảnh sát giao thông
yêu cầu dừng xe, lập biên bản phạt tiền. Đó là việc
cảnh sát giao tng áp dụng pháp luật đxlí hành
vi vi phạm pháp luật giao thông của các công dân.
GV yêu cầu học sinh quan sát ví d, hình ảnh và gọi
1 hc sinh đọc 2 ví dụ tình huốngtrên.
HS quan sát và đọc 2 ví dtình huống.
GV hi: Trong VD1 theo em chi tiết nào trong tình
huống thhiện hành động thực hiện pháp luật giao
thông đường bộ một cách ý thức, có mục đích? S
tự giác đó đã đem lại tác dụng như thế nào?
? Trong VD 2 theo em để x 3 thanh niên vi
phạm, cảnh sát giao thông đã làm gi? Hành vi đó
hợp pháp không?
? Cảnh sát giao thông căn cvào đâu đhành động
như vậy?
? Mục đích của việc xử phạt đó để làm gì?
HS thảo luận theo cặp.( 2 HS một cặp)
HS trả lời : Dự kiến
+ Trong VD 1 chi tiết mọi người đi xe đạp, xe máy, ô
tự giác dừng lại đúng i quy định, không vượt
qua n ba, ngã khi tín hiệu đèn đỏ hành
động thực hiện đúng pháp luật.
Trang 22
Hoạt động của giáo viên học sinh
Nội dung bài học
+ TrongVD 2 cảnh sát giao thông đã yêu cầu 3 thanh
niên dừng xe và lập biên bản phạt tiền.Hành vi xử
phạt của cảnh sát giao thông là hợp pháp.
+ Cảnh sát giao thông đã căn cứ vào pháp luật, tức là
áp dụng pháp luật.
+ Mục đích của việc xử phạt nhm ngăn chặn hành vi
vi phạm luật giao thông của 3 thanh niên, để đm bảo
trật tự an toàn giao thông, đồng thời giáo dục ý thức
thực hiện chấp hành luật giao thông đường bộ cho 3
thanh niên .
GV nhận xét, b sung .
GV hỏi : Vậy theo em thực hiện pháp luật gì? Lấy
dụ minh ho v thực hiện pháp luật trong cuộc
sống hàng ngày của bản thân các em và những người
xung quanh?
HS trả lời: Dkiến : THPL là quá trình hoạt động
mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi
vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của
các cá nhân, tổ chc.
VD : Đội bảo hiểm khi đi xe máy, xe đạp điện,
không đua xe, không vượt đèn đỏ... thực hiện pháp
luật.
* GV nhận xét - kết luận :
GV trình chiếu một số hình ảnh thực hiện pháp luật
VD : Đội bảo hiểm khi đi xe máy thực hiện
pháp luật.
HS tự ghi nhớ kiến thức.
GV hỏi câu hỏi mở rộng: Theo em, một hành vi như
thế nào thì được coi là hành vi hợp pháp ?
HS trả lời : Dự đoán :
GV nhận xét, bsung : Hành vi hợp pháp hành vi
không vượt qphạm vi các quy định của pháp luật,
phù hợp với c quy định của pháp luật, lợi
cho Nhà nước, hi và ng dân. Người hành vi
hợp pháp là người :
+ Làm những việc mà pháp luật cho phépm.
+ Làm những việc mà pháp luật quy đinh phải làm.
+Không làm những việc mà pháp luật cấm.
GV dẫn dắt :
- THPL quá trình hoạt động
mục đích, làm cho những quy
định của pháp luật đi vào cuộc
sống, trở thành những hành vi
hợp pháp của c cá nhân, tổ
chức.
Trang 23
Hoạt động của giáo viên học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 2: Thảo luận, tìm hiểu các nh thức thực
hiện PL.
PP/ KTDH : KT Khăn phủ bàn, Thảo luận nhóm, vấp
đáp,
*Mục tiêu :
- HS hiểu được các hình thức thực hiện pháp luật;
trình bày được c hình thức thực hiện pháp luật, vận
dụng được kiến thức vào giải quyết nh huống trong
cuộc sống hàng ngày.
- n luyện năng lực duy, năng lực tự hc, năng
lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát. Năng lực
giao tiếp, trình bày vấn đề hợp tác, làm việc theo
nhóm,
*Cách tiến hành
GV cho hc sinh tự đc tìm hiểu nội dung các hình
thức thực hiện pháp luật trong sách giáo khoa.
GV hỏi : Theo em mấy nh thức thc hiện pháp
luật và đó là những hình thức nào ?
HS trả lơi : Dkiến. : 4 hình thức thc hiện pháp
luật :
+ Sử dụng pháp luật.
+ Thi hành pháp luật.
+ Tuân thủ pháp luật.
+ Áp dụng pháp luật.
GV chia lớp thành 4 nhóm theo 4 nội dung yêu cầu
của GV đưa ra .
GV trình chiếu nội dung thảo luận của 4 nhóm.
Nhóm 1: Thảo luận nội dung : Sử dụng pháp luật.
- Chủ thể của SDPL là ai?
- Chủ thể SDPL để làm gì? lấy VD minh hoạ?
- hình thức này chủ thbắt buộc phải thực hiện
pháp luật hay kng ?
Từ đót ra kết luận sử dụng pháp luật là gì ?
Nhóm 2: Thảo luận ni dung : Thi hành pháp luật.
- Chủ thể của THPL là ai?
- Chủ thể Thi hành pháp luật để làm? lấy VD minh
hoạ?
- hình thức này chủ thbắt buộc phải thực hiện
pháp luật hay kng ?
Từ đót ra kết luận thi hành pháp luật là gì ?
Nhóm 3: Thảo luận ni dung : Tuân thpháp luật.
- Chủ thể của TTPL là ai?
b.Các hình thức thực hiện
pháp luật.
.
Trang 24
Hoạt động của giáo viên học sinh
Nội dung bài học
- Ch thtuân thủ pháp luật đ làm gì? lấy VD minh
hoạ?
- hình thức này chủ thbắt buộc phải thực hiện
pháp luật hay kng ?
Từ đót ra kết luận tuân thủ pháp luật là gì ?
Nhóm 4: Thảo luận ni dung : Áp dụng pháp luật.
- Chthể của ADPL là ai?
- Ch thể ADPL căn cứ vào đâu đ áp dụng pháp
luật ?
- Chủ thể áp dng pháp luật để nhằm mực đích gi ?
- Chtháp dụng pháp luật trong những trường hợp
nào ?
Từ đót ra kết luận áp dụng pháp luật là gì ?
HS thảo luận 5 phút
GV quan sát các nhóm m việc, đng viên, hướng
dẫn, nhắc nhở.
HS đại diện nhóm trình bày báo cáo nội dung theo
Kĩ thuật khăn phủ bàn.
Dự kiến nội dung báo cáo của các nm:
HS các nhóm theo dõi, nhận xét, bổ sung.
*GVnhận xét, bổ sung ý kiến của hc sinh.
Nhóm 1: Sử dng pháp luật
- Ch thể của SDPL : Cá nhân, tổ chức.
- Ch th SDPL làm những việc pháp luật cho
phép làm :VD s dụng quyền học tập, quyền kinh
doanh, quyền bầu cử, ứng cử...
- hình thức này chủ thể có thể thực hiện hoặc
không thực hiện quyền được pháp luât cho phép theo
ý chí của mình mà kng bị ép buộc phải thực hiện
GV kết luận :
Nhóm 2: Thi hành pháp luật.
- Chủ thể của THPL : Cá nhân ,tổ chức
- Chthể Thi hành pháp luật : Thực hiện nghĩa v
của mình, chủ đng làm những gì mà pháp luật quy
định phải làm.
- hình thức này chủ thể bắt buộc phải thực hiện
quy định của pháp luât phải làm những pháp luật
quy định phải làm. Nếu không thực hiện đúng theo
quy định của pháp luật thì những nhân tchức
Trang 25
Hoạt động của giáo viên học sinh
Nội dung bài học
đó sẽ bị xử lí theo quy định của pháp luật.
GV trình chiếu một số hình ảnh thi hành pháp luật.
VD : Công dân sản xuất kinh doanh np thuế cho
Nhà nước ; Thanh niên lên đường nhập ngũ bảo vệ tổ
quốc, đội bảo hiểm khi đi xe , xe máy, xe
gắn máy, xe đạp điện, bảo vệ môi trường...
*GV kết luận :
HS tự ghi nhớ kiến thức.
Nhóm 3: Tuân thpháp luật.
- Chủ thể của TTPL : Cá nhân, tổ chức.
- Ch thtuân thủ pháp luật : Không làm những điều
mà pháp luật cm.
- hình thức này những điều pháp luật cấm chủ
thể không được làm, nếu làm s b xử theo quy
định của pháp luật.
GV trình chiếu một số hình ảnh tuân thủ pháp luật
của cá nhân , tổ chức.
VD : kng được tự tiện phá rừng, đánh bạc, không
được tham ô, tham nhũng, không đánh người đặc biệt
là đánh người gây thương tích
*GV kết luận :
*HS tự ghi nhớ kiến thức.
Nhóm 4:: Áp dụng pháp luật.
- Ch thể của ADPL : Cơ quan, công chức nhà nước
có thẩm quyền.
- Ch thể ADPL : Đ đưa ra quyết định phát sinh
chấm dứt hoặc thay đổi các quyền nghĩa v cụ th
của cá nhân, tổ chức.
GV trình chiếu một số hình ảnh d v áp dụng
pháp luật : quan, công chức nhà nước thẩm
quyền.
VD : Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh ra quyết định về
điều chuyển cán bộ từ Sở Giáo dc và Đào tạo sang
Sở Thông tin và truyền thông.
VD :Cảnh sát giao thông xử phạt người đi xe tô,
xe gắn máy ,xe máy xe, đạp điện không đội bảo
hiểm từ 100000 đến 200000 ngàn đồng.
*GV kết luận :
*HS tự nhớ kiến thức.
3.Hoạt động : Luyện tập ,củng cố
+ Sdụng pháp luật: Là các
nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn
các quyền của mình, m những
việc mà pháp luật cho phép làm.
+Thi hành pháp luật:
nhân, tổ chức thc hiện nga vụ
của mình bằng hành động ch
cực, ch động làm những gì
pháp luật quy định phải làm.
Trang 26
Hoạt động của giáo viên học sinh
Nội dung bài học
* Mục tiêu.
- Luyện tập đHS củng cố những gì đã biết v hành
vi thực hiện pháp luật, biết ứng xvà thực hiện phù
hợp trong một tình huống giả định trong cuộc sống.
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực duy phê
phán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát,
giao tiếp.
* Cách tiến hành.
- GV đưa ta tình hungcâu hỏi trắc nghiệm
- GV : Yêu cầu HS trả lời câu hi trắc nghiệm (GV
đã chuẩn bị phiếu trắc nghiệm trước)
- GV yêu cầu HS so sánh sự giống và khác nhau
giữa các hình thức thực hiện pháp luật. (GV đã chuẩn
bị phiếu học tập trước)
HS trả lời. Dự đoán kiến thức.
*GVnhận xét, b sung, kết luận.
4 Hoạt động vận dụng.
? Trong cuộc sống hàng ngày em đã thc hiện pháp
luật nthế nào ? Lấy một vài ví dụ em đã thực
hiện đúng pháp luật ?
HS trả lời Dự đoán kiến thức.
*GVnhận xét, b sung, kết luận.
+Tuân thủ pháp luật:
nhân, tổ chức kng làm những
điều mà pháp luật cấm.
+ Áp dụng pháp luật:
quan, công chức nhà nước
thẩm quyền căn cứ vào quy định
của pháp luật đ đưa ra quyết
định phát sinh chấm dứt hoặc
thay đổi các quyền nghĩa vụ cụ
thể của cá nhân, tổ chức.
-Thứ nhất : Cơ quan , công
chức nhà nước thẩm quyền
ban hành các quyết định trong
quản lí, điều hành
-Thứ ha, quan nhà nước ra
quyết định x lí người vi phạm
pháp luật hoặc giải quyết tranh
chấp giữa cá nhân, tổ chức .
5. Hoạt động m rộng.
GV cung cấp địa chỉ và hướng dẫn HS về nhà tìm và sưu tầm 1 số dụ về các loại vi
phạm HS, HC, DS, KL và trách nhim pháp lí HS, HC, DS, KL.
* Rút kinh nghiệm sau tiết giảng:
- Về nội dung:..........................................................................................................................
- Về phương pháp:......................................................................................... ..........................
-Về phương tiện:............................................................................................ ...........................
- Về thời gian: ............................................................................................... ...........................
Trang 27
- Về học sinh: ............................................................................................................... ...........
Lang Chánh, ngày 14 tháng 9 năm 2017
DUYỆT CỦA BGH
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Hà
NGƯỜI SOẠN
Lê Thị Thúy
TIẾT PPCT :04
Bài 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT (3 tiết )
Tiết 2
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- Nêu được thế nào là vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí.
2. Về kĩ ng:
Trang 28
- Biết cách thc hiện pháp luật phù hợp với lứa tuổi.
3. Về thái đ:
- Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật và phê phán những hành vi vi phạm pháp luật.
II. CÁC NĂNG LỰC HƯỚNG TỚI PHÁT TRIỂN Ở HỌC SINH:
- Nặng lực thc, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đvà sáng tạo,
năng lực ứng dng CNTT, năng lực tự quanri lí và phát triển bản thân, năng lực tư duy.
III. PƠNG PHÁP VÀ THUẬT DẠY HC TÍCH CỰC:
- Thảo luận nhóm, xử lí tình huống, đọc hợp tác.
IV.PƠNG TIỆN DẠY HC:
- Sách giáo khoa 12, sách giáo viên 12, chuẩn kiến thức kĩ năng,
- Tình huống pháp luật liên quan đến bài học. Luật phòng chng ma y, Bộ luật hình
sự.
V.TỔ CHỨC DẠY HC.
Nội dung bài học
2. Vi phạm PLtrách nhiệm
pháp lí
a) Vi phm PL
* Các dấu hiệu cơ bản về VPPL:
- hành vi trái phép;
- do người có năng lực trách
nhiệm pháp lí thực hiên;
- người VPPL phải có lỗi.
* VPPL là hành vi trái PL, có lỗi
do người có năng lực trách
nhiệm pháp lí, xâm hại các quan
hệ xã hội, được PL bảo vệ.
Trang 29
b) Trách nhiệm pháp lí:
- Khái niệm: TNPL là nghĩa v
của các cá nhân hoặc tổ chức
phải gánh chịu hâu quả bất lợi từ
hành vi vi phạm PL của mình.
- TNPL nhằm: buộc chủ thể vi
phạm PL chấm dứt hành vi vi
phạm, giáo dục răn đe người
khác,….
Trang 30
4.Hoạt động vận dụng
* Mục tiêu:
- Tạo cơ hội cho Hs vận dụng kiến thức và kĩ năng được vào các tình huống, bối cảnh
mới nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống.
- Rèn luyện năng lực: tự hc, giải quyết vấn đề và sáng tạo, CNTT, tự quản lý và phát triển
bản thân.
* Cách tiến hành:
1) Gv nêu yêu cầu:
a. Tự liên h
- Hằng ngày , khi tham gia giao thông em đã thực hiện đúng quy định của pháp luật chưa?
(VD: quyền và nghĩa v học tập của công dân, quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia
đình, quy đnh của Luật GT đường b, Luật Bảo vệ môi trường…)
- Nêu những việc làm tốt, những gì chưa tốt? Vì sao?
- Hãy nêu cách khắc phục những hành vi, việc làm chưa tốt.
b) Nhận diện xung quanh
- Hãy nêu nhận xét của em về việc thực hiện pháp luật của các bạn trong lớp em và của
một số người khác mà em biết.
c) Gv định hướng Hs
Trang 31
- HS tôn trọng và thực hiện đúng các quy định của PL.
- HS m bài tập 5 trong SGK Tr 26.
2) HS chủ động thực hiện các yêu cầu trên.
5. Hoạt động m rộng.
- Gv cung cấp địa chỉ và hướng dẫn HS cách tìm văn bản PL trên mạng Iternet, VD:
http://moj.gov.vn
- HS sưu tầm tìm một số VD về vi phạm hành chính và Trách nhiệm hành chính; Vi phạm
hình sự và Trách nhiêm hình sự; Vi phạm dân sự và Trách nhiệm dân sự; Vi phạm kỉ luật
và Trách nhiệm kỉ luật.
* Rút kinh nghiệm sau tiết giảng:
- Về nội dung:................................................................................................ ..........................
- Về phương pháp:......................................................................................... ..........................
-Về phương tiện:............................................................................................ ...........................
- Về thời gian: ............................................................................................... ...........................
- Về học sinh: ..........................................................................................................................
Lang Chánh, ngày 20 tháng 9 năm 2017
DUYỆT CỦA BGH
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Hà
NGƯỜI SOẠN
Lê Thị Thúy
TIẾT PPCT :05
Bài 2: THỰC HIỆN PHÁP LUT (3 tiết )
Tiết 3
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- Trình bày được các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí.
2. Về kĩ ng:
- Biết cách thc hiện pháp luật phù hợp với lứa tuổi.
Trang 32
3. Về thái đ:
- Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật và phê phán những hành vi vi phạm pháp luật.
II. CÁC NĂNG LỰC HƯỚNG TỚI PHÁT TRIỂN Ở HỌC SINH:
- Nặng lực thc, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đvà sáng tạo,
năng lực ứng dng CNTT, năng lực tự quanri lí và phát triển bản thân, năng lực tư duy.
III. PƠNG PHÁP VÀ THUẬT DẠY HC TÍCH CỰC:
- Thảo luận nhóm, xử lí tình huống, đọc hợp tác.
IV.PƠNG TIỆN DẠY HC:
- Sách giáo khoa 12, sách giáo viên 12, chuẩn kiến thức kĩ năng,
- Tình huống pháp luật liên quan đến bài học. Luật phòng chống ma y, Bộ luật hình
sự.
V.TỔ CHỨC DẠY HC.
Nội dung bài học
c.Các loi vi phm pháp lut
trách nhim pháp lí:
* Vi phm hình s nhng
hành vi nguy him cho xã hi b
coi là ti phạm quy đnh ti B
lut Hình s.
Người phm ti phi chu trách
nhim nh s , phi chp hành
hình phạt theo quy đnh ca a
án. Người t đ 14 đến dưới 16
tui phi chu trách nhim nh
s v ti phm rt nghiêm trng
do c ý hoc ti phạm đc bit
nghiêm trng. Ngưi t 16 tui
tr lên phi chu trách nhim
hình s v mi ti phm .
* Vi phm nh chính là hành
vi vi phm pháp lut mc đ
nguy him cho hi thấp hơn
ti phm, xâm phm các quy tc
quản lí nhà nưc .
Người vi phm phi chu
trách nhim hành chính theo quy
định ca pháp luật . Người t 14
đến 16 tui b x pht hành
Trang 33
chính v vi phm hành chính do
c ý ; người t đ 16 tui tr lên
b x pht hành chính v mi vi
phm hành chính do mình gây
ra.
*Vi phm dân s hành vi vi
phm pháp lut , xâm phm ti
các quan h tài sn (quan h s
hu, quan h hợp đồng…) và
quan h nhân thân (liên quan
đến các quyn nhân thân, không
th chuyển giao cho người khác.
Người có hành vi vi phm dân s
phi chu trách nhim dân s.
Người t đủ 6 tui đến chưa đ
18 tui khi tham gia c giao
dch dân s phải được người đi
din theo pháp lut
*Vi phm k lut vi phm
pháp lut xâm phm các quan h
lao động, công v nhà nước
do pháp luật lao đng, pháp lut
hành chính bo v.
Trang 34
4.Hoạt động vận dụng
* Mục tiêu:
- Tạo cơ hội cho học sinh vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống,bối
cảnh mới, nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống.
- Rèn luyện năng lực: tự hc, giải quyết vấn đề và sáng tạo, CNTT, tự quản lý và phát triển
bản thân.
* Cách tiến hành:
1. GV nêu yêu cầu:
a. Tự liên h.
- Nêu những việc làm tốt, những gì chưa tốt? Vì sao?
- Hãy nêu cách khắc phục những hành vi, việc làm chưa tốt.
b) Nhận diện xung quanh
- Hãy nêu nhận xét của em về việc thực hiện PL của các bạn trong lớp em và của một số
người khác mà em biết.
c) GV định hướng HS
- HS n trọng và thực hiện đúng các quy định của PL.
- HS m bài tập 5 trong SGK Tr 26.
2) HS chủ động thực hiện các yêu cầu trên.
5. Hoạt động mrộng.
- GV cung cấp địa chỉ và hướng dẫn Hs cách tìm văn bản PL trên mạng Iternet, VD:
http://moj.gov.vn
- HS sưu tầm tìm một số VD về vi phạm hành chính và Trách nhiệm hành chính; Vi phạm
hình sự và Trách nhiêm hình sự; Vi phạm dân sự và Trách nhiệm dân sự; Vi phạm kỉ luật
và Trách nhiệm kỉ luật.
* Rút kinh nghiệm sau tiết giảng:
- Về nội dung:................................................................................................ ..........................
- Về phương pháp:......................................................................................... ..........................
-Về phương tiện:............................................................................................ ...........................
- Về thời gian: ............................................................................................... ...........................
- Về học sinh: ............................................................................................................... ...........
Trang 35
Lang Chánh, ngày 25 tháng 9 năm 2017
DUYỆT CỦA BGH
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Hà
NGƯỜI SOẠN
Lê Thị Thúy
TIẾT PPCT: 06
Bài 3: CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG TỚC PHÁP LUẬT
(1 tiết)
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- Hiểu được thế nào là ng dân bình đẳng về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý.
- Nêu được trách nhiệm của nnước trong việc bảo đm quyền bình đẳng của công
dân trước pháp luật.
2. Về kĩng:
- Biết thực hiện và nhận xét việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trong các
lĩnh vực hôn nhân và gia đình, lao động, kinh doanh.
3. Về thái độ:
Trang 36
- ý thức tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trong cuộc sống hằng ngày
- Phê phán những hành vi vi phạm quyền bình đẳng của công dân.
II. CÁC NĂNG LỰC HƯỚNG TỚI PHÁT TRIỂN Ở HỌC SINH:
- Năng lực hợp tác và giao tiếp
- Năng lực tư duy phê phán
- Năng lực m kiếm và xử lí tng tin
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
III. PƠNG PHÁP VÀ THUẬT DẠY HC TÍCH CỰC:
- Đọc hợp tác
- Thảo luận nhóm
- Xử lí tình huống
IV.PƠNG TIỆN DẠY HC:
- sách giáo khoa, sách giáo viên môn GDCD 12.
- Tình huống pháp luật liên quan đến nộ dung bài học
- Máy chiếu…
V.TỔ CHỨC DẠY HC.
Hoạt động cơ bản của thầy và trò
Nội dung i học
1.Khởi động:
*Mc tiêu:
- kích thích hs tự m hiểu xem các em đã biết
về công dân bình đẳng trước pháp luật.
- Rèn luyện tư duy, phê phán cho học sinh
* Cách tiến hành:
- GV định hướng cho hs phân tích, xử nh
huống liên quan đến cdnh đẳng trước pl.
- Gv chiếu tình huống lên máy chiếu.
Anh A ng dân, anh B cán bộ huyện X. Khi
tham gia giao thông cả 2 người đều vi phạm luật
gtđb vượt đèn đỏ. Cả 2 người đều b cảnh sát
giao thông yêu cầu dừng xe, lập biên bản x
phạt hành chính vi mức tiền phạt nnhau.
-Gv đặt câu hỏi:
? em có nhn xét gì v hành đng ca CSGT
-2 đến 3 hs trả lời
GV nêu câu hỏi
? Từ tình huống trên và thực tế hàng ngày, em
hãy cho biết thế nào là bình đẳng trước pl?
*Gv chốt lại hành động của cảnh sát giao thông
thể hiện công dân bình đẳng trước pháp luật. Vậy
CDBĐtrước pháp luật là gì? CDBĐtrước pl được
thể hiện như thế nào? Chúng ta sm hiểu trong
bài học hôm nay.
2. Hot đng hình thành kiến thc.
Trang 37
Hoạt động 1: Thảo luận lớp tìm hiểu Côngn
bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
* Mc tiêu.
- HS Nêu được khái nim thế nào là công dân bình
đẳng v quyền và nghĩa v, ý thc n trng
quyền bình đng ca ng dân trong cuc sng
hng ngày.
- Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho hs.
* Cách tiến hành.
- GV yêu cu hs t đọc li tuyên b ca ch tch
H Chí Minh sau cách mng tháng 8 ( trang 27)
Hỏi: Em hiểu thế nào là quyền bình đẳng của công
dân trong lời tuyên bố của chủ tịch Hồ Chí Minh ?
- GV. Tóm tắt ý kiến của hs lên bảng phụ.
Hỏi: Vậy theo em thế nào quyền và thế nào
nga vụ? Lấy vd
- GV. Tóm tắt ý kiến của hs lên bảng phụ.
Cho dụ trong thực tế đời sống liên quan đến
quyền và nghĩa vụ ?
Quyền Nghĩa vụ
- Bầu cử, ứng cử
- Lao động, tự do kinh doanh.
- Sở hữu tài sản.
- Học tập.
- Tự do tín
ngưỡng.
- Khiếu nại, tố cáo - Bảo vệ tổ quốc
- Nộp thuế cho nhà nước
- Lao động công ích
- n trọng và bảo vtài sản Nhà Nước
- Tuân theo hiến
pháp, pháp luật.
- Trung thành với tổ quốc
Hỏi: thế nào công dân được bình đặng về quyền
và nghĩa vụ?
-Gv chính xác hóa ý kiến của hs
- Kết luận
mọi công dân đều được hưởng quyền phải thực
hiện nghĩa v của mình. Quyền và nghĩa v của
công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính,
tôn giáo, giàu nghèo, thành phần xã hi.
Hoạt động 2: Xử tình huống m hiểu Công
n bình đẳng về trách nhiệm pháp.
1. Công n nh đẳng về quyền và
nghĩa vụ .
Công dân bình đẳng về quyền
nga vụ nghĩa nh đẳng về
hưởng quyền làm nghĩa vụ trước
nhà nước và xã hội theo quy định của
pháp luật. quyền của công dân không
tách rời nghĩa vụ của công dân.
2. ng n bình đẳng về trách
nhiệm pháp
Trang 38
* Mc tiêu.
- T tình hung HS hiu đưc khái nim thế nào
là công dân bình đng v trách nhim pháp lý.
- Rèn luyện năng lực :Năng lc hp tác và giao
tiếp, năng lực tư duy phê phán, năng lực tìm kiếm
x tng tin, năng lc gii quyết vấn đ
sáng to
* ch tiến hành
- Giáo viên nêu tình hung
Hùng, Huy, Tuấn và Lâm đều đã 19 tui bị ng
an bắt tại ch tội đánh bài ăn tiền. Ông
trưởng công an xã A đã quyết định xử phạt
hành chính đối với Hùng, Tuấn và lâm riêng Huy
cháu cảu ông chủ tịch A nên không bị x
phạt, chỉ bị công an xã nhắc nhở rồi cho về.
Hỏi:
Trong trường hợp trên ng, Huy, Tuấn và Lâm
có bình đẳng về trách nhiệm pháp lý không?
- Gv tổ chức cho hs thảo luận tình hung trên.
- GV. Tóm tắt ý kiến của hs lên bảng phụ.
- GV cung cấp cho hs một số tư liệu
+ Vụ án Trương Văn Cam dính líu cán bnhà
nước hành vi bảo tiếp tay cho Văn Cam và
đồng bọn như : Bùi Quốc Huy, Phạm Chiến,
Trần Mai Hạnh, ….Bộ chính trị ban bí thư đã chỉ
đạo Đảng ủy ng an, ban cán sự Đảng các cấp,
các ngành nhanh chống xnghiêm c, triệt đ
những cán bĐảng viên sai phạm.
+ Ngày 18/3/2008a án nhân dân TPHCM xét xử
vụ án pc thẩm Lương Cao Khải nguyên vphó
vụ 2 thanh tra chính phủ đồng phạm liên quan
đến 4 dán của tổng công ty dầu kViệt Nam,
tòa tuyên án 17 năm tù đối với Lương Cao Khải.
+ Ngày 25/ 5 / 2008 tòa án nhân dân tỉnh Bắc
Giang tuyên phạt 15 năm giam đối vi bị cáo
Ngô Văn Dược nguyên Uỷ viên ban chấp hành
đảng b xã bắc lí phạm tội “tham ô tài chính”, “lợi
dụng chức quyền chiếm đoạt tài sản”
*Kết luận:
- GV chính xác hóa đáp án và kế luận
1. Trong trường hợp trên Hùng, Huy, Tuấn
Lâm đã không nh đẳng v trách nhiệm pháp
lý.Công an đã phân biệt đối x khi x phạt
Bình đẳng trước pháp lí là bất
công dân nào vi phạm pháp luật đều
phải chịu trách nhiệm v hành vi vi
phạm của mình và phải bx theo
quy định của pháp luật.
Trang 39
những người vi phạm.
2. Trách nhiệm pháp do cơ quan có thẩm
quyền áp dụng với các chủ thvi phạm pháp luật.
bất công dân nào vi phạm pháp luật đều bị xlí
bằng chế tài theo quy định của pháp luật.
Hoạt động 3: Thảo luận lớp tìm hiểu trách
nhiệm của n nước trong việc bảo đảm quyền
bình đẳng của công n trưc pháp luật.
*Mục tiêu.
- Hs nắm được trách nhiệm của nhà nước trong
việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước
pháp luật.
* Cách tiến hành
Gv đưa ra các câu hi thảo luận
Hỏi ng dân thực hiện quyền bình đẳng trên
sở nào? Lấy dụ?
HS trả lời:
Hỏi: sao nnước phải quy định các quyền và
nga vcủa công dân vào hiến pháp, pháp luật?
Ví dụ?
HS trả lời:
GV nhận xét và kết luận:
d: công dân thực hiện luật giao tng do nhà
nước quy định và nhà nước có quyền xử phạt hành
chính những hành vi vi phạm pháp luật.
GV: sao n nước kng ngừng đổi mới
hoàn thiện hệ thng pháp luật?
HS trả lời:
GV: Cho dụ cụ thvề bản thân em được hưởng
quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật ?
HS tự kể ra một số quyền và nghĩa v của mình.
- Quyền và nghĩa vụ hc tập.
- Quyền và nghĩa vụ bầu cử.
- Quyền và nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc.
- Quyền nghĩa vtuân theo hiến pháp pháp
luật.
- GV kết luận : nnước ta vẫn quy định ưu tiên
một số đi tượng ng dân, nhưng không ảnh
hưởng đến nguyên tắc nh đẳng của công dân
trước pháp luật.
- Ví d : ưu tiên cho học sinh dân tộc thiểu số, con
thương binh con liệt trong kì tuyển sinh * Cho
các hộ nghèo vay vốn.
3. Trách nhiệm của n nước trong
việc bảo đảm quyền bình đẳng của
côngn trước pháp luật.
- ng dân được thực hiện quyền
bình đẳng trước pháp luật được quy
định trong hiến pháp pháp luật.
- Nhà nước ta không những đảm bảo
cho công dân thực hiện được quyền
nghĩa vụ của mình n xử
nghiêm minh những hành vi vi phạm
quyền và lợi ích của công dân, của
hội.
- Nhà nước kng ngừng đổi mới và
hoàn thiện hthống pháp, cho phù
hợp với từng thời kì nhất định làm
sở pháp lí cho việc xhành vi xâm
hại quyền nghĩa v của công dân,
nhà nước và xã hi .
Trang 40
* Chính sách ưu tiên cho cán bộ lão thành mạng,
gia đình có công với cách mạng
3. Hoạt động luyện tập
* Mục tiêu
- Luyện tập để hs cunhr cố những gì đã biết v
công dân trước pl, ý thức tôn trọng quyền
bình đẳng của ng dân trong cuộc sống hằng
ngày, phê phán những hành vi vi phạm quyền bình
đẳng của công dân
- Rèn luyện năng lực :Năng lực hợp c giao
tiếp, năng lực tư duy phê phán, năng lực tìm kiếm
xử thông tin, năng lực giải quyết vấn đề
sáng tạo
* Cách tiến hành
- GV Tổ chức cho hs làm bài tập1, 3
……
4.Hoạt động vận động
* Mục tiêu:
- Tạo hi cho hs vân dng kiến thc k năng cóa được vào c nh hung nht
vn dng vào thc tế cuc sng.
- Rèn luyện năng lực :Năng lực hp tác giao tiếp, năng lực tư duy pphán, năng lc
tìm kiếm và xthông tin, năng lực gii quyết vấn đ và sáng to
*Cách tiến hành
1. Giáo viên nêu yêu cu
a.T liên h
- hàng ngày bản thân đã được bình đẳng trước pháp luật chưa?
- Bn thân cần làm đ được bình đẳng trước pháp lut
b. Nhn din xung quanh
hãy nêu nhn xét ca em v vic thc hiện công dân bình đẳng trước pl địa phương em.
c. Gv định hướng hs
- n trọng quyền bình đẳng của công dân trước pl
- Hs làm bài tập 2,5
5. Hoạt động mrộng
- cung cấp địa chỉ và hướng dẫn hs cách tìm các văn bản pl trên mạng Intenet
- Sưu tầm một số v án đã đưa ra xét xử thể hiện công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp
.
* Rút kinh nghiệm sau tiết giảng:
- Về nội dung:................................................................................................ ..........................
- Về phương pháp:......................................................................................... ..........................
-Về phương tiện:............................................................................................ ...........................
Trang 41
- Về thời gian: ............................................................................................... ...........................
- Về học sinh: ............................................................................................................... ...........
Lang Chánh, ngày 01 tháng 10 năm 2017
DUYỆT CỦA BGH
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Hà
NGƯỜI SOẠN
Lê Thị Thúy
0
Ngày soạn: 21 /10/2017
Ngày dạy: 24 /10/2017
Tiết 8
Trang 42
KIỂM TRA 1 TIẾT
A.Mức độ cần đạt
1.Về kiến thc:
-Củng cố khắc sâu kiến thức vcác ni dung đã học
2.Về kĩ năng:
-Rèn knăng làm bài, ghi nhớ kiến thức
3.Về thái độ:
-Có ý thức làm bài đúng đắn, phê phán các thái độ sai trái trong kiểm tra thi c
B.Chuẩn bị của go viên và học sinh
1.Chuẩn bị của giáo viên
-Đề kiểm tra , phương án đánh số báo danh
-Đáp án, biểu đim
2.Chuẩn bị của hc sinh
-Bút viết, t chì
C.Tổ chức các hot động học tập
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: Không
TRƯỜNGTHPT LANG CHÁNH
Tổ:Sử- Địa – GDCD- TD - GDQP
Đề s 1
ĐỀ KIM TRA 1 TIẾT ( HỌC KỲ 1)
Môn:GDCD; Khối 12
Thời gian làm bài:45phút
(Không kể thời gian giao đề)
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIM TRA:
-Nêu đưc khái niệm pháp luật.
-Hiểu được vai t của pháp luật đối với đời sống của mỗi cá nhân, nhà nưc và xã hội.
-Nêu đưc các hình thức thực hiện pháp luật.
-Nắm vững kiến thức thực hiện pháp luật để giải quyết bài tập tình huống.
-Nêu đưc các đặc trưng của bản của pháp
II. HÌNH THC KIỂM TRA:Tự luận.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
Trang 43
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổn
g
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1.Pháp luật với
đời sống.
Nêu được khái
niệm pháp
luật.
Hiểu được vai trò
của pháp luật đối
với đời sống của
mỗi nhân, Nhà
nước và xã hi.
Lấy dụ minh
họa.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1/3
1.0
10%
1/3
3.0
30%
1/3
1.0
10%
1
5.0
50%
1.Pháp luật với
đời sống
Nêu được đặc
trưng của pháp
luật.
Lý giải vì sao nội
quy nhà trường,
Điều lệ Đoàn
thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh
có phải là văn bản
quy phạm pháp
luật không
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1/3
1.0
10%
2/3
2.0
20%
1
3.0
30%
Bài tập tình
huống
(Các hình thức
thực hiện pháp
luật)
Vận dụng kiến
thức đã học vc
hình thức thực
hiện pháp luật đ
giải quyết bài tập
tình hung
Sốu
Số điểm
Tỉ lệ
1
2.0
20%
1
2.0
20%
Trang 44
Tống su
Tổng s điểm
Tỉ lệ
1/3 +1/3
2.0
20%
1/3
3.0
30%
1/3 +2/3 +1
1.0 +2.0 +2.0
50%
3
10.0
100
%
IV. ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1 (5,0 điểm): Pháp luật gì? Hãy làm vai trò của pháp luật đối với Nhà nước và công
dân? ví dụ minh ha?
Câu 2 (3,0 điểm):Pháp luật có những đặc trưng cơ bản nào? Theo em, nội quy nhà trường, Điều lệ
Đoàn thanh niên Cộng sản H Chí Minh có phải văn bản quy phạm pháp luật không? Tại sao?
Câu 3(2,0 điểm): Bài tập tình huống:
Từ khi thành lập đến nay công ty c phần gạch men Quang Minh vẫn được đánh giá là làm ăn
nghiêm chỉnh. Vy mà, hôm trước ng ty bthanh tra i trường lập biên bản xphạt hành
chính. Thì ra, công ty này đã không áp dụng các biện pp môi trường theo quy định của pháp
luật.
u hỏi:
a.Em có nhận xét về việcm của công ty cổ phần gạch men Quang Minh?
b.Hành vi xphạt của thanh tra môi trường biểu hiện của hình thức nào trong các hình
thức thực hiện pháp luật?
V. ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
Tiêu
chí
Nội dung
Điểm
Câu
1
1
nh nghĩa pp luật:Pháp luật là những quy tắc xử sự có tính
bắt buộc chung, do Nhà nước xây dựng, ban hànhbảo đảm thực
hiện bằng quyền lực Nhà nước.
1,0
2
-Pháp luật là pơng tiện để Nhà nướcquản lí xã hội:
+Không có pháp luật, xã hội sẽ không có trật tự, ổn định, không thể
tồn tại và phát triển được.
+Nhờ có pháp luật, Nhà nướcphát huy được quyền lực của mình
kiểm tra, kiểm soát đước các hoạt động của mọi nhân, tchức,
cơ quan trong phạm vi lãnh thổ.
+Quản lí xã hội bằng pháp luật sẽ đảm bảo dân ch, công bằng, p
hợp với li ích chung của các giai cấp và tầng lớp xã hi khác nhau,
tạo được sự đồng thuận trong hi đối với việc thực hiện pháp
luật.
+Pháp luật do Nhà nước ban hành để điều chỉnh các quan hệ xã hội
một cách thống nhất trongtoàn quc và được đảm bảo bng sức
mạnh quyền lực nhà nước nên hiệu lực thi hành cao.
+Nhà nước ban hành pp luật tổ chức thực hiện pháp luật trên
quy mô toàn xã hội, đưa pháp luật vào đi sống của từng người dân
và của toàn xã hội.
-Pháp luật phương tiện đ công dân thực hiện bảo v
quyền và li ích hợp pháp ca mình:
1.5
Trang 45
+Quyền và nghĩa vụ ca công dân được quy định trong c văn bản
pháp luật trong đó quy định rõ ng dân được pp làm gì. Căn cứ
vào các quy đnh này, công dân thực hiện quyền của mình.
+Các văn bản quy phạm pháp luật vhànhchính, khiếu nại và t
o, hình sự, tố tng quy định thẩm quyền, nội dung,hình thức, th
tục giải quyết c tranh chấp, khiếu nại và xử cácviphm pháp
luật xâm hại quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. Căn cứ vào
c quy đnh này, ng dân bảo vcác quyn lợi ích hợp pháp
của mình
1.5
3
Ví d minh họa:
1,0
Tổng điểm 5,0
Câu
2:
1
*Pháp lut có 3 đặc trưng sau:
- Tính quy phm phổ biến
-Tính quyền lực bắt buộc chung
- Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
1.0
2
*Ni quy nhà trường, Điều l Đn thanh niên cng sn H
Chí Minh không phải là văn bn quy phm pháp lut.
-Nội quy nhà trường ch áp dng cho giáo viên và hc sinh
trong nhà trường, nó không mang tính ph biến, bt buc chung.
-Điu l Đoàn thanh niên cộng sn H Chí Minh ch s tha
thun cam kết thi hành ca nhng người t nguyn gia nhp t
chứcĐoàn, nó không mang tính bt buc chung.
Theo điều 2, Luật Ban hành văn bn quy phm pháp luật năm
2008, thì Nội quy nhà trường, Điều l Đoàn TNCS Hồ Chí
Minh không thuc h thống văn bn quy phm pháp lut.
2.0
Tổng điểm 3,0
Câu
3
1
* Việc làm của công ty cổ phần gạch men Quang Minh vi phạm
pháp luật( luật môi trường).
1,0
2
* Hành vi xử phạt của thanh tra i trường biểu hiện của
hình thức áp dụng pháp luật.
1.0
Tổng điểm 2,0
Tổng câu: 3
Tổng điểm: 10,0
...HẾT........
Ngày soạn: 28 /10/2017
Ngày dạy: 01 /11/2017
Tiết 9
Trang 46
Bài 4: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA
ĐỜI SỐNGHỘI (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU BÀI HC:
Học xong bài này, HS cần:
1. Kiến thức
- Hiểu được khái niệm, ni dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
2. Về kỹ năng
- Biết thc hiện nhận xét việc thực hiện quyền bình đẳng của ng dân trong các lĩnh
vực hôn nhân và gia đình.
3.Về thái đ.
- ý thức tôn trọng các quyền bình đẳng của công dân trong cuộc sống hàng ngày
- Phê phán những hành vi vi phạm quyền bình đẳng của công dân.
II. C NĂNG LỰC HƯỚNG TỚI PHÁT TRIỂN Ở HỌC SINH.
- Năng lực tự học
- Năng lực giao tiếp và hợpc
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực quản lí và phát triển bản thân
- Năng lực tư duy phê phán về c vấn đ liên quan đến lĩnh vực hôn nhân và gia đình,
trong lao động và trong kinh doanh...
III. PƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC .
- Đàm thoại
- Thuyết trình., thảo luận nhóm, nêu và giải quyết vấn đ
- Đọc hợp tác...
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- HD thc hiện chuẩn kiến thức kĩ năng môn GDCD THPT
- Giáo án, SGK, SGV GDCD lớp 12, Tình huống GDCD 12
- Tranh, ảnh, sơ đ và các tư liệu, tình huống có liên quan đến nội dung bài học.
V. TỔ CHỨC DẠY HC
Hoạt động cơ bản của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
1. Khởi động
* Mc tiêu:
- Kích thích học sinh tìm hiểu về nội dung của
pháp luật vbình đẳng trong hôn nhân gia
đình.
- Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho hc
sinh.
* Cách tiến hành:
- GV cho học sinh xem video vtình trạng bạo
lực trong gia đình.
- Học sinh: Xem video.
GV đưa ra câu hi: Em nhận xét vhành vi
của người chồng trong đoạn vi deo trên?
Trang 47
- GV gọi 2 đến 3 hc sinh trả lời
- GV nêu câu hỏi: Bằng sự hiểu biết của bản
thân, em hãy cho biết thc trạng hôn nhân và
gia đình ở nước ta hiện nay như thế nào?
- GV gọi 2 đến 3 hc sinh trả lời
- Lớp nhận xét, bsung ( nếu có ).
* GV chốt lại: nh đẳng giữa mỗi thành viên
trong cộng đồng XH một nhu cầu tự nhiên
cũng là ước cháy bng của nhân loại
TBộ. nước ta, hiện nay trình trạng bạo lực
đang ngày càng gia tăng gây ảnh hưởng đến
chất lượng cuộc sống đặc biệt đến quyền
lợi của người phnữ và trẻ em.
Vậy nguyên nhân do đâu? cần phải làm gì
để hạn chế và khắc phc tình trạng trên chúng
ta cùngm hiểu nội dung thứ nhất của bài học:
2. Hoạt độngnh thành kiến thức
* Hoạt động 1. Phát vấn tìm hiểu khái niệm
bình đẳng trong hôn nhân và gia đình
* Mục tiêu
- HS nhắc lại được khái niệm n nhân khái
niệm gia đình đã học ở lớp 10.
- Học sinh nêu được thế nào nh đẳng trong
n nhân và gia đình.
- Rèn luyện năng lc nhn thc cho hc sinh.
* Cách tiến hành
GV: Em hãy nhắc lại KN n nhân đã học
lớp 10
- GV gọi 2 đến 3 hc sinh trả lời
- GV tiếp tục nêu u hi:
? Em hiểu thế nào là bình đẳng trong HN GĐ?
GV: Giúp HS hiểu KN và chuyển ý.
1. Bình đẳng trong hôn nn gia
đình
a . Thế nào bình đẳng trong n
nhân và gia đình
- Bình đẳng trong hôn nhân gia
đình bình đẳng về nga vụ
quyền giữa vợ, chồng giữa các
thành viên trong gia đình trên sở
nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn
trọng lẫn nhau, không phân biệt đi
xử trong các mối quan hphạm vi
gia đình và xã hội.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm tìm hiểu về
nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
* Mục tiêu
- HS trình bày được nội dung bình đẳng trong
b. Nội dung bình đẳng trong hôn
nhân và gia đình.
Trang 48
n nhân và gia đình.
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp
hợp tác, năng lực tư duy phê phán cho hc sinh
* Cách tiến hành
GV đặt câu hi cho hc sinh thảo luận Tổ nhóm - 4
nhóm chia lớp thành 4 nhóm
* Nhóm 1: Bình đẳng giữa vợ và chồng trong
gia đình được thhiện như thế nào? Pháp luật
quy định quyền bình đẳng giữa vchồng
ý nga như thế nào?
* Nhóm 2: nh đẳng giữa cha mẹ và con cái
được thhiện n thế nào? Nêu một vài biểu
hiện về việcm sai trái của cha mẹ đối với con
và các con đi với cha mẹ?
* Nhóm 3: Bình đẳng giữa ông cháu
được thể hiện như thế nào? một người cháu
trong gia đình em đã làm gì đgóp phần thực
hiện quyền bình đẳng giữa ông bà và cháu?
* Nhóm 4: Bình đẳng giữa anh, chị em trong
gia đình được thể như thế nào? Hãy dẫn ra một
vài u ca dao tục ng ca ngợi tình giữa anh
chị em trong gia đình?
- HS: Thảo luận trong thời gian 4 phút.
- GV: Quan sát, hướng dẫn.
- HS: Đại diện phát biểu ý kiến HS khác nhận
xét, b xung.
- GV: Nhận xét, b sung và kết luận
- HS: Tự ghi bài:
* Bình đẳng giữa vợ chồng. Vợ,
chồng bình đng với nhau, nghĩa
vụ quyền ngang nhau về mọi mặt
trong gia đình”. Thể hiện.
- Trong quan hệ nn thân:
quyền ngang nhau lựa chọn nơi
trú; n trọng, giữ gìn nhân phẩm,
danh dự, uy tín của nhau; tôn trọng
quyền t do tín ngưỡng, n giáo;
giúp đỡ, tạo đk cho nhau phát triển v
mọi mặt, KHHGĐ, chăm sóc con...
VD:
- Trong quan hệ tài sản:
+ Vợ chồng quyền và nghĩa v
ngang nhau trong sở hữu tài sản
chung (quyền chiếm hữu, quyền sử
dụng và quyền định đoạt);
+ Vợ chồng quyền tài sản
riêng.
* Bình đẳng giữa cha mẹ và con:
- Cha mẹ quyền nga vụ
ngang nhau đi với các con, thương
yêu, ni dưỡng, chăm sóc...
- Không được phân biệt, đối xử,
ngược đãi, hành hạ con... con trai, con
gái phải chăm sóc, giáo dục, tạo điều
kiện như nhau...
- Con phải yêu thương vâng lời, kính
trọng, chăm sóc, nuôi dưỡng cha
mẹ...
* Bình đẳng giữa ông các
cháu:
- Ông bà nga vvà quyền trông
nom, chăm c, gdc, tấm gương
tốt cho các cháu noi theo.
- Các cháu bn phận kính trọng,
Trang 49
GV kết luận nội dung và nhấn mạnh kiến
trọng tâm: Quan hệ giữa các thành viện trong
gia đình được thể hiện ở việc đối xử công bằng,
bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau. quyền được
được phát triển cà cùng nhau giữ gìn, phát huy
truyền thống tt đẹp của dân tộc Việt nam.
chăm sóc, phụng dưỡng ông bà.
* Bình đẳng giữa anh, chị em:
- Anh, chị, em bổn phận thương
yêu, chăm sóc, gp đỡ lẫn nhau.
- nga vụ và quyền đùm bọc,
nuôi dưỡng nhau trong trường hợp
không còn cha m hoặc cha mẹ
không điều kiện trông nom, ni
dưỡng, chăm sóc, giáo dục…
c. Trách nhiệm của Nhà nước trong
việc bo đảm quyền bình đẳng trong
n nn và gia đình
( Giảm tải Không dạy)
3. Hoạt động luyện tập.
* Mục tiêu
- Luyện tập đhọc sinh củng cố những gì đã
biết về bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
- Biết ứng xử phù hợp trong một tình huống giả
định.
- Rèn luyện năng lực tự hc, năng lực giao tiếp
hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho học
sinh.
* Cách tiến hành
- GV lần lượt đưa câu hỏi củng cố nội dung bài
học:
“ Con hư tại mẹ cháu hư tại ”.
Em có nhận xét gì về quan điểm trên?
- HS suy nghĩ và trả lời.
GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận.
4. Hoạt động vận dụng
* Muc tiêu
- Tạo hội cho học sinh vận dụng kiến thức năng được vào các nh huống, bối
cảnh mới, nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống.
- n luyện năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực công công
dân, năng lực tự quản lí và phát triển bản thân
* Cách tiến hành
1. GV yêu cầu:
a. Tự liên hệ:
- Trong cuộc sống em đã vận dng tốt quyền nga vụ của mình trong các mối quan h
với các thành viên của gia đình mình chưa?
- Nêu những việc làm tốt, những việc làm chưa tốt của bản thân trong việc thực hiện các
quy định của pháp luật về thực hiện quyền bình đẳng trong n nhân và gia đình? Nêu
cách khắc phục những việc làm và hành vi chưa tốt đó?
Trang 50
b. Nhận diện xung quanh
- Hãy nêu một số việc làm thể hiện bình đẳng giữa bạn nam và nữ trong lớp em.
c. GV định hướng học sinh
- Học sinh thực hiện đúng quyền và nghĩa v của bản thân, trong c mối quan hệ phạm
vi gia đình, đồng thời biết tôn trọng các quyền của người xung quanh...
- HS làm bài tập 5 - SGK T42.
2. HS chủ đng thực hiện các yêu cầu trên.
5. Hoạt động mrộng.
- HS sưu tầm một số câu ca dao, tục ngữ nói về tình cảm gia đình.
-------------------------------------------------------
Ngày soạn: 04 /11/2017
Ngày dạy: 07 /11/2017
Tiết 10
Trang 51
Bài 4: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA
ĐỜI SỐNGHỘI (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU BÀI HC:
Học xong bài này, HS cần:
1. Kiến thức
- Hiểu được khái niệm, ni dung quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực lao động.
2. Về kỹ năng
- Biết thực hiện nhận xét việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực
lao động .
3.Về thái đ.
- ý thức tôn trọng các quyền bình đẳng của công dân trong cuộc sống hàng ngày
- Phê phán những hành vi vi phạm quyền bình đẳng của công dân.
II. C NĂNG LỰC HƯỚNG TỚI PHÁT TRIỂN Ở HỌC SINH.
- Năng lực tự học
- Năng lực giao tiếp và hợpc
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực quản lí và phát triển bản thân
- Năng lực tư duy phê phán về c vấn đ liên quan đến lĩnh vực hôn nhân và gia đình,
trong lao động và trong kinh doanh...
III. PƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC .
- Đàm thoại
- Thuyết trình., thảo luận nhóm, nêu và giải quyết vấn đ
- Đọc hợp tác...
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- HD thc hiện chuẩn kiến thức kĩ năng môn GDCD THPT
- Giáo án, SGK, SGV GDCD lớp 12, Tình huống GDCD 12
- Tranh, ảnh, sơ đ và các tư liệu, tình huống có liên quan đến nội dung bài học.
V. TỔ CHỨC DẠY HC
Hoạt động cơ bản của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
1. Khởi động:
* Mục tiêu
- Học sinh nêu được thế nào là bình đẳng trong
lao động, nội dung liên htrách nhiệm của
công dân trong việc thực hiện quyền bình đẳng
trong lao động.
- Rèn luyện năng lc nhn thc cho hc sinh.
* Cách tiến hành:
- GV th nêu tình huống liên quan đến
người lao động và người s dụng lao động, nêu
câu hi, yêu cu hc sinh tr li.
-GV có th nêu tình hung sau: Anh Thân cùng
Giám đc Công ty vn ti X tha thun v kí
2. Bình đẳng trong lao động.
a. Thế nào bình đẳng trong lao
động.
Trang 52
kết hp đồng lao động, theo đó anh Thân đưc
nhn vào làm vic ti công ty này vi thi hn
xác đnh.Thế nhưng, trong hợp đng li không
ghi anh Thân s làm công vic gì. Theo anh
Thân, ni dung ca hợp đng như vy trái
pháp luật nên anh đã đ nghj quy đnh b sung
v ni dung này. Thế nhưng ông Giám đc
nhất đnh kng nghe vì ông cho rng sau này
anh Thân làm thuc quyn quyết đnh ca
ông mà không cn ghi trong hp đng. Thy
vy anh Thân t chi kí hp đồng.
Câu hi:
1.Anh Thân quyền đ ngh ghi trong hp
đồng vng vic phi làm không?
2. Anh Thân có quyn tha thun vi Giám đc
v nhng nội dung khác được ghi trong hp
đồng không?
-HS tr li t đó GV kết lun và dn vào bài
mi.
2. Hoạt độngnh thành kiến thức:
Hoạt động1: Phát vấn tìm hiểu khái niệm
bình đẳng trong lao động.
* Mục tiêu
- Học sinh nêu được thế nào nh đẳng trong
lao động.
- Rèn luyện năng lc nhn thc cho hc sinh.
* Cách tiến hành:
- GV cho học sinh xem một số hình ảnh v
hoạt đng lao động của con người trên một số
lĩnh vực khác nhau và đặt câu hỏi: Theo em,
những hình ảnh trên nói lên điều gì?
bình đẳng giữa mọi ng dân
trong thực hiện quyền lao đng thông
qua tìm việc làm; bình đng giữa
người sử dng lao đng người lao
động thông qua hợp đng lao động;
bình đẳng giữa lao động nam lao
động nữ trong từng quan, danh
nghiệp và trong phạm vi cả nước.
Trang 53
- HS: tcuộc sống lao động của nhân dân
trên các lĩnh vực khác nhau...
- GV: Em hãy nêu một số mối quan hệ bản
phát sinh trong quá trình lao động?
- HS: 2 đến 3 hc sinh trả lời.
- GV: Để mối quan hệ giữa người người
trong quá trình lao động ngày càng trở nên tốt
đẹp và c động ch cực vào sphát triển của
hội, theo em nguyên tắc nào quan trọng
nhất?
HS: Nguyên tắc bản quan trọng nhất
trông qua trình lao động là bình đẳng
- GV: Vậy thế nào là bình đẳng trong lao động?
- HS trả lời
- GV: Kết luận.
Hoạt động 2: Đàm thoại x tình huống
nhằm tìm hiểu nội dung bình đẳng trong lao
động.
* Mục tiêu
- Học sinh nêu được nội dung công dân bình
đẳng trong lao động.
- Rèn luyện năng lc nhn thc cho hc sinh.
* Cách tiến hành
- GV: Hiện nay một số doanh nghiệp ngại nhận
lao động n vào làm việc. vậy, hội tìm
việc làm của lao động nữ khó khăn hơn lao
động nam. Em suy ngtrước hiện tượng
trên?
- HS: Đó biểu hiện của việc phân biệt, đối x
trong lao động, mặc dù pháp luật nhiều quy
định đ cho ph nữ bình đẳng với nam giới
trong lao động.
- GV: Nếu là chủ doanh nghiệp em yêu cầu
khi tuyển dụng lao động? sao?
- 2 đến 3 học sinh trả lời.
b. Nội dung bình đẳng trong LĐ.
* Công n bình đng trong thực
hiện quyền lao động:
Trang 54
- GV: Em hiểu quyền lao đng là gì?
- HS: Quyền lao động quyền của ng dân
tự do sử dụng sức lao động của mình trong việc
tìm kiếm, lựa chọn việc làm, m việc cho bất
cứ người sử dụng lao động nào, bất cứ nơi nào
pháp luật không cấm.
- GV hỏi tiếp: Thế nào công dân bình đẳng
trong thực hiện quyền lao động?
- HS trả lời:
- GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận:
- GV: Nhà nước ưu đãi đi với người
chuyên n thuật cao b coi bất nh
đẳng trong sử dụng lao động ?
- HS: Người lao động đủ tui theo qui định
của Bộ luật lao đng, khả năng lao động
giao kết hợp đng lao động, đều quyền tìm
việc làm, người trình độ chuyên môn,
thuật cao được Nhà nước ưu đãi, tạo điều kiện
thuận lợi phát huy tài năng.
- GV: Quyền nh đẳng của công dân được
thực hiện thông qua hợp đồng lao động.
VD: Anh An đến công ty may hợp đồng lao
động vi giám đốc công ty. Qua trao đổi từng
điều khoản, hai bên đã thoả thuận kí hp đồng
dài hạn (việc hợp đồng thực hiện trên sở
tự nguyện, không bên o ép buộc bên nào).
Các nội dung thoả thuận như sau:
- Công việc phải làm là thiết kế quần áo.
- Thời gian làm việc: Mỗi ngày 8 giờ, mỗi tuần
40 giờ.
- Thời gian ngh ngơi: Nghỉ thời gian trong
ngày ngoài giờ làm việc theo hợp đồng, nghlễ
tết, ốm...theo qui định pháp luật.
- Tiền lương: 3.000.000 triệu VNĐ trên sở
chấp hành tốt kỉ luật LĐ theo qui định.
- Địa điểm làm việc... Thời gian hợp đồng...
ĐK an toàn, vệ sinh lao động...
- BHXH: Anh An trích mỗi tháng 5% tổng thu
Công dân nh đng trong thực
hiện quyền lao động: Mọi người đều
quyền m việc, t do lựa chọn
việc làm nghnghiệp phù hợp với
khả ng của mình, không bị phân
biệt đối xử về giới tính, n tộc, tín
ngưỡng, tôn giáo, nguồn gốc gia
đình, thành phần kinh tế.
* ng n bình đng trong giao kết
hợp đng lao động
Trang 55
nhập hàng tháng để đóng bảo hiểm xã hội...
- GV: TVD trên, hãy cho biết hợp đồng lao
động là gì?
- GV hi : Dựa vào nh huống trên em hãy cho
biết tại sao người lao động người sử dng
lao động phải kí hợp đồng?
- HS:
+ Thể hiện trách nhiệm pháp lí giữa hai bên.
+ Nội dung hợp đng là sở pháp lí đpháp
luật bảo vquyền và lợi ích hợp pháp của hai
bên đặc biệt là đối với người lao đng
- GV: Việc kết hợp đồng lao động phải theo
nguyên tắc nào?
- GVKL chuyển ý.
- GV cho HS làm bài tập tình hung.
Chị Thy mới đi làm tr lại sau 6 tháng nghỉ
sinh con. sức khỏe chưa được phục hồi hoàn
toàn nên chị được ban gm đốc cho phép được
nghỉ một giờ mỗi ny trong thời gian làm vệc
cho đến khi con chị được một tuổi. Một số đồng
nghiệp nam nói, Ban Giám đốc làm như thế là
đã tạo ra sự bt bình đẳng trong lao động nam
và LĐ nữ.”
- GV hi: Theo em, vì sao Ban Giám đốc ng
ty chị Thy làm việc lại làm như vậy?
- 2 đến 3 học sinh trả lời.
- GV hỏi: Pháp luật quy định như thế nào về
quyền bình đẳng giữa lao động nam lao
đông nữ?
- HS trả lời.
- GV: Nhận xét và kết luận: pháp luật qui định
đối với lao động nữ: quyền hưởng chế đ
thai sản; người lao đng kng được xa thải
hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao đng
do kết hôn, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12
- Hợp đng lao động sự thoả thuận
giữa người lao động người sử
dụng lao đng về việc m trả
công, điều kiện lao động quyền
nga vụ của mỗi bên trong quan hệ
lao đng..
- Nguyên tắc: Tự do, tự nguyện, bình
đẳng, không trái pháp luật thoả
ước lao động tập thể, giao kết trực
tiếp giữa người lao động và người sử
dụng lao động..
- Các bên đều trách nhiệm thực
hiện tốt quyền và nghĩa vụ của mình.
* nh đẳng giữa lao động nam
lao đng nữ.
Bình đẳng về quyền trong lao động;
về hội tiếp cận việc m; về tiêu
chuẩn, đ tuổi khi tuyển dụng; được
đối xử bình đẳng tại nơi m việc về
Trang 56
thang tuổi (trừ trường hợp doanh nghiệp chấm
dứt hoạt động); kng sử dụng lao đng nữ
công việc nặng nhọc, nguy hiểm, độc hại ...
- GV hỏi: Nêu 1 số tấm gương tiêu biểu của
phnữ trong lao động đã p phần to lớn trong
sự nghiệp CNH, H ở nước ta?
- HS trả lời.
GV: Bổ sung (Đọc thông tin trong SGK trang
41)
việc m, tiền công, tiền thưởng, bảo
hiểm xã hội, điều kiện lao động
các điều kiện khác.
c. Trách nhim của n nước trong
vic bảo đm quyền bình đng ca
côngn trong lao động.
( Gim ti không dy)
3. Hoạt động luyện tập.
* Mục tiêu
- Luyện tập đhọc sinh củng cố những gì đã
biết vnh đẳng trong hôn nhân gia đình,
bình đẳng trong lao động, kinh doanh
- Biết ứng xử phù hợp trong một tình huống giả
định.
- Rèn luyện năng lực tự hc, năng lực giao tiếp
hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho học
sinh.
* Cách tiến hành
- GV lần lượt đưa câu hỏi củng cố nội dung bài
học:
“Lao động không chỉ quyền còn nghĩa
vụ của mỗi ng dân”, lao động vinh
quang”
Em có nhận xét gì về quan điểm trên?
- HS suy nghĩ và trả lời.
GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận.
4. Hoạt động vận dụng
* Muc tiêu
- Tạo hội cho học sinh vận dụng kiến thức năng được vào các nh huống, bối
cảnh mới, nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống.
- n luyện năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực công công
dân, năng lực tự quản lí và phát triển bản thân
* Cách tiến hành
1. GV yêu cầu:
a. Tự liên hệ:
- Trong cuộc sống em đã vận dng tốt quyền nga vụ của mình trong các mối quan h
trong lao động?
Trang 57
- Nêu những việc làm tốt, những việc làm chưa tốt của bản thân trong việc thực hiện các
quy định của pháp luật về thực hiện quyền bình đẳng trong lao động ? Nêu cách khắc phục
những việc làm và hành vi chưa tốt đó?
b. Nhận diện xung quanh
- Hãy nêu một số việc làm thể hiện bình đẳng trong lao đng giữa bạn nam và bạn nữ.
- Hãy nêu một số việc m thhiện tất ccác thành viên trong lớp em đều bình đẳng trong
thực hiện quyền lao đng?
c. GV định hướng học sinh
- Học sinh thực hiện đúng quyền và nghĩa v của bản thân, trong c mối quan hệ phạm
vi gia đình và trong lao động , đồng thời biết tôn trọng các quyền của người xung quanh...
- HS làm bài tập 8.3 - SGK T44.
2. HS chủ đng thực hiện các yêu cầu trên.
5. Hoạt động mrộng.
- HS sưu tầm một số u ca dao, tục ngnói vtình cảm gia đình, quan hlao động và
trong kinh doanh.
-------------------------------------------------------
Ngày soạn: 28 /10/2017
Ngày dạy: 01 /11/2017
Tiết 11
Bài 4: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA
ĐỜI SỐNGHỘI (Tiết 1)
Trang 58
I. MỤC TIÊU BÀI HC:
Học xong bài này, HS cần:
1. Kiến thức
- Hiểu được khái niệm, nội dung một số quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực kin
doanh.
2. Về kỹ năng
- Biết thực hiện nhận xét việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực
trong kinh doanh.
3.Về thái đ.
- ý thức tôn trọng các quyền bình đẳng của công dân trong cuộc sống hàng ngày
- Phê phán những hành vi vi phạm quyền bình đẳng của công dân.
II. C NĂNG LỰC HƯỚNG TỚI PHÁT TRIỂN Ở HỌC SINH.
- Năng lực tự học
- Năng lực giao tiếp và hợpc
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực quản lí và phát triển bản thân
- Năng lực tư duy phê phán về c vấn đ liên quan đến lĩnh vực hôn nhân và gia đình,
trong lao động và trong kinh doanh...
III. PƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC .
- Đàm thoại
- Thuyết trình., thảo luận nhóm, nêu và giải quyết vấn đ
- Đọc hợp tác...
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- HD thc hiện chuẩn kiến thức kĩ năng môn GDCD THPT
- Giáo án, SGK, SGV GDCD lớp 12, Tình huống GDCD 12
- Tranh, ảnh, sơ đ và các tư liệu, tình huống có liên quan đến nội dung bài học.
V. TỔ CHỨC DẠY HC
Hoạt động cơ bản của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
1. Khởi động
* Mc tiêu:
- Kích thích học sinh tìm hiểu về nội dung của
pháp luật về bình đẳng trong kinh doanh.
- Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho hc
sinh.
* Cách tiến nh:Gv đưa ra tình huống u
thun liên quan đến quyền bình đẳng của
công dân trong một số nh vực nhất định, từ
đó làm cho hc sinh thấy được sự cần thiết
phải những hiểu biết bản về quyền bình
đẳng của công dân và dn vào bài học.
- GV cho học sinh thảo luận.
- GVKL
2. Hoạt độngnh thành kiến thức
Trang 59
Hoạt động 1: Phát vấn x tình huống
nhằm tìm hiểu nội dung bình đẳng trong kinh
doanh.
* Mục tiêu
- Học sinh nêu được thế nào công dân bình
đẳng trong kinh doanh.
- Rèn luyện năng lc nhn thức và năng lực tư
duy phê phán cho hc sinh.
* Cách tiến hành
- GV: Cho HS xem một số hình ảnh về hoạt
động kinh doanh của con người trên một s
lĩnh vực khác nhau:
- GV hỏi: Những nh ảnh trên miêu tả hoạt
động gì? Hãy nêu một số hoạt động kinh doanh
mà em biết? Mục đích của hoạt động đó?
- 2 đến 3 học sinh trả lời.
3. Bình đẳng trong kinh doanh.
a. Thế o bình đng trong kinh
doanh?
Trang 60
- GV cho học sinh làm bài tập tình huống.
Được bố mẹ đầu vốn, A đã đủ 18 tuổi, gửi
hồ đăng kinh doanh mặt ng điện thoại
di động lên UBND huyện. Hồ của A hợp lệ,
đáp ứng đy đ các quy định của pháp luật.
Đến ny hẹn đlấy giấy chứng nhận đăng
kinh doanh, anh A đến nhận thì hồ của anh
bị từ chối. Anh được n bộ nhận h giải
thích rằng, anh chưa được cấp giấy phép
chứng nhận đăng ký kinh doanh vì anh vừa mới
qua tuổi vị thành niên chưa bằng kinh
tế.Bên cạnh đó, anh không được lựa chọn
ngành nghề kinh doanh phải do quan
nhà nước có thẩm quyền sắp xếp.
Hỏi: Em có nhận xét gì về lời giải thích của cán
bộ trên
- HS: 2 đến 3 hc sinh trả lời
- GV: Nhận xét, bxung và kết luận: Lời giải
thích của Cán bộ là không đúng với quy định
của pháp luật.
GV liên hđiều 57 của Hiến pháp 2013: Công
dân quyền tự do kinh doanh theo quy định
của pháp luật.
Điều 9 luật Doanh nghiệp quy định: Tổ chức,
nhân quyền thành lập quản doanh
nghiệp ( trừ trường hợp pháp luật cấm)
- GV: Từ nh huống trên, theo em hiểu bình
đẳng trong kinh doanh là gì?
- HS trả lời.
- GV bổ xung và kết luận =>
- Quyền bình đẳng trong kinh doanh
quyền của mọi nhân, tổ chức khi
tham gia o c quan hệ kinh tế, từ
việc lựa chọn ngành, nghề, địa điểm
kinh doanh, lựa chọn hình thức tổ
chức kinh doanh, đến việc thực hiện
quyền nga vụ trong qtrình sx
kinh doanh đều bình đẳng theo qui
định pháp luật.
Hoạt động 2: Đọc hợp tác m hiểu nội dung
quyền bình đẳng trong kinh doanh.
* Mục tiêu
- Học sinh nêu được nội dung công dân bình
đẳng trong kinh doanh.
- Rèn luyện năng lc t hc, giao tiếp và hp
tác.
* Cách tiến hành
- GV trình chiếu điều 7, điều 8 trong Luật Kinh
Doanh (2014) về quyền và nghĩa vụ của doanh
b. Nội dung quyền bình đẳng trong
kinh doanh.
Trang 61
nghiệp.
Điều 7. Quyền của doanh nghiệp
- Tự do kinh doanh trong những ngành, nghề
mà luật không cấm.
- Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ
chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành,
nghề, địa bàn, nh thức kinh doanh; chủ đng
điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh.
- Lựa chọn hình thức, phương thức huy động,
phân b và sử dụng vốn.
- Chđộng tìm kiếm thị trường, khách hàng
kết hợp đồng.
- Tuyển dụng, thuê sử dụng lao động theo
yêu cầu kinh doanh.
7. Ch đng ứng dụng khoa hc và công ngh
để nâng cao hiệu qukinh doanh và khả năng
cạnh tranh.
- Chiếm hữu, s dụng, định đoạt tài sản của
doanh nghiệp.
- Từ chối yêu cầu cung cấp nguồn lực kng
theo quy đnh của pháp luật.
- Khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật
về khiếu nại, tố cáo.
- Tham gia tố tụng theo quy định của pháp
luật..
Điều 8. Nghĩa vụ của doanh nghiệp
- Đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh khi kinh
doanh ngành, nghề đầu kinh doanh điều
kiện theo quy định của Luật đầu và bảo đảm
duy trì đ điều kiện đầu kinh doanh đó trong
suốt quá trình hoạt động kinh doanh.
- Bảo đảm chịu trách nhiệm vchất lượng
hàng a, dịch vụ theo tiêu chuẩn do pháp luật
quy định hoặc tiêu chuẩn đã đăng ký hoặc công
bố.
- Thực hiện đầy đủ, kịp thời các nghĩa v về
đăng doanh nghiệp, đăng ký thay đổi ni
dung đăng ký doanh nghiệp, công khai thông
tin về thành lập hoạt động, báo cáo các
nga vụ khác theo quy định của Luật này
quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Tuân thủ quy định của pháp luật v quốc
phòng, an ninh, trật tự, an toàn hội, bình
- Mọi công dân, không phân biệt, nếu
đủ điều kiện đều quyền tự do
lựa chọn hình thức tổ chức kinh
doanh tùy theo điều kiện, khả ng
của mình.
Trang 62
đẳng giới, bảo vtài nguyên, môi trường, bảo
vệ di tích lịch sử-văn hóa danh lam thắng
cảnh.
- Thực hiện nghĩa vụ về đạo đức kinh doanh để
bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của khách
hàng và người tiêu dùng. .
- GV Yêu cầu học sinh tự đọc hiểu
- HS tự đọc hiểu sau đó chia sẻ nội dung đã đọc
theo cặp vnội dung kiến thức đã tóm tắt, tự
giải đáp cho nhau những thắc mắc nêu câu
hỏi đề nghị giáo viên giải thích ( nếu có).
- GV: nêu tiếp yêu cầu mỗi cặp hc sinh khái
quát những nội dung cơ bản của quyền bình
đẳng trong kinh doanh và nêu ví dụ minh họa?
- HS thc dưới sự hướng dẫn của giáo viên
trong thời gian 5 phút.
- Một số cặp học sinh báo cáo kết quả làm việc
- Lớp nhận xét, bsung.
- GV: Chính xác a đáp án của học sinh, nêu
thêm một số ví dụ khác và chốt lại ni dung
bình đẳng trong kinh doanh.
- Mọi doanh nghiệp đều quyên tự
chủ đăng kinh doanh trong ngành,
nghề pp luật không cấm khi
đủ điều kiện theo quy định của pháp
luật.
- Mi loại hình doanh nghiệp thuộc
các thành phần kinh tế khác nhau đều
được bình đng trong việc khuyến
khích phát triển lâu dài.
- Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về
quyền tự chủ kinh doanh để nâng cao
hiệu qu và khnăng cạnh tranh.
- Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về
nga vụ trong qúa trình hoạt động
kinh doanh.
c. Trách nhim của n nước trong
vic bảo đm quyền bình đẳng
trong kinh doanh
( Gim ti không dy)
3. Hoạt động luyện tập.
* Mục tiêu
- Luyện tập đhọc sinh củng cố những gì đã
biết về bình đẳng trong kinh doanh.
- Biết ứng xử phù hợp trong một tình huống giả
định.
- Rèn luyện năng lực tự hc, năng lực giao tiếp
hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho học
sinh.
* Cách tiến hành
- GV lần lượt đưa câu hỏi củng cố nội dung bài
học:
Sau khi TN THPT nếu em ý định kinh
doanh thì em co quyền thực hiện mong muốn
Trang 63
của mình không? Nếu em đã đủ điều kiện
khả năng vậy sở thích kinh doanh của em
mặt hàng nào?vì sao lựa chọn mặt hàng đó?
Em có nhận xét gì về quan điểm trên?
- HS suy nghĩ và trả lời.
GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận.
4. Hoạt động vận dụng
* Muc tiêu
- Tạo hội cho học sinh vận dụng kiến thức năng được vào các nh huống, bối
cảnh mới, nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống.
- n luyện năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực công công
dân, năng lực tự quản lí và phát triển bản thân.
* Cách tiến hành
1. GV yêu cầu:
a. Tự liên hệ:
- Nêu những việc làm tốt, những việc làm chưa tốt của bản thân trong việc thực hiện các
quy định của pháp luật vthực hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh? Nêu ch khắc
phục những việc làm và hành vi chưa tốt đó?
b. Nhận diện xung quanh
- Hãy nêu một số việc làm thể hiện bình đẳng giữa bạn nam và nữ trong kinh doanh?
- Hãy nêu một số việc m thhiện tất ccác thành viên trong lớp em đều bình đẳng trong
thực hiện quyền kinh doanh?
c. GV định hướng học sinh
- Học sinh thực hiện đúng quyền và nghĩa v của bản thân, trong c mối quan hệ phạm
vi gia đình trong lao động và kinh doanh, đồng thi biết tôn trọng các quyền của người
xung quanh...
- HS làm bài tập 59- SGK T44.
2. HS chủ đng thực hiện các yêu cầu trên.
5. Hoạt động mrộng.
- HS sưu tầm một số câu ca dao, tục ngữ nói về hoạt động trong kinh doanh.
-------------------------------------------------------
Ngày soạn: 28 /10/2017
Ngày dạy: 01 /11/2017
Tiết 11
BÀI 5:QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA C DÂN TỘC, TÔN GO
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học xong bài này hc sinh cần:
1. Về kiến thức
Nêu được các khái niệm, nội dung, ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
Trang 64
Hiểu được chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về quyền bình đẳng giữa
các dân tộc.
2.Về kĩ năng
- Phân biệt được những việc làm đúng và sai trong việc thực hiện quyền bình đẳng giữa
các dân tộc.
- Biết xử sự phù hợp với quy định của pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
3. Về thái độ
- Ủng h chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về quyềnnh đẳng giữa các dân
tộc .
- ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc và phê phán
những hành vi gây chia rẽ, chia cắt dân tộc.
II. CÁC NĂNG LỰC HƯỚNG TỚI PHÁT TRIỂN Ở HỌC SINH
Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng
tạo, năng lực ứng dng công nghệ thông tin, năng lực tự quản lí và phát triển bản thân,
năng lực tư duy phê phán.
III. PƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
- Giảng giải, vấn đáp, nêu vấn đề
- Thảo luận nm
- Đàm thoại
- Xử lí tình hung
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Sách giáo khoa, sách giáo viên lớp 12; Sách chuẩn kiến thức, kĩ năng
môn GDCD lớp 12.
- Tình huống pháp luật liên quan đến ni dung bài học.
V. TỔ CHỨC DẠY HC
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
1.Khởi động
* Mục tiêu:
- Kích thích HS tự tìm hiểu về quyền bình đẳng giữa các
dân tộcở Việt Nam.
- Rèn luyện năng lực tư duy phân tích của HS.
* Cách tiến hành:
- GV trình chiếu hình ảnh về một số dân tộc và một số tín
đồ của Phật giáo,Tăng ni phật tử đang đi bỏ phiếu bầu cử.
- HS xem một số tranh ảnh .
Trang 65
- GV nêu câu hi: Em có nhận xét gì về các hình ảnh
trên?
- 2 HS trả lời
- GV chốt lại: Hình ảnh trên thể hiện quyền và nghĩa v
của mỗi công dân trong việc tham gia xây dựng Nhà
nước. Qua đóng thấy rõ, các dân tộc, tôn giáo luôn
bình đẳng với nhau, đó cũng là nguyên tắc cơ bản được
ghi nhận trong Hiến pháp. Vậy, quyền bình đẳng giữa các
dân tộc, tôn giáo là gì? Có những nội dung nào? Và thực
hiện quyền ình đẳng này có ý nghĩa gì? Đó chính là nội
dung bài học hôm nay.
2. Hoạt độngnh thành kiến thức
Hoạt động 1: Đàm thoại, vấn đáp để tìm hiểu khái niệm
quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
Mục tiêu:
- Học sinh nêu được thế nào quyền nh đẳng giữa các
dân tộc.
- Rèn luyện năng lực nhận thức cho HS về vấn đề dân tộc
Cách tiến nh:
GV đưa ra một số ví dụ:
Vd 1: dân tộc Nga, dân tộc Lào, dân tộc Trung hoa
Vd 2: dân tộc Thái, dân tộc Vân kiều, dân tộc Mường, dân
tộc kinh.
Hỏi: Theo em khái niệm dân tộc ở 2 VD trên có giống
nhau không?
HS suy ng trả lời
GV nhận xét và b sung:
Ở vd 1 dân tộc được hiểu theo nghĩa rộng là quc gia dân
tộc
Ở VD 2 dân tộc được hiểu nmột tộc người hay một
dân tộc trong một quốc gia đa dân tộc.
GV nêu câu hỏi tiếp: Vì sao khi xâm lược nước ta thc
dân pháp lại thực hiện chính sách chia để trị?
HS trả lời.
1. Bình đẳng giữa các dân
tộc
a. Thế nào là bình đẳng giữa
các dân tộc?
Quyền bình đẳng giữa các
dân tộc được hiểu là các dân
tộc trong quốc gia không
phân biệt đa số hay thiểu số,
trình đ văn hóa, không phân
biệt chủng tộc mầu da...Đều
được Nhà nước và pháp luật
tôn trọng, bảo vệ và tạo điều
kiện phat triển
Trang 66
GV nhận xét và kết luận: chínhch chia để trị nghĩa là
chia nh ra để dễ bề cai trị.
GV đặt câu hi tiếp theo: Vì sao hiện nay trên các đường
phcủa Hà Nội, TP Hồ Chí Minh cũng như các thành phố
khác đều có các phố mang tên các vị anh hùng là người
dân tộc thiểu số?
1 hoặc 2 HS trả lời
GV nhận xét và chính xác hóa ý kiến của HS: Thứ nhất là
để nhớ đến công lao cống hiến của các vị anhng. Th
hai, điều đó thể hiện sự bình đẳng, không phân biệt thành
phần dân tộc.
GV đặt câu hi: Vậy, em hiểu thế nào là quyền bình đẳng
giữa các dân tộc?
HS trả lời
GV kết luận và ghi bảng:
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân
tộc trong quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số,
trình đ văn hóa, không phân biệt chủng tộc, màu
da...Đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ
và tạo điều kiện phát triển
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm để tìm Nội dung quyền
bình đẳng giữa các dân tộc.
* Mục tiêu:
- HS hiểu và trình bày được nội dung quyền bình đẳng
giữa các dân tộc được thể hiện trong các lĩnh vực của đời
sống xã hội.
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp
tác, năng lực giải quyết vấn đề.
* Cách tiến hành:
GV chia lớp thành 3 nhóm và ra câu hi thảo luận trong
ng 5 pt.
Nhóm 1:
Câu 1: Em hãy kể tên một số cán bộ lãnh đạo là người dân
tộc thiểu số mà em biết?
Câu 2: Quyền bình đẳng về chính trị giữa các dân tộc
được thể hiện ở những ni dung nào?
Câu 3: Nêu ví d chứng tỏ sự bình đẳng giữa các dân tộc
trong lĩnh vực chính trị?
Nhóm 2:
Câu 1: Hãy nêu một số chính sách nhằm phát triển kinh tế
ở các vùng đồng bào dân tộc thiểu số mà em biết?
Câu 2: Bình đẳng về kinh tế giữa các dân tộc thể hiện ở
những nội dung nào?
b.Nội dung quyền bình đẳng
giữa các dân tộc.
* Các dân tộc Việt Nam đều
bình đẳng về chính trị.
- Công dân có quyền:
+ Tham gia quản lí nhà nước
và xã hội
Trang 67
Câu 3: Nêu ví d chứng tỏ sự bình đẳng giữa các dân tộc
trong lĩnh vực kinh tế?
Nhóm 3:
Câu 1: Nêu một số chính sách phát triển văn a, giáo dục
cho đồng bào các dân tộc thiểu số em biết?
Câu 2: Chính sách bình đẳng về văn hóa, giáo dục ở nước
ta được thực hiện ở những nội dung nào?
Câu 3: Nêu ví d chứng tỏ sự bình đẳng giữa các dân tộc
trong lĩnh vực văna, giáo dục?
HS: Trao đổi, thảo luận nhóm
GV sau khi HS thảo luận xong gọi đại diện nhóm lên
trình bày.
HS trình bày
Các nhóm khác bổ sung
GV chính xác hóa các đáp án của HS và chốt lại các nội
dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
- Đảng và Nhà nước ban hành nhiều chính sách, chủ
trương phát triển kinh tế xã hội ở miền núi, đồng bào
dân tộc thiểu số ( 135, 136, 30A)
Đảng và nhà nước có nhiều chủ trương, chính sách phát
triển văn hóa, giáo dục: phcập giáo dục và xóa mù chữ,
xây dựng các trường dân tộc nội trú ..., khám chữa bệnh
cho người nghèo.
+ Tham gia vào bộ máy Nhà
nước
+ Có quyền thảo luận, đóng
p ý kiến về các vấn đ
chung của cả nước, không
phân biệt giữa các dân tộc.
+ Quyền bầu cử và ứng cử.
* Các dân tộc Việt Nam đều
bình đẳng về kinh tế
- Thể hiệnchính sách phát
triển kinh tế của Đảng và
Nhà nước, không sự phân
biệt đi với dân tộc đa số hay
thiểu số.
- Nhà nước luôn quan tâm,
hỗ trợ đầu tư phát triển kinh
tế để rút ngắn khoảng cách,
tạo điều kiện cho các dân tộc
thiểu số có cơ hi vươn lên
phát triển kinh tế.
*Các dân tộc Việt Nam đều
bình đảng về văn hóa, giáo
dục.
- các dân tộc có quyền
ng tiếng i, chữ viết
của mình. Những phong
tục, tập quán, truyền
thống và văn hóa tốt đẹp
của từng dân tộc được giữ
gìn, khôi phục, phát huy.
- Công dân thuộc các dân
tộc khác nhau ở Việt Nam
đều được Nhà nước tạo
điều kiện để được bình
đẳng về cơ hội học tập.
Hoạt động 3: Đọc hợp tác SGK để tìm hiểu ý nghĩa v
quyền bình đẳng giữa các dân tôc.
* Mục tiêu:
-Hiểu được ý nghĩa của quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
c. Ý nghĩa quyền bình đẳng
giữa các dân tộc.
Quyền bình đẳng giữa các
Trang 68
- Rèn luyện năng lực sáng tạo cho HS
* Cách tiến hành:
GV yêu cầu học sinh đc điểm c mục 1, ghim tắt nội
dung sau đó chia sẻ nội dung đã đọc theo cặp.
HS tự đọc ni dung trong SGK, tóm tắt phần vừa đọc,
chia sẻ nội dung đã đọc.
GV tiếp tục yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
Câu hỏi: Vì sao trong các bài viết và bài nói của Chủ tịch
HCM về vấn đề dân tộc, Người hay dùng chữ “đồng bào?
HS suy ngvà trả lời
GV chốt vấn đề: t“đồng bào” thể hiện sự gần gũi, không
phân biệt, đi xử bất bình đẳng giữa các dân tộc.
dân tộc là cơ sở của đoàn kết
giữa các dân tộc và đại đoàn
kết giữa các dân tộc, nhằm
mục tiêu xây dựng đất nước
văn minh, giàu đẹp. Không
có bình đẳng thì không th
có đoàn kết thực sự.
3. Hoạt động luyện tập
* Mục tiêu:
Luyện tập để HS củng cố những kiến thức đã biết v
quyền bình đẳng giữa c dân tộc, tôn giáo; biết ch ứng
xử phù hợp với thực tiễn đời sống hội vvấn đề dân
tộc, tôn giáo trong giai đoạn hiện nay.
- Rèn luyện năng lc t hc, năng lực giao tiếp và hợp
tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS.
* Cách tiến hành:
- GV tchức cho học sinh làm bài tập 4 trong SGK trang
53 theo lớp.
- HS làm bài tập.
- 2 HS lên trả lời
- GV nhận xét và bổ sung.
4. Hoạt động vận dụng.
* Mục tiêu:
- Tạo điều kiện cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng được vào các tình hung xảy ra
trong thực tế đời sống xã hi.
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo...
* Cách tiến hành:
1). GV nêu yêu cầu:
a. Tự liên hệ
Em đã làm gì để góp phần xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tc?
2-3 HS trả lời.
GV nhận xét bổ sung.
b. Nhận diện xung quanh.
Bài tập tình huống:
Ở một xã miền núi, nhân dân 4 dân tộc: Thái, Mường, Thổ, Mèo đang làm ăn, sinh
sống đoàn kết, bình đẳng với nhau thì có một số người cố ý tun truyền gây chia rẽ, mất
Trang 69
đoàn kết làm cho một sốcon hiểu nhầm lẫn nhau, quan hệ giữa bốn dân tộc này rạn
nứt, ủy ban mặt trận tquốc xã đã phải mất nhiều thời gian mới tìm ra thủ phạm và lấy lại
lại được tình đoàn kết, bình đẳng giữa bốn dân tộc anh em.
Câu hỏi: Nếu ở vào trường hợp trên em có thể làm gì để lấy lại niềm tin về tình đoàn kết và
quan hệ bình đẳng giữa các dân tộc?
2 HS trả lời
c. GV định hướng HS
- HS tôn trọng và thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các dân tộc theo quy định của pháp
luật.
- HS làm các bài tập còn lại trong SGK.
2) HS chủ động thực hiện các yêu cầu trên.
5. Hoạt động mrộng.
- HS tìm hiểu tng tin trên truyền hình, truyền thanh, báo Đại đoàn kết...
- HS sưu tầm một số chính sách của nhà nước ưu tiên đầu tư cho các dân tộc thiểu số phát
triển kinh tế xã hội.
Ngày soạn: 28 /10/2017
Ngày dạy: 01 /11/2017
Tiết 12
Trang 70
BÀI 5:QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA C DÂN TỘC, TÔN GO
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học xong bài này hc sinh cần:
1. Về kiến thức
Nêu được các khái niệm, nội dung, ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
Hiểu được chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về quyền bình đẳng giữa
các tôn giáo.
2.Về kĩ năng
- Phân biệt được những việc làm đúng và sai trong việc thực hiện quyền bình đẳng giữa
các tôn giáo.
- Biết xử sự phù hợp với quy định của pháp luật về quyềnnh đẳng giữa cácn giáo.
3. Về thái độ
- Ủng h chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về quyền bình đẳng giữa các n
giáo.
- ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo và p
phán những hành vi gây chia rẽ, chia cắt tôn giáo.
II. CÁC NĂNG LỰC HƯỚNG TỚI PHÁT TRIỂN Ở HỌC SINH
Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng
tạo, năng lực ứng dng công nghệ thông tin, năng lực tự quản lí và phát triển bản thân,
năng lực tư duy phê phán.
III. PƠNG PHÁP, THUẬT DẠY HC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
- Giảng giải, vấn đáp, nêu vấn đề
- Thảo luận nm
- Đàm thoại
- Xử lí tình hung
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Sách giáo khoa, sách giáo viên lớp 12; Sách chuẩn kiến thức, kĩ năng
môn GDCD lớp 12.
- Tình huống pháp luật liên quan đến ni dung bài học.
V. TỔ CHỨC DẠY HC
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
1.Khởi động
* Mục tiêu:
- Kích thích HS tự tìm hiểu về quyền bình đẳng giữa các
tôn giáo ở Việt Nam.
- Rèn luyện năng lực tư duy phân tích của HS.
* Cách tiến hành:
- GV đưa ra câu hi có vấn đề cho học sinh tranh luân.
-Câu hỏi:quan điểm cho rằng Nhà nước những
chính sách, pháp luật khác nhau đối với nhữngn giáo
nhiều tín đồ và tôn giáo ít tín đồ, tôn giáo dân tộc và tôn
giáo thế giới. Em đánh giá như thế nàovề ý kiến trên?
- HS trả lời
Trang 71
- GV chốt lại: Quan điểm trên là sai lầm, Nhà nước ta
thực hiện nhất quán chính sách bình đẳng giữa các tôn
giáo, điều này thể hiện trong pháp luật nước cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Hoạt độngnh thành kiến thức.
Hoạt động 1: Nêu vấn đề và giảng giải để HS hiểu khái
niệm bình đẳng giữa các tôn giáo.
* Mục tiêu:
- HS hiểu được tôn giáo là gì và phân biệt được sự khác
nhau giữa tín ngưỡng và tôn giáo.
- Nắm được thế nào là bình đẳng giữa cácn giáo.
- Rèn luyện năng lực giải quyết vấn đề.
* Cách tiến hành:
GV nêu vấn đề:
Việt Nam là một quốc gia đa tôn giáo: 6 tôn giáo chính:
phật giáo, thiên chúa giáo, cao đài, Hòa Hảo, Tin lành,
Hồi → các tôn giáo này bình đẳng với nhau về mọi mặt.
GV đặt câu hi:
Theo em tôn giáo là gì? Tín ngưỡng là gì? Tôn giáo và tín
ngưỡng giống và khác nhau như thế nào?
HS trả lời
GV nhận xét, bsung:
- giống nhau: đó là niềm tin tuyệt đối vào một sức mạnh
thần, siêu nhiên nào đó.
- Khác: khác ở hoạt động
+ Tín ngưỡng: thờ cúng tổ tiên, tưởng niệm và tôn vinh
những người có công với nước...
+ Tôn giáo: thực hành giáo lí, giáo luật.
GV tiếp tục đặt u hi:
1heo em người có đạo có phải là người có tín ngưỡng
không? Tín ngưỡng, tôn giáo khác mê tín dị đoan ở chỗ
nào?
HS trả lời.
GV nhận xét và kết luận
- Phải
- Mê tín dị đoan là thái độ, niềm tin cực đoan vào một
lực lượng siêu tự nhiên nào đó không có thực.
GV đặt câu hi:
Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo là gì?
HS trả lời.
GV kết luận
2. Bình đẳng giữa các tôn
giáo.
a. Khái niệm bình đẳng giữa
các tôn giáo.
Tôn giáo: là một hình thức
tín ngưỡngtổ chức với
những quan điểm giáo lí th
hiện sự tín
ngưỡng và những hình thức
lễ nghi thể hiện sự sùng bài
tín ngưỡng ấy.
* Quyền bình đẳng giữa các
tôn giáo: các n giáo ở Việt
Nam đều có quyền hoạt đng
tôn giáo trong khuôn khổ của
pháp luật, đều bình đẳng
trước pháp luật, những nơi
thờ tự tín ngưỡng, tôn giáo
được pháp luật bảo hộ.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm để tìm hiểu ni dung về
b.Nội dung quyền bình
Trang 72
quyền bình đẳng giữa các tôn giáo và ý nga của quyền
bình đẳng giữa các tôn giáo.
* Mục tiêu:
- HS nắm được nội dung các quyền bình đẳng giữa các
tôn giáo ở Việt Nam.
- Rèn luyện năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tư
duy.
Cách tiến hành:
GV chia lớp thành 3 nhóm và ra câu hi thảo luận trong
ng 5 pt
Nhóm 1: ni dung quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
Liên hệ thực tế. ý nghĩa của quyềnnh đẳng giữa các tôn
giáo?
Nhóm 2: khi bàn về vấn đề nhân quyền và dân quyền ở
Việt Nam, Mỹ cho rằng Việt Nam đã vi phạm vấn đề tự
do, tín ngưỡng, tôn giáo của người dân? Quan điểm của
em về vấn đề này?
Nhóm 3: nêu một số hành vi lợi dụngn giáo mà em
biết? quan điểm của em trong việc đấu tranh chống các
hành vi lợi dụng vấn đề tôn giáo.
HS thảo luận
GV cử đại diện nhóm lên trình bày sau khi thảo luận
xong.
Các nhóm nhận xét bsung.
GV nhận xét và kết luận.
đẳng giữa các tôn giáo.
- Các tôn giáo được n
nước công nhận đều bình
đẳng trước pháp luật, có
quyền hoạt động n giáo
theo quy đnh của pháp
luật.
- Hoạt đng tín ngưỡng
tôn giáo theo quy định
của pháp luật được Nhà
nước bảo đảm, các cơ sở
tôn giáo hợp pháp được
pháp luật bảo hộ.
c. Ý nghĩa quyền bình
đẳng giữa các tôn giáo.
- Đồng bào mỗi tôn giáo
là một bphận không
tách rời của toàn dân tộc
Việt Nam.
- Thực hiện quyền bình
đẳng giữa các tôn giáo là
cơ sở, tiền đề quan trọng
của khi đại đoàn kết toàn
dân tộc.
- Tạo nên sức mạnh tổng
hợp của cả dân tộc ta trong
việc xây dựng đất nước trong
giai đoạn mới.
3. Hoạt động luyện tập
* Mục tiêu:
Luyện tập để HS củng cố những kiến thức đã biết về
quyền bình đẳng giữa các n giáo; biết cách ứng xử phù
hợp với thực tiễn đời sống xã hội về vấn đề n giáo
trong giai đoạn hiện nay.
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp
tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho học sinh làm bài tập 5 ,6 trong SGK
Trang 73
trang 53 theo lớp.
- HS làm bài tập.
- 2 HS lên trả lời
- GV nhận xét và bổ sung.
4. Hoạt động vận dụng.
* Mục tiêu:
- Tạo điều kiện cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng được vào các tình hung xảy ra
trong thực tế đời sống xã hi.
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo...
* Cách tiến hành:
1). GV nêu yêu cầu:
a. Tự liên hệ
Em đã làm gì để góp phần xây dựng khối đại đoàn kết giữa các tôn giáo?
2-3 HS trả lời.
GV nhận xét bổ sung.
b. Nhận diện xung quanh.
Bài tập tình huống:
Anh P và chị H yêu nhau đã được một năm. Hai anh chị óc ý định sẽ tiến đếnn
nhân. Nhưng khi đem chuyện này ra báo cáo và bàn bạc với b, mẹ thì chị H bị b, mẹ và
gia đình phản đối kịch liệt với lý do thật đơn giản: gia đình chị chị H theo đạo Thiên chúa
giáo còn gia đình anh P lại theo đạo phật. Khi ấy, chị H hết sức lo lắng và chưa biết giải
quyết sự việc ra sao.
-GV: Việc ngăn cản của gia đình chị H có phải là đã vi phạm pháp luật không? Vì sao?
- HS trả lời
-GVKL
c. GV định hướng HS
- HS tôn trọng và thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các tôn go theo quy định của pháp
luật.
- HS làm các bài tập còn lại trong SGK.
2) HS chủ động thực hiện các yêu cầu trên.
5. Hoạt động mrộng.
- HS tìm hiểu thông tin trên truyền hình, truyền thanh, báo Đại đoàn kết...
Ngày soạn: 28 /10/2017
Ngày dạy: 01 /11/2017
Tiết 13
Trang 74
BÀI 6: CÔNG N VỚI CÁC QUYỀN TDO CƠ BẢN (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thc
- Nêu được khái niệm, nội dung, ý nghĩa của các quyn tự dobản của CD:
Quyền bất khả xâm phạm về thân th.
2. Về ki năng
- Biết phân biệt những hành vi thực hiện đúng và hành vi xâm phạm quyền tự do
bản của công dân.
- Biết tự bảo vệ mình trước các hành vi xâm phm của người khác.
3. Về thái độ
- ý thức bảo vệ các quyền tự do cơ bản của mình và tôn trọng các quyền tự
do cơ bản của người khác
- Biết phê phán các hành vi xâm phạm tới các quyền tự do cơ bản của công dân.
II. CÁC NĂNG LỰC HƯỚNG TỚI PHÁT TRIỂN Ở HỌC SINH.
ng lực tư duy, năng lực giao tiếp và hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
tự phê phán...
III. PƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
+ Thảo luận nhóm.
+ Xử lý tình huống
+ Đọc hợp tác.
+ Phương pháp trực quan.
IV.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
- Sách học sinh, SGV, SGK môn GDCD lớp12
- Giấy Ao, bút dạ, thước kẻ
- Bộ luật hình sự
- Hiến pháp 2013...
V. TỔ CHỨC DẠY HỌC
- Ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ: Không
- Giảng bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Trang 75
1. Khởi động :
*Mc tiêu :
- Kích thích c em ttìm hiểu xem các em đã biết gì
về các quyền tự do cơ bản của công dân.
- Rèn luyện năng lực duy, năng lực tự pphán của
học sinh...
*Cách tiến hành.
- GV định hướng cho HS :
phần này GV th sử dụng phần mở đầu bài học
trong SGK Theo hướng dẫn của SGV.
- GV cũng thsử dng phần mở bài theo kiểu thuyết
trình...
GV chốt lại : Bài học này chúng ta sẽ tìm hiểuvcác
quyền tự do bản của công dân bao gồm quyền bất
khxâm phạm vthân thvà các quyềntự doliên quan
đến đời sống tinh thần của công dân.
2. Hoạt động hình thành kiến thức.
+ Hoạt động 1: Sử dng phương pháp đặt vấn đđể
tìm hiểu Thế nào quyền bất khả xâm phạm vthân
thể của công dân.
*Mục tiêu :
- HS nêu được thế nào là quyền bất khxâm phạm về
thân thcủa ng dân, ý thức bảo vquyền tự do về
thân thể của công dân.
- Năng l - Rèn luyện năng lực tư duy, năng lực phê phán
Của HS.
*Cách tiến hành :
- GV đưa ra một tình huống trong SGK ( chiếu lên n
hình hoặc viết lên trên giấy Ao).
Ông A mất xe máy khẩn cấp trình báo với ng
an xã. Trong việc này, ông A khẳng định anh X
người lấy cắp. Dựa vào lời khai báo của ông A, công an
đã ngay lập tức bắt anh X và ép buộc anh phải nhận
là đã lấy cắp.
-GV đặt câu hi : em hãy cho biết hành nào trên đây
vi phạm pháp luật?
Hỏi : Tại sao việc m này của công an xã là vi phạm
quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
- HS: Trao đi, trả lời.
- GV: N/x, bổ xung.
- GV chính xác hóa kiến thc của HS, kết luận :
Quyền BKXP vthân thể nghĩa là: Không ai th
bị bắt nếu không quyết đnh của Toà án, quyết đnh
hoặc p chuẩn của Viện Kiểm sát, trừ trường hợp
1. Các quyền tự do bản
của côngn.
a.Quyền bất khảm phạm
về thân thể của công dân.
* Thế nào Quyền bất
kh m phạm về thân thể
của công dân
Trang 76
phạm tội quả tang.
Theo ni dung của quyền BKXP vthân thtkhông
ai được tự tiện bắt người. Hành vi tự tiện bắt người
hành vi xâm phạm đến quyền tự do v thân th của
công dân, là hành vi trái PL.
+ Hoạt động 2. Sdụng phương pháp thảo luận nhóm
để tìm hiểu nội dung quyền bất khả xâm phạm về thân
thể của công dân.
*Mục tiêu :
- HS nêu được ni dung quyền bất khả xâm phạm v
thân thcủa công dân, thái độ và hành vấu tranh
bảo vệ quyền tự do về thân thể của công dân.
- Năng l - Rèn luyện năng lực tư duy, năng lực phê phán
Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
Q quyết vấn đề.
êtCủ*Cách tiến hành :
-GV chia lớp thành 4 nhóm.
- GV đưa ra câu hỏi thảo luận : ( chiếu lên màn hình
hoặc viết lên trên giấy Ao.)
- HS thảo luận ; 5 phút
- HS cử đại diện lên báo cáo kết quả.
- HS lớp góp ý kiến bsung...
- GV nhận xét, b sung ...
- GV chốt lại nội dung quyền bất khả xâm phm về thân
thể của công dân :. Không một ai, cương vị nào
quyền t ý bắt giam, giữ người những do
không chính đáng hoặc do nghi ngờ khôngcăn cứ.
- Hỏi : Vậy khi nào pháp luật cho phép bắt người
không?
Có 3 trường hợp pháp luật cho phép bắt người:
+ Trường hợp 1: Viện Kiểm sát, Toà án trong phạm vi
thẩm quyền pháp luật cho phép có quyền quyết định
bắt bị can, bcáo đtạm giam, khi căn cứ xác đáng
chứng tỏ bcan, bcáo sẽ gây kkhăn cho việc điều
tra, truy tố, xét xử hoặc sẽ tiếp tục phạm tội.
+ Trường hợp 2: Bắt người trong trường hp khẩn cấp
(theo nội dung trong SGK).
+ Trường hợp 3: Bắt người đang phạm tội quả tang
hoặc đang bị truy nã (theo nội dung trong SGK).
* lưu ý:
+ Trong trường 1, việc bắt người chỉ được tiến hành
khi quyết định của quan điều tra, Viện Kiểm sát,
Toà án.
Không ai b bắt, nếu không
quyết định của Toà án,
quyết định hoặc phê chuẩn
của Viện kiểm sát, trừ trường
hợp phạm tội quả tang.
* Nội dung :
-Không một ai, cương vị
o quyền tự ý bt
giam, giữ người những
do không chính đáng hoặc do
nghi ngờ không có căn cứ.
Trang 77
+ Trong trường 2, việc bắt người khẩn cấp cũng cần
phải pchuẩn của Viện Kiểm sát sau khi tiến hành
bắt.
+ Trong trưng 3, người đang btruy nã người đang
lệnh truy nã của quan điều tra, Viện Kiểm sát,
Toà án, nghĩa là đã quyết định của quan nhà nước
thẩm quyền. Khi đó, ai cũng quyền bắt và giải
ngay đến quan công an, Viện Kiểm sát hoặc Uỷ ban
nhân dân nơi gần nhất. n đối với người đang phạm
tội quả tang thì ai cũngquyền bắt mà không cần phải
có lệnh hay quyết định của cơ quan Nhà nước.
Như vậy, chỉ người đang phạm tội quả tang thì mới
thbbắt kng cần lệnh hay quyết định nào cả;
còn các trường hợp khác thì việc bắt người đều phải
quyết định hoặc phê chuẩm của quan nnước
thẩm quyền.
* Tại sao pháp luật lại cho phép bắt người trong những
trường hợp này?
- HS: Trao đi, trả lời.
- GV: N/x, bổ xung, kết luận.
để giữ gìn trật tự, an ninh, đđiều tra tội phạm, đ
ngăn chặn tội phạm.
GV giúp HS rút ra ý nghĩa của quyền bất khả xâm
phạm về thân thể của công dân.
3 . Hoạt động luyện tập.
* Mc tiêu:
- Luyện tập đHS cũng cố những gì đã biết v quyền
bất khả xâm phm về thân th của công dân ,biết ứng
xử phù hợp đúng pháp luật.
- Rèn luyện năng lực thọc, năng lực giao tiếp và hợp
tác, năng lực giải quyết vấn đề cho hc sinh.
* Cách tiến nh :
- GV tổ chức cho học sinh làm bài tập 2 SGK trang 66 .
- HS làm bài tập .
- Đại diện nm báo cáo kết quả , lớp bổ sung ý kiến
- GV chính xác hóa kiến thc
- Trong một số trường hợp
cần thiết phải bắt, giam, giữ
người đ giữ gìn trật tự, an
ninh, để điều tra tội phạm, để
ngăn chặn tội phạm thì
những cán bộ nhà nước
thẩm quyền thuộc quan
điều tra, Viện kiểm sát, Toà
án một số quan kc
được quyền bắt giam, giữ
người, nhưng phải theo đúng
trình tự thủ tục do pháp
luật quy định.
* Ý nghĩa :
Nhằm ngăn chặn mọi hành vi
tùy tiện bắt giữ người trái với
quy định của pháp luật, bảo
vệ quyền con người quyền
công dân trong một xã hội
công bằng, dân chủ, văn
minh.
4. Hoạt động vận dụng .
* Mc tiêu:
- Tạo điều kiện cho hc sinh vận dng kiến thức và knăng có được vào các tình huống
bối cảnh mới nhất là vận dụng vào cuộc sống .
- Rèn luyện năng lực tự học, giải quyết vấn đvà sáng tạo, năng lực ng dân, năng lực
quản lí và phát triển bản thân .
*Cách tiến hành:
a, Tự liên hệ:
Trang 78
- Bằng kiến thức đã học, em hiểu biết gì vquyền bất khả xâm phạm vthân thể?Liên hệ
bản thân?
b, Nhận diện xung quanh:
- Em hãy nêu những ví d vnhững hành vi xâm phạm quyền bất khxâm phạm vthân
thể của công dân?
c, GV định hướng HS:
- HS tôn trọng và thực hiện đúng quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
- HS làm bài tập 3 trong SGK, trang 66.
d,HS chủ động thực hiện các yêu cầu trên.
5. Hoạt động mở rộng.
- GV cung cấp địa chvà hướng dẫn HS ch tìm văn bản pháp luật trên mạng Internet,
dụ : http://moj.gov.vn
- HS sưu tầm một số ví dụ về Vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
Ngày soạn: 28 /10/2017
Ngày dạy: 01 /11/2017
Trang 79
Tiết 14
BÀI 6: CÔNG N VỚI CÁC QUYỀN TDO CƠ BẢN (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thc
- Nêu được khái niệm, nội dung, ý nghĩa của các quyn tự dobản của CD:
Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khe, danh dự và nhân phẩm của
ng dân.
2. Về ki năng
- Biết phân biệt những hành vi thực hiện đúng và hành vi xâm phạm quyền tự do
bản của công dân.
- Biết tự bảo vệ mình trước các hành vi xâm phm của người khác.
3. Về thái độ
- ý thức bảo vệ các quyền tự do cơ bản của mình và tôn trọng các quyền tự
do cơ bản của người khác
- Biết phê phán các hành vi xâm phạm tới các quyền tự do cơ bản của công dân.
II. CÁC NĂNG LỰC HƯỚNG TỚI PHÁT TRIỂN Ở HỌC SINH.
ng lực tư duy, năng lực giao tiếp và hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
tự phê phán...
III. PƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
+ Thảo luận nhóm.
+ Xử lý tình huống
+ Đọc và hợp tác.
+ Phương pháp trực quan.
IV.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
- Sách học sinh, SGV, SGK môn GDCD lớp12
- Giấy Ao, bút dạ, thước kẻ
- Bộ luật hình sự
- Hiến pháp 2013...
V. TỔ CHỨC DẠY HỌC
- Ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ: Không
- Giảng bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Trang 80
1. Khởi động :
*Mc tiêu :
- Kích thích c em ttìm hiểu xem các em đã biết gì
về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức
khỏe, danh dự và nhân phẩm của ng dân.
- Rèn luyện năng lực duy, năng lực tự pphán của
học sinh...
*Cách tiến hành.
- GV định hướng cho HS :GV hướng dẫn hc sinh làm
bài tập tình huống.
Tình huống: Nguyễn Thị T Trịnh Thị H quen biết
nhau. Do nghi ng chị H lấy trộm điện thoại di đng
của mình, T đã ép chị H vnơi mình trọ, rồi gọi điện
thoại cho mấy người khác đến. T và đồng bọn đe dọa
rồi vùng vũ lực đưa chH đến một nnghỉ trong thành
phố. Sau đó, bọn chúng bắt ép chị H phải viết giấy biên
nhận vay n 15 triệu đồng. Đến 15 giờ chiều hôm
sau chúng mới thả chị H ra.
Câu hỏi:
1. Hành vi của Nguyễn Thị T và đồng bọn đã xâm
phạm đến quyền của công dân?
2. Đối với những k thực hiện hành vi này, pháp
luật nước ta có quy định như thế nào?
=> HS trả lời, GV bổ sung, chốt lại vấn đề vào
bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức.
+ Hoạt động 1: Sử dụng phương pháp đặt vấn đđ
tìm hiểu Thế nào quyền được pháp luật bảo hộ vtính
mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân.
*Mục tiêu :
- HS nêu được Thế nào Quyền được pháp luật bảo
hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dvà nhân phẩm của
công dân.
- Năng l - Rèn luyện năng lực tư duy, năng lực phê phán
Của HS.
*Cách tiến hành :
- GV đưa ra một số câu hỏi mangnh vấn đề:
+ Theo em, nếu tính mạng một người ln bị đe doạ thì
cuộc sống của người đó sẽ như thế nào?
+ Nếu tính mạng của nhiều người bị đe doạ thì xã hi sẽ
thế nào? phát triển lành mạnh được không?
+ Nêu khái niệm?
- HS: Trao đi, trả lời.
1. Các quyền t do bản
của côngn.
b) Quyền được pháp luật
bảo hộ về tính mạng, sức
khỏe, danh d nn
phẩm của công dân.
*Thế nào Quyền được
pháp luật bảo hộ về nh
mạng, sức khỏe, danh dự
nhân phẩm của công dân.
Công dân quyền được bảo
đảm an an về tính mạng, sức
khỏe, được bảo vệ danh d
nhân phẩm; không ai được
xâm phạm tới tính mạng, sức
khỏe, danh dự nhân phẩm
của người khác.
* Nội dung:
Th nhất: Không ai được
xâm phạm tới tính mạng, sức
khỏe của người khác.
- Không ai được đánh người;
đặc biệt nghiêm cấm những
hành vi hung hãn, côn đồ,
đánh người gây thương tích,
làm tổn hại cho sức khe của
Trang 81
- GV: N/x, bổ xung .
GV chốt lại: Nếu nh mạng của một người luôn bđe
dothì cuộc sống của người đó thật bất an, không th
yên ổn đlao động, học tập, công tác, tính mạng
vốn quý nhất của con người. Nếu tính mạng của nhiều
người ln bị đe dottrật tự, an ninh hội không
được bảo đảm...vậy Quyền được pháp luật bảo hộ về
tính mạng, sức khe, danh dvà nhân phẩm của công
dân là :
+ Hoạt động 2: Sử dụng phương pháp thảo luận nhóm,
giải quyết vấn đề để tìm hiểu nội dung quyền được
pháp luật bảo h vtính mạng, sức khỏe, danh dvà
nhân phẩm của công dân.
*Mục tiêu :
- HS nêu được ni dung Quyền được pháp luật bảo h
về tính mạng, sức khỏe, danh dự nhân phẩm của
công dân.thái độ và hành vi đấu tranh bảo v quyền
Quyền được pháp luật bảo hvtính mạng, sức khỏe,
danh dự và nhân phẩm của công dân
- Năng l - Rèn luyện năng lực tư duy, năng lực phê phán
Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
Q quyết vấn đề.
êtCủ*Cách tiến hành :
-GV chia lớp thành 2 nhóm.
- GV đưa ra nh huống thảo luận : ( chiếu lên màn hình
hoặc viết lên trên giấy Ao.)
* Tình hung 1: A B là hàng xóm của nhau. Một
m, đàn gà của A sang vườn nhà B bới tung một luống
rau cải, bực mình B chửi A hai bên to tiếng với
nhau. Tức thì A đã ng gậy đánh vào chân B làm B
phải vào bệnh viện điều trị đlại thương tật chân.
Trong trường hợp này, A đã xâm phm tới sức khoẻ của
B, vi phạm quyền được PL bảo hộ vtính mạng, sức
khoẻ của CD.
* Tình huống 2: A vì ghen ghét B nên đã tung tin xấu
về B có liên quan đến việc mất tiền của một bạnlớp.
Em hãy nêu một vài dụ vhành vi m phạm đến
danh dự và nhân phẩm của người khác.
- HS thảo luận ; 5 phút
- HS cử đại diện lên báo cáo kết quả.
- HS lớp góp ý kiến bsung...
- GV nhận xét, b sung ...
- GV nêu câu hi:
người khác.
- Nghiêm cấm mọi hành vi
xâm phạm đến tính mạng của
người khác như giết người, đe
dọa giết người, làm chết
người.
Thứ hai: Không ai được xâm
phạm tới danh dự nhân
phẩm của người khác.
- Không bịa đặt điều xấu, tung
tin xấu, nói xấu, xúc phạm
người khác để hạ uy tín và gây
thiệt hại vdanh dcho người
đó.
* Ý nga:
- Nhằm xác định địa vị pháp lí
của công dân trong mối quan
hệ với Nhà nước xã hi.
- Đề cao nhân tố con người
cđa Nhà nước pháp quyền
hội chủ nghĩa.
Trang 82
- Thế nào xâm phạm tới danh dự và nhân phẩm của
người khác?
- Đối vi quyền này của ng dân, pháp luật nước ta
nghiêm cấm những hành vi nào?
- HS: Trao đi, trả lời.
- GV: N/x, bổ xung, kết luận.
- GV chốt lại nội dung
* Pháp luật nước ta nghiêm cấm những nh vi:
+ Đánh người ặc biệt là đánh người gây thương tích,
làm tổn hại cho sức khoẻ của người khác)
+ Giết người, đe doạ giết người, làm chết người.
+ Xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác.
GV giúp HS rút ra ý nghĩa của quyền bất khả xâm
phạm về thân thể của công dân.
3 . Hoạt động luyện tập.
* Mc tiêu:
- Luyện tập đHS cũng cố những gì đã biết v quyền
được pháp luật bảo hộ vtính mạng, sức khỏe, danh d
nhân phẩm của ng dân ,biết ứng xử phù hợp đúng
pháp luật.
- Rèn luyện năng lực thọc, năng lực giao tiếp và hợp
tác, năng lực giải quyết vấn đề cho hc sinh.
* Cách tiến nh :
- GV tổ chức cho học sinh làm bài tập 4 SGK trang 66 .
- HS làm bài tập .
- Đại diện nm báo cáo kết quả , lớp bổ sung ý kiến
- GV chính xác hóa kiến thc.
4. Hoạt động vận dụng .
* Mc tiêu:
- Tạo điều kiện cho hc sinh vận dng kiến thức và knăng có được vào các tình huống
bối cảnh mới nhất là vận dụng vào cuộc sống .
- Rèn luyện năng lực tự học, giải quyết vấn đvà sáng tạo, năng lực ng dân, năng lực
quản lí và phát triển bản thân .
*Cách tiến hành:
a, Tự liên hệ:
- Bằng kiến thức đã học, em hiểu biết gì vquyền được pháp luật bảo hvề tính mạng,
danh dự và nhân phẩm của công dân? Liên hệ bản thân?
b, Nhận diện xung quanh:
- Em hãy nêu những d về những hành vi xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ v
tính mạng, sức khe, danh dự và nhân phẩm của công dân?
c, GV định hướng HS:
- HS tôn trọng và thực hiện đúng quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe,
danh dự và nhân phẩm của công dân?
Trang 83
- HS làm bài tập củng cố, chỉ những hành vi sau đây, hành vi nào xâm phạm đến tính
mạng, sức khỏe, nhân phẩm và danh dự.
d,HS chủ động thực hiện các yêu cầu trên.
5. Hoạt động mở rộng.
- GV cung cấp địa chvà hướng dẫn HS ch tìm văn bản pháp luật trên mạng Internet,
dụ : http://moj.gov.vn
- HS sưu tầm một số ví dụ về Vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
Ngày soạn: 28 /10/2017
Trang 84
Ngày dạy: 01 /11/2017
Tiết 16
NGOẠI KH
“LUẬT GIAO TNG ĐƯỜNG B- NÂNG CAO Ý THỨC CHẤP NH LUẬT
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ CỦA CÔNG DÂN”
A.MC TIÊU BÀI HỌC:
1- Về kiến thức
- Hiểu được những kiến thức bản, vững chắc những qui định vluật giao thông
đường bộ.
- Giúp HS nắm vững khắc sâu các kiến thức đã học.
- Thấy được mức đgia tăng nhanh các phương tiện giao tng mức đ báo động các
vụ tai nạn giao thông đang xảy ra hàng ngày.
- Nắm được những nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông các biện pháp đảm bảo an
toàn giao thông.
- Giúp các em nắm được 1 số biển báo hiệu an toàn giao tng quan trọng
2- Về kỹ năng
- Phân biệt được những việc làm đúng sai trong việc thực hiện những qui định vluật
giao thông đường bộ.
- Biết xsự p hợp với qui định của luật giao thông đường bộ trong quá trình tham gia
giao thông: đi bộ, đi xe dạp, xe máy để thực hiện đúng PL về giao thông.
3- Về thái độ
- ý thức trách nhiệm tinh thần tự giác, tham gia tích cực giữ gìn trật tự an toàn
giao thông, mọi nơi, mọi chỗ, mọi địa điểm; đồng thời phê phán mọi hành vi vi phạm an
toàn giao thông đường bộ.
II.CÁC NG LỰC NG TỚI PHÁT TRIỂN Ở HỌC SINH.
1.Chuẩn bị của giáo viên
- Pháp lệnh Xử vi phạm HC m 2002 (sửa đi bổ xung năm 2008) NĐ146/2007/NĐ-
CP ngày 14/9/2007 về qui định xử phạt vi phạm HC trongnh vực GT đường bộ
2.Chuẩn bị của học sinh
- Bảng biểu, máy vi tính, đèn chiếu nếu có.
- Tranh , ảnh, một số luật, bộ luật, sơ đồ có liên quan nội dung bài học.
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP , KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
+ Thảo luận nhóm.
+ Xử lý tình huống
+ Đọc và hợp tác.
+ Phương pháp trực quan.
IV.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
- Sách học sinh, SGV, SGK môn GDCD lớp12
- Giấy Ao, bút dạ, thước kẻ
- Bộ luật hình sự
- Hiến pháp 2013...
Trang 85
V. TỔ CHỨC DẠY HỌC
- Ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ: Không
- Giảng bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
1. Khởi động :
*Mc tiêu :
- Kích thích các em tự tìm hiểu xem các em
đã biết về luật giao thông đường bộ, ý
thức chấp hành luật giao thông đường bộ
của công dân.
- Rèn luyện năng lực duy, năng lực tự
phê phán của học sinh...
*Cách tiến hành.
- GV sử dụng máy chiếu, chiếu hình ảnh về
tham gia giao thông đường bộ, số liệu tai
nạn tử vong, thương tích khi chưa thực hiện
nghiêm túc khi tham gia giao tng.
-HS xem.
- GV đặt câu hỏi thảo luận: Em nhận xét
về việc thực hiện giao thông đường bộ?
- Hậu qucủa việc thực hiện không nghiêm
túc luật giao thông?
-HS trả lời.
-GVKL vào bài mới:
2. Hoạt động hình thành kiến thức.
+ Hoạt động 1: S dụng phương pháp
thảo luận nm để m hiểu tình hình trật
tự an toàn giao thông.
*Mục tiêu :
- HS nêu được tầm quan trọng, đặc điểm
của hệ thng giao thông; tình hình tai nạn
giao thông.
- Năng l - Rèn luyện năng lực duy, năng lực phê
phán phán của HS.
*Cách tiến hành :
*Bước 1:- GV: Chia 3 nm cho HS thảo
luận theo các nội dung Sau:
+ Nhóm 1:
* Tầm quan trọng của hệ thng giao thông
+ Nhóm 2:
Nội dung kiến thức cơ bản
I.Tình hình trật tự an toàn giao thông
1. Tầm quan trọng của h thống giao
thông
- Giao thông vận tải huyết mạch ca
nền kinh tế, đk quan trọng đnâng cao
cuộc sống của mọi người.
- GTVT quan hchặt chmọi mặt của
đời sống xh, phục vụ đắc lực cho sự
nghiệp CNH, HĐH đất nước. (GTVT gồm:
đường bộ, đường sắt, đường ng, đường
ng không)
2. Đặc điểm của hệ thống giao thông
đường b
- Chưa đáp ứng được nhu cầu đi lại và
Trang 86
* Đặc điểm của hthng giao tng đường
bộ
+ Nhóm 3:
* Tình hình tai nạn giao thông. (nêu số liệu
- đường b chiếm trên 90% số vụ)
Nguyên nhân gây tai nạn?
- HS: Đại diện c nhóm trình bày, bổ
xung ý kiến.
- GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận.
+ Hoạt động 2: Sử dụng phương pháp
thuyết trình, gợi mở để m hiểu một số
điều luật về x phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực TTATGT đường bộ.
*Mục tiêu :
- HS hiểu được một số biện pháp xphạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực
TTATGT đường bộ.
- Năng l - Rèn luyện năng lực duy, năng lực phê
công cuộc xd đất nước.
- Do phương tiện tăng nhanh, trong khi đó
đường xá không tăng kịp, vậy giao
thông đường bộ thực sự khó khăn.
3. Tìnhnh tai nạn giao thông
- Tai nạn giao thông ngày ng gia tăng
vấn đề bức c ca toàn xh; hàng năm
làm chết và bị thương hàng vạn người,
thiệt hại hàng chục tỉ đồng. (nêu số liệu -
đường bộ chiếm trên 90% số vụ)
- Nguyên nhân y tai nạn:
+ Người tham gia giao thông không tự
giác chấp hành luật giao thông.
+ Người điều khiển xe giới gây tai nạn:
do không làm chủ tốc độ, lấn đường; Vi
phạm qui định về chở hành khách, chở
hàng, uống rượu, bia khi điều khiển
phương tiện.
+ Người đi xe đạp dễ bị tai nạn: do phóng
bừa, đi hàng ba, hàng tư, rbất ngtrước
đầu xe không làm tín hiệu, lao xe từ trong
nhà, trong ngõ ra đường chính, đi sai phần
đường qui định, trẻ em đi xe đạp người
lớn.
+ Người đi b bị tai nạn: do đi không
đúng phần đường qui định, chạy qua
đường không chú ý quan sát, nhẩy hoặc
bám tầu xe đang chạy, đá ng, đùa
nghịch dưới lòng đường, băng qua đường
sắt không quan sát.
II. X phạt vi phạm nh chính trong
lĩnh vực TTATGT đường bộ
Pháp lệnh Xử vi phạm HC năm 2002
(sửa đổi b xung năm 2008)
NĐ146/2007/NĐ-CP ny 14/9/2007 v
qui định xử pht vi phạm HC trong lĩnh
vực GT đường bộ: Người hành vi vi
Trang 87
phán phán của HS.
*Cách tiến hành :
-GV chiếu pháp lệnh xử vi phm hành
chính năm 2002 (sửa đổi bổ xung năm
2008)NĐ146/2007/NĐ-CP ngày 14/9/2007
về qui định xử pht vi phạm HC trong nh
vực GT đường b:
- GV hỏi HS: Các em nêu những hình thức
phạt giao thông đường bộ?
-HS nêu.
-GV kết luận.
+ Hoạt động 3: Sử dụng phương pháp
thảo luận nm để tìm hiểu một số biển báo
hiệu giao thông đường bộ Việt Nam.
*Mục tiêu :
- HS hiểu được một số biển báo hiệu giao
thông đường bộ Việt Nam.
- Năng l - Rèn luyện năng lực duy, năng lực phê
phán phán của HS.
*Cách tiến hành :
-GVChia lớp thành các nhóm, phát cho
mỗi nhóm 1 bộ biển báo bao gồm 5 loại
biển lẫn lộn.
*Yêu cầu: - Dựa vào màu sắc, hình khối
phạm TTATGT sẽ bị xử phạt theo một
trong các hình thức:
- Cảnh cáo
- Phạt tiền (Tuỳ t/c, mức đ vi phm)
nhân tổ chức còn bị áp dng một hoặc
nhiều hình thức bổ xung sau đây:
+ Tước quyền sử dng giấy phép.
+ Tịch thu tang, vật phương tiện được sử
dụng về vi phạm hành chính.
+ Buộc ki phục lại tình trạng ban đầu đã
bị thay đổi do vi phạm HC gây ra hoặc
buộc tháo dỡ công trình xây dựng trái
phép.
+ Buộc thực hiện c biện pháp khắc phục
tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan
dịch bệnh do hành vi vi phạm HC gây ra.
+ Buc bồi thường thiệt hại do vi phạm
HC gây ra đến 1.000.000 đồng.
+ Buộc tiêu huvật phẩm gây hại cho sức
khoẻ con người, văn hoá độc hại.
* Đối với hành vi vi phạm TTATGT gây
hậu quả nghiêm trọng thì bị truy cứu
trách nhiệm nh sự và thể từ 6
tháng đến 20 năm Đ186 BLHS.
III. Một số biển báo hiệu giao thông
đường bộ.
- Biển báo cấm.
- Biển báo nguy hiểm.
- Biển chỉ dẫn
- Biển hiệu lạnh
- Biển báo tạm thời
Trang 88
em hãy phân biệt các loại biển báo.
- Sau 3 phút cho HS lên dán trên tường
theo đúng biển báo hiệu nhóm của
mình.
- GV giới thiệu khái quát ý nghĩa?
3 . Hoạt động luyện tập.
* Mc tiêu:
- Luyện tập đ HS cũng cố những gì đã
biết về những kiến thức bản, vững chắc
những qui định về luật giao thông đường
bộ.
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đ
cho học sinh.
* Cách tiến nh :
- GV tchức cho học sinh 4 nm nêu lại
những kiến thức cơ bản đã học.
- HS làm bài tập .
- Đại diện nhóm báo cáo kết qu, lớp bổ
sung ý kiến
- GV chính xác hóa kiến thc.
4. Hoạt động vận dụng .
* Mc tiêu:
- Tạo điều kiện cho hc sinh vận dng kiến thức và knăng có được vào các tình huống
bối cảnh mới nhất là vận dụng vào cuộc sống .
- Rèn luyện năng lực tự học, giải quyết vấn đvà sáng tạo, năng lực ng dân, năng lực
quản lí và phát triển bản thân .
*Cách tiến hành:
a, Tự liên hệ:
- Bằng kiến thc đã học, em hiểu biết v nh hình trật tự an toàn giao thông nước ta
hiện nay.
b, Nhận diện xung quanh:
- Em hãy nêu những hành vi vi phạm luật giao thông đường bộ.
c, GV định hướng HS:
- HS tôn trọng và thực hiện đúng luật an toàn giao thông đường bộ.
d,HS chủ động thực hiện các yêu cầu trên.
5. Hoạt động mở rộng.
- GV cung cấp địa chvà hướng dẫn HS ch tìm văn bản pháp luật trên mạng Internet,
dụ : http://moj.gov.vn
Ngày soạn: 28 /10/2017
Ngày dạy: 01 /11/2017
Tiết 17
Trang 89
ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU BÀI HC
1. Về kiến thc
- Giúp hc sinh hệ thống hoá một số kiến thức cơ bản trong chươngtrình đã học.
2. Về kĩ năng
- Trên sở những kiến thức đã học thvận dụng vào hoạt động thực tiễn trong đời
sống hàng ngày của bản thân mình.
3. Về thái độ
- ý thức tự giác trong hc tập cũng như trong khi làm bài kiểm tra.
II. CHUẨN B
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy kiểm tra, bút mực, bút chì,... phục vụ tiết ôn tập
2. Chuẩn bị của học sinh
- Ôn lại những kiến thức đã học
III. HOẠT ĐNG DẠY VÀ HC
1. Ổn định lớp
2. Nội dung ôn tập
i 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG
1. Khái nim pháp lut:
a. Pháp lut gì? Pháp lut h thng c quy tc x s chung do nhà nước ban hành và
đưc bảo đảm thc hin bng quyn lc nnước, nhm điu chnh các quan h phát sinh
trong tt c các lĩnh vc ca đời sng xã hi.
b. Đặc trưng ca pháp lut:
- Tính quy phm ph biến.
- Tính quyn lc, bt buc chung.
- Tính cht ch v mt hình thc.
2. Bn cht ca pháp lut:
a. Bn cht giai cp ca pháp lut: Các quy phm pháp luật do nhà nước ban hành php
vi ý chí ca giai cp cm quyền mà nhà nước là đi din.
b. Bn cht xã hi ca pháp lut:
+ Pháp lut bt ngun t đi sng thc tin xã hi, do thc tin cuc sống đòi hi.
+ Pháp lut không ch phn ánh ý chí ca giai cp thng tr còn phn ánh nhu cu, li
ích ca các giai cp c tng lp dân cư khác trong xã hi.
+ c quy phm pháp luật được thc hin trong thc tiễn đi sng hi s phát trin
ca xã hi.
3. Mi quan h gia pháp lut vi kinh tế, chính tr, đạo đức:
a. Mi quan h gia pháp lut vi kinh tế c thêm)
b. Mi quan h gia pháp lut vi chính tr c thêm)
c. Mi quan h gia pháp lut vi đạo đc:
- Trong hàng lot quy phm pháp lut luôn th hin các quan nim v đạo đc nh ph
biến, p hp vi s phát trin và tiến b xã hi.
- Pháp luật là phương tiện đặc thù đ th hin và bo v các giá tr đạo đc.
Trang 90
- Nhng giá tr bn ca pháp lut - công bằng, bình đng, t do, l phải cũng nhng
giá tr đạo đc cao c con ngườing ti.
4. Vai trò ca pháp luật trong đi sng xã hi:
a. PL là phương tiện đ nhà nƣớc qun xã hi:
- Không pháp lut, xã hi s không trt t, ổn đnh, không th tn ti và phát trin
đưc.
- Nh pháp luật, nhà nước phát huy được quyn lc ca mình kim tra, kim soát
đưc các hoạt đng cá nhân, t chc.
- Pháp lut s bảo đảm dân ch, ng bng, phù hp li ích chung ca các giai cp tng
lp xã hi khác nhau.
- Pháp luật do Nhà nước ban hành đ điu chnh các quan h hi mt cách thng nht
trong toàn quc và được đm bo bng sc mnh quyn lc ca nhà nước nên hiu lc thi
hành cao.
c. PL là phương tiện đ công dân thc hin và bo v quyn, li ích hp pháp ca mình:
- Hiến pháp quy đnh quyền và nghĩa v cơ bn ca công dân trong từng lĩnh vc c th.
- Công dân thc hin quyn của mình theo quy định ca PL.
- PL là phương tiện đểng dân bo v quyn và li ích hp pháp ca mình.
Bài 2: THC HIN PP LUT
1. Khái nim, các hình thức và các giai đon thc hin pháp lut:
a. Khái nim thc hin pháp lut: quá trình hoạt động mc đích làm cho nhng quy
định của PL đi vào cuc sng, tr thành hành vi hp pháp ca cá nhân, t chc.
b. Các hình thc thc hin pháp lut:
- S dng PL: Các cá nhân, t chc s dng đúng đn các quyn ca mình, làm nhng
pháp lut cho phép làm.
- Thi hành PL: Các nhân, t chc thc hiện đầy đ những nghĩa v, ch động làm
nhng gì mà pháp luật quy định phi làm.
- Tuân th PL: Các cá nhân, t chc không làm những điu mà pháp lut cm.
- Áp dng PL: c quan, công chức n c thm quyền căn cứ vào pháp luật đ ra
các quyết đnh làm phát sinh, chm dt hoặc thay đi vic thc hin các quyền, nga v
c th ca cá nhân, t chc.
c. Các giai đon thc hin PL: (kng hc)
2. Vi phm pháp lut và trách nhim pháp lý:
a. Vi phm pháp lut:
- Có 3 du hiu nhn biết vi phm PL:
+ Hành vi trái pháp lut.
+ Do người có năng lc trách nhim pháp lý thc hin.
+ Người vi phm pháp lut phi có li.
- Khái nim: hành vi trái pháp lut, lỗi do người năng lc trách nhim pháp
thc hin, xâm phm các quan h xã hi do PL bo v.
b. Trách nhim pháp : nghĩa v các ch th vi phm PL phi gánh chu nhng
biện pháp cưỡng chế do nhà nước áp dng.
c. Các loi vi phm PL và trách nhim pháp :
Trang 91
- Vi phm nh s: là hành vi gây nguy him cho hi, được coi ti phạm quy định
ti B lut Hình s. Người hành vi vi phm nh s phi chu trách nhim hình s, th
hin vic phi chp hành hình pht theo quyết đnh ca Toà án.
- Vi phm hành chính: là hành vi vi phm PL có mc độ nguy him cho xã hi thấp hơn ti
phm, xâm phm các quy tc qun nhà nước. Người vi phm hình s phi chu trách
nhim hành chính, như: b pht tin, pht cnh cáo, ki phc li tình trạng ban đu, thu
gi tang vt, phương tiện được để vi phạm,…
- Vi phm dân s: là hành vi vi phm PL m phm các mi quan h tài sn quan h
nhân thân.
- Vi phm k lut: là vi phm PL xâm phm c quan h lao đng, công v nhà nƣớc,…
+ Trách nhim k lut: các hình thc cnh cáo, h bc lương, thôi vic, chuyn công tác
khác,…
Bài 3: CÔNG DÂN BÌNH ĐNG TRƯC PP LUT
1. Công dân bình đng v quyền và nghĩa v:
- Khái nim: bình đng v ng quyền và làm nghĩa v trước nnước và hi theo
quy đnh ca pháp lut. Quyn ca công dân không tách ri nghĩa v ca công dân.
- Hiu v quyền và nghĩa v:
+ Bt k công dân nào, nếu đáp ứng các quy đnh ca pháp luật đều được hưởng các quyn
công dân. Ngoài vic hưởng quyn, ng dân còn phi thc hiện nghĩa v mt cách bình
đẳng.
+ Quyền và nghĩa v ca công dân không b phân bit bi dân tc, gii tính, tôn giáo, giàu,
nghèo, thành phần, đa v xã hi.
2. ng dân hình đng v trách nhim pháp lý: bt k ng dân nào vi phm pháp lut
đều phi chu trách nhim v hành vi phm pháp lut ca mình và b x theo quy đnh
ca pháp lut.
3. Trách nhim của Nhà nước:
- Quyền và nghĩa v ca công dân được nhà nƣớc quy đnh trong Hiến pháp và lut.
- Nhà nước kng những đảm bảo cho công dân nh đng trưc pháp lut còn x
nghiêm minh nhng hành vi vi phm quyn và li ích ca công dân.
- Nhà nước kng ngừng đi mi, hoàn thin h thng pháp lut cho phù hp vi tng
thi k nhất đnh làm cơ s pháp cho vic x hành vi xâm hi quyền và nghĩa v ca
công dân.
Bài 4: QUYỀN BÌNH ĐNG CACÔNG DÂN
TRONG MT S NH VỰC CỦA ĐI SNG XÃ HI
1. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình:
a. Thế nào bình đẳng trong hôn nhân gia đình?Là bình đẳng v nghĩa vụ và quyn
gia v, chng và giữa các thành viên trong gia đình trên s nguyên tc dân ch, công
bng, n trng ln nhau, không biệt đi x trong mi quan h phạm vi gia đình và
hi.
b. Nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình:
- Bình đng gia v chng: Được th hin trong quan h nhân thân và quan h tài sn.
+ Quan h nhân thân:
Trang 92
* V chng quyền và nghĩa v ngang nhau…
* V chng bình đng vi nhau trong vic bàn bc, quyết định…
+ Quan h tài sn:
* V chng quyền và nghĩa v ngang nhau trong s hu tài sản chung…
* Nhng tài sn chung ca v chồng khi đăng kí quyn s hữu…
* Việc mua, bán, đi, cho, vay, mượn và nhng giao dch dân s khác liên quan tài sn
chung...
* Ngoài ra, v chng vn có tài sản riêng
- Bình đng gia cha m và con.
- Bình đng gia ông bà và cháu.
- Bình đng gia anh ch em.
2. Bình đẳng trong lao đng:
a. Thế nào bình đẳng trong lao đng? bình đng gia mi công dân trong thc hin
quyền lao đng thông qua m việc m, bình đng giữa người s dng lao đng và ni
lao động thông qua hợp đồng lao đng, bình đng giữa lao đng nam n trong quan,
doanh nghip và trong phm vi c c.
b. Nội dung cơ bn:
- ng dân bình đng trong thc hin quyền lao đng.
+ Quyền lao đng quyn ca công dân được t do s dng sức lao đng ca mình trong
vic tìm kiếm...
+ Công dân bình đng trong thc hin quyền lao đng là mi người đu có quyn làm vic,
t do la chn vic làm...
+ Người lao đng phải đ tuổi theo quy đnh, kh năng lao động giao kết hp đồng
lao đng...
- ng dân bình đng trong giao kết hp đồng lao đng.
+ Hp đồng lao đng s tha thun gia người lao đng người s dng lao đng v
vic m có tr công...
+ Nguyên tc: T do; t nguyện; bình đng; không trái pháp lut và tho ước lao đng tp
th; giao kết trc tiếp gia người lao đng vi người s dng lao đng.
- ng dân bình đng giữa lao đng nam và lao đng n.
+ Bình đng v cơ hi tiếp cn vic làm.
+ Bình đng v tiêu chuẩn, đ tui khi tuyn dng.
+ Được đi x nh đng tại nơi làm vic v vic làm...
+ Lao đng n cần được quan tâm hơn đến đặc điểm v thể, sinh và chức năng m
m...
3. Bình đng trong kinh doanh:
a. Khái nim: Là cá nhân, t chc khi tham gia quan h kinh tế t la chn ngành ngh, đa
đim kinh doanh, la chn hình thức kinh doanh đến vic thc hin quyền và nghĩa v
trong kinh doanh, bình đẳng theo quy đnh ca pháp lut.
b. Nội dung cơ bn:
- quyn la chn hình thc, t chc kinh doanh theo s thích và kh năng nếu đ
điu kin.
- T ch đăng ký kinh doanh trong nhng ngành ngh mà pháp lut không cm.
Trang 93
- Khuyến khích phát trin lâu dài, hp tác và cnh tranh lành mnh.
- Ch động m rng quy mô, ngành ngh kinh doanh.
- Bình đng v nga vụ trong quá trình sn xut, kinh doanh.
Bài 5: QUYỀN BÌNH ĐNG GIA CÁC DÂN TC, TÔN GIÁO
I. Kiến thức cơ bản:
1. Bình đng gia các dân tc:
a. Khái nim: c dân tc trong mt quc gia không phân biệt đa số hay thiu s, trình
độ văn hóa cao hay thp, kng phân bit chng tc, màu da,... được nhà nước và pháp lut
tôn trng, bo v và tạo điu kin phát trin.
b. Ni dung quyền bình đng:
- Các dân tc Việt Nam đều được nh đẳng v chính tr: Thông qua quyn ca công dân
tham gia qun nnước và hi, tham gia vào b máy nnước… thc hin theo 2
hình thc: trc tiếp và gián tiếp.
- Các dân tc Việt Nam đều bình đng v kinh tế: Chínhch phát trin kinh tế ca Đảng
Nhà nước, không s phân bit dân tc đa s hay thiu số. Các vùng: sâu, xa, đng
bào dân tc thiu s được Nhà nước quan m đc bit.
- Các dân tc Việt Nam đều bình đng v văn hóa, giáo dc:
+ Các dân tc quyn dùng tiếng i, ch viết riêng ca mình. Nhng phong tc, tp
quán, truyn thống và văn hóa tt đẹp được gi gìn, khôi phc và phát huy
+ c dân tc đều bình đng trong hưởng th nn giáo dc nước nhà, Nhà nước to mi
điu kiện đ các dân tc khác nhau đều bình đng v cơ hi hc tp.
c. Ý nghĩa:
- Bình đng gia các dân tộc là cơ s đoàn kết các dân tc.
- Đoàn kết, tương trợ, gp đ nhau ng phát trin sc mnh toàn din góp phn xây
dựng đất nước.
d. Chính sách ca Đng và pháp lut ca Nhà nước: (đc thêm)
2. Bình đng gia các tôn giáo:
a. Khái nim: Là các tôn giáo Vit Nam quyn hoạt đng n giáo trong khuôn kh
ca pháp luật, nh đẳng trước pháp lut. Những nơi thờ t n ngưỡng, tôn giáo đều được
pháp lut bo v.
b. Ni dung quyền bình đng:
- c tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước PL, quyn hoạt đng tôn
giáo theo quy đnh ca PL.
- Hoạt động n ngưỡng, n giáo theo quy đnh ca PL được Nhà nước bảo đảm, c sở
tôn giáo đưc PL bo h.
c. Ý nghĩa:
- Là cơ sở tiền đ quan trng ca khối đoàn kết dân tc.
- Thúc đy tinh thần đoàn kết keo sơn của nhân dân VN.
- To sc mnh tng hp c dân tc trong công cuc xây dựng đất nước.
d. Chính sách ca Đng và pháp lut ca Nhà nước: (đc thêm)
Bài 6: CÔNG N VI CÁC QUYN T DO CƠ BẢN
I. Kiến thức cơ bản:
1. Các quyn t do cơ bn ca công dân:
Trang 94
a. Quyn bt kh xâm phm v thân th:
- Khái nim: không ai b bt nếu không quyết định ca Tán, quyết đnh hoc phê
chun ca Vin kim sát, tr trường hp phm ti qu tang.
- Ni dung:
+ Không mt ai cương vị nào quyn t ý bt giam gi ngưi do không
chính đáng hoc nghi ng không có căn cứ.
+ Các trường hp bt giam gi ngưi:
* Bt người ch tiến hành khi có quyết đnh ca VKS, cơ quan điu tra, Toà án.
* Bt người trong trường hp khn cp khi thuc một trong ba căn c theo quy đnh ca
pháp luật…
* Bt người phm ti qu tang hoặc đang b truy nã.
- Ý nghĩa: (Đọc thêm)
b. Quyền được pháp lut bo h v tính mng, sc kho, danh d và nhân phm:
- Khái nim:
+ ng dân quyền được đm bo an toàn v tính mng, sc khoẻ, được bo v danh d
và nhân phm.
+ Không ai được xâm phạm đến tính mng, sc kho, danh d và nhân phm ca người
khác.
- Ni dung:
+ Không ai đưc xâm phm đến tính mng, sc kho của người khác.
* Đánh người, hành vi hung hãn, côn đ.
* Giết người, đe do giết người, làm chết người.
+ Không ai được m phm đến danh d và nhân phm người khác: Ba ra tin xu, i
xu, xúc phm người khác, h uy tín, gây thit hi v danh d cho người khác.
- Ý nghĩa: (Đọc thêm)
Ngày soạn: 28 /10/2017
Ngày dạy: 01 /11/2017
Tiết 18
Trang 95
KIỂM TRA HC KỲ I
I. MỤC TIÊU BÀI HC
1.Về kiến thức:
Đánh giá lại kết qucủa quá trình lĩnh hội kiến thức của học sinh qua qtrình học
tập từ bài 1 đến bài 6.
2. Về kĩng.
Nhận biết nhanh, phân tích và khả năng vận dụng kiến thức đã hc vào cuộc sống.
3.Về thái độ:
Trung thực, tự giác, tích cực.
II. CHUẨN B.
1.Chuẩn bị của giáo viên:
Chuẩn bị đề kiểm tra đảm bảo tính vừa sức.
2.Chuẩn bị của học sinh:
-Ôn tập kỹ ni dung đã học để kiểm tra.
-Giấy bút
SỞ GD- ĐT THANH HÓA
TRƯỜNGTHPT LANG CHÁNH
KÌ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HC KÌ I
Môn:GDCD; Khối 12
Thời gian làm bài:45phút
(Không kể thời gian giao đề)
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIM TRA:
-Nêu đưc khái niệmnh đẳng trong hôn nn và gia đình
-Trình bày ni dung và ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
-Nêu khái niệm hợp đồng lao động là gì? nguyên tắc kí kết hp đồng lao động, tại sao phải kí kết
hợp đồng lao động?
II. HÌNH THC KIỂM TRA:Tự luận.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1.Quyền bình
Trình y nội
Trang 96
đẳng giữa các
dân tộc.
dung ý nghĩa
quyền bình đẳng
giữa các dân tộc.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
4.0
40%
1
4.0
40%
2.Quyềnnh
đẳng trong lao
động
Nêu được khái
niệm hợp đồng
lao động,
nguyên tắc
giao kết hợp
đồng lao
động .
giải tại
sao phải
kết hợp đồng
lao động.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1/2
2.0
20%
1/2
1.0
10%
1
3.0
30%
3. Bình đẳng
trong hôn nhân
và gia đình.
Khái niệm
bình đẳng
trong hôn nhân
và gia đình
- giải pháp luật
thừa nhận quyền
sở hữu i sản
riêng của vợ,
chồng có u
thuẫn với nguyên
tắc bình đẳng giữa
vợ chng
không?
-Nêu dụ minh
họa
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1/2
1.0
10%
1/2
2.0
20%
1
3.0
30%
Tống su
Tổng s điểm
Tỉ lệ
1/2 +1/2
3.0
30%
1
4.0
40%
1/2
2.0
20%
1/2
1.0
10%
3
10.0
100%
IV. ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1 (4 điểm): Em hãy trình bày nội dung và ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
Trang 97
Câu 2 (3 điểm): Hợp đồng lao động là gì ? nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động ? tại sao phải
kí kết hp đồng lao động ?
Câu 3 ( 3 điểm):Thế nào bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? Theo em pháp luật thừa nhận
quyền s hữu tài sản riêng của vợ, chồng u thuẫn với nguyên tắc bình đẳng giữa vợ và
chồng không?
V. ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
Tiêu c
Nội dung
Điểm
Câu
1
1
Nội dung quyền BĐ giữa các dân tộc
* Các dân tộc ở Việt Nam đều được bình đẳng về chính trị.
- Mọi dân tộc đưc tham gia vào quản lí nhà nước và xã hội
- Mọi DT được tham gia bu-ứng cử
- Mọi dân tộc đều có đại biểu trong hệ thống cơ quan nhà nước.
- Tham gia góp ý những vấn đề xây dựng đất nước.
* Các DT ở VN đều bình đẳng về kinh tế.
- Mọi dân tộc đều được tham gia vào c thành phần kinh tế, chính sách
phát triển của Đảng vàầnh nước đối vi các dân tộc
- Nhà nưc luôn quan tâm đầu tư cho tất cả cácng
- Nhà nưc ban hành các chính sách phát triển KT-XH, đặc biệtc
có ĐK KT kkhăn.
Ví d: chương trình 135, 135, 136…
* Các dân tộc ở VN đều bình đẳng về văn hoá, giáo dục.
- c dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, PTTQ, văn hoá tốt đẹp.
- n hoá các dân tộc được bảo tồn và phát huy.
- Các dân tộc được bình đẳng hưởng th một nền go dục, tạo điều kiện
c dân tộc đều có cơ hội học tập.
3,0
2
b. Ý nghĩa quyền BĐ giữa các n tộc.
- cơ sở của đoàn kết giữa các dân tộc đại đoàn kết các dân tộc.
- sức mạnh đảm bảo sự phát triển bền vững ca đất nưc.
- Góp phần thực hiện mc tiêu: dân giàu…
1.0
Tổng điểm 4,0
Câu
2:
1
- HĐLĐ: sự thothuận giũa ngưi người SD về Đk ,
việc làm có trả công, quyềnnghĩa vụ hai bên trong quan hệ lao động.
1.0
2
- Nguyên tắc giao kết HĐLĐ
+ Tự do tự nguyệnnh đẳng
+ Không trái PL, thoả ước tập th
+ Giao kết trực tiếp
1.0
3
- Tại sao phải kí kết HĐLĐ: là cơ sở pháp lý để pháp luật bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp của hai bên
1.0
Tổng điểm 3,0
Câu
3
1
- Trong quan hệ nhân thân.
+ Điều 64 của HP 92 (sđ): V - C bình đẳng
1,0
Trang 98
+ Vợ chồng tôn trọng, giữ gìn danh dự, uy n cho nhau, tôn trọng quyền
tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau.
+ Gp đỡ tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt.
2
- Trong quan hệ tài sản.
+ Quyền sở hữu tài sản chung (chiếm hữu, sở hữu, định đoạt)
+ Quyền thừa kế.
+ Quyền và nghĩa vụ cấp dưỡng
+ Tài sản chung: được tạo ra trong thời kì hôn nhân, đưc thừa kế, tặng
chung.
+ Tài sản riêng: có trước hôn nhân hoặc đưc thừa kế, tặng riêng.
1.0
3
Ví d liên hệ
1.0
Tổng điểm 3,0
Tổng câu: 3
Tổng điểm: 10,0
...HẾT........
Ngày soạn: 28 /10/2017
Ngày dạy: 01 /11/2017
Tiết 13
Trang 99
BÀI 6: CÔNG N VỚI CÁC QUYỀN TDO CƠ BẢN (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thc
- Nêu được khái niệm, nội dung, ý nghĩa của các quyn tự dobản của CD:
Quyền bất khả xâm phạm về chỗ của công dân, quyền được bảo đảm an toàn, bí mật
thư tín, điện thoại, điện tín..
2. Về ki năng
- Biết phân biệt những hành vi thực hiện đúng và hành vi xâm phạm quyền tự do
bản của công dân.
- Biết tự bảo vệ mình trước các hành vi xâm phm của người khác.
3. Về thái độ
- ý thức bảo vệ các quyền tự do cơ bản của mình và tôn trọng các quyền tự
do cơ bản của người khác
- Biết phê phán các hành vi xâm phạm tới các quyền tự do cơ bản của công dân.
II. CÁC NĂNG LỰC HƯỚNG TỚI PHÁT TRIỂN Ở HỌC SINH.
ng lực tư duy, năng lực giao tiếp và hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
tự phê phán...
III. PƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
+ Thảo luận nhóm.
+ Xử lý tình huống
+ Đọc và hợp tác.
+ Phương pháp trực quan.
IV.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
- Sách học sinh, SGV, SGK môn GDCD lớp12
- Giấy Ao, bút dạ, thước kẻ
- Bộ luật hình sự
- Hiến pháp 2013...
V. TỔ CHỨC DẠY HỌC
- Ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ: Không
- Giảng bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Trang 100
1. Khởi động :
*Mc tiêu :
- Kích thích c em ttìm hiểu xem các em đã biết gì
về các quyền tự do cơ bản của công dân cụ thquyền
quyền bất khxâm phm về chỗ của công dân, quyền
được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện
tín.
- Rèn luyện năng lực duy, năng lực tự pphán của
học sinh...
*Cách tiến hành.
- GV định hướng cho HS :
- GV nêu tình huống cho học sinh thảo luận trả lời
rồi từ đó dẫn vào bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức.
+ Hoạt động 1: Sử dng phương pháp đặt vấn đđể
tìm hiểu khái niệm, nội dung ý nga quyền bất khả
xâm phm về chỗ của công dân.
*Mục tiêu :
- HS nêu được thế nào là quyền bất khxâm phạm về
chỗ của ng dân, ý thức bảo v quyền tự do v
chỗ ở của công dân.
- Năng l - Rèn luyện năng lực tư duy, năng lực phê phán
ca HS.
*Cách tiến hành :
- GV: Nêu câu hi đàm thoại:
thtý vào chcủa người khác khi chưa được
người đó đồng ý hay không?
- HS: Trao đi, b xung ý kiến.
- GV kết luận:
Về nguyên tắc, không ai được tự ý vào chỗ của người
khác nếu không được người đó cho phép. Tự tiện vào
chỗ của người khác vi phạm pháp luật, tu theo
mức đ vi phạm khác nhau thể bxử theo pháp
luật.
khi nào pháp luật cho phép khám xét chỗ của
công dân không? Đó là những trường hợp nào?
- HS: Trao đi, b xung ý kiến.
- GV kết luận:
PL cho phép khám chỗ của một người trong hai
trường hợp:
+ Khi căn cứ đ khẳng định chỗ ở, địa điểm của
người nào đó công cụ, phương tiện đthực hiện tội
phạm hoặc đồ vật liên quan đến vụ án.
+ Khi cần bắt người đang btruy nã hoặc người phạm
tội đang lẫn tránh ở đó.
1. Các quyền tự do bản
của côngn.
c) Quyền bất khả xâm
phạm v ch của ng
n
*Thế o Quyền bất khả
m phạm về chỗ của
công dân.
Chỗ của công dân được
Nhà nước mọi người n
trọng, không ai được tự ý vào
chỗ của người khác nếu
không được người đó đồng ý.
Chỉ trong trường hợp được
pháp luật cho phép phải
lệnh của quan nhà
nước thẩm quyền mới
được khám xét chỗ của một
người. Trong trường hợp này
thì việc khám xét cũng không
được tiến hành tùy tiện
phải tuân theo đúng trình tự,
thủ tục do pháp luật quy
định.
*Nội dung:
Về nguyên tắc, không ai
được tự tiện vào chỗ ca
người khác.Tuy nhiên, pháp
luật cho phép khám xét chỗ
của công dân trong các
trường hợp sau:
Trang 101
Trong cả hai trường hợp được phép khám xét ch
hoặc i làm việc của ng dân thì việc khám xét cũng
phải theo đúng trình tự, thủ tục của pháp luật:
- Chđược tiến hành trong trường hợp thật cần thiết và
chỉ những người do pháp luật quy đnh thuộc Viện
Kiểm sát, Toà án nhân dân, quan điều tra mới
thẩm quyền ra lệnh khám.
- Khi khám chở, địa điểm phải mặt chủ nhà hoặc
người đã thành niên trong gia đình, đại diện của
chinh quyền xã (phường, thị trấn) và người láng giềng
chứng kiến. Không được khám vào ban đêm, trừ trường
hợp không thtrì hoãn được, nhưng phải ghi do
vào biên bản.
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm về bài tập tình
huống trong SGK:
Ông A mất một chiếc quạt điện. Do nghi ngcon ông B
lấy trộm nên ông A yêu cầu ông B cho vào nkhám
xét. ông B không đồng ý nhưng ông A cùng con trai cứ
tự tiện xông vào nhà để khám. Theo em, hành vi của bố
con ông A vi phạm quyền bất khxâm phạm về chỗ
ở của công dân hay không? Giải thích vì sao?
- HS: Trao đi, b xung ý kiến.
- GV kết luận:
Hành vi của bố con ông A đã vi phạm quyền bất kh
xâm phm về chỗ của công dân, vì:
+ Chỉ những người thm quyền theo quy định của
PL thuộc TA, Viện Kiểm sát, quan điều tra mới
thẩm quyền khám chỗ của CD. Bố con ông A không
có thẩm quyến này.
+ Việc khám xét phải được tiến hành theo trình tự, thủ
tục (như hướng dẫn trên đây), không được tự tiện
ng vào nhà để khám.
GV giúp HS hiểu ý nghĩa của quyền bất khả m phạm
về chỗ của công dân.
+ Hoạt động 2: S dụng phương phápđàm thoại, giải
quyết vấn đề đtìm hiểu quyền được bảo đm an toàn
và bí mật thư tín, điện thai, điện tín.
.*Mục tiêu :
- HS nêu được thế nào Quyền được bảo đảm an toàn
bí mật thư tín, điện thọai, điện tín nội dung của
Quyền được bảo đảm an toàn bí mật thư tín, điện
thọai, điện tín .
- Năng l - Rèn luyện năng lực tư duy, năng lực phê phán
Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
Q quyết vấn đề.
- Trường hợp thứ nhất, khi
căn cđể khẳng định chỗ
ở, địa điểm của người nào đó
công cụ, phương tiện (ví
dụ: gậy gộc, dao, búa, u,
súng,…) để thực hiện tội
phạm hoc đồ vật, tài liệu
liên quan đến ván.
- Trường hợp th hai, việc
khám chỗ , địa điểm của
người nào đó được tiến hành
khi cần bắt người đang bị
truy nã hoặc người phạm tội
đang lẫn tránh đó.
* Ý nghĩa:
Nhằm ngăn chặn mọi hành
vi tùy tiện bắt giữ người trái
với quy định của pháp luật,
bảo v quyền con người
quyền công dân trong một xã
hội ng bằng, dân chủ, văn
minh.
d) Quyền được bảo đảm an
toàn bí mật thư tín, điện
thọai, điện tín
Không ai được tự tiện bóc
mở, thu giữ, tiêu hy thư,
điện tín của người khác;
những người làm nhiệm vụ
chuyển thư, điện n phải
chuyển đến tay người nhận,
không được giao nhầm cho
Trang 102
*Cách tiến hành
- GV: - Thế nào là bí mật, an toàn thư tín của công dân?
- Thế nào là quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư
tín?
Các nm trình bày kết quả thảo luận, bổ sung ý kiến
cho nhau.
- HS: Trao đi, b xung ý kiến.
- GV kết luận:
+ Ttín, điện thoại, điện tín phương tiện sinh hoạt
thuc đời sống tinh thần của mỗi con người, thuộc
mật đời của nhân, cần phải được bảo đảm an toàn
và bí mật.
3 . Hoạt động luyện tập.
* Mc tiêu:
- Luyện tập đHS cũng cố những gì đã biết vquyền
bất khxâm phạm vch của công dân, quyền được
bảo đảm an toàn, mật thư tín, điện thoại, điện tín..
,biết ứng xử phù hợp đúng pháp luật.
- Rèn luyện năng lực thọc, năng lực giao tiếp và hợp
tác, năng lực giải quyết vấn đề cho hc sinh.
* Cách tiến nh :
- GV tổ chức cho học sinh làm bài tập 11 SGK trang 67
- HS làm bài tập .
- Đại diện nm báo cáo kết quả , lớp bổ sung ý kiến
- GV chính xác hóa kiến thc
người khác, không được đ
mất thư, điện tín của nhân
dân.
Chỉ những người
thẩm quyền theo quy định
của pháp luật và ch trong
những trường hợp cần thiết
mới được tiến hành kiểm
sóat thư, điện thọai, điện tín
của người khác.
Quyền được bảo đảm an
tòan và bí mật thư tín, điện
thọai, điện tín điều kiện
cần thiết để bảo đảm đời
sống riêng ca mỗi
nhân trong xã hội. Trên sở
quyền này, ng dân một
đời sống tinh thần thoải mái
không ai được y tiện
xâm phm tới.
4. Hoạt động vận dụng .
* Mc tiêu:
- Tạo điều kiện cho hc sinh vận dng kiến thức và knăng có được vào các tình huống
bối cảnh mới nhất là vận dụng vào cuộc sống .
- Rèn luyện năng lực tự học, giải quyết vấn đvà sáng tạo, năng lực ng dân, năng lực
quản lí và phát triển bản thân .
*Cách tiến hành:
a, Tự liên hệ:
- Bằng kiến thức đã hc, em hiểu biết gì vquyền bất khả xâm phạm vchỗ của ng
dân, quyền được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.. Liên hệ bản thân?
b, Nhận diện xung quanh:
Trang 103
- Em hãy nêu những ví d vnhững hành vi xâm phạm quyền bất khxâm phạm vthân
thể của công dân?
c, GV định hướng HS:
- HS tôn trọng và thực hiện đúng quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
d,HS chủ động thực hiện các yêu cầu trên.
5. Hoạt động mở rộng.
- GV cung cấp địa chvà hướng dẫn HS ch tìm văn bản pháp luật trên mạng Internet,
dụ : http://moj.gov.vn
- HS sưu tầm một số ví dụ về Vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
Ngày soạn: 28 /10/2017
Ngày dạy: 01 /11/2017
Trang 104
Tiết 14
BÀI 6: CÔNG N VỚI CÁC QUYỀN TDO CƠ BẢN (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thc
- Nêu được khái niệm, nội dung, ý nghĩa của các quyn tự dobản của CD:
Quyền tự do ngôn luận của công dân.
- - Trình bày được trách nhiệm của NN và CD trong việc bảo đm và thực hiện
các quyền tự do cơ bản của CD.
2. Về ki năng
- Biết phân biệt những hành vi thực hiện đúng và hành vi xâm phạm quyền tự do
bản của công dân.
- Biết tự bảo vệ mình trước các hành vi xâm phm của người khác.
3. Về thái độ
- ý thức bảo vệ các quyền tự do cơ bản của mình và tôn trọng các quyền tự
do cơ bản của người khác
- Biết phê phán các hành vi xâm phạm tới các quyền tự do cơ bản của công dân.
II. CÁC NĂNG LỰC HƯỚNG TỚI PHÁT TRIỂN Ở HỌC SINH.
ng lực tư duy, năng lực giao tiếp và hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
tự phê phán...
III. PƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
+ Thảo luận nhóm.
+ Xử lý tình huống
+ Đọc và hợp tác.
+ Phương pháp trực quan.
IV.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
- Sách học sinh, SGV, SGK môn GDCD lớp12
- Giấy Ao, bút dạ, thước kẻ
- Bộ luật hình sự
- Hiến pháp 2013...
V. TỔ CHỨC DẠY HỌC
- Ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ: Không
- Giảng bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Trang 105
1. Khởi động :
*Mc tiêu :
- Kích thích c em ttìm hiểu xem các em đã biết gì
về các quyền tự do cơ bản của công dân cụ thquyền
tự do ngôn luận của công dân; Liên hệ trách nhiệm của
Nhà nước và công dân trong việc thực hiện các quyền
tự dobản.
- Rèn luyện năng lực duy, năng lực tự pphán của
học sinh...
*Cách tiến hành.
- GV định hướng cho HS :
- GV nêu tình huống cho học sinh thảo luận trả lời
rồi từ đó dẫn vào bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức.
+ Hoạt động 1: Sử dụng phương pháp đàm thoại ,thảo
luận đề để tìm hiểu Quyền tự do ngôn luận .
.*Mục tiêu :
- HS nêu được thế nào là Quyền tự do ngôn luận và ni
dung của Quyền tự do ngôn luận .
- Năng l - Rèn luyện năng lực tư duy, năng lực phê phán
Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
Q quyết vấn đề.
*Cách tiến hành
- GV kẻ bảng, phân biệt quyền tự do nn luận trực tiếp
và tự do ngôn luận gián tiếp.
- HS trả lời câu hỏi: HS phổ thông, em đã thực hiện
quyền tự do nn luận của mình trường, lớp như thế
nào?
- HS: Trao đi, b sung ý kiến.
- GV kết luận:
+ Hoạt động 2 : Sử dụng phương pháp đàm thoại ,thảo
luận để tìm hiểu trách nhiệm của n nước ng dân
trong việc thực hiện các quyền tự do bản của công
dân.
.*Mục tiêu :
- HS nêu được Trách nhiệm của Nhà nước ng dân
1. Các quyền tự do bản
của côngn.
e) Quyền t do ngôn luận
Công n có quyền t do
phát biểu ý kiến, y tỏ quan
điểm của mình vcác vấn đề
chính trị, kinh tế, văn hóa,
hội của đt nước.
nhiều hình thức và
phạm vi để thực hiện quyền
nay:
Sử dng quyền này tại
các cuộc họp các quan,
trường hc, tổ dân phố,…
bằng cách trực tiếp phát biểu
ý kiến nhằm xây dựng
quan, trường học, địa phương
mình.
Viết bài gửi đăng báo,
trong đó bày tỏ ý kiến, quan
điểm của mình về chủ
trương, chính sách pháp
luật của Nhà nước; v xây
dựng bộ máy nnước trong
sạch, vững mạnh; về ng h
cái đúng, cái tốt, phê phán
phản đi cái sai, cái xấu
trong đời sống xã hội.
Đóng góp ý kiến, kiến
nghị vi c đại biểu Quốc
hội đại biểu Hội đồng
nhân dân trong dịp đại biểu
tiếp xúc với c tri sở,
hoặc công dân thviết t
cho đại biểu Quốc hội trình
bày, đề đạt nguyện vọng.
2.Trách nhim ca Nhà
c và công n trong
vic bo đảm thc hin
các quyn t do bản ca
côngn
a. Trách nhim ca Nhà
ớc( đọc thêm)
Trang 106
trong việc thực hiện các quyền tự do bản của công
dân.
- Năng l - Rèn luyện năng lực tư duy, năng lực phê phán
Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
Q quyết vấn đề.
*Cách tiến hành
- GV đưa ra câu hi :
+ Nhà nước cần phải làm đthc hiện tốt c quyền
tự dobản của công dân.?
+ Theo em, CD thể làm gì đthực hiện các quyền
TD cơ bản của mình?
+ Công dân cần học tập, tìm hiểu pháp luật.
+ Công dân trách nhiệm phê phán, đấu tranh tố
cáo các hành vị vi phạm các quyền tự do cơ bản
+ ng dân cần tích cực giúp đỡ cán bộ thẩm quyền
thi hành quyết định bắt người, khám người, khám ch
trong trường hợp cần thiết mà pháp luật quy định.
+ Ngoài ra, công dân dân cần rèn luyện nâng cao ý thức
tôn trọng pháp luật, tôn trọng các quyền tự do bản
của công dân.
- HS: Trao đi, b sung ý kiến.
- GV kết luận:
3 . Hoạt động luyện tập.
* Mc tiêu:
- Luyện tập để HS cũng cố những gì đã biết về quyền tự
do ngôn luận.
- Rèn luyện năng lực thọc, năng lực giao tiếp và hợp
tác, năng lực giải quyết vấn đề cho hc sinh.
* Cách tiến nh :
- GV tổ chức cho học sinh làm bài tập 12 SGK trang 67
- HS làm bài tập .
- Đại diện nm báo cáo kết quả , lớp bổ sung ý kiến
- GV chính xác hóa kiến thc
Trách nhim của Nhà c
đưc th hin thông qua
công tác ban hành pháp lut,
t chc b máy Nhà nước và
kim tra, giám sát vic bo
đảm các quyn t do bn
ca công dân.
-Xây dng h thng pháp
lut, t chc b máy, hướng
dn, kim tra, gm sát vic
thc hin, x nghiêm
minh vic xâm phm các
quyn t do bn ca công
dân.
-Nhà nước t chc xây
dng b máy các quan
bo v pháp lut bao gm:
Công an, Vin Kim Sát,
Tòa án,...
b.Trách nhim ca ng
n
-Phi hc tp, tìm hiểu đ
nắm được ni dung các
quyn t do bản ca
mình.
-Có trách nhim phê phán,
đấu tranh, t cáo nhng vic
làm trái pháp lut, vi phm
quyn t do bn ca công
dân.
-Tích cc tham gia giúp
đỡ c cán b nhà c thi
hành quyết định bắt ngưi,
khám người trong nhng
trường hp được pháp lut
cho phép. T rèn luyn,
nâng cao ý thc pháp luật đ
sống văn minh, tôn trng PL,
t giác tuân th pháp lut
ca NN, tôn trng quyn t
do cơ bn của người khác.
4. Hoạt động vận dụng .
* Mc tiêu:
- Tạo điều kiện cho hc sinh vận dng kiến thức và knăng có được vào các tình huống
bối cảnh mới nhất là vận dụng vào cuộc sống .
- Rèn luyện năng lực tự học, giải quyết vấn đvà sáng tạo, năng lực ng dân, năng lực
quản lí và phát triển bản thân .
*Cách tiến hành:
a, Tự liên hệ:
- Bằng kiến thức đã hc, em hiểu biết gì về quyền tự do ngôn luận.. Liên hệ bản thân?
-Liên hệ trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện các quyền tự do cơ bản.
Trang 107
b, Nhận diện xung quanh:
- Em hãy nêu những ví dvề những hành vi xâm phạm quyn tự do ngôn luậncủa công
dân?
c, GV định hướng HS:
- HS tôn trọng và thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận của công dân?
d,HS chủ động thực hiện các yêu cầu trên.
5. Hoạt động mở rộng.
- GV cung cấp địa chvà hướng dẫn HS ch tìm văn bản pháp luật trên mạng Internet,
dụ : http://moj.gov.vn
- HS sưu tầm một số ví dụ về Vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân.
BÀI 7: CÔNGN VỚI C QUYỀN DÂN CHỦ ( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
Trang 108
Học sinh cần đạt được :
1. Về kiến thức :
- Hiểu được khái niệm nội dung, ý nghĩa và cách thực hiện một số ni dung quyền
dân chủ của công dân.
- Hiểu được mối quan htrách nhiệm pháp giữa nhà nước công dân trong
việc thực hiện đúng đắn các quyền dân chủ của công dân.
2. Về kỹ năng :
- Biết quan sát, phân ch, nhận xét vviệc thực hiện các quyền dân chủ của
công dân ở cơ sở.
3.Về thái đ hành vi :
- Hình thành ý thức, niềm tự hào và thái đ tích cực của công dân, học sinh với
việc thực hiện các quyền tự do dân chủ.
II. CÁC NĂNG LỰC HƯỚNG TỚI PHÁT TRIỂN Ở HS
Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, năng lực tư duy
III . PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ ÁP DỤNG
- Thảo luận lớp, TL nhóm; nêu vấn đề, đọc hợp tác
IV .TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY VÀ KỸ NĂNG SỐNG
- ch giáo khoa GDCD lớp 12; SGV lớp 12; các tài liệu chun kiến thức kĩ năng liên
quan đến bài học.
- Phương tiện : thước kẻ, giấy khổ lớn, bút dạ...
V . TỔ CHỨC DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
1. Khởi động
* Mục tiêu:
-Kích thích Hs m hiểu xem các em đã biết v các
quyền dân chủ
- Rèn luyện NL tu duy cho Hs
* Cách tiến hành:
GV đặt vấn đề từ các câu hỏi:
c em hiểu thế nào là Nhà nước của nhân dân, do
nhân dân, nhân dân?
c em th lấy ví d địa phương mình về việc
nhân dân thực hiện chủ trương Dân biết, dân bàn, dân
làm, dân kiểm tra” ?
Những điều HS nêu lên chính biểu hiện của
quyền dân chủ, quyền làm chủ của người dân trong đời
sống chính trị, đời sống xã hội của đất nước. Pháp luật
ý nghĩa, vai trò như thế nào trong việc xác lập bảo
đảm cho người dân sử dụng các quyền dân chủ của
mình? Đó chính là ni dung của bài học này.
2. Hoạt độngnh thành kiến thức mới
Hoạt động 1: THẢO LUẬN LỚP TÌM HIỂU KHÁI
NIM QUYỀN BẦU CỬ VÀ ỨNG CỬ
1. Quyền bầu cử và quyền
ứng cử vào các quan đại
Trang 109
* Mục tiêu
HS nêu được thế nào quyền bầu cử ứng cử; tỏ thái
độ không đồng tình trước hành vi vi phạm Luật Bầu cử.
Rèn luyện năng lực, tư duy phê phán cho hc sinh.
* Cách tiến hành
GV cho HS biết về tình huống :
Sau ngày bu c ĐB HĐND, c bn lớp12 đến trường
vi nim t hào lớn trước c em lớp dưới đã lần đu
tiên được thc hin quyn bu c ca công n. H hãnh
din khoe: "T không ch mt phiếu đâu nhé! Cả
m đu "tín nhim cao" giao phiếu cho t b vào
thùng phiếu luôn". GV hi: Em chia s nim t hào
đó không? Vì sao?
HS thảo luận tình huống. GV tóm tắt ý kiến...
GV nêu tiếp câu hỏi đthảo luận: quyền bầu cử và ứng
cử là gì?
* Kết luận:
GV định hướng HS: - H t hào là rất chính đáng, nhưng
vic H hãnh din vì b phiếu thay bà và m là 1 vic làm
sai, cn phê phán. Nguyên tc bu c trc tiếp là mi
công dân phi t mình la chn đâị biu, bên cạnh đó
vic t chc bu c thường được t chc vào các ngày
ngh, nên H kng quyn b phiếu dùm cho
m, vic làm này vi phm Lut Bu c.
- Quyền bầu cử ứng cử là các quyền dân chủ bản
của công dân trong nh vực chính trị, thông qua đó ,
nhân dân thực thi hình thức dân chủ gián tiếp từng địa
phương và trong phạm vi cả nước
Hoạt động 2:
Đọc hợp tác SGK và xử tng tin tìm hiểu các ni
dung quyền bầu cử và ứng cử vào các quan đại biểu
của nhân dân
* Mục tiêu:
HS hiểu về: Người quyền bầu cvà ứng cử vào
quan đại biểu của nhân dân; Cách thực hiện quyền bầu
cử và ứng cử của ng dân
Rèn luyện NL tự hc, hợp tác, giải quyết vấn đề cho HS
* Cách tiến hành
GV yêu cầu HS đc điểm b mục 1, ghi tóm tắt nội dung
cơ bản. HS chia sẻ nội dung đã đọc theo cặp.
Hs tđọc nội dung trong sgk, tìm nội dung chính, m
biểu của nn dân.
a. Khái niệm quyền bầu cử
ứng cử.
Quyền bu cử, ng cử
các quyền bản của công
n trong lĩnh vực chính trị,
thông qua đó, nhân n
thực thi hình thứ dân ch
gián tiếp địa phương
trong phạm vi cả nước.
- Nhân dân thực hiện quyền
lực nhà nước thông qua Quốc
hội và hội đồng nhân dân.
Trang 110
tắt phần vừa đọc. Sau đó chia sẻ ND đã đọc theo cặp về
phần nhân đã tóm tắt, t giải đáp cho nhau những
thắc mắc và nêu câu hỏi đề nghGV giả thích ( nếu có )
GV nêu tiếp yêu cầu mỗi cặp HS đọc các thông tin sau
và xác định câu trả lời các câu hi gợi mở sau đây:
- Đối tượng được tham gia bầu cử ứng cử được quy
định như thế nào trong Hiến pháp và Lut bầu cử?
- Giải thích các nguyên tắc phổ thông, bình bẳng, trực
tiếp, bỏ phiếu kín khi tham gia bầu cử?
- Cách thức thực hiện quyền lực Nhà nước của nn dân
thông qua các đại biểu do mình bầu ra?
- Việc quy định một cách chặt chẽ quyền bầu cử ứng
cử của nn dân đem lại ý nghĩa gì?
- c HS tự học theo hướng dẫ của GV. m việc chung
cả lớp.
+ Đại diện 2-3 cặp trình bày kết quả làm việc.
+ Lớp nhận xét bổ sung.
GV chính xác a các đáp án của HS chốt lại ni
dung về Người quyền bầu cử ứng cử vào quan
đại biểu của nhân dân và cách thực hiện quyền bầu c
và ứng cử của ng dân
GV có thể đưa thêm vài ví d minh họa...
GV có thể giải thích thêm về lí do tại sao luật lại hạn chế
quyền bầu cử ứng cử của những người thuc c
trường hợp ( trong SGK) Giải thích các quyền bầu cử và
ứng cử phải theo 4 nguyên tắc đã nêu ?
* Sn phm: Kết qu đc tài liu và làm vic nhóm đôi
ca HS.
Tiết 2
Hoạt động 1
b. Nội dung quyền bầu cử,
ứng cử vào các quan đại
biểu của nn dân.
* Người quyền bu cử,
ứng cử vào quan đại biểu
của nn dân.
- Mọi công dân đ 18 tuổi trở
lên đều có quyền bầu cử .
- Mọi công dân 21 tuổi trở
lên đều quyền ứng cử vào
Quốc hội, hội đồng nhân
theo quy đnh của pháp luật .
- ng dân được hưởng
quyền bình đẳng trong bầu
cử, ứng cử, khôngsự phân
biệt đối xử trg việc thực hiện
quyền này.
Trang 111
Đàm thoại m hiểu khái niện quyền tham gia quản
nhà nước và xã hi
* Mục tiêu:
- HS hiểu được khái niệm quyền tham gia quản lí n
nước và xã hội
- Rèn luyện NL tự học
* Cách tiến hành
- Gv đặt vấn đ : Hiến pháp 1992 quy định : Công dân
quyền tham gia quản nhà nước và hội, tham gia
thảo luận các vấn đchung của xã hội.
GV hỏi : Thế nào quỳên tham gia quản nhà nước
xã hội ?
HS trả lời
* GV kết luận
Hoạt động 2
Thảo luận nhóm đôi để tìm hiểu nội dung quyền tham
gia quảnnhà nước và xã hi
* Mục tiêu:
- HS hiểu được nội dung quyền tham gia quản nhà
nước xã hội, thái độ pphán với các hành vi vi
phạm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
- Rèn luyên NL Hợp tác và giải quyết vấn đề, liên h
thực tế để tìm hiểu nội dung quyền tham gia quản n
nước và xã hội
* Cách tiến hành
GV đưa ra hệ thống câu hỏi gợi mở sau:
- phạm vi cả nước , nn dân thực hiện quyền tham
gia quản nhà nước hi được thc hiện bằng
cách nào?
- phạm vi sở, quyền tham gia quản nhà nước
hi được thê hiên qua chế : Dân biết, dân bàn,
dân, làm, dân kiểm tra . Em cho biết ch thực hiện
chế này?
- GV yêu cầu HS m việc độc lập để trả lời các câu hỏi
trên, sau đó trao đỏi vi bạn bên cạnh mình theo nhóm
ghép đôi để thống nhất kết quả. Sau khi hoàn thành
nhiệm vụ, GV tổ chức cho HS trả lời, b sung, tranh
luận.
=> Luật bầu cử quy định rất
chặt chẽ những trường hợp
không được thực hiện quyền
này:
- Những TH không được
thực hiện quyền bu cử:
+ Người đang bị tước quyền
bầu cử theo bản án, quyết
định của toà án đã hiệu
lực pháp lí.
+Người đang phải chấp hành
hình phạt tù.
+ Người đang bị tạm giam...
- Những TH không được
thực hiện quyền ứng cử: (
Đọc thêm)
* Các hình thức thực hiện
quyền bầu cử, ứng cử của
công dân.
- Bầu cử ph thông, bình
đẳng, trực tiếp bỏ phiếu kín.
- Quyền ứng cử của công dân
được thực hiện bằng 2 con
đường : Tự ứng cử và được
giới thiệu ứng cử.
c. ý nghĩa của quyền bầu
cử, ứng cử của nhânn.
- Hình thành các quan
quyền lực nhà nước.
- Thể hiện bản chất dân chủ,
tiến b của nhà nước...
- Đảm bảo thực hiện quyền
công dân...
2. Quyền tham gia quản
nhà nước và xã hội.
a. Khái niệm quyền tham
gia quản nhà nước và
hội .
Trang 112
* Gv nhận xét, bổ sung và chốt lại các ý sau:
GV pn tích thêm cho HS về chế: Dân biết, dân bàn,
dân, làm, dân kim tra .
- Những việc phải thông báo cho dân biết để thực hiện.
- Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp bằng biểu
quyết hoạc bỏ phiếu kín tại các hội nghị.
- Những việc dân được thảo luận tham gia ý
- Những việc dân được thảo luận tham gia ý kiến trước
khi chính quyền xã quyết định.
- Những việc nhân dân ở xã kiểm tra, giám sát.
Hoạt động 3
Đọc và xthông tin tìm hiểu ý nghĩa quyền tham gia
quản lí nhà nước và xã hội
* Mục tiêu:
- HS hiểu được ý nghĩa quyền tham gia quản lí nhà nước
và xã hội
- Rèn luyên NL tư duy cho HS
* Cách tiến hành
Giáo viên sử dụng ví dtrong SGK trang 73 và đưa ra
câu hỏi:
- Việc làm trên của Chính ph nhằm mục đích gì?
- Tđó, em y nêu ý nga quyền tham gia quản lí n
nước và xã hội?
HS đc và suy nghĩ trả lời
* GV chốt lại
3. Hot đng luyn tp
Mc tiêu: Luyn tập đ cng c kiến thc
Rèn luyn NL gii quyết vấn đ cho HS
Cách tiếnnh:
Tổ chức cho học sinh thảo luận các nh huống sau để
cũng cố bài hc.
Tình huống 1: Trong cuộc hp tổ dân bàn về chủ
trương huy động nhân dân góp tiền cho quỷ khuyến học,
người nối: Chúng tôi biết gì hỏi, các ông , bà cán
bộ cứ quyết định chúng tôi theo.
Người khác lại cho rằng : Hỏi thì hỏi vậy thôi chai
- quyền của công dân
tham gia thảo luận c vấn
đề chung của đất nước trong
các lĩnh vực của đời sỗng
hội, trong phạm vi cả nước
trong từng địa phương ;
quyền kiến ngh với quan
nhà nước về xây dựng bộ
máy n nước và xây dựng
phát triển kinh tế, xã hội.
b.Nội dung của quyền tham
gia quản nhà nước và
hội.
Trang 113
nghe mình i bàn với bạc. Cũng người mới nghe
i đến chủ trong huy động góp tiền đẫ bổ vvà đòi đi
kiện cán bộ làm trái pháp luật .
Tình huống 2: Trong khi các bạn đàng bàn về việc tổ
chức đợt trông y xanh kỷ niệm ngày ra trường, một số
bạn mãi nói chuyện riêng, vài người khác lại cắm cúi
làm bài tập, hai bạn cuối lớp chụm đầu viết lưu bút, lại
bạn bra cho rằng : Chuyện vớ vẫn mất thời gian
ôn thi.
Sn phm: Kết qu làm vic ca nm HS.
* Ở phạm vi cả nước :
- Tham gia thảo luận p ý
kiến xây dựng các vấn đề văn
bản pháp luật quan trọng liên
quan đến quyền lợi lợi ích
cơ bản của công dân.
- Thảo luận biểu quyết
những vấn đề trọng đại khi
nhà nước trưng cầu ý dân.
* Ở phạm vi cơ sở.
- Dân chủ trực tiếp được thực
hiện sở chế : Dân biết,
dân bàn, dân, làm, dân kiểm
tra .
c. ý nghĩa của quyền tham
gia quản nhà nước và
hội.
- sở pháp quan trọng
để nd tham gia vào bộ y
hoạt động của nhà nước.
- Nhằm động viên và phát
huy sức mạnh của toàn dân...
- Góp phần thúc đẩy sự phát
triển toàn diện của đất nước.
4. Hot đng vn dng
* Mc tiêu: Tạo hi cho HS vn dng kiến thức ng đưc vào các tình
hung/ bi cnh mi, nht là vn dng kiến thc vào cuc sng.
Rèn luyn NL t hc, NL gii quyết vấn đ và sáng to, NL qunvà phát trin bn thân
* Cách tiến hành:
1) GV nêu yêu cu
a) T liên h.
hc sinh lp 12A, em và các bn th tham gia vào vic xây dng và quản trường
lp bng nhng hình thc dân ch nào?
Nêu việc làm được, chưa được, vì sao?ch khc phc việc chưa làm được?
b) Nhn din xung quanh.
Nêu nhn xét ca em v vic bu lp trưởng, bí thư chi đoàn...
GV định hướng HS
c. GV định hưng HS
Trang 114
- Trong cuộc sống , trong hc tập và rèn luyện tôn trng , thc hiện đúng các quy đnh pháp
lut
2) HS ch đng thc hiện các yêu cu trên
5. Hot đng m rng
GV hướng dn cho HS tìm tài liu v Lut bu c tại Bưu điện xã, các đa ch đã biết trên
internet
Hoạt động của thầy và trò
*Bước 1: GV Nêu tình huống:
X hai thôn là thôn A và
thôn B. Theo kế hoạch của xã,
hai thôn phải tiến hành xây
dựng đường đi của thôn trong
thời gian 5 năm bằng kinh phí
do xã cấp 20% dân đóng góp
80%. Trưởng thôn A đã triệu
tập cuộc họp toàn bộ các đại
diện của các gia đình trong thôn
để bàn bạc và quyết định việc
thực hiện kế hoạch trên. Quyết
định v việc đó đã được tng
qua trên s quá bán tối đa
(2/3 mặt đng ý). Trưởng
Nội dung
1.Quyền bầu cử và quyền ứng cử cácquan
đại biểu của nhân n
a) Khái niệm quyền bầu cử và ứng c
Quyền bầu cử ứng cử các quyền dân ch
bản của công dân trong nh vực chính trị,
thông qua đó , nhân dân thực thi hình thức dân
chủ gián tiếp từng địa phương trong phạm
vi cả nước .
Trang 115
thôn B chỉ triệu tập các trưởng
m đ bàn bạc và quyết định
việc thực hiện kế hoạch của xã.
Quyết định vviệc đó đã được
thông qua trên sở nhất trí
hoàn toàn (tất cả c trưởng
m đều đồng ý).
Hỏi: ch làm của trưởng thôn
A hay của trưởng thôn B
cách m dân chủ? Hãy giải
thích vì sao cách làm đó dân
chủ?Vậy:
 Quyền bầu cử và ứng cử là gì?
*Bước 2: GV nhậnxét, kết luận.
GV đọc điều 6 - HP
1992:Quyn bu c và quyn
ng c đưc th hin mt ch
khái quát tại điều 6- HP
1992:"Nhân dân s dng quyn
lực Nhà nước thông qua Quc
Hội và HĐND là những cơ quan
đại din cho ý chí và nguyn
vng ca nhân dân, do nhân dân
bu ra và chu trách nhiệm trước
nhân dân".
Hoạt động 2: ND quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhânn
-Phương pp:Thuyết trình, đàm thoi.
-Hình thc t chc hot đng:Hc theo lp,hc cá nhân.
Trang 116
-Thi gian t chc hot động:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*c 1: GV nêu câu hi đàm thoi.
-GV: Ai quyn bu c ng c vào
cơ quan đi biu ca nhân dân?
-Công dân được hưởng quyn bu c và
ng c một ch bình đng, kng phân
biệt đối x theo gii tính, dân tc, tôn
giáo, trình đ văn a, ngh nghip,
thi hạn t tại i h thc hin
quyn bu c, ng c.
+Người quyền bầu cử: 18 tuổi trở
lên
d: Công dân A sinh ngày 1/5/1990
nghĩa từ ngày 1/5/2008 công dân
A có quyền bầu cử.
+ Người quyền ứng cử: 21 tuổi trở
lên
dụ: ng dân A sinh ngày 1/5/1987
nghĩa t1/5/2008 ng dân A
quyền ứng cử.
* Những trường hợp không
được thực hiện quyền bầu cử kcả khi
đã đtuổi như trên?
+ Người đang b tước quyền bầu cử
theo bản án, quyết định của a án đã
b) Nội dung quyền bầu cử ứng cử
o các cơ quan đại biểu của nhân
n
* Người quyền bầu c ứng c
vào cơ quan đại biểu của nn dân:
-Mọi ng dân Việt Nam đ18 tuổi trở
lên đều quyền bầu cử và đ 21 tuổi
trở lên đều quyền ứng cvào Quốc
Hội , Hội đồng nhân dân.
-Những trường hợp không được thực
hiện quyền bầu cử gồm: người đang bị
Trang 117
hiệu lực pháp luật:
- d: Theo quyết định của toà án
huyện X đã hiệu lực pháp luật, công
dân A không được quyền bầu cử trong
thời hạn 3 năm k từ ngày bản án
hiệu lực pháp luật (giả d, ngày
01/5/2008);
+ Người đang bị tạm giam:
- dụ: CD A bị tạm giam vì bị tình
nghi phạm tội nh sự nghiêm trọng.
Trong thời gian bị tạm giam Công dân
A không được quyền bầu cử.
+ Người mất năng lực hành vi dân sự
-Ví d: Công dân X bị bệnh tâm thần.
Hỏi: Những trường hợp không được
thực hiện quyền ứng cử ?
* Những người không được thực hiện
quyền ứng cử:
+ Tất cả người không được quyền bầu
cử như trên.
+ Người đang bị khởi tố về hình sự:
-dụ: Người đang chấp hành bản án,
quyết định nh sự ca tòa án (kể cả
không phải phạt ): chẳng hạn chịu án
treo 3 năm.
+ Ngươì đã chấp hành xong bản án,
quyết địnhnh sự của toà án nhng chưa
được xoá án:
- dụ: Người đang chấp hành quyết
tước quyền bầu cử theo bản án, quyết
định của Tòa án đã có hiệu lực pháp
luật; người đang phải chấp hành nh
phạt tù ; người mất năng lực hành vi
dân sự;…
Trang 118
định x lý hành chính về giáo dục tại
xã, phường, thị trấn, tại sở giáo dục,
sở chữa bệnh hoặc đang bị quản chế
hành chính.
* Theo em, vì sao luật lại hạn chế quyền
bầu cử ứng cử của những người
thuc các trường hợp trên?
=>Vì đảm bảo cho việc bầu cử ứng
cử đạt đựơc mục đích đặt ra chọn
người tài đức thay mặt cử tri quản
các công việc của đất nước.
-GV:Em hiểu như thế nào v nguyên
tc ph thông, bình đng, trc tiếp, b
phiếu kín?
-HS trao đi, tr li.
* Những nguyên tắc bầu cử?
Ph thông, bình đẳng, trực tiếp và b
phiếu kín.
+ Phổ thông: Mọi ng dân từ 18 tui
trở lên đều được tham gia bầu cử trừ các
trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm.
+ Bình đẳng: Mỗi cử tri một lá
*ch thc hiện quyền bầu c ứng
cử của công n
+ Quyền bầu cử của công dân thực hiện
theo c nguyên tắc: bầu cphổ thông,
bình đẳng , trực tiếp và bphiếu kín.
- Theo nguyên tắc bầu c ph thông,
mọi công dân từ đ18 tuổi trở lên đều
được tham gia bầu cử, trừ các trường
hợp pháp luật cấm.
- Theo nguyên tắc bầu c bình đẳng,
trực tiếp, bỏ phiếu kín, mỗi cử tri đều
một lá phiếu với gtrị ngang nhau, đều
được tự do độc lập thhiện trực tiếp
sự lựa chọn của mình đối với những
người trong danh sách ứng cử viên bằng
việc tự viết phiếu, t bphiếu vào hòm
phiếu kín.
Trang 119
phiếu các lá phiếu giá trị ngang
nhau:
+ Trực tiếp: Cử tri phải tự mình đi bầu:
Ví dụ: Không được gửi thư;
Không viết được tnhngười
viết nhưng phải tự bỏ vào hòm phiếu;
Không đi được, m phiếu đem tới
nhà.
+ Bỏ phiếu kín: Chviết kín đáo, m
phiếu kín
* Tại sao các quyền bầu cử, ứng cử đều
phải được tiến hành theo c nguyên tắc
trên?
=>Các quyền bầu cử, ứng cử đều phải
được tiến hành theo các nguyên tắc,
trình tự, thủ tục chặt chẽ do pháp luật
quy định thì mới đảm bảo nh dân ch
thật sự, nghĩa người dân mới thật sự
điều kiện để thể hiện ý chí, nguyện
vọng, sự tín của mình đối với người do
mình lựa chọn bầu ra.
* Quyền ứng cử thực hiện bằng cách
nào?
=>Quyền ứng cử thc hiện bằng hai
cách: tự ứng cử và được giới thiệu ứng
cử. Các CD đ 21 tuổi trở lên, có năng
lực và tín nhiệm với cử tri đều có thể tự
ứng cử hoặc được cơ quan, tổ chức giới
thiệu ứng cử.
-Quyền ứng ccủa công dân được thực
hiện theo hai con đường: tự ứng cử và
được giới thiệu ứng cử.
Trang 120
*c 2:GV hướng dn HS làm bài tp
tình hung.
-Tình hung: m nay Hạnh đã đ tui
đi bầu cử, nhưng tht tiếc, đến ngày bu
c Hội đng nhân dân các cp thì Hnh
li vic v quê thăm bà ngoi. Hnh
đang lúng ng không biết x thế nào
thì Hin nói: , d t, đâu cậu
phi ng ng! T s đi bỏ phiếu thay
cu, chúng mình bn thân mà! Nghe
Hin i vy, Hạnh đng ý ngay: Cu
giúp t nhé, t s thưởng công cho cu!
Câu hi:
1.Qua tình hung trên, em thy cách
hiu ca Hnh Hiền nvậy đúng
không? Hạnh đã thc hiện đúng hay sai
quyn bu c ca công dân?
2. Em hiu thế nào nguyên tc bu c
trc tiếp và b phiếu kín?
Tr li:
- Hnh Hiền đã hiểu không đúng và
thc hin sai v quyn bu c ca công
dân, vì theo lut bu c, c tri phi t
mình đi bầu, không đưc nh ngưi
khác bu thay mình.
- Nguyên tc bu c trc tiếp b
phiếu kín nga cử tri trc tiếp th
hin s la chn ca mình, t viết
phiếu, t b phiếu vào hòm phiếu kín.
Trang 121
4.Tổng kết và hướng dẫn học tập:
4.1.Tổng kết:
1. Quyn bu c và quyn ng c vào các cơ quan đi biu ca nhân dân
2. Ni dung quyn bu cng c vào các cơ quan đi biu ca nhân dân
4.2.Hướng dẫn học tập
- Sưu tầm các tư liệu có liên quan đến bài (hình ảnh, bài viết,..)
- Đọc phần tiếp theo bài 7.
*Bổ sung, rút kinh nghiệm : Không bổ sung
Ngày soạn: .........................
Trang 122
Ngày dạy: ............................
Lớp dạy: 12B3, 12B4, 12B5
Tiết 22
Bài 7
CÔNGN VỚI C QUYỀN N CHỦ (Tiết 2)
C.TỔ CHỨC C HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Nêu khái niệm quyền bầu cử ứng cử của công dân. Em hiu thế nào là
nguyên tc bu c trc tiếp và b phiếu kín?
3.Tiến trình bài học:
*Hoạt động 1: Ý nghĩa của quyền bầu cử và ứng cử của công dân
-Phương pháp:Thuyết trình, đàm thoi
-Hình thc t chc hot đng:Hc theo lp,hc cá nhân.
-Thi gian t chc hoạt đng:
Hoạt động của thầy và trò
*Bước 1:GV hướng dẫn HS da vào SGK
để tìm hiểu ni dung này.
*Bước 2:GV giảng khái quát đ HS hiu
vai trò quan trng ca pháp luật đối vi
vic thc hin quyn bu c, ng c ca
công dân:
+ PL khng đnh bu c, ng c là quyn
dân ch bản ca công dân.
+ PL xác lp c nguyên tc bảo đm cho
vic bu c, ng c tht s dân ch.
Nội dung
* Ý nghĩa của quyền bầu c
ứng cử của công dân
- sở pháp lý-chính trị quan
trọng đ hình thành các quan
quyền lực nhà nước.
-điều kiện đnhân dân thhiện
ý chí và nguyện vọng của mình.
-Thể hiện bản chất dân chủ, tiến bộ
Trang 123
d: Lut bu c đi biu Quc hi, Hi
đồng nhân dân quy định các nguyên tc bu
c ph tng, bình đng, trc tiếp, b phiếu
kín.
+ Pháp luật quy đnh các trình t, th tc t
chc cuc bu c dân ch.
+ Pháp luật quy đnh các bin pháp x
nhng vi phm, tranh chp, khiếu kin v
bu c, ng c. d: Khiếu ni v danh
sách c tri, v nhân viên T bu c vi phm
nguyên tc b phiếu kín ca c tri…Nhng
vi phm nghiêm trng quyn bu c, ng
c b coi ti phạm đươc quy đnh trong
B lut Hình s (xem Tư liệu tham kho).
của Nhà nước ta.
*Hoạt động 2: Khái niệm về quyền tham gia quản lí đất nước và hội
-Phương pp:Thuyết trình, đàm thoi
-Hình thc t chc hot đng:Hc theo lp,hc cá nhân
-Thi gian t chc hoạt đng:
Hoạt động của thầy và trò
*Bước 1:GV hướng dn HS m hiu khái
nim về quyền tham gia quản lí đất nước và
xã hội trong SGK.
-GV: Thế nào quyền tham gia quản
nhà nước và xã hi? Ví dụ?
- d: Nhân dân góp ý kiến với y ban
nhân dân phường, thị trấn v c biện
pháp bảo đảm trật tự, an ninh, môi trường
Nội dung kiến thức
2.Quyền tham gia quản lí n
nước và xã hội
a. Khái niệm về quyền tham gia
quản lí đt nước và xã hội
Quyền tham gia quản đất
nước xã hội quyền của công
dân tham gia thảo luận vào các
công việc chung của đất nước
Trang 124
địa phương.
*Bước 2: Quyn tham gia qun nhà
c và xã hội được quy đnh trong Hiến
pháp,đây chính là các quyn gn lin vi
vic thc hin hình thc dân ch trc tiếp
c ta.
trong tất cả các lĩnh vực của đời
sống xã hội, trong phạm vi của cả
nước trong địa phương ; quyền
kiến nghị với các quan nhà
nước về xây dựng b máy nhà
nước và phát triển kinh tế xã hội.
* Hoạt động 3: Nội dungbản của quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội
-Phương pp:Thuyết trình, đàm thoi,tho lun nhóm
-Hình thc t chc hot đng:Hc theo lp,hc cá nhân, hc theo nhóm.
-Thi gian t chc hoạt đng:
Hoạt động của thầy và trò
*c 1: GV t ng dn HS tho lun
nhóm
*c 2: GV phân nhóm và nêu câu hi
cho tng nhóm tho lun.
-GVDL: Vic thc hin quyn tham gia
quản lí Nhà nước được phân bit 2 cấp đ
phm vi c c và cơ sở.
-Nhóm 1: phm vi c c, nhân dân
thc hin quyn làm ch ca mình bng
cách nào?
Nội dung
b. Nội dung bản của quyền
tham gia quản nhà nước xã
hội
*Ở phạm vi cả nước:
- Tham gia thảo luận, p ý kiến
xây dựng các văn bản pháp luật
quan trọng, liên quan đến các
quyền và lợi ích bản của mọi
công dân như: Hiến pháp, Luật đất
Trang 125
-Nhóm 2: phm vi sở nhân dân thc
hin quyn làm ch ca mình bng cách
nào?
-HS trao đi, pt biu.
- d: Ch trương và mức đóng góp xây
đai, Bộ luật dân sự...
-Thảo luận biểu quyết c vấn
đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức
trưng cầu ý dân.
* Ở phạm vi cơ sở:
phạm vi sở, dân chủ trực tiếp
được thực hiện theo chế “Dân
biết, n m , dân n,dân kiểm
tra", nhân dân được tng tin đầy
đủ v chính sách, pháp luật của
Nhà nước, trên sở đó bàn bạc
trực tiếp quyết định những
công việc thiết thực, cụ th gắn
liền với quyền lợi và nghĩa vụ của
người dân ngay sở nơi họ
sinh sống. Theo pháp lệnh dân chủ
sở, các công việc của xã(
phường, th trấn) được chia m
bốn loại:
- Những việc phải được thông báo
để dân biết thực hiện (ch
trương, chính sách, pháp luật của
Nhà nước…).
-Những việc n n quyết
định trực tiếp bằng biểu quyết
công khai hoặc bỏ phiếu kín tại
các hi ngh toàn th nhân dân
Trang 126
dng các công trình phúc li công cng
hoặc sở h tng; xây dựng hương ước,
quy ước...
-Ví d: D tho quy hoch, kế hoch phát
trin kinh tế - hi ca xã; quy hoch, kế
hoch s dng đất địa phương; các đ án
định canh, định cư, gii phóng mt bng,
tái định cư, đầu tư cơ sở h tng do xã qun
lí...
-Ví d:Hoạt động ca chính quyn xã,
hoạt động và phm chất đạo đc ca cán b
ch cht xã; d toán và quyết toán ngân
sách xã, thu chi các loi qu, l phí; vic
gii quyết khiếu ni, t cáo ca công dân
tại địa phương; kết qu thanh tra, kim tra
các v vic tiêu cc, tham nng liên quan
đến cán b xã...)
*c 3: GV nêu các ví d nh hung th
hin những thái đ, ch x s khác nhau
của nhân dân đi vi vic thc hin quyn
tham gia quản nhà nước để HS phân
tích...
hoặc chủ h gia đình
-Những việc dân được thảo luận ,
tham gia đóng p ý kiến trước
khi chính quyền xã quyết định .
-Những việc nhân dân phường,
xã giám sát , kiểm tra.
Trang 127
=>T các ví d c th đó, HS tự xác đnh
đúng trách nhim ca mi người trong vic
thc hin quyền tham gia QL NN, đc bit
cấp cơ sở.
4.Tổng kết và hướng dẫn học tập:
4.1.Tổng kết: GV tổng kết nội dungbản của tiết học.
- Câu hỏi: Theo em, học sinh trung học phổ thông có thể thực hiện quyền tham gia quản lí
nhà nước và xã hi như thế nào?
- TL:HS trung học phổ thông ththực hiện quyền tham gia quản nnước và hội
qua việc đóng p ý kiến vcác hoạt đng đxây dựng nhà trường, từ hoạt động dạy và
học đến các hoạt động khác; học sinh thể tham gia vào hoạt động của Đoàn thanh niên.
4.2.Hướng dẫn học tập
- Sưu tầm các tư liệu có liên quan đến bài (hình ảnh, bài viết,..)
*Bổ sung, rút kinh nghiệm : Không bổ sung
Ngày soạn: .........................
Ngày dạy: ............................
Lớp dạy: 12 B3, 12B4, 12B5
Tiết 23
Bài 7
CÔNGN VỚI C QUYỀN N CHỦ (Tiết 2)
C.TỔ CHỨC C HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:Trình bày nội dung quyền tham gia quản Nhà nước và xã hi?
3.Tiến trình bài học:
* Hoạt động 1: Ý nghĩa của quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội
-Phương pp:Thuyết trình, đàm thoi
-Hình thc t chc hot đng:Hc theo lp,hc cá nhân
Trang 128
-Thi gian t chc hoạt đng:
Hoạt động của thầy và trò
*Bước 1:GV hướng dẫn HS da vào SGK
để tìm hiểu ni dung này.
*Bước 2:GV giảng khái quát đ HS hiu
vai trò quan trng ca pháp luật đối vi
vic thc hin quyn tham gia quản nhà
nước và xã hội
GV hướng dẫn HS dựa vào SGK đ tìm
hiểu nội dung này.
Nội dung kiến thức
c.Ý nghĩa ca quyền tham gia
quản lí n nước và xã hội
- sở pháp quan trọng đ
nhân dân tham gia vào hoạt động
của bộ máy Nhà nước.
- Động viên phát huy sức mạnh
của toàn dân, của toàn hội vào
việc xây dựng bộ y nhà nước
vững mạnh hoạt động hiệu
quả.
- Thúc đẩy sự phát triển KT- XH,
văn a, làm cho đất nước ngày
càng phát triển thịnh vượng, văn
minh.
*Hoạt động 2: Khái niệm quyền khiếu ni, tố cáo của công n
-Phương pp:Thuyết trình, đàm thoi
-Hình thc tổ chức dạy học:Hc theo lp,hc cá nhân
-Thi gian t chc hoạt đng:
Hoạt động của thầy và trò
*Bước 1:GV hướng dẫn HS da vào SGK
để tìm hiểu ni dung này.
*Bước 2: GV nêu câu hỏi
-GV:Thế nào quyền KH,TC của ng
Nội dung kiến thức
3.Quyền khiếu nại, tố cáo của
côngn
a. Khái niệm quyền khiếu nại, tố
cáo của công dân
Trang 129
dân?
-HSTL
=>GVKL:
Quyền khiếu nại, tố o là quyền
dân chủ bản của công dân được
quy đnh trong hiến pháp, công
cụ đ nhân dân thực hiện dân chủ
trực tiếp trong những trường hợp
cần bảo v quyền lợi ích hợp
pháp của công dân , tổ chức bhành
vi trái pháp luật xâm hại .
-Quyền khiếu nại là quyền CD,
quan, tổ chức được đề ngh
quan, tổ chức, cá nhân thẩm
quyền xem xét lại hành vi hành
chính khi căn cứ cho rằng hành
vi đó trái pháp luật, xâm phạm
quyền, lợi ích của công dân.
-Quyền tố o là quyền CD được
phép báo cho quan, tổ chức, cá
nhân thẩm quyền v hành vi vi
phạm PL của bất cứ quan, tổ
chức, cá nhân nào gây thiệt hại
hoặc đe doạ đến lợi ích của NN,
quyền, lợi ích hợp pháp của công
dân, cơ quan, tổ chức
*Hoạt động 3:Nội dung quyền khiếu nại , tốo của công n.
-Phương pp:Thuyết trình, đàm thoi
-Hình thc tổ chức dạy học:Hc theo lp,hc cá nhân
Hoạt động của GV và HS
* Bước 1:GV nêu câu hi cho HS tr
Nội dung
b. Nội dung quyền khiếu nại , tố cáo
Trang 130
lời
-GV:Ai có quyền KN,TC?
-HS:
-GV:Ai có thm quyn gii quyết KN?
GV:Ai có thm quyn gii quyết TC?
của công dân.
* Người có quyền khiếu nại , tốo:
Người khiếu nại : mọi nhân, tổ
chức có quyền khiếu nại.
Người tố cáo : Chỉ công dân
quyền tố cáo .
* Người thẩm quyền giải quyết
khiếu nại , tố cáo
-Người giải quyết khiếu nại: Người
đứng đầu quan hành chính quyết
định, hành vi hành chính b khiếu nại;
người đứng đầu quan cấp trên trực
tiếp của quan hành chính quyết
định, hành vi hành chính bị khiếu nại;
-Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Bộ trưởng ,
Thủ trưởng quan ngang bộ, Tổng
Thanh tra Chính ph, thủ tướng chính
phủ.
-Người giải quyết tố cáo : người đứng
đầu quan tổ chức thẩm quyền
quản lý người bị tố cáo, người đứng đầu
cơ quan tổ chức cấp trên của cơ quan, t
chức người bị tố cáo;
- Chánh Thanh tra các cấp, Tổng Thanh
tra Chính ph , Thủ tướng Chính phủ.
-Các quan tố tụng ( điều tra, kiểm
Trang 131
-GV:Trình bày quy trình gii quyết
KN,TC?
*Bước 2: GVKL
sát, a án) nếu hành vi bị tố cáo dấu
hiệu tội phạm hình sự.
* Quy trình khiếu ni, t cáo gii
quyết khiếu ni t cáo
*Quy trình khiếu ni giải quyết
khiếu ni:
Bước 1: Người khiếu nại nộp đơn
khiếu nại đến các quan , tổ chc ,
nhân thẩm quyền giải quyết khiếu
nại
Bước 2 : Người giải quyết khiếu nại
xem xét giải quyết khiếu nại theo thẩm
quyền trong thời gian do luật quy
định.
Bước 3 : Nếu người khiếu nại đồng ý
với kết quả giải quyết thì quyết định của
người giải quyết khiếu nại hiệu lực
thi hành.
Nếu người khiếu nại không đồng ý thì
họ quyền lựa chọn một trong hai
cách: hoặc tiếp tục khiếu nại lên người
đứng đầu quan hành chính cấp trên,
hoặc kiện ra a Hành chính thuộc a
án nhân dân giải quyết .
Bước 4 : Người giải quyết khiếu nại lần
hai xem xét, giải quyết yêu cầu của
Trang 132
người khiếu nại.
Nếu người khiếu nại vẫn không đồng
ý với quyết định giải quyết lần hai t
trong thời gian do luật quy định , có
quyền khởi kiện ra a hành chính
thuc Tòa án nhân dân.
*Quy trình tố o giải quyết to
gồm các bước sau:
Bước 1 : Người tố cáo gửi đơn tố cáo
đến CQ , TC , CN thm quyền GQ tố
cáo.
Bước 2 : Người giải quyết tố o phải
tiến hành việc xác minh giải quyết
nội dung tố cáo.
Bước 3 : Nếu người t cáo căn cứ
cho rằng việc giải quyết tố cáo không
đúng pháp luật hoặc quá thời gian quy
định tố cáo không được giải quyết
thì người tố cáo quyền tố cáo với
quan, tổ chức cấp trên trực tiếp của
người giải quyết tố cáo.
Bước 4 : quan tổ chức, cá nhân giải
quyết tố cáo lần hai trách nhiệm giải
quyết trong thời gian luật quy định.
4.Tổng kết và hướng dẫn học tập:
4.1.Tổng kết:
1. Khái niệm về quyền khiếu nại, tố cáo của công dân?
Trang 133
2. Nội dung quyền khiếu nại, tố cáo của công dân?
-GV: Hướng dẫn HS phân biệt và ghi vào bảng dưới đây sự giống nhau và khác nhau giữa
khiếu nại và tố cáo:
Khiếu nại
Tố cáo
Người có quyền
nhân, tổ chức
quyền, lợi ích hợp pháp b
xâm hại.
Bất cứ cá nhân nào.
Mục đích
Khôi phục quyền và lợi
ích hợp pháp của chính
người khiếu nại đã bị xâm
phạm.
Phát hiện, ngăn chặn c
việc làm trái pháp luật
xâm hại đến lợi ích của
Nhà nước, tổ chức và cá
nhân.
Quyền nghĩa v của
người khiếu nại, tố cáo
Điều 17 Luật Khiếu nại,
tố cáo( xem liệu tham
khảo).
Điều 57 Luật Khiếu nại,
tố cáo( xem liệu tham
khảo).
Người có thẩm quyền giải
quyết.
-Người giải quyết khiếu
nại: Người đứng đầu
quan hành chính quyết
định, hành vi hành chính
bị khiếu nại; người đứng
đầu quan cấp trên trực
tiếp của quan hành
chính quyết định, hành
vi hành chính b khiếu
nại;
-Chủ tịch UBND cấp
tỉnh, Bộ trưởng , Th
trưởng quan ngang bộ,
-Người giải quyết tố cáo :
người đứng đầu quan,
tổ chức thẩm quyền
quản người b tố cáo;
người đứng đầu quan,
tổ chức cấp trên của
quan, tổ chức người bị tố
cáo;
-Chánh Thanh tra c
cấp, Tổng Thanh tra
Chính ph , Thủ tướng
Chính ph.
-Các quan tố tụng (
Trang 134
Tổng Thanh tra Chính
phủ, th tướng Chính
phủ.
điều tra, kiểm sát, a án)
nếu hành vi bị tố cáo
dấu hiệu tội phạm hình
sự.
4.2.Hướng dẫn học tập
- Sưu tầm các tư liệu có liên quan đến bài (hình ảnh, bài viết,..)
- Đọc phần tiếp theo bài 7.
*Bổ sung, rút kinh nghiệm : Không bsung
Trang 135
Ngày soạn: .........................
Ngày dạy: ............................
Lớp dạy: 12B3, 12B4, 12B5
Tiết 24
Bài 7
CÔNGN VỚI C QUYỀN N CHỦ (Tiết 4)
C.TỔ CHỨC C HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:Trình bày nội dung quyền khiếu nại, tcáo của công dân?
3.Tiến trình bài học:
*Hoạt động 1: Ý nga quyền khiếu nại, tố cáo của công dân
-Phương pp:Thuyết trình, đàm thoi
-Hình thc tổ chức dạy học:Hc theo lp,hc cá nhân
Hoạt động của GV và HS
* Bước 1:GV gọi 1 HS đọc nội dung
phần C trong SGK.
* Bước 1:GV nêu câu hi cho HS tr
Nội dung
C.Ý nghĩa của quyền tố cáo, khiếu nại
của công dân
- Là quyền dân chquan trọng trong đời
sống của công dân, th hiện mối quan
Trang 136
lời
-GV: Quyền KN,TC của công dân ý
nga như thế nào?
hệ giữa Nhà nước và công dân.
- Là s pháp đ công dân thc
hin mt ch hiu qu quyn công
dân trong mt xã hi dân ch, bo v
quyn và li ích hp pháp ca công dân,
ngăn chặn nhng vic làm trái pháp
lut, xâm phm li ích ca Nhà c, t
chc và công dân.
- Thông qua vic gii quyết khiếu ni,
t cáo, quyền công dân được đm bo,
b y Nhà nước ngày càng đưc cng
c vng mạnh đ thc s b máy ca
nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
*Hoạt động 2: Trách nhim của Nhà nước ng dân trong vic thc hin các
quyn dân ch ca công dân
-Phương pp:Thuyết trình, đàm thoi
-Hình thc tổ chức dạy học:Hc theo lp,hc cá nhân
Hoạt động của thầy và trò
*Bước 1: GV nêu câu hi
-GV:
-GV:Công dâ có trách nhim thc hin các
quyn dân ch như thế nào?
-HS trao đi, tr li.
*Bước 2:GV b sung, kết lun:
+ S dng đúng đn c quyn dân ch ca
mình.
Nội dung kiến thức
4.Trách nhim của Nhà nước và
công dân trong vic thc hin
các quyn n ch ca côngn
a.Trách nhim ca Nhà nước (
không dy).
b. Trách nhim ca công dân
Thc hin quyn dân ch tc là
thc thi quyn ca người làm ch
nhà c và xã hi. Mun làm
Trang 137
+ Không lm dng quyn dân ch đ làm
trái PL, gây thit hại đến quyn và li ích
hp pháp của người khác, xâm phm
TTATXH, m phm ti li ích ca NN và
XH.
một ngưi ch tốt thì trước tiên
cn ý thức đầy đủ v trách
nhim làm ch.
4.Tổng kết và hướng dẫn học tập:
4.1.Tổng kết:
-Câu 1: S dng hiu biết v c quyền đã hc trong bài, em hãy phân tích những ưu điểm
và hn chế ca dân ch trc tiếp và dân ch gián tiếp.
-Câu 2: hc sinh lp 12, em và các bn th tham gia vào vic xây dng qun
trường lp bng nhng hình thc dân ch nào?
-Câu 3: Ghi vào bảng dưới đây sự ging nhau và khác nhau gia khiếu ni và t cáo.
Gi ý:
Khiếu nại
Tố cáo
Ai người
có quyền?
nhân, tổ chức quyền, lợi
ích hợp pháp bị xâm hại.
Bất cứ cá nhân nào.
Mục đích
Khôi phc quyền lợi ích hợp
pháp của chính người khiếu nại
đã bị xâm phạm.
Phát hiện, ngăn chặn các
việc làm trái pháp luật m
hại đến lợi ích của nhà
nước, tchức và cá nhân.
Quyền
nga v của
người khiếu
nại, tcáo
Điều 17 Luật Khiếu nại, tố cáo
(xem Tư liệu tham khảo)
Điều 58 Luật Khiếu nại, tố
cáo (xem Tư liệu tham
khảo)
Người
thẩm quyền
giải quyết
Người đứng đầu quan hành
chính quyết định, hành vi
hành chính bị khiếu nại; người
Người đứng đầu quan,
tổ chức quản lí người b tố
cáo; người đứng quan, tổ
Trang 138
đứng đầu quan cấp trên trực
tiếp của quan hành chính
quyết định, hành vi hành chính
bị khiếu nại;
Ch tịch UBND cấp tỉnh, Bộ
trưởng, Th trưởng CQ ngang
bộ, Tổng Thanh tra Chính phủ.
chức cấp trên của quan,
tổ chức có người bị tố cáo;
Chánh thanh tra các cấp,
Tổng thanh tra Chính phủ;
Các quan tố tụng iều
tra, kiểm t, a án ) nếu
hành vi bị tố o dấu
hiệu tội phạm hình sự.
4.2.Hướng dẫn học tập
- Sưu tầm các tư liệu có liên quan đến bài (hình ảnh, bài viết,..)
- Đọc phần tiếp theo bài 7.
*Bổ sung, rút kinh nghiệm :
.................................................................................................................................................
...........................................................................................................................
Trang 139
Ngày soạn: .........................
Ngày dạy: ............................
Lớp dạy: ..............................
Tiết 25
KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Trang 140
1.Về kiến thức:
-Giúp HS nắm vững một ch có hệ thống những kiến thức cơ bản đã học.
2.Về k năng:
Trên cơ sở những kiến thức đã học có thể vận dụng vào thực tiễn trong đời sống xã hội của
mình.
3.Về thái độ:
-Có ý thức tôn trọng và chấp hành tốt quy phạm pháp luật của Nhà nước
II.NỘI DUNG:
Nội dung kiểm tra từ bài 6 đến bài 7
III.ĐKIỂM TRA:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Mức
độ
Chủ
đề
Nhận biết
( B)
Thông hiểu
(H)
Vận dụng
( V)
Tổng
K
Q
TL
KQ
TL
K
Q
TL
K
Q
TL
Công dân với
các quyền tự
do cơ bản
iểm
iểm
1
(4,0)
Công dân với
các quyền dân
chủ
2,0điể
m
3,0điể
m
iểm
2
(6.0)
Tổng
3 điểm
6điểm
1
điểm
3
(10)
Trang 141
SỞ GD- ĐT THANH H
TRƯỜNGTHPT LÊ LAI
KIM TRA 1 TIẾT
MÔN :GDCD - KHỐI 12
(Thời gian làm bài: 45phút)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN :GIÁO DỤC CÔNG N - KHỐI 12
ĐỀ BÀI
ĐỀ TỰ LUẬN :(10 điểm)
Câu 1( 4,0 điểm): Quyền tự do ngôn luận của công dân là gì? Quyền tự do ngôn luận của
công dân được thể hiện bằng mấy hình thức? đó là những hình thức nào?
Câu 2 (4,0điểm):Những người nào có quyền bầu cử, ứng cử vào cơ quan đại biểu của
nhân dân? Em hiểu thế nào về nguyên tắc phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín.
Câu 3( 2,0điểm): Trình bày khái niệm và ý nghĩa của quyền khiếu nại, tố cáo của ng
dân?
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM:
Câu
ĐÁP ÁN
Điểm
Câu 1
* Khái niệm: Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm ca
mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn a, xã hội của đất nước.
Có nhiều hình thức và phạm vi để thực hiện quyền nay:
Sử dụng quyền này tại các cuộc họp các quan, trường học, tổ n
1,0đ
1,0đ
Trang 142
phố,bằng cách trực tiếp phát biểu ý kiến nhằm xây dựng cơ quan, trường
học, địa phương mình.
Viết bài gửi đăng báo, trong đó bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình về chủ
trương, chính sách pháp luật của Nhà nước; vxây dựng bộ máy nhà nước
trong sạch, vững mạnh; vng hộ cái đúng, cái tốt, phê phán và phản đối cái
sai, cái xấu trong đời sống xã hội.
 Đóng góp ý kiến, kiến nghị với các đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng
nhân dân trong dịp đại biểu tiếp xúc với cử tri cơ sở, hoặc công dân có thể viết
thư cho đại biểu Quốc hi trình bày, đề đạt nguyện vọng.
1,0đ
1,0đ
Câu 2
* Người có quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân:
-Mọi ng dân Việt Nam đ 18 tuổi trở lên đều quyền bầu cử đ 21 tuổi
trở lên đều có quyền ứng cử vào Quốc Hội , Hội đồng nhân dân.
* Những nguyên tắc bầu cử?
Ph thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
+ Phthông: Mọi công dân từ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử tr
các trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm.
+ Bình đẳng: Mỗi cử tri có một lá phiếu và các lá phiếu có giá trị ngang nhau:
+ Trực tiếp: Cử tri phải tự mình đi bầu:
Ví dụ: Không được gửi thư;
Không viết được thì nhờ người viết nhưng phải tự bo m phiếu;
Không đi được, hòm phiếu đem tới nhà.
+ Bỏ phiếu kín: Chviết kín đáo, m phiếu kín
1,0đ
1,0đ
1,0đ
1,0đ
Câu 3
*Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo của công dân
1,0
Trang 143
- Quyền khiếu nại, tố cáo quyền dân chủ bản của công dân được quy
định trong hiến pháp, công cụ để nhân dân thực hiện dân chủ trực tiếp trong
những trường hợp cần bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của ng dân , tổ
chức bị hành vi trái pháp luật xâm hại .
Ý nga của quyền tố cáo, khiếu nại của công dân
Là cơ sở pháp lí đ công dân thc hin mt cách hiu qu quyn công dân
ca mình trong mt xã hi dân ch, đ bo v quyn và li ích hp pháp ca
công dân, ngăn chặn nhng vic làm trái pháp lut, m phm li ích ca Nhà
c, t chc và ng dân.
1,0
Ngày soạn: .........................
Ngày dạy: ............................
Lớp dạy: 12B3, 12B4, 12B5
Tiết 26
Bài 8:PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNGN ( Tiết 1 )
A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức:
Nêu được khái nim, ni dung bản và ý nghĩa v quyn hc tp, sáng to và phát
trin ca CD.
Trình bày đưc trách nhim của Nhà nước và công dân trong vic bảo đảm thc
hin quyn hc tp, sáng to và phát trin ca công dân.
Trang 144
2. Về kỹ năng:
Biết thc hin kh năng nhn xét vic thc hin các quyn hc tp, sáng to
phát trin của công dân theo quy đnh ca pháp lut.
3. Về thái độ:
ý thc thc hin quyn HT, sáng to và phát trin ca mình; tôn trng các quyền đó
của người khác
B.CHUẨN BỊ CỦA GO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.Chuẩn bị của giáo viên
- Hiến pháp năm 1992; Luật Giáo dc năm 2005;Bộ Luật Dân sự năm 2005;...
2.Chuẩn bị của học sinh
-SGK GDCD LỚP 12
-Tình huống GDCD 12; Bài tập trắc nghiệm GDCD 12.
-đồ, biểu đồ
C.TỔ CHỨC C HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:Hãy cho biết học sinh THPT có thể sử dụng quyền tự do ngôn luận như thế nào?
3.Tiến trình bài học:
*Hoạt động 1:Khái niệm , nội dung quyền học tập của công dân
-Phương pháp:Thuyết trình, đàm thoại.
-Hình thức tổ chức dạy học:Học theo lớp, học cá nhân.
-Thời gian tchức hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò
*Bước 1:GV gi 1 HS đc thư Bác Hồ gửi
cho HS nhân ngày khai trường năm học
đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng
hoà (SGK - trang 83).
*Bước 2: GV đặt câu hỏi:
Nội dung
1.Quyn hc tp, ng to
phát trin ca côngn
a) Quyn hc tp ca công dân
*Khái nim
Trang 145
-Em hiểu thế nào về lời căn dặn của Bác
Hồ?
-Thế nào là quyền học tập của công dân?
-GV:Quyn hc tp ca công dân đưc
biu hin trên nhng ni dung nào?
Mi công dân đu quyn hc t
thp đến cao, th hc bt c
ngành,ngh nào, th hc bng
nhiu nh thc có th hc
thường xuyên, hc sut đi.
b.Ni dung quyn hc tp ca
côngn
Nội dung
Biểu hiện
Ví dụ
Quyền học tập không
hạn chế
(Tuy nhiên mỗi người
thực hiện được
quyền này hay kng
còn tùy thuộc vào kh
năng nhân, thông qua
các kì thi tuyển sinh
theo quy định của Bộ
GD và ĐT).
- Học từ thấp đến cao
- Tiến hành theo quy
định của pháp luật
- Tiểu học, THCS, THPT
- Học THCN, CĐ, ĐH,
Trên ĐH
Học bất cngành nghề
nào
(Tùy theo kh năng, sở
thích và điều kiện của
mình theo những tiêu
chuẩn quy định của
nghành GD và ĐT của
từng cơ sở đào tạo).
- Mọi công dân quyền
tự do lựa chọn ngành
nghề p hợp với năng
lực bản thân.
- Kỹ sư, bác sỹ, luật sư,
giáo viên….
Trang 146
Học bằng nhiều hình
thức, hc thường xuyên,
học suốt đời.
(Đây một quan niệm
mới và nội dung mới
của pháp luật nước ta
nhằm mở rộng nh cửa
học đường cho mọi
người, làm cho cả nước
trở thành mt hội
học tập.)
-Học hchính quy hoặc
giáo dc thường xuyên,
tập trung hoặc không tập
trung; học trường quốc
lập, trường dân lập,
trường tư thục.
-Học các đ tuổi khác
nhau.
- Bán công, tại chức,
trung tâmgiáo dục thường
xuyên...
Mọi công dân đều được
đối xử bình đẳngvề cơ
hội hc tập.
(Thể hiện bản chất tốt
đẹp n hẳn của chế độ
xã hội ta so với các chế
độ xã hội trước đó).
- Không phân biệt dân
tộc tôn giáo, giới tính,
thành phần.
-Học sinh hoàn cảnh
khó khăn được Nhà nước
giúp đỡ, tạo điều kiện đ
thực hiện quyền học tập.
- Chính sách nhà nước tạo
cơ hội cho mọi người:
Cho SV nghèo vay
vốn,....
4.Tổng kết và hướng dẫn học tập:
4.1.Tổng kết:
-GV củng cố nội dung chính của bài học
-Hướng dẫn HS m một số bài tập tình huống
4.2.Hướng dẫn học tập
- Sưu tầm các tư liệu có liên quan đến bài (hình ảnh, bài viết,..)
- Đọc phần tiếp theo bài 8
*Bổ sung, rút kinh nghiệm : Không bsung.
Trang 147
Ngày soạn: .........................
Ngày dạy: ............................
Lớp dạy: 12B3, 12B4, 12B5
Tiết 27
Bài 8:PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNGN ( Tiết 2 )
Trang 148
C.TỔ CHỨC C HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:Hãy cho biết học sinh THPT có thể sử dụng quyền tự do ngôn luận như thế nào?
3.Tiến trình bài học:
*Hoạt động 1:Khái niệm , nội dung quyền sáng tạo của công dân
-Phương pháp:Thuyết trình, đàm thoại.
-Hình thức tổ chức dạy học:Học theo lớp, học cá nhân.
-Thời gian tchức hoạt động:
*Bước 1: GV nêu tình huống:
Anh Lâm một nông dân nghèo,
mới học hết lớp 9, anh mày chế tạo
máy tách vlạc.
Anh Lâm một nông dân nghèo, mới
học hết lớp 9 nhưng thương cha mẹ vất
vả trong việc làm bầu đất để ươm cây,
anh mày chế tạo máy làm bầu đất.
Thấy Lâm vất vả, cha anh nhiều lần can
ngăn :
- Mình là nông dân thì sáng tạo làm
sao được. Thôi, dẹp đi con !
Lâm vẫn kiên trì nghiên cứu và thử
nghiệm, hơn 1 năm sau mới hoàn chỉnh
xong chiếc máy đặt tên cho
Tùng Lâm. Máy làm bầu đất của anh
giúp giảm nhvất vtrong việc làm bầu
đất mà năng suất lại cao gấp 20 lần lao
động thủ ng. Lâm cho rằng đây một
sáng chế nên quyết định mang chiếc máy
b. Quyền sáng tạo
- Phát minh
* Sáng tạo là - Sáng chế, sáng kiến
- Cải tiến k thuật
*Khái niệm :
- Đó quyền của mỗi người được tự do
nghiên cứu khoa học, tự do tìm tòi,
suy nghĩ,
- Quyền v sáng tác văn học, ngh
thuật, khám phá khoa học để tạo ra
sản phm công trình khoa học vcác
lĩnh vực của đời sống xã hội.
Quyền sáng tạo của công dân bao
gồm quyền tác giả, quyền sở hữu ng
nghiệp hoạt động khoa hc, ng
nghệ.
Trang 149
của mình đi đăng bản quyền sở hữu
công nghiệp.
Thấy vậy, cha anh e ngại : Ôi trời ! gọi
sáng chế thì máy phải hiện đại, phải
do kĩ sư, tiến sĩ sáng tạo ra mới được cấp
bản quyền sở hữu công nghiệp chứ.
Mang nó đi làm gì cho mất công.
? Em suy nghĩ gì về lời i của cha
anh m ? sao em nghĩ như vậy ?
Học sinh nêu ý kiến và tranh luận.
GV nhận xét, đưa ra đáp án:
+ Mọi công dân đều có quyền sáng tạo.
+ ng dân quyền đnghị Nhà nước
cấp bản quyền sở hữu ng nghiệp cho
sản phẩm do mình sáng tạo ra.
*Bước 2:GV giới thiệu Điều 60 Hiến
pháp 1992.
GV yêu cu HS ln lượt tr li các câu
hi:Quyền sáng tạo ý nghĩa như thế
nào đối với công dân?
HS thể thực hiện quyền ng tạo
như thế nào?
GV kết luận:
* Pháp luật nước ta : Một mặt
khuyến khích tự do sáng tạo, ứng
dụng tiến bộ khoa học công nghệ. Mặt
khác trừng trị những hành vi xâm
phạm quyền tự do sáng tạo của công
dân.
* Hoạt động 3: Quyền được phát trin ca công n
-Phương pháp:Thuyết trình, đàm thoại.
-Hình thức tổ chức dạy học:Học theo lớp, học cá nhân.
-Thời gian tchức hoạt động.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Trang 150
*c 1:GV nêu các câu hi đàm thoi:
-GV: c em được gia đình và Nhà nước
quan tâm ti s phát trin v trí tu, sc
kho, đạo đức như thế nào?
-GV: Đối vi nhng tr em năng khiếu
thì Nhà nước tạo điu kin phát triển năng
khiếu như thế nào?
-GV: sao các em đưc s quan tâm
đó?
-GV: Quyền được phát trin ca công dân
là gì?
*c 2:GV b sung, điều chnh, kết
lun:
GV đặt thêm câu hi:
-GV:Em hiu thế nào CD được hưởng
đời sng vt chất đầy đ? Nêu ví d.
-HS:
-Đời sng vt chất :Có đi sng đầy đủ đ
phát trin v th chất; đưc chăm sóc sc
khe...
-GV:Em hiu thế nào CD được hưởng
đời sng tinh thần đầy đủ? Nêu ví d.
-Đời sng tinh thần: Được tiếp cn vi các
phương tiện thông tin đại chúng, đưc vui
chơi, giải trí...
c. Quyền được phát trin ca công dân
*Quyền được pt trin quyn ca công
n được sống trong môi trường hi
t nhiên li cho s tn ti phát trin
v th cht, tinh thn, trí tuệ, đo đc;
mc sống đầy đủ v vt chất; được hc
tp, ngh ngơi, vui chơi, giải trí, tham gia
các họat động văn a; đuợc cung cp
thông tin chăm sóc sức khỏe; được
khuyến khích, bồi dưỡng đ phát trin i
năng.
*Quyền được phát trin ca công dân
đưc biu hin hai ni dung:
- Mt , quyn của công dân được hưởng
đời sng vt cht và tinh thần đầy đ đ
phát trin toàn din.
-Hai , công dân quyền được khuyến
Trang 151
+GV gii thích: Quyền được khuyến
khích, bi dưỡng tài năngnghĩa là:
- Những người hc giỏi, năng khiếu
đưc bi dưỡng, được ưu tiên tuyn chn
vào các trường đại hc.
d: Những người đot gii trong các kì
thi HSG Quc gia và quc tế.
-Các nhà khoa hc tài được to mi điều
kiện để làm vic và phát trin, cng hiến tài
năng cho T quc.
-GV: Hướng dn hc sinh tho lun:
người cho rng , c ta , trong hi
phong kiến trước đây cũng như trong
XHXHCN hin nay, mi ng dân đu
quyền được phát triển. Em đng ý vi ý
kiến đó không? Vì sao?
-GV: Gii thích: c ta, ch trong
chế độ XHCNhin nay, mi công dân mi
quyền được phát trin, không phân bit
giai cp, thành phần gia đình, đa v hi,
dân tc, gii tính,...Đây là biu hiện tính ưu
vit XHCN ca chúng ta còn trong XHPK
trước đây, quyền được phát trin s
phân bit sâu sc v giai cp, thành phn
gia đình, đa v xã hi, dân tộc. Đại đa số
khích, bi dưỡng đ phát triển tài năng.
Trang 152
nhân dân lao đng không được hưởng
quyn này.
4.Tổng kết và hướng dẫn học tập:
4.1.Tổng kết:
-GV củng cố nội dung chính của bài học
-Hướng dẫn HS m một số bài tập tình huống
4.2.Hướng dẫn học tập
- Sưu tầm các tư liệu có liên quan đến bài (hình ảnh, bài viết,..)
- Đọc phần tiếp theo bài 8
*Bổ sung, rút kinh nghiệm : Không bsung
Trang 153
Ngày soạn: .........................
Ngày dạy: ............................
Lớp dạy: 12B3, 12B4, 12B5
Tiết 27
Bài 8:PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNGN ( Tiết 1 )
C.TỔ CHỨC C HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:Hãy cho biết học sinh THPT có thể sử dụng quyền tự do ngôn luận như thế nào?
3.Tiến trình bài học:
*Hoạt động 1:Ý nghĩa quyền hc tp, sáng to và phát trin ca côngn
-Phương pháp:Thuyết trình, đàm thoại.
-Hình thức tổ chức dạy học:Học theo lớp, học cá nhân.
-Thời gian tchức hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò
*c 1:GV nêu các câu hi đàm thoi
-GV: Vic NN công nhn quyn HT ca
CD có ý nghĩa như thế nào đi vi em?
-GV: Vic NN công nhn quyn sáng to
của CD có ý nga ntn đi vi em?
-GV: Việc Nhà nước công nhn quyn
Nội dung
2. Ý nga quyn hc tp, ng to và
phát trin ca côngn
-Quyn hc tp, sáng to và phát trin
quyền bn ca ng dân, th hin bn
cht tt đp ca chế đ xã hi ta,
sở, điều kin cn thiết đ con người được
Trang 154
đưc phát trin của công dân ý nghĩa
như thế nào đi vi em?
HS nêu ý kiến.
*c 2: GV b sung, điu chnh, kết
lun:
phát trin tòan din.
- Quyn hc tp, sáng to và phát trin
ca công dân nhm đáp ng bảo đm
nhu cu hc tp ca mỗi người, thc
hin công bng hi trong giáo dc,
tạo điều kiện đ ai cũng được hc hành.
*Hoạt động 2: Trách nhim của Nhà nước trong vic bảo đm và thc hin quyn hc
tp, sáng to và phát trin ca ng dân
-Phương pháp:Thuyết trình, đàm thoại.
-Hình thức tổ chức dạy học:Học theo lớp, học cá nhân.
-Thời gian tchức hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò
*c 1:GV đt các câu hi đàm thoi:
-GV: Nhà nước bảo đảm quyn hc tp,
sáng to phát trin ca công dân bng
nhng cách nào?
-HS TL:
*c 2: GV KL, B SUNG.
+ Hàng năm, Nhà c dành khong 20%
ngân sách quc gia cho s nghip phát trin
giáo dc. H thng trường lp m rng,
thc hin xong ph cp giáo dc Tiu hc
và đang thc hin ph cp Trung học cơ sở.
+ Nhà nước đặc biệt quan tâm đến phát
trin giáo dc vùng sâu, vùng xa, gp đ
Nội dung kiến thức
3.Trách nhim của Nhà nước và ng
n trong vic bo đảm thc hin
quyn hc tp, sáng to và phát trin
ca côngn
a. Trách nhim ca NN
-Ban nh chính sách, pháp lut, thc
hiện đồng b các bin pháp cn thiết.
-Nhà nước thc hin ch trương nâng cao
dân trí.
Trang 155
nhng HS thuc diện khó khăn. Điu này
th hiện tính nhân văn của chế độ hi
ch nghĩa của nước ta hin nay.
+ Phát hin và bi dưỡng nhân tài là mt
ch trương chiến lược của Đảng Nhà
ớc, coi “Hiền tài nguyên khí quc
gia”.
-GVDL: c H: "Sut đi i ch mt
ham mun, ham mun tt bc, làm sao
cho đất nước ta hoàn toàn được đc lp,
nhân dân ta hoàn toàn đưc t do, đng bào
ai cũng cơm ăn, áo mặc, ai cũng được
hc hành".
-Ví d: Nhà c chính sách v hc phí,
hc bổng để giúp đỡ, khuyến khích người
hc
-Giúp đỡ hc sinh nghèo, hc sinh con
em liệt sĩ, thương binh, tr tàn tt, m côi,
khoog nơi nương ta, hc sinh dân tc
thiu s, học sinh ng điu kiện đc
biệt khó khăn.
-GV: Hướng dn HS ly d v nhng
HS thuc các đối tượng chính ch được
ng chế đ, chính sách c th ưu tiên của
nhà nước?
- Nhà nước thc hin ng bng XH trong
giáo dc.
-Nhà nước khuyến khích, pt huy s tìm
tòi, sáng to trong nghiên cu KH.
Trang 156
-GV: Ly ví d: chính sách chăm lo
điu kin làm vic, li ích vt cht và tinh
thn của người nghiên cu, phát minh
ng dng khoa hc- công ngh.
-Bo v quyn và li ích hp pháp ca tác
gi đối vi phát minh, sáng chế, sáng kiến,
ci tiến thut và các tác phm, công trình
khoa hc.
-Ví d: Khuyến khích, tạo điu kin cho
những người hc gii, năng khiếu được
phát triển như mở trường chuyên các cp
THPT...
-GV: Em hãy k những ưu đãi mà Nhà
ớc đã dành cho nhng hc sinh, sinh
viên gii?
-Nhà nước bo đm những điu kiện để
phát hin bi dưỡng nhân i cho đt
c.
*Hoạt động 2: Trách nhim ca công dân trong vic bảo đm và thc hin quyn hc tp,
sáng to và phát trin ca ng dân
-Phương pháp:Thuyết trình, đàm thoại.
-Hình thức tổ chức dạy học:Học theo lớp, hc cá nhân.
-Thời gian tchức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
c 1:GV đt các câu hỏi đàm thoi:
-GV: Các em cần m gì đ thưhin
quyn HT, sáng to phát trin ca
Nội dung
b.Trách nhim ca CD
-Có ý thc hc tp tốt để kiến
thức, xác đnh mục đích hc tp hc
cho mình, cho gia đình cho đất nước
Trang 157
mình?
-GV: Liên h thc tế v vic thc hin
trách nhim CD địa phương trong
c c?
*c 2:GV kết lun
+ CD cn ý thc hc tp tt, hc cho
mình, cho gia đình và cho đất nước.
+ ng dân cn ý chí phấn đấu vươn
lên trong hc tp, nghiên cu khoa hc
và lao đng sn xut.
+ Công dân cn p phn tích cc vào
vic nâng cao dân trí ca đất nước, làm
cho dân tc ngày rng danh.
để tr thành người ích trong cuc
sng.
-ý chí vươn lên, luôn chu khó m
tòi phát huy tính sáng to trong hc
tp, nghiên cu khoa hc, lao đng sn
xuất để to ra nhiu sn phm vt cht
và tinh thn cn thiết cho xã hi.
4.Tổng kết và hướng dẫn học tập:
4.1.Tổng kết:
-GV:Bng d minh ha, hãy chng minh rng quyn hc tp ca công dân Vit Nam
hiện nay đang đưc thc hin tt.
-GV:Ti sao nói quyn hc tp ca công dân Vit Nam th hiện tính nhân văn của chế đ
xã hi c ta?
-GV:Em hãy nêu ví d chng minh rng công dân có quyn sáng to và phát trin.
4.2.Hướng dẫn học tập
- Sưu tầm các tư liệu có liên quan đến bài (hình ảnh, bài viết,..)
*Bổ sung, rút kinh nghiệm : Không bsung
Trang 158
Ngày soạn: .........................
Ngày dạy: ............................
Lớp dạy: 12B3, 12B4, 12B5
Tiết 29
Bài 9:PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA ĐẤT NƯỚC
( Tiết 1 )
A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1.Về kiến thức
- Hiểu được vai trò của pháp luật đi với sự phát triển bền vững của đất nước.
- Trình bày được một số ni dung bản của pháp luật trong quá trình phát triển kinh
tế, văn
Trang 159
a, xã hội, bảo vệ môi trường và bảo đảm quốc png, an ninh.
2.Về ki năng
- Biết thực hiện quyền nghĩa vụ công dân trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã
hội, bảo vệ môi trường và bảo đảm quốc png, an ninh.
3.Về thái độ
- n trọng nghiêm chỉnh thực hiện quy định của pháp luật vkinh tế, văn hóa,
hội, bảo vệ môi trường và bảo đảm quốc png, an ninh.
B. CHUẨN BỊ CỦA GO VN VÀ HỌC SINH
1.Chuẩn bị của GV
-SGK, SGV, tình huống GDCD 12.
2.CHUẨN BỊ CỦA HS
- Tranh, ảnh, sơ đ, giấy khổ to.
- Sưu tầm tưliệu liên quan đến bài học
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra i cũ
1.Nêu ý nghĩa quyền hc tập và phát triển sáng tạo của công dân?
2. Trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc thc hiện quyền học tập
phát triển sáng tạo của công dân?
3. Giảng bài mới
Một đất nước phát triển bền vững là một đất nước có sự tăng trưởng liên tục và vững
chắc về kinh tế, sự bảo đảm n định và phát triển vvăn hoá, xã hi, môi trường
được bảo vệ và cải thiện, có nền quốc phòng và an ninh vững chắc.
* Hoạt động 1:Một số nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển kinh tế
-Phương pháp:Thuyết trình, đàm thoại.
-Hình thức tổ chức dạy học:Học theo lớp, học cá nhân.
-Thời gian tchức hoạt động:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung chính của bài học
Trang 160
*Bước 1: GV yêu cầu HS đc Điều 13 Luật
Doanh nghiệp năm 2005 ( trong SGK).
*Bước 2: GV đặt câu hỏi cho HS thảo
luậnThảo luận:
-GV:Kinh doanh gì?
- HS: Trao đi, phát biểu.
- GV: Bổ xung, kết luận.
Kinh doanh việc thực hiện liên tục một,
một số hoặc tất c các công đoạn của quá
trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản
phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường
nhằm mục đích sinh lợi.
Theo định nghĩa này, kinh doanh bao gm
ba loại hoạt động khác nhau là hoạt động
sản xuất, hoạt động tiêu thụ sản phẩm và
hoạt động dịch vụ. Cả ba loại hình hoạt
động này đều nhằm mục đích chính thu
lợi nhuận.
-GV: Các hoạt động kinh doanh được
biểu hiện như thế nào?
+ Hoạt động sản xuất kinh doanh, q
trình các tổ chc, cá nhân lao động để tạo ra
sản phẩm vật chất cho xã hội. Bao gồm các
sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp, ngư
nghiệp…
+ Hoạt động tiêu thụ sản phẩm hoạt động
thương mại nhằm thực hiện lưu thông hàng
hoá từ người sản xuất đến người tiêu dùng.
+ Hoạt động dịch vụ hoạt động phục vụ
2. Một số nội dung bản của
phát luật v s pt triển bền
vững của đất nước
a) Một số nội dung bản của
pháp luật về phát triển kinh tế
* Quyền t do kinh doanh của
công dân
Quyền tự do kinh doanh được
qui định trong Hiến pháp các
luật về kinh doanh.
Tự do kinh doanh nghĩa là
mọi ng dân khi đủ điều kiện
do pháp luật quy định đều
quyền tiến nh họat động kinh
doanh sau khi được quan nhà
nước thẩm quyền chấp nhận
đăng kí kinh doanh.
+ Quyền tự do kinh doanh được
hiểu theo các nội dung sau đây:
- Một , công dân quyền tự do
lựa chọn quyết định kinh doanh
mặt hàng nào. dụ: sản xuất đ
điện, hàng tiêu ng, hoặc bn
bán hàng may mặc.
- Hai , công dân quyền quyết
định quy kinh doanh lớn hay
nhỏ, mức vốn đầu nhiều hay ít,
địa bàn kinh doanh rộng hay hẹp.
Trang 161
cho nhu cầu của sinh hoạt của con người.
GV: Vậy, hiểu thế o quyền t do
kinh doanh của công dân?
- HS: Trao đi, phát biểu.
- GV: Bổ xung, kết luận.
- Ba , công dân có quyền lựa
chọn và quyết định hình thức tổ
chức kinh doanh. Ví dụ : có th
thành lập công ty trách nhiệm hữu
hạn, công ty cổ phần, doanh
nghiệp tư nhân, hoặc có thể kng
cần thành lập công ty mà chỉ cần
đăng ký kinh doanh hình thức cá
nhân hoặc hộ gia đình.
* Hoạt động 2:Nghĩa vụ của công dân khi thực hiện các họat động kinh doanh
-Phương pháp:Thuyết trình, đàm thoại.
-Hình thức tổ chức dạy học:Học theo lớp, học cá nhân.
-Thời gian tchức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
*Bước 1: GV nêu câu hỏi thảo luận
GV: Theo em, theo quy định của pháp
luật, nhà kinh doanh phải thực hiện
những nghĩa vụ gì?
-GV:Trong các nghĩa vụ khi kinh
doanh, nga vụ nào quan trọng
nhất?
-GV: Em biết những loi thuế nào
nước ta hiện nay?
- HS: Trao đi, phát biểu.
*Bước 2: GV: Bổ xung, kết luận.
+ Mọi doanh nghiệp được tự chủ đăng
thực hiện kinh doanh những
ngành, nghề mà pháp luật không cấm.
Nội dung
* Nghĩa vụ của công dân khi thực hiện
các họat động kinh doanh
Kinh doanh đúng ngành, nghề ghi
trong giấy phép kinh doanh những
ngành, nghề mà pháp luật không cấm;
Nộp thuế đầy đủ theo quy định của
pháp luật;
 Bảo vệ môi trường;
Tuân thủ các quy định về quốc phòng,
an ninh, trật tự, an an xã hội v.v…
- nước ta hiện nay nhiều loi
thuế khác nhau.
Trang 162
+ Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng
ký.
+ Đối với doanh nghiệp kinh doanh các
ngành, nghề pháp luật quy định phải
vốn pháp định hoặc chứng chhành
nghề, thì doanh nghiệp đó chỉ được
đăng kinh doanh khi đ vốn hoặc
chứng chỉ hành nghề theo quy định của
pháp luật (ví dụ: mở cửa hàng bán thuc
tân dược, thuốc phục vụ cho sản xuất
ng nghiệp).
+ Nộp thuế đầy đủ đúng hạn theo
quy định của pháp luật.
+ Trong lĩnh vực bảo vệ môi trường,
các sở sản xuất, kinh doanh, dịch v
có trách nhiệm :
- Tuân th các quy định của pháp luật
về bảo vệ môi trường.
-Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi
trường nêu trong báo cáo đánh g tác
động i trường đã được phê duyệt,
bản cam kết bảo vệ môi trường đã đăng
và tuân thtiêu chuẩn môi trường.
-Phòng ngừa, hạn chế các c đng xấu
đối với môi trường từ các hoạt động của
mình.
- Khc phục ô nhiễm môi trường do
hoạt động của mình gây ra.
-Tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp :
khoản thuế thu từ c hoạt đng sản
xuất, kinh doanh hàng hoá và dịch v
thu nhập của các tổ chức, nhân, trừ
hộ gia đình, nhân, thợp tác sản
xuất nông nghiệp có thu nhập thấp.
+ Thuế giá trị gia ng : khoản thuế
tính trên gtrị tăng thêm của hàng hoá,
dịch vphát sinh trong quá trình t sản
xuất, lưu thông đến tiêu ng.
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt : thuế thu
đối với một số mặt hàng hoá và dịch vụ
đặc biệt được sản xuất trong nước hoặc
được nhập khẩu vào Việt Nam.
Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
trước hết là hàng hoá, bao gồm : thuốc
điếu, xì gà, rượu, bia, ô dưới 24
chỗ ngi, xăng các loại, điều hoà nhiệt
độ có công suất từ 90.000 BTU trở
xuống, bài lá, vàng mã, hàng mã. Kinh
doanh vũ trường, mát xa, ka-ra-ô-kê,
kinh doanh casino, trò chơi bằng y
giắc-t, kinh doanh giải trí đặt
cược, kinh doanh gôn, bán thhi viên,
vé chơi gôn, kinh doanh xổ số.
+ Thuế thu nhập đối với người thu
nhập cao : thuế thu đối với công dân
Việt Nam trong nước hoặc đi công tác
nước ngoài và nhân khác định tại
Trang 163
bảo vệ môi trường cho người lao động
trong sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ của mình.
- Nộp thuế môi trường, pbảo vmôi
trường.
Trong các nghĩa v này, nghĩa vụ nộp
thuế được coi quan trong nhất. Thuế
khoản tiền tthu nhập tổ chức, cá
nhân theo quy định của pháp luật phải
nộp vào ngân sách nhà nước.
Việt Nam, người nước ngoài làm việc
tại Việt Nam thu nhập cao theo quy
định của pháp luật.
4.Tổng kết và hướng dẫn học tập:
4.1.Tổng kết:
-GV củng cố nội dung chính của bài học
-Hướng dẫn HS m một số bài tập tình huống
4.2.Hướng dẫn học tập
- Sưu tầm các tư liệu có liên quan đến bài (hình ảnh, bài viết,..)
- Đọc phần tiếp theo bài 9
*Bổ sung, rút kinh nghiệm : Không bsung
Trang 164
Ngày soạn: .........................
Ngày dạy: ............................
Lớp dạy: 12B3, 12B4, 12B5
Tiết 30
Bài 9:PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA ĐẤT NƯỚC
( Tiết 2 )
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra i cũ
1.Trình bày nội dung quyền tự do kinh doanh của công dân?
2. Nghĩa vụ của công dân khi thực hiện các họat động kinh doanh?
3. Giảng bài mới
Một đất nước phát triển bền vững là một đất nước có sự tăng trưởng liên tục và vững
chắc về kinh tế, sự bảo đảm n định và phát triển vvăn hoá, xã hi, môi trường
được bảo vệ và cải thiện, có nền quốc phòng và an ninh vững chắc.
* Hoạt động 1:Một số nội dung bản của pháp luật trong phát triển các lĩnh vực
hội
-Phương pháp:Thuyết trình, đàm thoại., thảo luận nhóm
-Hình thức tổ chức dạy học:Học theo lớp, học cá nhân, học theo nm.
-Thời gian tchức hoạt động:
*Bước 1: GV phân nhó, quy định thời
gian thảo luận cho từng nhóm.
*Bước 2: GV nêu u hỏi thảo luận cho
từng nm.
- Nhóm 1:Tại sao Luật Thuế thu nhập
doanh nghiệp quy định giảm thuế thu
Nội dung
c.Một số nội dung bản của pháp
luật trong phát triển c lĩnh vực xã
hội
* Pp luật về việc m
Trang 165
nhập doanh nghiệp cho sở kinh
doanh sử dụng nhiều lao động, lao động
người dân tc thiểu số; miễn thuế thu
nhập doanh nghiệp đối với phần thu
nhập doanh nghiệp t hot động dạy
nghề dành riêng cho người dân tộc
thiểu số?
-Nhóm 2:Theo em, quy định của pháp
luật nước ta về nghĩa vụ của ng dân
xây dựng quygia đình ít con có phi
nn cấm sinh nhiều con không?
cản trở công n thực hiện quyền tự do
gia đình ít con?
-Nhóm 3: Nhà nước ta đã ban hành
những văn bản phòng chống tệ nạn
hội nào ?
*Bước 3:GV Nhận xét, b sung, kết
luận.
* Pp luật về việc m
Nhà nước quy định trong Luật Thuế thu
nhập doanh nghiệp như vậy nhằm
khuyến khích các sở sản xuất kinh
doanh tạo ra nhiều việc làm mới cho
người lao động, để giải quyết vấn đề
công ăn việc làm- một trong những vấn
đề xã hội gay gắt nhất hiện nay. Đồng
thời, với các quy định khuyến kch
sở kinh doanh tạo việc làm cho người
dân tộc thiểu số, pháp luật góp phần
Pháp luật khuyến khích các sở
kinh doanh tạo ra nhiều việc làm mới.
Pháp luật quy định, Nhà nước sử
dụng các biện pháp kinh tế - tài chính
để thực hiện xóa đói, giảm nghèo.
Luật n nhân gia đình Pháp
lệnh Dân số đã quy định công dân
nga vụ thực hiện kế hach hóa gia
đình; xây dựng gia đình hạnh phúc bền
vững;…
Luật Bảo vệ, Chăm sóc sứa khỏe
nhân dân quy định các biện pháp giảm
tỉ lệ mắc bệnh, nâng cao th lực, tăng
tuổi thọ và bảo đảm phát triển giống
i.
Luật Phòng, chống ma túy, Pp
lệnh Png, chống mi dâm quy định
về png, chống tội phạm, ngăn chặn và
bài trừ các tệ nạn xã hội, nhất là nạn mại
dâm, ma y; ngăn chặn, đẩy lùi đại
dịch HIV/AIDS,…
Chủ trương, chính sách và pháp luật
nhằm tăng trưởng kinh tế, Nhà nước ta
phải quan tâm đến giải quyết c vấn đ
Trang 166
thực hiện bảo đảm công bằng xã hội
nước ta.
* Pp luật về dân số
Pháp luật không bất k một quy định
nào ngăn cấm sinh nhiều con và cũng
không hề cản trở công dân thực hiện
quyền t do của mình. Quy định v
nga v của công dân xây dựng quy
gia đình ít con chính nhằm tạo
điều kiện cho cha mẹ được chăm sóc,
giáo dục con chu đáo, đcon được phát
triển lành mạnh về th chất, t tu và
đạo đức.
* Pháp luật về png, chống tệ nạn xã
hội
Tệ nạn hội hiểm holớn cho toàn
hội, gây tác hại cho sức khoẻ, m
suy thoái giống nòi, làm hthấp phẩm
giá con người, phá hoại hạnh pc gia
đình, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến
trật tự, an toàn xã hội an ninh quốc
gia.
Luật Phòng, chống ma tuý năm 2000
Pháp lệnh Png, chống mại dâm m
2003.
Pháp luật quy định, phòng, chống các
loại tội phạm, HIV/AIDS và các tệ nạn
hội trách nhiệm của Nhà nước, cá
nhân, gia đình, quan, tổ chức của
hội, với quan điểm thể hiện trong
Chiến lược phát triển kinh tế xã hội
Việt Nam giai đoạn 2001 2020
“tăng trưởng kinh tế đi đôi vi thực hiện
tiến bộ, ng bằng xã hội bảo vệ môi
trường”.
Trang 167
toàn xã hi.
4.Tổng kết và hướng dẫn học tập:
4.1.Tổng kết:
-GV củng cố nội dung chính của bài học
-Hướng dẫn HS m một số bài tập trong SGK
4.2.Hướng dẫn học tập
- Sưu tầm các tư liệu có liên quan đến bài (hình ảnh, bài viết,..)
- Đọc phần tiếp theo bài 9
*Bổ sung, rút kinh nghiệm : Không bổ sung
Ngày soạn: .........................
Ngày dạy: ............................
Lớp dạy: .............................
Tiết 31
Bài 9:PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA ĐẤT NƯỚC
( Tiết 3 )
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra i cũ
1. Trình bày nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển văn hoá?
2. Em hãy cho biết nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hi?
3. Giảng bài mới
*Hoạt động 1:Một số nội dung cơ bản của pháp luật về bảo vệ môi trường.
-Phương pháp:Thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nm.
Trang 168
-Hình thức tổ chức dạy học:Học theo lớp, học cá nhân, học theo nm.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
*Bước 1: GV phân nhóm, quy định thời
gian thảo luận cho từng nhóm.
*Bước 2: GV nêu câu hỏi thảo luận cho
từng nm.
- Nhóm 1: Em hãy phân biệt môi trường
và tài nguyên thiên nhiên ?
HS: Trao đổi, phát biểu.
GV: Nhận xét, b sung, kết luận.
+ Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên
yếu tố vật chất nhân tạo, bao quanh con
người, ảnh hưởng ti đời sống, sản
xuất, sự tồn tại, phát triển của con người
sinh vật”. d: sông tnhiên, htự
nhiên, biển, đồi i, rừng cây (tự nhiên và
nhân tạo), ng đào, kênh đào, ng trình
thu lợi, nhà máy, công viên, khói bi
chất thải từ các nhà máy, bầu khí quyển,…
+ Tài nguyên thiên nhiên của cải vật
chất của tự nhiên đã từ lâu mà con
người thkhai thác, chế biến, sử dụng
để phục vụ cho cuộc sống của mình. Đó có
thể tài nguyên trong ng đất như than,
quặng, dầu, khí đốt, nguồn nước (bao gồm
cả nước khoáng nước nóng thiên nhiên)
hoặc tài nguyên trên mặt đất như rừng cây,
động vật quý hiếm trong rừng, núi, hải sản
(tôm, cá ở biển, ở sông, htự nhiên)…
d) Một số nội dung bn của
pháp luật về bảo vệ môi trường
Để bảo vmôi trường, bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên, Nhà nước đã
ban hành một hthng c văn bản
như: Luật bảo vệ môi trường, Luật
Bảo v và phát triển rừng, Luật
Thủy sản, Luật Dầu khí, Luật
Khóang sản, Luật Tài nguyên
nước...
Pháp luật vbảo v môi trường
quy đnh, việc bảo vệ môi trường
phải tuân th theo nguyên tắc: bảo
vệ môi trường phải gắn kết hài hòa
với phát triển kinh tế và bảo đảm
tiến b xã hội để phát triển bền
vững đất nước; phải phù hợp với
quy luật, đặc điểm tự nhiên, lịch sử,
phù hợp với trình độ phát triển kinh
tế - xã hội của đất nước.
- Trong hthống các văn bản quy
phạm pháp luật về bảo vệ môi
trường tài nguyên thiên nhiên,
cần kể đến:
1/ Hiến pháp 1992 ;
2/ Luật Bảo vệ môi trường
năm 2005 ;
Trang 169
-Nhóm 2: Em cho rằng, bảo vệ môi
trường vai t quan trọng đối với sự
phát triển bền vững của đất nước hay
không? sao?
HS: Trao đổi, phát biểu.
GV: Nhận xét, b sung, kết luận.
Bảo vmôi trường có vai trò cùng quan
trọng đi với sự phát triển bền vững của
đất nước, vì môi trường có được bảo vệ thì
kinh tế mới điều kiện tăng trưởng, mà
kinh tế tăng trưởng tiền đề cho phát
triển bền vững đất nước.
3/ Luật bảo vệ và phát triển
rừng năm 2004;
4/ Luật Thu sản năm 2003
5/ Luật Khoáng sản năm
1996 (sửa đổi, bổ sung năm 2005) ;
6/ Luật Dầu khí năm 1993 ;
7/ Luật Đất đai năm 2003 ;
8/ Luật Tài nguyên nước
năm 1998.
Trong các văn bản quy phạm pháp
luật này, Luật Bảo v i trường
giữ vị trí quan trọng nhất.
* lưu ý: Trong pháp luật về bảo v
môi trường, pháp luật về bảo vệ và
phát triển rừng có tầm quan trong
đặc biệt, rừng là tài nguyên quý
giá, có giá trị to lớn đối với sự phát
triển kinh tế – xã hội của đất nước.
4.Tổng kết và hướng dẫn học tập:
4.1.Tổng kết:
-GV củng cố nội dung chính của bài học
-Hướng dẫn HS m một số bài tập trong SGK
4.2.Hướng dẫn học tập
- Sưu tầm các tư liệu có liên quan đến bài (hình ảnh, bài viết,..)
- Đọc phần tiếp theo bài 9
*Bổ sung, rút kinh nghiệm : Không bsung
Trang 170
Ngày soạn: .........................
Ngày dạy: ............................
Lớp dạy:12B3, 12B4, 12B5
Tiết 32
Bài 9:PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA ĐẤT NƯỚC
( Tiết 4 )
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra i cũ
Câu hi: Em hãy cho biết nội dung bản của pháp luật vphát triển các lĩnh vực
xã hội?
Trang 171
3. Giảng bài mới
* Hoạt động 1:Một số ni dung cơ bản của pháp luật về quốc phòng, an ninh
-Phương pháp:Thuyết trình, đàm thoại.
-Hình thức tổ chức dạy học:Học theo lớp, học cá nhân.
Hoạt động của GV và HS
*Bước 1: GV phân nhóm, quy định thời
gian thảo luận cho từng nhóm.
*Bước 2: GV nêu u hỏi thảo luận cho
từng nm.
-Nhóm 1: Để ng cường quốc phòng,
bảo vệ an ninh quốc gia, Nhà nước đã
ban hành những văn bản pháp lut
nào?
HS: Trao đổi, phát biểu.
GV: Nhận xét, b sung, kết luận.
Nhà nước đã ban hành những văn bản
pháp luật như Luật Quốc phòng, Luật
An ninh quốc gia, Luật Công an nhân
dân, Luật Nghĩa vụ quân sự,…
- Nhóm 2: Ngun tc hoạt động quốc
phòng và bảo vệ an ninh quốc gia?
HS: Trao đổi, phát biểu.
GV: Nhận xét, b sung, kết luận.
Những nguyên tắc hoạt động quốc
phòng và bảo vệ an ninh quốc gia: phát
huy sức mạnh tổng hợp của h thống
chính trị và toàn dân tộc; kết hợp chặt
chẽ giữa phát triển kinh tế-xã hội với
tăng cường tiềm lực quốc phòng và bảo
Nội dung
e) Một số nội dung bản của pp
luật về quốc phòng, an ninh
Để tăng cường quốc phòng, bảo vệ an
ninh quốc gia, Nhà nước ban hành h
thống các văn bản pháp luật: Luật Quốc
phòng, Luật An ninh quốc gia, Luật
Công an nhân dân, Luật Nghĩa v quân
sự,…
Nguyên tắc họat động quốc phòng và
bảo vệ an ninh quốc gia huy động sức
mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị
tòan dân tc, kết hợp chặt chẽ giữa phát
triển kinh tế - hội với tăng ng
quốc phòng bảo vệ an ninh quốc gia;
phối hợp hiệu quả họat động an ninh,
quốc phòng và đối ngọai; ch động
phòng ngừa, đấu tranh làm thất bại mọi
âm mưu và họat động xâm phạm an
ninh quốc gia; xây dựng nền quốc
phòng an dân, thế trận quốc phòng
tòan dân gắn với thế trận an ninh nhân
dân.
Pháp luật quy định củng c quốc
phòng, bảo vệ an ninh quốc gia
Trang 172
vệ an ninh quc gia; phối hợp hiệu
quhoạt động quốc phòng, an ninh và
đối ngoại; xây dựng nền quốc phòng
toàn dân;…
Bảo vệ quốc phòng an ninh ý
nghĩa đi với đt nước ta trước đây
cũng như hiện nay?
Nhà nước ng dân nhiệm vụ
trong công cuộc bảo vệ quốc phòng
và an ninh?
HS: Trao đổi, phát biểu.
*Bước 3: GV: Nhận xét, bổ sung, kết
luận.
Pháp luật quy định củng cố quốc phòng,
bảo vệ an ninh quốc gia là nhiệm vụ của
toàn dân nòng cốt Quân đội nhân
dân ng an nhân dân. Mọi quan,
tổ chức ng dân trách nhiệm,
nga vtham gia củng cố quốc phòng,
bảo vệ an ninh quốc gia.
nhiệm vụ của an dân mà ng cốt
Quân đội nhân dân Công an nhân
dân.
4.Tổng kết và hướng dẫn học tập:
4.1.Tổng kết:
-GV củng cố nội dung chính của bài học
-Hướng dẫn HS m một số bài tập trong SGK
4.2.Hướng dẫn học tập
- Sưu tầm các tư liệu có liên quan đến bài (hình ảnh, bài viết,..)
*Bổ sung, rút kinh nghiệm : Không bổ sung
Trang 173
Ngày soạn: .........................
Ngày dạy: ............................
Lớp dạy: 12B3, 12B4, 12B5
Tiết 33
THỰC HÀNH NGOẠI KA CÁC VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA PHƯƠNG
GIÁO DỤC PHÒNG CHỐNG MA TÚY
VÀ CHẤT GÂY NGHIỆN TRONG TRƯNG HỌC
Trang 174
(1 tiết)
I. Mục tiêu bài học
Học xongi ngoại kay, học sinh cần đạt được:
1. Về kiến thức
- Ma túy là gì? Chất gây nghiện là gì?
- Nguyên nhân, tác hại của việc lạm dụng ma túy và cách phòng chống.
- chế cai nghiện.
- Các qui định của Nhà nước, của Bộ Giáo dục & Đào tạo trong công tác phòng
chống ma túy và chất gây nghiện.
2. Về kỹ năng
- Phòng tránh ma túy và chất gây nghiện.
- Tổ chức thực hiện các hoạt đng tuyên truyền png chống ma túy trong nhà
trường và cộng đồng.
3. Về thái đ
- Có ý thức tinh thần trách nhiệm giáo dục png chống ma túy chất gây nghin.
- Tích cực tham gia và tổ chức các hoạt đng tuyên truyền phòng chống ma y chất
gây nghiện trong nhà trường và cộng đồng.
II. Tài liệu và phương tiện
- Tài liệu: Bộ Giáo dục Đào tạo - Viện chiến lược và chương trình giáo dục: Tài
liệu tập huấn go dục phòng chống ma tuý chất gây nghiện trong trường học, Nội,
8/2007.
III. Nội dung tiết ngoại khóa
Chuyên đề:
TÁC HẠI CỦA C CHẤT MA TÚY
CHẤT GÂY NGHIỆN TỜNG GẶP
1. Ma túy là gì?
Ma y là tên gọi chung chnhững chất gây nghiện, chất hướng thần, là các chất hóa học
nguồn gốc tự nhiên nhân tạo khi xâm nhập thể con người sẽ c dng làm thay
Trang 175
đổi tâm trạng, ý thức, ttuệ, chức năng sinh học của con người, khả năng gây nghiện,
y lệ thuc về tâm lý thể chất.
2. Đặc điểm chung của may
Tất c các ma túy đều y nghin, m cho nời nghin bị l thuộc v tinh thần thchất,
khi thiếu thuốc hoặc ngừng s dụng s có biu hiện của hội chứng cai nghin, làm cơ th có nhng
phnng bất lợi, thm chí có thể bđe dọa đến tính mạng.
Tuy nhiên, một số chất gây nghiện nhưng không bị coi ma túy như: rượu, bia,
thuc lá, thuốc lào, cà phê, chè (trà), coca cola
3. Các chất ma túy và chất gây nghiện thường gặp
a. Các chất ma túy thường gặp
* Các chất tâm túy gây kích thích
* Chất ma túy gây ảo giác
C* Các chất ma túy gây ức chế thần kinh
- Thuốc phiện: (còn gi là cây anh túc, cây thẩu, cây á phiện, nha phiến,
opium, ả pdung), có 3 dạng: thuốc phiện sống, thuc phin cn sái thuốc
phin. Tác hại khi sử dụng: người sử dụng thuốc phiện dễ mắc bệnh truyền
nhiễm, viêm tắc tĩnh mạch, dễ dẫn đến tàn tật, tử vong.
- Morphine:
- Heroin: (còn gọi là bạch phiến, hàng trắng, ke)
- Barbiturat các thuốc an thần (các chất ức chế hệ thần kinh):
- Dolargan (còn có tên là Phetidin)
- Seduxen:
b. Các chất gây nghiện thường gp
- Caphêin:
- Nicotin:
4. Những tác hại chung của ma túy
a. Tác hại đối với cá nhân người nghiện
- Ảnh hưởng đến sức khỏe:
Trang 176
b. Ma túy ảnh hưởng tới gia đình
Tệ nạn nghiện ma túy đã làm tan vhạnh phúc của hàng vạn gia đình.
c. Ma túynh hưởng tới xã hội
5. Tình nh lạm dụng ma túy, các chất gây nghiện tội phạm ma túy ớc ta
Tình hình nghiện ma y tính đến hết ngày 30/6/2008 cả nước 169.000 người nghiện
hồ quản , giảm 8.975 người so với cuối năm 2007. Tội phạm ma túy ng rất phức
tạp. Mc dù các lực lượng chức năng đã đấu tranh, tấn công quyết liệt nhưng tại các tuyến,
địa bàn trọng điểm, hoạt đng mua bán, vận chuyển ma y từ bên ngoài vào nước ta vẫn
rất đáng lo ngại. Đặc biệt tại các địa bàn thuộc các tuyến Tây Bắc, Đông Bắc, Bắc miền
Trung, Tây Nam Bộ và trên tuyến biển. Phương thức, thđoạn hoạt động của tội phạm ma
túy ngày càng tinh vi, xảo quyệt và sử dụng vũ khí chống đối quyết liệt hơn. Hiện có 35/64
tỉnh, thành phtình trạng trồng và tái trồng cây thuốc phiện, cây cần sa. Một số nơi
diễn biến phức tạp như Lạng Sơn đã phát hiện và triệt phá trên 35.000 m
2
, tại Lai Châu
diện tích này là 19.300 m
2
.
KẾT LUẬN
Nếu bạn sử dụng ma túy:
- Bạn sẽ bị đuổi học, sẽ bị thất nghiệp.
- Bạn đã vi phạm pháp luật.
- Bạn sẽ đến với HIV – AIDS.
Ngày soạn: .........................
Ngày dạy: ........................
Lớp dạy: 12B3, 12B4, 12B5
Tiết 34
Trang 177
ÔN TẬP HỌC KỲ II
I. MỤC TIÊU BÀI HC
1. Về kiến thc
- Giúp hc sinh hệ thống hoá một số kiến thức cơ bản trong chươngtrình đã học.
2. Về kĩ năng
- Trên sở những kiến thức đã học thvận dụng vào hoạt động thực tiễn trong đời
sống hàng ngày của bản thân mình.
3. Về thái độ
- ý thức tự giác trong hc tập cũng như trong khi làm bài kiểm tra.
II. CHUẨN B
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy kiểm tra, bút mực, bút chì,... phục vụ tiết ôn tập
2. Chuẩn bị của học sinh
- Ôn lại những kiến thức đã học
III. HOẠT ĐNG DẠY VÀ HC
1. Ổn định lớp
2. Nội dung ôn tập : Bài 7, i 8 và i 9
Ngày soạn: .........................
Ngày dạy: ............................
Lớp dạy: 12B3, 12B4, 12B5
Trang 178
Tiết 35
KIỂM TRA HỌC KỲ II
I.MỤC ĐÍCH BÀI HỌC
1.Về kiến thức:
Đánh giá lại kết qucủa quá trình lĩnh hội kiến thức của học sinh qua qtrình hc
tập từ bài 1 đến bài 6
2. Về kĩng.
Nhận biết nhanh, phân tích và khả năng vận dụng kiến thức đã hc vào cuộc sống.
3.Về thái độ:
Trung thực, tự giác, tích cực
II. CHUẨN B.
1.Chuẩn bị của giáo viên:
Chuẩn bị đề kiểm tra đảm bảo tính vừa sức.
2.Chuẩn bị của học sinh:
-Ôn tập kỹ ni dung đã học để kiểm tra.
-Giấy bút
III- ĐỀ BÀI:
Câu 1(4 điểm): Thế nào là quyền học tập, quyền sáng tạo của công dân? Ý nghĩa quyền
học tập, quyền sáng tạo và phát triển của công dân?
Câu 2(4 điểm): Trình bày nội dungbản của pháp luật về phát triển kinh tế?
Câu 3( 2 điểm): Những năm qua, phát triển kinh tế-xã hội ở nước ta dựa vào việc khai
thác tài nguyên thiên nhiên, công nghệ sản xuất còn sử dng nhiều năng lượng, nguyên
liệu thải ra nhiều chất độc hại gây ô nhiễm nôi trường. Theo em để ngăn ngừa, hạn chế
tình trạng này, nhà nước cần phải làm gì?
A TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Trang 179
Mức
độ
Chủ
đề
Nhận biết
( B)
Thông hiểu
(H)
Vận dụng
( V)
Tổng
K
Q
TL
KQ
TL
K
Q
TL
K
Q
TL
Pháp luật với
sự phát triển
của công dân.
4,0điể
m
1
(4,0)
Pháp luật với
sự phát triển
bền vững của
đất nước.
3,0điể
m
iểm
2
(6.0)
Tổng
4 điểm
3điểm
iểm
3
(10)
SỞ GD- ĐT THANH H
KIM TRA HK II .M HỌC 2016- 2017
Trang 180
TRƯỜNGTHPT LÊ LAI
MÔN :GDCD - KHỐI 12
(Thời gian làm bài: 45phút)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HKII
MÔN :GIÁO DỤC CÔNG N - KHỐI 12
ĐỀ BÀI
ĐỀ TỰ LUẬN :(10 điểm)
Câu 1(4 điểm): Thế nào là quyền học tập, quyền sáng tạo của công dân? Ý nghĩa quyền
học tập, quyền sáng tạo và phát triển của công dân?
Câu 2(3điểm): Trình bày nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển kinh tế?
Câu 3( 3 điểm): Những năm qua, phát triển kinh tế-xã hội ở nước ta dựa vào việc khai
thác tài nguyên thiên nhiên, công nghệ sản xuất còn sử dng nhiều năng lượng, nguyên
liệu thải ra nhiều chất độc hại gây ô nhiễm nôi trường. Theo em để ngăn ngừa, hạn chế
tình trạng này, nhà nước cần phải làm gì?
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM:
Câu
ĐÁP ÁN
Điểm
Câu 1
* Quyền học tập:
- Học tập từ thấp đến cao.
- Học kng hạn chế, học bất cứ ngành nghề nào
- Học thường xuyên, hc suối đời
- Mọi công dân đều được đối xử bình đẳng về cơ hội hc tập
* Quyền sáng tạo:
- Được tự do nghiên cứu khoa học
- Tìm tòi suy ng đưa ra phát minh sáng chế cải tiến kthuật
- Sáng tác văn học, nghệ thuật
- Tạo ra sản phẩm, công trình khoa học
1,
1,5đ
Trang 181
* Ý nghĩa:
Quyền học tập, quyền sáng tạo và phát triển của công dân là quyền cơ bản
của công dân, thể hiện bản chất tốt đẹp của chế độ XHCN. Là cơ sở điều kiện
cần thiết để con người phát triển toàn diện, trở thành công dân tốt đáp ứng yêu
cầu CNH-H đất nước.
1,0đ
Câu 2
- Quyền tự do kinh doanh của công dân: công dân có đủ điều kiện do pháp luật
quy định đều có quyền tiến hành hoạt động kinh doanh sau khi được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền chấp nhận đăng kinh doanh
- Nghĩa vcông dân khi thực hiện các hoạt đông kinh doanh.
+ Kinh doanh đúng ngành nghề trong giấy phép kinh doanh và những
ngành nghề pháp luật kng cấm
+ Nộp thuế
+ Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, bảo vệ môi trường
+ Tuân th các quy định về quốc phòng an ninh, trật tự an toàn xã hội
1,0đ
2,0đ
Câu 3
Trước thc trạng việc khai thác TNTN, việc sản xuất kinh doanh ở nước ta là
một trong những nguyên nhân làm suy thoái môi trường, nhà nước cần phải áp
dụng nhiều biện pháp, trong đó quan trọng nhất là các biện pháp phát triển
khoa hc-công nghệ:
-Đầu tư từng bước thay đổi trang thiết bkỹ thuật lạc hậu thải ra nhiều chất khí
và bụi gây ô nhiễm môi trường.
- Đầu tư phát triển mạnh KH-CN nhằm tạo ra các sản phẩm có thay thế các
sản phẩm khai thác từ tự nhiên.
- Tuy vậy để thực hiện các biện pháp này tđòi hỏi đầu tư rất nhiều vốn cho
công tác nghiên cứu và mua các trang thiết bị kỹ thuật tiên tiến, hiện đại.
3,0đ
Trang 182
ĐÁP ÁN GDCD 12 (HK II)
Câu 1: 4 điểm
* Quyền học tập: 1,5 điểm
- Học tập từ thấp đến cao.
- Học không hạn chế, học bất cứ ngành nghề nào
- Học thường xuyên, hc suối đời
- Mọi công dân đều được đối xử bình đẳng về cơ hội hc tập
* Quyền sang tạo: 1,5 điểm
- Được tự do nghiên cứu khoa học
- Tìm tòi suy nghĩ đưa ra phát minh sáng chế cải tiến k thuật
- Sáng tác văn học, nghệ thuật
- Tạo ra sản phẩm, công trình khoa hc
* Ý nghĩa: 1 điểm
Quyền học tập, quyền sáng tạo và phát triển của công dân là quyền cơ bản của công dân,
thể hiện bản chất tốt đẹp của chế đ XHCN. Là cơ sở điều kiện cần thiết để con người phát
triển toàn diện, trở thành công dân tốt đáp ứng yêu cầu CNH-HĐH đất nước.
Câu 2: 3 điểm.
- Quyền tự do kinh doanh của công dân: công dân có đủ điều kiện do pháp luật quy định
đều có quyền tiến hành hoạt động kinh doanh sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chấp nhận đăng ký kinh doanh.. (1 điểm).
- Nghĩa vcông dân khi thực hiện các hoạt đông kinh doanh. (2 điểm)
+ Kinh doanh đúng ngành nghề trong giấy phép kinh doanh và những ngành nghề pháp
luật không cấm
+ Nộp thuế
+ Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, bảo vệ môi trường
+ Tuân th các quy định về quốc phòng an ninh, trật tự an toàn xã hội
Câu 3: 3 điểm
Trang 183
Trước thực trạng việc khai thác TNTN, việc sản xuất kinh doanh ở nước ta là một trong
những nguyên nhân làm suy thoái môi trường, nhà nước cần phải áp dng nhiều biện
pháp, trong đó quan trọng nhất là các biện pháp phát triển khoa học-công nghệ:
-Đầu tư từng bước thay đổi trang thiết bkỹ thuật lạc hậu thải ra nhiều chất khí và bụi gây
ô nhiễm môi trường.
- Đầu tư phát triển mạnh KH-CN nhằm tạo ra các sản phẩm thay thế các sản phẩm khai
thác từ tự nhiên.
- Tuy vậy để thực hiện các biện pháp này thì đòi hỏi đầu tư rất nhiều vốn cho công tác
nghiên cứu và mua các trang thiết bị kỹ thuật tiên tiến, hiện đại.
----------Hết------
Trang 184
Bài 10:PHÁP LUẬT VỚI A BÌNH VÀ SỰ PHÁT TRIỂN
TIN BỘ CỦA NN LOI
( Tiết 1 )
A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1.Về kiến thức
- Nhận biết được điều ước Quốc tế trong quan hệ giữa các quốc gia.
- Nhận biết được cách thực hiện điều ước Quốc tế giữa các quốc gia.
- Hiểu được sự tham gia tích cực của Việt Nam vào các điều ước Quốc tế.
2.Về ki năng
- Phân biệt được điều ước quốc tế với các văn bản pháp luật quốc gia.
3.Về thái đ
- Biết hưởng ứng các chủ trương, chính sách của Đảng pháp luật của nhà nước v
đối ngoại
B. CHUẨN BỊ CỦA GO VN VÀ HỌC SINH
1.Chuẩn bị của GV
-SGK, SGV, tình huống GDCD 12.
2.CHUẨN BỊ CỦA HS
- Tranh, ảnh, sơ đ, giấy khổ to.
- Sưu tầm tưliệu liên quan đến bài học
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra i cũ
Câu hỏi: Pháp luật có vai trò đối với sự phát triển bền vững của đất nước?
3. Giảng bài mới
Thế giới ngày nay thế giới của sự hội nhập toàn cầu hóa. Trong bối cảnh quốc tế,
Trang 185
Nhà nước CHXHCN Việt Nam đã và đang thực hiện những phương châm: Việt Nam
sẵn sàng bạn, là đối tác tin cậy của các nước trong cộng đồng quốc tế; phấn đấu
a bình và sự tiến bcủa nhân loại. Nội dug đó là gì, chúng ta cùng tìm hiểu bài 10.
*Hoạt động 1: Vai trò ca PL đi vi a bình và s phát trin, tiến b ca nn
lai.
Hoạt động của thầy và trò
Vai trò ca PL đi vi HB và s P/trin,
tiến b ca nhân lai
Đơn v kiến thc này mang tính lun,
GV ch yếu s dng phương pháp thuyết
trình.
Nội dung kiến thức
1.Vai trò ca PL đối vi a bình s
phát trin, tiến b ca nn lai
PL phương tiện để bo v quyn và li
ích hp pháp ca các quc gia.
Pháp luật sở đ các nước xây dng
phát trin tình hu ngh gia c dân
tc.
PL là sở để thc hin hp tác KT
Thương mại giữa c nước.
Pháp luật sở để bo v quyn con
ngưi trên tòan thế gii.
Hoạt động của thầy và trò
1.- Khái niệm điều ước quc tế
GV hi: Điều ước quc tế là gì?
c em đã biết đến ĐƯQT nào (Ví d:
hiệp định, công ước)?
Nội dung kiến thức
2/Điều ước quc tế trong quan h gia
các quc gia.
a) Khái niệm điều ước quc tế
Điều ước quc tế văn bn pháp lut
quc tế do các quc gia hoc các t chc
Trang 186
HS có th k tên mt s điều ước quc tế
ví d:
-Công ước ca LHQ v quyn tr em
-Hiệp định thương mại Vit M.
GV giảng...
Vy thế o điều ước quc tế ?
Ví d:
+Hiến chương LHQ, Hiến chương
ASEAN,
+ Hiệp đnh TM Vit Nam Hoa Kì
+ v Đông Nam Á không khí ht
nhân.
+Công ước ca LHQ v quyn tr em.
+ Nghị định thư Ki-ô- về môi trường.
2. Mi quan h giữa điều ước quc tế
pháp lut quc gia
GV: Giữa ĐƯQT và PL quốc gia mối
liên quan với nhau như thế nào?
HS trao đổi, phát biểu.
GV giảng...
Ví d : Các văn bn quy phm PL:
-B lut Dân s, Lut S hu trí tu, Lut
Doanh nghip, Lut Doanh nghip NN,
quc tế tha thun kết, nhằm điều chnh
quan h gia h với nhau trong các lĩnh
vc ca quan h quc tế.
Điều ước quc tế tên gi chung, trong
đó từng điều ước quc tế th nhng
tên gọi khác nhau như: hiến chương, hiệp
ước, hiệp định, công ưc, ngh định thư,
v.v
b) Mi quan h giữa điều ước quc tế
pháp lut quc gia
Điều ước quc tế mt b phn ca
pháp lut quc tế. Các quc gia thc hin
điều ước quc tế bng cách:
Ban hành văn bn pháp lut mi đ c th
a ni dung của điều ước quc tế hoc
sửa đổi, b sung các văn bản pháp lut
hin hành cho phù hp vi ni dung ca
điều ước quc tế liên quan.
T chc b máy quan nhà c liên
quan để thc hiện các văn bn pháp lut
Trang 187
Luật Đầu tư, Lut Thuế xut khu, thuế
nhp khu, Luật Thương mại, B luật LĐ,
Lut Bo vệ, chăm sóc và giáo dc tr em,
Lut Quc tch, Lut Biên gii quc gia,...
-Qua các lut này, th thy NN Vit
Nam đã thc hin nghiêm chnh các cam
kết quc tế được c định trong các ĐƯQT
đa phương và song phương.
trên, tức đ điều ước quc tế đưc thc
hin quc gia mình.
TIẾT 2
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
GV hi: Em hiu thế nào là quyền con người?
HS trao đi, phát biu.
GV: Quyền con người khái nim chính tr
pháp quan trng trong Lut Quc tế cũng
như Lut Quc gia. Vấn đ quyền con người
luôn là trung tâm ca mi cuc cách mng
tiến b nhân loi. Trong lch s phát trin ca
hi li người, tu theo các nh thái kinh tế
xã hi khác nhau mà vấn đ quyền con ni
đưc lý gii và thc hin theo các ch khác
nhau.
GV: -Vy thế nào quyền con người ?
-Em biết những ĐƯQT nào v quyn con
người mà VN đã tham gia kí kết ?
HS trao đổi, tr li.
3/Vit Nam với c ĐƯQT v quyn
con người, v hòa bình, hu ngh và
hp c gia các quc gia, v hi
nhp KT khu vc và quc te.á
a) Vit Nam vi c ĐƯQT v quyn
con người
Quyền con ngưi là quyền bản
ca mi nn đương nhiên đưc
ngay t khi mi sinh ra cho đến trn
đời mình mỗi nhà ớc đu phi
ghi nhn bo đm. Đó các quyn
bản đi với con người, như: quyền
đưc sng, quyn t do bn, quyn
Trang 188
GV: Cho đến nay, cng đng quc tế đẫ ký kết
24 điều ước quc tế v quyền con ngưi, trong
đó phi k đến :
- Tuyên ngôn toàn TG v quyền con người
năm 1948 ;
- ng ước vc quyền DS, CT m 1966 ;
- ng ước vc quyền KT, XH, văn hóa
- CƯLHQ v quyn tr em năm 1989.
Pháp lut Vit Nam v quyền con người:
Điu 50 Hiến pháp năm 1992 khẳng định: ...
2. Vit Nam vi các điều ước quc tế v hòa
bình, hu ngh hp tác gia các quc gia
GV: Em biết những ĐƯQT o v hòa bình,
hu ngh hp tác gia c quc gia Vit
nam đã tham gia kí kết?
HS trao đi, phát biu.
GV ging kết hp cho HS trc quan sơ đ:
Ngày 30 tháng 12 năm 1999, Hiệp ước
v biên giới đất lin Vit Nam Trung Hoa đã
đưc chính thc ti Ni và ngày 7-7-
2000 hai bên đã trao đổi thư phê chuẩn HƯ
Ngoài biên gii Vit–Trung, các đường
biên gii Vit Lào, Vit Nam Campuchia
bình đng, quyền lao đng, quyn
cuc sng m no và hnh phúc, v.v…
Ngi Công ước ca Liên hp quc
v Quyn tr em, Nhà nước ta đã kí kết
hoc tham gia nhiều điều ước quc tế
quan trng khác v quyền con người
như: Công ước m 1996 về các quyn
kinh tế, văn hóa hội; ng ước
m 1965 về lai tr các hình thc
phân bit chng tc;…
b) VN với c ĐƯQT v hòa bình,
hu ngh và hp tác gia các quc
gia
-Trong quan h với các nước láng
ging, Việt Nam đc bit quan tâm
cng c, duy tvà phát trin quan h
a bình, hu ngh hp tác vi
Trung Quc, Lào, Cam-pu-chia.
Vi Trung Quc, Việt Nam đã kết
Hiệp ước biên gii trên b ngày 30
12 1999, Hiệp định phân đnh vnh
Bc b và Hiệp đnh hp c ngh
vnh Bc b ny 25 12 2000.
ớc ta cũng đã kí các hiệp ước hoc
hiệp định v biên gii trên b trên
bin vi Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan.
Trang 189
cũng đã được ký kết và cm mc, to thành
những đường biên gii h bình, hu ngh gia
Việt Nam và các nưc láng ging.
3.- Vit Nam vi c ĐƯQT v hi nhp
kinh tế khu vc và quc tế
GV hi: Em hiu gì v Hiệp đnh CEPT?
HS trao đi, phát biu.
GV:
- Hiệp đnh v Chương trình ưu đãi thuế quan
có hiu lc chung (viết tt là CEPT).
-Ging kết hp cho HS trc quanđ:
ớc đi quan trng ca VN trong tiến
trình hi nhp vào nn KT khu vc tham gia
vào Khu vc mu dch t do ASEAN (viết tt
là AFTA)
GV hi:
Em hiu v t chc WTO?
Tham gia vào T chức thương mại thế gii
ln nht hành tinh này, Vit Nam s được
những cơ hi nào ?
HS trao đi, phát biu.
GV ging:
Biu hin ni bt nht v hi nhp
kinh tế quc tế ca Vit Nam việc nước ta
c) Vit Nam với các ĐƯQT về hi
nhp KT khu vc và quc tế
phm vi khu vc
Tiến trình hi nhp kinh tế khu vc
của nước ta được bắt đầu k t khi tr
thành thành viên ca ASEAN.
Thc hin Hiệp đnh CEPT thc
hin hi nhp v thương mại trong
Khu vc mu dch t do ASEAN (
tên gi tt là AFTA). Hi nhp v
thương mại là mt ớc đi quan trọng
đầu tiên đ hàng a được giao lưu t
do, thông thương giữa các nước
ASEAN.
Năm 1998 nước ta tr thành thành
viên ca Diễn đàn hp tác kinh tế châu
Á Thái Bình Dương (APEC). Tham
Trang 190
chính thc tr thành thành viên ca T chc
thương mại thế gii (WTO) t ngày 7-11-
2006, sau 11 năm đàm phán gay go, quyết lit,
song phương vi 28 nước thành viên WTO và
ng đàm phán đa phương Urugoay. S kin
Vit Nam gia nhập WTO đã mở ra trang s
mi của nước ta trong tiến trình nhp vào nn
kinh tế thế gii.
Tham gia vào T chức thương mi thế gii
ln nht hành tinh y, Vit Nam s được
những cơ hi nào ?
+ Việt Nam được hưởng ưu đãi theo chế đ ti
hu quc một cách điều kiện các nước
thành viên dành cho nhau, theo đó hàng h ca
các doanh nghip Vit Nam xut khu sang
các nước thành viên WTP ch chu mc thuế
sut rt thp.
+ Gia nhp WTO, Vit Nam s hi tham
gia một “luật chơi” chung tn cu, không b
phân biệt đi x trong thương mại tăng kh
năng thâm nhp vào th trường của c nước
thành viên, được gii quyết tranh chp theo
pháp luật thương mại quc tế.
GV hi: Ti sao VN tích cc tham gia các
ĐƯQT về quyền con người; v h nh, hu
gia vào APEC, Việt Nam đã kết mt
s hiệp đnh và tha thun v t do hóa
thương mại đầu tư vi c nước
thành viên APEC.
phm vi tòan thế gii
Đến năm 2008, nước ta đã quan
h thương mại với n 160 c, quan
h đầu vi gn 70 quc gia và vùng
lãnh th.
Ngòai phm vi ASEAN, khu vc châu
Á Thái Bình Dương, Vit Nam còn
tham gia Diễn đàn hợp tác Á Âu
(ASEM), kí kết nhiu hip định v hp
tác kinh tế và thương mại với các nước
Trang 191
ngh, hp c gia các quc gia; v hp tác
khu vc và quc tế?
C lớp trao đi, đàm thoại.
GV gii thích:
+ Đảng NN ta luôn quan tâm đến con
ngưi, bo v các quyn và li ích.
+ nhân dân Vit Nam luôn yêu chung h
bình.
+ Vì hp tác, hi nhp kinh tế khu vc và quc
tế đang xu thế chung trong thời đi ngày
nay.
trong Liên minh châu Âu (EU).
Gia nhp WTO (T chc thương mại
thế gii), nước ta tham gia hàng lat
điều ước quc tế v hp tác và hi
nhp kinh tế quc tế .
IV/ Củng cố:
Sp xếp các điều ước quc tế ới đây theo các cột tương ng
STT
Tên điều ước quốc tế
ĐƯQT
về
quyền
con
người
(1)
ĐƯQT
về
HB, HT
HNghị
giữa các
quốc gia
(2)
ĐƯQT
về
Hội nhp
Kinh tế
khu vực
quốc tế
(3)
1
Công ước của LHQ về quyền trẻ em
@
2
Công ước của LHQ về Luật Biển
@
3
Nghị định thư Ki- về môi trường
@
Trang 192
4
Hiệp ước về biên giới trên bộ giữa Việt Nam
với các nước láng giềng
@
5
HĐ về khuyến khích và bảo h đầu tư
@
6
Hiệp định Thương mại Việt Nhật
@
7
Hiệp định vGD-ĐT giữa Việt Nam và Ô-
xtrây-li-a
@
8
C.ước chống phân biệt đối xử với phnữ
@
V/ Dặn dò:
- Giải quyết các câu hỏi và bài tập trong SGK.
- Sưu tầm các tư liệu có liên quan đến bài (hình ảnh, bài viết,..)
-Chuẩn bị các nội dung đã hc để tiết sau ngoại khố.
| 1/192

Preview text:

TIẾT PPCT :01
Bài 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG ( 2Tiết ) Tiết 1
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học xong bài 1 học sinh cần:
1. Về kiến thức:
- Nêu được KN, bản chất của pl; mối quan hệ giữa pl với đạo đức.
- Hiểu được vai trò của pl đối với Nhà nước, xh và công dân. 2. Về kĩ năng:
Biết đánh giá hành vi xử sự của bản thân và của những người xung quanh theo các
chuẩn mực của pháp luật.
* Kĩ năng sống: Kĩ năng hợp tác để tìm hiểu mối quan hệ giữa PL với đạo đức; kĩ năng
phân tích vai trò của PL; kĩ năng tư duy phê phán đánh giá hành vi xử sự của bản thân và người khác. 3. Về thái độ:
Nâng cao ý thức tôn trọng pl; tự giác sống, học tập và luôn xử sự theo quy định của pl.
II. CÁC NĂNG LỰC HƯỚNG TỚI HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIÊN Ở HỌC SINH
Năng lực tự học, năng lực tư duy phê phán, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ứng dụng công nghệ thông tin, năng lực quản lí và phát triển bản thân.
III. PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
- Thao luận nhóm, xử lí tình huống, nêu vấn đề, thuyết trình, kết luận, vấn đáp. - Đọc hợp tác.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- SGK, SGV GDCD 12; Bài tập tình huống 12, bài tập trắc nghiệm GDCD 12; Tài liệu
dạy học theo chuẩn kiến thức kỹ năng môn GDCD 12.
- Tình huống pháp luật liên quan đến nội bài học. - Hiến pháp 2013.
- Tích hợp luật: ATGT, Luật hôn nhân và gia đình.
- Máy chiếu đa năng; hình ảnh của một số hành vi thực hiện đúng và vi phạm PL.
- Sơ đồ, giấy A4, giấy khổ rộng, bút dạ, băng dính, kéo, phiếu học tập .
V. TỔ CHỨC DẠY HỌC.
Hoạt động cơ bản của GV và HS Nội dung bài học Trang 1
1. Khởi động * Mục tiêu:
-
Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu xem mình
đã biết gì về pháp luật.
- Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh. * Cách tiến hành:
- GV định hướng HS: Các em xem một số hình
ảnh công dân chấp hành pháp luật giao thông đường bộ.
- HS xem một số tranh ảnh.
- GV nêu câu hỏi: Em có nhận xét gì về hành vi của
những người tham gia giao thông trong bức tranh đó ?
- GV gọi 2 đến 3 HS trả lời. - GV nêu câu hỏi:
1. Từ những việc làm mà các em quan sát và tuân
thủ hằng ngày, em hãy cho biết thế nào là pháp luật?
2. Trong cuộc sống, pháp luật có cần thiết cho mỗi công dân và cho em không?
- GV gọi 2 đến 3 HS trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
* GV chốt lại: - Bức tranh đó là công dân chấp
hành pháp luật giao thông đường bộ về người tham
gia giao thông đi bên phải, không đèo 3, không lạng lách đánh võng...
- Trong lịch sử phát triển của các xã
hội, việc từng bước xây dựng và hoàn thiện hệ
thống pháp luật là một nhiệm vụ quan trọng hàng
đầu có ý nghĩa sống còn đối với các thế hệ Nhà
nước, đối với xã hội nói chung và mỗi công dân nói
riêng. GV dẫn dắt: Tại sao pháp luật lại có vai trò
quan trọng như vậy? Pháp luật có mối quan hệ như
thế nào đối với đạo đức của con người? Đặc trưng
và bản chất của pháp luật thể hiện như thế nào?...

Để trả lời cho những câu hỏi này, các em đi vào tìm
hiểu nội dung bài học hôm nay.
2
. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Thảo luận lớp tìm hiểu KN Pháp luật. * Mục tiêu:
- HS nêu được thế nào là pháp luật; tỏ thái độ Trang 2
không đồng tình với người không chấp hành pháp luật.
- Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho HS. * Cách tiến hành:
-
GV cho HS biết một số quy định trong Hiến pháp
2013 và Luật Hôn nhân và Gia đình của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam:
Điều 57 Hiến pháp quy định: Công dân có quyền tự
do kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Điều 80 Hiến pháp quy định: Công dân có nghĩa vụ
đóng thuế và lao động công ích theo quy định của pháp luật.
Luật Hôn nhân và Gia đình quy định việc kết hôn
bị cấm trong những trường hợp sau:
1. Người đang có vợ hoặc có chồng;
2. Người mất năng lực hành vi dân sự;
3. Giữa những người cùng dòng máu về trực hệ;...
4. Giữa cha mẹ nuôi với con nuôi;...
5. Giữa những người cùng giới tính.
- HS nghiên cứu các điều luật trên và trả lời các câu hỏi sau:
1. Những quy tắc do pháp luật đặt ra chỉ áp dụng
cho một vài cá nhân hay tất cả mọi người trong xã hội?
2. Có ý kiến cho rằng pháp luật chỉ là những điều
cấm đoán. Theo em quan niệm đó đúng hay sai? Vì sao?
- HS thảo luận về 2 câu hỏi trên.
- GV ghi tóm tắt ý kiến của HS lên bảng. - GV nêu câu hỏi tiếp:
1. Chủ thể nào có quyền xây dựng, ban hành pháp
luật? Pháp luật được xây dựng và ban hành nhằm mục đích gì?
2. Chủ thể nào có trách nhiệm đảm bảo để pháp
luật được thi hành và tuân thủ trong thực tế? Vậy theo em pháp luật là gì?
- HS thảo luận về 2 câu hỏi trên.
- GV chính xác hóa ý kiến của HS. * Kết luận: GV định hướng HS:
- Pháp luật là hệ thống những quy tắc xử sự chung.
- Pháp luật không phải chỉ là những điều cấm đoán,
mà pháp luật bao gồm các quy định về: Những việc Trang 3
được làm, những việc phải làm và những việc không được làm.
- Pháp luật do Nhà nước xây dựng, ban hành. Mục
đích của Nhà nước xây dựng và ban hành pháp luật
chính là để quản lí đất nước, bảo đảm cho xh ổn
định và phát triển, bảo đảm các quyền tự do dân
chủ và lợi ích hợp pháp của công dân.
- Nhà nước có trách nhiệm bảo đảm để pháp luật
được thi hành và tuân thủ trong thực tế. - Pháp luật.
Hoạt động 2: Đọc hợp tác SGK và xử lí thông tin
tìm hiểu các đặc trưng cơ bản của pháp luật. * Mục tiêu:
- HS trình bày được các đặc trưng của pháp luật.
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và
hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS. * Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS tự đọc các đặc trưng của pháp
luật, ghi tóm tắt nội dung cơ bản. Sau đó, HS chia
sẽ nội dung đã đọc theo cặp.
- HS tự đọc nội dung trong SGK, tìm nội dung
chính, tóm tắt phần vừa đọc. Sau đó, HS chia sẻ nội
dung đã đọc theo cặp về phần cá nhân đã tóm tắt, tự
giải đáp cho nhau những thắc mắc và nêu câu hỏi
đề nghị GV giải thích.
- GV nêu tiếp yêu cầu mỗi cặp HS đọc thông tin và
giải quyết các câu hỏi sau:
1. Thế nào là tính quy phạm phổ biến của pl?
Tại sao pl lại có tính quy phạm phổ biến? Tìm vd minh họa.
2. Tại sao pl lại mang tính quyền lực, bắt buộc
chung? Tính quyền lực, bắt buộc chung được thể hiện ntn? Cho vd.
3. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức thể hiện ntn? Cho vd.
4. Phân biệt sự khác nhau giữa quy phạm pháp luật
với quy phạm đạo đức? Cho vd minh họa.
- HS tự học theo hướng dẫn của GV.
- Làm việc chung cả lớp:
Đại diện 2-3 cặp trình bày kết quả làm việc.
Lớp nhận xét, bổ sung.
* GV chính xác hóa các đáp án của HS và chốt
lại nôi dung 3 đặc trưng của pháp luật.
Trang 4
Lưu ý: GV cần giảng giải thêm những gì HS hiểu
chưa rõ hoặc nhầm lẫn khi xác định các đặc trưng của pháp luật.
Sản phẩm: Kết quả đọc tài liệu và làm việc nhóm đôi của HS.
Hoạt động 3: Sử dụng phương pháp đàm thoại để
làm rõ nội dung bản chất giai cấp và bản chất xã hội của pháp luật. * Mục tiêu:
- HS trình bày được bản chất giai cấp và bản chất xã hội của pháp luật.
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và
hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS. * Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS tự đọc bản chất giai cấp và bản
chất xã hội của pháp luật, ghi tóm tắt nội dung cơ bản.
* GV có thể sử dụng các câu hỏi phát vấn để yêu
cầu HS tự phát hiện vấn đề dựa trên việc tham khảo SGK:
­ Em đã học về nhà nước và bản chất của nhà nước
(GDCD11). Hãy cho biết, Nhà nước ta mang bản chất của giai cấp nào?
­ Theo em, pháp luật do ai ban hành?
­ Pháp luật do Nhà nước ta ban hành thể hiện ý chí,
nguyện vọng, lợi ích của giai cấp ?
­ Nhà nước ta ban hành pháp luật nhằm mục đích gì?
HS trả lời: Pháp luật do Nhà nước ta ban hành thể
hiện ý chí, nhu cầu, lợi ích của giai cấp công nhân
và đa số nhân dân lao động vì bản chất của Nhà
nước ta mang bản chất của giai cấp công nhân, là
Nhà nước của dân, do dân , vì dân.
GV nhận xét và kết luận: Pháp luật mang bản chất
giai cấp sâu sắc vì pháp luật do nhà nước, đại diện
cho giai cấp cầm quyền ban hành và bảo đảm thực hiện.
Phần GV giảng mở rộng:
Nhà nước chỉ sinh ra và tồn tại trong xã hội có giai
cấp và bao giờ cũng thể hiện bản chất giai cấp.
Nhà nước, theo đúng nghĩa của nó, trước hết là một
bộ máy cưỡng chế đặc biệt nằm trong tay giai cấp
cầm quyền, là công cụ sắc bén nhất để thực hiện sự Trang 5
thống trị giai cấp, thiết lập và duy trì trật tự xã hội
có lợi cho giai cấp thống trị.
Cũng như nhà nước, pháp luật chỉ phát sinh, tồn tại
và phát triển trong xã hội có giai cấp, bao giờ cũng
thể hiện tính giai cấp. Không có pháp luật phi giai cấp.
Bản chất giai cấp của pháp luật thể hiện ở chỗ,
pháp luật phản ánh ý chí của giai cấp thống trị. Nhờ
nắm trong sức mạnh của quyền lực nhà nước, thông
qua nhà nước giai cấp thống trị đã thể hiện và hợp
pháp hoá ý chí của giai cấp mình thành ý chí của
nhà nước. Ý chí đó được cụ thể hoá trong các văn
bản pháp luật của nhà nước.
Bản chất giai cấp là biểu hiện chung của bất kỳ
kiểu pháp luật nào (pháp luật chủ nô, pháp luật
phong kiến, pháp luật tư sản, pháp luật xã hội chủ
nghĩa), nhưng mỗi kiểu pháp luật lại có những biểu hiện riêng của nó.
- Pháp luật chủ nô quy định quyền lực vô hạn của
chủ nô và tình trạng vô quyền của giai cấp nô lệ.
- Pháp luật phong kiến quy định đặc quyền, đặc lợi
của địa chủ phong kiến và các chế tài hà khắc đối với nhân dân lao động.
- So với pháp luật chủ nô và pháp luật phong kiến,
pháp luật tư sản có bước phát triển mới, tiến bộ, quy
định cho nhân dân được hưởng các quyền tự do, dân
chủ trong các lĩnh vực của đời sống xã hội. Với biểu
hiện này, tính giai cấp của pháp luật tư sản thật
không dễ nhận thấy, làm cho nhiều người lầm tưởng
rằng pháp luật tư sản là pháp luật chung của xã hội,
vì lợi ích chung của nhân dân, không mang tính giai
cấp. Nhưng suy đến cùng, pháp luật tư sản luôn thể
hiện ý chí của giai cấp tư sản và trước hết phục vụ
cho lợi ích của giai cấp tư sản - lợi ích của thiểu số người trong xã hội.
- Pháp luật xã hội chủ nghĩa thể hiện ý chí của giai
cấp công nhân và nhân dân lao động, quy định
quyền tự do, bình đẳng, công bằng cho tất cả nhân dân.
* Về bản chất xã hội của pháp luật: GV hỏi:
­ Theo em, do đâu mà nhà nước phải đề ra pháp
luật? Em hãy lấy ví dụ chứng minh. Trang 6
GV lấy ví dụ thông qua các quan hệ trong xã hội để
chứng minh cho phần này và kết luận: Pháp luận
mang bản chất xã hội vì pháp luật bắt nguồn từ thực
tiễn đời sống xã hội, do các thành viên của xã hội
thực hiện, vì sự phát triển của xã hội.
GV sử dụng ví dụ trong SGK để giảng phần này.
Sau khi phân tích ví dụ, GV kết luận: Một đạo luật
chỉ phát huy được hiệu lực và hiệu quả nếu kết hợp
được hài hoà bản chất xã hội và bản chất giai cấp.
Khi nhà nước – đại diện cho giai cấp thống trị nắm
bắt được hoặc dự báo được các quy tắc xử sự phổ
biến phù hợp với quy luật khách quan của sự vận
động, phát triển kinh tế-xã hội trong từng giai đoạn
lịch sử và biến các quy tắc đó thành những quy
phạm pháp luật thể hiện ý chí, sức mạnh chung của
nhà nước và xã hội thì sẽ có một đạo luật vừa có
hiệu quả vừa có hiệu lực, và ngược lại.
Phần GV giảng mở rộng:
+ Pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội
Pháp luật bắt nguồn từ chính thực tiễn đời sống xã
hội, do thực tiễn cuộc sống đòi hỏi.
Ví dụ : Pháp luật về bảo vệ môi trường quy định
nghiêm cấm hành vi thải chất thải chưa được xử lí
đạt tiêu chuẩn môi trường và chất độc, chất phóng
xạ, chất nguy hại khác vào đất, nguồn nước chính là
vì quy định này bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã
hội : Cần có đất và nguồn nước trong sạch để bảo
đảm cho sức khoẻ, cuộc sống của con người và của toàn xã hội. Ví dụ :
+ Pháp luật phản ánh nhu cầu, lợi ích của giai tầng khác nhau trong xã hội
Trong xã hội có giai cấp, ngoài giai cấp thống trị
còn có các giai cấp và các tầng lớp xã hội khác. Vì
thế, pháp luật không chỉ phản ánh ý chí của giai cấp
thống trị mà còn phản ánh nhu cầu, lợi ích, nguyện
vọng của các giai cấp và các tầng lớp dân cư khác
trong xã hội. Vì vậy, ngoài tính giai cấp của nó,
pháp luật còn mang tính xã hội.
Ví dụ : pháp luật của các nhà nước tư sản, ngoài
việc thể hiện ý chí của giai cấp tư sản còn phải thể
hiện ở mức độ nào đó ý chí của các giai cấp khác
trong xã hội như giai cấp công nhân, giai cấp nông Trang 7
dân, tầng lớp tiểu thương, tiểu chủ, đội ngũ trí thức,…
+ Các quy phạm pháp luật được thực hiện trong
thực tiễn đời sống xã hội vì sự phát triển của xã hội
Không chỉ có giai cấp thống trị thực hiện pháp luật,
mà pháp luật do mọi thành viên trong xã hội thực
hiện, vì sự phát triển chung của toàn xã hội.
Tính xã hội của pháp luật được thể hiện ở mức độ ít
hay nhiều, ở phạm vi rộng hay hẹp còn tuỳ thuộc
vào tình hình chính trị trong và ngoài nước, điều
kiện kinh tế - xã hội ở mỗi nước, trong mỗi thời kỳ
lịch sử nhất định của mỗi nước.
3. Hoạt động luyện tập * Mục tiêu:
- Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết về
pháp luật và các đặc trưng của pháp luật; biết ứng
xử phù hợp trong tình huống giả định.
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và
hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS. * Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 4, trang 14 SGK.
- GV đưa ta tình huống có câu hỏi trắc nghiệm.
- HS làm bài tập và câu hỏi trắc nghiệm theo nhóm(4 nhóm).
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm bài, lớp nhận
xét đánh giá và thống nhất đáp án.
*GV chính xác hóa đáp án: về sự giống và khác
nhau giữa pháp luật và đạo đức.
Sản phẩm: Kết quả làm việc nhóm của HS.
4. Hoạt động vận dụng * Mục tiêu:
- Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống/bối cảnh
mới - nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống.
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực công nghệ, năng lực công dân, năng quản lí và phát
triển bản thân, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Cách tiến hành:
1. GV nêu yêu cầu: a. Tự liên hệ:
- Trong cuộc sống hàng ngày em đã chấp hành pháp luật như thế nào ? Lấy một vài ví dụ
mà em đã thực hiện đúng pháp luật ?
- Nêu những việc làm tốt, những gì chưa làm tốt ? Vì sao ?
- Hãy nêu cách khắc phục những hành vi chưa làm tốt. Trang 8
b. Nhận diện xung quanh:
Hãy nêu nhận xét của em về chấp hành pháp luật tốt của các bạn trong lớp và một số người khác mà em biết.
c. GV định hướng HS:
- HS tôn trọng và thực hiện đúng quy định của pháp luật.
- HS làm bài tập 2, trang 14 SGK.
2. HS chủ động thực hiện các yêu cầu trên.
5. Hoạt động mở rộng
- GV cung cấp địa chỉ và hướng dẫn HS cách tìm văn bản pháp luật trên mạng Internet.
- HS sưu tầm 1 số ví dụ về pháp luật như: Luật Hình sự, Luật Hôn nhân và Gia đình,...
* Rút kinh nghiệm sau tiết giảng:

- Về nội dung:................................................................................................ ..........................
- Về phương pháp:......................................................................................... ..........................
-Về phương tiện:............................................................................................ ...........................
- Về thời gian: ............................................................................................... ...........................
- Về học sinh: ............................................................................................................... ...........
Lang Chánh, ngày 01 tháng 9 năm 2017 DUYỆT CỦA BGH
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG NGƯỜI SOẠN Nguyễn Thị Hà Lê Thị Thúy Trang 9 TIẾT PPCT :02
Bài 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG ( 2Tiết ) Tiết 2 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức:
- Nêu được mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức.
- Hiểu được vai trò của pháp luật đối với Nhà nước, xã hội và công dân. 2. Về kĩ năng:
Biết đánh giá hành vi xử sự của bản thân và của những người xung quanh theo các
chuẩn mực của pháp luật.
* Kĩ năng sống: Kĩ năng hợp tác để tìm hiểu mối quan hệ giữa PL với đạo đức; kĩ năng
phân tích vai trò của PL; kĩ năng tư duy phê phán đánh giá hành vi xử sự của bản thân và người khác. 3. Về thái độ:
Nâng cao ý thức tôn trọng pl; tự giác sống, học tập và luôn xử sự theo quy định của pl.
II. CÁC NĂNG LỰC HƯỚNG TỚI HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIÊN Ở HỌC SINH
Năng lực tự học, năng lực tư duy phê phán, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ứng dụng công nghệ thông tin, năng lực quản lí và phát triển bản thân.
III. PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
- Thảo luận nhóm, xử lí tình huống, nêu vấn đề, thuyết trình, kết luận, vấn đáp. - Đọc hợp tác.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- SGK, SGV GDCD 12; Bài tập tình huống 12, bài tập trắc nghiệm GDCD 12; Tài liệu
dạy học theo chuẩn kiến thức kỹ năng môn GDCD 12.
- Tình huống pháp luật liên quan đến nội bài học. - Hiến pháp 2013.
- Tích hợp luật: ATGT, Luật hôn nhân và gia đình.
- Sơ đồ, giấy A4, giấy khổ rộng, bút dạ, băng dính, kéo, phiếu học tập .
V.TỔ CHỨC DẠY HỌC.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
1. Khởi động
3.Mối quan hệ giữa pháp luật * Mục tiêu:
với kinh tế, chính trị, đạo đức:
-HS nắm được mối quan hệ của pháp luật và vai trò
của pháp luật trong đời sống xã hội.
a)Quan hệ giữa pháp luật với
- Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích, liên hệ thực tiễn cho học sinh. kinh tế: * Cách tiến hành: Trang 10
- GV định hướng HS: HS đọc bài đọc thêm “may (Đọc thêm)
nhờ có tủ sách pháp luật”
- GV nêu câu hỏi: Qua câu chuyện trên, tủ sách b)Quan hệ giữa pháp luật với
pháp luật có ý nghĩa gì đối với nhân dân trong xã? chính trị: -HSTL:
-GVKL: Mỗi chúng ta hiểu luật và thực hiện luật để (Đọc thêm)
chúng ta bảo vệ quyền và lợi ích của mình.
*Hoạt động 1: Tìm hiểu mối quan hệ giữa pháp c)Quan hệ giữa pháp luật với
luật với kinh tế, chính trị. đạo đức: GV giơi thiệ
u qua và yêu cầu học sinh đọc thêm
phần quan hệ giữa pháp luật với kinh tế và quan hệ
giữa pháp luật với chính trị để tham khảo. HS đọc bài.
- Trong quá trình xây dựng pháp GV KL:
luật,nhà nước luôn cố gắng đưa
*Hoạt động 2: Sử dụng phương pháp đọc hợp tác,
những quy phạm đạo đức có tính
đàm thoại tìm hiểu mối quan hệ giữa pháp luật với
phổ biến, phù hợp với sự phát đạo đức.
triển và tiến bộ xã hội vào trong * Mục tiêu: các quy phạm pháp luật.
- HS nêu được mối liên hệ giữa pháp luật với đạo đức.
- Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích, hợp tác. * Cách tiến hành:
-GV gọi 1 HS đọc SGK T9 và trả lời câu hỏi. -GV:Đạo đức là gì?
-HS:Đạo đức là quy tắc xử sự của con người phù
hợp với lợi ích chung của xã hội, của tập thể và của một cộng đồng.
-GV:PL và đạo đức giống nhau ở điểm nào?
-HS: Pháp luật và đạo đức đều tập trung vào việc điề
u chỉnh hành vi của con người để hướng tới các
giá trị xã hội giống nhau.
-GV lấy ví dụ chứng minh về những quy phạm đạo
đức trước đây được Nhà nước đưa vào thành các - Pháp luật là một phương tiện Trang 11 quy phạm pháp luật.
đặc thù để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức
-Ví dụ:"Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
- Những giá trị cơ bản nhất của
Một lòng thờ mẹ kính cha
pháp luật-công bằng, bình đẳng,
tự do, lẽ phải cũng là những giá
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con. "
trị đạo đức cao cả mà con người
Hoặc: Anh em như thể tay chân luôn hướng tới.
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
Các quy tắc đạo đức trên đây đã được nâng lên
thành quy phạm pháp luật tại Điều 33 Luật Hôn
nhân và gia đình năm 2000: "Con có bổ n phận yêu
quý, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo với cha mẹ, lắng
nghe những lời khuyên bảo đúng đắn của cha mẹ,
giữ gìn danh dự, truyền thống tốt đẹp của gia đình."
-GV: Theo em, giữa pháp luật và đạo đức có mối
quan hệ với nhau như thế nào? -HS trả lời: -GV kết luận :
+ Được sinh ra trên cơ sở các quan hệ kinh tế
+ Pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp thống trị, cầm quyền.
4.Vai trò của pháp luật trong đờ
+ Trong hàng loạt các quy phạm pháp luật luôn thể i sống xã hội
hiện các quan điểm đạo đức.
a.Pháp luật là phương tiện để
*Hoạt động 3: Sử dụng phương pháp thảo luận
nhà nước quản lí xã hội
nhóm tìm hiểu vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội.
- Không có pháp luật, xã hội sẽ
không có trật tự, ổn định, không * Mục tiêu: Trang 12
- HS hiểu được vai trò của pháp luật trong đời sống thể tồn tại và phát triển xã hội.
- Nhờ có pháp luật nhà nước phát
- Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích, hợp tác. * Cách tiến hành:
huy quyền lực của mình và kiểm -Chia lớp thành 4 nhóm
tra, kiểm soát được các hoạt
-Quy định thời gian, địa điểm và giao câu hỏi
động của mọi cá nhân, tổ chức, cơ
quan trong phạm vi lãnh thổ của
- Nhóm 1: Để quản lí xã hội, nhà nước đã sử dụng
các phương tiện khác nhau nào? Lấy ví dụ. mình.
- Tất cả các nhà nước đều quản lí xã hội chủ yếu
- Nhà nước ban hành pháp luật và
bằng pháp luật bên cạnh những phương tiện khác
tổ chức thực hiện pháp luật trên
như chính sách, kế hoạch, giáo dục tư tưởng, đạo
phạm vi toàn xã hội đưa pháp luậ đức,… t
vào đời sống của từng người dân
- Nhóm 2: Vì sao nói nhà nước quản lí xã hội bằng pháp luật và của toàn xã hội. ?
- Nhờ có pháp luật nhà nước phát huy quyền lực
của mình và kiểm tra, kiểm soát được các hoạt
động của mọi cá nhân, tổ chức, cơ quan trong phạm vi lãnh thổ của mình.
- Nhóm 3: Tại sao nói nhà nước quản lí xã hội bằng
pháp luật là phương pháp quản lí dân chủ và hiệu quả nhất? Cho ví dụ.
- Pháp luật là các khuôn mẫu có tính phổ biến và
bắt buộc chung nên quản lí bằng pháp luật sẽ đảm
bảo tính dân chủ, công bằng, phù hợp với lợi ích
chung của các giai cấp và tầng lớp xã hội khác
nhau, tạo được sự đồng thuận trong xã hội đối với
việc thực hiện pháp luật.
- Pháp luật do nhà nước ban hành để điều chỉnh các Trang 13
quan hệ xã hội một cách thoonga nhất trong toàn
quốc và được bảo đảm bằng sức mạnh của quyền
lực nhà nước nên hiệu lực thi hành cao.
-Nhóm 4: Nhà nước ta đã quản lí xã hội bằng pháp
luật như thế nào?Cho ví dụ.
-Quản lí xã hội bằng pháp luật nghĩa là nhà nước
ban hành pháp luật và tổ chức thực hiện pháp luật
trên quy mô toàn xã hội, đưa pháp luật vào đời
sống của từng người dân và của toàn xã hội. -HS: Các nhóm thảo luận
-HS: Cử đại diện trình bày
-GV nhận xét và kết luận: -HS: Chép bài
- GV tổng kết ý kiến tranh luận
Hoạt động 4:
GV sử dụng phương pháp nêu vấn
đề tìm hiểu
pháp luật là phương tiện để công dân
thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình * Mục tiêu:
- HS hiểu được vai trò của pháp luật đối với công dân.
- Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích, hợp tác. *Cách tiến hành:
-GV: Em hãy kể ra một số quyền của công dân mà em biết? Cho ví dụ. -HS trả lời:
-GVKL: quyền bầu cử, ứng cử; quyền tự do kinh
doanh; quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm,... Trang 14
-GV : Theo em, đối với công dân pháp luật có vai trò như thế nào?
3. Hoạt động luyện tập * Mục tiêu:
- Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết mối
quan hệ giữa pháp luật với đạo đức và vai trò của b. Pháp luật là phương tiện để
pháp luật đối với Nhà nước và đối với công dân.
công dân thực hiện và bảo vệ
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và
hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS.
quyền, lợi ích hợp pháp của * Cách tiến hành: mình:
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 8, trang 15 SGK.
- GV đưa ra tình huống cả lớp đọc hợp tác và nghiên cứu bài tập.
GV hướng dẫn HS thảo luận tình huống: Chị
Hiền, anh Thiện yêu nhau đã được hai năm và hai ngườ
i bàn chuyện kết hôn với nhau. Thế nhưng, bố
chị Hiền thì lại muốn chị kết hôn với anh Thanh là
người cùng xóm nên đã kiên quyết phản đối việc
này. Không những thế, bố còn tuyên bố sẽ cản trở đế
n cùng nếu chị Hiền nhất định kết hôn với anh Thiện.
-Hiến pháp quy định các quyền
và nghĩa vụ cơ bản của công dân;
Câu hỏi : Hành vi cản trở của bố chị Hiền có đúng
các luật về dân sự, hôn nhân và
PL không ? Trong trường hợp này, PL có cần thiết gia đình, thương mạ đố i, thuế, đất i với CD không ?
đai, giáo dục, …cụ thể hóa nội
GV: Khoản 3 Điều 9 Luật Hôn nhân và gia đình dung, cách thức thực hiện các
năm 2000 quy định : Việc kết hôn do nam nữ tự quyền của công dân trong từng
nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lĩnh vực cụ thể. Trên cơ sở ấy,
lừa dối bên nào ; không ai được cưỡng ép hoặc cản công dân thực hiện quyền của trở. mình.
-Pháp luật là phương tiện để
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm bài, lớp nhận
xét đánh giá và thống nhất đáp án.
công dân bảo vệ quyền và lợi ích Trang 15
hợp pháp của mình thông qua các
luật về hành chính, hình sự, tố
tụng, … quy định thẩm quyền ,
nội dung, hình thức, thủ tục giải
quyết các tranh chấp, khiếu nại và
xử lí các vi phạm pháp luật.
4. Hoạt động vận dụng * Mục tiêu:
- Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống/bối cảnh
mới - nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống.
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực công nghệ, năng lực công dân, năng quản lí và phát
triển bản thân, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Cách tiến hành:
1. GV nêu yêu cầu: a. Tự liên hệ:
- Em nêu một vài ví dụ cụ thể trong cuộc sống để thấy rõ vai trò của pháp luật đối với Nhà nước và công dân ?
b. Nhận diện xung quanh:
Hãy nêu nhận xét của em về chấp hành pháp luật tốt của các bạn trong lớp và một số người khác mà em biết.
c. GV định hướng HS:
- HS hiểu được vai trò của pháp luật và thực hiện đúng quy định của pháp luật.
- HS làm bài tập 2, trang 14 SGK.
2. HS chủ động thực hiện các yêu cầu trên.
5. Hoạt động mở rộng
- GV cung cấp địa chỉ và hướng dẫn HS cách tìm văn bản pháp luật trên mạng Internet.
- HS sưu tầm 1 số ví dụ về pháp luật như: Luật Hình sự, Luật Hôn nhân và Gia đình,...
* Rút kinh nghiệm sau tiết giảng:
- Về nội dung:................................................................................................ ..........................
- Về phương pháp:......................................................................................... ..........................
-Về phương tiện:............................................................................................ ...........................
- Về thời gian: ............................................................................................... ...........................
- Về học sinh: ............................................................................................................... ...........
Lang Chánh, ngày 07 tháng 9 năm 2017 Trang 16 DUYỆT CỦA BGH
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG NGƯỜI SOẠN Nguyễn Thị Hà Lê Thị Thúy TIẾT PPCT :03
Bài 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT (3 tiết ) Trang 17 Tiết 1 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
Học xong tiết 1 bài 2 học sinh có khả năng. 1. Về kiến thức.
- HS nêu và hiểu được KN thực hiện pháp luật, các hình thức thực hiện pháp luật. 2. Về kĩ năng.
- Học sinh biết cách thực hiện pháp luật phù hợp với lứa tuổi. 3. Về thái độ.
- HS
có ý thức tôn trọng pháp luật, ủng hộ những hành vi thực hiện đúng pháp luật,
đồng thời phê phán những hành vi vi phạm pháp luật.
II- CÁC NĂNG LỰC HƯỚNG TỚI HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIÊN Ở HỌC SINH.
Năng lực tự nhận thức , năng lực tự học, năng lực tư duy phê phán , năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo , năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực ứng dụng công nghệ
thông tin, năng lực quản lí và phát triển bản thân.
III-PHƯƠNG PHÁP /KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG - Trực quan..
-Thao luận nhóm, xử lí tình huống, nêu vấn đề, thuyết trình, kết luận, vấn đáp, KT đăt
câu hỏi, KT Khăn phủ bàn.
IV- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
- SGK, SGV GDCD 12; Bài tập tình huống 12, bài tập trắc nghiệm GDCD 12; Tài liệu
dạy học theo chuẩn kiến thức kỹ năng môn GDCD 12
-Tình huống pháp luật liên quan đến nội bài học. - Hiến pháp 2013
-Tich hợp luật: ATGT( Nghị định số 146/2007/NĐ-CP ngày 14-9-2007 của CP quy định
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực GTĐB, điều 4, điều 9, điều 24); Luật lao động
điều 111; GDBVMT, Luật bầu cử, ứng cử, Luật phòng chống tham nhũng, Luật hình sự
1999 sửa đổi bổ sung 2009
-Máy chiếu đa năng; hình ảnh của một số hành vi thực hiện đúng và vi phạm PL
- Giấy A4, giấy khổ rộng, bút dạ, băng dính, kéo , phiếu học tập .
V. TỔ CHỨC DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
1. KHỞI ĐỘNG. * Mục tiêu:
- Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu xem mình
đã biết gì về các hành vi thực hiện pháp luật.
- Rèn luyện năng lực nhận xét, đánh giá, phê phán cho học sinh. * Cách tiến hành:
- GV trình chiếu một số hình ảnh công dân không
thực hiện pháp luật giao thông đường bộ. Trang 18
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
GV:yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh. HS quan xát.
GV hỏi: Các em thấy điều gì qua hình ảnh vừa xem?.
HS trả lời: Dự đoán : + Học sinh và người tham gia
giao thông đã dàn hàng khi tham gia giao thông và
không đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp địên, xe máy .
GV hỏi: Em hãy cho biết hành vi học sinh đi xe đạp
điện, người tham gia giao thông đi xe máy mà không
đội mũ bảo hiểm, và dàn hàng khi tham gia giao
thông là đúng hay sai ? Vì sao?
HS trả lời: Dự kiến: Hành vi trên là sai. Vì đều
không thực hiện đúng quy định của pháp luật phải
đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông bằng xe
máy , xe gắn máy , xe đạp điện , xe mô tô, và cấm
dàn hàng khi tham gia giao thông.
GVdẫn dắt: Vậy thế nào là thực hiện pháp luật, có
mấy hình thức thực hiện pháp luật? đó là những

hình thức nào? Các em cùng đi vào tìm hiểu nội

dung của tiết học hôm nay bài 2 :Thực hiện pháp
luật .
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
Hoạt động 1: Thảo luận tìm hiểu KN thực hiện PL. Trang 19
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
PP/KTDH: Đọc SGK, thảo luận lớp, tình huống,
thuyết trình, KT đặt câu hỏi. *Mục tiêu:
1. Khái niệm thực hiện pháp
- HS hiểu được thế nào là thực hiện pháp luật; nêu luật và các hình thức thực hiện
được khái niệm thực hiện pháp luật; tỏ thái độ không pháp luật.
đồng tình trước những hành vi không thực hiện đúng a. Khái niệm thực hiện pháp
pháp luật.,vận dụng được kiến thức vào giải quyết luật.
tình huống trong cuộc sống hàng ngày.
- Rèn luyện năng lực tư duy phê phán, năng lực giải
quyết vấn đề, năng lực quan sát, giao tiếp. * Cách tiến hành.
GV trình chiếu 2 ví dụ tình huống trong SGK và kèm
theo hình ảnh minh hoạ.
+VD- TH1: Trên đường phố mọi người đi xe đạp, xe
máy, xe ô tô tự giác dừng lại đúng nơi quy định,
không vượt ngã ba, ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ. Đó
là việc các công dân thực hiện pháp luật giao thông đường bộ.
VD- TH2: 3 thanh niên đèo ( chở) nhau trên một xe Trang 20
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
máy không đội mũ bảo hỉêm bị cảnh sát giao thông
yêu cầu dừng xe, lập biên bản phạt tiền. Đó là việc
cảnh sát giao thông áp dụng pháp luật để xử lí hành
vi vi phạm pháp luật giao thông của các công dân.
GV yêu cầu học sinh quan sát ví dụ, hình ảnh và gọi
1 học sinh đọc 2 ví dụ tình huốngtrên.
HS quan sát và đọc 2 ví dụ tình huống.
GV hỏi: Trong VD1 theo em chi tiết nào trong tình
huống thể hiện hành động thực hiện pháp luật giao
thông đường bộ một cách có ý thức, có mục đích? Sự
tự giác đó đã đem lại tác dụng như thế nào?
? Trong VD 2 theo em để xử lí 3 thanh niên vi
phạm, cảnh sát giao thông đã làm gi? Hành vi đó có hợp pháp không?
? Cảnh sát giao thông căn cứ vào đâu để hành động như vậy?
? Mục đích của việc xử phạt đó để làm gì?
HS thảo luận theo cặp.( 2 HS một cặp) HS trả lời : Dự kiến
+ Trong VD 1 chi tiết mọi người đi xe đạp, xe máy, ô
tô tự giác dừng lại đúng nơi quy định, không vượt
qua ngã ba, ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ là hành
động thực hiện đúng pháp luật. Trang 21
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
+ TrongVD 2 cảnh sát giao thông đã yêu cầu 3 thanh
niên dừng xe và lập biên bản phạt tiền.Hành vi xử
phạt của cảnh sát giao thông là hợp pháp.
+ Cảnh sát giao thông đã căn cứ vào pháp luật, tức là áp dụng pháp luật.
+ Mục đích của việc xử phạt nhằm ngăn chặn hành vi
vi phạm luật giao thông của 3 thanh niên, để đảm bảo
trật tự an toàn giao thông, đồng thời giáo dục ý thức
thực hiện chấp hành luật giao thông đường bộ cho 3 thanh niên . GV nhận xét, bổ sung .
GV hỏi : Vậy theo em thực hiện pháp luật là gì? Lấy
ví dụ minh hoạ về thực hiện pháp luật trong cuộc
sống hàng ngày của bản thân các em và những người xung quanh?
HS trả lời: Dự kiến : THPL là quá trình hoạt động có
mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi
vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của
các cá nhân, tổ chức.
VD : Đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy, xe đạp điện,
không đua xe, không vượt đèn đỏ... là thực hiện pháp luật.
* GV nhận xét - kết luận :
GV trình chiếu một số hình ảnh thực hiện pháp luật
VD : Đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy là thực hiện pháp luật.
HS tự ghi nhớ kiến thức.
GV hỏi câu hỏi mở rộng: Theo em, một hành vi như - THPL là quá trình hoạt động
thế nào thì được coi là hành vi hợp pháp ?
có mục đích, làm cho những quy
HS trả lời : Dự đoán :
định của pháp luật đi vào cuộc
GV nhận xét, bổ sung : Hành vi hợp pháp là hành vi sống, trở thành những hành vi
không vượt quá phạm vi các quy định của pháp luật, hợp pháp của các cá nhân, tổ
mà phù hợp với các quy định của pháp luật, có lợi chức.
cho Nhà nước, xã hội và công dân. Người có hành vi
hợp pháp là người :
+ Làm những việc mà pháp luật cho phép làm.
+ Làm những việc mà pháp luật quy đinh phải làm.
+Không làm những việc mà pháp luật cấm. GV dẫn dắt : Trang 22
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoạt động 2: Thảo luận, tìm hiểu các hình thức thực hiện PL.
PP/ KTDH : KT Khăn phủ bàn, Thảo luận nhóm, vấp đáp,
b.Các hình thức thực hiện *Mục tiêu : pháp luật.
- HS hiểu được các hình thức thực hiện pháp luật;
trình bày được các hình thức thực hiện pháp luật, vận
dụng được kiến thức vào giải quyết tình huống trong . cuộc sống hàng ngày.
- Rèn luyện năng lực tư duy, năng lực tự học, năng
lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát. Năng lực
giao tiếp, trình bày vấn đề và hợp tác, làm việc theo nhóm, *Cách tiến hành
GV cho học sinh tự đọc tìm hiểu nội dung các hình
thức thực hiện pháp luật trong sách giáo khoa.
GV hỏi : Theo em có mấy hình thức thực hiện pháp
luật và đó là những hình thức nào ?
HS trả lơi : Dự kiến. : Có 4 hình thức thực hiện pháp luật : + Sử dụng pháp luật. + Thi hành pháp luật. + Tuân thủ pháp luật. + Áp dụng pháp luật.
GV chia lớp thành 4 nhóm theo 4 nội dung yêu cầu của GV đưa ra .
GV trình chiếu nội dung thảo luận của 4 nhóm.
Nhóm 1: Thảo luận nội dung : Sử dụng pháp luật.
- Chủ thể của SDPL là ai?
- Chủ thể SDPL để làm gì? lấy VD minh hoạ?
- Ở hình thức này chủ thể có bắt buộc phải thực hiện pháp luật hay không ?
Từ đó rút ra kết luận sử dụng pháp luật là gì ?
Nhóm 2: Thảo luận nội dung : Thi hành pháp luật.
- Chủ thể của THPL là ai?
- Chủ thể Thi hành pháp luật để làm gì? lấy VD minh hoạ?
- Ở hình thức này chủ thể có bắt buộc phải thực hiện pháp luật hay không ?
Từ đó rút ra kết luận thi hành pháp luật là gì ?
Nhóm 3: Thảo luận nội dung : Tuân thủ pháp luật.
- Chủ thể của TTPL là ai? Trang 23
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
- Chủ thể tuân thủ pháp luật để làm gì? lấy VD minh hoạ?
- Ở hình thức này chủ thể có bắt buộc phải thực hiện pháp luật hay không ?
Từ đó rút ra kết luận tuân thủ pháp luật là gì ?
Nhóm 4: Thảo luận nội dung : Áp dụng pháp luật.
- Chủ thể của ADPL là ai?
- Chủ thể ADPL căn cứ vào đâu để áp dụng pháp luật ?
- Chủ thể áp dụng pháp luật để nhằm mực đích gi ?
- Chủ thể áp dụng pháp luật trong những trường hợp nào ?
Từ đó rút ra kết luận áp dụng pháp luật là gì ? HS thảo luận 5 phút
GV quan sát các nhóm làm việc, động viên, hướng dẫn, nhắc nhở.
HS đại diện nhóm trình bày báo cáo nội dung theo Kĩ thuật khăn phủ bàn.
Dự kiến nội dung báo cáo của các nhóm:
HS các nhóm theo dõi, nhận xét, bổ sung.
*GVnhận xét, bổ sung ý kiến của học sinh.
Nhóm 1: Sử dụng pháp luật
- Chủ thể của SDPL : Cá nhân, tổ chức.
- Chủ thể SDPL làm những việc mà pháp luật cho
phép làm :VD sử dụng quyền học tập, quyền kinh
doanh, quyền bầu cử, ứng cử...
- Ở hình thức này chủ thể có thể thực hiện hoặc
không thực hiện quyền được pháp luât cho phép theo
ý chí của mình mà không bị ép buộc phải thực hiện GV kết luận :
Nhóm 2: Thi hành pháp luật.
- Chủ thể của THPL : Cá nhân ,tổ chức
- Chủ thể Thi hành pháp luật : Thực hiện nghĩa vụ
của mình, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm.
- Ở hình thức này chủ thể bắt buộc phải thực hiện
quy định của pháp luât phải làm những gì pháp luật
quy định phải làm. Nếu không thực hiện đúng theo
quy định của pháp luật thì những cá nhân và tổ chức Trang 24
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
đó sẽ bị xử lí theo quy định của pháp luật.
GV trình chiếu một số hình ảnh thi hành pháp luật.
VD : Công dân sản xuất kinh doanh nộp thuế cho
Nhà nước ; Thanh niên lên đường nhập ngũ bảo vệ tổ
quốc, đội mũ bảo hiểm khi đi xe mô tô, xe máy, xe
gắn máy, xe đạp điện, bảo vệ môi trường... *GV kết luận :
HS tự ghi nhớ kiến thức.
Nhóm 3: Tuân thủ pháp luật.
- Chủ thể của TTPL : Cá nhân, tổ chức.
- Chủ thể tuân thủ pháp luật : Không làm những điều mà pháp luật cấm.
+ Sử dụng pháp luật: Là các cá
- Ở hình thức này những điều mà pháp luật cấm chủ nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn
thể không được làm, nếu làm sẽ bị xử lí theo quy các quyền của mình, làm những định của pháp luật.
việc mà pháp luật cho phép làm.
GV trình chiếu một số hình ảnh tuân thủ pháp luật
của cá nhân , tổ chức.
VD : không được tự tiện phá rừng, đánh bạc, không
được tham ô, tham nhũng, không đánh người đặc biệt
là đánh người gây thương tích… *GV kết luận :
*HS tự ghi nhớ kiến thức.
Nhóm 4:: Áp dụng pháp luật.
- Chủ thể của ADPL : Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền.
- Chủ thể ADPL : Để đưa ra quyết định phát sinh
chấm dứt hoặc thay đổi các quyền nghĩa vụ cụ thể
của cá nhân, tổ chức.
GV trình chiếu một số hình ảnh ví dụ về áp dụng
pháp luật : Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền.
VD : Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh ra quyết định về
điều chuyển cán bộ từ Sở Giáo dục và Đào tạo sang
Sở Thông tin và truyền thông.
VD :Cảnh sát giao thông xử phạt người đi xe mô tô, +Thi hành pháp luật: Là cá
xe gắn máy ,xe máy xe, đạp điện không đội mũ bảo nhân, tổ chức thực hiện nghĩa vụ
hiểm từ 100000 đến 200000 ngàn đồng.
của mình bằng hành động tích *GV kết luận :
cực, chủ động làm những gì mà *HS tự nhớ kiến thức.
pháp luật quy định phải làm.
3.Hoạt động : Luyện tập ,củng cố Trang 25
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học * Mục tiêu.
- Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về hành
vi thực hiện pháp luật, biết ứng xử và thực hiện phù
hợp trong một tình huống giả định trong cuộc sống.
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực tư duy phê
phán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát, giao tiếp. * Cách tiến hành.
- GV đưa ta tình huống có câu hỏi trắc nghiệm
- GV : Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm (GV
đã chuẩn bị phiếu trắc nghiệm trước)
- GV yêu cầu HS so sánh sự giống và khác nhau
giữa các hình thức thực hiện pháp luật. (GV đã chuẩn +Tuân thủ pháp luật: là cá
bị phiếu học tập trước)
nhân, tổ chức không làm những
HS trả lời. Dự đoán kiến thức.
điều mà pháp luật cấm.
*GVnhận xét, bổ sung, kết luận.
+ Áp dụng pháp luật: là cơ
4 Hoạt động vận dụng.
quan, công chức nhà nước có
? Trong cuộc sống hàng ngày em đã thực hiện pháp thẩm quyền căn cứ vào quy định
luật như thế nào ? Lấy một vài ví dụ mà em đã thực của pháp luật để đưa ra quyết hiện đúng pháp luật ?
định phát sinh chấm dứt hoặc
HS trả lời Dự đoán kiến thức.
thay đổi các quyền nghĩa vụ cụ
*GVnhận xét, bổ sung, kết luận.
thể của cá nhân, tổ chức.
-Thứ nhất : Cơ quan , công
chức nhà nước có thẩm quyền
ban hành các quyết định trong quản lí, điều hành
-Thứ ha, cơ quan nhà nước ra
quyết định xử lí người vi phạm
pháp luật hoặc giải quyết tranh
chấp giữa cá nhân, tổ chức .
5. Hoạt động mở rộng.
GV cung cấp địa chỉ và hướng dẫn HS về nhà tìm và sưu tầm 1 số ví dụ về các loại vi
phạm HS, HC, DS, KL và trách nhiệm pháp lí HS, HC, DS, KL.
* Rút kinh nghiệm sau tiết giảng:
- Về nội dung:................................................................................................ ..........................
- Về phương pháp:......................................................................................... ..........................
-Về phương tiện:............................................................................................ ...........................
- Về thời gian: ............................................................................................... ........................... Trang 26
- Về học sinh: ............................................................................................................... ...........
Lang Chánh, ngày 14 tháng 9 năm 2017 DUYỆT CỦA BGH
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG NGƯỜI SOẠN Nguyễn Thị Hà Lê Thị Thúy TIẾT PPCT :04
Bài 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT (3 tiết ) Tiết 2
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- Nêu được thế nào là vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí.
2. Về kĩ năng: Trang 27
- Biết cách thực hiện pháp luật phù hợp với lứa tuổi.
3. Về thái độ:
- Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật và phê phán những hành vi vi phạm pháp luật.
II. CÁC NĂNG LỰC HƯỚNG TỚI PHÁT TRIỂN Ở HỌC SINH:
- Nặng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
năng lực ứng dụng CNTT, năng lực tự quanri lí và phát triển bản thân, năng lực tư duy.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Thảo luận nhóm, xử lí tình huống, đọc hợp tác.
IV.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Sách giáo khoa 12, sách giáo viên 12, chuẩn kiến thức kĩ năng,
- Tình huống pháp luật có liên quan đến bài học. Luật phòng chống ma túy, Bộ luật hình sự.
V.TỔ CHỨC DẠY HỌC.
Hoạt động cơ bản của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoạt động 1: Xử lí tình huống nhằm tìm hiểu 2. Vi phạm PL và trách nhiệm
khái niệm vi phạm pháp luật. pháp lí *Mục tiêu: a) Vi phạm PL
- Từ tình huống Hs nhận dạng được các dấu hiệu
* Các dấu hiệu cơ bản về VPPL:
vi phạm pháp luật và trình bày được thế nào là vi - hành vi trái phép; phạm pháp luật.
- do người có năng lực trách
- Rèn luyện năng lực: tự học, giao tiếp và hợp tác, nhiệm pháp lí thực hiên;
giải quyết vấn đề cho HS.
- người VPPL phải có lỗi.
* Cách tiến hành:
* VPPL là hành vi trái PL, có lỗi
- Gv nêu tình huống: Dũng 16 tuổi nhưng hay đi
do người có năng lực trách
chơi điện tử tại quán Internet. Tại đây, Dũng bị
nhiệm pháp lí, xâm hại các quan
Thắng (18 tuổi) dụ dỗ sử dụng ma túy. Thắng bị
hệ xã hội, được PL bảo vệ.
công an bắt quả tang đang sử dụng ma túy và dụ
dỗ người khác sử dụng ma túy.
+ Em có nhận xét gì về hành vi của Thắng?
+ Những dấu hiệu nào giúp em xác định Thắng vi phạm pháp luật?
+ Theo em thế nào là vi phạm pháp luật?
- Gv tổ chức cho Hs thảo luận tình huống trên.
- Hs thảo luận( một số Hs nêu ý kiến với mỗi câu hỏi).
- Gv/1 Hs ghi tóm tắt ý kiến từng Hs lên bảng phụ.
- Lớp thống nhất đáp án. - Gv giới thiệu với Hs
Điều 3. Luật phòng chống ma túy. *Kết luận:
- Gv chính xác hóa đáp án của Hs và kết luận:
1. Căn cứ vào Điều 3. Luận phòng chống ma túy
thì sử dụng trái phép ma túy là vi phạm pháp luật. Trang 28
Thắng đã sử dụng trái phép ma túy và phạm tội lôi
kéo trẻ em sử dụng trái phép ma túy( theo Bộ luật Hình sự năm 2015).
2. Vi phạm pháp luật có 3 dấu hiệu cơ bản,…
Vi phạm PL là hành vi trái PL, có lỗi do người có
năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại
các quan hệ xã hội được PL bảo vệ.
Sản phẩm: Kết quả làm việc nhóm của Hs.
Hoạt động 4: Đàm thoại tìm hiểu thế nào là b) Trách nhiệm pháp lí:
trách nhiệm pháp lí.
- Khái niệm: TNPL là nghĩa vụ * Mục tiêu:
của các cá nhân hoặc tổ chức
- Hs nêu được thế nào là trách nhiệm pháp lí.
phải gánh chịu hâu quả bất lợi từ
- Rèn luyện năng lực: giao tiếp và hợp tác, giải
hành vi vi phạm PL của mình. quyết vấn đề cho Hs.
- TNPL nhằm: buộc chủ thể vi
* Cách tiến hành:
phạm PL chấm dứt hành vi vi
- Gv chiếu lại tình huống trong hoạt động 3 và lần
phạm, giáo dục răn đe người lượt nêu các câu hỏi: khác,….
+ Ở tình huống trong HD3, Thắng phải chịu trách nhiệm pháp lí gì?
+ Căn cứ vào đâu để xử phạt Thắng? Xử phạt như thế nào?
+ Việc xử phạt đó có ý nghĩa gì?
+ Theo em, trách nhiệm pháp lí là gì?
- Với mỗi câu hỏi Hs có 30s để suy nghĩ.
- Hs phản hồi ý kiến( mỗi câu hỏi có 2-3 Hs nêu ý kiến cá nhân).
- Gv/1 Hs ghi tóm tắt ý kiến của Hs trên bảng phụ.
- Gv giới thiệu với các em Điều 285 Bộ luật Hình sự năm 2015. * Kết luận:
1. Thắng phải chịu trách nhiệm hình sự.
2. Căn cứ vào Điều 285 Bộ luật Hình sự năm
2015, Thắng sẽ bị xử phạt từ 1-5 năm tù- vì đã lôi kéo Dũng sử dung ma túy.
3. Hình phạt đó buộc Thắng phải chấm dứt việc sử
dụng ma túy trái phép, phải chịu trách nhiệm ( bị
phạt ) vì hành vi làm trái PL của mình. Đồng thời,
hình phạt này còn giáo dục, răn đe người khác
không sử dụng và lôi kéo người sử dụng trái phép ma túy.
4. Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ của các cá nhân
hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi tư
hành vi vi phạm PL của mình. Trang 29
Lưu ý: Gv giải thích, lấy ví dụ( hoặc ycầu Hs nêu
ví dụ ) làm rõ thêm tác dụng của trách nhiệm pháp lí.
3. Hoạt động luyện tập. * Mục tiêu:
- Luyện tập để Hs củng cố những gì đã biết về vi
phạm PL và trách nhiệm pháp lí; biết ứng xử phù
hợp trong 1 tình huống giả định.
- Rèn luyện năng lực tự học, giao tiếp và hợp tác,
giải quyết vấn đề cho Hs. * Cách tiến hành:
- Gv tổ chức cho Hs làm bài tập 1 (trong phần tư liệu) theo nhóm (4-6 em). - Hs làm bài tập.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm bài, lớp nhận
xét đánh giá và thống nhất đáp án.
* Gv chính xác hóa đáp án:
Bài tập 1: Hành vi A, B, Đ vi phạm PL; sự việc C,
D, E thuộc trách nhiệm pháp lí. Căn cứ vào 3 dấu
hiệu cơ bản của vi phạm PL để xác định hành vi vi
phạm PL. Căn cứ vào định nghĩa và mục đích của
trách nhiệm pháp lí để xác định sự việc thuộc trách nhiệm pháp lí.
4.Hoạt động vận dụng * Mục tiêu:
- Tạo cơ hội cho Hs vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh
mới nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống.
- Rèn luyện năng lực: tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, CNTT, tự quản lý và phát triển bản thân. * Cách tiến hành: 1) Gv nêu yêu cầu:
a.
Tự liên hệ
- Hằng ngày , khi tham gia giao thông em đã thực hiện đúng quy định của pháp luật chưa?
(VD: quyền và nghĩa vụ học tập của công dân, quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia
đình, quy định của Luật GT đường bộ, Luật Bảo vệ môi trường…)
- Nêu những việc làm tốt, những gì chưa tốt? Vì sao?
- Hãy nêu cách khắc phục những hành vi, việc làm chưa tốt.
b) Nhận diện xung quanh
-
Hãy nêu nhận xét của em về việc thực hiện pháp luật của các bạn trong lớp em và của
một số người khác mà em biết.
c) Gv định hướng Hs Trang 30
- HS tôn trọng và thực hiện đúng các quy định của PL.
- HS làm bài tập 5 trong SGK Tr 26.
2) HS chủ động thực hiện các yêu cầu trên.
5. Hoạt động mở rộng.
- Gv cung cấp địa chỉ và hướng dẫn HS cách tìm văn bản PL trên mạng Iternet, VD: http://moj.gov.vn
- HS sưu tầm tìm một số VD về vi phạm hành chính và Trách nhiệm hành chính; Vi phạm
hình sự và Trách nhiêm hình sự; Vi phạm dân sự và Trách nhiệm dân sự; Vi phạm kỉ luật
và Trách nhiệm kỉ luật.
* Rút kinh nghiệm sau tiết giảng:
- Về nội dung:................................................................................................ ..........................
- Về phương pháp:......................................................................................... ..........................
-Về phương tiện:............................................................................................ ...........................
- Về thời gian: ............................................................................................... ...........................
- Về học sinh: ..........................................................................................................................
Lang Chánh, ngày 20 tháng 9 năm 2017 DUYỆT CỦA BGH
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG NGƯỜI SOẠN Nguyễn Thị Hà Lê Thị Thúy TIẾT PPCT :05
Bài 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT (3 tiết ) Tiết 3
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- Trình bày được các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí.
2. Về kĩ năng:
- Biết cách thực hiện pháp luật phù hợp với lứa tuổi. Trang 31
3. Về thái độ:
- Nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật và phê phán những hành vi vi phạm pháp luật.
II. CÁC NĂNG LỰC HƯỚNG TỚI PHÁT TRIỂN Ở HỌC SINH:
- Nặng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
năng lực ứng dụng CNTT, năng lực tự quanri lí và phát triển bản thân, năng lực tư duy.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Thảo luận nhóm, xử lí tình huống, đọc hợp tác.
IV.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Sách giáo khoa 12, sách giáo viên 12, chuẩn kiến thức kĩ năng,
- Tình huống pháp luật có liên quan đến bài học. Luật phòng chống ma túy, Bộ luật hình sự.
V.TỔ CHỨC DẠY HỌC.
Hoạt động cơ bản của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
Hoạt động 1: Đọc hợp tác tìm hiểu các loại vi
c.Các loại vi phạm pháp luật
phạm PL và trách nhiệm pháp lí.
và trách nhiệm pháp lí: *Mục tiêu:
- Hs trình bày được các loại vi phạm PL và trách nhiệm pháp lí.
* Vi phạm hình sự là những
- Rèn luyện năng lực: giao tiếp và hợp tác, tự học.
hành vi nguy hiểm cho xã hội bị
* Cách tiến hành:
coi là tội phạm quy định tại Bộ
- Gv yêu cầu Hs tự đọc điểm c mục 2: Các loại vi
phạm PL và trách nhiệm pháp lí ghi tóm tắt nội
dung cơ bản. Sau đó, Hs chia sẻ nội dung đã đọc luật Hình sự. theo cặp.
Người phạm tội phải chịu trách
- Hs tự đọc nội dung trong SGK, tìm nội dung
nhiệm hình sự , phải chấp hành
chính, tóm tắt phần vừa đọc. Sau đó, Hs chia sẻ
hình phạt theo quy định của Tòa
nội dung đã đọc theo cặp về phần cá nhân đã tóm
án. Người từ đủ 14 đến dưới 16
tắt, tự giải đáp cho nhau những thắc mắc và nêu
tuổi phải chịu trách nhiệm hình
câu hỏi đề nghị Gv giải thích( nếu có).
sự về tội phạm rất nghiêm trọng
- Gv nêu tiếp yêu cầu mỗi cặp Hs tìm một số VD
do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt
về: vi phạm hành chính và trách nhiệm hành
nghiêm trọng. Người từ 16 tuổi
chính; hoặc vi phạm hình sự và trách nhiệm hình
trở lên phải chịu trách nhiệm
sự ,vi phạm dân sự và trách nhiệm dân sự, vi phạm hình sự về mọi tội phạm .
kỉ luật và trách nhiệm kỉ luật.
- Hs tự học dưới sự hướng dẫn của Gv.
* Vi phạm hành chính là hành
- Một số cặp Hs báo cáo kết quả làm việc.
vi vi phạm pháp luật có mức độ
- Lớp nhận xét, bổ sung theo cách hiểu của các
nguy hiểm cho xã hội thấp hơn em.
tội phạm, xâm phạm các quy tắc
- Gv chính xác hóa đáp án của Hs và nêu thêm 1 quản lí nhà nước . số VD khác. *Kết luận:
Người vi phạm phải chịu
Gv chốt lại nội dung của mỗi loại vi
phạm PL và trách nhiệm pháp lí
trách nhiệm hành chính theo quy .
định của pháp luật . Người từ 14
đến 16 tuổi bị xử phạt hành Trang 32
chính về vi phạm hành chính do
cố ý ; người từ đủ 16 tuổi trở lên
bị xử phạt hành chính về mọi vi
phạm hành chính do mình gây ra.
*Vi phạm dân sự là hành vi vi
phạm pháp luật , xâm phạm tới
các quan hệ tài sản (quan hệ sở
hữu, quan hệ hợp đồng…) và
quan hệ nhân thân (liên quan
đến các quyền nhân thân, không
thể chuyển giao cho người khác.
Người có hành vi vi phạm dân sự
phải chịu trách nhiệm dân sự.
Người từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ
18 tuổi khi tham gia các giao
dịch dân sự phải được người đại diện theo pháp luật
*Vi phạm kỉ luật là vi phạm
pháp luật xâm phạm các quan hệ
lao động, công vụ nhà nước …
do pháp luật lao động, pháp luật hành chính bảo vệ.
2. Hoạt động luyện tập * Mục tiêu:
- Luyện tập để HS củng cố những gì đã biết về vi
phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí; biết ứng xử
phù hợp trong 1 tình huống giả định.
- Rèn luyện năng lực tự học, giao tiếp và hợp tác,
giải quyết vấn đề cho Hs. * Cách tiến hành:
- Gv tổ chức cho Hs làm bài tập 2 (trong phần tư liệu) theo nhóm (4-6 em). - Hs làm bài tập.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm bài, lớp nhận
xét đánh giá và thống nhất đáp án.
* Gv chính xác hóa đáp án: Bài tập 2:
a) Bình có nghĩa vụ đóng góp và nuôi dưỡng mẹ.
Vì theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình
hiện hành: Con cả và con thứ có quyền và nghĩa
vụ ngang nhau đối với cha mẹ. Đây không chỉ là Trang 33
quyền, nghĩa vụ do PL quy định công dân phải
thực hiện mà còn là bổn phận đạo đức của con đối với cha mẹ.
b) Nếu là Bình, em sẽ sẵn sàng, chủ động thực
hiện quyền và nghĩa vụ/ bổn phận của người con
đối với mẹ. Hàng tháng em sẽ đóng góp tiền
phụng dưỡng mẹ cho anh trai. Đi làm về, tranh thủ
thời gian để chăm sóc mẹ,…
Sản phẩm: Kết quả làm việc nhóm của Hs.
4.Hoạt động vận dụng * Mục tiêu:
- Tạo cơ hội cho học sinh vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống,bối
cảnh mới, nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống.
- Rèn luyện năng lực: tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, CNTT, tự quản lý và phát triển bản thân. * Cách tiến hành: 1. GV nêu yêu cầu:
a.
Tự liên hệ.
- Nêu những việc làm tốt, những gì chưa tốt? Vì sao?
- Hãy nêu cách khắc phục những hành vi, việc làm chưa tốt.
b) Nhận diện xung quanh
-
Hãy nêu nhận xét của em về việc thực hiện PL của các bạn trong lớp em và của một số người khác mà em biết. c) GV định hướng HS
- HS tôn trọng và thực hiện đúng các quy định của PL.
- HS làm bài tập 5 trong SGK Tr 26.
2) HS chủ động thực hiện các yêu cầu trên.
5. Hoạt động mở rộng.
- GV cung cấp địa chỉ và hướng dẫn Hs cách tìm văn bản PL trên mạng Iternet, VD: http://moj.gov.vn
- HS sưu tầm tìm một số VD về vi phạm hành chính và Trách nhiệm hành chính; Vi phạm
hình sự và Trách nhiêm hình sự; Vi phạm dân sự và Trách nhiệm dân sự; Vi phạm kỉ luật
và Trách nhiệm kỉ luật.
* Rút kinh nghiệm sau tiết giảng:
- Về nội dung:................................................................................................ ..........................
- Về phương pháp:......................................................................................... ..........................
-Về phương tiện:............................................................................................ ...........................
- Về thời gian: ............................................................................................... ...........................
- Về học sinh: ............................................................................................................... ........... Trang 34
Lang Chánh, ngày 25 tháng 9 năm 2017 DUYỆT CỦA BGH
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG NGƯỜI SOẠN Nguyễn Thị Hà Lê Thị Thúy TIẾT PPCT: 06
Bài 3: CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT (1 tiết)
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức:
- Hiểu được thế nào là công dân bình đẳng về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý.
- Nêu được trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật. 2. Về kĩ năng:
- Biết thực hiện và nhận xét việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trong các
lĩnh vực hôn nhân và gia đình, lao động, kinh doanh. 3. Về thái độ: Trang 35
- Có ý thức tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trong cuộc sống hằng ngày
- Phê phán những hành vi vi phạm quyền bình đẳng của công dân.
II. CÁC NĂNG LỰC HƯỚNG TỚI PHÁT TRIỂN Ở HỌC SINH:
- Năng lực hợp tác và giao tiếp
- Năng lực tư duy phê phán
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: - Đọc hợp tác - Thảo luận nhóm - Xử lí tình huống
IV.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- sách giáo khoa, sách giáo viên môn GDCD 12.
- Tình huống pháp luật liên quan đến nộ dung bài học - Máy chiếu…
V.TỔ CHỨC DẠY HỌC.
Hoạt động cơ bản của thầy và trò Nội dung bài học 1.Khởi động: *Mục tiêu:
- kích thích hs tự tìm hiểu xem các em đã biết gì
về công dân bình đẳng trước pháp luật.
- Rèn luyện tư duy, phê phán cho học sinh * Cách tiến hành:
- GV định hướng cho hs phân tích, xử lý tình
huống liên quan đến cd bình đẳng trước pl.
- Gv chiếu tình huống lên máy chiếu.
Anh A là nông dân, anh B là cán bộ huyện X. Khi
tham gia giao thông cả 2 người đều vi phạm luật
gtđb là vượt đèn đỏ. Cả 2 người đều bị cảnh sát
giao thông yêu cầu dừng xe, lập biên bản và xử
phạt hành chính với mức tiền phạt như nhau. -Gv đặt câu hỏi:
? em có nhận xét gì về hành động của CSGT -2 đến 3 hs trả lời GV nêu câu hỏi
? Từ tình huống trên và thực tế hàng ngày, em
hãy cho biết thế nào là bình đẳng trước pl?
*Gv chốt lại hành động của cảnh sát giao thông
thể hiện công dân bình đẳng trước pháp luật. Vậy
CDBĐtrước pháp luật là gì? CDBĐtrước pl được
thể hiện như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức. Trang 36
Hoạt động 1: Thảo luận lớp tìm hiểu Công dân
bình đẳng về quyền và nghĩa vụ

1. Công dân bình đẳng về quyền và * Mục tiêu. nghĩa vụ .
- HS Nêu được khái niệm thế nào là công dân bình
đẳng về quyền và nghĩa vụ, Có ý thức tôn trọng Công dân bình đẳng về quyền và
quyền bình đẳng của công dân trong cuộc sống nghĩa vụ có nghĩa là bình đẳng về hằng ngày.
hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước
- Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho hs.
nhà nước và xã hội theo quy định của * Cách tiến hành.
pháp luật. quyền của công dân không
- GV yêu cầu hs tự đọc lời tuyên bố của chủ tịch tách rời nghĩa vụ của công dân.
Hồ Chí Minh sau cách mạng tháng 8 ( trang 27)
Hỏi: Em hiểu thế nào là quyền bình đẳng của công
dân trong lời tuyên bố của chủ tịch Hồ Chí Minh ?
- GV. Tóm tắt ý kiến của hs lên bảng phụ.
Hỏi: Vậy theo em thế nào là quyền và thế nào là nghĩa vụ? Lấy vd
- GV. Tóm tắt ý kiến của hs lên bảng phụ.
Cho ví dụ trong thực tế đời sống liên quan đến quyền và nghĩa vụ ? Quyền Nghĩa vụ - Bầu cử, ứng cử
- Lao động, tự do kinh doanh. - Sở hữu tài sản. - Học tập. - Tự do tín ngưỡng.
- Khiếu nại, tố cáo - Bảo vệ tổ quốc
- Nộp thuế cho nhà nước - Lao động công ích
- Tôn trọng và bảo vệ tài sản Nhà Nước - Tuân theo hiến pháp, pháp luật.
- Trung thành với tổ quốc
Hỏi: thế nào là công dân được bình đặng về quyền và nghĩa vụ?
-Gv chính xác hóa ý kiến của hs - Kết luận
mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực
hiện nghĩa vụ của mình. Quyền và nghĩa vụ của
công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính,
tôn giáo, giàu nghèo, thành phần xã hội.
Hoạt động 2: Xử lý tình huống tìm hiểu Công 2. Công dân bình đẳng về trách
dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
nhiệm pháp lí Trang 37 * Mục tiêu.
- Từ tình huống HS hiểu được khái niệm thế nào Bình đẳng trước pháp lí là bất kì
là công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
công dân nào vi phạm pháp luật đều
- Rèn luyện năng lực :Năng lực hợp tác và giao phải chịu trách nhiệm về hành vi vi
tiếp, năng lực tư duy phê phán, năng lực tìm kiếm phạm của mình và phải bị xử lí theo
và xử lí thông tin, năng lực giải quyết vấn đề và quy định của pháp luật. sáng tạo * Cách tiến hành
- Giáo viên nêu tình huống
Hùng, Huy, Tuấn và Lâm đều đã 19 tuổi bị công
an xã bắt tại chỗ vì tội đánh bài ăn tiền. Ông
trưởng công an xã A đã kí quyết định xử phạt
hành chính đối với Hùng, Tuấn và lâm riêng Huy
là cháu cảu ông chủ tịch xã A nên không bị xữ
phạt, chỉ bị công an xã nhắc nhở rồi cho về. Hỏi:
Trong trường hợp trên Hùng, Huy, Tuấn và Lâm
có bình đẳng về trách nhiệm pháp lý không?
- Gv tổ chức cho hs thảo luận tình huống trên.
- GV. Tóm tắt ý kiến của hs lên bảng phụ.
- GV cung cấp cho hs một số tư liệu
+ Vụ án Trương Văn Cam có dính líu cán bộ nhà
nước có hành vi bảo kê tiếp tay cho Văn Cam và
đồng bọn như : Bùi Quốc Huy, Phạm Sĩ Chiến,
Trần Mai Hạnh, ….Bộ chính trị ban bí thư đã chỉ
đạo Đảng ủy công an, ban cán sự Đảng các cấp,
các ngành nhanh chống xử lí nghiêm túc, triệt để
những cán bộ Đảng viên sai phạm.
+ Ngày 18/3/2008 tòa án nhân dân TPHCM xét xử
vụ án phúc thẩm Lương Cao Khải nguyên vụ phó
vụ 2 thanh tra chính phủ và đồng phạm liên quan
đến 4 dự án của tổng công ty dầu khí Việt Nam,
tòa tuyên án 17 năm tù đối với Lương Cao Khải.
+ Ngày 25/ 5 / 2008 tòa án nhân dân tỉnh Bắc
Giang tuyên phạt 15 năm tù giam đối với bị cáo
Ngô Văn Dược nguyên là Uỷ viên ban chấp hành
đảng bộ xã bắc lí phạm tội “tham ô tài chính”, “lợi
dụng chức quyền chiếm đoạt tài sản” *Kết luận:
- GV chính xác hóa đáp án và kế luận
1. Trong trường hợp trên Hùng, Huy, Tuấn và
Lâm đã không bình đẳng về trách nhiệm pháp
lý.Công an xã đã phân biệt đối xử khi xử phạt Trang 38 những người vi phạm.
2. Trách nhiệm pháp lí là do cơ quan có thẩm
quyền áp dụng với các chủ thể vi phạm pháp luật.
bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều bị xử lí
bằng chế tài theo quy định của pháp luật.
Hoạt động 3: Thảo luận lớp tìm hiểu trách
nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền 3. Trách nhiệm của nhà nước trong
bình đẳng của công dân trước pháp luật.

việc bảo đảm quyền bình đẳng của *Mục tiêu.
công dân trước pháp luật.
- Hs nắm được trách nhiệm của nhà nước trong
việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật. * Cách tiến hành
Gv đưa ra các câu hỏi thảo luận
- Công dân được thực hiện quyền
Hỏi Công dân thực hiện quyền bình đẳng trên cơ bình đẳng trước pháp luật được quy sở nào? Lấy ví dụ?
định trong hiến pháp pháp luật. HS trả lời:
Hỏi: Vì sao nhà nước phải quy định các quyền và
nghĩa vụ của công dân vào hiến pháp, pháp luật? - Nhà nước ta không những đảm bảo Ví dụ?
cho công dân thực hiện được quyền HS trả lời:
và nghĩa vụ của mình mà còn xử lí
GV nhận xét và kết luận:
nghiêm minh những hành vi vi phạm
Ví dụ : công dân thực hiện luật giao thông do nhà quyền và lợi ích của công dân, của xã
nước quy định và nhà nước có quyền xử phạt hành hội.
chính những hành vi vi phạm pháp luật.
GV: Vì sao nhà nước không ngừng đổi mới và
hoàn thiện hệ thống pháp luật?
- Nhà nước không ngừng đổi mới và HS trả lời:
hoàn thiện hệ thống tư pháp, cho phù
GV: Cho ví dụ cụ thể về bản thân em được hưởng hợp với từng thời kì nhất định làm cơ
quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật ?
sở pháp lí cho việc xử lí hành vi xâm
HS tự kể ra một số quyền và nghĩa vụ của mình.
hại quyền và nghĩa vụ của công dân,
- Quyền và nghĩa vụ học tập. nhà nước và xã hội .
- Quyền và nghĩa vụ bầu cử.
- Quyền và nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc.
- Quyền và nghĩa vụ tuân theo hiến pháp và pháp luật.
- GV kết luận : nhà nước ta vẫn quy định ưu tiên
một số đối tượng công dân, nhưng không ảnh
hưởng đến nguyên tắc bình đẳng của công dân trước pháp luật.
- Ví dụ : ưu tiên cho học sinh dân tộc thiểu số, con
thương binh con liệt sĩ trong kì tuyển sinh * Cho các hộ nghèo vay vốn. Trang 39
* Chính sách ưu tiên cho cán bộ lão thành mạng,
gia đình có công với cách mạng
3. Hoạt động luyện tập * Mục tiêu
- Luyện tập để hs cunhr cố những gì đã biết về
công dân BĐ trước pl, Có ý thức tôn trọng quyền
bình đẳng của công dân trong cuộc sống hằng
ngày, phê phán những hành vi vi phạm quyền bình đẳng của công dân
- Rèn luyện năng lực :Năng lực hợp tác và giao
tiếp, năng lực tư duy phê phán, năng lực tìm kiếm
và xử lí thông tin, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo * Cách tiến hành
- GV Tổ chức cho hs làm bài tập1, 3 ……
4.Hoạt động vận động * Mục tiêu:
- Tạo cơ hội cho hs vân dụng kiến thức và kỹ năng cóa được vào các tình huống nhất là
vận dụng vào thực tế cuộc sống.
- Rèn luyện năng lực :Năng lực hợp tác và giao tiếp, năng lực tư duy phê phán, năng lực
tìm kiếm và xử lí thông tin, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo *Cách tiến hành
1. Giáo viên nêu yêu cầu a.Tự liên hệ
- hàng ngày bản thân đã được bình đẳng trước pháp luật chưa?
- Bản thân cần làm gì đề được bình đẳng trước pháp luật b. Nhận diện xung quanh
hãy nêu nhận xét của em về việc thực hiện công dân bình đẳng trước pl ở địa phương em. c. Gv định hướng hs
- tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trước pl - Hs làm bài tập 2,5
5. Hoạt động mở rộng
- cung cấp địa chỉ và hướng dẫn hs cách tìm các văn bản pl trên mạng Intenet
- Sưu tầm một số vụ án đã đưa ra xét xử thể hiện công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
* Rút kinh nghiệm sau tiết giảng:
- Về nội dung:................................................................................................ ..........................
- Về phương pháp:......................................................................................... ..........................
-Về phương tiện:............................................................................................ ........................... Trang 40
- Về thời gian: ............................................................................................... ...........................
- Về học sinh: ............................................................................................................... ...........
Lang Chánh, ngày 01 tháng 10 năm 2017 DUYỆT CỦA BGH
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG NGƯỜI SOẠN Nguyễn Thị Hà Lê Thị Thúy 0
Ngày soạn: 21 /10/2017
Ngày dạy: 24 /10/2017 Tiết 8 Trang 41 KIỂM TRA 1 TIẾT
A.Mức độ cần đạt
1.Về kiến thức:
-Củng cố – khắc sâu kiến thức về các nội dung đã học
2.Về kĩ năng:
-Rèn kỹ năng làm bài, ghi nhớ kiến thức
3.Về thái độ:
-Có ý thức làm bài đúng đắn, phê phán các thái độ sai trái trong kiểm tra thi cử
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1.Chuẩn bị của giáo viên
-Đề kiểm tra , phương án đánh số báo danh -Đáp án, biểu điểm
2.Chuẩn bị của học sinh -Bút viết, bút chì
C.Tổ chức các hoạt động học tập
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: Không
TRƯỜNGTHPT LANG CHÁNH
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT ( HỌC KỲ 1)
Tổ:Sử- Địa – GDCD- TD - GDQP Môn:GDCD; Khối 12 Đề số 1 Thời gian làm bài:45phút
(Không kể thời gian giao đề)
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA:
-Nêu được khái niệm pháp luật.
-Hiểu được vai trò của pháp luật đối với đời sống của mỗi cá nhân, nhà nước và xã hội.
-Nêu được các hình thức thực hiện pháp luật.
-Nắm vững kiến thức thực hiện pháp luật để giải quyết bài tập tình huống.
-Nêu được các đặc trưng của bản của pháp
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA:Tự luận.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN Trang 42 Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổn g Chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao
1.Pháp luật với Nêu được khái Hiểu được vai trò Lấy ví dụ minh đời sống. niệm
pháp của pháp luật đối họa. luật. với đời sống của mỗi cá nhân, Nhà nước và xã hội. Số câu 1/3 1/3 1/3 1 Số điểm 1.0 3.0 1.0 5.0 Tỉ lệ 10% 30% 10% 50%
1.Pháp luật với Nêu được đặc Lý giải vì sao nội đời sống trưng của pháp quy nhà trường, luật. Điều lệ Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh có phải là văn bản quy phạm pháp luật không Số câu 1/3 2/3 1 Số điểm 1.0 2.0 3.0 Tỉ lệ 10% 20% 30% Bài tập tình Vận dụng kiến huống thức đã học về các (Các hình thức hình thức thực thực hiện pháp hiện pháp luật để luật) giải quyết bài tập tình huống Số câu 1 1 Số điểm 2.0 2.0 Tỉ lệ 20% 20% Trang 43 Tống số câu 1/3 +1/3 1/3 1/3 +2/3 +1 3 Tổng số điểm 2.0 3.0 1.0 +2.0 +2.0 10.0 Tỉ lệ 20% 30% 50% 100 % IV. ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1
(5,0 điểm): Pháp luật là gì? Hãy làm rõ vai trò của pháp luật đối với Nhà nước và công dân? ví dụ minh họa?
Câu 2 (3,0 điểm):Pháp luật có những đặc trưng cơ bản nào? Theo em, nội quy nhà trường, Điều lệ
Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh có phải là văn bản quy phạm pháp luật không? Tại sao?
Câu 3
(2,0 điểm): Bài tập tình huống:
Từ khi thành lập đến nay công ty cổ phần gạch men Quang Minh vẫn được đánh giá là làm ăn
nghiêm chỉnh. Vậy mà, hôm trước công ty bị thanh tra môi trường lập biên bản xử phạt hành
chính. Thì ra, công ty này đã không áp dụng các biện pháp môi trường theo quy định của pháp luật. Câu hỏi:
a.Em có nhận xét về việc làm của công ty cổ phần gạch men Quang Minh?
b.Hành vi xử phạt của thanh tra môi trường là biểu hiện của hình thức nào trong các hình
thức thực hiện pháp luật?
V. ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Tiêu Nội dung Điểm chí Câu 1
*Định nghĩa pháp luật:Pháp luật là những quy tắc xử sự có tính 1,0 1
bắt buộc chung, do Nhà nước xây dựng, ban hành và bảo đảm thực
hiện bằng quyền lực Nhà nước. 2
-Pháp luật là phương tiện để Nhà nướcquản lí xã hội: 1.5
+Không có pháp luật, xã hội sẽ không có trật tự, ổn định, không thể
tồn tại và phát triển được.
+Nhờ có pháp luật, Nhà nướcphát huy được quyền lực của mình và
kiểm tra, kiểm soát đước các hoạt động của mọi cá nhân, tổ chức,
cơ quan trong phạm vi lãnh thổ.
+Quản lí xã hội bằng pháp luật sẽ đảm bảo dân chủ, công bằng, phù
hợp với lợi ích chung của các giai cấp và tầng lớp xã hội khác nhau,
tạo được sự đồng thuận trong xã hội đối với việc thực hiện pháp luật.
+Pháp luật do Nhà nước ban hành để điều chỉnh các quan hệ xã hội
một cách thống nhất trongtoàn quốc và được đảm bảo bằng sức
mạnh quyền lực nhà nước nên hiệu lực thi hành cao.
+Nhà nước ban hành pháp luật và tổ chức thực hiện pháp luật trên
quy mô toàn xã hội, đưa pháp luật vào đời sống của từng người dân và của toàn xã hội.
-Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp của mình: Trang 44
+Quyền và nghĩa vụ của công dân được quy định trong các văn bản
pháp luật trong đó quy định rõ công dân được phép làm gì. Căn cứ
vào các quy định này, công dân thực hiện quyền của mình. 1.5
+Các văn bản quy phạm pháp luật về hànhchính, khiếu nại và tố
cáo, hình sự, tố tụng quy định thẩm quyền, nội dung,hình thức, thủ
tục giải quyết các tranh chấp, khiếu nại và xử lí cácviphạm pháp
luật xâm hại quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. Căn cứ vào
các quy định này, công dân bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của mình 3 Ví dụ minh họa: 1,0 Tổng điểm 5,0 Câu 1
*Pháp luật có 3 đặc trưng sau: 1.0 2:
- Tính quy phạm phổ biến
-Tính quyền lực bắt buộc chung
- Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. 2
*Nội quy nhà trường, Điều lệ Đoàn thanh niên cộng sản Hồ 2.0
Chí Minh không phải là văn bản quy phạm pháp luật.
-Nội quy nhà trường chỉ áp dụng cho giáo viên và học sinh
trong nhà trường, nó không mang tính phổ biến, bắt buộc chung.
-Điều lệ Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh chỉ là sự thỏa
thuận cam kết thi hành của những người tự nguyện gia nhập tổ
chứcĐoàn, nó không mang tính bắt buộc chung.
Theo điều 2, Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm
2008, thì Nội quy nhà trường, Điều lệ Đoàn TNCS Hồ Chí
Minh không thuộc hệ thống văn bản quy phạm pháp luật. Tổng điểm 3,0 Câu 1
* Việc làm của công ty cổ phần gạch men Quang Minh vi phạm 1,0 3
pháp luật( luật môi trường). 2
* Hành vi xử phạt của thanh tra môi trường là biểu hiện của 1.0
hình thức áp dụng pháp luật. Tổng điểm 2,0 Tổng câu: 3 Tổng điểm: 10,0 ...HẾT........
Ngày soạn: 28 /10/2017
Ngày dạy: 01 /11/2017 Tiết 9 Trang 45
Bài 4: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA
ĐỜI SỐNG XÃ HỘI (Tiết 1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Học xong bài này, HS cần: 1. Kiến thức
- Hiểu được khái niệm, nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình. 2. Về kỹ năng
- Biết thực hiện và nhận xét việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trong các lĩnh
vực hôn nhân và gia đình. 3.Về thái độ.
- Có ý thức tôn trọng các quyền bình đẳng của công dân trong cuộc sống hàng ngày
- Phê phán những hành vi vi phạm quyền bình đẳng của công dân.
II. CÁC NĂNG LỰC HƯỚNG TỚI PHÁT TRIỂN Ở HỌC SINH. -
Năng lực tự học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực quản lí và phát triển bản thân
- Năng lực tư duy phê phán về các vấn đề có liên quan đến lĩnh vực hôn nhân và gia đình,
trong lao động và trong kinh doanh...
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC . - Đàm thoại
- Thuyết trình., thảo luận nhóm, nêu và giải quyết vấn đề - Đọc hợp tác...
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- HD thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng môn GDCD THPT
- Giáo án, SGK, SGV GDCD lớp 12, Tình huống GDCD 12
- Tranh, ảnh, sơ đồ và các tư liệu, tình huống có liên quan đến nội dung bài học.
V. TỔ CHỨC DẠY HỌC
Hoạt động cơ bản của giáo viên và học sinh Nội dung bài học 1. Khởi động * Mục tiêu:
- Kích thích học sinh tìm hiểu về nội dung của
pháp luật về bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
- Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh. * Cách tiến hành:
- GV cho học sinh xem video về tình trạng bạo lực trong gia đình. - Học sinh: Xem video.
GV đưa ra câu hỏi: Em nhận xét gì về hành vi
của người chồng trong đoạn vi deo trên? Trang 46
- GV gọi 2 đến 3 học sinh trả lời
- GV nêu câu hỏi: Bằng sự hiểu biết của bản
thân, em hãy cho biết thực trạng hôn nhân và
gia đình ở nước ta hiện nay như thế nào?
- GV gọi 2 đến 3 học sinh trả lời
- Lớp nhận xét, bổ sung ( nếu có ).
* GV chốt lại: Bình đẳng giữa mỗi thành viên
trong cộng đồng XH là một nhu cầu tự nhiên
và cũng là mơ ước cháy bỏng của nhân loại
TBộ. Ở nước ta, hiện nay trình trạng bạo lực
đang ngày càng gia tăng gây ảnh hưởng đến
chất lượng cuộc sống và đặc biệt là đến quyền
lợi của người phụ nữ và trẻ em.
Vậy nguyên nhân do đâu? cần phải làm gì
để hạn chế và khắc phục tình trạng trên chúng
ta cùng tìm hiểu nội dung thứ nhất của bài học:
2. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Bình đẳng trong hôn nhân và gia
* Hoạt động 1. Phát vấn tìm hiểu khái niệm đình
bình đẳng trong hôn nhân và gia đình
a . Thế nào là bình đẳng trong hôn * Mục tiêu
nhân và gia đình
- HS nhắc lại được khái niệm hôn nhân và khái
niệm gia đình đã học ở lớp 10.
- Học sinh nêu được thế nào là bình đẳng trong
hôn nhân và gia đình.
- Rèn luyện năng lực nhận thức cho học sinh.
* Cách tiến hành
GV: Em hãy nhắc lại KN hôn nhân đã học ở
lớp 10
- GV gọi 2 đến 3 học sinh trả lời
- GV tiếp tục nêu câu hỏi:
? Em hiểu thế nào là bình đẳng trong HN –GĐ?
- Bình đẳng trong hôn nhân và gia
đình là bình đẳng về nghĩa vụ và
quyền giữa vợ, chồng và giữa các
thành viên trong gia đình trên cơ sở
nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn
GV: Giúp HS hiểu KN và chuyển ý.
trọng lẫn nhau, không phân biệt đối
xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm tìm hiểu về
nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình. * Mục tiêu
b. Nội dung bình đẳng trong hôn
- HS trình bày được nội dung bình đẳng trong
nhân và gia đình. Trang 47 hôn nhân và gia đình.
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp
hợp tác, năng lực tư duy phê phán cho học sinh
* Cách tiến hành
GV đặt câu hỏi cho học sinh thảo luận Tổ nhóm - 4
nhóm – chia lớp thành 4 nhóm
* Nhóm 1: Bình đẳng giữa vợ và chồng trong
gia đình được thể hiện như thế nào? Pháp luật * Bình đẳng giữa vợ và chồng.Vợ,
quy định quyền bình đẳng giữa vợ và chồng có chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa
ý nghĩa như thế nào?
vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt
* Nhóm 2: Bình đẳng giữa cha mẹ và con cái trong gia đình”. Thể hiện.
được thể hiện như thế nào? Nêu một vài biểu - Trong quan hệ nhân thân: Có
hiện về việc làm sai trái của cha mẹ đối với con quyền ngang nhau lựa chọn nơi cư
và các con đối với cha mẹ?
trú; tôn trọng, giữ gìn nhân phẩm,
* Nhóm 3: Bình đẳng giữa ông bà và cháu danh dự, uy tín của nhau; tôn trọng
được thể hiện như thế nào? Là một người cháu quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo;
trong gia đình em đã làm gì để góp phần thực giúp đỡ, tạo đk cho nhau phát triển về
hiện quyền bình đẳng giữa ông bà và cháu?
mọi mặt, KHHGĐ, chăm sóc con...
* Nhóm 4: Bình đẳng giữa anh, chị em trong VD:
gia đình được thể như thế nào? Hãy dẫn ra một - Trong quan hệ tài sản:
vài câu ca dao tục ngữ ca ngợi tình giữa anh + Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ chị em trong gia đình?
ngang nhau trong sở hữu tài sản
- HS: Thảo luận trong thời gian 4 phút.
chung (quyền chiếm hữu, quyền sử
- GV: Quan sát, hướng dẫn.
dụng và quyền định đoạt);
- HS: Đại diện phát biểu ý kiến – HS khác nhận + Vợ chồng có quyền có tài sản xét, bổ xung. riêng.
- GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận
* Bình đẳng giữa cha mẹ và con: - HS: Tự ghi bài:
- Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ
ngang nhau đối với các con, thương
yêu, nuôi dưỡng, chăm sóc...
- Không được phân biệt, đối xử,
ngược đãi, hành hạ con... con trai, con
gái phải chăm sóc, giáo dục, tạo điều kiện như nhau...
- Con phải yêu thương vâng lời, kính
trọng, chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ...
* Bình đẳng giữa ông bà và các cháu:
- Ông bà có nghĩa vụ và quyền trông
nom, chăm sóc, gdục, là tấm gương
tốt cho các cháu noi theo.
- Các cháu có bổn phận kính trọng, Trang 48
chăm sóc, phụng dưỡng ông bà.
* Bình đẳng giữa anh, chị em:
- Anh, chị, em có bổn phận thương
yêu, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau.
- Có nghĩa vụ và quyền đùm bọc,
nuôi dưỡng nhau trong trường hợp
không còn cha mẹ hoặc cha mẹ
GV kết luận nội dung và nhấn mạnh kiến không có điều kiện trông nom, nuôi
trọng tâm: Quan hệ giữa các thành viện trong dưỡng, chăm sóc, giáo dục…
gia đình được thể hiện ở việc đối xử công bằng, c. Trách nhiệm của Nhà nước trong
bình đẳng, tôn trọng lẫn nhau. Có quyền được việc bảo đảm quyền bình đẳng trong
được phát triển cà cùng nhau giữ gìn, phát huy hôn nhân và gia đình
truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt nam.
( Giảm tải – Không dạy)
3. Hoạt động luyện tập. * Mục tiêu
- Luyện tập để học sinh củng cố những gì đã
biết về bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
- Biết ứng xử phù hợp trong một tình huống giả định.
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp
và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh. * Cách tiến hành
- GV lần lượt đưa câu hỏi củng cố nội dung bài học:
“ Con hư tại mẹ cháu hư tại bà ”.
Em có nhận xét gì về quan điểm trên?
- HS suy nghĩ và trả lời.
GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận.
4. Hoạt động vận dụng * Muc tiêu
- Tạo cơ hội cho học sinh vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối
cảnh mới, nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống.
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực công công
dân, năng lực tự quản lí và phát triển bản thân * Cách tiến hành 1. GV yêu cầu: a. Tự liên hệ:
- Trong cuộc sống em đã vận dụng tốt quyền và nghĩa vụ của mình trong các mối quan hệ
với các thành viên của gia đình mình chưa?
- Nêu những việc làm tốt, những việc làm chưa tốt của bản thân trong việc thực hiện các
quy định của pháp luật về thực hiện quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? Nêu
cách khắc phục những việc làm và hành vi chưa tốt đó? Trang 49
b. Nhận diện xung quanh
- Hãy nêu một số việc làm thể hiện bình đẳng giữa bạn nam và nữ trong lớp em.
c. GV định hướng học sinh
- Học sinh thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của bản thân, trong các mối quan hệ ở phạm
vi gia đình, đồng thời biết tôn trọng các quyền của người xung quanh...
- HS làm bài tập 5 - SGK T42.
2. HS chủ động thực hiện các yêu cầu trên.
5. Hoạt động mở rộng.
- HS sưu tầm một số câu ca dao, tục ngữ nói về tình cảm gia đình.
-------------------------------------------------------
Ngày soạn: 04 /11/2017
Ngày dạy: 07 /11/2017 Tiết 10 Trang 50
Bài 4: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA
ĐỜI SỐNG XÃ HỘI (Tiết 1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Học xong bài này, HS cần: 1. Kiến thức
- Hiểu được khái niệm, nội dung quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực lao động. 2. Về kỹ năng
- Biết thực hiện và nhận xét việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực lao động . 3.Về thái độ.
- Có ý thức tôn trọng các quyền bình đẳng của công dân trong cuộc sống hàng ngày
- Phê phán những hành vi vi phạm quyền bình đẳng của công dân.
II. CÁC NĂNG LỰC HƯỚNG TỚI PHÁT TRIỂN Ở HỌC SINH. -
Năng lực tự học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực quản lí và phát triển bản thân
- Năng lực tư duy phê phán về các vấn đề có liên quan đến lĩnh vực hôn nhân và gia đình,
trong lao động và trong kinh doanh...
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC . - Đàm thoại
- Thuyết trình., thảo luận nhóm, nêu và giải quyết vấn đề - Đọc hợp tác...
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- HD thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng môn GDCD THPT
- Giáo án, SGK, SGV GDCD lớp 12, Tình huống GDCD 12
- Tranh, ảnh, sơ đồ và các tư liệu, tình huống có liên quan đến nội dung bài học.
V. TỔ CHỨC DẠY HỌC
Hoạt động cơ bản của giáo viên và học sinh Nội dung bài học 1. Khởi động: * Mục tiêu
2. Bình đẳng trong lao động.
- Học sinh nêu được thế nào là bình đẳng trong a. Thế nào là bình đẳng trong lao
lao động, nội dung và liên hệ trách nhiệm của động.
công dân trong việc thực hiện quyền bình đẳng trong lao động.
- Rèn luyện năng lực nhận thức cho học sinh.
* Cách tiến hành:
- GV có thể nêu tình huống liên quan đến
người lao động và người sử dụng lao động, nêu
câu hỏi, yêu cầu học sinh trả lời.
-GV có thể nêu tình huống sau: Anh Thân cùng
Giám đốc Công ty vận tải X thỏa thuận về kí Trang 51
kết hợp đồng lao động, theo đó anh Thân được
nhận vào làm việc tại công ty này với thời hạn
xác định.Thế nhưng, trong hợp đồng lại không
ghi rõ anh Thân sẽ làm công việc gì. Theo anh
Thân, nội dung của hợp đồng như vậy là trái
pháp luật nên anh đã đề nghj quy định bổ sung
về nội dung này. Thế nhưng ông Giám đốc
nhất định không nghe vì ông cho rằng sau này
anh Thân làm gì thuộc quyền quyết định của
ông mà không cần ghi rõ trong hợp đồng. Thấy
vậy anh Thân từ chối kí hợp đồng. Câu hỏi:
1.Anh Thân có quyền đề nghị ghi rõ trong hợp
đồng về công việc phải làm không?
2. Anh Thân có quyền thỏa thuận với Giám đốc
về những nội dung khác được ghi trong hợp đồng không?
-HS trả lời từ đó GV kết luận và dẫn vào bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động1: Phát vấn tìm hiểu khái niệm
bình đẳng trong lao động. * Mục tiêu
- Học sinh nêu được thế nào là bình đẳng trong lao động.
- Rèn luyện năng lực nhận thức cho học sinh.
* Cách tiến hành:
Là bình đẳng giữa mọi công dân
- GV cho học sinh xem một số hình ảnh về trong thực hiện quyền lao động thông
hoạt động lao động của con người trên một số qua tìm việc làm; bình đẳng giữa
lĩnh vực khác nhau và đặt câu hỏi: Theo em, người sử dụng lao động và người lao
những hình ảnh trên nói lên điều gì?
động thông qua hợp đồng lao động;
bình đẳng giữa lao động nam và lao
động nữ trong từng cơ quan, danh
nghiệp và trong phạm vi cả nước.
Trang 52
- HS: Mô tả cuộc sống lao động của nhân dân
trên các lĩnh vực khác nhau...
- GV: Em hãy nêu một số mối quan hệ cơ bản
phát sinh trong quá trình lao động?
- HS: 2 đến 3 học sinh trả lời.
- GV: Để mối quan hệ giữa người và người
trong quá trình lao động ngày càng trở nên tốt
đẹp và tác động tích cực vào sự phát triển của
xã hội, theo em nguyên tắc nào là quan trọng nhất?
– HS: Nguyên tắc cơ bản và quan trọng nhất
trông qua trình lao động là bình đẳng
- GV: Vậy thế nào là bình đẳng trong lao động? - HS trả lời - GV: Kết luận.
Hoạt động 2: Đàm thoại và xử lí tình huống b. Nội dung bình đẳng trong LĐ.
nhằm tìm hiểu nội dung bình đẳng trong lao * Công dân bình đẳng trong thực động.
hiện quyền lao động: * Mục tiêu
- Học sinh nêu được nội dung công dân bình đẳng trong lao động.
- Rèn luyện năng lực nhận thức cho học sinh.
* Cách tiến hành
- GV: Hiện nay một số doanh nghiệp ngại nhận
lao động nữ vào làm việc. Vì vậy, cơ hội tìm
việc làm của lao động nữ khó khăn hơn lao
động nam. Em có suy nghĩ gì trước hiện tượng trên?
- HS: Đó là biểu hiện của việc phân biệt, đối xử
trong lao động, mặc dù pháp luật có nhiều quy
định để cho phụ nữ bình đẳng với nam giới trong lao động.
- GV: Nếu là chủ doanh nghiệp em có yêu cầu
gì khi tuyển dụng lao động? Vì sao?
- 2 đến 3 học sinh trả lời. Trang 53
- GV: Em hiểu quyền lao động là gì?
- HS: Quyền lao động là quyền của công dân
tự do sử dụng sức lao động của mình trong việc
tìm kiếm, lựa chọn việc làm, làm việc cho bất
cứ người sử dụng lao động nào, bất cứ nơi nào
mà pháp luật không cấm.
- GV hỏi tiếp: Thế nào là công dân bình đẳng Công dân bình đẳng trong thực
trong thực hiện quyền lao động?
hiện quyền lao động: Mọi người đều - HS trả lời:
có quyền làm việc, tự do lựa chọn
- GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận:
việc làm và nghề nghiệp phù hợp với
khả năng của mình, không bị phân
biệt đối xử về giới tính, dân tộc, tín
ngưỡng, tôn giáo, nguồn gốc gia
đình, thành phần kinh tế.
- GV: Nhà nước ưu đãi đối với người có
chuyên môn kĩ thuật cao có bị coi là bất bình
đẳng trong sử dụng lao động ?
- HS: Người lao động có đủ tuổi theo qui định
của Bộ luật lao động, có khả năng lao động và
giao kết hợp đồng lao động, đều có quyền tìm
việc làm, người có trình độ chuyên môn, kĩ
thuật cao được Nhà nước ưu đãi, tạo điều kiện
thuận lợi phát huy tài năng.
* Công dân bình đẳng trong giao kết
hợp đồng lao động
- GV: Quyền bình đẳng của công dân được
thực hiện thông qua hợp đồng lao động.
VD: Anh An đến công ty may kí hợp đồng lao
động với giám đốc công ty. Qua trao đổi từng
điều khoản, hai bên đã thoả thuận kí hợp đồng
dài hạn (việc kí hợp đồng thực hiện trên cơ sở
tự nguyện, không bên nào ép buộc bên nào).
Các nội dung thoả thuận như sau:
- Công việc phải làm là thiết kế quần áo.
- Thời gian làm việc: Mỗi ngày 8 giờ, mỗi tuần 40 giờ.
- Thời gian nghỉ ngơi: Nghỉ thời gian trong
ngày ngoài giờ làm việc theo hợp đồng, nghỉ lễ
tết, ốm...theo qui định pháp luật.
- Tiền lương: 3.000.000 triệu VNĐ trên cơ sở
chấp hành tốt kỉ luật LĐ theo qui định.
- Địa điểm làm việc... Thời gian hợp đồng...
ĐK an toàn, vệ sinh lao động...
- BHXH: Anh An trích mỗi tháng 5% tổng thu Trang 54
nhập hàng tháng để đóng bảo hiểm xã hội...
- GV: Từ VD trên, hãy cho biết hợp đồng lao động là gì?
- Hợp đồng lao động là sự thoả thuận
giữa người lao động và người sử
dụng lao động về việc làm có trả
công, điều kiện lao động quyền và
nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ
- GV hỏi : Dựa vào tình huống trên em hãy cho lao động..
biết tại sao người lao động và người sử dụng
lao động phải kí hợp đồng? - HS:
+ Thể hiện trách nhiệm pháp lí giữa hai bên.
+ Nội dung hợp đồng là cơ sở pháp lí để pháp
luật bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của hai
bên đặc biệt là đối với người lao động
- GV: Việc kí kết hợp đồng lao động phải theo nguyên tắc nào?
- Nguyên tắc: Tự do, tự nguyện, bình - GVKL – chuyển ý.
đẳng, không trái pháp luật và thoả
ước lao động tập thể, giao kết trực
tiếp giữa người lao động và người sử dụng lao động..
- Các bên đều có trách nhiệm thực
- GV cho HS làm bài tập tình huống.
hiện tốt quyền và nghĩa vụ của mình.
“ Chị Thủy mới đi làm trở lại sau 6 tháng nghỉ
sinh con. Vì sức khỏe chưa được phục hồi hoàn * Bình đẳng giữa lao động nam và
toàn nên chị được ban giám đốc cho phép được lao động nữ.
nghỉ một giờ mỗi ngày trong thời gian làm vệc
cho đến khi con chị được một tuổi. Một số đồng
nghiệp nam nói, Ban Giám đốc làm như thế là
đã tạo ra sự bất bình đẳng trong lao động nam và LĐ nữ.”

- GV hỏi: Theo em, vì sao Ban Giám đốc công
ty chị Thủy làm việc lại làm như vậy?
- 2 đến 3 học sinh trả lời.
- GV hỏi: Pháp luật quy định như thế nào về
quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao đông nữ? - HS trả lời.
- GV: Nhận xét và kết luận: pháp luật qui định
đối với lao động nữ: Có quyền hưởng chế độ Bình đẳng về quyền trong lao động;
thai sản; người lao động không được xa thải về cơ hội tiếp cận việc làm; về tiêu
hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng; được
vì lí do kết hôn, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 đối xử bình đẳng tại nơi làm việc về Trang 55
thang tuổi (trừ trường hợp doanh nghiệp chấm việc làm, tiền công, tiền thưởng, bảo
dứt hoạt động
); không sử dụng lao động nữ hiểm xã hội, điều kiện lao động và
công việc nặng nhọc, nguy hiểm, độc hại ...
các điều kiện khác.
- GV hỏi: Nêu 1 số tấm gương tiêu biểu của
phụ nữ trong lao động đã góp phần to lớn trong
sự nghiệp CNH, HĐH ở nước ta? - HS trả lời.
GV: Bổ sung (Đọc thông tin trong SGK trang c. Trách nhiệm của nhà nước trong 41)
việc bảo đảm quyền bình đẳng của
công dân trong lao động.
( Giảm tải – không dạy)
3. Hoạt động luyện tập. * Mục tiêu
- Luyện tập để học sinh củng cố những gì đã
biết về bình đẳng trong hôn nhân và gia đình,
bình đẳng trong lao động, kinh doanh
- Biết ứng xử phù hợp trong một tình huống giả định.
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp
và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh. * Cách tiến hành
- GV lần lượt đưa câu hỏi củng cố nội dung bài học:
“Lao động không chỉ là quyền mà còn là nghĩa
vụ của mỗi công dân”, “ lao động là vinh quang”
Em có nhận xét gì về quan điểm trên?
- HS suy nghĩ và trả lời.
GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận.
4. Hoạt động vận dụng * Muc tiêu
- Tạo cơ hội cho học sinh vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối
cảnh mới, nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống.
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực công công
dân, năng lực tự quản lí và phát triển bản thân * Cách tiến hành 1. GV yêu cầu: a. Tự liên hệ:
- Trong cuộc sống em đã vận dụng tốt quyền và nghĩa vụ của mình trong các mối quan hệ trong lao động? Trang 56
- Nêu những việc làm tốt, những việc làm chưa tốt của bản thân trong việc thực hiện các
quy định của pháp luật về thực hiện quyền bình đẳng trong lao động ? Nêu cách khắc phục
những việc làm và hành vi chưa tốt đó?
b. Nhận diện xung quanh
- Hãy nêu một số việc làm thể hiện bình đẳng trong lao động giữa bạn nam và bạn nữ.
- Hãy nêu một số việc làm thể hiện tất cả các thành viên trong lớp em đều bình đẳng trong
thực hiện quyền lao động?
c. GV định hướng học sinh
- Học sinh thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của bản thân, trong các mối quan hệ ở phạm
vi gia đình và trong lao động , đồng thời biết tôn trọng các quyền của người xung quanh...
- HS làm bài tập 8.3 - SGK T44.
2. HS chủ động thực hiện các yêu cầu trên.
5. Hoạt động mở rộng.
- HS sưu tầm một số câu ca dao, tục ngữ nói về tình cảm gia đình, quan hệ lao động và trong kinh doanh.
-------------------------------------------------------
Ngày soạn: 28 /10/2017
Ngày dạy: 01 /11/2017 Tiết 11
Bài 4: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA
ĐỜI SỐNG XÃ HỘI (Tiết 1) Trang 57 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Học xong bài này, HS cần: 1. Kiến thức
- Hiểu được khái niệm, nội dung một số quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực kin doanh. 2. Về kỹ năng
- Biết thực hiện và nhận xét việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực trong kinh doanh. 3.Về thái độ.
- Có ý thức tôn trọng các quyền bình đẳng của công dân trong cuộc sống hàng ngày
- Phê phán những hành vi vi phạm quyền bình đẳng của công dân.
II. CÁC NĂNG LỰC HƯỚNG TỚI PHÁT TRIỂN Ở HỌC SINH. -
Năng lực tự học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Năng lực quản lí và phát triển bản thân
- Năng lực tư duy phê phán về các vấn đề có liên quan đến lĩnh vực hôn nhân và gia đình,
trong lao động và trong kinh doanh...
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC . - Đàm thoại
- Thuyết trình., thảo luận nhóm, nêu và giải quyết vấn đề - Đọc hợp tác...
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- HD thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng môn GDCD THPT
- Giáo án, SGK, SGV GDCD lớp 12, Tình huống GDCD 12
- Tranh, ảnh, sơ đồ và các tư liệu, tình huống có liên quan đến nội dung bài học.
V. TỔ CHỨC DẠY HỌC
Hoạt động cơ bản của giáo viên và học sinh Nội dung bài học 1. Khởi động * Mục tiêu:
- Kích thích học sinh tìm hiểu về nội dung của
pháp luật về bình đẳng trong kinh doanh.
- Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh.
* Cách tiến hành:Gv đưa ra tình huống mâu
thuẫn có liên quan đến quyền bình đẳng của
công dân trong một số lĩnh vực nhất định, từ
đó làm cho học sinh thấy được sự cần thiết
phải có những hiểu biết cơ bản về quyền bình
đẳng của công dân và dẫn vào bài học.
- GV cho học sinh thảo luận. - GVKL
2. Hoạt động hình thành kiến thức Trang 58
Hoạt động 1: Phát vấn và xử lí tình huống 3. Bình đẳng trong kinh doanh.
nhằm tìm hiểu nội dung bình đẳng trong kinh a. Thế nào là bình đẳng trong kinh doanh. doanh? * Mục tiêu
- Học sinh nêu được thế nào là công dân bình
đẳng trong kinh doanh.
- Rèn luyện năng lực nhận thức và năng lực tư
duy phê phán cho học sinh.
* Cách tiến hành
- GV: Cho HS xem một số hình ảnh về hoạt
động kinh doanh của con người trên một số
lĩnh vực khác nhau:
- GV hỏi: Những hình ảnh trên miêu tả hoạt
động gì? Hãy nêu một số hoạt động kinh doanh
mà em biết? Mục đích của hoạt động đó?
- 2 đến 3 học sinh trả lời. Trang 59
- GV cho học sinh làm bài tập tình huống.
Được bố mẹ đầu tư vốn, A đã đủ 18 tuổi, gửi
hồ sơ đăng ký kinh doanh mặt hàng điện thoại
di động lên UBND huyện. Hồ sơ của A hợp lệ,
đáp ứng đầy đủ các quy định của pháp luật.
Đến ngày hẹn để lấy giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, anh A đến nhận thì hồ sơ của anh
bị từ chối. Anh được cán bộ nhận hồ sơ giải
thích rằng, anh chưa được cấp giấy phép
chứng nhận đăng ký kinh doanh vì anh vừa mới
qua tuổi vị thành niên và chưa có bằng kinh
tế.Bên cạnh đó, anh không được lựa chọn
ngành nghề kinh doanh mà phải do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền sắp xếp.

Hỏi: Em có nhận xét gì về lời giải thích của cán bộ trên
- HS: 2 đến 3 học sinh trả lời
- GV: Nhận xét, bổ xung và kết luận: Lời giải
thích của Cán bộ là không đúng với quy định của pháp luật.
GV liên hệ điều 57 của Hiến pháp 2013: Công
dân có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Điều 9 luật Doanh nghiệp quy định: Tổ chức,
cá nhân có quyền thành lập và quản lí doanh - Quyền bình đẳng trong kinh doanh
nghiệp ( trừ trường hợp pháp luật cấm)
là quyền của mọi cá nhân, tổ chức khi
- GV: Từ tình huống trên, theo em hiểu bình tham gia vào các quan hệ kinh tế, từ
đẳng trong kinh doanh là gì?
việc lựa chọn ngành, nghề, địa điểm - HS trả lời.
kinh doanh, lựa chọn hình thức tổ
- GV bổ xung và kết luận =>
chức kinh doanh, đến việc thực hiện
quyền và nghĩa vụ trong quá trình sx
kinh doanh đều bình đẳng theo qui định pháp luật
.
Hoạt động 2: Đọc hợp tác tìm hiểu nội dung
quyền bình đẳng trong kinh doanh.
b. Nội dung quyền bình đẳng trong * Mục tiêu kinh doanh.
- Học sinh nêu được nội dung công dân bình đẳng trong kinh doanh.
- Rèn luyện năng lực tự học, giao tiếp và hợp tác.
* Cách tiến hành
- GV trình chiếu điều 7, điều 8 trong Luật Kinh
Doanh (2014) về quyền và nghĩa vụ của doanh Trang 60 nghiệp.
Điều 7. Quyền của doanh nghiệp
- Tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm.
- Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ
chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành,
nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh; chủ động
điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh.
- Lựa chọn hình thức, phương thức huy động,
phân bổ và sử dụng vốn.
- Chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng.
- Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo yêu cầu kinh doanh.
7. Chủ động ứng dụng khoa học và công nghệ
để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh.
- Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp.
- Từ chối yêu cầu cung cấp nguồn lực không
theo quy định của pháp luật.
- Khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật
về khiếu nại, tố cáo.
- Tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật..
Điều 8. Nghĩa vụ của doanh nghiệp
- Đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh khi kinh
doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều
kiện theo quy định của Luật đầu tư và bảo đảm
duy trì đủ điều kiện đầu tư kinh doanh đó trong
suốt quá trình hoạt động kinh doanh.
- Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng
hàng hóa, dịch vụ theo tiêu chuẩn do pháp luật
quy định hoặc tiêu chuẩn đã đăng ký hoặc công bố.
- Thực hiện đầy đủ, kịp thời các nghĩa vụ về
đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội - Mọi công dân, không phân biệt, nếu
dung đăng ký doanh nghiệp, công khai thông có đủ điều kiện đều có quyền tự do
tin về thành lập và hoạt động, báo cáo và các lựa chọn hình thức tổ chức kinh
nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và doanh tùy theo điều kiện, khả năng
quy định khác của pháp luật có liên quan. của mình.
- Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc
phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bình Trang 61
đẳng giới, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo
vệ di tích lịch sử-văn hóa và danh lam thắng cảnh.
- Mọi doanh nghiệp đều có quyên tự
- Thực hiện nghĩa vụ về đạo đức kinh doanh để chủ đăng ký kinh doanh trong ngành,
bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của khách nghề mà pháp luật không cấm khi có
hàng và người tiêu dùng. .
đủ điều kiện theo quy định của pháp
- GV Yêu cầu học sinh tự đọc hiểu luật.
- HS tự đọc hiểu sau đó chia sẻ nội dung đã đọc
theo cặp về nội dung kiến thức đã tóm tắt, tự
giải đáp cho nhau những thắc mắc và nêu câu
hỏi đề nghị giáo viên giải thích ( nếu có).
- Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc
- GV: nêu tiếp yêu cầu mỗi cặp học sinh khái các thành phần kinh tế khác nhau đều
quát những nội dung cơ bản của quyền bình được bình đẳng trong việc khuyến
đẳng trong kinh doanh và nêu ví dụ minh họa? khích phát triển lâu dài.
- HS tự học dưới sự hướng dẫn của giáo viên trong thời gian 5 phút.
- Một số cặp học sinh báo cáo kết quả làm việc
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về
- GV: Chính xác hóa đáp án của học sinh, nêu quyền tự chủ kinh doanh để nâng cao
thêm một số ví dụ khác và chốt lại nội dung hiệu quả và khả năng cạnh tranh.
bình đẳng trong kinh doanh.
- Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về
nghĩa vụ trong qúa trình hoạt động kinh doanh.
c. Trách nhiệm của nhà nước trong
việc bảo đảm quyền bình đẳng trong kinh doanh

( Giảm tải – không dạy)
3. Hoạt động luyện tập. * Mục tiêu
- Luyện tập để học sinh củng cố những gì đã
biết về bình đẳng trong kinh doanh.
- Biết ứng xử phù hợp trong một tình huống giả định.
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp
và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh. * Cách tiến hành
- GV lần lượt đưa câu hỏi củng cố nội dung bài học:
Sau khi TN THPT nếu em có ý định kinh
doanh thì em co quyền thực hiện mong muốn
Trang 62
của mình không? Nếu em đã có đủ điều kiện và
khả năng vậy sở thích kinh doanh của em là
mặt hàng nào?vì sao lựa chọn mặt hàng đó?
Em có nhận xét gì về quan điểm trên?
- HS suy nghĩ và trả lời.
GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận.
4. Hoạt động vận dụng * Muc tiêu
- Tạo cơ hội cho học sinh vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối
cảnh mới, nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống.
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực công công
dân, năng lực tự quản lí và phát triển bản thân. * Cách tiến hành 1. GV yêu cầu: a. Tự liên hệ:
- Nêu những việc làm tốt, những việc làm chưa tốt của bản thân trong việc thực hiện các
quy định của pháp luật về thực hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh? Nêu cách khắc
phục những việc làm và hành vi chưa tốt đó?
b. Nhận diện xung quanh
- Hãy nêu một số việc làm thể hiện bình đẳng giữa bạn nam và nữ trong kinh doanh?
- Hãy nêu một số việc làm thể hiện tất cả các thành viên trong lớp em đều bình đẳng trong
thực hiện quyền kinh doanh?
c. GV định hướng học sinh
- Học sinh thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của bản thân, trong các mối quan hệ ở phạm
vi gia đình và trong lao động và kinh doanh, đồng thời biết tôn trọng các quyền của người xung quanh...
- HS làm bài tập 59- SGK T44.
2. HS chủ động thực hiện các yêu cầu trên.
5. Hoạt động mở rộng.
- HS sưu tầm một số câu ca dao, tục ngữ nói về hoạt động trong kinh doanh.
-------------------------------------------------------
Ngày soạn: 28 /10/2017
Ngày dạy: 01 /11/2017 Tiết 11
BÀI 5:QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC, TÔN GIÁO
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học xong bài này học sinh cần: 1. Về kiến thức
Nêu được các khái niệm, nội dung, ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các dân tộc. Trang 63
Hiểu được chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về quyền bình đẳng giữa các dân tộc. 2.Về kĩ năng
- Phân biệt được những việc làm đúng và sai trong việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
- Biết xử sự phù hợp với quy định của pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc. 3. Về thái độ
- Ủng hộ chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về quyền bình đẳng giữa các dân tộc .
- Có ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc và phê phán
những hành vi gây chia rẽ, chia cắt dân tộc.
II. CÁC NĂNG LỰC HƯỚNG TỚI PHÁT TRIỂN Ở HỌC SINH
Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng
tạo, năng lực ứng dụng công nghệ thông tin, năng lực tự quản lí và phát triển bản thân,
năng lực tư duy phê phán.
III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
- Giảng giải, vấn đáp, nêu vấn đề - Thảo luận nhóm - Đàm thoại - Xử lí tình huống
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Sách giáo khoa, sách giáo viên lớp 12; Sách chuẩn kiến thức, kĩ năng môn GDCD lớp 12.
- Tình huống pháp luật liên quan đến nội dung bài học. V. TỔ CHỨC DẠY HỌC
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học 1.Khởi động * Mục tiêu:
- Kích thích HS tự tìm hiểu về quyền bình đẳng giữa các dân tộcở Việt Nam.
- Rèn luyện năng lực tư duy phân tích của HS. * Cách tiến hành:
- GV trình chiếu hình ảnh về một số dân tộc và một số tín
đồ của Phật giáo,Tăng ni phật tử đang đi bỏ phiếu bầu cử.
- HS xem một số tranh ảnh . Trang 64
- GV nêu câu hỏi: Em có nhận xét gì về các hình ảnh trên? - 2 HS trả lời
- GV chốt lại: Hình ảnh trên thể hiện quyền và nghĩa vụ
của mỗi công dân trong việc tham gia xây dựng Nhà
nước. Qua đó cũng thấy rõ, các dân tộc, tôn giáo luôn
bình đẳng với nhau, đó cũng là nguyên tắc cơ bản được
ghi nhận trong Hiến pháp. Vậy, quyền bình đẳng giữa các
dân tộc, tôn giáo là gì? Có những nội dung nào? Và thực
hiện quyền ình đẳng này có ý nghĩa gì? Đó chính là nội dung bài học hôm nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Đàm thoại, vấn đáp để tìm hiểu khái niệm
quyền bình đẳng giữa các dân tộc. Mục tiêu:
1. Bình đẳng giữa các dân
- Học sinh nêu được thế nào quyền bình đẳng giữa các tộc dân tộc.
a. Thế nào là bình đẳng giữa
- Rèn luyện năng lực nhận thức cho HS về vấn đề dân tộc các dân tộc? Cách tiến hành:
Quyền bình đẳng giữa các
GV đưa ra một số ví dụ:
dân tộc được hiểu là các dân
Vd 1: dân tộc Nga, dân tộc Lào, dân tộc Trung hoa tộc trong quốc gia không
Vd 2: dân tộc Thái, dân tộc Vân kiều, dân tộc Mường, dân phân biệt đa số hay thiểu số, tộc kinh.
trình độ văn hóa, không phân
Hỏi: Theo em khái niệm dân tộc ở 2 VD trên có giống
biệt chủng tộc mầu da...Đều nhau không?
được Nhà nước và pháp luật HS suy nghĩ trả lời
tôn trọng, bảo vệ và tạo điều GV nhận xét và bổ sung: kiện phat triển
Ở vd 1 dân tộc được hiểu theo nghĩa rộng là quốc gia dân tộc
Ở VD 2 dân tộc được hiểu như một tộc người hay một
dân tộc trong một quốc gia đa dân tộc.
GV nêu câu hỏi tiếp: Vì sao khi xâm lược nước ta thực
dân pháp lại thực hiện chính sách chia để trị? HS trả lời. Trang 65
GV nhận xét và kết luận: chính sách chia để trị nghĩa là
chia nhỏ ra để dễ bề cai trị.
GV đặt câu hỏi tiếp theo: Vì sao hiện nay trên các đường
phố của Hà Nội, TP Hồ Chí Minh cũng như các thành phố
khác đều có các phố mang tên các vị anh hùng là người dân tộc thiểu số? 1 hoặc 2 HS trả lời
GV nhận xét và chính xác hóa ý kiến của HS: Thứ nhất là
để nhớ đến công lao cống hiến của các vị anh hùng. Thứ
hai, điều đó thể hiện sự bình đẳng, không phân biệt thành phần dân tộc.
GV đặt câu hỏi: Vậy, em hiểu thế nào là quyền bình đẳng giữa các dân tộc? HS trả lời
GV kết luận và ghi bảng:
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân
tộc trong quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số,
trình độ văn hóa, không phân biệt chủng tộc, màu
da...Đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ
và tạo điều kiện phát triển
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm để tìm Nội dung quyền
bình đẳng giữa các dân tộc. * Mục tiêu:
- HS hiểu và trình bày được nội dung quyền bình đẳng
giữa các dân tộc được thể hiện trong các lĩnh vực của đời sống xã hội.
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp
tác, năng lực giải quyết vấn đề. * Cách tiến hành:
GV chia lớp thành 3 nhóm và ra câu hỏi thảo luận trong vòng 5 phút. Nhóm 1:
Câu 1: Em hãy kể tên một số cán bộ lãnh đạo là người dân
tộc thiểu số mà em biết?
Câu 2: Quyền bình đẳng về chính trị giữa các dân tộc
được thể hiện ở những nội dung nào?
b.Nội dung quyền bình đẳng
Câu 3: Nêu ví dụ chứng tỏ sự bình đẳng giữa các dân tộc giữa các dân tộc.
trong lĩnh vực chính trị?
* Các dân tộc Việt Nam đều Nhóm 2:
bình đẳng về chính trị.
Câu 1: Hãy nêu một số chính sách nhằm phát triển kinh tế
ở các vùng đồng bào dân tộc thiểu số mà em biết? - Công dân có quyền:
Câu 2: Bình đẳng về kinh tế giữa các dân tộc thể hiện ở
+ Tham gia quản lí nhà nước những nội dung nào? và xã hội Trang 66
Câu 3: Nêu ví dụ chứng tỏ sự bình đẳng giữa các dân tộc
+ Tham gia vào bộ máy Nhà trong lĩnh vực kinh tế? nước Nhóm 3:
+ Có quyền thảo luận, đóng
Câu 1: Nêu một số chính sách phát triển văn hóa, giáo dục góp ý kiến về các vấn đề
cho đồng bào các dân tộc thiểu số mà em biết?
chung của cả nước, không
Câu 2: Chính sách bình đẳng về văn hóa, giáo dục ở nước phân biệt giữa các dân tộc.
ta được thực hiện ở những nội dung nào?
+ Quyền bầu cử và ứng cử.
Câu 3: Nêu ví dụ chứng tỏ sự bình đẳng giữa các dân tộc
trong lĩnh vực văn hóa, giáo dục?
HS: Trao đổi, thảo luận nhóm
GV sau khi HS thảo luận xong gọi đại diện nhóm lên trình bày.
* Các dân tộc Việt Nam đều HS trình bày bình đẳng về kinh tế Các nhóm khác bổ sung
- Thể hiện ở chính sách phát
GV chính xác hóa các đáp án của HS và chốt lại các nội
triển kinh tế của Đảng và
dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
Nhà nước, không có sự phân
- Đảng và Nhà nước ban hành nhiều chính sách, chủ
biệt đối với dân tộc đa số hay
trương phát triển kinh tế xã hội ở miền núi, đồng bào thiểu số.
dân tộc thiểu số ( 135, 136, 30A)
- Nhà nước luôn quan tâm,
Đảng và nhà nước có nhiều chủ trương, chính sách phát
hỗ trợ đầu tư phát triển kinh
triển văn hóa, giáo dục: phổ cập giáo dục và xóa mù chữ,
tế để rút ngắn khoảng cách,
xây dựng các trường dân tộc nội trú ..., khám chữa bệnh
tạo điều kiện cho các dân tộc cho người nghèo.
thiểu số có cơ hội vươn lên phát triển kinh tế.
*Các dân tộc Việt Nam đều
bình đảng về văn hóa, giáo dục. - các dân tộc có quyền
dùng tiếng nói, chữ viết của mình. Những phong tục, tập quán, truyền
thống và văn hóa tốt đẹp
của từng dân tộc được giữ
gìn, khôi phục, phát huy.
- Công dân thuộc các dân
tộc khác nhau ở Việt Nam
đều được Nhà nước tạo
điều kiện để được bình
đẳng về cơ hội học tập.
Hoạt động 3: Đọc hợp tác SGK để tìm hiểu ý nghĩa về
c. Ý nghĩa quyền bình đẳng
quyền bình đẳng giữa các dân tôc. giữa các dân tộc. * Mục tiêu:
-Hiểu được ý nghĩa của quyền bình đẳng giữa các dân tộc. Quyền bình đẳng giữa các Trang 67
- Rèn luyện năng lực sáng tạo cho HS
dân tộc là cơ sở của đoàn kết * Cách tiến hành:
giữa các dân tộc và đại đoàn
GV yêu cầu học sinh đọc điểm c mục 1, ghi tóm tắt nội
kết giữa các dân tộc, nhằm
dung sau đó chia sẻ nội dung đã đọc theo cặp.
mục tiêu xây dựng đất nước
HS tự đọc nội dung trong SGK, tóm tắt phần vừa đọc,
văn minh, giàu đẹp. Không
chia sẻ nội dung đã đọc.
có bình đẳng thì không thể
GV tiếp tục yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi có đoàn kết thực sự.
Câu hỏi: Vì sao trong các bài viết và bài nói của Chủ tịch
HCM về vấn đề dân tộc, Người hay dùng chữ “đồng bào? HS suy nghĩ và trả lời
GV chốt vấn đề: từ “đồng bào” thể hiện sự gần gũi, không
phân biệt, đối xử bất bình đẳng giữa các dân tộc.
3. Hoạt động luyện tập * Mục tiêu:
Luyện tập để HS củng cố những kiến thức đã biết về
quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo; biết cách ứng
xử phù hợp với thực tiễn đời sống xã hội về vấn đề dân
tộc, tôn giáo trong giai đoạn hiện nay.
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp
tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS. * Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho học sinh làm bài tập 4 trong SGK trang 53 theo lớp. - HS làm bài tập. - 2 HS lên trả lời
- GV nhận xét và bổ sung.
4. Hoạt động vận dụng. * Mục tiêu:
- Tạo điều kiện cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống xảy ra
trong thực tế đời sống xã hội.
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo... * Cách tiến hành: 1). GV nêu yêu cầu: a. Tự liên hệ
Em đã làm gì để góp phần xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc? 2-3 HS trả lời. GV nhận xét bổ sung. b. Nhận diện xung quanh. Bài tập tình huống:
Ở một xã miền núi, nhân dân 4 dân tộc: Thái, Mường, Thổ, Mèo đang làm ăn, sinh
sống đoàn kết, bình đẳng với nhau thì có một số người cố ý tuyên truyền gây chia rẽ, mất Trang 68
đoàn kết làm cho một số bà con hiểu nhầm lẫn nhau, quan hệ giữa bốn dân tộc này bì rạn
nứt, ủy ban mặt trận tổ quốc xã đã phải mất nhiều thời gian mới tìm ra thủ phạm và lấy lại
lại được tình đoàn kết, bình đẳng giữa bốn dân tộc anh em.
Câu hỏi: Nếu ở vào trường hợp trên em có thể làm gì để lấy lại niềm tin về tình đoàn kết và
quan hệ bình đẳng giữa các dân tộc? 2 HS trả lời c. GV định hướng HS
- HS tôn trọng và thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các dân tộc theo quy định của pháp luật.
- HS làm các bài tập còn lại trong SGK.
2) HS chủ động thực hiện các yêu cầu trên.
5. Hoạt động mở rộng.
-
HS tìm hiểu thông tin trên truyền hình, truyền thanh, báo Đại đoàn kết...
- HS sưu tầm một số chính sách của nhà nước ưu tiên đầu tư cho các dân tộc thiểu số phát triển kinh tế xã hội.
Ngày soạn: 28 /10/2017
Ngày dạy: 01 /11/2017 Tiết 12 Trang 69
BÀI 5:QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC, TÔN GIÁO
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học xong bài này học sinh cần: 1. Về kiến thức
Nêu được các khái niệm, nội dung, ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
Hiểu được chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo. 2.Về kĩ năng
- Phân biệt được những việc làm đúng và sai trong việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
- Biết xử sự phù hợp với quy định của pháp luật về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo. 3. Về thái độ
- Ủng hộ chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
- Có ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo và phê
phán những hành vi gây chia rẽ, chia cắt tôn giáo.
II. CÁC NĂNG LỰC HƯỚNG TỚI PHÁT TRIỂN Ở HỌC SINH
Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng
tạo, năng lực ứng dụng công nghệ thông tin, năng lực tự quản lí và phát triển bản thân,
năng lực tư duy phê phán.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
- Giảng giải, vấn đáp, nêu vấn đề - Thảo luận nhóm - Đàm thoại - Xử lí tình huống
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Sách giáo khoa, sách giáo viên lớp 12; Sách chuẩn kiến thức, kĩ năng môn GDCD lớp 12.
- Tình huống pháp luật liên quan đến nội dung bài học.
V. TỔ CHỨC DẠY HỌC
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học 1.Khởi động * Mục tiêu:
- Kích thích HS tự tìm hiểu về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo ở Việt Nam.
- Rèn luyện năng lực tư duy phân tích của HS. * Cách tiến hành:
- GV đưa ra câu hỏi có vấn đề cho học sinh tranh luân.
-Câu hỏi: Có quan điểm cho rằng Nhà nước có những
chính sách, pháp luật khác nhau đối với những tôn giáo có
nhiều tín đồ và tôn giáo ít tín đồ, tôn giáo dân tộc và tôn
giáo thế giới. Em đánh giá như thế nàovề ý kiến trên? - HS trả lời Trang 70
- GV chốt lại: Quan điểm trên là sai lầm, Nhà nước ta
thực hiện nhất quán chính sách bình đẳng giữa các tôn
giáo, điều này thể hiện trong pháp luật nước cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Hoạt động hình thành kiến thức.
2. Bình đẳng giữa các tôn
Hoạt động 1: Nêu vấn đề và giảng giải để HS hiểu khái giáo.
niệm bình đẳng giữa các tôn giáo. * Mục tiêu:
- HS hiểu được tôn giáo là gì và phân biệt được sự khác
nhau giữa tín ngưỡng và tôn giáo.
- Nắm được thế nào là bình đẳng giữa các tôn giáo.
- Rèn luyện năng lực giải quyết vấn đề. * Cách tiến hành:
a. Khái niệm bình đẳng giữa GV nêu vấn đề: các tôn giáo.
Việt Nam là một quốc gia đa tôn giáo: 6 tôn giáo chính:
phật giáo, thiên chúa giáo, cao đài, Hòa Hảo, Tin lành,
Tôn giáo: là một hình thức
Hồi → các tôn giáo này bình đẳng với nhau về mọi mặt.
tín ngưỡng có tổ chức với GV đặt câu hỏi:
những quan điểm giáo lí thể
Theo em tôn giáo là gì? Tín ngưỡng là gì? Tôn giáo và tín hiện sự tín
ngưỡng giống và khác nhau như thế nào?
ngưỡng và những hình thức HS trả lời
lễ nghi thể hiện sự sùng bài GV nhận xét, bổ sung: tín ngưỡng ấy.
- giống nhau: đó là niềm tin tuyệt đối vào một sức mạnh
thần bí, siêu nhiên nào đó.
* Quyền bình đẳng giữa các
- Khác: khác ở hoạt động
tôn giáo: các tôn giáo ở Việt
+ Tín ngưỡng: thờ cúng tổ tiên, tưởng niệm và tôn vinh
Nam đều có quyền hoạt động
những người có công với nước...
tôn giáo trong khuôn khổ của
+ Tôn giáo: thực hành giáo lí, giáo luật.
pháp luật, đều bình đẳng
GV tiếp tục đặt câu hỏi:
trước pháp luật, những nơi
1heo em người có đạo có phải là người có tín ngưỡng
thờ tự tín ngưỡng, tôn giáo
không? Tín ngưỡng, tôn giáo khác mê tín dị đoan ở chỗ
được pháp luật bảo hộ. nào? HS trả lời.
GV nhận xét và kết luận - Phải
- Mê tín dị đoan là thái độ, niềm tin cực đoan vào một
lực lượng siêu tự nhiên nào đó không có thực. GV đặt câu hỏi:
Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo là gì? HS trả lời. GV kết luận
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm để tìm hiểu nội dung về b.Nội dung quyền bình Trang 71
quyền bình đẳng giữa các tôn giáo và ý nghĩa của quyền
đẳng giữa các tôn giáo.
bình đẳng giữa các tôn giáo.
- Các tôn giáo được nhà * Mục tiêu:
nước công nhận đều bình
- HS nắm được nội dung các quyền bình đẳng giữa các
đẳng trước pháp luật, có tôn giáo ở Việt Nam.
quyền hoạt động tôn giáo
- Rèn luyện năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tư theo quy định của pháp duy. luật. Cách tiến hành:
- Hoạt động tín ngưỡng
GV chia lớp thành 3 nhóm và ra câu hỏi thảo luận trong tôn giáo theo quy định vòng 5 phút
của pháp luật được Nhà
Nhóm 1: nội dung quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
nước bảo đảm, các cơ sở
Liên hệ thực tế. ý nghĩa của quyền bình đẳng giữa các tôn
tôn giáo hợp pháp được giáo? pháp luật bảo hộ.
Nhóm 2: khi bàn về vấn đề nhân quyền và dân quyền ở
Việt Nam, Mỹ cho rằng Việt Nam đã vi phạm vấn đề tự
do, tín ngưỡng, tôn giáo của người dân? Quan điểm của em về vấn đề này?
Nhóm 3: nêu một số hành vi lợi dụng tôn giáo mà em c. Ý nghĩa quyền bình
biết? quan điểm của em trong việc đấu tranh chống các
đẳng giữa các tôn giáo.
hành vi lợi dụng vấn đề tôn giáo.
- Đồng bào mỗi tôn giáo HS thảo luận là một bộ phận không
GV cử đại diện nhóm lên trình bày sau khi thảo luận
tách rời của toàn dân tộc xong. Việt Nam.
Các nhóm nhận xét bổ sung. - Thực hiện quyền bình
GV nhận xét và kết luận.
đẳng giữa các tôn giáo là
cơ sở, tiền đề quan trọng
của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
- Tạo nên sức mạnh tổng
hợp của cả dân tộc ta trong
việc xây dựng đất nước trong giai đoạn mới.
3. Hoạt động luyện tập * Mục tiêu:
Luyện tập để HS củng cố những kiến thức đã biết về
quyền bình đẳng giữa các tôn giáo; biết cách ứng xử phù
hợp với thực tiễn đời sống xã hội về vấn đề tôn giáo
trong giai đoạn hiện nay.
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp
tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS. * Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho học sinh làm bài tập 5 ,6 trong SGK Trang 72 trang 53 theo lớp. - HS làm bài tập. - 2 HS lên trả lời
- GV nhận xét và bổ sung.
4. Hoạt động vận dụng. * Mục tiêu:
- Tạo điều kiện cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống xảy ra
trong thực tế đời sống xã hội.
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo... * Cách tiến hành: 1). GV nêu yêu cầu: a. Tự liên hệ
Em đã làm gì để góp phần xây dựng khối đại đoàn kết giữa các tôn giáo? 2-3 HS trả lời. GV nhận xét bổ sung. b. Nhận diện xung quanh. Bài tập tình huống:
Anh P và chị H yêu nhau đã được một năm. Hai anh chị óc ý định sẽ tiến đến hôn
nhân. Nhưng khi đem chuyện này ra báo cáo và bàn bạc với bố, mẹ thì chị H bị bố, mẹ và
gia đình phản đối kịch liệt với lý do thật đơn giản: gia đình chị chị H theo đạo Thiên chúa
giáo còn gia đình anh P lại theo đạo phật. Khi ấy, chị H hết sức lo lắng và chưa biết giải quyết sự việc ra sao.
-GV: Việc ngăn cản của gia đình chị H có phải là đã vi phạm pháp luật không? Vì sao? - HS trả lời -GVKL c. GV định hướng HS
- HS tôn trọng và thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các tôn giáo theo quy định của pháp luật.
- HS làm các bài tập còn lại trong SGK.
2) HS chủ động thực hiện các yêu cầu trên.
5. Hoạt động mở rộng.
-
HS tìm hiểu thông tin trên truyền hình, truyền thanh, báo Đại đoàn kết...
Ngày soạn: 28 /10/2017
Ngày dạy: 01 /11/2017 Tiết 13 Trang 73
BÀI 6: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức
- Nêu được khái niệm, nội dung, ý nghĩa của các quyền tự do cơ bản của CD:
Quyền bất khả xâm phạm về thân thể . 2. Về ki năng
- Biết phân biệt những hành vi thực hiện đúng và hành vi xâm phạm quyền tự do cơ bản của công dân.
- Biết tự bảo vệ mình trước các hành vi xâm phạm của người khác. 3. Về thái độ
- Có ý thức bảo vệ các quyền tự do cơ bản của mình và tôn trọng các quyền tự
do cơ bản của người khác
- Biết phê phán các hành vi xâm phạm tới các quyền tự do cơ bản của công dân.
II. CÁC NĂNG LỰC HƯỚNG TỚI PHÁT TRIỂN Ở HỌC SINH.
Năng lực tư duy, năng lực giao tiếp và hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự phê phán...
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG + Thảo luận nhóm. + Xử lý tình huống + Đọc và hợp tác.
+ Phương pháp trực quan.
IV.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
- Sách học sinh, SGV, SGK môn GDCD lớp12
- Giấy Ao, bút dạ, thước kẻ - Bộ luật hình sự - Hiến pháp 2013...
V. TỔ CHỨC DẠY HỌC
- Ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ: Không - Giảng bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Trang 74 1. Khởi động :
1. Các quyền tự do cơ bản
*Mục tiêu : của công dân.
- Kích thích các em tự tìm hiểu xem các em đã biết gì
về các quyền tự do cơ bản của công dân.
- Rèn luyện năng lực tư duy, năng lực tự phê phán của học sinh... *Cách tiến hành.
- GV định hướng cho HS :
Ở phần này GV có thể sử dụng phần mở đầu bài học
trong SGK Theo hướng dẫn của SGV.
- GV cũng có thể sử dụng phần mở bài theo kiểu thuyết trình...
GV chốt lại : Bài học này chúng ta sẽ tìm hiểuvề các
quyền tự do cơ bản của công dân bao gồm quyền bất
khả xâm phạm về thân thể và các quyềntự doliên quan
đến đời sống tinh thần của công dân.
2. Hoạt động hình thành kiến thức.
+ Hoạt động 1: Sử dụng phương pháp đặt vấn đề để
tìm hiểu Thế nào là quyền bất khả xâm phạm về thân a.Quyền bất khả xâm phạm thể của công dân.
về thân thể của công dân. *Mục tiêu :
- HS nêu được thế nào là quyền bất khả xâm phạm về
thân thể của công dân, có ý thức bảo vệ quyền tự do về
thân thể của công dân.
- Năng l - Rèn luyện năng lực tư duy, năng lực phê phán
* Thế nào là Quyền bất Của HS.
khả xâm phạm về thân thể *Cách tiến hành :
của công dân
- GV đưa ra một tình huống trong SGK ( chiếu lên màn
hình hoặc viết lên trên giấy Ao).
Ông A mất xe máy và khẩn cấp trình báo với công
an xã. Trong việc này, ông A khẳng định anh X là
người lấy cắp. Dựa vào lời khai báo của ông A, công an
xã đã ngay lập tức bắt anh X và ép buộc anh phải nhận là đã lấy cắp.
-GV đặt câu hỏi : em hãy cho biết hành nào trên đây là vi phạm pháp luật?
Hỏi : Tại sao việc làm này của công an xã là vi phạm
quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
- HS: Trao đổi, trả lời. - GV: N/x, bổ xung.
- GV chính xác hóa kiến thức của HS, kết luận :
Quyền BKXP về thân thể có nghĩa là: Không ai có thể
bị bắt nếu không có quyết định của Toà án, quyết định
hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát, trừ trường hợp Trang 75 phạm tội quả tang.
Không ai bị bắt, nếu không
Theo nội dung của quyền BKXP về thân thể thì không có quyết định của Toà án,
ai được tự tiện bắt người. Hành vi tự tiện bắt người là quyết định hoặc phê chuẩn
hành vi xâm phạm đến quyền tự do về thân thể của của Viện kiểm sát, trừ trường
công dân, là hành vi trái PL.
hợp phạm tội quả tang.
+ Hoạt động 2. Sử dụng phương pháp thảo luận nhóm
để tìm hiểu nội dung quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. *Mục tiêu :
- HS nêu được nội dung quyền bất khả xâm phạm về
thân thể của công dân, có thái độ và hành viđấu tranh
bảo vệ quyền tự do về thân thể của công dân.
- Năng l - Rèn luyện năng lực tư duy, năng lực phê phán
Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải Q quyết vấn đề.
êtCủ*Cách tiến hành :
-GV chia lớp thành 4 nhóm.
- GV đưa ra câu hỏi thảo luận : ( chiếu lên màn hình * Nội dung :
hoặc viết lên trên giấy Ao.) - HS thảo luận ; 5 phút
- HS cử đại diện lên báo cáo kết quả.
- HS lớp góp ý kiến bổ sung...
- GV nhận xét, bổ sung ...
-Không một ai, dù ở cương vị
- GV chốt lại nội dung quyền bất khả xâm phạm về thân nào có quyền tự ý bắt và
thể của công dân là :. Không một ai, dù ở cương vị nào giam, giữ người vì những lí
có quyền tự ý bắt và giam, giữ người vì những lí do do không chính đáng hoặc do
không chính đáng hoặc do nghi ngờ không có căn cứ.

nghi ngờ không có căn cứ.
- Hỏi : Vậy có khi nào pháp luật cho phép bắt người không?
Có 3 trường hợp pháp luật cho phép bắt người:
+ Trường hợp 1: Viện Kiểm sát, Toà án trong phạm vi
thẩm quyền mà pháp luật cho phép có quyền quyết định
bắt bị can, bị cáo để tạm giam, khi có căn cứ xác đáng
chứng tỏ bị can, bị cáo sẽ gây khó khăn cho việc điều
tra, truy tố, xét xử hoặc sẽ tiếp tục phạm tội.
+ Trường hợp 2: Bắt người trong trường hợp khẩn cấp
(theo nội dung trong SGK).
+ Trường hợp 3: Bắt người đang phạm tội quả tang
hoặc đang bị truy nã (theo nội dung trong SGK). * lưu ý:
+ Trong trường 1, việc bắt người chỉ được tiến hành
khi có quyết định của Cơ quan điều tra, Viện Kiểm sát, Toà án. Trang 76
+ Trong trường 2, việc bắt người khẩn cấp cũng cần
phải có phê chuẩn của Viện Kiểm sát sau khi tiến hành bắt.
+ Trong trường 3, người đang bị truy nã là người đang
có lệnh truy nã của Cơ quan điều tra, Viện Kiểm sát,
Toà án, nghĩa là đã có quyết định của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền. Khi đó, ai cũng có quyền bắt và giải
ngay đến Cơ quan công an, Viện Kiểm sát hoặc Uỷ ban - Trong một số trường hợp
nhân dân nơi gần nhất. Còn đối với người đang phạm cần thiết phải bắt, giam, giữ
tội quả tang thì ai cũng có quyền bắt mà không cần phải người để giữ gìn trật tự, an
có lệnh hay quyết định của cơ quan Nhà nước.
ninh, để điều tra tội phạm, để
Như vậy, chỉ có người đang phạm tội quả tang thì mới ngăn chặn tội phạm thì
có thể bị bắt mà không cần lệnh hay quyết định nào cả; những cán bộ nhà nước có
còn các trường hợp khác thì việc bắt người đều phải có thẩm quyền thuộc Cơ quan
quyết định hoặc phê chuẩm của cơ quan nhà nước có điều tra, Viện kiểm sát, Toà thẩm quyền.
án và một số cơ quan khác
* Tại sao pháp luật lại cho phép bắt người trong những được quyền bắt và giam, giữ trường hợp này?
người, nhưng phải theo đúng
- HS: Trao đổi, trả lời.
trình tự và thủ tục do pháp
- GV: N/x, bổ xung, kết luận. luật quy định.
Vì để giữ gìn trật tự, an ninh, để điều tra tội phạm, để ngăn chặn tội phạm.
GV giúp HS rút ra ý nghĩa của quyền bất khả xâm
phạm về thân thể của công dân.
3 . Hoạt động luyện tập. * Ý nghĩa : * Mục tiêu:
Nhằm ngăn chặn mọi hành vi
- Luyện tập để HS cũng cố những gì đã biết về quyền tùy tiện bắt giữ người trái với
bất khả xâm phạm về thân thể của công dân ,biết ứng quy định của pháp luật, bảo
xử phù hợp đúng pháp luật.
vệ quyền con người – quyền
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp công dân trong một xã hội
tác, năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh.
công bằng, dân chủ, văn * Cách tiến hành : minh.
- GV tổ chức cho học sinh làm bài tập 2 SGK trang 66 . - HS làm bài tập .
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả , lớp bổ sung ý kiến
- GV chính xác hóa kiến thức
4. Hoạt động vận dụng . * Mục tiêu:
- Tạo điều kiện cho học sinh vận dụng kiến thức và kỹ năng có được vào các tình huống
bối cảnh mới nhất là vận dụng vào cuộc sống .
- Rèn luyện năng lực tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực công dân, năng lực
quản lí và phát triển bản thân . *Cách tiến hành: a, Tự liên hệ: Trang 77
- Bằng kiến thức đã học, em hiểu biết gì về quyền bất khả xâm phạm về thân thể?Liên hệ bản thân? b, Nhận diện xung quanh:
- Em hãy nêu những ví dụ về những hành vi xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? c, GV định hướng HS:
- HS tôn trọng và thực hiện đúng quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
- HS làm bài tập 3 trong SGK, trang 66.
d,HS chủ động thực hiện các yêu cầu trên.
5. Hoạt động mở rộng.
- GV cung cấp địa chỉ và hướng dẫn HS cách tìm văn bản pháp luật trên mạng Internet, ví dụ : http://moj.gov.vn
- HS sưu tầm một số ví dụ về Vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
Ngày soạn: 28 /10/2017
Ngày dạy: 01 /11/2017 Trang 78 Tiết 14
BÀI 6: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức
- Nêu được khái niệm, nội dung, ý nghĩa của các quyền tự do cơ bản của CD:
Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của Công dân. 2. Về ki năng
- Biết phân biệt những hành vi thực hiện đúng và hành vi xâm phạm quyền tự do cơ bản của công dân.
- Biết tự bảo vệ mình trước các hành vi xâm phạm của người khác. 3. Về thái độ
- Có ý thức bảo vệ các quyền tự do cơ bản của mình và tôn trọng các quyền tự
do cơ bản của người khác
- Biết phê phán các hành vi xâm phạm tới các quyền tự do cơ bản của công dân.
II. CÁC NĂNG LỰC HƯỚNG TỚI PHÁT TRIỂN Ở HỌC SINH.
Năng lực tư duy, năng lực giao tiếp và hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự phê phán...
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG + Thảo luận nhóm. + Xử lý tình huống + Đọc và hợp tác.
+ Phương pháp trực quan.
IV.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
- Sách học sinh, SGV, SGK môn GDCD lớp12
- Giấy Ao, bút dạ, thước kẻ - Bộ luật hình sự - Hiến pháp 2013...
V. TỔ CHỨC DẠY HỌC
- Ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ: Không - Giảng bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Trang 79 1. Khởi động :
1. Các quyền tự do cơ bản
*Mục tiêu : của công dân.
- Kích thích các em tự tìm hiểu xem các em đã biết gì
về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức b) Quyền được pháp luật
khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân.
bảo hộ về tính mạng, sức
- Rèn luyện năng lực tư duy, năng lực tự phê phán của khỏe, danh dự và nhân học sinh...
phẩm của công dân. *Cách tiến hành.
- GV định hướng cho HS :GV hướng dẫn học sinh làm bài tập tình huống.
Tình huống: Nguyễn Thị T và Trịnh Thị H có quen biết *Thế nào là Quyền được
nhau. Do nghi ngờ chị H lấy trộm điện thoại di động pháp luật bảo hộ về tính
của mình, T đã ép chị H về nơi mình ở trọ, rồi gọi điện mạng, sức khỏe, danh dự và
thoại cho mấy người khác đến. T và đồng bọn đe dọa nhân phẩm của công dân.
rồi vùng vũ lực đưa chị H đến một nhà nghỉ trong thành
phố. Sau đó, bọn chúng bắt ép chị H phải viết giấy biên
nhận có vay nợ 15 triệu đồng. Đến 15 giờ chiều hôm
sau chúng mới thả chị H ra. Câu hỏi:
1. Hành vi của Nguyễn Thị T và đồng bọn đã xâm
phạm đến quyền gì của công dân?
2. Đối với những kẻ thực hiện hành vi này, pháp
luật nước ta có quy định như thế nào?
=> HS trả lời, GV bổ sung, chốt lại vấn đề vào Công dân có quyền được bảo bài mới.
đảm an tòan về tính mạng, sức
2. Hoạt động hình thành kiến thức.
khỏe, được bảo vệ danh dự và
+ Hoạt động 1: Sử dụng phương pháp đặt vấn đề để nhân phẩm; không ai được
tìm hiểu Thế nào quyền được pháp luật bảo hộ về tính xâm phạm tới tính mạng, sức
mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân.
khỏe, danh dự và nhân phẩm *Mục tiêu : của người khác.
- HS nêu được Thế nào là Quyền được pháp luật bảo
hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân.
- Năng l - Rèn luyện năng lực tư duy, năng lực phê phán Của HS. * Nội dung: *Cách tiến hành :
Thứ nhất: Không ai được
- GV đưa ra một số câu hỏi mang tính vấn đề:
xâm phạm tới tính mạng, sức
+ Theo em, nếu tính mạng một người luôn bị đe doạ thì khỏe của người khác.
cuộc sống của người đó sẽ như thế nào?
- Không ai được đánh người;
+ Nếu tính mạng của nhiều người bị đe doạ thì xã hội sẽ đặc biệt nghiêm cấm những
thế nào? Có phát triển lành mạnh được không?
hành vi hung hãn, côn đồ, + Nêu khái niệm?
đánh người gây thương tích,
- HS: Trao đổi, trả lời.
làm tổn hại cho sức khỏe của Trang 80 - GV: N/x, bổ xung . người khác.
GV chốt lại: Nếu tính mạng của một người luôn bị đe - Nghiêm cấm mọi hành vi
doạ thì cuộc sống của người đó thật bất an, không thể xâm phạm đến tính mạng của
yên ổn để lao động, học tập, công tác, vì tính mạng là người khác như giết người, đe
vốn quý nhất của con người. Nếu tính mạng của nhiều dọa giết người, làm chết
người luôn bị đe doạ thì trật tự, an ninh xã hội không người.
được bảo đảm...vậy Quyền được pháp luật bảo hộ về Thứ hai: Không ai được xâm
tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công phạm tới danh dự và nhân dân là :
phẩm của người khác.
+ Hoạt động 2: Sử dụng phương pháp thảo luận nhóm, - Không bịa đặt điều xấu, tung
giải quyết vấn đề để tìm hiểu nội dung quyền được tin xấu, nói xấu, xúc phạm
pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và người khác để hạ uy tín và gây
nhân phẩm của công dân.
thiệt hại về danh dự cho người *Mục tiêu : đó.
- HS nêu được nội dung Quyền được pháp luật bảo hộ
về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của
công dân.có thái độ và hành vi đấu tranh bảo vệ quyền
Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe,
danh dự và nhân phẩm của công dân
- Năng l - Rèn luyện năng lực tư duy, năng lực phê phán
Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải Q quyết vấn đề.
êtCủ*Cách tiến hành :
-GV chia lớp thành 2 nhóm.
- GV đưa ra tình huống thảo luận : ( chiếu lên màn hình
hoặc viết lên trên giấy Ao.)
* Tình huống 1: A và B là hàng xóm của nhau. Một
hôm, đàn gà của A sang vườn nhà B bới tung một luống
rau cải, bực mình B chửi A và hai bên to tiếng với
nhau. Tức thì A đã dùng gậy đánh vào chân B làm B
phải vào bệnh viện điều trị và để lại thương tật ở chân.
Trong trường hợp này, A đã xâm phạm tới sức khoẻ của
B, vi phạm quyền được PL bảo hộ về tính mạng, sức * Ý nghĩa: khoẻ của CD.
- Nhằm xác định địa vị pháp lí
* Tình huống 2: A vì ghen ghét B nên đã tung tin xấu của công dân trong mối quan
về B có liên quan đến việc mất tiền của một bạn ở lớp.
hệ với Nhà nước và xã hội.
Em hãy nêu một vài ví dụ về hành vi xâm phạm đến - Đề cao nhân tố con người
danh dự và nhân phẩm của người khác.
cđa Nhà nước pháp quyền xã - HS thảo luận ; 5 phút
hội chủ nghĩa.
- HS cử đại diện lên báo cáo kết quả.
- HS lớp góp ý kiến bổ sung...
- GV nhận xét, bổ sung ... - GV nêu câu hỏi: Trang 81
- Thế nào là xâm phạm tới danh dự và nhân phẩm của người khác?
- Đối với quyền này của công dân, pháp luật nước ta
nghiêm cấm những hành vi nào?
- HS: Trao đổi, trả lời.
- GV: N/x, bổ xung, kết luận.
- GV chốt lại nội dung
* Pháp luật nước ta nghiêm cấm những hành vi:
+ Đánh người (đặc biệt là đánh người gây thương tích,
làm tổn hại cho sức khoẻ của người khác)
+ Giết người, đe doạ giết người, làm chết người.
+ Xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác.
GV giúp HS rút ra ý nghĩa của quyền bất khả xâm
phạm về thân thể của công dân.
3 . Hoạt động luyện tập. * Mục tiêu:
- Luyện tập để HS cũng cố những gì đã biết về quyền
được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự
và nhân phẩm của công dân ,biết ứng xử phù hợp đúng pháp luật.
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp
tác, năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh. * Cách tiến hành :
- GV tổ chức cho học sinh làm bài tập 4 SGK trang 66 . - HS làm bài tập .
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả , lớp bổ sung ý kiến
- GV chính xác hóa kiến thức.
4. Hoạt động vận dụng . * Mục tiêu:
- Tạo điều kiện cho học sinh vận dụng kiến thức và kỹ năng có được vào các tình huống
bối cảnh mới nhất là vận dụng vào cuộc sống .
- Rèn luyện năng lực tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực công dân, năng lực
quản lí và phát triển bản thân . *Cách tiến hành: a, Tự liên hệ:
- Bằng kiến thức đã học, em hiểu biết gì về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng,
danh dự và nhân phẩm của công dân? Liên hệ bản thân? b, Nhận diện xung quanh:
- Em hãy nêu những ví dụ về những hành vi xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về
tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân? c, GV định hướng HS:
- HS tôn trọng và thực hiện đúng quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe,
danh dự và nhân phẩm của công dân? Trang 82
- HS làm bài tập củng cố, chỉ rõ những hành vi sau đây, hành vi nào xâm phạm đến tính
mạng, sức khỏe, nhân phẩm và danh dự.
d,HS chủ động thực hiện các yêu cầu trên.
5. Hoạt động mở rộng.
- GV cung cấp địa chỉ và hướng dẫn HS cách tìm văn bản pháp luật trên mạng Internet, ví dụ : http://moj.gov.vn
- HS sưu tầm một số ví dụ về Vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
Ngày soạn: 28 /10/2017 Trang 83
Ngày dạy: 01 /11/2017 Tiết 16 NGOẠI KHOÁ
“LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - NÂNG CAO Ý THỨC CHẤP HÀNH LUẬT
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ CỦA CÔNG DÂN”
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1- Về kiến thức
- Hiểu được những kiến thức cơ bản, vững chắc những qui định về luật giao thông đường bộ.
- Giúp HS nắm vững khắc sâu các kiến thức đã học.
- Thấy được mức độ gia tăng nhanh các phương tiện giao thông và mức độ báo động các
vụ tai nạn giao thông đang xảy ra hàng ngày.
- Nắm được những nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông.
- Giúp các em nắm được 1 số biển báo hiệu an toàn giao thông quan trọng 2- Về kỹ năng
- Phân biệt được những việc làm đúng và sai trong việc thực hiện những qui định về luật giao thông đường bộ.
- Biết xử sự phù hợp với qui định của luật giao thông đường bộ trong quá trình tham gia
giao thông: đi bộ, đi xe dạp, xe máy để thực hiện đúng PL về giao thông. 3- Về thái độ
- Có ý thức trách nhiệm và tinh thần tự giác, tham gia tích cực giữ gìn trật tự an toàn
giao thông, ở mọi nơi, mọi chỗ, mọi địa điểm; đồng thời phê phán mọi hành vi vi phạm an
toàn giao thông đường bộ.
II.CÁC NĂNG LỰC HƯỚNG TỚI PHÁT TRIỂN Ở HỌC SINH.
1.Chuẩn bị của giáo viên
- Pháp lệnh Xử lí vi phạm HC năm 2002 (sửa đổi bổ xung năm 2008) NĐ146/2007/NĐ-
CP ngày 14/9/2007 về qui định xử phạt vi phạm HC trong lĩnh vực GT đường bộ
2.Chuẩn bị của học sinh
- Bảng biểu, máy vi tính, đèn chiếu nếu có.
- Tranh , ảnh, một số luật, bộ luật, sơ đồ có liên quan nội dung bài học.
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP , KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG + Thảo luận nhóm. + Xử lý tình huống + Đọc và hợp tác.
+ Phương pháp trực quan.
IV.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
- Sách học sinh, SGV, SGK môn GDCD lớp12
- Giấy Ao, bút dạ, thước kẻ - Bộ luật hình sự - Hiến pháp 2013... Trang 84
V. TỔ CHỨC DẠY HỌC
- Ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ: Không - Giảng bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản 1. Khởi động :
*Mục tiêu :
- Kích thích các em tự tìm hiểu xem các em
đã biết gì về luật giao thông đường bộ, ý
thức chấp hành luật giao thông đường bộ của công dân.
- Rèn luyện năng lực tư duy, năng lực tự
phê phán của học sinh... *Cách tiến hành .
- GV sử dụng máy chiếu, chiếu hình ảnh về
tham gia giao thông đường bộ, số liệu tai
nạn tử vong, thương tích khi chưa thực hiện
nghiêm túc khi tham gia giao thông. -HS xem.
- GV đặt câu hỏi thảo luận: Em có nhận xét
gì về việc thực hiện giao thông đường bộ?
- Hậu quả của việc thực hiện không nghiêm túc luật giao thông? -HS trả lời. -GVKL vào bài mới:
2. Hoạt động hình thành kiến thức.
+ Hoạt động 1:
Sử dụng phương pháp I.Tình hình trật tự an toàn giao thông
thảo luận nhóm để tìm hiểu tình hình trật 1. Tầm quan trọng của hệ thống giao tự an toàn giao thông. thông *Mục tiêu :
- HS nêu được tầm quan trọng, đặc điểm - Giao thông vận tải là huyết mạch của
của hệ thống giao thông; tình hình tai nạn nền kinh tế, là đk quan trọng để nâng cao giao thông.
cuộc sống của mọi người.
- Năng l - Rèn luyện năng lực tư duy, năng lực phê - GTVT có quan hệ chặt chẽ mọi mặt của phán phán của HS.
đời sống xh, phục vụ đắc lực cho sự *Cách tiến hành :
nghiệp CNH, HĐH đất nước. (GTVT gồm:
*Bước 1:- GV: Chia 3 nhóm cho HS thảo đường bộ, đường sắt, đường sông, đường
luận theo các nội dung Sau: hàng không) + Nhóm 1:
2. Đặc điểm của hệ thống giao thông
* Tầm quan trọng của hệ thống giao thông đường bộ + Nhóm 2:
- Chưa đáp ứng được nhu cầu đi lại và Trang 85
* Đặc điểm của hệ thống giao thông đường công cuộc xd đất nước. bộ
- Do phương tiện tăng nhanh, trong khi đó + Nhóm 3:
đường xá không tăng kịp, vì vậy giao
thông đường bộ thực sự khó khăn.
* Tình hình tai nạn giao thông. (nêu số liệu
- đường bộ chiếm trên 90% số vụ)
3. Tình hình tai nạn giao thông Nguyên nhân gây tai nạn?
- Tai nạn giao thông ngày càng gia tăng là
vấn đề bức xúc của toàn xh; hàng năm
- HS: Đại diện các nhóm trình bày, bổ làm chết và bị thương hàng vạn người, xung ý kiến.
thiệt hại hàng chục tỉ đồng. (nêu số liệu -
- GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận.
đường bộ chiếm trên 90% số vụ)
- Nguyên nhân gây tai nạn:
+ Người tham gia giao thông không tự
giác chấp hành luật giao thông.
+ Người điều khiển xe cơ giới gây tai nạn:
do không làm chủ tốc độ, lấn đường; Vi
phạm qui định về chở hành khách, chở
hàng, uống rượu, bia khi điều khiển phương tiện.
+ Người đi xe đạp dễ bị tai nạn: do phóng
bừa, đi hàng ba, hàng tư, rẽ bất ngờ trước
đầu xe không làm tín hiệu, lao xe từ trong
nhà, trong ngõ ra đường chính, đi sai phần
đường qui định, trẻ em đi xe đạp người lớn.
+ Người đi bộ bị tai nạn: do đi không
đúng phần đường qui định, chạy qua
đường không chú ý quan sát, nhẩy hoặc
bám tầu xe đang chạy, đá bóng, đùa
nghịch dưới lòng đường, băng qua đường sắt không quan sát.
+ Hoạt động 2: Sử dụng phương pháp
thuyết trình, gợi mở để tìm hiểu một số
điều luật về xử phạt vi phạm hành chính II. Xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực TTATGT đường bộ
trong lĩnh vực TTATGT đường bộ. *Mục tiêu :
Pháp lệnh Xử lí vi phạm HC năm 2002
- HS hiểu được một số biện pháp xử phạt (sửa đổi bổ xung năm 2008)
vi phạm hành chính trong lĩnh vực NĐ146/2007/NĐ-CP ngày 14/9/2007 về TTATGT đường bộ.
qui định xử phạt vi phạm HC trong lĩnh
- Năng l - Rèn luyện năng lực tư duy, năng lực phê vực GT đường bộ: Người có hành vi vi Trang 86 phán phán của HS.
phạm TTATGT sẽ bị xử phạt theo một *Cách tiến hành : trong các hình thức:
-GV chiếu pháp lệnh xử lí vi phạm hành
chính năm 2002 (sửa đổi bổ xung năm - Cảnh cáo
2008)NĐ146/2007/NĐ-CP ngày 14/9/2007 - Phạt tiền (Tuỳ t/c, mức độ vi phạm)
về qui định xử phạt vi phạm HC trong lĩnh nhân tổ chức còn bị áp dụng một hoặc vực GT đường bộ
:
nhiều hình thức bổ xung sau đây:
- GV hỏi HS: Các em nêu những hình thức + Tước quyền sử dụng giấy phép.
phạt giao thông đường bộ?
+ Tịch thu tang, vật phương tiện được sử -HS nêu.
dụng về vi phạm hành chính. -GV kết luận.
+ Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã
bị thay đổi do vi phạm HC gây ra hoặc
buộc tháo dỡ công trình xây dựng trái phép.
+ Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục
tình trạng ô nhiễm môi trường, lây lan
dịch bệnh do hành vi vi phạm HC gây ra.
+ Buộc bồi thường thiệt hại do vi phạm
HC gây ra đến 1.000.000 đồng.
+ Buộc tiêu huỷ vật phẩm gây hại cho sức
khoẻ con người, văn hoá độc hại.
* Đối với hành vi vi phạm TTATGT gây
hậu quả nghiêm trọng thì bị truy cứu
trách nhiệm hình sự và có thể tù từ 6
tháng đến 20 năm Đ186 BLHS.
III. Một số biển báo hiệu giao thông
+ Hoạt động 3: Sử dụng phương pháp đường bộ.
thảo luận nhóm để tìm hiểu một số biển báo
hiệu giao thông đường bộ Việt Nam. *Mục tiêu : - Biển báo cấm.
- HS hiểu được một số biển báo hiệu giao
thông đường bộ Việt Nam. - Biển báo nguy hiểm.
- Năng l - Rèn luyện năng lực tư duy, năng lực phê - Biển chỉ dẫn phán phán của HS. *Cách tiến hành : - Biển hiệu lạnh
-GVChia lớp thành các nhóm, phát cho
mỗi nhóm 1 bộ biển báo bao gồm 5 loại - Biển báo tạm thời biển lẫn lộn.
*Yêu cầu: - Dựa vào màu sắc, hình khối Trang 87
em hãy phân biệt các loại biển báo.
- Sau 3 phút cho HS lên dán trên tường
theo đúng biển báo hiệu và nhóm của mình.
- GV giới thiệu khái quát ý nghĩa?
3 . Hoạt động luyện tập. * Mục tiêu:
- Luyện tập để HS cũng cố những gì đã
biết về những kiến thức cơ bản, vững chắc
những qui định về luật giao thông đường bộ.
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh. * Cách tiến hành :
- GV tổ chức cho học sinh 4 nhóm nêu lại
những kiến thức cơ bản đã học. - HS làm bài tập .
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả , lớp bổ sung ý kiến
- GV chính xác hóa kiến thức.
4. Hoạt động vận dụng . * Mục tiêu:
- Tạo điều kiện cho học sinh vận dụng kiến thức và kỹ năng có được vào các tình huống
bối cảnh mới nhất là vận dụng vào cuộc sống .
- Rèn luyện năng lực tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực công dân, năng lực
quản lí và phát triển bản thân . *Cách tiến hành: a, Tự liên hệ:
- Bằng kiến thức đã học, em hiểu biết gì về tình hình trật tự an toàn giao thông ở nước ta hiện nay. b, Nhận diện xung quanh:
- Em hãy nêu những hành vi vi phạm luật giao thông đường bộ. c, GV định hướng HS:
- HS tôn trọng và thực hiện đúng luật an toàn giao thông đường bộ.
d,HS chủ động thực hiện các yêu cầu trên.
5. Hoạt động mở rộng.
- GV cung cấp địa chỉ và hướng dẫn HS cách tìm văn bản pháp luật trên mạng Internet, ví dụ : http://moj.gov.vn
Ngày soạn: 28 /10/2017
Ngày dạy: 01 /11/2017 Tiết 17 Trang 88 ÔN TẬP HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức
- Giúp học sinh hệ thống hoá một số kiến thức cơ bản trong chươngtrình đã học. 2. Về kĩ năng
- Trên cơ sở những kiến thức đã học có thể vận dụng vào hoạt động thực tiễn trong đời
sống hàng ngày của bản thân mình. 3. Về thái độ
- Có ý thức tự giác trong học tập cũng như trong khi làm bài kiểm tra. II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên

- Giấy kiểm tra, bút mực, bút chì,... phục vụ tiết ôn tập
2. Chuẩn bị của học sinh
- Ôn lại những kiến thức đã học
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.
Ổn định lớp 2. Nội dung ôn tập
Bài 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG 1. Khái niệm pháp luật:
a. Pháp luật là gì? Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và
được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước, nhằm điều chỉnh các quan hệ phát sinh
trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
b. Đặc trưng của pháp luật:
- Tính quy phạm phổ biến.
- Tính quyền lực, bắt buộc chung.
- Tính chặt chẽ về mặt hình thức.
2. Bản chất của pháp luật:
a. Bản chất giai cấp của pháp luật: Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp
với ý chí của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là đại diện.
b. Bản chất xã hội của pháp luật:
+ Pháp luật bắt nguồn từ đời sống thực tiễn xã hội, do thực tiễn cuộc sống đòi hỏi.
+ Pháp luật không chỉ phản ánh ý chí của giai cấp thống trị mà còn phản ánh nhu cầu, lợi
ích của các giai cấp và các tầng lớp dân cư khác trong xã hội.
+ Các quy phạm pháp luật được thực hiện trong thực tiễn đời sống xã hội vì sự phát triển của xã hội.
3. Mối quan hệ giữa pháp luật với kinh tế, chính trị, đạo đức:
a. Mối quan hệ giữa pháp luật với kinh tế (đọc thêm)
b. Mối quan hệ giữa pháp luật với chính trị (đọc thêm)
c. Mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức:
- Trong hàng loạt quy phạm pháp luật luôn thể hiện các quan niệm về đạo đức có tính phổ
biến, phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội.
- Pháp luật là phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức. Trang 89
- Những giá trị cơ bản của pháp luật - công bằng, bình đẳng, tự do, lẽ phải cũng là những
giá trị đạo đức cao cả mà con người hướng tới.
4. Vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội:
a. PL là phương tiện để nhà nƣớc quản lý xã hội:
- Không có pháp luật, xã hội sẽ không có trật tự, ổn định, không thể tồn tại và phát triển được.
- Nhờ có pháp luật, nhà nước phát huy được quyền lực của mình và kiểm tra, kiểm soát
được các hoạt động cá nhân, tổ chức.
- Pháp luật sẽ bảo đảm dân chủ, công bằng, phù hợp lợi ích chung của các giai cấp và tầng lớp xã hội khác nhau.
- Pháp luật do Nhà nước ban hành để điều chỉnh các quan hệ xã hội một cách thống nhất
trong toàn quốc và được đảm bảo bằng sức mạnh quyền lực của nhà nước nên hiệu lực thi hành cao.
c. PL là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình:
- Hiến pháp quy định quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong từng lĩnh vực cụ thể.
- Công dân thực hiện quyền của mình theo quy định của PL.
- PL là phương tiện để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Bài 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
1. Khái niệm, các hình thức và các giai đoạn thực hiện pháp luật:
a. Khái niệm thực hiện pháp luật: Là quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy
định của PL đi vào cuộc sống, trở thành hành vi hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
b. Các hình thức thực hiện pháp luật:
- Sử dụng PL: Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì pháp luật cho phép làm.
- Thi hành PL: Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm
những gì mà pháp luật quy định phải làm.
- Tuân thủ PL: Các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm.
- Áp dụng PL: Các cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ra
các quyết định làm phát sinh, chấm dứt hoặc thay đổi việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ
cụ thể của cá nhân, tổ chức.
c. Các giai đoạn thực hiện PL: (không học)
2. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý: a. Vi phạm pháp luật:
- Có 3 dấu hiệu nhận biết vi phạm PL:
+ Hành vi trái pháp luật.
+ Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
+ Người vi phạm pháp luật phải có lỗi.
- Khái niệm: Là hành vi trái pháp luật, có lỗi do người có năng lực trách nhiệm pháp lý
thực hiện, xâm phạm các quan hệ xã hội do PL bảo vệ.
b. Trách nhiệm pháp lý: Là nghĩa vụ mà các chủ thể vi phạm PL phải gánh chịu những
biện pháp cưỡng chế do nhà nước áp dụng.
c. Các loại vi phạm PL và trách nhiệm pháp lý: Trang 90
- Vi phạm hình sự: là hành vi gây nguy hiểm cho xã hội, được coi là tội phạm và quy định
tại Bộ luật Hình sự. Người có hành vi vi phạm hình sự phải chịu trách nhiệm hình sự, thể
hiện ở việc phải chấp hành hình phạt theo quyết định của Toà án.
- Vi phạm hành chính: là hành vi vi phạm PL có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội
phạm, xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước. Người vi phạm hình sự phải chịu trách
nhiệm hành chính, như: bị phạt tiền, phạt cảnh cáo, khôi phục lại tình trạng ban đầu, thu
giữ tang vật, phương tiện được để vi phạm,…
- Vi phạm dân sự: là hành vi vi phạm PL xâm phạm các mối quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
- Vi phạm kỷ luật: là vi phạm PL xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nƣớc,…
+ Trách nhiệm kỷ luật: các hình thức cảnh cáo, hạ bậc lương, thôi việc, chuyển công tác khác,…
Bài 3: CÔNG DÂN BÌNH ĐẲNG TRƯỚC PHÁP LUẬT
1. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ:
- Khái niệm: là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước nhà nước và xã hội theo
quy định của pháp luật. Quyền của công dân không tách rời nghĩa vụ của công dân.
- Hiểu về quyền và nghĩa vụ:
+ Bất kỳ công dân nào, nếu đáp ứng các quy định của pháp luật đều được hưởng các quyền
công dân. Ngoài việc hưởng quyền, công dân còn phải thực hiện nghĩa vụ một cách bình đẳng.
+ Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu,
nghèo, thành phần, địa vị xã hội.
2. Công dân hình đẳng về trách nhiệm pháp lý: Là bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật
đều phải chịu trách nhiệm về hành vi phạm pháp luật của mình và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Trách nhiệm của Nhà nước:
- Quyền và nghĩa vụ của công dân được nhà nƣớc quy định trong Hiến pháp và luật.
- Nhà nước không những đảm bảo cho công dân bình đẳng trước pháp luật mà còn xử lý
nghiêm minh những hành vi vi phạm quyền và lợi ích của công dân.
- Nhà nước không ngừng đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật cho phù hợp với từng
thời kỳ nhất định làm cơ sở pháp lý cho việc xử lý hành vi xâm hại quyền và nghĩa vụ của công dân.
Bài 4: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦACÔNG DÂN
TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
1. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình:
a. Thế nào là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?Là bình đẳng về nghĩa vụ và quyền
giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình trên cơ sở nguyên tắc dân chủ, công
bằng, tôn trọng lẫn nhau, không biệt đối xử trong mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội.
b. Nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình:
- Bình đẳng giữa vợ chồng: Được thể hiện trong quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản. + Quan hệ nhân thân: Trang 91
* Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau…
* Vợ chồng bình đẳng với nhau trong việc bàn bạc, quyết định… + Quan hệ tài sản:
* Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung…
* Những tài sản chung của vợ chồng khi đăng kí quyền sở hữu…
* Việc mua, bán, đổi, cho, vay, mượn và những giao dịch dân sự khác có liên quan tài sản chung...
* Ngoài ra, vợ chồng vẫn có tài sản riêng…
- Bình đẳng giữa cha mẹ và con.
- Bình đẳng giữa ông bà và cháu.
- Bình đẳng giữa anh chị em.
2. Bình đẳng trong lao động:
a. Thế nào là bình đẳng trong lao động? Là bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện
quyền lao động thông qua tìm việc làm, bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người
lao động thông qua hợp đồng lao động, bình đẳng giữa lao động nam và nữ trong cơ quan,
doanh nghiệp và trong phạm vi cả nước. b. Nội dung cơ bản:
- Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
+ Quyền lao động là quyền của công dân được tự do sử dụng sức lao động của mình trong việc tìm kiếm...
+ Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền làm việc,
tự do lựa chọn việc làm...
+ Người lao động phải đủ tuổi theo quy định, có khả năng lao động và giao kết hợp đồng lao động...
- Công dân bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
+ Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về
việc làm có trả công...
+ Nguyên tắc: Tự do; tự nguyện; bình đẳng; không trái pháp luật và thoả ước lao động tập
thể; giao kết trực tiếp giữa người lao động với người sử dụng lao động.
- Công dân bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
+ Bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm.
+ Bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng.
+ Được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc về việc làm...
+ Lao động nữ cần được quan tâm hơn đến đặc điểm về cơ thể, sinh lý và chức năng làm mẹ...
3. Bình đẳng trong kinh doanh:
a. Khái niệm: Là cá nhân, tổ chức khi tham gia quan hệ kinh tế từ lựa chọn ngành nghề, địa
điểm kinh doanh, lựa chọn hình thức kinh doanh đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ
trong kinh doanh, bình đẳng theo quy định của pháp luật. b. Nội dung cơ bản:
- Có quyền lựa chọn hình thức, tổ chức kinh doanh theo sở thích và khả năng nếu có đủ điều kiện.
- Tự chủ đăng ký kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm. Trang 92
- Khuyến khích phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh.
- Chủ động mở rộng quy mô, ngành nghề kinh doanh.
- Bình đẳng về nghĩa vụ trong quá trình sản xuất, kinh doanh.
Bài 5: QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC, TÔN GIÁO
I. Kiến thức cơ bản:
1. Bình đẳng giữa các dân tộc:
a. Khái niệm: Là các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số, trình
độ văn hóa cao hay thấp, không phân biệt chủng tộc, màu da,... được nhà nước và pháp luật
tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển.
b. Nội dung quyền bình đẳng:
- Các dân tộc ở Việt Nam đều được bình đẳng về chính trị: Thông qua quyền của công dân
tham gia quản lí nhà nước và xã hội, tham gia vào bộ máy nhà nước… thực hiện theo 2
hình thức: trực tiếp và gián tiếp.
- Các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về kinh tế: Chính sách phát triển kinh tế của Đảng
và Nhà nước, không có sự phân biệt dân tộc đa số hay thiểu số. Các vùng: sâu, xa, đồng
bào dân tộc thiểu số được Nhà nước quan tâm đặc biệt.
- Các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về văn hóa, giáo dục:
+ Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết riêng của mình. Những phong tục, tập
quán, truyền thống và văn hóa tốt đẹp được giữ gìn, khôi phục và phát huy…
+ Các dân tộc đều bình đẳng trong hưởng thụ nền giáo dục nước nhà, Nhà nước tạo mọi
điều kiện để các dân tộc khác nhau đều bình đẳng về cơ hội học tập. c. Ý nghĩa:
- Bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở đoàn kết các dân tộc.
- Đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau cùng phát triển là sức mạnh toàn diện góp phần xây dựng đất nước.
d. Chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước: (đọc thêm)
2. Bình đẳng giữa các tôn giáo:
a. Khái niệm: Là các tôn giáo ở Việt Nam có quyền hoạt động tôn giáo trong khuôn khổ
của pháp luật, bình đẳng trước pháp luật. Những nơi thờ tự tín ngưỡng, tôn giáo đều được pháp luật bảo vệ.
b. Nội dung quyền bình đẳng:
- Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước PL, có quyền hoạt động tôn
giáo theo quy định của PL.
- Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của PL được Nhà nước bảo đảm, các cơ sở
tôn giáo được PL bảo hộ. c. Ý nghĩa:
- Là cơ sở tiền đề quan trọng của khối đoàn kết dân tộc.
- Thúc đẩy tinh thần đoàn kết keo sơn của nhân dân VN.
- Tạo sức mạnh tổng hợp cả dân tộc trong công cuộc xây dựng đất nước.
d. Chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước: (đọc thêm)
Bài 6: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN
I. Kiến thức cơ bản:
1. Các quyền tự do cơ bản của công dân: Trang 93
a. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể:
- Khái niệm: Là không ai bị bắt nếu không có quyết định của Toà án, quyết định hoặc phê
chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang. - Nội dung:
+ Không một ai dù ở cương vị nào có quyền tự ý bắt và giam giữ người vì lý do không
chính đáng hoặc nghi ngờ không có căn cứ.
+ Các trường hợp bắt giam giữ người:
* Bắt người ch tiến hành khi có quyết định của VKS, cơ quan điều tra, Toà án.
* Bắt người trong trường hợp khẩn cấp khi thuộc một trong ba căn cứ theo quy định của pháp luật…
* Bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã. - Ý nghĩa: (Đọc thêm)
b. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm: - Khái niệm:
+ Công dân có quyền được đảm bảo an toàn về tính mạng, sức khoẻ, được bảo vệ danh dự và nhân phẩm.
+ Không ai được xâm phạm đến tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác. - Nội dung:
+ Không ai được xâm phạm đến tính mạng, sức khoẻ của người khác.
* Đánh người, hành vi hung hãn, côn đồ.
* Giết người, đe doạ giết người, làm chết người.
+ Không ai được xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm người khác: Bịa ra tin xấu, nói
xấu, xúc phạm người khác, hạ uy tín, gây thiệt hại về danh dự cho người khác. - Ý nghĩa: (Đọc thêm)
Ngày soạn: 28 /10/2017
Ngày dạy: 01 /11/2017 Tiết 18 Trang 94
KIỂM TRA HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.Về kiến thức:
Đánh giá lại kết quả của quá trình lĩnh hội kiến thức của học sinh qua quá trình học
tập từ bài 1 đến bài 6. 2. Về kĩ năng.
Nhận biết nhanh, phân tích và khả năng vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. 3.Về thái độ:
Trung thực, tự giác, tích cực. II. CHUẨN BỊ.
1.Chuẩn bị của giáo viên:
Chuẩn bị đề kiểm tra đảm bảo tính vừa sức.
2.Chuẩn bị của học sinh:
-Ôn tập kỹ nội dung đã học để kiểm tra. -Giấy bút
SỞ GD- ĐT THANH HÓA
KÌ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
TRƯỜNGTHPT LANG CHÁNH Môn:GDCD; Khối 12 Thời gian làm bài:45phút
(Không kể thời gian giao đề)
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA:
-Nêu được khái niệm bình đẳng trong hôn nhân và gia đình
-Trình bày nội dung và ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
-Nêu khái niệm hợp đồng lao động là gì? nguyên tắc kí kết hợp đồng lao động, tại sao phải kí kết hợp đồng lao động?
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA:Tự luận.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề 1.Quyền bình Trình bày nội Trang 95 đẳng giữa các dung và ý nghĩa dân tộc. quyền bình đẳng giữa các dân tộc. Số câu 1 1 Số điểm 4.0 4.0 Tỉ lệ 40% 40%
2.Quyền bình Nêu được khái Lí giải tại niệm hợp đồng sao phải kí đẳng trong lao lao động, kết hợp đồng động nguyên tắc lao động. giao kết hợp đồng lao động . Số câu 1/2 1/2 1 Số điểm 2.0 1.0 3.0 Tỉ lệ 20% 10% 30% 3. Bình đẳng Khái niệm -Lí giải pháp luật thừa nhận quyền trong hôn nhân bình đẳng sở hữu tài sản và gia đình. trong hôn nhân riêng của vợ, chồng có mâu và gia đình thuẫn với nguyên tắc bình đẳng giữa vợ và chồng không? -Nêu ví dụ minh họa Số câu 1/2 1/2 1 Số điểm 1.0 2.0 3.0 Tỉ lệ 10% 20% 30% Tống số câu 1/2 +1/2 1 1/2 1/2 3 Tổng số điểm 3.0 4.0 2.0 1.0 10.0 Tỉ lệ 30% 40% 20% 10% 100% IV. ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1
(4 điểm): Em hãy trình bày nội dung và ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các dân tộc? Trang 96
Câu 2 (3 điểm): Hợp đồng lao động là gì ? nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động ? tại sao phải
kí kết hợp đồng lao động ?
Câu 3 ( 3 điểm):Thế nào là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình? Theo em pháp luật thừa nhận
quyền sở hữu tài sản riêng của vợ, chồng có mâu thuẫn với nguyên tắc bình đẳng giữa vợ và chồng không?
V. ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Tiêu chí Nội dung Điểm Câu 1
Nội dung quyền BĐ giữa các dân tộc 3,0 1
* Các dân tộc ở Việt Nam đều được bình đẳng về chính trị.
- Mọi dân tộc được tham gia vào quản lí nhà nước và xã hội
- Mọi DT được tham gia bầu-ứng cử
- Mọi dân tộc đều có đại biểu trong hệ thống cơ quan nhà nước.
- Tham gia góp ý những vấn đề xây dựng đất nước.
* Các DT ở VN đều bình đẳng về kinh tế.
- Mọi dân tộc đều được tham gia vào các thành phần kinh tế, chính sách
phát triển của Đảng vàầnh nước đối với các dân tộc
- Nhà nước luôn quan tâm đầu tư cho tất cả các vùng
- Nhà nước ban hành các chính sách phát triển KT-XH, đặc biệt ở các xã có ĐK KT khó khăn.
Ví dụ: chương trình 135, 135, 136…
* Các dân tộc ở VN đều bình đẳng về văn hoá, giáo dục.
- Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, PTTQ, văn hoá tốt đẹp.
- Văn hoá các dân tộc được bảo tồn và phát huy.
- Các dân tộc được bình đẳng hưởng thụ một nền giáo dục, tạo điều kiện
các dân tộc đều có cơ hội học tập. 2
b. Ý nghĩa quyền BĐ giữa các dân tộc. 1.0
- Là cơ sở của đoàn kết giữa các dân tộc và đại đoàn kết các dân tộc.
- Là sức mạnh đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước.
- Góp phần thực hiện mục tiêu: dân giàu… Tổng điểm 4,0 Câu 1
- HĐLĐ: là sự thoả thuận giũa người LĐ và người SD LĐ về Đk LĐ, 1.0 2:
việc làm có trả công, quyền và nghĩa vụ hai bên trong quan hệ lao động. 2
- Nguyên tắc giao kết HĐLĐ 1.0
+ Tự do tự nguyện bình đẳng
+ Không trái PL, thoả ước tập thể + Giao kết trực tiếp 3
- Tại sao phải kí kết HĐLĐ: là cơ sở pháp lý để pháp luật bảo vệ quyền 1.0
và lợi ích hợp pháp của hai bên Tổng điểm 3,0 Câu 1
- Trong quan hệ nhân thân. 1,0 3
+ Điều 64 của HP 92 (sđ): V - C bình đẳng Trang 97
+ Vợ chồng tôn trọng, giữ gìn danh dự, uy tín cho nhau, tôn trọng quyền
tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau.
+ Giúp đỡ tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt. 2
- Trong quan hệ tài sản. 1.0
+ Quyền sở hữu tài sản chung (chiếm hữu, sở hữu, định đoạt) + Quyền thừa kế.
+ Quyền và nghĩa vụ cấp dưỡng
+ Tài sản chung: được tạo ra trong thời kì hôn nhân, được thừa kế, tặng chung.
+ Tài sản riêng: có trước hôn nhân hoặc được thừa kế, tặng riêng. 3 Ví dụ liên hệ 1.0 Tổng điểm 3,0 Tổng câu: 3 Tổng điểm: 10,0 ...HẾT........
Ngày soạn: 28 /10/2017
Ngày dạy: 01 /11/2017 Tiết 13 Trang 98
BÀI 6: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức
- Nêu được khái niệm, nội dung, ý nghĩa của các quyền tự do cơ bản của CD:
Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân, quyền được bảo đảm an toàn, bí mật
thư tín, điện thoại, điện tín.. 2. Về ki năng
- Biết phân biệt những hành vi thực hiện đúng và hành vi xâm phạm quyền tự do cơ bản của công dân.
- Biết tự bảo vệ mình trước các hành vi xâm phạm của người khác. 3. Về thái độ
- Có ý thức bảo vệ các quyền tự do cơ bản của mình và tôn trọng các quyền tự
do cơ bản của người khác
- Biết phê phán các hành vi xâm phạm tới các quyền tự do cơ bản của công dân.
II. CÁC NĂNG LỰC HƯỚNG TỚI PHÁT TRIỂN Ở HỌC SINH.
Năng lực tư duy, năng lực giao tiếp và hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự phê phán...
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG + Thảo luận nhóm. + Xử lý tình huống + Đọc và hợp tác.
+ Phương pháp trực quan.
IV.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
- Sách học sinh, SGV, SGK môn GDCD lớp12
- Giấy Ao, bút dạ, thước kẻ - Bộ luật hình sự - Hiến pháp 2013...
V. TỔ CHỨC DẠY HỌC
- Ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ: Không - Giảng bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Trang 99 1. Khởi động :
1. Các quyền tự do cơ bản
*Mục tiêu : của công dân.
- Kích thích các em tự tìm hiểu xem các em đã biết gì
về các quyền tự do cơ bản của công dân cụ thể là quyền c) Quyền bất khả xâm
quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân, quyền phạm về chỗ ở của công
được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện dân tín.
- Rèn luyện năng lực tư duy, năng lực tự phê phán của học sinh...
*Thế nào là Quyền bất khả *Cách tiến hành.
xâm phạm về chỗ ở của
- GV định hướng cho HS : công dân.
- GV nêu tình huống cho học sinh thảo luận và trả lời
rồi từ đó dẫn vào bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức.
+ Hoạt động 1: Sử dụng phương pháp đặt vấn đề để
tìm hiểu khái niệm, nội dung và ý nghĩa quyền bất khả Chỗ ở của công dân được
xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Nhà nước và mọi người tôn *Mục tiêu :
trọng, không ai được tự ý vào
- HS nêu được thế nào là quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của người khác nếu
chỗ ở của công dân, có ý thức bảo vệ quyền tự do về không được người đó đồng ý.
chỗ ở của công dân.
Chỉ trong trường hợp được
- Năng l - Rèn luyện năng lực tư duy, năng lực phê phán
pháp luật cho phép và phải của HS.
có lệnh của cơ quan nhà *Cách tiến hành :
nước có thẩm quyền mới
- GV: Nêu câu hỏi đàm thoại:
được khám xét chỗ ở của một
Có thể tự ý vào chỗ ở của người khác khi chưa được người. Trong trường hợp này
người đó đồng ý hay không?
thì việc khám xét cũng không
- HS: Trao đổi, bổ xung ý kiến.
được tiến hành tùy tiện mà - GV kết luận:
phải tuân theo đúng trình tự,
Về nguyên tắc, không ai được tự ý vào chỗ ở của người thủ tục do pháp luật quy
khác nếu không được người đó cho phép. Tự tiện vào định.
chỗ ở của người khác là vi phạm pháp luật, tuỳ theo
mức độ vi phạm khác nhau mà có thể bị xử lí theo pháp luật. *Nội dung:
Có khi nào pháp luật cho phép khám xét chỗ ở của
công dân không? Đó là những trường hợp nào?
- HS: Trao đổi, bổ xung ý kiến.
Về nguyên tắc, không ai - GV kết luận:
được tự tiện vào chỗ ở của
PL cho phép khám chỗ ở của một người trong hai người khác.Tuy nhiên, pháp trường hợp:
luật cho phép khám xét chỗ ở
+ Khi có căn cứ để khẳng định chỗ ở, địa điểm của của công dân trong các
người nào đó có công cụ, phương tiện để thực hiện tội trường hợp sau:
phạm hoặc có đồ vật liên quan đến vụ án.
+ Khi cần bắt người đang bị truy nã hoặc người phạm
tội đang lẫn tránh ở đó. Trang 100
Trong cả hai trường hợp được phép khám xét chỗ
hoặc nơi làm việc của công dân thì việc khám xét cũng
phải theo đúng trình tự, thủ tục của pháp luật:
- Chỉ được tiến hành trong trường hợp thật cần thiết và
chỉ những người do pháp luật quy định thuộc Viện
Kiểm sát, Toà án nhân dân, Cơ quan điều tra mới có
thẩm quyền ra lệnh khám.
- Trường hợp thứ nhất, khi
có căn cứ để khẳng định chỗ
- Khi khám chỗ ở, địa điểm phải có mặt chủ nhà hoặc
người đã thành niên trong gia đình, có đại diện của ở, địa điểm của người nào đó
chinh quyền xã (phường, thị trấn) và người láng giềng có công cụ, phương tiện (ví
chứng kiến. Không được khám vào ban đêm, trừ trường dụ: gậy gộc, dao, búa, rìu,
hợp không thể trì hoãn được, nhưng phải ghi rõ lí do súng,…) để thực hiện tội vào biên bản.
phạm hoặc có đồ vật, tài liệu
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm về bài tập tình liên quan đến vụ án.
huống trong SGK:
- Trường hợp thứ hai, việc
Ông A mất một chiếc quạt điện. Do nghi ngờ con ông B khám chỗ ở, địa điểm của
lấy trộm nên ông A yêu cầu ông B cho vào nhà khám người nào đó được tiến hành
xét. ông B không đồng ý nhưng ông A cùng con trai cứ khi cần bắt người đang bị
tự tiện xông vào nhà để khám. Theo em, hành vi của bố truy nã hoặc người phạm tội
con ông A có vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ đang lẫn tránh ở đó.
ở của công dân hay không? Giải thích vì sao? * Ý nghĩa:
- HS: Trao đổi, bổ xung ý kiến. - GV kết luận:
Hành vi của bố con ông A đã vi phạm quyền bất khả Nhằm ngăn chặn mọi hành
xâm phạm về chỗ ở của công dân, vì:
vi tùy tiện bắt giữ người trái
+ Chỉ những người có thẩm quyền theo quy định của với quy định của pháp luật,
PL thuộc TA, Viện Kiểm sát, Cơ quan điều tra mới có bảo vệ quyền con người –
thẩm quyền khám chỗ ở của CD. Bố con ông A không quyền công dân trong một xã có thẩm quyến này.
hội công bằng, dân chủ, văn
+ Việc khám xét phải được tiến hành theo trình tự, thủ minh.
tục (như hướng dẫn trên đây), mà không được tự tiện xông vào nhà để khám.
GV giúp HS hiểu ý nghĩa của quyền bất khả xâm phạm
về chỗ ở của công dân.
+ Hoạt động 2: Sử dụng phương phápđàm thoại, giải
quyết vấn đề để tìm hiểu quyền được bảo đảm an toàn d) Quyền được bảo đảm an
và bí mật thư tín, điện thọai, điện tín.
toàn và bí mật thư tín, điện .*Mục tiêu : thọai, điện tín
- HS nêu được thế nào là Quyền được bảo đảm an toàn Không ai được tự tiện bóc
và bí mật thư tín, điện thọai, điện tín và nội dung của mở, thu giữ, tiêu hủy thư,
Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện điện tín của người khác;
thọai, điện tín .
những người làm nhiệm vụ
- Năng l - Rèn luyện năng lực tư duy, năng lực phê phán
chuyển thư, điện tín phải
Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
chuyển đến tay người nhận, Q quyết vấn đề.
không được giao nhầm cho Trang 101
*Cách tiến hành
người khác, không được để
- GV: - Thế nào là bí mật, an toàn thư tín của công dân? mất thư, điện tín của nhân
- Thế nào là quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư dân. tín?
Chỉ có những người có
Các nhóm trình bày kết quả thảo luận, bổ sung ý kiến thẩm quyền theo quy định cho nhau.
của pháp luật và chỉ trong
- HS: Trao đổi, bổ xung ý kiến.
những trường hợp cần thiết - GV kết luận:
+ Thư tín, điện thoại, điện tín là phương tiện sinh hoạt mới được tiến hành kiểm
thuộc đời sống tinh thần của mỗi con người, thuộc bí sóat thư, điện thọai, điện tín
mật đời tư của cá nhân, cần phải được bảo đảm an toàn của người khác. và bí mật.
Quyền được bảo đảm an
tòan và bí mật thư tín, điện
thọai, điện tín là điều kiện
cần thiết để bảo đảm đời
sống riêng tư của mỗi cá
nhân trong xã hội. Trên cơ sở
quyền này, công dân có một
đời sống tinh thần thoải mái
mà không ai được tùy tiện
3 . Hoạt động luyện tập. xâm phạm tới. * Mục tiêu:
- Luyện tập để HS cũng cố những gì đã biết về quyền
bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân, quyền được
bảo đảm an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín..
,biết ứng xử phù hợp đúng pháp luật.
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp
tác, năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh. * Cách tiến hành :
- GV tổ chức cho học sinh làm bài tập 11 SGK trang 67 - HS làm bài tập .
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả , lớp bổ sung ý kiến
- GV chính xác hóa kiến thức
4. Hoạt động vận dụng . * Mục tiêu:
- Tạo điều kiện cho học sinh vận dụng kiến thức và kỹ năng có được vào các tình huống
bối cảnh mới nhất là vận dụng vào cuộc sống .
- Rèn luyện năng lực tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực công dân, năng lực
quản lí và phát triển bản thân . *Cách tiến hành: a, Tự liên hệ:
- Bằng kiến thức đã học, em hiểu biết gì về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công
dân, quyền được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.. Liên hệ bản thân? b, Nhận diện xung quanh: Trang 102
- Em hãy nêu những ví dụ về những hành vi xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? c, GV định hướng HS:
- HS tôn trọng và thực hiện đúng quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
d,HS chủ động thực hiện các yêu cầu trên.
5. Hoạt động mở rộng.
- GV cung cấp địa chỉ và hướng dẫn HS cách tìm văn bản pháp luật trên mạng Internet, ví dụ : http://moj.gov.vn
- HS sưu tầm một số ví dụ về Vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
Ngày soạn: 28 /10/2017
Ngày dạy: 01 /11/2017 Trang 103 Tiết 14
BÀI 6: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN TỰ DO CƠ BẢN (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Về kiến thức
- Nêu được khái niệm, nội dung, ý nghĩa của các quyền tự do cơ bản của CD:
Quyền tự do ngôn luận của công dân.
- - Trình bày được trách nhiệm của NN và CD trong việc bảo đảm và thực hiện
các quyền tự do cơ bản của CD. 2. Về ki năng
- Biết phân biệt những hành vi thực hiện đúng và hành vi xâm phạm quyền tự do cơ bản của công dân.
- Biết tự bảo vệ mình trước các hành vi xâm phạm của người khác. 3. Về thái độ
- Có ý thức bảo vệ các quyền tự do cơ bản của mình và tôn trọng các quyền tự
do cơ bản của người khác
- Biết phê phán các hành vi xâm phạm tới các quyền tự do cơ bản của công dân.
II. CÁC NĂNG LỰC HƯỚNG TỚI PHÁT TRIỂN Ở HỌC SINH.
Năng lực tư duy, năng lực giao tiếp và hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự phê phán...
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG + Thảo luận nhóm. + Xử lý tình huống + Đọc và hợp tác.
+ Phương pháp trực quan.
IV.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
- Sách học sinh, SGV, SGK môn GDCD lớp12
- Giấy Ao, bút dạ, thước kẻ - Bộ luật hình sự - Hiến pháp 2013...
V. TỔ CHỨC DẠY HỌC
- Ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ: Không - Giảng bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Trang 104 1. Khởi động :
1. Các quyền tự do cơ bản
*Mục tiêu : của công dân.
- Kích thích các em tự tìm hiểu xem các em đã biết gì e) Quyền tự do ngôn luận
về các quyền tự do cơ bản của công dân cụ thể là quyền Công dân có quyền tự do
tự do ngôn luận của công dân; Liên hệ trách nhiệm của phát biểu ý kiến, bày tỏ quan
Nhà nước và công dân trong việc thực hiện các quyền điểm của mình về các vấn đề tự do cơ bản.
chính trị, kinh tế, văn hóa, xã
- Rèn luyện năng lực tư duy, năng lực tự phê phán của hội của đất nước. học sinh... Có nhiều hình thức và *Cách tiến hành.
phạm vi để thực hiện quyền
- GV định hướng cho HS : nay:
- GV nêu tình huống cho học sinh thảo luận và trả lời ­ Sử dụng quyền này tại
rồi từ đó dẫn vào bài mới.
các cuộc họp ở các cơ quan,
2. Hoạt động hình thành kiến thức.
trường học, tổ dân phố,…
+ Hoạt động 1: Sử dụng phương pháp đàm thoại ,thảo bằng cách trực tiếp phát biểu
luận đề để tìm hiểu Quyền tự do ngôn luận .
ý kiến nhằm xây dựng cơ .*Mục tiêu :
quan, trường học, địa phương
- HS nêu được thế nào là Quyền tự do ngôn luận và nội mình.
dung của Quyền tự do ngôn luận .
­ Viết bài gửi đăng báo,
- Năng l - Rèn luyện năng lực tư duy, năng lực phê phán
trong đó bày tỏ ý kiến, quan
Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
điểm của mình về chủ Q quyết vấn đề.
trương, chính sách và pháp *Cách tiến hành
luật của Nhà nước; về xây
- GV kẻ bảng, phân biệt quyền tự do ngôn luận trực tiếp dựng bộ máy nhà nước trong
và tự do ngôn luận gián tiếp.
sạch, vững mạnh; về ủng hộ
cái đúng, cái tốt, phê phán và
- HS trả lời câu hỏi: Là HS phổ thông, em đã thực hiện phản đối cái sai, cái xấu
quyền tự do ngôn luận của mình ở trường, lớp như thế trong đời sống xã hội. nào?
­ Đóng góp ý kiến, kiến
- HS: Trao đổi, bổ sung ý kiến.
nghị với các đại biểu Quốc - GV kết luận:
hội và đại biểu Hội đồng
nhân dân trong dịp đại biểu
tiếp xúc với cử tri cơ sở,
hoặc công dân có thể viết thư
cho đại biểu Quốc hội trình
bày, đề đạt nguyện vọng.
+ Hoạt động 2 : Sử dụng phương pháp đàm thoại ,thảo 2.Trách nhiệm của Nhà
luận để tìm hiểu trách nhiệm của nhà nước và công dân nước và công dân trong
việc bảo đảm và thực hiện
trong việc thực hiện các quyền tự do cơ bản của công các quyền tự do cơ bản của dân. công dân .*Mục tiêu :
a. Trách nhiệm của Nhà
- HS nêu được Trách nhiệm của Nhà nước công dân nước( đọc thêm) Trang 105
trong việc thực hiện các quyền tự do cơ bản của công Trách nhiệm của Nhà nước
được thể hiện thông qua dân.
công tác ban hành pháp luật,
- Năng l - Rèn luyện năng lực tư duy, năng lực phê phán
tổ chức bộ máy Nhà nước và
Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
kiểm tra, giám sát việc bảo
đảm các quyền tự do cơ bản Q quyết vấn đề. của công dân.
*Cách tiến hành
-Xây dựng hệ thống pháp - GV đưa ra câu hỏi :
luật, tổ chức bộ máy, hướng
+ Nhà nước cần phải làm gì để thực hiện tốt các quyền dẫn, kiểm tra, giám sát việc
tự do cơ bản của công dân.?
thực hiện, xử lý nghiêm
+ Theo em, CD có thể làm gì để thực hiện các quyền minh việc xâm phạm các
quyền tự do cơ bản của công TD cơ bản của mình? dân.
+ Công dân cần học tập, tìm hiểu pháp luật.
+ Công dân có trách nhiệm phê phán, đấu tranh và tố -Nhà nước tổ chức và xây
dựng bộ máy các cơ quan
cáo các hành vị vi phạm các quyền tự do cơ bản
bảo vệ pháp luật bao gồm:
+ Công dân cần tích cực giúp đỡ cán bộ có thẩm quyền Công an, Viện Kiểm Sát,
thi hành quyết định bắt người, khám người, khám chỗ ở Tòa án,...
trong trường hợp cần thiết mà pháp luật quy định.
b.Trách nhiệm của công
+ Ngoài ra, công dân dân cần rèn luyện nâng cao ý thức dân
tôn trọng pháp luật, tôn trọng các quyền tự do cơ bản -Phải học tập, tìm hiểu để của công dân.
nắm được nội dung các
quyền tự do cơ bản của
- HS: Trao đổi, bổ sung ý kiến. mình. - GV kết luận:
3 . Hoạt động luyện tập.
-Có trách nhiệm phê phán,
đấu tranh, tố cáo những việc * Mục tiêu:
làm trái pháp luật, vi phạm
- Luyện tập để HS cũng cố những gì đã biết về quyền tự quyền tự do cơ bản của công do ngôn luận. dân.
- Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp -Tích cực tham gia giúp
tác, năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh.
đỡ các cán bộ nhà nước thi * Cách tiến hành :
hành quyết định bắt người, khám người trong những
- GV tổ chức cho học sinh làm bài tập 12 SGK trang 67 trường hợp được pháp luật - HS làm bài tập .
cho phép. Tự rèn luyện,
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả , lớp bổ sung ý kiến
nâng cao ý thức pháp luật để
- GV chính xác hóa kiến thức
sống văn minh, tôn trọng PL,
tự giác tuân thủ pháp luật
của NN, tôn trọng quyền tự
do cơ bản của người khác.
4. Hoạt động vận dụng . * Mục tiêu:
- Tạo điều kiện cho học sinh vận dụng kiến thức và kỹ năng có được vào các tình huống
bối cảnh mới nhất là vận dụng vào cuộc sống .
- Rèn luyện năng lực tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực công dân, năng lực
quản lí và phát triển bản thân . *Cách tiến hành: a, Tự liên hệ:
- Bằng kiến thức đã học, em hiểu biết gì về quyền tự do ngôn luận.. Liên hệ bản thân?
-Liên hệ trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện các quyền tự do cơ bản. Trang 106 b, Nhận diện xung quanh:
- Em hãy nêu những ví dụ về những hành vi xâm phạm quyền tự do ngôn luậncủa công dân? c, GV định hướng HS:
- HS tôn trọng và thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận của công dân?
d,HS chủ động thực hiện các yêu cầu trên.
5. Hoạt động mở rộng.
- GV cung cấp địa chỉ và hướng dẫn HS cách tìm văn bản pháp luật trên mạng Internet, ví dụ : http://moj.gov.vn
- HS sưu tầm một số ví dụ về Vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân.
BÀI 7: CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU:
Trang 107
Học sinh cần đạt được :
1. Về kiến thức :
- Hiểu được khái niệm nội dung, ý nghĩa và cách thực hiện một số nội dung quyền dân chủ của công dân.
- Hiểu được mối quan hệ trách nhiệm pháp lý giữa nhà nước và công dân trong
việc thực hiện đúng đắn các quyền dân chủ của công dân. 2. Về kỹ năng :
- Biết quan sát, phân tích, nhận xét về việc thực hiện các quyền dân chủ của công dân ở cơ sở.
3.Về thái độ hành vi :
- Hình thành ý thức, niềm tự hào và thái độ tích cực của công dân, học sinh với
việc thực hiện các quyền tự do dân chủ.
II. CÁC NĂNG LỰC HƯỚNG TỚI PHÁT TRIỂN Ở HS
Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, năng lực tư duy
III . PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ ÁP DỤNG
- Thảo luận lớp, TL nhóm; nêu vấn đề, đọc hợp tác
IV .TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN GIẢNG DẠY VÀ KỸ NĂNG SỐNG
- Sách giáo khoa GDCD lớp 12; SGV lớp 12; các tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng liên quan đến bài học.
- Phương tiện : thước kẻ, giấy khổ lớn, bút dạ...
V . TỔ CHỨC DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính 1. Khởi động * Mục tiêu:
-Kích thích Hs tìm hiểu xem các em đã biết gì về các quyền dân chủ
- Rèn luyện NL tu duy cho Hs * Cách tiến hành:
GV đặt vấn đề từ các câu hỏi:
­ Các em hiểu thế nào là Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân?
­ Các em có thể lấy ví dụ ở địa phương mình về việc
nhân dân thực hiện chủ trương “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” ?
Những điều mà HS nêu lên chính là biểu hiện của
quyền dân chủ, quyền làm chủ của người dân trong đời
sống chính trị, đời sống xã hội của đất nước. Pháp luật
có ý nghĩa, vai trò như thế nào trong việc xác lập và bảo
đảm cho người dân sử dụng các quyền dân chủ của
mình? Đó chính là nội dung của bài học này.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: THẢO LUẬN LỚP TÌM HIỂU KHÁI 1. Quyền bầu cử và quyền
NIỆM QUYỀN BẦU CỬ VÀ ỨNG CỬ
ứng cử vào các cơ quan đại Trang 108
* Mục tiêu
biểu của nhân dân.
HS nêu được thế nào là quyền bầu cử và ứng cử; tỏ thái a. Khái niệm quyền bầu cử
độ không đồng tình trước hành vi vi phạm Luật Bầu cử. và ứng cử.
Rèn luyện năng lực, tư duy phê phán cho học sinh.
* Cách tiến hành
GV cho HS biết về tình huống :
Sau ngày bầu cử ĐB HĐND, các bạn lớp12 đến trường
với niềm tự hào lớn trước các em lớp dưới vì đã lần đầu
tiên được thực hiện quyền bầu cử của công dân. H hãnh
diện khoe: "Tớ không chỉ có một phiếu đâu nhé! Cả bà
và mẹ đều "tín nhiệm cao" giao phiếu cho tớ bỏ vào
thùng phiếu luôn". GV hỏi: Em có chia sẻ niềm tự hào
đó không? Vì sao?
HS thảo luận tình huống. GV tóm tắt ý kiến...
GV nêu tiếp câu hỏi để thảo luận: quyền bầu cử và ứng cử là gì? * Kết luận:
GV định hướng HS: - H tự hào là rất chính đáng, nhưng
việc H hãnh diện vì bỏ phiếu thay bà và mẹ là 1 việc làm
sai, cần phê phán. Nguyên tắc bầu cử trực tiếp là mỗi
công dân phải tự mình lựa chọn đâị biểu, bên cạnh đó
việc tổ chức bầu cử thường được tổ chức vào các ngày
nghỉ, nên H không có quyền bỏ phiếu dùm cho bà và
mẹ, việc làm này vi phạm Luật Bầu cử.
- Quyền bầu cử và ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản Quyền bầu cử, ứng cử là
của công dân trong lĩnh vực chính trị, thông qua đó , các quyền cơ bản của công
nhân dân thực thi hình thức dân chủ gián tiếp ở từng địa dân trong lĩnh vực chính trị,
phương và trong phạm vi cả nước
thông qua đó, nhân dân
thực thi hình thứ dân chủ
gián tiếp ở địa phương và
Hoạt động 2:
trong phạm vi cả nước.
Đọc hợp tác SGK và xử lí thông tin tìm hiểu các nội - Nhân dân thực hiện quyền
dung quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan đại biểu lực nhà nước thông qua Quốc của nhân dân
hội và hội đồng nhân dân. * Mục tiêu:
HS hiểu về: Người có quyền bầu cử và ứng cử vào cơ
quan đại biểu của nhân dân; Cách thực hiện quyền bầu
cử và ứng cử của công dân
Rèn luyện NL tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề cho HS
* Cách tiến hành

GV yêu cầu HS đọc điểm b mục 1, ghi tóm tắt nội dung
cơ bản. HS chia sẻ nội dung đã đọc theo cặp.
Hs tự đọc nội dung trong sgk, tìm nội dung chính, tóm Trang 109
tắt phần vừa đọc. Sau đó chia sẻ ND đã đọc theo cặp về
phần cá nhân đã tóm tắt, tự giải đáp cho nhau những
thắc mắc và nêu câu hỏi đề nghị GV giả thích ( nếu có )
GV nêu tiếp yêu cầu mỗi cặp HS đọc các thông tin sau
và xác định câu trả lời các câu hỏi gợi mở sau đây:
- Đối tượng được tham gia bầu cử và ứng cử được quy
định như thế nào trong Hiến pháp và Luật bầu cử?
b. Nội dung quyền bầu cử,
- Giải thích các nguyên tắc phổ thông, bình bẳng, trực ứng cử vào các cơ quan đại
tiếp, bỏ phiếu kín khi tham gia bầu cử?
biểu của nhân dân.
- Cách thức thực hiện quyền lực Nhà nước của nhân dân
thông qua các đại biểu do mình bầu ra?

- Việc quy định một cách chặt chẽ quyền bầu cử và ứng
cử của nhân dân đem lại ý nghĩa gì?

- Các HS tự học theo hướng dẫ của GV. Làm việc chung cả lớp.
+ Đại diện 2-3 cặp trình bày kết quả làm việc.
+ Lớp nhận xét bổ sung.
GV chính xác hóa các đáp án của HS và chốt lại nội
dung về Người có quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan
đại biểu của nhân dân và cách thực hiện quyền bầu cử
và ứng cử của công dân
GV có thể đưa thêm vài ví dụ minh họa...
GV có thể giải thích thêm về lí do tại sao luật lại hạn chế
quyền bầu cử và ứng cử của những người thuộc các
trường hợp ( trong SGK) Giải thích các quyền bầu cử và
ứng cử phải theo 4 nguyên tắc đã nêu ?
* Sản phẩm: Kết quả đọc tài liệu và làm việc nhóm đôi của HS.
* Người có quyền bầu cử,
ứng cử vào cơ quan đại biểu
của nhân dân.
- Mọi công dân đủ 18 tuổi trở
lên đều có quyền bầu cử .
- Mọi công dân 21 tuổi trở
lên đều có quyền ứng cử vào
Quốc hội, hội đồng nhân
theo quy định của pháp luật .
- Công dân được hưởng
quyền bình đẳng trong bầu Tiết 2
cử, ứng cử, không có sự phân
biệt đối xử trg việc thực hiện Hoạt động 1 quyền này. Trang 110
Đàm thoại tìm hiểu khái niện quyền tham gia quản lí => Luật bầu cử quy định rất nhà nước và xã hội
chặt chẽ những trường hợp * Mục tiêu:
không được thực hiện quyền
- HS hiểu được khái niệm quyền tham gia quản lí nhà này: nước và xã hội
- Những TH không được - Rèn luyện NL tự học
thực hiện quyền bầu cử:
* Cách tiến hành
+ Người đang bị tước quyền
- Gv đặt vấn đề : Hiến pháp 1992 quy định : Công dân bầu cử theo bản án, quyết
có quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội, tham gia định của toà án đã có hiệu
thảo luận các vấn đề chung của xã hội. lực pháp lí.
GV hỏi : Thế nào là quỳên tham gia quản lí nhà nước và +Người đang phải chấp hành xã hội ? hình phạt tù. HS trả lời
+ Người đang bị tạm giam...
* GV kết luận
- Những TH không được
thực hiện quyền ứng cử: ( Đọc thêm)
* Các hình thức thực hiện
quyền bầu cử, ứng cử của Hoạt động 2 công dân.
Thảo luận nhóm đôi để tìm hiểu nội dung quyền tham - Bầu cử phổ thông, bình
gia quản lí nhà nước và xã hội
đẳng, trực tiếp bỏ phiếu kín. * Mục tiêu:
- Quyền ứng cử của công dân
- HS hiểu được nội dung quyền tham gia quản lí nhà được thực hiện bằng 2 con
nước và xã hội, có thái độ phê phán với các hành vi vi đường : Tự ứng cử và được
phạm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội. giới thiệu ứng cử.
- Rèn luyên NL Hợp tác và giải quyết vấn đề, liên hệ c. ý nghĩa của quyền bầu
thực tế để tìm hiểu nội dung quyền tham gia quản lí nhà cử, ứng cử của nhân dân.
nước và xã hội - Hình thành các cơ quan
* Cách tiến hành quyền lực nhà nước.
GV đưa ra hệ thống câu hỏi gợi mở sau:
- Thể hiện bản chất dân chủ,
- Ở phạm vi cả nước , nhân dân thực hiện quyền tham tiến bộ của nhà nước...
gia quản lí nhà nước và xã hội được thực hiện bằng - Đảm bảo thực hiện quyền cách nào? công dân...
- Ở phạm vi cơ sở, quyền tham gia quản lí nhà nước và
xã hội được thê hiên qua cơ chế : Dân biết, dân bàn,
dân, làm, dân kiểm tra . Em cho biết cách thực hiện cơ 2. Quyền tham gia quản lý chế này?
nhà nước và xã hội.
- GV yêu cầu HS làm việc độc lập để trả lời các câu hỏi a. Khái niệm quyền tham
trên, sau đó trao đỏi với bạn bên cạnh mình theo nhóm gia quản lí nhà nước và xã
ghép đôi để thống nhất kết quả. Sau khi hoàn thành hội .
nhiệm vụ, GV tổ chức cho HS trả lời, bổ sung, tranh luận. Trang 111
* Gv nhận xét, bổ sung và chốt lại các ý sau:
GV phân tích thêm cho HS về cơ chế: Dân biết, dân bàn,
dân, làm, dân kiểm tra .
- Những việc phải thông báo cho dân biết để thực hiện.
- Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp bằng biểu
quyết hoạc bỏ phiếu kín tại các hội nghị.
- Là quyền của công dân
- Những việc dân được thảo luận tham gia ý
tham gia thảo luận các vấn
- Những việc dân được thảo luận tham gia ý kiến trước đề chung của đất nước trong
khi chính quyền xã quyết định.
các lĩnh vực của đời sỗng xã
- Những việc nhân dân ở xã kiểm tra, giám sát.
hội, trong phạm vi cả nước Hoạt động 3
và trong từng địa phương ;
Đọc và xử lí thông tin tìm hiểu ý nghĩa quyền tham gia quyền kiến nghị với cơ quan
quản lí nhà nước và xã hội
nhà nước về xây dựng bộ
máy nhà nước và xây dựng * Mục tiêu:
phát triển kinh tế, xã hội.
- HS hiểu được ý nghĩa quyền tham gia quản lí nhà nước b.Nội dung của quyền tham và xã hội
gia quản lí nhà nước và xã
- Rèn luyên NL tư duy cho HS hội.
* Cách tiến hành
Giáo viên sử dụng ví dụ trong SGK trang 73 và đưa ra câu hỏi:
- Việc làm trên của Chính phủ nhằm mục đích gì?
- Từ đó, em hãy nêu ý nghĩa quyền tham gia quản lí nhà
nước và xã hội?
HS đọc và suy nghĩ trả lời * GV chốt lại
3. Hoạt động luyện tập
Mục tiêu: Luyện tập để củng cố kiến thức
Rèn luyện NL giải quyết vấn đề cho HS Cách tiến hành:
Tổ chức cho học sinh thảo luận các tình huống sau để cũng cố bài học.
Tình huống 1: Trong cuộc họp tổ dân cư bàn về chủ
trương huy động nhân dân góp tiền cho quỷ khuyến học,
có người nối: Chúng tôi biết gì mà hỏi, các ông , bà cán
bộ cứ quyết định chúng tôi theo.
Người khác lại cho rằng : Hỏi thì hỏi vậy thôi chứ ai Trang 112
nghe mình nói mà bàn với bạc. Cũng có người mới nghe
nói đến chủ trong huy động góp tiền đẫ bổ về và đòi đi
kiện cán bộ làm trái pháp luật .
* Ở phạm vi cả nước :
Tình huống 2: Trong khi các bạn đàng bàn về việc tổ - Tham gia thảo luận góp ý
chức đợt trông cây xanh kỷ niệm ngày ra trường, một số kiến xây dựng các vấn đề văn
bạn mãi nói chuyện riêng, vài người khác lại cắm cúi bản pháp luật quan trọng liên
làm bài tập, hai bạn cuối lớp chụm đầu viết lưu bút, lại quan đến quyền lợi và lợi ích
có bạn bỏ ra vì cho rằng : Chuyện vớ vẫn mất thời gian cơ bản của công dân. ôn thi.
- Thảo luận và biểu quyết
những vấn đề trọng đại khi
Sản phẩm: Kết quả làm việc của nhóm HS.
nhà nước trưng cầu ý dân.
* Ở phạm vi cơ sở.
- Dân chủ trực tiếp được thực
hiện cơ sở cơ chế : Dân biết,
dân bàn, dân, làm, dân kiểm tra .
c. ý nghĩa của quyền tham
gia quản lí nhà nước và xã hội.

- Là cơ sở pháp lí quan trọng
để nd tham gia vào bộ máy
hoạt động của nhà nước.
- Nhằm động viên và phát
huy sức mạnh của toàn dân...
- Góp phần thúc đẩy sự phát
triển toàn diện của đất nước.
4. Hoạt động vận dụng
* Mục tiêu
: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình
huống/ bối cảnh mới, nhất là vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
Rèn luyện NL tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL quản lí và phát triển bản thân
* Cách tiến hành: 1) GV nêu yêu cầu a) Tự liên hệ.
Là học sinh lớp 12A, em và các bạn có thể tham gia vào việc xây dựng và quản lí trường
lớp bằng những hình thức dân chủ nào?
Nêu việc làm được, chưa được, vì sao? Cách khắc phục việc chưa làm được?
b) Nhận diện xung quanh.
Nêu nhận xét của em về việc bầu lớp trưởng, bí thư chi đoàn... GV định hướng HS
c. GV định hướng HS Trang 113
- Trong cuộc sống , trong học tập và rèn luyện tôn trọng , thực hiện đúng các quy định pháp luật
2) HS chủ động thực hiện các yêu cầu trên
5. Hoạt động mở rộng
GV hướng dẫn cho HS tìm tài liệu về Luật bầu cử tại Bưu điện xã, các địa chỉ đã biết trên internet
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
*Bước 1: GV Nêu tình huống: 1.Quyền bầu cử và quyền ứng cử các cơ quan
Xã X có hai thôn là thôn A và đại biểu của nhân dân
thôn B. Theo kế hoạch của xã,
hai thôn phải tiến hành xây
a) Khái niệm quyền bầu cử và ứng cử
dựng đường đi của thôn trong
thời gian 5 năm bằng kinh phí
do xã cấp 20% và dân đóng góp Quyền bầu cử và ứng cử là các quyền dân chủ
là 80%. Trưởng thôn A đã triệu cơ bản của công dân trong lĩnh vực chính trị,
tập cuộc họp toàn bộ các đại thông qua đó , nhân dân thực thi hình thức dân
diện của các gia đình trong thôn chủ gián tiếp ở từng địa phương và trong phạm
để bàn bạc và quyết định việc vi cả nước .
thực hiện kế hoạch trên. Quyết
định về việc đó đã được thông
qua trên cơ sở quá bán tối đa
(2/3 có mặt đồng ý). Trưởng Trang 114
thôn B chỉ triệu tập các trưởng
xóm để bàn bạc và quyết định
việc thực hiện kế hoạch của xã.
Quyết định về việc đó đã được
thông qua trên cơ sở nhất trí
hoàn toàn (tất cả các trưởng xóm đều đồng ý).
Hỏi: Cách làm của trưởng thôn
A hay của trưởng thôn B là
cách làm dân chủ? Hãy giải
thích vì sao cách làm đó dân chủ?Vậy:
­ Quyền bầu cử và ứng cử là gì?
*Bước 2: GV nhậnxét, kết luận. GV đọc điều 6 - HP
1992:Quyền bầu cử và quyền
ứng cử được thể hiện một cách
khái quát tại điều 6- HP
1992:"Nhân dân sử dụng quyền
lực Nhà nước thông qua Quốc
Hội và HĐND là những cơ quan
đại diện cho ý chí và nguyện
vọng của nhân dân, do nhân dân
bầu ra và chịu trách nhiệm trước nhân dân".
Hoạt động 2: ND quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân
-Phương pháp:Thuyết trình, đàm thoại.
-Hình thức tổ chức hoạt động:Học theo lớp,học cá nhân. Trang 115
-Thời gian tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
*Bước 1: GV nêu câu hỏi đàm thoại.
b) Nội dung quyền bầu cử và ứng cử
vào các cơ quan đại biểu của nhân
-GV: Ai có quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan đạ dân i biểu của nhân dân?
* Người có quyền bầu cử và ứng cử
-Công dân được hưởng quyền bầu cử và
vào cơ quan đại biểu của nhân dân:
ng cử một cách bình đẳng, không phân
biệt đối xử theo giới tính, dân tộc, tôn -Mọi công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở
giáo, trình độ văn hóa, nghề nghiệp, lên đều có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi
thời hạn cư trú tại nơi họ thực hiện trở lên đều có quyền ứng cử vào Quốc
quyền bầu cử, ứng cử.
Hội , Hội đồng nhân dân.
+Người có quyền bầu cử: 18 tuổi trở lên
Ví dụ: Công dân A sinh ngày 1/5/1990
có nghĩa là từ ngày 1/5/2008 công dân A có quyền bầu cử.
+ Người có quyền ứng cử: 21 tuổi trở lên Ví dụ:
Công dân A sinh ngày 1/5/1987
có nghĩa là từ 1/5/2008 Công dân A có quyền ứng cử.
* Những trường hợp không
được thực hiện quyền bầu cử kể cả khi đã đủ tuổi như trên?
+ Người đang bị tước quyền bầu cử -Những trường hợp không được thực
theo bản án, quyết định của tòa án đã có hiện quyền bầu cử gồm: người đang bị Trang 116 hiệu lực pháp luật:
tước quyền bầu cử theo bản án, quyết
-Ví dụ: Theo quyết định của toà án định của Tòa án đã có hiệu lực pháp
huyện X đã có hiệu lực pháp luật, công luật; người đang phải chấp hành hình
dân A không được quyền bầu cử trong phạt tù ; người mất năng lực hành vi
thời hạn 3 năm kể từ ngày bản án có dân sự;…
hiệu lực pháp luật (giả dụ, ngày 01/5/2008);
+ Người đang bị tạm giam:
-Ví dụ: CD A bị tạm giam vì bị tình
nghi phạm tội hình sự nghiêm trọng.
Trong thời gian bị tạm giam Công dân
A không được quyền bầu cử.
+ Người mất năng lực hành vi dân sự
-Ví dụ: Công dân X bị bệnh tâm thần.
Hỏi: Những trường hợp không được
thực hiện quyền ứng cử ?
* Những người không được thực hiện quyền ứng cử:
+ Tất cả người không được quyền bầu cử như trên.
+ Người đang bị khởi tố về hình sự:
-Ví dụ: Người đang chấp hành bản án,
quyết định hình sự của tòa án (kể cả
không phải phạt tù): chẳng hạn chịu án treo 3 năm.
+ Ngươì đã chấp hành xong bản án,
quyết định hình sự của toà án nhng chưa được xoá án:
-Ví dụ: Người đang chấp hành quyết Trang 117
định xử lý hành chính về giáo dục tại
xã, phường, thị trấn, tại cơ sở giáo dục,
cơ sở chữa bệnh hoặc đang bị quản chế hành chính.
* Theo em, vì sao luật lại hạn chế quyền
bầu cử và ứng cử của những người
thuộc các trường hợp trên?
=>Vì đảm bảo cho việc bầu cử và ứng
cử đạt đựơc mục đích đặt ra – chọn
*Cách thực hiện quyền bầu cử và ứng
người có tài có đức thay mặt cử tri quản cử của công dân
lý các công việc của đất nước.
+ Quyền bầu cử của công dân thực hiện
theo các nguyên tắc: bầu cử phổ thông,
bình đẳng , trực tiếp và bỏ phiếu kín.
- Theo nguyên tắc bầu cử phổ thông,
mọi công dân từ đủ 18 tuổi trở lên đều
được tham gia bầu cử, trừ các trường
-GV:Em hiểu như thế nào về nguyên hợp pháp luật cấm.
tắc phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín?
- Theo nguyên tắc bầu cử bình đẳng,
trực tiếp, bỏ phiếu kín, mỗi cử tri đều có -HS trao đổi, trả lời.
một lá phiếu với giá trị ngang nhau, đều
được tự do và độc lập thể hiện trực tiếp
* Những nguyên tắc bầu cử?
sự lựa chọn của mình đối với những
Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ người trong danh sách ứng cử viên bằng phiếu kín.
việc tự viết phiếu, tự bỏ phiếu vào hòm
+ Phổ thông: Mọi công dân từ 18 tuổi phiếu kín.
trở lên đều được tham gia bầu cử trừ các
trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm.
+ Bình đẳng: Mỗi cử tri có một lá Trang 118
phiếu và các lá phiếu có giá trị ngang nhau:
+ Trực tiếp: Cử tri phải tự mình đi bầu: Ví dụ:
 Không được gửi thư;
 Không viết được thì nhờ người
viết nhưng phải tự bỏ vào hòm phiếu;
 Không đi được, hòm phiếu đem tới nhà.
+ Bỏ phiếu kín: Chỗ viết kín đáo, hòm phiếu kín
* Tại sao các quyền bầu cử, ứng cử đều
phải được tiến hành theo các nguyên tắc trên?
=>Các quyền bầu cử, ứng cử đều phải
được tiến hành theo các nguyên tắc,
trình tự, thủ tục chặt chẽ do pháp luật -Quyền ứng cử của công dân được thực
hiện theo hai con đường: tự ứng cử và
quy định thì mới đảm bảo tính dân chủ
được giới thiệu ứng cử.
thật sự, nghĩa là người dân mới thật sự
có điều kiện để thể hiện ý chí, nguyện
vọng, sự tín của mình đối với người do mình lựa chọn bầu ra.
* Quyền ứng cử thực hiện bằng cách nào?
=>Quyền ứng cử thực hiện bằng hai
cách: tự ứng cử và được giới thiệu ứng
cử. Các CD đủ 21 tuổi trở lên, có năng
lực và tín nhiệm với cử tri đều có thể tự
ứng cử hoặc được cơ quan, tổ chức giới thiệu ứng cử. Trang 119
*Bước 2:GV hướng dẫn HS làm bài tập tình huống.
-Tình huống: Năm nay Hạnh đã đủ tuổi
đi bầu cử, nhưng thật tiếc, đến ngày bầu
cử Hội đồng nhân dân các cấp thì Hạnh
lại có việc về quê thăm bà ngoại. Hạnh
đang lúng túng không biết xử lí thế nào
thì Hiền nói: Ồ, dễ ợt, có gì đâu mà cậu
phải lúng túng! Tớ sẽ đi bỏ phiếu thay
cậu, chúng mình là bạn thân mà! Nghe
Hiền nói vậy, Hạnh đồng ý ngay: Cậu
giúp tớ nhé, tớ sẽ thưởng công cho cậu! Câu hỏi:
1.Qua tình huống trên, em thấy cách
hiểu của Hạnh và Hiền như vậy có đúng
không? Hạnh đã thực hiện đúng hay sai
quyền bầu cử của công dân?
2. Em hiểu thế nào là nguyên tắc bầu cử
trực tiếp và bỏ phiếu kín? Trả lời:
- Hạnh và Hiền đã hiểu không đúng và
thực hiện sai về quyền bầu cử của công
dân, vì theo luật bầu cử, cử tri phải tự
mình đi bầu, không được nhờ người khác bầu thay mình.
- Nguyên tắc bầu cử trực tiếp và bỏ
phiếu kín có nghĩa là cử tri trực tiếp thể
hiện sự lựa chọn của mình, tự viết
phiếu, tự bỏ phiếu vào hòm phiếu kín. Trang 120
4.Tổng kết và hướng dẫn học tập:
4.1.Tổng kết:
1. Quyền bầu cử và quyền ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân
2. Nội dung quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân
4.2.Hướng dẫn học tập
- Sưu tầm các tư liệu có liên quan đến bài (hình ảnh, bài viết,..)
- Đọc phần tiếp theo bài 7.
*Bổ sung, rút kinh nghiệm : Không bổ sung
Ngày soạn: ......................... Trang 121
Ngày dạy: ............................
Lớp dạy: 12B3, 12B4, 12B5 Tiết 22 Bài 7
CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ (Tiết 2)
C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Nêu khái niệm quyền bầu cử và ứng cử của công dân. Em hiểu thế nào là
nguyên tắc bầu cử trực tiếp và bỏ phiếu kín?
3.Tiến trình bài học:
*Hoạt động 1: Ý nghĩa của quyền bầu cử và ứng cử của công dân
-Phương pháp:Thuyết trình, đàm thoại
-Hình thức tổ chức hoạt động:Học theo lớp,học cá nhân.
-Thời gian tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
*Bước 1:GV hướng dẫn HS dựa vào SGK
để tìm hiểu nội dung này.
*Bước 2:GV giảng khái quát để HS hiểu * Ý nghĩa của quyền bầu cử và
rõ vai trò quan trọng của pháp luật đối với ứng cử của công dân
việc thực hiện quyền bầu cử, ứng cử của
-Là cơ sở pháp lý-chính trị quan công dân:
trọng để hình thành các cơ quan
+ PL khẳng định bầu cử, ứng cử là quyền quyền lực nhà nước.
dân chủ cơ bản của công dân.
-Là điều kiện để nhân dân thể hiện
+ PL xác lập các nguyên tắc bảo đảm cho ý chí và nguyện vọng của mình.
việc bầu cử, ứng cử thật sự dân chủ.
-Thể hiện bản chất dân chủ, tiến bộ Trang 122
Ví dụ: Luật bầu cử đại biểu Quốc hội, Hội của Nhà nước ta.
đồng nhân dân quy định các nguyên tắc bầu
cử phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín.
+ Pháp luật quy định các trình tự, thủ tục tổ
chức cuộc bầu cử dân chủ.
+ Pháp luật quy định các biện pháp xử lí
những vi phạm, tranh chấp, khiếu kiện về
bầu cử, ứng cử. Ví dụ: Khiếu nại về danh
sách cử tri, về nhân viên Tổ bầu cử vi phạm
nguyên tắc bỏ phiếu kín của cử tri…Những
vi phạm nghiêm trọng quyền bầu cử, ứng
cử bị coi là tội phạm đươc quy định trong
Bộ luật Hình sự (xem Tư liệu tham khảo).
*Hoạt động 2: Khái niệm về quyền tham gia quản lí đất nước và xã hội
-Phương pháp:Thuyết trình, đàm thoại
-Hình thức tổ chức hoạt động:Học theo lớp,học cá nhân
-Thời gian tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
*Bước 1:GV hướng dẫn HS tìm hiểu khái 2.Quyền tham gia quản lí nhà
niệm về quyền tham gia quản lí đất nước và nước và xã hội xã hội trong SGK.
a. Khái niệm về quyền tham gia
-GV: Thế nào là quyền tham gia quản lí quản lí đất nước và xã hội
nhà nước và xã hội? Ví dụ?
Quyền tham gia quản lí đất
- Ví dụ: Nhân dân góp ý kiến với ủy ban nước và xã hội là quyền của công
nhân dân xã phường, thị trấn về các biện dân tham gia thảo luận vào các
pháp bảo đảm trật tự, an ninh, môi trường ở công việc chung của đất nước Trang 123 địa phương.
trong tất cả các lĩnh vực của đời
sống xã hội, trong phạm vi của cả
nước và trong địa phương ; quyền
kiến nghị với các cơ quan nhà
*Bước 2: Quyền tham gia quản lý nhà nước về xây dựng bộ máy nhà
nước và xã hội được quy định trong Hiến nước và phát triển kinh tế xã hội.
pháp,đây chính là các quyền gắn liền với
việc thực hiện hình thức dân chủ trực tiếp ở nước ta.
* Hoạt động 3: Nội dung cơ bản của quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội
-Phương pháp:Thuyết trình, đàm thoại,thảo luận nhóm
-Hình thức tổ chức hoạt động:Học theo lớp,học cá nhân, học theo nhóm.
-Thời gian tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
*Bước 1: GV tổ hướng dẫn HS thảo luận b. Nội dung cơ bản của quyền nhóm
tham gia quản lí nhà nước và xã hội
*Bước 2: GV phân nhóm và nêu câu hỏi
cho từng nhóm thảo luận.
*Ở phạm vi cả nước:
-GVDL: Việc thực hiện quyền tham gia
quản lí Nhà nước được phân biệt ở 2 cấp độ
phạm vi cả nước và cơ sở.
-Nhóm 1:Ở phạm vi cả nước, nhân dân
- Tham gia thảo luận, góp ý kiến
thực hiện quyền làm chủ của mình bằng
xây dựng các văn bản pháp luật cách nào?
quan trọng, liên quan đến các
quyền và lợi ích cơ bản của mọi
công dân như: Hiến pháp, Luật đất Trang 124
đai, Bộ luật dân sự...
-Thảo luận và biểu quyết các vấn
đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân.
* Ở phạm vi cơ sở:
Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp
-Nhóm 2:Ở phạm vi cơ sở nhân dân thực được thực hiện theo cơ chế “Dân
hiện quyền làm chủ của mình bằng cách biết, dân làm , dân bàn,dân kiểm nào?
tra", nhân dân được thông tin đầy
-HS trao đổi, phát biểu.
đủ về chính sách, pháp luật của
Nhà nước, trên cơ sở đó bàn bạc
và trực tiếp quyết định những
công việc thiết thực, cụ thể gắn
liền với quyền lợi và nghĩa vụ của
người dân ở ngay cơ sở nơi họ
sinh sống. Theo pháp lệnh dân chủ
ở cơ sở, các công việc của xã(
phường, thị trấn) được chia làm bốn loại:
- Những việc phải được thông báo
để dân biết mà thực hiện (chủ
trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước…).
-Những việc dân bàn và quyết
định trực tiếp bằng biểu quyết
công khai hoặc bỏ phiếu kín tại
- Ví dụ: Chủ trương và mức đóng góp xây các hội nghị toàn thể nhân dân Trang 125
dựng các công trình phúc lợi công cộng hoặc chủ hộ gia đình
hoặc cơ sở hạ tầng; xây dựng hương ước, -Những việc dân được thảo luận , quy ước...
tham gia đóng góp ý kiến trước
khi chính quyền xã quyết định .
-Ví dụ: Dự thảo quy hoạch, kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội của xã; quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất ở địa phương; các đề án
định canh, định cư, giả
-Những việc nhân dân ở phường, i phóng mặt bằng,
xã giám sát , kiểm tra.
tái định cư, đầu tư cơ sở hạ tầng do xã quản lí...
-Ví dụ:Hoạt động của chính quyền xã,
hoạt động và phẩm chất đạo đức của cán bộ
chủ chốt ở xã; dự toán và quyết toán ngân
sách xã, thu chi các loại quỹ, lệ phí; việc
giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân
tại địa phương; kết quả thanh tra, kiểm tra
các vụ việc tiêu cực, tham nhũng liên quan đến cán bộ xã...)
*Bước 3: GV nêu các ví dụ tình huống thể
hiện những thái độ, cách xử sự khác nhau
của nhân dân đối với việc thực hiện quyền
tham gia quản lí nhà nước để HS phân tích... Trang 126
=>Từ các ví dụ cụ thể đó, HS tự xác định
đúng trách nhiệm của mỗi người trong việc
thực hiện quyền tham gia QL NN, đặc biệt
là ở cấp cơ sở.
4.Tổng kết và hướng dẫn học tập:
4.1.Tổng kết: GV tổng kết nội dung cơ bản của tiết học.
- Câu hỏi: Theo em, học sinh trung học phổ thông có thể thực hiện quyền tham gia quản lí
nhà nước và xã hội như thế nào?
- TL:HS trung học phổ thông có thể thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội
qua việc đóng góp ý kiến về các hoạt động để xây dựng nhà trường, từ hoạt động dạy và
học đến các hoạt động khác; học sinh có thể tham gia vào hoạt động của Đoàn thanh niên.
4.2.Hướng dẫn học tập
- Sưu tầm các tư liệu có liên quan đến bài (hình ảnh, bài viết,..)
*Bổ sung, rút kinh nghiệm : Không bổ sung
Ngày soạn: .........................
Ngày dạy: ............................
Lớp dạy: 12 B3, 12B4, 12B5 Tiết 23 Bài 7
CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ (Tiết 2)
C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:Trình bày nội dung quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội?
3.Tiến trình bài học:
* Hoạt động 1: Ý nghĩa của quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội
-Phương pháp:Thuyết trình, đàm thoại
-Hình thức tổ chức hoạt động:Học theo lớp,học cá nhân Trang 127
-Thời gian tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
*Bước 1:GV hướng dẫn HS dựa vào SGK c.Ý nghĩa của quyền tham gia
để tìm hiểu nội dung này.
quản lí nhà nước và xã hội
*Bước 2:GV giảng khái quát để HS hiểu -Là cơ sở pháp lí quan trọng để
rõ vai trò quan trọng của pháp luật đối với nhân dân tham gia vào hoạt động
việc thực hiện quyền tham gia quản lí nhà của bộ máy Nhà nước. nước và xã hội
- Động viên và phát huy sức mạnh
GV hướng dẫn HS dựa vào SGK để tìm của toàn dân, của toàn xã hội vào
hiểu nội dung này.
việc xây dựng bộ máy nhà nước
vững mạnh và hoạt động có hiệu quả.
- Thúc đẩy sự phát triển KT- XH,
văn hóa, làm cho đất nước ngày
càng phát triển thịnh vượng, văn minh.
*Hoạt động 2: Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo của công dân
-Phương pháp:Thuyết trình, đàm thoại
-Hình thức tổ chức dạy học:Học theo lớp,học cá nhân
-Thời gian tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
*Bước 1:GV hướng dẫn HS dựa vào SGK 3.Quyền khiếu nại, tố cáo của
để tìm hiểu nội dung này. công dân
*Bước 2: GV nêu câu hỏi
a. Khái niệm quyền khiếu nại, tố
cáo của công dân
-GV:Thế nào là quyền KH,TC của công Trang 128 dân?
Quyền khiếu nại, tố cáo là quyền
dân chủ cơ bản của công dân được -HSTL
quy định trong hiến pháp, là công =>GVKL:
cụ để nhân dân thực hiện dân chủ
trực tiếp trong những trường hợp
cần bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của công dân , tổ chức bị hành
vi trái pháp luật xâm hại .
-Quyền khiếu nại là quyền CD, cơ
quan, tổ chức được đề nghị cơ
quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền xem xét lại hành vi hành
chính khi có căn cứ cho rằng hành
vi đó trái pháp luật, xâm phạm
quyền, lợi ích của công dân.
-Quyền tố cáo là quyền CD được
phép báo cho cơ quan, tổ chức, cá
nhân có thẩm quyền về hành vi vi
phạm PL của bất cứ cơ quan, tổ
chức, cá nhân nào gây thiệt hại
hoặc đe doạ đến lợi ích của NN,
quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức
*Hoạt động 3:Nội dung quyền khiếu nại , tố cáo của công dân.
-Phương pháp:Thuyết trình, đàm thoại
-Hình thức tổ chức dạy học:Học theo lớp,học cá nhân
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* Bước 1:GV nêu câu hỏi cho HS trả b. Nội dung quyền khiếu nại , tố cáo Trang 129 lời
của công dân. -GV:Ai có quyền KN,TC?
* Người có quyền khiếu nại , tố cáo: -HS:
Người khiếu nại : mọi cá nhân, tổ
chức có quyền khiếu nại.
Người tố cáo : Chỉ có công dân có quyền tố cáo .
* Người có thẩm quyền giải quyết
khiếu nại , tố cáo
-GV:Ai có thẩm quyền giải quyết KN?
-Người giải quyết khiếu nại: Người
đứng đầu cơ quan hành chính có quyết
định, hành vi hành chính bị khiếu nại;
người đứng đầu cơ quan cấp trên trực
tiếp của cơ quan hành chính có quyết
định, hành vi hành chính bị khiếu nại;
GV:Ai có thẩm quyền giải quyết TC?
-Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Bộ trưởng ,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Tổng
Thanh tra Chính phủ, thủ tướng chính phủ.
-Người giải quyết tố cáo : người đứng
đầu cơ quan tổ chức có thẩm quyền
quản lý người bị tố cáo, người đứng đầu
cơ quan tổ chức cấp trên của cơ quan, tổ
chức người bị tố cáo;
- Chánh Thanh tra các cấp, Tổng Thanh
tra Chính phủ , Thủ tướng Chính phủ.
-Các cơ quan tố tụng ( điều tra, kiểm Trang 130
sát, tòa án) nếu hành vi bị tố cáo có dấu
hiệu tội phạm hình sự.
-GV:Trình bày quy trình giải quyết KN,TC?
* Quy trình khiếu nại, tố cáo và giải
quyết khiếu nại tố cáo *Bước 2:
*Quy trình khiếu nại và giải quyết GVKL khiếu nại:
Bước 1: Người khiếu nại nộp đơn
khiếu nại đến các cơ quan , tổ chức ,cá
nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại
Bước 2 : Người giải quyết khiếu nại
xem xét giải quyết khiếu nại theo thẩm
quyền và trong thời gian do luật quy định.
Bước 3 : Nếu người khiếu nại đồng ý
với kết quả giải quyết thì quyết định của
người giải quyết khiếu nại có hiệu lực thi hành.
Nếu người khiếu nại không đồng ý thì
họ có quyền lựa chọn một trong hai
cách: hoặc tiếp tục khiếu nại lên người
đứng đầu cơ quan hành chính cấp trên,
hoặc kiện ra Tòa Hành chính thuộc Tòa
án nhân dân giải quyết .
Bước 4 : Người giải quyết khiếu nại lần
hai xem xét, giải quyết yêu cầu của Trang 131 người khiếu nại.
Nếu người khiếu nại vẫn không đồng
ý với quyết định giải quyết lần hai thì
trong thời gian do luật quy định , có
quyền khởi kiện ra Tòa hành chính thuộc Tòa án nhân dân.
*Quy trình tố cáo và giải quyết tố cáo
gồm các bước sau:
Bước 1 : Người tố cáo gửi đơn tố cáo
đến CQ , TC , CN có thẩm quyền GQ tố cáo.
Bước 2 : Người giải quyết tố cáo phải
tiến hành việc xác minh và giải quyết nội dung tố cáo.
Bước 3 : Nếu người tố cáo có căn cứ
cho rằng việc giải quyết tố cáo không
đúng pháp luật hoặc quá thời gian quy
định mà tố cáo không được giải quyết
thì người tố cáo có quyền tố cáo với cơ
quan, tổ chức cấp trên trực tiếp của
người giải quyết tố cáo.
Bước 4 : Cơ quan tổ chức, cá nhân giải
quyết tố cáo lần hai có trách nhiệm giải
quyết trong thời gian luật quy định.
4.Tổng kết và hướng dẫn học tập:
4.1.Tổng kết:
1. Khái niệm về quyền khiếu nại, tố cáo của công dân? Trang 132
2. Nội dung quyền khiếu nại, tố cáo của công dân?
-GV: Hướng dẫn HS phân biệt và ghi vào bảng dưới đây sự giống nhau và khác nhau giữa khiếu nại và tố cáo: Khiếu nại Tố cáo Người có quyền
Cá nhân, tổ chức có Bất cứ cá nhân nào.
quyền, lợi ích hợp pháp bị xâm hại. Mục đích
Khôi phục quyền và lợi Phát hiện, ngăn chặn các
ích hợp pháp của chính việc làm trái pháp luật
người khiếu nại đã bị xâm xâm hại đến lợi ích của phạm.
Nhà nước, tổ chức và cá nhân.
Quyền và nghĩa vụ của Điều 17 Luật Khiếu nại, Điều 57 Luật Khiếu nại,
người khiếu nại, tố cáo
tố cáo( xem tư liệu tham tố cáo( xem tư liệu tham khảo). khảo).
Người có thẩm quyền giải -Người giải quyết khiếu -Người giải quyết tố cáo : quyết.
nại: Người đứng đầu cơ người đứng đầu cơ quan,
quan hành chính có quyết tổ chức có thẩm quyền
định, hành vi hành chính quản lý người bị tố cáo;
bị khiếu nại; người đứng người đứng đầu cơ quan,
đầu cơ quan cấp trên trực tổ chức cấp trên của cơ
tiếp của cơ quan hành quan, tổ chức người bị tố
chính có quyết định, hành cáo;
vi hành chính bị khiếu -Chánh Thanh tra các nại; cấp, Tổng Thanh tra
-Chủ tịch UBND cấp Chính phủ , Thủ tướng
tỉnh, Bộ trưởng , Thủ Chính phủ.
trưởng cơ quan ngang bộ, -Các cơ quan tố tụng ( Trang 133
Tổng Thanh tra Chính điều tra, kiểm sát, tòa án)
phủ, thủ tướng Chính nếu hành vi bị tố cáo có phủ.
dấu hiệu tội phạm hình sự.
4.2.Hướng dẫn học tập
- Sưu tầm các tư liệu có liên quan đến bài (hình ảnh, bài viết,..)
- Đọc phần tiếp theo bài 7.
*Bổ sung, rút kinh nghiệm : Không bổ sung Trang 134
Ngày soạn: .........................
Ngày dạy: ............................
Lớp dạy: 12B3, 12B4, 12B5 Tiết 24 Bài 7
CÔNG DÂN VỚI CÁC QUYỀN DÂN CHỦ (Tiết 4)
C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:Trình bày nội dung quyền khiếu nại, tố cáo của công dân?
3.Tiến trình bài học:
*Hoạt động 1: Ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo của công dân
-Phương pháp:Thuyết trình, đàm thoại
-Hình thức tổ chức dạy học:Học theo lớp,học cá nhân
Hoạt động của GV và HS Nội dung
C.Ý nghĩa của quyền tố cáo, khiếu nại
* Bước 1:GV gọi 1 HS đọc nội dung của công dân phần C trong SGK.
- Là quyền dân chủ quan trọng trong đời
* Bước 1:GV nêu câu hỏi cho HS trả sống của công dân, thể hiện mối quan Trang 135 lời
hệ giữa Nhà nước và công dân.
-GV: Quyền KN,TC của công dân có ý - Là cơ sở pháp lí để công dân thực
nghĩa như thế nào?
hiện một cách có hiệu quả quyền công
dân trong một xã hội dân chủ, bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp của công dân,
ngăn chặn những việc làm trái pháp
luật, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, tổ chức và công dân.
- Thông qua việc giải quyết khiếu nại,
tố cáo, quyền công dân được đảm bảo,
bộ máy Nhà nước ngày càng được củng
cố vững mạnh để thực sự là bộ máy của
nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
*Hoạt động 2: Trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc thực hiện các
quyền dân chủ của công dân
-Phương pháp:Thuyết trình, đàm thoại
-Hình thức tổ chức dạy học:Học theo lớp,học cá nhân
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
*Bước 1: GV nêu câu hỏi
4.Trách nhiệm của Nhà nước và
công dân trong việc thực hiện -GV:
các quyền dân chủ của công dân
-GV:Công dâ có trách nhiệm thực hiện các
a.Trách nhiệm của Nhà nước (
quyền dân chủ như thế nào? không dạy). -HS trao đổi, trả lời.
b. Trách nhiệm của công dân
*Bước 2:GV bổ sung, kết luận:
Thực hiện quyền dân chủ tức là
+ Sử dụng đúng đắn các quyền dân chủ của thực thi quyền của người làm chủ mình.
nhà nước và xã hội. Muốn làm Trang 136
+ Không lạm dụng quyền dân chủ để làm một người chủ tốt thì trước tiên
trái PL, gây thiệt hại đến quyền và lợi ích cần có ý thức đầy đủ về trách
hợp pháp của người khác, xâm phạm nhiệm làm chủ.
TTATXH, xâm phạm tới lợi ích của NN và XH.
4.Tổng kết và hướng dẫn học tập:
4.1.Tổng kết:
-Câu 1: Sử dụng hiểu biết về các quyền đã học trong bài, em hãy phân tích những ưu điểm
và hạn chế của dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp.
-Câu 2: Là học sinh lớp 12, em và các bạn có thể tham gia vào việc xây dựng và quản lí
trường lớp bằng những hình thức dân chủ nào?
-Câu 3: Ghi vào bảng dưới đây sự giống nhau và khác nhau giữa khiếu nại và tố cáo. Gợi ý: Khiếu nại Tố cáo
Ai là người Cá nhân, tổ chức có quyền, lợi Bất cứ cá nhân nào. có quyền?
ích hợp pháp bị xâm hại. Mục đích
Khôi phục quyền và lợi ích hợp Phát hiện, ngăn chặn các
pháp của chính người khiếu nại việc làm trái pháp luật xâm đã bị xâm phạm.
hại đến lợi ích của nhà
nước, tổ chức và cá nhân. Quyền
và Điều 17 Luật Khiếu nại, tố cáo Điều 58 Luật Khiếu nại, tố
nghĩa vụ của (xem Tư liệu tham khảo) cáo (xem Tư liệu tham người khiếu khảo) nại, tố cáo Người
có Người đứng đầu cơ quan hành Người đứng đầu cơ quan,
thẩm quyền chính có quyết định, hành vi tổ chức quản lí người bị tố giải quyết
hành chính bị khiếu nại; người cáo; người đứng cơ quan, tổ Trang 137
đứng đầu cơ quan cấp trên trực chức cấp trên của cơ quan,
tiếp của cơ quan hành chính có tổ chức có người bị tố cáo;
quyết định, hành vi hành chính Chánh thanh tra các cấp, bị khiếu nại;
Tổng thanh tra Chính phủ;
Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Bộ Các cơ quan tố tụng (điều
trưởng, Thủ trưởng CQ ngang tra, kiểm sát, tòa án ) nếu
bộ, Tổng Thanh tra Chính phủ.
hành vi bị tố cáo có dấu
hiệu tội phạm hình sự.
4.2.Hướng dẫn học tập
- Sưu tầm các tư liệu có liên quan đến bài (hình ảnh, bài viết,..)
- Đọc phần tiếp theo bài 7.
*Bổ sung, rút kinh nghiệm :
.................................................................................................................................................
........................................................................................................................... Trang 138
Ngày soạn: .........................
Ngày dạy: ............................
Lớp dạy: .............................. Tiết 25
KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Trang 139 1.Về kiến thức:
-Giúp HS nắm vững một cách có hệ thống những kiến thức cơ bản đã học. 2.Về kỹ năng:
Trên cơ sở những kiến thức đã học có thể vận dụng vào thực tiễn trong đời sống xã hội của mình. 3.Về thái độ:
-Có ý thức tôn trọng và chấp hành tốt quy phạm pháp luật của Nhà nước II.NỘI DUNG:
Nội dung kiểm tra từ bài 6 đến bài 7 III.ĐỀ KIỂM TRA:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng độ ( B) (H) ( V) Chủ K TL KQ TL K TL K TL đề Q Q Q Công dân với 1điểm 3điểm 1 các quyền tự (4,0) do cơ bản Công dân với các quyền dân 2,0điể 3,0điể 1điểm 2 chủ m m (6.0) 3 Tổng 3 điểm 6điểm 1 (10) điểm Trang 140 SỞ GD- ĐT THANH HOÁ KIỂM TRA 1 TIẾT TRƯỜNGTHPT LÊ LAI
MÔN :GDCD - KHỐI 12
(Thời gian làm bài: 45phút)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN :GIÁO DỤC CÔNG DÂN - KHỐI 12 ĐỀ BÀI
ĐỀ TỰ LUẬN :(10 điểm)
Câu 1( 4,0 điểm): Quyền tự do ngôn luận của công dân là gì? Quyền tự do ngôn luận của
công dân được thể hiện bằng mấy hình thức? đó là những hình thức nào?
Câu 2 (4,0điểm):Những người nào có quyền bầu cử, ứng cử vào cơ quan đại biểu của
nhân dân? Em hiểu thế nào về nguyên tắc phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín.
Câu 3( 2,0điểm): Trình bày khái niệm và ý nghĩa của quyền khiếu nại, tố cáo của công dân?
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM: Câu ĐÁP ÁN Điểm
Câu 1 * Khái niệm: Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của 1,0đ
mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước.
Có nhiều hình thức và phạm vi để thực hiện quyền nay: 1,0đ
­ Sử dụng quyền này tại các cuộc họp ở các cơ quan, trường học, tổ dân Trang 141
phố,… bằng cách trực tiếp phát biểu ý kiến nhằm xây dựng cơ quan, trường học, địa phương mình.
­ Viết bài gửi đăng báo, trong đó bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình về chủ
trương, chính sách và pháp luật của Nhà nước; về xây dựng bộ máy nhà nước
trong sạch, vững mạnh; về ủng hộ cái đúng, cái tốt, phê phán và phản đối cái 1,0đ
sai, cái xấu trong đời sống xã hội.
­ Đóng góp ý kiến, kiến nghị với các đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng
nhân dân trong dịp đại biểu tiếp xúc với cử tri cơ sở, hoặc công dân có thể viết
thư cho đại biểu Quốc hội trình bày, đề đạt nguyện vọng. 1,0đ
Câu 2 * Người có quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân:
-Mọi công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi 1,0đ
trở lên đều có quyền ứng cử vào Quốc Hội , Hội đồng nhân dân.
* Những nguyên tắc bầu cử?
Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín. + Phổ thông:
Mọi công dân từ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử trừ 1,0đ
các trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm. + Bình đẳng:
Mỗi cử tri có một lá phiếu và các lá phiếu có giá trị ngang nhau: 1,0đ + Trực tiếp:
Cử tri phải tự mình đi bầu: Ví dụ:
 Không được gửi thư;
 Không viết được thì nhờ người viết nhưng phải tự bỏ vào hòm phiếu; 1,0đ 
Không đi được, hòm phiếu đem tới nhà. + Bỏ phiếu kín:
Chỗ viết kín đáo, hòm phiếu kín
Câu 3 *Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo của công dân 1,0 Trang 142
- Quyền khiếu nại, tố cáo là quyền dân chủ cơ bản của công dân được quy
định trong hiến pháp, là công cụ để nhân dân thực hiện dân chủ trực tiếp trong
những trường hợp cần bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân , tổ
chức bị hành vi trái pháp luật xâm hại .
Ý nghĩa của quyền tố cáo, khiếu nại của công dân 1,0
Là cơ sở pháp lí để công dân thực hiện một cách có hiệu quả quyền công dân
của mình trong một xã hội dân chủ, để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của
công dân, ngăn chặn những việc làm trái pháp luật, xâm phạm lợi ích của Nhà
nước, tổ chức và công dân.
Ngày soạn: .........................
Ngày dạy: ............................
Lớp dạy: 12B3, 12B4, 12B5 Tiết 26
Bài 8:PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG DÂN ( Tiết 1 )
A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức:
Nêu được khái niệm, nội dung cơ bản và ý nghĩa về quyền học tập, sáng tạo và phát triển của CD.
Trình bày được trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc bảo đảm và thực
hiện quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân. Trang 143
2. Về kỹ năng:
Biết thực hiện và có khả năng nhận xét việc thực hiện các quyền học tập, sáng tạo và
phát triển của công dân theo quy định của pháp luật.
3. Về thái độ:
Có ý thức thực hiện quyền HT, sáng tạo và phát triển của mình; tôn trọng các quyền đó của người khác
B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.Chuẩn bị của giáo viên
- Hiến pháp năm 1992; Luật Giáo dục năm 2005;Bộ Luật Dân sự năm 2005;...
2.Chuẩn bị của học sinh -SGK GDCD LỚP 12
-Tình huống GDCD 12; Bài tập trắc nghiệm GDCD 12. -Sơ đồ, biểu đồ
C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:Hãy cho biết học sinh THPT có thể sử dụng quyền tự do ngôn luận như thế nào? 3.Tiến trình bài học:
*Hoạt động 1:Khái niệm , nội dung quyền học tập của công dân
-Phương pháp:Thuyết trình, đàm thoại.
-Hình thức tổ chức dạy học:Học theo lớp, học cá nhân.
-Thời gian tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
*Bước 1:GV gọi 1 HS đọc thư Bác Hồ gửi 1.Quyền học tập, sáng tạo và
cho HS nhân ngày khai trường năm học phát triển của công dân
đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng a) Quyền học tập của công dân
hoà (SGK - trang 83). *Khái niệm
*Bước 2: GV đặt câu hỏi: Trang 144
-Em hiểu thế nào về lời căn dặn của Bác Mọi công dân đều có quyền học từ Hồ?
thấp đến cao, có thể học bất cứ
ngành,nghề nào, có thể học bằng
-Thế nào là quyền học tập của công dân?
nhiều hình thức và có thể học
thường xuyên, học suốt đời.
-GV:Quyền học tập của công dân được b.Nội dung quyền học tập của
biểu hiện trên những nội dung nào? công dân Nội dung Biểu hiện Ví dụ
- Học từ thấp đến cao - Tiểu học, THCS, THPT Quyền học tập không
- Tiến hành theo quy - Học THCN, CĐ, ĐH, hạn chế định của pháp luật Trên ĐH (Tuy nhiên mỗi người có thực hiện được quyền này hay không còn tùy thuộc vào khả năng cá nhân, thông qua các kì thi tuyển sinh theo quy định của Bộ GD và ĐT).
- Mọi công dân có quyền - Kỹ sư, bác sỹ, luật sư,
Học bất cứ ngành nghề tự do lựa chọn ngành giáo viên…. nào nghề phù hợp với năng
(Tùy theo khả năng, sở lực bản thân.
thích và điều kiện của mình và theo những tiêu chuẩn quy định của nghành GD và ĐT của từng cơ sở đào tạo). Trang 145 Học bằng nhiều hình
-Học ở hệ chính quy hoặc - Bán công, tại chức,
thức, học thường xuyên, giáo dục thường xuyên, trung tâmgiáo dục thường học suốt đời.
tập trung hoặc không tập xuyên...
(Đây là một quan niệm trung; học ở trường quốc
mới và nội dung mới lập, trường dân lập,
của pháp luật nước ta trường tư thục.
nhằm mở rộng cánh cửa -Học ở các độ tuổi khác
học đường cho mọi nhau.
người, làm cho cả nước trở thành một xã hội học tập.)
- Không phân biệt dân - Chính sách nhà nước tạo
Mọi công dân đều được tộc tôn giáo, giới tính, cơ hội cho mọi người:
đối xử bình đẳngvề cơ thành phần. Cho SV nghèo vay hội học tập.
-Học sinh có hoàn cảnh vốn,....
(Thể hiện bản chất tốt
khó khăn được Nhà nước
đẹp hơn hẳn của chế độ giúp đỡ, tạo điều kiện để
xã hội ta so với các chế
thực hiện quyền học tập.
độ xã hội trước đó).
4.Tổng kết và hướng dẫn học tập:
4.1.Tổng kết:
-GV củng cố nội dung chính của bài học
-Hướng dẫn HS làm một số bài tập tình huống
4.2.Hướng dẫn học tập
- Sưu tầm các tư liệu có liên quan đến bài (hình ảnh, bài viết,..)
- Đọc phần tiếp theo bài 8
*Bổ sung, rút kinh nghiệm : Không bổ sung. Trang 146
Ngày soạn: .........................
Ngày dạy: ............................
Lớp dạy: 12B3, 12B4, 12B5 Tiết 27
Bài 8:PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG DÂN ( Tiết 2 ) Trang 147
C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:Hãy cho biết học sinh THPT có thể sử dụng quyền tự do ngôn luận như thế nào?
3.Tiến trình bài học:
*Hoạt động 1:Khái niệm , nội dung quyền sáng tạo của công dân
-Phương pháp:Thuyết trình, đàm thoại.
-Hình thức tổ chức dạy học:Học theo lớp, học cá nhân.
-Thời gian tổ chức hoạt động:
*Bước 1: GV nêu tình huống:
b. Quyền sáng tạo
Anh Lâm là một nông dân nghèo,
mới học hết lớp 9, anh mày mò chế tạo - Phát minh máy tách vỏ lạc.
* Sáng tạo là - Sáng chế, sáng kiến
Anh Lâm là một nông dân nghèo, mới - Cải tiến kỹ thuật
học hết lớp 9 nhưng thương cha mẹ vất *Khái niệm :
vả trong việc làm bầu đất để ươm cây, - Đó quyền của mỗi người được tự do
anh mày mò chế tạo máy làm bầu đất. nghiên cứu khoa học, tự do tìm tòi,
Thấy Lâm vất vả, cha anh nhiều lần can suy nghĩ, ngăn :
- Quyền về sáng tác văn học, nghệ
- Mình là nông dân thì sáng tạo làm
thuật, khám phá khoa học để tạo ra
sao được. Thôi, dẹp đi con !
sản phẩm công trình khoa học về các
Lâm vẫn kiên trì nghiên cứu và thử lĩnh vực của đời sống xã hội.
nghiệm, hơn 1 năm sau mới hoàn chỉnh Quyền sáng tạo của công dân bao
xong chiếc máy và đặt tên cho nó là gồm quyền tác giả, quyền sở hữu công
Tùng Lâm. Máy làm bầu đất của anh nghiệp và hoạt động khoa học, công
giúp giảm nhẹ vất vả trong việc làm bầu nghệ.
đất mà năng suất lại cao gấp 20 lần lao
động thủ công. Lâm cho rằng đây là một
sáng chế nên quyết định mang chiếc máy Trang 148
của mình đi đăng kí bản quyền sở hữu công nghiệp.
* Pháp luật nước ta : Một mặt
Thấy vậy, cha anh e ngại : Ôi trời ! gọi khuyến khích tự do sáng tạo, ứng
là sáng chế thì máy phải hiện đại, phải dụng tiến bộ khoa học công nghệ. Mặt
do kĩ sư, tiến sĩ sáng tạo ra mới được cấp khác trừng trị những hành vi xâm
bản quyền sở hữu công nghiệp chứ. phạm quyền tự do sáng tạo của công
Mang nó đi làm gì cho mất công. dân.
? Em có suy nghĩ gì về lời nói của cha
anh Lâm ? Vì sao em nghĩ như vậy ?
Học sinh nêu ý kiến và tranh luận.
GV nhận xét, đưa ra đáp án:
+ Mọi công dân đều có quyền sáng tạo.
+ Công dân có quyền đề nghị Nhà nước
cấp bản quyền sở hữu công nghiệp cho
sản phẩm do mình sáng tạo ra.
*Bước 2:GV giới thiệu Điều 60 – Hiến pháp 1992.
GV yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu
hỏi:­ Quyền sáng tạo có ý nghĩa như thế nào đối với công dân?
­ HS có thể thực hiện quyền sáng tạo như thế nào? GV kết luận:
* Hoạt động 3: Quyền được phát triển của công dân
-Phương pháp:Thuyết trình, đàm thoại.
-Hình thức tổ chức dạy học:Học theo lớp, học cá nhân.
-Thời gian tổ chức hoạt động.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức Trang 149
*Bước 1:GV nêu các câu hỏi đàm thoại:
c. Quyền được phát triển của công dân
-GV: Các em được gia đình và Nhà nước *Quyền được phát triển là quyền của công
quan tâm tới sự phát triển về trí tuệ, sức dân được sống trong môi trường xã hội và
khoẻ, đạo đức như thế nào?
tự nhiên có lợi cho sự tồn tại và phát triển
về thể chất, tinh thần, trí tuệ, đạo đức; có
-GV: Đối với những trẻ em có năng khiếu thì Nhà nướ
mức sống đầy đủ về vật chất; được học
c tạo điều kiện phát triển năng
tập, nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí, tham gia khiếu như thế nào?
các họat động văn hóa; đuợc cung cấp
-GV: Vì sao các em có được sự quan tâm thông tin và chăm sóc sức khỏe; được đó?
khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài
-GV: Quyền được phát triển của công dân năng. là gì?
*Quyền được phát triển của công dân
*Bước 2:GV bổ sung, điều chỉnh, kết được biểu hiện ở hai nội dung: luận:
- Một là, quyền của công dân được hưởng
GV đặt thêm câu hỏi:
đời sống vật chất và tinh thần đầy đủ để phát triển toàn diện.
-GV:Em hiểu thế nào là CD được hưởng
đời sống vật chất đầy đủ? Nêu ví dụ. -HS:
-Đời sống vật chất :Có đời sống đầy đủ để
phát triển về thể chất; được chăm sóc sức khỏe...
-GV:Em hiểu thế nào là CD được hưởng đờ
i sống tinh thần đầy đủ? Nêu ví dụ.
-Đời sống tinh thần: Được tiếp cận với các
phương tiện thông tin đại chúng, được vui chơi, giải trí...
-Hai là, công dân có quyền được khuyến Trang 150
khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.
+GV giải thích: Quyền được khuyến
khích, bồi dưỡng tài năng có nghĩa là:
- Những người học giỏi, có năng khiếu
được bồi dưỡng, được ưu tiên tuyển chọn
vào các trường đại học.
Ví dụ: Những người đoạt giải trong các kì
thi HSG Quốc gia và quốc tế.
-Các nhà khoa học có tài được tạo mọi điều
kiện để làm việc và phát triển, cống hiến tài năng cho Tổ quốc.
-GV: Hướng dẫn học sinh thảo luận:
Có người cho rằng ,ở nước ta , trong xã hội
phong kiến trước đây cũng như trong
XHXHCN hiện nay, mọi công dân đều có
quyền được phát triển. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?
-GV: Giải thích: Ở nước ta, chỉ có trong
chế độ XHCNhiện nay, mọi công dân mới
có quyền được phát triển, không phân biệt
giai cấp, thành phần gia đình, địa vị xã hội,
dân tộc, giới tính,...Đây là biểu hiện tính ưu
việt XHCN của chúng ta còn trong XHPK
trước đây, quyền được phát triển có sự
phân biệt sâu sắc về giai cấp, thành phần
gia đình, địa vị xã hội, dân tộc. Đại đa số Trang 151
nhân dân lao động không được hưởng quyền này.
4.Tổng kết và hướng dẫn học tập:
4.1.Tổng kết:
-GV củng cố nội dung chính của bài học
-Hướng dẫn HS làm một số bài tập tình huống
4.2.Hướng dẫn học tập
- Sưu tầm các tư liệu có liên quan đến bài (hình ảnh, bài viết,..)
- Đọc phần tiếp theo bài 8
*Bổ sung, rút kinh nghiệm : Không bổ sung Trang 152
Ngày soạn: .........................
Ngày dạy: ............................
Lớp dạy: 12B3, 12B4, 12B5 Tiết 27
Bài 8:PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG DÂN ( Tiết 1 )
C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:Hãy cho biết học sinh THPT có thể sử dụng quyền tự do ngôn luận như thế nào?
3.Tiến trình bài học:
*Hoạt động 1:Ý nghĩa quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân
-Phương pháp:Thuyết trình, đàm thoại.
-Hình thức tổ chức dạy học:Học theo lớp, học cá nhân.
-Thời gian tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
*Bước 1:GV nêu các câu hỏi đàm thoại
2. Ý nghĩa quyền học tập, sáng tạo và
phát triển của công dân
-GV: Việc NN công nhận quyền HT của
CD có ý nghĩa như thế nào đối với em?
-Quyền học tập, sáng tạo và phát triển là
quyền cơ bản của công dân, thể hiện bản
-GV: Việc NN công nhận quyền sáng tạo
chất tốt đẹp của chế độ xã hội ta, là cơ
của CD có ý nghĩa ntn đối với em?
sở, điều kiện cần thiết để con người được
-GV: Việc Nhà nước công nhận quyền Trang 153
được phát triển của công dân có ý nghĩa phát triển tòan diện.
như thế nào đối với em?
- Quyền học tập, sáng tạo và phát triển HS nêu ý kiến.
của công dân nhằm đáp ứng và bảo đảm
nhu cầu học tập của mỗi người, thực
*Bước 2: GV bổ sung, điều chỉnh, kết
hiện công bằng xã hội trong giáo dục, luận:
tạo điều kiện để ai cũng được học hành.
*Hoạt động 2: Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm và thực hiện quyền học
tập, sáng tạo và phát triển của công dân
-Phương pháp:Thuyết trình, đàm thoại.
-Hình thức tổ chức dạy học:Học theo lớp, học cá nhân.
-Thời gian tổ chức hoạt động:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
*Bước 1:GV đặt các câu hỏi đàm thoại:
3.Trách nhiệm của Nhà nước và công
dân trong việc bảo đảm và thực hiện
-GV: Nhà nước bảo đảm quyền học tập,
quyền học tập, sáng tạo và phát triển
sáng tạo và phát triển của công dân bằng của công dân những cách nào?
a. Trách nhiệm của NN -HS TL:
-Ban hành chính sách, pháp luật, thực
*Bước 2: GV KL, BỔ SUNG.
hiện đồng bộ các biện pháp cần thiết.
+ Hàng năm, Nhà nước dành khoảng 20%
-Nhà nước thực hiện chủ trương nâng cao
ngân sách quốc gia cho sự nghiệp phát triển dân trí.
giáo dục. Hệ thống trường lớp mở rộng,
thực hiện xong phổ cập giáo dục Tiểu học
và đang thực hiện phổ cập Trung học cơ sở.
+ Nhà nước đặc biệt quan tâm đến phát
triển giáo dục ở vùng sâu, vùng xa, giúp đỡ Trang 154
những HS thuộc diện khó khăn. Điều này
thể hiện tính nhân văn của chế độ xã hội
chủ nghĩa của nước ta hiện nay.
+ Phát hiện và bồi dưỡng nhân tài là một
chủ trương chiến lược của Đảng và Nhà
nước, coi “Hiền tài là nguyên khí quốc gia”.
-GVDL: Bác Hồ: "Suốt đời tôi chỉ có một
ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao
cho đất nước ta hoàn toàn được độ c lập,
nhân dân ta hoàn toàn được tự do, đồng bào
ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành".
- Nhà nước thực hiện công bằng XH trong
-Ví dụ: Nhà nước có chính sách về học phí, giáo dục.
học bổng để giúp đỡ, khuyến khích người học
-Giúp đỡ học sinh nghèo, học sinh là con
em liệt sĩ, thương binh, trẻ tàn tật, mồ côi,
khoog nơi nương tựa, học sinh dân tộc
thiểu số, học sinh vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn.
-GV: Hướng dẫn HS lấy ví dụ về những
HS thuộc các đối tượng chính sách được -Nhà nước khuyến khích, phát huy sự tìm
hưởng chế độ, chính sách cụ thể ưu tiên của tòi, sáng tạo trong nghiên cứu KH. nhà nước? Trang 155
-GV: Lấy ví dụ: Có chính sách chăm lo
điều kiện làm việc, lợi ích vật chất và tinh
thần của người nghiên cứu, phát minh và ứ
ng dụng khoa học- công nghệ.
-Nhà nước bảo đảm những điều kiện để
-Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tác
phát hiện và bồi dưỡng nhân tài cho đất
giả đối với phát minh, sáng chế, sáng kiến, nước.
cải tiến kĩ thuật và các tác phẩm, công trình khoa học.
-Ví dụ: Khuyến khích, tạo điều kiện cho
những người học giỏi, có năng khiếu được
phát triển như mở trường chuyên ở các cấp THPT...
-GV: Em hãy kể những ưu đãi mà Nhà
nước đã dành cho những học sinh, sinh viên giỏi?
*Hoạt động 2: Trách nhiệm của công dân trong việc bảo đảm và thực hiện quyền học tập,
sáng tạo và phát triển của công dân
-Phương pháp:Thuyết trình, đàm thoại.
-Hình thức tổ chức dạy học:Học theo lớp, học cá nhân.
-Thời gian tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Bước 1:GV đặt các câu hỏi đàm thoại:
b.Trách nhiệm của CD
-GV: Các em cần làm gì để thưcï hiện -Có ý thức học tập tốt để có kiến
quyền HT, sáng tạo và phát triển của thức, xác định mục đích học tập là học
cho mình, cho gia đình và cho đất nước Trang 156 mình?
để trở thành người có ích trong cuộc sống.
-GV: Liên hệ thực tế về việc thực hiện
trách nhiệm CD ở địa phương và trong -Có ý chí vươn lên, luôn chịu khó tìm cả nước?
tòi và phát huy tính sáng tạo trong học
tập, nghiên cứu khoa học, lao động sản
*Bước 2:GV kết luận
xuất để tạo ra nhiều sản phẩm vật chất
+ CD cần có ý thức học tập tốt, học cho và tinh thần cần thiết cho xã hội.
mình, cho gia đình và cho đất nước.
+ Công dân cần có ý chí phấn đấu vươn
lên trong học tập, nghiên cứu khoa học và lao động sản xuất.
+ Công dân cần góp phần tích cực vào
việc nâng cao dân trí của đất nước, làm
cho dân tộc ngày rạng danh.
4.Tổng kết và hướng dẫn học tập:
4.1.Tổng kết:
-GV:Bằng ví dụ minh họa, hãy chứng minh rằng quyền học tập của công dân Việt Nam
hiện nay đang được thực hiện tốt.
-GV:Tại sao nói quyền học tập của công dân Việt Nam thể hiện tính nhân văn của chế độ xã hội ở nước ta?
-GV:Em hãy nêu ví dụ chứng minh rằng công dân có quyền sáng tạo và phát triển.
4.2.Hướng dẫn học tập
- Sưu tầm các tư liệu có liên quan đến bài (hình ảnh, bài viết,..)
*Bổ sung, rút kinh nghiệm : Không bổ sung Trang 157
Ngày soạn: .........................
Ngày dạy: ............................
Lớp dạy: 12B3, 12B4, 12B5 Tiết 29
Bài 9:PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA ĐẤT NƯỚC ( Tiết 1 )
A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1.Về kiến thức
- Hiểu được vai trò của pháp luật đối với sự phát triển bền vững của đất nước.
- Trình bày được một số nội dung cơ bản của pháp luật trong quá trình phát triển kinh tế, văn Trang 158
hóa, xã hội, bảo vệ môi trường và bảo đảm quốc phòng, an ninh. 2.Về ki năng
- Biết thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã
hội, bảo vệ môi trường và bảo đảm quốc phòng, an ninh. 3.Về thái độ
- Tôn trọng và nghiêm chỉnh thực hiện quy định của pháp luật về kinh tế, văn hóa, xã
hội, bảo vệ môi trường và bảo đảm quốc phòng, an ninh.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.Chuẩn bị của GV
-SGK, SGV, tình huống GDCD 12.
2.CHUẨN BỊ CỦA HS
- Tranh, ảnh, sơ đồ, giấy khổ to.
- Sưu tầm tưliệu liên quan đến bài học
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
1.Nêu ý nghĩa quyền học tập và phát triển sáng tạo của công dân?
2. Trách nhiệm của Nhà nước và công dân trong việc thực hiện quyền học tập và
phát triển sáng tạo của công dân?
3. Giảng bài mới
Một đất nước phát triển bền vững là một đất nước có sự tăng trưởng liên tục và vững
chắc về kinh tế, có sự bảo đảm ổn định và phát triển về văn hoá, xã hội, có môi trường
được bảo vệ và cải thiện, có nền quốc phòng và an ninh vững chắc.
* Hoạt động 1:Một số nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển kinh tế
-Phương pháp:Thuyết trình, đàm thoại.
-Hình thức tổ chức dạy học:Học theo lớp, học cá nhân.
-Thời gian tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung chính của bài học Trang 159
*Bước 1: GV yêu cầu HS đọc Điều 13 Luật 2. Một số nội dung cơ bản của
Doanh nghiệp năm 2005 ( trong SGK).
phát luật về sự phát triển bền
*Bước 2: GV đặt câu hỏi cho HS thảo vững của đất nước luậnThảo luận:
a) Một số nội dung cơ bản của
-GV:Kinh doanh là gì?
pháp luật về phát triển kinh tế
- HS: Trao đổi, phát biểu.
- GV: Bổ xung, kết luận.
* Quyền tự do kinh doanh của
Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, công dân
một số hoặc tất cả các công đoạn của quá Quyền tự do kinh doanh được
trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản qui định trong Hiến pháp và các
phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường luật về kinh doanh.
nhằm mục đích sinh lợi.
Tự do kinh doanh có nghĩa là
Theo định nghĩa này, kinh doanh bao gồm mọi công dân khi có đủ điều kiện
ba loại hoạt động khác nhau là hoạt động do pháp luật quy định đều có
sản xuất, hoạt động tiêu thụ sản phẩm và quyền tiến hành họat động kinh
hoạt động dịch vụ. Cả ba loại hình hoạt doanh sau khi được cơ quan nhà
động này đều nhằm mục đích chính là thu nước có thẩm quyền chấp nhận lợi nhuận. đăng kí kinh doanh.
-GV: Các hoạt động kinh doanh được + Quyền tự do kinh doanh được
biểu hiện như thế nào?
hiểu theo các nội dung sau đây:
+ Hoạt động sản xuất kinh doanh, là quá - Một là, công dân có quyền tự do
trình các tổ chức, cá nhân lao động để tạo ra lựa chọn và quyết định kinh doanh
sản phẩm vật chất cho xã hội. Bao gồm các mặt hàng nào. Ví dụ: sản xuất đồ
sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp, ngư điện, hàng tiêu dùng, hoặc buôn nghiệp… bán hàng may mặc.
+ Hoạt động tiêu thụ sản phẩm là hoạt động - Hai là, công dân có quyền quyết
thương mại nhằm thực hiện lưu thông hàng định quy mô kinh doanh lớn hay
hoá từ người sản xuất đến người tiêu dùng.
nhỏ, mức vốn đầu tư nhiều hay ít,
+ Hoạt động dịch vụ là hoạt động phục vụ địa bàn kinh doanh rộng hay hẹp. Trang 160
cho nhu cầu của sinh hoạt của con người.
- Ba là, công dân có quyền lựa
­GV: Vậy, hiểu thế nào là quyền tự do chọn và quyết định hình thức tổ
kinh doanh của công dân?
chức kinh doanh. Ví dụ : có thể
- HS: Trao đổi, phát biểu.
thành lập công ty trách nhiệm hữu
- GV: Bổ xung, kết luận.
hạn, công ty cổ phần, doanh
nghiệp tư nhân, hoặc có thể không
cần thành lập công ty mà chỉ cần
đăng ký kinh doanh hình thức cá nhân hoặc hộ gia đình.
* Hoạt động 2:Nghĩa vụ của công dân khi thực hiện các họat động kinh doanh
-Phương pháp:Thuyết trình, đàm thoại.
-Hình thức tổ chức dạy học:Học theo lớp, học cá nhân.
-Thời gian tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
* Nghĩa vụ của công dân khi thực hiện
*Bước 1: GV nêu câu hỏi thảo luận c
á c họat động kinh doanh
GV: Theo em, theo quy định của pháp ­ Kinh doanh đúng ngành, nghề ghi
luật, nhà kinh doanh phải thực hiện trong giấy phép kinh doanh và những
những nghĩa vụ gì?
ngành, nghề mà pháp luật không cấm;
-GV:Trong các nghĩa vụ khi kinh ­ Nộp thuế đầy đủ theo quy định của
doanh, nghĩa vụ nào là quan trọng pháp luật; nhất? ­ Bảo vệ môi trường;
-GV: Em biết những loại thuế nào ở ­ Tuân thủ các quy định về quốc phòng,
nước ta hiện nay?
an ninh, trật tự, an tòan xã hội v.v…
- HS: Trao đổi, phát biểu.
*Bước 2: GV: Bổ xung, kết luận.
+ Mọi doanh nghiệp được tự chủ đăng
ký và thực hiện kinh doanh những -Ở nước ta hiện nay có nhiều loại
ngành, nghề mà pháp luật không cấm. thuế khác nhau. Trang 161
+ Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng + Thuế thu nhập doanh nghiệp : Là ký.
khoản thuế thu từ các hoạt động sản
+ Đối với doanh nghiệp kinh doanh các xuất, kinh doanh hàng hoá và dịch vụ có
ngành, nghề mà pháp luật quy định phải thu nhập của các tổ chức, cá nhân, trừ
có vốn pháp định hoặc chứng chỉ hành hộ gia đình, cá nhân, tổ hợp tác xã sản
nghề, thì doanh nghiệp đó chỉ được xuất nông nghiệp có thu nhập thấp.
đăng ký kinh doanh khi có đủ vốn hoặc + Thuế giá trị gia tăng : Là khoản thuế
chứng chỉ hành nghề theo quy định của tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá,
pháp luật (ví dụ: mở cửa hàng bán thuốc dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản
tân dược, thuốc phục vụ cho sản xuất xuất, lưu thông đến tiêu dùng. nông nghiệp).
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt : Là thuế thu
+ Nộp thuế đầy đủ và đúng hạn theo đối với một số mặt hàng hoá và dịch vụ
quy định của pháp luật.
đặc biệt được sản xuất trong nước hoặc
+ Trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, được nhập khẩu vào Việt Nam.
các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt có trách nhiệm :
trước hết là hàng hoá, bao gồm : thuốc
- Tuân thủ các quy định của pháp luật lá điếu, xì gà, rượu, bia, ô tô dưới 24
về bảo vệ môi trường.
chỗ ngồi, xăng các loại, điều hoà nhiệt
-Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi độ có công suất từ 90.000 BTU trở
trường nêu trong báo cáo đánh giá tác xuống, bài lá, vàng mã, hàng mã. Kinh
động môi trường đã được phê duyệt, doanh vũ trường, mát xa, ka-ra-ô-kê,
bản cam kết bảo vệ môi trường đã đăng kinh doanh casino, trò chơi bằng máy
ký và tuân thủ tiêu chuẩn môi trường.
giắc-pót, kinh doanh giải trí có đặt
-Phòng ngừa, hạn chế các tác động xấu cược, kinh doanh gôn, bán thẻ hội viên,
đối với môi trường từ các hoạt động của vé chơi gôn, kinh doanh xổ số. mình.
+ Thuế thu nhập đối với người có thu
- Khắc phục ô nhiễm môi trường do nhập cao : Là thuế thu đối với công dân
hoạt động của mình gây ra.
Việt Nam ở trong nước hoặc đi công tác
-Tuyên truyền, giáo dục nâng cao ý thức nước ngoài và cá nhân khác định cư tại Trang 162
bảo vệ môi trường cho người lao động Việt Nam, người nước ngoài làm việc
trong cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch tại Việt Nam có thu nhập cao theo quy vụ của mình. định của pháp luật.
- Nộp thuế môi trường, phí bảo vệ môi trường.
Trong các nghĩa vụ này, nghĩa vụ nộp
thuế được coi là quan trong nhất. Thuế
là khoản tiền từ thu nhập mà tổ chức, cá
nhân theo quy định của pháp luật phải
nộp vào ngân sách nhà nước.
4.Tổng kết và hướng dẫn học tập:
4.1.Tổng kết:
-GV củng cố nội dung chính của bài học
-Hướng dẫn HS làm một số bài tập tình huống
4.2.Hướng dẫn học tập
- Sưu tầm các tư liệu có liên quan đến bài (hình ảnh, bài viết,..)
- Đọc phần tiếp theo bài 9
*Bổ sung, rút kinh nghiệm : Không bổ sung Trang 163
Ngày soạn: .........................
Ngày dạy: ............................
Lớp dạy: 12B3, 12B4, 12B5 Tiết 30
Bài 9:PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA ĐẤT NƯỚC ( Tiết 2 )
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
1.Trình bày nội dung quyền tự do kinh doanh của công dân?
2. Nghĩa vụ của công dân khi thực hiện các họat động kinh doanh?
3. Giảng bài mới
Một đất nước phát triển bền vững là một đất nước có sự tăng trưởng liên tục và vững
chắc về kinh tế, có sự bảo đảm ổn định và phát triển về văn hoá, xã hội, có môi trường
được bảo vệ và cải thiện, có nền quốc phòng và an ninh vững chắc.
* Hoạt động 1:Một số nội dung cơ bản của pháp luật trong phát triển các lĩnh vực xã hội
-Phương pháp:Thuyết trình, đàm thoại., thảo luận nhóm
-Hình thức tổ chức dạy học:Học theo lớp, học cá nhân, học theo nhóm.
-Thời gian tổ chức hoạt động:
*Bước 1: GV phân nhó, quy định thời Nội dung
gian thảo luận cho từng nhóm.
c.Một số nội dung cơ bản của pháp
*Bước 2: GV nêu câu hỏi thảo luận cho luật trong phát triển các lĩnh vực xã từng nhóm. hội
- Nhóm 1:Tại sao Luật Thuế thu nhập * Pháp luật về việc làm
doanh nghiệp quy định giảm thuế thu Trang 164
nhập doanh nghiệp cho cơ sở kinh Pháp luật khuyến khích các cơ sở
doanh sử dụng nhiều lao động, lao động kinh doanh tạo ra nhiều việc làm mới.
là người dân tộc thiểu số; miễn thuế thu Pháp luật quy định, Nhà nước sử
nhập doanh nghiệp đối với phần thu dụng các biện pháp kinh tế - tài chính
nhập doanh nghiệp từ hoạt động dạy để thực hiện xóa đói, giảm nghèo.
nghề dành riêng cho người dân tộc Luật Hôn nhân và gia đình và Pháp thiểu số?
lệnh Dân số đã quy định công dân có
-Nhóm 2:Theo em, quy định của pháp nghĩa vụ thực hiện kế họach hóa gia
luật nước ta về nghĩa vụ của công dân đình; xây dựng gia đình hạnh phúc bền
xây dựng quy mô gia đình ít con có phải vững;…
là ngăn cấm sinh nhiều con không? Có Luật Bảo vệ, Chăm sóc sứa khỏe
cản trở công dân thực hiện quyền tự do nhân dân quy định các biện pháp giảm gia đình ít con?
tỉ lệ mắc bệnh, nâng cao thể lực, tăng
-Nhóm 3: Nhà nước ta đã ban hành tuổi thọ và bảo đảm phát triển giống
những văn bản phòng chống tệ nạn xã nòi. hội nào ?
Luật Phòng, chống ma túy, Pháp
*Bước 3:GV Nhận xét, bổ sung, kết lệnh Phòng, chống mại dâm quy định luận.
về phòng, chống tội phạm, ngăn chặn và
* Pháp luật về việc làm
bài trừ các tệ nạn xã hội, nhất là nạn mại
Nhà nước quy định trong Luật Thuế thu dâm, ma túy; ngăn chặn, đẩy lùi đại
nhập doanh nghiệp như vậy là nhằm dịch HIV/AIDS,…
khuyến khích các cơ sở sản xuất kinh
doanh tạo ra nhiều việc làm mới cho
người lao động, để giải quyết vấn đề
công ăn việc làm- một trong những vấn
đề xã hội gay gắt nhất hiện nay. Đồng
thời, với các quy định khuyến khích cơ Chủ trương, chính sách và pháp luật
sở kinh doanh tạo việc làm cho người nhằm tăng trưởng kinh tế, Nhà nước ta
dân tộc thiểu số, pháp luật góp phần phải quan tâm đến giải quyết các vấn đề Trang 165
thực hiện bảo đảm công bằng xã hội ở xã hội, với quan điểm thể hiện rõ trong nước ta.
Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội
* Pháp luật về dân số
Việt Nam giai đoạn 2001 – 2020 là
Pháp luật không có bất kỳ một quy định “tăng trưởng kinh tế đi đôi với thực hiện
nào ngăn cấm sinh nhiều con và cũng tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi
không hề cản trở công dân thực hiện trường”.
quyền tự do của mình. Quy định về
nghĩa vụ của công dân xây dựng quy
mô gia đình ít con chính là nhằm tạo
điều kiện cho cha mẹ được chăm sóc,
giáo dục con chu đáo, để con được phát
triển lành mạnh về thể chất, trí tuệ và đạo đức.
* Pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội
Tệ nạn xã hội là hiểm hoạ lớn cho toàn
xã hội, gây tác hại cho sức khoẻ, làm
suy thoái giống nòi, làm hạ thấp phẩm
giá con người, phá hoại hạnh phúc gia
đình, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến
trật tự, an toàn xã hội và an ninh quốc gia.
Luật Phòng, chống ma tuý năm 2000 và
Pháp lệnh Phòng, chống mại dâm năm 2003.
Pháp luật quy định, phòng, chống các
loại tội phạm, HIV/AIDS và các tệ nạn
xã hội là trách nhiệm của Nhà nước, cá
nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức và của Trang 166 toàn xã hội.
4.Tổng kết và hướng dẫn học tập:
4.1.Tổng kết:
-GV củng cố nội dung chính của bài học
-Hướng dẫn HS làm một số bài tập trong SGK
4.2.Hướng dẫn học tập
- Sưu tầm các tư liệu có liên quan đến bài (hình ảnh, bài viết,..)
- Đọc phần tiếp theo bài 9
*Bổ sung, rút kinh nghiệm : Không bổ sung
Ngày soạn: .........................
Ngày dạy: ............................
Lớp dạy: ............................. Tiết 31
Bài 9:PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA ĐẤT NƯỚC ( Tiết 3 )
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
1. Trình bày nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển văn hoá?
2. Em hãy cho biết nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội?
3. Giảng bài mới
*Hoạt động 1:Một số nội dung cơ bản của pháp luật về bảo vệ môi trường.
-Phương pháp:Thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm. Trang 167
-Hình thức tổ chức dạy học:Học theo lớp, học cá nhân, học theo nhóm.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
*Bước 1: GV phân nhóm, quy định thời d) Một số nội dung cơ bản của
gian thảo luận cho từng nhóm.
pháp luật về bảo vệ môi trường
*Bước 2: GV nêu câu hỏi thảo luận cho Để bảo vệ môi trường, bảo vệ tài từng nhóm.
nguyên thiên nhiên, Nhà nước đã
- Nhóm 1: Em hãy phân biệt môi trường ban hành một hệ thống các văn bản
và tài nguyên thiên nhiên ?
như: Luật bảo vệ môi trường, Luật
HS: Trao đổi, phát biểu.
Bảo vệ và phát triển rừng, Luật
GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận.
Thủy sản, Luật Dầu khí, Luật
+ Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên Khóang sản, Luật Tài nguyên
và yếu tố vật chất nhân tạo, bao quanh con nước...
người, có ảnh hưởng tới đời sống, sản Pháp luật về bảo vệ môi trường
xuất, sự tồn tại, phát triển của con người quy định, việc bảo vệ môi trường
và sinh vật”. Ví dụ : sông tự nhiên, hồ tự phải tuân thủ theo nguyên tắc: bảo
nhiên, biển, đồi núi, rừng cây (tự nhiên và vệ môi trường phải gắn kết hài hòa
nhân tạo), sông đào, kênh đào, công trình với phát triển kinh tế và bảo đảm
thuỷ lợi, nhà máy, công viên, khói bụi và tiến bộ xã hội để phát triển bền
chất thải từ các nhà máy, bầu khí quyển,… vững đất nước; phải phù hợp với
+ Tài nguyên thiên nhiên là của cải vật quy luật, đặc điểm tự nhiên, lịch sử,
chất của tự nhiên đã có từ lâu mà con phù hợp với trình độ phát triển kinh
người có thể khai thác, chế biến, sử dụng tế - xã hội của đất nước.
để phục vụ cho cuộc sống của mình. Đó có - Trong hệ thống các văn bản quy
thể là tài nguyên trong lòng đất như than, phạm pháp luật về bảo vệ môi
quặng, dầu, khí đốt, nguồn nước (bao gồm trường và tài nguyên thiên nhiên,
cả nước khoáng và nước nóng thiên nhiên) cần kể đến:
hoặc tài nguyên trên mặt đất như rừng cây, 1/ Hiến pháp 1992 ;
động vật quý hiếm trong rừng, núi, hải sản
2/ Luật Bảo vệ môi trường
(tôm, cá ở biển, ở sông, hồ tự nhiên)… năm 2005 ; Trang 168
-Nhóm 2: Em có cho rằng, bảo vệ môi
3/ Luật bảo vệ và phát triển
trường có vai trò quan trọng đối với sự rừng năm 2004;
phát triển bền vững của đất nước hay
4/ Luật Thuỷ sản năm 2003
không? Vì sao? 5/ Luật Khoáng sản năm
HS: Trao đổi, phát biểu.
1996 (sửa đổi, bổ sung năm 2005) ;
GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận.
6/ Luật Dầu khí năm 1993 ;
Bảo vệ môi trường có vai trò vô cùng quan
7/ Luật Đất đai năm 2003 ;
trọng đối với sự phát triển bền vững của
8/ Luật Tài nguyên nước
đất nước, vì môi trường có được bảo vệ thì năm 1998.
kinh tế mới có điều kiện tăng trưởng, mà Trong các văn bản quy phạm pháp
kinh tế tăng trưởng là tiền đề cho phát luật này, Luật Bảo vệ môi trường
triển bền vững đất nước.
giữ vị trí quan trọng nhất.
* lưu ý: Trong pháp luật về bảo vệ
môi trường, pháp luật về bảo vệ và
phát triển rừng có tầm quan trong
đặc biệt, vì rừng là tài nguyên quý
giá, có giá trị to lớn đối với sự phát
triển kinh tế – xã hội của đất nước.
4.Tổng kết và hướng dẫn học tập:
4.1.Tổng kết:
-GV củng cố nội dung chính của bài học
-Hướng dẫn HS làm một số bài tập trong SGK
4.2.Hướng dẫn học tập
- Sưu tầm các tư liệu có liên quan đến bài (hình ảnh, bài viết,..)
- Đọc phần tiếp theo bài 9
*Bổ sung, rút kinh nghiệm : Không bổ sung Trang 169
Ngày soạn: .........................
Ngày dạy: ............................
Lớp dạy:12B3, 12B4, 12B5 Tiết 32
Bài 9:PHÁP LUẬT VỚI SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA ĐẤT NƯỚC ( Tiết 4 )
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Em hãy cho biết nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội? Trang 170
3. Giảng bài mới
* Hoạt động 1:Một số nội dung cơ bản của pháp luật về quốc phòng, an ninh
-Phương pháp:Thuyết trình, đàm thoại.
-Hình thức tổ chức dạy học:Học theo lớp, học cá nhân.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
*Bước 1: GV phân nhóm, quy định thời e) Một số nội dung cơ bản của pháp
gian thảo luận cho từng nhóm.
luật về quốc phòng, an ninh
*Bước 2: GV nêu câu hỏi thảo luận cho Để tăng cường quốc phòng, bảo vệ an từng nhóm.
ninh quốc gia, Nhà nước ban hành hệ
-Nhóm 1: Để tăng cường quốc phòng, thống các văn bản pháp luật: Luật Quốc
bảo vệ an ninh quốc gia, Nhà nước đã phòng, Luật An ninh quốc gia, Luật
ban hành những văn bản pháp luật Công an nhân dân, Luật Nghĩa vụ quân nào? sự,…
HS: Trao đổi, phát biểu.
Nguyên tắc họat động quốc phòng và
GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận.
bảo vệ an ninh quốc gia là huy động sức
Nhà nước đã ban hành những văn bản mạnh tổng hợp của hệ thống chính trị và
pháp luật như Luật Quốc phòng, Luật tòan dân tộc, kết hợp chặt chẽ giữa phát
An ninh quốc gia, Luật Công an nhân triển kinh tế - xã hội với tăng cường
dân, Luật Nghĩa vụ quân sự,…
quốc phòng và bảo vệ an ninh quốc gia;
- Nhóm 2: Nguyên tắc hoạt động quốc phối hợp có hiệu quả họat động an ninh,
phòng và bảo vệ an ninh quốc gia?
quốc phòng và đối ngọai; chủ động
HS: Trao đổi, phát biểu.
phòng ngừa, đấu tranh làm thất bại mọi
GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận.
âm mưu và họat động xâm phạm an
Những nguyên tắc hoạt động quốc ninh quốc gia; xây dựng nền quốc
phòng và bảo vệ an ninh quốc gia: phát phòng tòan dân, thế trận quốc phòng
huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống tòan dân gắn với thế trận an ninh nhân
chính trị và toàn dân tộc; kết hợp chặt dân.
chẽ giữa phát triển kinh tế-xã hội với Pháp luật quy định củng cố quốc
tăng cường tiềm lực quốc phòng và bảo phòng, bảo vệ an ninh quốc gia là Trang 171
vệ an ninh quốc gia; phối hợp có hiệu nhiệm vụ của tòan dân mà nòng cốt là
quả hoạt động quốc phòng, an ninh và Quân đội nhân dân và Công an nhân
đối ngoại; xây dựng nền quốc phòng dân. toàn dân;…
­ Bảo vệ quốc phòng và an ninh có ý
nghĩa gì đối với đất nước ta trước đây
cũng như hiện nay?
­ Nhà nước và công dân có nhiệm vụ
gì trong công cuộc bảo vệ quốc phòng và an ninh?
HS: Trao đổi, phát biểu.
*Bước 3: GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận.
Pháp luật quy định củng cố quốc phòng,
bảo vệ an ninh quốc gia là nhiệm vụ của
toàn dân mà nòng cốt là Quân đội nhân
dân và Công an nhân dân. Mọi cơ quan,
tổ chức và công dân có trách nhiệm,
nghĩa vụ tham gia củng cố quốc phòng,
bảo vệ an ninh quốc gia.
4.Tổng kết và hướng dẫn học tập:
4.1.Tổng kết:
-GV củng cố nội dung chính của bài học
-Hướng dẫn HS làm một số bài tập trong SGK
4.2.Hướng dẫn học tập
- Sưu tầm các tư liệu có liên quan đến bài (hình ảnh, bài viết,..)
*Bổ sung, rút kinh nghiệm : Không bổ sung Trang 172
Ngày soạn: .........................
Ngày dạy: ............................
Lớp dạy: 12B3, 12B4, 12B5 Tiết 33
THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA CÁC VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA PHƯƠNG
GIÁO DỤC PHÒNG CHỐNG MA TÚY
VÀ CHẤT GÂY NGHIỆN TRONG TRƯỜNG HỌC Trang 173 (1 tiết)
I. Mục tiêu bài học
Học xong bài ngoại khóa này, học sinh cần đạt được: 1. Về kiến thức
- Ma túy là gì? Chất gây nghiện là gì?
- Nguyên nhân, tác hại của việc lạm dụng ma túy và cách phòng chống. - Cơ chế cai nghiện.
- Các qui định của Nhà nước, của Bộ Giáo dục & Đào tạo trong công tác phòng
chống ma túy và chất gây nghiện. 2. Về kỹ năng
- Phòng tránh ma túy và chất gây nghiện.
- Tổ chức và thực hiện các hoạt động tuyên truyền phòng chống ma túy trong nhà trường và cộng đồng. 3. Về thái độ
- Có ý thức và tinh thần trách nhiệm giáo dục phòng chống ma túy và chất gây nghiện.
- Tích cực tham gia và tổ chức các hoạt động tuyên truyền phòng chống ma túy và chất
gây nghiện trong nhà trường và cộng đồng.
II. Tài liệu và phương tiện
- Tài liệu: Bộ Giáo dục và Đào tạo - Viện chiến lược và chương trình giáo dục: Tài
liệu tập huấn giáo dục phòng chống ma tuý và chất gây nghiện trong trường học, Hà Nội, 8/2007.
III. Nội dung tiết ngoại khóa Chuyên đề:
TÁC HẠI CỦA CÁC CHẤT MA TÚY
VÀ CHẤT GÂY NGHIỆN THƯỜNG GẶP 1. Ma túy là gì?
Ma túy là tên gọi chung chỉ những chất gây nghiện, chất hướng thần, là các chất hóa học
có nguồn gốc tự nhiên và nhân tạo khi xâm nhập cơ thể con người sẽ có tác dụng làm thay Trang 174
đổi tâm trạng, ý thức, trí tuệ, chức năng sinh học của con người, có khả năng gây nghiện,
gây lệ thuộc về tâm lý và thể chất.
2. Đặc điểm chung của ma túy
Tất cả các ma túy đều gây nghiện, làm cho người nghiện bị lệ thuộc về tinh thần và thể chất,
khi thiếu thuốc hoặc ngừng sử dụng sẽ có biểu hiện của hội chứng cai nghiện, làm cơ thể có những
phản ứng bất lợi, thậm chí có thể bị đe dọa đến tính mạng.
Tuy nhiên, có một số chất gây nghiện nhưng không bị coi là ma túy như: rượu, bia,
thuốc lá, thuốc lào, cà phê, chè (trà), coca cola…
3. Các chất ma túy và chất gây nghiện thường gặp
a. Các chất ma túy thường gặp
* Các chất tâm túy gây kích thích
* Chất ma túy gây ảo giác
C* Các chất ma túy gây ức chế thần kinh
- Thuốc phiện: (còn gọi là cây anh túc, cây thẩu, cây á phiện, nha phiến,
opium, ả phù dung), có 3 dạng: thuốc phiện sống, thuốc phiện chín và sái thuốc
phiện. Tác hại khi sử dụng: người sử dụng thuốc phiện dễ mắc bệnh truyền
nhiễm, viêm tắc tĩnh mạch, dễ dẫn đến tàn tật, tử vong. - Morphine:
- Heroin: (còn gọi là bạch phiến, hàng trắng, xì ke)
- Barbiturat và các thuốc an thần (các chất ức chế hệ thần kinh):
- Dolargan (còn có tên là Phetidin) - Seduxen:
b. Các chất gây nghiện thường gặp - Caphêin: - Nicotin:
4. Những tác hại chung của ma túy
a. Tác hại đối với cá nhân người nghiện
- Ảnh hưởng đến sức khỏe: Trang 175
b. Ma túy ảnh hưởng tới gia đình
Tệ nạn nghiện ma túy đã làm tan vỡ hạnh phúc của hàng vạn gia đình.
c. Ma túy ảnh hưởng tới xã hội
5. Tình hình lạm dụng ma túy, các chất gây nghiện và tội phạm ma túy ở nước ta
Tình hình nghiện ma túy tính đến hết ngày 30/6/2008 cả nước có 169.000 người nghiện có
hồ sơ quản lý, giảm 8.975 người so với cuối năm 2007. Tội phạm ma túy cũng rất phức
tạp. Mặc dù các lực lượng chức năng đã đấu tranh, tấn công quyết liệt nhưng tại các tuyến,
địa bàn trọng điểm, hoạt động mua bán, vận chuyển ma túy từ bên ngoài vào nước ta vẫn
rất đáng lo ngại. Đặc biệt là tại các địa bàn thuộc các tuyến Tây Bắc, Đông Bắc, Bắc miền
Trung, Tây Nam Bộ và trên tuyến biển. Phương thức, thủ đoạn hoạt động của tội phạm ma
túy ngày càng tinh vi, xảo quyệt và sử dụng vũ khí chống đối quyết liệt hơn. Hiện có 35/64
tỉnh, thành phố có tình trạng trồng và tái trồng cây thuốc phiện, cây cần sa. Một số nơi có
diễn biến phức tạp như Lạng Sơn đã phát hiện và triệt phá trên 35.000 m2, tại Lai Châu
diện tích này là 19.300 m2. KẾT LUẬN
Nếu bạn sử dụng ma túy:
- Bạn sẽ bị đuổi học, sẽ bị thất nghiệp.
- Bạn đã vi phạm pháp luật.
- Bạn sẽ đến với HIV – AIDS.
Ngày soạn: .........................
Ngày dạy: ........................
Lớp dạy: 12B3, 12B4, 12B5 Tiết 34 Trang 176
ÔN TẬP HỌC KỲ II
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức
- Giúp học sinh hệ thống hoá một số kiến thức cơ bản trong chươngtrình đã học. 2. Về kĩ năng
- Trên cơ sở những kiến thức đã học có thể vận dụng vào hoạt động thực tiễn trong đời
sống hàng ngày của bản thân mình. 3. Về thái độ
- Có ý thức tự giác trong học tập cũng như trong khi làm bài kiểm tra. II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giấy kiểm tra, bút mực, bút chì,... phục vụ tiết ôn tập
2. Chuẩn bị của học sinh
- Ôn lại những kiến thức đã học
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp
2. Nội dung ôn tập : Bài 7, bài 8 và bài 9
Ngày soạn: .........................
Ngày dạy: ............................
Lớp dạy: 12B3, 12B4, 12B5 Trang 177 Tiết 35
KIỂM TRA HỌC KỲ II
I.MỤC ĐÍCH BÀI HỌC 1.Về kiến thức:
Đánh giá lại kết quả của quá trình lĩnh hội kiến thức của học sinh qua quá trình học
tập từ bài 1 đến bài 6 2. Về kĩ năng.
Nhận biết nhanh, phân tích và khả năng vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. 3.Về thái độ:
Trung thực, tự giác, tích cực II. CHUẨN BỊ.
1.Chuẩn bị của giáo viên:
Chuẩn bị đề kiểm tra đảm bảo tính vừa sức.
2.Chuẩn bị của học sinh:
-Ôn tập kỹ nội dung đã học để kiểm tra. -Giấy bút III- ĐỀ BÀI:
Câu 1(4 điểm): Thế nào là quyền học tập, quyền sáng tạo của công dân? Ý nghĩa quyền
học tập, quyền sáng tạo và phát triển của công dân?
Câu 2(4 điểm): Trình bày nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển kinh tế?
Câu 3( 2 điểm): Những năm qua, phát triển kinh tế-xã hội ở nước ta dựa vào việc khai
thác tài nguyên thiên nhiên, công nghệ sản xuất còn sử dụng nhiều năng lượng, nguyên
liệu thải ra nhiều chất độc hại gây ô nhiễm nôi trường. Theo em để ngăn ngừa, hạn chế
tình trạng này, nhà nước cần phải làm gì?
A TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Trang 178 Mức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng độ ( B) (H) ( V) Chủ K TL KQ TL K TL K TL đề Q Q Q Pháp luật với 4,0điể 1 sự phát triển m (4,0) của công dân. Pháp luật với 3,0điể 2 sự phát triển m 3điểm (6.0) bền vững của đất nước. 3 Tổng 4 điểm 3điểm (10) 3điểm SỞ GD- ĐT THANH HOÁ
KIỂM TRA HK II . NĂM HỌC 2016- 2017 Trang 179 TRƯỜNGTHPT LÊ LAI
MÔN :GDCD - KHỐI 12
(Thời gian làm bài: 45phút)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HKII
MÔN :GIÁO DỤC CÔNG DÂN - KHỐI 12 ĐỀ BÀI
ĐỀ TỰ LUẬN :(10 điểm)
Câu 1(4 điểm): Thế nào là quyền học tập, quyền sáng tạo của công dân? Ý nghĩa quyền
học tập, quyền sáng tạo và phát triển của công dân?
Câu 2(3điểm): Trình bày nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển kinh tế?
Câu 3( 3 điểm): Những năm qua, phát triển kinh tế-xã hội ở nước ta dựa vào việc khai
thác tài nguyên thiên nhiên, công nghệ sản xuất còn sử dụng nhiều năng lượng, nguyên
liệu thải ra nhiều chất độc hại gây ô nhiễm nôi trường. Theo em để ngăn ngừa, hạn chế
tình trạng này, nhà nước cần phải làm gì?
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM: Câu ĐÁP ÁN Điểm
Câu 1 * Quyền học tập: 1,5đ
- Học tập từ thấp đến cao.
- Học không hạn chế, học bất cứ ngành nghề nào
- Học thường xuyên, học suối đời
- Mọi công dân đều được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập * Quyền sáng tạo: 1,5đ
- Được tự do nghiên cứu khoa học
- Tìm tòi suy nghĩ đưa ra phát minh sáng chế cải tiến kỹ thuật
- Sáng tác văn học, nghệ thuật
- Tạo ra sản phẩm, công trình khoa học Trang 180 * Ý nghĩa:
Quyền học tập, quyền sáng tạo và phát triển của công dân là quyền cơ bản
của công dân, thể hiện bản chất tốt đẹp của chế độ XHCN. Là cơ sở điều kiện
cần thiết để con người phát triển toàn diện, trở thành công dân tốt đáp ứng yêu 1,0đ
cầu CNH-HĐH đất nước.
Câu 2 - Quyền tự do kinh doanh của công dân: công dân có đủ điều kiện do pháp luật
quy định đều có quyền tiến hành hoạt động kinh doanh sau khi được cơ quan 1,0đ
nhà nước có thẩm quyền chấp nhận đăng ký kinh doanh
- Nghĩa vụ công dân khi thực hiện các hoạt đông kinh doanh. 2,0đ
+ Kinh doanh đúng ngành nghề trong giấy phép kinh doanh và những
ngành nghề pháp luật không cấm + Nộp thuế
+ Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, bảo vệ môi trường
+ Tuân thủ các quy định về quốc phòng an ninh, trật tự an toàn xã hội
Câu 3 Trước thực trạng việc khai thác TNTN, việc sản xuất kinh doanh ở nước ta là
một trong những nguyên nhân làm suy thoái môi trường, nhà nước cần phải áp
dụng nhiều biện pháp, trong đó quan trọng nhất là các biện pháp phát triển khoa học-công nghệ:
-Đầu tư từng bước thay đổi trang thiết bị kỹ thuật lạc hậu thải ra nhiều chất khí
và bụi gây ô nhiễm môi trường.
- Đầu tư phát triển mạnh KH-CN nhằm tạo ra các sản phẩm có thay thế các 3,0đ
sản phẩm khai thác từ tự nhiên.
- Tuy vậy để thực hiện các biện pháp này thì đòi hỏi đầu tư rất nhiều vốn cho
công tác nghiên cứu và mua các trang thiết bị kỹ thuật tiên tiến, hiện đại. Trang 181
ĐÁP ÁN GDCD 12 (HK II) Câu 1: 4 điểm
* Quyền học tập: 1,5 điểm
- Học tập từ thấp đến cao.
- Học không hạn chế, học bất cứ ngành nghề nào
- Học thường xuyên, học suối đời
- Mọi công dân đều được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập
* Quyền sang tạo: 1,5 điểm
- Được tự do nghiên cứu khoa học
- Tìm tòi suy nghĩ đưa ra phát minh sáng chế cải tiến kỹ thuật
- Sáng tác văn học, nghệ thuật
- Tạo ra sản phẩm, công trình khoa học * Ý nghĩa: 1 điểm
Quyền học tập, quyền sáng tạo và phát triển của công dân là quyền cơ bản của công dân,
thể hiện bản chất tốt đẹp của chế độ XHCN. Là cơ sở điều kiện cần thiết để con người phát
triển toàn diện, trở thành công dân tốt đáp ứng yêu cầu CNH-HĐH đất nước. Câu 2: 3 điểm.
- Quyền tự do kinh doanh của công dân: công dân có đủ điều kiện do pháp luật quy định
đều có quyền tiến hành hoạt động kinh doanh sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chấp nhận đăng ký kinh doanh.. (1 điểm).
- Nghĩa vụ công dân khi thực hiện các hoạt đông kinh doanh. (2 điểm)
+ Kinh doanh đúng ngành nghề trong giấy phép kinh doanh và những ngành nghề pháp luật không cấm + Nộp thuế
+ Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, bảo vệ môi trường
+ Tuân thủ các quy định về quốc phòng an ninh, trật tự an toàn xã hội Câu 3: 3 điểm Trang 182
Trước thực trạng việc khai thác TNTN, việc sản xuất kinh doanh ở nước ta là một trong
những nguyên nhân làm suy thoái môi trường, nhà nước cần phải áp dụng nhiều biện
pháp, trong đó quan trọng nhất là các biện pháp phát triển khoa học-công nghệ:
-Đầu tư từng bước thay đổi trang thiết bị kỹ thuật lạc hậu thải ra nhiều chất khí và bụi gây ô nhiễm môi trường.
- Đầu tư phát triển mạnh KH-CN nhằm tạo ra các sản phẩm có thay thế các sản phẩm khai thác từ tự nhiên.
- Tuy vậy để thực hiện các biện pháp này thì đòi hỏi đầu tư rất nhiều vốn cho công tác
nghiên cứu và mua các trang thiết bị kỹ thuật tiên tiến, hiện đại. ----------Hết------ Trang 183
Bài 10:PHÁP LUẬT VỚI HÒA BÌNH VÀ SỰ PHÁT TRIỂN
TIẾN BỘ CỦA NHÂN LOẠI ( Tiết 1 )
A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1.Về kiến thức
- Nhận biết được điều ước Quốc tế trong quan hệ giữa các quốc gia.
- Nhận biết được cách thực hiện điều ước Quốc tế giữa các quốc gia.
- Hiểu được sự tham gia tích cực của Việt Nam vào các điều ước Quốc tế. 2.Về ki năng
- Phân biệt được điều ước quốc tế với các văn bản pháp luật quốc gia. 3.Về thái độ
- Biết hưởng ứng các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước về đối ngoại B.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.Chuẩn bị của GV
-SGK, SGV, tình huống GDCD 12.
2.CHUẨN BỊ CỦA HS
- Tranh, ảnh, sơ đồ, giấy khổ to.
- Sưu tầm tưliệu liên quan đến bài học
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Pháp luật có vai trò gì đối với sự phát triển bền vững của đất nước?
3. Giảng bài mới
Thế giới ngày nay là thế giới của sự hội nhập và toàn cầu hóa. Trong bối cảnh quốc tế, Trang 184
Nhà nước CHXHCN Việt Nam đã và đang thực hiện những phương châm: Việt Nam
sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các nước trong cộng đồng quốc tế; phấn đấu vì
hòa bình và sự tiến bộ của nhân loại. Nội dug đó là gì, chúng ta cùng tìm hiểu bài 10.
*Hoạt động 1: Vai trò của PL đối với hòa bình và sự phát triển, tiến bộ của nhân lọai.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Vai trò của PL đối với HB và sự P/triển, 1.Vai trò của PL đối với hòa bình và sự
tiến bộ của nhân lọai
phát triển, tiến bộ của nhân lọai
PL là phương tiện để bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của các quốc gia.
Pháp luật là cơ sở để các nước xây dựng
và phát triển tình hữu nghị giữa các dân tộc.
PL là cơ sở để thực hiện hợp tác KT
Đơn vị kiến thức này mang tính lý luận, Thương mại giữa các nước.
GV chủ yếu sử dụng phương pháp thuyết Pháp luật là cơ sở để bảo vệ quyền con trình.
người trên tòan thế giới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
1.- Khái niệm điều ước quốc tế
2/Điều ước quốc tế trong quan hệ giữa các quốc gia.
GV hỏi: Điều ước quốc tế là gì?
a) Khái niệm điều ước quốc tế
Các em đã biết đến ĐƯQT nào (Ví dụ:
hiệp định, công ước)?
Điều ước quốc tế là văn bản pháp luật
quốc tế do các quốc gia hoặc các tổ chức Trang 185
HS có thể kể tên một số điều ước quốc tế
quốc tế thỏa thuận kí kết, nhằm điều chỉnh
quan hệ giữa họ với nhau trong các lĩnh ví dụ:
vực của quan hệ quốc tế.
-Công ước của LHQ về quyền trẻ em
Điều ước quốc tế là tên gọi chung, trong
-Hiệp định thương mại Việt – Mỹ.
đó từng điều ước quốc tế có thể có những GV giảng...
tên gọi khác nhau như: hiến chương, hiệp
ước, hiệp định, công ước, nghị định thư,
Vậy thế nào là điều ước quốc tế ? v.v… Ví dụ:
+Hiến chương LHQ, Hiến chương ASEAN,
+ Hiệp định TM Việt Nam – Hoa Kì
+ HƯ về Đông Nam Á không có vũ khí hạt nhân.
+Công ước của LHQ về quyền trẻ em.
b) Mối quan hệ giữa điều ước quốc tế và
+ Nghị định thư Ki-ô-tô về môi trường.
pháp luật quốc gia
2. Mối quan hệ giữa điều ước quốc tế và Điều ước quốc tế là một bộ phận của
pháp luật quốc gia
pháp luật quốc tế. Các quốc gia thực hiện
điều ước quốc tế bằng cách:
GV: Giữa ĐƯQT và PL quốc gia có mối
liên quan với nhau như thế nào? Ban hành văn bản pháp luật mới để cụ thể
HS trao đổi, phát biểu.
hóa nội dung của điều ước quốc tế hoặc
sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật GV giảng...
hiện hành cho phù hợp với nội dung của
Ví dụ : Các văn bản quy phạm PL:
điều ước quốc tế liên quan.
-Bộ luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ, Luật Tổ chức bộ máy cơ quan nhà nước liên
Doanh nghiệp, Luật Doanh nghiệp NN, quan để thực hiện các văn bản pháp luật Trang 186
Luật Đầu tư, Luật Thuế xuất khẩu, thuế trên, tức là để điều ước quốc tế được thực
nhập khẩu, Luật Thương mại, Bộ luật LĐ, hiện ở quốc gia mình.
Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em,
Luật Quốc tịch, Luật Biên giới quốc gia,...
-Qua các luật này, có thể thấy NN Việt
Nam đã thực hiện nghiêm chỉnh các cam
kết quốc tế được xác định trong các ĐƯQT
đa phương và song phương. TIẾT 2
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
GV hỏi: Em hiểu thế nào là quyền con người?
3/Việt Nam với các ĐƯQT về quyền
con người, về hòa bình, hữu nghị và
HS trao đổi, phát biểu.
hợp tác giữa các quốc gia, về hội
GV: Quyền con người là khái niệm chính trị – nhập KT khu vực và quốc te.á
pháp lý quan trọng trong Luật Quốc tế cũng như Luậ
a) Việt Nam với các ĐƯQT về quyền
t Quốc gia. Vấn đề quyền con người con người
luôn là trung tâm của mọi cuộc cách mạng và
tiến bộ nhân loại. Trong lịch sử phát triển của
xã hội lồi người, tuỳ theo các hình thái kinh tế
– xã hội khác nhau mà vấn đề quyền con người đượ
Quyền con người là quyền cơ bản
c lý giải và thực hiện theo các cách khác
của mỗi cá nhân đương nhiên có được nhau.
ngay từ khi mới sinh ra cho đến trọn
GV: -Vậy thế nào là quyền con người ? đời mình mà mỗi nhà nước đều phải
-Em biết những ĐƯQT nào về quyền con
ghi nhận và bảo đảm. Đó là các quyền
người mà VN đã tham gia kí kết ? cơ b
ản đ ối với con người, như: quyền
HS trao đổi, trả lời.
được sống, quyền tự do cơ bản, quyền Trang 187
GV: Cho đến nay, cộng đồng quốc tế đẫ ký kết bình đẳng, quyền lao động, quyền có
24 điều ước quốc tế về quyền con người, trong cuộc sống ấm no và hạnh phúc, v.v… đó phải kể đến :
- Tuyên ngôn toàn TG về quyền con người Ngồi Công ước của Liên hợp quốc năm 1948 ;
về Quyền trẻ em, Nhà nước ta đã kí kết
- Công ước về các quyền DS, CT năm 1966 ;
hoặc tham gia nhiều điều ước quốc tế
quan trọng khác về quyền con người
- Công ước về các quyền KT, XH, văn hóa
như: Công ước năm 1996 về các quyền
- CƯLHQ về quyền trẻ em năm 1989.
kinh tế, văn hóa và xã hội; Công ước
Pháp luật Việt Nam về quyền con người:
năm 1965 về lọai trừ các hình thức
phân biệt chủng tộc;…
Điều 50 Hiến pháp năm 1992 khẳng định: ...
b) VN với các ĐƯQT về hòa bình,
hữu nghị và hợp tác giữa các quốc
2. Việt Nam với các điều ước quốc tế về hòa gia
bình, hữu nghị và hợp tác giữa các quốc gia

-Trong quan hệ với các nước láng
GV: Em biết những ĐƯQT nào về hòa bình, giềng, Việt Nam đặc biệt quan tâm
hữu nghị và hợp tác giữa các quốc gia mà Việt củng cố, duy trì và phát triển quan hệ
nam đã tham gia kí kết?
hòa bình, hữu nghị và hợp tác với
HS trao đổi, phát biểu.
Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
GV giảng kết hợp cho HS trực quan sơ đồ:
Với Trung Quốc, Việt Nam đã kí kết
Hiệp ước biên giới trên bộ ngày 30 –
Ngày 30 tháng 12 năm 1999, Hiệp ước
12 – 1999, Hiệp định phân định vịnh
về biên giới đất liền Việt Nam – Trung Hoa đã đượ
Bắc bộHiệp định hợp tác nghề cá ở
c ký chính thức tại Hà Nội và ngày 7-7-
2000 hai bên đã trao đổi thư phê chuẩn HƯ
vịnh Bắc bộ ngày 25 – 12 – 2000.
Nước ta cũng đã kí các hiệp ước hoặc
Ngoài biên giới Việt–Trung, các đường hiệp định về biên giới trên bộ và trên
biên giới Việt – Lào, Việt Nam – Campuchia biển với Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan. Trang 188
cũng đã được ký kết và cắm mốc, tạo thành c) Việt Nam với các ĐƯQT về hội
những đường biên giới hồ bình, hữu nghị giữa nhập KT khu vực và quốc tế
Việt Nam và các nước láng giềng.
3.- Việt Nam với các ĐƯQT về hội nhập
kinh tế khu vực và quốc tế

GV hỏi: Em hiểu gì về Hiệp định CEPT?
HS trao đổi, phát biểu. GV:
- Hiệp định về Chương trình ưu đãi thuế quan
Ở phạm vi khu vực
có hiệu lực chung (viết tắt là CEPT).
Tiến trình hội nhập kinh tế khu vực
-Giảng kết hợp cho HS trực quan sơ đồ:
của nước ta được bắt đầu kể từ khi trở
Bước đi quan trọng của VN trong tiến thành thành viên của ASEAN.
trình hội nhập vào nền KT khu vực là tham gia
vào Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (viết tắt là AFTA) GV hỏi:
Thực hiện Hiệp định CEPT là thực
hiện hội nhập về thương mại trong
Em hiểu gì về tổ chức WTO?
Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (có
Tham gia vào Tổ chức thương mại thế giới tên gọi tắt là AFTA). Hội nhập về
lớn nhất hành tinh này, Việt Nam sẽ có được thương mại là một bước đi quan trọng những cơ hội nào ?
đầu tiên để hàng hóa được giao lưu tự
HS trao đổi, phát biểu.
do, thông thương giữa các nước ASEAN. GV giảng:
Năm 1998 nước ta trở thành thành
Biểu hiện nổi bật nhất về hội nhập
viên của Diễn đàn hợp tác kinh tế châu
kinh tế quốc tế của Việt Nam là việc nước ta
Á – Thái Bình Dương (APEC). Tham Trang 189
chính thức trở thành thành viên của Tổ chức gia vào APEC, Việt Nam đã kí kết một
thương mại thế giới (WTO) từ ngày 7-11- số hiệp định và thỏa thuận về tự do hóa
2006, sau 11 năm đàm phán gay go, quyết liệt, thương mại và đầu tư với các nước
song phương với 28 nước thành viên WTO và thành viên APEC.
vòng đàm phán đa phương Urugoay. Sự kiện
Việt Nam gia nhập WTO đã mở ra trang sử
mới của nước ta trong tiến trình nhập vào nền kinh tế thế giới.
Tham gia vào Tổ chức thương mại thế giới
lớn nhất hành tinh này, Việt Nam sẽ có được
những cơ hội nào ?
+ Việt Nam được hưởng ưu đãi theo chế độ tối
Ở phạm vi tòan thế giới
huệ quốc một cách vô điều kiện mà các nước
thành viên dành cho nhau, theo đó hàng hố của Đến năm 2008, nước ta đã có quan
các doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu sang hệ thương mại với hơn 160 nước, quan
các nước thành viên WTP chỉ chịu mức thuế hệ đầu tư với gần 70 quốc gia và vùng suất rất thấp. lãnh thổ.
+ Gia nhập WTO, Việt Nam sẽ có cơ hội tham
gia một “luật chơi” chung tồn cầu, không bị
phân biệt đối xử trong thương mại và tăng khả năng thâm nhậ
p vào thị trường của các nước
thành viên, được giải quyết tranh chấp theo Ngòai phạm vi ASEAN, khu vực châu
pháp luật thương mại quốc tế.
Á – Thái Bình Dương, Việt Nam còn
tham gia Diễn đàn hợp tác Á – Âu
(ASEM), kí kết nhiều hiệp định về hợp
GV hỏi: Tại sao VN tích cực tham gia các tác kinh tế và thương mại với các nước
ĐƯQT về quyền con người; về hồ bình, hữu Trang 190
nghị, hợp tác giữa các quốc gia; về hợp tác trong Liên minh châu Âu (EU).
khu vực và quốc tế?
Cả lớp trao đổi, đàm thoại.
Gia nhập WTO (Tổ chức thương mại GV giải thích:
thế giới), nước ta tham gia hàng lọat điều ướ
+ Vì Đảng và NN ta luôn quan tâm đế
c quốc tế về hợp tác và hội n con ngườ
nhập kinh tế quốc tế .
i, bảo vệ các quyền và lợi ích.
+ Vì nhân dân Việt Nam luôn yêu chuộng hồ bình.
+ Vì hợp tác, hội nhập kinh tế khu vực và quốc
tế đang là xu thế chung trong thời đại ngày nay.
IV/ Củng cố:
Sắp xếp các điều ước quốc tế dưới đây theo các cột tương ứng STT ĐƯQT ĐƯQT ĐƯQT về về về quyền Hội nhập
Tên điều ước quốc tế HB, HT con HNghị Kinh tế người giữa các khu vực quốc gia quốc tế (1) (2) (3) 1
Công ước của LHQ về quyền trẻ em @ 2
Công ước của LHQ về Luật Biển @ 3
Nghị định thư Ki-ô-tô về môi trường @ Trang 191 4
Hiệp ước về biên giới trên bộ giữa Việt Nam @
với các nước láng giềng 5
HĐ về khuyến khích và bảo hộ đầu tư @ 6
Hiệp định Thương mại Việt – Nhật @ 7
Hiệp định về GD-ĐT giữa Việt Nam và Ô- @ xtrây-li-a 8
C.ước chống phân biệt đối xử với phụ nữ @ V/ Dặn dò:
- Giải quyết các câu hỏi và bài tập trong SGK.
- Sưu tầm các tư liệu có liên quan đến bài (hình ảnh, bài viết,..)
-Chuẩn bị các nội dung đã học để tiết sau ngoại khố. Trang 192