Giáo án GDCD 6 Bài 9: Công dân Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam | Kết nối tri thức

Giáo án GDCD 6 kết nối tri thức Bài 9: Công dân Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 7 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Trang 1
TÊN BÀI DY:
i 9: CÔNG DÂN NƯỚC CỘNG HHỘI CHỦ NGHĨA VIT NAM
n hc: GDCD; lp: 6A1-6A11
Thi gian thc hin: 2 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Khái niệm công dân; căn cxác định ng dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam.
- Nêu được quy định của Hiến Pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam v
quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
- Bước đầu thực hiện được một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
2. Về năng lực:
Học sinh được phát triển các năng lực:
-T ch t hc: Tự giác học tập, lao động, thực hiện được một số quyền và nghĩa vụ
cơ bản của công dân.
- Phát triển bản thân: Tự nhận thức bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản
thân nhằm phát huy truyền thống yêu nước.
- Tư duy phê pn: Đánh giá, phê phán được những hành vi chưa chuẩn mực, vi phạm
đạo đức, pháp luật ảnh hưởng xấu đến đất nước.
- Hợp tác, giải quyết vần đề: Hợp tác với các bạn trong lớp trong các hoạt động học tập;
cùng bạn bè tham gia các hoạt động cộng đồng thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công
dân.
3. Về phẩm chất:
- Yêu nước: Tự hào về quê hương đất nước.
- Nhân ái: Luôn cổ gắng vươn lên đạt kết quà tốt trong học tập; tích cực ch động tham
gia các hoạt động tập thể, hoạt động cộng đồng đgóp phần xây dựng qhương, đất
nước.
- Trách nhiệm: Có ý thức tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động cộng
đồng đ phát huy truyền thống yêu nước. Tự giác thc hin quyền và nghĩa v cơ bn ca
công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Thiết b dy hc: Máy chiếu power point, màn hình, máy tính, giy A0, tranh nh
2. Học liệu: ch giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập Giáo dục công dân 6, liệu
báo chí, thông tin, clip.
III. TIN TRÌNH DY HC:
1. Hot đng 1: Khi động (M đu)
a. Mc tiêu:
- To tâm thế hc tp, hng thú vi bài hc.
- Hc sinh bước đu nhn biết v trang phc công dân ca các nước trên thế gii
xác định được người mc trang phục đó công dân của nưc nào? bắt đu
vào bài mi
- Phát biểu được vấn đ cn tìm hiểu: Căn cứ vào đâu đ xác định được ng dân
ca mỗi nước
b. Ni dung: Hình nh stile v các trang phc ca các quc gia trên thế gii
Trang 2
c. Sn phm: Câu tr li ca hc sinh.
Câu 1: Nhng hình nh trang phc các bn nhìn thy cho thấy đây là công dân
c nào?
Câu 2: Ý nghĩa của trang phc đó đi vi công dân mi nước
Hoạt đng ca Thy và trò
Nội dung cân đt
c 1: Chuyn giao nhim v
hc tp:
- Trước din biến phc tp của đại
dch Covid-19 (năm 2020, 2021)
Chính ph Việt Nam đã tổ chc nhiu
chuyến bay đón công dân Vit Nam t
nhng vùng dch nguy him trên thế
gii v c an toàn?
Câu 1 : Theo em, vì sao chính ph
Việt Nam quan tâm đến vic đưa công
dân Vit Nam v c
Câu 2 : Hãy chia s cm xúc ca em
khi được là công dân Vit Nam.
c 2: Thc hin nhim v hc tp
- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, tr
li
Câu 1: Theo em là công dân Vit Nam
đang phải sng trong hoàn cnh toàn
th gii phải đấu tranh vi dc bnh
Cô vít- 19 thì em cn làm gì?
Câu 2 : Em s vận đng những người
sống xung quanh em, làm gì đ bo v
bn khi dch bnh cô vít- 19
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá
trình hc sinh thc hin, gi ý nếu cn
ớc 3: Đánh g kết qu thc hin
nhim v
- Gv nhận xét, đánh giá, cht vấn đề
và gii thiu ch đ bài hc
Dch bnh diễn ra là điu không ai
mong munrt nhiu quc gia
đang phải gng mình chng chi vi
đại dịch,. Là công dân c VN con
cn thc hin tt quy đnh 5K ca
chính ph, yên trong nhà, hn chế ra
đưng và t tp nơi đông ni. Làm
như vậy chính là th hin trách nhim
và lòng yêu nước ca chính mình.
- Thc hin các chuyến bay gii cứu (đi
vi các trường hợp khó khăn, thc s cn
thiết). Hành khách trên mi chuyến bay v
ớc thì đu phải được cách ly 14 ngày
- quan chức năng của Chính ph Vit
Nam đã kéo dài thi gian cách ly ca người
nhp cnh sau khi nhp cnh vào Vit Nam
t 14 ngày lên 21 ngày
- Theo em, Chính ph Vit Nam quan tâm
đến việc đưa công dân Việt Nam v c
chính ph lo đến sc khe, tính mng
của đồng bào, ca công dân Vit Nam,
mun bo v công dân Vit Nam 1 cách tt
nht. Cm xúc của em khi đưc là công
dân Vit Nam là t hào, hnh phúc.
2. Hot động 2: Khám phá (Hình thành kiến thc mi)
Trang 3
Nhim v 1: Tìm hiu ni dung: Tìm hiu khái nim quyn công
n
a. Mc tiêu:
- Nêu được khái nim quyền công dân nước Cng hoà xã hi ch nghĩa Việt Nam
b. Ni dung:
- GV giao nhim v cho hc sinh tìm hiu v h chiếu ca c quc gia trên thế
gii
- GV giao nhim v khám phá kiến thc bài hc cho hc sinh thông qua h thng
câu hi, phiếu bài tập để ng dn hc sinh:
c. Sn phm: Câu tr li ca hc sinh.
d. T chc thc hin:
Nhim v 1:
c 1: Chuyn giao nhim v hc
tp trong việc xác đnh công n
ca mi nước
- GV giao nhim v cho HS tng qua
h thng câu hi ca phiếu bài tp
Câu 1: Em hãy quan sát các cun h
chiếu dưới đây cho biết đó h
chiếu quc gia nào?
Câu 2 : Ý nga của cun h chiếu đó.
- Gv chia lp thành 3 nhóm, yêu cu
hc sinh tho lun theo t để tr li 3
câu hi theo SGK
Câu 1: Em đng ý vi ý kiến ca bn
nào ? vì sao?
Câu 2: Em hãy cho biết công dân
ai?
Câu 3 : Căn cứ nào để xác định 1
ngưi là công dân Vit Nam?
c 2: Thc hin nhim v hc tp
- Hc sinh làm việc nhóm, suy nghĩ,
tr li.
- Học sinh nh thành năng khai thác
tng tin tr li
c 3: Báo cáo kết qu và tho
lun
- Hc sinh c đại din lần lượt trình
bày c câu tr li.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá
trình hc sinh thc hin, gi ý nếu cn
ớc 4: Đánh gkết qu thc hin
nhim v
- Gv nhận xét, đánh giá, cht vấn đ
I. Khám phá
- H chiếu quc gia lần lượt là: Vit Nam,
Nga, Nht Bản. Ý nghĩa của cun h chiếu
đó đ cho biết mình thuc công dân ca
quc gia nào.
2. Hot động 2: Khám phá (Hình thành kiến thc mi)
Trang 4
Nhim v 2: Tìm hiu ni dung: Căn cứ c định công dân nước
Cng hoà xã hi ch nghĩa Vit Nam
a. Mc tiêu:
- m được c căN c đ c định được công dân nước CHXHCNVN
b. Ni dung:
- GV giao nhim v cho học sinh đc tng tin lut quc tch Vit Nam 2008, sa
đổi b sung năm 2018 đ tr li các câu hi
- GV giao nhim v cho hc sinh tr li các câu hi liên quan đến quan h gia nhà
c với công dân, liên quan đến quc tch tr em
c. Sn phm: Câu tr li ca hc sinh; Sn phm ca các nm (Phiếu bài tp, phn
tham gia trò chơi....)
d. T chc thc hin:
Nhim v 2:
c 1: Chuyn giao nhim v hc
tp:
GV giao nhim v cho HS thông
qua câu hi sách giáo khoa và chia
nhóm để tiến hành tho lun
Câu 1 : Căn cứ nào để xác định được
một người là công dân Vit Nam
Câu 2: Trong những trường hp dưới
đây, trường hp nào là tr em Vit
Nam
c 2: Thc hin nhim v hc tp
- HS:
+ Nghe hướng dn.
+ Hoạt động nm trao đi, thng
nht ni dung, nh thc thc hin
nhiêm v, c báo cáo viên, k thut
viên, chun b u hi tương tác cho
nhóm khác.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá
trình hc sinh thc hin, gi ý nếu cn
c 3: báo cáo kết qu tho
lun
GV:
- Yêu cu HS lên trình bày.
- ng dn HS cách trình bày (nếu
cn).
HS:
- Trình bày kết qu làm vic cá nhân
- Học sinh chơi trò chơi tiếp sc
ớc 4: Đánh gkết qu thc hin
nhim v
-Hc sinh nhn xét phn trình bày
nhóm bn
-Gv sa chữa, đánh giá, rút kinh
- Trẻ em sinh ra có cha và mẹ là công dân
Việt Nam.
- Trẻ em sinh ra có cha là công dân Việt
Nam, Mẹ là công dân nước ngoài.
- Trẻ em sinh ra có mẹ là công dân Việt
Nam , cha là người kng quốc tịch.
- Trẻ em sinh ra trên lãnh thViệt Nam có
cha mẹ là người không quốc tịch nhưng có
i thường trú tại Việt Nam.
- Trẻ em bị brơi, không rõ cha mẹ là ai.
Trang 5
nghim, cht kiến thc.
3. Hot động 3: Luyn tp
a. Mc tiêu:
-HS được luyn tp, cng c kiến thức, kĩ năng đã đưc hình thành trong phn
Khám phá áp dng kiến thức để làm bài tp.
b. Ni dung:
- ng dn hc sinh làm bài tp trong bài tp trong sách giáo khoa thông qua h
thông câu hi, phiếu bài tp và din kch ...
c. Sn phm: Câu tr li ca hc sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
c 1: Chuyn giao nhim v hc
tp:
- GV hướng dn hc sinh làm bài
tp trong i tp trong sách giáo
khoa thông qua h thông câu hi,
phiếu bài tp và din kch ...
? Bài tp 1:
Quan sát các mu giấy dưới đây
nêu quc tch ca mt công dân được
ghi t giy nào?
? Bài tp 2 : Bài tp tình hung
* Tình hung 1: B m Hùng
người Nga đến Vit Nam sinh sng.
Hùng sinh ra và ln lên Vit nam.
Có nời nói Hùng là ni Vit gc
Hoa, kng phi công dân Vit Nam
* Tình hung 2:B của Lan là ni
Vit Nam, m Lan là nời Đc , Lan
sinh ra và ln lên Vit nam nhìn
khn mt Lan có nhiu nét ging
ngưi Châu Á. Các bn trong lớp băn
khoăn không biết Lan là nời nước
nào?
Quc tch của 1 người được ghi nhn vào:
H chiếu.
1. Theo em, Hùng không là công dân Vit
Nam vì cha m Hùng có quc tịch nước
ngoài.
2. Lan là công dân Vit Nam vì lan sinh ra
Vit Nam và b là người quc tch Vit
Nam.
Trang 6
c 2: Thc hin nhim v hc tp
- Vi hoạt đng nhóm: HS nghe
ng dn, chun b. Các thành viên
trong nhóm trao đổi, thng nht ni
dung, hình thc thc hin nhiêm v,
c báo cáo viên, k thut viên, chun
b câu hi tương tác cho nm khác.
- Vi hoạt động din kch: HS nghe
ng dn, tham gia.
c 3: Báo cáo kết qu tho
lun
GV:
- u cu HS lên trình bày, tham gia
hoạt động nhóm.
- ng dn HS cách trình bày (nếu
cn).
HS:
- Trình bày kết qu m vic cá nhân,
nhóm.
- Nhn xét b sung cho nm bn
(nếu cn).
ớc 4: Đánh gkết qu thc hin
nhim v
- Nhận xét thái đ hc tp kết qu
làm vic cá nhân, nhóm ca HS.
- GV đưa ra c tiêu chí đ đánh g
HS:
+ Kết qum vic ca hc sinh.
+ Thái đ, ý thc hp tác nghiêm c
trong khi làm vic.
Gv sa chữa, đánh giá, cht kiến thc.
4. Hot động 4: Vn dng
a. Mc tiêu:
- HS vn dng nhng kiến thức đã học để gii quyết mt vấn đ trong cuc sng
- ng dn hc sinh tìm tòi m rng sưu tm thêm kiến thức liên quan đến ni
dung bài hc.
b. Ni dung: Giáo viên hướng dn hc sinh làm bài tp, tìm tòi m rng, sưu tm
thêm kiến thc thông qua hoạt động d án..
Trang 7
c. Sn phm: Câu tr li, phn d án ca hc sinh.
d. T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v hc
tp:
- GV hướng dn hc sinh thông qua
h thng câu hi trong SGK phn
Vn dng
Câu 1: Em hãy v mt bc tranh th
hin lòng t hào dân tc Vit Nam
Câu 2: Hãy viết na trang giy v mt
tấm gương đt gii quc tế và cho biết
những điu mình hc hỏi được t tâm
gương đó
c 3: Báo cáo kết qu và tho
lun
GV:
- u cu HS lên trình bày, tham gia
hoạt động nhóm tích cc.
- ng dn HS cách trình bày (nếu
cn).
HS:
- Trình bày kết qu làm vic cá nhân.
+ Vi hoạt đng d án: trao đi, lng
nghe, nghiên cu, trình bày nếu còn
thi gian
- Nhn xét b sung cho nhóm bn
(nếu cn).
ớc 4: Đánh gkết qu thc hin
nhim v
-Yc hs nhn xét câu tr li.
-Gv sa cha, đánh giá, cht kiến
thc.
Em Nguyễn Th Mai - Trường THPT Thác
một trong 75 em học sinh được tuyên
dương tại Liên hoan thiếu nhi vượt khó
Tổng phụ trách Đội giỏi năm 2015. Sinh ra
trong một gia đình hoàn cảnh khó khăn,
song em không chán nản, bỏ học hành
luôn phấn đấu vươn lên trong học tập.
Nhiều năm nay, em luôn đạt danh hiệu học
sinh khá giỏi, nhiệt tình tham gia các phong
trào do Liên Đội nhà trường tổ chức, đã
góp phần vào thành tích chung của nhà
trường. Em tâm sự: “Gia đình em khó
khăn, bmẹ vất vmưu sinh chính động
lực giúp e vượt khó đvươn lên trong học
tập, giúp bmẹ yên tâm công tác. Ước
của em sau này được trở thành giáo đ
dạy học và giúp đỡ cho các em học sinh
nghèo thiết thực hơn’’.
....................*******************************************...................
| 1/7

Preview text:

TÊN BÀI DẠY:
Bài 9: CÔNG DÂN NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Môn học: GDCD; lớp: 6A1-6A11
Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức:
- Khái niệm công dân; căn cứ xác định công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nêu được quy định của Hiến Pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về
quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
- Bước đầu thực hiện được một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. 2. Về năng lực:
Học sinh được phát triển các năng lực:
-Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, lao động, thực hiện được một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
- Phát triển bản thân: Tự nhận thức bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản
thân nhằm phát huy truyền thống yêu nước.
- Tư duy phê phán: Đánh giá, phê phán được những hành vi chưa chuẩn mực, vi phạm
đạo đức, pháp luật ảnh hưởng xấu đến đất nước.
- Hợp tác, giải quyết vần đề: Hợp tác với các bạn trong lớp trong các hoạt động học tập;
cùng bạn bè tham gia các hoạt động cộng đồng thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân. 3. Về phẩm chất:
-
Yêu nước: Tự hào về quê hương đất nước.
- Nhân ái: Luôn cổ gắng vươn lên đạt kết quà tốt trong học tập; tích cực chủ động tham
gia các hoạt động tập thể, hoạt động cộng đồng để góp phần xây dựng quê hương, đất nước.
- Trách nhiệm: Có ý thức và tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động cộng
đồng để phát huy truyền thống yêu nước. Tự giác thực hiện quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Thiết bị dạy học:
Máy chiếu power point, màn hình, máy tính, giấy A0, tranh ảnh
2. Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập Giáo dục công dân 6, tư liệu báo chí, thông tin, clip.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu) a. Mục tiêu:
- Tạo tâm thế học tập, hứng thú với bài học.
- Học sinh bước đầu nhận biết về trang phục công dân của các nước trên thế giới
và xác định được người mặc trang phục đó là công dân của nước nào? Và bắt đầu vào bài mới
- Phát biểu được vấn đề cần tìm hiểu: Căn cứ vào đâu để xác định được công dân của mỗi nước
b. Nội dung: Hình ảnh stile về các trang phục của các quốc gia trên thế giới Trang 1
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
Câu 1: Những hình ảnh trang phục mà các bạn nhìn thấy cho thấy đây là công dân nước nào?
Câu 2: Ý nghĩa của trang phục đó đối với công dân mỗi nước
Hoạt động của Thầy và trò Nội dung cân đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Thực hiện các chuyến bay giải cứu (đối học tập:
với các trường hợp khó khăn, thực sự cần
- Trước diễn biến phức tạp của đại
thiết). Hành khách trên mọi chuyến bay về
dịch Covid-19 (năm 2020, 2021)
nước thì đều phải được cách ly 14 ngày
Chính phủ Việt Nam đã tổ chức nhiều
chuyến bay đón công dân Việt Nam từ - Cơ quan chức năng của Chính phủ Việt
những vùng dịch nguy hiểm trên thế
Nam đã kéo dài thời gian cách ly của người giới về nước an toàn?
nhập cảnh sau khi nhập cảnh vào Việt Nam
Câu 1 : Theo em, vì sao chính phủ từ 14 ngày lên 21 ngày
Việt Nam quan tâm đến việc đưa công - Theo em, Chính phủ Việt Nam quan tâm dân Việt Nam về nước
đến việc đưa công dân Việt Nam về nước
Câu 2 : Hãy chia sẻ cảm xúc của em
vì chính phủ lo đến sức khỏe, tính mạng
khi được là công dân Việt Nam.
của đồng bào, của công dân Việt Nam,
muốn bảo vệ công dân Việt Nam 1 cách tốt
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập nhất. Cảm xúc của em khi được là công
- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả
dân Việt Nam là tự hào, hạnh phúc. lời
Câu 1: Theo em là công dân Việt Nam
đang phải sống trong hoàn cảnh toàn
thể giới phải đấu tranh với dịc bệnh
Cô vít- 19 thì em cần làm gì?
Câu 2 : Em sẽ vận động những người
sống xung quanh em, làm gì để bảo vệ
bản khỏi dịch bệnh cô vít- 19
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá
trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần
Bước 3: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề
và giới thiệu chủ đề bài học
Dịch bệnh diễn ra là điều không ai
mong muốn và rất nhiều quốc gia
đang phải gồng mình chống chọi với
đại dịch,. Là công dân nước VN con
cần thực hiện tốt quy định 5K của
chính phủ, ở yên trong nhà, hạn chế ra
đường và tụ tập nơi đông người. Làm
như vậy chính là thể hiện trách nhiệm
và lòng yêu nước của chính mình
.
2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới) Trang 2
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu nội dung: Tìm hiểu khái niệm quyền công dân a. Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm quyền công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam b. Nội dung:
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh tìm hiểu về hộ chiếu của các quốc gia trên thế giới
- GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống
câu hỏi, phiếu bài tập để hướng dẫn học sinh:
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 1: I. Khám phá
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học - Hộ chiếu quốc gia lần lượt là: Việt Nam,
tập trong việc xác định công dân Nga, Nhật Bản. Ý nghĩa của cuốn hộ chiếu của mỗi nước
đó để cho biết mình thuộc công dân của
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua quốc gia nào.
hệ thống câu hỏi của phiếu bài tập
Câu 1: Em hãy quan sát các cuốn hộ
chiếu dưới đây và cho biết đó là hộ chiếu quốc gia nào?
Câu 2 : Ý nghĩa của cuốn hộ chiếu đó.
- Gv chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu
học sinh thảo luận theo tổ để trả lời 3 câu hỏi theo SGK
Câu 1: Em đồng ý với ý kiến của bạn nào ? vì sao?
Câu 2: Em hãy cho biết công dân là ai?
Câu 3 : Căn cứ nào để xác định 1
người là công dân Việt Nam?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh làm việc nhóm, suy nghĩ, trả lời.
- Học sinh hình thành kĩ năng khai thác thông tin trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Học sinh cử đại diện lần lượt trình bày các câu trả lời.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá
trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề
2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới) Trang 3
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu nội dung: Căn cứ xác định công dân nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam a. Mục tiêu:
- Năm được các căN cứ để xác định được công dân nước CHXHCNVN b. Nội dung:
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh đọc thông tin luật quốc tịch Việt Nam 2008, sửa
đổi bổ sung năm 2018 để trả lời các câu hỏi
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh trả lời các câu hỏi liên quan đến quan hệ giữa nhà
nước với công dân, liên quan đến quốc tịch trẻ em
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh; Sản phẩm của các nhóm (Phiếu bài tập, phần tham gia trò chơi....)
d. Tổ chức thực hiện: Nhiệm vụ 2:
- Trẻ em sinh ra có cha và mẹ là công dân
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học Việt Nam. tập:
- Trẻ em sinh ra có cha là công dân Việt
GV giao nhiệm vụ cho HS thông
Nam, Mẹ là công dân nước ngoài.
qua câu hỏi sách giáo khoa và chia
- Trẻ em sinh ra có mẹ là công dân Việt
nhóm để tiến hành thảo luận
Nam , cha là người không quốc tịch.
Câu 1 : Căn cứ nào để xác định được
- Trẻ em sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam có
một người là công dân Việt Nam
cha mẹ là người không quốc tịch nhưng có
Câu 2: Trong những trường hợp dưới
nơi thường trú tại Việt Nam.
đây, trường hợp nào là trẻ em Việt
- Trẻ em bị bỏ rơi, không rõ cha mẹ là ai. Nam
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS: + Nghe hướng dẫn.
+ Hoạt động nhóm trao đổi, thống
nhất nội dung, hình thức thực hiện
nhiêm vụ, cử báo cáo viên, kỹ thuật
viên, chuẩn bị câu hỏi tương tác cho nhóm khác.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá
trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần
Bước 3: báo cáo kết quả và thảo luận GV:
- Yêu cầu HS lên trình bày.
- Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS:
- Trình bày kết quả làm việc cá nhân
- Học sinh chơi trò chơi tiếp sức
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
-Học sinh nhận xét phần trình bày nhóm bạn
-Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh Trang 4
nghiệm, chốt kiến thức.
3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu:
-HS được luyện tập, củng cố kiến thức, kĩ năng đã được hình thành trong phần
Khám phá áp dụng kiến thức để làm bài tập. b. Nội dung:
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong bài tập trong sách giáo khoa thông qua hệ
thông câu hỏi, phiếu bài tập và diễn kịch ...
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học Quốc tịch của 1 người được ghi nhận vào: tập: Hộ chiếu.
- GV hướng dẫn học sinh làm bài
tập trong bài tập trong sách giáo
khoa thông qua hệ thông câu hỏi,
phiếu bài tập và diễn kịch ... ? Bài tập 1:
Quan sát các mẫu giấy dưới đây và
nêu quốc tịch của một công dân được ghi ở tờ giấy nào?
1. Theo em, Hùng không là công dân Việt
Nam vì cha mẹ Hùng có quốc tịch nước ngoài.
2. Lan là công dân Việt Nam vì lan sinh ra
ở Việt Nam và bố là người quốc tịch Việt Nam.
? Bài tập 2 : Bài tập tình huống
* Tình huống 1:
Bố mẹ Hùng là
người Nga đến Việt Nam sinh sống.
Hùng sinh ra và lớn lên ở Việt nam.
Có người nói Hùng là người Việt gốc
Hoa, không phải công dân Việt Nam
* Tình huống 2:Bố của Lan là người
Việt Nam, mẹ Lan là người Đức , Lan
sinh ra và lớn lên ở Việt nam nhìn
khuôn mặt Lan có nhiều nét giống
người Châu Á. Các bạn trong lớp băn
khoăn không biết Lan là người nước nào? Trang 5
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Với hoạt động nhóm: HS nghe
hướng dẫn, chuẩn bị. Các thành viên
trong nhóm trao đổi, thống nhất nội
dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ,
cử báo cáo viên, kỹ thuật viên, chuẩn
bị câu hỏi tương tác cho nhóm khác.
- Với hoạt động diễn kịch: HS nghe hướng dẫn, tham gia.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV:
- Yêu cầu HS lên trình bày, tham gia hoạt động nhóm.
- Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). HS:
- Trình bày kết quả làm việc cá nhân, nhóm.
- Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Nhận xét thái độ học tập và kết quả
làm việc cá nhân, nhóm của HS.
- GV đưa ra các tiêu chí để đánh giá HS:
+ Kết quả làm việc của học sinh.
+ Thái độ, ý thức hợp tác nghiêm túc trong khi làm việc.
Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức.
4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu:
- HS vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống
- Hướng dẫn học sinh tìm tòi mở rộng sưu tầm thêm kiến thức liên quan đến nội dung bài học.
b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập, tìm tòi mở rộng, sưu tầm
thêm kiến thức thông qua hoạt động dự án.. Trang 6
c. Sản phẩm: Câu trả lời, phần dự án của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV hướng dẫn học sinh thông qua
hệ thống câu hỏi trong SGK phần Vận dụng
Câu 1: Em hãy vẽ một bức tranh thể
hiện lòng tự hào dân tộc Việt Nam
Câu 2: Hãy viết nửa trang giấy về một
tấm gương đạt giải quốc tế và cho biết
những điều mình học hỏi được từ tâm gương đó
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV:
- Yêu cầu HS lên trình bày, tham gia Em Nguyễn Thị Mai - Trường THPT Thác
hoạt động nhóm tích cực.
Bà là một trong 75 em học sinh được tuyên
- Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu dương tại Liên hoan thiếu nhi vượt khó và cần).
Tổng phụ trách Đội giỏi năm 2015. Sinh ra HS:
trong một gia đình có hoàn cảnh khó khăn,
- Trình bày kết quả làm việc cá nhân.
song em không chán nản, bỏ bê học hành
+ Với hoạt động dự án: trao đổi, lắng
mà luôn phấn đấu vươn lên trong học tập.
nghe, nghiên cứu, trình bày nếu còn
Nhiều năm nay, em luôn đạt danh hiệu học thời gian
sinh khá giỏi, nhiệt tình tham gia các phong
- Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn trào do Liên Đội nhà trường tổ chức, đã (nếu cần).
Bước 4: Đánh giá kế

góp phần vào thành tích chung của nhà
t quả thực hiện trường. Em tâm sự: “Gia đình em khó nhiệm vụ
khăn, bố mẹ vất vả mưu sinh chính là động
-Yc hs nhận xét câu trả lời.
lực giúp e vượt khó để vươn lên trong học
-Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến tập, giúp bố mẹ yên tâm công tác. Ước mơ thức.
của em sau này được trở thành cô giáo để
dạy học và giúp đỡ cho các em học sinh
nghèo thiết thực hơn’’.
....................*******************************************................... Trang 7