Giáo án GDCD 7 cánh diều bài 2: Bảo tồn di sản văn hoá

Giáo án GDCD 7 cánh diều bài 2: Bảo tồn di sản văn hoá. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 14 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Chủ đề:

Giáo án GDCD 7 64 tài liệu

Môn:

Giáo dục công dân 7 379 tài liệu

Thông tin:
14 trang 11 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án GDCD 7 cánh diều bài 2: Bảo tồn di sản văn hoá

Giáo án GDCD 7 cánh diều bài 2: Bảo tồn di sản văn hoá. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 14 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

69 35 lượt tải Tải xuống
Trang 1
Tun : ...
Tiết PPCT: ...
TÊN BÀI DẠY: BÀI 2 - BẢO TỒN DI SẢN VĂN HÓA
Môn học/Hoạt động giáo dục: Giáo dc công dân; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: 3 tiết
--------------------------------------
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- u được khái niệm di sản văn hóa và mt số loại di sản văn hóa của Việt Nam.
- Giải thích được ý nghĩa ca di sản văn hóa đối với con ngưi và hội.
- Nêu đưc quy đnh bn của pp luật về quyền nghĩa vụ của tổ chức,
nhân đối vi việc bảo vệ di sảnn hóa.
- Nhận biết được tch nhiệm ca hc sinh trong việc bảo tồn di sản văn hóa.
- Liệt kê được các hành vi vi phạm pháp luật vbảo tồn di sản văn hóa và cách
đấu tranh, ngăn chặn các hành vi đó.
- Thực hiện được một số việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để góp phần bo vệ di
sản văn hóa.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Để có nhng kiến thức cơ bn vbảo tồn di sản văn
a.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Làm việc nhóm đthực hiện các nhiệm vụ được
phân công.
- Năng lực giải quyết vn đsáng tạo: Trong những tình huống liên quan đến
bảo tồn di sản văn hóa.
* Năng lực đặc thù:
- Năng lực điều chỉnh nh vi: Thực hiện được một số việc cần làm phù hợp với
lứa tuổi để góp phn bảo vệ di sản văn hóa. Có ý thức tìm hiểu và sẵn ng tham gia các
hoạt động tuyên truyền, chăm sóc, bảo vc di sản văn hóa; phn đối nhng hành vi
xâm hại các di sản văn hóa.
- Năng lực tìm hiểu tham gia hoạt động kinh tế - xã hội: Có ý thức tự giác tìm
hiểu các kiến thức cơ bản về các di sản văn hóa; biết cách thu thập, xử lí thông tin để khai
thác c g trị to lớn các di sản văn hóa mang lại. Lựa chọn, đ xuất được cách giải
quyết và tham gia giải quyết được nhng vấn đcần bảo tồn và phát huy các giá trị di sản
văn hóa.
3. Về phẩm chất:
- Yêu nước: Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động bảo vệ di sản văn hóa, có
ý thức tìm hiểu để phát huy gtrị ca di sản văn hóa.
- Tch nhiệm: Nhận biết đưc trách nhiệm của học sinh trong việc bảo tồn di sản
văn hóa. Xác đnh được các hành vi vi phạm pháp luật về bảo tồn di sản văn hóa và cách
đấu tranh, ngăn chặn các hành vi đó.
*Tích hợp:
- Không có.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIU:
Trang 2
1. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập Giáo dục công dân 7.
- Tư liệu báo chí, thông tin, clip …
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, tập v.
- Phiếu học tập chuẩn bị ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Hoạt động 1 : Khởi động (M đầu)
a) Mục tiêu:
- Khen ngợi, dn dắt, tạo hng t cho học sinh vào bài học giúp học sinh có
hiểu biết ban đu vbài học mi.
b) Nội dung:
- Giáo viên cho hc sinh chơi trò ci “Ai nhanh hơn”.
Em và các bạn hãy cùng tìm và kể tên các di sản văn hóa mà em biết.
c) Sản phẩm: u trả lời ca học sinh.
- Học sinh biết và nêu được những di sản văn hóa mà em biết.
Một số di sản văn hóa em biết: Chùa Một Cột; Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh;
Hồ Gươm; Văn Miếu Quốc Tử Giám; Hoàng thành Thăng Long; Phố cổ Hội An; C
đô Huế; Thành nhà Hồ; Thánh địa Mỹ Sơn; Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng; Vịnh
Hạ Long
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt đng dạy
Hoạt đng hc
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV: Cho học sinh chơi trò chơi “Ai nhanh
hơn”.
- GV: Chia lớp thành 2 đội, lần lượt các đội
kể tên các di sản văn hóa em biết. Đáp
án của các đội không được trùng nhau. Đội
nào kể đúng nhiều hơn sẽ thắng cuc.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV: Theo dõi, quan sát, giúp đỡ học sinh
khi cần thiết.
* Báo cáo kết quả thảo luận:
- GV: Tổng hợp ý kiến các đi và tổng kết
c ý đúng.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:
- GV: Nhận xét, đánh giá, chốt vấn đ
giới thiệu chủ đề bài học.
Nhng di sản văn hóa của Việt Nam, đại
diện cho các vùng miền gắn với phong tc,
tập quán, tín ngưỡng, lễ hội. Thông qua di
sản văn hóa đó, lời khuyên nhủ của cha
ông về nhng điều hay, lẽ phải, về thuần
phong mĩ tục, về đạo lí, tôn sư trọng đo, lệ
ng phép nưc, vanh hùng nghĩa khí
- HS: Theo dõi thể lệ trò chơi.
- HS: Thực hiện chia đội, cử người m
đội trưởng.
- HS: ng nhau tham gia trò chơi, trao
đổi, suy nghĩ tìm các di sản văn hóa.
- HS: Nêu tên các di sản văn hóa em
biết.
- HS: Theo dõi, quan sát.
Trang 3
Bảo tồn phát triển c di sản đó góp
phn làm phong pbản sắc văn a của
dân tộc Việt Nam.
2. Hoạt động 2: Khám phá
* Nhiệm v 1: Tìm hiểu nội dung: Khái niệm di sản văn hóa.
a) Mục tiêu:
- Học sinh nêu được khái niệm di sảnn hóa.
b) Nội dung:
- Học sinh làm việc theo nhóm, quan sát hình ảnh trang 9, 10/SGK.
- Học sinh cùng nhau thảo luận các câu hỏi:
a) Em hãy cho biết tên của di sản gắn với từng hình ảnh trên nhng đặc
điểm chung của các hình ảnh đó.
b) Theo em, di sản văn h ?
c) Sản phẩm: u trả lời ca học sinh.
a) Tên của di sản gắn với từng hình ảnh:
- Hình 1: Chùa Một Cột
- Hình 2: Phố c Hi An
- Hình 3: Thánh địa Mĩ Sơn
- Hình 4: Đn ca tài tử Nam Bộ
- Hình 5: Hát then dân tộc Tày
- Hình 6: Bài chòi Hội An
=> Đặc điểm chung của những di sản trên là: Những di sản trên thành tựu về
kiến trúc, nghệ thuật đã được hình thành trong lịch sử dân tộc, mang gtrị ln lao về mặt
lịch sử, văn hóa, khoa học, đưc lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác.
b) Di sản văn hoá :
Di sản văn hoá nhng sản phẩm vật chất, tinh thần có g trị lịch sử, văn hoá,
khoa hc, đưc lưu truyn từ thế hệ này qua thế hệ khác.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt đng dạy
Hoạt đng hc
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV: Hướng dẫn hc sinh làm việc theo
nhóm và trả lời câu hỏi.
- HS: Các nhóm quan sát hình ảnh trong
SGK và cho biết tên các di sản đó.
Trang 4
- GV: Hướng dn học sinh thảo luận.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV: Theo dõi, quan sát, giúp đỡ học sinh
khi cần thiết.
* Báo cáo kết quả thảo luận:
- GV: Yêu cầu các nhóm o cáo kết quả
tìm hiểu.
- GV : Cho c nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- GV: Đặt câu hỏi thảo luận chung.
Em hiểu thế nào là di sản văn a?
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:
- GV: Nhận xét kết quả thảo luận của học
sinh, kp thi động vn đánh giá khích lệ
c học sinh có câu trả lời phù hợp.
- GV: Nhận xét, đánh gchốt vn đề đ
giúp học sinh hiểu được khái niệm bn
về di sảnn hóa.
- GV: Nhấn mạnh.
Di sản n hóa tài sản của thế htrước
truyền lại cho thế hệ sau, nguồn tài
nguyên q báu tạo nên bn sắc văn hóa
dân tc, góp phần thúc đẩy sự phát triển
bền vững cho con ngưi và xã hội.
- HS: Thảo luận tìm ra n các di sản văn
a, đặc điểm chung ca các di sản n
a t ra được khái niệm di sản văn
a là gì.
- HS: Làm việc theo nhóm đã pn công,
c thành viên trong nhóm cùng trao đổi,
thảo luận để trả li được câu hỏi.
- HS: Hoàn thành u trả lời của nhóm,
phân công học sinh m nhiệm vụ báo cáo
sản phm khi giáo viên yêu cầu.
- HS: Đại diện nhóm báo báo kết quả.
- HS: Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS: Trìnhy cá nhân.
- HS: Nhận xét, bổ sung.
- HS: Theo dõi, lắng nghe.
- HS : Ghi bài vào vở.
- HS: Theo dõi, lắng nghe.
* Nhiệm v 2: Tìm hiểu nội dung: Phân loại di sản văn hóa.
a) Mục tiêu:
- Học sinh chỉ ra được các loại hình di sản văn a phổ biến.
b) Nội dung:
- Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận 2 sự kiện, thông tin trang 10, 11/SGK.
- Học sinh đọc các sự kiện và trả li câu hỏi trang 10/SGK.
a) Em hãy chỉ ra sự khác biệt giữa các di sản văn hoá trong c sự kiện trên.
b) Theo em, di sản văn hoá thể đưc chia thành những loại nào? Em hãy chia sẻ
hiểu biết của em về các loại di sản văn hoá đó.
- Học sinh đọc thông tin, quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi trang 11/SGK.
Dựa vào thông tin trên, em y quan t c hình ảnh dưi đây cho biết di sản
văn hoá o là: Di tích lịch sử; Danh lam thắng cảnh; Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia;
Di sản văn hoá phi vật thể. Giải thích sao.
Trang 5
c) Sản phẩm: u trả lời ca học sinh.
* Sự kiện trang 10/SGK:
a) S khác biệt giữa các di sản văn hoá:
- Quần thdi tích Cố đô Huế, khu di tích M Sơn những di sản văn a bằng
kiến trúc, được xây dựng từ thời xưa, giá trị lịch sử - văna.
- Không gian văn hóa cng chiêng Tây Nguyên, Đờn ca tài tử Nam Bộ, hát Xoan -
Phú Thọ những sản phm tinh thần đưc lưu truyền qua truyền miệng, truyền nghề,
trình diễn ... th hiện bản sắc văn hóa cộng đồng.
b) Di sản văn hoá bao gồm di sản văn hoá vật thể và di sản văn hoá phi vật thể.
- Di sản văn hoá vật thể là sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học,
bao gồm di tích lịch sử- văn hoá, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
- Di sản văn hoá phi vật th sản phẩm tinh thần gắn với cộng đồng hoặc
nhân, vật thkhông gian văn hoá liên quan, giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, th
hiện bản sắc của cộng đồng, kng ngừng được tái tạo được lưu truyền từ thế h
này sang thế hệ khác bằng truyền miệng, truyền nghề, trình diễn và các hình thức khác.
* Thông tin trang 11/SGK:
- Hình ảnh 1: Văn Miếu - Quc Tử Giám (Di tích lịch sử)
Công trình Văn Miếu được xây dựng vào năm 1070 dưới thời vua Lý Thánh Tông
i thờ Khổng Tử, các vị hiền triết làm nơi học tập của Hoàng Thái tử. Năm 1076,
nhà vua cho lập Quốc Tử Giám, chọn quan vn văn chức, ngưi o biết chữ cho vào
Quốc Tử Giám học tập. Đây là địa điểm giá trị lịch sử, văn hóa, khoa hc.
- Hình ảnh 2: Trống đồng (Di vật, c vật, bảo vật quốc gia)
Trống đồng không ch đơn thuần được coi một nhạc khí còn được coi
như biểu tượng của nền văn hóa, của dân tc. Trống đồng một hiện vật đưc lưu
truyền lại, có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa hc.
- Hình ảnh 3: Vịnh Hạ Long (Danh lam thắng cảnh)
Vịnh H Long là cảnh quan thn nhn gtrị thẩm mĩ, được UNESCO công
nhn Di sản Thiên nhiên Thế giới.
- Hình ảnh 4: Lễ hội Cồng chiêng Tây Nguyên (Di sản văn hóa phi vật thể)
Từ thuở sơ khai tiếng cồng chiêng được xuất hiện trong tất cả các lễ hi trong năm
từ lễ thổi tai cho trẻ sinh đến lễ bỏ mả, lễ cúng ng nước, lễ mừng cơm mới, lễ đóng
cửa kho ... Cồng chiêngy Nguyên biểu hiện cho sự quyền lực giàu có.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt đng dạy
Hoạt đng hc
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Trang 6
- GV: Cho học sinh tho luận 2 thông tin,
sự kiện trang 10, 11/SGK.
- GV: Hướng dn học sinh thảo luận.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV: Theo dõi, quan sát, giúp đỡ học sinh
khi cần thiết.
* Báo cáo kết quả thảo luận:
- GV: Yêu cầu c nhóm báo cáo kết quả
tìm hiểu.
- GV: Cho các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- GV: Đặt câu hỏi thảo luận chung
Di sản văn hóa đưc phân chia thành các
loại nào?
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:
- GV: Nhận xét kết quả thảo luận của mỗi
nhóm, điều chỉnh, b sung các ni dung
còn thiếu, kịp thời động vn, đánh g
khích lệ các học sinh câu trả lời phù
hợp.
- GV: Nhận xét, đánh gchốt vấn đđể
m nổi bật 2nh thức ca di sản văn hóa.
- GV: Nhấn mạnh.
Di sản văn a tài sản của n tộc, th
hiện truyền thống, ng sức, kinh nghiệm
sống của dân tộc trong công cuộc xây dựng
và bảo vệ T quốc.
- HS: Nhận nhiệm vụ thảo luận.
- HS: Thảo luận nhóm, cùng trao đổi, suy
nghĩ, tìm hiểu để trả lời nội dung của
nhóm mình.
- HS: Thống nhất nội dung trả lời chung
cho nhóm và cử thành viên báo cáo.
- HS: Đại diện nhóm báo báo kết quả.
- HS: Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS: Trìnhy cá nhân.
- HS: Nhận xét, bổ sung.
- HS: Ghi bài vào vở.
- HS: Theo dõi, lắng nghe.
* Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu nội dung: Ý nghĩa của di sản văn hóa đối với con người
hội.
a) Mục tiêu:
- Học sinh giải thích được ý nghĩa của di sảnn hóa đi vi con người và xã hội.
b) Nội dung:
- Học sinh thảo luận thông tin trang 12/SGK.
- Học sinh đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
a) Theo em, thông tin trên đã cho thấy di sản văn hý nghĩa như thế nào đi
với con người hi?
b) Em y chia sẻ thêm những hiểu biết của mình về ý nghĩa của di sản văn hoá.
c) Sản phẩm: u trả lời ca học sinh.
a) Ý nghĩa của di sản văn hóa đổi với con người hội:
- Góp phần quan trọng o việc giáo dục lịch sử, vun đắp truyền thống tốt đẹp ca
dân tộc;
Trang 7
- Góp phần xây dựng và quảng bá hình ảnh quốc gia, truyền bá các giá trị lịch sử,
văn hoá, khoa hc thẩm quan trọng của di sản văn hoá Việt Nam ra thế giới;
- Thể hiện ngày ng rõ hơn vai trò quan trọng trong việc giáo dục con ngưi Việt
Nam phát triển toàn diện, nh thành nên ngun nhân lực đóng góp trực tiếp vào sự
nghiệp xây dựng bảo vệ Tổ quốc;
- Mang lại gtrị kinh tế, đem lại những lợi ích thiết thực và bền vững cho cộng
đồng và địa phương.
b) Ý nghĩa ca di sản văn hoá:
- Di sản văn hoá là tài sản, niềm tự hào ca dân tộc, thhiện lịch sử, sự sáng tạo và
bản sắc dân tộc trong công cuc xây dựng bảo vTquốc, làm sở cho thế hệ sau
phát huy và phát triển.
- Di sản n hoá góp phần phát triển nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bn
sắc dân tộc, làm phong phú khong di sản văn hoá nhân loại.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt đng dạy
Hoạt đng hc
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV: Cho học sinh đọc thông tin thảo
luận trả lời câu hỏi trang 12/SGK.
- GV: Hướng dn học sinh thảo luận.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV: Theo dõi, quan sát, giúp đỡ học sinh
khi cần thiết.
* Báo cáo kết quả thảo luận:
- GV: Yêu cầu c nhóm báo cáo kết quả
tìm hiểu.
- GV: Cho các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- GV: Đặt câu hỏi thảo luận chung
Di sản văn hóa có ý nghĩa như thế nào?
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:
- GV: Nhận xét kết quả thảo luận của mỗi
nhóm, điều chỉnh, b sung các ni dung
còn thiếu, kịp thời động vn, đánh g
khích lệ các học sinh câu trả lời phù
hợp.
- GV: Nhận xét, đánh gchốt vấn đđể
m nổi bật ý nghĩa ca di sản văn hóa.
- HS: Nhận nhiệm vụ thảo luận.
- HS: Thảo luận nhóm, cùng trao đổi, suy
nghĩ, tìm hiểu để trả lời nội dung của
nhóm mình.
- HS: Thống nhất nội dung trả lời chung
cho nhóm và cử thành viên báo cáo.
- HS: Đại diện nhóm báo báo kết quả.
- HS: Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS: Trìnhy cá nhân.
- HS: Nhận xét, bổ sung.
- HS: Ghi bài vào vở.
- HS: Theo dõi, lắng nghe.
* Nhiệm v 4: Tìm hiểu ni dung: Quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của
tổ chức, cá nhân đối vi việc bảo vệ di sản văn hóa.
a) Mục tiêu:
Trang 8
- Học sinh nêu được một số quy định của pháp luật về quyền nghĩa vụ của t
chức, cá nhân đối vi việc bảo vệ di sản văn hóa.
b) Nội dung:
- Học sinh đọc thông tin, quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi trang 12, 13/SGK.
a) Căn cứ vào những quy định của pháp luật trong thông tin, em hãy nhận xét
việc làm, hành động của các tổ chức, nhân trongc hình ảnh trên.
b) Tổ chức, nhân có quyền nghĩa vụ như thế nào đối vi việc bảo vdi sản
văn hóa?
c) Trước nhng hành vi vi phm quy định của pháp luật về bảo vệ di sản văn
hoá, em cần thể hiện thái độ hành động như thếo?
c) Sản phẩm: u trả lời ca học sinh.
a) Nhận xét việc làm, hành động của các t chức, nhân trong các hình ảnh:
- Hình ảnh 1: Việc chăm sóc, dọn dẹp nghĩa trang liệt mt hành động tôn
trọng, bảo vệ giữ gìn di sản văn hóa.
- Hình ảnh 2: Việc tổ chức các lễ hội truyền thống tại địa phương đã góp phần bảo
vệ, gìn giữ, quảng bá giá trị của các di sản văn hóa và nâng cao nhn thức của người dân
về việc bảo tn di sản văn hóa.
- Hình nh 3: Hành động sđu rùa Văn Miếu - Quốc Tử Giám là một nh vi
đángn án, là hành vi phá hoại xâm hại đến di tích lịch sử - văn hóa.
- Hình ảnh 4: nh vi xả c bừa bãi làm ô nhiễm môi trường, hủy hoại cảnh quan
của dannh lam thắng cảnh, xâm hại đến di sản văn hóa.
- Hình ảnh 5: Hành vi khắc chữ lên tượng đài, bức tượng là hành vi phá hoại, làm
sai lệch, xâm hại đến di sản n hóa, gây ảnh hưởng ngiêm trọng đến việc bảo tồn di sản
văn hóa.
b) Quyn và nghĩa v của t chức, cá nhân đối với việc bảo vệ di sản văn hóa:
- n trọng, bảo vvà phát huy giá trị di sản văn a.
- Thôngo kịp thời địa điểm phát hiện di vật, cổ vật, bo vật quốc gia, di tích lịch
Trang 9
sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh; giao nộp di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia do mình tìm
được cho cơ quan nhà nưc có thẩm quyền nơi gần nhất.
- Ngăn chặn hoặc đnghị quan nnước thẩm quyền ngăn chặn, xkịp
thời khi thấy những hành vi làm sai lệch, phá hoại, chiếm đoạt, sử dụng trái phép di
sản văn hóa; hoặc thấy di sản văn hóa nguy blàm sai lệch giá trị, bhy hoại, b
mất.
- Thực hiện các biện pp bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa.
- Chuyển giao di sản văn hóa cho quan nhà nước thẩm quyền trong trường
hợp không có đủ điều kiện và khả năng bảo vệ và phát huy giá trị.
c) Đối với c hành vi vi phạm quy định của pháp luật vbo vệ di sản văn hoá,
cần tỏ thái độ phê phán, lên án, nn chặn thông báo cho quan chính quyn
khi phát hiện các hành vi xâm hại đến di sản văn hóa.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt đng dạy
Hoạt đng hc
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV: Cho học sinh đọc thông tin, quan sát
ảnh thảo luận trả lời u hỏi trang
14/SGK.
- GV: Hướng dn học sinh thảo luận.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV: Theo dõi, quan sát, giúp đỡ học sinh
khi cần thiết.
* Báo cáo kết quả thảo luận:
- GV: Yêu cầu c nhóm báo cáo kết quả
tìm hiểu.
- GV: Cho các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- GV: Đặt câu hỏi thảo luận chung
Tổ chức,nhân có quyền và nghĩa vụ như
thế nào đối với việc bảo vệ di sản văn hóa?
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:
- GV: Nhận xét kết quả thảo luận của mỗi
nhóm, điều chỉnh, b sung các ni dung
còn thiếu, kp thời động vn, đánh g
khích lệ các học sinh câu trả lời phù
hợp.
- GV: Nhận xét, đánh gchốt vấn đđể
m nổi bật c qui đnh cơ bản của pháp
luật trong việc giữ gìn và bảo vệ c di sản
văn hóa.
- HS: Nhận nhiệm vụ thảo luận.
- HS: Thảo luận nhóm, cùng trao đổi, suy
nghĩ, tìm hiểu để trả lời nội dung của
nhóm mình.
- HS: Thống nhất nội dung trả lời chung
cho nhóm và cử thành viên báo cáo.
- HS: Đại diện nhóm báo báo kết quả.
- HS: Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS: Trìnhy cá nhân.
- HS: Nhận xét, bổ sung.
- HS: Ghi bài vào vở.
- HS: Theo dõi, lắng nghe.
3. Hoạt động 3: Luyn tập
a) Mục tiêu:
Trang 10
- Học sinh củng cố kiến thức đã học để đưa ra nhng ý kiến nhằm giải quyết một
số vấn đề thực tiễn.
b) Nội dung:
- Học sinh làm việcnhân, suy nghĩ và giải thích.
- Học sinh làm bài tập 1 trang 14/SGK:
Theo em, những giá trị n hoá nào ới đây đã được công nhận di sản n
hoá?
A. Nhã nhạc cung đình Huế (Thừa Thn Huế).
B. Hội Gióng đền Phù Đổng đền Sóc (Hà Nội).
C. Công trình thu điện Yaly (Gia Lai).
D. Khu di tích n hoá Óc Eo (An Giang).
E. Bãi biển Mỹ Khê (Đà Nẵng).
- Học sinh làm bài tập 2 trang 15/SGK:
Cho c di sản: Khu du lịch Tràng An (Ninh Bình), Nhã nhạc cung đình Huế, Bàu
Trắng (Bình Thuận), Lễ hội đua thuyền đình Bình Thuỷ (An Giang), Địa đạo Củ Chi
(Thành phố H Chí Minh), Động Phong Nha (Qung Bình), Hng Thành Thăng Long
(Hà Nội), Dân ca Quan h Bắc Ninh, Mc bản chùa Vĩnh Nghm (Bắc Giang), Truyện
Kiều (Nguyễn Du); Nghề gốm Thanh Hà (Quảng Nam); Lễ cấp sắc của người Dao Tiền
(Phú Thọ); L hội Ada Koonh (Mừng lúa mới) của ngưi Pa Kô.
Em y pn loại các di sản theo bảng gợi ý i đây:
- Học sinh làm bài tập 3 trang 15/SGK:
Khu Di tích Quốc gia đặc biệt Tân Trào, trên nhiều công trình bị du khách viết,
vẽ ... gây mất mĩ quan.
Trên một số cây cột hàng trăm năm tuổi đình Tân Trào, một số người đã khắc
n, địa chhoặc các hình trái tim, hoa ,... Thậm cngười đlại cả địa chỉ, số điện
thoại, tài khoản mng hội,... Kng chỉ trên những công trình, vật dụng tại khu di
tích, ngay cả các thân y, tảng đá mt số bia trong khu di tích cũng bị viết, vẽ gây
mất quan.
A) Em đồng ý hay không đồng ý với những việc làm trên? sao?
B) Nếu gp những ngưi đang viết, vẽ như vậy, em thể nói với họ?
- Học sinh làm bài tập 4 trang 15/SGK:
Gi sử trong quá trình đào ng y nhà, bố em phát hiện cổ vật không rõ
nguồn gốc từ đâu. Em sẽ khuyên bố làm gì? Vì sao?
- Học sinh làm bài tập 5 trang 15/SGK:
Em hãy kể n một số di sản n hoá địa phương. Em đã m gì đgóp phần
giữ gìn, bảo tồn và phát huy những di sản văn hoá đó?
c) Sản phẩm: u trả lời ca học sinh.
Trang 11
* Bài tập 1 trang 14/SGK:
Nhng gtrị văn hoá đã được công nhận di sản văn hoá:
A. Nhã nhạc cung đình Huế (Thừa Thn Huế).
B. Hội Gióng đền Phù Đổng đền Sóc (Hà Nội).
D. Khu di tích n hoá Óc Eo (An Giang).
* Bài tập 2 trang 15/SGK:
- Di tích lịch sử, văna, gồm: Địa đạo C Chi (Thành ph H Chí Minh), Hoàng
Thành Thăng Long (Hà Nội).
- Danh lam thắng cảnh, gồm: Khu du lịch Tràng An (Ninhnh), Bàu Trắng (Bình
Thuận), Động Phong Nha (Quảngnh).
- Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia, gồm: Mộc bản chùa Vĩnh Nghm (Bắc Giang).
- Di sản văn hóa phi vật thể, gồm: Nhã nhạc cung đình Huế, Lễ hội đua thuyền
đình Bình Thuỷ (An Giang), Dân ca Quan họ Bắc Ninh, Truyện Kiều (Nguyễn Du),
Nghề gốm Thanh (Quảng Nam), Lễ cấp sắc của người Dao Tiền (Phú Thọ), Lễ hội
Ada Koonh (Mừng lúa mi) ca ngưi Pa Kô.
* Bài tập 3 trang 15/SGK:
a) Em kng đồng ý với những việc làm trên.
Khu Di tích Quốc gia đặc biệt Tân Trào một di sản văn a của đất nước.
Nhng hành động viết, vby, khắc chlên trên trên nhiều công trình của khu di tích
hành vi gây mất quan, phá hoại, xâm hại đến di sản văn hóa.
b) Nếu bắt gặp những người đang viết, vẽ như vậy em sẽ giải thích cho họ nh
vi của họ sai trái, đang xâm hại đến di sản n hóa; em sẽ khuyên họ cần biết bảo
vệ di sản văn hóa, có rất nhiềuch khác để có thể ghi lại dấu ấn và kỉ niệm khi đến tham
quan di tích lịch sử như chụp ảnh, mua quà lưu niệm ...
* Bài tập 4 trang 15/SGK:
Em sẽ khuyên bố nên thông o cho chính quyền mang cổ vật đó giao nộp cho
quan nhà nưc thẩm quyn giải quyết.
đây một cổ vật giá trị, tài sản quốc gia, thể được đánh giá di sản
văn hóa. Cng ta nên bo vdi sản văn hóa. Nếu như giữ lại cổ vật đó trong n hoặc
đem đin là hành vi vi phạm pháp luật.
* Bài tập 5 trang 15/SGK:
- Một số di sản văn hóa ở Long An: Lăng Nguyễn Huỳnh Đức, Khu di tích ngã tư
Đức Hòa, Nhà trăm cột Cần Đước, lễ hội Làm Chay Châu Thành
- Biện pháp góp phần giữ gìn, bảo tn phát huy di sản văn hóa:
+ Giữ gìn vệ sinh, không viết, vẽ vào di tích.
+ Tham gia dọn dẹp vệ sinh, chăm sóc cây ở khu di tích.
+ Tuyên truyn, giới thiệu về giá trị lịch sử, n hóa của di tích cho bn
mọi người.
+ ng ứng, tham gia các lễ hội.
+ Phê phán, t cáo những hành vi không bảo v di sản văn hóa.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt đng dạy
Hoạt đng hc
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV: Cho hc sinh tho luận nhóm đ
hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- HS: Tiếp nhn nội dung thảo lun ca
nhóm.
Trang 12
- GV: Hướng dn học sinh thảo luận.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV: Theo dõi, quan sát, giúp đỡ học sinh
khi cần thiết.
* Báo cáo kết quả thảo luận:
- GV: Yêu cầu c nhóm báo cáo kết quả
thảo luận.
- GV: Cho các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:
- GV: Nhận xét kết qucủa các nhóm và
khái quát ni dung.
- HS: Thảo luận nhóm.
- HS: Trình bày kết quả sản phẩm thảo luận
của nhóm.
- HS: Nhận xét, bổ sung.
- HS: Theo dõi và lắng nghe.
4. Hoạt động 4: Vn dụng
a) Mục tiêu:
- Học sinh vận dụngc kiến thức đã hc vào thực tế cuộc sống. Từ đó hình thành
ý thức tích cực, tự giác cho bản thân.
b) Nội dung:
- Học sinh làm việc nhân tại nhà dưi sự hưng dẫn ca giáo viên.
- Học sinh làm bài tập vận dụng 1 trang 15/SGK:
Em hãy sưu tầm tranh ảnh, liệu nội dung vc di sản văn hóa thế giới
Việt Nam để xây dựng thành tập san trưng bày tại lp.
- Học sinh làm bài tập vận dụng 2 trang 15/SGK:
Em hãy cùng bạn xây dựng kế hoạch chăm sóc di tích, danh lam thắng cảnh địa
phương và thực hiện theo kế hoạch đãy dựng.
c) Sản phẩm: u trả lời ca học sinh.
* Bài tập vận dụng 1 trang 15/SGK:
Trang 13
* Bài tập vận dụng 2 trang 8/SGK:
Gợi ý: Kế hoạch mt buổi tham gia dọn vệ sinh tại một ngôi Đền địa phương:
* Chun bị:
- Mỗi tổ chuẩn bị 1 thùng rác.
- Mỗi thành vn trong lớp mang 1 cái chổi, 1 khăn lau, 1 nước, 1 i nilông
sạch đ đựng rác, 1 khu trang và 1 cái đề phòng tri nắng.
* Kế hoạch:
- Buing:
+ Vệ sinh khu trong cùng của Đền như: quét sân, lau ợng…
+ Vệ sinh tất cả sân gạch trong Đền.
- Bui chiều:
+ Chăm sóc cây, hoa khuôn viên Đền
+ Nhặt rác các khu xung quanh
+ Trở về trường và kết thúc buổi tham gia dọn v sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt đng dạy
Hoạt đng hc
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV: Nêu nội dung và hướng dn học sinh
m việc tại nhà.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV: Cho học sinh về nhà tìm hiểu, chia sẻ
với bạn bè, ngưi thân để hoàn thành
bài tập được giao.
* Báo cáo kết quả thảo luận:
- GV: Cho học sinh nộp sản phẩm.
- HS: Tiếp nhận nội dungm việc tại nhà.
- HS: Thực hiện nhiệm vụ được giao tại
nhà.
- HS: Nộp sản phẩm của mình theo yêu cầu
Trang 14
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:
- GV: Bố trí thời gian để học sinh trình bày
sản phẩm của mình, kết hợp lấy điểm đánh
giá thường xuyên cho học sinh.
- GV: Hướng dẫn HS học tập ở nhà.
Bài 3: Quan tâm, cảm thông và chia sẻ
+ Đọc các nội dung của bài 3.
+ Xem trước các bài tập Luyện tập Vận
dụng.
của giáo viên.
- HS: Trìnhy sản phẩm tại lớp.
- HS: Theo dõi, lắng nghe.
- HS: Về nhà chun bị.
| 1/14

Preview text:

Tuần : ... Tiết PPCT: ...
TÊN BÀI DẠY: BÀI 2 - BẢO TỒN DI SẢN VĂN HÓA
Môn học/Hoạt động giáo dục: Giáo dục công dân; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: 3 tiết
-------------------------------------- I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức:
- Nêu được khái niệm di sản văn hóa và một số loại di sản văn hóa của Việt Nam.
- Giải thích được ý nghĩa của di sản văn hóa đối với con người và xã hội.
- Nêu được quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá
nhân đối với việc bảo vệ di sản văn hóa.
- Nhận biết được trách nhiệm của học sinh trong việc bảo tồn di sản văn hóa.
- Liệt kê được các hành vi vi phạm pháp luật về bảo tồn di sản văn hóa và cách
đấu tranh, ngăn chặn các hành vi đó.
- Thực hiện được một số việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để góp phần bảo vệ di sản văn hóa. 2. Về năng lực: * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Để có những kiến thức cơ bản về bảo tồn di sản văn hóa.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm để thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trong những tình huống liên quan đến
bảo tồn di sản văn hóa. * Năng lực đặc thù:
- Năng lực điều chỉnh hành vi: Thực hiện được một số việc cần làm phù hợp với
lứa tuổi để góp phần bảo vệ di sản văn hóa. Có ý thức tìm hiểu và sẵn sàng tham gia các
hoạt động tuyên truyền, chăm sóc, bảo vệ các di sản văn hóa; phản đối những hành vi
xâm hại các di sản văn hóa.
- Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội: Có ý thức tự giác tìm
hiểu các kiến thức cơ bản về các di sản văn hóa; biết cách thu thập, xử lí thông tin để khai
thác các giá trị to lớn mà các di sản văn hóa mang lại. Lựa chọn, đề xuất được cách giải
quyết và tham gia giải quyết được những vấn đề cần bảo tồn và phát huy các giá trị di sản văn hóa. 3. Về phẩm chất:
- Yêu nước: Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động bảo vệ di sản văn hóa, có
ý thức tìm hiểu để phát huy giá trị của di sản văn hóa.
- Trách nhiệm: Nhận biết được trách nhiệm của học sinh trong việc bảo tồn di sản
văn hóa. Xác định được các hành vi vi phạm pháp luật về bảo tồn di sản văn hóa và cách
đấu tranh, ngăn chặn các hành vi đó. *Tích hợp: - Không có.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: Trang 1 1. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập Giáo dục công dân 7.
- Tư liệu báo chí, thông tin, clip … 2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, tập vở.
- Phiếu học tập chuẩn bị ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Hoạt động 1 : Khởi động (Mở đầu) a) Mục tiêu:
- Khen ngợi, dẫn dắt, tạo hứng thú cho học sinh vào bài học và giúp học sinh có
hiểu biết ban đầu về bài học mới. b) Nội dung:
- Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”.
Em và các bạn hãy cùng tìm và kể tên các di sản văn hóa mà em biết.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
- Học sinh biết và nêu được những di sản văn hóa mà em biết.
Một số di sản văn hóa mà em biết: Chùa Một Cột; Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh;
Hồ Gươm; Văn Miếu – Quốc Tử Giám; Hoàng thành Thăng Long; Phố cổ Hội An; Cố
đô Huế; Thành nhà Hồ; Thánh địa Mỹ Sơn; Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng; Vịnh Hạ Long …
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động dạy Hoạt động học
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV: Cho học sinh chơi trò chơi “Ai nhanh - HS: Theo dõi thể lệ trò chơi. hơn”.
- GV: Chia lớp thành 2 đội, lần lượt các đội - HS: Thực hiện chia đội, cử người làm
kể tên các di sản văn hóa mà em biết. Đáp đội trưởng.
án của các đội không được trùng nhau. Đội
nào kể đúng nhiều hơn sẽ thắng cuộc.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV: Theo dõi, quan sát, giúp đỡ học sinh - HS: Cùng nhau tham gia trò chơi, trao khi cần thiết.
đổi, suy nghĩ tìm các di sản văn hóa.
* Báo cáo kết quả thảo luận:
- GV: Tổng hợp ý kiến các đội và tổng kết - HS: Nêu tên các di sản văn hóa mà em các ý đúng. biết.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:
- GV: Nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề và - HS: Theo dõi, quan sát.
giới thiệu chủ đề bài học.
Những di sản văn hóa của Việt Nam, đại
diện cho các vùng miền gắn với phong tục,
tập quán, tín ngưỡng, lễ hội. Thông qua di
sản văn hóa đó, là lời khuyên nhủ của cha
ông về những điều hay, lẽ phải, về thuần
phong mĩ tục, về đạo lí, tôn sư trọng đạo, lệ
làng phép nước, về anh hùng nghĩa khí … Trang 2
Bảo tồn và phát triển các di sản đó góp
phần làm phong phú bản sắc văn hóa của dân tộc Việt Nam.
2. Hoạt động 2: Khám phá
* Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu nội dung: Khái niệm di sản văn hóa.
a) Mục tiêu:
- Học sinh nêu được khái niệm di sản văn hóa. b) Nội dung:
- Học sinh làm việc theo nhóm, quan sát hình ảnh trang 9, 10/SGK.
- Học sinh cùng nhau thảo luận các câu hỏi:
a) Em hãy cho biết tên của di sản gắn với từng hình ảnh trên và những đặc
điểm chung của các hình ảnh đó.
b) Theo em, di sản văn hoá là gì?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
a) Tên của di sản gắn với từng hình ảnh: - Hình 1: Chùa Một Cột
- Hình 2: Phố cổ Hội An
- Hình 3: Thánh địa Mĩ Sơn
- Hình 4: Đờn ca tài tử Nam Bộ
- Hình 5: Hát then dân tộc Tày
- Hình 6: Bài chòi Hội An
=> Đặc điểm chung của những di sản trên là: Những di sản trên là thành tựu về
kiến trúc, nghệ thuật đã được hình thành trong lịch sử dân tộc, mang giá trị lớn lao về mặt
lịch sử, văn hóa, khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác. b) Di sản văn hoá là:
Di sản văn hoá là những sản phẩm vật chất, tinh thần có giá trị lịch sử, văn hoá,
khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động dạy Hoạt động học
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV: Hướng dẫn học sinh làm việc theo - HS: Các nhóm quan sát hình ảnh trong
nhóm và trả lời câu hỏi.
SGK và cho biết tên các di sản đó. Trang 3
- GV: Hướng dẫn học sinh thảo luận.
- HS: Thảo luận tìm ra tên các di sản văn
hóa, đặc điểm chung của các di sản văn
hóa và rút ra được khái niệm di sản văn hóa là gì.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV: Theo dõi, quan sát, giúp đỡ học sinh - HS: Làm việc theo nhóm đã phân công, khi cần thiết.
các thành viên trong nhóm cùng trao đổi,
thảo luận để trả lời được câu hỏi.
- HS: Hoàn thành câu trả lời của nhóm,
phân công học sinh làm nhiệm vụ báo cáo
sản phẩm khi giáo viên yêu cầu.
* Báo cáo kết quả thảo luận:
- GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả - HS: Đại diện nhóm báo báo kết quả. tìm hiểu.
- GV : Cho các nhóm khác nhận xét, bổ - HS: Nhóm khác nhận xét, bổ sung. sung.
- GV: Đặt câu hỏi thảo luận chung. - HS: Trình bày cá nhân.
Em hiểu thế nào là di sản văn hóa? - HS: Nhận xét, bổ sung.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:
- GV: Nhận xét kết quả thảo luận của học - HS: Theo dõi, lắng nghe.
sinh, kịp thời động viên đánh giá khích lệ
các học sinh có câu trả lời phù hợp.
- GV: Nhận xét, đánh giá chốt vấn đề để - HS : Ghi bài vào vở.
giúp học sinh hiểu được khái niệm cơ bản về di sản văn hóa. - GV: Nhấn mạnh.
Di sản văn hóa là tài sản của thế hệ trước - HS: Theo dõi, lắng nghe.
truyền lại cho thế hệ sau, là nguồn tài
nguyên quý báu tạo nên bản sắc văn hóa
dân tộc, góp phần thúc đẩy sự phát triển
bền vững cho con người và xã hội.
* Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu nội dung: Phân loại di sản văn hóa. a) Mục tiêu:
- Học sinh chỉ ra được các loại hình di sản văn hóa phổ biến. b) Nội dung:
- Học sinh làm việc theo nhóm, thảo luận 2 sự kiện, thông tin trang 10, 11/SGK.
- Học sinh đọc các sự kiện và trả lời câu hỏi trang 10/SGK.
a) Em hãy chỉ ra sự khác biệt giữa các di sản văn hoá trong các sự kiện trên.
b) Theo em, di sản văn hoá có thể được chia thành những loại nào? Em hãy chia sẻ
hiểu biết của em về các loại di sản văn hoá đó.
- Học sinh đọc thông tin, quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi trang 11/SGK.
Dựa vào thông tin trên, em hãy quan sát các hình ảnh dưới đây và cho biết di sản
văn hoá nào là: Di tích lịch sử; Danh lam thắng cảnh; Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia;
Di sản văn hoá phi vật thể. Giải thích vì sao. Trang 4
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. * Sự kiện trang 10/SGK:
a) Sự khác biệt giữa các di sản văn hoá:
- Quần thể di tích Cố đô Huế, khu di tích Mỹ Sơn là những di sản văn hóa bằng
kiến trúc, được xây dựng từ thời xưa, có giá trị lịch sử - văn hóa.
- Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên, Đờn ca tài tử Nam Bộ, hát Xoan -
Phú Thọ là những sản phẩm tinh thần được lưu truyền qua truyền miệng, truyền nghề,
trình diễn ... thể hiện bản sắc văn hóa cộng đồng.
b) Di sản văn hoá bao gồm di sản văn hoá vật thể và di sản văn hoá phi vật thể.
- Di sản văn hoá vật thể là sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học,
bao gồm di tích lịch sử- văn hoá, danh lam thắng cảnh, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
- Di sản văn hoá phi vật thể là sản phẩm tinh thần gắn với cộng đồng hoặc cá
nhân, vật thể và không gian văn hoá liên quan, có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, thể
hiện bản sắc của cộng đồng, không ngừng được tái tạo và được lưu truyền từ thế hệ
này sang thế hệ khác bằng truyền miệng, truyền nghề, trình diễn và các hình thức khác. * Thông tin trang 11/SGK:
- Hình ảnh 1: Văn Miếu - Quốc Tử Giám (Di tích lịch sử)
Công trình Văn Miếu được xây dựng vào năm 1070 dưới thời vua Lý Thánh Tông
là nơi thờ Khổng Tử, các vị hiền triết và làm nơi học tập của Hoàng Thái tử. Năm 1076,
nhà vua cho lập Quốc Tử Giám, chọn quan viên văn chức, người nào biết chữ cho vào
Quốc Tử Giám học tập. Đây là địa điểm có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học.
- Hình ảnh 2: Trống đồng (Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia)
Trống đồng không chỉ đơn thuần được coi là một nhạc khí mà còn được coi
như là biểu tượng của nền văn hóa, của dân tộc. Trống đồng là một hiện vật được lưu
truyền lại, có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học.
- Hình ảnh 3: Vịnh Hạ Long (Danh lam thắng cảnh)
Vịnh Hạ Long là cảnh quan thiên nhiên có giá trị thẩm mĩ, được UNESCO công
nhận là Di sản Thiên nhiên Thế giới.
- Hình ảnh 4: Lễ hội Cồng chiêng Tây Nguyên (Di sản văn hóa phi vật thể)
Từ thuở sơ khai tiếng cồng chiêng được xuất hiện trong tất cả các lễ hội trong năm
từ lễ thổi tai cho trẻ sơ sinh đến lễ bỏ mả, lễ cúng máng nước, lễ mừng cơm mới, lễ đóng
cửa kho ... Cồng chiêng Tây Nguyên biểu hiện cho sự quyền lực và giàu có.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động dạy Hoạt động học
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Trang 5
- GV: Cho học sinh thảo luận 2 thông tin, - HS: Nhận nhiệm vụ thảo luận. sự kiện trang 10, 11/SGK.
- GV: Hướng dẫn học sinh thảo luận.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV: Theo dõi, quan sát, giúp đỡ học sinh - HS: Thảo luận nhóm, cùng trao đổi, suy khi cần thiết.
nghĩ, tìm hiểu để trả lời nội dung của nhóm mình.
- HS: Thống nhất nội dung trả lời chung
cho nhóm và cử thành viên báo cáo.
* Báo cáo kết quả thảo luận:
- GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả - HS: Đại diện nhóm báo báo kết quả. tìm hiểu.
- HS: Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV: Cho các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV: Đặt câu hỏi thảo luận chung - HS: Trình bày cá nhân.
Di sản văn hóa được phân chia thành các - HS: Nhận xét, bổ sung. loại nào? - HS: Ghi bài vào vở.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:
- GV: Nhận xét kết quả thảo luận của mỗi - HS: Theo dõi, lắng nghe.
nhóm, điều chỉnh, bổ sung các nội dung
còn thiếu, kịp thời động viên, đánh giá
khích lệ các học sinh có câu trả lời phù hợp.
- GV: Nhận xét, đánh giá chốt vấn đề để
làm nổi bật 2 hình thức của di sản văn hóa. - GV: Nhấn mạnh.
Di sản văn hóa là tài sản của dân tộc, thể
hiện truyền thống, công sức, kinh nghiệm
sống của dân tộc trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
* Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu nội dung: Ý nghĩa của di sản văn hóa đối với con người và xã hội. a) Mục tiêu:
- Học sinh giải thích được ý nghĩa của di sản văn hóa đối với con người và xã hội. b) Nội dung:
- Học sinh thảo luận thông tin trang 12/SGK.
- Học sinh đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
a) Theo em, thông tin trên đã cho thấy di sản văn hoá có ý nghĩa như thế nào đổi
với con người và xã hội?
b) Em hãy chia sẻ thêm những hiểu biết của mình về ý nghĩa của di sản văn hoá.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
a) Ý nghĩa của di sản văn hóa đổi với con người và xã hội:
- Góp phần quan trọng vào việc giáo dục lịch sử, vun đắp truyền thống tốt đẹp của dân tộc; Trang 6
- Góp phần xây dựng và quảng bá hình ảnh quốc gia, truyền bá các giá trị lịch sử,
văn hoá, khoa học và thẩm mĩ quan trọng của di sản văn hoá Việt Nam ra thế giới;
- Thể hiện ngày càng rõ hơn vai trò quan trọng trong việc giáo dục con người Việt
Nam phát triển toàn diện, hình thành nên nguồn nhân lực đóng góp trực tiếp vào sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;
- Mang lại giá trị kinh tế, đem lại những lợi ích thiết thực và bền vững cho cộng đồng và địa phương.
b) Ý nghĩa của di sản văn hoá:
- Di sản văn hoá là tài sản, niềm tự hào của dân tộc, thể hiện lịch sử, sự sáng tạo và
bản sắc dân tộc trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, làm cơ sở cho thế hệ sau phát huy và phát triển.
- Di sản văn hoá góp phần phát triển nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản
sắc dân tộc, làm phong phú kho tàng di sản văn hoá nhân loại.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động dạy Hoạt động học
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV: Cho học sinh đọc thông tin và thảo - HS: Nhận nhiệm vụ thảo luận.
luận trả lời câu hỏi trang 12/SGK.
- GV: Hướng dẫn học sinh thảo luận.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV: Theo dõi, quan sát, giúp đỡ học sinh - HS: Thảo luận nhóm, cùng trao đổi, suy khi cần thiết.
nghĩ, tìm hiểu để trả lời nội dung của nhóm mình.
- HS: Thống nhất nội dung trả lời chung
cho nhóm và cử thành viên báo cáo.
* Báo cáo kết quả thảo luận:
- GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả - HS: Đại diện nhóm báo báo kết quả. tìm hiểu.
- HS: Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV: Cho các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV: Đặt câu hỏi thảo luận chung - HS: Trình bày cá nhân.
Di sản văn hóa có ý nghĩa như thế nào? - HS: Nhận xét, bổ sung. - HS: Ghi bài vào vở.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:
- GV: Nhận xét kết quả thảo luận của mỗi - HS: Theo dõi, lắng nghe.
nhóm, điều chỉnh, bổ sung các nội dung
còn thiếu, kịp thời động viên, đánh giá
khích lệ các học sinh có câu trả lời phù hợp.
- GV: Nhận xét, đánh giá chốt vấn đề để
làm nổi bật ý nghĩa của di sản văn hóa.
* Nhiệm vụ 4: Tìm hiểu nội dung: Quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của
tổ chức, cá nhân đối với việc bảo vệ di sản văn hóa.
a) Mục tiêu: Trang 7
- Học sinh nêu được một số quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của tổ
chức, cá nhân đối với việc bảo vệ di sản văn hóa. b) Nội dung:
- Học sinh đọc thông tin, quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi trang 12, 13/SGK.
a) Căn cứ vào những quy định của pháp luật trong thông tin, em hãy nhận xét
việc làm, hành động của các tổ chức, cá nhân trong các hình ảnh trên.
b) Tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ như thế nào đối với việc bảo vệ di sản văn hóa?
c) Trước những hành vi vi phạm quy định của pháp luật về bảo vệ di sản văn
hoá, em cần thể hiện thái độ và hành động như thế nào?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
a) Nhận xét việc làm, hành động của các tổ chức, cá nhân trong các hình ảnh:
- Hình ảnh 1: Việc chăm sóc, dọn dẹp nghĩa trang liệt sĩ là một hành động tôn
trọng, bảo vệ và giữ gìn di sản văn hóa.
- Hình ảnh 2: Việc tổ chức các lễ hội truyền thống tại địa phương đã góp phần bảo
vệ, gìn giữ, quảng bá giá trị của các di sản văn hóa và nâng cao nhận thức của người dân
về việc bảo tồn di sản văn hóa.
- Hình ảnh 3: Hành động sờ đầu rùa ở Văn Miếu - Quốc Tử Giám là một hành vi
đáng lên án, là hành vi phá hoại và xâm hại đến di tích lịch sử - văn hóa.
- Hình ảnh 4: Hành vi xả rác bừa bãi làm ô nhiễm môi trường, hủy hoại cảnh quan
của dannh lam thắng cảnh, xâm hại đến di sản văn hóa.
- Hình ảnh 5: Hành vi khắc chữ lên tượng đài, bức tượng là hành vi phá hoại, làm
sai lệch, xâm hại đến di sản văn hóa, gây ảnh hưởng ngiêm trọng đến việc bảo tồn di sản văn hóa.
b) Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đối với việc bảo vệ di sản văn hóa:
- Tôn trọng, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa.
- Thông báo kịp thời địa điểm phát hiện di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia, di tích lịch Trang 8
sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh; giao nộp di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia do mình tìm
được cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền nơi gần nhất.
- Ngăn chặn hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền ngăn chặn, xử lí kịp
thời khi thấy có những hành vi làm sai lệch, phá hoại, chiếm đoạt, sử dụng trái phép di
sản văn hóa; hoặc thấy di sản văn hóa có nguy cơ bị làm sai lệch giá trị, bị hủy hoại, bị mất.
- Thực hiện các biện pháp bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa.
- Chuyển giao di sản văn hóa cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường
hợp không có đủ điều kiện và khả năng bảo vệ và phát huy giá trị.
c) Đối với các hành vi vi phạm quy định của pháp luật về bảo vệ di sản văn hoá,
cần tỏ thái độ phê phán, lên án, ngăn chặn và thông báo cho cơ quan chính quyền
khi phát hiện các hành vi xâm hại đến di sản văn hóa.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động dạy Hoạt động học
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV: Cho học sinh đọc thông tin, quan sát - HS: Nhận nhiệm vụ thảo luận.
ảnh và thảo luận trả lời câu hỏi trang 14/SGK.
- GV: Hướng dẫn học sinh thảo luận.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS: Thảo luận nhóm, cùng trao đổi, suy
- GV: Theo dõi, quan sát, giúp đỡ học sinh nghĩ, tìm hiểu để trả lời nội dung của khi cần thiết. nhóm mình.
- HS: Thống nhất nội dung trả lời chung
cho nhóm và cử thành viên báo cáo.
* Báo cáo kết quả thảo luận:
- GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả - HS: Đại diện nhóm báo báo kết quả. tìm hiểu.
- HS: Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV: Cho các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV: Đặt câu hỏi thảo luận chung - HS: Trình bày cá nhân.
Tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ như - HS: Nhận xét, bổ sung.
thế nào đối với việc bảo vệ di sản văn hóa? - HS: Ghi bài vào vở.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:
- GV: Nhận xét kết quả thảo luận của mỗi - HS: Theo dõi, lắng nghe.
nhóm, điều chỉnh, bổ sung các nội dung
còn thiếu, kịp thời động viên, đánh giá
khích lệ các học sinh có câu trả lời phù hợp.
- GV: Nhận xét, đánh giá chốt vấn đề để
làm nổi bật các qui định cơ bản của pháp
luật trong việc giữ gìn và bảo vệ các di sản văn hóa.
3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Trang 9
- Học sinh củng cố kiến thức đã học để đưa ra những ý kiến nhằm giải quyết một
số vấn đề thực tiễn. b) Nội dung:
- Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ và giải thích.
- Học sinh làm bài tập 1 trang 14/SGK:
Theo em, những giá trị văn hoá nào dưới đây đã được công nhận là di sản văn hoá?
A. Nhã nhạc cung đình Huế (Thừa Thiên Huế).
B. Hội Gióng đền Phù Đổng và đền Sóc (Hà Nội).
C. Công trình thuỷ điện Yaly (Gia Lai).
D. Khu di tích văn hoá Óc Eo (An Giang).
E. Bãi biển Mỹ Khê (Đà Nẵng).
- Học sinh làm bài tập 2 trang 15/SGK:
Cho các di sản: Khu du lịch Tràng An (Ninh Bình), Nhã nhạc cung đình Huế, Bàu
Trắng (Bình Thuận), Lễ hội đua thuyền đình Bình Thuỷ (An Giang), Địa đạo Củ Chi
(Thành phố Hồ Chí Minh), Động Phong Nha (Quảng Bình), Hoàng Thành Thăng Long
(Hà Nội), Dân ca Quan họ Bắc Ninh, Mộc bản chùa Vĩnh Nghiêm (Bắc Giang), Truyện
Kiều (Nguyễn Du); Nghề gốm Thanh Hà (Quảng Nam); Lễ cấp sắc của người Dao Tiền
(Phú Thọ); Lễ hội Ada Koonh (Mừng lúa mới) của người Pa Kô.
Em hãy phân loại các di sản theo bảng gợi ý dưới đây:
- Học sinh làm bài tập 3 trang 15/SGK:
Ở Khu Di tích Quốc gia đặc biệt Tân Trào, trên nhiều công trình bị du khách viết, vẽ ... gây mất mĩ quan.
Trên một số cây cột hàng trăm năm tuổi ở đình Tân Trào, một số người đã khắc
tên, địa chỉ hoặc các hình trái tim, hoa lá,... Thậm chí có người để lại cả địa chỉ, số điện
thoại, tài khoản mạng xã hội,... Không chỉ ở trên những công trình, vật dụng tại khu di
tích, ngay cả các thân cây, tảng đá và một số bia trong khu di tích cũng bị viết, vẽ gây mất mĩ quan.
A) Em đồng ý hay không đồng ý với những việc làm trên? Vì sao?
B) Nếu gặp những người đang viết, vẽ như vậy, em có thể nói gì với họ?
- Học sinh làm bài tập 4 trang 15/SGK:
Giả sử trong quá trình đào móng xây nhà, bố em phát hiện có cổ vật không rõ
nguồn gốc từ đâu. Em sẽ khuyên bố làm gì? Vì sao?
- Học sinh làm bài tập 5 trang 15/SGK:
Em hãy kể tên một số di sản văn hoá ở địa phương. Em đã làm gì để góp phần
giữ gìn, bảo tồn và phát huy những di sản văn hoá đó?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. Trang 10 * Bài tập 1 trang 14/SGK:
Những giá trị văn hoá đã được công nhận là di sản văn hoá:
A. Nhã nhạc cung đình Huế (Thừa Thiên Huế).
B. Hội Gióng đền Phù Đổng và đền Sóc (Hà Nội).
D. Khu di tích văn hoá Óc Eo (An Giang). * Bài tập 2 trang 15/SGK:
- Di tích lịch sử, văn hóa, gồm: Địa đạo Củ Chi (Thành phố Hồ Chí Minh), Hoàng
Thành Thăng Long (Hà Nội).
- Danh lam thắng cảnh, gồm: Khu du lịch Tràng An (Ninh Bình), Bàu Trắng (Bình
Thuận), Động Phong Nha (Quảng Bình).
- Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia, gồm: Mộc bản chùa Vĩnh Nghiêm (Bắc Giang).
- Di sản văn hóa phi vật thể, gồm: Nhã nhạc cung đình Huế, Lễ hội đua thuyền
đình Bình Thuỷ (An Giang), Dân ca Quan họ Bắc Ninh, Truyện Kiều (Nguyễn Du),
Nghề gốm Thanh Hà (Quảng Nam), Lễ cấp sắc của người Dao Tiền (Phú Thọ), Lễ hội
Ada Koonh (Mừng lúa mới) của người Pa Kô. * Bài tập 3 trang 15/SGK:
a) Em không đồng ý với những việc làm trên.
Vì Khu Di tích Quốc gia đặc biệt Tân Trào là một di sản văn hóa của đất nước.
Những hành động viết, vẽ bậy, khắc chữ lên trên trên nhiều công trình của khu di tích là
hành vi gây mất mĩ quan, phá hoại, xâm hại đến di sản văn hóa.
b) Nếu bắt gặp những người đang viết, vẽ như vậy em sẽ giải thích cho họ hành
vi của họ là sai trái, đang xâm hại đến di sản văn hóa; em sẽ khuyên họ cần biết bảo
vệ di sản văn hóa, có rất nhiều cách khác để có thể ghi lại dấu ấn và kỉ niệm khi đến tham
quan di tích lịch sử như chụp ảnh, mua quà lưu niệm ... * Bài tập 4 trang 15/SGK:
Em sẽ khuyên bố nên thông báo cho chính quyền và mang cổ vật đó giao nộp cho
cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết.
Vì đây là một cổ vật có giá trị, là tài sản quốc gia, có thể được đánh giá là di sản
văn hóa. Chúng ta nên bảo vệ di sản văn hóa. Nếu như giữ lại cổ vật đó trong nhà hoặc
đem đi bán là hành vi vi phạm pháp luật. * Bài tập 5 trang 15/SGK:
- Một số di sản văn hóa ở Long An: Lăng Nguyễn Huỳnh Đức, Khu di tích ngã tư
Đức Hòa, Nhà trăm cột Cần Đước, lễ hội Làm Chay Châu Thành …
- Biện pháp góp phần giữ gìn, bảo tồn và phát huy di sản văn hóa:
+ Giữ gìn vệ sinh, không viết, vẽ vào di tích.
+ Tham gia dọn dẹp vệ sinh, chăm sóc cây ở khu di tích.
+ Tuyên truyền, giới thiệu về giá trị lịch sử, văn hóa của di tích cho bạn bè và mọi người.
+ Hưởng ứng, tham gia các lễ hội.
+ Phê phán, tố cáo những hành vi không bảo vệ di sản văn hóa.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động dạy Hoạt động học
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV: Cho học sinh thảo luận nhóm để - HS: Tiếp nhận nội dung thảo luận của
hoàn thành nhiệm vụ học tập. nhóm. Trang 11
- GV: Hướng dẫn học sinh thảo luận.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV: Theo dõi, quan sát, giúp đỡ học sinh - HS: Thảo luận nhóm. khi cần thiết.
* Báo cáo kết quả thảo luận:
- GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả - HS: Trình bày kết quả sản phẩm thảo luận thảo luận. của nhóm.
- GV: Cho các nhóm khác nhận xét, bổ - HS: Nhận xét, bổ sung. sung.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:
- GV: Nhận xét kết quả của các nhóm và - HS: Theo dõi và lắng nghe. khái quát nội dung.
4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu:
- Học sinh vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. Từ đó hình thành
ý thức tích cực, tự giác cho bản thân. b) Nội dung:
- Học sinh làm việc cá nhân tại nhà dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
- Học sinh làm bài tập vận dụng 1 trang 15/SGK:
Em hãy sưu tầm tranh ảnh, tư liệu có nội dung về các di sản văn hóa thế giới ở
Việt Nam để xây dựng thành tập san trưng bày tại lớp.
- Học sinh làm bài tập vận dụng 2 trang 15/SGK:
Em hãy cùng bạn xây dựng kế hoạch chăm sóc di tích, danh lam thắng cảnh ở địa
phương và thực hiện theo kế hoạch đã xây dựng.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
* Bài tập vận dụng 1 trang 15/SGK: Trang 12
* Bài tập vận dụng 2 trang 8/SGK:
Gợi ý: Kế hoạch một buổi tham gia dọn vệ sinh tại một ngôi Đền ở địa phương: * Chuẩn bị:
- Mỗi tổ chuẩn bị 1 thùng rác.
- Mỗi thành viên trong lớp mang 1 cái chổi, 1 khăn lau, 1 xô nước, 1 túi nilông
sạch để đựng rác, 1 khẩu trang và 1 cái mũ đề phòng trời nắng. * Kế hoạch: - Buổi sáng:
+ Vệ sinh khu trong cùng của Đền như: quét sân, lau tượng…
+ Vệ sinh tất cả sân gạch trong Đền. - Buổi chiều:
+ Chăm sóc cây, hoa khuôn viên Đền
+ Nhặt rác các khu xung quanh
+ Trở về trường và kết thúc buổi tham gia dọn vệ sinh.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động dạy Hoạt động học
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV: Nêu nội dung và hướng dẫn học sinh - HS: Tiếp nhận nội dung làm việc tại nhà. làm việc tại nhà.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV: Cho học sinh về nhà tìm hiểu, chia sẻ - HS: Thực hiện nhiệm vụ được giao tại
với bạn bè, người thân … để hoàn thành nhà. bài tập được giao.
* Báo cáo kết quả thảo luận:
- GV: Cho học sinh nộp sản phẩm.
- HS: Nộp sản phẩm của mình theo yêu cầu Trang 13 của giáo viên.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:
- GV: Bố trí thời gian để học sinh trình bày - HS: Trình bày sản phẩm tại lớp.
sản phẩm của mình, kết hợp lấy điểm đánh
giá thường xuyên cho học sinh.
- GV: Hướng dẫn HS học tập ở nhà. - HS: Theo dõi, lắng nghe.
Bài 3: Quan tâm, cảm thông và chia sẻ - HS: Về nhà chuẩn bị.
+ Đọc các nội dung của bài 3.
+ Xem trước các bài tập Luyện tập và Vận dụng. Trang 14