Giáo án GDCD 7 chân trời sáng tạo bài 6: Nhận diện tình huống gây căng thẳng

Giáo án GDCD 7 chân trời sáng tạo bài 6: Nhận diện tình huống gây căng thẳng. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 7 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Chủ đề:

Giáo án GDCD 7 64 tài liệu

Môn:

Giáo dục công dân 7 379 tài liệu

Thông tin:
7 trang 11 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án GDCD 7 chân trời sáng tạo bài 6: Nhận diện tình huống gây căng thẳng

Giáo án GDCD 7 chân trời sáng tạo bài 6: Nhận diện tình huống gây căng thẳng. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 7 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

60 30 lượt tải Tải xuống
Trang 1
BÀI 6: NHN DIN TÌNH HUNG GÂY CĂNG THNG
Thi gian thc hin: 1 tiết
I. MC TIÊU
1. V kiến thc:
- Nêu được các tình huống thường gây căng thng
- Nhn biết được biu hin của cơ th khi b căng thẳng
- Nêu được nguyên nhân và nh ng của căng thẳng
2.Vềng lực:
Học sinh được phát triển các năng lực:
- Điu chnh hành vi:
+ T nhn biết được mức độ căng thẳng, các tình hung gây ng thng vi bn thân
+ T đánh giá điều chnh, nhc nh bạn người thân; điều chỉnh được cm c, thái
độ hành vi phù hp nhm ng phó vi các tình huống căng thẳng thường gp
- Năng lực gii quyết vn đ: Tìm hiu nhn din đưc các nh hung gây ng thng
trong cuc sng; biu hin của th khi b căng thng; nguyên nhân và ảnh hưởng ca
căng thng.
3. V phm cht:
- Trung thc: Trung thc trong vic nhìn nhận, đánh gcác nh hung gây căng thng
cho bn thân.
- Trách nhim: ý thc bo v bản thân trước nhng tình huống căng thẳng thường
gp trong cuc sng. tinh thần vượt khó trước những căng thng, áp lc tâm
thường gp trong cuc sng.
II.THIT B DY HC HC LIU.
1. Thiết b dy hc: Máy chiếu power point, màn hình,y tính.
2. Hc liu:ch giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tp Giáo dc công dân 7, tư liệu
báo chí, thông tin, clip.
III. TIN TRÌNH DY HC:
1. Hoạt động 1: M đầu
a. Mc tiêu:
- Tạo được hng thú vi bài hc cho Hs.
- Hs xác đnh vấn đề bài hc v nhn din tình huống gây ng thng.
b. Ni dung: Hs tham gia trò chơi “Tiếp sc đồng đi.
c. Sn phm: Hs tham gia trò chơi tích cc và k tên được các nh hung gây
căng thng trong cuc sng và hc tập thường ngày.
d. T chc thc hin:
Hoạt đng ca thy, trò
Ni dung cần đạt
Bước 1: Chuyn giao nhim v hc tp:
- Gv chia lp thành 2 nm, mi nhóm 3 Hs đi
din tham gia trò chơi, sau đó ph biến luật chơi.
- Luật chơi: Hai nm thi nhau k các tình hung gây
căng thng trong thời gian 4’. Mi thành viên ca
nhóm, mi ln ch đưc k 1 tình hung tiến hành
xen k nhau. Các thành viên ca nhóm s h tr nhau
khi tham gia trò chơi. Nhóm nào k tên đưc nhiu
tình huống gây căng thẳng hơn sẽ dành chiến thng.
c 2: Thc hin nhim v hc tp
Trang 2
- HS tham gia trò chơi
c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
- Hc sinh nêu nhn xét, công b kết qu lp thng
cuc.
ớc 4: Đánh gkết qu thc hin nhim v
- Gv nhận xét, đánh giá, cht vấn đ và gii thiu ch
đề bài hc
Trong cuộc sống, chắc chắn c em ai cũng đã
từng gặp các nh huống gây căng thẳng các bạn
vừa kể. Vậy, chúng ta nhận diện những tình huống đó
như thế nào? Phản ứng thể chúng ta ra sao? Bài
học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những nội dung
đó.
2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thc mi)
Nhim v 1: Tìm hiu khái niệm ng thng biu hin ca căng thng
a. Mc tiêu: Hs nhn diện được các tình huống gây căng thng
b. Ni dung: Hs hãy quan sát các tranh trong SGK 32-33 và tr li câu hi.
c. Sn phm: Hs nhn diện được các tình hungng thng trong cuc sng
d. T chc thc hin:
Nhim v 1: Tìm hiu ki niệm căng thng biu
hin của căng thẳng trong cuc sng
Bước 1: Chuyn giao nhim v hc tp:
* Gv: Yêu cu Hs sinh quan sát tranh 32- 33 SGK
tr li câu hi:
+ Theo em, tình hung o th dẫn đến căng thẳng
cho các nhân vt trong tranh?
+ Trong cuc sng, em đã gp nhng tình hung nào
dn đến căng thng? y chia s cm xúc ca em khi
gp tình hung y?
c 2: Thc hin nhim v hc tp
- Hc sinh quan sát tranh, làm vic cá nhân suy nghĩ,
tr li.
c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
- Hs Tr li.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình hc sinh thc
hin, gi ý nếu cn
ớc 4: Đánh gkết qu thc hin nhim v
- Gv nhận xét, đánh giá, cht vấn đề
I. Khám p
1. Khái nim
- Căng thẳng là phản ứng
của thể trước những
áp lực cuộc sống hay một
yếu tố nào đó tác động ,
gây ảnh hưởng xấu đến
thể chất lẫn tinh thần của
con người.
Nhim v 2: Biu hin ca cơ th khi gp tình huống căng thng
a. Mc tiêu:
- Hs nhn diện được nguyên nhân gây căng thng biu hin v mặt th khi
gp tình hung căng thng.
b. Ni dung:
- Chia s nhóm đôi
- Hs tìm hiu tình hung trong SGK 33 và tr li câu hi
c. Sn phm: HS nhn diện được nguyên nhân gây căng thng và biu hin v mt
Trang 3
cơ th khi gp tình huống gây căng thng.
d. T chc thc hin:
Bước 1: Chuyn giao nhim v hc tp:
* GV yêu cầu HS đc trường hp SGK trang 33, tho
luận theo nm đôi và tr li câu hi:
+ Vì sao H kng th tp trung làm bài kim tra?
+ Khi b ng thẳng, cơ th em có nhng biu hin gì?
c 2: Thc hin nhim v hc tp
- HS:
+ Đọc trường hp
+ Tho lun theo nhóm bàn, thng nht câu tr li, ghi
phiếu bài tp.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình hc sinh thc
hin, gi ý nếu cn.
c 3: báo cáo kết qu tho lun
GV:
- Yêu cu HS đổi chéo phiếu chm.
HS:
- Trình bày kết qu làm vic nhóm đôi, chm bài cho
nhóm bn. Báo o kết qu
- Chia s v nhng biu hin ca bn thân khi gp tình
huống căng thng.
Bước 4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v
-Hc sinh nhn xét phn trình bày nhóm bn
-Gv sa cha, đánh giá, t kinh nghim, cht kiến
thc.
2. Biu hin của căng
thng
+ Thường xuyên đau đầu,
đau bắp, đổ mồ hôi,
chóng mặt...
+ Mất tập trung, hay
quên, vụng về.
+ Đảo lộn các sinh hoạt
hàng ngày n ăn uống
hoặc giấc ngủ.
+ Chán nản, lo lắng, buồn
bực, thờ ơ
+ Dễ nổi cáu, bực bội,
ng tính....
Nhim v 3: Nguyên nn gây căng thẳng hu qu của căng thẳng
a. Mc tiêu:
- Hs trình bày được nguyên nhân gây căng thng nhn thức được hu qu ca
căng thng
b. Ni dung: Quan sát tranh m nguyên nhân hu qu các trường hp trong
SGK - tr33
c. Sn phm:Câu tr li ca hc sinh;
d. T chc thc hin:
Bước 1: Chuyn giao nhim v hc tp:
* GV giao nhim v cho HS làm vic theo nhóm
n: Yêu cu Hs quan sát tranh cho biết nguyên
nhân, hu qu ca các tình hung gây căng thng?
c 2: Thc hin nhim v hc tp
- Hc sinh làm vic theo nm suy nghĩ, trao đi,
thng nht câu tr li
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình hc sinh thc
hin, gi ý nếu cn.
c 3: Báo cáo kết qu và tho lun
3. Nguyên nhân của
căng thẳng:
+ Ch quan: Suy nghĩ
tiêu cực, thiếu kỹ năng
ứng phó với căng thẳng,
tự tạo ra áp lực cho bản
thân, mất ngủ, sử dụng
chất kích thích...
+ Khách quan: do môi
trường sống, vọng của
ba mẹ, áp lực học hành
Trang 4
GV:
- Yêu cu HS lên trình bày.
- ng dn HS cách trình bày (nếu cn).
HS:
- Trình bày suy nghĩ cá nhân.
- Nhn xét và b sung cho bn (nếu cn).
ớc 4: Đánh gkết qu thc hin nhim v
-Yc hs nhn xét câu tr li.
-Gv đánh giá, cht kiến thc.
thi của, bạo lực gia đình,
học đường.
4. Hậu qu
- Căng thẳng tác động
xấu đến sức khỏe (h
thần kinh,h cơ, tim
mạch...), gây rối loạn tinh
thần, ảnh hưởng đến mối
quan h với mọi người
xung quanh, lao động,
học tập...
3. Hoạt động 3: Luyn tp
a. Mc tiêu:
- HS được luyn tp, cng c kiến thức, năng đã được nh thành trong phn khám
phá áp dng kiến thức đ làm bài tp.
- T phần khám phá, Hs xác đnh, nhn diện được các tình huống căng thng
Hs thường gp.
b. Ni dung:
- ng dn hc sinh làm bài tp cá nhân, theo nm: Liệt được nhng tình
huống căng thẳng thường gp.
- Theo dõi và tr li tình hung.
c. Sn phm: Câu tr li ca hc sinh.
d. T chc thc hin:
Bài tâp1:
c 1: Chuyn giao nhim v
- Gv yêu cu HS hãy lit các nh hung căng thng
mà Hs thường gp và cách khc phc?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh làm việc cá nhân sau đó thảo luận theo bàn,
quan sát hình ảnh, suy nghĩ câu hỏi và đưa ra câu trả
lời
- GV theo dõi, hướng dẫn HS, phát hiện các kết qu
khác nhau của các cá nhân.
- GV phát hiện các học sinh hoàn thành nhiệm vụ sớm
nhất và chỉ ra những bạn chưa tập trung học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận
- Giáo viên gọi một số học sinh trả lời kết quả làm việc
của mình.
- Giáo viên lựa chọn những câu trả lời phù hợp để chốt
kiến thức
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm v
- Giáo viên nhận xét kết quả thảo luận của học sinh kịp
thời đng viên đánh giá khích lcác học sinh câu
trả lời phù hợp.....
III. Luyn tp
1.Bài tp 1
Trang 5
- Gv tổng hợp lại những tình huống gây căng thẳng
- Một số ch khắc phục các tình huống gây ng
thẳng
Bài tp 2
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu học sinh làm việc theo nm, cùng nhau
trao đổi suy nghĩ và đưa ra câu trả lời.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh suy ng thảo luận, ghi câu trả lời của
mình vào vở ghi.
Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận
GV:
- Yêu cầu 1 vài nhóm HS lên trình bày.
- Hướng dẫn HS cách trình bày, học sinh theo i kết
quả có nhận xét và bổ sung
HS:
- Trình bày kết quả trả lời của mình
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm v
-Học sinh nhận xét phần trình bày của bạn
-Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến
thức: Nguyên nhân căng thẳng
+ Áp lực vkinh tế: do hoàn cảnh gia dình khó khăn,
H không muốn bố mẹ khổ thêm.
+ H chưa ngkỹ không biết rằng nếu mình bỏ học
bố mẹ còn buồn khổ hơn.
+ H tự ti, mặc cảm, chưa có ý chí vững vàng.
Bài tp 3:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu học sinh làm việc theo nm, cùng nhau
trao suy nghĩ về các tình huống thống nhất ý kiến
của cả nm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh làm việc theo theo nhóm, cùng nhau đọc,
2. Bài tập 2:
Đọc tình huống sau
nêu nguyên nhân gây
căng thẳng.
H sinh ra trong
một gia đình hoàn
cảnh khó khăn, một m
mẹ i vói H: Bố bị tai
nạn nên mẹ sẽ vào viện
chăm sóc bố mỗi
ngày,con nhé”.H thương
mẹ nên không dám xin
tiền học. H luôn mặc cảm
tự ti với c bạn trong
lớp. H m sự với bạn
thân: lẽ mình phải
bỏ học mất”.
3. Bài tp 3
Đọc tình huống sau và
trả lời câu hỏi bên dưới:
Gia đình K vừa
chuyển đến một căn h
chung . Cạnh nhà K
một bạn trẻ đam nhạc
rock đánh trống. K
sang n bn ng xóm
Trang 6
trao đổi về tình huống được đưa ra trong sách giáo
khoa, và thống nhất ý kiến theo nhóm
Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS lên trình bày.
- Hướng dẫn HS cách trình bày, học sinh theo i kết
quả có nhận xét và bổ sung
HS:
- Trình bày kết quả trả lời của mình
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm v
- Học sinh nhận xét phần trình bày của bạn
- Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến
thức
+ Những phiền phức ồn ào do tiếng ồn nhà bạn ng
xóm khiến K căng thẳng, mất ngủ dễ nóngnh nổi cáu.
+ Scăng thẳng khiến K mệt mỏi, khó chịu, bc tức
căng thẳng không làm được việc.
nói: Bạn đừng làm
ồn nữa”. bạn hàng xóm
đáp: Mình chơi nhạc
nhà mình chứa có qua
nhà bạn đâu?.”Cứ thế
tiếng trống m K khó
ng không th tập
trung làm bất cứ việc .
Trưa nay, tiếng trống li
vang lên, K tức giận hét
to: Sao khó chịu thế
y!”.
Theo em, điều gì
làm K nóng tính dễ
tức giận?
Sự căng thẳng ảnh
hưởng như thế o đến
cuộc sống của K
4. Hot động 4: Vn dng
a. Mc tiêu:
- HS vn dng hiu biết v nguyên nhân, biu hin của căng thẳng để phân tích
mt tình hung em tng gp và chia s vi các bn trong lp.
- Tng hp nhng nh hưởng ca căng thẳng đi vi bn thân.
b. Ni dung: Phân tích và chia s tình hung, thiết kế sơ đ suy v nhng nh
ng của căng thẳng đi vi bn tn.
c. Sn phm: Tình hung và nhng phân ch tình hung ca HS, sn phm đồ
ca hc sinh.
d. T chc thc hin:
* Bài tp 1: Vận dụng hiểu biết v nguyên nhân,
biểu hiện của căng thẳng đ phân tích một tình
huống căng thẳng em từng gặp và chia svới
các bạn trong lớp.
Bước 1: Chuyn giao nhim v hc tp:
- Vận dụng hiểu biết v nguyên nhân, biểu hiện của
căng thẳng để phân ch một nh huống căng thẳng
em từng gặp và chia sẻ với các bạn trong lớp.
- GV yêu cầu học sinh làm bài tập vào vở, thời gian trả
bài, cách thức làm bài.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ tại nhà.
Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận
- Giáo viên ấn định thời gian các học sinh np sản
phẩm, cách nộp sản phẩm.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm v
Trang 7
-Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, sản phẩm của
học sinh.
* Bài tập 2: Thiết kế một đồ duy về nh
hưởng của các tình huống y căng thẳng đối với
bản thân
b. Nội dung:
- Học sinh thể m việc theo nm tại nhà, phần
liên hệ chính bản thân các em
c. Sản phẩm: Bài làm của nhân học sinh hoặc một
nhóm học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Học sinh biết vận dung các kiến thức đã học đthiết
kế một đduy về ảnh hưởng của các tình huống
gây ng thẳng đối với bản thân.
- GV yêu cầu học sinh làm việc nhân hoặc th
theo nhóm, mỗi nhóm là 1 sản phẩm.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ tại nhà,
Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận
- Giáo viên ấn định thời gian các học sinh np sản
phẩm, cách nộp sản phẩm.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm v
-Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, sản phẩm của
học sinh.
| 1/7

Preview text:

BÀI 6: NHẬN DIỆN TÌNH HUỐNG GÂY CĂNG THẲNG
Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức:
- Nêu được các tình huống thường gây căng thẳng
- Nhận biết được biểu hiện của cơ thể khi bị căng thẳng
- Nêu được nguyên nhân và ảnh hưởng của căng thẳng 2.Về năng lực:
Học sinh được phát triển các năng lực:
- Điều chỉnh hành vi:
+ Tự nhận biết được mức độ căng thẳng, các tình huống gây căng thẳng với bản thân
+ Tự đánh giá điều chỉnh, nhắc nhở bạn bè và người thân; điều chỉnh được cảm xúc, thái
độ hành vi phù hợp nhằm ứng phó với các tình huống căng thẳng thường gặp
- Năng lực giải quyết vấn đề: Tìm hiểu và nhận diện được các tình huống gây căng thẳng
trong cuộc sống; biểu hiện của cơ thể khi bị căng thẳng; nguyên nhân và ảnh hưởng của căng thẳng. 3. Về phẩm chất:
-
Trung thực: Trung thực trong việc nhìn nhận, đánh giá các tình huống gây căng thẳng cho bản thân.
- Trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ bản thân trước những tình huống căng thẳng thường
gặp trong cuộc sống. Có tinh thần vượt khó trước những căng thẳng, áp lực tâm lí
thường gặp trong cuộc sống.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Thiết bị dạy học:
Máy chiếu power point, màn hình, máy tính.
2. Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập Giáo dục công dân 7, tư liệu báo chí, thông tin, clip.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục tiêu:
- Tạo được hứng thú với bài học cho Hs.
- Hs xác định vấn đề bài học về nhận diện tình huống gây căng thẳng.
b. Nội dung: Hs tham gia trò chơi “Tiếp sức đồng đội”.
c. Sản phẩm
: Hs tham gia trò chơi tích cực và kể tên được các tình huống gây
căng thẳng trong cuộc sống và học tập thường ngày.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Gv chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm có 3 Hs đại
diện tham gia trò chơi, sau đó phổ biến luật chơi.
- Luật chơi: Hai nhóm thi nhau kể các tình huống gây
căng thẳng trong thời gian 4’. Mỗi thành viên của
nhóm, mỗi lần chỉ được kể 1 tình huống và tiến hành
xen kẽ nhau. Các thành viên của nhóm sẽ hỗ trợ nhau
khi tham gia trò chơi. Nhóm nào kể tên được nhiều
tình huống gây căng thẳng hơn sẽ dành chiến thắng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập Trang 1 - HS tham gia trò chơi
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Học sinh nêu nhận xét, công bố kết quả lớp thắng cuộc.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề và giới thiệu chủ đề bài học
Trong cuộc sống, chắc chắn các em ai cũng đã
từng gặp các tình huống gây căng thẳng mà các bạn
vừa kể. Vậy, chúng ta nhận diện những tình huống đó
như thế nào? Phản ứng cơ thể chúng ta ra sao? Bài
học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những nội dung đó.

2. Hoạt động 2: Khám phá (Hình thành kiến thức mới)
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu khái niệm căng thẳng và biểu hiện của căng thẳng
a. Mục tiêu
: Hs nhận diện được các tình huống gây căng thẳng
b. Nội dung:
Hs hãy quan sát các tranh trong SGK 32-33 và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm:
Hs nhận diện được các tình huống căng thẳng trong cuộc sống
d. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu khái niệm căng thẳng và biểu I. Khám phá
hiện của căng thẳng trong cuộc sống

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
* Gv: Yêu cầu Hs sinh quan sát tranh 32- 33 SGK và trả lời câu hỏi:
+ Theo em, tình huống nào có thể dẫn đến căng thẳng
cho các nhân vật trong tranh?
+ Trong cuộc sống, em đã gặp những tình huống nào
dẫn đến căng thẳng? Hãy chia sẻ cảm xúc của em khi
gặp tình huống ấy? 1. Khái niệm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Căng thẳng là phản ứng
- Học sinh quan sát tranh, làm việc cá nhân suy nghĩ,
của cơ thể trước những trả lời.
áp lực cuộc sống hay một
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
yếu tố nào đó tác động , - Hs Trả lời.
gây ảnh hưởng xấu đến
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực thể chất lẫn tinh thần của hiện, gợi ý nếu cần
Bước 4: Đánh giá kế con người.
t quả thực hiện nhiệm vụ
- Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề
Nhiệm vụ 2: Biểu hiện của cơ thể khi gặp tình huống căng thẳng a. Mục tiêu:
- Hs nhận diện được nguyên nhân gây căng thẳng và biểu hiện về mặt cơ thể khi
gặp tình huống căng thẳng. b. Nội dung:
- Chia sẻ nhóm đôi
- Hs tìm hiểu tình huống trong SGK – 33 và trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm: HS nhận diện được nguyên nhân gây căng thẳng và biểu hiện về mặt Trang 2
cơ thể khi gặp tình huống gây căng thẳng.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
2. Biểu hiện của căng
* GV yêu cầu HS đọc trường hợp SGK trang 33, thảo thẳng
luận theo nhóm đôi và trả lời câu hỏi:
+ Vì sao H không thể tập trung làm bài kiểm tra?
+ Thường xuyên đau đầu,
+ Khi bị căng thẳng, cơ thể em có những biểu hiện gì? đau cơ bắp, đổ mồ hôi,
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập chóng mặt... - HS: + Mất tập trung, hay + Đọc trường hợp quên, vụng về.
+ Thảo luận theo nhóm bàn, thống nhất câu trả lời, ghi + Đảo lộn các sinh hoạt phiếu bài tập. hàng ngày như ăn uống
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hoặc giấc ngủ. hiện, gợi ý nếu cần. Bướ
+ Chán nản, lo lắng, buồn
c 3: báo cáo kết quả và thảo luận bực, thờ ơ GV:
+ Dễ nổi cáu, bực bội,
- Yêu cầu HS đổi chéo phiếu chấm. HS: nóng tính....
- Trình bày kết quả làm việc nhóm đôi, chấm bài cho
nhóm bạn. Báo cáo kết quả
- Chia sẻ về những biểu hiện của bản thân khi gặp tình huống căng thẳng.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
-Học sinh nhận xét phần trình bày nhóm bạn
-Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 3: Nguyên nhân gây căng thẳng và hậu quả của căng thẳng a. Mục tiêu:
- Hs trình bày được nguyên nhân gây căng thẳng và nhận thức được hậu quả của căng thẳng
b. Nội dung: Quan sát tranh và tìm nguyên nhân hậu quả các trường hợp trong SGK - tr33
c. Sản phẩm:Câu trả lời của học sinh;
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
3. Nguyên nhân của
* GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc theo nhóm căng thẳng:
bàn:
Yêu cầu Hs quan sát tranh và cho biết nguyên + Chủ quan: Suy nghĩ
nhân, hậu quả của các tình huống gây căng thẳng?
tiêu cực, thiếu kỹ năng
ứng phó với căng thẳng,
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
tự tạo ra áp lực cho bản
- Học sinh làm việc theo nhóm suy nghĩ, trao đổi,
thân, mất ngủ, sử dụng
thống nhất câu trả lời chất kích thích...
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực + Khách quan: do môi hiện, gợi ý nếu cần.
trường sống, kì vọng của Bướ
ba mẹ, áp lực học hành
c 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Trang 3 GV:
thi của, bạo lực gia đình,
- Yêu cầu HS lên trình bày. học đường.
- Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần). 4. Hậu quả HS: - Căng thẳng tác động
- Trình bày suy nghĩ cá nhân.
xấu đến sức khỏe (hệ
- Nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần). thần kinh,hệ cơ, tim
mạch...), gây rối loạn tinh
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
thần, ảnh hưởng đến mối
-Yc hs nhận xét câu trả lời.
quan hệ với mọi người
-Gv đánh giá, chốt kiến thức. xung quanh, lao động, học tập...
3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu:
- HS được luyện tập, củng cố kiến thức, kĩ năng đã được hình thành trong phần khám
phá áp dụng kiến thức để làm bài tập.
- Từ phần khám phá, Hs xác định, nhận diện được các tình huống căng thẳng mà Hs thường gặp. b. Nội dung:
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập cá nhân, theo nhóm: Liệt kê được những tình
huống căng thẳng thường gặp.
- Theo dõi và trả lời tình huống.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện: Bài tâp1: III. Luyện tập
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1.Bài tập 1
- Gv yêu cầu HS hãy liệt kê các tình huống căng thẳng
mà Hs thường gặp và cách khắc phục?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh làm việc cá nhân sau đó thảo luận theo bàn,
quan sát hình ảnh, suy nghĩ câu hỏi và đưa ra câu trả lời
- GV theo dõi, hướng dẫn HS, phát hiện các kết quả
khác nhau của các cá nhân.
- GV phát hiện các học sinh hoàn thành nhiệm vụ sớm
nhất và chỉ ra những bạn chưa tập trung học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Giáo viên gọi một số học sinh trả lời kết quả làm việc của mình.
- Giáo viên lựa chọn những câu trả lời phù hợp để chốt kiến thức
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên nhận xét kết quả thảo luận của học sinh kịp
thời động viên đánh giá khích lệ các học sinh có câu trả lời phù hợp..... Trang 4
- Gv tổng hợp lại những tình huống gây căng thẳng
- Một số cách khắc phục các tình huống gây căng thẳng 2. Bài tập 2: Bài tập 2
Đọc tình huống sau
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
và nêu nguyên nhân gây
- GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, cùng nhau căng thẳng.
trao đổi suy nghĩ và đưa ra câu trả lời. H sinh ra trong
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
một gia đình có hoàn
- Học sinh suy nghĩ và thảo luận, ghi câu trả lời của cảnh khó khăn, một hôm mình vào vở ghi.
mẹ nói vói H: “ Bố bị tai
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
nạn nên mẹ sẽ vào viện GV: chăm sóc bố mỗi
- Yêu cầu 1 vài nhóm HS lên trình bày.
ngày,con nhé”.H thương
- Hướng dẫn HS cách trình bày, học sinh theo dõi kết mẹ nên không dám xin
quả có nhận xét và bổ sung
tiền học. H luôn mặc cảm HS:
tự ti với các bạn trong
- Trình bày kết quả trả lời của mình
lớp. H tâm sự với bạn
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
thân: “ có lẽ mình phải
-Học sinh nhận xét phần trình bày của bạn bỏ học mất”.
-Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến
thức: Nguyên nhân căng thẳng
+ Áp lực về kinh tế: do hoàn cảnh gia dình khó khăn,
H không muốn bố mẹ khổ thêm.
+ H chưa nghĩ kỹ mà không biết rằng nếu mình bỏ học
bố mẹ còn buồn khổ hơn.
+ H tự ti, mặc cảm, chưa có ý chí vững vàng. 3. Bài tập 3
Đọc tình huống sau và Bài tập 3:
trả lời câu hỏi bên dưới:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Gia đình K vừa
- GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, cùng nhau chuyển đến một căn hộ
trao suy nghĩ về các tình huống và thống nhất ý kiến chung cư. Cạnh nhà K có của cả nhóm
một bạn trẻ đam mê nhạc
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
rock và đánh trống. K
- Học sinh làm việc theo theo nhóm, cùng nhau đọc, sang nhà bạn hàng xóm Trang 5
trao đổi về tình huống được đưa ra trong sách giáo và nói: “ Bạn đừng làm
khoa, và thống nhất ý kiến theo nhóm
ồn nữa”. bạn hàng xóm
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
đáp: “ Mình chơi nhạc GV:
nhà mình chứa có qua
- Yêu cầu HS lên trình bày.
nhà bạn đâu?.”Cứ thế
- Hướng dẫn HS cách trình bày, học sinh theo dõi kết tiếng trống làm K khó
quả có nhận xét và bổ sung
ngủ và không thể tập HS:
trung làm bất cứ việc gì.
- Trình bày kết quả trả lời của mình
Trưa nay, tiếng trống lại
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
vang lên, K tức giận hét
- Học sinh nhận xét phần trình bày của bạn
to: “ Sao khó chịu thế
- Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến này!”. thức Theo em, điều gì
+ Những phiền phức ồn ào do tiếng ồn nhà bạn hàng làm K nóng tính và dễ
xóm khiến K căng thẳng, mất ngủ dễ nóng tình nổi cáu. tức giận?
+ Sự căng thẳng khiến K mệt mỏi, khó chịu, bực tức và

Sự căng thẳng ảnh
căng thẳng không làm được việc.
hưởng như thế nào đến cuộc sống của K
4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu:
- HS vận dụng hiểu biết về nguyên nhân, biểu hiện của căng thẳng để phân tích
một tình huống mà em từng gặp và chia sẻ với các bạn trong lớp.
- Tổng hợp những ảnh hưởng của căng thẳng đối với bản thân.
b. Nội dung: Phân tích và chia sẻ tình huống, thiết kế sơ đồ tư suy về những ảnh
hưởng của căng thẳng đối với bản thân.
c. Sản phẩm: Tình huống và những phân tích tình huống của HS, sản phẩm sơ đồ của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
* Bài tập 1: Vận dụng hiểu biết về nguyên nhân,
biểu hiện của căng thẳng để phân tích một tình
huống căng thẳng mà em từng gặp và chia sẻ với
các bạn trong lớp.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Vận dụng hiểu biết về nguyên nhân, biểu hiện của
căng thẳng để phân tích một tình huống căng thẳng mà
em từng gặp và chia sẻ với các bạn trong lớp.
- GV yêu cầu học sinh làm bài tập vào vở, thời gian trả
bài, cách thức làm bài.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ tại nhà.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
-
Giáo viên ấn định thời gian các học sinh nộp sản
phẩm, cách nộp sản phẩm.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Trang 6
-Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, sản phẩm của học sinh.
* Bài tập 2: Thiết kế một sơ đồ tư duy về ảnh
hưởng của các tình huống gây căng thẳng đối với bản thân b. Nội dung:
- Học sinh có thể làm việc theo nhóm tại nhà, có phần
liên hệ chính bản thân các em
c. Sản phẩm:
Bài làm của cá nhân học sinh hoặc một nhóm học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Học sinh biết vận dung các kiến thức đã học để thiết
kế một sơ đồ tư duy về ảnh hưởng của các tình huống
gây căng thẳng đối với bản thân.
- GV yêu cầu học sinh làm việc cá nhân hoặc có thể
theo nhóm, mỗi nhóm là 1 sản phẩm.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ tại nhà,
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
-
Giáo viên ấn định thời gian các học sinh nộp sản
phẩm, cách nộp sản phẩm.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
-Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, sản phẩm của học sinh. Trang 7