Giáo án Giáo dục công dân 7 sách Chân trời sáng tạo

Giáo án Giáo dục công dân 7 sách Chân trời sáng tạo được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

1
Tuần ..........
Ngày soạn:...../....../......
Ngày dạy:....../......./......
Trường
Họ tên:...................................................
Tổ: KHXH
BÀI 1: TỰ HÀO VỀ TRUYỀN THỐNG QUÊ HƯƠNG
Môn học: GDCD lớp7
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Nêu được một số truyền thống văn hoá, truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại
xâm của quê hương.
- Thực hiện đượ một số việc làm phù hợp để giữ gìn phát huy truyền thống của quê
hương.
- Phê phán những việc làm trái ngược với truyền thống tốt đẹp của quê hương.
2. Về năng lực:
-       Nhận ra được, nêu được một số truyền thống của
quê hương. Nhận xét, đánh giá được những việc làm đã thể hiện/ chưa thể hiện giữ
gìn truyền thống quê hương.
      Thực hiện được những việc làm để giữ gìn truyền
thống quê hương.
-        Biết xác định công việc, biết sử dụng ngôn ngữ,
hợp tác theo nhóm thảo luận về nội dung bài học, biết lắng nghe phản hồi
tích cực trong giao tiếp với các bạn.
3.Về phẩm chất:
-  : HS ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế
đời sống của bản thân.
  ý thức tìm hiểu truyền thống của quê hương; tích cực học tập, rèn
luyện để phát huy truyền thống của quê hương.
2
  Hành động trách nhiệm với chính mình, với truyền thống của gia
đình,
II. Thiết bị dạy học học liệu
- Thiết bị: Giấy A0, A4, bút dạ, nam châm, máy tính, tivi
- Học liệu: Tranh vẽ, phiếu học tập.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động: Mở đầu (10 phút)
a) Mục tiêu :              
b) Nội dung :             
      
       
       
       
 
c) Sản phẩm :Từ những bài ca dao trên HS thể tìm ra những truyền thống của
dân tộc như : Thanh lịch trong ứng xử của người Nội, truyền thống, tinh thần
thượng của nhân dân Bình Định…
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi “Thử tài hiểu biết”
Luật chơi:
             
        
               
                 
  
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc nhân, suy nghĩ, trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
3
               
       
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới (35 phút)
a) Mục tiêu:              
      
b) Nội dung:
- GV giao nhiệm vụ cho Hs quan sát tranh.
- GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống
câu hỏi, phiếu bài tập trò chơi để hướng dẫn học sinh: Tự hào về truyền thống
của dân tộc.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh ; Sản phẩm dự án của các nhóm (Phiếu bài
tập, đồ duy, phần tham gia trò chơi....)
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV- HS
Dự kiến sản phẩm
      
  
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học
tập:
* Yêu cầu học sinh quan sát ảnh, trao
đổi cặp đôi trả lời câu hỏi.
* Hs quan sát ảnh trong sgk trang 7,
trao đổi với bạn cùng bàn để trả lời 3
câu hỏi trong thời gian 5 phút.
        
       
     
      
      
 
      
I. Khám phá
1. Khái niệm
Nghề truyền thống
Đoàn kết, yêu thương
4
        
    
        
     
      

       
 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học
tập
- Học sinh làm việc nhóm, suy nghĩ,
trả lời.
- Học sinh nh thành kĩ năng khai thác
thông tin tr lời
Bước 3: Báo cáo kết quả thảo
luận
- Học sinh cử đại diện lần lượt trình
bày các câu trả lời.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá
trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề
Câu 2: Ngoài những truyền thống tốt
đẹp của quê hương em còn biết thêm
những truyền thống của quê hương
như: Hiếu học, lao động cần sáng
tạo, yêu thương con người, hiếu thảo;
các lễ hội văn hóa truyền thống,…
Câu 3 : Trong các bức tranh trên các
- Truyền thống quê hương những giá trị
tốt đẹp, riêng biệt của một vùng miền, địa
phương, được hình thành khẳng định qua
thời gian, được lưu truyền từ thế hệ này
sang thế hệ khác.
- Những truyền thống tốt đẹp của quê
hương: Yêu nước, đoàn kết, hiếu học, lao
động cần sáng tạo, yêu thương con ngời,
hiếu thảo; các lễ hội văn hóa truyền thống,
Truyền thống cách mạng
5
bạn đã thưởng thức giao lưu văn nghệ
bằng dân ca truyền thống, giữ gìn
nghề truyền thống, học tập tuyên
truyền truyền thống quê hương.
Câu 4 : Những việc em đã làm để
phát huy truyền thống quê hương :
Mặc trang phục dân tộc, yêu nước,
đoàn kết, biết ơn…..
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung giữ
gìn phát huy truyền thống tốt đẹp
của quê hương. (25’)
   Giúp học sinh hiểu cần
phải làm để giữ gìn truyền thống
tốt đẹp của quê hương, từ đó
những việc làm p hợp để giữ gìn
truyền thống q hương; Biết đánh
giá, nhận xét việc làm trái ngược với
việc giữ gìn truyền thống quê hương.
  
* Học sinh đọc phân tích 3
trường hợp trong sgk trang 7,
- Trong cuộc thi : Tiếng hát truyền
hình” H đã thể hiện một bài dân ca
một cách xuất sắc được trao giải
Thí sinh được yêu thích nhất. Nhiều ý
kiến cho rằng H phải yêu dòng nhạc
dân ca thì mới thể hát truyền cảm
như vậy.
- Nhà trường tổ chức cho HS đến
tham quan bảo tàng. Khi xem tiểu sử
2, Giữ gìn phát huy truyền thống tốt đẹp
của quê hương
* Em đồng tình với ý kiến cho rằng H
yêu dòng nhạc dân ca t mới hát hay và
truyền cảm đến n vậy.Vì khi bạn yêu
trân trọng thì bạn sẽ thể hiện được hết
xúc cảm vơi bài hát.
* Suy nghĩ của B rất đáng khen ngợi tích
cực.
* Để giữ gìn truyền thống quê hương em
cần:
- Siêng năng kiên trì học tập và rèn luyện,
đoàn kết giúp đỡ nhau
* Em không đồng tình với ý kiến của bạn H.
Khi người thân những biểu hiện đó thì
em khuyên mọi người hãy trân trọng phát
huy những giá trị truyền thống của dân tộc
6
hình ảnh của chị Thị Sáu, B
cảm thấy kính phục biết ơn.B hứa sẽ
học tập tốt để noi gương thế hệ đi
trước.
- H cho rằng múa rối nước không còn
phù hợp với cuộc sống hiện đại. Do
vậy H không dành thờ gian tìm hiểu
thờ trước các hoạt động giữ gìn,
phát huy truyền thống này của quê
hương.
  
- Câu trả lời của HS kết quả thảo luận
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học
tập:
* Học sinh đọc tình huống,thảo luận
nhóm lớn theo câu hỏi :
- Tình huống 1. Em đồng ý với ý
kiến của mọi người về H không?
sao?
- Tình huống 2 : Em nhận xét về
những suy nghĩ của bạn B?
- Em sẽ làm để giữ gìn, phát huy
truyền thống của quê hương?
Tình huống 3 : Em có đồng tình với ý
kiến của bạn H không? sao? Em sẽ
ứng xử như nào nếu bạn người
thân những biểu hiện như trên?
* Mỗi nhóm 6 hs, thảo luận trong thời
gian 10 phút, trả lời câu hỏi lên phiếu
7
học tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS thảo luận nhóm
- Gv quan sát, hỗ trợ HS khó
khăn trong học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả thảo
luận
* Gọi một số Hs đại diện trình bày kết
quả
HS trong lớp theo dõi, trao đổi
nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
* Gv nhận xét, đánh giá, chốt nội
dung:
* Gv nhận xét, đánh giá, chốt kiến
thức
->Để giữ gìn truyền thống quê hương mỗi
người cần:
- Siêng năng kiên trì học tập và rèn luyện,
đoàn kết giúp đỡ nhau, chủ động tích cực
tham gia các hoạt động của cộng đồng, góp
phần vào sự phát triển của quê hương.
- Quảng những truyền thống tốt đẹp của
dân tộc.
- Phê phán những hành động làm tổn hại
đến truyền thống tốt đẹp của quê hương.
3. Hoạt động 3: Luyện tập (30’)
a) Mục tiêu: V              
              
  
b) Nội dung: Học sinh xử tình huống trong sgk.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh..
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Tình huống 1 : M sinh ra lớn lên một vùng
đất truyền thống yêu nước với môn truyền
thống độc đáo,được nhiều người biết đến. Địa
phương M luôn duy trì các câu lạc bộ thuật để
8
truyền dạy môn cổ truyền cho các bạn trẻ. Thời
gian đầu, M tham gia câu lạc bộ nhưng việc
tập luyện yêu cầu cao về tính kỉ luật khổ luyện
nên M thấy e ngại. Khi bạn mời đến CLB, M
cho rằng : Học làm cho phí thời gian, ngày
nay người ta nhiều khí hiện đại rồi”
? Nếu bạn của M em nói với M?
? Nếu cần làm để tránh các biểu hiện đi ngược
lại hay thiếu tôn trọng truyền thống quê hương?
Tình huống 2 : Lan HS lớp 7 A thích công nghệ
khám phá thế giới. Lan đã lập một kênh
youtobe riêng để đăng tải các đoạn phim lịch sử
giới thiệu về làng nghề lặn he quê hương
mình. Những đoạn phim của bạn được nhiều người
khen của bạn trong nước thế giới. Lan bảo
em: Bạn tham gia cùng mình để làm thêm nhiều
đoạn phim về truyền thống của quê hương nữa
nhé”
? Em sẽ nói với Lan ? Em sẽ quảng bá truyền
thống quê hương em ntn?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận nhóm
- Gv quan sát, hỗ trợ HS khó khăn trong học
tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận
GV:- Yêu cầu HS lên trình bày, tham gia hoạt
động nhóm
- Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).
HS :- Trình bày kết quả làm việc nhân, nhóm.
- Nhận xét bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
9
- Nhận xét thái độ học tập kết quả làm việc
nhân, nhóm của HS.
- GV đưa ra các tiêu chí để đánh giá HS:
+ Kết quả làm việc của học sinh.
+ Thái độ, ý thức hợp tác nghiêm túc trong khi làm
việc.
Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (15’)
a) Mục tiêu:           được    
                

b) Nội dung:              
  
c) Sản phẩm:      
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
+ Hoạt động dự án:
              
                 

              
               
      
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc nhân, suy nghĩ, trả lời.
- Với hoạt động dự án: HS nghe hướng dẫn, chuẩn bị. Các thành viên trong nhóm
trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên.
Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận
GV - Yêu cầu HS lên trình bày, tham gia hoạt động nhóm, trò chơi tích cực.
- Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).
HS:- Trình bày kết quả làm việc nhân.
10
+ Với hoạt động dự án: trao đổi, lắng nghe, nghiên cứu, trình bày nếu còn thời gian
- Nhận xét bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
* Gv nhận xét, đánh giá, chốt nội dung:
        
     



11
Tuần ..........
Ngày soạn:...../....../......
Ngày dạy:....../......./......
Trường
Họ tên:...................................................
Tổ: KHXH
BÀI 2: QUAN TÂM, CẢM THÔNG CHIA SẺ
Môn học: GDCD lớp7
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được những biểu hiện của sự quan tâm, cảm thông chia sẻ với người
khác.
- Giải thích được sao mọi người phải quan tâm, cảm thông và chia sẻ với
nhau.
- Thường xuyên những lời nói, việc làm thể hiện sự quan tâm, cảm thông
chia sẻ với mọi người.
- Khích lệ, động viên bạn quan tâm, cảm thông chia sẻ với người khác;
Phê phán thói ích kỉ, thờ ơ trước khó khăn, mất mát của người khác.
2. Năng lực
-       Nhận ra được, nêu được những biểu hiện của
sự quan tâm,cảm thông và sẻ chia. Nhận xét, đánh g được những việc làm đã thể
hiện/ chưa thể hiện sự quan tâm,cảm thông sẻ chia.
      Thực hiện được những việc làm thể hiện sự
quan tâm,cảm thông sẻ chia.
- Năng lực giao tiếp hợp tác qua hoạt động nhóm trao đổi công việc với
giáo viên.
3. Phẩm chất
12
Nhân ái: Yêu thương con người đặc biệt những con người trong hoàn cảnh
khó khăn, hoạn nạn; luôn biết quan tâm, cảm thông chia sẻ với mọi người trong
mọi hoàn cảnh.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
- Thiết bị: Giấy A4, bút dạ, nam châm, máy tính, tivi
- Học liệu: Tranh vẽ, phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (10 phút)
a. Mục tiêu: Giúp học sinh tiếp cận nội dung bài học, tạo hứng thú học tập cho
HS; huy động những kinh nghiệm thực tế của HS về quan tâm, cảm thông chia
sẻ.
b. Nội dung: HS tìm những câu ca dao, thành ngữ, tục ngữ đó ý nghĩa nói
về sự quam tâm, cảm thông sẻ chia.
c. Sản phẩm học tập: Những câu ca dao tục ngữ, thành ngữ nói về đề tài trên..
d. Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi  
- GV hướng dẫn HS chơi trò chơi:         
                
          
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:         
  
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ, chơi trò chơi trả lời câu hỏi: 
                
                
      
- GV dẫn dắt vào bài học:          
                
               
                  
                 
 Bài 2 Quan tâm, cảm thông chia sẻ.
13
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (40 phút)
Hoạt động 1: Tìm hiểu những biểu hiện của quan tâm, cảm thông chia sẻ
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được những biểu hiện của quan
tâm, cảm thông chia sẻ.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận trả
lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc nhân, làm việc theo cặp, theo nhóm
trả lời câu hỏi.
d.Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc câu chuyện  
    SGK tr.11, 12 quan sát
tranh 1, 2, 3, 4.
- GV hướng dẫn HS kể chuyện phân vai.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi trả
lời câu hỏi:
+ Nêu các biểu hiện của sự quan tâm, cảm thông
chia sẻ trong câu chuyện    
  những bức ảnh trên.
+ Trong các bức tranh dưới đây, hành vi trong
bức tranh nào thể hiện sự quan tâm, cảm thông
chia sẻ, hành vi trong bức tranh nào chưa thể
hiện sự quan tâm, cảm thông chia sẻ? Em
suy nghĩ gì về hành vi đó?
1. Tìm hiểu những biểu hiện của
quan tâm, cảm thông chia sẻ
- Biểu hiện của sự quan tâm, cảm
thông chia sẻ trong câu chuyện
     :
+ Minh bị dị tật bẩm sinh nên
không thể tự đi lại được nên ngay
từ năm 8 tuổi nắng hay mưa
Hiếu đều đặn đưa đón, cõng bạn
đến trường ngày hai lần.
+ hôm trời mưa đường trơn hai
bạn bị ngã nhiều lần.
+ Khi Hiếu biết đi xe đạp vẫn tiếp
tục chở Minh đi học.
+ Khi học đại học tuy học khác
trường nhưng c hai vẫn thường
xuyên động viên, quan tâm đến
nhau.
+ Trong suốt 10 năm Hiếu đã
nguyện làm đôi chân của bạn.
=> Tình bạn giữa hai người càng
thêm gắn bó.
14
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm (chia lớp
thành 4 nhóm) trả lời câu hỏi: Em hãy kể
thêm một số biểu hiện khác của s quan tâm,
cảm thông chia sẻ.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát tranh kể chuyện phân vai.
- HS thảo luận theo cặp đôi, theo nhóm trả lời
câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần
thiết.
* Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV mời đại diện 2-3 cặp đôi 2- 3 nhóm trả
lời.
- GV mời cặp đôi khác, nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- Biểu hiện của sự quan tâm, cảm
thông chia sẻ trong tranh 1, 3, 4
:
+ Bức tranh 1: Quan tâm hỏi thăm
bạn khi thấy bạn nghỉ học không
do.
+ Bức tranh 3: Hỏi thăm sức khỏe
của khi bị ốm.
+ Bức tranh 4: Giúp đỡ cầm đồ
giúp cô giáo.
- Trong các bức tranh trên, hành vi
chưa thể hiện sự quan tâm, cảm
thông chia sẻ hành động
không muốn đi thăm bạn Lan ốm
(tranh 2). Đây hành vi thể hiện
sự thờ ơ, ích kỉ trước sự đau ốm
của con cái đối với cha mẹ..
- Một số biểu hiện khác của s
quan tâm, cảm thông và chia sẻ:
+ Lắng nghe, động viên, an ủi ,
nhắn tin, gọi điện hỏi thăm nhau.
+ Chia sẻ về vật chất tinh thần
với những người gặp khó khăn.
+ Khích lệ, động viên bạn quan
tâm, cảm thông chia sẻ với
người khác.
+ Phê phán thỏi ích kỉ, thờ ơ trước
khó khăn, mất mát của người khác.
15
* Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
       
         
         
         
         
        
          

Hoạt động 2: Ý nghĩa của quan tâm, cảm thông chia sẻ
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS giải thích được sao cần quan tâm,
cảm thông, chia sẻ với người khác.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, quan sát tranh đọc SGK,
thảo luận trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc nhân, làm việc theo nhóm trả lời câu
hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học
- GV yc HS quan sát các bức hình trong SGK/13
- GV chia HS thành các nhóm thảo luận trả lời
câu hỏi:
2. Ý nghĩa của quan tâm, cảm
thông và chia sẻ
* Nội dung:
- Bức tranh 1: Em được một
người lớn tặng chiếc áo ấm.
- Bức tranh 2: Bệnh nhân nằm
viện đang suy nghĩ về khoản
tiền trả viện phí.
- Bức tranh 3: Bác sĩ thông báo
cho bệnh nhân đã người tài
16
      
        
        
          

          
      
* Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận theo theo nhóm trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
* Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV mời đại diện 2-3 nhóm trả lời.
- GV mời nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV chốt lại trình chiếu nội dung kiến thức đã
trợ viện phí cho họ.
- Bức tranh 4: Thăm hỏi ân
nhân trước đây đã giúp đỡ mình
khi họ năm viện.
* Kết quả: Giúp em được
chiếc áo ấm, giúp người bệnh
yên tâm chữa bệnh không
phải lo lắng về kinh tế….
* sự quan tâm, cảm thông
chia sẻ đã giúp con người vượt
qua mọi khó khăn, thử thách để
cuộc cuộc sống vui vẻ, hạnh
phúc hơn; các mối quan hệ trở
nên tốt đẹp bền vững hơn.
- Chúng ta cần những lời
nói, việc làm thể hiện sự quan
tâm, cảm thông, chia sẻ với
người khác như:
Lắng nghe, động viên, an ủi ,
nhắn tin, gọi điện hỏi thăm
nhau.
Chia sẻ về vật chất tinh
thần với những người gặp khó
khăn.
Khích lệ, động viên bạn
quan tâm, cảm thông chia sẻ
với người khác.
Phê phán thói ích kỉ, thờ ơ
trước k khăn, mất mát của
người khác.
17
học:
          
          
          
           

         
          
         
          
          
           
 
- GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm thực
hiện yêu cầu:         
  
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (25 phút)
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, hiểu biết thực tế, liên hệ
bản thân, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học
HS đọc 2 tình huống           
   
             
 
* Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
HS đọc, thảo luận trao đổi viết câu trả lời của nhóm mình ra giấy A4 đã được
phát.
* Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
18
Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả của nhóm mình, nhóm còn lại nghe, nhận
xét.
* Bước 4: Kết luận, nhận định
Tình huống 1:
- Quan điểm của em về việc làm của T trong tình huống: T một người còn
mải chơi chưa biết quan tâm, cảm thông chia sẻ với người khác kể cả với những
người trong gia đình. Nhưng khi được nghe những điều H nói, được chứng kiến
việc H làm, T đã nhận ra được sự thờ ơ, cảm của mình quyết định trở về nhà
để quan tâm, chăm sóc khi đang ốm đau.
- Những hành động lời nói thể hiện sự quan tâm, cảm thông chia sẻ của
em với bố mẹ những người thân trong gia đinh: giúp đỡ làm việc nhà, hỏi thăm
lúc ốm đau, chia sẻ niềm vui nối buồn trong cuộc sống, lắng nghe ý kiến của mọi
người….
Tình huống 2:
- Hành động của M không thể hiện sự cảm thông, quan tâm, chia sẻ với
người khác cụ thể đây với người lao công. Em sẽ động viên nhắc nhở bạn
rằng cần bỏ rác đúng nơi quy định mỗi việc làm nhỏ của chúng ta cũng góp phần
giảm bớt đi khó khăn vất vả của những con người lao động. Đó chính biểu hiện
của sự quan tâm, cảm thông chia sẻ với người khác trong cuộc sống.
- Hs tự liên hệ đánh giá bản thân theo 2 hướng:
Những việc làm thể hiện sự quan tâm, cảm thông chia sẻ cách phát
huy.
Những việc làm chưa thể hiện sự quan tâm, cảm thông chia sẻ cách
khắc phục.
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (15 phút)
a. Mục tiêu:              
                

b. Nội dung:
19
- Hình ảnh nào dưới đây làm em nhiều cảm xúc nhất. Viết một đoạn văn
khoảng 3-5 u nêu suy nghĩ của em về hình ảnh đó?
- Em hãy nêu tên các hoạt động, phong trào ý nghĩa lan tỏa sự cảm thông,
quan tâm, chia sẻ trường hoặc địa phương em. Em đã làm để tham gia vào
các hoạt động đó?
- HS tìm hiểu về một bạn hoàn cảnh k khăn lập kế hoạch giúp đỡ
theo gợi ý sau:
KẾ HOẠCH GIÚP ĐỠ BẠN HOÀN CẢNH KHÓ KHĂN
Họ tên bạn cần giúp đỡ
Những k khăn của bạn
Những việc em thể giúp
Thời gian thực hiện
c. Sản phẩm:      
d. Tổ chức thực hiện:
20
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học
- GV giao cho hs thực hiện nhiệm vụ theo nội dung trên
* Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, đọc, lắng nghe các yêu cầu để thực hiện nhiệm vụ theo nhân
* Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
Gọi 3-4 hs trình bày, các hs khác lắng nghe nhận xét, đánh giá bài của bạn
* Bước 4: Kết luận, nhận định
- Hs tự lựa chọn hình ảnh gợi cho mình nhiều cảm xúc nhất. Khi viết đoạn
văn phải đảm bảo cả về hình thức nội dung (cảm xúc phải xuất phát từ hình ảnh)
- Các hoạt động, phong trào ý nghĩa lan tỏa sự cảm thông, quan tâm, chia
sẻ trường hoặc địa phương em: quyên góp giúp đỡ người nghèo, quyên góp
giúp đ c bạn nhỏ vùng sâu, vùng xa, vùng k khăn, quyên p giúp đ người
khuyết tật…
Để tham gia vào các hoạt động đó em dùng tiền mừng tuổi, quần áo cũ,
dành một phần tiền ăn sáng… để ủng hộ.
- Tìm hiểu bạn hoàn cảnh khó khăn thể ngay trong lớp trong trường
hoặc địa phương đ hoàn thành phiếu học tập (trình bày sản phẩm trong giờ học
sau)
     
21
BÀI 3. HỌC TẬP TỰ GIÁC, TÍCH CỰC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được các biểu hiện của học tập tự giác, tích cực.
- Hiểu sao phải học tập t giác, tích cực
- Thực hiện được việc học tập tự giác, tích cực
- Biết góp ý nhắc nhở những bạn có biểu hiện chưa t giác, tích cực học tập để khắc phục
hạn chế này.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
Tự chủ và học tập : vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, năng đã học về để
giải quyết vấn đề trong tình huống mới ; nhận thức biết học tập tự giác, tích cực.
+ Giao tiếp hợp c: biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với hình ảnh để trình bày thông tin,
ý tưởng thảo luận những vấn đề của bài học. Biết chủ động gương mẫu hoàn thành
phần việc được giao, góp ý điều chỉnh thúc đẩy hoạt động chung ; khiêm tốn học hỏi các
thành viên trong nhóm.
- Năng lực riêng: ý thức về nhiệm vụ học tập, vận dụng kiến thức, năng vào thực
tiễn của bản thân để học tập tự giác tích cực.
3. Phẩm chất: Trung thực trách nhiệm
4. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
- Đối với GV:
+ Tài liệu : ch giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập
+ Thiết bị dạy học : Máy chiếu, máy tính,…(nếu có)
+ Tranh, hình ảnh, video nội dung v học tập tự giác, tích cực.
22
- Đối với HS: ch giáo khoa, sách bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
2. Mục tiêu: Tạo cảm hứng học tập cho HS, giúp HS huy động kiến thức, năng
cần thiết của bản thân để ghi nhớ kiến thức bài cũ, tạo tâm thế hứng thú cho bài
mới.
3. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi, củng cố lại kiến thức bài
4. Sản phẩm học tập: HS chơi trò chơi
5. Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi, GV đưa ra 5 câu trắc nghiệm, yêu cầu HS tr lời
nhanh, HS o trả lời được nhiều hơn người dành chiến thắng.
Câu 1.           
1.            
Câu 2.        
   
1.         
2.         
Câu 3.             
1.      
2.           
3.                
4.        
Câu 4                   

1.         
2.   
3.     
4.      
Câu 5               
23
1.                
2.         
- HS tham gia chơi trò chơi, GV nhận t, đánh giá.
- GV mở i hát « Hổng dám đâu » của nhạc Nguyễn Văn Hiên, u nội dung của bài
hát. Từ đó yêu cầu HS rút ra thông điệp của i hát.
(https://www.youtube.com/watch?v=YXetYYTTHv4)
- GV gọi đại diện HS chia sẻ trước lớp, GV tổng kết, đánh giá dẫn vào nội dung Bài 3.
Học tập tự giác, tích cực.
1. HOẠT ĐỘNG NH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Đọc câu chuyện
1. Mục tiêu: HS nhận biết được biểu hiện của việc học tập tự giác, tích cực
2. Nội dung: Em hãy đọc câu chuyện trong sgk tr16,17 trả lời câu hỏi
3. Sản phẩm học tập: HS nhận biết được biểu hiện của việc học tập tự giác, tích cực.
4. Tổ chức thực hiện :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc u chuyện trong sgk trang 16
17, thảo luận cặp đôi tr lời câu hỏi:
          
        
   
            
    
         
 
- GV cho thời gian HS đọc câu chuyện trả lời 3
câu hỏi.
1. Đọc câu chuyện
* Trả lời câu hỏi:
- Biểu hiện tự giác, ch cực học tập của nhà
thơ Nguyễn Khuyến:
   
      
      
- Việc tự giác, tích cực giúp nhờ thơ
Nguyễn Khuyến:
      
24
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc truyện, thảo luận cặp đôi, m u trả lời.
- GV hướng dẫn HS thực hiện các hoạt động học tập.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- Đại diện HS trình bày câu trả lời.
- HS khác nhận t, đánh giá, bổ sung
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
- GV đánh giá, nhận xét, chuyển nội dung mới.
       

=> Những biểu hiện của học tập tự giác,
tích cực luôn chủ động, nỗ lực hết mình,
không đợi người khác nhắc nhở, không ngại
khó khăn để hoàn thành mục tiêu học tập
đặt ra.
Hoạt động 2. Quan sát tranh trả lời u hỏi
1. Mục tiêu: HS nêu được một số biểu hiện của việc học tập tự giác, tích cực và biết
cách góp ý, nhắc nhở những bạn biểu hiện chưa tự giác, tích cực.
2. Nội dung: Em hãy quan sát những tranh trong sgk trang 17 18 trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: HS phân biệt được biểu hiện học tập tự giác, tích cực biểu
hiện không học tập tự giác, tích cực.
4. Tổ chức thực hiện :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc u chuyện trong sgk trang 17
18 tr lời câu hỏi:
          
        
          
   
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát hình ảnh, đọc nội dung, tìm câu trả lời.
2. Quan sát tranh tr lời câu hỏi
*Trả lời u hỏi:
- Bức tranh 1, 3 thể hiện không tự giác,
tích cực trong học tập; bức tranh 2, 4 thể
hiện tự giác, tích cực trong học tập.
- Để rèn luyện tính t giác, tích cực trong
học tập, em phải luôn ý thức việc học tập
của mình, tự chủ động học tập không cần
người khác nhắc nhở...
*Kết luận:
25
- GV hướng dẫn HS thực hiện các hoạt động học tập.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- Đại diện HS trình bày câu trả lời.
- HS khác nhận t, đánh giá, bổ sung
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
- GV đánh giá, nhận xét, chốt lại biểu hiện tích cực,
tự giác trong học tập biểu hiện không tích cực, tự
giác trong học tập, chuyển nội dung.
- Biểu hiện tự giác, ch cực học tập:
      
       
       
 
- Biểu hiện không tự giác, tích cực học tập:
      
      
   
Hoạt động 3. Đọc trường hợp và trả lời câu hỏi
1. Mục tiêu: HS nhận biết được biểu hiện, tầm quan trọng của việc học tập tự giác,
tích cực biết cách nhắc nhở những người bạn chưa tự giác, tích cực trong học
tập.
2. Nội dung: Em hãy đọc các trường hợp trong sgk trang 18 trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: HS nhận biết được biểu hiện, tầm quan trọng của việc học tập
tự giác, tích cực biết cách nhắc nhở những bạn chưa tự giác, tích cực trong học
tập.
4. Tổ chức thực hiện :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc các trường hợp trong sgk trang
18 trả lời câu hỏi:
            
          
 
         
2. Quan sát tranh tr lời câu hỏi
*Trả lời u hỏi:
- Hai bạn N H tinh thần tự giác, tích
cực học tập, còn T không tinh thần tự
giác, tích cực học tập.
- HS cần phải tự giác, tích cực trong học tập
để thêm nhiều kiến thức, gặt hái được
nhiều thành công n trong học tập
26
       
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc tình huống, m câu trả lời.
- GV hướng dẫn HS thực hiện các hoạt động học tập.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- Đại diện HS trình bày câu trả lời.
- HS khác nhận t, đánh giá, bổ sung
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
- GV đánh giá, nhận xét, chốt lại ý nghĩa của học tập
tự giác, tích cực.
trong cuộc sống sau này...
*Kết luận:
- Học tập tự giác, tích cực giúp chúng ta
thêm kiến thức, m rộng hiểu biết, gặt hái
nhiều thành công được mọi người thừa
nhận, tôn trọng.
- Học sinh phải rèn luyện tính tự giác, tích
cực học tập; đồng thời cần nhắc nhở
giúp đỡ những bạn chưa t giác, tích cực
trong học tập để cùng nhau tiến bộ.
1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Nhiệm vụ 1. Thực hiện yêu cầu
1. Mục tiêu: HS xác định được các hành động trái với tính tự giác, tích cực trong
học tập hậu qu của những hành động đó.
2. Nội dung: Hãy tìm các dụ trái với tính tự giác, tích cực học tập. Những hành
động đó sẽ dẫn đến hậu quả như thế nào?
3. Sản phẩm học tập: HS tìm được dụ trái với tinh thần tự giác, tích cực trong
học tập chỉ ra được hậu quả của những hành động đó.
4. Tổ chức thực hiện :
- GV yêu càu HS tìm dụ trái với tinh thần tự giác, tích cực trong học tập trả lời câu
hỏi:            
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ, đưa ra câu trả lời:
                 
     
                
    
27
- GV nhận xét, đánh giá, chuyển sang nội dung mới.
Nhiệm vụ 2. Đọc nh huống trả lời câu hỏi.
1. Mục tiêu: HS thực hiện được hành động tự giác, tích cực trong học tập bằng
những việc làm cụ thể.
2. Nội dung: Em hãy đọc tình huống và trả lời câu hỏi sgk trang 19.
3. Sản phẩm học tập: HS quyết tâm tự giác, tích cực trong học tập thông qua tình
huống cụ thể.
4. Tổ chức thực hiện :
- GV yêu câu HS đọc tình huống trang 19 sgk trả lời u hỏi:
         
                   
  
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ, đưa ra câu trả lời, GV nhận t, đánh giá chuyển sang
nhiệm v mới.
Nhiệm vụ 3. Thuyết trình ngắn
1. Mục tiêu: HS thực hiện được hành động tự giác, tích cực trong học tập bằng
những việc làm cụ thể.
2. Nội dung: Em hãy đọc tình huống và trả lời câu hỏi sgk trang 19.
3. Sản phẩm học tập: HS quyết tâm tự giác, tích cực trong học tập thông qua tình
huống cụ thể.
4. Tổ chức thực hiện :
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, xây dựng dàn ý thực hiện bài thuyết trình ngắn với
chủ đề: “Hành trình vươn đến ước mơ”.
- GV cho HS thời gian quan sát, xây dựng bài thuyết trình
- GV mời 1- 2 bạn HS trình bày bài thuyết trình của mình nêu n ý nghĩa của tinh
thần tự giác, tích cực trong học tập.
- GV nhận xét, đánh giá tổng kết, chuyển sang hoạt động vận dụng.
1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
2. Mục tiêu:
28
- HS nêu cao tinh thần tự giác, tích cực trong học tập bằng những việc làm cụ thể hằng
ngày.
- HS vận dụng thực hiện tính tự giác, tích cực trong học tập bằng những việc làm cụ
thể để cùng góp ý, nhắc nhở nhau trong học tập, chia sẻ trước lớp và kết quả đạt được sau
một tháng.
1. Nội dung: GV hướng dẫn, HS thực hiện
2. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS.
3. Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ cho cả lớp:
                  
            
                   
             
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, lần lượt thực hiện, o cáo kết quả trước lớp.
- GV nhận xét, tổng kết bài học.
1. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
CẤP ĐỘ ĐÁNH GIÁ
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
Hoàn thành tốt
Nêu được đầy đủ biểu hiện ý nghĩa của tính t giác, tích cực trong
học tập; Thực hiện được những việc làm thể hiện tính t giác, tích cực
học tập; p ý, nhắc nh những bạn biểu hiện chưa tự giác, tích
cực trong học tập để khắc phục một cách hiệu quả; Đánh giá HS
mức hoàn thành tốt khi điểm số trên 7 điểm
Hoàn thành
Nêu được biểu hiện ý nghĩa của tính tự giác, tích cực trong học tập
nhưng còn chưa đủ; Thực hiện được những việc làm thể hiện tính t
giác, tích cực học tập những chưa thường xuyên; Góp ý,nhắc nhở
những bạn biểu hiện chưa tự giác, tích cực trong học tập để khắc
phục nhưng chưa hiệu quả; Đánh giá HS mức độ hoàn thành khi
điểm số từ 5 đến 7 điểm.
Chưa hoàn thành
Chưa nêu được biểu hiện ý nghĩa của tính tự giác, tích cực trong học tập; Chựa thực hiện được
những việc làm thể hiện tính tự giác, tích cực học tập những chưa thường xuyên; Không khả năng
góp ý,nhắc nhở những bạn biểu hiện chưa tự giác, tích cực trong học tập để khắc phục; Đánh giá
HS mức độ hoàn thành khi điểm số dưới 5 điểm.
29
Tuần ..........
Ngày soạn:...../....../......
Ngày dạy:....../......./......
Trường
Họ tên:...................................................
Tổ: KHXH
TÊN BÀI DẠY: BÀI 4: GI CHỮ TÍN
Môn: Giáo dục công dân Lớp 7
(Thời gian thực hiện: 2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Hiểu được chữ tín gì, biểu hiện của chữ tín và vì sao phải giữ chữ tín.
- Phân biệt được hành vi giữ chữ tín không giữ chữ tín.
- Luôn giữ lời hứa với người thân, thầy cô, bạn bè, và người khác một cách
trách nhiệm.
- Phê phán những người không tôn trọng ch tín, không biết giữ chữ tín.
2. Về năng lực:
- Năng lực tự chủ, tự học: tự giác học tâp, lao động, rèn luyện đức tính giữ chữ tín
để được mọi người tin yêu, kính trọng.
- Năng lực điều chỉnh hành vi: nhận ra được, nêu được một s biểu hiện của giữ
chữ tín. Nhận xét, đánh giá được những việc làm đã thể hiện hoặc chưa thể hiện
giữ chữ tín. Từ đó tự điều chỉnh hành vi của bản thân.
- Năng lực phát triển bản thân: thực hiện những việc làm thể hiện giữ chữ tín với
người thân, thầy cô, bạn những người khác.
- Năng lực tìm hiểu tham gia các hoạt động kinh tế - hội: Hiểu được ý nghĩa
của giữ chữ n từ đó luôn biết giữ chữ tín, giữ lời hứa với mọi người để duy trì tốt
mối quan hệ hòa hợp với những người xung quanh; biết xác định công việc, biết sử
30
dụng ngôn ngữ, hợp tác theo nhóm thảo luận về nội dung bài học, biết lắng nghe
phản hồi tích cực trong giao tiếp với các bạn.
3. Về phẩm chất:
- Trung thực: luôn giữ chữ tín, giữ lời hứa, thống nhất giữa lời nói việc làm,
nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân.
- Trách nhiệm: trách nhiệm về lời nói hành động của mình trong học tập
trong cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Thiết bị: Máy tính, tivi, phiếu học tập, các tranh ảnh video nội dung về giữ
chữ tín.
- Học liệu: SGK, SGV, SBT
2. Học sinh:
- Tài liệu: SGK, SBT
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút)
    
a. Mục tiêu: Giúp học sinh tiếp cận nội dung bài học, tạo hứng thú học tập.
b.Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Nội dung cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Em hãy quan sát bức tranh trong SGK
trang 21 cho biết lời dạy của đề cập
đến đức tính nào của con người?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS quan sát tranh suy nghĩ trả lời câu
31
hỏi
- GV quan sát, theo dõi HS thực hiện
- HS nêu ra được những đức tính: ta phải
biết giữ chữ tín, giữ lời hứa, trung thực,
tạo được niềm tin giữa người với người thì
mọi việc mới thành công.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi HS trả lời, HS trong lớp nghe,
nhận xét, trao đổi
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá dẫn vào nội
dung bài học: Lời dạy của ta phải giữ
chữ tín, giữ lời hứa. Vậy giữ chữ tín gì?
sao phải giữ chữ tín, chúng ta đi tìm
hiểu nội dung bài học.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (40 phút)
Hoạt động 2.1: Thế nào giữ chữ tín? Biểu hiện của giữ chữ tín. (15 phút)
          
a. Mục tiêu: HS nhận biết được thế nào giữ chữ tín, biểu hiện của giữ chữ tín.
b. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Nội dung cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS làm việc nhân
- GV gọi 1 HS đọc to câu chuyện trả lời câu
hỏi trong SGK trang 22:
+ Em hãy cho biết chi tiết nào trong câu
1.Thế o giữ chữ tín, biểu
hiện của giữ chữ tín?
32
chuyện cho thấy ch Lành người giữ chữ tín?
+ Thế nào giữ chữ tín?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS đọc chuyện suy nghĩ trả lời câu hỏi
- GV quan sát, theo dõi quá trình HS thực hiện,
gợi ý nếu cần.
- HS nêu được chi tiết cho thấy chị Lành
người giữ chữ tín.
- HS nhận biết được thế o giữ chữ tín,
biểu hiện của giữ chữ tín.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi 1 số HS trình bày kết quả
- HS trong lớp theo dõi, trao đổi, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét đánh giá rút ra khái niệm,
biểu hiện giữ chữ tín.
- GV dẫn chuyển sang hoạt động tiếp theo.
- Chữ tín là sự tin ởng, niềm
tin giữa người với người.
- Giữ chữ tín coi trọng lòng
tin của mọi người đối với mình.
- Biểu hiện của việc giữ chữ tín
biết giữ đúng lời hứa, đúng
hẹn, trung thực, hoàn thành
nhiệm vụ.
Hoạt động 2.2: Ý nghĩa của việc giữ chữ n. (15 phút)
          
a. Mục tiêu:
- HS phân biệt được hành vi giữ chữ tín không giữ chữ tín
- Nêu được ý nghĩa của việc giữ chữ tín.
b.Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Nội dung cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2) Ý nghĩa của việc giữ chữ
33
- GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh trong
SGK trang 22-23, trao đổi cặp đôi trả lời
câu hỏi: (5 phút)
+ Bức tranh nào thể hiện giữ chữ tín chưa
giữ ch tín? Hãy phân biệt hành vi giữ chữ tín
không giữ chữ tín?
+ sao chúng ta phải có trách nhiệm giữ
chữ tín với người thân, thầy cô, bạn
người xung quanh?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- GV cho HS quan sát tranh, trao đổi với bạn
cùng bàn đ trả lời trong thời gian 5 phút.
- GV quan sát, hỗ trợ HS khó khăn trong
học tập.
- HS trả lời:
+ Hình 1, 2, 3 giữ chữ tín. Hình 4 chưa giữ
chữ tín.
+ HS phân biệt được hành vi giữ chữ tín
không giữ chữ tín, nêu được ý nghĩa của việc
giữ chữ tín.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi 1 số HS đại diện trình bày kết quả.
- Hs trong lớp theo dõi, trao đổi nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét đánh giá, chốt nội dung về ý
nghĩa của việc giữ chữ tín dẫn chuyển sang
tín
- Chữ tín trong cuộc sống
cùng quan trọng. Người biết giữ
chữ tín sẽ được mọi người yêu
quý, kính nể dễ dàng hợp tác
với nhau… Người không giữ
chữ tín sẽ không được mọi
người tin tưởng khó được
các mối quan hệ thân thiết, tích
cực.
- Việc giữ chữ tín giúp chúng ta
thêm ý chí, nghị lực tự
hoàn thiện bản thân.
34
hoạt động tiếp theo.
Hoạt động 2.3: Chúng ta cần làm gì để giữ chữ tín? (10 phút)
            
a. Mục tiêu:
- HS biết phê phán những người không tôn trọng chữ tín, không biết giữ
chữ tín. Từ đó rèn luyện thói quen giữ chữ tín
b.Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Nội dung cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc 3 trường hợp trong
SGK trang 23 trả lời câu hỏi:
1. Em suy nghĩ khi gặp các trường
hợp trên?
2. Theo em những người không biết giữ
chữ tín, không tôn trọng chữ tín đáng bị
phê phán không? sao?
3. Làm thế nào để luôn giữ chữ tín với
người thân, thầy cô, bạn bè?
- HS làm việc nhân
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- GV cho HS suy nghĩ trả lời câu hỏi:
1. Các bạn đó không giữ chữ tín, không tôn
trọng chữ tín với người thân, bạn bè.
2. Những người đó đáng b phê phán
không tôn trọng, không giữ đúng lời hứa,
3. Chúng ta cần làm để giữ
chữ n
- Để rèn luyện việc giữ chữ tín,
chúng ta phải giữ lời hứa với
người thân, thầy cô, bạn
người khác một cách trách
nhiệm; đồng thời phê phán
35
không đúng hẹn với bạn, không hoàn thành
nhiệm v với người thân.
3. Từ đó HS nêu ra được những việc làm để
giữ chữ tín với nời thân, bạn bè, thầy cô,
phê phán những người không biết giữ chữ
tín.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi 1 số HS trình bày kết quả
- HS trong lớp lắng nghe, trao đổi nhận
xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chốt nội dung:
làm thế nào để luôn giữ chữ tín.
những người không tôn trọng
chữ tín, không biết giữ chữ tín.
3. Hoạt động 3: Luyện tập (30 phút)
Bài 1: Tìm ca dao, tục ngữ, thành ngữ về chữ tin ứng với các bức tranh rút
ra ý nghĩa
a) Mục tiêu:
- HS trình bày được ý nghĩa của việc giữ chữ tín, thực hiện việc giữ chữ tín
đối với người thân, thầy cô, bạn người khác.
b) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Nội dung cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS quan sát 3 bức tranh
trong SGK trang 24, thảo luận nhanh theo
bàn trả lời câu hỏi:
36
+ Em hãy tìm những câu ca dao, tục ngữ,
thành ngữ về giữ chữ tín ứng với các bức
tranh sau rút ra ý nghĩa.
- GV phát phiếu học tập để HS ghi kết quả
thảo luận
- GV cho thời gian thảo luận 5 phút
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- GV cho HS quan sát tranh, HS thảo luận
ghi kết quả ra phiếu học tập.
- GV quan sát, hỗ trợ HS k khăn trong
học tập
- HS đọc các câu ca dao, tục ngữ về giữ
chữ tín rút ra được ý nghĩa của từng câu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết
quả
- Cả lớp theo dõi, trao đổi, nhận xét
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
- GV tuyên dương những nhóm làm tốt
Các câu ca dao, tục ngữ, thành
ngữ v giữ chữ tín:
1. Nói lời phải giữ lấy lời
Đừng n con bướm đậu rồi lại
bay.
-> Biết giữ lời hứa
2. Chắc như đinh đóng cột.
-> Nói chắc chắn , khẳng định
3. Chữ tín quý hơn vàng.
-> Sự q giá của chữ tín còn
quý hơn vàng, tầm quan trọng
của chữ tín trong cuộc sống
rất lớn.
Bài 2: Đọc các tình huống sau trả lời câu hỏi:
a) Mục tiêu:
- HS phân biệt được hành vi giữ chữ tín không giữ chữ tín, biết phê
phán những hành vi không tôn trọng chữ tín không biết giữ chữ tín.
b) Tổ chức thực hiện:
37
Hoạt động của GV HS
Nội dung cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, đọc 4 tình
huống trong SGk trang 25 trả lời câu
hỏi:
1. Theo em, trong các tình huống trên bạn
nào biết giữ chữ tín, bạn nào chưa biết giữ
chữ tín? sao?
2. Em lời khuyên với những bạn
chưa biết giữ chữ tín trong các tình huống
trên
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- GV cho HS theo dõi, quan sát các tình
huống
- HS quan sát, suy nghĩ trả lời
- HS nêu ra được hành vi giữ chữ tín
không giữ chữ tín, đưa ra được những lời
khuyên chân thành đối với những bạn chưa
giữ chữ tín.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi HS trả lời câu hỏi
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, bổ sung, chốt nội dung
chọn những câu phát biểu hay nhất của HS
về lời khuyên đối với những bạn chưa giữ
- Tình huống biết giữ chữ tín: 2,
3
- Tình huống không biết giữ
chữ tín: 1, 4.
38
chữ tín để chia sẻ trước lớp.
Bài 3: Em hãy đọc những thông tin sau thực hiện các yêu cầu bên dưới:
a) Mục tiêu:
- HS biết phê phán đối với những hành vi không tôn trọng chữ tín, không
biết giữ chữ tín. Từ đó quyết tâm thực hiện hành động giữ chữ tín.
b) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Nội dung cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK
trang 26 thực hiện yêu cầu:
1) Tìm kể tên những mặt hàng Việt
Nam chất lượng cao, uy tín với người
tiêu dùng trong ngoài nước.
2) Nêu suy nghĩ của em về những hành vi
sản xuất, kinh doanh các sản phẩm kém
chất lượng, không đảm bảo uy tín với KH.
3) Viết đoạn văn 7-10 dòng với lời hứa về
việc giữ chữ tín nếu em là người sản xuất
kinh doanh trong tương lai
- GV phát phiếu học tập để HS viết đoạn
văn.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi:
1) HS kể tên những mặt hàng Việt Nam
chất lượng cao, uy tín với người tiêu
39
dùng: Bánh kẹo Hải Châu, dầu thực vật
Tường An, Sữa tươi Vinamilk,…
2) HS nêu lên những suy nghĩ của mình
về hành vi sản xuất kinh doanh kém chất
lượng: làm ảnh hưởng tới sức khỏe người
tiêu dùng, đánh lừa người tiêu dùng, nhân
cách xấu xa,…
3) HS viết đoạn văn dài 7-10 dòng với lời
hứa về việc giữ chữ tín trong vai t em
nhà sản xuất kinh doanh (theo yêu cầu về
hình thức nội dung như môn Ngữ Văn)
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Câu 1, 2: gọi 1 số HS trả lời
- Câu 3: gọi 2-3 em đọc đoạn văn. Số còn
lại GV thu bài về nhà chấm.
- HS trong lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- GV liên hệ thực tế giới thiệu với HS
những hình ảnh, thông tin về 1 số hàng
Việt Nam chất ợng cao được vinh danh:
Ngày 22/03/2022, tại Tp HCM, hội Doanh
nghiệp hàng Việt Nam chất lượng cao đã
công bố danh sách 524 doanh nghiệp được
người tiêu dùng bình chọn hàng Việt
Nam chất lượng cao thuộc đa dạng lĩnh
vực: bánh kẹo, sữa, nước chấm, gia vị, may
mặc, nhựa gia dụng, điện gia dụng,…(Công
40
ty CP bánh kẹo Á châu, Công ty CP sữa
Việt Nam, Công ty CP Sao Thái Dương,…)
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, bổ sung
- GV chọn những đoạn văn hay của HS
chia sẻ trước lớp kết luận.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (15 phút)
Bài 1: Thiết kế sản phẩm
a) Mục tiêu:
- HS vận dụng được những nội dung đã học, quyết tâm thực hiện những
hành động cụ thể về việc giữ chữ tín với người thân, thầy cô, bạn
người khác.
b) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Nội dung cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Em hãy thiết kế s nhắc vic hoặc bảng
ghi chú để ghi chép lời hứa với bản thân
hoặc người khác. Hãy kiểm tra lại kết quả
thực hiện sau 1 tháng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- GV hướng dẫn học sinh thiết kế sổ nhắc
việc trong thời gian 1 tháng:


 
 
 
41
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Sau 1 tháng, GV yêu cầu HS nộp lại sổ
nhắc việc đ GV xem kết quả thực hiện.
- Mời 2-3 em chia sẻ sản phẩm trước lớp
- HS cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá về sản phẩm
- GV ghi nhận, trân trọng thái độ tích cực
trong học tập của các em (có thể lấy làm
điểm kiểm tra thường xuyên)
Bài 2: Thiết kế thông điệp
a) Mục tiêu:
- HS thiết kế một thông điệp dưới dạng đoạn văn, câu khẩu lệnh, tranh
vẽ,… trình bày trước lớp nhằm kêu gọi bạn thực hiện thói quen
đúng giờ.
b) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV HS
Nội dung cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thiết kế một thông điệp
(đoạn văn, câu khẩu lệnh, tranh vẽ,…)
trình bày trước lớp nhằm kêu gọi bạn
thực hiện thói quen đúng giờ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
- Thông điệp của HS thể thể hiện qua
42
đoạn văn, câu khẩu lệnh, tranh vẽ,…đảm
bảo đúng yêu cầu: kêu gọi bạn thực hiện
thói quen đúng giờ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi 1 số HS trả lời câu hỏi
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Gv nhận xét, đánh giá, rút ra những lưu ý
cần thiết
- Chọn những thông điệp hay của HS đ
chia sẻ trước lớp.
- GV tổng kết bài học: gọi 1-2 HS đọc nội
dung ghi nhớ SGK trang 24 hỏi: Bài học
này em cần ghi nhớ những điều gì?
- Về nhà hoàn thiện các bài tập Sổ nhắc
việc.
Tuần ..........
Ngày soạn:...../....../......
Ngày dạy:....../......./......
Trường
Họ tên:...................................................
Tổ: KHXH
BÀI 5: BẢO TỒN DI SẢN VĂN HÓA
MÔN: GDCD 7
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm di sản văn hoá một số loại di sản văn hóa
43
- Giải thích được ý nghĩa của di sản văn hoá đối với con người hội
- Nêu được qui định của pháp luật về quyền nghĩa vụ của tổ chức, các nhân đối
với việc bảo vệ di sản văn hóa
- Nhận biết được trách nhiệm của học sinh trong việc bảo tồn di sản văn hóa
- Liệt được các hành vi vi phạm pháp luật về bảo tồn DSVH cách đấu tranh
ngăn chặn các hành vi đó
- Thực hiện được mộtt số việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để góp phn bảo vệ
DSVH
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn
ngữ,...
- Năng lực chuyên biệt:
+Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật chuẩn mực đạo đức
hội.
+Tự chịu trách nhiệm thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.
+ Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, hội.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: HS ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế
đời sống của bản thân.
- Yêu nước: Tự hào về các di sản văn hóa của dân tộc
- Trách nhiệm: Hành động trách nhiệm với chính mình, ý thức giữ gìn, bảo vệ
những giá trị của di sản thiên nhiên di sản tinh thần cha ông đã dể lại
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU.
1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu power point, màn hình, máy tính, giấy A0, tranh
ảnh
2. Học liệu: Sách giáo khoa GDCD7 , tư liệu báo chí, thông tin, clip...
III. Tổ chức các hoạt động.
1. tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học
thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động:
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
thuật dạy
học
44
A. Hoạt động khởi
động
- Dạy học trực quan sinh động
- thuật đặt
câu hỏi
B. Hoạt động hình
thành kiến thức
- Dạy học theo nhóm
- Dạy học nêu vấn đề giải quyết
vấn đề, dự án
- Thuyết trình, vấn đáp, đàm thoại.
- thuật đặt
câu hỏi
- thuật học
tập hợp tác
C. Hoạt động luyện tập
- Dạy học nêu vấn đề giải quyết
vấn đề.
- Dạy học theo nhóm cặp đôi
- thuật đặt
câu hỏi
- thuật học
tập hợp tác
- thuật động
não
D. Hoạt động vận dụng
- Dạy học nêu vấn đề giải quyết
vấn đề.
- thuật đặt
câu hỏi
….
Hoạt động 1: Hoạt động khởi động( Mở đầu)
* Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
- Kích thích HS tìm hiểu các di sản văn hóa
* Nội dung: GV hướng dẫn HS quan sát tranh.
* Yêu cầu sản phẩm: nhận biết được các loại di sản văn hóa.
* Tổ chức thực hiện:
Hoạt động củagiáo viên học sinh
Nội dung cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua QS 3 bức
tranh
- GV cho HS quan sát tranh trả lời câu hỏi( 3 bức tranh:
Bến Nhà Rồng, Thánh địa Sơn, vịnh Hạ Long
? Địa danh nào gắn với sự kiện lịch sử
? Địa danh nào biểu hiện vẻ đẹp thiên nhiên
? Địa danh nào mang giá trị văn hóa
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc nhân, suy nghĩ, trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận
45
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Bến Nhà Rồng: Tại đây ngày 5/6/1911 Bác H đã ra đi
tìm đường cứu nước
- Vịnh Hạ Long: Ngày 11/11/ 2011 được bầu chọn 1
trong 7 quan thiên nhiên mới của thế giới
- Thánh địa Sơn: công trình kiến trúc phản ánh
tưởng, văn hóa, nghệ thuật, tôn giaó của nhân dân ta thời
phong kiến
GV dẫn dắt vào bài.
GV cho HS đọc thông tin trong SGK/27 và trả lời câu hỏi
- Em cảm nhận như thế nào về Đờn ca tài tử Nam Bộ?
- Ngoài Đờn ca tài tử Nam Bộ, em còn biết những di sản
văn hoá nào?
Câu trả lời: Cảm nhận về Đờn ca tài tử Nam Bộ:
Đờn ca tài tử Nam Bộ một loại hình nghệ thuật dân
gian đặc trưng của vùng đất Nam Bộ, đã gắn với đời
sống của người dân Nam Bộ, từ những ngày đầu mở đất.
Em cảm nhận được một một sức sống bền lâu, lan tỏa khắp
các miền quê, thể hiện tâm hồn phóng khoáng, tình yêu
quê hương đất nước, con người dân đất phương Nam.
- Ngoài Đờn ca tài tử Nam Bộ, em còn biết những di
sản văn hoá như:
- Vịnh Hạ Long
- Quần thể danh thắng Tràng An
- Quần thể Di tích Cố đô Huế
- Nhã nhạc cung đình Huế
- Hát Xoan Phú Thọ
- Dân ca Quan họ Bắc Ninh
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (Khám phá)
Hoạt động của giáo viên học sinh
Nội dung cần đạt
*HĐ1: HD học sinh nắm được khái niệm di sản,
phân biệt các loại di sản.
* Mục tiêu: Giúp hs phân biệt các loại di sản.
* Nhiệm vụ: HS làm việc nhà.
* Phương thức thực hiện: Dự án, đàm thoại
1. Khái niệm di sản văn hóa
DSVH sản phẩm vật chất
tinh thần g trị lịch
sử, văn hoá, khoa học được
lưu truyền từ đời này sang
46
* Yêu cầu sản phẩm: tranh hs sưu tầm, vở ghi.
* Cách tiến hành:
GV chuyển giao nhiệm vụ:
Gv: Cho hs quan sát tranh sgk, trả lời câu hỏi
trong SGK
1. Quần thể di tích Cố đô Huế
Quần thể di tích Cố đô Huế nằm dọc hai bên bờ
sông Hương thuộc thành phố Huế một vài vùng
phụ cận thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế. Đây là trung
tâm văn hoá, chính trị, kinh tế của tỉnh, cố đô của
Việt Nam dưới triều nhà Nguyễn, từ 1802 đến
1945. Với những g trị mang nh toàn cầu của
mình, quần thể di tích Cố đô Huế trở thành di sản
văn hoá đầu tiên của Việt Nam được UNESCO ghi
tên vào danh mục Di sản thế giới năm 1993.
2. Phố cổ Hội An
Hội An được xem như một “bảo tàng sống - bảo
tàng về lịch sử kiến trúc, dân đô thị”, đã trở
thành nguồn tài nguyên, nguồn động lực quan
trọng, tính quyết định, đưa kinh tế, văn hóa,
hội thành phố phát triển vượt bậc.
Phố c Hội An được Bộ Văn hóa cấp Bằng Di
tích Lịch sử - Văn hóa cấp quốc gia vào tháng
3/1985; Tổ chức Khoa học, Giáo dục Văn hóa
của Liên hợp quốc (UNESCO) công nhận Di sản
Văn hóa thế giới vào tháng 12/1999; Thủ tướng
Chính phủ cấp Bằng công nhận Di tích cấp quốc gia
đặc biệt vào đợt 1 (tháng 8/2009). Cho đến nay, Di
sản đô thị Hội An vẫn được bảo tồn khá nguyên vẹn
về cảnh quan, không gian kiến trúc là nơi người
dân sinh sống thường ngày ngay trong lòng di sản
với những phong tục, tập quán, nếp ứng xử, ẩm
thực, sinh hoạt văn hóa truyền thống n được giữ
gìn, trân trọng.
3. Dân ca quan họ Bắc Ninh
Ngày 30/9/2009, hình thức diễn xướng văn hoá
dân gian Quan họ đã được Tổ chức Khoa học, Giáo
dục Văn hóa của Liên hiệp quốc (UNESCO)
vinh danh Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của
đời khác. 2 loại DSVH,
đó là:
47
nhân loại. Đó niềm tự hào động lực to lớn
để Dân ca Quan họ tiếp tục phát triển vượt qua ranh
giới quốc gia lan toả rộng rãi.
4. Không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên
Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên đã
trở thành một Kiệt tác Di sản truyền khẩu phi vật
thể của Nhân loại, bên cạnh niềm tự hào một
trách nhiệm hết sức nặng nề to lớn. Cồng chiêng
vốn tài sản vô giá, được các cộng đồng dân tộc
Tây Nguyên sáng tạo không ngừng phát huy,
trao truyền lại bao đời nay.
Không gian văn hóa Cồng Chiêng Tây Nguyên
trải rộng suốt 5 tỉnh Kon Tum, Gia Lai, Đăk Lăk,
Đăk Nông Lâm Đồng. Chủ nhân của di sản văn
hóa quý giá đặc sắc này 17 dân tộc thiểu số
thuộc nhóm ngôn ngữ Nam Á (Austro-Asian)
Nam đảo (Austronesian) sống trên khu vực cao
nguyên trung bộ của Việt Nam.
Gv: Hãy nhận xét đặc điểm phân loại 4 bức ảnh
trên.
gv: hãy kể tên một số DTLS hoặc DLTC em
biết.
gv: VN những DSVH nào đã được thế giới
công nhận DSVH thế giới?.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh làm việc nhân, trao đổi .
- Giáo viên quan sát hs làm gợi ý các cách xử
cho Hs
- Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của hs
*Báo cáo kết quả:
-Gv yêu cầu hs trả lời
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, kl.
* HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài học.
* Mục tiêu: HS biết được k/n di sản văn hóa.
* Nhiệm vụ: HS theo dõi sgk trả lời câu hỏi
* Nội dung: Thảo luận nhóm, đàm thoại
* Sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học
48
tập, câu trả lời của HS
* Tổ chức thực hiện:
GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh làm việc nhân, thảo luận nhóm
- Giáo viên quan sát hs làm gợi ý các cách xử
cho Hs
- Dự kiến sản phẩm: kq thảo luận của hs
*Báo cáo kết quả:
-Gv yêu cầu các nhóm báo cáo
- Thế nào di sản văn hoá?- Di sản văn hoá ý
nghĩa như thế nào đối với con người hội?-
mấy loại di sản văn hoá? Cho dụ về mỗi loại.
Sản phẩm
- Di sản văn hóa: kết tinh từ kinh nghiệm lao
động sáng tạp ông cha ta đã dày công tạo dựng,
sự nhắc nhở con cháu về cội nguồn dân tộc.
- Di sản văn hoá ý nghĩa đối với con người
hội: đóng vai t quan trọng vào sự nghiệp xây
dựng phát triển văn hóa Việt Nam, góp phần làm
phong phú kho tàng di sản văn hóa thế giới.
- 2 loại di sản văn hoá:
+ Di sản văn hóa phi vật thể như: Quần thể di tích
Cố đô Huế, Phổ cổ Hội An, Thánh địa Mỹ Sơn,
Hoàng thành Thăng Long, Thành Nhà Hồ,…
+ Di sản văn hóa vật thể như: Nhã nhạc cung đình
Huế, Không gian văn hóa Cồng Chiêng Tây
Nguyên, Ca Trù, Tín ngường thờ ng Hùng
Vương,…
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, kl.
Gv: Giới thiệu một số DSVH vật thể. (Hội an, Bến
Nhà Rồng
Gv: DSVH vật thể gì?.
Gv: Cho HS quan sát một số DTLS văn hóa.
Gv: DTLSVH gì?.
Gv: giải thích các từ: di vật cổ vật, bảo vật quốc
a. DSVH phi vật thể:
những sản phẩm tinh thần
giá trị về lch sử, văn
hoá, khoa học được lưu giữ
bằng trí nhớ, chữ viết,
truyền miệng, truyền nghề,
trình diễn các hình thức
lưu giữ, lưu truyền khác.
b. DSVH vật thể: sản
phẩm vật chất giá trị lịch
sử, văn hóa, bao gồm các
DTLS văn hóa, DLTC, các
di vật cổ vật, bảo vật quốc
gia.
+ DTLS văn hoá công
trình xây dựng, địa điểm
các di vật cổ vật, bảo vật
quốc gia. có giá trị lịch sử,
văn hoá, khoa học.
c. DLTC: cảnh quan
thiên nhiên hoặc địa điểm
sự kết hợp giữa cảnh
quan thiên nhiên với công
49
gia.
(Di vật hiện vật được lưu truyền lại g trị về
LS, VH, KH; Cổ vật hiện vật giá trị tiêu biểu
về LS, văn hóa, KH từ 100 năm tuổi trở lên; bảo vật
quốc gia là hiện vật giá trị đặc biệt quý hiếm của
nhà nước).
Gv: Cho Hs quan sát 1 số DLTC.
Gv: Danh lam thắng cảnh là gì? Cho dụ.
GV cho HS đọc thông tin trong SGK
- Em hãy lấy dụ cụ thể v việc thực hiện quyền
nghĩa vụ của tổ chức, nhân trong việc bảo tồn
di sản văn hoá.
=> Luật Di sản văn hóa được Quốc hội nước Cộng
hòa hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ
9 thông qua ngày 29/6/2001 (Luật s
28/2001/QH10), với 74 điều, được chia làm 7
chương, hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/1/2002.
Đây đạo luật quy định hoạt động bảo vệ
phát huy giá trị di sản văn hóa, quyền nghĩa vụ
của tổ chức, nhân đối với di sản văn hóa nước
Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam.
trình kiến trúc giá trị LS
thẩm mĩ, KH.
3. Ý nghĩa đóng vai trò
quan trọng vào sự nghiệp
xây dựng phát triển văn
hóa Việt Nam, góp phần
làm phong phú kho tàng di
sản văn hóa thế giới.
3. Quy định của pháp luật
Nhà nước chính sách bảo
vệ phát huy giá trị di sản
văn hoá nhằm nâng cao đời
sống tinh thần của nhân dân,
góp phần phát triển kinh tế -
hội của đất nước; khuyến
khích tổ chức, nhân trong
nước nước ngoài đóng
góp, tài trợ cho việc bảo vệ
phát huy g trị di sản
văn hoá.
Hoạt động 3: Luyện tập
* Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về di sản văn hóa để làm bài.
* Nhiệm vụ: HS suy nghĩ, trình bày.
* Nội dung: cặp đôi.
* Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời miệng của HS.
* Tổ chức thực hiện:
GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
Bài tập 1
- Hành vi vi phạm pháp luật về bảo tồn đi
sản văn hoá:
c) Lấy cắp cổ vật về nhà cất giấu theo mục
đích nhân.
d) Buôn bán, trao đối, cho tặng cổ vật không
giấy phép.
=> Chúng ta cần phản đối, lên án những
hành vi vi phạm pháp luật về bảo tồn đi sản
3. Bài tập:
Bài tập 1:
50
văn hoá, biện pháp trừng phạt thích đáng
đối với những hành vi đó.
- Những việc làm phù hợp với lứa tuổi để
góp phần bảo vệ di sản văn hoá là:
Không lấy cắp cổ vật, đ vật quý tại các di
tích lịch sử.
Không đập phá, viết vẽ bậy lên các di sản
văn hóa
Giữ gìn sạch đẹp cảnh quản tại các di tích,
danh lam thắng cảnh
Tuyên truyền, nhắc nhở mọi người giữ gìn,
bảo vệ di sản văn hóa.
Bài tập 2:
HS thảo luận theo cặp đôi
Những câu ca dao, tục ngữ về di sản văn
hoá của Việt Nam:
ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày Giỗ T mùng mười tháng Ba
Cổ Loa đất Đế Kinh
Trông ra lại thấy tòa thành Tiên xây.
Bài tập 3:
- Em bạn chia vai xử nh huống theo
gợi ý:
Nếu V T, em nên đem cổ vật đến
quan chức năng để giao nộp cổ vật đó chứ
không được mang về làm của riêng bởi
đây những vật giá trị lịch sử lâu đời của
đất nước ta.
Bài tập 4:
Em hãy viết đoạn văn (7 - 10 dòng) bày tỏ
niềm tự hào về đi sản văn hoá Việt Nam
nêu các việc làm cụ thể của bản thân góp
phần bảo tồn di sản văn hoá.
GV goi HS trình bày bài viết
Anh về Kinh Bắc quê em
nghe quan họ, xem làng nghề
Bài tập 2:
Bài tập 3
Bài tập 4:
51
Quê em lịch lề
sông tắm mát nghề cửi canh.
Đà Nẵng tàu lớn vào ra
Hội An phố đông người bán buôn
Hoạt động 4: Vận dụng
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.
* Nhiệm vụ: HS suy nghĩ, trình bày
* Phương thức thực hiện: nhân
* Sản phẩm: tấm thiệp về phong tục lễ tết của Việt Nam
* Cách tiến hành:
GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
HS vẽ thiệp
HS tiếp nhận nhiệm vụ:
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- chuẩn bị dụng cụ bút, màu vẽ thiệp Tết Nguyên Đán
*Báo cáo kết quả:
HS trình bày thiệp
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, kl.
2. Hãy sưu tầm các tranh ảnh đẹp về di sản văn hoá Việt Nam tạo thành
cuốn sách nh hoặc thực hiện một đoạn phim ngắn về di sản văn hoá tại địa
phương em để giới thiệu với bạn gần xa.
* Gợi ý: Em thể sưu tầm nh các di sản văn hoá Việt Nam ghi các giá trị ý
nghĩa của các di sản văn hóa đó để giới thiệu với bạn gần xa bạn quốc tế.
52
BÀI 6: NHẬN BIẾT CÁC TÌNH HUỐNG GÂY CĂNG THẲNG
Môn: GDCD Lớp 7. Bộ sách CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
(Thời lượng thực hiện: 01 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
1. Kiến thức
- Nêu được các tình huống thường gây căng thẳng
- Nhận diện được các biểu hiện của thể trước các tình huống thường gây
căng thẳng
- Nêu được nguyên nhân, ảnh hưởng của các tình huống thường gây căng
thẳng
- Biết cách ứng phó trước các tình huống thường gây căng thẳng
2. Năng lực
     : Nhận biết được những kỹ năng sống bản,
phù hợp với lứa tuổi.
     Trang bị cho bản thân những k năng sống
bản như để thích ứng, điều chỉnh hòa nhập với cuộc sống.
      Vận dụng được một ch linh hoạt những kiến
thức, năng sống bản đã học hoặc kinh nghiệm đã để giải quyết vấn đề
trong cuộc sống.
        Phát hiện giải quyết được những
tình huống phát sinh trong cuộc sống hàng ngày.
3.Phẩm chất
 Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập; ý thức
vận dụng kiến thức, năng học được nhà trường, trong sách báo từ các
nguồn tin cậy khác vào học tập đời sống hằng ngày.
 : ý thức tìm hiểu sẵn sàng tham gia các hoạt động tuyên
truyền đấu tranh chống bạo lưc học đường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU.
1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu power point, màn hình, máy tính, giấy A0,
tranh ảnh
2. Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập     ,
liệu liên quan.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: Khởi động (M đầu)
53
a. Mục tiêu:
- Tạo được hứng thú với bài học.
- Học sinh bước đầu nhận biết về các tình huống thường gây căng thẳng
thể xảy ra bất cứ lúc nào chuẩn bị vào bài học mới.
- Nêu được các tình huống thường gây căng thẳng hậu quả của những tình
huống đó.
- Nêu được cách ứng phó với một số tình huống thường gây căng thẳng
học sinh đã trải qua.
b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh tiếp cận với bài mới bằng việc
yêu cầu các học sinh trong lớp cùng nhau đọc làm bài tập tình huống trong sách
giáo khoa.

    
    
      
      
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
Học sinh cùng nhau suy ngẫm đưa ra một số tình huống đã xảy ra trong
thực tế đưa ra được hướng giải quyết.
 
               
          
               
              

d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu học sinh làm việc nhân, rồicác học sinh chia sẻ cùng nhau
suy nghĩ về các tình huống thường gây ng thẳng học sinh đã trải qua,và
đứng trước tình huống đó, các em đã làm gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiến hành suy nghĩ trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận
- Giáo viên mời một số học sinh đưa ra các tình huống thường gây căng thẳng
học sinh đã trải qua
- Giáo viên khuyến khích học sinh tìm ra nhiều biểu hiện của các tình huống
thường gây căng thẳng học sinh đã trải qua đưa ra được các cách giải quyết.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên thể đi sâu vào 1-2 tình huống nổi bật
54
- Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề giới thiệu chủ đề bài học: Các em thân
mến:
Trong cuộc đời học sinh, chắc chắn các em ai cũng đã gặp các tình huống
gây căng thẳng học sinh đã trải qua. Vậy trước những tình huống nuy hiểm đó,
ta cần phải làm làm như thế nào, nhờ sự giúp đỡ của ai? Để giải đáp những
thắc mắc này chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Khám phá
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu nội dung các tình huống thường gây căng thẳng.
a. Mục tiêu:
- HS nắm được một số tình huống thường gây căng thẳng
b. Nội dung:
- GV cho học sinh làm việc nhân, cùng nhau đọc các hộp thông tin trong
sách giáo khoa để trả lời câu hỏi trong các trường hợp bên dưới
- Học sinh đọc thông tin, suy nghĩ câu hỏi đưa ra câu trả lời của mình về
hai trường hợp trong SGK
                 
 
        tình huống nào gây căng thẳng? Em
hãy chia sẻ những cảm xúc của em khi gặp các tình huống đó?
               
       
             tình huống nào
gây căng thẳng?
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
- Học sinh đọc thông tin trả lời được câu hỏi
  tình huống gây căng thẳng      
   
        
       tình huống nào gây căng thẳng:
- Mâu thuẫn với bạn bè.
- Bị áp lực học hành.
- Phải làm những việc mình không thích....
Em hãy chia sẻ những cảm xúc của em khi gặp các tình huống đó?
- Mệt mỏi, khó chịu, buồn bã, chán nản....
c)     
                
          
         
       
d. Tổ chức thực hiện:
55
Hoạt động của giáo viên học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu học sinh đọc thông tin bài trả lời
các câu hỏi:
           
       
        tình
huống nào gây ng thng? Em hãy chia sẻ những
cảm xúc của em khi gặp các tình huống đó?
         
          
  
         
   tình huống nào gây ng thẳng?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin, làm việc nhân, và nhóm bàn
ghi kết qu vào vở. GV theo dõi, hướng dẫn HS, phát
hiện các kết quả khác nhau của các nhân.
- GV phát hiện những học sinh có câu trả lời đúng
nhanh nhất, định hướng những học sinh trả lời sai
cần điều chỉnh
Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận
- Giáo viên mời một số học sinh trình bày phần trả
lời câu hỏi của mình
- Giáo viên lựa chọn một số học sinh khác nhận xét
về nội dung phần trình bày của các bạn rút ra kết
luận chung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Giáo viên nhận xét kết quả thảo luận của học sinh
kịp thời động viên đánh giá khích lệ các học sinh
câu trả lời phù hợp.....
- Gv nhận xét đưa ra kết luận về biểu hiện, nguyên
nhân, hậu quả  tình huống nào gây căng thẳng
I. Khám phá
Nhận biết khái niệm,
nguyên nhân, biểu hiện
hậu quả của các tình
huống nào gây căng thẳng.
1. Khái niệm
- Căng thẳng phản ứng
của thể trước những áp
lực cuộc sống hay một yếu
tố nào đó tác động , gây ảnh
hưởng xấu đến thể chất lẫn
tinh thần của con người.
2. Biểu hiện của căng
thẳng:
+ Đau đầu, đau bắp, đổ
mồ hôi, chóng mặt...
+ Mất tập trung, hay quên,
vụng về.
+ Chán nản, lo lắng, buồn
bực
+ Dễ nổi cáu, bực bội, nóng
tính....
3. Nguyên nhân của căng
thẳng:
+ Chủ quan: Suy nghĩ tiêu
cực, thiếu kỹ năng ng phó
với căng thẳng, tự tạo ra áp
lực cho bản thân, mất ngủ,
sử dụng chất kích thích...
+ Khách quan: do môi
trường sống, vọng của ba
mẹ, áp lực học hành thi của,
bạo lực gia đình, học đường.
4. Hậu quả : Căng thẳng tác
động xấu đến sức khỏe (hệ
56
thần kinh,hệ cơ, tim
mạch...), gây rối loạn tinh
thần, ảnh hưởng đến mối
quan hệ với mọi người xung
quanh, lao động, học tập...
3. Luyện tập
1. bài tập 1: Liệt các tình huống gây căng thẳng học sinh thường gặp.
* Mục tiêu:
- Học sinh liệt được  tình huống gây ng thẳng, một số cách khắc
phục các tình huống gây ng thẳng
* Nội dung:
- GV cho học sinh làm việc các nhân theo bàn, cùng quan sát, thảo luận
xác định  tình huống nào gây căng thẳng.
- Học sinh làm việc nhân sau đó thảo luận theo bàn, quan sát hình ảnh, suy
nghĩ câu hỏi đưa ra câu trả lời
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
- Học sinh chỉ ra các tình huống gây căng thẳng
- Một số cách khắc phục các tình huống gây căng thẳng
(1) Kết bạn với bạn tốt, hòa nhập tham gia các nhóm bạn, câu lạc bộ
(2) Tránh xa bạn xấu, phim ảnh, trò chơi bạo lực các tệ nạn hội
(3) Kiềm chế cảm xúc
(4) Khéo léo trong giải quyết hiểu lầm, xích mích
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV cho học sinh làm việc các nhân theo nhóm bàn, cùng quan sát, thảo luận
xác định những việc cần làm để phòng ngừa bạo lực học đường
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
57
- Học sinh làm việc nhân sau đó thảo luận theo bàn, quan sát hình ảnh, suy nghĩ
câu hỏi đưa ra câu trả lời
- GV theo dõi, hướng dẫn HS, phát hiện các kết quả khác nhau của các nhân.
- GV phát hiện các học sinh hoàn thành nhiệm vụ sớm nhất chỉ ra những bạn
chưa tập trung học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận
- Giáo viên gọi một số học sinh trả lời kết quả làm việc của mình.
- Giáo viên lựa chọn những câu trả lời phù hợp để chốt kiến thức
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Giáo viên nhận xét kết quả thảo luận của học sinh kịp thời động viên đánh g
khích lệ các học sinh câu trả lời phù hợp.....
- Gv tổng hợp lại những tình huống gây căng thẳng
Một số cách khắc phục các tình huống gây căng thẳng
2. Bài tập 2:
         
                
                
                 
         
a. Mục tiêu: Học sinh đưa ra được     
b. Nội dung:
- Học sinh làm việc theo nhóm đưa ra     
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh:
- Do hoàn cảnh gia dình khó khăn, H không muốn bố mẹ khổ thêm.
- H chưa nghĩ kỹ không biết rằng nếu mình bỏ học bố mẹ còn buồn khổ
hơn.
- H tự ti, chưa ý chí vững vàng.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, cùng nhau trao đổi suy nghĩ
đưa ra câu trả lời.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh suy nghĩ thảo luận, ghi câu trả lời của mình vào vở ghi.
Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận
GV:
- Yêu cầu 1 vài nhóm HS lên trình bày.
- Hướng dẫn HS cách trình bày, học sinh theo dõi kết quả nhận xét bổ
sung
58
HS:
- Trình bày kết quả trả lời của mình
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
-Học sinh nhận xét phần trình bày của bạn
-Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức.
Bài tập 3:
Đọc tình huống sau trả lời câu hỏi bên dưới:
              
               
               
               
                 

          
            
a. Mục tiêu: Học sinh đưa ra được ý kiến của bản thân mình về một số tình
huống   
b. Nội dung:
- Học sinh làm việc theo theo nhóm, cùng nhau đọc, trao đổi về tình huống
được đưa ra trong sách giáo khoa, thống nhất ý kiến theo nhóm
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh:
- Những phiền phức ồn ào do tiếng ồn nhà bạn hàng m khiến K căng thẳng,
mất ngủ dễ nóng tình nổi cáu.
- Sự căng thẳng khiến K mệt mỏi, khó chịu, bực tức căng thẳng không làm
được việc.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, cùng nhau trao suy nghĩ về các
tình huống và thống nhất ý kiến của cả nhóm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh đọc, suy nghĩ, thảo luận ghi câu trả lời của mình vào vở ghi.
Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS lên trình bày.
- Hướng dẫn HS cách trình bày, học sinh theo dõi kết quả nhận xét bổ
sung
HS:
- Trình bày kết quả trả lời của mình
59
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
-Học sinh nhận xét phần trình bày của bạn
-Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
Bài tập 1:
Vận dụng hiểu biết về nguyên nhân, biểu hiện của căng thẳng để phân tích
một tình huống căng thẳng em từng gặp chia sẻ với các bạn trong lớp.
a. Mục tiêu: Học sinh biết vận dung các kiến thức đã học để để phân tích một
tình huống ng thẳng từng gặp và chia sẻ với các bạn trong lớp.
b. Nội dung:
- Học sinh làm việc nhân tại nhà, bày tỏ những suy nghĩ, tâm của mình
về để phân tích một tình huống căng thẳng từng gặp chia sẻ với các bạn trong
lớp
c. Sản phẩm: bài làm của học sinh học sinh sẵn sàng chia sẻ trước lớp.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu học sinh làm bài tập vào vở, thời gian trả bài, cách thức làm bài.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ tại nhà.
Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận
- Giáo viên ấn định thời gian các học sinh nộp sản phẩm, cách nộp sản phẩm.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
-Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, sản phẩm của học sinh.
Bài tập 2:
Thiết kế một đồ duy về ảnh hưởng của các tình huống gây căng thẳng
đối với bản thân
a. Mục tiêu: Học sinh biết vận dung các kiến thức đã học để thiết kế một
đồ duy về ảnh hưởng của các tình huống gây căng thẳng đối với bản thân.
b. Nội dung:
- Học sinh thể làm việc theo nhóm tại nhà, phần liên hệ chính bản thân
các em
c. Sản phẩm: Bài làm của nhân học sinh hoặc một nhóm học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu học sinh làm việc nhân hoặc thể theo nhóm, mỗi nhóm
1 sản phẩm.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ tại nhà,
60
Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận
- Giáo viên ấn định thời gian các học sinh nộp sản phẩm, cách nộp sản phẩm.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
-Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, sản phẩm của học sinh.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
TÊN BÀI DẠY: ỨNG PHÓ VỚI TÂM CĂNG THẲNG
Môn: GDCD; lớp 7 Bộ sách: Chân trời sáng tạo.
Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Nêu được cách ng phó tích cực khi gặp căng thẳng.
- Thực nh được một số ch ứng phó tích cực với tâm ng thẳng.
2. Về năng lực:
Học sinh được phát triển các năng lực:
      Tự giác thực hiện một số cách ứng phó đúng đắn
trước những tình huống căng thẳng bản thân thể gặp phải trong học tập cuộc sống.
      Nâng cao ý thức tự chủ, kiểm soát được cảm xúc
của bản thân. Thực hành được cách ứng phó trước một số tình huống căng thẳng theo
trình tự các bước.
   Đánh giá, phê phán những nh vi chưa chuẩn mực, vi phạm
đạo đức, nh vi sai trái, y căng thẳng cho mọi người; lên án những hành vi lệch lạc đe
dọa gây ra sự căng thẳng của trẻ em, phụ nữ những người yếu thế. Không sử sụng chất
kích thích, tạo áp lực cho bản thân.
      Hợp c với các bạn trong lớp ứng phó trong các tình
huống căng thẳng (bạo lực học đường, bị đe dọa…); cùng bạn tham gia c hoạt động
trải nghiệm, c hoạt động về KNS để tạo niềm vui, giảm căng thẳng, kh năng xử
ứng phó khi gặp sự căng thẳng trong cuộc sống.
3. Về phẩm chất:
  Luôn rèn luyện nhắc nhở bản thân cần bình tĩnh trước những tình
huống để thể đưa ra cách ng biến phù hợp.
      Luôn can đảm chia sẻ với những người xung quanh,
tìm sự trợ giúp kịp thời nếu i vào tình huống căng thẳng, không được sợ hãi để kẻ xấu
khống chế; cần linh hoạt nhạy bén để bảo vệ bản thân tránh rủi ro đáng tiếc do căng thẳng
quá độ.
  thực hiện đúng nội quy nơi công cộng; chấp hành tốt pháp luật,
không tạo ra sự cang thẳng cho người khác.
61
  u thương, chia sẻ, đồng cảm, giúp đỡ những người gặp phải các tình
huống căng thẳng trong cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU.
1. Thiết bị dạy học: Màn hình tivi, máy nh, phiếu học tập, giấy A0, bút d máy
soi.
2. Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập     ,
liệu o chí, thông tin, clip.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu)
a. Mục tiêu:
- Tạo được hứng thú với bài học.
- Nêu được cách ứng phó với căng thẳng qua các bức tranh.
- K thêm được các cách ứng phó tích cực khi gặp căng thẳng em biết.
b. Nội dung: Giáo viên ớng dẫn học sinh tiếp cận với bài mới bằng cách cho HS
quan sát tranh thực hiện u cầu.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
Câu 1.
Tranh 1: Thư giãn bằng cách chơi trò chơi với các bạn.
Tranh 2: Ngủ để quên đi chuyện buồn.
Tranh 3: Tìm sự tr giúp của thầy cô.
Tranh 4: Luyện tập thể dục thể thao.
Câu 2: Một số ch ứng phó khác như: Viết nhật kí, tâm sự với bạn về tình huống của
mình, chia sẻ với bạn khi nhận thấy bạn dấu hiệu ng thẳng, nghe nhạc….
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu học sinh làm việc nhân.
? Em y chỉ ra các cách thức ứng phó tích cực khi gặp căng thẳng trong những bức
tranh sau: Hãy cho biết bức tranh nào tả cách thức ứng phó tích cực khi gặp căng
thẳng.
62
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiến hành quan sát tranh suy nghĩ trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết qu thảo luận
- Giáo viên mời một s học sinh đưa ra suy nghĩ của mình và giải sao chọn
như vậy
- Giáo viên khuyến khích học sinh đưa ra c phương án khác với sách đưa ra nếu
thấy hợp
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên nhấn mạnh nội dung: Các ch ứng phó với tâm căng thẳng..
- Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề giới thiệu chủ đề bài học: bài học
trước các em đã biết được trong cuộc sống của chúng ta thường nhiều điều gây ra căng
thẳng, làm ảnh hưởng lớn tới thể chất tinh thần chúng ta không thể lường trước
được. Vậy để đối phó với tâm căng thẳng đó, ta cần phải làm làm như thế nào,
nhờ sự giúp đỡ của ai . Để giải đáp những thắc mắc này trò chúng ta cùng tìm hiểu bài
học m nay.
2. Hoạt động 2: Khám phá
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu nội dung: Thế nào ứng phó với tâm căng thẳng?
a. Mục tiêu:
- HS tìm hiểu nh huống căng thẳng, cách ng phó với tâm căng thẳng đó
- Đưa ra được một s cách ứng phó tích cực khác.
b. Nội dung:
63
- GV cho học sinh làm việc theo nhóm, cùng nhau đọc tình huống, suy nghĩ trả lời
được 3 câu hỏi.
Nhóm 1: T gặp phải căng thẳng như thế nào?
Nhóm 2: T đã m để ợt qua sự căng thẳng đó?
Nhóm 3: Nếu T, em còn có cách nào khác để vượt qua sự căng thẳng đó?
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
Nhóm 1: T gặp phải căng thẳng: áp lực học tập, thi cử do bố mẹ luôn kì vọng T đạt
kết quả cao trong học tập; dành nhiều thời gian ôn tập nhưng đến gần ngày thi lại quên
hết những đã học; bạn trêu chọc mọt sách điểm dưới trung bình…
Nhóm 2: T tìm đến phòng Tham vấn học đường, được giáo khuyên: Em nên ôn
bài bằng cách….
Nhóm 3: Nếu T, em còn một số cách ợt qua căng thẳng đó: Lập kế hoạch ôn
tập một cách khoa học, vừa sức; chia sẻ với bố mẹ về những áp lực mình đang phải
trải qua; dành thêm thời gian để nghỉ ngơi, thư giãn thì học tập sẽ hiệu quả hơn;..
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV cho học sinh đọc tình huống trong SGK, phân chia lớp
thành 3 nhóm, thảo luận trong 5 phút, sau đó ghi ra giấy, hết
thời gian nhóm trưởng sẽ thay mặt nhóm lên trình bày.
Nhóm 1: T gặp phải căng thẳng như thế nào?
Nhóm 2: T đã m để ợt qua sự căng thẳng đó?
Nhóm 3: Nếu T, em còn cách nào khác để vượt qua
sự ng thẳng đó?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc tình huống, m việc theo nhóm
- GV theo dõi, hướng dẫn HS, phát hiện kịp thời giúp đỡ nếu
học sinh gặp khó khăn.
- GV phát hiện những nhóm câu trả lời đúng nhanh nhất,
định hướng nhưng học sinh trả lời sai cần điều chỉnh.
Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận
- Giáo viên thể yêu cầu các nhóm cử đại diện lên bảng trình
bày kết quả. Các nhóm tiếp tục nhận xét lẫn nhau
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Giáo viên nhận xét kết quả thảo luận của học sinh kịp thời
động viên đánh giá khích lệ các học sinh u trả lời phù
hợp.....
- Gv nhận xét đưa ra kết quả, cho điểm c nhóm.
Nhóm 1: T gặp phải căng thẳng: áp lực học tập, thi cử do bố
mẹ luôn vọng T đạt kết qu cao trong học tập; dành nhiều
thời gian ôn tập nhưng đến gần ngày thi lại quên hết những gì
I. Khám phá
1. Thế nào ứng phó với
tâm căng thẳng?
64
đã học; bạn trêu chọc mọt sách điểm dưới trung bình…
Nhóm 2: T tìm đến phòng Tham vấn học đường, được
giáo khuyên: Em nên ôn bài bằng cách….
Nhóm 3: Nếu T, em còn một số cách ợt qua căng
thẳng đó: Lập kế hoạch ôn tập một cách khoa học, vừa sức;
chia s với bố mẹ về những áp lực mình đang phải trải
qua; nh thêm thời gian để ngh ngơi, thư giãn thì học tập sẽ
hiệu qu hơn;..
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV cho hs nêu yêu cầu phần 2. Cho học sinh làm bài trên
phiếu học tập.
Ý kiến
Đồng
ý
Không
đồng ý
a) Một cái ôm của bố mẹ thể giúp
chúng ta giải toả được những căng
thẳng trong cuộc sống.
b) Khi căng thẳng, thể đi đâu đó vài
ngày cho nguôi ngoai.
c) Hoà mình vào thiên nhiên với cỏ cây
hoa vui chơi, đùa cùng bạn
những khoảnh khắc tuyệt vời giúp
chúng ta quên đi mọi áp lực.
d) Tập thể dục, th thao mỗi ngày giúp
chúng ta chống lại áp lực, căng thẳng.
e) Không điều trên cuộc đời này
không cách giải quyết. Nếu bạn đã
thực sự cố gắng vẫn chưa giải quyết
được thì hãy hỉ ý kiến chuyên gia để
được giúp đỡ.
g) Lên mạng hội than thở cũng
một ch giải toả nỗi buồn.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin, làm việc theo nhân
- GV theo dõi, ớng dẫn HS.
- GV phát hiện những hs câu trả lời đúng nhanh nhất,
định hướng nhưng học sinh trả lời sai cần điều chỉnh
Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận
- Giáo viên chiếu phiếu học tập của học sinh, nhận xét lẫn
nhau
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
65
Giáo viên nhận xét kết quả, chiếu kết qu
Ý kiến
Đồng ý
Không
đồng ý
a) Một cái ôm của bố mẹ thể giúp
chúng ta giải toả được những căng
thẳng trong cuộc sống.
x
b) Khi căng thẳng, thể đi đâu đó vài
ngày cho nguôi ngoai.
x
c) Hoà mình vào thiên nhiên với cỏ cây
hoa vui chơi, đùa cùng bạn
những khoảnh khắc tuyệt vời giúp
chúng ta quên đi mọi áp lực.
x
d) Tập thể dục, th thao mỗi ngày giúp
chúng ta chống lại áp lực, căng thẳng.
x
e) Không điều trên cuộc đời này
không cách giải quyết. Nếu bạn đã
thực sự cố gắng vẫn chưa giải quyết
được thì hãy xin ý kiến chuyên gia để
được giúp đỡ.
x
g) Lên mạng hội than thở cũng
một ch giải toả nỗi buồn.
x
? sao em đồng ý, không đồng ý với ý kiến trên?
+ Em đồng ý với ý kiến a) cái ôm của bố mẹ sự động
viên lớn lao giúp em thêm động lực quên đi những mệt
mỏi căng thẳng,
+ Em đồng ý với ý kiến b) khi đi đâu đó vài ngày sẽ làm
cho bản thân tránh xa được những yếu tố làm chúng ta căng
thẳng, những chuyến đi sẽ giúp chúng ta thêm những
khoảnh khắc vui vẻ hạnh phúc.
+ Em đồng ý với ý kiến c) khi vui chơi, đùa cùng bạn
sẽ giúp chúng ta quên đi những áp lực trong cuộc sống.
+ Em đồng ý với ý kiến d) khi tập thể dục th thao thường
xuyên sẽ giúp chúng ta bớt căng thẳng.
+ Em đồng ý với ý kiến e) nếu bản thân chúng ta không tự
giải quyết được vấn đề của mình thì hãy tìm sự giúp đỡ của
những người chuyên môn sự hiểu biết.
+ Em không đồng ý với ý kiến g) việc lên mạng hội
than thở hai mặt. Mặt tích cực chúng ta được mọi người
hỏi han động viên. Tuy nhiên cũng mặt tiêu cực đó
66
đôi khi chúng ta sẽ nhận được một vài ý kiến không tốt,
những ý kiến này khiến chúng ta lại rơi vào trạng thái lo lắng
buồn chán.
GV chốt
? Thế nào ứng phó với tâm căng thẳng?
? Em hãy cho biết cách em đã từng áp dụng cách ng phó tích
cực khi gặp căng thẳng trong học tập hoặc giao tiếp với bạn
bè, người thân như thế nào?
- Cách em đã từng áp dụng để ng phó tích cực khi gặp căng
thẳng trong học tập hoặc giao tiếp với bạn , người thân:
+ Đi du lịch cùng người thân.
+ Khi thắc mắc trong học tập em nhờ sự giúp đỡ từ phía
thầy hoặc bạn bè.
+ Sau mỗi giờ học, cùng bạn bè vui chơi.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu nội dung: Các bước ứng phó tích
cực khi gặp căng thẳng.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV cho hs nêu yêu cầu phần 2. Cho học sinh làm bài bằng trò
chơi ghép tranh. GV vẫn chia lớp thành 3 nhóm, chuẩn bị
tranh dán băng dính 2 mặt.
? Em hãy sắp xếp những bức tranh ới đây theo trình tự các
bước ứng phó tích cực khi gặp căng thẳng.
- Ứng phó với m căng
thẳng ch con người
đối diện và vượt qua những
tình huống căng thẳng
trong cuộc sống một cách
tích cực.
2. Các bước ứng phó tích
cực khi gặp căng thẳng.
67
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin, làm việc theo nhóm
- GV theo dõi.
Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận
- Giáo viên trưng bày kết quả của 3 nhóm.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Giáo viên nhận xét, công bố kết quả, tuyên dương đội nhất.
- Trình tự: 5 2 3 4 1
? Em hãy nêu trình tự các ớc ứng phó khi gặp căng thẳng?
Nhiệm vụ 3: Một số cách ứng phó với căng thẳng.
GV cho học sinh xem video ứng phó với căng thẳng (nguồn
youtube)
- Xác định nguyên nhân
gây căng thẳng;
- Đề ra các biện pháp giải
quyết;
- Chọn lọc các giải pháp
khả thi;
- Thực hiện các giải pháp
khả thi;
- Đánh giá kết quả đạt
được.
3. Một số cách ứng phó
với căng thẳng.
- Tập thể dục th thao;
- Có phương pháp học tập
khoa học;
- Cố gắng để những
khoảnh khắc vui vẻ, hạnh
phúc;
- Thường xuyên gần gũi,
hoà mình với thiên nhiên;
- Viết nhật kí;
- Tâm sự với người thân;
- Chia sẻ với bạn
68
? Qua video em thấy những cách nào ứng phó với căng
thẳng?
3. Hoạt động 3: Luyện tập
1. Bài tập 1: Em hãy chia sẻ cách ứng p đã từng áp dụng với một tình huống căng
thẳng trong quá khứ. Em đánh giá như thế o về hiệu qu của cách thức đó?
a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng các kiến thức đã học để chia sẻ một số tình huống
căng thẳng trong thực tiễn, hình thành kỹ ng giải quyết vấn đề trước các tình huống đó;
đánh giá hiệu quả của cách ứng phó.
b. Nội dung:
- Học sinh làm việc nhân để hoàn thành từng nội dung
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh: Học sinh hoàn thiện được bảng thể
hiện
dụ:
- Tình huống: Trước thi chọc học sinh giỏi của huyện, đến gần ngày thi tâm trạng em
rất lo lắng bồn chồn. Đến thi thử, em lo lắng nên đã quên hết những mình đã học
khiến cho kết quả không cao.
- Cách ứng phó của em:
+ Em đã trao đổi tâm sự với chị. Chị của em đã hướng dẫn em cách học hiệu quả
phù hợp.
+ Em tập thể dục mỗi ngày để rèn luyện sức khỏe và giảm căng thẳng.
- Đánh giá hiệu quả:
+ Việc tâm sự với chị giúp em được biện pháp học tập hiệu quả nhất.
+ Tập thể dục giúp em giảm căng thẳng tinh thần thoải mái.
=> Kết quả em đã đạt điểm cao trong thi chọn học sinh giỏi được chọn vào đội
tuyển.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu học sinh m việc nhân.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh làm bài
Bước 3: Báo cáo kết qu thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS n trình bày.
- ớng dẫn HS cách trình bày, học sinh theo dõi kết qu làm việc của bạn khác để
nhận xét b sung
HS:
- Trình bày kết quả m việc của bản thân.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
-Học sinh nhận xét phần trình y bạn
69
-Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức.
2. Bài tập 2:
a. Mục tiêu:
Học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết một s tình
huống trong thực tiễn, hinh thành kỹ ng giải quyết vấn đề trước các tình huống căng
thẳng.
b. Nội dung:
- Học sinh làm việc theo nhóm để hoàn thành từng nội dung tình huống.
  Tình huống 1: Nếu N, em sẽ làm gì?
  Tình huống 2: H nên nói chuyện với bạn như thế o?
 Tình huống 3: P đã chọn cách ứng phó nào? Em có đồng ý không?
sao?
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh: Học sinh hoàn thiện được bảng th hiện
Tình huống 1: Nếu N, em sẽ: trao đổi với giáo viên chủ nhiệm. Nhờ giáo chủ
nhiệm có thể tìm ra số tiền bị mất của bạn H.
Tình huống 2: H nói: Mình không biết sao bạn lại giận tránh mặt nh. thể do
mình phạm phải lỗi lầm đó. Bạn có th nói cho mình để mình biết và sửa được không?
Chúng mình bạn thân, nên điều cũng không nên giấu nhau, phải i cho nhau
biết để cả hai cùng tìm ra cách giải quyết chứ.
Tình huống 3: P đã chọn cách nói chuyện với giáo viên chủ nhiệm nhờ hỗ trợ. Em
rất đồng tình với cách ứng phó của P khi trò chuyện với giáo giải tỏa được những
căng thẳng trong lòng, không những thế giáo cũng thể giúp đỡ hỗ trợ P để P
tiếp tục tham gia câu lạc bộ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh phân chia các thành viên trong nhóm cùng nhau suy nghĩ tìm hiểu để
hoàn thành nội dung được phân ng của nhóm mình
Bước 3: Báo cáo kết qu thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS n trình bày.
- Hướng dẫn HS cách trình bày, học sinh theo dõi kết quả làm việc của nhóm khác
để nhận xét và bổ sung
HS:
- Trình bày kết quả m việc của nhóm
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
-Học sinh nhận xét phần trình y nhóm bạn
-Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
Bài 1.
a. Mục tiêu: Học sinh biết vận dung các kiến thức đã học để ứng phó với căng
thẳng theo c ớc, biết đánh giá cách ứng phó đạt hiệu quả hay không?
70
b. Nội dung:
- Học sinh làm việc nhân .
c. Sản phẩm: bài làm của học sinh biết vận dung các kiến thức đã học để ứng
phó với căng thẳng trong cuộc sống, biết đánh giá cách ng phó đạt hiệu quả hay
không?
Do hoàn cảnh bố mẹ ly n, T phải với ông nay đã già yếu. Đến ngày đóng tiền
học, T ngại không dám xin ông T biết ông còn khó khăn. thế, T bị nộp học
muộn bị các bạn chê cười. Điều đó khiến T rất lo lắng mặc cảm.
- Xác định nguyên nhân: hoàn cảnh khó khăn T không tiền đóng học, nên bị các
bạn chê cười.
- Các biện pháp giải quyết:
+ Nói với bố mẹ mình giúp T đóng tiền học.
+ Cả lớp quyên góp tiền giúp T đóng học.
+ Tìm hiểu nguyên nhân sao T lại nộp tiền học muộn, rồi cùng nhau quyên góp tiền
giúp đỡ T đóng tiền học.
- Chọn lọc các giải pháp khả thi: Biện pháp khả thi đó tìm hiểu nguyên nhân sao
T lại nộp tiền học muộn, rồi thông báo tới các bạn trong lớp cùng nhau quyên góp tiền
giúp đỡ T đóng tiền học.
- Đánh giá kết quả đạt được: Các bạn học sinh trong lớp khi biết do T nộp tiền học
muộn nên đã cùng nhau góp tiền giúp đỡ T đóng học phí. giáo chủ nhiệm còn xin
được suất học bổng trường cho T.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu học sinh làm bài tập vào vở.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ, th tham khảo các ch khác nhau của các bạn
trong lớp
Bước 3: Báo cáo kết qu thảo luận
- Trình bày kết quả m việc của nhân.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, sản phẩm của học sinh.
Bài 2. Em hãy vấn cho một người bạn để giải quyết một tình huống căng thẳng mà
bạn đang gặp phải ghi lại những cảm nhận của bạn v việc vấn của em.
a. Mục tiêu: Học sinh biết vận dung các kiến thức đã học để vấn cho bạn; ghi lại cảm
nhận của bạn về việc vấn của bản thân?
b. Nội dung:
- Học sinh làm việc nhân tại nhà.
71
c. Sản phẩm: i làm của học sinh
Gợi ý:
- Tình huống: thi học 2 sắp tới, nhưng n H người thân mất khiến H rất buồn
nên không học hành được cả. Đến gần ngày thi, H cuống cuồng ôn thi nhưng
không học được bao nhiêu. H rất lo lắng căng thẳng.
- Nguyên nhân thực sự gây ra tình huống đó: Nhà H người mất khiến tâm trạng H
buồn bã nên không học hành được cả.
- Những giải pháp:
+ Trao đổi nh thầy tham vấn phương pháp học tập hiệu quả.
+ Nói chuyện này với bố mẹ.
+ Đi chơi để giải tỏa căng thẳng.
- Giải pháp khả thi nhất: Trao đổi với thầy nhờ thầy tham vấn phương pháp
học tập hiệu quả.
- Cảm nhận của bạn về việc vấn của em: Bạn rất vui cảm kích khi nhận được sự
hỗ trợ vấn của em.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu học sinh làm bài tập o vở, thời gian trả bài, cách thức làm bài, làm
sổ. Khuyến khích các cách làm sáng tạo phù hợp
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ tại nhà.
Bước 3: Báo cáo kết qu thảo luận
- Giáo viên ấn định thời gian các học sinh nộp sản phẩm, cách nộp sản phẩm
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
TÊN BÀI DẠY:
PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNG
Môn: GDCD; lớp 7 Bộ sách: Chân trời sáng tạo.
Thời gian thực hiện: 4 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Nêu được các biểu hiện của bạo lực học đường; nguyên nhân tác hại của bạo
lực học đường.
- Nêu được một số quy định bản của pháp luật liên quan đến phòng, chống bạo
lực học đường.
- Biết cách ứng phó trước, trong sau khi bị bạo lực học đường.
- Tham gia các hoạt động tuyên truyền phòng, chống bạo lực học đường do nhà
trường, địa phương tổ chức.
- Phê phán, đấu tranh với những hành vi bạo lực học đường; sống tự chủ, không thể
bị lôi kéo tham gia bạo lực học đường.
72
2. Về năng lực:
Học sinh được phát triển các năng lực:
      Tự giác thực hiện nội quy, quy định của trường, lớp.
Ứng phó tích cực khi gặp bạo lực học đường.
      Nâng cao ý thức tự chủ, kiểm soát được cảm xúc
của bản thân, không bị lôi kéo tham gia bạo lực học đường. Thực hành được ch ứng
phó trước bạo lực học đường.
   Đánh giá, phê phán những nh vi chưa chuẩn mực, vi phạm
đạo đức, nh vi sai trái, n án những hành vi lệch lạc đe dọa gây bạo lực học đường.
      Hợp c với các bạn trong lớp ứng phó trong các tình
huống bạo lực học đường, bị đe dọa…); cùng bạn tham gia các hoạt động trải nghiệm,
các hoạt động về KNS để tạo niềm vui, tình đoàn kết, khả năng xử ứng phó khi
gặp bạo lực học đường.
3. Về phẩm chất:
  Luôn rèn luyện nhắc nhở bản thân cần bình tĩnh trước những tình
huống bạo lực để thể đưa ra cách ứng biến phù hợp.
      Luôn can đảm chia sẻ với những người xung quanh,
tìm sự trợ giúp kịp thời nếu rơi vào tình huống bạo lực; cần linh hoạt nhạy bén để bảo vệ
bản thân tránh rủi ro đáng tiếc do bạo lực học đường gây ra.
  thực hiện đúng nội quy nơi công cộng; chấp hành tốt pháp luật,
không tạo ra mâu thuẫn với người khác.
  u thương, chia sẻ, đồng cảm, giúp đỡ những người gặp phải các tình
huống bạo lực trong cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU.
1. Thiết bị dạy học: Màn hình tivi, máy nh, phiếu học tập, giấy A0, bút d máy
soi.
2. Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập     ,
liệu o chí, thông tin, clip.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: M đầu
a. Mục tiêu:
- Tạo được hứng thú với bài học.
- Nêu được hành vi nào chưa phù hợp trong bức tranh giải thích.
b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh tiếp cận với bài mới bằng cách cho
HS quan sát tranh thực hiện yêu cầu.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
- Những hành vi chưa p hợp của các bạn học sinh :
+ Dọa nạt bạn học sinh nữ.
+ Quay phim, chụp ảnh nh vi dọa nạt đó.
73
- Hành vi đó sẽ gây ra tâm căng thẳng, sợ hãi cho bạn nữ; tổn thương về mặt tinh thần;
thậm chí thể gây ra hậu quả đáng tiếc.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu học sinh làm việc nhân.
? Theo em, những bạn học sinh trong bức tranh dưới đây những hành vi nào chưa
phù hợp? sao?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiến hành quan sát tranh suy nghĩ trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết qu thảo luận
- Giáo viên mời một s học sinh đưa ra suy nghĩ của mình và giải sao chọn
như vậy
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên nhấn mạnh nội dung: Trường học thân thiện, hạnh phúc mong
ước của tất cả mọi người. Nhiệm vụ phòng, chống bạo lực học đường sẽ hiệu quả hơn
nếu chúng ta suy nghĩ, thái độ, nh vi đúng phù hợp. Vậy bạo lực học đường gì?
Biểu hiện, nguyên nhân của như thế nào? Giải pháp cho vấn đề này ra sao? Cô trò ta
sẽ cùng đi tìm câu trả lời trong i học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Khám phá
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu nội dung: Biểu hiện bạo lực học đường?
a. Mục tiêu:
- HS tìm nêu được khái niệm về bạo lực học đường.
74
- Đưa ra được biểu hiện của bạo lực học đường.
b. Nội dung: GV cho học sinh làm việc nhân theo nhóm, cùng nhau quan sát
tranh; đọc tình huống, suy nghĩ trả lời được câu hỏi.
Câu 1: Gọi tên các hành vi bạo lực học đường trong các bức tranh trên.
Câu 2: Đọc tình huống tìm biểu hiện của bạo lực học đường từ 3 tình huống trên.
Nhóm 1: Tình huống 1
Nhóm 2: Tình huống 2
Nhóm 3: Tình huống 3
? Kể thêm một vài biểu hiện khác của bạo lực học đường?
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
Câu 1:
Gọi tên các hành vi bạo lực học đường:
+ Tranh 1: Đánh đập bạn
+ Tranh 2: Dùng lời nói để trêu chọc bạn
+ Tranh 3: Bắt nạt, trấn lột bạn
+ Tranh 4: Nói xấu sau lưng và lan truyền về những tin tức bịa đặt.
Câu 2:
Nhóm 1: Tình huống 1
+ Đặt điều, nói xấu N.
+ Rủ bạn không chơi với N.
Nhóm 2: Tình huống 2
+ Hành vi nói xấu lập,
+ lảng tránh T .
Nhóm 3: Tình huống 3
+ Xúc phạm danh dự
+ gạt chân làm H bị ngã, tổn hại đến thể chất.
? Kể thêm một vài biểu hiện khác của bạo lực học đường?
- Kéo kết phái đến đánh bạn
- Nói xấu, chê bai, chế giễu bạn
- Tung tin đồn không chính xác về bạn
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu học sinh làm việc nhân.
? Gọi tên c hành vi bạo lực học đường trong các bức
tranh trên.
I. Khám phá
1. Biểu hiện bạo lực học
đường?
75
? Ngoài những hành vi trên em còn biết đến những hành vi
nào khác?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát tranh, m việc nhân.
Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận
- Giáo viên gọi hs báo cáo
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Giáo viên cho hs nhận xét câu trả lời của bạn, gv nhận xét
kết quả của học sinh kịp thời động viên đánh giá khích lệ
các học sinh câu trả lời phù hợp...
- Gọi tên các hành vi bạo lực học đường:
+ Tranh 1: Đánh đập bạn
+ Tranh 2: Dùng lời nói để trêu chọc bạn
+ Tranh 3: Bắt nạt, trấn lột bạn
+ Tranh 4: Nói xấu sau lưng lan truyền về những tin tức
bịa đặt.
- lập, xua đuổi bạn…
Nhiệm vụ 1. b)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm.
? Đọc tình huống tìm biểu hiện của bạo lực học đường
từ 3 tình huống trên.
Nhóm 1: Tình huống 1 sgk trang 42
Nhóm 2: Tình huống 2
76
Nhóm 3: Tình huống 3
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc tình huống, m việc theo nhóm
- GV theo dõi, ớng dẫn HS, phát hiện kịp thời giúp đỡ
nếu học sinh gặp khó khăn.
- GV phát hiện những nhóm câu trả lời đúng nhanh
nhất, định ớng nhưng học sinh trả lời sai cần điều chỉnh.
Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận
- Giáo viên thể yêu cầu các nhóm cử đại diện lên bảng
trình bày kết quả. Các nhóm tiếp tục nhận xét lẫn nhau
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Giáo viên nhận t kết quả thảo luận của học sinh kịp thời
động viên đánh giá khích lệ các học sinh câu trả lời phù
hợp.....
- Gv nhận xét đưa ra kết quả, cho điểm c nhóm.
Tình huống 1
+ Đặt điều, nói xấu N.
+ Rủ bạn không chơi với N.
Tình huống 2
+ Hành vi nói xấu lập,
+ lảng tránh T .
Tình huống 3
77
+ Xúc phạm danh dự
+ gạt chân làm H bị ngã, tổn hại đến thể chất.
? Kể các biểu hiện của bạo lực học đường?
- Biểu hiện:
+ Các hành vi bạo lực thể
chất: nh hạ, ngược đãi,
đánh đập; xâm hại thân
thể, sức khoẻ c hành
vi khác cố ý gây tổn thất
về thể chất của người
khác.
+ Các hàng vi bạo lực tinh
thần: lăng mạ, xúc phạm
danh dự, nhân phẩm,
lập, xua đuổi các hành
vi cố ý gây tổn thất v tinh
thần người khác.
+ Hành vi chiếm đoạt, huỷ
hoại gây tổn thất tài sản
của người khác.
+ Ccas hành vi bạo lực
trực tuyến: nhắn tin, gọi
điện, sử dụng hình ảnh
nhân để uy hiếp, đe doạ,
ép buộc người khác phải
làm theo ý mình…; lập
hoặc tham gia các hội
nhóm để lập, tẩy chay
một nhân hoặc nhóm
khác.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu nội dung: Nguyên nhân của hành vi bạo lực học đường?
a. Mục tiêu:
- HS chỉ ra được nguyên nhân của bạo lực học đường.
b. Nội dung: GV cho học sinh làm việc nhân quan sát tranh; đọc tình huống, suy
nghĩ trả lời được câu hỏi.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
78
Trả lời:
Nguyên nhân của hành vi bạo lực học đường:
+ Thường xuyên xem, chơi các trò chơi điện tử có tính bạo lực
+ Sự thiếu quan tâm từ phía gia đình.
+ Sự phát triển tâm lứa tuổi.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
? Nêu các nguyên nhân của hành vi bạo lực học đường.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin, làm việc theo nhân
- GV theo dõi, ớng dẫn HS.
- GV phát hiện những học sinh câu trả lời đúng nhanh
nhất, định ớng nhưng học sinh trả lời sai cần điều chỉnh
Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận
- Giáo viên cho học sinh trình bày suy nghĩ của mình, nhận xét
2. Nguyên nhân gây
ra bạo lực học
đường.
79
lẫn nhau
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Giáo viên nhận xét kết quả, chiếu kết qu
Nguyên nhân của hành vi bạo lực học đường:
+ Thường xuyên xem, chơi các trò chơi điện tử có tính bạo lực
+ Sự thiếu quan tâm từ phía gia đình.
+ Sự phát triển tâm lứa tuổi.
- Tình huống 1: Nguyên nhân do H bị ảnh hưởng tiêu cực từ
phim ảnh nội dung bạo lực.
- Tình huống 2: Nguyên nhân do không nhận thức đúng đắn,
luôn cho mình mạnh nhất.
GV chốt kiến thức
- Nguyên nhân chủ
quan:
+ Thiếu hụt năng
sống,
+ Thiếu sự trải
nghiệm,
+ Thích thể hiện bản
thân,
+ Tính cách nông
nổi, bồng bột.
+ Sự phát triển của
tâm lứa tuổi.
- Nguyên nhân
khách quan:
+ Thiếu sự quan
tâm, giáo dục của
gia đình;
+ Những tác động
tiêu cực từ môi
trường.
80
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu nội dung: Hậu quả của hành vi bạo lực học đường?
a. Mục tiêu:
- HS chỉ ra được hậu quả của bạo lực học đường.
- Đánh giá được hành vi nào đúng, hành vi nào sai.
b. Nội dung: GV cho học sinh làm việc theo nhóm chuyên gia với 3 tình huống.
Hậu qu do bạo lực gây ra t các tình huống.
Tình huống 3 SGK T 42
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
- Nhóm 1: Tình huống 1: Hậu quả dẫn đến mối quan hệ giữa H bạn không yên bình,
H bị nhà trường cảnh cáo.
- Nhóm 2: Tình huống 2: Hậu quả V không được sự yêu mến của các bạn xung
quanh.
- Nhóm 3: Tình huống 3 SGK T 42:
Hậu qu gây ra cho N:
+ N bị tổn thương về mặt tâm lí: luôn cảm thấy lo lắng, tự ti,…
+ N ngại giao tiếp với mọi người xung quanh.
+ Kết quả học tập bị ảnh ởng.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV cho học sinh đọc nh huống trong SGK, phân chia
lớp thành 3 nhóm, thảo luận trong 5 phút, sau đó ghi ra
3. Hậu quả bạo lực học
đường gây ra.
81
giấy, hết thời gian các thành viên trong nhóm sẽ di chuyển
tại nhóm mới theo 3 u Xanh, Đỏ, Vàng. Khi hết giờ 1
bạn sẽ thay mặt nhóm n trình bày.
Tình huống 3 SGK T
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc tình huống, m việc theo nhóm
- GV theo dõi, hướng dẫn HS, phát hiện kịp thời giúp đỡ
nếu học sinh gặp khó khăn.
- GV phát hiện những nhóm câu tr lời đúng nhanh
nhất, định hướng nhưng học sinh trả lời sai cần điều chỉnh.
Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận
- Giáo viên thể yêu cầu c nhóm c đại diện lên bảng
trình bày kết quả. Các nhóm tiếp tục nhận xét lẫn nhau
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm v
Giáo viên nhận xét kết qu thảo luận của học sinh kịp
thời động viên đánh giá khích lệ các học sinh có câu trả
lời phù hợp.....
- Gv nhận xét đưa ra kết quả, cho điểm các nhóm.
- Tình huống 1: Hậu quả dẫn đến mối quan hệ giữa H
bạn không yên nh, H bị nhà trường cảnh cáo.
- Tình huống 2: Hậu quả V không được sự yêu mến
của các bạn xung quanh.
- Tình huống 3 SGK T 42:
Hậu quả gây ra cho N:
+ N bị tổn thương về mặt tâm lí: luôn cảm thấy lo lắng, tự
ti,…
82
+ N ngại giao tiếp với mọi người xung quanh.
+ Kết quả học tập bị ảnh ởng.
GV cho hs đọc thông tin 2, 3, 4
? Quy định xử phạt?
- Từ đủ 14 tuổi đến 16 tuổi sẽ bị xử phạt hành chính với
các hành vi vi phạm hành chính cố ý…
- Từ đủ 14 tuổi đến 16 tuổi chịu trách nhiệm hình sự về
tội phạm nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng…
? Hậu quả bạo lực học đường gây ra?
- Đối với người gây ra bạo
lực học đường: có thể bị tổn
hại v thể chất, tinh thần; b
lệch lạc về nhân cách; chịu
trách nhiệm kỉ luật, thậm chí
bị truy cứu trách nhiệm
hình sự nếu gây ra hậu quả
đặc biệt nghiêm trọng.
- Đối với người bị bạo lực
học đường: có thể bị tổn thất
về th chất, tinh thần (trầm
cảm, sợ i, tự ti…), giảm sút
kết qu học tập…
- Đối với gia đình, hội bạo
lực học đường thể gây ra
không khí căng thẳng, bất an,
tổn hại về vaath chất; hội
thiếu an toàn, lành mạnh.
Nhiệm vụ 4: Tìm hiểu nội dung: Biện pháp ng phó với bạo lực học đường?
a. Mục tiêu:
- HS đưa ra được biện pháp phòng ngừa bạo lực học đường.
- Biện pháp hỗ trợ người bị bạo lực học đường.
- Đưa ra cách xử phù hợp trong tình huống cụ thể.
b. Nội dung: GV cho học sinh m việc cá nhân. Đưa ra biện pháp khi đọc thông tin
1 SGK T43. Đưa ra cách xử phù hợp trong tình huống SGK T44.
? những biện pháp nào để hỗ trợ người học nguy bị bạo lực học đường cách
can thiệp khi xảy ra bạo lực học đường.
? Người độ tuổi vị thành niên sẽ bị xử như thế o khi gây ra bạo lực học đường?
? Em hãy đưa ra những cách ứng xử phù hợp cho các tình huống sau:
Tình huống 1: Em sẽ làm gì, nếu thành viên của đội thắng, thành viên của đội thua?
83
Tình huống 2:
1/ Em nhận t về nh vi của các bạn trong tình huống trên?
2/ Nếu N, em sẽ m ?
Tình huống 3: Nếu bạn thân của H tình cờ biết chuyện, em sẽ làm gì?
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
câu 1.
- Biện pháp hỗ trợ người học nguy b bạo lực học đường:
+ Phát hiện kịp thời người học nh vi gây gổ, nguy gây bạo lực học đường,
người học nguy bị bạo lực học đường
+ Đánh giá mức độ nguy cơ, hình thức bạo lực thể xảy ra để biện pháp ngăn chặn,
hỗ trợ cụ thể
+ Thực hiện tham vấn, tư vấn cho người học nguy cơ bị bạo lực gây ra bạo lực
nhằm ngăn chặn, loại bỏ nguy cơ xảy ra bạo lực.
- Cách can thiệp khi bạo lực học đường xảy ra:
+ Đánh giá bộ về mức độ tổn hại của người học, đưa ra nhận định về tình trạng hiện
thời của người học;
+ Thực hiện ngay các biện pháp tr giúp, chăm sóc y tế, vấn đối với người học bị bạo
lực; theo dõi, đánh giá sự an toàn của người bị bạo lực
+ Thông báo kịp thời với gia đình người học để phối hợp xử lí; trường hợp vụ việc ợt
quá khả ng giải quyết của s giáo dục thì thông báo kịp thời với quan ng an,
Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn các quan liên quan để phối hợp xử lý theo
quy định của pháp luật.
Câu 2:
- độ tuổi vị thành niên, khi gây ra bạo lực học đường sẽ bị xử như sau:
+ Đối với người chưa đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi thì sẽ bị xử phạt cảnh o.
+ Đối với người đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm
rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
+ Đối với người chưa đủ 15 tuổi gây thiệt hại còn cha, mẹ thì cha, mẹ phải bồi
thường toàn b thiệt hại.
Câu 3:
- Tình huống 1:
+ Nếu thành viên của đội thắng em sẽ bảo toàn đội nhờ trọng tài xem t lại tình
huống chơi bóng bằng tay đó để được kết quả chính xác nhất. nếu trong tình
huống đó trọng tài đã xử sai thì đội mình chiến thắng cũng không vẻ vang đội bạn
cũng không công nhận sự chiến thắng đó.
84
+ Nếu thành viên đội thua em sẽ khuyên mọi người n bình tĩnh không được làm như
thế. Chúng ta nên nhờ trọng tài xem xét lại tình huống đó để được kết quả chính xác
nhất.
- Tình huống 2:
1/ Hành vi của các bạn hành vi bạo lực học đường, các bạn đang đánh đập, xâm hại
thân thể của bạn mình.
2/ Nếu N, em sẽ đến kêu các bạn dừng tay lại nói các bạn nếu không dừng tay sẽ
đi báo với thầy cô. Nếu các bạn vẫn không dừng tay lại em sẽ chạy ngay đi tìm thầy
hoặc người lớn can thiệp.
Tình huống 3: Nếu bạn thân của H tình cờ biết chuyện: em sẽ:
- Đến an ủi H và theo dõi sự việc xem ai người đã để lại thư đó.
- Tìm gặp nói chuyện với bạn đó rằng việc làm của bạn sai, bạn đang cố ý lăng mạ,
dùng lời lẽ lời xúc phạm đến bạn học của mình, đây hành vi bạo lực học đường.
- Nếu bạn kia tiếp tục tái phạm hành vi lăng mạ H, em sẽ trao đổi với giáo viên chủ
nhiệm để nhờ giúp đỡ.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu học sinh làm việc cá nhân.
Đọc thông tin 1, 2, 3, 4 SGK T43, 44.
? những biện pháp nào để hỗ trợ người học
nguy bị bạo lực học đường ch can
thiệp khi xảy ra bạo lực học đường.
? Nời độ tuổi vị thành niên sẽ bị xử như
thế nào khi gây ra bạo lực học đường?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiến hành quan sát tranh suy nghĩ
trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết qu thảo luận
- Giáo viên mời một số học sinh đưa ra suy
nghĩ của mình.
- Giáo viên khuyến khích học sinh đưa ra
các phương án khác với sách đưa ra nếu thấy hợp
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
Giáo viên nhận t kết quả thảo luận của học
sinh kịp thời động viên đánh giá khích lệ các học
4. Biện pháp ứng phó với bạo lực học
đường.
85
sinh câu trả lời phù hợp.....
- Gv nhận xét đưa ra kết quả.
câu 1.
- Biện pháp h trợ người học nguy bị bạo
lực học đường:
+ Phát hiện kịp thời người học hành vi gây
gổ, nguy gây bạo lực học đường, người
học nguy bị bạo lực học đường
+ Đánh giá mức độ nguy cơ, hình thức bạo lực
thể xảy ra để biện pháp ngăn chặn, hỗ trợ
cụ thể
+ Thực hiện tham vấn, vấn cho người học
nguy bị bạo lực và gây ra bạo lực nhằm ngăn
chặn, loại bỏ nguy xảy ra bạo lực.
- Cách can thiệp khi bạo lực học đường xảy ra:
+ Đánh giá bộ về mức độ tổn hại của người
học, đưa ra nhận định về tình trạng hiện thời của
người học;
+ Thực hiện ngay các biện pháp tr giúp, chăm
sóc y tế, vấn đối với người học bị bạo lực;
theo i, đánh giá sự an toàn của người b bạo
lực
+ Thông báo kịp thời với gia đình người học để
phối hợp xử lí; trường hợp vụ việc vượt quá khả
năng giải quyết của sở giáo dục thì thông o
kịp thời với quan công an, Uỷ ban nhân n
xã, phường, thị trấn các quan liên quan để
phối hợp xử theo quy định của pháp luật.
Câu 2:
- độ tuổi vị thành niên, khi gây ra bạo lực học
đường sẽ bị xử như sau:
+ Đối với người chưa đủ 14 tuổi đến dưới 16
tuổi thì sẽ bị xử phạt cảnh cáo.
+ Đối với người đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải
chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm
trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
86
+ Đối với người chưa đủ 15 tuổi gây thiệt hại
còn cha, mẹ thì cha, mẹ phải bồi thường toàn bộ
thiệt hại.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm.
Đọc tình huống SGK T 44.
? Em hãy đưa ra những cách ứng xử phù hợp
cho các tình huống sau:
Nhóm 1: Tình huống 1: Em sẽ làm gì, nếu là
thành viên của đội thắng, thành viên của đội
thua?
Nhóm 1: Tình huống 2:
1/ Em nhận xét gì về hành vi của các bạn
trong tình huống trên?
2/ Nếu N, em sẽ m ?
Nhóm 1: Tình huống 3: Nếu bạn thân của H
tình cờ biết chuyện, em sẽ làm gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc tình huống, m việc theo nhóm
- GV theo dõi, hướng dẫn HS, phát hiện kịp thời
giúp đỡ nếu học sinh gặp khó khăn.
- GV phát hiện những nhóm câu tr lời đúng
nhanh nhất, định hướng nhưng học sinh trả lời
sai cần điều chỉnh.
Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận
- Giáo viên th yêu cầu các nhóm cử đại diện
lên bảng trình bày kết quả. Các nhóm tiếp tục
nhận xét lẫn nhau
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm v
Giáo viên nhận t kết quả thảo luận của học
sinh kịp thời động viên đánh giá khích lệ các học
sinh câu trả lời phù hợp.....
- Gv nhận xét đưa ra kết quả, cho điểm các
nhóm.
Câu 3:
- Tình huống 1:
+ Nếu thành viên của đội thắng em sẽ bảo
toàn đội nhờ trọng tài xem xét lại nh huống
chơi bóng bằng tay đó để được kết quả chính
87
xác nhất. nếu trong tình huống đó trọng tài đã
xử sai thì đội mình chiến thắng cũng không vẻ
vang đội bạn cũng không công nhận sự
chiến thắng đó.
+ Nếu thành viên đội thua em sẽ khuyên mọi
người n bình tĩnh không được làm như thế.
Chúng ta nên nhờ trọng tài xem xét lại tình
huống đó để được kết quả chính xác nhất.
- Tình huống 2:
1/ Hành vi của các bạn hành vi bạo lực học
đường, các bạn đang đánh đập, xâm hại thân thể
của bạn mình.
2/ Nếu N, em sẽ đến u các bạn dừng tay
lại nói các bạn nếu không dừng tay sẽ đi báo
với thầy cô. Nếu các bạn vẫn không dừng tay lại
em s chạy ngay đi m thầy hoặc người lớn
can thiệp.
Tình huống 3: Nếu bạn thân của H tình cờ
biết chuyện: em sẽ:
- Đến an ủi H và theo dõi s việc xem ai
người đã để lại thư đó.
- Tìm gặp nói chuyện với bạn đó rằng việc
làm của bạn sai, bạn đang cố ý lăng mạ, dùng
lời lẽ lời xúc phạm đến bạn học của mình,
đây hành vi bạo lực học đường.
- Nếu bạn kia tiếp tục tái phạm hành vi lăng mạ
H, em s trao đổi với giáo viên chủ nhiệm để
nhờ giúp đỡ.
? Em hãy đưa ra cách ứng phó với bạo lực học
đường?
+ Trước khi xảy ra bạo lực: cần cố
gắng để giải quyết mâu thuẫn hoặc
nhờ người lớn can thiệp.
+ Trong khi xảy ra bạo lực: nhanh
chóng ròi khỏi vị trí, nh huống nguy
hiểm kịp thời nhờ sự hỗ trợ của
người khác.
+ Sau khi xảy ra bạo lực: nh sự trợ
giúp của gia đình, nhà trường về sức
khoẻ, tâm nếu thấy bất ổn.
- Tuyên truyền về việc phòng, chống
bạo lực học đường trách nhiệm của
88
GV nhấn mạnh: điều này được qui định rất
trong ngh định 80/2017/NĐ-CP ngày
17/7/2017 của Chính phủ (điều 6)
mỗi học sinh, gia đình, n trường
hội. Khi chứng kiến bạo lực học
đường cần kịp thời hôc tr nạn nhân
trong kh năng phù hợp hoặc thông
báo cho những người liên quan đến để
can thiệp, giải quyết.
- Học sinh bạo lực học đường phải
chịu mọi hậu quả mình gây ra theo
qui định của pháp luật.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
1. Bài tập 1:
Em hãy tranh luận cùng bạn về những ý kiến sau:
a. Mục tiêu:
Học sinh vận dụng các kiến thức đã học để đưa ra ý kiến tranh luận về
1 số tình huống.
b. Nội dung:
- Học sinh làm việc nhân để hoàn thành từng nội dung
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh:
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu học sinh m việc nhân.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh làm bài
Bước 3: Báo cáo kết qu thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS n trình bày.
- ớng dẫn HS cách trình bày, học sinh theo dõi kết qu làm việc của bạn khác để
nhận xét b sung
HS:
- Trình bày kết quả m việc của bản thân.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
-Học sinh nhận xét phần trình y bạn
-Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức.
Trả lời:
- Hành vi a) Chế giễu bạn trên mạng hội hay qua tin nhắn nh vi bạo lực học
đường đây nh vi lăng mạ, c phạm đến danh dự nhân phẩm của người khác.
89
- Hành vi b) Đây là ý kiến đúng học sinh cần phải được trang b kiến thức v phòng,
chống bạo lực học đường.
- Hành vi c) Đây ý kiến không đúng tuyên truyền, vận động phòng chống bạo lực
học đường nhiệm vụ của học sinh, gia đình, nhà trường hội. Chứ không phải của
riêng người lớn.
- Hành vi d) Đây ý kiến sai thông báo cho người thân bạn là cách để bảo vệ
mình trước những hành vi bạo lực học đường.
Hành vi e) Đây ý kiến đúng đây một trong những cách để ứng phó với bạo lực
học đường.
- Hành vi f) Đây ý kiến sai tham gia cổ cũng chính hành vi bạo lực học đường.
Tuy hành vi này không vi phạm pháp luật nhưng đây hành vi cần được lên án.
2. Bài tập 2. Em hãy cùng bạn thảo luận để ứng phó với các trường hợp sau:
a. Mục tiêu:
Học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết một s tình
huống.
b. Nội dung:
- Học sinh làm việc theo cặp đôi để hoàn thành từng nội dung tình huống.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh:
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu học sinh m việc cặp đôi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh làm bài
Bước 3: Báo cáo kết qu thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS n trình bày.
- ớng dẫn HS cách trình bày, học sinh theo dõi kết qu làm việc của bạn khác để
nhận xét b sung
HS:
- Trình bày kết quả m việc của nhóm.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
-Học sinh nhận xét phần trình y của nhóm bạn
-Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức.
Trả lời:
- Hành vi a) Em sẽ từ chối khuyên anh không lên làm như thế đây nh vi
bạo lực học đường. Nếu bị phát hiện sẽ bị xử phạt rất nặng. Nếu anh đó vẫn không nghe,
thì em sẽ báo cáo lại sự việc với giáo viên.
- Hành vi b) Em sẽ khuyên các bạn không nên làm như thế, đây được coi một hành
vi bạo lực học đường. Chúng ta nên tôn trọng sự khác biệt của bất cứ ai.
90
- Hành vi c) Em sẽ nói với bạn rằng không nên làm như thế, chúng ta không được
gian lận khi làm bài kiểm tra. Nếu bạn không nghe ý định đánh đập thì em sẽ chạy
đi nhờ sự giúp đỡ của người lớn.
- Hành vi d) Em sẽ nói với bạn không nên làm như vậy đây là một hành vi xấu. Nếu
bạn không nghe em sẽ o cáo sự việc với giáo viên chủ nhiệm để trợ giúp.
3. Bài tập 3.
Em hãy đọc sắp xếp các hành động sau theo trình tự trước, trong
sau khi xảy ra bạo lực học đường.
a. Mục tiêu:
Học sinh sắp xếp được trình tự trước, trong, sau bạo lực học đường.
b. Nội dung:
- Học sinh làm việc theo nhóm hoàn thành từng nội dung bằng chơi trò chơi.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh:
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu học sinh m việc nhóm, nhóm nào dán nhanh, chính xác sẽ thắng.
- Hướng dẫn HS ch chơi
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh nghiên cứu
Bước 3: Báo cáo kết qu thảo luận
GV: cho hs chơi t chơi.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
-Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức.
Trình tự:
+ Trước khi xảy ra bạo lực học đường: hành động c; hành động a
+ Trong khi xảy ra bạo lực học đường: hành động b; hành động e
+ Sau khi xảy ra bạo lực học đường: hành động f; nh động d
4. Hoạt động 4: Vận dụng
Bài 1.
a. Mục tiêu: Học sinh biết vận dung các kiến thức đã học kết hợp với môn thuật
để thực hiện yêu cầu.
b. Nội dung: Em hãy thiết kế trang trí thông điệp về phòng, chống bạo lực học
đường bằng c hình thức: vẽ, dán tranh,...và trình bày cho c lớp cùng xem.
c. Sản phẩm: bài làm của nhóm học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu học sinh việc theo nhóm dự án trong 1 tuần.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ, th tham khảo các ch khác nhau của các bạn
trong lớp, trên mạng.
Bước 3: Báo cáo kết qu thảo luận
- Trình bày kết quả m việc của nhóm.
91
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Gv, đánh giá, rút kinh nghiệm, trưng y sản phẩm của học sinhGợi ý một số tranh
vẽ mang thông điệp về phòng, chống bạo lực học đường:
Bài 2.
a. Mục tiêu: Học sinh biết vận dung các kiến thức đã học kết hợp với môn Ngữ văn
để thực hiện yêu cầu.
b. Nội dung: Em hãy hợp tác cùng bạn để xây dựng kịch bản sắm vai trước lớp
một tiểu phẩm về phòng, chống bạo lực học đường.
c. Sản phẩm: Tiểu phẩm của nhóm học sinh.
92
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu học sinh viết kịch bản, lựa chọn phân vai, luyện tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ tại nhà.
Bước 3: Báo cáo kết qu thảo luận
- Giáo viên ấn định thời gian 1 tuần các học sinh trình bày phẩm.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
-Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, sản phẩm của học sinh.
Gợi ý tiểu phẩm:
- Tình huống: Trên đường đi học về, em bị một bạn ng lớp chặn lại dọa đánh do
không chịu chỉ đáp án cho bạn khi làm bài kiểm tra.
- Các nhân vật trong tiểu phẩm:
+ Huy trong vai cậu bạn bị dọa đánh
+ Hưng trong vai cậu bạn cùng lớp
+ Hoa trong vai chủ nhiệm
+ Minh trong vai bác bảo vệ.
BÀI 9. QUẢN TIỀN
Môn học: GDCD lớp 7
Thời gian thực hiện: 
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Hiểu được thế nào quản tiền hiệu quả.
- Nêu được ý nghĩa của việc quản tiền hiệu quả.
2. Về năng lực
- Nhận biết được một số nguyên tắc quản tiền hiệu quả.
- Bước dầu biết quản tiền tạo nguồn thu nhập của nhân.
3. Về phẩm chất
93
- Chăm chỉ: ý thức chăm chỉ lao động để tạo ra nguồn thu nhập cho bản thân.
II. Thiết bị dạy học học liệu
- Thiết bị: giấy A3, bút dạ, nam châm, máy tính, ti vi
- Học liệu: phiếu học tập
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động: Mở đầu ( 10 phút)
a. Mục tiêu: Giúp học sinh tiếp cận nội dung bài học, tạo hứng thú học tập
b. Nội dung: Học sinh tìm những thành ngữ, tục ngữ nội dung liên quan đến
quản lí tiền
c, Sản phẩm: Những thành ngữ, tục ngữ nội dung liên quan đến quản tiền:
        
          
        
        
...
d, Tổ chức thực hiện:
Giáo viên t chức cho HS chơi trò chơi   
- Luật chơi: Trong khoảng thời gian 5 phút HS tìm các thành ngữ, tục ngữ nội
dung liên quan đến quản lí tiền. Đội nào tìm được nhiều thành ngữ, tục ngữ theo đúng
yêu cầu hơn, đội đó thắng cuộc.
- Cách tiến hành: GV chia lớp thành 3 đội thi, các đội ghi thành ngữ, tục ngữ tìm
được ra giấy A3. Hết thời gian gọi đại diện các nhóm lên bảng dán, trình bày kết quả
GV nhận xét kết quả thi của các đội, cho HS tìm hiểu nội dung một vài thành ngữ, tục
ngữ:
     nhiều cái nhỏ dồn lại sẽ thành cái lớn, kiên trì nhẫn nại thì
ắt sẽ thành công.
   : chỉ ăn không làm thì bao nhiêu rồi cũng hết.
94
                
             
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới ( 35 phút)
2.1. Tìm hiểu thế nào quản tiền hiệu quả ý nghĩa của việc quản tiền hiệu
quả. ( 15 phút )
  : hiểu được thế nào quản tiền hiệu quả ý nghĩa của việc quản lí tiền
hiệu quả.
   HS đọc tình huống trả lời câu hỏi:
              
          
           
         
         
            
            
        
          
           
  
Câu 1: Bạn T đã biết sử dụng tiền thưởng một cách hợp lí, ích.
Câu 2: Quản lí tiền hiệu quả biết sử dụng tiền một cách hợp lí.
Câu 3: Quản lí tiền hiệu quả giúp chúng ta chủ động chi tiêu hợp lí, rèn luyện tiết
kiệm, dự phòng cho trường hợp khó khăn đầu cho tương lai.
Câu 4: HS chọn đáp án C. trong cuộc sống chúng ta nhiều việc phải chi tiêu.
Quản lí tiền hiệu quả không phải giữ tiền thật kĩ, không dám tiêu đồng nào cũng
không phải dùng tiền đ mua mọi thứ mình thích cho đến khi hết tiền phải chi tiêu
hợp lí, ý nghĩa.
95
    
- Yêu cầu HS đọc tình huống, đọc bài tập trắc nghiệm trao đổi cặp đôi trả lời câu
hỏi.
- GV quan sát, hỗ trợ HS khó khăn trong học tập bằng việc đặt thêm câu hỏi phụ.
- HS theo dõi, trao đổi nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt nội dung:
             
                 
            
2.2. Tìm hiểu về nguyên tắc quản tiền hiệu quả ( 10 phút)
   Giúp HS nhận biết được một số nguyên tắc qun tiền hiệu quả.
  : HS thuyết trình trước lớp về từng nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả:
- Nguyên tắc 1: Chi tiêu hợp
- Nguyên tắc 2: Tiết kiệm thường xuyên
- Nguyên tắc 3: Tăng nguồn thu
  :
- Nguyên tắc 1: Chi tiêu hợp
Ưu tiên những thứ mình cần hơn những thứ mình muốn. Chi tiêu phải sự cân
nhắc.
- Nguyên tắc 2: Tiết kiệm thường xuyên
Tiết kiệm ít nhất 10% thu nhập để dự phòng trường hợp rủi ro như ốm đau, thất
nghiệp, già yếu...
- Nguyên tắc 3: Tăng nguồn thu
Phải chăm chỉ lao động, tăng thêm thu nhập của bản thân bằng những việc làm chân
chính để thêm tích lũy.
    
- GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 nguyên tắc quản tiền hiệu quả.
96
- HS đọc 3 nguyên tắc thảo luận sau đó cử đại diện báo cáo kết quả thảo luận.
- GV quan sát, hỗ trợ HS nếu cần.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức:
        
      
      
     
2.3. Tìm hiểu cách tạo nguồn thu nhập của cá nhân. (10 phút)
  : Bước đầu HS biết cách tạo nguồn thu nhập của nhân
  : HS đọc 3 trường hợp ( SGK trang 49, 50) sau đó trả lời câu hỏi:
1. Em nhận xét về cách tạo thu nhập của các bạn trong 3 trường hợp trên?
2. Ngoài những cách tạo thu nhập trên, theo em, lứa tuổi HS còn cách tạo thu
nhập nào khác?
  
1. Trong 3 trường hợp, các bạn đều biết cách tạo ra nguồn thu nhập chính đáng để
giúp bố mẹ giảm bớt gánh nặng kinh tế, rèn luyện năng làm việc cho bản thân.
2. Lứa tuổi HS thể chọn các hoạt động để tăng thêm thu nhập cho bản thân: thu
gom phế liệu, tăng gia sản xuất, tự làm các sản phẩm để bán, viết bài cho các tờ báo...
    
- GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi.
- Câu hỏi 2 GV tổ chức cho các nhóm chơi    ”: trong vòng 5 phút
các đội lên bảng viết ra các cách HS thể tạo ra thu nhập. Hết giờ đội nào ghi được
nhiều cách đúng hơn, đội đó thắng cuộc.
- GV nhận xét, chốt kiến thức:
                  
                 
                 
3. Hoạt động: Luyện tập ( 30 phút)
97
a, Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài tập.
b, Nội dung:
Bài tập 1,2,3 trang 50 - 51 SGK
c, Sản phẩm:
 
- HS tự đánh giá về cách chi tiêu, tiết kiệm của bản thân trong 2 tuần gần đây.
- HS đề xuất hành động cụ thể để quản tiền một cách hiệu quả.
VD: + Bớt chi tiêu những khoản không cần thiết
+ Tăng thêm thu nhập cho bản thân bằng những việc làm phù hợp.
 
HS vấn cho H T về cách quản tiền, tạo thu nhập phù hợp:
- Tình huống 1: H thể gửi tiền tiết kiệm để đầu cho tương lai
- Tình huống 2: T cần giải thích chứng minh cho bố thấy việc làm của mình không
gây ảnh hưởng đến việc học còn tăng thêm thu nhập.
 
HS thuyết trình về ý nghĩa của 1 trong 2 thông điệp:
- Thông điệp 1:              
      Đây thông điệp về việc tiêu tiền : nếu bạn
luôn mua sắm những thứ không cần thiết theo ý thích của mình thì sớm muộn cũng
lúc bạn sẽ phải bán đi chính những vật dụng đó hoặc những thứ khác quan trọng
hơn chúng trong cuộc sống của bạn.
- Thông điệp 2:             
         Bạn phải kiểm soát được việc chi
tiêu của mình nếu cứ tiêu tiền một cách phung phí sẽ lúc bạn trắng tay lâm vào
tình cảnh thiếu thốn, nợ nần.
d, Tổ chức thực hiện
-  : GV phát phiếu học tập cho HS làm trong khoảng 10 phút. Sau đó, GV thu bài
chấm trước lớp một vài bài còn lại về nhà chấm trả trong tiết học sau.
98
-  : GV dùng máy tính, tivi chiếu 2 tình huống. HS đọc suy nghĩ phát biểu ý
kiến.
GV lắng nghe ý kiến của HS, nhận xét, chỉnh sửa.
-  : GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận về ý nghĩa của 1 trong 2 thông điệp.
Sau khoảng 10 phút GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
GV yêu cầu các nhóm nhận xét lẫn nhau.
GV nhận xét, chốt kiến thức.
4. Hoạt động: Vận dụng ( 10 phút)
a, Mục tiêu: Tạo hội cho HS vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống
nhằm phát triển năng lực điều chỉnh hành vi quản lí tiền của bản thân biết cách tạo
nguồn thu nhập. Ngoài ra, HS hội rèn luyện phẩm chất nhân ái, tiết kiệm cho
mình.
b, Nội dung:
Bài tập 1, 2 trang 51 - SGK
c, Sản phẩm:
-  : HS làm bài vào phiếu học tập theo biểu mẫu:
Thời gian
Nội dung chi
Số tiền chi
Phân loại
Cần thiết
Không cần
thiết
Tổng kết
-  : HS thực hiện trong thực tế.
d, Tổ chức thực hiện
99
-  : GV phát phiếu học tập cho HS làm trong khoảng 10 phút. Sau đó, GV thu bài
làm của HS về nhà chấm, trả bài trong tiết học tiếp theo.
-  : GV yêu cầu HS thực hiện dự án thu gom phế liệu, tăng gia sản xuất, làm đồ
thủ công để bán ... ( thực hiện trong vòng 1 tháng) . Dùng số tiền thu được giúp đỡ
một bạn trong lớp ( trong trường) hoàn cảnh khó khăn.
     




BÀI 10 : NGUYÊN NHÂN HẬU QUẢ CỦA TỆ NẠN HỘI
Môn học: GDCD lớp 7
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
II. Mục tiêu
4. Về kiến thức:
- Nêu được khái niệm tệ nạn hội các loại tệ nạn hội phổ biến
- Giải thích được nguyên nhân , hậu quả của tệ nạn hội đối với bản thân ,
gia đình , hội
2. Năng lực
100
- Năng lực điều chỉnh hành vi : nhận biết các biểu hiện của t nạn hội , ảnh
hưởng của các tệ nạn hội với cuộc sống của con người
- Năng lực phát triển bản thân : Biết phòng ngừa tệ nạn hội cho bản thân ,
tích cực tham gia các hoạt động phòng chống t nạn hội trường địa
phương
- Năng lực giao tiếp hợp tác : Biết xác định ng việc, biết sử dụng ngôn
ngữ, hợp tác theo nhóm thảo luận về nội dung bài học, biết lắng nghe
phản hồi tích cực trong giao tiếp với các bạn. Chủ động hoàn thành công việc
được giao .
3. Phẩm chất
- Tự chủ : bình tĩnh , tự tin không mắc các tệ nạn hội
II. Thiết bị dạy học học liệu
- Sách giáo khoa , sách giáo viên , sách bài tập
- Tranh ảnh , vi deo , phiếu học tập , máy tính, máy chiếu
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động: M đầu
a- Mục tiêu : Giúp học sinh tiếp cận nội dung bài học tạo hứng thú học
tập cho học sinh .
b- Nội dung : Học sinh quan sát các bức tranh kể tên được các tệ nạn
hội
101
c- Sản phẩm học tập : học sinh nhận biết các tệ nạn hội
Tranh 1: tệ nạn ma túy.
Tranh 2: tệ nạn cờ bạc (đánh bài).
Tranh 3: tệ nạn nghiện rượu bia.
Tranh 4: tệ nạn cờ bạc (đá gà)
d- Tổ chức thực hiện :
Bước 1 - Chuyển giao nhiệm vụ
Gv yêu cầu hs quan sát các bức tranh , kể tên các loại tệ nạn hội được thể
hiện trong các bức tranh 1,2,3,4.
Bước 2- Thực hiện nhiệm vụ học tập
Học sinh nhóm, suy nghĩ, trả lời.
102
Học sinh trao đổi sản phẩm gia các nhóm để đối chiếu kết qu
Bước 3 - Báo cáo kết quả thảo luận
Đại diện các nhóm trình bày (Mỗi nhóm trình bày từng bức tranh).
Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần
Bước 4 - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Học sinh nhận xét, bổ sung cho nhau (nếu ý kiến khác)
Gv nhận xét , chuẩn kiến thức dẫn dắt vào nội dung bài
2. Hoạt động : Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Đọc các trường hợp tr lời câu hỏi
a - Mục tiêu : Học sinh nhận biết hiểu được các tệ nạn hội. Nguyên
nhân , hậu quả tệ nạn hội .
b - Nội dung : Học sinh đọc,tìm hiểu các trường hợp trong SGK trả lời câu
hỏi
Câu hỏi 1: Anh T đã vướng phải những tệ nạn hội nào ?
Câu hỏi 2 : Nguyên nhân nào khiến anh T vướng phải những t nạn hội đó?
103
Câu hỏi 1: V đã vướng những loại tệ nạn hội nào ?
Câu hỏi 2: Theo em , tệ nạn hội dẫn đến hậu quả n thế nào ?
c - Sản phẩm học tập :
Trường hợp 1:
- Anh T đã vướng phải những tệ nạn hội : đánh bạc , độ bóng đá , rượu
chè
- Nguyên nhân : Gia đình anh T đón thêm 2 đứa con, anh T trụ cột gia đình
nên tìm mọi cách để kiếm tiền nuôi gia đình, tuy nhiên anh kinh doanh thất
bại nên dẫn đến chán nản, buồn bắt đầu va vào các tệ nạn hội.
Trường hợp 2:
- V đã vướng phải những tệ nạn hội : rượu chè , ma túy
- Tệ nạn hội những hành vi sai lệch chuẩn mực đạo đức xã hôi , vi phạm
pháp luật .
- Hậu quả của tệ nạn hội: ảnh hưởng đến sức khỏe , rối loạn hành vi , rơi
vào lối sống buông thả ...
d- Tổ chức thực hiện :
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
104
- GV giao nhiệm vụ cho HS Thảo luận nhóm bàn
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS: + Nghe hướng dẫn.
+ Hoạt động nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử
báo cáo viên, chuẩn bị câu hỏi tương tác cho nhóm khác.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần
Bước 3: báo cáo kết quả thảo luận
GV:- Yêu cầu HS lên trình bày.
- Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).
HS:- Trình bày kết quả làm việc nhóm
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét phần trình bày nhóm bạn
- Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức.
Hoạt đông 2 : Hãy đọc các ý kiến sau trả lời câu hỏi
a- Mục tiêu : Học sinh hiểu đượcvề nguyên nhân , hậu quả của tệ nạn hội
những tệ nạn hội học sinh thể mắc.
b- Nội dung: Học sinh đọc các ý kiến nêu quan điểm của nhân
Em hãy đọc các ý kiến sau đây trả lời câu hỏi.
a) Chỉ người lớn mới vướng vào các tệ nạn hội.
b) Đánh bài ăn tiền để vui, không gọi tệ nạn hội.
c) Hút thuốc thể hiện bản lĩnh sành điệu.
105
d) Nếu đủ bản lĩnh thì sử dụng ma tuý một lần cũng không sao.
đ) Trò chơi điện tử thể gây nghiện.
e) Học sinh tham gia độ bóng đá sẽ không bị xử còn quá nhỏ.
Câu hỏi:
Em đồng ý hay không đồng ý với ý kiến nào? sao?
Lứa tuổi học sinh trung học sở thể vướng các loại tệ nạn hội nào?
c- Sản phẩm : Câu trả lời của học sinh
Em đồng ý với các ý kiến:
đ) trò chơi điện tử dễ dàng khiến ta nghiện, bỏ học, ảnh hưởng đến sức
khỏe tinh thần.
e) độ ng đá là một hình thức tệ nạn hội vi phạm pháp luật,
lứa tuổi nào thì tham gia độ bóng đá cũng sẽ bị xử tùy theo độ tuổi
mức độ khác nhau.
Em không đồng ý với các ý kiến:
a) không chỉ người lớn cả trẻ em cũng thể vướng o các tệ nạn
hội đặc biệt ma túy, cờ bạc,…
b) đánh bài cũng là một hình thức tệ nạn hội hành vi này vi phạm
pháp luật.
c) hút thuốc sẽ gây tổn hại đến sức khe của mọi người chứ không thể
hiện bản lĩnh sành điệu.
d) ma túy chất gây nghiện, chỉ cần sử dụng ma túy một lần sẽ gây ra
hậu quả khôn lường, biến ta trở thành con nghiện.
106
- Lứa tuổi học sinh trung học sở thể vướng các loại tệ nạn hội : t chơi
điện tử , sử dụng ma túy
d- Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV giao nhiệm vụ cho hs thực hiện hoạt động nhân
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS: Nghe hướng dẫn, suy nghĩ trả lời .
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần
Bước 3: báo cáo kết quả thảo luận
GV:- Yêu cầu HS lên trình bày.
- Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).
HS:- Trình bày kết quả làm việc
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét phần trình bày nhóm bạn
- Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức.
-                  
           
                
      
107
             
               
 
             
    
      
               
             
              
                
            
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: V              
                
b) Nội dung: Học sinh làm bài tập trong sgk.
Bài tập 1 Em hãy nêu suy nghĩ của mình về các câu ca dao tục ngữ
Bài tập 2 trang 55 SGK
Bài tập 3 trang 55 SGK
c. Sản phẩm : Bài làm của học sinh

:
Ý nghĩa của các câu ca dao, tục ngữ:
“Cờ bạc bác thằng bần
Cửa nhà bán hết, tra chân vào cùm”
108
- Cờ bạc một thói tật xấu của con người gây ra những tác hại ghê gớm
cho bản thân gia đình hội về mọi mặt.
- Cờ bạc hại rất lớn tới bản thân mỗi người chúng ta, dính đến cờ bạc thì
chúng ta nghèo khổ bần cùng suốt đời. Những người n thế t cửa nhà
mang ra bán hết khi phải đi tù.
“Xem bói ra ma, quét nhà ra rác.”
- Nhắc nhở chúng ta cần tỉnh táo trong bất cứ vấn đề gì. Theo đó phê phán
những người tín dị đoan. Đừng coi trọng việc bói toán coi đó chỗ
dựa cho những bước đi của cuộc đời mình.
- Những hành động nói xấu bới móc người khác, khi đã chủ ý nói xấu thì
kiểu cũng s tìm ra những điểm hạn chế của họ, hoặc cố tình thêu dệt ra
những điều không tốt của người đó đ nói ra.
  : Những hành vi tệ nạn hội là:
- Tổ chức đánh bạc;
- Trốn học thường xuyên;
- Sử dụng thuốc điện tử;
- độ bóng đá.
=> Đây những hành vi vi phạm pháp luật, gây ra những hậu quả xấu ảnh hướng
đến bản thân, gia đình hội.
 
- Q vướng vào tệ nạn hội vì: được bố mẹ rất nuông chiều, khi xin tiền đều
được bố mẹ đáp ng. Vì vậy Q bị bạn rủ rê, lôi kéo chơi điện tử, đ bóng
đá sử dụng thuốc lắc.
109
-Học sinh vướng vào tệ nạn hội thể dẫn đến hậu quả như: Gây các
bệnh về hệ hấp, hệ tim mạch, hệ thần kinh đối với người nghiện ma
túy…Làm tha hóa về nhân cách, rối loạn về hành vi,rơi vào lối sống buông
thả, dễ vi phạm pháp luật phạm tội
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV giao nhiệm vụ cho hs thực hiện hoạt động nhóm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS: + Nghe hướng dẫn, thảo luận suy nghĩ trả lời .
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần
Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận
GV:- Yêu cầu HS lên trình bày.
- Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).
HS:- Trình bày kết quả làm việc
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét phần trình bày nhóm bạn
- Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức.
4. Hoạt động 4: Vận dụng(15’)
a) Mục tiêu:               
                

110
b) Nội dung:             
        
c) Sản phẩm:      
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Liệt tác hại của tệ nạn hôi và nêu bài học rút ra cho bản thân
- y làm một sản phẩm trang trí nhằm tuyên truyền về nguyên nhân hậu quả của
tệ nạn hội
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Hs hoạt động nhân
Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận
GV:- Yêu cầu HS lên trình bày.
- Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).
HS:- Trình bày kết quả làm việc của mình
- Nhận xét bổ sung cho bạn (nếu cần).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
-Yc hs nhận xét nội dung cho bạn.
-Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức.
        
     
111
Bài 11: PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN HỘI
Môn học: GDCD lớp 7
Thời gian thực hiện: 
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng, chống t nạn hội.
- Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về phòng, chống t nạn hội.
- Tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội do nhà trường, địa phương tổ
chức.
- Phê phán, đấu tranh với các tệ nạn hội tuyên truyền ,vận động mọi người tham
gia c hoạt động phòng, chống tệ nạn hội.
2. Về năng lực
- Năng lực điều chỉnh hành vi : nhận biết các quy định của pháp luật để thực hiện
phòng chống tệ nạn hội
- Năng lực phát triển bản thân : Biết phòng ngừa tệ nạn hội cho bản thân , tích cực
tham gia c hoạt động phòng chống tệ nạn hội trường địa phương
- Năng lực giao tiếp hợp tác : Biết xác định công việc, biết sử dụng ngôn ngữ, hợp
tác theo nhóm thảo luận về nội dung bài học, biết lắng nghe phản hồi tích cực
trong giao tiếp với các bạn. Chủ động hoàn thành công việc được giao .
3. Phẩm chất
- Tự chủ : bình tĩnh , tự tin không mắc các tệ nạn hội
II. Thiết bị dạy học học liệu
- Thiết bị: giấy A3, bút dạ, nam châm, máy tính, ti vi
- Học liệu: phiếu học tập
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động: Mở đầu ( 10 phút)
112
a. Mục tiêu: Giúp học sinh tiếp cận nội dung bài học, tạo hứng thú học tập
b. Nội dung: Học sinh quan sát c bức tranh cho biết ý nghĩa của c khẩu hiệu.
c, Sản phẩm:
Ý nghĩa của các khẩu hiệu.
d, Tổ chức thực hiện:
Giáo viên t chức cho HS chơi trò chơi   
- Luật chơi: Trong khoảng thời gian 5 phút HS nêu ý nghĩa của các khẩu hiệu nội
dung liên quan đến tệ nạn hội. Đội nào nêu đúng ý nghĩa bức tranh, nhanh nhất
theo đúng yêu cầu hơn, đội đó thắng cuộc.
- Cách tiến hành: GV chia lớp thành 4 đội thi, mỗi đội nêu ý nghĩa 1 bức tranh tìm
được ra giấy A3. Hết thời gian gọi đại diện các nhóm lên bảng dán, trình bày kết quả.
- Hết thời gian gọi một số HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét kết quả thi của các đội, cho HS tìm hiểu ý nghĩa của từng bức tranh:
Tranh 1: Phía trước tay lái sự sống
113
Ý nghĩa: Phía trước tay lái sự sống của bao nhiêu người, thế mong muốn mọi
người hãy lái xe bằng cả trái tim khối óc của mình, đừng chỉ nhanh một phút
giây cướp đi sự sống của người khác.
Tranh 2: Bài trừ tệ nạn mại dâm
Ý nghĩa: Hãy chung tay tuyên truyền, phản đối các hành vi mại dâm để hội ngày
càng phát triển hơn.
Tranh 3: Hãy nói không với ma túy.
Ý nghĩa: Hãy tránh xa với ma túy bằng mọi cách, mọi người nên ý thức sống lối
sống lành mạnh, trong sạch, không xa hoa, luôn tỉnh táo, đủ bản lĩnh đ chống lại mọi
thử thách, cám dỗ của hội.
Tranh 4: Chung tay phòng chống tệ nạn xã hội.
Ý nghĩa: Hãy chung tay tuyên truyền, phản đối các hành vi mại dâm để hội ngày
càng phát triển hơn.
                
             
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới ( 35 phút)
2.1. Tìm hiểu các quy định về phòng, chống t nạn hội hình thức xử phạt.
( 15 phút )
a, Mục tiêu: Hiểu được các quy định về phòng, chống tệ nạn hội hình thức xử
phạt.
b. Nội dung HS đọc tình huống trả lời câu hỏi:
114
115
? Theo quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn hội, những hành vi o
không được làm đối với nhân?
? Nhân vật Nguyễn T đã vi phạm quy định về phòng, chống t nạn hội nào sẽ
bị pháp luật xử như thế nào?
? Nếu em phát hiện ra những người thực hiện hành vi vi phạm pháp luật t em s
xử như thế nào?
c, Sản phẩm:
- Theo quy định của pháp luật về phòng, chống t nạn hội, những hành vi không
được làm đối với nhân là:
+ Sử dụng, tổ chức sử dụng trái phép chất ma tuý; cưỡng bức, lôi kéo người khác
sử dụng trái phép chất ma tuý; chứa chấp, hỗ trợ việc sử dụng trái phép chất ma tuý.
+ Sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, mua bán phương tiện, dụng cụ dùng vào việc sản
xuất hoặc sử dụng trái phép chất ma tuý.
- Nhân vật Nguyễn T đã vi phạm quy định về phòng, chống t nạn hội là: “Tổ
chức đánh bạc”, “đánh bạc” dưới hình thức độ bóng đá cho vay nặng lãi.
=> Nhân vật T sẽ bị pháp luật xử nghiêm minh như phạt tiền, đối với hành vi
đánh bạc trái phép, độ bóng đá, cho vay nặng lãi tùy theo từng mức phạt theo
quy định Luật phòng chống ma túy năm 2021.
116
- Nếu em phát hiện ra những người thực hiện hành vi vi phạm pháp luật thì em
sẽ: ầm thầm báo ngay với các quan chức năng để
kịp thời xử lí.
d. Tổ chức thực hiện
- Yêu cầu HS đọc tình huống trao đổi cặp đôi trả lời câu hỏi.
- Hs quan sát ảnh trong sgk trang 57,58 , trao đổi với bạn cùng bàn để trả lời 3 câu hỏi
- GV quan sát, hỗ trợ HS khó khăn trong học tập .
- HS theo dõi, trao đổi nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt nội dung:
* Để phòng chống t nạn hội, pháp luật nước ta quy định:
- Cấm đánh bạc dưới mọi hình thức nào, nghiêm cấm tổ chức đánh bạc.
- Nghiêm cấm, tàng trữ, vận chuyển, mua bán, sử dụng, tổ chức sử dụng, cưỡng bức,
lôi kéo sử dụng trái phép chất ma túy . Những người nghiện ma túy bắt buộc phải cai
nghiện.
- Nghiêm cấm hành vi mại dâm, dụ dỗ hoặc dẫn dắt mại dâm.
- Trẻ em không được đánh bạc, uống rượu, hút thuốc dùng chất kích thích hại
cho sức khỏe. Nghiêm cấm trẻ em đánh bạc, cho trẻ em uống rượu, hút thuốc, dùng
chất kích thích; nghiêm cấm d dỗ, dẫn dắt trẻ em mại dâm, bán hoặc cho trẻ em sử
dụng văn a phẩm đồi trụy, đồ chơi hoặc trò chơi hại cho sự phát triển lành mạnh
của trẻ.
2.2. Tìm hiểu trách nhiệm của học sinh. (20 phút)
a. Mục tiêu Giúp học sinh hiểu cần phải làm để góp phần phòng, chống tệ nạn
hội.
b. Nội dung:
1. Hs đọc tình huống /58 trả lời câu hỏi.
117
? Tại sao Trường THCS M tổ chức “Lễ phát động tuyên truyền về phòng, chống tệ
nạn hội trong nhà trường”?
? Em đồng ý với quan điểm của bạn H không? sao?
? Nếu học sinh Trường THCS M, em sẽ tham gia hoạt động này với tinh thần như
thế nào? Tại sao?
2. Em đồng ý hay không đồng ý với những ý kiến nào sau đây? Vì sao?
a) Thấy người buôn bán ma tuý nên lờ đi, coi như không biết.
b) Không mang h đồ vật của người khác khi không biết đồ vật ấy là gì, cho
được trả nhiều tiền.
c) Tuyệt đối không giao tiếp với người nghiện ma tuý sẽ bị lôi kéo mang tiếng
xấu.
d) Ma tuý, mại dâm con đường dẫn đến lây nhiễm HIV/AIDS.
đ) Hành vi tổ chức đánh bạc, đua xe ăn tiền hành vi trái pháp luật.
c, Sản phẩm:
-
Trường THCS M tổ chức “Lễ phát động tuyên truyền về phòng, chống tệ nạn
hội trong n trường” mong muốn nâng cao nhận thức, hiểu biết trong đội ngũ cán
bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh về hiểm họa, tác hại của tệ nạn hội đối với bản
thân, gia đình hội.
- Em không đồng ý với quan điểm của bạn H. Bởi ngoài việc học thì chúng ta cũng
nên quan tâm đến những tác hại xấu xung quanh mình, qua đó th biết cách phòng
tránh những tác hại đó làm ảnh hưởng đến sức khỏe, tinh thần của cả chúng ta, gia
đình chúng ta hội.
118
-
Nếu học sinh Trường THCS M, em sẽ: tham gia hoạt động này với tinh thần
nghiêm túc, tích cực học hỏi. Bởi vì em mong muốn học được cách để thể đề
phòng những hiểm họa, tác hại của tệ nạn hội để thể bảo vệ bản thân những
người xung quanh.
2. - Em đồng ý với các ý kiến:
b) chúng ta không biết đồ vật ấy gì, thể những đồ vật nguy hiểm vi
phạm pháp luật như ma túy,…
c) những người nghiện ma túy sẽ những hành động quá khích, không kiềm chế
được bản thân, làm hại đến chúng ta.
d) đây những hành động tệ nạn, dẫn đến những hậu quả xấu đặc biệt dẫn đến
lây nhiễm HIV/AIDS.
đ) hành vi tổ chức đánh bạc, đua xe ăn tiền bị pháp luật nghiêm cấm.
- Em không đồng ý với ý kiến:
a) buôn bán ma túy hành vi vi phạm pháp luật, thể ảnh hưởng đến nhiều
người, phải báo ngay đến quan chức năng kịp thời xử chứ không nên lờ đi, n
vậy thiếu trách nhiệm.
d, Tổ chức thực hiện
- Học sinh làm việc nhân, suy nghĩ, trả lời.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần.
- Yêu cầu HS lên trình bày.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức:
* Để phòng chống t nạn hội , pháp luật nước ta quy định
- Cấm đánh bạc dưới bất cứ hình thức nào
- Nghiêm cấm sản xuất ,tàng trữ, vận chuyển mua bán , sử dụng trái phép chất ma
túy . Người nghiện ma túy bắt buộc phải cai nghiện
- Nghiêm cấm hành vi mại dâm , dụ dỗ hoặc dẫn dắt mại dâm
119
- Trẻ em không được đánh bạc , uống rượu hoặc dùng chất kích thích hại cho sức
khỏe. Nghiêm cấm lôi kéo trẻ em đánh bạc , hút thuốc..., dụ dỗ dẫn dắt trẻ em mại
dâm hoặc cho trẻ sử dụng văn hóa phẩm đồi trụy, đồ chơi trò chơi hại cho sự phát
triển lành mạnh của trẻ..
* Trách nhiệm của học sinh:
- Chăm chỉ học hành, rèn luyện đạo đức; sống giản dị, lành mạnh, tích cực rèn luyện
thể dục thể thao; không uống rượu, đánh bạc, biết giữ mình, giúp đỡ nhau cùng tiến
bộ.Tuân thủ pháp luật Nhà nước , tích cực tham gia các hoạt động phòng chống tệ
nạn hội trong nhà trường địa phương.
3. Hoạt động: Luyện tập ( 30 phút)
a, Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài tập.
b, Nội dung:
Bài tập 1,2 trang 59,60 SGK
Bài 1. Em hãy đọc tình huống sau trả lời câu hỏi.
? Em nhận xét về việc làm của H?
? Theo em, H quyết định như thế nào phù hợp?
120
? Em nhận xét về hành vi độ của anh A?
? Anh A phải chịu trách nhiệm trước pháp luật không? sao?
? Em đồng tình với ý kiến cho rằng K chủ mưu, còn T H tội không?
sao?
? Em sẽ làm nếu biết bạn của mình sử dụng ma túy?
Bài 2. Em hãy đưa ra cách giải quyết p hợp hiệu quả trong những trường hợp
sau đây:
a. Một người bạn của em vào quán internet chơi điện tử độ ăn tiền.
b. Một người rủ em thử sử dụng thuốc lắc.
c. Một người nhờ em mang đồ vật không được i kín khi đi qua trạm Công an
giao thông.
c, Sản phẩm:
Bài 1:
Tình huống 1:
- Nhận xét về việc làm của H: H đã không trung thực, lừa dối mẹ lấy số tiền học
phí để chơi điện tử. => hành vi của H hoàn toàn đáng trách.
- Theo em, H không nên nhận lời dụ dỗ của người kia, H hãy về n nói với mẹ về
sự việc trên, xin lỗi mẹ hứa sẽ không tái phạm.
Tình huống 2:
121
- Nhân xét về hành vi độ của anh A hoàn toàn trái đạo đức pháp luật.
- Anh A phải chịu trách nhiệm trước pháp luật. Bởi anh A đã thực hiện hành vi
độ bóng đá, trái với quy định của pháp luật.
Tình huống 3:
- Em không đồng nh ý kiến cho rằng K chủ mưu, còn T và H tội không.
Bởi H T cũng trực tiếp thực hiện hành vi vi phạm pháp luật sử dụng túy.
- Nếu biết bạn của mình sử dụng ma túy, em se: báo ngay cho thầy trong trường
để kịp thời xử lí.
Bài 2: Cách giải quyết phù hợp hiệu quả:
a. Một người bạn của em vào quán internet chơi điện tử độ ăn tiền. => Em sẽ
báo với thầy trường để kịp thời xử lí.
b. Một người rủ em thử sử dụng thuốc lắc. => Em sẽ: không đồng ý tìm kiếm sự
hổ trợ từ những người xung quanh đ tránh nguy hiểm cho bản thân.
c. Một người nhờ em mang đồ vật không được gói kín khi đi qua trạm Công an
giao thông. => Em sẽ: không đồng ý sau đó báo ngay với quan chức năng để
xử lí.
d, Tổ chức thực hiện
 : GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận
- GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
GV yêu cầu các nhóm nhận xét lẫn nhau.
GV nhận xét, chốt kiến thức.
 : GV phát phiếu học tập cho HS làm trong khoảng 10 phút. Sau đó, GV thu bài
chấm trước lớp một vài bài còn lại về nhà chấm trả trong tiết học sau.
4. Hoạt động: Vận dụng ( 10 phút)
a, Mục tiêu: Tạo hội cho HS vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống
nhằm phát triển năng lực tích cực tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn hội.
b, Nội dung:
122
Bài tập 1 trang 60 SGK.
Dựa trên các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội, em hãy thiết kế
một tờ rơi nhằm tuyên truyền, giáo dục cho học sinh.
Bài tập 2:
Em hãy làm việc nhóm để lên ý tưởng trình bày trước nhóm một tiểu phẩm ngắn
với chủ đề “Nói không với t nạn hội ’’.
c, Sản phẩm:
- Hs thể thiết kế một số một số tờ rơi mẫu sau:
123
- Hs hoạt động nhóm thực hiện tiểu phẩm “Nói không với tệ nạn hội
d, Tổ chức thực hiện
-
Gv nêu yêu cầu bài tập
- Hs làm việc theo nhóm.
- Hs đại diện các nhóm trình bày
-
Hs nhận xét nội dung của nhau
-
Gv nhận xét , đánh giá
- Báo cáo sản phẩm trong giờ học tiếp theo
     




124
BÀI 12: Quyền nghĩa vụ của công n trong gia đình
Môn học: GDCD lớp7
Thời gian thực hiện: (2tiết)
I.Mục tiêu
5. Về kiến thức:
- Nêu được khái niệm về vai trò.của gia đình; qui định bản của pháp luật về
quyền nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình.
- Nhận xét được việc thực hiện quyền nghĩa vụ trong gia đình của bản thân
người khác.
- Thực hiện được quyền nghĩa vụ của bản thân đối với ông bà, bố mẹ
anh chị em trong gia đình bằng những việc làm cụ thể.
2.Về ng lực: -
-      - Hs Biết đánh giá hành vi của bản thân của
người khác theo quy định của pháp luật .
Hs biết cách ứng xử phù hợp với các quy
định của pháp luật về quyền nghĩa vụ của bản thân trong đình
     . Hs thái độ trân trọng gia đình tình cảm
gia đình , ý thức xây dựng gia đình hạnh phúc .
Thực hiện tốt nghĩa vụ đối với ông bà, cha
mẹ, anh chị em .
-        Biết xác định công việc, biết sử dụng ngôn ngữ,
hợp tác theo nhóm thảo luận về nội dung bài học,biết lắng nghe phản hồi tích
cực trong giao tiếp với các bạn.
3.Về phẩm chất:
  ý thức thực hiện quyền nghĩa vụ của công dân trong gia
đình
II. Thiết bị dạy học học liệu
- Thiết bị: Giấy A0, A4, bút dạ, nam châm, máy tính, tivi
- Học liệu: Tranh vẽ, , phiếu học tập.
III. Tiến trình dạy học
125
1. Hoạt động:Mở đầu(10 phút)
a) Mục tiêu:         
b) Nội dung:    
c) Sản phẩm:           
                   
      
d) Tổ chức thực hiện:
          
            
                
      
          
             
              
                
6. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới(35 phút)
              
   
a) Mụctiêu:               

b)Nội dung:        
    
         
c) Sảnphẩm:
Câu 1: Gia đình thể hiểu nhiều góc độ khác nhau. Dưới góc độ hội học,
gia đình tế bào của hội, một tổ chức thu nhỏ của hội, nơi nhiều thế hệ
cùng chung sống. Dưới góc độ pháp , gia đình tập hợp những người gắn
với nhau do hôn nhân, quan hệ huyết thống hoặc do quan hệ nuôi dưỡng. Gia đình
hệ quả tất yếu của hôn nhân, sự tiếp nối của hôn nhân phạm vi rộng hơn.
126
Câu 2.: Gia đình được hình thành do quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống,
quan hệ nuôi dưỡng. Hôn nhân sở chính, s chủ yếu để hình thành gia
đình .
d) Tổ chứcthựchiện:
* Yêu cầu học sinh đọc thông tin, trao đổi cặp đôi trả lời câu hỏi.trả lời 2
câu hỏi trong thời gian 5 phút.
Gv quan sát, hỗ trợ HS khó khăn trong học tập.
* Gọi một số Hs đại diện trình bày kết quả
HS trong lớp theo dõi,trao đổi nhận xét.
* Gv nhận xét, đánh giá, chốt nội dung:
- Gia đình thể hiểu nhiều góc độ khác nhau. Dưới góc độ hội học, gia
đình tế bào của hội, một tổ chức thu nhỏ của hội, nơi nhiều thế hệ
cùng chung sống. Dưới góc độ pháp lí, gia đình là tập hợp những người gắn với
nhau do hôn nhân, quan hệ huyết thống hoặc do quan hệ nuôi dưỡng. Gia đình
hệ quả tất yếu của hôn nhân, sự tiếp nối của hôn nhân phạm vi rộng hơn.
.: Gia đình được hình thành do quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống, quan
hệ nuôi dưỡng. Hôn nhân cơ sở chính, sở chủ yếu để hình thành gia đình .
         
 Giúp học sinh hiểu cần nhận thức được vai trò của gia đình đối với bản
thân mỗi con người
  
* Học sinh đọc phân tích trường hợp trong sgk trang 62, câu hỏi:
- Em cảm xúc như thế nào khi đọc câu chuyện trên?
-Theo em, gia đình vai trò như thế nào?
 
* - Cảm xúc buồn, cảm thông với những mất mát về hoàn cảnh gia đình T
em gái
- Khâm phục tình cảm, trách nhiệm của T với em gái.
127
* - Gia đình t ấm thiêng liêng , chỗ dựa vững chắc của mỗi người. phấn đấu
vươn lên trong cuộc sống
  
* Mỗi nhóm 6 hs, thảo luận trong thời gian 10 phút, trả lời câu hỏi lên phiếu học
tập.
GV quan sát, theo dõi học sinh làm việc, hỗ trợ học sinh nếu cần.
* Gọi một nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nghe nhận xét bổ sung.
* Gv nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức:
               

  Giúp học sinh tìm hiểu quyền nghĩa vụ của mỗi thành viên trong
gia đình
   * Học sinh đọc thông tin các khoản trích điều luật hôn nhân gia
đình năm 2014 trong sgk trang 62,63 + 2 tình huống thực hiện yêu cầu
  Thiết kế đ duy về quyền nghĩa vụ của các thành viên trong
gia đình theo quy định của luật hôn nhân gia đình năm 2014
Nhận thức được đâu là những hành vi đúng, sai của những nhân vật
được nêu trong từng tình huống.
    
* Mỗi nhóm 3 hs, thảo luận trong thời gian 10 phút, trả lời câu hỏi lên phiếu học
tập.
128
GV quan sát, theo dõi học sinh làm việc, hỗ trợ học sinh nếu cần.
* Gọi một nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nghe nhận xét bổ sung.
* Gv nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
- trường hợp 1: T đã yêu thương ông nội, vượt qua khó khăn trong cuộc
sống, giúp đỡ ông cố gắng học tập đạt được thành tích tốt trong học
tập.
những trường hợp không thực hiện đúng quyền nghĩa vụ của mình
như con cái không nghe lời bố mẹ, mải chơi làm cha mẹ phiền long. Hay
cha mẹ bỏ không chăm lo cho con cái.
- trường hợp 2: Con trai cụ M chưa thực hiện tốt nghĩa vụ của một người
con đối với cha mẹ, chưa quan tâm tới tinh thần, cảm nhận của mẹ mình. Cac cháu
không hoà đồng, quan tâm tới bà.
Cần yêu thương, gần gũi với các thành viên trong gia đình đrr gắn kết mối
quan hệ giữa mọi người .
3. Hoạt động 3: Luyện tập (30’)
a)  : Vận dụng kiến thức đã học để nhận xét đánh giá việc làm thể hiện
quyền lợi, nghĩa v của công dân trong gia đình
b)  : Học sinh chơi trò chơi, làm bài tập trong sgk.
Bài 1: Hãy kể những việc làm thể hiện sự quan tâm lẫn nhau giữa các thành
viên trong gia đình em
Bài 2: Đọc 2 tình huống trả lời câu hỏi.
129
c 

- Cha mẹ chia sẻ với nhau trong công việc (góp ý, trao đổi, bàn bạc).
- Cha đón em sau giờ làm việc.
- Cha mẹ cùng nhau đi siêu thị mua sắm.
- Em giúp cha mẹ đón em, cho em ăn, tắm rửa chơi với em.
- Em quét dọn nhà cửa, rửa ấm trà cho cha.
- Cha chăm sóc em khi mẹ đi công tác vắng...
- Cha mẹ chăm sóc lo lắng cho em khi em đau ôm,...
- Cha mẹ đưa em về quê thăm ông bà...
 
Tình huống 1: Bố mẹ N đã đúng và học không xâm phạm vào quyền tự do
của con, cha mẹ nghĩa vụ quản lí, trông nom con.
N sai N không tôn trọng ý kiến của cha mẹ.
Nếu em em sẽ góp ý cho N không nên đi chơi xa khi chưa biết nơi
mình đến, đặc biệt khi không cha mẹ, người lớn đi cùng.
* Tình huống 2: Ông H đã không thực hiện đúng luật hôn nhân gia đình
năm 2014. ông H đã phân biệt đối xử không công bằng giữa các con.
Nếu trường hợp bị phân biệt đối xử em sẽ giảng giải cho bố mẹ hiểu luật
hôn nhân gia đình năm 2014 về quyền nghĩa vụ của cha mẹ đối với
con cái.
d) Tổ chứcthựchiện:
* GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Ai nhanh tay hơn, Ai nhanh trí hơn”
- Luật chơi: Gọi học sinh câu trả lời nhanh, đúng thì được tham gia quay
vòng quay may mắn, s điểm thưởng tương ng với số điểm hs quay được.
- Câu hỏi
Học sinh làm bài tập 1 sgk trang ra phiếu học tập tt).
130
* Học sinh làm bài ra phiếu học tập, nộp lại bài làm cho Gv
* Chữa một số bài của hs, còn lại Gv sẽ chấm trả sau.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (15’)
a) Mục tiêu: Tạo hội cho HS vận dụng kiến thức đã được học vào thực tiễn
cuộcsống nhằm phát triển năng lực điều chỉnh hành vi, năng lực giao tiếp hợp
tác
b) Nội dung: 1.Hs tự nhận xét về việc thực hiện nghĩa vụ của bản thân đối với gia
đình. Sau đó xây dựng kế hoạch thực hiện nghĩa vụ của mình đối với gia đình trong
thời gian tới
2. Thiết kế một sản phẩm nội dung về bổn phận của con cháu đối với bố mẹ,
ông
c) Sản phẩm:Phần bài làm của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
      
        
 
              
   
         
                

    
        
     




| 1/130

Preview text:

Tuần . . . . .
Ngày soạn:. . ./. . . /. . .
Ngày dạy:. . . /. . . ./. . . Trường
Họ tên:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tổ: KHXH BÀI 1:TỰHÀOVỀ TRUYỀNTHỐNGQUÊHƯƠNG Môn học: GDCD lớp7
Thời gian thực hiện: (2 tiết) I. Mục tiêu 1. Về kiến thức:
-
Nêu được một số truyền thống văn hoá, truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại xâm của quê hương.
- Thực hiện đượ một số việc làm phù hợp để giữ gìn phát huy truyền thống của quê hương.
- Phê phán những việc làm trái ngược với truyền thống tốt đẹp của quê hương. 2. Về năng lực:
- Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận ra được, nêu được một số truyền thống của
quê hương. Nhận xét, đánh giá được những việc làm đã thể hiện/ chưa thể hiện giữ
gìn truyền thống quê hương.
- Năng lực phát triển bản thân: Thực hiện được những việc làm để giữ gìn truyền thống quê hương.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết xác định công việc, biết sử dụng ngôn ngữ,
hợp tác theo nhóm thảo luận về nội dung bài học, biết lắng nghe và có phản hồi
tích cực trong giao tiếp với các bạn. 3.Về phẩm chất:
-
Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế
đời sống của bản thân.
- Yêu nước: Có ý thức tìm hiểu truyền thống của quê hương; tích cực học tập, rèn
luyện để phát huy truyền thống của quê hương. 1
- Trách nhiệm: Hành động có trách nhiệm với chính mình, với truyền thống của gia đình,
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Thiết bị: Giấy A0, A4, bút dạ, nam châm, máy tính, tivi
- Học liệu: Tranh vẽ, phiếu học tập.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động: Mở đầu (10 phút)
a) Mục tiêu : Giúp học sinh tiếp cận nội dung bài học, tạo hưng thú học tập.
b) Nội dung : Học sinh phát hiện truyền thống dân tộc qua các bài ca dao.
1. Chẳng thơm cũng thể hoa nhài
Dẫu không thanh lịch cũng người Tràng An. 1.
2. Ai về Bình Định mà coi
Con gái Bình Định cầm roi đi quyền. ( Ca dao)
c) Sản phẩm :Từ những bài ca dao trên HS có thể tìm ra những truyền thống của
dân tộc như : Thanh lịch trong ứng xử của người Hà Nội, truyền thống, tinh thần
thượng võ của nhân dân Bình Định…
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi “Thử tài hiểu biết” Luật chơi:
+ Giáo viên chia lớp thành hai đội. Mỗi đội cử 5 bạn xuất sắc nhất.
+ Thời gian:Trò chơi diễn ra trong vòng hai phút.
+ Cách thưc: Các thành viên trong nhóm đọc các câu ca sao và thay phiên nhau

viết các đáp án lên bảng, nhóm nào viết được nhiều đáp án đúng hơn thì nhóm đó sẽ chiến thắng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
2
* GV nhận xét, chuyển ý: Dẫn dắt các truyền thống của dân tộc như chống giặc
ngoại xâm, đoàn kết, nhân nghĩa… để chuyển ý 2.

Hoạt động: Hình thành kiến thức mới (35 phút)
a) Mục tiêu: Hiểu được thế nào là truyền thống quê hương và nêu được một số
truyền thống văn hóa của quê hương.
b) Nội dung:
- GV giao nhiệm vụ cho Hs quan sát tranh.
- GV giao nhiệm vụ khám phá kiến thức bài học cho học sinh thông qua hệ thống
câu hỏi, phiếu bài tập và trò chơi để hướng dẫn học sinh: Tự hào về truyền thống của dân tộc.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh ; Sản phẩm dự án của các nhóm (Phiếu bài
tập, sơ đồ tư duy, phần tham gia trò chơi. . )
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV- HS
Dự kiến sản phẩm
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyền thống I. Khám phá
quê hương (10’). 1. Khái niệm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
* Yêu cầu học sinh quan sát ảnh, trao
đổi cặp đôi và trả lời câu hỏi. Nghề truyền thống
* Hs quan sát ảnh trong sgk trang 7,
trao đổi với bạn cùng bàn để trả lời 3
câu hỏi trong thời gian 5 phút.
HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
1. Em hãy cho biết những địa danh
trên gắn với truyền thống gì?
2, Ngoài những truyền thống trên còn
truyền thống nào của quê hương mà em biết?
3,Cho biết các bạn trong bưc tranh
Đoàn kết, yêu thương 3
trên đã làm gì để giữ gìn, phát huy
truyền thống của quê hương? 3.

Chia sẻ suy nghĩ của em về một
truyền thống văn hóa, truyền thống
yêu nước chống giặc ngoại xâm ở địa phương?
6, Em hiểu thế nào là truyền thống quê hương?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học Truyền thống cách mạng tập
- Học sinh làm việc nhóm, suy nghĩ, trả lời.
- Truyền thống quê hương là những giá trị
- Học sinh hình thành kĩ năng khai thác tốt đẹp, riêng biệt của một vùng miền, địa thông tin trả lời
phương, được hình thành và khẳng định qua
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo
thời gian, được lưu truyền từ thế hệ này luận sang thế hệ khác.
- Học sinh cử đại diện lần lượt trình - Những truyền thống tốt đẹp của quê bày các câu trả lời.
hương: Yêu nước, đoàn kết, hiếu học, lao
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá động cần cù sáng tạo, yêu thương con ngời,
trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần hiếu thảo; các lễ hội văn hóa truyền thống,
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề
Câu 2: Ngoài những truyền thống tốt
đẹp của quê hương em còn biết thêm
những truyền thống của quê hương
như: Hiếu học, lao động cần cù sáng
tạo, yêu thương con người, hiếu thảo;
các lễ hội văn hóa truyền thống,…
Câu 3 : Trong các bức tranh trên các 4
bạn đã thưởng thức giao lưu văn nghệ
bằng dân ca truyền thống, giữ gìn
nghề truyền thống, học tập và tuyên
truyền truyền thống quê hương.
Câu 4 : Những việc em đã làm để
phát huy truyền thống quê hương :
Mặc trang phục dân tộc, yêu nước, đoàn kết, biết ơn….
2, Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung giữ của quê hương
gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp
của quê hương. (25’)

* Em có đồng tình với ý kiến cho rằng H
a) Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu cần yêu dòng nhạc dân ca thì mới hát hay và
phải làm gì để giữ gìn truyền thống truyền cảm đến như vậy.Vì khi bạn yêu và
tốt đẹp của quê hương, từ đó có trân trọng nó thì bạn sẽ thể hiện được hết
những việc làm phù hợp để giữ gìn xúc cảm vơi bài hát.
truyền thống quê hương; Biết đánh * Suy nghĩ của B rất đáng khen ngợi và tích
giá, nhận xét việc làm trái ngược với cực.
việc giữ gìn truyền thống quê hương. * Để giữ gìn truyền thống quê hương em b) Nội dung: cần:
* Học sinh đọc và phân tích 3 - Siêng năng kiên trì học tập và rèn luyện,
trường hợp trong sgk trang 7, đoàn kết giúp đỡ nhau
- Trong cuộc thi : “ Tiếng hát truyền * Em không đồng tình với ý kiến của bạn H.
hình” H đã thể hiện một bài dân ca Khi người thân có những biểu hiện đó thì
một cách xuất sắc và được trao giải em khuyên mọi người hãy trân trọng và phát
Thí sinh được yêu thích nhất. Nhiều ý huy những giá trị truyền thống của dân tộc
kiến cho rằng H phải yêu dòng nhạc
dân ca thì mới có thể hát truyền cảm như vậy.
- Nhà trường tổ chức cho HS đến
tham quan bảo tàng. Khi xem tiểu sử 5
và hình ảnh của chị Võ Thị Sáu, B
cảm thấy kính phục biết ơn.B hứa sẽ
học tập tốt để noi gương thế hệ đi trước.
- H cho rằng múa rối nước không còn
phù hợp với cuộc sống hiện đại. Do
vậy H không dành thờ gian tìm hiểu
và thờ ở trước các hoạt động giữ gìn,
phát huy truyền thống này của quê hương. c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của HS kết quả thảo luận
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
* Học sinh đọc tình huống,thảo luận nhóm lớn theo câu hỏi :
- Tình huống 1. Em có đồng ý với ý
kiến của mọi người về H không? Vì sao?
- Tình huống 2 : Em có nhận xét gì về
những suy nghĩ của bạn B?
- Em sẽ làm gì để giữ gìn, phát huy
truyền thống của quê hương?
Tình huống 3 : Em có đồng tình với ý
kiến của bạn H không? Vì sao? Em sẽ
có ứng xử như nào nếu bạn bè người
thân có những biểu hiện như trên?
* Mỗi nhóm 6 hs, thảo luận trong thời
gian 10 phút, trả lời câu hỏi lên phiếu 6 học tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
->Để giữ gìn truyền thống quê hương mỗi - HS thảo luận nhóm người cần:
- Gv quan sát, hỗ trợ HS có khó - Siêng năng kiên trì học tập và rèn luyện, khăn trong học tập.
đoàn kết giúp đỡ nhau, chủ động và tích cực
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo
tham gia các hoạt động của cộng đồng, góp luận
phần vào sự phát triển của quê hương.
* Gọi một số Hs đại diện trình bày kết - Quảng bá những truyền thống tốt đẹp của quả dân tộc.
HS trong lớp theo dõi, trao đổi và - Phê phán những hành động làm tổn hại nhận xét.
đến truyền thống tốt đẹp của quê hương.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
* Gv nhận xét, đánh giá, chốt nội dung:
* Gv nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
3. Hoạt động 3: Luyện tập (30’)
a) Mục tiêu:
Vận dụng kiến thưc đã học để nhận xét đánh giá việc làm thể hiện
giữ gìn truyền thống quê hương; kể được những việc cần làm để giữ gìn truyền thống quê hương.
b) Nội dung: Học sinh xử lí tình huống trong sgk.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
I. Luyện tập
- Tình huống 1 : M sinh ra và lớn lên ở một vùng Bài 1- sgk 9
đất có truyền thống yêu nước với môn võ truyền Bài 1 :
thống độc đáo,được nhiều người biết đến. Địa
- Tình huống 1 : Em sẽ nới
phương M luôn duy trì các câu lạc bộ võ thuật để
với M : “ Cần giữ gìn những 7
truyền dạy môn võ cổ truyền cho các bạn trẻ. Thời truyền thống của dân tộc, vì
gian đầu, M có tham gia câu lạc bộ nhưng vì việc đó những tinh hoa mà cha
tập luyện yêu cầu cao về tính kỉ luật và khổ luyện ông ta để lại”
nên M thấy e ngại. Khi bạn bè mời đến CLB, M Em sẽ truyên truyền mọi
cho rằng : “ Học võ làm gì cho phí thời gian, ngày người cần giữ gìn và phát huy
nay người ta có nhiều vũ khí hiện đại rồi”
truyền thống của quê hương.
? Nếu là bạn của M em nói gì với M? - Tình huống 2 :
? Nếu cần làm gì để tránh các biểu hiện đi ngược
+ Em sẽ trả lời bạn là : “Mình
lại hay thiếu tôn trọng truyền thống quê hương? sẵn sàng”
Tình huống 2 : Lan là HS lớp 7 A thích công nghệ + Em sẽ quảng bá những
và khám phá thế giới. Lan đã lập một kênh
truyền thống của quê hương
youtobe riêng để đăng tải các đoạn phim lịch sử và em bằng những hình ảnh sống
giới thiệu về làng nghề lặn tò he ở quê hương
động để mọi người cùng biết.
mình. Những đoạn phim của bạn được nhiều người
khen của bạn bè trong nước và thế giới. Lan bảo
em: “ Bạn tham gia cùng mình để làm thêm nhiều
đoạn phim về truyền thống của quê hương nữa nhé”
? Em sẽ nói gì với Lan ? Em sẽ quảng bá truyền thống quê hương em ntn?
Bài 2: HS sắm vai và xử lí
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
các tình huống trong sgk( 10) - HS thảo luận nhóm
- Gv quan sát, hỗ trợ HS có khó khăn trong học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV
:- Yêu cầu HS lên trình bày, tham gia hoạt động nhóm
- Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).
HS :- Trình bày kết quả làm việc cá nhân, nhóm.
- Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 8
- Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc cá nhân, nhóm của HS.
- GV đưa ra các tiêu chí để đánh giá HS:
+ Kết quả làm việc của học sinh.
+ Thái độ, ý thức hợp tác nghiêm túc trong khi làm việc.
Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (15’)
a) Mục tiêu:
Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thưc đã được học vào thực tiễn
cuộc sống nhằm phát triển năng lực điều chỉnh hành vi, năng lực giao tiếp và hợp tác
b) Nội dung: Hs viết một thông điệp, làm tập san thể hiện niềm tự hào về truyền thống quê hương
c) Sản phẩm: Phần bài làm của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: + Hoạt động dự án:

* Học sinh viết thông điệp thể hiện niềm tự hào về truyền thống quê hương.
Làm việc theo nhóm lớn tạo một tập san thể hiện niềm tự hào về truyền thống quê hương.
* HS phân chia nhiệm vụ cho từng thành viên trong nhóm, tùng thành viên nhận
nhiệm vụ và hoàn thiện sản phẩm ở nhà. (HD: có thể vẽ tranh, chụp ảnh, sưu tầm,
giới thiệu về truyền thống quê hương)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời.
- Với hoạt động dự án: HS nghe hướng dẫn, chuẩn bị. Các thành viên trong nhóm
trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử báo cáo viên.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV
- Yêu cầu HS lên trình bày, tham gia hoạt động nhóm, trò chơi tích cực.
- Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).
HS:- Trình bày kết quả làm việc cá nhân. 9
+ Với hoạt động dự án: trao đổi, lắng nghe, nghiên cứu, trình bày nếu còn thời gian
- Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
* Gv nhận xét, đánh giá, chốt nội dung:
* Báo cáo sản phẩm trong giờ học tiếp theo
Rút kinh nghiệm sau bài dạy
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
10 Tuần . . . . .
Ngày soạn:. . ./. . . /. . .
Ngày dạy:. . . /. . . ./. . . Trường
Họ tên:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tổ: KHXH
BÀI 2: QUAN TÂM, CẢM THÔNG VÀ CHIA SẺ Môn học: GDCD lớp7
Thời gian thực hiện: (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được những biểu hiện của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác.
- Giải thích được vì sao mọi người phải quan tâm, cảm thông và chia sẻ với nhau.
- Thường xuyên có những lời nói, việc làm thể hiện sự quan tâm, cảm thông và
chia sẻ với mọi người.
- Khích lệ, động viên bạn bè quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác;
Phê phán thói ích kỉ, thờ ơ trước khó khăn, mất mát của người khác. 2. Năng lực
- Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận ra được, nêu được những biểu hiện của
sự quan tâm,cảm thông và sẻ chia. Nhận xét, đánh giá được những việc làm đã thể
hiện/ chưa thể hiện sự quan tâm,cảm thông và sẻ chia.
- Năng lực phát triển bản thân: Thực hiện được những việc làm thể hiện sự
quan tâm,cảm thông và sẻ chia.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên. 3. Phẩm chất 11
Nhân ái: Yêu thương con người đặc biệt là những con người trong hoàn cảnh
khó khăn, hoạn nạn; luôn biết quan tâm, cảm thông và chia sẻ với mọi người trong mọi hoàn cảnh.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Thiết bị: Giấy A4, bút dạ, nam châm, máy tính, tivi
- Học liệu: Tranh vẽ, phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (10 phút)
a. Mục tiêu: Giúp học sinh tiếp cận nội dung bài học, tạo hứng thú học tập cho
HS; huy động những kinh nghiệm thực tế của HS về quan tâm, cảm thông và chia sẻ.
b. Nội dung: HS tìm những câu ca dao, thành ngữ, tục ngữ đó có ý nghĩa gì nói
về sự quam tâm, cảm thông và sẻ chia.
c. Sản phẩm học tập: Những câu ca dao tục ngữ, thành ngữ nói về đề tài trên. d. Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sưc.
- GV hướng dẫn HS chơi trò chơi: Các thành viên của mỗi đội lần lượt nêu
một câu ca dao, thành ngữ, tục ngữ về quan tâm, cảm thông và chia sẻ. Đội nào
nêu được nhiều câu đúng hơn sẽ là đội chiến thắng.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Những câu ca dao, thành ngữ, tục ngữ đó có ý nghĩa gì?
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ, chơi trò chơi và trả lời câu hỏi: Ý nghĩa
của những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ là để cuộc sống thêm tươi đẹp, con
người hạnh phúc hơn, cần đặt mình vào vị trí của người khác để thấu hiểu, cảm
thông, chia sẻ buồn, vui của họ.
- GV dẫn dắt vào bài học: Trong cuộc sống, mỗi người đều cần sự quan tâm,
cảm thông và chia sẻ. Những lời nói động viên, cử chỉ ân cần, sự giúp đỡ chân
thành, tấm lòng bao dung,…sẽ làm cho cuộc sống tốt đẹp, ấm áp hơn. Bài học này
sẽ giúp em thấu hiểu hơn ý nghĩa của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ, từ đó góp
phần lan tỏa những giá trị tốt đẹp của lòng nhân ái tới cộng đồng. Chúng ta cùng
vào Bài 2 – Quan tâm, cảm thông và chia sẻ. 12
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (40 phút)
Hoạt động 1: Tìm hiểu những biểu hiện của quan tâm, cảm thông và chia sẻ
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được những biểu hiện của quan
tâm, cảm thông và chia sẻ.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, làm việc theo cặp, theo nhóm và trả lời câu hỏi. d.Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
1. Tìm hiểu những biểu hiện của
- GV yêu cầu HS đọc câu chuyện Mười năm quan tâm, cảm thông và chia sẻ
cõng bạn đến trường SGK tr.11, 12 và quan sát - Biểu hiện của sự quan tâm, cảm tranh 1, 2, 3, 4.
thông và chia sẻ trong câu chuyện
- GV hướng dẫn HS kể chuyện phân vai.
Mười năm cõng bạn đến trường:
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả + Minh bị dị tật bẩm sinh nên lời câu hỏi:
không thể tự đi lại được nên ngay
từ năm 8 tuổi dù nắng hay mưa
+ Nêu các biểu hiện của sự quan tâm, cảm thông Hiếu đều đặn đưa đón, cõng bạn
và chia sẻ trong câu chuyện Mười năm cõng bạn đến trường ngày hai lần.
đến trường và những bức ảnh trên.
+ Có hôm trời mưa đường trơn hai bạn bị ngã nhiều lần.
+ Khi Hiếu biết đi xe đạp vẫn tiếp tục chở Minh đi học.
+ Trong các bức tranh dưới đây, hành vi trong + Khi học đại học tuy học khác
bức tranh nào thể hiện sự quan tâm, cảm thông trường nhưng cả hai vẫn thường
và chia sẻ, hành vi trong bức tranh nào chưa thể xuyên động viên, quan tâm đến
hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ? Em có nhau.
suy nghĩ gì về hành vi đó?
+ Trong suốt 10 năm Hiếu đã
nguyện làm đôi chân của bạn.
=> Tình bạn giữa hai người càng thêm gắn bó. 13
- Biểu hiện của sự quan tâm, cảm
thông và chia sẻ trong tranh 1, 3, 4 là :
+ Bức tranh 1: Quan tâm hỏi thăm
bạn khi thấy bạn nghỉ học không rõ lí do.
+ Bức tranh 3: Hỏi thăm sức khỏe của bà khi bà bị ốm.
+ Bức tranh 4: Giúp đỡ cầm đồ giúp cô giáo.
- Trong các bức tranh trên, hành vi
chưa thể hiện sự quan tâm, cảm
thông và chia sẻ là hành động
không muốn đi thăm bạn Lan ốm
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm (chia lớp (tranh 2). Đây là hành vi thể hiện
thành 4 nhóm) và trả lời câu hỏi: Em hãy kể sự thờ ơ, ích kỉ trước sự đau ốm
thêm một số biểu hiện khác của sự quan tâm, của con cái đối với cha mẹ. cảm thông và chia sẻ.
- Một số biểu hiện khác của sự
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
quan tâm, cảm thông và chia sẻ:
- HS quan sát tranh và kể chuyện phân vai.
+ Lắng nghe, động viên, an ủi ,
nhắn tin, gọi điện hỏi thăm nhau.
- HS thảo luận theo cặp đôi, theo nhóm và trả lời câu hỏi.
+ Chia sẻ về vật chất và tinh thần
với những người gặp khó khăn.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
+ Khích lệ, động viên bạn bè quan
tâm, cảm thông và chia sẻ với
* Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ người khác.
- GV mời đại diện 2-3 cặp đôi và 2- 3 nhóm trả + Phê phán thỏi ích kỉ, thờ ơ trước lời.
khó khăn, mất mát của người khác.
- GV mời cặp đôi khác, nhóm khác nhận xét, bổ sung. 14
* Bước 4: Kết luận, nhận định
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
Quan tâm là thường xuyên chú ý đến người
khác. Cảm thông là đặt mình vào vị trí của
người khác nhận biết và thấu hiểu cảm xúc của
họ. Chia sẻ là sự đồng cảm, san sẻ với người
khác khi họ gặp khó khăn hoạn nạn theo khả
năng của mình. Quan tâm, cảm thông, chia sẻ
được biểu hiện qua lời nói, việc làm, ánh mắt, nụ cười…
Hoạt động 2: Ý nghĩa của quan tâm, cảm thông và chia sẻ
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS giải thích được vì sao cần quan tâm,
cảm thông, chia sẻ với người khác.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, quan sát tranh và đọc SGK,
thảo luận và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, làm việc theo nhóm và trả lời câu
hỏi. d.Tổ chứchoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học
2. Ý nghĩa của quan tâm, cảm
- GV yc HS quan sát các bức hình trong SGK/13 thông và chia sẻ
- GV chia HS thành các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi: * Nội dung:
- Bức tranh 1: Em bé được một
người lớn tặng chiếc áo ấm.
- Bức tranh 2: Bệnh nhân nằm
viện đang suy nghĩ về khoản tiền trả viện phí.
- Bức tranh 3: Bác sĩ thông báo
cho bệnh nhân đã có người tài 15 trợ viện phí cho họ.
- Bức tranh 4: Thăm hỏi ân
nhân trước đây đã giúp đỡ mình khi họ năm viện.
* Kết quả: Giúp em bé có được
chiếc áo ấm, giúp người bệnh
yên tâm chữa bệnh mà không
phải lo lắng về kinh tế….
* Vì sự quan tâm, cảm thông và
chia sẻ đã giúp con người vượt
qua mọi khó khăn, thử thách để
cuộc cuộc sống vui vẻ, hạnh
+ Nêu nội dung của mỗi bưc tranh.
phúc hơn; các mối quan hệ trở
+ Trong các trường hợp trên, sự quan tâm, cảm nên tốt đẹp và bền vững hơn.
thông và chia sẻ đã mang lại điều gì?
- Chúng ta cần có những lời
+ Theo em, vì sao phải quan tâm, cảm thông và chia nói, việc làm thể hiện sự quan sẻ?
tâm, cảm thông, chia sẻ với người khác như:
+ Chúng ta cần phải làm gì rèn luyên sự quan tâm,
cảm thông và chia sẻ trong cuộc sống?
Lắng nghe, động viên, an ủi ,
nhắn tin, gọi điện hỏi thăm
* Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ nhau.
- HS thảo luận theo theo nhóm và trả lời câu hỏi.
Chia sẻ về vật chất và tinh
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. thần với những người gặp khó khăn.
* Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
Khích lệ, động viên bạn bè
- GV mời đại diện 2-3 nhóm trả lời.
quan tâm, cảm thông và chia sẻ
- GV mời nhóm khác nhận xét, bổ sung. với người khác.
* Bước 4: Kết luận, nhận định
Phê phán thói ích kỉ, thờ ơ
trước khó khăn, mất mát của
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. người khác.
- GV chốt lại và trình chiếu nội dung kiến thức đã 16 học:
+ Sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ là sự chăm
sóc bằng tình cảm chân thành; đặt mình vào vị trí
của người khác, nhận biết và thấu hiểu cảm xúc của
họ; san sẻ, giúp đỡ, trao gửi những điều tốt đẹp cho nhau.
+ Nhận được sự quan tâm, cảm thông, chia sẻ, mỗi

người sẽ có động lực vượt qua khó khăn, thử thách.
Người biết quan tâm, cảm thông và chia sẻ sẽ nhận
được sự yêu quý, tôn trọng của mọi người. Nhờ đó,
cuộc sống sẽ tràn ngập tình yêu thương, niềm vui và
hạnh phúc; các mối quan hệ sẽ trở nên tốt đẹp, bền vững hơn.
- GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm và thực
hiện yêu cầu: Vẽ sơ đồ tư duy để chốt lại kiến thưc của bài học.
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (25 phút)
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, hiểu biết thực tế, liên hệ
bản thân, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học
HS đọc 2 tình huống phần Luyện tập SGK tr.14, 15 và thực hiện các yêu cầu
theo mỗi tình huống.
Tổ chưc cho hs thảo luận theo nhóm: nhóm 1,2 tình huống 1; nhóm 3,4 tình huống 2.
* Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
HS đọc, thảo luận trao đổi và viết câu trả lời của nhóm mình ra giấy A4 đã được phát.
* Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ 17
Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả của nhóm mình, nhóm còn lại nghe, nhận xét.
* Bước 4: Kết luận, nhận định Tình huống 1:
- Quan điểm của em về việc làm của T trong tình huống: T là một người còn
mải chơi chưa biết quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác kể cả với những
người trong gia đình. Nhưng khi được nghe những điều H nói, được chứng kiến
việc H làm, T đã nhận ra được sự thờ ơ, vô cảm của mình và quyết định trở về nhà
để quan tâm, chăm sóc bà khi bà đang ốm đau.
- Những hành động lời nói thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ của
em với bố mẹ và những người thân trong gia đinh: giúp đỡ làm việc nhà, hỏi thăm
lúc ốm đau, chia sẻ niềm vui nối buồn trong cuộc sống, lắng nghe ý kiến của mọi người…. Tình huống 2:
- Hành động của M không thể hiện sự cảm thông, quan tâm, chia sẻ với
người khác mà cụ thể ở đây là với người lao công. Em sẽ động viên nhắc nhở bạn
rằng cần bỏ rác đúng nơi quy định vì mỗi việc làm nhỏ của chúng ta cũng góp phần
giảm bớt đi khó khăn vất vả của những con người lao động. Đó chính là biểu hiện
của sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ với người khác trong cuộc sống.
- Hs tự liên hệ đánh giá bản thân theo 2 hướng:
Những việc làm thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ và cách phát huy.
Những việc làm chưa thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ và cách khắc phục.
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (15 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thưc đã được học vào thực tiễn
cuộc sống nhằm phát triển năng lực điều chỉnh hành vi, năng lực giao tiếp và hợp tác b. Nội dung: 18
- Hình ảnh nào dưới đây làm em có nhiều cảm xúc nhất. Viết một đoạn văn
khoảng 3-5 câu nêu suy nghĩ của em về hình ảnh đó?
- Em hãy nêu tên các hoạt động, phong trào có ý nghĩa lan tỏa sự cảm thông,
quan tâm, chia sẻ ở trường hoặc ở địa phương em. Em đã làm gì để tham gia vào các hoạt động đó?
- HS tìm hiểu về một bạn có hoàn cảnh khó khăn và lập kế hoạch giúp đỡ theo gợi ý sau:
KẾ HOẠCH GIÚP ĐỠ BẠN CÓ HOÀN CẢNH KHÓ KHĂN
Họ và tên bạn cần giúp đỡ Những khó khăn của bạn
Những việc em có thể giúp Thời gian thực hiện
c. Sản phẩm: Phần bài làm của học sinh
d. Tổ chức thực hiện: 19
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học
- GV giao cho hs thực hiện nhiệm vụ theo nội dung trên
* Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
HS quan sát, đọc, lắng nghe các yêu cầu để thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân
* Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
Gọi 3-4 hs trình bày, các hs khác lắng nghe nhận xét, đánh giá bài của bạn
* Bước 4: Kết luận, nhận định
- Hs tự lựa chọn hình ảnh gợi cho mình nhiều cảm xúc nhất. Khi viết đoạn
văn phải đảm bảo cả về hình thức và nội dung (cảm xúc phải xuất phát từ hình ảnh)
- Các hoạt động, phong trào có ý nghĩa lan tỏa sự cảm thông, quan tâm, chia
sẻ ở trường hoặc ở địa phương em: quyên góp giúp đỡ người nghèo, quyên góp
giúp đỡ các bạn nhỏ vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn, quyên góp giúp đỡ người khuyết tật…
Để tham gia vào các hoạt động đó em dùng tiền mừng tuổi, quần áo cũ,
dành một phần tiền ăn sáng… để ủng hộ.
- Tìm hiểu bạn có hoàn cảnh khó khăn có thể ở ngay trong lớp trong trường
hoặc ở địa phương để hoàn thành phiếu học tập (trình bày sản phẩm trong giờ học sau)
* Rút kinh nghiệm sau bài dạy 20
BÀI 3. HỌC TẬP TỰ GIÁC, TÍCH CỰC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Nêu được các biểu hiện của học tập tự giác, tích cực.
- Hiểu vì sao phải học tập tự giác, tích cực
- Thực hiện được việc học tập tự giác, tích cực
- Biết góp ý nhắc nhở những bạn có biểu hiện chưa tự giác, tích cực học tập để khắc phục hạn chế này. 2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ Tự chủ và học tập : vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học về để
giải quyết vấn đề trong tình huống mới ; nhận thức và biết học tập tự giác, tích cực.
+ Giao tiếp và hợp tác: biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với hình ảnh để trình bày thông tin,
ý tưởng và thảo luận những vấn đề của bài học. Biết chủ động và gương mẫu hoàn thành
phần việc được giao, góp ý điều chỉnh thúc đẩy hoạt động chung ; khiêm tốn học hỏi các thành viên trong nhóm.
- Năng lực riêng: Có ý thức về nhiệm vụ học tập, vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực
tiễn của bản thân để học tập tự giác và tích cực.
3. Phẩm chất: Trung thực và trách nhiệm
4. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Đối với GV:
+ Tài liệu : Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập
+ Thiết bị dạy học : Máy chiếu, máy tính,…(nếu có)
+ Tranh, hình ảnh, video có nội dung về học tập tự giác, tích cực. 21
- Đối với HS: sách giáo khoa, sách bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
2. Mục tiêu: Tạo cảm hứng học tập cho HS, giúp HS huy động kiến thức, kĩ năng
cần thiết của bản thân để ghi nhớ kiến thức bài cũ, tạo tâm thế hứng thú cho bài mới.
3. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi, củng cố lại kiến thức bài cũ
4. Sản phẩm học tập: HS chơi trò chơi
5. Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi, GV đưa ra 5 câu trắc nghiệm, yêu cầu HS trả lời
nhanh, HS nào trả lời được nhiều hơn là người dành chiến thắng.
Câu 1. Quan tâm, cảm thông và chia sẻ được thể hiện qua :
1. lời nói B. ánh mắt C. Nụ cười D. Cả A, B, C
Câu 2. Quan tâm, cảm thông và chia sẻ để: Chọn đáp án sai:
1. hỗ trợ lẫn nhau B. giúp đỡ lẫn nhau
2. Thấu hiểu lẫn nhau D. Thương hại lẫn nhau
Câu 3. Để rèn luyện sự quan tâm, cảm thông, chia sẻ, chúng ta cần:
1. theo dõi, quan sát, lắng nghe
2. Điều tra, lắng nghe, đặt mình vào vị trí người khác
3. Quan sát, lắng nghe, đặt mình vào vị trí người khác, sẵn sàng giúp đỡ họ.
4. Quan sát, lắng nghe, tặng quà người khác.
Câu 4. Em sẽ làm gì khi bạn bè của em ích kỉ, thờ ơ trước khó khăn, mất mát của người khác?
1. Năn nỉ bạn cảm thông, chia sẻ với họ 2. Góp ý với bạn
3. Nói xấu, chê bai bạn
4. Mách với người thân của bạn.
Câu 5. Đâu là câu ca dao, tục ngữ thể hiện sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ ? 22
1. ăn quả nhớ kẻ trồng cây B. Một miếng khi đói bằng một gói khi no
2. qua cầu rút ván D. Góp gió thành bão
- HS tham gia chơi trò chơi, GV nhận xét, đánh giá.
- GV mở bài hát « Hổng dám đâu » của nhạc sĩ Nguyễn Văn Hiên, nêu nội dung của bài
hát. Từ đó yêu cầu HS rút ra thông điệp của bài hát.
(https://www.youtube.com/watch?v=YXetYYTTHv4)
- GV gọi đại diện HS chia sẻ trước lớp, GV tổng kết, đánh giá và dẫn vào nội dung Bài 3.
Học tập tự giác, tích cực.
1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Đọc câu chuyện
1. Mục tiêu: HS nhận biết được biểu hiện của việc học tập tự giác, tích cực
2. Nội dung: Em hãy đọc câu chuyện trong sgk tr16,17 và trả lời câu hỏi
3. Sản phẩm học tập: HS nhận biết được biểu hiện của việc học tập tự giác, tích cực.
4. Tổ chức thực hiện :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Đọc câu chuyện
- GV yêu cầu HS đọc câu chuyện trong sgk trang 16 * Trả lời câu hỏi:
– 17, thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi:
- Biểu hiện tự giác, tích cực học tập của nhà
+ Những biểu hiện tự giác, tích cực học tập của nhà thơ Nguyễn Khuyến:
thơ Nguyễn Khuyến trong câu chuyện trên được thể hiện như thế nào?
+ Tập đọc mỗi ngày
+ Việc tự giác, tích cực học tập đã đem lại kết quả gì + Đêm có trăng, đọc dưới ánh trăng
cho nhà thơ Nguyễn Khuyến?
+ Không trăng, đốt lá ở miếu đọc sách
+ Tự giác, tích cực trong học tập còn có những biểu hiện nào?
- Việc tự giác, tích cực giúp nhờ thơ Nguyễn Khuyến:
- GV cho thời gian HS đọc câu chuyện và trả lời 3 câu hỏi.
+ Năm 1864 đỗ đầu kì thi Hương 23
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Năm 1871 đỗ Hội Nguyên và đỗ Đình Nguyên.
- HS đọc truyện, thảo luận cặp đôi, tìm câu trả lời.
=> Những biểu hiện của học tập tự giác,
- GV hướng dẫn HS thực hiện các hoạt động học tập. tích cực là luôn chủ động, nỗ lực hết mình,
không đợi người khác nhắc nhở, không ngại
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
khó khăn để hoàn thành mục tiêu học tập đặt ra.
- Đại diện HS trình bày câu trả lời.
- HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
- GV đánh giá, nhận xét, chuyển nội dung mới.
Hoạt động 2. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
1. Mục tiêu: HS nêu được một số biểu hiện của việc học tập tự giác, tích cực và biết
cách góp ý, nhắc nhở những bạn có biểu hiện chưa tự giác, tích cực.
2. Nội dung: Em hãy quan sát những tranh trong sgk trang 17 – 18 và trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: HS phân biệt được biểu hiện học tập tự giác, tích cực và biểu
hiện không học tập tự giác, tích cực.
4. Tổ chức thực hiện :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
2. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- GV yêu cầu HS đọc câu chuyện trong sgk trang 17 *Trả lời câu hỏi:
– 18 và trả lời câu hỏi:
- Bức tranh 1, 3 thể hiện không tự giác,
+ Bưc tranh nào thể hiện tính tự giác, tích cực học
tích cực trong học tập; bức tranh 2, 4 thể
tập và chưa tự giác, tích cực học tập?
hiện tự giác, tích cực trong học tập.
+ Để rèn luyện tính tự giác, tích cực trong học tập,
- Để rèn luyện tính tự giác, tích cực trong em phải làm gì?
học tập, em phải luôn ý thức việc học tập
của mình, tự chủ động học tập không cần
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập người khác nhắc nhở. .
- HS quan sát hình ảnh, đọc nội dung, tìm câu trả lời. *Kết luận: 24
- GV hướng dẫn HS thực hiện các hoạt động học tập. - Biểu hiện tự giác, tích cực học tập:
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
+ Xác định đúng mục đích học tập
- Đại diện HS trình bày câu trả lời.
+ Lập thời gian biểu khoa học, hợp lí
- HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung
+ Quyết tâm thực hiện mục tiêu, kế hoạch đề ra. .
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
- Biểu hiện không tự giác, tích cực học tập:
- GV đánh giá, nhận xét, chốt lại biểu hiện tích cực,
tự giác trong học tập và biểu hiện không tích cực, tự + Mải chơi, không tập trung học tập
giác trong học tập, chuyển nội dung.
+ Luôn bị người khắc nhắc nhở, phê bình.
+ Học tập đối phó. .
Hoạt động 3. Đọc trường hợp và trả lời câu hỏi
1. Mục tiêu: HS nhận biết được biểu hiện, tầm quan trọng của việc học tập tự giác,
tích cực và biết cách nhắc nhở những người bạn chưa tự giác, tích cực trong học tập.
2. Nội dung: Em hãy đọc các trường hợp trong sgk trang 18 và trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: HS nhận biết được biểu hiện, tầm quan trọng của việc học tập
tự giác, tích cực và biết cách nhắc nhở những bạn chưa tự giác, tích cực trong học tập.
4. Tổ chức thực hiện :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
2. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- GV yêu cầu HS đọc các trường hợp trong sgk trang
*Trả lời câu hỏi: 18 và trả lời câu hỏi:
- Hai bạn N và H có tinh thần tự giác, tích
+ Em có suy nghĩ gì về việc làm của bạn N, H, T?
cực học tập, còn T không có tinh thần tự
giác, tích cực học tập.
+ Vì sao học sinh cần phải tự giác, tích cực trong học tập?
- HS cần phải tự giác, tích cực trong học tập
để có thêm nhiều kiến thức, gặt hái được
+ Theo em, nên góp ý, nhắc nhở những bạn chưa tự nhiều thành công hơn trong học tập và 25
giác, tích cực học tập như thế nào?
trong cuộc sống sau này. .
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập *Kết luận:
- HS đọc tình huống, tìm câu trả lời.
- Học tập tự giác, tích cực giúp chúng ta có
thêm kiến thức, mở rộng hiểu biết, gặt hái
- GV hướng dẫn HS thực hiện các hoạt động học tập. nhiều thành công và được mọi người thừa nhận, tôn trọng.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- Học sinh phải rèn luyện tính tự giác, tích
- Đại diện HS trình bày câu trả lời.
cực học tập; đồng thời cần nhắc nhở và
giúp đỡ những bạn chưa tự giác, tích cực
- HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung
trong học tập để cùng nhau tiến bộ.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
- GV đánh giá, nhận xét, chốt lại ý nghĩa của học tập tự giác, tích cực.
1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Nhiệm vụ 1. Thực hiện yêu cầu
1. Mục tiêu: HS xác định được các hành động trái với tính tự giác, tích cực trong
học tập và hậu quả của những hành động đó.
2. Nội dung: Hãy tìm các ví dụ trái với tính tự giác, tích cực học tập. Những hành
động đó sẽ dẫn đến hậu quả như thế nào?
3. Sản phẩm học tập: HS tìm được ví dụ trái với tinh thần tự giác, tích cực trong
học tập và chỉ ra được hậu quả của những hành động đó.
4. Tổ chức thực hiện :
- GV yêu càu HS tìm ví dụ trái với tinh thần tự giác, tích cực trong học tập và trả lời câu
hỏi: Những hành động đó sẽ dẫn đến hậu quả như thế nào?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ, đưa ra câu trả lời:
+ Hành động: Trốn học đi chơi điện tử => Bị thầy/ cô giáo phạt, bị điểm kém, kết quả
học tập ngày càng sa sút.
+ Hành động: Ngủ trong lớp học => Bị thầy/ cô giáo phạt, không nắm được kiến thưc
bài học, bị điểm kém…. 26
- GV nhận xét, đánh giá, chuyển sang nội dung mới.
Nhiệm vụ 2. Đọc tình huống và trả lời câu hỏi.
1. Mục tiêu: HS thực hiện được hành động tự giác, tích cực trong học tập bằng
những việc làm cụ thể.
2. Nội dung: Em hãy đọc tình huống và trả lời câu hỏi sgk trang 19.
3. Sản phẩm học tập: HS quyết tâm tự giác, tích cực trong học tập thông qua tình huống cụ thể.
4. Tổ chức thực hiện :
- GV yêu câu HS đọc tình huống trang 19 sgk và trả lời câu hỏi:
+ Nếu là N, em sẽ ưng xử như thế nào?
+ Em có nhận xét gì về tính tự giác, tích cực trong học tập của bản thân thông qua tình huống cụ thể?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ, đưa ra câu trả lời, GV nhận xét, đánh giá chuyển sang nhiệm vụ mới.
Nhiệm vụ 3. Thuyết trình ngắn
1. Mục tiêu: HS thực hiện được hành động tự giác, tích cực trong học tập bằng
những việc làm cụ thể.
2. Nội dung: Em hãy đọc tình huống và trả lời câu hỏi sgk trang 19.
3. Sản phẩm học tập: HS quyết tâm tự giác, tích cực trong học tập thông qua tình huống cụ thể.
4. Tổ chức thực hiện :
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, xây dựng dàn ý và thực hiện bài thuyết trình ngắn với
chủ đề: “Hành trình vươn đến ước mơ”.
- GV cho HS thời gian quan sát, xây dựng bài thuyết trình
- GV mời 1- 2 bạn HS trình bày bài thuyết trình của mình và nêu lên ý nghĩa của tinh
thần tự giác, tích cực trong học tập.
- GV nhận xét, đánh giá và tổng kết, chuyển sang hoạt động vận dụng.
1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 2. Mục tiêu: 27
- HS nêu cao tinh thần tự giác, tích cực trong học tập bằng những việc làm cụ thể hằng ngày.
- HS vận dụng và thực hiện tính tự giác, tích cực trong học tập bằng những việc làm cụ
thể để cùng góp ý, nhắc nhở nhau trong học tập, chia sẻ trước lớp và kết quả đạt được sau một tháng.
1. Nội dung: GV hướng dẫn, HS thực hiện
2. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS.
3. Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ cho cả lớp:
+ Nhiệm vụ 1: Lập kết hoạch – HS lập bảng kế hoạch học tập cho năm học này và những
việc làm cụ thể về tính tự giác, tích cực trong học tập.
+ Nhiệm vụ 2: HS kết hợp với một bạn trong lớp để cùng góp ý, nhắc nhở nhau trong học
tập và chia sẻ trước lớp về kết quả đạt được sau một tháng.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, lần lượt thực hiện, báo cáo kết quả trước lớp.
- GV nhận xét, tổng kết bài học.
1. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ CẤP ĐỘ ĐÁNH GIÁ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ Hoàn thành tốt
Nêu được đầy đủ biểu hiện và ý nghĩa của tính tự giác, tích cực trong
học tập; Thực hiện được những việc làm thể hiện tính tự giác, tích cực
học tập; Góp ý, nhắc nhở những bạn có biểu hiện chưa tự giác, tích
cực trong học tập để khắc phục một cách hiệu quả; Đánh giá HS ở
mức hoàn thành tốt khi có điểm số trên 7 điểm Hoàn thành
Nêu được biểu hiện và ý nghĩa của tính tự giác, tích cực trong học tập
nhưng còn chưa đủ; Thực hiện được những việc làm thể hiện tính tự
giác, tích cực học tập những chưa thường xuyên; Góp ý,nhắc nhở
những bạn có biểu hiện chưa tự giác, tích cực trong học tập để khắc
phục nhưng chưa hiệu quả; Đánh giá HS ở mức độ hoàn thành khi có
điểm số từ 5 đến 7 điểm. Chưa hoàn thành
Chưa nêu được biểu hiện và ý nghĩa của tính tự giác, tích cực trong học tập; Chựa thực hiện được
những việc làm thể hiện tính tự giác, tích cực học tập những chưa thường xuyên; Không có khả năng
góp ý,nhắc nhở những bạn có biểu hiện chưa tự giác, tích cực trong học tập để khắc phục; Đánh giá
HS ở mức độ hoàn thành khi có điểm số dưới 5 điểm. 28 Tuần . . . . .
Ngày soạn:. . ./. . . /. . .
Ngày dạy:. . . /. . . ./. . . Trường
Họ tên:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tổ: KHXH
TÊN BÀI DẠY: BÀI 4: GIỮ CHỮ TÍN
Môn: Giáo dục công dân – Lớp 7
(Thời gian thực hiện: 2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức:
- Hiểu được chữ tín là gì, biểu hiện của chữ tín và vì sao phải giữ chữ tín.
- Phân biệt được hành vi giữ chữ tín và không giữ chữ tín.
- Luôn giữ lời hứa với người thân, thầy cô, bạn bè, và người khác một cách có trách nhiệm.
- Phê phán những người không tôn trọng chữ tín, không biết giữ chữ tín. 2. Về năng lực:
- Năng lực tự chủ, tự học: tự giác học tâp, lao động, rèn luyện đức tính giữ chữ tín
để được mọi người tin yêu, kính trọng.
- Năng lực điều chỉnh hành vi: nhận ra được, nêu được một số biểu hiện của giữ
chữ tín. Nhận xét, đánh giá được những việc làm đã thể hiện hoặc chưa thể hiện
giữ chữ tín. Từ đó tự điều chỉnh hành vi của bản thân.
- Năng lực phát triển bản thân: thực hiện những việc làm thể hiện giữ chữ tín với
người thân, thầy cô, bạn bè và những người khác.
- Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Hiểu được ý nghĩa
của giữ chữ tín từ đó luôn biết giữ chữ tín, giữ lời hứa với mọi người để duy trì tốt
mối quan hệ hòa hợp với những người xung quanh; biết xác định công việc, biết sử 29
dụng ngôn ngữ, hợp tác theo nhóm thảo luận về nội dung bài học, biết lắng nghe và
có phản hồi tích cực trong giao tiếp với các bạn. 3. Về phẩm chất:
- Trung thực: luôn giữ chữ tín, giữ lời hứa, thống nhất giữa lời nói và việc làm,
nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân.
- Trách nhiệm: có trách nhiệm về lời nói và hành động của mình trong học tập và trong cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:
- Thiết bị: Máy tính, tivi, phiếu học tập, các tranh ảnh và video có nội dung về giữ chữ tín. - Học liệu: SGK, SGV, SBT 2. Học sinh: - Tài liệu: SGK, SBT
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút)
Nhiệm vụ: Quan sát tranh
a. Mục tiêu: Giúp học sinh tiếp cận nội dung bài học, tạo hứng thú học tập. b.Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Em hãy quan sát bức tranh trong SGK
trang 21 và cho biết lời dạy của bà đề cập
đến đức tính nào của con người?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS quan sát tranh và suy nghĩ trả lời câu 30 hỏi
- GV quan sát, theo dõi HS thực hiện
- HS nêu ra được những đức tính: ta phải
biết giữ chữ tín, giữ lời hứa, trung thực,
tạo được niềm tin giữa người với người thì
mọi việc mới thành công.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi HS trả lời, HS trong lớp nghe, nhận xét, trao đổi
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá và dẫn vào nội
dung bài học: Lời dạy của bà là ta phải giữ
chữ tín, giữ lời hứa. Vậy giữ chữ tín là gì?
Vì sao phải giữ chữ tín, chúng ta đi tìm hiểu nội dung bài học.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (40 phút)
Hoạt động 2.1: Thế nào là giữ chữ tín? Biểu hiện của giữ chữ tín. (15 phút)
Nhiệm vụ 1: Đọc câu chuyện và trả lời câu hỏi
a. Mục tiêu: HS nhận biết được thế nào là giữ chữ tín, biểu hiện của giữ chữ tín. b. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1.Thế nào là giữ chữ tín, biểu
- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân
hiện của giữ chữ tín?
- GV gọi 1 HS đọc to câu chuyện và trả lời câu hỏi trong SGK trang 22:
+ Em hãy cho biết chi tiết nào trong câu 31
chuyện cho thấy chị Lành là người giữ chữ tín?
+ Thế nào là giữ chữ tín?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS đọc chuyện và suy nghĩ trả lời câu hỏi
- GV quan sát, theo dõi quá trình HS thực hiện, - Chữ tín là sự tin tưởng, niềm gợi ý nếu cần.
tin giữa người với người.
- HS nêu được chi tiết cho thấy chị Lành là - Giữ chữ tín là coi trọng lòng người giữ chữ tín.
tin của mọi người đối với mình.
- HS nhận biết được thế nào là giữ chữ tín, - Biểu hiện của việc giữ chữ tín
biểu hiện của giữ chữ tín.
là biết giữ đúng lời hứa, đúng
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
hẹn, trung thực, hoàn thành
- GV gọi 1 số HS trình bày kết quả nhiệm vụ.
- HS trong lớp theo dõi, trao đổi, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét đánh giá và rút ra khái niệm,
biểu hiện giữ chữ tín.
- GV dẫn chuyển sang hoạt động tiếp theo.
Hoạt động 2.2: Ý nghĩa của việc giữ chữ tín. (15 phút)
Nhiệm vụ 2: quan sát tranh và trả lời câu hỏi
a. Mục tiêu:
- HS phân biệt được hành vi giữ chữ tín và không giữ chữ tín
- Nêu được ý nghĩa của việc giữ chữ tín. b.Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
2) Ý nghĩa của việc giữ chữ 32
- GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh trong tín
SGK trang 22-23, trao đổi cặp đôi và trả lời câu hỏi: (5 phút)
+ Bức tranh nào thể hiện giữ chữ tín và chưa
giữ chữ tín? Hãy phân biệt hành vi giữ chữ tín và không giữ chữ tín?
+ Vì sao chúng ta phải có trách nhiệm giữ
chữ tín với người thân, thầy cô, bạn bè và người xung quanh?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- GV cho HS quan sát tranh, trao đổi với bạn - Chữ tín trong cuộc sống vô
cùng bàn để trả lời trong thời gian 5 phút.
cùng quan trọng. Người biết giữ
- GV quan sát, hỗ trợ HS có khó khăn trong chữ tín sẽ được mọi người yêu học tập.
quý, kính nể và dễ dàng hợp tác - HS trả lời:
với nhau… Người không giữ
+ Hình 1, 2, 3 giữ chữ tín. Hình 4 chưa giữ chữ tín sẽ không được mọi chữ tín.
người tin tưởng và khó có được
+ HS phân biệt được hành vi giữ chữ tín và các mối quan hệ thân thiết, tích
không giữ chữ tín, nêu được ý nghĩa của việc cực. giữ chữ tín.
- Việc giữ chữ tín giúp chúng ta
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
có thêm ý chí, nghị lực và tự
- GV gọi 1 số HS đại diện trình bày kết quả. hoàn thiện bản thân.
- Hs trong lớp theo dõi, trao đổi và nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét đánh giá, chốt nội dung về ý
nghĩa của việc giữ chữ tín và dẫn chuyển sang 33 hoạt động tiếp theo.
Hoạt động 2.3: Chúng ta cần làm gì để giữ chữ tín? (10 phút)
Nhiệm vụ 3: Đọc các trường hợp sau và trả lời câu hỏi
a. Mục tiêu:
- HS biết phê phán những người không tôn trọng chữ tín, không biết giữ
chữ tín. Từ đó rèn luyện thói quen giữ chữ tín b.Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
3. Chúng ta cần làm gì để giữ
- GV yêu cầu HS đọc 3 trường hợp trong chữ tín
SGK trang 23 và trả lời câu hỏi:
1. Em có suy nghĩ gì khi gặp các trường hợp trên?
2. Theo em những người không biết giữ
chữ tín, không tôn trọng chữ tín có đáng bị phê phán không? Vì sao?
3. Làm thế nào để luôn giữ chữ tín với
người thân, thầy cô, bạn bè? - HS làm việc cá nhân
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- GV cho HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi:
- Để rèn luyện việc giữ chữ tín,
1. Các bạn đó không giữ chữ tín, không tôn chúng ta phải giữ lời hứa với
trọng chữ tín với người thân, bạn bè.
người thân, thầy cô, bạn bè và
2. Những người đó đáng bị phê phán vì người khác một cách có trách
không tôn trọng, không giữ đúng lời hứa, nhiệm; đồng thời phê phán 34
không đúng hẹn với bạn, không hoàn thành những người không tôn trọng
nhiệm vụ với người thân.
chữ tín, không biết giữ chữ tín.
3. Từ đó HS nêu ra được những việc làm để
giữ chữ tín với người thân, bạn bè, thầy cô,
phê phán những người không biết giữ chữ tín.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi 1 số HS trình bày kết quả
- HS trong lớp lắng nghe, trao đổi và nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá, chốt nội dung:
làm thế nào để luôn giữ chữ tín.
3. Hoạt động 3: Luyện tập (30 phút)
Bài 1: Tìm ca dao, tục ngữ, thành ngữ về chữ tin ứng với các bức tranh và rút ra ý nghĩa a) Mục tiêu:
- HS trình bày được ý nghĩa của việc giữ chữ tín, thực hiện việc giữ chữ tín
đối với người thân, thầy cô, bạn bè và người khác. b) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS quan sát 3 bức tranh
trong SGK trang 24, thảo luận nhanh theo
bàn và trả lời câu hỏi: 35
+ Em hãy tìm những câu ca dao, tục ngữ,
thành ngữ về giữ chữ tín ứng với các bức
tranh sau và rút ra ý nghĩa.
- GV phát phiếu học tập để HS ghi kết quả thảo luận
- GV cho thời gian thảo luận 5 phút
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- GV cho HS quan sát tranh, HS thảo luận Các câu ca dao, tục ngữ, thành
và ghi kết quả ra phiếu học tập. ngữ về giữ chữ tín:
- GV quan sát, hỗ trợ HS có khó khăn trong 1. Nói lời phải giữ lấy lời học tập
Đừng như con bướm đậu rồi lại
- HS đọc các câu ca dao, tục ngữ về giữ bay.
chữ tín và rút ra được ý nghĩa của từng câu. -> Biết giữ lời hứa
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
2. Chắc như đinh đóng cột.
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết -> Nói chắc chắn , khẳng định quả 3. Chữ tín quý hơn vàng.
- Cả lớp theo dõi, trao đổi, nhận xét
-> Sự quý giá của chữ tín còn
Bước 4: Kết luận, nhận định:
quý hơn vàng, tầm quan trọng
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
của chữ tín trong cuộc sống là
- GV tuyên dương những nhóm làm tốt rất lớn.
Bài 2: Đọc các tình huống sau và trả lời câu hỏi: a) Mục tiêu:
- HS phân biệt được hành vi giữ chữ tín và không giữ chữ tín, biết phê
phán những hành vi không tôn trọng chữ tín và không biết giữ chữ tín. b) Tổ chức thực hiện: 36 Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, đọc 4 tình
huống trong SGk trang 25 và trả lời câu hỏi:
1. Theo em, trong các tình huống trên bạn
nào biết giữ chữ tín, bạn nào chưa biết giữ chữ tín? Vì sao?
2. Em có lời khuyên gì với những bạn
chưa biết giữ chữ tín trong các tình huống trên
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- GV cho HS theo dõi, quan sát các tình - Tình huống biết giữ chữ tín: 2, huống 3
- HS quan sát, suy nghĩ trả lời
- Tình huống không biết giữ
- HS nêu ra được hành vi giữ chữ tín và chữ tín: 1, 4.
không giữ chữ tín, đưa ra được những lời
khuyên chân thành đối với những bạn chưa giữ chữ tín.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi HS trả lời câu hỏi
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, bổ sung, chốt nội dung và
chọn những câu phát biểu hay nhất của HS
về lời khuyên đối với những bạn chưa giữ 37
chữ tín để chia sẻ trước lớp.
Bài 3: Em hãy đọc những thông tin sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: a) Mục tiêu:
- HS biết phê phán đối với những hành vi không tôn trọng chữ tín, không
biết giữ chữ tín. Từ đó quyết tâm thực hiện hành động giữ chữ tín. b) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK
trang 26 và thực hiện yêu cầu:
1) Tìm và kể tên những mặt hàng Việt
Nam chất lượng cao, có uy tín với người
tiêu dùng trong và ngoài nước.
2) Nêu suy nghĩ của em về những hành vi
sản xuất, kinh doanh các sản phẩm kém
chất lượng, không đảm bảo uy tín với KH.
3) Viết đoạn văn 7-10 dòng với lời hứa về
việc giữ chữ tín nếu em là người sản xuất kinh doanh trong tương lai
- GV phát phiếu học tập để HS viết đoạn văn.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi:
1) HS kể tên những mặt hàng Việt Nam
chất lượng cao, có uy tín với người tiêu 38
dùng: Bánh kẹo Hải Châu, dầu thực vật
Tường An, Sữa tươi Vinamilk,…
2) HS nêu lên những suy nghĩ của mình
về hành vi sản xuất kinh doanh kém chất
lượng: làm ảnh hưởng tới sức khỏe người
tiêu dùng, đánh lừa người tiêu dùng, nhân cách xấu xa,…
3) HS viết đoạn văn dài 7-10 dòng với lời
hứa về việc giữ chữ tín trong vai trò em là
nhà sản xuất kinh doanh (theo yêu cầu về
hình thức và nội dung như môn Ngữ Văn)
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Câu 1, 2: gọi 1 số HS trả lời
- Câu 3: gọi 2-3 em đọc đoạn văn. Số còn
lại GV thu bài về nhà chấm.
- HS trong lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- GV liên hệ thực tế giới thiệu với HS
những hình ảnh, thông tin về 1 số hàng
Việt Nam chất lượng cao được vinh danh:
Ngày 22/03/2022, tại Tp HCM, hội Doanh
nghiệp hàng Việt Nam chất lượng cao đã
công bố danh sách 524 doanh nghiệp được
người tiêu dùng bình chọn là hàng Việt
Nam chất lượng cao thuộc đa dạng lĩnh
vực: bánh kẹo, sữa, nước chấm, gia vị, may
mặc, nhựa gia dụng, điện gia dụng,…(Công 39
ty CP bánh kẹo Á châu, Công ty CP sữa
Việt Nam, Công ty CP Sao Thái Dương,…)
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, bổ sung
- GV chọn những đoạn văn hay của HS
chia sẻ trước lớp và kết luận.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (15 phút)
Bài 1: Thiết kế sản phẩm
a) Mục tiêu:
- HS vận dụng được những nội dung đã học, quyết tâm thực hiện những
hành động cụ thể về việc giữ chữ tín với người thân, thầy cô, bạn bè và người khác. b) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Em hãy thiết kế sổ nhắc việc hoặc bảng
ghi chú để ghi chép lời hứa với bản thân
hoặc người khác. Hãy kiểm tra lại kết quả thực hiện sau 1 tháng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- GV hướng dẫn học sinh thiết kế sổ nhắc
việc trong thời gian 1 tháng: Ngày Nội dung Kết quả tháng công việc 40
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Sau 1 tháng, GV yêu cầu HS nộp lại sổ
nhắc việc để GV xem kết quả thực hiện.
- Mời 2-3 em chia sẻ sản phẩm trước lớp
- HS cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá về sản phẩm
- GV ghi nhận, trân trọng thái độ tích cực
trong học tập của các em (có thể lấy làm
điểm kiểm tra thường xuyên)
Bài 2: Thiết kế thông điệp a) Mục tiêu:
- HS thiết kế một thông điệp dưới dạng đoạn văn, câu khẩu lệnh, tranh
vẽ,… và trình bày trước lớp nhằm kêu gọi bạn bè thực hiện thói quen đúng giờ. b) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thiết kế một thông điệp
(đoạn văn, câu khẩu lệnh, tranh vẽ,…) và
trình bày trước lớp nhằm kêu gọi bạn bè
thực hiện thói quen đúng giờ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
- Thông điệp của HS có thể thể hiện qua 41
đoạn văn, câu khẩu lệnh, tranh vẽ,…đảm
bảo đúng yêu cầu: kêu gọi bạn bè thực hiện thói quen đúng giờ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- GV gọi 1 số HS trả lời câu hỏi
- HS cả lớp theo dõi, nhận xét
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Gv nhận xét, đánh giá, rút ra những lưu ý cần thiết
- Chọn những thông điệp hay của HS để chia sẻ trước lớp.
- GV tổng kết bài học: gọi 1-2 HS đọc nội
dung ghi nhớ SGK trang 24 và hỏi: Bài học
này em cần ghi nhớ những điều gì?
- Về nhà hoàn thiện các bài tập và Sổ nhắc việc. Tuần . . . . .
Ngày soạn:. . ./. . . /. . .
Ngày dạy:. . . /. . . ./. . . Trường
Họ tên:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Tổ: KHXH
BÀI 5: BẢO TỒN DI SẢN VĂN HÓA MÔN: GDCD 7
I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm di sản văn hoá và một số loại di sản văn hóa 42
- Giải thích được ý nghĩa của di sản văn hoá đối với con người và xã hội
- Nêu được qui định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của tổ chức, các nhân đối
với việc bảo vệ di sản văn hóa
- Nhận biết được trách nhiệm của học sinh trong việc bảo tồn di sản văn hóa
- Liệt kê được các hành vi vi phạm pháp luật về bảo tồn DSVH và cách đấu tranh
ngăn chặn các hành vi đó
- Thực hiện được mộtt số việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để góp phần bảo vệ DSVH 2. Năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ,. . - Năng lực chuyên biệt:
+Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với pháp luật và chuẩn mực đạo đức xã hội.
+Tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân vối cộng đồng, đất nước.
+ Giải quyết các vấn đề đạo đức, pháp luật, chính trị, xã hội. 3. Phẩm chất:
-
Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế
đời sống của bản thân.
- Yêu nước: Tự hào về các di sản văn hóa của dân tộc
- Trách nhiệm: Hành động có trách nhiệm với chính mình, ý thức giữ gìn, bảo vệ
những giá trị của di sản thiên nhiên và di sản tinh thần mà cha ông đã dể lại
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Thiết bị dạy học:
Máy chiếu power point, màn hình, máy tính, giấy A0, tranh ảnh
2. Học liệu: Sách giáo khoa GDCD7 , tư liệu báo chí, thông tin, clip. .
III. Tổ chức các hoạt động.
1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ
thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động: Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện Kĩ thuật dạy học 43 A. Hoạt động khởi động
- Dạy học trực quan sinh động - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Dạy học theo nhóm - Kĩ thuật đặt
B. Hoạt động hình - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết câu hỏi thành kiến thức vấn đề, dự án - Kĩ thuật học
- Thuyết trình, vấn đáp, đàm thoại. tập hợp tác - Kĩ thuật đặt
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết câu hỏi
C. Hoạt động luyện tập vấn đề. - Kĩ thuật học
- Dạy học theo nhóm cặp đôi tập hợp tác - Kĩ thuật động não
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết - Kĩ thuật đặt
D. Hoạt động vận dụng vấn đề. câu hỏi ….
Hoạt động 1: Hoạt động khởi động( Mở đầu) * Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
- Kích thích HS tìm hiểu các di sản văn hóa
* Nội dung: GV hướng dẫn HS quan sát tranh.
* Yêu cầu sản phẩm: nhận biết được các loại di sản văn hóa.
* Tổ chức thực hiện:
Hoạt động củagiáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua QS 3 bức tranh
- GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi( 3 bức tranh:
Bến Nhà Rồng, Thánh địa Mĩ Sơn, vịnh Hạ Long
? Địa danh nào gắn với sự kiện lịch sử
? Địa danh nào biểu hiện vẻ đẹp thiên nhiên
? Địa danh nào mang giá trị văn hóa
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận 44
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Bến Nhà Rồng: Tại đây ngày 5/6/1911 Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước
- Vịnh Hạ Long: Ngày 11/11/ 2011 được bầu chọn là 1
trong 7 kì quan thiên nhiên mới của thế giới
- Thánh địa Mĩ Sơn: là công trình kiến trúc phản ánh tư
tưởng, văn hóa, nghệ thuật, tôn giaó của nhân dân ta thời phong kiến GV dẫn dắt vào bài.
GV cho HS đọc thông tin trong SGK/27 và trả lời câu hỏi
- Em cảm nhận như thế nào về Đờn ca tài tử Nam Bộ?
- Ngoài Đờn ca tài tử Nam Bộ, em còn biết những di sản văn hoá nào?
Câu trả lời: Cảm nhận về Đờn ca tài tử Nam Bộ:
Đờn ca tài tử Nam Bộ là một loại hình nghệ thuật dân
gian đặc trưng của vùng đất Nam Bộ, đã gắn bó với đời
sống của người dân Nam Bộ, từ những ngày đầu mở đất.
Em cảm nhận được một một sức sống bền lâu, lan tỏa khắp
các miền quê, thể hiện tâm hồn phóng khoáng, tình yêu
quê hương đất nước, con người dân đất phương Nam.
- Ngoài Đờn ca tài tử Nam Bộ, em còn biết những di sản văn hoá như: - Vịnh Hạ Long
- Quần thể danh thắng Tràng An
- Quần thể Di tích Cố đô Huế
- Nhã nhạc cung đình Huế - Hát Xoan Phú Thọ - Dân ca Quan họ Bắc Ninh
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (Khám phá)
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
*HĐ1: HD học sinh nắm được khái niệm di sản, 1. Khái niệm di sản văn hóa
phân biệt các loại di sản.
DSVH là sản phẩm vật chất
* Mục tiêu: Giúp hs phân biệt các loại di sản.
và tinh thần có giá trị lịch
* Nhiệm vụ: HS làm việc ở nhà.
sử, văn hoá, khoa học được
* Phương thức thực hiện: Dự án, đàm thoại
lưu truyền từ đời này sang 45
* Yêu cầu sản phẩm: tranh hs sưu tầm, vở ghi.
đời khác. Có 2 loại DSVH, * Cách tiến hành: đó là:
GV chuyển giao nhiệm vụ:
Gv: Cho hs quan sát tranh ở sgk, trả lời câu hỏi trong SGK
1. Quần thể di tích Cố đô Huế
Quần thể di tích Cố đô Huế nằm dọc hai bên bờ
sông Hương thuộc thành phố Huế và một vài vùng
phụ cận thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế. Đây là trung
tâm văn hoá, chính trị, kinh tế của tỉnh, là cố đô của
Việt Nam dưới triều nhà Nguyễn, từ 1802 đến
1945. Với những giá trị mang tính toàn cầu của
mình, quần thể di tích Cố đô Huế trở thành di sản
văn hoá đầu tiên của Việt Nam được UNESCO ghi
tên vào danh mục Di sản thế giới năm 1993. 2. Phố cổ Hội An
Hội An được xem như một “bảo tàng sống - bảo
tàng về lịch sử kiến trúc, dân cư đô thị”, đã trở
thành nguồn tài nguyên, nguồn động lực quan
trọng, có tính quyết định, đưa kinh tế, văn hóa, xã
hội thành phố phát triển vượt bậc.
Phố cổ Hội An được Bộ Văn hóa cấp Bằng Di
tích Lịch sử - Văn hóa cấp quốc gia vào tháng
3/1985; Tổ chức Khoa học, Giáo dục và Văn hóa
của Liên hợp quốc (UNESCO) công nhận là Di sản
Văn hóa thế giới vào tháng 12/1999; Thủ tướng
Chính phủ cấp Bằng công nhận Di tích cấp quốc gia
đặc biệt vào đợt 1 (tháng 8/2009). Cho đến nay, Di
sản đô thị Hội An vẫn được bảo tồn khá nguyên vẹn
về cảnh quan, không gian kiến trúc và là nơi người
dân sinh sống thường ngày ngay trong lòng di sản
với những phong tục, tập quán, nếp ứng xử, ẩm
thực, sinh hoạt văn hóa truyền thống còn được giữ gìn, trân trọng.
3. Dân ca quan họ Bắc Ninh
Ngày 30/9/2009, hình thức diễn xướng văn hoá
dân gian Quan họ đã được Tổ chức Khoa học, Giáo
dục và Văn hóa của Liên hiệp quốc (UNESCO)
vinh danh là Di sản văn hóa phi vật thể đại diện của 46
nhân loại. Đó là niềm tự hào và là động lực to lớn
để Dân ca Quan họ tiếp tục phát triển vượt qua ranh
giới quốc gia và lan toả rộng rãi.
4. Không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên
Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên đã
trở thành một Kiệt tác Di sản truyền khẩu và phi vật
thể của Nhân loại, bên cạnh niềm tự hào là một
trách nhiệm hết sức nặng nề và to lớn. Cồng chiêng
vốn là tài sản vô giá, được các cộng đồng dân tộc
Tây Nguyên sáng tạo và không ngừng phát huy,
trao truyền lại bao đời nay.
Không gian văn hóa Cồng Chiêng Tây Nguyên
trải rộng suốt 5 tỉnh Kon Tum, Gia Lai, Đăk Lăk,
Đăk Nông và Lâm Đồng. Chủ nhân của di sản văn
hóa quý giá và đặc sắc này là 17 dân tộc thiểu số
thuộc nhóm ngôn ngữ Nam Á (Austro-Asian) và
Nam đảo (Austronesian) sống trên khu vực cao
nguyên trung bộ của Việt Nam.
Gv: Hãy nhận xét đặc điểm và phân loại 4 bức ảnh trên.
gv: hãy kể tên một số DTLS hoặc DLTC mà em biết.
gv: Ở VN có những DSVH nào đã được thế giới
công nhận là DSVH thế giới?.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh làm việc cá nhân, trao đổi .
- Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách xử lí cho Hs
- Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của hs *Báo cáo kết quả: -Gv yêu cầu hs trả lời
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, kl.
* HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài học.
* Mục tiêu: HS biết được k/n di sản văn hóa.
* Nhiệm vụ: HS theo dõi sgk trả lời câu hỏi
* Nội dung: Thảo luận nhóm, đàm thoại
* Sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học 47
tập, câu trả lời của HS
* Tổ chức thực hiện:
GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh làm việc cá nhân, thảo luận nhóm
- Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách xử lí cho Hs
- Dự kiến sản phẩm: kq thảo luận của hs *Báo cáo kết quả:
-Gv yêu cầu các nhóm báo cáo
- Thế nào là di sản văn hoá?- Di sản văn hoá có ý
nghĩa như thế nào đối với con người và xã hội?- Có
mấy loại di sản văn hoá? Cho ví dụ về mỗi loại. Sản phẩm
- Di sản văn hóa: là kết tinh từ kinh nghiệm lao
động sáng tạp mà ông cha ta đã dày công tạo dựng,
là sự nhắc nhở con cháu về cội nguồn dân tộc.
a. DSVH phi vật thể: là
- Di sản văn hoá có ý nghĩa đối với con người và những sản phẩm tinh thần
xã hội: đóng vai trò quan trọng vào sự nghiệp xây có giá trị về lịch sử, văn
dựng và phát triển văn hóa Việt Nam, góp phần làm hoá, khoa học được lưu giữ
phong phú kho tàng di sản văn hóa thế giới.
bằng trí nhớ, chữ viết,
- Có 2 loại di sản văn hoá:
truyền miệng, truyền nghề,
+ Di sản văn hóa phi vật thể như: Quần thể di tích trình diễn và các hình thức
Cố đô Huế, Phổ cổ Hội An, Thánh địa Mỹ Sơn, lưu giữ, lưu truyền khác.
Hoàng thành Thăng Long, Thành Nhà Hồ,…
b. DSVH vật thể: là sản
phẩm vật chất có giá trị lịch
+ Di sản văn hóa vật thể như: Nhã nhạc cung đình sử, văn hóa, bao gồm các
Huế, Không gian văn hóa Cồng Chiêng Tây DTLS văn hóa, DLTC, các
Nguyên, Ca Trù, Tín ngường thờ cúng Hùng di vật cổ vật, bảo vật quốc Vương,… gia.
*Đánh giá kết quả + DTLS văn hoá là công
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
trình xây dựng, địa điểm và
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, kl.
các di vật cổ vật, bảo vật
Gv: Giới thiệu một số DSVH vật thể. (Hội an, Bến quốc gia. có giá trị lịch sử, Nhà Rồng văn hoá, khoa học. Gv: DSVH vật thể là gì?.
c. DLTC: là cảnh quan
Gv: Cho HS quan sát một số DTLS văn hóa.
thiên nhiên hoặc địa điểm Gv: DTLSVH là gì?.
có sự kết hợp giữa cảnh
Gv: giải thích các từ: di vật cổ vật, bảo vật quốc quan thiên nhiên với công 48 gia.
trình kiến trúc có giá trị LS
(Di vật là hiện vật được lưu truyền lại có giá trị về thẩm mĩ, KH.
LS, VH, KH; Cổ vật là hiện vật có giá trị tiêu biểu
về LS, văn hóa, KH từ 100 năm tuổi trở lên; bảo vật
quốc gia là hiện vật có giá trị đặc biệt quý hiếm của 3. Ý nghĩa đóng vai trò nhà nước).
quan trọng vào sự nghiệp
Gv: Cho Hs quan sát 1 số DLTC.
xây dựng và phát triển văn
Gv: Danh lam thắng cảnh là gì? Cho ví dụ. hóa Việt Nam, góp phần
GV cho HS đọc thông tin trong SGK làm phong phú kho tàng di
- Em hãy lấy ví dụ cụ thể về việc thực hiện quyền sản văn hóa thế giới.
và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân trong việc bảo tồn di sản văn hoá.
3. Quy định của pháp luật
=> Luật Di sản văn hóa được Quốc hội nước Cộng Nhà nước có chính sách bảo
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ vệ và phát huy giá trị di sản
9 thông qua ngày 29/6/2001 (Luật số văn hoá nhằm nâng cao đời
28/2001/QH10), với 74 điều, được chia làm 7 sống tinh thần của nhân dân,
chương, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/1/2002. góp phần phát triển kinh tế -
Đây là là đạo luật quy định hoạt động bảo vệ và xã hội của đất nước; khuyến
phát huy giá trị di sản văn hóa, quyền và nghĩa vụ khích tổ chức, cá nhân trong
của tổ chức, cá nhân đối với di sản văn hóa ở nước nước và nước ngoài đóng
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
góp, tài trợ cho việc bảo vệ
và phát huy giá trị di sản văn hoá.
Hoạt động 3: Luyện tập
* Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về di sản văn hóa để làm bài.
* Nhiệm vụ: HS suy nghĩ, trình bày.
* Nội dung: HĐ cặp đôi.
* Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời miệng của HS.
* Tổ chức thực hiện:
GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: Bài tập 1 3. Bài tập:
- Hành vi vi phạm pháp luật về bảo tồn đi Bài tập 1: sản văn hoá:
c) Lấy cắp cổ vật về nhà cất giấu theo mục đích cá nhân.
d) Buôn bán, trao đối, cho tặng cổ vật không có giấy phép.
=> Chúng ta cần phản đối, lên án những
hành vi vi phạm pháp luật về bảo tồn đi sản 49
văn hoá, có biện pháp trừng phạt thích đáng
đối với những hành vi đó.
- Những việc làm phù hợp với lứa tuổi để
góp phần bảo vệ di sản văn hoá là:
Không lấy cắp cổ vật, đồ vật quý tại các di tích lịch sử.
Không đập phá, viết vẽ bậy lên các di sản văn hóa
Giữ gìn sạch đẹp cảnh quản tại các di tích, danh lam thắng cảnh
Tuyên truyền, nhắc nhở mọi người giữ gìn, bảo vệ di sản văn hóa. Bài tập 2: Bài tập 2:
HS thảo luận theo cặp đôi
Những câu ca dao, tục ngữ về di sản văn hoá của Việt Nam: Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng mười tháng Ba Bài tập 3 Cổ Loa là đất Đế Kinh
Trông ra lại thấy tòa thành Tiên xây. Bài tập 3:
- Em và bạn chia vai xử lí tình huống theo gợi ý:
Nếu là V và T, em nên đem cổ vật đến cơ
quan chức năng để giao nộp cổ vật đó chứ
không được mang về làm của riêng bởi vì
đây là những vật có giá trị lịch sử lâu đời của Bài tập 4: đất nước ta. Bài tập 4:
Em hãy viết đoạn văn (7 - 10 dòng) bày tỏ
niềm tự hào về đi sản văn hoá Việt Nam và
nêu các việc làm cụ thể của bản thân góp
phần bảo tồn di sản văn hoá.
GV goi HS trình bày bài viết
Anh có về Kinh Bắc quê em
Mà nghe quan họ, mà xem làng nghề 50 Quê em có lịch có lề
Có sông tắm mát có nghề cửi canh. Đà Nẵng tàu lớn vào ra
Hội An phố xá đông người bán buôn
Hoạt động 4: Vận dụng
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.
* Nhiệm vụ: HS suy nghĩ, trình bày
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Sản phẩm: tấm thiệp về phong tục lễ tết của Việt Nam * Cách tiến hành:
GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: HS vẽ thiệp HS tiếp nhận nhiệm vụ:
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- chuẩn bị dụng cụ bút, màu vẽ thiệp Tết Nguyên Đán *Báo cáo kết quả: HS trình bày thiệp
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, kl.
2. Hãy sưu tầm các tranh ảnh đẹp về di sản văn hoá Việt Nam và tạo thành
cuốn sách ảnh hoặc thực hiện một đoạn phim ngắn về di sản văn hoá tại địa
phương em để giới thiệu với bạn bè gần xa.
* Gợi ý: Em có thể sưu tầm ảnh các di sản văn hoá Việt Nam và ghi các giá trị ý
nghĩa của các di sản văn hóa đó để giới thiệu với bạn bè gần xa và bạn bè quốc tế. 51
BÀI 6: NHẬN BIẾT CÁC TÌNH HUỐNG GÂY CĂNG THẲNG
Môn: GDCD Lớp 7. Bộ sách CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
(Thời lượng thực hiện: 01 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: 1. Kiến thức
- Nêu được các tình huống thường gây căng thẳng
- Nhận diện được các biểu hiện của cơ thể trước các tình huống thường gây căng thẳng
- Nêu được nguyên nhân, ảnh hưởng của các tình huống thường gây căng
thẳng-Biếtcáchứngphó trướccáctìnhhuốngthườnggây căngthẳng 2. Năng lực
- Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những kỹ năng sống cơ bản, phù hợp với lứa tuổi.
- Năng lực phát triển bản thân:Trang bị cho bản thân những kỹ năng sống cơ
bản như để thích ứng, điều chỉnh và hòa nhập với cuộc sống.
- Năng lực tự chủ và tự học:Vận dụng được một cách linh hoạt những kiến
thức, kĩ năng sống cơ bản đã học hoặc kinh nghiệm đã có để giải quyết vấn đề trong cuộc sống.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Phát hiện và giải quyết được những
tình huống phát sinh trong cuộc sống hàng ngày. 3.Phẩm chất
- Chăm chỉ:Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập; có ý thức
vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các
nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày.
- Trách nhiệm: Có ý thức tìm hiểu và sẵn sàng tham gia các hoạt động tuyên
truyền đấu tranh chống bạo lưc học đường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu power point, màn hình, máy tính, giấy A0, tranh ảnh
2. Học liệu: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập Giáo dục công dân 7, tư liệu liên quan.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu) 52 a. Mục tiêu:
- Tạo được hứng thú với bài học.
- Học sinh bước đầu nhận biết về các tình huống thường gây căng thẳng có
thể xảy ra bất cứ lúc nào chuẩn bị vào bài học mới.
- Nêu được các tình huống thường gây căng thẳng và hậu quả của những tình huống đó.
- Nêu được cách ứng phó với một số tình huống thường gây căng thẳng mà học sinh đã trải qua.
b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh tiếp cận với bài mới bằng việc
yêu cầu các học sinh trong lớp cùng nhau đọc và làm bài tập tình huống trong sách giáo khoa. Viết:
- Ba điều em sợ nhất.
- Ba điều em ghét nhất.
- Ba điều khiến em mệt mỏi nhất.
- Ba điều em muốn thay đổi nhất
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
Học sinh cùng nhau suy ngẫm và đưa ra một số tình huống đã xảy ra trong
thực tế và đưa ra được hướng giải quyết. Ví dụ:
- Việc sợ bị dọa nạt; sợ bị nói xấu hoặc sợ bị xa lánh, cô lập.
- Ghét nhất bị bạn bạn bè xấu, ghét bị la mắng,
- Mệt mỏi vì áp lực học hành, mệt mỏi vì phải phấn đấu bằng người khác…
- Muốn thay đổi : được học phù hợp với năng lực, được vui chơi, được chia
sẻ… d.Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, rồicác học sinh chia sẻ cùng nhau
suy nghĩ về các tình huống thường gây căng thẳng mà học sinh đã trải qua,và
đứng trước tình huống đó, các em đã làm gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiến hành suy nghĩ trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Giáo viên mời một số học sinh đưa ra các tình huống thường gây căng thẳng mà học sinh đã trải qua
- Giáo viên khuyến khích học sinh tìm ra nhiều biểu hiện của các tình huống
thường gây căng thẳng mà học sinh đã trải qua và đưa ra được các cách giải quyết.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên có thể đi sâu vào 1-2 tình huống nổi bật 53
- Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề và giới thiệu chủ đề bài học: Các em thân
mến:Trong cuộc đời học sinh, chắc chắn các em ai cũng đã gặp các tình huống
gây căng thẳng mà học sinh đã trải qua. Vậy trước những tình huống nuy hiểm đó,
ta cần phải làm gì và làm như thế nào, nhờ sự giúp đỡ của ai? Để giải đáp những
thắc mắc này cô và chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Khám phá
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu nội dung các tình huống thường gây căng thẳng. a. Mục tiêu:
- HS nắm được một số tình huống thường gây căng thẳng b. Nội dung:
- GV cho học sinh làm việc cá nhân, cùng nhau đọc các hộp thông tin trong
sách giáo khoa để trả lời câu hỏi trong các trường hợp bên dưới
- Học sinh đọc thông tin, suy nghĩ câu hỏi và đưa ra câu trả lời của mình về hai trường hợp trong SGK
a) Em hãy chỉ ra tình huống nào có thể gây ra căng thẳng cho các nhân vật trong tranh?-
b) Trong cuộc sống em đã gặp những tình huống nào gây căng thẳng? Em
hãy chia sẻ những cảm xúc của em khi gặp các tình huống đó?
c) Đọc tình huống 2 và cho biết vì sao H không làm được bài thi?Khi bị căng
thẳng cơ thể em có biểu hiện gì?
d) Quan sát tranh và cho biết nguyên nhân, hậu quả của các tình huống nào gây căng thẳng?
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
- Học sinh đọc thông tin và trả lời được câu hỏi
a) Các tình huống gây căng thẳng cho các nhân vật trong tranh:
- Gặp bài toán khó.
- Bị đe dọa gặp tai nạn trong 3 ngày tới.
b)Trong cuộc sống em đã gặp những tình huống nào gây căng thẳng:
- Mâu thuẫn với bạn bè. - Bị áp lực học hành.
- Phải làm những việc mình không thích. .
Em hãy chia sẻ những cảm xúc của em khi gặp các tình huống đó?
- Mệt mỏi, khó chịu, buồn bã, chán nản. .
c) H không làm được bài thi
- Vì H bị áp lực học hành quá khả năng của bản thân và luôn lo lắng phải học
làm sao để không phụ lòng mong mởi của cha mẹ.
Khi bị căng thẳng cơ thể em có biểu hiện :
- Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, buồn bã….
d. Tổ chức thực hiện: 54
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: I. Khám phá
- GV yêu cầu học sinh đọc thông tin bài và trả lời
Nhận biết khái niệm, các câu hỏi:
nguyên nhân, biểu hiện và
a) Em hãy chỉ ra tình huống nào có thể gây ra hậu quả của các tình
căng thẳng cho các nhân vật trong tranh?-
huống nào gây căng thẳng.
b) Trong cuộc sống em đã gặp những tình 1. Khái niệm
huống nào gây căng thẳng? Em hãy chia sẻ những - Căng thẳng là phản ứng
cảm xúc của em khi gặp các tình huống đó?
của cơ thể trước những áp
c) Đọc tình huống 2 và cho biết vì sao H không
làm được bài thi?Khi bị căng thẳng cơ thể em có lực cuộc sống hay một yếu biểu hiện gì?
tố nào đó tác động , gây ảnh
d) Quan sát tranh và cho biết nguyên nhân, hậu hưởng xấu đến thể chất lẫn
quả của các tình huống nào gây căng thẳng?
tinh thần của con người. 2.
Biểu hiện của căng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập thẳng:
- HS đọc thông tin, làm việc cá nhân, và nhóm bàn + Đau đầu, đau cơ bắp, đổ
ghi kết quả vào vở. GV theo dõi, hướng dẫn HS, phát mồ hôi, chóng mặt. .
hiện các kết quả khác nhau của các cá nhân.
+ Mất tập trung, hay quên,
- GV phát hiện những học sinh có câu trả lời đúng và vụng về.
nhanh nhất, định hướng những học sinh trả lời sai
+ Chán nản, lo lắng, buồn cần điều chỉnh bực
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
+ Dễ nổi cáu, bực bội, nóng
- Giáo viên mời một số học sinh trình bày phần trả tính. . lời câu hỏi của mình
3. Nguyên nhân của căng
- Giáo viên lựa chọn một số học sinh khác nhận xét thẳng:
về nội dung phần trình bày của các bạn và rút ra kết + Chủ quan: Suy nghĩ tiêu luận chung
cực, thiếu kỹ năng ứng phó
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
với căng thẳng, tự tạo ra áp
- Giáo viên nhận xét kết quả thảo luận của học sinh lực cho bản thân, mất ngủ,
kịp thời động viên đánh giá khích lệ các học sinh có sử dụng chất kích thích. .
câu trả lời phù hợp. . . + Khách quan: do môi
- Gv nhận xét và đưa ra kết luận về biểu hiện, nguyên trường sống, kì vọng của ba
nhân, hậu quả các tình huống nào gây căng thẳng
mẹ, áp lực học hành thi của,
bạo lực gia đình, học đường.
4. Hậu quả : Căng thẳng tác
động xấu đến sức khỏe (hệ 55 thần kinh,hệ cơ, tim
mạch. .), gây rối loạn tinh
thần, ảnh hưởng đến mối
quan hệ với mọi người xung
quanh, lao động, học tập. . 3. Luyện tập
1. bài tập 1: Liệt kê các tình huống gây căng thẳng học sinh thường gặp. * Mục tiêu:
- Học sinh liệt kê được các tình huống gây căng thẳng, một số cách khắc
phục các tình huống gây căng thẳng * Nội dung:
- GV cho học sinh làm việc các nhân và theo bàn, cùng quan sát, thảo luận và
xác định các tình huống nào gây căng thẳng.
- Học sinh làm việc cá nhân sau đó thảo luận theo bàn, quan sát hình ảnh, suy
nghĩ câu hỏi và đưa ra câu trả lời
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
- Học sinh chỉ ra các tình huống gây căng thẳng
- Một số cách khắc phục các tình huống gây căng thẳng
(1) Kết bạn với bạn tốt, hòa nhập và tham gia các nhóm bạn, câu lạc bộ
(2) Tránh xa bạn xấu, phim ảnh, trò chơi bạo lực và các tệ nạn xã hội (3) Kiềm chế cảm xúc
(4) Khéo léo trong giải quyết hiểu lầm, xích mích
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV cho học sinh làm việc các nhân và theo nhóm bàn, cùng quan sát, thảo luận
và xác định những việc cần làm để phòng ngừa bạo lực học đường
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập 56
- Học sinh làm việc cá nhân sau đó thảo luận theo bàn, quan sát hình ảnh, suy nghĩ
câu hỏi và đưa ra câu trả lời
- GV theo dõi, hướng dẫn HS, phát hiện các kết quả khác nhau của các cá nhân.
- GV phát hiện các học sinh hoàn thành nhiệm vụ sớm nhất và chỉ ra những bạn chưa tập trung học tập
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Giáo viên gọi một số học sinh trả lời kết quả làm việc của mình.
- Giáo viên lựa chọn những câu trả lời phù hợp để chốt kiến thức
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên nhận xét kết quả thảo luận của học sinh kịp thời động viên đánh giá
khích lệ các học sinh có câu trả lời phù hợp. . .
- Gv tổng hợp lại những tình huống gây căng thẳng
Một số cách khắc phục các tình huống gây căng thẳng 2. Bài tập 2:
Đọc tình huống sau và nêu nguyên nhân gây căng thẳng.
H sinh ra trong một gia đình có hoàn cảnh khó khăn, một hôm mẹ nói vói H:
“ Bố bị tai nạn nên mẹ sẽ vào viện chăm sóc bố mỗi ngày,con nhé”.H thương mẹ
nên không dám xin tiền học. H luôn mặc cảm tự ti với các bạn trong lớp. H tâm sự
với bạn thân: “ có lẽ mình phải bỏ học mất”.
a. Mục tiêu: Học sinh đưa ra được nguyên nhân gây căng thẳng b. Nội dung:
- Học sinh làm việc theo nhóm và đưa ra nguyên nhân gây căng thẳng.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh:
- Do hoàn cảnh gia dình khó khăn, H không muốn bố mẹ khổ thêm.
- H chưa nghĩ kỹ mà không biết rằng nếu mình bỏ học bố mẹ còn buồn khổ
hơn. - H tự ti,chưacóý chívữngvàng.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, cùng nhau trao đổi suy nghĩ và đưa ra câu trả lời.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh suy nghĩ và thảo luận, ghi câu trả lời của mình vào vở ghi.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV:
- Yêu cầu 1 vài nhóm HS lên trình bày.
- Hướng dẫn HS cách trình bày, học sinh theo dõi kết quả có nhận xét và bổ sung 57 HS:
- Trình bày kết quả trả lời của mình
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
-Học sinh nhận xét phần trình bày của bạn
-Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức. Bài tập 3:
Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi bên dưới:
Gia đình K vừa chuyển đến một căn hộ chung cư. Cạnh nhà K có một bạn
trẻ đam mê nhạc rock và đánh trống. K sang nhà bạn hàng xóm và nói: “ Bạn
đừng làm ồn nữa”. bạn hàng xóm đáp: “ Mình chơi nhạc nhà mình chưa có qua
nhà bạn đâu?.”Cư thế tiếng trống làm K khó ngủ và không thể tập trung làm bất
cư việc gì. Trưa nay, tiếng trống lại vang lên, K tưc giận hét to: “ Sao khó chịu thế
này!”.Theo em,điều gì làmK nóngtínhvàdễ tưc giận?
Sự căng thẳng ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống của K?
a. Mục tiêu: Học sinh đưa ra được ý kiến của bản thân mình về một số tình
huống gây căng thẳng b. Nội dung:
- Học sinh làm việc theo theo nhóm, cùng nhau đọc, trao đổi về tình huống
được đưa ra trong sách giáo khoa, và thống nhất ý kiến theo nhóm
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh:
- Những phiền phức ồn ào do tiếng ồn nhà bạn hàng xóm khiến K căng thẳng,
mất ngủ dễ nóng tình nổi cáu.
- Sự căng thẳng khiến K mệt mỏi, khó chịu, bực tức và căng thẳng không làm được việc.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, cùng nhau trao suy nghĩ về các
tình huống và thống nhất ý kiến của cả nhóm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh đọc, suy nghĩ, thảo luận và ghi câu trả lời của mình vào vở ghi.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV:
- Yêu cầu HS lên trình bày.
- Hướng dẫn HS cách trình bày, học sinh theo dõi kết quả có nhận xét và bổ sungHS:
- Trình bày kết quả trả lời của mình 58
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
-Học sinh nhận xét phần trình bày của bạn
-Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức.
4. Hoạt động 4: Vận dụng Bài tập 1:
Vận dụng hiểu biết về nguyên nhân, biểu hiện của căng thẳng để phân tích
một tình huống căng thẳng mà em từng gặp và chia sẻ với các bạn trong lớp.
a. Mục tiêu: Học sinh biết vận dung các kiến thức đã học để để phân tích một
tình huống căng thẳng từng gặp và chia sẻ với các bạn trong lớp. b. Nội dung:
- Học sinh làm việc cá nhân tại nhà, bày tỏ những suy nghĩ, tâm tư của mình
về để phân tích một tình huống căng thẳng từng gặp và chia sẻ với các bạn trong
lớp c.Sảnphẩm:Làbài làmcủahọcsinhvàhọcsinhsẵnsàngchiasẻtrướclớp.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu học sinh làm bài tập vào vở, thời gian trả bài, cách thức làm bài.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ tại nhà.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Giáo viên ấn định thời gian các học sinh nộp sản phẩm, cách nộp sản phẩm.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
-Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, sản phẩm của học sinh. Bài tập 2:
Thiết kế một sơ đồ tư duy về ảnh hưởng của các tình huống gây căng thẳng đối với bản thân
a. Mục tiêu: Học sinh biết vận dung các kiến thức đã học để thiết kế một sơ
đồ tư duy về ảnh hưởng của các tình huống gây căng thẳng đối với bản thân. b. Nội dung:
- Học sinh có thể làm việc theo nhóm tại nhà, có phần liên hệ chính bản thân các em
c. Sản phẩm: Bài làm của cá nhân học sinh hoặc một nhóm học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu học sinh làm việc cá nhân hoặc có thể theo nhóm, mỗi nhóm là 1 sản phẩm.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ tại nhà, 59
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Giáo viên ấn định thời gian các học sinh nộp sản phẩm, cách nộp sản phẩm.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
-Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, sản phẩm của học sinh. IV. RÚT KINH NGHIỆM
TÊN BÀI DẠY: ỨNG PHÓ VỚI TÂM LÍ CĂNG THẲNG
Môn: GDCD; lớp 7 – Bộ sách: Chân trời sáng tạo.
Thời gian thực hiện: 3 tiết I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức:
- Nêu được cách ứng phó tích cực khi gặp căng thẳng.
- Thực hành được một số cách ứng phó tích cực với tâm lí căng thẳng. 2. Về năng lực:
Học sinh được phát triển các năng lực:
- Năng lực điều chỉnh hành vi: Tự giác thực hiện một số cách ứng phó đúng đắn
trước những tình huống căng thẳng bản thân có thể gặp phải trong học tập và cuộc sống.
- Năng lực phát triển bản thân: Nâng cao ý thức tự chủ, kiểm soát được cảm xúc
của bản thân. Thực hành được cách ứng phó trước một số tình huống căng thẳng theo trình tự các bước.
- Tư duy phê phán: Đánh giá, phê phán những hành vi chưa chuẩn mực, vi phạm
đạo đức, hành vi sai trái, gây căng thẳng cho mọi người; lên án những hành vi lệch lạc đe
dọa gây ra sự căng thẳng của trẻ em, phụ nữ và những người yếu thế. Không sử sụng chất
kích thích, tạo áp lực cho bản thân.
- Hợp tác, giải quyết vần đề: Hợp tác với các bạn trong lớp ứng phó trong các tình
huống căng thẳng (bạo lực học đường, bị đe dọa…); cùng bạn bè tham gia các hoạt động
trải nghiệm, các hoạt động về KNS để tạo niềm vui, giảm căng thẳng, có khả năng xử lí
và ứng phó khi gặp sự căng thẳng trong cuộc sống. 3. Về phẩm chất:
- Bình tĩnh: Luôn rèn luyện và nhắc nhở bản thân cần bình tĩnh trước những tình
huống để có thể đưa ra cách ứng biến phù hợp.
- Can đảm, linh hoạt, nhạy bén: Luôn can đảm chia sẻ với những người xung quanh,
tìm sự trợ giúp kịp thời nếu rơi vào tình huống căng thẳng, không được sợ hãi để kẻ xấu
khống chế; cần linh hoạt nhạy bén để bảo vệ bản thân tránh rủi ro đáng tiếc do căng thẳng quá độ.
- Trách nhiệm: thực hiện đúng nội quy nơi công cộng; chấp hành tốt pháp luật,
không tạo ra sự cang thẳng cho người khác. 60
- Nhân ái: yêu thương, chia sẻ, đồng cảm, giúp đỡ những người gặp phải các tình
huống căng thẳng trong cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Thiết bị dạy học:
Màn hình tivi, máy tính, phiếu học tập, giấy A0, bút dạ máy
soi. 2. Họcliệu: Sáchgiáokhoa, sáchgiáo viên, sáchbài tậpGiáo dụccông dân7,tư
liệu báo chí, thông tin, clip.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: Khởi động (Mở đầu) a. Mục tiêu:
- Tạo được hứng thú với bài học.
- Nêu được cách ứng phó với căng thẳng qua các bức tranh.
- Kể thêm được các cách ứng phó tích cực khi gặp căng thẳng mà em biết.
b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh tiếp cận với bài mới bằng cách cho HS
quan sát tranh và thực hiện yêu cầu.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. Câu 1.
Tranh 1: Thư giãn bằng cách chơi trò chơi với các bạn.
Tranh 2: Ngủ để quên đi chuyện buồn.
Tranh 3: Tìm sự trợ giúp của thầy cô.
Tranh 4: Luyện tập thể dục thể thao.
Câu 2: Một số cách ứng phó khác như: Viết nhật kí, tâm sự với bạn bè về tình huống của
mình, chia sẻ với bạn khi nhận thấy bạn có dấu hiệu căng thẳng, nghe nhạc….
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu học sinh làm việc cá nhân.
? Em hãy chỉ ra các cách thức ứng phó tích cực khi gặp căng thẳng trong những bức
tranh sau: Hãy cho biết bức tranh nào mô tả cách thức ứng phó tích cực khi gặp căng thẳng. 61
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiến hành quan sát tranh và suy nghĩ trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Giáo viên mời một số học sinh đưa ra suy nghĩ của mình và lý giải vì sao chọn như vậy
- Giáo viên khuyến khích học sinh đưa ra các phương án khác với sách đưa ra nếu thấy hợp lý
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên nhấn mạnh nội dung: Các cách ứng phó với tâm lí căng thẳng.
- Gv nhận xét, đánh giá, chốt vấn đề và giới thiệu chủ đề bài học: Ở bài học
trước các em đã biết được trong cuộc sống của chúng ta thường có nhiều điều gây ra căng
thẳng, làm ảnh hưởng lớn tới thể chất và tinh thần mà chúng ta không thể lường trước
được. Vậy để đối phó với tâm lí căng thẳng đó, ta cần phải làm gì và làm như thế nào,
nhờ sự giúp đỡ của ai . Để giải đáp những thắc mắc này cô trò chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Khám phá
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu nội dung: Thế nào là ứng phó với tâm lí căng thẳng? a. Mục tiêu:
- HS tìm hiểu tình huống căng thẳng, cách ứng phó với tâm lí căng thẳng đó
- Đưa ra được một số cách ứng phó tích cực khác. b. Nội dung: 62
- GV cho học sinh làm việc theo nhóm, cùng nhau đọc tình huống, suy nghĩ trả lời được 3 câu hỏi.
Nhóm 1: T gặp phải căng thẳng như thế nào?
Nhóm 2: T đã làm gì để vượt qua sự căng thẳng đó?
Nhóm 3: Nếu là T, em còn có cách nào khác để vượt qua sự căng thẳng đó?
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
Nhóm 1: T gặp phải căng thẳng: áp lực học tập, thi cử do bố mẹ luôn kì vọng T đạt
kết quả cao trong học tập; dành nhiều thời gian ôn tập nhưng đến gần ngày thi lại quên
hết những gì đã học; bạn bè trêu chọc mọt sách mà điểm dưới trung bình…
Nhóm 2: T tìm đến phòng Tham vấn học đường, được cô giáo khuyên: Em nên ôn bài bằng cách….
Nhóm 3: Nếu là T, em còn một số cách vượt qua căng thẳng đó: Lập kế hoạch ôn
tập một cách khoa học, vừa sức; chia sẻ với bố mẹ về những áp lực mà mình đang phải
trải qua; dành thêm thời gian để nghỉ ngơi, thư giãn thì học tập sẽ hiệu quả hơn;.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: I. Khám phá
- GV cho học sinh đọc tình huống trong SGK, phân chia lớp
1. Thế nào là ứng phó với
thành 3 nhóm, thảo luận trong 5 phút, sau đó ghi ra giấy, hết
tâm lí căng thẳng?
thời gian nhóm trưởng sẽ thay mặt nhóm lên trình bày.
Nhóm 1: T gặp phải căng thẳng như thế nào?
Nhóm 2: T đã làm gì để vượt qua sự căng thẳng đó?
Nhóm 3: Nếu là T, em còn có cách nào khác để vượt qua sự căng thẳng đó?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc tình huống, làm việc theo nhóm
- GV theo dõi, hướng dẫn HS, phát hiện kịp thời giúp đỡ nếu học sinh gặp khó khăn.
- GV phát hiện những nhóm có câu trả lời đúng và nhanh nhất,
định hướng nhưng học sinh trả lời sai cần điều chỉnh.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Giáo viên có thể yêu cầu các nhóm cử đại diện lên bảng trình
bày kết quả. Các nhóm tiếp tục nhận xét lẫn nhau
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên nhận xét kết quả thảo luận của học sinh kịp thời
động viên đánh giá khích lệ các học sinh có câu trả lời phù hợp. . .
- Gv nhận xét và đưa ra kết quả, cho điểm các nhóm.
Nhóm 1: T gặp phải căng thẳng: áp lực học tập, thi cử do bố
mẹ luôn kì vọng T đạt kết quả cao trong học tập; dành nhiều
thời gian ôn tập nhưng đến gần ngày thi lại quên hết những gì 63
đã học; bạn bè trêu chọc mọt sách mà điểm dưới trung bình…
Nhóm 2: T tìm đến phòng Tham vấn học đường, được cô
giáo khuyên: Em nên ôn bài bằng cách….
Nhóm 3: Nếu là T, em còn một số cách vượt qua căng
thẳng đó: Lập kế hoạch ôn tập một cách khoa học, vừa sức;
chia sẻ với bố mẹ về những áp lực mà mình đang phải trải
qua; dành thêm thời gian để nghỉ ngơi, thư giãn thì học tập sẽ hiệu quả hơn;.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV cho hs nêu yêu cầu phần 2. Cho học sinh làm bài trên phiếu học tập. Ý kiến Đồng Không ý đồng ý
a) Một cái ôm của bố mẹ có thể giúp
chúng ta giải toả được những căng thẳng trong cuộc sống.
b) Khi căng thẳng, có thể đi đâu đó vài ngày cho nguôi ngoai.
c) Hoà mình vào thiên nhiên với cỏ cây
hoa lá và vui chơi, nô đùa cùng bạn bè
là những khoảnh khắc tuyệt vời giúp
chúng ta quên đi mọi áp lực.
d) Tập thể dục, thể thao mỗi ngày giúp
chúng ta chống lại áp lực, căng thẳng.
e) Không có điều gì trên cuộc đời này
không có cách giải quyết. Nếu bạn đã
thực sự cố gắng mà vẫn chưa giải quyết
được thì hãy hỉ ý kiến chuyên gia để được giúp đỡ.
g) Lên mạng xã hội than thở cũng là
một cách giải toả nỗi buồn.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin, làm việc theo cá nhân
- GV theo dõi, hướng dẫn HS.
- GV phát hiện những hs có câu trả lời đúng và nhanh nhất,
định hướng nhưng học sinh trả lời sai cần điều chỉnh
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Giáo viên chiếu phiếu học tập của học sinh, nhận xét lẫn nhau
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 64
- Giáo viên nhận xét kết quả, chiếu kết quả Ý kiến Đồng ý Không đồng ý
a) Một cái ôm của bố mẹ có thể giúp x
chúng ta giải toả được những căng thẳng trong cuộc sống.
b) Khi căng thẳng, có thể đi đâu đó vài x ngày cho nguôi ngoai.
c) Hoà mình vào thiên nhiên với cỏ cây x
hoa lá và vui chơi, nô đùa cùng bạn bè
là những khoảnh khắc tuyệt vời giúp
chúng ta quên đi mọi áp lực.
d) Tập thể dục, thể thao mỗi ngày giúp x
chúng ta chống lại áp lực, căng thẳng.
e) Không có điều gì trên cuộc đời này x
không có cách giải quyết. Nếu bạn đã
thực sự cố gắng mà vẫn chưa giải quyết
được thì hãy xin ý kiến chuyên gia để được giúp đỡ.
g) Lên mạng xã hội than thở cũng là x
một cách giải toả nỗi buồn.
? Vì sao em đồng ý, không đồng ý với ý kiến trên?
+ Em đồng ý với ý kiến a) vì cái ôm của bố mẹ là sự động
viên lớn lao giúp em có thêm động lực và quên đi những mệt mỏi căng thẳng,
+ Em đồng ý với ý kiến b) vì khi đi đâu đó vài ngày sẽ làm
cho bản thân tránh xa được những yếu tố làm chúng ta căng
thẳng, những chuyến đi sẽ giúp chúng ta có thêm những
khoảnh khắc vui vẻ và hạnh phúc.
+ Em đồng ý với ý kiến c) vì khi vui chơi, nô đùa cùng bạn
bè sẽ giúp chúng ta quên đi những áp lực trong cuộc sống.
+ Em đồng ý với ý kiến d) vì khi tập thể dục thể thao thường
xuyên sẽ giúp chúng ta bớt căng thẳng.
+ Em đồng ý với ý kiến e) vì nếu bản thân chúng ta không tự
giải quyết được vấn đề của mình thì hãy tìm sự giúp đỡ của
những người có chuyên môn và sự hiểu biết.
+ Em không đồng ý với ý kiến g) vì việc lên mạng xã hội
than thở có hai mặt. Mặt tích cực là chúng ta được mọi người
hỏi han và động viên. Tuy nhiên cũng có mặt tiêu cực đó là 65
đôi khi chúng ta sẽ nhận được một vài ý kiến không tốt,
những ý kiến này khiến chúng ta lại rơi vào trạng thái lo lắng và buồn chán. GV chốt
? Thế nào là ứng phó với tâm lí căng thẳng?

- Ứng phó với tâm lí căng thẳng là cách con người
đối diện và vượt qua những tình huống căng thẳng
trong cuộc sống một cách tích cực.
? Em hãy cho biết cách em đã từng áp dụng cách ứng phó tích
cực khi gặp căng thẳng trong học tập hoặc giao tiếp với bạn
bè, người thân như thế nào?
- Cách em đã từng áp dụng để ứng phó tích cực khi gặp căng
thẳng trong học tập hoặc giao tiếp với bạn bè, người thân:
+ Đi du lịch cùng người thân.
+ Khi có thắc mắc trong học tập em nhờ sự giúp đỡ từ phía thầy cô hoặc bạn bè.
+ Sau mỗi giờ học, cùng bạn bè vui chơi.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu nội dung: Các bước ứng phó tích
2. Các bước ứng phó tích
cực khi gặp căng thẳng.
cực khi gặp căng thẳng.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV cho hs nêu yêu cầu phần 2. Cho học sinh làm bài bằng trò
chơi ghép tranh. GV vẫn chia lớp thành 3 nhóm, chuẩn bị
tranh có dán băng dính 2 mặt.
? Em hãy sắp xếp những bức tranh dưới đây theo trình tự các
bước ứng phó tích cực khi gặp căng thẳng. 66 - Xác định nguyên nhân gây căng thẳng;
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Đề ra các biện pháp giải
- HS đọc thông tin, làm việc theo nhóm quyết; - GV theo dõi.
- Chọn lọc các giải pháp
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Giáo viên trưng bày kết quả của 3 nhóm. khả thi;
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Thực hiện các giải pháp
- Giáo viên nhận xét, công bố kết quả, tuyên dương đội nhất. khả thi;
- Đánh giá kết quả đạt
- Trình tự: 5 – 2 – 3 – 4 – 1 được.
? Em hãy nêu trình tự các bước ứng phó khi gặp căng thẳng?
3. Một số cách ứng phó
với căng thẳng.
- Tập thể dục thể thao;
- Có phương pháp học tập khoa học;
- Cố gắng để có những
khoảnh khắc vui vẻ, hạnh phúc; - Thường xuyên gần gũi,
hoà mình với thiên nhiên;
Nhiệm vụ 3: Một số cách ứng phó với căng thẳng. - Viết nhật kí;
- Tâm sự với người thân;
GV cho học sinh xem video ứng phó với căng thẳng (nguồn - Chia sẻ với bạn bè… youtube) 67
? Qua video em thấy có những cách nào ứng phó với căng
thẳng?3.Hoạtđộng3:Luyệntập
1. Bài tập 1: Em hãy chia sẻ cách ứng phó đã từng áp dụng với một tình huống căng
thẳng trong quá khứ. Em đánh giá như thế nào về hiệu quả của cách thức đó?
a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng các kiến thức đã học để chia sẻ một số tình huống
căng thẳng trong thực tiễn, hình thành kỹ năng giải quyết vấn đề trước các tình huống đó;
đánh giá hiệu quả của cách ứng phó. b. Nội dung:
- Học sinh làm việc cá nhân để hoàn thành từng nội dung
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh: Học sinh hoàn thiện được bảng thể hiện Ví dụ:
- Tình huống: Trước kì thi chọc học sinh giỏi của huyện, đến gần ngày thi tâm trạng em
rất lo lắng và bồn chồn. Đến kì thi thử, em lo lắng nên đã quên hết những gì mình đã học
khiến cho kết quả không cao.
- Cách ứng phó của em:
+ Em đã trao đổi và tâm sự với chị. Chị của em đã hướng dẫn em cách học hiệu quả và phù hợp.
+ Em tập thể dục mỗi ngày để rèn luyện sức khỏe và giảm căng thẳng. - Đánh giá hiệu quả:
+ Việc tâm sự với chị giúp em có được biện pháp học tập hiệu quả nhất.
+ Tập thể dục giúp em giảm căng thẳng và tinh thần thoải mái.
=> Kết quả là em đã đạt điểm cao trong kì thi chọn học sinh giỏi và được chọn vào đội
tuyển.d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu học sinh làm việc cá nhân.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh làm bài
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV:
- Yêu cầu HS lên trình bày.
- Hướng dẫn HS cách trình bày, học sinh theo dõi kết quả làm việc của bạn khác để có nhận xét và bổ sung HS:
- Trình bày kết quả làm việc của bản thân.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
-Học sinh nhận xét phần trình bày bạn 68
-Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức. 2. Bài tập 2:
a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết một số tình
huống trong thực tiễn, hinh thành kỹ năng giải quyết vấn đề trước các tình huống căng
thẳng.b.Nội dung:
- Học sinh làm việc theo nhóm để hoàn thành từng nội dung tình huống.
+ Nhóm 1: Tình huống 1: Nếu là N, em sẽ làm gì?
+ Nhóm 2: Tình huống 2: H nên nói chuyện với bạn như thế nào?
+ Nhóm 3: Tình huống 3: P đã chọn cách ứng phó nào? Em có đồng ý không? Vì sao?
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh: Học sinh hoàn thiện được bảng thể hiện
Tình huống 1: Nếu là N, em sẽ: trao đổi với giáo viên chủ nhiệm. Nhờ cô giáo chủ
nhiệm có thể tìm ra số tiền bị mất của bạn H.
Tình huống 2: H nói: Mình không biết vì sao bạn lại giận và tránh mặt mình. Có thể do
mình phạm phải lỗi lầm gì đó. Bạn có thể nói cho mình để mình biết và sửa được không?
Chúng mình là bạn thân, nên có điều gì cũng không nên giấu nhau, phải nói cho nhau
biết để cả hai cùng tìm ra cách giải quyết chứ.
Tình huống 3: P đã chọn cách nói chuyện với giáo viên chủ nhiệm và nhờ cô hỗ trợ. Em
rất đồng tình với cách ứng phó của P vì khi trò chuyện với cô giáo giải tỏa được những
căng thẳng trong lòng, không những thế cô giáo cũng có thể giúp đỡ và hỗ trợ P để P
tiếp tục tham gia câu lạc bộ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh phân chia các thành viên trong nhóm cùng nhau suy nghĩ tìm hiểu để
hoàn thành nội dung được phân công của nhóm mình
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV:
- Yêu cầu HS lên trình bày.
- Hướng dẫn HS cách trình bày, học sinh theo dõi kết quả làm việc của nhóm khác
để có nhận xét và bổ sung HS:
- Trình bày kết quả làm việc của nhóm
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
-Học sinh nhận xét phần trình bày nhóm bạn
-Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức.
4. Hoạt động 4: Vận dụng Bài 1.
a. Mục tiêu: Học sinh biết vận dung các kiến thức đã học để ứng phó với căng
thẳng theo các bước, biết đánh giá cách ứng phó có đạt hiệu quả hay không? 69 b. Nội dung:
- Học sinh làm việc cá nhân .
c. Sản phẩm: Là bài làm của học sinh biết vận dung các kiến thức đã học để ứng
phó với căng thẳng trong cuộc sống, biết đánh giá cách ứng phó có đạt hiệu quả hay không?
Do hoàn cảnh bố mẹ ly hôn, T phải ở với ông bà nay đã già yếu. Đến ngày đóng tiền
học, T ngại không dám xin ông bà vì T biết ông bà còn khó khăn. Vì thế, T bị nộp học
muộn và bị các bạn chê cười. Điều đó khiến T rất lo lắng và mặc cảm.
- Xác định nguyên nhân: Vì hoàn cảnh khó khăn T không có tiền đóng học, nên bị các bạn chê cười.
- Các biện pháp giải quyết:
+ Nói với bố mẹ mình và giúp T đóng tiền học.
+ Cả lớp quyên góp tiền giúp T đóng học.
+ Tìm hiểu nguyên nhân vì sao T lại nộp tiền học muộn, rồi cùng nhau quyên góp tiền
giúp đỡ T đóng tiền học.
- Chọn lọc các giải pháp khả thi: Biện pháp khả thi đó là tìm hiểu nguyên nhân vì sao
T lại nộp tiền học muộn, rồi thông báo tới các bạn trong lớp cùng nhau quyên góp tiền
giúp đỡ T đóng tiền học.
- Đánh giá kết quả đạt được: Các bạn học sinh trong lớp khi biết lí do T nộp tiền học
muộn nên đã cùng nhau góp tiền giúp đỡ T đóng học phí. Cô giáo chủ nhiệm còn xin
được suất học bổng ở trường cho T.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu học sinh làm bài tập vào vở.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ, có thể tham khảo các cách khác nhau của các bạn trong lớp
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Trình bày kết quả làm việc của cá nhân.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, sản phẩm của học sinh.
Bài 2. Em hãy tư vấn cho một người bạn để giải quyết một tình huống căng thẳng mà
bạn đang gặp phải và ghi lại những cảm nhận của bạn về việc tư vấn của em.
a. Mục tiêu: Học sinh biết vận dung các kiến thức đã học để tư vấn cho bạn; ghi lại cảm
nhận của bạn về việc tư vấn của bản thân? b. Nội dung:
- Học sinh làm việc cá nhân tại nhà. 70
c. Sản phẩm: Là bài làm của học sinh Gợi ý:
- Tình huống:
Kì thi học kì 2 sắp tới, nhưng nhà H có người thân mất khiến H rất buồn
bã nên không học hành được gì cả. Đến gần ngày thi, H cuống cuồng ôn thi nhưng
không học được bao nhiêu. H rất lo lắng và căng thẳng.
- Nguyên nhân thực sự gây ra tình huống đó: Nhà H có người mất khiến tâm trạng H
buồn bã nên không học hành được gì cả. - Những giải pháp:
+ Trao đổi và nhờ thầy cô tham vấn phương pháp học tập hiệu quả.
+ Nói chuyện này với bố mẹ.
+ Đi chơi để giải tỏa căng thẳng.
- Giải pháp khả thi nhất: Trao đổi với thầy cô và nhờ thầy cô tham vấn phương pháp học tập hiệu quả.
- Cảm nhận của bạn về việc tư vấn của em: Bạn rất vui và cảm kích khi nhận được sự
hỗ trợ và tư vấn của em.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu học sinh làm bài tập vào vở, thời gian trả bài, cách thức làm bài, làm
sổ. Khuyến khích các cách làm sáng tạo phù hợp
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ tại nhà.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Giáo viên ấn định thời gian các học sinh nộp sản phẩm, cách nộp sản phẩm
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
TÊN BÀI DẠY: PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNG
Môn: GDCD; lớp 7 – Bộ sách: Chân trời sáng tạo.
Thời gian thực hiện: 4 tiết I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức:
- Nêu được các biểu hiện của bạo lực học đường; nguyên nhân và tác hại của bạo lực học đường.
- Nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật liên quan đến phòng, chống bạo lực học đường.
- Biết cách ứng phó trước, trong và sau khi bị bạo lực học đường.
- Tham gia các hoạt động tuyên truyền phòng, chống bạo lực học đường do nhà
trường, địa phương tổ chức.
- Phê phán, đấu tranh với những hành vi bạo lực học đường; sống tự chủ, không thể
bị lôi kéo tham gia bạo lực học đường. 71 2. Về năng lực:
Học sinh được phát triển các năng lực:
- Năng lực điều chỉnh hành vi: Tự giác thực hiện nội quy, quy định của trường, lớp.
Ứng phó tích cực khi gặp bạo lực học đường.
- Năng lực phát triển bản thân: Nâng cao ý thức tự chủ, kiểm soát được cảm xúc
của bản thân, không bị lôi kéo tham gia bạo lực học đường. Thực hành được cách ứng
phó trước bạo lực học đường.
- Tư duy phê phán: Đánh giá, phê phán những hành vi chưa chuẩn mực, vi phạm
đạo đức, hành vi sai trái, lên án những hành vi lệch lạc đe dọa gây bạo lực học đường.
- Hợp tác, giải quyết vần đề: Hợp tác với các bạn trong lớp ứng phó trong các tình
huống bạo lực học đường, bị đe dọa…); cùng bạn bè tham gia các hoạt động trải nghiệm,
các hoạt động về KNS để tạo niềm vui, tình đoàn kết, có khả năng xử lí và ứng phó khi
gặp bạo lực học đường. 3. Về phẩm chất:
- Bình tĩnh: Luôn rèn luyện và nhắc nhở bản thân cần bình tĩnh trước những tình
huống bạo lực để có thể đưa ra cách ứng biến phù hợp.
- Can đảm, linh hoạt, nhạy bén: Luôn can đảm chia sẻ với những người xung quanh,
tìm sự trợ giúp kịp thời nếu rơi vào tình huống bạo lực; cần linh hoạt nhạy bén để bảo vệ
bản thân tránh rủi ro đáng tiếc do bạo lực học đường gây ra.
- Trách nhiệm: thực hiện đúng nội quy nơi công cộng; chấp hành tốt pháp luật,
không tạo ra mâu thuẫn với người khác.
- Nhân ái: yêu thương, chia sẻ, đồng cảm, giúp đỡ những người gặp phải các tình
huống bạo lực trong cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Thiết bị dạy học:
Màn hình tivi, máy tính, phiếu học tập, giấy A0, bút dạ máy
soi. 2. Học liệu: Sáchgiáokhoa, sáchgiáo viên, sáchbài tậpGiáo dục công dân7,tư
liệu báo chí, thông tin, clip.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục tiêu:
- Tạo được hứng thú với bài học.
- Nêu được hành vi nào chưa phù hợp trong bức tranh và giải thích.
b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh tiếp cận với bài mới bằng cách cho
HS quan sát tranh và thực hiện yêu cầu.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
- Những hành vi chưa phù hợp của các bạn học sinh là:
+ Dọa nạt bạn học sinh nữ.
+ Quay phim, chụp ảnh hành vi dọa nạt đó. 72
- Hành vi đó sẽ gây ra tâm lí căng thẳng, sợ hãi cho bạn nữ; tổn thương về mặt tinh thần;
thậm chí có thể gây ra hậu quả đáng tiếc.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu học sinh làm việc cá nhân.
? Theo em, những bạn học sinh trong bức tranh dưới đây có những hành vi nào chưa phù hợp? Vì sao?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiến hành quan sát tranh và suy nghĩ trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Giáo viên mời một số học sinh đưa ra suy nghĩ của mình và lý giải vì sao chọn như vậy
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên nhấn mạnh nội dung: Trường học thân thiện, hạnh phúc là mong
ước của tất cả mọi người. Nhiệm vụ phòng, chống bạo lực học đường sẽ hiệu quả hơn
nếu chúng ta có suy nghĩ, thái độ, hành vi đúng và phù hợp. Vậy bạo lực học đường là gì?
Biểu hiện, nguyên nhân của nó như thế nào? Giải pháp cho vấn đề này ra sao? Cô trò ta
sẽ cùng đi tìm câu trả lời trong bài học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Khám phá
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu nội dung: Biểu hiện bạo lực học đường? a. Mục tiêu:
- HS tìm nêu được khái niệm về bạo lực học đường. 73
- Đưa ra được biểu hiện của bạo lực học đường.
b. Nội dung: GV cho học sinh làm việc cá nhân và theo nhóm, cùng nhau quan sát
tranh; đọc tình huống, suy nghĩ trả lời được câu hỏi.
Câu 1: Gọi tên các hành vi bạo lực học đường trong các bức tranh trên.
Câu 2: Đọc tình huống và tìm biểu hiện của bạo lực học đường từ 3 tình huống trên. Nhóm 1: Tình huống 1 Nhóm 2: Tình huống 2 Nhóm 3: Tình huống 3
? Kể thêm một vài biểu hiện khác của bạo lực học đường?
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh Câu 1:
Gọi tên các hành vi bạo lực học đường: + Tranh 1: Đánh đập bạn
+ Tranh 2: Dùng lời nói để trêu chọc bạn
+ Tranh 3: Bắt nạt, trấn lột bạn
+ Tranh 4: Nói xấu sau lưng và lan truyền về những tin tức bịa đặt. Câu 2: Nhóm 1: Tình huống 1
+ Đặt điều, nói xấu N.
+ Rủ bạn bè không chơi với N. Nhóm 2: Tình huống 2
+ Hành vi nói xấu và cô lập, + lảng tránh T . Nhóm 3: Tình huống 3 + Xúc phạm danh dự
+ gạt chân làm H bị ngã, tổn hại đến thể chất.
? Kể thêm một vài biểu hiện khác của bạo lực học đường?
- Kéo bè kết phái đến đánh bạn
- Nói xấu, chê bai, chế giễu bạn
- Tung tin đồn không chính xác về bạn
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: I. Khám phá
- GV yêu cầu học sinh làm việc cá nhân.
1. Biểu hiện bạo lực học
? Gọi tên các hành vi bạo lực học đường trong các bức đường? tranh trên. 74
? Ngoài những hành vi trên em còn biết đến những hành vi nào khác?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát tranh, làm việc cá nhân.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Giáo viên gọi hs báo cáo
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên cho hs nhận xét câu trả lời của bạn, gv nhận xét
kết quả của học sinh kịp thời động viên đánh giá khích lệ
các học sinh có câu trả lời phù hợp. .
- Gọi tên các hành vi bạo lực học đường: + Tranh 1: Đánh đập bạn
+ Tranh 2: Dùng lời nói để trêu chọc bạn
+ Tranh 3: Bắt nạt, trấn lột bạn
+ Tranh 4: Nói xấu sau lưng và lan truyền về những tin tức bịa đặt.
- Cô lập, xua đuổi bạn… Nhiệm vụ 1. b)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm.
? Đọc tình huống và tìm biểu hiện của bạo lực học đường từ 3 tình huống trên.
Nhóm 1: Tình huống 1 sgk trang 42 Nhóm 2: Tình huống 2 75 Nhóm 3: Tình huống 3
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc tình huống, làm việc theo nhóm
- GV theo dõi, hướng dẫn HS, phát hiện kịp thời giúp đỡ
nếu học sinh gặp khó khăn.
- GV phát hiện những nhóm có câu trả lời đúng và nhanh
nhất, định hướng nhưng học sinh trả lời sai cần điều chỉnh.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Giáo viên có thể yêu cầu các nhóm cử đại diện lên bảng
trình bày kết quả. Các nhóm tiếp tục nhận xét lẫn nhau
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên nhận xét kết quả thảo luận của học sinh kịp thời
động viên đánh giá khích lệ các học sinh có câu trả lời phù hợp. . .
- Gv nhận xét và đưa ra kết quả, cho điểm các nhóm. Tình huống 1
+ Đặt điều, nói xấu N.
+ Rủ bạn bè không chơi với N. Tình huống 2
+ Hành vi nói xấu và cô lập, + lảng tránh T . Tình huống 3 76 + Xúc phạm danh dự
+ gạt chân làm H bị ngã, tổn hại đến thể chất.
? Kể các biểu hiện của bạo lực học đường? - Biểu hiện:
+ Các hành vi bạo lực thể
chất: hành hạ, ngược đãi,
đánh đập; xâm hại thân
thể, sức khoẻ và các hành
vi khác cố ý gây tổn thất
về thể chất của người khác.
+ Các hàng vi bạo lực tinh
thần: lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm, cô
lập, xua đuổi và các hành
vi cố ý gây tổn thất về tinh thần người khác.
+ Hành vi chiếm đoạt, huỷ
hoại gây tổn thất tài sản của người khác. + Ccas hành vi bạo lực
trực tuyến: nhắn tin, gọi
điện, sử dụng hình ảnh cá
nhân để uy hiếp, đe doạ,
ép buộc người khác phải làm theo ý mình…; lập hoặc tham gia các hội
nhóm để cô lập, tẩy chay một cá nhân hoặc nhóm khác.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu nội dung: Nguyên nhân của hành vi bạo lực học đường? a. Mục tiêu:
- HS chỉ ra được nguyên nhân của bạo lực học đường.
b. Nội dung: GV cho học sinh làm việc cá nhân quan sát tranh; đọc tình huống, suy
nghĩ trả lời được câu hỏi.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh 77 Trả lời:
Nguyên nhân của hành vi bạo lực học đường:
+ Thường xuyên xem, chơi các trò chơi điện tử có tính bạo lực
+ Sự thiếu quan tâm từ phía gia đình.
+ Sự phát triển tâm lí lứa tuổi.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
2. Nguyên nhân gây
? Nêu các nguyên nhân của hành vi bạo lực học đường.
ra bạo lực học đường.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin, làm việc theo cá nhân
- GV theo dõi, hướng dẫn HS.
- GV phát hiện những học sinh có câu trả lời đúng và nhanh
nhất, định hướng nhưng học sinh trả lời sai cần điều chỉnh
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Giáo viên cho học sinh trình bày suy nghĩ của mình, nhận xét 78 lẫn nhau
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên nhận xét kết quả, chiếu kết quả
Nguyên nhân của hành vi bạo lực học đường:
+ Thường xuyên xem, chơi các trò chơi điện tử có tính bạo lực
+ Sự thiếu quan tâm từ phía gia đình.
+ Sự phát triển tâm lí lứa tuổi.
- Tình huống 1: Nguyên nhân là do H bị ảnh hưởng tiêu cực từ
phim ảnh có nội dung bạo lực.
- Tình huống 2: Nguyên nhân là do không có nhận thức đúng đắn,
luôn cho mình là mạnh nhất. GV chốt kiến thức - Nguyên nhân chủ quan: + Thiếu hụt kĩ năng sống, + Thiếu sự trải nghiệm, + Thích thể hiện bản thân, + Tính cách nông nổi, bồng bột. + Sự phát triển của tâm lí lứa tuổi. - Nguyên nhân khách quan: + Thiếu sự quan tâm, giáo dục của gia đình; + Những tác động tiêu cực từ môi trường. 79
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu nội dung: Hậu quả của hành vi bạo lực học đường? a. Mục tiêu:
- HS chỉ ra được hậu quả của bạo lực học đường.
- Đánh giá được hành vi nào đúng, hành vi nào sai.
b. Nội dung: GV cho học sinh làm việc theo nhóm chuyên gia với 3 tình huống.
Hậu quả do bạo lực gây ra từ các tình huống. Tình huống 3 SGK T 42
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
- Nhóm 1: Tình huống 1: Hậu quả dẫn đến mối quan hệ giữa H và bạn bè không yên bình,
H bị nhà trường cảnh cáo.
- Nhóm 2: Tình huống 2: Hậu quả là V không có được sự yêu mến của các bạn bè xung quanh.
- Nhóm 3: Tình huống 3 SGK T 42: Hậu quả gây ra cho N:
+ N bị tổn thương về mặt tâm lí: luôn cảm thấy lo lắng, tự ti,…
+ N ngại giao tiếp với mọi người xung quanh.
+ Kết quả học tập bị ảnh hưởng.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
3. Hậu quả bạo lực học
- GV cho học sinh đọc tình huống trong SGK, phân chia
đường gây ra.
lớp thành 3 nhóm, thảo luận trong 5 phút, sau đó ghi ra 80
giấy, hết thời gian các thành viên trong nhóm sẽ di chuyển
tại nhóm mới theo 3 màu Xanh, Đỏ, Vàng. Khi hết giờ 1
bạn sẽ thay mặt nhóm lên trình bày. Tình huống 3 SGK T
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc tình huống, làm việc theo nhóm
- GV theo dõi, hướng dẫn HS, phát hiện kịp thời giúp đỡ
nếu học sinh gặp khó khăn.
- GV phát hiện những nhóm có câu trả lời đúng và nhanh
nhất, định hướng nhưng học sinh trả lời sai cần điều chỉnh.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Giáo viên có thể yêu cầu các nhóm cử đại diện lên bảng
trình bày kết quả. Các nhóm tiếp tục nhận xét lẫn nhau
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên nhận xét kết quả thảo luận của học sinh kịp
thời động viên đánh giá khích lệ các học sinh có câu trả lời phù hợp. . .
- Gv nhận xét và đưa ra kết quả, cho điểm các nhóm.
- Tình huống 1: Hậu quả dẫn đến mối quan hệ giữa H và
bạn bè không yên bình, H bị nhà trường cảnh cáo.
- Tình huống 2: Hậu quả là V không có được sự yêu mến
của các bạn bè xung quanh. - Tình huống 3 SGK T 42: Hậu quả gây ra cho N:
+ N bị tổn thương về mặt tâm lí: luôn cảm thấy lo lắng, tự ti,… 81
+ N ngại giao tiếp với mọi người xung quanh.
+ Kết quả học tập bị ảnh hưởng.
GV cho hs đọc thông tin 2, 3, 4 ? Quy định xử phạt?
- Từ đủ 14 tuổi đến 16 tuổi sẽ bị xử phạt hành chính với
các hành vi vi phạm hành chính cố ý…
- Từ đủ 14 tuổi đến 16 tuổi chịu trách nhiệm hình sự về
tội phạm nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng…
- Đối với người gây ra bạo
? Hậu quả mà bạo lực học đường gây ra?
lực học đường: có thể bị tổn
hại về thể chất, tinh thần; bị
lệch lạc về nhân cách; chịu
trách nhiệm kỉ luật, thậm chí
là bị truy cứu trách nhiệm
hình sự nếu gây ra hậu quả đặc biệt nghiêm trọng.
- Đối với người bị bạo lực
học đường: có thể bị tổn thất
về thể chất, tinh thần (trầm
cảm, sợ hãi, tự ti…), giảm sút kết quả học tập…
- Đối với gia đình, xã hội bạo
lực học đường có thể gây ra
không khí căng thẳng, bất an,
tổn hại về vaath chất; xã hội
thiếu an toàn, lành mạnh.
Nhiệm vụ 4: Tìm hiểu nội dung: Biện pháp ứng phó với bạo lực học đường? a. Mục tiêu:
- HS đưa ra được biện pháp phòng ngừa bạo lực học đường.
- Biện pháp hỗ trợ người bị bạo lực học đường.
- Đưa ra cách xử lí phù hợp trong tình huống cụ thể.
b. Nội dung: GV cho học sinh làm việc cá nhân. Đưa ra biện pháp khi đọc thông tin
1 SGK T43. Đưa ra cách xử lí phù hợp trong tình huống SGK T44.
? Có những biện pháp nào để hỗ trợ người học có nguy cơ bị bạo lực học đường và cách
can thiệp khi xảy ra bạo lực học đường.
? Người ở độ tuổi vị thành niên sẽ bị xử lí như thế nào khi gây ra bạo lực học đường?
? Em hãy đưa ra những cách ứng xử phù hợp cho các tình huống sau:
Tình huống 1: Em sẽ làm gì, nếu là thành viên của đội thắng, thành viên của đội thua? 82 Tình huống 2:
1/
Em có nhận xét gì về hành vi của các bạn trong tình huống trên?
2/ Nếu là N, em sẽ làm gì?
Tình huống 3: Nếu là bạn thân của H và tình cờ biết chuyện, em sẽ làm gì?
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh câu 1.
- Biện pháp hỗ trợ người học có nguy cơ bị bạo lực học đường:
+ Phát hiện kịp thời người học có hành vi gây gổ, có nguy cơ gây bạo lực học đường,
người học có nguy cơ bị bạo lực học đường
+ Đánh giá mức độ nguy cơ, hình thức bạo lực có thể xảy ra để có biện pháp ngăn chặn, hỗ trợ cụ thể
+ Thực hiện tham vấn, tư vấn cho người học có nguy cơ bị bạo lực và gây ra bạo lực
nhằm ngăn chặn, loại bỏ nguy cơ xảy ra bạo lực.
- Cách can thiệp khi bạo lực học đường xảy ra:
+ Đánh giá sơ bộ về mức độ tổn hại của người học, đưa ra nhận định về tình trạng hiện thời của người học;
+ Thực hiện ngay các biện pháp trợ giúp, chăm sóc y tế, tư vấn đối với người học bị bạo
lực; theo dõi, đánh giá sự an toàn của người bị bạo lực
+ Thông báo kịp thời với gia đình người học để phối hợp xử lí; trường hợp vụ việc vượt
quá khả năng giải quyết của cơ sở giáo dục thì thông báo kịp thời với Cơ quan công an,
Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các cơ quan liên quan để phối hợp xử lý theo
quy định của pháp luật. Câu 2:
- Ở độ tuổi vị thành niên, khi gây ra bạo lực học đường sẽ bị xử lí như sau:
+ Đối với người chưa đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi thì sẽ bị xử phạt cảnh cáo.
+ Đối với người đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm
rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
+ Đối với người chưa đủ 15 tuổi gây thiệt hại mà còn cha, mẹ thì cha, mẹ phải bồi
thường toàn bộ thiệt hại. Câu 3: - Tình huống 1:
+ Nếu là thành viên của đội thắng em sẽ bảo toàn đội nhờ trọng tài xem xét lại tình
huống chơi bóng bằng tay đó để có được kết quả chính xác nhất. Vì nếu trong tình
huống đó trọng tài đã xử sai thì đội mình chiến thắng cũng không vẻ vang gì và đội bạn
cũng không công nhận sự chiến thắng đó. 83
+ Nếu là thành viên đội thua em sẽ khuyên mọi người nên bình tĩnh không được làm như
thế. Chúng ta nên nhờ trọng tài xem xét lại tình huống đó để có được kết quả chính xác nhất. - Tình huống 2:
1/
Hành vi của các bạn là hành vi bạo lực học đường, các bạn đang đánh đập, xâm hại thân thể của bạn mình.
2/ Nếu là N, em sẽ đến và kêu các bạn dừng tay lại và nói các bạn nếu không dừng tay sẽ
đi báo với thầy cô. Nếu các bạn vẫn không dừng tay lại em sẽ chạy ngay đi tìm thầy cô
hoặc người lớn can thiệp.
Tình huống 3: Nếu là bạn thân của H và tình cờ biết chuyện: em sẽ:
- Đến an ủi H và theo dõi sự việc xem ai là người đã để lại lá thư đó.
- Tìm gặp và nói chuyện với bạn đó rằng việc làm của bạn là sai, bạn đang cố ý lăng mạ,
dùng lời lẽ lời xúc phạm đến bạn học của mình, và đây là hành vi bạo lực học đường.
- Nếu bạn kia tiếp tục tái phạm hành vi lăng mạ H, em sẽ trao đổi với giáo viên chủ
nhiệm để nhờ cô giúp đỡ.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
4. Biện pháp ứng phó với bạo lực học
- GV yêu cầu học sinh làm việc cá nhân. đường.
Đọc thông tin 1, 2, 3, 4 SGK T43, 44.
? Có những biện pháp nào để hỗ trợ người học
có nguy cơ bị bạo lực học đường và cách can
thiệp khi xảy ra bạo lực học đường.
? Người ở độ tuổi vị thành niên sẽ bị xử lí như
thế nào khi gây ra bạo lực học đường?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiến hành quan sát tranh và suy nghĩ trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Giáo viên mời một số học sinh đưa ra suy nghĩ của mình.
- Giáo viên khuyến khích học sinh đưa ra
các phương án khác với sách đưa ra nếu thấy hợp lý
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên nhận xét kết quả thảo luận của học
sinh kịp thời động viên đánh giá khích lệ các học 84
sinh có câu trả lời phù hợp. . .
- Gv nhận xét và đưa ra kết quả. câu 1.
- Biện pháp hỗ trợ người học có nguy cơ bị bạo lực học đường:
+ Phát hiện kịp thời người học có hành vi gây
gổ, có nguy cơ gây bạo lực học đường, người
học có nguy cơ bị bạo lực học đường
+ Đánh giá mức độ nguy cơ, hình thức bạo lực
có thể xảy ra để có biện pháp ngăn chặn, hỗ trợ cụ thể
+ Thực hiện tham vấn, tư vấn cho người học có
nguy cơ bị bạo lực và gây ra bạo lực nhằm ngăn
chặn, loại bỏ nguy cơ xảy ra bạo lực.
- Cách can thiệp khi bạo lực học đường xảy ra:
+ Đánh giá sơ bộ về mức độ tổn hại của người
học, đưa ra nhận định về tình trạng hiện thời của người học;
+ Thực hiện ngay các biện pháp trợ giúp, chăm
sóc y tế, tư vấn đối với người học bị bạo lực;
theo dõi, đánh giá sự an toàn của người bị bạo lực
+ Thông báo kịp thời với gia đình người học để
phối hợp xử lí; trường hợp vụ việc vượt quá khả
năng giải quyết của cơ sở giáo dục thì thông báo
kịp thời với Cơ quan công an, Uỷ ban nhân dân
xã, phường, thị trấn và các cơ quan liên quan để
phối hợp xử lý theo quy định của pháp luật. Câu 2:
- Ở độ tuổi vị thành niên, khi gây ra bạo lực học
đường sẽ bị xử lí như sau:
+ Đối với người chưa đủ 14 tuổi đến dưới 16
tuổi thì sẽ bị xử phạt cảnh cáo.
+ Đối với người đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải
chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm
trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng. 85
+ Đối với người chưa đủ 15 tuổi gây thiệt hại mà
còn cha, mẹ thì cha, mẹ phải bồi thường toàn bộ thiệt hại.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm.
Đọc tình huống SGK T 44.
? Em hãy đưa ra những cách ứng xử phù hợp cho các tình huống sau:
Nhóm 1: Tình huống 1: Em sẽ làm gì, nếu là
thành viên của đội thắng, thành viên của đội thua? Nhóm 1: Tình huống 2:
1/
Em có nhận xét gì về hành vi của các bạn trong tình huống trên?
2/ Nếu là N, em sẽ làm gì?
Nhóm 1: Tình huống 3: Nếu là bạn thân của H
và tình cờ biết chuyện, em sẽ làm gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc tình huống, làm việc theo nhóm
- GV theo dõi, hướng dẫn HS, phát hiện kịp thời
giúp đỡ nếu học sinh gặp khó khăn.
- GV phát hiện những nhóm có câu trả lời đúng
và nhanh nhất, định hướng nhưng học sinh trả lời sai cần điều chỉnh.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Giáo viên có thể yêu cầu các nhóm cử đại diện
lên bảng trình bày kết quả. Các nhóm tiếp tục nhận xét lẫn nhau
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên nhận xét kết quả thảo luận của học
sinh kịp thời động viên đánh giá khích lệ các học
sinh có câu trả lời phù hợp. . .
- Gv nhận xét và đưa ra kết quả, cho điểm các nhóm. Câu 3: - Tình huống 1:
+ Nếu là thành viên của đội thắng em sẽ bảo
toàn đội nhờ trọng tài xem xét lại tình huống
chơi bóng bằng tay đó để có được kết quả chính 86
xác nhất. Vì nếu trong tình huống đó trọng tài đã
xử sai thì đội mình chiến thắng cũng không vẻ
vang gì và đội bạn cũng không công nhận sự chiến thắng đó.
+ Nếu là thành viên đội thua em sẽ khuyên mọi
người nên bình tĩnh không được làm như thế.
Chúng ta nên nhờ trọng tài xem xét lại tình
huống đó để có được kết quả chính xác nhất. - Tình huống 2:
1/
Hành vi của các bạn là hành vi bạo lực học
đường, các bạn đang đánh đập, xâm hại thân thể của bạn mình.
2/ Nếu là N, em sẽ đến và kêu các bạn dừng tay
lại và nói các bạn nếu không dừng tay sẽ đi báo
với thầy cô. Nếu các bạn vẫn không dừng tay lại
em sẽ chạy ngay đi tìm thầy cô hoặc người lớn can thiệp.
Tình huống 3: Nếu là bạn thân của H và tình cờ biết chuyện: em sẽ:
- Đến an ủi H và theo dõi sự việc xem ai là
người đã để lại lá thư đó.
- Tìm gặp và nói chuyện với bạn đó rằng việc
làm của bạn là sai, bạn đang cố ý lăng mạ, dùng
lời lẽ lời xúc phạm đến bạn học của mình, và
đây là hành vi bạo lực học đường.
- Nếu bạn kia tiếp tục tái phạm hành vi lăng mạ
H, em sẽ trao đổi với giáo viên chủ nhiệm để + Trước khi xảy ra bạo lực: cần cố
gắng để giải quyết mâu thuẫn hoặc nhờ cô giúp đỡ.
nhờ người lớn can thiệp.
? Em hãy đưa ra cách ứng phó với bạo lực học
+ Trong khi xảy ra bạo lực: nhanh đường?
chóng ròi khỏi vị trí, tình huống nguy
hiểm và kịp thời nhờ sự hỗ trợ của người khác.
+ Sau khi xảy ra bạo lực: nhờ sự trợ
giúp của gia đình, nhà trường về sức
khoẻ, tâm lí nếu thấy bất ổn.
- Tuyên truyền về việc phòng, chống
bạo lực học đường là trách nhiệm của 87
mỗi học sinh, gia đình, nhà trường và
xã hội. Khi chứng kiến bạo lực học
đường cần kịp thời hôc trợ nạn nhân
trong khả năng phù hợp hoặc thông
báo cho những người liên quan đến để can thiệp, giải quyết.
- Học sinh có bạo lực học đường phải
chịu mọi hậu quả mà mình gây ra theo
qui định của pháp luật.
GV nhấn mạnh: điều này được qui định rất rõ
trong nghị định 80/2017/NĐ-CP ngày
17/7/2017 của Chính phủ (điều 6)
3. Hoạt động 3: Luyện tập
1. Bài tập 1: Em hãy tranh luận cùng bạn về những ý kiến sau:
a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng các kiến thức đã học để đưa ra ý kiến tranh luận về 1 số tình huống. b. Nội dung:
- Học sinh làm việc cá nhân để hoàn thành từng nội dung
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh:
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu học sinh làm việc cá nhân.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh làm bài
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV:
- Yêu cầu HS lên trình bày.
- Hướng dẫn HS cách trình bày, học sinh theo dõi kết quả làm việc của bạn khác để có nhận xét và bổ sung HS:
- Trình bày kết quả làm việc của bản thân.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
-Học sinh nhận xét phần trình bày bạn
-Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức. Trả lời:
- Hành vi a) Chế giễu bạn trên mạng xã hội hay qua tin nhắn là hành vi bạo lực học
đường vì đây là hành vi lăng mạ, xúc phạm đến danh dự và nhân phẩm của người khác. 88
- Hành vi b) Đây là ý kiến đúng vì học sinh cần phải được trang bị kiến thức về phòng,
chống bạo lực học đường.
- Hành vi c) Đây là ý kiến không đúng vì tuyên truyền, vận động phòng chống bạo lực
học đường là nhiệm vụ của học sinh, gia đình, nhà trường và xã hội. Chứ không phải của riêng người lớn.
- Hành vi d) Đây là ý kiến sai vì thông báo cho người thân và bạn bè là cách để bảo vệ
mình trước những hành vi bạo lực học đường.
Hành vi e) Đây là ý kiến đúng vì đây là một trong những cách để ứng phó với bạo lực học đường.
- Hành vi f) Đây là ý kiến sai vì tham gia cổ vũ cũng chính là hành vi bạo lực học đường.
Tuy hành vi này không vi phạm pháp luật nhưng đây là hành vi cần được lên án.
2. Bài tập 2. Em hãy cùng bạn thảo luận để ứng phó với các trường hợp sau:
a. Mục tiêu: Học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết một số tình
huống.b.Nội dung:
- Học sinh làm việc theo cặp đôi để hoàn thành từng nội dung tình huống.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh:
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu học sinh làm việc cặp đôi.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh làm bài
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận GV:
- Yêu cầu HS lên trình bày.
- Hướng dẫn HS cách trình bày, học sinh theo dõi kết quả làm việc của bạn khác để có nhận xét và bổ sung HS:
- Trình bày kết quả làm việc của nhóm.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
-Học sinh nhận xét phần trình bày của nhóm bạn
-Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức. Trả lời:
- Hành vi a) Em sẽ từ chối và khuyên anh không lên làm như thế vì đây là hành vi
bạo lực học đường. Nếu bị phát hiện sẽ bị xử phạt rất nặng. Nếu anh đó vẫn không nghe,
thì em sẽ báo cáo lại sự việc với giáo viên.
- Hành vi b) Em sẽ khuyên các bạn không nên làm như thế, vì đây được coi là một hành
vi bạo lực học đường. Chúng ta nên tôn trọng sự khác biệt của bất cứ ai. 89
- Hành vi c) Em sẽ nói với bạn rằng không nên làm như thế, vì chúng ta không được
gian lận khi làm bài kiểm tra. Nếu bạn không nghe và có ý định đánh đập thì em sẽ chạy
đi và nhờ sự giúp đỡ của người lớn.
- Hành vi d) Em sẽ nói với bạn không nên làm như vậy vì đây là một hành vi xấu. Nếu
bạn không nghe em sẽ báo cáo sự việc với giáo viên chủ nhiệm để cô trợ giúp.
3. Bài tập 3. Em hãy đọc và sắp xếp các hành động sau theo trình tự trước, trong
và sau khi xảy ra bạo lực học đường.
a. Mục tiêu: Học sinh sắp xếp được trình tự trước, trong, sau bạo lực học đường. b. Nội dung:
- Học sinh làm việc theo nhóm hoàn thành từng nội dung bằng chơi trò chơi.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh:
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu học sinh làm việc nhóm, nhóm nào dán nhanh, chính xác sẽ thắng.
- Hướng dẫn HS cách chơi
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh nghiên cứu
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV: cho hs chơi trò chơi.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
-Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức. Trình tự:
+ Trước khi xảy ra bạo lực học đường: hành động c; hành động a
+ Trong khi xảy ra bạo lực học đường: hành động b; hành động e
+ Sau khi xảy ra bạo lực học đường: hành động f; hành động d
4. Hoạt động 4: Vận dụng Bài 1.
a. Mục tiêu: Học sinh biết vận dung các kiến thức đã học kết hợp với môn Mĩ thuật
để thực hiện yêu cầu.
b. Nội dung: Em hãy thiết kế và trang trí thông điệp về phòng, chống bạo lực học
đường bằng các hình thức: vẽ, xé dán tranh,. .và trình bày cho cả lớp cùng xem.
c. Sản phẩm: Là bài làm của nhóm học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu học sinh việc theo nhóm dự án trong 1 tuần.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ, có thể tham khảo các cách khác nhau của các bạn trong lớp, trên mạng.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Trình bày kết quả làm việc của nhóm. 90
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Gv, đánh giá, rút kinh nghiệm, trưng bày sản phẩm của học sinhGợi ý một số tranh
vẽ mang thông điệp về phòng, chống bạo lực học đường: Bài 2.
a. Mục tiêu: Học sinh biết vận dung các kiến thức đã học kết hợp với môn Ngữ văn
để thực hiện yêu cầu.
b. Nội dung: Em hãy hợp tác cùng bạn để xây dựng kịch bản và sắm vai trước lớp
một tiểu phẩm về phòng, chống bạo lực học đường.
c. Sản phẩm: Tiểu phẩm của nhóm học sinh. 91
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu học sinh viết kịch bản, lựa chọn phân vai, luyện tập.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ tại nhà.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Giáo viên ấn định thời gian 1 tuần các học sinh trình bày phẩm.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
-Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, sản phẩm của học sinh. Gợi ý tiểu phẩm:
- Tình huống:
Trên đường đi học về, em bị một bạn cùng lớp chặn lại và dọa đánh do
không chịu chỉ đáp án cho bạn khi làm bài kiểm tra.
- Các nhân vật trong tiểu phẩm:
+ Huy trong vai cậu bạn bị dọa đánh
+ Hưng trong vai cậu bạn cùng lớp
+ Hoa trong vai cô chủ nhiệm
+ Minh trong vai bác bảo vệ.
BÀI 9. QUẢN LÍ TIỀN
Môn học: GDCD lớp 7
Thời gian thực hiện: 2 tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức
- Hiểu được thế nào là quản lí tiền hiệu quả.
- Nêu được ý nghĩa của việc quản lí tiền hiệu quả. 2. Về năng lực
- Nhận biết được một số nguyên tắc quản lí tiền có hiệu quả.
- Bước dầu biết quản lí tiền và tạo nguồn thu nhập của cá nhân. 3. Về phẩm chất 92
- Chăm chỉ: có ý thức chăm chỉ lao động để tạo ra nguồn thu nhập cho bản thân.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Thiết bị: giấy A3, bút dạ, nam châm, máy tính, ti vi
- Học liệu: phiếu học tập
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động: Mở đầu ( 10 phút)
a. Mục tiêu: Giúp học sinh tiếp cận nội dung bài học, tạo hứng thú học tập
b. Nội dung: Học sinh tìm những thành ngữ, tục ngữ có nội dung liên quan đến quản lí tiền
c, Sản phẩm: Những thành ngữ, tục ngữ có nội dung liên quan đến quản lí tiền:
- Kiến tha lâu đầy tổ - Miệng ăn núi lở
- Năng nhặt chặt bị
- Kiếm củi ba năm thiêu một giờ
- Tích tiểu thành đại
- Ném tiền qua cửa sổ
- Đồng tiền liền khúc ruột
- Tiêu tiền như phá . .
d, Tổ chức thực hiện:
Giáo viên tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn”
- Luật chơi: Trong khoảng thời gian 5 phút HS tìm các thành ngữ, tục ngữ có nội
dung liên quan đến quản lí tiền. Đội nào tìm được nhiều thành ngữ, tục ngữ theo đúng
yêu cầu hơn, đội đó thắng cuộc.
- Cách tiến hành: GV chia lớp thành 3 đội thi, các đội ghi thành ngữ, tục ngữ tìm
được ra giấy A3. Hết thời gian gọi đại diện các nhóm lên bảng dán, trình bày kết quả
GV nhận xét kết quả thi của các đội, cho HS tìm hiểu nội dung một vài thành ngữ, tục ngữ:
+ Kiến tha lâu đầy tổ: nhiều cái nhỏ dồn lại sẽ thành cái lớn, kiên trì và nhẫn nại thì ắt sẽ thành công.
+ Miệng ăn núi lở: chỉ ăn mà không làm thì có bao nhiêu rồi cũng hết. 93
* GV chuyển ý: Các câu tục ngữ, thành ngữ mà chúng ta vừa tìm được đều liên quan
đến việc quản lí tiền. Đây chính là nội dung bài học của chúng ta.
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới ( 35 phút)
2.1. Tìm hiểu thế nào là quản lí tiền hiệu quả và ý nghĩa của việc quản lí tiền hiệu
quả. ( 15 phút )
a, Mục tiêu
: hiểu được thế nào là quản lí tiền hiệu quả và ý nghĩa của việc quản lí tiền hiệu quả.
b. Nội dung: HS đọc tình huống và trả lời câu hỏi:
1. Em có nhận xét gì về cách sử dụng tiền thưởng của bạn T?
2. Theo em, thế nào là quản lí tiền hiệu quả
3. Việc quản lí tiền hiệu quả có ý nghĩa như thế nào?
4. Nếu có một khoản tiền tiết kiệm, em sẽ:

A. Giữ thật kĩ, không để mất đi đồng nào.
B. Mua bất cư thư gì mình thích với số tiền có được.
C. Phân chia thành các khoản khác nhau để sử dụng hợp lí.
D. Luôn cân nhắc kĩ trước khi sử dụng.

- Em chọn phương án nào trong những gợi ý trên? Vì sao?
- Em có suy nghĩ gì về việc quản lí tiền hiệu quả? c, Sản phẩm:
Câu 1: Bạn T đã biết sử dụng tiền thưởng một cách hợp lí, có ích.
Câu 2: Quản lí tiền hiệu quả là biết sử dụng tiền một cách hợp lí.
Câu 3: Quản lí tiền hiệu quả giúp chúng ta chủ động chi tiêu hợp lí, rèn luyện tiết
kiệm, dự phòng cho trường hợp khó khăn và đầu tư cho tương lai.
Câu 4: HS chọn đáp án C. Vì trong cuộc sống chúng ta có nhiều việc phải chi tiêu.
Quản lí tiền hiệu quả không phải là giữ tiền thật kĩ, không dám tiêu đồng nào cũng
không phải dùng tiền để mua mọi thứ mình thích cho đến khi hết tiền mà phải chi tiêu hợp lí, có ý nghĩa. 94 d. Tổ chưc thực hiện
- Yêu cầu HS đọc tình huống, đọc bài tập trắc nghiệm trao đổi cặp đôi và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hỗ trợ HS có khó khăn trong học tập bằng việc đặt thêm câu hỏi phụ.
- HS theo dõi, trao đổi và nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt nội dung:
+ Quản lí tiền hiệu quả là biết sử dụng tiền một cách hợp lí.
+ Quản lí tiền hiệu quả giúp chúng ta chủ động chi tiêu hợp lí, rèn luyện tiết kiệm,

dự phòng cho trường hợp khó khăn và đầu tư cho tương lai.
2.2. Tìm hiểu về nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả ( 10 phút)
a. Mục tiêu:
Giúp HS nhận biết được một số nguyên tắc quản lí tiền có hiệu quả.
b. Nội dung: HS thuyết trình trước lớp về từng nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả:
- Nguyên tắc 1: Chi tiêu hợp lí
- Nguyên tắc 2: Tiết kiệm thường xuyên
- Nguyên tắc 3: Tăng nguồn thu c, Sản phẩm:
- Nguyên tắc 1: Chi tiêu hợp lí
Ưu tiên những thứ mình cần hơn những thứ mình muốn. Chi tiêu phải có sự cân nhắc.
- Nguyên tắc 2: Tiết kiệm thường xuyên
Tiết kiệm ít nhất 10% thu nhập để dự phòng trường hợp rủi ro như ốm đau, thất nghiệp, già yếu. .
- Nguyên tắc 3: Tăng nguồn thu
Phải chăm chỉ lao động, tăng thêm thu nhập của bản thân bằng những việc làm chân
chính để có thêm tích lũy. b, Tổ chưc thực hiện
- GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả. 95
- HS đọc 3 nguyên tắc thảo luận sau đó cử đại diện báo cáo kết quả thảo luận.
- GV quan sát, hỗ trợ HS nếu cần.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức:
Một số nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả:
+ Nguyên tắc 1: Chi tiêu hợp lí
+ Nguyên tắc 2: Tiết kiệm thường xuyên
+ Nguyên tắc 3: Tăng nguồn thu

2.3. Tìm hiểu cách tạo nguồn thu nhập của cá nhân. (10 phút)
a, Mục tiêu:
Bước đầu HS biết cách tạo nguồn thu nhập của cá nhân
b, Nội dung: HS đọc 3 trường hợp ( SGK trang 49, 50) sau đó trả lời câu hỏi:
1. Em có nhận xét gì về cách tạo thu nhập của các bạn trong 3 trường hợp trên?
2. Ngoài những cách tạo thu nhập trên, theo em, lứa tuổi HS còn có cách tạo thu nhập nào khác? c, Sản phẩm:
1. Trong 3 trường hợp, các bạn đều biết cách tạo ra nguồn thu nhập chính đáng để
giúp bố mẹ giảm bớt gánh nặng kinh tế, rèn luyện kĩ năng làm việc cho bản thân.
2. Lứa tuổi HS có thể chọn các hoạt động để tăng thêm thu nhập cho bản thân: thu
gom phế liệu, tăng gia sản xuất, tự làm các sản phẩm để bán, viết bài cho các tờ báo. .
b, Tổ chưc thực hiện
- GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi.
- Câu hỏi 2 GV tổ chức cho các nhóm chơi “ Trò chơi tiếp sưc”: trong vòng 5 phút
các đội lên bảng viết ra các cách HS có thể tạo ra thu nhập. Hết giờ đội nào ghi được
nhiều cách đúng hơn, đội đó thắng cuộc.
- GV nhận xét, chốt kiến thức:
Để tạo ra nguồn thu nhập, HS có thể chọn các hoạt động phù hợp với khả năng, thời
gian của mình: thu gom phế liệu, tăng gia sản xuất, tự làm các sản phẩm để bán,
cộng tác với một số tờ báo, trang tin điện tử tuổi học trò để viết tin, bài. .
3. Hoạt động: Luyện tập ( 30 phút) 96
a, Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài tập. b, Nội dung:
Bài tập 1,2,3 trang 50 - 51 SGK c, Sản phẩm: Bài 1/50.
- HS tự đánh giá về cách chi tiêu, tiết kiệm của bản thân trong 2 tuần gần đây.
- HS đề xuất hành động cụ thể để quản lí tiền một cách hiệu quả.
VD: + Bớt chi tiêu những khoản không cần thiết
+ Tăng thêm thu nhập cho bản thân bằng những việc làm phù hợp. Bài 2/50.
HS tư vấn cho H và T về cách quản lí tiền, tạo thu nhập phù hợp:
- Tình huống 1: H có thể gửi tiền tiết kiệm để đầu tư cho tương lai
- Tình huống 2: T cần giải thích và chứng minh cho bố thấy việc làm của mình không
gây ảnh hưởng đến việc học mà còn tăng thêm thu nhập. Bài 3/51.
HS thuyết trình về ý nghĩa của 1 trong 2 thông điệp:
- Thông điệp 1: Nếu bạn mua những thư bạn không cần, bạn sẽ sớm phải bán đi
những thư bạn cần. ( Warren Buffett): Đây là thông điệp về việc tiêu tiền : nếu bạn
luôn mua sắm những thứ không cần thiết theo ý thích của mình thì sớm muộn gì cũng
có lúc bạn sẽ phải bán đi chính những vật dụng đó hoặc những thứ khác quan trọng
hơn chúng trong cuộc sống của bạn.
- Thông điệp 2: Bạn phải làm chủ được tiền của mình, bằng không thình cảnh thiếu
thốn sẽ mãi mãi kiểm soát bạn. ( Dave Ramsey): Bạn phải kiểm soát được việc chi
tiêu của mình nếu cứ tiêu tiền một cách phung phí sẽ có lúc bạn trắng tay lâm vào
tình cảnh thiếu thốn, nợ nần.
d, Tổ chức thực hiện
- Bài 1: GV phát phiếu học tập cho HS làm trong khoảng 10 phút. Sau đó, GV thu bài
và chấm trước lớp một vài bài còn lại về nhà chấm và trả trong tiết học sau. 97
- Bài 2: GV dùng máy tính, tivi chiếu 2 tình huống. HS đọc và suy nghĩ phát biểu ý kiến.
GV lắng nghe ý kiến của HS, nhận xét, chỉnh sửa.
- Bài 3: GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận về ý nghĩa của 1 trong 2 thông điệp.
Sau khoảng 10 phút GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
GV yêu cầu các nhóm nhận xét lẫn nhau.
GV nhận xét, chốt kiến thức.
4. Hoạt động: Vận dụng ( 10 phút)
a, Mục tiêu
: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống
nhằm phát triển năng lực điều chỉnh hành vi quản lí tiền của bản thân và biết cách tạo
nguồn thu nhập. Ngoài ra, HS có cơ hội rèn luyện phẩm chất nhân ái, tiết kiệm cho mình. b, Nội dung:
Bài tập 1, 2 trang 51 - SGK c, Sản phẩm:
- Bài 1: HS làm bài vào phiếu học tập theo biểu mẫu: Phân loại Thời gian Nội dung chi Số tiền chi Cần thiết Không cần thiết Tổng kết
- Bài 2: HS thực hiện trong thực tế.
d, Tổ chức thực hiện 98
- Bài 1: GV phát phiếu học tập cho HS làm trong khoảng 10 phút. Sau đó, GV thu bài
làm của HS về nhà chấm, trả bài trong tiết học tiếp theo.
- Bài 2: GV yêu cầu HS thực hiện dự án thu gom phế liệu, tăng gia sản xuất, làm đồ
thủ công để bán . . ( thực hiện trong vòng 1 tháng) . Dùng số tiền thu được giúp đỡ
một bạn trong lớp ( trong trường) có hoàn cảnh khó khăn.
Rút kinh nghiệm sau bài dạy:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
BÀI 10 : NGUYÊN NHÂN HẬU QUẢ CỦA TỆ NẠN XÃ HỘI Môn học: GDCD lớp 7
Thời gian thực hiện: (2 tiết) II. Mục tiêu 4. Về kiến thức:
- Nêu được khái niệm tệ nạn xã hội và các loại tệ nạn xã hội phổ biến
- Giải thích được nguyên nhân , hậu quả của tệ nạn xã hội đối với bản thân , gia đình , xã hội 2. Năng lực 99
- Năng lực điều chỉnh hành vi : nhận biết các biểu hiện của tệ nạn xã hội , ảnh
hưởng của các tệ nạn xã hội với cuộc sống của con người
- Năng lực phát triển bản thân : Biết phòng ngừa tệ nạn xã hội cho bản thân ,
tích cực tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội ở trường và địa phương
- Năng lực giao tiếp và hợp tác : Biết xác định công việc, biết sử dụng ngôn
ngữ, hợp tác theo nhóm thảo luận về nội dung bài học, biết lắng nghe và có
phản hồi tích cực trong giao tiếp với các bạn. Chủ động hoàn thành công việc được giao . 3. Phẩm chất
- Tự chủ : bình tĩnh , tự tin không mắc các tệ nạn xã hội
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Sách giáo khoa , sách giáo viên , sách bài tập
- Tranh ảnh , vi deo , phiếu học tập , máy tính, máy chiếu
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động: Mở đầu
a- Mục tiêu : Giúp học sinh tiếp cận nội dung bài học và tạo hứng thú học tập cho học sinh .
b- Nội dung : Học sinh quan sát các bức tranh và kể tên được các tệ nạn xã hội 100
c- Sản phẩm học tập : học sinh nhận biết các tệ nạn xã hội Tranh 1: tệ nạn ma túy.
Tranh 2: tệ nạn cờ bạc (đánh bài).
Tranh 3: tệ nạn nghiện rượu bia.
Tranh 4: tệ nạn cờ bạc (đá gà)
d- Tổ chức thực hiện :
Bước 1 - Chuyển giao nhiệm vụ
Gv yêu cầu hs quan sát các bức tranh , kể tên các loại tệ nạn xã hội được thể
hiện trong các bức tranh 1,2,3,4.
Bước 2- Thực hiện nhiệm vụ học tập
Học sinh HĐ nhóm, suy nghĩ, trả lời. 101
Học sinh trao đổi sản phẩm giữa các nhóm để đối chiếu kết quả
Bước 3 - Báo cáo kết quả và thảo luận
Đại diện các nhóm trình bày (Mỗi nhóm trình bày từng bức tranh).
Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần
Bước 4 - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Học sinh nhận xét, bổ sung cho nhau (nếu có ý kiến khác)
Gv nhận xét , chuẩn kiến thức dẫn dắt vào nội dung bài
2. Hoạt động : Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Đọc các trường hợp và trả lời câu hỏi
a - Mục tiêu : Học sinh nhận biết và hiểu được các tệ nạn xã hội. Nguyên
nhân , hậu quả tệ nạn xã hội .
b - Nội dung : Học sinh đọc,tìm hiểu các trường hợp trong SGK và trả lời câu hỏi
Câu hỏi 1: Anh T đã vướng phải những tệ nạn xã hội nào ?
Câu hỏi 2 : Nguyên nhân nào khiến anh T vướng phải những tệ nạn xã hội đó? 102
Câu hỏi 1: V đã vướng những loại tệ nạn xã hội nào ?
Câu hỏi 2: Theo em , tệ nạn xã hội là gì và dẫn đến hậu quả như thế nào ?
c - Sản phẩm học tập : Trường hợp 1:
- Anh T đã vướng phải những tệ nạn xã hội : đánh bạc , cá độ bóng đá , rượu chè
- Nguyên nhân : Gia đình anh T đón thêm 2 đứa con, anh T là trụ cột gia đình
nên tìm mọi cách để kiếm tiền nuôi gia đình, tuy nhiên anh kinh doanh thất
bại nên dẫn đến chán nản, buồn bã và bắt đầu va vào các tệ nạn xã hội. Trường hợp 2:
- V đã vướng phải những tệ nạn xã hội : rượu chè , ma túy
- Tệ nạn xã hội là những hành vi sai lệch chuẩn mực đạo đức xã hôi , vi phạm pháp luật .
- Hậu quả của tệ nạn xã hội: ảnh hưởng đến sức khỏe , rối loạn hành vi , rơi
vào lối sống buông thả . .
d- Tổ chức thực hiện :
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 103
- GV giao nhiệm vụ cho HS Thảo luận nhóm bàn
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS: + Nghe hướng dẫn.
+ Hoạt động nhóm trao đổi, thống nhất nội dung, hình thức thực hiện nhiêm vụ, cử
báo cáo viên, chuẩn bị câu hỏi tương tác cho nhóm khác.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần
Bước 3: báo cáo kết quả và thảo luận
GV:- Yêu cầu HS lên trình bày.
- Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).
HS:- Trình bày kết quả làm việc nhóm
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét phần trình bày nhóm bạn
- Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức.
Hoạt đông 2 : Hãy đọc các ý kiến sau và trả lời câu hỏi
a- Mục tiêu : Học sinh hiểu đượcvề nguyên nhân , hậu quả của tệ nạn xã hội
và những tệ nạn xã hội mà học sinh có thể mắc.
b- Nội dung: Học sinh đọc các ý kiến và nêu quan điểm của cá nhân
Em hãy đọc các ý kiến sau đây và trả lời câu hỏi.
a) Chỉ người lớn mới vướng vào các tệ nạn xã hội.
b) Đánh bài ăn tiền để vui, không gọi là tệ nạn xã hội.
c) Hút thuốc lá thể hiện bản lĩnh sành điệu. 104
d) Nếu đủ bản lĩnh thì sử dụng ma tuý một lần cũng không sao.
đ) Trò chơi điện tử có thể gây nghiện.
e) Học sinh tham gia cá độ bóng đá sẽ không bị xử lí vì còn quá nhỏ. Câu hỏi:
Em đồng ý hay không đồng ý với ý kiến nào? Vì sao?
Lứa tuổi học sinh trung học cơ sở có thể vướng các loại tệ nạn xã hội nào?
c- Sản phẩm : Câu trả lời của học sinh
Em đồng ý với các ý kiến:
đ) vì trò chơi điện tử dễ dàng khiến ta nghiện, bỏ học, ảnh hưởng đến sức khỏe và tinh thần.
e) vì cá độ bóng đá là một hình thức tệ nạn xã hội và vi phạm pháp luật, dù
lứa tuổi nào thì tham gia cá độ bóng đá cũng sẽ bị xử lí tùy theo độ tuổi và mức độ khác nhau.
Em không đồng ý với các ý kiến:
a) vì không chỉ người lớn mà cả trẻ em cũng có thể vướng vào các tệ nạn xã
hội đặc biệt là ma túy, cờ bạc,…
b) vì đánh bài cũng là một hình thức tệ nạn xã hội và hành vi này vi phạm pháp luật.
c) vì hút thuốc sẽ gây tổn hại đến sức khỏe của mọi người chứ không thể
hiện bản lĩnh sành điệu.
d) vì ma túy là chất gây nghiện, chỉ cần sử dụng ma túy một lần sẽ gây ra
hậu quả khôn lường, biến ta trở thành con nghiện. 105
- Lứa tuổi học sinh trung học cơ sở có thể vướng các loại tệ nạn xã hội : trò chơi
điện tử , sử dụng ma túy
d- Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV giao nhiệm vụ cho hs thực hiện hoạt động cá nhân
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS: Nghe hướng dẫn, suy nghĩ trả lời .
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần
Bước 3: báo cáo kết quả và thảo luận
GV:- Yêu cầu HS lên trình bày.
- Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).
HS:- Trình bày kết quả làm việc
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét phần trình bày nhóm bạn
- Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức.
- Tệ nạn xã hội là những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội , vi phạm đạo đưc
pháp luật ,gây hậu quả xấu đến mọi mặt của đời sống
- Có nhiều tệ nạn xã hội nhưng phổ biến nhất là cờ bạc ,ma túy ,mại dâm
- Các nguyên nhân tệ nạn xã hội : 106
Nguyên nhân khách quan : mặt trái của nền kinh tế thị trường , môi trường
sống không lành mạnh , do sự nuông chiều quá mưc và buông lỏng con cái của cha mẹ . .
Nguyên nhân chủ quan : tò mò , lười biếng , ham chơi , đua đòi , thiếu hiểu
biết và thiếu tự chủ
- Hậu quả của tệ nạn xã hội
Đối với bản thân :ảnh hưởng đến sưc khỏe , làm tha hóa về nhân cách , rối
loạn về hành vi , rơi vào lối sống buông thả , dễ vi phạm pháp luật
Đối với gia đình : cạn kiệt tài chính , làm tan vỡ hạnh phúc gia đình
Đối với xã hội : làm suy thoái giống nòi , rối loạn trật tự , ảnh hưởng xấu đến
sự phát triến kinh tế , suy giảm sưc lao động xã hội . .
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thưc đã học để nhận biết các tệ nạn xã hội , hiểu
nguyên nhân mắc tệ nạn xã hội và hậu quả mà tệ nạn xã hội gây ra .
b) Nội dung: Học sinh làm bài tập trong sgk.
Bài tập 1 Em hãy nêu suy nghĩ của mình về các câu ca dao tục ngữ Bài tập 2 trang 55 SGK Bài tập 3 trang 55 SGK
c. Sản phẩm : Bài làm của học sinh
Bài 1: Ý nghĩa của các câu ca dao, tục ngữ:
“Cờ bạc là bác thằng bần
Cửa nhà bán hết, tra chân vào cùm” 107
- Cờ bạc là một thói hư tật xấu của con người gây ra những tác hại ghê gớm
cho bản thân và gia đình xã hội về mọi mặt.
- Cờ bạc có hại rất lớn tới bản thân mỗi người chúng ta, dính đến cờ bạc thì
chúng ta nghèo khổ bần cùng suốt đời. Những người như thế thì cửa nhà
mang ra bán hết và có khi là phải đi tù.
“Xem bói ra ma, quét nhà ra rác.”
- Nhắc nhở chúng ta cần tỉnh táo trong bất cứ vấn đề gì. Theo đó là phê phán
những người mê tín dị đoan. Đừng coi trọng việc bói toán và coi đó là chỗ
dựa cho những bước đi của cuộc đời mình.
- Những hành động nói xấu bới móc người khác, khi đã có chủ ý nói xấu thì
kiểu gì cũng sẽ tìm ra những điểm hạn chế của họ, hoặc cố tình thêu dệt ra
những điều không tốt của người đó để mà nói ra.
Bài tập 2: Những hành vi tệ nạn xã hội là: - Tổ chức đánh bạc;
- Trốn học thường xuyên;
- Sử dụng thuốc lá điện tử; - Cá độ bóng đá.
=> Đây là những hành vi vi phạm pháp luật, gây ra những hậu quả xấu ảnh hướng
đến bản thân, gia đình và xã hội. Bài tập 3
- Q vướng vào tệ nạn xã hội vì: được bố mẹ rất nuông chiều, khi xin tiền đều
được bố mẹ đáp ứng. Vì vậy Q bị bạn rủ rê, lôi kéo chơi điện tử, cá độ bóng
đá và sử dụng thuốc lắc. 108
-Học sinh vướng vào tệ nạn xã hội có thể dẫn đến hậu quả như: Gây các
bệnh về hệ hô hấp, hệ tim mạch, hệ thần kinh đối với người nghiện ma
túy…Làm tha hóa về nhân cách, rối loạn về hành vi,rơi vào lối sống buông
thả, dễ vi phạm pháp luật và phạm tội
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV giao nhiệm vụ cho hs thực hiện hoạt động nhóm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS: + Nghe hướng dẫn, thảo luận suy nghĩ trả lời .
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV:- Yêu cầu HS lên trình bày.
- Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).
HS:- Trình bày kết quả làm việc
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét phần trình bày nhóm bạn
- Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức.
4. Hoạt động 4: Vận dụng(15’)
a) Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thưc đã được học vào thực tiễn
cuộc sống nhằm phát triển năng lực điều chỉnh hành vi, năng lực giao tiếp và hợp tác 109
b) Nội dung: Hs viết một thông điệp, làm sản phẩm trang trí tuyên truyền về
nguyên nhân hậu quả của các tệ nạn xã hội
c) Sản phẩm: Phần bài làm của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Liệt kê tác hại của tệ nạn xã hôi và nêu bài học rút ra cho bản thân
- Hãy làm một sản phẩm trang trí nhằm tuyên truyền về nguyên nhân hậu quả của tệ nạn xã hội
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Hs hoạt động cá nhân
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
GV:- Yêu cầu HS lên trình bày.
- Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).
HS:- Trình bày kết quả làm việc của mình
- Nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
-Yc hs nhận xét nội dung cho bạn.
-Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức.
Báo cáo sản phẩm trong giờ học tiếp theo
Rút kinh nghiệm sau bài dạy 110
Bài 11: PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
Môn học: GDCD lớp 7
Thời gian thực hiện: 2 tiết I. Mục tiêu 1. Về kiến thức
-
Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội.
-
Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội.
- Tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội do nhà trường, địa phương tổ chức.
- Phê phán, đấu tranh với các tệ nạn xã hội và tuyên truyền ,vận động mọi người tham
gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội. 2. Về năng lực
- Năng lực điều chỉnh hành vi : nhận biết các quy định của pháp luật để thực hiện
phòng chống tệ nạn xã hội
- Năng lực phát triển bản thân : Biết phòng ngừa tệ nạn xã hội cho bản thân , tích cực
tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội ở trường và địa phương
- Năng lực giao tiếp và hợp tác : Biết xác định công việc, biết sử dụng ngôn ngữ, hợp
tác theo nhóm thảo luận về nội dung bài học, biết lắng nghe và có phản hồi tích cực
trong giao tiếp với các bạn. Chủ động hoàn thành công việc được giao . 3. Phẩm chất
- Tự chủ : bình tĩnh , tự tin không mắc các tệ nạn xã hội
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Thiết bị: giấy A3, bút dạ, nam châm, máy tính, ti vi
- Học liệu: phiếu học tập
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động: Mở đầu ( 10 phút) 111
a. Mục tiêu: Giúp học sinh tiếp cận nội dung bài học, tạo hứng thú học tập
b. Nội dung: Học sinh quan sát các bức tranh và cho biết ý nghĩa của các khẩu hiệu.
c, Sản phẩm: Ý nghĩa của các khẩu hiệu.
d, Tổ chức thực hiện:
Giáo viên tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn”
- Luật chơi: Trong khoảng thời gian 5 phút HS nêu ý nghĩa của các khẩu hiệu có nội
dung liên quan đến tệ nạn xã hội. Đội nào nêu đúng ý nghĩa bức tranh, nhanh nhất
theo đúng yêu cầu hơn, đội đó thắng cuộc.
- Cách tiến hành: GV chia lớp thành 4 đội thi, mỗi đội nêu ý nghĩa 1 bức tranh tìm
được ra giấy A3. Hết thời gian gọi đại diện các nhóm lên bảng dán, trình bày kết quả.
- Hết thời gian gọi một số HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét kết quả thi của các đội, cho HS tìm hiểu ý nghĩa của từng bức tranh:
Tranh 1: Phía trước tay lái là sự sống 112
Ý nghĩa: Phía trước tay lái là sự sống của bao nhiêu người, vì thế mong muốn mọi
người hãy lái xe bằng cả trái tim và khối óc của mình, đừng chỉ vì nhanh một phút
giây mà cướp đi sự sống của người khác.
Tranh 2: Bài trừ tệ nạn mại dâm
Ý nghĩa: Hãy chung tay tuyên truyền, phản đối các hành vi mại dâm để xã hội ngày càng phát triển hơn.
Tranh 3: Hãy nói không với ma túy.
Ý nghĩa: Hãy tránh xa với ma túy bằng mọi cách, mọi người nên có ý thức sống lối
sống lành mạnh, trong sạch, không xa hoa, luôn tỉnh táo, đủ bản lĩnh để chống lại mọi
thử thách, cám dỗ của xã hội.
Tranh 4: Chung tay phòng chống tệ nạn xã hội.
Ý nghĩa: Hãy chung tay tuyên truyền, phản đối các hành vi mại dâm để xã hội ngày càng phát triển hơn.
* GV chuyển ý: Ý nghĩa các bưc tranh mà chúng ta vừa tìm được đều liên quan đến
các tệ nạn xã hội. Đây chính là nội dung bài học của chúng ta.
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới ( 35 phút)
2.1. Tìm hiểu các quy định về phòng, chống tệ nạn xã hội và hình thức xử phạt.
( 15 phút )
a, Mục tiêu: Hiểu được các quy định về phòng, chống tệ nạn xã hội và hình thức xử phạt.
b. Nội dung: HS đọc tình huống và trả lời câu hỏi: 113 114
? Theo quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội, những hành vi nào
không được làm đối với cá nhân?
? Nhân vật Nguyễn T đã vi phạm quy định về phòng, chống tệ nạn xã hội nào và sẽ
bị pháp luật xử lí như thế nào?
? Nếu em phát hiện ra những người thực hiện hành vi vi phạm pháp luật thì em sẽ xử lí như thế nào? c, Sản phẩm:
- Theo quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội, những hành vi không
được làm đối với cá nhân là:
+ Sử dụng, tổ chức sử dụng trái phép chất ma tuý; cưỡng bức, lôi kéo người khác
sử dụng trái phép chất ma tuý; chứa chấp, hỗ trợ việc sử dụng trái phép chất ma tuý.
+ Sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, mua bán phương tiện, dụng cụ dùng vào việc sản
xuất hoặc sử dụng trái phép chất ma tuý.
- Nhân vật Nguyễn T đã vi phạm quy định về phòng, chống tệ nạn xã hội là: “Tổ
chức đánh bạc”, “đánh bạc” dưới hình thức cá độ bóng đá và cho vay nặng lãi.
=> Nhân vật T sẽ bị pháp luật xử lí nghiêm minh như phạt tiền, tù đối với hành vi
đánh bạc trái phép, cá độ bóng đá, cho vay nặng lãi tùy theo từng mức phạt theo
quy định ở Luật phòng chống ma túy năm 2021. 115
- Nếu em phát hiện ra những người thực hiện hành vi vi phạm pháp luật thì em
sẽ: ầm thầm báo ngay với các cơ quan chức năng để kịp thời xử lí.
d. Tổ chức thực hiện
- Yêu cầu HS đọc tình huống trao đổi cặp đôi và trả lời câu hỏi.
- Hs quan sát ảnh trong sgk trang 57,58 , trao đổi với bạn cùng bàn để trả lời 3 câu hỏi
- GV quan sát, hỗ trợ HS có khó khăn trong học tập .
- HS theo dõi, trao đổi và nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt nội dung:
* Để phòng chống tệ nạn xã hội, pháp luật nước ta quy định:
- Cấm đánh bạc dưới mọi hình thức nào, nghiêm cấm tổ chức đánh bạc.
- Nghiêm cấm, tàng trữ, vận chuyển, mua bán, sử dụng, tổ chức sử dụng, cưỡng bức,
lôi kéo sử dụng trái phép chất ma túy . Những người nghiện ma túy bắt buộc phải cai nghiện.
- Nghiêm cấm hành vi mại dâm, dụ dỗ hoặc dẫn dắt mại dâm.
- Trẻ em không được đánh bạc, uống rượu, hút thuốc và dùng chất kích thích có hại
cho sức khỏe. Nghiêm cấm trẻ em đánh bạc, cho trẻ em uống rượu, hút thuốc, dùng
chất kích thích; nghiêm cấm dụ dỗ, dẫn dắt trẻ em mại dâm, bán hoặc cho trẻ em sử
dụng văn hóa phẩm đồi trụy, đồ chơi hoặc trò chơi có hại cho sự phát triển lành mạnh của trẻ.
2.2. Tìm hiểu trách nhiệm của học sinh. (20 phút)
a. Mục tiêu
:
Giúp học sinh hiểu cần phải làm gì để góp phần phòng, chống tệ nạn xã hội.
b. Nội dung:
1. Hs đọc tình huống /58 và trả lời câu hỏi. 116
? Tại sao Trường THCS M tổ chức “Lễ phát động và tuyên truyền về phòng, chống tệ
nạn xã hội trong nhà trường”?
? Em có đồng ý với quan điểm của bạn H không? Vì sao?
? Nếu là học sinh Trường THCS M, em sẽ tham gia hoạt động này với tinh thần như thế nào? Tại sao?
2. Em đồng ý hay không đồng ý với những ý kiến nào sau đây? Vì sao?
a) Thấy người buôn bán ma tuý nên lờ đi, coi như không biết.
b) Không mang hộ đồ vật của người khác khi không biết rõ đồ vật ấy là gì, cho dù được trả nhiều tiền.
c) Tuyệt đối không giao tiếp với người nghiện ma tuý vì sẽ bị lôi kéo và mang tiếng xấu.
d) Ma tuý, mại dâm là con đường dẫn đến lây nhiễm HIV/AIDS.
đ) Hành vi tổ chức đánh bạc, đua xe ăn tiền là hành vi trái pháp luật.
c, Sản phẩm:
- Trường THCS M tổ chức “Lễ phát động và tuyên truyền về phòng, chống tệ nạn xã
hội trong nhà trường” vì mong muốn nâng cao nhận thức, hiểu biết trong đội ngũ cán
bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh về hiểm họa, tác hại của tệ nạn xã hội đối với bản
thân, gia đình và xã hội.
- Em không đồng ý với quan điểm của bạn H. Bởi vì ngoài việc học thì chúng ta cũng
nên quan tâm đến những tác hại xấu xung quanh mình, qua đó có thể biết cách phòng
tránh những tác hại đó làm ảnh hưởng đến sức khỏe, tinh thần của cả chúng ta, gia
đình chúng ta và xã hội. 117
- Nếu là học sinh Trường THCS M, em sẽ: tham gia hoạt động này với tinh thần
nghiêm túc, tích cực học hỏi. Bởi vì em mong muốn học được cách để có thể đề
phòng những hiểm họa, tác hại của tệ nạn xã hội để có thể bảo vệ bản thân và những người xung quanh.
2. - Em đồng ý với các ý kiến:
b) Vì chúng ta không biết rõ đồ vật ấy là gì, có thể là những đồ vật nguy hiểm và vi
phạm pháp luật như ma túy,…
c) Vì những người nghiện ma túy sẽ có những hành động quá khích, không kiềm chế
được bản thân, làm hại đến chúng ta.
d) Vì đây là những hành động tệ nạn, dẫn đến những hậu quả xấu đặc biệt là dẫn đến lây nhiễm HIV/AIDS.
đ) Vì hành vi tổ chức đánh bạc, đua xe ăn tiền bị pháp luật nghiêm cấm.
- Em không đồng ý với ý kiến:
a) Vì buôn bán ma túy là hành vi vi phạm pháp luật, có thể ảnh hưởng đến nhiều
người, phải báo ngay đến cơ quan chức năng kịp thời xử lí chứ không nên lờ đi, như
vậy là thiếu trách nhiệm.
d, Tổ chức thực hiện
- Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần.
- Yêu cầu HS lên trình bày.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức:
* Để phòng chống tệ nạn xã hội , pháp luật nước ta quy định
- Cấm đánh bạc dưới bất cứ hình thức nào
- Nghiêm cấm sản xuất ,tàng trữ, vận chuyển mua bán , sử dụng trái phép chất ma
túy . Người nghiện ma túy bắt buộc phải cai nghiện
- Nghiêm cấm hành vi mại dâm , dụ dỗ hoặc dẫn dắt mại dâm 118
- Trẻ em không được đánh bạc , uống rượu hoặc dùng chất kích thích có hại cho sức
khỏe. Nghiêm cấm lôi kéo trẻ em đánh bạc , hút thuốc. ., dụ dỗ dẫn dắt trẻ em mại
dâm hoặc cho trẻ sử dụng văn hóa phẩm đồi trụy, đồ chơi trò chơi có hại cho sự phát
triển lành mạnh của trẻ.
* Trách nhiệm của học sinh:
- Chăm chỉ học hành, rèn luyện đạo đức; sống giản dị, lành mạnh, tích cực rèn luyện
thể dục thể thao; không uống rượu, đánh bạc, biết giữ mình, giúp đỡ nhau cùng tiến
bộ.Tuân thủ pháp luật Nhà nước , tích cực tham gia các hoạt động phòng chống tệ
nạn xã hội trong nhà trường và ở địa phương.
3. Hoạt động: Luyện tập ( 30 phút)
a, Mục tiêu
: Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài tập. b, Nội dung:
Bài tập 1,2 trang 59,60 SGK
Bài 1. Em hãy đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi.
? Em có nhận xét gì về việc làm của H?
? Theo em, H quyết định như thế nào là phù hợp? 119
? Em có nhận xét gì về hành vi cá độ của anh A?
? Anh A có phải chịu trách nhiệm trước pháp luật không? Vì sao?
? Em có đồng tình với ý kiến cho rằng K là chủ mưu, còn T và H là vô tội không? Vì sao?
? Em sẽ làm gì nếu biết bạn của mình sử dụng ma túy?
Bài 2. Em hãy đưa ra cách giải quyết phù hợp và hiệu quả trong những trường hợp sau đây:
a. Một người bạn của em vào quán internet chơi điện tử cá độ ăn tiền.
b. Một người rủ em thử sử dụng thuốc lắc.
c. Một người nhờ em mang đồ vật không rõ được gói kín khi đi qua trạm Công an giao thông. c, Sản phẩm: Bài 1: Tình huống 1:
- Nhận xét về việc làm của H: H đã không trung thực, lừa dối mẹ lấy số tiền học
phí để chơi điện tử. => hành vi của H là hoàn toàn đáng trách.
- Theo em, H không nên nhận lời dụ dỗ của người kia, H hãy về nhà nói với mẹ về
sự việc trên, xin lỗi mẹ và hứa sẽ không tái phạm. Tình huống 2: 120
- Nhân xét về hành vi cá độ của anh A hoàn toàn trái đạo đức và pháp luật.
- Anh A phải chịu trách nhiệm trước pháp luật. Bởi vì anh A đã thực hiện hành vi
cá độ bóng đá, trái với quy định của pháp luật. Tình huống 3:
- Em không đồng tình ý kiến cho rằng K là chủ mưu, còn T và H là vô tội không.
Bởi vì H và T cũng trực tiếp thực hiện hành vi vi phạm pháp luật là sử dụng má túy.
- Nếu biết bạn của mình sử dụng ma túy, em se: báo ngay cho thầy cô trong trường để kịp thời xử lí.
Bài 2: Cách giải quyết phù hợp và hiệu quả:
a. Một người bạn của em vào quán internet chơi điện tử cá độ ăn tiền. => Em sẽ
báo với thầy cô ở trường để kịp thời xử lí.
b. Một người rủ em thử sử dụng thuốc lắc. => Em sẽ: không đồng ý và tìm kiếm sự
hổ trợ từ những người xung quanh để tránh nguy hiểm cho bản thân.
c. Một người nhờ em mang đồ vật không rõ được gói kín khi đi qua trạm Công an
giao thông. => Em sẽ: không đồng ý và sau đó báo ngay với cơ quan chức năng để xử lí.
d, Tổ chức thực hiện
Bài 1
: GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận
- GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
GV yêu cầu các nhóm nhận xét lẫn nhau.
GV nhận xét, chốt kiến thức.
Bài 2: GV phát phiếu học tập cho HS làm trong khoảng 10 phút. Sau đó, GV thu bài
và chấm trước lớp một vài bài còn lại về nhà chấm và trả trong tiết học sau.
4. Hoạt động: Vận dụng ( 10 phút)
a, Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống
nhằm phát triển năng lực tích cực tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội. b, Nội dung: 121 Bài tập 1 trang 60 – SGK.
Dựa trên các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội, em hãy thiết kế
một tờ rơi nhằm tuyên truyền, giáo dục cho học sinh. Bài tập 2:
Em hãy làm việc nhóm để lên ý tưởng và trình bày trước nhóm một tiểu phẩm ngắn
với chủ đề “Nói không với tệ nạn xã hội ’’. c, Sản phẩm:
- Hs có thể thiết kế một số một số tờ rơi mẫu sau: 122
- Hs hoạt động nhóm thực hiện tiểu phẩm “Nói không với tệ nạn xã hội”
d, Tổ chức thực hiện
- Gv nêu yêu cầu bài tập - Hs làm việc theo nhóm.
- Hs đại diện các nhóm trình bày
- Hs nhận xét nội dung của nhau - Gv nhận xét , đánh giá
- Báo cáo sản phẩm trong giờ học tiếp theo
Rút kinh nghiệm sau bài dạy:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 123
BÀI 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình Môn học: GDCD lớp7
Thời gian thực hiện: (2tiết) I.Mục tiêu 5. Về kiến thức:
-
Nêu được khái niệm về vai trò.của gia đình; qui định cơ bản của pháp luật về
quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình.
- Nhận xét được việc thực hiện quyền và nghĩa vụ trong gia đình của bản thân và người khác.
- Thực hiện được quyền và nghĩa vụ của bản thân đối với ông bà, bố mẹ và
anh chị em trong gia đình bằng những việc làm cụ thể. 2.Về năng lực: -
-Năng lực điều chỉnh hành vi: - Hs Biết đánh giá hành vi của bản thân và của
người khác theo quy định của pháp luật .Hs biết cách ứng xử phù hợp với các quy
định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của bản thân trong đình
- Năng lực phát triển bản thân:. Hs có thái độ trân trọng gia đình và tình cảm
gia đình , có ý thức xây dựng gia đình hạnh phúc .
Thực hiện tốt nghĩa vụ đối với ông bà, cha mẹ, anh chị em .
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết xác định công việc, biết sử dụng ngôn ngữ,
hợp tác theo nhóm thảo luận về nội dung bài học,biết lắng nghe và có phản hồi tích
cực trong giao tiếp với các bạn. 3.Về phẩm chất:
- Trách nhiệm :Có ý thức thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Thiết bị: Giấy A0, A4, bút dạ, nam châm, máy tính, tivi
- Học liệu: Tranh vẽ, , phiếu học tập.
III. Tiến trình dạy học 124
1. Hoạt động:Mở đầu(10 phút)
a) Mục tiêu: Giúp học sinhtiếpcậnnội dung bài học, tạo hưng thúhọctập.
b) Nội dung: Đọc 2 bài ca dao
c) Sản phẩm: Hs tìm ra ý nghĩa của 2 bài ca dao muốn khuyên chúng ta về
công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái và bổn phận của con cái đối với cha mẹ;
tình cảm anh em trong gia đình. d) Tổ chức thực hiện:
* Gv tổ chưc cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”
- Luật chơi: Trong khoảng thời gian 5 phút HS tìm ra được những ý nghĩa mà

tác giả dân gian muốn nhắn nhủ tới chúng ta, bạn nào tìm ra những nội dung ý
nghĩa có nghĩa nhất là người thắng cuộc.
* HS tự tìm từ theo yêu cầu, viết ra giấy A4.
*Hết thời gian gọi một số HS lên bảng dán, trình bày kết quả.
* GV nhận xét, chuyển ý:Những lời nhắn nhủ của ông cha ta về quyền và

nghĩa vụ của mỗi thành viên trong gia đình chính là nội dung bài học của chúng ta.
6. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới(35 phút)
Hoạt động 1: Tìm hiểu gia đình là gì? Gia đình được hình thành từ những
mối quan hệ nào?(10’).
a) Mụctiêu: Hiểu được thế nào là gia đình và những cơ sở hình thành nên gia đình.
b)Nội dung:HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi:
Câu hỏi: 1. Gia đình là gì?
2,Gia đình được hình thành từ những quan hệ nào?
c) Sảnphẩm:
Câu 1: Gia đình có thể hiểu nhiều góc độ khác nhau. Dưới góc độ xã hội học,
gia đình là tế bào của xã hội, là một tổ chức thu nhỏ của xã hội, nơi có nhiều thế hệ
cùng chung sống. Dưới góc độ pháp lí, gia đình là tập
hợp những người gắn bó
với nhau do hôn nhân, quan hệ huyết thống hoặc do quan hệ nuôi dưỡng. Gia đình
là hệ quả tất yếu của hôn nhân, là sự tiếp nối của hôn nhân ở phạm vi rộng hơn. 125
Câu 2.: Gia đình được hình thành do quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống,
quan hệ nuôi dưỡng. Hôn nhân là cơ sở chính, cơ sở chủ yếu để hình thành gia đình . d) Tổ chứcthựchiện:
* Yêu cầu học sinh đọc thông tin, trao đổi cặp đôi và trả lời câu hỏi.trả lời 2
câu hỏi trong thời gian 5 phút.
Gv quan sát, hỗ trợ HS có khó khăn trong học tập.
* Gọi một số Hs đại diện trình bày kết quả
HS trong lớp theo dõi,trao đổi và nhận xét.
* Gv nhận xét, đánh giá, chốt nội dung:
- Gia đình có thể hiểu nhiều góc độ khác nhau. Dưới góc độ xã hội học, gia
đình là tế bào của xã hội, là một tổ chức thu nhỏ của xã hội, nơi có nhiều thế hệ
cùng chung sống. Dưới góc độ pháp lí, gia đình là tập hợp những người gắn bó với
nhau do hôn nhân, quan hệ huyết thống hoặc do quan hệ nuôi dưỡng. Gia đình là
hệ quả tất yếu của hôn nhân, là sự tiếp nối của hôn nhân ở phạm vi rộng hơn.
.: Gia đình được hình thành do quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống, quan
hệ nuôi dưỡng. Hôn nhân là cơ sở chính, cơ sở chủ yếu để hình thành gia đình .
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của gia đình.(10’)
a) Mụctiêu:
Giúp học sinh hiểu cần nhận thức được vai trò của gia đình đối với bản thân mỗi con người b) Nội dung:
* Học sinh đọc và phân tích trường hợp trong sgk trang 62, câu hỏi:
- Em có cảm xúc như thế nào khi đọc câu chuyện trên?
-Theo em, gia đình có vai trò như thế nào? c) Sảnphẩm:
* - Cảm xúc buồn, cảm thông với những mất mát về hoàn cảnh gia đình T và và em gái
- Khâm phục tình cảm, trách nhiệm của T với em gái. 126
* - Gia đình là tổ ấm thiêng liêng , là chỗ dựa vững chắc của mỗi người. phấn đấu
vươn lên trong cuộc sống
d) Tổ chưcthựchiện:
* Mỗi nhóm 6 hs, thảo luận trong thời gian 10 phút, trả lời câu hỏi lên phiếu học tập.
GV quan sát, theo dõi học sinh làm việc, hỗ trợ học sinh nếu cần.
* Gọi một nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nghe nhận xét bổ sung.
* Gv nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức:
Hoạt động 3: Tìm hiểu quyền và nghĩa vụ của mỗi thành viên trong gia đình ( 15’)
a) Mụ ctiêu:
Giúp học sinh tìm hiểu quyền và nghĩa vụ của mỗi thành viên trong gia đình
b) Nội dung: * Học sinh đọc thông tin các khoản trích điều luật hôn nhân và gia
đình năm 2014 trong sgk trang 62,63 + 2 tình huống và thực hiện yêu cầu
c) Sản phẩm:Thiết kế sơ đồ tư duy về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong
gia đình theo quy định của luật hôn nhân và gia đình năm 2014
Nhận thức được đâu là những hành vi đúng, sai của những nhân vật
được nêu trong từng tình huống.
d) Tổ chưc thực hiện:
* Mỗi nhóm 3 hs, thảo luận trong thời gian 10 phút, trả lời câu hỏi lên phiếu học tập. 127
GV quan sát, theo dõi học sinh làm việc, hỗ trợ học sinh nếu cần.
* Gọi một nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nghe nhận xét bổ sung.
* Gv nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức
- Ở trường hợp 1: T đã yêu thương ông bà nội, vượt qua khó khăn trong cuộc
sống, giúp đỡ ông bà và cố gắng học tập đạt được thành tích tốt trong học tập.
Có những trường hợp không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình
như con cái không nghe lời bố mẹ, mải chơi làm cha mẹ phiền long. Hay
cha mẹ bỏ bê không chăm lo cho con cái.
- Ở trường hợp 2: Con trai cụ M chưa thực hiện tốt nghĩa vụ của một người
con đối với cha mẹ, chưa quan tâm tới tinh thần, cảm nhận của mẹ mình. Cac cháu
không hoà đồng, quan tâm tới bà.
Cần yêu thương, gần gũi với các thành viên trong gia đình đrr gắn kết mối
quan hệ giữa mọi người .
3. Hoạt động 3: Luyện tập (30’)
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để nhận xét đánh giá việc làm thể hiện
quyền lợi, nghĩa vụ của công dân trong gia đình.
b) Nội dung: Học sinh chơi trò chơi, làm bài tập trong sgk.
Bài 1: Hãy kể những việc làm thể hiện sự quan tâm lẫn nhau giữa các thành viên trong gia đình em
Bài 2: Đọc 2 tình huống và trả lời câu hỏi. 128 c) Sảnphẩm: Bài 1:
- Cha mẹ chia sẻ với nhau trong công việc (góp ý, trao đổi, bàn bạc).
- Cha đón em bé sau giờ làm việc.
- Cha mẹ cùng nhau đi siêu thị mua sắm.
- Em giúp cha mẹ đón em, cho em ăn, tắm rửa và chơi với em.
- Em quét dọn nhà cửa, rửa ấm trà cho cha.
- Cha chăm sóc em khi mẹ đi công tác vắng. .
- Cha mẹ chăm sóc lo lắng cho em khi em đau ôm,. .
- Cha mẹ đưa em về quê thăm ông bà. . Bài 2:
 Tình huống 1: Bố mẹ N đã đúng và học không xâm phạm vào quyền tự do
của con, vì cha mẹ có nghĩa vụ quản lí, trông nom con.
N sai vì N không tôn trọng ý kiến của cha mẹ.
Nếu là em em sẽ góp ý cho N là không nên đi chơi xa khi chưa biết rõ nơi
mình đến, và đặc biệt khi không có cha mẹ, người lớn đi cùng.
* Tình huống 2: Ông H đã không thực hiện đúng luật hôn nhân và gia đình
năm 2014. Vì ông H đã phân biệt đối xử không công bằng giữa các con.
Nếu ở trường hợp bị phân biệt đối xử em sẽ giảng giải cho bố mẹ hiểu luật
hôn nhân và gia đình năm 2014 về quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con cái. d) Tổ chứcthựchiện:
* GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Ai nhanh tay hơn, Ai nhanh trí hơn”
- Luật chơi: Gọi học sinh có câu trả lời nhanh, đúng thì được tham gia quay
vòng quay may mắn, số điểm thưởng tương ứng với số điểm mà hs quay được. - Câu hỏi
Học sinh làm bài tập 1 sgk trang ra phiếu học tập tt). 129
* Học sinh làm bài ra phiếu học tập, nộp lại bài làm cho Gv
* Chữa một số bài của hs, còn lại Gv sẽ chấm và trả sau.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (15’)
a) Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức đã được học vào thực tiễn
cuộcsống nhằm phát triển năng lực điều chỉnh hành vi, năng lực giao tiếp và hợp tác
b) Nội dung: 1.Hs tự nhận xét về việc thực hiện nghĩa vụ của bản thân đối với gia
đình. Sau đó xây dựng kế hoạch thực hiện nghĩa vụ của mình đối với gia đình trong thời gian tới
2. Thiết kế một sản phẩm có nội dung về bổn phận của con cháu đối với bố mẹ, ông bà
c) Sản phẩm:Phần bài làm của học sinh d) Tổ chức thực hiện:
* Học sinh tự làm bài. Gợi ý:
Câu 1: Trong kế hoạch, cần phải xác định rõ: - Mục tiêu
- Những lời nói, việc làm cụ thể đối với từng thành viên trong gia đình. - Thời gian thực hiện.
- Tiêu chí để đánh giá hiệu quả của kế hoạch
Câu 2: Gợi ý: Sản phẩm có thể dưới các hình thưc như: Vẽ tranh, ap phích,
banner…
*Làm việc việc cá nhân
* Báo cáo sản phẩm trong giờ học tiếp theo
Rút kinh nghiệm sau bài dạy
……………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………. 130
Document Outline

  • I. MỤC TIÊU
    • - Em cảm nhận như thế nào về Đờn ca tài tử Nam Bộ?
    • - Ngoài Đờn ca tài tử Nam Bộ, em còn biết những di
    • Câu trả lời: Cảm nhận về Đờn ca tài tử Nam Bộ:
    • Em hãy viết đoạn văn (7 - 10 dòng) bày tỏ niềm tự
    • GV goi HS trình bày bài viết
    • 2. Hãy sưu tầm các tranh ảnh đẹp về di sản văn hoá
  • Bài 11: PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI