Trang 1
CHƯƠNG III: GÓC VÀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Tiết 1+2: BÀI 8: GÓC V TRÍ ĐẶC BIT.
TIA PHÂN GIÁC CA MT GÓC
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc: Học xong bài này, HS đạt các yêu cu sau:
Nhn biết được các góc v trí đặc bit (hai góc k bù, hai góc đối đỉnh).
Nhn biết được tia phân giác ca mt góc.
Mô t đưc tính chất hai góc đối đỉnh.
Nhn biết được hai đường thng vuông góc.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa
các đối tượng đã cho nội dung bài học vhai góc vị tđặc biệt, tia phân
giác của một góc tđó thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài
toán.
hình hóa toán học: tả được các dữ liệu liên quan đến yêu cầu trong
thực tiễn để lựa chọn các đối tượng cần giải quyết liên quan đến kiến thức toán
học đã được học, thiết lập mối liên hgiữa các đối tượng đó. Đưa vđược
thành một bài toán thuộc dạng đã biết.
Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: vẽ được tia phân giác của một góc
bằng dụng cụ học tập.
3. Phẩm chất
ý thc hc tp, ý thc tìm tòi, khám pvà sáng to, ý thc làm vic
nhóm, tôn trng ý kiến các thành viên khi hp tác.
Chăm chỉ tích cc xây dng bài, có trách nhim, ch động chiếm lĩnh kiến
thc theo s ng dn ca GV.
Hình thành tư duy logic, lập lun cht ch, và linh hot trong quá trình suy
nghĩ.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Đi vi GV: SGK, Tài liu ging dy, giáo án PPT, thước thng chia khong,
thước đo góc.
2. Đối vi HS: SGK, SBT, v ghi, giấy nháp, đồ dùng hc tập (bút, thước thng,
thước đo góc...), bảng nhóm, bút viết bng nhóm, mnh giy màu.
Trang 2
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (M ĐẦU)
a) Mc tiêu:
- To hng thú cho HS thông qua hoạt động m đầu.
b) Ni dung: HS đc tình hung m đầu, suy nghĩ trả li câu hi.
c) Sn phm: HS tr lời được câu hi m đầu, bước đầu có hình dung v
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cầu HS đọc tình hung m đầu:
Khi đặt các dây lạt để cắt bánh chưng, các dây lạt to ra trên mặt bánh chưng những
cặp góc đặc bit.
c 2: Thc hin nhim v: HS quan sát và chú ý lng nghe, tho luận nhóm đôi
hoàn thành yêu cu.
c 3: Báo cáo, tho lun: GV gi mt s HS tr li, HS khác nhn xét, b sung.
c 4: Kết lun, nhận định: GV đánh giá kết qu của HS, trên cơ sở đó dẫn dt
HS vào bài hc mi: “Những cặp góc đó có mối quan h với nhau như thế nào, chúng
ta cùng tìm hiu trong bài học này.”
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
Hoạt động 1: Góc v trí đặc bit
a) Mc tiêu:
- Hc sinh nhn biết và nêu được tính cht hai góc k bù, hai góc đối đỉnh, hai đường
thng vuông góc.
- Hc sinh tp suy lun v cách ch ra hai góc đối đỉnh thì bng nhau.
- Hc sinh áp dng tính cht hai góc k bù, hai góc đối đỉnh dẫn đến tính cht hai
đưng thng vuông góc.
b) Ni dung:
Trang 3
- HS quan sát SGK, tr li câu hỏi để tìm hiu ni dung góc v trí đặc bit, làm các
HĐ 1,2, 3, 4 và Luyện tp 1, 2.
c) Sn phm: HS nhận xét được đặc điểm, tính cht ca hai góc k bù, hai góc đối
đỉnh, tp suy lun tính chất hai góc đối đỉnh bng nhau.
d) T chc thc hin:
HĐ CA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
Bước 1: Chuyn giao nhim v:
Nhim v 1:
- GV cho HS thc hin HĐ 1, HĐ 2
theo nhóm đôi.
- GV gii thiu v hai góc k bù. Cho
HS nhc li định nghĩa và tính cht.
- GV cho HS tr li phn Câu hi,
nhn biết đâu là hai góc k bù.
+ Ti sao hình b không phi là góc
1. Góc v trí đặc bit
a) Hai góc k bù
HĐ1:
Nhn xét:
- Đỉnh ca hai góc: chung đỉnh
- Cnh: Hai góc chung mt cnh, còn
hai cnh còn li là hai tia đối nhau.
HĐ2:
a) Hai góc chung đỉnh.
Hai góc chung cnh Oz. Hai tia Ox và
Oy là hai tia đối.
b) 






Định nghĩa:
- Hai góc có mt cnh chung, hai
cnh còn li là hai tia đối nhau đưc
gi là hai góc k bù.
Tính cht:
- Hai góc k bù có tng s đo bng
Trang 4
k bù? Gii thích? (Vì tuy có mt
cnh chung, nhưng 2 cnh còn li
không là hai tia đi).
- GV gii thiu và dn dt:
+ Hai góc k bù còn có th hiu là
hai góc va k, va bù.
+ Nếu có đim M nm trong góc xOy
thì mi quan h ca 3 góc yOM,
MOx và xOy là gì?
- GV cho HS làm Luyn tp 1, gi
m:
+ viết tên 2 góc k bù?
+ tng hai góc mOt và tOn bng bao
nhiêu? T đó tính góc mOt.
Nhim v 2:
- GV cho HS làm HĐ3, HĐ4 theo
nhóm đôi.
- T đó GV gii thiu định nghĩa ca
hai góc đối đỉnh và tính cht.
- GV cho HS tr li Câu hi, tìm hai
góc đối đỉnh.
+ gii thích vì sao hình a không phi
180
o
.
Câu hi:
a) Góc
và
là hai góc k bù.
c) Góc
và
là hai góc k bù.
Chú ý:
- Hai góc k bù còn đưc hiu là hai
góc va k nhau, va bù nhau.
- Nếu đim M nm trong góc xOy thì
ta nói OM nm gia hai cnh (hai
tia) Ox và Oy ca góc xOy. Khi đó:



.
Luyn tp 1:
Hai góc k bù là: góc mOt và tOn.






b) Hai góc đối đỉnh:
HĐ3:
Nhn xét:
- Đỉnh: chung đỉnh.
- Cnh: mi cnh ca góc này là tia
đối cu mt cnh góc kia.
HĐ 4:
Trang 5
là hai góc đối đnh? (Vì có 1 cp cnh
không là hai tia đi nhau?
+ câu hi thêm: hai đưng thng ct
nhau thì to ra my cp góc đối
đỉnh?
(2 cp góc đối đỉnh)
- GV cho HS đọc phn Tp suy
lun, hướng dn:
+ Trong HĐ 4, hai góc
và
là hai
góc có tính cht gì, t đó tng hai
góc bng bao nhiêu? Tương t vi
hai góc
và
? (Hai góc k bù).
+ T đây suy ra mi quan h gia:
và
, gia
và
?
- GV cho HS đọc Ví d 1, hướng dn
HS cách suy lun và trình bày.
- GV cho HS làm theo nhóm đôi
Luyn tp 2, hướng dn:
+ góc xOy và xOy là hai góc có tính
cht gì?
+ góc xOy và xOy là hai góc gì, tính
cht gì? T đó tính các độ ln các góc
đó.
- GV: khi hai đưng thng ct nhau,
trong các góc to thành có mt góc
vuông thì các góc còn li có s đo
như thế nào?
GV gii thiu v hai đưng thng
vuông góc.
Bước 2: Thc hin nhim v:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp
nhn kiến thc, hoàn thành các yêu
cu, - HS hot động nhóm tr li HĐ
1, 2, 3, 4 và Luyn tp 2.
- HS suy nghĩ tr li các câu hi,
phn Luyn tp 1.
Đo s đo:



Định nghĩa:
Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mi
cnh ca góc này là tia đối ca mt
cnh ca góc kia.
Tính cht:
- Hai góc đối đỉnh thì bng nhau.
Câu hi:
Hai góc đối đỉnh là:
và
.
Tp suy lun (SGK tr42).
Ví d 1 (SGK tr43)
Luyn tp 2:



 


(hai góc k bù).
Tương t có góc yOx là góc vuông.
Ta có: góc xOy và xOy là hai góc đối
nhau



Vy các góc yOx, xOy, xOy cũng
đều là góc vuông.
Chú ý:
Hai đưng thng xx, yy ct nhau và
trong các góc to thành có mt góc
vuông đưc gi là hai đưng thng
Trang 6
- GV hướng dn.
Bước 3: Báo cáo, tho lun:
- HS giơ tay phát biu, lên bng trình
bày
- Đại din nhóm tr li.
- Mt s HS khác nhn xét, b sung
cho bn.
Bước 4: Kết lun, nhn định:
GV nhn xét.
GV khái quát, tng hp li các kiến
thc.
vuông góc. Kí hiu:  .
Hoạt động 2: Tia phân giác ca mt góc
a) Mc tiêu:
- Nhn biết và nêu được tính cht tia phân giác ca mt góc.
- V đưc tia phân giác s dng dng c.
b) Ni dung: HS quan sát SGK, tr li các câu hi xây dng kiến thc tia phân giac,
làm HĐ 5, Luyện tp 3 và Thc hành v.
c) Sn phm: HS tr lời được các câu hi v tia phân giác ca mt góc, tính s đo
góc và v đưc tia phân giác.
d) T chc thc hin:
HOT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
Bước 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cu HS tho lun nhóm đôi,
hoàn thành HĐ 5 (SGK tr 43)
(HS chun b sn giy màu).
- GV gii thiu định nghĩa và tính
cht tia phân giác ca góc.
- GV cho HS đọc Ví d 2.
2. Tia phân giác ca mt góc
HĐ 5:
a) Tia Oz nm gia hai cnh ca góc
xOy.
b) 

.
Định nghĩa:
Tia nm gia hai cnh ca mt góc và
to vi hai cnh y hai góc bng nhau
đưc gi là tia phân giác ca góc đó.
Đưng thng cha tia phân giác ca
mt góc là đưng phân giác ca góc
đó.
Tính cht tia phân giác:
Khi Oz là tia phân giác ca góc xOy
thì



.
Trang 7
- GV cho HS làm Luyn tp 3,
hướng dn:
+ Am là tia phân giác ca góc xAy,
vy ta có tính cht gì gia góc xAy
và xAm?
- GV hướng dn HS làm Thc
hành, v tia phân giác theo các
bước.
- GV cho HS làm Vn dng,
+ để cân thng bng thì khi lượng
hai đĩa cân phi như thế nào?
+ HS nhn xét v v trí ca kim trên
mt đồng h vi góc AOB? (Kim trên
mt đồng h là tia phân giác cu góc
AOB).
Bước 2: Thc hin nhim v:
- HS đọc SGK, nghe ging và thc
hin các nhim v.
- HS suy nghĩ tr li câu hi, đọc Ví
d và làm Luyn tp 3, v hình, làm
Vn dng.
- HS tho lun nhóm đôi HĐ5.
- GV: quan sát và tr giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, tho lun:
- HS giơ tay phát biu, lên bng trình
bày
- Mt s HS khác nhn xét, b sung
cho bn.
Bước 4: Kết lun, nhn định: GV
tng hp li kiến thc.
Ví d 2 (SGK tr44)
Luyn tp 3:
Am là tia phân giác ca góc xAy




Thc hành: V tia phân giác Oz ca
góc xOy có s đo bng 68
o
.
Vn dng:
Để cân thăng bng thì khi lượng ca
hai bên đĩa cân phi như nhau.
Khi lượng đĩa cân bên phi là: 3,5 +
0,5 = 4 kg.
Suy ra khi lượng đĩa cân bên trái
cũng là 4 kg.
Vy khi lượng ca qu cân để cân
thăng bng là:
4 -1 = 3 kg.
C. HOẠT ĐỘNG LUYN TP
a) Mc tiêu: Hc sinh cng c li kiến thc v góc v trí đặc bit tia phân giác
ca mt góc.
Trang 8
b) Ni dung: HS vn dng các kiến thức để làm bài tp Bài 3.1, 3.2, 3.3 (SGK
tr45).
c) Sn phm hc tp: HS giải được bài v nhn biết hai góc k bù, hai góc đối đỉnh,
v và tính góc.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV tng hp các kiến thc cn ghi nh cho HS.
- GV t chc cho HS hoạt động theo nhóm đối làm Bài 3.1, 3.2, 3.3 (SGK tr45).
c 2: Thc hin nhim v: HS quan sát chú ý lng nghe, tho lun nhóm 2,
hoàn thành các bài tp GV yêu cu.
- GV quan sát và h tr.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Đại din các nhóm trình bày các bài tp. Các HS khác chú ý cha bài, theo dõi nhn
xét bài các nhóm trên bng.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV cha bài, chốt đáp án.
- GV nhận xét thái đ làm việc, phương án trả li ca các nhóm hc sinh, ghi nhn và
tuyên dương
Kết qu:
Bài 3.1.
Hình a: Hai góc k bù là góc  và góc .
Hình b: Hai góc k bù là góc  và góc .
Bài 3.2.
Hình a: Hai cp góc đối đỉnh là góc  và góc ; góc  và góc .
Hình b: Hai cặp góc đối đỉnh là góc  và góc ; góc  và góc .
Bài 3.3.
a) Hai góc k bù là góc  và góc .
b) Ta có: 





(Hai góc xOy và yOm là hai góc k bù).
c) +) Ta có: 




(Do Ot là tia phân giác ca góc
xOy).
Trang 9
+) Hai góc k bù là tOm và tOx






.
D. HOẠT ĐỘNG VN DNG
a) Mc tiêu:
- Hc sinh thc hin làm bài tp vn dụng để nm vng kiến thc v góc v trí đặc
bit và tia phân giác ca mt góc.
b) Ni dung: HS s dng SGK và vn dng kiến thức đã học để làm bài Bài 3.4, 3.5
(SGK -tr45).
c) Sn phm: HS vn dng nhn biết được các hai góc k bù, hai góc đối đỉnh và s
dng tính chất hai góc đặc biệt để tính góc.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v
- GV yêu cu HS hoạt động hoàn thành bài tp Bài 3.4, 3.5 (SGK -tr45).
c 2: Thc hin nhim v
- HS suy nghĩ làm bài tập.
- GV điều hành, quan sát, h tr.
c 3: Báo cáo, tho lun
- Vi mi bài tp GV gi HS lên bng trình bày, các HS khác nhn xét và b sung.
c 4: Kết lun, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các li sai ca hc sinh hay mc
phi.
Đáp án:
Bài 3.4.


. (Hai góc AMD và DMB là hai góc k bù).
Bài 3.5.
+) ta có: 





(hai góc k bù).
+) 


(hai góc đối đỉnh)
+) 

ối đỉnh vi góc mBx)
Trang 10
󰇜


.
* HƯỚNG DN V NHÀ
Ghi nh kiến thc trong bài.
Hoàn thành các bài tp trong SBT
Chun b bài mới “Hai đường thng song song và du hiu nhn biết”.
Ngày 5/9/2022
TCM ký duyt
Nguyn Thanh Bình
Trang 11
Ngày soạn: 8/9/2022
Tiết
Ngày
dy
Lp
Sĩ s
Hc sinh vng
3
7A
7B
4
7A
7B
TIT 3+4: BÀI 9:
HAI ĐƯỜNG THNG SONG SONG VÀ DU HIU NHN BIT
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc: Học xong bài này, HS đạt các yêu cu sau:
Nhn biết các góc to bi một đường thng cắt hai đường thng.
Mô t du hiu nhn biết hai đường thng song song thông qua cp góc so le
trong, cặp góc động v.
Nhn biết cách v hai đường thng song song.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa
các đối tượng đã cho nội dung bài học về các góc tạo bởi một đường thẳng
cắt hai đường thẳng, hai đường thẳng song song và tính chất, từ đó thể áp
dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Vđược hai đường thẳng song song
bằng dụng cụ học tập.
3. Phẩm chất
ý thc hcthe tp, ý thc tìm tòi, khám phá sáng to, ý thc làm vic
nhóm, tôn trng ý kiến các thành viên khi hp tác.
Chăm chỉ tích cc xây dng bài, có trách nhim, ch động chiếm lĩnh kiến
thc theo s ng dn ca GV.
Hình thành tư duy logic, lập lun cht ch, và linh hot trong quá trình suy
nghĩ.
II. THIT B DY HC VÀ HC LIU
1. Đi vi GV: SGK, Tài liu ging dy, giáo án PPT, thước thng chia khong,
êke vuông.
Trang 12
2. Đối vi HS: SGK, SBT, v ghi, giấy nháp, đồ dùng hc tập (bút, thước eke
vuông...), bng nhóm, bút viết bng nhóm.
III. TIN TRÌNH DY HC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (M ĐẦU)
a) Mc tiêu:
- HS được gi m v hình nh của hai đường thng song song và tính cht ca nó.
- Tình hung m đầu thc tế gi tâm thế, to hng thú hc tp.
b) Ni dung: HS đc tình hung m đầu, suy nghĩ trả li câu hi.
c) Sn phm: HS tr lời được câu hi m đầu, bước đầu có hình dung v
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV yêu cầu HS đọc tình hung m đầu
Để kiểm tra các thanh ngang trên mái nhà đã song song với nhau chưa, người th ch
cn kim tra chúng có cùng vuông góc vi mt thanh dc.
c 2: Thc hin nhim v: HS quan sát và chú ý lng nghe, tho luận nhóm đôi
hoàn thành yêu cu.
c 3: Báo cáo, tho lun: GV gi mt s HS tr li, HS khác nhn xét, b sung.
c 4: Kết lun, nhận định: GV đánh giá kết qu của HS, trên cơ sở đó dẫn dt
HS vào bài hc mi: “Chúng ta đã được làm quen, có nhng hình nh v hai đường
thng song song lớp dưới, hôm nay ta s đi tìm hiểu kĩ hơn về du hiệu để nhn biết
nhn biết của hai đường thẳng song song”
B. HÌNH THÀNH KIN THC MI
Hoạt động 1: Các góc to bi một đường thng cắt hai đường thng.
a) Mc tiêu:
- Mô t đưc, nhn biết được hai góc so le trong, hai góc đồng v.
- Nêu được tính cht ca các góc nếu mt cp góc so le trong bng nhau.
b) Ni dung:
Trang 13
HS quan sát SGK để tìm hiu ni dung kiến thc theo yêu cu ca GV, tr li câu
hỏi và làm các HĐ 1, 2, Luyện tp 1.
c) Sn phm: HS hình thành được kiến thc v các góc so le trong, đồng v, áp dng
tính chất để tính góc.
d) T chc thc hin:
SN PHM D KIN
1. Các góc to bi mt đưng
thng ct hai đưng thng.
a) Góc so le trong, góc đồng v
Cho đưng thng c ct hai đưng
thng a và b ln lượt ti A và B.
Các cp góc A
1
và B
3,
A
4
và B
2
đưc
gi là các cp góc so le trong.
Các cp góc A
1
và B
1,
A
2
và B
2
, A
3
và
B
3
, A
4
và B
4
đưc gi là các cp góc
đồng v.
Câu hi:
a) Cp góc so le trong:
Góc xPQ và vQP.
Góc yPQ và uQP.
b) Cp góc đồng v:
Góc mPx và Pqu.
Góc xPQ và uQn.
Trang 14
Góc mPy và PQv.
Góc yPQ và vQn.
b) Quan h gia các cp góc so
le trong, cp góc đồng v
HĐ1:
và
là hai góc k bù.



Tương t vi
và
, ta có:



HĐ2:
Hai góc đồng v:
và
.
Vì
và
là hai góc đối đỉnh nên:

.
Vy

.
Tính cht:
Nếu đưng thng c ct hai đưng
thng phân bit a, b và trong các
góc to thành có mt cp góc so le
trong bng nhau thì:
- Hai góc so le trong còn li bng
nhau.
- Hai góc đồng v bng nhau.
Luyn tp 1:
a)

Trang 15



b)






.
Hoạt động 2: Du hiu nhn biết hai đưng thng song song
a) Mc tiêu:
- HS phát biểu được du hiu nhn biết hai đường thng song song.
- HS s dng du hiu nhn biết để giải thích hai đường thng song song và áp dng
vào các bài tp.
- HS v được hai đường thng song song bng êke
b) Ni dung: HS quan sát SGK để tìm hiu ni dung kiến thc, tr li câu hi, làm
Luyn tp 2, thc hành v hình.
c) Sn phm: HS nêu được du hiu nhn biết, giải được các bài tp v ch ra 2
đưng thng song song và v được 2 đường thng song song.
d) T chc thc hin:
HOT ĐỘNG CA GV VÀ HS
SN PHM D KIN
Bước 1: Chuyn giao nhim
v:
- GV đặt câu hi: ta đã biết hai
đưng thng song song là hai
đưng thng không có đim
2. Du hiu nhn biết hai đương
thng song song
Nếu đưng thng c ct hai đưng thng
phân bit a, b và trong các góc to thành
có mt cp góc so le trong bng nhau
Trang 16
chung, nhưng liu vic kim tra
đim chung ca 2 đưng thng
có d thc hin không?
Ví d hình nh này có th kim
tra c và d có song song vi nhau
như thế nào?
- GV đưa ra du hiu, yêu cu
HS nhc li.
- GV cho HS đọc Ví d, trình
bày mu cho HS.
+ Lưu ý HS phi ch ra 2 góc
bng nhau và nêu đưc v trí
ca 2 góc đó, so le trong hay
đồng v.
- GV cho HS làm nhóm 2 Luyn
tp 2.
+ T kết qu câu 2 nhn xét nếu
hai đưng thng phân bit cùng
vuông góc vi mt đưng thng
thì chúng s có mi quan h gì?
Rút ra nhn xét.
- GV hướng dn HS Thc hành
1, v hai đưng thng song song.
+ Ti sao khng định đưc
đưng thng a và b song song
vi nhau?
- GV cho HS làm Thc hành 2,
yêu cu HS nêu cách v.
Bước 2: Thc hin nhim v:
hoc mt cp góc đồng v bng nhau thì a
và b song song vi nhau.
Ví d (SGK tr48)
Luyn tp 2:
1. Ta có: 


Mà hai góc v trí đồng v
AB // DC.
2. Ta có: hai góc zHy và yHK là hai góc k
bù.


Có 


Mà hai góc v trí đồng v
xx // yy.
Nhn xét:
Hai đưng thng phân bit cùng vuông
góc vi mt đưng thng th ba thì chúng
song song vi nhau.
Thc hành 1:
Hai đưng thng a và b song song vì có
hai góc đồng v ti đỉnh A và B bng nhau.
Thc hành 2:
- Dùng góc vuông:
Bước 1: V đưng thng a, đim A nm
ngoài đưng thng a.
Bước 2: Đặt ê ke sao cho 1 cnh ca góc
Trang 17
- HS đọc SGK, nghe ging, thc
hin các nhim v đưc giao.
- HS suy nghĩ tr li câu hi,
hot động nhóm làm Luyn tp
2.
- HS v hình theo hướng dn.
- GV: quan sát và tr giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, tho lun:
- HS giơ tay phát biu, lên bng
trình bày
- Mt s HS khác nhn xét, b
sung cho bn.
Bước 4: Kết lun, nhn định:
GV tng quát li kiến thc, lưu
ý:
+ cp góc trong cùng phía nếu
chúng có tng bng 180
o
thì ta
cũng coi đó là mt du hiu
nhn biết vì có th đưa v tính
đưc góc đồng v hoc so le
trong.
+ tính cht hai đưng thng
cùng song song vi 1 đưng
thng th 3.
vuông ca ê ke nm trên đưng thng a, 1
cnh góc vuông còn li đi qua đim A, ri
k đưng thng c vuông góc vi a và đi
qua A.
Bước 3: K đưng thng b vuông góc vi
đưng thng c và đi qua A .
Vy ta đưc đưng thng b đi qua A và
song song vi đưng thng a.
C. HOẠT ĐỘNG LUYN TP
a) Mc tiêu: Hc sinh cng c li kiến thc v các góc to bi một đường thng ct
hai đường thng và du hiu nhn biết hai đường thng song song.
b) Ni dung: HS vn dng các kiến thức đã học để gii bài Bài 3.6, Bài 3.7, Bài 3.8
(SGK tr49).
c) Sn phm hc tp: HS giải được bài v xác định các góc so le trong, đồng v,
trong cùng phía, giải thích được sao hai đường thng song song da vào du hiu
nhn biết.
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v:
- GV tng hp các kiến thc cn ghi nh cho HS.
- GV t chc cho HS hoạt động theo nhóm 4 làm bài tp Bài 3.6 làm nhóm 2 các
bài: Bài 3.7, Bài 3.8 (SGK tr49).
Trang 18
c 2: Thc hin nhim v: HS quan sát chú ý lng nghe, tho lun nhóm 4,
hoàn thành các bài tp GV yêu cu.
- GV quan sát và h tr.
c 3: Báo cáo, tho lun:
- Mi bài tập đại din các nhóm trình bày. Các HS khác chú ý cha bài, theo dõi nhn
xét bài các nhóm trên bng.
c 4: Kết lun, nhận định:
- GV cha bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tt, nhanh và chính xác.
- GV nhc li chú ý cho HS v cp góc trong cùng phía nếu chúng tng bng
180
o
thì ta cũng coi đó là một du hiu nhn biết vì có th đưa về tính được góc đồng
v hoc so le trong.
Kết qu:
Bài 3.6.
a) Góc NBC
b) Góc ANM
c) Góc MBC và góc BMN.
d) Ba cp góc bng nhau: 





.
Bài 3.7.
Ta có 


. Mà hai góc này v trí so le trong, suy ra EF // MN (du
hiu nhn biết hai đường thng song song).
Bài 3.8.
Ta có ABAD và DCAD nên AB // DC.
D. HOẠT ĐỘNG VN DNG
a) Mc tiêu:
- Hc sinh thc hin làm bài tp vn dụng để nm vng kiến thức đã học v các góc
to bi một đường thng cắt hai đường thng du hiu nhn biết hai đường thng
song song.
b) Ni dung: HS s dng SGK và vn dng kiến thức đã học đ làm bài tp.
c) Sn phm: HS vn dng kiến thức đã học gii quyết bài toán
d) T chc thc hin:
c 1: Chuyn giao nhim v
- GV cho HS làm bài tp trc nghiệm và điền t nhanh
Trang 19
Câu 1: Cho hình vẽ. Hãy điền vào ch trng:
A. Góc
và ………. là hai góc đồng v.
B. Góc
và ………. là hai góc đối đỉnh.
C. Góc
và ………. là hai góc so le trong.
D. Góc
và ………. là hai góc trong cùng phía.
Câu 2: Chọn câu đúng:
Cho đường thng c cắt hai đường thng a, b và trong các góc to thành có mt cp
góc so le trong bng nhau thì:
A. a và b song song vi nhau.
B. Đường thng a cắt đường thng b
C. Đường thng a vuông góc với đường thng b.
D. Đường thng a trùng với đường thng b.
Câu 3: Chn câu phát biểu đúng nhất.
A. Hai đường thng không có điểm chung gọi là hai đường thng song song vi nhau.
B. Hai đường thẳng không song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
C. Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng có điểm chung.
D. C A, B, C đều đúng.
Câu 4: Cho hình v:
Biết 


. Khi đó:
A. 

B. AB // CD
C. C A, B đều đúng D. Cả A, B đều sai.
- GV yêu cu HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành bài tp Bài 3.9, Bài 3.11 (SGK -
tr49).
c 2: Thc hin nhim v
- HS t phân công nhóm trưởng, hp tác tho luận đưa ra ý kiến.
- GV điều hành, quan sát, h tr.
c 3: Báo cáo, tho lun
Trang 20
- Câu hi trc nghim: HS tr li nhanh, gii thích, các HS chú ý lng nghe sa li
sai.
- Bài tập: đại din nhóm trình bày kết qu tho luận, các nhóm khác theo dõi, đưa ý
kiến.
c 4: Kết lun, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các li sai ca hc sinh hay mc
phi.
Đáp án trắc nghim:
1
2
3
4
A -
B -
C -
D -
A
A
C
Đáp án:
Bài 3.9
(Làm tương tự bài Thc hành 1)
Bài 3.11.
c 1: v đon thng AB.
c 2: V đưng thng a // AB.
c 3: Trên a lấy điểm M và N sao cho MN = AB.
* HƯỚNG DN V NHÀ
Ghi nh kiến thc trong bài.
Hoàn thành các bài tp trong SBT
Chun b bài “Luyện tập chung”.
Ngày 12/9/2022
TCM ký duyt
Nguyn Thanh Bình

Preview text:

CHƯƠNG III: GÓC VÀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Tiết 1+2: BÀI 8: GÓC Ở VỊ TRÍ ĐẶC BIẾT.
TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
• Nhận biết được các góc ở vị trí đặc biệt (hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh).
• Nhận biết được tia phân giác của một góc.
• Mô tả được tính chất hai góc đối đỉnh.
• Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. 2. Năng lực
- Năng lực chung:
• Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
• Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng:
• Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa
các đối tượng đã cho và nội dung bài học về hai góc ở vị trí đặc biệt, tia phân
giác của một góc từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
• Mô hình hóa toán học: Mô tả được các dữ liệu liên quan đến yêu cầu trong
thực tiễn để lựa chọn các đối tượng cần giải quyết liên quan đến kiến thức toán
học đã được học, thiết lập mối liên hệ giữa các đối tượng đó. Đưa về được
thành một bài toán thuộc dạng đã biết.
• Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: vẽ được tia phân giác của một góc
bằng dụng cụ học tập. 3. Phẩm chất
• Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
• Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
• Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng, thước đo góc.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước thẳng,
thước đo góc...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, mảnh giấy màu. Trang 1
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho HS thông qua hoạt động mở đầu.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Khi đặt các dây lạt để cắt bánh chưng, các dây lạt tạo ra trên mặt bánh chưng những cặp góc đặc biệt.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Những cặp góc đó có mối quan hệ với nhau như thế nào, chúng
ta cùng tìm hiểu trong bài học này.”
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Góc ở vị trí đặc biệt a) Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết và nêu được tính chất hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh, hai đường thẳng vuông góc.
- Học sinh tập suy luận về cách chỉ ra hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- Học sinh áp dụng tính chất hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh dẫn đến tính chất hai
đường thẳng vuông góc. b) Nội dung: Trang 2
- HS quan sát SGK, trả lời câu hỏi để tìm hiểu nội dung góc ở vị trí đặc biệt, làm các
HĐ 1,2, 3, 4 và Luyện tập 1, 2.
c) Sản phẩm: HS nhận xét được đặc điểm, tính chất của hai góc kề bù, hai góc đối
đỉnh, tập suy luận tính chất hai góc đối đỉnh bằng nhau.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Góc ở vị trí đặc biệt Nhiệm vụ 1: a) Hai góc kề bù
- GV cho HS thực hiện HĐ 1, HĐ 2 HĐ1: theo nhóm đôi. Nhận xét:
- Đỉnh của hai góc: chung đỉnh
- Cạnh: Hai góc chung một cạnh, còn
hai cạnh còn lại là hai tia đối nhau. HĐ2: a) Hai góc chung đỉnh. Hai g
óc chung cạnh Oz. Hai tia Ox và Oy l à hai tia đối. b) 𝑥𝑂𝑧 ̂ = 135𝑜 𝑦𝑂𝑧 ̂ = 45𝑜 ⇒ 𝑥𝑂𝑧 ̂ + 𝑦𝑂𝑧 ̂ = 180𝑜
- GV giới thiệu về hai góc kề bù. Cho Định nghĩa:
HS nhắc lại định nghĩa và tính chất.
- Hai góc có một cạnh chung, hai
cạnh còn lại là hai tia đối nhau được gọi là hai góc kề bù.
- GV cho HS trả lời phần Câu hỏi,
nhận biết đâu là hai góc kề bù. Tính chất:
+ Tại sao hình b không phải là góc
- Hai góc kề bù có tổng số đo bằng Trang 3
kề bù? Giải thích? (Vì tuy có một 180o.
cạnh chung, nhưng 2 cạnh còn lại Câu hỏi:
không là hai tia đối). a) Góc 𝑂 ̂v ̂ l
1 à 𝑂2 à hai góc kề bù. c) Góc 𝑀 ̂ v ̂ l
1 à 𝑀2 à hai góc kề bù.
- GV giới thiệu và dẫn dắt: + Hai g Chú ý:
óc kề bù còn có thể hiểu là
hai góc vừa kề, vừa bù.
- Hai góc kề bù còn được hiểu là hai
+ Nếu có điểm M nằm trong góc xOy góc vừa kề nhau, vừa bù nhau.
thì mối quan hệ của 3 góc yOM,
- Nếu điểm M nằm trong góc xOy thì MOx và xOy là gì?
ta nói OM nằm giữa hai cạnh (hai
tia) Ox và Oy của góc xOy. Khi đó: 𝑥𝑂𝑀 ̂ + 𝑀𝑂𝑦 ̂ = 𝑥𝑂𝑦 ̂ .
- GV cho HS làm Luyện tập 1, gợi mở: Luyện tập 1:
+ viết tên 2 góc kề bù?
+ tổng hai góc mOt và tOn bằng bao
nhiêu? Từ đó tính góc mOt.
Hai g
óc kề bù là: góc mOt và tOn. 𝑚𝑂𝑡 ̂ = 180𝑜 − 𝑛𝑂𝑡 ̂
= 180𝑜 − 60𝑜 = 120𝑜 Nhiệm vụ 2:
b) Hai góc đối đỉnh:
- GV cho HS làm HĐ3, HĐ4 theo HĐ3: nhóm đôi. Nhận xét:
- Từ đó GV giới thiệu định nghĩa của - Đỉnh: chung đỉnh.
hai góc đối đỉnh và tính chất.
- Cạnh: mỗi cạnh của góc này là tia
- GV cho HS trả lời Câu hỏi, tìm hai đối cảu một cạnh góc kia. góc đối đỉnh. HĐ 4:
+ giải thích vì sao hình a không phải Trang 4
là hai góc đối đỉnh? (Vì có 1 cặp cạnh
không là hai tia đối nhau?
+ câu hỏi thêm: hai đường thẳng cắt
nhau thì tạo ra mấy cặp góc đối đỉnh?
(2 cặp góc đối đỉnh) Đo số đo:
- GV cho HS đọc phần Tập suy luận, hướng dẫn: 𝑥𝑂𝑦 ̂ = 𝑥′𝑂𝑦′ ̂ = 31𝑜 Định nghĩa:
Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi
cạnh của góc này là tia đối của một c + Trong H ạnh của góc kia. Đ 4, hai góc 𝑂 ̂v ̂ l
1 à 𝑂3 à hai
góc có tính chất gì, từ đó tổng hai Tính chất:
góc bằng bao nhiêu? Tương tự với
- Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. hai góc 𝑂 ̂v ̂? (Hai g 2 à 𝑂3 óc kề bù). C + T âu hỏi:
ừ đây suy ra mối quan hệ giữa: 𝑂 ̂ ̂ v ̂ ̂, gi ̂ v ̂?
Hai góc đối đỉnh là: 𝑁 ̂và 𝑁 ̂. 1 + 𝑂3 à 𝑂2 + 𝑂3
ữa 𝑂1 à 𝑂2 1 2
Tập suy luận (SGK – tr42).
- GV cho HS đọc Ví dụ 1, hướng dẫn Ví dụ 1 (SGK – tr43)
HS cách suy luận và trình bày. Luyện tập 2:
- GV cho HS làm theo nhóm đôi
Luyện tập 2, hướng dẫn:
+ góc xOy và xOy’ là hai góc có tính chất gì?
+ góc xOy và x’Oy’ là hai góc gì, tính
chất gì? Từ đó tính các độ lớn các góc
đó. 𝑥𝑂𝑦 ̂ + 𝑥𝑂𝑦′ ̂ = 180𝑜
⇒ 𝑥𝑂𝑦′ = 180𝑜 − 90𝑜 = 90𝑜
- GV: khi hai đường thẳng cắt nhau,
trong các góc tạo thành có một góc
(hai góc kề bù).
vuông thì các góc còn lại có số đo
Tương tự có góc yOx’ là góc vuông. như thế nào?
Ta có: góc xOy và x’Oy’ là hai góc đối
→ GV giới thiệu về hai đường thẳng nhau vuông góc. ⇒ 𝑥𝑂𝑦 ̂ = 𝑥′𝑂𝑦′ ̂ = 90𝑜
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Vậy các góc yOx’, x’Oy’, xOy’ cũng
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp đều là góc vuông.
nhận kiến thức, hoàn thành các yêu
cầu, - HS hoạt động nhóm trả lời HĐ Chú ý:
1, 2, 3, 4 và Luyện tập 2.
Hai đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau và
- HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi,
trong các góc tạo thành có một góc phần Luyện tập 1.
vuông được gọi là hai đường thẳng Trang 5 - GV hướng dẫn.
vuông góc. Kí hiệu: 𝑥𝑥′ ⊥ 𝑦𝑦′.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Đại diện nhóm trả lời.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét.
GV khái quát, tổng hợp lại các kiến thức.
Hoạt động 2: Tia phân giác của một góc a) Mục tiêu:
- Nhận biết và nêu được tính chất tia phân giác của một góc.
- Vẽ được tia phân giác sử dụng dụng cụ.
b) Nội dung: HS quan sát SGK, trả lời các câu hỏi xây dựng kiến thức tia phân giac,
làm HĐ 5, Luyện tập 3 và Thực hành vẽ.
c) Sản phẩm:
HS trả lời được các câu hỏi về tia phân giác của một góc, tính số đo
góc và vẽ được tia phân giác.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN B 2. Tia ph
ước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
ân giác của một góc HĐ 5:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, a) Tia Oz nằm giữa hai cạnh của góc
hoàn thành HĐ 5 (SGK – tr 43) xOy.
(HS chuẩn bị sẵn giấy màu). b) 𝑥𝑂𝑧 ̂ = 𝑧𝑂𝑦 ̂ . Định nghĩa:
- GV giới thiệu định nghĩa và tính
Tia nằm giữa hai cạnh của một góc và
chất tia phân giác của góc.
tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau
được gọi là tia phân giác của góc đó.
Đường thẳng chứa tia phân giác của
một góc là đường phân giác của góc đó.
Tính chất tia phân giác:
Khi Oz là tia phân giác của góc xOy thì 1 𝑥𝑂𝑧 ̂ = 𝑦𝑂𝑧 ̂ = 𝑥𝑂𝑦 ̂ . 2
- GV cho HS đọc Ví dụ 2. Trang 6
- GV cho HS làm Luyện tập 3, hướng dẫn:
+ Am là tia phân giác của góc xAy,
vậy ta có tính chất gì giữa góc xAy và xAm?

Ví dụ 2 (SGK – tr44) Luyện tập 3:
- GV hướng dẫn HS làm Thực
hành
, vẽ tia phân giác theo các bước.
Am là tia phân giác của góc xAy ⇒ 𝑥𝐴𝑦 ̂ = 2. 𝑥𝐴𝑚 ̂ = 2.65𝑜 = 130𝑜
Thực hành: Vẽ tia phân giác Oz của
- GV cho HS làm Vận dụng,
góc xOy có số đo bằng 68o.
+ để cân thẳng bằng thì khối lượng
hai đĩa cân phải như thế nào?
+ HS nhận xét về vị trí của kim trên
mặt đồng hồ với góc AOB?
(Kim trên
mặt đồng hồ là tia phân giác cảu góc AOB).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Vận dụng:
- HS đọc SGK, nghe giảng và thực
Để cân thăng bằng thì khối lượng của hiện các nhiệm vụ.
hai bên đĩa cân phải như nhau.
Khối lượng đĩa cân bên phải là: 3,5 +
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi, đọc Ví 0,5 = 4 kg.
dụ và làm Luyện tập 3, vẽ hình, làm
Suy ra khối lượng đĩa cân bên trái Vận dụng. cũng là 4 kg.
- HS thảo luận nhóm đôi HĐ5.
Vậy khối lượng của quả cân để cân - GV: quan s th át và trợ giúp HS. ăng bằng là: 4 -1 = 3 kg.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
tổng hợp lại kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về góc ở vị trí đặc biệt và tia phân giác của một góc. Trang 7
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức để làm bài tập Bài 3.1, 3.2, 3.3 (SGK – tr45).
c) Sản phẩm học tập: HS giải được bài về nhận biết hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh, vẽ và tính góc.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đối làm Bài 3.1, 3.2, 3.3 (SGK – tr45).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 2,
hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện các nhóm trình bày các bài tập. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận
xét bài các nhóm trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án.
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương Kết quả: Bài 3.1.
Hình a: Hai góc kể bù là góc 𝑚𝑂𝑥 và góc 𝑥𝑂𝑛.
Hình b: Hai góc kể bù là góc 𝐴𝑀𝐵 và góc 𝐵𝑀𝐶. Bài 3.2.
Hình a: Hai cặp góc đối đỉnh là góc 𝑥𝐻𝑦 và góc 𝑚𝐻𝑡; góc 𝑥𝐻𝑡 và góc 𝑚𝐻𝑦.
Hình b: Hai cặp góc đối đỉnh là góc 𝐴𝑂𝐵 và góc 𝐶𝑂𝐷; góc 𝐴𝑂𝐷 và góc 𝐶𝑂𝐵. Bài 3.3.
a) Hai góc kể bù là góc 𝑚𝑂𝑦 và góc 𝑦𝑂𝑥. b) Ta có: 𝑦𝑂𝑚 ̂ = 180𝑜 − 𝑥𝑂𝑦
̂ = 180𝑜 − 60𝑜 = 120𝑜
(Hai góc xOy và yOm là hai góc kề bù). c) +) Ta có: 1 1 𝑡𝑂𝑦 ̂ = 𝑡𝑂𝑥 ̂ = 𝑥𝑂𝑦
̂ = . 60𝑜 = 30𝑜 (Do Ot là tia phân giác của góc 2 2 xOy). Trang 8
+) Hai góc kề bù là tOm và tOx ⇒ 𝑡𝑂𝑚 ̂ = 180𝑜 − 𝑡𝑂𝑥
̂ = 180𝑜 − 30𝑜 = 150𝑜.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức về góc ở vị trí đặc
biệt và tia phân giác của một góc.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài Bài 3.4, 3.5 (SGK -tr45).
c) Sản phẩm: HS vận dụng nhận biết được các hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh và sử
dụng tính chất hai góc đặc biệt để tính góc.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành bài tập Bài 3.4, 3.5 (SGK -tr45).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ làm bài tập.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Với mỗi bài tập GV gọi HS lên bảng trình bày, các HS khác nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải. Đáp án: Bài 3.4. 𝐷𝑀𝐵
̂ = 135∘. (Hai góc AMD và DMB là hai góc kề bù). Bài 3.5. +) ta có: 𝑚𝐵𝑦 ̂ = 180𝑜 − 𝑚𝐵𝑥
̂ = 180𝑜 − 36𝑜 = 144𝑜 (hai góc kề bù). +) 𝑚𝐵𝑦 ̂ = 𝑛𝐵𝑥
̂ = 144∘(hai góc đối đỉnh) +) 𝑛𝐵𝑦
̂ = 36∘(đối đỉnh với góc mBx) Trang 9 +) 𝑚𝐵𝑛 ̂ = 𝑥𝐵𝑦 ̂ = 180∘.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
• Ghi nhớ kiến thức trong bài.
• Hoàn thành các bài tập trong SBT
• Chuẩn bị bài mới “Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết”. Ngày 5/9/2022 TCM ký duyệt Nguyễn Thanh Bình Trang 10 Ngày soạn: 8/9/2022 Tiết Ngày Lớp Sĩ số Học sinh vắng dạy 7A 3 7B 7A 4 7B TIẾT 3+4: BÀI 9:
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VÀ DẤU HIỆU NHẬN BIẾT I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
• Nhận biết các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
• Mô tả dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song thông qua cặp góc so le
trong, cặp góc động vị.
• Nhận biết cách vẽ hai đường thẳng song song. 2. Năng lực
- Năng lực chung:
• Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
• Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
• Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng:
• Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa
các đối tượng đã cho và nội dung bài học về các góc tạo bởi một đường thẳng
cắt hai đường thẳng, hai đường thẳng song song và tính chất, từ đó có thể áp
dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
• Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: Vẽ được hai đường thẳng song song
bằng dụng cụ học tập. 3. Phẩm chất
• Có ý thức họcthe tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
• Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
• Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng, êke vuông. Trang 11
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước eke
vuông...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- HS được gợi mở về hình ảnh của hai đường thẳng song song và tính chất của nó.
- Tình huống mở đầu thực tế → gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu
Để kiểm tra các thanh ngang trên mái nhà đã song song với nhau chưa, người thợ chỉ
cần kiểm tra chúng có cùng vuông góc với một thanh dọc.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: “Chúng ta đã được làm quen, có những hình ảnh về hai đường
thẳng song song ở lớp dưới, hôm nay ta sẽ đi tìm hiểu kĩ hơn về dấu hiệu để nhận biết
nhận biết của hai đường thẳng song song”
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. a) Mục tiêu:
- Mô tả được, nhận biết được hai góc so le trong, hai góc đồng vị.
- Nêu được tính chất của các góc nếu một cặp góc so le trong bằng nhau. b) Nội dung: Trang 12
HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, trả lời câu
hỏi và làm các HĐ 1, 2, Luyện tập 1.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức về các góc so le trong, đồng vị, áp dụng
tính chất để tính góc.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Các góc tạo bởi một đường - GV gi th
ới thiệu hình ảnh đường thẳng c
ẳng cắt hai đường thẳng.
cắt hai đường thẳng a và b, tạo ra các
a) Góc so le trong, góc đồng vị
cặp góc so le trong và đồng vị.
Cho đường thẳng c cắt hai đường
+ hướng dẫn cách nhớ: 2 góc so le
thẳng a và b lần lượt tại A và B.
trong nằm ở miền trong được tạo bởi 2
đường thẳng a và b và nằm về hai phía so với đường thẳng c.
+ 2 góc đồng vị, nằm cùng phía so với
đường thẳng c và 1 góc nằm ngoài miền
và 1 góc nằm trong miền tạo bởi 2 đường thẳng a và b.
Các cặp góc A1 và B3, A4 và B2 được
gọi là các cặp góc so le trong.
- GV cho HS tìm các cặp góc trong
Các cặp góc A1 và B1, A2 và B2, A3 và phần Câu hỏi.
B3, A4 và B4 được gọi là các cặp góc đồng vị. C âu hỏi: a) Cặp góc so le trong: Góc xPQ và vQP. Góc yPQ và uQP. b) Cặp góc đồng vị:
- GV đưa ra vấn đề: Vậy các góc so le trong v Góc mPx và Pqu.
à đồng vị có mối quan hệ gì? Ta
cùng đi tìm hiểu khi có một cặp góc so Góc xPQ và uQn. Trang 13
le trong bằng nhau thì sao. Góc mPy và PQv. Góc yPQ và vQn.
b) Quan hệ giữa các cặp góc so
le trong, cặp góc đồng vị
- GV cho HS làm nhóm 4 làm HĐ 1, HĐ2. HĐ1: 𝐴 ̂v ̂l
1 à 𝐴2 à hai góc kề bù. ⇒ 𝐴
̂2 = 180𝑜 − 60𝑜 = 150𝑜 Tương tự với 𝐵 ̂v ̂, ta c 3 à 𝐵4 ó: ̂
⇒ 𝐵4 = 180𝑜 − 60𝑜 = 150𝑜 HĐ2: Hai g ̂v ̂.
óc đồng vị: 𝐴1 à 𝐵1 Vì 𝐵 ̂v ̂l
1 à 𝐵3 à hai góc đối đỉnh nên: 𝐵 ̂ ̂ 1 = 𝐵3 = 60𝑜. ̂ ̂
Vậy 𝐴1 = 𝐵1 = 60𝑜. Tính chất:
- Từ đó rút ra tính chất nếu đường
Nếu đường thẳng c cắt hai đường
thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b và
thẳng phân biệt a, b và trong các
trong các góc tạo thành có một cặp góc góc tạo thành có một cặp góc so le
so le trong bằng nhau thì các cặp góc trong bằng nhau thì:
so le trong và đồng vị còn lại như thế nào?
- Hai góc so le trong còn lại bằng nhau.
- Hai góc đồng vị bằng nhau. Luyện tập 1:
- Gv cho HS làm Luyện tập 1 theo nhóm đôi, hướng dẫn: + 𝐴̂ ̂ l
2 𝐵4 à hai góc ở vị trí gì? Hai
góc này bằng nhau từ đó có thể sử
dụng tính chất nào để tính các góc còn lại. + GV gi

ới thiệu về cặp góc trong cùng ph ̂ ̂
ía và rút ra tính chất tổng 2 góc a) 𝐴1 = 𝐴3 = 140𝑜 Trang 14 trong cùng phía. 𝐴 ̂ ̂ 2 = 𝐴4 = 40𝑜
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 𝐵 ̂ ̂ 1 = 𝐵3 = 140𝑜 - HS theo d ̂ ̂ õi SGK, chú ý nghe, tiếp 𝐵2 = 𝐵4 = 40𝑜
nhận kiến thức, thực hiện các nhiệm b) vụ. 𝐴 ̂ ̂
1 + 𝐵4 = 140𝑜 + 40𝑜 = 180𝑜
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi và phần 𝐴
̂ + 𝐵̂ = 140𝑜 + 40𝑜 = 180𝑜. Câu hỏi. 2 3
- HS làm theo nhóm HĐ 1, HĐ 2 và phần Luyện tập.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày.
- Đại diện nhóm trình bày phần HĐ 1, HĐ 2, Luyện tập 1.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng
tâm và yêu cầu HS ghi chép.
Hoạt động 2: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
a) Mục tiêu:
- HS phát biểu được dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- HS sử dụng dấu hiệu nhận biết để giải thích hai đường thẳng song song và áp dụng vào các bài tập.
- HS vẽ được hai đường thẳng song song bằng êke
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức, trả lời câu hỏi, làm
Luyện tập 2, thực hành vẽ hình.
c) Sản phẩm: HS nêu được dấu hiệu nhận biết, giải được các bài tập về chỉ ra 2
đường thẳng song song và vẽ được 2 đường thẳng song song.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm
2. Dấu hiệu nhận biết hai đương vụ: thẳng song song - GV N
đặt câu hỏi: ta đã biết hai
ếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng ph
đường thẳng song song là hai
ân biệt a, b và trong các góc tạo thành c
đường thẳng không có điểm
ó một cặp góc so le trong bằng nhau Trang 15
chung, nhưng liệu việc kiểm tra hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau thì a
điểm chung của 2 đường thẳng và b song song với nhau.
có dễ thực hiện không?
Ví dụ hình ảnh này có thể kiểm
tra c và d có song song với nhau như thế nào?
- GV đưa ra dấu hiệu, yêu cầu HS nh V ắc lại. í dụ (SGK – tr48) - GV cho HS
đọc Ví dụ, trình b ày mẫu cho HS.
+ Lưu ý HS phải chỉ ra 2 góc
bằng nhau và nêu được vị trí Luyện tập 2:
của 2 góc đó, so le trong hay 1. Ta có: 𝑥𝐴𝐵 ̂ = 𝐴𝐷𝐶 ̂ = 60𝑜 đồng vị.
Mà hai góc ở vị trí đồng vị
- GV cho HS làm nhóm 2 Luyện ⇒AB // DC. tập 2.
2. Ta có: hai góc zHy và yHK là hai góc kề b ù.  𝑧𝐻𝑦 ̂ = 90𝑜 Có 𝑧𝐻𝑦 ̂ = 𝐻𝐾𝑦′ ̂ = 90𝑜
Mà hai góc ở vị trí đồng vị ⇒xx’ // yy’. Nhận xét:
+ Từ kết quả câu 2 nhận xét nếu Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông
hai đường thẳng phân biệt cùng góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng
vuông góc với một đường thẳng song song với nhau.
thì chúng sẽ có mối quan hệ gì? Thực hành 1: Rút ra nhận xét.
- GV hướng dẫn HS Thực hành
1,
vẽ hai đường thẳng song song.
+ Tại sao khẳng định được
đường thẳng a và b song song v Hai ới nhau?
đường thẳng a và b song song vì có
hai góc đồng vị tại đỉnh A và B bằng nhau. Thực hành 2:
- GV cho HS làm Thực hành 2, - Dùng góc vuông:
yêu cầu HS nêu cách vẽ.
Bước 1: Vẽ đường thẳng a, điểm A nằm ngoài đường thẳng a.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Bước 2: Đặt ê ke sao cho 1 cạnh của góc Trang 16
- HS đọc SGK, nghe giảng, thực vuông của ê ke nằm trên đường thẳng a, 1
hiện các nhiệm vụ được giao.
cạnh góc vuông còn lại đi qua điểm A, rồi - HS suy ngh k ĩ trả lời câu hỏi,
ẻ đường thẳng c vuông góc với a và đi ho qua A.
ạt động nhóm làm Luyện tập 2.
Bước 3: Kẻ đường thẳng b vuông góc với
đường thẳng c và đi qua A .
- HS vẽ hình theo hướng dẫn.
Vậy ta được đường thẳng b đi qua A và
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
song song với đường thẳng a.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV tổng quát lại kiến thức, lưu ý:
+ cặp góc trong cùng phía nếu
chúng có tổng bằng 180o thì ta
cũng coi đó là một dấu hiệu
nhận biết vì có thể đưa về tính
được góc đồng vị hoặc so le trong.
+ tính chất hai đường thẳng
cùng song song với 1 đường thẳng thứ 3.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về các góc tạo bởi một đường thẳng cắt
hai đường thẳng và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức đã học để giải bài Bài 3.6, Bài 3.7, Bài 3.8 (SGK – tr49).
c) Sản phẩm học tập: HS giải được bài về xác định các góc so le trong, đồng vị,
trong cùng phía, giải thích được vì sao hai đường thẳng song song dựa vào dấu hiệu nhận biết.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4 làm bài tập Bài 3.6 và làm nhóm 2 các
bài: Bài 3.7, Bài 3.8 (SGK – tr49). Trang 17
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 4,
hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Mỗi bài tập đại diện các nhóm trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận
xét bài các nhóm trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
- GV nhắc lại và chú ý cho HS về cặp góc trong cùng phía nếu chúng có tổng bằng
180o thì ta cũng coi đó là một dấu hiệu nhận biết vì có thể đưa về tính được góc đồng vị hoặc so le trong. Kết quả: Bài 3.6. a) Góc NBC b) Góc ANM c) Góc MBC và góc BMN.
d) Ba cặp góc bằng nhau: 𝐴𝑁𝑀 ̂ = 𝐴𝐶𝐵 ̂ ; 𝐴𝑀𝑁 ̂ = 𝐴𝐵𝐶 ̂ ; 𝑀𝑁𝐵 ̂ = 𝑁𝐵𝐶 ̂ . Bài 3.7. Ta có 𝑀𝐸𝐹 ̂ = 𝐸𝑀𝑁
̂ = 40𝑜. Mà hai góc này ở vị trí so le trong, suy ra EF // MN (dấu
hiệu nhận biết hai đường thẳng song song). Bài 3.8.
Ta có AB⊥AD và DC⊥AD nên AB // DC.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức đã học về các góc
tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học giải quyết bài toán
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm và điền từ nhanh Trang 18
Câu 1: Cho hình vẽ. Hãy điền vào chỗ trống: A. Góc 𝐴
̂2và ………. là hai góc đồng vị. B. Góc 𝐵
̂1và ………. là hai góc đối đỉnh. C. Góc 𝐵
̂3và ………. là hai góc so le trong. D. Góc 𝐴
̂1và ………. là hai góc trong cùng phía.
Câu 2: Chọn câu đúng:
Cho đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp
góc so le trong bằng nhau thì:
A. a và b song song với nhau.
B. Đường thẳng a cắt đường thẳng b
C. Đường thẳng a vuông góc với đường thẳng b.
D. Đường thẳng a trùng với đường thẳng b.
Câu 3: Chọn câu phát biểu đúng nhất.
A. Hai đường thẳng không có điểm chung gọi là hai đường thẳng song song với nhau.
B. Hai đường thẳng không song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
C. Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng có điểm chung.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 4: Cho hình vẽ: Biết 𝐶𝐹𝐸 ̂ = 55𝑜, 𝐸 ̂1 = 125𝑜. Khi đó: A. 𝐴𝐸𝐹 ̂ = 125𝑜 B. AB // CD
C. Cả A, B đều đúng D. Cả A, B đều sai.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành bài tập Bài 3.9, Bài 3.11 (SGK - tr49).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận đưa ra ý kiến.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận Trang 19
- Câu hỏi trắc nghiệm: HS trả lời nhanh, giải thích, các HS chú ý lắng nghe sửa lỗi sai.
- Bài tập: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, đưa ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
Đáp án trắc nghiệm: 1 2 3 4 A - 𝐵 ̂ A A C 2 B - 𝐵 ̂ 3 C - 𝐴 ̂ 1 D - 𝐵 ̂ 4 Đáp án: Bài 3.9
(Làm tương tự bài Thực hành 1) Bài 3.11.
Bước 1: vẽ đoạn thẳng AB.
Bước 2: Vẽ đường thẳng a // AB.
Bước 3: Trên a lấy điểm M và N sao cho MN = AB.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
• Ghi nhớ kiến thức trong bài.
• Hoàn thành các bài tập trong SBT
• Chuẩn bị bài “Luyện tập chung”. Ngày 12/9/2022 TCM ký duyệt Nguyễn Thanh Bình Trang 20