Giáo án Hóa 11 Chân Trời Sáng Tạo học kì 1

Giáo án Hóa 11 Chân trời sáng tạo học kỳ 1 rất hay. Các bạn tham khảo và biên soạn phù hợp với tổ chuyên môn của nhà trường.

Trang
1
Chương 1. CÂN BẰNG HÓA HỌC
BÀI 1: KHÁI NIỆM VỀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm phản ứng thuận nghịch trạng thái cân bằng của
phản ứng thuận nghịch.
- Viết được hằng s cân bằng (K
C
) của phản ứng thuận nghịch.
- Thực hiện thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới chuyển dịch cân
bằng:
(1) Phản ứng: 2NO
2
N
2
O
4
(2) Phản ứng thuỷ phân sodium acetate.
- Vận dụng được nguyên chuyển dịch cân bằng Le Chatelier để giải thích ảnh
hưởng của nhiệt độ, nồng độ, áp suất đến cân bằng hoá học.
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
Tự chủ tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về cân bằng hoá học
các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng.
Giao tiếp hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để trình bày được khái
niệm phản ng thuận nghịch trạng thái cân bằng của một phản ng thuận
nghịch; Làm việc nhóm hiệu quả trong quá trình thảo luận, thực hiện thí nghiệm.
Giải quyết vấn đề sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm
nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
* Năng lực hóa học:
Nhận thức hoá học: Trình bày được khái niệm phản ứng thuận nghịch
trạng thái cân bằng của một phản ứng thuận nghịch; Viết được biểu thức hằng
số cân bằng (K
C
) của một phản ứng thuận nghịch.
Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học: Thực hiện được thí
nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới chuyển dịch cân bằng.
Trang
2
Vận dụng kiến thức, năng đã học: Vận dụng được nguyên chuyển
dịch cân bằng Le Chatelier để giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ, nồng độ, áp
suất đến cân bằng hoá học.
3. Phẩm chất:
Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả ng của bản
thân.
Cẩn thận, trung thực thực hiện an toàn trong quá trình làm thực
hành.
niềm say mê, hứng thú với việc khám phá học tập hoá học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
- Video minh hoạ t nghiệm 1; thí nghiệm 2 trong SGK.
- 6 bộ hoá chất dụng cụ:
+ Hoá chất: tinh th CH
3
COONa; dung dịch CH
3
COOH; H
2
O; phenolphthalein.
+ Dụng cụ: ng nghiệm, ống t nhỏ giọt, giá để ống nghiệm.
- Thiết kế các phiếu học tập, slide…
- Máy tính, máy chiếu
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ: Không
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Thông qua hình ảnh cân sức của trò chơi dân gian kéo co, GV giới
thiệu giúp HS hình dung trạng thái cân bằng của phản ứng hóa học.
b) Nội dung:
Trong một cuộc thi kéo co, những lúc
sợi dây không dịch chuyển. Tưởng như hai
đội thi không tác động một lực o lên sợi
dây nhưng trong thực tế, đội nào cũng ra
sức dùng lực để chiến thắng. Hai đội đang
tác dụng hai lực cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn lên sợi dây, gây ra hiện
Trang
3
tượng sợi dây không thay đổi vị trí. Lúc này sợi dây đang đạt trạng thái cân
bằng.
Phản ứng hoá học thuận nghịch cũng tồn tại trạng thái cân bằng.
Cân bằng hoá học gì? Yếu tố nào ảnh hưởng đến cân bằng hoá học?
c) Sản phẩm: HS dựa trên hình ảnh, đưa ra d đoán của bản thân.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV chiếu hình ảnh
- HS quan sát, HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp nêu ý kiến.
- GV gợi ý, hỗ trợ HS.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
1. PHẢN ỨNG MỘT CHIỀU, PHẢN ỨNG THUẬN NGHỊCH CÂN
BẰNG
Hoạt động 1: m hiểu khái niệm phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch
Mục tiêu: HS lấy được dụ phát biểu được khái niệm phản ứng một chiều,
phản ứng thuận nghịch.
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp
thành 4 nhóm thảo luận hoàn thành phiếu
học tập số 1
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1
Cho các phản ứng :
(1)
0
4 2 2 2 2
t
KMnO K MnO MnO O
(2)
2( ) 2 ( ) ( ) ( )g aq aq aq
Cl H O HCl HClO

Biết (1) phản ứng một chiều, (2)
phản ứng thuận nghịch:
1) So sánh chiều của 2 phản ứng trên ?
2) Thế o phản ứng một chiều, cách
biểu diễn. Lấy dụ.
3) Thế o phản ứng thuận nghịch,
cách biểu diễn. Lấy dụ.
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành
phiếu bài tập theo 4 nhóm.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện 4 nhóm
trình bày 4 nội dung tương ứng 4 câu hỏi.
Các nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ
sung.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt
1) Phản ứng (1) chỉ xảy ra theo chiều
thuận (chiều tạo O
2
) không xảy ra
được theo chiều ngược lại ; phản ứng
(2) xảy ra theo hai chiều, tức Cl
2
tác
dụng với H
2
O tạo sản phẩm HCl
HClO, ngược lại HCl HClO cũng
thể tác dụng lại để tạo Cl
2
H
2
O ban
đầu.
2) Phản ứng một chiều phản ứng
trong cùng một điều kiện, các chất sản
phẩm không phản ứng được với nhau
để tạo thành chất đầu. Biểu diến: (→).
Vd : Fe + HCl FeCl
2
+ H
2
2NaOH + H
2
SO
4
Na
2
SO
4
+
H
2
O
3) Phản ứng thuận nghịch phản ứng
xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong
cùng một điều kiện. Chiều từ trái sang
phải chiều thuận, chiều từ phải sang
trái chiều nghịch. Biểu diễn (
)
dụ: H
2
(g) + I
2
(g) 2HI(g)
Trang
4
kiến thức.
Luyện tập
Trên thực tế các phản ứng sau:
H
2
+ O
2
H
2
O
Vậy thể viết:
2 2 2
2 2H O H O

được
không? Tại sao?
Không thể xem giữa H
2
O
2
tạo ra
H
2
O phản ứng thuận nghịch phản
ứng (1) (2) xảy ra hai điều kiện
phản ứng khác nhau nên chỉ được xem
hai phản ứng một chiều.
2. HẰNG SỐ CÂN BẰNG CỦA PHẢN ỨNG THUẬN NGHỊCH
Hoạt động 2: m hiểu khái niệm trạng thái cân bằng của phản ứng thuận
nghịch
Mục tiêu: Học sinh hiểu được thế nào trạng thái cân bằng của phản ứng hóa học.
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: Quan sát Hình
1.1 1.2 trong SGK, GV hướng dẫn HS
tìm hiểu khái niệm cân bằng hoá học.
Thực hiện nhiệm vụ: GV chia lớp thành
4 nhóm, yêu cầu HS quan sát Hình 1.1
1.2 trong SGK (hoặc dùng máy chiếu
phóng to hình) hướng dẫn từng nhóm
HS thảo luận từ nội dung 3 4.
3. Quan sát Hình 1.1, nhận xét sự biến
thiên nồng độ của các chất trong hệ phản
ứng theo thời gian (với điều kiện nhiệt độ
không đổi).
4. Quan sát Hình 1.2, nhận xét về tốc
độ của phản ứng thuận tốc độ của phản
ứng nghịch theo thời gian trong điều kiện
nhiệt độ không đổi.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện 4 nhóm
trình bày. Các nhóm khác theo dõi nhận
xét, bổ sung.
Kết luận, nhận định:
- Trạng thái cân bằng của phản ứng thuận
nghịch trạng thái tại đó tốc độ phản
ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
Lưu ý : Cân bằng hoá học một cân
bằng động, tại trạng thái cân bằng,
phản ứng thuận phản ứng nghịch vẫn
xảy ra, nhưng với tốc độ bằng nhau nên
3. Ban đầu, nồng độ chất phản ứng (H
2
N
2
) giảm, nồng độ của chất sản
phẩm (NH
3
) tăng. Sau một thời gian,
nồng độ các chất không đổi.
4. Ban đầu, tốc độ phản ng thuận
giảm dần, đồng thời tốc độ phản ng
nghịch tăng dần. Đến một thời điểm,
tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ
phản ứng nghịch.
Trang
5
không nhận thấy sự thay đổi thành phần
của hệ.
Hoạt động 3: m hiểu hằng số cân bằng của phản ứng phản ứng thuận nghịch
Mục tiêu: HS viết được biểu thức tính hằng số cân bằng của một số phản ứng phản
ứng thuận nghịch.
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: Quan sát dữ liệu
của Bảng 1.1 trong SGK, tìm hiểu hằng
số cân bằng của phản ứng phản ứng thuận
nghịch.
Thực hiện nhiệm vụ: GV chia lớp thành
4 nhóm yêu cầu các nhóm quan sát
Bảng 1.1 trong SGK, thảo luận nội dung
5, 6.
5. Sử dụng dữ liệu Bảng 1.1, hãy tính
tỉ số của biểu thức
2 4
2
2
[ ]
[ ]
N O
NO
trong 5 thí
nghiệm. Nhận xét giá trị thu được từ các
thí nghiệm khác nhau.
6. Viết các phương trình tính tốc độ
của phản ứng thuận tốc độ của phản
ứng nghịch trạng thái cân bằng của
phản ứng thuận nghịch sau, biết phản ứng
thuận phản ứng nghịch đều phản
ứng đơn giản:
aA bB cC dD

Lập tỉ lệ giữa hằng số tốc độ của phản
ứng thuận và hằng số tốc độ phản ứng
nghịch trạng thái cân bằng.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện 4 nhóm
trình bày. Các nhóm khác theo dõi nhận
xét, bổ sung.
Kết luận, nhận định: GV hướng dẫn HS
rút ra kiến thức trọng tâm theo gợi ý
SGK.
Luyện tập
Cho hệ cân bằng sau:
2(g)
2(g) 3(g)
2SO + O 2SO
Viết biểu thức tính hằng số cân bằng K
C
của phản ứng trên.
6. Giá trị của biểu thức
2 4
2
2
[ ]
[ ]
N O
NO
cho các
kết quả gần bằng nhau trong 5 thí
nghiệm.
2
3
2
2 2
[SO ]
[S ] .[O ]
C
K
O
Thí nghiệm
2 4
2
2
[ ]
[ ]
N O
NO
1
214,89
2
214,51
3
217,61
4
217,16
5
215,78
3. SỰ CHUYỂN DỊCH CÂN BẰNG HOÁ HỌC
Trang
6
Hoạt động 4: Thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt đ tới chuyển dịch
cân bằng hoá học
Mục tiêu: Hiểu được khái niệm chuyển dịch cân bằng hóa học.
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: HS quan sát thí
nghiệm 1 thực hiện thí nghiệm 2.
Thực hiện nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS
quan sát thí nghiệm 1 thực hiện thí
nghiệm 2 thảo luận nội dung 7, 8, 9.
7. Nêu hiện tượng xảy ra trong Thí
nghiệm 1, từ đó cho biết chiều chuyển
dịch cân bằng của phản ứng trong bình 2
bình 3.
8. Nhận t hiện tượng xảy ra trong Thí
nghiệm 2.
9. Khi đun nóng, phản ứng trong bình (1)
chuyển dịch theo chiều nào?
Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi
theo kết quả ghi chép được.
Kết luận, nhận định: Sự chuyển dịch
CBHH sự dịch chuyển từ trạng thái cân
bằng này sang trạng thái cân bằng khác.
7. Khi ngâm bình cầu 2 vào cốc nước
đá, màu của khí trong ống nghiệm nhạt
dần. Khi ngâm nh cầu 3 vào cốc nước
nóng, màu của khí trong ống nghiệm
đậm dần.
8. Khi làm lạnh bình cầu 2, cân bằng
chuyển dịch theo chiều tạo ra N
2
O
4
(không màu). Khi làm nóng bình cầu 3,
cân bằng chuyển dịch theo chiều tạo ra
NO
2
(nâu đỏ).
9. Màu hồng của dung dịch trong bình
(1) đậm dần sau khi đun nóng một thời
gian. Cân bằng phản ứng chuyển dịch
theo chiều thuận (chiều tạo ra NaOH).
4. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CÂN BẰNG HOÁ HỌC
Hoạt động 5: m hiểu ảnh hưởng của nhiệt đ đến cân bằng hoá học
Mục tiêu: HS hiểu được nguyên Le Chatelier, HS biết được chiều của phản ứng
thuận nghịch, khi tăng hoặc giảm nhiệt độ.
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: GV hướng dẫn
HS tìm hiểu nguyên Le Chatelier, giải
thích ảnh ởng của nhiệt độ đến cân
bằng hoá học.
Thực hiện nhiệm vụ: GV yêu cầu HS
đọc nội dung nguyên lí Le Chatelier
thảo luận cặp đôi nội dung 10, 11.
10. Cho biết chiều nào của phản ứng (1)
chiều thu nhiệt chiều nào chiều
toả nhiệt.
11. Từ hiện tượng T nghiệm 1, cho
biết khi làm lạnh bình (2) làm ng
10. Chiều thuận chiều toả nhiệt,
chiều nghịch chiều thu nhiệt.
11. Khi làm lạnh ống nghiệm (2), cân
bằng chuyển dịch theo chiều toả nhiệt.
Khi làm nóng ng nghiệm (3), cân
bằng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt.
Trang
7
bình (3) thì cân bằng trong mỗi bình
chuyển dịch theo chiều to nhiệt hay thu
nhiệt.
Báo cáo, thảo luận: HS xung phong tr
lời.
Kết luận, nhận định:
Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch
theo chiều phản ứng thu nhiệt, chiều
làm giảm tác động của việc tăng nhiệt độ.
Ngược lại, khi giảm nhiệt độ, cân bằng
chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa
nhiệt chiều làm giảm tác động của việc
giảm nhiệt độ.
Luyện tập
Người ta thường sản xuất vôi bằng phản
ứng nhiệt phân calcium carbonate theo
phương trình nhiệt hoá học sau:
0
3( ) ( ) 2( ) 298
H =178,1 kJ
s s g
CaCO CaO CO
Để nâng cao hiệu suất phản ứng sản xuất
vôi, cần điều chỉnh nhiệt độ như thế nào?
Giải thích.
0
298
H >0
phản ứng thu nhiệt. Do đó để
nâng cao hiệu suất phản ng, cần tăng
nhiệt độ.
Hoạt động 6: m hiểu ảnh hưởng của áp suất đến cân bằng hoá học
Mục tiêu: HS biết được chiều phản ứng thuận nghịch khi thay đổi áp suất.
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: Từ việc quan sát
Hình 1.4 trong SGK, HS quan sát hiện
tượng xảy ra trong thí nghiệm, từ GV
hướng dẫn HS nghiên cứu ảnh hưởng của
áp suất đến cân bằng hoá học.
Thực hiện nhiệm vụ: GV chia lớp thành
4 nhóm và yêu cầu các nhóm quan sát
Hình 1.4 trong SGK thảo luận nội
dung 12.
Báo cáo, thảo luận: HS báo cáo
Kết luận, nhận định: Sau hoạt động, GV
hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm
theo gợi ý SGK.
LUYỆN TẬP
Phản ứng tổng hợp ammonia:
, ,
2 2 3
N 3H 2NH
t xt p
g g g

Để thu được NH
3
với hiệu suất cao, cần
điều chỉnh áp suất như thế nào?
12. Khi đẩy hoặc kéo pit–tông thì số
mol khí của h (2) thay đổi như thế
nào?
Để thu được NH
3
với hiệu suất cao, cần
tăng áp suất. Khi tăng áp suất chung
của hệ, cân bằng chuyển dịch theo
Trang
8
chiều thuận (chiều làm giảm số mol
khí), chiều tạo thành NH3.
Hoạt động 7: m hiểu ảnh hưởng của nồng độ đến cân bằng hoá học
Mục tiêu: HS biết được chiều phản ứng thuận nghịch khi thay đổi nồng độ.
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: HS đọc thông
tin tuyến trái nghiên cứu ảnh hưởng
của nồng độ đến cân bằng hoá học.
Thực hiện nhiệm vụ: GV cho HS làm
việc nhân, thảo luận cặp đôi nội dung
13.
13. Hãy cho biết cân bằng chuyển dịch
theo chiều nào khi thêm một lượng khí
CO vào hệ cân bằng:
2
C CO COs g g

Báo cáo, thảo luận: HS trả lời
Kết luận, nhận định: Sau hoạt động, GV
hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm
theo gợi ý SGK.
Cân bằng chuyển dịch theo chiều
nghịch khi thêm một lượng khí CO vào
hệ cân bằng.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
Củng cố lại phần kiến thức đã học về phản ứng một chiều, phản ứng thuận
nghich; cân bằng của phản ứng thuận nghịch các yếu tố ảnh hưởng đến cân
bằng.
b) Nội dung: GV cho hs làm các bài tập 1-4 SGK trang 11
c) Sản phẩm:
1. Đáp án B.
2. Đáp án D.
3. (1) K
C
= [CO
2
]; (2)
1
2
2
1
[ ]
C
K
O
4.
s g g g

2 2
C H O CO H
g g g g

2 2 2
CO H O CO H
(1) Tăng nhiệt độ
Chiều thuận
Chiều nghịch
Trang
9
(2) Thêm lượng
hơi nước o hệ
Chiều thuận
Chiều thuận
(3) Thêm khí
H
2
vào hệ
Chiều nghịch
Chiều nghịch
(4) Tăng áp suất
chung bằng ch
nén cho thể tích
của hệ giảm
xuống
Chiều nghịch
Không chuyển dịch
(5) Dùng chất xúc
c
Không chuyển dịch
Không chuyển dịch
d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc nhân.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: giúp HS vận dụng kiến thức đã được học trong bài để giải quyết
các câu hỏi, nội dung gắn liền với thực tiễn mở rộng thêm kiến thức của HS
về cân bằng a học.
b) Nội dung: Acid H
2
SO
4
được như máu của các ngành công nghiệp, để sản
xuất trực tiếp acid H
2
SO
4
người ta dùng phản ứng:
2(g)
2(g) 3(g)
2SO + O 2SO H=-198kJ <0
Em hãy đề xuất cách để phản ứng trên chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận.
c) Sản phẩm: Tăng nồng độ O
2
(dùng lượng không khí); ...
d) Tổ chức thực hiện: GV ớng dẫn HS về nhà làm hướng dẫn HS tìm
nguồn tài liệu tham khảo qua internet, thư viện….
Trang
10
BÀI 2: CÂN BẰNG TRONG DUNG DỊCH NƯỚC.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Nêu được khái niệm s điện li, chất điện li, chất không điện li.
Trình bày được thuyết Brønsted Lowry về acid base.
Nêu được khái niệm và ý nghĩa của pH trong thực tiễn (liên hệ giá trị pH các
bộ phận trong thể với sức khoẻ con người, pH của đất, nước tới sự phát triển
của động thực vật,...).
Viết được biểu thức tính pH (pH = –lg[H
+
] hoặc [H
+
] = 10
–pH
) biết cách sử
dụng c chất chỉ thị để xác định pH (môi trường acid, base, trung tính) bằng
các chất ch thị phổ biến như giấy chỉ thị màu, quỳ tím, phenolphthalein,...
Nêu được nguyên tắc xác định nồng độ acid, base mạnh bằng phương pháp
chuẩn độ.
Thực hiện được thí nghiệm chuẩn độ acid base: Chuẩn độ dung dịch base
mạnh (sodium hydroxide) bằng acid mạnh (hydrochloric acid).
Trình bày được ý nghĩa thực tiễn cân bằng trong dung dịch nước của ion Al
3+
,
Fe
3+
CO
3
2
.
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ tự học: năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát
hình ảnh v quá trình làm thực hành.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về các khái niệm,
nguyên tắc, cách viết PT điện li.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Giải thích được tại sao cần hiểu
biết về pH của dung dịch, v sự thuỷ phân các ion để giải quyết c vấn đề trong
thực tiễn.
* Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau:
Trang
11
Nêu được khái niệm s điện li, chất điện li, chất không điện li.
Trình bày được thuyết Brønsted Lowry về acid base.
Nêu được khái niệm và ý nghĩa của pH trong thực tiễn (liên hệ giá trị pH các
bộ phận trong thể với sức khoẻ con người, pH của đất, nước tới sự phát triển
của động thực vật,...).
Viết được biểu thức tính pH (pH = –lg[H
+
] hoặc [H
+
] = 10
–pH
) biết cách sử
dụng c chất chỉ thị để xác định pH (môi trường acid, base, trung tính) bằng
các chất ch thị phổ biến như giấy chỉ thị màu, quỳ tím, phenolphthalein,...
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc đ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt
động: Thảo luận, thực hành, quan sát thí nghiệm tìm ra chất điện li, chất điện li
mạnh, yếu, xác định pH của 1 dung dịch.
c. Vận dụng kiến thức, năng đã học để giải thích được tại sao thể dùng các
ion Al
3+
, Fe
3+
để làm trong ớc; tại sao dùng ion CO
3
2-
để xử pH ớc bể
bơi, dùng vôi để xử đất trồng,…
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK về phân loại chất điện li, trình bày
thuyết Bronsted Lowry, tích số ion của nước, thang đo pH, cách chuẩn độ, ....
- HS trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được
giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
- Video khởi động.
- Các thiết bị , hoá chất thực hiện các thí nghiệm: thử tính dẫn điện, chuẩn độ
acid base, làm trong ớc bằng phèn chua.
- Phiếu học tập số 1, số 2....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ: Không
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Thông qua video học sinh hiểu được vấn đề đặt ra trong bài học,
cũng như ứng dụng của pH chất chỉ thị acid, base trong đời sống.
Trang
12
b) Nội dung: Video nói về cách xác định pH của môi trường nước nuôi m
bằng 2 cách: dùng chất chỉ thị hoặc y đo pH
https://youtu.be/l2pivNhoW7w
c) Sản phẩm: HS nêu được vấn đề được đề cập trong video, đưa ra dự đoán của
bản thân.
d) Tổ chức thực hiện:
Giáo viên cho học sinh xem video. Từ đó gv chốt vấn đề: thể dùng giá tr pH
để xác định sơ bộ môi trường của dung dịch cách xác định nhanh giá trị pH,
ý nghĩa trong cuộc sống.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
1, SỰ ĐIỆN LI, CHẤT ĐIỆN LI, CHẤT KHÔNG ĐIỆN LI :
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu hiện tượng điện li
Mục tiêu: HS nêu được khái niệm sự điện li, chất điện li, chất không điện li.
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp
làm 4 nhóm thực hiện thí nghiệm thử tính
dẫn điện của c chất dung dịch, hoàn
thành phiếu bài tập sau:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Thực hiện thí nghiệm như hình 2.1
(sgk), quan t thí nghiệm hoàn
thành bảng sau :
2. Giải thích tại sao dd dẫn được điện ?
Viết PT điện li để minh hoạ ?
3. Nêu các khái niệm : sự điện li, chất
điện li, chất không điện li ?
Hiện
tượng
Khả
năng
dẫn điện
Nước cất
DD saccharose
DD sodium
chloride
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành
1.
Hiện
tượng
Khả năng dẫn
điện
Nước cất
đèn ko
sáng
Ko dẫn điện
DD
saccharose
đèn ko
sáng
Ko dẫn điện
DD
sodium
chloride
đèn sáng
dd dẫn điện
2. dd NaCl dẫn được điện do khi cho tinh
thể NaCl vào ớc đã xảy ra sự tương tác
giữa các phân tử H
2
O cực c ion của
NaCl, tạo thành các ion chuyển động tự do.
PT điện li : NaCl Na
+
+ Cl
-
3. - Sự điện li là quá trình phân li các chất
trong nước ra ion.
- Chất điện li chất khi tan o nước các
phân tử phân li ra ion. Dung dịch tạo thành
được gọi dung dịch chất điện li.
- Chất không điện li chất khi tan vào
nước các phân tử không phân li ra ion, dung
dịch không dẫn được điện.
Trang
13
phiếu bài tập theo 4 nhóm.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS
đưa ra nội dung kết quả thảo luận của
nhóm.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa
ra kết luận:
- Sự điện li quá trình phân li các chất
trong nước ra ion.
- Chất điện li chất khi tan vào nước tạo
ra ion. Dung dịch tạo thành được gọi
dung dịch chất điện li.
- Chất không điện li chất khi tan vào
nước không phân li ra ion, dung dịch
không dẫn được điện.
- Các chất điện li thường gặp : acid, base,
muối.
Hoạt động 2.2: Phân loại các chất điện li
Mục tiêu: HS hiểu được các chất khác nhau sự phân li khác nhau khi tan vào nước.
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu 4
nhóm HS tiếp tục làm thí nghiệm như
hình 2.4 (sgk) và hoàn thành phiếu học
tập 2 :
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
1. Thực hiện thí nghiệm như hình 2.1
(sgk), quan t thí nghiệm hoàn
thành bảng sau :
2. Viết PT điện li của các chất dd
dẫn được điện. Từ đó nhận xét về độ
phân li của các chất trong nước ? Chất
nào chất điện li mạnh, chất nào
chất điện li yếu ?
3. Những loại chất nào chất điện li
mạnh ? Những loại chất nào chất
Hiện
tượng
Khả
năng
dẫn điện
DD hydrochloric
acid
DD acetic acid
DD glucose
1. Thực hiện thí nghiệm như hình 2.1 (sgk),
quan sát thí nghiệm hoàn thành bảng
sau :
2. HCl

H
+
+ Cl
-
CH
3
COOH
CH
3
COO
-
+ H
+
HCl chất điện li mạnh. CH
3
COOH chất
điện li yếu.
3. Chất điện li mạnh bao gồm acid mạnh,
Hiện
tượng
Khả
năng
dẫn điện
DD hydrochloric
acid
đèn sáng
mạnh
Mạnh
DD acetic acid
đèn sáng
yếu
Yếu
DD glucose
đèn ko
sáng
Ko dẫn
điện
Trang
14
điện li yếu ?
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành
phiếu bài tập theo 4 nhóm.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS
đưa ra nội dung kết quả thảo luận của
nhóm.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa
ra kết luận:
- Chất điện li mạnh bao gồm acid mạnh,
base mạnh hầu hết muối tan.
PT phân li : ng mũi tên 1 chiều.
- Chất điện li yếu bao gồm các acid yếu,
base yếu.
PT phân li: ng 2 nửa mũi tên ngược
chiều nhau.
base mạnh hầu hết muối tan.
Chất điện li yếu bao gồm các acid yếu,
base yếu.
Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS làm việc
nhân hoàn thành phiếu học tập s 3
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Viết PT điện li (nếu có) của các chất
sau khi hoà tan vào nước : HNO
3
,
Ca(OH)
2
, BaCl
2
, H
2
SO
4
, H
2
CO
3
,
Al
2
(SO
4
)
3
?
Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc
nhân để củng cố kiến thức vừa học.
Báo cáo, thảo luận: GV yêu cầu 1 HS
lên bảng trình bày bài làm của mình.
Kết luận: Khi viết PT điện li cần xác
định chất điện li mạnh hay yếu rồi mới
viết PT, viết xong cần cân bằng PT.
PHIẾU HỌC TẬP 3
HNO
3

H
+
+ NO
3
-
Ca(OH)
2

Ca
2+
+ 2OH
-
BaCl
2

Ba
2+
+ 2Cl
-
H
2
SO
4

2H
+
+ SO
4
2-
H
2
CO
3
2H
+
+ CO
3
2-
Al
2
(SO
4
)
3

2Al
3+
+ 3SO
4
2-
2, THUYẾT BROSTED LOWRY VỀ ACID BASE:
Hoạt động 2.3: Trình bày thuyết Bronsted Lowry về acid - base
Mục tiêu: HS trình bày thuyết Bronsted Lowry về acid - base.
Trang
15
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS
làm việc cặp đôi để hoàn thành phiếu học
tập số 4.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
1. Quan sát hình 2.5; 2.6 (sgk)
- viết phương trình minh hoạ quá trình
tương tác xảy ra hình 2.5; 2.6?
- chất nào nhận, chất nào cho ion H
+
?
Chất nào acid, chất nào base?
2.
- Viết phương trình minh hoạ quá trình
tương tác của ion HCO
3
-
với các phân
tử H
2
O?
- Nhận xét kh năng cho, nhận H
+
của
ion HCO
3
-
trong dung dịch?
3.
- Nêu khái niệm acid, base, chất lưỡng
tính theo thuyết Bronsted Lowry.
- Nhận xét về vai trò acid base của
phân tử H
2
O trong các cân bằng 2.5;
2.6 trong n bằng của ion HCO
3
-
trong nước?
Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cặp
đôi, thảo luận hoàn thành phiếu học
tập.
Báo cáo nhiệm vụ thảo luận: GV gọi
đại diện 1 cặp đôi lên báo cáo kết quả.
Các cặp đôi khác theo dõi, nhận xét
phát vấn.
Kết luận:
Acid chất cho proton (H
+
), base
chất nhận proton (H
+
).
- Chất (ion) lưỡng tính chất vừa thể
cho proton (H
+
) vừa thể nhận proton
(H
+
).
- H
2
O thể đóng vai trò acid hay base.
- GV phân tích thêm về ưu điểm của
thuyết Bronsted Lowry.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
1.
HCl + H
2
O

H
3
O
+
+ Cl
-
nhường H
+
nhận H
+
acid
NH
3
+ H
2
O
NH
4
+
+ OH
-
nhận H
+
nhường H
+
base
2. HCO
3
-
+ H
2
O
H
3
O
+
+
CO
3
2-
nhường H
+
nhận H
+
HCO
3
-
+ H
2
O
H
2
CO
3
+
OH
-
nhận H
+
nhường H
+
HCO
3
-
vừa thể nhường H
+
vừa thể nhận
H
+
.
3. Acid chất cho proton (H
+
), base chất
nhận proton (H
+
).
- Chất (ion) lưỡng tính chất vừa thể cho
proton (H
+
) vừa thể nhận proton (H
+
).
- H
2
O thể đóng vai trò acid hay base.
Trang
16
3, KHÁI NIỆM pH. CHẤT CHỈ THỊ ACID - BASE:
Hoạt động 2.4: Tìm hiểu khái niệm pH.
Mục tiêu: HS nêu được khái niệm viết được biểu thức tính pH .
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp
thành 4 nhóm để hoàn thành phiếu học
tập số 5.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
1. Viết PT điện li của H
2
O. Từ đó viết
biểu thức hằng số cân bằng của quá
trình phân li K
w
?
2. Tính nồng độ H
+
, OH
-
trong ớc
nguyên chất?
3. Nhận xét về nồng độ H
+
trong dd khi
thêm acid vào ớc khi thêm base
vào nước? Từ đó nêu khái niệm pH
thang đo pH thường dùng?
4. Tính pH của dung dịch A [H
+
] =
10
-2
M; dung dịch B [OH
-
] = 10
-4
M?
Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận
nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
Báo cáo nhiệm vụ thảo luận: GV gọi
đại diện 1 nhóm lên báo cáo. Các nhóm
khác theo dõi, nhận xét, phát vấn.
Kết luận:
- thể dùng [H
+
] hoặc pH để đánh giá
độ acid hay base của dung dịch.
- Thang pH thường dùng giá trị từ 0
14.
- Giá trị pH tại các i trường giá trị
thế nào?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
1. H
2
O
H
+
+ OH
-
K
w
= [H
+
].[OH
-
]
Trong nước hoặc dd nước không quá đặc,
mỗi nhiệt độ K
w
một hằng số, gọi tích số
ion của nước.
25
0
C: K
w
= 10
-14
2. Trong ớc nguyên chất (môi trường trung
tính)
[H
+
] = [OH
-
] = 10
-7
M
3. Khi thêm acid vào nước, [H
+
] tăng nên
[OH
-
] phải giảm [H
+
] > 10
-7
M.
- Khi thêm base vào nước, [OH
-
] tăng nên
[H
+
] phải giảm [H
+
] < 10
-7
M.
- Nếu [H
+
] = 10
-a
M thì pH = a hay pH = -
lg[H
+
].
- Thang đo pH thường giá trị từ 0 đến 14.
4.
- DD A [H
+
] = 10
-2
M pH = 2.
- DD B [OH
-
] = 10
-14
[H
+
] = 10
-12
M
pH = 12
Hoạt động 2.5: Luyện tập
Mục tiêu: HS nhớ khái niệm pH. Dùng pH để đánh giá môi trường các dung dịch tính
acid hay base.
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Trang
17
Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS
làm việc nhân, trả lời nhanh c câu
trắc nghiệm đánh giá môi trường các
dung dịch:
1. pH của dung dịch HCl 0,001M
A. 2 B. 3 C. 11 D. 12
2. Dung dịch KOH 0,1M pH
A. 13 B. 12 C. 1 D. 2
3. Dung dịch Ba(OH)
2
0.05M pH
A. 13 B. 12 C. 1 D. 12
4. Dung dịch A [H
+
] = 10
-5
M. A
môi trường
A. acid B. Base
C. Trung tính D. Không xác định
được.
5. Dung dịch NaOH pH = 13, nồng độ
ion OH
-
trong dung dịch
A. 10
-13
M B. 10
-2
M
C. 10
-1
M. D. 10
-12
M
Thực hiện nhiệm vụ: HS xung phong tr
lời nhanh kết quả 5 câu.
Báo cáo nhiệm vụ thảo luận: HS giải
thích cách chọn đáp án.
Kết luận: GV chốt kiến thức. thể
dùng [H
+
] hoặc pH để đánh giá i
trường dd acid hay base.
Hoạt động 2.6 : Tìm hiểu chất chỉ thị acid - base.
Mục tiêu: HS biết được cách sử dụng chất chỉ thị .
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Trang
18
Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu lớp
chia thành 4 nhóm.
Nhóm 1,2: hoàn thành phiếu học tập 6
PHIẾU HỌC TẬP 6
Ghi giá trị pH ơng ứng với các vị trí
trong hệ tiêu hoá của con người
Nhóm 3,4: hoàn thành phiếu học tập 7
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7
Nối các giá trị pH phù hợp với dung dịch
(1) Dịch dạ dày
(a) 6-8.5
(2) Nước cam
(b) 3.5
(3) Nước để ngoài
không khí
(c) 5.5
(4) Nước sinh
hoạt
(d) 1.5-3.5
Thực hiện nhiệm vụ: HS sử dụng sgk
kiến thức thực tế để hoàn thành nhiệm
vụ.
Báo cáo nhiệm vụ thảo luận: GV
mời đại diện 2 nhóm lên báo cáo sản
phẩm. Các nhóm khác nhận xét, phát vấn.
Kết luận: GV chốt kiến thức.
- thể người độ pH các quan
khác nhau cũng khác nhau. Nếu pH thay
đổi thể sẽ b ốm.
- Mỗi cây trồng cũng phù hợp pH khác
nhau của đất. thể vận dụng kiến thức
để cải tạo đất.
PHIẾU HỌC TẬP 6
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7
1-d
2-b
3-5.5
4: 6-8.5
Trang
19
Hoạt động 2.7 : Tìm hiểu ý nghĩa của pH trong thực tiễn.
Mục tiêu: HS biết cách sử dụng các chất chỉ thị để xác định pH (môi trường acid, base,
trung tính) bằng các chất chỉ thị phổ biến như giấy chỉ thị màu, qu tím, phenolphthalein,....
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS
nghiên cứu sgk, làm việc nhân, trả lời
câu hỏi.
- Quan sát hình 2.9 sgk, tả sự thay đổi
màu sắc của các chất chỉ thị acid base
trong các dung dịch pH khác nhau?
- Nêu khái niệm chất chỉ thị acid base?
- Trong video phần khởi động, nhân vật
trải nghiệm đã dùng dụng cụ nào để xác
định môi trường ớc nuôi tôm?
Thực hiện nhiệm vụ: HS sử dụng sgk
kiến thức thực tế để hoàn thành nhiệm
vụ.
Báo cáo nhiệm vụ thảo luận: GV
mời HS trả lời câu hỏi. Các HS khác
nhận xét, phát vấn.
Kết luận: GV chốt kiến thức.
- Để xác định tương đối pH, thể dùng
chất chỉ thị: quỳ tím, PP, giấy thử vạn
năng
- Dùng máy đo pH chính xác hơn.
- thể dùng giấy ch thị vạn năng, quỳ tím,
dung dịch phenolphthalein.
- Chất chỉ th acid base chất màu sắc biến
đổi theo giá trị pH của dd.
- Chất chỉ th vạn năng, máy đo pH.
4, CHUẨN ĐỘ ACID - BASE
Hoạt động 2.8 : Trình bày phương pháp chuẩn độ acid - base
Mục tiêu: Nêu được nguyên tắc xác định nồng độ acid, base mạnh bằng phương pháp
chuẩn độ.
Thực hiện được thí nghiệm chuẩn độ acid base: Chuẩn độ dung dịch base mạnh (sodium
hydroxide) bằng acid mạnh (hydrochloric acid)
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS
làm việc theo nhóm để hoàn thành PHT 8
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 8
- HS quan sát hình 2.10, nêu nguyên tắc
của phương pháp chuẩn độ acid base?
- Thao tác khi chuẩn độ
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 8
- Nguyên tắc chuẩn độ là dùng dd acid hoặc
base đã biết chính xác nồng đ làm dd chuẩn để
xác định nồng độ dd base hoặc dd acid chưa biết
Trang
20
- Thực hành chuẩn độ dd NaOH bằng dd
chuẩn HCl như hình 2.11 giả s khi kết
thúc chuẩn độ, thể tích dd NaOH đã dùng
12,50 mL. Tính nồng độ dd NaOH ban
đầu?
Thực hiện nhiệm vụ: HS sử dụng sgk
các thiết bị thí nghiệm sẵn để hoàn
thành nhiệm vụ.
Báo cáo nhiệm vụ thảo luận: GV
mời 1 nhóm lên báo cáo. Các nhóm khác
nhận xét, phát vấn.
Kết luận: GV chốt kiến thức.
nồng độ.
- Thao tác:
+ Chuẩn bị: tráng burette. Chuẩn b hoá chất.
+ Lấy chất thử, thêm chất chỉ thị.
+ Khoá burette, lấy chất ch thị vào các bình tam
giác,
+ Chuẩn độ. Đọc thể tích thì dd NaOH đã dùng.
+ Tính nồng đ dd NaOH
5, Ý nghĩa thực tiễn cân bằng trong dung dịch nước của ion Al
3+
, Fe
3+
CO
3
2-
Hoạt động 2.9 : Ý nghĩa thực tiễn cân bằng trong dung dịch nước của ion Al
3+
, Fe
3+
CO
3
2-
Mục tiêu: Trình bày được ý nghĩa thực tiễn cân bằng trong dung dịch nước của ion Al
3+
,
Fe
3+
CO
3
2-
.
Hoạt động của GV HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS
làm việc nhóm để hoàn thành PHT 9
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 9
- Ion Al
3+
, Fe
3+
trong thực tế tồn tại sản
phẩm nào? Vai trò của sản phẩm đó? Giải
thích?
- Ion CO
3
2-
vai trò như thế nào khi
dùng để xử nước bể bơi?
- Giải thích tại sao khi bảo quản dd muối
M
3+
người ta thường nh thêm vào vài
giọt dd acid?
- Thực hành làm trong 1 mẫu ớc đã
chuẩn bị sẵn bằng thiết bị thí nghiệm
sẵn?
Thực hiện nhiệm vụ: HS hợp tác nhóm
để hoàn thành nhiệm vụ.
Báo cáo nhiệm vụ thảo luận: GV
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 9
-
- Bảo quản các dd muối M
3+
người ta thêm acid
Trang
21
mời 1 nhóm lên báo cáo. Các nhóm khác
nhận xét, phát vấn.
Kết luận: GV chốt kiến thức.
để chuyển dịch cân bằng theo chiều tạo thành
M
3+
| 1/21

Preview text:

Chương 1. CÂN BẰNG HÓA HỌC
BÀI 1: KHÁI NIỆM VỀ CÂN BẰNG HÓA HỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch.
- Viết được hằng số cân bằng (KC) của phản ứng thuận nghịch.
- Thực hiện thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới chuyển dịch cân bằng:
(1) Phản ứng: 2NO2 ⇌ N2O4
(2) Phản ứng thuỷ phân sodium acetate.
- Vận dụng được nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier để giải thích ảnh
hưởng của nhiệt độ, nồng độ, áp suất đến cân bằng hoá học. 2. Năng lực: * Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về cân bằng hoá học và
các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng. –
Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để trình bày được khái
niệm phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng của một phản ứng thuận
nghịch; Làm việc nhóm hiệu quả trong quá trình thảo luận, thực hiện thí nghiệm. –
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm
nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập. * Năng lực hóa học:
Nhận thức hoá học: Trình bày được khái niệm phản ứng thuận nghịch và
trạng thái cân bằng của một phản ứng thuận nghịch; Viết được biểu thức hằng
số cân bằng (KC) của một phản ứng thuận nghịch. –
Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hoá học: Thực hiện được thí
nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới chuyển dịch cân bằng. Trang 1
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng được nguyên lí chuyển
dịch cân bằng Le Chatelier để giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ, nồng độ, áp
suất đến cân bằng hoá học. 3. Phẩm chất:
Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân. –
Cẩn thận, trung thực và thực hiện an toàn trong quá trình làm thực hành. –
Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hoá học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Video minh hoạ thí nghiệm 1; thí nghiệm 2 trong SGK.
- 6 bộ hoá chất dụng cụ:
+ Hoá chất: tinh thể CH3COONa; dung dịch CH3COOH; H2O; phenolphthalein.
+ Dụng cụ: ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, giá để ống nghiệm.
- Thiết kế các phiếu học tập, slide… - Máy tính, máy chiếu …
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Kiểm tra bài cũ: Không
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu:
Thông qua hình ảnh cân sức của trò chơi dân gian kéo co, GV giới
thiệu và giúp HS hình dung trạng thái cân bằng của phản ứng hóa học. b) Nội dung:
Trong một cuộc thi kéo co, có những lúc
sợi dây không dịch chuyển. Tưởng như hai
đội thi không tác động một lực nào lên sợi
dây nhưng trong thực tế, đội nào cũng ra
sức dùng lực để chiến thắng. Hai đội đang
tác dụng hai lực cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn lên sợi dây, gây ra hiện Trang 2
tượng sợi dây không thay đổi vị trí. Lúc này sợi dây đang đạt trạng thái cân bằng.
Phản ứng hoá học thuận nghịch cũng tồn tại trạng thái cân bằng.
Cân bằng hoá học là gì? Yếu tố nào ảnh hưởng đến cân bằng hoá học?
c) Sản phẩm: HS dựa trên hình ảnh, đưa ra dự đoán của bản thân.
d) Tổ chức thực hiện: - GV chiếu hình ảnh
- HS quan sát, HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp nêu ý kiến. - GV gợi ý, hỗ trợ HS.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
1. PHẢN ỨNG MỘT CHIỀU, PHẢN ỨNG THUẬN NGHỊCH VÀ CÂN
BẰNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch
Mục tiêu: HS lấy được ví dụ và phát biểu được khái niệm phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp
1) Phản ứng (1) chỉ xảy ra theo chiều
thành 4 nhóm thảo luận hoàn thành phiếu thuận (chiều tạo O2) và không xảy ra học tập số 1
được theo chiều ngược lại ; phản ứng
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1
(2) xảy ra theo hai chiều, tức là Cl2 tác Cho các phản ứng :
dụng với H2O tạo sản phẩm HCl và 0 (1) t
KMnO  K MnO MnO O
HClO, ngược lại HCl và HClO cũng có 4 2 2 2 2
thể tác dụng lại để tạo Cl2 và H2O ban
(2)Cl H O     HClHClO 2(g) 2 (aq) (aq) (aq) đầu.
Biết (1) là phản ứng một chiều, (2) là
2) Phản ứng một chiều là phản ứng
phản ứng thuận nghịch:
trong cùng một điều kiện, các chất sản
1) So sánh chiều của 2 phản ứng trên ?
phẩm không phản ứng được với nhau
2) Thế nào là phản ứng một chiều, cách
để tạo thành chất đầu. Biểu diến: (→). biểu diễn. Lấy ví dụ. Vd : Fe + HCl  FeCl2 + H2
3) Thế nào là phản ứng thuận nghịch, 2NaOH + H2SO4  Na2SO4 +
cách biểu diễn. Lấy ví dụ. H2O
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành
3) Phản ứng thuận nghịch là phản ứng
phiếu bài tập theo 4 nhóm.
xảy ra theo hai chiều ngược nhau trong
Báo cáo, thảo luận: Đại diện 4 nhóm
cùng một điều kiện. Chiều từ trái sang
trình bày 4 nội dung tương ứng 4 câu hỏi. phải là chiều thuận, chiều từ phải sang
Các nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ
trái là chiều nghịch. Biểu diễn (    ) sung. Ví dụ: H
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, chốt
2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g) Trang 3 kiến thức. Luyện tập
Trên thực tế có các phản ứng sau: H2 + O2 → H2O 2 dp
H O  2H O Không thể xem giữa H 2 2 2 2 và O2 tạo ra H
Vậy có thể viết: 2H O    2H O
2O là phản ứng thuận nghịch vì phản 2 2 2
được ứng (1) và (2) xảy ra ở hai điều kiện không? Tại sao?
phản ứng khác nhau nên chỉ được xem
là hai phản ứng một chiều.
2. HẰNG SỐ CÂN BẰNG CỦA PHẢN ỨNG THUẬN NGHỊCH
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch
Mục tiêu: Học sinh hiểu được thế nào là trạng thái cân bằng của phản ứng hóa học.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: Quan sát Hình
3. Ban đầu, nồng độ chất phản ứng (H2
1.1 và 1.2 trong SGK, GV hướng dẫn HS và N2) giảm, nồng độ của chất sản
tìm hiểu khái niệm cân bằng hoá học.
phẩm (NH3) tăng. Sau một thời gian,
Thực hiện nhiệm vụ: GV chia lớp thành nồng độ các chất không đổi.
4 nhóm, yêu cầu HS quan sát Hình 1.1 và 4. Ban đầu, tốc độ phản ứng thuận
1.2 trong SGK (hoặc dùng máy chiếu
giảm dần, đồng thời tốc độ phản ứng
phóng to hình) và hướng dẫn từng nhóm
nghịch tăng dần. Đến một thời điểm,
HS thảo luận từ nội dung 3 và 4.
tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ 3.
Quan sát Hình 1.1, nhận xét sự biến phản ứng nghịch.
thiên nồng độ của các chất trong hệ phản
ứng theo thời gian (với điều kiện nhiệt độ không đổi). 4.
Quan sát Hình 1.2, nhận xét về tốc
độ của phản ứng thuận và tốc độ của phản
ứng nghịch theo thời gian trong điều kiện nhiệt độ không đổi.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện 4 nhóm
trình bày. Các nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung.
Kết luận, nhận định:
- Trạng thái cân bằng của phản ứng thuận
nghịch là trạng thái mà tại đó tốc độ phản
ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
Lưu ý : Cân bằng hoá học là một cân
bằng động, vì tại trạng thái cân bằng,
phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn
xảy ra, nhưng với tốc độ bằng nhau nên Trang 4
không nhận thấy sự thay đổi thành phần của hệ.
Hoạt động 3: Tìm hiểu hằng số cân bằng của phản ứng phản ứng thuận nghịch
Mục tiêu: HS viết được biểu thức tính hằng số cân bằng của một số phản ứng phản ứng thuận nghịch.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: Quan sát dữ liệu Thí nghiệm [N O ]
của Bảng 1.1 trong SGK, tìm hiểu hằng 2 42 [NO ]
số cân bằng của phản ứng phản ứng thuận 2 nghịch. 1 214,89
Thực hiện nhiệm vụ: GV chia lớp thành 2 214,51
4 nhóm và yêu cầu các nhóm quan sát
Bảng 1.1 trong SGK, thảo luận nội dung 3 217,61 5, 6. 4 217,16 5.
Sử dụng dữ liệu Bảng 1.1, hãy tính [N O ] 5 215,78 2 4 tỉ số của biểu thức 2 [NO ] [N O ] 2 trong 5 thí 2 42
nghiệm. Nhận xét giá trị thu được từ các
6. Giá trị của biểu thức [NO ]2 cho các thí nghiệm khác nhau.
kết quả gần bằng nhau trong 5 thí 6.
Viết các phương trình tính tốc độ nghiệm.
của phản ứng thuận và tốc độ của phản
ứng nghịch ở trạng thái cân bằng của
phản ứng thuận nghịch sau, biết phản ứng
thuận và phản ứng nghịch đều là phản ứng đơn giản: aA  bB     cC  dD
Lập tỉ lệ giữa hằng số tốc độ của phản
ứng thuận và hằng số tốc độ phản ứng
nghịch ở trạng thái cân bằng.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện 4 nhóm
trình bày. Các nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung. 2
Kết luận, nhận định: GV hướng dẫn HS [SO ] 3 K C 2
rút ra kiến thức trọng tâm theo gợi ý [SO ] .[O ] 2 2 SGK. Luyện tập Cho hệ cân bằng sau: 2SO + O     2SO 2(g) 2(g) 3(g)
Viết biểu thức tính hằng số cân bằng KC của phản ứng trên.
3. SỰ CHUYỂN DỊCH CÂN BẰNG HOÁ HỌC Trang 5
Hoạt động 4: Thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới chuyển dịch
cân bằng hoá học
Mục tiêu: Hiểu được khái niệm chuyển dịch cân bằng hóa học.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: HS quan sát thí
nghiệm 1 và thực hiện thí nghiệm 2.
Thực hiện nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS
quan sát thí nghiệm 1 và thực hiện thí
nghiệm 2 thảo luận nội dung 7, 8, 9.
7. Nêu hiện tượng xảy ra trong Thí
7. Khi ngâm bình cầu 2 vào cốc nước
nghiệm 1, từ đó cho biết chiều chuyển
đá, màu của khí trong ống nghiệm nhạt
dịch cân bằng của phản ứng trong bình 2
dần. Khi ngâm bình cầu 3 vào cốc nước và bình 3.
nóng, màu của khí trong ống nghiệm
8. Nhận xét hiện tượng xảy ra trong Thí đậm dần. nghiệm 2.
8. Khi làm lạnh bình cầu 2, cân bằng
chuyển dịch theo chiều tạo ra N2O4
9. Khi đun nóng, phản ứng trong bình (1) (không màu). Khi làm nóng bình cầu 3,
chuyển dịch theo chiều nào?
cân bằng chuyển dịch theo chiều tạo ra NO2 (nâu đỏ).
9. Màu hồng của dung dịch trong bình
(1) đậm dần sau khi đun nóng một thời
Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi
gian. Cân bằng phản ứng chuyển dịch
theo kết quả ghi chép được.
theo chiều thuận (chiều tạo ra NaOH).
Kết luận, nhận định: Sự chuyển dịch
CBHH là sự dịch chuyển từ trạng thái cân
bằng này sang trạng thái cân bằng khác.
4. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CÂN BẰNG HOÁ HỌC
Hoạt động 5: Tìm hiểu ảnh hưởng của nhiệt độ đến cân bằng hoá học
Mục tiêu: HS hiểu được nguyên lí Le Chatelier, HS biết được chiều của phản ứng
thuận nghịch, khi tăng hoặc giảm nhiệt độ.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: GV hướng dẫn
10. Chiều thuận là chiều toả nhiệt,
HS tìm hiểu nguyên lí Le Chatelier, giải
chiều nghịch là chiều thu nhiệt.
thích ảnh hưởng của nhiệt độ đến cân bằng hoá học.
11. Khi làm lạnh ống nghiệm (2), cân
Thực hiện nhiệm vụ: GV yêu cầu HS
bằng chuyển dịch theo chiều toả nhiệt.
đọc nội dung nguyên lí Le Chatelier và
Khi làm nóng ống nghiệm (3), cân
thảo luận cặp đôi nội dung 10, 11.
bằng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt.
10. Cho biết chiều nào của phản ứng (1)
là chiều thu nhiệt và chiều nào là chiều toả nhiệt.
11. Từ hiện tượng ở Thí nghiệm 1, cho
biết khi làm lạnh bình (2) và làm nóng Trang 6
bình (3) thì cân bằng trong mỗi bình
chuyển dịch theo chiều toả nhiệt hay thu nhiệt.
Báo cáo, thảo luận: HS xung phong trả lời.
Kết luận, nhận định:
Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch
theo chiều phản ứng thu nhiệt, là chiều
làm giảm tác động của việc tăng nhiệt độ.
Ngược lại, khi giảm nhiệt độ, cân bằng
chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa
nhiệt là chiều làm giảm tác động của việc 0 H >0 298
phản ứng thu nhiệt. Do đó để giảm nhiệt độ.
nâng cao hiệu suất phản ứng, cần tăng Luyện tập nhiệt độ.
Người ta thường sản xuất vôi bằng phản
ứng nhiệt phân calcium carbonate theo
phương trình nhiệt hoá học sau: 0 CaCO     CaO COs s g H =178,1 kJ 3( ) ( ) 2( ) 298
Để nâng cao hiệu suất phản ứng sản xuất
vôi, cần điều chỉnh nhiệt độ như thế nào? Giải thích.
Hoạt động 6: Tìm hiểu ảnh hưởng của áp suất đến cân bằng hoá học
Mục tiêu: HS biết được chiều phản ứng thuận nghịch khi thay đổi áp suất.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: Từ việc quan sát
Hình 1.4 trong SGK, HS quan sát hiện
tượng xảy ra trong thí nghiệm, từ GV
hướng dẫn HS nghiên cứu ảnh hưởng của
áp suất đến cân bằng hoá học.
Thực hiện nhiệm vụ: GV chia lớp thành 12. Khi đẩy hoặc kéo pit–tông thì số
4 nhóm và yêu cầu các nhóm quan sát
mol khí của hệ (2) thay đổi như thế
Hình 1.4 trong SGK và thảo luận nội nào? dung 12.
Báo cáo, thảo luận: HS báo cáo
Kết luận, nhận định: Sau hoạt động, GV
hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm theo gợi ý SGK. LUYỆN TẬP
Phản ứng tổng hợp ammonia:
N    3H   t,xt,p g g   2NH g 2 2 3   Để thu được NH
Để thu được NH3 với hiệu suất cao, cần
3 với hiệu suất cao, cần
điều chỉnh áp suất như thế nào?
tăng áp suất. Khi tăng áp suất chung
của hệ, cân bằng chuyển dịch theo Trang 7
chiều thuận (chiều làm giảm số mol
khí), là chiều tạo thành NH3.
Hoạt động 7: Tìm hiểu ảnh hưởng của nồng độ đến cân bằng hoá học
Mục tiêu: HS biết được chiều phản ứng thuận nghịch khi thay đổi nồng độ.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: HS đọc thông
tin ở tuyến trái và nghiên cứu ảnh hưởng
của nồng độ đến cân bằng hoá học.
Thực hiện nhiệm vụ: GV cho HS làm
việc cá nhân, thảo luận cặp đôi nội dung 13.
Cân bằng chuyển dịch theo chiều
13. Hãy cho biết cân bằng chuyển dịch
nghịch khi thêm một lượng khí CO vào
theo chiều nào khi thêm một lượng khí hệ cân bằng. CO vào hệ cân bằng:
Cs  CO g     CO g 2    
Báo cáo, thảo luận: HS trả lời
Kết luận, nhận định: Sau hoạt động, GV
hướng dẫn HS rút ra kiến thức trọng tâm theo gợi ý SGK.
3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu:
Củng cố lại phần kiến thức đã học về phản ứng một chiều, phản ứng thuận
nghich; cân bằng của phản ứng thuận nghịch và các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng.
b) Nội dung: GV cho hs làm các bài tập 1-4 SGK trang 11 c) Sản phẩm: 1. Đáp án B. 2. Đáp án D. 1 K C 1 3. (1) K 2 [O ] C = [CO2]; (2) 2 4.
Cs  H O CO H
COg  H O CO H 2g    2 g   2 g 2g   
g  2 g
(1) Tăng nhiệt độ Chiều thuận Chiều nghịch Trang 8 (2) Thêm lượng
hơi nước vào hệ Chiều thuận Chiều thuận (3) Thêm khí H2 vào hệ Chiều nghịch Chiều nghịch (4) Tăng áp suất chung bằng cách
nén cho thể tích Chiều nghịch Không chuyển dịch của hệ giảm xuống (5) Dùng chất xúc tác Không chuyển dịch Không chuyển dịch
d) Tổ chức thực hiện: HS làm việc cá nhân.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu:
giúp HS vận dụng kiến thức đã được học trong bài để giải quyết
các câu hỏi, nội dung gắn liền với thực tiễn và mở rộng thêm kiến thức của HS về cân bằng hóa học.
b) Nội dung: Acid H2SO4 được ví như máu của các ngành công nghiệp, để sản
xuất trực tiếp acid H2SO4 người ta dùng phản ứng: 2SO + O     2SO H=-198kJ <0 2(g) 2(g) 3(g)
Em hãy đề xuất cách để phản ứng trên chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận.
c) Sản phẩm: Tăng nồng độ O2 (dùng lượng dư không khí); . .
d) Tổ chức thực hiện: GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm
nguồn tài liệu tham khảo qua internet, thư viện…. Trang 9
BÀI 2: CÂN BẰNG TRONG DUNG DỊCH NƯỚC. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
– Nêu được khái niệm sự điện li, chất điện li, chất không điện li.
– Trình bày được thuyết Brønsted – Lowry về acid – base.
– Nêu được khái niệm và ý nghĩa của pH trong thực tiễn (liên hệ giá trị pH ở các
bộ phận trong cơ thể với sức khoẻ con người, pH của đất, nước tới sự phát triển
của động thực vật,. .).
– Viết được biểu thức tính pH (pH = –lg[H+] hoặc [H+] = 10–pH) và biết cách sử
dụng các chất chỉ thị để xác định pH (môi trường acid, base, trung tính) bằng
các chất chỉ thị phổ biến như giấy chỉ thị màu, quỳ tím, phenolphthalein,. .
– Nêu được nguyên tắc xác định nồng độ acid, base mạnh bằng phương pháp chuẩn độ.
– Thực hiện được thí nghiệm chuẩn độ acid – base: Chuẩn độ dung dịch base
mạnh (sodium hydroxide) bằng acid mạnh (hydrochloric acid).
– Trình bày được ý nghĩa thực tiễn cân bằng trong dung dịch nước của ion Al3+, Fe3+ và CO32 . 2. Năng lực: * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin trong SGK, quan sát
hình ảnh về quá trình làm thực hành.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm tìm hiểu về các khái niệm,
nguyên tắc, cách viết PT điện li.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải thích được tại sao cần có hiểu
biết về pH của dung dịch, về sự thuỷ phân các ion để giải quyết các vấn đề trong thực tiễn. * Năng lực hóa học:
a. Nhận thức hoá học: Học sinh đạt được các yêu cầu sau: Trang 10
– Nêu được khái niệm sự điện li, chất điện li, chất không điện li.
– Trình bày được thuyết Brønsted – Lowry về acid – base.
– Nêu được khái niệm và ý nghĩa của pH trong thực tiễn (liên hệ giá trị pH ở các
bộ phận trong cơ thể với sức khoẻ con người, pH của đất, nước tới sự phát triển
của động thực vật,. .).
– Viết được biểu thức tính pH (pH = –lg[H+] hoặc [H+] = 10–pH) và biết cách sử
dụng các chất chỉ thị để xác định pH (môi trường acid, base, trung tính) bằng
các chất chỉ thị phổ biến như giấy chỉ thị màu, quỳ tím, phenolphthalein,. .
b. Tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt
động: Thảo luận, thực hành, quan sát thí nghiệm tìm ra chất điện li, chất điện li
mạnh, yếu, xác định pH của 1 dung dịch.
c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích được tại sao có thể dùng các
ion Al3+, Fe3+ để làm trong nước; tại sao dùng ion CO32- để xử lý pH nước bể
bơi, dùng vôi để xử lý đất trồng,… 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, tự tìm tòi thông tin trong SGK về phân loại chất điện li, trình bày
thuyết Bronsted – Lowry, tích số ion của nước, thang đo pH, cách chuẩn độ, . .
- HS có trách nhiệm trong việc hoạt động nhóm, hoàn thành các nội dung được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Video khởi động.
- Các thiết bị , hoá chất thực hiện các thí nghiệm: thử tính dẫn điện, chuẩn độ
acid – base, làm trong nước bằng phèn chua.
- Phiếu học tập số 1, số 2. .
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Kiểm tra bài cũ: Không
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu:
Thông qua video học sinh hiểu được vấn đề đặt ra trong bài học,
cũng như ứng dụng của pH và chất chỉ thị acid, base trong đời sống. Trang 11
b) Nội dung: Video nói về cách xác định pH của môi trường nước nuôi tôm
bằng 2 cách: dùng chất chỉ thị hoặc máy đo pH
https://youtu.be/l2pivNhoW7w
c) Sản phẩm:
HS nêu được vấn đề được đề cập trong video, đưa ra dự đoán của bản thân.
d) Tổ chức thực hiện:
Giáo viên cho học sinh xem video. Từ đó gv chốt vấn đề: có thể dùng giá trị pH
để xác định sơ bộ môi trường của dung dịch và cách xác định nhanh giá trị pH, ý nghĩa trong cuộc sống.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
1, SỰ ĐIỆN LI, CHẤT ĐIỆN LI, CHẤT KHÔNG ĐIỆN LI :
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu hiện tượng điện li
Mục tiêu: HS nêu được khái niệm sự điện li, chất điện li, chất không điện li.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp 1.
làm 4 nhóm thực hiện thí nghiệm thử tính Hiện Khả năng dẫn
dẫn điện của các chất và dung dịch, hoàn tượng điện thành phiếu bài tập sau: Nước cất đèn ko Ko dẫn điện
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 sáng
1. Thực hiện thí nghiệm như hình 2.1 DD đèn ko Ko dẫn điện
(sgk), quan sát thí nghiệm và hoàn saccharose sáng thành bảng sau : DD đèn sáng dd dẫn điện sodium Hiện Khả chloride tượng năng
2. dd NaCl dẫn được điện là do khi cho tinh dẫn điện
thể NaCl vào nước đã xảy ra sự tương tác Nước cất
giữa các phân tử H2O có cực và các ion của DD saccharose
NaCl, tạo thành các ion chuyển động tự do. DD sodium
PT điện li : NaCl → Na+ + Cl- chloride
3. - Sự điện li là quá trình phân li các chất
2. Giải thích tại sao dd dẫn được điện ? trong nước ra ion.
Viết PT điện li để minh hoạ ?
- Chất điện li là chất khi tan vào nước các
3. Nêu các khái niệm : sự điện li, chất
phân tử phân li ra ion. Dung dịch tạo thành
điện li, chất không điện li ?
được gọi là dung dịch chất điện li.
- Chất không điện li là chất khi tan vào
nước các phân tử không phân li ra ion, dung
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành
dịch không dẫn được điện. Trang 12
phiếu bài tập theo 4 nhóm.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS
đưa ra nội dung kết quả thảo luận của nhóm.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận:
- Sự điện li là quá trình phân li các chất trong nước ra ion.
- Chất điện li là chất khi tan vào nước tạo
ra ion. Dung dịch tạo thành được gọi là dung dịch chất điện li.
- Chất không điện li là chất khi tan vào
nước không phân li ra ion, dung dịch không dẫn được điện.
- Các chất điện li thường gặp : acid, base, muối.
Hoạt động 2.2: Phân loại các chất điện li
Mục tiêu: HS hiểu được các chất khác nhau có sự phân li khác nhau khi tan vào nước.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu 4
nhóm HS tiếp tục làm thí nghiệm như
1. Thực hiện thí nghiệm như hình 2.1 (sgk),
hình 2.4 (sgk) và hoàn thành phiếu học
quan sát thí nghiệm và hoàn thành bảng tập 2 : sau :
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
1. Thực hiện thí nghiệm như hình 2.1 Hiện Khả
(sgk), quan sát thí nghiệm và hoàn tượng năng thành bảng sau : dẫn điện DD hydrochloric đèn sáng Mạnh Hiện Khả acid mạnh tượng năng DD acetic acid đèn sáng Yếu dẫn điện yếu DD hydrochloric DD glucose đèn ko Ko dẫn acid sáng điện DD acetic acid DD glucose
2. Viết PT điện li của các chất mà dd 2. HCl  H+ + Cl-
dẫn được điện. Từ đó nhận xét về độ
phân li của các chất trong nước ? Chất CH3COOH   CH3COO- + H+
nào là chất điện li mạnh, chất nào là
HCl là chất điện li mạnh. CH3COOH là chất chất điện li yếu ? điện li yếu.
3. Những loại chất nào là chất điện li
mạnh ? Những loại chất nào là chất
3. Chất điện li mạnh bao gồm acid mạnh, Trang 13 điện li yếu ?
base mạnh và hầu hết muối tan.
Chất điện li yếu bao gồm các acid yếu, base yếu.
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn thành
phiếu bài tập theo 4 nhóm.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm HS
đưa ra nội dung kết quả thảo luận của nhóm.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đưa ra kết luận:
- Chất điện li mạnh bao gồm acid mạnh,
base mạnh và hầu hết muối tan.
PT phân li : dùng mũi tên 1 chiều.
- Chất điện li yếu bao gồm các acid yếu, base yếu.
PT phân li: dùng 2 nửa mũi tên ngược chiều nhau.
Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS làm việc
cá nhân hoàn thành phiếu học tập số 3 PHIẾU HỌC TẬP 3
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 HNO3  H+ + NO3-
Viết PT điện li (nếu có) của các chất Ca(OH)2  Ca2+ + 2OH-
sau khi hoà tan vào nước : HNO3 , BaCl2   Ba2+ + 2Cl-
Ca(OH)2 , BaCl2, H2SO4 , H2CO3, H2SO4   2H+ + SO42- Al2(SO4)3 ? H  2CO3  2H+ + CO32-
Al2(SO4)3  2Al3+ + 3SO42-
Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá
nhân để củng cố kiến thức vừa học.
Báo cáo, thảo luận: GV yêu cầu 1 HS
lên bảng trình bày bài làm của mình.
Kết luận: Khi viết PT điện li cần xác
định chất điện li là mạnh hay yếu rồi mới
viết PT, viết xong cần cân bằng PT.
2, THUYẾT BROSTED – LOWRY VỀ ACID – BASE:
Hoạt động 2.3: Trình bày thuyết Bronsted – Lowry về acid - base
Mục tiêu: HS trình bày thuyết Bronsted – Lowry về acid - base. Trang 14
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS
làm việc cặp đôi để hoàn thành phiếu học tập số 4.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 1.
1. Quan sát hình 2.5; 2.6 (sgk) và HCl + H2O  H3O+ + Cl-
- viết phương trình minh hoạ quá trình nhường H+ nhận H+
tương tác xảy ra ở hình 2.5; 2.6? acid
- chất nào nhận, chất nào cho ion H+? NH3 + H2O   NH4+ + OH-
Chất nào là acid, chất nào là base? nhận H+ nhường H+ 2. base
- Viết phương trình minh hoạ quá trình 2. HCO tương tác của ion HCO 3- + H2O   H3O+ + 3- với các phân CO tử H 32- 2O? nhường H+ nhận H+
- Nhận xét khả năng cho, nhận H+ của ion HCO HCO 3- trong dung dịch? 3- + H2O   H2CO3 + 3. OH-
- Nêu khái niệm acid, base, chất lưỡng nhận H+ nhường H+
tính theo thuyết Bronsted – Lowry.
HCO3- vừa có thể nhường H+ vừa có thể nhận
- Nhận xét về vai trò acid – base của H+. phân tử H
3. – Acid là chất cho proton (H+), base là chất 2O trong các cân bằng 2.5;
2.6 và trong cân bằng của ion HCO nhận proton (H+). 3- trong nước?
- Chất (ion) lưỡng tính là chất vừa có thể cho
proton (H+) vừa có thể nhận proton (H+).
- H2O có thể đóng vai trò acid hay base.
Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cặp
đôi, thảo luận và hoàn thành phiếu học tập.
Báo cáo nhiệm vụ và thảo luận: GV gọi
đại diện 1 cặp đôi lên báo cáo kết quả.
Các cặp đôi khác theo dõi, nhận xét và phát vấn. Kết luận:
– Acid là chất cho proton (H+), base là chất nhận proton (H+).
- Chất (ion) lưỡng tính là chất vừa có thể
cho proton (H+) vừa có thể nhận proton (H+).
- H2O có thể đóng vai trò acid hay base.
- GV phân tích thêm về ưu điểm của thuyết Bronsted – Lowry. Trang 15
3, KHÁI NIỆM pH. CHẤT CHỈ THỊ ACID - BASE:
Hoạt động 2.4: Tìm hiểu khái niệm pH.
Mục tiêu: HS nêu được khái niệm và viết được biểu thức tính pH .
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: GV chia lớp
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
thành 4 nhóm để hoàn thành phiếu học 1. H tập số 5. 2O   H+ + OH- K
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 w = [H+].[OH-]
Trong nước hoặc dd nước không quá đặc, ở
1. Viết PT điện li của H2O. Từ đó viết mỗi nhiệt độ K
biểu thức hằng số cân bằng của quá
w là một hằng số, gọi là tích số ion của nước. trình phân li Kw? Ở 250C: K
2. Tính nồng độ H+, OH- trong nước w = 10-14
2. Trong nước nguyên chất (môi trường trung nguyên chất? tính)
3. Nhận xét về nồng độ H+ trong dd khi [H+] = [OH-] = 10-7 M
thêm acid vào nước và khi thêm base
3. – Khi thêm acid vào nước, [H+] tăng nên
vào nước? Từ đó nêu khái niệm pH và
[OH-] phải giảm  [H+] > 10-7M. thang đo pH thường dùng?
- Khi thêm base vào nước, [OH-] tăng nên
4. Tính pH của dung dịch A có [H+] =
[H+] phải giảm  [H+] < 10-7M.
10-2M; dung dịch B có [OH-] = 10-4M?
- Nếu [H+] = 10-aM thì pH = a hay pH = - lg[H+].
Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận
- Thang đo pH thường có giá trị từ 0 đến 14.
nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. 4.
Báo cáo nhiệm vụ và thảo luận: GV gọi
- DD A có [H+] = 10-2M  pH = 2.
đại diện 1 nhóm lên báo cáo. Các nhóm
- DD B có [OH-] = 10-14  [H+] = 10-12M 
khác theo dõi, nhận xét, phát vấn. pH = 12 Kết luận:
- Có thể dùng [H+] hoặc pH để đánh giá
độ acid hay base của dung dịch.
- Thang pH thường dùng là có giá trị từ 0 – 14.
- Giá trị pH tại các môi trường có giá trị thế nào?
Hoạt động 2.5: Luyện tập
Mục tiêu: HS nhớ khái niệm pH. Dùng pH để đánh giá môi trường các dung dịch có tính acid hay base.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến Trang 16
Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS
làm việc cá nhân, trả lời nhanh các câu
trắc nghiệm đánh giá môi trường các dung dịch:
1. pH của dung dịch HCl 0,001M là A. 2 B. 3 C. 11 D. 12
2. Dung dịch KOH 0,1M có pH là A. 13 B. 12 C. 1 D. 2
3. Dung dịch Ba(OH)2 0.05M có pH A. 13 B. 12 C. 1 D. 12
4. Dung dịch A có [H+] = 10-5M. A có môi trường A. acid B. Base C. Trung tính D. Không xác định được.
5. Dung dịch NaOH có pH = 13, nồng độ
ion OH- có trong dung dịch là A. 10-13M B. 10-2M C. 10-1M. D. 10-12M
Thực hiện nhiệm vụ: HS xung phong trả
lời nhanh kết quả 5 câu.
Báo cáo nhiệm vụ và thảo luận: HS giải thích cách chọn đáp án.
Kết luận: GV chốt kiến thức. Có thể
dùng [H+] hoặc pH để đánh giá môi
trường dd là acid hay base.
Hoạt động 2.6 : Tìm hiểu chất chỉ thị acid - base.
Mục tiêu: HS biết được cách sử dụng chất chỉ thị .
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến Trang 17
Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu lớp chia thành 4 nhóm.
Nhóm 1,2: hoàn thành phiếu học tập 6 PHIẾU HỌC TẬP 6 PHIẾU HỌC TẬP 6
Ghi giá trị pH tương ứng với các vị trí
trong hệ tiêu hoá của con người
Nhóm 3,4: hoàn thành phiếu học tập 7
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7
Nối các giá trị pH phù hợp với dung dịch 1-d (1) Dịch dạ dày (a) 6-8.5 2-b (2) Nước cam (b) 3.5 3-5.5
(3) Nước để ngoài (c) 5.5 4: 6-8.5 không khí (4) Nước sinh (d) 1.5-3.5 hoạt
Thực hiện nhiệm vụ: HS sử dụng sgk và
kiến thức thực tế để hoàn thành nhiệm vụ.
Báo cáo nhiệm vụ và thảo luận: GV
mời đại diện 2 nhóm lên báo cáo sản
phẩm. Các nhóm khác nhận xét, phát vấn.
Kết luận: GV chốt kiến thức.
- Cơ thể người có độ pH ở các cơ quan
khác nhau cũng khác nhau. Nếu pH thay
đổi cơ thể sẽ bị ốm.
- Mỗi cây trồng cũng phù hợp pH khác
nhau của đất. Có thể vận dụng kiến thức để cải tạo đất. Trang 18
Hoạt động 2.7 : Tìm hiểu ý nghĩa của pH trong thực tiễn.
Mục tiêu: HS biết cách sử dụng các chất chỉ thị để xác định pH (môi trường acid, base,
trung tính) bằng các chất chỉ thị phổ biến như giấy chỉ thị màu, quỳ tím, phenolphthalein,. .
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS
nghiên cứu sgk, làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi.
- Có thể dùng giấy chỉ thị vạn năng, quỳ tím,
- Quan sát hình 2.9 sgk, mô tả sự thay đổi dung dịch phenolphthalein.
màu sắc của các chất chỉ thị acid – base
trong các dung dịch có pH khác nhau?
- Chất chỉ thị acid – base chất có màu sắc biến
- Nêu khái niệm chất chỉ thị acid – base? đổi theo giá trị pH của dd.
- Trong video phần khởi động, nhân vật
- Chất chỉ thị vạn năng, máy đo pH.
trải nghiệm đã dùng dụng cụ nào để xác
định môi trường nước nuôi tôm?
Thực hiện nhiệm vụ: HS sử dụng sgk và
kiến thức thực tế để hoàn thành nhiệm vụ.
Báo cáo nhiệm vụ và thảo luận: GV
mời HS trả lời câu hỏi. Các HS khác nhận xét, phát vấn.
Kết luận: GV chốt kiến thức.
- Để xác định tương đối pH, có thể dùng
chất chỉ thị: quỳ tím, PP, giấy thử vạn năng
- Dùng máy đo pH chính xác hơn.
4, CHUẨN ĐỘ ACID - BASE
Hoạt động 2.8 : Trình bày phương pháp chuẩn độ acid - base
Mục tiêu: Nêu được nguyên tắc xác định nồng độ acid, base mạnh bằng phương pháp chuẩn độ.
Thực hiện được thí nghiệm chuẩn độ acid – base: Chuẩn độ dung dịch base mạnh (sodium
hydroxide) bằng acid mạnh (hydrochloric acid)
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS
làm việc theo nhóm để hoàn thành PHT 8
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 8 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 8
- HS quan sát hình 2.10, nêu nguyên tắc
- Nguyên tắc chuẩn độ là dùng dd acid hoặc
của phương pháp chuẩn độ acid – base?
base đã biết chính xác nồng độ làm dd chuẩn để - Thao tác khi chuẩn độ
xác định nồng độ dd base hoặc dd acid chưa biết Trang 19
- Thực hành chuẩn độ dd NaOH bằng dd nồng độ.
chuẩn HCl như hình 2.11 giả sử khi kết - Thao tác:
thúc chuẩn độ, thể tích dd NaOH đã dùng + Chuẩn bị: tráng burette. Chuẩn bị hoá chất.
là 12,50 mL. Tính nồng độ dd NaOH ban + Lấy chất thử, thêm chất chỉ thị. đầu?
+ Khoá burette, lấy chất chỉ thị vào các bình tam
Thực hiện nhiệm vụ: HS sử dụng sgk và giác,
các thiết bị thí nghiệm có sẵn để hoàn
+ Chuẩn độ. Đọc thể tích thì dd NaOH đã dùng. thành nhiệm vụ. + Tính nồng độ dd NaOH
Báo cáo nhiệm vụ và thảo luận: GV
mời 1 nhóm lên báo cáo. Các nhóm khác nhận xét, phát vấn.
Kết luận: GV chốt kiến thức.
5, Ý nghĩa thực tiễn cân bằng trong dung dịch nước của ion Al3+, Fe3+ và CO32-
Hoạt động 2.9 : Ý nghĩa thực tiễn cân bằng trong dung dịch nước của ion Al3+, Fe3+ và CO32-
Mục tiêu: Trình bày được ý nghĩa thực tiễn cân bằng trong dung dịch nước của ion Al3+, Fe3+ và CO32-.
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS
làm việc nhóm để hoàn thành PHT 9
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 9
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 9
- Ion Al3+, Fe3+ trong thực tế tồn tại ở sản
phẩm nào? Vai trò của sản phẩm đó? Giải thích?
- Ion CO32- có vai trò như thế nào khi
dùng để xử lý nước bể bơi?
- Giải thích tại sao khi bảo quản dd muối
M3+ người ta thường nhỏ thêm vào vài giọt dd acid? -
- Thực hành làm trong 1 mẫu nước đã
chuẩn bị sẵn bằng thiết bị thí nghiệm có
- Bảo quản các dd muối M3+ người ta thêm acid sẵn?
Thực hiện nhiệm vụ: HS hợp tác nhóm
để hoàn thành nhiệm vụ.
Báo cáo nhiệm vụ và thảo luận: GV Trang 20
mời 1 nhóm lên báo cáo. Các nhóm khác để chuyển dịch cân bằng theo chiều tạo thành nhận xét, phát vấn. M3+
Kết luận: GV chốt kiến thức. Trang 21