Giáo án Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 11 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

KHBD Hoạt động trải nghiệm 11 Kết nối tri thức cả năm được biên soạn kỹ lưỡng, trình bày  khoa học theo SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 11 KNTT. Bên cạnh đó, thầy cô tham khảo thêm giáo án Công nghệ, Hóa 11. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:
Thông tin:
32 trang 1 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 11 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

KHBD Hoạt động trải nghiệm 11 Kết nối tri thức cả năm được biên soạn kỹ lưỡng, trình bày  khoa học theo SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 11 KNTT. Bên cạnh đó, thầy cô tham khảo thêm giáo án Công nghệ, Hóa 11. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

14 7 lượt tải Tải xuống
Giáo án Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 11 sách Kết nối tri
thức với cuộc sống
Giáo án Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 11 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bao
gồm các bài giảng trong cả năm học 2024 - 2025, giúp thầy cô dễ dàng xây dựng kế hoạch bài
dạy môn HĐTN, HN 11 Kết nối tri thức theo chương trình mới.
KHBD Hoạt động trải nghiệm 11 Kết nối tri thức cả năm được biên soạn kỹ lưỡng, trình y
khoa học theo SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 11 KNTT. Bên cạnh đó, thầy cô tham
khảo thêm giáo án Công nghệ, Hóa 11. Vậy mời thầy cô cùng theo dõi bài viết dưới đây của
Download.vn để soạn giáo án HĐTN 11 Kết nối tri thức:
Giáo án Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 11 Kết nối tri thức
Giáo án Hoạt động trải nghiệm 11 - Chủ đề 1
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 1: XÂY DỰNG PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG (12 TIẾT)
MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ
- Biết cách phát triển mối quan hệ tốt đẹp với thầy cô, bạn bè.
- Làm chủ và kiểm soát được các mối quan hệ với bạn bè ở trường cũng như qua mạng xã hội.
- Hợp tác được với bạn để cùng xây dựng và thực hiện các hoạt động xây dựng và phát triển nhà
trường.
- Đánh giá được hiệu quả của hoạt động phát huy truyền thống của nhà trường.
- Thực hiện các hoạt động theo chủ đề của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
- Góp phần phát triển năng lực chung như năng lực hợp tác, giao tiếp; năng lực đặc thù như năng
lực xây dựng và thực hiện kế hoạch, năng lực thích ứng,…
- Góp phần giáo dục phẩm chất nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ, trung thực.
HOẠT ĐỘNG SINH HOẠT DƯỚI CỜ
Tuần 1 Tiết 1
I. MỤC TIÊU:
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Trình bày được tác động của mối quan hệ thầy – trò và bạn bè đến sự phát triển của mỗi HS.
- HS có ý thức xây dựng và phát triển các mối quan hệ thầy – trò và bạn bè tốt đẹp.
- Góp phần phát triển năng lực xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch và năng lực thích
ứng.
- Góp phần giáo dục phẩm chất nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Đối với thư Đoàn trường, BGH và GV
- Xây dựng chương trình khai giảng năm học mới.
- Phối hợp với lớp trực tuần xây dựng kịch bản chương trình tổ chức diễn đàn “Ảnh hưởng của
quan hệ thầy - trò và bạn bè đến sự phát triển của cá nhân”.
- Trang trí phông diễn đàn, bục – nơi đứng cho người diễn thuyết/tham luận.
- Phân công các lớp chuẩn bị các tham luận xoay quanh chủ đề. Ví dụ:
+ Vai trò của mối quan hệ thầy trò đối với sự phát triển của HS.
+ Vai trò của mối quan hệ bạn bè đối với sự phát triển của HS.
+ Làm thế nào để xây dựng và phát triển mối quan hệ thầy - trò một cách tốt đẹp?
+ Làm thế nào để xây dựng và phát triển mối quan hệ bạn bè một cách tốt đẹp?
- Phân công các lớp chuẩn bị các tiết mục văn nghệ thể hiện xen kẽ trong diễn đàn.
- Chuẩn bị phương tiện: âm li, loa đài, micro; đàn đệm cho các tiết mục văn nghệ.
2. Đối với HS
- Chuẩn bị ý kiến tham gia diễn đàn.
- Chuẩn bị tham luận theo sự phân công.
- Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ tham gia thể hiện
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1. Chào cờ, khai giảng năm học mới
Hoạt động 2. Diễn đàn “Ảnh hưởng của quan hệ thấy trò và bạn đến sự phát triển
của nhân
a. Mục tiêu: HS nhận thức được vai trò của các mối quan hệ tốt đẹp với thầy cô, bạn bè đối với
mỗi người. Từ đó, các em có ý thức xây dựng và phát triển các mối quan hệ này.
b. Nội dung - Tổ chức thực hiện
- Người dẫn chương trình (NDCT) giới thiệu mục tiêu, ý nghĩa của diễn đàn.
- NDCT giới thiệu lần lượt đại diện các lớp tham luận về nội dung được phân công.
- Yêu cầu những HS khác lắng nghe và phát biểu ý kiến về chủ đề của diễn đàn hoặc đặt câu hỏi
cho các tác giả của các tham luận.
- NDCT giới thiệu lần lượt các tiết mục văn nghệ biểu diễn xen kẽ các tham luận, các ý kiến phát
biểu để không khí của buổi diễn đàn thêm hấp dẫn.
- Bí thư Đoàn trường chốt lại những điểm quan trọng trong các tham luận và ý kiến trao đổi.
ĐÁNH GIÁ
- HS các lớp chia sẻ thu hoạch và cảm xúc về diễn đàn.
- HS tự liên hệ về mối quan hệ thầy – trò, bạn bè của bản thân và các biện pháp khắc phục những
tồn tại.
Tuần 2 Tiết 2
I. MỤC TIÊU:
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Nhận thức được việc kết bạn qua mạng xã hội đang là xu thế mang tính phổ biến.
- Nhận thức được lợi ích và nguy cơ rủi ro có thể xảy ra khi không kiểm soát được việc kết bạn
qua mạng xã hội.
- Có ý thức làm chủ và kiểm soát khi kết bạn qua mạng xã hội.
- Hình thành và phát triển năng lực tự chủ; giáo dục01 phẩm chất trách nhiệm, trung thực, nhân
ái.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Đối với thư Đoàn trường, BGH và GV
- Phối hợp với lớp trực tuấn xây dựng kịch bản chương trình tổ chức buổi tọa đàm.
- Chuẩn bị một số câu hỏi cho tọa đàm, ví dụ:
+ Chia sẻ về những tình huống bạn đã được mời kết bạn trên mạng xã hội. Bạn có đồng ý kết bạn
không? Vì sao?
+ Nếu đã từng kết bạn qua mạng xã hội bạn thấy điều đó đã mang lại cho bạn những lợi ích gì?
+ Theo bạn, để tránh gặp rủi ro khi kết bạn qua mạng xã hội, chúng ta cần có biện pháp nào để
làm chủ và kiểm soát được mối quan hệ này.
- Phân công người chủ trì buổi tọa đàm và các lớp chuẩn bị ý kiến tham gia tọa đàm.
- Trang trí phông diễn đàn, bàn ghế ngồi cho các thành viên tham gia tọa đàm.
- Yêu cầu HS các lớp chuẩn bị các câu hỏi tham gia tọa đàm.
- Phân công các lớp chuẩn bị các tiết mục văn nghệ thể hiện xen kẽ trong toạ đàm.
- Chuẩn bị phương tiện, hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động
- Chuẩn bị hoa hoặc quà lưu niệm cho những người tham gia tọa đàm (nếu có).
2. Đối với HS
- Lớp trực tuần lập kế hoạch tổ chức hoạt động chào cờ và toạ đàm.
- Chuẩn bị câu hỏi/ý kiến tham gia tọa đàm.
- Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ tham gia trình diễn.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1. Chào cờ, sơ kết thi đua tuần và phổ biến nhiệm vụ tuần mới: Chào cờ, sơ kết thi
đua tuần và phổ biến nhiệm vụ tuần mới
Hoạt động 2. Tọa đàm “Kết bạn qua mạnghội những lợi ích và nguy cơ”
a. Mục tiêu
- HS nhận thức được việc kết bạn qua mạng xã hội đang là xu thế mang tính phổ biến.
- Nhận thức được lợi ích và nguy cơ rủi ro có thể xảy ra khi không kiểm soát được việc kết bạn
qua mạng xã hội.
- Có ý thức làm chủ và kiểm soát khi kết bạn qua mạng xã hội.
b. Nội dung
- Tổ chức thực hiện
- Tiết mục văn nghệ tạo sự hấp dẫn cho buổi tọa đàm.
- HS đại diện lớp trực tuần báo cáo đề dẫn về chủ đề “Kết bạn qua mạng xã hội – những lợi ích
và nguy cơ", mời người chủ trì buổi tọa đàm và đại diện các lớp tham gia tọa đàm lên chia sẻ các
ý kiến về những nội dung đã chuẩn bị
- Qua các ý kiến chia sẻ, người chủ trì có thể đặt câu hỏi làm sáng tỏ những vấn đề trọng tâm về
những lợi ích và những biện pháp làm chủ, kiểm soát mối quan hệ bạn bè qua mạng xã hội; đồng
thời khích lệ HS khác bày tỏ quan điểm về các vấn đề đã nêu và có thể đặt câu hỏi để cùng tranh
biện..
- Người chủ trì chốt lại những điểm quan trọng trong các ý kiến trao đổi và nhấn mạnh: Có thể
kết bạn qua mạng xã hội nhưng cần thận trọng, biết làm chủ, kiểm soát được mối quan hệ bạn bè
qua mạng để tránh những rủi ro.
ĐÁNH GIÁ
- Khích lệ một vài HS chia sẻ thu hoạch và cảm xúc nhận được qua buổi tọa đàm.
- HS tiếp tục chia sẻ thu hoạch và cam kết làm chủ, kiểm soát được mối quan hệ bạn bè qua
mạng xã hội.
Tuần 3 Tiết 3
I. MỤC TIÊU:
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Nêu được các nét truyền thống của trường mình.
- Nhận thức được trách nhiệm của HS trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống nhà trường.
- Có ý thức chung tay thực hiện các việc làm để xây dựng và phát triển nhà trường.
- Phát triển năng lực xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và đánh giá.
- Góp phần hình thành phẩm chất trung thực, nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Đối với thư Đoàn trường, BGH và GV
- -Phối hợp với lớp trực tuần xây dựng kịch bản tổ chức diễn đàn "Chung tay xây dựng và phát
triển nhà trường.
- Phân công người chủ trì diễn đàn (có thể là Bí thư đoàn trường....).
- Phân công người chuẩn bị báo cáo để dân.
- Phân công các lớp chuẩn bị tham gia diễn đàn về những nội dung:
+ Vì sao chúng ta cần chung tayy dựng và phát triển nhà trường
+ Những truyền thống nào của nhà trường cần giữ gìn và phát huy
+ Các thế hệ HS đã làm gì để giữ gìn và phát huy truyền thống nhà trường?
+ Chúng ta cần phát triển các mối quan hệ thầy trò, bạn bè như thế nào để góp phần phát triển
nhà trường
- Phân công các lớp chuẩn bị các tiết mục văn nghệ thể hiện xen kẽ trong quá trình buổi diễn đàn
diễn ra.
- Chuẩn bị phương tiện: âm li, loa đài, micro; đàn đệm cho các tiết mục văn nghệ.
2. Đối với HS
- Tìm hiểu về những hoạt động xây dựng và phát triển nhà trường.
- Chuẩn bị nội dung để tham gia diễn đàn.
- Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ tham gia trình diễn.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1. Chào cờ, kết thi đua tuầnphổ biến nhiệm vụ tuần mới
Hoạt động 2. Diễn đàn "Chung tay xây dựng phát triển nhà trường”
a. Mục tiêu: HS nêu được những hoạt động, những việc cần làm để xây dựng và phát triển
trường mình, từ đó tự giác và có trách nhiệm tham gia các hoạt động xây dựng và phát triển nhà
trường.
b. Nội dung - Tổ chức thực hiện
- NDCT trình bày báo cáo để dẫn và giới thiệu người chủ trì diễn đàn.
- Người chủ trì đặt các câu hỏi về nội dung diễn đàn như đã chuẩn bị để HS các lớp tham gia chia
sẻ suy nghĩ của mình.
- Người chủ trì lần lượt mời những HS có ý kiến tham gia diễn đàn.
- Xen kẽ các ý kiến là các tiết mục văn nghệ do các lớp đã được phân công chuẩn bị.
- Người chủ trì khích lệ các ý kiến khác của HS.
- Người chủ trì cần chốt lại: Là thành viên của nhà trường, mỗi HS đều cần có ý thức trách
nhiệm và tự giác tham gia các hoạt động xây dựng và phát triển nhà trường; cố gắng học tập và
tu dưỡng tốt; củng cố và phát triển các mối quan hệ tốt đẹp với thầy cô, bạn bè; hợp tác có hiệu
quả với bạn bè để cùng chung tay xây dựng và phát triển nhà trường.
ĐÁNH GIÁ
- Mời một số HS chia sẻ thu hoạch sau khi tham gia diễn đàn và thể hiện ý chí quyết tâm xây
dựng và phát triển nhà trường.
- HS tiếp tục chia sẻ cảm xúc và những việc cần làm để xây dựng và phát triển nhà trường.
..........
Giáo án Hoạt động trải nghiệm 11 - Chủ đề 2
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 2: KHÁM PHÁ BẢN THÂN (12 TIẾT)
MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ
Nhận diện được nét riêng và thể hiện được sự tự tin về đặc điểm riêng của bản
thân.
Phân tích được những điểm mạnh, điểm yếu của bản thân và biết điều chỉnh bản
thân và biết điều chỉnh bản thân để thích ứng với sự thay đổi.
Nhận diện được hứng thú, sở trường của bản thân và có kế hoạch phát triển sở
trường liên quan đến định hướng nghề nghiệp trong tương lai.
Phát triển năng lực thích ứng với cuộc sống, năng lực thiết kế, tổ chức hoạt động,
năng lực hướng nghiệp và các phẩm chất tự tin, trách nhiệm.
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ
1. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau khi tham gia hoạt động này, HS khả năng:
Nhận diện được nét riêng và thể hiện sự tự tin về đặc điểm riêng của bản thân.
Phân tích được những điểm mạnh, điểm yếu của bản thân và biết điều chỉnh bản
thân để thích ứng với sự thay đổi.
Nhận diện được hứng thú, sở trường của bản thân và có kế hoạch phát triển sở
trường liên quan đến định hướng nghề nghiệp trong tương lai.
Phát triển năng lực thích ứng với cuộc sống, năng lực thiết kế và tổ chức hoạt
động, năng lực hướng nghiệp và các phẩm chất: tự tin, trách nhiệm, chăm chỉ.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay
theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
Năng lực tự chủ tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm
và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
Giải quyết vấn đề sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy
logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực riêng:
Khám phá đặc điểm riêng của bản thân.
Tìm hiểu về cách thể hiện sự tự tin đối với những đặc điểm riêng của bản thân.
Tìm hiểu cách điều chỉnh bản thân để thích ứng với sự thay đổi.
Thiết kế và trình bày sản phẩm giới thiệu đặc điểm riêng của bản thân.
Xây dựng kế hoạch điều chỉnh bản thân.
Xây dựng kế hoạch phát triển sở trường liên quan đến định hướng nghề nghiệp
của bản thân trong tương lai.
Thể hiện sự tự tin về những đặc điểm riêng của bản thân trong thực tiễn cuộc
sống.
Thực hiện kế hoạch điều chỉnh bản thân để thích ứng với sự thay đổi và kế hoạch
phát triển sở trường hướng tới nghề nghiệp tương lai.
3.Phẩm chất
Tự tin, trách nhiệm, chăm chỉ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
SHS, SGV Hoạt động trải nghiệm 11.
Ví dụ minh họa về các đặc điểm riêng từng mặt của cá nhân.
Ví dụ minh họa về phát triển sở trường liên quan đến định hướng nghề nghiệp
tương lai.
Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
SHS, SBT Hoạt động trải nghiệm 11.
Giấy, bút, vật liệu để làm sản phẩm giới thiệu đặc điểm riêng của bản thân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS có tâm thế, hứng thú trước khi vào bài học.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS xem video, bài hát,…phù hợp với nội dung của chủ đề để tạo
tâm thế cho các em trước khi bước vào hoạt động.
c. Sản phẩm: HS xem video, bài hát và có những cảm nhận, hiểu biết ban đầu về chủ đề bài học.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS lắng nghe và hát theo giai điệu bài hát Tự tin chính tôi
https://zingmp3.vn/bai-hat/Tu-Tin-La-Chinh-Toi-Phuong-Uyen/IW6CCUOW.html
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Theo em, điểm mạnh nào của nhân vật đã được nhạc nhắc
đến trong bài hát?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe giai điệu, lời ca của bài hát và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt độngthảo luận
- GV mời đại diện 1 -2 HS trả lời câu hỏi:
Điểm mạnh của nhân vật đã được nhạc nhắc đến trong bài hát: nhân vật tự tin chính mình,
tôn trọng theo đuổi sự khác biệt của bản thân, khẳng định tính sự tự tin của mình.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có)
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Để đạt được thành công trong học tập, cuộc sống cũng nhưng
tương lai, các em cần nắm được điểm mạnh điểm hạn chế của bản thân. Từ đó, kế
hoạch phát triển những điểm mạnh của bản thân theo hướng tích cực khắc phục những điểm
hạn chế. Vậy làm cách nào để chúng ta nhận diện được điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân
trong học tập cuộc sống, cũng như rèn luyện được năng lập thực hiện kế hoạch phát huy
điểm mạnh, khắc phục điểm hạn chế để tự hoàn thiện bản thân? Chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm
hiểu giải đáp trong Chủ đề 2 Khám phá bản thân.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (KHÁM PHÁ KẾT NỐI)
Hoạt động 1: Khám phá đặc điểm riêng của bản thân
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được mỗi người đều có những đặc điểm riêng, không
ai giống nhau hoàn thành.
b. Nội dung:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Nhà báo đi tìm người nổi tiếng.
- GV hướng dẫn HS xác định đặc điểm riêng của bản thân theo các nội dung gợi ý của SHS.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về một số đặc điểm riêng của bản thân và chuẩn kiến thức của
GV
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Chơi trò chơi “Nhà báo đi tìm người nổi tiếng”
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Nhà báo đi tìm người nổi
tiếng”.
- GV phổ biến luật chơi:
+ Một bạn trong lớp xung phong đóng vai là “nhà báo” đến địa
phương tìm người nổi tiếng để phỏng vấn.
+ Trong khi “nhà báo” đi ra ngoài, cả lớp bí mật
chọn một người là “người nổi tiếng” và cùng nhau quan sát
xem người đó có những đặc điểm gì nổi bật.
+ “Nhà báo” được quyền đặt ra 3 - 5 câu hỏi đóng với những
“người dân trong cộng đồng” về đặc điểm của người nổi tiếng.
Sau khi nhận được các câu trả lời, “nhà báo” phải chỉ ra người
nổi tiếng là ai.
- Sau khi chơi trò chơi, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em rút
ra điều gì sau khi chơi trò chơi này?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
1. Khám phá đặc điểm riêng của bản
thân
1.1. Chơi trò chơi “Nhà báo đi tìm người
nổi tiếng”
Mỗi người đều có những đặc điểm riêng,
làm nên bản sắc cá nhân của người đó.
Không ai giống ai hoàn toàn.
1.2. Xác định đặc điểm riêng của bản
thân
- Ai cũng có những điểm mạnh, điểm hạn
chế trong những điểm riêng của bản thân.
- Xác định những điểm mạnh, điểm hạn
chế của bản thân là việc làm cần thiết để
mỗi chúng ta tự hoàn thiện trên cơ sở phát
huy điểm mạnh và từng bước khắc phục
điểm hạn chế của bản thân.
- HS chơi trò chơi theo sự hướng dẫn của GV.
- Sau khi chơi trò chơi, HS trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời tất cả HS cùng tham gia trò chơi.
- GV mời đại diện 2 – 3 HS chia sẻ điều em rút ra được sau khi
trò chơi.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh và kết luận.
- GV chuyển sang nội dung mới.
Nhiệm vụ 2: Xác định đặc điểm riêng của bản thân
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và thực hiện nhiệm vụ: Xác
định đặc điểm riêng của bản thân.
+ Về hứng thú, sở thích, thói quen.
+ Về sức khỏe.
+ Về năng lực, sở trường.
+ Về phẩm chất.
+ Về năng sống.
+ ......
- GV yêu cầu HS suy ngẫm và phân biệt:
+ Điểm mạnh, điểm yếu trong những đặc điểm riêng của em.
+ Những hứng thú, sở trường của em liên quan đến định
hướng nghề nghiệp trong tương lai.
Gợi ý:
Hứng thú được đi nhiều nơi liên quan đến các nghề: hướng
dẫn viên du lịch, phi công, tiếp viên hàng không...
Sở trường vẽ liên quan đến các nghè: hoạ sĩ, kiến trúc sư,
thiết kế thời trang....
=> GV hướng dẫn HS:
+ Đánh dấu (+) vào những điểm mạnh.
+ Đánh dấu (-) vào những điểm yếu.
+ Đánh dấu (*) vào những hứng thú, sở trường có liên quan
đến nghề nghiệp tương lai.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tự xác định đặc điểm riêng của bản thân theo sự hướng
dẫn của GV.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 3 – 4 chia sẻ trước lớp một số đặc điểm
riêng của bản thân.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, đặt câu hỏi cho bạn (nếu
có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh và kết luận.
- GV chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cách thể hiện sự tự tin đối với những đặc điểm riêng của bản
thân
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết cách thể hiện sự tự tin về những đặc điểm riêng của
bản thân.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS chia sẻ về những đặc điểm riêng của em với các bạn trong
nhóm và trước lớp.
c. Sản phẩm: Kết quả thảo luận của HS về cách thể hiện sự tự tin với những đặc điểm riêng của
bản thân và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia HS cả lớp thành 6 nhóm.
- GV yêu cầu từng thành viên trong nhóm thảo luận, thực hiện
nhiệm vụ sau: Chia sẻ với bạn về đặc điểm riêng của bản thân.
- GV yêu cầu HS chia sẻ trước lớp về đặc điểm riêng của bản
thân.
- GV nêu câu hỏi phỏng vấn HS: Nêu cảm xúc của em khi chia
sẻ về những đặc điểm riêng của mình đối với người khác.
- GV tổ chức thảo luận chung cả lớp về cách thể hiện sự tự tin
đối với những đặc điểm riêng của bản thân.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận chia sẻ trong nhóm về đặc điểm riêng của bản
thân.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 2 – 3 HS chia sẻ trước lớp đặc điểm riêng
của bản thân.
- GV mời đại diện 2 – 3 HS chia sẻ trước lớp cảm xúc của em
khi chia sẻ về những đặc điểm riêng của mình đối với người
khác.
2. Tìm hiểu về cách thể hiện sự tự tin
đối với những đặc điểm riêng của bản
thân
- Chúng ta cần tự tin vào những đặc điểm
riêng của bản thân.
- Có nhiều cách để thể hiện sự tin của bản
thân:
+ Chủ động giới thiệu về đặc điểm riêng
của mình.
+ Xung phong nhận nhiệm vụ phù hợp
với khả năng của bản thân.
+ Chủ động tham gia các câu lạc bộ,
những hoạt động mà mình yêu thích.
+ Mạnh dạn thể hiện những khả năng, sở
trường của mình trong các hoạt động, các
sự kiện chung.
+….
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, đặt câu hỏi cho bạn (nếu
có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh và kết luận.
- GV chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách điều chỉnh bản thân để thích ứng với sự thay đổi
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được cách điều chỉnh bản thân để thích ứng với sự
thay đổi.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm về các nội dung sau:
- Những thay đổi trong cuộc sống mỗi người thể phải đối mặt.
- Những yêu cầu về phẩm chất, năng lực, năng sống, tính cách,…. con người cần để thích
ứng với sự thay đổi.
- Cách điều chỉnh bản thân để thích ứng với sự thay đổi.
c. Sản phẩm: HS trình bày cách điều chỉnh bản thân để thích ứng được với sự thay đổi và chuẩn
kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia HS cả lớp thành 6 nhóm.
- GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm và thực hiện
đồng loạt các nhiệm vụ sau:
+ Nhiệm vụ 1: Thảo luận về những thay đổi mỗi
người thể gặp phải trong cuộc sống.
+ Nhiệm vụ 2: Xác định những yêu cầu (về phẩm
chất, năng lực, năng sống, tính cách,...) để thích
ứng với sự thay đổi.
+ Nhiệm vụ 3: So sánh, đối chiếu những đặc điểm
riêng của bản thân với các yêu cầu trên để tìm ra
những điểm mình cần điều chỉnh nhằm thích ứng với
3. Tìm hiểu cách điều chỉnh bản thân để thích
ứng với sự thay đổi
- Trong cuộc sống, nhiều sự thay đổi con
người thể phải đối mặt như:
+ Thay đổi về điều kiện sống, môi trường sống,
môi trường học tập, làm việc.
+ Thay đổi về đời sống gia đình, các mối quan hệ
gia đình.
+ Thay đổi về các mối quan hệ xã hội;
+ ...
s thay đổi.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận theo nhóm để thực hiện 3 nhiệm vụ.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm lần lượt trình bày kết quả
thảo luận về các nội dung sau:
+ Những thay đổi mỗi người thể gặp phải trong
cuộc sống.
+ Những yêu cầu để thích ứng với sự thay đổi.
+ Cách điều chỉnh bản thân để thích ứng với sự thay
đổi.
- GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nêu ý kiến bổ
sung hoặc đặt câu hỏi cho nhóm bạn (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV nhận xét, đánh và kết luận.
- GV chuyển sang nội dung mới.
- Để thích ứng được với những thay đổi trong
trong cuộc sống, con người cần các yêu cầu
như:
+ Các phẩm chất: tự tin, tự lập, nghị lực, vượt khó,
có trách nhiệm,...
+ Các năng lực và kĩ năng sống: kiên định, ra
quyết định và giải quyết vấn đề, đặt mục tiêu, lập
kế hoạch, kiểm soát cảm xúc, suy nghĩ tích cực,
giao tiếp hiệu quả, tìm kiếm sự giúp đỡ, tư duy
phản biện và sáng tạo, tìm kiếm và xử lí thông
tin,...
+ Tính cách: cởi mở, hoà đồng,...
- Cách điều chỉnh bản thân để thích ứng với sự
thay đổi:
+ Xác định những điểm bản thân cần điều chỉnh để
thích ứng được với sự thay đổi bằng cách so sánh
đối chiếu đặc điểm của
bản thân với những yêu cầu trên.
+ Lập kế hoạch để điều chỉnh những điểm đó.
+ Kiên trì rèn luyện theo kế hoạch đã lập.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (RÈN LUYỆN)
Hoạt động 4: Thiết kế trình bày sản phẩm giới thiệu đặc điểm riêng
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS thiết kế và tự tin trình bày được một sản phẩm giới thiệu
đặc điểm riêng của bản thân với các bạn.
b. Nội dung: GV nêu yêu cầu thiết kế sản phẩm đặc điểm riêng của bản thân và gợi ý cho HS
thực hiện.
c. Sản phẩm: Sản phẩm giới thiệu đặc điểm riêng của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu yêu cầu: Lựa chọn thiết kế một sản phẩm thể hiện những đặc điểm riêng của bản
thân.
- GV gợi ý cho HS một số hình thức sản phẩm: tranh biếm họa, thơ, bài hát, đọc rap, tấu hài,
video,…
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, thiết kế sản phẩm thể hiện đặc điểm riêng của bản thân.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện một số HS có sản phẩm đã hoàn thiện giới thiệu, chia sẻ trước lớp.
- GV yêu cầu các HS khác quan sát, nhận xét, đặt câu hỏi cho bạn (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và tổ chức cho HS bình chọn sản phẩm ấn tượng nhất.
- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.
Hoạt động 5: Xây dựng kế hoạch điều chỉnh bản thân
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS xây dựng được kế hoạch điều chỉnh bản thân để thích
ứng với sự thay đổi.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS lập kế hoạch điều chỉnh bản thân để thích ứng với sự thay đổi theo
mẫu gợi ý trong SHS.
c. Sản phẩm: Bản kế hoạch điều chỉnh bản thân của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và thực hiện nhiệm vụ: Xây dựng kế hoạch điều chỉnh bản
thân để thích ứng với sự thay đổi theo các nội dung:
+ Những điều bản thân cần điều chỉnh.
+ Biện pháp thực hiện.
+ Thời gian thực hiện.
+ Người hỗ trợ.
- GV hướng dẫn HS lập kế hoạch và chia sẻ nhóm đôi.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lập kế hoạch và chia sẻ nhóm đôi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện một số HS chia sẻ kế hoạch điều chỉnh bản thân trước lớp.
- GV yêu cầu cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm chung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và lấy ví dụ minh họa.
Những điều bản thân cần điều
chỉnh
Biện pháp thực hiện
Thời gian thực
hiện
Người hỗ trợ
1. Hay lo lắng, hồi hộp khi đến
những nơi lạ, tiếp xúc với người
lạ.
- Hít thở sâu để lấy lại bình tĩnh.
- Suy nghĩ tích cực để tự trấn an
bản thân
2. Dễ nổi nóng, cáu giận với
người xung quanh hay những điều
bản thân cảm thấy không hài lòng.
- Hít thở sâu trong 10 giây.
- Mở lòng, chia sẻ với người thân,
bạn bè.
- Quên tức giận bằng việc đi tìm
niềm vui.
- Hạ “cái tôi” của bản thân.
- Đọc sách, nghe nhạc,…
- GV lưu ý HS một số điểm chưa phù hợp của các em khi lập kế hoạch.
- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.
Hoạt động 6: Xây dựng kế hoạch phát triển sở trường liên quan đến định hướng nghề
nghiệp của bản thân trong tương lai
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS lập được kế hoạch để phát triển các sở trưởng của bản
thân liên quan đến định hướng nghề nghiệp trong tương lai.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS lập kế hoạch phát triển sở trường theo định hướng nghề
nghiệp.
c. Sản phẩm: Bản kế hoạch phát triển sở trường của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, hướng dẫn HS:
+ Xác định hứng thú, sở trường của bản thân.
+ Xác định hứng thú, sở trường của bản thân liên quan đến định hướng nghề nghiệp trong tương
lai.
- GV tiếp tục giao nhiệm vụ cho HS: Xây dựng kế hoạch phát triển sở trường liên quan đến
định hướng nghề nghiệp trong tương lai.
dụ:
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SỞ TRƯỜNG HƯỚNG TỚI NGHỀ NGHIỆP TƯƠNG LAI
Họ và tên: Nguyễn Thùy Dung
Định hướng nghề nghiệp tương lai: Họa sĩ, diễn giả.
Những việc cần làm
để phát huy sở trường
Thời gian thực hiện
Kết quả mong muốn
- Tham gia sinh hoạt câu lạc bộ
Mĩ thuật của trường.
- Chiều thứ năm hằng tuần.
- Dịp kỉ niệm ngày Nhà giáo
Khả năng vẽ tranh của
bản thân được nâng cao.
- Tham gia vẽ báo tường của lớp.
- Vẽ tranh trang trí góc riêng của
em ở gia đình
Việt Nam 20/11.
- Những lúc rảnh rỗi.
- Tích cực phát biểu ý kiến trong
các giờ học.
- Tham gia diễn đàn học sinh, thi
thuyết trình, thi tuyên truyền
viên trẻ tuổi,…do lớp, trường tổ
chức.
- Hằng ngày.
- Những dịp nhà trường, lớp
tổ chức hoạt động này.
Khả năng thuyết trình
của bản thân sẽ được
nâng cao cả về nội dung
và cách trình bày.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân để thực hiện nhiệm vụ.
- HS chia sẻ kế hoạch trong nhóm
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 2 – 3 HS trình bày kế hoạch của mình trước lớp.
- GV yêu cầu HS thảo luận rút kinh nghiệm chung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét về kế hoạch phát triển sở trường của HS.
- GV nêu một số ví dụ cụ thể để minh họa cho HS:
+ Cách phát triển sở trường giao tiếp tiếng Anh: Tham gia Câu lạc bộ tiếng Anh của trường;
tăng cường xem các chương trình ti vi, phim, video bằng tiếng Anh; mạnh dạn giao tiếp với
khách du lịch nước ngoài bằng tiếng Anh khi điều kiện:...
| 1/32

Preview text:

Giáo án Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 11 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Giáo án Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 11 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bao

gồm các bài giảng trong cả năm học 2024 - 2025, giúp thầy cô dễ dàng xây dựng kế hoạch bài
dạy môn HĐTN, HN 11 Kết nối tri thức theo chương trình mới.
KHBD Hoạt động trải nghiệm 11 Kết nối tri thức cả năm được biên soạn kỹ lưỡng, trình bày
khoa học theo SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 11 KNTT. Bên cạnh đó, thầy cô tham
khảo thêm giáo án Công nghệ, Hóa 11. Vậy mời thầy cô cùng theo dõi bài viết dưới đây của
Download.vn để soạn giáo án HĐTN 11 Kết nối tri thức:
Giáo án Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 11 Kết nối tri thức
Giáo án Hoạt động trải nghiệm 11 - Chủ đề 1 Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 1: XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG (12 TIẾT)
MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ
- Biết cách phát triển mối quan hệ tốt đẹp với thầy cô, bạn bè.
- Làm chủ và kiểm soát được các mối quan hệ với bạn bè ở trường cũng như qua mạng xã hội.
- Hợp tác được với bạn để cùng xây dựng và thực hiện các hoạt động xây dựng và phát triển nhà trường.
- Đánh giá được hiệu quả của hoạt động phát huy truyền thống của nhà trường.
- Thực hiện các hoạt động theo chủ đề của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
- Góp phần phát triển năng lực chung như năng lực hợp tác, giao tiếp; năng lực đặc thù như năng
lực xây dựng và thực hiện kế hoạch, năng lực thích ứng,…
- Góp phần giáo dục phẩm chất nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ, trung thực.
HOẠT ĐỘNG SINH HOẠT DƯỚI CỜ Tuần 1 – Tiết 1 I. MỤC TIÊU:
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Trình bày được tác động của mối quan hệ thầy – trò và bạn bè đến sự phát triển của mỗi HS.
- HS có ý thức xây dựng và phát triển các mối quan hệ thầy – trò và bạn bè tốt đẹp.
- Góp phần phát triển năng lực xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch và năng lực thích ứng.
- Góp phần giáo dục phẩm chất nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với Bí thư Đoàn trường, BGH và GV
- Xây dựng chương trình khai giảng năm học mới.
- Phối hợp với lớp trực tuần xây dựng kịch bản chương trình tổ chức diễn đàn “Ảnh hưởng của
quan hệ thầy - trò và bạn bè đến sự phát triển của cá nhân”.
- Trang trí phông diễn đàn, bục – nơi đứng cho người diễn thuyết/tham luận.
- Phân công các lớp chuẩn bị các tham luận xoay quanh chủ đề. Ví dụ:
+ Vai trò của mối quan hệ thầy trò đối với sự phát triển của HS.
+ Vai trò của mối quan hệ bạn bè đối với sự phát triển của HS.
+ Làm thế nào để xây dựng và phát triển mối quan hệ thầy - trò một cách tốt đẹp?
+ Làm thế nào để xây dựng và phát triển mối quan hệ bạn bè một cách tốt đẹp?
- Phân công các lớp chuẩn bị các tiết mục văn nghệ thể hiện xen kẽ trong diễn đàn.
- Chuẩn bị phương tiện: âm li, loa đài, micro; đàn đệm cho các tiết mục văn nghệ. 2. Đối với HS
- Chuẩn bị ý kiến tham gia diễn đàn.
- Chuẩn bị tham luận theo sự phân công.
- Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ tham gia thể hiện
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1. Chào cờ, khai giảng năm học mới
Hoạt động 2. Diễn đàn “Ảnh hưởng của quan hệ thấy – trò và bạn bè đến sự phát triển … của cá nhân
a. Mục tiêu: HS nhận thức được vai trò của các mối quan hệ tốt đẹp với thầy cô, bạn bè đối với
mỗi người. Từ đó, các em có ý thức xây dựng và phát triển các mối quan hệ này.
b. Nội dung - Tổ chức thực hiện
- Người dẫn chương trình (NDCT) giới thiệu mục tiêu, ý nghĩa của diễn đàn.
- NDCT giới thiệu lần lượt đại diện các lớp tham luận về nội dung được phân công.
- Yêu cầu những HS khác lắng nghe và phát biểu ý kiến về chủ đề của diễn đàn hoặc đặt câu hỏi
cho các tác giả của các tham luận.
- NDCT giới thiệu lần lượt các tiết mục văn nghệ biểu diễn xen kẽ các tham luận, các ý kiến phát
biểu để không khí của buổi diễn đàn thêm hấp dẫn.
- Bí thư Đoàn trường chốt lại những điểm quan trọng trong các tham luận và ý kiến trao đổi. ĐÁNH GIÁ
- HS các lớp chia sẻ thu hoạch và cảm xúc về diễn đàn.
- HS tự liên hệ về mối quan hệ thầy – trò, bạn bè của bản thân và các biện pháp khắc phục những tồn tại. Tuần 2 – Tiết 2 I. MỤC TIÊU:
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Nhận thức được việc kết bạn qua mạng xã hội đang là xu thế mang tính phổ biến.
- Nhận thức được lợi ích và nguy cơ rủi ro có thể xảy ra khi không kiểm soát được việc kết bạn qua mạng xã hội.
- Có ý thức làm chủ và kiểm soát khi kết bạn qua mạng xã hội.
- Hình thành và phát triển năng lực tự chủ; giáo dục01 phẩm chất trách nhiệm, trung thực, nhân ái.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với Bí thư Đoàn trường, BGH và GV
- Phối hợp với lớp trực tuấn xây dựng kịch bản chương trình tổ chức buổi tọa đàm.
- Chuẩn bị một số câu hỏi cho tọa đàm, ví dụ:
+ Chia sẻ về những tình huống bạn đã được mời kết bạn trên mạng xã hội. Bạn có đồng ý kết bạn không? Vì sao?
+ Nếu đã từng kết bạn qua mạng xã hội bạn thấy điều đó đã mang lại cho bạn những lợi ích gì?
+ Theo bạn, để tránh gặp rủi ro khi kết bạn qua mạng xã hội, chúng ta cần có biện pháp nào để
làm chủ và kiểm soát được mối quan hệ này.
- Phân công người chủ trì buổi tọa đàm và các lớp chuẩn bị ý kiến tham gia tọa đàm.
- Trang trí phông diễn đàn, bàn ghế ngồi cho các thành viên tham gia tọa đàm.
- Yêu cầu HS các lớp chuẩn bị các câu hỏi tham gia tọa đàm.
- Phân công các lớp chuẩn bị các tiết mục văn nghệ thể hiện xen kẽ trong toạ đàm.
- Chuẩn bị phương tiện, hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động
- Chuẩn bị hoa hoặc quà lưu niệm cho những người tham gia tọa đàm (nếu có). 2. Đối với HS
- Lớp trực tuần lập kế hoạch tổ chức hoạt động chào cờ và toạ đàm.
- Chuẩn bị câu hỏi/ý kiến tham gia tọa đàm.
- Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ tham gia trình diễn.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1. Chào cờ, sơ kết thi đua tuần và phổ biến nhiệm vụ tuần mới: Chào cờ, sơ kết thi
đua tuần và phổ biến nhiệm vụ tuần mới
Hoạt động 2. Tọa đàm “Kết bạn qua mạng xã hội – những lợi ích và nguy cơ” a. Mục tiêu
- HS nhận thức được việc kết bạn qua mạng xã hội đang là xu thế mang tính phổ biến.
- Nhận thức được lợi ích và nguy cơ rủi ro có thể xảy ra khi không kiểm soát được việc kết bạn qua mạng xã hội.
- Có ý thức làm chủ và kiểm soát khi kết bạn qua mạng xã hội. b. Nội dung - Tổ chức thực hiện
- Tiết mục văn nghệ tạo sự hấp dẫn cho buổi tọa đàm.
- HS đại diện lớp trực tuần báo cáo đề dẫn về chủ đề “Kết bạn qua mạng xã hội – những lợi ích
và nguy cơ", mời người chủ trì buổi tọa đàm và đại diện các lớp tham gia tọa đàm lên chia sẻ các
ý kiến về những nội dung đã chuẩn bị
- Qua các ý kiến chia sẻ, người chủ trì có thể đặt câu hỏi làm sáng tỏ những vấn đề trọng tâm về
những lợi ích và những biện pháp làm chủ, kiểm soát mối quan hệ bạn bè qua mạng xã hội; đồng
thời khích lệ HS khác bày tỏ quan điểm về các vấn đề đã nêu và có thể đặt câu hỏi để cùng tranh biện..
- Người chủ trì chốt lại những điểm quan trọng trong các ý kiến trao đổi và nhấn mạnh: Có thể
kết bạn qua mạng xã hội nhưng cần thận trọng, biết làm chủ, kiểm soát được mối quan hệ bạn bè
qua mạng để tránh những rủi ro. ĐÁNH GIÁ
- Khích lệ một vài HS chia sẻ thu hoạch và cảm xúc nhận được qua buổi tọa đàm.
- HS tiếp tục chia sẻ thu hoạch và cam kết làm chủ, kiểm soát được mối quan hệ bạn bè qua mạng xã hội. Tuần 3 – Tiết 3 I. MỤC TIÊU:
Sau khi tham gia hoạt động này, HS:
- Nêu được các nét truyền thống của trường mình.
- Nhận thức được trách nhiệm của HS trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống nhà trường.
- Có ý thức chung tay thực hiện các việc làm để xây dựng và phát triển nhà trường.
- Phát triển năng lực xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và đánh giá.
- Góp phần hình thành phẩm chất trung thực, nhân ái, trách nhiệm, chăm chỉ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với Bí thư Đoàn trường, BGH và GV
- -Phối hợp với lớp trực tuần xây dựng kịch bản tổ chức diễn đàn "Chung tay xây dựng và phát triển nhà trường.
- Phân công người chủ trì diễn đàn (có thể là Bí thư đoàn trường....).
- Phân công người chuẩn bị báo cáo để dân.
- Phân công các lớp chuẩn bị tham gia diễn đàn về những nội dung:
+ Vì sao chúng ta cần chung tay xây dựng và phát triển nhà trường
+ Những truyền thống nào của nhà trường cần giữ gìn và phát huy
+ Các thế hệ HS đã làm gì để giữ gìn và phát huy truyền thống nhà trường?
+ Chúng ta cần phát triển các mối quan hệ thầy trò, bạn bè như thế nào để góp phần phát triển nhà trường
- Phân công các lớp chuẩn bị các tiết mục văn nghệ thể hiện xen kẽ trong quá trình buổi diễn đàn diễn ra.
- Chuẩn bị phương tiện: âm li, loa đài, micro; đàn đệm cho các tiết mục văn nghệ. 2. Đối với HS
- Tìm hiểu về những hoạt động xây dựng và phát triển nhà trường.
- Chuẩn bị nội dung để tham gia diễn đàn.
- Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ tham gia trình diễn.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1. Chào cờ, sơ kết thi đua tuần và phổ biến nhiệm vụ tuần mới
Hoạt động 2. Diễn đàn "Chung tay xây dựng và phát triển nhà trường”
a. Mục tiêu: HS nêu được những hoạt động, những việc cần làm để xây dựng và phát triển
trường mình, từ đó tự giác và có trách nhiệm tham gia các hoạt động xây dựng và phát triển nhà trường.
b. Nội dung - Tổ chức thực hiện
- NDCT trình bày báo cáo để dẫn và giới thiệu người chủ trì diễn đàn.
- Người chủ trì đặt các câu hỏi về nội dung diễn đàn như đã chuẩn bị để HS các lớp tham gia chia sẻ suy nghĩ của mình.
- Người chủ trì lần lượt mời những HS có ý kiến tham gia diễn đàn.
- Xen kẽ các ý kiến là các tiết mục văn nghệ do các lớp đã được phân công chuẩn bị.
- Người chủ trì khích lệ các ý kiến khác của HS.
- Người chủ trì cần chốt lại: Là thành viên của nhà trường, mỗi HS đều cần có ý thức trách
nhiệm và tự giác tham gia các hoạt động xây dựng và phát triển nhà trường; cố gắng học tập và
tu dưỡng tốt; củng cố và phát triển các mối quan hệ tốt đẹp với thầy cô, bạn bè; hợp tác có hiệu
quả với bạn bè để cùng chung tay xây dựng và phát triển nhà trường. ĐÁNH GIÁ
- Mời một số HS chia sẻ thu hoạch sau khi tham gia diễn đàn và thể hiện ý chí quyết tâm xây
dựng và phát triển nhà trường.
- HS tiếp tục chia sẻ cảm xúc và những việc cần làm để xây dựng và phát triển nhà trường. ..........
Giáo án Hoạt động trải nghiệm 11 - Chủ đề 2 Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 2: KHÁM PHÁ BẢN THÂN (12 TIẾT)
MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ
 Nhận diện được nét riêng và thể hiện được sự tự tin về đặc điểm riêng của bản thân.
 Phân tích được những điểm mạnh, điểm yếu của bản thân và biết điều chỉnh bản
thân và biết điều chỉnh bản thân để thích ứng với sự thay đổi.
 Nhận diện được hứng thú, sở trường của bản thân và có kế hoạch phát triển sở
trường liên quan đến định hướng nghề nghiệp trong tương lai.
 Phát triển năng lực thích ứng với cuộc sống, năng lực thiết kế, tổ chức hoạt động,
năng lực hướng nghiệp và các phẩm chất tự tin, trách nhiệm.
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ 1. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng:
 Nhận diện được nét riêng và thể hiện sự tự tin về đặc điểm riêng của bản thân.
 Phân tích được những điểm mạnh, điểm yếu của bản thân và biết điều chỉnh bản
thân để thích ứng với sự thay đổi.
 Nhận diện được hứng thú, sở trường của bản thân và có kế hoạch phát triển sở
trường liên quan đến định hướng nghề nghiệp trong tương lai.
 Phát triển năng lực thích ứng với cuộc sống, năng lực thiết kế và tổ chức hoạt
động, năng lực hướng nghiệp và các phẩm chất: tự tin, trách nhiệm, chăm chỉ. 2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay
theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm
và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy
logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực riêng:
 Khám phá đặc điểm riêng của bản thân.
 Tìm hiểu về cách thể hiện sự tự tin đối với những đặc điểm riêng của bản thân.
 Tìm hiểu cách điều chỉnh bản thân để thích ứng với sự thay đổi.
 Thiết kế và trình bày sản phẩm giới thiệu đặc điểm riêng của bản thân.
 Xây dựng kế hoạch điều chỉnh bản thân.
 Xây dựng kế hoạch phát triển sở trường liên quan đến định hướng nghề nghiệp
của bản thân trong tương lai.
 Thể hiện sự tự tin về những đặc điểm riêng của bản thân trong thực tiễn cuộc sống.
 Thực hiện kế hoạch điều chỉnh bản thân để thích ứng với sự thay đổi và kế hoạch
phát triển sở trường hướng tới nghề nghiệp tương lai. 3.Phẩm chất
 Tự tin, trách nhiệm, chăm chỉ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
 SHS, SGV Hoạt động trải nghiệm 11.
 Ví dụ minh họa về các đặc điểm riêng từng mặt của cá nhân.
 Ví dụ minh họa về phát triển sở trường liên quan đến định hướng nghề nghiệp tương lai.  Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
 SHS, SBT Hoạt động trải nghiệm 11.
 Giấy, bút, vật liệu để làm sản phẩm giới thiệu đặc điểm riêng của bản thân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS có tâm thế, hứng thú trước khi vào bài học.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS xem video, bài hát,…phù hợp với nội dung của chủ đề để tạo
tâm thế cho các em trước khi bước vào hoạt động.
c. Sản phẩm: HS xem video, bài hát và có những cảm nhận, hiểu biết ban đầu về chủ đề bài học.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS lắng nghe và hát theo giai điệu bài hát Tự tin là chính tôi
https://zingmp3.vn/bai-hat/Tu-Tin-La-Chinh-Toi-Phuong-Uyen/IW6CCUOW.html
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Theo em, điểm mạnh nào của nhân vật đã được nhạc sĩ nhắc
đến trong bài hát?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe giai điệu, lời ca của bài hát và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện 1 -2 HS trả lời câu hỏi:
Điểm mạnh của nhân vật đã được nhạc sĩ nhắc đến trong bài hát: nhân vật tự tin là chính mình,
tôn trọng và theo đuổi sự khác biệt của bản thân, khẳng định cá tính và sự tự tin của mình.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có)
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Để đạt được thành công trong học tập, cuộc sống cũng nhưng
tương lai, các em cần nắm rõ được điểm mạnh và điểm hạn chế của bản thân. Từ đó, có kế
hoạch phát triển những điểm mạnh của bản thân theo hướng tích cực và khắc phục những điểm
hạn chế. Vậy làm cách nào để chúng ta nhận diện được điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân

trong học tập và cuộc sống, cũng như rèn luyện được kĩ năng lập và thực hiện kế hoạch phát huy
điểm mạnh, khắc phục điểm hạn chế để tự hoàn thiện bản thân? Chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm
hiểu và giải đáp trong Chủ đề 2 – Khám phá bản thân.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (KHÁM PHÁ – KẾT NỐI)
Hoạt động 1: Khám phá đặc điểm riêng của bản thân
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được mỗi người đều có những đặc điểm riêng, không ai giống nhau hoàn thành. b. Nội dung:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Nhà báo đi tìm người nổi tiếng.
- GV hướng dẫn HS xác định đặc điểm riêng của bản thân theo các nội dung gợi ý của SHS.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về một số đặc điểm riêng của bản thân và chuẩn kiến thức của GV
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Chơi trò chơi “Nhà báo đi tìm người nổi tiếng”
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Khám phá đặc điểm riêng của bản
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Nhà báo đi tìm người nổi thân tiếng”.
1.1. Chơi trò chơi “Nhà báo đi tìm người
nổi tiếng”
- GV phổ biến luật chơi:
Mỗi người đều có những đặc điểm riêng,
+ Một bạn trong lớp xung phong đóng vai là “nhà báo” đến địa làm nên bản sắc cá nhân của người đó.
phương tìm người nổi tiếng để phỏng vấn.
Không ai giống ai hoàn toàn.
+ Trong khi “nhà báo” đi ra ngoài, cả lớp bí mật
1.2. Xác định đặc điểm riêng của bản
chọn một người là “người nổi tiếng” và cùng nhau quan sát thân
xem người đó có những đặc điểm gì nổi bật.
- Ai cũng có những điểm mạnh, điểm hạn
chế trong những điểm riêng của bản thân.
+ “Nhà báo” được quyền đặt ra 3 - 5 câu hỏi đóng với những
“người dân trong cộng đồng” về đặc điểm của người nổi tiếng. - Xác định những điểm mạnh, điểm hạn
Sau khi nhận được các câu trả lời, “nhà báo” phải chỉ ra người chế của bản thân là việc làm cần thiết để nổi tiếng là ai.
mỗi chúng ta tự hoàn thiện trên cơ sở phát
huy điểm mạnh và từng bước khắc phục
- Sau khi chơi trò chơi, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em rút điểm hạn chế của bản thân.
ra điều gì sau khi chơi trò chơi này?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS chơi trò chơi theo sự hướng dẫn của GV.
- Sau khi chơi trò chơi, HS trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời tất cả HS cùng tham gia trò chơi.
- GV mời đại diện 2 – 3 HS chia sẻ điều em rút ra được sau khi trò chơi.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh và kết luận.
- GV chuyển sang nội dung mới.
Nhiệm vụ 2: Xác định đặc điểm riêng của bản thân
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và thực hiện nhiệm vụ: Xác
định đặc điểm riêng của bản thân.
+ Về hứng thú, sở thích, thói quen. + Về sức khỏe.
+ Về năng lực, sở trường. + Về phẩm chất.
+ Về kĩ năng sống. + ......
- GV yêu cầu HS suy ngẫm và phân biệt:
+ Điểm mạnh, điểm yếu trong những đặc điểm riêng của em.
+ Những hứng thú, sở trường của em liên quan đến định
hướng nghề nghiệp trong tương lai. Gợi ý:
Hứng thú được đi nhiều nơi liên quan đến các nghề: hướng
dẫn viên du lịch, phi công, tiếp viên hàng không...
Sở trường vẽ liên quan đến các nghè: hoạ sĩ, kiến trúc sư,
thiết kế thời trang....
=> GV hướng dẫn HS:
+ Đánh dấu (+) vào những điểm mạnh.
+ Đánh dấu (-) vào những điểm yếu.
+ Đánh dấu (*) vào những hứng thú, sở trường có liên quan
đến nghề nghiệp tương lai.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tự xác định đặc điểm riêng của bản thân theo sự hướng dẫn của GV.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 3 – 4 chia sẻ trước lớp một số đặc điểm riêng của bản thân.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, đặt câu hỏi cho bạn (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh và kết luận.
- GV chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cách thể hiện sự tự tin đối với những đặc điểm riêng của bản thân
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết cách thể hiện sự tự tin về những đặc điểm riêng của bản thân.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS chia sẻ về những đặc điểm riêng của em với các bạn trong nhóm và trước lớp.
c. Sản phẩm: Kết quả thảo luận của HS về cách thể hiện sự tự tin với những đặc điểm riêng của
bản thân và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia HS cả lớp thành 6 nhóm.
2. Tìm hiểu về cách thể hiện sự tự tin
- GV yêu cầu từng thành viên trong nhóm thảo luận, thực hiện đối với những đặc điểm riêng của bản
nhiệm vụ sau: Chia sẻ với bạn về đặc điểm riêng của bản thân. thân
- GV yêu cầu HS chia sẻ trước lớp về đặc điểm riêng của bản - Chúng ta cần tự tin vào những đặc điểm thân. riêng của bản thân.
- GV nêu câu hỏi phỏng vấn HS: Nêu cảm xúc của em khi chia - Có nhiều cách để thể hiện sự tin của bản
sẻ về những đặc điểm riêng của mình đối với người khác. thân:
- GV tổ chức thảo luận chung cả lớp về cách thể hiện sự tự tin + Chủ động giới thiệu về đặc điểm riêng
đối với những đặc điểm riêng của bản thân. của mình.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Xung phong nhận nhiệm vụ phù hợp
- HS thảo luận chia sẻ trong nhóm về đặc điểm riêng của bản với khả năng của bản thân. thân.
+ Chủ động tham gia các câu lạc bộ,
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
những hoạt động mà mình yêu thích.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
+ Mạnh dạn thể hiện những khả năng, sở
trường của mình trong các hoạt động, các
- GV mời đại diện 2 – 3 HS chia sẻ trước lớp đặc điểm riêng của bản thân. sự kiện chung. +….
- GV mời đại diện 2 – 3 HS chia sẻ trước lớp cảm xúc của em
khi chia sẻ về những đặc điểm riêng của mình đối với người khác.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, đặt câu hỏi cho bạn (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh và kết luận.
- GV chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách điều chỉnh bản thân để thích ứng với sự thay đổi
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được cách điều chỉnh bản thân để thích ứng với sự thay đổi.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm về các nội dung sau:
- Những thay đổi trong cuộc sống mà mỗi người có thể phải đối mặt.
- Những yêu cầu về phẩm chất, năng lực, kĩ năng sống, tính cách,…. con người cần có để thích
ứng với sự thay đổi.
- Cách điều chỉnh bản thân để thích ứng với sự thay đổi.
c. Sản phẩm: HS trình bày cách điều chỉnh bản thân để thích ứng được với sự thay đổi và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
3. Tìm hiểu cách điều chỉnh bản thân để thích
- GV chia HS cả lớp thành 6 nhóm.
ứng với sự thay đổi
- Trong cuộc sống, có nhiều sự thay đổi mà con
- GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm và thực hiện người có thể phải đối mặt như:
đồng loạt các nhiệm vụ sau:
+ Thay đổi về điều kiện sống, môi trường sống,
+ Nhiệm vụ 1: Thảo luận về những thay đổi mà mỗi môi trường học tập, làm việc.
người có thể gặp phải trong cuộc sống.
+ Thay đổi về đời sống gia đình, các mối quan hệ
+ Nhiệm vụ 2: Xác định những yêu cầu (về phẩm chất, gia đình.
năng lực, kĩ năng sống, tính cách,...) để thích
ứng với sự thay đổi.
+ Thay đổi về các mối quan hệ xã hội;
+ Nhiệm vụ 3: So sánh, đối chiếu những đặc điểm
riêng của bản thân với các yêu cầu trên để tìm ra + ...
những điểm mình cần điều chỉnh nhằm thích ứng với sự thay đổi.
- Để thích ứng được với những thay đổi trong
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập trong cuộc sống, con người cần có các yêu cầu như:
- HS thảo luận theo nhóm để thực hiện 3 nhiệm vụ.
+ Các phẩm chất: tự tin, tự lập, nghị lực, vượt khó,
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). có trách nhiệm,...
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
+ Các năng lực và kĩ năng sống: kiên định, ra
- GV mời đại diện các nhóm lần lượt trình bày kết quả quyết định và giải quyết vấn đề, đặt mục tiêu, lập
thảo luận về các nội dung sau:
kế hoạch, kiểm soát cảm xúc, suy nghĩ tích cực,
giao tiếp hiệu quả, tìm kiếm sự giúp đỡ, tư duy
+ Những thay đổi mà mỗi người có thể gặp phải trong phản biện và sáng tạo, tìm kiếm và xử lí thông cuộc sống. tin,...
+ Những yêu cầu để thích ứng với sự thay đổi.
+ Cách điều chỉnh bản thân để thích ứng với sự thay + Tính cách: cởi mở, hoà đồng,... đổi.
- Cách điều chỉnh bản thân để thích ứng với sự
- GV yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nêu ý kiến bổ thay đổi:
sung hoặc đặt câu hỏi cho nhóm bạn (nếu có).
+ Xác định những điểm bản thân cần điều chỉnh để
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học thích ứng được với sự thay đổi bằng cách so sánh tập
đối chiếu đặc điểm của
- GV nhận xét, đánh và kết luận.
bản thân với những yêu cầu trên.
- GV chuyển sang nội dung mới.
+ Lập kế hoạch để điều chỉnh những điểm đó.
+ Kiên trì rèn luyện theo kế hoạch đã lập.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (RÈN LUYỆN)
Hoạt động 4: Thiết kế và trình bày sản phẩm giới thiệu đặc điểm riêng
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS thiết kế và tự tin trình bày được một sản phẩm giới thiệu
đặc điểm riêng của bản thân với các bạn.
b. Nội dung: GV nêu yêu cầu thiết kế sản phẩm đặc điểm riêng của bản thân và gợi ý cho HS thực hiện.
c. Sản phẩm: Sản phẩm giới thiệu đặc điểm riêng của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu yêu cầu: Lựa chọn và thiết kế một sản phẩm thể hiện những đặc điểm riêng của bản thân.
- GV gợi ý cho HS một số hình thức sản phẩm: tranh biếm họa, thơ, bài hát, đọc rap, tấu hài, video,…
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, thiết kế sản phẩm thể hiện đặc điểm riêng của bản thân.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện một số HS có sản phẩm đã hoàn thiện giới thiệu, chia sẻ trước lớp.
- GV yêu cầu các HS khác quan sát, nhận xét, đặt câu hỏi cho bạn (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và tổ chức cho HS bình chọn sản phẩm ấn tượng nhất.
- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.
Hoạt động 5: Xây dựng kế hoạch điều chỉnh bản thân
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS xây dựng được kế hoạch điều chỉnh bản thân để thích ứng với sự thay đổi.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS lập kế hoạch điều chỉnh bản thân để thích ứng với sự thay đổi theo mẫu gợi ý trong SHS.
c. Sản phẩm: Bản kế hoạch điều chỉnh bản thân của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân và thực hiện nhiệm vụ: Xây dựng kế hoạch điều chỉnh bản
thân để thích ứng với sự thay đổi theo các nội dung:
+ Những điều bản thân cần điều chỉnh.
+ Biện pháp thực hiện.
+ Thời gian thực hiện. + Người hỗ trợ.
- GV hướng dẫn HS lập kế hoạch và chia sẻ nhóm đôi.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lập kế hoạch và chia sẻ nhóm đôi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện một số HS chia sẻ kế hoạch điều chỉnh bản thân trước lớp.
- GV yêu cầu cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm chung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và lấy ví dụ minh họa.
Những điều bản thân cần điều Thời gian thực
Biện pháp thực hiện Người hỗ trợ chỉnh hiện
1. Hay lo lắng, hồi hộp khi đến
- Hít thở sâu để lấy lại bình tĩnh.
những nơi lạ, tiếp xúc với người - Suy nghĩ tích cực để tự trấn an lạ. bản thân
- Hít thở sâu trong 10 giây.
- Mở lòng, chia sẻ với người thân,
2. Dễ nổi nóng, cáu giận với bạn bè.
người xung quanh hay những điều
bản thân cảm thấy không hài lòng. - Quên tức giận bằng việc đi tìm niềm vui.
- Hạ “cái tôi” của bản thân.
- Đọc sách, nghe nhạc,…
- GV lưu ý HS một số điểm chưa phù hợp của các em khi lập kế hoạch.
- GV chuyển sang nhiệm vụ mới.
Hoạt động 6: Xây dựng kế hoạch phát triển sở trường liên quan đến định hướng nghề
nghiệp của bản thân trong tương lai

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS lập được kế hoạch để phát triển các sở trưởng của bản
thân liên quan đến định hướng nghề nghiệp trong tương lai.
b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS lập kế hoạch phát triển sở trường theo định hướng nghề nghiệp.
c. Sản phẩm: Bản kế hoạch phát triển sở trường của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, hướng dẫn HS:
+ Xác định hứng thú, sở trường của bản thân.
+ Xác định hứng thú, sở trường của bản thân liên quan đến định hướng nghề nghiệp trong tương lai.
- GV tiếp tục giao nhiệm vụ cho HS: Xây dựng kế hoạch phát triển sở trường có liên quan đến
định hướng nghề nghiệp trong tương lai. Ví dụ:
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SỞ TRƯỜNG HƯỚNG TỚI NGHỀ NGHIỆP TƯƠNG LAI
Họ và tên: Nguyễn Thùy Dung
Định hướng nghề nghiệp tương lai: Họa sĩ, diễn giả.
Sở trường cần Những việc cần làm
Thời gian thực hiện
Kết quả mong muốn phát huy
để phát huy sở trường
- Tham gia sinh hoạt câu lạc bộ - Chiều thứ năm hằng tuần. Khả năng vẽ tranh của Vẽ tranh Mĩ thuật của trường.
bản thân được nâng cao.
- Dịp kỉ niệm ngày Nhà giáo
- Tham gia vẽ báo tường của lớp. Việt Nam 20/11.
- Vẽ tranh trang trí góc riêng của - Những lúc rảnh rỗi. em ở gia đình
- Tích cực phát biểu ý kiến trong các giờ học. - Hằng ngày. Khả năng thuyết trình
của bản thân sẽ được Thuyết trình
- Tham gia diễn đàn học sinh, thi - Những dịp nhà trường, lớp
thuyết trình, thi tuyên truyền
nâng cao cả về nội dung
tổ chức hoạt động này.
viên trẻ tuổi,…do lớp, trường tổ và cách trình bày. chức.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân để thực hiện nhiệm vụ.
- HS chia sẻ kế hoạch trong nhóm
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 2 – 3 HS trình bày kế hoạch của mình trước lớp.
- GV yêu cầu HS thảo luận rút kinh nghiệm chung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét về kế hoạch phát triển sở trường của HS.
- GV nêu một số ví dụ cụ thể để minh họa cho HS:
+ Cách phát triển sở trường giao tiếp tiếng Anh: Tham gia Câu lạc bộ tiếng Anh của trường;
tăng cường xem các chương trình ti vi, phim, video bằng tiếng Anh; mạnh dạn giao tiếp với
khách du lịch nước ngoài bằng tiếng Anh khi có điều kiện:...