Giáo án Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 sách Chân trời sáng tạo (Cả năm)

Giáo án Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 sách Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn HĐTN, HN 6 CTST của mình.

Ngày soạn:
Ngày dạy:
CHỦ ĐỀ 1: KHÁM PHÁ LỨA TUỔI MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP MỚI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau chủ đề này, HS cần:
- Giới thiệu được những nét nổi bật của trường trung học sở.
- Nhận ra được sự thay đổi tích cực, đức tính đặc trưng giá trị của bản thân trong giai
đoạn đầu trung học sở.
- Tự tin thế hiện một số khả năng, sở thích khác của bản thân.
2. Năng lục:
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề
- Năng lực riêng:
+ Xác định được những nét đặc trưng về hành vi lời nói của bản thân,
+ Thế hiện được sở thích của mình theo hướng tích cực.
+ Giải thích được ảnh hưởng của sự thay đổi thể đến các trạng thái cảm xúc, hành vi của
bản thân.
+ Thế hiện được cách giao tiếp, ứng xử phù hợp với tình huống.
+ Rút ra những kinh nghiệm học được khi tham gia các hoạt động.
3. Pham chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV:
- Tranh, ảnh, liệu đế giới thiệu về n trường, các thầy giáo bộ môn, các phòng chức
năng, ban giám hiệu n trường, cán bộ Đoàn, Đội, cán bộ nhân viên khác trong trường,...
- Hình ảnh SGK các môn học.
- Bảng tống hợp khảo sát nhanh trên Excel.
2. Chuẩn bị của HS:
- Thực hiện nhiệm vụ trong SBT Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 6 (nếu có).
- Hoàn thiện sản phẩm giới thiệu về bản thân (nhiệm vụ 10).
- Đồ dùng học tập.
111. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TUẦN1
- Nhiệm vụ 1: Khám phá trường trung học CO’ sỏ’ của em
- Nhiệm vụ 2: m hiểu bản thân
Hoạt động 1: Khám phá trưòng trung học CO’ sỏ’ của em
a. Mục tiêu: giúp HS nhận diện được những thay đối bản trong môi trường học tập
mới nhằm chuẩn bị sằn sàng về mặt tâm lí cho HS trước sự thay đổi.
b. Nội dung:
- Tìm hiếu môi trường học tập mới.
- Chia sẻ băn khoăn của HS khi bước vào môi trường mới.
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỤ KIÊN SẢN PHẲM
- Nhiệm vụ 1: tìm hiểu môi trưòng học tập mói Bưó’c 1:
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV trình chiếu hình ảnh nhà trường, thầy cô,... (như yêu
cầu trong phần chuẩn bị) trao đổi với HS xem các em đã
biết gì, biết ai; sau đó GV giới thiệu lại cho HS.
- GV phỏng vấn nhanh HS về tên các môn học được học
lóp 6 tên GV dạy môn học đó lớp mình, - GV mời một
số HS chia sẻ: Theo em, điểm khác nhau
I. Khám phá trưòng
trung học CO’ sỏ’ của em
1. Tìm hiểu môi trưòng
học tập mói
- Những điềm khác biệt
bản khi học trung học
sở:
+ Nhiều n học hơn,
nhiều hoạt động giáo
khi học trường trung học s trường tiếu học là gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS đọc sgk thực hiện yêu cầu.
+ GV đến các nhóm theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
+ GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhóm trả lời.
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
+ HS ghi bài.
- Nhiệm v 2: Chia sẻ băn khoăn của HS trước khi vào
môi trưòng mói.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS trao đổi nhóm về các băn khoăn của
bản thân trước khi bước vào môi trường học mới những
người mà các em chia sẻ để tháo gỡ khó khăn.
- GV cho HS làm việc nhân để hoàn thành phiếu sau:
dục diễn ra trường. +
Nhiều GV dạy hơn;
+ Phương pháp học tập đa
dạng hơn; kiến thức đa
dạng hơn,....
=> HS cần cố gắng làm
quen với sự thay đôi này
để học tập tốt hơn.
2. Chia sẻ băn khoăn của
HS trước khi vào môi
trưòng mói.
- Nên cởi mở, chia sẻ khi
gặp khó khăn để nhận
được sự hồ trợ kịp thời
từ người thân, thầy hay
bạn .
dụ: Em không nhớ tên
thầy của tất các môn
học thì em chia sẻ với thầy
cô, bạn bè để biết nhớ
tên các thầy các bộ
môn.
1
n khoăn của em
Người em chia sè 1
Em chưa nhớ hết được tên các môn học.
Em không nhớ hết được những thầy dạy học nhiểu môn.
Em khó làm quen với các bạn lo bị bắt nạt
Em khó diên đạt suy nghĩ cùa mình.
Em lo lắng sợ không hoàn thành nhiệm vụ học tập.
Em chưa bạn thân trong lớp.
Những băn khoăn khác cùa em:
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS đọc sgk thực hiện yêu cầu.
+ GV đến các nhóm theo dõi, h trợ HS nếu cần thiết.
Bưóc 3: Báo o kết quả hoạt động thảo luận
+ GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhóm trả lời.
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
+ HS ghi bài.
Hoạt động 2: Tìm hiêu bản thân
a. Mục tiêu: giúp HS hiểu sự thay đổi của bản thân của các bạn về hình dáng, nhu cầu,
tính tình,... khi bước vào tuổi dậy thì. Từ đó, các em biết cách rèn luyện để phát triển bản
thân tôn trọng sự khác biệt,
b. Nội dung:
- Tìm hiếu sự thay đôi về vóc dáng
- Tìm hiếu nhu cầu bản thân
- Gọi tên tính cách của em
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
- Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu sụ- thay đổi về vóc dáng Bưóc
1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu câu HS Quan sát hình dáng của các bạn trong lớp
-GV mời một số HS lên giới thiệu trước lớp ảnh của mình
thời điểm hiện tại cách đây 1 năm.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Em nhận xét về hình dáng của các bạn qua 2
tấm ảnh ?
+ Bản thân em đã thay đổi như thế nào so với một năm
trước?
-GV cho HS thảo luận nhóm về nguyên nhân dần đến sự
khác nhau về dáng vóc giữa các bạn mời đại diện các
nhóm chia sẻ.
-GV trao đôi với lớp: Sự khác biệt về vóc dáng giữa
các bạn trong lớp mang lại ý nghĩa đối với chúng ta?
-GV mời một số HS đề xuất các biện pháp rèn luyện sức
khỏe tuổi mới lớn.
Bưóc 2: HS thục hiện nhiệm vụ học tập
thương bản thân và tôn trọng
sự khác biệt.
- Nguyên nhân có thể là: dậy
thì sớm hoặc muộn, di
truyần, chế độ ăn uống, chế
độ ngủ nghỉ, tập thể dục, thể
thao,...
- Sự khác biệt tạo nên bức
tranh sinh động: chúng ta
thế hồ trợ, giúp đỡ nhau
những việc làm phù hợp với
đặc điếm nhân; cần biết
tôn trọng sự khác biệt,
+ HS đọc sgk thực hiện yêu câu.
+ GV đến các nhóm theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
+ GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhóm trả lời.
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
+ GV cho HS lớp cùng vận động tại ch điều chỉnh
thế đúng đế không bị cong vẹo cột sống,... + HS ghi bài.
*Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu nhu cầu bản thân Bưóc 1: GV
chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS chuẩn bị thẻ Bingo theo mầu đ chơi trò
chơi BINGO: Cả lóp tự do tiếp cận các bạn trong lóp để
tìm xem bạn nào nhụ cầu trong danh sách nhu cầu của
mình. Viết tên của người bạn vào ô nhu cầu tương ứng.
Mồi ô chỉ được viết tên một người. Bạn nào điển đ 9 ô với
9 người khác nhau thì sẽ to Bingo viết tên mình lên
bảng. Những bạn về sau viết sau tên bạn trước đê biết thứ
tự Bingo.
hình thúc không tạo nên giá
trị thực của nhân cách...
2. Tìm hiểu nhu cầu bản
thân
- Chúng ta những nhu cầu
khác nhau nhưng cũng rất
nhiêu nhu cầu giống nhau.
Ai cũng truốn nược yêu
thưởng, vậy chúng ta nên
luôn yêu thương nhau
Tôi muốn được u thương.
Tồi mong được đổi xử
công bằng.
Tồi mong bạn luôn chơi
với tôi.
để tất cả đều được hạnh phúc.
dụ : Bạn A
+ Muốn được yêu thương
+ Mong mình các bạn
luôn giúp đỡ chơi với
nhau
+ Mong muốn được đối xử
công bằng
+ Mong được ghi nhận khi
sự tiến bộ
+ Mong mình các bạn đều
học giỏi,...
=> Mồi người nhu cầu của
mình. Hãy cố gắng chia sẻ
điều mình muốn đe bạn
1
lồi mong bạn nói nhẹ
nhàng với tôi.
Tôi mong khồng bị ai bit
nạt.
Tôỉ mong bạn tha thứ nếu
tôi sai.
■----------------
Tồi mong muốn được ghi
nhận.
Tôi mong tôi bạn luôn
giúp đỡ nhau.
'lồi mong tôi bạn cùng
học giỏi.
- GV đọc nhu cầu hỏi cả lớp ai mong muốn thì giơ
tay, GV đếm số lượng ghi vào bảng.
1
STT
Nhu cáu
SỐ ng I
1
Tôi muốn được u thương.
2
Tôi mong bạn nói nhẹ nhàng với tôi.
3
lồi mong muốn được ghi nhận.
4
Tôi mong dược dối xử công bằng.
5
Tôi mong không bị ai bât nạt
6
Tôi mong tôi bạn luôn giúp đỡ nhau.
7
Tôi mong bạn luôn chơỉ với tôi.
8
Tồi mong bạn tha thứ nếu tôi sai
9
Tôi mong tôi bạn cùng học giòi
- GV hỏi lớp: Ngoài những nhu cầu trên, các em còn
nh cẩu nào khác nữa?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS thực hiện các nhiệm v của GV đưa ra.
+ GV đến các nhóm theo dõi, h trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo o kết quả hoạt động thảo luận
+ GV gọi đại diện các đội lên trả lời.
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
+ HS ghi bài.
*Nhiệm vụ 3: Gọi tên tính cách của em
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu một số từ ngữ chỉ tính cách, HS đọc suy
ngầm xem từ ngừ nào phù hợp với tính cách của nh.
X XX XX % t \ f X
t \ * \ \ í \ » \
Vui Vẻ I Tự tín J J Khó tính Thân thiện > í \ i % X X
X f \ t X f X t X
X X X X X X X X X X
*••_«•*
/
Z
\ / \ / \ * \ * \
Ihôạg Nhanh Chậm chạp cán thận Luộm
minh \ nhẹn \ \ \ thuộm
X XX XX XX XX X
X X X X X X X X X X
- GV đặt câu hỏi: Em hãy phân loại những tính cách nào
tạo thuận lợi, tính cách nào tạo khó khăn trong đời sống
hằng ngày? Em làm để rèn luyện tính cách tốt?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS đọc sgk thực hiện yêu cầu.
+ GV đến các nhóm theo dõi, h trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo o kết quả hoạt động thảo luận
+ GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhóm trả lời.
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
+ HS ghi bài.
3. Gọi tên tính cách của em
- Tính cách tạo thuận lợi:
+ Vui vẻ
+ Tự tin
+ Thân thiện
+ Thông minh
+ Nhanh nhẹn
+ Cẩn thận,...
- Tính cách tạo k khăn :
+ K nh
+ Lầm lì, ít nói
+ Chậm chạp,...
- Cần rèn luyện mồi ngày
các tính cách tốt, cải thiện tính
cách xấu sẽ giúp cho mọi việc
trong cuộc sống hằng ngày
diễn ra thuận lợi, vui
vẻ,...(luôn suy nghĩ tích cực,
mở lòng chia sẻ cùng mọi
người,...)
TUẦN 2
- Nhiệm vụ 3: Điều chỉnh thái độ, cảm xúc của bản thân
- Nhiệm vụ 4: Rèn luyện để tự tin bước vào độ tuổi mói
Hoạt động l:Điều chỉnh thái độ, cảm xúc của bản thân
a. Mục tiêu: giúp HS xác định được những biểu hiện tâm của tuổi dậy thì điều chỉnh
thái độ, cảm xúc bản thân cho p họp đê vượt qua khủng hoảng tự tin với bản thân.
b. Nội dung: S dụng sgk, kiến thức đã học đế hoàn thành bài tập
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỤ KIÊN SẢN PHẦM
- Nhiệm vụ 1: Tổ chức trò chơi: m theo hiệu
lệnh
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV phổ biến cách chơi: HS làm như GV nới chứ
không làm như GV làm. Mồi lần chơi GV đưa ra 1
trạng thái hoặc hành động kèm theo mức độ. HS
phải thực hiện nh động/ trạng thái đúng với mức
độ. Các mức độ được xác định bằng vị trí của tay
GV: g tay cao ngang đầu - mức độ mạnh; g tay
ngang ngực - mức độ vừa; đế tay ngang hông - mức
độ thấp.
- GV tổ chức trò chơi.
Bu'ó’c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
1. Tổ chúc trò choi: Làm theo
hiệu lệnh
2. Một số đặc điểm tâm lúa
tuối nguyên nhân của
- Chúng ta bức tranh sinh
động mồi nhân cách, môi người
mồi vẻ. nhiều nguyên nhân
tạo nên tâm tính
mồi con người.
- Một số đặc điểm tâm lứa tuổi:
+ Tuối dậy thì, hệ cơ, xương, hệ
tuần hoàn,... phát triển không đồng
bộ nên dề mệt, dề cáu
+ Mong muốn được trở thành người
lớn, được đối xử n ngưới lớn
nhưng tính tình cùa các em lại thê
hiện còn trẻ con
+ Muốn khẳng định bản thân nhưng
bị hạn chế về điều kiện năng
lực,...
3. Một số biện pháp điểu chỉnh
cảm xúc, thái đ
- Biện pháp rèn luyện mồi ngày:
+ Luôn nghĩ đến điều tích cực của
người khác
+ Không giữ suy nghĩ cảm xúc
tiêu cực trong mình
+ Hít thật sâu th ra chậm đế
giảm tức giận
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- HS chơi theo hiệu lệnh.
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 2: Xác định một số đặc điếm tâm
lứa tuổi và nguyên nhân của
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức khảo sát đặc điềm m của HS theo
bảng bên dưới:
sn
ữặcđỉémtim li
Đúng
Phin vân 1
Khổng
đúng
2
Làm việc củng lóng ngóng nên thiếu tự tin.
o
no
uo
3
Ngại làm việc nhà vi tháy hay mệt mỏi.
uo
o
uo
4
Buổn, vui cớ.
uo
o
uo
5
Hay phin ứng lại bố mẹ, người thân.
uo
o
uo
6
Hay cáu gát.
o
o
o
7
Nổi nàng cộc lổc.
uo
o
uo
8
Không thích phải nói lời xin IỖL
uo
o
o
9
Không muốn nhln vào sai lấm của bàn thân.
o
uo
o
T3ng
- GV đọc từng ý trong bảng hỏi: Đặc điểm này
phải đặc điềm của bạn A. không? Đặc điếm
này phải đặc điếm của em không?
(HS dùng thẻ màu hoặc hiệu khác do GV HS
tự chọn để đưa ra đáp án của mình).
- GV ghi tổng số HS lựa chọn vào ô tương ứng (ghi
vào ô vuông nếu là đặc điểm của bạn A.,
ghi vào ô tròn nêu là đặc điểm của HS).
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- GV HS của các nhóm khác thê đặt câu hỏi cho nhóm trình bày
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 3: Thực hành một số biện pháp điếu chỉnh cảm xúc, thái độ
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo thuật khăn trải n về những biện pháp để điêu
chỉnh thái độ, cảm xúc bản thân (nhiệm vụ 3, ý 2, trang 9 SGK), cho biết những biện pháp
các em thực hiện tốt, những khó khăn em đã gặp phải.
- GV cho HS cả lóp thực hành t - thở kiểu yoga đê điều tâm.
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
+ Không phản ứng, không nói
khi đang bực tức
+ M lòng chia sẻ khi mình đủ
bình tĩnh.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ tr HS khi cần.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quà thảo luận của
nhóm mình.
- GV HS của các nhóm khác thê đặt câu hỏi
cho nhóm trình bày
- GV mời một HS lên đứng trước lóp, cả lớp quan
sát tìm ra những điểm tích cực, những điểm yêu
thích để khen bạn.
- GV tổ chức cho HS thực hành tìm điểm tích cực
bạn theo nhóm đôi.
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Rèn luyện đê tự tin bước vào tuôi mói lón
a. Mục tiêu: giúp HS xác định được những việc làm tạo nên sự tự tin cách hiện thực hóa
một số biện pháp phát triên tính tự tin trong cuộc sống.
b. Nội dung:
- HS tham gia khảo sát về sự tự tin của bản thân
- Tìm hiếu những yếu tố tạo nên sự tự tin dành cho tuối mới lớn
- Thực hành một số biện pháp rèn luyện sự tự tin.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỤ KIÊN SẢN PHÁM
* Nhiệm vụ 1: Khảo sát về sự tự tin của HS
1. Khảo sát về sự tự tin của HS
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV phỏng vấn nhanh cả lớp: Ai thấy mình tự tin?
- GV trao đổi với HS theo từng nhóm: Điều làm em tự tin? Điều làm em chưa tự
tin?
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trọ HS khi cần.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- HS dùng thẻ màu giơ lên đ trả lời: màu xanh - rất tự tin; màu vàng - k tự tin; đỏ - chưa
tự tin.
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 2: Tìm hiếu nhũng yếu tố tạo nên sụ tự tin dành cho tuổi mới lớn Bưóc 1:
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc nhiệm vụ 4, trạng 10 SGK,
sau đó thảo luận nhóm đê:
+ Xác định các việc làm giúp em trở nên tự tin?
+ Tại sao những việc làm đó giúp em tự tin?
- GV yêu cầu 4 nhóm HS ngoài những việc làm
được gợi ý trong SGK hãy thảo luận theo
2. Nhũng yếu tố tạo nên sự tự tin
dành cho tuổi mói lớn
- Vẻ bề ngoài chỉn chu, dề gây thiện
cảm với mọi người
- ngôn ngữ lưu loát, ràng
- thể khỏe mạnh
- Tăng sự hiếu biết, thế hiện g trị
năng khiếu cùa bản thân - Tạo
các mối quan hệ, biết xử nh
huống,...
thuật khăn trải bàn đưa ra kinh nghiệm của mồi nhân để tạo nên sự tự tin.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo o kết quả hoạt động thảo
luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- GV HS của các nhóm khác thê đặt câu
hỏi cho nhóm trình bày.
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm v học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 3: Thực hành một số biện pháp rèn luyện sự t tin
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS thực hiện chỉnh đốn trang phục, đầu
tóc, tạo hình ảnh gọn gàng. Yêu cầu HS luôn giừ
gìn hình ảnh như vậy.
- GV tổ chức cho HS đọc truyện tiếp nối theo nhóm.
Yêu cầu HS đọc nhẩm đ hiểu nội dung, sau đó đọc
to (đủ nghe trong nhóm) ràng.
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, chinh đốn trang phục và đọc
3. Một sổ biện pháp rèn luyện sự
tự tin
- Luôn giữ quần áo gọn gàng, sạch
sẽ.
- Tập thể dục, chơi th thao
- Tập nói to, rõ ràng
- Đọc sách về khám p khoa học
- Tích cực tham gia hoạt động
chung
nhấm hiểu nội dung.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- Đại diện 1 nhóm lên đọc truyện tiếp nối.
- GV HS của các nhóm khác thê đặt câu
hỏi cho nhóm trình bày
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
TUẦN 3
- Nhiệm vụ 5: Rèn luyện sự tập trung trong trường học
- Nhiệm vụ 6: Dành thòi gian cho sỏ’ thích của em
- Nhiệm vụ 7: Rèn luyện để thích úng vói sụ- thay đổi
Hoạt động 1: Rèn luyện sụ- tập trung trong truồng học
a. Mục tiêu: giúp HS cách học phù hợp để thích nghi được với việc học tập trung học
sở; cởi mở, sản sàng chia sẻ với GV, bạn khi cần sự hồ trợ.
b. Nội dung:
- Tổ chức trò chơi: vồ tay theo nhịp
- Tổ chức khảo sát về cách học của HS
- Chia sẻ kinh nghiệm tập trung chú ý trong học tập
- Thực hành kết hợp nghe - nhìn- ghi chép.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Dự KIÊN SẢN PHÁM
* Nhiệm vụ 1: Tổ chức trò chơi: vỗ tay theo
nhịp
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV t chức trò chơi vồ tay theo nhịp. GV vồ
tay theo tiết tấu nào đó; HS chú ý lắng nghe tiết
tấu quan sát sự chuyến động của tay.
Lần 1: GV ch vồ tay theo tiết tấu do
mình đưa ra, t dề đến khó.
Lần 2: GV vồ tay kết hợp với bàn để
tạo nên tiết tấu âm thanh.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi
cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- HS tham gia trò chơi vồ tay theo nhịp
- GV HS của các nhóm khác cổ vũ, động
viện.
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 2: To chức khảo sát về cách học
của HS
I. Rèn luyện sự tập trung trong
trưòng học
1. Tổ chúc trò choi: Vỗ tay theo nhịp
- HS tham gia trò chơi.
Nội dung
Luôn
Thỉnh
Hiếm
hưóng dẫn
luôn
thoảng
khi
2. Khảo sát về cách học của HS
Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV t chức cho HS tự đánh giá về cách học
của bản thân thông qua bảng sau:
Lắng nghe
thầy
giảng, không
làm việc
riêng hay nói
chuyện trong
giờ học
X
Nội dung
hưóng dẫn
Luôn
luôn
Thỉnh
thoảng
Hiếm
khi
Lẳng nghe thầy
giảng, không
làm việc riêng
hay nói chuyện
trong giờ học
Nghiêm túc
thực hiện các
nhiệm vụ
học tập
X
Nghiêm túc thực
hiện các nhiệm vụ
học tập
Luôn kết hợp
với việc lắng
nghe với
quan sát
những hành
động, việc
làm, hình
ảnh được
thầy giới
thiệu trong
bài học, ...
X
Luôn kết hợp với
việc lắng nghe
với quan sát
những hành động,
việc làm, hình
ảnh được thầy
giới thiệu trong
bài học, ... đồng
thời ghi chép đầy
đủ những điều
cần thiết
đồng thời ghi
chép đầy đủ
những điều
cần thiết
Mạnh dạn hỏi
thầy khi thấy
mình chưa hiếu
Mạnh dạn
hỏi thầy
khi thấy
mình chưa
hiểu
X
- GV đọc từng nội dung, HS sử dụng thẻ màu:
+ Thẻ màu xanh: Luôn luôn
+ Thẻ màu vàng: Thỉnh thoảng
+ Thẻ màu đỏ: Hiếm khi.
- Gv đếm số ợng thống kê.
- GV đặt câu hỏi: Hãy cho biết ch thực hiện
từng biện pháp tại sao cần phải thực hiện
các biện pháp đó?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quà thảo luận
của nhóm mình, sử dụng thẻ màu đ trả lời.
- GV HS của các nhóm khác thê đặt câu
hỏi cho nhóm trình bày .
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệtn vụ 3: Chia sẻ kinh nghiệm tập trung
chú ý trong học tập
Bu'ó’c 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS thảo luận nhóm theo thuật khăn
trải bàn về kinh nghiệm đế tập trung chú ý học
tập trên lóp: Mồi nhóm được phát tờ giấy AO
mồi thành viên phần ghi kinh nghiệm của
mình, sau khi các thành viên trong nhóm viết
các kinh nghiệm của mình thì cả nhóm tập họp
lại chia sẻ với lớp về kinh nghiệm các
thành viên trong nhóm mình.
- GV đặt câu hỏi: Em đã học hỏi được kinh
nghiệm nào từ bạn?
3. Chia sẻ kinh nghiệm tập trung chú ý
trong học tập
- rất nhiều kinh nghiệm tập trung chú ý
học tập nhưng các thao tác nghe - nhìn -
ghi chép được thực hiện rất hiệu quả trong
học tập.
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút theo kĩ thuật khăn trải bàn.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình.
- GV HS của các nhóm khác thê đặt câu
hỏi cho nhóm trình bày
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm v học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 4: Thực hành kết hợp nghe - nhìn - ghi chép
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chức cho HS tập phối kết hợp các thao tác nghe - nhìn - ghi chép.
- GV thực hiện giảng một đoạn kiến thức nào đó yêu cầu HS nghe, quan sát ghi lại ý
chính, hình ảnh vào vở. GV cho HS thi đua xem ai ghi lại được chính xác và đầy đủ nhất.
- GV thể tổ chức thực hành 2-3 lần.
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
4. Thực hành kết họp nghe - nhìn - ghi
chép
- HS thực hiện trên lóp.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
- Hs thực hiện các thao tác nghe - nhìn - ghi
chép.
- GV cho HS chia sẻ những khó khăn khi thực
hành năng này để GV hồ trợ rèn luyện thêm.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Dành thòi gian cho sỏ’ thích của em
a. Mục tiêu: giúp HS cân bằng được giữa trách nhiệm hoàn thành các nhiệm vụ thực
hiện được sở thích của bản thân trong khoảng thời gian nhất định.
b. Nội dung:
- Chia sẻ về sở thích
- Trao đổi cách thực hiện s thích
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Dự KIÊN SẢN PHÁM
* Nhiệm vụ l:Chia sẻ về sở thích
Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV hỏi đáp nhanh về các sở thích của HS trong
lóp: Em sở thích gì? S thích đó nghía
như thế o với cuộc sổng của em?
II. Dành thòi gian cho sỏ’ thích
của em
1. Chia sẻ v sỏ’ thích
- Thích học các môn học tự nhiên
như toán, lí,...
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- Đại diện một số HS nêu sở thích của mình.
- GV HS khác thể đặt câu hỏi cho hs
trình bày
Bu’ó’c 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 2: Trao đoi cách thực hiện sỏ’
thích
Buó’c 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cấu HS làm việc nhóm sau đó chia sẻ
trong nhóm theo nội dung bảng sau:
- Thích chơi thể thao: đá bóng,
cầu lông, đá cầu,..
- Thích đi du lịch,...
2. Trao đổi cách thục hiện sỏ’
thích
- Lập kế hoạch thực hiện sở thích
Sỏ’
thích
Thòi
gian
thực
hiện
Nghề nghiệp
liên qua đến
sỏ’ thích
1.
2.
3.
Sỏ’ thích
Thòi gian
thực hiện
Nghề nghiệp liên
qua đến sỏ’ thích
1.
2.
3.
- GV yêu câu HS đưa ra các phương án thời gian
biếu để thực hiện các sở thích không ảnh
hưởng đến học tập và giúp việc nhà, Bu’ó’c 2:
HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận,
thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ tr HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- Đại diện một số HS trình bày kết quả thảo luận
của mình.
- GV mời một số HS lên trước lóp chia sẻ kế
hoạch của mình.
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét ý kiến về một số kế hoạch
HS đã làm.
Hoạt động 3: Rèn luyện để thích úng vói sụ- thay đổi
a. Mục tiêu: giúp HS tích cực rèn luyện đế thích ứng với sự thay đối.
b. Nội dung: Gv đọc từng nội dung trong bảng, HS giơ thẻ đế thê hiện ý kiến của mình
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Dự KIÊN SẢN PHÁM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Gv đọc từng nội dung trong bảng, HS giơ thẻ đế thể
hiện ý kiến của mình. Sau đ, GV đếm số thẻ màu ghi
vào ô tương ng.
III. Rèn luyện để thích úng vói
sụ- thay đổi
- Vệ sinh nhân sạch sẽ, ăn uống
khoa học, tập thê dục đều đặn,
nghỉ ngơi hợp lí.
- Chủ động tham gia vào các mối
quan h cở mở với mọi người xung
quanh
Nội dung hưóng dẫn
Thuận
lọi
Bình
thưòng
Khó
khăn
Thương yêu, chăm
sóc bản thân mình tự
tin về sự thay đổi bản
thân
- sẵn sàng chia sẻ xin hồ trợ khi
gặp k khăn.
- Không phân biệt đối xử, hòa
động, thân thiện với bạn
- Tim hiếu các môn học, cách
học hiệu quả đối với từng môn học
- Thực hiện cam kết, tuân thủ quy
định, nội quy trường lớp, quy định
pháp luật.
Chủ động tham gia vào
các mối quan hệ cởi
mở:
- Người thân
- Bạn
- Thầy
sẵn sàng chia sẻ xin
hồ trợ khi gặp khó khăn
Chấp nhận tôn trọng
sự khác biệt
Tìm hiểu các môn
học cách học hiệu
quả đối với từng môn
học từ thầy cô, anh chị,
bạn bè.
Thực hiện cam kết,
tuân thủ quy định, nội
quy trường lớp, tuân
thủ pháp luật
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, nghe GV đọc thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát HS thảo luận, h trợ HS khi cân.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- HS giơ thẻ thế hiện ý kiến của mình.
- GV đếm viết thẻ vào ô tương ứng.
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thục hiện nhiệm vụ học tập
- GV kết luận nhận xét đưa ra thuận lợi khó khăn cùa HS khi thực hiện các biện pháp
thích ứng căn dặn HS rèn luyện thường xuyên.
TUẦN 4
- Nhiệm vụ 8: Giúp bạn hòa đồng vói môi truòng học tập mói
- Nhiệm vụ 9: Tụ- tin vào bản thân
- Nhiệm vụ 10: Tạo sản phẩm thể hiện hình ảnh của bản thân
- Nhiệm vụ 11: Tụ- đánh giá
Hoạt động 1: Giúp bạn hòa đồng vói môi truòng học tập mói
a. Mục tiêu: HS biết giúp bạn hòa đồng với môi trường học tập mới
b. Nội dung: GV ớng dần, HS đóng vai giúp bạn hòa đồng với trường học mới.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Dự KIẾN SẢN PHẨM
Bu'ó’c 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc ý 1, nhiệm vụ 8, trang 12
SGK chỉ ra những biếu hiện cho thấy bạn Lan
chưa thích ứng với môi trường học
1. Giúp bạn hòa đồng vói môi
trưòng học tập mói
- Cùng bạn làm bài tập
- Chia sẻ, quan tâm bạn khi bạn
tập mới?
- HS tr lời: ước không bài tập về nhà, ngồi
chơi một mình, ít giao tiếp với các bạn khác.
- GV hỏi HS: Ai trong lớp còn giống bạn Lan?
Hãy chia sẻ nguyên nhân.
- GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm đôi:
một bạn sắm vai Lan bạn còn lại sắm vai bạn của
Lan khuyên hoặc rủ Lan cùng học, cùng chơi,...
để hoà đồng trong môi trường mới.
Bu'ó’c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bu'ó’c 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- Đại diện một số HS trình bày ý kiến.
- GV cho HS đóng vai x tình huống.
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
gặp k khăn.
- Giúp đỡ bạn bè.
Hoạt động 2: Tụ- tin vào bản thân
a. Mục tiêu: Giúp HS tự tin vào bản thân
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thể hiện sự tự tin của bản thân trước lóp.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Dự KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập -
GV yêu cầu HS đọc tình huống của bạn M. trả
lời câu hỏi: sao bạn M. lại tự tin? (Nhiệm vụ
9, trang 12 SGK)
- GV tổ chức cho HS chia sẻ với các bạn trong
nhóm sao mình tự tin/ chưa tự tin?
- GV tổ chức cho HS thể hiện sự t tin với bản
thân: tổ chức cho HS đi từ cuối lớp lên trước lớp,
yêu cầu đi thẳng lưng, mỉm cười chào các bạn;
hỏi và yêu cầu HS tự tin khi tr lời các câu hỏi của
GV (nói to, ràng).
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quà thảo luận
của nhóm mình.
- GV HS của các nhóm khác thê đặt câu hỏi
cho nhóm trình bày
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, kết luận:
2. Tự tin vào bản thân
- Luôn cởi mở, chơi cùng bạn bè.
- Yêu thích môn học nên thê tự
tin khi làm bài tập các môn đó.
- Biết giúp đỡ người thân mọi
người xung quanh,...
Hoạt động 3: Tạo sản phâm thê hiện hình ảnh của bản thân
a. Mục tiêu: giúp HS tự tin giới thiệu về bản thân, thông qua đó GV HS trong lớp thể
đánh giá sự thay đối của HS
b. Nội dung:
- Giới thiệu sản phẩm theo nhóm
- Giới thiệu sản phẩm trước lớp
- Đánh giá về sự tự tin
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Dự KIÊN SẢN PHẦM
- Nhiệm vụ 1: Giới thiệu sản phẩm theo nhóm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 6 nhóm thảo luận. Người
trình bày phát biểu. GV yêu cầu HS sử dụng cả
nội dung của nhiệm vụ 10 được chuẩn bị trong
SBT khi giới thiệu sản phâm.
- GV đưa ra một số tiêu chí để HS vừa quan sát
bạn trình bày, vừa đưa ra ý kiến của mình về:
Nội dung: sở thích, khả năng, tính cách
đặc trưng nào đó,...
Phong cách trình bày: tự tin, tương tác với
các bạn,...
Ngôn ngữ: lưu loát, ràng biểu
cảm,...
- Mồi bạn chia sẻ ý kiến của mình: Học được
- Sản phẩm của HS (vẽ tranh, đọc
thơ, bài truyện,...) - HS tự tin giới
thiệu sản phấm.
từ bạn rút kinh nghiệm từ bạn thông
qua phần trình bày?
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
- Các nhóm thực hiện nhiệm vụ nhóm.
- GV quan sát hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- Lần lượt từng thành viên trong nhóm giới thiệu
bản thân thông qua sản phâm,
- GV mời một vài HS sản phấm đặc biệt giới
thiệu trước lớp.
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm v
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 2: Giới thiệu sản phẩm trước lóp
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập -
GV yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm đúng
nơi quy định. Cho từng nhóm nối tiếp nhau đi
tham quan sản phẩm của các nhóm bạn.
Buóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
- GV quan sát hồ trợ HS khi cần.
- GV trao đổi với HS về cảm nhận của mình
với các sản phẩm của bạn.
Bu'ó’c 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- GV mời một vài HS sản phấm đặc biệt giới
thiệu trước lớp.
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 3: GV đánh giá về sự tự tin Buóc 1:
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV đánh
giá sự tự tin của HS với sản phâm làm được.
- Đánh giá sự tiến bộ của HS.
Buóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
- GV quan sát hồ trợ HS khi cần.
Buóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- Đại diện một số HS giới thiệu,
- GV HS khác thê đặt câu hỏi cho hs trình
bày
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 4: Khảo sát cuôi chủ đê (dựa vào nhiệm vụ 11 SGK)
a. Mục tiêu: giúp HS tự đánh giá sự tiến bộ của bản thân sau khi trải nghiệm với chủ đề.
b. Nội dung:
- Chia sẻ thuận lợi khó khăn sau chủ đề
- Đưa ra số liệu khảo sát
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chúc thực hiện:
- GV yêu cầu HS m nhiệm vụ 11 - ý 1 SGK, chia sẻ thuận lợi khó khăn khi học chủ đ
này.
- GV u cầu HS thực hiện nhiệm vụ 11 - ý 2 SGK. GV xác định mức độ phù hợp với mồi
nội dung đánh giá thì cho điếm vào từng mức độ trong bảng. GV hỏi HS ghi điếm vào
bảng:
STT
Tự đánh g
Hoàn toàn
đồng ý
Đồng
ý
Không
đồng ý
Tống
điểm
1
Em thấy lo lắng v sự thay đổi của thể
mình
1
2
3
2
Em tự hài về những sở thích và khả năng
cùa mình
3
2
1
3
Em biết điểu chỉnh bản thân đ p hợp
với môi trường giao tiếp
3
2
1
4
Em đã biết cách hòa đồng cùng các bạn
trong lớp
3
2
1
5
Em mạnh dạn hỏi thầy cô khi không hiểu
bài
3
2
1
6
Em nhiều bạn
3
2
1
7
Em đã quen với cách học trường
THCS
3
2
1
8
Em biết kiểm soát cảm xúc mình tốt
3
2
1
hơn.
- GV yêu câu HS tính tổng điếm mình đạt được. Yêu câu HS đưa ra một vài nhận xét từ số
liệu thu được về s tự tin, s thay đối tích cực của HS khi bước vào lớp 6. - GV nhận xét kết
quả dựa trên số liệu tổng họp được. GV lưu ý: Điểm càng cao thì sự tự tin khả năng thích
ứng của HS càng tốt.
- GV đánh giá độc lập sự tiến bộ của HS trong chủ đề này.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
CHỦ ĐÈ 2: CHĂM SÓC cuộc SỐNG NHÂN
1. MỤC TIÊU
2. Kiến thức
Sau chủ đề này, HS cần:
- Biết chăm sóc bản thân điều chỉnh bản thân phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
- Sắp xếp được góc học tập, nơi sinh hoạt nhân gọn gàng, ngăn nắp.
3. Năng lục:
- Năng lực chung: Giao tiêp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyêt vân đê sáng tạo.
- Nàng lực riêng:
+ Làm ch được cảm xúc của bản thân trong các tình huông giao tiêp, ứng xử khác
nhau.
+ Tự chuân bị kiến thức năng cần thiết đê đáp ứng với nhiệm vụ được giao.
+ Thực hiện được các nhiệm vụ với những yêu cầu khác nhau.
4. Pham chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV:
- Một số trò chơi, bài hát phù hợp với chủ để cho phần khởi động lớp học.
- Tranh ảnh, tình huống trình chiếu cho HS dề quan sát.
- Không gian lóp học để HS dễ dàng hoạt động.
2. Chuẩn bị của HS:
- Đồ dùng học tập
- Chuân bị các nhiệm vụ trong SGK (làm trong SBT; nếu ).
- Thực hiện nhiệm vụ 8, trang 20 SGK ngay từ tuần đầu của chủ đề này: Sáng tạo bốn
chiếc lọ thần hoặc bốn chiếc túi giấy thần kì.
- Chụp ảnh hoặc vẽ tranh không gian sinh hoạt của mình tại gia đình.
111. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TUẦN 5
- Nhiệm vụ 1: Chăm sóc sức khỏe qua việc thực hiện chế độ dinh dưỡng hàng ngày.
- Nhiệm cụ 2: Tìm hiểu thế đi, đúng, ngồi đúng
- Nhiệm vụ 3: sắp xếp không gian học tập, sinh hoạt
Hoạt động 1: Chăm sóc sức khỏe qua việc thực hiện chế độ dinh dưõng hàng ngày.
a. Mục tiêu: giúp HS nhận biết hiêu được ý nghĩa của từng biện pháp chăm sóc sức
khỏe của bản thân
b. Nội dung:
- Thực hiện chế độ dinh dưỡng hàng ngày
- Khám phá những tay đổi của bản thân khi thực hiện chế độ sinh hoạt hàng ngày.
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỤ KIẾN SẢN PHẤM
* Nhiệm vụ 1: Thực hiện chế độ dinh dưõug hàng
ngày
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Quan sat hình trong SGK/ 16 dựa trên nhiệm vụ
1 trong SGK, GV cho HS thảo luận nhóm theo
thuật khăn trải bàn về ý nghĩa của các biện pháp
chăm sóc bản thân.
+ Chế độ dinh dưỡng
+ Nghỉ ngơi hợp
+ Tập thể dục, thể thao
I. Chăm sóc sức khỏe qua việc thực
hiện chế độ dinh dưõng hàng ngày.
1. Thực hiện chế độ dinh dưõng
hàng ngày
- Ăn đủ bừa, không bỏ bữa sáng
- Chế độ ăn uống cân bằng hợp
về dinh dướng (theo tháp dinh dưỡng)
- Uống đủ nước mồi ngày
+ Vệ sinh nhân
+ Ngủ đ giấc
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk thực hiện
yêu cầu.
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo o kết quả hoạt động thảo luận
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét bổ sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thục hiện nhiệm vụ
học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
+ HS ghi bài.
- Nhiệm vụ 2: Khám phá những thay đổi của
bản thân khi thực biện chế độ sinh hoạt hằng
ngày
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu HS chia sẻ trong nhóm: Việc thực hiện
tốt chế độ sinh hoạt hàng ngày đã sẽ mang lại
cho bản thân điều gì?
- GV yêu cầu mồi nhân hãy ghi chép lại những
thay đổi ch cực vào một tờ giấy đểbỏ vào chiếc lọ nhắc nhở hoặc lọ thú vị của mình.
dụ:
- Nghỉ ngơi hợp
- Tập thê dục, thê thao
-Vệ sinh nhân
- Ngủ đủ giấc
2. Khám phá những thay đổi của
bản thân khi thực biện chế độ sinh
hoạt hằng ngày
- thể khỏe mạnh hơn
- Tinh thần sảng khoải, vui v hơn
- Tự tin về bản thân hơn
- Vóc dáng đẹp hơn,....
ĩlnh -.
2* ĩhoyđổl
m<?nh
vẻ Jin ~
hơn khoã hơn hơn 25?
mac
-
hơn
hơn
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk thực hiện
yêu cầu.
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo o kết quả hoạt động thảo
luận
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét bố sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
+ HS ghi bài.
Hoạt động 2: Tìm hiêu thực hành thê đi, đúng ngôi đúng.
a. Mục tiêu: giúp HS thực hành đúng thế đi, đứng và ngồi để không bị ảnh hưởng đến
sự phát triến của h xương.
b. Nội dung:
- Quan sát hình ảnh tìm hiêu thế đi, đứng, ngồi đúng
- Thực hành đi, đứng, ngồi đúng.
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỤ KIÊN SẢN PHẦM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS quan sát hình ảnh các thế đi,
II. Tìm hiểu thực hành
thế đi, đúng ngồi đúng.
đứng, ngôi yêu câu HS chi ra thê đúng phân
tích thế đó gọi đúng hay không đúng?
- GV đặt câu hỏi: thế không đúng sẽ ảnh hưởng
như thế nào đến thể mồi nhân?
- GV yêu cầu cả lớp đứng dậy, đứng thế đúng.
GV mời một vài HS cùng quan sát tư thế của HS
trong lớp chỉnh sửa.
- GV cho từng nhóm đi lại trong lóp theo thế đúng,
chỉnh sửa thế chưa đúng.
-Sau khi HS ngồi vào chồ, GV yêu cầu cả lớp ngồi
theo thế đúng, nhắc nhở những HS ngồi chưa
đúng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào hiểu biết kết họp đọc sgk thực hiện
yêu cầu.
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo o kết quả hoạt động thảo luận
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét bổ sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- thê đứng đúng: Đê hai bàn
chân tiếp xúc hoàn toàn với mặt
đất. Giữ thẳng hai chân để trọng
lực thể cân bằng. Giữ lưng
thẳng. Đầu cổ giữ thẳng trục với
lưng, mắt nhìn về phía trước.
- thế ngồi đúng: Hai bàn chân
tiếp xúc hoàn toàn với mặt đất.
Hai đầu gối giữ vuông góc. Hông
giữ vuông góc với thân người.
Lưng thẳng. Đầu cổ giữ thẳng
trục với lưng. Mắt nhìn về phía
trước.
- thế đi đúng: đi thẳng người,
không được lưng.
- Neu đi, đứng, ngồi không đúng
thế sẽ bị vẹo cột sống, ảnh
hưởng đến hệ dáng người.
+ GV đánh giá, nhận xét, chuấn kiến thức.
+ HS ghi bài.
Hoạt động 3: Săp xêp không gian học tập, sinh hoạt của em
a. Mục tiêu: giúp HS rèn luyện thói quen ngăn nắp, gọn gàng trong sinh hoạt.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS chia sẻ theo nhóm dựa trên ảnh/ tranh vẽ của mồi nhân về
góc học tập nơi sinh hoạt của mình
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỤ KIÊN SẢN PHẦM
Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS chia sẻ theo nhóm dựa trên
ảnh/ tranh vẽ của mồi cá nhân về góc học tập
nơi sinh hoạt của mình.
- GV thể sử dụng các nội dung sau đe yêu cầu
HS chia s hoặc có thê sung thêm một số nội
dung nếu thấy cần thiết.
+ Ke những việc mình làm đế góc học tập, nơi
sinh hoạt ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ.
+ Mức độ thường xuyên của việc làm đó (hằng
ngày/ hằng tuần).
+ Cảm xúc của bản thân khi học tập, sinh hoạt
trong không gian gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ.
- GV yêu cầu HS sắp xếp lại chồ ngồi học trên
lớp của mình gọn gàng, ngăn nắp.
3. Sắp xếp không gian học tập, sinh
hoạt của em
- Hằng ngày, sắp xếp để góc học tập
ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ như: sắp
xếp sách vở đồ dùng học tập đúng
nơi quy định; dọn rác sau khi học tập
xong,...
- Góc học tập gọn gàng, ngăn nắp,
sạch sẽ sẽ mang lại cảm giác vui vẻ,
học tập hiệu qu hơn, tìm đồ dùng hoặc
sách vở dề dàng hơn,...
- GV mời một vài HS chia sẻ cảm xúc khi
thói quen ngăn nắp, gọn gàng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào hiếu biết kết hợp đọc sgk thực
hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét b
sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
+ HS ghi bài.
TUẦN 6
- Nhiệm vụ 4: Kiểm soát nóng giận
- Nhiệm vụ 5: Tạo niềm vui sự thư giãn
Hoạt động 1: Kiểm soát nóng giận
a. Mục tiêu: giúp HS trải nghiệm một số kĩ thuật kiểm soát nóng giận, từ đó biết cách giải
tỏa tâm của mình trong cuộc sống.
b. Nội dung:
- Thực hành điều hòa hơi thở
- Thực hành nghĩ về điểm tốt đẹp của người khác
- Trải nghiệm kiếm soát cảm xúc trong cuộc sống.
c. Sản phâm: Kêt quả của HS.
d. chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Dự KIÊN SẢN PHẦM
- Nhiệm vụ 1: Thực hành điều hòa hoi thở
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập -
GV cho cả lớp ngồi thế thẳng lưng, hai tay đế
ngửa trên bản, sau đó cùng nhắm mắt thực hiện
thuật tập trung vào hơi thở: hít sâu thở ra từ từ.
Làm đi làm lại vài lần.
- GV giải thích sao việc làm này lại giảm được
cơn nóng giận.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo o kết quả hoạt động thảo
luận
- HS thực hiện.
- GV HS khác quan sát, nhận xét
sung
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 2: Thực hành nghĩ về điếm tốt đẹp
người khác
Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. Kiểm soát nóng giận
1. Điều hòa hoi thỏ’
- Khi tập trung vào hơi thở, bản
thân sẽ không chú ý đến những việc
trước đó, những điều làm chúng ta
cáu giận. Khi điều hoà hơi thở,
chúng ta điều hoà nhịp tim thế
sẽ nh tĩnh lại.
2. Nghĩ về điểm tốt đẹp của ngưòi
khác
- Khi nghĩ đến những điều tích cực
của bạn thì sự nóng giận
- GV cho cả lớp hoạt động theo cặp đôi: Nói ra
những điều tích cực của bạn nh trong 3 phút
(nói luân phiên).
- GV khảo sát về kết quả làm việc của HS bằng
cách cho các em giơ tay trả lời các câu hỏi:
+ Em nào nói được từ 10 điều tốt v bạn trừ lên?
+ Em nào nói được từ 7 điều tốt về bạn trở lên?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- GV mời một HS lên đứng trước lớp cả lớp
nói những điều tích cực về bạn đó (người nói sau
không trùng với người nói trước).
- GV HS khác có thể đặt câu hỏi cho HS trình
bày
Bu'ó’c 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
* Nhiệm vụ 3: Trải nghiệm kiếm soát cảm xúc
trong nh huống
cũng sẽ giảm. Các em cân thực
hành thường xuyên điều này trong
cuộc sống đe kiếm soát nóng giận
tốt hơn.
3. Kiểm soát cảm xúc trong tình
huống
- Kiếm soát nóng giận một
năng quan trọng với mồi nhân,
Nóng giận làm gia tăng nhịp tim,
huyết áp, không tốt cho bộ não
còn làm ảnh
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS thảo luận nhóm theo 3 nh huống
của nhiệm vụ 4 trang 18 SGK (mồi nhóm 1 tình
huông thê sung các tình huống khác): Em
sẽ thực hiện thuật nào đê giải toả cơn nóng
giận của mình ?
- GV yêu cầu HS sắm vai theo tình huống, thế
hiện thuật giải toả nóng giận theo nhóm đôi (kiếm soát hơi thở; nghĩ về điều tích cực
đối phương).
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV hướng dẫn HS tả những thay đổi trong th mình khi cơn bực tức “lớn dần”
phỏng vấn: Khi dùng thuật giải toả cởn nóng giận, em thấy thế thay đối như thế
nào?
- GV nhấn mạnh rằng khi mình vượt qua sự tức giận, mình đã chiến thắng bản thân và sẽ
nhiều hội thành công trong cuộc đời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- GV HS của các nhóm khác thê đặt câu
hỏi cho nhóm trình bày
hưởng đên các mồi quan h hội.
Đe kiểm soát nóng giận, chúng ta
th điểu hoà hơi thô, nghĩ về
điều tốt đẹp của đối phương hoặc
tránh đi chồ khác...
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Tạo niềm vui sụ- thư giãn
a. Mục tiêu: HS trải nghiệm với các biện pháp tự tạo cảm xúc tích cực, niềm vui cho bản
thân cảm nhận được ý nghĩa cùa việc làm đó khi bị căng thẳng.
b. Nội dung:
- HS trao đổi về các hình thức giải trí, văn hóa, thể thao
- Trải nghiệm một số hoạt động tạo thư giãn.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỤ KIÊN SẢN PHÁM
- Nhiệm vụ 1: Trao đối về các hình thức giải trí,
văn hoá, thế thao của HS
Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV hỏi cả lớp: Ai thích loại hình giải trí: nghe
nhạc, đọc truyện, xem phim, chơi thể thao, viết
nhật kí, trồng hoa, chăm sóc vườn,...?
- GV đọc từng loại hình giải trí, HS giơ tay đưa ra
loại hình mình hay sử dụng.
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bưóc 3: o cáo kết quả hoạt động thảo luận
1. Các hình thức giải trí, văn hoá,
thể thao của HS
- Dành thời gian giao tiếp với người
thân, bạn
- Làm một điều mới mẻ: trồng cây,
xem phim,...
- GV thông lượng để biêt hình thức nào HS hay s dụng nhất. GV thể khuyên các
em nên ng nhiêu cách thức khác nhau đê thư giãn và tạo niềm vui điếu đó sẽ làm cuộc
sống thú vị hơn.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 2: Trái nghiệm một so hoạt động tạo
thư giãn
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV hỏi HS: Em thích nghe nhất nhạc gì, bài hát
nào?
- GV hỏi HS về cảm xúc khi nghe xong i hát/ bản
nhạc
- GV yêu cầu HS thực hiện một số động tác vận
động để thư giãn thể.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- HS trả lời. Sau đó GV cùng cả lớp nghe bài hát
nhiều HS yêu thích.
- HS trả lời: Khi nghe bài hát này em cảm thấy
thoải mái, dề chịu, thú vị, vui,....
2. Một số hoạt động tạo thư giãn
-Tạo niềm vui cách chăm sóc đời
sống tinh thần rất hiệu quả. Niềm
vui giống như liều thuốc cho
tâm hồn tươi mới. Chúng ta không
thể ch ai đó tặng cho mình niềm
vui hãy tự mình biết cách làm
cho mình vui vẻ. Một số hoạt động:
- Viết nhật
- Chơi thể thao
- Đọc sách hoặc xem phim
- Thư giãn bắp
- Tim các sở thích mới, nghe
những bài hát nhẹ nhàng
- GV hỏi HS về cảm giác sau khi vận động thư
giãn,
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm v
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
TUẦN 7
- Nhiệm vụ 6: Kiểm soát lo lắng
- Nhiệm vụ 7: Suy ng tích cục để kiểm soát cảm xúc
- Nhiệm vụ 8: Sáng tạo chiếc l thần
Hoạt động 1: Kiểm soát lo lắng
a. Mục tiêu: giúp HS biết kiểm soát lo lắng để không ảnh hưởng đến sức khỏe, tinh thần
học tập.
b. Nội dung:
- Nguyên nhân dẫn đến sự lo lắng
- Luyện tập kiểm soát lo lắng
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỤ KIẾN SẢN PHẨM
* Nhiệm vụ 1: Nguyên nhân dẫn đến sự lo lắng
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV khảo sát HS đ tìm hiếu những nguyên nhân
thường làm các em lo lắng. Phân loại theo các
nhóm nguyên nhân, bằng cách trả lời câu hỏi:
1. Nguyên nhân dẫn đến sụ- lo
lắng
+ Một số nguyên nhân dẫn đến lo
lăng:
Lo lắng về học tập.
Lo lắng về quan hệ bạn bè.
Lo lắng về việc gia định.
+ Khi nào em thực sự rât lo lăng?
+ cần làm để vượt qua được sự lo lắng?
+ Khi lo lăng, em thường có biêu hiện tâm lí như
thế nào?
+ Em muốn thoát ra khỏi tâm trạng lo lắng
không?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- Đại diện các HS trình bày kết quả thảo luận của
mình.
- HS trả lời, HS khác bố sung.
Bu'ó’c 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
* Nhiệm vụ 2: Luyện tập kiếm soát lo lẳng Buóc 1:
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia sẻ
với cả lớp về bản chất của lo lắng:”Lo lắng là một
trạng thái cảm xúc, thường gắn với vấn đề nào đó
chưa được giải quyết hoặc đánh giá quá mức vấn
đế xảy ra. Đe giảm lo lắng, chúng ta cần phải giải
quyết những nguyên nhân tạo ra sự lo lắng hoặc
điêu
chinh nhận thúc cảm xúc của bản thân.”
- GV chia lớp thành 6 nhóm thảo luận 3 phút
giải quyết hai vấn đề sau:
+ Nhóm 1,2,3 giải quyết vấn để: Lo lắng đến lóp
Lo lắng về hành vi có lồi khi
không thực hiện đúng theo
cam kết, theo quy định.
+ Cách kiêm soát sự lo lăng:
Xác định vấn đ em lo
lắng
Xác định nguyên nhân dẫn
đến lo lắng
Đe xuất biện pháp giải quyết
vấn đ lo lắng
Đánh giá hiệu quả của biện
pháp đã sử dụng
2. Luyện tập kiếm soát lo lắng
- Kiếm soát lo lắng là một trong
những năng điều chỉnh cảm xúc
mồi nhân cần rèn luyện mới
có. Lo lắng làm ta bất an. Biết kiếm
soát lo lắng sẽ thấy
bình yên trong tâm trí.
không bạn chơi cùng. (Làm để bạn chơi với mình?).
+ Nhóm 4,5,6 giải quyết vấn để: Lo sợ bị bắt nạt lớp. (Làm đế không bị bắt nạt?).
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trình bày
+ Nhóm 1,2,3 đưa ra biện pháp: Gặp bạn/ nhóm bạn mình muốn chơi cùng chia sẻ với
các bạn đó về nồi buôn của mình, thực sự rong truốn được các bạn chơi với tình.
+Nhóm 4,5,6 đưa ra biện pháp: Nhờ lớp trưởng/ GV chủ nhiệm làm cầu nối giữa mình với
các bạn tay chay mình. Khi gặp nhau cùng trao đối cởi mở: sao các bạn không muốn
chơi cùng mình? H quả của việc này thế nào? Làm để chúng ta trừ thành những người
bạn? Làm đế hiện tượng này không xảy ra
trong lớp học?
- GV yêu cầu mồi nhóm lựa chọn một vấn đề
các bạn trong nhóm hay lo lắng nhất (trừ những
vấn đế nêu ra phần trước) tìm cách giải quyết
đế giảm lo lắng theo hướng dần của nhiệm vụ 6,
trang 19 SGK,
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Suy nghĩ tích cực để kiểm soát cảm xúc
a. Mục tiêu: giúp HS biết duy theo hướng tích cực, t đó các em sẽ tâm hồn trong
sáng và khỏe mạnh.
b. Nội dung:
- Phân biệt người duy tích cực và người tư duy tiêu cực
- Suy nghĩ về những điều tốt đẹp, nhớ về những kỉ niệm đẹp.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỤ KIẾN SẢN PHẨM
* Nhiệm vụ 1: Phân biệt người duy tích cực
người tư duy tiêu cực
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS xem các bức tranh về người duy
tích cực, người tư duy không tích cực đoán: Ai
người có duy tích cực, ai người có duy
tiêu cực?
1. Phăn biệt người duy tích
cực người duy tiêu cực
- Suy nghĩ tích cực là yếu tổ
quyết định để mỗi chúng ta
cái nhìn lạc quan, vui vẻ
một tâm hon khoẻ mạnh. Người
suy nghĩ tích cực
luôn tin răng mình sẽ làm được, sẽ
vượt qua mọi trở ngại nếu mình cố
gắng.
- Yêu Cầu HS cho một số dụ thực tiền các em đã gặp tuông tự n tình huống trong
tranh. HS nêu một số dụ trong thực tế hằng ngày.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- HS trả lời: Bạn nhỏ bên trái suy nghĩ tiêu cực, bạn nhỏ bên phải có suy nghĩ ch cực.
- HS lấy dụ thực tế khác.
- GV HS khác thể đặt câu hỏi cho hs trình bày
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 2: Suy nghĩ về nhũng điều tốt đẹp, nhớ
về nhũng kỉ niệm đẹp
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
2. Suy nghĩ về những điều tốt
đẹp, nhó' về nhũng kỉ niệm đẹp
- GV khẳng định,- Khi ng về
những kỉ niệm đẹp thường làm
chúng ta vui vẻ, phấn
- GV mời một vài HS chia sẻ về kỉ niệm đẹp với
bạn/ các bạn trong lớp nêu cảm nhận khi kể về
những kỉ niệm đó.
- GV trình chiếu cho HS xem một đoạn video clip
(hoặc kế chuyện) về cảnh đẹp quê hương, về thiên
nhiên, về tấm gương người tốt việc tốt, về tấm
gương ý chí, nghị lực,... giúp HS cái nhìn tích
cực về cuộc sống, yêu cuộc sống quanh ta.
- GV hỏi: Em cảm xúc của HS sau khi xem/
nghe đoạn video đó.
Bu'ó’c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bu'ó’c 3: o cáo kết quả hoạt động thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quà thảo luận của
nhóm mình.
- GV HS của các nhóm khác thê đặt câu hỏi
cho nhóm trình bày
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, kết luận:.
chấn. Đê tạo ra cách suy nghĩ
tích cực, chủng ta hãy thường
xuyên nghĩ về điều tốt của mọi
người, về những kỉ niệm đẹp,
xem những clip phong cảnh,
phim,... nội dụng hay, lành
mạnh.
Hoạt động 3: Sáng tạo chiêc lọ thân
a. Mục tiêu: giúp HS trải nghiệm với những “chiếc lọ” cảm nhận được g trị đích thực
từ những việc làm nhỏ , tích cực mang lại, từ đó tạo động lực thực hiện những việc làm
tốt, thú vị cho HS.
b. Nội dung:
- Khám phá những chiếc lọ thần
- Trải nghiệm cảm nhận từng chiếc lọ c. Sản phẩm: Kết quả thảo luận của HS d. Tổ
chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỤ KIÊN SẢN PHÁM
- Nhiệm vụ 1: Khám phá những chiếc lọ thần
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đế những chiếc lọ thần (hoặc
4 chiếc túi giấy thần kì) của mình lên bàn với
những mảnh giấy đã được viết b vào bên trong.
- GV hỏi cả lớp xem mồi chiếc lọ (túi giấy) của
mình bao nhiêu tờ giấy đã được viết.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- Mời một số HS đọc những tờ giấy để chia sẻ cùng
cả lớp
- GV HS của các nhóm khác thê đặt câu hỏi
cho nhóm trình bày
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm v
học tập
1. Khám phá nhũng chiếc lọ thần
- 4 chiếc lọ thần (bảng bên
dưới)
- GV nhận xét, kêt luận.
* Nhiệm vụ 2: Trải nghiệm cảm nhận tùng
chiếc lọ
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV t chức cho HS trải nghiệm và cảm nhận với
từng chiếc lọ khi HS đọc cảm nhận của mình (có
thê bốc trong lọ của GV) như sau: + Chiếc lọ nhắc
nhở: HS bốc một mảnh giấy trong chiếc lọ nhắc
nhở nói cảm xúc của mình khi đọc thông tin này.
+ Chiếc lọ thú vị: HS bốc một mảnh giấy ra đọc.
Nếu điều thú vị đó hợp lí sẽ được đáp ứng ngay.
+ Chiếc lọ th thách: HS bốc một mảnh giấy
đọc. Nếu thử thách đó thê thực hiện trên lớp thì
GV tổ chức thực hiện ngay.
+ Chiếc lọ cười: HS bốc mảnh giấy đọc xem đó
điệu ời gì.
- Sau mồi phần, GV hãy thảo luận về ý nghĩa của
hoạt động mang lại cho HS.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- HS g thực hiện nhiệm vụ trong các chiếc l
- GV HS khác các bạn tham gia.
Bưóc 4: Đánh g kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét hoạt động căn dặn HS hãy tiếp tục bổ sung “những mảnh giấy” vào
chiếc lọ sử dụng hiệu quả những chiếc lọ thần này để bản thân luôn trở nên tích cực.
2. Trải nghiệm cảm nhận tùng
chiếc lọ
+ Chiếc lọ nhắc nhở: nh rất vui
khi thấy bạn cười ơi với mình.
(Khi đọc thông tin này, mình thấy
rất vui cảm mến bạn hơn.)
+ Chiếc l thú vị: Bây giờ tôi rất
muốn được nghe hát. GV cho
lớp cùng hát một bài hoặc một
nhóm bạn hát cho lóp cùng
nghe.
+ Chiếc lọ thử thách: Tự tin. GV
cùng HS nhắc lại các cách để tự tin
thể hiện sự tự tin. Sau đó cho HS
thực hành một số hành vi thê hiện
sự tự tin như: đi đứng đúng thế,
mắt nhìn vào người đối diện, thả
lỏng thề mỉm cười,...
+ Chiếc lọ cười: Hãy cười mỉm với
chính mình. HS cười mỉm với
nhau.
Chiếc lọ nhắc nhỏ’
Chiếc lọ t vị
Chiếc lọ thử thách
Chiếc lọ cưòi
Cảm thấy vui khi
thấy bạn H cười với
mình.
Thích nghe bài hát
dân ca
Bình tĩnh, t tin
Cười mỉm, cười
duyên
Bạn X đã giúp mình
chồng sách nặng
Thích nói chuyện
với bản thân
Đúng giờ, đúng hẹn
Cười khúc khích
Mình đã hoàn thành
bài tập về nhà sớm
hơn dự định
Thích làm bánh
cùng mẹ
Vui vẻ, h đồng
Cười phá lên, cười
sảng khoái
TUẦN 8
- Nhiệm vụ 9: Chiến thắng bản thân
- Nhiệm vụ 10: X lí tình huống kiểm soát nóng giận lo lắng
- Nhiệm vụ 11: Tụ- đánh giá
Hoạt động 1: Chiến thắng bản thân
a. Mục tiêu: giúp HS ng xử linh hoạt trong các tình huống của cuộc sống, qua đó rèn
luyện ý chí, quyết tâm xây dựng thói quen tốt từ việc chăm sóc bản thân.
b. Nội dung: xử lí các tình huống
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chúc thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS thảo luận theo nhóm về 3 tình huống
của nhiệm vụ 9, trang 21 SGK
+ Nhóm 1 - Tình huống 1: Em đặt chuông báo
thức vào lúc 6h mồi sáng đế dậy tập thê dục nhưng
chuông reo rồi em vần rất khó ra khỏi giường.
Em nên làm đế thê vùng dậy lúc chuông reo
đê tập thê dục mồi sáng?
+ Nhóm 2 - Tình huống 2: Bố dặn em không nên
uống nước đá sẽ hỏng răng viêm họng. Tuy
nhiên, em đang rất khát nước muốn phá lệ. Em
nên làm đế thê hiện mình người biết nghe làm điều tốt?
+ Nhóm 3- Tình huống 3: Theo thời gian biếu, sau khi đi học về em sẽ giúp bố mẹ dọn dẹp
nhà cửa. Nhưng về đến nhà em mở tivi ra xem không muốn làm gì.Em cần làm để mình
kỉ luật hơn thực hiện đúng thời gian biếu?
- GV yêu cầu HS chia sẻ những tình huống
HOẠT ĐỘNG CUA GV - HS
Dự KIEN SAN PHẨM
1. Chiến thắng bản thân
- Tình huống 1: Em đặt chuông
báo thức vào lúc 6h mồi sáng đê
dậy tập thế dục.
- Tình huống 2: Em nghe lời bố
dặn em không nên uống nước đá
sẽ hỏng răng viêm họng.
- Tình huống 3: Em thực hiện
đúng thời gian biêu.
“tranh đấu” của bản thân để thể ra quyết định
đúng/ chưa đúng.
Bu'ó’c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm thảo luận ghi lại các cách xử lí
nhóm đưa ra, sắp xếp các cách đó theo th tự từ
nhiều bạn lựa chọn đến ít bạn lựa chọn.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bu'ó’c 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận.
- GV yêu cầu HS ghi lại những cách ứng xử
em cho phù họp với mình.
- HS chia sẻ. GV nhận xét bổ sung.
- GV và HS của các nhóm khác thê đặt câu hỏi
cho nhóm trình bày
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: xử tình huông kiêm soát nóng giận lo lăng.
a. Mục tiêu: giúp GV quan sát xem HS đã sử dụng những điều học được vào xử nh huống
như thế nào.
b. Nội dung:
- Thực hành một số thuật điều chỉnh cảm xúc
- Xử các tình huống.
c. Sản phâm: Kêt quả của HS
d. chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỤ KIÊN SẢN PHẲM
- Nhiệm vụ 1: Thực hành một số thuật điều
chỉnh cảm xúc
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cùng cả lớp cười theo các mức đ khác nhau:
hi hi, ha ha, hô hô,...
- GV cho cả lớp thực hiện một số động tác tĩnh
tâm: nhắm mắt thở đều, lắng nghe tiếng thở,...
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- HS lớp cùng cười theo các mức độ khác nhau.
- GV nhắc lại ý nghĩa của một số thuật điều
chinh cảm c của bản thân dặn HS nhớ sử dụng
khi cần.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
* Nhiệm vụ 2: Xử các tình huống.
Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm về 2 tình
1. Thực nh một số thuật điều
chỉnh cảm xúc
2. Xử các tình huống.
- Tinh huống nóng giận:
+ Thời gian diễn ra
+ Nội dung nh huống
huống theo yêu cẩu của nhiệm vụ 10:
+ t tình huống.
+ Thảo luận cách xử
- GV yêu cầu mồi nhóm lựa chọn ra một tình
huống trình diễn cách mình đã làm đe giảm
nóng giận lo âu.
Bu'ó’c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS sắm vai để trình diền kiếm soát tức giận lo
lắng trong nhóm. GV quan sát các nhóm để hồ trợ.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bu'ó’c 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quà thảo luận của
nhóm mình.
- GV cùng cả lớp trao đổi, nhận xét. GV thể dựa
trên sự trình diễn của HS để đánh giá được bộ về
sự tự tin của HS trong điều chỉnh cảm xúc của bản
thân.
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm v
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
+ Điều làm em khó chịu hay tức giận
+ Biểu hiện khi em tức giận
+ Việc em đã làm để giảm cơn tức
- Tính huống lo lắng:
+ Vấn đề em lo lắng
+ Thời điểm em bắt đầu lo lắng;
+ Nguyên nhân làm em lo lắng
+ Biếu hiện khi lo lắng
+ Việc em đã làm để giảm lo lắng.
Hoạt động 3: Khảo sát cuối chủ đê
a. Mục tiêu: giúp HS tự đánh giá sự tiến bộ của bản thân sau khi trải nghiệm chủ đề.
b. Nội dung:
- HS chia sẻ những thuận lợi khó khăn khi trải nghiệm chủ đề
- Tông kết số liệu khảo sát.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chúc thực hiện:
- HS chia sẻ những thuận lợi và k khăn khi trải nghiệm chủ đề này.
- GV yêu cầu HS phải xác định mức phù hợp với nh từng nội dung yêu cầu HS chấm
điểm đánh giá: hoàn toàn đồng ý 3 điểm, đồng ý 2 điểm, không đồng ý 1 điểm.
Nội dung chăm sóc bản thân
Hoàn toàn
đồng ý
Đồng ý
Không
đồng ý
Em đi ngủ thức dậy theo lịch đề ra
3
2
1
Em đảm bảo các bừa ăn hợp
3
2
1
Em không uống nhiều nước chất gây nghiện
3
2
1
Em tập thể dục đều đặn
3
2
1
Em tắm rửa, vệ sinh nhân hằng ngày thay giặt
quần áo thường xuyên
3
2
1
Em bắt đẩu biết kiểm soát nóng giận
3
2
1
Em bước đầu biết kiếm soát lo lằng
3
2
1
Em biết tự tạo niềm vui thư giãn cần thiết
3
2
1
Em biết cách suy nghĩ tích cực
3
2
1
Em bẳt đầu biết điều chỉnh bản thân phù hợp với
hoàn cảnh giao tiếp
3
2
1
Em sắp xếp nơi học tập gọn gàng, sạch sè, thoải mái.
3
2
1
- Gv yêu câu HS nh tổng điểm rèn luyện mình đạt được. GV rút ra nhận xét.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
CHỦ ĐÈ 3: XÂY DỤNG TÌNH BẠN, TÌNH THẦY TRÒ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau chủ đề này, HS cần:
- Thiết lập giừ gìn được tình bạn, tình thầy trò.
- Xác định giải quyết được một số vấn đề nảy sinh trong quan hệ bạn bè,
2. Năng lục:
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề sáng tạo.
- Năng lực riêng:
+ Thế hiện được chính kiến khi phản biện, bình luận về các hiện tượng hội và giải quyết
mâu thuần.
+ Làm chủ được cảm xúc của bản thân trong các tình huống gjao tiếp, ng xử khác nhau.
+ Thế hiện được cách giao tiếp, ứng xử phù hợp với tình huống,
3. Pham chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV:
- Chuân bị đồ dùng học tập: nam châm bảng từ, in sằn các phương án lựa chọn để HS gắn lên
bảng, giấy nhớ các màu (hoạt động 7), giấy AO hoặc Al, bút dạ các màu, băng dính.
- Chuân bị các bài t v ch đế tình thầy trò, tình bạn.
- Quả bóng.
- Các bảng khảo sát.
2. Chuẩn bị của HS:
- Đồ dùng học tập
- Chuân bị trước các nhiệm vụ trong SGK.
- Thẻ màu.
- Bút viết, bút màu, giấy A4, kéo, keo dính.
- Thực hiện bông hoa danh ngôn (nhiệm vụ 9), sổ tay giao tiếp của lớp (nhiệm vụ 10).
111. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TUẦN 9
- Nhiệm vụ 1: Khám phá cách thiết lập mỏ’ rộng quan hệ bạn bè.
- Nhiệm vụ 2: Tìm hiếu c cách thiết lập quan hệ vói thầy
- Nhiệm vụ 3: Tìm hiếu ch cách giải quyết trong mối quan hệ bạn
Hoạt động 1: Khám phá cách thiết lập mỏ’ rộng quan hệ bạn
a. Mục tiêu: giúp HS ý thức được tầm quan trọng của việc chủ động tạo dựng m rộng
mối quan hệ bạn bè, biết lên kế hoạch cụ thế đ cải thiện mở rộng mối quan hệ bạn bè hiện
có.
b. Nội dung:
- Tìm hiếu những cách làm quen với bạn mới
- HS chia sẻ những lần làm quen với bạn bè.
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỤ KIẾN SẢN PHẨM
Bu’ó’c 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. Khám phá cách thiết lập mỏ’
rộng quan hệ bạn
- GV chức trò chơi: “Biệt danh của tôi
thành 4 nhóm. GV phổ biến luật chơi: GV 1
bông hoa. Hoa chuyên đến ai người đó sẽ mỉm
cười giới thiệu bản thân bằng một tính từ bắt
đầu bằng chừ cái đầu trong tên của mình; giới
thiệu sở thích, sở trường,...
dụ: Bạn Lan nói “Chào các bạn, mình Lan
“lung linh” Mình thích đọc truyện tranh chơi
cờ vua rất giỏi. Minh rất vui được làm quen với
bạn”. Sau đó, Lan chuyến hoa đến bạn mình
muốn làm quen. Bạn nhận được nếu Thanh sẽ
mỉm ời nói: Chào Lan “lung linh; mình
Thanh “thành thật Mình thích đi biển rất giỏi
nhớ lời các đoạn quảng cáo. Mình rất vui được
làm quen với bạn. Nói xong, Thanh tiếp tục chuyển hoa đến bạn khác.
- GV hỏi đáp nhanh: Khi muốn làm quen với bạn, em cần phải làm gì?
- GV yêu cầu HS đọc cách làm quen bạn mới của M. ý 1, nhiệm vụ I, trang 25 SGK,
- GV mời một vài HS chia sẻ cách quen của mình với các bạn khi vào trường THCS.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào hiếu biết kết hợp đọc sgk
- Một cách làm quen mở rộng
quan hệ bạn :
+ Chủ động giới thiệu bản thân mình
hỏi tên bạn.
+ Khen một món đ của bạn.
+ Khẳng định trông bạn quen hình
như đã gặp đâu đó.
+ bạn cùng tham gia một trò chơi
hoặc một môn thê thao.
+ Hỏi bạn về một bộ phim nổi tiếng
gần đây.
+ Tìm hiêu sở thích cùng nhau
thực hiện.
thực hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét b
sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
+ GV giới thiệu một số cách làm quen khác
yêu cầu HS thực hành theo nhóm 4 5
HS
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thục hiện nhiệm
vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
+ HS ghi bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thiết lập mối quan hệ vói thầy cô.
a. Mục tiêu: giúp HS xác định được thời điếm, hình thức thích hợp để giao tiếp với thầy cô,
bước đầu chủ động xây dựng mối quan hệ với thầy cô.
b. Nội dung:
- Tìm hiếu hình thức cách thức giao tiếp với thầy
- Thể hiện lại những trải nghiệm của HS khi giao tiếp với thầy cô.
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỤ KIẾN SẢN PHẨM
Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
II. Tìm hiểu cách thiết lập mối quan
hệ vói thầy cô.
- GV yêu câu HS đọc nh huông trong SGK:
Nhiều lúc H. rất muốn hỏi thầy về bài vở
một số việc của lớp nhưng sợ làm phiền thầy
nên không hỏi nữa, M khuyên nên mạnh dạn,
thử các hình thức giao tiếp sau:
+ Giao tiếp trực tiếp với thầy lúc tan học, giờ
ra chơi, gọi điện hoặc nhắn tin với thầy đế
trao đổi điều mình cần.
+ Cách giao tiếp: chào hỏi lễ phép, giới thiệu
bản thân nói ràng, cụ thế điều mình cần.
- GV hỏi: Khi có việc cần gặp thầy em
thường gặp vào lúc nào? Trao đổi trực tiếp hay
gián tiếp?
- GV thực hiện dụ mầu về gọi điện thoại cho thầy cô: “Em chào cô ạ. Em gọi vào giờ này
phiền không ạ? Thưa cô, em A. học sinh lớp 6B, Em phần chưa hiếu về bài học sáng
nay, Em thế gọi điện hỏi lúc nào thì phù hợp ạ?”
- GV trao đối với HS v phần giao tiếp mầu, chỉ ra hình thức, nội dung, thời diêm thái độ
khi giao tiếp GV vừa thực hiện.
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi. Mồi bạn nghĩ ra nội dung mình muốn hỏi, lựa
- Hình thức trao đôi với thây cô:
+ Gặp trực tiếp
+ Gọi điện
+ Nhắn tin
+ Gửi thư điện tử
- Cách thức giao tiếp : chào hỏi lề
phép, giới thiệu bản thân nói
ràng, c thê điều mình cần
- Thời điềm: đầu giờ, giờ tan học, giờ
nghỉ trưa, buổi tối,...
- HS thực hành giao tiếp với thầy
theo mẫu.
chọn thời điểm hình thức giao tiếp. Sau đó,
thực hành giao tiếp mồi người 2 lượt: một lượt
nói một lượt nghe.
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào hiếu biết kết hợp đọc sgk thực
hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét bổ
sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thục hiện nhiệm
vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
+ HS ghi bài.
Hoạt động 3: Tìm hiêu các bước giải quyêt vân đê trong môi quan hệ bạn a. Mục
tiêu: HS bình tĩnh, bước đầu biết cách phát hiện vấn đề nhân gặp phải trong mối quan hệ
bạn bè và tìm cách giải quyết.
b. Nội dung:
- HS chỉ ra các bước giải quyết vấn đ
- Liên hệ trải nghiệm của HS.
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỤ KIÊN SẢN PHẦM
Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
III. Tìm hiểu c buóc giải quyết
tập
- GV yêu cầu HS đọc các bước giải quyết vấn
đề ý 1, nhiệm vụ 3 SGK trang 26 đ biết cách
giải quyết các tình huống.
- GV gọi một số HS nói lại dụ mình hoạ từng
bước trong SGK.
- GV cho HS thảo luận theo 6 nhóm, yêu cầu
lựa chọn một vấn đe của bạn trong nhóm, HS
chia sẻ về cách giải quyết, phân tích các bước
giải quyết vấn đế đã được vận dụng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào hiếu biết kết hợp đọc sgk thực
hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo o kết quả hoạt động thảo
luận
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét bổ
sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
+ HS ghi bài.
vấn đ trong mối quan hệ bạn
- Các bước giải quyết vấn đề trong
mối quan hệ với bạn bè :
+ Bước 1 : xác định vấn đề cần giải
quyết
+ Bước 2 : xác định nguyên nhân
hệ quả của vấn đề
+ Bước 3 : Lựa chọn thực hiện
phương pháp cho vấn đề
+ Bước 4: Đánh giá hiệu quả phương
pháp.
=> Trong thực tế, chúng ta thấy 4
bước này lướt qua rất nhanh nên
thường không để ý. Việc luôn duy
đây đủ sẽ giúp chúng ta giải quyết vấn
đề chắc chắn đúng hướng.
TUẦN 10
- Nhiệm vụ 4: Giữ gìn mối quan hệ bạn bè, thầy
- Nhiệm vụ 5: Phát triển năng tạo thiện cảm trong giao tiếp
Hoạt động 1: Giữ gìn quan hệ vói bạn bè, thầy
a. Mục tiêu: giúp HS rèn luyện năng giữ gìn phát triên mối quan hệ với bạn bè, thầy
cô. Từ đó, thể hiện sự trân trọng tình cảm với bạn bè, thầy qua việc làm, hành động cụ thể.
b. Nội dung:
- Tổ chức trò chơi : Làm theo lời hát
- Khảo sát các cách giừ gìn mối quan hệ với bạn bè, thầy cô.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Dự KIẾN SẢN PHẨM
- Nhiệm vụ 1: Tổ chức t chơi: “Làm theo lời
bài hát”
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV phổ biến luật chơi: HS hát làm theo lời
bài hát: “Cầm tay nhau đi, xem ai giận hờn gì.
Cầm tay nhau đi, xem ai giận hờn chi. Mình
anh em, chi đâu giận hờn. Cầm tay nhau đi
hãy cầm cái tay nhau đi”.
- GV lần lượt thay thế động từ cầm tay bằng các
hành động khác như: hỏi han, khoác vai,...
Bu'ó’c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
1. Tổ chức trò choi: “Làm theo
lòi bài t”
- GV hỏi HS về thông điệp của trò
chơi,- Khuyên chủng ta tươi cười,
gần gũi, quan tâm đến nhau đê
mối quan hệ luôn thoải mái, vui v
bền lâu.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- HS tham gia trò chơi
- GV HS khác cố vũ, động viên.
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 2: Khảo sát các cách giữ gìn mối
quan hệ với bạn bè, thầy
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS mở SBT; xem lại nhiệm vụ 4 đã
thực hiện nhà. GV cho HS bổ sung thêm những
cách giữ gìn mối quan hệ với bạn bè, thầy của
mình.
- GV chức cho HS thực hành một số cách đ
giữ gìn mối quan hệ với bạn bè, thấy cô.
Buóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bu'ó’c 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- Đại diện các HS trình bày kết quả thảo luận của
mình.
2. Khảo t các cách giữ gìn mối
quan hệ vói bạn bè, thầy
- Tự giới thiệu về bản thân
- Cùng tìm hiếu sở thích của nhau
- Cùng nhau đọc chuyện, chơi trò
chơi,..
- GV HS khác thể đặt câu hỏi choHS trình
bày
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Phát triên năng tạo thiện cảm trong giao tiêp
a. Mục tiêu: giúp HS rèn năng thiện cảm với người giao tiếp qua việc sử dụng lời nói, cử
chỉ, ánh mắt, khơi gợi ý tưởng cho nội dung giao tiếp phát triển. Qua đó, giúp HS hình thành
năng lắng nghe, năng phản hồi năng phát triến câu chuyện trong giao tiếp.
b. Nội dung:
- Lưu ý về năng lắng nghe, phản hồi đặt câu hỏi gợi mở
- Thực hành năng lắng nghe, phản hồi đặt câu hỏi gợi mở
- Thảo luận về năng nghe
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỤ KIÊN SẢN PHÂM
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nhấn mạnh về tầm quan trọng của việc tạo
thiện cảm trong quá trình giao tiếp với thầy
bạn bè. Bên cạnh sự chân thành, cần một số năng
thế hiện tình cảm với người đối diện khi giao tiếp.
- GV gọi lần lượt 3 HS đọc các mục 1, 2, 3 trong
nhiệm v 5, trang 27, 28 SGK.
- GV tạo các nhóm 3 HS, u cầu HS đứng về
2. Phát triển năng tạo thiện
cảm trong giao tiếp
- Việc người nghe lắng nghe tốt đã
tạo sự thiện cảm trong giao tiếp,
người nói ấn ợng tốt về người
nghe này. Điều đó góp phần tạo
quan hệ tốt đẹp.
nhóm, phân số 1, 2, 3 cho từng HS trong nhóm,
- Hoạt động này được thực hiện theo 3 lượt với các
vai trò được thay đối như sau: (bảng bên dưới)
- GV trao đổi với HS về từng lượt sắm vai với 2 câu
hỏi:
Người nói chuyện cảm thấy thế nào khi
người nghe như vậy?
Người quan sát khi hai bạn nói chuyện với
nhau như vậy suy nghĩ gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo o kết quả hoạt động thảo luận
- GV gọi một số HS các nhóm phát biếu.
- GV HS khác thê đặt câu hỏi cho HS trình
bày
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
Lưọt 1
Lưọt 2
Lưọt 3
Phân vai
- Số 1 người nghe
- Số 2 người kể
- Số 1 người quan sát -
Số 2 người nghe
- Số 1 là người k
chuyện
chuyện
- Số 3 người quan
sát
- Số 3 người kể chuyện
- Số 2 người quan sát
- Số 3 người nghe
Nguôi kể
chuyện
Kể về một niềm vui, một
kỉ niệm đáng nhớ
Kể về nồi sợ hãi của bản
thân
Kể về kế hoạch nghỉ hè,
nghỉ tết
Nguôi
nghe
Người nghe thể hiện sự
không chú tâm, đãng,
làm việc riêng, không đe
ý đến câu chuyện của
người nói
Người nghe thể hiện nghe
nhưng cứ nge được một
câu thì đã đưa ra lời
khuyên hoặc phủ nhận ý
kiến của người nói, can
thiệp quá nhiều vài quá
trình người nói trình bày
Người nghe thế hiện
lắng nghe chuẩn mực;
ánh mắt chú tâm vào
người i, gương mặt
biếu cảm theo người
nói, gật đầu đồng ý;
thinh thoảng hỏi thêm
hoặc nói câu cảm thán
the hiện sự đồng cảm
thấu hiểu.
Nguôi
quan t
Quan sát thái độ người
nghe người nói. Đưa ra
suy nghĩ của bản thân khi
thấy hai bạn nói chuyện
Quan sát thái độ người
nghe người nói. Đưa ra
suy nghĩ của bản thân khi
thấu hai bạn nói chuyện
Quan sát thái độ người
nghe người nói. Đưa
ra suy nghĩ của bản thân
khi thấy hai bạn nói
chuyện
Thòi gian
2 phút
2 phút
2 phút
TUẦN 11
- Nhiệm vụ 6: Xác định một số vấn đề thưòng xảy ra trong mối quan hệ của em ỏ’
trưòng
- Nhiệm vụ 7: giải quyết tình huống nảy sinh trong mối quan hệ bạn
Hoạt động 1: Xác định một số vấn đề thưòng xảy ra trong mối quan hệ của em
trưòng
a. Mục tiêu: giúp HS nhận ra các vấn đ tiêu cực HS đang phải đối mặt độ tuổi học
đường, HS được chia sẻ đế giải toả những khúc mắc biết xử một số tình huống điển
hình trong môi trường lớp học
b. Nội dung:
- Xác định vấn đề học sinh lớp 6 thường gặp phải
- Quan sát tranh dự đoán
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chúc thực hiện:
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc SGK, chọn ra những vấn
đề bản thân HS gặp phải.
- GV hỏi vấn đáp, HS giơ tay, dụ:
Bạn nào tự thấy mình hay đùa dai thì giơ
tay?
Bạn nào thấy mình hay thất hứa với bạn?
Bạn nào đề nổi cáu với mọi người?
- GV đặt câu hỏi: Em còn gặp vấn để nào ngoài
những vấn đề nêu trong sách? Hãy kế
HOẠT ĐỘNG CUA GV - HS
Dự KIEN SAN PHÀM
1. Xác định một số vấn đề
thưòng xảy ra trong mối quan
hệ của em trưòng
- Đùa dai
- Bị bắt nạt
- Ngại giao tiếp
- Thất hứa với bạn
- Dề nối cáu với bạn
- Hay giận dồi với bạn
- Bất đồng ý kiến,...
ít nhất 3 vấn đề?
Bu'ó’c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bu'ó’c 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- Hs kể một số vấn đề thường gặp. HS khác bổ
sung.
- GV HS của các nhóm khác thê đặt câu hỏi
cho nhóm trình bày
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm v
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Giải quyết nhũng tình huống nảy sinh trong truòng học
a. Mục tiêu: giúp HS được chia sẻ đế giải toả những khúc mắc biết xử một số tình
huống điên hình trong môi trường lớp học
b. Nội dung:
- Quan sát tranh dự đoán
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỤ KIÊN SẢN PHẦM
Bu'ó’c 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV mời một số HS nhắc lại ngắn gọn 4 bước
giải quyết vấn đề.
- Tình huống 1:
+ Bước 1: Xác định vấn đề cần giải quyết:
Em bị bạn N trêu trọc làm trò cười cho
các bạn khác
- GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu câu HS
thảo luận giải quyết 3 tình huống nhiệm
vụ 7 trong 5 phút. Giao nhiệm vụ n sau:
Nhóm 1, 2 giải quyết tình huống 1;
(Cách the hiện thuyết trình, thể
sử dụng đồ, hình vẽ,...) Bạn N
người rất vui tính, bạn N thường trêu
một bạn nào đó để làm trò cười cho
các bạn em thường cười theo. Một
lần, N trêu em cả lớp ời 0 lên.
Em không thích mình bị trêu trọc
như vậy. Em nên làm trong tình
huống này?
Nhóm 3, 4 giải quyết tình huống 2
(Cách the hiện thuyết trình, thể
sử dụng đồ, hình vẽ,...) Lớp em
một bạn nam thường xuyên ngồi một
mình trong giờ ra chơi. Theo em, bạn
nam này cần sự quan tâm, chia sẻ
của thầy cô, bạn và người thân
không? Em sẽ giúp bạn ấy hòa nhập
với tập thể lớp như thế nào?
Nhóm 5, 6 giải quyết tình huống 3
(Cách thế hiện sắm vai thể biện
tình huống cách giải quyết) Một +
Bước 2: Nguyên nhân hệ quà của
vấn đề: Bạn N thường trêu trong một
bạn nào đó làm cho mọi người
cười. Dần đến, em các bạn trong
lớp đều bị trêu trọc
+ Bước 3: Lựa chọn thực hiện phương
pháp giải quyết vấn đề: Nói rõ với bạn N
rằng mình không thích điều đó. Không hùa
với N đế trêu các bạn khác. Nói với các bạn
trong lớp không nên cười khi N trêu trọc ai
đó
+ Bước 4: Đánh g hiệu quả của biện pháp:
em các bạn không còn ời khi bạn N
trêu trọc người khác. Bạn N bỏ thú vui trêu
đùa người khác.
- Tình huống 2:
+ Bước 1: Xác định vấn đề cần giải quyết:
bạn A chưa hòa nhập được với các bạn
trong lóp.
+ Bước 2: Nguyên nhân hệ quà của vấn
đề: thê bạn ngại giao tiếp hoặc bạn đang
chuyện buồn. Neu kéo dài bạn sẽ không
biết chia sẻ cùng ai, không tìm được sự
đồng cảm hay niềm vui với bạn bè.
+ Bước 3: Lựa chọn thực hiện bạn nừ
trong lớp nói lại với em rằng bạn M. nói
những điều chưa đúng về em. Nghe tin như
vậy em cảm xúc như thế nào em sẽ
ứng xử ra sao? Hãy chia sẻ cách giải quyết
của em?
- GV chia lớp thành nhóm 4 HS, yêu cầu
HS quan sát tranh ý 2, nhiệm vụ 7, trang
29 SGK và dự đoán những vấn đề thể
xảy ra, đề xuất cách giải quyết những vấn
để đó.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5
phút.
- GV quan sát các nhóm mời đại diện
chia sẻ cách nhóm mình xử tình huống.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận của nhóm mình.
- GV HS của các nhóm khác thê đặt
câu hỏi cho nhóm trình bày
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
nhiệm v học tập
- GV nhận xét tổng kết về các dự đoán
the xảy ra cách giải quyết theo 4
phương pháp giải quyêt vân đê: Chủ động
bắt chuyện với bạn, nói về cuốn truyện
đang được yêu thích, bộ phim hay hoặc
những điều thú vị khác; chú ý đồ dùng của
bạn khen khi thấy đẹp; dần dần hỏi thăm
về gia đình tâm sự với bạn nhiều hơn.
Nhờ giáo giao việc đế bạn tiếp xúc nhiều
hơn với các bạn trong lớp; cùng các bạn
trong lớp hỏi bài hoặc nhờ bạn hướng dần
một hoạt động nào đó để bạn A. Tham gia
giao tiếp nhiều hơn với các bạn.
+ Bước 4: Đánh g hiệu quả của biện pháp:
em đã nói chuyện với bạn A, bạn A đã chơi
cùng các bạn.
- Tình huống 3:
+ Bước 1: Xác định vấn đề cần giải quyết:
M. nói những điều chưa đúng v em, em
buồn khi nghe được điều đó.
+ Bước 2: Nguyên nhân hệ quà của vấn
đề: Một bạn truyến tin cho em (bản thân em
chưa được chứng kiến, thông tỉn này cân
được kiêm chứng). Em lo lắng người
làm xấu hình ảnh của mình. Em M. sẽ
dần xa lánh nhau, đánh mất tình bạn,
+ Bước 3: Lựa chọn thực hiện phương pháp giải quyết vấn đề: Hỏi lại bạn
truyền tin xem bạn M. nói những về em đe
kiếm chứng đó “nói xấu” xem những điểu
M. nói đúng hay chưa đúng. Gặp trực tiếp bạn
M, để nói chuyện thẳng thắn, hỏi bạn về những
điều bạn chưa hài lòng em, Cả hai nói chuyện
cho rằng, rất thê M. chưa hiêu em,
nhìn nhận góc độ khác. kết quả buổi nói
chuyện ra sao, em cũng thể hiện thiện cảm
sự mong muốn M. sẽ góp ý trực tiếp với em,
không nói qua người khác.
+ Bước 4: Đánh g hiệu quả của biện pháp:
Em M. đã hiểu nhau hơn. Em đã hết
buồn cảm thấy thoải mái hơn.
TUẦN 12
- Nhiệm vụ 8: úng xử đúng mực vói thầy
- Nhiệm vụ 9: Suu tầm danh ngôn về tình bạn, tình thầy trò
- Nhiệm vụ 10: Xây dụng từ điển giao tiếp của lóp
- Nhiệm vụ 11: Tụ- đánh giá
Hoạt động 1: ủng xử đúng mực vói thầy
a. Mục tiêu: giúp HS ứng xử (bằng lời nói, hành động, thái độ) đúng mực với thầy
trong những tình huống điển hình.
b. Nội dung:
- Chia sẻ kỉ niệm về cách ng x với thầy
- Thực hành cách ứng xử với thầy cô.
bước.
- Xử tình huống xảy ra trong thực tế.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Dự KIÊN SẢN PHẦM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV mời một vài HS chia sẻ trước lớp về những
hành vị, lời nói mình ứng xử chưa đúng mực
với thầy bài học mình tự rút ra cho bản
thân.
- GV yêu cầu HS đọc ý 1 nhiệm vụ 8, SGK/30,
sau đó cho HS thảo luận theo cặp, lựa chọn
phương án xử được nêu trong sách do lựa
chọn. Thời gian làm việc: 3 phút. Het thời gian,
các nhóm ghi số thử t phương án lựa chọn vào
bảng phụ.
- GV hỏi HS về lựa chọn cách ứng xử. HS giơ
bảng phụ.
Trong giờ học, khi thầy gọi em trả lời câu hỏi
liên quan đến bài học em không biết trả lười
em, em lựa chọn các ứng xử nào dưới đây?
sao?
1. Úng xử đúng mục vói thầy
- GV hỏi do HS lựa chọn khi HS
giơ phương án:
+ nh vi ứng x số 1: Đây cách
ứng xử không nên sẽ làm mất
thời gian của tiết học do sự im lặng
của em, gây sự chú ý không tốt của
mọi người làm không khí lớp
học trở nên căng thẳng.
+ Hành vi số 2: đây cách ứng xử
không nên làm mất thời gian của
thầy các bạn.
+ Hành vi số 3: đây cách ứng xử
hợp không làm mất thời gian
của tiết học, lại giúp thầy
+ Bạn nào lựa chọn cách ng xử 1 : Đứng
im, cúi mặt không nói gì?
+ Bạn nào lựa chọn cách so 2: cố gang nói điều
mình biết nhưng không liên qua đến câu hỏi?
+ Bạn nào lựa chọn cách so 3: nói lời xin lỗi
thầy chưa học bài hoặc chưa chủ nghe
giảng?
+ Bạn o lựa chọn ch so 4: nói với thầy
mình chưa hiểu câu hỏi nhờ thầy giải
thích lại?
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu 2,3 nhiệm vụ 8
thảo luận để sắm vai x tình huống với phần
phản ứng tiêu cực của HS.
+ Tình huống 2: HS đứng lên chối quanh, nói
rằng mình không quên sách vở.
+ Tình huống 3: HS đứng phát dậy phản ứng cho
rằng thầy trù dập, định kiến.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
-Sau mồi tiểu phẩm, GV trao đổi với HS về cách ứng xử của bạn sắm vai HS, hỏi HS
trong lóp v cách ng xử nên làm trong tình huống này.
biêt em đang cân bố sung phần
kiến thức nào.
+ Hành vi số 4: đây cách ứng xử
không nên nếu thật sự không
biết câu trả lời em sẽ làm mất thời
gian công sức của thầy cô.
- HS trả lời:
+ Tình huống 1: Nhận lồi và hứa
sẽ soạn sách vở trước khi đi
học.
+ Tinh huống 2: Chờ thầy nói
xong, đứng lên xin phép được
trình bày đ thầy hiếu.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- Hs chia sẻ. GV nhận xét kết luận.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quà thảo
luận của nhóm mình.
- GV HS của các nhóm khác thê đặt câu hỏi
cho nhóm trình bày
- GV nhận xét hướng dẫn HS cách ứng xử
đúng mực trong các tình huống trên.
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Sưu tầm danh ngôn về tình bạn, tình thầy trò
a. Mục tiêu: giúp HS vận dụng những kiến thức, năng đã học được trong chủ đề để
làm sân phẩm sử dụng sản phẩm đế chia sẻ thông điệp về ý nghĩa việc giữ gìn nuôi
dưỡng tình bạn, tình thầy trò. Thông qua đó, GV HS trong lóp có thể đánh giá sự thay
đối, cố gắng của từng HS trong chủ đề.
b. Nội dung:
- Giới thiệu trưng bày Bông hoa danh ngôn
c. Sản phẩm: sản phẩm của HS
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỤ KIÊN SẢN PHÁM
Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu lần lượt từng
HS trong nhóm chia sẻ các câu danh ngôn tâm đắc
nhất về nh bạn, nh thẩy trò đã u
1. Một số danh ngôn về tình bạn,
tình thầy trò
Neu người kỹ vui mừng nhìn
thấy cây cầu mình vừa
tầm được và do HS tâm đắccâu danh ngôn đó.
- GV yêu cầu mồi HS viết câu danh ngôn vào bông
hoa tự làm (bông hoa đã được chuẩn bị trước
nhà) chia sẻ với các bạn.
Bu'ó’c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bu'ó’c 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- GV mời đại diện các nhóm giới thiệu trước lớp
về các câu danh ngôn của nhóm.
- Các nhóm khác chú ý lắng nghe, sung những
danh ngôn nhóm trước chưa trình bày.
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm v
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
mới xây xong, người nông dân
mỉm cười nhìn đồng lúa mình vừa
mới trồng, thì người giáo viên vui
sướng khi nhìn thấy học sinh đang
trưởng thành, lớn lên.
N giáo không phải người
nhoi nhét kiến thức đó công
việc của người khơi dậy ngọn lửa
cho tâm hon.
Ước bắt đầu với một người
thầy tin bạn, người thầy ấy lôi
kéo, đấy bạn đến một vùng cao
khác, đôi khi thúc bạn một
cây gậy nhọn “sự thực
Hoạt động 3: Xây dụng tay giao tiêp của lóp
a. Mục tiêu: giúp HS xây dựng được tay giao tiếp của lớp
b. Nội dung: Xây dựng tay giao tiếp của p
c. Sản phẩm: sản phẩm của HS
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Dự KIẾN SẢN PHẨM
Bu'ó’c 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV mời một vài HS đọc trước lớp một hoặc
3. Xây dụng sổ tay giao tiếp của
lóp
một số câu nói ấn tượng của bản thân hoặc của
bạn mình đã ghi nhớ được trong thời gian qua.
Hỗ trong lớp đoán đó câu nói của ai.
Bu'ó’c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bu'ó’c 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quà thảo luận
của nhóm mình.
- GV HS của các nhóm khác thê đặt u hỏi
cho nhóm trình bày
- GV dặn HS giữ gìn những trang giấy đã ghi
đế cuối năm tập hợp lại làm cuốn số tay giao tiếp
của p. Đây là cuốn sổ tay mở sẽ được b sung
thường xuyên vào cuối mồi năm học. GV nhắc
nhở HS cần tích cực quan sát thấy cô, các bạn
trong lớp gắn kết với mọi người đế bổ sung
được sổ tay giao tiếp.
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 4: Khảo sát cuôi chủ đê
a. Mục tiêu: giúp HS tự đánh giá được bản thân sau khi học chủ đề.
b. Nội dung:
- HS chia sẻ thuận lợi khó khăn khi học ch đề này.
- Tống kết số liệu khảo sát.
c. Sản phẩm: sản phẩm của HS
d. Tổ chúc thực hiện:
- GV yêu cầu HS mở ý 1, nhiệm vụ 11, trang 31 SGK chia sẻ về thuận lợi khó khăn
khi trải nghiệm với ch để này.
- Với ý 2, nhiệm vụ 11, sau khi HS xác định mức độ, GV yêu cầu HS tự cho điểm từng
nội dung đánh giá theo mức độ n bảng dưới đây. Sau đó, GV thống ghi chép lại
số liệu.
Tự đánh g
Đúng
Phân vân
Không
đúng
Em chủ động tiếp xúc với thầy , các bạn trong
lóp, trong trường
3
2
1
Em biết cách để xây dựng giữ gìn mồi quan hệ
với thầy cô, bạn
3
2
1
Em biết cách lắng nghe duy trì cuộc nói
chuyện
3
2
1
Em thể nhận diện một số vấn đề nảy sinh trong
các mối quan hệ trường
3
2
1
Em biết cách giải quyết vấn đề trong mối quan hệ
với bạn
3
2
1
Tống
- GV nhận xét kết quả dựa trên số liệu tổng hợp được.
+ Đạt tử 13 15 điếm: Em chủ động xây dựng và giữ gìn tình bạn, nh thầy trò tốt.
+ Đạt từ 9 - 12 diêm: Em đã xây dựng giữ gìn tình bạn, tình thấy trò tốt.
+ Dưới 9 điểm: Em cẩn cố gắng hơn trong xây dựng giừ gìn tình bạn, tình thẩy trò tốt.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
CHỦ ĐÈ 4: NUÔI DƯỠNG QUAN HỆ GIA ĐÌNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau chủ đề này, HS cần:
- Thê hiện được sự động viên, chăm sóc người thân trong gia đình bằng lời nói hành
động cụ thê.
- Thê hiện được sự chủ động, tự giác thực hiện một số công việc trong gia đình.
- Tham gia giải quyết một số vấn đề nảy sinh trong quan hệ gia đình.
2. Năng lục:
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề sáng tạo.
- Năng lực riêng:
+ Thế hiện được sự động viên, chăm sóc người thân trong gia đình bằng lời nói và hành
động cụ thê.
+ Thế hiện được sự chủ động, t giác thực hiện một số công việc trong gia đình.
+ Tham gia giải quyết một số vấn đề nảy sinh trong quan hệ gia đình.
3. Pham chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV:
- Dặn HS đọc trước SGK thực biện nội dung từ đầu đến hết nhiệm vụ 2 (nếu SBT
thì làm trong SBT).
- Bài hát/ nhạc về chủ để gia đình.
- ng hoa.
2. Chuẩn bị của HS:
- Đ dùng học tập
- Lập đồ gia đình bên nội, bên ngoại của mình; ảnh gia đình của mình.
- Trao đổi với bố mẹ đế biết được những khó khăn gia đình đã gặp.
- Vẽ trưng bày tranh về gia đình ước (nhiệm vụ 8);
- Thẻ màu.
- Làm các việc quan tâm đến sở thích người thân (nhiệm vụ 5).
- Chọn thực hiện 2-3 tạo không khí gia đình vui vẻ (nhiệm vụ 7).
111. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TUẦN 13
- Nhiệm vụ 1: Gia đình em
- Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu ch nuôi duõng các mối quan hệ trong gia đình
Hoạt động 1: Giói thiệu gia đình em
a. Mục tiêu: HS giới thiệu gia đình bên nội, bên ngoài của mình chia sẻ ý nghĩa của
mình đối với bản thân.
b. Nội dung:
- Giới thiệu gia đình bên nội, bên ngoại của mình
- Ke về một số hoạt động trong gia đình bên nội, bên ngoại của em ý nghĩa của gia
đình với em
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỤ KIẾN SẢN PHẨM
* Nhiệm vụ 1: Giói thiệu gia đình bên nội,
bên ngoại của mình
Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành nhóm 6 HS, lần ợt từng
HS trong nhóm giới thiệu về gia đình bên nội,
bên ngoại theo đồ mình đã chuân
I. Giói thiệu gia đình em
1. Giói thiệu gia đình bên nội, bên
ngoại của mình
- Gia đình bên nội của em gồm: ông
nội, các bác, các anh chị, cô, chú,...
- Gia đình bên ngoại gồm : ông
bị hoặc ảnh gia đình.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào hiếu biết kết hợp đọc sgk thực
hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo o kết quả hoạt động thảo
luận
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét bổ
sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
+ HS ghi bài.
* Nhiệm vụ 2: Ke về một số hoạt động trong
gia đình bên nội, bên ngoại của em ý
nghĩa của gia đình đối vói em
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu lần lượt
từng HS chia sẻ trong nhóm theo 2 vòng:
Vòng 1: Ke về một số hoạt động em
tham gia cùng gia đình bên nội, bên
ngoại của em.
Vòng 2: Chia sẻ ý nghĩa của gia đình đối
với mình,
ngoại, chú, dì, cậu, mợ, các em.
=> Gia đình nơi chứng kiến mồi
con người lớn lên, trưởng thành, chập
chừng từ những bước đi đầu đời đến
lúc lớn khôn rồi đến khi về già, đó
nơi tạo nên những người con ưu
cho hội. vậy, tình cảm gia đình
đóng vai trò cùng quan trọng, ý
nghĩa đặc biệt to lớn đối với đời sống
của mồi nhân con người.
2. Kể về một số hoạt động trong gia
đình bên nội, bên ngoại của em ý
nghĩa của gia đình đối vói em
- Một số hoạt động gia đình bên nội,
bên ngoại như: cuối tuần thường t
chức ngoại, du lịch nghỉ dưỡng;
cùng nhau dọn dẹp nhà cửa, cùng
nhau đi mua sắm, cùng nhau chăm
sóc vườn cây,...
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào hiếu biết kết hợp đọc sgk thực
hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
+ Nhóm HS trình diễn trước lớp các nh huống
đã thực hành.
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét bổ
sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thục hiện nhiệm
vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
+ HS ghi bài
Hoạt động 2: Tìm hiêu các nuôi dưõng các môi quan hệ trong gia đình
a. Mục tiêu: giúp HS khám phá những cách thức nuôi dưỡng mối quan hệ trong gia
đình. Từ đó, giúp HS biết cách nuôi dưỡng các mối quan hệ trong gia đình mình.
b. Nội dung:
- Chia sẻ những việc làm nuôi dưỡng quan hệ gia đình.
- Chia sẻ cảm xúc của em về nuôi dưỡng mối quan hệ gia đình
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỤ KIÊN SẢN PHẦM
* Nhiệm vụ 1: Chia sẻ nhũng việc làm
II. Tìm hiếu các nuôi dưõng các
nuôi dưỡng quan hệ gia đình.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu mồi nhóm
thảo luận, đưa ra việc làm cụ thể về sự quan tâm,
chăm sóc giữa các thành viên trong gia đình
theo 6 cách của ý 1, nhiệm vụ 2,
trang 34 SGK.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào hiếu biết kết hợp đọc sgk thực
hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo o kết quả hoạt động thảo
luận
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét bổ
sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
+ HS ghi bài.
* Nhiệm vụ 2: Chia sẻ cảm xúc của em về
nuôi dưõng mối quan hệ gia đình
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
mối quan hệ trong gia đình
1. Chia sẻ nhũng việc làm nuôi
dưõng quan hệ gia đình.
- Thường xuyên quan tâm hỏi thăm
nhau về cuộc sống ng việc VD:
Bố hay hỏi em về tình hình học tập
trường; Em hỏi thăm sức khỏe ông
bà,....
- Chăm sóc người thân những lúc mệt
mỏi đau ốm
- D: Mẹ nấu cháo cho bà; Em pha
nước hoa quả cho mẹ,...
- Dành nhiều thời gian quây quần bên
nhau
- D: Cả nhà cùng tập th dục, cả nhà
cùng về thăm ông bà,...
- Chia sẻ hồ trợ nhau trong c
công việc gia đình
VD: Em chăm sóc vườn rau cho bà,
bố giặt quần áo cho cả nhà,...
- Hồ trợ nhau về vật chất, tinh thân
VD: Bố mẹ biếu ông tiền tiêu vặt
hàng tháng, em động viên em gái khi
em ấy buồn,....
- Duy trì bừa cơm gia đình thường
xuyên
- GV chia lớp thành 6 nhóm, 6 HS/ nhóm yêu
cầu lần lượt từng HS trong nhóm chia sẻ việc
đáng nhớ nhất mình đã làm thể hiện sự quan tâm,
nuôi dưỡng tình cảm với các thành viên trong
đại gia đình bên nội, bên ngoại. Em ấn tượng
cách của bạn nào nhất? - GV hỏi - đáp nhanh:
Khi được quan tâm, chăm sóc, các thành viên
trong gia đình sẽ cảm thấy như thế nào? Bán
thăn em cảm thấy thế nào khi quan tăm, chăm
sóc các thành viên trong gia đình?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS
dựa vào hiếu biết kết hợp đọc sgk thực hiện
yêu cầu.
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3:
Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét bổ sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + HS ghi bài.
VD: Em cùng mẹ nâu cơm nâu
món bố thích; cả nhà cùng dọn cơm
ngồi ăn vui vẻ,...
2. Chia sẻ cảm xúc của em về nuôi
dưõng mối quan hệ gia đình - Khi
được quan tâm, chăm sóc, các thành
viên trong gia đình sẽ cảm thấy vui
vẻ, hạnh phúc thêm động lực để
vượt qua khó khăn,...
- Bản thân em cảm thấy vui vẻ, thoải
mái thấy mình ích khi biết quan
tâm, chăm sóc các thành viên trong
gia đình.
TUẦN 14
- Nhiệm vụ 3: Thực hiện những việc làm chăm sóc gia đình thường xuyên
- Nhiệm vụ 4: Chia sẻ khó khăn cùng bố mẹ, người thân
Hoạt động 1: Thực hiện nhũng việc làm chăm sóc gia đình thường xuyên
a. Mục tiêu: tạo hội cho HS rèn luyện năng chăm sóc gia đình thường xuyên bằng
những việc làm cụ thế.
b. Nội dung:
- HS hãy nói lời yêu thương với người thân
- Thực hành một số việc làm chăm sóc gia đình thường xuyên.
- Chia sẻ về sự cải thiện mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Dự KIẾN SẢN PHẨM
- Nhiệm vụ 1: Nói lời yêu thương với người
thân
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho cả lớp ng hát một bài hát về
gia đình, vừa hát vừa chuyển tay nhau một bông
hoa. Khi GV lệnh “Dừng", bông hoa trên tay
ai, người đó sẽ nói một lời yêu thương mình muốn
dành cho người thân.
- GV hỏi HS về thói quen nói lời yêu thương với
các thành viên trong gia đình.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 3 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi
1. Nói i yêu thương vói ngưòi
thân
- Chào, hỏi thăm, chuyện trò với
người thân.
cần.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- HS thực hành. Hs khác sung
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 2: Thực hành một số việc làm chăm
sóc gia đình thường xuyên
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành các nhóm, 6 nhóm 6 HS thực
hành theo các việc làm dưới đây: + Hỏi thăm khi
bố mẹ đi làm về.
+ Ke chuyện học tập trường cho bố mẹ nghe.
+ Chia sẻ niếm vui/ nồi buồn của mình cho bố mẹ
biết.
+ Chăm sóc, hỏi chuyện khi ông bị m.
GV yêu cầu HS đối vai mồi tình huống bổ
sung thêm các tình huống thực tế khác đ HS
được tăng cường thực hành.
Buóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Buóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
2. Thực hành một số việc làm
chăm sóc gia đình thưòng xuyên
- Chào, hỏi thăm, chuyện trò với
người thân
- Chăm sóc người thân những lúc
mệt mỏi
- Tham gia làm việc nhà, giúp đỡ
bố mẹ, người thân trong gia đình.
luận
- HS sắm vai xử tình huống.
- GV sung thêm các tình huống thực tế.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
* Nhiệm vụ 3: Chia sẻ về sự cải thiện moi quan
hệ giữa các thành viên trong gia đình Bước 1:
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chức
cho HS thảo luận theo nhóm 6 HS, lần ợt từng
HS chia sẻ những việc em thường làm để chăm sóc
gia đình tần suất (thường xuyên, hiếm khi) thực
hiện những việc làm đó.
- GV phỏng vấn lớp:
+ Cảm xúc của mọi người trong gia đình khi em thể hiện sự quan tâm?
+ Mối quan hệ giữa c thành viên trong gia đình đã thay đổi như thế nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- GV mời đại diện một số HS chia sẻ.
3. Chia sẻ v sự cải thiện mối
quan hệ giữa các thành viên
trong gia đình
- Khi thực hiện những việc làm
để chăm sóc người thân trong gia
đình giúp cho tình cảm mọi
thành viên trong gia đình ngày
càng tốt hơn, mọi người yêu
thương biết quan tâm, giúp đỡ
nhau.
- GV HS khác thể đặt câu hỏi cho HS trình
bày.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Chia sẻ khó khăn cùng mẹ, người thân
a. Mục tiêu: giúp HS tìm hiếu chia sẻ những khó khăn cùng bố mẹ, người thân, thê hiện
trách nhiệm của bản thân đối với gia đình.
b. Nội dung:
- Kể về những khó khăn thể gặp trong gia đình
- Thực hành chia sẻ khó khăn cùng bố mẹ
- Chia sẻ những việc đã làm cùng bố mẹ hoặc người thân đế vượt qua khó khăn.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỤ KIẾN SẢN PHẨM
- Nhiệm vụ 1: Kể về những khó khăn thể gặp
trong gia đình
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm trong 3
phút, 4 HS/ nhóm, lần lượt từng em kể với bạn về
những khó khăn bố mẹ người thân mình
từng gặp phải ?
- GV hỏi đáp nhanh: Nhừng khó khăn các gia
đình thường gặp là gì? Em đã làm để chia sẻ
với bổ mẹ?
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
1. Kể về những k khăn thể
gặp trong gia đình
- Trong gia đình người bị ốm
- Khi gia đình người đi công tác
xa
- Gia đình gặp k khăn về kinh tế,...
- HS tiêp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- GV mời một số HS lên chia sẻ.
- GV HS khác có thể đặt câu hỏi cho HS trình bày
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệtn vụ 2: Thực hành chia sẻ khó khăn cùng
bố m
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc nội dung của nhiệm vụ 4
SGK/ 36, thảo luận theo cặp đôi khi gặp các tình
huống khó khăn trong gia đình em sẽ chia sẻ với bố
mẹ, người thân như thế nào?
+ Tình huống 1: Mẹ em b ốm, hằng ngày bố vần
phải đi làm, chị gái em phân công nhau đê chăm
sóc mẹ. Em nói lời động viên mẹ như thế nào để mẹ
vui hơn?
+ Tình huống 2: Bố em đi công tác xa hai tháng.
Mẹ thường đi làm cả ngày, công việc cũng rất vất vả
Em làm gì để gia đình giữ được không khí ấm áp,
bớt đi sự vắng bóng
2. Thực hành chia sẻ khó khăn
cùng bố mẹ
+ Khi trong gia đình người bị
ốm:
Chăm sóc, vệ sinh cho người
ốm
Động viên, khích lệ, nói nhẹ
nhàng, an ủi người ốm
Giữ không gian yên tĩnh cho
người ốm nghỉ ngơi
+ Khi gia đình bố/ mẹ đi công
tác xa:
Em chăm lo, làm việc nhà
Nhanh chóng hoàn thành bài
tập để giúp đỡ việc n giúp
bố m
Dành thời gian trò chuyện với
mọi người để giữ được
của trong gia đình?
+ Tình huống 3: Trận lụt vừa qua, gia đình em bị
cuốn trôi một số tài sản lớn. Bố m em rất buồn vì
mất mát này. Em làm/ nói trong tình huống này
đê thê hiện sự chia sẻ khó khăn cùng bố mẹ?
+ Tinh huống 4: Do tác động của dịch Covid - 19
nên bố em tạm thời bị mất việc làm, công việc bán
hàng của mẹ em cũng bị ảnh huởng, gia đình thực
sự gặp khó khăn. Em thế làm trong tình huống
này đê giúp đ bố mẹ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- GV mời một số HS lên chia sẻ.
- GV HS của các nhóm khác thê đặt câu hỏi
cho nhóm trình bày
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 3: Chia sẻ nhũng việc đã làm cùng b
mẹ hoặc người thân đế vượt qua khó khăn.
không khí âm áp trong gia
đình
+ Gia đình gặp biến cố: Luôn lạc
quan động viên nguời thân
+ Khi gia đình gặp khó khăn về
kinh tế:
Tham gia thực hiện công
việc nhà cùng b mẹ
Sử dụng thời gian họp đ
học tập giúp đ gia đình
3. Chia sẻ nhũng việc đã làm
cùng bố mẹ hoặc ngưòi thân để
vượt qua khó khăn.
- HS chia sẻ những việc đã làm với
các bạn trong nhóm.
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành các nhóm 4HS/ nhóm, yêu
cầu HS chia sẻ với các bạn trong nhóm v những
việc gia đình em đã làm cùng nhau để vượt qua
khó khăn.
Bu'ó’c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Buóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS lên chia sẻ.
- GV HS của các nhóm khác thê đặt câu hỏi
cho nhóm trình bày
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm v
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
TUẦN 15
- Nhiệm v 5: Quan tâm đến sỏ’ thích của ngưòi thân
- Nhiệm v 6: Xác định vấn đề nảy sinh trong gia đình cách giải quyết
Hoạt động 1: Quan tâm đến sở thích của ngưòi thân
a. Mục tiêu: giúp HS năng tìm hiếu thê hiện sự quan m đến sở thích của người
thân trong gia đình tôn trọng những sở thích riêng đó.
b. Nội dung:
- Nói về sở thích của các thành viên trong gia đình
- Thực hành các cách quan tâm đến sở thích của các thành viên trong gia đình
- Chia sẻ các tình huông quan tâm về sở thích của thành viên gia đình
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Dự KIÊN SẢN PHÁM
* Nhiệm vụ 1: Nói về sở thích của các thành
viên trong gia đình
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV sử dụng thuật phỏng vấn nhanh với HS
theo từng câu hỏi, mồi HS chỉ cần trả lời một sở
thích cho mồi câu hỏi.
Bố m em thích nhất?
Ông, em thích nhất?
Anh, chị, em,... thích nhất?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo o kết quả hoạt động thảo
luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quà thảo luận
của nhóm mình.
- GV HS của các nhóm khác thê đặt câu hỏi
cho nhóm trình bày
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
1. Nói về sỏ’ thích của c thành
viên trong gia đình
- Việc biết các sở thích của các
thành viên trong gia đình sẽ giúp
chúng ta quan tâm, hiểu nhau hơn.
VD:
- Bố em thích xem đá bóng, thích
đọc báo,...
- Mẹ thích nội trợ, đi mua Sắm,...
- Ông, thích nghe nhạc cải
lương,....
- GV nhận xét, kêt luận.
* Nhiệm vụ 2: Thực hành các cách quan tâm đến
sở thích của các thành viên trong gia đình
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Dựa theo hướng dẫn của nhiệm vụ 5 trong SGK,
GV tổ chức HS thảo luận theo nhóm (3 nhóm) với 3
yêu cầu sau:
+ Nhóm T. Hãy đưa ra những việc làm, câu hỏi để
tìm hiêu sở thích cùa người thân trong một chuyến
đi tham quan, ngoại của gia đình
+ Nhóm 2'. Hãy đưa ra những việc làm, câu hỏi để
tìm hiếu sở thích, khẩu vị ăn uống của người thân.
+ Nhỏm 3: Em đã biết được sở thích của các thành
viên trong gia đình, hãy đưa ra câu hỏi và thực hiện
sở thích đó với học.
- GV hỏi đáp nhanh: Cảm xúc của người thân như
thế nào khi em quan tâm, tôn trọng sở thích của họ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
-GV quan sát HS thảo luận, hồ trọ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
2. Thực hành các cách quan tâm
đến sở thích của các thành viên
trong gia đình
+ Nhóm l :Hành động cụ thê
Chú ý quan sát xem bố (mẹ,
anh, chị,...) thế hiện sự
thích thú với điểu gì, hay
nói câu cảm thán với những
gì.
Hỏi bố, mẹ, người thân về
chuyến đi. dụ: Mẹ oi, mẹ
thích những chuyến đi
như thế này không? Mẹ
thích đến nơi nào nhất?
+ NHóm 2: Hành động cụ thê
Chú ý quan sát để nhận biết
sở thích của từng người
(Ông rất thích ăn canh
nóng).
Hỏi người thân về sở thích
ăn uống. dụ: Mẹ ơi, mẹ
thích ăn đồ luộc hay đồ
xào? Bố ơi, bố thích ăn món
thịt hay hơn? Bố cần
cho thêm
luận
- GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung.
- GV HS của các nhóm khác thê đặt câu hỏi
cho nhóm trình bày
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 3: Chia sẻ các tình huống quan tâm
về sở thích của gia đình em
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập -
GV mời một HS lên làm người phỏng vấn. Phỏng
vấn viên hỏi các bạn trong lớp: Bạn hãy nói một
việc làm, trột câu hỏi của bạn thể hiện sự quan
tâm đến sở thích của các thành viên trong gia
đình. Cảm xúc của người thân n thế nào khi
bạn quan tâm, tôn trọng sở thích của họ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo o kết quả hoạt động thảo
luận
- Các thành viên trong lớp trả lời khi được mời.
ớt vào bát mẳm không ạ?
+ Nhóm 3: Hành động cụ thể:
Bố ơi, sáng nay con chạy
thể dục cùng bố nhé?
Mẹ ơi con mở bản nhạc mẹ
thích hai mẹ con cùng nghe
nhé!
3. Chia sẻ các tình huống quan
tăm về sở thích của gia đình em
- GV HS khác thể đặt câu hỏi cho hs trình
bày
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm v
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2:Xác định vân đê nảy sinh trong quan hệ gia đình cách giải quyết
a. Mục tiêu: giúp HS xác định những vấn đề the nảy sinh trong quan hệ gia đình, các
cách HS thể tham gia giải quyết một số vấn đề phù hợp, t đó HS thể hiện trách nhiệm của
mình với gia đình.
b. Nội dung:
- Tổ chức trò chơi: Đội nào biết nhiều bài hát về gia đình nhất
- Tìm hiếu những vấn đề nảy sinh trong gia đình em
- Thực bành quy trình giải quyết vấn đ
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỤ KIÊN SẢN PHÁM
- Nhiệm vụ 1: Tổ chức trò chơi: Đội nào biết
nhiều bài hát về gia đình nhất Bước 1: GV
chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp làm 2 đội, lần ợt từng đội nêu
tên bài hát nói về gia đình, thế về bố mẹ,
ông bà, anh chị em,...
- GV cho HS chơi khoảng 3 phút, đội nào nói
được tên nhiều bài hát hơn sẽ chiến
1. Tổ chúc trò choi: Đội nào biết nhiều bài
hát về gia đình nhất
2. Tìm hiểu nhũng vấn để thể nảy sinh
trong gia đình em
- Xử lí 4 tình huống theo 4 bước đã học
- Tình huống 1:
+ Bước 1: Xác định vấn đề trong quan hệ gia
đình: sự thiếu quan tâm, ít khi hỏi han
thăng.
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi
cần.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
- HS tham gia trò chơi
- GV ghi nhận kết quả hoạt động của HS.
Bu'ó’c 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 2: Tìm hiếu nhũng vấn đế
thế nảy sinh trong gia đình em
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV trao đổi chung với lớp câu hỏi:
Trong gia đình, đôi lúc một số vấn đ nảy
sinh ngoài ý truốn, đó thường những vấn
đề nào?
- GV mời một s HS trả lời, sau đó tiếp tục
đặt câu hỏi: Khi vấn đề nây sinh ngoài ý
muốn trong quan hệ gia đình, cảm xúc của
em các thành viên như thế nào?
nhau
+ Bước 2: Hậu quả thế xày ra: không k
gia đình thiếu ấm áp, các thành viên trong
gia đình không hiếu nhau
+ Bước 3: Cách giải quyết: họp gia đình để
cả nhà cùng ý thức xây dựng , tạo hoạt động
chung giữa mọi người
+ Bước 4: Đánh giá hiệu quả của các biện
pháp:mọi người trong gia đình bắt đầu hỏi
han, nói chuyện với nhau.
- Tình huống 2:
+ Bước 1: Xác định vấn đề trong quan hệ gia
đình: sự tranh luận của người lớn trong gia
đình về vấn đ giáo dục con + Bước 2: Hậu
quả thể xảy ra: bố mẹ giận dồi nhau,
không lắng nghe nhau; con cái hoang mang
ảnh hưởng đến việc học tập và không k gia
đình
+ Bước 3: Cách giải quyết: bản thân con cái
phải cố gắng đ không trở thành tâm điểm
tranh luận của bố mẹ, tự giác hoàn thành
công việc. Đe nghị người lớn không tranh
luận nữa.
+ Bước 4: Đánh giá hiệu quả của các biện
phápmgười lớn con trẻ trong gia đình thảo
luận đế thống nhất cách giáo dục.
- Nhiệm vụ 3: Thực bành quy trình giải
quyết vấn đề
- GV nhắc lại quy trình giải quyết vấn đề HS
đã tìm hiếu nhiệm vụ 3, chù đ 3.
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm từ 4 - 6
HS để giải quyết các vấn đề của nhiệm vụ 6
theo quy trình 4 bước.
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi
cần.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
- GV mời nhóm HS thảo luận đưa ra cách
giải quyết.
- GV HS của các nhóm khác thê đặt
câu hỏi cho nhóm trình bày
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận: Không đi mong uốn
gia định mình luôn những vấn đề này sinh
ngoài ý muốn. Tuy nhiên, đó không phải
điêu đáng sợ, quan trọng hơn chúng ta biết
cách ứng xử, giải quyết vấn đề đó luôn
biết tự điều
- Tình huống 3:
+ Bước 1: Xác định vấn đề trong quan hệ
gia đình: Mâu thuẫn trong quan hệ giữa bố,
mẹ những chuyện riêng
+ Bước 2: Hậu quả thế xày ra: không khí
nặng nề trong gia đình, conc ái khó tập trung
vào việc học tập.
+ Bước 3: Cách giải quyết: quan tâm, hỏi
thăm cả 2 bên, nói ra những mong muốn về
một gia đình hạnh phúc.
+ Bước 4: Đánh giá hiệu quả của các biện
pháp:mâu thuẫn giữa bố mẹ bớt căng thang
- Tình huống 4:
+ Bước 1: Xác định vấn đề trong quan hệ
gia đình: sự bất đồng về anh, chị, em trong
nhà về ứng xử, làm việc nhà, sinh hoạt
học tập trường.
+ Bước 2: Hậu quả thể xảy ra: b mẹ
buồn, phiền lòng; anh em bất hòa; bản thân
khó chịu
+ Bước 3: Cách giải quyết: phân việc nhà rõ
ràng hơn; sằn sàng giúp đỡ anh chị em trong
gia đình, khi nói chuyện biết kiềm chế cảm
xúc,..
+ Bước 4: Đánh giá hiệu quả của các biện
chỉnh, thay đôi bản thân đê phù hợp với nhau
hơn. pháp: anh chị em hoàn thuận, cùng
nhau hoàn thành công việc nhà học tập.
TUẦN 16
- Nhiệm vụ 7: Tạo bầu không khí gia đình vui vẻ
- Nhiệm vụ 8: Vẽ gia đình mo’ U'Ó’C của em
- Nhiệm vụ 9: Tụ- đánh g
Hoạt động 1: Tạo bầu không khí gia đình vui vẻ
a. Mục tiêu: giúp HS thực hành tạo bầu không khí vui vẻ trong gia đình
b. Nội dung:
- HS tập nói hài huớc
- Thực hành một số biện pháp tạo bầu không khí gia đình vui vẻ
- Chia sẻ cảm nhận
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Dự KIẾN SẢN PHẨM
- Nhiệm vụ 1: Tập nói hài hước
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nói về ý nghĩa của cách nói hài hước trong
cuộc sống, trong các mối quan hệ.
- GV đưa ra một số hiện tượng, tình huống trong
cuộc sống hằng ngày, đề nghị HS tìm cách nói hài
hước v hiện tượng, tình huống ấy.
Bu'ó’c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
1. Tập nói i huóc
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- HS thế hiện các nói hài hước.
- GV HS nhận xét cách nói hài hước của các bạn.
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 2: Thực hành một so biện pháp tạo bầu không khí gia đình vui vẻ
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lóp thành các nhóm gia đình với số
lượng khác nhau:
Gia đình 1: 3 thành viên (bố, mẹ và con).
Gia đình 2: 4 thành viên (bố, m 2 con).
Gia đình 3: 6 thành viên (ông, bà, bố, mẹ
các con).
Gia đình 4: HS người thân (tuỳ theo
hoàn cảnh của HS trong lớp).
- GV phân công mồi nhóm một nhiệm vụ hoặc
cho bốc thăm nhiệm vụ. Sau đó các nhóm gia
đình sắm vai thực hiện. Một bạn
2. Thục hành một số biện pháp
tạo bầu không khí gia đình vui
vẻ
-Cùng mẹ vào bếp nấu một bữa
cơm ngon miệng đ cả n hào
hứng n khi ngồi vào mâm cơm
- Hướng sự quan tâm của mọi
người v chủ đ vui vẻ
-Tự giác, ch động dọn nhà cửa
sạch sẽ khi bố mẹ đi làm về để
mọi người tâm thoải mái. -
Chia sẻ niềm vui học tập hay
thành tích của bản thân khi ăn
cơm
- Ke những câu chuyện vui,
chuyện ời
- Nói hài hước về ’’gương mặt
săm vai HS lớp 6 thực hiện yêu câu của tình
huống, các bạn còn lại sắm vai các thành viên trong gia đình thể hiện sự lắng nghe, động
viên cổ theo. Trong mồi gia đình, lần lượt đổi vai nhau.
- GV cho các gia đình đổi nhiệm vụ để tất cả HS đều được rèn luyện.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- GV mời một số nhóm HS trình diễn trước
lớp. GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS chia sẻ cảm xúc của nh khi tạo bầu không khú vui vẻ.
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV nhận xét, kêt luận.
Hoạt động 2: Giói thiệu trung bày sản phâm ”Vẽ gia đình U’Ó’C của em”
9 f \
a. Mục tiêu: HS thê hiện mong muôn gia đình thông qua bức tranh sử dụng
9 . 1
những năng học được đê vẽ giới thiệu gia đình ước đó.
không vui” của mọi người.
Gia đình 1
Gia đình 2
Gia đình 3
Gia đình 4
Em kể một câu
chuyện vui vẻ,
thú vị vể bạn ,
thấy của minh
đế mọi người
cùng vui
Em khoe thành
tích học tập, n
luyện hoặc sự
tién bộ cùa bản
thân để gia đình
hiểu hơn
vểmình.
Emthíhiộnsự
đam hoặc
một tài l nào đó
cùa mình cho cả
nhà được biết
Cả nhà tranh cãi
vấn đ bổ, em
chủ động lái mọi
người sang chủ
để tích cực hơn.
b. Nội dung:
- Triền lãm tranh “Gia đình ước của em”
- Chia sẻ bức tranh "Gia đình ước của em”
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Dự KIÊN SẢN PHÁM
- Nhiệm vụ 1: Triển lãm tranh “Gia đình mo’
ước cứa em
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho các nhóm trưng bày tranh lên
các không gian phù hợp n tường của lớp, kệ
tranh,...
- GV tổ chức cho HS tham quan triến lãm.
- GV yêu cầu HS khi xem tranh cần giữ trật tự,
quan sát tranh và hãy chọn ra 3 bức tranh mình
thích nhất đ cùng nhau chia sẻ vào cuối hoạt
động.
- GV yêu cầu HS đứng trước bức tranh của mình
hỏi: Cảm nhận của em khi tham quan triển
lãm? Tranh của các bạn như thế nào? Em thích
bức tranh của bạn nào? sao?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
1. Triển lãm tranh “Gia đình
mo’ U’Ó’C của em”
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- HS các nhóm trưng bày tranh giới thiệu về
tranh của nhóm mình.
- GV ghi nhận sự cố gắng của HS.
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm v 2: Chia sẻ bức tranh "Gia đình
ước của em
Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS tạo nhóm 4 HS với 4 bức tranh.
- GV yêu cầu từng thành viên của nhóm lần lượt
chia sẻ trong nhóm về bức tranh của mình theo
nội dung:
Em vẽ cảnh sinh hoạt gì trong gia đình
ước? sao em ước cảnh sinh hoạt
này?
Mồi thành viên đang làm để vun đắp gia
đình vui vẻ, hạnh phúc?
Em sẽ làm tốt nhất việc để nuôi dưỡng
quan hệ gia đình?
Buóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS các nhóm giới thiệu để biết
được sự tự tin của các em mong muốn của
2. Chia sẻ bức tranh "Gia đình
mo' ước của em
- Chia sẻ theo các gợi ý của GV
các em về gia đình.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- Sau khi các nhóm giới thiệu xong, GV mời một
vài HS lên giới thiệu bức tranh của mình trước
lớp.
- GV nhận xét về hoạt động, về gia đình ước
của HS.
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 3: Phản hồi cuối chủ đề
a. Mục tiêu: giúp HS tự đánh g v bản thân mình nhận được sự đánh giá của GV. Từ
đó, mồi HS biết được hướng rèn luyện tiếp theo của mình.
b. Nội dung:
- Chia sẻ những thuận lợi khó khăn khi tìm hiêu chủ đề
- Tống kết số liệu khảo sát
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
- GV yêu cầu HS mở nhiệm v 9, trang 40 SGK chia sẻ với bạn về những thuận lợi
khó khăn khi thực hiện các hoạt động trong chủ đề này.
- GV mời một số HS chia sẻ trước lớp.
- GV yêu cầu HS thực hiện ý 2, nhiệm vụ 9, trang 40 SGK. Hướng dần HS sau khi xác định
mức độ thì tính điếm của mình theo thang điểm n sau:
Thường xuyên thực hiện: 3 điểm;
Thỉnh thoảng thực hiện: 2 điểm;
Chưa thực biện: 1 điểm.
- GV yêu cầu HS tính tống điểm đưa ra nhận xét từ số liệu thu được. Điếm càng cao
chứng tỏ kĩ năng nuôi dưỡng quan hệ gia đình của HS tốt.
- GV mời một số HS chia sẻ kết quả của mình trước lớp.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
CHỦ ĐÈ 5: KIÊM SOÁT CHI TIÊU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau chủ đề này, HS cần:
- Xác định được những khoản chi ưu tiên khi s tiền của mình hạn chế.
2. Năng lục:
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp c, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề sáng tạo.
- Năng lực riêng:
+ Thực hiện được kế hoạch hoạt động của nhân linh hoạt điều chỉnh khi cần đ đạt
được mục tiêu.
+ Tự chuân bị kiến thức năng cấn thiết đê đáp ứng với nhiệm vụ được giao.
+ Thực hiện được các nhiệm vụ với những yêu cầu khác nhau.
3. Pham chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV:
- Tìm hiếu mục tiêu bài học
- Chuân bị giáo án, nội dung bài học liên quan
- Hướng dần HS đọc trước SGK và viết vào SBT những nội dung từ đầu đến hết
nhiệm vụ 2.
2. Chuẩn bị của HS:
- Đ dùng học tập
- Thực hiện nhiệm vụ giao trước khi đến lớp
- Thẻ màu.
111. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TUẦN 17
- Nhiệm vụ 1: Xác định c khoản tiền của em
- Nhiệm vụ 2: Chỉ ra những do xác định khoản chi tiêu của em
Hoạt động 1: Xác định của khoản tiền của em
a. Mục tiêu: giúp HS xác định các khoản tiền mình các cách sử dụng khoản tiền
đó. Từ đó, HS bước đầu xác định được những hoạt động cần thực hiện khi muốn được
các khoản tiền đó.
b. Nội dung:
- Tìm hiếu các khoản tiền của HS
- Tìm hiếu việc sử dụng các khoản tiền của HS
- Chia sẻ các công việc, các hoạt động thế tham gia đế có thê thêm khoản tiền cho
bản thân.
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Dự KIÊN SẢN PHÂM
* Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu các khoản tiền của
HS
Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 6 nhóm, mồi nhóm từ 6 HS
thảo luận theo thuật khăn trải bàn
I. Xác định của khoản tiền của
em
1. Tìm hiểu các khoản tiền của
HS
- Tiền mừng tuối
- Tiền thưởng
trong thời gian 3 phút. Yêu câu HS chia sẻ, trao
đối trong nhóm về các khoản tiền số tiền mà
HS được.
Bước 2: HS thục hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào hiếu biết kết hợp đọc sgk thực
hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
+ Lần lượt các thành viên trong nhóm chia sẻ ý
kiến.
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét bổ sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
+ GV tổ chức cho đại diện các nhóm chia sẻ
nhanh trước lớp v các khoản tiền, số tiền
những việc làm thê giúp HS được khoản
tiền đó.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
+ HS ghi bài.
* Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu các khoản tiền của HS
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
X------------------------------------------ “—"—7--------------------------- «—
- Tiên người thân cho
A f
- Tiên tiêu vạt bô mẹ cho,...
2. Tìm hiểu việc sử dụng các
khoản tiền của HS
- Em thường dùng tiền để mua đồ
dùng học tập
- Dùng để ăn sáng
- Dùng để giúp đỡ bạn nghèo,...
- Dùng mua đồ dùng cần thiết
- Vần 6 nhóm GV cho HS thảo luận việc sử dụng các khoản tiền của mình như thế
nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào hiếu biết kết hợp đọc sgk thực hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
+ Lần lượt các thành viên trong nhóm chia sẻ ý kiến.
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét bổ sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
+ HS ghi bài.
* Nhiệm vụ 3: Chia sẻ các công việc, họat động
thể tham gia để kiếm thêm khoản tiền cho
bản thân
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu lần lượt từng thành viên trong nhóm
chĩa sẻ về những ng việc cụ thể những hoạt
động HS thế làm đế kiếm
- . Chia sẻ các ng việc, các hoạt
động thể tham gia để thể
thêm khoản tiền cho bản thân.
- Các việc làm trong gia đình như :
trồng rau, trồng hoa, trồng cây, chăn
nuôi gia súc, gia cầm bán lấy tiền ;
làm nghề thủ công cùng gia đình thời
gian rảnh,...
- Học tập tốt đế học bống tiền
thưởng,...
được tiển cảm xúc của bản thân khi thêm
khoản tiền đó.
- GV hỏi đáp nhanh: Cảm xúc của các em như
thế nào khi thêm nguồn thu nhập từ chính
những việc làm cụ thể của mình?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào hiếu biết kết hợp đọc sgk thực
hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo o kết quả hoạt động thảo
luận
- GV mời một số HS các nhóm lên chia sẻ các
việc làm, hoạt động HS thế làm đế tạo ra
nguồn thu cho bản thân
+ HS khác nhận xét sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
+ HS ghi bài.
Hoạt động 2: Chỉ ra những do xác định khoản chi ưu tiên của em
a. Mục tiêu: giúp HS rút ra được những do để xác định khoản chi nào cần ưu tiên khi số
tiền mình hạn chế. Từ đó giúp các em chú ý hon trong chi tiêu đế đảm bảo không chi tiêu
quá số tiền mình có.
b. Nội dung:
- Chia sẻ những do xác định khoản chi ưu tiên của bản thân.
- Tìm hiếu trật tự các khoản chi ưu tiên
c. Sản phâm: câu trả lời của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
* Nhiệm vụ 1: Chia sẻ nhũng do xác định
khoản chi ưu tiên của bản thân.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
* Gv chia lớp thành 6 nhóm yêu cầu từng HS
trong nhóm chia sẻ những do xác định khoản
chi ưu tiên của bản thân trong vòng một tháng vừa
qua. Sau đó cả nhóm tổng họp lại do các bạn
trong nhóm thường sử dụng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào hiếu biết kết hợp đọc sgk thực
hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét bổ
sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
+ HS ghi bài.
Dự KIEN SAN PHẤM
11.Chỉ ra những do xác định
khoản chi ưu tiên của em 1. Chia sẻ
những do xác định khoản chi ưu
tiên của bản thân.
- Ưu tiên chi cho đồ dùng học tập -
Ưu tiên cho sở thích
- Ưu tiên chi khi thấy đồ được giảm
gía
- Ưu tiên chi cho ăn uống,....
2. Tìm hiểu trật tự các khoản chi
ưu tiên
Thứ tự ưu tiên thể như sau :
-Thứ nhất: Ưu tiên cho ăn uống (
* Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu trật tụ- các khoản chi
ưu tiên
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
* GV yêu cầu làm việc theo cặp đôi thực hiện ý 2
nhiệm vụ 2 SGK/43: sắp xếp các ưu tiên theo trật
tự hợp nhất?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào hiếu biết kết hợp đọc sgk thực
hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét bổ sung
Ưu tiên cho ăn uống
Ưu tiên cho học tập
Ưu tiên cho sở thích
Ưu tiên cho hàng giảm giá
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
+ HS ghi bài.
đây nhu câu thiêt yêu đảm bảo sức
khỏe cho thể)
- Thứ 2 : Ưu tiên cho học tập (vì để
phát triển bản thân điều kiện
học tập tốt hơn)
- Thứ 3 : Ưu tiên cho s thích (để nghỉ
ngơi, thư giãn, tạo động lực cho bản
thân)
- Thứ 4 : Ưu tiên cho hàng giảm giá
(để mua được nhiều hàng hóa hơn với
số tiền giới hạn)
=> Mồi người đều các xác định ưu
tiên chi khác nhau , p họp với bản
thân. Ưu tiên khoản chi của mồi
chúng ta cũng không cố định luôn
điều chinh theo nhu cầu. Tuy nhiên
cần cân nhắc thật trước khi chi tiêu.
TUẦN 18
- Nhiệm v 3: Xác định cái mình cần cái mình muốn
- Nhiệm v 4: Xác định khoản chi ưu tiên
Hoạt động 1: Xác định cái mình cần cái mình muốn
a. Mục tiêu: giúp HS phân biệt được nhu cầu cấp thiết (cái mình cần) nhu cầu chưa
cấp thiết (cái mình muốn). Từ đó xác định các khoản chi ưu tiên đế đảm bảo khả năng
kiếm soát chi tiêu.
b. Nội dung:
- T chức trò chơi “Tôi cần”
- Phân biệt được cái mình cần cái mình muốn
- Thực hành xác định cái mình cần cái mình muốn.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Dự KIÊN SẢN PHÁM
* Nhiệm vụ 1: Tổ chức trò chơi “Tôi cần” Bước
1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV phổ
biến luật chơi: GV chia p thành 4 nhóm lớn
phát mồi nhóm 1 bảng phụ 1 bút viết.
+ Khi quản trò “Tơi cần! Tôi cần!”.
+ Các nhóm sẽ hỏi cần gì? cần gì?”
+ Quản trò Tổi cần đồ ăn!”
+ Các nhóm viết ra những món đồ ăn phù họp.
Sau 30 giây quản trò hô. Cứ chơi n vậy 5 vòng,
nhóm nào điềm cao nhóm đó sẽ giành chiến
thắng.
1. Tổ chức trò chơi “Tôi cần”
- Trong cuộc sống chúng ta cần xác
định đúng những mình cần giúp
các em sẽ quản chi tiêu tốt hơn.
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- HS tham gia trò chơi.
- Khi kết thúc trò chơi, GV hỏi: Nhóm các em gặp khó khăn khi chơi?
- Các nhóm chia sẻ khó khăn khi tham gia (nếu có).
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 2: Phăn biệt cái mình cần cái mình muốn
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Gv yêu cầu HS đọc như cầu đã viết trong trò chơi. Gv hỏi: Em hãy phân biệt những
em đã viết thành hai nhỏm: cái cần thiết phải
mua ngay cái mình muốn nhưng chưa phải
mua ngay. Tại sao lại phân loại như vậy?
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
2. Phân biệt cái mình cần cái
mình muốn
- Phân biệt 2 nhóm:
+ Cái mình cần những thứ mình
cần phải trong cuộc sống, như
quần áo, đ ăn, trái cây,...
+ Cái mình muốn những thứ
mình mong muốn đ cuộc sống
thú vị hơn để phục vụ cho niềm
vui, thoải mãn tâm trí, như đồ
chơi, dụng cụ chơi thể
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận
của nhóm mình.
- GV HS của các nhóm khác thê đặt câu hỏi
cho nhóm trình bày
- GV cùng HS phân tích thành 2 nhóm: cái mình
cần cái mình muốn.
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 3: Thực hành cái mình cần cái
mình muốn
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm v học tập -
GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm, thực
hiện nhiệm vụ 2, SGK/44: Em hãy kể tên một số vật dụng em nhu cầu mua sắm.
Phân loại các vật dụng đó thành 2 nhóm cái mình cần, cái mình muốn sắp xếp theo
thứ tự ưu tiên. Hoàn thành phiếu học tập sau: - GV yêu cầu HS viết tất những nhu cầu
chi tiêu nhân của mình, phân loại các nhu cầu đó thành 2 nhóm: cái mình cần, cái
mình muốn sắp xếp theo thứ tự ưu tiên các nhu cầu này.
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
thao,....
3. Thực hành cái mình cần
cái mình muốn
- cần đặt ưu tiên cho những nhu
cầu cần thiết để giúp mình trở
thành những người chi tiêu thông
minh và tiết kiệm.
- HS thảo luận trong 3 phút trình bày kết quả.
- Một số HS trình bày về cách chi tiêu nhân.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quà thảo luận
của nhóm mình.
- GV HS của các nhóm khác thê đặt câu hỏi
cho nhóm trình bày
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2:Xác định khoản chi ưu tiên
a. Mục tiêu: giúp HS thực hành xác định các khoản chi ưu tiên đ đảm bảo khả năng
kiểm soát chi tiêu.
b. Nội dung: Thi tài mua sắm
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỤ KIÊN SẢN PHÁM
Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Gv yêu cầu HS đọc nhiệm vụ 4 SGK/ 44, chia lớp
thành 4 nhóm thực hiện bảng sau: (Bảng bên
dưới)
2:Xác định khoản chi ưu tiên
Trong điều kiện số tiền mình để
chi tiêu n hạn chế, mồi người cần
cân nhắc lựa chọn
- GV yêu câu các nhóm sau khi mua săm xong thì
dán kết quả lên bảng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, h trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- Các nhóm trình bày kết quả đưa ra do tại
sao mua món đồ đó
- GV HS của các nhóm khác thê đặt câu hỏi
cho nhóm trình bày
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
Món đ
Chi phí (đồng)
Chuẩn bị năm
học mói
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------V-----------
Chuân bị nghỉ
Bút
15.000
Từ điển
54.000
Vở
20.000
Áo phông
50.000
Đồ chơi xếp hình
70.000
Bút xóa
15.000
Bút màu
30.000
Bộ vợt cẩu ng
140.000
Truyện tranh
25.000
khoản chi tiêu sao cho phù họp
theo thứ tự sau:
+ Ưu tiên mua những món đồ bắt
buộc phải trong từng hoàn cảnh
+ Ưu tiên mua những thứ để thực
hiện các hoạt động ý nghĩa
thiết thực với nhân + Ưu tiên
mua những thứ để thực hiện hoạt
động mình thích + Ưu tiên mua
những thứ đáp ứng nhu cầu giải trí
nhân.
Cờ vua
83.000
Quả bóng
70.000
Sách khoa học
45.000
Thước kẻ
5.000
Đồ bơi
85.000
Sổ tay
25.000
Giày
150.000
65.000
Cặp sách
120.000
Tổng tiền
TUẦN 19
- Nhiệm vụ 5: Quyết định khoản chi ưu tiên
- Nhiệm vụ 6: Tự đánh g
Hoạt động 1: Quyết định các khoản chi ưu tiên
a.Mục tiêu: giúp HS thực hiện xử chi tiêu trong những tình huống khác nhau. Từ đó,
HS tự điều chỉnh nhu cầu nhân cho phù hợp, hình thành thói quen kiếm soát chi tiêu
cho bản thân sự lựa chọn chi tiêu dành cho người khác trong những tình huống phù
hợp.
b. Nội dung: xử lí các tình huống trong SGK.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Dự KIÊN SẢN PHÁM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 2 nhóm lớn giao nhiệm
vụ:
1: Quyết định các khoản chi ưu
tiên
- Trong nh huống cần lựa chọn
chi tiêu với tiên rât ít chúng ta
cần u ý để lựa chọn nhu cầu thiết
yếu nhất của mình chia sẻ nhu
cầu thiết yếu của bạn khi cần
thiết. Điều đó sẽ giúp cho việc chi
tiêu trở nên ý nghĩa, giá trị
hơn
- Tiền một phương tiện để giúp
cho con người có được niềm vui,
hạnh phúc trong cuộc sống. vậy,
khi sử dụng đồng tiền chúng ta nên
lựa chọn ưu tiên những nhu cầu
đem lại niềm vui cho nhiều người
hơn, giúp cuộc sống chúng ta hạnh
phúc hơn.
- Một số nguyên tắc ưu tiên:
+ Nguyên tắc ưu tiên chi tiêu trong
gia đình n theo trình tự sau:
Lựa chọn nhu cầu chung nhu
cầu nhân
Lựa chọn nhu cầu đáp ứng
được cho nhiều người
Lựa chọn nhu cầu
+ Nhóm 1: đọc tình huông 1 đưa ra phương án
giải quyết: H. 10.000 đồng, hôm nay H. dự
định mua một i xôi để ăn sáng một chiếc
bút chì. Trên đường đến trường, H. gặp M., M.
kể với H. mình chưa kịp ăn sáng H. quyết
định dùng 10.000 đồng để mua hai gói xôi
đưa cho M. một gói. C hai bạn cùng nhau ăn
sáng vui vẻ.
H. đã xác định khoản chi như thế nào?
Neu em H. em sẽ quyết định chi tiêu n thế
nào trong tình huống trên? sao?
+ Nhóm 2: đọc tình huống 2 đưa ra phương án
giải quyết: T. tiết kiệm được một khoản tiền là
100.000 đồng, T. kể hoạch mua một quyển
truyện g 50.000 đồng một hộp khâu
trang giá 25.000 đồng đợt này không khí ô
nhiễm nặng. Nhưng T. Nhớ ra tháng này sinh
nhật mẹ muon mua chiếc kẹp tóc giả
60.000 đồng tặng mẹ.
Neu T. em lựa chọn mua những món đồ
nào? sao?
- Gv chia lớp thành các nhóm, mồi nhóm 4 HS
sắm vai thành các nhân vật trong tình huống 3
SGK746 các nhóm đưa ra cách giải quyết.
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS các nhóm thảo luận 3 phút tr lời câu hỏi.
- HS các nhóm đóng vai thực hiện giải quyết
tình huống.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- GV mời HS các nhóm chia sẻ về cách giải quyết
tình huống của nhóm mình.
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
nhân thiết yếu
+ Nguyên tắc chi tiêu nhân theo
trình t sau:
Nhu cầu nhân thiết yếu
Nhu cầu nhân thiết thực
với nhân trong từng hoàn
cảnh
Hoạt động 2: Tụ- đánh giá
a. Mục tiêu: giúp HS t đánh giá về bản thân mình vừa nhận được sự đánh gia của GV.
Từ đó, mồi HS đều biết hướng rèn luyện bản thân mình.
b. Nội dung:
- Chia sẻ những thuận lợi khó khăn khi thực hiện chủ đề.
- Khảo sát số liệu
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chúc thực hiện:
- GV yêu cầu HS chia sẻ những thuận lợi khó khăn với bạn khi thực hiện chủ đề này.
- GV mời một số HS chia sẻ cảm nhận.
- GV yêu cầu HS thực biện ý 2 trong nhiệm vụ 6, trang 46 SGK. Hướng dẫn HS sau khi
xác định mức độ phù hợp với bản thân mồi mục đánh giá thì chấm điếm theo thang như
sau: rất đúng: 3 điểm; phân vân: 2 điểm; không đúng: 1 điểm.
- GV yêu cầu HS tính tổng của toàn bảng đưa ra một i nhận xét từ số liệu thu được.
Nội dung
Rất đúng
Phân vân
Không đúng
Tng điểm
1. Em xác định được các khoản tiến cùa minh
hạn chế.
3
2
1
2. Em chỉ ra được lí do để xác định cấc khoản
chi ưu tiên.
3
2
1
3. Em phân biệt được cái mình muốn cái mình
cần.
3
2
1
4. Em xác định được các khoản chi ưu tiên trong
một số tình huống.
3
2
1
5. Em có thể giảm chi tiêu cho cá nhân để ưu tiên
khoản chi của người khác khi cán thiết.
3
2
1
- GV mời một HS trình bày kêt quả trước lớp.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
CHỦ ĐÈ 6: XÂY DƯNG CỘNG ĐỒNG VĂN MINH, THÂN THIỆN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau chủ đề này, HS cần:
- Thê hiện được hành vi văn hoá nơi công cộng.
- Thiết lập được các mối quan hệ với cộng đồng, thế hiện được sự sằn sàng giúp đờ, chia
sẻ với những hoàn cảnh khó khăn.
- Giữ gìn, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên địa phương nơi em sống.
2. Năng lục:
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề sáng tạo.
- Năng lực riêng:
+ Thế hiện được chính kiến khi phản biện, bình luận về các hiện tượng hội và giải
quyết mâu thuần.
+ Thực hiện được các nhiệm vụ với những yêu cầu khác nhau.
+ Thế hiện được cách giao tiếp, ứng xử phù hợp với tình huống.
3. Pham chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV:
- Yêu cầu HS đọc trước SGK viết vào vở những nội dung từ đầu đến hết nhiệm vụ 2.
- Phiếu các từ chỉ các hành vi ng xử phù hợp nơi công cộng.
- Tranh ảnh nơi công cộng để chiếu trên Slide hoặc tranh ảnh dán lên bảng.
- Nhạc bài hát Điểu đó tuỳ thuộc hành động của hạn sáng tác của nhạc Kim
Dung.
- Giấy A4 bảng dính 2 mặt.
2. Chuẩn bị của HS:
- Đồ dùng học tập
- Theo dõi mức độ thực hiện quy tắc ứng xử nơi công cộng trong 1 tuần (theo bảng
hoạt động 2, trang 109).
- Thẻ màu (xanh, đỏ, vàng).
- Ảnh, tranh vẽ cảnh đẹp quê hương.
- Sản phâm tuyên truyền vận động người thân, bạn ứng xử văn minh nơi công cộng:
thơ, văn, hò, vè, tranh tuyên truyền,...
111. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TUẦN 20
- Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu ý nghĩa của noi công cộng
- Nhiệm vụ 2: Tìm hiếu quy tắc ứng xử noi công cộng
Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của noi công cộng
a. Mục tiêu: giúp HS xác định được các nơi công cộng mình tham gia ý nghĩa của
nơi ng cộng đó.
b. Nội dung:
- Tìm hiếu nhận thức của HS về nơi công cộng
- Tìm hiếu đặc trưng của không gian công cộng
- Chia sẻ ý nghĩa của nơi công cộng
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỤ KIÊN SẢN PHẦM
* Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu nhận thức của HS
I. Ý nghĩa của noi công cộng
về nơi công cộng
1. Tìm hiểu nhận thức của HS về
Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
noi công cộng
tập
- Nơi công cộng được hiểu nơi
- GV chức trò chơi Ai nhanh hơn. Cách chơi
như sau: chọn 2 đội chơi xêp thành 2 hàng. Lần
lượt từng HS trong từng đội lên bảng viết tên
một nơi công cộng mình biết, sau đó nhanh
chóng đưa phấn cho bạn kế tiếp trong đội.
Trong thời gian 3 phút, đội nào viết được đúng
nhiều hơn tên các nơi công cộng đội đó sẽ
chiến thắng,
- GV khảo sát nhanh v các nơi công cộng HS
thường tham gia, nơi công cộng HS ít tham gia
bằng cách nêu một số nơi công cộng của địa
phương cho HS giơ tay.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào hiếu biết kết hợp đọc sgk thực
hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo o kết quả hoạt động thảo
luận
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét bổ
dung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
+ HS ghi bài.
* Nhiệm vụ 2: Tìm hiếu về đặc trưng của
phục vụ chung cho nhiêu người
không ch giới hạn ngoài trời như
quảng trường, đường đi, n ga, bến
tàu, bãi biển, công viên,... còn
nơi phục vụ ăn uống, giải khát,
trường, karaoke, trò chơi điện tử....
2. Tìm hiêu đặc trưng của không
gian ng cộng
- Nơi công cộng nơi phục vụ chung
cho nhiều người, nơi diền ra các
hoạt động chung của hội,...
không gian công cộng
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 6 nhóm khác nhau, thảo luận đưa ra đặc trưng của các nơi công
cộng địa phương HS thường tham.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk thực hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo o kết quả hoạt động thảo luận
+ GV tổ chức cho đại điện các nhóm chia sẻ
nhanh v đặc trưng của các nơi công cộng.
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
+ GV tổng kết về các điểm đặc trưng của nơi
công cộng.
+ HS ghi bài.
* Nhiệm vụ 3: Chia sẻ về ý nghĩa của nơi công cộng
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS chia sẻ theo cặp đôi về ý nghĩa của nơi công cộng.
3. Chia sẻ ý nghĩa của noi công
cộng
- Ý nghĩa cùa nơi công cộng :
+ Mọi người đế đi lại
+Mọi người được giao lưu, trao đôi,
buôn bán
+ Mọi người thê giải trí, trao đối,
gặp gỡ nói chuyện với nhau,...
- GV hỏi nhanh một số bạn trong lóp về ý nghĩa
của nơi công cộng.
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào hiếu biết kết hợp đọc sgk thực
hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét bổ
sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thục hiện nhiệm
vụ học tập
+ GV kết luận nội dung hoạt động chia sẻ ý
nghĩa của nơi công cộng, khuyến khích HS thực
hiện những nh vi văn minh nơi công cộng.
+ HS ghi bài.
Hoạt động 2: Tìm hiêu quy tăc úng xử noi công cộng
a. Mục tiêu: HS khám p rút ra những quy tắc ứng xử bản nơi công cộng.
b. Nội dung:
- Khảo sát về việc thực hiện quy tắc ứng xử nơi công cộng
- Kê về những hành vi ứng xử đúng hoặc chưa đúng nơi ng cộng
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỤ KIÊN SẢN PHÂM
Nhiệm vụ 1: Khảo sát việc thực hiện quy tăc úng
xử nơi công cộng
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 6 nhóm thảo luận, cùng xem
lại bảng Theo dõi mức độ thực hiện quy tắc ứng xử
nơi công cộng và đưa ra kết luận.
r
II. Quy tăc úng xử noi công
cộng
1. Khảo t về việc thực hiện
quy tắc úng xử noi công cộng
- Thực hiện nếp sống văn hóa,
quy tắc, quy định nơi công
Quy tắc úng xứ í cOng cộng
Thường Thình Hii
xuyên l thoảng II"" I
\ NXQ BT \ NXQ BT NXQ
Thực hiộn nếp sóng vản hoá, quy tắc, quy
dinh nơi công cộng.
Giúp đỡ, nhường chỗ cho người già, trẻ em,
phụ nữ, người tản tật khỉ lên xuống tàu xe,
khi qua đường.
«■>«*««**»*■**• •••••••••••••• '
Giữ vệ sinh nơi công cộng.
Giữ n trật tự hộL
Kịp thời thông báo với quan, tổ chức, đơn
vị thẩm quyển các thông tin vể các hành
vi vi phạm pháp luật.
Không có hành vi hoặc lảm những việc ữái
với thuẩn phong tục.
Quy tác khác:
- GV khảo sát mức độ thực hiện các hành vi ứng
xử i công cộng của HS bằng cách đọc từng
quy tắc, HS giơ thẻ trả lời: thường xuyên g thẻ
xanh, thỉnh thoảng giơ thẻ vàngvà hiếm khi giơ
cộng. Giúp đỡ người già, trẻ em,
phụ nừ mang thai, người khuyết
tật khi lên xuống tàu, xe, qua
đường.
- Giữ gìn trật tự an toàn hội
vệ sinh nơi công cộng. Kịp thời
thông báo cho quan, tổ chức
thấm quyền các hành vi vi
pham pháp luật, trật tự nơi
công cộng
- Không hành vi trái với quy
định nơi công cộng,...
thẻ đỏ.
- Phỏng vấn nhanh HS: sao những việc em
thường xuyên thực hiện ngược lại?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện
yêu cầu.
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo o kết quả hoạt động thảo
luận
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét bổ sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
+ GV tổng kết số liệu của lóp đưa ra nhận xét
về những việc HS thường xuyên thực hiện được
hiếm khi thực hiện được.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thục hiện nhiệm vụ
học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. GV trao
đối với lớp về quy tắc ứng xử nơi công cộng, khuyến
khích HS thực hiện các việc làm thế hiện các hành vi
ứng xử văn minh nơi công cộng.
+ HS ghi bài.
- Nhiệm vụ 2: Ke về nhũng hành vi úng xử đúng
hoặc chưa đúng noi công cộng Bước 1: GV
chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức trò chơi Ném bóng. Luật chơi như sau:
Quả bóng rơi đến tay ai, người đó sẽ kể về 1 hành vi
ứng xử đúng hoặc chưa đúng mình từng chứng
kiến. Người sau cần kế hành vi không trùng lặp với
người trước.
- GV hỏi: Cảm nhận của em khi thấy những hành
vi ủng xử thiếu văn hoả nơi công cộng? Điều
xảy ra khi mọi người đều ứng xử văn
2. Kể về nhũng hành vi úng xử
đúng hoặc chưa đúng noi công
cộng
- Những hành vi ứng xử đúng nơi
công cộng:
+ Cười nói đủ nghe nơi đông
người
+ xếp hàng theo thứ t nơi ng
cộng
+ Giữ gìn và bảo vệ môi trường,
cảnh quan thiên nhiên nơi công
cộng,...
+ Báo quan quản lí, tổ chức
thâm quyền khi thấy những người
vi phạm quy định nơi công
cộng,...
+ Giúp đỡ những người gặp khó
khăn nơi công cộng.
- Những hành vi ứng xử không
đúng nơi công cộng :
+ Cười nói quá to nơi đông
mình nơi công cộng? Chủng ta nên làm đê
ứng xử văn trinh nơi công cộng?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk thực hiện
yêu cầu.
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo o kết quả hoạt động thảo luận
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét bổ sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thục hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
+ HS ghi bài.
TUẦN 21
- Nhiệm vụ 3: Thực hiện nói cưòi đủ nghe noi công cộng
- Nhiệm vụ 4: xếp hàng trật tự noi công cộng
- Nhiệm vụ 5: Lựa chọn trang phục phừ họp noi công cộng
Hoạt động 1: Thực hiện nói, cưòi đủ nghe noi công cộng
a. Mục tiêu: tạo hội cho HS được rèn luyện năng nói, ời đủ nghe nơi công cộng
với các hoàn cảnh không gian khác nhau đế điều chỉnh âm ợng cho phù hợp.
b. Nội dung:
- Tổ chức trò chơi Cùng cười”
người
+ Chen lấn, đẩy nhau nơi ng
cộng
+ Vứt rác bừa bãi nơi công cộng
như công viên, bảo tàng, siêu
thị,...
- Thực hành nói, cười đủ nghe nơi công cộng
- Thực hành một số biện pháp kiêm soát âm lượng c. Sản pham: Ket quả làm việc của
HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Dự KIÊN SẢN PHÁM
- Nhiệm vụ 1: Tổ chức trò chơi: Cùng cười
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập -
GV phổ biến luật chơi: Khi quản trò “Nào
cùng cười: cười mỉm, cười hi hi, cười ha ha, cười
hô,...” chúng ta phải làm theo. ời mỉm
cười không phát ra tiếng, ời hi hi tiếng cười
hi hi âm lượng nhỏ, cười ha ha tiếng cười ha ha
âm lượng hơi to; cười tiếng ời
âm lượng to. Neu ai làm ngược hay phát âm
lượng không phù hợp sẽ phạm quy.
- GV mời một vài HS chơi để làm mầu rồi tổ
chức cho HS c lớp cùng chơi, sau đó rút ra bài
học t trò chơi là: Chúng ta cần kiểm soát âm
lượng p hợp.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo o kết quả hoạt động thảo
luận
1. Tổ chức trò choĩ: Cùng cười
- HS tham gia trò chơi
- Gv kết luận cách ời, nói đủ nghe khi nơi công cộng.
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 2: Thực hành i, cười đủ nghe
nơi công cộng
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS xem lại nhiệm vụ 3 SBT, đọc
chia sẻ trong nhóm 4 HS về các tình huống nói,
cười nơi công cộng.
- GV cho HS thảo luận nhóm về cách nói, cười
đủ nghe trong các tình huống sau:
Tinh huống 1: Neu khoảng cách nói
chuyện giữa hai người i xa nhau.
Tinh huống 2. Câu chuyện buồn cười quá,
rất dề phá lên cười to.
Tinh huống 3. một số nơi công cộng đặc
thù (như rạp chiếu phim, rạp hát, trên xe
buýt, viện bảo tàng, đền, chùa, nhà thờ,...).
Tinh huống 4. Nhận được điện thoại khi
ngồi với nhóm bạn.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
2. Thực hành nói, cười đủ nghe
noi công cộng
Tình huống 1:
Tiến lại gần bạn hơn đ nói.
Tránh hét lên hoặc nói quá
to.
Tình huống 2:
Cười mỉm hoặc cười khúc
khích.
Lấy tay che miệng.
Tình huống 3:
Nói thì thầm đủ nghe.
Hạn chế trao đổi, trò
chuyện.
Tình huống 4:
Nên đi ra chồ khác đ trò
chuyện.
Nói chuyện với âm lượng
vừa phải.
-GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- GV mời một số HS chia sẻ trước lớp.
- Đại diện một số HS trình bày trước lớp.
-GV HS khác thể đặt câu hỏi cho HS trình
bày
Bu'ó’c 4: Đánh g kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
Nhiệm vụ 3: Thực hành kiếm soát âm lượng Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
-GV hướng dần làm mầu: lắng nghe giọng nói âm lượng của mình đế điều chỉnh
cho phù họp.
-GV chia HS thành các cặp đôi thực hành theo các tình huống sau: một người kể, một
người nghe góp ý cho bạn, sau đó đôi vai. Người nghe chú ý xem bạn mình tự lắng
nghe mình điểu chỉnh âm ợng khi nói, ời theo 3 ợt dưới đây:
3. Thực hành kiểm soát âm
luọng
Kévémộtđiéu nào đó
mình rất tự o (đổi
khi phán khích quá
mình bị quên nên nói
to, điểu chỉnh đế nói/
cười nhò lại).
Lượt 2
Kể vể một điểu
mình đang bức xúc (khỉ
búc xúc giọng nói
thường to gàn giọng
nên điêu chỉnh để hạ
thấp giọng xuổng).
Kểmộtdilunảo đó làm
mình phiển lòng (có thế
chuyện buổn thường
hay nói nhỏ nên cán
tăng lên vừa đủ để bạn
minh nghe rõ).
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo o kết quả hoạt động thảo
luận
- Đại diện các cặp đôi trình bày kết quả.
- GV HS của các cặp khác thế đặt câu
hỏi cho cặp trình bày .
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: xếp hàng trật tụ- noi công cộng
a. Mục tiêu: giúp HS hiếu được ý nghĩa của nơi xếp hàng.
b. Nội dung:
- Thực hành xếp hàng theo trật tự
- Xử tình huống
- Chia sẻ về thái độ của em khi chứng kiến hành vi không xếp hàng i công cộng c. Sản
pham: Ket quả làm việc của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Dự KIẾN SẢN PHẨM
* Nhiệm vụ 1: Thực hành xếp hàng trật tự Buóc
1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ
chức trò chơi Kết bạn. Cách chơi như sau: Khi
quản trò hô “Kết bạn! Kết bạn!” các em sẽ hỏi
“Kết mấy? Kết mấy?”, quản trò
1. Thực nh xếp hàng trật tự
- Đứng vào hàng, tuyệt đối không
chen lấn, xô đẩy - Giữ khoảng cách
nhất địnhgiừa người đứng trước
“Kêt 5! Kêt 5!” thì 5 bạn sẽ kêt lại thành một hàng
ngang hoặc hàng dọc, không được tranh giành,
chen hàng của bạn đứng trước mình. Bạn nào vi
phạm chen hàng hoặc xô đấy, bạn đó sẽ bị phạm
quy.
- GV tổ chức cho HS chơi nhiều lần với số lượng
kết ít nhiều khác nhau đ HS rèn thói quen xếp
hàng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- HS tham gia trò chơi
- GV ghi nhận kết quả.
- GV hỏi - đáp nhanh về cảm nhận của HS sau
khi chơi, sau đó nhận xét, tống kết dặn HS
về ý thức nơi công cộng.
Bu'ó’c 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 2: Xử tình huống
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đưa ra tình huống: N. thấy mọi người chen lấn, đẩy khi mua hàng N. cũng
đứng sau.
2. Xử lí tình huống
muốn mua món hàng đó. Lúc đó N. nên làm gì?
- GV chia lớp thành nhóm 6 HS, yêu cầu thảo
luận, sắm vai trình diền cách xử của nhóm
mình.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo o kết quả hoạt động thảo
luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quà thảo luận
của nhóm mình.
- GV HS của các nhóm khác thê đặt câu hỏi
cho nhóm trình bày
- GV mời một số nhóm trình diễn trước lớp
giải thích về cách ứng xử.
- GV nhận xét, hướng dần HS cách xử phù họp
đảm bảo văn h xếp hàng nơi công cộng: Đứng
vào hàng, không chen lấn, đấy; giữ khoảng
cách với người đứng trước và đứng sau.
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm v
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệtn vụ 3: Chia sẻ về thái đ của em khi
3. Chia sẻ về thái độ của em khi
chúng kiến hành vi không xếp
hàng noi công cộng
chứng kiến hành vi không xếp hàng nơi công
cộng
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành các nhóm từ 5 - 6 HS, tố chức
cho HS chia sẻ về:
Những hành vi chen lấn đẩy i công
cộng.
Thái độ của em khi chứng kiến.
Bu'ó’c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Buóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- Mời một số HS chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét, tống kết hoạt động.
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 3: Lụa chọn trang phục phù họp noi công cộng
a. Mục tiêu: giúp HS thấy được vai trò của trang phục nhân sự phù họp của trang
phục với các nơi công cộng khác nhau. Từ đó HS hình thành thói quen, ý thức lựa chọn
trang phục p họp với nơi công cộng mình tham gia.
b. Nội dung:
- Tổ chức trò chơi: Lựa chọn trang phục đi âu lịch vòng quanh thế giới
- Chia sẻ cách lựa chọn trang phục khi đến nơi công cộng
c. Sản pham: Ket quả làm việc của HS.
2
d. chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỤ KIẾN SẢN PHẤM
- Nhiệm vụ 1: Tổ chức trò chơi: Lựa chọn trang
phục đi du lịch vòng quanh thế giới Bước 1: GV
chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lóp thành 4 đội tổ chức cho HS chơi
như sau: GV lần lượt chiếu hình ảnh các địa điếm
du lịch. HS quan sát vẽ phác thảo trang phục mà
đội mình chọn mặc để đi đến nơi đó. Đội nào phác
thảo trang phục nhanh, phù hợp đội đó sẽ được tính
điểm. Chơi 3-5 lần, đội nào được nhiều điểm nhất
thì chiến thăng.
- GV hỏi đáp nhanh: Em hãy nêu nghĩa của trò
chơi? Tại sao cần lựa chọn trang phục phù hợp
nơi mình đến ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- Các đội tham gia trò chơi.
- GV ghi nhận kết quả.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV tổng kết hướng dẫn HS các lưu ý khi
1. Tổ chức trò choi: Lụa chọn
trang phục đi du lịch vòng quanh
thế giói
2. Chia sẻ cách lựa chọn trang
lựa chọn trang phục đên nơi công cộng.
- Nhiệtn vụ 2: Chia sẻ cách lụa chọn trang phục
khi đến nơi công cộng
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành các nhóm từ 3 - 5 HS, yêu cẩu
từng HS lần lượt chia sẻ trong nhóm về bộ trang
phục mình sẽ/ đã chọn để đi đến các địa điếm ý 1,
nhiệm v 5, trang 52 SGK.
- GV hỏi đáp nhanh: Em đã chọn bộ trang phục
nào khi đến thăm lăng Bác/ Đền
Hùng/...? sao em chọn trang phục đó?
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- GV mời một số HS chia sẻ trước lóp.
- GV tổng kết hoạt động đề nghị HS luôn chú ý
lựa chọn trang phục phù hợp địa điếm, thời tiết
hoàn cảnh trước khi ra khỏi nhà.
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 3: X tình huống
Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia 6 nhóm, yêu cầu HS thảo luận
phục khi đến noi công cộng
- Thực hiện đúng yêu cầu về
trang phục nơi mình đến.
- Chọn trang phục p họp với
thời tiết mục đích hoạt động.
3. Xử tình huống
sắm vai đ xử các tình huống sau:
Nhóm 1,2 đọc xử tình huống 1: Cả gia
đình chuẩn bị đi chùa vào đầu năm mới, mẹ
nhắc hai chị em mặc áo dài, nhưng chị gái
em không thích mặc chọn mặc áo, váy
ngắn. Em sẽ nói với chị trong tình huống
này?
Nhóm 3,4 đọc xử tình huống 2: Em
các bạn rủ nhau đến khu vui chơi. Khi đến
nhà bạn H. mọi người đang chờ trước cổng
thì H. xuống mặc nguyên bộ đồ ngủ đ
đi. Các em sẽ nói với bạn trong tình
huống này?
Nhóm 5,6 đọc xử tình huống 3: Cả lớp
em chức đi tham quan viện bảo tàng.
Bạn T. mặc quần đùi, áo ba lỗ đế đi cùng
với lớp. Các em sẽ nói với bạn T.?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- HS giải quyết các tình huống nêu trên.
- GV nhận xét, tống kết nhắc nhở HS thói quen
lựa chọn chỉnh đốn trang phục trước
khi ra khỏi nhà.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
TUẦN 22
- Nhiệm vụ 6: Giữ gìn cảnh quan thiên nhiên
- Nhiệm vụ 7: Giúp đõ’ và chia sẻ vói mọi nguôi
Hoạt động 1: Giữ gìn cảnh quan thiên nhiên
a. Mục tiêu: thực hiện những việc làm cụ thê đê bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và hình
thành ý thức, thói quen giữa gìn v sinh cảnh quan môi trường công cộng.
b. Nội dung:
- Tổ chức cho cả lớp cùng hát bài hát về bảo vệ môi trường
- Chia sẻ các hành vi bảo vệ cảnh quan môi trường của quê hương
- Thực hành một số việc làm giữ gìn vệ sinh môi trường
c. Sản pham: Ket quả làm việc của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Dự KIÊN SẢN PHÁM
- Nhiệm vụ 1: Tố chức cho cả lớp cùng hát bài
hát về bảo vệ môi trường
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS nghe cùng hát bài hát
“Điều đó tuỳ thuộc hành động của bạn” sáng tác
của nhạc Kim Dung.
Buóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
1. Tổ chúc cho cả lóp cùng hát bài
hát v bảo v môi truòng
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- GV mời HS nói về nội dung ý nghĩa của bài hát.
- Đại diện các HS trình bày kết quả thảo luận của hs mình.
- GV HS khác thể đặt câu hỏi cho HS trình bày.
Bu'ó’c 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệtn vụ 2: Chia sẻ các hành vi bảo vệ cảnh quan môi trường cứa quê hương
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 6 nhóm. Yêu cầu các
nhóm giới thiệu về các cảnh quan thiên nhiên của địa phương bằng tranh, ảnh đã chuẩn
bị chia sẻ những việc mình đã làm đế giữ gìn môi trường, cảnh quan thiên nhiên đó
của địa phương.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
2. Chia sẻ các hành vi bảo vệ
cảnh quan môi truồng của quê
huong
- Bỏ rác đúng nơi quy định, tham
gia vệ sinh trường, lớp, nơi công
cộng.
- Tham gia chăm sóc giữ gìn
các ng trình công cộng
- Tuyên truyền trong cộng đồng
về ý thức bảo v cảnh quan thiên
nhiên.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- GV mời một số HS trình bày trước lớp.
- GV cùng cả lóp nhận xét về những việc làm
của HS, động viên, khích lệ những việc làm
của HS.
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 3: Thực hành một số việc làm giữ
gìn vệ sinh môi trường
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS cùng lau dọn, v sinh lớp học.
GV phân công cụ thế cho từng tố:
+ To 1: Lau bàn ghế dãy bên trái
+ Tổ 2: Lau bàn ghế dãy bên phải
+ Tổ 3: Quét lóp, lau bảng
+ Tổ 4: lau chùi cửa số.
Bu'ó’c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bu'ó’c 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- HS các tổ tham gia dọn vệ sinh.
- GV ghi nhận kết quả.
3. Thực nh một số việc làm giữ
gìn vệ sinh môi truồng
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 5: Giúp đõ’ chia sẻ vói mọi người
a. Mục tiêu: phân biệt được các tình huống nào nên giúp đỡ và chia sẻ với mọi người
nơi công cộng; cảm nhận được ý nghĩa của những hành vi giúp đỡ, chia sẻ của mình với
mọi người.
b. Nội dung:
- Ke những việc mình đã giúp đỡ chia sẻ với mọi người nơi công cộng
- Thực hành nhường nhịn, chia sẻ giúp đỡ
- Chia sẻ cảm xúc khi chia sẻ giúp đỡ người khác.
c. Sản pham: Ket quả làm việc của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỤ KIÊN SẢN PHÂM
- Nhiệm vụ 1: Ke những việc mình đã giúp đ
chia sẻ với mọi người ỏ’ noi công cộng Bước 1:
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu lần lượt từng
HS chia sẻ trong nhóm những việc mình đã làm đê
giúp đỡ, chỉa sẻ với người gặp hoàn cảnh khó lăn
nơi công cộng.
- GV trao đối nhanh: Đối tượng các bạn trong
tranh giúp đỡ ai? Tình huống căn giúp đỡ
gì?
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
1. Kể nhũng việc mình đã giúp
đõ’ chia sẻ vói mọi ngưòi ỏ’ noi
công cộng
- Giúp người già qua đường
- Nhường ghế cho người khuyết
tật hoặc phụ nừ mang thai trên xe
bus
- Hồ trợ người gặp sự cố trên
đường
- GV quan sát HS thảo luận, hồ tr HS khi cần.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- GV mời một số HS chia sẻ trước lớp.
- Đại diện một số HS trình bày kết quả thảo luận
của mình.
- GV HS khác thê đặt câu hỏi cho HS trình
bày
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm v
học tập
- GV nhận xét, tống kết về những đối tượng cần
giúp đỡ trẻ em, người cao tuổi, người tàn tật, phụ
nữ mang thai hay những người gặp sự cố nơi
công cộng.
- Nhiệm vụ 2: Thực hành nhường nhịn, giúp đỡ
chia sẻ
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS thực hành bằng cách sắm vai
ứng xử trong các tình huống dưới đây:
Tinh huống 1: Khi em gặp người tàn tật qua
đường.
Tinh huống 2: Khi em gặp m mang thai
đang xách nhiều đồ,
Tinh huống 3: Khi em ngồi trên xe buýt
thấy cụ già lên xe buýt.
Tinh huống 4: Khi em thấy bạn bị n
2. Thục hành nhưòng nhịn, giúp
đõ’ chia sẻ
xe.
Tinh huống 5: Khi em thấy người bán hàng rong
bị rơi ng h trên đường.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- Đại diện một số HS sắm vai xử tình huống.
- GV nhận xét, động viên HS giúp đ mọi người
gặp k khăn nơi công cộng.
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm v
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 3: Chia sẻ cảm xúc
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành các nhóm t 4 - 6 HS, tổ chức
cho HS chia sẻ trong nhóm về cảm xúc của mình
khi giúp đỡ người khác phán đoán cảm xúc của
những người được giúp đỡ.
Buóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bu'ó’c 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
3. Chia sẻ cảm xúc
- Khi được giúp đỡ người khác, họ
thấy cảm thấy vui vẻ, biết ơn bản
thân mình cúng cảm xúc vui vẻ,
tự hào khi giúp đỡ người khác.
- GV mời một số HS chia sẻ trước cả lớp.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quà thảo luận của
nhóm mình.
- GV HS của các nhóm khác thê đặt câu hỏi
cho nhóm trình bày
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
TUẦN 23
- Nhiệm vụ 8: Thể hiện thái độ trước hành vi thiếu văn minh
- Nhiệm vụ 9: Tuyên truyền, vận động ngưòi thân, bạn ứng xử văn minh noi
công cộng.
- Nhiệm vụ 10: Tự đánh giá
Hoạt động 1: ng xử trước hành vi thiếu văn minh
a. Mục tiêu: thế hiện cách ứng xử hành vi thiếu văn minh nơi công cộng. Từ đó, giúp
HS vận dụng đế nhắc nhở bản thân và mọi người xung quanh về việc ứng xử văn minh
nơi công cộng.
b. Nội dung:
- Tranh biện về hành vi thiếu văn mình nơi công cộng
- ứng xử trước hành vi thiếu văn minh nơi công cộng
c. Sản pham: Ket quả làm việc của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Dự KIẾN SẢN PHẨM
* Nhiệm vụ 1: Tranh biện về hành vi thiếu vãn
mình nơi công cộng
1: Tranh biện về hành vi thiếu
văn mình noi công cộng
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 2 đội tranh biện về quan
điếm: Những hành vị thiếu văn minh nơi công
cộng không thể chấp nhận được trong ruột hội
hiện đại,
- GV mời 3 HS: 1 HS chủ toạ, 1 HS uỷ viên 1
HS thư đ điều hành phiên tranh biện.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- GV cùng ban chủ toạ điều nh tranh biện.
- GV nhận xét, tổng hợp các ý kiến thuyết phục
hướng dần các em lên tiếng, thê hiện thái độ
trước những hành vi thiếu văn minh nơi công
cộng.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 2: ủng xử trước hành vi thiếu
văn minh nơi công cộng
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lóp thành cặp đôi đế rèn luyện thói
quen lên tiêng trong các tình huông sau:
- Chen lân, không xêp hàng
- Không nhưỡng chồ cho người
gia nhà chờ xe Bus
- Vứt rác bừa bãi nơi công cộng -
Nói chuyện to trong rạp chiếu
phim.
2. Ung xử trước hành vi thiếu
vãn minh nơi công cộng
Tinh huống 1: Bạn em chen ngang khi xếp
hàng mua vé tham quan.
Tinh huống 2: Khi đi xe buýt, anh trai em
không nhường chồ cho phụ nữ mang thai.
Tinh huống 3: Bạn hàng xóm vứt rác bừa
bãi công viên.
Tinh huống 4: Đôi bạn bên cạnh em nói
chuyện rất to trong rạp chiếu phim.
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo o kết quả hoạt động thảo
luận
- GV mời một số nhóm sắm vai diễn lại các tình
huống.
- GV nhận xét, tống kết về thái đ cách lên
tiếng của HS.
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2:Tuyên truyên, vận động ngưòĩ thân, bạn úng xử văn minh noi
cõng cọng
a. Mục tiêu: giúp HS vận dụng những kiến thức, năng của mình đã học được trong
chủ đề đế làm sản phẩm sử dụng sản phẩm tuyên truyền, vận động người thân, bạn
của mình ứng xử văn minh nơi công cộng.
b. Nội dung:
- Giới thiệu sản phẩm tuyên truyền
- Tuyên truyền, vận động người thân ứng xử văn minh nơi công cộng
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CUA GV - HS
Dự KIEN SAN PHÁM
- Nhiệm vụ 1: Giới thiệu sản phẩm tuyên
truyền
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành các nhóm phù họp với
không gian để trưng bày giới thiệu sản phẩm
của HS. GV yêu cầu HS sử dụng cả nội dung cùa
nhiệm vụ 8 khi giới thiệu sản phâm, - GV
chức cho HS giới thiệu sản phấm theo nhóm, lần
lượt từng thành viên trong nhóm giới thiệu sản
phẩm của mình,
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- GV mời một số HS trong các nhóm giới
1. Giới thiệu sản phẩm tuyên
truyền
- Suy nghĩ, lựa chọn loại sản
phẩm: vè, thơ, hát, video,...
- Xây dựng nội dung cho sản
phâm: các hành vi văn hóa ứng xử
nơi công cộng,...
- Thực hiện tạo sản phâm.
thiệu sản phấm trước lớp.
- Đại diện một số HS trong các nhóm giới thiệu sản phẩm trước lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 2: Tuyên truyền, vận động người thân úng xử văn mình nơi công cộng
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập -
GV chia lớp thành 4 nhóm, lần lượt từng HS
trong nhóm tuyên truyền, vận động mọi người
trong nhóm thực hiện các hành vi ứng xử nơi
công cộng.
- GV đưa ra một số tiêu chí:
+ Ngôn ngừ nói: mạch lạc, ràng,...
+ Ngôn ngừ thể: sống động, linh hoạt,...
+ Tính thuyết phục lan to đến mọi người:
mức độ tốt, khá, trung bình, yếu.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- GV mời một số HS các nhóm tuyên truyền, vận động trước cả lớp.
- GV nhận xét, tổng kết khuyến khích HS
tuyên truyền, vận động mọi người thực hiện hành
vi văn minh nơi công cộng.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 3: Tụ- đánh giá
2. Tuyên truyền, vận động
ngưòi thân úng x văn minh noi
công cộng
- Em thực hiện các quy tắc ứng xử
văn minh nơi công cộng
- Giữ gìn bảo vệ cảnh quan
thiên nhiên.
- Tuyên truyền, vận động bạn bè,
người thân thực hiện ứng xử văn
mình, thân thiện nơi công cộng
a. Mục tiêu: giúp HS tự đánh giá về bản thân mình nhận được sự đánh giá của GV.
Từ đó, mồi HS đều biết được hướng rèn luyện của mình tiếp theo.
b. Nội dung:
- Chia sẻ nững thuận lợi khó khăn khi thực hiện chủ đề
- Tổng kết khảo sát số liệu
c. Sản pham: Ket quả làm việc của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
- GV yêu cầu HS chia sẻ những thuận lợi k khăn khi thực hiện chủ đề.
- GV yêu cầu HS thực hiện ý 2, nhiệm vụ 10, trang 55 SGK. Sau khi xác định mức cho
từng nội dung đánh giá thì chấm điếm như sau: thường xuyên thực hiện được 3 điểm;
thỉnh thoảng thực hiện được 2 điểm chưa thực hiện được 1 điểm.
rr Nội dung đánh giế
1
Em tìm hiếu quy tie ứng not công cộng mầ «m đền.
2
Em thực Mn cic quy tịc úng xử vin minh nơi cổng cộng.
3
tmgiưgn vibểovẾcỂnh qum thiền nh bền.
4
Em giúp đỡ vễ chúi lẻ vđl nhOng ngư« gệp hoàn cAnh khó khốn à i
nơi công cộng.
* Em nhic nh ngưM khâc khí họ nhưng hốnh vi thiếu vin minh
nơl công cộng.
Em tưyèn truyền, vện động bện bé, ngưm thin thưc hiện ứng xử ' vển minh, thển thiện nơi cỏng cộng.
- GV yêu cầu HS tính điểm tông của mình đưa ra một vài nhận xét từ số liệu thu
được (điếm càng cao thì sự tuân thú quy định ứng xử nơi công cộng của em càng tốt).
- GV mời một HS chỉa sẻ kêt quả của mình trước lớp.
- GV đánh giá dựa trên liệu tông hợp được từ diêm của HS, khích lệ những việc
HS đã làm được, động viên các em luôn ghi nhớ thực hiện ứng xử văn minh nơi công
cộng.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
CHỦ ĐÈ 7: TÌM HIÉU NGHÈ TRUYỀN THÔNG VIỆT NAM
1. MỤC TIÊU
2. Kiến thức
Sau chủ đề này, HS cần:
- Kể tên được một số nghề truyền thống Việt Nam; nêu được hoạt động, yêu cầu bản
của các nghề đó; ch ra được công cụ chính sự an toàn khi sử dụng các công cụ lao động
của nghề truyền thống.
- Nhận ra một số đặc điếm của bản thân phù họp với công việc của nghề truyền thống.
- Thể hiện sự tôn trọng ý thức giữ gìn nghề truyền thống.
3. Năng lục:
- Năng lực chung: Giao tiêp, họp tác, tự chủ, tự học, giải quyêt vân đê sáng tạo.
- Nàng lực riêng:
+ Giới thiệu được các nghề/ nhóm nghề phổ biến địa phương Việt Nam, chỉ ra được
vai trò kinh - hội của các nghê đó.
\ X 2 -2 « - - 1
+ Phân tích được yêu câu phâm chât, năng lực của người làm nghê bản thân quan
tâm.
+ Chỉ ra được các công cụ của các ngành nghề, những nguy mất an toàn thể xảy ra
cách đảm bảo sức khoẻ nghề nghiệp.
+ Rèn luyện được một số phâm chất năng lực bản của người lao động
+ Biết giữ an toàn sức khỏe nghề nghiệp
4. Pham chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Chuân bị của GV:
\ / í - í
- Yêu câu HS đọc trước SGK viêt vào vở những nội dung từ đâu đên hêt nhiệm
vụ 2.
- Tranh ảnh để HS quan sát tham gia các trò chơi, phiếu học tập.
- Giới thiệu yêu cầu về sản phẩm tiêu chỉ đánh giá sản phẩm mà HS phải hoàn thành
vào tuần 3, 4 của chủ để đế thế hiện những hiêu biết về địa danh các làng nghề hoạt
động đặc trưng tạo ra sản phấm, tuyên truyền giữ gìn phát huy nghề truyền thống
(giúp HS chuẩn bị tâm thế dần ý tưởng về sản phẩm).
2. Chuẩn bị của HS:
- Đồ dùng học tập
- Thực hiện nhiệm vụ GV giao trước khi đến lóp.
- Các nguyên vật liệu, dụng cụ để làm nghe truyền thống nh yêu thích, lựa
chọn.
- Sưu tầm tranh ảnh về hoạt động đặc trưng của nghề truyền thống (nhiệm vụ 2).
- Bản tuyên truyền, giới thiệu về nghề truyền thống (nhiệm vụ 6).
111. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TUẦN 24
- Nhiệm vụ 1: K tên nghề truyền thống ỏ’ Việt Nam sản phẩm tiêu biểu Hoạt
động 1: Ke tên nghề truyền thống ỏ’ Việt Nam sản phẩm tiêu biểu a. Mục tiêu:
giúp HS nhận diện được một số nghề truyền thống tiêu biếu 3 miền Bắc, Trung, Nam, về:
tên nghề, vị trí địa lí, sản phẩm tiêu biếu.
b. Nội dung:
- Tổ chức trò chơi “Du lịch làng nghề quan tranh”
- Chia sẻ về sản phẩm những giá trị của làng nghề truyền thống c. Sản phẩm: câu trả
lời của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỤ KIÊN SẢN PHÁM
* Nhiệm vụ 1: Tổ chúc t choi “Du lịch làng
nghề quan tranh”
Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV t chức trò chơi “Du lịch làng nghề quan
tranh”. GV phổ biến cách chơi:
+ GV phát cho 2 đội chơi 1 phiếu nội dung theo
mẫu sau:
+ GV chiêu hình nh liên quan đên các làng
nghề truyền thống. Các nhóm thảo luận hoàn
thành phiếu trong thời gian 2 phút, đội nào ghi
được nhanh nhiều thì đội đó chiến thăng.
Bưóc 2: HS thục hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào hiểu biết kết họp đọc sgk thực
hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
Nhóm:................................
STT
Nghề truyền
thống
Tên địa
danh
Sản phẩm
tiêu biếu
1
2
3
4
5
I. Kể tên ngh truyền thống ỏ’
Việt Nam sản phẩm tiêu biểu
- Nghề làm tranh khắc gồ dân gian
Đông Hồ Thuận thành, Bắc Ninh
với sản phâm: tranh nghệ thuật dân
gian.
- Nghề nặn he P Xuyên,
Nội với sản phấm : he
- Nghề làm nón làng Chuông
Thanh Oai, Nội với sản phẩm:
nón lá.
- Nghề dệt thổ cẩm Mai Châu,
Hòa Bình với sản phẩm: quần áo,
khăn, thổ cẩm,...
- Nghề trồng chè tại Tân ơng,
Thái Nguyên với sản phấm chè
khô.
- Nghề m gốm Thanh Hội
An với sản phẩm đồ gia dụng
nghệ thuật bằng gốm.
- Nghề mây tre đan Khoái Châu,
Hưng Yên với sản phẩm đồ gia
dụng sản phấm mây tre đan
luận
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét b dung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thục hiện nhiệm vụ
học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
+ HS ghi bài.
* Nhiệm vụ 2: Chia sẻ về sản phẩm nhũng giá
trị của nghề truyền thống Bưóc 1: GV chuyển
giao nhiệm vụ học tập
- GV t chức cho HS thảo luận chia sẻ về những
giá trị nghề truyền thống mang lại theo hướng
dần:
+ Chia thành 4 nhóm, mồi nhóm chọn 1 nghề
truyền thống đế thảo luận.
Nhóm 1: Nghề chế tác đá mĩ nghệ.
Nhóm 2: Nghề làm mắm.
Nhóm 3: Nghề làm nón.
Nhóm 4: Nghề trồng hoa.
+ Ke tên các sản phấm của nghề truyền thống đó.
+ Nêu những giá trị về: kinh tế, văn h - hội,...
của nghề truyền thống đó.
- GV tô chức cho các nhóm thảo luận và trình bày
kết quả trên giấy A3 dưới dạng đ
hoặc sử dụng tranh ảnh,...
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào hiểu biết kết họp đọc sgk thực
hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét b
sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thục hiện nhiệm vụ
học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
+ HS ghi bài.
TUẦN 25
- Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu hoạt động đặc trung lưu ý an toàn khi làm nghề truyền
thống.
- Nhiệm vụ 3: Phỏng vấn nghệ nhân
Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt động đặc trưng lưu ý an toàn khi làm nghề truyền
thống
a. Mục tiêu: giúp HS nhận biết được một số hoạt động đặc trưng của một số nghề, công
cụ lao động p hợp với nghề đó lưu ý an toàn khi m về truyền thống.
b. Nội dung:
- Gọi tên tả các hoạt động đặc trưng của một số nghề truyền thống
- Tổ chức triển lãm tranh làng nghề truyền thống Việt Nam
c. Sản phâm: câu trả lời của HS.
d. chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỤ KIÊN SẢN PHÁM
* Nhiệm vụ 1: Gọi tên tả các hoạt động đặc
trưng của một số nghề truyền thống Bước 1: GV
chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ đọc thông
tin về hoạt động của một số nghề truyền thống được
giới thiệu trong nhiệm vụ 2, trang 60 SGK, xác định
đúng các hoạt động đặc trưng của từng nghề được giới
thiệu.
- GV yêu cấu HS tả các hoạt động của nghề làm
gốm, dệt vải.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk thực hiện
yêu cầu.
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung + GV
gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
+ HS ghi bài.
* Nhiệm vụ 2: Tổ chức triển lãm tranh làng nghề
truyền thống ỏ’ Việt Nam
II. Hoạt động đặc trưng
lưu ý an toàn khi làm nghề
truyền thống
1. Gọi tên tả các hoạt
động đặc trưng của một số
nghề truyền thống
- Nghề làm gốm: quy trình tạo
ra sản phấm gốm gồm: làm đất
-> tạo hình sản phẩm gốm =>
trang trí hoa văn => tráng men
=> nung đốt sản phấm.
- Nghề dệt vải: quy trình tạo ra
sản phẩm thố cẩm truyền thống
gồm: bật bông tơi => kéo thành
sợi dài -> xe bông thành chỉ =>
ngâm màu => phơi khô => dệt
thành tấm vải.
2. Tổ chức triển lãm tranh
làng nghề truyền thống ỏ’ Việt
Nam
Trưng bày các sản phẩm, với
Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS trưng bày các hình ảnh hoạt động
đặc trưng của 5-6 nghề truyền thống
các em đã sưu tầm, dụ: nghề lụa, son mài, gốm,
dệt chiếu, trồng chế biến chè, đóng phe xuồng,... để
tham gia triển lãm.
Bưóc 2: HS thục hiện nhiệm vụ học tập
+ HS trao đổi trong nhóm, tổ về cách thức trình y các
tranh ảnh nội dung phù hợp với từng bức tranh.
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bưóc 3: Báo o kết quả hoạt động thảo luận +
GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét bổ sung - GV
tống kết nhận xét phần trình bày của các nhóm theo
các tiêu chí:
+ Hình thức trình bày: phong phú, tự nhiên, sáng tạo
(theo nhóm nghề, thê theo vùng miền).
+ Nội dung: t đúng hoạt động đặc trưng phù họp
với nghề truyền thống.
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV khen ngợi nhóm trình bày tốt khích lệ nhóm
trình bày chưa tốt.
+ HS ghi bài.
- Nhiệm vụ 3: kể tên một số dụng cụ lao động
tiêu chí:
+ Hình thức trình bày: phong
phú, tự nhiên, sáng tạo (theo
nhóm nghê, thê theo vùng
miền).
+ Nội dung: tả đúng hoạt
động đặc trưng p họp với
nghề truyền thống.
3. Kể tên một số dụng cụ
truyền thống chia sẻ cách sử dụng an toàn Bưóc
1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức
trò chơi ghép đôi, một bên tranh các làng nghề gắn
với hoạt động đặc trưng, một bên dụng cụ lao động.
VD: tranh về nghề thêu - ghép với công cụ kim thêu,...
Bưóc 2: HS thục hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk thực hiện
yêu cầu.
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bưóc 3: Báo o kết quả hoạt động thảo luận +
GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét bổ sung + GV
gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
+ HS ghi bài.
Hoạt động 2: Phỏng vân nghệ nhân
a. Mục tiêu: giúp HS biết cách xây dựng kế hoạch đ tìm hiếu, giao lưu với những nghệ
nhân làm nghề truyền thống được trải nghiệm thực tế, rèn năng thuyết trình, phỏng
lao động truyền thống
chia sẻ cách sủ’ dụng an toàn
VD:
- Nghề đúc đồng cần dụng cụ:
kẹp, gắp, khuôn đúc,...
- Nghề mộc cần dụng cụ: bào,
đục,...
- Nghề thêu cần dụng cụ: kim
thuê,...
- Sử dụng an toàn dụng cụ lao
động:
+ Sử dụng dụng cụ phù hợp
với vật liệu thao tác
+ Cần phải đồ bảo hộ lao
động p họp
+ Không hướng phần sắc nhọn
vào mình, vào người khác
+ Khi làm cần tuyệt và cẩn
thận.
- GV chia lớp thành 2 nhóm giao nhiệm vụ:
Nhóm ỉ:
vấn.
b. Nội dung:
- Thực hành phỏng vấn nghệ nhân hoặc người làm nghề
- Thảo luận
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỤ KIÊN SẢN PHÁM
* Nhiệm vụ 1: Thực hành phỏng vấn
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tô chức cho HS chia sẻ nội dung phỏng vấn
theo nhóm với hình thức sắm vai diền buổi phỏng
vấn nghệ nhân dựa vào kết quả phỏng vấn thực tế
(vai nghệ nhân, vai người phỏng vấn,...), theo các
bước sau:
Chào hỏi vui vẻ, tạo thiện cảm
Trình bày do gặp và phỏng vấn nghệ nhân
Đặt câu hỏi theo mục đích phỏng vấn, ghi
chép lại
Làm một số điều chưa
Nói lời cảm ơn, chào tạm biệt
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
1. Thực hành phỏng vấn
- Phỏng vấn nghệ nhân theo các
bước sau:
Chào hỏi vui vẻ, tạo thiện
cảm
Trình bày lí do gặp phỏng
vấn nghệ nhân
Đặt câu hỏi theo mục đích
phỏng vấn, ghi chép lại
Làm rõ một số điều chưa rõ
Nói lời cảm ơn, chào tạm
biệt
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- GV thể mời một nhóm đại diện thực hiện
trước lớp làm chất liệu phân tích.
- Mồi nhóm thực hành phỏng vấn trong khoảng 5
phút. GV the cho HS các nhóm đổi vai người
phỏng vấn nghệ nhân (tuỳ theo thời gian của tiết
học).
- GV quan sát các nhóm thực hành trình diền.
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 2: Thảo luận
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chức thảo luận theo 3 nội dung ý 1,
nhiệm vụ 3, trang 61 SGK:
Tinh cảm của nghệ nhân đối với nghề.
Yêu cầu về phấm chất năng lực đối với
nghề.
Những việc làm HS cần rèn luyện để tiếp
nối cha ông giữ gìn nghề truyền thống.
Buóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
2. Thảo luận
Bu'ó’c 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quà thảo
luận của nhóm mình.
- GV HS của các nhóm khác thê đặt câu
hỏi cho nhóm trình bày.
- Những việc làm HS cần rèn luyện đế tiếp nối
cha ông giữ gìn nghề truyền thống.
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
TUẦN 26
- Nhiệm vụ 4: Rèn luyện phẩm chất, năng lục của nguôi làm nghề truyền
F
thông
- Nhiệm vụ 5: Giữ gìn các nghề truyền thống
Hoạt động 1: Rèn luyện nhũng phẩm chất, năng lực của nguôi làm nghề truyền
thống
a. Mục tiêu: xác định những phẩm chất, năng lực phù hợp với nghề truyền thống tự
rèn luyện bản thân đế phù hợp với nghề truyền thống cũng như tuân th quy định về an
toàn lao động khi làm nghề.
b. Nội dung:
- Xác định phâm chất yêu cầu của người làm nghề truyền thống
- Xác định rèn luyện những phâm chất năng lực phù hợp với nghề truyền thống
em yêu thích.
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.
2
d. chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
- Nhiệm vụ 1: Xác định phẩm chất yêu cầu
của người làm nghề truyền thống
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập -
GV yêu cầu HS đọc ý 1 trong nhiệm vụ 4, trang
61 SGK chia sẻ quan điếm của em về những
phẩm chất, năng lực của người làm nghe truyền
thống.
Hqhề ĩrưyén thđnợ Cíinợ như nghị nào nhóc côn nhùng phđm chót, nóng lực toư.
ỉ-
Séngtệo trong
công việc
s__________________ >
- GV tổ chức cho HS trao đổi thảo luận theo
nhóm (4 HS) trong khoảng thời gian 5 phút, chia
sẻ ý kiến của nhóm đối với quan điếm của bạn K.,
giải thích sao những phẩm chất, năng lực bạn
K. đưa ra lại cần thiết với người làm nghề truyền
thống nói riêng người lao động nói chung.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Th|n trọng
vể tuântbủ
Quyổlnh.
Trin trọng lao động
vỉ sển phím củđ
lao động.
Trịch nMệm VỚI
công việc.
Hợp tác (Ốt vừ
mọỉngơa trong
công việc
Dự KIẾN SẢN PHẨM
1. Xác định phẩm chất yêu
cầu của người làm nghề truyền
thống
- Thận trọng và tuân thủ quy định
- Trân trọng lao động sản phẩm
của lao động
- Trách nhiệm với công việc
- Sáng tạo trong ng việc
- Họp tác tốt với mọi người trong
công việc.
2. Xác định n luyện nhũng
phẩm chất nàng lực phù họp
với nghề truyền thống mà em yêu
thích.
+ Tuân thủ những quy định về thời
gian, không vội vàng, vội vàng
rất d vi phạm an toàn lao động.
+ Sắp xếp ngăn nắp, trật tự đổ
dùng, dụng cụ tại chồ làm việc.
+ Tuân thú việc sử dụng công
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- Đại diện lần lượt các nhóm lên trình bày.
Bu'ó’c 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 2: Xác định rèn luyện nhũng
phẩm chất năng lực phù họp với nghề truyền
thống em yêu thích.
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
-GV yêu cầu HS xem lại phần chuẩn bị nhiệm vụ
4 của mình trong SBT về phẩm chất năng lực
của bản thân phù hợp với nghề truyền thống.
-GV tổ chức hoạt động rèn luyện sự cẩn thận, tỉ mỉ trong thao tác, tuân thủ kỉ luật đế giữ
an toàn trong làm việc tinh thần trách nhiệm với nhóm.
-GV giao nhiệm vụ cho 6 nhóm thực hiện công việc: bất cứ con mà HS thích với các
tiêu chí sau: gấp cẩn thận, sắc nét; trang trí màu sắc cho con vật; số lượng con vật gấp
được; đảm bảo an toàn trong quá trình thực hiện.
- GV đặt câu hỏi HS lớp:
+ Công việc được phân công trong nhóm họp không? Mọi người tuân thủ phân
cụ an toàn (miêt giây không khéo
léo cấn thận cũng sẽ gây đứt
tay).
- Ket luận:
năng cần của người
làm nghề truyền thống:
khéo léo, cấn thận, sáng
tạo, lắng nghe, họp tác,...
Pham chất cần của
người làm nghề truyền
thống: kiên trì, chăm chỉ,
trách nhiệm, kỉ huật,...
công của nhóm không? Các bạn họp tác tốt không?
+ Sản phẩm của nhóm đẹp sắc nét không? Bao nhiêu con vật đã được gấp?
- Tiếp theo, GV yêu cầu HS tìm câu tr lời cho 2 câu hỏi:
Qua hoạt động nhóm gấp hạc giấy, việc tuân thủ kỉ luật lao động đế đảm bảo an
toàn trong q trình làm việc được thể hiện n thế nào?
Đe được kết quả cuối cùng của nhóm, mồi nhân đã thê hiện mình như thế
nào? Các em đã rèn luyện được những phâm chất năng lực gì thông qua hoạt
động này?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
- GV khảo sát HS kết quà lựa chọn, chọn những
nội dung lặp lại nhiều nhất trong lớp làm chất liệu
chức hoạt động rèn luyện.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- HS đưa ra kết quả lựa chọn
- GV yêu cầu các nhóm để sản phâm trên bàn sao
cho đẹp mắt nhất.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quà thảo luận
của nhóm mình.
- GV HS của các nhóm khác thê đặt câu hỏi
cho nhóm trình bày
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV tổ chức cho HS tham quan sản phẩm của các
nhóm bình chọn sản phâm của nhóm nào mình
thích nhất
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Thực hiện trách nhiệm giữ gìn các nghê truyên thông
a. Mục tiêu: giúp HS xác định được những việc làm phù hợp đê thực hiện trách nhiệm
của mình trong việc giữ gìn, phát huy nghề truyền thống của dân tộc.
b. Nội dung:
- Xác định các việc làm đê giữ gìn được nghề truyền thống
- Xác định ý nghĩa của các việc làm để giữ n nghề truyền thống
- Thực hiện trắc nhiệm giừ gìn nghề truyền thống.
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỤ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Nhiệm vụ 1:X(ỈC định các việc làm đế giữ gìn
được nghề truyền thong
- GV tổ chức cho HS làm việc theo thuật công
não, đặt câu hỏi, định hướng cho HS: Nhưng việc
cần làm đê giừ gìn nghề truyền thống mà em đã
biết?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- HS trả lời, ý kiến của HS trả lời sau phải khác với
ý kiến của các bạn đã trả lời trước đó.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quà thảo luận
của nhóm mình.
- GV HS của các nhóm khác thê đặt câu hỏi
cho nhóm trình bày
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 2: Xác định nghĩa của các việc
1. Xác định các việc làm để giữ gìn
được nghề truyền thống + Nghề
truyền thống một trong những giá
trị văn h tốt đẹp cân được gìn giữ,
phát huy. Đó g trị tỉnh thần của
dân tộc, của những “nghệ nhân”.
+ Mọi người đều thể thực hiện
một số việc làm góp phân giữ gìn,
phát triển nghề truyền thống văn
hoá truyền thống của dân tộc.
2. Xác định nghĩa của các việc
làm đế giữ gìn nghề truyền
làm đế giữ gìn nghề truyền thống
- GV tổ chức trò chơi Neu... thì... HS chia thành 2
nhóm: nhóm Neu nhóm Thì,
+ Mồi HS nhóm Nếu được phát 1 tờ giấy nhỏ ghi
một trong các câu sau đây:
Trang bị thêm sở vật chất, máy móc hiện
đại khi làm nghề truyền thống.
Cập nhật yếu t hiện đại, quy trình chuân
trong đào tạo nguôn nhân lực tham gia lao
động các nghề truyền thống.
Quảng du lịch gắn với các làng nghề.
Giới thiệu sản phẩm truyến thống ra nhiều nước trên thế giới.
Khuyến khích cộng đồng trong nước sử dụng sản phẩm nghề truyền thống.
Hướng nghiệp cho HS phô thông về nghề truyền thống.
+ Mồi HS nhóm Thì được phát 1 t giấy nhở ghi một trong các câu sau đây :
Định hướng nghề nghiệp cho HS, đồng thời góp phần phân luồng HS cũng như
phát triển nghề truyền thống.
Giúp hồi sinh cho các làng nghề truyền thông, tạo ra những thay đôi, thích ứng
phù hợp nhằm đáp ứng được yêu cầu
thống
- Mồi HS lựa chọn các hình thúc
phù hợp với bản thân đ thực hiện
trách nhiệm giữ n nghề truyền
thống.
- Tuyên truyền, quảng nghề
truyền thống một trong những
hình thúc phù hợp nhất đối với HS
lớp 6 trong công tác giữ gìn nghề
truyền thống.
của thị trường trong ớc quốc tế.
Đảm bảo thu nhập, tương lai cho người lao
động làng nghề.
Tạo hội cho các làng nghề sản xuất đồ
thủ công, nghệ, đồ dùng trang trí, gia
dụng đáp ứng nhu cầu của hội, trang trí,
làm đẹp.
Tăng khả năng đáp ứng nhu cấu của thị
trường lao động.
Nâng cao chất lượng sản phẩm đáp ứng yêu
cầu của hội cho các làng nghề.
- Khi chơi, mồi HS nhóm Neu đọc 1 câu mình
được phát, HS nhóm Tìù phải nhanh chóng suy
nghĩ xem câu ”Thì" của mình ghép được với bạn
không, nếu được thì nhanh chóng chạy về phía
"Nếu” để tạo thành 1 cặp. Cả 2 đọc lại câu hoàn
chỉnh.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS tham gia trò chơi.
- GV tông kết đội thắng thua trao phần thưởng.
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
3. Thực hiện trắc nhiệm giữ gìn
nghề truyền thống.
- Trách nhiệm giữ n, bảo vệ
phát huy nghề truyền thống của mồi
người trong hội. Mọi
vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 3: Thực hiện trắc nhiệm giữ gìn
nghề truyền thống.
- GV chia lớp thành 3 nhóm lớn giao nhiệm vụ thực hiện trách nhiệm giừ n nghề
truyền thống p hợp.
Nhóm 1: Thực hiện giới thiệu nghề truyền thống qua mạng xã hội (tuyên truyền
qua các kênh: báo, facebook, zalo,....).
Nhóm 2: Thiết kế mẫu tờ rơi quảng nghề truyền thống.
Nhóm 3: Tố chức buổi vấn nghề truyền thống.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- GV cho HS thời gian thảo luận lập kế hoạch thực hiện công việc của nhóm đế trình
bày trước lớp.
- GV quan sát các nhóm làm việc, giúp HS hoàn chỉnh kế hoạch.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày ý tưởng
người cùng chung tay thực hiện để
những giá trị văn hoá tốt đẹp ngày
càng phát triển.
của nhóm mình.
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
TUẦN 27
- Nhiệm vụ 6: Sáng tạo sản phẩm
- Nhiệm vụ 7: Tuyên truyền , quảng nghề truyền thống
- Nhiệm vụ 8: Tụ- đánh giá
Hoạt động 1: Sáng tạo sản phẩm
a. Mục tiêu: giúp HS được trải nghiệm làm 1 sản phấm của ngh truyền thống, từ đó hiểu
trân trọng giá trị của nghề truyền thống. Sử dụng sản phâm đ giới thiệu tới mọi người
về nghề truyền thống.
b. Nội dung: các bước làm một sản phâm của nghề truyền thống.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Dự KIÊN SẢN PHÁM
- Nhiệm vụ 1: Triển lãm quạt giấy
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS để quạt giấy lên trên bàn và tổ
chức cho cả lớp đi xem quạt giấy của các bạn.
- GV yêu cầu HS lựa chọn 3 chiếc quạt giấy
mình thích nhất.
Buóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
1: Triển lãm quạt giấy
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- GV mời một số HS nói về cảm xúc của HS sau khi hoàn thành chiếc quạt giấy. Lên ý
tưởng lựa chọn sản phẩm của làng nghề truyền thống
- GV giới thiệu một số làng nghề tại địa phương hoặc gần nơi của HS.
- HS lựa chọn sản phấm để tham gia trải nghiệm trực tiếp.
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm v 2: Chuẩn bị nguyên vật liệu, dụng cụ phù họp với sân phẩm làng nghề
truyền thống
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu chuẩn bị nguyên vật liệu cần đảm bảo yêu cầu về chất ợng số lượng.
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bu'ó’c 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
2: Chuẩn bị nguyên vật liệu,
dụng cụ phù họp với sân phàm
làng nghề truyền thống
dụ: GV thể giới thiệu thêm
cho HS cách thực hiện làm sản
phâm he.
Bước 1: Trộn nhào bột
Bước 2: Hấp bột
Bước 3: Nhào bột
Bước 4: Nhuộm bột
Bước 5: Nặn he
luận
- HS chuẩn bị nguyên liệu chuẩn bị để làm sản
phàm.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 3: Thực hiện làm sản phấm truyền
thống đã lựa chọn.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Tạo sản phâm truyền thống nên được ớng dần
(theo mầu làm quạt giấy trong SGK) thực hiện
tại nhà trước khi đến lóp để nhiều thời gian cho
việc rèn luyện năng giới thiệu sản phâm,
năng tuyên truyền, giữ gìn nghề truyền thống.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- Đại diện các nhóm trưng bày sản phâm
- GV HS khác nhận xét.
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
3: Thực hiện làm sản phấm
truyền thống đã lựa chọn.
- Sản phâm của HS
4: Giới thiệu sản phẩm
Sản phấm ấn tượng, chất
lượng.
Nội dung giới thiệu đây
- Nhiệm vụ 4: Giới thiệu sản phẩm Bước 1:
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chức
cho các nhóm HS tham gia hội chợ Sản phấm
nghề truyền thống.
Bu'ó’c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV tổ chức cho HS tham quan, giới thiệu về
các sản phẩm nghề truyền thống.
Bu'ó’c 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- HS thê trao đổi sản phâm, tặng hoặc mua sản
phấm mình yêu thích, ấn tượng nhất. - GV
HS của các nhóm khác thê đặt câu hỏi cho
nhóm trình bày
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
đủ, hấp dẫn.
Cách thức trưng bày sáng tạo,
đẹp mắt, tính thẩm mĩ.
Hoạt động 2: Tuyên truyền, quảng nghề truyền thống
a. Mục tiêu: giúp HS được tham gia các hoạt động cụ thê giúp giừ gìn, phát huy nghề
truyền thống dân tộc
b. Nội dung:
- Thiết kế tờ rơi quảng sản phàm truyền thống
- Giới thiệu quảng sản phâm truyền thống.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Dự KIÊN SẢN PHÂM
- Nhiệm vụ 1: Thiết kế tờ rơi quảng sản phẩm
truyền thong
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
-GV chia thánh 8 nhóm thảo luận thống nhất các
hoạt động đế hoàn thành nhiệm vụ thiết kế tờ rơi
quảng sản phấm nghề truyền thống các em
chọn.
-GV cung cấp tiêu chí đánh giá t rơi để HS thế
dựa theo đó thực hiện hoàn thành nhiệm vụ của
nhóm:
Tranh, ảnh đẹp, bố cục hợp lí, màu sắc hài
hoà,
Lời bình ngắn gọn, hấp dần.
Nội dung sản phẩm chắt lọc, chất ợng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của
nhóm mình.
-GV HS của các nhóm khác thê đặt câu hỏi
cho nhóm trình bày
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
1: Thiết kế tờ rơi quảng sản
phẩm truyền thong
+ Lựa chọn sản phâm truyền
thống: tìm hiểu thông tin về sản
phẩm đó.
+ Chụp ảnh/ vẽ sản phẩm hoặc tìm
kiếm ảnh sản phẩm trên internet.
+ Viết lời bình cho sản phấm, bao
gồm:
Đặc điểm địa lí, điểu kiện
tự nhiên của làng nghề
truyền thống làm ra sản
phẩm.
Nguyên vật liệu thực hiện
sản phẩm đó.
Các bước thực hiện đ tạo
ra sản phâm đó.
Các biện pháp nhằm duy trì
phát triển làng ngh
truyền thống.
+ Hình thức của tờ rơi, thiết kế tờ
rơi.
Thuyết trình giới thiệu về
làng nghề truyền thống.
Phỏng vấn, chia sẻ cùng
* Nhiệm vụ 2: Giói thiệu, quảng sản phẩm
nghề truyền thong
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Nhóm HS viết lời bình quảng sản phâm quạt
giấy theo hướng dần trên, HS có thế tham khảo
mầu sau:
nghệ nhân làm nghề truyền
thống.
Cuộc thi tìm hiếu, khám
phá làng nghề truyền thống.
Trải nghiệm, chia sẻ cảm
xúc về phát triển làng ngh
truyền thống.
2: Giới thiệu, quảng sản phẩm
nghề truyền thống
3* ®
- Làng gốm Bát Tràng nầm bên bở tả ngạn ng Hóng với địa hình bằng phâng, đất đai màu
mđ.
- Nơi đây cung cấp nguyên liệu chính trong sản xuất gốm sứ đất sét cao lanh, loại đất sét tráng
bà, chịu nhiệt độ cao, tạo két cáu vững chic
- Th gốm sẽ thực hiện 5 bước bản: thấu đất, chuốt gồm, trang trí, tráng men nung đốt
sản phắm (tổng thời gian từ 10 - 15 ngày). Ngày nay sử dụng ga hoặc than đế nung sản
phám được nặn từ đất
- Nàm giữa tuyén đường thuỷ két nói thành Tháng Long phó Hiến, xưa kia cửa ngỏ thông
thương với bên ngoài nên nhléu điểu kiện phát triển. Đé gốm Bát Tràng ngày càng phát
triển, ngày nay cán đáy mạnh công tác tuyên ưưyén, quảng bá, chức hoạt động phát trién du
lỊch nghé,...
» . _ IB
4 LÀNG DỆT LỤA NỔI TIẾNG MIỄN BÁC
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, h trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- Các nhóm lựa chọn hình thức nội dung của tờ rơi hoàn thiện thiết kết.
- GV tổng kết lựa chọn tờ rơi đẹp nhất, hay nhất đặc sắc nhất.
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kêt luận.
Hoạt động 3: Tụ- đánh giá
a.Mục tiêu: giúp HS t đánh giá được sự tiến bộ của bản thân nhận được sự đánh giá
của GV.
b. Nội dung:
- Chia sẻ những thuận lợi khó khăn khi thực hiện chủ đề
- Khảo sát sau chủ đề.
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
- GV yêu cầu HS chia sẻ những thuận lợi khó khăn sau khi trải nghiệm chủ đề 7
-GV yêu cầu HS lựa chọn mức độ phù hợp với những việc đã làm chủ đề này đánh
giá vào bảng sau:
STT
Tiêu chí đánh giá
Mức độ
Thực hiện
tốt
Thực hiện
chua tốt
chưa
thực hiện
1
Em đã kể được một số nghề truyền thống
Việt Nam sản phâm của nghề đó
2
Em tả được boat động đặc trưng yêu
cầu v phấm chất, năng lực của người lao
động khi làm một số nghề truyền thống.
3
Em c định được mức độ p hợp của đặc
điểm bản thân với nghe truyền thống em
yêu thích.
4
Em chỉ ra được một số công cụ lao động
cách sử dụng chúng an toản,
5
Em đã tuyên truyền, quảng nghề truyền
thống với bạn bè, người thân.
6
Em làm được một số sản phẩm nghề truyền
thống.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
CHỦ ĐÈ 8: PHÒNG CHÓNG THIÊN TAI GIẢM THIẾU BIẾN ĐÓI
KHÍ HẬU
1. MỤC TIÊU
2. Kiến thức
Sau chủ đề này, HS cần:
+ Nhận biết được những dấu hiệu của mưa bão, lụt, sạt l đất biết cách tự bảo vệ
trong một số tình huống thiên tai đó,
+ Ch ra được những tác động của biến đổi khí hậu đến sức khoẻ con người.
+ Tuyên truyền, vận động người thân, bạn ý thức thực hiện những việc làm giảm
thiếu biến đối khí hậu.
3. Năng lục:
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề sáng tạo.
- Năng lực riêng:
+ Thực hiện được các nhiệm vụ với những yêu cầu khác nhau.
+ Nhận biết được những nguy từ môi trường tự nhiên hội ảnh hưởng đến cuộc
sống con người,
+ Biết cách ứng phó với nguy cơ, rủi ro từ môi trường tự nhiên hội.
+ Đánh g được sự họp lí/ chưa hợp của kế hoạch hoạt động.
+ Ch ra được những đóng góp của bản thân mọi người trong hoạt động
+ t ra được kinh nghiệm khi học chủ đề này
4. Pham chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV:
- Yêu cầu HS đọc SGK làm các bài tập trong SBT.
- Sưu tầm tranh, ảnh, tình huống liên quan đến chủ đề. Năm cái áo phao.
2. Chuẩn bị của HS:
- Đ dùng học tập
- SGK, SBT Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 6.
- Thẻ màu xanh, đỏ.
- Thực hiện nhiệm vụ GV giao trước khi đến lớp.
- Sưu tầm các câu ca dao, tục ngừ dấu hiệu của trời sắp mưa, bão.
- Thiết kế tờ roi về phòng tránh thiên tai giảm thiểu biến đối khí hậu.
111. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TUẦN 28
- Nhiệm v 1: Tìm hiểu về một số thiên tai
- Nhiệm v 2: Tìm hiểu tác động của biến đổi khí hậu
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số thiên tai
a. Mục tiêu: giúp HS nhận diện được một số thiên tai ảnh hưởng của đến cuộc sống
con người.
b. Nội dung:
- Hỏi - đáp nhanh về các loại thiên tai
- Chia sẻ ảnh hưởng thiên tai đến cuộc sống con người.
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỤ KIẾN SẢN PHẨM
Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV thực hiện hỏi đáp nha với cả lớp về các
thiên tai thường xảy ra tại noi mình sinh sống.
-. Một số thiên tai
- quét,
-Sạt l đất
- lụt
-Hạn hán
- GV chia sẻ những thiên tai đó ảnh hưởng - Bão
đến đời sống của người dân địa phương như - Cháy rừng
f thê nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào hiếu biết kết hợp đọc sgk thực
hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo o kết quả hoạt động thảo luận
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét bổ dung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
+ HS ghi bài.
Hoạt động 2: Tìm hiêu tác động của biên đôi khí hậu
a. Mục tiêu: HS nhận biết một số nguyên nhân dẫn đến biến đối khí hậu hệ quả của
đến cuộc sống con người.
b. Nội dung:
- Khảo sát nhận thức của HS về biến đôi khí hậu
- Nêu một số nguyên nhân dẫn đến biến đổi k hậu
-Chia sẻ hậu quả của biến đổi khí hậu tác động của BĐKH đến sức khỏe con người.
c. Sản phẩm: nguyên nhân tác động của biến đối khí hậu.
d. Tổ chúc thực hiện:
- Xâm nhập mặn
- Động đất
- Núi lửa phun trào
- Nạn cát bay,...
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỤ KIẾN SẢN PHẤM
* Nhiệm vụ 1: Khảo sát nhận thức của HS về
biến đổi khí hậu
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức lớp thành hai đội thi. GV trình chiếu
câu hỏi các phương án lựa chọn lên bảng. HS
của hai đội sẽ chọn phương án trả lời đúng cho các
câu hỏi. GV thể giải thích khi HS đưa ra đáp án
sai và tổng kết lại số câu trả lời đúng của mồi đội.
Đội nào trà lời đúng nhiều hơn, đội đó sẽ chiến
thắng.
Câu 1: Những thay đối của khí hậu vượt ra khỏi
trạng thái trưng bình đã được duy trì trong nhiều
năm gọi gì?
a) Nóng lên toàn cầu b) Hiệu ứng nhà kính c) Biến
đôi khí hậu d) Thiên tai
Câu 2: Biến đổi k hậu sẽ làm mọi khu vực trên
Trái Đất nóng lên?
a) Đúng b) Sai
Câu 3: Những hiện tượng nào sau đây biểu hiện
của biến đối k hậu?
a) Núi lửa phun trào b) Băng tan c) Nhiệt độ trung
bình giảm xuống d) Mực nước biến dăng lên
Câu 4: Các hoạt động nào sau đây làm gia tăng
hiệu ng n kính?
II. Tác động của biến đổi khí hậu
- Biến đối khí hậu sự thay đổi của
khí hậu vượt ra khỏi trạng thái trung
bình đã được duy trì trong một
khoảng thời gian dài, thường một
vài thập kỉ hoặc dài hơn.
- Nguyên nhân : Biến đối k hậu
thê do các quá trình tự nhiên hoặc
do hoạt động của con người. + Các
yếu tố từ tự nhiên như: hoạt động của
núi lửa, cháy rừng tự nhiên
+ Hoạt động sống của con người đã
can thiệp quá nhiều vào tự nhiên, p
vỡ sự cân bằng trong tự nhiên n
khai thác sử dụng tài nguyên quá
mức, chặt p rừng, sử dụng phân
bón thuốc trừ sâu quá mức, khí thải từ
các phương tiện giao thông,...
- Tác động của BĐKH :
+ Biến đổi khí hậu gây ảnh hưởng
đến môi trường sống: băng tan,
a) Giao thông vận tải b) Chặt phá rừng c) Tiết
kiệm điện d) Chăn nuôi gia súc Bước 2: HS thực
hiện nhiệm vụ học tập + HS dựa vào hiêu biết kết
hợp đọc sgk thực hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét bố sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
+ HS ghi bài.
- Nhiệm vụ 2: Nêu một số nguyên nhăn dan đến biến đối khí hậu
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS làm việc nhóm, thảo luận câu hỏi: Nhừng hoạt động o của người dân
địa phương em đã làm gia tăng biến đôi khí hậu?
- GV t chức cho HS thảo luận theo thuật phòng tranh để giải thích hoạt động đó thể
gây ra biến đối khí hậu như thế nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
trực nước biển dâng, năng nóng, hạn
hán, bão, lụt, giảm đa dạng sinh
học, huỷ diệt hệ sinh thái, dịch bệnh,
sạt lô, động đất, dịch bệnh,....
+ HS dựa vào hiểu biết kết họp đọc sgk thực
hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét bổ
sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh g kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
+ HS ghi bài.
* Nhiệm vụ 3: Chia sẻ hậu quả của biến đổi khí
hậu tác động của BĐKH đến sức khỏe con
ngưòi.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS trao đổi theo nhóm theo thuật
khăn trải bàn về hậu quả của biến đổi khí hậu đến
môi trường sống.
- GV yêu cầu HS mở ý 2, 3, nhiệm vụ 2 trong SBT
trao đổi về các tác động của biến đổi khí hậu
đến sức khoẻ con người.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào hiểu biết kết họp đọc sgk thực
hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét bổ
sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
+ HS ghi bài.
TUẦN 29
- Nhiệm v 3: Tụ- bảo vệ khi bão
- Nhiệm v 4: Tụ- bảo vệ trước lụt
Hoạt động 1: Tụ- bảo vệ khi bão
a. Mục tiêu: giúp HS nhận diện được dấu hiệu trười sắp mưa, bão tự bảo vệ bản
thân trước, trong sau khi mưa bão.
b. Nội dung:
- Nhận diện dấu hiệu trời sắp mưa, bão qua câu ca dao, tục ngữ
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Dự KIẾN SẢN PHẨM
* Nhiệm vụ 1: Nhận diện dấu hiệu trời sắp mưa,
bão qua ca dao, tục ngữ
Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành hai đội, mồi đội sẽ cử đại diện
đọc một câu ca dao, tục ngừ có dấu hiệu
1. Nhận diện dấu hiệu trời sắp
mưa, bão qua ca dao, tục ngữ
Bầu trời quang đãng, không khí
oi bức, ngột ngạt, lặng gió kéo dài
vài
của trời săp mưa, bão. Đội nào đọc được nhiều câu
hơn sẽ thắng.
- GV giải thích một số hiện tượng được tả trong
câu ca dao, tục ngữ HS chưa hiếu (nếu có).
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp
nhận, thảo luận trong vòng 5 phút. - GV quan sát HS
thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- HS các đội đọc các câu ca dao, tục ngừ: Gió heo
may chuồn chuồn bay thì bão.” Bao giờ trời kéo vảy
Sắp gồng sắp gánh ta về kẻo mưa.” Mây đằng Đông
vừa trông vừa chạy Mây đằng Nam vừa làm vừa
chơi” Tháng bảy kiến đàn đại hàn hồng thủy” - GV
HS khác thể đặt câu hỏi cho HS trình bày
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 2: Tìm hiếu các việc cần làm trước, trong sau khi có bão
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
ngày.
Xuất hiện mây vẫn như
nếp nhăn, tích tụ phía cuối
chân trời. Trên lóp mây này
thường quầng mây xuất
hiện, tây cứ thấp dần, dày,
đen dần, bay nhanh ngày
càng nhiều.
Chóp xa xuất hiện liên tục,
đều đặn, hướng chóp sáng
nhất hướng đang bão
hoạt động. Đối với vùng
ven biến nước ta, trước khi
bão tới thường xuất hiện
chóp hướng Đông - Nam.
- GV yêu câu thảo luận theo nhóm 4 HS các
việc nên làm trước, trong và sau khi bão.
- GV quan sát các nhóm làm việc và hồ trợ khi
cần thiết.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- GV mời đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến.
Các nhóm khác lắng nghe, sung ý kiến của
mình.
Bu'ó’c 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm v học tập
- GV nhận xét hoạt động chốt lại các việc nên làm trước, trong sau khi bão để
đảm bảo an toàn của bản thân và gia đình.
Hoạt động 2: Tụ- bảo vệ trưóc lụt
a. Mục tiêu: t bảo vệ trước, trong sau khi lụt
b. Nội dung:
- Nhận diện dấu hiệu thế xảy ra lụt chia sẻ những việc cấn làm trước khi lụt
- Chuân bị nhu yếu phâm khi nguy lụt
- Hành động khi xảy ra lụt sau lũ lụt
- Thực hành mặc áo phao
2. Tìm hiếu các việc cần làm
trước, trong sau khi bão
Theo dõi tin bão trên truyền
hình, đài báo
Kiểm tra những chồ
hỏng của nhà mình để kịp
thời sửa chừa
Kiểm tra nguồn nước xem
bị hỏng không.
c. Sản phâm: Kêt quả của HS.
d. chúc thực hiện:
- Nhiệ
m vụ 1: Nhận diện dấu hiệu thế xảy ra lụt
chia sẻ nhũng việc cấn làm trước khi lụt
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV phỏng vấn nhanh một số HS về những dấu
hiệu thể xày ra lụt.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo luận
- GV mời một số em chia sẻ về những việc các em
đã hoặc sẽ m trước trong khi xảy ra lụt.
- GV nhắc nhở HS thường xuyên theo dõi thông
tin mưa trên đài truyền hình, báo, đài phát thanh
đê biết thông tin về mưa lũ, quan sát các dấu hiệu
thể xảy ra lũ lụt đế thực hiện tự bảo vệ.
Bu'ó’c 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 2: Chuẩn bị nhu yếu phẩm khi
HOẠT ĐỘNG CUA GV - HS
Dự KIEN SAN PHẤM
1: Nhận diện dấu hiệu thế
xảy ra lụt chia sẻ nhũng
việc cấn m trước khi lũ lụt -
Nước sông, suối màu đục -
tiếng động bất thường cùa đất
đá,....
2: Chuẩn bị nhu yếu phấm khi
nguy CO’ lụt
- Những nhu yếu phẩm cần chuân
bị khi nguy lũ lụt:
nguy lũ lụt
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS chia sẻ trong nhóm đôi về nh
huống câu hỏi ý 1, nhiệm vụ 3 SBT Tình
huống: Neu khu vực em đang sinh sống nguy
tua bão dài ngày, lụt dâng cao, em sẽ chuẩn bị
những vật dụng gì? sao?
- GV đặt câu hỏi: Em sẽ chọn tua lương thực, thực
phâm với số lượng như thế nào? sao?
0
Mua đủ cho vài ngày
sử dụng thoải mái.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- HS trả lời: Những nhu yếu phấm cần chuẩn bị khi
nguy lụt: nước sạch, thực phâm khô/ thực
phâm đóng hộp, đèn pi/ đèn tích điện và pin dự
phòng, thuốc túi cứu thương, áo mưa, ủng lội
nước, điện thoại, đ dùng v sinh nhân (kem
đánh răng, phòng,...), tiên mặt, quần áo,...
- GV HS của các nhóm khác thê đặt câu hỏi
cho nhóm trình bày
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
nước sạch, thực phâm khô/ thực
phâm đóng hộp, đèn pi/ đèn tích
điện pin d phòng, thuốc túi
cứu thương, áo mưa, ủng lội
nước, điện thoại, đ dùng vệ sinh
nhân (kem đánh răng,
phòng,...), tiên mặt, quần áo,...
3: Hành động khi xảy ra lụt
sau lụt
- Tim sự hồ trợ của người lớn
Mua thật nhiéu đổ
để ng thoải i
cho cả tháng.
Mua đủ dùng cho i
ngày với mức s dụng
tiết kiệm.
vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệtn vụ 3: Hành động khi xảy ra lụt sau
lụt
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV phát phiếu cho HS yêu cầu làm theo nhóm đê
chia sẻ về những hành động đã sẽ
làm khi xày ra lụt: (bảng bên dưới)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- GV mời đại diện một số nhóm chia sẻ kết quả, nhóm
khác bổ sung nếu câu trả lời khác. GV tống hợp
lấy ý kiến chung.
- GV dặn HS thường xuyên theo dõi thông tin mưa
trên đài truyền hình, báo, đài phát thanh để chuẩn bị
nhu yếu phấm; thực hiện tự bảo vệ trong sau khi
lụt xảy ra theo hướng dần.
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 4: Thực hành mặc áo phao
Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Di chuyên đên khu vực, vị trí
ca 0 hơn.
- Mặc áo phao nếu có.
4: Thực hành mặc áo phao
- GV giới thiệu mục đích của hoạt động thực hành
mặc áo phao.
- GV ớng dần mặc áo phao đúng cách:
GV giơ áo phao giải thích đế HS nhận biết
thế nào một áo phao đủ tiêu chuẩn an toàn.
GV hướng dẫn cách mặc áo phao.
- GV phát cho mồi nhóm 1 áo phao thực hành
mặc áo phao cho bạn.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- Các nhóm thực hành mặc áo phao cho bạn.
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
TT
Việc m
Đã thực
hiện
Không
thực
hiện
Trong khi lụt
1
Tim sự hồ trợ của người lớn.
2
Tắt cầu dao điện và khoá van bình ga.
3
Di chuyển đến khu vực, vị trí cao càng nhanh càng
tốt.
4
Tránh xa các bờ sông hoặc suối các vùng ngập lụt;
không đi gần khu vực cầu, cống khi nước đang lên.
5
Mặc áo phao nếu hoặc sử dụng các đ vật nổi khác
(thùng nhựa, săm xe, thân cây chuối,...).
6
Vớt củi trên sông, suối khi lũ.
7
Không lội xuống nước gần dây điện hoặc cột điện.
8
Lội qua suối khi dòng nước chảy xiết.
Sau khi rút
1
Tránh xa khu vực dòng nước khi nước rút đi.
2
Tầm rửa thật sạch khi b ướt do nước tràn vào.
3
Khi đi tránh trở về, cần nhờ người lớn kiểm tra xem
cầu dao điện đã được ngắt chưa.
4
Không ăn uống hoặc nấu nướng với thực phẩm hoặc
nguyên liệu bị ngập nước mưa.
TUẦN 30
- Nhiệm vụ 5: Tụ- bảo vệ khi sạt lỏ’ đất
- Nhiệm vụ 6: Phòng chống dịch bệnh sau thiên tai
Hoạt động 1: Tụ- bảo vệ khi sạt lở đất
a. Mục tiêu: nhận biết được các dấu hiệu nguy sạt lở đất t bảo vệ trước, trong sau
khi sạt lở.
b. Nội dung:
- Khảo sát nhận diện dấu hiệu nguy sạt lở đất
- Hành động trước, trong sau khi sạt lở đất
c. Sản phâm: Kêt quả của HS.
d. chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CUA GV - HS
Dự KIEN SAN PHÁM
- Nhiệm v 1: Khảo sát nhận diện dấu hiệu có
nguy CO' sạt lở đất
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Gv cho HS khảo sát dấu hiệu nguy sạt lở
đất theo bảng dưới đây, HS sử dụng thẻ màu xanh
- chọn Đúng, th đ - chọn sai để đưa ra ý kiến
của mình. (Bảng 1)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo o kết quả hoạt động thảo
luận
- GV mời HS kể thêm các dấu hiệu sạt lở đất
em biết.
- Đại diện HS trình bày kết quả thảo luận của
mình.
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 2: Hành động trước, trong sau
khi sạt lở đất
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS làm việc theo cặp chia sẻ những
1: Khảo sát nhận diện dấu hiệu
nguy sạt lở đất
- vết nứt mới xuất hiện trên tường,
trần, nền, bức tường, lề đường
hoặc cầu thang không nguyên
dạng. Xuất hiện các vết nứt mở
rộng trên mặt đất hoặc trên lối đi.
- Mặt đất xuất hiện vết nứt, hiện
tượng phồng rộp, đường bấp bênh.
Nước phun ra từ mặt đất tại nhiều
vị trí mới.
- Cây bị nghiêng hoặc di chuyến. -
Hàng rào, tường chắn, cột điện bị
nghiêng hoặc di chuyên.
2: Hành động trước, trong
sau khi sạt lở đất
Trước khi sạt lở:
+ Tìm hiêu khu vực gần nhà đã từng
xảy ra sạt lở đất + Quan sát đất quanh
nơi để phát hiện dấu hiệu sạt lở đất -
Trong khi sạt lở đất + tán theo
hướng dần của chính quyền địa
phương.
+ Di chuyến nhanh ra khỏi nơi sạt lở.
+ Không đi lại gần cầu, cống khi nước
đang lên; không vớt củi, bơi lội sông
suối khi mưa lớn hoặc khi nước
chuyển từ trong sang đục.
-Sau khi sạt lở
+ Tránh xa khu vực sạt lở nền đất
chưa n định.
+ Không được vào bất ngôi nhà nào
nếu chưa được người lớn kiêm tra.
Bảng 1
TT
Dấu hiệu nguy CO’ sạt lở đất
Đúng
Sai
1
Các rãnh thoát nước mưa trên các sườn dốc (đặc biệt những
nơi mà dòng nước chảy tụ lại) xuất hiện dấu vết
hành động đã hoặc sẽ làm trước, trong sau khi
sạt lở đất: (bảng 2)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trọ HS khi cần.
Bước 3: Báo o kết quả hoạt động thảo
luận
- Đại diện các cặp trình bày kết quả thảo luận của
cặp đôi mình.
- GV HS của các cặp khác thế đặt câu
hỏi cho cặp trình bày
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
sạt lở.
2
Cây bị nghiêng hoặc di chuyển.
3
Vỡ mạch nước ngầm hoặc nước đang từ trong chuyển sang
đục.
4
vết nứt mới xuất hiện trên tường, trần, nền, bức tường, lề
đường hoặc cầu thang không nguyên dạng. Xuất hiện các vết
nút mở rộng trên mặt đất hoặc trên lối đi.
5
Mặt đất xuất hiện vết nút, hiện tượng phồng rộp, đường bấp
bênh. ớc phun ra từ mặt đất tại nhiều vị trí mới.
6
Cây cối rung chuyển, âm thanh lạ trong lòng đất.
7
Hàng rào, ờng chằn, cột điện bị nghiêng hoặc di chuyển.
8
Nghe thấy tiếng rơi của đất đá âm lượng tăng dần, mặt đất
bắt đầu dịch chuyển theo chiều dốc.
Bảng 2
Việc làm
Đã (sẽ)
thực hiện
Không
thực hiện
Trước khi sạt lở đât
1
Tìm hiếu khu vực gần n đã từng xảy ra sạt l đất
2
Quan sát đất quanh nơi để phát hiện dấu hiệu sạt lở đất
3
Chuẩn bị thức ăn, nước, uống đồ cứu y tế, đèn pin,
cuốc, xẻng, cuộn dây,...
Trong khi sạt lở đất
1
tán theo hướng dần của chính quyền địa phương.
2
Di chuyển nhanh ra khỏi nơi sạt lở.
3
Không đi lại gần cầu, cống khi nước đang lên; không vớt
củi, bơi lội sông suối khi mưa lớn hoặc khi nước
chuyên t trong sang đục.
Sau khi sạt lở
1
Tránh xa khu vực sạt lở nền đất chưa ổn định.
2
Không được vào bất ngôi nhà nào nếu chưa được người
lớn kiêm tra.
Hoạt động 2: Phòng chông dịch bệnh sau thiên tai
a. Mục tiêu: HS biết cách phòng chống dịch bệnh sau khi thiên tai xảy ra.
b. Nội dung:
-Chia sẻ về các địch bệnh xảy ra sau thiên tai cách phòng chống dịch bệnh sau thiên tai
- Phòng chống dịch bệnh ớc ta
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỤ KIẾN SẢN PHẤM
- Nhiệm vụ 1: Chia sẻ về các địch bệnh xảy ra
sau thiên tai cách phòng chống dịch bệnh sau
thiên tai
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS chia sẻ trong nhóm 4 những hiếu
biết v các dịch bệnh thường xảy ra sau thiên tai.
- GV giới thiệu ngắn: Bien đoi khí hậu đã tác
động mạnh mẽ đến môi trường sổng của con
người. Không khí bị ô nhiễm. Nguồn nước
1: Chia sẻ về các địch bệnh xảy ra sau
thiên tai và cách phòng chống dịch bệnh
sau thiên tai
- Chọn thực phẩm an toàn, hợp vệ sinh -
Ăn thức ăn nấu chín, đun nước sôi
- Thường xuyên rửa tay với phòng
- Tiêu diệt loăng qoăng, diệt muồi
- Thay rửa bế nước, giếng nước, dụng cụ
chứa nước
- Khử trùng nước ăn uống avf sinh
sạch cũng trở nên khan hiểm. Nhiều nơi mưa ít
nên hạn hán thường xuyên. Khí hậu cùng
thất thường, những n cuồng phong, trận bão
gây nên lụt thiệt hại nhiều về kinh tế. Dịch
bệnh cũng thường xuất hiện sau những thiên tai
ấy. Tất c những sự biến đôi này ảnh hường
không nhỏ đen súc khoẻ cơn người.
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- GV cho các nhóm thảo luận v cách phòng chống
dịch bệnh sau thiên tai.
- GV bao quát các nhóm trong khi hoạt động.
- GV mời một số nhóm chia sẻ kết quả thảo luận,
các nhóm khác sung.
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, bổ sung. Đây một số biện pháp
phòng chống dịch bệnh sau thiên tai:
hoạt theo hướng dần của y tế
- Vệ sinh nhân hằng ngày
- Khi dấu hiệu nghi ngờ nhiềm bệnh cần
đến khám điều trị tại các sở y tế,....
2: Phòng chong dịch bệnh nước ta
* Nhiệm vụ 2: Phòng chông dịch bệnh
nước ta
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS chia sẻ về vấn đề: Từ cuối năm 2019 đến 2021, cả nhân loại đã phải trải qua đại
dịch viêm đường hấp cấp Covid - 19. Hãy chìa sẻ hiêu biết của em kinh nghiệm gia
đình em đã làm để phòng chống dịch. dụ: dịch viêm đường hấp cấp Covid 19, tiêu
chảy,...
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo o kết quả hoạt động thảo luận
- GV mời một HS ghi nhanh lên bảng câu trả lời của các bạn.
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
Nguón: Cue Y tể du phòng, BỘYtế
An thức ân náu chín
uống nuức
dădunsdi.
Vệ si nil cá nhân hằng
ngay, rửa chán
sachvàbu khò các k
ngón chân sau khi tiếp
xúc vói nưúc lu, nưởc
bị nhiêm bún.
Tiêu diệt loăng
quãng/ bo gảy.
diệt muùi.
gióng nước, dụng cụ uông sinh hoạt chứa
nước. theo hướng dân
«I II" 111 VI.-I1 y te.
Nưởc rtìt dín đau làm
vệsinh díndáy; thu
qo«n, xử li chôn xác
súc vỏt.
Khi dấu hiệu nghi ngờ
nhiêm bênh, cán dên
khóm va dléu tr tạl <ac
y t gán nhát.
vụ học tập
- GV nhận t, tống kết hoạt động dặn dò.
TUẦN 31
- Nhiệm vụ 7: Thực hiện những việc làm giảm thiểu biến đổi khí hậu
- Nhiệm vụ 8: Làm tò’ roi
- Nhiệm vụ 9: Tụ- đánh g
Hoạt động 1: Thực hiện nhũng việc làm giảm thiểu biến đổi khí hậu
a. Mục tiêu: HS thực hiện những việc làm góp phần làm giảm thiểu biến đối khí hậu
b. Nội dung:
- Thực hiện những việc làm giảm thiêu biến đổi khí hậu
c. Sản phàm: các việc làm giảm thiếu biến đôi khí hậu
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỤ KIÊN SẢN PHÁM
Buo’c 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức khảo sát nhanh những câu hỏi sau. HS
chọn một phưcmg án trả lời đúng nhất. Câu 1.
Trong số những hoạt động sau, hoạt động nào
không giúp giảm thiếu biến đối khí hậu?
a) Giảm ùn tắc giao thông
b) Sử dụng điều hoà nhiệt độ
c) Tiết kiệm điện
d) Đi xe đạp thay xe máy
Câu 2. Trong các loại bóng đèn sau, bóng đèn
1: Thục hiện nhũng việc làm giảm
thiểu biến đổi khí hậu (bảng bên
dưới)
nào tiết kiệm năng ợng hiệu quả nhất?
a) Bóng đèn sợi đốt
b) Bóng đèn huỳnh quang
c) Bóng đèn LED
d) Bóng đèn cao áp
Câu 3. Hoạt động nào giúp giảm thiếu biến đối khí
hậu?
a) Đề đèn sáng khi ra khỏi nhà, khởi lớp
b) Chặt phá rừng
c) Mua nước uống đóng chai nhựa
d) Sử dụng phương tiện giao thông công cộng
(đáp án)
- Yêu cầu HS mở SGK trang 73 nhiệm vụ 7
trong SBT, chia sẻ theo nhóm v những việc mình
đã làm tại gia đình, nhà trường và nơi công cộng để
giảm thiêu biến đối k hậu.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quà thảo luận của
nhóm mình.
- GV HS của các nhóm khác thê đặt câu hỏi
cho nhóm trình bày
- GV khảo sát HS về những việc HS đã làm để
góp phần giảm thiểu biến đổi khí hậu. GV hỏi lần
lượt từng câu, HS giơ tay khi mình thực hiện. GV
ghi lại số lượng HS trong lớp trả lời. Buó’c 4:
Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
STT
Việc m
1
Khóa vòi nước khi không sử dụng
2
Vứt rác đúng nơi quy định phân loại rác thải
3
Đi bằng phương tiện công cộng hoặc đi bộ đến trường.
4
Khuyên bố mẹ, người thân sử dụng bóng đèn tiết kiệm năng lượng.
5
Mang theo túi vải khi đi siêu thị, đi chợ.
6
Sử dụng nắng lượng mặt trời.
7
Mua nước uống đóng chai nhựa.
8
Sử dụng bóng đèn sợi đốt.
9
Tắt các thiết bị điện trước khi đi ngủ trước khi ra khỏi nhà, khỏi lớp.
10
Tận dụng thức ăn thừa cho vật nuôi.
11
Tăng cường sử dụng thực phấm của địa phương.
12
Sử dụng điểu hoà nhiệt độ thường xuyên,
13
Khuyên bố mẹ, người thân không dùng nhiều phân bón hóa học
14
Trồng cây xanh
15
Hạn chế sử dụng nhựa, nilon
Hoạt động 2: Tuyên truyền, vận động ngưòi thân, bạn Phòng tránh thiên tai
giảm thiểu biến đổi khí hậu” (Làm tò’ roi)
a. Mục tiêu: vận dụng những kiến thức, năng đã học để làm tờ rơi tuyên truyền, vận
động người thân, bạn mọi người xung quanh về Phòng chống thiên tai giảm thiêu
biến đối k hậu”
b. Nội dung:
- Giới thiệu tờ rơi tuyên truyền
- Tuyên truyền, vận động mọi người xung quanh phòng chống thiên tai giảm thiểu biến
đổi k hậu”
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Dự KIẾN SẢN PHẨM
Bu'ó’c 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành các nhóm từ 5 - 6 HS, lần
lượt từng HS trong nhóm tuyên truyền, vận động
mọi người trong nhóm thực hiện các hành động tự
bảo vệ trước thiên tai giảm thiêu biến đổi khí
hậu.
- GV đưa ra một vài tiêu chỉ đe HS vừa quan sát
bạn vừa đưa ra ý kiến của mình về:
Ngôn ngữ nói: mạch lạc, rõ ràng,...
Tính thuyết phục lan to đến mợi
người: mức độ tốt, khá, trung bình, yếu.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
2. Làm tò’ roi
- Tuyên truyền, vận động người
thân, bạn Phòng tránh thiên tai
giảm thiểu biến đổi khí hậu”
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- GV mời một số bạn các nhóm tuyên truyền,
vận động trước cả lớp.
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm v
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 3: Tụ- đánh giá
a. Mục tiêu: giúp HS tự đánh giá về bản thân mình vừa nhận được sự đánh giá cùa GV. Từ đó,
mồi HS đều biết được ớng rèn luyện tiếp theo của mình.
b. Nội dung: yêu cầu HS làm nhiệm v 9 chia sẻ về những thuận lợi khó khăn khi thực
hiện chủ để này.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
- GV yêu cầu HS mở nhiệm vụ 9 trong SBT chia sẻ với các bạn bên cạnh v những thuận lợi
khó khăn khi thực hiện chủ để này.
- GV mời một số HS chia sẻ khó khăn, thuận lợi trước lớp.
- GV yêu cầu HS thực hiện ý 2, nhiệm vụ 9, trang 74 SGK. Sau khi xác định mức độ cho từng
nội dung đánh g thì chấm điểm như sau: thực hiện tốt: 3 điểm, thực hiện chưa tốt: 2 điểm
chưa thực hiện: 1 điểm.
- GV yêu cầu HS tính điểm tông của mình đưa ra một vài nhận xét từ số liệu thu được (điếm
càng cao thì việc thực hiện càng tốt).
- GV mời một số HS chia sẻ kết quả của mình trước lớp về các việc làm tự bảo vệ bản thân
trước thiên tai giảm thiêu biến đổi khí hậu.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
CHỦ ĐÈ 9: TÔN TRỌNG NGƯỜI LAO ĐỘNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau chủ đề này, HS cần:
- Nhận diện được giá trị của các nghề trong hội
- Thê hiện thái độ tôn trọng đối với lao động của nghề nghiệp khác nhau.
2. Năng lục:
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề ng tạo.
- Năng lực riêng:
+ Chỉ ra được các công cụ của các ngành nghề, những nguy mất an toàn thể xây ra
cách đảm bảo sức khoẻ nghề nghiệp.
+ Rèn luyện được một số phâm chất năng lực cơ bản của người lao động.
+ Đánh giá được sự họp lí/ chưa họp của kế hoạch hoạt động.
+ Đánh giá được những yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thực hiện hoạt động.
+ Ch ra được những đóng góp của bản thân người khác vào kết quả hoạt động.
+ t ra những kinh nghiệm học được khi tham gia các hoạt động.
3. Pham chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV:
- Giao các nhiệm vụ cần chuẩn bị cho HS.
- Sưu tầm tranh, ảnh, tình huống liên quan đến chủ để.
- Giấy AO.
- Phiếu khảo sát.
2. Chuẩn bị của HS:
- Đồ dùng học tập
- "Thẻ màu, bút màu.
- Làm sản phâm giới thiệu về giá trị hội nghề của bố mẹ, người thân.
111. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TUẦN 32
- Nhiệm vụ 1: Kể tên một số nghề
- Nhiệm vụ 2: Khám phá giá trị của nghề
Hoạt động 1: Ke tên một số nghề
a. Mục tiêu: giúp HS tên được những nghề đã góp phần làm nên ngôi nhà của gia
đình và tả được về một số nghề đó.
b. Nội dung:
- Tìm hiếu những nghề quanh em
- Tìm hiếu các nghề đã góp phần làm lên ngôi nhà của em
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỤ KIÊN SẢN PHẦM
Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV tổ chức trò chơi Em biết được bao nhiêu
nghề. GV chia lớp thành hai đội thi. Các thành
viên trong đội nối tiếp nhau lên bảng ghì tên
nghề mình biết. Cả lớp cùng đếm số lượng
nghề cùa mồi đội. Trong thời gian 3 phút, đội
nào viết được nhiều tên nghe hơn thì đội đó
chiến thắng.
- GV yêu cẩu HS trao đổi theo nhóm để thực
hiện yêu cầu của nhiệm vụ 1
1. K tên một số nghề
- Trong hội rất nhiêu nghề khác
nhau, rồi nghề đều vị trí riêng
đóng góp cho sự phát triến của hội.
+ Nghề thợ mộc
+ Nghề giáo viên
+ Nghề bác
+ Nghề thợ xây
+ Nghề công nhân
+ Nghề may
+ Nghê lái xe
+ Nghề nhà báo,...
- t các nghề nghiệp em biết
VD :
Thợ mộc là những người sử
dụng các dụng cụ chuyên nghiệp
đế tác động lên gồ tạo nên các
vật dụng được sử dụng trong
cuộc sống hằng ngày như:
giường, tủ, bàn, ghế,...
Kiến trúc là người chịu trách
nhiệm cho việc lên kế hoạch, thiết
kế, giám sát d án kiến trúc cho
công trình từ lúc bắt đầu khởi công
đến khi dự án hoàn thành đ đảm
bảo công trình y dựng đó được
hoàn thiện theo đúng như bản thiết
kế, đạt được đúng thuật thấm
đã đặt ra.
Hoạt động 2: Khám phá giá trị của nghề
a.Mục tiêu: giúp HS xác định được sự cần thiết của các nghề với việc giải quyết các
vấn đề phát sinh trong gia đình, từ đó chỉ ra giá trị của các nghề đó đối với cuộc sống con
người.
+ những nghê góp phân làm nên ngôi nhà
của em.
+ Lựa chọn 1 - 2 nghề mà em biết đế tả
công việc cụ thế của những nghề đó.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào hiếu biết kết hợp đọc sgk thực
hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét b
dung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
+ HS ghi bài.
b. Nội dung:
- Tìm thợ sửa chừa để giải quyết các vấn đề phát sinh trong gia đình
- Chỉ ra giá trị của nghề đó đối với gia đình em
- Chỉ ra giá trị của một số nghề nghiệp với gia đình em hội
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
* Nhiệm vụ 1: Tìm thọ’ sửa chữa đê giải
quyết các vấn để phát sinh trong gia đình
Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc nhiệm vụ 2, trang 77
SGK, sau đó tố chức trò chơi Tôi thợ sửa
chừa.
Cách chơi như sau: GV chia lóp chia thành 2
đội. Đội 1 sắm vai đồ dùng bị hỏng. Đội 2 đóng
vai thợ sửa chừa. Đội 1 lần lượt nêu các vấn đề
cần sửa chừa. Mồi lần đội 1 nêu thì đội 2 nhanh
chóng nêu tên thợ sửa chừa được vấn đề đó.
Bưóc 2: HS thục hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào hiếu biết kết hợp đọc sgk thực
hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét bổ
Dự KIẾN SẢN PHẨM
II. Giá trị của nghê
1. Tìm thọ’ sủa chữa để giải quyết
các vấn để phát sinh trong gia đình
- Tivi bị hỏng => tìm thợ điện tử
- Đường dây điện bị hỏng => tìm thợ
điện
- Tường rào bị đố -> tìm thợ xây
- Xe đạp bị hỏng => thợ sửa chừa xe
đạp
- Đồ gồ trong nhà bị mọt -> tìm thợ
mộc
- Vỡ đường ống nước => tìm thợ sửa
ống nước
- Song sắt cửa sổ bị rỉ => tìm thợ sơn
- Tường bị bẩn => tìm thợ sơn
- Máy tính bị sự cố => tìm thợ sửa
máy tính.
sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
+ HS ghi bài.
- Nhiệm vụ 2: Chỉ ra giá trị của các nghề đối vói gia đình em
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 6 nhóm, tổ chức cho HS chia sẻ với bạn cùng nhóm về hai sự cố
phát sinh trong nhà kết quả sửa chữa.
- GV có thể đưa một số sự cố xảy ra cho HS giải quyết:
S cố đã phát sinh trong nhà em?
Người thợ nào đã sửa chữa, khắc phục các sự cố đó?
Kết quả sửa chữa như thế nào?
Cảm xúc của em khi sự cố được giải quyết.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào hiếu biết kết hợp đọc sgk thực hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết qu hoạt động thảo
luận
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét bổ
sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
+ HS ghi bài.
- Nhiệm vụ 3: Chỉ ra giá trị của một số nghề
nghiệp đối vói gia đình em hội Bước 1:
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm với nhiệm
vụ sau: Mồi HS chọn 1 nghề đã tả nhiệm
vụ 1, 2, trang 77 SGK hoặc nghề khác chỉ ra
giá trị của nghề đó với gia đình em với hội,
Mồi HS lần lượt chia sẻ cùng các bạn trong
nhóm.
- GV gợi ý một số nội dung khi nêu giá trị của
các nghề trong hội:
Xác định công cụ, phương tiện của mồi
nghề;
Những sản phấm, tiện ích nghề đó tạo ra
cho hội;
Sản phâm, tiện ích đó được sử dụng như thế nào trong cuộc sống hằng ngày cùa
gia đình em, của mọi người;
Chỉ ra giá trị của nghề đó với hội.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào hiếu biết kết hợp đọc sgk thực hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét b sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
+ HS ghi bài.
TUẦN 33
- Nhiệm 3: Khám phá một số yếu tố ỏ’ ngưòi lao động tạo nên giá trị của nghề Hoạt
động 1: Khám phá một số yếu tố ỏ’ ngưòi lao động tạo nên giá trị của nghề
a. Mục tiêu: chỉ ra những yếu tố về phâm chất, kỉ luật lao động tính chuyên nghiệp
của người lao động tạo nên giá trị của nghề.
b. Nội dung:
2 _ 2 - a
A
_ L L
e
_ a a 2
- Chia sẻ biêu hiện của những yêu người lao động tạo nên giá trị của nghê
- Chia sẻ về những việc làm cụ thể trong học tập lao động để rèn luyện yếu tố tạo nên
giá trị của nghề.
- Đóng vai thực hành chia sẻ yếu tố tạo nên giá trị của nghề.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Dự KIÊN SẢN PHÂM
- Nhiệm vụ 1: Chia sẻ v biếu hiện của nhũng yếu
tố người lao động tạo nên giá trị của nghề
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giới thiệu: Tính chuyên nghiệp trong công
việc yếu tố quan trọng của người lao động góp
phần tạo nên giá trị của nghề. Chuyên nghiệp
người kiến thức chuyên môn vừng vàng,
năng đê hoàn tất cả mọi công việc chất lượng
đủng quy chuẩn kịp thời. Mỗi vị trí công việc
cần phải được xác định từng nhiệm vụ mỗi
nhân phải hiếu rất về công việc của mình,
đồng thời khả năng thực hiện công việc rmột
cách hiệu quả nhất.
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
- GV hướng dần HS đọc nhân suy ngầm về ý
1, nhiệm vụ 3 trang 78 SGK ý 1, nhiệm vụ 3
trong SBT, lần lượt từng bạn trong nhóm tả một
biểu hiện của người lao động khi thực hiện công
việc đã góp phần tạo nên giá
1: Chia sẻ về biếu hiện của nhũng
yếu tố người lao động tạo nên
giá trị của nghề
- Biếu hiện của yếu tố Đúng thời
gian: đi làm đúng giờ, không đi
muộn, v sớm.
- Biếu hiện của yếu tố gọn gàng:
Mọi th (đồ dùng, phương tiện, vật
liệu,...) được sắp xếp một cách
khoa học thứ tự, ngăn nắp,
làm đâu gọn đó.
- Biếu hiện của yếu tố cần thận:
Làm việc chu đáo, ít xảy ra sai sót,
ít mắc lồi, luôn để tâm đến công
việc đảm bảo công việc được
tiến hành chính xác nhất, đảm bảo
an toàn.
- Biếu hiện của yếu tố tận tâm: Cố
gắng hết sức, làm hết trách
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
. -—À
trị của nghê.
Quon íár
0/1Ứ09
chú sủa
íứng
íộỉ nhổ cùa rt) ỊTtộĩ sổ ổô
dmg. p
nhộn m fT<ột sứ
b&htệnỉùanộu&kỊoỔộngtQữntrigtitrinọhềnạh&ỔUợc hiện như seu
KMntri
Các CÔI chú đĩ m đúng thời
gian quy đinh, đôi khi n lai
muộn hon để lâm xong cấc
cống việc của ngày hồm đố
Đế tìm ra chỏ đây đ^n bi hổng,
cac cổ chú đá phải thử đl thử
lại, kiểm tra đl kiếm ưa lệỂ
khá u không nin lông
o cárthận
thợ sơn lản sơn ờng rít
đẹp vì %ach tế. gọn gàng nén
nha p. không phải dọn dẹp
nhiéu.
Chú thơ điện lúc nào cũng
kiểm ưa xam thang kế đà chic
chân chưa, đấngát u dao
đlộn chưa.... trưởc khí tréo lên
diửa tBện. hhiéu lủc chú còn
nhầc p. đúng nchôkhàcđế dim
bào an toan
o THmgthực
Các cd, chú sủa đường óng câp
thoát nước không quán ngai khl
làm việc, quín áo và mảt mũi iám
lem, hôi ướt súng âo nhưng
miệng vân tưoí cười
Bố mẹ p. bộn đi làm. không 06
người giám sát công việc nhưng
tát đéu đảu Vào đíy. me R
nóí cầc cù. c áy những
người th rSt cố trích nhiệm
trung thực
nhiệm hêt khả ng của bản
thân để đạt được kết quả tốt đẹp,
cam kết đạt được mục tiêu đến
cùng bất chấp mợi gian khổ.
- Biểu hiện của yếu tố trung thực:
Luôn n trọng sự thật, tôn trọng
lẽ phải, sống ngay thẳng, thật thà
dũng cảm nhận lồi khi mắc
khuyết điểm, luôn tuân thủ chuẩn
mực đạo đức, chân thật trong từng
lời nói hành động.
2: Chia sẻ về nhũng việc làm
cụ thể trong học tập lao
động đế rèn luyện yếu t tạo
nên giá trị của nghề.
luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận
của nhóm mình.
- GV HS của các nhóm khác thê đặt câu hỏi
cho nhóm trình bày
Bu'ó’c 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV nhận xét, kêt luận.
- Nhiệm vụ 2: Chia sẻ về nhũng việc làm cụ the
trong học tập lao động đế rèn luyện yếu tố tạo
nên giá trị của nghề.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho các nhóm thảo luận theo thuật khăn trải
bàn, ghi lên giấy AO những việc các thành viên
trong nhóm đã làm theo 6 từ khoá (không ghi lặp lại
những việc làm trùng nhau), sau đó dán sản phẩm
của mình lên bảng. dụ: Việc làm rèn luyện tính
đủng giờ: tuân th thời gian biêu; luôn đến lớp
trước giờ vào học ít nhất 10 phút,..
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo o kết quả hoạt động thảo luận
- GV mời các nhóm nhận xét về việc làm trong học
tập lao động để rèn luyện phấm chất, giá trị của
người lao động nhóm khác để xuất.
- GV nhận xét chung khuyến khích HS thường
xuyên thực hiện các việc làm đ rèn luyện những
yếu t tạo nên giá trị nghề của người lao động.
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
- Đi học đúng giờ, hoàn thành
bài tập đúng thời gian
- Kiên trì giải các bài tập khó.
- Đ dùng để gọn gàng, ngăn
nắp
- Trung thực, cân thận.
3: Đóng vai thực hành chia sẻ
yếu t tạo nên giá trị của nghề.
vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 3: Đóng vai thực hành chia sẻ yếu t
tạo nên giá tr của nghề.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS đóng vài 4HS/ nhóm để giải
quyết nh huống sau:
Tình huống: nghỉ vừa rồi, đội xây dựng của
công ty A đã tham gia xây dựng một số hạng mục
của nhà trường, ngôi trường trông khang trang
đẹp hcm. Do thời gian gấp rút nên các chú công
nhân đã phải làm việc ngày đêm để đảm bảo tiến độ
thi công. Sân trường đã được láng xi măng rất phẳng
đẹp, hai bên trồng thêm nhiều cây xanh. Em hãy
chia sẻ về trách nhiệm nghề nghiệp các chú
công nhân đã thế hiện trong việc xây dựng trường.
Giả sử em một công nhân xây dựng, em sẽ chia sẻ
điều gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút. - GV
quan sát HS thảo luận, h trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo o kết quả hoạt động thảo luận
- HS các nhóm đóng vai giải quyết tình huống.
- Các nhóm trình bày hướng giải quyêt của mình
- GV nhận xét đưa ra cách giải quyết p họp nhất.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
TUẦN 34
- Nhiệm vụ 4: Thể hiện thái độ tôn trọng nguôi lao động
- Nhiệm vụ 5: Trân quý nghề của bố mẹ
- Nhiệm vụ 6: Tụ- đánh giá
Hoạt động 1: Thể hiện thái độ tôn trọng nguôi lao động
a. Mục tiêu: thể hiện được thái độ tôn trọng đối với người lao động qua những lời nói
hành động.
b. Nội dung:
- Cách thê hiện thái độ tôn trọng đối với người lao động
- Chia sẻ những việc từng làm thế hiện thái đ tôn trọng đối với người lao động
- Thực hành những lời nói, việc làm thế hiện thái đ tôn trọng của người lao động
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Dự KIẾN SẢN PHÁM
* Nhiệm vụ 1: Cách thể hiện thái đ tôn trọng
đổi với người lao động
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc nhiệm vụ 4, trang 79
1: Cách thể hiện thái đ tôn trọng
đối với người lao động - Hiểu biết
về giá trị của các nghề
SGK tr lời nhanh:
D H mấy cách thê hiện sự n trọng
với người lao động?
Đó những cách nào?
- GV chia lớp thành các nhóm, mồi nhóm khoảng
10 HS. Phát cho mồi nhóm 1 phiếu khảo sát về
mức đ thế hiện sự tôn trọng người lao động.
- GV yêu cầu: Với mồi ý khảo sát chỉ chọn một
trong ba mức độ thực hiện phù hợp nhất với em:
thường xuyên, thinh thoảng hoặc không bao giờ.
Thực hiện khảo sát tất cả các ý, không bỏ qua ý
nào.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận
của nhóm mình.
- GV HS của các nhóm khác thê đặt câu
hỏi cho nhóm trình bày
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Cởi mở, chan hòa với người lao
động mọi ngành nghề - sằn sàng
hồ trợ, làm cũng với người lao
động khi cần thiết - Trân trọng sản
phâm lao động - Ghi nhận, ca ngợi
những đóng góp của lao động
nghề nghiệp dụ:
Những bạn nào từ 7
hành động thường xuyên
làm đ thể hiện sự tôn trọng
với người lao động?
Những bạn nào từ 4 - 7
hành động thường xuyên
làm đ thể hiện sự tôn trọng
với người lao động?
Những bạn nào dưới 4
hành động thường xuyên
làm đ thể hiện sự tôn trọng
với người lao động?
- Nhiệm vụ 2: Chia sẻ nhũng việc tùng làm thế hiện thái đ tôn trọng đổi vói người
lao động
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS chia sẻ theo nhóm đôi: Với
mồi cách thế hiện thái độ tôn trọng người lao
động, HS đưa ra 2 hành động cụ thể.
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- GV mời một số nhóm chia sẻ trước lớp về cách
thể hiện thái đ tôn trọng người lao động của các
thành viên trong nhóm.
- GV HS của các nhóm khác thê đặt câu
hỏi cho nhóm trình bày
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 3: Thực hành nhũng lời nói, việc
làm thế hiện thái độ tôn trọng của người lao
động
Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS thảo luận theo nhóm 4 về hai
tình huông sau:
nh huống 1: Cô c. nhân viên vệ xung
2: Chia sẻ nhũng việc tùng làm
thế hiện thái độ tôn trọng đối với
người lao động
- Hiêu biết về giá trị của các
nghề: Dành thời gian đọc sách báo
tìm hiêu về nghề.
- Cởi mở, chan hoà với người lao
động mọi ngành nghề: Mời
nước khi người thợ sửa chừa
đến gia đình mình khác phục sự
cố.
- sằn sàng hồ trợ, làm cùng với
người lao động khi cần thiết: Giúp
đỡ những người thợ sửa chữa khi
họ đến n mình khắc phục sự cố.
- Trân trọng sản phâm lao động:
Sử dụng tiết kiệm, hiệu quà sản
phâm của người lao động. Vận
động mọi người sử đụng sản phâm
của người lao động. Quảng các
sản phấm của
quanh.
sinh của nhà trường, một người rất chăm chỉ, làm việc cẩn thận, sạch sẽ.
Một hôm, đang dọn nhà vệ sinh của trường, bạn N. đi ngang qua nhìn thấy
nói với A.: “Cô c. làm công việc này bân quá, người lúc nào cũng hôi, tớ phải
tránh xa ra chứ không thế chịu nổi”
Em đồng ý với bạn N. không? Nếu A. em sẽ x như thể nào?
nh huống 2: Trường em bác bảo vệ rất vui tính, làm việc trách nhiệm.
Vào giờ ra chơi, bạn T. thường ra cống nói chuyện với bác bảo vệ cùng bác
làm một số việc như: đánh trống báo giờ, ghì chép những người ra vào trưởng,...
Em hãy nhận xét cách ng xử của bạn T. với bác bảo vệ.
Em sẽ giúp đỡ, chia sẻ cùng bác bảo vệ những việc gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát các nhóm thảo luận h trợ khi cần thiết,
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- GV mời một vài nhóm đại diện đưa ra cách giải
quyết tình huống mời các nhóm khác nhận xét.
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Trân quý nghê của mẹ
a. Mục tiêu: giúp HS chỉ ra được giá trị nghề/ công việc của bố mẹ, người thân đem
lại cho hội thế hiện sự trân quý với nghề của bố mẹ, người thân.
b. Nội dung:
- Xử tình huống thực tế
- Thê hiện sự trân quý nghề nghiệp của bố mẹ
- Giới thiệu về nghề của bố mẹ, người thân chia sẻ giá trị về nghề đó.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Dự KIẾN SẢN PHẨM
* Nhiệm vụ 1: x tình huống
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm để thực hiện
nhiệm vụ 5, trang 80 SGK:
Bố của T. lái xe công nghệ. Mỗi buổi snags bố
thường chở T. đến trường. Một số bạn tỏng lớp
xào về công việc của bố T. Mặc vậy, T. vẫn
luôn tự o về công việc của
1. Xử tình huống
công việc của bố T nhờ
công việc ấy bố the lo
toan cuộc sống cho gia đình.
Hơn nữa, với sự tận tụy của
bố mọi người thể đến nơi
mình cần đúng giờ an
bô. Nhờ công việc ây thế lo toan cuộc
sống cho gia đình. Hơn nữa, với sự tận tụy của
bố mọi người thê đến nơi mình cần đúng giờ
an toàn.
sao T. tự hào về công việc của bố?
Neu em T. sẽ ứng xử như thế nào với nhóm
bạn o về việc của bố mình?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- GV theo dõi, hồ trợ các nhóm thảo luận.
- GV mời một số nhóm đưa ra cách xử tình
huống.
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 2: Thế hiện sự trân quý nghề của
bố mẹ, người thân
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV mời một số HS chia sẻ trước lớp về những
việc làm thê hiện sự trân quý nghề của b mẹ,
người thân.
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
toàn.
Neu em T. em sẽ nói với
nhóm bạn về g trị nghề
nghiệp của bố khuyên
các bạn phải biết tôn trọng
nghề nghiệp của mọi người.
2: Thế hiện sự trân q nghề
của bố mẹ, người thân
-Tự hào về nghề nghiệp của bố
mẹ
- Cố gắng học tập, rèn luyện đế
sau này theo nghề bố mẹ.
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- Đại diện một số HS chia sẻ trước lóp.
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét khen ngợi, khích lệ các việc làm
tốt của HS.
- Nhiệm vụ 3: Giói thiệu về nghề của bố mẹ,
người thân giá trị hội của nghề đó Buóc 1:
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV cho HS
làm một sản phẩm u thích để giới thiệu về giá
trị hội nghề của bố mẹ, người thân theo gợi ý
sau:
Suy nghĩ, lựa chọn loại sản phấm: tranh
vẽ, thơ, video clip, truyện tranh...
Xây dựng nội dung cho sản phẩm: giới
thiệu những giá trị nghề đó đem lại cho
hội;
Thực hiện làm sản phấm.
Giới thiệu sản phâm.
Buóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi
3: Giới thiệu về nghề của bố mẹ,
người thân g trị hội của
nghề đó
cần.
Bu'ó’c 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quà thảo
luận của nhóm mình.
- GV HS của các nhóm khác thê đặt câu
hỏi cho nhóm trình bày
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 3: Phản hôi cuôi chủ đê
a. Mục tiêu: tự đánh giá được bản thân mình, vừa nhận được sự đánh giá của giáo viên.
b. Nội dung:
- Chia sẻ những thuận lợi khó khăn khi trải nghiệm chủ đề
- Khảo sát
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
- GV yêu cầu HS chia sẻ với các bạn bên cạnh về những thuận lợi khó khăn khi thực
hiện chủ để này.
- GV yêu cẩu HS đọc nhiệm vụ 6, trang 80 SGK, với mồi nội dung đánh giá, chọn một
mức độ phù hợp với mình, sau đó chấm điểm theo thang diêm: rất đủng được 3 điểm,
đủng được 2 điểm chưa đủng được 1 điểm,
- GV yêu cẩu HS tính tổng điểm đưa ra một vài nhận xét t số liệu thu được.
- Điếm càng cao chúng em càng khả nàng nhận biết giá trị của nghề đó biết
thế hiện sự tôn trọng với người lao động.)
TUẦN 35
- Nhiệm vụ 1: Chia sẻ nhũng kỉ niệm về lóp 6 của em
- Nhiệm vụ 2: Nhìn lại kết quả đạt được của em
- Nhiệm vụ 3: Xây dụng kế hoạch hoạt động hè.
Hoạt động 1: Chia sẻ nhũng kỉ niệm về lóp 6 của em
a. Mục tiêu:
- Hoạt động này giúp gợi lại những kỉ niệm đẹp về tình bạn, tình thầy trò trong suốt một
năm học
b. Nội dung:
- Hát về tình bạn, tình thầy trò
- Thảo luận, chia sẻ về kỉ niệm
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Dự KIÊN SẢN PHÁM
Nhiệm vụ 1: Hát về tính bạn, tình thầy trò Buóc
1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV
thể thực hiện n sau: Hát về tình bạn, tình thầy
trò
- GV yêu cầu cả lớp hát một số bài hát quen
thuộc, gợi lại kỉ niệm trong suốt năm lớp 6.
Bu'ó’c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Buóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
Hát về tính bạn, tình thầy trò
-GV mời một bạn đơn ca, song ca, tôp Ca,... về những bài hát yêu thích.
-GV ng thê tham gia tiêt mục của mình. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
nhiệm v học tập
-GV HS chia sẻ cảm xúc về các tiết mục văn
nghệ.
Nhiệm vụ 2: Thảo luận, chia sẻ về niệm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập -
GV cho cả lớp chia theo nhóm với 3 câu hỏi nhiệm vụ 1, trang 92 SGK.
+ Sự việc nào em nhớ nhất về lớp mình?
+ Người bạn nào em muốn kế nhất với mọi người? Em sẽ nói những về người bạn ấy?
+ Kỉ niệm nào của thầy làm em nhớ nhất?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
-Đại diện các nhóm lên chia sẻ kết quả của nhóm.
-GV chia sẻ kỉ niệm của mình với lớp Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm v
học tập
2: Thảo luận, chia sẻ về kỉ
niệm
- GV nhận t, kêt luận.
Hoạt động 2: Nhìn lại kêt quả đạt được của em
a. Mục tiêu: giúp HS nhìn lại kết quả đạt được về mọi mặt của mình ng như của các
bạn, từ đó thêm tự hào về bản thân biết mình cần cố gắng những mặt nào.
b. Nội dung: GV hướng dần, HS thảo luận đưa ra
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Dự KIÊN SẢN PHÁM
Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập -
GV yêu cầu HS chia sẻ trong nhóm về kết quả
nhân đạt được học tập, thể thao, hoạt động hội,
các thành tích thi cử,...
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS
tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút. - GV quan
sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Một số nhân trình bày trước lớp.
- GV ghi nhận thành tích của học sinh.
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 3: Xây dụng hoạch a. Mục tiêu:
- HS xây dựng kế hoạc của mình
b. Nội dung: GV hướng dần, HS xây dựng kế hoạch c. Sản phẩm: Câu trả lời của
HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỤ KIÊN SẢN PHÁM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu lớp thảo luận theo nhóm về kế hoạch
của mình các bạn trong nhóm. - GV u của
từng nhân HS viết bản kế hoạch hè.
- GV cho HS hát lời tạm biệt
Bu'ó’c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo luận
- GV mới một số HS chia sẻ trước lóp kế hoạch
thú vị. GV căn dặn HS giữ an toàn khi nghỉ
- GV cho cả lớp cùng hát bài hát truyền thống của
trường hoặc bài hát yêu thích của lớp, Buóc 4:
Đánh g kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
| 1/245

Preview text:

Ngày soạn: Ngày dạy:
CHỦ ĐỀ 1: KHÁM PHÁ LỨA TUỔI VÀ MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP MỚI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Sau chủ đề này, HS cần:
- Giới thiệu được những nét nổi bật của trường trung học cơ sở.
- Nhận ra được sự thay đổi tích cực, đức tính đặc trưng và giá trị của bản thân trong giai
đoạn đầu trung học cơ sở.
- Tự tin thế hiện một số khả năng, sở thích khác của bản thân. 2. Năng lục:
- Năng lực chung:
Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề - Năng lực riêng:
+ Xác định được những nét đặc trưng về hành vi và lời nói của bản thân,
+ Thế hiện được sở thích của mình theo hướng tích cực.
+ Giải thích được ảnh hưởng của sự thay đổi cơ thể đến các trạng thái cảm xúc, hành vi của bản thân.
+ Thế hiện được cách giao tiếp, ứng xử phù hợp với tình huống.
+ Rút ra những kinh nghiệm học được khi tham gia các hoạt động.
3. Pham chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV:
- Tranh, ảnh, tư liệu đế giới thiệu về nhà trường, các thầy cô giáo bộ môn, các phòng chức
năng, ban giám hiệu nhà trường, cán bộ Đoàn, Đội, cán bộ nhân viên khác trong trường,. .
- Hình ảnh SGK các môn học.
- Bảng tống hợp khảo sát nhanh trên Excel.
2. Chuẩn bị của HS:
- Thực hiện nhiệm vụ trong SBT Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 6 (nếu có).
- Hoàn thiện sản phẩm giới thiệu về bản thân (nhiệm vụ 10). - Đồ dùng học tập.
111. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TUẦN1
- Nhiệm vụ 1: Khám phá trường trung học CO’ sỏ’ của em
- Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu bản thân
Hoạt động 1: Khám phá trưòng trung học CO’ sỏ’ của em
a. Mục tiêu: giúp HS nhận diện được những thay đối cơ bản trong môi trường học tập
mới nhằm chuẩn bị sằn sàng về mặt tâm lí cho HS trước sự thay đổi. b. Nội dung:
- Tìm hiếu môi trường học tập mới.
- Chia sẻ băn khoăn của HS khi bước vào môi trường mới.
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỤ KIÊN SẢN PHẲM
- Nhiệm vụ 1: tìm hiểu môi trưòng học tập mói Bưó’c 1:I. Khám phá trưòng
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

trung học CO’ sỏ’ của em
- GV trình chiếu hình ảnh nhà trường, thầy cô,. . (như yêu 1. Tìm hiểu môi trưòng
cầu trong phần chuẩn bị) và trao đổi với HS xem các em đãhọc tập mói
biết gì, biết ai; sau đó GV giới thiệu lại cho HS.
- Những điềm khác biệt cơ
- GV phỏng vấn nhanh HS về tên các môn học được học ở bản khi học trung học cơ
lóp 6 và tên GV dạy môn học đó ở lớp mình, - GV mời mộtsở:
số HS chia sẻ: Theo em, điểm khác nhau + Nhiều môn học hơn, nhiều hoạt động giáo
khi học ở trường trung học cơ sở và trường tiếu học là gì? dục diễn ra ở trường. +
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập Nhiều GV dạy hơn;
+ HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
+ Phương pháp học tập đa
+ GV đến các nhóm theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết. dạng hơn; kiến thức đa
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận dạng hơn,. .
+ GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhóm trả lời.
=> HS cần cố gắng làm
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
quen với sự thay đôi này
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập để học tập tốt hơn.
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
2. Chia sẻ băn khoăn của + HS ghi bài.
HS trước khi vào môi
- Nhiệm vụ 2: Chia sẻ băn khoăn của HS trước khi vào trưòng mói. môi trưòng mói.
- Nên cởi mở, chia sẻ khi
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập gặp khó khăn để nhận
- GV tổ chức cho HS trao đổi nhóm về các băn khoăn của được sự hồ trợ kịp thời
bản thân trước khi bước vào môi trường học mới và những từ người thân, thầy cô hay
người mà các em chia sẻ để tháo gỡ khó khăn. bạn bè.
- GV cho HS làm việc cá nhân để hoàn thành phiếu sau: Ví dụ: Em không nhớ tên
thầy cô của tất cà các môn
học thì em chia sẻ với thầy
cô, bạn bè để biết và nhớ tên các thầy cô các bộ môn. 1 Bân khoăn của em Người em chia sè 1
Em chưa nhớ hết được tên các môn học.
Em không nhớ hết được những gì thầy cô dạy vì học nhiểu môn.
Em khó làm quen với các bạn và lo bị bắt nạt
Em khó diên đạt suy nghĩ cùa mình.
Em lo lắng vì sợ không hoàn thành nhiệm vụ học tập.
Em chưa có bạn thân trong lớp.
Những băn khoăn khác cùa em:
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
+ GV đến các nhóm theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhóm trả lời.
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + HS ghi bài.
Hoạt động 2: Tìm hiêu bản thân
a. Mục tiêu: giúp HS hiểu sự thay đổi của bản thân và của các bạn về hình dáng, nhu cầu,
tính tình,. . khi bước vào tuổi dậy thì. Từ đó, các em biết cách rèn luyện để phát triển bản
thân và tôn trọng sự khác biệt, b. Nội dung:
- Tìm hiếu sự thay đôi về vóc dáng
- Tìm hiếu nhu cầu bản thân
- Gọi tên tính cách của em
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
Dự KIẾN SẢN PHẨM II.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Tìm hiểu bản thân 1. Tìm
- Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu sụ- thay đổi về vóc dáng Bưóc hiểu sụ- thay đổi về vóc
1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập dáng
GV yêu câu HS Quan sát hình dáng của các bạn trong lớp - Các em đang bước vào tuổi
-GV mời một số HS lên giới thiệu trước lớp ảnh của mình thiếu niên, là giai đoạn phát
thời điểm hiện tại và cách đây 1 năm.
triển đặc biệt và sẽ phát triển
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
nhanh trong những năm tiếp
theo. Mồi người có sự phát
triến riêng theo hoàn cảnh và mong muốn cùa bản thân, Chúng ta hãy biết yêu
+ Em có nhận xét gì về hình dáng của các bạn qua 2
thương bản thân và tôn trọng tấm ảnh ? sự khác biệt.
+ Bản thân em đã thay đổi như thế nào so với một năm - Nguyên nhân có thể là: dậy trước? thì sớm hoặc muộn, di
-GV cho HS thảo luận nhóm về nguyên nhân dần đến sự truyần, chế độ ăn uống, chế
khác nhau về dáng vóc giữa các bạn và mời đại diện các độ ngủ nghỉ, tập thể dục, thể nhóm chia sẻ. thao,. .
-GV trao đôi với cà lớp: Sự khác biệt về vóc dáng giữa - Sự khác biệt tạo nên bức
các bạn trong lớp mang lại ý nghĩa gì đối với chúng ta?
tranh sinh động: chúng ta có
-GV mời một số HS đề xuất các biện pháp rèn luyện sức thế hồ trợ, giúp đỡ nhau khỏe ở tuổi mới lớn.
những việc làm phù hợp với
Bưóc 2: HS thục hiện nhiệm vụ học tập
đặc điếm cá nhân; cần biết
tôn trọng sự khác biệt,
hình thúc không tạo nên giá
+ HS đọc sgk và thực hiện yêu câu.
trị thực của nhân cách. .
+ GV đến các nhóm theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhóm trả lời.
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
+ GV cho HS cà lớp cùng vận động tại chồ và điều chỉnh
tư thế đúng đế không bị cong vẹo cột sống,. . + HS ghi bài.
*Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu nhu cầu bản thân Bưóc 1: GV
chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS chuẩn bị thẻ Bingo theo mầu để chơi trò
chơi BINGO: Cả lóp tự do tiếp cận các bạn trong lóp để
tìm xem bạn nào có nhụ cầu trong danh sách nhu cầu của
mình. Viết tên của người bạn vào ô nhu cầu tương ứng.
Mồi ô chỉ được viết tên một người. Bạn nào điển đủ 9 ô với
9 người khác nhau thì sẽ hô to Bingo và viết tên mình lên
bảng. Những bạn về sau viết sau tên bạn trước đê biết thứ 2. Tìm hiểu nhu cầu bản tự Bingo. thân
- Chúng ta có những nhu cầu
khác nhau nhưng cũng có rất nhiêu nhu cầu giống nhau. Ai cũng truốn nược yêu
thưởng, vậy chúng ta nên luôn yêu thương nhau
để tất cả đều được hạnh phúc.
Tôi muốn được yêu thương.
Tồi mong được đổi xử Tồi mong bạn luôn chơi công bằng. với tôi. Ví dụ : Bạn A 1
■ Tôimongkhồngbịaibit Tôỉmongbạnthathứnếu
+ Muốn được yêu thương lồi mong bạn nói nhẹ nạt. tôi sai. nhàng với tôi. ■----------------■ + Mong mình và các bạn Tồi mong muốn được ghi Tôi mong tôi và bạn luôn
'lồi mong tôi và bạn cùng nhận. giúp đỡ nhau. học giỏi.
luôn giúp đỡ và chơi với nhau
- GV đọc nhu cầu và hỏi cả lớp ai mong muốn thì giơ
+ Mong muốn được đối xử
tay, GV đếm số lượng và ghi vào bảng. công bằng 1 STT Nhu cáu
SỐ lượng I + Mong được ghi nhận khi có 1
Tôi muốn được yêu thương. 2
Tôi mong bạn nói nhẹ nhàng với tôi. sự tiến bộ 3
lồi mong muốn được ghi nhận.
+ Mong mình và các bạn đều 4
Tôi mong dược dối xử công bằng. 5 học giỏi,. .
Tôi mong không bị ai bât nạt 6
Tôi mong tôi và bạn luôn giúp đỡ nhau.
=> Mồi người có nhu cầu của 7
Tôi mong bạn luôn chơỉ với tôi.
mình. Hãy cố gắng chia sẻ 8
Tồi mong bạn tha thứ nếu tôi sai 9
Tôi mong tôi và bạn cùng học giòi
điều mình muốn đe bạn có
- GV hỏi cà lớp: Ngoài những nhu cầu trên, các em còn nh cẩu nào khác nữa?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS thực hiện các nhiệm vụ của GV đưa ra.
+ GV đến các nhóm theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV gọi đại diện các đội lên trả lời.
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + HS ghi bài.
*Nhiệm vụ 3: Gọi tên tính cách của em
3. Gọi tên tính cách của em
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Tính cách tạo thuận lợi:
- GV chiếu một số từ ngữ chỉ tính cách, HS đọc và suy + Vui vẻ
ngầm xem từ ngừ nào phù hợp với tính cách của mình. + Tự tin + Thân thiện X XX XX % t \ f X t \ * \ \ í \ » \
Vui Vẻ • I Tự tín J J Khó tính • • Thân thiện > í ỉ \ i % ỉ X X “ỉ + Thông minh X f \ t X f X t X X X X X X X X X X X *••_«•* + Nhanh nhẹn /Z \ / \ / \ * \ * \ + Cẩn thận,. . Ihôạg Nhanh Chậm chạp cán thận Luộm minh Ị \ nhẹn ỉ \ Ị \ \ thuộm X XX XX XX XX X
- Tính cách tạo khó khăn : X X X X X X X X X X
- GV đặt câu hỏi: Em hãy phân loại những tính cách nào+ Khó tính
tạo thuận lợi, tính cách nào tạo khó khăn trong đời sống+ Lầm lì, ít nói
hằng ngày? Em làm gì để rèn luyện tính cách tốt? + Chậm chạp,. .
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Cần rèn luyện mồi ngày
+ HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
các tính cách tốt, cải thiện tính
+ GV đến các nhóm theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết. cách xấu sẽ giúp cho mọi việc
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
trong cuộc sống hằng ngày
+ GV gọi 2 bạn đại diện của 2 nhóm trả lời. diễn ra thuận lợi, vui
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
vẻ,. .(luôn suy nghĩ tích cực,
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tậpmở lòng chia sẻ cùng mọi
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. người,. .) + HS ghi bài. TUẦN 2
- Nhiệm vụ 3: Điều chỉnh thái độ, cảm xúc của bản thân
- Nhiệm vụ 4: Rèn luyện để tự tin bước vào độ tuổi mói
Hoạt động l:Điều chỉnh thái độ, cảm xúc của bản thân
a. Mục tiêu:
giúp HS xác định được những biểu hiện tâm lí của tuổi dậy thì và điều chỉnh
thái độ, cảm xúc bản thân cho phù họp đê vượt qua khủng hoảng và tự tin với bản thân.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học đế hoàn thành bài tập
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỤ KIÊN SẢN PHẦM
- Nhiệm vụ 1: Tổ chức trò chơi: Làm theo hiệu1. Tổ chúc trò choi: Làm theo lệnh hiệu lệnh
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV phổ biến cách chơi: HS làm như GV nới chứ
không làm như GV làm. Mồi lần chơi GV đưa ra 1
trạng thái hoặc hành động kèm theo mức độ. HS
phải thực hiện hành động/ trạng thái đúng với mức
độ. Các mức độ được xác định bằng vị trí của tay
GV: giơ tay cao ngang đầu - mức độ mạnh; giơ tay2. Một số đặc điểm tâm lí lúa
ngang ngực - mức độ vừa; đế tay ngang hông - mứctuối và nguyên nhân của nó độ thấp.
- Chúng ta có bức tranh sinh - GV tổ chức trò chơi.
động mồi nhân cách, môi người
Bu'ó’c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
mồi vẻ. Có nhiều nguyên nhân
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút. tạo nên tâm tính
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận mồi con người.
- HS chơi theo hiệu lệnh.
- Một số đặc điểm tâm lí lứa tuổi:
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ + Tuối dậy thì, hệ cơ, xương, hệ học tập
tuần hoàn,. . phát triển không đồng
- GV nhận xét, kết luận.
bộ nên dề mệt, dề cáu
- Nhiệm vụ 2: Xác định một số đặc điếm tâm lí
+ Mong muốn được trở thành người
lứa tuổi và nguyên nhân của nó
lớn, được đối xử như ngưới lớn
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
nhưng tính tình cùa các em lại thê
- GV tổ chức khảo sát đặc điềm tâm lí của HS theo hiện còn trẻ con bảng bên dưới:
+ Muốn khẳng định bản thân nhưng
bị hạn chế về điều kiện và năng sn ữặcđỉémtim li Đúng Phin vân 1 Khổng đúng lực,. . 2
Làm việc gì củng lóng ngóng nên thiếu tự tin. □ o no uo
3. Một số biện pháp điểu chỉnh 3
Ngại làm việc nhà vi tháy hay mệt mỏi. uo □ o uo 4 Buổn, vui vô cớ. cảm xúc, thái độ uo □ o uo 5
Hay phin ứng lại bố mẹ, người thân. uo □ o uo
- Biện pháp rèn luyện mồi ngày: 6 Hay cáu gát. □ o □ o □ o 7
Nổi nàng cộc lổc.
+ Luôn nghĩ đến điều tích cực của uo □ o uo 8
Không thích phải nói lời xin IỖL uo □ o □ o người khác 9
Không muốn nhln vào sai lấm của bàn thân.
□ o uo □ o + Không giữ suy nghĩ và cảm xúc T3ng tiêu cực trong mình
- GV đọc từng ý trong bảng và hỏi: Đặc điểm này + Hít thật sâu và thở ra chậm đế
có phải là đặc điềm của bạn A. không? Đặc điếm giảmtứcgiận
này có phải là đặc điếm của em không?
(HS dùng thẻ màu hoặc kí hiệu khác do GV và HS
tự chọn để đưa ra đáp án của mình).
- GV ghi tổng số HS lựa chọn vào ô tương ứng (ghi
vào ô vuông nếu là đặc điểm của bạn A.,
ghi vào ô tròn nêu là đặc điểm của HS).
+ Không phản ứng, không nói
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập khi đang bực tức
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
+ Mở lòng chia sẻ khi mình đủ
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. bình tĩnh.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- GV và HS của các nhóm khác có thê đặt câu hỏi cho nhóm trình bày
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 3: Thực hành một số biện pháp điếu chỉnh cảm xúc, thái độ
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo kĩ thuật khăn trải bàn về những biện pháp để điêu
chỉnh thái độ, cảm xúc bản thân (nhiệm vụ 3, ý 2, trang 9 SGK), cho biết những biện pháp
mà các em thực hiện tốt, những khó khăn mà em đã gặp phải.
- GV cho HS cả lóp thực hành hít - thở kiểu yoga đê điều tâm.
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quà thảo luận của nhóm mình.
- GV và HS của các nhóm khác có thê đặt câu hỏi cho nhóm trình bày
- GV mời một HS lên đứng trước lóp, cả lớp quan
sát và tìm ra những điểm tích cực, những điểm yêu thích để khen bạn.
- GV tổ chức cho HS thực hành tìm điểm tích cực ở bạn theo nhóm đôi.
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Rèn luyện đê tự tin bước vào tuôi mói lón
a. Mục tiêu:
giúp HS xác định được những việc làm tạo nên sự tự tin và cách hiện thực hóa
một số biện pháp phát triên tính tự tin trong cuộc sống. b. Nội dung:
- HS tham gia khảo sát về sự tự tin của bản thân
- Tìm hiếu những yếu tố tạo nên sự tự tin dành cho tuối mới lớn
- Thực hành một số biện pháp rèn luyện sự tự tin.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỤ KIÊN SẢN PHÁM
1. Khảo sát về sự tự tin của HS
* Nhiệm vụ 1: Khảo sát về sự tự tin của HS • •
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
-
GV phỏng vấn nhanh cả lớp: Ai thấy mình tự tin?
- GV trao đổi với HS theo từng nhóm: Điều gì làm em tự tin? Điều gì làm em chưa tự tin?
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
-
HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trọ HS khi cần.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
-
HS dùng thẻ màu giơ lên để trả lời: màu xanh - rất tự tin; màu vàng - khá tự tin; đỏ - chưa tự tin.
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 2: Tìm hiếu nhũng yếu tố tạo nên sụ tự tin dành cho tuổi mới lớn Bưóc 1:
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc nhiệm vụ 4, trạng 10 SGK, 2. Nhũng yếu tố tạo nên sự tự tin
sau đó thảo luận nhóm đê:
dành cho tuổi mói lớn
+ Xác định các việc làm giúp em trở nên tự tin?
- Vẻ bề ngoài chỉn chu, dề gây thiện
+ Tại sao những việc làm đó giúp em tự tin? cảm với mọi người
- GV yêu cầu 4 nhóm HS ngoài những việc làm - Có ngôn ngữ lưu loát, rõ ràng
được gợi ý trong SGK hãy thảo luận theo - Cơ thể khỏe mạnh
- Tăng sự hiếu biết, thế hiện giá trị
và năng khiếu cùa bản thân - Tạo
các mối quan hệ, biết xử lí tình huống,. .
kĩ thuật khăn trải bàn đưa ra kinh nghiệm của mồi cá nhân để tạo nên sự tự tin.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
-
HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- GV và HS của các nhóm khác có thê đặt câu hỏi cho nhóm trình bày.
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 3: Thực hành một số biện pháp rèn luyện sự tự tin
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
3. Một sổ biện pháp rèn luyện sự
- GV cho HS thực hiện chỉnh đốn trang phục, đầu tự tin
tóc, tạo hình ảnh gọn gàng. Yêu cầu HS luôn giừ
- Luôn giữ quần áo gọn gàng, sạch gìn hình ảnh như vậy. sẽ.
- GV tổ chức cho HS đọc truyện tiếp nối theo nhóm. - Tập thể dục, chơi thể thao
Yêu cầu HS đọc nhẩm để hiểu nội dung, sau đó đọc - Tập nói to, rõ ràng
to (đủ nghe trong nhóm) và rõ ràng.
- Đọc sách về khám phá khoa học
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
-
HS tiếp nhận, chinh đốn trang phục và đọc
- Tích cực tham gia hoạt động chung nhấm hiểu nội dung.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận •
- Đại diện 1 nhóm lên đọc truyện tiếp nối.
- GV và HS của các nhóm khác có thê đặt câu hỏi cho nhóm trình bày
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận. TUẦN 3
- Nhiệm vụ 5: Rèn luyện sự tập trung trong trường học
- Nhiệm vụ 6: Dành thòi gian cho sỏ’ thích của em
- Nhiệm vụ 7: Rèn luyện để thích úng vói sụ- thay đổi
Hoạt động 1: Rèn luyện sụ- tập trung trong truồng học
a. Mục tiêu:
giúp HS có cách học phù hợp để thích nghi được với việc học tập ở trung học
cơ sở; cởi mở, sản sàng chia sẻ với GV, bạn bè khi cần sự hồ trợ. b. Nội dung:
- Tổ chức trò chơi: vồ tay theo nhịp
- Tổ chức khảo sát về cách học của HS
- Chia sẻ kinh nghiệm tập trung chú ý trong học tập
- Thực hành kết hợp nghe - nhìn- ghi chép.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Dự KIÊN SẢN PHÁM
* Nhiệm vụ 1: Tổ chức trò chơi: vỗ tay theo I. Rèn luyện sự tập trung trong nhịp trưòng học
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Tổ chúc trò choi: Vỗ tay theo nhịp
- GV tổ chức trò chơi vồ tay theo nhịp. GV vồ - HS tham gia trò chơi.
tay theo tiết tấu nào đó; HS chú ý lắng nghe tiết
tấu và quan sát sự chuyến động của tay.
• Lần 1: GV chỉ vồ tay theo tiết tấu do
mình đưa ra, từ dề đến khó.
• Lần 2: GV vồ tay kết hợp với gõ bàn để
tạo nên tiết tấu âm thanh.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
-
HS tham gia trò chơi vồ tay theo nhịp
- GV và HS của các nhóm khác cổ vũ, động viện.
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
-
GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 2: To chức khảo sát về cách học của HS
2. Khảo sát về cách học của HS Nội dung Luôn Thỉnh Hiếm
hưóng dẫn luôn thoảng khi
Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Lắng ngheX
- GV tổ chức cho HS tự đánh giá về cách học thầy cô
của bản thân thông qua bảng sau: giảng, không làm việc Nội dung Luôn Thỉnh Hiếm riêng hay nói hưóng dẫn luôn thoảng khi chuyện trong giờ học Lẳng nghe thầy cô giảng, không làm việc riêng hay nói chuyện Nghiêm túcX trong giờ học thực hiện các nhiệm vụ Nghiêm túc thực học tập hiện các nhiệm vụ Luôn kết hợpX học tập với việc lắng nghe với quan sát những hành động, việc làm, hình ảnh được thầy cô giới thiệu trong bài học, . . Luôn kết hợp với đồng thời ghi việc lắng nghe chép đầy đủ với quan sát những điều những hành động, cần thiết việc làm, hình ảnh được thầy cô giới thiệu trong bài học, . . đồng thời ghi chép đầy đủ những điều cần thiết Mạnh dạn hỏi Mạnh dạnX thầy cô khi thấy hỏi thầy cô mình chưa hiếu khi thấy mình chưa hiểu
- GV đọc từng nội dung, HS sử dụng thẻ màu: + Thẻ màu xanh: Luôn luôn
+ Thẻ màu vàng: Thỉnh thoảng
+ Thẻ màu đỏ: Hiếm khi.
- Gv đếm số lượng và thống kê.
- GV đặt câu hỏi: Hãy cho biết cách thực hiện
từng biện pháp và tại sao cần phải thực hiện các biện pháp đó?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quà thảo luận
của nhóm mình, sử dụng thẻ màu để trả lời.
- GV và HS của các nhóm khác có thê đặt câu hỏi cho nhóm trình bày .
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệtn vụ 3: Chia sẻ kinh nghiệm tập trung 3. Chia sẻ kinh nghiệm tập trung chú ý
chú ý trong học tập

trong học tập
Bu'ó’c 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Có rất nhiều kinh nghiệm tập trung chú ý
- GV cho HS thảo luận nhóm theo kĩ thuật khănhọc tập nhưng các thao tác nghe - nhìn -
trải bàn về kinh nghiệm đế tập trung chú ý họcghi chép được thực hiện rất hiệu quả trong
tập trên lóp: Mồi nhóm được phát tờ giấy AOhọc tập.
và mồi thành viên có phần ghi kinh nghiệm của
mình, sau khi các thành viên trong nhóm viết
các kinh nghiệm của mình thì cả nhóm tập họp
lại và chia sẻ với cà lớp về kinh nghiệm các
thành viên trong nhóm mình.
- GV đặt câu hỏi: Em đã học hỏi được kinh nghiệm nào từ bạn?
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút theo kĩ thuật khăn trải bàn.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
4. Thực hành kết họp nghe - nhìn - ghi
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo chép luận của nhóm mình. - HS thực hiện trên lóp.
- GV và HS của các nhóm khác có thê đặt câu hỏi cho nhóm trình bày
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 4: Thực hành kết hợp nghe - nhìn - ghi chép
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tô chức cho HS tập phối kết hợp các thao tác nghe - nhìn - ghi chép.
- GV thực hiện giảng một đoạn kiến thức nào đó và yêu cầu HS nghe, quan sát và ghi lại ý
chính, hình ảnh vào vở. GV cho HS thi đua xem ai ghi lại được chính xác và đầy đủ nhất.
- GV có thể tổ chức thực hành 2-3 lần.
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận •
- Hs thực hiện các thao tác nghe - nhìn - ghi chép.
- GV cho HS chia sẻ những khó khăn khi thực
hành kĩ năng này để GV hồ trợ rèn luyện thêm.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Dành thòi gian cho sỏ’ thích của em
a. Mục tiêu:
giúp HS cân bằng được giữa trách nhiệm hoàn thành các nhiệm vụ và thực
hiện được sở thích của bản thân trong khoảng thời gian nhất định. b. Nội dung:
- Chia sẻ về sở thích
- Trao đổi cách thực hiện sở thích
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Dự KIÊN SẢN PHÁM
* Nhiệm vụ l:Chia sẻ về sở thích
II. Dành thòi gian cho sỏ’ thích
Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập của em
- GV hỏi đáp nhanh về các sở thích của HS trong1. Chia sẻ về sỏ’ thích
lóp: Em có sở thích gì? Sờ thích đó có ỷ nghía - Thích học các môn học tự nhiên
như thế nào với cuộc sổng của em? như toán, lí,. .
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Thích chơi thể thao: đá bóng,
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút. cầu lông, đá cầu,.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. - Thích đi du lịch,. .
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện một số HS nêu sở thích của mình.
- GV và HS khác có thể đặt câu hỏi cho hs trình bày
Bu’ó’c 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 2: Trao đoi cách thực hiện sỏ’ thích
Buó’c 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cấu HS làm việc nhóm sau đó chia sẻ 2. Trao đổi cách thục hiện sỏ’
trong nhóm theo nội dung bảng sau: thích
- Lập kế hoạch thực hiện sở thích
Sỏ’ thích Thòi gian
thực hiện • • Nghề nghiệp liên
qua đến sỏ’ thích Sỏ’ Thòi Nghề nghiệp 1. thích gian liên qua đến 2. thực sỏ’ thích hiện 3.
- GV yêu câu HS đưa ra các phương án thời gian
biếu để thực hiện các sở thích mà không ảnh 1.
hưởng đến học tập và giúp việc nhà, Bu’ó’c 2: 2.
HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, 3.
thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện một số HS trình bày kết quả thảo luận của mình.
- GV mời một số HS lên trước lóp chia sẻ kế hoạch của mình.
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét và có ý kiến về một số kế hoạch mà HS đã làm.
Hoạt động 3: Rèn luyện để thích úng vói sụ- thay đổi
a. Mục tiêu:
giúp HS tích cực rèn luyện đế thích ứng với sự thay đối.
b. Nội dung: Gv đọc từng nội dung trong bảng, HS giơ thẻ đế thê hiện ý kiến của mình
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Dự KIÊN SẢN PHÁM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
III. Rèn luyện để thích úng vói
- Gv đọc từng nội dung trong bảng, HS giơ thẻ đế thể sụ- thay đổi
hiện ý kiến của mình. Sau đ, GV đếm số thẻ màu và ghi - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, ăn uống vào ô tương ứng.
khoa học, tập thê dục đều đặn,
Nội dung hưóng dẫn Thuận Bình Khó nghỉ ngơi hợp lí. lọi thưòng khăn
- Chủ động tham gia vào các mối
quan hệ cở mở với mọi người xung Thương yêu, chăm quanh
sóc bản thân mình và tự
- sẵn sàng chia sẻ và xin hồ trợ khi
tin về sự thay đổi bản gặp khó khăn. thân
- Không phân biệt đối xử, hòa Chủ động tham gia vào
động, thân thiện với bạn bè
- Tim hiếu kĩ các môn học, cách các mối quan hệ và cởi
học hiệu quả đối với từng môn học mở:
- Thực hiện cam kết, tuân thủ quy - Người thân
định, nội quy trường lớp, quy định - Bạn bè pháp luật. - Thầy cô sẵn sàng chia sẻ và xin
hồ trợ khi gặp khó khăn Chấp nhận và tôn trọng sự khác biệt Tìm hiểu kĩ các môn học và cách học hiệu quả đối với từng môn
học từ thầy cô, anh chị, bạn bè. Thực hiện cam kết, tuân thủ quy định, nội quy trường lớp, tuân thủ pháp luật
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, nghe GV đọc và thực hiện nhiệm vụ.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cân.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
-
HS giơ thẻ thế hiện ý kiến của mình.
- GV đếm và viết ố thẻ vào ô tương ứng.
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thục hiện nhiệm vụ học tập
-
GV kết luận và nhận xét đưa ra thuận lợi và khó khăn cùa HS khi thực hiện các biện pháp
thích ứng và căn dặn HS rèn luyện thường xuyên. TUẦN 4
- Nhiệm vụ 8: Giúp bạn hòa đồng vói môi truòng học tập mói
- Nhiệm vụ 9: Tụ- tin vào bản thân
- Nhiệm vụ 10: Tạo sản phẩm thể hiện hình ảnh của bản thân
- Nhiệm vụ 11: Tụ- đánh giá
Hoạt động 1: Giúp bạn hòa đồng vói môi truòng học tập mói
a. Mục tiêu:
HS biết giúp bạn hòa đồng với môi trường học tập mới
b. Nội dung: GV hướng dần, HS đóng vai và giúp bạn hòa đồng với trường học mới.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Dự KIẾN SẢN PHẨM
Bu'ó’c 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Giúp bạn hòa đồng vói môi
- GV yêu cầu HS đọc ý 1, nhiệm vụ 8, trang 12 trưòng học tập mói
SGK và chỉ ra những biếu hiện cho thấy bạn Lan - Cùng bạn làm bài tập
chưa thích ứng với môi trường học
- Chia sẻ, quan tâm bạn khi bạn tập mới? gặp khó khăn.
- HS trả lời: ước gì không có bài tập về nhà, ngồi- Giúp đỡ bạn bè.
chơi một mình, ít giao tiếp với các bạn khác.
- GV hỏi HS: Ai trong lớp còn giống bạn Lan? Hãy chia sẻ nguyên nhân.
- GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm đôi:
một bạn sắm vai Lan bạn còn lại sắm vai bạn của
Lan khuyên hoặc rủ Lan cùng học, cùng chơi,. .
để hoà đồng trong môi trường mới.
Bu'ó’c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bu'ó’c 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện một số HS trình bày ý kiến.
- GV cho HS đóng vai và xử lí tình huống.
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Tụ- tin vào bản thân
a. Mục tiêu:
Giúp HS tự tin vào bản thân
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thể hiện sự tự tin của bản thân trước lóp.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Dự KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập -2. Tự tin vào bản thân •
- Luôn cởi mở, chơi cùng bạn bè.
GV yêu cầu HS đọc tình huống của bạn M. và trả- Yêu thích môn học nên có thê tự
lời câu hỏi: Vì sao bạn M. lại tự tin? (Nhiệm vụtin khi làm bài tập các môn đó. 9, trang 12 SGK)
- Biết giúp đỡ người thân và mọi
- GV tổ chức cho HS chia sẻ với các bạn trongngười xung quanh,. .
nhóm vì sao mình tự tin/ chưa tự tin?
- GV tổ chức cho HS thể hiện sự tự tin với bản
thân: tổ chức cho HS đi từ cuối lớp lên trước lớp,
yêu cầu đi thẳng lưng, mỉm cười chào các bạn;
hỏi và yêu cầu HS tự tin khi trả lời các câu hỏi của GV (nói to, rõ ràng).
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quà thảo luận của nhóm mình.
- GV và HS của các nhóm khác có thê đặt câu hỏi cho nhóm trình bày
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận:
Hoạt động 3: Tạo sản phâm thê hiện hình ảnh của bản thân
a. Mục tiêu: giúp HS tự tin giới thiệu về bản thân, thông qua đó GV và HS trong lớp có thể
đánh giá sự thay đối của HS b. Nội dung:
- Giới thiệu sản phẩm theo nhóm
- Giới thiệu sản phẩm trước lớp
- Đánh giá về sự tự tin
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Dự KIÊN SẢN PHẦM
- Nhiệm vụ 1: Giới thiệu sản phẩm theo nhóm - Sản phẩm của HS (vẽ tranh, đọc
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
thơ, bài truyện,. .) - HS tự tin giới
- GV chia lớp thành 6 nhóm thảo luận. Ngườithiệu sản phấm.
trình bày phát biểu. GV yêu cầu HS sử dụng cả
nội dung của nhiệm vụ 10 được chuẩn bị trong
SBT khi giới thiệu sản phâm.
- GV đưa ra một số tiêu chí để HS vừa quan sát
bạn trình bày, vừa đưa ra ý kiến của mình về:
• Nội dung: sở thích, khả năng, tính cách đặc trưng nào đó,. .
• Phong cách trình bày: tự tin, tương tác với các bạn,. .
• Ngôn ngữ: lưu loát, rõ ràng và có biểu cảm,. .
- Mồi bạn chia sẻ ý kiến của mình: Học được
gì từ bạn và rút kinh nghiệm gì từ bạn thông qua phần trình bày?
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
- Các nhóm thực hiện nhiệm vụ nhóm.
- GV quan sát và hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Lần lượt từng thành viên trong nhóm giới thiệu
bản thân thông qua sản phâm,
- GV mời một vài HS có sản phấm đặc biệt giới thiệu trước lớp.
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 2: Giới thiệu sản phẩm trước lóp
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập -
GV yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm đúng
nơi quy định. Cho từng nhóm nối tiếp nhau đi
tham quan sản phẩm của các nhóm bạn.
Buóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
- GV quan sát và hồ trợ HS khi cần.
- GV trao đổi với HS về cảm nhận của mình
với các sản phẩm của bạn.
Bu'ó’c 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời một vài HS có sản phấm đặc biệt giới thiệu trước lớp.
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 3: GV đánh giá về sự tự tin Buóc 1:
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đánh
giá sự tự tin của HS với sản phâm làm được.
- Đánh giá sự tiến bộ của HS.
Buóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
- GV quan sát và hồ trợ HS khi cần.
Buóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện một số HS giới thiệu,
- GV và HS khác có thê đặt câu hỏi cho hs trình bày
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 4: Khảo sát cuôi chủ đê (dựa vào nhiệm vụ 11 SGK)
a. Mục tiêu:
giúp HS tự đánh giá sự tiến bộ của bản thân sau khi trải nghiệm với chủ đề. b. Nội dung:
- Chia sẻ thuận lợi và khó khăn sau chủ đề
- Đưa ra số liệu khảo sát
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chúc thực hiện:
- GV yêu cầu HS mở nhiệm vụ 11 - ý 1 SGK, chia sẻ thuận lợi và khó khăn khi học chủ đề này.
- GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ 11 - ý 2 SGK. GV xác định mức độ phù hợp với mồi
nội dung đánh giá thì cho điếm vào từng mức độ trong bảng. GV hỏi HS và ghi điếm vào bảng: STT Tự đánh giá
Hoàn toàn Đồng Không Tống đồng ý ý đồng ý điểm 1
Em thấy lo lắng về sự thay đổi của cơ thể 1 2 3 mình 2
Em tự hài về những sở thích và khả năng 3 2 1 cùa mình 3
Em biết điểu chỉnh bản thân để phù hợp 3 2 1
với môi trường giao tiếp 4
Em đã biết cách hòa đồng cùng các bạn 3 2 1 trong lớp 5
Em mạnh dạn hỏi thầy cô khi không hiểu 3 2 1 bài 6 Em có nhiều bạn 3 2 1 7
Em đã quen với cách học ở trường 3 2 1 THCS 8
Em biết kiểm soát cảm xúc mình tốt 3 2 1 hơn.
- GV yêu câu HS tính tổng điếm mình đạt được. Yêu câu HS đưa ra một vài nhận xét từ số
liệu thu được về sự tự tin, sự thay đối tích cực của HS khi bước vào lớp 6. - GV nhận xét kết
quả dựa trên số liệu tổng họp được. GV lưu ý: Điểm càng cao thì sự tự tin và khả năng thích ứng của HS càng tốt.
- GV đánh giá độc lập sự tiến bộ của HS trong chủ đề này. Ngày soạn: Ngày dạy:
CHỦ ĐÈ 2: CHĂM SÓC cuộc SỐNG CÁ NHÂN 1. MỤC TIÊU 2. Kiến thức
Sau chủ đề này, HS cần:
- Biết chăm sóc bản thân và điều chỉnh bản thân phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
- Sắp xếp được góc học tập, nơi sinh hoạt cá nhân gọn gàng, ngăn nắp. 3. Năng lục:
- Năng lực chung:
Giao tiêp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyêt vân đê và sáng tạo. - Nàng lực riêng:
+ Làm chủ được cảm xúc của bản thân trong các tình huông giao tiêp, ứng xử khác nhau.
+ Tự chuân bị kiến thức và kĩ năng cần thiết đê đáp ứng với nhiệm vụ được giao.
+ Thực hiện được các nhiệm vụ với những yêu cầu khác nhau.
4. Pham chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV:
- Một số trò chơi, bài hát phù hợp với chủ để cho phần khởi động lớp học.
- Tranh ảnh, tình huống trình chiếu cho HS dề quan sát.
- Không gian lóp học để HS dễ dàng hoạt động. 2. Chuẩn bị của HS: - Đồ dùng học tập
- Chuân bị các nhiệm vụ trong SGK (làm trong SBT; nếu có).
- Thực hiện nhiệm vụ 8, trang 20 SGK ngay từ tuần đầu của chủ đề này: Sáng tạo bốn
chiếc lọ thần kì hoặc bốn chiếc túi giấy thần kì.
- Chụp ảnh hoặc vẽ tranh không gian sinh hoạt của mình tại gia đình.
111. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TUẦN 5
- Nhiệm vụ 1: Chăm sóc sức khỏe qua việc thực hiện chế độ dinh dưỡng hàng ngày.
- Nhiệm cụ 2: Tìm hiểu tư thế đi, đúng, ngồi đúng
- Nhiệm vụ 3: sắp xếp không gian học tập, sinh hoạt

Hoạt động 1: Chăm sóc sức khỏe qua việc thực hiện chế độ dinh dưõng hàng ngày.
a. Mục tiêu:
giúp HS nhận biết và hiêu được ý nghĩa của từng biện pháp chăm sóc sức khỏe của bản thân b. Nội dung:
- Thực hiện chế độ dinh dưỡng hàng ngày
- Khám phá những tay đổi của bản thân khi thực hiện chế độ sinh hoạt hàng ngày.
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỤ KIẾN SẢN PHẤM
* Nhiệm vụ 1: Thực hiện chế độ dinh dưõug hàngI. Chăm sóc sức khỏe qua việc thực ngày
hiện chế độ dinh dưõng hàng ngày.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Thực hiện chế độ dinh dưõng
- Quan sat hình trong SGK/ 16 và dựa trên nhiệm vụhàng ngày
1 trong SGK, GV cho HS thảo luận nhóm theo kĩ- Ăn đủ bừa, không bỏ bữa sáng
thuật khăn trải bàn về ý nghĩa của các biện pháp- Chế độ ăn uống cân bằng và hợp lí chăm sóc bản thân.
về dinh dướng (theo tháp dinh dưỡng) + Chế độ dinh dưỡng
- Uống đủ nước mồi ngày + Nghỉ ngơi hợp lí
+ Tập thể dục, thể thao + Vệ sinh cá nhân - Nghỉ ngơi hợp lí + Ngủ đủ giấc - Tập thê dục, thê thao
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập -Vệ sinh cá nhân
+ HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện - Ngủ đủ giấc yêu cầu.
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thục hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + HS ghi bài.
- Nhiệm vụ 2: Khám phá những thay đổi của 2. Khám phá những thay đổi của
bản thân khi thực biện chế độ sinh hoạt hằng bản thân khi thực biện chế độ sinh ngày
hoạt hằng ngày
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Cơ thể khỏe mạnh hơn
- Yêu cầu HS chia sẻ trong nhóm: Việc thực hiện - Tinh thần sảng khoải, vui vẻ hơn
tốt chế độ sinh hoạt hàng ngày đã và sẽ mang lại - Tự tin về bản thân hơn
cho bản thân điều gì? - Vóc dáng đẹp hơn,. .
- GV yêu cầu mồi cá nhân hãy ghi chép lại những
thay đổi tích cực vào một tờ giấy đểbỏ vào chiếc lọ nhắc nhở hoặc lọ thú vị của mình. Ví dụ: ĩlnh -. 2* ií ĩhoyđổl m<?nh vẻ Jin ~ hơn khoã hơn hơn 25? mac- hơn hơn
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận •
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bố sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + HS ghi bài.
Hoạt động 2: Tìm hiêu và thực hành tư thê đi, đúng và ngôi đúng.
a. Mục tiêu: giúp HS thực hành đúng tư thế đi, đứng và ngồi để không bị ảnh hưởng đến
sự phát triến của hệ cơ và xương. b. Nội dung:
- Quan sát hình ảnh và tìm hiêu tư thế đi, đứng, ngồi đúng
- Thực hành đi, đứng, ngồi đúng.
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỤ KIÊN SẢN PHẦM
II. Tìm hiểu và thực hành tư •
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
thế đi, đúng và ngồi đúng.
- GV cho HS quan sát hình ảnh các tư thế đi,
đứng, ngôi và yêu câu HS chi ra tư thê đúng và phân - Tư thê đứng đúng: Đê hai bàn
tích tư thế đó gọi là đúng hay không đúng?
chân tiếp xúc hoàn toàn với mặt
đất. Giữ thẳng hai chân để trọng
lực cơ thể cân bằng. Giữ lưng
thẳng. Đầu cổ giữ thẳng trục với
lưng, mắt nhìn về phía trước.
- GV đặt câu hỏi: Tư thế không đúng sẽ ảnh hưởng - Tư thế ngồi đúng: Hai bàn chân
như thế nào đến cơ thể mồi cá nhân?
tiếp xúc hoàn toàn với mặt đất.
- GV yêu cầu cả lớp đứng dậy, đứng tư thế đúng.
Hai đầu gối giữ vuông góc. Hông
GV mời một vài HS cùng quan sát tư thế của HS
giữ vuông góc với thân người. trong lớp và chỉnh sửa.
Lưng thẳng. Đầu cổ giữ thẳng
- GV cho từng nhóm đi lại trong lóp theo tư thế đúng, trục với lưng. Mắt nhìn về phía
chỉnh sửa tư thế chưa đúng. trước.
-Sau khi HS ngồi vào chồ, GV yêu cầu cả lớp ngồi - Tưthếđiđúng:đithẳngngười,
theo tư thế đúng, nhắc nhở những HS ngồi chưa không được gù lưng. đúng.
- Neu đi, đứng, ngồi không đúng
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
tư thế sẽ bị vẹo cột sống, ảnh
+ HS dựa vào hiểu biết kết họp đọc sgk và thực hiện hưởng đến hệ cơ và dáng người. yêu cầu.
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuấn kiến thức. + HS ghi bài.
Hoạt động 3: Săp xêp không gian học tập, sinh hoạt của em
a. Mục tiêu:
giúp HS rèn luyện thói quen ngăn nắp, gọn gàng trong sinh hoạt.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS chia sẻ theo nhóm dựa trên ảnh/ tranh vẽ của mồi cá nhân về
góc học tập và nơi sinh hoạt của mình
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỤ KIÊN SẢN PHẦM
Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Sắp xếp không gian học tập, sinh
- GV yêu cầu HS chia sẻ theo nhóm dựa trênhoạt của em
ảnh/ tranh vẽ của mồi cá nhân về góc học tập và • nơi sinh hoạt của mình.
- Hằng ngày, sắp xếp để góc học tập
- GV có thể sử dụng các nội dung sau đe yêu cầungăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ như: sắp
xếp sách vở và đồ dùng học tập đúng
HS chia sẻ hoặc có thê bô sung thêm một số nộinơi quy định; dọn rác sau khi học tập
dung nếu thấy cần thiết. xong,. .
+ Ke những việc mình làm đế góc học tập, nơi- Góc học tập gọn gàng, ngăn nắp,
sinh hoạt ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ.
sạch sẽ sẽ mang lại cảm giác vui vẻ,
+ Mức độ thường xuyên của việc làm đó (hằnghọc tập hiệu quả hơn, tìm đồdùnghoặc ngày/ hằng tuần). sách vở dề dàng hơn,. .
+ Cảm xúc của bản thân khi học tập, sinh hoạt
trong không gian gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ.
- GV yêu cầu HS sắp xếp lại chồ ngồi học trên
lớp của mình gọn gàng, ngăn nắp.
- GV mời một vài HS chia sẻ cảm xúc khi có
thói quen ngăn nắp, gọn gàng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào hiếu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận •
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + HS ghi bài. TUẦN 6
- Nhiệm vụ 4: Kiểm soát nóng giận
- Nhiệm vụ 5: Tạo niềm vui và sự thư giãn
Hoạt động 1: Kiểm soát nóng giận

a. Mục tiêu: giúp HS trải nghiệm một số kĩ thuật kiểm soát nóng giận, từ đó biết cách giải
tỏa tâm lí của mình trong cuộc sống. b. Nội dung:
- Thực hành điều hòa hơi thở
- Thực hành nghĩ về điểm tốt đẹp của người khác
- Trải nghiệm kiếm soát cảm xúc trong cuộc sống.
c. Sản phâm: Kêt quả của HS.
d. Tô chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Dự KIÊN SẢN PHẦM
- Nhiệm vụ 1: Thực hành điều hòa hoi thở
I. Kiểm soát nóng giận
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - 1. Điều hòa hoi thỏ’
GV cho cả lớp ngồi tư thế thẳng lưng, hai tay đế - Khi tập trung vào hơi thở, bản
ngửa trên bản, sau đó cùng nhắm mắt thực hiện kĩthân sẽ không chú ý đến những việc
thuật tập trung vào hơi thở: hít sâu và thở ra từ từ.trước đó, những điều làm chúng ta
Làm đi làm lại vài lần.
cáu giận. Khi điều hoà hơi thở,
- GV giải thích vì sao việc làm này lại giảm đượcchúng ta điều hoà nhịp tim và vì thế cơn nóng giận. sẽ bình tĩnh lại.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS thực hiện.
- GV và HS khác quan sát, nhận xét và bô sung
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
-
GV nhận xét, kết luận.
2. Nghĩ về điểm tốt đẹp của ngưòi
- Nhiệm vụ 2: Thực hành nghĩ về điếm tốt đẹp ởkhác người khác
- Khi nghĩ đến những điều tích cực
Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
của bạn thì sự nóng giận
- GV cho cả lớp hoạt động theo cặp đôi: Nói ra
cũng sẽ giảm. Các em cân thực
những điều tích cực của bạn mình trong 3 phút
hành thường xuyên điều này trong (nói luân phiên).
cuộc sống đe kiếm soát nóng giận
- GV khảo sát về kết quả làm việc của HS bằng tốt hơn.
cách cho các em giơ tay trả lời các câu hỏi:
+ Em nào nói được từ 10 điều tốt về bạn trừ lên?
+ Em nào nói được từ 7 điều tốt về bạn trở lên?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời một HS lên đứng trước lớp và cả lớp
nói những điều tích cực về bạn đó (người nói sau
không trùng với người nói trước).
- GV và HS khác có thể đặt câu hỏi cho HS trình bày
Bu'ó’c 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
3. Kiểm soát cảm xúc trong tình
* Nhiệm vụ 3: Trải nghiệm kiếm soát cảm xúc huống
trong tình huống
- Kiếm soát nóng giận là một kĩ
năng quan trọng với mồi cá nhân,
Nóng giận làm gia tăng nhịp tim,
huyết áp, không tốt cho bộ não và còn làm ảnh
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
hưởng đên các mồi quan hệ xã hội.
- GV cho HS thảo luận nhóm theo 3 tình huống Đe kiểm soát nóng giận, chúng ta
của nhiệm vụ 4 ở trang 18 SGK (mồi nhóm 1 tình có thể điểu hoà hơi thô, nghĩ về
huông và có thê bô sung các tình huống khác): Em điều tốt đẹp của đối phương hoặc
sẽ thực hiện kĩ thuật nào đê giải toả cơn nóng tránh đi chồ khác. .
giận của mình ?
- GV yêu cầu HS sắm vai theo tình huống, thế
hiện kĩ thuật giải toả nóng giận theo nhóm đôi (kiếm soát hơi thở; nghĩ về điều tích cực ở đối phương).
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV hướng dẫn HS mô tả những thay đổi trong cơ thể mình khi cơn bực tức “lớn dần”
và phỏng vấn: Khi dùng kĩ thuật giải toả cởn nóng giận, em thấy cơ thế thay đối như thế nào?
- GV nhấn mạnh rằng khi mình vượt qua sự tức giận, mình đã chiến thắng bản thân và sẽ
có nhiều cơ hội thành công trong cuộc đời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- GV và HS của các nhóm khác có thê đặt câu hỏi cho nhóm trình bày
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Tạo niềm vui và sụ- thư giãn
a. Mục tiêu:
HS trải nghiệm với các biện pháp tự tạo cảm xúc tích cực, niềm vui cho bản
thân và cảm nhận được ý nghĩa cùa việc làm đó khi bị căng thẳng. b. Nội dung:
- HS trao đổi về các hình thức giải trí, văn hóa, thể thao
- Trải nghiệm một số hoạt động tạo thư giãn.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỤ KIÊN SẢN PHÁM
- Nhiệm vụ 1: Trao đối về các hình thức giải trí,1. Các hình thức giải trí, văn hoá,
văn hoá, thế thao của HS
thể thao của HS
Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Dành thời gian giao tiếp với người
- GV hỏi cả lớp: Ai thích loại hình giải trí: nghethân, bạn bè
nhạc, đọc truyện, xem phim, chơi thể thao, viết- Làm một điều mới mẻ: trồng cây,
nhật kí, trồng hoa, chăm sóc vườn,. .? xem phim,. .
- GV đọc từng loại hình giải trí, HS giơ tay đưa ra
loại hình mình hay sử dụng.
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV thông kê sô lượng để biêt hình thức nào HS hay sử dụng nhất. GV có thể khuyên các
em nên dùng nhiêu cách thức khác nhau đê thư giãn và tạo niềm vui vì điếu đó sẽ làm cuộc sống thú vị hơn.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 2: Trái nghiệm một so hoạt động tạo 2. Một số hoạt động tạo thư giãn thư giãn
-Tạo niềm vui là cách chăm sóc đời
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
sống tinh thần rất hiệu quả. Niềm
- GV hỏi HS: Em thích nghe nhất nhạc gì, bài hát vui giống như liều thuốc bô cho nào?
tâm hồn tươi mới. Chúng ta không
- GV hỏi HS về cảm xúc khi nghe xong bài hát/ bản thể chờ ai đó tặng cho mình niềm nhạc
vui mà hãy tự mình biết cách làm
- GV yêu cầu HS thực hiện một số động tác vận chomìnhvuivẻ. Mộtsố hoạtđộng:
động để thư giãn cơ thể. - Viết nhật kí
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Chơi thể thao
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút. - Đọc sách hoặc xem phim
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. - Thư giãn cơ bắp
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Tim các sở thích mới, nghe
- HS trả lời. Sau đó GV cùng cả lớp nghe bài hát những bài hát nhẹ nhàng nhiều HS yêu thích.
- HS trả lời: Khi nghe bài hát này em cảm thấy
thoải mái, dề chịu, thú vị, vui,. .
- GV hỏi HS về cảm giác sau khi vận động thư giãn,
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận. TUẦN 7
- Nhiệm vụ 6: Kiểm soát lo lắng
- Nhiệm vụ 7: Suy nghĩ tích cục để kiểm soát cảm xúc
- Nhiệm vụ 8: Sáng tạo chiếc lọ thần kì
Hoạt động 1: Kiểm soát lo lắng
a. Mục tiêu:
giúp HS biết kiểm soát lo lắng để không ảnh hưởng đến sức khỏe, tinh thần và học tập. b. Nội dung:
- Nguyên nhân dẫn đến sự lo lắng
- Luyện tập kiểm soát lo lắng
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỤ KIẾN SẢN PHẨM
* Nhiệm vụ 1: Nguyên nhân dẫn đến sự lo lắng 1. Nguyên nhân dẫn đến sụ- lo
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
lắng
- GV khảo sát HS để tìm hiếu những nguyên nhân+ Một số nguyên nhân dẫn đến lo
thường làm các em lo lắng. Phân loại theo cáclăng:
nhóm nguyên nhân, bằng cách trả lời câu hỏi:
• Lo lắng về học tập.
• Lo lắng về quan hệ bạn bè.
• Lo lắng về việc gia định.
+ Khi nào em thực sự rât lo lăng?
• Lo lắng về hành vi có lồi khi
+ cần làm gì để vượt qua được sự lo lắng?
không thực hiện đúng theo
+ Khi lo lăng, em thường có biêu hiện tâm lí như cam kết, theo quy định. thế nào?
+ Cách kiêm soát sự lo lăng:
+ Em có muốn thoát ra khỏi tâm trạng lo lắng
• Xác định vấn đề mà em lo không? lắng
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
• Xác định nguyên nhân dẫn
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút. đến lo lắng
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
• Đe xuất biện pháp giải quyết
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận vấn đề lo lắng
- Đại diện các HS trình bày kết quả thảo luận của
• Đánh giá hiệu quả của biện mình. pháp đã sử dụng
- HS trả lời, HS khác bố sung.
Bu'ó’c 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
* Nhiệm vụ 2: Luyện tập kiếm soát lo lẳng Buóc 1:
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia sẻ
với cả lớp về bản chất của lo lắng:”Lo lắng là một
trạng thái cảm xúc, thường gắn với vấn đề nào đó
chưa được giải quyết hoặc đánh giá quá mức vấn
đế xảy ra. Đe giảm lo lắng, chúng ta cần phải giải 2. Luyện tập kiếm soát lo lắng
quyết những nguyên nhân tạo ra sự lo lắng hoặc
- Kiếm soát lo lắng là một trong điêu
những kĩ năng điều chỉnh cảm xúc
chinh nhận thúc và cảm xúc của bản thân.”
mà mồi cá nhân cần rèn luyện mới bình yên trong tâm trí.
- GV chia lớp thành 6 nhóm thảo luận 3 phút và
có. Lo lắng làm ta bất an. Biết kiếm
giải quyết hai vấn đề sau: soát lo lắng sẽ thấy
+ Nhóm 1,2,3 giải quyết vấn để: Lo lắng vì đến lóp
không có bạn chơi cùng. (Làm gì để bạn chơi với mình?).
+ Nhóm 4,5,6 giải quyết vấn để: Lo sợ bị bắt nạt ở lớp. (Làm 0Ì đế không bị bắt nạt?).
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trình bày
+ Nhóm 1,2,3 đưa ra biện pháp: Gặp bạn/ nhóm bạn mình muốn chơi cùng và chia sẻ với
các bạn đó về nồi buôn của mình, thực sự rong truốn được các bạn chơi với tình.
+Nhóm 4,5,6 đưa ra biện pháp: Nhờ lớp trưởng/ GV chủ nhiệm làm cầu nối giữa mình với
các bạn tay chay mình. Khi gặp nhau cùng trao đối cởi mở: Vì sao các bạn không muốn
chơi cùng mình? Hệ quả của việc này thế nào? Làm gì để chúng ta trừ thành những người
bạn? Làm gì đế hiện tượng này không xảy ra trong lớp học?
- GV yêu cầu mồi nhóm lựa chọn một vấn đề mà
các bạn trong nhóm hay lo lắng nhất (trừ những
vấn đế nêu ra ở phần trước) và tìm cách giải quyết
đế giảm lo lắng theo hướng dần của nhiệm vụ 6, trang 19 SGK,
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Suy nghĩ tích cực để kiểm soát cảm xúc
a. Mục tiêu:
giúp HS biết tư duy theo hướng tích cực, từ đó các em sẽ có tâm hồn trong sáng và khỏe mạnh. b. Nội dung:
- Phân biệt người có tư duy tích cực và người có tư duy tiêu cực
- Suy nghĩ về những điều tốt đẹp, nhớ về những kỉ niệm đẹp.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỤ KIẾN SẢN PHẨM
* Nhiệm vụ 1: Phân biệt người có tư duy tích cực1. Phăn biệt người có tư duy tích
và người có tư duy tiêu cực

cực và người có tư duy tiêu cực
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Suy nghĩ tích cực là yếu tổ
- GV cho HS xem các bức tranh về người có tư duyquyết định để mỗi chúng ta có
tích cực, người có tư duy không tích cực và đoán: Aicái nhìn lạc quan, vui vẻ và có
là người có tư duy tích cực, ai là người có tư duymột tâm hon khoẻ mạnh. Người tiêu cực?

có suy nghĩ tích cực
luôn tin răng mình sẽ làm được, sẽ
vượt qua mọi trở ngại nếu mình cố gắng.
- Yêu Cầu HS cho một số ví dụ thực tiền mà các em đã gặp tuông tự như tình huống trong
tranh. HS nêu một số ví dụ trong thực tế hằng ngày.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
-
HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
-
HS trả lời: Bạn nhỏ bên trái có suy nghĩ tiêu cực, bạn nhỏ bên phải có suy nghĩ tích cực.
- HS lấy ví dụ thực tế khác.
- GV và HS khác có thể đặt câu hỏi cho hs trình bày
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
2. Suy nghĩ về những điều tốt học tập
đẹp, nhó' về nhũng kỉ niệm đẹp
- GV nhận xét, kết luận.
- GV khẳng định,- Khi nghĩ về
- Nhiệm vụ 2: Suy nghĩ về nhũng điều tốt đẹp, nhớ những kỉ niệm đẹp thường làm
về nhũng kỉ niệm đẹp
chúng ta vui vẻ, phấn
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV mời một vài HS chia sẻ về kỉ niệm đẹp vớichấn. Đê tạo ra cách suy nghĩ
bạn/ các bạn trong lớp và nêu cảm nhận khi kể vềtích cực, chủng ta hãy thường
những kỉ niệm đó.
xuyên nghĩ về điều tốt của mọi
- GV trình chiếu cho HS xem một đoạn video clipngười, về những kỉ niệm đẹp,
(hoặc kế chuyện) về cảnh đẹp quê hương, về thiênxem những clip phong cảnh,
nhiên, về tấm gương người tốt việc tốt, về tấmphim,. . có nội dụng hay, lành
gương ý chí, nghị lực,. . giúp HS có cái nhìn tíchmạnh.
cực về cuộc sống, yêu cuộc sống quanh ta.
- GV hỏi: Em có cảm xúc gì của HS sau khi xem/ nghe đoạn video đó.
Bu'ó’c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bu'ó’c 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quà thảo luận của nhóm mình.
- GV và HS của các nhóm khác có thê đặt câu hỏi cho nhóm trình bày
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận:.
Hoạt động 3: Sáng tạo chiêc lọ thân kì
a. Mục tiêu:
giúp HS trải nghiệm với những “chiếc lọ” và cảm nhận được giá trị đích thực
từ những việc làm nhỏ bé, tích cực mang lại, từ đó tạo động lực thực hiện những việc làm tốt, thú vị cho HS. b. Nội dung:
- Khám phá những chiếc lọ thần kì
- Trải nghiệm và cảm nhận từng chiếc lọ c. Sản phẩm: Kết quả thảo luận của HS d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỤ KIÊN SẢN PHÁM
- Nhiệm vụ 1: Khám phá những chiếc lọ thần kì1. Khám phá nhũng chiếc lọ thần
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đế những chiếc lọ thần kì (hoặc- Có 4 chiếc lọ thần kì (bảng bên
4 chiếc túi giấy thần kì) của mình lên bàn vớidưới)
những mảnh giấy đã được viết và bỏ vào bên trong.
- GV hỏi cả lớp xem mồi chiếc lọ (túi giấy) của
mình có bao nhiêu tờ giấy đã được viết.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Mời một số HS đọc những tờ giấy để chia sẻ cùng cả lớp
- GV và HS của các nhóm khác có thê đặt câu hỏi cho nhóm trình bày
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, kêt luận.
2. Trải nghiệm và cảm nhận tùng
* Nhiệm vụ 2: Trải nghiệm và cảm nhận tùng chiếc lọ chiếc lọ
+ Chiếc lọ nhắc nhở: Mình rất vui
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
khi thấy bạn cười tươi với mình.
- GV tổ chức cho HS trải nghiệm và cảm nhận với (Khi đọc thông tin này, mình thấy
từng chiếc lọ khi HS đọc cảm nhận của mình (có
rất vui và cảm mến bạn hơn.)
thê bốc trong lọ của GV) như sau: + Chiếc lọ nhắc + Chiếc lọ thú vị: Bây giờ tôi rất
nhở: HS bốc một mảnh giấy trong chiếc lọ nhắc
muốn được nghe hát. GV cho cà
nhở và nói cảm xúc của mình khi đọc thông tin này. lớp cùng hát một bài hoặc một
+ Chiếc lọ thú vị: HS bốc một mảnh giấy ra và đọc. nhóm bạn hát cho cà lóp cùng
Nếu điều thú vị đó hợp lí sẽ được đáp ứng ngay. nghe.
+ Chiếc lọ thử thách: HS bốc một mảnh giấy và
+ Chiếc lọ thử thách: Tự tin. GV
đọc. Nếu thử thách đó có thê thực hiện trên lớp thì cùng HS nhắc lại các cách để tự tin
GV tổ chức thực hiện ngay.
và thể hiện sự tự tin. Sau đó cho HS
+ Chiếc lọ cười: HS bốc mảnh giấy và đọc xem đó thực hành một số hành vi thê hiện là điệu cười gì.
sự tự tin như: đi đứng đúng tư thế,
- Sau mồi phần, GV hãy thảo luận về ý nghĩa của mắt nhìn vào người đối diện, thả
hoạt động mang lại cho HS.
lỏng cơ thề và mỉm cười,. .
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Chiếc lọ cười: Hãy cười mỉm với
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
chính mình. HS cười mỉm với
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. nhau.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
-
HS g thực hiện nhiệm vụ trong các chiếc lọ
- GV và HS khác cô vũ các bạn tham gia.
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét hoạt động và căn dặn HS hãy tiếp tục bổ sung “những mảnh giấy” vào
chiếc lọ và sử dụng hiệu quả những chiếc lọ thần kì này để bản thân luôn trở nên tích cực.
Chiếc lọ nhắc nhỏ’ Chiếc lọ thú vị
Chiếc lọ thử thách Chiếc lọ cưòi
Cảm thấy vui khi Thích nghe bài hát Bình tĩnh, tự tin Cười mỉm, cười
thấy bạn H cười vớidân ca duyên mình.
Bạn X đã giúp mình Thích nói chuyện Đúng giờ, đúng hẹn Cười khúc khích
bê chồng sách nặng với bản thân
Mình đã hoàn thành Thích làm bánh Vui vẻ, hoà đồng Cười phá lên, cười
bài tập về nhà sớmcùng mẹ sảng khoái hơn dự định TUẦN 8
- Nhiệm vụ 9: Chiến thắng bản thân
- Nhiệm vụ 10: Xử lí tình huống kiểm soát nóng giận và lo lắng
- Nhiệm vụ 11: Tụ- đánh giá
Hoạt động 1: Chiến thắng bản thân

a. Mục tiêu: giúp HS ứng xử linh hoạt trong các tình huống của cuộc sống, qua đó rèn
luyện ý chí, quyết tâm xây dựng thói quen tốt từ việc chăm sóc bản thân.
b. Nội dung: xử lí các tình huống
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
HOẠT ĐỘNG CUA GV - HS Dự KIEN SAN PHẨM
d. Tổ chúc thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Chiến thắng bản thân
- GV cho HS thảo luận theo nhóm về 3 tình huống - Tình huống 1: Em đặt chuông
của nhiệm vụ 9, trang 21 SGK
báo thức vào lúc 6h mồi sáng đê
+ Nhóm 1 - Tình huống 1: Em đặt chuông báo dậy tập thế dục.
thức vào lúc 6h mồi sáng đế dậy tập thê dục nhưng - Tình huống 2: Em nghe lời bố
chuông reo rồi mà em vần rất khó ra khỏi giường. dặn em không nên uống nước đá
Em nên làm gì đế có thê vùng dậy lúc chuông reo vì sẽ hỏng răng và viêm họng.
đê tập thê dục mồi sáng?
- Tình huống 3: Em thực hiện
+ Nhóm 2 - Tình huống 2: Bố dặn em không nên đúng thời gian biêu.
uống nước đá vì sẽ hỏng răng và viêm họng. Tuy
nhiên, em đang rất khát nước và muốn phá lệ. Em
nên làm gì đế thê hiện mình là người biết nghe và làm điều tốt?
+ Nhóm 3- Tình huống 3: Theo thời gian biếu, sau khi đi học về em sẽ giúp bố mẹ dọn dẹp
nhà cửa. Nhưng về đến nhà em mở tivi ra xem và không muốn làm gì.Em cần làm gì để mình
có kỉ luật hơn và thực hiện đúng thời gian biếu?
- GV yêu cầu HS chia sẻ những tình huống
“tranh đấu” của bản thân để có thể ra quyết định đúng/ chưa đúng.
Bu'ó’c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm thảo luận ghi lại các cách xử lí mà
nhóm đưa ra, sắp xếp các cách đó theo thứ tự từ
nhiều bạn lựa chọn đến ít bạn lựa chọn.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bu'ó’c 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận.
- GV yêu cầu HS ghi lại những cách ứng xử mà
em cho là phù họp với mình.
- HS chia sẻ. GV nhận xét và bổ sung.
- GV và HS của các nhóm khác có thê đặt câu hỏi cho nhóm trình bày
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: xử lí tình huông kiêm soát nóng giận và lo lăng.
a. Mục tiêu:
giúp GV quan sát xem HS đã sử dụng những điều học được vào xử lí tình huống như thế nào. b. Nội dung:
- Thực hành một số kĩ thuật điều chỉnh cảm xúc - Xử lí các tình huống.
c. Sản phâm: Kêt quả của HS
d. Tô chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỤ KIÊN SẢN PHẲM
- Nhiệm vụ 1: Thực hành một số kĩ thuật điều1. Thực hành một số kĩ thuật điều chỉnh cảm xúc chỉnh cảm xúc
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cùng cả lớp cười theo các mức độ khác nhau: hi hi, ha ha, hô hô,. .
- GV cho cả lớp thực hiện một số động tác tĩnh
tâm: nhắm mắt thở đều, lắng nghe tiếng thở,. .
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS cà lớp cùng cười theo các mức độ khác nhau.
- GV nhắc lại ý nghĩa của một số kĩ thuật điều
chinh cảm xúc của bản thân và dặn HS nhớ sử dụng khi cần.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
* Nhiệm vụ 2: Xử lí các tình huống.
2. Xử lí các tình huống.
Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Tinh huống nóng giận:
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm về 2 tình + Thời gian diễn ra + Nội dung tình huống
huống theo yêu cẩu của nhiệm vụ 10:
+ Điều làm em khó chịu hay tức giận + Mô tả tình huống.
+ Biểu hiện khi em tức giận + Thảo luận cách xử lí
+ Việc em đã làm để giảm cơn tức
- GV yêu cầu mồi nhóm lựa chọn ra một tình - Tính huống lo lắng:
huống và trình diễn cách mà mình đã làm đe giảm + Vấn đề em lo lắng nóng giận và lo âu.
+ Thời điểm em bắt đầu lo lắng;
Bu'ó’c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Nguyên nhân làm em lo lắng
- HS sắm vai để trình diền kiếm soát tức giận và lo+ Biếu hiện khi lo lắng
lắng trong nhóm. GV quan sát các nhóm để hồ trợ. + Việc em đã làm để giảm lo lắng.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bu'ó’c 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận •
- Đại diện các nhóm trình bày kết quà thảo luận của nhóm mình.
- GV cùng cả lớp trao đổi, nhận xét. GV có thể dựa
trên sự trình diễn của HS để đánh giá được sơ bộ về
sự tự tin của HS trong điều chỉnh cảm xúc của bản thân.
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 3: Khảo sát cuối chủ đê
a. Mục tiêu:
giúp HS tự đánh giá sự tiến bộ của bản thân sau khi trải nghiệm chủ đề. b. Nội dung:
- HS chia sẻ những thuận lợi và khó khăn khi trải nghiệm chủ đề
- Tông kết số liệu khảo sát.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chúc thực hiện:
- HS chia sẻ những thuận lợi và khó khăn khi trải nghiệm chủ đề này.
- GV yêu cầu HS phải xác định mức phù hợp với mình ở từng nội dung và yêu cầu HS chấm
điểm đánh giá: hoàn toàn đồng ý 3 điểm, đồng ý 2 điểm, không đồng ý 1 điểm.
Nội dung chăm sóc bản thân Hoàn toàn Đồng ý Không đồng ý đồng ý
Em đi ngủ và thức dậy theo lịch đề ra 3 2 1
Em đảm bảo các bừa ăn hợp lí 3 2 1
Em không uống nhiều nước có chất gây nghiện 3 2 1
Em tập thể dục đều đặn 3 2 1
Em tắm rửa, vệ sinh cá nhân hằng ngày và thay giặt 3 2 1 quần áo thường xuyên
Em bắt đẩu biết kiểm soát nóng giận 3 2 1
Em bước đầu biết kiếm soát lo lằng 3 2 1
Em biết tự tạo niềm vui và thư giãn cần thiết 3 2 1
Em biết cách suy nghĩ tích cực 3 2 1
Em bẳt đầu biết điều chỉnh bản thân phù hợp với 3 2 1 hoàn cảnh giao tiếp
Em sắp xếp nơi học tập gọn gàng, sạch sè, thoải mái. 3 2 1
- Gv yêu câu HS tính tổng điểm rèn luyện mình đạt được. GV rút ra nhận xét. Ngày soạn: Ngày dạy:
CHỦ ĐÈ 3: XÂY DỤNG TÌNH BẠN, TÌNH THẦY TRÒ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Sau chủ đề này, HS cần:
- Thiết lập và giừ gìn được tình bạn, tình thầy trò.
- Xác định và giải quyết được một số vấn đề nảy sinh trong quan hệ bạn bè, 2. Năng lục:
- Năng lực chung:
Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực riêng:
+ Thế hiện được chính kiến khi phản biện, bình luận về các hiện tượng xã hội và giải quyết mâu thuần.
+ Làm chủ được cảm xúc của bản thân trong các tình huống gjao tiếp, ứng xử khác nhau.
+ Thế hiện được cách giao tiếp, ứng xử phù hợp với tình huống,
3. Pham chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV:
- Chuân bị đồ dùng học tập: nam châm bảng từ, in sằn các phương án lựa chọn để HS gắn lên
bảng, giấy nhớ các màu (hoạt động 7), giấy AO hoặc Al, bút dạ các màu, băng dính.
- Chuân bị các bài hát về chủ đế tình thầy trò, tình bạn. - Quả bóng. - Các bảng khảo sát. 2. Chuẩn bị của HS: - Đồ dùng học tập
- Chuân bị trước các nhiệm vụ trong SGK. - Thẻ màu.
- Bút viết, bút màu, giấy A4, kéo, keo dính.
- Thực hiện bông hoa danh ngôn (nhiệm vụ 9), sổ tay giao tiếp của lớp (nhiệm vụ 10).
111. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TUẦN 9
- Nhiệm vụ 1: Khám phá cách thiết lập và mỏ’ rộng quan hệ bạn bè.
- Nhiệm vụ 2: Tìm hiếu các cách thiết lập quan hệ vói thầy cô
- Nhiệm vụ 3: Tìm hiếu cách cách giải quyết trong mối quan hệ bạn bè
Hoạt động 1: Khám phá cách thiết lập và mỏ’ rộng quan hệ bạn bè

a. Mục tiêu: giúp HS ý thức được tầm quan trọng của việc chủ động tạo dựng và mở rộng
mối quan hệ bạn bè, biết lên kế hoạch cụ thế để cải thiện và mở rộng mối quan hệ bạn bè hiện có. b. Nội dung:
- Tìm hiếu những cách làm quen với bạn mới
- HS chia sẻ những lần làm quen với bạn bè.
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỤ KIẾN SẢN PHẨM
Bu’ó’c 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Khám phá cách thiết lập và mỏ’
rộng quan hệ bạn bè
- GV tô chức trò chơi: “Biệt danh của tôi - Một sô cách làm quen và mở rộng
“ thành 4 nhóm. GV phổ biến luật chơi: GV có 1 quan hệ bạn bè :
bông hoa. Hoa chuyên đến ai người đó sẽ mỉm + Chủ động giới thiệu bản thân mình
cười và giới thiệu bản thân bằng một tính từ bắt và hỏi tên bạn.
đầu bằng chừ cái đầu trong tên của mình; giới + Khen một món đồ của bạn.
thiệu sở thích, sở trường,. .
+ Khẳng định trông bạn quen và hình
Ví dụ: Bạn Lan nói “Chào các bạn, mình là Lan như đã gặp ở đâu đó.
“lung linh” Mình thích đọc truyện tranh và chơi + Rú bạn cùng tham gia một trò chơi
cờ vua rất giỏi. Minh rất vui được làm quen với hoặc một môn thê thao.
bạn”. Sau đó, Lan chuyến hoa đến bạn mà mình + Hỏi bạn về một bộ phim nổi tiếng
muốn làm quen. Bạn nhận được nếu là Thanh sẽ gần đây.
mỉm cười và nói: Chào Lan “lung linh; mình là + Tìm hiêu sở thích và cùng nhau
Thanh “thành thật Mình thích đi biển và rất giỏi thực hiện.
nhớ lời các đoạn quảng cáo. Mình rất vui được
làm quen với bạn. Nói xong, Thanh tiếp tục chuyển hoa đến bạn khác.
- GV hỏi đáp nhanh: Khi muốn làm quen với bạn, em cần phải làm gì?
- GV yêu cầu HS đọc cách làm quen bạn mới của M. ở ý 1, nhiệm vụ I, trang 25 SGK,
- GV mời một vài HS chia sẻ cách là quen của mình với các bạn khi vào trường THCS.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào hiếu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận •
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
+ GV giới thiệu một số cách làm quen khác và
yêu cầu HS thực hành theo nhóm 4 — 5 HS
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thục hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + HS ghi bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thiết lập mối quan hệ vói thầy cô.
a. Mục tiêu:
giúp HS xác định được thời điếm, hình thức thích hợp để giao tiếp với thầy cô,
bước đầu chủ động xây dựng mối quan hệ với thầy cô. b. Nội dung:
- Tìm hiếu hình thức và cách thức giao tiếp với thầy cô
- Thể hiện lại những trải nghiệm của HS khi giao tiếp với thầy cô.
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỤ KIẾN SẢN PHẨM
Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập II. Tìm hiểu cách thiết lập mối quan hệ vói thầy cô.
- GV yêu câu HS đọc tình huông trong SGK: - Hình thức trao đôi với thây cô:
Nhiều lúc H. rất muốn hỏi thầy cô về bài vở và + Gặp trực tiếp
một số việc của lớp nhưng sợ làm phiền thầy cô + Gọi điện
nên không hỏi nữa, M khuyên nên mạnh dạn, + Nhắn tin
thử các hình thức giao tiếp sau: + Gửi thư điện tử
+ Giao tiếp trực tiếp với thầy cô lúc tan học, giờ - Cách thức giao tiếp : chào hỏi lề
ra chơi, gọi điện hoặc nhắn tin với thầy cô đế phép, giới thiệu bản thân và nói rõ
trao đổi điều mình cần.
ràng, cụ thê điều mình cần
+ Cách giao tiếp: chào hỏi lễ phép, giới thiệu - Thời điềm: đầu giờ, giờ tan học, giờ
bản thân và nói rõ ràng, cụ thế điều mình cần. nghỉ trưa, buổi tối,. .
- GV hỏi: Khi có việc cần gặp thầy cô em - HS thực hành giao tiếp với thầy cô
thường gặp vào lúc nào? Trao đổi trực tiếp hay theo mẫu. gián tiếp?
- GV thực hiện ví dụ mầu về gọi điện thoại cho thầy cô: “Em chào cô ạ. Em gọi vào giờ này có
phiền cô không ạ? Thưa cô, em là A. học sinh lớp 6B, Em có phần chưa hiếu về bài học sáng
nay, Em có thế gọi điện hỏi cô lúc nào thì phù hợp ạ?”
- GV trao đối với HS về phần giao tiếp mầu, chỉ ra hình thức, nội dung, thời diêm và thái độ
khi giao tiếp mà GV vừa thực hiện.
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi. Mồi bạn nghĩ ra nội dung mình muốn hỏi, lựa
chọn thời điểm và hình thức giao tiếp. Sau đó,
thực hành giao tiếp mồi người 2 lượt: một lượt nói và một lượt nghe.
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào hiếu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thục hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + HS ghi bài.
Hoạt động 3: Tìm hiêu các bước giải quyêt vân đê trong môi quan hệ bạn bè a. Mục
tiêu: HS bình tĩnh, bước đầu biết cách phát hiện vấn đề cá nhân gặp phải trong mối quan hệ
bạn bè và tìm cách giải quyết. b. Nội dung:
- HS chỉ ra các bước giải quyết vấn đề
- Liên hệ trải nghiệm của HS.
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỤ KIÊN SẢN PHẦM
Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
III. Tìm hiểu các buóc giải quyết tập
vấn đề trong mối quan hệ bạn bè
- GV yêu cầu HS đọc các bước giải quyết vấn - Các bước giải quyết vấn đề trong
đề ở ý 1, nhiệm vụ 3 SGK trang 26 để biết cách mối quan hệ với bạn bè :
giải quyết các tình huống.
+ Bước 1 : xác định vấn đề cần giải
- GV gọi một số HS nói lại ví dụ mình hoạ từng quyết bước trong SGK.
+ Bước 2 : xác định nguyên nhân và
- GV cho HS thảo luận theo 6 nhóm, yêu cầu hệ quả của vấn đề
lựa chọn một vấn đe của bạn trong nhóm, HS
+ Bước 3 : Lựa chọn và thực hiện
chia sẻ về cách giải quyết, phân tích các bước phương pháp cho vấn đề
giải quyết vấn đế đã được vận dụng.
+ Bước 4: Đánh giá hiệu quả phương
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập pháp.
+ HS dựa vào hiếu biết kết hợp đọc sgk và thực => Trong thực tế, chúng ta thấy 4 hiện yêu cầu.
bước này lướt qua rất nhanh nên
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
thường không để ý. Việc luôn tư duy
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo đây đủ sẽ giúp chúng ta giải quyết vấn luận
đề chắc chắn và đúng hướng.
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + HS ghi bài. TUẦN 10
- Nhiệm vụ 4: Giữ gìn mối quan hệ bạn bè, thầy cô
- Nhiệm vụ 5: Phát triển kĩ năng tạo thiện cảm trong giao tiếp
Hoạt động 1: Giữ gìn quan hệ vói bạn bè, thầy cô

a. Mục tiêu: giúp HS rèn luyện kĩ năng giữ gìn và phát triên mối quan hệ với bạn bè, thầy
cô. Từ đó, thể hiện sự trân trọng tình cảm với bạn bè, thầy cô qua việc làm, hành động cụ thể. b. Nội dung:
- Tổ chức trò chơi : Làm theo lời hát
- Khảo sát các cách giừ gìn mối quan hệ với bạn bè, thầy cô.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Dự KIẾN SẢN PHẨM
- Nhiệm vụ 1: Tổ chức trò chơi: “Làm theo lời1. Tổ chức trò choi: “Làm theo bài hát” lòi bài hát”
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV hỏi HS về thông điệp của trò
- GV phổ biến luật chơi: HS hát và làm theo lờichơi,- Khuyên chủng ta tươi cười,
bài hát: “Cầm tay nhau đi, xem ai có giận hờn gì.gần gũi, quan tâm đến nhau đê
Cầm tay nhau đi, xem ai có giận hờn chi. Mình làmối quan hệ luôn thoải mái, vui vẻ
anh em, có chi đâu mà giận hờn. Cầm tay nhau đivà bền lâu.
hãy cầm cái tay nhau đi”.
- GV lần lượt thay thế động từ cầm tay bằng các
hành động khác như: hỏi han, khoác vai,. .
Bu'ó’c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận • - HS tham gia trò chơi
- GV và HS khác cố vũ, động viên.
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 2: Khảo sát các cách giữ gìn mối
quan hệ với bạn bè, thầy cô

2. Khảo sát các cách giữ gìn mối
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
quan hệ vói bạn bè, thầy cô
- GV yêu cầu HS mở SBT; xem lại nhiệm vụ 4 đã- Tự giới thiệu về bản thân
thực hiện ở nhà. GV cho HS bổ sung thêm những- Cùng tìm hiếu sở thích của nhau
cách giữ gìn mối quan hệ với bạn bè, thầy cô của- Cùng nhau đọc chuyện, chơi trò mình. chơi,.
- GV tô chức cho HS thực hành một số cách để
giữ gìn mối quan hệ với bạn bè, thấy cô.
Buóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bu'ó’c 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các HS trình bày kết quả thảo luận của mình.
- GV và HS khác có thể đặt câu hỏi choHS trình bày
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Phát triên kĩ năng tạo thiện cảm trong giao tiêp
a. Mục tiêu:
giúp HS rèn kĩ năng thiện cảm với người giao tiếp qua việc sử dụng lời nói, cử
chỉ, ánh mắt, khơi gợi ý tưởng cho nội dung giao tiếp phát triển. Qua đó, giúp HS hình thành
kĩ năng lắng nghe, kĩ năng phản hồi và kĩ năng phát triến câu chuyện trong giao tiếp. b. Nội dung:
- Lưu ý về kĩ năng lắng nghe, phản hồi và đặt câu hỏi gợi mở
- Thực hành kĩ năng lắng nghe, phản hồi và đặt câu hỏi gợi mở
- Thảo luận về kĩ năng nghe
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỤ KIÊN SẢN PHÂM
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
2. Phát triển kĩ năng tạo thiện
- GV nhấn mạnh về tầm quan trọng của việc tạocảm trong giao tiếp
thiện cảm trong quá trình giao tiếp với thầy cô và- Việc người nghe lắng nghe tốt đã
bạn bè. Bên cạnh sự chân thành, cần một số kĩ năngtạo sự thiện cảm trong giao tiếp,
thế hiện tình cảm với người đối diện khi giao tiếp. người nói có ấn tượng tốt về người
- GV gọi lần lượt 3 HS đọc các mục 1, 2, 3 trongnghe này. Điều đó góp phần tạo
nhiệm vụ 5, trang 27, 28 SGK. quan hệ tốt đẹp.
- GV tạo các nhóm 3 HS, yêu cầu HS đứng về
nhóm, phân rõ số 1, 2, 3 cho từng HS trong nhóm,
- Hoạt động này được thực hiện theo 3 lượt với các
vai trò được thay đối như sau: (bảng bên dưới)
- GV trao đổi với HS về từng lượt sắm vai với 2 câu hỏi:
• Người nói chuyện cảm thấy thế nào khi người nghe như vậy?
• Người quan sát khi hai bạn nói chuyện với
nhau như vậy có suy nghĩ gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi một số HS ở các nhóm phát biếu.
- GV và HS khác có thê đặt câu hỏi cho HS trình bày
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận. Lưọt 1 Lưọt 2 Lưọt 3
Phân vai - Số 1 là người nghe
- Số 1 là người quan sát - - Số 1 là người kể - Số 2 là người kể Số 2 là người nghe chuyện chuyện
- Số 3 là người kể chuyện - Số 2 là người quan sát - Số 3 là người quan - Số 3 là người nghe sát
Nguôi kể Kể về một niềm vui, mộtKể về nồi sợ hãi của bảnKể về kế hoạch nghỉ hè, chuyện kỉ niệm đáng nhớ thân nghỉ tết Nguôi
Người nghe thể hiện sựNgười nghe thể hiện ngheNgười nghe thế hiện nghe
không chú tâm, lơ đãng,nhưng cứ nge được mộtlắng nghe chuẩn mực;
làm việc riêng, không đecâu thì đã đưa ra lờiánh mắt chú tâm vào
ý đến câu chuyện củakhuyên hoặc phủ nhận ýngười nói, gương mặt người nói
kiến của người nói, canbiếu cảm theo người
thiệp quá nhiều vài quánói, gật đầu đồng ý;
trình người nói trình bày thinh thoảng hỏi thêm hoặc nói câu cảm thán the hiện sự đồng cảm thấu hiểu. Nguôi
Quan sát thái độ ngườiQuan sát thái độ ngườiQuan sát thái độ người
quan sát nghe và người nói. Đưa ranghe và người nói. Đưa ranghe và người nói. Đưa
suy nghĩ của bản thân khisuy nghĩ của bản thân khira suy nghĩ của bản thân
thấy hai bạn nói chuyện thấu hai bạn nói chuyện khi thấy hai bạn nói chuyện Thòi gian 2 phút 2 phút 2 phút TUẦN 11
- Nhiệm vụ 6: Xác định một số vấn đề thưòng xảy ra trong mối quan hệ của em ỏ’ trưòng
- Nhiệm vụ 7: giải quyết tình huống nảy sinh trong mối quan hệ bạn bè
Hoạt động 1: Xác định một số vấn đề thưòng xảy ra trong mối quan hệ của em ỏ’
trưòng
a. Mục tiêu: giúp HS nhận ra các vấn đề tiêu cực HS đang phải đối mặt ở độ tuổi học
đường, HS được chia sẻ đế giải toả những khúc mắc và biết xử lí một số tình huống điển
hình trong môi trường lớp học b. Nội dung:
- Xác định vấn đề học sinh lớp 6 thường gặp phải
- Quan sát tranh và dự đoán
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
HOẠT ĐỘNG CUA GV - HS Dự KIEN SAN PHÀM
d. Tổ chúc thực hiện:
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Xác định một số vấn đề
- GV yêu cầu HS đọc SGK, chọn ra những vấn thưòng xảy ra trong mối quan
đề bản thân HS gặp phải.
hệ của em ỏ’ trưòng
- GV hỏi vấn đáp, HS giơ tay, ví dụ: - Đùa dai
• Bạn nào tự thấy mình hay đùa dai thì giơ - Bị bắt nạt tay? - Ngại giao tiếp
• Bạn nào thấy mình hay thất hứa với bạn? - Thất hứa với bạn
• Bạn nào đề nổi cáu với mọi người? - Dề nối cáu với bạn
- GV đặt câu hỏi: Em còn gặp vấn để nào ngoài - Hay giận dồi với bạn
những vấn đề nêu trong sách? Hãy kế - Bất đồng ý kiến,. .
ít nhất 3 vấn đề?
Bu'ó’c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bu'ó’c 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Hs kể một số vấn đề thường gặp. HS khác bổ sung.
- GV và HS của các nhóm khác có thê đặt câu hỏi cho nhóm trình bày
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Giải quyết nhũng tình huống nảy sinh trong truòng học
a. Mục tiêu:
giúp HS được chia sẻ đế giải toả những khúc mắc và biết xử lí một số tình
huống điên hình trong môi trường lớp học b. Nội dung:
- Quan sát tranh và dự đoán
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỤ KIÊN SẢN PHẦM
Bu'ó’c 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập- Tình huống 1:
- GV mời một số HS nhắc lại ngắn gọn 4 bước+ Bước 1: Xác định vấn đề cần giải quyết: giải quyết vấn đề.
Em bị bạn N trêu trọc và làm trò cười cho các bạn khác
- GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu câu HS
vấn đề: Bạn N thường trêu trong một
thảo luận giải quyết 3 tình huống ở nhiệm
bạn nào đó và làm cho mọi người
vụ 7 trong 5 phút. Giao nhiệm vụ như sau:
cười. Dần đến, em và các bạn trong
• Nhóm 1, 2 giải quyết tình huống 1; lớp đều bị trêu trọc
(Cách the hiện là thuyết trình, có thể + Bước 3: Lựa chọn và thực hiện phương
sử dụng sơ đồ, hình vẽ,. .) Bạn N là pháp giải quyết vấn đề: Nói rõ với bạn N
người rất vui tính, bạn N thường trêu rằng mình không thích điều đó. Không hùa
một bạn nào đó để làm trò cười cho với N đế trêu các bạn khác. Nói với các bạn
các bạn và em thường cười theo. Một trong lớp không nên cười khi N trêu trọc ai
lần, N trêu em và cả lớp cười 0 lên. đó
Em không thích mình bị trêu trọc + Bước 4: Đánh giá hiệu quả của biện pháp:
như vậy. Em nên làm gì trong tình em và các bạn không còn cười khi bạn N huống này?
trêu trọc người khác. Bạn N bỏ thú vui trêu
• Nhóm 3, 4 giải quyết tình huống 2 đùa người khác.
(Cách the hiện là thuyết trình, có thể - Tình huống 2:
sử dụng sơ đồ, hình vẽ,. .) Lớp em có + Bước 1: Xác định vấn đề cần giải quyết:
một bạn nam thường xuyên ngồi một bạn A chưa hòa nhập được với các bạn
mình trong giờ ra chơi. Theo em, bạn trong lóp.
nam này có cần sự quan tâm, chia sẻ + Bước 2: Nguyên nhân và hệ quà của vấn
của thầy cô, bạn bè và người thân đề: có thê bạn ngại giao tiếp hoặc bạn đang
không? Em sẽ giúp bạn ấy hòa nhập có chuyện buồn. Neu kéo dài bạn sẽ không
với tập thể lớp như thế nào?
biết chia sẻ cùng ai, không tìm được sự
• Nhóm 5, 6 giải quyết tình huống 3 đồng cảm hay niềm vui với bạn bè.
(Cách thế hiện là sắm vai thể biện + Bước 3: Lựa chọn và thực hiện bạn nừ
tình huống và cách giải quyết) Một + trong lớp nói lại với em rằng bạn M. nói
Bước 2: Nguyên nhân và hệ quà của những điều chưa đúng về em. Nghe tin như
vậy em có cảm xúc như thế nào và em sẽ những điều thú vị khác; chú ý đồ dùng của
ứng xử ra sao? Hãy chia sẻ cách giải quyết bạn và khen khi thấy đẹp; dần dần hỏi thăm của em?
về gia đình và tâm sự với bạn nhiều hơn.
- GV chia lớp thành nhóm 4 HS, yêu cầu Nhờ cô giáo giao việc đế bạn tiếp xúc nhiều
HS quan sát tranh ở ý 2, nhiệm vụ 7, trang hơn với các bạn trong lớp; cùng các bạn
29 SGK và dự đoán những vấn đề có thể trong lớp hỏi bài hoặc nhờ bạn hướng dần
xảy ra, đề xuất cách giải quyết những vấn một hoạt động nào đó để bạn A. Tham gia để đó.
giao tiếp nhiều hơn với các bạn.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + Bước 4: Đánh giá hiệu quả của biện pháp:
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 em đã nói chuyện với bạn A, bạn A đã chơi phút. cùng các bạn.
- GV quan sát các nhóm và mời đại diện - Tình huống 3:
chia sẻ cách nhóm mình xử lí tình huống. + Bước 1: Xác định vấn đề cần giải quyết:
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và M. nói những điều chưa đúng về em, em thảo luận
buồn khi nghe được điều đó.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo + Bước 2: Nguyên nhân và hệ quà của vấn luận của nhóm mình.
đề: Một bạn truyến tin cho em (bản thân em
- GV và HS của các nhóm khác có thê đặt chưa được chứng kiến, thông tỉn này cân
câu hỏi cho nhóm trình bày
được kiêm chứng). Em lo lắng vì có người
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện làm xấu hình ảnh của mình. Em và M. sẽ
nhiệm vụ học tập
dần xa lánh nhau, đánh mất tình bạn,
- GV nhận xét và tổng kết về các dự đoán
có the xảy ra và cách giải quyết theo 4
phương pháp giải quyêt vân đê: Chủ động
bắt chuyện với bạn, nói về cuốn truyện
đang được yêu thích, bộ phim hay hoặc
bước. + Bước 3: Lựa chọn và thực hiện phương pháp giải quyết vấn đề: Hỏi lại bạn
truyền tin xem bạn M. nói những gì về em đe
kiếm chứng đó là “nói xấu” và xem những điểu
M. nói là đúng hay chưa đúng. Gặp trực tiếp bạn
M, để nói chuyện thẳng thắn, hỏi bạn về những
điều bạn chưa hài lòng ở em, Cả hai nói chuyện
cho rõ rằng, vì rất có thê M. chưa hiêu rõ em,
nhìn nhận ở góc độ khác. Dù kết quả buổi nói
chuyện ra sao, em cũng thể hiện rõ thiện cảm và
sự mong muốn M. sẽ góp ý trực tiếp với em,
không nói qua người khác.
+ Bước 4: Đánh giá hiệu quả của biện pháp:
Em và M. đã hiểu nhau hơn. Em đã hết
buồn và cảm thấy thoải mái hơn. TUẦN 12
- Nhiệm vụ 8: úng xử đúng mực vói thầy
- Nhiệm vụ 9: Suu tầm danh ngôn về tình bạn, tình thầy trò
- Nhiệm vụ 10: Xây dụng từ điển giao tiếp của lóp
- Nhiệm vụ 11: Tụ- đánh giá
Hoạt động 1: ủng xử đúng mực vói thầy cô

a. Mục tiêu: giúp HS ứng xử (bằng lời nói, hành động, thái độ) đúng mực với thầy cô
trong những tình huống điển hình. b. Nội dung:
- Chia sẻ kỉ niệm về cách ứng xử với thầy cô
- Thực hành cách ứng xử với thầy cô.
- Xử lí tình huống xảy ra trong thực tế.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Dự KIÊN SẢN PHẦM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Úng xử đúng mục vói thầy cô
- GV mời một vài HS chia sẻ trước lớp về những- GV hỏi lí do HS lựa chọn khi HS
hành vị, lời nói mà mình ứng xử chưa đúng mựcgiơ phương án:
với thầy cô và bài học mà mình tự rút ra cho bản+ Hành vi ứng xử số 1: Đây là cách thân.
ứng xử không nên vì sẽ làm mất
- GV yêu cầu HS đọc ý 1 nhiệm vụ 8, SGK/30,thời gian của tiết học do sự im lặng
sau đó cho HS thảo luận theo cặp, lựa chọncủa em, gây sự chú ý không tốt của
phương án xử lí được nêu trong sách và lí do lựamọi người và làm không khí lớp
chọn. Thời gian làm việc: 3 phút. Het thời gian,học trở nên căng thẳng.
các nhóm ghi số thử tự phương án lựa chọn vào+ Hành vi số 2: đây là cách ứng xử bảng phụ.
không nên vì làm mất thời gian của
- GV hỏi HS về lựa chọn cách ứng xử. HS giơthầy cô và các bạn. bảng phụ.
+ Hành vi số 3: đây là cách ứng xử
Trong giờ học, khi thầy cô gọi em trả lời câu hỏihợp lí vì không làm mất thời gian
liên quan đến bài học mà em không biết trả lườicủa tiết học, lại giúp thầy
em, em lựa chọn các ứng xử nào dưới đây? Vì sao?
+ Bạn nào lựa chọn cách ứng xử sô 1 : Đứng cô biêt em đang cân bố sung phần
im, cúi mặt và không nói gì? kiến thức nào.
+ Bạn nào lựa chọn cách so 2: cố gang nói điều + Hành vi số 4: đây là cách ứng xử
mình biết nhưng không liên qua đến câu hỏi? không nên vì nếu thật sự không
+ Bạn nào lựa chọn cách so 3: nói lời xin lỗi biết câu trả lời em sẽ làm mất thời
thầy cô vì chưa học bài hoặc chưa chủ ỷ nghe gian và công sức của thầy cô. giảng?
+ Bạn nào lựa chọn cách so 4: nói với thầy cô
mình chưa hiểu rõ câu hỏi và nhờ thầy cô giải thích lại?
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu 2,3 ở nhiệm vụ 8
và thảo luận để sắm vai xử lí tình huống với phần - HS trả lời:
phản ứng tiêu cực của HS.
+ Tình huống 1: Nhận lồi và hứa
+ Tình huống 2: HS đứng lên chối quanh, nói sẽ soạn sách vở kĩ trước khi đi
rằng mình không quên sách vở. học.
+ Tình huống 3: HS đứng phát dậy phản ứng cho + Tinh huống 2: Chờ thầy cô nói
rằng thầy cô trù dập, có định kiến.
xong, đứng lên xin phép được
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
trình bày rõ để thầy cô hiếu.
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
-Sau mồi tiểu phẩm, GV trao đổi với HS về cách ứng xử của bạn sắm vai HS, hỏi HS
trong lóp về cách ứng xử nên làm trong tình huống này.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận •
- Hs chia sẻ. GV nhận xét và kết luận.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quà thảo luận của nhóm mình.
- GV và HS của các nhóm khác có thê đặt câu hỏi cho nhóm trình bày
- GV nhận xét và hướng dẫn HS cách ứng xử
đúng mực trong các tình huống trên.
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Sưu tầm danh ngôn về tình bạn, tình thầy trò
a. Mục tiêu:
giúp HS vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học được trong chủ đề để
làm sân phẩm và sử dụng sản phẩm đế chia sẻ thông điệp về ý nghĩa việc giữ gìn và nuôi
dưỡng tình bạn, tình thầy trò. Thông qua đó, GV và HS trong lóp có thể đánh giá sự thay
đối, cố gắng của từng HS trong chủ đề. b. Nội dung:
- Giới thiệu và trưng bày Bông hoa danh ngôn
c. Sản phẩm: sản phẩm của HS
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỤ KIÊN SẢN PHÁM
Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Một số danh ngôn về tình bạn,
- GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu lần lượt từngtình thầy trò
HS trong nhóm chia sẻ các câu danh ngôn tâm đắc Neu người kỹ sư vui mừng nhìn
nhất về tình bạn, tình thẩy trò đã sưu
thấy cây cầu mà mình vừa
tầm được và lí do mà HS tâm đắccâu danh ngôn đó.mới xây xong, người nông dân
- GV yêu cầu mồi HS viết câu danh ngôn vào bôngmỉm cười nhìn đồng lúa mình vừa
hoa tự làm (bông hoa đã được chuẩn bị trước ởmới trồng, thì người giáo viên vui
nhà) và chia sẻ với các bạn.
sướng khi nhìn thấy học sinh đang
Bu'ó’c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
trưởng thành, lớn lên. ”
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
” Nhà giáo không phải là người
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. nhoi nhét kiến thức mà đó là công
Bu'ó’c 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
việc của người khơi dậy ngọn lửa luận
cho tâm hon. ”
” Ước mơ bắt đầu với một người
- GV mời đại diện các nhóm giới thiệu trước lớpthầy tin ở bạn, người thầy ấy lôi
về các câu danh ngôn của nhóm.
kéo, xô đấy bạn đến một vùng cao
- Các nhóm khác chú ý lắng nghe, bô sung nhữngkhác, và đôi khi thúc bạn là một
danh ngôn mà nhóm trước chưa trình bày.
cây gậy nhọn là “sự thực ”
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 3: Xây dụng sô tay giao tiêp của lóp
a. Mục tiêu:
giúp HS xây dựng được sô tay giao tiếp của lớp
b. Nội dung: Xây dựng sô tay giao tiếp của lóp
c. Sản phẩm: sản phẩm của HS
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Dự KIẾN SẢN PHẨM
Bu'ó’c 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 3. Xây dụng sổ tay giao tiếp của
- GV mời một vài HS đọc trước lớp một hoặc lóp
một số câu nói ấn tượng của bản thân hoặc của
bạn mà mình đã ghi nhớ được trong thời gian qua.
Hỗ trong lớp đoán đó là câu nói của ai.
Bu'ó’c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bu'ó’c 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quà thảo luận của nhóm mình.
- GV và HS của các nhóm khác có thê đặt câu hỏi cho nhóm trình bày
- GV dặn dò HS giữ gìn những trang giấy đã ghi
đế cuối năm tập hợp lại làm cuốn số tay giao tiếp
của lóp. Đây là cuốn sổ tay mở vì sẽ được bổ sung
thường xuyên vào cuối mồi năm học. GV nhắc
nhở HS cần tích cực quan sát thấy cô, các bạn
trong lớp và gắn kết với mọi người đế bổ sung được sổ tay giao tiếp.
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 4: Khảo sát cuôi chủ đê
a. Mục tiêu:
giúp HS tự đánh giá được bản thân sau khi học chủ đề. b. Nội dung:
- HS chia sẻ thuận lợi và khó khăn khi học chủ đề này.
- Tống kết số liệu khảo sát.
c. Sản phẩm: sản phẩm của HS
d. Tổ chúc thực hiện:
- GV yêu cầu HS mở ý 1, nhiệm vụ 11, trang 31 SGK chia sẻ về thuận lợi và khó khăn
khi trải nghiệm với chủ để này.
- Với ý 2, nhiệm vụ 11, sau khi HS xác định mức độ, GV yêu cầu HS tự cho điểm từng
nội dung đánh giá theo mức độ như bảng dưới đây. Sau đó, GV thống kê và ghi chép lại số liệu. Tự đánh giá Đúng Phân vân Không đúng
Em chủ động tiếp xúc với thầy cô, các bạn trong 3 2 1 lóp, trong trường
Em biết cách để xây dựng và giữ gìn mồi quan hệ 3 2 1 với thầy cô, bạn bè
Em biết cách lắng nghe và duy trì cuộc nói 3 2 1 chuyện
Em có thể nhận diện một số vấn đề nảy sinh trong 3 2 1
các mối quan hệ ở trường
Em biết cách giải quyết vấn đề trong mối quan hệ 3 2 1 với bạn bè Tống
- GV nhận xét kết quả dựa trên số liệu tổng hợp được.
+ Đạt tử 13 — 15 điếm: Em chủ động xây dựng và giữ gìn tình bạn, tình thầy trò tốt.
+ Đạt từ 9 - 12 diêm: Em đã xây dựng và giữ gìn tình bạn, tình thấy trò tốt.
+ Dưới 9 điểm: Em cẩn cố gắng hơn trong xây dựng và giừ gìn tình bạn, tình thẩy trò tốt. Ngày soạn: Ngày dạy:
CHỦ ĐÈ 4: NUÔI DƯỠNG QUAN HỆ GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Sau chủ đề này, HS cần:
- Thê hiện được sự động viên, chăm sóc người thân trong gia đình bằng lời nói và hành động cụ thê.
- Thê hiện được sự chủ động, tự giác thực hiện một số công việc trong gia đình.
- Tham gia giải quyết một số vấn đề nảy sinh trong quan hệ gia đình. 2. Năng lục:
- Năng lực chung:
Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực riêng:
+ Thế hiện được sự động viên, chăm sóc người thân trong gia đình bằng lời nói và hành động cụ thê.
+ Thế hiện được sự chủ động, tự giác thực hiện một số công việc trong gia đình.
+ Tham gia giải quyết một số vấn đề nảy sinh trong quan hệ gia đình.
3. Pham chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV:
- Dặn HS đọc trước SGK và thực biện nội dung từ đầu đến hết nhiệm vụ 2 (nếu có SBT thì làm trong SBT).
- Bài hát/ nhạc về chủ để gia đình. - Bông hoa. 2. Chuẩn bị của HS: - Đồ dùng học tập
- Lập sơ đồ gia đình bên nội, bên ngoại của mình; ảnh gia đình của mình.
- Trao đổi với bố mẹ đế biết được những khó khăn gia đình đã gặp.
- Vẽ và trưng bày tranh về gia đình mơ ước (nhiệm vụ 8); - Thẻ màu.
- Làm các việc quan tâm đến sở thích người thân (nhiệm vụ 5).
- Chọn và thực hiện 2-3 tạo không khí gia đình vui vẻ (nhiệm vụ 7).
111. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TUẦN 13
- Nhiệm vụ 1: Gia đình em
- Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu cách nuôi duõng các mối quan hệ trong gia đình
Hoạt động 1: Giói thiệu gia đình em

a. Mục tiêu: HS giới thiệu gia đình bên nội, bên ngoài của mình và chia sẻ ý nghĩa của
mình đối với bản thân. b. Nội dung:
- Giới thiệu gia đình bên nội, bên ngoại của mình
- Ke về một số hoạt động trong gia đình bên nội, bên ngoại của em và ý nghĩa của gia đình với em
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỤ KIẾN SẢN PHẨM
* Nhiệm vụ 1: Giói thiệu gia đình bên nội,
I. Giói thiệu gia đình em
bên ngoại của mình
1. Giói thiệu gia đình bên nội, bên
Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập ngoại của mình
- GV chia lớp thành nhóm 6 HS, lần lượt từng - Gia đình bên nội của em gồm: ông bà
HS trong nhóm giới thiệu về gia đình bên nội, nội, các bác, các anh chị, cô, chú,. .
bên ngoại theo sơ đồ mình đã chuân
- Gia đình bên ngoại gồm : ông bà bị hoặc ảnh gia đình.
ngoại, chú, dì, cậu, mợ, các em.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
=> Gia đình là nơi chứng kiến mồi
+ HS dựa vào hiếu biết kết hợp đọc sgk và thực con người lớn lên, trưởng thành, chập hiện yêu cầu.
chừng từ những bước đi đầu đời đến
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
lúc lớn khôn rồi đến khi về già, đó là
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo nơi tạo nên những người con ưu tú luận
cho xã hội. Vì vậy, tình cảm gia đình
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ
đóng vai trò vô cùng quan trọng, ý sung
nghĩa đặc biệt to lớn đối với đời sống
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
của mồi cá nhân con người.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + HS ghi bài.
* Nhiệm vụ 2: Ke về một số hoạt động trong
gia đình bên nội, bên ngoại của em và ý
nghĩa của gia đình đối vói em

2. Kể về một số hoạt động trong gia
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
đình bên nội, bên ngoại của em và ý
GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu lần lượt
nghĩa của gia đình đối vói em
từng HS chia sẻ trong nhóm theo 2 vòng:
- Một số hoạt động gia đình bên nội,
• Vòng 1: Ke về một số hoạt động em bên ngoại như: cuối tuần thường tố
tham gia cùng gia đình bên nội, bên chức dã ngoại, du lịch nghỉ dưỡng; ngoại của em.
cùng nhau dọn dẹp nhà cửa, cùng
• Vòng 2: Chia sẻ ý nghĩa của gia đình đối nhau đi mua sắm, cùng nhau chăm với mình, sóc vườn cây,. .
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào hiếu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận •
+ Nhóm HS trình diễn trước lớp các tình huống đã thực hành.
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thục hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + HS ghi bài
Hoạt động 2: Tìm hiêu các nuôi dưõng các môi quan hệ trong gia đình
a. Mục tiêu: giúp HS khám phá những cách thức nuôi dưỡng mối quan hệ trong gia
đình. Từ đó, giúp HS biết cách nuôi dưỡng các mối quan hệ trong gia đình mình. b. Nội dung:
- Chia sẻ những việc làm nuôi dưỡng quan hệ gia đình.
- Chia sẻ cảm xúc của em về nuôi dưỡng mối quan hệ gia đình
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỤ KIÊN SẢN PHẦM
* Nhiệm vụ 1: Chia sẻ nhũng việc làm
II. Tìm hiếu các nuôi dưõng các
nuôi dưỡng quan hệ gia đình.
mối quan hệ trong gia đình
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Chia sẻ nhũng việc làm nuôi
- GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu mồi nhóm dưõng quan hệ gia đình.
thảo luận, đưa ra việc làm cụ thể về sự quan tâm, - Thường xuyên quan tâm hỏi thăm
chăm sóc giữa các thành viên trong gia đình nhau về cuộc sống và công việc VD:
theo 6 cách của ý 1, nhiệm vụ 2,
Bố hay hỏi em về tình hình học tập ở trang 34 SGK.
trường; Em hỏi thăm sức khỏe ông
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập bà,. .
+ HS dựa vào hiếu biết kết hợp đọc sgk và thực - Chăm sóc người thân những lúc mệt hiện yêu cầu. mỏi đau ốm
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
- D: Mẹ nấu cháo cho bà; Em pha
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo nước hoa quả cho mẹ,. . luận
- Dành nhiều thời gian quây quần bên
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ nhau sung
- D: Cả nhà cùng tập thể dục, cả nhà
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá. cùng về thăm ông bà,. .
- Chia sẻ và hồ trợ nhau trong các
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm công việc gia đình vụ học tập
VD: Em chăm sóc vườn rau cho bà,
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
bố giặt quần áo cho cả nhà,. . + HS ghi bài.
- Hồ trợ nhau về vật chất, tinh thân
* Nhiệm vụ 2: Chia sẻ cảm xúc của em về
VD: Bố mẹ biếu ông bà tiền tiêu vặt
nuôi dưõng mối quan hệ gia đình
hàng tháng, em động viên em gái khi
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập em ấy buồn,. .
- Duy trì bừa cơm gia đình thường xuyên
VD: Em cùng mẹ nâu cơm và nâu
- GV chia lớp thành 6 nhóm, 6 HS/ nhóm và yêu món bố thích; cả nhà cùng dọn cơm
cầu lần lượt từng HS trong nhóm chia sẻ việc và ngồi ăn vui vẻ,. .
đáng nhớ nhất mình đã làm thể hiện sự quan tâm, 2. Chia sẻ cảm xúc của em về nuôi
nuôi dưỡng tình cảm với các thành viên trong dưõng mối quan hệ gia đình - Khi
đại gia đình bên nội, bên ngoại. Em ấn tượng được quan tâm, chăm sóc, các thành
cách của bạn nào nhất? - GV hỏi - đáp nhanh: viên trong gia đình sẽ cảm thấy vui
Khi được quan tâm, chăm sóc, các thành viên vẻ, hạnh phúc và có thêm động lực để
trong gia đình sẽ cảm thấy như thế nào? Bán vượt qua khó khăn,. .
thăn em cảm thấy thế nào khi quan tăm, chăm - Bản thân em cảm thấy vui vẻ, thoải
sóc các thành viên trong gia đình?
mái và thấy mình có ích khi biết quan
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS tâm, chăm sóc các thành viên trong
dựa vào hiếu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện gia đình. yêu cầu.
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3:
Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + HS ghi bài. TUẦN 14
- Nhiệm vụ 3: Thực hiện những việc làm chăm sóc gia đình thường xuyên
- Nhiệm vụ 4: Chia sẻ khó khăn cùng bố mẹ, người thân
Hoạt động 1: Thực hiện nhũng việc làm chăm sóc gia đình thường xuyên
a. Mục tiêu:
tạo cơ hội cho HS rèn luyện kĩ năng chăm sóc gia đình thường xuyên bằng
những việc làm cụ thế. b. Nội dung:
- HS hãy nói lời yêu thương với người thân
- Thực hành một số việc làm chăm sóc gia đình thường xuyên.
- Chia sẻ về sự cải thiện mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Dự KIẾN SẢN PHẨM
- Nhiệm vụ 1: Nói lời yêu thương với người 1. Nói lòi yêu thương vói ngưòi thân thân
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chào, hỏi thăm, chuyện trò với
- GV tổ chức cho cả lớp cùng hát một bài hát về người thân.
gia đình, vừa hát vừa chuyển tay nhau một bông
hoa. Khi GV hô lệnh “Dừng", bông hoa ở trên tay
ai, người đó sẽ nói một lời yêu thương mình muốn dành cho người thân.
- GV hỏi HS về thói quen nói lời yêu thương với
các thành viên trong gia đình.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 3 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS thực hành. Hs khác bô sung
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ 2. Thực hành một số việc làm học tập
chăm sóc gia đình thưòng xuyên
- GV nhận xét, kết luận.
- Chào, hỏi thăm, chuyện trò với
- Nhiệm vụ 2: Thực hành một số việc làm chămngười thân
sóc gia đình thường xuyên
- Chăm sóc người thân những lúc
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập mệt mỏi
- GV chia lớp thành các nhóm, 6 nhóm 6 HS thực- Tham gia làm việc nhà, giúp đỡ
hành theo các việc làm dưới đây: + Hỏi thăm khi bố mẹ, người thân trong gia đình. bố mẹ đi làm về.
+ Ke chuyện học tập ở trường cho bố mẹ nghe.
+ Chia sẻ niếm vui/ nồi buồn của mình cho bố mẹ biết.
+ Chăm sóc, hỏi chuyện khi ông bà bị ốm.
GV yêu cầu HS đối vai ở mồi tình huống và bổ
sung thêm các tình huống thực tế khác để HS
được tăng cường thực hành.
Buóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Buóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS sắm vai và xử lí tình huống.
- GV bô sung thêm các tình huống thực tế.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ 3. Chia sẻ về sự cải thiện mối học tập
quan hệ giữa các thành viên
- GV nhận xét, kết luận. trong gia đình
* Nhiệm vụ 3: Chia sẻ về sự cải thiện moi quan - Khi thực hiện những việc làm
hệ giữa các thành viên trong gia đình Bước 1:
để chăm sóc người thân trong gia
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tô chức đình giúp cho tình cảm mọi
cho HS thảo luận theo nhóm 6 HS, lần lượt từng
thành viên trong gia đình ngày
HS chia sẻ những việc em thường làm để chăm sóc càng tốt hơn, mọi người yêu
gia đình và tần suất (thường xuyên, hiếm khi) thực thương và biết quan tâm, giúp đỡ
hiện những việc làm đó. nhau. - GV phỏng vấn cà lớp:
+ Cảm xúc của mọi người trong gia đình khi em thể hiện sự quan tâm?
+ Mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình đã thay đổi như thế nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện một số HS chia sẻ.
- GV và HS khác có thể đặt câu hỏi cho HS trình bày.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Chia sẻ khó khăn cùng bô mẹ, người thân
a. Mục tiêu:
giúp HS tìm hiếu và chia sẻ những khó khăn cùng bố mẹ, người thân, thê hiện
trách nhiệm của bản thân đối với gia đình. b. Nội dung:
- Kể về những khó khăn có thể gặp trong gia đình
- Thực hành chia sẻ khó khăn cùng bố mẹ
- Chia sẻ những việc đã làm cùng bố mẹ hoặc người thân đế vượt qua khó khăn.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỤ KIẾN SẢN PHẨM
- Nhiệm vụ 1: Kể về những khó khăn có thể gặp1. Kể về những khó khăn có thể trong gia đình gặp trong gia đình
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Trong gia đình có người bị ốm
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm trong 3- Khi gia đình có người đi công tác
phút, 4 HS/ nhóm, lần lượt từng em kể với bạn vềxa
những khó khăn mà bố mẹ và người thân mình- Gia đình gặp khó khăn về kinh tế,. . từng gặp phải ?
- GV hỏi đáp nhanh: Nhừng khó khăn mà các gia
đình thường gặp là gì? Em đã làm gì để chia sẻ với bổ mẹ?
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiêp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS lên chia sẻ.
- GV và HS khác có thể đặt câu hỏi cho HS trình bày
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệtn vụ 2: Thực hành chia sẻ khó khăn cùng bố mẹ
2. Thực hành chia sẻ khó khăn
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập cùng bố mẹ
- GV yêu cầu HS đọc nội dung của nhiệm vụ 4
+ Khi trong gia đình có người bị
SGK/ 36, thảo luận theo cặp đôi khi gặp các tình ốm:
huống khó khăn trong gia đình em sẽ chia sẻ với bố
• Chăm sóc, vệ sinh cho người
mẹ, người thân như thế nào? ốm
+ Tình huống 1: Mẹ em bị ốm, hằng ngày bố vần
• Động viên, khích lệ, nói nhẹ
phải đi làm, chị gái và em phân công nhau đê chăm nhàng, an ủi người ốm
sóc mẹ. Em nói lời động viên mẹ như thế nào để mẹ
• Giữ không gian yên tĩnh cho vui hơn? người ốm nghỉ ngơi
+ Tình huống 2: Bố em đi công tác xa hai tháng. + Khi gia đình có bố/ mẹ đi công
Mẹ thường đi làm cả ngày, công việc cũng rất vất vả tác xa:
Em làm gì để gia đình giữ được không khí ấm áp,
• Em chăm lo, làm việc nhà bớt đi sự vắng bóng
• Nhanh chóng hoàn thành bài
tập để giúp đỡ việc nhà giúp bố mẹ
• Dành thời gian trò chuyện với
mọi người để giữ được của bô trong gia đình? không khí âm áp trong gia
+ Tình huống 3: Trận lũ lụt vừa qua, gia đình em bị đình
cuốn trôi một số tài sản lớn. Bố mẹ em rất buồn vì + Gia đình gặp biến cố: Luôn lạc
mất mát này. Em làm/ nói gì trong tình huống này quan và động viên nguời thân
đê thê hiện sự chia sẻ khó khăn cùng bố mẹ?
+ Khi gia đình gặp khó khăn về
+ Tinh huống 4: Do tác động của dịch Covid - 19 kinh tế:
nên bố em tạm thời bị mất việc làm, công việc bán
• Tham gia thực hiện công
hàng của mẹ em cũng bị ảnh huởng, gia đình thực việc nhà cùng bố mẹ
sự gặp khó khăn. Em có thế làm gì trong tình huống
• Sử dụng thời gian họp lí để
này đê giúp đờ bố mẹ?
học tập và giúp đỡ gia đình
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
-
HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS lên chia sẻ.
- GV và HS của các nhóm khác có thê đặt câu hỏi cho nhóm trình bày
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
-
GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 3: Chia sẻ nhũng việc đã làm cùng bố
mẹ hoặc người thân đế vượt qua khó khăn.
3. Chia sẻ nhũng việc đã làm
cùng bố mẹ hoặc ngưòi thân để vượt qua khó khăn.
- HS chia sẻ những việc đã làm với các bạn trong nhóm.
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành các nhóm 4HS/ nhóm, yêu
cầu HS chia sẻ với các bạn trong nhóm về những
việc gia đình em đã làm cùng nhau để vượt qua khó khăn.
Bu'ó’c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Buóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời một số HS lên chia sẻ.
- GV và HS của các nhóm khác có thê đặt câu hỏi cho nhóm trình bày
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận. TUẦN 15
- Nhiệm vụ 5: Quan tâm đến sỏ’ thích của ngưòi thân
- Nhiệm vụ 6: Xác định vấn đề nảy sinh trong gia đình và cách giải quyết
Hoạt động 1: Quan tâm đến sở thích của ngưòi thân
a. Mục tiêu:
giúp HS có kĩ năng tìm hiếu và thê hiện sự quan tâm đến sở thích của người
thân trong gia đình và tôn trọng những sở thích riêng đó. b. Nội dung:
- Nói về sở thích của các thành viên trong gia đình
- Thực hành các cách quan tâm đến sở thích của các thành viên trong gia đình
- Chia sẻ các tình huông quan tâm về sở thích của thành viên gia đình
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Dự KIÊN SẢN PHÁM
* Nhiệm vụ 1: Nói về sở thích của các thành1. Nói về sỏ’ thích của các thành
viên trong gia đình
viên trong gia đình
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Việc biết các sở thích của các
- GV sử dụng kĩ thuật phỏng vấn nhanh với HSthành viên trong gia đình sẽ giúp
theo từng câu hỏi, mồi HS chỉ cần trả lời một sởchúng ta quan tâm, hiểu nhau hơn. thích cho mồi câu hỏi. VD:
• Bố mẹ em thích gì nhất?
- Bố em thích xem đá bóng, thích
• Ông, bà em thích gì nhất? đọc báo,. .
• Anh, chị, em,. . thích gì nhất?
- Mẹ thích nội trợ, đi mua Sắm,. .
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Ông, bà thích nghe nhạc cải
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút. lương,. .
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quà thảo luận của nhóm mình.
- GV và HS của các nhóm khác có thê đặt câu hỏi cho nhóm trình bày
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, kêt luận.
2. Thực hành các cách quan tâm
* Nhiệm vụ 2: Thực hành các cách quan tâm đến đến sở thích của các thành viên
sở thích của các thành viên trong gia đình trong gia đình
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ Nhóm l :Hành động cụ thê
- Dựa theo hướng dẫn của nhiệm vụ 5 trong SGK,
• Chú ý quan sát xem bố (mẹ,
GV tổ chức HS thảo luận theo nhóm (3 nhóm) với 3
anh, chị,. .) thế hiện sự yêu cầu sau:
thích thú với điểu gì, hay
+ Nhóm T. Hãy đưa ra những việc làm, câu hỏi để
nói câu cảm thán với những
tìm hiêu sở thích cùa người thân trong một chuyến gì.
đi tham quan, dã ngoại của gia đình
• Hỏi bố, mẹ, người thân về
+ Nhóm 2'. Hãy đưa ra những việc làm, câu hỏi để
chuyến đi. Ví dụ: Mẹ oi, mẹ
tìm hiếu sở thích, khẩu vị ăn uống của người thân.
có thích những chuyến đi
+ Nhỏm 3: Em đã biết được sở thích của các thành như thế này không? Mẹ
viên trong gia đình, hãy đưa ra câu hỏi và thực hiện
thích đến nơi nào nhất? sở thích đó với học.
+ NHóm 2: Hành động cụ thê
- GV hỏi đáp nhanh: Cảm xúc của người thân như
• Chú ý quan sát để nhận biết
thế nào khi em quan tâm, tôn trọng sở thích của họ?
sở thích của từng người
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập (Ông rất thích ăn canh
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút. nóng).
-GV quan sát HS thảo luận, hồ trọ HS khi cần.
• Hỏi người thân về sở thích
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
ăn uống. Ví dụ: Mẹ ơi, mẹ
thích ăn đồ luộc hay đồ
xào? Bố ơi, bố thích ăn món
thịt hay cá hơn? Bố có cần cho thêm luận •
ớt vào bát mẳm không ạ?
- GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm+ Nhóm 3: Hành động cụ thể: khác bổ sung.
• Bố ơi, sáng nay con chạy
- GV và HS của các nhóm khác có thê đặt câu hỏi thể dục cùng bố nhé? cho nhóm trình bày
• Mẹ ơi con mở bản nhạc mẹ
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ thích hai mẹ con cùng nghe học tập nhé!
- GV nhận xét, kết luận.
3. Chia sẻ các tình huống quan
- Nhiệm vụ 3: Chia sẻ các tình huống quan tâmtăm về sở thích của gia đình em
về sở thích của gia đình em
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập -
GV mời một HS lên làm người phỏng vấn. Phỏng
vấn viên hỏi các bạn trong lớp: Bạn hãy nói một
việc làm, trột câu hỏi của bạn thể hiện sự quan
tâm đến sở thích của các thành viên trong gia
đình. Cảm xúc của người thân như thế nào khi
bạn quan tâm, tôn trọng sở thích của họ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các thành viên trong lớp trả lời khi được mời.
- GV và HS khác có thể đặt câu hỏi cho hs trình bày
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2:Xác định vân đê nảy sinh trong quan hệ gia đình và cách giải quyết
a. Mục tiêu:
giúp HS xác định những vấn đề có the nảy sinh trong quan hệ gia đình, các
cách HS có thể tham gia giải quyết một số vấn đề phù hợp, từ đó HS thể hiện trách nhiệm của mình với gia đình. b. Nội dung:
- Tổ chức trò chơi: Đội nào biết nhiều bài hát về gia đình nhất
- Tìm hiếu những vấn đề nảy sinh trong gia đình em
- Thực bành quy trình giải quyết vấn đề
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỤ KIÊN SẢN PHÁM
- Nhiệm vụ 1: Tổ chức trò chơi: Đội nào biết1. Tổ chúc trò choi: Đội nào biết nhiều bài
nhiều bài hát về gia đình nhất
Bước 1: GV hát về gia đình nhất
chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp làm 2 đội, lần lượt từng đội nêu2. Tìm hiểu nhũng vấn để có thể nảy sinh
tên bài hát nói về gia đình, có thế là về bố mẹ,trong gia đình em ông bà, anh chị em,. .
- Xử lí 4 tình huống theo 4 bước đã học
- GV cho HS chơi khoảng 3 phút, đội nào nói- Tình huống 1:
được tên nhiều bài hát hơn sẽ chiến
+ Bước 1: Xác định vấn đề trong quan hệ gia
đình: sự thiếu quan tâm, ít khi hỏi han thăng. gia đình không hiếu nhau
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Bước 3: Cách giải quyết: họp gia đình để
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút. cả nhà cùng ý thức xây dựng , tạo hoạt động
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi chung giữa mọi người cần.
+ Bước 4: Đánh giá hiệu quả của các biện
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
pháp:mọi người trong gia đình bắt đầu hỏi thảo luận han, nói chuyện với nhau.
- HS tham gia trò chơi - Tình huống 2:
- GV ghi nhận kết quả hoạt động của HS.
+ Bước 1: Xác định vấn đề trong quan hệ gia
Bu'ó’c 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
đình: sự tranh luận của người lớn trong gia
nhiệm vụ học tập
đình về vấn đề giáo dục con + Bước 2: Hậu
- GV nhận xét, kết luận.
quả có thể xảy ra: bố mẹ giận dồi nhau,
- Nhiệm vụ 2: Tìm hiếu nhũng vấn đế có không lắng nghe nhau; con cái hoang mang
thế nảy sinh trong gia đình em
ảnh hưởng đến việc học tập và không khí gia
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập đình
- GV trao đổi chung với cà lớp câu hỏi: + Bước 3: Cách giải quyết: bản thân con cái
Trong gia đình, đôi lúc có một số vấn đề nảy phải cố gắng để không trở thành tâm điểm
sinh ngoài ý truốn, đó thường là những vấn tranh luận của bố mẹ, tự giác hoàn thành đề nào?
công việc. Đe nghị người lớn không tranh
- GV mời một số HS trả lời, sau đó tiếp tục luận nữa.
+ Bước 4: Đánh giá hiệu quả của các biện
đặt câu hỏi: Khi có vấn đề nây sinh ngoài ý phápmgườilớnvàcontrẻtronggiađìnhthảo
muốn trong quan hệ gia đình, cảm xúc của luận đế thống nhất cách giáo dục.
em và các thành viên như thế nào?
- Nhiệm vụ 3: Thực bành quy trình giải nhau
quyết vấn đề
+ Bước 2: Hậu quả có thế xày ra: không khí - GVnhắclạiquytrìnhgiảiquyếtvấnđềHS
gia đình thiếu ấm áp, các thành viên trong đã tìm hiếu ở nhiệm vụ 3, chù đề 3.
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm từ 4 - 6 mẹ vì những chuyện riêng
HS để giải quyết các vấn đề của nhiệm vụ 6 + Bước 2: Hậu quả có thế xày ra: không khí theo quy trình 4 bước.
nặng nề trong gia đình, conc ái khó tập trung
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập vào việc học tập.
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút. + Bước 3: Cách giải quyết: quan tâm, hỏi
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi thăm cả 2 bên, nói ra những mong muốn về cần. một gia đình hạnh phúc.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
+ Bước 4: Đánh giá hiệu quả của các biện thảo luận
pháp:mâu thuẫn giữa bố mẹ bớt căng thang
- GV mời nhóm HS thảo luận và đưa ra cách - Tình huống 4: giải quyết.
+ Bước 1: Xác định vấn đề trong quan hệ
- GV và HS của các nhóm khác có thê đặt gia đình: sự bất đồng về anh, chị, em trong
câu hỏi cho nhóm trình bày
nhà về ứng xử, làm việc nhà, sinh hoạt và
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện học tập ở trường.
nhiệm vụ học tập
+ Bước 2: Hậu quả có thể xảy ra: bố mẹ
buồn, phiền lòng; anh em bất hòa; bản thân
- GV nhận xét, kết luận: Không đi mong uốn khó chịu
gia định mình luôn có những vấn đề này sinh + Bước 3:Cách giải quyết: phân việc nhà rõ
ngoài ý muốn. Tuy nhiên, đó không phải là ràng hơn; sằn sàng giúp đỡ anh chị em trong
điêu đáng sợ, quan trọng hơn là chúng ta biết gia đình, khi nói chuyện biết kiềm chế cảm
cách ứng xử, giải quyết vấn đề đó và luôn xúc,. biết tự điều
+ Bước 4: Đánh giá hiệu quả của các biện - Tình huống 3:
chỉnh, thay đôi bản thân đê phù hợp với nhau
+ Bước 1: Xác định vấn đề trong quan hệ hơn. pháp: anh chị em hoàn thuận, cùng
nhau hoàn thành công việc nhà và học tập.
gia đình: Mâu thuẫn trong quan hệ giữa bố, TUẦN 16
- Nhiệm vụ 7: Tạo bầu không khí gia đình vui vẻ
- Nhiệm vụ 8: Vẽ gia đình mo’ U'Ó’C của em
- Nhiệm vụ 9: Tụ- đánh giá
Hoạt động 1: Tạo bầu không khí gia đình vui vẻ
a. Mục tiêu:
giúp HS thực hành tạo bầu không khí vui vẻ trong gia đình b. Nội dung:
- HS tập nói hài huớc
- Thực hành một số biện pháp tạo bầu không khí gia đình vui vẻ - Chia sẻ cảm nhận
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Dự KIẾN SẢN PHẨM
- Nhiệm vụ 1: Tập nói hài hước
1. Tập nói hài huóc
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nói về ý nghĩa của cách nói hài hước trong
cuộc sống, trong các mối quan hệ.
- GV đưa ra một số hiện tượng, tình huống trong
cuộc sống hằng ngày, đề nghị HS tìm cách nói hài
hước về hiện tượng, tình huống ấy.
Bu'ó’c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS thế hiện các nói hài hước.
- GV và HS nhận xét cách nói hài hước của các bạn.
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 2: Thực hành một so biện pháp tạo bầu không khí gia đình vui vẻ
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lóp thành các nhóm gia đình với số
2. Thục hành một số biện pháp lượng khác nhau:
tạo bầu không khí gia đình vui
• Gia đình 1: 3 thành viên (bố, mẹ và con). vẻ
• Gia đình 2: 4 thành viên (bố, mẹ và 2 con). -Cùng mẹ vào bếp nấu một bữa
• Gia đình 3: 6 thành viên (ông, bà, bố, mẹ cơm ngon miệng để cả nhà hào và các con).
hứng hơn khi ngồi vào mâm cơm
• Gia đình 4: có HS và người thân (tuỳ theo - Hướng sự quan tâm của mọi
hoàn cảnh của HS trong lớp).
người về chủ đề vui vẻ
- GV phân công mồi nhóm một nhiệm vụ hoặc -Tự giác, chủ động dọn nhà cửa
cho bốc thăm nhiệm vụ. Sau đó các nhóm gia
sạch sẽ khi bố mẹ đi làm về để
đình sắm vai thực hiện. Một bạn
mọi người có tâm lí thoải mái. -
Chia sẻ niềm vui học tập hay
thành tích của bản thân khi ăn cơm
- Ke những câu chuyện vui, chuyện cười
- Nói hài hước về ’’gương mặt
săm vai là HS lớp 6 và thực hiện yêu câu của tình không vui” của mọi người.
huống, các bạn còn lại sắm vai là các thành viên trong gia đình thể hiện sự lắng nghe, động
viên và cổ vũ theo. Trong mồi gia đình, lần lượt đổi vai nhau. Gia đình 1 Gia đình 2 Gia đình 3 Gia đình 4
- GV cho các gia đình đổi nhiệm vụ để tất cả HS đều được rèn luyện. • Em kể một câu • Em khoe thành • Emthíhiộnsự
• Cả nhà tranh cãi chuyện vui vẻ, tích học tập, rèn đam mê hoặc
vấn để vô bổ, em
thú vị vể bạn bè, luyện hoặc sự
một tài lẻ nào đó
chủ động lái mọi thấy cô của minh tién bộ cùa bản cùa mình cho cả người sang chủ đế mọi người thân để gia đình nhà được biết để tích cực hơn. cùng vui hiểu hơn vểmình.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời một số nhóm HS trình diễn trước lớp. GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS chia sẻ cảm xúc của mình khi tạo bầu không khú vui vẻ.
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kêt luận.
Hoạt động 2: Giói thiệu và trung bày sản phâm ”Vẽ gia đình U’Ó’C mơ của em” 9 f \
a. Mục tiêu: HS thê hiện mong muôn vê gia đình thông qua bức tranh và sử dụng 9 . 1
những kĩ năng học được đê vẽ và giới thiệu vê gia đình ước mơ đó. b. Nội dung:
- Triền lãm tranh “Gia đình mơ ước của em”
- Chia sẻ bức tranh "Gia đình mơ ước của em”
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Dự KIÊN SẢN PHÁM
- Nhiệm vụ 1: Triển lãm tranh “Gia đình mo’ 1. Triển lãm tranh “Gia đình ước cứa em ”
mo’ U’Ó’C của em”
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho các nhóm trưng bày tranh lên
các không gian phù hợp như tường của lớp, kệ tranh,. .
- GV tổ chức cho HS tham quan triến lãm.
- GV yêu cầu HS khi xem tranh cần giữ trật tự,
quan sát tranh và hãy chọn ra 3 bức tranh mình
thích nhất để cùng nhau chia sẻ vào cuối hoạt động.
- GV yêu cầu HS đứng trước bức tranh của mình
và hỏi: Cảm nhận của em khi tham quan triển
lãm? Tranh của các bạn như thế nào? Em thích
bức tranh của bạn nào? Vì sao?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS các nhóm trưng bày tranh và giới thiệu về tranh của nhóm mình.
2. Chia sẻ bức tranh "Gia đình
- GV ghi nhận sự cố gắng của HS. mo' ước của em
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ - Chia sẻ theo các gợi ý của GV học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 2: Chia sẻ bức tranh "Gia đình mơ ước của em ”
Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS tạo nhóm 4 HS với 4 bức tranh.
- GV yêu cầu từng thành viên của nhóm lần lượt
chia sẻ trong nhóm về bức tranh của mình theo nội dung:
• Em vẽ cảnh sinh hoạt gì trong gia đình mơ
ước? Vì sao em mơ ước cảnh sinh hoạt này?
• Mồi thành viên đang làm gì để vun đắp gia đình vui vẻ, hạnh phúc?
• Em sẽ làm tốt nhất việc gì để nuôi dưỡng quan hệ gia đình?
Buóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS các nhóm giới thiệu để biết
được sự tự tin của các em và mong muốn của các em về gia đình.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Sau khi các nhóm giới thiệu xong, GV mời một
vài HS lên giới thiệu bức tranh của mình trước lớp.
- GV nhận xét về hoạt động, về gia đình ước mơ của HS.
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 3: Phản hồi cuối chủ đề
a. Mục tiêu:
giúp HS tự đánh giá về bản thân mình và nhận được sự đánh giá của GV. Từ
đó, mồi HS biết được hướng rèn luyện tiếp theo của mình. b. Nội dung:
- Chia sẻ những thuận lợi và khó khăn khi tìm hiêu chủ đề
- Tống kết số liệu khảo sát
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
- GV yêu cầu HS mở nhiệm vụ 9, trang 40 SGK và chia sẻ với bạn về những thuận lợi và
khó khăn khi thực hiện các hoạt động trong chủ đề này.
- GV mời một số HS chia sẻ trước lớp.
- GV yêu cầu HS thực hiện ý 2, nhiệm vụ 9, trang 40 SGK. Hướng dần HS sau khi xác định
mức độ thì tính điếm của mình theo thang điểm như sau:
• Thường xuyên thực hiện: 3 điểm;
• Thỉnh thoảng thực hiện: 2 điểm;
• Chưa thực biện: 1 điểm.
- GV yêu cầu HS tính tống điểm và đưa ra nhận xét từ số liệu thu được. Điếm càng cao
chứng tỏ kĩ năng nuôi dưỡng quan hệ gia đình của HS là tốt.
- GV mời một số HS chia sẻ kết quả của mình trước lớp. Ngày soạn: Ngày dạy:
CHỦ ĐÈ 5: KIÊM SOÁT CHI TIÊU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Sau chủ đề này, HS cần:
- Xác định được những khoản chi ưu tiên khi số tiền của mình hạn chế. 2. Năng lục:
- Năng lực chung:
Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực riêng:
+ Thực hiện được kế hoạch hoạt động của cá nhân và linh hoạt điều chỉnh khi cần để đạt được mục tiêu.
+ Tự chuân bị kiến thức và kĩ năng cấn thiết đê đáp ứng với nhiệm vụ được giao.
+ Thực hiện được các nhiệm vụ với những yêu cầu khác nhau.
3. Pham chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV:
- Tìm hiếu mục tiêu bài học
- Chuân bị giáo án, nội dung bài học có liên quan
- Hướng dần HS đọc trước SGK và viết vào SBT những nội dung từ đầu đến hết nhiệm vụ 2.
2. Chuẩn bị của HS: - Đồ dùng học tập
- Thực hiện nhiệm vụ giao trước khi đến lớp - Thẻ màu.
111. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TUẦN 17
- Nhiệm vụ 1: Xác định các khoản tiền của em
- Nhiệm vụ 2: Chỉ ra những lí do xác định khoản chi tiêu của em
Hoạt động 1: Xác định của khoản tiền của em

a. Mục tiêu: giúp HS xác định rõ các khoản tiền mình có và các cách sử dụng khoản tiền
đó. Từ đó, HS bước đầu xác định được những hoạt động cần thực hiện khi muốn có được các khoản tiền đó. b. Nội dung:
- Tìm hiếu các khoản tiền của HS
- Tìm hiếu việc sử dụng các khoản tiền của HS
- Chia sẻ các công việc, các hoạt động có thế tham gia đế có thê có thêm khoản tiền cho bản thân.
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Dự KIÊN SẢN PHÂM
I. Xác định của khoản tiền của •
* Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu các khoản tiền của em HS
1. Tìm hiểu các khoản tiền của HS
Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Tiền mừng tuối - Tiền thưởng
- GV chia lớp thành 6 nhóm, mồi nhóm từ 6 HS
thảo luận theo kĩ thuật khăn trải bàn
trong thời gian 3 phút. Yêu câu HS chia sẻ, trao
— X------------------------------------------ “—"—7--------------------------- «— - Tiên người thân cho
đối trong nhóm về các khoản tiền và số tiền mà A f
- Tiên tiêu vạt bô mẹ cho,. . HS có được.
Bước 2: HS thục hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào hiếu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ Lần lượt các thành viên trong nhóm chia sẻ ý kiến.
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
+ GV tổ chức cho đại diện các nhóm chia sẻ
nhanh trước lớp về các khoản tiền, số tiền và
2. Tìm hiểu việc sử dụng các
những việc làm có thê giúp HS có được khoản khoản tiền của HS tiền đó.
- Em thường dùng tiền để mua đồ
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ dùng học tập học tập - Dùng để ăn sáng
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- Dùng để giúp đỡ bạn nghèo,. . + HS ghi bài.
- Dùng mua đồ dùng cần thiết
* Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu các khoản tiền của HS
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Vần 6 nhóm cũ GV cho HS thảo luận vê việc sử dụng các khoản tiền của mình như thế nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào hiếu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ Lần lượt các thành viên trong nhóm chia sẻ ý kiến.
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
- . Chia sẻ các công việc, các hoạt
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ động có thể tham gia để có thể có học tập
thêm khoản tiền cho bản thân.
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- Các việc làm trong gia đình như : + HS ghi bài.
trồng rau, trồng hoa, trồng cây, chăn
* Nhiệm vụ 3: Chia sẻ các công việc, họat động nuôi gia súc, gia cầm bán lấy tiền ;
có thể tham gia để kiếm thêm khoản tiền cho làm nghề thủ công cùng gia đình thời bản thân gian rảnh,. .
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Học tập tốt đế có học bống có tiền
- GV yêu cầu lần lượt từng thành viên trong nhóm thưởng,. .
chĩa sẻ về những công việc cụ thể và những hoạt
động mà HS có thế làm đế kiếm
được tiển và cảm xúc của bản thân khi có thêm khoản tiền đó.
- GV hỏi đáp nhanh: Cảm xúc của các em như
thế nào khi có thêm nguồn thu nhập từ chính
những việc làm cụ thể của mình?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào hiếu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS ở các nhóm lên chia sẻ các
việc làm, hoạt động HS có thế làm đế tạo ra nguồn thu cho bản thân
+ HS khác nhận xét và bô sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + HS ghi bài.
Hoạt động 2: Chỉ ra những lí do xác định khoản chi ưu tiên của em
a. Mục tiêu: giúp HS rút ra được những lí do để xác định khoản chi nào cần ưu tiên khi số
tiền mình hạn chế. Từ đó giúp các em chú ý hon trong chi tiêu đế đảm bảo không chi tiêu quá số tiền mình có. b. Nội dung:
- Chia sẻ những lí do xác định khoản chi ưu tiên của bản thân.
- Tìm hiếu trật tự các khoản chi ưu tiên
c. Sản phâm: câu trả lời của HS.
d. Tổ chúc thực hiện: Dự KIEN SAN PHẤM
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
11.Chỉ ra những lí do xác định
* Nhiệm vụ 1: Chia sẻ nhũng lí do xác định khoản chi ưu tiên của em 1. Chia sẻ
khoản chi ưu tiên của bản thân.
những lí do xác định khoản chi ưu
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
tiên của bản thân.
* Gv chia lớp thành 6 nhóm và yêu cầu từng HS - Ưu tiên chi cho đồ dùng học tập -
trong nhóm chia sẻ những lí do xác định khoản Ưu tiên cho sở thích
chi ưu tiên của bản thân trong vòng một tháng vừa - Ưu tiên chi khi thấy đồ được giảm
qua. Sau đó cả nhóm tổng họp lại lí do mà các bạn gía
trong nhóm thường sử dụng.
- Ưu tiên chi cho ăn uống,. .
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào hiếu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
2. Tìm hiểu trật tự các khoản chi
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. ưu tiên + HS ghi bài.
Thứ tự ưu tiên có thể như sau :
-Thứ nhất: Ưu tiên cho ăn uống (vì
đây là nhu câu thiêt yêu đảm bảo sức
* Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu trật tụ- các khoản chi khỏe cho cơ thể) ưu tiên
- Thứ 2 : Ưu tiên cho học tập (vì để
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
phát triển bản thân và có điều kiện
* GV yêu cầu làm việc theo cặp đôi thực hiện ý 2 học tập tốt hơn)
nhiệm vụ 2 SGK/43: sắp xếp các ưu tiên theo trật - Thứ 3 : Ưu tiên cho sở thích (để nghỉ tự hợp lí nhất?
ngơi, thư giãn, tạo động lực cho bản
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập thân)
+ HS dựa vào hiếu biết kết hợp đọc sgk và thực - Thứ 4 : Ưu tiên cho hàng giảm giá hiện yêu cầu.
(để mua được nhiều hàng hóa hơn với
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết. số tiền có giới hạn)
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
=> Mồi người đều có các xác định ưu luận
tiên chi khác nhau , phù họp với bản
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung thân. Ưu tiên khoản chi của mồi • Ưu tiên cho ăn uống
chúng ta cũng không cố định mà luôn • Ưu tiên cho học tập
điều chinh theo nhu cầu. Tuy nhiên • Ưu tiên cho sở thích
cần cân nhắc thật kĩ trước khi chi tiêu.
• Ưu tiên cho hàng giảm giá
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + HS ghi bài. TUẦN 18
- Nhiệm vụ 3: Xác định cái mình cần và cái mình muốn
- Nhiệm vụ 4: Xác định khoản chi ưu tiên
Hoạt động 1: Xác định cái mình cần và cái mình muốn
a. Mục tiêu:
giúp HS phân biệt được nhu cầu cấp thiết (cái mình cần) và nhu cầu chưa
cấp thiết (cái mình muốn). Từ đó xác định các khoản chi ưu tiên đế đảm bảo khả năng kiếm soát chi tiêu. b. Nội dung:
- Tổ chức trò chơi “Tôi cần”
- Phân biệt được cái mình cần và cái mình muốn
- Thực hành xác định cái mình cần và cái mình muốn.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Dự KIÊN SẢN PHÁM
* Nhiệm vụ 1: Tổ chức trò chơi “Tôi cần” Bước1. Tổ chức trò chơi “Tôi cần”
1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV phổ - Trong cuộc sống chúng ta cần xác
biến luật chơi: GV chia lóp thành 4 nhóm lớn và định đúng những gì mình cần giúp
phát mồi nhóm 1 bảng phụ và 1 bút viết.
các em sẽ quản lí chi tiêu tốt hơn.
+ Khi quản trò hô “Tơi cần! Tôi cần!”.
+ Các nhóm sẽ hỏi “ cần gì? cần gì?”
+ Quản trò hô “Tổi cần đồ ăn!”
+ Các nhóm viết ra những món đồ ăn phù họp.
Sau 30 giây quản trò hô. Cứ chơi như vậy 5 vòng,
nhóm nào điềm cao nhóm đó sẽ giành chiến thắng.
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
-
HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS tham gia trò chơi.
- Khi kết thúc trò chơi, GV hỏi: Nhóm các em gặp khó khăn gì khi chơi?
- Các nhóm chia sẻ khó khăn khi tham gia (nếu có).
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 2: Phăn biệt cái mình cần và cái mình muốn
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Gv yêu cầu HS đọc như cầu đã viết trong trò chơi. Gv hỏi: Em hãy phân biệt những
gì em đã viết thành hai nhỏm: cái cần thiết phải 2. Phân biệt cái mình cần và cái
mua ngay và cái mình muốn nhưng chưa phải mình muốn
mua ngay. Tại sao lại phân loại như vậy?
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
-
HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút. - Phân biệt 2 nhóm:
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. + Cái mình cần là những thứ mình
cần phải có trong cuộc sống, như
quần áo, đồ ăn, trái cây,. .
+ Cái mình muốn là những thứ
mình mong muốn có để cuộc sống
thú vị hơn để phục vụ cho niềm
vui, thoải mãn tâm trí, như đồ chơi, dụng cụ chơi thể thao,. .
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- GV và HS của các nhóm khác có thê đặt câu hỏi cho nhóm trình bày
- GV cùng HS phân tích thành 2 nhóm: cái mình cần và cái mình muốn.
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ 3. Thực hành cái mình cần và học tập cái mình muốn
- GV nhận xét, kết luận.
- cần đặt ưu tiên cho những nhu
- Nhiệm vụ 3: Thực hành cái mình cần và cái cầu cần thiết để giúp mình trở mình muốn
thành những người chi tiêu thông
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - minh và tiết kiệm.
GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm, thực
hiện nhiệm vụ 2, SGK/44: Em hãy kể tên một số vật dụng em có nhu cầu mua sắm.
Phân loại các vật dụng đó thành 2 nhóm cái mình cần, cái mình muốn và sắp xếp theo
thứ tự ưu tiên. Hoàn thành phiếu học tập sau: - GV yêu cầu HS viết tất cà những nhu cầu
chi tiêu cá nhân của mình, phân loại các nhu cầu đó thành 2 nhóm: cái mình cần, cái
mình muốn và sắp xếp theo thứ tự ưu tiên các nhu cầu này.
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận trong 3 phút và trình bày kết quả.
- Một số HS trình bày về cách chi tiêu cá nhân.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quà thảo luận của nhóm mình.
- GV và HS của các nhóm khác có thê đặt câu hỏi cho nhóm trình bày
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2:Xác định khoản chi ưu tiên
a. Mục tiêu:
giúp HS thực hành xác định các khoản chi ưu tiên để đảm bảo khả năng kiểm soát chi tiêu.
b. Nội dung: Thi tài mua sắm
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỤ KIÊN SẢN PHÁM
Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
2:Xác định khoản chi ưu tiên •
Trong điều kiện số tiền mình có để
- Gv yêu cầu HS đọc nhiệm vụ 4 SGK/ 44, chia lớp chi tiêu còn hạn chế, mồi người cần
thành 4 nhóm và thực hiện bảng sau: (Bảng bên cân nhắc lựa chọn dưới)
- GV yêu câu các nhóm sau khi mua săm xong thì khoản chi tiêu sao cho phù họp dán kết quả lên bảng. theo thứ tự sau:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Ưu tiên mua những món đồ bắt
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
buộc phải có trong từng hoàn cảnh
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
+ Ưu tiên mua những thứ để thực
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
hiện các hoạt động có ý nghĩa và luận
thiết thực với cá nhân + Ưu tiên
- Các nhóm trình bày kết quả và đưa ra lí do tại
mua những thứ để thực hiện hoạt sao mua món đồ đó
động mình thích + Ưu tiên mua
- GV và HS của các nhóm khác có thê đặt câu hỏi những thứ đáp ứng nhu cầu giải trí cho nhóm trình bày cá nhân.
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
-
GV nhận xét, kết luận. Chuẩn bị năm • Món đồ Chi phí (đồng) học mói
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------V----------- Chuân bị nghỉ hè Bút 15.000 Từ điển 54.000 Vở 20.000 Áo phông 50.000 Đồ chơi xếp hình 70.000 Bút xóa 15.000 Bút màu 30.000 Bộ vợt cẩu lông 140.000 Truyện tranh 25.000 Cờ vua 83.000 Quả bóng 70.000 Sách khoa học 45.000 Thước kẻ 5.000 Đồ bơi 85.000 Sổ tay 25.000 Giày 150.000 Mũ 65.000 Cặp sách 120.000 Tổng tiền TUẦN 19
- Nhiệm vụ 5: Quyết định khoản chi ưu tiên
- Nhiệm vụ 6: Tự đánh giá
Hoạt động 1: Quyết định các khoản chi ưu tiên

a.Mục tiêu: giúp HS thực hiện xử lí chi tiêu trong những tình huống khác nhau. Từ đó,
HS tự điều chỉnh nhu cầu cá nhân cho phù hợp, hình thành thói quen kiếm soát chi tiêu
cho bản thân và có sự lựa chọn chi tiêu dành cho người khác trong những tình huống phù hợp.
b. Nội dung: xử lí các tình huống trong SGK.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Dự KIÊN SẢN PHÁM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1: Quyết định các khoản chi ưu
- GV chia lớp thành 2 nhóm lớn và giao nhiệm tiên vụ:
- Trong tình huống cần lựa chọn
+ Nhóm 1: đọc tình huông 1 và đưa ra phương án chi tiêu với sô tiên rât ít chúng ta
giải quyết: H. có 10.000 đồng, hôm nay H. dự cần lưu ý để lựa chọn nhu cầu thiết
định mua một gói xôi để ăn sáng và một chiếc yếu nhất của mình và chia sẻ nhu
bút chì. Trên đường đến trường, H. gặp M., M. cầu thiết yếu của bạn bè khi cần
kể với H. là mình chưa kịp ăn sáng H. quyết thiết. Điều đó sẽ giúp cho việc chi
định dùng 10.000 đồng để mua hai gói xôi và tiêu trở nên có ý nghĩa, có giá trị
đưa cho M. một gói. Cả hai bạn cùng nhau ăn hơn sáng vui vẻ.
- Tiền là một phương tiện để giúp
H. đã xác định khoản chi như thế nào?
cho con người có được niềm vui,
Neu em là H. em sẽ quyết định chi tiêu như thế hạnh phúc trong cuộc sống. Vì vậy,
nào trong tình huống trên? Vì sao?
khi sử dụng đồng tiền chúng ta nên
+ Nhóm 2: đọc tình huống 2 và đưa ra phương án lựa chọn ưu tiên những nhu cầu
giải quyết: T. tiết kiệm được một khoản tiền là đem lại niềm vui cho nhiều người
100.000 đồng, T. có kể hoạch mua một quyển hơn, giúp cuộc sống chúng ta hạnh
truyện có giá 50.000 đồng và một hộp khâu phúc hơn.
trang giá 25.000 đồng vì đợt này không khí ô - Một số nguyên tắc ưu tiên:
nhiễm nặng. Nhưng T. Nhớ ra tháng này sinh + Nguyên tắc ưu tiên chi tiêu trong
nhật mẹ và muon mua chiếc kẹp tóc có giả gia đình nên theo trình tự sau:
60.000 đồng tặng mẹ.
• Lựa chọn nhu cầu chung nhu
Neu là T. em lựa chọn mua những món đồ cầu cá nhân nào? Vì sao?
• Lựa chọn nhu cầu đáp ứng
- Gv chia lớp thành các nhóm, mồi nhóm 4 HS được cho nhiều người
và sắm vai thành các nhân vật trong tình huống 3 • Lựa chọn nhu cầu cá
SGK746 và các nhóm đưa ra cách giải quyết.
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS các nhóm thảo luận 3 phút và trả lời câu hỏi. nhân thiết yếu
- HS các nhóm đóng vai và thực hiện giải quyết + Nguyên tắc chi tiêu cá nhân theo tình huống. trình tự sau:
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
• Nhu cầu cá nhân thiết yếu
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
• Nhu cầu cá nhân thiết thực luận
với cá nhân trong từng hoàn cảnh
- GV mời HS các nhóm chia sẻ về cách giải quyết
tình huống của nhóm mình.
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Tụ- đánh giá
a. Mục tiêu:
giúp HS tự đánh giá về bản thân mình vừa nhận được sự đánh gia của GV.
Từ đó, mồi HS đều biết hướng rèn luyện bản thân mình. b. Nội dung:
- Chia sẻ những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện chủ đề. - Khảo sát số liệu
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chúc thực hiện:
- GV yêu cầu HS chia sẻ những thuận lợi và khó khăn với bạn khi thực hiện chủ đề này.
- GV mời một số HS chia sẻ cảm nhận.
- GV yêu cầu HS thực biện ý 2 trong nhiệm vụ 6, trang 46 SGK. Hướng dẫn HS sau khi
xác định mức độ phù hợp với bản thân ở mồi mục đánh giá thì chấm điếm theo thang như
sau: rất đúng: 3 điểm; phân vân: 2 điểm; không đúng: 1 điểm.
- GV yêu cầu HS tính tổng của toàn bảng và đưa ra một vài nhận xét từ số liệu thu được. Nội dung
Rất đúng Phân vân Không đúng Tổng điểm
1. Em xác định được các khoản tiến cùa minh là 3 2 1 hạn chế. 3 2 1
2. Em chỉ ra được lí do để xác định cấc khoản • • chi ưu tiên.
3. Em phân biệt được cái mình muốn và cái mình 3 2 1 cần.
4. Em xác định được các khoản chi ưu tiên trong 3 2 1 một số tình huống.
5. Em có thể giảm chi tiêu cho cá nhân để ưu tiên 3 2 1
khoản chi của người khác khi cán thiết.
- GV mời một sô HS trình bày kêt quả trước lớp. Ngày soạn: Ngày dạy:
CHỦ ĐÈ 6: XÂY DƯNG CỘNG ĐỒNG VĂN MINH, THÂN THIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Sau chủ đề này, HS cần:
- Thê hiện được hành vi văn hoá nơi công cộng.
- Thiết lập được các mối quan hệ với cộng đồng, thế hiện được sự sằn sàng giúp đờ, chia
sẻ với những hoàn cảnh khó khăn.
- Giữ gìn, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên ở địa phương nơi em sống. 2. Năng lục:
- Năng lực chung:
Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực riêng:
+ Thế hiện được chính kiến khi phản biện, bình luận về các hiện tượng xã hội và giải quyết mâu thuần.
+ Thực hiện được các nhiệm vụ với những yêu cầu khác nhau.
+ Thế hiện được cách giao tiếp, ứng xử phù hợp với tình huống.
3. Pham chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV:
- Yêu cầu HS đọc trước SGK và viết vào vở những nội dung từ đầu đến hết nhiệm vụ 2.
- Phiếu các từ chỉ các hành vi ứng xử phù hợp nơi công cộng.
- Tranh ảnh nơi công cộng để chiếu trên Slide hoặc tranh ảnh dán lên bảng.
- Nhạc bài hát Điểu đó tuỳ thuộc hành động của hạn sáng tác của nhạc sĩ Vũ Kim Dung.
- Giấy A4 và bảng dính 2 mặt. 2. Chuẩn bị của HS: - Đồ dùng học tập
- Theo dõi mức độ thực hiện quy tắc ứng xử nơi công cộng trong 1 tuần (theo bảng ở hoạt động 2, trang 109).
- Thẻ màu (xanh, đỏ, vàng).
- Ảnh, tranh vẽ cảnh đẹp quê hương.
- Sản phâm tuyên truyền vận động người thân, bạn bè ứng xử văn minh nơi công cộng:
thơ, văn, hò, vè, tranh tuyên truyền,. .
111. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TUẦN 20
- Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu ý nghĩa của noi công cộng
- Nhiệm vụ 2: Tìm hiếu quy tắc ứng xử noi công cộng
Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của noi công cộng

a. Mục tiêu: giúp HS xác định được các nơi công cộng mình tham gia và ý nghĩa của nơi công cộng đó. b. Nội dung:
- Tìm hiếu nhận thức của HS về nơi công cộng
- Tìm hiếu đặc trưng của không gian công cộng
- Chia sẻ ý nghĩa của nơi công cộng
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỤ KIÊN SẢN PHẦM
* Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu nhận thức của HS
I. Ý nghĩa của noi công cộng
về nơi công cộng
1. Tìm hiểu nhận thức của HS về
Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học noi công cộng tập
- Nơi công cộng được hiểu là nơi
- GV tô chức trò chơi Ai nhanh hơn. Cách chơi phục vụ chung cho nhiêu người và nó
như sau: chọn 2 đội chơi xêp thành 2 hàng. Lần
lượt từng HS trong từng đội lên bảng viết tên
không chỉ giới hạn ở ngoài trời như
một nơi công cộng mà mình biết, sau đó nhanh quảng trường, đường đi, nhà ga, bến
chóng đưa phấn cho bạn kế tiếp trong đội.
Trong thời gian 3 phút, đội nào viết được đúng tàu, bãi biển, công viên,. . mà còn là
và nhiều hơn tên các nơi công cộng đội đó sẽ
nơi phục vụ ăn uống, giải khát, vũ chiến thắng,
- GV khảo sát nhanh về các nơi công cộng HS trường, karaoke, trò chơi điện tử. .
thường tham gia, nơi công cộng HS ít tham gia
bằng cách nêu một số nơi công cộng của địa phương và cho HS giơ tay.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào hiếu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ dung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
2. Tìm hiêu đặc trưng của không + HS ghi bài. gian công cộng
* Nhiệm vụ 2: Tìm hiếu về đặc trưng của
- Nơi công cộng là nơi phục vụ chung
cho nhiều người, là nơi diền ra các
hoạt động chung của xã hội,. . không gian công cộng
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 6 nhóm khác nhau, thảo luận và đưa ra đặc trưng của các nơi công
cộng ở địa phương HS thường tham.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV tổ chức cho đại điện các nhóm chia sẻ 3. Chia sẻ ý nghĩa của noi công
nhanh về đặc trưng của các nơi công cộng. cộng
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
- Ý nghĩa cùa nơi công cộng :
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm + Mọi người đế đi lại vụ học tập
+Mọi người được giao lưu, trao đôi,
+ GV tổng kết về các điểm đặc trưng của nơi buôn bán công cộng.
+ Mọi người có thê giải trí, trao đối, + HS ghi bài.
gặp gỡ nói chuyện với nhau,. .
* Nhiệm vụ 3: Chia sẻ về ý nghĩa của nơi công cộng
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS chia sẻ theo cặp đôi về ý nghĩa của nơi công cộng.
- GV hỏi nhanh một số bạn trong lóp về ý nghĩa của nơi công cộng.
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào hiếu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận •
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thục hiện nhiệm vụ học tập
+ GV kết luận nội dung hoạt động và chia sẻ ý
nghĩa của nơi công cộng, khuyến khích HS thực
hiện những hành vi văn minh nơi công cộng. + HS ghi bài.
Hoạt động 2: Tìm hiêu quy tăc úng xử noi công cộng
a. Mục tiêu:
HS khám phá và rút ra những quy tắc ứng xử cơ bản nơi công cộng. b. Nội dung:
- Khảo sát về việc thực hiện quy tắc ứng xử nơi công cộng
- Kê về những hành vi ứng xử đúng hoặc chưa đúng nơi công cộng
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỤ KIÊN SẢN PHÂM
Nhiệm vụ 1: Khảo sát vê việc thực hiện quy tăc úng r
II. Quy tăc úng xử noi công
xử nơi công cộng
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập cộng
- GV chia lớp thành 6 nhóm và thảo luận, cùng xem 1. Khảo sát về việc thực hiện
lại bảng Theo dõi mức độ thực hiện quy tắc ứng xử quy tắc úng xử noi công cộng
nơi công cộng
và đưa ra kết luận.
- Thực hiện nếp sống văn hóa,
quy tắc, quy định nơi công Thường Thình Hi
cộng. Giúp đỡ người già, trẻ em,
Quy tắc úng xứ nơí cOng cộng
xuyên l ị thoảng I "" “ I
Bĩ \ NXQ ị BT \ NXQ ị BT ■ NXQ phụ nừ mang thai, người khuyết
Thực hiộn nếp sóng vản hoá, quy tắc, quy dinh nơi công cộng.
tật khi lên xuống tàu, xe, qua
Giúp đỡ, nhường chỗ cho người già, trẻ em,
phụ nữ, người tản tật khỉ lên xuống tàu xe, đường. khi qua đường.
■ • «■>«*««**»*■**• •
•••••••••••••• '
Giữ vệ sinh nơi công cộng.
- Giữ gìn trật tự an toàn xã hội và
Giữ gìn trật tự xà hộL
vệ sinh nơi công cộng. Kịp thời
Kịp thời thông báo với cơ quan, tổ chức, đơn
vị có thẩm quyển các thông tin vể các hành vi vi phạm pháp luật.
thông báo cho cơ quan, tổ chức
Không có hành vi hoặc lảm những việc ữái với thuẩn phong mĩ tục.
có thấm quyền các hành vi vi Quy tác khác:
pham pháp luật, trật tự nơi
- GV khảo sát mức độ thực hiện các hành vi ứng công cộng
xử nơi công cộng của HS bằng cách đọc từng
- Không có hành vi trái với quy
quy tắc, HS giơ thẻ trả lời: thường xuyên giơ thẻ định nơi công cộng,. .
xanh, thỉnh thoảng giơ thẻ vàngvà hiếm khi giơ thẻ đỏ.
- Phỏng vấn nhanh HS: Vì sao có những việc em
thường xuyên thực hiện và ngược lại?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
+ GV tổng kết số liệu của cà lóp và đưa ra nhận xét
về những việc HS thường xuyên thực hiện được và 2. Kể về nhũng hành vi úng xử
hiếm khi thực hiện được.
đúng hoặc chưa đúng noi công
Bước 4: Đánh giá kết quả, thục hiện nhiệm vụ cộng học tập
- Những hành vi ứng xử đúng nơi
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. GV trao công cộng:
đối với lớp về quy tắc ứng xử nơi công cộng, khuyến + Cười nói đủ nghe nơi đông
khích HS thực hiện các việc làm thế hiện các hành vi người
ứng xử văn minh ở nơi công cộng.
+ xếp hàng theo thứ tự nơi công + HS ghi bài. cộng
- Nhiệm vụ 2: Ke về nhũng hành vi úng xử đúng + Giữ gìn và bảo vệ môi trường,
hoặc chưa đúng noi công cộng Bước 1: GV
cảnh quan thiên nhiên nơi công
chuyển giao nhiệm vụ học tập cộng,. .
- GV tổ chức trò chơi Ném bóng. Luật chơi như sau: + Báo cơ quan quản lí, tổ chức có
Quả bóng rơi đến tay ai, người đó sẽ kể về 1 hành vi thâm quyền khi thấy những người
ứng xử đúng hoặc chưa đúng mà mình từng chứng vi phạm quy định nơi công
kiến. Người sau cần kế hành vi không trùng lặp với cộng,. . người trước.
+ Giúp đỡ những người gặp khó
- GV hỏi: Cảm nhận của em khi thấy những hành khăn nơi công cộng.
vi ủng xử thiếu văn hoả nơi công cộng? Điều gì - Những hành vi ứng xử không
xảy ra khi mọi người đều ứng xử văn đúng nơi công cộng :
+ Cười nói quá to nơi đông
mình ở nơi công cộng? Chủng ta nên làm gì đê người
ứng xử văn trinh nơi công cộng?
+ Chen lấn, xô đẩy nhau nơi công
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập cộng
+ HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện + Vứt rác bừa bãi nơi công cộng yêu cầu.
như công viên, bảo tàng, siêu
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết. thị,. .
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thục hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + HS ghi bài. TUẦN 21
- Nhiệm vụ 3: Thực hiện nói cưòi đủ nghe noi công cộng
- Nhiệm vụ 4: xếp hàng trật tự noi công cộng
- Nhiệm vụ 5: Lựa chọn trang phục phừ họp noi công cộng
Hoạt động 1: Thực hiện nói, cưòi đủ nghe noi công cộng
a. Mục tiêu:
tạo cơ hội cho HS được rèn luyện kĩ năng nói, cười đủ nghe nơi công cộng
với các hoàn cảnh và không gian khác nhau đế điều chỉnh âm lượng cho phù hợp. b. Nội dung:
- Tổ chức trò chơi “ Cùng cười”
- Thực hành nói, cười đủ nghe nơi công cộng
- Thực hành một số biện pháp kiêm soát âm lượng c. Sản pham: Ket quả làm việc của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Dự KIÊN SẢN PHÁM
- Nhiệm vụ 1: Tổ chức trò chơi: Cùng cười
1. Tổ chức trò choĩ: Cùng cười
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập -
GV phổ biến luật chơi: Khi quản trò hô “Nào
cùng cười: cười mỉm, cười hi hi, cười ha ha, cười
hô hô,. .” chúng ta phải làm theo. Cười mỉm là
cười không phát ra tiếng, cười hi hi là tiếng cười
hi hi âm lượng nhỏ, cười ha ha là tiếng cười ha ha
âm lượng hơi to; cười hô hô là tiếng cười hô hô
âm lượng to. Neu ai làm ngược hay phát âm
lượng không phù hợp sẽ là phạm quy.
- GV mời một vài HS chơi để làm mầu rồi tổ
chức cho HS cả lớp cùng chơi, sau đó rút ra bài
học từ trò chơi là: Chúng ta cần kiểm soát âm lượng phù hợp.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS tham gia trò chơi
- Gv kết luận cách cười, nói đủ nghe khi ở nơi công cộng.
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
2. Thực hành nói, cười đủ nghe
- GV nhận xét, kết luận. noi công cộng
- Nhiệm vụ 2: Thực hành nói, cười đủ nghe Tình huống 1:
nơi công cộng
• Tiến lại gần bạn hơn để nói.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
• Tránh hét lên hoặc nói quá
- GV yêu cầu HS xem lại nhiệm vụ 3 SBT, đọc to.
và chia sẻ trong nhóm 4 HS về các tình huống nói, Tình huống 2: cười nơi công cộng.
• Cười mỉm hoặc cười khúc
- GV cho HS thảo luận nhóm về cách nói, cười khích.
đủ nghe trong các tình huống sau: • Lấy tay che miệng.
• Tinh huống 1: Neu khoảng cách nói Tình huống 3:
chuyện giữa hai người hơi xa nhau.
• Nói thì thầm đủ nghe.
• Tinh huống 2. Câu chuyện buồn cười quá,
• Hạn chế trao đổi, trò
rất dề phá lên cười to. chuyện.
• Tinh huống 3. Ớ một số nơi công cộng đặc Tình huống 4:
thù (như rạp chiếu phim, rạp hát, trên xe
• Nên đi ra chồ khác để trò
buýt, viện bảo tàng, đền, chùa, nhà thờ,. .). chuyện.
• Tinh huống 4. Nhận được điện thoại khi
• Nói chuyện với âm lượng ngồi với nhóm bạn. vừa phải.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
-GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS chia sẻ trước lớp.
- Đại diện một số HS trình bày trước lớp.
-GV và HS khác có thể đặt câu hỏi cho HS trình bày
3. Thực hành kiểm soát âm
Bu'ó’c 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ luọng học tập
- GV nhận xét, kết luận.
Nhiệm vụ 3: Thực hành kiếm soát âm lượng Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
-GV hướng dần và làm mầu: lắng nghe giọng nói và âm lượng của mình đế điều chỉnh cho phù họp.
-GV chia HS thành các cặp đôi thực hành theo các tình huống sau: một người kể, một
người nghe và góp ý cho bạn, sau đó đôi vai. Người nghe chú ý xem bạn mình có tự lắng Lượt 2
• Kévémộtđiéu nào đó
mình rất tự hào (đổi
• Kểmộtdilunảo đó làm khi phán khích quá
Kể vể một điểu mà
mình phiển lòng (có thế
mình bị quên nên nói
mình đang bức xúc (khỉ
là chuyện buổn thường
to, điểu chỉnh đế nói/ búc xúc giọng nói
hay nói nhỏ nên cán cười nhò lại).
thường to và gàn giọng
tăng lên vừa đủ để bạn
nên điêu chỉnh để hạ minh nghe rõ).
thấp giọng xuổng).
nghe mình và điểu chỉnh âm lượng khi nói, cười theo 3 lượt dưới đây:
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận •
- Đại diện các cặp đôi trình bày kết quả.
- GV và HS của các cặp khác có thế đặt câu hỏi cho cặp trình bày .
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: xếp hàng trật tụ- noi công cộng
a. Mục tiêu:
giúp HS hiếu được ý nghĩa của nơi xếp hàng. b. Nội dung:
- Thực hành xếp hàng theo trật tự - Xử lí tình huống
- Chia sẻ về thái độ của em khi chứng kiến hành vi không xếp hàng nơi công cộng c. Sản
pham:
Ket quả làm việc của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Dự KIẾN SẢN PHẨM
* Nhiệm vụ 1: Thực hành xếp hàng trật tự Buóc1. Thực hành xếp hàng trật tự
1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ - Đứng vào hàng, tuyệt đối không
chức trò chơi Kết bạn. Cách chơi như sau: Khi chen lấn, xô đẩy - Giữ khoảng cách
quản trò hô “Kết bạn! Kết bạn!” các em sẽ hỏi nhất địnhgiừa người đứng trước và
“Kết mấy? Kết mấy?”, quản trò hô
“Kêt 5! Kêt 5!” thì 5 bạn sẽ kêt lại thành một hàng đứng sau.
ngang hoặc hàng dọc, không được tranh giành,
chen hàng của bạn đứng trước mình. Bạn nào vi
phạm chen hàng hoặc xô đấy, bạn đó sẽ bị phạm quy.
- GV tổ chức cho HS chơi nhiều lần với số lượng
kết ít nhiều khác nhau để HS rèn thói quen xếp hàng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS tham gia trò chơi - GV ghi nhận kết quả.
- GV hỏi - đáp nhanh về cảm nhận của HS sau
khi chơi, sau đó nhận xét, tống kết và dặn dò HS
về ý thức nơi công cộng.
Bu'ó’c 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
2. Xử lí tình huống
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 2: Xử lí tình huống
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đưa ra tình huống: N. thấy mọi người chen lấn, xô đẩy khi mua hàng và N. cũng
muốn mua món hàng đó. Lúc đó N. nên làm gì?
- GV chia lớp thành nhóm 6 HS, yêu cầu thảo
luận, sắm vai trình diền cách xử lí của nhóm mình.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
-
HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quà thảo luận của nhóm mình.
- GV và HS của các nhóm khác có thê đặt câu hỏi cho nhóm trình bày
- GV mời một số nhóm trình diễn trước lớp và
giải thích về cách ứng xử.
- GV nhận xét, hướng dần HS cách xử lí phù họp
đảm bảo văn hoá xếp hàng nơi công cộng: Đứng
vào hàng, không chen lấn, xô đấy; giữ khoảng
cách với người đứng trước và đứng sau.
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
-
GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệtn vụ 3: Chia sẻ về thái độ của em khi
3. Chia sẻ về thái độ của em khi
chúng kiến hành vi không xếp hàng noi công cộng

chứng kiến hành vi không xếp hàng nơi công cộng
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành các nhóm từ 5 - 6 HS, tố chức cho HS chia sẻ về:
• Những hành vi chen lấn xô đẩy ở nơi công cộng.
• Thái độ của em khi chứng kiến.
Bu'ó’c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Buóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận •
- Mời một số HS chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét, tống kết hoạt động.
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 3: Lụa chọn trang phục phù họp noi công cộng
a. Mục tiêu:
giúp HS thấy được vai trò của trang phục cá nhân và sự phù họp của trang
phục với các nơi công cộng khác nhau. Từ đó HS hình thành thói quen, ý thức lựa chọn
trang phục phù họp với nơi công cộng mà mình tham gia. b. Nội dung:
- Tổ chức trò chơi: Lựa chọn trang phục đi âu lịch vòng quanh thế giới
- Chia sẻ cách lựa chọn trang phục khi đến nơi công cộng
c. Sản pham: Ket quả làm việc của HS. 2
d. Tô chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỤ KIẾN SẢN PHẤM
- Nhiệm vụ 1: Tổ chức trò chơi: Lựa chọn trang1. Tổ chức trò choi: Lụa chọn
phục đi du lịch vòng quanh thế giới
Bước 1: GVtrang phục đi du lịch vòng quanh
chuyển giao nhiệm vụ học tập
thế giói
- GV chia lóp thành 4 đội và tổ chức cho HS chơi
như sau: GV lần lượt chiếu hình ảnh các địa điếm
du lịch. HS quan sát và vẽ phác thảo trang phục mà
đội mình chọn mặc để đi đến nơi đó. Đội nào phác
thảo trang phục nhanh, phù hợp đội đó sẽ được tính
điểm. Chơi 3-5 lần, đội nào được nhiều điểm nhất thì chiến thăng.
- GV hỏi đáp nhanh: Em hãy nêu ỷ nghĩa của trò
chơi? Tại sao cần lựa chọn trang phục phù hợp nơi mình đến ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các đội tham gia trò chơi. - GV ghi nhận kết quả.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tổng kết và hướng dẫn HS các lưu ý khi
2. Chia sẻ cách lựa chọn trang
lựa chọn trang phục đên nơi công cộng.
phục khi đến noi công cộng
- Nhiệtn vụ 2: Chia sẻ cách lụa chọn trang phục - Thực hiện đúng yêu cầu về
khi đến nơi công cộng
trang phục nơi mình đến.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chọn trang phục phù họp với
- GV chia lớp thành các nhóm từ 3 - 5 HS, yêu cẩu thời tiết và mục đích hoạt động.
từng HS lần lượt chia sẻ trong nhóm về bộ trang
phục mình sẽ/ đã chọn để đi đến các địa điếm ở ý 1, nhiệm vụ 5, trang 52 SGK.
- GV hỏi đáp nhanh: Em đã chọn bộ trang phục
nào khi đến thăm lăng Bác/ Đền
Hùng/. .? Vì sao em chọn trang phục đó?
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS chia sẻ trước lóp.
- GV tổng kết hoạt động và đề nghị HS luôn chú ý
lựa chọn trang phục phù hợp địa điếm, thời tiết và
hoàn cảnh trước khi ra khỏi nhà.
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
3. Xử lí tình huống
- Nhiệm vụ 3: Xử lí tình huống
Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia 6 nhóm, yêu cầu HS thảo luận và
sắm vai để xử lí các tình huống sau:
• Nhóm 1,2 đọc và xử lí tình huống 1: Cả gia
đình chuẩn bị đi chùa vào đầu năm mới, mẹ
nhắc hai chị em mặc áo dài, nhưng chị gái
em không thích mặc và chọn mặc áo, váy
ngắn. Em sẽ nói gì với chị trong tình huống này?
• Nhóm 3,4 đọc và xử lí tình huống 2: Em và
các bạn rủ nhau đến khu vui chơi. Khi đến
nhà bạn H. mọi người đang chờ trước cổng
thì H. xuống và mặc nguyên bộ đồ ngủ để
đi. Các em sẽ nói gì với bạn trong tình huống này?
• Nhóm 5,6 đọc và xử lí tình huống 3: Cả lớp
em tô chức đi tham quan ở viện bảo tàng.
Bạn T. mặc quần đùi, áo ba lỗ đế đi cùng
với lớp. Các em sẽ nói gì với bạn T.?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS giải quyết các tình huống nêu trên.
- GV nhận xét, tống kết và nhắc nhở HS thói quen
lựa chọn và chỉnh đốn trang phục trước khi ra khỏi nhà.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận. TUẦN 22
- Nhiệm vụ 6: Giữ gìn cảnh quan thiên nhiên
- Nhiệm vụ 7: Giúp đõ’ và chia sẻ vói mọi nguôi
Hoạt động 1: Giữ gìn cảnh quan thiên nhiên
a. Mục tiêu:
thực hiện những việc làm cụ thê đê bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và hình
thành ý thức, thói quen giữa gìn vệ sinh cảnh quan môi trường công cộng. b. Nội dung:
- Tổ chức cho cả lớp cùng hát bài hát về bảo vệ môi trường
- Chia sẻ các hành vi bảo vệ cảnh quan môi trường của quê hương
- Thực hành một số việc làm giữ gìn vệ sinh môi trường
c. Sản pham: Ket quả làm việc của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Dự KIÊN SẢN PHÁM
- Nhiệm vụ 1: Tố chức cho cả lớp cùng hát bài 1. Tổ chúc cho cả lóp cùng hát bài
hát về bảo vệ môi trường

hát về bảo vệ môi truòng
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS nghe và cùng hát bài hát
“Điều đó tuỳ thuộc hành động của bạn” sáng tác của nhạc sĩ Vũ Kim Dung.
Buóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời HS nói về nội dung và ý nghĩa của bài hát.
- Đại diện các HS trình bày kết quả thảo luận của hs mình.
- GV và HS khác có thể đặt câu hỏi cho HS trình bày.
Bu'ó’c 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệtn vụ 2: Chia sẻ các hành vi bảo vệ cảnh quan môi trường cứa quê hương
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia lớp thành 6 nhóm. Yêu cầu các
nhóm giới thiệu về các cảnh quan thiên nhiên của địa phương bằng tranh, ảnh đã chuẩn
bị và chia sẻ những việc mình đã làm đế giữ gìn môi trường, cảnh quan thiên nhiên đó của địa phương.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
2. Chia sẻ các hành vi bảo vệ
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
cảnh quan môi truồng của quê
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. huong
- Bỏ rác đúng nơi quy định, tham
gia vệ sinh trường, lớp, nơi công cộng.
- Tham gia chăm sóc và giữ gìn các công trình công cộng
- Tuyên truyền trong cộng đồng
về ý thức bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận •
- GV mời một số HS trình bày trước lớp.
- GV cùng cả lóp nhận xét về những việc làm
của HS, động viên, khích lệ những việc làm của HS.
3. Thực hành một số việc làm giữ
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ gìn vệ sinh môi truồng học tập
-
GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 3: Thực hành một số việc làm giữ gìn vệ sinh môi trường
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS cùng lau dọn, vệ sinh lớp học.
GV phân công cụ thế cho từng tố:
+ To 1: Lau bàn ghế dãy bên trái
+ Tổ 2: Lau bàn ghế dãy bên phải
+ Tổ 3: Quét lóp, lau bảng
+ Tổ 4: lau chùi cửa số.
Bu'ó’c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bu'ó’c 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận •
- HS các tổ tham gia dọn vệ sinh. - GV ghi nhận kết quả.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 5: Giúp đõ’ và chia sẻ vói mọi người
a. Mục tiêu:
phân biệt được các tình huống nào nên giúp đỡ và chia sẻ với mọi người
nơi công cộng; cảm nhận được ý nghĩa của những hành vi giúp đỡ, chia sẻ của mình với mọi người. b. Nội dung:
- Ke những việc mình đã giúp đỡ và chia sẻ với mọi người ở nơi công cộng
- Thực hành nhường nhịn, chia sẻ và giúp đỡ
- Chia sẻ cảm xúc khi chia sẻ và giúp đỡ người khác.
c. Sản pham: Ket quả làm việc của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỤ KIÊN SẢN PHÂM
- Nhiệm vụ 1: Ke những việc mình đã giúp đỡ và 1. Kể nhũng việc mình đã giúp
chia sẻ với mọi người ỏ’ noi công cộng
Bước 1:đõ’ và chia sẻ vói mọi ngưòi ỏ’ noi
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
công cộng
- GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu lần lượt từng- Giúp người già qua đường
HS chia sẻ trong nhóm những việc mình đã làm đê - Nhường ghế cho người khuyết
giúp đỡ, chỉa sẻ với người gặp hoàn cảnh khó lăntật hoặc phụ nừ mang thai trên xe nơi công cộng. bus
- GV trao đối nhanh: Đối tượng mà các bạn trong - Hồ trợ người gặp sự cố trên
tranh giúp đỡ là ai? Tình huống căn giúp đỡ làđường gì?
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS chia sẻ trước lớp.
- Đại diện một số HS trình bày kết quả thảo luận của mình.
- GV và HS khác có thê đặt câu hỏi cho HS trình bày
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, tống kết về những đối tượng cần
giúp đỡ là trẻ em, người cao tuổi, người tàn tật, phụ
nữ mang thai hay những người gặp sự cố ở nơi công cộng.
2. Thục hành nhưòng nhịn, giúp
- Nhiệm vụ 2: Thực hành nhường nhịn, giúp đỡđõ’ và chia sẻ và chia sẻ
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS thực hành bằng cách sắm vai
ứng xử trong các tình huống dưới đây:
• Tinh huống 1: Khi em gặp người tàn tật qua đường.
• Tinh huống 2: Khi em gặp bà mẹ mang thai đang xách nhiều đồ,
• Tinh huống 3: Khi em ngồi trên xe buýt và
thấy cụ già lên xe buýt.
• Tinh huống 4: Khi em thấy bạn bị ngã xe.
• Tinh huống 5: Khi em thấy người bán hàng rong
bị rơi hàng hoá trên đường.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện một số HS sắm vai và xử lí tình huống.
- GV nhận xét, động viên HS giúp đỡ mọi người
gặp khó khăn nơi công cộng. 3. Chia sẻ cảm xúc
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ - Khi được giúp đỡ người khác, họ học tập
thấy cảm thấy vui vẻ, biết ơn và bản
- GV nhận xét, kết luận.
thân mình cúng có cảm xúc vui vẻ,
- Nhiệm vụ 3: Chia sẻ cảm xúc
tự hào khi giúp đỡ người khác.
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành các nhóm từ 4 - 6 HS, tổ chức
cho HS chia sẻ trong nhóm về cảm xúc của mình
khi giúp đỡ người khác và phán đoán cảm xúc của
những người được giúp đỡ.
Buóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bu'ó’c 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS chia sẻ trước cả lớp.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quà thảo luận của nhóm mình.
- GV và HS của các nhóm khác có thê đặt câu hỏi cho nhóm trình bày
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận. TUẦN 23
- Nhiệm vụ 8: Thể hiện thái độ trước hành vi thiếu văn minh
- Nhiệm vụ 9: Tuyên truyền, vận động ngưòi thân, bạn bè ứng xử văn minh noi công cộng.
- Nhiệm vụ 10: Tự đánh giá
Hoạt động 1: ủ ng xử trước hành vi thiếu văn minh
a. Mục tiêu:
thế hiện cách ứng xử hành vi thiếu văn minh nơi công cộng. Từ đó, giúp
HS vận dụng đế nhắc nhở bản thân và mọi người xung quanh về việc ứng xử văn minh nơi công cộng. b. Nội dung:
- Tranh biện về hành vi thiếu văn mình nơi công cộng
- ứng xử trước hành vi thiếu văn minh nơi công cộng
c. Sản pham: Ket quả làm việc của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Dự KIẾN SẢN PHẨM
* Nhiệm vụ 1: Tranh biện về hành vi thiếu vãn1: Tranh biện về hành vi thiếu
mình nơi công cộng

văn mình noi công cộng
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Chen lân, không xêp hàng
- GV chia lớp thành 2 đội tranh biện về quan
- Không nhưỡng chồ cho người
điếm: Những hành vị thiếu văn minh nơi công gia ở nhà chờ xe Bus
cộng không thể chấp nhận được trong ruột xã hội - Vứt rác bừa bãi nơi công cộng - hiện đại,
Nói chuyện to trong rạp chiếu
- GV mời 3 HS: 1 HS chủ toạ, 1 HS uỷ viên và 1 phim.
HS thư kí để điều hành phiên tranh biện.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV cùng ban chủ toạ điều hành tranh biện.
- GV nhận xét, tổng hợp các ý kiến thuyết phục
và hướng dần các em lên tiếng, thê hiện thái độ
trước những hành vi thiếu văn minh nơi công cộng.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
2. Ung xử trước hành vi thiếu
- Nhiệm vụ 2: ủng xử trước hành vi thiếu
vãn minh nơi công cộng
văn minh nơi công cộng
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lóp thành cặp đôi đế rèn luyện thói
quen lên tiêng trong các tình huông sau:
• Tinh huống 1: Bạn em chen ngang khi xếp hàng mua vé tham quan.
• Tinh huống 2: Khi đi xe buýt, anh trai em
không nhường chồ cho phụ nữ mang thai.
• Tinh huống 3: Bạn hàng xóm vứt rác bừa bãi ở công viên.
• Tinh huống 4: Đôi bạn bên cạnh em nói
chuyện rất to trong rạp chiếu phim.
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
• HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
• GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời một số nhóm sắm vai diễn lại các tình huống.
- GV nhận xét, tống kết về thái độ và cách lên tiếng của HS.
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2:Tuyên truyên, vận động ngưòĩ thân, bạn bè úng xử văn minh noi cõng cọng
a. Mục tiêu: giúp HS vận dụng những kiến thức, kĩ năng của mình đã học được trong
chủ đề đế làm sản phẩm và sử dụng sản phẩm tuyên truyền, vận động người thân, bạn bè
của mình ứng xử văn minh nơi công cộng. b. Nội dung:
- Giới thiệu sản phẩm tuyên truyền
- Tuyên truyền, vận động người thân ứng xử văn minh nơi công cộng
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
HOẠT ĐỘNG CUA GV - HS Dự KIEN SAN PHÁM
d. Tổ chúc thực hiện:
- Nhiệm vụ 1: Giới thiệu sản phẩm tuyên 1. Giới thiệu sản phẩm tuyên truyền truyền
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Suy nghĩ, lựa chọn loại sản
- GV chia lớp thành các nhóm phù họp với phẩm: vè, thơ, hát, video,. .
không gian để trưng bày và giới thiệu sản phẩm - Xây dựng nội dung cho sản
của HS. GV yêu cầu HS sử dụng cả nội dung cùa phâm: các hành vi văn hóa ứng xử
nhiệm vụ 8 khi giới thiệu sản phâm, - GV tô nơi công cộng,. .
chức cho HS giới thiệu sản phấm theo nhóm, lần - Thực hiện tạo sản phâm.
lượt từng thành viên trong nhóm giới thiệu sản phẩm của mình,
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS trong các nhóm giới
thiệu sản phấm trước lớp.
- Đại diện một số HS trong các nhóm giới thiệu sản phẩm trước lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
-
GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 2: Tuyên truyền, vận động người thân úng xử văn mình nơi công cộng
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - 2. Tuyên truyền, vận động
GV chia lớp thành 4 nhóm, lần lượt từng HS
ngưòi thân úng xử văn minh noi
trong nhóm tuyên truyền, vận động mọi người công cộng
trong nhóm thực hiện các hành vi ứng xử nơi
- Em thực hiện các quy tắc ứng xử công cộng. văn minh nơi công cộng
- GV đưa ra một số tiêu chí:
- Giữ gìn và bảo vệ cảnh quan
+ Ngôn ngừ nói: mạch lạc, rõ ràng,. . thiên nhiên.
+ Ngôn ngừ cơ thể: sống động, linh hoạt,. .
- Tuyên truyền, vận động bạn bè,
+ Tính thuyết phục và lan toả đến mọi người:
người thân thực hiện ứng xử văn
mức độ tốt, khá, trung bình, yếu.
mình, thân thiện nơi công cộng
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS ở các nhóm tuyên truyền, vận động trước cả lớp.
- GV nhận xét, tổng kết và khuyến khích HS
tuyên truyền, vận động mọi người thực hiện hành
vi văn minh nơi công cộng.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 3: Tụ- đánh giá
a. Mục tiêu: giúp HS tự đánh giá về bản thân mình và nhận được sự đánh giá của GV.
Từ đó, mồi HS đều biết được hướng rèn luyện của mình tiếp theo. b. Nội dung:
- Chia sẻ nững thuận lợi và khó khăn khi thực hiện chủ đề
- Tổng kết khảo sát số liệu
c. Sản pham: Ket quả làm việc của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
- GV yêu cầu HS chia sẻ những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện chủ đề.
- GV yêu cầu HS thực hiện ý 2, nhiệm vụ 10, trang 55 SGK. Sau khi xác định mức cho
từng nội dung đánh giá thì chấm điếm như sau: thường xuyên thực hiện được 3 điểm;
thỉnh thoảng thực hiện được 2 điểm và chưa thực hiện được 1 điểm.
rr Nội dung đánh giế 1
Em tìm hiếu quy tie ứng xù not công cộng mầ «m đền. 2
Em thực Mn cic quy tịc úng xử vin minh nơi cổng cộng. 3
tmgiưgn vibểovẾcỂnh qum thiền nh bền. 4
Em giúp đỡ vễ chúi lẻ vđl nhOng ngư« gệp hoàn cAnh khó khốn à i nơi công cộng. *
Em nhic nhở ngưM khâc khí họ có nhưng hốnh vi thiếu vin minh ờ nơl công cộng.
Em tưyèn truyền, vện động bện bé, ngưm thin thưc hiện ứng xử ' vển minh, thển thiện nơi cỏng cộng.

- GV yêu cầu HS tính điểm tông của mình và đưa ra một vài nhận xét từ số liệu thu
được (điếm càng cao thì sự tuân thú quy định ứng xử nơi công cộng của em càng tốt).
- GV mời một sô HS chỉa sẻ kêt quả của mình trước lớp.
- GV đánh giá dựa trên sô liệu tông hợp được từ diêm của HS, khích lệ những việc
HS đã làm được, động viên các em luôn ghi nhớ thực hiện ứng xử văn minh nơi công cộng. Ngày soạn: Ngày dạy:
CHỦ ĐÈ 7: TÌM HIÉU NGHÈ TRUYỀN THÔNG Ở VIỆT NAM 1. MỤC TIÊU 2. Kiến thức
Sau chủ đề này, HS cần:
- Kể tên được một số nghề truyền thống ở Việt Nam; nêu được hoạt động, yêu cầu cơ bản
của các nghề đó; chỉ ra được công cụ chính và sự an toàn khi sử dụng các công cụ lao động của nghề truyền thống.
- Nhận ra một số đặc điếm của bản thân phù họp với công việc của nghề truyền thống.
- Thể hiện sự tôn trọng và có ý thức giữ gìn nghề truyền thống. 3. Năng lục:
- Năng lực chung:
Giao tiêp, họp tác, tự chủ, tự học, giải quyêt vân đê và sáng tạo. - Nàng lực riêng:
+ Giới thiệu được các nghề/ nhóm nghề phổ biến ở địa phương và ở Việt Nam, chỉ ra được
vai trò kinh tê - xã hội của các nghê đó. \ X 2 -2 « - - 1
+ Phân tích được yêu câu vê phâm chât, năng lực của người làm nghê mà bản thân quan tâm.
+ Chỉ ra được các công cụ của các ngành nghề, những nguy cơ mất an toàn có thể xảy ra
và cách đảm bảo sức khoẻ nghề nghiệp.
+ Rèn luyện được một số phâm chất và năng lực cơ bản của người lao động
+ Biết giữ an toàn và sức khỏe nghề nghiệp
4. Pham chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuân bị của GV: \ / • í - í
- Yêu câu HS đọc trước SGK và viêt vào vở những nội dung từ đâu đên hêt nhiệm vụ 2.
- Tranh ảnh để HS quan sát và tham gia các trò chơi, phiếu học tập.
- Giới thiệu yêu cầu về sản phẩm và tiêu chỉ đánh giá sản phẩm mà HS phải hoàn thành
vào tuần 3, 4 của chủ để đế thế hiện những hiêu biết về địa danh các làng nghề và hoạt
động đặc trưng tạo ra sản phấm, tuyên truyền giữ gìn và phát huy nghề truyền thống
(giúp HS chuẩn bị tâm thế và dần có ý tưởng về sản phẩm). 2. Chuẩn bị của HS: - Đồ dùng học tập
- Thực hiện nhiệm vụ GV giao trước khi đến lóp.
- Các nguyên vật liệu, dụng cụ để làm nghe truyền thống mà mình yêu thích, lựa chọn.
- Sưu tầm tranh ảnh về hoạt động đặc trưng của nghề truyền thống (nhiệm vụ 2).
- Bản tuyên truyền, giới thiệu về nghề truyền thống (nhiệm vụ 6).
111. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TUẦN 24
- Nhiệm vụ 1: Kể tên nghề truyền thống ỏ’ Việt Nam và sản phẩm tiêu biểu Hoạt
động 1: Ke tên nghề truyền thống ỏ’ Việt Nam và sản phẩm tiêu biểu a. Mục tiêu:
giúp HS nhận diện được một số nghề truyền thống tiêu biếu 3 miền Bắc, Trung, Nam, về:
tên nghề, vị trí địa lí, sản phẩm tiêu biếu. b. Nội dung:
- Tổ chức trò chơi “Du lịch làng nghề quan tranh”
- Chia sẻ về sản phẩm và những giá trị của làng nghề truyền thống c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỤ KIÊN SẢN PHÁM
* Nhiệm vụ 1: Tổ chúc trò choi “Du lịch làng
I. Kể tên nghề truyền thống ỏ’ nghề quan tranh”
Việt Nam và sản phẩm tiêu biểu
Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Nghề làm tranh khắc gồ dân gian
- GV tổ chức trò chơi “Du lịch làng nghề quan
Đông Hồ ở Thuận thành, Bắc Ninh
tranh”. GV phổ biến cách chơi:
với sản phâm: tranh nghệ thuật dân
+ GV phát cho 2 đội chơi 1 phiếu nội dung theo gian. mẫu sau:
- Nghề nặn tò he ở Phú Xuyên, Hà
Nhóm:. . . . . . . . . . . . . . . .
Nội với sản phấm : tò he STT Nghề truyền Tên địa Sản phẩm
- Nghề làm nón làng Chuông ở thống danh tiêu biếu
Thanh Oai, Hà Nội với sản phẩm: nón lá. 1
- Nghề dệt thổ cẩm ở Mai Châu,
Hòa Bình với sản phẩm: quần áo, 2 khăn, mũ thổ cẩm,. . 3
- Nghề trồng chè tại Tân Cương, 4
Thái Nguyên với sản phấm chè 5 khô.
+ GV chiêu hình ảnh có liên quan đên các làng
- Nghề làm gốm Thanh Hà ở Hội
nghề truyền thống. Các nhóm thảo luận và hoàn
An với sản phẩm đồ gia dụng và
thành phiếu trong thời gian 2 phút, đội nào ghi nghệ thuật bằng gốm.
được nhanh và nhiều thì đội đó chiến thăng.
- Nghề mây tre đan ở Khoái Châu,
Bưóc 2: HS thục hiện nhiệm vụ học tập
Hưng Yên với sản phẩm đồ gia
+ HS dựa vào hiểu biết kết họp đọc sgk và thực
dụng và sản phấm mây tre đan hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận •
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ dung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thục hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + HS ghi bài.
* Nhiệm vụ 2: Chia sẻ về sản phẩm và nhũng giá
trị của nghề truyền thống Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS thảo luận và chia sẻ về những
giá trị mà nghề truyền thống mang lại theo hướng dần:
+ Chia thành 4 nhóm, mồi nhóm chọn 1 nghề
truyền thống đế thảo luận.
• Nhóm 1: Nghề chế tác đá mĩ nghệ.
• Nhóm 2: Nghề làm mắm. • Nhóm 3: Nghề làm nón.
• Nhóm 4: Nghề trồng hoa.
+ Ke tên các sản phấm của nghề truyền thống đó.
+ Nêu những giá trị về: kinh tế, văn hoá - xã hội,. .
của nghề truyền thống đó.
- GV tô chức cho các nhóm thảo luận và trình bày
kết quả trên giấy A3 dưới dạng sơ đồ
hoặc sử dụng tranh ảnh,. .
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào hiểu biết kết họp đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận •
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thục hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + HS ghi bài. TUẦN 25
- Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu hoạt động đặc trung và lưu ý an toàn khi làm nghề truyền thống.
- Nhiệm vụ 3: Phỏng vấn nghệ nhân
Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt động đặc trưng và lưu ý an toàn khi làm nghề truyền
thống
a. Mục tiêu: giúp HS nhận biết được một số hoạt động đặc trưng của một số nghề, công
cụ lao động phù hợp với nghề đó và lưu ý an toàn khi làm về truyền thống. b. Nội dung:
- Gọi tên và mô tả các hoạt động đặc trưng của một số nghề truyền thống
- Tổ chức triển lãm tranh làng nghề truyền thống ở Việt Nam
c. Sản phâm: câu trả lời của HS.
d. Tô chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỤ KIÊN SẢN PHÁM
* Nhiệm vụ 1: Gọi tên và mô tả các hoạt động đặcII. Hoạt động đặc trưng và
trưng của một số nghề truyền thống Bước 1: GVlưu ý an toàn khi làm nghề
chuyển giao nhiệm vụ học tập
truyền thống
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ và đọc thông1. Gọi tên và mô tả các hoạt
tin về hoạt động của một số nghề truyền thống đượcđộng đặc trưng của một số
giới thiệu trong nhiệm vụ 2, trang 60 SGK, xác địnhnghề truyền thống
đúng các hoạt động đặc trưng của từng nghề được giới- Nghề làm gốm: quy trình tạo thiệu.
ra sản phấm gốm gồm: làm đất
- GV yêu cấu HS mô tả các hoạt động của nghề làm-> tạo hình sản phẩm gốm => gốm, dệt vải.
trang trí hoa văn => tráng men
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
=> nung đốt sản phấm.
+ HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện- Nghề dệt vải: quy trình tạo ra
sản phẩm thố cẩm truyền thống yêu cầu.
gồm: bật bông tơi => kéo thành
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
sợi dài -> xe bông thành chỉ =>
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
ngâm màu => phơi khô => dệt
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung + GVthành tấm vải.
gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
2. Tổ chức triển lãm tranh
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ họclàng nghề truyền thống ỏ’ Việt tập Nam
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
Trưng bày các sản phẩm, với + HS ghi bài.
* Nhiệm vụ 2: Tổ chức triển lãm tranh làng nghề
truyền thống ỏ’ Việt Nam

Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập tiêu chí:
- GV yêu cầu HS trưng bày các hình ảnh hoạt động
+ Hình thức trình bày: phong
đặc trưng của 5-6 nghề truyền thống
phú, tự nhiên, sáng tạo (theo
mà các em đã sưu tầm, Ví dụ: nghề lụa, son mài, gốm, nhóm nghê, có thê theo vùng
dệt chiếu, trồng và chế biến chè, đóng phe xuồng,. . để miền). tham gia triển lãm.
+ Nội dung: mô tả đúng hoạt
Bưóc 2: HS thục hiện nhiệm vụ học tập
động đặc trưng phù họp với
+ HS trao đổi trong nhóm, tổ về cách thức trình bày các nghề truyền thống.
tranh ảnh và nội dung phù hợp với từng bức tranh.
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận +
GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung - GV
tống kết và nhận xét phần trình bày của các nhóm theo các tiêu chí:
+ Hình thức trình bày: phong phú, tự nhiên, sáng tạo
(theo nhóm nghề, có thê theo vùng miền).
+ Nội dung: mô tả đúng hoạt động đặc trưng phù họp với nghề truyền thống.
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV khen ngợi nhóm trình bày tốt và khích lệ nhóm trình bày chưa tốt. + HS ghi bài.
- Nhiệm vụ 3: kể tên một số dụng cụ lao động
3. Kể tên một số dụng cụ
lao động truyền thống và
truyền thống và chia sẻ cách sử dụng an toàn Bưóc chia sẻ cách sủ’ dụng an toàn
1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức VD:
trò chơi ghép đôi, một bên là tranh các làng nghề gắn - Nghề đúc đồng cần dụng cụ:
với hoạt động đặc trưng, một bên là dụng cụ lao động. kẹp, gắp, khuôn đúc,. .
VD: tranh về nghề thêu - ghép với công cụ kim thêu,. . - Nghề mộc cần dụng cụ: bào, đục,. .
- GV chia lớp thành 2 nhóm và giao nhiệm vụ:
- Nghề thêu cần dụng cụ: kim • Nhóm ỉ: thuê,. .
- Sử dụng an toàn dụng cụ lao động:
+ Sử dụng dụng cụ phù hợp
với vật liệu và thao tác
+ Cần phải có đồ bảo hộ lao
Bưóc 2: HS thục hiện nhiệm vụ học tập động phù họp
+ HS dựa vào hiểu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện + Không hướng phần sắc nhọn yêu cầu.
vào mình, vào người khác
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
+ Khi làm cần tuyệt và cẩn
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + thận.
GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung + GV
gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + HS ghi bài.
Hoạt động 2: Phỏng vân nghệ nhân
a. Mục tiêu: giúp HS biết cách xây dựng kế hoạch để tìm hiếu, giao lưu với những nghệ
nhân làm nghề truyền thống và được trải nghiệm thực tế, rèn kĩ năng thuyết trình, phỏng vấn. b. Nội dung:
- Thực hành phỏng vấn nghệ nhân hoặc người làm nghề - Thảo luận
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỤ KIÊN SẢN PHÁM
* Nhiệm vụ 1: Thực hành phỏng vấn
1. Thực hành phỏng vấn
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Phỏng vấn nghệ nhân theo các
- GV tô chức cho HS chia sẻ nội dung phỏng vấn bước sau:
theo nhóm với hình thức sắm vai diền buổi phỏng
• Chào hỏi vui vẻ, tạo thiện
vấn nghệ nhân dựa vào kết quả phỏng vấn thực tế cảm
(vai nghệ nhân, vai người phỏng vấn,. .), theo các
• Trình bày lí do gặp và phỏng bước sau: vấn nghệ nhân
• Chào hỏi vui vẻ, tạo thiện cảm
• Đặt câu hỏi theo mục đích
• Trình bày lí do gặp và phỏng vấn nghệ nhân phỏng vấn, ghi chép lại
• Đặt câu hỏi theo mục đích phỏng vấn, ghi
• Làm rõ một số điều chưa rõ chép lại
• Nói lời cảm ơn, chào tạm
• Làm rõ một số điều chưa rõ biệt
• Nói lời cảm ơn, chào tạm biệt
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV có thể mời một nhóm đại diện thực hiện
trước lớp làm chất liệu phân tích.
- Mồi nhóm thực hành phỏng vấn trong khoảng 5
phút. GV có the cho HS các nhóm đổi vai người
phỏng vấn và nghệ nhân (tuỳ theo thời gian của tiết học).
- GV quan sát các nhóm thực hành và trình diền.
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 2: Thảo luận
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Thảo luận
- GV tô chức thảo luận theo 3 nội dung ở ý 1, nhiệm vụ 3, trang 61 SGK:
• Tinh cảm của nghệ nhân đối với nghề.
• Yêu cầu về phấm chất và năng lực đối với nghề.
• Những việc làm HS cần rèn luyện để tiếp
nối cha ông giữ gìn nghề truyền thống.
Buóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bu'ó’c 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận •
- Đại diện các nhóm trình bày kết quà thảo luận của nhóm mình.
- GV và HS của các nhóm khác có thê đặt câu hỏi cho nhóm trình bày.
- Những việc làm HS cần rèn luyện đế tiếp nối
cha ông giữ gìn nghề truyền thống.
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận. TUẦN 26
- Nhiệm vụ 4: Rèn luyện phẩm chất, năng lục của nguôi làm nghề truyền F thông
- Nhiệm vụ 5: Giữ gìn các nghề truyền thống
Hoạt động 1: Rèn luyện nhũng phẩm chất, năng lực của nguôi làm nghề truyền thống
a. Mục tiêu:
xác định những phẩm chất, năng lực phù hợp với nghề truyền thống và tự
rèn luyện bản thân đế phù hợp với nghề truyền thống cũng như tuân thủ quy định về an
toàn lao động khi làm nghề. b. Nội dung:
- Xác định và phâm chất yêu cầu của người làm nghề truyền thống
- Xác định và rèn luyện những phâm chất và năng lực phù hợp với nghề truyền thống mà em yêu thích.
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS. 2
Dự KIẾN SẢN PHẨM
d. Tô chúc thực hiện:
1. Xác định và phẩm chất yêu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
cầu của người làm nghề truyền
- Nhiệm vụ 1: Xác định và phẩm chất yêu cầu thống
của người làm nghề truyền thống
- Thận trọng và tuân thủ quy định
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - - Trântrọnglaođộngvàsảnphẩm
GV yêu cầu HS đọc ý 1 trong nhiệm vụ 4, trang của lao động
61 SGK và chia sẻ quan điếm của em về những - Trách nhiệm với công việc
phẩm chất, năng lực của người làm nghe truyền - Sáng tạo trong công việc thống.
- Họp tác tốt với mọi người trong Th|n trọng Trin trọng lao động vể tuântbủ vỉ sển phím củđ công việc. Quyổlnh. lao động.
Hqhề ĩrưyén thđnợ Cíinợ như Mĩ tì nghị nào nhóc côn nhùng phđm chót, nóng lực toư. Hợp tác (Ốt vừ Trịch nMệm VỚI mọỉngơa trong công việc. ỉ- công việc Séngtệo trong công việc
2. Xác định và rèn luyện nhũng s__________________>
- GV tổ chức cho HS trao đổi thảo luận theo phẩm chất và nàng lực phù họp
nhóm (4 HS) trong khoảng thời gian 5 phút, chia với nghề truyền thống mà em yêu
sẻ ý kiến của nhóm đối với quan điếm của bạn K., thích.
giải thích vì sao những phẩm chất, năng lực bạn + Tuân thủ những quy định về thời
K. đưa ra lại cần thiết với người làm nghề truyền gian, không vội vàng, vì vội vàng
thống nói riêng và người lao động nói chung.
rất dề vi phạm an toàn lao động.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Sắp xếp ngăn nắp, trật tự đổ
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
dùng, dụng cụ tại chồ làm việc.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. + Tuân thú việc sử dụng công
cụ an toàn (miêt giây không khéo
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo léo và cấn thận cũng sẽ gây đứt luận tay).
- Đại diện lần lượt các nhóm lên trình bày. - Ket luận:
Bu'ó’c 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
• Kĩ năng cần có của người vụ học tập làm nghề truyền thống:
- GV nhận xét, kết luận.
khéo léo, cấn thận, sáng
- Nhiệm vụ 2: Xác định và rèn luyện nhũng
tạo, lắng nghe, họp tác,. .
phẩm chất và năng lực phù họp với nghề truyền
• Pham chất cần có của
thống mà em yêu thích. người làm nghề truyền
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
thống: kiên trì, chăm chỉ,
-GV yêu cầu HS xem lại phần chuẩn bị nhiệm vụ
trách nhiệm, kỉ huật,. .
4 của mình trong SBT về phẩm chất và năng lực
của bản thân phù hợp với nghề truyền thống.
-GV tổ chức hoạt động rèn luyện sự cẩn thận, tỉ mỉ trong thao tác, tuân thủ kỉ luật đế giữ
an toàn trong làm việc và tinh thần trách nhiệm với nhóm.
-GV giao nhiệm vụ cho 6 nhóm thực hiện công việc: bất cứ con gì mà HS thích với các
tiêu chí sau: gấp cẩn thận, sắc nét; có trang trí màu sắc cho con vật; số lượng con vật gấp
được; đảm bảo an toàn trong quá trình thực hiện.
- GV đặt câu hỏi HS cà lớp:
+ Công việc được phân công trong nhóm có họp lí không? Mọi người có tuân thủ phân
công của nhóm không? Các bạn có họp tác tốt không?
+ Sản phẩm của nhóm có đẹp và sắc nét không? Bao nhiêu con vật đã được gấp?
- Tiếp theo, GV yêu cầu HS tìm câu trả lời cho 2 câu hỏi:
• Qua hoạt động nhóm gấp hạc giấy, việc tuân thủ kỉ luật lao động đế đảm bảo an
toàn trong quá trình làm việc được thể hiện như thế nào?
• Đe có được kết quả cuối cùng của nhóm, mồi cá nhân đã thê hiện mình như thế
nào? Các em đã rèn luyện được những phâm chất và năng lực gì thông qua hoạt động này?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
- GV khảo sát HS kết quà lựa chọn, chọn những
nội dung lặp lại nhiều nhất trong lớp làm chất liệu
tô chức hoạt động rèn luyện.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS đưa ra kết quả lựa chọn
- GV yêu cầu các nhóm để sản phâm trên bàn sao cho đẹp mắt nhất.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quà thảo luận của nhóm mình.
- GV và HS của các nhóm khác có thê đặt câu hỏi cho nhóm trình bày
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS tham quan sản phẩm của các
nhóm và bình chọn sản phâm của nhóm nào mình thích nhất
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Thực hiện trách nhiệm giữ gìn các nghê truyên thông
a. Mục tiêu:
giúp HS xác định được những việc làm phù hợp đê thực hiện trách nhiệm
của mình trong việc giữ gìn, phát huy nghề truyền thống của dân tộc. b. Nội dung:
- Xác định các việc làm đê giữ gìn được nghề truyền thống
- Xác định ý nghĩa của các việc làm để giữ gìn nghề truyền thống
- Thực hiện trắc nhiệm giừ gìn nghề truyền thống.
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỤ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Xác định các việc làm để giữ gìn
- Nhiệm vụ 1:X(ỈC định các việc làm đế giữ gìnđược nghề truyền thống + Nghề
được nghề truyền thong
truyền thống là một trong những giá
- GV tổ chức cho HS làm việc theo kĩ thuật côngtrị văn hoá tốt đẹp cân được gìn giữ,
não, đặt câu hỏi, định hướng cho HS: Nhưng việcphát huy. Đó là giá trị tỉnh thần của
cần làm đê giừ gìn nghề truyền thống mà em đãdân tộc, của những “nghệ nhân”. biết?
+ Mọi người đều có thể thực hiện
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
một số việc làm góp phân giữ gìn,
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
phát triển nghề truyền thống và văn
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. hoá truyền thống của dân tộc.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời, ý kiến của HS trả lời sau phải khác với
ý kiến của các bạn đã trả lời trước đó.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quà thảo luận của nhóm mình.
- GV và HS của các nhóm khác có thê đặt câu hỏi cho nhóm trình bày
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ 2. Xác định ỷ nghĩa của các việc học tập
làm đế giữ gìn nghề truyền
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 2: Xác định ỷ nghĩa của các việc
làm đế giữ gìn nghề truyền thống thống
- GV tổ chức trò chơi Neu. . thì. . HS chia thành 2 - Mồi HS lựa chọn các hình thúc
nhóm: nhóm Neu và nhóm Thì,
phù hợp với bản thân để thực hiện
+ Mồi HS nhóm Nếu được phát 1 tờ giấy nhỏ ghi trách nhiệm giữ gìn nghề truyền
một trong các câu sau đây: thống.
• Trang bị thêm cơ sở vật chất, máy móc hiện - Tuyên truyền, quảng bá nghề
đại khi làm nghề truyền thống.
truyền thống là một trong những
• Cập nhật yếu tố hiện đại, quy trình chuân hình thúc phù hợp nhất đối với HS
trong đào tạo nguôn nhân lực tham gia lao lớp 6 trong công tác giữ gìn nghề
động các nghề truyền thống. truyền thống.
• Quảng bá du lịch gắn với các làng nghề.
• Giới thiệu sản phẩm truyến thống ra nhiều nước trên thế giới.
• Khuyến khích cộng đồng trong nước sử dụng sản phẩm nghề truyền thống.
• Hướng nghiệp cho HS phô thông về nghề truyền thống.
+ Mồi HS nhóm Thì được phát 1 tờ giấy nhở ghi một trong các câu sau đây :
• Định hướng nghề nghiệp cho HS, đồng thời góp phần phân luồng HS cũng như
phát triển nghề truyền thống.
• Giúp hồi sinh cho các làng nghề truyền thông, tạo ra những thay đôi, thích ứng
phù hợp nhằm đáp ứng được yêu cầu
của thị trường trong nước và quốc tế.
• Đảm bảo thu nhập, tương lai cho người lao động và làng nghề.
• Tạo cơ hội cho các làng nghề sản xuất đồ
thủ công, mĩ nghệ, đồ dùng trang trí, gia
dụng đáp ứng nhu cầu của xã hội, trang trí, làm đẹp.
• Tăng khả năng đáp ứng nhu cấu của thị trường lao động.
• Nâng cao chất lượng sản phẩm đáp ứng yêu
cầu của xã hội cho các làng nghề.
- Khi chơi, mồi HS nhóm Neu đọc 1 câu mình
được phát, HS nhóm Tìù phải nhanh chóng suy
nghĩ xem câu ”Thì" của mình có ghép được với bạn
không, nếu được thì nhanh chóng chạy về phía
"Nếu” để tạo thành 1 cặp. Cả 2 đọc lại câu hoàn chỉnh.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS tham gia trò chơi.
3. Thực hiện trắc nhiệm giữ gìn
- GV tông kết đội thắng thua và trao phần thưởng. nghề truyền thống.
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm

- Trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ và
phát huy nghề truyền thống của mồi
người trong xã hội. Mọi vụ học tập
người cùng chung tay thực hiện để
- GV nhận xét, kết luận.
những giá trị văn hoá tốt đẹp ngày
- Nhiệm vụ 3: Thực hiện trắc nhiệm giữ gìn càng phát triển.
nghề truyền thống.
- GV chia lớp thành 3 nhóm lớn và giao nhiệm vụ thực hiện trách nhiệm giừ gìn nghề truyền thống phù hợp.
• Nhóm 1: Thực hiện giới thiệu nghề truyền thống qua mạng xã hội (tuyên truyền
qua các kênh: báo, facebook, zalo,. . ).
• Nhóm 2: Thiết kế mẫu tờ rơi quảng bá nghề truyền thống.
• Nhóm 3: Tố chức buổi tư vấn nghề truyền thống.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
-
HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
-
GV cho HS thời gian thảo luận và lập kế hoạch thực hiện công việc của nhóm đế trình bày trước lớp.
- GV quan sát các nhóm làm việc, giúp HS hoàn chỉnh kế hoạch.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày ý tưởng của nhóm mình.
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận. TUẦN 27
- Nhiệm vụ 6: Sáng tạo sản phẩm
- Nhiệm vụ 7: Tuyên truyền , quảng bá nghề truyền thống
- Nhiệm vụ 8: Tụ- đánh giá
Hoạt động 1: Sáng tạo sản phẩm
a. Mục tiêu:
giúp HS được trải nghiệm làm 1 sản phấm của nghề truyền thống, từ đó hiểu
và trân trọng giá trị của nghề truyền thống. Sử dụng sản phâm để giới thiệu tới mọi người về nghề truyền thống.
b. Nội dung: các bước làm một sản phâm của nghề truyền thống.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Dự KIÊN SẢN PHÁM
- Nhiệm vụ 1: Triển lãm quạt giấy
1: Triển lãm quạt giấy
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS để quạt giấy lên trên bàn và tổ
chức cho cả lớp đi xem quạt giấy của các bạn.
- GV yêu cầu HS lựa chọn 3 chiếc quạt giấy mà mình thích nhất.
Buóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS nói về cảm xúc của HS sau khi hoàn thành chiếc quạt giấy. Lên ý
tưởng lựa chọn sản phẩm của làng nghề truyền thống
- GV giới thiệu một số làng nghề tại địa phương hoặc gần nơi ở của HS.
- HS lựa chọn sản phấm để tham gia trải nghiệm trực tiếp.
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 2: Chuẩn bị nguyên vật liệu, dụng cụ phù họp với sân phẩm làng nghề truyền thống
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu chuẩn bị nguyên vật liệu cần đảm bảo yêu cầu về chất lượng và số lượng.
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
2: Chuẩn bị nguyên vật liệu,
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
dụng cụ phù họp với sân phàm
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. làng nghề truyền thống
Bu'ó’c 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo Ví dụ: GV có thể giới thiệu thêm
cho HS cách thực hiện làm sản phâm tò he.
• Bước 1: Trộn và nhào bột • Bước 2: Hấp bột • Bước 3: Nhào bột • Bước 4: Nhuộm bột • Bước 5: Nặn tò he luận •
- HS chuẩn bị nguyên liệu và chuẩn bị để làm sản phàm.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
3: Thực hiện làm sản phấm
- GV nhận xét, kết luận.
truyền thống đã lựa chọn.
- Nhiệm vụ 3: Thực hiện làm sản phấm truyền- Sản phâm của HS
thống đã lựa chọn.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Tạo sản phâm truyền thống nên được hướng dần
(theo mầu làm quạt giấy trong SGK) và thực hiện
tại nhà trước khi đến lóp để có nhiều thời gian cho
việc rèn luyện kĩ năng giới thiệu sản phâm, kĩ
năng tuyên truyền, giữ gìn nghề truyền thống.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trưng bày sản phâm - GV và HS khác nhận xét.
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
4: Giới thiệu sản phẩm
- GV nhận xét, kết luận.
• Sản phấm ấn tượng, chất lượng.
• Nội dung giới thiệu đây
- Nhiệm vụ 4: Giới thiệu sản phẩm Bước 1: đủ, hấp dẫn.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tô chức
• Cách thức trưng bày sáng tạo,
cho các nhóm HS tham gia hội chợ Sản phấm
đẹp mắt, có tính thẩm mĩ. nghề truyền thống.
Bu'ó’c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV tổ chức cho HS tham quan, giới thiệu về
các sản phẩm nghề truyền thống.
Bu'ó’c 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS có thê trao đổi sản phâm, tặng hoặc mua sản
phấm mà mình yêu thích, ấn tượng nhất. - GV và
HS của các nhóm khác có thê đặt câu hỏi cho nhóm trình bày
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Tuyên truyền, quảng bá nghề truyền thống
a. Mục tiêu:
giúp HS được tham gia các hoạt động cụ thê giúp giừ gìn, phát huy nghề truyền thống dân tộc b. Nội dung:
- Thiết kế tờ rơi quảng bá sản phàm truyền thống
- Giới thiệu và quảng bá sản phâm truyền thống.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Dự KIÊN SẢN PHÂM
- Nhiệm vụ 1: Thiết kế tờ rơi quảng bá sản phẩm 1: Thiết kế tờ rơi quảng bá sản truyền thong
phẩm truyền thong
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ Lựa chọn sản phâm truyền
-GV chia thánh 8 nhóm và thảo luận thống nhất các thống: tìm hiểu thông tin về sản
hoạt động đế hoàn thành nhiệm vụ thiết kế tờ rơi phẩm đó.
quảng bá sản phấm nghề truyền thống mà các em
+ Chụp ảnh/ vẽ sản phẩm hoặc tìm chọn.
kiếm ảnh sản phẩm trên internet.
-GV cung cấp tiêu chí đánh giá tờ rơi để HS có thế + Viết lời bình cho sản phấm, bao
dựa theo đó thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ của gồm: nhóm:
• Đặc điểm địa lí, điểu kiện
• Tranh, ảnh đẹp, bố cục hợp lí, màu sắc hài tự nhiên của làng nghề hoà, truyền thống làm ra sản
• Lời bình ngắn gọn, hấp dần. phẩm.
• Nội dung sản phẩm chắt lọc, chất lượng.
• Nguyên vật liệu thực hiện
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập sản phẩm đó.
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
• Các bước thực hiện để tạo
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. ra sản phâm đó.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
• Các biện pháp nhằm duy trì
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của và phát triển làng nghề nhóm mình. truyền thống.
-GV và HS của các nhóm khác có thê đặt câu hỏi + Hình thức của tờ rơi, thiết kế tờ cho nhóm trình bày rơi.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
• Thuyết trình giới thiệu về học tập làng nghề truyền thống.
- GV nhận xét, kết luận.
• Phỏng vấn, chia sẻ cùng
* Nhiệm vụ 2: Giói thiệu, quảng bá sản phẩm
nghệ nhân làm nghề truyền
nghề truyền thong thống.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
• Cuộc thi tìm hiếu, khám
- Nhóm HS viết lời bình quảng bá sản phâm quạt
phá làng nghề truyền thống.
giấy theo hướng dần ở trên, HS có thế tham khảo
• Trải nghiệm, chia sẻ cảm mầu sau:
xúc về phát triển làng nghề 3* ® truyền thống.
- Làng gốm Bát Tràng nầm bên bở tả ngạn sông Hóng với địa hình bằng phâng, đất đai màu mđ.
- Nơi đây cung cấp nguyên liệu chính trong sản xuất gốm sứ là đất sét cao lanh, loại đất sét tráng
2: Giới thiệu, quảng bá sản phẩm
bà, chịu nhiệt độ cao, tạo két cáu vững chic
- Thợ gốm sẽ thực hiện 5 bước cơ bản: thấu đất, chuốt gồm, trang trí, tráng men và nung đốt
sản phắm (tổng thời gian từ 10 - 15 ngày). Ngày nay có sử dụng lò ga hoặc than đế nung sản
nghề truyền thống
phám được nặn từ đất
- Nàm giữa tuyén đường thuỷ két nói thành Tháng Long và phó Hiến, xưa kia là cửa ngỏ thông
thương với bên ngoài nên có nhléu điểu kiện phát triển. Đé gốm Bát Tràng ngày càng phát
triển, ngày nay cán đáy mạnh công tác tuyên ưưyén, quảng bá, tó chức hoạt động phát trién du lỊch nghé,. .
» . _ IB
4 LÀNG DỆT LỤA NỔI TIẾNG MIỄN BÁC
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm lựa chọn hình thức và nội dung của tờ rơi và hoàn thiện thiết kết.
- GV tổng kết và lựa chọn tờ rơi đẹp nhất, hay nhất và đặc sắc nhất.
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, kêt luận.
Hoạt động 3: Tụ- đánh giá
a.Mục tiêu: giúp HS tự đánh giá được sự tiến bộ của bản thân và nhận được sự đánh giá của GV. b. Nội dung:
- Chia sẻ những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện chủ đề - Khảo sát sau chủ đề.
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
- GV yêu cầu HS chia sẻ những thuận lợi và khó khăn sau khi trải nghiệm chủ đề 7
-GV yêu cầu HS lựa chọn mức độ phù hợp với những việc đã làm ở chủ đề này và đánh giá vào bảng sau: Mức độ Thực hiện STT Tiêu chí đánh giá
Thực hiện chua tốt chưa tốt thực hiện • • 1
Em đã kể được một số nghề truyền thống ở
Việt Nam và sản phâm của nghề đó 2
Em mô tả được boat động đặc trưng và yêu
cầu về phấm chất, năng lực của người lao
động khi làm một số nghề truyền thống. 3
Em xác định được mức độ phù hợp của đặc
điểm bản thân với nghe truyền thống mà em yêu thích. 4
Em chỉ ra được một số công cụ lao động và
cách sử dụng chúng an toản, 5
Em đã tuyên truyền, quảng bá nghề truyền
thống với bạn bè, người thân. 6
Em làm được một số sản phẩm nghề truyền thống. Ngày soạn: Ngày dạy:
CHỦ ĐÈ 8: PHÒNG CHÓNG THIÊN TAI VÀ GIẢM THIẾU BIẾN ĐÓI KHÍ HẬU 1. MỤC TIÊU 2. Kiến thức
Sau chủ đề này, HS cần:
+ Nhận biết được những dấu hiệu của mưa bão, lũ lụt, sạt lở đất và biết cách tự bảo vệ
trong một số tình huống thiên tai đó,
+ Chỉ ra được những tác động của biến đổi khí hậu đến sức khoẻ con người.
+ Tuyên truyền, vận động người thân, bạn bè có ý thức thực hiện những việc làm giảm
thiếu biến đối khí hậu. 3. Năng lục:
- Năng lực chung:
Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực riêng:
+ Thực hiện được các nhiệm vụ với những yêu cầu khác nhau.
+ Nhận biết được những nguy cơ từ môi trường tự nhiên và xã hội ảnh hưởng đến cuộc sống con người,
+ Biết cách ứng phó với nguy cơ, rủi ro từ môi trường tự nhiên và xá hội.
+ Đánh giá được sự họp lí/ chưa hợp lí của kế hoạch hoạt động.
+ Chỉ ra được những đóng góp của bản thân và mọi người trong hoạt động
+ Rút ra được kinh nghiệm khi học chủ đề này
4. Pham chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV:
- Yêu cầu HS đọc SGK và làm các bài tập trong SBT.
- Sưu tầm tranh, ảnh, tình huống liên quan đến chủ đề. Năm cái áo phao. 2. Chuẩn bị của HS: - Đồ dùng học tập
- SGK, SBT Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 6. - Thẻ màu xanh, đỏ.
- Thực hiện nhiệm vụ GV giao trước khi đến lớp.
- Sưu tầm các câu ca dao, tục ngừ có dấu hiệu của trời sắp mưa, bão.
- Thiết kế tờ roi về phòng tránh thiên tai và giảm thiểu biến đối khí hậu.
111. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TUẦN 28
- Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về một số thiên tai
- Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu tác động của biến đổi khí hậu
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số thiên tai

a. Mục tiêu: giúp HS nhận diện được một số thiên tai và ảnh hưởng của nó đến cuộc sống con người. b. Nội dung:
- Hỏi - đáp nhanh về các loại thiên tai
- Chia sẻ ảnh hưởng thiên tai đến cuộc sống con người.
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỤ KIẾN SẢN PHẨM
Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập -. Một số thiên tai
- GV thực hiện hỏi đáp nha với cả lớp về các-Lũ quét,
thiên tai thường xảy ra tại noi mình sinh sống. -Sạt lở đất -Lũ lụt -Hạn hán
- GV chia sẻ những thiên tai đó ảnh hưởng - Bão
đến đời sống của người dân địa phương như - Cháy rừng thê nào? - Xâm nhập mặn f
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Động đất
+ HS dựa vào hiếu biết kết hợp đọc sgk và thực - Núi lửa phun trào hiện yêu cầu. - Nạn cát bay,. .
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ dung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + HS ghi bài.
Hoạt động 2: Tìm hiêu tác động của biên đôi khí hậu
a. Mục tiêu: HS nhận biết một số nguyên nhân dẫn đến biến đối khí hậu và hệ quả của nó
đến cuộc sống con người. b. Nội dung:
- Khảo sát nhận thức của HS về biến đôi khí hậu
- Nêu một số nguyên nhân dẫn đến biến đổi khí hậu
-Chia sẻ hậu quả của biến đổi khí hậu và tác động của BĐKH đến sức khỏe con người.
c. Sản phẩm: nguyên nhân và tác động của biến đối khí hậu.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỤ KIẾN SẢN PHẤM
* Nhiệm vụ 1: Khảo sát nhận thức của HS vềII. Tác động của biến đổi khí hậu biến đổi khí hậu
- Biến đối khí hậu là sự thay đổi của
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
khí hậu vượt ra khỏi trạng thái trung
- GV tổ chức lớp thành hai đội thi. GV trình chiếubình đã được duy trì trong một
câu hỏi và các phương án lựa chọn lên bảng. HSkhoảng thời gian dài, thường là một
của hai đội sẽ chọn phương án trả lời đúng cho cácvài thập kỉ hoặc dài hơn.
câu hỏi. GV có thể giải thích khi HS đưa ra đáp án- Nguyên nhân : Biến đối khí hậu có
sai và tổng kết lại số câu trả lời đúng của mồi đội.thê là do các quá trình tự nhiên hoặc
Đội nào trà lời đúng nhiều hơn, đội đó sẽ chiếndo hoạt động của con người. + Các thắng.
yếu tố từ tự nhiên như: hoạt động của
Câu 1: Những thay đối của khí hậu vượt ra khỏinúi lửa, cháy rừng tự nhiên
trạng thái trưng bình đã được duy trì trong nhiều+ Hoạt động sống của con người đã năm gọi là gì?
can thiệp quá nhiều vào tự nhiên, phá
a) Nóng lên toàn cầu b) Hiệu ứng nhà kính c) Biếnvỡ sự cân bằng trong tự nhiên như
đôi khí hậu d) Thiên tai
khai thác và sử dụng tài nguyên quá
Câu 2: Biến đổi khí hậu sẽ làm mọi khu vực trênmức, chặt phá rừng, sử dụng phân
bón thuốc trừ sâu quá mức, khí thải từ Trái Đất nóng lên?
các phương tiện giao thông,. . a) Đúng b) Sai - Tác động của BĐKH :
Câu 3: Những hiện tượng nào sau đây là biểu hiện+ Biến đổi khí hậu gây ảnh hưởng
của biến đối khí hậu?
đến môi trường sống: băng tan,
a) Núi lửa phun trào b) Băng tan c) Nhiệt độ trung
bình giảm xuống d) Mực nước biến dăng lên
Câu 4: Các hoạt động nào sau đây làm gia tăng hiệu ứng nhà kính?
a) Giao thông vận tải b) Chặt phá rừng c) Tiết
trực nước biển dâng, năng nóng, hạn
kiệm điện d) Chăn nuôi gia súc Bước 2: HS thực hán, bão, lũ lụt, giảm đa dạng sinh
hiện nhiệm vụ học tập + HS dựa vào hiêu biết kết học, huỷ diệt hệ sinh thái, dịch bệnh,
hợp đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
sạt lô, động đất, dịch bệnh,. .
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bố sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + HS ghi bài.
- Nhiệm vụ 2: Nêu một số nguyên nhăn dan đến biến đối khí hậu
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS làm việc nhóm, thảo luận câu hỏi: Nhừng hoạt động nào của người dân ở
địa phương em đã làm gia tăng biến đôi khí hậu?
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo kĩ thuật phòng tranh để giải thích hoạt động đó có thể
gây ra biến đối khí hậu như thế nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào hiểu biết kết họp đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận •
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + HS ghi bài.
* Nhiệm vụ 3: Chia sẻ hậu quả của biến đổi khí
hậu và tác động của BĐKH đến sức khỏe con ngưòi.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS trao đổi theo nhóm theo kĩ thuật
khăn trải bàn về hậu quả của biến đổi khí hậu đến môi trường sống.
- GV yêu cầu HS mở ý 2, 3, nhiệm vụ 2 trong SBT
và trao đổi về các tác động của biến đổi khí hậu
đến sức khoẻ con người.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào hiểu biết kết họp đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận •
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + HS ghi bài. TUẦN 29
- Nhiệm vụ 3: Tụ- bảo vệ khi có bão
- Nhiệm vụ 4: Tụ- bảo vệ trước lũ lụt
Hoạt động 1: Tụ- bảo vệ khi có bão

a. Mục tiêu: giúp HS nhận diện được dấu hiệu trười sắp có mưa, bão và tự bảo vệ bản
thân trước, trong và sau khi mưa bão. b. Nội dung:
- Nhận diện dấu hiệu trời sắp mưa, bão qua câu ca dao, tục ngữ
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Dự KIẾN SẢN PHẨM
* Nhiệm vụ 1: Nhận diện dấu hiệu trời sắp mưa,1. Nhận diện dấu hiệu trời sắp
bão qua ca dao, tục ngữ

mưa, bão qua ca dao, tục ngữ
Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
• Bầu trời quang đãng, không khí
- GV chia lớp thành hai đội, mồi đội sẽ cử đại diện oi bức, ngột ngạt, lặng gió kéo dài
đọc một câu ca dao, tục ngừ có dấu hiệu vài
của trời săp mưa, bão. Đội nào đọc được nhiều câu ngày. hơn sẽ thắng.
• Xuất hiện mây vẫn vũ như
- GV giải thích một số hiện tượng được mô tả trong
nếp nhăn, tích tụ phía cuối
câu ca dao, tục ngữ mà HS chưa hiếu rõ (nếu có).
chân trời. Trên lóp mây này
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp
thường có quầng mây xuất
nhận, thảo luận trong vòng 5 phút. - GV quan sát HS
hiện, tây cứ thấp dần, dày,
thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
đen dần, bay nhanh và ngày
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận càng nhiều.
- HS các đội đọc các câu ca dao, tục ngừ: “ Gió heo • Chóp xa xuất hiện liên tục,
may chuồn chuồn bay thì bão.” “ Bao giờ trời kéo vảy
đều đặn, hướng chóp sáng tê
nhất là hướng đang có bão
Sắp gồng sắp gánh ta về kẻo mưa.” “ Mây đằng Đông
hoạt động. Đối với vùng
vừa trông vừa chạy Mây đằng Nam vừa làm vừa
ven biến nước ta, trước khi
chơi” “Tháng bảy kiến đàn đại hàn hồng thủy” - GV
bão tới thường xuất hiện
và HS khác có thể đặt câu hỏi cho HS trình bày
chóp ở hướng Đông - Nam.
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
-
GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 2: Tìm hiếu các việc cần làm trước, trong và sau khi có bão
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu câu thảo luận theo nhóm 4 HS vê các 2. Tìm hiếu các việc cần làm
việc nên làm trước, trong và sau khi có bão.
trước, trong và sau khi có bão
- GV quan sát các nhóm làm việc và hồ trợ khi
• Theo dõi tin bão trên truyền cần thiết. hình, đài báo
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
• Kiểm tra những chồ hư
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
hỏng của nhà mình để kịp
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. thời sửa chừa
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
• Kiểm tra nguồn nước xem luận có bị hư hỏng không.
- GV mời đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến.
Các nhóm khác lắng nghe, bô sung ý kiến của mình.
Bu'ó’c 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét hoạt động và chốt lại các việc nên làm trước, trong và sau khi có bão để
đảm bảo an toàn của bản thân và gia đình.
Hoạt động 2: Tụ- bảo vệ trưóc lũ lụt
a. Mục tiêu:
tự bảo vệ trước, trong và sau khi lũ lụt b. Nội dung:
- Nhận diện dấu hiệu có thế xảy ra lũ lụt và chia sẻ những việc cấn làm trước khi lũ lụt
- Chuân bị nhu yếu phâm khi có nguy cơ lũ lụt
- Hành động khi xảy ra lũ lụt và sau lũ lụt - Thực hành mặc áo phao
c. Sản phâm: Kêt quả của HS.
d. Tô chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CUA GV - HS Dự KIEN SAN PHẤM - Nhiệ
1: Nhận diện dấu hiệu có thế
m vụ 1: Nhận diện dấu hiệu có thế xảy ra lũ lụt xảy ra lũ lụt và chia sẻ nhũng
và chia sẻ nhũng việc cấn làm trước khi lũ lụt

việc cấn làm trước khi lũ lụt -
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Nước sông, suối có màu đục - Có
- GV phỏng vấn nhanh một số HS về những dấu tiếng động bất thường cùa đất
hiệu có thể xày ra lũ lụt. đá,. .
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
-
HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
-
GV mời một số em chia sẻ về những việc các em
đã hoặc sẽ làm trước và trong khi xảy ra lũ lụt.
- GV nhắc nhở HS thường xuyên theo dõi thông
tin mưa lũ trên đài truyền hình, báo, đài phát thanh
đê biết thông tin về mưa lũ, quan sát các dấu hiệu
có thể xảy ra lũ lụt đế thực hiện tự bảo vệ.
Bu'ó’c 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
2: Chuẩn bị nhu yếu phấm khi
- GV nhận xét, kết luận.
có nguy CO’ lũ lụt
- Nhiệm vụ 2: Chuẩn bị nhu yếu phẩm khi có
- Những nhu yếu phẩm cần chuân
bị khi có nguy cơ lũ lụt:
nguy cơ lũ lụt
nước sạch, thực phâm khô/ thực
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
phâm đóng hộp, đèn pi/ đèn tích
- GV tổ chức cho HS chia sẻ trong nhóm đôi về tình điện và pin dự phòng, thuốc và túi
huống và câu hỏi ở ý 1, nhiệm vụ 3 SBT Tình
cứu thương, áo mưa, ủng lội
huống: Neu khu vực em đang sinh sống có nguy cơ nước, điện thoại, đồ dùng vệ sinh
tua bão dài ngày, lũ lụt dâng cao, em sẽ chuẩn bị
cá nhân (kem đánh răng, xà
những vật dụng gì? Vì sao?
phòng,. .), tiên mặt, quần áo,. .
- GV đặt câu hỏi: Em sẽ chọn tua lương thực, thực
phâm với số lượng như thế nào? Vì sao?
0 Mua thật nhiéu đổ
Mua đủ dùng cho vài
Mua đủ cho vài ngày
để dùng thoải mái
ngày với mức sử dụng
sử dụng thoải mái. cho cả tháng. tiết kiệm.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời:
Những nhu yếu phấm cần chuẩn bị khi
có nguy cơ lũ lụt: nước sạch, thực phâm khô/ thực
phâm đóng hộp, đèn pi/ đèn tích điện và pin dự
phòng, thuốc và túi cứu thương, áo mưa, ủng lội
nước, điện thoại, đồ dùng vệ sinh cá nhân (kem
đánh răng, xà phòng,. .), tiên mặt, quần áo,. .
- GV và HS của các nhóm khác có thê đặt câu hỏi 3: Hành động khi xảy ra lũ lụt cho nhóm trình bày
và sau lũ lụt
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
- Tim sự hồ trợ của người lớn vụ học tập
- Di chuyên đên khu vực, vị trí
- GV nhận xét, kết luận. ca 0 hơn.
- Nhiệtn vụ 3: Hành động khi xảy ra lũ lụt và sau - Mặc áo phao nếu có. lũ lụt
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV phát phiếu cho HS và yêu cầu làm theo nhóm đê
chia sẻ về những hành động đã và sẽ
làm khi xày ra lũ lụt: (bảng bên dưới)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
-
HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
-
GV mời đại diện một số nhóm chia sẻ kết quả, nhóm
khác bổ sung nếu có câu trả lời khác. GV tống hợp và lấy ý kiến chung.
- GV dặn dò HS thường xuyên theo dõi thông tin mưa
lũ trên đài truyền hình, báo, đài phát thanh để chuẩn bị
nhu yếu phấm; thực hiện tự bảo vệ trong và sau khi lũ
lụt xảy ra theo hướng dần.
4: Thực hành mặc áo phao
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
-
GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 4: Thực hành mặc áo phao
Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giới thiệu mục đích của hoạt động thực hành mặc áo phao.
- GV hướng dần mặc áo phao đúng cách:
• GV giơ áo phao và giải thích đế HS nhận biết
thế nào là một áo phao đủ tiêu chuẩn an toàn.
• GV hướng dẫn cách mặc áo phao.
- GV phát cho mồi nhóm 1 áo phao và thực hành mặc áo phao cho bạn.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Các nhóm thực hành mặc áo phao cho bạn.
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận. TT Việc làm Đã thực • Không hiện thực • hiện • Trong khi lũ lụt 1
Tim sự hồ trợ của người lớn. 2
Tắt cầu dao điện và khoá van bình ga. 3
Di chuyển đến khu vực, vị trí cao càng nhanh càng tốt. 4
Tránh xa các bờ sông hoặc suối ở các vùng ngập lụt;
không đi gần khu vực cầu, cống khi nước đang lên. 5
Mặc áo phao nếu có hoặc sử dụng các đồ vật nổi khác
(thùng nhựa, săm xe, thân cây chuối,. .). 6
Vớt củi trên sông, suối khi có lũ. 7
Không lội xuống nước gần dây điện hoặc cột điện. 8
Lội qua suối khi có dòng nước chảy xiết. Sau khi lũ rút 1
Tránh xa khu vực dòng nước khi nước lũ rút đi. 2
Tầm rửa thật sạch khi bị ướt do nước lũ tràn vào. 3
Khi đi tránh lũ trở về, cần nhờ người lớn kiểm tra xem
cầu dao điện đã được ngắt chưa. 4
Không ăn uống hoặc nấu nướng với thực phẩm hoặc
nguyên liệu bị ngập nước mưa. TUẦN 30
- Nhiệm vụ 5: Tụ- bảo vệ khi sạt lỏ’ đất
- Nhiệm vụ 6: Phòng chống dịch bệnh sau thiên tai
Hoạt động 1: Tụ- bảo vệ khi sạt lở đất
a. Mục tiêu:
nhận biết được các dấu hiệu có nguy cơ sạt lở đất và tự bảo vệ trước, trong và sau khi sạt lở. b. Nội dung:
- Khảo sát nhận diện dấu hiệu có nguy cơ sạt lở đất
- Hành động trước, trong và sau khi sạt lở đất
c. Sản phâm: Kêt quả của HS.
HOẠT ĐỘNG CUA GV - HS Dự KIEN SAN PHÁM
d. Tô chúc thực hiện:
- Nhiệm vụ 1: Khảo sát nhận diện dấu hiệu có 1: Khảo sát nhận diện dấu hiệu
nguy CO' sạt lở đất • •
có nguy cơ sạt lở đất
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- vết nứt mới xuất hiện trên tường,
- Gv cho HS khảo sát dấu hiệu có nguy cơ sạt lở trần, nền, bức tường, lề đường
đất theo bảng dưới đây, HS sử dụng thẻ màu xanh hoặc cầu thang không nguyên
- chọn Đúng, thẻ đỏ - chọn sai để đưa ra ý kiến dạng. Xuất hiện các vết nứt mở của mình. (Bảng 1)
rộng trên mặt đất hoặc trên lối đi.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Mặt đất xuất hiện vết nứt, hiện
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
tượng phồng rộp, đường bấp bênh.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. Nước phun ra từ mặt đất tại nhiều
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo vị trí mới. luận
- Cây bị nghiêng hoặc di chuyến. -
- GV mời HS kể thêm các dấu hiệu sạt lở đất mà Hàng rào, tường chắn, cột điện bị em biết. nghiêng hoặc di chuyên.
- Đại diện HS trình bày kết quả thảo luận của mình.
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 2: Hành động trước, trong và sau khi sạt lở đất
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
2: Hành động trước, trong và
- GV cho HS làm việc theo cặp chia sẻ những
sau khi sạt lở đất
hành động đã hoặc sẽ làm trước, trong và sau khi Trước khi sạt lở: sạt lở đất: (bảng 2)
+ Tìm hiêu khu vực gần nhà đã từng
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
xảy ra sạt lở đất + Quan sát đất quanh
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
nơi ở để phát hiện dấu hiệu sạt lở đất -
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trọ HS khi cần.
Trong khi sạt lở đất + Sơ tán theo
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
hướng dần của chính quyền địa luận phương.
- Đại diện các cặp trình bày kết quả thảo luận của + Di chuyến nhanh ra khỏi nơi sạt lở. cặp đôi mình.
+ Không đi lại gần cầu, cống khi nước
- GV và HS của các cặp khác có thế đặt câu
đang lên; không vớt củi, bơi lội ở sông hỏi cho cặp trình bày
suối khi có mưa lớn hoặc khi nước
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ chuyển từ trong sang đục. học tập -Sau khi sạt lở
+ Tránh xa khu vực sạt lở vì nền đất
- GV nhận xét, kết luận. chưa ổn định.
+ Không được vào bất kì ngôi nhà nào
nếu chưa được người lớn kiêm tra. Bảng 1 TT
Dấu hiệu có nguy CO’ sạt lở đất Đúng Sai 1
Các rãnh thoát nước mưa trên các sườn dốc (đặc biệt là những
nơi mà dòng nước chảy tụ lại) xuất hiện dấu vết sạt lở. 2
Cây bị nghiêng hoặc di chuyển. 3
Vỡ mạch nước ngầm hoặc nước đang từ trong chuyển sang đục. 4
vết nứt mới xuất hiện trên tường, trần, nền, bức tường, lề
đường hoặc cầu thang không nguyên dạng. Xuất hiện các vết
nút mở rộng trên mặt đất hoặc trên lối đi. 5
Mặt đất xuất hiện vết nút, hiện tượng phồng rộp, đường bấp
bênh. Nước phun ra từ mặt đất tại nhiều vị trí mới. 6
Cây cối rung chuyển, âm thanh lạ trong lòng đất. 7
Hàng rào, tường chằn, cột điện bị nghiêng hoặc di chuyển. 8
Nghe thấy tiếng rơi của đất đá và âm lượng tăng dần, mặt đất
bắt đầu dịch chuyển theo chiều dốc. Bảng 2 ị Ị Việc làm Đã (sẽ) Không thực hiện thực hiện Trước khi sạt lở đât 1
Tìm hiếu khu vực gần nhà đã từng xảy ra sạt lở đất 2
Quan sát đất quanh nơi ở để phát hiện dấu hiệu sạt lở đất 3
Chuẩn bị thức ăn, nước, uống và đồ sơ cứu y tế, đèn pin,
cuốc, xẻng, cuộn dây,. . Trong khi sạt lở đất 1
Sơ tán theo hướng dần của chính quyền địa phương. 2
Di chuyển nhanh ra khỏi nơi sạt lở. 3
Không đi lại gần cầu, cống khi nước đang lên; không vớt
củi, bơi lội ở sông suối khi có mưa lớn hoặc khi nước
chuyên từ trong sang đục. Sau khi sạt lở 1
Tránh xa khu vực sạt lở vì nền đất chưa ổn định. 2
Không được vào bất kì ngôi nhà nào nếu chưa được người lớn kiêm tra.
Hoạt động 2: Phòng chông dịch bệnh sau thiên tai
a. Mục tiêu:
HS biết cách phòng chống dịch bệnh sau khi thiên tai xảy ra. b. Nội dung:
-Chia sẻ về các địch bệnh xảy ra sau thiên tai và cách phòng chống dịch bệnh sau thiên tai
- Phòng chống dịch bệnh ở nước ta
c. Sản phẩm: Kết quả của HS
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỤ KIẾN SẢN PHẤM
- Nhiệm vụ 1: Chia sẻ về các địch bệnh xảy ra1: Chia sẻ về các địch bệnh xảy ra sau
sau thiên tai và cách phòng chống dịch bệnh sauthiên tai và cách phòng chống dịch bệnh thiên tai •
sau thiên tai • •
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chọn thực phẩm an toàn, hợp vệ sinh -
- GV cho HS chia sẻ trong nhóm 4 những hiếu Ăn thức ăn nấu chín, đun nước sôi
biết về các dịch bệnh thường xảy ra sau thiên tai. - Thường xuyên rửa tay với xà phòng
- GV giới thiệu ngắn: Bien đoi khí hậu đã tác
- Tiêu diệt loăng qoăng, diệt muồi
động mạnh mẽ đến môi trường sổng của con
- Thay rửa bế nước, giếng nước, dụng cụ
người. Không khí bị ô nhiễm. Nguồn nước chứa nước
- Khử trùng nước ăn uống avf sinh
sạch cũng trở nên khan hiểm. Nhiều nơi mưa íthoạt theo hướng dần của y tế
nên hạn hán thường xuyên. Khí hậu vô cùng- Vệ sinh cá nhân hằng ngày
thất thường, những cơn cuồng phong, trận bão- Khi có dấu hiệu nghi ngờ nhiềm bệnh cần
gây nên lũ lụt và thiệt hại nhiều về kinh tế. Dịchđến khám và điều trị tại các cơ sở y tế,. .
bệnh cũng thường xuất hiện sau những thiên tai
ấy. Tất cả những sự biến đôi này ảnh hường
không nhỏ đen súc khoẻ cơn người.
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận •
- GV cho các nhóm thảo luận về cách phòng chống dịch bệnh sau thiên tai.
- GV bao quát các nhóm trong khi hoạt động.
- GV mời một số nhóm chia sẻ kết quả thảo luận, các nhóm khác bô sung.
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, bổ sung. Đây là một số biện pháp
phòng chống dịch bệnh sau thiên tai:
2: Phòng chong dịch bệnh ở nước ta
An thức ân náu chín
Vệ si nil cá nhân hằng Tiêu diệt loăng vã uống nuức ngay, rửa chán quãng/ bo gảy. dădunsdi.
sachvàbu khò các kẽ diệt muùi. ngón chân sau khi tiếp xúc vói nưúc lu, nưởc bị nhiêm bún.
Nưởc rtìt dín đau làm
Khi có dấu hiệu nghi ngờ
gióng nước, dụng cụ uông và sinh hoạt chứa vệsinh díndáy; thu nhiêm bênh, cán dên nước. theo hướng dân
qo«n, xử li và chôn xác khóm va dléu trị tạl
«I • I " 111 VI.-I1 y te. súc vỏt.
cơ sá y tẻ gán nhát.
Nguón: Cue Y tể du phòng, BỘYtế
* Nhiệm vụ 2: Phòng chông dịch bệnh ở nước ta
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS chia sẻ về vấn đề: Từ cuối năm 2019 đến 2021, cả nhân loại đã phải trải qua đại
dịch viêm đường hô hấp cấp Covid - 19. Hãy chìa sẻ hiêu biết của em và kinh nghiệm mà gia
đình em đã làm để phòng chống dịch. Ví dụ: dịch viêm đường hô hấp cấp Covid — 19, tiêu chảy,. .
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời một HS ghi nhanh lên bảng câu trả lời của các bạn.
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, tống kết hoạt động và dặn dò. TUẦN 31
- Nhiệm vụ 7: Thực hiện những việc làm giảm thiểu biến đổi khí hậu
- Nhiệm vụ 8: Làm tò’ roi
- Nhiệm vụ 9: Tụ- đánh giá
Hoạt động 1: Thực hiện nhũng việc làm giảm thiểu biến đổi khí hậu
a. Mục tiêu:
HS thực hiện những việc làm góp phần làm giảm thiểu biến đối khí hậu b. Nội dung:
- Thực hiện những việc làm giảm thiêu biến đổi khí hậu
c. Sản phàm: các việc làm giảm thiếu biến đôi khí hậu
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỤ KIÊN SẢN PHÁM
Buo’c 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1: Thục hiện nhũng việc làm giảm
- GV tổ chức khảo sát nhanh những câu hỏi sau. HSthiểu biến đổi khí hậu (bảng bên
chọn một phưcmg án trả lời đúng nhất. Câu 1. dưới)
Trong số những hoạt động sau, hoạt động nào
không giúp giảm thiếu biến đối khí hậu?
a) Giảm ùn tắc giao thông
b) Sử dụng điều hoà nhiệt độ
c) Tiết kiệm điện
d) Đi xe đạp thay vì xe máy
Câu 2. Trong các loại bóng đèn sau, bóng đèn
nào tiết kiệm năng lượng hiệu quả nhất? a) Bóng đèn sợi đốt b) Bóng đèn huỳnh quang c) Bóng đèn LED d) Bóng đèn cao áp
Câu 3. Hoạt động nào giúp giảm thiếu biến đối khí hậu?
a) Đề đèn sáng khi ra khỏi nhà, khởi lớp
b) Chặt phá rừng
c) Mua nước uống đóng chai nhựa
d) Sử dụng phương tiện giao thông công cộng (đáp án)
- Yêu cầu HS mở SGK trang 73 và nhiệm vụ 7
trong SBT, chia sẻ theo nhóm về những việc mình
đã làm tại gia đình, nhà trường và nơi công cộng để
giảm thiêu biến đối khí hậu.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quà thảo luận của nhóm mình.
- GV và HS của các nhóm khác có thê đặt câu hỏi cho nhóm trình bày
- GV khảo sát HS về những việc HS đã làm để
góp phần giảm thiểu biến đổi khí hậu. GV hỏi lần
lượt từng câu, HS giơ tay khi mình thực hiện. GV
ghi lại số lượng HS trong lớp trả lời. Buó’c 4:
Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận. STT Việc làm 1
Khóa vòi nước khi không sử dụng 2
Vứt rác đúng nơi quy định và phân loại rác thải 3
Đi bằng phương tiện công cộng hoặc đi bộ đến trường. 4
Khuyên bố mẹ, người thân sử dụng bóng đèn tiết kiệm năng lượng. 5
Mang theo túi vải khi đi siêu thị, đi chợ. 6
Sử dụng nắng lượng mặt trời. 7
Mua nước uống đóng chai nhựa. 8
Sử dụng bóng đèn sợi đốt. 9
Tắt các thiết bị điện trước khi đi ngủ và trước khi ra khỏi nhà, khỏi lớp. 10
Tận dụng thức ăn thừa cho vật nuôi. 11
Tăng cường sử dụng thực phấm của địa phương. 12
Sử dụng điểu hoà nhiệt độ thường xuyên, 13
Khuyên bố mẹ, người thân không dùng nhiều phân bón hóa học 14 Trồng cây xanh 15
Hạn chế sử dụng nhựa, nilon
Hoạt động 2: Tuyên truyền, vận động ngưòi thân, bạn bè “ Phòng tránh thiên tai và
giảm thiểu biến đổi khí hậu” (Làm tò’ roi)
a. Mục tiêu: vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để làm tờ rơi và tuyên truyền, vận
động người thân, bạn bè và mọi người xung quanh về “ Phòng chống thiên tai và giảm thiêu biến đối khí hậu” b. Nội dung:
- Giới thiệu tờ rơi tuyên truyền
- Tuyên truyền, vận động mọi người xung quanh “ phòng chống thiên tai và giảm thiểu biến đổi khí hậu”
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Dự KIẾN SẢN PHẨM
Bu'ó’c 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 2. Làm tò’ roi
- GV chia lớp thành các nhóm từ 5 - 6 HS, lần- Tuyên truyền, vận động người
lượt từng HS trong nhóm tuyên truyền, vận độngthân, bạn bè “ Phòng tránh thiên tai
mọi người trong nhóm thực hiện các hành động tựvà giảm thiểu biến đổi khí hậu”
bảo vệ trước thiên tai và giảm thiêu biến đổi khí hậu.
- GV đưa ra một vài tiêu chỉ đe HS vừa quan sát
bạn vừa đưa ra ý kiến của mình về:
• Ngôn ngữ nói: mạch lạc, rõ ràng,. .
• Tính thuyết phục và lan toả đến mợi
người: mức độ tốt, khá, trung bình, yếu.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận •
- GV mời một số bạn ở các nhóm tuyên truyền,
vận động trước cả lớp.
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 3: Tụ- đánh giá
a. Mục tiêu:
giúp HS tự đánh giá về bản thân mình vừa nhận được sự đánh giá cùa GV. Từ đó,
mồi HS đều biết được hướng rèn luyện tiếp theo của mình.
b. Nội dung: yêu cầu HS làm nhiệm vụ 9 và chia sẻ về những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện chủ để này.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
- GV yêu cầu HS mở nhiệm vụ 9 trong SBT và chia sẻ với các bạn bên cạnh về những thuận lợi
và khó khăn khi thực hiện chủ để này.
- GV mời một số HS chia sẻ khó khăn, thuận lợi trước lớp.
- GV yêu cầu HS thực hiện ý 2, nhiệm vụ 9, trang 74 SGK. Sau khi xác định mức độ cho từng
nội dung đánh giá thì chấm điểm như sau: thực hiện tốt: 3 điểm, thực hiện chưa tốt: 2 điểm và
chưa thực hiện: 1 điểm.
- GV yêu cầu HS tính điểm tông của mình và đưa ra một vài nhận xét từ số liệu thu được (điếm
càng cao thì việc thực hiện càng tốt).
- GV mời một số HS chia sẻ kết quả của mình trước lớp về các việc làm tự bảo vệ bản thân
trước thiên tai và giảm thiêu biến đổi khí hậu. Ngày soạn: Ngày dạy:
CHỦ ĐÈ 9: TÔN TRỌNG NGƯỜI LAO ĐỘNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Sau chủ đề này, HS cần:
- Nhận diện được giá trị của các nghề trong xã hội
- Thê hiện thái độ tôn trọng đối với lao động của nghề nghiệp khác nhau. 2. Năng lục:
- Năng lực chung:
Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực riêng:
+ Chỉ ra được các công cụ của các ngành nghề, những nguy cơ mất an toàn có thể xây ra
và cách đảm bảo sức khoẻ nghề nghiệp.
+ Rèn luyện được một số phâm chất và năng lực cơ bản của người lao động.
+ Đánh giá được sự họp lí/ chưa họp lí của kế hoạch hoạt động.
+ Đánh giá được những yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thực hiện hoạt động.
+ Chỉ ra được những đóng góp của bản thân và người khác vào kết quả hoạt động.
+ Rút ra những kinh nghiệm học được khi tham gia các hoạt động.
3. Pham chất: nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV:
- Giao các nhiệm vụ cần chuẩn bị cho HS.
- Sưu tầm tranh, ảnh, tình huống liên quan đến chủ để. - Giấy AO. - Phiếu khảo sát. 2. Chuẩn bị của HS: - Đồ dùng học tập - "Thẻ màu, bút màu.
- Làm sản phâm giới thiệu về giá trị xã hội nghề của bố mẹ, người thân.
111. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TUẦN 32
- Nhiệm vụ 1: Kể tên một số nghề
- Nhiệm vụ 2: Khám phá giá trị của nghề
Hoạt động 1: Ke tên một số nghề

a. Mục tiêu: giúp HS kê tên được những nghề đã góp phần làm nên ngôi nhà của gia
đình và mô tả được về một số nghề đó. b. Nội dung:
- Tìm hiếu những nghề quanh em
- Tìm hiếu các nghề đã góp phần làm lên ngôi nhà của em
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỤ KIÊN SẢN PHẦM
Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Kể tên một số nghề
GV tổ chức trò chơi Em biết được bao nhiêu- Trong xã hội có rất nhiêu nghề khác
nghề. GV chia lớp thành hai đội thi. Các thànhnhau, rồi nghề đều có vị trí riêng và
viên trong đội nối tiếp nhau lên bảng ghì tênđóng góp cho sự phát triến của xã hội.
nghề mà mình biết. Cả lớp cùng đếm số lượng+ Nghề thợ mộc
nghề cùa mồi đội. Trong thời gian 3 phút, đội+ Nghề giáo viên
nào viết được nhiều tên nghe hơn thì đội đó+ Nghề bác sĩ chiến thắng. + Nghề thợ xây
- GV yêu cẩu HS trao đổi theo nhóm để thực+ Nghề công nhân
hiện yêu cầu của nhiệm vụ 1 + Nghề may
+ Kê những nghê góp phân làm nên ngôi nhà + Nghê lái xe của em. + Nghề nhà báo,. .
+ Lựa chọn 1 - 2 nghề mà em biết đế mô tả
- Mô tả các nghề nghiệp mà em biết
công việc cụ thế của những nghề đó. VD :
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
• Thợ mộc là những người sử
+ HS dựa vào hiếu biết kết hợp đọc sgk và thực
dụng các dụng cụ chuyên nghiệp hiện yêu cầu.
đế tác động lên gồ và tạo nên các
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
vật dụng được sử dụng trong
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
cuộc sống hằng ngày như: luận
giường, tủ, bàn, ghế,. .
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ
• Kiến trúc sư là người chịu trách dung
nhiệm cho việc lên kế hoạch, thiết
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
kế, giám sát dự án kiến trúc cho
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
công trình từ lúc bắt đầu khởi công vụ học tập
đến khi dự án hoàn thành để đảm
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
bảo công trình xây dựng đó được + HS ghi bài.
hoàn thiện theo đúng như bản thiết
kế, đạt được đúng kĩ thuật và thấm mĩ đã đặt ra.
Hoạt động 2: Khám phá giá trị của nghề
a.Mục tiêu: giúp HS xác định được sự cần thiết của các nghề với việc giải quyết các
vấn đề phát sinh trong gia đình, từ đó chỉ ra giá trị của các nghề đó đối với cuộc sống con người. b. Nội dung:
- Tìm thợ sửa chừa để giải quyết các vấn đề phát sinh trong gia đình
- Chỉ ra giá trị của nghề đó đối với gia đình em
- Chỉ ra giá trị của một số nghề nghiệp với gia đình em và xã hội
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
Dự KIẾN SẢN PHẨM
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
II. Giá trị của nghê
* Nhiệm vụ 1: Tìm thọ’ sửa chữa đê giải 1. Tìm thọ’ sủa chữa để giải quyết
quyết các vấn để phát sinh trong gia đình các vấn để phát sinh trong gia đình
Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Tivi bị hỏng => tìm thợ điện tử
- GV yêu cầu HS đọc nhiệm vụ 2, trang 77 - Đường dây điện bị hỏng => tìm thợ
SGK, sau đó tố chức trò chơi Tôi là thợ sửa điện chừa.
- Tường rào bị đố -> tìm thợ xây
Cách chơi như sau: GV chia lóp chia thành 2 - Xe đạp bị hỏng => thợ sửa chừa xe
đội. Đội 1 sắm vai đồ dùng bị hỏng. Đội 2 đóng đạp
vai thợ sửa chừa. Đội 1 lần lượt nêu các vấn đề - Đồ gồ trong nhà bị mọt -> tìm thợ
cần sửa chừa. Mồi lần đội 1 nêu thì đội 2 nhanh mộc
chóng nêu tên thợ sửa chừa được vấn đề đó.
- Vỡ đường ống nước => tìm thợ sửa ống nước
Bưóc 2: HS thục hiện nhiệm vụ học tập
- Song sắt cửa sổ bị rỉ => tìm thợ sơn
+ HS dựa vào hiếu biết kết hợp đọc sgk và thực - Tường bị bẩn và cũ => tìm thợ sơn hiện yêu cầu.
- Máy tính bị sự cố => tìm thợ sửa
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận máy tính.
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + HS ghi bài.
- Nhiệm vụ 2: Chỉ ra giá trị của các nghề đối vói gia đình em
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 6 nhóm, tổ chức cho HS chia sẻ với bạn cùng nhóm về hai sự cố
phát sinh trong nhà và kết quả sửa chữa.
- GV có thể đưa một số sự cố xảy ra cho HS giải quyết:
• Sự cố gì đã phát sinh trong nhà em?
• Người thợ nào đã sửa chữa, khắc phục các sự cố đó?
• Kết quả sửa chữa như thế nào?
• Cảm xúc của em khi sự cố được giải quyết.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào hiếu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận •
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + HS ghi bài.
- Nhiệm vụ 3: Chỉ ra giá trị của một số nghề
nghiệp đối vói gia đình em và xã hội Bước 1:
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm với nhiệm
vụ sau: Mồi HS chọn 1 nghề đã mô tả ở nhiệm
vụ 1, 2, trang 77 SGK hoặc nghề khác và chỉ ra
giá trị của nghề đó với gia đình em và với xã hội,
Mồi HS lần lượt chia sẻ cùng các bạn trong nhóm.
- GV gợi ý một số nội dung khi nêu giá trị của các nghề trong xã hội:
• Xác định công cụ, phương tiện của mồi nghề;
• Những sản phấm, tiện ích nghề đó tạo ra cho xã hội;
• Sản phâm, tiện ích đó được sử dụng như thế nào trong cuộc sống hằng ngày cùa
gia đình em, của mọi người;
• Chỉ ra giá trị của nghề đó với xã hội.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS dựa vào hiếu biết kết hợp đọc sgk và thực hiện yêu cầu.
+ GV theo dõi, hồ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV gọi HS trả lời. HS khác nhận xét và bổ sung
+ GV gọi HS khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức. + HS ghi bài. TUẦN 33
- Nhiệm 3: Khám phá một số yếu tố ỏ’ ngưòi lao động tạo nên giá trị của nghề Hoạt
động 1: Khám phá một số yếu tố ỏ’ ngưòi lao động tạo nên giá trị của nghề
a. Mục tiêu:
chỉ ra những yếu tố về phâm chất, kỉ luật lao động và tính chuyên nghiệp
của người lao động tạo nên giá trị của nghề. b. Nội dung: 2 _ 2 - a A _ L L e _ a a • 2
- Chia sẻ vê biêu hiện của những yêu tô ở người lao động tạo nên giá trị của nghê
- Chia sẻ về những việc làm cụ thể trong học tập và lao động để rèn luyện yếu tố tạo nên giá trị của nghề.
- Đóng vai thực hành chia sẻ yếu tố tạo nên giá trị của nghề.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Dự KIÊN SẢN PHÂM
- Nhiệm vụ 1: Chia sẻ về biếu hiện của nhũng yếu1: Chia sẻ về biếu hiện của nhũng
tố ở người lao động tạo nên giá trị của nghề

yếu tố ở người lao động tạo nên
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
giá trị của nghề
- GV giới thiệu: Tính chuyên nghiệp trong công- Biếu hiện của yếu tố Đúng thời
việc là yếu tố quan trọng của người lao động gópgian: đi làm đúng giờ, không đi
phần tạo nên giá trị của nghề. Chuyên nghiệp làmuộn, về sớm.
người có kiến thức chuyên môn vừng vàng, có kĩ- Biếu hiện của yếu tố gọn gàng:
năng đê hoàn tất cả mọi công việc chất lượngMọi thứ (đồ dùng, phương tiện, vật
đủng quy chuẩn và kịp thời. Mỗi vị trí công việcliệu,. .) được sắp xếp một cách
cần phải được xác định rõ từng nhiệm vụ và mỗikhoa học và có thứ tự, ngăn nắp,
cá nhân phải hiếu rất rõ về công việc của mình,làm đâu gọn đó.
đồng thời có khả năng thực hiện công việc rmột- Biếu hiện của yếu tố cần thận:
Làm việc chu đáo, ít xảy ra sai sót,
cách hiệu quả nhất.
ít mắc lồi, luôn để tâm đến công
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
việc và đảm bảo công việc được
- GV hướng dần HS đọc cá nhân và suy ngầm về ýtiến hành chính xác nhất, đảm bảo
1, nhiệm vụ 3 ở trang 78 SGK và ý 1, nhiệm vụ 3an toàn.
trong SBT, lần lượt từng bạn trong nhóm mô tả một- Biếu hiện của yếu tố tận tâm: Cố
biểu hiện của người lao động khi thực hiện cônggắng hết sức, làm hết trách
việc đã góp phần tạo nên giá • . -—À trị của nghê.
nhiệm và hêt khả năng của bản
Quon íár 0/1Ứ09 cđ chú sủa íứng íộỉ nhổ cùa rt) ỊTtộĩ sổ ổô dmg. p nhộn m fT<ột sứ
thân để đạt được kết quả tốt đẹp,
b&htệnỉùanộu&kỊoỔộngtQữntrigtitrinọhềnạh&ỔUợc hiện như seu ộ KMntri
cam kết đạt được mục tiêu đến
Các CÔI chú đĩ làm đúng thời
Đế tìm ra chỏ đây đ^n bi hổng,
cùng bất chấp mợi gian khổ.
gian quy đinh, đôi khi còn lai
cac cổ chú đá phải thử đl thử
muộn hon để lâm xong cấc
lại, kiểm tra đl kiếm ưa lệỂ
cống việc của ngày hồm đố
khá lâu mà không nin lông
- Biểu hiện của yếu tố trung thực:
Luôn tôn trọng sự thật, tôn trọng o cárthận
lẽ phải, sống ngay thẳng, thật thà
Cô thợ sơn lản sơn tường rít
Chú thơ điện lúc nào cũng
đẹp vì %ach tế. gọn gàng nén
kiểm ưa xam thang kế đà chic
và dũng cảm nhận lồi khi mắc
nha p. không phải dọn dẹp
chân chưa, đấngát cáu dao nhiéu.
đlộn chưa. . trưởc khí tréo lên
diửa tBện. hhiéu lủc chú còn

khuyết điểm, luôn tuân thủ chuẩn
nhầc p. đúng nchôkhàcđế dim bào an toan
mực đạo đức, chân thật trong từng lời nói và hành động. o THmgthực
Các cd, chú sủa đường óng câp
Bố mẹ p. bộn đi làm. không 06
thoát nước không quán ngai khl
người giám sát công việc nhưng
làm việc, quín áo và mảt mũi iám
tát cá đéu đảu Vào đíy. Bó me R
lem, mó hôi ướt súng âo nhưng
nóí cầc cù. chú áy là những
miệng vân tưoí cười
người thợ rSt cố trích nhiệm vì trung thực
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
2: Chia sẻ về nhũng việc làm
cụ thể trong học tập và lao
động đế rèn luyện yếu tố tạo
nên giá trị của nghề.
luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- GV và HS của các nhóm khác có thê đặt câu hỏi cho nhóm trình bày
Bu'ó’c 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, kêt luận.
- Đi học đúng giờ, hoàn thành
- Nhiệm vụ 2: Chia sẻ về nhũng việc làm cụ the bài tập đúng thời gian
trong học tập và lao động đế rèn luyện yếu tố tạo - Kiên trì giải các bài tập khó.
nên giá trị của nghề.
- Đồ dùng để gọn gàng, ngăn
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập nắp
- GV cho các nhóm thảo luận theo kĩ thuật khăn trải - Trung thực, cân thận.
bàn, ghi lên giấy AO những việc mà các thành viên
trong nhóm đã làm theo 6 từ khoá (không ghi lặp lại
những việc làm trùng nhau), sau đó dán sản phẩm
của mình lên bảng. Ví dụ: Việc làm rèn luyện tính
đủng giờ: tuân thủ thời gian biêu; luôn đến lớp
trước giờ vào học ít nhất 10 phút,.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời các nhóm nhận xét về việc làm trong học
tập và lao động để rèn luyện phấm chất, giá trị của
người lao động mà nhóm khác để xuất.
- GV nhận xét chung và khuyến khích HS thường 3: Đóng vai thực hành chia sẻ
xuyên thực hiện các việc làm để rèn luyện những yếu tố tạo nên giá trị của nghề.
yếu tố tạo nên giá trị nghề của người lao động.
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 3: Đóng vai thực hành chia sẻ yếu tổ
tạo nên giá trị của nghề.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS đóng vài 4HS/ nhóm để giải quyết tình huống sau:
Tình huống: Kì nghỉ hè vừa rồi, đội xây dựng của
công ty A đã tham gia xây dựng một số hạng mục
của nhà trường, ngôi trường trông khang trang và
đẹp hcm. Do thời gian gấp rút nên các cô chú công
nhân đã phải làm việc ngày đêm để đảm bảo tiến độ
thi công. Sân trường đã được láng xi măng rất phẳng
và đẹp, hai bên trồng thêm nhiều cây xanh. Em hãy
chia sẻ về trách nhiệm nghề nghiệp mà các cô chú
công nhân đã thế hiện trong việc xây dựng trường.
Giả sử em là một công nhân xây dựng, em sẽ chia sẻ điều gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút. - GV
quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS các nhóm đóng vai và giải quyết tình huống.
- Các nhóm trình bày hướng giải quyêt của mình
- GV nhận xét và đưa ra cách giải quyết phù họp nhất.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận. TUẦN 34
- Nhiệm vụ 4: Thể hiện thái độ tôn trọng nguôi lao động
- Nhiệm vụ 5: Trân quý nghề của bố mẹ
- Nhiệm vụ 6: Tụ- đánh giá
Hoạt động 1: Thể hiện thái độ tôn trọng nguôi lao động
a. Mục tiêu:
thể hiện được thái độ tôn trọng đối với người lao động qua những lời nói và hành động. b. Nội dung:
- Cách thê hiện thái độ tôn trọng đối với người lao động
- Chia sẻ những việc từng làm thế hiện thái độ tôn trọng đối với người lao động
- Thực hành những lời nói, việc làm thế hiện thái độ tôn trọng của người lao động
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Dự KIẾN SẢN PHÁM
* Nhiệm vụ 1: Cách thể hiện thái độ tôn trọng 1: Cách thể hiện thái độ tôn trọng
đổi với người lao động

đối với người lao động - Hiểu biết
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
về giá trị của các nghề
- GV yêu cầu HS đọc nhiệm vụ 4, trang 79 SGK và trả lời nhanh:
- Cởi mở, chan hòa với người lao
• D và H có mấy cách thê hiện sự tôn trọng động ở mọi ngành nghề - sằn sàng với người lao động?
hồ trợ, làm cũng với người lao
• Đó là những cách nào?
động khi cần thiết - Trân trọng sản
- GV chia lớp thành các nhóm, mồi nhóm khoảng phâm lao động - Ghi nhận, ca ngợi
10 HS. Phát cho mồi nhóm 1 phiếu khảo sát về những đóng góp của lao động
mức độ thế hiện sự tôn trọng người lao động. nghề nghiệp Ví dụ:
- GV yêu cầu: Với mồi ý khảo sát chỉ chọn một
• Những bạn nào có từ 7
trong ba mức độ thực hiện phù hợp nhất với em: hành động thường xuyên
thường xuyên, thinh thoảng hoặc không bao giờ.
làm để thể hiện sự tôn trọng
Thực hiện khảo sát ở tất cả các ý, không bỏ qua ý với người lao động? nào.
• Những bạn nào có từ 4 - 7
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập hành động thường xuyên
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
làm để thể hiện sự tôn trọng
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. với người lao động?
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
• Những bạn nào có dưới 4 luận hành động thường xuyên
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận
làm để thể hiện sự tôn trọng của nhóm mình. với người lao động?
- GV và HS của các nhóm khác có thê đặt câu hỏi cho nhóm trình bày
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 2: Chia sẻ nhũng việc tùng làm thế hiện thái độ tôn trọng đổi vói người lao động
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS chia sẻ theo nhóm đôi: Với 2: Chia sẻ nhũng việc tùng làm
mồi cách thế hiện thái độ tôn trọng người lao thế hiện thái độ tôn trọng đối với
động, HS đưa ra 2 hành động cụ thể.
người lao động
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- Hiêu biết về giá trị của các
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
nghề: Dành thời gian đọc sách báo
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần. tìm hiêu về nghề.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo - Cởi mở, chan hoà với người lao luận
động ở mọi ngành nghề: Mời
- GV mời một số nhóm chia sẻ trước lớp về cách nước khi có người thợ sửa chừa
thể hiện thái độ tôn trọng người lao động của các đến gia đình mình khác phục sự thành viên trong nhóm. cố.
- GV và HS của các nhóm khác có thê đặt câu - sằn sàng hồ trợ, làm cùng với hỏi cho nhóm trình bày
người lao động khi cần thiết: Giúp
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ đỡ những người thợ sửa chữa khi
họ đến nhà mình khắc phục sự cố. học tập
- Trân trọng sản phâm lao động:
- GV nhận xét, kết luận.
Sử dụng tiết kiệm, hiệu quà sản
- Nhiệm vụ 3: Thực hành nhũng lời nói, việc phâm của người lao động. Vận
làm thế hiện thái độ tôn trọng của người lao độngmọingườisửđụngsảnphâm động
của người lao động. Quảng bá các
Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập sản phấm của
- GV cho HS thảo luận theo nhóm 4 về hai tình huông sau:
• Tình huống 1: Cô c. là nhân viên vệ xung quanh.
sinh của nhà trường, cô là một người rất chăm chỉ, làm việc cẩn thận, sạch sẽ.
Một hôm, cô đang dọn nhà vệ sinh của trường, bạn N. đi ngang qua nhìn thấy và
nói với A.: “Cô c. làm công việc này bân quá, người lúc nào cũng hôi, tớ phải
tránh xa ra chứ không thế chịu nổi”
Em có đồng ý với bạn N. không? Nếu là A. em sẽ xử lí như thể nào?
• Tình huống 2: Trường em có bác bảo vệ rất vui tính, làm việc có trách nhiệm.
Vào giờ ra chơi, bạn T. thường ra cống nói chuyện với bác bảo vệ và cùng bác
làm một số việc như: đánh trống báo giờ, ghì chép những người ra vào trưởng,. .
Em hãy nhận xét cách ứng xử của bạn T. với bác bảo vệ.
Em sẽ giúp đỡ, chia sẻ cùng bác bảo vệ những việc gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát các nhóm thảo luận và hồ trợ khi cần thiết,
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận •
- GV mời một vài nhóm đại diện đưa ra cách giải
quyết tình huống và mời các nhóm khác nhận xét.
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Trân quý nghê của bô mẹ
a. Mục tiêu:
giúp HS chỉ ra được giá trị mà nghề/ công việc của bố mẹ, người thân đem
lại cho xã hội và thế hiện sự trân quý với nghề của bố mẹ, người thân. b. Nội dung:
- Xử lí tình huống thực tế
- Thê hiện sự trân quý nghề nghiệp của bố mẹ
- Giới thiệu về nghề của bố mẹ, người thân và chia sẻ giá trị về nghề đó.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Dự KIẾN SẢN PHẨM
* Nhiệm vụ 1: xử tình huống
1. Xử lí tình huống
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
• Vì công việc của bố T nhờ
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm để thực hiện
công việc ấy mà bố có the lo nhiệm vụ 5, trang 80 SGK:
toan cuộc sống cho gia đình.
Bố của T. lái xe công nghệ. Mỗi buổi snags bố
Hơn nữa, với sự tận tụy của
thường chở T. đến trường. Một số bạn tỏng lớp
bố mọi người có thể đến nơi
xì xào về công việc của bố T. Mặc dù vậy, T. vẫn
mình cần đúng giờ và an
luôn tự hào về công việc của
bô. Nhờ công việc ây mà bô có thế lo toan cuộc toàn.
sống cho gia đình. Hơn nữa, với sự tận tụy của
• Neu em là T. em sẽ nói với
bố mọi người có thê đến nơi mình cần đúng giờ
nhóm bạn về giá trị nghề và an toàn.
nghiệp của bố và khuyên
Vì sao T. tự hào về công việc của bố?
các bạn phải biết tôn trọng
Neu em là T. sẽ ứng xử như thế nào với nhóm
nghề nghiệp của mọi người.
bạn xì xào về việc của bố mình?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV theo dõi, hồ trợ các nhóm thảo luận.
- GV mời một số nhóm đưa ra cách xử lí tình huống.
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
- Nhiệm vụ 2: Thế hiện sự trân quý nghề của
bố mẹ, người thân
2: Thế hiện sự trân quý nghề
Buóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
của bố mẹ, người thân
- GV mời một số HS chia sẻ trước lớp về những -Tự hào về nghề nghiệp của bố
việc làm thê hiện sự trân quý nghề của bố mẹ, mẹ người thân.
- Cố gắng học tập, rèn luyện đế
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
sau này theo nghề bố mẹ.
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện một số HS chia sẻ trước lóp.
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
-
GV nhận xét và khen ngợi, khích lệ các việc làm tốt của HS.
- Nhiệm vụ 3: Giói thiệu về nghề của bố mẹ,
người thân và giá trị xã hội của nghề đó
Buóc 1:
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV cho HS 3: Giới thiệu về nghề của bố mẹ,
làm một sản phẩm yêu thích để giới thiệu về giá người thân và giá trị xã hội của
trị xã hội nghề của bố mẹ, người thân theo gợi ý nghề đó sau:
• Suy nghĩ, lựa chọn loại sản phấm: tranh
vẽ, thơ, video clip, truyện tranh. .
• Xây dựng nội dung cho sản phẩm: giới
thiệu những giá trị nghề đó đem lại cho xã hội;
• Thực hiện làm sản phấm. Giới thiệu sản phâm.
Buóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bu'ó’c 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quà thảo luận của nhóm mình.
- GV và HS của các nhóm khác có thê đặt câu hỏi cho nhóm trình bày
Buóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 3: Phản hôi cuôi chủ đê
a. Mục tiêu:
tự đánh giá được bản thân mình, vừa nhận được sự đánh giá của giáo viên. b. Nội dung:
- Chia sẻ những thuận lợi và khó khăn khi trải nghiệm chủ đề - Khảo sát
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
-
GV yêu cầu HS chia sẻ với các bạn bên cạnh về những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện chủ để này.
- GV yêu cẩu HS đọc nhiệm vụ 6, trang 80 SGK, với mồi nội dung đánh giá, chọn một
mức độ phù hợp với mình, sau đó chấm điểm theo thang diêm: rất đủng được 3 điểm,
đủng được 2 điểm và chưa đủng được 1 điểm,
-
GV yêu cẩu HS tính tổng điểm và đưa ra một vài nhận xét từ số liệu thu được.
- Điếm càng cao chúng tô em càng có khả nàng nhận biết giá trị của nghề đó và biết
thế hiện sự tôn trọng với người lao động.)
TUẦN 35
- Nhiệm vụ 1: Chia sẻ nhũng kỉ niệm về lóp 6 của em
- Nhiệm vụ 2: Nhìn lại kết quả đạt được của em
- Nhiệm vụ 3: Xây dụng kế hoạch hoạt động hè.
Hoạt động 1: Chia sẻ nhũng kỉ niệm về lóp 6 của em a. Mục tiêu:
- Hoạt động này giúp gợi lại những kỉ niệm đẹp về tình bạn, tình thầy trò trong suốt một năm học b. Nội dung:
- Hát về tình bạn, tình thầy trò
- Thảo luận, chia sẻ về kỉ niệm
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Dự KIÊN SẢN PHÁM
Nhiệm vụ 1: Hát về tính bạn, tình thầy trò Buóclĩ Hát về tính bạn, tình thầy trò
1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV có
thể thực hiện như sau: Hát về tình bạn, tình thầy trò
- GV yêu cầu cả lớp hát một số bài hát quen
thuộc, gợi lại kỉ niệm trong suốt năm lớp 6.
Bu'ó’c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Buóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
-GV mời một sô bạn đơn ca, song ca, tôp Ca,. . về những bài hát yêu thích.
-GV cũng có thê tham gia tiêt mục của mình. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập
-GV và HS chia sẻ cảm xúc về các tiết mục văn nghệ.
2: Thảo luận, chia sẻ về kỉ
Nhiệm vụ 2: Thảo luận, chia sẻ về kí niệm niệm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập -
GV cho cả lớp chia sé theo nhóm với 3 câu hỏi ở nhiệm vụ 1, trang 92 SGK.
+ Sự việc nào em nhớ nhất về lớp mình?
+ Người bạn nào em muốn kế nhất với mọi người? Em sẽ nói những gì về người bạn ấy?
+ Kỉ niệm nào của thầy cô làm em nhớ nhất?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
-Đại diện các nhóm lên chia sẻ kết quả của nhóm.
-GV chia sẻ kỉ niệm của mình với lớp Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, kêt luận.
Hoạt động 2: Nhìn lại kêt quả đạt được của em
a. Mục tiêu:
giúp HS nhìn lại kết quả đạt được về mọi mặt của mình cũng như của các
bạn, từ đó thêm tự hào về bản thân và biết mình cần cố gắng những mặt nào.
b. Nội dung: GV hướng dần, HS thảo luận đưa ra
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS Dự KIÊN SẢN PHÁM
Bưóc 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập -
GV yêu cầu HS chia sẻ trong nhóm về kết quả cá
nhân đạt được học tập, thể thao, hoạt động xã hội, các thành tích thi cử,. .
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS
tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút. - GV quan
sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Một số cá nhân trình bày trước lớp.
- GV ghi nhận thành tích của học sinh.
Bưóc 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 3: Xây dụng kê hoạch hè a. Mục tiêu:
- HS xây dựng kế hoạc hè của mình
b. Nội dung: GV hướng dần, HS xây dựng kế hoạch hè c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chúc thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỤ KIÊN SẢN PHÁM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu lớp thảo luận theo nhóm về kế hoạch
hè của mình và các bạn trong nhóm. - GV yêu của
từng cá nhân HS viết bản kế hoạch hè.
- GV cho HS hát lời tạm biệt
Bu'ó’c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thảo luận trong vòng 5 phút.
- GV quan sát HS thảo luận, hồ trợ HS khi cần.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mới một số HS chia sẻ trước lóp kế hoạch hè
thú vị. GV căn dặn HS giữ an toàn khi nghỉ hè
- GV cho cả lớp cùng hát bài hát truyền thống của
trường hoặc bài hát yêu thích của lớp, Buóc 4:
Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, kết luận.
Document Outline

TUẦN1TUẦN 2TUẦN 3TUẦN 4TUẦN 5TUẦN 6TUẦN 7TUẦN 8TUẦN 9TUẦN 10TUẦN 11TUẦN 12TUẦN 13TUẦN 14TUẦN 15TUẦN 16TUẦN 17TUẦN 18TUẦN 19TUẦN 20TUẦN 21TUẦN 22TUẦN 23TUẦN 24TUẦN 25TUẦN 26ỉ-TUẦN 27TUẦN 28TUẦN 29TUẦN 30TUẦN 31TUẦN 32TUẦN 33TUẦN 34TUẦN 35