Giáo án Khoa học lớp 4 Bài 28-29-30-31 | Kết nối tri thức

Giáo án Khoa học lớp 4 Kết nối tri thức được sưu tầm, chọn lọc là tài liệu giảng dạy chuẩn kiến thức kỹ năng dành cho quý thầy cô giáo, giúp quý thầy cô giáo lên kế hoạch và đưa ra những hoạt động phù hợp theo tiết, tuần và theo tháng của năm học. Mời các thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết Giáo án Khoa học lớp 4 Sách mới này nhé.

Khoa hc (Tiết 57)
Bài 28: ÔN TP V CH Đ CON NGƯỜI VÀ SC KHO
I. YÊU CU CẦN ĐẠT
* ng lực đặc thù:
- Tóm tắt được nội dung chính đã học dưới dạng sơ đồ.
- Vn dụng được kiến thức đã học đưa ra cách ứng x trong tình hung.
- Nhn xét vic thc hin đưc mt s việc làm để phòng bnh liên quan đến
dinh dưỡng, s dng thc phm an toàn.
* Năng lực chung: năng lc tư duy, giải quyết vn đề, giao tiếp hp tác.
* Phm chất: chăm chỉ, trách nhim.
II. Đ DÙNG DY HC
- GV: máy tính, ti vi,sơ đ h thng hoá kiến thc ca ch đề theo gi ý ca
SGK; Mt s sn phm đã làm và kết qu thc hin mt s hot động trong ch
đề.
- HS: sgk, v ghi.
III. CÁC HOẠT ĐNG DY HC CH YU
Hoạt đng ca GV
Hoạt đng ca HS
1. M đầu:
- GV hi:
+ Hãy chia sẻ về những điều em thích nhất
của bản thân sau khi học xong ở chủ đề Con
người và sức khoẻ ?
- HS tr li.
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
2.1.HĐ 1: Tho lun v ch đề: Con ni
và sc khe.
- u cu HS quan sát đồ mục 1 trong
SGK/107 tho lun nhóm và trình bày v ni
dung mà nhóm mình nhận được.
- 3 ni dung phân cho các nhóm tho lun:
+ Bệnh liên quan đến dinh dưỡng.
+ Dinh dưỡng người
+ Phòng tránh đuối nước
-T chức cho HS trao đi c lp.
-Yêu cu sau mi nhóm trình bày, các nhóm
khác đều chun b u hỏi để hi li nhm m
hiu rõ ni dung trình bày.
*Ni dung 1: Hu hết thức ăn, đồ ung
ngun gc t đâu ?
-Có nên ăn hoài một loi thức ăn không ?
- HS quan sát đồ tho
lun nhóm thc hin yêu cu
- Đại din các nhóm lần lượt
trình bày.
-Ti sao chúng ta cần ăn phối hp nhiu loi
thức ăn ?
*Ni dung 2: Ti sao tha hay thiếu cht
dinh dưỡng đều b bnh ?
-Để chng mt nước cho bnh nhân b tiêu
chy ta phi làm gì ?
-Ti sao chúng ta cn phi dit rui ?
* Ni dung 3: Đối tượng nào hay b tai nn
đuối nước ?
-K vài trường hợp đi trên sông nước nguy
him nếu không biết i ? Trước sau khi
bơi hoặc tập i cần chú ý điều gì ?
-Các nhóm được hi tho luận đại din
nhóm tr li.
-Các nhóm khác nhn xét ,b sung.
- GV tng hp ý kiến ca HS và nhn xét.
2.2HĐ 2: Thảo luận nhóm
-Yêu cầu HS thảo lun nhóm đôi thực hiện
yêu cầu 2 trong SGK/ 108
- Yêu cầu Hs chia sẻ kết quả thảo luận về
kết quả hoặc việc làm trong quá trình vận
động thành viên trong gia đình phòng ba
bệnh (hoặc một trong ba bệnh)
- HS tho luận nhóm đôi
- HS trình bày, chia s kết qu
- GV nhận xét, tuyên dương HS
2.3.3: X lí tình hung
-Yêu cu HS đọc ni dung yêu cu bài
3/108
- HS đọc ni dung yêu cu
- Yêu cu HS tho lun nhóm đôi thực hin
yêu cu.
- Yêu cu Hs trình bày
- Gv nhn xét, tuyên dương
- Hs tho lun nhóm đôi la
chn nhng li khuyên phù hp
cho tng tình hung
- HS trình bày
- HS nhn xét b sung
- Gv kết luận: Với mỗi tình huống cần đưa
li khuyên phù hợp
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Vì sao chúng ta cần ăn đầy đủ bốn nhóm
chất dinh dưỡng?
- Nhận xét tiết học
- HS nêu
IV. ĐIU CHNH SAU BÀI DY (nếu có):
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
________________________________________
Khoa hc (Tiết 58)
Bài 28: ÔN TP V CH ĐỀ CON NGƯỜISC KHO
I. YÊU CU CẦN ĐẠT
* ng lực đặc thù:
- Tóm tắt được nội dung chính đã học dưới dạng sơ đồ.
- Vn dụng được kiến thức đã học đưa ra cách ứng x trong tình hung.
- Nhn xét vic thc hiện được mt s việc làm để phòng bnh liên quan đến
dinh dưỡng, s dng thc phm an toàn.
* Năng lực chung: năng lc tư duy, giải quyết vn đề, giao tiếp hp tác.
* Phm chất: chăm ch, trách nhim.
II. Đ DÙNG DY HC
- GV: máy tính, ti vi,sơ đ h thng hoá kiến thc ca ch đề theo gi ý ca
SGK; Mt s sn phm đã làm và kết qu thc hin mt s hoạt động trong ch
đề.
- HS: sgk, v ghi.
III. CÁC HOẠT ĐNG DY HC CH YU
Hoạt đng ca GV
Hoạt đng ca HS
1. M đầu:
- GV hi:
+ Vì sao chúng ta cần ăn phối hợp các loại
thức ăn ?
-Yêu cu 1 HS nhc li tiêu chun v mt
bữa ăn cân đối.
- HS tr li.
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
2.1.HĐ 1: Làm vic cá nhân
- u cầu HS đọc nội dung yêu cầu i 4
SGK/108
- GV u cu Hs gii thích hiu v s
khác nhau gia các mức độ; thường xuyên-
vic làm s lp li theo kế hoạch đã định
không nht thiết là hng ngày); thnh thong
vic làm có s lp lại nhưng rời rc, không
theo kế hoch: không bao gi- chưa thực hin
vic làm.
- Làm vic các nhân thc hin yêu cu vào
VBT
- HS đọc ni dung yêu cu
- HS làm VBT
-T chức cho HS trao đi c lp, HS khác
nhn xét ,b sung.
- GV tng hp ý kiến ca HS và nhn t,
tuyên dương.
- HS lần lượt chia s, trình bày.
2.2.2: Thảo luận nhóm
-Yêu cầu HS thảo lun nhóm đôi thực hiện
yêu cầu bài 5 trong SGK/ 108
- Yêu cầu Hs chia sẻ kết quả thảo luận về
những việc làm em cn tiếp tục thay đổi để
cơ thể khoẻ mnh.
- Gv nhận xét, tuyên dương HS có những
việc làm tốt để một cơ thể khoẻ mạnh.
- HS tho luận nhóm đôi
- HS trình bày, chia s kết qu
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Vì sao chúng ta cần ăn đầy đủ bốn nhóm
chất dinh dưỡng?
- Nhận xét tiết học
- HS nêu
IV. ĐIU CHNH SAU BÀI DY (nếu có):
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
________________________________________
Khoa hc (Tiết 59)
Bài 29: CHUI THỨC ĂN TRONG T NHIÊN
I. YÊU CU CẦN ĐẠT
* ng lực đặc thù:
- Nêu được mi liên h v mt thức ăn giữa các sinh vt trong t nhiên thông
qua chui thức ăn.
- Nêu được mt ví d v chui thức ăn trong t nhiên.
- S dụng được đồ đơn gin đẻ mô táinh vt này là thức ăn ca sinh vt khác
* Năng lực chung: năng lc tư duy, giải quyết vn đề, giao tiếp hp tác.
* Phm chất: chăm ch, trách nhim.
II. Đ DÙNG DY HC
- GV: máy tính, ti vi,tranh nh SGK, tranh ảnh và sơ đ v khu vườn, khu rng
vmô t v chui thức ăn giữa các sinh vt, tranh nh vc sinh vt có mi liên
h vi nhau v thức ăn trong t nhiên; bng nhóm
- HS: sgk,VBT; v ghi.
III. CÁC HOẠT ĐNG DY HC CH YU
Hoạt đng ca GV
Hoạt đng ca HS
1. M đầu:
- GV hi:
- Hãy kể tên những động vật thức ăn của
chúng mà em biết?
- HS tr li
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
2.1.HĐ1:Mối liên hệ về thức ăn giữa các
sinh vật thông qua chuỗi thức ăn.
- Gv yêu cầu HS đọc cách thức mô tả hai
sinh vật có quan hệ về thức ăn và hình thành
khái niệm về mối liên hệ về thức ăn giữa hai
sinh vật SGK/109.
- Gv yêu cầu HS quan sát các hình 2,3,4
SGK/110, thảo lun nhóm 4 thực hiện yêu
cầu SGK: mô tả mối liên hệ về thức ăn giữa:
cây bắp cải và con sâu; con sâu và con chim
- Gv gợi ý HS ghép hai 2 sơ đồ trên( giữa
từng cặp sinh vật) thành 1 sơ đồ mô tả mối
liên hệ về thức ăn giữa ba sinh vật với nhau.
- GV gọi đại diện nhóm HS trình bày các
loại thức ăn, đồ uống đã ăn hai ngày gần đây
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm m tốt
điu chỉnh những sơ đồ bị sai.
- HS đọc
- HS quan sát, tho lun nhóm
đôi thực hin yêu cu
- HS trình bày
2.2.HĐ 2: Thảo luận và chia sẻ
- Gv giới thiệu về mối liên hệ về thức ăn
giữa các sinh vật rất đa dạng, bao gồm các
các sinh vật tn cạn và dưới ớc.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 5, thảo luận
nhóm 4 và thực hiện nhiệm vụ:
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- Gv nhận xét, kết luận và tuyên dương HS
- GV kết luận: Các sinh vật trong chuỗi thức
ăn sắp xếp theo một chiều nhất định. Sinh
vật đứng sau mũi tên sử dụng sinh vật đứng
trước làm thứca ưn. Mỗi sinh vật có thể
tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
- HS lng nghe
- HS quan sát, tho lun nhóm
đôi thực hin yêu cu
- Đại din nhóm trình bày
- HS lng nghe
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Mi quan h thức ăn trong tự nhiên diễn ra như
thế nào ?
- Nhận xét tiết học
- HS nêu.
IV. ĐIU CHNH SAU BÀI DY (nếu có):
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Khoa hc (Tiết 60)
Bài 29: CHUI THỨC ĂN TRONG T NHIÊN
I. YÊU CU CẦN ĐẠT
* ng lực đặc thù:
- Nêu được mi liên h v mt thức ăn giữa các sinh vt trong t nhiên thông
qua chui thức ăn.
- Nêu được mt ví d v chui thức ăn trong t nhiên.
- S dụng được đồ đơn gin để mô táinh vt này là thức ăn ca sinh vt khác
* Năng lực chung: năng lc tư duy, giải quyết vn đề, giao tiếp hp tác.
* Phm chất: chăm ch, trách nhim.
II. Đ DÙNG DY HC
- GV: máy tính, ti vi,tranh nh SGK, tranh ảnh và sơ đ v khu vườn, khu rng
vmô t v chui thức ăn giữa các sinh vt, tranh nh vc sinh vt có mi liên
h vi nhau v thức ăn trong t nhiên; bng nhóm
- HS: sgk,VBT; v ghi.
III. CÁC HOẠT ĐNG DY HC CH YU
Hoạt đng ca GV
Hoạt đng ca HS
1. M đầu:
- GV hi:
+Yêu cu HS lên bng viết sơ đồ quan h
thức ăn ca sinh vt trong t nhiên em
biết, sau đó trình y theo sơ đ.
- HS tr li
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
2.1.HĐ1:Một số chuỗi thứca ưn trong tự
nhiên
- Yêu cu: Quan t hình 6 SGK/111, trao đi
và tr li câu hi.
- Yêu cu các nhóm tr li câu hi:
+Hãy k tên những được v trong sơ đ ?
+Sơ đồ trang 111, SGK th hin gì ?
+ Ch và nói rõ mi quan h v thức ăn trong
đồ ?
- Gv nhận xét, tuyên dương
-2 HS ngi cùng n hoạt đng
theo hướng dn ca GV.
- Đại din nhóm tr li
+Hình v c, th, cáo, s phân
hy xác chết động vt nh vi
khun.
+Th hin mi quan h v thc
ăn trong tự nhiên.
+ C là thc ăn ca th, th
thức ăn ca cáo, xác chết ca cáo
được vi khun phân hy tnh
cht khoáng, cht khoáng này
được r c hút để nuôi cây.
-HS nhn xét , nhc li
- Kết lun: Trong t nhiên rt nhiu chui
thức ăn, các chui thc ăn thường bắt đầu t
thc vt. Thông qua chui thc ăn, các yếu
t sinh hu sinh liên h mt thiết vi
nhau thành mt chui khép kín.
- HS lng nghe
2.2.HĐ 2: Thảo luận và chia sẻ
- Gv cho HS đọc đoạn văn mô tả các mi
liên hệ về thức ăn giữa các sinh vật tại một
vùng biển gồm nhiều sinh vật khác nhau.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 7, thảo luận
nhóm 4 và thực hiện nhiệm vụ:
+ Vẽ sơ đồ chui thức ăn trong vùng biển
dựa trên các mô tả đồ SGK
+ Thảo luận nhóm mô tả về các mối liên
hệ thức ăn nói trên
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- Gv nhận xét v đồ ca HS cách trình
bày.
+ nhng chui thức ăn nào trong sơ đ
s dng chung mt vài sinh vật? Điều đó
có ý nghĩa gì đối vi t nhiên?
- HS quan sát, tho lun nhóm
đôi thực hin yêu cu
- Đại din nhóm trình bày
- HS tr li
3. Vận dụng, trải nghiệm:
+ Tại sao trong chăn nuôi ngưi ta thường
phải nuôi riêng các con trưởng thành vi các
con non mi sinh?
- Nhận xét tiết học
- HS tr li
IV. ĐIU CHNH SAU BÀI DY (nếu có):
...........................................................................................................................
Khoa hc (Tiết 61)
Bài 29: CHUI THỨC ĂN TRONG T NHIÊN
I. YÊU CU CẦN ĐẠT
* ng lực đặc thù:
- Nêu được mi liên h v mt thức ăn giữa các sinh vt trong t nhiên thông
qua chui thức ăn.
- Nêu được mt ví d v chui thức ăn trong t nhiên.
- S dụng được đồ đơn gin để mô táinh vt này là thức ăn ca sinh vt khác
* Năng lực chung: năng lc tư duy, giải quyết vn đề, giao tiếp hp tác.
* Phm chất: chăm ch, trách nhim.
II. Đ DÙNG DY HC
- GV: máy tính, ti vi,tranh nh SGK, tranh ảnh và sơ đ v khu vườn, khu rng
vmô t v chui thức ăn giữa các sinh vt, tranh nh vc sinh vt có mi liên
h vi nhau v thức ăn trong t nhiên; bng nhóm
- HS: sgk,VBT; v ghi.
III. CÁC HOẠT ĐNG DY HC CH YU
Hoạt đng ca GV
Hoạt đng ca HS
1. M đầu:
- GV hi:
+ Mi quan h thức ăn giữa các sinh vt trong
t nhiên diễn ra như thế nào ?
- HS tr li
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
2.1.HĐ1: Xử lí tình huống
- Yêu cu: Quan t hình 8 SGK/112, trao đi
mô t v mi liên h thức ăn giữa mt s sinh
vt trong khu rng.
+ Thảo luận nhóm mô tả về các mối liên
hệ thức ăn nói trên
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- Gv nhận xét v đồ ca HS cách trình
bày.
-2 HS ngi cùng n hoạt động
theo hướng dn ca GV.
- HS lên trình bày .
-HS nhn xét
2.2.HĐ 2: Thảo luận và chia sẻ
- Gv cho HS đọc yêu cầu bài 4 SGK/112
- GV yêu cầu HS xây dựng các đồ chuỗi
thức ăn từ danh sách các sinh vật đã quan
sát được từ xung quanh nơi ở hoặc trường
học
- Thảo luận nhóm và mô tả về các mối liên
hệ thức ăn nói trên
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- Gv nhận xét v đồ ca HS cách trình
bày.
- GV cht li kiến thc mục “ Em đã học”
- HS đọc yêu cu
- HS quan sát, tho lun nhóm
đôi thc hin yêu cu
- Đại din nhóm trình bày
- HS đọc mc “ Em đã học”
3. Vận dụng, trải nghiệm:
+ Hãy phát hin và chia s v nhng chui
thức ăn ở i em sng?
+ sao vic s dng các sinh vật y ăn sinh
vật khác đ kim soát các sinh vt gây hi
a màng thường có giá tr trong vic bo v
môi trường sng và có tính bn vng cao?
- Nhận xét tiết học
- HS tr li
IV. ĐIU CHNH SAU BÀI DY (nếu có):
...........................................................................................................................
Khoa hc (Tiết 62)
Bài 30: VAI TRÒ CA THC VT TRONG CHUI THỨC ĂN
I. YÊU CU CẦN ĐẠT
* ng lực đặc thù:
- Trình bày được vai trò quan trng ca thc vật đối vi vic cung cp thc ăn
cho con người và động vt.
- Th hin được mt s vic làm gi cân bng chui thức ăn trong t nhiên
vận động gia đình cùng thc hin.
* Năng lực chung: năng lc tư duy, giải quyết vn đề, giao tiếp hp tác.
* Phm chất: chăm ch, trách nhim.
II. Đ DÙNG DY HC
- GV: máy tính, ti vi,tranh nh SGK, tranh nh v các b phn ca thc vt có
th dùng m thức ăn cho người và động vt
- Tranh nh hoặc sơ đ v các chui thc ăn giữa các vi sinh vật trong đó thể
hin v trí quan trng ca thc vt.
- Mt s tranh nh hoc clip truyn thông của các chương trình nâng cao nhn
thc cng đồng, trồng cây xanh, đấu tranh bo v động vt hoang dã,v sinh môi
trường; bng nhóm.
- HS: sgk,VBT; v ghi.
III. CÁC HOẠT ĐNG DY HC CH YU
Hoạt đng ca GV
Hoạt đng ca HS
1. M đầu:
- GV hi: Quan sát hình 1 và cho biết cây lúa
có vai trò gì đối vi chui thức ăn?
- HS tr li
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
2.1.HĐ1: Thực vật cung cấp thức ăn cho
con người
- Yêu cu HS quan sát hình 2 SGK/113
thảo luận nhóm nêu tên các bộ phn của thực
vật thdùng làm thứca ăn cho người
động vật?
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- Gv nhận xét cht kiến thc:gn như tt
c các b phn ca thc vật đều th dùng
làm thức ăn cho người và động vt.
- HS quan sát và tho lun nhóm
thc hin yêu cu
- HS lên trình bày .
-HS nhn xét
2.2.HĐ 2: Thảo luận và chia sẻ
- Gv cho HS quan sát hình 3 và đọc gợi ý
SGK/114 trả lời các câu hỏi:
+ Thức ăn của cây lúa trong hình là gì?
+ Thức ăn của gà và cáo là gì?
- Thảo luận nhóm thực hiện yêu cầu
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- GV nhn xét và cht li kiến thc :
+ Cây a s dụng ng lượng ánh sáng mt
tri, nước, cht khoáng khí các -bô-nic
làm thức ăn.
+ Con trong hình s dng ht lúa làm thc
ăn. Con cáo ăn con gà, không ăn lúa
- Nhn xét v vai tca thc vt trong vic
cung cp thức ăn cho con người và đng vt?
- GV cht: Thc vt to ra cung cp ngun
thức ăn nuôi sống chính thc vt và các sinh
vật khác như cong ngưi và động vt.
- HS đọc yêu cu
- HS quan sát, tho lun nhóm
đôi thực hin yêu cu
- Đại din nhóm trình bày
- Lng nghe
- Hs tr li
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Hãy nêu nguồn gốc thức ăn của động vật
và con ngưi?
- Nhận xét tiết học
- HS tr li
IV. ĐIU CHNH SAU BÀI DY (nếu có):
...........................................................................................................................
Khoa hc (Tiết 63)
Bài 30: VAI TRÒ CA THC VT TRONG CHUI THỨC ĂN
I. YÊU CU CẦN ĐẠT
* ng lực đặc thù:
- Trình bày được vai trò quan trng ca thc vật đối vi vic cung cp thc ăn
cho con người và động vt.
- Th hin được mt s vic làm gi cân bng chui thức ăn trong t nhiên
vận động gia đình cùng thc hin.
* Năng lực chung: năng lc tư duy, giải quyết vn đề, giao tiếp hp tác.
* Phm chất: chăm ch, trách nhim.
II. Đ DÙNG DY HC
- GV: máy tính, ti vi,tranh nh SGK, tranh nh v các b phn ca thc vt có
th dùng m thức ăn cho người và động vt
- Tranh nh hoặc sơ đ v các chui thc ăn giữa các vi sinh vật trong đó thể
hin v trí quan trng ca thc vt.
- Mt s tranh nh hoc clip truyn thông của các chương trình nâng cao nhn
thc cng đồng, trồng cây xanh, đấu tranh bo v động vt hoang dã,v sinh môi
trường; bng nhóm.
- HS: sgk,VBT; v ghi.
III. CÁC HOẠT ĐNG DY HC CH YU
Hoạt đng ca GV
Hoạt đng ca HS
1. M đầu:
- GV hi:
Quan sát hình 1 SGK/ 113 và cho biết cây lúa
có vai trò gì đối vi chui thức ăn?
- HS tr li
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
2.1.HĐ1: Vai trò ca thực vật trong chuỗi
thức ăn.
- Yêu cu HS đọc thông tin, quan sát hình 4
SGK/115 , tho luận nhóm đôi mô t 3 chui
thức ăn khác nhau
- Gv yêu cu HS tho lun tr li các câu hi
+ Đặc đim chung ca 3 chui thức ăn trên là
gì?
+ Ti sao thc vật thường là sinh vt đứng
đầu chui thức ăn?
+ K mt s chui thức ăn khác mà em biết
có thc vật đng đầu chui thức ăn?
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- Gv nhận xét và cht kiến thc:
+ Thc vt kh năng tự tng hp cht dinh
dưỡng t c, khí các-bô-níc cây i
tác dng ca ánh sáng mt tri.
+ Thc vt sinh vt đứng đầu chui vì thc
vt là nhóm sinh vt có kh năng tự tng hp
chất dinh dưỡng để nuôi sng chính các
sinh vt khác
- HS quan sát và tho lun nhóm
thc hin yêu cu
- HS lên trình bày .
-HS nhn xét
2.2.HĐ 2: Thc hành: V đồ các chui
thức ăn trong tự nhn
- GV t chc cho HS v đồ th hin các chui
thức ăn trong tự nhiên mà em biết. (Khuyến
khích HS v và tô màu cho đẹp).
-Cho HS hoạt động theo cặp: đưa ra ý tưởng
v.
-Gi mt vài cặp HS lên trình bày trưc lp.
- Gv Nhn xét v đồ ca HS cách trình y.
- HS TL theo cặp: đưa ra ý tưởng
và v.
- Vài cp HS lên trình bày trưc
lp.
-Nhn xét v đồ ca bn cách
trình bày.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Hãy ly ví dụ mô tả môtchuỗi thức ăn
trong tự nhiên?
- Nhận xét tiết học
- HS tr li
IV. ĐIU CHNH SAU BÀI DY (nếu có):
...........................................................................................................................
Khoa hc (Tiết 64)
Bài 30: VAI TRÒ CA THC VT TRONG CHUI THỨC ĂN
I. YÊU CU CẦN ĐẠT
* ng lực đặc thù:
- Trình bày được vai trò quan trng ca thc vật đối vi vic cung cp thc ăn
cho con người và động vt.
- Th hin được mt s vic làm gi cân bng chui thức ăn trong t nhiên
vn động gia đình cùng thực hin.
* Năng lực chung: năng lc tư duy, giải quyết vn đề, giao tiếp hp tác.
* Phm chất: chăm ch, trách nhim.
II. Đ DÙNG DY HC
- GV: máy tính, ti vi,tranh nh SGK, tranh nh v các b phn ca thc vt có
th dùng m thức ăn cho người và động vt
- Tranh nh hoặc sơ đ v các chui thc ăn giữa các vi sinh vật trong đó thể
hin v trí quan trng ca thc vt.
- Mt s tranh nh hoc clip truyn thông của các chương trình nâng cao nhn
thc cng đồng, trồng cây xanh, đấu tranh bo v động vt hoang dã,v sinh môi
trường; bng nhóm.
- HS: sgk,VBT; v ghi.
III. CÁC HOẠT ĐNG DY HC CH YU
Hoạt đng ca GV
Hoạt đng ca HS
1. M đầu:
- GV hi:
+ Ti sao thc vật thường là sinh vật đứng
đầu chui thức ăn?
- HS tr li
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
2.1.HĐ1: n bằng chuỗi thức ăn trong
tự nhiên
- Yêu cu HS đọc thông tin, quan sát hình 5
SGK/116, tho lun tr li các câu hi:
+Nếu khoai y ( ngun thức ăn ca chut)
b mt mùa thì s gây tác đng đến s
ng chut và rn?
+ Nếu s ng rn trong thức ăn b gim
mnh do con người khai thác quá mc thì s
ng chut khoai y thay đổi như thế
nào?
+ Hãy nhn xét v vai trò ca thc vật, động
vật đối vi sn bng chui thức ăn?
- Gv yêu cu HS tho lun tr li các câu hi
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- Gv nhận xét và cht kiến thc: Trong chui
thức ăn, khi một sinh vật nào đó bị suy gim
s ng s dẫn đến m gim s ng ca
sinh vật ăn nó. Điều này th dn đến p
hu toàn b chui thức ăn.
- HS quan sát và tho lun nhóm
thc hin yêu cu
- HS lên trình bày .
-HS nhn xét
2.2.HĐ 2: Tho lun nhóm
- Yêu cu HS quan sát hình 6 SGK/116, tho
lun tr li các câu hi:
+Hoạt động nào của con người trong 3 hot
động (1,2 và3) ít gây hu qu xu, hoạt động
nào đánh bắt gay tác động xu, ảnh hưởng u
dài?
+ Hoạt động nào trong ba hoạt động trên
thy mt cân bng chui thức ăn
+ Đặt tên cho bc tranh
- Gv yêu cu HS tho lun tr li các câu hi
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- Gv nhận xét , tuyên dương HS
* Gv t chc HS tho lun tiếp các câu hi:
+ Thế nào là gin bng chui thức ăn?
+ Đưa ra một s vic m gin bng chui
thức ăn trong t nhiên
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- HS TL theo cặp: đưa ra ý tưởng
và v.
- Vài cặp HS lên trình bày trưc
lp.
- HS tho lun thc hin yêu cu
- HS trình bày
- Gv nhận xét , tuyên dương HS, chốt KT
+ Gi n bng trong chui thức ăn giữ cho
các sinh vt trong chui s ợng được
duy trì n định lâu dài
+Trồng cm sóc y xanh, bo v các
li động vt hoang dã,..
- GV yêu cu HS chia s nhng vic mà bn
thân gia đình đã làm đ gi n bng chui
thức ăn trong t nhiên.
- Yêu cu HS nhc li mục “ Em đã học”
- HS nêu
- Hs nhc li
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Giải thích vì sao số loài sinh vật trong các
khu rừng thường nhiều hơn ở các khu đất
trống, đồi trọc?
- HS tr li
- Nhận xét tiết học
IV. ĐIU CHNH SAU BÀI DY (nếu có):
...........................................................................................................................
Khoa hc (Tiết 65)
Bài 31: ÔN TP V CH ĐỀ SINH VẬT VÀ MÔI TRƯNG
I. YÊU CU CẦN ĐẠT
* ng lực đặc thù:
- Cng c được kiến thc v chuôic thức ăn trong tự nhiên và vai trò ca thc
vt trong chui thức ăn
- Vn dụng được kiến thức đã học đưa ra cách ứng x trong tình hung v gi
cân bng chui thức ăn trong tự nhiên.
- Giải thích được mt s việc n và không nên làm đ gin bng chui thc
ăn.
* Năng lực chung: năng lc tư duy, giải quyết vn đề, giao tiếp hp tác.
* Phm chất: chăm ch, trách nhim.
II. Đ DÙNG DY HC
- GV: máy tính, ti vi,sơ đ h thng hoá kiến thc ca ch đề theo gi ý ca
SGK; Mt s sn phm đã làm và kết qu thc hin mt s hoạt động trong ch
đề.
- HS: sgk, v ghi.
III. CÁC HOẠT ĐNG DY HC CH YU
Hoạt đng ca GV
Hoạt đng ca HS
1. M đầu:
- GV hi:
+ Hãy nói điều những điều em thích nhất
của bản thân sau khi học xong ở chủ đề Sinh
vật và môi trường ?
- HS tr li.
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
2.1.HĐ 1: Tho lun v ch đề: Con ni
và sc khe.
- u cu HS quan sát sơ đồ mục 1 trong
SGK/119 tho lun nhóm và trình bày v ni
dung mà nhóm mình nhận được.
- 2 ni dung phân cho các nhóm tho lun:
+ Chui thức ăn trong t nhiên
+ Vai trò ca thc vt trong chui thc ăn
-T chức cho HS trao đi c lp.
-Yêu cu sau mi nhóm trình bày, các nhóm
khác đều chun b câu hỏi để hi li nhm m
hiu rõ ni dung trình bày.
-Các nhóm được hi tho luận đại din
nhóm tr li.
-Các nhóm khác nhn xét ,b sung.
- GV tng hp ý kiến ca HS và nhn xét.
- HS quan sát đồ và tho
lun nhóm thc hin yêu cu
- Đại din các nhóm lần lượt
trình bày.
2.2HĐ 2: Thảo luận nhóm
-Yêu cầu HS thảo lun nhóm đôi thực hiện
yêu cầu 2, 3 trong SGK/ 119
+ Hãy kể tên các chuỗi thức ăn có từ ba sinh
vật trở lên
+ Nếu trong tự nhiên không có thực vật thì
điu gì sẽ xảy ra? Vì sao?
- Yêu cầu Hs chia sẻ kết quả thảo luận
- HS tho luận nhóm đôi
- HS trình bày, chia s kết qu
- Hs nhn xét, b sung
- GV kết luận về vai trò ca thực vật trong
chuỗi thức ăn
2.3.3: Khung cnh góc vườn
-Yêu cu HS quan sát hình 2/120 và phát
hin nhng sinh vật có trong góc vườn.
- HS quan sát và nêu câu tr li
- Yêu cu HS tho lun nhóm đôi thực hin
yêu cu: Nêu mi quan h v thc ăn giữa
các sinh vật có trong hình và đề xut nuôi
nhng sinh vt khác có th s dng mui
hoc u trùng ca mui làm thức ăn để hn
- Hs tho lun nhóm thc hin
yêu cu
chế s ng mui, gin bng chui thc
ăn trong tự nhiên.
- Yêu cu Hs trình bày
- Gv nhn xét, tuyên dương HS
- HS trình bày
- HS nhn xét b sung
2.4.4: Bày tỏ ý kiến
-Yêu cầu HS thảo lun nhóm đôi thực hiện
yêu cầu bài 5 trong SGK/ 120
- Yêu cu Hs trình bày
- Gv nhn xét, tuyên dương HS
- Yêu cầu Hs chia sẻ kết quả thảo luận
- Hs tho lun nhóm thc hin
yêu cu
- HS trình bày
- HS nhn xét b sung
- GV kết luận : Những việc “nên”: trồng,
chăm sóc cây xanh; không vứt rác, chất thải
xuống hồ, sông; sử dụng phân bónđược ủ từ
gốc rau; c quả; những việc” không nên: sử
dụng phân bón hoá học cho cây trồng; săn
bắn chim, thú rừng.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Hãy giải thích vì sao cần phải trồng
chăm sóc cây xanh?
- Nhận xét tiết học
IV. ĐIU CHNH SAU BÀI DY (nếu có):
...........................................................................................................................
| 1/16

Preview text:

Khoa học (Tiết 57)
Bài 28: ÔN TẬP VỀ CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Tóm tắt được nội dung chính đã học dưới dạng sơ đồ.
- Vận dụng được kiến thức đã học đưa ra cách ứng xử trong tình huống.
- Nhận xét việc thực hiện được một số việc làm để phòng bệnh liên quan đến
dinh dưỡng, sử dụng thực phẩm an toàn.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi,sơ đồ hệ thống hoá kiến thức của chủ đề theo gợi ý của
SGK; Một số sản phẩm đã làm và kết quả thực hiện một số hoạt động trong chủ đề. - HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV hỏi:
+ Hãy chia sẻ về những điều em thích nhất
của bản thân sau khi học xong ở chủ đề Con - HS trả lời. người và sức khoẻ ? - GV giới thiệu- ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
2.1.HĐ 1: Thảo luận về chủ đề: Con người và sức khỏe.
- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ mục 1 trong
SGK/107 thảo luận nhóm và trình bày về nội - HS quan sát sơ đồ và thảo
dung mà nhóm mình nhận được.
luận nhóm thực hiện yêu cầu
- 3 nội dung phân cho các nhóm thảo luận:
+ Bệnh liên quan đến dinh dưỡng. + Dinh dưỡng ở người
+ Phòng tránh đuối nước
-Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp.
-Yêu cầu sau mỗi nhóm trình bày, các nhóm - Đại diện các nhóm lần lượt
khác đều chuẩn bị câu hỏi để hỏi lại nhằm tìm trình bày.
hiểu rõ nội dung trình bày.
*Nội dung 1: Hầu hết thức ăn, đồ uống có nguồn gốc từ đâu ?
-Có nên ăn hoài một loại thức ăn không ?
-Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ?
*Nội dung 2: Tại sao thừa hay thiếu chất
dinh dưỡng đều bị bệnh ?
-Để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy ta phải làm gì ?
-Tại sao chúng ta cần phải diệt ruồi ?
* Nội dung 3: Đối tượng nào hay bị tai nạn đuối nước ?
-Kể vài trường hợp đi trên sông nước nguy
hiểm nếu không biết bơi ? Trước và sau khi
bơi hoặc tập bơi cần chú ý điều gì ?
-Các nhóm được hỏi thảo luận và đại diện nhóm trả lời.
-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung.
- GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận xét.
2.2HĐ 2: Thảo luận nhóm
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi thực hiện yêu cầu 2 trong SGK/ 108
- HS thảo luận nhóm đôi
- Yêu cầu Hs chia sẻ kết quả thảo luận về
kết quả hoặc việc làm trong quá trình vận
động thành viên trong gia đình phòng ba
- HS trình bày, chia sẻ kết quả
bệnh (hoặc một trong ba bệnh)
- GV nhận xét, tuyên dương HS
2.3.HĐ 3: Xử lí tình huống
-Yêu cầu HS đọc nội dung yêu cầu bài
- HS đọc nội dung yêu cầu 3/108
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi thực hiện
- Hs thảo luận nhóm đôi lựa yêu cầu.
chọn những lời khuyên phù hợp cho từng tình huống - Yêu cầu Hs trình bày - HS trình bày
- Gv nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét bổ sung
- Gv kết luận: Với mỗi tình huống cần đưa lời khuyên phù hợp
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Vì sao chúng ta cần ăn đầy đủ bốn nhóm - HS nêu chất dinh dưỡng? - Nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
________________________________________ Khoa học (Tiết 58)
Bài 28: ÔN TẬP VỀ CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Tóm tắt được nội dung chính đã học dưới dạng sơ đồ.
- Vận dụng được kiến thức đã học đưa ra cách ứng xử trong tình huống.
- Nhận xét việc thực hiện được một số việc làm để phòng bệnh liên quan đến
dinh dưỡng, sử dụng thực phẩm an toàn.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi,sơ đồ hệ thống hoá kiến thức của chủ đề theo gợi ý của
SGK; Một số sản phẩm đã làm và kết quả thực hiện một số hoạt động trong chủ đề. - HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV hỏi:
+ Vì sao chúng ta cần ăn phối hợp các loại thức ăn ? - HS trả lời.
-Yêu cầu 1 HS nhắc lại tiêu chuẩn về một bữa ăn cân đối. - GV giới thiệu- ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
2.1.HĐ 1: Làm việc cá nhân
- Yêu cầu HS đọc nội dung yêu cầu bài 4 - HS đọc nội dung yêu cầu SGK/108
- GV yêu cầu Hs giải thích và hiểu về sự
khác nhau giữa các mức độ; thường xuyên-
việc làm có sự lặp lại theo kế hoạch đã định
không nhất thiết là hằng ngày); thỉnh thoảng
– việc làm có sự lặp lại nhưng rời rạc, không
theo kế hoạch: không bao giờ- chưa thực hiện việc làm.
- Làm việc các nhân thực hiện yêu cầu vào - HS làm VBT VBT
-Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp, HS khác nhận xét ,bổ sung.
- HS lần lượt chia sẻ, trình bày.
- GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận xét, tuyên dương.
2.2.HĐ 2: Thảo luận nhóm
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi thực hiện
- HS thảo luận nhóm đôi
yêu cầu bài 5 trong SGK/ 108
- Yêu cầu Hs chia sẻ kết quả thảo luận về
những việc làm em cần tiếp tục thay đổi để
- HS trình bày, chia sẻ kết quả cơ thể khoẻ mạnh.
- Gv nhận xét, tuyên dương HS có những
việc làm tốt để có một cơ thể khoẻ mạnh.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Vì sao chúng ta cần ăn đầy đủ bốn nhóm - HS nêu chất dinh dưỡng? - Nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
________________________________________ Khoa học (Tiết 59)
Bài 29: CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Nêu được mối liên hệ về mặt thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên thông qua chuỗi thức ăn.
- Nêu được một ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Sử dụng được sơ đồ đơn giản đẻ mô táinh vật này là thức ăn của sinh vật khác
* Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi,tranh ảnh SGK, tranh ảnh và sơ đồ về khu vườn, khu rừng
vmô tả về chuỗi thức ăn giữa các sinh vật, tranh ảnh về các sinh vật có mối liên
hệ với nhau về thức ăn trong tự nhiên; bảng nhóm - HS: sgk,VBT; vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV hỏi:
- Hãy kể tên những động vật và thức ăn của - HS trả lời chúng mà em biết? - GV giới thiệu- ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
2.1.HĐ1:Mối liên hệ về thức ăn giữa các
sinh vật thông qua chuỗi thức ăn.
- Gv yêu cầu HS đọc cách thức mô tả hai
sinh vật có quan hệ về thức ăn và hình thành - HS đọc
khái niệm về mối liên hệ về thức ăn giữa hai sinh vật SGK/109.
- Gv yêu cầu HS quan sát các hình 2,3,4
- HS quan sát, thảo luận nhóm
SGK/110, thảo luận nhóm 4 thực hiện yêu
đôi thực hiện yêu cầu
cầu SGK: mô tả mối liên hệ về thức ăn giữa:
cây bắp cải và con sâu; con sâu và con chim
- Gv gợi ý HS ghép hai 2 sơ đồ trên( giữa
từng cặp sinh vật) thành 1 sơ đồ mô tả mối
liên hệ về thức ăn giữa ba sinh vật với nhau.
- GV gọi đại diện nhóm HS trình bày các - HS trình bày
loại thức ăn, đồ uống đã ăn hai ngày gần đây
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt và
điều chỉnh những sơ đồ bị sai.
2.2.HĐ 2: Thảo luận và chia sẻ
- Gv giới thiệu về mối liên hệ về thức ăn - HS lắng nghe
giữa các sinh vật rất đa dạng, bao gồm các
các sinh vật trên cạn và dưới nước.
- HS quan sát, thảo luận nhóm
- GV yêu cầu HS quan sát hình 5, thảo luận
nhóm 4 và thực hiện nhiệm vụ: đôi thự c hiện yêu cầu
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả
- Đại diện nhóm trình bày thảo luận.
- Gv nhận xét, kết luận và tuyên dương HS - HS lắng nghe
- GV kết luận: Các sinh vật trong chuỗi thức
ăn sắp xếp theo một chiều nhất định. Sinh
vật đứng sau mũi tên sử dụng sinh vật đứng
trước làm thứca ưn. Mỗi sinh vật có thể
tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên diễn ra như - HS nêu. thế nào ? - Nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
...........................................................................................................................
........................................................................................................................... Khoa học (Tiết 60)
Bài 29: CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Nêu được mối liên hệ về mặt thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên thông qua chuỗi thức ăn.
- Nêu được một ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Sử dụng được sơ đồ đơn giản để mô táinh vật này là thức ăn của sinh vật khác
* Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi,tranh ảnh SGK, tranh ảnh và sơ đồ về khu vườn, khu rừng
vmô tả về chuỗi thức ăn giữa các sinh vật, tranh ảnh về các sinh vật có mối liên
hệ với nhau về thức ăn trong tự nhiên; bảng nhóm - HS: sgk,VBT; vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV hỏi:
+Yêu cầu HS lên bảng viết sơ đồ quan hệ - HS trả lời
thức ăn của sinh vật trong tự nhiên mà em
biết, sau đó trình bày theo sơ đồ. - GV giới thiệu- ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
2.1.HĐ1:Một số chuỗi thứca ưn trong tự nhiên
-2 HS ngồi cùng bàn hoạt động
- Yêu cầu: Quan sát hình 6 SGK/111, trao đổi theo hướng dẫn của GV. và trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu các nhóm trả lời câu hỏi:
- Đại diện nhóm trả lời
+Hình vẽ cỏ, thỏ, cáo, sự phân
+Hãy kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ ? hủy xác chết động vật nhờ vi khuẩn.
+Sơ đồ trang 111, SGK thể hiện gì ?
+Thể hiện mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên.
+ Chỉ và nói rõ mối quan hệ về thức ăn trong + Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là sơ đồ ?
thức ăn của cáo, xác chết của cáo
được vi khuẩn phân hủy thành
chất khoáng, chất khoáng này
được rễ cỏ hút để nuôi cây.
- Gv nhận xét, tuyên dương
-HS nhận xét , nhắc lại
- Kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi - HS lắng nghe
thức ăn, các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ
thực vật. Thông qua chuỗi thức ăn, các yếu
tố vô sinh và hữu sinh liên hệ mật thiết với
nhau thành một chuỗi khép kín.
2.2.HĐ 2: Thảo luận và chia sẻ
- Gv cho HS đọc đoạn văn mô tả các mối
liên hệ về thức ăn giữa các sinh vật tại một
- HS quan sát, thảo luận nhóm
vùng biển gồm nhiều sinh vật khác nhau.
đôi thực hiện yêu cầu
- GV yêu cầu HS quan sát hình 7, thảo luận
nhóm 4 và thực hiện nhiệm vụ:
+ Vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn trong vùng biển
dựa trên các mô tả sơ đồ SGK
+ Thảo luận nhóm và mô tả về các mối liên hệ thức ăn nói trên
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả
- Đại diện nhóm trình bày thảo luận.
- Gv nhận xét về sơ đồ của HS và cách trình bày.
+ Có những chuỗi thức ăn nào trong sơ đồ - HS trả lời
có sử dụng chung một vài sinh vật? Điều đó
có ý nghĩa gì đối với tự nhiên?
3. Vận dụng, trải nghiệm:
+ Tại sao trong chăn nuôi người ta thường - HS trả lời
phải nuôi riêng các con trưởng thành với các con non mới sinh? - Nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
........................................................................................................................... Khoa học (Tiết 61)
Bài 29: CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Nêu được mối liên hệ về mặt thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên thông qua chuỗi thức ăn.
- Nêu được một ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Sử dụng được sơ đồ đơn giản để mô táinh vật này là thức ăn của sinh vật khác
* Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi,tranh ảnh SGK, tranh ảnh và sơ đồ về khu vườn, khu rừng
vmô tả về chuỗi thức ăn giữa các sinh vật, tranh ảnh về các sinh vật có mối liên
hệ với nhau về thức ăn trong tự nhiên; bảng nhóm - HS: sgk,VBT; vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV hỏi:
+ Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật trong - HS trả lời
tự nhiên diễn ra như thế nào ? - GV giới thiệu- ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
2.1.HĐ1: Xử lí tình huống
- Yêu cầu: Quan sát hình 8 SGK/112, trao đổi
mô tả về mối liên hệ thức ăn giữa một số sinh vật trong khu rừng.
+ Thảo luận nhóm và mô tả về các mối liên -2 HS ngồi cùng bàn hoạt động hệ thức ăn nói trên theo hướng dẫn của GV.
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả - HS lên trình bày . thảo luận. -HS nhận xét
- Gv nhận xét về sơ đồ của HS và cách trình bày.
2.2.HĐ 2: Thảo luận và chia sẻ
- Gv cho HS đọc yêu cầu bài 4 SGK/112 - HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS xây dựng các sơ đồ chuỗi - HS quan sát, thảo luận nhóm
thức ăn từ danh sách các sinh vật đã quan đôi
sát được từ xung quanh nơi ở hoặc trường thực hiện yêu cầu học
- Thảo luận nhóm và mô tả về các mối liên hệ thức ăn nói trên
- Đại diện nhóm trình bày
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Gv nhận xét về sơ đồ của HS và cách trình bày.
- HS đọc mục “ Em đã học”
- GV chốt lại kiến thức mục “ Em đã học”
3. Vận dụng, trải nghiệm:
+ Hãy phát hiện và chia sẻ về những chuỗi - HS trả lời
thức ăn ở nơi em sống?
+ Vì sao việc sử dụng các sinh vật này ăn sinh
vật khác để kiểm soát các sinh vật gây hại
mùa màng thường có giá trị trong việc bảo vệ
môi trường sống và có tính bền vững cao? - Nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
........................................................................................................................... Khoa học (Tiết 62)
Bài 30: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT TRONG CHUỖI THỨC ĂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Trình bày được vai trò quan trọng của thực vật đối với việc cung cấp thức ăn
cho con người và động vật.
- Thể hiện được một số việc làm giữ cân bằng chuỗi thức ăn trong tự nhiên và
vận động gia đình cùng thực hiện.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi,tranh ảnh SGK, tranh ảnh về các bộ phận của thực vật có
thể dùng làm thức ăn cho người và động vật
- Tranh ảnh hoặc sơ đồ về các chuỗi thức ăn giữa các vi sinh vật trong đó thể
hiện vị trí quan trọng của thực vật.
- Một số tranh ảnh hoặc clip truyền thông của các chương trình nâng cao nhận
thức cộng đồng, trồng cây xanh, đấu tranh bảo vệ động vật hoang dã,vệ sinh môi trường; bảng nhóm. - HS: sgk,VBT; vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1. Mở đầu:
- GV hỏi: Quan sát hình 1 và cho biết cây lúa
có vai trò gì đối với chuỗi thức ăn? - HS trả lời - GV giới thiệu- ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
2.1.HĐ1: Thực vật cung cấp thức ăn cho con người
- Yêu cầu HS quan sát hình 2 SGK/113 và - HS quan sát và thảo luận nhóm
thảo luận nhóm nêu tên các bộ phận của thực
vật có thể dùng làm thứca ăn cho người và thực hiện yêu cầu động vật?
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - HS lên trình bày .
- Gv nhận xét và chốt kiến thức:gần như tất -HS nhận xét
cả các bộ phận của thực vật đều có thể dùng
làm thức ăn cho người và động vật.
2.2.HĐ 2: Thảo luận và chia sẻ
- Gv cho HS quan sát hình 3 và đọc gợi ý
SGK/114 trả lời các câu hỏi:
+ Thức ăn của cây lúa trong hình là gì? - HS đọc yêu cầu
+ Thức ăn của gà và cáo là gì?
- HS quan sát, thảo luận nhóm
- Thảo luận nhóm thực hiện yêu cầu
đôi thực hiện yêu cầu
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả
- Đại diện nhóm trình bày thảo luận.
- GV nhận xét và chốt lại kiến thức : - Lắng nghe
+ Cây lúa sử dụng năng lượng ánh sáng mặt
trời, nước, chất khoáng và khí các -bô-nic làm thức ăn.
+ Con gà trong hình sử dụng hạt lúa làm thức
ăn. Con cáo ăn con gà, không ăn lúa
- Nhận xét về vai trò của thực vật trong việc - Hs trả lời
cung cấp thức ăn cho con người và động vật?
- GV chốt: Thực vật tạo ra và cung cấp nguồn
thức ăn nuôi sống chính thực vật và các sinh
vật khác như cong người và động vật.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Hãy nêu nguồn gốc thức ăn của động vật và con người?
- Nhận xét tiết học - HS trả lời
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
........................................................................................................................... Khoa học (Tiết 63)
Bài 30: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT TRONG CHUỖI THỨC ĂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Trình bày được vai trò quan trọng của thực vật đối với việc cung cấp thức ăn
cho con người và động vật.
- Thể hiện được một số việc làm giữ cân bằng chuỗi thức ăn trong tự nhiên và
vận động gia đình cùng thực hiện.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi,tranh ảnh SGK, tranh ảnh về các bộ phận của thực vật có
thể dùng làm thức ăn cho người và động vật
- Tranh ảnh hoặc sơ đồ về các chuỗi thức ăn giữa các vi sinh vật trong đó thể
hiện vị trí quan trọng của thực vật.
- Một số tranh ảnh hoặc clip truyền thông của các chương trình nâng cao nhận
thức cộng đồng, trồng cây xanh, đấu tranh bảo vệ động vật hoang dã,vệ sinh môi trường; bảng nhóm. - HS: sgk,VBT; vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV hỏi:
Quan sát hình 1 SGK/ 113 và cho biết cây lúa - HS trả lời
có vai trò gì đối với chuỗi thức ăn? - GV giới thiệu- ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
2.1.HĐ1: Vai trò của thực vật trong chuỗi thức ăn.
- Yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 4 - HS quan sát và thảo luận nhóm
SGK/115 , thảo luận nhóm đôi mô tả 3 chuỗi thực hiện yêu cầu thức ăn khác nhau
- Gv yêu cầu HS thảo luận trả lời các câu hỏi
+ Đặc điểm chung của 3 chuỗi thức ăn trên là gì?
+ Tại sao thực vật thường là sinh vật đứng đầu chuỗi thức ăn?
+ Kể một số chuỗi thức ăn khác mà em biết
có thực vật đứng đầu chuỗi thức ăn? - HS lên trình bày .
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. -HS nhận xét
- Gv nhận xét và chốt kiến thức:
+ Thực vật có khả năng tự tổng hợp chất dinh
dưỡng từ nước, khí các-bô-níc ở lá cây dưới
tác dụng của ánh sáng mặt trời.
+ Thực vật là sinh vật đứng đầu chuỗi vì thực
vật là nhóm sinh vật có khả năng tự tổng hợp
chất dinh dưỡng để nuôi sống chính nó và các sinh vật khác
2.2.HĐ 2: Thực hành: Vẽ sơ đồ các chuỗi
thức ăn trong tự nhiên
- GV tổ chức cho HS vẽ sơ đồ thể hiện các chuỗi
thức ăn trong tự nhiên mà em biết. (Khuyến
khích HS vẽ và tô màu cho đẹp).
-Cho HS hoạt động theo cặp: đưa ra ý tưởng và vẽ.
-Gọi một vài cặp HS lên trình bày trước lớp.
- HS TL theo cặp: đưa ra ý tưởng và vẽ.
- Vài cặp HS lên trình bày trước
- Gv Nhận xét về sơ đồ của HS và cách trình bày. lớp.
-Nhận xét về sơ đồ của bạn và cách trình bày.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Hãy lấy ví dụ mô tả môtchuỗi thức ăn trong tự nhiên?
- Nhận xét tiết học - HS trả lời
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
........................................................................................................................... Khoa học (Tiết 64)
Bài 30: VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT TRONG CHUỖI THỨC ĂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Trình bày được vai trò quan trọng của thực vật đối với việc cung cấp thức ăn
cho con người và động vật.
- Thể hiện được một số việc làm giữ cân bằng chuỗi thức ăn trong tự nhiên và
vận động gia đình cùng thực hiện.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi,tranh ảnh SGK, tranh ảnh về các bộ phận của thực vật có
thể dùng làm thức ăn cho người và động vật
- Tranh ảnh hoặc sơ đồ về các chuỗi thức ăn giữa các vi sinh vật trong đó thể
hiện vị trí quan trọng của thực vật.
- Một số tranh ảnh hoặc clip truyền thông của các chương trình nâng cao nhận
thức cộng đồng, trồng cây xanh, đấu tranh bảo vệ động vật hoang dã,vệ sinh môi trường; bảng nhóm. - HS: sgk,VBT; vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV hỏi:
+ Tại sao thực vật thường là sinh vật đứng - HS trả lời đầu chuỗi thức ăn? - GV giới thiệu- ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
2.1.HĐ1: Cân bằng chuỗi thức ăn trong tự nhiên
- Yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 5 - HS quan sát và thảo luận nhóm
SGK/116, thảo luận trả lời các câu hỏi: thực hiện yêu cầu
+Nếu khoai tây ( nguồn thức ăn của chuột)
bị mất mùa thì sẽ gây tác động gì đến số lượng chuột và rắn?
+ Nếu số lượng rắn trong thức ăn bị giảm
mạnh do con người khai thác quá mức thì số
lượng chuột và khoai tây thay đổi như thế nào?
+ Hãy nhận xét về vai trò của thực vật, động
vật đối với sự cân bằng chuỗi thức ăn?
- Gv yêu cầu HS thảo luận trả lời các câu hỏi
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả - HS lên trình bày . thảo luận. -HS nhận xét
- Gv nhận xét và chốt kiến thức: Trong chuỗi
thức ăn, khi một sinh vật nào đó bị suy giảm
số lượng sẽ dẫn đến làm giảm số lượng của
sinh vật ăn nó. Điều này có thể dẫn đến phá
huỷ toàn bộ chuỗi thức ăn.
2.2.HĐ 2: Thảo luận nhóm
- Yêu cầu HS quan sát hình 6 SGK/116, thảo
luận trả lời các câu hỏi:
+Hoạt động nào của con người trong 3 hoạt
động (1,2 và3) ít gây hậu quả xấu, hoạt động
nào đánh bắt gay tác động xấu, ảnh hưởng lâu dài?
+ Hoạt động nào trong ba hoạt động trên có - HS TL theo cặp: đưa ra ý tưởng
thể gây mất cân bằng chuối thức ăn và vẽ. + Đặt tên cho bức tranh
- Gv yêu cầu HS thảo luận trả lời các câu hỏi - Vài cặp HS lên trình bày trước
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. lớp.
- Gv nhận xét , tuyên dương HS
* Gv tố chức HS thảo luận tiếp các câu hỏi:
- HS thảo luận thực hiện yêu cầu
+ Thế nào là giữ cân bằng chuỗi thức ăn?
+ Đưa ra một số việc làm giữ cân bằng chuỗi thức ăn trong tự nhiên
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - HS trình bày
- Gv nhận xét , tuyên dương HS, chốt KT
+ Giữ cân bằng trong chuỗi thức ăn là giữ cho
các sinh vật trong chuỗi có số lượng được
duy trì ổn định lâu dài
+Trồng và chăm sóc cây xanh, bảo vệ các loài độ ng vật hoang dã,..
- GV yêu cầu HS chia sẻ những việc mà bản - HS nêu
thân và gia đình đã làm để giữ cân bằng chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Yêu cầu HS nhắc lại mục “ Em đã học” - Hs nhắc lại
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Giải thích vì sao số loài sinh vật trong các - HS trả lời
khu rừng thường nhiều hơn ở các khu đất trống, đồi trọc?
- Nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
........................................................................................................................... Khoa học (Tiết 65)
Bài 31: ÔN TẬP VỀ CHỦ ĐỀ SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Củng cố được kiến thức về chuôic thức ăn trong tự nhiên và vai trò của thực
vật trong chuỗi thức ăn
- Vận dụng được kiến thức đã học đưa ra cách ứng xử trong tình huống về giữ
cân bằng chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Giải thích được một số việc nên và không nên làm để giữ cân bằng chuỗi thức ăn.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi,sơ đồ hệ thống hoá kiến thức của chủ đề theo gợi ý của
SGK; Một số sản phẩm đã làm và kết quả thực hiện một số hoạt động trong chủ đề. - HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 1. Mở đầu: - GV hỏi:
+ Hãy nói điều những điều em thích nhất
của bản thân sau khi học xong ở chủ đề Sinh - HS trả lời. vật và môi trường ? - GV giới thiệu- ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
2.1.HĐ 1: Thảo luận về chủ đề: Con người và sức khỏe.
- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ mục 1 trong
SGK/119 thảo luận nhóm và trình bày về nội - HS quan sát sơ đồ và thảo
dung mà nhóm mình nhận được.
luận nhóm thực hiện yêu cầu
- 2 nội dung phân cho các nhóm thảo luận:
+ Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
+ Vai trò của thực vật trong chuỗi thức ăn
-Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp.
-Yêu cầu sau mỗi nhóm trình bày, các nhóm
khác đều chuẩn bị câu hỏi để hỏi lại nhằm tìm - Đại diện các nhóm lần lượt
hiểu rõ nội dung trình bày. trình bày.
-Các nhóm được hỏi thảo luận và đại diện nhóm trả lời.
-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung.
- GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận xét.
2.2HĐ 2: Thảo luận nhóm
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi thực hiện
yêu cầu 2, 3 trong SGK/ 119
- HS thảo luận nhóm đôi
+ Hãy kể tên các chuỗi thức ăn có từ ba sinh vật trở lên
+ Nếu trong tự nhiên không có thực vật thì
điều gì sẽ xảy ra? Vì sao?
- Yêu cầu Hs chia sẻ kết quả thảo luận
- HS trình bày, chia sẻ kết quả - Hs nhận xét, bổ sung
- GV kết luận về vai trò của thực vật trong chuỗi thức ăn
2.3.HĐ 3: Khung cảnh góc vườn
- HS quan sát và nêu câu trả lời
-Yêu cầu HS quan sát hình 2/120 và phát
hiện những sinh vật có trong góc vườn.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi thực hiện
- Hs thảo luận nhóm thực hiện
yêu cầu: Nêu mối quan hệ về thức ăn giữa yêu cầu
các sinh vật có trong hình và đề xuất nuôi
những sinh vật khác có thể sử dụng muỗi
hoặc ấu trùng của muỗi làm thức ăn để hạn
chế số lượng muỗi, giữ cân bằng chuỗi thức ăn trong tự nhiên. - HS trình bày - Yêu cầu Hs trình bày - HS nhận xét bổ sung
- Gv nhận xét, tuyên dương HS
2.4.HĐ 4: Bày tỏ ý kiến
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi thực hiện
- Hs thảo luận nhóm thực hiện
yêu cầu bài 5 trong SGK/ 120 yêu cầu - Yêu cầu Hs trình bày - HS trình bày
- Gv nhận xét, tuyên dương HS - HS nhận xét bổ sung
- Yêu cầu Hs chia sẻ kết quả thảo luận
- GV kết luận : Những việc “nên”: trồng,
chăm sóc cây xanh; không vứt rác, chất thải
xuống hồ, sông; sử dụng phân bónđược ủ từ
gốc rau; củ quả; những việc” không nên: sử
dụng phân bón hoá học cho cây trồng; săn bắn chim, thú rừng.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Hãy giải thích vì sao cần phải trồng và chăm sóc cây xanh?
- Nhận xét tiết học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
...........................................................................................................................