Giáo án Khoa học lớp 4 Tuần 20 | Chân trời sáng tạo

Giáo án Khoa học lớp 4 Chân trời sáng tạo giúp các thầy cô tham khảo, chuẩn bị đầy đủ nội dung, kiến thức và kỹ năng cho các em bước vào học lớp 4. Mời các thầy cô tham khảo tải về chi tiết mẫu Giáo án lớp 4 môn Khoa học sách mới này nhé.

Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 20
MÔN: KHOA HỌC - LỚP 4 TIẾT 1
CHỦ ĐỀ 4: NẤM
BÀI 19: SỰ ĐA DẠNG CỦA NẤM
( 1 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
Saui học HS:
- Nhn biết được sự da dạng của nấm, cỏ nhiều loại nấm khác nhau.
- Nêu được hình dạng, ch thước, màu sắc và nơi sống khác nhau cùa một
số loại nm qua quan sát tranh ảnh hoặc video.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi.
- Năng lực giải quyết vn đề và sáng tạo: Tìm được cách giải quyết vn đề.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm cht:
- Nhân ái: Biết yêu thương, giúp đỡ người khác.
- Chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.
- Trách nhim: Biết giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Các hình trong bài 19 SGK, đất nặn nhiu màu, giấy, phiếu quan sát. một
số mu nấm thật.
2. Đối với học sinh
SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. HĐ khởi động
a. Mc tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiu
biết đã có của Hs vẽ nấm.
b. Cách tiến hành
- GV t chức cho HS quan sát hình 1 (SGK, trang
73).
- Hs thực hiện
- Hs trả li
- GV đặt câu hỏi cho HS: Sinh vật trong hình phi
là cây xanh không? Vì sao?
- GV mi HS bất kì Hs đứng lên trả lời.
- GV để HS trả lời tự do, không chỉnh sửa chính xác
câu trả li của Hs. Dựa vào thực tế u trả lời của HS.
GV nhn xét chung và dẫn dắt vào i học: “Sự đa
dạng của nấm”.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Khám phá hình dạng, màu sc, kích
thước của nm
a. Mục tiêu: HS nhận biết được hình dạng, màu sắc,
ch thước của các nm khác nhau.
b. Cách tiến hành
- GV yêu cu HS quan t hình 2-7 (SGK, trang 73)
v các loại nấm khác nhau.
- GV giới thiệu cho HS một số hình dạng của nấm
như hình chóp nón, hình , hình cầu, hình sợi....
hoặc GVcó thể yêu cầu HS đọc thông tin trong mục
Em đã học được (SGK, trang 74). Sau đó, GV yêu
cầu HS hoàn thành phiếu quan sát trong SGK.
- GV lưu ý cho HS hình 6, 7 là hai loại nấm kích
thước rất nhỏ nên không thế quan sát được bằng mt
thường mà phi quan sát bằng kính hiển vi.
- GV th cho HS quan sát một số hình nh vcác
loại nấm phố biến địa phương hoặc GV cho HS
quan sát mẫu nấm thật giới thiệu cho HS biết tên
gọi chính xác của chúng.
- GV cho HS làm việc nhân; GV quan sát, gợi ý
cho HS về hình dạng, màu sắc, kích thước ca các loại
nấm để HS hn thành phiếu quan sát theo mu trong
SGK.
Gợi ý:
- Hs trả li
- Hs lng nghe.
- Hs quan sát
- Hs lắng nghe
- Hs lắng nghe
- Hs lắng nghe
- Hs thực hin. HS trả lời
nhận xét ln nhau dưới
sự điều khiển cùa GV.
Tên nm
Hình dng
Màu sc
KT
Nm mc
Hình Si
Trng
Nh
Nấm men rượu
Hình bu dc
Trng
Nh
Nm mc nhĩ
Hình dng ging cái tai
Nâu
Ln
Nấm rơm
Gn ging hình trụ, có mũ nấm
Vàng nhạt, đen nhạt
Ln
Nm kim châm
Hình que thon dài, có mũ nấm
Trng, vàng nht
Ln
Nm linh chi
đỏ
Mũ nấm hình cánh qut
Đỏ
Ln
- GV nhn xét, kết luận chốt li đáp án chính xác
cho phiếu quan sát.
- GV yêu cầu HS kể n một số nấm khác theo hiểu
biết của HS, từ đó tả hình dạng, màu sắc, kích
thước của các nấm đó.
Kết luận:
- nhiu loài nấm trong tự nhiên. Các loài nm
khác nhau vể hình dạng, kích thước màu sc.
- Nm nhiu hình dạng khác nhau như hình mũ,
hình chóp nón, hình cầu, hình sợi,...
- Màu sắc của nấm rất phong phú như màu nâu, vàng,
trắng, đỏ, ....
- Một số nấm lớn th quan sát được bằng mắt
thường nhưng cũng những nấm kích thước rất
nhỏ chỉ quan sát được bằng kính hiển vi như nấm mốc
và nấm men.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số bộ phận của nấm
a. Mc tiêu: HS nhận biết được một số bộ phận ca
nm.
b. Cách tiến hành
- GV t chức cho HS hoạt động nhóm đôi.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 8 (SGK, trang 74) để
nhận biết các bộ phận của nm qua hình vẽ, từ đó vận
dụng để chỉ ra các bộ phận của nm thật.
- GV mi 1 - 2 Hs ch trên đ hình 8 đ nói vi
- Hs lắng nghe
- Hs lắng nghe
- Hs thực hiện nhóm đôi
- Hs quan sát
- Hs thực hiện. HS ch
trên hình vẽ, nói n một s
bộ phận ca nm, từ đó ch
bạn v một sbộ phận chính ca nm. Sau GV mi
2 - 3 HS khác ch và nói n các bộ phận ca nm thật
ở hình 8.
- GV thchun bị thêm hình nh một số nm khác
hoặc GV thể chuẩn bmu vật thật để mrộng cho
Hs cùng nhận biết các bộ phận ca nhiu nm khác
nhau. GV gii thích cho HS: Một s nm ăn n
chợ, siêu thị đã được làm sạch, cắt bò chân nm và các
sợi nấm đ HS không hiu sai vcu tạo ca nm.
* Kết luận: c nm ln thường có cấu tạo gồm các
bộ phận chính: nm. thân nm, chân nm.
Hoạt động 3: Cùng sáng tạo
a. Mc tiêu: HS vận dụng được kiến thức về cấu tạo
của nấm đtạo hình nấm bằng đất nn.
b. Cách tiến hành
- GV chia lớp thành các nhóm 4 phát cho mi
nhóm một bộ đất nặn nhiu màu.
- GV yêu cu các nhóm dùng đất nặn để tạo hình cây
nấm với đy đ các bộ phận.
- GV t chức cho các nhóm trình bày sn phm vi c
lớp. GV quan sát, h trợ các nhóm khi tạo hình.
- GV dn dắt HS rút ra kết luận về cấu tạo cùa nấm và
hướng dn HS khắc sâu kiến thức.
- Trong trường hợp không có đất nặn, GV th t
chức cho HS xé, dán nh nh y nấm hoặc vẽ lên
giy c thích tên các bộ phận của nm Hs đã
được học.
Hoạt động 4: m hiểu nơi sống của nấm
a. Mc tiêu: HS biết được nơi sng ca nấm rất đa
dạng.
b. Cách tiến hành
nói tên các bộ phận
tương ứng ở hình nm thật.
- Hs lắng nghe
- Hs thực hiện theo nhóm
- HS tạo hình các bộ phận
ca nm t đất nặn. HS
thtự do sáng tạo màu sắc.
ch thước, hình dạng ca
các cây nm.
- Các nhóm chia s sn
phẩm và nhn xét sn phm
của nhau.
- Hs quan sát
- GV chiếu lên bng cho HS quan sát các hình 10 - 13
(SGK, trang 75) hoặc yêu cẩu HS nhìn hình trong
SGK.
- GV đặt ra yêu cu cho HS: Quan sát các hình cho
biết nấm thường sổng ở đâu.
- GV mi một số HS đứng lên trả lời.
- GV đặt câu hỏi: Các môi trường sng cùa nm
thường có đặc điểm gì?
Gợi ý:
+ Nấm thường sổng trên thân cây đã chết (hình 10);
trên đất (hình 11); trên thực phẩm (hình 12); trên m,
rạ (hình 13).
+ Nơi sống cùa nm thường m ướt nhiều chất
dinh dưỡng.
- GV yêu cu HS kể thêm một số nơi sng của nm.
(Gợi ý: trên thân cây, trên xác động vật, trên da, trên bề
mặt gỗ, trên tường ẩm....).
- GV cùng HS nhn xét và rút ra kết luận.
Kết luận: Nấm thường sống những nơi ẩm ướt,
giàu dinh dưỡng như đất ẩm, rơm rạ, xác thực vật,...
Hoạt động 5: Đố em
a. Mục tiêu: HS hiểu vn dụng được kiến thức đã
học về nấm vào đời sổng thực tiễn.
b. Cách tiến hành
- GV u u đ cho HS: Vì sao sau mưa một thi
gian, trong vườn thường mọc lên nhiều nấm?
- GV mi 2 - 3 HS trả li câu hỏi.
- GV nhận xét và nhấn mạnh với tn lớp về đặc
dim môi trường sống của nấm m ướt nhiều
dinh dưỡng.
Gợ ý: đặc điểm nơi sng ca nm ảm ướt
nhiu dinh dưỡng nên sau một thời gian mưa, không
khí m đã làm cho nấm mọc lên trong vườn.
- Hs trả lời
- Hs phát biểu
- Hs trả lời
- Hs phát biểu
- HS lắng nghe
- HS suy nghĩ và trả lời.
- Hs phát biu
- HS lắng nghe
GV gi ý dẫn dắt HS nêu được c từ khoá trong
bài: Nm - Mũ nấm - Thân nm - Chân nm.
3. Hoạt động sau giờ học
- GV yêu cu HS đọc và ghi nhớ thông tin kiến thức
các mục Em đã học được trong bài 19.
- GV yêu cầu HS vnhà sưu tầm tm tranh nh về
nấm và nhn biết được các bộ phận chung của nm.
- HS lng nghe thực
hin.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 20
MÔN: KHOA HỌC - LỚP 4 TIẾT 2
CHỦ ĐỀ: NẤM
Bài 20. NẤM ĂN VÀ NẤM MEN TRONG ĐỜI SỐNG
(Tiết 1 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
* Nhận thức khoa học tự nhiên
- Nếu được tên và một số đặc đim (hình dạng, màu sắc) ca nấm được dùng làm
thức ăn qua quan sát tranh ảnh hoặc video.
- HS biết tên, đặc diểm và món ăn được chế biến từ một số nm được dùng làm thức
ăn.
2. Năng lực chung
Tự chủ và tự học : tự hn thành các nhim vụ học tập được giao;
Giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập;
Giải quyết vấn đề sáng tạo: Sử dụng c kiến thức đã học ứng dụng vào thực
tế, tìm tòi, phát hin giải quyết các nhim vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm cht: Chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Đối với giáo viên
- Bài ging đin t
- c hình trongi 20 SGK, một số hình ảnh thức ăn được chế biến từ nm men
phiếu học tập, nguyên liệu, dụng cụ làm t nghim (bột mì, nước, nấm men, bát to,
đĩa).
2. Đối với học sinh
- SGK, VBT,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động.
a.Mục tiêu:
+ Tạo hứng thủ, khơi gi những hiểu biết đã có ca HS về một số món ăn được chế
biến từ nắm và dẫn dắt vào bài học.
b.Cách tiến hành:
GV đưa ra hình 1 (SGK, trang 76).
GV Yêu cầu học sinh quan sát hình và trả lời
câu hỏi theo nhóm đôi:
Bạn đã từng ăn những món ăn nào được chế
-HS quan sát
–HS làm việc nhóm đôi, một bạn
đặt câu hỏi, một bạn trả lời câu hỏi:
Ví dụ:
+ Bạn đặt câu hỏi: Bạn đã từng ăn
biến từ nấm? Hãy chia sẻ với bạn về những
món ăn đó?
- Tổ chức báo cáo NX Bổ sung
GV chốt lại và dn dắt vào bài: : Nấm ăn và
nấm men trong đời sống” (tiết 1)
những món ăn nào được chế biến
từ nấm?
+ Bạn trả lời: Minh đã ăn món nm
xào/lầu nấm.....
Các nhóm hỏi đáp trước lớp
Các nhóm bổ sung.
HS lắng nghe
2. Khám phá
2.1 Tìm hiểu mt số đặc điểm của nấm được
dùng làm thc ăn
a. Mc tiêu: HS nhận biết được đặc đim ca
nấm ăn và kế tên được một số nm ăn
b. Cách tiến hành:
- GV gọi HS đọc yệu cầu
- GV yêu cầu HS quan sát hình 2,3,4,5,6,7/sgk
trang 76 và trả liu hỏi :
+ Kể tên một số nấm được dùng làm thức ăn
và chia sẻ về hình dạng, màu sắc của chúng.
+ Kể tên một số nấm ăn có ở địa phương em.
- Tổ chức báo cáo NX Bổ sung
HS đọc yệu cầu
HS làm việc nhóm Đôi
HS quan sát và trả lời các câu hỏi.
H2. Nấm đông cô (nấm hương): mũ
nấm màu nâu sẫm, hơi cứng; thân
nấm khá cao; ...
H3.Nấm mỡ: mũ nấm to, tròn bụ bẫm.
Thân nấm ngắn màu nâu.
H4. Nấm chân dài : mũ nấm nhỏ, thân
nấm dài
H5.Nấm hoàng đế: mũ nấm thân
nấm màu trắng tinh
H6. Nấm đùi gà: mũ nấm tròn; thân
nấm trắng dày to tròn bụ bẫm; mọc
thành từng chùm, ...
H7. Nấm sò: Mũ nấm to, mỏng giống
hình vỏ sò,
Tên một số nấm ăn có ở địa
phương em là : Mộc nhĩ, nấm
hương, nấm kim châm, nấm mỡ,…
Các nhóm lần lượt báo cáo
-GV chốt lại- Rút kết luận :
Nấm ăn có nhiều hình dạng (hình tròn, hình
que,...) và nhiều màu sắc (màu nâu, trắng...).
Có rất nhiều nấm được dùng làm thức ăn như
nằm hương, nấm mỡ, nấm rơm, nấm sò nấm
chân dài, nấm mộc nhĩ (nấm tai mèo)..
- Cho HS đọc thông tin ở mục:
Em tìm hiểu thêm để biết thêm về vai trò của
nấm ăn đối vi đời sống con người.
NX Bổ sung
HS lắng nghe nhắc li
HS đọc thông tin ở mục
Em tìm hiểu thêm
3.Luyện tập, thực hành : Em tập làm đầu bếp
a.Mc tiêu:
HS biết tên, đặc dim và món ăn được chế biến từ một số nm được dùng làm thức
ăn.
b.Cách tiến hành:
- GV gọi HS đọc yệu cầu
- GV yêuu học sinh thảo luận theo nhóm
Hoàn thành vào VBT
- Tổ chức trình y NX Bổ sung
GV tổng kết –Khen Thưng
HS đọc yệu cầu
HS hoạt động nhóm 4
Tên
nm
Hình
dng
Màu
sc
Món ăn
có th
chế biến
Nấm
hương
Tròn
Nâu
Xào, gà
om nấm,
Nấm
mộc
nhĩ
Mỏng,
dẹt
m
thẫm
Gà xào
mộc nhĩ,
nem
cuốn
mộc nhĩ,
...
Nấm
Dài,
Trắng
Lẩu
-GV chốt lại- Rút kết luận :
Có rất nhiều nấm được dùng làm thức ăn bổ
dưỡng như năm hương, nằm mỡ, nấm rơm,
nấm sò, nấm chân dài, nấm tai mèo (mộc
nhĩ),... Chúng ta cần kết hợp nấm với các loại
thực phẩm khác để chế biến được các món ăn
ngon và bổ dưỡng.
GV đặt câu hi – rút ra bài học
kim
châm
cao,
nhỏ
nấm, thịt
nướng
cuộn
nấm kim
châm, ...
Các nhóm lần lượt trình y kết
quả
NX Bổ sung
HS lắng nghe
HS lắng nghe nhắc li
Học sinh đọc mục Em học được
những gì?
4.Hoạt động nối tiếp:
Nhận xét, đánh giá tiết học
Về học bài, mi nhóm về nhà chuẩn bị nguyên
liệu, dụng c trong mục "Tìm hiểu tác dụng
của nấm men với bột mì” (SGK, trang 79)
HS lắng nghe
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Ngày tháng năm 202
P. HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Hiền
GVCN
Ngô Thanh Tới
| 1/10

Preview text:


Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 20
MÔN: KHOA HỌC - LỚP 4 TIẾT 1 CHỦ ĐỀ 4: NẤM
BÀI 19: SỰ ĐA DẠNG CỦA NẤM ( 1 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
Sau bài học HS:
- Nhận biết được sự da dạng của nấm, cỏ nhiều loại nấm khác nhau.
- Nêu được hình dạng, kích thước, màu sắc và nơi sống khác nhau cùa một
số loại nấm qua quan sát tranh ảnh hoặc video. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tìm được cách giải quyết vấn đề.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Nhân ái: Biết yêu thương, giúp đỡ người khác.
- Chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.
- Trách nhiệm: Biết giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Các hình trong bài 19 SGK, đất nặn nhiều màu, giấy, phiếu quan sát. một số mẫu nấm thật.
2. Đối với học sinh SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. HĐ khởi động
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu
biết đã có của Hs vẽ nấm. b. Cách tiến hành
- GV tổ chức cho HS quan sát hình 1 (SGK, trang - Hs thực hiện 73). - Hs trả lời
- GV đặt câu hỏi cho HS: Sinh vật trong hình có phải
là cây xanh không? Vì sao? - - Hs trả lời
GV mời HS bất kì Hs đứng lên trả lời. - Hs lắng nghe.
- GV để HS trả lời tự do, không chỉnh sửa chính xác
câu trả lời của Hs. Dựa vào thực tế câu trả lời của HS.
GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học: “Sự đa dạng của nấm”.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Khám phá hình dạng, màu sắ c, kích thước củ a nấm a. Mục tiêu:
HS nhận biết được hình dạng, màu sắc, kích thước củ a các nấm khác nhau. b. Cách tiến hành - Hs quan sát
- GV yêu cầu HS quan sát hình 2-7 (SGK, trang 73)
về các loại nấm khác nhau.
- GV giới thiệu cho HS một số hình dạng của nấm - Hs lắng nghe
như hình chóp nón, hình mũ, hình cầu, hình sợi....
hoặc GVcó thể yêu cầu HS đọc thông tin trong mục
Em đã học được
(SGK, trang 74). Sau đó, GV yêu
cầu HS hoàn thành phiếu quan sát trong SGK. - Hs lắng nghe
- GV lưu ý cho HS hình 6, 7 là hai loại nấm có kích
thước rất nhỏ nên không thế quan sát được bằng mắt
thường mà phải quan sát bằng kính hiển vi. - Hs lắng nghe
- GV có thể cho HS quan sát một số hình ảnh về các
loại nấm phố biến ở địa phương hoặc GV cho HS
quan sát mẫu nấm thật và giới thiệu cho HS biết tên
gọi chính xác của chúng.
- Hs thực hiện. HS trả lời
- GV cho HS làm việc cá nhân; GV quan sát, gợi ý và nhận xét lẫn nhau dưới
cho HS về hình dạng, màu sắc, kích thước của các loại sự điều khiển cùa GV.
nấm để HS hoàn thành phiếu quan sát theo mẫu trong SGK. Gợi ý: Tên nấm Hình dạng Màu sắc KT Nấm mốc Hình Sợi Trắng Nhỏ Nấm men rượu Hình bầu dục Trắng Nhỏ Nấm mộc nhĩ Hình dạng giống cái tai Nâu Lớn Nấm rơm
Gần giống hình trụ, có mũ nấm Vàng nhạt, đen nhạt Lớn
Nấm kim châm Hình que thon dài, có mũ nấm Trắng, vàng nhạt Lớn Nấm linh chi Mũ nấ đỏ m hình cánh quạt Đỏ Lớn
- GV nhận xét, kết luận và chốt lại đáp án chính xác - Hs lắng nghe cho phiếu quan sát.
- GV yêu cầu HS kể tên một số nấm khác theo hiểu
biết của HS, từ đó mô tả hình dạng, màu sắc, kích
thước của các nấm đó. Kết luận: - Hs lắng nghe -
Có nhiều loài nấm trong tự nhiên. Các loài nấm
khác nhau vể hình dạng, kích thước và màu sắc.
- Nấm có nhiều hình dạng khác nhau như hình mũ,
hình chóp nón, hình cầu, hình sợi,...
- Màu sắc của nấm rất phong phú như màu nâu, vàng, trắng, đỏ, ....
- Một số nấm lớn có thể quan sát được bằng mắt
thường nhưng cũng có những nấm có kích thước rất
nhỏ chỉ quan sát được bằng kính hiển vi như nấm mốc và nấm men.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số bộ phận của nấm
a. Mục tiêu: HS nhận biết được một số bộ phận của nấm. b. Cách tiến hành - Hs thực hiện nhóm đôi
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi. - Hs quan sát
- GV yêu cầu HS quan sát hình 8 (SGK, trang 74) để
nhận biết các bộ phận của nấm qua hình vẽ, từ đó vận - Hs thực hiện. HS chỉ
dụng để chỉ ra các bộ phận của nấm thật.
trên hình vẽ, nói tên một số
- GV mời 1 - 2 Hs chỉ trên sơ đồ hình 8 để nói với bộ phận của nấm, từ đó chỉ
bạn về một số bộ phận chính của nấm. Sau dó GV mời và nói tên các bộ phận
2 - 3 HS khác chỉ và nói tên các bộ phận của nấm thật tương ứng ở hình nấm thật. ở hình 8.
- GV có thể chuẩn bị thêm hình ảnh một số nấm khác
hoặc GV có thể chuẩn bị mẫu vật thật để mở rộng cho
Hs cùng nhận biết các bộ phận của nhiều nấm khác
nhau. GV giải thích cho HS: Một số nấm ăn bán ở
chợ, siêu thị đã được làm sạch, cắt bò chân nấm và các
sợi nấm để HS không hiểu sai về cấu tạo của nấm. - Hs lắng nghe
* Kết luận: Các nấm lớn thường có cấu tạo gồm các
bộ phận chính: mũ nấm. thân nấm, chân nấm.
Hoạt động 3: Cùng sáng tạo
a. Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức về cấu tạo
của nấm để tạo hình nấm bằng đất nặn. b. Cách tiến hành - Hs thực hiện theo nhóm
- GV chia lớp thành các nhóm 4 và phát cho mỗi
nhóm một bộ đất nặn nhiều màu.
- HS tạo hình các bộ phận
- GV yêu cầu các nhóm dùng đất nặn để tạo hình cây của nấm từ đất nặn. HS có nấm với đầy đủ
thể tự do sáng tạo màu sắc. các bộ phận.
kích thước, hình dạng của các cây nấm. - Các nhóm chia sẻ sản
- GV tổ chức cho các nhóm trình bày sản phẩm với cả phẩm và nhận xét sản phấm
lớp. GV quan sát, hỗ trợ các nhóm khi tạo hình. của nhau.
- GV dẫn dắt HS rút ra kết luận về cấu tạo cùa nấm và
hướng dẫn HS khắc sâu kiến thức. -
Trong trường hợp không có đất nặn, GV có thể tổ
chức cho HS xé, dán hình ảnh cây nấm hoặc vẽ lên
giấy và chú thích tên các bộ phận của nấm mà Hs đã được học.
Hoạt động 4: Tìm hiểu nơi sống của nấm
a. Mục tiêu: HS biết được nơi sống của nấm rất đa dạng. b. Cách tiến hành - Hs quan sát
- GV chiếu lên bảng cho HS quan sát các hình 10 - 13
(SGK, trang 75) hoặc yêu cẩu HS nhìn hình trong SGK. - Hs trả lời
- GV đặt ra yêu cầu cho HS: Quan sát các hình và cho
biết nấm thường sổng ở đâu. - Hs phát biểu
- GV mời một số HS đứng lên trả lời. - Hs trả lời
- GV đặt câu hỏi: Các môi trường sống cùa nấm
thường có đặc điểm gì? Gợi ý:
+ Nấm thường sổng ở trên thân cây đã chết (hình 10);
trên đất (hình 11); trên thực phẩm (hình 12); trên rơm, rạ (hình 13).
+ Nơi sống cùa nấm thường ẩm ướt và có nhiều chất dinh dưỡng. - Hs phát biểu
- GV yêu cầu HS kể thêm một số nơi sống của nấm. (Gợi ý: trên th
ân cây, trên xác động vật, trên da, trên bề
mặt gỗ, trên tường ẩm....). - -
GV cùng HS nhận xét và rút ra kết luận. HS lắng nghe
♦ Kết luận: Nấm thường sống ở những nơi ẩm ướt,
giàu dinh dưỡng như đất ẩm, rơm rạ, xác thực vật,...
Hoạt động 5: Đố em
a. Mục tiêu: HS hiểu và vận dụng được kiến thức đ ã
học về nấm vào đời sổng thực tiễn. b. Cách tiến hành
- HS suy nghĩ và trả lời.
- GV nêu câu đố cho HS: Vì sao sau mưa một thời
gian, trong vườn thường mọc lên nhiều nấm? - Hs phát biểu
- GV mời 2 - 3 HS trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe
- GV nhận xét và nhấn mạnh với toàn lớp về đặc
diểm môi trường sống của nấm là ẩm ướt và nhiều dinh dưỡng.
Gợ ý: Vì đặc điểm nơi sống của nấm là ảm ướt và
nhiều dinh dưỡng nên sau một thời gian mưa, không
khí ẩm đã làm cho nấm mọc lên trong vườn.
GV gợi ý và dẫn dắt HS nêu được các từ khoá trong
bài: Nấm - Mũ nấm - Thân nấm - Chân nấm.
3. Hoạt động sau giờ học - HS lắng nghe và thực
- GV yêu cầu HS đọc và ghi nhớ thông tin kiến thức ở hiện.
các mục Em đã học được trong bài 19.
- GV yêu cầu HS về nhà sưu tầm thêm tranh ảnh về
nấm và nhận biết được các bộ phận chung của nấm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 20
MÔN: KHOA HỌC - LỚP 4 TIẾT 2 CHỦ ĐỀ: NẤM
Bài 20. NẤM ĂN VÀ NẤM MEN TRONG ĐỜI SỐNG
(Tiết 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
* Nhận thức khoa học tự nhiên
- Nếu được tên và một số đặc điểm (hình dạng, màu sắc) của nấm được dùng làm
thức ăn qua quan sát tranh ảnh hoặc video.
- HS biết tên, đặc diểm và món ăn được chế biến từ một số nấm được dùng làm thức ăn. 2. Năng lực chung
Tự chủ và tự học : tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập được giao;
Giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập;
Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực
tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Đối với giáo viên
- Bài giảng điện tử
- Các hình trong bài 20 SGK, một số hình ảnh thức ăn được chế biến từ nấm men
phiếu học tập, nguyên liệu, dụng cụ làm thí nghiệm (bột mì, nước, nấm men, bát to, đĩa).
2. Đối với học sinh - SGK, VBT,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. a.Mục tiêu:
+ Tạo hứng thủ, khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về một số món ăn được chế
biến từ nắm và dẫn dắt vào bài học. b.Cách tiến hành:
GV đưa ra hình 1 (SGK, trang 76). -HS quan sát –
–HS làm việc nhóm đôi, một bạn
GV Yêu cầu học sinh quan sát hình và trả lời câu hỏi theo nhóm đôi:
đặt câu hỏi, một bạn trả lời câu hỏi: Ví dụ:
Bạn đã từng ăn những món ăn nào được chế
+ Bạn đặt câu hỏi: Bạn đã từng ăn
biến từ nấm? Hãy chia sẻ với bạn về những
những món ăn nào được chế biến món ăn đó? từ nấm?
+ Bạn trả lời: Minh đã ăn món nấm xào/lầu nấ m..... Các nhóm hỏi đáp trước lớp Các nhóm bổ sung.
- Tổ chức báo cáo – NX – Bổ sung
GV chốt lại và dẫn dắt vào bài: :“ Nấm ăn và
nấm men trong đời sống” (tiết 1) HS lắng nghe 2. Khám phá
2.1 Tìm hiểu một số đặc điểm của nấm được
dùng làm thức ăn
a. Mục tiêu: HS nhận biết được đặc điểm của
nấm ăn và kế tên được một số nấm ăn b. Cách tiến hành:
- GV gọi HS đọc yệu cầu HS đọc yệu cầu
- GV yêu cầu HS quan sát hình 2,3,4,5,6,7/sgk HS làm việc nhóm Đôi
trang 76 và trả lời câu hỏi :
HS quan sát và trả lời các câu hỏi.
H2. Nấm đông cô (nấm hương): mũ
+ Kể tên một số nấm được dùng làm thức ăn
nấm màu nâu sẫm, hơi cứng; thân
và chia sẻ về hình dạng, màu sắc của chúng. nấm khá cao; ...
H3.Nấm mỡ: mũ nấm to, tròn bụ bẫm.
Thân nấm ngắn màu nâu.

H4. Nấm chân dài : mũ nấm nhỏ, thân nấm dài
H5.Nấm hoàng đế: mũ nấm và thân
nấm màu trắng tinh
H6. Nấm đùi gà: mũ nấm tròn; thân
nấm trắng dày to tròn bụ bẫm; mọc thành từng chùm, ...
H7. Nấm sò: Mũ nấm to, mỏng giống hình vỏ sò,…
Tên một số nấm ăn có ở địa
+ Kể tên một số nấm ăn có ở địa phương em.
phương em là : Mộc nhĩ, nấm
hương, nấm kim châm, nấm mỡ,…

- Tổ chức báo cáo – NX – Bổ sung
Các nhóm lần lượt báo cáo NX – Bổ sung
-GV chốt lại- Rút kết luận :
HS lắng nghe và nhắc lại
Nấm ăn có nhiều hình dạng (hình tròn, hình
que,...) và nhiều màu sắc (màu nâu, trắng...).
Có rất nhiều nấm được dùng làm thức ăn như

nằm hương, nấm mỡ, nấm rơm, nấm sò nấm
chân dài, nấm mộc nhĩ (nấm tai mèo)..
HS đọc thông tin ở mục
- Cho HS đọc thông tin ở mục: Em tìm hiểu thêm
Em tìm hiểu thêm để biết thêm về vai trò của
nấm ăn đối với đời sống con người.
3.Luyện tập, thực hành : Em tập làm đầu bếp a.Mục tiêu:
HS biết tên, đặc diểm và món ăn được chế biến từ một số nấm được dùng làm thức ăn. b.Cách tiến hành:
- GV gọi HS đọc yệu cầu HS đọc yệu cầu
- GV yêu câu học sinh thảo luận theo nhóm HS hoạt động nhóm 4 Hoàn thành vào VBT Tên Hình Màu Món ăn nấm dạng sắc có thể
- Tổ chức trình bày – NX – Bổ sung chế biến
GV tổng kết –Khen Thưởng Nấm Tròn Nâu Xào, gà hương om nấm, … Nấm Mỏng, Tím Gà xào mộc dẹt thẫm mộc nhĩ, nhĩ nem cuốn mộc nhĩ, ... Nấm Dài, Trắng Lẩu kim cao, nấm, thịt châm nhỏ nướng cuộn nấm kim châm, ...
Các nhóm lần lượt trình bày kết quả NX – Bổ sung HS lắng nghe
-GV chốt lại- Rút kết luận :
Có rất nhiều nấm được dùng làm thức ăn bổ
HS lắng nghe và nhắc lại
dưỡng như năm hương, nằm mỡ, nấm rơm,
nấm sò, nấm chân dài, nấm tai mèo (mộc
nhĩ),... Chúng ta cần kết hợp nấm với các loại
thực phẩm khác để chế biến được các món ăn
ngon và bổ dưỡng. GV đặt câu hỏi – rút ra bài học
Học sinh đọc mục Em học được những gì?
4.Hoạt động nối tiếp: Nhận xét, đánh giá tiết học
Về học bài, mỗi nhóm về nhà chuẩn bị nguyên HS lắng nghe
liệu, dụng cụ trong mục "Tìm hiểu tác dụng
của nấm men với bột mì” (SGK, trang 79)
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
................................................................................................................................... Ngày tháng năm 202 GVCN P. HIỆU TRƯỞNG Ngô Thanh Tới Nguyễn Hữu Hiền
Document Outline

  • CHỦ ĐỀ 4: NẤM
    • BÀI 19: SỰ ĐA DẠNG CỦA NẤM
    • ( 1 tiết)
  • CHỦ ĐỀ: NẤM
    • (Tiết 1 )