Giáo án Khoa học lớp 4 Tuần 23 | Chân trời sáng tạo

Giáo án Khoa học lớp 4 Chân trời sáng tạo giúp các thầy cô tham khảo, chuẩn bị đầy đủ nội dung, kiến thức và kỹ năng cho các em bước vào học lớp 4. Mời các thầy cô tham khảo tải về chi tiết mẫu Giáo án lớp 4 môn Khoa học sách mới này nhé.

Chủ đề:
Môn:

Khoa học 4 397 tài liệu

Thông tin:
8 trang 1 năm trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án Khoa học lớp 4 Tuần 23 | Chân trời sáng tạo

Giáo án Khoa học lớp 4 Chân trời sáng tạo giúp các thầy cô tham khảo, chuẩn bị đầy đủ nội dung, kiến thức và kỹ năng cho các em bước vào học lớp 4. Mời các thầy cô tham khảo tải về chi tiết mẫu Giáo án lớp 4 môn Khoa học sách mới này nhé.

83 42 lượt tải Tải xuống
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 23
MÔN: KHOA HỌC - LỚP 4 TIẾT 1
CHỦ ĐỀ 4: NẤM
BÀI 22: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ: NẤM
(1 Tiết )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Học sinh ôn tập, củng cố và đánh giá được một số kiến thức, kĩ năng ca
chủ đề: Nấm.
- Nhận biết được một số loại nm.
2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Trao đổi hoàn thành nhiệm vụ học tập
theo sự hướng dẫn của giáo vn.
- Năng lực tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Khám phá vmột số loại nấm trong
đời sống; biết bảo quản thực phm, không ăn nấm độc, lạ.
3. Phẩm chất:
- Yêu thiên nhiên.
- Có hứng t vi việc chăm sóc nấm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Các hình trong bài 22 SGK và các bài thuộc chủ đề: Nấm.
2. Đối với học sinh
- SGK, VBT.
- Các hình nm được chủ đề Nấm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động: Khởi động
a. Mc tiêu: Tạo hứng t khơi gợi để HS nhớ li
nhưng kiến thức đã học ca chủ đề Nấm.
b. Cách tiến hành
- GV tổ chức cho HS thi tim những câu hát, câu thơ
hoặc câu chuyện,... viết về các loại nấm qua sách,
truyện hoặc in--nét...
- HS thi tim những u hát,
câu thơ hoặc u chuyện,...
viết về c loại nấm qua sách,
truyện hoặc in--nét... dụ:
Bài thơ "Cây nằm đi mưa, câu
- GV khuyến khích HS khai thác, phân ch tìm một
số câu, từ để din tả hình dạng và nơi sống của nm.
- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học: Ôn tập
chủ đề Năm
2. Hoạt động: nh thành kiến thức
Hoạt động 1: Cùng làm bộ sưu tập.
a. Mục tiêu: HS củng cố, ôn tập kiến thức về chủ đề
Nấm.
b. Cách tiến hành
- GV chia lp thành các nhóm 4 u cầu HS cùng
làm bộ sưu tập về nm ăn theo gi ý (SGK, trang 85).
- GV hướng dẫn HS vẽ hoặc n hình ảnh c loại
nấm mà HS đã sưu tầm được.
- GV mi dại din các nhóm chia sẻ sản phẩm trước
lớp.
- GV và HS cùng nhn xét, rút ra kết luận.
- GV khen ngợi các nhóm sưu tầm hoặc vẽ, viết được
tên nhiều loại năm.
* Kết luận: Cùng chia sẻ với c bạn, gia đình về năm
ăn và các năm khác.
Hoạt động 2: Cùng thảo luận
a. Mc tiêu: HS củng cố, ôn tập kiến thức về nằm có
ích, nằm hại và một số cách bảo quản thực phẩm.
b. Cách tiến hành
- GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu (SGK, trang 85)
- GV tổ chức cho HS tho luận nhóm đôi về tác hại
của một số nấm độc, nấm mốc; một số cách bảo quản
thực phẩm phòng tránh nm mốc.
- GV mi một số cặp HS lên chia sẻ trước lớp.
- GV và HS cùng nhn xét, rút ra kết luận.
- GV khen ngi các nhóm HS câu trả lời tốt, lưu
loát,...
chuyện Chuyện những y
nấm....
- HS lắng nghe.
- Chia nhóm theo hướng dẫn.
- HS lắng nghe.
- Đại din c nhóm chia s
sản phẩm trước lớp.
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm đôi về
tác hại của một số nấm độc,
nấm mốc; một số ch bảo
quản thực phẩm phòng tránh
nấm mốc.
- Đại diện các cặp chia sẻ sản
phẩm tớc lớp.
- HS lắng nghe.
* Kết lun: Cùng chia svi các bạn, gia đình, cộng
đồng về cách sử dụng nm, bảo quản
thực phẩm an toàn để cơ thể khoẻ mnh.
Hoạt động 3: Xử lí tình huống
a. Mc tiêu: HS củng cố, có ý thức không ăn nấm lạ.
b. Cách tiến hành
- GV hướng dẫn HS quan sát.
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi, đóng vai bạn
hỏi - bạn trả li để xử tình huống trong hình 1. (GV
khuyến khích HS tìm thêm các tình huống khác để
đóng vai và xlí tình huống đưa ra.)
- GV khen ngợi nhóm xử lí tình huống sáng tạo tìm
thêm được các tình huống khác liên quan tới chủ đề
Nấm đã học
3. Hoạt động nối tiếp sau bài học
a. Mc tiêu: Giúp học sinh học tốt tiết học sau. Tạo
thói quen chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS hoàn thiện bộ sưu tập nm để trưng
bày ở góc sáng tạo của lớp.
- HS quan sát hình 1 (SGK,
trang 85).
- HS làm việc nhóm đôi, đóng
vai bạn hỏi - bạn trả lời để xử
tình huống trong hình 1.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và nhận việc.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 23
MÔN: KHOA HỌC - LỚP 4 TIẾT 2
CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
BÀI 23: CÁC NHÓM CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN
(Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Kể được tên các nhóm chất dinh dưỡng có trong thức ăn
- Nêu được vai trò các nhóm cht dinh dưỡng với cơ thể
2. Năng lực chung:
- Tự chăm sóc sức khoẻ bản thân như giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống ăn
uốngn bằng, phòng một số bệnh,...
- Xây dựng bữa ăn gia đình hợp lý đầy đủ các nhóm chất dinh dưỡng
3. Phẩm chất:
- Yêu thiên nhiên con người; có ý thức bảo vệ sức khỏe bản thân, gia đình và
cộng đồng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Các hình trong bài 23 SGK, phiếu học tập, bốn thùng có nhãn: “Nhóm chứa
nhiu chất bột đường”; “Nhóm chứa nhiều cht đạm”; Nhóm chứa nhiều chất
béo”; “Nhóm chứa nhiều vi ta min và chất khng và các th từ có tên thức
ăn theo gi ý
2. Đối với học sinh
Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. HĐ khởi động
a. Mc tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi hiu biết
đã có của hs về một số nhóm cht dinh dưỡng có
trong thức ăn để dẫn dắt vào bài học mi
b. Cách tiến hành
- GV tổ chức cho hs đọc và trả li câu hỏi: Hằng
ngày em thường sử dụng thức ăn, đồ uống nào?
Tại sao em li cần những thức ăn, đồ uống đó?
- GV mi 2-3 hs trả lời
- GV nhận xét chung và gii thích thêm cho
hs:Cơ th chúng ta rất cần thức ăn và đồ uống để
cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể hoạt
- HS đọc
- HS trả lời
- HS nghe
động, lớn n và khỏe mnh,…Dựa vào các chất
dinh dưỡng có trong thức ăn, người ta chia thức
ăn thành các nhóm, mi nhóm có những vai trò
quan trọng đối với cơ thể
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Các nhóm chất
dinh dưỡng có trong thức ăn
2. Hoạt động Hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu các nhóm chất dinh
dưỡng có trong thức ăn
a. Mc tiêu: HS kể được các nhóm chất dinh
dưỡng có trong thức ăn
b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 (sgk trang 87)
thảo luân cặp đôi để hoàn thành các nhiệm vụ:
+ Kể tên những thức ăn có trong đĩa phở
+ Thức ăn có trong đĩa phở gồmnhững nhóm
chất dinh dưỡng nào?
- GV mi 2-3 cặp HS chia sẻ trước lớp
- GV cung cấp thêm thông tin mở rộng cho hs:
Trong suốt cuộc đời mình, người tng thành có
tuổi thọ trung bình sẽ tiêu thụ khoảng 27 tấn thức
ăn, tương đương với khối lưng của 6 con voi.
Thức ăn cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thlớn
lên và khỏe mạnh; cung cấp năng lượng để cơ th
thực hin các hoạt động hàng ngày. Ngoài bốn
nhóm chất dinh dưỡng (chất đạm, chất bột
đường, chất béo, chất vi – ta min và chất
khoáng) thức ăn còn có chất xơ và nước rất cần
thiết cho cơ thể
- GV hướng dẫn HS rút ra kết lun
*Kết luận:Dựa vào các cht dinh dưỡng có trong
thức ăn, người ta chia thức ăn thành các nhóm:
nhóm chứa nhiu chất đạm, nhóm chứa nhiều
chất béo, nhóm chứa nhiều cht bột đường, nhóm
chứa vi- ta- min và chất khng
- HS nghe
- HS quan sát, thảo luận
- Những thức ăn trong
đĩa phở gồm:
+ Bánh phở chứa nhiều
chất bột đường
+ Thịt bò chứa nhiều
chất đạm
+ Thịt mỡ chứa nhiều
chất béo
+ Rau cải, cà rốt, hành
tây chứa nhiều vi – ta-
min và chất khoáng
- Hs nghe
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò ca các
nhóm chất dinh dưỡng đối với cơ thể
Hoạt động 2a: Tìm hiểu về chất bột đường và
vai trò của chất bột đường với cơ thể
a. Mc tiêu: Kể tên được một số thức ăn chứa
nhiu chất bột đường và vai trò ca chất bột
đường đối với cơ thể
b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS quan sát và đọc thông tin các
hình 2a; 2b; 2c; 2d (sgk trang 88)
- GV chia lớp thành các nhóm đôi, yêu cầu mi
nhóm thảo lun và hoàn thành các nhiệm vụ sau:
+ Kể tên các thức ăn chứa nhiu chất bột đường
có trong hình
+ Nói v vai trò của chất bột đường đối với cơ
th
+ Kể tên thêm các thức ăn chứa nhiều cht bột
đường mà các em biết hoặc gia đình em thường
sử dụng
- GV mi 2-3 cặp chia sẻ trước lớp
- HS trả lời và nhn xét ln nhau
- GV khen ngợi HS có câu trả lời đúng, lưu loát
và tìm được thêm nhiều tên thức ăn mới,… GV
bổ sung nếu câu trả li chưa hn chỉnh
- GV hướng dẫn hs rút ra kết luận
*Kết luận: Những thức ăn chứa nhiều chất bột
đường: go, ngô, các loại khoai, bánh phở, bánh
,…Cht bột đường vai trò cung cấp năng
lượng chủ yếu cho cơ thể
Hoạt động 2b: Tìm hiểu về chất đạmvai trò
của chất đạm với cơ thể
a. Mc tiêu: Kể tên được một số thức ăn chứa
nhiu chất đạm và vai trò của chất đạm đối với
cơ thể
b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS quan sát và đọc thông tin các
hình 3a; 3b; 3c; 3d (sgk trang 88)
- GV chia lớp thành các nhóm đôi, yêu cầu mi
nhóm thảo lun và hoàn thành các nhiệm vụ sau:
- HS thực hiện
- HS thảo lun
- HS chia sẻ
+Những thức ăn chứa
nhiu chất bột đường:
gạo, ngô, các loại khoai,
bánh phở, bánh
+ Chất bột đường vai
trò cung cấp năng lượng
chủ yếu cho cơ thể
- HS lắng nghe
- HS rút ra kết luận
- HS thực hiện
- HS thảo lun
+ Kể tên các thức ăn chứa nhiu chất đạm có
trong hình
+ Nói v vai trò của chất đạm đối vi cơ thể
+ Kể tên thêm các thức ăn chứa nhiều chất đạm
mà các em biết hoặc gia đình em thường sử dụng
- GV mi 2-3 cặp chia sẻ trước lớp
- HS trả lời và nhn xét ln nhau
- GV khen ngợi HS có câu trả lời đúng, lưu loát
và tìm được thêm nhiều tên thức ăn mi,… GV
bổ sung nếu câu trả lời chưa hoàn chỉnh
- GV hướng dẫn hs rút ra kết luận
*Kết luận: Những thức ăn chứa nhiều chất đạm
như: các loại thịt, cá,m, trứng, sữa, đỗ, đậu
phụ,…Chất đạmvai trò quan trọng đối với cơ
thnhư giúp y dụng và đổi mới cơ thể, giúp
cơ thể lớn lên.
Hoạt động 2c: Tìm hiểu về chất béo và vai trò
của chất béo với cơ thể
a. Mc tiêu: Kể tên được một số thức ăn chứa
nhiu chất béo và vai trò của chất béo đối với cơ
th
b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS quan sát và đọc thông tin các
hình 4a; 4b; 4c; 4d (sgk trang 89)
- GV chia lớp thành các nhóm đôi, yêu cầu mi
nhóm thảo lun và hoàn thành các nhiệm vụ sau:
+ Kể tên các thức ăn chứa nhiu chất béo có
nguồn gốc từ thực vật, chất béo có nguồn gốc từ
động vật có trong hình
+ Nói v vai trò của chất béo đối vi cơ thể
+ Kể tên thêm các thức ăn chứa nhiều cht béo
mà các em biết hoặc gia đình em thường sử dụng
- GV mi 2-3 cặp chia sẻ trước lớp
- HS trả lời và nhn xét ln nhau
- HS chia sẻ:
+ Những thức ăn chứa
nhiu chất đạm như: các
loại thịt, cá, tôm, trứng,
sữa, đỗ, đậu phụ
+ Chất đạmvai trò
quan trọng đối vi cơ thể
như giúp xây dụng
đổi mi cơ thể, giúp cơ
thlớn lên.
- HS rút ra kết luận
- HS thực hiện
- HS thảo lun
- HS chia sẻ:
+ Những thức ăn chứa
nhiu chất béo như: thịt
mỡ, bơ, dầu ăn, vừng,
lạc, dừa,…
- GV khen ngợi HS có câu trả lời đúng, lưu loát
và tìm được thêm nhiều tên thức ăn mi,… GV
bổ sung nếu câu trả li chưa hn chỉnh
- GV hướng dẫn hs rút ra kết luận
*Kết luận: Những thức ăn chứa nhiều chất béo
như: thịt mỡ, bơ, dầu ăn, vừng, lc, dừa,…Chất
béo có vai cung cấp và dự trữ năng lượng, giữ ấm
cơ thể. Ngoài ra, chất béo trong cơ thể còn giúp
cơ thể hấp thụ các vi ta min tan trong dầu như
vi ta min A, D, E, K
3. Hoạt động nối tiếp sau bài học
a. Mc tiêu: Kiểm tra, củng cố kiến thức
b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS về nhà vẽ, viết tên các thức ăn
chứa nhiều chấtbột đường, chất đạm vào vở
+ Chất béo có vai cung
cấp và dự trữ năng
lượng, giữ ấm cơ thể.
Ngoài ra, chất béo trong
cơ thể còn giúp cơ thể
hấp thụ các vi – ta min
tan trong dầu như vi – ta
min A, D, E, K
- HS rút ra kết luận
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Ngày tháng năm 202
P. HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Hiền
GVCN
Ngô Thanh Tới
| 1/8

Preview text:

Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 23
MÔN: KHOA HỌC - LỚP 4 TIẾT 1 CHỦ ĐỀ 4: NẤM
BÀI 22: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ: NẤM
(1 Tiết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù

- Học sinh ôn tập, củng cố và đánh giá được một số kiến thức, kĩ năng của chủ đề: Nấm.
- Nhận biết được một số loại nấm. 2. Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi hoàn thành nhiệm vụ học tập
theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- Năng lực tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Khám phá về một số loại nấm trong
đời sống; biết bảo quản thực phẩm, không ăn nấm độc, lạ. 3. Phẩm chất: - Yêu thiên nhiên.
- Có hứng thú với việc chăm sóc nấm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên

- Các hình trong bài 22 SGK và các bài thuộc chủ đề: Nấm.
2. Đối với học sinh - SGK, VBT.
- Các hình nấm được chủ đề Nấm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Hoạt động: Khởi động
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi để HS nhớ lại
nhưng kiến thức đã học của chủ đề Nấm. b. Cách tiến hành
- GV tổ chức cho HS thi tim những câu hát, câu thơ - HS thi tim những câu hát,
hoặc câu chuyện,... viết về các loại nấm qua sách, câu thơ hoặc câu chuyện,...
truyện hoặc in-tơ-nét...
viết về các loại nấm qua sách,
truyện hoặc in-tơ-nét... Ví dụ:
Bài thơ "Cây nằm đi mưa, câu
chuyện “Chuyện những cây nấm....
- GV khuyến khích HS khai thác, phân tích và tìm một
số câu, từ để diễn tả hình dạng và nơi sống của nấm.
- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học: “Ôn tập - HS lắng nghe. chủ đề Năm
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Cùng làm bộ sưu tập.
a. Mục tiêu: HS củng cố, ôn tập kiến thức về chủ đề Nấm. b. Cách tiến hành
- GV chia lớp thành các nhóm 4 và yêu cầu HS cùng - Chia nhóm theo hướng dẫn.
làm bộ sưu tập về nấm ăn theo gợi ý (SGK, trang 85).
- GV hướng dẫn HS vẽ hoặc dán hình ảnh các loại - HS lắng nghe.
nấm mà HS đã sưu tầm được.
- GV mời dại diện các nhóm chia sẻ sản phẩm trước - Đại diện các nhóm chia sẻ lớp. sản phẩm trước lớp.
- GV và HS cùng nhận xét, rút ra kết luận. - HS lắng nghe.
- GV khen ngợi các nhóm sưu tầm hoặc vẽ, viết được tên nhiều loại năm.
* Kết luận: Cùng chia sẻ với các bạn, gia đình về năm ăn và các năm khác.
Hoạt động 2: Cùng thảo luận
a. Mục tiêu: HS củng cố, ôn tập kiến thức về nằm có
ích, nằm có hại và một số cách bảo quản thực phẩm. b. Cách tiến hành
- GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu (SGK, trang 85) - HS đọc yêu cầu.
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi về tác hại - HS thảo luận nhóm đôi về
của một số nấm độc, nấm mốc; một số cách bảo quản tác hại của một số nấm độc,
thực phẩm phòng tránh nấm mốc.
nấm mốc; một số cách bảo
quản thực phẩm phòng tránh nấm mốc.
- GV mời một số cặp HS lên chia sẻ trước lớp.
- Đại diện các cặp chia sẻ sản phẩm trước lớp.
- GV và HS cùng nhận xét, rút ra kết luận. - HS lắng nghe.
- GV khen ngợi các nhóm HS có câu trả lời tốt, lưu loát,...
* Kết luận: Cùng chia sẻ với các bạn, gia đình, cộng
đồng về cách sử dụng nấm, bảo quản
thực phẩm an toàn để cơ thể khoẻ mạnh.
Hoạt động 3: Xử lí tình huống
a. Mục tiêu: HS củng cố, có ý thức không ăn nấm lạ. b. Cách tiến hành
- GV hướng dẫn HS quan sát. - HS quan sát hình 1 (SGK, trang 85).
- HS làm việc nhóm đôi, đóng
- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi, đóng vai bạn hỏi
vai bạn hỏi - bạn trả lời để xử
- bạn trả lời để xử lí tình huống trong hình 1. (GV
khuyến khích HS tìm thêm các tình huống khác để lí tình huống trong hình 1.
đóng vai và xử lí tình huống đưa ra. ) - HS lắng nghe.
- GV khen ngợi nhóm xử lí tình huống sáng tạo và tìm
thêm được các tình huống khác liên quan tới chủ đề Nấm đã học
3. Hoạt động nối tiếp sau bài học a. Mục tiêu:
Giúp học sinh học tốt ở tiết học sau. Tạo
thói quen chuẩn bị bài trước khi đến lớp. b. Cách tiến hành
- HS lắng nghe và nhận việc.
- GV yêu cầu HS hoàn thiện bộ sưu tập nấm để trưng
bày ở góc sáng tạo của lớp.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 23
MÔN: KHOA HỌC - LỚP 4 TIẾT 2
CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
BÀI 23: CÁC NHÓM CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN
(Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
- Kể được tên các nhóm chất dinh dưỡng có trong thức ăn
- Nêu được vai trò các nhóm chất dinh dưỡng với cơ thể 2. Năng lực chung:
- Tự chăm sóc sức khoẻ bản thân như giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống ăn
uống cân bằng, phòng một số bệnh,...
- Xây dựng bữa ăn gia đình hợp lý đầy đủ các nhóm chất dinh dưỡng 3. Phẩm chất:
- Yêu thiên nhiên con người; có ý thức bảo vệ sức khỏe bản thân, gia đình và cộng đồng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Các hình trong bài 23 SGK, phiếu học tập, bốn thùng có nhãn: “Nhóm chứa
nhiều chất bột đường”; “Nhóm chứa nhiều chất đạm”; “Nhóm chứa nhiều chất
béo”; “Nhóm chứa nhiều vi – ta – min và chất khoáng” và các thẻ từ có tên thức ăn theo gợi ý 2.
Đối với học sinh Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. HĐ khởi động
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi hiểu biết
đã có của hs về một số nhóm chất dinh dưỡng có
trong thức ăn để dẫn dắt vào bài học mới b. Cách tiến hành
- GV tổ chức cho hs đọc và trả lời câu hỏi: Hằng - HS đọc
ngày em thường sử dụng thức ăn, đồ uống nào?
Tại sao em lại cần những thức ăn, đồ uống đó? - GV mời 2-3 hs trả lời - HS trả lời
- GV nhận xét chung và giải thích thêm cho - HS nghe
hs:Cơ thể chúng ta rất cần thức ăn và đồ uống để
cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể hoạt
động, lớn lên và khỏe mạnh,…Dựa vào các chất
dinh dưỡng có trong thức ăn, người ta chia thức
ăn thành các nhóm, mỗi nhóm có những vai trò
quan trọng đối với cơ thể
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Các nhóm chất - HS nghe
dinh dưỡng có trong thức ăn
2. Hoạt động Hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu các nhóm chất dinh
dưỡng có trong thức ăn
a. Mục tiêu: HS kể được các nhóm chất dinh dưỡng có trong thức ăn b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 (sgk trang 87) - HS quan sát, thảo luận
thảo luân cặp đôi để hoàn thành các nhiệm vụ:
+ Kể tên những thức ăn có trong đĩa phở
+ Thức ăn có trong đĩa phở gồm có những nhóm chất dinh dưỡng nào?
- GV mời 2-3 cặp HS chia sẻ trước lớp - Những thức ăn trong đĩa phở gồm: + Bánh phở chứa nhiều chất bột đường + Thịt bò chứa nhiều chất đạm + Thịt mỡ chứa nhiều chất béo + Rau cải, cà rốt, hành
tây chứa nhiều vi – ta- min và chất khoáng
- GV cung cấp thêm thông tin mở rộng cho hs: - Hs nghe
Trong suốt cuộc đời mình, người trưởng thành có
tuổi thọ trung bình sẽ tiêu thụ khoảng 27 tấn thức
ăn, tương đương với khối lượng của 6 con voi.
Thức ăn cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể lớn
lên và khỏe mạnh; cung cấp năng lượng để cơ thể
thực hiện các hoạt động hàng ngày. Ngoài bốn
nhóm chất dinh dưỡng (chất đạm, chất bột
đường, chất béo, chất vi – ta – min và chất
khoáng) thức ăn còn có chất xơ và nước rất cần thiết cho cơ thể
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận
*Kết luận:Dựa vào các chất dinh dưỡng có trong
thức ăn, người ta chia thức ăn thành các nhóm:
nhóm chứa nhiều chất đạm, nhóm chứa nhiều
chất béo, nhóm chứa nhiều chất bột đường, nhóm
chứa vi- ta- min và chất khoáng
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò của các
nhóm chất dinh dưỡng đối với cơ thể
Hoạt động 2a: Tìm hiểu về chất bột đường và
vai trò của chất bột đường với cơ thể
a. Mục tiêu: Kể tên được một số thức ăn chứa
nhiều chất bột đường và vai trò của chất bột
đường đối với cơ thể b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS quan sát và đọc thông tin các - HS thực hiện
hình 2a; 2b; 2c; 2d (sgk trang 88)
- GV chia lớp thành các nhóm đôi, yêu cầu mỗi - HS thảo luận
nhóm thảo luận và hoàn thành các nhiệm vụ sau:
+ Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường có trong hình
+ Nói về vai trò của chất bột đường đối với cơ thể
+ Kể tên thêm các thức ăn chứa nhiều chất bột
đường mà các em biết hoặc gia đình em thường sử dụng
- GV mời 2-3 cặp chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ
- HS trả lời và nhận xét lẫn nhau +Những thức ăn chứa
nhiều chất bột đường:
gạo, ngô, các loại khoai, bánh phở, bánh mì
+ Chất bột đường có vai
trò cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể
- GV khen ngợi HS có câu trả lời đúng, lưu loát - HS lắng nghe
và tìm được thêm nhiều tên thức ăn mới,… GV
bổ sung nếu câu trả lời chưa hoàn chỉnh
- GV hướng dẫn hs rút ra kết luận - HS rút ra kết luận
*Kết luận: Những thức ăn chứa nhiều chất bột
đường: gạo, ngô, các loại khoai, bánh phở, bánh
mì,…Chất bột đường có vai trò cung cấp năng
lượng chủ yếu cho cơ thể
Hoạt động 2b: Tìm hiểu về chất đạm và vai trò
của chất đạm với cơ thể
a. Mục tiêu: Kể tên được một số thức ăn chứa
nhiều chất đạm và vai trò của chất đạm đối với cơ thể b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS quan sát và đọc thông tin các - HS thực hiện
hình 3a; 3b; 3c; 3d (sgk trang 88)
- GV chia lớp thành các nhóm đôi, yêu cầu mỗi - HS thảo luận
nhóm thảo luận và hoàn thành các nhiệm vụ sau:
+ Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm có trong hình
+ Nói về vai trò của chất đạm đối với cơ thể
+ Kể tên thêm các thức ăn chứa nhiều chất đạm
mà các em biết hoặc gia đình em thường sử dụng
- GV mời 2-3 cặp chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ:
- HS trả lời và nhận xét lẫn nhau + Những thức ăn chứa
nhiều chất đạm như: các
loại thịt, cá, tôm, trứng, sữa, đỗ, đậu phụ + Chất đạm có vai trò
quan trọng đối với cơ thể như giúp xây dụng và
đổi mới cơ thể, giúp cơ thể lớn lên.
- GV khen ngợi HS có câu trả lời đúng, lưu loát
và tìm được thêm nhiều tên thức ăn mới,… GV
bổ sung nếu câu trả lời chưa hoàn chỉnh
- GV hướng dẫn hs rút ra kết luận - HS rút ra kết luận
*Kết luận: Những thức ăn chứa nhiều chất đạm
như: các loại thịt, cá, tôm, trứng, sữa, đỗ, đậu
phụ,…Chất đạm có vai trò quan trọng đối với cơ
thể như giúp xây dụng và đổi mới cơ thể, giúp cơ thể lớn lên.
Hoạt động 2c: Tìm hiểu về chất béo và vai trò
của chất béo với cơ thể
a. Mục tiêu: Kể tên được một số thức ăn chứa
nhiều chất béo và vai trò của chất béo đối với cơ thể b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS quan sát và đọc thông tin các - HS thực hiện
hình 4a; 4b; 4c; 4d (sgk trang 89)
- GV chia lớp thành các nhóm đôi, yêu cầu mỗi - HS thảo luận
nhóm thảo luận và hoàn thành các nhiệm vụ sau:
+ Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất béo có
nguồn gốc từ thực vật, chất béo có nguồn gốc từ động vật có trong hình
+ Nói về vai trò của chất béo đối với cơ thể
+ Kể tên thêm các thức ăn chứa nhiều chất béo
mà các em biết hoặc gia đình em thường sử dụng
- GV mời 2-3 cặp chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ:
- HS trả lời và nhận xét lẫn nhau + Những thức ăn chứa
nhiều chất béo như: thịt mỡ, bơ, dầu ăn, vừng, lạc, dừa,… + Chất béo có vai cung cấp và dự trữ năng
lượng, giữ ấm cơ thể. Ngoài ra, chất béo trong
cơ thể còn giúp cơ thể
hấp thụ các vi – ta – min
tan trong dầu như vi – ta – min A, D, E, K
- GV khen ngợi HS có câu trả lời đúng, lưu loát
và tìm được thêm nhiều tên thức ăn mới,… GV
bổ sung nếu câu trả lời chưa hoàn chỉnh
- GV hướng dẫn hs rút ra kết luận - HS rút ra kết luận
*Kết luận: Những thức ăn chứa nhiều chất béo
như: thịt mỡ, bơ, dầu ăn, vừng, lạc, dừa,…Chất
béo có vai cung cấp và dự trữ năng lượng, giữ ấm
cơ thể. Ngoài ra, chất béo trong cơ thể còn giúp
cơ thể hấp thụ các vi – ta – min tan trong dầu như vi – ta – min A, D, E, K
3. Hoạt động nối tiếp sau bài học
a. Mục tiêu: Kiểm tra, củng cố kiến thức b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS về nhà vẽ, viết tên các thức ăn
chứa nhiều chấtbột đường, chất đạm vào vở
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. Ngày tháng năm 202 GVCN P. HIỆU TRƯỞNG Ngô Thanh Tới Nguyễn Hữu Hiền
Document Outline

  • CHỦ ĐỀ 4: NẤM
    • BÀI 22: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ: NẤM
    • (1 Tiết )
  • CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
    • BÀI 23: CÁC NHÓM CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN
    • (Tiết 1)