-
Thông tin
-
Quiz
Giáo án Khoa học lớp 4 Tuần 25 | Chân trời sáng tạo
Giáo án Khoa học lớp 4 Chân trời sáng tạo giúp các thầy cô tham khảo, chuẩn bị đầy đủ nội dung, kiến thức và kỹ năng cho các em bước vào học lớp 4. Mời các thầy cô tham khảo tải về chi tiết mẫu Giáo án lớp 4 môn Khoa học sách mới này nhé.
Giáo án Khoa học 4 96 tài liệu
Khoa học 4 397 tài liệu
Giáo án Khoa học lớp 4 Tuần 25 | Chân trời sáng tạo
Giáo án Khoa học lớp 4 Chân trời sáng tạo giúp các thầy cô tham khảo, chuẩn bị đầy đủ nội dung, kiến thức và kỹ năng cho các em bước vào học lớp 4. Mời các thầy cô tham khảo tải về chi tiết mẫu Giáo án lớp 4 môn Khoa học sách mới này nhé.
Chủ đề: Giáo án Khoa học 4 96 tài liệu
Môn: Khoa học 4 397 tài liệu
Sách: Chân trời sáng tạo
Thông tin:
Tác giả:







Tài liệu khác của Khoa học 4
Preview text:
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 25
MÔN: KHOA HỌC - LỚP 4 TIẾT 1
BÀI 24: GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù:
- Kể được tên các nhóm chất dinh dưỡng có trong thức ăn và nêu được vai trò của chúng
đối với cơ thể người.
- Nêu được ví dụ về các thức ăn khác nhau cung cấp cho cơ thể các chất dinh dưỡng và
năng lượng ở mức độ khác nhau.
- Trình bày được sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn, ăn nhiều rau, hoa quả
và uống đủ nước mỗi ngày. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và
trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trò chơi, hoạt động khám phá kiến thức.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.
- Trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II/ CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Kế hoạch bài dạy, máy tính, máy chiếu; một số hộp, gói thức ăn có ghi
thành phần dinh dưỡng; Bảng nhóm, bút dạ, bút chì hoặc phấn viết bảng.
2. Học sinh: Một số hộp, gói thức ăn có ghi thành phần dinh dưỡng; Dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV; Bảng nhóm, bút dạ, bút chì hoặc phấn viết bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động mong đợi ở học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) Trò chơi “Đi chợ”
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cả lớp
- GV theo dõi, giúp đỡ HS
Ban học tập điều hành cả lớp
- Sau khi HS nêu 3 đến 4 món ăn và ghi QTr: Đi chợ, đi chợ!
nhớ GV hỏi thêm về các thức ăn đó thuộc HS: Mua gì? Mua gì?
nhóm chất dinh dưỡng nào? QTr: Mua thịt bò
- Tổng kết trò chơi, khen học HS HS: Ghi nhớ thịt bò
Tương tự như vậy cho khoảng 3 đến 4
GV kết nối dẫn vào bài mới.
món. Sau đó trả lời các câu hỏi của GV.
2. Hoạt động Khám phá (13 phút)
Thành phần dinh dưỡng có trong thức ăn a. Mục tiêu:
- HS kể được tên các nhóm chất dinh dưỡng có trong thức ăn và nêu được vai trò của
chúng đối với cơ thể người.
- Nêu được ví dụ về các nhóm thức ăn khác nhau cung cấp cho cơ thể các chất dinh
dưỡng và năng lượng ở mức độ khác nhau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: nhóm 4, cả lớp, hỏi – đáp.
- GV yêu cầu HS quan sát bảng thành
- HS làm việc cá nhân đọc tên các loại
phần dinh dưỡng của một số thức ăn
thức ăn và các thành phần dinh dưỡng có
(Theo viện dinh dưỡng quốc gia năm
trong thức ăn trong bảng đó. 2016) trong sgk/92
- GV hỏi thêm thành phần dinh dưỡng có - HS trả lời
trong 100 g cơm tẻ, trứng gà luộc, sữa
tươi, tôm hấp, thịt bò hấp, lạc chiên muối,
bắp cải luộc, chuối tiêu là bao nhiêu?
- GV hỏi: Mi-li- gam là gì? 1000mg=?g
- Mi- li – gam kí hiệu (mg) là đơn vị đo khối lượng; 1000mg =1g
- GV cho HS đọc yêu cầu a trong sgk/93
- HS đọc và thảo luận nhóm 4 và thảo luận nhóm 4
+ Thức ăn nào chứa nhiều chất đạm.
- … lạc và thịt bò
+ Thức ăn nào chứa nhiều chất béo. - … lạc
+ Thức ăn nào chứa nhiều chất bột
- … gạo tẻ, chuối tiêu đường.
+ Thức ăn nào chứa nhiều vi-ta-min và
- … bắp cải và sữa, các chép, trứng gà, chất khoáng. bắp cải
+ Thức ăn nào cung cấp đầy đủ các nhóm - Các thức ăn như trứng, sữa, rau, hoa chất dinh dưỡng.
quả là những thức ăn có hầu hết các
thành phần dinh dưỡng.
- GV mời đại diện từng nhóm trình bày
- Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét - GV nhận xét bổ sung
- GV hỏi: Theo em, các thức ăn khác nhau - Các thức ăn khác nhau có giá trị dinh
chứa năng lượng và các chất dinh dưỡng dưỡng khác nhau.
có giống nhau không?
- HS trả lời, HS khác lắng nghe bổ sung
- GV chốt: Các thức ăn khác nhau cung - Lắng nghe
cấp cho cơ thể các chất dinh dưỡng và
năng lượng khác nhau. Vì vậy chúng
thường xuyên thay đổi món ăn để cơ thể
đủ chất và khỏe mạnh.
4. Hoạt động Vận dụng (10 phút)
Thức ăn giàu năng lượng, vi-ta-min và chất khoáng.
a. Mục tiêu: HS phân biệt được một số thức ăn giàu năng lượng, vi-ta-min và chất khoáng.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cả lớp
- GV chiếu 2 suất ăn, hỏi:
- Lớp thành các nhóm 6, HS phân tích các
+ Suất ăn nào chứa nhiều năng lượng?
suất ăn để giải thích suất ăn nào chứa
+ Suất ăn nào chứa nhiều vitamin và chất
nhiều năng lượng, suất ăn nào chứa nhiều khoáng? vi-ta-min và chất khoáng.
- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm lên trả lời
- Đại diện các nhóm trình bày và nhóm trước lớp. khác nhận xét.
- GV khen ngợi HS có câu trả lời, giải
thích rõ ràng, chính xác.
- Kết luận: Cần lựa chọn suất ăn đa dạng,
đủ năng lượng, vi-ta-min và chất khoáng.
5. Hoạt động Vận dụng (7 phút) Em tập làm nhà khoa học
Trò chơi “Hộp quà bí mật”
a. Mục tiêu: HS có thói quen quan tâm tới thành phần giá trị dinh dưỡng có trong mỗi thức ăn.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: trò chơi, cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc và chia sẻ các nhãn
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
hộp, gói thức ăn đã sưu tầm với các bạn trong nhóm.
- GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm cử - Lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm cử 1 đại
1 đại diện lên bốc món quà bí ẩn đó. Sau
diện lên bốc món quà bí ẩn đó. Sau khi
khi bốc xong, HS cho biết đó là món ăn gì bốc xong, HS cho biết đó là món ăn gì và
và ghi các thành phần dinh dưỡng có trong ghi các thành phần dinh dưỡng có trong
100g thức ăn vào phiếu bài tập GV đã phát 100g thức ăn vào phiếu bài tập GV đã sẵn theo nhóm 6. phát sẵn theo nhóm 6.
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- Đại diện 2 – 3 nhóm lên trình bày sản
- GV cho HS chia sẻ, nhận xét bổ sung.
phẩm của nhóm trước lớp.
- Khi đi mua thực phẩm chúng ta cần lưu
- Khi đi mua thực phẩm chúng ta cần đọc ý điều gì?
kĩ thành phần chất dinh dưỡng, năng
lượng có trong thức ăn và các thông tin
khác để đảm bảo mua đúng loại thực
phẩm cần dùng, đủ chất dinh dưỡng,...
- GV gợi ý và dẫn dắt để HS nêu được các - HS giải nghĩa các từ khóa trong bài.
từ khoá trong bài: Chất dinh dưỡng - Năng lượng.
6. Hoạt động tiếp nối sau bài học (1 phút)
- GV yêu cầu HS về nhà vẽ, viết một nhãn thức ăn mà HS thích và ghi tên thành phần
dinh dưỡng của thức ăn đó vào vở.
- GV gợi ý HS suy nghĩ trả lời câu hỏi: Cần ăn uống như thế nào để cơ thể khoẻ mạnh?
và chuẩn bị cho bài học sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 25
MÔN: KHOA HỌC - LỚP 4 TIẾT 2
CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
BÀI 25: ĂN, UỐNG KHOA HỌC ĐỂ CƠ THỂ KHỎE MẠNH
(Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Trình bày được sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn, ăn nhiều
rau, hoa quả và uống đủ nước mỗi ngày
- Nêu được ở mức độ đơn giản về ăn uống cân bằng
- Nhận xét được bữa ăn có cân bằng, lành mạnh không dựa vào tháp dinh
dưỡng của trẻ em và đối chiếu với thực tế bữa ăn trong ngày ở nhà hoặc ở trường 2. Năng lực chung:
- Tự chăm sóc sức khoẻ bản thân: ăn uống cân bằng
- Biết chia sẻ thông tin, giúp đỡ bạn trong học tập; biết cách làm việc theo
nhóm, hoàn thành nhiệm vụ của mình và giúp đỡ các thành viên khác cùng
hoàn thành nhiệm vụ của nhóm, báo cáo được kết quả làm việc/sản phẩm chung của nhóm.
- Rút ra được các kiến thức bổ ích, vận dụng vào thực tế cuộc sống thông
qua các hoạt động thực hành 3. Phẩm chất:
- Ý thức bảo vệ sức khỏe bản thân, gia đình và xã hội
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Các hình trong bài 25 SGK, phiếu điều tra
2. Đối với học sinh Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. HĐ khởi động
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những kiến
thức các em đã học được ở bài trước về các nhóm chất
dinh dưỡng có trong thức ăn b. Cách tiến hành
- Gv tổ chức cho hs đọc câu hỏi trong sgk trang 94
- GV yêu cầu từng cặp HS kể tên các món ăn mà gia - HS đọc
đình ăn trong vài ngày gần nhất và nhận xét về các - HS kể tên thức ăn
bữa ăn đó đã dủ các thành phần dinh dưỡng và năng lượng chưa
- GV mời một số hs trả lời
- GV nhận xét, giải thích cho hs: Ăn uống hợp lí, cân
đối giữa các loại thức ăn rất quan trọng đối với sức khỏe của mỗi người - HS nghe
- GV dẫn dắt HS vào bài học: “Ăn, uống khoa học để
cơ thể khỏe mạnh”
2. Hoạt động Hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Nhận biết vì sao cần phải ăn phối hợp
nhiều loại thức ăn
a. Mục tiêu: Trình bày được sự cần thiết phải ăn phối
hợp nhiều loại thức ăn, ăn nhiều rau và hoa quả b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu hs quan sát hình đọc thông tin về các
nhóm chất dinh dưỡng: chất đạm, chất bột đường, chất
béo,vi – ta – min và chất khoáng trong sgk trang 94,
95 và trả lời câu hỏi:
+ Thức ăn nào có nguồn gốc từ động vật, thức ăn nào
có nguồn gốc từ thực vật? - HS đọc thông tin
+ Thức ăn chứa chất đạm, chất béo từ động vật có ích lợi gì?
+ Thức ăn chứa chất đạm, chất béo từ thực vật có ích lợi gì?
+ Điều gì xảy ra nếu cơ thể thiếu chất bột đường, vi – ta – min và chất khoáng
+ Theo em, cần ăn phối hợp các loại thức ăn như thế
nào để cơ thể khỏe mạnh?
- GV mới 2- 3 cặp hs chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ
+ Thức ăn có nguồn gốc từ
động vật là: cá, cua, thịt,
bơ; thức ăn có nguồn gốc từ
thực vật là: các loại đậu, cà rốt, cam
+ Thức ăn chứa chất đạm,
chất béo từ động vật có ích
lợi: rất có lợi cho sức khỏe,
cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể
+ Thức ăn chứa chất đạm,
chất béo từ thực vật có ích
lợi tốt cho tim mạch, dễ tiêu
+ nếu cơ thể thiếu chất bột
đường, vi – ta – min và chất
khoáng cơ thể sẽ cảm thấy
mệt mỏi, sức khỏe suy giảm + Theo em, Cần ăn phối
hợp các loại thức ăn một cách đa dạng, phong phú,
*Kết luận: Một loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất
đầy đủ để cơ thể khoẻ mạnh
dinh dưỡng nhất định ở những tỉ lệ khác nhau. Không - HS nghe
có một loại thức ăn nào chứa đầy đủ các chất dinh
dưỡng và năng lượng cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể
Hoạt động 2: Trao đổi, thảo luận
a. Mục tiêu: Kiểm tra sự hiểu biết của hs về việc phối
hợp các loại thức ăn trong bữa ăn b. Cách tiến hành
-GV yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi và quan sát các hình 1,2,3 (sgk trang 95)
- HS thảo luận các yêu cầu:
+ Hãy chỉ ra các chất dinh dưỡng và năng lượng có - HS thảo luận trong mỗi suất ăn
+ Em nên chọn suất ăn nào? Vì sao?
- GV mời một số hs lên trả lời và liên hệ với bữa ăn
hàng ngày, khuyến khích hs vận dụng các kiến thức đã
học để phân tích rõ thành phần và vai trò của từng loại thức ăn
- GV khen ngợi hs có câu trả lời đúng
- Em chọn suất ăn ở hình 3,
- GV cùng hs nhận xét, rút ra kết luận
vì đây là suất ăn chứa đầy đủ các nhóm chất dinh
*Kết luận: Mỗi suất ăn cần có đủ các nhóm chất dinh dưỡng nhất
dưỡng như: chất đạm, chất béo, chất bột đường; vi –ta – min và chất khoáng
3. Hoạt động nối tiếp sau bài học - HS rút ra kết luận
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học b. Cách tiến hành
GV yêu cầu hs điều tra và ghi chép về bữa ăn trong 3
ngày ở nhà hoặc ở trường để chuẩn bị cho tiết học tới - HS thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. Ngày tháng năm 202 GVCN P. HIỆU TRƯỞNG Ngô Thanh Tới Nguyễn Hữu Hiền
Document Outline
- BÀI 24: GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN (Tiết 2)
- CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
- BÀI 25: ĂN, UỐNG KHOA HỌC ĐỂ CƠ THỂ KHỎE MẠNH
- (Tiết 1)