Giáo án Khoa học lớp 4 Tuần 25 | Chân trời sáng tạo

Giáo án Khoa học lớp 4 Chân trời sáng tạo giúp các thầy cô tham khảo, chuẩn bị đầy đủ nội dung, kiến thức và kỹ năng cho các em bước vào học lớp 4. Mời các thầy cô tham khảo tải về chi tiết mẫu Giáo án lớp 4 môn Khoa học sách mới này nhé.

Chủ đề:
Môn:

Khoa học 4 397 tài liệu

Thông tin:
7 trang 1 năm trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án Khoa học lớp 4 Tuần 25 | Chân trời sáng tạo

Giáo án Khoa học lớp 4 Chân trời sáng tạo giúp các thầy cô tham khảo, chuẩn bị đầy đủ nội dung, kiến thức và kỹ năng cho các em bước vào học lớp 4. Mời các thầy cô tham khảo tải về chi tiết mẫu Giáo án lớp 4 môn Khoa học sách mới này nhé.

82 41 lượt tải Tải xuống
Ngày dy: K HOCH BÀI DY TUN 25
MÔN: KHOA HC - LP 4 TIT 1
BÀI 24: GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Kể được tên các nhóm chất dinh dưỡng có trong thức ăn và nêu được vai trò của chúng
đối với cơ thể người.
- Nêu được ví dụ về các thức ăn khác nhau cung cấp cho cơ thể các chất dinh dưỡng và
năng lượng ở mức độ khác nhau.
- Trình bày được sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn, ăn nhiều rau, hoa quả
và uống đủ nước mỗi ngày.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và
trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trò chơi, hoạt động
khám phá kiến thức.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.
- Trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II/ CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Kế hoạch bài dạy, máy tính, máy chiếu; một số hộp, gói thức ăn có ghi
thành phần dinh dưỡng; Bảng nhóm, bút dạ, bút chì hoặc phấn viết bảng.
2. Học sinh: Một số hộp, gói thức ăn có ghi thành phần dinh dưỡng; Dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV; Bảng nhóm, bút dạ, bút chì hoặc phấn viết bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động mong đợi ở học sinh
1. Hot đng Khi đng: (5 phút) Trò chơi “Đi chợ”
a. Mc tiêu: To cm xúc vui tươi, kết ni vi ch đề bài hc.
b. Phương pháp, hình thức t chc: c lp
- GV theo dõi, giúp đỡ HS
- Sau khi HS nêu 3 đến 4 món ăn và ghi
nhớ GV hỏi thêm về các thức ăn đó thuộc
nhóm chất dinh dưỡng nào?
- Tổng kết trò chơi, khen học HS
GV kết nối dẫn vào bài mới.
Ban học tập điều hành cả lớp
QTr: Đi chợ, đi chợ!
HS: Mua gì? Mua gì?
QTr: Mua thịt bò
HS: Ghi nhớ thịt bò
Tương tự như vậy cho khoảng 3 đến 4
món. Sau đó trả lời các câu hỏi của GV.
2. Hoạt động Khám phá (13 phút)
Thành phần dinh dưỡng có trong thức ăn
a. Mc tiêu:
- HS kể được tên các nhóm chất dinh dưỡng có trong thức ăn và nêu được vai trò của
chúng đối với cơ thể người.
- Nêu được ví dụ về các nhóm thức ăn khác nhau cung cấp cho cơ thể các chất dinh
dưỡng và năng lượng ở mức độ khác nhau.
b. Phương pháp, hình thức t chc: nhóm 4, c lp, hi đáp.
- GV yêu cầu HS quan sát bảng thành
phần dinh dưỡng của một số thức ăn
(Theo viện dinh dưỡng quốc gia năm
2016) trong sgk/92
- GV hỏi thêm thành phần dinh dưỡng có
trong 100 g cơm t, trng gà luc, sa
tươi, tôm hấp, tht bò hp, lc chiên mui,
bp ci luc, chui tiêu là bao nhiêu?
- GV hỏi: Mi-li- gam là gì? 1000mg=?g
- GV cho HS đọc yêu cầu a trong sgk/93
và thảo luận nhóm 4
+ Thức ăn nào chứa nhiu cht đm.
+ Thức ăn nào chứa nhiu cht béo.
+ Thức ăn nào chứa nhiu cht bt
đường.
+ Thức ăn nào chứa nhiu vi-ta-min
cht khoáng.
+ Thc ăn nào cung cấp đầy đ các nhóm
cht dinh dưng.
- GV mời đại diện từng nhóm trình bày
- GV nhận xét
- GV hỏi: Theo em, các thức ăn khác nhau
chứa năng lượng và các chất dinh dưỡng
giống nhau không?
- GV chốt: Các thức ăn khác nhau cung
cấp cho cơ thể các chất dinh dưỡng và
năng lượng khác nhau. Vì vy chúng
thường xuyên thay đổi món ăn để cơ thể
đủ cht và khe mnh.
- HS làm việc cá nhân đọc tên các loại
thức ăn và các thành phần dinh dưỡng có
trong thức ăn trong bảng đó.
- HS trả lời
- Mi- li gam kí hiệu (mg) là đơn vị đo
khối lượng; 1000mg =1g
- HS đọc và thảo luận nhóm 4
- … lc và tht bò
- lc
- go t, chui tiêu
- … bp ci và sa, các chép, trng gà,
bp ci
- Các thức ăn như trứng, sa, rau, hoa
qu là nhng thức ăn có hầu hết các
thành phần dinh dưỡng.
- Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét
bổ sung
- Các thức ăn khác nhau có giá trị dinh
dưỡng khác nhau.
- HS trả lời, HS khác lắng nghe bổ sung
- Lắng nghe
4. Hoạt động Vận dụng (10 phút)
Thức ăn giàu năng lưng, vi-ta-min và cht khoáng.
a. Mc tiêu: HS phân bit đưc mt s thc ăn giàu năng lưng, vi-ta-min và cht
khoáng.
b. Phương pháp, hình thức t chc: c lp
- GV chiếu 2 suất ăn, hỏi:
+ Suất ăn nào chứa nhiều năng lượng?
+ Suất ăn nào chứa nhiều vitamin và chất
khoáng?
- GV mời đại din 2 3 nhóm lên tr li
trưc lp.
- GV khen ngi HS có câu tr li, gii
thích rõ ràng, chính xác.
- Kết lun: Cn la chn suất ăn đa dạng,
đủ năng lượng, vi-ta-min và cht khoáng.
- Lp thành các nhóm 6, HS phân tích các
sut ăn đ gii thích sut ăn nào cha
nhiều năng lượng, suất ăn nào chứa nhiu
vi-ta-min và cht khoáng.
- Đại din các nhóm trình bày và nhóm
khác nhn xét.
5. Hoạt động Vận dụng (7 phút) Em tập làm nhà khoa học
Trò chơi “Hộp quà bí mật”
a. Mc tiêu: HS có thói quen quan tâm ti thành phn giá tr dinh dưỡng có trong mi
thc ăn.
b. Phương pháp, hình thức t chc: trò chơi, cả lp
- GV yêu cầu HS đc và chia s các nhãn
hp, gói thức ăn đã sưu tầm vi các bn
trong nhóm.
- GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm cử
1 đại diện lên bốc món quà bí ẩn đó. Sau
khi bốc xong, HS cho biết đó là món ăn gì
và ghi các thành phần dinh dưỡng có trong
100g thức ăn vào phiếu bài tập GV đã phát
sẵn theo nhóm 6.
- GV mi các nhóm khác nhn xét.
- GV cho HS chia sẻ, nhận xét bổ sung.
- Khi đi mua thc phm chúng ta cn lưu
ý điu gì?
- GV gi ý và dn dt đ HS nêu đưc các
t khoá trong bài: Cht dinh dưỡng - Năng
ng.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
- Lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm cử 1 đại
diện lên bốc món quà bí ẩn đó. Sau khi
bốc xong, HS cho biết đó là món ăn gì và
ghi các thành phần dinh dưỡng có trong
100g thức ăn vào phiếu bài tập GV đã
phát sẵn theo nhóm 6.
- Đi din 2 3 nhóm lên trình bày sn
phm của nhóm trước lp.
- Khi đi mua thc phm chúng ta cần đọc
kĩ thành phn chất dinh dưỡng, năng
ng có trong thức ăn và các thông tin
khác đ đảm bảo mua đúng loại thc
phm cn dùng, đ cht dinh dưng,...
- HS giải nghĩa các từ khóa trong bài.
6. Hot đng tiếp ni sau bài hc (1 phút)
- GV yêu cu HS v nhà v, viết mt nhãn thức ăn mà HS thích và ghi tên thành phn
dinh dưỡng ca thức ăn đó vào vở.
- GV gợi ý HS suy nghĩ trả li câu hi: Cần ăn uống như thế nào để cơ thể kho mnh?
và chun b cho bài hc sau.
IV. ĐIU CHNH SAU TIT DY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ngày dy: K HOCH BÀI DY TUN 25
MÔN: KHOA HC - LP 4 TIT 2
CH ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SC KHE
BÀI 25: ĂN, UỐNG KHOA HỌC ĐỂ CƠ THỂ KHE MNH
(Tiết 1)
I. YÊU CU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Trình bày được sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn, ăn nhiều
rau, hoa quả và uống đủ nước mỗi ngày
- Nêu được ở mức độ đơn giản về ăn uống cân bằng
- Nhận xét được bữa ăn cân bằng, lành mạnh không dựa vào tháp dinh
dưỡng của trẻ em đối chiếu với thực tế bữa ăn trong ngày nhà hoặc
trường
2. Năng lực chung:
- T chăm sóc sức kho bn thân: ăn uống cân bng
- Biết chia s thông tin, giúp đỡ bn trong hc tp; biết cách làm vic theo
nhóm, hoàn thành nhim v của mình và giúp đỡ các thành viên khác cùng
hoàn thành nhim v của nhóm, báo cáo được kết qu làm vic/sn phm
chung ca nhóm.
- Rút ra được các kiến thc b ích, vn dng vào thc tế cuc sng thông
qua các hoạt động thc hành
3. Phm cht:
- Ý thc bo v sc khe bản thân, gia đình và xã hội
II. ĐỒ DÙNG DY HC
1. Đối vi giáo viên
Các hình trong bài 25 SGK, phiếu điều tra
2. Đối vi hc sinh
Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DY HC
HOẠT ĐỘNG CA GV
HOT ĐỘNG CA HS
1. HĐ khởi động
a. Mc tiêu: To hứng thú và khơi gợi nhng kiến
thức các em đã học đưc bài trước vc nhóm cht
dinh dưỡng có trong thức ăn
b. Cách tiến hành
- Gv t chức cho hs đọc câu hi trong sgk trang 94
- GV yêu cu tng cp HS k tên các món ăn mà gia
đình ăn trong vài ngày gần nht và nhn xét v các
bữa ăn đó đã dủ các thành phần dinh dưỡng và năng
ợng chưa
- GV mi mt s hs tr li
- GV nhn xét, giải thích cho hs: Ăn uống hp lí, cân
đối gia các loi thức ăn rất quan trng đối vi sc
khe ca mỗi người
- GV dn dt HS vào bài hc: “Ăn, ung khoa học để
cơ thể khe mnh”
2. Hoạt động Hình thành kiến thc
Hoạt động 1: Nhn biết vì sao cn phải ăn phối hp
nhiu loi thức ăn
a. Mc tiêu: Trình bày được s cn thiết phải ăn phi
hp nhiu loi thức ăn, ăn nhiều rau và hoa qu
b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu hs quan sát hình đọc thông tin v các
nhóm chất dinh dưỡng: chất đạm, cht bột đường, cht
béo,vi ta min và cht khoáng trong sgk trang 94,
95 và tr li câu hi:
+ Thức ăn nào có nguồn gc t động vt, thức ăn nào
có ngun gc t thc vt?
+ Thức ăn chứa chất đạm, cht béo t động vt có ích
li gì?
+ Thức ăn chứa chất đạm, cht béo t thc vt có ích
li gì?
+ Điều gì xy ra nếu cơ thể thiếu cht bột đường, vi
ta min và cht khoáng
+ Theo em, cần ăn phối hp các loi thức ăn như thế
nào để cơ thể khe mnh?
- GV mi 2- 3 cp hs chia s trước lp
- HS đọc
- HS k tên thức ăn
- HS nghe
- HS đọc thông tin
*Kết lun: Mt loi thức ăn chỉ cung cp mt s cht
dinh dưỡng nhất định nhng t l khác nhau. Không
có mt loi thức ăn nào chứa đầy đủ các cht dinh
ỡng và năng lượng cn thiết cho hoạt động sng ca
cơ thể
Hoạt động 2: Trao đi, tho lun
a. Mc tiêu: Kim tra s hiu biết ca hs v vic phi
hp các loi thức ăn trong bữa ăn
b. Cách tiến hành
-GV yêu cu hs tho luận nhóm đôi và quan sát các
hình 1,2,3 (sgk trang 95)
- HS chia s
+ Thức ăn có nguồn gc t
động vt là: cá, cua, tht,
bơ; thức ăn có nguồn gc t
thc vt là: các loại đậu, cà
rt, cam
+ Thức ăn chứa chất đạm,
cht béo t động vt có ích
li: rt có li cho sc khe,
cung cp chất dinh dưỡng
cho cơ thể
+ Thức ăn chứa chất đạm,
cht béo t thc vt có ích
li tt cho tim mch, d tiêu
+ nếu cơ thể thiếu cht bt
đưng, vi ta min và cht
khoáng cơ thể s cm thy
mt mi, sc khe suy gim
+ Theo em, Cần ăn phối
hp các loi thức ăn mt
cách đa dạng, phong phú,
đầy đủ để cơ thể kho mnh
- HS nghe
- HS tho lun các yêu cu:
+ Hãy ch ra các chất dinh dưỡng và năng lượng có
trong mi suất ăn
+ Em nên chn suất ăn nào? Vì sao?
- GV mi mt s hs lên tr li và liên h vi bữa ăn
hàng ngày, khuyến khích hs vn dng các kiến thức đã
học để phân tích rõ thành phn và vai trò ca tng loi
thức ăn
- GV khen ngi hs có câu tr lời đúng
- GV cùng hs nhn xét, rút ra kết lun
*Kết lun: Mi suất ăn cần có đủ các nhóm cht dinh
ng như: chất đạm, cht béo, cht bột đường; vi ta
min và cht khoáng
3. Hoạt động ni tiếp sau bài hc
a. Mc tiêu: Cng c kiến thức đã hc
b. Cách tiến hành
GV yêu cầu hs điều tra và ghi chép v bữa ăn trong 3
ngày nhà hoc trường để chun b cho tiết hc ti
- HS tho lun
- Em chn suất ăn ở hình 3,
vì đây là suất ăn chứa đầy
đủ các nhóm cht dinh
ng nht
- HS rút ra kết lun
- HS thc hin
IV. ĐIỀU CHNH SAU BÀI DY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Ngày tháng năm 202
P. HIỆU TRƯỞNG
Nguyn Hu Hin
GVCN
Ngô Thanh Ti
| 1/7

Preview text:

Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 25
MÔN: KHOA HỌC - LỚP 4 TIẾT 1
BÀI 24: GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù:
- Kể được tên các nhóm chất dinh dưỡng có trong thức ăn và nêu được vai trò của chúng
đối với cơ thể người.
- Nêu được ví dụ về các thức ăn khác nhau cung cấp cho cơ thể các chất dinh dưỡng và
năng lượng ở mức độ khác nhau.
- Trình bày được sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn, ăn nhiều rau, hoa quả
và uống đủ nước mỗi ngày. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học, biết lắng nghe và
trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực vào các trò chơi, hoạt động khám phá kiến thức.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi, làm tốt các bài tập.
- Trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II/ CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Kế hoạch bài dạy, máy tính, máy chiếu; một số hộp, gói thức ăn có ghi
thành phần dinh dưỡng; Bảng nhóm, bút dạ, bút chì hoặc phấn viết bảng.
2. Học sinh: Một số hộp, gói thức ăn có ghi thành phần dinh dưỡng; Dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV; Bảng nhóm, bút dạ, bút chì hoặc phấn viết bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động mong đợi ở học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) Trò chơi “Đi chợ”
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cả lớp
- GV theo dõi, giúp đỡ HS
Ban học tập điều hành cả lớp
- Sau khi HS nêu 3 đến 4 món ăn và ghi QTr: Đi chợ, đi chợ!
nhớ GV hỏi thêm về các thức ăn đó thuộc HS: Mua gì? Mua gì?
nhóm chất dinh dưỡng nào? QTr: Mua thịt bò
- Tổng kết trò chơi, khen học HS HS: Ghi nhớ thịt bò
Tương tự như vậy cho khoảng 3 đến 4
GV kết nối dẫn vào bài mới.
món. Sau đó trả lời các câu hỏi của GV.
2. Hoạt động Khám phá (13 phút)
Thành phần dinh dưỡng có trong thức ăn a. Mục tiêu
:
- HS kể được tên các nhóm chất dinh dưỡng có trong thức ăn và nêu được vai trò của
chúng đối với cơ thể người.
- Nêu được ví dụ về các nhóm thức ăn khác nhau cung cấp cho cơ thể các chất dinh
dưỡng và năng lượng ở mức độ khác nhau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: nhóm 4, cả lớp, hỏi – đáp.
- GV yêu cầu HS quan sát bảng thành
- HS làm việc cá nhân đọc tên các loại
phần dinh dưỡng của một số thức ăn
thức ăn và các thành phần dinh dưỡng có
(Theo viện dinh dưỡng quốc gia năm
trong thức ăn trong bảng đó. 2016) trong sgk/92
- GV hỏi thêm thành phần dinh dưỡng có - HS trả lời
trong 100 g cơm tẻ, trứng gà luộc, sữa
tươi, tôm hấp, thịt bò hấp, lạc chiên muối,
bắp cải luộc, chuối tiêu là bao nhiêu?
- GV hỏi: Mi-li- gam là gì? 1000mg=?g
- Mi- li – gam kí hiệu (mg) là đơn vị đo khối lượng; 1000mg =1g
- GV cho HS đọc yêu cầu a trong sgk/93
- HS đọc và thảo luận nhóm 4 và thảo luận nhóm 4
+ Thức ăn nào chứa nhiều chất đạm.
- … lạc và thịt bò
+ Thức ăn nào chứa nhiều chất béo. - … lạc
+ Thức ăn nào chứa nhiều chất bột
- … gạo tẻ, chuối tiêu đường.
+ Thức ăn nào chứa nhiều vi-ta-min và
- … bắp cải và sữa, các chép, trứng gà, chất khoáng. bắp cải
+ Thức ăn nào cung cấp đầy đủ các nhóm - Các thức ăn như trứng, sữa, rau, hoa chất dinh dưỡng.
quả là những thức ăn có hầu hết các
thành phần dinh dưỡng.
- GV mời đại diện từng nhóm trình bày
- Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét - GV nhận xét bổ sung
- GV hỏi: Theo em, các thức ăn khác nhau - Các thức ăn khác nhau có giá trị dinh
chứa năng lượng và các chất dinh dưỡng
dưỡng khác nhau.
có giống nhau không?
- HS trả lời, HS khác lắng nghe bổ sung
- GV chốt: Các thức ăn khác nhau cung - Lắng nghe
cấp cho cơ thể các chất dinh dưỡng và
năng lượng khác nhau. Vì vậy chúng
thường xuyên thay đổi món ăn để cơ thể
đủ chất và khỏe mạnh.
4. Hoạt động Vận dụng (10 phút)
Thức ăn giàu năng lượng, vi-ta-min và chất khoáng.
a. Mục tiêu
: HS phân biệt được một số thức ăn giàu năng lượng, vi-ta-min và chất khoáng.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cả lớp
- GV chiếu 2 suất ăn, hỏi:
- Lớp thành các nhóm 6, HS phân tích các
+ Suất ăn nào chứa nhiều năng lượng?
suất ăn để giải thích suất ăn nào chứa
+ Suất ăn nào chứa nhiều vitamin và chất
nhiều năng lượng, suất ăn nào chứa nhiều khoáng? vi-ta-min và chất khoáng.
- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm lên trả lời
- Đại diện các nhóm trình bày và nhóm trước lớp. khác nhận xét.
- GV khen ngợi HS có câu trả lời, giải
thích rõ ràng, chính xác.
- Kết luận: Cần lựa chọn suất ăn đa dạng,
đủ năng lượng, vi-ta-min và chất khoáng.
5. Hoạt động Vận dụng (7 phút) Em tập làm nhà khoa học
Trò chơi “Hộp quà bí mật”
a. Mục tiêu
: HS có thói quen quan tâm tới thành phần giá trị dinh dưỡng có trong mỗi thức ăn.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: trò chơi, cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc và chia sẻ các nhãn
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
hộp, gói thức ăn đã sưu tầm với các bạn trong nhóm.
- GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm cử - Lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm cử 1 đại
1 đại diện lên bốc món quà bí ẩn đó. Sau
diện lên bốc món quà bí ẩn đó. Sau khi
khi bốc xong, HS cho biết đó là món ăn gì bốc xong, HS cho biết đó là món ăn gì và
và ghi các thành phần dinh dưỡng có trong ghi các thành phần dinh dưỡng có trong
100g thức ăn vào phiếu bài tập GV đã phát 100g thức ăn vào phiếu bài tập GV đã sẵn theo nhóm 6. phát sẵn theo nhóm 6.
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- Đại diện 2 – 3 nhóm lên trình bày sản
- GV cho HS chia sẻ, nhận xét bổ sung.
phẩm của nhóm trước lớp.
- Khi đi mua thực phẩm chúng ta cần lưu
- Khi đi mua thực phẩm chúng ta cần đọc ý điều gì?
kĩ thành phần chất dinh dưỡng, năng
lượng có trong thức ăn và các thông tin
khác để đảm bảo mua đúng loại thực
phẩm cần dùng, đủ chất dinh dưỡng,...
- GV gợi ý và dẫn dắt để HS nêu được các - HS giải nghĩa các từ khóa trong bài.
từ khoá trong bài: Chất dinh dưỡng - Năng lượng.
6. Hoạt động tiếp nối sau bài học (1 phút)
- GV yêu cầu HS về nhà vẽ, viết một nhãn thức ăn mà HS thích và ghi tên thành phần
dinh dưỡng của thức ăn đó vào vở.
- GV gợi ý HS suy nghĩ trả lời câu hỏi: Cần ăn uống như thế nào để cơ thể khoẻ mạnh?
và chuẩn bị cho bài học sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 25
MÔN: KHOA HỌC - LỚP 4 TIẾT 2
CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
BÀI 25: ĂN, UỐNG KHOA HỌC ĐỂ CƠ THỂ KHỎE MẠNH
(Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù

- Trình bày được sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn, ăn nhiều
rau, hoa quả và uống đủ nước mỗi ngày
- Nêu được ở mức độ đơn giản về ăn uống cân bằng
- Nhận xét được bữa ăn có cân bằng, lành mạnh không dựa vào tháp dinh
dưỡng của trẻ em và đối chiếu với thực tế bữa ăn trong ngày ở nhà hoặc ở trường 2. Năng lực chung:
- Tự chăm sóc sức khoẻ bản thân: ăn uống cân bằng
- Biết chia sẻ thông tin, giúp đỡ bạn trong học tập; biết cách làm việc theo
nhóm, hoàn thành nhiệm vụ của mình và giúp đỡ các thành viên khác cùng
hoàn thành nhiệm vụ của nhóm, báo cáo được kết quả làm việc/sản phẩm chung của nhóm.
- Rút ra được các kiến thức bổ ích, vận dụng vào thực tế cuộc sống thông
qua các hoạt động thực hành 3. Phẩm chất:
- Ý thức bảo vệ sức khỏe bản thân, gia đình và xã hội
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Các hình trong bài 25 SGK, phiếu điều tra
2. Đối với học sinh Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. HĐ khởi động
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những kiến
thức các em đã học được ở bài trước về các nhóm chất
dinh dưỡng có trong thức ăn b. Cách tiến hành
- Gv tổ chức cho hs đọc câu hỏi trong sgk trang 94
- GV yêu cầu từng cặp HS kể tên các món ăn mà gia - HS đọc
đình ăn trong vài ngày gần nhất và nhận xét về các - HS kể tên thức ăn
bữa ăn đó đã dủ các thành phần dinh dưỡng và năng lượng chưa
- GV mời một số hs trả lời
- GV nhận xét, giải thích cho hs: Ăn uống hợp lí, cân
đối giữa các loại thức ăn rất quan trọng đối với sức khỏe của mỗi người - HS nghe
- GV dẫn dắt HS vào bài học: “Ăn, uống khoa học để
cơ thể khỏe mạnh”

2. Hoạt động Hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Nhận biết vì sao cần phải ăn phối hợp
nhiều loại thức ăn
a. Mục tiêu: Trình bày được sự cần thiết phải ăn phối
hợp nhiều loại thức ăn, ăn nhiều rau và hoa quả b. Cách tiến hành
- GV yêu cầu hs quan sát hình đọc thông tin về các
nhóm chất dinh dưỡng: chất đạm, chất bột đường, chất
béo,vi – ta – min và chất khoáng trong sgk trang 94,
95 và trả lời câu hỏi:
+ Thức ăn nào có nguồn gốc từ động vật, thức ăn nào
có nguồn gốc từ thực vật? - HS đọc thông tin
+ Thức ăn chứa chất đạm, chất béo từ động vật có ích lợi gì?
+ Thức ăn chứa chất đạm, chất béo từ thực vật có ích lợi gì?
+ Điều gì xảy ra nếu cơ thể thiếu chất bột đường, vi – ta – min và chất khoáng
+ Theo em, cần ăn phối hợp các loại thức ăn như thế
nào để cơ thể khỏe mạnh?
- GV mới 2- 3 cặp hs chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ
+ Thức ăn có nguồn gốc từ
động vật là: cá, cua, thịt,
bơ; thức ăn có nguồn gốc từ
thực vật là: các loại đậu, cà rốt, cam
+ Thức ăn chứa chất đạm,
chất béo từ động vật có ích
lợi: rất có lợi cho sức khỏe,
cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể
+ Thức ăn chứa chất đạm,
chất béo từ thực vật có ích
lợi tốt cho tim mạch, dễ tiêu
+ nếu cơ thể thiếu chất bột
đường, vi – ta – min và chất
khoáng cơ thể sẽ cảm thấy
mệt mỏi, sức khỏe suy giảm + Theo em, Cần ăn phối
hợp các loại thức ăn một cách đa dạng, phong phú,
*Kết luận: Một loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất
đầy đủ để cơ thể khoẻ mạnh
dinh dưỡng nhất định ở những tỉ lệ khác nhau. Không - HS nghe
có một loại thức ăn nào chứa đầy đủ các chất dinh
dưỡng và năng lượng cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể
Hoạt động 2: Trao đổi, thảo luận
a. Mục tiêu: Kiểm tra sự hiểu biết của hs về việc phối
hợp các loại thức ăn trong bữa ăn b. Cách tiến hành
-GV yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi và quan sát các hình 1,2,3 (sgk trang 95)
- HS thảo luận các yêu cầu:
+ Hãy chỉ ra các chất dinh dưỡng và năng lượng có - HS thảo luận trong mỗi suất ăn
+ Em nên chọn suất ăn nào? Vì sao?
- GV mời một số hs lên trả lời và liên hệ với bữa ăn
hàng ngày, khuyến khích hs vận dụng các kiến thức đã
học để phân tích rõ thành phần và vai trò của từng loại thức ăn
- GV khen ngợi hs có câu trả lời đúng
- Em chọn suất ăn ở hình 3,
- GV cùng hs nhận xét, rút ra kết luận
vì đây là suất ăn chứa đầy đủ các nhóm chất dinh
*Kết luận: Mỗi suất ăn cần có đủ các nhóm chất dinh dưỡng nhất
dưỡng như: chất đạm, chất béo, chất bột đường; vi –ta – min và chất khoáng
3. Hoạt động nối tiếp sau bài học - HS rút ra kết luận
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học b. Cách tiến hành
GV yêu cầu hs điều tra và ghi chép về bữa ăn trong 3
ngày ở nhà hoặc ở trường để chuẩn bị cho tiết học tới - HS thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. Ngày tháng năm 202 GVCN P. HIỆU TRƯỞNG Ngô Thanh Tới Nguyễn Hữu Hiền
Document Outline

  • BÀI 24: GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN (Tiết 2)
  • CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
    • BÀI 25: ĂN, UỐNG KHOA HỌC ĐỂ CƠ THỂ KHỎE MẠNH
    • (Tiết 1)