Giáo án Khoa học lớp 4 Tuần 9 | Chân trời sáng tạo

Giáo án Khoa học lớp 4 Chân trời sáng tạo giúp các thầy cô tham khảo, chuẩn bị đầy đủ nội dung, kiến thức và kỹ năng cho các em bước vào học lớp 4. Mời các thầy cô tham khảo tải về chi tiết mẫu Giáo án lớp 4 môn Khoa học sách mới này nhé.

Chủ đề:
Môn:

Khoa học 4 397 tài liệu

Thông tin:
11 trang 1 năm trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án Khoa học lớp 4 Tuần 9 | Chân trời sáng tạo

Giáo án Khoa học lớp 4 Chân trời sáng tạo giúp các thầy cô tham khảo, chuẩn bị đầy đủ nội dung, kiến thức và kỹ năng cho các em bước vào học lớp 4. Mời các thầy cô tham khảo tải về chi tiết mẫu Giáo án lớp 4 môn Khoa học sách mới này nhé.

65 33 lượt tải Tải xuống
Ngày dy: K HOCH BÀI DY TUN 9
MÔN: KHOA HC - LP 4 TIT: 1
BÀI 9: Ánhng với đi sng (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc t:
- Nêu được vai trò của ánh sáng đối vi sự sống; liên hệ được các tính chất của ánh
sáng vi thực tế.
- Biết tránh ánh sáng qmnh chiếu vào mắt; không đọc, viết dưới ánh ng q
yếu; thực hin được tư thế ngi học, giữ khoảng cách đọc, viết phù hp để bảo vệ mắt,
tránh b cận thị
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, tìm được cách giải quyết vấn đề.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: trả li các câu hi, gii quyết các tình
huống trong bài.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: tham gia thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi.
3. Phẩm chất.
- Trách nhiệm: hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Chăm chỉ: tích cực, thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Nhân ái: chia sẻ, giúp đỡ các bạn trong các hoạt động nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: các hình trong bài 9.
- HS: SGK, VBT.
III. CÁC HOT ĐỘNG DY HC CH YU:
Hoạt động ca giáo viên
Hoạt động ca hc sinh
1. Hoạt động Khởi đng:
a. Mc tiêu: To hứng thú và khơi gợi nhng hiu biết đã có của HS v vai trò ca
ánh sáng trong đời sng.
b. Cách tiến hành:
- Đặt câu hỏi: Điều s xảy ra đối vi sinh vt
trên Trái Đất nếu không có ánh sáng mt tri?
- Gi 1 2 HS tr li.
- Lng nghe.
- Tr li:
+ Động vật và con người s
không th thy được các s vt
xung quanh.
+ Ti đất s tr nên lnh giá.
- Lng nghe, viết ta bài.
2
- Nhn xét chung dn dt vào i học Ánh ng
với đời sng”
2. Hình thành kiến thc mi.
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiu vai trò ca ánh ng mt tri đi vi s sng ca
con người, đng vt và thc vt.
a. Mc tiêu: HS nêu đưc vai trò ca ánh sáng mt tri đối vi con người, động vt
và thc vt.
b. Cách tiến hành:
- GV chia HS thành các nhóm 4, yêu cu mi
nhóm quan t các hình t 1 đến 4 (SGK, trang
39), tho lun và tr li các câu hi:
+ hình 1, tr em sinh hoạt như thế o khi được
ánh sáng mt tri sưởi m?
+ Cây trng trong hình 2 mc nghiêng v hướng
nào? Vì sao?
+ Li vt có th sinh hot, tìm thức ăn trong ng
tối được không?
+ Loài vt có cần sưởi m không?
+ Ánhng mt trời vai trò như thế nào đối vi
s sng của con người, động vt và thc vt?
- Mi đại din các nhóm trình bày.
- YC HS nhn xét, b sung.
- GV nhn xét.
- GV cho HS tiếp tc quan sát các hình 5 6
(SGK, trang 40), tho lun và tr li các
câu hi:
+ Vì sao tri gia cm được chiếu sáng như hình
5?
+ Người ta thắp đèn trong vườn cây như hình 6
đề làm gì?
- Quan sát, lng nghe, tho
lun theo yêu cu.
+ Tr em vui v ci đùa với
nhau.
- y trng nghiêng v hướng
mt tri. Vì s hng được
nhiu ánh ng nhất để quan
hp.
+ Đa số li vt không th sinh
hot, tìm thức ăn trong ng
ti.
+ Loài vt cn được sưởi m.
+ Ánh sáng mt tri giúp con
người, động vt có th tìm thy
thức ăn, sinh hoạt, sưởi m,
giúp thc vt th quang hp.
- Đại din nhóm trình bày.
- Nhn xét, b sung.
- Lng nghe.
- HS tho lun:
+ Ánh sáng giúp gà thu nhn
được thức ăn.
+ Ánh sáng giúp vườn y
quang hp và phát trin tt
3
+ Ánh sáng nhân tạo đem lại li ích trong vic
chăn nuôi và trồng trt?
- GV yêu cu HS xem lại đồ vòng tun hoàn
nước trong t nhiên (SGK, trang 12) để tr li u
hi: Ánh ng mt tri đóng vai trò quan trng
giai đoạn nào trong vòng tun hn của c trong
t nhiên?
- GV đề ngh HS: K các d khác th hin vai
trò của ánh sáng trong đời sng.
- GV nhn xét cht li: Ánh sáng mt tri có tác
dụng sưởi m, chiếu sáng, đóng vai trò quan trọng
trong vòng tun hoàn của nước trong t nhiên.
Ánh ng nhân tạo cũng có vai trò thúc đy s sinh
sn động vt và s phát trin thc vt.
- GV dn dt HS cùng rút ra kết lun.
* Kết lun: Ánh ng đóng vai trò quan trọng
trong s sng của con người, động vt thc vt.
Mi hoạt động của con người, động vt thc vt
đều cn đến ánh sáng.
+ Ánh sáng nhân to giúp con
người tiết kim chi phí, ch
động v thi gian, ích ph
thuộc vào điều kin thi tiết
trong việc cn nuôi trồng
trt.
- Tr li: Ánh sáng mt tri
đóng vai trò quan trọng trong
quá trình bay hơi ngưng t
ca vòng tuần hoàn nước.
- Ánh ng giúp con người sưởi
m, làm kđ vt, giúp con
người thy được mi vt xung
quanh.
- Lng nghe.
- Lng nghe.
2.2. Hoạt động 2: Cùng tho lun
a. Mc tiêu: HS nhận thức được tầm quan trọng của ánh sáng mặt trời đối với đời
sống của con người và sự sinh trưởng, phát triển của động vật và thực vật.
b. Cách tiến hành:
- GV chia lp thành các nhóm 4, yêu cu mi
nhóm tho lun tr li u hỏi: Đời sng ca
con người động vt, thc vt s b ảnh hưởng
như thế nào khi thiếu ánh sáng mt tri? Vì sao?
- GV mi đại din các nhóm tr li.
- Tho lun theo yêu cu ca
GC.
- Tr li:
4
- GV nhn xét và rút ra kết lun.
* Kết lun: Ánh ng mt tri cn cho s sng ca
con người, động vt và thc vt.
+ Con người động vt s
không th đi tìm tìm thức ăn,
sinh hot.
+ Thc vt không th quang
hp.
+ Sinh vt tn ti đất không
th tn ti vì thi tiết lnh giá.
- Lng nghe.
2.3. Hoạt động 3: S dng ánh sáng mt trời trong đời sng:
a. Mc tiêu: HS nhn thức được ích li ca vic sinh hoạt dưới sánh sáng mt tri
và xác định được thi gian thích hp nht trong ny để ra ngoài tri nng.
b. Cách tiến hành:
- GV yêu cu HS quan sát đọc thông tin trong
hình 7 (SGK, trang 40), tho luận nhóm đôi đ tr
li câu hỏi: Em đng tình vi ý kiến ca bn nào?
Vì sao?
- GV th t chức cho HS đóng vai đ th hin
ni dung tình hung.
- HS tr li. GV nhn xét và rút ra kết lun.
* Kết lun: Ánh ng mt tri rt cn thiết tt
cho sc kho chúng ta. Chúng ta cần thường xuyên
ra ngoài nng vào nhng khong thi gian thích
hp nht trong ngày.
- GV yêu cầu HS đọc ni dung mục Em đã học
được: Ánh sáng đóng vai trò quan trng trong s
sng của con người, động vt thc vt. Mi
hot động của con người, động vt và thc vật đều
cần đến ánh sáng.
* Thông tin dành cho GV:
- Quan sát tranh, tho lun.
- Đóng vai.
- Tr lời: Em đồng ý vi ý kiến
ca bn n. ánh sáng bui
sáng rt tt cho sc khe. Còn
ánh ng bui chiu s nh
hưởng đến sc khe ca con
người.
- Lng nghe.
- Đọc.
5
Ngôi sao mt khi kkhng l, th t phát
sáng trong tr. Nhiu ngôi sao tp hp thành
tng nhóm, gi thiên hà. H Mt Tri nm trong
thiên hà có tên là Ngân hà, chứa hàng trăm ti ngôi
sao.
Mt Tri ngôi sao gn Ti Đất nht, ngun
năng lượng hầu như vô tận, cung cp ánh sáng
nhit cho Trái Đt, nh đó, sự sng trên Trái Đất
có th tn ti.
Ánh ng mt tri truyn đi với tốc độ rt ln,
khong 300 000 km/s. Do khong cách t Mt
Tri đến Trái Đất rt ln nên ánh ng mt tri
truyn t Mt Trời đến Ti Đất mt thi gian
khong 8 phút 20 giây.
3. Hoạt động ni tiếp:
a. Mc tiêu: Hc sinh cng c li kiến thức đã học,
chun b cho tiết hc sau.
b. Cách tiến hành:
- YC HS v nhà tìm hiu v nhng dng ánh sáng
th y hi cho mắt để chun b cho tiết hc
sau.
- Thc hin theo yêu cu ca
GV.
IV. ĐIU CHNH SAU BÀI DY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
6
Ngày dy: K HOCH BÀI DY TUN 9
MÔN: KHOA HC - LP 4 TIT: 2
BÀI 9: Ánhng vi đi sng (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Nêu được vai trò của ánh sáng đối vi sự sống; liên hệ được các tính chất của ánh
sáng vi thực tế.
- Biết tránh ánh sáng qmnh chiếu vào mắt; không đọc, viết dưới ánh ng q
yếu; thực hin được tư thế ngi học, giữ khoảng cách đọc, viết phù hp để bảo vệ mắt,
tránh b cận thị
2. Năng lực chung:
3. Phẩm chất:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: các hình trong bài 9.
- HS: SGK, VBT.
III. CÁC HOT ĐỘNG DY HC CH YU:
Hoạt động ca giáo viên
Hoạt động ca hc sinh
1. Hoạt động Khởi đng:
a. Mc tiêu: To hng tkhơi gợi nhng hiu biết đã có của HS v cách bo
v mt.
b. Cách tiến hành:
- YC HS k nhng trường hp ánh sáng làm hi
mt mà em biết.
- YC 1 2 HS tr li
- Nhn xét chung và dn dt vào tiết 2 ca bi hc.
- Tr li:
+ Nhìn thng vào mt tri.
+ Nhìn thng vào ánh ng
mnh.
+ Xem đin thoi khong
cách gn.
+ Học bài trong điều kin thiếu
sáng.
- Lng nghe
2. Hình thành kiến thc mi:
2.1. Hoạt đng 1: Tìm hiu những trường hp ánh ng th gây hi cho mt:
7
a. Mc tiêu: HS nhn biết được nhng dng ánh ng gây hi cho mt và cách
phòng tránh; biết được cn phải đọc sách trong điều kin ánh sáng thích hợp để bo
v mt.
b. Cách tiến hành:
- GV t chức cho HS chơi trò chơi "Nên Không
nên"
- GV ph biến luật chơi: GV chia lớp thành 2 đội,
phát cho mi đội các th hình (GVin các hình
trang 41 SGK). Trong thi gian 1 phút, mi đội ln
ợt lên đnh các hình vào cột “Nên làm" hoặc
"Không nên m" trên bng. Đội nào hoàn thành
nhanh nhất đúng s giành chiến thng (hoc GV
th chiu các hình t 8 đến 13 trang 41 SGK
cho HS quan sát. HS mi nhóm s din s th t
ca mi hình vào cột “Nên làm” hoặc “Không nên
làm").
- GV mi đại din các nhóm lên chia s gii
thích kết qu ca nhóm minh.
- Lng nghe.
- Tr li:
+ Tranh 8. Đồng tình. Vì khi ra
đường ánh sáng mt tri có th
làm tn hi đến da. Cn mc đồ
để làm gim tiếp xúc ca ánh
sáng mt tri vi da.
+ Tranh 9. Đồng tình. Vì ánh
sáng ca m hàn rt mnh
th làm hi mắt. n đeo kính
bo h để bo v mt.
+ Tranh 10. Đồng tình. Vì khi
hc tập trong điều kin thiếu
sáng s làm nh hưởng đến
mt. Vì vy cn phi bật đèn
khi hc tập trong điều kin
thiếu sáng.
+ Tranh 11. Không đồng tình.
Khi xem máy tình bng
khong cách q gn s m
mt b cn.
8
- GV nhn xét và kết lun.
* Kết lun: Ta nên tránh nhìn trc tiếp vào ánh
nng mt tri, tia la hàn nhng ánh sáng này
th gây hi cho mt. Chúng ta cn dc sách,
xem màn hình thiết b din t i ánh sáng
thích hợp để tránh gây hi cho mt.
- GV đặt câu hi để m rng tm kiến thc cho
HS:
+ Các em bao gi thy hoc s dng bút la-de
chưa? Tia sáng phát ra t bút này có độ sáng như
thế nào?
+ Tia sáng la-de có thy hi cho mt không? Vì
sao?
+ Cn làm để tránh tác hi ca tia ng la-de cho
bn thân và cho mọi người.
xung quanh?
- GV mi HS tr li theo kh năng hiểu biết ca
bn thân.
- GV cht li: Bút la-de là mt ngun ng rt
mnh, th m tổn thương mt. Chúng ta cn
tránh ánh ng la-de chiu thng vào mt; tuyệt đối
không được s dng bút la-de đ chiếu vào ngưi
khác.
* Thông tin dành cho GV:
Tác hi có thca tia la-de:
Tia la-de với cường độ thp cũng thể gây nguy
him cho mắt người. Tia la-de có tính định hướng
cao nên th tp trung vào một điểm cc nh trên
võng mc. Kết qu gây ra mt vết cháy tp
trung, phu các tế bào mắt vĩnh viễn trong i
giày, thm
+ Tranh 12. Không đồng tình.
Ánh sáng đèn pin có thể không
đủ ánh sáng làm nh ng
mt.
+ Tranh 13. Không đồng tình.
Em xem điện thoi khong
cách gn và không đúng tư thế.
- Lng nghe.
+ Có, đ ráng rt mnh.
+ Có. rt mnh gây lóa
mt.
+ Không chơi không chiếu
vào mắt người khác.
- Tr li.
- Lng nghe.
9
chí có th nhanh hơn.
• Độ an toàn ca la-de được xếp t đến IV, Với độ
I, tia la-de tương đối an toàn. Với độ IV, tia la-de
th làm hng mt hay bng da. Các sn phm
la-de cho đồn dụng như máy đọc CD và bút la-
de dùng trong lp học được xếp hng an toàn t I,
II, hay III.
2.2. Hoạt động 2: Cùng tho lun
a. Mc tiêu: HS nhn biết tư thế ngồi đúng và cần có ánhng thích hợp để hc tp
b. Cách tiến hành:
- GV yêu cu HS quan sát hình 14a và 14b (SGK,
trang 42), tho luận nhóm 4 để tr li các câu hi:
+ Bạn nào trong các hình có tư thế ngồi đúng
có ánh sáng tch hợp để hc tp? Vì sao?
+ Em đã thực hiện tư thế ngi học như thế nào để
đảm bo khong cách phù hp t mắt đến sách,
vở,... khi đọc, viết và có đủ ánh sáng để giúp bo
v mt, phòng tránh b cn th?
+ Nên và không nên làm gì để bo v mt khi
tác hi do ánh sáng quá mnh hay ánh sáng quá
yếu gây ra?
- GV mi đại din các nhóm lên chia s câu tr
li. HS dưới lp nhn xét, b sung.
- GV nhn xét và rút ra kết lun.
* Kết lun: Em chọn tư thế ngồi đúng, đảm bo
khoảng cách đọc, viết phù hợp và có đủ ánh sáng
để bo v mt, tránh b cn th.
* Thông tin dành cho GV:
Tác dng ca ánh sáng:
• Ánh sáng mà mắt con người nhìn thy (gi
ánh sáng thy được hay ánh sáng kh kiến) chi
chiếm mt vùng rt nh ca ánh sáng mt tri.
Ngoài vùng ánh sáng thy được này, có nhng
ánh sáng mà mt người không thy, mang năng
- Quan sát và tho lun.
+ Bn ngi hình 14a ngi
đúng tư thế. Do bn ngi thng
lưng ánh ng đèn chiều vào
tp ca bn.
+ Em đã ngi học theo thế
ca bạn như hình 14a để phòng
tranh cn th.
+ Nên hc tp m vic
trong điều kin ánh sáng va
đủ để bo v mt.
- Đại din nhóm trình bày.
- Lng nghe.
10
ng nh n ánh sáng thấy được (tia hng
ngoi) hoc lớn hơn ánh sáng thấy được (tia t
ngoi hay tia cực tím). • Ánh sáng hng ngoi
được s dụng trong đi sng hằng ngày như đ
sy khô thc phm, sưởi m, chiếu trong nhng
b điều khin t xa như camera trong bóng tối,...
• Tia tử ngoại mang năng lượng lớn nên được
dùng để kh khun, kích thích s phát trin ca
xương (với liều lượng hp lí),... Tuy nhiên, nếu
b phơi dưới nng gt, cơ thể s chu nhiu tác
hi: b ung thư da, cháy nắng, và nhất là tăng
nguy cơ làm tổn thương võng mạc và cườm mt.
Thm chí gây ra tình trng loà hay mù mt.
3. Vn dng: B trí góc hc tp có ánh sáng thích hp:
a. Mc tiêu: HS vn dng kiến thức đã học vào vic b trí góc hc tp có ánh sáng
thích hợp để tránh b cn th.
b. Cách tiên hành:
- YC HS y kiểm tra điều kin chiếu sáng góc
hc tp ca em.
- GV hi: cn làm gì để góc hc tập có đ ánh
sáng?
- Mi HS tr li.
- Nhn xét và rút ra kết lun.
* Kết lun: Góc hc tp ca em cn có ánhng
thích hợp để tránh b cn th.
* Thông tin dành cho GV:
Điu kin thích hợp để đọc sách hoc xem màn
hình các thiết b đin t:
Ánh sáng dùng làm vic gn phải có cường độ
ln gp 3 lần cường độ ánh sáng trong phòng.
Không nên ch dùng mt ngọn đèn để đọc sách
trong phòng ti.
Vic chiếu sáng được xem là tt nht cho vic
đọc sách là chiếu sáng t phía trên xung và t
trước.
- Kim tra theo YC ca GV.
- Góc hc tp cn ngi gn ca
s hoc được trang b đèn học.
- HS tr li.
- Lng nghe.
11
Khoảng cách trung bình để đọc sách đối vi
người ln là 35 40 cm (đối vi tr em khong
cách này s gần hơn).
• Tư thế: Ngi ngay ngn trên bàn hc hoc bàn
làm vic, ngc lưng thẳng khi đó mắt s cách
sách hoc màn hình máy tính mt khong cách
ging nhau.
• Xem truyền hình: Khong cách t n hình đến
mt bng 7 ln chiu rng ca màn hình ti vi
(khong 2,5 3 m).
- GV yêu cu HS đọc ni dung mục Em đã học
được: Đ bo v mt và phòng tránh b cn th
em cn: tránh ánh sáng quá mnh chiếu vào mt;
đọc, viết dưới ánh sáng thích hp; thc hiện được
tư thế ngi học đúng, giữ khong cách t mắt đến
sách, vở,... khi đọc, viết phù hp.
- GV yêu cu HS đọc các t khoá trong bài.
- Đọc ni dung
- HS đọc t khóa: Chiếu sáng
Cn th Bo v mt.
4. Hoạt động ni tiếp:
a. Mc tiêu: Hc sinh cng c li kiến thức đã
hc, chun b cho tiết hc sau.
b. Cách tiến hành:
- YC HS v nhà tìm hiu v âm thanh và s
truyn của âm thanh trong không khí, trong nước,
trong vt rn.
- Thc hin theo YC.
IV. ĐIU CHNH SAU BÀI DY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Ngày tháng năm 202
P. HIỆU TRƯỞNG
Nguyn Hu Hin
GVCN
Ngô Thanh Ti
| 1/11

Preview text:

Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 9
MÔN: KHOA HỌC - LỚP 4 TIẾT: 1
BÀI 9: Ánh sáng với đời sống (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:

- Nêu được vai trò của ánh sáng đối với sự sống; liên hệ được các tính chất của ánh sáng với thực tế.
- Biết tránh ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt; không đọc, viết dưới ánh sáng quá
yếu; thực hiện được tư thế ngồi học, giữ khoảng cách đọc, viết phù hợp để bảo vệ mắt, tránh bị cận thị 2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, tìm được cách giải quyết vấn đề.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: trả lời các câu hỏi, giải quyết các tình huống trong bài.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: tham gia thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi. 3. Phẩm chất.
- Trách nhiệm: hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Chăm chỉ: tích cực, thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Nhân ái: chia sẻ, giúp đỡ các bạn trong các hoạt động nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: các hình trong bài 9. - HS: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động:
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về vai trò của
ánh sáng trong đời sống. b. Cách tiến hành:
- Đặt câu hỏi: Điều gì sẽ xảy ra đối với sinh vật - Lắng nghe.
trên Trái Đất nếu không có ánh sáng mặt trời?
- Gọi 1 – 2 HS trả lời. - Trả lời:
+ Động vật và con người sẽ
không thể thấy được các sự vật xung quanh.
+ Trái đất sẽ trở nên lạnh giá.
- Lắng nghe, viết tựa bài. 2
- Nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học “Ánh sáng với đời sống”
2. Hình thành kiến thức mới.
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của ánh sáng mặt trời đối với sự sống của
con người, động vật và thực vật.

a. Mục tiêu: HS nêu được vai trò của ánh sáng mặt trời đối với con người, động vật và thực vật.
b. Cách tiến hành:
- GV chia HS thành các nhóm 4, yêu cầu mỗi - Quan sát, lắng nghe, thảo
nhóm quan sát các hình từ 1 đến 4 (SGK, trang luận theo yêu cầu.
39), thảo luận và trả lời các câu hỏi:
+ Ở hình 1, trẻ em sinh hoạt như thế nào khi được + Trẻ em vui vẻ chơi đùa với
ánh sáng mặt trời sưởi ấm? nhau.
+ Cây trồng trong hình 2 mọc nghiêng về hướng - Cây trồng nghiêng về hướng nào? Vì sao?
mặt trời. Vì sẽ hứng được
nhiều ánh sáng nhất để quan hợp.
+ Loài vật có thể sinh hoạt, tìm thức ăn trong bóng + Đa số loài vật không thể sinh tối được không?
hoạt, tìm thức ăn trong bóng tối.
+ Loài vật có cần sưởi ấm không?
+ Loài vật cần được sưởi ấm.
+ Ánh sáng mặt trời có vai trò như thế nào đối với + Ánh sáng mặt trời giúp con
sự sống của con người, động vật và thực vật?
người, động vật có thể tìm thấy
thức ăn, sinh hoạt, sưởi ấm,
giúp thực vật có thể quang hợp.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Đại diện nhóm trình bày.
- YC HS nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. - Lắng nghe.
- GV cho HS tiếp tục quan sát các hình 5 và 6 - HS thảo luận:
(SGK, trang 40), thảo luận và trả lời các câu hỏi:
+ Vì sao trại gia cầm được chiếu sáng như ở hình + Ánh sáng giúp gà thu nhận 5? được thức ăn.
+ Người ta thắp đèn trong vườn cây như ở hình 6 + Ánh sáng giúp vườn cây đề làm gì?
quang hợp và phát triển tốt 3
+ Ánh sáng nhân tạo đem lại lợi ích gì trong việc + Ánh sáng nhân tạo giúp con
chăn nuôi và trồng trọt?
người tiết kiệm chi phí, chủ
động về thời gian, ích phụ
thuộc vào điều kiện thới tiết
trong việc chăn nuôi và trồng trọt.
- GV yêu cầu HS xem lại sơ đồ vòng tuần hoàn - Trả lời: Ánh sáng mặt trời
nước trong tự nhiên (SGK, trang 12) để trả lời câu đóng vai trò quan trọng trong
hỏi: Ánh sáng mặt trời đóng vai trò quan trọng ở quá trình bay hơi và ngưng tụ
giai đoạn nào trong vòng tuần hoàn của nước trong của vòng tuần hoàn nước. tự nhiên?
- GV đề nghị HS: Kể các ví dụ khác thể hiện vai - Ánh sáng giúp con người sưởi
trò của ánh sáng trong đời sống.
ấm, làm khô đồ vật, giúp con
người thấy được mọi vật xung quanh.
- GV nhận xét và chốt lại: Ánh sáng mặt trời có tác - Lắng nghe.
dụng sưởi ấm, chiếu sáng, đóng vai trò quan trọng
trong vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
Ánh sáng nhân tạo cũng có vai trò thúc đẩy sự sinh
sản ở động vật và sự phát triển ở thực vật.
- GV dẫn dắt HS cùng rút ra kết luận. - Lắng nghe.
* Kết luận: Ánh sáng đóng vai trò quan trọng
trong sự sống của con người, động vật và thực vật.
Mọi hoạt động của con người, động vật và thực vật
đều cần đến ánh sáng.
2.2. Hoạt động 2: Cùng thảo luận
a. Mục tiêu: HS nhận thức được tầm quan trọng của ánh sáng mặt trời đối với đời
sống của con người và sự sinh trưởng, phát triển của động vật và thực vật.
b. Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành các nhóm 4, yêu cầu mỗi - Thảo luận theo yêu cầu của
nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi: Đời sống của GC.
con người và động vật, thực vật sẽ bị ảnh hưởng
như thế nào khi thiếu ánh sáng mặt trời? Vì sao?
- GV mời đại diện các nhóm trả lời. - Trả lời: 4
+ Con người và động vật sẽ
không thể đi tìm tìm thức ăn, sinh hoạt.
+ Thực vật không thể quang hợp.
+ Sinh vật trên trái đất không
thể tồn tại vì thời tiết lạnh giá.
- GV nhận xét và rút ra kết luận. - Lắng nghe.
* Kết luận: Ánh sáng mặt trời cần cho sự sống của
con người, động vật và thực vật.
2.3. Hoạt động 3: Sử dụng ánh sáng mặt trời trong đời sống:
a. Mục tiêu: HS nhận thức được ích lợi của việc sinh hoạt dưới sánh sáng mặt trời
và xác định được thời gian thích hợp nhất trong ngày để ra ngoài trời nắng.
b. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát và đọc thông tin trong - Quan sát tranh, thảo luận.
hình 7 (SGK, trang 40), thảo luận nhóm đôi để trả
lời câu hỏi: Em đồng tình với ý kiến của bạn nào? Vì sao?
- GV có thể tổ chức cho HS đóng vai để thể hiện - Đóng vai. nội dung tình huống.
- HS trả lời. GV nhận xét và rút ra kết luận.
- Trả lời: Em đồng ý với ý kiến
của bạn nữ. Vì ánh sáng buổi
sáng rất tốt cho sức khỏe. Còn
ánh sáng buổi chiều sẽ ảnh
hưởng đến sức khỏe của con người.
* Kết luận: Ánh sáng mặt trời rất cần thiết và tốt - Lắng nghe.
cho sức khoẻ chúng ta. Chúng ta cần thường xuyên
ra ngoài nắng vào những khoảng thời gian thích hợp nhất trong ngày.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung mục Em đã học - Đọc.
được: Ánh sáng đóng vai trò quan trọng trong sự
sống của con người, động vật và thực vật. Mọi
hoạt động của con người, động vật và thực vật đều cần đến ánh sáng.
* Thông tin dành cho GV: 5
Ngôi sao là một khối khí khổng lồ, có thể tự phát
sáng trong vũ trụ. Nhiều ngôi sao tập hợp thành
từng nhóm, gọi là thiên hà. Hệ Mặt Trời nằm trong
thiên hà có tên là Ngân hà, chứa hàng trăm ti ngôi sao.
Mặt Trời là ngôi sao gần Trái Đất nhất, là nguồn
năng lượng hầu như vô tận, cung cấp ánh sáng và
nhiệt cho Trái Đất, nhờ đó, sự sống trên Trái Đất có thể tồn tại.
Ánh sáng mặt trời truyền đi với tốc độ rất lớn,
khoảng 300 000 km/s. Do khoảng cách từ Mặt
Trời đến Trái Đất rất lớn nên ánh sáng mặt trời
truyền từ Mặt Trời đến Trái Đất mất thời gian khoảng 8 phút 20 giây.
3. Hoạt động nối tiếp:
a. Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học,
chuẩn bị cho tiết học sau.
b. Cách tiến hành:
- YC HS về nhà tìm hiểu về những dạng ánh sáng - Thực hiện theo yêu cầu của
có thể gây hại cho mắt để chuẩn bị cho tiết học GV. sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. 6 Ngày dạy:
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 9
MÔN: KHOA HỌC - LỚP 4 TIẾT: 2
BÀI 9: Ánh sáng với đời sống (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:

- Nêu được vai trò của ánh sáng đối với sự sống; liên hệ được các tính chất của ánh sáng với thực tế.
- Biết tránh ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt; không đọc, viết dưới ánh sáng quá
yếu; thực hiện được tư thế ngồi học, giữ khoảng cách đọc, viết phù hợp để bảo vệ mắt, tránh bị cận thị 2. Năng lực chung: 3. Phẩm chất:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: các hình trong bài 9. - HS: SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động:
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của HS về cách bảo vệ mắt.
b. Cách tiến hành:
- YC HS kể những trường hợp ánh sáng làm hại mắt mà em biết. - YC 1 – 2 HS trả lời - Trả lời:
+ Nhìn thẳng vào mặt trời.
+ Nhìn thẳng vào ánh sáng mạnh.
+ Xem điện thoại ở khoảng cách gần.
+ Học bài trong điều kiện thiếu sáng.
- Nhận xét chung và dẫn dắt vào tiết 2 của bải học. - Lắng nghe
2. Hình thành kiến thức mới:
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng có thể gây hại cho mắt: 7
a. Mục tiêu: HS nhận biết được những dạng ánh sáng gây hại cho mắt và cách
phòng tránh; biết được cần phải đọc sách trong điều kiện ánh sáng thích hợp để bảo vệ mắt.
b. Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Nên – Không nên"
- GV phổ biến luật chơi: GV chia lớp thành 2 đội, - Lắng nghe.
phát cho mỗi đội các thẻ hình (GVin các hình ở
trang 41 SGK). Trong thời gian 1 phút, mỗi đội lần
lượt lên đỉnh các hình vào cột “Nên làm" hoặc
"Không nên làm" trên bằng. Đội nào hoàn thành
nhanh nhất và đúng sẽ giành chiến thắng (hoặc GV
có thể chiều các hình từ 8 đến 13 ở trang 41 SGK
cho HS quan sát. HS mỗi nhóm sẽ diễn số thứ tự
của mỗi hình vào cột “Nên làm” hoặc “Không nên làm").
- GV mời đại diện các nhóm lên chia sẻ và giải - Trả lời:
thích kết quả của nhóm minh.
+ Tranh 8. Đồng tình. Vì khi ra
đường ánh sáng mặt trời có thể
làm tổn hại đến da. Cần mặc đồ
để làm giảm tiếp xúc của ánh sáng mặt trời với da.
+ Tranh 9. Đồng tình. Vì ánh
sáng của mỏ hàn rất mạnh có
thể làm hại mắt. Nên đeo kính
bảo hộ để bảo vệ mắt.
+ Tranh 10. Đồng tình. Vì khi
học tập trong điều kiện thiếu
sáng sẽ làm ảnh hưởng đến
mắt. Vì vậy cần phải bật đèn
khi học tập trong điều kiện thiếu sáng.
+ Tranh 11. Không đồng tình. Khi xem máy tình bảng ở
khoảng cách quá gần sẽ làm mắt bị cận. 8
+ Tranh 12. Không đồng tình.
Ánh sáng đèn pin có thể không
đủ ánh sáng làm ảnh hưởng mắt.
+ Tranh 13. Không đồng tình.
Em xem điện thoại ở khoảng
- GV nhận xét và kết luận.
cách gần và không đúng tư thế.
* Kết luận: Ta nên tránh nhìn trực tiếp vào ánh - Lắng nghe.
nắng mặt trời, tia lửa hàn vì những ánh sáng này
có thể gây hại cho mắt. Chúng ta cần dọc sách,
xem màn hình thiết bị diện tử ở nơi có ánh sáng
thích hợp để tránh gây hại cho mắt.
- GV đặt câu hỏi để mở rộng thêm kiến thức cho HS:
+ Các em có bao giờ thấy hoặc sử dụng bút la-de
chưa? Tia sáng phát ra từ bút này có độ sáng như thế nào?
+ Có, độ ráng rất mạnh.
+ Tia sáng la-de có thể gây hại cho mắt không? Vì sao?
+ Cần làm gì để tránh tác hại của tia sáng la-de cho + Có. Vì nó rất mạnh và gây lóa
bản thân và cho mọi người. mắt. xung quanh?
+ Không chơi và không chiếu
- GV mời HS trả lời theo khả năng hiểu biết của vào mắt người khác. bản thân.
- GV chốt lại: Bút la-de là một nguồn sáng rất - Trả lời.
mạnh, có thể làm tổn thương mắt. Chúng ta cần
tránh ánh sáng la-de chiều thẳng vào mắt; tuyệt đối - Lắng nghe.
không được sử dụng bút la-de để chiếu vào người khác.
* Thông tin dành cho GV:
Tác hại có thể có của tia la-de:
• Tia la-de với cường độ thấp cũng có thể gây nguy
hiểm cho mắt người. Tia la-de có tính định hướng
cao nên có thể tập trung vào một điểm cực nhỏ trên
võng mạc. Kết quả là gây ra một vết cháy tập
trung, phá huỷ các tế bào mắt vĩnh viễn trong vài giày, thậm 9 chí có thể nhanh hơn.
• Độ an toàn của la-de được xếp từ đến IV, Với độ
I, tia la-de tương đối an toàn. Với độ IV, tia la-de
có thể làm hỏng mắt hay bỏng da. Các sản phẩm
la-de cho đồ dân dụng như máy đọc CD và bút la-
de dùng trong lớp học được xếp hạng an toàn từ I, II, hay III.
2.2. Hoạt động 2: Cùng thảo luận
a. Mục tiêu: HS nhận biết tư thế ngồi đúng và cần có ánh sáng thích hợp để học tập
b. Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 14a và 14b (SGK, - Quan sát và thảo luận.
trang 42), thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi:
+ Bạn nào trong các hình có tư thế ngồi đúng và
+ Bạn ngồi ở hình 14a ngồi
có ánh sáng thích hợp để học tập? Vì sao?
đúng tư thế. Do bạn ngồi thẳng
lưng và ánh sáng đèn chiều vào tập của bạn.
+ Em đã thực hiện tư thế ngồi học như thế nào để + Em đã ngồi học theo tư thế
đảm bảo khoảng cách phù hợp từ mắt đến sách,
của bạn như hình 14a để phòng
vở,... khi đọc, viết và có đủ ánh sáng để giúp bảo tranh cận thị.
vệ mắt, phòng tránh bị cận thị?
+ Nên và không nên làm gì để bảo vệ mắt khỏi
+ Nên học tập và làm việc
tác hại do ánh sáng quá mạnh hay ánh sáng quá
trong điều kiện ánh sáng vừa yếu gây ra? đủ để bảo vệ mắt.
- GV mời đại diện các nhóm lên chia sẻ câu trả
- Đại diện nhóm trình bày.
lời. HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và rút ra kết luận. - Lắng nghe.
* Kết luận: Em chọn tư thế ngồi đúng, đảm bảo
khoảng cách đọc, viết phù hợp và có đủ ánh sáng
để bảo vệ mắt, tránh bị cận thị.
* Thông tin dành cho GV: Tác dụng của ánh sáng:
• Ánh sáng mà mắt con người nhìn thấy (gọi là
ánh sáng thấy được hay ánh sáng khả kiến) chi
chiếm một vùng rất nhỏ của ánh sáng mặt trời.
Ngoài vùng ánh sáng thấy được này, có những
ánh sáng mà mắt người không thấy, mang năng 10
lượng nhỏ hơn ánh sáng thấy được (tia hồng
ngoại) hoặc lớn hơn ánh sáng thấy được (tia tử
ngoại hay tia cực tím). • Ánh sáng hồng ngoại
được sử dụng trong đời sống hằng ngày như để
sấy khô thực phẩm, sưởi ấm, chiếu trong những
bộ điều khiển từ xa như camera trong bóng tối,...
• Tia tử ngoại mang năng lượng lớn nên được
dùng để khử khuẩn, kích thích sự phát triển của
xương (với liều lượng hợp lí),... Tuy nhiên, nếu
bị phơi dưới nắng gắt, cơ thể sẽ chịu nhiều tác
hại: bị ung thư da, cháy nắng, và nhất là tăng
nguy cơ làm tổn thương võng mạc và cườm mắt.
Thậm chí gây ra tình trạng loà hay mù mắt.
3. Vận dụng: Bố trí góc học tập có ánh sáng thích hợp:
a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học vào việc bố trí góc học tập có ánh sáng
thích hợp để tránh bị cận thị.
b. Cách tiên hành:
- YC HS hãy kiểm tra điều kiện chiếu sáng ở góc - Kiểm tra theo YC của GV. học tập của em.
- GV hỏi: cần làm gì để góc học tập có đủ ánh
- Góc học tập cần ngồi gần cửa sáng?
sổ hoặc được trang bị đèn học. - Mời HS trả lời. - HS trả lời.
- Nhận xét và rút ra kết luận. - Lắng nghe.
* Kết luận: Góc học tập của em cần có ánh sáng
thích hợp để tránh bị cận thị.
* Thông tin dành cho GV:
Điều kiện thích hợp để đọc sách hoặc xem màn
hình các thiết bị điện tử:
Ánh sáng dùng làm việc gần phải có cường độ
lớn gấp 3 lần cường độ ánh sáng trong phòng.
Không nên chỉ dùng một ngọn đèn để đọc sách trong phòng tối.
Việc chiếu sáng được xem là tốt nhất cho việc
đọc sách là chiếu sáng từ phía trên xuống và từ trước. 11
Khoảng cách trung bình để đọc sách đối với
người lớn là 35 – 40 cm (đối với trẻ em khoảng cách này sẽ gần hơn).
• Tư thế: Ngồi ngay ngắn trên bàn học hoặc bàn
làm việc, ngực và lưng thẳng khi đó mắt sẽ cách
sách hoặc màn hình máy tính một khoảng cách giống nhau.
• Xem truyền hình: Khoảng cách từ màn hình đến
mắt bằng 7 lần chiều rộng của màn hình ti vi (khoảng 2,5 – 3 m). - Đọc nội dung
- GV yêu cầu HS đọc nội dung mục Em đã học
được: Để bảo vệ mắt và phòng tránh bị cận thị
em cần: tránh ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt;
đọc, viết dưới ánh sáng thích hợp; thực hiện được
tư thế ngồi học đúng, giữ khoảng cách từ mắt đến
sách, vở,... khi đọc, viết phù hợp.
- HS đọc từ khóa: Chiếu sáng –
- GV yêu cầu HS đọc các từ khoá trong bài.
Cận thị – Bảo vệ mắt.
4. Hoạt động nối tiếp:
a. Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã
học, chuẩn bị cho tiết học sau.
b. Cách tiến hành:
- YC HS về nhà tìm hiểu về âm thanh và sự - Thực hiện theo YC.
truyền của âm thanh trong không khí, trong nước, trong vật rắn.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. Ngày tháng năm 202 GVCN P. HIỆU TRƯỞNG Ngô Thanh Tới Nguyễn Hữu Hiền