Giáo án Khoa học tự nhiên 6 sách Cánh diều Phần Vật Lý Chủ đề 5

Giáo án Khoa học tự nhiên 6 sách Cánh diều trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều của mình.

1
CH ĐỀ 5: TRÁI ĐẤT VÀ BU TRI
BÀI 33: HIỆN TƯỢNG MC VÀ LN CA MT TRI
Môn hc: KHTN - Lp: 6
Thi gian thc hin: 1 tiết
I. Mc tiêu
1. Kiến thc:
- Phân biệt được hình nh Mt Tri di chuyn trên bu tri t Đông sang y không
phi chuyển động chính xác ca Mt Tri.
- Trình y đưc trc ca Trái Đất là đưng ni t cc Bắc đến cc Nam, chiu quay
ca Trái Đt là t y sang Đông.
- Giải thích được s chuyển động ca Mt Tri nhìn t Trái Đất: Mt Tri mc hướng
Đông, ln hướng Tây là do Trái Đt quay quanh trc ca nó t y sang Đông.
- Thc hiện đưc hoạt đng thc tế: so sánh độ dài bóng ca mt cái que thng (cm
thẳng đứng trên mt đt) in trên mt đt vào lúc 8 gi, 9 gi và 10 gi.
2. Năng lc:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực t cht hc: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh nh
để tìm hiu v chuyển động của Trái Đt và hiện tượng mc và ln ca Mt Tri.
- Năng lc giao tiếp và hp tác: tho luận nhóm đểm ra các khái nim, hp tác trong
thc hin hoạt động thc tế, so sánh độ dài bóng ca mt cái que thng vào các mc thi
gian khác nhau và thí nghim v s mc và ln ca Mt Tri.
- Năng lực gii quyết vấn đề sáng to: gii quyết các câu hi, vấn đề liên quan đến
kiến thc trong bài hc, gii quyết vấn đề khó khăn và sáng tạo trong hoạt động thc tế quan
sát đ dài bóng ca mt cái que thng.
2.2. Năng lực khoa hc t nhiên
- Trình bày đưc chuyển động của Trái Đất và hin ng mc và ln ca Mt Tri.
- Xác định được tm quan trng ca vic t đúng chuyển động ca Mt Tri nhìn
t Trái Đt, t đó giải thích được cách xác định thi gian.
- Thc hin đưc hoạt đng thc tế: so sánh độ dài bóng ca mt cái que thng (cm
trên mt đt) in trên mt đt vào lúc 8 gi, 9 gi và 10 gi.
3. Phm cht:
Thông qua thc hin bài hc s tạo điều kiện để hc sinh:
- Chăm học, chu khó tìm tòi tài liu và thc hin các nhim v cá nhân nhm tìm hiu
v chuyển động của Trái Đất, s mc và ln ca Mt Tri.
- trách nhim trong hoạt động nhóm, ch động nhn thc hin nhim v thc
hành: so sánh độ dài bóng ca mt cái que thng.
- Trung thc, cn thn trong thc hành, ghi chép kết qu so sánh đ dài bóng ca mt
cái que thng.
II. Thiết b dy hc và hc liu
- Máy chiếu, laptop, bút ch.
2
- Hình nh v vũ trụ, Mt Trời, Trái Đt
- Hình nh, video v chuyển động ca Mt Tri và Trái Đt.
- Giá đỡ, đèn, mô hình người và mô hình Trái Đất.
- Phiếu hc tp KWL
III. Tiến trình dy hc
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề hc tp là tìm hiu v s chuyển động của Trái Đất
và hiện tượng mc và ln ca Mt Tri.
a) Mc tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cn hc tp s tht v s chuyn
động ca Mt Tri; các khái nim v sao, hành tinh, v tinh?
b) Ni dung: Hc sinh thc hin nhim v nhân trên phiếu hc tp KWL để kim
tra kiến thc nn ca hc sinh v s chuyển động của Trái Đất và hiện tượng mc và ln ca
Mt Tri.
c) Sn phm:
Câu tr li ca hc sinh trên phiếu hc tp KWL.
d) T chc thc hin:
- GV: Trái Đt chuyển động như thế nào? Mt Tri chuyển động như thế nào?
- GV phát phiếu hc tp KWL và yêu cu hc sinh thc hin cá nhân theo yêu cu viết
trên phiếu.
- GV gi ngu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 ni dung trong
phiếu, nhng HS trình bày sau không trùng ni dung vi HS trình bày trưc. GV lit kê đáp
án ca HS trên bng.
2. Hot đng 2: Hình thành kiến thc mi
Hot đng 2.1: Tìm hiu v chuyn đng của Trái Đất.
a) Mc tiêu:
- Trình bày đưc trc ca Trái Đất là đường ni t cc Bc đến cc Nam ca nó.
- Trái Đất không đứng yên xoay quanh Mt Tri, xoay quanh trc ca nó, mi vòng
mi ngày.
- Chiu quay của Trái Đất là t y sang đông.
b) Ni dung:
- Định nghĩa được trc ca Trái Đt và chiu quay ca Trái Đất.
- Trình bày đưc đặc điểm chuyển động của Trái Đất.
- Phân biệt được s hình ngày ngày và đêm trên Trái Đất.
- Vn dng được kiến thức đã học để sp xếp các t thành câu hoàn chnh mô t chuyn
động hng ngày của Trái Đất.
c) Sn phm: Đáp án của HS, có th:
- Trc của Trái Đất đưng ni t cc Bắc đến cc Nam ca chiu quay ca
Trái Đt là t y sang đông.
- Trái Đất không đứng yên mà xoay xung quanh trc ca nó, mt vòng mi ngày.
- Trái Đất luôn luôn chmt phần hướng v phía Mt Tri là ban ngày, phn còn li
ban đêm. Khi Trái Đất quay, phn ban ngày chuyn dần thành ban đêm, đng thi phn
ban đêm chuyển dn thành ban ngày.
3
- Trái Đất quay xung quanh trc mt vòng hết mt ngày đêm theo chiu t phía y
sang phía đông.
c) T chc thc hin:
- GV chiếu video v chuyển động của Trái Đất.
- GV giao nhim v hc tp theo cp đôi:
+ HS trình bày khái nim trc của Trái Đất, chiu quay của Trái Đất.
+ Đặc đim chuyển động của Trái Đt.
+ Khi nào trên Trái Đt có ban ngày? Khi nào trên Trái Đất có ban đêm?
- GV yêu cu HS thc hin theo cặp đôi và trả li các câu hi phn luyn tp: Sp xếp
các t hay cm t cho trong khung thành câu đt chuyển động hng ngày ca Trái Đt.
HS tho lun cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi chép ni dung hot đng ra giy.
GV gi ngu nhiên mt HS đại din cho mt nhóm trình bày, các nhóm khác b sung
(nếu có).
GV nhn xét và cht ni dung v đặc đim chuyển động của Trái Đt.
Hot đng 2.2: Tìm hiu v s mc và ln ca Mt Tri.
a) Mc tiêu:
- Gii thích được s chuyn đng mc và ln ca Mt Tri nhìn t Trái Đất: Mt Tri
mc hướng Đông, ln hướng y do Mt Trời đứng yên, Trái Đt xoay quanh Mt
Tri và Trái Đất t quay quanh trc ca nó t y sang Đông.
b) Ni dung:
- Trình bày đưc s mc và ln ca Mt Tri khi quan sát bu tri.
- D đoán được c trường hp lí gii v chuyển động mc và ln ca Mt Tri
- Nh li đặc đim chuyển động ca Trái Đt.
- Nhận ra được s lí gii chính xác v s chuyển động mc và ln ca Mt Tri.
- Ch ra được lưu ý khi nhìn Mặt Tri.
c) Sn phm: Đáp án của HS, có th:
- Vào bui sáng, Mt Tri mc hướng Đông, sau đó lặn hướng Tây vào bui chiu.
- HS đưa ra các dự đoán cá nhân, có thể là:
+ TH1: Do Trái Đất đứng yên, Mt Tri và quay quanh Trái Đất.
+ TH2: Mt Tri đứng yên, Trái Đất quay quanh Mt Tri.
+ TH3: Do Mt Trời đứng yên, Trái Đất quay quanh Mt Trời Trái Đất t quay
quanh nó t y sang Đông.
- Trái Đất chuyển động quay quanh Mt Tri t chuyển động quay quanh trc ca
nó ty sang Đông.
- Mt Tri mc t hướng Đông, lặn hướng Tây là do Mt Trời đứng yên, Trái Đất t
quay quanh trc ca nó t y sang Đông.
- Do Trái Đất quay quanh Mt Tri và t quay quanh trc ca nó, nên ch có mt phn
Trái Đt đưc chiếu sáng, còn phn còn li thì không được chiếu sáng.
- Không được nhìn trc tiếp Mt Tri bng mắt thường. Mun quan sát Mt Tri, phi
dùng kính bo v mt.
d) T chc thc hin:
- GV đưa ra video về chuyển động ca Mt Tri nhìn t Trái Đất.
4
- GV giao nhim v hc tp cá nhân, HS trình bày d đoán s mc và ln ca Mt Tri
nhìn t Trái Đt sau khi quan sát video và v đưng cong di chuyn ca Mt Tri trong mt
ngày vào v với phía đông và phía tây như hình vẽ.
- GV yêu cu HS d đoán về s lí gii chuyển động ca Mt Tri.
- GV đưa ra 2 hình nh v s chuyển động ca Mt Tri Trái Đất: s chuyển đng
ca Mt Tri và Trái Đt theo quan điểm trước Công nguyên và thế k XVI.
- GV thông báo s lí gii chuyển động ca Mt Trời và Trái Đt thế k XVI là chính
xác.
- GV yêu cu HS ch ra đặc điểm s chuyển động của Trái Đất.
- GV chiếu video hướng dn hc sinh làm thí nghim để m hiu v s chuyển động
mc và ln ca Mt Tri.
- GV giao nhim v hc tp theo nhóm 8, yêu cu HS m thí nghim gii v
chuyển động mc và ln ca Mt Tri nhìn t Trái Đt.
- HS tho lun theo nhóm, thng nhất đáp án và ghi chép ni dung hot đng ra giy.
- GV gi ngu nhiên một HS đại din cho mt nhóm trình bày, các nhóm khác b sung
(nếu có).
- GV nhn xét và cht ni dung v chuyn s chuyển động ca Mt Tri, HS ghi chép
li kiến thc.
3. Hot đng 3: Luyn tp
a) Mc tiêu: H thống đưc mt s kiến thức đã học.
b) Ni dung:
- HS thc hin cá nhân phần “Con học đưc trong gi hc” trên phiếu hc tp KWL.
c) Sn phm:
- HS trình bày quan đim cá nhân v đáp án trên phiếu hc tp KWL.
d) T chc thc hin:
- Giao nhim v hc tp: GV yêu cu HS thc hin cá nhân phần “Con học được trong
gi học” trên phiếu hc tp KWL
- Thc hin nhim v: HS thc hin theo yêu cu ca giáo viên.
- Báo cáo: GV gi ngu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
- Kết lun: GV nhn mnh li ni dung bài hc.
4. Hot đng 4: Vn dng
a) Mc tiêu: Phát triển năng lực t học và năng lực tìm hiểu đời sng.
b) Ni dung: Thực hành đo và so sánh độ dài bóng ca mt cái que thng (cm thng
đứng trên mặt đất) in trên mt đt vào lúc 8 gi, 9 gi và 10 gi.
c) Sn phm: HS so sánh được đi bóng ca que thng.
d) T chc thc hin: Giao cho hc sinh thc hin ngoài gi hc trên lp da vào
phần hướng dn trong SGK và np sn phm vào tiết sau.
5
BÀI 34: CÁC HÌNH DNG NHÌN THY CA MẶT TRĂNG
Môn hc: KHTN - Lp: 6
Thi gian thc hin: 01 tiết
I. Mc tiêu
4. Kiến thc:
- Hiểu được nguyên nhân vì sao nhìn thy Mặt Trăng
- Hiu v các hình dng nhìn thy ca Mặt Trăng
- Thiết kếhình thc tế (hoc v hình) để giải thích đưc mt s hình dng nhìn thy
ca Mặt Trăng trong tuần trăng
5. Năng lc:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực t ch t hc: m kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh nh,
đoạn phim để tìm hiu v Mặt Trăng và các hình dng nhìn thy ca Mt Trăng
- Năng lực giao tiếp hp tác: tho luận nhóm để thc hin nhim v hc tp giáo
viên giao
- Năng lực gii quyết vấn đề ng tạo: GQVĐ trong vic thiết kế hình thc tế
hoc v hình để giải thích được mt s hình dng nhìn thy ca Mặt Trăng trong tuần trăng
2.2. Năng lực khoa hc t nhiên
- Hiu biết cơ bản v Mt Trăng, hình dng Mặt Trăng khi quan sát t Trái Đt
- Nhn dạng được v trí ca Mt Trời, Trái Đt, Mặt Trăng sẽ cho nhng hình dng
khác nhau
- Thiết kế mô hình thc tế hoc v hình để giải thích được mt s hình dng nhìn thy
ca Mặt Trăng trong tuần trăng.
6. Phm cht:
Thông qua thc hin bài hc s tạo điều kiện để hc sinh:
- Chăm học, chu khó tìm tòi tài liu và thc hin các nhim v cá nhân nhm tìm hiu
v các hiện tượng thiên văn, về Mt trăng và vai trò ca Mặt Trăng đi với Trái Đất
- trách nhim trong hoạt động nhóm, ch động thc hin nhim v giáo viên yêu
cu
- nim t hào vi s phát trin khoa học thuật của loài người, ý chí phấn đấu
vươn lên, khám phá tri thức
II. Thiết b dy hc và hc liu
- Hình nh v các hình dng nhìn thy ca Mặt Trăng
- Bng ph tương ứng vi s nhóm
- Đon video gii thiu v Mặt Trăng, quá trình nhìn thấy Mặt trăng
- Đon video v nhà du hành vũ trụ Neil Amstrong.
- Các đoạn phim được biên tp li t đoạn phim liệu ca VTV5:
http://www.youtube.com/watch?v=w4msUTV9oel&t=253s
- Phiếu hc tập KWL (đính kèm).
- Mi nhóm hc sinh t chun b: 1 hp kín bng bìa, 1 qu bóng nhỏ, đèn pin, giy
A2, dao, kéo, dây, bút d, bút màu.
6
III. Tiến trình dy hc
5. Hot động 1: Xác định vn đ hc tp là tìm hiu v Mặt Trăng
c) Mc tiêu: Giúp học sinh xác định được vn đề cn hc tp là tìm hiu v Mặt Trăng
d) Ni dung: Hc sinh thc hin nhim v nhân trên phiếu hc tp KWL để kim
tra kiến thc nn, hiu biết ca hc sinh v Mt Trăng.
e) Sn phm:
Câu tr li ca hc sinh trên phiếu hc tp KWL, có th: Mặt Trăng là vệ tinh t nhiên
của Trái Đất, Mặt Trăng quay quanh Trái Đất mt 1 tháng, nh Mặt Trăng mới thy
triu, ta nhìn thy Mt Trăng là do Mt Tri chiếu ánh sáng đến và Mt Trăng ht lại,
f) T chc thc hin:
- GV nêu vấn đề hc tp bng nội dung đoạn video gii thiu v Mặt Trăng
- GV phát phiếu hc tp KWL và yêu cu hc sinh thc hin cá nhân theo yêu cu viết
trên phiếu.
- GV gi ngu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 ni dung trong
phiếu, nhng HS trình bày sau không trùng ni dung vi HS trình bày trưc. GV lit kê đáp
án ca HS trên bng.
6. Hot đng 2: Hình thành kiến thc mi
Hot đng 2.1: Tìm hiu v các hình dng nhìn thy ca Mặt Trăng
d) Mc tiêu:
- Hiểu được vì sao ta nhìn thy Mt Trăng
- Hiểu được Mặt Trăng những hình dng khác nhau khi quan sát t Trái Đất do
chúng ta nhìn thy nó t các góc khác nhau
e) Ni dung:
- Nhn biết được các hình dng khác nhau ca Mặt Trăng y thuộc vào v trí ca Mt
Tri, Trái Đt và Mặt Trăng
- Ngun gốc trăng tròn, trăng khuyết, lúc có, lúc không; có th xut hin c vào ban
ngày.
f) Sn phm: Bng tng kết các ý kiến ca HS tr li 3 câu hi tho lun nhóm
NGUYÊN NHÂN
THỜI ĐIỂM
XY RA
HÌNH DNG
QUAN SÁT ĐƯỢC
Nhìn
thy
Mt
Trăng
Mt Tri chiếu ánh sáng đến
Mặt Trăng, Mặt Trăng hắt li
ánh sáng xuống Trái Đất
Ban ngày
hoc ban
đêm
Tùy v trí ca Mặt Trăng khi
đưc Mt Tri chiếu sáng
Tun
trăng
Mt Trăng quay xung quanh
Trái Đất theo mt qu đạo
xác định
1 tháng lp
li 1 ln
Mặt Trăng c tròn (gia
tháng), lúc khuyết (mt s
ngày khác), lúc không có trăng
(ngày đầu hoc cui tháng)
g) T chc thc hin:
- HS theo dõi đon phim v hình dng nhìn thy ca Mặt Trăng.
7
- Tho luận nhóm 6 HS để tr li 3 câu hi
H1. Một HS nói “Ban ngày chúng ta thấy Mt Trời, còn ban đêm chúng ta thy Mt
Trăng”. Bn y nói đúng không? Vì sao?
H2. Có my tun giữa ngày trăng tròn này và ngày trăng tròn tiếp theo?
H3. Ti sao chúng ta nhìn thy Mặt trăng lúc tròn, lúc khuyết, lúc thy trăng, lúc không?
- HS tho lun nhóm, thng nhất đáp án và ghi chép nội dung hot đng ra bng ph.
- GV gi ngu nhiên một HS đại din cho mt nhóm trình bày, các nhóm khác b sung
(nếu có).
- GV trình chiếu hình dng nhìn thy ca Mt Trăng trong tuần trăng, nhận xét và cht
ni dung
Hoạt động 2.2: Thiết kế hình thc tế gii thích hình dng nhìn thy ca Mt
Trăng
e) Mc tiêu:
- Thiết kếhình thc tế (hoc v hình) để giải thích đưc mt s hình dng nhìn thy
ca Mặt Trăng trong tuần trăng
- Hiu nguyên nhân vì sao Mặt Trăng có các hình dng khác nhau trong tuần trăng.
f) Ni dung:
- HS tho luận nhóm để đề ra gii pháp thc hin mô hình hay tranh v
- Sn phm phi minh ha rõ nét cho các hình dng ca Mặt Trăng và trả li cho 3 câu
hi phn trên
g) Sn phm: hình hoc tranh v th hin hình dng nhìn thy ca Mặt Trăng trong
tuần trăng và minh ha cho 3 câu hi phn trên
h) T chc thc hin:
- HS tho lun nhóm thng nht thc hiện phương án làm mô hình hay v tranh
- Tiến hành thc hiện phương án đã lựa chn t nhng vt dụng nhóm đã chun b.
- GV gi ngẫu nhiên hai HS đại din cho hai nhóm trình y, các nhóm khác b sung
ý kiến (nếu có).
- GV nhn xét, đánh giá; mở rng thêm hiu biết của HS thông qua đoạn phim gii
thiu v nhà du hành vũ trụ Neil Amstrong ngưi đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng.
7. Hot đng 3: Luyn tp
e) Mc tiêu: H thống đưc mt s kiến thc đã học.
f) Ni dung:
- HS thc hin cá nhân phần “Con học đưc trong gi hc” trên phiếu hc tp KWL.
- HS tóm tt ni dung bài hc bằng sơ đồ tư duy.
g) Sn phm:
- HS trình bày quan đim cá nhân v đáp án trên phiếu hc tp KWL.
h) T chc thc hin:
- Giao nhim v hc tp: GV yêu cu HS thc hin cá nhân phần “Con học được trong
gi học” trên phiếu hc tp KWL và tóm tt ni dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở
ghi.
- Thc hin nhim v: HS thc hin theo yêu cu ca giáo viên.
- Báo cáo: GV gi ngu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
8
- Kết lun: GV nhn mnh ni dung bài hc bng sơ đồ tư duy trên bảng.
8. Hot đng 4: Vn dng
a) Mc tiêu: Phát triển năng lực t học và năng lực tìm hiểu đi sng.
b) Ni dung: Thc hiện trò chơi thể hin hình dng nhìn thy ca Mặt Trăng
c) Sn phm: HS quay li video thc hiện trò chơi của nhóm mình và gi cho GV
d) T chc thc hin: Giao cho hc sinh thc hin ngoài gi hc trên lp np sn
phm vào tiết sau.
BÀI 35: H MT TRI VÀ NGÂN HÀ
Môn hc: KHTN - Lp: 6
Thi gian thc hin: 1 tiết
I. Mc tiêu
7. Kiến thc:
- Trình y đưc Mt Tri sao phát sáng, Mặt Trăng, các hành tinh và sao chổi phn
x ánh sáng Mt Tri.
- Mô t đượclược cu trúc ca h Mt Trời, nêu được các hành tinh cách Mt Tri
các khong cách khác nhau và có chu kì quay khác nhau.
- Vn dụng được tranh nh để ch ra đưc h Mt Tri là mt phn nh ca Ngân Hà.
8. Năng lc:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực t cht hc: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh nh
để tìm hiu v h Mt Tri, Ngân Hà và lý do vì sao ta nhìn thy được sao, Mặt Trăng, hành
tinh, sao chi.
- Năng lc giao tiếp và hp tác: tho luận nhóm đểm ra các khái nim, hp tác trong
thc hin các hot đng hc tp.
- Năng lực gii quyết vấn đề sáng to: gii quyết các câu hi, vấn đề liên quan đến
kiến thc trong bài hc, gii quyết vấn đề khó khăn và sáng tạo trong các hoạt động hc tp.
2.2. Năng lực khoa hc t nhiên
- Trình y được lược cu to ca h Mt Tri gm Mt Tri, 8 hành tinh các
tiu hành tinh, v tinh, sao chi.
- Trình y được các hành tinh chuyển động xung quanh Mt Tri theo cùng mt chiu.
- Trình bày đưc khái nim chu kì và phân biệt được mi mt hành tinh s có mt chu
kì khác nhau.
- Phân bit đưc trong h Mt Tri bao gm sao, hành tinh, v tinh, sao chi và ch có
sao phát sáng (Mt Tri), còn các hành tinh và sao chi phn x ánh sáng Mt Tri.
- Trình bày đưc khái nim Ngân Hà.
- So sánh được độ ln ca H Mt Tri và Ngân Hà.
9. Phm cht:
Thông qua thc hin bài hc s tạo điều kiện để hc sinh:
9
- Chăm học, chu khó tìm tòi tài liu và thc hin các nhim v cá nhân nhm tìm hiu
v lược cu to ca h Mt Tri, Ngân Hà lý do sao ta nhìn thy được sao, Mt
Trăng, hành tinh, tiu hành tinh, sao chi.
- trách nhim trong hoạt động nhóm, ch động nhn thc hin nhim v thc
hành trong gi hc.
- Trung thc, cn thn trong thc hành, ghi chép thc hin nhim v trong gi hc.
II. Thiết b dy hc và hc liu
- Máy chiếu, laptop, bút ch.
- Hình nh v h Mt Tri, Ngân Hà.
- Hình nh, video v chuyển động ca h Mt Tri
- Phiếu hc tp KWL
III. Tiến trình dy hc
9. Hot động 1: Xác định vn đ hc tp là tìm hiu v h Mt Tri và Ngân Hà.
e) Mc tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cn hc tp tìm hiu v lược
cu to ca h Mt Tri, Ngân do ta nhìn thy Mt Tri, Mặt Trăng các hình
tinh, sao chi.
f) Ni dung: Hc sinh thc hin nhim v nhân trên phiếu hc tp KWL để kim
tra kiến thc nn ca hc sinh v sơ lược cu to ca h Mt Tri, Ngân Hà và lý do ta nhìn
thy Mt Tri, Mt Trăng và các hành tinh, sao chi.
g) Sn phm:
Câu tr li ca hc sinh trên phiếu hc tp KWL.
h) T chc thc hin:
- GV đt các câu hi:
+ Cu tạo sơ lược ca h Mt Tri gm nhng gì?
+ Ngân Hà là gì? So sánh độ ln ca h Mt Tri và Ngân Hà.
+ Ti sao ta có th nhìn thy Mt Tri, Mặt Trăng và các hành tinh, sao chổi?
- GV phát phiếu hc tp KWL và yêu cu hc sinh thc hin cá nhân theo yêu cu viết
trên phiếu.
- GV gi ngu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 ni dung trong
phiếu, nhng HS trình bày sau không trùng ni dung vi HS trình bày trưc. GV lit kê đáp
án ca HS trên bng.
10. Hot đng 2: Hình thành kiến thc mi
Hot đng 2.1: Tìm hiu v h Mt Tri.
d) Mc tiêu:
- Trình y đưc h Mt Tri bao gm Mt Tri, 8 hành tinh (Thy Tinh, Kim Tinh,
Trái Đất, Ha Tinh, Mc Tinh, Th Tinh, Thiên Vương Tinh, Hải Vương Tinh) các tiểu
hành tinh, v tinh, sao chi.
- Phân biệt được ch có sao phát sáng: Mt Tri là sao..
- Giải thích được do ta nhìn thy các hành tinh, v tinh nh được sao chiếu
sáng
- Nêu được khái nim chu kì quay ca hành tinh là thời gian để hành tinh chuyển động
mt vòng xung quanh Mt Tri.
10
- Trình bày đưc mỗi hành tinh khác nhau đều có chu kì quay khác nhau.
- Vn dng được đặc đim cu to ca h Mt Tri khái nim chu kì quay để so sánh
chu kì quay ca Th Tinh và Trái Đt.
e) Ni dung:
- Trình bày được sơ lược cu to ca h Mt Tri.
- Phân biệt được ch có sao phát sáng: Mt Tri là sao.
- Gii thích đưc lý do ta nhìn thy các hành tinh, tiu hành tinh, v tinh, sao chi.
- Trình bày được khái nim chu quay của hành tinh, đặc đim chu quay ca các
hành tinh khác nhau.
- So sánh chu kì quay ca Th Tinh và Trái Đt.
f) Sn phm: Đáp án ca HS, có th là:
- Trình bày đưc h Mt Tri bao gm Mt Tri, 8 hành tinh (Thy Tinh, Kim Tinh,
Trái Đất, Ha Tinh, Mc Tinh, Th Tinh, Thiên Vương Tinh, Hải Vương Tinh) các tiểu
hành tinh, v tinh, sao chi.
- Ch có sao phát sáng. Mt Tri là sao.
- Các hành tinh, v tinh không phát sáng nhưng ta vẫn nhìn thy chúng vì chúng được
sao chiếu sáng.
- Chu quay ca hành tinh thời gian để hành tinh chuyển động mt vòng xung
quanh Mt Tri.
- Mỗi hành tinh khác nhau đều có chu kì quay khác nhau.
- Th Tinh chu quay lớn hơn Trái Đất Th Tinh nm cách xa Mt Trời hơn
Trái Đt.
e) T chc thc hin: Phương pháp “Mảnh ghép”.
- Vòng 1: GV chia học sinh thành 6 nhóm.
+ Nhóm 1, 4: Tìm hiểu sơ lược cấu tạo của hệ Mặt Trời.
+ Nhóm 2, 5: Tìm hiểu lý do ta quan sát được Mặt Trời, Mặt Trăng, các hành tinh, sao
chổi.
+ Nhóm 3, 6: m hiểu khái niệm chu quay đặc điểm chu quay của các hành
tinh khác nhau trong hệ Mặt Trời.
- Vòng 2: Nhóm mảnh ghép.
+ Hình thành nhóm mảnh ghép, mỗi nhóm gồm 1 thành viên đến từ các nhóm
1,2,3,4,5,6.
+ Kết quả nhiệm vụ của vòng được nhóm mảnh ghép chia sẻ đầy đủ với nhau.
+ Các nhóm mảnh ghép thảo luận thống nhất câu trả lời cho các nhiệm vụ trên
trả lời thêm cho câu hỏi: So sánh chu kì quay của Trái Đất và Thổ Tinh.
- GV gi ngu nhiên một HS đại din cho mt nhóm trình bày, các nhóm khác b sung
(nếu có).
- GV nhn xét và cht ni dung v sơ lược cu to h Mt Tri; lý do ta quan sát đưc
Mt Tri, Mặt Trăng, các hành tinh, tiểu hành tinh, sao chi; khái nim chu quay, đặc
điểm chu quay ca các hành tinh khác nhau trong h Mt Tri ghi chép li ni dung
chính, đáp án câu hi trong SGK.
Hot đng 2.2: Tìm hiu v Ngân Hà.
11
a) Mc tiêu:
- Trình bày đưc Ngân Hà là mt di sáng màu bc vt qua trên bu tri.
- Trình bày đưc Ngân Hà là tp hp ca rt nhiu sao, bao gm c Mt Tri.
- So sánh được h Mt Tri ch mt phn nh ca Ngân Hà.
- Vn dng ch ra đưc Mt Tri là ngôi sao gần Trái Đất nht.
b) Ni dung:
- Trình bày đưc khái niệm và đăc điểm sơ lược cu to ca Ngân Hà.
- So sánh kích thước ca h Mt Tri và Ngân Hà.
- Ch ra đưc ngôi sao gần Trái Đất nht.
c) Sn phm: Câu tr li ca HS, có th là:
+ Ngân Hà là mt di sáng màu bc vt qua trên bu tri.
+ Ngân Hà là tp hp ca rt nhiu sao, bao gm c Mt Tri.
+ H Mt Tri ch là mt phn nh ca Ngân Hà.
+ Mt Tri là ngôi sao gần Trái Đất nht.
d) T chc thc hin:
- GV giao nhim v hc tập theo nhóm đôi, trả li các câu hi:
+ Đặc điểm sơ lược cu to ca Ngân Hà là gì?
+ So sánh độ ln ca h Mt Tri và Ngân Hà.
+ Ngôi sao nào gần Trái Đất nht.
- GV gi ngu nhiên một HS đại din cho mt nhóm trình bày, các nhóm khác b sung
(nếu có).
- GV nhn xét cht ni dung v lược cu tạo Ngân Hà, so sánh độ ln gia h
Mt Trời và Ngân Hà, sau đó ghi chép li ni dung chính.
11. Hot đng 3: Luyn tp
i) Mc tiêu: H thống đưc mt s kiến thức đã học.
j) Ni dung:
- HS thc hin cá nhân phần “Con học đưc trong gi hc” trên phiếu hc tp KWL.
k) Sn phm:
- HS trình bày quan đim cá nhân v đáp án trên phiếu hc tp KWL.
l) T chc thc hin:
- Giao nhim v hc tp: GV yêu cu HS thc hin cá nhân phần “Con học được trong
gi học” trên phiếu hc tp KWL
- Thc hin nhim v: HS thc hin theo yêu cu ca giáo viên.
- Báo cáo: GV gi ngu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
- Kết lun: GV nhn mnh li ni dung bài hc.
12. Hot đng 4: Vn dng
a) Mc tiêu: Phát triển năng lực tư duy, tự hc.
b) Ni dung: Trò chơi sắp xếp h Mt Tri.
c) Sn phm:
+ HS sp xếp đúng thứ t các hành tinh trong h Mt Tri.
d) T chc thc hin:
+ GV hướng dn HS t chc trò chơi ti lớp theo hưng dn trong SGK.
12
BÀI TP CH ĐỀ 11
Môn hc: KHTN - Lp: 6
Thi gian thc hin: 02 tiết
I. Mc tiêu
10. Kiến thc:
Ôn tp, h thng hóa các kiến thc thuc ch đề 11 v: hiện tượng mc và ln ca Mt
Tri; các hình dng nhìn thy ca Mặt Trăng; hệ Mt Tri và Ngân Hà.
11. Năng lc:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực t ch và t hc: thu thp, x lí thông tin, s dụng được các kiến thc vt lí
đã có để thc hin các nhim v hc tp.
- Năng lực giao tiếp và hp tác: hoạt động nhóm, tho lun nhóm trong thiết lập sơ đ
tư duy của ch đề 11.
- Năng lực gii quyết vn đề sáng tạo: GQVĐ trong sử dụng đồ duy để thc
hin các nhim v hc tp mang tính vn dng.
2.2. Năng lực khoa hc t nhiên
- Vn dng các kiến thc ca ch đề 11 để gii thích mt s hiện ng thc tế liên
quan.
- V được hình minh họa đường truyn của ánh sáng để giải thích được hiện ng nhìn
thy các hành tinh khác.
12. Phm cht:
Thông qua thc hin bài hc s tạo điều kiện để hc sinh:
- Chăm học, chu khó tìm tòi tài liu và thc hin các nhim v cá nhân.
- Có trách nhim trong hot đng nhóm, ch động nhn và thc hin nhim v nhóm.
- Trung thc, cn thn trong thu thp thông tin, x lí kết qu và rút ra nhn xét.
II. Thiết b dy hc và hc liu
- Phiếu hc tp.
- Tranh nh v bài tp liên quan trên power point.
III. Tiến trình dy hc
13. Hot đng 1: H thng kiến thc ch đ 11
g) Mc tiêu: H thng hóa các kiến thc thuc ch đề 11.
h) Ni dung:
- Hc sinh tr li nhanh mt s câu hi trc nghim v bài cũ:
1. Hàng ngày, Mt Tri mc lên phía nào?
A. Phía Bc
B. Phía Nam
C. Phía Đông
D. Phía Tây.
2. Hàng ngày, ta thy Mt Tri xut hin và chuyển động qua bu tri. Vì sao ?
A. Mt Trời quay xung quanh Trái Đt mt ln mi ngày.
13
B. Trái Đất quay xung quanh Mt Tri mt ln mi ngày.
C. Trái Đất t quay quanh mình mt ln mi ngày.
D. Mt Tri t quay quanh mình mt ln mi ngày.
3. Vật nào sau đây là nguồn sáng ?
A. Mt Tri
B. Trái Đất
C. Mặt Trăng
D. Sao chi
4. Mặt Trăng là vệ tinh ca thiên th nào ?
A. Mt Tri
B. Trái Đất.
C. Ha tinh
D. Thiên Vương tinh.
5. Hình dng nhìn thy ca Mặt Trăng thay đổi theo ngày, vì sao ?
A. Vì kích thưc ca Mt Trăng thay đi theo ngày.
B. Vì kích thưc vùng ca Mặt Trăng được Mt Tri chiếu sáng thay đổi mi ngày.
C. Vì Trái Đt thy Mt Trăng nhng góc nhìn khác nhau vào các ngày khác nhau.
D. Vì Trái Đt liên tc quay xung quanh Mt Tri.
6. Tính từ Mặt Trời ra, thứ tự đúng của m hành tinh từ gần đến xa Mặt Trời nhất trong
hệ Mặt Trời là
A. Thủy tinh, Kim tinh, Hỏa tinh, Trái Đất, Thổ tinh, Mộc tinh, Hải Vương tinh, Thiên
Vương tinh.
B. Thủy tinh, Trái Đất, Hỏa tinh, Kinh tinh, Thổ tinh, Mộc tinh, Thiên Vương tinh, Hải
Vương tinh.
C. Hỏa tinh, Thiên Vương tinh, Trái Đất, Mộc tinh, Thổ tinh, Hải Vương tinh, Kim
tinh, Thủy tinh.
D. Thủy tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hỏa tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên Vương tinh, Hải
Vương tinh.
7. Ngân Hà là
A. Thiên hà trong đó có cha h Mt Tri.
B. mt tp hp nhiều Thiên hà trong vũ tr.
C. tên gi khác ca h Mt Tri.
D. dải sáng trong vũ tr.
8. Sp xếp nhng mc sau theo th t kích thước t nh nhất đến ln nht: Mt Tri,
H Mt Tri, Trái Đt, Mt Trăng, Vũ tr, Ngân Hà.
A. Vũ tr, Ngân Hà, H Mt Tri, Mt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng.
B. Vũ tr, H Mt Tri, Ngân Hà, Mt Trời, Trái Đt, Mặt Trăng.
C. Mặt Trăng, Trái Đt, Mt Tri, H Mt Tri, Ngân Hà, Vũ tr.
D. Mặt Trăng, Mặt Tri, Trái Đt, Ngân Hà, H Mt Trời, Vũ trụ.
- T các câu tr lời đã có, HS hoạt động nhóm đểy dựng sơ đồ tư duy cho kiến thc
ca ch đề “Chuyển động nhìn thy ca Mt Tri, Mặt Trăng. Hệ Mt Trời và Ngân Hà”.
Gi ý: ch đề gm hai ni dung chính:
14
+ Mô t và gii thích chuyển động nhìn thy ca Mt Tri mi ngày và hình dng nhìn
thy ca Mt Trăng mi ngày.
+ Nêu sơ lược v H Mt Tri và Ngân Hà.
i) Sn phm:
- HS tr li đưc các câu hi trc nghim:
1. C 2. C 3. A 4.B
5. C 6. D 7.A 8.C
- HS thiết lập được sơ đồ tư duy về ch đề 11:
Gm 2 ni dung chính:
1.
+ Mt Tri là ngun sáng, Trái Đất và Mặt Trăng ch là vt ht sáng.
+ Hàng ngày, Mt Tri mc đằng Đông, lặn đằng Tây vì Trái Đất t quay quanh mình
t Tây sang Đông.
+ Ta nhìn thy hình dng ca Mặt Trăng thay đi liên tc trong mt tháng âm lch
khi quay quanh Trái Đt, ta thy Mặt Trăng ở nhng góc nhìn khác nhau mi ngày.
2.
+ H Mt Tri bao gm Mt Tri, tám hành tinh, các tiu hành tinh và sao chi.
+ Ngân Hà là thiên hà cha rt nhiều ngôi sao, trong đó có Mặt Tri.
j) T chc thc hin:
- Giao nhim v hc tp:
+ GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân tr li 8 câu hi trong 4 phút.
+ GV yêu cu HS hoạt động nhóm ln trong 10 phút, y dựng đồ duy cho ch
đề 11 trên cơ sở gi ý các kiến thc chính ca ch đề.
- Thc hin: HS hoạt động cá nhân vi 8 câu hi ; m tòi tài liu, tho luận và đi đến
thng nht trong nhóm v sơ đồ tư duy cho ch đề.
- Báo cáo, tho lun:
+ Sau 4 phút hoạt động nhân. GV phát b phiếu màu c đáp án cho mỗi HS( mi
màu ng với 1 đáp án. Ví dụ: màu dương với đáp án A; màu xanh lá với đáp án B, màu vàng
với đáp án C màu đỏ với đáp án D) để HS báo cáo kết qu 8 câu hi. Vi mi câu hi,
YCHS giơ phiếu đáp án. Gv gọi mt HS bt gii thích v đáp án của mình. Các HS còn
li nêu ý kiến khác nếu có. T đó thống nhất đáp án đúng của 8 câu hi bài cũ trưc lp.
+ Sau hoạt động nhóm, GV yêu cu các nhóm báo cáo kết qu hoạt động ca nhóm
mình. Các đại din các nhóm còn li cho ý kiến. C lp thng nht chọn sơ đồ tư duy đúng,
đủ, logic, hiu qu.
- GV: nhn xét v kết qu hoạt động ca các nhóm và chun hóa kiến thc thuc ch
đề.
14. Hot đng 2: Luyn tp
h) Mc tiêu:
- Cng c, h thng, luyn tp kiến thc v chuyển đng ca Mt Trời, thay đổi hình
dng nhìn thy ca Mặt Trăng; Hệ Mt Tri, Ngân Hà trong gii quyết các nhim v hc tp
và gii thích mt s hiện tượng liên quan trong đi sng và khoa hc.
i) Ni dung:
15
HS tr li các câu hi trong SGK trang 197,198.
j) Sn phm:
Câu tr li có th:
- Câu hỏi trong sơ đ:
+ Sao là ngun phát sáng, các hành tinh không phát sáng mà ch là vt ht sáng.
+ Hàng ngày ta thy Mt Tri mọc phía Đông, lặn phía Tây vì Trái Đất t quay quanh
trc ca mình theo chiu t y sang Đông.
- Bài tp:
1. a. Mt Tri.
b. Mộc tinh, Trái Đt.
c. Mt Tri.
d. Mặt Trăng.
2. Điểm C.
Vì theo chiu quay của Trái Đất, đim vào vùng bóng ti đầu tiên là điểm C.
3. Dùng đường thng dấu mũi tên chỉ hướng chiếu t Mt Trời, đến Ha tinh ri
truyền đến vùng là bui ti trên Trái Đt.
Chú ý: vì cường độ ánh sáng t Hỏa tinh đến Trái Đt yếu hơn so vi t Mt Trời đến
Trái Đt nên ta ch thy Ha tinh vào ban đêm.
k) T chc thc hin:
- Chuyn giao nhim v:
GV chia lp thành 4 nhóm HS.
+ Phn câu hỏi trong sơ đồ: HS nhóm tp trung cùng tr li trong 2 phút.
+ Phn bài tp: s dụng phương pháp khăn trải bàn để nhóm đồng thi gii quyết 3 câu
trong 4 phút.
+ Sau đó, mỗi nhóm thc hin tho lun, báo cáo kết qu trong nhóm.
- Báo cáo, tho luận: Sau khi HS đã hoạt động nhóm xong, GV yêu cu mi nhóm ch
tr li 1 câu hi trong tng 5 câu hi. Các nhóm khác lng nghe, nhn xét, b sung.
- GV: nhn xét và chun hóa kiến thc
GV cht li các kiến thc chính thuc ch đềy.
15. Hot đng 3: Vn dng
g) Mc tiêu: Vn dng kiến thức đã học vào tìm hiu cách tính lch âm, lịch dương,
tìm hiu và gii thích v hiện tượng Nht thc, Nguyt thc trong t nhiên.
h) Ni dung: Hs tr li các câu hỏi sau đây:
Câu 1. Khong thi gian mi ngày đêm, mỗi tháng âm lch, mỗi m dương lịch trên
Trái Đt là bao lâu? Em hãy cho biết nhng khong thời gian đó th hiện điều gì?
Câu 2. Nht thc là gì ? Xy ra khi nào ?
Câu 3. Nguyt thc là gì ? Xy ra khi nào ?
i) Sn phm: Câu tr li có th có:
Câu 1.
- Mỗi ngày đêm dài 24h. Đây là thời gian đ Trái Đt t quay quanh trc ca mình hết
1 vòng.
16
- Mi tháng âm lch i khoảng 29,5 ngày. Đây thời gian trung nh đ Mặt Trăng
quay xung quanh Trái Đất hết mt vòng.
- Mỗi năm dương lịch dài 365,25 ngày. Đây là thời gian để Trái Đất quay xung quanh
Mt Tri hết mt vòng.
Câu 2.
Nht thc hiện tượng Mặt Trăng ngăn không cho ánh sáng t Mt Tri truyền đến
Trái Đất, m cho trên Trái Đất đang ban ngày cũng không nhìn thấy mt phn hoc
toàn b Mt Tri.
Xy ra khi Mt Tri, Mặt Trăng Trái Đất nằm trên 1 đường thng và Mặt Trăng nm
gia, là vt cn.
Câu 3.
Nguyt thc hiện ợng Trái Đất ngăn không cho ánh sáng t Mt Tri truyền đến
Mt Trăng.
Xy ra khi Mt Tri, Mt Trăng Trái Đất nm trên 1 đường thẳng và Trái Đất nm
gia, là vt cn.
f) T chc thc hin: Giao cho hc sinh thc hin các câu trong hi này ngoài gi
hc trên lp và np bài làm vào tiết sau.
Tài liệu này được chia sẻ tại: Group Thư Viện STEM-STEAM
https://www.facebook.com/groups/thuvienstem
| 1/16

Preview text:


CHỦ ĐỀ 5: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI
BÀI 33: HIỆN TƯỢNG MỌC VÀ LẶN CỦA MẶT TRỜI Môn học: KHTN - Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 1 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức:
- Phân biệt được hình ảnh Mặt Trời di chuyển trên bầu trời từ Đông sang Tây không
phải chuyển động chính xác của Mặt Trời.
- Trình bày được trục của Trái Đất là đường nối từ cực Bắc đến cực Nam, chiều quay
của Trái Đất là từ Tây sang Đông.
- Giải thích được sự chuyển động của Mặt Trời nhìn từ Trái Đất: Mặt Trời mọc ở hướng
Đông, lặn ở hướng Tây là do Trái Đất quay quanh trục của nó từ Tây sang Đông.
- Thực hiện được hoạt động thực tế: so sánh độ dài bóng của một cái que thẳng (cắm
thẳng đứng trên mặt đất) in trên mặt đất vào lúc 8 giờ, 9 giờ và 10 giờ. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh
để tìm hiểu về chuyển động của Trái Đất và hiện tượng mọc và lặn của Mặt Trời.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các khái niệm, hợp tác trong
thực hiện hoạt động thực tế, so sánh độ dài bóng của một cái que thẳng vào các mốc thời
gian khác nhau và thí nghiệm về sự mọc và lặn của Mặt Trời.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết các câu hỏi, vấn đề liên quan đến
kiến thức trong bài học, giải quyết vấn đề khó khăn và sáng tạo trong hoạt động thực tế quan
sát độ dài bóng của một cái que thẳng.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Trình bày được chuyển động của Trái Đất và hiện tượng mọc và lặn của Mặt Trời.
- Xác định được tầm quan trọng của việc mô tả đúng chuyển động của Mặt Trời nhìn
từ Trái Đất, từ đó giải thích được cách xác định thời gian.
- Thực hiện được hoạt động thực tế: so sánh độ dài bóng của một cái que thẳng (cắm
trên mặt đất) in trên mặt đất vào lúc 8 giờ, 9 giờ và 10 giờ. 3. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu
về chuyển động của Trái Đất, sự mọc và lặn của Mặt Trời.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thực
hành: so sánh độ dài bóng của một cái que thẳng.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả so sánh độ dài bóng của một cái que thẳng.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Máy chiếu, laptop, bút chỉ. 1
- Hình ảnh về vũ trụ, Mặt Trời, Trái Đất
- Hình ảnh, video về chuyển động của Mặt Trời và Trái Đất.
- Giá đỡ, đèn, mô hình người và mô hình Trái Đất. - Phiếu học tập KWL
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là tìm hiểu về sự chuyển động của Trái Đất
và hiện tượng mọc và lặn của Mặt Trời.
a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là sự thật về sự chuyển
động của Mặt Trời; các khái niệm về sao, hành tinh, vệ tinh?
b) Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập KWL để kiểm
tra kiến thức nền của học sinh về sự chuyển động của Trái Đất và hiện tượng mọc và lặn của Mặt Trời. c) Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập KWL.
d) Tổ chức thực hiện:

- GV: Trái Đất chuyển động như thế nào? Mặt Trời chuyển động như thế nào?
- GV phát phiếu học tập KWL và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu viết trên phiếu.
- GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung trong
phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. GV liệt kê đáp án của HS trên bảng.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về chuyển động của Trái Đất. a) Mục tiêu:
- Trình bày được trục của Trái Đất là đường nối từ cực Bắc đến cực Nam của nó.
- Trái Đất không đứng yên mà xoay quanh Mặt Trời, xoay quanh trục của nó, mỗi vòng mỗi ngày.
- Chiều quay của Trái Đất là từ tây sang đông. b) Nội dung:
- Định nghĩa được trục của Trái Đất và chiều quay của Trái Đất.
- Trình bày được đặc điểm chuyển động của Trái Đất.
- Phân biệt được sự hình ngày ngày và đêm trên Trái Đất.
- Vận dụng được kiến thức đã học để sắp xếp các từ thành câu hoàn chỉnh mô tả chuyển
động hằng ngày của Trái Đất.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể:
- Trục của Trái Đất là đường nối từ cực Bắc đến cực Nam của nó và chiều quay của
Trái Đất là từ tây sang đông.
- Trái Đất không đứng yên mà xoay xung quanh trục của nó, một vòng mỗi ngày.
- Trái Đất luôn luôn chỉ có một phần hướng về phía Mặt Trời là ban ngày, phần còn lại
là ban đêm. Khi Trái Đất quay, phần ban ngày chuyển dần thành ban đêm, đồng thời phần
ban đêm chuyển dần thành ban ngày. 2
- Trái Đất quay xung quanh trục một vòng hết một ngày đêm theo chiều từ phía tây sang phía đông.
c) Tổ chức thực hiện:
- GV chiếu video về chuyển động của Trái Đất.
- GV giao nhiệm vụ học tập theo cặp đôi:
+ HS trình bày khái niệm trục của Trái Đất, chiều quay của Trái Đất.
+ Đặc điểm chuyển động của Trái Đất.
+ Khi nào trên Trái Đất có ban ngày? Khi nào trên Trái Đất có ban đêm?
- GV yêu cầu HS thực hiện theo cặp đôi và trả lời các câu hỏi phần luyện tập: Sắp xếp
các từ hay cụm từ cho trong khung thành câu để mô tả chuyển động hằng ngày của Trái Đất.
HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi chép nội dung hoạt động ra giấy.
GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
GV nhận xét và chốt nội dung về đặc điểm chuyển động của Trái Đất.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về sự mọc và lặn của Mặt Trời. a) Mục tiêu:
- Giải thích được sự chuyển động mọc và lặn của Mặt Trời nhìn từ Trái Đất: Mặt Trời
mọc ở hướng Đông, lặn ở hướng Tây là do Mặt Trời đứng yên, Trái Đất xoay quanh Mặt
Trời và Trái Đất tự quay quanh trục của nó từ Tây sang Đông. b) Nội dung:
- Trình bày được sự mọc và lặn của Mặt Trời khi quan sát bầu trời.
- Dự đoán được các trường hợp lí giải về chuyển động mọc và lặn của Mặt Trời
- Nhớ lại đặc điểm chuyển động của Trái Đất.
- Nhận ra được sự lí giải chính xác về sự chuyển động mọc và lặn của Mặt Trời.
- Chỉ ra được lưu ý khi nhìn Mặt Trời.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể:
- Vào buổi sáng, Mặt Trời mọc ở hướng Đông, sau đó lặn ở hướng Tây vào buổi chiều.
- HS đưa ra các dự đoán cá nhân, có thể là:
+ TH1: Do Trái Đất đứng yên, Mặt Trời và quay quanh Trái Đất.
+ TH2: Mặt Trời đứng yên, Trái Đất quay quanh Mặt Trời.
+ TH3: Do Mặt Trời đứng yên, Trái Đất quay quanh Mặt Trời và Trái Đất tự quay
quanh nó từ Tây sang Đông.
- Trái Đất chuyển động quay quanh Mặt Trời và tự chuyển động quay quanh trục của nó từ Tây sang Đông.
- Mặt Trời mọc từ hướng Đông, lặn ở hướng Tây là do Mặt Trời đứng yên, Trái Đất tự
quay quanh trục của nó từ Tây sang Đông.
- Do Trái Đất quay quanh Mặt Trời và tự quay quanh trục của nó, nên chỉ có một phần
Trái Đất được chiếu sáng, còn phần còn lại thì không được chiếu sáng.
- Không được nhìn trực tiếp Mặt Trời bằng mắt thường. Muốn quan sát Mặt Trời, phải dùng kính bảo vệ mắt.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV đưa ra video về chuyển động của Mặt Trời nhìn từ Trái Đất. 3
- GV giao nhiệm vụ học tập cá nhân, HS trình bày dự đoán sự mọc và lặn của Mặt Trời
nhìn từ Trái Đất sau khi quan sát video và vẽ đường cong di chuyển của Mặt Trời trong một
ngày vào vở với phía đông và phía tây như hình vẽ.
- GV yêu cầu HS dự đoán về sự lí giải chuyển động của Mặt Trời.
- GV đưa ra 2 hình ảnh về sự chuyển động của Mặt Trời và Trái Đất: sự chuyển động
của Mặt Trời và Trái Đất theo quan điểm trước Công nguyên và ở thế kỉ XVI.
- GV thông báo sự lí giải chuyển động của Mặt Trời và Trái Đất ở thế kỉ XVI là chính xác.
- GV yêu cầu HS chỉ ra đặc điểm sự chuyển động của Trái Đất.
- GV chiếu video hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm để tìm hiểu về sự chuyển động
mọc và lặn của Mặt Trời.
- GV giao nhiệm vụ học tập theo nhóm 8, yêu cầu HS làm thí nghiệm và lý giải về
chuyển động mọc và lặn của Mặt Trời nhìn từ Trái Đất.
- HS thảo luận theo nhóm, thống nhất đáp án và ghi chép nội dung hoạt động ra giấy.
- GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét và chốt nội dung về chuyển sự chuyển động của Mặt Trời, HS ghi chép lại kiến thức.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học. b) Nội dung:
- HS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL. c) Sản phẩm:
- HS trình bày quan điểm cá nhân về đáp án trên phiếu học tập KWL.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong
giờ học” trên phiếu học tập KWL
- Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
- Kết luận: GV nhấn mạnh lại nội dung bài học.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống.
b) Nội dung: Thực hành đo và so sánh độ dài bóng của một cái que thẳng (cắm thẳng
đứng trên mặt đất) in trên mặt đất vào lúc 8 giờ, 9 giờ và 10 giờ.
c) Sản phẩm: HS so sánh được độ dài bóng của que thẳng.
d) Tổ chức thực hiện: Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp dựa vào
phần hướng dẫn trong SGK và nộp sản phẩm vào tiết sau. 4
BÀI 34: CÁC HÌNH DẠNG NHÌN THẤY CỦA MẶT TRĂNG Môn học: KHTN - Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu 4. Kiến thức:
- Hiểu được nguyên nhân vì sao nhìn thấy Mặt Trăng
- Hiểu về các hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng
- Thiết kế mô hình thực tế (hoặc vẽ hình) để giải thích được một số hình dạng nhìn thấy
của Mặt Trăng trong tuần trăng 5. Năng lực: 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh,
đoạn phim để tìm hiểu về Mặt Trăng và các hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để thực hiện nhiệm vụ học tập giáo viên giao
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong việc thiết kế mô hình thực tế
hoặc vẽ hình để giải thích được một số hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng trong tuần trăng
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Hiểu biết cơ bản về Mặt Trăng, hình dạng Mặt Trăng khi quan sát từ Trái Đất
- Nhận dạng được vị trí của Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng sẽ cho những hình dạng khác nhau
- Thiết kế mô hình thực tế hoặc vẽ hình để giải thích được một số hình dạng nhìn thấy
của Mặt Trăng trong tuần trăng. 6. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu
về các hiện tượng thiên văn, về Mặt trăng và vai trò của Mặt Trăng đối với Trái Đất
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động thực hiện nhiệm vụ giáo viên yêu cầu
- Có niềm tự hào với sự phát triển khoa học kĩ thuật của loài người, ý chí phấn đấu
vươn lên, khám phá tri thức
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Hình ảnh về các hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng
- Bảng phụ tương ứng với số nhóm
- Đoạn video giới thiệu về Mặt Trăng, quá trình nhìn thấy Mặt trăng
- Đoạn video về nhà du hành vũ trụ Neil Amstrong.
- Các đoạn phim được biên tập lại từ đoạn phim tư liệu của VTV5:
http://www.youtube.com/watch?v=w4msUTV9oel&t=253s
- Phiếu học tập KWL (đính kèm).
- Mỗi nhóm học sinh tự chuẩn bị: 1 hộp kín bằng bìa, 1 quả bóng nhỏ, đèn pin, giấy
A2, dao, kéo, dây, bút dạ, bút màu. 5
III. Tiến trình dạy học
5. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là tìm hiểu về Mặt Trăng
c) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là tìm hiểu về Mặt Trăng
d) Nội dung:
Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập KWL để kiểm
tra kiến thức nền, hiểu biết của học sinh về Mặt Trăng. e) Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập KWL, có thể: Mặt Trăng là vệ tinh tự nhiên
của Trái Đất, Mặt Trăng quay quanh Trái Đất mất 1 tháng, nhờ có Mặt Trăng mới có thủy
triều, ta nhìn thấy Mặt Trăng là do Mặt Trời chiếu ánh sáng đến và Mặt Trăng hắt lại,…
f) Tổ chức thực hiện:
- GV nêu vấn đề học tập bằng nội dung đoạn video giới thiệu về Mặt Trăng
- GV phát phiếu học tập KWL và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu viết trên phiếu.
- GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung trong
phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. GV liệt kê đáp án của HS trên bảng.
6. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về các hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng d) Mục tiêu:
- Hiểu được vì sao ta nhìn thấy Mặt Trăng
- Hiểu được Mặt Trăng có những hình dạng khác nhau khi quan sát từ Trái Đất là do
chúng ta nhìn thấy nó từ các góc khác nhau e) Nội dung:
- Nhận biết được các hình dạng khác nhau của Mặt Trăng tùy thuộc vào vị trí của Mặt
Trời, Trái Đất và Mặt Trăng
- Nguồn gốc trăng tròn, trăng khuyết, lúc có, lúc không; có thể xuất hiện cả vào ban ngày.
f) Sản phẩm: Bảng tổng kết các ý kiến của HS trả lời 3 câu hỏi thảo luận nhóm THỜI ĐIỂM HÌNH DẠNG NGUYÊN NHÂN XẢY RA QUAN SÁT ĐƯỢC Nhìn
Mặt Trời chiếu ánh sáng đến Ban
ngày Tùy vị trí của Mặt Trăng khi thấy
Mặt Trăng, Mặt Trăng hắt lại hoặc
ban được Mặt Trời chiếu sáng Mặt
ánh sáng xuống Trái Đất đêm Trăng
Mặt Trăng quay xung quanh 1 tháng lặp Mặt Trăng lúc tròn (giữa Tuần
Trái Đất theo một quỹ đạo lại 1 lần
tháng), lúc khuyết (một số trăng xác định
ngày khác), lúc không có trăng
(ngày đầu hoặc cuối tháng)
g) Tổ chức thực hiện:
- HS theo dõi đoạn phim về hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng. 6
- Thảo luận nhóm 6 HS để trả lời 3 câu hỏi
H1. Một HS nói “Ban ngày chúng ta thấy Mặt Trời, còn ban đêm chúng ta thấy Mặt
Trăng”. Bạn ấy nói đúng không? Vì sao?
H2. Có mấy tuần giữa ngày trăng tròn này và ngày trăng tròn tiếp theo?
H3. Tại sao chúng ta nhìn thấy Mặt trăng lúc tròn, lúc khuyết, lúc thấy trăng, lúc không?
- HS thảo luận nhóm, thống nhất đáp án và ghi chép nội dung hoạt động ra bảng phụ.
- GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
- GV trình chiếu hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng trong tuần trăng, nhận xét và chốt nội dung
Hoạt động 2.2: Thiết kế mô hình thực tế giải thích hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng e) Mục tiêu:
- Thiết kế mô hình thực tế (hoặc vẽ hình) để giải thích được một số hình dạng nhìn thấy
của Mặt Trăng trong tuần trăng
- Hiểu nguyên nhân vì sao Mặt Trăng có các hình dạng khác nhau trong tuần trăng. f) Nội dung:
- HS thảo luận nhóm để đề ra giải pháp thực hiện mô hình hay tranh vẽ
- Sản phẩm phải minh họa rõ nét cho các hình dạng của Mặt Trăng và trả lời cho 3 câu hỏi phần trên
g) Sản phẩm: Mô hình hoặc tranh vẽ thể hiện hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng trong
tuần trăng và minh họa cho 3 câu hỏi phần trên
h) Tổ chức thực hiện:
-
HS thảo luận nhóm thống nhất thực hiện phương án làm mô hình hay vẽ tranh
- Tiến hành thực hiện phương án đã lựa chọn từ những vật dụng nhóm đã chuẩn bị.
- GV gọi ngẫu nhiên hai HS đại diện cho hai nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá; mở rộng thêm hiểu biết của HS thông qua đoạn phim giới
thiệu về nhà du hành vũ trụ Neil Amstrong – người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng.
7. Hoạt động 3: Luyện tập
e) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học. f) Nội dung:
- HS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL.
- HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy. g) Sản phẩm:
- HS trình bày quan điểm cá nhân về đáp án trên phiếu học tập KWL.
h) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong
giờ học” trên phiếu học tập KWL và tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân. 7
- Kết luận: GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng.
8. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống.
b) Nội dung: Thực hiện trò chơi thể hiện hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng
c) Sản phẩm: HS quay lại video thực hiện trò chơi của nhóm mình và gửi cho GV
d) Tổ chức thực hiện: Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau.
BÀI 35: HỆ MẶT TRỜI VÀ NGÂN HÀ Môn học: KHTN - Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 1 tiết I. Mục tiêu 7. Kiến thức:
- Trình bày được Mặt Trời và sao phát sáng, Mặt Trăng, các hành tinh và sao chổi phản xạ ánh sáng Mặt Trời.
- Mô tả được sơ lược cấu trúc của hệ Mặt Trời, nêu được các hành tinh cách Mặt Trời
các khoảng cách khác nhau và có chu kì quay khác nhau.
- Vận dụng được tranh ảnh để chỉ ra được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà. 8. Năng lực: 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh
để tìm hiểu về hệ Mặt Trời, Ngân Hà và lý do vì sao ta nhìn thấy được sao, Mặt Trăng, hành tinh, sao chổi.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các khái niệm, hợp tác trong
thực hiện các hoạt động học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết các câu hỏi, vấn đề liên quan đến
kiến thức trong bài học, giải quyết vấn đề khó khăn và sáng tạo trong các hoạt động học tập.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Trình bày được sơ lược cấu tạo của hệ Mặt Trời gồm Mặt Trời, 8 hành tinh và các
tiểu hành tinh, vệ tinh, sao chổi.
- Trình bày được các hành tinh chuyển động xung quanh Mặt Trời theo cùng một chiều.
- Trình bày được khái niệm chu kì và phân biệt được mỗi một hành tinh sẽ có một chu kì khác nhau.
- Phân biệt được trong hệ Mặt Trời bao gồm sao, hành tinh, vệ tinh, sao chổi và chỉ có
sao phát sáng (Mặt Trời), còn các hành tinh và sao chổi phản xạ ánh sáng Mặt Trời.
- Trình bày được khái niệm Ngân Hà.
- So sánh được độ lớn của Hệ Mặt Trời và Ngân Hà. 9. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: 8
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu
về sơ lược cấu tạo của hệ Mặt Trời, Ngân Hà và lý do vì sao ta nhìn thấy được sao, Mặt
Trăng, hành tinh, tiểu hành tinh, sao chổi.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thực hành trong giờ học.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép thực hiện nhiệm vụ trong giờ học.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Máy chiếu, laptop, bút chỉ.
- Hình ảnh về hệ Mặt Trời, Ngân Hà.
- Hình ảnh, video về chuyển động của hệ Mặt Trời - Phiếu học tập KWL
III. Tiến trình dạy học
9. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là tìm hiểu về hệ Mặt Trời và Ngân Hà.
e) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là tìm hiểu về sơ lược
cấu tạo của hệ Mặt Trời, Ngân Hà và lý do ta nhìn thấy Mặt Trời, Mặt Trăng và các hình tinh, sao chổi.
f) Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập KWL để kiểm
tra kiến thức nền của học sinh về sơ lược cấu tạo của hệ Mặt Trời, Ngân Hà và lý do ta nhìn
thấy Mặt Trời, Mặt Trăng và các hành tinh, sao chổi. g) Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập KWL.
h) Tổ chức thực hiện:
- GV đặt các câu hỏi:
+ Cấu tạo sơ lược của hệ Mặt Trời gồm những gì?
+ Ngân Hà là gì? So sánh độ lớn của hệ Mặt Trời và Ngân Hà.
+ Tại sao ta có thể nhìn thấy Mặt Trời, Mặt Trăng và các hành tinh, sao chổi?
- GV phát phiếu học tập KWL và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu viết trên phiếu.
- GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung trong
phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. GV liệt kê đáp án của HS trên bảng.
10. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về hệ Mặt Trời. d) Mục tiêu:
- Trình bày được hệ Mặt Trời bao gồm Mặt Trời, 8 hành tinh (Thủy Tinh, Kim Tinh,
Trái Đất, Hỏa Tinh, Mộc Tinh, Thổ Tinh, Thiên Vương Tinh, Hải Vương Tinh) và các tiểu
hành tinh, vệ tinh, sao chổi.
- Phân biệt được chỉ có sao phát sáng: Mặt Trời là sao..
- Giải thích được lý do ta nhìn thấy các hành tinh, vệ tinh là nhờ nó được sao chiếu sáng
- Nêu được khái niệm chu kì quay của hành tinh là thời gian để hành tinh chuyển động
một vòng xung quanh Mặt Trời. 9
- Trình bày được mỗi hành tinh khác nhau đều có chu kì quay khác nhau.
- Vận dụng được đặc điểm cấu tạo của hệ Mặt Trời và khái niệm chu kì quay để so sánh
chu kì quay của Thổ Tinh và Trái Đất. e) Nội dung:
- Trình bày được sơ lược cấu tạo của hệ Mặt Trời.
- Phân biệt được chỉ có sao phát sáng: Mặt Trời là sao.
- Giải thích được lý do ta nhìn thấy các hành tinh, tiểu hành tinh, vệ tinh, sao chổi.
- Trình bày được khái niệm chu kì quay của hành tinh, đặc điểm chu kì quay của các hành tinh khác nhau.
- So sánh chu kì quay của Thổ Tinh và Trái Đất.
f) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể là:
- Trình bày được hệ Mặt Trời bao gồm Mặt Trời, 8 hành tinh (Thủy Tinh, Kim Tinh,
Trái Đất, Hỏa Tinh, Mộc Tinh, Thổ Tinh, Thiên Vương Tinh, Hải Vương Tinh) và các tiểu
hành tinh, vệ tinh, sao chổi.
- Chỉ có sao phát sáng. Mặt Trời là sao.
- Các hành tinh, vệ tinh không phát sáng nhưng ta vẫn nhìn thấy chúng vì chúng được sao chiếu sáng.
- Chu kì quay của hành tinh là thời gian để hành tinh chuyển động một vòng xung quanh Mặt Trời.
- Mỗi hành tinh khác nhau đều có chu kì quay khác nhau.
- Thổ Tinh có chu kì quay lớn hơn Trái Đất vì Thổ Tinh nằm cách xa Mặt Trời hơn Trái Đất.
e) Tổ chức thực hiện: Phương pháp “Mảnh ghép”.
- Vòng 1: GV chia học sinh thành 6 nhóm.
+ Nhóm 1, 4: Tìm hiểu sơ lược cấu tạo của hệ Mặt Trời.
+ Nhóm 2, 5: Tìm hiểu lý do ta quan sát được Mặt Trời, Mặt Trăng, các hành tinh, sao
chổi. + Nhóm 3, 6: Tìm hiểu khái niệm chu kì quay và đặc điểm chu kì quay của các hành
tinh khác nhau trong hệ Mặt Trời.
- Vòng 2: Nhóm mảnh ghép.
+ Hình thành nhóm mảnh ghép, mỗi nhóm gồm có 1 thành viên đến từ các nhóm 1,2,3,4,5,6.
+ Kết quả nhiệm vụ của vòng được nhóm mảnh ghép chia sẻ đầy đủ với nhau.
+ Các nhóm mảnh ghép thảo luận và thống nhất câu trả lời cho các nhiệm vụ trên và
trả lời thêm cho câu hỏi: So sánh chu kì quay của Trái Đất và Thổ Tinh.
- GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét và chốt nội dung về sơ lược cấu tạo hệ Mặt Trời; lý do ta quan sát được
Mặt Trời, Mặt Trăng, các hành tinh, tiểu hành tinh, sao chổi; khái niệm chu kì quay, đặc
điểm chu kì quay của các hành tinh khác nhau trong hệ Mặt Trời và ghi chép lại nội dung
chính, đáp án câu hỏi trong SGK.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về Ngân Hà. 10 a) Mục tiêu:
-
Trình bày được Ngân Hà là một dải sáng màu bạc vắt qua trên bầu trời.
- Trình bày được Ngân Hà là tập hợp của rất nhiều sao, bao gồm cả Mặt Trời.
- So sánh được hệ Mặt Trời chỉ là một phần nhỏ của Ngân Hà.
- Vận dụng chỉ ra được Mặt Trời là ngôi sao gần Trái Đất nhất. b) Nội dung:
- Trình bày được khái niệm và đăc điểm sơ lược cấu tạo của Ngân Hà.
- So sánh kích thước của hệ Mặt Trời và Ngân Hà.
- Chỉ ra được ngôi sao gần Trái Đất nhất.
c) Sản phẩm:
Câu trả lời của HS, có thể là:
+ Ngân Hà là một dải sáng màu bạc vắt qua trên bầu trời.
+ Ngân Hà là tập hợp của rất nhiều sao, bao gồm cả Mặt Trời.
+ Hệ Mặt Trời chỉ là một phần nhỏ của Ngân Hà.
+ Mặt Trời là ngôi sao gần Trái Đất nhất.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ học tập theo nhóm đôi, trả lời các câu hỏi:
+ Đặc điểm sơ lược cấu tạo của Ngân Hà là gì?
+ So sánh độ lớn của hệ Mặt Trời và Ngân Hà.
+ Ngôi sao nào gần Trái Đất nhất.
- GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét và chốt nội dung về sơ lược cấu tạo Ngân Hà, so sánh độ lớn giữa hệ
Mặt Trời và Ngân Hà, sau đó ghi chép lại nội dung chính.
11. Hoạt động 3: Luyện tập
i) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học. j) Nội dung:
- HS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL. k) Sản phẩm:
- HS trình bày quan điểm cá nhân về đáp án trên phiếu học tập KWL.
l) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong
giờ học” trên phiếu học tập KWL
- Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
- Kết luận: GV nhấn mạnh lại nội dung bài học.
12. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tư duy, tự học.
b) Nội dung: Trò chơi sắp xếp hệ Mặt Trời. c) Sản phẩm:
+
HS sắp xếp đúng thứ tự các hành tinh trong hệ Mặt Trời.
d) Tổ chức thực hiện:
+ GV hướng dẫn HS tổ chức trò chơi tại lớp theo hướng dẫn trong SGK. 11
BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 11 Môn học: KHTN - Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 02 tiết I. Mục tiêu 10. Kiến thức:
Ôn tập, hệ thống hóa các kiến thức thuộc chủ đề 11 về: hiện tượng mọc và lặn của Mặt
Trời; các hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng; hệ Mặt Trời và Ngân Hà. 11. Năng lực: 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: thu thập, xử lí thông tin, sử dụng được các kiến thức vật lí
đã có để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm, thảo luận nhóm trong thiết lập sơ đồ tư duy của chủ đề 11.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong sử dụng sơ đồ tư duy để thực
hiện các nhiệm vụ học tập mang tính vận dụng.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Vận dụng các kiến thức của chủ đề 11 để giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan.
- Vẽ được hình minh họa đường truyền của ánh sáng để giải thích được hiện tượng nhìn thấy các hành tinh khác. 12. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ nhóm.
- Trung thực, cẩn thận trong thu thập thông tin, xử lí kết quả và rút ra nhận xét.
II. Thiết bị dạy học và học liệu - Phiếu học tập.
- Tranh ảnh về bài tập liên quan trên power point.
III. Tiến trình dạy học
13. Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức chủ đề 11
g) Mục tiêu: Hệ thống hóa các kiến thức thuộc chủ đề 11. h) Nội dung:
- Học sinh trả lời nhanh một số câu hỏi trắc nghiệm về bài cũ:
1. Hàng ngày, Mặt Trời mọc lên ở phía nào? A. Phía Bắc B. Phía Nam C. Phía Đông D. Phía Tây.
2. Hàng ngày, ta thấy Mặt Trời xuất hiện và chuyển động qua bầu trời. Vì sao ?
A. Mặt Trời quay xung quanh Trái Đất một lần mỗi ngày. 12
B. Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời một lần mỗi ngày.
C. Trái Đất tự quay quanh mình một lần mỗi ngày.
D. Mặt Trời tự quay quanh mình một lần mỗi ngày.
3. Vật nào sau đây là nguồn sáng ? A. Mặt Trời B. Trái Đất C. Mặt Trăng D. Sao chổi
4. Mặt Trăng là vệ tinh của thiên thể nào ? A. Mặt Trời B. Trái Đất. C. Hỏa tinh D. Thiên Vương tinh.
5. Hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng thay đổi theo ngày, vì sao ?
A. Vì kích thước của Mặt Trăng thay đổi theo ngày.
B. Vì kích thước vùng của Mặt Trăng được Mặt Trời chiếu sáng thay đổi mỗi ngày.
C. Vì Trái Đất thấy Mặt Trăng ở những góc nhìn khác nhau vào các ngày khác nhau.
D. Vì Trái Đất liên tục quay xung quanh Mặt Trời.
6. Tính từ Mặt Trời ra, thứ tự đúng của tám hành tinh từ gần đến xa Mặt Trời nhất trong hệ Mặt Trời là
A. Thủy tinh, Kim tinh, Hỏa tinh, Trái Đất, Thổ tinh, Mộc tinh, Hải Vương tinh, Thiên Vương tinh.
B. Thủy tinh, Trái Đất, Hỏa tinh, Kinh tinh, Thổ tinh, Mộc tinh, Thiên Vương tinh, Hải Vương tinh.
C. Hỏa tinh, Thiên Vương tinh, Trái Đất, Mộc tinh, Thổ tinh, Hải Vương tinh, Kim tinh, Thủy tinh.
D. Thủy tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hỏa tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên Vương tinh, Hải Vương tinh. 7. Ngân Hà là
A. Thiên hà trong đó có chứa hệ Mặt Trời.
B. một tập hợp nhiều Thiên hà trong vũ trụ.
C. tên gọi khác của hệ Mặt Trời.
D. dải sáng trong vũ trụ.
8. Sắp xếp những mục sau theo thứ tự kích thước từ nhỏ nhất đến lớn nhất: Mặt Trời,
Hệ Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng, Vũ trụ, Ngân Hà.
A. Vũ trụ, Ngân Hà, Hệ Mặt Trời, Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng.
B. Vũ trụ, Hệ Mặt Trời, Ngân Hà, Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng.
C. Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời, Hệ Mặt Trời, Ngân Hà, Vũ trụ.
D. Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất, Ngân Hà, Hệ Mặt Trời, Vũ trụ.
- Từ các câu trả lời đã có, HS hoạt động nhóm để xây dựng sơ đồ tư duy cho kiến thức
của chủ đề “Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời, Mặt Trăng. Hệ Mặt Trời và Ngân Hà”.
Gợi ý: chủ đề gồm hai nội dung chính: 13
+ Mô tả và giải thích chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời mỗi ngày và hình dạng nhìn
thấy của Mặt Trăng mỗi ngày.
+ Nêu sơ lược về Hệ Mặt Trời và Ngân Hà. i) Sản phẩm:
- HS trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm: 1. C 2. C 3. A 4.B 5. C 6. D 7.A 8.C
- HS thiết lập được sơ đồ tư duy về chủ đề 11: Gồm 2 nội dung chính: 1.
+ Mặt Trời là nguồn sáng, Trái Đất và Mặt Trăng chỉ là vật hắt sáng.
+ Hàng ngày, Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây vì Trái Đất tự quay quanh mình từ Tây sang Đông.
+ Ta nhìn thấy hình dạng của Mặt Trăng thay đổi liên tục trong một tháng âm lịch vì
khi quay quanh Trái Đất, ta thấy Mặt Trăng ở những góc nhìn khác nhau mỗi ngày. 2.
+ Hệ Mặt Trời bao gồm Mặt Trời, tám hành tinh, các tiểu hành tinh và sao chổi.
+ Ngân Hà là thiên hà chứa rất nhiều ngôi sao, trong đó có Mặt Trời.
j) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập:
+ GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân trả lời 8 câu hỏi trong 4 phút.
+ GV yêu cầu HS hoạt động nhóm lớn trong 10 phút, xây dựng sơ đồ tư duy cho chủ
đề 11 trên cơ sở gợi ý các kiến thức chính của chủ đề.
- Thực hiện: HS hoạt động cá nhân với 8 câu hỏi ; tìm tòi tài liệu, thảo luận và đi đến
thống nhất trong nhóm về sơ đồ tư duy cho chủ đề.
- Báo cáo, thảo luận:
+ Sau 4 phút hoạt động cá nhân. GV phát bộ phiếu màu các đáp án cho mỗi HS( mỗi
màu ứng với 1 đáp án. Ví dụ: màu dương với đáp án A; màu xanh lá với đáp án B, màu vàng
với đáp án C và màu đỏ với đáp án D) để HS báo cáo kết quả 8 câu hỏi. Với mỗi câu hỏi,
YCHS giơ phiếu đáp án. Gv gọi một HS bất kì giải thích về đáp án của mình. Các HS còn
lại nêu ý kiến khác nếu có. Từ đó thống nhất đáp án đúng của 8 câu hỏi bài cũ trước lớp.
+ Sau hoạt động nhóm, GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả hoạt động của nhóm
mình. Các đại diện các nhóm còn lại cho ý kiến. Cả lớp thống nhất chọn sơ đồ tư duy đúng, đủ, logic, hiệu quả.
- GV: nhận xét về kết quả hoạt động của các nhóm và chuẩn hóa kiến thức thuộc chủ đề.
14. Hoạt động 2: Luyện tập h) Mục tiêu:
- Củng cố, hệ thống, luyện tập kiến thức về chuyển động của Mặt Trời, thay đổi hình
dạng nhìn thấy của Mặt Trăng; Hệ Mặt Trời, Ngân Hà trong giải quyết các nhiệm vụ học tập
và giải thích một số hiện tượng liên quan trong đời sống và khoa học. i) Nội dung: 14
HS trả lời các câu hỏi trong SGK trang 197,198. j) Sản phẩm: Câu trả lời có thể: - Câu hỏi trong sơ đồ:
+ Sao là nguồn phát sáng, các hành tinh không phát sáng mà chỉ là vật hắt sáng.
+ Hàng ngày ta thấy Mặt Trời mọc phía Đông, lặn phía Tây vì Trái Đất tự quay quanh
trục của mình theo chiều từ Tây sang Đông. - Bài tập: 1. a. Mặt Trời. b. Mộc tinh, Trái Đất. c. Mặt Trời. d. Mặt Trăng. 2. Điểm C.
Vì theo chiều quay của Trái Đất, điểm vào vùng bóng tối đầu tiên là điểm C.
3. Dùng đường thẳng có dấu mũi tên chỉ hướng chiếu từ Mặt Trời, đến Hỏa tinh rồi
truyền đến vùng là buổi tối trên Trái Đất.
Chú ý: vì cường độ ánh sáng từ Hỏa tinh đến Trái Đất yếu hơn so với từ Mặt Trời đến
Trái Đất nên ta chỉ thấy Hỏa tinh vào ban đêm.
k) Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chia lớp thành 4 nhóm HS.
+ Phần câu hỏi trong sơ đồ: HS nhóm tập trung cùng trả lời trong 2 phút.
+ Phần bài tập: sử dụng phương pháp khăn trải bàn để nhóm đồng thời giải quyết 3 câu trong 4 phút.
+ Sau đó, mỗi nhóm thực hiện thảo luận, báo cáo kết quả trong nhóm.
- Báo cáo, thảo luận: Sau khi HS đã hoạt động nhóm xong, GV yêu cầu mỗi nhóm chỉ
trả lời 1 câu hỏi trong tổng 5 câu hỏi. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
- GV: nhận xét và chuẩn hóa kiến thức
GV chốt lại các kiến thức chính thuộc chủ đề này.
15. Hoạt động 3: Vận dụng
g) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào tìm hiểu cách tính lịch âm, lịch dương,
tìm hiểu và giải thích về hiện tượng Nhật thực, Nguyệt thực trong tự nhiên.
h) Nội dung: Hs trả lời các câu hỏi sau đây:
Câu 1. Khoảng thời gian mỗi ngày đêm, mỗi tháng âm lịch, mỗi năm dương lịch trên
Trái Đất là bao lâu? Em hãy cho biết những khoảng thời gian đó thể hiện điều gì?
Câu 2. Nhật thực là gì ? Xảy ra khi nào ?
Câu 3. Nguyệt thực là gì ? Xảy ra khi nào ?
i) Sản phẩm: Câu trả lời có thể có: Câu 1.
- Mỗi ngày đêm dài 24h. Đây là thời gian để Trái Đất tự quay quanh trục của mình hết 1 vòng. 15
- Mỗi tháng âm lịch dài khoảng 29,5 ngày. Đây là thời gian trung bình để Mặt Trăng
quay xung quanh Trái Đất hết một vòng.
- Mỗi năm dương lịch dài 365,25 ngày. Đây là thời gian để Trái Đất quay xung quanh
Mặt Trời hết một vòng. Câu 2.
Nhật thực là hiện tượng Mặt Trăng ngăn không cho ánh sáng từ Mặt Trời truyền đến
Trái Đất, làm cho trên Trái Đất dù đang là ban ngày cũng không nhìn thấy một phần hoặc toàn bộ Mặt Trời.
Xảy ra khi Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất nằm trên 1 đường thẳng và Mặt Trăng nằm ở giữa, là vật cản. Câu 3.
Nguyệt thực là hiện tượng Trái Đất ngăn không cho ánh sáng từ Mặt Trời truyền đến Mặt Trăng.
Xảy ra khi Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất nằm trên 1 đường thẳng và Trái Đất nằm ở giữa, là vật cản.
f) Tổ chức thực hiện: Giao cho học sinh thực hiện các câu trong hỏi này ngoài giờ
học trên lớp và nộp bài làm vào tiết sau.
Tài liệu này được chia sẻ tại: Group Thư Viện STEM-STEAM
https://www.facebook.com/groups/thuvienstem 16