Giáo án Khoa học tự nhiên 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 10

Giáo án Khoa học tự nhiên 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn KHTN 6 Kết nối tri thức của mình.

BÀI 10: CÁC TH CA CHT VÀ S CHUYN TH
Môn hc: KHTN Lp: 6
Thi gian thc hin: 2 tiết
I. Mc tiêu
1. Kiến thc:
- Trình bày và đưa ra đưc ví d v mt s đặc đim cơ bản ba th ca cht.
- Nêu được khái nim, tiến hành được thí nghim trình y được quá trình din
ra s chuyn th ca cht.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung
- NL t hc t ch: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh nh,
hiện tượng đểm hiu v đặc đim th ca cht và s chuyn th.
- NL giao tiếp và hp tác: Tho lun nhóm để b trí thc hin thí nghim v tính
cht ca cht và s chuyn th.
- NL GQVĐ và sáng to: Gii quyết vấn đề nền nhà trơn trượt o nhng ngày thi
tiết nm.
2.2. Năng lực khoa hc t nhiên:
- Trình bày được mt s đặc điểm cơ bản ba th rn, lng, khí thông qua quan sát
thí nghim.
- Đưa ra được ví d v mt s đặc điểm cơ bản ba th ca cht.
- Nêu được các khái nim v s nóng chy, s sôi, s bay hơi, sự ngưng tụ, s đông
đặc.
- Tiến hành được thí nghim v s chuyn th ca cht.
- Trình bày đưc quá trình din ra s chuyn th: nóng chy, sôi, bay hơi, đông đặc,
ngưng tụ.
- Gii thích đưc các hiện tượng liên quan ti s chuyn th trong thc tế.
3. V phm cht:
- Chăm học, chịu khó đọc SGK, tài liu nhm tìm hiu v đặc điểm các th bản
ca cht.
- trách nhim trong hoạt động nhóm, ch động nhn thc hin nhim v khi
b trí và thc hin thí nghim.
- Trung thc trong khi thc hin thí nghim, ghi chép báo cáo kết qu thí
nghim.
II. Thiết b dy hc và hc liu
- Mi nhóm HS:
+ B TN để đo nhiệt độ sôi của nước: nước, cc thu tinh chu nhit, nhit kế, đèn
cn.
+ B TN làm nóng chy băng phiến: bột băng phiến, cc thu tinh chu nhit, ng
nghim, nhit kế, đèn cn.
- Phiếu hc tp
2
III. Tiến trình dy hc
1. Hot đng 1: Xác đnh vấn đề hc tp.
a) Mc tiêu: Giúp HS phân bit đưc ba th ca cht rn, lng, khí nhn thc
được các vấn đề cn gii quyết trong bài hc là: đặc đim th ca cht và s chuyn th
b) Ni dung:
- HS tho luận nhóm đ phân loi các vt th đã cho thành 3 nhóm.
c) Sn phm:
- HS phân loi đưc các vt th thành 3 nhóm theo ba th ca cht trong vt th:
Th rn
Th lng
Th khí
Con người, qu lê, quyn
sách, mũ, máy tính, chuông,
tên la, qu bóng đá, băng,
màu sáp, bông hoa
ớc mưa, h dán nước, si-
rô, soda, du ho, sa, nước
chanh
Khí oxy, khói (la, tàu ho),
khí heli trong bóng bay,khí
nóng trong khinh khí cu
d) T chc thc hin:
- GV giao nhim v HS tho lun nhóm 4 HS để hoàn thành phiếu s 1 trong 2
phút:
Phiếu s 1:
- Phân loi các vt th sau thành 3 nhóm.
- Tr li:
Th rn
Th lng
Th khí
3
- GV ch định 2 - 3 nhóm phát biu. Thông qua câu tr li ca HS, GV chun xác
hóa cho HS vic phân bit các th ca cht.
2. Hot đng 2: Hình thành kiến thc mi
Hot đng 2.1: Tìm hiu đặc điểm các th cơ bản ca cht
a) Mc tiêu: Hc sinh trình y được đặc điểm các th bản ca cht thông qua
quan sát và thí nghim.
b) Ni dung: HS đọc mc I SGK trang 36 thc hin thí nghiệm như hình 2.1,
2.2, 2.3 SGK trang 36 sau đó điền vào bng các thông tin v đặc điểm các th ca cht.
c) Sn phm:
Phiếu s 2
Th
hình
dng xác
định không?
kh năng
lan truyn (hay
kh năng chảy)
như thế nào?
b nén
không?
Ly 2 d v cht mi
th.
Th rn
Không chy
được (không t
di chuyn)
Rt khó
nén
St, đá, giy
Th lng
Không
th rót được
chy tràn trên
b mt
Khó nén
c, dầu ăn, thu ngân
trong nhit kế
Th khí
Không
D dàng lan to
trong không
gian theo mi
hướng
D b nén
Không khí trong lp xe, khí
trong khinh khí cu, khí
oxygen trong bình cha
d) T chc thc hin:
- GV giao nhim v: HS tiếp tc làm vic theo nhóm 4 HS.
Đọc SGK mc I trang 36 thc hin thí nghiệm như hình 2.1, 2.2, 2.3 SGK trang
36 để hoàn thin bng nhn xét trong phiếu s 2:
hình
dng xác
định không?
kh năng
lan truyn (hay
kh ng chảy)
như thế nào?
b nén
không?
Ly 2
d v cht
mi th.
- GV giao dng c cho các nhóm thc hin thí nghim v kh năng chu nén ca các
th:
+ 01 chiếc đũa
+ 01 ống tiêm 10 ml (đã rút bỏ phn kim)
+ 01 cc nưc màu
- Thi gian thc hin thí nghim và tho lun nhóm: 05 phút.
- Đại đin nhóm trình bày kết qu tho lun v đặc điểm cơ bản ba th ca cht.
- GV chun xác câu tr li.
4
- GV cung cp thông tin: Các chất đều được cu to bởi các “hạt” cùng nh,
không nhìn thy bng mắt thường và chú thích mục “Em có biết?
- GV nêu câu hi: Em nhn xét v liên kết gia các ht cu to nên cht ba
th rn, lng, khí? HS tr li cá nhân.
- GV chun hoá câu tr li.
Hot đng 2.2: Tìm hiu s chuyn th ca cht
a) Mc tiêu: Giúp HS
- Tiến hành được thí nghim v s chuyn th ca cht.
- Trình bày đưc quá trình din ra s chuyn th: nóng chy, sôi, bay hơi, đông đặc,
ngưng tụ.
b) Ni dung:
- HS quan sát tranh, video để phát hin ra các quá trình chuyn th.
- HS tiến hành thí nghim và nêu được khái nim ca các quá trình chuyn th.
c) Sn phm:
- Phiếu s 3:
1. S nóng chy là quá trình chuyn t th rn sang th lng ca cht. Quá trình này
xy ra mt nhiệt độ gi là nhiệt độ nóng chy.
2. S đông đặc quá trình chuyn t th lng sang th rn ca cht. Quá trình này
xy ra mt nhiệt độ gi là nhiệt độ đông đặc.
3. nhit độ thưng, thu ngân là cht lng.
4. Khi để cục đá nhiệt độ phòng, cục đá s chy thành nước nhit độ nóng chy
ca nưc đá là 0
o
C, thp hơn nhiệt đ phòng.
5. Mùa hè: s nóng chy; mùa đông: sự đông đặc.
- Phiếu s 4:
S bay hơi
S ngưng tụ
- S chuyn
th gia th
lng th
khí
- Xy ra
mi nhiệt độ
S chuyn
th t th
lng sang
th khí (hơi)
ca cht
S chuyn
th t th
khí (hơi)
sang th
lng ca
cht
5
- Phiếu s 5:
TN theo dõi nhiệt độ băng phiến khi xy ra s nóng chy:
+ Trong sut quá trình xy ra s nóng chy, nhiệt độ của băng phiến
không thay đổi.
+ Nhiệt độ nóng chy của băng phiến là 80
o
C.
TN theo dõi nhiệt độ của nước khi xy ra s sôi
+ Khi xy ra s sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi.
d) T chc thc hin
- GV chia lp làm 4 nhóm.
- GV yêu cu các nhóm đọc SGK mc II trang 38, quan sát hình 2.4 a, b; tho lun
để tr li các câu hi trong phiếu s 3:
1. Thế nào là s nóng chy? S nóng chy xy ra nhit độ nào?
2. Thế nào là s đông đặc? S đông đặc xy ra nhit đ nào?
3. Nhiệt độ nóng chy ca st, thiếc thu ngân lần lượt là 1538
o
C, 232
o
C, -39
o
C.
Hãy d đoán chất nào là cht lng nhiệt độ thường.
4. Khi đ cc đá nhit đ phòng em thy có hiện tưng gì? Ti sao?
5. Quan sát Hình 2.4 trình bày s chuyn th đã din ra thác nước khi chuyn
sang mùa hè (hình a) và khi chuyển sang mùa đông (hình b).
- GV t chc tho lun nhóm, ch định các đại diện trình y trước lp câu tr li
ca nhóm mình.
- GV nhn xét câu tr li ca các nhóm ri yêu cu HS tiếp tc xem video v hành
trình ca mt git ớc và nêu các quá trình đã din ra.
https://www.youtube.com/watch?v=PT5P4b3m4iI
- GV yêu cầu HS đọc mc 2 SGK trang 40 và hoàn thành sơ đồ Venn trong phiếu s
4: So sánh s bay hơi và sự ngưng t; s bay hơi và sự sôi.
S bay hơi
S sôi
S chuyn
th t th
lng sang
th khí (hơi)
ca cht
- Xy ra
trên b mt
cht lng
- Xy ra
mi nhiệt độ
- Xy ra c
trên b mt
trong
lòng khi
cht lng
- Ch xy ra
nhiệt độ
sôi
6
- GV t chc tho lun nhóm, ch định các đại diện trình y trước lp câu tr li
ca nhóm mình.
- Thông qua câu tr li ca HS, GV chun hoá kiến thc
- GV giao nhim v các nhóm:
+ ½ lp thc hin thí nghim “Theo dõi nhiệt độ băng phiến khi xy ra s nóng
chy” theo hưng dn trong SGK trang 39
+ ½ lp thc hin tnghim “Theo dõi nhiệt độ của nước khi xy ra s sôi” theo
hướng dn trong SGK 41
Các nhóm ghi li s liu và tr li các câu hi vào phiếu s 5.
- GV t chc tho luận, đại din các nhóm báo cáo kết qu quan sát rút ra nhn
xét.
- GV yêu cu HS dựa vào sơ đồm tt quá trình chuyn th, mô t li các quá trình
chuyn th ca cht.
3. Hot đng 3: Luyn tp
a) Mc tiêu: H thng được mt s kiến thức đã học…..
- Vn dng kiến thc đã học để phân bit đưc các th ca cht.
- Gii thích đưc các hiện tượng liên quan ti s chuyn th trong thc tế.
b) Ni dung:
HS tr li các câu hi sau:
1. Hoàn thành thông tin v các th tích du vào các đặc điểm ca các vt th
theo mu bng sau:
Vt th
Th
Hình dng
Kh năng bị nén
Xác đnh
Không
xác định
D b nén
Khó b
nén
Rt khó
b nén
Mui ăn
Rn
Không khí
Khí
c khoáng
Lng
2. Ti sao khi hà hơi vào mặt gương thì mặt gương bị m đi, sau một thi gian, mt
gương lại sáng tr li?
3. Ti sao với các chai đng dầu, xăng, ợu, nước hoa …. người ta khuyên đy
np sau khi s dng?
c) Sn phm:
Đáp án, li gii ca các câu hi, bài tp trong SGK:
Bài 1:
Vt th
Th
Hình dng
Kh năng bị nén
Xác đnh
Không xác
định
D b nén
Khó b
nén
Rt khó b
nén
Mui ăn
Rn
Không khí
Khí
c
khoáng
Lng
7
Bài 2: Khi hà hơi vào mặt gương, hơi nước trong hơi th ca ta gp b mặt ơng
lạnh hơn nên ngưng t to thành các hạt nưc nh li ti bám vào b mặt gương nên ta thy
gương mờ đi.
Sau mt thi gian, các ht nưc nh đó bay hơi hết, mặt gương lại sáng tr li.
Bài 3: Với các chai đng dầu, xăng, rượu, nước hoa …. người ta khuyên đậy np
sau khi s dng. các cht lỏng đó bay hơi nhanh, nếu m np thì các chất đó th hơi
d lan ta o không khí các cht lng s nhanh cn. Nếu đậy np thì bao nhiêu
cht lỏng bay hơi thì sẽ by nhiêu cht lỏng ngưng tụ làm cho các cht lng không b
cạn đi.
d) T chc thc hin:
- GV t chức trò chơi “Cuộc đua kì thú” season 2.
- GV lần lượt yêu cu HS làm các bài tp.
- Đầu tiên vi mi bài, GV yêu cu HS làm bài nhân vào phiếu s 6. Sau thi
gian khong 1 phút, hết gi làm bài, bạn nào giơ tay nhanh hơn, bạn đó đưc quyn tr
li. Nếu đúng được 10 điểm, nếu thiếu được 1 9 điểm y theo, nếu sai b tr 2 điểm.
Kết thúc, bn nào có s điểm cao hơn, bạn đó giành chiến thng.
4. Hot đng 4: Vn dng
a) Mc tiêu:
- Phát triển năng lc gii quyết vấn đề và sáng to ca hc sinh thông qua nhim v:
Gii quyết vấn đề nền nhà trơn trượt vào nhng ngày thi tiết nm.
b) Ni dung:
- HS pt hin vấn đề: Nn nhà trơn tt vào nhng ngày thi tiết nm.
- HS gii thích được hin tưng nn nhà trơn trượt vào nhng ngày thi tiết nm.
- Đề xut được bin pp gii quyết vn đề.
- Chng minh được tính hiu qu ca các biện pháp đó.
c) Sn phm:
- Gii thích hiện tượng: Vào nhng ngày tri nm, không khí cha nhiều hơi
nước (độ m cao). S chênh lch nhiệt độ gia nn nhà lp không khí bao quanh
khiến hơi nước trong không khí b ngưng tụ to thành nhng hạt c nh y ẩm ướt,
trơn trượt cho nn nhà.
- Bin pháp gii quyết:
+ Đóng kín cửa, hn chế không khí m vào nhà.
+ Thnh thong, lau nhà bằng khăn bông khô.
+ Chp nh minh chng kết qu khi áp dng bin pháp trên.
d) T chc thc hin:
Giao cho hc sinh thc hin nhà nộp báo cáo để trao đổi, chia s đánh g
vào tháng 2, 3.
| 1/7

Preview text:


BÀI 10: CÁC THỂ CỦA CHẤT VÀ SỰ CHUYỂN THỂ Môn học: KHTN – Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 2 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức:
- Trình bày và đưa ra được ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất.
- Nêu được khái niệm, tiến hành được thí nghiệm và trình bày được quá trình diễn
ra sự chuyển thể của chất. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung
- NL tự học và tự chủ: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh,
hiện tượng để tìm hiểu về đặc điểm thể của chất và sự chuyển thể.
- NL giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để bố trí và thực hiện thí nghiệm về tính
chất của chất và sự chuyển thể.
- NL GQVĐ và sáng tạo: Giải quyết vấn đề nền nhà trơn trượt vào những ngày thời tiết nồm.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên:
- Trình bày được một số đặc điểm cơ bản ba thể rắn, lỏng, khí thông qua quan sát và thí nghiệm.
- Đưa ra được ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất.
- Nêu được các khái niệm về sự nóng chảy, sự sôi, sự bay hơi, sự ngưng tụ, sự đông đặc.
- Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển thể của chất.
- Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể: nóng chảy, sôi, bay hơi, đông đặc, ngưng tụ.
- Giải thích được các hiện tượng liên quan tới sự chuyển thể trong thực tế. 3. Về phẩm chất:
- Chăm học, chịu khó đọc SGK, tài liệu nhằm tìm hiểu về đặc điểm các thể cơ bản của chất.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ khi
bố trí và thực hiện thí nghiệm.
- Trung thực trong khi thực hiện thí nghiệm, ghi chép và báo cáo kết quả thí nghiệm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu - Mỗi nhóm HS:
+ Bộ TN để đo nhiệt độ sôi của nước: nước, cốc thuỷ tinh chịu nhiệt, nhiệt kế, đèn cồn.
+ Bộ TN làm nóng chảy băng phiến: bột băng phiến, cốc thuỷ tinh chịu nhiệt, ống
nghiệm, nhiệt kế, đèn cồn. - Phiếu học tập
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập.
a) Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được ba thể của chất là rắn, lỏng, khí và nhận thức
được các vấn đề cần giải quyết trong bài học là: đặc điểm thể của chất và sự chuyển thể b) Nội dung:
- HS thảo luận nhóm để phân loại các vật thể đã cho thành 3 nhóm. c) Sản phẩm:
- HS phân loại được các vật thể thành 3 nhóm theo ba thể của chất trong vật thể: Thể rắn Thể lỏng Thể khí
Con người, quả lê, quyển Nước mưa, hồ dán nước, si- Khí oxy, khói (lửa, tàu hoả),
sách, mũ, máy tính, chuông, rô, soda, dầu hoả, sữa, nước khí heli trong bóng bay,khí
tên lửa, quả bóng đá, băng, chanh nóng trong khinh khí cầu màu sáp, bông hoa d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ HS thảo luận nhóm 4 HS để hoàn thành phiếu số 1 trong 2 phút: Phiếu số 1:
- Phân loại các vật thể sau thành 3 nhóm. - Trả lời: Thể rắn Thể lỏng Thể khí 2
- GV chỉ định 2 - 3 nhóm phát biểu. Thông qua câu trả lời của HS, GV chuẩn xác
hóa cho HS việc phân biệt các thể của chất.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu đặc điểm các thể cơ bản của chất
a) Mục tiêu: Học sinh trình bày được đặc điểm các thể cơ bản của chất thông qua quan sát và thí nghiệm.
b) Nội dung: HS đọc mục I SGK trang 36 và thực hiện thí nghiệm như hình 2.1,
2.2, 2.3 SGK trang 36 sau đó điền vào bảng các thông tin về đặc điểm các thể của chất. c) Sản phẩm: Phiếu số 2 Thể
hình Có khả năng Có bị nén Lấy 2 ví dụ về chất ở mỗi dạng
xác lan truyền (hay không? thể.
định không? khả năng chảy) như thế nào? Thể rắn Có Không chảy Rất khó Sắt, đá, giấy được (không tự nén di chuyển) Thể lỏng Không
Có thể rót được Khó nén
Nước, dầu ăn, thuỷ ngân và chảy tràn trên trong nhiệt kế bề mặt Thể khí Không
Dễ dàng lan toả Dễ bị nén
Không khí trong lốp xe, khí trong không trong khinh khí cầu, khí gian theo mọi oxygen trong bình chứa hướng
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ: HS tiếp tục làm việc theo nhóm 4 HS.
Đọc SGK mục I trang 36 và thực hiện thí nghiệm như hình 2.1, 2.2, 2.3 SGK trang
36 để hoàn thiện bảng nhận xét trong phiếu số 2: Thể
hình Có khả năng Có bị nén Lấy 2 ví dạng
xác lan truyền (hay không? dụ về chất
định không? khả năng chảy) ở mỗi thể. như thế nào? Thể rắn Thể lỏng Thể khí
- GV giao dụng cụ cho các nhóm thực hiện thí nghiệm về khả năng chịu nén của các thể: + 01 chiếc đũa
+ 01 ống tiêm 10 ml (đã rút bỏ phần kim) + 01 cốc nước màu
- Thời gian thực hiện thí nghiệm và thảo luận nhóm: 05 phút.
- Đại điện nhóm trình bày kết quả thảo luận về đặc điểm cơ bản ba thể của chất.
- GV chuẩn xác câu trả lời. 3
- GV cung cấp thông tin: Các chất đều được cấu tạo bởi các “hạt” vô cùng nhỏ,
không nhìn thấy bằng mắt thường và chú thích ở mục “Em có biết?”
- GV nêu câu hỏi: Em có nhận xét gì về liên kết giữa các hạt cấu tạo nên chất ở ba
thể rắn, lỏng, khí? HS trả lời cá nhân.
- GV chuẩn hoá câu trả lời.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu sự chuyển thể của chất
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển thể của chất.
- Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể: nóng chảy, sôi, bay hơi, đông đặc, ngưng tụ. b) Nội dung:
- HS quan sát tranh, video để phát hiện ra các quá trình chuyển thể.
- HS tiến hành thí nghiệm và nêu được khái niệm của các quá trình chuyển thể. c) Sản phẩm: - Phiếu số 3:
1. Sự nóng chảy là quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của chất. Quá trình này
xảy ra ở một nhiệt độ gọi là nhiệt độ nóng chảy.
2. Sự đông đặc là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của chất. Quá trình này
xảy ra ở một nhiệt độ gọi là nhiệt độ đông đặc.
3. Ở nhiệt độ thường, thuỷ ngân là chất lỏng.
4. Khi để cục đá ở nhiệt độ phòng, cục đá sẽ chảy thành nước vì nhiệt độ nóng chảy
của nước đá là 0oC, thấp hơn nhiệt độ phòng.
5. Mùa hè: sự nóng chảy; mùa đông: sự đông đặc. - Phiếu số 4: Sự bay hơi Sự ngưng tụ Sự chuyển Sự chuyển - Sự chuyển thể từ thể thể từ thể thể giữa thể lỏng sang khí (hơi) lỏng và thể thể khí (hơi) sang thể khí của chất lỏng của - Xảy ra ở chất mọi nhiệt độ 4 Sự bay hơi Sự sôi - Xảy ra - Xảy ra cả Sự chuyển trên bề mặt trên bề mặt thể từ thể chất lỏng và trong lỏng sang - Xảy ra ở lòng khối thể khí (hơi) mọi nhiệt độ chất lỏng của chất - Chỉ xảy ra ở nhiệt độ sôi - Phiếu số 5:
 TN theo dõi nhiệt độ băng phiến khi xảy ra sự nóng chảy:
+ Trong suốt quá trình xảy ra sự nóng chảy, nhiệt độ của băng phiến không thay đổi.
+ Nhiệt độ nóng chảy của băng phiến là 80oC.
 TN theo dõi nhiệt độ của nước khi xảy ra sự sôi
+ Khi xảy ra sự sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi.
d) Tổ chức thực hiện
- GV chia lớp làm 4 nhóm.
- GV yêu cầu các nhóm đọc SGK mục II trang 38, quan sát hình 2.4 a, b; thảo luận
để trả lời các câu hỏi trong phiếu số 3:
1. Thế nào là sự nóng chảy? Sự nóng chảy xảy ra ở nhiệt độ nào?
2. Thế nào là sự đông đặc? Sự đông đặc xảy ra ở nhiệt độ nào?
3. Nhiệt độ nóng chảy của sắt, thiếc và thuỷ ngân lần lượt là 1538oC, 232oC, -39oC.
Hãy dự đoán chất nào là chất lỏng ở nhiệt độ thường.
4. Khi để cục đá ở nhiệt độ phòng em thấy có hiện tượng gì? Tại sao?
5. Quan sát Hình 2.4 và trình bày sự chuyển thể đã diễn ra ở thác nước khi chuyển
sang mùa hè (hình a) và khi chuyển sang mùa đông (hình b).
- GV tổ chức thảo luận nhóm, chỉ định các đại diện trình bày trước lớp câu trả lời của nhóm mình.
- GV nhận xét câu trả lời của các nhóm rồi yêu cầu HS tiếp tục xem video về hành
trình của một giọt nước và nêu các quá trình đã diễn ra.
https://www.youtube.com/watch?v=PT5P4b3m4iI
- GV yêu cầu HS đọc mục 2 SGK trang 40 và hoàn thành sơ đồ Venn trong phiếu số
4: So sánh sự bay hơi và sự ngưng tụ; sự bay hơi và sự sôi. 5
- GV tổ chức thảo luận nhóm, chỉ định các đại diện trình bày trước lớp câu trả lời của nhóm mình.
- Thông qua câu trả lời của HS, GV chuẩn hoá kiến thức
- GV giao nhiệm vụ các nhóm:
+ ½ lớp thực hiện thí nghiệm “Theo dõi nhiệt độ băng phiến khi xảy ra sự nóng
chảy” theo hướng dẫn trong SGK trang 39
+ ½ lớp thực hiện thí nghiệm “Theo dõi nhiệt độ của nước khi xảy ra sự sôi” theo hướng dẫn trong SGK 41
Các nhóm ghi lại số liệu và trả lời các câu hỏi vào phiếu số 5.
- GV tổ chức thảo luận, đại diện các nhóm báo cáo kết quả quan sát và rút ra nhận xét.
- GV yêu cầu HS dựa vào sơ đồ tóm tắt quá trình chuyển thể, mô tả lại các quá trình chuyển thể của chất.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học…..
- Vận dụng kiến thức đã học để phân biệt được các thể của chất.
- Giải thích được các hiện tượng liên quan tới sự chuyển thể trong thực tế. b) Nội dung:
HS trả lời các câu hỏi sau:
1. Hoàn thành thông tin về các thể và tích dấu  vào các đặc điểm của các vật thể theo mẫu bảng sau: Vật thể Thể Hình dạng Khả năng bị nén Xác định Không Dễ bị nén Khó bị Rất khó xác định nén bị nén Muối ăn Rắn Không khí Khí Nước khoáng Lỏng
2. Tại sao khi hà hơi vào mặt gương thì mặt gương bị mờ đi, sau một thời gian, mặt
gương lại sáng trở lại?
3. Tại sao với các chai đựng dầu, xăng, rượu, nước hoa …. người ta khuyên đậy nắp sau khi sử dụng? c) Sản phẩm:
Đáp án, lời giải của các câu hỏi, bài tập trong SGK: Bài 1: Vật thể Thể Hình dạng Khả năng bị nén Xác định Không xác Dễ bị nén Khó bị Rất khó bị định nén nén Muối ăn Rắn √ √ Không khí Khí √ √ Nước Lỏng √ √ khoáng 6
Bài 2: Khi hà hơi vào mặt gương, hơi nước trong hơi thở của ta gặp bề mặt gương
lạnh hơn nên ngưng tụ tạo thành các hạt nước nhỏ li ti bám vào bề mặt gương nên ta thấy gương mờ đi.
Sau một thời gian, các hạt nước nhỏ đó bay hơi hết, mặt gương lại sáng trở lại.
Bài 3: Với các chai đựng dầu, xăng, rượu, nước hoa …. người ta khuyên đậy nắp
sau khi sử dụng. Vì các chất lỏng đó bay hơi nhanh, nếu mở nắp thì các chất đó ở thể hơi
dễ lan tỏa vào không khí và các chất lỏng sẽ nhanh cạn. Nếu đậy nắp thì có bao nhiêu
chất lỏng bay hơi thì sẽ có bấy nhiêu chất lỏng ngưng tụ làm cho các chất lỏng không bị cạn đi. d) Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức trò chơi “Cuộc đua kì thú” season 2.
- GV lần lượt yêu cầu HS làm các bài tập.
- Đầu tiên với mỗi bài, GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào phiếu số 6. Sau thời
gian khoảng 1 phút, hết giờ làm bài, bạn nào giơ tay nhanh hơn, bạn đó được quyền trả
lời. Nếu đúng được 10 điểm, nếu thiếu được 1 – 9 điểm tùy theo, nếu sai bị trừ 2 điểm.
Kết thúc, bạn nào có số điểm cao hơn, bạn đó giành chiến thắng.
4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu:
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo của học sinh thông qua nhiệm vụ:
Giải quyết vấn đề nền nhà trơn trượt vào những ngày thời tiết nồm. b) Nội dung:
- HS phát hiện vấn đề: Nền nhà trơn trượt vào những ngày thời tiết nồm.
- HS giải thích được hiện tượng nền nhà trơn trượt vào những ngày thời tiết nồm.
- Đề xuất được biện pháp giải quyết vần đề.
- Chứng minh được tính hiệu quả của các biện pháp đó.
c) Sản phẩm:
- Giải thích hiện tượng: Vào những ngày trời nồm, không khí có chứa nhiều hơi
nước (độ ẩm cao). Sự chênh lệch nhiệt độ giữa nền nhà và lớp không khí bao quanh
khiến hơi nước trong không khí bị ngưng tụ tạo thành những hạt nước nhỏ gây ẩm ướt,
trơn trượt cho nền nhà.
- Biện pháp giải quyết:
+ Đóng kín cửa, hạn chế không khí ẩm vào nhà.
+ Thỉnh thoảng, lau nhà bằng khăn bông khô.
+ Chụp ảnh minh chứng kết quả khi áp dụng biện pháp trên.
d) Tổ chức thực hiện:
Giao cho học sinh thực hiện ở nhà và nộp báo cáo để trao đổi, chia sẻ và đánh giá vào tháng 2, 3. 7