Giáo án Khoa học tự nhiên 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 21

Giáo án Khoa học tự nhiên 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn KHTN 6 Kết nối tri thức của mình.

Bài 21: THC HÀNH
QUAN SÁT VÀ PHÂN BIT MT S LOI T BÀO
Môn hc: KHTN - Lp: 6
Thi gian thc hin: 1 tiết
I. Mc tiêu
1. Kiến thc: Sau khi hc xong bài hc y hc sinh s khám phá được quá trình ln
lên và sinh sn ca tế bào bao gm
- Quan sát được tế bào ln bng mắt thường tế bào nh dưới kính lúp kính
hin vi quang hc
- Thc hiện được các bước làm tiêu bn sinh hc.
2. Năng lc:
2.1. Năng lực chung
Thc hin bài hc y s góp phn hình thành phát trin m s ng lực ca hc
sinh như sau:
- Năng lực t ch t hc: t m kiếm thông tin, đọc ch giáo khoa, quan sát
hình ảnh, đoạn video đ ghi li được các bước làm mt tiêu bn sinh hc.
- Năng lực giao tiếp hp tác: tho lun nhóm xác định được các bước m tiêu
bn tế bào biu bì hành tây, tế bào niêm mc ming.
- Năng lực gii quyết vấn đề sáng to: Gii quyết vấn đề phát sinh trong quá
trình làm thí nghim.
2.2. Năng lực khoa hc t nhiên (sinh hc)
* Nhn thc sinh hc
- Năng lc thc hành thí nghim: làm tiêu bn thc vt, đng vt
- Nhn biết được các cu to gii hn mt tế bào thc vt, động vt trên mu
quan sát
- So sánh đưc s ging khác nhau gia tế bào thc vt (biu bì vy hành) vi tế
bào động vt (niêm mc ming).
* Tìm hiu thế gii sng
- Viết, v báo cáo trình bày v kết qu thc hành ca nhóm
* Vn dng kiến thc kĩ năng đã học
- Làm các tiêu bn tế bào khác để quan sát dưới kính hin vi.
3. Phm cht: Thông qua thc hin bài hc s tạo điều kiện để hc sinh:
- Chăm học, chu kđọc SGK và các tài liu và thc hin các nhim v cá nhân
- trách nhim trong hoạt động nhóm, ch động thc hin các hoạt động thc
hành quan sát tế bào thc vt.
- Trung thc, báo cáo chính xác, nhn xét khách quan kết qu thc hin ,cn thn
trong vic s dng các dng c thí nghim
II. Thiết b dy hc và hc liu
- Thiết b thí nghim theo hướng dn: kính hin vi, dao m, thìa inox sch, giy
thm, lam kính, lam men, ng nh giọt, kim mũi mác, nưc ct đng trong cc thy tinh.
- Mu vt: mi nhóm chun b c hành tây, tế bào niêm mc ming, tế bào tép bưởi,
cam, chanh….
- Giáo viên chun b cho mi nhóm hc sinh: phiếu hoạt động nhóm, các mu tiêu
bn lát ct ngang qua r, thân, lá, bao phấn, mô cơ, mô thần kinh….
III. Tiến trình dy hc
1. Hoạt động 1: Xác định mc tiêu ca nhóm trong gi thc hành, kim tra dng
c, mu vt ca mi nhóm.
a) Mc tiêu: Giúp hc sinh xác định được nhim v ca nhóm kim tra được
thiết b, dng c, mu vt đy đủ để tiến hành thc hành.
b) Ni dung: Hc sinh thc hin:
Tho lun nhóm xác đnh
+ Mục tiêu nhóm đạt được trong gi thc hành
+ Kim tra thiết b, dng c, mu vt và các bưc tiến hành
c) Sn phm:
- Hoàn thành ni dung (I), (II) và (III) trong phiếu hc tp nhóm.
(I) Mc tiêu
Thc hin chính xác các bước làm tiêu bn sinh hc
Quan sát đưc tế bào biu bì vy hành, tế bào niêm mc ming.
V được tiêu bn tếo biu bì vy hành, tế bào niêm mc miệng đã quan sát.
..................................................................................................................................
(II) Dng c.
(III) Cách tiến hành
Làm tiêu bn biu bì vy hành
Làm tiêu bn tht qu cà chua
3 ▢Đặt lam kính lên bàn kính
quan sát.
1▢ Dùng thìa (sch) co nh lp tế
bào trong khoang má
1▢ Tách 1 vy nh to vết ct
hình vuông lt ly lp biu bì trên cùng
2▢ Đặt tế bào lên lam nh nh
1 giọt nước đậy lamen thm nước
tha.
2▢ Nh 1 giọt nước trên lam kính
đặt lp biu lên giọt c đậy
lamen thm nưc tha
3▢ Đặt lam kính lên bàn kính
quan sát.
d) T chc thc hin:
- Giáo viên yêu cu các nhóm thc hành (6-8 hc sinh) tho lun nhóm
+ phân công nhóm trưởng, thư kí….
+ xác định mc tiêu ca nhóm, kim tra dng c mu vt, cách tiến hành.
2. Hot đng 2: Hình thành kiến thc mi
Hot đng 2.1: Thc hành quan sát tế bào biu bì vy hành và tế bào niêm mc
ming.
a) Mc tiêu:
- Quan sát được tế bào vy hành và niêm mc miệng dưới kính lúp và kính hin vi.
- Thc hiện được các bước làm tiêu bn sinh hc.
b) Ni dung:
Hc sinh làm vic nhóm theo phân công, làm 2 mu tiêu bn vy hành niêm
mc, mi thành viên biết điều chnh kính hin vi để quan sát, t v li vào phiếu
hc tp hoàn thành mc (IV)
c) Sn phm:
- Hai tiêu bn: tếo biu bì vy hành, tế bào miêm mc ming.
- Ni dung hoàn thin ca mc (IV) phiếu hc tp.
d)T chc thc hin:
Giáo viên giao nhim v
- GV giao nhim v hc sinh thc hành theo nhóm
Thc hin nhim v
- Hc sinh làm vic nhóm: quan sát, v hình, tho lun m thành phn giúp phân
bit tế bào hành tây (TB thc vt) vi tế bào niêm mc miệng (TB đng vt)
Báo cáo tho lun
- Giáo viên yêu cu các nhóm dán sn phm lên bng
- Đại din một nhóm lên trình y, các nhóm khác đóng góp tham lun, tt c các
nhóm thng nht kết qu v: b phn ca TB nhìn thy được, không nhìn thy đưc, b
phn giúp phân bit tế bào thc vt vi tế bào động vt.
Kết lun, nhận định
- Giáo viên nhn xét quá trình làm vic nhóm(tính an toàn, k luật…), kết qu ca
các nhóm
- Chun hóa kiến thc: tế bào thc vt có mt vách cng bên ngoài màng sinh cht
nhưng tế bào động vt thì không có.
3. Hot đng 3: Luyn tp
a) Mc tiêu:
Cng c được cách làm các tiêu bn tế bào động vt, thc vt khác để quan sát
kết lun s đa dạng v hình dạng, kích thưc các tế bào.
b) Ni dung:
Quan sát mt s tế bào thc vật động vật khác: tép bưởi, cam, chanh…, các mu
tiêu bn t làm (tế bào lá, thân cây…) hoặc quan sát mu tiêu bn có sn.
c) Sn phm:
- Mu tiêu bn (khác) t làm ca mi nhóm.
- Nhận định: s đa dạng v hình dạng, kích thước các tế bào.
d) T chc thc hin:
Giáo viên giao nhim v
Giáo viên yêu cu các nhóm tiếp tc quan sát tế bào tép bưởi, các mu tế bào khác
Yêu cu hc sinh: Rút ra nhn xét v hình dạng kích thưc các tế bào.
Thc hin nhim v
Tham gia các đội chơi, theo dõi c vũ trả li nếu hai đội đều chưa câu tr li
đúng.
Báo cáo tho lun : Tng kết, trao thưởng cho đội chiến thng
Kết lun, nhận định
Giáo viên chun hóa kiến thc cui cùng đánh giá về đánh giá tinh thần, thái độ học
tập của HS và đánh giá kết quả chung của các nhóm trong cả tiết học
Yêu cầu học sinh dọn dẹp khu vực nhóm, vệ sinh lớp học sau giờ thực hành.
4. Hot đng 4: Vn dng
a) Mc tiêu:
- Vn dụng được các kĩ năng thực hành trong cuc sống, để có thể tìm hiểu thế giới
sống. Giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến cấu tạo tế bào.
- Tìm tòi, m rng thêm nhng gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt
đời.
b) Ni dung:
- Hc sinh tìm hiu m rng làm tiêu bn quan sát các cu trúc khác nhau ca thc
vt, đng vt.
- Gii thích hiện tưng: tại sao người ta dùng cách đông đá ngưi ta có th bo qun
tht mà không th bo qun rau bng cách tương tự?
c) Sn phm:
- Tế bào đng vt không thành tế bào n khi đông đá rồi đông tế bào không
b phá v. Tế bào thc vt thành (vách tế bào) bao bên ngoài màng tế bào giúp cho tế
bào hình dạng xác định, trong tế bào thc vật đặc biệt rau ăn cha một hàm lượng
nước (khá nhiu). Nếu để vào ngăn đá, c s đóng băng, khi ớc đóng băng làm tế
bào to ra s phá v c bào quan thành tế bào nên khi đông y rau không thể hi
phc v trạng thái ban đu, mt giá tr s dng ch bo quản rau trong ngăn mát với
thi gian hu hn.
d) T chc thc hin:
Giáo viên giao v nhà hc sinh tìm hiu và báo cáo bui sau.
| 1/4

Preview text:

Bài 21: THỰC HÀNH
QUAN SÁT VÀ PHÂN BIỆT MỘT SỐ LOẠI TẾ BÀO Môn học: KHTN - Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 1 tiết I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài học này học sinh sẽ khám phá được quá trình lớn
lên và sinh sản của tế bào bao gồm
- Quan sát được tế bào lớn bằng mắt thường và tế bào nhỏ dưới kính lúp và kính hiển vi quang học
- Thực hiện được các bước làm tiêu bản sinh học. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển mộ số năng lực của học sinh như sau:
- Năng lực tự chủ và tự học: tự tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát
hình ảnh, đoạn video để ghi lại được các bước làm một tiêu bản sinh học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm xác định được các bước làm tiêu
bản tế bào biểu bì hành tây, tế bào niêm mạc miệng.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề phát sinh trong quá trình làm thí nghiệm.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên (sinh học) * Nhận thức sinh học
- Năng lực thực hành thí nghiệm: làm tiêu bản thực vật, động vật
- Nhận biết được các cấu tạo và giới hạn một tế bào thực vật, động vật trên mẫu quan sát
- So sánh được sự giống và khác nhau giữa tế bào thực vật (biểu bì vẩy hành) với tế
bào động vật (niêm mạc miệng).
* Tìm hiểu thế giới sống
- Viết, vẽ báo cáo trình bày về kết quả thực hành của nhóm
* Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học
- Làm các tiêu bản tế bào khác để quan sát dưới kính hiển vi.
3. Phẩm chất: Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó đọc SGK và các tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động thực hiện các hoạt động thực
hành quan sát tế bào thực vật.
- Trung thực, báo cáo chính xác, nhận xét khách quan kết quả thực hiện ,cẩn thận
trong việc sử dụng các dụng cụ thí nghiệm
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Thiết bị thí nghiệm theo hướng dẫn: kính hiển vi, dao mổ, thìa inox sạch, giấy
thấm, lam kính, lam men, ống nhỏ giọt, kim mũi mác, nước cất đựng trong cốc thủy tinh.
- Mẫu vật: mỗi nhóm chuẩn bị củ hành tây, tế bào niêm mạc miệng, tế bào tép bưởi, cam, chanh….
- Giáo viên chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: phiếu hoạt động nhóm, các mẫu tiêu
bản lát cắt ngang qua rễ, thân, lá, bao phấn, mô cơ, mô thần kinh….
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định mục tiêu của nhóm trong giờ thực hành, kiểm tra dụng
cụ, mẫu vật của mỗi nhóm.

a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được nhiệm vụ của nhóm và kiểm tra được
thiết bị, dụng cụ, mẫu vật đầy đủ để tiến hành thực hành.
b) Nội dung: Học sinh thực hiện:
Thảo luận nhóm xác định
+ Mục tiêu nhóm đạt được trong giờ thực hành
+ Kiểm tra thiết bị, dụng cụ, mẫu vật và các bước tiến hành c) Sản phẩm:
- Hoàn thành nội dung (I), (II) và (III) trong phiếu học tập nhóm. (I) Mục tiêu
Thực hiện chính xác các bước làm tiêu bản sinh học
Quan sát được tế bào biểu bì vảy hành, tế bào niêm mạc miệng.
Vẽ được tiêu bản tế bào biểu bì vảy hành, tế bào niêm mạc miệng đã quan sát.
.................................................................................................................................. (II) Dụng cụ.
(III)
Cách tiến hành
Làm tiêu bản biểu bì vảy hành

Làm tiêu bản thịt quả cà chua
3 ▢Đặt lam kính lên bàn kính và
1▢ Dùng thìa (sạch) cạo nhẹ lớp tế quan sát. bào trong khoang má
1▢ Tách 1 vảy hành  tạo vết cắt
2▢ Đặt tế bào lên lam kính  nhỏ
hình vuông  lột lấy lớp biểu bì trên cùng 1 giọt nước  đậy lamen  thấm nước thừa.
2▢ Nhỏ 1 giọt nước trên lam kính
3▢ Đặt lam kính lên bàn kính và
 đặt lớp biểu bì lên giọt nước  đậy quan sát.
lamen  thấm nước thừa
d) Tổ chức thực hiện:
- Giáo viên yêu cầu các nhóm thực hành (6-8 học sinh) thảo luận nhóm
+ phân công nhóm trưởng, thư kí….
+ xác định mục tiêu của nhóm, kiểm tra dụng cụ mẫu vật, cách tiến hành.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Thực hành quan sát tế bào biểu bì vảy hành và tế bào niêm mạc miệng. a) Mục tiêu:
- Quan sát được tế bào vảy hành và niêm mạc miệng dưới kính lúp và kính hiển vi.
- Thực hiện được các bước làm tiêu bản sinh học. b) Nội dung:
Học sinh làm việc nhóm theo phân công, làm 2 mẫu tiêu bản vảy hành và niêm
mạc, mỗi thành viên biết điều chỉnh kính hiển vi để quan sát, mô tả và vẽ lại vào phiếu
học tập hoàn thành mục (IV) c) Sản phẩm:
- Hai tiêu bản: tế bào biểu bì vảy hành, tế bào miêm mạc miệng.
- Nội dung hoàn thiện của mục (IV) phiếu học tập.
d)Tổ chức thực hiện:
 Giáo viên giao nhiệm vụ
- GV giao nhiệm vụ học sinh thực hành theo nhóm
 Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh làm việc nhóm: quan sát, vẽ hình, thảo luận tìm thành phần giúp phân
biệt tế bào hành tây (TB thực vật) với tế bào niêm mạc miệng (TB động vật)  Báo cáo thảo luận
- Giáo viên yêu cầu các nhóm dán sản phẩm lên bảng
- Đại diện một nhóm lên trình bày, các nhóm khác đóng góp tham luận, tất cả các
nhóm thống nhất kết quả về: bộ phận của TB nhìn thấy được, không nhìn thấy được, bộ
phận giúp phân biệt tế bào thực vật với tế bào động vật.
 Kết luận, nhận định
- Giáo viên nhận xét quá trình làm việc nhóm(tính an toàn, kỉ luật…), kết quả của các nhóm
- Chuẩn hóa kiến thức: tế bào thực vật có một vách cứng bên ngoài màng sinh chất
nhưng tế bào động vật thì không có.
3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu:
Củng cố được cách làm các tiêu bản tế bào động vật, thực vật khác để quan sát và
kết luận sự đa dạng về hình dạng, kích thước các tế bào. b) Nội dung:
Quan sát một số tế bào thực vật động vật khác: tép bưởi, cam, chanh…, các mẫu
tiêu bản tự làm (tế bào lá, thân cây…) hoặc quan sát mẫu tiêu bản có sẵn. c) Sản phẩm:
- Mẫu tiêu bản (khác) tự làm của mỗi nhóm.
- Nhận định: sự đa dạng về hình dạng, kích thước các tế bào.
d) Tổ chức thực hiện:
 Giáo viên giao nhiệm vụ
Giáo viên yêu cầu các nhóm tiếp tục quan sát tế bào tép bưởi, các mẫu tế bào khác
Yêu cầu học sinh: Rút ra nhận xét về hình dạng kích thước các tế bào.
 Thực hiện nhiệm vụ
Tham gia các đội chơi, theo dõi cổ vũ và trả lời nếu hai đội đều chưa có câu trả lời đúng.
 Báo cáo thảo luận : Tổng kết, trao thưởng cho đội chiến thắng
 Kết luận, nhận định
Giáo viên chuẩn hóa kiến thức cuối cùng đánh giá về đánh giá tinh thần, thái độ học
tập của HS và đánh giá kết quả chung của các nhóm trong cả tiết học
Yêu cầu học sinh dọn dẹp khu vực nhóm, vệ sinh lớp học sau giờ thực hành.
4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu:
- Vận dụng được các kĩ năng thực hành trong cuộc sống, để có thể tìm hiểu thế giới
sống. Giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến cấu tạo tế bào.
- Tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời. b) Nội dung:
- Học sinh tìm hiểu mở rộng làm tiêu bản quan sát các cấu trúc khác nhau của thực vật, động vật.
- Giải thích hiện tượng: tại sao người ta dùng cách đông đá người ta có thể bảo quản
thịt mà không thể bảo quản rau bằng cách tương tự? c) Sản phẩm:
- Tế bào động vật không có thành tế bào nên khi đông đá rồi rã đông tế bào không
bị phá vỡ. Tế bào thực vật có thành (vách tế bào) bao bên ngoài màng tế bào giúp cho tế
bào có hình dạng xác định, trong tế bào thực vật đặc biệt rau ăn lá chứa một hàm lượng
nước (khá nhiều). Nếu để vào ngăn đá, nước sẽ đóng băng, khi nước đóng băng làm tế
bào to ra sẽ phá vỡ các bào quan và thành tế bào nên khi rã đông cây rau không thể hồi
phục về trạng thái ban đầu, mất giá trị sử dụng  chỉ bảo quản rau trong ngăn mát với thời gian hữu hạn.
d) Tổ chức thực hiện:
Giáo viên giao về nhà học sinh tìm hiểu và báo cáo ở buổi sau.