Giáo án Khoa học tự nhiên 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Bài 53

Giáo án Khoa học tự nhiên 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống trọn bộ cả năm, mang tới các bài soạn của 35 tuần trong cả năm học. Qua đó, giúp thầy cô tiết kiệm khá nhiều thời gian, công sức trong quá trình xây dựng kế hoạch bài dạy môn KHTN 6 Kết nối tri thức của mình.

1
BÀI 53: MẶT TRĂNG
Môn hc: KHTN - Lp: 6
Thi gian thc hin: 1 tiết
I. Mc tiêu
1. Kiến thc:
- Nh li được Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất.
- Nh li được Mặt Trăng vật th không t phát sáng, ta nhìn thy Mặt Trăng do
nó được Mt Tri chiếu sáng.
- Trình bày do ta ch nhìn được mt na Mt Trăng Mặt Trăng dạng hình cu
nên lúc nào cũng ch có mt na Mặt Trăng được Mt Tri chiếu sáng.
- Phân bit đưc các hình dng nhìn thy ca Mt Trăng.
- Giải thích được s khác nhau v hình dng nhìn thy ca Mặt Trăng (các pha của
Mặt Trăng) do Mặt Trăng di chuyển trong qu đạo ta thy các góc nhìn khác
nhau.
- Thiết kế mô hình quan sát các pha ca Mặt Trăng.
- Gii thích đưc s hình thành lch Âm và tác dng ca lch Âm trong cuc sng.
2. Năng lc:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực t ch t hc: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh
ảnh để tìm hiu v Mặt Trăng, các hình dng nhìn thy ca Mặt Trăng
- Năng lực giao tiếp hp tác: tho luận nhóm để m ra các khái nim, hp tác
trong thc hin hot đng thiết kế mô hình quan sát các pha ca Mt Trăng.
- Năng lực gii quyết vấn đề sáng to: gii quyết các câu hi, vấn đ liên quan đến
kiến thc trong bài hc, gii quyết vấn đề khó khănsáng to trong hot đng thiết kế
hình quan sát các pha ca Mặt Trăng và giải thích được s hình thành lch Âm.
2.2. Năng lực khoa hc t nhiên
- Trình bày được đặc điểm ca Mặt Trăng: vệ tinh của Trái Đất phn chiếu li
ánh sáng ca Mt Tri.
- Nêu và phân bit đưc các hình dng nhìn thy ca Mặt Trăng.
- Gii thích đưc s khác nhau vnh dng nhìn thy ca Mặt Trăng.
- Thc hin t chế to mô hình quan sát các pha ca Mặt Trăng.
- Xác định đưc tm quan trng ca vic da vào hình dng nhìn thy ca Mặt Trăng
để tính ra các ngày Âm lch, tác dng ca lch Âm trong cuc sng.
3. Phm cht:
Thông qua thc hin bài hc s tạo điều kiện để hc sinh:
- Chăm học, chu khó tìm i tài liu thc hin các nhim v nhân nhm tìm
hiu v Mặt Trăng chuyển đng ca Mt Trăng, phân bit gii thích đưc các hình
dng nhìn thy ca Mặt Trăng.
- trách nhim trong hoạt động nhóm, ch động nhn thc hin nhim v thc
hành, tho lun v dng c, cách chế to mô hình quan sát các pha ca Mặt Trăng.
2
- Trung thc, cn thn trong thc hành, ghi chép các thông s để chế to hình
quan sát các pha ca Mt Trăng.
II. Thiết b dy hc và hc liu
- Máy chiếu, laptop, bút ch.
- Hình nh v Mặt Trăng, sự phn chiếu ánh sáng ca Mặt Trăng từ Mt Trời đến Trái
Đất.
- Hình nh v các hình dng nhìn thy ca Mặt Trăng.
- Hình nh, video v chuyển động ca Mặt Trăng quanh Trái Đất.
- Hình nh lch Âm ca Vit Nam.
- Hình nh của người nông dân Vit Nam ng dng lch Âm vào sn xut nông
nghip.
- Phiếu hc tp KWL.
III. Tiến trình dy hc
1. Hot động 1: Xác định vn đ hc tp là tìm hiu v Mặt Trăng
a) Mc tiêu: Giúp hc sinh xác định được vấn đề cn hc tp là s tht v s chuyn
động ca Mt Trăng các hình dạng nhìn thy ca Mặt Trăng, ng dng ca vic xác
định các hình dng nhìn thy ca Mặt Trăng trong cuc sng?
b) Ni dung: Hc sinh thc hin nhim v nhân trên phiếu hc tập KWL để kim
tra kiến thc nn ca hc sinh v đặc điểm s chuyển đng ca Mt Trăng, các hình dng
nhìn thy ca Mặt Trăng ng dng ca việc xác đnh các hình dng nhìn thy ca Mt
Trăng trong cuc sng.
c) Sn phm:
Câu tr li ca hc sinh trên phiếu hc tp KWL, có th là:
- Mặt Trăng chuyển động xung quanh Trái Đất.
- Mt Trăng chuyển động xung quanh Mt Tri.
- Mặt Trăng là sao.
- Mặt Trăng là hành tinh.
- Ta nhìn thy Mặt Trăng vì Mặt Trăng phát sáng.
- Mặt Trăng có hình tròn, hình lưỡi lim, hình bu dc….
- Mặt Trăng giúp chiếu sáng ban đêm,…
d) T chc thc hin:
- GV: Đặc điểm s chuyển động ca Mặt Trăng? Mặt Trăng đưc xếp vào nhóm sao,
hành tinh hay v tinh? Mặt Trăng tự phát sáng không? Ti sao ta th nhìn thy Mt
Trăng? Các hình dạng ca Mặt Trăng em đã nhìn thấy vào ban đêm? sao chúng ta
nhìn thy Mặt Trăng có hình dạng khác nhau? ng dng ca việc xác định các hình dng
nhìn thy ca Mặt Trăng trong cuộc sng?
- GV phát phiếu hc tp KWL yêu cu hc sinh thc hin nhân theo yêu cu
viết trên phiếu.
- GV gi ngu nhiên học sinh trình bày đáp án, mi HS trình y 1 ni dung trong
phiếu, nhng HS trình y sau không trùng ni dung với HS trình y trước. GV lit
đáp án của HS trên bng.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thc mi
3
Hot đng 2.1: Tìm hiu v Mặt Trăng.
a) Mc tiêu:
- Trình bày được Mặt Trăng có dạng hình cu.
- Nh li được Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất.
- Nh li được Mặt Trăng vật th không t phát sáng, ta nhìn thy Mặt Trăng do
nó được Mt Tri chiếu sáng.
- Giải thích được do ta ch nhìn đưc mt na Mặt Trăng Mặt Trăng dạng
hình cầu nên lúc nào cũng chỉmt na Mt Trăng đưc Mt Tri chiếu sáng.
b) Ni dung:
- Trình bày được đặc điểm hình dng ca Mặt Trăng.
- Đặc điểm chuyển đng ca Mặt Trăng. Phân loại được Mặt Trăng thuộc nhóm sao,
hành tinh hay v tinh?
- Gii thích đưc ti sao ta nhìn thy Mặt Trăng.
- Gii thích đưc ti sao ta ch có th nhìn thy mt na b mt ca Mt Trăng.
c) Sn phm: Đáp án ca HS, có th:
- Mặt Trăng có dạng hình cu.
- Mặt Trăng chuyển động xung quanh Trái Đất Mặt Trăng một v tinh ca Trái
Đất.
- Mặt Trăng không tự phát sáng, ta nhìn thy Mặt Trăng là do phản chiếu ánh sáng
Mt Tri chiếu vào nó.
- Ch mt na Mặt Trăng được Mt Tri chiếu sáng, na còn li nm trong bóng
ti nên ta ch nhìn thy mt na b mt ca Mt Trăng.
d) T chc thc hin:
- GV giao nhim v hc tp cá nhân, HS tr li các câu hi v:
+ Đặc đim hình dng ca Mặt Trăng?
+ Đặc đim chuyển động ca Mặt Trăng ngoài vũ tr?
+ Phân loi Mt Trăng thuộc nhóm sao, hành tinh hay v tinh?
+ Ti sao ta nhìn thy được Mặt Trăng?
- GV giao nhim v hc tập theo nhóm đôi, tr li câu hỏi:Ti sao ta chth nhìn
thy mt na hình dng ca Mặt Trăng?
- HS tho lun cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi chép ni dung hot đng ra giy.
- GV gi ngu nhiên một HS đi din cho mt nhóm trình y, các nhóm khác b
sung (nếu có).
- GV nhn xét và cht ni dung v Mặt Trăng.
Hot đng 2.2: Tìm hiu v hình dng nhìn thy ca Mặt Trăng.
a) Mc tiêu:
- Nhn ra được hình dng Mặt Trăng ta nhìn thy trên bu trời thay đổi mi ngày
được gi là các pha ca Mt Trăng.
- Phân bit đưc các pha ca Mặt Trăng gồm: Không Trăng (Trăng non), Trăng tròn,
Trăng khuyết, bán nguyt.
- Đánh giá được mi liên h gia hình dng nhìn thy ca Mặt Trăng thời gian
tương ứng vi các ngày trong mt tháng.
4
b) Ni dung:
- Trình bày đưc khái niệm “pha của Mặt Trăng”.
- Phân biệt được các pha ca Mặt Trăng.
- Đặc đim mi liên h gia pha ca Mặt Trăng và thời gian trong mt tháng.
c) Sn phm: Đáp án ca HS, có th:
- Pha ca Mặt Trăng hình dạng Mặt Trăng ta nhìn thấy trên bu trời thay đổi mi
ngày.
- Các pha ca Mặt Trăng là:
+ Không Trăng (Trăng non): khi na ti ca Mặt Trăng hướng hoàn toàn v Trái Đt,
ta không nhìn thy Trăng.
+ Trăng tròn: khi nửa sáng ca Mặt Trăng hoàn toàn ng v Trái Đất, ta nhìn thy
toàn b mt na hình dng ca Mặt Trăng.
+ Trăng khuyết.
+ Bán nguyt.
- Khong cách thi gian chuyn t không Trăng đến Trăng tròn ngược li
khong 2 tun.
- Trăng khuyết nửa đầu tháng và na cui tháng ging nhau v hình dng
nhưng ngược phía.
- Gia hai lần Trăng tròn liên tiếp các nhau khong 4 tun.
d) T chc thc hin:
- GV giao nhim v hc tập theo nhóm đôi, HS tr li các câu hi trong PHT s 2.
- HS tho lun cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi chép nội dung ra PHT s 2.
- GV gi ngu nhiên một HS đại din cho mt nhóm trình bày, c nhóm khác b
sung (nếu có).
- GV nhn xét và cht ni dung v các hình dng nhìn thy ca Mặt Trăng.
Hoạt động 2.3: Gii thích s khác nhau v hình dng nhìn thy ca Mặt Trăng (các
pha ca Mặt Trăng)
a) Mc tiêu:
- Trình bày được Mặt Trăng quay quanh Trái Đt mt khoảng 1 tháng để đi hết mt
vòng.
- Giải thích đưc ta thy các hình dng khác nhau ca Mặt Trăng trong tuần trăng là
do ta nhìn thy Mặt Trăng các góc nhìn khác nhau khi Mt Trăng di chuyển trong qu
đạo ca nó.
- Phát triển năng lực sáng to hp tác nhóm trong vic chế to hình quan sát
các pha ca Mặt Trăng.
b) Ni dung:
- Trình bày được thi gian Mặt Trăng quay 1 vòng quanh Trái Đất.
- Gii thích được do ti sao ta thy được s khác nhau v hình dng nhìn thy ca
Mt Trăng.
c) Sn phm: Đáp án của HS, có th là:
- Thi gian Mặt Trăng quay 1 vòng quanh Trái Đất mt khong 1 tháng.
5
- Ta thy hình dng ca Mặt Trăng thay đi do khi di chuyn trong qu đạo
ta thy nó các góc nhìn khác nhau.
- Mô hình quan sát các pha ca Mặt Trăng.
d) T chc thc hin:
- GV chia học sinh thành 8 nhóm.
- GV yêu cầu HS tiến hành thiết kế hình quan sát các pha của Mặt Trăng dựa vào
hướng dẫn trong SGK.
- GV yêu cu HS nghiên cu trong SGK quan sát các pha ca Mặt Trăng dựa vào
mô hình va thiết kế và đặt câu hỏi các nhóm cùng trao đi, tho lun, tìm hiu:
+ Thi gian Mặt Trăng quay một vòng quanh Trái Đất là bao lâu?
+ Ti sao ta nhìn thy được các hình dng khác nhau ca Mặt Trăng?
- GV gi ngu nhiên một HS đại din cho mt nhóm trình bày, c nhóm khác b
sung (nếu có).
- GV nhn xét, chiếu hình nh v chuyển đng ca Mặt Trăng quanh Trái Đt và cht
ni dung gii thích s khác nhau v hình dng nhìn thy ca Mt Trăng.
3. Hot đng 3: Luyn tp
a) Mc tiêu:
- H thống được mt s kiến thức đã học.
- Vn dụng được nh dng nhìn thy ca Mặt Trăng để đoán ngày Âm lịch trong
tháng.
b) Ni dung:
- HS thc hin cá nhân phần “Con học đưc trong gi hc” trên phiếu hc tp KWL.
- HS đoán ngày Âm lch trong tháng.
c) Sn phm:
- HS trình bày quan đim cá nhân v đáp án trên phiếu hc tp KWL.
- Ngày Trăng tròn khong gia tháng, ngày không Trăng khoảng đầu tháng,…
d) T chc thc hin:
- Giao nhim v hc tp: GV yêu cu HS thc hin nhân phần “Con học đưc
trong gi học” trên phiếu hc tp KWL và tr li phn em có th trong SGK.
- Thc hin nhim v: HS thc hin theo yêu cu ca giáo viên.
- Báo cáo: GV gi ngu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
- Kết lun: GV nhn mnh li ni dung bài hc và đưa ra hình ảnh ví d 1 lịch trăng.
4. Hot đng 4: Vn dng
a) Mc tiêu: Phát triển năng lực t học và năng lực tìm hiểu đời sng.
b) Ni dung:
- V đồ cho thy v trí ca Mt Tri, Mặt Trăng Trái Đất khi ta quan sát thy
bán nguyt.
- Tìm hiu vai trò ca Mt Trăng và các pha ca Mặt Trăng đối vi đi sng.
c) Sn phm:
- Sơ đồ v trí ca Mt Tri, Mặt Trăng và Trái Đất khi ta quan sát thy bán nguyt.
- Vai trò ca Mặt Trăng: hiện tượng thy triu, vai trò trong tiến hóa,..
+ Vai trò ca các pha ca Mặt Trăng trong việc lp lch Mặt Trăng (Âm lịch)…
6
d) T chc thc hin: Giao cho hc sinh thc hin ngoài gi hc trên lp da vào
phn mô hình quan sát các pha ca Mặt Trăng và np sn phm vào tiết sau.
| 1/6

Preview text:

BÀI 53: MẶT TRĂNG Môn học: KHTN - Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 1 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức:
- Nhớ lại được Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất.
- Nhớ lại được Mặt Trăng là vật thể không tự phát sáng, ta nhìn thấy Mặt Trăng là do
nó được Mặt Trời chiếu sáng.
- Trình bày lý do ta chỉ nhìn được một nửa Mặt Trăng vì Mặt Trăng có dạng hình cầu
nên lúc nào cũng chỉ có một nửa Mặt Trăng được Mặt Trời chiếu sáng.
- Phân biệt được các hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng.
- Giải thích được sự khác nhau về hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng (các pha của
Mặt Trăng) là do Mặt Trăng di chuyển trong quỹ đạo và ta thấy nó ở các góc nhìn khác nhau.
- Thiết kế mô hình quan sát các pha của Mặt Trăng.
- Giải thích được sự hình thành lịch Âm và tác dụng của lịch Âm trong cuộc sống. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh
ảnh để tìm hiểu về Mặt Trăng, các hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các khái niệm, hợp tác
trong thực hiện hoạt động thiết kế mô hình quan sát các pha của Mặt Trăng.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết các câu hỏi, vấn đề liên quan đến
kiến thức trong bài học, giải quyết vấn đề khó khăn và sáng tạo trong hoạt động thiết kế mô
hình quan sát các pha của Mặt Trăng và giải thích được sự hình thành lịch Âm.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Trình bày được đặc điểm của Mặt Trăng: là vệ tinh của Trái Đất và phản chiếu lại
ánh sáng của Mặt Trời.
- Nêu và phân biệt được các hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng.
- Giải thích được sự khác nhau về hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng.
- Thực hiện tự chế tạo mô hình quan sát các pha của Mặt Trăng.
- Xác định được tầm quan trọng của việc dựa vào hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng
để tính ra các ngày Âm lịch, tác dụng của lịch Âm trong cuộc sống. 3. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm
hiểu về Mặt Trăng và chuyển động của Mặt Trăng, phân biệt và giải thích được các hình
dạng nhìn thấy của Mặt Trăng.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thực
hành, thảo luận về dụng cụ, cách chế tạo mô hình quan sát các pha của Mặt Trăng. 1
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép các thông số để chế tạo mô hình
quan sát các pha của Mặt Trăng.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Máy chiếu, laptop, bút chỉ.
- Hình ảnh về Mặt Trăng, sự phản chiếu ánh sáng của Mặt Trăng từ Mặt Trời đến Trái Đất.
- Hình ảnh về các hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng.
- Hình ảnh, video về chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất.
- Hình ảnh lịch Âm của Việt Nam.
- Hình ảnh của người nông dân Việt Nam ứng dụng lịch Âm vào sản xuất nông nghiệp. - Phiếu học tập KWL.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là tìm hiểu về Mặt Trăng
a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là sự thật về sự chuyển
động của Mặt Trăng và các hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng, ứng dụng của việc xác
định các hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng trong cuộc sống?
b) Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập KWL để kiểm
tra kiến thức nền của học sinh về đặc điểm sự chuyển động của Mặt Trăng, các hình dạng
nhìn thấy của Mặt Trăng và ứng dụng của việc xác định các hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng trong cuộc sống. c) Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập KWL, có thể là:
- Mặt Trăng chuyển động xung quanh Trái Đất.
- Mặt Trăng chuyển động xung quanh Mặt Trời. - Mặt Trăng là sao.
- Mặt Trăng là hành tinh.
- Ta nhìn thấy Mặt Trăng vì Mặt Trăng phát sáng.
- Mặt Trăng có hình tròn, hình lưỡi liềm, hình bầu dục….
- Mặt Trăng giúp chiếu sáng ban đêm,…
d) Tổ chức thực hiện:

- GV: Đặc điểm sự chuyển động của Mặt Trăng? Mặt Trăng được xếp vào nhóm sao,
hành tinh hay vệ tinh? Mặt Trăng có tự phát sáng không? Tại sao ta có thể nhìn thấy Mặt
Trăng? Các hình dạng của Mặt Trăng mà em đã nhìn thấy vào ban đêm? Vì sao chúng ta
nhìn thấy Mặt Trăng có hình dạng khác nhau? Ứng dụng của việc xác định các hình dạng
nhìn thấy của Mặt Trăng trong cuộc sống?
- GV phát phiếu học tập KWL và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu viết trên phiếu.
- GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung trong
phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. GV liệt kê
đáp án của HS trên bảng.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 2
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về Mặt Trăng. a) Mục tiêu:
- Trình bày được Mặt Trăng có dạng hình cầu.
- Nhớ lại được Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất.
- Nhớ lại được Mặt Trăng là vật thể không tự phát sáng, ta nhìn thấy Mặt Trăng là do
nó được Mặt Trời chiếu sáng.
- Giải thích được lý do ta chỉ nhìn được một nửa Mặt Trăng vì Mặt Trăng có dạng
hình cầu nên lúc nào cũng chỉ có một nửa Mặt Trăng được Mặt Trời chiếu sáng. b) Nội dung:
- Trình bày được đặc điểm hình dạng của Mặt Trăng.
- Đặc điểm chuyển động của Mặt Trăng. Phân loại được Mặt Trăng thuộc nhóm sao, hành tinh hay vệ tinh?
- Giải thích được tại sao ta nhìn thấy Mặt Trăng.
- Giải thích được tại sao ta chỉ có thể nhìn thấy một nửa bề mặt của Mặt Trăng.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể:
- Mặt Trăng có dạng hình cầu.
- Mặt Trăng chuyển động xung quanh Trái Đất và Mặt Trăng là một vệ tinh của Trái Đất.
- Mặt Trăng không tự phát sáng, ta nhìn thấy Mặt Trăng là do nó phản chiếu ánh sáng
Mặt Trời chiếu vào nó.
- Chỉ có một nửa Mặt Trăng được Mặt Trời chiếu sáng, nửa còn lại nằm trong bóng
tối nên ta chỉ nhìn thấy một nửa bề mặt của Mặt Trăng.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ học tập cá nhân, HS trả lời các câu hỏi về:
+ Đặc điểm hình dạng của Mặt Trăng?
+ Đặc điểm chuyển động của Mặt Trăng ngoài vũ trụ?
+ Phân loại Mặt Trăng thuộc nhóm sao, hành tinh hay vệ tinh?
+ Tại sao ta nhìn thấy được Mặt Trăng?
- GV giao nhiệm vụ học tập theo nhóm đôi, trả lời câu hỏi: “Tại sao ta chỉ có thể nhìn
thấy một nửa hình dạng của Mặt Trăng?”
- HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi chép nội dung hoạt động ra giấy.
- GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét và chốt nội dung về Mặt Trăng.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng. a) Mục tiêu:
- Nhận ra được hình dạng Mặt Trăng ta nhìn thấy trên bầu trời thay đổi mỗi ngày và
được gọi là các pha của Mặt Trăng.
- Phân biệt được các pha của Mặt Trăng gồm: Không Trăng (Trăng non), Trăng tròn,
Trăng khuyết, bán nguyệt.
- Đánh giá được mối liên hệ giữa hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng và thời gian
tương ứng với các ngày trong một tháng. 3 b) Nội dung:
- Trình bày được khái niệm “pha của Mặt Trăng”.
- Phân biệt được các pha của Mặt Trăng.
- Đặc điểm mối liên hệ giữa pha của Mặt Trăng và thời gian trong một tháng.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể:
- Pha của Mặt Trăng là hình dạng Mặt Trăng ta nhìn thấy trên bầu trời thay đổi mỗi ngày.
- Các pha của Mặt Trăng là:
+ Không Trăng (Trăng non): khi nửa tối của Mặt Trăng hướng hoàn toàn về Trái Đất,
ta không nhìn thấy Trăng.
+ Trăng tròn: khi nửa sáng của Mặt Trăng hoàn toàn hướng về Trái Đất, ta nhìn thấy
toàn bộ một nửa hình dạng của Mặt Trăng. + Trăng khuyết. + Bán nguyệt.
- Khoảng cách thời gian chuyển từ không Trăng đến Trăng tròn và ngược lại là khoảng 2 tuần.
- Trăng khuyết ở nửa đầu tháng và ở nửa cuối tháng là giống nhau về hình dạng nhưng ngược phía.
- Giữa hai lần Trăng tròn liên tiếp các nhau khoảng 4 tuần.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ học tập theo nhóm đôi, HS trả lời các câu hỏi trong PHT số 2.
- HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi chép nội dung ra PHT số 2.
- GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét và chốt nội dung về các hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng.
Hoạt động 2.3: Giải thích sự khác nhau về hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng (các pha của Mặt Trăng) a) Mục tiêu:
- Trình bày được Mặt Trăng quay quanh Trái Đất mất khoảng 1 tháng để đi hết một vòng.
- Giải thích được ta thấy các hình dạng khác nhau của Mặt Trăng trong tuần trăng là
do ta nhìn thấy Mặt Trăng ở các góc nhìn khác nhau khi Mặt Trăng di chuyển trong quỹ đạo của nó.
- Phát triển năng lực sáng tạo và hợp tác nhóm trong việc chế tạo mô hình quan sát các pha của Mặt Trăng. b) Nội dung:
- Trình bày được thời gian Mặt Trăng quay 1 vòng quanh Trái Đất.
- Giải thích được lý do tại sao ta thấy được sự khác nhau về hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể là:
- Thời gian Mặt Trăng quay 1 vòng quanh Trái Đất mất khoảng 1 tháng. 4
- Ta thấy hình dạng của Mặt Trăng thay đổi là do khi nó di chuyển trong quỹ đạo và
ta thấy nó ở các góc nhìn khác nhau.
- Mô hình quan sát các pha của Mặt Trăng.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV chia học sinh thành 8 nhóm.
- GV yêu cầu HS tiến hành thiết kế mô hình quan sát các pha của Mặt Trăng dựa vào hướng dẫn trong SGK.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu trong SGK và quan sát các pha của Mặt Trăng dựa vào
mô hình vừa thiết kế và đặt câu hỏi các nhóm cùng trao đổi, thảo luận, tìm hiểu:
+ Thời gian Mặt Trăng quay một vòng quanh Trái Đất là bao lâu?
+ Tại sao ta nhìn thấy được các hình dạng khác nhau của Mặt Trăng?
- GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, chiếu hình ảnh về chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất và chốt
nội dung giải thích sự khác nhau về hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng.
3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu:
- Hệ thống được một số kiến thức đã học.
- Vận dụng được hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng để đoán ngày Âm lịch trong tháng. b) Nội dung:
- HS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL.
- HS đoán ngày Âm lịch trong tháng. c) Sản phẩm:
- HS trình bày quan điểm cá nhân về đáp án trên phiếu học tập KWL.
- Ngày Trăng tròn khoảng giữa tháng, ngày không Trăng khoảng đầu tháng,…
d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Con học được
trong giờ học” trên phiếu học tập KWL và trả lời phần em có thể trong SGK.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
- Kết luận: GV nhấn mạnh lại nội dung bài học và đưa ra hình ảnh ví dụ 1 lịch trăng.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. b) Nội dung:
-
Vẽ sơ đồ cho thấy vị trí của Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất khi ta quan sát thấy bán nguyệt.
- Tìm hiểu vai trò của Mặt Trăng và các pha của Mặt Trăng đối với đời sống. c) Sản phẩm:
-
Sơ đồ vị trí của Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất khi ta quan sát thấy bán nguyệt.
- Vai trò của Mặt Trăng: hiện tượng thủy triều, vai trò trong tiến hóa,..
+ Vai trò của các pha của Mặt Trăng trong việc lập lịch Mặt Trăng (Âm lịch)… 5
d) Tổ chức thực hiện: Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp dựa vào
phần mô hình quan sát các pha của Mặt Trăng và nộp sản phẩm vào tiết sau. 6