Giáo án Khoa học tự nhiên 7 Vật lí Bài 13: Sự phản xạ ánh sáng | Cánh diều

Giáo án Khoa học tự nhiên 7 Vật lí Bài 13: Sự phản xạ ánh sáng | Cánh diều được VietJack sưu tầm và soạn thảo để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Kế hoạch bài dạy môn KHTN 7 Năm học 2022 2023
Nhóm soạn giáo án Vật lý THCS Trang 1
Thông tin bài son: (Nhập chính xác Gmail để nhận sản phẩm)
STT
Họ và tên
Nhiệm vụ
Điện thoại
Gmail
Tên Zalo
1
Đỗ Ngọc
Huyền
GV soạn bài
0978353911
ngochuyen911@gmail.com
Huyề
2
Kim Văn
Đương
GV phản
biện lần 1
0979909181
kimduongvp@gmail.com
Kim Đương
3
Hồ Thị Loan
GV phản
biện lần 2
0983323750
Hophuong7337@gmail.com
Hồ Loan
4
Nguyễn thị
Chúc
GV phản
biện lần 3
0948277961
trucquynh1980@gmail.com
quynhtruc
Khi soạn xong nhờ quý thầy cô gửi về nhóm trưởng để tổng hợp.
CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ ĐÃ HỢP TÁC VÀ ĐÓNG GÓP
Kế hoạch bài dạy môn KHTN 7 Năm học 2022 2023
Nhóm son giáo án Vật lý THCS Trang 2
Trường: ………………………………..
Tổ: …………………………………..
CHỦ ĐỀ 6: ÁNH SÁNG
BÀI 13: S PHN X ÁNH SÁNG
Môn học: KHTN: Lớp: 7
Thời gian thực hiện: tiết
I. MC TIÊU:
1. Kiến thc:
- Phân biệt đưc phn x và phn x khuếch tán.
- V đưc hình biu din và nêu được các khái nim: tia sáng ti, tia sáng phn x,
pháp tuyến, góc ti, góc phn x, mt phng ti, nh.
- Thc hiện được thí nghiệm rút ra đnh lut và phát biu được định lut phn x
ánh sáng.
- Vn dụng được định lut phn x ánh sáng trong mt s trường hợp đơn gin.
- Nêu đưc tính cht nh ca mt vật qua gương phẳng.
- Dựng được nh ca mt vt to bởi gương phng.
2. Năng lc:
a) Nhn thc khoa hc t nhiên:
- Phân biệt đưc phn x và phn x khuếch tán.
- V đưc hình biu din và biết xác định tia ti, tia phn x, tia pháp tuyến, góc
ti, góc phn x, mt phng ti, nh.
b) Tìm hiu khoa hc t nhiên:
- Thc hiện được thí nghiệm, xác đnh đường đi của tia sáng phn x trên gương,
t đó rút ra đnh lut và phát biểu được đnh lut phn x ánh sáng.
c) Vn dng kiến thc, k năng:
- Vn dụng được định lut phn x ánh sáng trong mt s trường hợp đơn gin.
- Dựng được nh ca mt vt to bởi gương phng.
3. Phm cht:
- Nhân ái: tôn trng s khác bit v nhn thc, phong cách cá nhân ca nhng
ngưi khác.
Kế hoạch bài dạy môn KHTN 7 Năm học 2022 2023
Nhóm son giáo án Vật lý THCS Trang 3
- Chăm chỉ: Đọc tài liu, chun b ni dung bài học để thu được kết qu hc tp tt.
- Trung thc: khách quan, công bng trong tiến hành TN và báo cáo kết qu t
nghim.
- Trách nhim: Hợp tác và quan tâm đến ý kiến các thành viên trong nm hc tp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên:
- SGK, SGV, SBT.
- Máy tính, máy chiếu.
- 6 gương phng.
- 12 pin đi (hoc 12 cây nến).
- 6 tm kính không màu.
- 6 tm bìa trng.
- Đế đỡ.
- Thưc k 20 - 30cm.
2. Hc sinh:
- Thưc kẻ, thước đo góc.
III. TIN TRÌNH DY HC:
Hot động ca giáo viên và hc sinh
Ni dung
Hoạt động 1: M đầu (5’)
a) Mc tiêu: To hng tcho HS trong hc tp, to s cn thiết ca tiết
hc. T chc tình hung hc tp.
b) Ni dung: Nhn biết đưc ánh sáng phn x trên b mặt như thế nào?
c) Sn phm: Câu trả lời của HS.
d) T chc hoạt động:
* Chuyn giao nhim v:
Gv yêu cu HS liên h thc tế, tho lun
nhóm theo bàn, ni dung sau:
? Ban đêm trong một phòng không ánh
đèn, em nhìn rõ các vt trong phòng
không?
? Mun nhìn các vt trong phòng vào ban
đêm thì theo em cần điều kin gì?
Kế hoạch bài dạy môn KHTN 7 Năm học 2022 2023
Nhóm son giáo án Vật lý THCS Trang 4
Vy, ti sao khí ánh ng chiếu vào vt,
chúng ta li nhìn thy các vt?
* Thc hin nhim v:
- HS hoạt động nhóm tr li câu hi ca
GV.
- GV quan sát quá trình HS thc hin
nhim v hướng dn các nhóm tho lun.
*Báo cáo kết quảthảo luận :
- GV gọi đại din nhóm trình bày.
- Đại din mt nhóm trình bày.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:
- Các nhóm nhn xét, b sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhn xét và cht ni dung:
Hiện ng ánh sáng b ht li khi gp b
mt mt vt gi là hiện tưng phn x ánh
sáng. Vy ánh sáng s phn x trên mt b
mặt nthế nào? Chúng ta tìm hiu bài hc
m nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thc mi
Hoạt động 2.1: Tìm hiu s phn x ánh sáng trên b mt các vt.
a) Mc tiêu:
- Phân biệt đưc phn x và phn x khuyếch tán.
- V đưc hình biu din và nêu được các khái nim: tia sáng ti, tia sáng phn
x, pháp tuyến, góc ti, góc phn x, mt phng ti.
b) Ni dung:
- HS đọc sách giáo khoa nhn biết được s khác nhau khi ánh sáng phn x trên
các vt có b mt nhn bóng và các vt có b mt không nhn bóng.
- HS biết cách s dụng các quy ước đ v hình.
c) Sn phm:
- Các câu tr li ca HS.
d) T chc hoạt động:
*Chuyn giao nhim v hc tp 1: m
hiu s phn x ánh sáng trên các vt có
I. S PHN X ÁNH SÁNG
Kế hoạch bài dạy môn KHTN 7 Năm học 2022 2023
Nhóm son giáo án Vật lý THCS Trang 5
b mt nhn bóng.
- GV yêu cầu HS đọc SGK tr li các
câu hi:
? K tên các vt có b mt nhn, bóng.
? Khi chiếu ánh ng o b mt c vt
đó, ta thấy có hiện ng gì?
- GV yêu cu HS hoạt đng nhóm làm thí
nghim vi các dng c gương phng đ
hng ánh sáng Mt trời èn pin) từ đó
nêu hiện tượng mà em quan sát đưc khi
ánh sáng chiếu đến gp mặt gương phẳng.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập 1:
- HSnghiên cu SGK và tr li hai câu hi
ca GV.
- HS thc hin thí nghim theo yêu cu ca
GV.
- GV quan sát quá trình HS thc hin
nhim v hướng dn các nhóm tho lun.
*Báo cáo kết quảthảo luận 1:
- GV gi HS tr li câu hi 1, 2.
- HS tr li các câu hi 1, 2.
- GV gi đi din mt nhóm trình y hin
ợng quan sát đưc khi chiếu ánh ng đến
gương phng.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 1:
- Các nhóm nhn xét, b sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhn xét và cht ni dung:
Các tia sáng khi chiu đến b mt phng s
đưc phn x lại môi trường cũ. Trong
trường hợp này, đường kéo dài ca chùm
sáng ti mt gp nhau ti một điểm. Khi đó
ta cm giác ánh sáng ti mt xut phát t
chính điểm này.
*Chuyn giao nhim v hc tp 2: V đưc
hình biu diễn và nêu được các khái nim:
tia sáng ti, tia sáng phn x, pháp tuyến,
TRÊN B MT CÁC VT:
1. Các vt có b mt nhn bóng:
- Khi chiếu một chùm sáng vào
gương thì chùm sáng bhắt trở lại
theo hướng khác.
Đó hiện ợng phản x ánh
sáng.
- Hiện tượng này còn xảy ra với
các bề mặt nhẵn bóng khác.
Trong hiện tượng phản x ánh
sáng, người ta quy ước:
- G: gương phẳng (mặt phn xạ)
- Tia tới SI: tia sáng chiếu vào
gương.
- Tia phản x IR: tia sáng bị
gương hắt trở lại.
- Điểm tới I: giao điểm của tia
sáng tới và gương.
- Pháp tuyến IN tại I: đường thẳng
vuông góc với gương tại I.
- Góc tới i: c tạo bởi tia sáng tới
Kế hoạch bài dạy môn KHTN 7 Năm học 2022 2023
Nhóm son giáo án Vật lý THCS Trang 6
c ti, góc phn x, mt phng ti.
? Ti sao ta li nhìn thy bóng ca y trên
mặt nước.
- GV tiếp tc yêu cầu HS đc SGK, kết hp
vi hình v, gii thiệu các qui ước.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập 2:
- HS nghiên cu SGK đ nắm được các khái
nim: tia sáng ti, tia sáng phn x, pháp
tuyến, góc ti, góc phn x, mt phng ti
biết v đưc các yếu t đó.
*Báo cáo kết quảthảo luận 1:
- GV gi HS da vào hình v u c khái
niệm đó.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 1:
- Các nhóm nhn xét, b sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhn xét và cht ni dung:
Các tia sáng khi chiếu đến b mt phng s
đưc phn x lại môi trường cũ. Trong
trường hp này, đường kéo dài ca chùm
sáng ti mt gp nhau ti một điểm. Khi đó
ta cm giác ánh sáng ti mt xut phát t
chính điểm này.
*Chuyn giao nhim v hc tp 3: Tìm
hiu s phn x ánh sáng trên các vt có
b mt không nhn bóng.
? Da vào các qui ước em va hc, các em
hãy v các tia phn x trong hai trường hp
chiếu ánh sáng đến vt có b mt nhn và vt
có b mt không nhn bóng.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập 3:
- HS thc hin yêu cu ca GV.
*Báo cáo kết quảthảo luận 3:
- GV gi HS da vào hình v u c khái
niệm đó.
và pháp tuyến tại điểm tới.
- Góc phản xạ i': góc tạo bởi tia
sáng phản x pháp tuyến tại
điểm tới.
- Mặt phẳng tới: mặt phng chứa
tia sáng tới và pháp tuyến tại điểm
tới.
2. Các vật bề mặt kng
nhẵn bóng:
- Tuỳ theo nh chất của bề mặt
mà các vật phản xánh sáng khác
nhau.
- Khi mặt phản xạ nhn thì các tia
sáng tới song song b phản x
theo một hướng. Hiện tượng này
gọi hiện tượng phản xạ (còn
gọi là phản xạ gương).
Kế hoạch bài dạy môn KHTN 7 Năm học 2022 2023
Nhóm son giáo án Vật lý THCS Trang 7
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 3:
- Các nhóm nhn xét, b sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhn xét và cht ni dung:
- Khi mặt phn xạ nhẵn thì các tia sáng tới
song song bị phản xạ theo mt hướng. Hiện
tượng này gọi là hiện tượng phản xạ (còn
gọi là phản xạ gương).
- Khi mặt phn xạ không nhẵn thì các tia
sáng tới song song bị phản xạ theo mọi
hướng. Hiện tượng này gi là hiện tượng
phản xạ khuếch tán (còn gọi là tán xạ).
- Khi mặt phản xkhông nhẵn t
các tia sáng tới song song b phản
xạ theo mọi hướng. Hiện tượng
này gọi là hiện tượng phản xạ
khuếch tán (còn gọi là tán xạ).
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu định lut phn x ánh sáng
a) Mc tiêu:
- Thc hiện được thí nghiệm rút ra đnh lut và phát biu được định lut phn x
ánh sáng.
- Vn dụng được định lut phn x ánh sáng trong mt s trường hợp đơn gin.
b) Ni dung:
- HS làm thí nghiệm để rút ra đnh lut phn x ánh sáng.
c) Sn phm:
- Các câu tr li ca HS.
- Kết qu thí nghiệm mà HS thu đưc.
d) T chc thc hin:
*Chuyn giao nhim v hc tp:
- GV yêu cu HS hoạt đng nhóm m thí
nghim vi các dng c đưc cung cấp đ
rút ra mi quan h gia góc phn x góc
ti.
*Thực hiện nhiệm vhọc tập:
- HS thc hin thí nghim.
- GV quan sát quá trình HS thc hin
nhim v hướng dn các nhóm tho lun.
*Báo cáo kết quảthảo luận :
- GV gọi đại din mt nm báo cáo kết
qu thí nghim.
II. Định lut phn x ánh sáng:
1. Thí nghiệm:
Dụng cụ:
Gương phẳng
Bảng chia độ
Đèn chiếu
Tiến hành thí nghiệm:
- Dùng đèn chiếu tia sáng ti mt
gương sao cho tia sáng đi
Kế hoạch bài dạy môn KHTN 7 Năm học 2022 2023
Nhóm son giáo án Vật lý THCS Trang 8
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ :
- Các nhóm nhn xét, b sung, đánh giá.
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV nhn xét và cht ni dung:
- Tia sáng phản xnằm trong mặt phẳng tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới.
trên mt bng chia độ.
- Thay đi góc ti, đo và ghi lại
c phn x.
Kết qu:
c ti
c phn x
30
o
30
o
45
o
45
o
60
o
60
o
2. Định luật phn xạ ánh sáng:
- Tia sáng phản xạ nằm trong mặt
phẳng tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới.
Hoạt động 2.3: Tìm hiu tính cht nh ca vt qua gương phng.
a) Mc tiêu:
- Nêu được tính chất ảnh của vật qua gương phẳng.
- Làm được các thí nghiệm tạo ảnh của vật qua gương phẳngkiểm chứng
được các tính chất của ảnh.
b) Ni dung:
- HS đọc sách giáo khoa để nêu được khái nim nh ca vật qua gương.
- HS làm thí nghiệm để to ra nh ca vật qua gương phẳng và d đoán được các
tính cht nh ca vt nhìn thy trong gương phng.
- Đề xuất phương án t nghiệm đ kim tra d đoán.
- Tiến hành t nghiệm đ kim tra các d đoán và đưa ra kết lun.
c) Sn phm:
- Các câu tr li ca HS.
- Kết qu thí nghiệm mà HS thu đưc.
d) T chc thc hin:
*Chuyn giao nhim v hc tp 1: Tìm hiu khái
nim nh ca vật qua gương và d đoán nh
cht nh.
- GV yêu cầu HS đọc SGK và tr li các câu hi:
1. Khi đng trưc gương soi em thấy gì trong
gương?
III. NH CA VT QUA
GƯƠNG PHẲNG:
1. Khái nim:
- Hình ca mt vt quan sát
được trong gương gọi nh
Kế hoạch bài dạy môn KHTN 7 Năm học 2022 2023
Nhóm son giáo án Vật lý THCS Trang 9
2. nh ca vật qua gương là gì?
- GV gii thiu phân bit cho HS v khái
nim nh tht và nh o.
- GV yêu cu HS hoạt động nhóm làm thí
nghim vi các dng c đưc cung cấp để to ra
nh ca vật (pin đại) trong gương phng và d
đoán về tính cht ca nh to bởi gương phẳng.
*Thực hiện nhiệm vhọc tập 1:
- HS nghiên cu SGK và tr li hai câu hi ca
GV.
- HS thc hin thí nghim to ra nh ca vt qua
gương phng theo nm. Quan sát nh trong
gương và tho luận đ d đn về tính cht ca
nh nhìn thấy trong gương phng.
- GV quan sát quá trình HS thc hin nhim v
và hưng dn các nhóm tho lun.
*Báo cáo kết quảthảo luận 1:
- GV gi HS tr li câu hi 1,2.
- HS tr li các câu hi 1,2.
- GV gi đi din mt nhóm trình bày d đoán
v tính cht ca nh qua gương phng.
- Đại din mt nhóm trình y d đoán về tính
cht ca ảnh qua gương phng.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 1:
- Các nhóm nhn xét, b sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhn xét và cht ni dung:
+ Khái nim nh ca vt to bởi gương phng.
+ D đoán về tính cht ca nh qua gương phng.
*Chuyn giao nhim v hc tp 2: Tìm hiu tính
cht nh ca vật qua gương phẳng bng thí
nghim.
- GV yêu cu HS tho luận nhóm đ tìm phương
án thí nghim kim tra d đoán v nh cht ca
nh.
- GV phát dng c TN cho các nhóm và yêu cu
HS làm thí nghim kim tra d đoán, sau đó rút ra
kết lun.
ca vật đó qua gương.
- nh tht nh mà ta
th quan sát trc tiếp trên
màn, tấm bìa…
- nh o nh ta th
quan sát nhưng không th
xut hin trên màn, tm
bìa…
2. Tính cht ca nh qua
gương phẳng:
*Thí nghim:
- Dng c:
- Cách tiến hành:
+ Kim tra nh nh o:
Di chuyn màn chắn trước,
sau hai bên gương đ
nhn thy kng hứng được
(không nhìn thy) nh trên
màn.
+ Kim tra nh kích
thước bng vật: Thay gương
phng bng tm kính trong.
Dùng vt th hai ch
thước đúng bng vt th
nhất đưa ra sau kính đ kim
tra độ ln ca nh.
+ Kim tra v trí ca nh
vật: đánh dấu v trí ca vt
1, vật 2 và gương phẳng. Đo
khong ch t gương đến
hai v tvt 1 vt 2, sau
đó so sánh.
* Kết lun:
- nh ca mt vt qua
gương phng là nh o,
cùng chiều, cùng ch thước
vi vt và khong cách
t nh tới ơng bằng
khong cách t vt ti
Kế hoạch bài dạy môn KHTN 7 Năm học 2022 2023
Nhóm son giáo án Vật lý THCS Trang 10
*Thực hiện nhiệm vhọc tập 2:
- Hc sinh tho luận nhóm đ xuất các phương
án thí nghim kim tra d đoán.
- HS nhn dng c và thc hin t nghim theo
nhóm đ kim tra các d đoán v tính cht ca nh
nhìn thy trong gương phng.
- GV quan sát quá trình HS thc hin nhim v
và hưng dn các nhóm tho lun, làm thí nghim.
*Báo cáo kết quảthảo luận 2:
- GV đi din một nhóm trình y đ xut
phương án thí nghim kim tra d đoán. Nhóm
nào có đề xuất khác nhóm được gi s trình bày
tiếp.
- Sau khi c nhóm thc hin t nghim kim
tra xong s trình bày kết qu thu được.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 2:
- Các nhóm nhn xét, b sung, đánh giá cho phần
trình bày đ xut phương án của các nhóm.
- Giáo viên nhn xét, kết lun.
gương.
Hot động 2.4: Dng nh ca mt vật qua gương phẳng.
a) Mc tiêu:
- Dựng được ảnh của một vật tạo bởi gương phng.
b) Ni dung:
- HS thc hin v nh của điểm sáng S qua gương phng dựa vào đnh lut phn
x ánh sáng.
- HS v nh ca vật AB có hình mũi tên qua gương phng da vào tính cht nh.
c) Sn phm: Bài làm ca HS.
d) T chc hoạt động:
*Chuyn giao nhim v hc tp
- GV hướng dn HS cách dng nh mt
vật qua gương bng cách v hình mu
lên bng và yêu cu HS thc hin các ni
dung sau:
+ Dng ảnh S của điểm sáng S qua
gương phng dựa vào đnh lut phn x
ánh ng theo 3 bước. Hướng dn HS v
theo 2 cách (H13.11).
IV. DNG NH MT VT QUA
GƯƠNG PHẲNG :
1. Dng nh S’ của một điểm sáng
S qua gương phng:
- c 1: T đim S v 2 tia sáng SI
1
và SI
2
tới gương phng.
- c 2: V 2 tia phn x I
1
R
1
I
2
R
2
tuân theo đnh lut phn x ánh
sáng.
Kế hoạch bài dạy môn KHTN 7 Năm học 2022 2023
Nhóm son giáo án Vật lý THCS Trang 11
+ Chng minh khong cách t S’ đến
gương bng khong cách t S đến gương
trên hình v.
Lưu ý: GV có thể ng dn HS cách v
ảnh Scủa S qua ơng phng da vào
tính chất đối xng ca nh.
+ Gii thiu khái nim nh ca mt vt
qua gương phẳng.
+ Dựng ảnh A’B’ của vật AB hình mũi
tên qua ơng phẳng dựa vào tính chất
ảnh (H13.13).
*Thực hiện nhiệm vhọc tập
Hc sinh hoàn thành các yêu cu vào
v theo hưng dn ca GV.
*Báo cáo kết quảthảo luận
GV gi ngu nhiên mt vài HS mang
v n để kim tra.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên nhn xét, đánh g bài làm
ca HS.
- c 3: Tìm giao điểm S’ của
đưng kéo dài các tia I
1
R
1
và I
2
R
2
nm phía sau gương.
2. Dng nh ca mt vật qua gương
phng:
- nh ca mt vật qua gương phng
là tp hp nh ca tt c c đim trên
vt.
- Cách dng ảnh A’B’ của vt AB
qua gương phẳng:
+ Lấy A’ đối xng với A qua gương;
B’ đối xng với B qua gương.
+ Nối A’ với B’ bằng nét đứt ta được
ảnh A’B’.
3. Hoạt động 3: Luyn tp
a) Mc tiêu:
- Cng c kiến thc v s phn x ánh sáng qua gương phẳng.
b) Ni dung:
- HS hoàn thànhu hi 4 (hình 13.14/SGK).
c) Sn phm:
S
N
1
N
2
R
1
R
2
I
1
I
2
S
Kế hoạch bài dạy môn KHTN 7 Năm học 2022 2023
Nhóm son giáo án Vật lý THCS Trang 12
- Bài làm ca hc sinh.
d) T chc thc hin:
* Chuyn giao nhim v hc tp:
- Giáo viên yêu cầu HS đọc ni dung u hi 4
(H13.14/SGK) và tho luận nhóm đ hoàn thành phiếu
hc tp trong 5 phút.
* Thc hin nhim v:
- HS tho lun nhóm và hoàn thin phiếu hc tp.
* Báo cáo kết qu:
- Giáo viên u cầu đại din mt nhóm lên bng trình
bày kết qu tho lun.
* Đánh giá kết qu thc hin nhim v
- Các nhóm còn li nhn xét, b sung cho bài làm trên
bng.
- GV nhn xét và kết lun.
- Phiếu hoàn thành
nhim v ca HS
(phiếu hc tp).
4. Hoạt động 4: Vn dng
a) Mc tiêu:
- Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng trong một số trường hợp đơn giản.
b) Ni dung:
- HS v lại sơ đồ cu to kính tim vng (Hình 13.8/SGK) v tiếp đưng
truyn ca ánhng ti mt.
- HS gii thích ti sao hình 13.10/SGK ta có th nhìn thy nh ca vt phn
đã được đánh du bóng, còn phần chưa đánh du bóng thì không thy.
- HS u tầm c tranh, nh v các vật tính đối xứng gương trong đi sng
giống như chùa Một Ct Hà Ni (Hình 13.15/SGK).
c) Sn phm:
- Bài làm ca HS.
- B tranh, nh v các vật có tính đi xứng gương.
d) T chc thc hin:
* Chuyn giao nhim v hc tp:
- Giáo viên giao cho HS hoạt động nhân
hoàn thành các ni dung sau:
Câu 1. V lại sơ đồ cu to nh tim vng
(Hình 13.8/SGK) v tiếp đường truyn ca
ánh sáng ti mt.
Câu 2. Gii tch ti sao nh 13.10/SGK ta
Câu 1: Sơ đồ kính tim vng:
Kế hoạch bài dạy môn KHTN 7 Năm học 2022 2023
Nhóm son giáo án Vật lý THCS Trang 13
th nhìn thy nh ca vt phần đã được
đánh dầu bóng, còn phn chưa đánh du
bóng thì không thy.
- Giáo vn giao cho HS v nhà hoàn tnh ni
dung sau:
Câu 3. u tầm các tranh, nh v các vt có
tính đối xứng gương trong đi sng giống như
chùa Mt Ct Hà Ni (Hình 13.15/SGK).
* Thc hin nhim v:
- HS hoạt động nhân hoàn thành ni dung
câu hi 1,2.
- HS ghi ni dung yêu cu v nhà vào v.
* Báo cáo kết qu:
- Gọi đi din 2 HS n bng tnh bày u tr
li (câu 1,2)
- HS np bài v nhà cho GV o tiết sau (câu
3).
* Đánh giá kết qu thc hin nhim v:
- GV nhn xét, cht li vấn đề.
* GV dn d:
- Hc bài và làm các bài tp trong SBT khoa
hc t nhiên 7.
- Chun b trước bài tp ch đề 6/SGK trang
75.
Câu 2: Ta th nhìn thy nh
ca vt phần đã được đánh
du bóng, còn phn chưa đánh
du bóng thì không thy vì b
mt phn g khi được đánh dầu
bóng s tr n nhn bóng
kh năng phản x ánh sáng
giống như một chiếc gương
phng nên s to ra nh ca vt.
Còn b mt phn g chưa được
đánh du bóng s ch kh
năng phn x khuếch tán ánh
sáng chiếu o nên s không to
đưc nh ca vt.
PHIU HC TP
Câu 4: Mt hc sinh cao 1,6m; khong cách t mắt đến đỉnh đầu là 8cm. Bn
hc sinh này cn chn mt gương phẳng treo tưng có chiu cao ti thiu bng
bao nhu đểth nhìn thy toàn b nh của mình trong gương? Gương phng
đã chọn cần được treo như thế nào?
Chú thích:
Đỉnh đầu: Đ
Mt: M
Chân: C
Gương phẳng O
1
O
2
Đ
M
O
1
C
O
2
Kế hoạch bài dạy môn KHTN 7 Năm học 2022 2023
Nhóm son giáo án Vật lý THCS Trang 14
Em y đc u hi trên, quan t hình v và hoàn thành các ni dung câu hi
sau:
1. Chiu cao ca bn HS bao nhiêu? Khong ch t đỉnh đu đến mt bao
nhu?(Viết theo độ dài đon thng trên hình v)
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
2. Điều kiện để bn HS chọn gương là gì?
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
3. Để nhìn thy toàn b nh của mình trong gương phng chiu cao ngn nht
thì ti thiu bn HS này phi nhìn thấy điểm nh cao nhất và đim nh thp nht
là nhng điểm nào trên th?
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
4. Để nhìn thy đỉnh đầu Đ ca mình trong ơng thì tia sáng t đnh đầu ca
bn HS này phi truyn tới điểm nào ca gương? Tia phn x khi đó phi truyn
đến điểm nào trên cơ th ca bn HS?
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
5. Để nhìn thy chân C ca nh trong gương ttia sáng t chân ca bn HS
này phi truyn tới đim nào ca gương? Tia phản x khi đó phi truyền đến
điểm nào trên cơ th ca bn HS?
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
6. Hoàn thin đường đi của các tia sáng và tia phn x trên hình v và tính chiu
cao ti thiu ca gương phẳng O
1
O
2
?
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
7. Tính khong cách t đim mép i của gương tới mặt đất?
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
Kế hoạch bài dạy môn KHTN 7 Năm học 2022 2023
Nhóm son giáo án Vật lý THCS Trang 15
ĐÁP ÁN (PHIẾU HC TP)
1. Chiu cao ca bạn HS là: ĐC = 1,6m = 160cm
+ Khong cách t đỉnh đầu đến mắt là : ĐM = 8cm
2. Điều kiện để bn HS chọn gương là :
+ Nhìn thy toàn b nh của mình trong gương.
+ Gương phi có chiu cao ngn nht.
3. Điểm nh cao nhất là đỉnh đầu (Đ’)
+ Điểm nh thp nhất là chân (C’)
4. Để nhìn thy đỉnh đầu Đ ca mình trong ơng thì tia sáng t đnh đầu ca
bn HS này phi truyn ti mép trên (O
1
) của gương. Tia phản x khi đó phi
truyn đến mt (M) ca bạn đó.
5. Để nhìn thy chân C ca nh trong gương ttia sáng t chân ca bn HS
này phi truyn tới p dưới (O
2
) ca gương. Tia phn x khi đó phi truyền đến
mt (M) ca bạn đó.
6. Chiu cao ti thiu của gương phng:
O
1
O
2
= ME + MF =
160
80( )
2 2 2 2
ÐM MC ÐC
cm+ = = =
7. Khong cách t đim mép i ca gương tới mặt đất:
FC =
160 8
76( )
2 2 2
MC ÐC ÐM
cm
−−
= = =
Vy phải treo gương lênờng sao cho mép dưới của gương cách mặt đt 76cm.
IV. RÚT KINH NGHIM:
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Đ
Đ’
E
M
C
F
M’
C’
O
1
O
2
Kế hoạch bài dạy môn KHTN 7 Năm học 2022 2023
Nhóm son giáo án Vật lý THCS Trang 16
| 1/16

Preview text:

Kế hoạch bài dạy môn KHTN 7
Năm học 2022 – 2023
Thông tin bài soạn: (Nhập chính xác Gmail để nhận sản phẩm) STT Họ và tên Nhiệm vụ Điện thoại Gmail Tên Zalo 1 Đỗ Ngọc
GV soạn bài 0978353911 ngochuyen911@gmail.com Huyềnđỗ Huyền 2 Kim Văn GV phản 0979909181 kimduongvp@gmail.com Kim Đương Đương biện lần 1 3 Hồ Thị Loan GV phản
0983323750 Hophuong7337@gmail.com Hồ Loan biện lần 2 4 Nguyễn thị GV phản
0948277961 trucquynh1980@gmail.com quynhtruc Chúc biện lần 3
Khi soạn xong nhờ quý thầy cô gửi về nhóm trưởng để tổng hợp.
CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ ĐÃ HỢP TÁC VÀ ĐÓNG GÓP
Nhóm soạn giáo án Vật lý THCS Trang 1
Kế hoạch bài dạy môn KHTN 7
Năm học 2022 – 2023
Trường: ………………………………..
Họ và tên giáo viên:
Tổ: ……………………………………..
……………………….
CHỦ ĐỀ 6: ÁNH SÁNG
BÀI 13: SỰ PHẢN XẠ ÁNH SÁNG Môn học: KHTN: Lớp: 7
Thời gian thực hiện: tiết I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
- Phân biệt được phản xạ và phản xạ khuếch tán.
- Vẽ được hình biểu diễn và nêu được các khái niệm: tia sáng tới, tia sáng phản xạ,
pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ, mặt phẳng tới, ảnh.
- Thực hiện được thí nghiệm rút ra định luật và phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
- Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng trong một số trường hợp đơn giản.
- Nêu được tính chất ảnh của một vật qua gương phẳng.
- Dựng được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. 2. Năng lực:
a) Nhận thức khoa học tự nhiên:
- Phân biệt được phản xạ và phản xạ khuếch tán.
- Vẽ được hình biểu diễn và biết xác định tia tới, tia phản xạ, tia pháp tuyến, góc
tới, góc phản xạ, mặt phẳng tới, ảnh.
b) Tìm hiểu khoa học tự nhiên:
- Thực hiện được thí nghiệm, xác định đường đi của tia sáng phản xạ trên gương,
từ đó rút ra định luật và phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
c) Vận dụng kiến thức, kỹ năng:
- Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng trong một số trường hợp đơn giản.
- Dựng được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. 3. Phẩm chất:
- Nhân ái: tôn trọng sự khác biệt về nhận thức, phong cách cá nhân của những người khác.
Nhóm soạn giáo án Vật lý THCS Trang 2
Kế hoạch bài dạy môn KHTN 7
Năm học 2022 – 2023
- Chăm chỉ: Đọc tài liệu, chuẩn bị nội dung bài học để thu được kết quả học tập tốt.
- Trung thực: khách quan, công bằng trong tiến hành TN và báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Trách nhiệm: Hợp tác và quan tâm đến ý kiến các thành viên trong nhóm học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: - SGK, SGV, SBT. - Máy tính, máy chiếu. - 6 gương phẳng.
- 12 pin đại (hoặc 12 cây nến). - 6 tấm kính không màu. - 6 tấm bìa trắng. - Đế đỡ. - Thước kẻ 20 - 30cm. 2. Học sinh:
- Thước kẻ, thước đo góc.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Mở đầu (5’)
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết
học. Tổ chức tình huống học tập.
b) Nội dung: Nhận biết được ánh sáng phản xạ trên bề mặt như thế nào?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức hoạt động:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
Gv yêu cầu HS liên hệ thực tế, thảo luận
nhóm theo bàn, nội dung sau:
? Ban đêm trong một phòng không có ánh
đèn, em có nhìn rõ các vật trong phòng không?
? Muốn nhìn rõ các vật trong phòng vào ban
đêm thì theo em cần điều kiện gì?
Nhóm soạn giáo án Vật lý THCS Trang 3
Kế hoạch bài dạy môn KHTN 7
Năm học 2022 – 2023
Vậy, tại sao khí có ánh sáng chiếu vào vật,
chúng ta lại nhìn thấy các vật?
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi của GV.
- GV quan sát quá trình HS thực hiện
nhiệm vụ và hướng dẫn các nhóm thảo luận.
*Báo cáo kết quả và thảo luận :
- GV gọi đại diện nhóm trình bày.
- Đại diện một nhóm trình bày.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:
- Các nhóm nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét và chốt nội dung:
Hiện tượng ánh sáng bị hắt lại khi gặp bề
mặt một vật gọi là hiện tượng phản xạ ánh
sáng. Vậy ánh sáng sẽ phản xạ trên một bề
mặt như thế nào? Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu sự phản xạ ánh sáng trên bề mặt các vật. a) Mục tiêu:
- Phân biệt được phản xạ và phản xạ khuyếch tán.
- Vẽ được hình biểu diễn và nêu được các khái niệm: tia sáng tới, tia sáng phản
xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ, mặt phẳng tới. b) Nội dung:
- HS đọc sách giáo khoa nhận biết được sự khác nhau khi ánh sáng phản xạ trên
các vật có bề mặt nhẵn bóng và các vật có bề mặt không nhẵn bóng.
- HS biết cách sử dụng các quy ước để vẽ hình. c) Sản phẩm:
- Các câu trả lời của HS.
d) Tổ chức hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Tìm I. SỰ PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
hiểu sự phản xạ ánh sáng trên các vật có

Nhóm soạn giáo án Vật lý THCS Trang 4
Kế hoạch bài dạy môn KHTN 7
Năm học 2022 – 2023
bề mặt nhẵn bóng.
TRÊN BỀ MẶT CÁC VẬT:
- GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các 1. Các vật có bề mặt nhẵn bóng: câu hỏi:
- Khi chiếu một chùm sáng vào
? Kể tên các vật có bề mặt nhẵn, bóng.
gương thì chùm sáng bị hắt trở lại
? Khi chiếu ánh sáng vào bề mặt các vật theo hướng khác. đó, ta thấ y có hiện tượng gì?
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm thí Đó là hiện tượng phản xạ ánh
nghiệm với các dụng cụ là gương phẳng để sáng.
hứng ánh sáng Mặt trời (đèn pin) và từ đó
nêu hiện tượng mà em quan sát được khi
ánh sáng chiếu đến gặp mặt gương phẳng.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập 1:
- HSnghiên cứu SGK và trả lời hai câu hỏi của GV.
- HS thực hiện thí nghiệm theo yêu cầu của - Hiện tượng này còn xảy ra với
các bề mặt nhẵn bóng khác. GV.
- GV quan sát quá trình HS thực hiện Trong hiện tượng phản xạ ánh
nhiệm vụ và hướng dẫn các nhóm thảo luận. sáng, người ta quy ước:
*Báo cáo kết quả và thảo luận 1:
- GV gọi HS trả lời câu hỏi 1, 2.
- HS trả lời các câu hỏi 1, 2.
- GV gọi đại diện một nhóm trình bày hiện
tượng quan sát được khi chiếu ánh sáng đến gương phẳng.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 1:
- Các nhóm nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- G: gương phẳng (mặt phản xạ)
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét và chốt nội dung:
- Tia tới SI: tia sáng chiếu vào gương.
Các tia sáng khi chiều đến bề mặt phẳng sẽ
được phản xạ lại môi trường cũ. Trong - Tia phản xạ IR: tia sáng bị
trường hợp này, đường kéo dài của chùm gương hắt trở lại.
sáng tới mắt gặp nhau tại một điểm. Khi đó - Điểm tới I: giao điểm của tia
ta có cảm giác ánh sáng tới mắt xuất phát từ chính điể sáng tới và gương. m này.
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2: Vẽ được - Pháp tuyến IN tại I: đường thẳng
hình biểu diễn và nêu được các khái niệm: vuông góc với gương tại I.
tia sáng tới, tia sáng phản xạ, pháp tuyến, - Góc tới i: góc tạo bởi tia sáng tới
Nhóm soạn giáo án Vật lý THCS Trang 5
Kế hoạch bài dạy môn KHTN 7
Năm học 2022 – 2023
góc tới, góc phản xạ, mặt phẳng tới.
và pháp tuyến tại điểm tới.
? Tại sao ta lại nhìn thấy bóng của cây trên - Góc phản xạ i': góc tạo bởi tia mặt nước.
sáng phản xạ và pháp tuyến tại điểm tới.
- GV tiếp tục yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp
với hình vẽ, giới thiệu các qui ước.
- Mặt phẳng tới: mặt phẳng chứa
*Thực hiện nhiệm vụ học tập 2:
tia sáng tới và pháp tuyến tại điểm tới.
- HS nghiên cứu SGK để nắm được các khái
niệm: tia sáng tới, tia sáng phản xạ, pháp
tuyến, góc tới, góc phản xạ, mặt phẳng tới và
biết vẽ được các yếu tố đó.
*Báo cáo kết quả và thảo luận 1:
- GV gọi HS dựa vào hình vẽ nêu các khái niệm đó.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 1:
- Các nhóm nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét và chốt nội dung:
Các tia sáng khi chiếu đến bề mặt phẳng sẽ
được phản xạ lại môi trường cũ. Trong
trường hợp này, đường kéo dài của chùm
sáng tới mắt gặp nhau tại một điểm. Khi đó
ta có cảm giác ánh sáng tới mắt xuất phát từ chính điểm này.
2. Các vật có bề mặt không
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập 3: Tìm nhẵn bóng:
hiểu sự phản xạ ánh sáng trên các vật có
bề mặt không nhẵn bóng.

- Tuỳ theo tính chất của bề mặt
mà các vật phản xạ ánh sáng khác
? Dựa vào các qui ước em vừa học, các em nhau.
hãy vẽ các tia phản xạ trong hai trường hợp
chiếu ánh sáng đến vật có bề mặt nhẵn và vật
có bề mặt không nhẵn bóng.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập 3:

- Khi mặt phản xạ nhẵn thì các tia
- HS thực hiện yêu cầu của GV.
sáng tới song song bị phản xạ
*Báo cáo kết quả và thảo luận 3:
theo một hướng. Hiện tượng này
gọi là hiện tượng phản xạ (còn
- GV gọi HS dựa vào hình vẽ nêu các khái gọi là phản xạ gương). niệm đó.
Nhóm soạn giáo án Vật lý THCS Trang 6
Kế hoạch bài dạy môn KHTN 7
Năm học 2022 – 2023
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 3:
- Khi mặt phản xạ không nhẵn thì
- Các nhóm nhận xét, bổ sung, đánh giá.
các tia sáng tới song song bị phản
xạ theo mọi hướng. Hiện tượng
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
này gọi là hiện tượng phản xạ
- GV nhận xét và chốt nội dung:
khuếch tán (còn gọi là tán xạ).
- Khi mặt phản xạ nhẵn thì các tia sáng tới
song song bị phản xạ theo một hướng. Hiện
tượng này gọi là hiện tượng phản xạ (còn
gọi là phản xạ gương).
- Khi mặt phản xạ không nhẵn thì các tia
sáng tới song song bị phản xạ theo mọi
hướng. Hiện tượng này gọi là hiện tượng
phản xạ khuếch tán (còn gọi là tán xạ).
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu định luật phản xạ ánh sáng a) Mục tiêu:
- Thực hiện được thí nghiệm rút ra định luật và phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
- Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng trong một số trường hợp đơn giản. b) Nội dung:
- HS làm thí nghiệm để rút ra định luật phản xạ ánh sáng. c) Sản phẩm:
- Các câu trả lời của HS.
- Kết quả thí nghiệm mà HS thu được.
d) Tổ chức thực hiện:
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
II. Định luật phản xạ ánh sáng: 1. Thí nghiệm:
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm thí Dụng cụ:
nghiệm với các dụng cụ được cung cấp để • Gương phẳng
rút ra mối quan hệ giữa góc phản xạ và góc • Bảng chia độ tới. • Đèn chiếu
*Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS thực hiện thí nghiệm.
- GV quan sát quá trình HS thực hiện
nhiệm vụ và hướng dẫn các nhóm thảo luận. Tiến hành thí nghiệm:
*Báo cáo kết quả và thảo luận :
- Dùng đèn chiếu tia sáng tới mặt
- GV gọi đại diện một nhóm báo cáo kết gương sao cho tia sáng đi là là quả thí nghiệm.
Nhóm soạn giáo án Vật lý THCS Trang 7
Kế hoạch bài dạy môn KHTN 7
Năm học 2022 – 2023
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ :
trên mặt bảng chia độ.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Thay đổi góc tới, đo và ghi lại
- GV nhận xét, đánh giá. góc phản xạ.
- GV nhận xét và chốt nội dung: Kết quả:
- Tia sáng phản xạ nằm trong mặt phẳng tới. Góc tới Góc phản xạ
- Góc phản xạ bằng góc tới. 30o 30o 45o 45o 60o 60o
2. Định luật phản xạ ánh sáng:
- Tia sáng phản xạ nằm trong mặt phẳng tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới.
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu tính chất ảnh của vật qua gương phẳng. a) Mục tiêu:
- Nêu được tính chất ảnh của vật qua gương phẳng.
- Làm được các thí nghiệm tạo ảnh của vật qua gương phẳng và kiểm chứng
được các tính chất của ảnh. b) Nội dung:
- HS đọc sách giáo khoa để nêu được khái niệm ảnh của vật qua gương.
- HS làm thí nghiệm để tạo ra ảnh của vật qua gương phẳng và dự đoán được các
tính chất ảnh của vật nhìn thấy trong gương phẳng.
- Đề xuất phương án thí nghiệm để kiểm tra dự đoán.
- Tiến hành thí nghiệm để kiểm tra các dự đoán và đưa ra kết luận. c) Sản phẩm:
- Các câu trả lời của HS.
- Kết quả thí nghiệm mà HS thu được.
d) Tổ chức thực hiện:
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1: Tìm hiểu khái III. ẢNH CỦA VẬT QUA
niệm ảnh của vật qua gương và dự đoán tính
GƯƠNG PHẲNG: chất ảnh. 1. Khái niệm:
- GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi: - Hình của một vật quan sát
1. Khi đứng trước gương soi em thấy gì trong được trong gương gọi là ảnh gương?
Nhóm soạn giáo án Vật lý THCS Trang 8
Kế hoạch bài dạy môn KHTN 7
Năm học 2022 – 2023
2. Ảnh của vật qua gương là gì? của vật đó qua gương.
- GV giới thiệu và phân biệt cho HS về khái - Ảnh thật là ảnh mà ta có
niệm ảnh thật và ảnh ảo.
thể quan sát trực tiếp trên
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm thí màn, tấm bìa…
nghiệm với các dụng cụ được cung cấp để tạo ra ả
- Ảnh ảo là ảnh mà ta có thể
nh của vật (pin đại) trong gương phẳng và dự đoán về quan sát nhưng không thể
tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
xuất hiện trên màn, tấm
*Thực hiện nhiệm vụ học tập 1: bìa…
- HS nghiên cứu SGK và trả lời hai câu hỏi của 2. Tính chất của ảnh qua GV. gương phẳng:
- HS thực hiện thí nghiệm tạo ra ảnh của vật qua gương phẳ
*Thí nghiệm:
ng theo nhóm. Quan sát ảnh trong gương và thả - Dụng cụ:
o luận để dự đoán về tính chất của
ảnh nhìn thấy trong gương phẳng. - Cách tiến hành:
- GV quan sát quá trình HS thực hiện nhiệm vụ + Kiểm tra ảnh là ảnh ảo:
và hướng dẫn các nhóm thảo luận.
Di chuyển màn chắn trước,
*Báo cáo kết quả và thảo luận 1:
sau và hai bên gương để
nhận thấy không hứng được
- GV gọi HS trả lời câu hỏi 1,2.
(không nhìn thấy) ảnh trên
- HS trả lời các câu hỏi 1,2. màn.
- GV gọi đại diện một nhóm trình bày dự đoán + Kiểm tra ảnh có kích
về tính chất của ảnh qua gương phẳng.
thước bằng vật: Thay gương
- Đại diện một nhóm trình bày dự đoán về tính phẳng bằng tấm kính trong.
chất của ảnh qua gương phẳng.
Dùng vật thứ hai có kích
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 1:
thước đúng bằng vật thứ
nhất đưa ra sau kính để kiểm
- Các nhóm nhận xét, bổ sung, đánh giá. tra độ lớn của ảnh.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
+ Kiểm tra vị trí của ảnh và
- GV nhận xét và chốt nội dung:
vật: đánh dấu vị trí của vật
+ Khái niệm ảnh của vật tạo bởi gương phẳng.
1, vật 2 và gương phẳng. Đo
+ Dự đoán về tính chất của ảnh qua gương phẳng. khoảng cách từ gương đến
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập 2: Tìm hiểu tính hai vị trí vật 1 và vật 2, sau
chất ảnh của vật qua gương phẳng bằng thí đó so sánh. nghiệm. * Kết luận:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm phương - Ảnh của một vật qua
án thí nghiệm kiểm tra dự đoán về tính chất của gương phẳng là ảnh ảo, ảnh.
cùng chiều, cùng kích thước
- GV phát dụng cụ TN cho các nhóm và yêu cầu với vật và khoảng cách
HS làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán, sau đó rút ra từ ảnh tới gương bằng kết luận.
khoảng cách từ vật tới
Nhóm soạn giáo án Vật lý THCS Trang 9
Kế hoạch bài dạy môn KHTN 7
Năm học 2022 – 2023
*Thực hiện nhiệm vụ học tập 2: gương.
- Học sinh thảo luận nhóm đề xuất các phương
án thí nghiệm kiểm tra dự đoán.
- HS nhận dụng cụ và thực hiện thí nghiệm theo
nhóm để kiểm tra các dự đoán về tính chất của ảnh
nhìn thấy trong gương phẳng.
- GV quan sát quá trình HS thực hiện nhiệm vụ
và hướng dẫn các nhóm thảo luận, làm thí nghiệm.
*Báo cáo kết quả và thảo luận 2:
- GV đại diện một nhóm trình bày đề xuất
phương án thí nghiệm kiểm tra dự đoán. Nhóm
nào có đề xuất khác nhóm được gọi sẽ trình bày tiếp.
- Sau khi các nhóm thực hiện thí nghiệm kiểm
tra xong sẽ trình bày kết quả thu được.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 2:
- Các nhóm nhận xét, bổ sung, đánh giá cho phần

trình bày đề xuất phương án của các nhóm.
- Giáo viên nhận xét, kết luận.

Hoạt động 2.4: Dựng ảnh của một vật qua gương phẳng. a) Mục tiêu:
- Dựng được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. b) Nội dung:
- HS thực hiện vẽ ảnh của điểm sáng S qua gương phẳng dựa vào định luật phản xạ ánh sáng.
- HS vẽ ảnh của vật AB có hình mũi tên qua gương phẳng dựa vào tính chất ảnh.
c) Sản phẩm: Bài làm của HS.
d) Tổ chức hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
IV. DỰNG ẢNH MỘT VẬT QUA
- GV hướng dẫn HS cách dựng ảnh một GƯƠNG PHẲNG :
vật qua gương bằng cách vẽ hình mẫu 1. Dựng ảnh S’ của một điểm sáng
lên bảng và yêu cầu HS thực hiện các nội S qua gương phẳng: dung sau:
- Bước 1: Từ điểm S vẽ 2 tia sáng SI1
+ Dựng ảnh S’ của điểm sáng S qua gương phẳ
và SI2 tới gương phẳng.
ng dựa vào định luật phản xạ
ánh sáng theo 3 bước. Hướ
- Bước 2: Vẽ 2 tia phản xạ I ng dẫn HS vẽ 1R1 và theo 2 cách (H13.11).
I2R2 tuân theo định luật phản xạ ánh sáng.
Nhóm soạn giáo án Vật lý THCS Trang 10
Kế hoạch bài dạy môn KHTN 7
Năm học 2022 – 2023
+ Chứng minh khoảng cách từ S’ đến - Bước 3: Tìm giao điểm S’ của
gương bằng khoảng cách từ S đến gương đường kéo dài các tia I1R1 và I2R2 trên hình vẽ. nằm ở phía sau gương.
Lưu ý: GV có thể hướng dẫn HS cách vẽ
ảnh S’ của S qua gương phẳ R1 ng dựa vào S R2
tính chất đối xứng của ảnh. N1 N2
+ Giới thiệu khái niệm ảnh của một vật qua gương phẳng.
+ Dựng ảnh A’B’ của vật AB hình mũi I1 I2
tên qua gương phẳng dựa vào tính chất ảnh (H13.13). S’
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
Học sinh hoàn thành các yêu cầu vào
vở theo hướng dẫn của GV.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
2. Dựng ảnh của một vật qua gương
GV gọi ngẫu nhiên một vài HS mang phẳng: vở lên để kiểm tra.
- Ảnh của một vật qua gương phẳng
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ là tập hợp ảnh của tất cả các điểm trên
- Giáo viên nhận xét, đánh giá bài làm vật. của HS.
- Cách dựng ảnh A’B’ của vật AB qua gương phẳng:
+ Lấy A’ đối xứng với A qua gương;
B’ đối xứng với B qua gương.
+ Nối A’ với B’ bằng nét đứt ta được ảnh A’B’.
3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về sự phản xạ ánh sáng qua gương phẳng. b) Nội dung:
- HS hoàn thành câu hỏi 4 (hình 13.14/SGK). c) Sản phẩm:
Nhóm soạn giáo án Vật lý THCS Trang 11
Kế hoạch bài dạy môn KHTN 7
Năm học 2022 – 2023 - Bài làm của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Phiếu hoàn thành
- Giáo viên yêu cầu HS đọc nội dung câu hỏi 4 nhiệm vụ của HS
(H13.14/SGK) và thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu (phiếu học tập). học tập trong 5 phút.
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thảo luận nhóm và hoàn thiện phiếu học tập.
* Báo cáo kết quả:
- Giáo viên yêu cầu đại diện một nhóm lên bảng trình
bày kết quả thảo luận.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung cho bài làm trên bảng.
- GV nhận xét và kết luận.
4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu:
- Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng trong một số trường hợp đơn giản. b) Nội dung:
- HS vẽ lại sơ đồ cấu tạo kính tiềm vọng (Hình 13.8/SGK) và vẽ tiếp đường
truyền của ánh sáng tới mắt.
- HS giải thích tại sao ở hình 13.10/SGK ta có thể nhìn thấy ảnh của vật ở phần
đã được đánh dầu bóng, còn ở phần chưa đánh dầu bóng thì không thấy.
- HS sưu tầm các tranh, ảnh về các vật có tính đối xứng gương trong đời sống
giống như chùa Một Cột ở Hà Nội (Hình 13.15/SGK). c) Sản phẩm: - Bài làm của HS.
- Bộ tranh, ảnh về các vật có tính đối xứng gương.
d) Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Câu 1: Sơ đồ kính tiềm vọng:
- Giáo viên giao cho HS hoạt động cá nhân
hoàn thành các nội dung sau:
Câu 1. Vẽ lại sơ đồ cấu tạo kính tiềm vọng
(Hình 13.8/SGK) và vẽ tiếp đường truyền của ánh sáng tới mắt.
Câu 2. Giải thích tại sao ở hình 13.10/SGK ta
Nhóm soạn giáo án Vật lý THCS Trang 12
Kế hoạch bài dạy môn KHTN 7
Năm học 2022 – 2023
có thể nhìn thấy ảnh của vật ở phần đã được
đánh dầu bóng, còn ở phần chưa đánh dầu bóng thì không thấy.
- Giáo viên giao cho HS về nhà hoàn thành nội dung sau:
Câu 3. Sưu tầm các tranh, ảnh về các vật có tính đố
Câu 2: Ta có thể nhìn thấy ảnh
i xứng gương trong đời sống giống như của vật ở phần đã được đánh
chùa Một Cột ở Hà Nội (Hình 13.15/SGK).
dầu bóng, còn ở phần chưa đánh
* Thực hiện nhiệm vụ:
dầu bóng thì không thấy là vì bề
- HS hoạt động cá nhân hoàn thành nội dung mặt phần gỗ khi được đánh dầu câu hỏi 1,2.
bóng sẽ trở nên nhẵn bóng có
- HS ghi nội dung yêu cầu về nhà vào vở.
khả năng phản xạ ánh sáng
* Báo cáo kết quả:
giống như một chiếc gương
phẳng nên sẽ tạo ra ảnh của vật.
- Gọi đại diện 2 HS lên bảng trình bày câu trả Còn bề mặt phần gỗ chưa được lời (câu 1,2)
đánh dầu bóng sẽ chỉ có khả
- HS nộp bài về nhà cho GV vào tiết sau (câu năng phản xạ khuếch tán ánh 3).
sáng chiếu vào nên sẽ không tạo
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ: được ảnh của vật.
- GV nhận xét, chốt lại vấn đề. * GV dặn dò:
- Học bài và làm các bài tập trong SBT khoa học tự nhiên 7.
- Chuẩn bị trước bài tập chủ đề 6/SGK – trang 75. PHIẾU HỌC TẬP
Câu 4: Một học sinh cao 1,6m; khoảng cách từ mắt đến đỉnh đầu là 8cm. Bạn
học sinh này cần chọn một gương phẳng treo tường có chiều cao tối thiểu bằng
bao nhiêu để có thể nhìn thấy toàn bộ ảnh của mình trong gương? Gương phẳng
đã chọn cần được treo như thế nào? Chú thích: Đỉnh đầu: Đ Đ O Mắt: M 1 Chân: C M Gương phẳng O1O2 O2 C
Nhóm soạn giáo án Vật lý THCS Trang 13
Kế hoạch bài dạy môn KHTN 7
Năm học 2022 – 2023
Em hãy đọc câu hỏi trên, quan sát hình vẽ và hoàn thành các nội dung câu hỏi sau:
1. Chiều cao của bạn HS là bao nhiêu? Khoảng cách từ đỉnh đầu đến mắt là bao
nhiêu?(Viết theo độ dài đoạn thẳng trên hình vẽ)
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
2. Điều kiện để bạn HS chọn gương là gì?
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
3. Để nhìn thấy toàn bộ ảnh của mình trong gương phẳng có chiều cao ngắn nhất
thì tối thiểu bạn HS này phải nhìn thấy điểm ảnh cao nhất và điểm ảnh thấp nhất
là những điểm nào trên cơ thể?
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
4. Để nhìn thấy đỉnh đầu Đ của mình trong gương thì tia sáng từ đỉnh đầu của
bạn HS này phải truyền tới điểm nào của gương? Tia phản xạ khi đó phải truyền
đến điểm nào trên cơ thể của bạn HS?
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
5. Để nhìn thấy chân C của mình trong gương thì tia sáng từ chân của bạn HS
này phải truyền tới điểm nào của gương? Tia phản xạ khi đó phải truyền đến
điểm nào trên cơ thể của bạn HS?
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
6. Hoàn thiện đường đi của các tia sáng và tia phản xạ trên hình vẽ và tính chiều
cao tối thiểu của gương phẳng O1O2?
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
7. Tính khoảng cách từ điểm mép dưới của gương tới mặt đất?
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
Nhóm soạn giáo án Vật lý THCS Trang 14
Kế hoạch bài dạy môn KHTN 7
Năm học 2022 – 2023
ĐÁP ÁN (PHIẾU HỌC TẬP) Đ Đ’ O E 1 M M’ F O 2 C C’
1. Chiều cao của bạn HS là: ĐC = 1,6m = 160cm
+ Khoảng cách từ đỉnh đầu đến mắt là : ĐM = 8cm
2. Điều kiện để bạn HS chọn gương là :
+ Nhìn thấy toàn bộ ảnh của mình trong gương.
+ Gương phải có chiều cao ngắn nhất.
3. Điểm ảnh cao nhất là đỉnh đầu (Đ’)
+ Điểm ảnh thấp nhất là chân (C’)
4. Để nhìn thấy đỉnh đầu Đ của mình trong gương thì tia sáng từ đỉnh đầu của
bạn HS này phải truyền tới mép trên (O1) của gương. Tia phản xạ khi đó phải
truyền đến mắt (M) của bạn đó.
5. Để nhìn thấy chân C của mình trong gương thì tia sáng từ chân của bạn HS
này phải truyền tới mép dưới (O2) của gương. Tia phản xạ khi đó phải truyền đến mắt (M) của bạn đó.
6. Chiều cao tối thiểu của gương phẳng: ÐM MC ÐC 160 O1O2 = ME + MF = + = = = 80(cm) 2 2 2 2
7. Khoảng cách từ điểm mép dưới của gương tới mặt đất: MC ÐC ÐM 160 − 8 FC = = = = 76(cm) 2 2 2
Vậy phải treo gương lên tường sao cho mép dưới của gương cách mặt đất 76cm.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Nhóm soạn giáo án Vật lý THCS Trang 15
Kế hoạch bài dạy môn KHTN 7
Năm học 2022 – 2023
Nhóm soạn giáo án Vật lý THCS Trang 16