Giáo án Khoa học tự nhiên môn Hóa 6 cả năm sách kết nối tri thức phương pháp mới

Giáo án Khoa học tự nhiên môn Hóa 6 cả năm sách kết nối tri thức phương pháp mới. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 66 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Trang 1
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU V KHOA HC T NHN
BÀI 1: GII THIU V KHOA HC T NHIÊN
n hc: KHTN- Lp: 6
Thi gian thc hin: 01 tiết
I. Mc tiêu
1. Kiến thc:
- Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên (KHTN).
- Trình bày được các lĩnh vc ch yếu ca KHTN.
- Hiểu được vai trò, ng dng ca KHTNtrong đi sng và sn xut.
- Phân biệt được các lĩnh vc ca KHTN dựa vào đi tượng nghiên cu.
2. Năng lực:
2.1. Năng lc chung
- Năng lực t ch t hc: m kiếm thông tin, đc ch giáo khoa, làm thí
nghim, nhn xét, quan t tranh ảnh để m hiu khái nim v KHTN, các lĩnh vc
chính ca KHTN, vai trò, ng dng KHTN trong cuc sng.
- Năng lc giao tiếp và hp tác: tho luận nhóm để tìm ra khái nim KHTN, vai
trò ca KHTNtrong cuc sng, hp tác trong làm thí nghim tìm hiu mt s hin
ng t nhiên.
- Năng lực gii quyết vấn đ sáng tạo: GQVĐ vai tcủa KHTN vi cuc
sống con người và những tác động ca KHTNvới i trường.
2.2. Năng lc khoa hc t nhiên
- Phát biểu được khái nim KHTN.
- Liệt kê được các lĩnh vc chính ca KHTN.
- Sp xếp được các hiện tượng t nhiên vào các lĩnh vực tươngng ca KHTN
- Xác định được vai trò ca KHTNđi vi cuc sng.
- Dẫn ra được các ví d chng minh vai trò ca KHTNvi cuc sng và tác
động ca KHTNđối với môi trường.
3. Phm cht:
Thông qua thc hin bài hc s tạo điều kiện đ hc sinh:
- Chăm học, chu ktìm tòi tài liu và thc hin các nhim v nhân nhm
tìm hiu vKHTN.
- trách nhim trong hoạt đng nhóm, ch đng nhn và thc hin nhim v
thí nghim, tho lun khái nim, vai trò, ng dng ca KHTN.
- Trung thc, cn thn trong thc hành, ghi chép kết qu thí, kết qu tìm hiuvai
tròKHTNtrong cuc sng.
II. Thiết b dy hc và hc liu
- Hình nh v vt sng, vt không sng, các hiện tượng t nhiên.
- Hình nhc thành tu ca KHTN trong cuc sng.
- Phiếu hc tp KWL và phiếu hc tp s 1(đính kèm).
Trang 2
- Chun b cho mi nhóm hc sinh: 2 thanh nam châm; 1 mu giy qu tím,1
kp ng nghim, 1 ng nghiệm đựng dung dịch nước vôi trong; 1 chiếct chì, 1cc
c.
III. Tiến trình dy hc
1. Hot động 1: Xác định vấn đ hc tp bng tình hung vân đ: Nh phát
minh khoa hc công ngh mà cuc sng ca con người hin nay ngày mt nâng
cao. Nếu không nhng phát minh này thì cuc sng của con người như thế nào?
KHTN là gì?
a) Mc tiêu: Nêu được mt s vấn đề nghiên cu của KHTN như: lĩnh vc nào
của đời sống, đối tượng nghiên cứu, có vai trò như thế nào?
b) Ni dung: Hc sinh thc hin nhim v nhân trên phiếu hc tp KWL,
hoàn thành 2 cột K, W đ kim tra kiến thc nn ca hc sinh v KHTN.
c) Sn phm:
Câu tr li ca hc sinh trên phiếu hc tp KWL, th: KHTN nhng hin
ng xy ra trong t nhiên; ngành khoa hc nghiên cu v thế gii t
nhiên…KHTN giúp con ngưi cuc sng tốt hơn, tránh được nhng ri ro do thế
gii t nhiên gây ra; KHTN giúp con ni tiết kim thi gian, gim sức lao đng…
d) T chc thc hin:
- GV phát phiếu hc tp KWL yêu cu hc sinh thc hin nhân theo yêu
cu viết trên phiếu.
- GV gi ngu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 ni dung
trong phiếu, nhng HS trình bày sau kng trùng ni dung vi HS trình bày trước.
- GV liệt kê đáp án của HS trên bng.
2. Hot động 2: Hình thành kiến thc mi
Hoạt đng 2.1: Tìm hiu khái nim KHTN.
a) Mc tiêu:
- Phân biệt được vt sng và vt kng sng, lấy được ví d.
- Nêu được khái nim hiện tượng t nhiên.
- Hiểu đúng khái niệm KHTN, mc đích của KHTN
- Phân biệt được các lĩnh vực ca KHTN dựa vào đối tượng nghiên cu.
- Hc sinh (HS) nhn biết trong các vật sau đây: hòn đá, con gà, y cà chua, rô
bt, qu núi. Vt nào là vt sng, vt nào là vt không sng?
b) Ni dung
- Con hãy ly mt ví d vt sng, vt không sng không trùng vi c vật đã
nêu trên.
- Hc sinh làm thí nghimtheo nhóm hoàn thành phiếu hc tp s 1: Tìm hiu
mt s hiện tượng t nhiên (5 phút )
TN1.Lần lượt đưa hai đu ng tên và khác tên của hai thanh nam châm đến
gn nhau.
TN2. Nhúng mt mu giy qu tím vào cc cha dung dịch nước vôi trong.
Trang 3
TN3. Nhúng chiếc bút chì vào cc nước.
TN 4: Quan sát quá trình ny mm ca ht đu.
c) Sn phm:
- HS nhn biết được vt sng, vt không sng.
- Đáp án phiếu hc tp s 1: Tìm hiu các hiện tượng t nhiên.
- Học sinh trình bày được khái nim KHTN.
d) T chc thc hin:
*Giao nhim v.
- GV yêu cu HS da vào đặc điểm đặc trưng của vt sng và vt không sng,
phân biệt được vt sng và vt kng sng.
- GV hướng dn HS t nhng ví d v vt sng và vt không sng thấy được s
tương tác gia các vt và s biến đi không ngng ca chúng trong t nhiên đưa ra
đưc khái nim hin tượng t nhiên.
- GV cho HS làm thí nghim theo nhóm hoàn thành phiếu hc tp s 1.
- GV nhn xét yêu cu HS tr li câu hi: Các hiện tượng t nhiên rất đa
dạng phong phú nhưng chúng đu xy ra theo các quy lut nhất đnh, các nkhoa
hc đã làm thế nào đ biết được điu này?
- GV hướng dn HS rút ra kết lun v khái nim KHTN.
* Thc hin nhim v
- HS phân bit, ly ví d v vt sng và vt không sng.
- HS t nhng ví d thc tin phát biểu định nghĩa về hiện tượng t nhiên.
- HS làm thí nghim theo nhóm hoàn thành phiếu hc tp s 1, đi din nhóm
trình bày, nhóm khác nhn xét b sung.
- HS liên h thc tin tr li câu hi.
* Báo cáo:
Trang 4
-GV gi ngu nhiên 2 HS lần lượt trình bày ý kiến nhân v vt sng, vt
không sng, KN hiện tượng t nhiên.
- GV gi đại din nhóm báo cáo kết qu thí nghim, c nm khác theo i,
đối chiếu b sung.
* Kết lun: GV nhn xét kết qu báo cáo ca các nhóm, cht khái nim KHTN.
Hoạt đng 2.2: Tìm hiểu các lĩnh vc chính ca khoa hc t nhiên.
a) Mc tiêu:
- Xác định được các lĩnh vực ch yếu ca KHTN.
- Sp xếp được các hin ng t nhiên vào các lĩnh vực tươngng ca KHTN.
b) Ni dung:
-HS sp xếp các hiện tượng t nhiên có phiếu hc tp s 1 vào lĩnh vực tương
ứng dưới s ng dn ca GV.
-HS ly thêm các ví d khác vc hiện tượng t nhiên và phân loi chúng.
c) Sn phm:
- Đáp án Phiếu hc tp s 1 ct phân loi.
- c ví d ca hc sinh v các hiện tượng t nhiên như hiện tượng sm sét, trái
đất quay quanh mt tri, cây nến cháy trong không khí, hạt đ anh ny mm thành
cây giá …..
d) T chc hot động:
*Giao nhim v.
- GV yêu cu HS nghiên cu thông tin, k tênc lĩnh vc ch yếu ca KHTN.
- GV yêu cu HS phân loi các hiện tượng t nhiên trong phiếu hc tp 1.
- GV yêu cu HS ly ví d khác.
* Thc hin nhim v
Trang 5
- HS nghiên cu thông tin trong sách KHTN, k tên được c lĩnh vc ch yếu
ca KHTN.
- HS sp xếp các hiện tượng t nhiên vào các lĩnh vực tương ứng ca KHTN.
- HS liên h thc tin ly ví d, phân loi các hiện tượng t nhiên.
* Báo cáo: GV gi ngu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến nhân.
* Kết lun: GV nhn mnh mt s lĩnh vực ch yếu ca KHTN trên bng bng
sơ đ tư duy.
Hoạt đng 2.3: Tìm hiu Vai trò ca khoa hc t nhiên vi cuc sng.
a)Mc tiêu:
- Trình bày đưc vai trò ca khoa hc t nhiên vi cuc sng.
- Tác động KHTN đi vi môi trưng.
b) Ni dung:
- HS quan sát tranh nh v ng dng các thành tựu KHTN trong đi sngđể t
ra kết luận vai trò KHTN đi vi con người cũng ntác đng ca KHTN vi i
trường.
c) Sn phm:
- Đáp án phiếu hc tp s 2. Gi ý: Mi thành tu KHTN c con nêu vai
trò/tác dng li ca thành tựu đó với con người như thế nào ( d như tiết kim
thi gian, công sức; tăng năng suất lao động …) và tác động đến môi trường như nếu
s dng sai mục đích, sai phương pháp có th gây ô nhiễm môi trường ..
d) T chc hoạt động.
*Giao nhim v.
- GV yêu cu HS quan sát tranh nh, hoàn thành phiếu hc tp s 2.
- T phiếu hc tp yêu cu HS nhn xét:
+ Vai trò ca KHTN đối với đi sng?
+ Nếu không s dụng đúng phương pháp, mục đích thì KHTN s gây hại đến
môi trường như thế nào?
Trang 6
- GV hướng dn HS rút ra kết lun vai trò KHTN.
* Thc hin nhim v
- HS quan sát tranh, tho lun nhóm hoàn thành phiếu hc tp s 2.
- HS tho lun, thng nht ý kiến tr li câu hi.
* Báo cáo: GV gọi đại din 1 nhóm trình bày, các nm còn li nhn xét b
sung.
* Kết lun: GV cht kiến thc vai trò KHTN với con người, lưu ý những tác
động của KHTN đên môi trường khi con người s dng không đúng phương pháp
và mục đích.
3. Hot động 3: Luyn tp
a) Mc tiêu: H thng được mt s kiến thức đã học.
b) Ni dung:
- HS thc hin nhân phần “Con học được trong gi hc” trên phiếu hc tp
KWL.
- HS tóm tt ni dung bài hc bằng sơ đồ tư duy.
c) Sn phm:
- HS trình bày quan đim nhân v đáp án trên phiếu hc tp KWL.
d) T chc hot động:
*Giao nhim v hc tp: GV yêu cu HS thc hin cá nhân phần “Con hc
đưc trong gi học” trên phiếu hc tp KWL tóm tt ni dung bài học dưới dng
sơ đ tư duy vào v ghi.
*Thc hin nhim v: HS thc hin theo yêu cu ca giáo viên.
* Báo cáo: GV gi ngu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến nhân.
*Kết lun: GV nhn mnh ni dung bài hc bằng sơ đ tư duy trên bng.
4. Hot động 4: Vn dng
a) Mc tiêu: Phát triển năng lực t học và năng lc tìm hiểu đi sng.
b) Ni dung: Các thành tu ca KHTN.
c) Sn phm: HS báo cáo phn tìm hiu các thành tựu KHTN dưới dng báo
ng kèm tranh nh minh ha, bng trình chiếu PP, bằng video…
d) T chc hot động: Giao cho hc sinh thc hin ngoài gi hc trên lp và
np sn phm vào tiết sau.
CHƯƠNG 2: CHT QUANH TA
BÀI 9: S ĐA DẠNG CA CHT
n hc: KHTN - Lp: 6
Thi gian thc hin: 2 tiết
I. Mc tiêu
1. Kiến thc:
- Nêu đưc s đa dạng ca cht.
Trang 7
- Nêu đưc mt s tính cht vt lí, tính cht hoá hc ca cht.
2. Năng lực:
2.1. Năng lc chung
- Năng lc t ch t hc: m kiếm thông tin, đc sách giáo khoa, quan sát
tranh nh, hiện tượng đ tìm hiu v s đa dạng ca cht và tính cht ca cht.
- Năng lực giao tiếp hp c: Tho luận nhóm đ b trí và thc hin thí
nghim v tính cht ca cht.
- Năng lc gii quyết vấn đề sáng tạo: m ra “nước hàng(nước màu ng
để kho tht cá, làm caramen) bằng cách đun đường đến khi chuyn màu nâu sm.
2.2. Năng lc khoa hc t nhiên
- Nêu được s đa dng ca cht.
- Nêu được mt s tính cht vt lí, tính cht hoá hc ca cht.
- Thc hiện được các thí nghim tìm hiu v mt s tính cht ca cht.
3. Phm cht:
Thông qua thc hin bài hc s tạo điều kiện đ hc sinh:
- Chăm học, chịu khó đc SGK, tài liu nhm tìm hiu v s đa dng ca cht
và mt snh cht ca cht.
- tch nhim trong hoạt động nm, ch động nhn thc hin nhim v
khi b trí và thc hin thí nghim.
- Trung thc trong khi thc hin thí nghim, ghi chép báo cáo kết qu thí
nghim.
II. Thiết b dy hc và hc liu
- Hình ảnh ……
- …..
- Phiếu hc tập ….
- Chun b cho mi nm hc sinh:
+ B TN để đo nhiệt độ nóng chy ca nước đá: cốc nước đá, nhiệt kế.
+ B TN tìm hiu tính tan: 3 cc c, mui, đường, dầu ăn đũa.
+ B TN đun ng đưng mui: 2 bát sứ, đường, mui ăn, giá TN, đèn cồn,
bt la.
III. Tiến trình dy hc
5. Hoạt động 1: Xác định vn đ hc tp s đa dạng ca cht tính
cht ca cht
c) Mc tiêu: Giúp hc sinh phân bit khái nim vt th, cht, th nhn thc
đưc c vấn đ cn gii quyết trong bài hc là: s đa dng v cht và mt s tính
cht ca cht.
d) Ni dung:
- HS làm phiếu hc tập để kim tra nhn thức ban đầu v vt th, cht, th.
d) Sn phm:
- HS k tên đưc ít nht 3 vt th, 3 cht, 1 th.
Trang 8
+ Vt th: i cc, cái bàn, i ghế, con sư tử, cái cây, …
+ Cht: sắt, thép,c tinh khiết, muối, đường,
+ Th: rn, lng, k
d) T chc thc hin:
- GV giao nhim v cá nhân HS hoàn thành phiếu s 1 trong 1 pt:
Phiếu s 1:
- K tên ít nht 3 vt th, 3 cht, 1 them biết.
- Tr li:
+ Vt thể: ……………………….
+ Chất: ………………………….
+ Thể: …………………………
- Sau đó chia sẻ nhóm đôi.
- GV ch đnh 3 4 nm phát biu. Thông qua u tr li ca HS, GV chun
xác hóa cho HS vic phân bit các khái nim vt th, cht, th:
+ Vt th: nhng vt hình dng c th, tn ti xung quanh ta và trong
không gian.
+ Cht: trong vt th hoc to nên vt th.
+ Th: trng thái tn ti ca cht.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thc mi
Hoạt đng 2.1: Tìm hiu s đa dạng ca cht
a) Mc tiêu: Giúp HS nêu được s đa dạng ca cht; nhn biết được vt th t
nhiên, vt th nhân to, vt hu sinh, vt sinh.
b) Ni dung: HS đọc sách giáo khoa mc I trang 34 tho lun nhóm, tr li
câu hi.
c) Sn phm:
1. HS nêu được:
+ Vt th t nhiên là nhng vt th có sn trong t nhiên.
+ Vt th nhân to là nhng vt th do con người tạo ra đ phc v cuc sng.
+ Vt sng (vt hu sinh) là vt th có c đặc trưng sống.
+ Vt không sng (vt vô sinh) là vt th không có các đặc trưng sng.
2. HS phân biệt được vt th t nhiên, vt th nhân to, vt sng, vt không
sng.
Vt th
Vt th t
nhiên
Vt th
nhân to
Vt sng
Vt không
sng
Núi đá vôi
x
x
Con sư tử
x
x
M cao su
x
x
Bánh
x
x
Cu Long
Biên
x
x
Trang 9
c ngt
có gas
x
x
3. HS nêu được mt s cht trong vt th.
- Núi đá vôi: đá vôi
- Cu Long Biên: thép, sắt, đá
- c ngt có gas: c, đường, cht to u
d) T chc thc hin:
- GV giao nhim vụ: Hãy đc sách mc I trang 34 và tr li các u hi sau:
1. Vt th t nhiên, vt th nhân to, vt sng (vt hu sinh), vt kng sng
(vt vô sinh) là gì?
2. Quan sát hình 1.1, cho biết đâu vt th t nhiên, vt th nhân to, vt
không sng và vt sng.
3. y k ra 05 cht có trong các vt th nêu trên em biết.
- Thc hiện kĩ thuật khăn tri bàn trong 7 phút: Nhóm 4 HS.
+ Cá nhân HS ghi câu tr li vào giy A2.
+ Nhóm tho lun thng nht ý kiến.
+ Đại din ca một vài nhóm đưc GV ch đnh tr li.
- GV chun hóa câu tr li ca HS.
Hoạt đng 2.2: Tìm hiu mt s tính cht ca cht
a) Mc tiêu: Giúp HS nêu được mt s tính cht ca cht (tính cht vt , tính
cht hóa hc).
b) Ni dung: HS quan sát, tiến hành thí nghim và t ra nhn xét v c tính
cht ca cht.
c) Sn phm: HS trình bày được các tính cht ca cht v:
Tính cht vt lí: nhng tính chất đo được, hoc cm nhận được bng
giác quan và nhng biến đổi không xut hin cht mi
- Th (rn, lng, khí).
- Màu sc, mùi v, hình dạng, kích thước, khi lượng.
- Tính tan trong nước hoc cht lng khác.
- Tính nóng chy, sôi ca mt cht.
Tính cht hóa hc:
Có s to thành cht mi (cht b phân hy, cht b đốt cháy)
d) T chc thc hin:
- GV chia lp thành 4 nhóm HS.
- GV t chc hc tp theo trm, mi nhóm HS xut phát t mt trm, thi gian
nghiên cu mi trạm là 5 phút, sau đó HS lần lượt di chuyn ti các trm còn li.
+ Trm 1: Quan sát các đặc đim ca cht.
+ Trm 2: Làm thí nghiệm đo nhiệt đ nóng chy của nước đá.
+ Trm 3: Làm thí nghim hòa tan mui ăn, đường, dầu ăn.
+ Trm 4: Làm thí nghiệm đun nóng đường, muối ăn.
Trang 10
- Ti mi trạm: ngoài các đ ng, GV s để sn 1 t ng dn nghiên cu.
HS đọc hướng dn và thc hin nhim v, ghi câu tr li vào phiếu thu hoch. Khi
chuyn sang trm tiếp theo, HS không mang theo t ng dn ch cm theo
phiếu thu hoch.
- Sau khi HS đã đi lần lượt 4 trm, GV mời đi din 4 nhóm trình bày kết qu
nghiên cu, mỗi đại din ch trình bày kết qu mt trm.
- GV chun hóa kiến thc.
Trm 1:
Các chất khác nhau có đặc đim khác nhau.
Trm 2: Trong sut thi gian nóng chy, nhiệt độ ca c đá không thay đi.
Trm 3: Muối ăn và đường tan trong nưc, dầu ăn không tan trongc.
Trm 4: Đưng nóng chy, ng màu vàng sẫm, sau đó chuyn rắn, màu đen.
Trong các qtrình xy ra thí nghim, to thành cht mi. Tính cht vt
th hin quá trình nóng chy.
Tính cht hóa hc th hin các quá trình còn li.
- GV yêu cu nhân HS tr li câu hi: Nêu mt s tính cht vt và tính
cht hóa hc ca mt cht em biết.
3. Hoạt động 3: Luyn tp
a) Mc tiêu:
- Vn dng kiến thc v s đa dng ca chất đ phân bit vt th, cht; vt th
t nhiên, vt th nhân to, vt vô sinh, vt hu sinh; tính cht ca cht.
b) Ni dung:
HS cn tr li câu hi 1, 2 SGK trang 35. Ngoài ra HS tr li các câu hi sau:
1. Hãy ch ra đâu vt th, đâu là cht trong các câu sau:
a) Cơ th ngưi cha 63% - 68% v khối lượng là nước.
b) Thu tinh là vt liu chế to ra nhiu vt gia dng khác nhau như l hoa, cc,
bát, ni, …
c) Than chì là vt liu chính làm rut bút chì.
d) Paracetamol là thành phn chính ca thuốc điều tr cmm.
2. Em hãy ch ra vt th t nhiên, vt th nhân to, vt sinh, vt hu sinh
trong các phát biu sau:
a) ớc hàng đưc nu t đưng sucrose (chiết xut t cây mía đưng, cây tht
nt, c ci đường, …) và nước.
b) Thạch găng đượcm t lá găng rừng, nước đun sôi, đường mía.
c) Kim loại được sn xut t ngun nguyên liệu ban đu là các qung kim loi.
d) G thu hoch t rừng được s dụng đ đóng bàn ghế, giường t, nhà ca.
3. Cho các t sau: vt lí; cht; s sng; không có; t nhiên/thiên nhiên; vt th
nhân to. Hãy chn t/cm t thích hợp đin vào ch trng trong các câu sau:
a) Mi vt th đều do (1) … to nên. Vt th có sẵn trong (2) … được gi là vt
th t nhiên; Vt th do con người tạo ra được gọi là (3) …
b) Vt sng là vt có các du hiu ca (4) vt không sng (5) …
Trang 11
c) Cht các tính chất (6) nnh dạng, kích thước, màu sc, khối lượng
riêng, nhiệt đi, nhiệt đ nóng chy, tính cứng, đ do.
d) Muốn xác định tính chất (7) … ta phải s dụng các phép đo.
4. Để phân bit tính cht vt tính cht hoá hc ca mt chất ta thường da
vào du hiu nào?
c) Sn phm:
Đáp án, lời gii ca các câu hi, bài tp trong SGK:
1. S biến đi to ra cht mi là tính cht hoá hc.
2. Tính cht hhc ca sắt: Đ lâu ngoài không khí, lp ngoài ca đinh sắt
biến thành g st màu nâu, giòn và xp.
Đáp án các câu hỏi b sung:
Câu 1:
Câu
Vt th
Cht
a
Cơ th ngưi
c
b
L hoa, cc, bát, ni…
Thy tinh
c
Rut bút chì
Than chì
d
Thuốc điều tr cm m
Paracetamol
Câu 2:
Vt th t
nhiên
Vt th nhân to
Vt vô sinh
Vt hu sinh
Cây mía đường,
cây tht nt, c
cải đường, nước.
ớc hàng, đường
sucrose.
c hàng,
đưng
sucrose, nước.
Cây a
đưng, cây
tht nt, c
cải đường.
Lá găng rừng
ớc đun sôi,
đưng mía, thch
gang.
ớc đun sôi,
đưng mía,
thạch găng.
Lá găng rừng
.
Qung kim loi
Kim loi
Kim loi,
qung kim
loi.
G
Bàn ghế, giường
t, nhà ca.
Bàn ghế,
giường t, n
ca, g.
Câu 3: T cn điền là:
(1) cht
(2) t nhiên/thiên nhiên
(3) vt th nhân to
(4) s sng
(5) kng
Trang 12
(6) vt lí
(7) vt lí
Câu 4: Để phân bit tính cht vt lí và tính cht hóa hc ca mt cht, ta
thường da vào du hiu s to thành cht mi.
d) T chc thc hin:
- GV t chức trò chơi “Cuộc đua kì thú”.
- GV lần lượt yêu cu HS làm bài tp trong SGK và bài tp b sung.
- Đu tiên vi mi bài, GV yêu cu HS làm bài nhân vào trong v. Sau thi
gian khong 1 phút, hết gi làm bài, bạn nào gtay nhanh n, bạn đó đưc quyn
tr li. Nếu đúng được 10 đim, nếu thiếu được 1 9 điểm tùy theo, nếu sai b tr 2
đim. Kết thúc, bn nào có s điểm cao hơn, bạn đó giành chiến thng.
4. Hoạt động 4: Vn dng
a) Mc tiêu:
- Phát triển năng lc gii quyết vấn đ và sáng to ca hc sinh thông qua
nhim v: m ra “nước hàng(nước màu dùng đ kho tht , làm caramen) bng
đưng.
b) Ni dung:
- HS phát hin vấn đ: Thịt cá khi kho tng u scng nâu bt mt và có
v ngt nh dùng nước hàng”.
- HS gii thích được “nưc ng” đưc làm t đưng da vào tính cht hoá hc
ca đường khi được đun ng.
- Chế biến được “nước hàng”.
c) Sn phm:
- Gii thích hiện tượng: Đường khi được đun nóng vi mt thi gian nhất đnh
s chuyn sang màu nâu sẫm, đó nh cht hoá hc ca đường. Người ta áp dng
tính cht này của đường để m ra “nước hàng” (nước màu dùng đ kho tht cá, làm
caramen).
- Video quay li quá trình chế biến “nước hàng” bằng cách đun đường đến khi
chuyn màu nâu sm.
Trang 13
d) T chc thc hin:
Giao cho hc sinh thc hin nhà và np báo cáo lên kênh online ca lp (Nhóm
Facebook, Zalo, Google Classroom, Microsoft Teams, …) để trao đi và chia s.
BÀI 10: CÁC TH CA CHT VÀ S CHUYN TH
n hc: KHTN Lp: 6
Thi gian thc hin: 2 tiết
I. Mc tiêu
1. Kiến thc:
- Trình bày và đưa ra được ví d v mt s đặc điểm cơ bn ba th ca cht.
- Nêu được khái nim, tiến hành được thí nghim và trình bày đưc quá trình
din ra s chuyn th ca cht.
2. Năng lực:
2.1. Năng lc chung
- NL t hc và t ch: Tìm kiếm thông tin, đc sách giáo khoa, quan sát tranh
nh, hiện tượng đ tìm hiu v đặc điểm th ca cht và s chuyn th.
- NL giao tiếp và hp tác: Tho luận nhóm đ b trí và thc hin thí nghim v
tính cht ca cht và s chuyn th.
- NL GQVĐ và sáng to: Gii quyết vấn đề nền nhà trơn trượt vào nhng ngày
thi tiết nm.
2.2. Năng lc khoa hc t nhiên:
- Trình bày đưc mt s đặc điểm cơ bản ba th rn, lng, k thông qua quan
sát và thí nghim.
- Đưa ra được ví d v mt s đặc điểm cơ bn ba th ca cht.
Trang 14
- Nêu được các khái nim v s nóng chy, s sôi, s bay hơi, s ngưng tụ, s
đông đặc.
- Tiến hành được thí nghim v s chuyn th ca cht.
- Trình bày đưc quá trình din ra s chuyn th: nóng chảy, sôi, bay hơi, đông
đặc, ngưng tụ.
- Giải thích được các hiện tưng liên quan ti s chuyn th trong thc tế.
3. V phm cht:
- Chăm hc, chu kđọc SGK, tài liu nhm tìm hiu v đặc điểm các th
bn ca cht.
- Có trách nhim trong hoạt động nhóm, ch đng nhn và thc hin nhim v
khi b trí và thc hin thí nghim.
- Trung thc trong khi thc hin thí nghim, ghi chép và báo cáo kết qu thí
nghim.
II. Thiết b dy hc và hc liu
- Mi nhóm HS:
+ B TN đ đo nhiệt độ sôi ca nước: nước, cc thu tinh chu nhit, nhit kế, đèn
cn.
+ B TN làm nóng chảy băng phiến: bột băng phiến, cc thu tinh chu nhit, ng
nghim, nhit kế, đèn cồn.
- Phiếu hc tp
III. Tiến trình dy hc
1. Hoạt động 1: Xác đnh vấn đề hc tp.
a) Mc tiêu: Giúp HS phân biệt được ba th ca cht là rn, lng, khí và nhn
thức được các vấn đề cn gii quyết trong bài hc là: đặc đim th ca cht và s
chuyn th
b) Ni dung:
- HS tho luận nm để phân loi các vt th đã cho thành 3 nhóm.
c) Sn phm:
- HS phân loại được các vt th thành 3 nhóm theo ba th ca cht trong vt
th:
Th rn
Th lng
Th khí
Con người, qu lê, quyn
sách, mũ, máy tính,
chuông, tên la, qu bóng
đá, băng, màu sáp, bông
hoa
ớc mưa, h dán nước,
si-rô, soda, du ho, sa,
c chanh
Khí oxy, khói (la, tàu
ho), khí heli trong bóng
bay,khí nóng trong khinh
khí cu
d) T chc thc hin:
- GV giao nhim v HS tho luận nm 4 HS đ hoàn thành phiếu s 1 trong 2
phút:
Phiếu s 1:
Trang 15
- Phân loi các vt th sau thành 3 nhóm.
- Tr li:
Th rn
Th lng
Th khí
- GV ch định 2 - 3 nhóm phát biu. Thông qua câu tr li ca HS, GV chun
xác hóa cho HS vic phân bit các th ca cht.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thc mi
Hoạt đng 2.1: Tìm hiểu đặc điểm các th cơ bn ca cht
a) Mc tiêu: Hc sinh trình bày được đặc đim các th cơ bn ca cht thông
qua quan sát và thí nghim.
b) Ni dung: HS đọc mc I SGK trang 36 và thc hin thí nghiệm như hình
2.1, 2.2, 2.3 SGK trang 36 sau đó đin vào bng các thông tin v đặc điểm các th
ca cht.
c) Sn phm:
Phiếu s 2
Th
hình
dng c
định
không?
kh ng
lan truyn
(hay kh ng
chy) như thế
o?
b nén
không?
Ly 2 d v cht
mi th.
Th rn
Không chy
Rt khó
Sắt, đá, giy
Trang 16
đưc (kng t
di chuyn)
nén
Th lng
Không
th rót được
chy tràn
trên b mt
Khó nén
c, dầu ăn, thu ngân
trong nhit kế
Th khí
Không
D dàng lan to
trong không
gian theo mi
ng
D b nén
Không khí trong lp xe,
khí trong khinh k cu,
khí oxygen trong bình
cha
d) T chc thc hin:
- GV giao nhim v: HS tiếp tc làm vic theo nhóm 4 HS.
Đọc SGK mc I trang 36 và thc hin thí nghiệm như hình 2.1, 2.2, 2.3 SGK
trang 36 để hoàn thin bng nhn xét trong phiếu s 2:
Th
hình
dng c
định
không?
kh năng
lan truyn
(hay kh năng
chy) như thế
o?
b nén
không?
Ly 2
d v cht
mi th.
Th rn
Th lng
Th khí
- GV giao dng c cho các nhóm thc hin thí nghim v kh năng chịu nén
ca các th:
+ 01 chiếc đũa
+ 01 ng tiêm 10 ml (đã rút b phn kim)
+ 01 cốc nước màu
- Thi gian thc hin thí nghim và tho lun nm: 05 phút.
- Đại đin nhóm trình bày kết qu tho lun v đặc điểm cơ bn ba th ca cht.
- GV chun xác câu tr li.
- GV cung cp thông tin: Các chất đều được cu to bi các “hạt” vô cùng nhỏ,
không nhìn thy bng mắt thường và chú thích mục “Em có biết?”
- GV nêu câu hi: Em có nhn xét gì v liên kết gia các ht cu to nên cht
ba th rn, lng, khí? HS tr li nhân.
- GV chun hoá câu tr li.
Hoạt đng 2.2: Tìm hiu s chuyn th ca cht
a) Mc tiêu: Giúp HS
- Tiến hành được thí nghim v s chuyn th ca cht.
- Trình bày đưc quá trình din ra s chuyn th: nóng chảy, sôi, bay hơi, đông
đặc, ngưng tụ.
b) Ni dung:
Trang 17
- HS quan t tranh, video đ phát hin ra các quá trình chuyn th.
- HS tiến hành thí nghiệm và nêu được khái nim ca các quá trình chuyn th.
c) Sn phm:
- Phiếu s 3:
1. S nóng chy là quá trình chuyn t th rn sang th lng ca cht. Quá trình
này xy ra mt nhiệt đ gi là nhiệt đng chy.
2. S đông đặc là quá trình chuyn t th lng sang th rn ca cht. Quá trình
này xy ra mt nhiệt đ gi là nhiệt đ đông đc.
3. nhiệt độ thường, thu ngân là cht lng.
4. Khi đ cục đá ở nhiệt độ phòng, cục đá sẽ chảy thành nước vì nhiệt đ nóng
chy của nước đá là 0
o
C, thấp hơn nhiệt độ phòng.
5. Mùa hè: sng chảy; mùa đông: sự đông đc.
- Phiếu s 4:
S bay hơi
S ngưng tụ
- S chuyn th
gia th lng và
th khí
- Xy ra mi
nhiệt độ
S chuyn th t
th lng sang th
khí (hơi) của cht
S chuyn th t
th khí (hơi) sang
th lng ca cht
Trang 18
- Phiếu s 5:
TN theo dõi nhiệt độ băng phiến khi xy ra sng chy:
+ Trong sut quá trình xy ra s nóng chy, nhiệt đ của băng phiến không
thay đổi.
+ Nhiệt độ nóng chy của băng phiến là 80
o
C.
TN theo dõi nhiệt độ của nước khi xy ra s sôi
+ Khi xy ra si, nhiệt đ của nước kng thay đổi.
d) T chc thc hin
- GV chia lp làm 4 nhóm.
- GV yêu cầu các nhóm đc SGK mc II trang 38, quan sát hình 2.4 a, b; tho
luận để tr li các câu hi trong phiếu s 3:
1. Thế nào là s nóng chy? Sng chy xy ra nhiệt độ nào?
2. Thế nào là s đông đc? S đông đc xy ra nhit đ nào?
3. Nhiệt đ nóng chy ca st, thiếc và thu ngân lần lượt là 1538
o
C, 232
o
C, -
39
o
C. Hãy d đoán cht nào là cht lng nhiệt độ thường.
4. Khi đ cục đá ở nhiệt độ phòng em thy có hiện tượng gì? Ti sao?
5. Quan sát Hình 2.4 và trình bày s chuyn th đã din ra thác nước khi
chuyn sang mùa hè (hình a) và khi chuyển sang mùa đông (hình b).
- GV t chc tho lun nm, ch địnhc đại diện trình bày trưc lp câu tr
li ca nhóm mình.
- GV nhn xét câu tr li ca các nhóm ri yêu cu HS tiếp tc xem video v
hành trình ca mt giọt nước và nêu các quá trình đã din ra.
https://www.youtube.com/watch?v=PT5P4b3m4iI
- GV yêu cầu HS đc mc 2 SGK trang 40 và hoàn thành sơ đồ Venn trong
phiếu s 4: So sánh s bay hơi và sự ngưng tụ; s bay hơi và sựi.
S bay hơi
S sôi
S chuyn th t
th lng sang th
khí (hơi) của cht
- Xy ra trên b
mt cht lng
- Xy ra mi
nhiệt độ
- Xy ra c trên
b mt và trong
lòng khi cht
lng
- Ch xy ra
nhiệt độ sôi
Trang 19
- GV t chc tho lun nm, ch địnhc đại diện trình bày trưc lp câu tr
li ca nhóm mình.
- Thông qua câu tr li ca HS, GV chun hoá kiến thc
- GV giao nhim v các nhóm:
+ ½ lp thc hin thí nghiệm “Theo dõi nhiệt độ băng phiến khi xy ra s nóng
chảy” theo hướng dn trong SGK trang 39
+ ½ lp thc hin thí nghiệm “Theo dõi nhiệt độ của nước khi xy ra s sôi”
theo hướng dn trong SGK 41
Các nhóm ghi li s liu và tr li các câu hi vào phiếu s 5.
- GV t chc tho luận, đi din các nm báoo kết qu quan sát và rút ra
nhn xét.
- GV yêu cu HS dựa vào sơ đồ tóm tt quá trình chuyn th, mô t li các q
trình chuyn th ca cht.
3. Hoạt động 3: Luyn tp
a) Mc tiêu: H thng được mt s kiến thức đã học…..
- Vn dng kiến thức đã học đ phân biệt được các th ca cht.
- Giải thích được các hiện tưng liên quan ti s chuyn th trong thc tế.
b) Ni dung:
HS tr li các câu hi sau:
1. Hoàn thành thông tin v các th vàch du vào các đặc điểm ca các vt
th theo mu bng sau:
Vt th
Th
Hình dng
Kh ng bị nén
Xác
định
Không
xác định
D b
nén
Khó b
nén
Rt khó
b nén
Muối ăn
Rn
Không khí
Khí
c
khoáng
Lng
2. Tại sao khi hà hơi vào mặt gương thì mặt gương b m đi, sau mt thi gian,
mặt gương li sáng tr li?
3. Ti sao với các chai đựng dầu, xăng, rượu, nước hoa …. ngưi ta khuyên
đậy np sau khi s dng?
c) Sn phm:
Đáp án, lời gii ca các câu hi, bài tp trong SGK:
Bài 1:
Vt th
Th
Hình dng
Kh ng bị nén
Xác
định
Không xác
định
D b
nén
Khó b
nén
Rt khó b
nén
Mui ăn
Rn
Không khí
Khí
Trang 20
c
khoáng
Lng
Bài 2: Khi hà hơi vào mặt gương, hơi nước trong hơi th ca ta gp b mt
gương lạnh hơn nên ngưng tụ to thành c hạt nước nh li ti bám vào b mặt gương
nên ta thấy gương mờ đi.
Sau mt thi gian, các hạt nước nh đó bay hơi hết, mặt gương lại sáng tr li.
Bài 3: Vi các chai đựng dầu, xăng, rượu, nước hoa …. người ta khuyên đy
np sau khi s dng. Vì các cht lỏng đó bay hơi nhanh, nếu m np thì các chất đó
th hơi dễ lan ta vào không khí và các cht lng s nhanh cn. Nếu đậy np thì có
bao nhiêu cht lỏng bay hơi thì s có by nhiêu cht lng ngưng tụ làm cho các cht
lng không b cạn đi.
d) T chc thc hin:
- GV t chức trò chơi “Cuộc đua kì thú” season 2.
- GV lần lượt yêu cu HS làm các bài tp.
- Đầu tiên vi mi bài, GV yêu cu HS làm bài cá nhân vào phiếu s 6. Sau
thi gian khong 1 phút, hết gi làm bài, bạn nào giơ tay nhanh hơn, bạn đó đưc
quyn tr li. Nếu đúng được 10 đim, nếu thiếu được 1 9 điểm tùy theo, nếu sai b
tr 2 điểm. Kết thúc, bn nào có s đim caon, bạn đó giành chiến thng.
4. Hoạt động 4: Vn dng
a) Mc tiêu:
- Phát triển năng lực gii quyết vấn đề và sáng to ca hc sinh thông qua
nhim v: Gii quyết vấn đ nền nhà trơn trượt vào nhng ngày thi tiết nm.
b) Ni dung:
- HS phát hin vn đề: Nn nhà trơn trượt vào nhng ny thi tiết nm.
- HS gii thích được hiệnng nn n trơn tt vào nhng ngày thi tiết nm.
- Đề xuất được bin pháp gii quyết vn đ.
- Chng minh đượcnh hiu qu ca các biện pháp đó.
c) Sn phm:
- Gii thích hiện tượng: Vào nhng ngày tri nm, không khí có cha nhiều hơi
ớc (độ m cao). S chênh lch nhiệt đ gia nn nhà và lp không khí bao quanh
khiến hơi nưc trong không khí b ngưng tụ to thành nhng hạt nước nh gây m
ướt, trơn trượt cho nn nhà.
- Bin pháp gii quyết:
+ Đóng kín ca, hn chế không km vào nhà.
+ Thnh thong, lau nhà bằng khăn bông k.
+ Chp nh minh chng kết qu khi áp dng bin pháp trên.
d) T chc thc hin:
Giao cho hc sinh thc hin nhà và nộp báoo đ trao đổi, chia s và đánh
giá vào tháng 2, 3.
Trang 21
BÀI 11: OXYGEN- KHÔNG K
n hc: KHTN - Lp: 6
Thi gian thc hin: 4 tiết
I. Mc tiêu
1. Kiến thc:
- HS nêu được dn chng cho thấy oxi trong không khí, trong đt, trong
c.
- Nêu được mt s tính cht ca oxygen và tm quan trng ca oxygen vi s
sng, s cháy và quá trình đt cháy nhiên liu.
- Tiến hành được thí nghiệm xác đnh thành phn phần trăm v th tích ca
oxygen trong không khí.
- Liệt được thành phn, vai trò ca không kđối vi t nhiên và s ô nhim
không khí.
- Trình bày đưc mt s bin pháp bo v môi trường không khí.
2. Năng lực:
2.1. Năng lc chung
- Năng lc t ch t hc: m kiếm thông tin, đc sách giáo khoa, quan sát
tranh nh, liên h thc tế đ trình bày được
+ oxygen có đâu?
+ tính cht vt lý và tm quan trng ca oxygen.
+ nguyên nhân, hâu qu ca ô nhim không khí các bin pháp bo v môi
trường kng khí.
- Năng lc giao tiếp và hp tác:
+ Hoạt động nhóm đ liệt kê đ dùng thí nghim và tiến hành thí nghim xác
định thành phn th tích oxygen trong không khí.
+ Hoạt động nm đ m hiu nguyên nhân, hu qu và bin pháp ô nhim
không khí.
- Năng lc gii quyết vấn đ sáng tạo: GQVĐ “Lập kế hoch các công vic
mà em có th m để bo v môi trường không khí.
2.2. Năng lc khoa hc t nhiên
- Lấy được dn chng cho thấy oxygen trong không khí, trong nưc, trong
đất.
- Nêu đưc tính cht vt lý ca oxygen.
- Trình bày đưc tm quan trng ca oxygen.
- Xác định được thành phn không khí.
- Thc hiện được thí nghiệm xác định thành phn th tích oxygen trong không
khí.
3. Phm cht:
Trang 22
Thông qua thc hin bài hc s tạo điều kiện đ hc sinh:
- Chăm học chu k tìm tòi tài liu thc hin nhim v nhân nhm tìm hiu
oxygen mt đâu trên trái đt, tính cht ca oxygen, tm quan trng ca oxygen
đối vi s sng, s cháy và quá trình đt cháy nhiên liu.
- trách nhim trong hoạt động nhóm, ch động nhn và thc hin nhim v
thí nghim, tho lun v dng c, cách tiến hành và thc hành thí nghim tìm hiu
mt s thành phn ca không khí.
- Trung thc, cn thn trong thc hành,ghi chép kết qu thí nghiệm xác đnh
thành phn oxygen trong không khí.
II. Thiết b dy hc và hc liu
- Hình nh: oxygen có mt khắp nơi trên trái đt.
- Phiếu hc tp tìm hiu v tính cht vt lý ca oxygen
- Phiếu hc tp tìm hiu v nguyên nhân, hu qu và biên pháp ô nhim không
khí.
- Chun b cho mi nm hc sinh:
+ Dng c: 2 ng nghim nút, 1 chu thy tinh; 1 cc thy tinh hình tr có
vch chia; diêm
+ Hóa chất: nước pha màu, đá, 1 cây nến gắn vào đế nhựa, nước vôi trong hoc
dung dch kim loãng.
III. Tiến trình dy hc
6. Hoạt động 1: Xác đnh vấn đ hc tp tìm hiu v oxygen không
khí.
e) Mc tiêu: Giúp hc sinh nêu được ni dung tìm hiu là oxygen
b) Ni dung: Học sinh tham gia trò chơi “Tôi là ai”
- m hiểu sơ lược v s có mt và tm quan trng ca oxygen
c) Sn phm: Tr lời được câu hi qua các d kiện mà trò chơi đưa ra.
d) T chc thc hin:
- GV: thông báo luật chơi
- GV: đưa dn các thông tin (hình ảnh) đ HS tr li câu hỏi : “Tôi là ai”
+ D kin 1: Mi sinh vt sống đu cần đến tôi.
+ D kin 2: Tôi có mt khp mọi nơi trong đất, trong nước, trong không khí.
+ D kin 3: Tôi là 1 thành phn ca không khí.
+ D kin 4: Các bnh nhân b khó th không th thiếu tôi.
- HS tr li câu hi.
7. Hoạt đng 2: Hình thành kiến thc mi
Hoạt đng 2.1: Tìm hiu v oxygen có mt đâu trên Trái Đt?
b) Mc tiêu:
- HS trình bày được oxygen có trong không khí, có trong nưc, có trong đt.
c) Ni dung:
- HS quan t tranh cho biết oxygen có mt đâu?
Trang 23
d) Sn phm: Đáp án của HS, có th:
Oxygen có trong không khí, trong nưc và trong đt.
e) T chc thc hin:
- Giao nhim v hc tp:
+ GV chiếu hình nh và yêu cu HS ch ra s mt ca oxygen có đâu?
+ GV yêu cu HS dn chng cho thy oxygen có trong các môi tng trên.
+ GV yêu cu HS tr liu hỏi: “Oxygen có đâu trên trái đất?
- Thc hin nhim v:
+ HS quan sát tranh và chn môi trường nào có oxygen.
- Báo cáo tho lun: GV gi ngu nhiên học sinh trình bày đáp án. GV lit
đáp án của HS trên bng.
- Kết lun: GV nhn xét và cht v “Oxygen có ở đâu trên trái đất?
Hoạt đng 2.2: Tìm hiu v tính cht vt lý ca oxygen.
e) Mc tiêu:
- HS nêu được mt s tính cht ca oxygen: cht khí, không màu, không i,
không vị, ít tan trong nưc.
f) Ni dung:
- Hoàn thành bài tp trong PHT(s 1) theo nm đôi.
- HS nêu được mt s tính cht vt lý ca oxygen.
- HS vn dng tính cht vt ca oxygen giải thích được hiện tượng thc tế:
trong các b nuôi phi dùng y sc.
g) Sn phm:
- HS nêu được mt s tính cht vt lý ca oxygen.
- HS vn dng tính cht vt ca oxygen giải thích được hiện tượng thc tế:
trong các b nuôi phi dùng y sc.
- Hoàn thành bài tp trong PHT(s 1) theo nm đôi.
h) T chc thc hin:
- Giao nhim v hc tp:
Trang 24
+ GV: Yêu cu HS nghiên cu thông tin SGK trang 36, liên h thc tế tho
luận nhóm đôi và hoàn thành PHT (s 1)
- Thc hin nhim v: HS nghiên cu thông tin, liên h thc tế, tho lun cp
đôi hoàn thành PHT (số 1)
- Báo cáo tho lun: GV yêu cu 1- 2 nhóm trình bày, các nhóm khác nhn xét
b sung.
- GV: Nhn xét, cht và ghi bng v tính cht vt lý ca oxygen.
Hoạt đng 2.3: Tìm hiu v tm quan trng ca oxygen
a) Mc tiêu:
- HS nêu được tm quan trng ca oxygen đi vi s sng và s cháy.
b) Ni dung:
- Trình bày d đoán nhân hiện tượng quan sát được khi úp cc thy tinh
chp kín vào 1 y nến đang cháy.
- HS làm vic cặp đôi trong 3 phút đ tr li 2 câu hi SGK trang 37.
CH1: K các ng dng của k oxygen trong đi sng và trong sn xut em
biết.
CH2: Nêu mt s ví d cho thy vai trò của oxygen đối vi s sng và s cháy.
c) Sn hm:
- HS đưa ra d đoán nhân: Cây nến cháy 1 lúc ri tt.
- HS tìm kiếm thông tin tài liu, liên h thc tế tho luận nhóm đôi. Đáp án
th là:
*CH1: ng dng của khí oxygen trong đi sng và sn xut
+ Cung cp khí oxygen cho bnh nhân b khó th.
+ Dùng đ đốt cháy nhiên liu.
+ Dùng cho quá trình hô hp của con ngưi.
* CH2:
+ Vai trò ca oxygen vi s sng: Con người, đng vt, thc vật đu cn
oxygen để hô hp; nhng phi công (phải bay cao, nơi thiếu khí oxi không khí q
loãng) th ln, nhng chiến chữa cháy (phi m vic nơi nhiu ki, khí
độc) phi th bằng khí oxygen trong bình đc bit.
+ Vai tca oxygen vi s cháy: các nhiên liu cháy trong khí oxygen to ra
nhiệt đ cao hơn trong không khí. Lò luyn gang dung không khí giàu khí oxygen.
Oxygen lỏng dùng đ đốt cháy nhiên liu trong tên lửa và tàu vũ tr, …
d) T chc thc hin:
- Giao nhim v hc tp:
+ Hãy d đoán hiện tượng khi úp cc thy tinh chp kín vào mt y nên đang
cháy. GV tiến hành thí nghiệm để đưa ra đáp án.
+ Hoạt đng theo cặp đôi để tr li hai câu hi trong SGK trang 37
- Thc hin nhim v: HS tho lun cặp đôi, thng nhất đáp án ghi chép ni
dung hoạt động ra giy.
Trang 25
- Bo cáo tho lun: GV gi ngu nhiên một HS đi din cho mt nhóm trình
bày,c nhóm khác b sung (nếu có).
- Kêt lun: GV nhn xét và cht ni dung v tm quan trng ca oxygen
Hoạt đng 2.4: Tìm hiu v thành phn không khí.
a) Mc tiêu:
- HS nêu được thành phn kng khí .
- Tiến hành được thí nghim tìm hiu mt s thành phn ca không khí.
b) Ni dung:
- Tr liu hi: Nêu thành phn ca không khí.
- HS tho lun nhóm tiến hành thí nghim tìm hiu mt s thành phn ca
không khí và hoàn hoàn thành phiếu hc tp.
c) Sn phm:
- HS nghiên cứu thông tin, quan sát nh 11.3. Đáp án th là: Thành phn
không khí gm khí nitơ, khí oxy và các khí khác.
- Quá trình hoạt đng nhóm: thao tác chuẩn, ghi chép đầy đủ hin tượng quan
sát được t đó chứng minh trong không khí hơi nước xác định được thành
phn ca khí oxygen trong không khí.
d) T chc thc hin:
- Giao nhim v hc tp:
+ Yêu cu HS nghiên cu thông tin SGK ,quan sát hình 11. 3 nêu thành phn
ca không khí.
+ Phát b dng c tnghim cho mi nm, yêu cu HS kim tra dng c,
nghiên cu thông tin và hoàn thành ct (2) ct (3) trong phiếu hc tp (s 2)
nhóm trong 3 phút.
+ Yêu cu HS tiến hành thí nghim và ghi li hiện tượng kết lun vào PHT
trong 5 phút.
- Thc hin nhim v:
+ HS nghiên cu thông tin, quan sát hình 11.3 tr li thành phn ca không khí.
+ GV: Dn dắt đ ng HS vào hoạt động nhóm tìm hiu mt s thành phn
ca không khí.
+ HS kim tra dng c nghiên cu tho luận đ hoàn thành dng c, hóa
cht và cách tiến hành các thí nghim m hiu mt s thành phn không ktrong
phiếu hc tp.
+ HS tiến hành thí nghim tìm hiu mt s thành phn kng khí.
- Báo cáo tho lun:
+ Yêu cu 1- 2 hs trình bày, các hs khác nhn xét b sung (nếu có)
+ GV gi ngu nhiên mt HS đi din cho mt nhóm trình bày, các nhóm khác
b sung (nếu có).
- Kêt lun: GV nhn xét và cht ni dung v thành phn không khí.
Hoạt đng 2.5: Tìm hiu v vai trò ca không khí đi vi t nhiên.
Trang 26
a) Mc tiêu:
- HS nêu vai trò ca không khí đi vi t nhiên.
b) Ni dung:
- Tr liu hi: Nêu vai trò ca không khí đi vi s sng.
c) Sn phm:
- HS nêu được vai trò ca không khí vi s sng.
d) T chc thc hin:
- Giao nhim v hc tp : GV yêu cu HS nghiên cu thông tin SGK trang 36,
xem video “Nêu vai trò của không khí vi s sng”
- Thc hin nhim v: HS nghiên cứu thông tin, xem băng hình tr li câu hi.
- Báo cáo :GV yêu cu 1- 2 HS trình bày, các HS khác nhn xét b sung..
- Kết lun: GV cht và chiếu hình nh gii thiu mt s vai trò ca không khí
Hoạt động 2.6: Tìm hiu v nguyên nhân, hu qu ca ô nhim không khí
bin pháp bo v môi trường không khí.
a) Mc tiêu:
- HS nêu đưc nguyên nhân, hu qu và bin pháp bo v môi trường không
khí.
b) Ni dung:
- Các nhóm báo cáo bài thuyết trình.
- Cá nhân mi HS hoàn thành phiếu hc tp.
c) Sn phm:
- Bài thuyết trình ca mi nhóm.
- Phiếu hc tp nhân.
d) T chc thc hin:
- Giao nhim v hc tp: GV giao nhim v trước cho mi nm tìm hiu
+ Nhóm 1: Tìm hiu v các nguyên nhân gây ô nhim không khí.
Đâu là nguyên nhân gây ô nhim không khí ti khu vc em sng.
+ Nhóm 2: Tìm hiu v hu qu ca ô nhim không khí.
nh hình ô nhim không khí Vit Nam.
+ Nhóm 3: Tìm hiu v bin pháp bo v môi trường không khí.
Hin nay, Việt Nam đã nhng biện pháp nào để gim ô nhim
không khí.
- T chc thc hin: Kim tra phn chun b ca mi nm.
- Báo cáo và tho lun: GV yêu cầu đi din các nhóm trình y. Các HS khác
lng nghe, hoàn thành PHT ca mình, ghi câu hi hoc thc mắc để trao đi vi
nhóm thuyết trình và các HS khác trên lp. (GV h tr khi cn.)
- Kết lun: GV tng hp và cht li kiến thc.
8. Hoạt đng 3: Luyn tp
e) Mc tiêu: H thng được mt s kiến thức đã học v oxygen và kng khí.
f) Ni dung:
Trang 27
- HS thc hin cá nhân phần “Con học được trong gi hc”
- HS tóm tt ni dung bài hc bằng sơ đồ tư duy.
g) Sn phm:
- HS trình bày quan đim nhân v điều con đã học được.
h) T chc thc hin:
- Giao nhim v hc tp: GV yêu cu HS thc hin nhân phần “Con hc
đưc trong gi học” vàm tắt ni dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi.
- Thc hin nhim v: HS thc hin theo yêu cu ca giáo viên.
- Báo cáo: GV gi ngu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
- Kết lun: GV nhn mnh ni dung bài hc bằng sơ đồ tư duy trên bng.
9. Hoạt đng 4: Vn dng
d) Mc tiêu:
- Phát triển năng lc t hc v ni dung bo v môi trường không khí.
e) Ni dung: Lp kế hoch các công vic em th làm đ bo v môi
trường kng khí
f) Sn phm:
- Bn kế hoch các công vic có th m để bo v môi trường không khí.
e) T chc thc hin: Giao cho hc sinh thc hin ngoài gi hc trên lp
np sn phm vào tiết sau.
BÀI 12: MT S VT LIU
n hc: KHTN - Lp: 6
Thi gian thc hin: 02 tiết
I. Mc tiêu
1. Kiến thc:
- Trình bày đưc tính cht và ng dng ca mt s vt liu.
- Đề xuất được phương án tìm hiu tính cht ca mt s vt liu.
- Nêu được cách s dng vt liu tiết kim, an toàn, hiu qu.
2. Năng lực:
2.1. Năng lc chung
- Năng lc t ch t hc: Tìm kiếm thông tin, đc sách giáo khoa, quan sát
tranh ảnh đ tìm hiu tính cht và ng dng ca mt s vt liu, s dng vt liu tiết
kim, an toàn, hiu qu.
- Năng lc giao tiếp và hp tác: Tho luận nm đ đ xuất được phương án,
thiết kế thc hin thí nghiệm để tìm hiu tính cht ca mt s vt liu; hp tác để
gii quyết vấn đề da vào tính cht ca vt liệu để làm nhng vt dng mong mun.
- Năng lực gii quyết vấn đ và sáng to: Gii quyết vấn đề s dng vt liu tiết
kim, an toàn, hiu qu.
2.2. Năng lc khoa hc t nhiên
- Lấy được ví d v vt dng, ch ra nhng vt liệu làm ra chúng và ngưc li.
Trang 28
- Chun b, tiến hành thí nghim, quan t, nhn xét v kh năng dn nhit, dn
đin ca vt liu.
- Trình bày đưc tính cht và ng dng ca mt s vt liu thông dng.
- Nêu được cách s dng vt liu an toàn, hiu qu.
- Thc hin thu gom rác thi theo chu trình 3R và tái s dng đồ dùng trong gia
đình đ góp phn bo v môi trường.
- Thc hin s dng vt liu tiết kim, hn chế s dng các vt liệu gây đc hi
cho môi trường.
3. Phm cht
Thông qua thc hin bài hc s tạo các điều kiện đ hc sinh.
- Chăm học, chu k tìm tòi tài liu và thc hin c nhim v nhân nhm
tìm hiu v tính cht và ng dng ca mt s vt liu thông dng.
- trách nhim trong hot đng nhóm, ch đng nhn, tho lun và thc hin
nhim v thí nghim đ tìm hiu tính cht ca mt s vt liu.
- Trung thc, cn thn trong thc hành, ghi chép kết qu thí nghim m hiu
tính cht ca mt s vt liu.
- ý thc s dng vt liu tiết kim, an toàn, thu gom rác thi theo chu trình
3R và tái s dụng đ dùng trong gia đình đ góp phn bo v môi trường.
II. Thiết b dy hc và hc liu
- Hình nh v các vt dụng mũi tên bằng đá, đồ gm, mt s vt dng trong gia
đình.
- Phiếu hc tp s 1, s 2, s 3, s 4 (phn ph lc).
- Chun b 4 b dng c thí nghiệm xác đnh kh năng dẫn đin ca vt liu: B
mạch điện (ngun, công tắc, ng đèn), các vt dng bng kim loi, nha, g, cao
su, thy tinh, gm s.
- Chun b 4 b dng c thí nghiệm xác đnh kh năng dẫn nhit ca vt liu:
Bát s, các thìa bng kim loi, g, s, nha.
- HS poster v chu trình 3R theo 4 nhóm đã phân công trưc.
- Đoạn video hướng dn phân loi cht thi rn - Tuyên truyền môi trường
2020 Youtube - https://www.youtube.com/watch?v=OWvN5MCBKz0
III. Tiến trình dy hc
1. Hot đng 1: Xác đnh vấn đề hc tp cn gii quyết là tính cht, ng dng
cách s dng an toàn, hiu qu mt s vt liu.
f) Mc tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đ cn hc tp là tính cht, ng
dng và cách s dng mt s vt liu.
g) Ni dung:
HS quan sát hình nh mt s vt dng và cho biết vt liu to ra chúng.
e) Sn phm:
Câu tr li ca hc sinh rìu làm bằng đá, dao làm bằng đng, dao làm bng st.
Trang 29
f) T chc thc hin:
- GV chiếu hình nh mt s vt dng.
- GV chia lớp thành 4 nhóm đ hc sinh quan sát, tho luận và đi din nhóm
tr li câu hi vt liu to ra nhng vt dng này.
- GV nhn xét và cht li ni dung tuy da vào tính cht ca vt liệu đ to ra
đồ vt p hp vi mc đích sử dng.
2. Hot đng 2: Hình thành kiến thc mi
Hoạt đng 2.1: Tìm hiu v vt liu.
f) Mc tiêu:
- Xác dịnh được các vt dng được làm ra t vt liu.
- K tên được mt s vt liu t nhiên, vt liệu do con người to ra.
- Lấy được d v mt s vt dng th làm bng nhiu vt liu khác nhau;
d v s dng mt vt liệu làm ra được nhiu vt dng khác nhau.
g) Ni dung:
- Hoàn thành câu 1 trong phiếu hc tp s 1 theo nhóm: T các vn dng cho
sẵn, xác đnh vt liệu làm ra chúng và xác đnh nhng vt liu này sn trong t
nhiên hay do con người làm ra.
- HS tho luận theo nhóm (có 4 nhóm) đ hoàn thành câu 2 câu 3 trong
phiếu hc tp s 1.
Câu 2. Ly 2 ví d v mt vt dng có th làm bng nhiu vt liu.
Câu 3. Ly 2 d v vic s dng mt vt liệu làm ra được nhiu vt dng
khác nhau.
h) Sn phm: Đáp án của HS, có th:
- Câu 1 trong phiếu hc tp s 1:
Đồ dùng
Vt liu
tạo ra đ dùng
Vt liu trong t
nhiên hay con người
to ra
Cao su
Vt liệu con người to
ra
G
Vt liu trong t nhiên
Thy tinh
Vt liệu con người to
ra
Lp xe
Bàn ghế
Cc
Chu
Trang 30
Nha
Vt liệu con người to
ra
Gm, s
Vt liệu con người to
ra
Kim loi
Vt liệu con người to
ra
- HS tìm kiếm thông tin, đc tài liu, nghiên cu sách giáo tho lun theo
nhóm (có 4 nhóm) đ hoàn thành u 2 và câu 3 trong phiếu hc tp s 1, đáp án
th là:
u 2: Ly 2d v mt vt dng có th làm bng nhiu vt liu.
d 1: Xoong được làm ra t kim loi, nha (phn tay cm), thy tinh (phn
vung)
Ví d 2: Bàn học được làm ra t g, nha, st.
u 3: Ly 2 ví d v vic s dng mt vt liu làm ra nhiu vt dng khác
nhau.
d 1: Kim loi th s dng làm dây dẫn đin, cửa, thìa, dao, dĩa,
xoong,…
d 2: Nha th s dng m chậu, bát, thìa, bình c, hộp đng thc
ăn,…
i) T chc thc hin:
- GV giao phiếu hc tp s 1 cho mi nhóm và yêu cu hoàn thành câu 1.
Các nhóm tho lun, hoàn thành phiếu.
GV gi đi din 1 nhóm lên trình bày bng, c nhóm khác nhn xét và b
sung.
GV cht li kiến thc các vt dng được làm ra t vt liu t nhiên và vt liu
do con ngưi to ra.
- GV yêu cu HS thc hin theo cặp đôi trả li các câu 2, câu 3 trong phiếu
1.
HS tho lun cặp đôi, thng nhất đáp án và ghi chép ni dung hoạt đng ra
giy.
GV gi ngu nhiên một HS đi din cho cp ca mình trình bày, c cp khác
b sung thêm câu tr li.
Trang 31
GV nhn xét, cht ni dung mt s vt dng th làm bng nhiu vt liu
khác nhau và có th s dng mt vt liệu làm ra được nhiu vt dng khác nhau.
Hoạt đng 2.2: Tìm hiu v tính cht ng dng ca vt liu.
a) Mc tiêu:
- Tìm hiu v kh năng dẫn nhit, dẫn đin ca vt liu.
- Trình bày đưc tính cht và ng dng ca mt s vt liu thông dng.
- Nêu được cách s dng mt s đ dùng gia đình sao cho an toàn (tránh b
bng, tránh b đin giật, thương tích,…).
b) Ni dung:
- Hoạt đng theo nhóm, HS nghiên cu ni dung SGK chun b dng c, tiến
hành thí nghim v kh năng dẫn điện, dn nhit ca vt liu.
- Các nhóm quan sát hiện tượng khi thc hành thí nghiệm đin kết qu quan
sát được vào phiếu hc tp s 2.
- HS hoàn thành phiếu hc tp s 3 theo cp.
Câu 1. Đm chiếc m điện đun nước, người ta đã sử dng vt liu nào? Gii
thích.
Câu 2. Quan sát hình ảnh các đồ vật, nêu vật liệu và tính chất của vật liệu tạo
ra chúng. Công dụng của nó là gì?
Câu 3. Hãy cho biết s dng mt s đồ ng trong gia đình sao cho an toàn
(tránh b bng, tránh b đin giật,…).
c) Sn phm:
- Quá trình hoạt đng nhóm: Thao tác chun, tiến hành thí nghim v kh năng
dẫn điện, dn nhit ca vt liu.
- Quan sát t m hiện tượng khi thc hành tnghiệm điền chính xác kết qu
quan sát được vào phiếu hc tp s 2.
- Đáp án phiếu hc tp s 3 HS đưa ra có th:
Câu 1. Đểm chiếc ấm điện đunớc, người ta đã sử dng vt liu:
+ Kim loại đm dây dẫn điện vì kim loi dẫn điện.
+ Nha để bọc dây điện, tránh điện git khi tiếp xúc. Nhựa đ làm tay cầm đ
tránh b bng khi tiếp xúc. Vì nha không dẫn điện, dn nhit kém.
+ Thân m có th làm bng kim loi hoc thy tinh.
Câu 2. Hoàn thành bng sau:
Đồ vt
Vt liu
Tính cht
Công dng
Kim loi
ánh kim, dẫn đin tt,
dn nhit tt, cng và bn.
Đun nấu
Trang 32
Thy tinh
Trong sut, dn nhit kém,
không dẫn đin, cng
nhưng giòn, d v.
Làm thí
nghiệm, đựng
a cht
Nha
Do, nh, không dẫn điện,
dn nhit kém, d b biến
dng nhit.
Làm đồ chơi
Gm, s
Cng, kng thấm nước,
dn nhit kém, hầu như
không dẫn đin, cng
nhưng giòn, d v
Pha trà
Cao su
Đàn hi, bn, không dn
đin, không dn nhit,
không thấm nước.
Làm găng tay
G
Bn, không dẫn điện, không
dn nhit, d cháy.
Làm bàn ghế
Câu 3. S dng mt s đồ ng trong gia đình sao cho an toàn (tránh b bng,
tránh b đin giật,…) cần:
+ Vt dng dẫn đin phi có bọc cách điện đ tránh b đin git.
+ Vt dng dn nhit phi phn lót, phn cm nm cách nhiệt đ tránh b
bng.
+ Vt dng bng thy tinh, gm s thn không làm v đ tránh gây thương
tích.
d) T chc thc hin:
- GV giao nhim v hc tp:
+ Hoạt động theo nm (4 nhóm), HS nghiên cu ni dung SGK chun b dng
c, tiến hành thí nghim v kh năng dẫn điện, dn nhit ca vt liu (có s giám sát
và hướng dn ca giáo viên).
+ Các nhóm quan sát hiện tượng khi thc hành thí nghiệm và điền kết qu quan
sát được vào phiếu hc tp s 2.
- HS tho lun, thc hin nhim v, GV gọi đại din mt nm báo cáo kết qu
thí nghim ca mình, các nm còn li nhn xét và b sung.
- GV nhn xét v hoạt đng ca c nm m hiu v kh năng dẫn đin, dn
nhit ca mt s vt liu. GV tng kết và cht li kiến thc mi loi vt liu tính
cht khác nhau, cn da vào tính chất này đ la chn vt liu làm nhng vt dng
mong mun, sau đó đưa ra bảng tính cht, ng dng ca mt s vt liu thông dng.
Trang 33
- GV hướng dn HS hoàn thành phiếu hc tp s 3 theo cp.
- HS tho lun vi nhau theo cặp đ hoàn thành phiếu hc tp s 3.
- GV lần lượt gi đại din mi nm trình bày tng phn nh trong phiếu, các
nhóm khác b sung nếu có. GV tng kết li kiến thc cn da vào tính cht ca vt
liệu đ la chn vt liu m nhng vt dng phù hp biết cách s dng vt liu
an toàn.
Hoạt đng 2.3: Thu gom rác thi và tái s dng đ trong gia đình.
g) Mc tiêu:
- Tìm hiu vấn đ hn chế rác thi, phân loi rác thi.
- Trình bày đưc chu trình 3R.
- Nêu được cách x các đồng b đi trong gia đình.
h) Ni dung:
- HS xem đoạn video ng dn phân loi cht thi rn - Tuyên truyn môi
trường 2020 nghiên cu ch giáo khoa tìm hiu vấn đ hn chế rác thi, phân
loi rác thi.
- HS trình bày poster v thu gom rác thi, tái s dng đồ trong gia đình.
- Nêu được cách x mt s đ dùng b đi trong gia đình (Phiếu hc tp s 4).
Chai nha, chai thu tinh, túi nilon
Quần áo cũ
Đồ điện cũ hỏng
Pin đin hng
Đồ g đã qua sử dng
Giy vn
Cách x rác thi d phân hy t nhng thức ăn b đi hàng ngày thành phân
n cho cây trng.
i) Sn phm:
- HS trình bày được vấn đ hn chế phân loi rác thi b đi những hành
động thiết thực đ góp phn bo v môi trường.
- Poster tuyên truyn thu gom rác thi, tái s dụng đ trong gia đình.
- HS nêu được cách x mt s đồ ng b đi trong gia đình qua vic hoàn
thành phiếu hc tập 4. Đáp án hc sinh có th đưa ra:
Câu 1: Hãy nêu cách x lí các đồng b đi trong gia đình sau đây:
Đồ dùng b đi
Cách x
Chai nha, chai thu
tinh, túi nilon
Làm sach, dùng li nhiu ln
Qun áo
Tặng cho người hoàn cảnh kkhăn, s dng đ
làm gi lau, tái chế thành đồng khác.
Đồ điện cũ hỏng
Mang đến nơi thu gom đ đin, điện t để x lý.
Pin đin hng
Không vứt vào thùng rác, mang đến điểm thu gom
Trang 34
pin cũ.
Đồ g đã qua sử dng
Đem tặng cho người hoàn cảnh k khăn, tái chế
lại thành đ dùng khác hoc làm ci.
Giy vn
Làm giy i, góp kế hoch nh hoc ng làm
nguyên liu tái chế.
Câu 2: Cách x c thi d phân hy t nhng thức ăn b đi hàng ngày
thành phân bón cho cây trng: trong thùng kín khong mt tháng cht thi này
phân hy thành phân bón cho cây trng.
j) T chc thc hin:
- GV yêu cu HS nghiên cứu SGK đồng thi trình chiếu đon video ng dn
phân loi cht thi rn
- Tuyên truyền môi trường 2020 đ rút ra kết lun hn chế phân loi rác thi
b đi là những hành đng thiết thực đểp phn bo v i trường.
- GV yêu cầu đại din 4 nhóm mang sn phm poster v thu gom rác thi, tái s
dng đồ trong gia đình đã chun b trước lên trên bảng đồng thi mi nhóm thuyết
trình nhanh sn phm ca mình trong 2 phút. GV nhn xét, thu li poster (thông báo
đim vào tiết sau) và cht li v chu trình 3R.
- GV giao nhim v HS tho lun và hoàn thành phiếu hc tp 4 theo cp. GV
gi ngu nhiên từng HS đi din nhóm tr li mi phn. Các nhóm khác b sung nếu
có, GV cht li vấn đề.
3. Hot đng 3: Luyn tp
i) Mc tiêu:
- H thng được mt s kiến thc v vt liu.
j) Ni dung:
- HS tóm tt ni dung bài hc bằng sơ đồ tư duy.
k) Sn phm:
- HS trình bày sơ đ duy kiến thc v vt liu vào v ca mình.
l) T chc thc hin:
- Thc hin nhim v: HS thc hin theo yêu cu ca giáo viên.
- Kết lun: GV nhn mnh ni dung bài hc bằng sơ đồ tư duy trên bng.
4. Hot đng 4: Vn dng
a) Mc tiêu: Phát triển năng lực t học và năng lực tìm hiểu đi sng.
b) Ni dung: To ra mt sn phm tái chế t rác thải đã thu gom và phân loi.
c) Sn phm: Mi hc sinh dùng rác thải đã thu gom và phân loi tái to ra
mt sn phm tái chế s dụng được trong đời sng hàng ngày .
f) T chc thc hin: Giao cho hc sinh thc hin ngoài gi hc trên lp
np sn phm vào tiết sau.
Trang 35
BÀI 13: MT S NGUYÊN LIU
n KHTN 6
Thi gian thc hin: (2 tiết)
I. Mc tiêu
1. Kiến thc:
- Trình bày được tính cht và ng dng ca mt s nguyên liu thông dng
trong cuc sng và sn xut.
- Đề xuất được phương án tìm hiu, thu thập được d liu, tho luận, so sánh đ
rút ra tính cht ca mt s nguyên liu.
- Đề xuất được cách s dng nguyên liu hiu qu và bảo đm s phát trin bn
vng.
2. V năng lực:
2.1. Năng lc chung
- Năng lực t ch t hc: tìm kiếm thông tin trên internet, đc sách giáo
khoa.
- Năng lc giao tiếp hp c: tho luận nhóm để đ xuất phương án m hiu
tính cht cách s dng nhiên liêu; hp tác nhóm tiến hành tìm hiu v mt s
nhiên liu; s dng ngôn ng kết hp vi sn phẩm nhóm để trình bày ý ng thc
hin nhim v.
- Năng lc gii quyết vn đ sáng to: Biết ch động đ xut mục đích hợp
tác khi được giao nhim v; biết xác định được nhng công vic th hoàn thành
tt nht bng hp tác theo nhóm; Hiu nhim v ca nhóm; đánh giá được kh
năng của mình t nhn ng vic phù hp vi bn thân; Biết ch động gương
mu hoàn thành phn vic được giao, góp ý điu chnh thúc đy hoạt động chung;
khiêm tn hc hi các thành viên trong nm; Nhận xét được ưu điểm, thiếu sót ca
bn thân, ca tng thành viên trong nhóm và ca c nhóm trong công vic; Biết
phân công nhim v phù hp cho c thành viên tham gia hoạt đng…
2.2. Năng lc khoa hc t nhiên
- K tên được mt s nguyên liêu thường s dng trong đi sng.
- Đề xuất được phương án thích hợp đ m hiu, thu thp d liu, phân tích,
tho luận, so sánh đ t ra tính cht ca nguyên liệu như: thí nghim, nghiên cu
thông tin trên internet, sách báo, tri nghim thc tế...
- S dụng được ngôn ng, hình vẽ, đồ, biu bảng đ biểu đt quá trình, kết
qu tìm hiu tính cht và ng dng ca mt s nguyên liu.
- Trình bày được tính cht và ng dng ca mt s nguyên liu thông dng
trong đi sng và sn xuất qua sơ đ tư duy, hình ảnh, bài trình chiếu ppt, video…..
Trang 36
- Vn dng kiến thức đã học đ đề xut cách s dng mt s nguyên liu hiu
qu và bảo đm s phát trin bn vng.
3. V phm cht:
- Chăm ch, chu khó tìm tòi tài liu thc hin các nhim v nhân nhm
tìm hiu v tính cht ng dng ca mt s vt liu, nhiên liu, nguyên liệu, lương
thc, thc phm thông dng.
- tch nhim trong hot động nm, ch động nhn thc hin nhim v
thí nghim, tho lun v nh cht và ng dng ca mt s vt liu, nhiên liu,
nguyên liệu, lương thực, thc phm thông dng.
- Trung thc, cn thn trong thc hành, ghi chép kết qu thí nghiệm xác đnh
tính cht ca vt liu.
II. Thiết b dy hc và hc liu
- Máy tính hoặc điện thoi có kết ni internet, máy chiếu.
- Phiếu hc tp s 1, 2.
- Dng c, a chất: Đá i, dd hydrochloric acid, đĩa thủy tinh, đinh sắt, ng
t.
III. Tiến trình dy hc
10. Hoạt động 1: Xác đnh vấn đ hc tp tìm hiu c loi nguyên liu
(ngun gc, tính cht, ng dụng …)
h) Mc tiêu:
- Ôn li nhng kiến thức đã được hc v vt liu.
- Giúp học sinh xác định được vấn đ cn hc tp m hiu các loi nhiên liu
v ngun gc, tính cht, ng dụng …….
i) Ni dung: Hc sinh thc hin nhim v sau:
- 6 HS chia lớp thành 2 đi chơi
- Trò chơi “Ai thông minhn?
- Luật chơi: Trong thời gian 1 phút, c đi s quan sát các hình nh và hãy viết
tên các vt liu xut hin vào bng phụ. Đội viết được nhiu nht đúng nht s
đội chiến thng.
g) Sn phm: Câu tr li của các đội chơi có thể là:
+ Vt liu: Gang, thy tinh, nha PVC, nhôm, g
+ Không phi vt liệu: Đá vôi, qung st, cát, du mỏ…
h) T chc thc hin: (Thi gian 5 phút)
* Bước 1: Chuyn giao nhim v hc tp
GV cho HS đc luật chơi; tổ chức cho 2 đội chơi theo i video viết câu tr
li vào bng ph.
*Bước 2: Thc hin nhim v hc tp
- HS nh li kiến thức đã học tiết trước, kết hp vi theo dõi video đ lit
các vt liu xut hin trong video.
- GV quan sát HS thc hin nhim v.
Trang 37
* Bước 3: Báo cáo kết qu và tho lun
- c đội chơi dán bng ph ca nhóm lên bng khi thi gian kết thúc. Đội
chiến thắng là đi có nhiu câu tr lời đúng nhật, nhanh nht.
- GV làm trọng tài đ xác định các phương án tr lời đúng và theo dõi thi gian.
* Bước 4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v hc tp
- GV t chc cho HS làm khan gi nhn xét, b sung.
- GV nhận xét và thông báo đi chiến thng.
- GV đặt vấn đề: Nhng thành phần như đá i, qung st, cát, du m kng
phi vt liệu chúng đưc gi nguyên liu. Vy nhng loi nguyên liu
nào? Nguyên liu tính cht ng dng gì? Các con s m hiu trong bài hôm
nay.
11. Hoạt động 2: Hình thành kiến thc mi
Hoạt đng 2.1: Tìm hiu v các loi nguyên liu
a) Mc tiêu:
- Liệt kê đưc tên mt s nguyên liu.
- Nhn biết được các nguyên liu t nhiên và nguyên liu nhân to.
b) Ni dung:
- HS hoạt động nhóm đôi, thi gian 3 phút, hoàn thành yêu cu trong PHT 1.
- HS tr li câu hi ca GV: K tên các loi nguyên liu. Cho ví d.
c) Sn phm: Câu tr li của các đội chơi có th
- Đáp án PHT.
- 2 loi nguyên liu:
+ Nguyên liu t nhiên: Đá vôi, qung sắt, nước bin, cát, qu nho.
+ Nguyên liu nhân to: Dầu oliu, bơ, đưng.
d) T chc thc hin: (Thi gian 10 phút)
* Bước 1: Chuyn giao nhim v hc tp
- GV yêu cu HS tho luận nhóm đôi trong thi gian 3 phút hoàn thành PHT
1.
- GV đt câu hi: K tên c loi nguyên liu. Cho ví d.
*Bước 2: Thc hin nhim v hc tp
- HS liên h thc tế, kết hp vi quan sát hình nh, tho lun nm và hoàn
thành PHT 1.
- HS da vào ni dung PHT đ tr li u hi ca GV.
- GV quan sát HS thc hin nhim v.
* Bước 3: Báo cáo kết qu và tho lun
- GV chn ngu nhiên 1 2 nhóm trình bày ni dung PHT 1. Các nm khác
lắng nghe và đi chiếu vi phn tr li ca nm mình.
* Bước 4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v hc tp
- GV t chức cho c nm đánh gđồng đng và b sung ý kiến cho nm
bn.
Trang 38
- GV gii thiu ngun gc ca c nguyên liệu qua đoạn video, nhn xét và
cht kiến thc.
Hoạt đng 2.2: Tìm hiu v tính cht và ng dng ca mt s nguyên liu
a) Mc tiêu:
- Trình bày được tính cht và ng dng ca mt s nguyên liu thông dng
trong cuc sng và sn xut.
- Đề xuất được phương án tìm hiu, thu thập được d liu, tho luận, so sánh đ
rút ra tính cht ca mt s nguyên liu.
b) Ni dung:
- Chia lp thành 6 8 nm (5-6 HS/nhóm).
- Yêu cu c nhóm tho luận đ xuất phương án, tiến hành thí nghim tìm hiu
đểt ra tính cht của đá vôi;
- Nghiên cu thông tin trong SGK hoặc intermet đ hoàn thành bng thành
phn, ng dng của đá vôi và qung st.
c) Sn phm: Câu tr li ca các nhóm có th
- Các nm đ xuất các phương án sau: Làm thí nghim, tìm hiu trên internet
hoc SGK.
- Đáp án PHT 2.
d) T chc thc hin: (Thi gian 30 phút)
* Bước 1: Chuyn giao nhim v hc tp
- GV chia lp thành 6 8 nhóm; Yêu cu các nm tho luận đề xuất phương
án, tiến hành thí nghim tìm hiểu đểt ra tính cht của đá vôi (thi gian 10 phút)
- Nghiên cu thông tin trong SGK hoặc intermet đ hoàn thành bng thành
phn, ng dng của đá vôi và qung st. (Thi gian 15 phút).
*Bước 2: Thc hin nhim v hc tp
- HS tho luận nm đề xuất phương án tìm hiu.
- HS các nhóm tiến hành tìm hiu và hoàn thành PHT 2.
- GV quan sát HS thc hin nhim v.
* Bước 3: Báo cáo kết qu và tho lun
- GV chn ngu nhiên 1 2 nhóm trình bày ni dung PHT 2. Các nm khác
lắng nghe và đi chiếu vi phn tr li ca nm mình.
* Bước 4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v hc tp
- GV t chức cho c nm đánh gđồng đng và b sung ý kiến cho nm
bn.
- GV nhn xét và cht kiến thc.
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu tác động ca vic khai thác mt s nguyên liu ti
i trường và đ xut cách s dng nguyên liu hiu qu, đảm bo phát trin
bn vng.
a) Mc tiêu:
- Trình bày được tác động ca việc khai tc đá vôi, qung st tới môi trường.
Trang 39
- Đề xuất được cách s dng nguyên liu hiu quả, đảm bo phát trin bn
vng.
b) Ni dung: Các nm thc hin nhim v ti nhà: m hiu c tác đng ca
vic khai thác nguyên liu tới môi trường và trình bày sn phẩm ( đ duy,
video, ppt):
+ Nhóm 1,3: Tìm hiểu tác động ca việc khai thác đá i tới i trường và đề
xut cách s dng nguyên liệu đó hiu qu, đm bo phát trin bn vng.
+ Nhóm 2,5: Tìm hiểu tác đng ca vic khai thác qung st ti môi trường và
đề xut cách s dng nguyên liệu đó hiệu qu, đm bo phát trin bn vng.
+ Nhóm 4,6: Tìm hiểu tác động ca vic khai thác qung nhôm tới i trường
và đ xut cách s dng nguyên liệu đó hiệu qu, đm bo phát trin bn vng.
c) Sn phm: Câu tr li ca các nhóm th trình bày i dạng đ
duy, video hoc ppt …
d) T chc thc hin: (Thi gian 30 phút)
* Bước 1: Chuyn giao nhim v hc tp
GV yêu cu các nhóm thc hin nhim v ti nhà: Tìm hiểu các tác đng ca
vic khai thác nguyên liu ti môi trường; đề xut cách s dng nguyên liệu đó hiệu
qu đảm bo phát trin bn vng và trình bày sn phẩm dưới dạng đồ duy,
video, ppt.
*Bước 2: Thc hin nhim v hc tp
- HS các nm tiến hành phân công nhim v cho tng thành viên trong nm
và tiến hành thc hin nhim v theo kế hoch.
- HS các nhóm hoàn thành sn phm ca nhóm trước khi tiết 2 ca bài hc.
- GV giám sát HS thc hin nhim v thông qua vic các nhóm báo cáo tiến đ
thc hin.
* Bước 3: Báo cáo kết qu và tho lun
- GV chn nhóm trình bày tng ni dung. Các nm khác lng nghe đi
chiếu vi phn tr li ca nhóm mình.
- HS các nhóm còn lại đt câu hi cho nhóm trình bày hoặc nhóm trình bày đt
câu hi cho HS các nhóm còn li.
* Bước 4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v hc tp
- GV t chức cho c nm đánh gđồng đng và b sung ý kiến cho nm
bn.
- GV nhn xét và cht kiến thc.
12. Hoạt động 3: Luyn tp
m) Mc tiêu: H thng được mt s kiến thức đã hc v mt s nguyên
liu
n) Ni dung: GV yêu cu HS làm BT
Hãy cho biết đâu nguyên liu t nhiên, đâu nguyên liu nhân to
trong các quá trình sau:
Trang 40
1. Nước biển được dùng đ sn xut mui ăn.
2. Đái được dùng đ sn xuất xi măng.
3. Thân mía được dùng đ sn xuất đường ăn.
4. Đường ăn được s dng đ sn xut bánh, ko.
5. Đất sét được s dụng đ sn xut gch, ngói.
6. Quặngxit được dùng đ sn xut nhôm.
7. Thân cây g được dùng để sn xut giy.
8. Dầu oliu được dùng đ sn xuất mĩ phẩm.
9. Muối Kali nitrat được dùng để sn xut phânn hóa hc.
10. Cát được dùng để sn xut thy tinh.
c) Sn phm: Câu tr li ca HS có th là:
+ Nguyên liu t nhiên: nước biển, đá vôi, thân mía, qung bôxit, thân cây g,
cát.
+ Nguyên liu nhân tạo: Đường, du oliu, mui kali nitrat.
d) T chc thc hin:
* Bước 1: Chuyn giao nhim v hc tp
- GV yêu cu HS tr lời BT đ luyn tp kiến thc đã học.
* Bước 2: Thc hin nhim v hc tp
- HS s dng nhng kiến thức đã được hc, làm vic cá nhân đ tr li câu hi.
- GV quan sát HS thc hin nhim v/ h tr các nhóm (nếu cn).
* Bước 3: Báo cáo kết qu và tho lun
- GV gi 1 - 2 HS tr li câu hi.
* Bước 4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v hc tp
- GV t chc cho HS các nhóm t đánh giá và các nhóm đánh giá đồng đng.
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động hc tp ca hc sinh.
13. Hoạt động 4: Vn dng
k) Mc tiêu: Vn nhng kiến thức đã học tr li câu hi.
l) Ni dung: GV đặt câu hi: Em th làm đưc nhng sn phm nào khi s
dngc cht thi sinh hot làm nguyên liu.
m) Sn phm: Câu tr li ca HS
g) T chc thc hin: (th giao cho hc sinh thc hin ngoài gi hc trên
lp)
* Bước 1: Chuyn giao nhim v hc tp
- GV đt câu hi: Em th làm được nhng sn phm nào khi s dng các
cht thi sinh hot làm nguyên liu.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS suy ngvà tr li.
* Bước 3: Báo cáo kết qu và tho lun
- GV gi 1 2 HS tr li. HS khác nhn xét, b sung.
* Bước 4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v hc tp
Trang 41
- GV t chc cho HS các HS t đánh giá và HS khác đánh giá đồng đng.
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động hc tp ca hc sinh.
NHN XÉT CA GIÁO VN CHUN HÓA
- Bài son đm bo ni dung trng tâm, thiết kếc hoạt đng phù hp và chi tiết, c
th giúp cho giáo viên d dàng thc hin tiết dy.
- Phần trò chơi rất hay và clip sinh đng thu hút hc sinh tham gia.
- Các slide ni bt, to ấn tượng mnh v th giác.
- Nên chăng thy cho thêm bảng đáp án của PHT 2 đ sau khi hs nhận xét, đánh
giá ln nhau mình có th chiếu đáp án và chốt trên đáp án cũng d dàng hơn?
- Phn các phiếu hc tập nên chăng mình dãn khong cách trong bảng đ rng ch
cho HS viết và cân đi vi kh giấy A4 hơn?
BÀI 14: MT S NHIÊN LIU
n hc: KHTN - Lp: 6
Thi gian thc hin: 1 tiết
I. Mc tiêu
1. Kiến thc:
- Trình bày được tính chất ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng trong
cuộc sống và sản xuất như: than, gas, xăng dầu, ...; sơ lược về an ninh năng lượng;
- Đề xuất được phương án tìm hiểu vmột số tính chất nhiên liệu thông dụng.
- Thu thp dliệu, phân tích, thảo luận, so nh để rút ra được kết luận vnh
chất của một số nhiên liệu.
- Nêu được ch s dng mt s nhiên liu an toàn, hiu qu và bảo đm s
phát trin bn vng.
2. Năng lực:
2.1. Năng lc chung
- Năng lực t ch t hc: tìm kiếm thông tin trên internet, đc sách giáo
khoa.
- Năng lc giao tiếp hp c: tho luận nhóm để đ xuất phương án tìm hiu
tính cht cách s dng nhiên liêu; hp tác nhóm tiến hành tìm hiu v mt s
nhiên liu; s dng ngôn ng kết hp vi sn phẩm nhóm để trình bày ý ng thc
hin nhim v.
- Năng lc gii quyết vn đ sáng to: Biết ch động đ xut mục đích hợp
tác khi được giao nhim v; biết xác định được nhng công vic th hoàn thành
tt nht bng hp tác theo nhóm; Hiu nhim v ca nhóm; đánh giá được kh
Trang 42
năng của mình t nhn ng vic phù hp vi bn thân; Biết ch động gương
mu hoàn thành phn vic được giao, góp ý điu chnh thúc đy hoạt động chung;
khiêm tn hc hi các thành viên trong nm; Nhận xét được ưu điểm, thiếu sót ca
bn thân, ca tng thành viên trong nhóm và ca c nhóm trong công vic; Biết
phân công nhim v phù hp cho c thành viên tham gia hoạt đng…
2.2. Năng lc khoa hc t nhiên
- K tên được mt s nhiên liệu thường s dụng trong đời sng.
- La chọn được phương pháp thích hp để tìm hiu tính cht ca mt s nhiên
liệu như: m thí nghim, nghiên cu thông tin trên internet, sách báo, tri nghim
thc tế...
- Thu thp d liu, phân tích, tho luận, so sánh để rút ra được kết lun v tính
cht ca mt s nhiên liu.
- S dụng được ngôn ng, hình vẽ, đồ, biu bảng đ biểu đt quá trình, kết
qu tìm hiu tính cht và ng dng ca mt s nhiên liu.
- Trình bày được tính cht ng dng ca mt s nhiên liu thông dng trong
đời sng và sn xuất qua sơ đ tư duy, hìnhnh, bài trình chiếu ppt, video…..
- Vn dng kiến thức đã học để s dng mt s nhiên liu an toàn, hiu qu và
bảo đảm s phát trin bn vng.
- Trình bày được mt s ngun năng lượng thay thế cho ngun năng lượng t
nhiên liu hóa thch.
3. Phm cht:
Thông qua thc hin bài hc s tạo điều kiện đ hc sinh:
- Chăm học, chu ktìm i tài liu và thc hin các nhim v nhân nhm
tìm hiu tính cht, ng dng ca mt s nhiên liu thông dng.
- trách nhim trong trong hoạt đng nhóm, ch đng nhn và thc hin
nhim v thí nghim, tho lun.
- Có ý thc vn dng kiến thức, kĩ năng đã học vào đi sng.
- Trung thc, cn thn trong thc hành, ghi chép kết qu thí nghim m hiu
tính cht ca mt s nhiên liu thông dng.
- ý thc tuyên truyn v an ninh năng lượng, bảo đảm s dng nhiên liu an
toàn, hiu qu, đm bo phát trin bn vng.
II. Thiết b dy hc và hc liu
- Phiếu hc tp, bng ph
- Video v hu qu ca vic s dng lãng phí các ngun nhiên liu hóa thch.
- HS tìm hiu tính cht và ng dng ca 1 s nhiên liu: Ci, than, xăng, khí
gas…
III. Tiến trình dy hc
14. Hot động 1: Xác đnh vấn đ hc tp là tìm hiu các loi nhiên liu
(ngun gc, tính cht, ng dụng …)
Trang 43
j) Mc tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đ cn hc tp là tìm hiu các
loi nhiên liu v ngun gc, tính cht, ng dụng …….
k) Ni dung: Hc sinh thc hin nhim v sau:
- Chia lớp thành 4 đi chơi
- Trò chơi “Nhanh như chp”
- Luật chơi: Trong thời gian 1 pt, c đi chơi hãy lit các nhiên liệu được
s dng trong cuc sng hàng ngàyem biết (s dng bng ph). Kết thúc 1 pt,
đội nào viết được nhiu nhất và đúng nht s là đi chiến thng.
i) Sn phm: Câu tr li của các đội chơi thể là: Cn, xăng, du ha, ci,
than t ong, than đá, khí gas, du m ….
j) T chc thc hin: (Thi gian 5 phút)
* Bước 1: Chuyn giao nhim v hc tp
GV cho HS đc luật chơi; t chức cho 4 đội trưởng viết câu tr li vào bng
ph.
* c 2: Thc hin nhim v hc tp
- HS liên h kiến thc thc tế để lit các nhiên liệu thường dùng trong cuc
sng hàng ngày mà các em biết.
- GV quan sát HS thc hin nhim v.
* Bước 3: Báo cáo kết qu và tho lun
- Các đội chơi dán bng ph ca nhóm lên bng khi thi gian kết thúc. Đội
chiến thắng là đi có nhiu câu tr lời đúng nhật, nhanh nht.
- GV làm trọng tài đ xác định các phương án tr lời đúng và theo dõi thi gian.
* Bước 4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v hc tp
- GV nhận xét và thông báo đi chiến thng.
- GV dn dt: Con người đã biết s dng các nhiên liệu như: củi, than đá, k
gas để đun nu t rt sm. Tuy nhiên, ngun nhiên liệu này đang xu ng cn
kit dn. Vy chúng ta cn nhiên liệu nào đ thay thế trong tương lai?
15. Hoạt động 2: Hình thành kiến thc mi
Hoạt động 2.1: Tìm hiu v các loi nhiên liu nh cht, cách s dng
nhiên liu
j) Mc tiêu:
- Trình bày được tính chất ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng trong
cuộc sống và sản xuất như: than, gas, xăng dầu, ...;
- Đề xuất được phương án tìm hiểu vmột số tính chất nhiên liệu thông dụng.
- Thu thp dliệu, phân tích, thảo luận, so nh để rút ra được kết luận vnh
chất của một số nhiên liệu.
- Nêu được cách s dng mt s nhiên liu an toàn, hiu qu.
k) Ni dung:
- GV chia lp thành 4 nhóm (mi nhóm 10 -15 HS).
- GV giao nhim v cho các nhóm tìm hiu nhà:
Trang 44
+ Đề xuất phương án tìm hiu nhiên liu (ci, than đá, xăng, khí gas) v trng
thái, kh năng cháy, ng dng, cách s dng nhiên liu an toàn, tiết kim.
+ Phân công nhim v c th cho tng thành viên trong nhóm.
+ Trình bày c ni dung đã tìm hiu qua c sn phm như: video, poster, ppt,
A0…
- GV phát phiếu hc tp cho tng HS (phiếu in trên các u khác nhau: hng,
vàng, xanh, trng). Yêu cu HS di chuyn v nhóm mnh ghép.
- GV yêu cu HS tng nhóm mnh ghép chia s vi các thành viên trong nhóm
v nhng nội dung đã tìm hiu và hoàn thành phiếu hc tp.
- GV yêu cu HS tr li câu hi da vào PHT:
+ CH1: Nhiên liu là gì?
+ CH2: Da vào trng thái, th chia nhiên liu thành my loại? Đó nhng
loi nào? Cho ví d.
+ CH3: mt s h gia đình chăn nuôi gia c (ln, trâu, bò…) thưng làm
mt hm n cha toàn b phân chung. đó, phân chuồng b phân hy và sinh ra
biogas (khí sinh hc). Biogas được s dụng đ phc v quá trình đun nu. Vy
biogas có phi là nhiên liu kng? Ti sao?
+ CH4: Nêu tính cht chung ca nhiên liu.
+ CH5: Nêu cách dùng nhiên liu (ci, than đá, xăng, khí gas) hiu qu, an
toàn.
+ CH6: Li ích ca vic s dng nhiên liu hiu qu, an toàn.
- GV chiếu video v tác động đến môi trường khi s dng các nhiên liu a
thch. Yêu cu HS tr li câu hi: Nêu mt s tác động đến môi trường khi s dng
các nhiên liu hóa thch.
l) Sn phm: Đáp án của HS, có th:
- Sn phm ca ca các nm có thm: video, poster, ppt, A0……
- Đáp án bng mt s tính cht và ng dng ca nhiên liu.
- Câu tr li ca c câu hi:
+ CH1: Nhiên liu là nhng chất cháy được và ta nhiu nhit.
+ CH2: Da vào trng thái, th chia nhiên liu thành 3 loại. Đó nhiên liệu
rn (than đá, củi…); nhiên liu lng (xăng, cồn, du ha…); nhiên liu k(kgas,
biogas…).
+ CH3: Biogas là nhiên liu. Vì biogas d cháy, có ta nhiu nhit.
+ CH4: nh cht chung ca nhiên liu: d cháy, ta nhit; hu hết nh hơn
ớc; không tan trong nưc.
+ CH5: Cách dùng nhiên liu (củi, than đá, xăng, khí gas) hiu qu, an toàn:
Cung cấp đ oxygen cho quá trình cháy.
Tăng diện tích tiếp xúc gia không khí và nhiên liu.
Điu chnh nhiên liệu đ duy trì s cháy mc cn thiết nhm cung cấp lượng
nhit vừa đủ vi nhu cu s dng, tránh lãng phí nhiên liu.
Trang 45
+ CH6: Li ích ca vic s dng nhiên liu hiu qu, an toàn:
Tránh cháy n gây nguy hiểm đến con người và tài sn.
Gim thiu ô nhiễm môi trường.
Làm cho nhiên liu cháy hoàn toàn tn dụng lượng nhit do quá trình cháy
to ra.
- Mt s tác động đến môi trường khi s dng các nhiên liua thch:
+ Gây biến đi khí hu.
+ Gây ô nhim ngun đất, nước, không khí.
+ Phá hy h sinh thái và đa dng sinh hc.
+ Mực nước biển dâng cao đe da cuc sng con người.
m) T chc thc hin: (25 phút)
* Bước 1: Chuyn giao nhim v hc tp
ng chuyên gia:
- GV chia lp thành 4 nhóm (mi nm 10 - 15 HS); giao nhim v cho các
nhóm tìm hiu nhà mt s nhiên liu (củi, than đá, xăng, kgas) v trng thái, kh
năng cháy, kh năng tan trong c, ng dng, cách s dng nhiên liu hiu qu.
(Các nhóm hoàn thành trưng bày sn phm các c ca lớp trước khi tiết
hc bắt đầu)
+ Nhóm 1: Tìm hiu v nhiên liu ci.
+ Nhóm 2: Tìm hiu v nhiên liệu than đá (hoặc than ci).
+ Nhóm 3: Tìm hiu v nhiên liệu xăng.
+ Nhóm 4: Tìm hiu nhiên liu gas.
ng mnh ghép:
- GV phát phiếu hc tp cho tng HS (phiếu in trên các u khác nhau: hng,
vàng, xanh, trắng) để hình thành nhóm mnh ghép.
- GV yêu cu HS tng nhóm chuyên gia chia s vi các thành viên trong nm
mnh ghép v nhng ni dung đã tìm hiểu hoàn thành phiếu hc tp. (Mi góc
HS thời gian 3 phút đ nghe chuyên gia trình bày hoàn thành phiếu HT)
(Thi gian: 15 phút)
- GV yêu cu HS tr li câu hi da vào PHT.
- GV chiếu video v tác động đến môi trường khi s dng các nhiên liu a
thch. Yêu cu HS tr li câu hi.
* Bước 2: Thc hin nhim v hc tp
- HS tho luận nm đề xuất phương án tìm hiu; phân công nhim v cho tng
thành viên trong nhóm; thng nht trình bày sn phm.
- HS tiến hành tìm hiu v mt s nhiên liu ti n hoàn thành sn phm
ca nhóm.
- HS trưng bày sản phm ti các góc ca lp học; nhóm trưởng hướng dn các
thành viên trong nhóm trình bày sn phm.
Trang 46
- HS nhóm chuyên gia trình bày sn phẩm do nhóm đã m hiu. HS nhóm
mnh ghép lần lượt đi c c để m hiu v mt s nhiên liu hoàn thành phiếu
hc tp.
đồ di chuyn:
GV quan sát HS thc hin nhim v/ h tr các nhóm (nếu cn).
- HS theo dõi video đ tr li câu hi ca GV.
* Bước 3: Báo cáo kết qu và tho lun
- GV gi 1 2 nhóm báo cáo kết qu thc hành. Các nhóm khác đi chéo, nhn
xét, b sung.
- GV gi 1 2 HS tr li câu hi v c động đến môi trường khi s dng nhiên
liu hóa thch.
* Bước 4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v hc tp
- GV t chc cho HS các nhóm t đánh giá và các nhóm đánh giá đồng đng.
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động hc tp ca hc sinh.
- GV cht kiến thc cho tng phn ca bài hc.
Hoạt đng 2.2: Tìm hiu v an ninh năng lượng
i) Mc tiêu:
- Trình bày được sơ lược v an ninh năng lượng.
- Trình bày được mt s nguồn năng lượng khác th thay thế năng lượng t
nhiên liu hóa thch.
j) Ni dung:
- GV dn dt và gii thiệu sơ lược v an ninh năng lưng.
- GV chiếu video v các nguồn năng lượng thay thế ngun năng lượng t nhiên
liu hóa thch. Yêu cu HS tho lun nhóm 4 HS và hoàn thành phiếu HT.
k) Sn phm: Đáp án của HS, có th:
- Nếu như nguồn nhiên liu hóa thch b cn kit thì: chiến tranh, kinh tế chm
phát triển, đời sng ca con người gp nhiều khó khăn….
- Mt s nguồn năng ng khác có th thay thế ngun năng lượng t nhiên liu
a thch: thy điện, gió, năng lưng mt trời, năng lượng sinh học, đa nhiệt….
- Ưu đim ca các ngun năng lượng trên là: th ti tạo được, bo v môi
trường, giá thành không quá cao…
l) T chc thc hin: (Thi gian: 10 phút)
* Bước 1: Chuyn giao nhim v hc tp
Trang 47
- GV chiếu video v nguy cạn kit dn nguồn năng lượng t nhiên liu hóa
thạch trước s khai thác s dng không hp ca con người yêu cu nhân
HS tr li câu hi.
- GV gii thiu v an ninh năng lượng.
- GV yêu cu HS tho lun nhóm 4 HS và hoàn thành phiếu hc tp. (Thi gian
3 pt)
* c 2: Thc hin nhim v hc tp
- Cá nhân HS theo dõi video và tr li câu hi
- GV quan sát HS thc hin nhim v.
- HS lng nghe gii thiu v an ninh năng lượng.
- HS liên h kiến thc thc tế, tho lun nhóm và hoàn thành PHT.
* Bước 3: Báo cáo kết qu và tho lun
- GV gi 3 4 HS tr li câu hi. Yêu cu HS sau không nêu li ý tr li ca
HS tr lời trước.
- GV gọi đi din các nhóm trình bày. Yêu cu nhóm sau kng nêu li ý tr li
của nhóm trước, có th b sung thêm ý kiến.
* Bước 4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v hc tp
- GV t chc cho HS các nhóm t đánh giá và các nhóm đánh giá đồng đng.
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động hc tp ca hc sinh.
- GV cht kiến thc cho tng phn ca bài hc.
16. Hoạt động 3: Luyn tp
o) Mc tiêu: H thng được mt s kiến thức đã học v mt s nhiên liu
p) Ni dung: GV yêu cu HS tr li mt s câu hi trc nghim
Câu 1: Nhận định nào sau đây là sai?
A. Nhiên liu là nhng chất cháy được, khi cháy ta nhit và phát sáng.
B. Nhiên liệu đóng vai trò quan trọng trong đi sng và sn xut.
C. Nhiên liu rn gm than m, g
D. Nhiên liệu khí có năng sut ta nhit thấp, gây độc hại cho môi trưng.
Câu 2: Để s dng nhiên liu cho hiu qu cần đảm bo yêu cầu nào sau đây?
A. Cung cấp đủ không khí hoc oxi cho quá trình cháy.
B. Tăng din tích tiếp xúc ca nhiên liu rn vi vi không khí hoc oxi.
C. Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì s cháy phù hp vi nhu cu s dng.
D. C 3 yêu cu trên.
Câu 3: Loi nhiên liệu nào sau đây năng sut ta nhit cao, d cháy hoàn
toàn?
A. Nhiên liu khí. B. Nhiên liu lng.
C. Nhiên liu rn. D. Nhiên liu hóa thch.
Câu 4: Để s dng nhiên liu có hiu qu cn phi cung cp không khí hoc oxi
A. Va đủ. B. Thiếu. C. Dư. D. Thiếu hoặc dư.
Trang 48
Câu 5: Nhận định nào sau đây là đúng khi i v ưu điểm ca ngun năng
ng tái to?
A. Có kh năng tái tạo hocm mi.
B. Có ngun gc t lòng đt.
C. Gây ô nhiễm môi trường.
D. Ch s dng được đối vi các nước có khí hu nhiệt đi.
Câu 6: Hãy gii thích ti sao c cht khí d cháy hoàn toàn hơn các cht rn và
cht lng?
A. Vì cht khí nh n chất rn và cht lng.
B. Vì cht khí có nhiệt độ sôi thấp hơn chất rn và cht lng.
C. Vì din tích tiếp xúc ca cht khí vi không khí lớn hơn.
D. Vì cht khí có khi lượng riêng lớn hơn cht rn và lng.
Câu 7: Dãy nhiên liệu nào sau đây thuc nhóm nhiên liu lng?
A. Ci, than đá, biogas. B. Cn, xăng, du ha.
C. Biogas, khí gas, khí m du. D. Củi, than đá, sáp.
Câu 8: Ngun năng lượng th thay thế ngun năng ng t nhiên liu hóa
thch là
A. năng lưng mt trời, năng lượng gió. B. du m, thủy đin.
C. năng lưng sinh hc, khí thiên nhiên. D. ci, du m.
Câu 9: Tính cht chung ca nhiên liu
A. d cháy, có ta nhiu nhit. B. d tan trongc.
C. d cháy, nhit h thp. D. nặngn nước.
Câu 10: Trong các nhận đnh sau:
1. Tránh cháy n gây nguy hiểm đến con người và tài sn; 2. Gây nhiu tác
động tiêu cực đến sc khỏe con người môi trường; 3. Làm cho nhiên liu cháy
hoàn toàn và tn dụng lượng nhit do quá trình cháy to ra; 4. Gim thiu ô nhim
môi trường.
Nhận định đúng khi nói đến li ích ca vic s dng nhiên liu hiu qu, an
toàn
A. 1, 2, 3. B. 1, 2, 4. C. 2, 3, 4. D. 1, 3, 4.
c) Sn phm: HS đưa ra đáp án các câu hi trc nghim.
d) T chc thc hin:
* Bước 1: Chuyn giao nhim v hc tp
- GV yêu cu HS tr li mt s câu hi trc nghim luyn tp kiến thức đã hc.
* c 2: Thc hin nhim v hc tp
- HS s dng nhng kiến thức đã được hc, tho luận nhóm đ tr li câu hi.
- GV quan sát HS thc hin nhim v/ h tr các nhóm (nếu cn).
* Bước 3: Báo cáo kết qu và tho lun
- HS các nhóm tr li câu hi.
* Bước 4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v hc tp
Trang 49
- GV t chc cho HS các nhóm t đánh giá và các nhóm đánh giá đồng đng.
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động hc tp ca hc sinh.
17. Hoạt động 4: Vn dng
n) Mc tiêu: Vn nhng kiến thức đã học tr li câu hi.
o) Ni dung: GV đt câu hi: Trong gia đình em tng s dng ngun nhiên
liệu nào để đun nấu? Em hãy đ xut biện pháp đ s dng nhiên liệu đó một cách
hiu qu.
p) Sn phm: Câu tr li ca HS
h) T chc thc hin: ( th giao cho hc sinh thc hin ngoài gi hc trên
lp)
* Bước 1: Chuyn giao nhim v hc tp
- GV đt câu hi:
1. Hãy Đề xuất phương án kiểm chứng xăng nh n c không tan trong
c.
2. Trong gia đình em thưng s dng ngun nhiên liệu nào đ đun nấu? Em hãy
đề xut biện pháp đ s dng nhiên liệu đó một cách hiu qu.
* c 2: Thc hin nhim v hc tp
HS suy ngvà tr li.
* Bước 3: Báo cáo kết qu và tho lun
- GV gi 1 2 HS tr li. HS khác nhn xét, b sung.
* Bước 4: Đánh giá kết qu thc hin nhim v hc tp
- GV t chc cho HS các HS t đánh giá và HS kc đánh giá đồng đng.
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động hc tp ca hc sinh.
BÀI 15: MT S ƠNG THỰC THC PHM
n hc: KHTN - Lp: 6
Thi gian thc hin: tiết
I. Mc tiêu
1. Kiến thc:
- Trình bày đưc tính cht và ng dng của lương thc, thc phm.
- Thu thp d liu, phân tích, tho luận, so sánh đ rút ra đưc kết lun v tính
cht của lương thc thc phm.
- Đề xuất được phương án tìm hiu v mt s tính cht của lương thc thc
phm thông dng.
2. Năng lực:
2.1. Năng lc chung
- Năng lc t ch và t hc: m kiếm thông tin, đc ch giáo khoa, quan sát
tranh ảnh đ m hiu v vai trò ca lương thực, thc phm, nhng mt tt và mt
xu của lipid đi vi sc khe con ngưi.
Trang 50
- Năng lực giao tiếp và hp tác: tho luận nhóm đ tìm ra đặc điểm ca các
nhóm chất dinh dưỡng, hp tác trong thc hin tnghim m hiu s biến đi ca
lương thc, thc phm.
- Năng lc gii quyết vấn đề sáng tạo: GQVĐ trong thc hiện đưa ra đề xut
các phương án bo quản lương thc, thc phm.
2.2. Năng lc khoa hc t nhiên
- Lấy được ví d chng t vai trò của lương thc, thc phm.
- Nêu đưc vai trò ca lương thực, thc phm với đi sng con người.
- Trình bày được c nm chất dinh dưỡng trong lương thực, thc phm:
ngun gc (có đâu), tính cht (s biến đi), vai trò ca tng nhóm cht.
- Đề xuất được cách bo qun các loại lương thc, thc phm.
- Thc hiện được thí nghim tìm hiu s biến đi ca lương thc thc phm.
- Thc hiện được xây dng khu phn cho mt bữa ăn gia đình.
3. Phm cht:
Thông qua thc hin bài hc s tạo điều kiện đ hc sinh:
- Yêu nước.
- Chăm học, chu ktìm tòi tài liu và thc hin các nhim v nhân nhm
tìm hiu v thi gian.
- trách nhim trong hoạt động nhóm, ch động nhn và thc hin nhim v
thí nghim, tho lun v dng cụ, đơn vị đo thi gian và thực hành đo thi gian.
- Trung thc, cn thn trong thc hành, ghi chép kết qu thí nghim tìm hiu s
biến đổi của lương thc, thc phm.
II. Thiết b dy hc và hc liu
- Hình nh v các loi lương thc, thc phm và s biến đi ca chúng.
- Đon video v s biến đi ca carbohydrate: YouTube
https://www.youtube.com/embed/x_hDwnVPeWs?autoplay=0&mute=1
- Phiếu hc tp KWL và phiếu hc tp Bài 15: MT S LƯƠNG THỰC,
THC PHẨM đính kèm).
- Hc sinh chun b (cho mi nhóm hc sinh): 2 hp nha nh đựng go, 1 hp
cho thêm nước cho ướt hết gạo, đ nguyên ngoài kng khí khong 5-10 gi..
III. Tiến trình dy hc
18. Hoạt động 1: c đnh vn đề hc tp tìm hiu v mt s lương thc,
thc phm.
l) Mc tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đ cn hc tp là tìm hiu v
mt s lương thc, thc phm.
m) Ni dung: Hc sinh thc hin nhim v cá nhân trên phiếu hc tp
KWL đ kim tra kiến thc nn ca hc sinh v lương thc, thc phm.
k) Sn phm:
Câu tr li ca hc sinh trên phiếu hc tp KWL, có thể: lương thực, thc phm
rt cn thiết cho con người; nếu không lương thc, thc phẩm thì con người
Trang 51
không th tn tại; lương thc go, ngô, khoai, sn; thc phm gm tht, cá, trng,
sữa; lương thc, thc phm d b biến đi, m mc, ôi thiu; gm các loại ntinh
bt, chất đạm, cht béo, vitamin, chất xơ;…
l) T chc thc hin:
- GV phát phiếu hc tp KWL yêu cu hc sinh thc hin nhân theo u
cu viết trên phiếu.
- GV gi ngu nhiên hc sinh trình bày đáp án, mi HS trình bày 1 ni dung
trong phiếu, nhng HS trình bày sau không trùng ni dung với HS trình bày trưc.
GV liệt kê đáp án ca HS trên bng.
19. Hoạt động 2: Hình thành kiến thc mi
Hoạt đng 2.1: Tìm hiu v vai trò ca lương thc, thc phm.
n) Mc tiêu:
- Phân biệt được thế nào là lương thc, thế nào là thc phm.
- Lấy được d lương thc, thc phm nào ngun gc t thc vt, t đng
vt.
- Lấy được d lương thực, thc phm nào th ăn sống, lương thc, thc
phm nào phi nu chín.
- Nêu được vai trò ca lương thc, thc phm với đi sng con người.
- Trình bày đưc ti sao cn phi bo quản lương thc, thc phẩm đúng cách.
o) Ni dung:
- Để duy trì s sng, phát trin và hoạt động, con người cần năng lượng
(nhiên liu) chất dinh ng (nguyên liu). Vậy con người ly 2 ngun này t
đâu?
- HS ly 5d v lương thc, 5 ví d v thc phẩm trong đi sng hàng ngày.
- Hc sinh làm vic cặp đôi trong 3 phút, quan sát H4.1, tìm hiu ni dung
trong sách giáo khoa bài 15 và tr li các câu hi sau:
+ Lương thc, thc phm nào có ngun gc t thc vt? T đng vt?
+ Lương thc, thc phm nào có th ăn sống? Phi nu chín?
- Quan sát các hình nh: tht, cá, rau b ôi thiu, go, lc b mc. Ti sao phi bo
quản lương thực, thc phẩm đúng cách?
p) Sn phm: Đáp án của HS, có th:
- Học sinh đưa ra câu tr li:
+ Con người lấy năng lưng chất dinh dưỡng t thức ăn: lương thc, thc
phm.
+ Lương thc: go, ngô, khoai, sn, lúa mì, lúa mch...
+ Thc phm: tht gà, tht ln, cá, trng, sữa, đu ph, rau, hoa quả…
- Hc sinh tìm kiếm tài liu, thông tin và tho luận nhóm đôi. Đáp án có th
+ Lương thc, thc phm ngun gc t thc vt: go, ngô, khoai lang, mía,
hoa qu, đậu, đ, du thc vt, lc, vng, rau xanh, mt ong.
Trang 52
+ Lương thc, thc phm ngun gc t động vt: cá, tht, trứng, bơ, mỡ ln,
sa.
+ Lương thc, thc phẩm đ ngoài i trường (nhất môi trưng nóng, m)
d b hng, sinh ra các chất độc hi, gây ảnh hưởng đến sc khỏe con ngưi, ung
thư…
q) T chc thc hin:
- GV giao nhim v hc tp cá nhân, HS tr li 2 u hỏi ban đu.
- GV yêu cu hc sinh ly ví d v 5 loại lương thực 5 loi thc phm. HS
trình bày cá nhân.
- GV yêu cu HS thc hin theo cặp đôi và trả li các câu hi trong phiếu hc
tp.
HS tho lun cặp đôi, thng nhất đáp án ghi chép ni dung hoạt động ra
phiếu.
GV gi ngu nhiên một HS đại din cho mt nhóm trình bày, các nhóm khác b
sung (nếu có).
GV nhn xét và cht ni dung v vai trò của lương thực, thc phm.
Hoạt đng 2.2: Tìm hiu v các nhóm cht dinh dưỡng trong lương thc
thc phm.
m) Mc tiêu:
- Trình bày đưc các nhóm chất dinh dưỡng trong lương thc, thc phm.
- Xác định được vai trò ca các nm cht.
- Thc hiện được thí nghiệm xác định s biến đổi của lương thc.
- Xác định được các loại lương thc, thc phm d b biến đổi cn bo qun
lương thc, thc phẩm đúng cách.
n) Ni dung:
- HS đc ni dung SGK và kết hp hoạt động nhóm đ hoàn thin Phiếu hc
tp phần II theo cácc hướng dn ca GV.
- Rút ra kết lun v các nhóm chất dinhỡng trong lương thc, thc phm.
- La chọn được thc ăn, đ uống an toàn, đ chất dinh ỡng cho th khe
mnh.
o) Sn phm:
- Đáp án Phiếu hc tp phn II Bài 15: MT S LƯƠNG THỰC, THC
PHM.
- Quá trình hoạt động nhóm: thao tác chuẩn, ghi chép đầy đ v tìm hiu các
nhóm chất dinhng.
p) T chc thc hin:
- Giao nhim v hc tp:
+ GV yêu cầu HS đc SGK hoàn thin bng tìm hiu v các nhóm cht dinh
ng trong Phiếu hc tp.
Trang 53
+ GV yêu cu HS tiến hành tho lun theo nm và hoàn thin ni dung trong
Phiếu hc tp.
- Thc hin nhim v:
+ HS m i tài liu, tho luận đi đến thng nht v các nm cht dinh
ỡng trong lương thc, thc phm: ngun gc, vai trò (tác dng).
+ Các loi thức ăn khác nhau s cung cấp năng lượng và dinh dưỡng khác nhau.
Cần ăn đ các nhóm dinh dưỡng, kết hp vi vận đng đ có 1 cơ thể khe mnh.
- Báo cáo, tho lun: GV gi ngẫu nhiên 1 nhóm trình bày/ 1 bưc trong Phiếu
hc tp, các nhóm còn li theo dõi và nhn xét b sung (nếu có).
- Kết lun: GV nhn xét v kết qu hoạt đông của các nhóm.
- GV cht ni dung kiến thc.
Hoạt động 2.3: m hiu v s biến đổi của lương thc, thc phm và cách
bo qun chúng.
a) Mc tiêu:
- Trình bày đưc các nhóm chất dinh dưỡng có th b biến đổi.
- Đề xuất được phương án bo qun các loi chất dinh dưỡng.
b) Ni dung:
- HS đc ni dung SGK và kết hp hoạt động nhóm đ hoàn thin Phiếu hc
tp phần II theo cácc hướng dn ca GV.
- GV hướng dn HS làm thí nghim tìm hiu s biến đổi của lương thực.
- HS thc hin thí nghim, quan sát các hình nh, ghi chép kết qu và trình bày
kết qu ca nm.
- t ra kết lun v s biến đổi các nm chất dinh ỡng trong lương thc,
thc phm.
- T đó đ xuất phương án bo quản lương thc, thc phm.
c) Sn phm:
- Đáp án Phiếu hc tp phn III Bài 15: MT S LƯƠNG THỰC, THC
PHM.
- Quá trình hoạt đng nm: thao c chuẩn, ghi chép đầy đủ v m hiu s
biến đổi và phương pháp bo qun c nm chất dinhng.
d) T chc thc hin:
- Giao nhim v hc tp:
+ GV yêu cầu HS đc SGK hoàn thin bng tìm hiu v các nhóm cht dinh
ng trong Phiếu hc tp.
+ GV yêu cu HS tiến hành tho lun theo nm và hoàn thin ni dung trong
Phiếu hc tp.
- Thc hin nhim v:
+ HS thc hin thí nghim, ghi chép kết qu và trình bày kết qu ca nhóm.
+ HS m tòi tài liu, tho luận đi đến thng nht v s biến đi và cách bo
qun các nhóm chất dinh dưỡng trong lương thc, thc phm.
Trang 54
- Báo cáo, tho lun: GV gi ngẫu nhiên 1 nhóm trình bày/ 1 bưc trong Phiếu
hc tp, các nhóm còn li theo dõi và nhn xét b sung (nếu có).
- Kết lun: GV nhn xét v kết qu hoạt đông của các nhóm.
- GV cht ni dung kiến thc.
20. Hoạt động 3: Luyn tp
q) Mc tiêu: H thống được mt s kiến thức đã hc.
r) Ni dung:
- HS thc hin nhân phần “Con học được trong gi hc” trên phiếu hc tp
KWL.
- HS tóm tt ni dung bài hc bằng sơ đồ tư duy.
s) Sn phm:
- HS trình bày quan đim nhân v đáp án trên phiếu hc tp KWL.
t) T chc thc hin:
- Giao nhim v hc tp: GV yêu cu HS thc hin nhân phần “Con hc
đưc trong gi học” trên phiếu hc tp KWL tóm tt ni dung bài học dưới dng
sơ đ tư duy vào v ghi.
- Thc hin nhim v: HS thc hin theo yêu cu ca giáo viên.
- Báo cáo: GV gi ngu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
- Kết lun: GV nhn mnh ni dung bài hc bằng sơ đồ tư duy trên bng.
21. Hoạt động 4: Vn dng
q) Mc tiêu: Phát triển năng lc t học và năng lực tìm hiểu đời sng.
r) Ni dung: Tìm hiu v nhng mt tt và mt xu ca lipid đi vi sc khe
con ngưi. Xây dựng được thực đơn 1 ngày cho bn thân mình.
s) Sn phm:
- HS làm sơ đ tư duy hoặc infografic v mt tt và mt xu ca lipid.
- Thực đơn 1 ngày của em.
i) T chc thc hin: Giao cho hc sinh thc hin ngoài gi hc trên lp
np sn phm vào tiết sau.
BÀI 16: HN HP CÁC CHT.
n hc: KHTN - Lp: 6
Thi gian thc hin: 2tiết
I. Mc tiêu
1. Kiến thc:
- HS nêu được khái nim hn hp, cht tinh khiết.
- HS thc hin mt s thí nghim để nhn ra dung môi, dung dch, cht tan
cht không tan.
Trang 55
- HS phân biệt được hn hợp đồng nht không đng nht, dung dch
huyền phù, nhũ tương qua quan sát.
- HS nêu được các yếu t ảnh hưởng đến lượng cht rắn a tan trong nước.
Lấy được ví d v s hòa tan ca các chất trongc.
2. Năng lực:
2.1. Năng lc chung
- Năng lc t ch t hc: m kiếm thông tin, đc sách giáo khoa, quan sát
tranh nh, tiến hành thí nghiệm để tìm hiu khái nim
+ cht tinh khiết, hn hp.
+ dung dch, huyền phù và nhũ tương.
+ các yếu t ảnh hưởng đến lượng cht rắna tan trongc.
- Năng lc giao tiếp và hp tác:
+ Hoạt động nm đ tiến hành thí nghimm hiu v dung dch huyn p
nhũ tuong,
+ Hoạt động nhóm đ phân biệt nhũ tương, huyn phù, hn hợp đng nht
hn hợp không đồng nht.
- Năng lc gii quyết vấn đề và sáng to:
GQVĐ: sao trên bao bì ca mt s thc ung nsa cacao, sa socola
đều cóng ch “Lắc đều trước khi s dng”
2.2. Năng lc khoa hc t nhiên
- Nêu đưc khái nim hn hp, cht tinh khiết.
- Đưa ra được ví d v cht tinh khiết và hn hp.
- Phân bit được hn hợp đng nhất không đng nht; dung dịch, nhũ tương,
huyn phù qua quan t.
- Thc hiện được thí nghim tìm hiu v huyết tương, huyn p, hn hợp đồng
nht và kng đồng nhât.
3. Phm cht:
Thông qua thc hin bài hc s tạo điều kiện đ hc sinh:
- Chăm học chu k tìm tòi tài liu thc hin nhim v nhân nhm tìm hiu
khái nim cht tinh khiết, hn hp, huyền phù và nhũ tương.
- trách nhim trong hot động nm, ch động nhn và thc hin nhim v
tiến hành tìm hiu v huyền phù và ntương.
- Trung thc, cn thn trong thc hành,ghi chép kết qu thí nghim m hiu v
huyền phù và ntương.
II. Thiết b dy hc và hc liu
- Hình nh: mt s cht tinh khiết, hn hợp, nhũ tương, huyn phù.
- Bng ph trò chơi “ai nhanh hơn”
- Phiếu hc tp tìm hiu v huyết tương, huyền p.
- Phiếu bài tập nhóm đôi.
- Chun b cho mi nm hc sinh:
Trang 56
+ Dng c: 3 cc thy tinh, 3 thìa thy tinh, 3 ng nghim, thìa thy tinh, đèn
cn.
+ Hóa chất: nước ct, bt sn, mui ăn, đường, bt đá vôi.
III. Tiến trình dy hc
22. Hoạt động 1: Xác đnh vn đề hc tptìm hiu v hn hp các cht.
n) Mc tiêu: Giúp hc sinh biết được ni dung tìm hiu là hn hp các cht.
o) Ni dung: Hc sinh tham gia trò chơi “Ai nhanh hơn
m) Sn phm: Ni dung bng ph.
Ch cha mt cht
Cha hai hay nhiu cht
Thìa bc, bình khí oxygen,
ớc đường, nước chm, h đền l,
muôi gỗ, nước bt sắn, tương t, nước
ngt.
n) T chc thc hin:
- GV: thông báo luật chơi.
- GV: chiếu băng hình, học sinh quan sát tho lun và hoàn thành vào bng ph.
- GV: t chc cho các nhóm chm chéo.
- GV: dn dt vào bài.
23. Hoạt động 2: Hình thành kiến thc mi
Hoạt đng 2.1: Tìm hiu v hn hp và cht tinh khiết.
r) Mc tiêu:
- HS nêu được khái nim hn hp, cht tinh khiết.
- HS phân biệt được cht tinh khiết vi hn hp.
- HS lấy được ví d cht tinh khiết, hn hp.
- HS nêu được tính cht ca hn hợp thay đi ph thuc vào thành phn các
cht có trong hn hp.
s) Ni dung:
- HS quan sát tranh, nghiên cu thông tin, s dng kết qu trò chơi đ tr li
câu hi.
1) Nêu khái nim cht tinh khiết và hn hp.
2) K tên mt s cht tinh khiết và hn hp xung quanh em.
- GV đưa tình hung
+ V ca nước muối thay đi như thế nào khi cho thêm muối hayc?
+ Tính cht ca hn hp ph thuc vào yếu t nào?
t) Sn phm:
+ HS vn dng kiến thc thc tế đưa ra câu tr lời. Đáp án th
CH1: Cht tinh khiết chmt cht. Hn hp cha t hai cht tr lên.
CH2: Cht tinh khiết: nhôm, đồng… Hỗn hợp: Nước bin…
Câu hi tình hung:
+ Mn thêm khi cho thêm mui và nhạt đi khi cho thêm c.
+ Tính cht ca hn hp ph thuc vào thành phn các cht trong hn hp.
Trang 57
u) T chc thc hin:
- Giao nhim v hc tp:
+ GV chiếu hình mt s cht tinh khiết và hn hp và yêu cu HS da vào bng
thành phn rút ra t trò chơi đ cho biết
? Thế nào là cht tinh khiết, thế nào là hn hp.
? Ly ví d v cht tinh khiết và hn hp xung quanh em.
+ GV đưa tình hung qua các câu hi: CH1, CH2 yêu cu HS tr li.
- Thc hin nhim v:
+ HS da vào bng thành phn kết hp vi nghiên cứu thông tin SGK đ tr
li.
+ HS vn dng kiến thc va học để ly ví d v cht tinh khiết và hn hp.
+ HS vn dng kiến thc thc tế và tr li câu hi tình hung
- Báo cáo tho lun: GV gi ngu nhiên học sinh trình bày đáp án, yêu cầu HS
khác nhn xét b sung.
- Kết lun: GV nhn xét và cht bng khái nim cht tinh khiết và hn hp.
Hoạt đng 2.2: Tìm hiu v huyền phù và nhũ ơng.
q) Mc tiêu:
- HS phân biệt được hn hợp đồng nht và hn hợp không đồng nht.
- HS trình bày đưc khái nim huyền phù và nhũ tương.
- HS biết được huyền pvà nhũ tương là hn hợp không đồng nht.
- HS phân bit huyền phù và nhũ tương.
r) Ni dung:
- Yêu cu HS các nhóm tiến hành thí nghim hoàn thành bài tp trong PHT
(s 1) theo nhóm 4-6 HS/ nhóm.
- GV gii thiu hn hợp đồng nht, hn hợp không đồng nht.
- GV gii thiu: Hn hp ca dầu ăn và nước là nhũ tương; hn hp ca bt sn
và nước là huyn phù. Yêu cu HS tr li câu hi: Thế nào là huyn p? Thế nào là
nhũ tương?
- Yêu cu HS tho luận nhóm đôi và hoàn thành phiếu HT2
s) Sn phm: Đáp án có th
1) Huyn phù là hn hp rn lỏng kng đng nht.
2) Nhũ tương hn hp lng lng không đng nht.
- Ni dung câu tr li trong PHT
- HS phân biệt được hn hp đồng nht và hn hợp không đồng nhât.
- HS phân biệt được nhũ tương và huyn phù.
t) T chc thc hin:
- Giao nhim v hc tp:
+ GV: Yêu cu HS các nhóm thc hin thí nghim và tr li câu hi vào PHT
+ GV: Yêu cu hc sinh quan sát cc 1, cc 2, cc 3 đ m hiu v hn hp
đồng nhất và không đng nht.
Trang 58
+ GV: Dn dắt và hướng dn hc sinh nhn biết huyền p và nhũ tương.
+ GV: Yêu cu HS vn dng kiến thc tho luận nhóm đôi hn thành bài tp
phân bit hn hợp đng nhất và không đng nht, huyền phù và ntương.
+ GV: Yêu cu HS ch ra huyền p n tương trong các ví d n li
phần trò chơi.
- Thc hin nhim v:
+ HS thc hin thí nghim, tho lun và tr li câu hi.
+ HS hoàn thành bài tập theo nhóm đôi.
+ HS phân bit huyền phù nhũ tương trong các ví d phần trò chơi theo
nhân.
- Báo cáo tho lun: GV yêu cu 1- 2 nhóm trình bày, các nhóm khác nhn xét
b sung.
- GV: Nhn xét cht và ghi bng v huyền phù và nhũ tương.
- GV: Gii thiu v chất nhũ hóa.
Hoạt đng 2.3: Tìm hiu v dung dch
a) Mc tiêu:
- HS nêu được khái nim dung dch.
- HS phân biệt được dung môi, cht tan, dung dch.
b) Ni dung:
- Yêu cu HS nghiên cu thông tin, quan sát hình ảnh để tìm hiu v cht tan,
dung môi và dung dch.
- HS m vic nhân đ ch ra cht tan, dung i, dung dch trong nhng
d phần trò chơi.
c) Sn phm:
- HS ch ra cht tan, dung môi, dung dch trong nhng ví d đã nêu phn trò
chơi.
d) T chc thc hin:
- Giao nhim v hc tp:
+ Chiếu hình nh hòa tan muối vào nước, yêu cu HS nghiên cu thông tin ch
ra cht tan, dung môi, dung dch.
+ Yêu cu HS ch ra cht tan, dung i,dung dch trong nhng ví d đã nêu
trò chơi.
- Thc hin nhim v: HS quan sát tranh nh, nghiên cu thông tin tr li câu
hi.
- Bo cáo tho lun: GV gi ngu nhiên mt HS tr li, các HS khác b sung
(nếu có).
- Kêt lun: GV nhn xét và cht ni dung v cht tan, dung môi và dung dch.
Hoạt đng 2.4: Tìm hiu v s hòa tan các cht.
a) Mc tiêu:
- HS nhn biết các cht kh nănga tan trong nước khác nhau.
Trang 59
- HS nêu được các yếu t ảnh hưởng đến s hòa tan cht rắn trong nước.
- HS lấy được ví d v sa tan ca các chất trong nước.
b) Ni dung:
- HS quan sát thí nghim biu din ca giáo viên, tho lun nhóm tr li câu
hi tìm hiu s hòa tan các cht.
1) Trong s các thí nghim, cht nào tan và chất nào kng tan trongc?
2) Ly ví d trong thc tế cho thy cht rn, cht lng, chất khí tan trong nước?
3) Làm thế nào đ quá trình hòa tan cht rắn trong nước xảy ra nhanh hơn?
c) Sn phm:
- HS nghiên cu thông tin, quan t thi nghim tho lun nhóm tr li câu hi
Đáp án có th là:
CH1: Cht tan: đưng. Cht không tan là: canxi cacbonat.
CH2: Cht rn: gia v, chính… Cht lng: giấm, rượu…Cht khí: k
oxygen…
CH3: Tăng nhiệt độ, nghin nh, khuấy đều.
d) T chc thc hin:
- Giao nhim v hc tp:
+ Yêu cu HS quan sát thí nghim, nghiên cu thông tin SGK tho lun nhóm
đôi trả li câu hi
- Thc hin nhim v:
+ HS quan sát thí nghim, nghiên cu thông tin, tho luận nhóm đôi trả li u
hi.
- Bo cáo tho lun:
+ Yêu cầu đi din 1- 2 nhóm trình bày.
+ GV gi ngu nhiên mt HS đi din cho mt nhóm trình bày, các nhóm khác
b sung (nếu có).
- Kêt lun: GV nhn xét và cht ni dung v s hòa tan các cht.
24. Hoạt động 3: Luyn tp
u) Mc tiêu: H thống được mt s kiến thức đã ho v hn hp các cht.
v) Ni dung:
- HS tóm tt ni dung bài hc bằng sơ đồ tư duy.
- HS tr li mt s câu hi trc nghim.
Câu 1: Cht tinh khiết là
A. Nước đường.
B. Nước mui.
C. Nước chanh.
D. Nước ct.
Câu 2: Hn hp là
A. dây đồng.
B. dây nhôm.
Trang 60
C. nước bin.
D. nưc ct.
Câu 3:Dung dch là
A. hn hp không đng nht.
B. cht tinh khiết.
C. hn hp không đồng nht ca cht rn và cht lng.
D. hn hp đồng nht ca dung môi và cht tan.
Câu 4: Nước chanh
A. dung dch.
B. nước tinh khiết.
C. huyn phù.
D. nhũ tương.
Câu 5: Trn 2ml giấm ăn vi 10ml ct. Câu nào sau đây diễn đạt đúng?
A. Cht tan là gim ăn, dung môi là nưc.
B. Chất tan là nước, dung môi là giấm ăn.
C. Nước hoc gim ăn đu có th là dung môi.
D. Nước hoc gim ăn đu có thcht tan.
w) Sn phm:
- Đáp án câu hi trc nghim.
x) T chc thc hin:
- Giao nhim v hc tp:
+ GV yêu cu HS thc hin cá nhân phần “Con học được trong gi học” và tóm
tt ni dung bài học dưới dạng sơ đ tư duy vào vở ghi.
+ GV yêu cu HS vn dng kiến thức đã học đ làm mt s u hi trc
nghim.
- Thc hin nhim v: HS thc hin theo yêu cu ca giáo viên.
- Báo cáo:
+ GV gi ngu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
+ GV gi ngu nhiên các cá nhân tr li câu hi trc nghim.
- Kết lun: GV nhn mnh ni dung bài hc bằng sơ đồ trên bng.
25. Hoạt động 4: Vn dng
t) Mc tiêu:
- Phát triển năng lc gii quyết vấn đề.
u) Ni dung: HS vn dng kiến thức được hc trong bài gii thích hiện tượng
thc tế
v) Sn phm:
Câu tr li cho câu hi: sao trên bao ca mt s thc ung như sữa
cacao, sữa socola đu có dòng ch “Lắc đều trước khi s dng”
j) T chc thc hin: Đưa vấn đ yêu cu HS vn dng kiến thức đã học đ
tr li.
Trang 61
BÀI 17: CH CHT KHI HN HP
n hc: KHTN - Lp: 6
Thi gian thc hin: 02 tiết
I. Mc tiêu
1. Kiến thc:
- Trình bày được mt s cách đơn giản đ ch cht ra khi hn hp và ng
dng của các cách tách đó.
- S dng được mt s dng c, thiết b bản để tách cht ra khi hn hp
bng cách lc, cô cn, chiết.
- Ch ra được mi liên h gia tính cht vt ca mt s chất thông thường vi
phương pháp tách chúng ra khi hn hp và ng dng ca các cht trong thc tin.
2. ng lc:
2.1. Năng lc chung
- Năng lực t ch và t hc: tìm kiếm thông tin, đc sách giáo khoa, quan sát
tranh ảnh đ tìm hiu v mt s cách đơn giản đ tách cht ra khi hn hp và ng
dng của các cách tách đó.
- Năng lực giao tiếp và hp tác: tho luận nhóm đ m đưc mt s cách đơn
giản để ch cht ra khi hn hp, ng dng ca c ch tách đó s dng được
mt s dng c, thiết b bản đ tách cht ra khi hn hp bng ch lc, cn,
chiết.
- Năng lực gii quyết vấn đ và sáng tạo: GQVĐ trong vic ch ra được mi
liên h gia tính cht khác nhau ca mt s chất thông thường với phương pháp tách
chúng ra khi hn hp ng dng ca các cht trong thc tin.
2.2. Năng lc khoa hc t nhiên
- Trình bày đưc tính cht ca tng cht trong hn hp
- Nêu đưc nguyên tc tách cht.
- Trình bày đưc mt s cách tách cht: lc, lng, cô cn, chiết .
- Đề xuất được cách tách cht ra khi hn hp.
- Thc hiện được thí nghim tách cht ra khi hn hp: lc, lng, cn, chiết.
- Thc hiện được cách lc và x lí nước bẩn thànhc sạch thông thường.
3. Phm cht:
Thông qua thc hin bài hc s tạo điều kiện đ hc sinh:
- Yêu nước.
- Chăm học, chu ktìm tòi tài liu và thc hin các nhim v nhân nhm
tìm hiu v thi gian.
Trang 62
- trách nhim trong hoạt động nhóm, ch động nhn và thc hin nhim v
thí nghim, tho lun v dng c, cách làm và thao tác làm thí nghim.
- Trung thc, cn thn trong thc hành, ghi chép kết qu thí nghim tách cht ra
khi hn hp.
II. Thiết b dy hc và hc liu
- Hình nh v mt s hiện tưng tách cht ra khi hn hp.
- Đon video v thc hành thí nghim tách mui ra khi hn hợp nước mui:
YouTube https://youtu.be/I18oaCzndFk
Chế to máy lọc nước t chai Coca https://youtu.be/808brh6E7zo
- Phiếu hc tp KWL và phiếu hc tp Bài 17: TÁCH CHT KHI HN HP
(đính kèm).
- Giáo viên chun b (mi nhóm hc sinh):
+ Nhóm 1( t 1): đất, nước, 2 cc thy tinh, phu lc, giy lc.
+ Nhóm 2( t 2): dầu ăn, nước, 1 cc thy tinh, phu chiết, chai nha, gst,
kp st.
+ Nhóm 3 (t 3): video v thc hành thí nghim tách mui ra khi hn hp
c mui.
+ Nhóm 4 (t 4): video v chế to máy lc nước t chai Coca.
III. Tiến trình dy hc
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đ hc tp là ôn li kiến thc Bài 16 tìm hiu
v mt s hn hp trong t nhiên, vì sao chúng ta li cn phi tách cht.
p) Mc tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cn hc tp ôn li khái
nim v cht tinh khiết, hn hp, dung dch, huyền phù, nhũ tương, khả năng tan
trong nước ca các cht m hiu v mt s hn hp trong t nhiên, sao chúng
ta li cn phi tách cht .
q) Ni dung: Hc sinh thc hin nhim v nhân trên phiếu hc tập KWL đ
kim tra kiến thc nn ca hc sinh v bài và v mt s hn hp trong t nhiên,
cách tách cht.
o) Sn phm:
Câu tr li ca hc sinh trên phiếu hc tp, ôn li khái nim v cht tinh khiết,
hn hp, dung dch, huyền phù, n tương, kh năng tan trong nước ca c cht
tìm hiu v mt s hn hp trong t nhiên, cách tách cht, vì sao chúng ta li cn
phi tách cht.
d) T chc thc hin:
- GV phát phiếu hc tp KWL yêu cu hc sinh thc hin nhân theo u
cu viết trên phiếu.
- GV gi ngu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 ni dung
trong phiếu, nhng HS trình bày sau không trùng ni dung với HS trình bày trưc.
GV liệt kê đáp án ca HS trên bng.
2. Hoạt đng 2: Hình thành kiến thc mi
Trang 63
Hoạt đng 2.1: Tìm hiu v nguyên tc tách cht.
v) Mc tiêu:
- Trình bày đưc tính cht vt lí ca mt s chất thông thưng.
- Ch ra được mi liên h gia tính cht vt ca mt s chất thông thường vi
phương pháp tách chúng ra khi hn hp t đó rút ra được nguyên tc tách cht.
- Trình bày được mt s cách đơn giản đ tách cht ra khi hn hp trong t
nhiên và trong đi sng.
w) Ni dung:
- Trên thc tế em thường gp cht tinh khiết hay hn hp?
- Trong t nhiên và cuc sng, ta gp rt nhiu hiện tượngch cht ra khi hn
hp theo nhng cách kc nhau. GV chiếu hình nh gii thiu mt s hiện tượng
tách cht ra khi hn hp. HS đc ni dung SGK tr li cá nhân kết hp hot
động nhóm đ hoàn thin Phiếu hc tp phần I theo các bước hưng dn ca GV.
Hc sinh làm vic nhân trong 3 phút, quan sát H2.1, m hiu ni dung trong
sách giáo khoa bài 2 và tr li các câu hi sau vào phiếu hc tp:
- Tại sao đãi t lại tìm được vàng?
- Tại sao p sa trong nước sông lng xung, tách khi nước?
- Tại sao pi nưc biển dưới ánh nng và gió lại thu đưc mui?
Hc sinhm vic cặp đôi trong 3 phút, tr li các câu hi sau vào PHT
- Mây được hình thành t đâu?
- Ly mt s d v quá trình tách cht trong t nhiên và trong đi sng
em biết?
- Các cht trong t nhiên tn ti 3 trng thái là rn, lng, khí. Mi chất đều
nhng tính cht riêng. Vậy để tách cht ra khi hn hp dựa vào đâu?
- Lit nhng tính chất khác nhau đ tách cht ra khi hn hp? T đó rút ra
nguyên tc tách cht?
x) Sn phm: Đáp án của HS, có th:
- Học sinh đưa ra câu tr li:
+ Trên thc tế em thường gp hn hp.
+ Vàng nặngn cát nên khi đãi hn hợp trong nước vàng s lng xuống dưới.
+ Ht phù sa nặng hơnc nên lng xuống đáy sông.
+ Muối ăn không b bay hơi nên khi làm choc biển bay hơi bới gió và năng
ng mt tri s thu được mui rn.
- Hc sinh tìm kiếm tài liu, thông tin và tho luận nhóm đôi. Đáp án có th
+ Mây to thành khi hơi c bc lên, gp lnh và ngưng t trong không k.
+ Chưng cất rượu, chưng ct tinh du…
+ Để tách cht ra khi hn hp ta da vào s khác nhau v tính cht.
Trang 64
+ S khác nhau về: kích thước ht, nng hay nhẹ, tính bay i, kh năng tan
trong các dung môi khác nhau. Nguyên tc tách cht: Da vào các tính cht khác
nhau có th áp dng cách phợp để tách cht ra khi hn hp.
y) T chc thc hin:
- GV giao nhim v hc tp cá nhân, HS tr li 4 u hỏi ban đu.
- GV cho HS đc mc Em có biết.
- GV yêu cu HS thc hin theo cặp đôi và trả li các câu hi trong phiếu hc
tp.
HS tho lun cặp đôi, thng nhất đáp án ghi chép ni dung hoạt động ra
phiếu.
GV gi ngu nhiên một HS đại din cho mt nhóm trình bày, các nhóm khác b
sung (nếu có).
GV nhn xét và cht ni dung v nguyên tc tách cht.
Hoạt đng 2.2: Tìm hiu v mt s cách tách cht.
u) Mc tiêu:
- Trình bày được mt s cách đơn giản đ ch cht ra khi hn hp và ng
dng của các cách tách đó.
- S dng được mt s dng c, thiết b bản để tách cht ra khi hn hp
bng cách lc, cô cn, chiết.
- Ch ra được mi liên h gia tính cht vt lí ca mt s chất thông thường vi
phương pháp tách chúng ra khi hn hp và ng dng ca các cht trong thc tin.
v) Ni dung:
- GV chia lp thành 4 nhóm ng vi 4 t. Mi nm có t 10-12 HS.
- Các nm đc cách tiến hành trong phiếu hc tp riêng ca nhóm, làm thí
nghim hoc xem video mà GV cung cp -> tho luận và đi đến thng nht, ghi chép
đầy đ kết qu thu được vào bng và tr li các câu hi trong phiếu hc tp. Mi
nhóm có 5 phút đ hoàn thành.
+ Nhóm 1( t 1): Lc nước t hn hợp nước lẫn đất.
+ Nhóm 2( t 2): Tách dầu ăn ra khỏi nước.
+ Nhóm 3 (t 3): Video v thc hành thí nghim tách mui ra khi hn hp
c mui.
+ Nhóm 4 (t 4): Video v chế to máy lọc nước t chai Coca.
- Rút ra kết lun v các cách tách cht.
w) Sn phm:
- Đáp án Phiếu hc tp phn II Bài 17: TÁCH CHT KHI HN HP.
- Quá trình hoạt đng nhóm: thao tác làm thí nghim, ghi chép đầy đ kết qu
thu được và tr li các câu hi trong phiếu.
x) T chc thc hin:
- Giao nhim v hc tp:
Trang 65
+ GV yêu cầu HS đc ch tiến hành trong PHT, làm thí nghim hoc xem
video mà GV cung cấp ghi chép đầy đủ kết qu thu được và tr li c câu hi trong
phiếu.
+ GV yêu cu HS tiến hành tho lun theo nm hoàn thin ni dung
trong Phiếu hc tp.
- Thc hin nhim v:
+ HSm thí nghim, tìm tòi thông tin trong video, tho luận và đi đến thng
nhất ghi chép đầy đủ kết qu thu được và tr li các câu hi trong phiếu.
- Báo cáo, tho lun: GV gi lần lượt tng nm trình bày ni dung trong Phiếu
hc tp, các nhóm còn li theo dõi và nhn xét b sung (nếu có).
- Kết lun: GV nhn xét v kết qu hoạt động ca các nhóm.
- Hc sinh làm vic cá nhân trong thi gian 5 phút đ hoàn thành bng trong
PHT
- GV cho HS cht ni dung kiến thc.
3. Hoạt động 3: Luyn tp
y) Mc tiêu: H thng được mt s kiến thức đã học.
z) Ni dung:
- HS thc hin nhân phần “Con học được trong gi hc” trên phiếu hc tp
KWL.
- HS tóm tt ni dung bài hc bằng sơ đồ tư duy.
aa) Sn phm:
- HS trình bày quan đim nhân v đáp án trên phiếu hc tp KWL.
bb) T chc thc hin:
- GV yêu cu HS tr li câu hi: sao chúng ta li cn phi tách cht?
- GV gọi 1 đến 2 HS tr li rồi đưa ra đáp án
Trong t nhiên hu hết các chất đu hn hp. Hn hp trong t nhiên đu
hn hp ca hai hay nhiu cht khác nhau. Do nhu cu s dng nên qtrình tách
cht trong đi sng và công ngh hóa hc là rt cn thiết. Mt d đin hình cho
quá trình tách cht trong công ngh a hc là công ngh lc hóa du. Du thô gm
hn hp nhiu các hidrocacbon khác nhau, do đó đ th s dụng được cho nhng
mục đích khác nhau, hn hp du thô cn phải được tách ra thành các sn phm
ích n xăng, diezel, du nhn, nhựa đường.v.v..
- Đề xuất được phương pháp tách mui khi cát
- Giao nhim v hc tp: GV yêu cu HS thc hin nhân phần “Con hc
đưc trong gi học” trên phiếu hc tp KWL tóm tt ni dung bài học dưới dng
sơ đ tư duy vào v ghi.
- Thc hin nhim v: HS thc hin theo yêu cu ca giáo viên.
- Báo cáo: GV gi ngu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
- Kết lun: GV nhn mnh ni dung bài hc bằng sơ đồ tư duy trên bng.
4. Hoạt động 4: Vn dng
Trang 66
w) Mc tiêu: Phát triển năng lc t hc và năng lc tìm hiểu đi sng.
x) Ni dung: GV yêu cu HS tr li các câu hi sau:
- Quá trình làm mui tinh t c bin s dng phương pháp tách cht nào?
- Khi có s c tràn du trên biển, người ta làm thế nào để thu hồi được du thô?
- Không khí ti thành ph Ni hiện nay đang b ô nhim bi mn, khi tham
gia giao thông chúng ta cn tạo thói quen đ hn chế tác hi ca bi mịn tác động
đến sc khe?
- Đề xuất phương pháp làm sạch b cá cnh.
- GV cho HS đc mc Em có biết.
- Tìm hiu quá trình lc bt sn dây và bt ngh.
y) Sn phm:
- Quá trình làm mui tinh t c bin s dng phương pháp lọc và cô cn.
- Khi s c tràn du trên biển, người ta s dụng phao quây đ ngăn du trên
mặt nước và dùng các loi máy hút du (hoc máng hót dầu) để thu hi phn du ni
và lơ lửng sát mặt nước.
- Chúng ta cn to thói quen s dng khu trang khi tham gia giao thông.
- HS đ xuất được phương pháp làm sch b cá cnh.
- HS đc mc Em biết để biết đưc tác dng ca y lc không ky
lọc nước.
- HS tìm hiu quá trình lc bt sn dây bt nghệ. Người ta làm thế nào để
tách đưc bt sn và bt ngh ra khi hn hp?
k) T chc thc hin:
- GV giao nhim v hc tp cá nhân, HS tr li 3 u hỏi ban đu.
- GV cho HS đc mc Em có biết.
- Giao cho hc sinh thc hin ngoài gi hc trên lp và np sn phm vào tiết
sau.
| 1/66

Preview text:


CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn học: KHTN- Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 01 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên (KHTN).
- Trình bày được các lĩnh vực chủ yếu của KHTN.
- Hiểu được vai trò, ứng dụng của KHTNtrong đời sống và sản xuất.
- Phân biệt được các lĩnh vực của KHTN dựa vào đối tượng nghiên cứu. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, làm thí
nghiệm, nhận xét, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu khái niệm về KHTN, các lĩnh vực
chính của KHTN, vai trò, ứng dụng KHTN trong cuộc sống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra khái niệm KHTN, vai
trò của KHTNtrong cuộc sống, hợp tác trong làm thí nghiệm tìm hiểu một số hiện tượng tự nhiên.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ vai trò của KHTN với cuộc
sống con người và những tác động của KHTNvới môi trường.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Phát biểu được khái niệm KHTN.
- Liệt kê được các lĩnh vực chính của KHTN.
- Sắp xếp được các hiện tượng tự nhiên vào các lĩnh vực tương ứng của KHTN
- Xác định được vai trò của KHTNđối với cuộc sống.
- Dẫn ra được các ví dụ chứng minh vai trò của KHTNvới cuộc sống và tác
động của KHTNđối với môi trường. 3. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu vềKHTN.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ
thí nghiệm, thảo luận khái niệm, vai trò, ứng dụng của KHTN.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí, kết quả tìm hiểuvai tròKHTNtrong cuộc sống.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Hình ảnh về vật sống, vật không sống, các hiện tượng tự nhiên.
- Hình ảnh các thành tựu của KHTN trong cuộc sống.
- Phiếu học tập KWL và phiếu học tập số 1(đính kèm). Trang 1
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: 2 thanh nam châm; 1 mẩu giấy quỳ tím,1
kẹp ống nghiệm, 1 ống nghiệm đựng dung dịch nước vôi trong; 1 chiếc bút chì, 1cốc nước.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập bằng tình huống có vân đề: Nhờ phát
minh khoa học và công nghệ mà cuộc sống của con người hiện nay ngày một nâng
cao. Nếu không có những phát minh này thì cuộc sống của con người như thế nào? KHTN là gì?
a) Mục tiêu: Nêu được một số vấn đề nghiên cứu của KHTN như: lĩnh vực nào
của đời sống, đối tượng nghiên cứu, có vai trò như thế nào?
b) Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập KWL,
hoàn thành 2 cột K, W để kiểm tra kiến thức nền của học sinh về KHTN. c) Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập KWL, có thể: KHTN là những hiện
tượng xảy ra trong tự nhiên; là ngành khoa học nghiên cứu về thế giới tự
nhiên…KHTN giúp con người có cuộc sống tốt hơn, tránh được những rủi ro do thế
giới tự nhiên gây ra; KHTN giúp con người tiết kiệm thời gian, giảm sức lao động…
d) Tổ chức thực hiện:
- GV phát phiếu học tập KWL và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu viết trên phiếu.
- GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung
trong phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước.
- GV liệt kê đáp án của HS trên bảng.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái niệm KHTN. a) Mục tiêu:
- Phân biệt được vật sống và vật không sống, lấy được ví dụ.
- Nêu được khái niệm hiện tượng tự nhiên.
- Hiểu đúng khái niệm KHTN, mục đích của KHTN
- Phân biệt được các lĩnh vực của KHTN dựa vào đối tượng nghiên cứu.
- Học sinh (HS) nhận biết trong các vật sau đây: hòn đá, con gà, cây cà chua, rô
bốt, quả núi. Vật nào là vật sống, vật nào là vật không sống? b) Nội dung
- Con hãy lấy một ví dụ vật sống, vật không sống không trùng với các vật đã nêu trên.
- Học sinh làm thí nghiệmtheo nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1: Tìm hiểu
một số hiện tượng tự nhiên (5 phút )
TN1.Lần lượt đưa hai đầu cùng tên và khác tên của hai thanh nam châm đến gần nhau.
TN2. Nhúng một mẩu giấy quỳ tím vào cốc chứa dung dịch nước vôi trong. Trang 2
TN3. Nhúng chiếc bút chì vào cốc nước.
TN 4: Quan sát quá trình nảy mầm của hạt đậu. c) Sản phẩm:
- HS nhận biết được vật sống, vật không sống.
- Đáp án phiếu học tập số 1: Tìm hiểu các hiện tượng tự nhiên.
- Học sinh trình bày được khái niệm KHTN.
d) Tổ chức thực hiện: *Giao nhiệm vụ.
- GV yêu cầu HS dựa vào đặc điểm đặc trưng của vật sống và vật không sống,
phân biệt được vật sống và vật không sống.
- GV hướng dẫn HS từ những ví dụ về vật sống và vật không sống thấy được sự
tương tác giữa các vật và sự biến đổi không ngừng của chúng trong tự nhiên đưa ra
được khái niệm hiện tượng tự nhiên.
- GV cho HS làm thí nghiệm theo nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1.
- GV nhận xét và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Các hiện tượng tự nhiên rất đa
dạng phong phú nhưng chúng đều xảy ra theo các quy luật nhất định, các nhà khoa
học đã làm thế nào để biết được điều này?
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về khái niệm KHTN. * Thực hiện nhiệm vụ
- HS phân biệt, lấy ví dụ về vật sống và vật không sống.
- HS từ những ví dụ thực tiễn phát biểu định nghĩa về hiện tượng tự nhiên.
- HS làm thí nghiệm theo nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1, đại diện nhóm
trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS liên hệ thực tiễn trả lời câu hỏi. * Báo cáo: Trang 3
-GV gọi ngẫu nhiên 2 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân về vật sống, vật
không sống, KN hiện tượng tự nhiên.
- GV gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm, các nhóm khác theo dõi, đối chiếu bổ sung.
* Kết luận: GV nhận xét kết quả báo cáo của các nhóm, chốt khái niệm KHTN.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu các lĩnh vực chính của khoa học tự nhiên. a) Mục tiêu:
- Xác định được các lĩnh vực chủ yếu của KHTN.
- Sắp xếp được các hiện tượng tự nhiên vào các lĩnh vực tương ứng của KHTN. b) Nội dung:
-HS sắp xếp các hiện tượng tự nhiên có ở phiếu học tập số 1 vào lĩnh vực tương
ứng dưới sự hướng dẫn của GV.
-HS lấy thêm các ví dụ khác về các hiện tượng tự nhiên và phân loại chúng. c) Sản phẩm:
- Đáp án Phiếu học tập số 1 cột phân loại.
- Các ví dụ của học sinh về các hiện tượng tự nhiên như hiện tượng sấm sét, trái
đất quay quanh mặt trời, cây nến cháy trong không khí, hạt đỗ anh nảy mầm thành cây giá …..
d) Tổ chức hoạt động: *Giao nhiệm vụ.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, kể tên các lĩnh vực chủ yếu của KHTN.
- GV yêu cầu HS phân loại các hiện tượng tự nhiên trong phiếu học tập 1.
- GV yêu cầu HS lấy ví dụ khác. * Thực hiện nhiệm vụ Trang 4
- HS nghiên cứu thông tin trong sách KHTN, kể tên được các lĩnh vực chủ yếu của KHTN.
- HS sắp xếp các hiện tượng tự nhiên vào các lĩnh vực tương ứng của KHTN.
- HS liên hệ thực tiễn lấy ví dụ, phân loại các hiện tượng tự nhiên.
* Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
* Kết luận: GV nhấn mạnh một số lĩnh vực chủ yếu của KHTN trên bảng bằng sơ đồ tư duy.
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu Vai trò của khoa học tự nhiên với cuộc sống. a)Mục tiêu:
- Trình bày được vai trò của khoa học tự nhiên với cuộc sống.
- Tác động KHTN đối với môi trường. b) Nội dung:
- HS quan sát tranh ảnh về ứng dụng các thành tựu KHTN trong đời sốngđể rút
ra kết luận vai trò KHTN đối với con người cũng như tác động của KHTN với môi trường. c) Sản phẩm:
- Đáp án phiếu học tập số 2. Gợi ý: Mỗi thành tựu KHTN các con nêu rõ vai
trò/tác dụng có lợi của thành tựu đó với con người như thế nào ( ví dụ như tiết kiệm
thời gian, công sức; tăng năng suất lao động …) và tác động đến môi trường như nếu
sử dụng sai mục đích, sai phương pháp có thể gây ô nhiễm môi trường ..
d) Tổ chức hoạt động. *Giao nhiệm vụ.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh, hoàn thành phiếu học tập số 2.
- Từ phiếu học tập yêu cầu HS nhận xét:
+ Vai trò của KHTN đối với đời sống?
+ Nếu không sử dụng đúng phương pháp, mục đích thì KHTN sẽ gây hại đến
môi trường như thế nào? Trang 5
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận vai trò KHTN.
* Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 2.
- HS thảo luận, thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi.
* Báo cáo: GV gọi đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm còn lại nhận xét bổ sung.
* Kết luận: GV chốt kiến thức vai trò KHTN với con người, lưu ý những tác
động của KHTN đên môi trường khi con người sử dụng không đúng phương pháp và mục đích.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học. b) Nội dung:
- HS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL.
- HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy. c) Sản phẩm:
- HS trình bày quan điểm cá nhân về đáp án trên phiếu học tập KWL.
d) Tổ chức hoạt động:
*Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Con học
được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL và tóm tắt nội dung bài học dưới dạng
sơ đồ tư duy vào vở ghi.
*Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
* Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
*Kết luận: GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống.
b) Nội dung: Các thành tựu của KHTN.
c) Sản phẩm: HS báo cáo phần tìm hiểu các thành tựu KHTN dưới dạng báo
tường kèm tranh ảnh minh họa, bằng trình chiếu PP, bằng video…
d) Tổ chức hoạt động: Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và
nộp sản phẩm vào tiết sau.
CHƯƠNG 2: CHẤT QUANH TA

BÀI 9: SỰ ĐA DẠNG CỦA CHẤT Môn học: KHTN - Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 2 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức:
- Nêu được sự đa dạng của chất. Trang 6
- Nêu được một số tính chất vật lí, tính chất hoá học của chất. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát
tranh ảnh, hiện tượng để tìm hiểu về sự đa dạng của chất và tính chất của chất.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để bố trí và thực hiện thí
nghiệm về tính chất của chất.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Làm ra “nước hàng” (nước màu dùng
để kho thịt cá, làm caramen) bằng cách đun đường đến khi chuyển màu nâu sẫm.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nêu được sự đa dạng của chất.
- Nêu được một số tính chất vật lí, tính chất hoá học của chất.
- Thực hiện được các thí nghiệm tìm hiểu về một số tính chất của chất. 3. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó đọc SGK, tài liệu nhằm tìm hiểu về sự đa dạng của chất
và một số tính chất của chất.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ
khi bố trí và thực hiện thí nghiệm.
- Trung thực trong khi thực hiện thí nghiệm, ghi chép và báo cáo kết quả thí nghiệm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu - Hình ảnh …… - ….. - Phiếu học tập ….
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh:
+ Bộ TN để đo nhiệt độ nóng chảy của nước đá: cốc nước đá, nhiệt kế.
+ Bộ TN tìm hiểu tính tan: 3 cốc nước, muối, đường, dầu ăn đũa.
+ Bộ TN đun nóng đường và muối: 2 bát sứ, đường, muối ăn, giá TN, đèn cồn, bật lửa.
III. Tiến trình dạy học 5.
Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là sự đa dạng của chất và tính chất của chất
c) Mục tiêu: Giúp học sinh phân biệt khái niệm vật thể, chất, thể và nhận thức
được các vấn đề cần giải quyết trong bài học là: sự đa dạng về chất và một số tính chất của chất. d) Nội dung:
- HS làm phiếu học tập để kiểm tra nhận thức ban đầu về vật thể, chất, thể. d) Sản phẩm:
- HS kể tên được ít nhất 3 vật thể, 3 chất, 1 thể. Trang 7
+ Vật thể: cái cốc, cái bàn, cái ghế, con sư tử, cái cây, …
+ Chất: sắt, thép, nước tinh khiết, muối, đường, … + Thể: rắn, lỏng, khí
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ cá nhân HS hoàn thành phiếu số 1 trong 1 phút: Phiếu số 1:
- Kể tên ít nhất 3 vật thể, 3 chất, 1 thể mà em biết. - Trả lời:
+ Vật thể: ……………………….
+ Chất: ………………………….
+ Thể: ……………………………
- Sau đó chia sẻ nhóm đôi.
- GV chỉ định 3 – 4 nhóm phát biểu. Thông qua câu trả lời của HS, GV chuẩn
xác hóa cho HS việc phân biệt các khái niệm vật thể, chất, thể:
+ Vật thể: là những vật có hình dạng cụ thể, tồn tại xung quanh ta và trong không gian.
+ Chất: có trong vật thể hoặc tạo nên vật thể.
+ Thể: trạng thái tồn tại của chất.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu sự đa dạng của chất
a) Mục tiêu: Giúp HS nêu được sự đa dạng của chất; nhận biết được vật thể tự
nhiên, vật thể nhân tạo, vật hữu sinh, vật vô sinh.
b) Nội dung: HS đọc sách giáo khoa mục I trang 34 và thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: 1. HS nêu được:
+ Vật thể tự nhiên là những vật thể có sẵn trong tự nhiên.
+ Vật thể nhân tạo là những vật thể do con người tạo ra để phục vụ cuộc sống.
+ Vật sống (vật hữu sinh) là vật thể có các đặc trưng sống.
+ Vật không sống (vật vô sinh) là vật thể không có các đặc trưng sống.
2. HS phân biệt được vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật sống, vật không sống. Vật thể Vật thể tự Vật thể Vật sống Vật không nhiên nhân tạo sống Núi đá vôi x x Con sư tử x x Mủ cao su x x Bánh mì x x Cầu Long x x Biên Trang 8 Nước ngọt x x có gas
3. HS nêu được một số chất có trong vật thể. - Núi đá vôi: đá vôi
- Cầu Long Biên: thép, sắt, đá
- Nước ngọt có gas: nước, đường, chất tạo màu
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ: Hãy đọc sách mục I trang 34 và trả lời các câu hỏi sau:
1. Vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật sống (vật hữu sinh), vật không sống (vật vô sinh) là gì?
2. Quan sát hình 1.1, cho biết đâu là vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật
không sống và vật sống.
3. Hãy kể ra 05 chất có trong các vật thể nêu trên mà em biết.
- Thực hiện kĩ thuật khăn trải bàn trong 7 phút: Nhóm 4 HS.
+ Cá nhân HS ghi câu trả lời vào giấy A2.
+ Nhóm thảo luận thống nhất ý kiến.
+ Đại diện của một vài nhóm được GV chỉ định trả lời.
- GV chuẩn hóa câu trả lời của HS.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu một số tính chất của chất
a) Mục tiêu: Giúp HS nêu được một số tính chất của chất (tính chất vật lý, tính chất hóa học).
b) Nội dung: HS quan sát, tiến hành thí nghiệm và rút ra nhận xét về các tính chất của chất.
c) Sản phẩm: HS trình bày được các tính chất của chất về:
Tính chất vật lí: là những tính chất đo được, hoặc cảm nhận được bằng
giác quan và những biến đổi không xuất hiện chất mới
- Thể (rắn, lỏng, khí).
- Màu sắc, mùi vị, hình dạng, kích thước, khối lượng.
- Tính tan trong nước hoặc chất lỏng khác.
- Tính nóng chảy, sôi của một chất. Tính chất hóa học:
Có sự tạo thành chất mới (chất bị phân hủy, chất bị đốt cháy)
d) Tổ chức thực hiện:
- GV chia lớp thành 4 nhóm HS.
- GV tổ chức học tập theo trạm, mỗi nhóm HS xuất phát từ một trạm, thời gian
nghiên cứu ở mỗi trạm là 5 phút, sau đó HS lần lượt di chuyển tới các trạm còn lại.
+ Trạm 1: Quan sát các đặc điểm của chất.
+ Trạm 2: Làm thí nghiệm đo nhiệt độ nóng chảy của nước đá.
+ Trạm 3: Làm thí nghiệm hòa tan muối ăn, đường, dầu ăn.
+ Trạm 4: Làm thí nghiệm đun nóng đường, muối ăn. Trang 9
- Tại mỗi trạm: ngoài các đồ dùng, GV sẽ để sẵn 1 tờ hướng dẫn nghiên cứu.
HS đọc hướng dẫn và thực hiện nhiệm vụ, ghi câu trả lời vào phiếu thu hoạch. Khi
chuyển sang trạm tiếp theo, HS không mang theo tờ hướng dẫn mà chỉ cầm theo phiếu thu hoạch.
- Sau khi HS đã đi lần lượt 4 trạm, GV mời đại diện 4 nhóm trình bày kết quả
nghiên cứu, mỗi đại diện chỉ trình bày kết quả ở một trạm.
- GV chuẩn hóa kiến thức.
Trạm 1: Các chất khác nhau có đặc điểm khác nhau.
Trạm 2: Trong suốt thời gian nóng chảy, nhiệt độ của nước đá không thay đổi.
Trạm 3: Muối ăn và đường tan trong nước, dầu ăn không tan trong nước.
Trạm 4: Đường nóng chảy, ngả màu vàng sẫm, sau đó chuyển rắn, màu đen.
Trong các quá trình xảy ra thí nghiệm, có tạo thành chất mới. Tính chất vật lý
thể hiện ở quá trình nóng chảy.
Tính chất hóa học thể hiện ở các quá trình còn lại.
- GV yêu cầu cá nhân HS trả lời câu hỏi: Nêu một số tính chất vật lí và tính
chất hóa học của một chất mà em biết.
3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức về sự đa dạng của chất để phân biệt vật thể, chất; vật thể
tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh; tính chất của chất. b) Nội dung:
HS cần trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 35. Ngoài ra HS trả lời các câu hỏi sau:
1. Hãy chỉ ra đâu là vật thể, đâu là chất trong các câu sau:
a) Cơ thể người chứa 63% - 68% về khối lượng là nước.
b) Thuỷ tinh là vật liệu chế tạo ra nhiều vật gia dụng khác nhau như lọ hoa, cốc, bát, nổi, …
c) Than chì là vật liệu chính làm ruột bút chì.
d) Paracetamol là thành phần chính của thuốc điều trị cảm cúm.
2. Em hãy chỉ ra vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh trong các phát biểu sau:
a) Nước hàng được nấu từ đường sucrose (chiết xuất từ cây mía đường, cây thốt
nốt, củ cải đường, …) và nước.
b) Thạch găng được làm từ lá găng rừng, nước đun sôi, đường mía.
c) Kim loại được sản xuất từ nguồn nguyên liệu ban đầu là các quặng kim loại.
d) Gỗ thu hoạch từ rừng được sử dụng để đóng bàn ghế, giường tủ, nhà cửa.
3. Cho các từ sau: vật lí; chất; sự sống; không có; tự nhiên/thiên nhiên; vật thể
nhân tạo. Hãy chọn từ/cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Mọi vật thể đều do (1) … tạo nên. Vật thể có sẵn trong (2) … được gọi là vật
thể tự nhiên; Vật thể do con người tạo ra được gọi là (3) …
b) Vật sống là vật có các dấu hiệu của (4) … mà vật không sống (5) … Trang 10
c) Chất có các tính chất (6) … như hình dạng, kích thước, màu sắc, khối lượng
riêng, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính cứng, độ dẻo.
d) Muốn xác định tính chất (7) … ta phải sử dụng các phép đo.
4. Để phân biệt tính chất vật lí và tính chất hoá học của một chất ta thường dựa vào dấu hiệu nào? c) Sản phẩm:
Đáp án, lời giải của các câu hỏi, bài tập trong SGK:
1.
Sự biến đổi tạo ra chất mới là tính chất hoá học.
2. Tính chất hoá học của sắt: Để lâu ngoài không khí, lớp ngoài của đinh sắt
biến thành gỉ sắt màu nâu, giòn và xốp.
Đáp án các câu hỏi bổ sung: Câu 1: Câu Vật thể Chất a Cơ thể người Nước b
Lọ hoa, cốc, bát, nồi… Thủy tinh c Ruột bút chì Than chì d
Thuốc điều trị cảm cúm Paracetamol Câu 2: Câu Vật thể
tự Vật thể nhân tạo Vật vô sinh Vật hữu sinh nhiên a
Cây mía đường, Nước hàng, đường Nước hàng, Cây mía
cây thốt nốt, củ sucrose. đường đường, cây cải đường, nước.
sucrose, nước. thốt nốt, củ cải đường. b Lá găng rừng
Nước đun sôi, Nước đun sôi, .
đường mía, thạch đường mía, gang. thạch găng. Lá găng rừng c Quặng kim loại Kim loại Kim loại, quặng kim loại. d Gỗ Bàn ghế, giường Bàn ghế, tủ, nhà cửa. giường tủ, nhà cửa, gỗ.
Câu 3: Từ cần điền là: (1) chất (2) tự nhiên/thiên nhiên (3) vật thể nhân tạo (4) sự sống (5) không có Trang 11 (6) vật lí (7) vật lí
Câu 4: Để phân biệt tính chất vật lí và tính chất hóa học của một chất, ta
thường dựa vào dấu hiệu sự tạo thành chất mới.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức trò chơi “Cuộc đua kì thú”.
- GV lần lượt yêu cầu HS làm bài tập trong SGK và bài tập bổ sung.
- Đầu tiên với mỗi bài, GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào trong vở. Sau thời
gian khoảng 1 phút, hết giờ làm bài, bạn nào giơ tay nhanh hơn, bạn đó được quyền
trả lời. Nếu đúng được 10 điểm, nếu thiếu được 1 – 9 điểm tùy theo, nếu sai bị trừ 2
điểm. Kết thúc, bạn nào có số điểm cao hơn, bạn đó giành chiến thắng.
4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu:
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo của học sinh thông qua
nhiệm vụ: Làm ra “nước hàng” (nước màu dùng để kho thịt cá, làm caramen) bằng đường. b) Nội dung:
- HS phát hiện vấn đề: Thịt cá khi kho thường có màu sắc vàng nâu bắt mắt và có
vị ngọt nhờ dùng “nước hàng”.
- HS giải thích được “nước hàng” được làm từ đường dựa vào tính chất hoá học
của đường khi được đun nóng.
- Chế biến được “nước hàng”. c) Sản phẩm:
- Giải thích hiện tượng: Đường khi được đun nóng với một thời gian nhất định
sẽ chuyển sang màu nâu sẫm, đó là tính chất hoá học của đường. Người ta áp dụng
tính chất này của đường để làm ra “nước hàng” (nước màu dùng để kho thịt cá, làm caramen).
- Video quay lại quá trình chế biến “nước hàng” bằng cách đun đường đến khi chuyển màu nâu sẫm. Trang 12
d) Tổ chức thực hiện:
Giao cho học sinh thực hiện ở nhà và nộp báo cáo lên kênh online của lớp (Nhóm
Facebook, Zalo, Google Classroom, Microsoft Teams, …) để trao đổi và chia sẻ.
BÀI 10: CÁC THỂ CỦA CHẤT VÀ SỰ CHUYỂN THỂ Môn học: KHTN – Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 2 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức:
- Trình bày và đưa ra được ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất.
- Nêu được khái niệm, tiến hành được thí nghiệm và trình bày được quá trình
diễn ra sự chuyển thể của chất. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung
- NL tự học và tự chủ: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh
ảnh, hiện tượng để tìm hiểu về đặc điểm thể của chất và sự chuyển thể.
- NL giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để bố trí và thực hiện thí nghiệm về
tính chất của chất và sự chuyển thể.
- NL GQVĐ và sáng tạo: Giải quyết vấn đề nền nhà trơn trượt vào những ngày thời tiết nồm.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên:
- Trình bày được một số đặc điểm cơ bản ba thể rắn, lỏng, khí thông qua quan sát và thí nghiệm.
- Đưa ra được ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất. Trang 13
- Nêu được các khái niệm về sự nóng chảy, sự sôi, sự bay hơi, sự ngưng tụ, sự đông đặc.
- Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển thể của chất.
- Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể: nóng chảy, sôi, bay hơi, đông đặc, ngưng tụ.
- Giải thích được các hiện tượng liên quan tới sự chuyển thể trong thực tế. 3. Về phẩm chất:
- Chăm học, chịu khó đọc SGK, tài liệu nhằm tìm hiểu về đặc điểm các thể cơ bản của chất.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ
khi bố trí và thực hiện thí nghiệm.
- Trung thực trong khi thực hiện thí nghiệm, ghi chép và báo cáo kết quả thí nghiệm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu - Mỗi nhóm HS:
+ Bộ TN để đo nhiệt độ sôi của nước: nước, cốc thuỷ tinh chịu nhiệt, nhiệt kế, đèn cồn.
+ Bộ TN làm nóng chảy băng phiến: bột băng phiến, cốc thuỷ tinh chịu nhiệt, ống
nghiệm, nhiệt kế, đèn cồn. - Phiếu học tập
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập.
a) Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được ba thể của chất là rắn, lỏng, khí và nhận
thức được các vấn đề cần giải quyết trong bài học là: đặc điểm thể của chất và sự chuyển thể b) Nội dung:
- HS thảo luận nhóm để phân loại các vật thể đã cho thành 3 nhóm. c) Sản phẩm:
- HS phân loại được các vật thể thành 3 nhóm theo ba thể của chất trong vật thể: Thể rắn Thể lỏng Thể khí
Con người, quả lê, quyển Nước mưa, hồ dán nước, Khí oxy, khói (lửa, tàu
sách, mũ, máy tính, si-rô, soda, dầu hoả, sữa, hoả), khí heli trong bóng
chuông, tên lửa, quả bóng nước chanh bay,khí nóng trong khinh đá, băng, màu sáp, bông khí cầu hoa d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ HS thảo luận nhóm 4 HS để hoàn thành phiếu số 1 trong 2 phút: Phiếu số 1: Trang 14
- Phân loại các vật thể sau thành 3 nhóm. - Trả lời: Thể rắn Thể lỏng Thể khí
- GV chỉ định 2 - 3 nhóm phát biểu. Thông qua câu trả lời của HS, GV chuẩn
xác hóa cho HS việc phân biệt các thể của chất.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu đặc điểm các thể cơ bản của chất
a) Mục tiêu: Học sinh trình bày được đặc điểm các thể cơ bản của chất thông
qua quan sát và thí nghiệm.
b) Nội dung: HS đọc mục I SGK trang 36 và thực hiện thí nghiệm như hình
2.1, 2.2, 2.3 SGK trang 36 sau đó điền vào bảng các thông tin về đặc điểm các thể của chất. c) Sản phẩm: Phiếu số 2 Thể
hình Có khả năng Có bị nén Lấy 2 ví dụ về chất ở dạng xác lan truyền không? mỗi thể. định (hay khả năng không? chảy) như thế nào? Thể rắn Có Không chảy Rất khó Sắt, đá, giấy Trang 15 được (không tự nén di chuyển) Thể lỏng Không
Có thể rót được Khó nén
Nước, dầu ăn, thuỷ ngân và chảy tràn trong nhiệt kế trên bề mặt Thể khí Không
Dễ dàng lan toả Dễ bị nén Không khí trong lốp xe, trong không khí trong khinh khí cầu, gian theo mọi khí oxygen trong bình hướng chứa
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ: HS tiếp tục làm việc theo nhóm 4 HS.
Đọc SGK mục I trang 36 và thực hiện thí nghiệm như hình 2.1, 2.2, 2.3 SGK
trang 36 để hoàn thiện bảng nhận xét trong phiếu số 2: Thể
hình Có khả năng Có bị nén Lấy 2 ví dạng xác lan truyền không? dụ về chất định (hay khả năng ở mỗi thể. không? chảy) như thế nào? Thể rắn Thể lỏng Thể khí
- GV giao dụng cụ cho các nhóm thực hiện thí nghiệm về khả năng chịu nén của các thể: + 01 chiếc đũa
+ 01 ống tiêm 10 ml (đã rút bỏ phần kim) + 01 cốc nước màu
- Thời gian thực hiện thí nghiệm và thảo luận nhóm: 05 phút.
- Đại điện nhóm trình bày kết quả thảo luận về đặc điểm cơ bản ba thể của chất.
- GV chuẩn xác câu trả lời.
- GV cung cấp thông tin: Các chất đều được cấu tạo bởi các “hạt” vô cùng nhỏ,
không nhìn thấy bằng mắt thường và chú thích ở mục “Em có biết?”
- GV nêu câu hỏi: Em có nhận xét gì về liên kết giữa các hạt cấu tạo nên chất ở
ba thể rắn, lỏng, khí? HS trả lời cá nhân.
- GV chuẩn hoá câu trả lời.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu sự chuyển thể của chất
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển thể của chất.
- Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể: nóng chảy, sôi, bay hơi, đông đặc, ngưng tụ. b) Nội dung: Trang 16
- HS quan sát tranh, video để phát hiện ra các quá trình chuyển thể.
- HS tiến hành thí nghiệm và nêu được khái niệm của các quá trình chuyển thể. c) Sản phẩm: - Phiếu số 3:
1. Sự nóng chảy là quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của chất. Quá trình
này xảy ra ở một nhiệt độ gọi là nhiệt độ nóng chảy.
2. Sự đông đặc là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của chất. Quá trình
này xảy ra ở một nhiệt độ gọi là nhiệt độ đông đặc.
3. Ở nhiệt độ thường, thuỷ ngân là chất lỏng.
4. Khi để cục đá ở nhiệt độ phòng, cục đá sẽ chảy thành nước vì nhiệt độ nóng
chảy của nước đá là 0oC, thấp hơn nhiệt độ phòng.
5. Mùa hè: sự nóng chảy; mùa đông: sự đông đặc. - Phiếu số 4: Sự bay hơi Sự ngưng tụ Sự chuyển thể từ Sự chuyển thể từ - Sự chuyển thể thể lỏng sang thể thể khí (hơi) sang giữa thể lỏng và khí (hơi) của chất thể lỏng của chất thể khí - Xảy ra ở mọi nhiệt độ Trang 17 Sự bay hơi Sự sôi - Xảy ra trên bề - Xảy ra cả trên mặt chất lỏng Sự chuyển thể từ bề mặt và trong - Xảy ra ở mọi thể lỏng sang thể lòng khối chất nhiệt độ khí (hơi) của chất lỏng - Chỉ xảy ra ở nhiệt độ sôi - Phiếu số 5:
➢ TN theo dõi nhiệt độ băng phiến khi xảy ra sự nóng chảy:
+ Trong suốt quá trình xảy ra sự nóng chảy, nhiệt độ của băng phiến không thay đổi.
+ Nhiệt độ nóng chảy của băng phiến là 80oC.
➢ TN theo dõi nhiệt độ của nước khi xảy ra sự sôi
+ Khi xảy ra sự sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi.
d) Tổ chức thực hiện - GV chia lớp làm 4 nhóm.
- GV yêu cầu các nhóm đọc SGK mục II trang 38, quan sát hình 2.4 a, b; thảo
luận để trả lời các câu hỏi trong phiếu số 3:
1. Thế nào là sự nóng chảy? Sự nóng chảy xảy ra ở nhiệt độ nào?
2. Thế nào là sự đông đặc? Sự đông đặc xảy ra ở nhiệt độ nào?
3. Nhiệt độ nóng chảy của sắt, thiếc và thuỷ ngân lần lượt là 1538oC, 232oC, -
39oC. Hãy dự đoán chất nào là chất lỏng ở nhiệt độ thường.
4. Khi để cục đá ở nhiệt độ phòng em thấy có hiện tượng gì? Tại sao?
5. Quan sát Hình 2.4 và trình bày sự chuyển thể đã diễn ra ở thác nước khi
chuyển sang mùa hè (hình a) và khi chuyển sang mùa đông (hình b).
- GV tổ chức thảo luận nhóm, chỉ định các đại diện trình bày trước lớp câu trả lời của nhóm mình.
- GV nhận xét câu trả lời của các nhóm rồi yêu cầu HS tiếp tục xem video về
hành trình của một giọt nước và nêu các quá trình đã diễn ra.
https://www.youtube.com/watch?v=PT5P4b3m4iI
- GV yêu cầu HS đọc mục 2 SGK trang 40 và hoàn thành sơ đồ Venn trong
phiếu số 4: So sánh sự bay hơi và sự ngưng tụ; sự bay hơi và sự sôi. Trang 18
- GV tổ chức thảo luận nhóm, chỉ định các đại diện trình bày trước lớp câu trả lời của nhóm mình.
- Thông qua câu trả lời của HS, GV chuẩn hoá kiến thức
- GV giao nhiệm vụ các nhóm:
+ ½ lớp thực hiện thí nghiệm “Theo dõi nhiệt độ băng phiến khi xảy ra sự nóng
chảy” theo hướng dẫn trong SGK trang 39
+ ½ lớp thực hiện thí nghiệm “Theo dõi nhiệt độ của nước khi xảy ra sự sôi”
theo hướng dẫn trong SGK 41
Các nhóm ghi lại số liệu và trả lời các câu hỏi vào phiếu số 5.
- GV tổ chức thảo luận, đại diện các nhóm báo cáo kết quả quan sát và rút ra nhận xét.
- GV yêu cầu HS dựa vào sơ đồ tóm tắt quá trình chuyển thể, mô tả lại các quá
trình chuyển thể của chất.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học…..
- Vận dụng kiến thức đã học để phân biệt được các thể của chất.
- Giải thích được các hiện tượng liên quan tới sự chuyển thể trong thực tế. b) Nội dung:
HS trả lời các câu hỏi sau:
1. Hoàn thành thông tin về các thể và tích dấu ✓ vào các đặc điểm của các vật thể theo mẫu bảng sau: Vật thể Thể Hình dạng Khả năng bị nén Xác Không Dễ bị Khó bị Rất khó định xác định nén nén bị nén Muối ăn Rắn Không khí Khí Nước Lỏng khoáng
2. Tại sao khi hà hơi vào mặt gương thì mặt gương bị mờ đi, sau một thời gian,
mặt gương lại sáng trở lại?
3. Tại sao với các chai đựng dầu, xăng, rượu, nước hoa …. người ta khuyên
đậy nắp sau khi sử dụng? c) Sản phẩm:
Đáp án, lời giải của các câu hỏi, bài tập trong SGK: Bài 1:
Vật thể Thể Hình dạng Khả năng bị nén Xác Không xác Dễ bị Khó bị Rất khó bị định định nén nén nén Muối ăn Rắn √ √ Không khí Khí √ √ Trang 19 Nước Lỏng √ √ khoáng
Bài 2: Khi hà hơi vào mặt gương, hơi nước trong hơi thở của ta gặp bề mặt
gương lạnh hơn nên ngưng tụ tạo thành các hạt nước nhỏ li ti bám vào bề mặt gương
nên ta thấy gương mờ đi.
Sau một thời gian, các hạt nước nhỏ đó bay hơi hết, mặt gương lại sáng trở lại.
Bài 3: Với các chai đựng dầu, xăng, rượu, nước hoa …. người ta khuyên đậy
nắp sau khi sử dụng. Vì các chất lỏng đó bay hơi nhanh, nếu mở nắp thì các chất đó
ở thể hơi dễ lan tỏa vào không khí và các chất lỏng sẽ nhanh cạn. Nếu đậy nắp thì có
bao nhiêu chất lỏng bay hơi thì sẽ có bấy nhiêu chất lỏng ngưng tụ làm cho các chất lỏng không bị cạn đi. d) Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức trò chơi “Cuộc đua kì thú” season 2.
- GV lần lượt yêu cầu HS làm các bài tập.
- Đầu tiên với mỗi bài, GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào phiếu số 6. Sau
thời gian khoảng 1 phút, hết giờ làm bài, bạn nào giơ tay nhanh hơn, bạn đó được
quyền trả lời. Nếu đúng được 10 điểm, nếu thiếu được 1 – 9 điểm tùy theo, nếu sai bị
trừ 2 điểm. Kết thúc, bạn nào có số điểm cao hơn, bạn đó giành chiến thắng.
4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu:
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo của học sinh thông qua
nhiệm vụ: Giải quyết vấn đề nền nhà trơn trượt vào những ngày thời tiết nồm. b) Nội dung:
- HS phát hiện vấn đề: Nền nhà trơn trượt vào những ngày thời tiết nồm.
- HS giải thích được hiện tượng nền nhà trơn trượt vào những ngày thời tiết nồm.
- Đề xuất được biện pháp giải quyết vần đề.
- Chứng minh được tính hiệu quả của các biện pháp đó. c) Sản phẩm:
- Giải thích hiện tượng: Vào những ngày trời nồm, không khí có chứa nhiều hơi
nước (độ ẩm cao). Sự chênh lệch nhiệt độ giữa nền nhà và lớp không khí bao quanh
khiến hơi nước trong không khí bị ngưng tụ tạo thành những hạt nước nhỏ gây ẩm
ướt, trơn trượt cho nền nhà.
- Biện pháp giải quyết:
+ Đóng kín cửa, hạn chế không khí ẩm vào nhà.
+ Thỉnh thoảng, lau nhà bằng khăn bông khô.
+ Chụp ảnh minh chứng kết quả khi áp dụng biện pháp trên.
d) Tổ chức thực hiện:
Giao cho học sinh thực hiện ở nhà và nộp báo cáo để trao đổi, chia sẻ và đánh giá vào tháng 2, 3. Trang 20
BÀI 11: OXYGEN- KHÔNG KHÍ Môn học: KHTN - Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 4 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức:
- HS nêu được dẫn chứng cho thấy oxi có trong không khí, trong đất, trong nước.
- Nêu được một số tính chất của oxygen và tầm quan trọng của oxygen với sự
sống, sự cháy và quá trình đốt cháy nhiên liệu.
- Tiến hành được thí nghiệm xác định thành phần phần trăm về thể tích của oxygen trong không khí.
- Liệt kê được thành phần, vai trò của không khí đối với tự nhiên và sự ô nhiễm không khí.
- Trình bày được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát
tranh ảnh, liên hệ thực tế để trình bày được + oxygen có ở đâu?
+ tính chất vật lý và tầm quan trọng của oxygen.
+ nguyên nhân, hâu quả của ô nhiễm không khí và các biện pháp bảo vệ môi trường không khí.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:
+ Hoạt động nhóm để liệt kê đồ dùng thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm xác
định thành phần thể tích oxygen trong không khí.
+ Hoạt động nhóm để tìm hiểu nguyên nhân, hậu quả và biện pháp ô nhiễm không khí.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ “Lập kế hoạch các công việc
mà em có thể làm để bảo vệ môi trường không khí.”
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Lấy được dẫn chứng cho thấy oxygen có trong không khí, trong nước, trong đất.
- Nêu được tính chất vật lý của oxygen.
- Trình bày được tầm quan trọng của oxygen.
- Xác định được thành phần không khí.
- Thực hiện được thí nghiệm xác định thành phần thể tích oxygen trong không khí. 3. Phẩm chất: Trang 21
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học chịu khó tìm tòi tài liệu thực hiện nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu
oxygen có mặt ở đâu trên trái đất, tính chất của oxygen, tầm quan trọng của oxygen
đối với sự sống, sự cháy và quá trình đốt cháy nhiên liệu.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ
thí nghiệm, thảo luận về dụng cụ, cách tiến hành và thực hành thí nghiệm tìm hiểu
một số thành phần của không khí.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành,ghi chép kết quả thí nghiệm xác định
thành phần oxygen trong không khí.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Hình ảnh: oxygen có mặt ở khắp nơi trên trái đất.
- Phiếu học tập tìm hiểu về tính chất vật lý của oxygen
- Phiếu học tập tìm hiểu về nguyên nhân, hậu quả và biên pháp ô nhiễm không khí.
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh:
+ Dụng cụ: 2 ống nghiệm có nút, 1 chậu thủy tinh; 1 cốc thủy tinh hình trụ có vạch chia; diêm
+ Hóa chất: nước pha màu, đá, 1 cây nến gắn vào đế nhựa, nước vôi trong hoặc dung dịch kiềm loãng.
III. Tiến trình dạy học 6.
Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là tìm hiểu về oxygen và không khí.
e) Mục tiêu: Giúp học sinh nêu được nội dung tìm hiểu là oxygen
b) Nội dung:
Học sinh tham gia trò chơi “Tôi là ai”
- Tìm hiểu sơ lược về sự có mặt và tầm quan trọng của oxygen
c) Sản phẩm: Trả lời được câu hỏi qua các dữ kiện mà trò chơi đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV: thông báo luật chơi
- GV: đưa dần các thông tin (hình ảnh) để HS trả lời câu hỏi : “Tôi là ai”
+ Dữ kiện 1: Mọi sinh vật sống đều cần đến tôi.
+ Dữ kiện 2: Tôi có mặt ở khắp mọi nơi trong đất, trong nước, trong không khí.
+ Dữ kiện 3: Tôi là 1 thành phần của không khí.
+ Dữ kiện 4: Các bệnh nhân bị khó thở không thể thiếu tôi. - HS trả lời câu hỏi. 7.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về oxygen có mặt ở đâu trên Trái Đất? b) Mục tiêu:
- HS trình bày được oxygen có trong không khí, có trong nước, có trong đất. c) Nội dung:
- HS quan sát tranh cho biết oxygen có mặt ở đâu? Trang 22
d) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể:
Oxygen có trong không khí, trong nước và trong đất.
e) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập:
+ GV chiếu hình ảnh và yêu cầu HS chỉ ra sự có mặt của oxygen có ở đâu?
+ GV yêu cầu HS dẫn chứng cho thấy oxygen có trong các môi trường trên.
+ GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: “Oxygen có ở đâu trên trái đất?” - Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS quan sát tranh và chọn môi trường nào có oxygen.
- Báo cáo thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án. GV liệt kê
đáp án của HS trên bảng.
- Kết luận: GV nhận xét và chốt về “Oxygen có ở đâu trên trái đất?”
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về tính chất vật lý của oxygen. e) Mục tiêu:
- HS nêu được một số tính chất của oxygen: chất khí, không màu, không mùi,
không vị, ít tan trong nước. f) Nội dung:
- Hoàn thành bài tập trong PHT(số 1) theo nhóm đôi.
- HS nêu được một số tính chất vật lý của oxygen.
- HS vận dụng tính chất vật lý của oxygen giải thích được hiện tượng thực tế:
trong các bể nuôi cá phải dùng máy sục. g) Sản phẩm:
- HS nêu được một số tính chất vật lý của oxygen.
- HS vận dụng tính chất vật lý của oxygen giải thích được hiện tượng thực tế:
trong các bể nuôi cá phải dùng máy sục.
- Hoàn thành bài tập trong PHT(số 1) theo nhóm đôi.
h) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập: Trang 23
+ GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK trang 36, liên hệ thực tế thảo
luận nhóm đôi và hoàn thành PHT (số 1)
- Thực hiện nhiệm vụ: HS nghiên cứu thông tin, liên hệ thực tế, thảo luận cặp
đôi hoàn thành PHT (số 1)
- Báo cáo thảo luận: GV yêu cầu 1- 2 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV: Nhận xét, chốt và ghi bảng về tính chất vật lý của oxygen.
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về tầm quan trọng của oxygen a) Mục tiêu:
- HS nêu được tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống và sự cháy. b) Nội dung:
- Trình bày dự đoán cá nhân hiện tượng quan sát được khi úp cốc thủy tinh
chụp kín vào 1 cây nến đang cháy.
- HS làm việc cặp đôi trong 3 phút để trả lời 2 câu hỏi SGK trang 37.
CH1: Kể các ứng dụng của khí oxygen trong đời sống và trong sản xuất mà em biết.
CH2: Nêu một số ví dụ cho thấy vai trò của oxygen đối với sự sống và sự cháy. c) Sản hẩm:
- HS đưa ra dự đoán cá nhân: Cây nến cháy 1 lúc rồi tắt.
- HS tìm kiếm thông tin tài liệu, liên hệ thực tế thảo luận nhóm đôi. Đáp án có thể là:
*CH1: Ứng dụng của khí oxygen trong đời sống và sản xuất
+ Cung cấp khí oxygen cho bệnh nhân bị khó thở.
+ Dùng để đốt cháy nhiên liệu.
+ Dùng cho quá trình hô hấp của con người. * CH2:
+ Vai trò của oxygen với sự sống: Con người, động vật, thực vật đều cần
oxygen để hô hấp; những phi công (phải bay cao, nơi thiếu khí oxi vì không khí quá
loãng) thợ lặn, những chiến sĩ chữa cháy (phải làm việc ở nơi nhiều khói, có khí
độc) phải thở bằng khí oxygen trong bình đặc biệt.
+ Vai trò của oxygen với sự cháy: các nhiên liệu cháy trong khí oxygen tạo ra
nhiệt độ cao hơn trong không khí. Lò luyện gang dung không khí giàu khí oxygen.
Oxygen lỏng dùng để đốt cháy nhiên liệu trong tên lửa và tàu vũ trụ, …
d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập:
+ Hãy dự đoán hiện tượng khi úp cốc thủy tinh chụp kín vào một cây nên đang
cháy. GV tiến hành thí nghiệm để đưa ra đáp án.
+ Hoạt động theo cặp đôi để trả lời hai câu hỏi trong SGK trang 37
- Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi chép nội
dung hoạt động ra giấy. Trang 24
- Bảo cáo thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình
bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
- Kêt luận: GV nhận xét và chốt nội dung về tầm quan trọng của oxygen
Hoạt động 2.4: Tìm hiểu về thành phần không khí. a) Mục tiêu:
- HS nêu được thành phần không khí .
- Tiến hành được thí nghiệm tìm hiểu một số thành phần của không khí. b) Nội dung:
- Trả lời câu hỏi: Nêu thành phần của không khí.
- HS thảo luận nhóm tiến hành thí nghiệm tìm hiểu một số thành phần của
không khí và hoàn hoàn thành phiếu học tập. c) Sản phẩm:
- HS nghiên cứu thông tin, quan sát hình 11.3. Đáp án có thể là: Thành phần
không khí gồm khí nitơ, khí oxy và các khí khác.
- Quá trình hoạt động nhóm: thao tác chuẩn, ghi chép đầy đủ hiện tượng quan
sát được từ đó chứng minh trong không khí có hơi nước và xác định được thành
phần của khí oxygen trong không khí.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập:
+ Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK ,quan sát hình 11. 3 nêu thành phần của không khí.
+ Phát bộ dụng cụ thí nghiệm cho mỗi nhóm, yêu cầu HS kiểm tra dụng cụ,
nghiên cứu thông tin và hoàn thành cột (2) và cột (3) trong phiếu học tập (số 2) nhóm trong 3 phút.
+ Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm và ghi lại hiện tượng và kết luận vào PHT trong 5 phút. - Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS nghiên cứu thông tin, quan sát hình 11.3 trả lời thành phần của không khí.
+ GV: Dẫn dắt để hướng HS vào hoạt động nhóm tìm hiểu một số thành phần của không khí.
+ HS kiểm tra dụng cụ nghiên cứu và thảo luận để hoàn thành dụng cụ, hóa
chất và cách tiến hành các thí nghiệm tìm hiểu một số thành phần không khí trong phiếu học tập.
+ HS tiến hành thí nghiệm tìm hiểu một số thành phần không khí. - Báo cáo thảo luận:
+ Yêu cầu 1- 2 hs trình bày, các hs khác nhận xét bổ sung (nếu có)
+ GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
- Kêt luận: GV nhận xét và chốt nội dung về thành phần không khí.
Hoạt động 2.5: Tìm hiểu về vai trò của không khí đối với tự nhiên. Trang 25 a) Mục tiêu:
- HS nêu vai trò của không khí đối với tự nhiên. b) Nội dung:
- Trả lời câu hỏi: Nêu vai trò của không khí đối với sự sống. c) Sản phẩm:
- HS nêu được vai trò của không khí với sự sống.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập : GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK trang 36,
xem video “Nêu vai trò của không khí với sự sống”
- Thực hiện nhiệm vụ: HS nghiên cứu thông tin, xem băng hình trả lời câu hỏi.
- Báo cáo :GV yêu cầu 1- 2 HS trình bày, các HS khác nhận xét bổ sung..
- Kết luận: GV chốt và chiếu hình ảnh giới thiệu một số vai trò của không khí
Hoạt động 2.6: Tìm hiểu về nguyên nhân, hậu quả của ô nhiễm không khí
và biện pháp bảo vệ môi trường không khí. a) Mục tiêu:
- HS nêu được nguyên nhân, hậu quả và biện pháp bảo vệ môi trường không khí. b) Nội dung:
- Các nhóm báo cáo bài thuyết trình.
- Cá nhân mỗi HS hoàn thành phiếu học tập. c) Sản phẩm:
- Bài thuyết trình của mỗi nhóm.
- Phiếu học tập cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập: GV giao nhiệm vụ trước cho mỗi nhóm tìm hiểu
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về các nguyên nhân gây ô nhiễm không khí.
Đâu là nguyên nhân gây ô nhiễm không khí tại khu vực em sống.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về hậu quả của ô nhiễm không khí.
Tình hình ô nhiễm không khí ở Việt Nam.
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về biện pháp bảo vệ môi trường không khí.
Hiện nay, Việt Nam đã có những biện pháp nào để giảm ô nhiễm không khí.
- Tổ chức thực hiện: Kiểm tra phần chuẩn bị của mỗi nhóm.
- Báo cáo và thảo luận: GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày. Các HS khác
lắng nghe, hoàn thành PHT của mình, ghi câu hỏi hoặc thắc mắc để trao đổi với
nhóm thuyết trình và các HS khác trên lớp. (GV hỗ trợ khi cần.)
- Kết luận: GV tổng hợp và chốt lại kiến thức. 8.
Hoạt động 3: Luyện tập
e) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học về oxygen và không khí. f) Nội dung: Trang 26
- HS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong giờ học”
- HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy. g) Sản phẩm:
- HS trình bày quan điểm cá nhân về điều con đã học được.
h) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Con học
được trong giờ học” và tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
- Kết luận: GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng. 9.
Hoạt động 4: Vận dụng d) Mục tiêu:
- Phát triển năng lực tự học về nội dung bảo vệ môi trường không khí.
e) Nội dung: Lập kế hoạch các công việc mà em có thể làm để bảo vệ môi trường không khí f) Sản phẩm:
- Bản kế hoạch các công việc có thể làm để bảo vệ môi trường không khí.
e) Tổ chức thực hiện: Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và
nộp sản phẩm vào tiết sau.
BÀI 12: MỘT SỐ VẬT LIỆU Môn học: KHTN - Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 02 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức:
- Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu.
- Đề xuất được phương án tìm hiểu tính chất của một số vật liệu.
- Nêu được cách sử dụng vật liệu tiết kiệm, an toàn, hiệu quả. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát
tranh ảnh để tìm hiểu tính chất và ứng dụng của một số vật liệu, sử dụng vật liệu tiết
kiệm, an toàn, hiệu quả.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để đề xuất được phương án,
thiết kế và thực hiện thí nghiệm để tìm hiểu tính chất của một số vật liệu; hợp tác để
giải quyết vấn đề dựa vào tính chất của vật liệu để làm những vật dụng mong muốn.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề sử dụng vật liệu tiết
kiệm, an toàn, hiệu quả.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Lấy được ví dụ về vật dụng, chỉ ra những vật liệu làm ra chúng và ngược lại. Trang 27
- Chuẩn bị, tiến hành thí nghiệm, quan sát, nhận xét về khả năng dẫn nhiệt, dẫn điện của vật liệu.
- Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu thông dụng.
- Nêu được cách sử dụng vật liệu an toàn, hiệu quả.
- Thực hiện thu gom rác thải theo chu trình 3R và tái sử dụng đồ dùng trong gia
đình để góp phần bảo vệ môi trường.
- Thực hiện sử dụng vật liệu tiết kiệm, hạn chế sử dụng các vật liệu gây độc hại cho môi trường. 3. Phẩm chất
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo các điều kiện để học sinh.
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm
tìm hiểu về tính chất và ứng dụng của một số vật liệu thông dụng.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận, thảo luận và thực hiện
nhiệm vụ thí nghiệm để tìm hiểu tính chất của một số vật liệu.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm tìm hiểu
tính chất của một số vật liệu.
- Có ý thức sử dụng vật liệu tiết kiệm, an toàn, thu gom rác thải theo chu trình
3R và tái sử dụng đồ dùng trong gia đình để góp phần bảo vệ môi trường.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Hình ảnh về các vật dụng mũi tên bằng đá, đồ gốm, một số vật dụng trong gia đình.
- Phiếu học tập số 1, số 2, số 3, số 4 (phần phụ lục).
- Chuẩn bị 4 bộ dụng cụ thí nghiệm xác định khả năng dẫn điện của vật liệu: Bộ
mạch điện (nguồn, công tắc, bóng đèn), các vật dụng bằng kim loại, nhựa, gỗ, cao su, thủy tinh, gốm sứ.
- Chuẩn bị 4 bộ dụng cụ thí nghiệm xác định khả năng dẫn nhiệt của vật liệu:
Bát sứ, các thìa bằng kim loại, gỗ, sứ, nhựa.
- HS poster về chu trình 3R theo 4 nhóm đã phân công trước.
- Đoạn video hướng dẫn phân loại chất thải rắn - Tuyên truyền môi trường
2020 – Youtube - https://www.youtube.com/watch?v=OWvN5MCBKz0
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập cần giải quyết là tính chất, ứng dụng
và cách sử dụng an toàn, hiệu quả một số vật liệu.
f) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là tính chất, ứng
dụng và cách sử dụng một số vật liệu. g) Nội dung:
HS quan sát hình ảnh một số vật dụng và cho biết vật liệu tạo ra chúng. e) Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh rìu làm bằng đá, dao làm bằng đồng, dao làm bằng sắt. Trang 28
f) Tổ chức thực hiện:
- GV chiếu hình ảnh một số vật dụng.
- GV chia lớp thành 4 nhóm để học sinh quan sát, thảo luận và đại diện nhóm
trả lời câu hỏi vật liệu tạo ra những vật dụng này.
- GV nhận xét và chốt lại nội dung tuy dựa vào tính chất của vật liệu để tạo ra
đồ vật phù hợp với mục đích sử dụng.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về vật liệu. f) Mục tiêu:
- Xác dịnh được các vật dụng được làm ra từ vật liệu.
- Kể tên được một số vật liệu tự nhiên, vật liệu do con người tạo ra.
- Lấy được ví dụ về một số vật dụng có thể làm bằng nhiều vật liệu khác nhau;
ví dụ về sử dụng một vật liệu làm ra được nhiều vật dụng khác nhau. g) Nội dung:
- Hoàn thành câu 1 trong phiếu học tập số 1 theo nhóm: Từ các vận dụng cho
sẵn, xác định vật liệu làm ra chúng và xác định những vật liệu này có sẵn trong tự
nhiên hay do con người làm ra.
- HS thảo luận theo nhóm (có 4 nhóm) để hoàn thành câu 2 và câu 3 trong phiếu học tập số 1.
• Câu 2. Lấy 2 ví dụ về một vật dụng có thể làm bằng nhiều vật liệu.
• Câu 3. Lấy 2 ví dụ về việc sử dụng một vật liệu làm ra được nhiều vật dụng khác nhau.
h) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể:
- Câu 1 trong phiếu học tập số 1:
Vật liệu trong tự Vật liệu Đồ dùng
nhiên hay con người tạo ra đồ dùng tạo ra
Vật liệu con người tạo Lốp xe Cao su ra Bàn ghế Gỗ
Vật liệu trong tự nhiên
Vật liệu con người tạo Cốc Thủy tinh ra Ch ậ u Trang 29
Vật liệu con người tạo Nhựa ra
Vật liệu con người tạo Gốm, sứ ra
Vật liệu con người tạo Kim loại ra
- HS tìm kiếm thông tin, đọc tài liệu, nghiên cứu sách giáo và thảo luận theo
nhóm (có 4 nhóm) để hoàn thành câu 2 và câu 3 trong phiếu học tập số 1, đáp án có thể là:
Câu 2: Lấy 2 ví dụ về một vật dụng có thể làm bằng nhiều vật liệu.
Ví dụ 1: Xoong được làm ra từ kim loại, nhựa (phần tay cầm), thủy tinh (phần vung)
Ví dụ 2: Bàn học được làm ra từ gỗ, nhựa, sắt.
Câu 3: Lấy 2 ví dụ về việc sử dụng một vật liệu làm ra nhiều vật dụng khác nhau.
Ví dụ 1: Kim loại có thể sử dụng làm dây dẫn điện, cửa, thìa, dao, dĩa, xoong,…
Ví dụ 2: Nhựa có thể sử dụng làm chậu, bát, thìa, bình nước, hộp đựng thức ăn,…
i) Tổ chức thực hiện:
- GV giao phiếu học tập số 1 cho mỗi nhóm và yêu cầu hoàn thành câu 1.
• Các nhóm thảo luận, hoàn thành phiếu.
• GV gọi đại diện 1 nhóm lên trình bày bảng, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
• GV chốt lại kiến thức các vật dụng được làm ra từ vật liệu tự nhiên và vật liệu do con người tạo ra.
- GV yêu cầu HS thực hiện theo cặp đôi và trả lời các câu 2, câu 3 trong phiếu 1.
• HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi chép nội dung hoạt động ra giấy.
• GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho cặp của mình trình bày, các cặp khác
bổ sung thêm câu trả lời. Trang 30
• GV nhận xét, chốt nội dung một số vật dụng có thể làm bằng nhiều vật liệu
khác nhau và có thể sử dụng một vật liệu làm ra được nhiều vật dụng khác nhau.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về tính chất và ứng dụng của vật liệu. a) Mục tiêu:
- Tìm hiểu về khả năng dẫn nhiệt, dẫn điện của vật liệu.
- Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu thông dụng.
- Nêu được cách sử dụng một số đồ dùng gia đình sao cho an toàn (tránh bị
bỏng, tránh bị điện giật, thương tích,…). b) Nội dung:
- Hoạt động theo nhóm, HS nghiên cứu nội dung SGK chuẩn bị dụng cụ, tiến
hành thí nghiệm về khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt của vật liệu.
- Các nhóm quan sát hiện tượng khi thực hành thí nghiệm và điền kết quả quan
sát được vào phiếu học tập số 2.
- HS hoàn thành phiếu học tập số 3 theo cặp.
• Câu 1. Để làm chiếc ấm điện đun nước, người ta đã sử dụng vật liệu nào? Giải thích.
• Câu 2. Quan sát hình ảnh các đồ vật, nêu vật liệu và tính chất của vật liệu tạo
ra chúng. Công dụng của nó là gì?
• Câu 3. Hãy cho biết sử dụng một số đồ dùng trong gia đình sao cho an toàn
(tránh bị bỏng, tránh bị điện giật,…). c) Sản phẩm:
-
Quá trình hoạt động nhóm: Thao tác chuẩn, tiến hành thí nghiệm về khả năng
dẫn điện, dẫn nhiệt của vật liệu.
- Quan sát tỉ mỉ hiện tượng khi thực hành thí nghiệm và điền chính xác kết quả
quan sát được vào phiếu học tập số 2.
- Đáp án phiếu học tập số 3 HS đưa ra có thể:
• Câu 1. Để làm chiếc ấm điện đun nước, người ta đã sử dụng vật liệu:
+ Kim loại để làm dây dẫn điện vì kim loại dẫn điện.
+ Nhựa để bọc dây điện, tránh điện giật khi tiếp xúc. Nhựa để làm tay cầm để
tránh bị bỏng khi tiếp xúc. Vì nhựa không dẫn điện, dẫn nhiệt kém.
+ Thân ấm có thể làm bằng kim loại hoặc thủy tinh.
• Câu 2. Hoàn thành bảng sau: Đồ vật Vật liệu Tính chất Công dụng Kim loại
Có ánh kim, dẫn điện tốt, Đun nấu
dẫn nhiệt tốt, cứng và bền. Trang 31
Thủy tinh Trong suốt, dẫn nhiệt kém, Làm thí không dẫn điện, cứng nghiệm, đựng nhưng giòn, dễ vỡ. hóa chất Nhựa
Dẻo, nhẹ, không dẫn điện, Làm đồ chơi
dẫn nhiệt kém, dễ bị biến dạng nhiệt. Gốm, sứ
Cứng, không thấm nước, Pha trà
dẫn nhiệt kém, hầu như không dẫn điện, cứng nhưng giòn, dễ vỡ Cao su
Đàn hồi, bền, không dẫn Làm găng tay
điện, không dẫn nhiệt, không thấm nước. Gỗ
Bền, không dẫn điện, không Làm bàn ghế dẫn nhiệt, dễ cháy.
• Câu 3. Sử dụng một số đồ dùng trong gia đình sao cho an toàn (tránh bị bỏng,
tránh bị điện giật,…) cần:
+ Vật dụng dẫn điện phải có bọc cách điện để tránh bị điện giật.
+ Vật dụng dẫn nhiệt phải có phần lót, phần cầm nắm cách nhiệt để tránh bị bỏng.
+ Vật dụng bằng thủy tinh, gốm sứ thận không làm vỡ để tránh gây thương tích.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ học tập:
+ Hoạt động theo nhóm (4 nhóm), HS nghiên cứu nội dung SGK chuẩn bị dụng
cụ, tiến hành thí nghiệm về khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt của vật liệu (có sự giám sát
và hướng dẫn của giáo viên).
+ Các nhóm quan sát hiện tượng khi thực hành thí nghiệm và điền kết quả quan
sát được vào phiếu học tập số 2.
- HS thảo luận, thực hiện nhiệm vụ, GV gọi đại diện một nhóm báo cáo kết quả
thí nghiệm của mình, các nhóm còn lại nhận xét và bổ sung.
- GV nhận xét về hoạt động của các nhóm tìm hiểu về khả năng dẫn điện, dẫn
nhiệt của một số vật liệu. GV tổng kết và chốt lại kiến thức mỗi loại vật liệu có tính
chất khác nhau, cần dựa vào tính chất này để lựa chọn vật liệu làm những vật dụng
mong muốn, sau đó đưa ra bảng tính chất, ứng dụng của một số vật liệu thông dụng. Trang 32
- GV hướng dẫn HS hoàn thành phiếu học tập số 3 theo cặp.
- HS thảo luận với nhau theo cặp để hoàn thành phiếu học tập số 3.
- GV lần lượt gọi đại diện mỗi nhóm trình bày từng phần nhỏ trong phiếu, các
nhóm khác bổ sung nếu có. GV tổng kết lại kiến thức cần dựa vào tính chất của vật
liệu để lựa chọn vật liệu làm những vật dụng phù hợp và biết cách sử dụng vật liệu an toàn.
Hoạt động 2.3: Thu gom rác thải và tái sử dụng đồ trong gia đình. g) Mục tiêu:
- Tìm hiểu vấn đề hạn chế rác thải, phân loại rác thải.
- Trình bày được chu trình 3R.
- Nêu được cách xử lý các đồ dùng bỏ đi trong gia đình. h) Nội dung:
- HS xem đoạn video hướng dẫn phân loại chất thải rắn - Tuyên truyền môi
trường 2020 và nghiên cứu sách giáo khoa tìm hiểu vấn đề hạn chế rác thải, phân loại rác thải.
- HS trình bày poster về thu gom rác thải, tái sử dụng đồ trong gia đình.
- Nêu được cách xử lý một số đồ dùng bỏ đi trong gia đình (Phiếu học tập số 4).
• Chai nhựa, chai thuỷ tinh, túi nilon • Quần áo cũ • Đồ điện cũ hỏng • Pin điện hỏng
• Đồ gỗ đã qua sử dụng • Giấy vụn
• Cách xử lí rác thải dễ phân hủy từ những thức ăn bỏ đi hàng ngày thành phân bón cho cây trồng. i) Sản phẩm:
- HS trình bày được vấn đề hạn chế và phân loại rác thải bỏ đi là những hành
động thiết thực để góp phần bảo vệ môi trường.
- Poster tuyên truyền thu gom rác thải, tái sử dụng đồ trong gia đình.
- HS nêu được cách xử lý một số đồ dùng bỏ đi trong gia đình qua việc hoàn
thành phiếu học tập 4. Đáp án học sinh có thể đưa ra:
• Câu 1: Hãy nêu cách xử lí các đồ dùng bỏ đi trong gia đình sau đây: Đồ dùng bỏ đi Cách xử lí
Chai nhựa, chai thuỷ Làm sach, dùng lại nhiều lần tinh, túi nilon
Tặng cho người có hoàn cảnh khó khăn, sử dụng để Quần áo cũ
làm giẻ lau, tái chế thành đồ dùng khác. Đồ điện cũ hỏng
Mang đến nơi thu gom đồ điện, điện tử để xử lý. Pin điện hỏng
Không vứt vào thùng rác, mang đến điểm thu gom Trang 33 pin cũ.
Đem tặng cho người có hoàn cảnh khó khăn, tái chế
Đồ gỗ đã qua sử dụng
lại thành đồ dùng khác hoặc làm củi.
Làm giấy gói, góp kế hoạch nhỏ hoặc dùng làm Giấy vụn nguyên liệu tái chế.
• Câu 2: Cách xử lí rác thải dễ phân hủy từ những thức ăn bỏ đi hàng ngày
thành phân bón cho cây trồng: ủ trong thùng kín khoảng một tháng chất thải này
phân hủy thành phân bón cho cây trồng.
j) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK đồng thời trình chiếu đoạn video hướng dẫn
phân loại chất thải rắn
- Tuyên truyền môi trường 2020 để rút ra kết luận hạn chế và phân loại rác thải
bỏ đi là những hành động thiết thực để góp phần bảo vệ môi trường.
- GV yêu cầu đại diện 4 nhóm mang sản phẩm poster về thu gom rác thải, tái sử
dụng đồ trong gia đình đã chuẩn bị trước lên trên bảng đồng thời mỗi nhóm thuyết
trình nhanh sản phẩm của mình trong 2 phút. GV nhận xét, thu lại poster (thông báo
điểm vào tiết sau) và chốt lại về chu trình 3R.
- GV giao nhiệm vụ HS thảo luận và hoàn thành phiếu học tập 4 theo cặp. GV
gọi ngẫu nhiên từng HS đại diện nhóm trả lời mỗi phần. Các nhóm khác bổ sung nếu
có, GV chốt lại vấn đề.
3. Hoạt động 3: Luyện tập i) Mục tiêu:
- Hệ thống được một số kiến thức về vật liệu. j) Nội dung:
- HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy. k) Sản phẩm:
- HS trình bày sơ đồ tư duy kiến thức về vật liệu vào vở của mình.
l) Tổ chức thực hiện:
- Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Kết luận: GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống.
b) Nội dung: Tạo ra một sản phẩm tái chế từ rác thải đã thu gom và phân loại.
c) Sản phẩm: Mỗi học sinh dùng rác thải đã thu gom và phân loại tái tạo ra
một sản phẩm tái chế sử dụng được trong đời sống hàng ngày .
f) Tổ chức thực hiện: Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và
nộp sản phẩm vào tiết sau. Trang 34
BÀI 13: MỘT SỐ NGUYÊN LIỆU Môn KHTN 6
Thời gian thực hiện: (2 tiết) I. Mục tiêu 1. Kiến thức:
- Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nguyên liệu thông dụng
trong cuộc sống và sản xuất.
- Đề xuất được phương án tìm hiểu, thu thập được dữ liệu, thảo luận, so sánh để
rút ra tính chất của một số nguyên liệu.
- Đề xuất được cách sử dụng nguyên liệu hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin trên internet, đọc sách giáo khoa.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để đề xuất phương án tìm hiểu
tính chất và cách sử dụng nhiên liêu; hợp tác nhóm tiến hành tìm hiểu về một số
nhiên liệu; sử dụng ngôn ngữ kết hợp với sản phẩm nhóm để trình bày ý tưởng thực hiện nhiệm vụ.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết chủ động đề xuất mục đích hợp
tác khi được giao nhiệm vụ; biết xác định được những công việc có thể hoàn thành
tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm; Hiểu rõ nhiệm vụ của nhóm; đánh giá được khả
năng của mình và tự nhận công việc phù hợp với bản thân; Biết chủ động và gương
mẫu hoàn thành phần việc được giao, góp ý điều chỉnh thúc đẩy hoạt động chung;
khiêm tốn học hỏi các thành viên trong nhóm; Nhận xét được ưu điểm, thiếu sót của
bản thân, của từng thành viên trong nhóm và của cả nhóm trong công việc; Biết
phân công nhiệm vụ phù hợp cho các thành viên tham gia hoạt động…
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Kể tên được một số nguyên liêu thường sử dụng trong đời sống.
- Đề xuất được phương án thích hợp để tìm hiểu, thu thập dữ liệu, phân tích,
thảo luận, so sánh để rút ra tính chất của nguyên liệu như: thí nghiệm, nghiên cứu
thông tin trên internet, sách báo, trải nghiệm thực tế...
- Sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình, kết
quả tìm hiểu tính chất và ứng dụng của một số nguyên liệu.
- Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nguyên liệu thông dụng
trong đời sống và sản xuất qua sơ đồ tư duy, hình ảnh, bài trình chiếu ppt, video….. Trang 35
- Vận dụng kiến thức đã học để đề xuất cách sử dụng một số nguyên liệu hiệu
quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. 3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm
tìm hiểu về tính chất và ứng dụng của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương
thực, thực phẩm thông dụng.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ
thí nghiệm, thảo luận về tính chất và ứng dụng của một số vật liệu, nhiên liệu,
nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm xác định
tính chất của vật liệu.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Máy tính hoặc điện thoại có kết nối internet, máy chiếu.
- Phiếu học tập số 1, 2.
- Dụng cụ, hóa chất: Đá vôi, dd hydrochloric acid, đĩa thủy tinh, đinh sắt, ống hút.
III. Tiến trình dạy học
10. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là tìm hiểu các loại nguyên liệu
(nguồn gốc, tính chất, ứng dụng …) h) Mục tiêu:
- Ôn lại những kiến thức đã được học về vật liệu.
- Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là tìm hiểu các loại nhiên liệu
về nguồn gốc, tính chất, ứng dụng …….
i) Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ sau:
- 6 HS chia lớp thành 2 đội chơi
- Trò chơi “Ai thông minh hơn?”
- Luật chơi: Trong thời gian 1 phút, các đội sẽ quan sát các hình ảnh và hãy viết
tên các vật liệu xuất hiện vào bảng phụ. Đội viết được nhiều nhất và đúng nhất sẽ là đội chiến thắng.
g) Sản phẩm: Câu trả lời của các đội chơi có thể là:
+ Vật liệu: Gang, thủy tinh, nhựa PVC, nhôm, gỗ …
+ Không phải vật liệu: Đá vôi, quặng sắt, cát, dầu mỏ…
h) Tổ chức thực hiện: (Thời gian 5 phút)

* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV cho HS đọc luật chơi; tổ chức cho 2 đội chơi theo dõi video và viết câu trả lời vào bảng phụ.
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nhớ lại kiến thức đã học ở tiết trước, kết hợp với theo dõi video để liệt kê
các vật liệu xuất hiện trong video.
- GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ. Trang 36
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Các đội chơi dán bảng phụ của nhóm lên bảng khi thời gian kết thúc. Đội
chiến thắng là đội có nhiều câu trả lời đúng nhật, nhanh nhất.
- GV làm trọng tài để xác định các phương án trả lời đúng và theo dõi thời gian.
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS làm khan giả nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và thông báo đội chiến thắng.
- GV đặt vấn đề: Những thành phần như đá vôi, quặng sắt, cát, dầu mỏ không
phải là vật liệu mà chúng được gọi là nguyên liệu. Vậy có những loại nguyên liệu
nào? Nguyên liệu có tính chất và ứng dụng gì? Các con sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.
11. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về các loại nguyên liệu a) Mục tiêu:
- Liệt kê được tên một số nguyên liệu.
- Nhận biết được các nguyên liệu tự nhiên và nguyên liệu nhân tạo. b) Nội dung:
- HS hoạt động nhóm đôi, thời gian 3 phút, hoàn thành yêu cầu trong PHT 1.
- HS trả lời câu hỏi của GV: Kể tên các loại nguyên liệu. Cho ví dụ.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của các đội chơi có thể là - Đáp án PHT. - 2 loại nguyên liệu:
+ Nguyên liệu tự nhiên: Đá vôi, quặng sắt, nước biển, cát, quả nho.
+ Nguyên liệu nhân tạo: Dầu oliu, bơ, đường.
d) Tổ chức thực hiện: (Thời gian 10 phút)
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trong thời gian 3 phút và hoàn thành PHT 1.
- GV đặt câu hỏi: Kể tên các loại nguyên liệu. Cho ví dụ.
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS liên hệ thực tế, kết hợp với quan sát hình ảnh, thảo luận nhóm và hoàn thành PHT 1.
- HS dựa vào nội dung PHT để trả lời câu hỏi của GV.
- GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ.
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV chọn ngẫu nhiên 1 – 2 nhóm trình bày nội dung PHT 1. Các nhóm khác
lắng nghe và đối chiếu với phần trả lời của nhóm mình.
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho các nhóm đánh giá đồng đẳng và bổ sung ý kiến cho nhóm bạn. Trang 37
- GV giới thiệu nguồn gốc của các nguyên liệu qua đoạn video, nhận xét và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về tính chất và ứng dụng của một số nguyên liệu a) Mục tiêu:
- Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nguyên liệu thông dụng
trong cuộc sống và sản xuất.
- Đề xuất được phương án tìm hiểu, thu thập được dữ liệu, thảo luận, so sánh để
rút ra tính chất của một số nguyên liệu. b) Nội dung:
- Chia lớp thành 6 – 8 nhóm (5-6 HS/nhóm).
- Yêu cầu các nhóm thảo luận đề xuất phương án, tiến hành thí nghiệm tìm hiểu
để rút ra tính chất của đá vôi;
- Nghiên cứu thông tin trong SGK hoặc intermet để hoàn thành bảng thành
phần, ứng dụng của đá vôi và quặng sắt.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của các nhóm có thể là
- Các nhóm đề xuất các phương án sau: Làm thí nghiệm, tìm hiểu trên internet hoặc SGK. - Đáp án PHT 2.
d) Tổ chức thực hiện: (Thời gian 30 phút)
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 6 – 8 nhóm; Yêu cầu các nhóm thảo luận đề xuất phương
án, tiến hành thí nghiệm tìm hiểu để rút ra tính chất của đá vôi (thời gian 10 phút)
- Nghiên cứu thông tin trong SGK hoặc intermet để hoàn thành bảng thành
phần, ứng dụng của đá vôi và quặng sắt. (Thời gian 15 phút).
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận nhóm đề xuất phương án tìm hiểu.
- HS các nhóm tiến hành tìm hiểu và hoàn thành PHT 2.
- GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ.
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV chọn ngẫu nhiên 1 – 2 nhóm trình bày nội dung PHT 2. Các nhóm khác
lắng nghe và đối chiếu với phần trả lời của nhóm mình.
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho các nhóm đánh giá đồng đẳng và bổ sung ý kiến cho nhóm bạn.
- GV nhận xét và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu tác động của việc khai thác một số nguyên liệu tới
môi trường và đề xuất cách sử dụng nguyên liệu hiệu quả, đảm bảo phát triển bền vững. a) Mục tiêu:
- Trình bày được tác động của việc khai thác đá vôi, quặng sắt tới môi trường. Trang 38
- Đề xuất được cách sử dụng nguyên liệu hiệu quả, đảm bảo phát triển bền vững.
b) Nội dung: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ tại nhà: Tìm hiểu các tác động của
việc khai thác nguyên liệu tới môi trường và trình bày sản phẩm (sơ đồ tư duy, video, ppt):
+ Nhóm 1,3: Tìm hiểu tác động của việc khai thác đá vôi tới môi trường và đề
xuất cách sử dụng nguyên liệu đó hiệu quả, đảm bảo phát triển bền vững.
+ Nhóm 2,5: Tìm hiểu tác động của việc khai thác quặng sắt tới môi trường và
đề xuất cách sử dụng nguyên liệu đó hiệu quả, đảm bảo phát triển bền vững.
+ Nhóm 4,6: Tìm hiểu tác động của việc khai thác quặng nhôm tới môi trường
và đề xuất cách sử dụng nguyên liệu đó hiệu quả, đảm bảo phát triển bền vững.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của các nhóm có thể trình bày dưới dạng sơ đồ tư
duy, video hoặc ppt …
d) Tổ chức thực hiện: (Thời gian 30 phút)
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu các nhóm thực hiện nhiệm vụ tại nhà: Tìm hiểu các tác động của
việc khai thác nguyên liệu tới môi trường; đề xuất cách sử dụng nguyên liệu đó hiệu
quả và đảm bảo phát triển bền vững và trình bày sản phẩm dưới dạng sơ đồ tư duy, video, ppt.
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS các nhóm tiến hành phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong nhóm
và tiến hành thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch.
- HS các nhóm hoàn thành sản phẩm của nhóm trước khi tiết 2 của bài học.
- GV giám sát HS thực hiện nhiệm vụ thông qua việc các nhóm báo cáo tiến độ thực hiện.
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV chọn nhóm trình bày từng nội dung. Các nhóm khác lắng nghe và đối
chiếu với phần trả lời của nhóm mình.
- HS các nhóm còn lại đặt câu hỏi cho nhóm trình bày hoặc nhóm trình bày đặt
câu hỏi cho HS các nhóm còn lại.
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho các nhóm đánh giá đồng đẳng và bổ sung ý kiến cho nhóm bạn.
- GV nhận xét và chốt kiến thức.
12. Hoạt động 3: Luyện tập m)
Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học về một số nguyên liệu
n) Nội dung: GV yêu cầu HS làm BT
Hãy cho biết đâu là nguyên liệu tự nhiên, đâu là nguyên liệu nhân tạo
trong các quá trình sau: Trang 39
1. Nước biển được dùng để sản xuất muối ăn.
2. Đá vôi được dùng để sản xuất xi măng.
3. Thân mía được dùng để sản xuất đường ăn.
4. Đường ăn được sử dụng để sản xuất bánh, kẹo.
5. Đất sét được sử dụng để sản xuất gạch, ngói.
6. Quặng bôxit được dùng để sản xuất nhôm.
7. Thân cây gỗ được dùng để sản xuất giấy.
8. Dầu oliu được dùng để sản xuất mĩ phẩm.
9. Muối Kali nitrat được dùng để sản xuất phân bón hóa học.
10. Cát được dùng để sản xuất thủy tinh.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS có thể là:
+ Nguyên liệu tự nhiên: nước biển, đá vôi, thân mía, quặng bôxit, thân cây gỗ, cát.
+ Nguyên liệu nhân tạo: Đường, dầu oliu, muối kali nitrat.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS trả lời BT để luyện tập kiến thức đã học.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS sử dụng những kiến thức đã được học, làm việc cá nhân để trả lời câu hỏi.
- GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ/ hỗ trợ các nhóm (nếu cần).
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi 1 - 2 HS trả lời câu hỏi.
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS các nhóm tự đánh giá và các nhóm đánh giá đồng đẳng.
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động học tập của học sinh.
13. Hoạt động 4: Vận dụng
k) Mục tiêu: Vận những kiến thức đã học trả lời câu hỏi.
l) Nội dung: GV đặt câu hỏi: Em có thể làm được những sản phẩm nào khi sử
dụng các chất thải sinh hoạt làm nguyên liệu. m)
Sản phẩm: Câu trả lời của HS
g) Tổ chức thực hiện: (Có thể giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp)
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi: Em có thể làm được những sản phẩm nào khi sử dụng các
chất thải sinh hoạt làm nguyên liệu.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS suy nghĩ và trả lời.
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi 1 – 2 HS trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung.
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Trang 40
- GV tổ chức cho HS các HS tự đánh giá và HS khác đánh giá đồng đẳng.
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động học tập của học sinh.
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN CHUẨN HÓA
- Bài soạn đảm bảo nội dung trọng tâm, thiết kế các hoạt động phù hợp và chi tiết, cụ
thể giúp cho giáo viên dễ dàng thực hiện tiết dạy.
- Phần trò chơi rất hay và clip sinh động thu hút học sinh tham gia.
- Các slide nổi bật, tạo ấn tượng mạnh về thị giác.
- Nên chăng thầy cô cho thêm bảng đáp án của PHT 2 để sau khi hs nhận xét, đánh
giá lẫn nhau mình có thể chiếu đáp án và chốt trên đáp án cũng dễ dàng hơn?
- Phần các phiếu học tập nên chăng mình dãn khoảng cách trong bảng để rộng chỗ
cho HS viết và cân đối với khổ giấy A4 hơn?
BÀI 14: MỘT SỐ NHIÊN LIỆU Môn học: KHTN - Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 1 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức:
- Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng trong
cuộc sống và sản xuất như: than, gas, xăng dầu, ...; sơ lược về an ninh năng lượng;
- Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất nhiên liệu thông dụng.
- Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính
chất của một số nhiên liệu.
- Nêu được cách sử dụng một số nhiên liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin trên internet, đọc sách giáo khoa.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để đề xuất phương án tìm hiểu
tính chất và cách sử dụng nhiên liêu; hợp tác nhóm tiến hành tìm hiểu về một số
nhiên liệu; sử dụng ngôn ngữ kết hợp với sản phẩm nhóm để trình bày ý tưởng thực hiện nhiệm vụ.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết chủ động đề xuất mục đích hợp
tác khi được giao nhiệm vụ; biết xác định được những công việc có thể hoàn thành
tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm; Hiểu rõ nhiệm vụ của nhóm; đánh giá được khả Trang 41
năng của mình và tự nhận công việc phù hợp với bản thân; Biết chủ động và gương
mẫu hoàn thành phần việc được giao, góp ý điều chỉnh thúc đẩy hoạt động chung;
khiêm tốn học hỏi các thành viên trong nhóm; Nhận xét được ưu điểm, thiếu sót của
bản thân, của từng thành viên trong nhóm và của cả nhóm trong công việc; Biết
phân công nhiệm vụ phù hợp cho các thành viên tham gia hoạt động…
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Kể tên được một số nhiên liệu thường sử dụng trong đời sống.
- Lựa chọn được phương pháp thích hợp để tìm hiểu tính chất của một số nhiên
liệu như: làm thí nghiệm, nghiên cứu thông tin trên internet, sách báo, trải nghiệm thực tế...
- Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính
chất của một số nhiên liệu.
- Sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình, kết
quả tìm hiểu tính chất và ứng dụng của một số nhiên liệu.
- Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng trong
đời sống và sản xuất qua sơ đồ tư duy, hình ảnh, bài trình chiếu ppt, video…..
- Vận dụng kiến thức đã học để sử dụng một số nhiên liệu an toàn, hiệu quả và
bảo đảm sự phát triển bền vững.
- Trình bày được một số nguồn năng lượng thay thế cho nguồn năng lượng từ nhiên liệu hóa thạch. 3. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm
tìm hiểu tính chất, ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng.
- Có trách nhiệm trong trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện
nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận.
- Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào đời sống.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm tìm hiểu
tính chất của một số nhiên liệu thông dụng.
- Có ý thức tuyên truyền về an ninh năng lượng, bảo đảm sử dụng nhiên liệu an
toàn, hiệu quả, đảm bảo phát triển bền vững.
II. Thiết bị dạy học và học liệu

- Phiếu học tập, bảng phụ
- Video về hậu quả của việc sử dụng lãng phí các nguồn nhiên liệu hóa thạch.
- HS tìm hiểu tính chất và ứng dụng của 1 số nhiên liệu: Củi, than, xăng, khí gas…
III. Tiến trình dạy học
14. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là tìm hiểu các loại nhiên liệu
(nguồn gốc, tính chất, ứng dụng …) Trang 42
j) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là tìm hiểu các
loại nhiên liệu về nguồn gốc, tính chất, ứng dụng …….
k) Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ sau:
- Chia lớp thành 4 đội chơi
- Trò chơi “Nhanh như chớp”
- Luật chơi: Trong thời gian 1 phút, các đội chơi hãy liệt kê các nhiên liệu được
sử dụng trong cuộc sống hàng ngày mà em biết (sử dụng bảng phụ). Kết thúc 1 phút,
đội nào viết được nhiều nhất và đúng nhất sẽ là đội chiến thắng.
i) Sản phẩm: Câu trả lời của các đội chơi có thể là: Cồn, xăng, dầu hỏa, củi,
than tổ ong, than đá, khí gas, dầu mỏ ….
j) Tổ chức thực hiện: (Thời gian 5 phút)
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV cho HS đọc luật chơi; tổ chức cho 4 đội trưởng viết câu trả lời vào bảng phụ.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS liên hệ kiến thức thực tế để liệt kê các nhiên liệu thường dùng trong cuộc
sống hàng ngày mà các em biết.
- GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ.
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Các đội chơi dán bảng phụ của nhóm lên bảng khi thời gian kết thúc. Đội
chiến thắng là đội có nhiều câu trả lời đúng nhật, nhanh nhất.
- GV làm trọng tài để xác định các phương án trả lời đúng và theo dõi thời gian.
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét và thông báo đội chiến thắng.
- GV dẫn dắt: Con người đã biết sử dụng các nhiên liệu như: củi, than đá, khí
gas để đun nấu từ rất sớm. Tuy nhiên, nguồn nhiên liệu này đang có xu hướng cạn
kiệt dần. Vậy chúng ta cần nhiên liệu nào để thay thế trong tương lai?
15. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về các loại nhiên liệu và tính chất, cách sử dụng nhiên liệu j) Mục tiêu:
- Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng trong
cuộc sống và sản xuất như: than, gas, xăng dầu, ...;
- Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất nhiên liệu thông dụng.
- Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính
chất của một số nhiên liệu.
- Nêu được cách sử dụng một số nhiên liệu an toàn, hiệu quả. k) Nội dung:
- GV chia lớp thành 4 nhóm (mỗi nhóm 10 -15 HS).
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm tìm hiểu ở nhà: Trang 43
+ Đề xuất phương án tìm hiểu nhiên liệu (củi, than đá, xăng, khí gas) về trạng
thái, khả năng cháy, ứng dụng, cách sử dụng nhiên liệu an toàn, tiết kiệm.
+ Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong nhóm.
+ Trình bày các nội dung đã tìm hiểu qua các sản phẩm như: video, poster, ppt, A0…
- GV phát phiếu học tập cho từng HS (phiếu in trên các màu khác nhau: hồng,
vàng, xanh, trắng). Yêu cầu HS di chuyển về nhóm mảnh ghép.
- GV yêu cầu HS từng nhóm mảnh ghép chia sẻ với các thành viên trong nhóm
về những nội dung đã tìm hiểu và hoàn thành phiếu học tập.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi dựa vào PHT: + CH1: Nhiên liệu là gì?
+ CH2: Dựa vào trạng thái, có thể chia nhiên liệu thành mấy loại? Đó là những loại nào? Cho ví dụ.
+ CH3: Ở một số hộ gia đình chăn nuôi gia súc (lợn, trâu, bò…) thường làm
một hầm kín chứa toàn bộ phân chuồng. Ở đó, phân chuồng bị phân hủy và sinh ra
biogas (khí sinh học). Biogas được sử dụng để phục vụ quá trình đun nấu. Vậy
biogas có phải là nhiên liệu không? Tại sao?
+ CH4: Nêu tính chất chung của nhiên liệu.
+ CH5: Nêu cách dùng nhiên liệu (củi, than đá, xăng, khí gas) hiệu quả, an toàn.
+ CH6: Lợi ích của việc sử dụng nhiên liệu hiệu quả, an toàn.
- GV chiếu video về tác động đến môi trường khi sử dụng các nhiên liệu hóa
thạch. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nêu một số tác động đến môi trường khi sử dụng
các nhiên liệu hóa thạch.
l) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể:
- Sản phẩm của của các nhóm có thể làm: video, poster, ppt, A0……
- Đáp án bảng một số tính chất và ứng dụng của nhiên liệu.
- Câu trả lời của các câu hỏi:
+ CH1: Nhiên liệu là những chất cháy được và tỏa nhiều nhiệt.
+ CH2: Dựa vào trạng thái, có thể chia nhiên liệu thành 3 loại. Đó là nhiên liệu
rắn (than đá, củi…); nhiên liệu lỏng (xăng, cồn, dầu hỏa…); nhiên liệu khí (khí gas, biogas…).
+ CH3: Biogas là nhiên liệu. Vì biogas dễ cháy, có tỏa nhiều nhiệt.
+ CH4: Tính chất chung của nhiên liệu: dễ cháy, có tỏa nhiệt; hầu hết nhẹ hơn
nước; không tan trong nước.
+ CH5: Cách dùng nhiên liệu (củi, than đá, xăng, khí gas) hiệu quả, an toàn:
Cung cấp đủ oxygen cho quá trình cháy.
Tăng diện tích tiếp xúc giữa không khí và nhiên liệu.
Điều chỉnh nhiên liệu để duy trì sự cháy ở mức cần thiết nhằm cung cấp lượng
nhiệt vừa đủ với nhu cầu sử dụng, tránh lãng phí nhiên liệu. Trang 44
+ CH6: Lợi ích của việc sử dụng nhiên liệu hiệu quả, an toàn:
Tránh cháy nổ gây nguy hiểm đến con người và tài sản.
Giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
Làm cho nhiên liệu cháy hoàn toàn và tận dụng lượng nhiệt do quá trình cháy tạo ra.
- Một số tác động đến môi trường khi sử dụng các nhiên liệu hóa thạch:
+ Gây biến đổi khí hậu.
+ Gây ô nhiễm nguồn đất, nước, không khí.
+ Phá hủy hệ sinh thái và đa dạng sinh học.
+ Mực nước biển dâng cao đe dọa cuộc sống con người. m)
Tổ chức thực hiện: (25 phút)
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập ❖ Vòng chuyên gia:
- GV chia lớp thành 4 nhóm (mỗi nhóm 10 - 15 HS); giao nhiệm vụ cho các
nhóm tìm hiểu ở nhà một số nhiên liệu (củi, than đá, xăng, khí gas) về trạng thái, khả
năng cháy, khả năng tan trong nước, ứng dụng, cách sử dụng nhiên liệu hiệu quả.
(Các nhóm hoàn thành và trưng bày sản phẩm các góc của lớp trước khi tiết học bắt đầu)
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về nhiên liệu củi.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về nhiên liệu than đá (hoặc than củi).
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về nhiên liệu xăng.
+ Nhóm 4: Tìm hiểu nhiên liệu gas. ❖ Vòng mảnh ghép:
- GV phát phiếu học tập cho từng HS (phiếu in trên các màu khác nhau: hồng,
vàng, xanh, trắng) để hình thành nhóm mảnh ghép.
- GV yêu cầu HS từng nhóm chuyên gia chia sẻ với các thành viên trong nhóm
mảnh ghép về những nội dung đã tìm hiểu và hoàn thành phiếu học tập. (Mỗi góc
HS có thời gian 3 phút để nghe chuyên gia trình bày và hoàn thành phiếu HT
) (Thời gian: 15 phút)
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi dựa vào PHT.
- GV chiếu video về tác động đến môi trường khi sử dụng các nhiên liệu hóa
thạch. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận nhóm đề xuất phương án tìm hiểu; phân công nhiệm vụ cho từng
thành viên trong nhóm; thống nhất trình bày sản phẩm.
- HS tiến hành tìm hiểu về một số nhiên liệu tại nhà và hoàn thành sản phẩm của nhóm.
- HS trưng bày sản phẩm tại các góc của lớp học; nhóm trưởng hướng dẫn các
thành viên trong nhóm trình bày sản phẩm. Trang 45
- HS nhóm chuyên gia trình bày sản phẩm do nhóm đã tìm hiểu. HS nhóm
mảnh ghép lần lượt đi các góc để tìm hiểu về một số nhiên liệu và hoàn thành phiếu học tập. Sơ đồ di chuyển:
→ GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ/ hỗ trợ các nhóm (nếu cần).
- HS theo dõi video để trả lời câu hỏi của GV.
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi 1 – 2 nhóm báo cáo kết quả thực hành. Các nhóm khác đổi chéo, nhận xét, bổ sung.
- GV gọi 1 – 2 HS trả lời câu hỏi về tác động đến môi trường khi sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS các nhóm tự đánh giá và các nhóm đánh giá đồng đẳng.
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động học tập của học sinh.
- GV chốt kiến thức cho từng phần của bài học.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về an ninh năng lượng i) Mục tiêu:
- Trình bày được sơ lược về an ninh năng lượng.
- Trình bày được một số nguồn năng lượng khác có thể thay thế năng lượng từ nhiên liệu hóa thạch. j) Nội dung:
- GV dẫn dắt và giới thiệu sơ lược về an ninh năng lượng.
- GV chiếu video về các nguồn năng lượng thay thế nguồn năng lượng từ nhiên
liệu hóa thạch. Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 HS và hoàn thành phiếu HT.
k) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể:
- Nếu như nguồn nhiên liệu hóa thạch bị cạn kiệt thì: chiến tranh, kinh tế chậm
phát triển, đời sống của con người gặp nhiều khó khăn….
- Một số nguồn năng lượng khác có thể thay thế nguồn năng lượng từ nhiên liệu
hóa thạch: thủy điện, gió, năng lượng mặt trời, năng lượng sinh học, địa nhiệt….
- Ưu điểm của các nguồn năng lượng trên là: Có thể tại tạo được, bảo vệ môi
trường, giá thành không quá cao…
l) Tổ chức thực hiện: (Thời gian: 10 phút)
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Trang 46
- GV chiếu video về nguy cơ cạn kiệt dần nguồn năng lượng từ nhiên liệu hóa
thạch trước sự khai thác và sử dụng không hợp lí của con người và yêu cầu cá nhân HS trả lời câu hỏi.
- GV giới thiệu về an ninh năng lượng.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 HS và hoàn thành phiếu học tập. (Thời gian 3 phút)
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Cá nhân HS theo dõi video và trả lời câu hỏi
- GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ.
- HS lắng nghe giới thiệu về an ninh năng lượng.
- HS liên hệ kiến thức thực tế, thảo luận nhóm và hoàn thành PHT.
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi 3 – 4 HS trả lời câu hỏi. Yêu cầu HS sau không nêu lại ý trả lời của HS trả lời trước.
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày. Yêu cầu nhóm sau không nêu lại ý trả lời
của nhóm trước, có thể bổ sung thêm ý kiến.
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS các nhóm tự đánh giá và các nhóm đánh giá đồng đẳng.
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động học tập của học sinh.
- GV chốt kiến thức cho từng phần của bài học.
16. Hoạt động 3: Luyện tập
o) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học về một số nhiên liệu
p) Nội dung: GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Nhận định nào sau đây là sai?
A. Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng.
B. Nhiên liệu đóng vai trò quan trọng trong đời sống và sản xuất.
C. Nhiên liệu rắn gồm than mỏ, gỗ …
D. Nhiên liệu khí có năng suất tỏa nhiệt thấp, gây độc hại cho môi trường.
Câu 2: Để sử dụng nhiên liệu cho hiệu quả cần đảm bảo yêu cầu nào sau đây?
A. Cung cấp đủ không khí hoặc oxi cho quá trình cháy.
B. Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu rắn với với không khí hoặc oxi.
C. Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì sự cháy phù hợp với nhu cầu sử dụng. D. Cả 3 yêu cầu trên.
Câu 3: Loại nhiên liệu nào sau đây có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn? A. Nhiên liệu khí. B. Nhiên liệu lỏng. C. Nhiên liệu rắn.
D. Nhiên liệu hóa thạch.
Câu 4: Để sử dụng nhiên liệu có hiệu quả cần phải cung cấp không khí hoặc oxi A. Vừa đủ. B. Thiếu. C. Dư. D. Thiếu hoặc dư. Trang 47
Câu 5: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về ưu điểm của nguồn năng lượng tái tạo?
A. Có khả năng tái tạo hoặc làm mới.
B. Có nguồn gốc từ lòng đất.
C. Gây ô nhiễm môi trường.
D. Chỉ sử dụng được đối với các nước có khí hậu nhiệt đới.
Câu 6: Hãy giải thích tại sao các chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn các chất rắn và chất lỏng?
A. Vì chất khí nhẹ hơn chất rắn và chất lỏng.
B. Vì chất khí có nhiệt độ sôi thấp hơn chất rắn và chất lỏng.
C. Vì diện tích tiếp xúc của chất khí với không khí lớn hơn.
D. Vì chất khí có khối lượng riêng lớn hơn chất rắn và lỏng.
Câu 7: Dãy nhiên liệu nào sau đây thuộc nhóm nhiên liệu lỏng? A. Củi, than đá, biogas. B. Cồn, xăng, dầu hỏa.
C. Biogas, khí gas, khí mỏ dầu. D. Củi, than đá, sáp.
Câu 8: Nguồn năng lượng có thể thay thế nguồn năng lượng từ nhiên liệu hóa thạch là
A. năng lượng mặt trời, năng lượng gió.
B. dầu mỏ, thủy điện.
C. năng lượng sinh học, khí thiên nhiên. D. củi, dầu mỏ.
Câu 9: Tính chất chung của nhiên liệu là
A. dễ cháy, có tỏa nhiều nhiệt. B. dễ tan trong nước.
C. dễ cháy, nhiệt hạ thấp. D. nặng hơn nước.
Câu 10: Trong các nhận định sau:
1. Tránh cháy nổ gây nguy hiểm đến con người và tài sản; 2. Gây nhiều tác
động tiêu cực đến sức khỏe con người và môi trường; 3. Làm cho nhiên liệu cháy
hoàn toàn và tận dụng lượng nhiệt do quá trình cháy tạo ra; 4. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
Nhận định đúng khi nói đến lợi ích của việc sử dụng nhiên liệu hiệu quả, an toàn là A. 1, 2, 3. B. 1, 2, 4. C. 2, 3, 4. D. 1, 3, 4.
c) Sản phẩm: HS đưa ra đáp án các câu hỏi trắc nghiệm.
d) Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm luyện tập kiến thức đã học.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS sử dụng những kiến thức đã được học, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.
- GV quan sát HS thực hiện nhiệm vụ/ hỗ trợ các nhóm (nếu cần).
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS các nhóm trả lời câu hỏi.
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Trang 48
- GV tổ chức cho HS các nhóm tự đánh giá và các nhóm đánh giá đồng đẳng.
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động học tập của học sinh.
17. Hoạt động 4: Vận dụng
n) Mục tiêu: Vận những kiến thức đã học trả lời câu hỏi.
o) Nội dung: GV đặt câu hỏi: Trong gia đình em thường sử dụng nguồn nhiên
liệu nào để đun nấu? Em hãy đề xuất biện pháp để sử dụng nhiên liệu đó một cách hiệu quả.
p) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
h) Tổ chức thực hiện: (Có thể giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp)
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV đặt câu hỏi:
1. Hãy Đề xuất phương án kiểm chứng xăng nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
2. Trong gia đình em thường sử dụng nguồn nhiên liệu nào để đun nấu? Em hãy
đề xuất biện pháp để sử dụng nhiên liệu đó một cách hiệu quả.
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS suy nghĩ và trả lời.
* Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi 1 – 2 HS trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung.
* Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS các HS tự đánh giá và HS khác đánh giá đồng đẳng.
- GV nhận xét, đánh giá hoạt động học tập của học sinh.
BÀI 15: MỘT SỐ LƯƠNG THỰC – THỰC PHẨM Môn học: KHTN - Lớp: 6
Thời gian thực hiện: tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức:
- Trình bày được tính chất và ứng dụng của lương thực, thực phẩm.
- Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính
chất của lương thực – thực phẩm.
- Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất của lương thực – thực phẩm thông dụng. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát
tranh ảnh để tìm hiểu về vai trò của lương thực, thực phẩm, những mặt tốt và mặt
xấu của lipid đối với sức khỏe con người. Trang 49
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra đặc điểm của các
nhóm chất dinh dưỡng, hợp tác trong thực hiện thí nghiệm tìm hiểu sự biến đổi của
lương thực, thực phẩm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện đưa ra đề xuất
các phương án bảo quản lương thực, thực phẩm.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Lấy được ví dụ chứng tỏ vai trò của lương thực, thực phẩm.
- Nêu được vai trò của lương thực, thực phẩm với đời sống con người.
- Trình bày được các nhóm chất dinh dưỡng trong lương thực, thực phẩm:
nguồn gốc (có ở đâu), tính chất (sự biến đổi), vai trò của từng nhóm chất.
- Đề xuất được cách bảo quản các loại lương thực, thực phẩm.
- Thực hiện được thí nghiệm tìm hiểu sự biến đổi của lương thực thực phẩm.
- Thực hiện được xây dựng khẩu phần cho một bữa ăn gia đình. 3. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Yêu nước.
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về thời gian.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ
thí nghiệm, thảo luận về dụng cụ, đơn vị đo thời gian và thực hành đo thời gian.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm tìm hiểu sự
biến đổi của lương thực, thực phẩm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Hình ảnh về các loại lương thực, thực phẩm và sự biến đổi của chúng.
- Đoạn video về sự biến đổi của carbohydrate: YouTube
https://www.youtube.com/embed/x_hDwnVPeWs?autoplay=0&mute=1
- Phiếu học tập KWL và phiếu học tập Bài 15: MỘT SỐ LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM đính kèm).
- Học sinh chuẩn bị (cho mỗi nhóm học sinh): 2 hộp nhựa nhỏ đựng gạo, 1 hộp
cho thêm nước cho ướt hết gạo, để nguyên ngoài không khí khoảng 5-10 giờ..
III. Tiến trình dạy học
18. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là tìm hiểu về một số lương thực, thực phẩm.
l) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là tìm hiểu về
một số lương thực, thực phẩm. m)
Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập
KWL để kiểm tra kiến thức nền của học sinh về lương thực, thực phẩm. k) Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập KWL, có thể: lương thực, thực phẩm
rất cần thiết cho con người; nếu không có lương thực, thực phẩm thì con người Trang 50
không thể tồn tại; lương thực là gạo, ngô, khoai, sắn; thực phẩm gồm thịt, cá, trứng,
sữa; lương thực, thực phẩm dễ bị biến đổi, ẩm mốc, ôi thiu; gồm các loại như tinh
bột, chất đạm, chất béo, vitamin, chất xơ;…
l) Tổ chức thực hiện:
- GV phát phiếu học tập KWL và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu viết trên phiếu.
- GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung
trong phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước.
GV liệt kê đáp án của HS trên bảng.
19. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về vai trò của lương thực, thực phẩm. n) Mục tiêu:
- Phân biệt được thế nào là lương thực, thế nào là thực phẩm.
- Lấy được ví dụ lương thực, thực phẩm nào có nguồn gốc từ thực vật, từ động vật.
- Lấy được ví dụ lương thực, thực phẩm nào có thể ăn sống, lương thực, thực
phẩm nào phải nấu chín.
- Nêu được vai trò của lương thực, thực phẩm với đời sống con người.
- Trình bày được tại sao cần phải bảo quản lương thực, thực phẩm đúng cách. o) Nội dung:
- Để duy trì sự sống, phát triển và hoạt động, con người cần có năng lượng
(nhiên liệu) và chất dinh dưỡng (nguyên liệu). Vậy con người lấy 2 nguồn này từ đâu?
- HS lấy 5 ví dụ về lương thực, 5 ví dụ về thực phẩm trong đời sống hàng ngày.
- Học sinh làm việc cặp đôi trong 3 phút, quan sát H4.1, tìm hiểu nội dung
trong sách giáo khoa bài 15 và trả lời các câu hỏi sau:
+ Lương thực, thực phẩm nào có nguồn gốc từ thực vật? Từ động vật?
+ Lương thực, thực phẩm nào có thể ăn sống? Phải nấu chín?
- Quan sát các hình ảnh: thịt, cá, rau bị ôi thiu, gạo, lạc bị mốc. Tại sao phải bảo
quản lương thực, thực phẩm đúng cách?
p) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể:
- Học sinh đưa ra câu trả lời:
+ Con người lấy năng lượng và chất dinh dưỡng từ thức ăn: lương thực, thực phẩm.
+ Lương thực: gạo, ngô, khoai, sắn, lúa mì, lúa mạch...
+ Thực phẩm: thịt gà, thịt lợn, cá, trứng, sữa, đậu phụ, rau, hoa quả…
- Học sinh tìm kiếm tài liệu, thông tin và thảo luận nhóm đôi. Đáp án có thể là
+ Lương thực, thực phẩm có nguồn gốc từ thực vật: gạo, ngô, khoai lang, mía,
hoa quả, đậu, đỗ, dầu thực vật, lạc, vừng, rau xanh, mật ong. Trang 51
+ Lương thực, thực phẩm có nguồn gốc từ động vật: cá, thịt, trứng, bơ, mỡ lợn, sữa.
+ Lương thực, thực phẩm để ngoài môi trường (nhất là môi trường nóng, ẩm)
dễ bị hư hỏng, sinh ra các chất độc hại, gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người, ung thư…
q) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ học tập cá nhân, HS trả lời 2 câu hỏi ban đầu.
- GV yêu cầu học sinh lấy ví dụ về 5 loại lương thực và 5 loại thực phẩm. HS trình bày cá nhân.
- GV yêu cầu HS thực hiện theo cặp đôi và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập.
HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi chép nội dung hoạt động ra phiếu.
GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
GV nhận xét và chốt nội dung về vai trò của lương thực, thực phẩm.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về các nhóm chất dinh dưỡng trong lương thực thực phẩm. m) Mục tiêu:
- Trình bày được các nhóm chất dinh dưỡng trong lương thực, thực phẩm.
- Xác định được vai trò của các nhóm chất.
- Thực hiện được thí nghiệm xác định sự biến đổi của lương thực.
- Xác định được các loại lương thực, thực phẩm dễ bị biến đổi → cần bảo quản
lương thực, thực phẩm đúng cách. n) Nội dung:
- HS đọc nội dung SGK và kết hợp hoạt động nhóm để hoàn thiện Phiếu học
tập phần II theo các bước hướng dẫn của GV.
- Rút ra kết luận về các nhóm chất dinh dưỡng trong lương thực, thực phẩm.
- Lựa chọn được thức ăn, đồ uống an toàn, đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể khỏe mạnh. o) Sản phẩm:
- Đáp án Phiếu học tập phần II Bài 15: MỘT SỐ LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM.
- Quá trình hoạt động nhóm: thao tác chuẩn, ghi chép đầy đủ về tìm hiểu các nhóm chất dinh dưỡng.
p) Tổ chức thực hiện:
-
Giao nhiệm vụ học tập:
+ GV yêu cầu HS đọc SGK và hoàn thiện bảng tìm hiểu về các nhóm chất dinh
dưỡng trong Phiếu học tập. Trang 52
+ GV yêu cầu HS tiến hành thảo luận theo nhóm và hoàn thiện nội dung trong Phiếu học tập.
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS tìm tòi tài liệu, thảo luận và đi đến thống nhất về các nhóm chất dinh
dưỡng trong lương thực, thực phẩm: nguồn gốc, vai trò (tác dụng).
+ Các loại thức ăn khác nhau sẽ cung cấp năng lượng và dinh dưỡng khác nhau.
Cần ăn đủ các nhóm dinh dưỡng, kết hợp với vận động để có 1 cơ thể khỏe mạnh.
- Báo cáo, thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên 1 nhóm trình bày/ 1 bước trong Phiếu
học tập, các nhóm còn lại theo dõi và nhận xét bổ sung (nếu có).
- Kết luận: GV nhận xét về kết quả hoạt đông của các nhóm.
- GV chốt nội dung kiến thức.
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về sự biến đổi của lương thực, thực phẩm và cách bảo quản chúng. a) Mục tiêu:
- Trình bày được các nhóm chất dinh dưỡng có thể bị biến đổi.
- Đề xuất được phương án bảo quản các loại chất dinh dưỡng. b) Nội dung:
- HS đọc nội dung SGK và kết hợp hoạt động nhóm để hoàn thiện Phiếu học
tập phần II theo các bước hướng dẫn của GV.
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm tìm hiểu sự biến đổi của lương thực.
- HS thực hiện thí nghiệm, quan sát các hình ảnh, ghi chép kết quả và trình bày kết quả của nhóm.
- Rút ra kết luận về sự biến đổi các nhóm chất dinh dưỡng trong lương thực, thực phẩm.
- Từ đó đề xuất phương án bảo quản lương thực, thực phẩm. c) Sản phẩm:
- Đáp án Phiếu học tập phần III Bài 15: MỘT SỐ LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM.
- Quá trình hoạt động nhóm: thao tác chuẩn, ghi chép đầy đủ về tìm hiểu sự
biến đổi và phương pháp bảo quản các nhóm chất dinh dưỡng.
d) Tổ chức thực hiện:
-
Giao nhiệm vụ học tập:
+ GV yêu cầu HS đọc SGK và hoàn thiện bảng tìm hiểu về các nhóm chất dinh
dưỡng trong Phiếu học tập.
+ GV yêu cầu HS tiến hành thảo luận theo nhóm và hoàn thiện nội dung trong Phiếu học tập.
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS thực hiện thí nghiệm, ghi chép kết quả và trình bày kết quả của nhóm.
+ HS tìm tòi tài liệu, thảo luận và đi đến thống nhất về sự biến đổi và cách bảo
quản các nhóm chất dinh dưỡng trong lương thực, thực phẩm. Trang 53
- Báo cáo, thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên 1 nhóm trình bày/ 1 bước trong Phiếu
học tập, các nhóm còn lại theo dõi và nhận xét bổ sung (nếu có).
- Kết luận: GV nhận xét về kết quả hoạt đông của các nhóm.
- GV chốt nội dung kiến thức.
20. Hoạt động 3: Luyện tập
q) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học. r) Nội dung:
- HS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL.
- HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy. s) Sản phẩm:
- HS trình bày quan điểm cá nhân về đáp án trên phiếu học tập KWL.
t) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Con học
được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL và tóm tắt nội dung bài học dưới dạng
sơ đồ tư duy vào vở ghi.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
- Kết luận: GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng.
21. Hoạt động 4: Vận dụng
q) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống.
r) Nội dung: Tìm hiểu về những mặt tốt và mặt xấu của lipid đối với sức khỏe
con người. Xây dựng được thực đơn 1 ngày cho bản thân mình. s) Sản phẩm:
- HS làm sơ đồ tư duy hoặc infografic về mặt tốt và mặt xấu của lipid.
- Thực đơn 1 ngày của em.
i) Tổ chức thực hiện: Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và
nộp sản phẩm vào tiết sau.
BÀI 16: HỖN HỢP CÁC CHẤT. Môn học: KHTN - Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 2tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức:
- HS nêu được khái niệm hỗn hợp, chất tinh khiết.
- HS thực hiện một số thí nghiệm để nhận ra dung môi, dung dịch, chất tan và chất không tan. Trang 54
- HS phân biệt được hỗn hợp đồng nhất và không đồng nhất, dung dịch và
huyền phù, nhũ tương qua quan sát.
- HS nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hòa tan trong nước.
Lấy được ví dụ về sự hòa tan của các chất trong nước. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát
tranh ảnh, tiến hành thí nghiệm để tìm hiểu khái niệm
+ chất tinh khiết, hỗn hợp.
+ dung dịch, huyền phù và nhũ tương.
+ các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hòa tan trong nước.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:
+ Hoạt động nhóm để tiến hành thí nghiệm tìm hiểu về dung dịch huyền phù và nhũ tuong,
+ Hoạt động nhóm để phân biệt nhũ tương, huyền phù, hỗn hợp đồng nhất và
hỗn hợp không đồng nhất.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
GQVĐ: Vì sao trên bao bì của một số thức uống như sữa cacao, sữa socola
đều có dòng chữ “Lắc đều trước khi sử dụng”
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nêu được khái niệm hỗn hợp, chất tinh khiết.
- Đưa ra được ví dụ về chất tinh khiết và hỗn hợp.
- Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất và không đồng nhất; dung dịch, nhũ tương, huyền phù qua quan sát.
- Thực hiện được thí nghiệm tìm hiểu về huyết tương, huyền phù, hỗn hợp đồng
nhất và không đồng nhât. 3. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học chịu khó tìm tòi tài liệu thực hiện nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu
khái niệm chất tinh khiết, hỗn hợp, huyền phù và nhũ tương.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ
tiến hành tìm hiểu về huyền phù và nhũ tương.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành,ghi chép kết quả thí nghiệm tìm hiểu về
huyền phù và nhũ tương.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Hình ảnh: một số chất tinh khiết, hỗn hợp, nhũ tương, huyền phù.
- Bảng phụ trò chơi “ai nhanh hơn”
- Phiếu học tập tìm hiểu về huyết tương, huyền phù.
- Phiếu bài tập nhóm đôi.
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: Trang 55
+ Dụng cụ: 3 cốc thủy tinh, 3 thìa thủy tinh, 3 ống nghiệm, thìa thủy tinh, đèn cồn.
+ Hóa chất: nước cất, bột sắn, muối ăn, đường, bột đá vôi.
III. Tiến trình dạy học
22. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là tìm hiểu về hỗn hợp các chất.
n) Mục tiêu: Giúp học sinh biết được nội dung tìm hiểu là hỗn hợp các chất.
o) Nội dung:
Học sinh tham gia trò chơi “Ai nhanh hơn” m)
Sản phẩm: Nội dung bảng phụ. Chỉ chứa một chất Chứa hai hay nhiều chất
Thìa bạc, bình khí oxygen,
Nước đường, nước chấm, hồ đền lừ,
muôi gỗ, nước bột sắn, tương ớt, nước ngọt.
n) Tổ chức thực hiện:
- GV: thông báo luật chơi.
- GV: chiếu băng hình, học sinh quan sát thảo luận và hoàn thành vào bảng phụ.
- GV: tổ chức cho các nhóm chấm chéo. - GV: dẫn dắt vào bài.
23. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về hỗn hợp và chất tinh khiết. r) Mục tiêu:
- HS nêu được khái niệm hỗn hợp, chất tinh khiết.
- HS phân biệt được chất tinh khiết với hỗn hợp.
- HS lấy được ví dụ chất tinh khiết, hỗn hợp.
- HS nêu được tính chất của hỗn hợp thay đổi phụ thuộc vào thành phần các chất có trong hỗn hợp. s) Nội dung:
- HS quan sát tranh, nghiên cứu thông tin, sử dụng kết quả trò chơi để trả lời câu hỏi.
1) Nêu khái niệm chất tinh khiết và hỗn hợp.
2) Kể tên một số chất tinh khiết và hỗn hợp xung quanh em. - GV đưa tình huống
+ Vị của nước muối thay đổi như thế nào khi cho thêm muối hay nước?
+ Tính chất của hỗn hợp phụ thuộc vào yếu tố nào? t) Sản phẩm:
+ HS vận dụng kiến thức thực tế đưa ra câu trả lời. Đáp án có thể là
CH1: Chất tinh khiết chỉ có một chất. Hỗn hợp chứa từ hai chất trở lên.
CH2: Chất tinh khiết: nhôm, đồng… Hỗn hợp: Nước biển… Câu hỏi tình huống:
+ Mặn thêm khi cho thêm muối và nhạt đi khi cho thêm nước.
+ Tính chất của hỗn hợp phụ thuộc vào thành phần các chất trong hỗn hợp. Trang 56
u) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập:
+ GV chiếu hình một số chất tinh khiết và hỗn hợp và yêu cầu HS dựa vào bảng
thành phần rút ra từ trò chơi để cho biết
? Thế nào là chất tinh khiết, thế nào là hỗn hợp.
? Lấy ví dụ về chất tinh khiết và hỗn hợp xung quanh em.
+ GV đưa tình huống qua các câu hỏi: CH1, CH2 yêu cầu HS trả lời. - Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS dựa vào bảng thành phần kết hợp với nghiên cứu thông tin SGK để trả lời.
+ HS vận dụng kiến thức vừa học để lấy ví dụ về chất tinh khiết và hỗn hợp.
+ HS vận dụng kiến thức thực tế và trả lời câu hỏi tình huống
- Báo cáo thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, yêu cầu HS khác nhận xét bổ sung.
- Kết luận: GV nhận xét và chốt bảng khái niệm chất tinh khiết và hỗn hợp.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về huyền phù và nhũ tương. q) Mục tiêu:
- HS phân biệt được hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhất.
- HS trình bày được khái niệm huyền phù và nhũ tương.
- HS biết được huyền phù và nhũ tương là hỗn hợp không đồng nhất.
- HS phân biệt huyền phù và nhũ tương. r) Nội dung:
- Yêu cầu HS các nhóm tiến hành thí nghiệm và hoàn thành bài tập trong PHT
(số 1) theo nhóm 4-6 HS/ nhóm.
- GV giới thiệu hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất.
- GV giới thiệu: Hỗn hợp của dầu ăn và nước là nhũ tương; hỗn hợp của bột sắn
và nước là huyền phù. Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Thế nào là huyền phù? Thế nào là nhũ tương?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và hoàn thành phiếu HT2
s) Sản phẩm: Đáp án có thể là
1) Huyền phù là hỗn hợp rắn – lỏng không đồng nhất.
2) Nhũ tương là hỗn hợp lỏng – lỏng không đồng nhất.
- Nội dung câu trả lời trong PHT
- HS phân biệt được hỗn hợp đồng nhất và hỗn hợp không đồng nhât.
- HS phân biệt được nhũ tương và huyền phù.
t) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập:
+ GV: Yêu cầu HS các nhóm thực hiện thí nghiệm và trả lời câu hỏi vào PHT
+ GV: Yêu cầu học sinh quan sát cốc 1, cốc 2, cốc 3 để tìm hiểu về hỗn hợp
đồng nhất và không đồng nhất. Trang 57
+ GV: Dẫn dắt và hướng dẫn học sinh nhận biết huyền phù và nhũ tương.
+ GV: Yêu cầu HS vận dụng kiến thức thảo luận nhóm đôi hoàn thành bài tập
phân biệt hỗn hợp đồng nhất và không đồng nhất, huyền phù và nhũ tương.
+ GV: Yêu cầu HS chỉ ra huyền phù và nhũ tương trong các ví dụ còn lại ở phần trò chơi. - Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS thực hiện thí nghiệm, thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ HS hoàn thành bài tập theo nhóm đôi.
+ HS phân biệt huyền phù và nhũ tương trong các ví dụ ở phần trò chơi theo cá nhân.
- Báo cáo thảo luận: GV yêu cầu 1- 2 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV: Nhận xét chốt và ghi bảng về huyền phù và nhũ tương.
- GV: Giới thiệu về chất nhũ hóa.
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về dung dịch a) Mục tiêu:
- HS nêu được khái niệm dung dịch.
- HS phân biệt được dung môi, chất tan, dung dịch. b) Nội dung:
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát hình ảnh để tìm hiểu về chất tan, dung môi và dung dịch.
- HS làm việc cá nhân để chỉ ra chất tan, dung môi, dung dịch trong những ví dụ ở phần trò chơi. c) Sản phẩm:
- HS chỉ ra chất tan, dung môi, dung dịch trong những ví dụ đã nêu ở phần trò chơi.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập:
+ Chiếu hình ảnh hòa tan muối vào nước, yêu cầu HS nghiên cứu thông tin chỉ
ra chất tan, dung môi, dung dịch.
+ Yêu cầu HS chỉ ra chất tan, dung môi,dung dịch trong những ví dụ đã nêu ở trò chơi.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát tranh ảnh, nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi.
- Bảo cáo thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên một HS trả lời, các HS khác bổ sung (nếu có).
- Kêt luận: GV nhận xét và chốt nội dung về chất tan, dung môi và dung dịch.
Hoạt động 2.4: Tìm hiểu về sự hòa tan các chất. a) Mục tiêu:
- HS nhận biết các chất có khả năng hòa tan trong nước khác nhau. Trang 58
- HS nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến sự hòa tan chất rắn trong nước.
- HS lấy được ví dụ về sự hòa tan của các chất trong nước. b) Nội dung:
- HS quan sát thí nghiệm biểu diễn của giáo viên, thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi tìm hiểu sự hòa tan các chất.
1) Trong số các thí nghiệm, chất nào tan và chất nào không tan trong nước?
2) Lấy ví dụ trong thực tế cho thấy chất rắn, chất lỏng, chất khí tan trong nước?
3) Làm thế nào để quá trình hòa tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn? c) Sản phẩm:
- HS nghiên cứu thông tin, quan sát thi nghiệm thảo luận nhóm trả lời câu hỏi Đáp án có thể là:
CH1: Chất tan: đường. Chất không tan là: canxi cacbonat.
CH2: Chất rắn: gia vị, mì chính… Chất lỏng: giấm, rượu…Chất khí: khí oxygen…
CH3: Tăng nhiệt độ, nghiền nhỏ, khuấy đều.
d) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập:
+ Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm, nghiên cứu thông tin SGK thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi - Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS quan sát thí nghiệm, nghiên cứu thông tin, thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi. - Bảo cáo thảo luận:
+ Yêu cầu đại diện 1- 2 nhóm trình bày.
+ GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
- Kêt luận: GV nhận xét và chốt nội dung về sự hòa tan các chất.
24. Hoạt động 3: Luyện tập
u) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã họo về hỗn hợp các chất. v) Nội dung:
- HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy.
- HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm.
Câu 1: Chất tinh khiết là A. Nước đường. B. Nước muối. C. Nước chanh. D. Nước cất. Câu 2: Hỗn hợp là A. dây đồng. B. dây nhôm. Trang 59 C. nước biển. D. nước cất. Câu 3:Dung dịch là
A. hỗn hợp không đồng nhất. B. chất tinh khiết.
C. hỗn hợp không đồng nhất của chất rắn và chất lỏng.
D. hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan. Câu 4: Nước chanh là A. dung dịch. B. nước tinh khiết. C. huyền phù. D. nhũ tương.
Câu 5: Trộn 2ml giấm ăn với 10ml cất. Câu nào sau đây diễn đạt đúng?
A. Chất tan là giấm ăn, dung môi là nước.
B. Chất tan là nước, dung môi là giấm ăn.
C. Nước hoặc giấm ăn đều có thể là dung môi.
D. Nước hoặc giấm ăn đều có thể là chất tan. w) Sản phẩm:
- Đáp án câu hỏi trắc nghiệm.
x) Tổ chức thực hiện:
- Giao nhiệm vụ học tập:
+ GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong giờ học” và tóm
tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở ghi.
+ GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học để làm một số câu hỏi trắc nghiệm.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - Báo cáo:
+ GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
+ GV gọi ngẫu nhiên các cá nhân trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
- Kết luận: GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ trên bảng.
25. Hoạt động 4: Vận dụng t) Mục tiêu:
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
u) Nội dung: HS vận dụng kiến thức được học trong bài giải thích hiện tượng thực tế v) Sản phẩm:
Câu trả lời cho câu hỏi: Vì sao trên bao bì của một số thức uống như sữa
cacao, sữa socola đều có dòng chữ “Lắc đều trước khi sử dụng”
j) Tổ chức thực hiện: Đưa vấn đề yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời. Trang 60
BÀI 17: TÁCH CHẤT KHỎI HỖN HỢP Môn học: KHTN - Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 02 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức:
- Trình bày được một số cách đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp và ứng
dụng của các cách tách đó.
- Sử dụng được một số dụng cụ, thiết bị cơ bản để tách chất ra khỏi hỗn hợp
bằng cách lọc, cô cạn, chiết.
- Chỉ ra được mối liên hệ giữa tính chất vật lí của một số chất thông thường với
phương pháp tách chúng ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các chất trong thực tiễn. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát
tranh ảnh để tìm hiểu về một số cách đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp và ứng
dụng của các cách tách đó.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm được một số cách đơn
giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp, ứng dụng của các cách tách đó và sử dụng được
một số dụng cụ, thiết bị cơ bản để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng cách lọc, cô cạn, chiết.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong việc chỉ ra được mối
liên hệ giữa tính chất khác nhau của một số chất thông thường với phương pháp tách
chúng ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các chất trong thực tiễn.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Trình bày được tính chất của từng chất trong hỗn hợp
- Nêu được nguyên tắc tách chất.
- Trình bày được một số cách tách chất: lọc, lắng, cô cạn, chiết .
- Đề xuất được cách tách chất ra khỏi hỗn hợp.
- Thực hiện được thí nghiệm tách chất ra khỏi hỗn hợp: lọc, lắng, cô cạn, chiết.
- Thực hiện được cách lọc và xử lí nước bẩn thành nước sạch thông thường. 3. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: - Yêu nước.
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về thời gian. Trang 61
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ
thí nghiệm, thảo luận về dụng cụ, cách làm và thao tác làm thí nghiệm.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm tách chất ra khỏi hỗn hợp.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Hình ảnh về một số hiện tượng tách chất ra khỏi hỗn hợp.
- Đoạn video về thực hành thí nghiệm tách muối ra khỏi hỗn hợp nước muối:
YouTube https://youtu.be/I18oaCzndFk
Chế tạo máy lọc nước từ chai Coca https://youtu.be/808brh6E7zo
- Phiếu học tập KWL và phiếu học tập Bài 17: TÁCH CHẤT KHỎI HỖN HỢP (đính kèm).
- Giáo viên chuẩn bị (mỗi nhóm học sinh):
+ Nhóm 1( tổ 1): đất, nước, 2 cốc thủy tinh, phễu lọc, giấy lọc.
+ Nhóm 2( tổ 2): dầu ăn, nước, 1 cốc thủy tinh, phễu chiết, chai nhựa, giá sắt, kẹp sắt.
+ Nhóm 3 (tổ 3): video về thực hành thí nghiệm tách muối ra khỏi hỗn hợp nước muối.
+ Nhóm 4 (tổ 4): video về chế tạo máy lọc nước từ chai Coca.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là ôn lại kiến thức Bài 16 và tìm hiểu
về một số hỗn hợp trong tự nhiên, vì sao chúng ta lại cần phải tách chất.
p) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là ôn lại khái
niệm về chất tinh khiết, hỗn hợp, dung dịch, huyền phù, nhũ tương, khả năng tan
trong nước của các chất và tìm hiểu về một số hỗn hợp trong tự nhiên, vì sao chúng
ta lại cần phải tách chất .
q) Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập KWL để
kiểm tra kiến thức nền của học sinh về bài cũ và về một số hỗn hợp trong tự nhiên, cách tách chất. o) Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh trên phiếu học tập, ôn lại khái niệm về chất tinh khiết,
hỗn hợp, dung dịch, huyền phù, nhũ tương, khả năng tan trong nước của các chất và
tìm hiểu về một số hỗn hợp trong tự nhiên, cách tách chất, vì sao chúng ta lại cần phải tách chất.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV phát phiếu học tập KWL và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu viết trên phiếu.
- GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung
trong phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước.
GV liệt kê đáp án của HS trên bảng.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Trang 62
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về nguyên tắc tách chất. v) Mục tiêu:
- Trình bày được tính chất vật lí của một số chất thông thường.
- Chỉ ra được mối liên hệ giữa tính chất vật lí của một số chất thông thường với
phương pháp tách chúng ra khỏi hỗn hợp từ đó rút ra được nguyên tắc tách chất.
- Trình bày được một số cách đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp trong tự
nhiên và trong đời sống. w) Nội dung:
- Trên thực tế em thường gặp chất tinh khiết hay hỗn hợp?
- Trong tự nhiên và cuộc sống, ta gặp rất nhiều hiện tượng tách chất ra khỏi hỗn
hợp theo những cách khác nhau. GV chiếu hình ảnh giới thiệu một số hiện tượng
tách chất ra khỏi hỗn hợp. HS đọc nội dung SGK trả lời cá nhân và kết hợp hoạt
động nhóm để hoàn thiện Phiếu học tập phần I theo các bước hướng dẫn của GV.
Học sinh làm việc cá nhân trong 3 phút, quan sát H2.1, tìm hiểu nội dung trong
sách giáo khoa bài 2 và trả lời các câu hỏi sau vào phiếu học tập:
- Tại sao đãi cát lại tìm được vàng?
- Tại sao phù sa trong nước sông lắng xuống, tách khỏi nước?
- Tại sao phơi nước biển dưới ánh nắng và gió lại thu được muối?
Học sinh làm việc cặp đôi trong 3 phút, trả lời các câu hỏi sau vào PHT
- Mây được hình thành từ đâu?
- Lấy một số ví dụ về quá trình tách chất trong tự nhiên và trong đời sống mà em biết?
- Các chất trong tự nhiên tồn tại ở 3 trạng thái là rắn, lỏng, khí. Mỗi chất đều có
những tính chất riêng. Vậy để tách chất ra khỏi hỗn hợp dựa vào đâu?
- Liệt kê những tính chất khác nhau để tách chất ra khỏi hỗn hợp? Từ đó rút ra nguyên tắc tách chất?
x) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể:
- Học sinh đưa ra câu trả lời:
+ Trên thực tế em thường gặp hỗn hợp.
+ Vàng nặng hơn cát nên khi đãi hỗn hợp trong nước vàng sẽ lắng xuống dưới.
+ Hạt phù sa nặng hơn nước nên lắng xuống đáy sông.
+ Muối ăn không bị bay hơi nên khi làm cho nước biển bay hơi bới gió và năng
lượng mặt trời sẽ thu được muối rắn.
- Học sinh tìm kiếm tài liệu, thông tin và thảo luận nhóm đôi. Đáp án có thể là
+ Mây tạo thành khi hơi nước bốc lên, gặp lạnh và ngưng tụ trong không khí.
+ Chưng cất rượu, chưng cất tinh dầu…
+ Để tách chất ra khỏi hỗn hợp ta dựa vào sự khác nhau về tính chất. Trang 63
+ Sự khác nhau về: kích thước hạt, nặng hay nhẹ, tính bay hơi, khả năng tan
trong các dung môi khác nhau. Nguyên tắc tách chất: Dựa vào các tính chất khác
nhau có thể áp dụng cách phù hợp để tách chất ra khỏi hỗn hợp.
y) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ học tập cá nhân, HS trả lời 4 câu hỏi ban đầu.
- GV cho HS đọc mục Em có biết.
- GV yêu cầu HS thực hiện theo cặp đôi và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập.
HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi chép nội dung hoạt động ra phiếu.
GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
GV nhận xét và chốt nội dung về nguyên tắc tách chất.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về một số cách tách chất. u) Mục tiêu:
- Trình bày được một số cách đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp và ứng
dụng của các cách tách đó.
- Sử dụng được một số dụng cụ, thiết bị cơ bản để tách chất ra khỏi hỗn hợp
bằng cách lọc, cô cạn, chiết.
- Chỉ ra được mối liên hệ giữa tính chất vật lí của một số chất thông thường với
phương pháp tách chúng ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các chất trong thực tiễn. v) Nội dung:
- GV chia lớp thành 4 nhóm ứng với 4 tổ. Mỗi nhóm có từ 10-12 HS.
- Các nhóm đọc cách tiến hành trong phiếu học tập riêng của nhóm, làm thí
nghiệm hoặc xem video mà GV cung cấp -> thảo luận và đi đến thống nhất, ghi chép
đầy đủ kết quả thu được vào bảng và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập. Mỗi
nhóm có 5 phút để hoàn thành.
+ Nhóm 1( tổ 1): Lọc nước từ hỗn hợp nước lẫn đất.
+ Nhóm 2( tổ 2): Tách dầu ăn ra khỏi nước.
+ Nhóm 3 (tổ 3): Video về thực hành thí nghiệm tách muối ra khỏi hỗn hợp nước muối.
+ Nhóm 4 (tổ 4): Video về chế tạo máy lọc nước từ chai Coca.
- Rút ra kết luận về các cách tách chất. w) Sản phẩm:
- Đáp án Phiếu học tập phần II Bài 17: TÁCH CHẤT KHỎI HỖN HỢP.
- Quá trình hoạt động nhóm: thao tác làm thí nghiệm, ghi chép đầy đủ kết quả
thu được và trả lời các câu hỏi trong phiếu.
x) Tổ chức thực hiện:
-
Giao nhiệm vụ học tập: Trang 64
+ GV yêu cầu HS đọc cách tiến hành trong PHT, làm thí nghiệm hoặc xem
video mà GV cung cấp ghi chép đầy đủ kết quả thu được và trả lời các câu hỏi trong phiếu.
+ GV yêu cầu HS tiến hành thảo luận theo nhóm và hoàn thiện nội dung trong Phiếu học tập.
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS làm thí nghiệm, tìm tòi thông tin trong video, thảo luận và đi đến thống
nhất ghi chép đầy đủ kết quả thu được và trả lời các câu hỏi trong phiếu.
- Báo cáo, thảo luận: GV gọi lần lượt từng nhóm trình bày nội dung trong Phiếu
học tập, các nhóm còn lại theo dõi và nhận xét bổ sung (nếu có).
- Kết luận: GV nhận xét về kết quả hoạt động của các nhóm.
- Học sinh làm việc cá nhân trong thời gian 5 phút để hoàn thành bảng trong PHT
- GV cho HS chốt nội dung kiến thức.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
y) Mục tiêu: Hệ thống được một số kiến thức đã học. z) Nội dung:
- HS thực hiện cá nhân phần “Con học được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL.
- HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy. aa) Sản phẩm:
- HS trình bày quan điểm cá nhân về đáp án trên phiếu học tập KWL. bb)
Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Vì sao chúng ta lại cần phải tách chất?
- GV gọi 1 đến 2 HS trả lời rồi đưa ra đáp án
Trong tự nhiên hầu hết các chất đều là hỗn hợp. Hỗn hợp trong tự nhiên đều là
hỗn hợp của hai hay nhiều chất khác nhau. Do nhu cầu sử dụng nên quá trình tách
chất trong đời sống và công nghệ hóa học là rất cần thiết. Một ví dụ điển hình cho
quá trình tách chất trong công nghệ hóa học là công nghệ lọc hóa dầu. Dầu thô gồm
hỗn hợp nhiều các hidrocacbon khác nhau, do đó để có thể sử dụng được cho những
mục đích khác nhau, hỗn hợp dầu thô cần phải được tách ra thành các sản phẩm có
ích như xăng, diezel, dầu nhờn, nhựa đường.v.v..
- Đề xuất được phương pháp tách muối khỏi cát
- Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân phần “Con học
được trong giờ học” trên phiếu học tập KWL và tóm tắt nội dung bài học dưới dạng
sơ đồ tư duy vào vở ghi.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Báo cáo: GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến cá nhân.
- Kết luận: GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng.
4. Hoạt động 4: Vận dụng Trang 65 w)
Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống.
x) Nội dung: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
- Quá trình làm muối tinh từ nước biển sử dụng phương pháp tách chất nào?
- Khi có sự cố tràn dầu trên biển, người ta làm thế nào để thu hồi được dầu thô?
- Không khí tại thành phố Hà Nội hiện nay đang bị ô nhiễm bụi mịn, khi tham
gia giao thông chúng ta cần tạo thói quen gì để hạn chế tác hại của bụi mịn tác động đến sức khỏe?
- Đề xuất phương pháp làm sạch bể cá cảnh.
- GV cho HS đọc mục Em có biết.
- Tìm hiểu quá trình lọc bột sắn dây và bột nghệ. y) Sản phẩm:
- Quá trình làm muối tinh từ nước biển sử dụng phương pháp lọc và cô cạn.
- Khi có sự cố tràn dầu trên biển, người ta sử dụng phao quây để ngăn dầu trên
mặt nước và dùng các loại máy hút dầu (hoặc máng hót dầu) để thu hồi phần dầu nổi
và lơ lửng sát mặt nước.
- Chúng ta cần tạo thói quen sử dụng khẩu trang khi tham gia giao thông.
- HS đề xuất được phương pháp làm sạch bể cá cảnh.
- HS đọc mục Em có biết để biết được tác dụng của máy lọc không khí và máy lọc nước.
- HS tìm hiểu quá trình lọc bột sắn dây và bột nghệ. Người ta làm thế nào để
tách được bột sắn và bột nghệ ra khỏi hỗn hợp?
k) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ học tập cá nhân, HS trả lời 3 câu hỏi ban đầu.
- GV cho HS đọc mục Em có biết.
- Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau. Trang 66