Giáo án KHTN 7 kết nối tri thức bài 20: Chế tạo nam châm điện đơn giản

Giáo án KHTN 7 kết nối tri thức bài 20: Chế tạo nam châm điện đơn giản. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 16 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Trang 1
BÀI 20: CH TẠO NAM CHÂM ĐIỆN ĐƠN GIẢN
n hc: KHTN - Lp: 7
Thi gian thc hin: 03 tiết
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Chế tạo được nam châm điện đơn giản và làm thay đổi được từ trường của
bằng thay đổi dòng điện.
2. Năng lc:
2.1. ng lực chung:
- Năng lực t ch t hc: Gii quyết được nhng nhim v hc tp mt
cách đc lp, theo nhóm và th hin s sáng to.
- Năng lực giao tiếp hp tác: Góp phn phát triển năng lực giao tiếp
hp tác qua hoạt động nhóm và trao đi công vic vi giáo viên.
- Năng lực gii quyết vấn đ sáng to: Gii quyết vấn đ chế to ngun
đin thân thin với môi tường mt cách sáng to.
2.2. ng lực khoa hc t nhiên:
- Năng lực nhn biết KHTN: Nhn biết, k tên và phân loi các loi nam
châm.
- Năng lc tìm hiu t nhiên: Nêu được cu to chung ca nam châm đin và
ng dng nam cm điện như: Cn cu dọn rác, chuông điện, động đin, máy
phát điện…
- Vn dng kiến thc, k năng đã hc: Chế tạo được nam châm điện đơn
gin.
3. Phẩm chất:
- Thông qua thc hin bài hc s tạo điều kiện đ hc sinh:
- Chăm hc, chu khó tìm i tài liu và thc hin các nhim v nhân
nhm tìm hiu v nam châm đin.
- trách nhim trong hoạt đng nhóm, ch động nhnthc hin nhim
v thí nghim, tho lun v t trường của nam châm điện, cách nhn biết, cu to
và nguyên tc hoạt động ca một nam châm điện.
- Trung thc, cn thn trong thc hành, ghi chép kết qu thí nghim quan
sát vật có kích thước nh qua kính lúp.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên:
- SGK, SGV, SBT.
- Tranh ảnh, video liên quan đến bài học.
- Máy tính,y chiếu.
Trang 2
- Mỗi nhóm chuẩn bị: 1 đinh sắt, 1 dây đồng dài 1m đường kính 0,2 mm,
1 ống nhựa (hoặc cuộn băng keo đen), 2 viên pin 1,5-9V hoặc cỡ D, kìm
cắt, giấy nhám, 1 công tắc, 1 kim nam châm, 10 ghim giấy bằng sắt.
2. Học sinh:
- SGK, SBT.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của giáo viên.
- Bài cũ ở nhà.
- Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dy hc
1. Hoạt động 1: Khởi động.
a) Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng tcho học sinh và từng bước làm quen bài học
b) Ni dung:
GV trình bày vấn đề, HS quan sát hình nh và tr li câu hi
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV cho Hs quan t hình ảnh chiếc cần cẩu dọn rác kim loại và yêu cầu Hs
trả lời u hỏi:
Đây là nam châm của cần cẩu dọn rác kim loại. Nhờ nam châm này cần cẩu
có thể lấy rác kim loại là hợp kim của sắt, ở đống rác và di chuyển đến c thùng
xe chở rác rồi thả xuống. Nhiều khi rác là những tấm kim loại lớn, nặng hàng tăm
kilogam. Theo em, nam châm ở cần cẩu có phải là nam châm nh cửu ta đã
học không? Vì sao?
- Hs tiếp nhận thực hiện nhiệm vụ:
+ Nam châm cn cu là loại nam châm đin vì cu to ca nó gm ng dây
dn, mt thi st non trong lòng ng dây, hai đu ng dây ni vi 2 cc ca ngun
đin.
Trang 3
- GV dẫn dắt vào bài học: Ở bài học trước chúng ta đã được học và tiến hành
thí nghiệm để thấy được tác dụng của nam châm, bài học hôm nay chúng ta sẽ
cùng nhau đi chế tạo một nam châm điện đơn giản và thay đổi được từ trường của
bằng cách thay đổi dòng điện. Chúng ta cùng đi vào i 20: Chế tạo nam
châm điện đơn giản.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
a) Mục tiêu:
- Thông qua hoạt động HS nắm được nam châm điện gì? Cấu tạo của
nam châm điện.
- HS biết ch chế tạo nam châm điện đơn gin và rút ra được kết luận v
từ trường của nam châm điện.
b) Ni dung:
- GV trình bày vấn đề, HS lắng nghe đc SGK quan sát hình nh, tho lun,
tr li câu hi.
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt đng ca giáo viên và hc sinh
Ni dung
Hoạt đng 2.1: Tìm hiu v nam châm đin
*GV Chuyn giao nhim v hc tp
- GV yêu cu HS quan sát Hình 20.1. Cu to
của nam châm điện, đọc thông tin mc I SGK
tr.96 và tr liu hi:
Nam châm đin là gì?
t cu to ca nam châm đin.
- GV yêu cu HS tho lun theo cặp đôi và tr
li câu hi: m thế nào đ biết ống dây đã tr
thành nam châm điện
I.Tìm hiu v nam cm đin
- Các thí nghim cho thy dòng
đin chy qua dây dn thng hay
trong cuộn dây đều sinh ra t
trường, người ta ng dng tính
chất này đ to ra nam châm, gi
là nam châm đin.
- Cu to của nam châm điện:
+ A: ng dây dn
+ B: mt thi sắt non được lng
vào trong lòng ng dây
+ hai đu cun dây được ni vi
cc nguồn đin E thông qua
khóa K.
- Để biết ống dây đã tr thành
nam châm hay chưa, ta cho dòng
đin chy vào ng dây bng cách
Trang 4
*HS Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đc SGK quan t tr li câu hi: Ta
đưa các vt liu t li gn ng dây, nếu ông dây
t chúng t ống dây đã tr thành nam châm
đin
- GV hướng dn h tr HS nếu cn thiết.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- Gv mời đi din HS tr li câu hi
- Gv mi Hs khác nhn xét, b sung.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên nhn xét, đánh giá.
- GV nhn xét và cht ni dung, chuyn sang ni
dung mi.
đóng khóa K.
Hoạt đng 2.2: Tìm hiu v chế tạo nam châm điện đơn gin
*Chuyn giao nhim v hc tp
- GV chia HS thành các nm, yêu cu Hs quan
sát Hình 20.2 đồ cu to của nam châm điện
đơn giản SGK tr.97, hướng dn và cùng Hs tiến
hành thí nghim chế tạo nam châm điện đơn gin.
+ Hướng dn:
Cách làm: Dùng đoạn dây đồng đường kính 0,2
mm quấn xung quanh một ống nhựa, luồn vào
trong một chiếc đinh sắt dài, nối hai đầu dây với
nguồn điện (pin) qua một công tắc điện nHình
20.2.
+ Tiến hành thí nghiệm: (Hs quan t video TN)
Lần lượt thực hiện các động tác:
Đóng công tắc điện; kiểm tra xung quanh
nam châm điện từ trường không? - Ngắt
công tắc điện; kiểm tra xung quanh nam
châm n từ trường không? - Thay đi
nguồn điện (bằng cách tăng số pin), đóng
công tắc điện; dùng các ghim giấy bằng sắt
để kiểm tra xem lực từ của nam châm thay
đổi nthế nào (nếu nam châm hút được
nhiều ghim giấy bằng sắt hơn thì lực từ
mạnh hơn).
Thay đổi cực của nguồn điện; ng kim
II. Tìm hiu v chế to nam
châm điện đơn gin.
- Cách làm: s dng một đoạn
dây đồng qun quanh mt ng
nha, lun vào trong ng mt
đinh sắt dài, nối hai đu day vi
nguồn điện (pin) qua mt công
tắc điện H.20.2
- Tiến hành thí nghim:
+ Đóng công tắc điện, kim tra
xung quanh nam châm đin có
t trường không.
+ Ngt công tắc đin, kim tra
xung quanh nam châm đin có
t trường không.
+Thay đổi ngun điện bng
cách tăng số pin, đóng công tắc
đin, dùng các ghim giy bng
st để kim tra xem lc t ca
nam châm thay đi thế nào.
(nếu nam châm hút được nhiều
ghim giấy bằng sắt hơn thì lực
từ mạnh hơn).
Trang 5
nam châm th đ kiểm tra xem chiều từ
trường có thay đổi không?
- Gv yêu cu Hs tr li câu hi: T kết qu thí
nghiệm, em rút ra được kết lun v t trường
của nam châm điện?
- Gv hướng dn Hs quan sát hình 20.3, nh
20.4 trang 97,98 đ biết ng dng ca nam châm
đin trong cn cu dn c và chuông đin.
+ Cn cu dn rác:
Nam cm điện được dùng cn cu dn
rác có lc t rt mnh, cn cu dn rác
th nhất được mt chiếc ô tô ra khi đống
rác
Nam cm điện còn b phn không th
thiếu trong các động điện, máy phát
đin.
+ Chng điện: nam cm đin là b phân
bn của chuông đin.
- Gv yêu cu Hs tr li câu hi: u mt s ng
dng của nam châm điện mà em biết.
- Gv cht li ni dung bài hc:
+ Cu to của nam châm điện bao gm ng dây
dn, 1 lõi st non lng trong lòng ng dây, hai
đầu ng dây ni vi hai cc ca ngun điện. i
st non trong ng dây tác dụng tăng từ trường
+ Thay đi cc ca ngun điện,
s dng kim nam châm th để
kim tra chiu t trường có
thay đổi không.
Kết lun: T trường ca nam
châm điện ch tn ti trong thi
gianng đin chy trong ng
dây. Dòng điện thay đi thì t
trừơng của nam cm cũng thay
đổi.
- Mt s ng dng ca nam châm
đin:
+ Trong y hc: Dùng t trường
và sóng ra-di-o nhm gii quyết
ti ch các vấn đ trong b phn
cơ th ca bnh nhân mà không
cn phu thut xâm ln vn
chuẩn đoán đưc tình trng ca
bnh nhân
+ Trong công nghiệp: Động
xe điện, xe bán ti đin, micro,
b cm biến, loa phóng thanh
+ Trong giao thông vn ti: Vn
tc ca tàu nhanh hơn, đt tc
độ cao hơn
Trang 6
của nam châm điện.
+ T trường của nam châm điện ch tn ti
trong thi gian dòng điện chy trong ng dây.
Dòng điện thay đi thì t trừơng của nam châm
cũng thay đi.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt đng nhóm tiến hành tnghim, tr
li u hi:
+ Đóng công tắc điện, xung quanh nam châm
đin có t trường.
+ Ngt công tc điện, xung quanh nam châm
không còn t trường.
+ Thay đổi nguồn điện (bằng ch tăng số pin),
đóng công tắc điện; dùng các ghim giy bng st
nếu nam châm hút được nhiu ghim giy bng st
n thì lực t mnh hơn.
+Thay đi cc ca nguồn điện; ng kim nam
châm th đ kim tra xem chiu t trường
thay đổi.
+ T trường ca nam châm đin ch tn ti
trong thời gian dòng đin chy trong ng dây.
Dòng điện thay đi thì t trừơng của nam châm
cũng thay đi.
- Gv hướng dn, theo dõi, h tr Hs (nếu cn)
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gi ngu nhiên mt HS đi din cho mt
nhóm trình bày, các nhóm khác b sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Hc sinh nhn xét, b sung, đánh giá.
- Giáo viên nhn xét, đánh giá.
- GV nhn xét và cht ni dung bài hc.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
- H thng được mt s kiến thức đã hc thông qua tr li câu hi.
b) Ni dung: Hs s dng SGK, kiến thức đã học, Gv hướng dẫn đ tr li
câu hi (nếu cn)
Trang 7
c) Sn phm: Câu tr li ca Hs
d) T chc thc hin:
- Gv giao nhim v cho Hs:
Câu 1: Đin dấu (x) vào ô Đúng hoặc sai các câu ới đây, nói v nam
châm điện:
STT
Nói v nam châm điện
Đánh g
Đúng
1
Nam châm đin ch gm mt ng dây dn
2
T trường của nam châm điện tương tự t trường ca
nam châm thng
3
T trường ca nam châm đin tn ti ngay c sau khi
ngắt dòng điện chy vào ng dây dn
4
T trường của nam châm điện ph thuc vào dòng điện
chy vào ng dây và lõi st trong lòng ng dây
Câu 2: Làm thế nào thay đi cc t ca nam châm điện?
Câu 3: Xác đnh cc của nam châm điện khí dòng điện chy trong ng
dây?
- Hs tiếp nhn, thc hin nhim v:
Câu 1: Đin dấu (x) vào ô Đúng hoặc sai các câu dưới đây, nói v nam
châm điện:
STT
Nói v nam châm điện
Đánh g
Đúng
1
Nam châm đin ch gm mt ng dây dn
2
T trường của nam châm điện tương tự t trường ca
nam châm thng
X
3
T trường ca nam châm đin tn ti ngay c sau khi
ngắt dòng điện chy vào ng dây dn
Trang 8
4
T trường của nam châm điện ph thuc vào dòng điện
chy vào ng dây và lõi st trong lòng ng dây
X
Câu 2: Để thay đi cc t của nam châm điện ta thay đi chiu dòng đin
chy vào dây dn.
Câu 3:
- Đầu A là cc Bc.
- Đầu B là cc Nam.
- Gv nhn xét, chun kiến thc.
4. Hoạt đng 4: vn dng.
a) Mc tiêu: Phát triển năng lc t học và năng lực tìm hiu kiến thc gn
lin vi thc tế đời sng.
b) Ni dung: Sử dụng phương pháp dạy học dự án.
- Mỗi nhóm 2-3 HS chế tạo cần cẩu điện với các dụng cụ: 1 cuộn dây
đồng, 1 pin 9V, 1 đinh vít, 1 công tắc điện, 1 cuộn băng keo, 1 thanh
nhựa hoặc tre, np chai, que xiên…
c) Sn phm: Mi nm hoàn thành 1 sn phm là 1 cn cẩu đin kh
năngt sắt.
d) T chc thc hin:
- GV giao nhiệm vvề n cho nhóm học sinh thực hiện ngoài giờ học
trên lớp.
- Báo cáo, trình bày sản phẩm sau 2 tuần.
- Giáo viên nhận xét cho điểm nhóm.
BÀI 20: CH TẠO NAM CHÂM ĐIỆN ĐƠN GIẢN
n hc: KHTN - Lp: 7
Thi gian thc hin: 03 tiết
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Qua bài học này Hs được học về cấu tạo và hoạt động của nam châm điện.
2. Năng lc:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực t ch t hc: tìm kiếm thông tin, đc sách giáo khoa, quan
sát tranh ảnh để tìm hiu v nam châm điện.
Trang 9
- Năng lc giao tiếp hp c: tho luận nhóm đ tìm ra hiu cu to và
hoạt động của nam châm điện.
- Năng lực gii quyết vấn đ sáng to: GQVĐ trong tìm hiu s thay đổi
t trường của nam châm điện.
2.2. Năng lc khoa hc t nhiên :
- Năng lực nhn biết KHTN: Nhn biết một nam châm đin gm nhng
b phn gì
- Năng lc tìm hiu t nhiên: Nêu được t trường ca nam cm đin.
- Vn dng kiến thc, k ng đã hc: chế tạo được nam châm điện đơn giản
làm thay đi được t trường ca bằng cách thay đổi dòng điện; tìm hiu mt
s ng dng ca nam châm điện trong đi sng.
3. Phẩm chất:
Thông qua thc hin bài hc s tạo điều kiện đ hc sinh:
- Chăm hc, chu khó tìm i tài liu và thc hin các nhim v nhân
nhm tìm hiu v nam châm đin.
- trách nhim trong hoạt đng nhóm, ch động nhnthc hin nhim
v thí nghim, tho lun v nam châm điện, cu to và hoạt đng ca nó.
- Trung thc, cn thn trong chế tạo nam châm đin, nghiên cu hoạt động
của nam châm điện.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
3. Giáo viên:
- Hình ảnh và mô hình nam châm điện, nam châmnh cửu.
- hình chuông điện, hình ảnh 20.1, 20.2, 20.3, 20.4 SGK.
- Phiếu học tập KWL và phiếu học tập bài 20
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: nam châm điện đơn gin ( đoạn dây
đồng, ng dây dẫn nhựa, nguồn điện pin, công tắc, dây dẫn, đinh sắt non
dài)
- Ghim sắt, la bàn hay kim nam châm đặt trên đế quay
4. Học sinh:
- Bài cũ ở nhà.
- Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dy hc
TIT 1: Hoạt đng m đu và tìm hiu cu to của nam châm đin
TIT 2: Chế to nam châm điện đơn gin t vt liu sn và tìm hiu
t trường của nam châm đin
TIT 3: Tìm hiu mt s ng dng của nam châm điện trong đời sng
Trang 10
1. Hoạt động 1: Mở đầu: (Xác định vấn đhọc tập nam châm điện
giống và khác nam châm vĩnh cửu)
a) Mục tiêu:
Giúp học sinh xác định được vấn đcần học tập nam châm điện gì
khác với nam châm vĩnh cửu.
b) Ni dung:
Hc sinh thc hin nhim v nhóm trên phiếu hc tập KWL, đ kim tra
kiến thc nn ca hc sinh v nam châm.
- Nam cm cn cu dn rác là nam châm gì?
- Nam cm có tính cht gì?
- Nam cm đin có gì khác với nam châm vĩnh cu?
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh ghi trên phiếu học tập, thể: muốn tìm hiểu v
nam châm điện, cấu tạo và hoạt động của nam châm điện...
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
- Chiếu hình ảnh đầu bài.
- GV yêu cu hc sinh thc hin hoạt đng
nhóm tr li câu hỏi đu bài trên phiếu hc tp.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV.
Hoàn thành phiếu học tp.
- GV: Theo dõi và b sung khi cn.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gi ngẫu nhiên đi din 1 hc sinh ca
nhóm trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 ni
dung trong phiếu, nhng HS trình bày sau
không trùng ni dung với HS trình bày trước.
GV liệt kê đáp án ca HS trên bng
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- HS nhn t, b sung, đánh giá:
- GV nhn xét, đánh giá:
->GV gieo vn đ cn tìm hiu trong i hc:
Để tr li câu hỏi trên đầy đủ chính xác
Trang 11
nht chúng ta vào bài hc hôm nay.
->GV nêu mc tiêu bài hc:
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
a) Mục tiêu:
- Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của nam châm điện
- Chế tạo được nam châm điện đơn giản m thay đi được t trường
ca nó bằng cách thay đổi dòng điện.
b) Ni dung:
- Hc sinh m vic nhóm cặp đôi nghiên cứu thông tin trong SGK, quan t
thí nghim ca GV m hiu cu to và hoạt động ca nam châm điện thông qua
vic tr li các câu hi sau:
H1. Nêu cu to ca nam châm đin?
- Hc sinh làm vic nhóm cặp đôi nh li kiến thức cũ, đ xut thí nghim
và tr li câu hi:
H2. m thế nào đ biết dòng điện chy trong ng dây sinh ra t trường
không?
H3. Làm thế nào đ biết ống dây đã trở thành nam châm điện?
- Hc sinh làm vic nm nghiên cu thông tin trong SGK, chế to nam
châm điện đơn giản và tìm hiu hoạt đng của nam châm điện thông qua vic tr
li c câu hi sau:
H4. T trường ca nam cm đin tn ti khi nào?
H5. Đ thay đi t trường ca ng dây ta làm cách nào?
Lưu ý: Nam châm hút đưc nhiu ghim giy bng sắt hơn thì lực t mnh
n.
c) Sản phẩm:
- Dựa vào thông tin SGK nhận biết nam châm điện gm ng dây dẫn, mt
thi st non lng trong lòng ng dây, hai đu ng dây ni vi 2 cc ca ngun
đin.
- Dùng kim nam châm hoc ghim sắt đ kim tra ng dây dn t trường
khi có dòng điện chy qua và ng dây tr thành nam châm điện chưa.
- Thực hành trên nam châm điện để tìm hiểu hoạt động của nó: từ trường của
nam châm điện chỉ tồn tại trong thời gian dòng điện chạy trong ống dây. Dòng điện
thay đổi (cường độ và chiều) thì từ trường của nam châm cũng thay đổi.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt đng ca giáo viên và hc sinh
Ni dung
Trang 12
Hoạt đng 2.1: Tìm hiu cu to nam châm đin
*Chuyn giao nhim v hc tp
- GV giao nhim v hc tp cặp đôi, tìm hiểu
thông tin v cu tạo nam châm điện trong SGK
tr li câu hi H1
- GV làm thí nghim hoc chiếu TN ảo như
hình 20.1 cho HS xem và yêu cu HS tho lun
cặp đôi tr li câu hi H2, H3.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS tho lun cặp đôi, thống nht đáp án và ghi
chép ni dung hoạt động H1 ra phiếu hc tp.
HS hoạt đng cặp đôi đưa ra phương án làm thí
nghim và ghi kết qu tnghim vào bng kết
qu H2, H3.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gi ngu nhiên mt HS đi din cho mt
nhóm trình bày, các nhóm khác b sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Hc sinh nhn xét, b sung, đánh giá.
- Giáo viên nhn xét, đánh giá.
- GV nhn xét và cht ni dung nhn biết cu to
nam châm điện.
I. Nam châm đin
1. Cu to
- Nam cm đin bao gm ng
dây dn, mt thi st non lng
trong lòng ống dây, hai đu ng
dây ni vi 2 cc ca ngun điện
- Lõi st non trong ng dây
tác dng làm tăng từ trường ca
nam châm điện.
Hoạt đng 2.2: Tìm hiu T trường của nam châm đin
*Chuyn giao nhim v hc tp
- GV phát dng c thí nghim yêu cầu HS đc
thông tin mc II hoạt động nhóm chế to nam
châm điện làm thí nghim, tho lun ghi
chép kết qu tr li câu hi H4 và H5 và c đi
diện báo o trưc lp.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS hoạt đng nhóm chế tạo nam châm đin vi
những đồ dùng được phát, sau đó m thí nghim
theo mc II và ghi kết qu thí nghim vào bng
kết qu trong phiếu hc tp.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gi ngu nhiên mt HS đi din cho mt
2. T trường ca nam châm
đin
T trường của nam châm điện
chỉ tồn tại trong thời gian ng
điện chạy trong ống dây.
Dòng điện thay đổi thì từ trường
của nam châm cũng thay đổi.
- Chiu t trường ca nam châm
đin ph thuc vào chiu dòng
đin chy trong ng dây
- Độ mnh yếu ca t trường ph
thuộc vào độ mnh yếu ca dòng
Trang 13
nhóm trình bày, các nhóm khác b sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Hc sinh nhn xét, b sung, đánh giá.
- Giáo viên nhn xét, đánh giá.
- GV nhn xét và cht ni dung cách mt s cách
thay đổi t trường của nam châm đin.
đin
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:
- Tìm hiu mt s ng dng ca nam châm đin.
b) Ni dung:
HS tìm hiu hoạt đng ca chuông điện và cn cu dn rác thông qua vic
tìm hiểu thông tin SGK và tham gia đt câu hi cht vấn đ hiểu rõ hơn.
H6. Ti sao nam châm cn cẩu không nam châm nh cu nam
châm điện?
H7. Ti sao cn C gõ liên tc vào qu chuông D?
c) Sản phẩm:
HS nm được vai trò ca nam châm điện trong chuông đin cn cu dn
rác.
- H6. T trường ca nam châm điện mnhn nam châm vĩnh cu ( nh các
cách thay đi t trường) mi d dàng dch chuyn các khi st rt nng, khng l.
- H7. Khi ng điện ( bm chuông), cun dây dn tr thành nam châm
điện hút được cần chuông, đầu chuông C đp vào qu chuông D làm
chuông kêu. Ngay lp tc, mạch đin b ngt (h v trí tiếp xúc ca cn
chuông C và công tc B), cun dây dn không còn nam châm và nh cn
chuông C ra, lúc này ng tc B li tiếp xúc cn gõ chuông C và mạch điện li
đóng cun dây dn li hút cn g chuông C. ….Qúa trình lặp đi lp li nên
chuông kêu liên tc.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt đng ca giáo viên và hc sinh
Ni dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
GV yêu cu HS quan sát, tìm hiu hoạt đng
của chuông đin cn cu dn rác tr li câu
hi H6, H7.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thc hin theo yêu cu ca giáo viên.
II. ng dng ca nam châm
đin
1. Cn cu dn rác
2. Chuông đin
3. Động cơ điện,y phát điện
Trang 14
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gi ngu nhiên HS lần lượt trình bày ý kiến
cá nhân đối vi câu hi H6, H7.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhn mnh ng dng ca nam châm điện
trong cuc sống ( chuông điện, cn cu dn rác,
động cơ điện, máy phát điện, …)
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu:
- Phát triển năng lực t học và năng lực tìm hiểu đời sng.
b) Ni dung:
HS làmi tp sau:
Bài tp 1. Phát biểu nào sau đây là đúng?
1. Nam châm đin ch gm ng dây dẫn có dòng điện chy qua.
2. T trường của nam châm đin tn ti ngay c sau khi ngắt ng điện
chy vào ng dây dn.
3. Lc t của nam châm đin ph thuc vào dòng điện chy vào ng dây.
4. Chiều từ trường của nam cm điện không phụ thuộc vào chiều ng
điện chạy trong ống dây
Bài tp 2. Kim nghiệm trên nam châm điện t chế ca em: T trường ca
nam châm điện có th thay đi bng những cách nào sau đây?
1. Thay đổi dòng đin chy vào ng dây.
2. Thay đổi lõi st trong ng ng dây.
3. Thay đổi s ng dây qun quanh ng dây.
c) Sản phẩm:
- HS nắm được kiến thức vnam châm điện, chế tạo được nam châm điện
đơn giản bằng vật liệu thông dụng và kiểm nghiệm được bài tập 2
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt đng ca giáo viên và hc sinh
Ni dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
- u cu mi nhóm HS hãy chế to 1 nam
châm điện đơn giản bng vt liu thông dng
kim nghim kiến thức đã hc, gii quyết tình
huống đặt ra.
Trang 15
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
Các nhóm HS thực hiện làm ra sản phẩm và
trải nghiệm trên sản phẩm để trả lời Bài tập 1, 2.
*Báo o kết quả và tho luận
Sản phẩm của các nhóm, kết qu bài tập 1, 2
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Giao cho hc sinh thc hin ngoài gi hc trên
lp và np sn phm vào tiết sau.
5. Hoạt động 5: ng dn v nhà
- Hc bài và nghiên cu bài, chun b nhim v tiếp theo.
- Làm ni dung phn Vn dng vào v để GV kim tra vào tiết hc sau
- Ôn tp các nội dung đã học đ kim tra.
PHIU HC TP
Bài 20. CH TO NAM CHÂM ĐIỆN ĐƠN GIN
H và tên: ……………………………………………………………
Lớp: ……………………………. Nhóm: ……
I. Hot động cp đôi xem SGK, quan sát thí nghim, nh kiến thức trả
li câu hi
H1. Nêu cu to ca nam châm đin?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
H2. Làm thế nào đ biếtng đin chy trong ng dây có sinh ra t trường không?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
H3. Làm thế nào đ biết ống dây đã trở thành nam châm điện?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Trang 16
II. Hot đng nhóm rút ra kết lun v t trường của nam châm đin t kết
qu thí nghim mc II.
H4. T trường ca nam cm đin tn ti khi nào?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
H5. Đ thay đi t trường ca ng dây ta làm cách nào?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
III. Hoạt động cá nhân tr li phn luyn tp
H6. Ti sao nam châm cn cẩu không nam châm nh cu nam châm
đin?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
H7. Ti sao cn C gõ liên tc vào qu chuông D?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
CH TO NAM CHÂM ĐIN ĐƠN GIN
K
EM ĐÃ BIẾT
W
EM MUN BIT
L
EM ĐÃ HỌC ĐƯC
| 1/16

Preview text:


BÀI 20: CHẾ TẠO NAM CHÂM ĐIỆN ĐƠN GIẢN Môn học: KHTN - Lớp: 7
Thời gian thực hiện: 03 tiết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:
- Chế tạo được nam châm điện đơn giản và làm thay đổi được từ trường của
nó bằng thay đổi dòng điện. 2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một
cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và
hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề chế tạo nguồn
điện thân thiện với môi tường một cách sáng tạo.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên:
- Năng lực nhận biết KHTN: Nhận biết, kể tên và phân loại các loại nam châm.
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Nêu được cấu tạo chung của nam châm điện và
ứng dụng nam châm điện như: Cần cẩu dọn rác, chuông điện, động cơ điện, máy phát điện…
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Chế tạo được nam châm điện đơn giản. 3. Phẩm chất:
- Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân
nhằm tìm hiểu về nam châm điện.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm
vụ thí nghiệm, thảo luận về từ trường của nam châm điện, cách nhận biết, cấu tạo
và nguyên tắc hoạt động của một nam châm điện.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả thí nghiệm quan
sát vật có kích thước nhỏ qua kính lúp.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: - SGK, SGV, SBT.
- Tranh ảnh, video liên quan đến bài học. - Máy tính, máy chiếu. Trang 1
- Mỗi nhóm chuẩn bị: 1 đinh sắt, 1 dây đồng dài 1m đường kính 0,2 mm,
1 ống nhựa (hoặc cuộn băng keo đen), 2 viên pin 1,5-9V hoặc cỡ D, kìm
cắt, giấy nhám, 1 công tắc, 1 kim nam châm, 10 ghim giấy bằng sắt. 2. Học sinh: - SGK, SBT.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của giáo viên. - Bài cũ ở nhà.
- Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Khởi động. a) Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học b) Nội dung:
GV trình bày vấn đề, HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi
c) Sản phẩm: - Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV cho Hs quan sát hình ảnh chiếc cần cẩu dọn rác kim loại và yêu cầu Hs trả lời câu hỏi:
Đây là nam châm của cần cẩu dọn rác kim loại. Nhờ nam châm này cần cẩu
có thể lấy rác kim loại là hợp kim của sắt, ở đống rác và di chuyển đến các thùng
xe chở rác rồi thả xuống. Nhiều khi rác là những tấm kim loại lớn, nặng hàng tăm
kilogam. Theo em, nam châm ở cần cẩu có phải là nam châm vĩnh cửu mà ta đã học không? Vì sao?
- Hs tiếp nhận thực hiện nhiệm vụ:
+ Nam châm ở cần cẩu là loại nam châm điện vì cấu tạo của nó gồm ống dây
dẫn, một thỏi sắt non trong lòng ống dây, hai đầu ống dây nối với 2 cực của nguồn điện. Trang 2
- GV dẫn dắt vào bài học: Ở bài học trước chúng ta đã được học và tiến hành
thí nghiệm để thấy được tác dụng của nam châm, bài học hôm nay chúng ta sẽ
cùng nhau đi chế tạo một nam châm điện đơn giản và thay đổi được từ trường của
nó bằng cách thay đổi dòng điện. Chúng ta cùng đi vào bài 20: Chế tạo nam
châm điện đơn giản.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. a) Mục tiêu:
- Thông qua hoạt động HS nắm được nam châm điện là gì? Cấu tạo của nam châm điện.
- HS biết cách chế tạo nam châm điện đơn giản và rút ra được kết luận về
từ trường của nam châm điện. b) Nội dung:
- GV trình bày vấn đề, HS lắng nghe đọc SGK quan sát hình ảnh, thảo luận, trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: - Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về nam châm điện
*GV Chuyển giao nhiệm vụ học tập
I.Tìm hiểu về nam châm điện
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 20.1. Cấu tạo - Các thí nghiệm cho thấy dòng
của nam châm điện, đọc thông tin mục I SGK điện chạy qua dây dẫn thẳng hay
tr.96 và trả lời câu hỏi:
trong cuộn dây đều sinh ra từ
• Nam châm điện là gì?
trường, người ta ứng dụng tính
• Mô tả cấu tạo của nam châm điện.
chất này để tạo ra nam châm, gọi là nam châm điện.
- Cấu tạo của nam châm điện: + A: ống dây dẫn
+ B: một thỏi sắt non được lồng vào trong lòng ống dây
+ hai đầu cuộn dây được nối với
cực nguồn điện E thông qua khóa K.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả - Để biết ống dây đã trở thành
lời câu hỏi: Làm thế nào để biết ống dây đã trở nam châm hay chưa, ta cho dòng thành nam châm điện
điện chạy vào ống dây bằng cách Trang 3 đóng khóa K.
*HS Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc SGK quan sát và trả lời câu hỏi: Ta
đưa các vật liệu từ lại gần ống dây, nếu ông dây
hút chúng thì ống dây đã trở thành nam châm điện
- GV hướng dẫn hỗ trợ HS nếu cần thiết.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- Gv mời đại diện HS trả lời câu hỏi
- Gv mời Hs khác nhận xét, bổ sung.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét và chốt nội dung, chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về chế tạo nam châm điện đơn giản
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
II. Tìm hiểu về chế tạo nam châm điện đơn giả
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu Hs quan n.
sát Hình 20.2 – Sơ đồ cấu tạo của nam châm điện
- Cách làm: sử dụng một đoạn
đơn giản SGK tr.97, hướng dẫn và cùng Hs tiến dây đồng quấn quanh một ống
hành thí nghiệm chế tạo nam châm điện đơn giản. nhựa, luồn vào trong ống một + Hướng dẫn:
đinh sắt dài, nối hai đầu day với
Cách làm: Dùng đoạn dây đồng đường kính 0,2 nguồn điện (pin) qua một công
mm quấn xung quanh một ống nhựa, luồn vào tắc điện H.20.2
trong một chiếc đinh sắt dài, nối hai đầu dây với - Tiến hành thí nghiệm:
nguồn điện (pin) qua một công tắc điện như Hình 20.2.
+ Đóng công tắc điện, kiểm tra
+ Tiến hành thí nghiệm: (Hs quan sát video TN)
xung quanh nam châm điện có
Lần lượt thực hiện các động tác: từ trường không.
• Đóng công tắc điện; kiểm tra xung quanh + Ngắt công tắc điện, kiểm tra
nam châm điện có từ trường không? - Ngắt
xung quanh nam châm điện có
công tắc điện; kiểm tra xung quanh nam từ trường không.
châm còn từ trường không? - Thay đổi
+Thay đổi nguồn điện bằng
nguồn điện (bằng cách tăng số pin), đóng
cách tăng số pin, đóng công tắc
công tắc điện; dùng các ghim giấy bằng sắt
điện, dùng các ghim giấy bằng
để kiểm tra xem lực từ của nam châm thay
sắt để kiểm tra xem lực từ của
đổi như thế nào (nếu nam châm hút được
nam châm thay đổi thế nào.
nhiều ghim giấy bằng sắt hơn thì lực từ
(nếu nam châm hút được nhiều mạnh hơn).
ghim giấy bằng sắt hơn thì lực
• Thay đổi cực của nguồn điện; dùng kim từ mạnh hơn). Trang 4
nam châm thử để kiểm tra xem chiều từ
+ Thay đổi cực của nguồn điện,
trường có thay đổi không?
sử dụng kim nam châm thử để
kiểm tra chiều từ trường có thay đổi không.
Kết luận: Từ trường của nam
châm điện chỉ tồn tại trong thời
gian dòng điện chạy trong ống
dây. Dòng điện thay đổi thì từ
- Gv yêu cầu Hs trả lời câu hỏi: Từ kết quả thí
trừơng của nam châm cũng thay
nghiệm, em rút ra được kết luận gì về từ trường đổi. của nam châm điện?
- Một số ứng dụng của nam châm
- Gv hướng dẫn Hs quan sát hình 20.3, hình điện:
20.4 trang 97,98 để biết ứng dụng của nam châm
điện trong cần cẩu dọn rác và chuông điện.
+ Trong y học: Dùng từ trường + Cần cẩu dọn rác:
và sóng ra-di-o nhằm giải quyết
✓ Nam châm điện được dùng ở cần cẩu dọn tại chỗ các vấn đề trong bộ phận
rác có lực từ rất mạnh, cần cẩu dọn rác có
cơ thể của bệnh nhân mà không
thể nhất được một chiếc ô tô ra khỏi đống
cần phẩu thuật xâm lấn mà vẫn rác
chuẩn đoán được tình trạng của
✓ Nam châm điện còn là bộ phận không thể bệnh nhân
thiếu trong các động cơ điện, máy phát
+ Trong công nghiệp: Động cơ điện.
xe điện, xe bán tải điện, micro,
bộ cảm biến, loa phóng thanh…
+ Trong giao thông vận tải: Vận
tốc của tàu nhanh hơn, đạt tốc độ cao hơn
+ Chuông điện: nam châm điện là bộ phân cơ bản của chuông điện.
- Gv yêu cầu Hs trả lời câu hỏi: Nêu một số ứng
dụng của nam châm điện mà em biết.
- Gv chốt lại nội dung bài học:
+ Cấu tạo của nam châm điện bao gồm ống dây
dẫn, 1 lõi sắt non lồng trong lòng ống dây, hai
đầu ống dây nối với hai cực của nguồn điện. Lõi
sắt non trong ống dây có tác dụng tăng từ trường Trang 5 của nam châm điện.
+ Từ trường của nam châm điện chỉ tồn tại
trong thời gian dòng điện chạy trong ống dây.
Dòng điện thay đổi thì từ trừơng của nam châm cũng thay đổi.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động nhóm tiến hành thí nghiệm, trả lời câu hỏi:
+ Đóng công tắc điện, xung quanh nam châm điện có từ trường.
+ Ngắt công tắc điện, xung quanh nam châm không còn từ trường.
+ Thay đổi nguồn điện (bằng cách tăng số pin),
đóng công tắc điện; dùng các ghim giấy bằng sắt
nếu nam châm hút được nhiều ghim giấy bằng sắt
hơn thì lực từ mạnh hơn.
+Thay đổi cực của nguồn điện; dùng kim nam
châm thử để kiểm tra xem chiều từ trường có thay đổi.
+ Từ trường của nam châm điện chỉ tồn tại
trong thời gian dòng điện chạy trong ống dây.
Dòng điện thay đổi thì từ trừơng của nam châm cũng thay đổi.
- Gv hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ Hs (nếu cần)
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một
nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét và chốt nội dung bài học.
3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu:
- Hệ thống được một số kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi.
b) Nội dung: Hs sử dụng SGK, kiến thức đã học, Gv hướng dẫn để trả lời câu hỏi (nếu cần) Trang 6
c) Sản phẩm: Câu trả lời của Hs
d) Tổ chức thực hiện:
- Gv giao nhiệm vụ cho Hs:
Câu 1: Điền dấu (x) vào ô Đúng hoặc sai các câu dưới đây, nói về nam châm điện: STT Nói về nam châm điện Đánh giá Đúng Sai 1
Nam châm điện chỉ gồm một ống dây dẫn 2
Từ trường của nam châm điện tương tự từ trường của nam châm thẳng 3
Từ trường của nam châm điện tồn tại ngay cả sau khi
ngắt dòng điện chạy vào ống dây dẫn 4
Từ trường của nam châm điện phụ thuộc vào dòng điện
chạy vào ống dây và lõi sắt trong lòng ống dây
Câu 2: Làm thế nào thay đổi cực từ của nam châm điện?
Câu 3: Xác định cực của nam châm điện khí có dòng điện chạy trong ống dây?
- Hs tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ:
Câu 1: Điền dấu (x) vào ô Đúng hoặc sai các câu dưới đây, nói về nam châm điện: STT Nói về nam châm điện Đánh giá Đúng Sai 1
Nam châm điện chỉ gồm một ống dây dẫn X 2
Từ trường của nam châm điện tương tự từ trường của X nam châm thẳng 3
Từ trường của nam châm điện tồn tại ngay cả sau khi X
ngắt dòng điện chạy vào ống dây dẫn Trang 7 4
Từ trường của nam châm điện phụ thuộc vào dòng điện X
chạy vào ống dây và lõi sắt trong lòng ống dây
Câu 2: Để thay đổi cực từ của nam châm điện ta thay đổi chiều dòng điện chạy vào dây dẫn. Câu 3: - Đầu A là cực Bắc. - Đầu B là cực Nam.
- Gv nhận xét, chuẩn kiến thức.
4. Hoạt động 4: vận dụng.
a) Mục tiêu: Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu kiến thức gắn
liền với thực tế đời sống.
b) Nội dung: Sử dụng phương pháp dạy học dự án.
- Mỗi nhóm 2-3 HS chế tạo cần cẩu điện với các dụng cụ: 1 cuộn dây
đồng, 1 pin 9V, 1 đinh vít, 1 công tắc điện, 1 cuộn băng keo, 1 thanh
nhựa hoặc tre, nắp chai, que xiên…
c) Sản phẩm: Mỗi nhóm hoàn thành 1 sản phẩm là 1 cần cẩu điện có khả năng hút sắt. d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ về nhà cho nhóm học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp.
- Báo cáo, trình bày sản phẩm sau 2 tuần.
- Giáo viên nhận xét cho điểm nhóm.
BÀI 20: CHẾ TẠO NAM CHÂM ĐIỆN ĐƠN GIẢN Môn học: KHTN - Lớp: 7
Thời gian thực hiện: 03 tiết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:
Qua bài học này Hs được học về cấu tạo và hoạt động của nam châm điện. 2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan
sát tranh ảnh để tìm hiểu về nam châm điện. Trang 8
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra hiểu cấu tạo và
hoạt động của nam châm điện.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong tìm hiểu sự thay đổi
từ trường của nam châm điện.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên :
- Năng lực nhận biết KHTN: Nhận biết một nam châm điện gồm có những bộ phận gì
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Nêu được từ trường của nam châm điện.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: chế tạo được nam châm điện đơn giản
và làm thay đổi được từ trường của nó bằng cách thay đổi dòng điện; tìm hiểu một
số ứng dụng của nam châm điện trong đời sống. 3. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân
nhằm tìm hiểu về nam châm điện.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm
vụ thí nghiệm, thảo luận về nam châm điện, cấu tạo và hoạt động của nó.
- Trung thực, cẩn thận trong chế tạo nam châm điện, nghiên cứu hoạt động của nam châm điện.
II. Thiết bị dạy học và học liệu 3. Giáo viên:
- Hình ảnh và mô hình nam châm điện, nam châm vĩnh cửu.
- Mô hình chuông điện, hình ảnh 20.1, 20.2, 20.3, 20.4 SGK.
- Phiếu học tập KWL và phiếu học tập bài 20
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: nam châm điện đơn giản ( đoạn dây
đồng, ống dây dẫn nhựa, nguồn điện pin, công tắc, dây dẫn, đinh sắt non dài)
- Ghim sắt, la bàn hay kim nam châm đặt trên đế quay 4. Học sinh: - Bài cũ ở nhà.
- Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học
TIẾT 1: Hoạt động mở đầu và tìm hiểu cấu tạo của nam châm điện
TIẾT 2: Chế tạo nam châm điện đơn giản từ vật liệu sẵn có và tìm hiểu
từ trường của nam châm điện
TIẾT 3: Tìm hiểu một số ứng dụng của nam châm điện trong đời sống Trang 9
1. Hoạt động 1: Mở đầu: (Xác định vấn đề học tập là nam châm điện có
gì giống và khác nam châm vĩnh cửu) a) Mục tiêu:
Giúp học sinh xác định được vấn đề cần học tập là nam châm điện có gì
khác với nam châm vĩnh cửu. b) Nội dung:
Học sinh thực hiện nhiệm vụ nhóm trên phiếu học tập KWL, để kiểm tra
kiến thức nền của học sinh về nam châm.
- Nam châm ở cần cẩu dọn rác là nam châm gì?
- Nam châm có tính chất gì?
- Nam châm điện có gì khác với nam châm vĩnh cửu?
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh ghi trên phiếu học tập, có thể: muốn tìm hiểu về
nam châm điện, cấu tạo và hoạt động của nam châm điện...
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chiếu hình ảnh đầu bài.
- GV yêu cầu học sinh thực hiện hoạt động
nhóm trả lời câu hỏi đầu bài trên phiếu học tập.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV.
Hoàn thành phiếu học tập.
- GV: Theo dõi và bổ sung khi cần.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên đại diện 1 học sinh của
nhóm trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội
dung trong phiếu, những HS trình bày sau
không trùng nội dung với HS trình bày trước.
GV liệt kê đáp án của HS trên bảng
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- GV nhận xét, đánh giá:
->GV gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học:
Để trả lời câu hỏi trên đầy đủ và chính xác Trang 10
nhất chúng ta vào bài học hôm nay.
->GV nêu mục tiêu bài học:
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới a) Mục tiêu:
- Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của nam châm điện
- Chế tạo được nam châm điện đơn giản và làm thay đổi được từ trường
của nó bằng cách thay đổi dòng điện. b) Nội dung:
- Học sinh làm việc nhóm cặp đôi nghiên cứu thông tin trong SGK, quan sát
thí nghiệm của GV tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của nam châm điện thông qua
việc trả lời các câu hỏi sau:
H1. Nêu cấu tạo của nam châm điện?
- Học sinh làm việc nhóm cặp đôi nhớ lại kiến thức cũ, đề xuất thí nghiệm và trả lời câu hỏi:
H2. Làm thế nào để biết dòng điện chạy trong ống dây có sinh ra từ trường không?
H3. Làm thế nào để biết ống dây đã trở thành nam châm điện?
- Học sinh làm việc nhóm nghiên cứu thông tin trong SGK, chế tạo nam
châm điện đơn giản và tìm hiểu hoạt động của nam châm điện thông qua việc trả lời các câu hỏi sau:
H4. Từ trường của nam châm điện tồn tại khi nào?
H5. Để thay đổi từ trường của ống dây ta làm cách nào?
Lưu ý: Nam châm hút được nhiều ghim giấy bằng sắt hơn thì lực từ mạnh hơn.
c) Sản phẩm:
- Dựa vào thông tin SGK nhận biết nam châm điện gồm ống dây dẫn, một
thỏi sắt non lồng trong lòng ống dây, hai đầu ống dây nối với 2 cực của nguồn điện.
- Dùng kim nam châm hoặc ghim sắt để kiểm tra ống dây dẫn có từ trường
khi có dòng điện chạy qua và ống dây trở thành nam châm điện chưa.
- Thực hành trên nam châm điện để tìm hiểu hoạt động của nó: từ trường của
nam châm điện chỉ tồn tại trong thời gian dòng điện chạy trong ống dây. Dòng điện
thay đổi (cường độ và chiều) thì từ trường của nam châm cũng thay đổi.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Trang 11
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu cấu tạo nam châm điện
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Nam châm điện
- GV giao nhiệm vụ học tập cặp đôi, tìm hiểu 1. Cấu tạo
thông tin về cấu tạo nam châm điện trong SGK - Nam châm điện bao gồm ống trả lời câu hỏi H1
dây dẫn, một thỏi sắt non lồng
- GV làm thí nghiệm hoặc chiếu TN ảo như trong lòng ống dây, hai đầu ống
hình 20.1 cho HS xem và yêu cầu HS thảo luận dây nối với 2 cực của nguồn điện
cặp đôi trả lời câu hỏi H2, H3.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Lõi sắt non trong ống dây có
HS thảo luận cặp đôi, thống nhất đáp án và ghi tác dụng làm tăng từ trường của
chép nội dung hoạt động H1 ra phiếu học tập. nam châm điện.
HS hoạt động cặp đôi đưa ra phương án làm thí
nghiệm và ghi kết quả thí nghiệm vào bảng kết quả H2, H3.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một
nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có).
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét và chốt nội dung nhận biết cấu tạo
nam châm điện.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu Từ trường của nam châm điện
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
2. Từ trường của nam châm điệ
- GV phát dụng cụ thí nghiệm yêu cầu HS đọc n
thông tin mục II hoạt động nhóm chế tạo nam Từ trường của nam châm điện
châm điện và làm thí nghiệm, thảo luận và ghi chỉ tồn tại trong thời gian dòng
chép kết quả trả lời câu hỏi H4 và H5 và cử đại điện chạy trong ống dây.
diện báo cáo trước lớp.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
Dòng điện thay đổi thì từ trường
HS hoạt động nhóm chế tạo nam châm điện với của nam châm cũng thay đổi.
những đồ dùng được phát, sau đó làm thí nghiệm - Chiều từ trường của nam châm
theo mục II và ghi kết quả thí nghiệm vào bảng điện phụ thuộc vào chiều dòng
kết quả trong phiếu học tập.
điện chạy trong ống dây
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- Độ mạnh yếu của từ trường phụ
GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một thuộc vào độ mạnh yếu của dòng Trang 12
nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). điện
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét và chốt nội dung cách một số cách
thay đổi từ trường của nam châm điện.
3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu:
- Tìm hiểu một số ứng dụng của nam châm điện. b) Nội dung:
HS tìm hiểu hoạt động của chuông điện và cẩn cẩu dọn rác thông qua việc
tìm hiểu thông tin SGK và tham gia đặt câu hỏi chất vấn để hiểu rõ hơn.
H6. Tại sao nam châm ở cần cẩu không là nam châm vĩnh cửu mà là nam châm điện?
H7. Tại sao cần C gõ liên tục vào quả chuông D?
c) Sản phẩm:
HS nắm được vai trò của nam châm điện trong chuông điện và cẩn cẩu dọn rác.
- H6. Từ trường của nam châm điện mạnh hơn nam châm vĩnh cửu ( nhờ các
cách thay đổi từ trường) mới dễ dàng dịch chuyển các khối sắt rất nặng, khổng lồ.
- H7. Khi có dòng điện ( bấm chuông), cuộn dây dẫn trở thành nam châm
điện và hút được cần gõ chuông, đầu gõ chuông C đập vào quả chuông D làm
chuông kêu. Ngay lập tức, mạch điện bị ngắt (hở ở vị trí tiếp xúc của cần gõ
chuông C và công tắc B), cuộn dây dẫn không còn là nam châm và nhả cần gõ
chuông C ra, lúc này công tắc B lại tiếp xúc cần gõ chuông C và mạch điện lại
đóng và cuộn dây dẫn lại hút cần gỗ chuông C. ….Qúa trình lặp đi lặp lại nên chuông kêu liên tục.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
II. Ứng dụng của nam châm điệ
GV yêu cầu HS quan sát, tìm hiểu hoạt động n
của chuông điện và cẩn cẩu dọn rác và trả lời câu 1. Cần cẩu dọn rác hỏi H6, H7. 2. Chuông điện
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
3. Động cơ điện, máy phát điện
HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. Trang 13
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên HS lần lượt trình bày ý kiến
cá nhân đối với câu hỏi H6, H7.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhấn mạnh ứng dụng của nam châm điện
trong cuộc sống ( chuông điện, cần cẩu dọn rác,
động cơ điện, máy phát điện, …)
4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu:
- Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống. b) Nội dung:
HS làm bài tập sau:
Bài tập 1. Phát biểu nào sau đây là đúng?
1. Nam châm điện chỉ gồm ống dây dẫn có dòng điện chạy qua.
2. Từ trường của nam châm điện tồn tại ngay cả sau khi ngắt dòng điện chạy vào ống dây dẫn.
3. Lực từ của nam châm điện phụ thuộc vào dòng điện chạy vào ống dây.
4. Chiều từ trường của nam châm điện không phụ thuộc vào chiều dòng
điện chạy trong ống dây
Bài tập 2. Kiểm nghiệm trên nam châm điện tự chế của em: Từ trường của
nam châm điện có thể thay đổi bằng những cách nào sau đây?
1. Thay đổi dòng điện chạy vào ống dây.
2. Thay đổi lõi sắt trong lòng ống dây.
3. Thay đổi số vòng dây quấn quanh ống dây.
c) Sản phẩm:
- HS nắm được kiến thức về nam châm điện, chế tạo được nam châm điện
đơn giản bằng vật liệu thông dụng và kiểm nghiệm được bài tập 2
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Yêu cầu mỗi nhóm HS hãy chế tạo 1 nam
châm điện đơn giản bằng vật liệu thông dụng và
kiểm nghiệm kiến thức đã học, giải quyết tình huống đặt ra. Trang 14
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
Các nhóm HS thực hiện làm ra sản phẩm và
trải nghiệm trên sản phẩm để trả lời Bài tập 1, 2.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
Sản phẩm của các nhóm, kết quả bài tập 1, 2
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên
lớp và nộp sản phẩm vào tiết sau.
5. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Học bài và nghiên cứu bài, chuẩn bị nhiệm vụ tiếp theo.
- Làm nội dung phần Vận dụng vào vở để GV kiểm tra vào tiết học sau
- Ôn tập các nội dung đã học để kiểm tra. PHIẾU HỌC TẬP
Bài 20. CHẾ TẠO NAM CHÂM ĐIỆN ĐƠN GIẢN
Họ và tên: ………………………………………………………………
Lớp: ……………………………. Nhóm: ……
I. Hoạt động cặp đôi xem SGK, quan sát thí nghiệm, nhớ kiến thức cũ và trả lời câu hỏi
H1. Nêu cấu tạo của nam châm điện?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
H2. Làm thế nào để biết dòng điện chạy trong ống dây có sinh ra từ trường không?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
H3. Làm thế nào để biết ống dây đã trở thành nam châm điện?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… Trang 15
II. Hoạt động nhóm rút ra kết luận về từ trường của nam châm điện từ kết
quả thí nghiệm ở mục II.

H4. Từ trường của nam châm điện tồn tại khi nào?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
H5. Để thay đổi từ trường của ống dây ta làm cách nào?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
III. Hoạt động cá nhân trả lời phần luyện tập
H6. Tại sao nam châm ở cần cẩu không là nam châm vĩnh cửu mà là nam châm điện?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
H7. Tại sao cần C gõ liên tục vào quả chuông D?
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
CHẾ TẠO NAM CHÂM ĐIỆN ĐƠN GIẢN K W L EM ĐÃ BIẾT EM MUỐN BIẾT EM ĐÃ HỌC ĐƯỢC Trang 16