Giáo án KHTN 7 kết nối tri thức bài 4: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

Giáo án KHTN 7 kết nối tri thức bài 4: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 9 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

Môn:

Khoa học tự nhiên 7 1.5 K tài liệu

Thông tin:
9 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giáo án KHTN 7 kết nối tri thức bài 4: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

Giáo án KHTN 7 kết nối tri thức bài 4: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF bao gồm 9 trang tổng hợp các kiến thức giúp các bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời các bạn đón xem!

186 93 lượt tải Tải xuống
Trang 1
BÀI 4. C V BNG TUÂN HOÀN CÁC NGUYÊN T HOÁ HC
n hc: KHTN - Lp: 7
Thi gian thc hin: 07 tiết
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Sau bài học, HS sẽ:
- Nêu được các nguyên tắc xây dựng báng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
- tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm ô, nhóm, chu kì.
- Sử dụng được bảng tuần hoàn đchỉ ra c nm nguyên tkim loại, phi kim,
khi hiếm.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- - Năng lc t ch và t hc: tìm kiếm thông tin, đc sách giáo khoa, quan sát
tranh ảnh đ tìm hiu v báng tuần hoàn c nguyên tố hoá học.
- - Năng lc giao tiếp và hpc: tho luận nm đ tìm ra các bước s dng kính
lúp mt hoạt động, hp tác trong thc hin hoạt đng sdụng bảng tuần hoàn đchỉ ra
các nhóm nguyên tố kim loại, phi kim, khi hiếm.
- Năng lực gii quyết vấn đề sáng to: GQVĐ trong thc hin hoạt đng s
dng bng tuần hoàn đ ch ra các nhóm nguyên t kim loi, phi kim, khi hiếm
2.2. Năng lc khoa hc t nhiên :
- Năng lực nhn biết KHTN: Nhn biết, k tên, phân loi các nguyên t hoá
hc.
- Năng lực tìm hiểu t nhiên: Nêu được bảng tuần hoàn đ chỉ ra các nhóm
nguyên tố kim loại, phi kim, khi hiếm.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: trình bày được các nhóm nguyên tố kim
loại, phi kim, khi hiếm.
3. Phẩm chất:
- Thông qua thc hin bài hc s tạo điều kiện đ hc sinh:
- Chăm hc, chu k tìm tòi tài liu và thc hin các nhim v nhân nhm
tìm hiu v các nhóm nguyên tố kim loại, phi kim, khi hiếm.
- trách nhim trong hoạt đng nhóm, ch đng nhn thc hin các nhóm
nguyên tố kim loại, phi kim, khi hiếm.
- Trung thc, cn thn trong thc hành, ghi chép kết qu quan t các nhóm
nguyên tố kim loại, phi kim, khi hiếm.
Trang 2
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- 1.Giáo viên:
- Hoạt động Sắp xếp c nguyên tố hhọc: 18 thghi thông tin v18 nguyên tố
đầu tiên theo mẫu ở Hình 4.1 SGK; bảng theo mẫu dưới đây.
- Hoạt động Tìm hiểu mối quan hệ giữa số lớp electron của ngun tử các nguyên
tố với số thtự của chu : 6 hình sắp xếp electron vnguyên tử của sáu nguyên
tố H, He, Li, Be, C, N theo mẫu như Hình 4.4 SGK.
- Hoạt động Tìm hiểu mối quan hệ giữa số electron lớp ngoài cùng của nguyên
tử các nguyên tố với số thứ tự của nm: 4 hình sắp xếp electron vỏ nguyên tử của
Li, Na, F, C1 theo mẫu như Hình 4.4 SGK.
- Phiếu học tập.
2.Hc sinh:
- Bài cũ ở nhà.
- Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: KHỞI ĐÔNG
a) Mục tiêu: Nhn thấy được s cn thiết phi phân loi, sp xếp các nguyên t
hoá hc.
b) Ni dung:
- Hc sinh thc hin nhim v cá nhân trên phiếu hc tập KWL, đ kim tra kiến
thc nn ca hc sinh v phân loi, sp xếp các nguyên t hoá hc.
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh ghi trên phiếu học tập KWL, thể: muốn tìm hiểu v
các nguyên t hoá hc...
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của go viên và học sinh
Nội dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
- GV có thể tổ chức cho HS quan sát danh sách
lớp, ảnh siêu thị, ảnh thư viện ch rồi đưa ra
cầu hỏi mở cho HS: nhận xét về ý tưởng chung
của ba bức tranh đó.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV..
nhận xét về ý tưởng chung của ba bức tranh
đó.
- Giáo viên: Theoi và b sung khi cn.
Trang 3
*o cáo kết quả và thảo luận
GV kết luận: Việc phân loại, sắp xếp cần
thiết để tiết kiệm thời gian tìm tòi tra cứu
thông tin. Tương tự, chỉ n một trăm nguyên
tố hoá học nhưng tạo ra hàng triệu chất với các
tính chất khác nhau nên ng cần được phân
loại, săp xếp để có thể nghiên cứu tính chất của
chúng một cách thuận lợi.
*Đánh g kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Hc sinh nhn xét, b sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
->Giáo viên gieo vấn đ cn tìm hiu trong bài
hc Để tr li câu hi trên đầy đ chính xác
nht chúng ta vào bài hc hôm nay.
->Giáo viên nêu mc tiêu bài hc:
2. Hoạt động 2: NGUYÊN TẮC SẮP XẼP C NGUN TỐ HOÁ HỌC
TRONG BẢNG TUÂN HN
a) Mục tiêu:
- Thấy được quy lut biến đi s electron lp ngoài cùng tc quy lut
biến đổi tính cht hoá hc ca nguyên t các nguyên t.
b) Ni dung:
1.Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố tăng dần trong 1 hàng khi đi
từ trái sang phải.
2.Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong cùng 1 cột bằng nhau.
Dựa vào đặc điểm số lớp electron vỏ nguyên tử của c nguyên tố bằng nhau được
xếp thành 1 hàng. Các nguyên tố nguyên íử cùng số electron lớp ngoài cùng xếp
thành 1 cột.
3.Các nguyên tố Li, C, O cùng số lớp electron trong nguyên tử.
c) Sản phẩm:
- HS qua hoạt động nm quan sát các nguyên t hhc bng tun hoàn, thảo
luận nhóm,
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt đng ca go viên và hc sinh
Ni dung
Trang 4
Hoạt động 2.1: NGUYÊN TẮC SẮP XẼP CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
TRONG BẢNG TUÂN HN
*Chuyn giao nhim v hc tp
Từ khởi động, GV cho HS tiếp tục tham gia
vào việc sắp xếp 18 nguyên tố đầu tiên ã biết
bài trước) theo chiểu tăng dần điện tích hạt nhân.
Qua đó thấy được có quy luật biến đổi số electron
lớp ngoài cùng tức là quy luật biến đổi nh
chất hoá học của nguyên tử các nguyên tố.
GV chia nm HS đ thực hiện hoạt động sắp
xếp các nguyên tốhoá học và hướng dẫn cách sắp
xếp.
GV yêu cầu c nm thực hiện sắp xếp gắn th
vào cùng 1 bảng (hoặc các bảng nếu chuẩn bị
được cho mỗi nhóm 1 bảng và 1 bthẻ).
GV cho các nm nhận xét việc gắn thẻ của nhau
điều chỉnh đê’ được bảng gắn chính xác 18
thẻ. Sau đó, GV cho các nhóm cùng quan sát
bảng, thảo luận nhóm trả lời c cầu hỏi vào
phiếu.
GV cỏ thể cho HS nhắc lại kiến thức của bài 2
“Các electron lớp ngoài cùng quyết đnh tính
chất của nguyên tử”. Giới thiệu bảng tuần hoàn
trang 25 SGK cho HS.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
Mi nm chun b 6 th trong s 18 th, c
thông tin trên th nên đ ri, ng nam châm gn
th lên bảng đ s dng lại được các HĐ sau.
Kích thước th phi nh hơn hoc bng vi kích
thước ca ô trong bng.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gi ngu nhiên mt HS đi din cho mt
nhóm trình bày, các nhóm khác b sung (nếu có).
I. NGUYÊN TC SP XP
CÁC NGUN T H
HC TRONG BNG TUÂN
HOÀN
1.Số electron lớp ngoài cùng
của nguyên tử c nguyên tố
tăng dần trong 1 ng khi đi từ
trái sang phải.
2.Số electron lớp ngoài cùng
của nguyên tử c nguyên tố
trong cùng 1 cột bằng nhau. Dựa
vào đặc điểm số lớp electron
vỏ nguyên tử của các nguyên tố
bằng nhau được xếp thành 1
hàng. Các nguyên tố nguyên
íử có cùng số electron lớp ngoài
cùng xếp thành 1 cột.
3.Các nguyên tố Li, C, O
cùng số lớp electron trong
nguyên tử.
Trang 5
*Đánh g kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Hc sinh nhn xét, b sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhn xét cht ni dung quy lut biến
đổi s electron lp ngoài cùng tc quy
lut biến đi tính cht hoá hc ca nguyên t
các nguyên t.
Hoạt động 2.2: CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ H
HỌC
*Chuyn giao nhim v hc tp
GV hướng dẫn HS đc SGK, hoạt đng nhóm đ
hiu và mô t đưc bng tun hoàn có cu to
gm các ô nguyên t, 8 nm A, 8 nhóm B và 7
chu kì. HS biết vn dng các kiến thức đã biết
các bài trước như tên nguyên tố, kí hiu hoá hc,
mô hình sp xếp electron lp v nguyên t,...
để đọc được các thông tin t ô nguyên t, hiu
đưc các nguyên t có mô hình sp xếp electron
như thế nào thì được xếp vào cùng nhóm A, vào
cùng chu kì. Ch ra được các nguyên chu
1, 2, 3, nhóm IA, VUA
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
-HS làm việc cặp đôi, làm việc nm, đọc SGK
va trả lời các u hỏi, thực hiện các HĐ. GV gọi
HS/nhóm HS khác nhận xét vế câu trlời và sản
phẩm của c HĐ. GV cần phần ch c sản
phẩm của các nm HS, câu trlời/ nhận xét của
HS đúng hay sai sử dụng phương pháp
dạy học giải quyết vấn đđể HS hiểu sầu c nội
dung. Nội dung vchu nm: GV khai thác
thêm việc đọc tên/kí hiệu các nguyên tố chu
1, 2, 3, nhóm IA, VILA.
-Nhóm HS để thực hiện hoạt động Tìm hiểu mối
quan hệ giữa số lớp electron của nguyên tử các
nguyên tố với sổ th tự của chu kì. GV hướng
dẫn các nm đọc SGK, sau đó quan sát hình
II.CU TO BNG TUN
HOÀN C NGUN T
HOÁ HC
*Ồ nguyên tố
-Số proton electron trong
nguyên tử oxygen là 8 và 8.
-hiệu, tên, số hiệu nguyên tử,
khối lượng nguyên tử số
electron trong nguyên của các
nguyên tố ô số 6 lấn lượt là: c,
carbon, 6,12,6; ô số 11 lí’. Na,
sodium, 11,23,11.
*Quan hệ giữa số lớp electron
của nguyên tử các nguyên tố với
số thứ tự của chu kì
-Số lớp electron của nguyên tử
các nguyên tố II, He là 1, còn
của Li, Be, c, N là 2.
-Số lớp electron của nguyên tử
các nguyên tố bằng với số thtự
chu kì của các nguyên tố đó. Cụ
thể H, He chu 1, n Li, Be,
c, N ở chu kì 2.
*Chu kì
- Kí hiệu h học và điện tích hạt
Trang 6
nhóm đã chuẩn bị rồi thảo luận trình bày các
thông tin vcác nguyên tố đó (trả lời c cầu hỏi
trong phần HĐ). Sau đó đại diện các nm trình
bày sản phẩm gồm hình và cầu trả lời. GV
cho các nhóm nhận xét chéo cho nhau, GV sửa
sai và chốt đáp án đúng.
-Với HD Tìm hiểu mối quan hệ giữa số electron
lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên t
với s thứ tự của nhóm GV th thực hiện
tương tự m hiểu mối quan hệ giữa sỗ lớp
electron của nguyên tử các nguyên tố với thứ
tự của chu kì.
GV cấn chia nm phân công nhiệm vụ,
hướng dẫn HS tỉ mỉ về việc chuẩn bị các hình
từ buổi trước. Mỗi nm chuẩn bị 2 hình sắp
xếp electron v nguyên tử của 2 trong số 6
nguyên tố H, He, Li, Be, c, N. Các nhóm đều
chuẩn bị mô hình của 4 nguyên tố Li, Na, F, Cl.
-Với hình HS th dùng dây thép để làm
các lớp electron, cắt tròn miếng xốp làm electron
hoặc vẽ mô hình trên bìa carton.
-Các hình HS chuẩn b thể chưa chuẩn
xác.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gi ngu nhiên mt HS đi din cho mt
nhóm trình bày, các nhóm khác b sung (nếu có).
*Đánh g kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Hc sinh nhn xét, b sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhn xét và cht ni dung cách quan sát các
nguyên t hoá hc bng tun hoàn
nhân cúa nguyên tử xung quanh
nguyên tố carbon lần lượt là:
boron, B, 5; Silicon, Si, 14;
nitrogen, N, 7.
-Số lớp electron của nguyên
các nguyên tố thuộc chu kì 3 3
số lớp electron của nguyên tử
các nguyên tố bằng số thtự chu
ki của các nguyên tố đó.
*Quan hệ giữa số electron lớp
ngoải cùng của nguyên tử các
nguyên tố với số th tự của
nhóm
-Nguyên tử các nguyên tố Li
Na, F và Cl có cùng số electron
láp ngoài cùng.
-Số electron lớp ngoài cùng của
nguyên tử các nguyên tố Li
Na là 1, của F và C1 là 7 và bằng
số thứ tự nm của Li và Na là
IA, của F và C1 VIIA.
*Nhóm
-Số electron lớp ngoài cùng của
nguyên tử nguyên tố A1 S
3 6 do nhóm IIIA
VIA tương ứng.
-Tên nguyên tố thuộc chu nhỏ
cùng nm với nguyên tố
beryllium là magnesium.
3. Hoạt động 3: VỊ TRÍ CÁC NHÓM NGUYÊN TKIM LOẠI, PHI KIM VÀ
KHÍ HIẾM TRONG BẢNG TN HOÀN
a) Mục tiêu:
Trang 7
- t đưc trong bng tun hoàn gm 3 loi nm nguyên t kim loi, phi
kim, k hiếm trong đó kim loi chiếm đa số và v trí ca chúng trong bng tun hoàn
b) Ni dung:
- Nêu được một số ứng dụng của một số kim loại, phi kim, khí hiếm trong cuộc
sống.
- Biết vận dụng kiến thức đã biết lớp 6 n tính dẫn điện, cứng,... của vật liệu
kim loại bài trước n hình sắp xếp electron vnguyên tử để từ đó biết
được một nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm nếu biết điện tích hạt nn
nguyên tử của nguyên tố đó.
- HS tóm tt ni dung bài hc bằng sơ đồ tư duy.
c) Sản phẩm:
- HS trình bày quan đim cá nhân v đáp án trên phiếu hc tp KWL.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt đng ca go viên và hc sinh
Ni dung
*Chuyn giao nhim v hc tp
- Mô t đưc trong bng tun hoàn gm 3 loi
nhóm nguyên t kim loi, phi kim, khí hiếm
trong đó kim loi chiếm đa số và v trí ca
chúng trong bng tun hoàn
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS thc hin theo yêu cu ca giáo viên.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gi ngu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến
cá nhân.
*Đánh g kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV nhn mnh ni dung bài hc bằng đồ
duy trên bng.
GV thdạy tách từng nội dung các nguyên tố
kim loại/các nguyên tố phi kim/ các nguyên t
khí hiếm. GV thuyết trình kết hợp cho HS làm
việc cặp đôi đọc SGK và trả lời các cầu hỏi ở mỗi
phẩn. GV gọi HS khác nhận xét về cầu trả lời.
GV cẩn phần tích kĩ các câu trả lời/nhận xét của
HS đúng hay sai thsử dụng phương
pháp dạy học giải quyết vấn đđHS hiểu sâu
sắc các nội dung.
III.VỊ TRÍ CÁC NHÓM
NGUYÊN TKIM LOẠI,
PHI KIM KHÍ HIẾM
TRONG BẢNG TUÂN HN
1. Các nguyên tố kim loại
-Vị trí của Al: STT là 13, chu kì
3, nhóm IIIA;
-Vị trí của Ca: STT là 20, chu
4, nhóm IIA;
-Vị trí của Na: STT là 11, chu
3, nhóm IA.
Tính chất của Al, Fe, Cu đã được
ng trong các ứng dụng trong
hình là:
Al: dễ dát mỏng và dẫn nhiệt của
Al.
Cu: dẫn điện; Fe: cứng và bền.
2. Các nguyên phi kim
Vị trí của O: STT là 8, chu kì 2,
Trang 8
GV cũng thể dạy gộp cả ba nội dung các
nguyên tố kim loại/các nguyên tố phi kim/các
nguyên tố khi hiếm bằng cách chia nhóm HS, sử
dụng phương pháp dạy học hợp tác kết hợp kĩ
thuật khăn trải bàn. GV yêu cầu mỗi nm đọc
SGK và tóm tắt cả 3 nội dung vào giấy A3 theo
đổ duy với c thông tin: thể tn tại, phần
trăm nguyên tố, vị trí trong bảng tuần hoàn, một
số ứng dụng của 3 nhóm nguyên tố và viết càu trả
lời cho các câu hỏi mỗi phần xuống dưới đỗ
duy. Sau đó, sử dụng kĩ thuật phòng tranh
cho c nhóm nhận xét chéo nhau.
GV cẩn chia nm và phân công nhiệm vụ,
hưóng dán HS tỉ mỉ v việc chuẩn b giấy A3
trắng nếu dạy theo ch gộp cá 3 nội dung.
phần nêu ứng dụng trong đời sống, HS/nhóm
HS thnêu được số ứng dụng khác nhau nên
GV cần chuẩn bị bảng đánh gtheo tiêu chí để
đánh giá phần trả lời cầu hỏi.
-Chun b bài mi BÀI 5. PHÂN T - ĐƠN
CHT - HP CHT
- Khái niệm đơn chất, hợp chất và phần tử?
- Ví dụ về đơn chất va hợp chất?
-Tính được khối lượng phần tử theo đơn vị amu?
nhóm VIA; V trí của S: STT là
16, chu kì 3, nhóm VIA;
V trí của Cl: STT là 17, chu
3, nhóm VILA;
Vị trí của Br: STT là 35, chu kì
4, nhóm VIIA.
3. Các nguyên tố khí hiếm
Vị trí của khí hiếm neon: STT là
10, chu kì 2, nhóm VIIIA.
PHIU HC TP
BÀI 4. SƠ LƯC V BNG TUÂN HOÀN CÁC NGUYÊN T HOÁ HC
H và tên: ……………………………………………………………
Lớp: ……………………………. Nhóm: ……
- Tìm hiểu vị trí trong bảng tuần hoàn, thể nh chất của mt số nguyên kim
loại, phi kim, khí hiếm:
1. Hãy sắp xếp số đơn vị điện tích hạt nhân của các nguyên tố sau theo thứ tự tăng
Trang 9
Li, Na, N, Fe, Br.
2. Hãy cho biết số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử các
nguyên tố Li, Na, N, Fe, Br. Giải thích.
3. Hãy tô màu xanh cho các nguyên tố kim loại, u hồng cho các nguyên tố phi
kim và màu vàng cho các nguyên tố khí hiếm trong bảng.
4. Hãy nêu ít nhất 2 tính chất (ví dụ: thể và màu sắc), ít nhất 3 ứng dụng của một
nguyên tố kim loại, một nguyên tố phi kim và một nguyên tố khí hiếm bất kì trong bng
trên.
| 1/9

Preview text:


BÀI 4. SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUÂN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC Môn học: KHTN - Lớp: 7
Thời gian thực hiện: 07 tiết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:
Sau bài học, HS sẽ:
- Nêu được các nguyên tắc xây dựng báng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
- Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm ô, nhóm, chu kì.
- Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố kim loại, phi kim, khi hiếm. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung:
- - Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát
tranh ảnh để tìm hiểu về báng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
- - Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các bước sử dụng kính
lúp một hoạt động, hợp tác trong thực hiện hoạt động sử dụng bảng tuần hoàn để chỉ ra
các nhóm nguyên tố kim loại, phi kim, khi hiếm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện hoạt động sử
dụng bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố kim loại, phi kim, khi hiếm
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên :
- Năng lực nhận biết KHTN: Nhận biết, kể tên, và phân loại các nguyên tố hoá học.
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Nêu được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm
nguyên tố kim loại, phi kim, khi hiếm.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: trình bày được các nhóm nguyên tố kim loại, phi kim, khi hiếm. 3. Phẩm chất:
- Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm
tìm hiểu về các nhóm nguyên tố kim loại, phi kim, khi hiếm.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện các nhóm
nguyên tố kim loại, phi kim, khi hiếm.
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép kết quả quan sát các nhóm
nguyên tố kim loại, phi kim, khi hiếm. Trang 1
II. Thiết bị dạy học và học liệu - 1.Giáo viên:
- Hoạt động Sắp xếp các nguyên tố hoá học: 18 thẻ ghi thông tin về 18 nguyên tố
đầu tiên theo mẫu ở Hình 4.1 SGK; bảng theo mẫu dưới đây.
- Hoạt động Tìm hiểu mối quan hệ giữa số lớp electron của nguyên tử các nguyên
tố với số thứ tự của chu kì: 6 mô hình sắp xếp electron ở vỏ nguyên tử của sáu nguyên
tố H, He, Li, Be, C, N theo mẫu như Hình 4.4 SGK.
- Hoạt động Tìm hiểu mối quan hệ giữa số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên
tử các nguyên tố với số thứ tự của nhóm: 4 mô hình sắp xếp electron ở vỏ nguyên tử của
Li, Na, F, C1 theo mẫu như Hình 4.4 SGK. - Phiếu học tập. 2.Học sinh: - Bài cũ ở nhà.
- Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: KHỞI ĐÔNG
a) Mục tiêu: Nhận thấy được sự cẩn thiết phải phân loại, sắp xếp các nguyên tố hoá học. b) Nội dung:
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập KWL, để kiểm tra kiến
thức nền của học sinh về phân loại, sắp xếp các nguyên tố hoá học.
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh ghi trên phiếu học tập KWL, có thể: muốn tìm hiểu về
các nguyên tố hoá học...
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV có thể tổ chức cho HS quan sát danh sách
lớp, ảnh siêu thị, ảnh thư viện sách rồi đưa ra
cầu hỏi mở cho HS: nhận xét về ý tưởng chung của ba bức tranh đó.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV..
nhận xét về ý tưởng chung của ba bức tranh đó.
- Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần. Trang 2
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV kết luận: Việc phân loại, sắp xếp là cần
thiết để tiết kiệm thời gian tìm tòi và tra cứu
thông tin. Tương tự, chỉ hơn một trăm nguyên
tố hoá học nhưng tạo ra hàng triệu chất với các
tính chất khác nhau nên cũng cần được phân
loại, săp xếp để có thể nghiên cứu tính chất của
chúng một cách thuận lợi.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài
học Để trả lời câu hỏi trên đầy đủ và chính xác
nhất chúng ta vào bài học hôm nay.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:
2. Hoạt động 2: NGUYÊN TẮC SẮP XẼP CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
TRONG BẢNG TUÂN HOÀN a) Mục tiêu:
- Thấy được có quy luật biến đổi số electron lớp ngoài cùng tức là có quy luật
biến đổi tính chất hoá học của nguyên tử các nguyên tố. b) Nội dung:
1.Số electron ớ lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố tăng dần trong 1 hàng khi đi từ trái sang phải.
2.Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong cùng 1 cột bằng nhau.
Dựa vào đặc điểm số lớp electron ở vỏ nguyên tử của các nguyên tố bằng nhau được
xếp thành 1 hàng. Các nguyên tố mà nguyên íử có cùng số electron lớp ngoài cùng xếp thành 1 cột.
3.Các nguyên tố Li, C, O có cùng số lớp electron trong nguyên tử.
c) Sản phẩm:
- HS qua hoạt động nhóm quan sát các nguyên tố hoá học bảng tuần hoàn, thảo luận nhóm,
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Trang 3
Hoạt động 2.1: NGUYÊN TẮC SẮP XẼP CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC TRONG BẢNG TUÂN HOÀN
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
I. NGUYÊN TẮC SẮP XẾP
Từ HĐ khởi động, GV cho HS tiếp tục tham gia CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ
vào việc sắp xếp 18 nguyên tố đầu tiên (đã biết ở HỌC TRONG BẢNG TUÂN HOÀN
bài trước) theo chiểu tăng dần điện tích hạt nhân. 1.Số electron ớ lớp ngoài cùng
Qua đó thấy được có quy luật biến đổi số electron của nguyên tử các nguyên tố
lớp ngoài cùng tức là có quy luật biến đổi tính tăng dần trong 1 hàng khi đi từ
chất hoá học của nguyên tử các nguyên tố. trái sang phải.
GV chia nhóm HS đổ thực hiện hoạt động sắp 2.Số electron ở lớp ngoài cùng
xếp các nguyên tốhoá học và hướng dẫn cách sắp của nguyên tử các nguyên tố xếp.
trong cùng 1 cột bằng nhau. Dựa
GV yêu cầu các nhóm thực hiện sắp xếp gắn thẻ vào đặc điểm số lớp electron ở
vào cùng 1 bảng (hoặc các bảng nếu chuẩn bị vỏ nguyên tử của các nguyên tố
được cho mỗi nhóm 1 bảng và 1 bộ thẻ).
bằng nhau được xếp thành 1
GV cho các nhóm nhận xét việc gắn thẻ của nhau
và điều chỉnh đê’ được bảng gắn chính xác 18 hàng. Các nguyên tố mà nguyên
thẻ. Sau đó, GV cho các nhóm cùng quan sát íử có cùng số electron lớp ngoài
bảng, thảo luận nhóm và trả lời các cầu hỏi vào cùng xếp thành 1 cột. phiếu.
3.Các nguyên tố Li, C, O có
GV cỏ thể cho HS nhắc lại kiến thức của bài 2 cùng số lớp electron trong
“Các electron ở lớp ngoài cùng quyết định tính nguyên tử.
chất của nguyên tử”. Giới thiệu bảng tuần hoàn ở trang 25 SGK cho HS.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
Mỗi nhóm chuẩn bị 6 thẻ trong số 18 thẻ, các
thông tin trên thẻ nên để rời, dùng nam châm gắn
thẻ lên bảng để sử dụng lại được ở các HĐ sau.
Kích thước thẻ phải nhỏ hơn hoặc bằng với kích
thước của ô trong bảng.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một
nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). Trang 4
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét và chốt nội dung quy luật biến
đổi số electron lớp ngoài cùng tức là có quy
luật biến đổi tính chất hoá học của nguyên tử các nguyên tố.
Hoạt động 2.2: CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
II.CẤU TẠO BẢNG TUẦN
GV hướng dẫn HS đọc SGK, hoạt động nhóm để HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ
hiểu và mô tả được bảng tuần hoàn có cấu tạo HOÁ HỌC
gồm các ô nguyên tố, 8 nhóm A, 8 nhóm B và 7 *Ồ nguyên tố
chu kì. HS biết vận dụng các kiến thức đã biết ở
-Số proton và electron trong
các bài trước như tên nguyên tố, kí hiệu hoá học, nguyên tử
mô hình sắp xếp electron ở lớp vỏ nguyên tử,... oxygen là 8 và 8.
để đọc được các thông tin từ ô nguyên tố, hiểu
-Kí hiệu, tên, số hiệu nguyên tử,
được các nguyên tố có mô hình sắp xếp electron
khối lượng nguyên tử và số
như thế nào thì được xếp vào cùng nhóm A, vào
cùng chu kì. Chỉ ra được các nguyên tó ở chu kì
electron trong nguyên tư của các 1, 2, 3, nhóm IA, VUA
nguyên tố ở ô số 6 lấn lượt là: c,
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
carbon, 6,12,6; ở ô số 11 lí’. Na,
-HS làm việc cặp đôi, làm việc nhóm, đọc SGK sodium, 11,23,11.
va trả lời các câu hỏi, thực hiện các HĐ. GV gọi *Quan hệ giữa số lớp electron
HS/nhóm HS khác nhận xét vế câu trả lời và sản của nguyên tử các nguyên tố với
phẩm của các HĐ. GV cần phần tích kĩ các sản số thứ tự của chu kì
phẩm của các nhóm HS, câu trả lời/ nhận xét của -Số lớp electron của nguyên tử
HS dù là đúng hay sai và sử dụng phương pháp các nguyên tố II, He là 1, còn
dạy học giải quyết vấn đề để HS hiểu sầu các nội của Li, Be, c, N là 2.
dung. Nội dung về chu kì và nhóm: GV khai thác -Số lớp electron của nguyên tử
thêm việc đọc tên/kí hiệu các nguyên tố ở chu kì các nguyên tố bằng với số thứ tự 1, 2, 3, nhóm IA, VILA.
chu kì của các nguyên tố đó. Cụ
-Nhóm HS để thực hiện hoạt động Tìm hiểu mối thể H, He ở chu kì 1, còn Li, Be,
quan hệ giữa số lớp electron của nguyên tử các c, N ở chu kì 2.
nguyên tố với sổ thứ tự của chu kì. GV hướng *Chu kì
dẫn các nhóm đọc SGK, sau đó quan sát mô hình - Kí hiệu hoá học và điện tích hạt Trang 5
nhóm đã chuẩn bị rồi thảo luận và trình bày các nhân cúa nguyên tử xung quanh
thông tin vể các nguyên tố đó (trả lời các cầu hỏi nguyên tố carbon lần lượt là: boron, B, 5; Silicon, Si, 14;
trong phần HĐ). Sau đó đại diện các nhóm trình nitrogen, N, 7.
bày sản phẩm gồm mô hình và cầu trả lời. GV -Số lớp electron của nguyên tư
cho các nhóm nhận xét chéo cho nhau, GV sửa các nguyên tố thuộc chu kì 3 là 3
vì số lớp electron của nguyên tử
sai và chốt đáp án đúng.
các nguyên tố bằng số thứ tự chu
-Với HD Tìm hiểu mối quan hệ giữa số electron ki của các nguyên tố đó.
ở lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố *Quan hệ giữa số electron ở lớp
với số thứ tự của nhóm
ngoải cùng của nguyên tử các GV có thể thực hiện
tương tự HĐ Tìm hiểu mối quan hệ giữa sỗ lớp nguyên tố với số thứ tự của
electron của nguyên tử các nguyên tố với sô thứ nhóm tự của chu kì.
-Nguyên tử các nguyên tố Li và
GV cấn chia nhóm và phân công nhiệm vụ, Na, F và Cl có cùng số electron ở
hướng dẫn HS tỉ mỉ về việc chuẩn bị các mô hình
từ buổi trước. Mỗi nhóm chuẩn bị 2 mô hình sắp láp ngoài cùng.
xếp electron ở vỏ nguyên tử của 2 trong số 6
nguyên tố H, He, Li, Be, c, N. Các nhóm đều -Số electron lớp ngoài cùng của
chuẩn bị mô hình của 4 nguyên tố Li, Na, F, Cl.
nguyên tử các nguyên tố Li và
-Với mô hình HS có thể dùng dây thép để làm Na là 1, của F và C1 là 7 và bằng
các lớp electron, cắt tròn miếng xốp làm electron số thứ tự nhóm của Li và Na là
hoặc vẽ mô hình trên bìa carton. IA, của F và C1 là VIIA.
-Các mô hình HS chuẩn bị có thể chưa chuẩn *Nhóm xác.
-Số electron lớp ngoài cùng của
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên một HS đại diện cho một nguyên tử nguyên tố A1 và S là
nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung (nếu có). 3 và 6 do nó ở nhóm IIIA và
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ VIA tương ứng.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
-Tên nguyên tố thuộc chu kì nhỏ
- GV nhận xét và chốt nội dung cách quan sát các và cùng nhóm với nguyên tố
nguyên tố hoá học bảng tuần hoàn beryllium là magnesium.
3. Hoạt động 3: VỊ TRÍ CÁC NHÓM NGUYÊN TỐ KIM LOẠI, PHI KIM VÀ
KHÍ HIẾM TRONG BẢNG TUÂN HOÀN
a) Mục tiêu: Trang 6
- Mô tả được trong bảng tuần hoàn gồm 3 loại nhóm nguyên tố là kim loại, phi
kim, khí hiếm trong đó kim loại chiếm đa số và vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn b) Nội dung:
- Nêu được một số ứng dụng của một số kim loại, phi kim, khí hiếm trong cuộc sống.
- Biết vận dụng kiến thức đã biết ở lớp 6 như tính dẫn điện, cứng,... của vật liệu
kim loại và ở bài trước như mô hình sắp xếp electron ở vỏ nguyên tử để từ đó biết
được một nguyên tố là kim loại, phi kim hay khí hiếm nếu biết điện tích hạt nhân
nguyên tử của nguyên tố đó.
- HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy.
c) Sản phẩm:
- HS trình bày quan điểm cá nhân về đáp án trên phiếu học tập KWL.
d)
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
III.VỊ TRÍ CÁC NHÓM
- Mô tả được trong bảng tuần hoàn gồm 3 loại
NGUYÊN TỐ KIM LOẠI,
nhóm nguyên tố là kim loại, phi kim, khí hiếm PHI KIM VÀ KHÍ HIẾ trong đó kim loạ M
i chiếm đa số và vị trí của
chúng trong bảng tuần hoàn
TRONG BẢNG TUÂN HOÀN
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
1. Các nguyên tố kim loại
HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
-Vị trí của Al: STT là 13, chu kì
*Báo cáo kết quả và thảo luận
GV gọi ngẫu nhiên 3 HS lần lượt trình bày ý kiến 3, nhóm IIIA; cá nhân.
-Vị trí của Ca: STT là 20, chu kì
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 4, nhóm IIA;
GV nhấn mạnh nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy trên bảng.
-Vị trí của Na: STT là 11, chu kì
GV có thể dạy tách từng nội dung các nguyên tố 3, nhóm IA.
kim loại/các nguyên tố phi kim/ các nguyên tố Tính chất của Al, Fe, Cu đã được
khí hiếm. GV thuyết trình kết hợp cho HS làm dùng trong các ứng dụng trong
việc cặp đôi đọc SGK và trả lời các cầu hỏi ở mỗi hình là:
phẩn. GV gọi HS khác nhận xét về cầu trả lời. Al: dễ dát mỏng và dẫn nhiệt của
GV cẩn phần tích kĩ các câu trả lời/nhận xét của Al.
HS dù là đúng hay sai và có thể sử dụng phương Cu: dẫn điện; Fe: cứng và bền.
pháp dạy học giải quyết vấn đề để HS hiểu sâu 2. Các nguyên tô phi kim sắc các nội dung.
Vị trí của O: STT là 8, chu kì 2, Trang 7
GV cũng có thể dạy gộp cả ba nội dung các nhóm VIA; VỊ trí của S: STT là
nguyên tố kim loại/các nguyên tố phi kim/các 16, chu kì 3, nhóm VIA;
VỊ trí của Cl: STT là 17, chu kì
nguyên tố khi hiếm bằng cách chia nhóm HS, sử 3, nhóm VILA;
dụng phương pháp dạy học hợp tác kết hợp kĩ Vị trí của Br: STT là 35, chu kì
thuật khăn trải bàn. GV yêu cầu mỗi nhóm đọc 4, nhóm VIIA.
3. Các nguyên tố khí hiếm
SGK và tóm tắt cả 3 nội dung vào giấy A3 theo Vị trí của khí hiếm neon: STT là
sơ đổ tư duy với các thông tin: thể tổn tại, phần 10, chu kì 2, nhóm VIIIA.
trăm nguyên tố, vị trí trong bảng tuần hoàn, một
số ứng dụng của 3 nhóm nguyên tố và viết càu trả
lời cho các câu hỏi ở mỗi phần xuống dưới sơ đỗ
tư duy. Sau đó, sử dụng kĩ thuật phòng tranh và
cho các nhóm nhận xét chéo nhau.
GV cẩn chia nhóm và phân công nhiệm vụ,
hưóng dán HS tỉ mỉ về việc chuẩn bị giấy A3
trắng nếu dạy theo cách gộp cá 3 nội dung.
Ở phần nêu ứng dụng trong đời sống, HS/nhóm
HS có thể nêu được số ứng dụng khác nhau nên
GV cần chuẩn bị bảng đánh giá theo tiêu chí để
đánh giá phần trả lời cầu hỏi.
-Chuẩn bị bài mới BÀI 5. PHÂN TỬ - ĐƠN CHẤT - HỢP CHẤT
- Khái niệm đơn chất, hợp chất và phần tử?
- Ví dụ về đơn chất va hợp chất?
-Tính được khối lượng phần tử theo đơn vị amu? PHIẾU HỌC TẬP
BÀI 4. SƠ LƯỢC VẼ BẢNG TUÂN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
Họ và tên: ………………………………………………………………
Lớp: ……………………………. Nhóm: ……
- Tìm hiểu vị trí trong bảng tuần hoàn, thể và tính chất của một số nguyên kim
loại, phi kim, khí hiếm:
1. Hãy sắp xếp số đơn vị điện tích hạt nhân của các nguyên tố sau theo thứ tự tăng Trang 8 Li, Na, N, Fe, Br.
2. Hãy cho biết số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử các
nguyên tố Li, Na, N, Fe, Br. Giải thích.
3. Hãy tô màu xanh cho các nguyên tố kim loại, màu hồng cho các nguyên tố phi
kim và màu vàng cho các nguyên tố khí hiếm trong bảng.
4. Hãy nêu ít nhất 2 tính chất (ví dụ: thể và màu sắc), ít nhất 3 ứng dụng của một
nguyên tố kim loại, một nguyên tố phi kim và một nguyên tố khí hiếm bất kì trong bảng trên. Trang 9